Giáo án Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo Bài 5 Tiết 2

Giáo án Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 6 CTST của mình.

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo Bài 5 Tiết 2

Giáo án Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 6 CTST của mình.

45 23 lượt tải Tải xuống
BÀI 5: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến
2. Năng lực:
2.1. Năng lực công nghệ
-Nhận thức công nghệ: nhận biết được một số phương pháp chế biến thực
phẩm phổ biến.
-Sừ dụng công nghệ: lựa chọn chế biến món ăn đơn giản theo phương
pháp không sử dụng nhiệt
-Đánh giá công nghệ: đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho
một thực đơn ăn uống
2.2. Năng lực chung
-Năng lực tự chủ, tự học.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: B iết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến bảo quản và chế biến thực phẩm, lắng nghe và phản hồi
tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.
-Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Phẩm chất
-Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
-Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giấy A4, phiếu học tập, bài tập, ảnh, powerpoint
2.Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài học trong SGK
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mục đích: Khơi gợi nhu cu tìm hiu v vic chế biến thc phẩm để to nên
những món ăn thường ngày gia đình.
b) Ni dung: Thc phẩm đã được chế biến thành những món ăn như thế nào?
c) Sn phm: HS vn dng kiến thức để tr li câu hỏi GV đưa ra.
d) T chc thc hin:
* Bước 1: Chuyn giao nhim v
GV yêu cu HS trong cùng bàn tho lun trong thi gian 2 phút và cho biết thc
phm trong hình đã được chế biến thành món ăn ngon như thế nào?
HS quan sát và tiếp nhn nhim v.
* Bước 2: Thc hin nhim v
- HS quan saát, trao đổi nhóm cặp bàn và nêu tên đúng loại thc phm.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
* c 3: Báo cáo tho lun
- GV yêu cu đại din nhóm tr li, nhóm khác nhn xét và b sung.
* Bước 4: Kết lun, nhận định
GV nhn xét trình bày ca HS
GV cht li kiến thc.
GV dn dt vào bài mi: thc phm phải được chế biến đa dạng, phong phú;
cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. Vy có nhng phương
pháp chế biến thc phm nào thì chúng ta vào bài hc hôm nay.
Giáo viên nêu mc tiêu bài hc…
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Tìm hiu v vai trò và ý nghĩa của vic chế biến thc phm.
a) Mục đích: Giúp HS nhn biết vai trò và ý nghĩa của vic chế biến thc phm.
b) Ni dung: các thc phẩm chưa chế biến và đã chế biến
c) Sn phm: vai trò và ý nghĩa của vic chế biến thc phm
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
Ni dung cần đạt
* Bước 1: Chuyn giao nhim v
- GV minh ho hình nh tác dng ca vic chế
biến thc phm hình 5.3 SGK , yêu cu HS so
sánh đặc điểm ca nhng thc phẩm chưa chế
biến và được chế biến.
-GV giúp HS phân ch từng trường hợp để nhn
biết đưc s thay đổi vè tính chất, hương vị ca
thc phm sau khi chế biến trong mỗi trường
hp.
GV yêu cu HS nêu thêm s thay đi sau khi chế
biến ca các thc phm khác.
GV gii thích v tác dng ca vic chế biến vi
thc phm
- Hc sinh tiếp nhn
* c 2: Thc hin nhim v
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả li
- GV theo dõi
* c 3: Báo cáo kết qu
HS tr li câu hi ca GV
* c 4 Kết qu, nhận định
- Hc sinh t nhn xét, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-GV: cht kiến thc
1.Vai trò ý nghĩa của
vic chế biến thc phm.
Vic chế biến giúp thc
phm tr nên d tiêu hoá, an
toàn thơm ngon hơn. Các
phương pháp chế biến thc
phm m phong phú bữa ăn
cho con người.
Hoạt động 2: Tìm hiu phương pháp chế biến thc phm không s dng
nhit.
a) Mc tiêu : gii thiu khái nim và quy trình chung của phương pháp trộn hn
hp và ngâm chua thc phm.
b) Ni dung: HS quan sát SGK đ tìm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca
GV.
c) Sn phm: khái nim quy trình chung của phương pháp trn hn hp
ngâm chua thc phm.
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
Ni dung cần đạt
*Bước 1: Chuyn giao nhim v
Trn hn hp thc phm
-GV minh ho các bước trn hn hp thc phm
hình 5.4, cho HS thc hin yêu cu SGK
-GV gi m để HS nêu được khaí niệm phương
pháp trn hn hp thc phm
-GV yêu cu HS k tên những món ăn được chế
biến bằng phương pháp trộn hn hợp mà em đã
từng ăn.
-Da vào hình 5.4 trong SGK, Gv gii thích tng
công vic dn dt HS nhn biết quy trình
chung để chế biến món trn hn hp gm 3 giai
đoạn chính: chế nguyên liu, chế biến món
ăn, trình bày món ăn. Gv giải thích giúp HS phân
bit giữa sơ chế và chế biến.
-GV dn dt HS nhc li nhng thông tin va
tìm được để đúc kết thành kiến thc bài hc.
Ngâm chua thc phm
-GV cho HS quan sát hình 5.5 và thc hin yêu
cầu SGK. Sau đó, GV dẫn dt, gi m đ HS nêu
được các bước và các công vic trong quy trình
ngâm chua thc phm
-GV đặt câu hỏi: Món ăn có thể thay đổi màu sc
và hương vị ngay không? T đó, GV dn dắt để
HS hiểu được phương pháp ngâm chua thc
phm cn mt khong thi gian cn thiết đ
nguyên liu lên men vi sinh vt.
-GV gi m để HS u được khái nim v
phương pháp ngâm chua thực phm.
-GV yêu cu HS nêu thêm ví d v các món
ngâm chua mà các em đã từng ăn.
2. Phương pháp chế biến
thc phm không s dng
nhit.
a. Trn hn hp thc phm
- Là cách pha trộn các thực
phẩm đã được sơ chế hoặc
làm chín bằng các phương
pháp khác, kết hợp với gia
vị tạo thành món ăn có giá
trị dinh dưỡng cao.
* Quy trình thực hiện: SGK
b.Ngâm chua thc phm
Ngâm chua phương pháp
ngân thc phm vào hn hp
c ngâm mt thời gian đ
thc phm lên men vi sinh
vt hoc thm hn hợp nước
ngâm, tạo ra món ăn vị
chua đặc trưng. Các loại hn
hợp nước ngâm thường được
s dng hn hợp nước
mui, hn hp giấm đường.
Quy trình: sgk
-GV dn dt HS nhc li nhng thông tin va
tìm được để đúc kết thành kiến thc bài hc.
- Hc sinh tiếp nhn
* c 2: Thc hin nhim v
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả li
- GV theo dõi
* c 3: Báo cáo kết qu
HS tr li câu hi ca GV
* c 4 Kết qu, nhận định
- Hc sinh t nhn xét, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-GV: cht kiến thc
HS nghe và ghi nh vào v
Hoạt động 3: Tìm hiu phương pháp chế biến thc phm có s dng nhit.
a) Mc tiêu : trình bày được mt s phương pháp chế biến có s dng nhit
b) Ni dung: chế biến thc phm có s dng nhit
c) Sn phm: phiếu hc tp nhóm,hoàn thành ni dung trong v ghi
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
Ni dung cần đạt
* Bước 1: Chuyn giao nhim v
a. Phương pháp làm chín thc phm
trong nước.
-GV cho HS quan sát hình 5.6, cho
HS thc hin yêu cu SGK
-GV gi m để HS nêu được khái nim
v các phương pháp chế biến thc
phẩm trong nước: luc, nu, kho
-GV giúp HS so sánh phân bit
đưc s khác nhau giữa 3 phương pháp
làm chín thc phẩm trong nước.
-GV dn dt HS nhc li nhng thông
tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến
thc bài hc.
b.Phương pháp chế biến thc phm
trong cht béo
-GV cho HS quan sát hình 5.7, cho
HS thc hin yêu cu SGK
-GV giúp HS phân tích hình ảnh để nêu
đưc khái nim v các phương pháp
3. Phương pháp chế biến thc phm
có s dng nhit.
a.Phương pháp làm chín thc phm
trong nước.
-Luộc làm chín mềm thực phẩm
trong môi trường nước với thời gian
thích hợp. Thời gian luộc thực
phẩm động vật thường u hơn luộc
thực vật.
-Nấu làm chín thực phẩm trong
môi trường nhiều nước, có nêm gia
vị vừa ăn.Với món nấu thực phẩm
thường chín mềm hơn luộc.
-Kho làm chín mềm thực phẩm
trong lượng nước vừa phải với vị
mặn đậm đà. Món kho thường sử
dụng thực phẩm động vật
b. Phương pháp làm chín thực
phẩm trong chất béo.
chế biến thc phm trong cht béo:
rán, xào, rang.
-GV giúp HS so sánh phân bit
đưc s khác nhau giữa 3 phương pháp
làm chín thc phm trong cht béo.
-GV dn dt HS nhc li nhng thông
tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến
thc bài hc.
c.Phương pháp làm chín thực phẩm
bằng hơi nước bằng nguồn nhiệt
trực tiếp.
-GV cho HS quan sát hình 5.8, cho
HS thc hin yêu cu SGK
-GV giúp HS phân tích hình ảnh để
t được các phương pháp: chưng, hp,
ng.
-Gv gi m để HS phân biệt được
phương pháp chưng phương pháp
hp.
-Gv gi m giúp HS phát biểu được
khái niệm các phương pháp hấp, chưng
và nướng.
-GV yêu cu HS nhc li nhng thông
tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến
thc bài hc.
- Hc sinh tiếp nhn
* c 2: Thc hin nhim v
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả li
- GV theo dõi
* c 3: Báo cáo kết qu
HS tr li câu hi ca GV
* c 4 Kết qu, nhn định
- Hc sinh t nhn xét, đánh giá ln
nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh g
-GV: cht kiến thc
HS nghe và ghi nh vào v
- Rán (chiên) làm chín thực phầm
với lượng chất béo khá nhiều, đun
với lửa vừa. Thực phẩm sau khi
tẩm, ướp gia vị được rán chín, vàng
đầu hai mặt.
- Xào làm chín thực phầm với
lượng chất béo vừa phải, đun với
lửa to trong thời gian ngắn. Trong
khi xào người ta nêm gia vcho vừa
ăn.
- Rang làm chín thực phầm với
lượng chất béo rất ít, đun với lửa
vừa. Trong khi rang người ta nêm
gia vị cho vừa ăn. Tuy nhiên, với
một số loại hạt hoặc đậu, khi rang
có thể không cần sử dụng chất béo.
c. Phương pháp làm chín thực
phẩm bằng hơi nước bằng
nguồn nhiệt trực tiếp.
- Hấp (đồ) và chưng là các phương
pháp làm chín thực phẩm bằng sức
nóng của hơi nước. Nước được đun
sôi với lửa to để hơi nước bốc lên
nhiều, làm chín thực phẩm.
- Nướng phương pháp làm chín thực
phẩm bằng sức nóng trực tiếp của
nguồn nhiệt. Thực phẩm sau khi tẩm,
ướp gia vị được nướng chín đều hai
mặt.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP:
a) Mc tiêu : Vn dng kiến thức đã học để làm bài tp.
b) Ni dung: HS quan sát SGK đ tìm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca
GV.
c) Sn phm: hoàn thành được bài tp.
d) T chc thc hin:
* Bước 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu : tr li câu hi 2,3,4,5 SGK
- Hs tiếp nhn
* Bước 2: Thc hin nhim v:
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả li
- GV theo dõi
* Bước 3: Báo cáo kết qu:
HS trình bày ming
* Bước 4: Kết lun, nhận định
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chiếu kết qu
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu : Giúp HS cng c và vn dng các kiến thức và kĩ năng đ hc vào
thc tin chế biến thc phm gia đình.
b) Ni dung: bài tp phn vn dng trong SGK và bài tp v nhà trong SBT.
c) Sn phm: đáp án bài tp phn vn dng trong SGK bài tp v nhà trong
SBT.
d) T chc thc hin:
* Bước 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu :
K tên các món ăn và gia đình em thường dùng và sp xếp chúng vào tng nhóm
phương pháp chế biến phù hp.
Quan sát trình bày cách chế biến một món ăn trong gia đình em thích
nht.Ni dung trình bày gm nguyên liu cn dùng, quy trình chế biến, hương vị
của món ăn.
-GV giao bài tp cho HS làm nhà
- Hs tiếp nhn
* Bước 2: Thc hin nhim v:
HS hoàn thành yêu cu bài tp nhà
* Bước 3: Báo cáo kết qu:
Tiết hc tiếp theo báo cáo kết qu bng hình thc thuyết trình
* Bước 4: Kết lun, nhận định
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh g
| 1/6

Preview text:

BÀI 5: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TRONG GIA ĐÌNH TIẾT 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ
-Nhận thức công nghệ: nhận biết được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến.
-Sừ dụng công nghệ: lựa chọn và chế biến món ăn đơn giản theo phương
pháp không sử dụng nhiệt
-Đánh giá công nghệ: đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống 2.2. Năng lực chung
-Năng lực tự chủ, tự học.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: B iết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận
các vấn đề liên quan đến bảo quản và chế biến thực phẩm, lắng nghe và phản hồi
tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.
-Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất
-Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
-Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giấy A4, phiếu học tập, bài tập, ảnh, powerpoint
2.Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài học trong SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích:
Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về việc chế biến thực phẩm để tạo nên
những món ăn thường ngày ở gia đình.
b) Nội dung: Thực phẩm đã được chế biến thành những món ăn như thế nào?
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS trong cùng bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và cho biết thực
phẩm trong hình đã được chế biến thành món ăn ngon như thế nào?
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan saát, trao đổi nhóm cặp bàn và nêu tên đúng loại thực phẩm.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
* Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét trình bày của HS
GV chốt lại kiến thức.
GV dẫn dắt vào bài mới: thực phẩm phải được chế biến đa dạng, phong phú;
cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. Vậy có những phương
pháp chế biến thực phẩm nào thì chúng ta vào bài học hôm nay.
Giáo viên nêu mục tiêu bài học…
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò và ý nghĩa của việc chế biến thực phẩm.
a) Mục đích:
Giúp HS nhận biết vai trò và ý nghĩa của việc chế biến thực phẩm.
b) Nội dung:
các thực phẩm chưa chế biến và đã chế biến
c) Sản phẩm: vai trò và ý nghĩa của việc chế biến thực phẩm
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1.Vai trò và ý nghĩa của
- GV minh hoạ hình ảnh tác dụng của việc chế việc chế biến thực phẩm.
biến thực phẩm ở hình 5.3 SGK , yêu cầu HS so Việc chế biến giúp thực
sánh đặc điểm của những thực phẩm chưa chế phẩm trở nên dễ tiêu hoá, an
biến và được chế biến.
toàn và thơm ngon hơn. Các
-GV giúp HS phân tích từng trường hợp để nhận phương pháp chế biến thực
biết được sự thay đổi vè tính chất, hương vị của phẩm làm phong phú bữa ăn
thực phẩm sau khi chế biến trong mỗi trường cho con người. hợp.
GV yêu cầu HS nêu thêm sự thay đổi sau khi chế
biến của các thực phẩm khác.
GV giải thích về tác dụng của việc chế biến với thực phẩm - Học sinh tiếp nhận
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi
* Bước 3: Báo cáo kết quả
HS trả lời câu hỏi của GV
* Bước 4 Kết quả, nhận định
- Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
a) Mục tiêu
: giới thiệu khái niệm và quy trình chung của phương pháp trộn hỗn
hợp và ngâm chua thực phẩm.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: khái niệm và quy trình chung của phương pháp trộn hỗn hợp và ngâm chua thực phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Phương pháp chế biến
Trộn hỗn hợp thực phẩm
thực phẩm không sử dụng
-GV minh hoạ các bước trộn hỗn hợp thực phẩm nhiệt.
ở hình 5.4, cho HS thực hiện yêu cầu SGK
a. Trộn hỗn hợp thực phẩm
-GV gợi mở để HS nêu được khaí niệm phương - Là cách pha trộn các thực
pháp trộn hỗn hợp thực phẩm
phẩm đã được sơ chế hoặc
-GV yêu cầu HS kể tên những món ăn được chế làm chín bằng các phương
biến bằng phương pháp trộn hỗn hợp mà em đã pháp khác, kết hợp với gia từng ăn.
vị tạo thành món ăn có giá
-Dựa vào hình 5.4 trong SGK, Gv giải thích từng trị dinh dưỡng cao.
công việc và dẫn dắt HS nhận biết quy trình * Quy trình thực hiện: SGK
chung để chế biến món trộn hộn hợp gồm 3 giai b.Ngâm chua thực phẩm
đoạn chính: sơ chế nguyên liệu, chế biến món Ngâm chua là phương pháp
ăn, trình bày món ăn. Gv giải thích giúp HS phân ngân thực phẩm vào hỗn hợp
biệt giữa sơ chế và chế biến.
nước ngâm một thời gian để
-GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông tin vừa thực phẩm lên men vi sinh
tìm được để đúc kết thành kiến thức bài học.
vật hoặc thấm hỗn hợp nước
Ngâm chua thực phẩm
ngâm, tạo ra món ăn có vị
-GV cho HS quan sát hình 5.5 và thực hiện yêu chua đặc trưng. Các loại hỗn
cầu SGK. Sau đó, GV dẫn dắt, gợi mở để HS nêu hợp nước ngâm thường được
được các bước và các công việc trong quy trình sử dụng là hỗn hợp nước ngâm chua thực phẩm
muối, hỗn hợp giấm đường.
-GV đặt câu hỏi: Món ăn có thể thay đổi màu sắc Quy trình: sgk
và hương vị ngay không? Từ đó, GV dẫn dắt để
HS hiểu được phương pháp ngâm chua thực
phẩm cần một khoảng thời gian cần thiết để
nguyên liệu lên men vi sinh vật.
-GV gợi mở để HS nêu được khái niệm về
phương pháp ngâm chua thực phẩm.
-GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về các món
ngâm chua mà các em đã từng ăn.
-GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông tin vừa
tìm được để đúc kết thành kiến thức bài học. - Học sinh tiếp nhận
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi
* Bước 3: Báo cáo kết quả
HS trả lời câu hỏi của GV
* Bước 4 Kết quả, nhận định
- Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức
HS nghe và ghi nhớ vào vở
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
a) Mục tiêu
: trình bày được một số phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt
b) Nội dung: chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
c) Sản phẩm: phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3. Phương pháp chế biến thực phẩm
a. Phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt. trong nước.
a.Phương pháp làm chín thực phẩm
-GV cho HS quan sát ở hình 5.6, cho trong nước.
HS thực hiện yêu cầu SGK
-Luộc là làm chín mềm thực phẩm
-GV gợi mở để HS nêu được khái niệm
trong môi trường nước với thời gian
về các phương pháp chế biến thực
thích hợp. Thời gian luộc thực
phẩm trong nước: luộc, nấu, kho
phẩm động vật thường lâu hơn luộc
-GV giúp HS so sánh và phân biệt thực vật.
được sự khác nhau giữa 3 phương pháp
-Nấu là làm chín thực phẩm trong
làm chín thực phẩm trong nước.
môi trường nhiều nước, có nêm gia
-GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông
vị vừa ăn.Với món nấu thực phẩm
tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến
thường chín mềm hơn luộc. thức bài học.
-Kho là làm chín mềm thực phẩm
b.Phương pháp chế biến thực phẩm
trong lượng nước vừa phải với vị trong chất béo
mặn đậm đà. Món kho thường sử
-GV cho HS quan sát ở hình 5.7, cho
dụng thực phẩm động vật
HS thực hiện yêu cầu SGK
b. Phương pháp làm chín thực
-GV giúp HS phân tích hình ảnh để nêu
phẩm trong chất béo.
được khái niệm về các phương pháp
chế biến thực phẩm trong chất béo:
- Rán (chiên) là làm chín thực phầm rán, xào, rang.
với lượng chất béo khá nhiều, đun
-GV giúp HS so sánh và phân biệt
với lửa vừa. Thực phẩm sau khi
được sự khác nhau giữa 3 phương pháp
tẩm, ướp gia vị được rán chín, vàng
làm chín thực phẩm trong chất béo. đầu hai mặt.
-GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông
- Xào là làm chín thực phầm với
tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến
lượng chất béo vừa phải, đun với thức bài học.
lửa to trong thời gian ngắn. Trong
c.Phương pháp làm chín thực phẩm
khi xào người ta nêm gia vị cho vừa
bằng hơi nước và bằng nguồn nhiệt ăn. trực tiếp.
- Rang là làm chín thực phầm với
-GV cho HS quan sát ở hình 5.8, cho
lượng chất béo rất ít, đun với lửa
HS thực hiện yêu cầu SGK
vừa. Trong khi rang người ta nêm
-GV giúp HS phân tích hình ảnh để mô
gia vị cho vừa ăn. Tuy nhiên, với
tả được các phương pháp: chưng, hấp,
một số loại hạt hoặc đậu, khi rang nướng.
có thể không cần sử dụng chất béo.
-Gv gợi mở để HS phân biệt được c. Phương pháp làm chín thực
phương pháp chưng và phương pháp
phẩm bằng hơi nước và bằng hấp.
nguồn nhiệt trực tiếp.
-Gv gợi mở giúp HS phát biểu được - Hấp (đồ) và chưng là các phương
khái niệm các phương pháp hấp, chưng pháp làm chín thực phẩm bằng sức và nướng.
nóng của hơi nước. Nước được đun
-GV yêu cầu HS nhắc lại những thông sôi với lửa to để hơi nước bốc lên
tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến nhiều, làm chín thực phẩm. thức bài học.
- Nướng phương pháp làm chín thực - Học sinh tiếp nhận
phẩm bằng sức nóng trực tiếp của
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
nguồn nhiệt. Thực phẩm sau khi tẩm,
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời
ướp gia vị được nướng chín đều hai - GV theo dõi mặt.
* Bước 3: Báo cáo kết quả
HS trả lời câu hỏi của GV
* Bước 4 Kết quả, nhận định
- Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức
HS nghe và ghi nhớ vào vở
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
a) Mục tiêu
: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: hoàn thành được bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu : trả lời câu hỏi 2,3,4,5 SGK - Hs tiếp nhận
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi
* Bước 3: Báo cáo kết quả:
HS trình bày miệng
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu
: Giúp HS củng cố và vận dụng các kiến thức và kĩ năng đạ học vào
thực tiễn chế biến thực phẩm ở gia đình.
b) Nội dung: bài tập phần vận dụng trong SGK và bài tập về nhà trong SBT.
c) Sản phẩm: đáp án bài tập phần vận dụng trong SGK và bài tập về nhà trong SBT.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu :
Kể tên các món ăn và gia đình em thường dùng và sắp xếp chúng vào từng nhóm
phương pháp chế biến phù hợp.
Quan sát và trình bày cách chế biến một món ăn trong gia đình mà em thích
nhất.Nội dung trình bày gồm nguyên liệu cần dùng, quy trình chế biến, hương vị của món ăn.
-GV giao bài tập cho HS làm ở nhà - Hs tiếp nhận
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành yêu cầu bài tập ở nhà
* Bước 3: Báo cáo kết quả:
Tiết học tiếp theo báo cáo kết quả bằng hình thức thuyết trình
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá