Giáo án Công nghệ 7 Bài 10: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi | Cánh diều

Giáo án Công nghệ 7 Bài 10: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi | Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Công Nghệ 7 503 tài liệu

Thông tin:
11 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Công nghệ 7 Bài 10: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi | Cánh diều

Giáo án Công nghệ 7 Bài 10: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi | Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

51 26 lượt tải Tải xuống
K HOCH BÀI DY
Trường THCS Yên Hưng
T Khoa hc T nhiên
H và tên giáo viên:
Trương Thị Nhiên
TÊN BÀI DY: PHÒNG VÀ TR BNH CHO VT NUÔI
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Công ngh; lp: 7.
Thi gian thc hin: (2 tiết)
I. Mc tiêu
1. V kiến thc:
- Trình bày được vai trò ca vic phòng, tr bnh cho vt nuôi.
- Trình bày được kĩ thuật phòng, tr bnh cho mt loi vt nuôi ph biến.
- ý thc vn dng kiến thc vào thc tin và bo v môi trường trong chăn
nuôi.
2. V năng lc:
- Năng lực chung: Giao tiếp và hp tác, Gii quyết vấn đ và sáng to.
- Năng lực đặc thù:
+ Nhn thc công nghệ: Trình bày được vai trò ca việc ni dưỡng, chăm sóc
và phòng, tr bnh cho vật nuôi. Trình bày được kĩ thuật phòng, tr bnh cho mt
loi vt nuôi ph biến.
+ S dng công ngh: Vn dng kiến thức đã học đ phòng tr bnh cho vt
nuôi và bo v môi trường trong chăn nuôi của gia đình
3. V phm cht:
- Chăm chỉ: Chăm ch tham gia suy nghĩ, tr li các câu hi, nhim v, u cu
ca giáo viên.
- Trách nhim: Trong hoạt động nhóm, có trách nhim với vai trò được giao
h tr các thành viên trong nhóm.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- SGK Công ngh7
- Phiếu học tập.
- Giấy A3, giấy nhớ, nam châm dính bảng.
- Tranhnh về các vật ni nhiễm bệnh, một số loại vắc xin
- Video một số vật nuôi nhiễm bệnh và mô hình chăn nuôi lợn đảm bảo vệ
sinh môi trường.
2
- Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hưng dẫn của
giáo viên.
III. Tiến trình dy hc
Tiết
Hoạt động
PP/KTDH
PP/CCĐG
Tiết
1
KHỞI ĐỘNG (10 phút)
PP: vấn đáp
KT: đt câu hi
PP: vấn đáp
CC: câu hi
NH THÀNH KIN THC
1: Tìm hiu khái nim
bnh (10 phút)
PP: vấn đáp, trực
quan
KT: đt câu hi
PP: vấn đáp
CC: câu hi
2: Tìm hiu nguyên nhân
gây bnh (20 phút)
PP: tho lun nhóm.
KT: khăn trải bàn
PP: tho lun
nhóm.
CC: phiếu tr li
ca hs
Tiết
2
3: Tìm hiu vai trò, bin
pháp phòng tr bnh vt nuôi
(15 phút)
PP: thuyết trình, vn
đáp.
KT: đt câu hi
PP: vấn đáp
CC: Phiếu hc tp.
4: Tìm hiu v sinh trong
chăn nuôi (15 phút)
PP: tho lun nhóm.
KT: mnh ghép, chia
nhóm.
PP: tho lun
nhóm.
CC: câu hi
LUYN TP (10 phút)
PP: vấn đáp.
KT: đt câu hi
PP: vấn đáp
CC: câu hi
VN DNG ( 5 phút)
PP: vấn đáp.
PP: vấn đáp
CC: câu hi
1. Hot động khi động. (15 phút)
a) Mục tiêu: Gợi mở nội dung và tạo hứng thú cho HS với bài học, nhn biết
kiến thức thực tiễn của HS về phòng, trị bệnh vật nuôi. Xác định được nhu cầu tìm
hiểu về cách phòng, trị bệnh để áp dụng trong gia đình.
b) Nội dung: Quan sát hình vẽ và thực hiện yêu cầu, trả li câu hi của GV.
c) Sn phm: Hc sinh lng nghe và tiếp thu kiến thc.
d) T chc thc hin
- Gv kiểm tra bài cũ qua các câu hi:
Câu 1. Nêu ý nghĩa ca việc chăm c và nuôi dưỡng vật nuôi. Nêu các bước
lp kế hoch nh toán chi phí cho việc nuôi dưỡng chăm sóc tht th
n?
Câu 2. Công thức tính chi phí cho nuôi dưỡng và chăm sóc gà thịt th n?
- Hs tr li, nhn xét.
3
- Gv nêu câu hi: Em hãy k nhng dch bnh trên vt nuôi mà em chng kiến
tại địa phương hay nghe trên các phương tin truyn thông.
- Hs tr li.
- GV cho hs quan sát hình nh đàn vt nuôi b bnh nêu u hi: Em hãy
quan sát và nêu nhng thit hi có th xy ra nếu vt nuôi nhim bnh hàng lot.
- Hs tr li.
Gv đt vn đ: Bnh tt th làm cho vt nuôi chết hàng lot hay làm gim
sút kh năng sản xut, gim gtr kinh tế, gim gtr hàng a ca vt nuôi. Để
hn chế thit hi v mi mt do bnh gây ra cho vt nuôi chúng ta phi phòng và
tr bnh cho vt nuôi. Chúng ta cùng nghn cu bài học hôm nay đ tìm hiu v
cách phòng và tr bnh cho vt nuôi.
2. Hoạt động 2: nh thành kiến thc mi
Hot động 1: Tìm hiu khái nim v bnh.(10 phút)
a) Mục tiêu: Hiểu được khái niệm về bệnh, tác hại của bệnh trong chăn nuôi.
b) Ni dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe, đc SGK, quan sát hình nh,
tho lun và tr li câu hi.
c) Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình v10.1 sgk, kết hợp với đã từng quan sát
đời sng hàng ngày thảo luận theo bàn và cho biết:
+ Nhìn mt đàn gà, một đàn lợn, hay tnuôi trong nhà em thể phát hiện
được con vật bị bệnh không?
+ Con vật bị bệnh có đặc điểm như thế nào?
- Gv chiếu hình ảnh mt s con vật: bò, lợn, gà bị bệnh.
- Sau đó Gv yêu cầu các nm nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là bệnh?
+ Ảnh hưng của bệnh đối vi vật nuôi?
- GV: Cho các nm nhn xét
- Gv trình chiếu hình ảnh đàn chết hàng loạt do bệnh, đàn lợn bị tiêu hủy do
bệnh tchốt lại ảnh hưởng của bệnh lên vật nuôi: Làm vật nuôi gy, yếu, đang
lớn thì chậm lớn, lây lan sang con khác, có thể bị chết gây thiệt hại về kinh tế.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS quan sát hình ảnh, lắng nghe bài giảng và thảo luận trả lời các câu hỏi,
nhận xét câu trả lời của nhóm khác.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện HS trả lời câu hi.
4
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện nhiệm vụ hc tập
+ GV đánh giá, nhn xét, chuẩn kiến thức:
“ Bệnh do sự rối loạn các chức năng sinh lí trong cơ thể do tác dụng của các
yếu tố gây bệnh”
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hot động 2: Tìm hiu nguyên nhân gây ra bnh cho vt nuôi (20’)
a) Mục tiêu: Nêu được những nguyên nhân gây ra bệnh.
b) Ni dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe, đc SGK, quan sát hình nh,
tho lun và tr li câu hi.
c) Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v.
- Gv yêu cu hs nghiên cu sgk và nêu nguyên nhân gây bnh vt nuôi.
-Gv chiếu sơ đồ 10.2: Các tác nn y bnh vt nuôi.
-Gv yêu cu hs nghiên cu sơ đồ, làm vic cá nhân tr li câu hi:
+Em hãy cho biết my tác nn gây ra bnh vật nuôi, đó những tác
nhân nào?
-Gv chia lp thành 4 nhóm, mi nhóm nhn mt t giy A3 giy nh. Mi
nhóm s tr li 1 câu hi, các thành vn trong nhóm tr li nhân ra giy nh và
dính vào các c ca t giấy. Sau đó cả nhóm cùng tho luận và nhóm trưởng tng
hp kết qu ca nhóm mình ghi vào chính gia t giy.
Nhóm 1: Em hãy cho ví d v bnh ca vật nuôi do tác động học (chn
thương) gây ra?
Nhóm 2. Em hãy nêu ví d v bnh ca vật nuôi do tác đng hóa hc gây ra?
Nhóm 3: Em hãy cho ví d v bnh vt nuôi do các vi sinh vt gây ra?
Nhóm 4: Em hãy cho d v bnh ca vt nuôi do yếu t bên trong ( yếu t di
truyn) gây ra?
Gv hướng dn c nhóm thc hin nhim v (nếu cần) sau đó dán sản phm
ca các nm lên bng, u cầu đi din các nhóm lên trình y u tr li ca
nhóm mình. Gi các nm khác b sung thêm câu tr li (nếu cn).
Sau đó, Gv trình chiếu hình nh ca các loi bnh trên vt nuôi cho hc sinh
quan sát.
5
-Gv m rng: Trong yếu t y bệnh do nguyên nhân bên ngoài liên quan đến
sinh hc gm vi sinh vt ( vi rút, vi khun) d lây lan thành dch bnh. Còn nguyên
nhân gây bnh liên quan đến sinh trùng (giun, sán,…) thì khó lây lan thành dch
bnh.
T đó u cầu hs phân bit bnh truyn nhim và không truyn nhim bng
cách hoàn thành phiếu hc tp s 1 theo nhóm.
Gv hướng dn hs tho lun phân bit rõ bnh truyn nhim và không truyn
nhim.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hi, thực hiện nhiệm vca nm và trình
bày, thảo luận dưới sự hướng dn của Gv
+ GV nêu câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm, quan sát, hướng dẫn khi hc sinh
cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ trong nhóm, trình bày, thảo luận trước
lớp.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện nhiệm vụ hc tập
* GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thức:
-Nguyên nhân y bệnh là do có đủ ba yếu tố: tác nhân gây bệnh, con vật có
sức đề kháng kém, môi trưng bất lợi.
- Tác nhân gây bệnh bao gồm:
+ Yếu tố di truyn (yếu tố bên trong).
+ Yếu tố môi trường sống (yếu tố bên ngoài):
Cơ học
Lý học
Hoá học
Sinh học
- Bệnh truyền nhiễm: do vi sinh vật y ra (virut, vi khuẩn…)lây lan nhanh
thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi.
- Bệnh không truyền nhiễm: do vật ký sinh gây ra.
* Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hot động 3: Tìm hiu vai trò, bin pháp phòng, tr bnh cho vt nuôi (15
phút)
c 1: Chuyn giao nhim v.
6
Gv chiếu thông tin 1, thông tin 2 trên màn chiếu, yêu cu hs tr li câu hi 1,2,3.
T đó thấy đưc tác hi nghiêm trng ca dch bnh trên vật nuôi đến kinh tế và
sc khỏe con người, phn nào thy được vai trò ca vic phòng tr bnh cho vt
nuôi.
Gv u cu hs nghn cu sgk làm vic nhân nêu vai trò ca vic phòng, tr
bnh cho vt nuôi.
Gv hưng dn hs tho lun v các bin pháp phòng, tr bnh cho vt nuôi:
Gv yêu cu Hs hãy tho lun theo nm trong vòng 3 phút để hoàn thành phiếu
hc tp s 2.
Gv hưng dẫn, điều khin các nhóm hs tho luận để đưa ra câu trả lời đúng.
-Gv trình chiếu hình ảnh minh họa cho các biện pháp phòng và trị bệnh đã hoàn
thành trong phiếu học tập số 2.
-Gv trình chiếu hình ảnh một số loại vắc xin và giới thiệu việc sử dụng vắc xin
biện pháp phòng bệnh chđộng có hiệu qu nhất.
-Gv yêu cầu hs nghiên cứu sgk để làm việc cá nhân, trả li câu hỏi:
+ Vắc xin là gì? Vắc xin giúp cơ thể vật nuôi chống lại mầm bệnh như thế nào?
Gv yêu cầu mt số hs nêu câu trả lời và các hs khác nhận xét.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS quan sát hình ảnh, lắng nghe bài giảng, trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm
vụ ca nhóm và trình y, thảo luận dưi sự hướng dẫn của Gv
+ GV nêu câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm, quan sát, hướng dẫn khi hc sinh
cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện HS trả lời câu hi.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện nhiệm vụ hc tập
* GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thức:
-Phòng, trị bnh vai trò rất quan trọng trong chăn nuôi, phòng trị bnh tốt sẽ
đảm bảo phát triển chăn nuôi ổn định, bền vững; cung cấp thực phẩm an toàn cho
người tiêu ng, phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Các biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi:
+ Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi.
7
+ Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin.
+ Cho vật nuôi ăn đy đủ chất dinh dưỡng.
+ Vệ sinh môi trưng sạch sẽ.
+ Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trkhi triệu chng bệnh,
dịch bệnh ở vật nuôi.
+ ch li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.
* Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hot động 4: Tìm hiu v sinh trong chăn nuôi(15 phút)
c 1. Chuyn giao nhim v.
Gv tnh chiếu yêu cu hs quan sát hình 10.4 sgk trang 56 và làm vic
nhân tr li câu hi: Cho biết nhng yêu cu v v sinh trong chăn nuôi.
Gv chia lp thành 4 nhóm và yêu cu mi nhóm tìm hiu sgk và tr li câu hi,
các thành viên trong nhóm cùng tho lun thng nht câu tr li và mi tnh viên
ghi vào giy câu tr li ca nhóm mình:
Nhóm 1: Nêu nhng yêu cu v sinh chung và dng c chăn nuôi.
Nhóm 2: Nêu nhng yêu cu v sinh thức ăn, nước uống trong cn nuôi
Nhóm 3: Nêu nhng yêu cu v sinh thân th vt nuôi.
Nhóm 4: Nêu nhng yêu cu qun lí cht thải chăn nuôi.
Sau đó yêu cầu mi nhóm chia s thành vn làm 4 tp hp nhóm li thành 4
nhóm mi sao cho mi nhóm mới đều có các thành viên đến t 4 nhóm cũ. Các
thành viên trong nhóm mi tho lun, tp hp ý kiến đ thng nhất được yêu cu
v sinh trong chăn nuôi nói chung.
Gv cho đi din mt nm tnh bày kết qu tho lun.
Gv trình chiếu hình nh , video và gii thiệu các hình đm bo v sinh chăn
nuôi cho hs quan sát.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS quan sát hình ảnh, lắng nghe bài giảng, trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm
vụ ca nhóm và trình y, thảo luận dưi sự hướng dẫn của Gv
+ GV nêu câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm, quan sát, hướng dẫn khi hc sinh
cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện HS trả lời câu hi.
8
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh gkết quả thực hiện nhiệm vụ hc tập
* GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thức:
V sinh trong chăn nuôi gồm:
-V sinh chung và dng c chăn nuôi:
-V sinh thức ăn, nước uống trong chăn nuôi.
- V sinh thân th vt nuôi.
- Qun lí cht thải chăn nuôi.
3. Hoạt động 3: Luyn tp (10 phút)
a) Mục tiêu: Cng c lại kiến thức đã học thông qua trả li câu hỏi trắc nghiệm
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã hc, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để
trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d) T chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ hc tập
- GV giao nhiệm v cho HS: Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Bệnh là do sự rối loạn các………… trong cơ thể do tác động của các yếu tố
gây bệnh .
A. Chức năng sinh lí.
B. Chức năng hô hấp.
C. Chức năng tu hóa.
D. Chức năng tiêu bài tiết.
Câu 2. Bệnh truyn nhiễm do ……… gây ra lây lan thành dịch và làm chết nhiều
vật nuôi.
A. Con người .
B. Môi trường.
C. Di truyền.
D. Virut, vi khuẩn.
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vắc xin?
A. Là chế phẩm sinh học.
B. Được chế từ cơ thể vật nuôi lành.
C. Được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa.
D. Tất cả đều đúng
9
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về tác dụng phòng bệnh của
vắc xin?
A. Tiêm vắc xin cho vật nuôi khỏe.
B. Tiêm vắc xin cho vật nuôi lúc nào cũng được.
C. Cơ thể vật nuôi sẽ sản sinh ra kháng thể.
D. Cơ thvật nuôi có đáp ứng miễn dịch
Câu 5: Thời gian tạo được miễn dịch sau khi tiêm vắc xin là:
A. 2 3 giờ. B. 1 2 tuần.
C. 2 3 tuần. D. 1 2 tháng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh gkết quả, thực hiện nhiệm vụ hc tập
Gv nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức:
Câu 1. A. Câu 2. D. câu 3. B. Câu 4.B. Câu 5.C
4. Hoạt động vn dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Cng c lại kiến thức đã học thông qua trả li câu hỏi.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã hc, hiểu biết thực tế, liên hệ bản
thân, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: giao nhiêm vụ cho HS: Thảo luận làm bài tập tình huống:
Câu 1. Tại một trang trại nuôi lợn chưa tiêm phòng vắc xin, trong đàn lợn có một
số con triệu chứng sốt rất cao (41-42
0
), run rẩy, bỏ ăn, khó thở, kèm theo da đỏ
rực lên rồi tím tái từng mảng lớn. Mt số con bị chết đưc mổ bán thịt. Những con
bị bệnh còn lại bị chủ trang trại nhốt riêng và báo cho thú ý địa phương. Bác sĩ thú
y xác định lợn bị bnh tụ huyết trùng do vi khuẩn gây ra. Những con lợn bị bệnh
sau đó đưc tiêm kháng sinh, dùng thuốc hạ sốt và thuốc bổ.
1. Em hãy đọc tình huống trên và liệt kê những việc làm đúng và chưa đúng của
chủ trang trại.
2. Nếu em là chủ trang trại, em sẽ làm như thế nào?
Gv yêu cầu hs về nhà học ghi nhớ và làm câu hỏi 1,2 Sgk trang 57
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh gkết quả, thực hiện nhiệm vụ hc tập
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh
- GV yêu cầu HS chưa hoàn thành về nhà làm tiếp.
- GV yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài hôm sau: soạn bài, hỏi cha mẹ hoặc tra
trên goole về cách trồng các loại cây và thời vụ trng…
10
Phụ lục
PHIU HC TP S 1
Nhóm………. Lớp………
Em hãy phân bit bnh truyn nhim và không truyn nhim bng cách hoàn
thành bng sau:
Bnh truyn nhim
Bệnh thông thường (Không
truyn nhim)
PHIU HC TP S 2.
Nhóm………. Lớp………
Câu 1. Em hãy đánh du (x) vào nhng biện pháp đúng cần làm nhm phòng tr
bnh cho vật nuôi Chăm sóc chu đáo tng loi vt nuôi.
1. Tiêm phòng đầy đ các loi vacxin.
2. Bán hoc m tht vt nuôi m.
3. Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.
4. V sinh môi trường sch s
5. Báo ngay cho n b ty đến khám và điều tr khi triu chng bnh,
dch bnh vt nuôi.
6. Cách li vt nuôi b bnh vi vt nuôi khe.
Câu 2. Trong các bin pháp trên, bin pháp nào là phòng, bin pháp nào là tr bnh
cho vt nuôi?
Bin pháp phòng bnh là:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
11
Bin pháp tr bnh là:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
| 1/11

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường THCS Yên Hưng Họ và tên giáo viên:
Tổ Khoa học Tự nhiên Trương Thị Nhiên
TÊN BÀI DẠY: PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI
Môn học/Hoạt động giáo dục: Công nghệ; lớp: 7.
Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức:
- Trình bày được vai trò của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
- Trình bày được kĩ thuật phòng, trị bệnh cho một loại vật nuôi phổ biến.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. 2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Nhận thức công nghệ: Trình bày được vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc
và phòng, trị bệnh cho vật nuôi. Trình bày được kĩ thuật phòng, trị bệnh cho một
loại vật nuôi phổ biến.
+ Sử dụng công nghệ: Vận dụng kiến thức đã học để phòng trị bệnh cho vật
nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi của gia đình 3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm chỉ tham gia suy nghĩ, trả lời các câu hỏi, nhiệm vụ, yêu cầu của giáo viên.
- Trách nhiệm: Trong hoạt động nhóm, có trách nhiệm với vai trò được giao và
hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - SGK Công nghệ 7 - Phiếu học tập.
- Giấy A3, giấy nhớ, nam châm dính bảng.
- Tranh ảnh về các vật nuôi nhiễm bệnh, một số loại vắc xin
- Video một số vật nuôi nhiễm bệnh và mô hình chăn nuôi lợn đảm bảo vệ sinh môi trường. 2
- Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình dạy học Tiết Hoạt động PP/KTDH PP/CCĐG Tiết KHỞI ĐỘNG (10 phút) PP: vấn đáp PP: vấn đáp 1 KT: đặt câu hỏi CC: câu hỏi HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm PP: vấn đáp, trực PP: vấn đáp bệnh (10 phút) quan CC: câu hỏi KT: đặt câu hỏi
HĐ 2: Tìm hiểu nguyên nhân PP: thảo luận nhóm. PP: thảo luận gây bệnh (20 phút) KT: khăn trải bàn nhóm. CC: phiếu trả lời của hs Tiết
HĐ 3: Tìm hiểu vai trò, biện PP: thuyết trình, vấn PP: vấn đáp 2
pháp phòng trị bệnh vật nuôi đáp. CC: Phiếu học tập. (15 phút) KT: đặt câu hỏi
HĐ 4: Tìm hiều vệ sinh trong PP: thảo luận nhóm. PP: thảo luận chăn nuôi (15 phút) KT: mảnh ghép, chia nhóm. nhóm. CC: câu hỏi LUYỆN TẬP (10 phút) PP: vấn đáp. PP: vấn đáp KT: đặt câu hỏi CC: câu hỏi VẬN DỤNG ( 5 phút) PP: vấn đáp. PP: vấn đáp CC: câu hỏi
1. Hoạt động khởi động. (15 phút)
a) Mục tiêu: Gợi mở nội dung và tạo hứng thú cho HS với bài học, nhận biết
kiến thức thực tiễn của HS về phòng, trị bệnh vật nuôi. Xác định được nhu cầu tìm
hiểu về cách phòng, trị bệnh để áp dụng trong gia đình.
b) Nội dung: Quan sát hình vẽ và thực hiện yêu cầu, trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Học sinh lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d) Tổ chức thực hiện
- Gv kiểm tra bài cũ qua các câu hỏi:
Câu 1. Nêu ý nghĩa của việc chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi. Nêu các bước
lập kế hoạch và tính toán chi phí cho việc nuôi dưỡng và chăm sóc gà thịt thả vườn?
Câu 2. Công thức tính chi phí cho nuôi dưỡng và chăm sóc gà thịt thả vườn?
- Hs trả lời, nhận xét. 3
- Gv nêu câu hỏi: Em hãy kể những dịch bệnh trên vật nuôi mà em chứng kiến
tại địa phương hay nghe trên các phương tiện truyền thông. - Hs trả lời.
- GV cho hs quan sát hình ảnh đàn vật nuôi bị bệnh và nêu câu hỏi: Em hãy
quan sát và nêu những thiệt hại có thể xảy ra nếu vật nuôi nhiễm bệnh hàng loạt. - Hs trả lời.
Gv đặt vấn đề: Bệnh tật có thể làm cho vật nuôi chết hàng loạt hay làm giảm
sút khả năng sản xuất, giảm giá trị kinh tế, giảm giá trị hàng hóa của vật nuôi. Để
hạn chế thiệt hại về mọi mặt do bệnh gây ra cho vật nuôi chúng ta phải phòng và
trị bệnh cho vật nuôi. Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay để tìm hiểu về
cách phòng và trị bệnh cho vật nuôi.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về bệnh.(10 phút)
a) Mục tiêu: Hiểu được khái niệm về bệnh, tác hại của bệnh trong chăn nuôi.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh,
thảo luận và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 10.1 sgk, kết hợp với đã từng quan sát ở
đời sống hàng ngày thảo luận theo bàn và cho biết:
+ Nhìn một đàn gà, một đàn lợn, hay thú nuôi trong nhà em có thể phát hiện
được con vật bị bệnh không?
+ Con vật bị bệnh có đặc điểm như thế nào?
- Gv chiếu hình ảnh một số con vật: bò, lợn, gà bị bệnh.
- Sau đó Gv yêu cầu các nhóm nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi: + Thế nào là bệnh?
+ Ảnh hưởng của bệnh đối với vật nuôi?
- GV: Cho các nhóm nhận xét
- Gv trình chiếu hình ảnh đàn gà chết hàng loạt do bệnh, đàn lợn bị tiêu hủy do
bệnh tả và chốt lại ảnh hưởng của bệnh lên vật nuôi: Làm vật nuôi gầy, yếu, đang
lớn thì chậm lớn, lây lan sang con khác, có thể bị chết gây thiệt hại về kinh tế.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS quan sát hình ảnh, lắng nghe bài giảng và thảo luận trả lời các câu hỏi,
nhận xét câu trả lời của nhóm khác.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện HS trả lời câu hỏi. 4
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức:
“ Bệnh là do sự rối loạn các chức năng sinh lí trong cơ thể do tác dụng của các yếu tố gây bệnh”
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra bệnh cho vật nuôi (20’)
a) Mục tiêu: Nêu được những nguyên nhân gây ra bệnh.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh,
thảo luận và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ.
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu sgk và nêu nguyên nhân gây bệnh ở vật nuôi.
-Gv chiếu sơ đồ 10.2: Các tác nhân gây bệnh ở vật nuôi.
-Gv yêu cầu hs nghiên cứu sơ đồ, làm việc cá nhân trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết có mấy tác nhân gây ra bệnh ở vật nuôi, đó là những tác nhân nào?
-Gv chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nhận một tờ giấy A3 và giấy nhớ. Mỗi
nhóm sẽ trả lời 1 câu hỏi, các thành viên trong nhóm trả lời cá nhân ra giấy nhớ và
dính vào các góc của tờ giấy. Sau đó cả nhóm cùng thảo luận và nhóm trưởng tổng
hợp kết quả của nhóm mình ghi vào chính giữa tờ giấy.
Nhóm 1: Em hãy cho ví dụ về bệnh của vật nuôi do tác động cơ học (chấn thương) gây ra?
Nhóm 2. Em hãy nêu ví dụ về bệnh của vật nuôi do tác động hóa học gây ra?
Nhóm 3: Em hãy cho ví dụ về bệnh ở vật nuôi do các vi sinh vật gây ra?
Nhóm 4: Em hãy cho ví dụ về bệnh của vật nuôi do yếu tố bên trong ( yếu tố di truyền) gây ra?
Gv hướng dẫn các nhóm thực hiện nhiệm vụ (nếu cần) sau đó dán sản phẩm
của các nhóm lên bảng, yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày câu trả lời của
nhóm mình. Gọi các nhóm khác bổ sung thêm câu trả lời (nếu cần).
Sau đó, Gv trình chiếu hình ảnh của các loại bệnh trên vật nuôi cho học sinh quan sát. 5
-Gv mở rộng: Trong yếu tố gây bệnh do nguyên nhân bên ngoài liên quan đến
sinh học gồm vi sinh vật ( vi rút, vi khuẩn) dễ lây lan thành dịch bệnh. Còn nguyên
nhân gây bệnh liên quan đến kí sinh trùng (giun, sán,…) thì khó lây lan thành dịch bệnh.
Từ đó yêu cầu hs phân biệt bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm bằng
cách hoàn thành phiếu học tập số 1 theo nhóm.
Gv hướng dẫn hs thảo luận phân biệt rõ bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ của nhóm và trình
bày, thảo luận dưới sự hướng dẫn của Gv
+ GV nêu câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm, quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ trong nhóm, trình bày, thảo luận trước lớp.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
* GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức:
-Nguyên nhân gây bệnh là do có đủ ba yếu tố: tác nhân gây bệnh, con vật có
sức đề kháng kém, môi trường bất lợi.
- Tác nhân gây bệnh bao gồm:
+ Yếu tố di truyền (yếu tố bên trong).
+ Yếu tố môi trường sống (yếu tố bên ngoài): Cơ học Lý học Hoá học Sinh học
- Bệnh truyền nhiễm: do vi sinh vật gây ra (virut, vi khuẩn…)lây lan nhanh
thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi.
- Bệnh không truyền nhiễm: do vật ký sinh gây ra.
* Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò, biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi (15 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 6
Gv chiếu thông tin 1, thông tin 2 trên màn chiếu, yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1,2,3.
Từ đó thấy được tác hại nghiêm trọng của dịch bệnh trên vật nuôi đến kinh tế và
sức khỏe con người, phần nào thấy được vai trò của việc phòng trị bệnh cho vật nuôi.
Gv yêu cầu hs nghiên cứu sgk làm việc cá nhân nêu vai trò của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
Gv hướng dẫn hs thảo luận về các biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi:
Gv yêu cầu Hs hãy thảo luận theo nhóm trong vòng 3 phút để hoàn thành phiếu học tập số 2.
Gv hướng dẫn, điều khiển các nhóm hs thảo luận để đưa ra câu trả lời đúng.
-Gv trình chiếu hình ảnh minh họa cho các biện pháp phòng và trị bệnh đã hoàn
thành trong phiếu học tập số 2.
-Gv trình chiếu hình ảnh một số loại vắc xin và giới thiệu việc sử dụng vắc xin là
biện pháp phòng bệnh chủ động có hiệu quả nhất.
-Gv yêu cầu hs nghiên cứu sgk để làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi:
+ Vắc xin là gì? Vắc xin giúp cơ thể vật nuôi chống lại mầm bệnh như thế nào?
Gv yêu cầu một số hs nêu câu trả lời và các hs khác nhận xét.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS quan sát hình ảnh, lắng nghe bài giảng, trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm
vụ của nhóm và trình bày, thảo luận dưới sự hướng dẫn của Gv
+ GV nêu câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm, quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện HS trả lời câu hỏi.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
* GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức:
-Phòng, trị bệnh có vai trò rất quan trọng trong chăn nuôi, phòng trị bệnh tốt sẽ
đảm bảo phát triển chăn nuôi ổn định, bền vững; cung cấp thực phẩm an toàn cho
người tiêu dùng, phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Các biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi:
+ Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi. 7
+ Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin.
+ Cho vật nuôi ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.
+ Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
+ Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh,
dịch bệnh ở vật nuôi.
+ Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.
* Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vệ sinh trong chăn nuôi(15 phút)
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ.
Gv trình chiếu và yêu cầu hs quan sát hình 10.4 sgk trang 56 và làm việc cá
nhân trả lời câu hỏi: Cho biết những yêu cầu về vệ sinh trong chăn nuôi.
Gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm tìm hiểu sgk và trả lời câu hỏi,
các thành viên trong nhóm cùng thảo luận thống nhất câu trả lời và mỗi thành viên
ghi vào giấy câu trả lời của nhóm mình:
Nhóm 1: Nêu những yêu cầu vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn nuôi.
Nhóm 2: Nêu những yêu cầu vệ sinh thức ăn, nước uống trong chăn nuôi
Nhóm 3: Nêu những yêu cầu vệ sinh thân thể vật nuôi.
Nhóm 4: Nêu những yêu cầu quản lí chất thải chăn nuôi.
Sau đó yêu cầu mỗi nhóm chia số thành viên làm 4 và tập hợp nhóm lại thành 4
nhóm mới sao cho mỗi nhóm mới đều có các thành viên đến từ 4 nhóm cũ. Các
thành viên trong nhóm mới thảo luận, tập hợp ý kiến để thống nhất được yêu cầu
vệ sinh trong chăn nuôi nói chung.
Gv cho đại diện một nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Gv trình chiếu hình ảnh , video và giới thiệu các mô hình đảm bảo vệ sinh chăn nuôi cho hs quan sát.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS quan sát hình ảnh, lắng nghe bài giảng, trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm
vụ của nhóm và trình bày, thảo luận dưới sự hướng dẫn của Gv
+ GV nêu câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm, quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện HS trả lời câu hỏi. 8
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
* GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức:
Vệ sinh trong chăn nuôi gồm:
-Vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn nuôi:
-Vệ sinh thức ăn, nước uống trong chăn nuôi.
- Vệ sinh thân thể vật nuôi.
- Quản lí chất thải chăn nuôi.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi trắc nghiệm
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Bệnh là do sự rối loạn các………… trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh . A. Chức năng sinh lí. B. Chức năng hô hấp. C. Chức năng tiêu hóa.
D. Chức năng tiêu bài tiết.
Câu 2. Bệnh truyền nhiễm do ……… gây ra lây lan thành dịch và làm chết nhiều vật nuôi. A. Con người . B. Môi trường. C. Di truyền. D. Virut, vi khuẩn.
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vắc xin?
A. Là chế phẩm sinh học.
B. Được chế từ cơ thể vật nuôi lành.
C. Được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa. D. Tất cả đều đúng 9
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về tác dụng phòng bệnh của vắc xin?
A. Tiêm vắc xin cho vật nuôi khỏe.
B. Tiêm vắc xin cho vật nuôi lúc nào cũng được.
C. Cơ thể vật nuôi sẽ sản sinh ra kháng thể.
D. Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch
Câu 5: Thời gian tạo được miễn dịch sau khi tiêm vắc xin là:
A. 2 – 3 giờ. B. 1 – 2 tuần.
C. 2 – 3 tuần. D. 1 – 2 tháng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
Gv nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức:
Câu 1. A. Câu 2. D. câu 3. B. Câu 4.B. Câu 5.C
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, hiểu biết thực tế, liên hệ bản
thân, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: giao nhiêm vụ cho HS: Thảo luận làm bài tập tình huống:
Câu 1. Tại một trang trại nuôi lợn chưa tiêm phòng vắc xin, trong đàn lợn có một
số con có triệu chứng sốt rất cao (41-420), run rẩy, bỏ ăn, khó thở, kèm theo da đỏ
rực lên rồi tím tái từng mảng lớn. Một số con bị chết được mổ bán thịt. Những con
bị bệnh còn lại bị chủ trang trại nhốt riêng và báo cho thú ý địa phương. Bác sĩ thú
y xác định lợn bị bệnh tụ huyết trùng do vi khuẩn gây ra. Những con lợn bị bệnh
sau đó được tiêm kháng sinh, dùng thuốc hạ sốt và thuốc bổ.
1. Em hãy đọc tình huống trên và liệt kê những việc làm đúng và chưa đúng của chủ trang trại.
2. Nếu em là chủ trang trại, em sẽ làm như thế nào?
Gv yêu cầu hs về nhà học ghi nhớ và làm câu hỏi 1,2 Sgk trang 57
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh
- GV yêu cầu HS chưa hoàn thành về nhà làm tiếp.
- GV yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài hôm sau: soạn bài, hỏi cha mẹ hoặc tra
trên goole về cách trồng các loại cây và thời vụ trồng… 10 Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm………. Lớp………
Em hãy phân biệt bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm bằng cách hoàn thành bảng sau: Bệnh truyền nhiễm
Bệnh thông thường (Không truyền nhiễm) 1. Nguyên nhân sinh bệnh 2. Mức độ lây lan Hậu quả.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.
Nhóm………. Lớp………
Câu 1. Em hãy đánh dấu (x) vào những biện pháp đúng và cần làm nhằm phòng trị
bệnh cho vật nuôi Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi.
1. Tiêm phòng đầy đủ các loại vacxin.
2. Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm.
3. Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.
4. Vệ sinh môi trường sạch sẽ
5. Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh,
dịch bệnh ở vật nuôi.
6. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.
Câu 2. Trong các biện pháp trên, biện pháp nào là phòng, biện pháp nào là trị bệnh cho vật nuôi?
Biện pháp phòng bệnh là:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………. 11
Biện pháp trị bệnh là:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….