Giáo án Công nghệ 7 Bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi sách Kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ 7 Bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi sách Kết nối tri thức được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Công Nghệ 7 503 tài liệu

Thông tin:
8 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Công nghệ 7 Bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi sách Kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ 7 Bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi sách Kết nối tri thức được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

62 31 lượt tải Tải xuống
BÀI 11: PHÒNG VÀ TR BNH CHO VT NUÔI
I.Mc tiêu
1. Kiến thc
- Trình bày được vai trò ca vic phòng và tr bnh cho vt nuôi
- Nêu đưc nguyên nhân gây bnh và bin pháp phòng tr bnh cho vt nuôi
2. V năng lực
a. Năng lực công ngh
- Trình bày đưc vai trò ca vic phòng, tr bnh cho vt nuôi
- Nêu đưc nguyên nhân gây bnh và bin pháp phòng tr bnh cho vt nuôi
b. Năng lực chung
- Ch động, tích cực đ xut bin pháp phòng và tr bnh php cho vt nuôi
gia đình và địa phương
3. Phm cht
- ý thc tìm hiu và sn sàn tham gia các hoạt động tuyên truyn v cách
phòng và tr bnh cho vt nuôi gia đình và địa phương
II. Thiết b và hc liu
a. Chun b ca giáo viên
- Các tranh giáo khoa v bài phòng và tr bnh cho vt nuôi có trong danh mc
thiết b ti thiu.
- Hình nh, video v nguyên nhân gây bnh và ch phòng tr bnh cho vt nuôi.
b. Chun b ca hc sinh
- Đọc trước bài trong sgk, tìm hiu và đọc trước tài liu liên quan đến phòng
và tr bnh cho vt nuôi
III. Hot động dy hc
1.Hoạt đng 1: khi động
a. Mc tiêu
- Huy đng hiu biết ca HS v nhng biu hin khi vt nuôi b bnh, nguyên
nhân gây bnh cho vt nuôi. Gi s tò mò và to tâm thế hc tp cho HS vào ni
dung bài hc.
b. Ni dung và cách thc tiến hành
- GV s dng hình nh kết hp vi các câu hi liên quan đến nguyên nhân,
biu hin và bin pháp phòng, tr bnh cho vt nuôi nhm phát huy hiếu biết ca
HS v vn đ này, đồng thời định hưng HS vào ch đ bài hc. d: GV
th cho HS quan sát mt s hình nh vt nuôi b bệnh và đt câu hỏi: Em đã từng
chăm sóc hoc chng kiến mt con
vt b bệnh chưa? Hãy mô tà nhng biu hin
khi vt nuôi b bnh mà em đã quan sát đưc. nhng biu hin gì ging vi
biu hin ca các vật nuôi đang quan sát?Trên cơ sởu tr li ca HS, GV nhn
xét và dn dt: Khi vt nuôi b bnh, chúng thường biếu hin bun bã, chm
chp, gim hoc b ăn,... từ đó làm giảm năng sut, chất lượng sn phẩm chăn
nuôi, thm chí gây chết vt nuôi. Vy thế nào là
bnh vt nuôi? Phòng, tr bnh
cho vt nuôi vai trò gì? Nhng nguyên nhân nào gây bnh vt nuôi? Bin
pháp phòng, tr bnh cho vt nuôi bao gm nhng bin pháp nào? Nhng vấn đ
đó chính là ni dung HS s hc trong bài này.
2. Hoạt động 2: tìm hiu vai trò ca phòng và tr bnh cho vt nuôi
a. Mc tiêu
Giúp HS nhn biết được mt s biu hin khi vt nuôi b bnh và hiểu được vai
trò ca phòng, tr bnh cho vt nuôi
b. Sn phm
HS ghi được mt s biu hin khi vt nuôi b bnh và vai trò ca phòng, tr bênh
cho vt nuôi
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
GV yêu cu HS quan sát Hình 11.1
đặt câu hi: Em hãy quan sát Hình 11.1 và
nêu các cm t thích hp cho biu hin ca
vt nuôi khi b bnh trong nh”. Sau khi HS
hoàn thành yêu cu ca hp Khám phá: a
Bun bã; b - Bi lit; c - Chy nưc mt. GV
hi tiếp: Ngoài nhng biu hin cơ bn này
thi khi vt nuôi b bnh còn nhng biu
hin o khác? HS tr li, GV phân tích dn
đến khái nim v bnh.
- GV ng có th nêu khái nim v bnh,
sau đó lấy d c th phân tích nhng biu
hin khi vt nuôi b bnh.
+ Bnh rù (bnh Nevvcastle): có
mt s biu hiện như bỏ ăn, nm mt ch,
cánh th kkhè, chy nước dãi, ung
nhiu nước, phân trng hoc xanh.
+ Ln b dch t châu Phi: ln b ăn,
i vận đng, nm chồng đống, st cao,
vùng da trng chuyến sang màu đỏ, đặc bit
các vùng như tai, đuôi, cng chân.
GV yêu cu HS ly thêm d v bnh
trên vt nuôi gia đình hoặc địa phương mà
HS biết, yêu cu HS phân tích, GV nhn xét,
b sung.
GV nêu vấn đ: T nhng tác hi có
th gây ra cho vt nuôi khi chúng b bnh
như đã trình bày trên, hãy cho biết phòng,
tr bnh cho vt nuôi vai tgì? HS tr
li, GV nhn xét, b sung.
I. Vai trò ca phòng, tr bnh
cho vt nuôi
- Khái nim v bnh: Bnh là
trng thái sinh lý không bình
thường ca vật nuôi, tng có
nhng biu hiện như buồn bã,
chm chp, giảm ăn hay b ăn,
st chy nưc mắt, nước
mũi,tiêu chảy, ho, bi lit. Bnh
nng có th gây chết vt nuôi.
- Tăng cường sc kho, sức đề
kháng cho vt nuôi, giúp vt nuôi
gim kh năng nhim bnh.
- Tiêu dit mm bnh, hn chế s
tiếp xúc ca vt nuôi vi ngun
bnh, ngăn nga s lây lan ca
dch bnh.
- Tiêm vaccine tác dng to
min dch cho vt nuôi, giúp vt
nuôi chng li tác nhân gây bnh.
- Gim tác hi ca bnh và giúp
vt nuôi nhanh hi phc.
3. Hoạt động tìm hiu v mt s nguyên nhân gây bnh cho vt nuôi
a. Mc tiêu
HS nêu đưc mt s nguyên nhân chính gây bnh cho vt nuôi.
b. Sn phm
HS ghi được vào vc nguyên
nhân gây bnh cho vt nuôi.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
GV chiếu hình (tương t như nh 11.2
SGK), yêu cu HS quan sát, tho lun tr
li ni dung trong hp Khám phá. Hoc
th GV chia nh thành các câu hi sau:
+ my nguyên nhân gây bnh cho vt
nuôi?
+ K tên các nguyên nn gây bnh cho vt
nuôi. Mi loi cho mt ví d.
+ Trong các nguyên nhân gây bnh thì bnh
nào có th y hi nhiu nht? Ti sao? Nêu
mt vài ví d.
GV nhn xét, b sung. Lưu ý phân tích
hơn tác hi ca các bnh do vi sinh vt
gây ra.
GV t chc cho HS nghiên cu, tho lun
câu hi trong hp Kết ni năng lực: Ti sao
bnh do vi sinh vt li nguy him?
-Kết nối năng lực: nguyên nhân gây bnh
tương ng vi tng bnh
1- động vt sinh
2- vi sinh vt gây bnh
3- vi sinh vt gây bênh
4- thiếu dinh dưng
5- môi trường sng không thun li
II. Mt s nguyên nn gây bnh
cho vt nuôi
- Do vi sinh vt gây bnh: vi
khuẩn, vit…
- Do động vt sinh: ve, rn,
giun,n….
- Do i trưng sng không
thun li: quá nóng, quá lnh
- Do tha hoc thiếu dinh
ng: thức ăn không an toàn
6- vi sinh vt gây bnh
Hoạt động 4: Tìm hiu mt s bin pháp phòng, tr bnh cho vt nuôi
GV nhn xét, b sung và cung cp thêm thông tin vc hi ca các bnh do
vi sinh vt gây ra (bnh truyn nhim).
Ni dung
Bnh do vi sinh
vt
Bnh thông thường
Nguyên
nhân
Vi khun, virus
Kí sinh trùng, môi trường, dinh dưng
Lây lan
thành dch
Không
Gây chết
hàng lot
Không
a. Mc tiêu
- hoạt động này giúp HS nêu đưc mt s bin pháp phòng, tr bnh cho vt
nuôi, hiểu được ý nghĩa của vic phòng bệnh hơn chữa bnh.
b. Sn phm
HS ghi được vào vc bin png và tr bnh cho vt nuôi.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Phòng bnh
-GV t chc cho HS nghiên cu mc III. 1,
quan sát Hình 11.3 SGK tr li các câu
hi liên quan đến phòng bnh cho vt nuôi.
GV có th đt các câu hi như: Phòng bnh
cho vt nuôi gì? Có nhng bin pháp
phòng bnh nào? Em hãy kế mt s bin
pháp phòng bnh cho vật nuôi đang đưc áp
dng gia đình, địa phương em.
* Phòng bnh
- Chămc chu đáo cho tng
loi vt nuôi.
- Tiêm phòng đầy đủ các loi
vác xin
- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các
chất dinh dưỡng.
- V sinh môi trường sch s.
-GV đặt thêm các câu hi cho HS tho lun
để giúp HS khc u và m rng kiến thc
v phòng bnh cho vật nuôi như: Thế nào
nuôi dưỡng tốt? Chăm sóc chu đáo gì? V
sinh môi trường sch s như thế nào?
Cách li tốt như thế nào? Tiêm phòng
vaccine đầy đủ bao gm nhng gì?
-GV t chc cho HS tho lun và gii thích
ý nghĩa của phương châm “Phòng bệnh hơn
cha bệnh”, tức người chăn nuôi phi
nga bnh trước, ch không phải đ vt
nuôi b nhim bnh ri mi tìm kiếm gii
pháp cha bnh.
* Tr bnh
-GV t chc cho HS nghiên cu mc III.2,
quan sát Hình 11.4 SGK tr li các câu
hi liên quan đến tr bnh cho vt nuôi. GV
đặt các câu hi như: Trị bnh cho vt nuôi
gì? Có nhng bin pháp nào tr bnh cho
vt nuôi? Em hãy k mt só bin pp tr
bnh cho vật nuôi đang đưc áp dng gia
đình, địa phương em.
-GV t chc cho HS nghiên cu, tho lun
hp Thông tin b sung trong SGK v Bnh
vin thú y. Thông qua ni dung y, GV
giúp các em hình thành ý thc biết thương
yêu, chăm c, bo v vt nuôi, t đó biết
bo v môi trường trong chăn nuôi. Đồng
thi góp phn kết nối, định hướng ngh
nghip cho nhng HS yêu thích ngh trong
chăn nuôi.
- Cách li vt nuôi khe mnh vi
vt nuôi b bnh và các ngun
lây nhim khác
* Tr bnh
- Là các biện pháp giúp cho cơ
th vt nuôi khi bnh như dùng
thuc, phu thut.
- Khi vt nuôi có các biu hin
ca bnh thì phi liên h ngay
vi cán b thú y gn nhất để
điu tr kp thi.
- Định kì ty giun , sán kí
sinh trùng ngoài da cho vt nuôi
Hoạt động luyn tp
a.Mc tiêu: cng c kiến thc bài hc
b.Sn phm: hc sinh hoàn thành bng vào v
Stt
Khi vt nuôi có du hiu b bnh
nên
1
Nht cách ly vật nuôi để Theo dõi
x
2
Bán nhanh nhng con khe, m tht nhng
con m
3
Báo cho cán b thú y đến kim tra
x
4
V sinh, kh khun chung tri
x
5
Vứt xác động vt xung ao, mương hay ch
vắng người
6
Mang vật nuôi sang nơi khác để tránh dch
Hoạt động vn dng
a.Mc tiêu: Giúp HS vn dng kiến thức đã học đ dế xut nhng bin pháp
phòng, tr bnh phù hp cho vt nuôi gia đình hoặc địa phương.
b.sn phẩm: Bàn đ xut các bin pháp png, tr bnh cho vt nuôi gia đình,
địa phương. Mục đích, ý nghĩa ca tng biện pháp đó.
Ni dung thc hin:
+ GV chia HS thành các nhóm, yêu cu HS v nhà quan sát và đề xut các
bin pháp phòng, tr bnh cho các vt nuôi hin gia đình, địa phương. Ghi
lại đ xut và np vào bui hc tiếp theo.
+ GV định hướng cho HS ch yếu tp trung vào công tác phòng bnh. Liên
h vi vic phòng bnh cho người.
| 1/8

Preview text:

BÀI 11: PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI I.Mục tiêu 1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò của việc phòng và trị bệnh cho vật nuôi
- Nêu được nguyên nhân gây bệnh và biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi 2. Về năng lực
a. Năng lực công nghệ
- Trình bày được vai trò của việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi
- Nêu được nguyên nhân gây bệnh và biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi b. Năng lực chung
- Chủ động, tích cực đề xuất biện pháp phòng và trị bệnh phù hợp cho vật nuôi
ở gia đình và địa phương 3. Phẩm chất
- Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàn tham gia các hoạt động tuyên truyền về cách
phòng và trị bệnh cho vật nuôi ở gia đình và địa phương
II. Thiết bị và học liệu
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Các tranh giáo khoa về bài phòng và trị bệnh cho vật nuôi có trong danh mục thiết bị tối thiểu.
- Hình ảnh, video về nguyên nhân gây bệnh và cách phòng trừ bệnh cho vật nuôi.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài trong sgk, tìm hiểu và đọc trước tài liệu có liên quan đến phòng
và trị bệnh cho vật nuôi
III. Hoạt động dạy học
1.Hoạt động 1: khởi động a. Mục tiêu
- Huy động hiểu biết của HS về những biểu hiện khi vật nuôi bị bệnh, nguyên
nhân gây bệnh cho vật nuôi. Gợi sự tò mò và tạo tâm thế học tập cho HS vào nội dung bài học.
b. Nội dung và cách thức tiến hành
- GV sử dụng hình ảnh kết hợp với các câu hỏi liên quan đến nguyên nhân,
biểu hiện và biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi nhằm phát huy hiếu biết của
HS về vấn đề này, đồng thời định hướng HS vào chủ đề bài học. Ví dụ: GV có
thể cho HS quan sát một số hình ảnh vật nuôi bị bệnh và đặt câu hỏi: Em đã từng
chăm sóc hoặc chứng kiến một con vật bị bệnh chưa? Hãy mô tà những biểu hiện
khi vật nuôi bị bệnh mà em đã quan sát được. Nó có những biểu hiện gì giống với
biểu hiện của các vật nuôi đang quan sát?Trên cơ sở câu trả lời của HS, GV nhận
xét và dẫn dắt: Khi vật nuôi bị bệnh, chúng thường có biếu hiện buồn bã, chậm
chạp, giảm hoặc bỏ ăn,. . từ đó làm giảm năng suất, chất lượng sản phẩm chăn
nuôi, thậm chí gây chết vật nuôi. Vậy thế nào là bệnh ở vật nuôi? Phòng, trị bệnh
cho vật nuôi có vai trò gì? Những nguyên nhân nào gây bệnh ở vật nuôi? Biện
pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi bao gồm những biện pháp nào? Những vấn đề
đó chính là nội dung HS sẽ học trong bài này.
2. Hoạt động 2: tìm hiểu vai trò của phòng và trị bệnh cho vật nuôi a. Mục tiêu
Giúp HS nhận biết được một số biểu hiện khi vật nuôi bị bệnh và hiểu được vai
trò của phòng, trị bệnh cho vật nuôi b. Sản phẩm
HS ghi được một số biểu hiện khi vật nuôi bị bệnh và vai trò của phòng, trị bênh cho vật nuôi
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
I. Vai trò của phòng, trị bệnh
GV yêu cầu HS quan sát Hình 11.1 và đặ cho vật nuôi
t câu hỏi: Em hãy quan sát Hình 11.1 và
nêu các cụm từ thích hợp cho biểu hiện của - Khái niệm về bệnh: Bệnh là
trạng thái sinh lý không bình
vật nuôi khi bị bệnh trong ảnh”. Sau khi HS thường của vật nuôi, thường có
hoàn thành yêu cầu của hộp Khám phá: a – những biểu hiện như buồn bã,
Buồn bã; b - Bại liệt; c - Chảy nước mắt. GV chậm chạp, giảm ăn hay bỏ ăn,
hỏi tiếp: Ngoài những biểu hiện cơ bản này sốt chảy nước mắt, nước
thi khi vật nuôi bị bệnh còn có những biểu mũi,tiêu chảy, ho, bại liệt. Bệnh
hiện nào khác? HS trả lời, GV phân tích dần nặng có thể gây chết vật nuôi.
đến khái niệm về bệnh.
- Tăng cường sức khoẻ, sức đề
kháng cho vật nuôi, giúp vật nuôi
- GV cũng có thể nêu khái niệm về bệnh,
sau đó lấy ví dụ cụ thể phân tích những biểu giảm khả năng nhiễm bệnh.
hiện khi vật nuôi bị bệnh.
- Tiêu diệt mầm bệnh, hạn chế sự
tiếp xúc của vật nuôi với nguồn
+ Bệnh gà rù (bệnh Nevvcastle): có bệnh, ngăn ngừa sự lây lan của
một số biểu hiện như bỏ ăn, nằm một chỗ, dịch bệnh.
sã cánh thở khò khè, chảy nước dãi, uống
nhiều nước, phân trắng hoặc xanh.
- Tiêm vaccine có tác dụng tạo
miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật
+ Lợn bị dịch tả châu Phi: lợn bỏ ăn,
lười vận động, nằm chồng đống, sốt cao, nuôi chống lại tác nhân gây bệnh.
vùng da trắng chuyến sang màu đỏ, đặc biệt - Giảm tác hại của bệnh và giúp
là ở các vùng như tai, đuôi, cẳng chân.
vật nuôi nhanh hồi phục.
GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về bệnh
trên vật nuôi ở gia đình hoặc địa phương mà
HS biết, yêu cầu HS phân tích, GV nhận xét, bổ sung.
GV nêu vấn đề: Từ những tác hại có
thể gây ra cho vật nuôi khi chúng bị bệnh
như đã trình bày ở trên, hãy cho biết phòng,
trị bệnh cho vật nuôi có vai trò gì? HS trả
lời, GV nhận xét, bổ sung.
3. Hoạt động tìm hiểu về một số nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi a. Mục tiêu
HS nêu được một số nguyên nhân chính gây bệnh cho vật nuôi. b. Sản phẩm
HS ghi được vào vở các nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
GV chiếu hình (tương tự như Hình 11.2 II. Một số nguyên nhân gây bệnh
SGK), yêu cầu HS quan sát, thảo luận và trả cho vật nuôi
lời nội dung trong hộp Khám phá. Hoặc có - Do vi sinh vật gây bệnh: vi
thể GV chia nhỏ thành các câu hỏi sau: khuẩn, vi rút…
+ Có mấy nguyên nhân gây bệnh cho vật - Do động vật kí sinh: ve, rận, giun, sán…. nuôi?
- Do môi trường sống không
+ Kể tên các nguyên nhân gây bệnh cho vật thuận lợi: quá nóng, quá lạnh
nuôi. Mỗi loại cho một ví dụ.
- Do thừa hoặc thiếu dinh
+ Trong các nguyên nhân gây bệnh thì bệnh dưỡng: thức ăn không an toàn
nào có thể gây hại nhiều nhất? Tại sao? Nêu một vài ví dụ.
GV nhận xét, bổ sung. Lưu ý phân tích
kĩ hơn tác hại của các bệnh do vi sinh vật gây ra.
GV tổ chức cho HS nghiên cứu, thảo luận
câu hỏi trong hộp Kết nối năng lực: Tại sao
bệnh do vi sinh vật lại nguy hiểm?
-Kết nối năng lực: nguyên nhân gây bệnh
tương ứng với từng bệnh 1- động vật kí sinh 2- vi sinh vật gây bệnh 3- vi sinh vật gây bênh 4- thiếu dinh dưỡng
5- môi trường sống không thuận lợi 6- vi sinh vật gây bệnh
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi
GV nhận xét, bổ sung và cung cấp thêm thông tin về tác hại của các bệnh do
vi sinh vật gây ra (bệnh truyền nhiễm). Nội dung Bệnh do vi sinh Bệnh thông thường vật Nguyên nhân Vi khuẩn, virus
Kí sinh trùng, môi trường, dinh dưỡng Lây lan thành dịch Có Không Gây chết hàng loạt Có Không a. Mục tiêu
- hoạt động này là giúp HS nêu được một số biện pháp phòng, trị bệnh cho vật
nuôi, hiểu được ý nghĩa của việc phòng bệnh hơn chữa bệnh. b. Sản phẩm
HS ghi được vào vở các biện phòng và trị bệnh cho vật nuôi.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt * Phòng bệnh * Phòng bệnh
- Chăm sóc chu đáo cho từng
-GV tổ chức cho HS nghiên cứu mục III. 1, loại vật nuôi.
quan sát Hình 11.3 SGK và trả lời các câu - Tiêm phòng đầy đủ các loại
hỏi liên quan đến phòng bệnh cho vật nuôi. vác xin
GV có thể đặt các câu hỏi như: Phòng bệnh - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các
cho vật nuôi là gì? Có những biện pháp chất dinh dưỡng.
phòng bệnh nào? Em hãy kế một số biện - Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
pháp phòng bệnh cho vật nuôi đang được áp
dụng ở gia đình, địa phương em.
-GV đặt thêm các câu hỏi cho HS thảo luận - Cách li vật nuôi khỏe mạnh với để
vật nuôi bị bệnh và các nguồn
giúp HS khắc sâu và mở rộng kiến thức lây nhiễm khác
về phòng bệnh cho vật nuôi như: Thế nào là
nuôi dưỡng tốt? Chăm sóc chu đáo là gì? Vệ * Trị bệnh
sinh môi trường sạch sẽ là như thế nào? - Là các biện pháp giúp cho cơ
Cách li tốt là như thế nào? Tiêm phòng thể vật nuôi khỏi bệnh như dùng
vaccine đầy đủ bao gồm những gì? thuốc, phẫu thuật.
- Khi vật nuôi có các biểu hiện
-GV tổ chức cho HS thảo luận và giải thích
ý nghĩa của phương châm “Phòng bệnh hơn của bệnh thì phải liên hệ ngay
với cán bộ thú y gần nhất để
chữa bệnh”, tức là người chăn nuôi phải điều trị kịp thời.
ngừa bệnh trước, chứ không phải đề vật - Định kì tẩy giun , sán và kí
nuôi bị nhiễm bệnh rồi mới tìm kiếm giải sinh trùng ngoài da cho vật nuôi pháp chữa bệnh. * Trị bệnh
-GV tổ chức cho HS nghiên cứu mục III.2,
quan sát Hình 11.4 SGK và trả lời các câu
hỏi liên quan đến trị bệnh cho vật nuôi. GV
đặt các câu hỏi như: Trị bệnh cho vật nuôi
là gì? Có những biện pháp nào trị bệnh cho
vật nuôi? Em hãy kể một só biện pháp trị
bệnh cho vật nuôi đang được áp dụng ở gia đình, địa phương em.
-GV tổ chức cho HS nghiên cứu, thảo luận
hộp Thông tin bổ sung trong SGK về Bệnh
viện thú y. Thông qua nội dung này, GV
giúp các em hình thành ý thức biết thương
yêu, chăm sóc, bảo vệ vật nuôi, từ đó biết
bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Đồng
thời góp phần kết nối, định hướng nghề
nghiệp cho những HS yêu thích nghề trong chăn nuôi.
Hoạt động luyện tập
a.Mục tiêu: củng cố kiến thức bài học
b.Sản phẩm: học sinh hoàn thành bảng vào vở Stt
Khi vật nuôi có dấu hiệu bị bệnh nên Không nên 1
Nhốt cách ly vật nuôi để Theo dõi x 2
Bán nhanh những con khỏe, mổ thịt những x con ốm 3
Báo cho cán bộ thú y đến kiểm tra x 4
Vệ sinh, khử khuẩn chuồng trại x 5
Vứt xác động vật xuống ao, mương hay chỗ x vắng người 6
Mang vật nuôi sang nơi khác để tránh dịch x
Hoạt động vận dụng
a.Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để dế xuất những biện pháp
phòng, trị bệnh phù hợp cho vật nuôi ở gia đình hoặc địa phương.
b.sản phẩm: Bàn đề xuất các biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi ở gia đình,
địa phương. Mục đích, ý nghĩa của từng biện pháp đó. Nội dung thực hiện:
+ GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS về nhà quan sát và đề xuất các
biện pháp phòng, trị bệnh cho các vật nuôi hiện có ở gia đình, địa phương. Ghi
lại đề xuất và nộp vào buổi học tiếp theo.
+ GV định hướng cho HS chủ yếu tập trung vào công tác phòng bệnh. Liên
hệ với việc phòng bệnh cho người.