Giáo án Công nghệ 7 Bài 13: Quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thuỷ sản | Cánh diều

Giáo án Công nghệ 7 Bài 13: Quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thuỷ sản | Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Công Nghệ 7 503 tài liệu

Thông tin:
13 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Công nghệ 7 Bài 13: Quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thuỷ sản | Cánh diều

Giáo án Công nghệ 7 Bài 13: Quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thuỷ sản | Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

109 55 lượt tải Tải xuống
Ngày 24/5/2022 H tên : Trường THCS Yên Khánh
BÀI 13 : QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG AO NUÔI
VÀ PHÒNG, TR BNH THY SN
B SÁCH: Cánh diu S TIT: 2 tiết
I. MC TIÊU
1.V năng lc:
- Nhn thc công nghệ:Nêu được quy trình kĩ thuật chăm sóc, phòng tr bnh mt loi
thy sn ph biến
- S dng công nghệ: Đo đưc nhiệt độ, đ trong của nưc nuôi thy sn bằng phương
pháp đơn gin
2.V phm cht:
- Chăm chỉ, trung thc, trách nhim
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
a. Giáo viên:
- Hình 13.1 ; Hình 13.4, Hình 13.5 SGK
- Nhit kế, đĩa Secchi
- Vi deo “ Phân loại màu nưc ao nuôi thy sn”
- Máy tính, máy chiếu
b.Hc sinh: Sgk, dng c hc tp, phiếu hc tp, giy A0, bút d, mẫu nưc
III. TIN TRÌNH DY HC
Tiết
Ni dung
Ghi chú
( Kiến thc trng
tâm)
PP/KTDH
PP/CCĐG
1
Hoạt động 1: M đầu
(10’)
- Kiến thc
thc tế ca hc
sinh vi ch đ
quản môi trường
ao nuôi phòng
tr bnh thy sn
PP:Trc quan,
Dy hc hp tác
KT:Động não
PP:Hi
đáp/
CC:Câu hi
Hoạt động 2: Hình thành
kiến thc mi
HĐ2.1:Quản lí môi trường
ao nuôi (35’)
-Các đặc nh ca
môi trường nưc ao
nuôi thy sn
- Thc nh xác
định độ trong ca
c ao nuôi thy
sn
-Dy hc theo
nhóm,thc hành
- Kĩ thuật động
não, gii quyết
vấn đề, giao
nhim v
PP:Hi
đáp,quan sát
CC:Câu hi,
phiếu hc tp
Bng kim
2
2.2: Phòng tr bnh
thy sn ( 25 phút)
-Biu hin b bnh
của động vt thy
sn
-Các yếu t gây
bnh
- Bin pháp phòng
tr bnh trong ni
trng thy sn
- PP:Dy hc
hp tác
- KT: đặt câu
hi,Động não
PP: Hỏi đáp,
quan sát
CC:Câu hi,
thang đo
3: Luyện tp ( 18 phút)
-H thng hóa,
khc sâu các kiến
thức đã hc trong
ch đề
-Dy hc hp
tác
- KT đồ
duy
PP: Hỏi đáp,
quan sát
CC: Câu hi,
sn phm
hc tp,
rublics
HĐ 4. Vận dng ( 2 phút)
-Tìm hiểu ngưỡng
chịu đng v nhit
độ ca mt s loài
- Đề xut c bin
pháp ngăn chặn s
xâm nhp ca mm
bnh vào ao nuôi
1.HĐ 1:HOẠT ĐỘNG M ĐẦU
a)Mc tiêu:-To tâm thế hng tcho hc sinh vi ch đề
b) Ni dung: GV nêu câu hỏi đ HS tho lun theo nhóm tr li câu hi
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin:
- Chuyn giao nhim v :
+ GV chi HS xem video “ Phân loại màu nước ao nuôi thy sản” và chiếu H13.1
+ GV yêu cu HS tho lun theo nhóm tr li câu hi khởi động trang 67/SGK: Quan
sát Hình 13.1, phân tích và cho biết màu nước ao nuôi nào phù hợp đ nuôi thy
sn?
- Thc hin nhim v
-Các nhóm HS suy nghĩ và thảo lun
-GV quan sát, hướng dẫn giúp đỡ nếu cn
- Báo cáo kết qu hoạt đng và tho lun
+ Gi 2 nhóm xung phong nhanh nht tr li
+ Nhóm khác nhn xét, b sung
D kiến câu tr li:
+Hình 13.1a: màu nước xanh đậm (xanh u): Nước có màu xanh đậm là do sự phát
triển của tảo lam không tốt cho các loài thủy sản
+Hình 13.1b: nước màu xanh nhạt (đọt chuối non): màu xanh nhạt do sự phát triển
của tảo lục => màu nước thích hợp nhất để nuôi thủy sản
+ Hình 13.c: Màu c nâu đen do đang tha cht hu cơ, dn đến hàm lưng
oxy rt thp,không tt cho s hô hp ca các loài thy sn
- Kết qu, nhận định
+GV cht Kiến thc
+GV đặt vấn đề: Không chỉ có nưc nuôi quan trọng, mà việc phòng, trị bệnh thủy sản
cũng vô cùng quan trong trong nuôi thủy sản. Vì vậy chúng ta cần tìm hiểu bài 13. Quản
lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thủy sản
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động 2.1: Qun lí i trường ao nuôi ( 35 phút)
a) Mục tiêu: Nêu đưc biện pháp quản môi trường ao nuôi, đo được nhiệt độ , đ
trong của nước nuôi thủy sản bằng phương pháp đơn giản
b) Nội dung:
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức trang 67, 69 SGK
Thực hành đo nhiệt độ và độ trong của nước nuôi thy sản theo nhóm lớn
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả thực hành
d)Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1:Tìm hiểuc đặc tính ca c nuôi thy sn
- GV u cu HS nghn cu thông tin SGK phn 1 trang 67,68 ,69 hoàn thành phiếu
tho lun cặp đôi trả li câu hc tp s 1
NV2:Thực hành đo nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thy sn
- GV chia nhóm HS ( 10 HS 1 nhóm), yêu cu Thực hành đo nhiệt đ và độ trong ca
c nuôi thy sn
*Thc hin nhim v :
+NV1:HS suy nghĩ và tho luận nhóm đôi tìm câu tr li
+NV2:
-GV nêu các bước, yêu cầu kĩ thuật thực hành đo nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thủy
sản
-GV thực hiện thao tác mẫu, hướng dn HS thực hiện từng giai đoạn của quy trình
yêu cầu HS nhắc lại quy tnh thực hiện, yêu cầu kĩ thuật
- GV nêu yêu cầu về thời gian, cách thực hiện, đảm bảo an toàn cho thực hành
- GV tổ chức cho HS trin khai các bước trong quy trình và hướng dẫn đánh giá kết quả
thực hành bằng bảng kiểm
+ GV quan sát, hướng dn khi hc sinh cần sự giúp đỡ.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
NV1:
+ GV gi HS 2 nhóm trình bày kết qu, các nhóm khác nhn xét b sung
*Dự kiến câu trả lời phiếu hc tập số 1
1. Cần quản lí môi trường ao nuôi vì quản lí môi trường ao nuôi thích hợp và ổn
định sẽ làm giảm nguy cơ các bệnh do môi trường; ng sức khỏe; tránh gây sốc cho
động vật thủy sản; kìm hãm sự phát triển của mầm bệnh.
2. i trường nưc ao nuôi thy sản có những đặc tính đặc tính lí học, hóa học,
sinh hc.
3. Một số biện pháp qun lí môi trường ao nuôi thy sản:
Thiết kế ao không có góc chết, tạo dòng chảy tự nhiên trong nước.
Thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường nước.
Sục khí, quạt nước, phun mưa khi cần.
Điều chỉnh mật độ nuôi, lượng thức ăn phù hp.
Bơm thêm nước vào ao, thay nước sạch cải thiện môi trường nuôi; tăng tốc độ
dòng chảy trong ao.
Sử dụng chế phẩm sinh hc x lí nước ao.
NV2:
HS các nhóm báo cáo kết qu thc hành ca nhóm mình theo các tiêu chí sau
+ Tiêu chí đánh giá quy trình thc hành
Th
t
Không
I.Đo nhiệt độ ca nước ni thy sn
1
2.
II. Đo độ trong của nước nuôi thy sn
1
2
+Tiêu chí đánh giá sản phm thc hành
Các yếu t
Kết qu
Nhận xét, đánh giá
Mu1
Mu 2
Nhiệt độ
Độ trong
* Kết qu, nhận định:
- GV nhn xét, cht kiến thc
1. Quảnmôi trường ao nuôi
-Quản lí môi trường ao nuôi thích hợp và n định sẽ làm giảm nguy cơ các bệnh do
môi trường; tăng sức khỏe; tránh gây sốc cho động vật thủy sản; kìm hãm sự phát
triển của mầm bệnh.
1.1 Đặc tính của môi trường nước ao nuôi thủy sản bao gồm:
+Đặc tính lí học: Nhiệt đ, độ trong
+Đặc tính hóa học:oxygen hòa tan, pH, BOD, kim loại nặng….
+Đặc tính sinh học:Vi sinh vật, thực vật phù du, động vật phù đu, động vật đáy…
1.2 Một số biện pháp quản lí môi trường ao nuôi:
Thiết kế ao không có góc chết, tạo dòng chảy tự nhiên trong nước.
Thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường nước.
Sục khí, quạt nước, phun mưa khi cần.
Điều chỉnh mật độ nuôi, lượng thức ăn phù hp.
Bơm thêm nước vào ao, thay nước sạch cải thiện môi trường nuôi; tăng tốc độ
dòng chảy trong ao.
Sử dụng chế phẩm sinh hc x lí nước ao.
Hoạt đng 2. 2: Phòng, trị bệnh thủy sản ( 25 phút)
a. Mục tiêu: Nêu được một s biểu hiện bnh, các yếu tố gây bệnh, các biện pháp
phòng, trị bệnh trong i trồng thủy sản
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức trang69,70,71 sgk
c. Sản phẩm học tp: Câu trả lời của học sinh
d.Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1:Tìm hiểu biểu hiện bệnh của đng vật thủy sản
- GV chiếu hình ảnh H13.5
- GV chia nhóm gồm 6 HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
1.
Đng vật thủy sản bị bệnh thường có nhng biểu hiện nào?
2. Em hãy quan sát các biểu hiện bệnh của cá trong Hình 13.5 và ghép với tên bệnh? --
NV2: Tìm hiu các yếu t gây bnh trên động vt thy sn
- GV yêu cầu nhânHS tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi sau: Em hãy cho biết
các yếu tố và nguyên nhân phát sinh bệnh trên động vật thủy sản trong Hình 13.6
NV3: Tìm hiểu các biện pháp phòng trị bệnh trong nuôi trng thủy sản
- GV yêu cầu 6 nm HS tìm hiểu thông tin trả lời các câu hỏi sau:
1.Vì sao phải phòng bệnh tổng hợp trong nuôi thủy sản?
2.Biện pháp phòng, trị bệnh tổng hợp gồm nhng nội dung nào?
3.Quan sát Hình 13.7 và cho biết mầm bệnh có thể xâm nhp vào ao nuôi bằng những
con đường nào?
4. Hãy nêu các biện pháp để ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bnh vào ao nuôi?
*Thc hin nhim v :
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ làm việc cá nn hoặc thảo luận nhóm ghi đáp án ra giấy
+ GV quan sát , gợi mở, giúp đỡ nếu cần
*Báo cáo kết quả hoạt động và thảo lun
NV1:GV dùng camera chiếu đáp án của 2 nhóm, các nhóm khác nhận xét b sung
*Dự kiến câu trả lời:
1.Biểu hiện bệnh của đvts:
Động vật thủy sản bị bệnh thường có những biểu hiện:
Hoạt động không bình thưng (mất thăng bằng, nổi đầu, dạt bờ,..)
Thay đi màu sắc, tổn thương trên cơ thể
Thể trạng yếu, bỏ hoặc kém ăn.
2. Ghép hình với tên bệnh
1. Bệnh lở loét trên cá chép: Hình b
2. Bệnh sinh trùng bám trên cá mè: Hình a
3. Bệnh lồi mắt trên diêu hng: nh g
4. Bệnh thối mang tn cá diêu hồng: Hình d
5. Bệnh chướng bụng trên cá phi: nh e
6. Bệnh lở loét trên cá rô đồng: Hình c
NV2:
- GV gọi 2 HS trả lời, một số HS khác nhận xét bổ sung
*Dự kiến câu trả lời:
Các yếu tố và nguyên nhân phát sinh bệnh trên đvts
Mầm bệnh đã xâm nhập vào cơ thể vật chủ;
Sức đề kháng của vật chsuy giảm;
Điều kiện i trường có những biến đổi bất lợi;
=>gây sc cho vật chủ hoặc làm cho mầm bệnh phát triển.
NV3:
-Gọi các nhóm, mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi, nm khác nhận xét bổ sung
*Dự kiến câu trả lời:
1. Phải phòng bệnh tổng hợp trong nuôi thy sản vì:
Mỗi khi trong ao động vật thuỷ sản bị bênh, không thể chữa từng con mà phải tính cả
ao hay trọng lượng cả đàn đ chữa bệnh nên tính lượng thuốc khó chính xác, tốn kém
nhiều, các loại thuốc chữa bệnh ngoài da cho động vật thuỷ sản thường phun trực tiếp
xuống nước cháp dụng với các ao diên tích nhỏ, n các thuỷ vực diên tích mặt
nưóc lớn không sử dụng được. Các loại thuốc chữa bệnh bên trong thđộng vật
thuỷ sản thường phải trn vào thức ăn, nhưng lúc bị bệnh, động vật thuỷ sản không
ăn, nên dù sử dụng loại thuốc tốt sẽ không có hiu quả. mt sthuốc khi chữa
bệnh cho động vật thuỷ sản có thể tiêu diệt được nguồn gốc gây bệnh nhưng kèm theo
phản ứng phụ. Vậy nên phải phòng bệnh tổng hợp trong nuôi thủy sản.
2. Biện pháp phòng, trị bệnh tổng hợp gm:
ng cao sức đề kháng của động vật thủy sản
Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh
Quản lí môi trường nuôi
Trị bệnh
3.Mầm bệnh có thể xâm nhập vào ao nuôi bằng những con đường:
Theo thức ăn
Theo các sinh vật mang mầm bệnh
Theo các dụng c(lưi, vợt..)
Theo b mẹ con giống.
Theo các sinh vật mang mầm bệnh
Tác nhân có thể tồn tại ngay trong ao, bể
Theo nguồn nước cấp vào ao.
4.Các biện pháp để ngăn chặn sự xâm nhp của mầm bệnh vào ao nuôi:
Thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
Các dụng c (lưới, vợt..) cần đưc khử khuẩn và sử dụng đúng cách.
Chọn và chăm sóc con giống tốt, khỏe để đời sau khỏe mạnh
Cách li các thủy sản mang mầm bệnh
Bơm thêm nước vào ao, thay nước sạch cải thiện môi trường nuôi; sử dụng
chế phẩm sinh học x lí nước ao; sục khí, quạt nưc, phun mưa khi cần.
* Kết quả, nhận định
+ GV đánh giá, cht nội dung
2. Phòng, trị bệnh thủy sản
2.1 Biểu hiện bệnh:
Động vật thủy sản bị bệnh thường có những biểu hiện:
Hoạt động không bình thưng (mất thăng bằng, nổi đầu, dạt bờ,..)
Thay đi màu sắc, tổn thương trên cơ thể
Thể trạng yếu, bỏ hoặc kém ăn.
2.2 Các yếu tố gây bnh trên động vật thủy sản:
Mầm bệnh đã xâm nhập vào cơ thể vật chủ;
Sức đề kháng của vật chsuy giảm;
Điều kiện i trường có những biến đổi bất lợi;
=>gây sc cho vật chủ hoặc làm cho mầm bệnh phát triển.
2.3 Phòng, trị bệnh tổng hợp trong ni trồng thủy sản
ng cao sức đề kháng của động vật thủy sản
Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh
Quản lí môi trường nuôi
Trị bệnh
*Đánh giá kết qu hc tp
GV t chc cho HS các nhóm t đánh giá thái độ làm vic nhóm ca thành viên
trong nhóm theo theo thang đo
STT
Tiêu chí đánh giá
Mức độ đạt được
Tt
Khá
Đạt
1
Tích cc tham gia các hoạt động nhóm
2
T lc thc hin các nhim v đưc phân công
3
Tinh thn trách nhiệm trong cv được giao
4
Lng nghe ý kiến ca thành viên trong nhóm
5
Hoàn thành nhim v đúng thời gian quy định
3.HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (18 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua câu hi,bài tập.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi phần luyện tập
c. Sản phẩm học tp: u trả li của HS.
d. T chúc thc hin:
* Chuyn giao nhim v:
NV1:
-GV chia lp thành 4 nhóm ln, tho lun trên giy A0 vi yêu cu sau:
? Em hãy trình h thng hóa các ni dungqun môi trường ao nuôi. phòng, tr bnh
trong nuôi trng thy sn bằng sơ đồ tư duy
NV2:GV cho HS tho lun theo cặp đôi trả li các câu hi sau:
1.Em hãy cho biết mt s nguyên nhân làm nước đục?
2. Quan sát Hình 13.4 cho biết: sao các thiết b này lại tăng oxygen cho nước trong
ao?
*Thc hin nhim v:
- HS làm việc theo nhóm, suy ng tr li
- GV quan sát
*Báo cáo kết qu:
NV1: Cho các nhóm đổi chéo sơ đồ tư duy trên giấy A0, đánh giá theo tiêu chí Rublics
1 phương án sơ đồ tư duy
NV2:GV gi 2 nhóm tr li , các nhóm khác nhn xét b sung
*Dự kiến câu trả lời:
1.Một s nguyên nhân làm nước đục:
Do lượng mưa lớn vào mùa mưa làm cho đất ở bờ ao nuôi bị rửa trôi mạnh
a vào nước ao.
những ao nuôi không n vét ao kỹ lưỡng, ao nuôi quá cạn
quạt nước quá mạnh thường nước ao dễ bị đục
Người nuôi thưng bón vôi để tăng đ kiềm trước khi thả nuôi tôm, tuy nhiên
có trường hợp bón vôi không chất lượng có lẫn nhiều tạp
chất làm cho nước ao bị đục.
Cho ăn quá dư thừa làm tích tụ các chất lơ lửng khó phân hủy trong ao nuôi.
BIU
HIN
BNH
Qun môi
trường nuôi
QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG AO NUÔI
PHÒNG, TR BNH THY SN
QUN LÍ MÔI
TRƯỜNG AO NUÔI
ĐẶC
NH
BIN
PHÁP
QUN
MÔI
TRƯỜ
NG AO
NUÔI
PHÒNG, TR BNH THY
SN
CÁC
YU
T
GÂY
BNH
PHÒNG,
TR
BNH
TNG
HP
Nâng cao sc
đề kháng
Ngăn chn s
xâm nhp ca
mm bnh
Tr bnh
2.Vì các máy sc ks thc hin nhim v sc, thổi để bùn bn dưới đáy không tích
t li -> Lượng oxy hòa tan trong nước s được tăng lên.
*Kết qu, nhận định
-GV nhn xét, đánh giá, chốt đáp án
* Phương án đánh giá:
- GV đưa ra phương án đánh giá HS bng Rublics, phát phiếu đánh giá cho các nhóm
RUBLICS ĐÁNH GIÁ
Nhóm đánh giá:
Nhóm được đánh giá
Biểu điểm:
-V đủ các nội dung 7 đ
- V thiếu mi 1 ni dung tr 0,5đ
- Hình thức đẹp, khoa hc, sáng to: 3 đ
- Hình thức chưa đẹp, gạch xóa: 1 đ
4. HOẠT ĐỘNG 4.VN DNG ( 2 phút)
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu ngưỡng chịu đựng nhiệt độ và nhiệt đtối ưu ca một số loài
b. Nội dung: Trả lời yêu cầu phần vận dụng/ 67 SGK
c. Sản phẩm học tp: u trả li của HS
d. T chức thực hiện:
GV yêu cầu HS về nhà: Tìm hiểu trên các kênh thông tin, trả lời câu hỏi sau
? Em hãy tìm hiểu ngưng chịu đựng nhiệt đ và nhiệt độ tối ưu của một số loài cá
theo mẫu Bảng 13.1
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm v và báo cáo vào tiết học sau.
*Dự kiến câu trả lời:
Loài cá
Ngưỡng nhiệt đ
(tối thiểu – tối đa)
Nhiệt độ tối ưu
Cá rô phi
5 42 độ C
30 độ C
Cá chép
2 44 độ C
28 độ C
Cá hồi
4 - 24 độ C
12 21 độ C
Cá tra
15 39 độ C
25 32 độ C
Cá tầm
15 29 độ C
22 25 độ C
IV. NHẬN XÉT
V. CÁC PHỤ LỤC
Nhóm…………..lớp…….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
NHÓM…….LỚP………..
1.Vì sao cần quản lí môi trường ao nuôi?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. i trường nưc ao nuôi thy sản có những đặc tính nào?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Điền từ thích hợp vào ô trống
Một s biện pháp qun lí môi trường ao nuôi thủy sản:
Thiết kế ao không có ………, tạo dòng chảy tự nhiên trong nước.
Thường xuyên ………. các yếu tố môi tờng nước.
……….., quạt nước, phun mưa khi cần.
Điều chỉnh ………., lượng ……… phù hợp.
……….. nước vào ao, thay nước sạch cải thiện i trường nuôi; tăng tốc đ
dòng chảy trong ao.
Sử dụng ………xử lí nước ao.
| 1/13

Preview text:

Ngày 24/5/2022
Họ và tên : Trường THCS Yên Khánh
BÀI 13 : QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG AO NUÔI
VÀ PHÒNG, TRỊ BỆNH THỦY SẢN
BỘ SÁCH: Cánh diều SỐ TIẾT: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1.Về năng lực:
-
Nhận thức công nghệ:Nêu được quy trình kĩ thuật chăm sóc, phòng trị bệnh một loại thủy sản phổ biến
- Sử dụng công nghệ: Đo được nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thủy sản bằng phương pháp đơn giản 2.Về phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU a. Giáo viên:
- Hình 13.1 ; Hình 13.4, Hình 13.5 SGK - Nhiệt kế, đĩa Secchi
- Vi deo “ Phân loại màu nước ao nuôi thủy sản”
- Máy tính, máy chiếu
b.Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, phiếu học tập, giấy A0, bút dạ, mẫu nước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ghi chú PP/KTDH PP/CCĐG Tiết Nội dung ( Kiến thức trọng tâm)
Hoạt động 1: Mở đầu - Kiến
thức PP:Trực quan, PP:Hỏi – (10’)
thực tế của học Dạy học hợp tác đáp/
sinh với chủ đề KT:Động não CC:Câu hỏi 1 quản lí môi trường ao nuôi và phòng trị bệnh thủy sản
Hoạt động 2: Hình thành -Các đặc tính của -Dạy học theo PP:Hỏi kiến thức mới
môi trường nước ao nhóm,thực hành đáp,quan sát
HĐ2.1:Quản lí môi trường nuôi thủy sản
- Kĩ thuật động CC:Câu hỏi, ao nuôi (35’)
- Thực hành xác não, giải quyết phiếu học tập
định độ trong của vấn đề, giao Bảng kiểm
nước ao nuôi thủy nhiệm vụ sản
HĐ 2.2: Phòng trị bệnh -Biểu hiện bị bệnh - PP:Dạy học PP: Hỏi đáp, thủy sản ( 25 phút)
của động vật thủy hợp tác quan sát sản
- KT: đặt câu CC:Câu hỏi,
-Các yếu tố gây hỏi,Động não thang đo bệnh - Biện pháp phòng trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản 2
HĐ 3: Luyện tập ( 18 phút) -Hệ thống hóa, -Dạy học hợp PP: Hỏi đáp, khắc sâu các kiến tác quan sát
thức đã học trong - KT sơ đồ tư CC: Câu hỏi, chủ đề duy sản phẩm
HĐ 4. Vận dụng ( 2 phút) -Tìm hiểu ngưỡng học tập, chịu đựng về nhiệt rublics độ của một số loài cá - Đề xuất các biện pháp ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh vào ao nuôi
1.HĐ 1:HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU

a)Mục tiêu:-Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh với chủ đề
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi để HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ :
+ GV chi HS xem video “ Phân loại màu nước ao nuôi thủy sản” và chiếu H13.1
+ GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi khởi động trang 67/SGK: Quan
sát Hình 13.1, phân tích và cho biết màu nước ở ao nuôi nào phù hợp để nuôi thủy sản?
- Thực hiện nhiệm vụ
-Các nhóm HS suy nghĩ và thảo luận
-GV quan sát, hướng dẫn giúp đỡ nếu cần
- Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Gọi 2 nhóm xung phong nhanh nhất trả lời
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Dự kiến câu trả lời:
+Hình 13.1a: màu nước xanh đậm (xanh rêu): Nước có màu xanh đậm là do sự phát
triển của tảo lam không tốt cho các loài thủy sản
+Hình 13.1b: nước màu xanh nhạt (đọt chuối non): màu xanh nhạt do sự phát triển
của tảo lục => màu nước thích hợp nhất để nuôi thủy sản
+ Hình 13.c: Màu nước nâu đen do đang dư thừa chất hữu cơ, dẫn đến hàm lượng
oxy rất thấp,không tốt cho sự hô hấp của các loài thủy sản
- Kết quả, nhận định +GV chốt Kiến thức
+GV đặt vấn đề: Không chỉ có nước nuôi quan trọng, mà việc phòng, trị bệnh thủy sản
cũng vô cùng quan trong trong nuôi thủy sản. Vì vậy chúng ta cần tìm hiểu bài 13. Quản
lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thủy sản
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động 2.1: Quản lí môi trường ao nuôi ( 35 phút)
a) Mục tiêu:
Nêu được biện pháp quản lí môi trường ao nuôi, đo được nhiệt độ , độ
trong của nước nuôi thủy sản bằng phương pháp đơn giản b) Nội dung:
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức trang 67, 69 SGK
Thực hành đo nhiệt độ và độ trong của nước nuôi thủy sản theo nhóm lớn
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả thực hành
d)Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1:Tìm hiểu các đặc tính của nước nuôi thủy sản
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK phần 1 trang 67,68 ,69 hoàn thành phiếu
thảo luận cặp đôi trả lời câu học tập số 1
NV2:Thực hành đo nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thủy sản
- GV chia nhóm HS ( 10 HS 1 nhóm), yêu cầu Thực hành đo nhiệt độ và độ trong của nước nuôi thủy sản
*Thực hiện nhiệm vụ :
+NV1
:HS suy nghĩ và thảo luận nhóm đôi tìm câu trả lời +NV2:
-GV nêu các bước, yêu cầu kĩ thuật thực hành đo nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thủy sản
-GV thực hiện thao tác mẫu, hướng dẫn HS thực hiện từng giai đoạn của quy trình và
yêu cầu HS nhắc lại quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật
- GV nêu yêu cầu về thời gian, cách thực hiện, đảm bảo an toàn cho thực hành
- GV tổ chức cho HS triển khai các bước trong quy trình và hướng dẫn đánh giá kết quả
thực hành bằng bảng kiểm
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đỡ.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận NV1:
+ GV gọi HS 2 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung
*Dự kiến câu trả lời phiếu học tập số 1
1. Cần quản lí môi trường ao nuôi vì quản lí môi trường ao nuôi thích hợp và ổn
định sẽ làm giảm nguy cơ các bệnh do môi trường; tăng sức khỏe; tránh gây sốc cho
động vật thủy sản; kìm hãm sự phát triển của mầm bệnh.
2. Môi trường nước ao nuôi thủy sản có những đặc tính đặc tính lí học, hóa học, sinh học.
3. Một số biện pháp quản lí môi trường ao nuôi thủy sản:
• Thiết kế ao không có góc chết, tạo dòng chảy tự nhiên trong nước.
• Thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường nước.
• Sục khí, quạt nước, phun mưa khi cần.
• Điều chỉnh mật độ nuôi, lượng thức ăn phù hợp.
• Bơm thêm nước vào ao, thay nước sạch cải thiện môi trường nuôi; tăng tốc độ dòng chảy trong ao.
• Sử dụng chế phẩm sinh học xử lí nước ao. NV2:
HS các nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm mình theo các tiêu chí sau
+ Tiêu chí đánh giá quy trình thực hành Thứ Các bước thực hiện Có Không tự
I.Đo nhiệt độ của nước nuôi thủy sản 1
Nhúng nhiệt kế vào xô nước, sâu khoảng 10-20cm
nước trong thời gian 3-5 phút 2.
Nâng nhiệt kế, để nghiêng và đọc kết quả
II. Đo độ trong của nước nuôi thủy sản 1
Thả từ từ đĩa sechxi từ từ chìm xuống cho tới khi
bắt đầu không phân biệt màu tráng đen trên đĩa thì
đánh dấu vạch trên dây tại điểm tiếp xúc giữa mặt nước với không khí 2
Đọc độ sâu đã đánh dấu, đây chính là độ trong của nước
+Tiêu chí đánh giá sản phẩm thực hành Các yếu tố Kết quả Nhận xét, đánh giá Mẫu1 Mẫu 2 Nhiệt độ Độ trong
* Kết quả, nhận định:
- GV nhận xét, chốt kiến thức
1. Quản lí môi trường ao nuôi
-Quản lí môi trường ao nuôi thích hợp và ổn định sẽ làm giảm nguy cơ các bệnh do
môi trường; tăng sức khỏe; tránh gây sốc cho động vật thủy sản; kìm hãm sự phát triển của mầm bệnh.
1.1 Đặc tính của môi trường nước ao nuôi thủy sản bao gồm:
+Đặc tính lí học: Nhiệt độ, độ trong
+Đặc tính hóa học:oxygen hòa tan, pH, BOD, kim loại nặng….
+Đặc tính sinh học:Vi sinh vật, thực vật phù du, động vật phù đu, động vật đáy…
1.2 Một số biện pháp quản lí môi trường ao nuôi:
Thiết kế ao không có góc chết, tạo dòng chảy tự nhiên trong nước.
• Thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường nước.
• Sục khí, quạt nước, phun mưa khi cần.
• Điều chỉnh mật độ nuôi, lượng thức ăn phù hợp.
• Bơm thêm nước vào ao, thay nước sạch cải thiện môi trường nuôi; tăng tốc độ dòng chảy trong ao.
• Sử dụng chế phẩm sinh học xử lí nước ao.
Hoạt động 2. 2: Phòng, trị bệnh thủy sản ( 25 phút)
a. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện bệnh, các yếu tố gây bệnh, các biện pháp
phòng, trị bệnh trong uôi trồng thủy sản
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức trang69,70,71 sgk
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d.Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1:Tìm hiểu biểu hiện bệnh của động vật thủy sản

- GV chiếu hình ảnh H13.5
- GV chia nhóm gồm 6 HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
1. Động vật thủy sản bị bệnh thường có những biểu hiện nào?
2. Em hãy quan sát các biểu hiện bệnh của cá trong Hình 13.5 và ghép với tên bệnh? --
NV2
: Tìm hiểu các yếu tố gây bệnh trên động vật thủy sản
- GV yêu cầu cá nhânHS tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi sau: Em hãy cho biết
các yếu tố và nguyên nhân phát sinh bệnh trên động vật thủy sản trong Hình 13.6
NV3: Tìm hiểu các biện pháp phòng trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản
- GV yêu cầu 6 nhóm HS tìm hiểu thông tin trả lời các câu hỏi sau:
1.Vì sao phải phòng bệnh tổng hợp trong nuôi thủy sản?
2.Biện pháp phòng, trị bệnh tổng hợp gồm những nội dung nào?
3.Quan sát Hình 13.7 và cho biết mầm bệnh có thể xâm nhập vào ao nuôi bằng những con đường nào?
4. Hãy nêu các biện pháp để ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh vào ao nuôi?
*Thực hiện nhiệm vụ :
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ làm việc cá nhân hoặc thảo luận nhóm ghi đáp án ra giấy
+ GV quan sát , gợi mở, giúp đỡ nếu cần
*Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
NV1:GV dùng camera chiếu đáp án của 2 nhóm, các nhóm khác nhận xét bổ sung
*Dự kiến câu trả lời:
1.Biểu hiện bệnh của đvts:
• Động vật thủy sản bị bệnh thường có những biểu hiện:
• Hoạt động không bình thường (mất thăng bằng, nổi đầu, dạt bờ,. )
• Thay đổi màu sắc, tổn thương trên cơ thể
• Thể trạng yếu, bỏ hoặc kém ăn.
2. Ghép hình với tên bệnh
1. Bệnh lở loét trên cá chép: Hình b
2. Bệnh kí sinh trùng bám trên cá mè: Hình a
3. Bệnh lồi mắt trên cá diêu hồng: Hình g
4. Bệnh thối mang trên cá diêu hồng: Hình d
5. Bệnh chướng bụng trên cá rô phi: Hình e
6. Bệnh lở loét trên cá rô đồng: Hình c NV2:
- GV gọi 2 HS trả lời, một số HS khác nhận xét bổ sung
*Dự kiến câu trả lời:
Các yếu tố và nguyên nhân phát sinh bệnh trên đvts
• Mầm bệnh đã xâm nhập vào cơ thể vật chủ;
• Sức đề kháng của vật chủ suy giảm;
• Điều kiện môi trường có những biến đổi bất lợi;
=>gây sốc cho vật chủ hoặc làm cho mầm bệnh phát triển. NV3:
-Gọi các nhóm, mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi, nhóm khác nhận xét bổ sung
*Dự kiến câu trả lời:
1. Phải phòng bệnh tổng hợp trong nuôi thủy sản vì:
Mỗi khi trong ao động vật thuỷ sản bị bênh, không thể chữa từng con mà phải tính cả
ao hay trọng lượng cả đàn để chữa bệnh nên tính lượng thuốc khó chính xác, tốn kém
nhiều, các loại thuốc chữa bệnh ngoài da cho động vật thuỷ sản thường phun trực tiếp
xuống nước chỉ áp dụng với các ao diên tích nhỏ, còn các thuỷ vực có diên tích mặt
nưóc lớn không sử dụng được. Các loại thuốc chữa bệnh bên trong cơ thể động vật
thuỷ sản thường phải trộn vào thức ăn, nhưng lúc bị bệnh, động vật thuỷ sản không
ăn, nên dù có sử dụng loại thuốc tốt sẽ không có hiệu quả. Có một số thuốc khi chữa
bệnh cho động vật thuỷ sản có thể tiêu diệt được nguồn gốc gây bệnh nhưng kèm theo
phản ứng phụ. Vậy nên phải phòng bệnh tổng hợp trong nuôi thủy sản.
2. Biện pháp phòng, trị bệnh tổng hợp gồm:
• Nâng cao sức đề kháng của động vật thủy sản
• Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh
• Quản lí môi trường nuôi • Trị bệnh
3.Mầm bệnh có thể xâm nhập vào ao nuôi bằng những con đường: • Theo thức ăn
• Theo các sinh vật mang mầm bệnh
• Theo các dụng cụ (lưới, vợt. )
• Theo bố mẹ con giống.
• Theo các sinh vật mang mầm bệnh
• Tác nhân có thể tồn tại ngay trong ao, bể
• Theo nguồn nước cấp vào ao.
4.Các biện pháp để ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh vào ao nuôi:
• Thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
• Các dụng cụ (lưới, vợt. ) cần được khử khuẩn và sử dụng đúng cách.
• Chọn và chăm sóc con giống tốt, khỏe để đời sau khỏe mạnh
• Cách li các thủy sản mang mầm bệnh
• Bơm thêm nước vào ao, thay nước sạch cải thiện môi trường nuôi; sử dụng
chế phẩm sinh học xử lí nước ao; sục khí, quạt nước, phun mưa khi cần.
* Kết quả, nhận định
+ GV đánh giá, chốt nội dung
2. Phòng, trị bệnh thủy sản 2.1 Biểu hiện bệnh:
• Động vật thủy sản bị bệnh thường có những biểu hiện:
• Hoạt động không bình thường (mất thăng bằng, nổi đầu, dạt bờ,. )
• Thay đổi màu sắc, tổn thương trên cơ thể
• Thể trạng yếu, bỏ hoặc kém ăn.
2.2 Các yếu tố gây bệnh trên động vật thủy sản:
• Mầm bệnh đã xâm nhập vào cơ thể vật chủ;
• Sức đề kháng của vật chủ suy giảm;
• Điều kiện môi trường có những biến đổi bất lợi;
=>gây sốc cho vật chủ hoặc làm cho mầm bệnh phát triển.
2.3 Phòng, trị bệnh tổng hợp trong nuôi trồng thủy sản
• Nâng cao sức đề kháng của động vật thủy sản
• Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh
• Quản lí môi trường nuôi • Trị bệnh
*Đánh giá kết quả học tập
GV tổ chức cho HS các nhóm tự đánh giá thái độ làm việc nhóm của thành viên
trong nhóm theo theo thang đo STT Tiêu chí đánh giá Mức độ đạt được Tốt Khá Đạt 1
Tích cực tham gia các hoạt động nhóm 2
Tự lực thực hiện các nhiệm vụ được phân công 3
Tinh thần trách nhiệm trong cv được giao 4
Lắng nghe ý kiến của thành viên trong nhóm 5
Hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian quy định
3.HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (18 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua câu hỏi,bài tập.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi phần luyện tập
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: NV1:
-GV chia lớp thành 4 nhóm lớn, thảo luận trên giấy A0 với yêu cầu sau:
? Em hãy trình hệ thống hóa các nội dungquản lí môi trường ao nuôi. phòng, trị bệnh
trong nuôi trồng thủy sản bằng sơ đồ tư duy
NV2:GV cho HS thảo luận theo cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:
1.Em hãy cho biết một số nguyên nhân làm nước đục?
2. Quan sát Hình 13.4 và cho biết: Vì sao các thiết bị này lại tăng oxygen cho nước trong ao?
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc theo nhóm, suy nghĩ trả lời - GV quan sát
*Báo cáo kết quả:
NV1: Cho các nhóm đổi chéo sơ đồ tư duy trên giấy A0, đánh giá theo tiêu chí Rublics
1 phương án sơ đồ tư duy
QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG AO NUÔI VÀ
PHÒNG, TRỊ BỆNH THỦY SẢN QUẢN LÍ MÔI PHÒNG, TRỊ BỆNH THỦY TRƯỜNG AO NUÔI SẢN ĐẶ Nâng cao sức C BIỆN BIỂU CÁC PHÒNG, đề kháng TÍNH PHÁP HIỆN YẾU TRỊ Ngăn chặn sự QUẢN BỆNH TỐ BỆNH xâm nhập của LÍ MÔI GÂY TỔNG TRƯỜ mầm bệnh BỆNH HỢP NG AO NUÔI Quản lí môi trườ ng nuôi Trị bệnh
NV2:GV gọi 2 nhóm trả lời , các nhóm khác nhận xét bổ sung
*Dự kiến câu trả lời:
1.Một số nguyên nhân làm nước đục:
• Do lượng mưa lớn vào mùa mưa làm cho đất ở bờ ao nuôi bị rửa trôi mạnh hòa vào nước ao.
• Ở những ao nuôi không sên vét ao kỹ lưỡng, ao nuôi quá cạn và
quạt nước quá mạnh thường nước ao dễ bị đục
• Người nuôi thường bón vôi để tăng độ kiềm trước khi thả nuôi tôm, tuy nhiên
có trường hợp bón vôi không chất lượng có lẫn nhiều tạp
chất làm cho nước ao bị đục.
• Cho ăn quá dư thừa làm tích tụ các chất lơ lửng khó phân hủy trong ao nuôi.
2.Vì các máy sục khí sẽ thực hiện nhiệm vụ sục, thổi để bùn bẩn dưới đáy không tích
tụ lại -> Lượng oxy hòa tan trong nước sẽ được tăng lên.
*Kết quả, nhận định
-GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
* Phương án đánh giá:
- GV đưa ra phương án đánh giá HS bằng Rublics, phát phiếu đánh giá cho các nhóm RUBLICS ĐÁNH GIÁ Nhóm đánh giá: Nhóm được đánh giá Biểu điểm:
-Vẽ đủ các nội dung 7 đ
- Vẽ thiếu mỗi 1 nội dung trừ 0,5đ
- Hình thức đẹp, khoa học, sáng tạo: 3 đ
- Hình thức chưa đẹp, gạch xóa: 1 đ
4. HOẠT ĐỘNG 4.VẬN DỤNG ( 2 phút)
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu ngưỡng chịu đựng nhiệt độ và nhiệt độ tối ưu của một số loài cá
b. Nội dung: Trả lời yêu cầu phần vận dụng/ 67 SGK
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS về nhà: Tìm hiểu trên các kênh thông tin, trả lời câu hỏi sau
? Em hãy tìm hiểu ngưỡng chịu đựng nhiệt độ và nhiệt độ tối ưu của một số loài cá theo mẫu Bảng 13.1
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
*Dự kiến câu trả lời: Loài cá Ngưỡng nhiệt độ Nhiệt độ tối ưu (tối thiểu – tối đa) Cá rô phi 5 – 42 độ C 30 độ C Cá chép 2 – 44 độ C 28 độ C Cá hồi 4 - 24 độ C 12 – 21 độ C Cá tra 15 – 39 độ C 25 – 32 độ C Cá tầm 15 – 29 độ C 22 – 25 độ C IV. NHẬN XÉT V. CÁC PHỤ LỤC
Nhóm…………. lớp…….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 NHÓM…….LỚP………..
1.Vì sao cần quản lí môi trường ao nuôi?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Môi trường nước ao nuôi thủy sản có những đặc tính nào?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Điền từ thích hợp vào ô trống
Một số biện pháp quản lí môi trường ao nuôi thủy sản:
• Thiết kế ao không có ………, tạo dòng chảy tự nhiên trong nước.
• Thường xuyên ………. các yếu tố môi trường nước.
• ……….., quạt nước, phun mưa khi cần.
• Điều chỉnh ………., lượng ……… phù hợp.
• ……….. nước vào ao, thay nước sạch cải thiện môi trường nuôi; tăng tốc độ dòng chảy trong ao.
• Sử dụng ………… xử lí nước ao.