-
Thông tin
-
Quiz
Giáo án dạy thêm môn Ngữ văn 7 Cánh diều
Con người cần phải sống trung thực, có lòng tin vào sự trung thực của bản thân. Khi có lòng trung thực con người sẽ gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Giáo án Ngữ Văn 7 163 tài liệu
Ngữ Văn 7 1.4 K tài liệu
Giáo án dạy thêm môn Ngữ văn 7 Cánh diều
Con người cần phải sống trung thực, có lòng tin vào sự trung thực của bản thân. Khi có lòng trung thực con người sẽ gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Giáo án Ngữ Văn 7 163 tài liệu
Môn: Ngữ Văn 7 1.4 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Ngữ Văn 7
Preview text:
Giáo án dạy thêm môn Ngữ văn 7 Cánh diều (Cả năm) Tải về
Giáo án dạy thêm môn Ngữ văn 7 Cánh diều
Bài 1: Truyện ngắn và tiểu thuyết A. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức : yếu tố hình thức (bối cảnh, nhân vật, ngôi kể và sự thay đổi ngôi kể, ngôn
ngữ vùng miền,…), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,…) của truyện ngắn và tiểu thuyết.
- Vận dụng nhận biết từ ngữ địa phương, đặc sắc ngôn ngữ vùng miền
- Vận dụng viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
- Thực hành trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống.
- Phát triển năng lực viết, nói và nghe
- Biết sống nhân ái, yêu nước và ý thức về trách nhiệm của công dân đối với đất nước
B. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU
Kế hoạch bài học Phiếu bài tập
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1.Kiến thức ngữ văn
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
B2.Tổ chức cho HS thảo luận. Quan sát, khích lệ HS.
B3.Tổ chức cho HS báo cáo kết quả, rút kinh nghiệm.
+ HS đại diện nhóm xung phong trả lời.
+ Các nhóm khác trao đổi, phản biện.
B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận:
1.Phân biệt truyện ngắn và tiểu thuyết Tiểu thuyết Truyện ngắn
Là tác phẩm tự sự cỡ lớn, có nội dung phong Là tác phẩm văn xuôi cỡ nhỏ, ít nhân vật, ít sự việc phức
phú, cốt truyện phức tạp; phản ánh nhiều sự tạp,... Chỉ tiết và lời văn trong truyện ngắn rất cô đọng. Đặc
kiện, cảnh ngộ; miêu tả nhiều tuyến nhân vật, điểm nhân vật là những nét riêng của nhân vật trong truyện,
nhiều quan hệ chồng chéo với những diễn
thường được thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động,
biến tâm lí phức tạp, đa dạng. ngôn ngữ, ý nghĩ,..
2. Tính cách nhân vật, bối cảnh
- Tính cách nhân vật trong truyện (truyện ngắn và tiểu thuyết) thường được thể hiện qua hình
dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ của nhân vật: qua nhận xét của người kể chuyện và các nhân vật khác;…
- Bối cảnh trong truyện thường chỉ hoàn cảnh xã hội của một thời kì lịch sử nói chung (bối cảnh
lịch sử); thời gian và địa điểm, quang cảnh cụ thể xảy ra câu chuyện (bối cảnh riêng)
3. Tác dụng của việc thay đổi ngôi kể
Trong truyện có thể sử dụng linh hoạt ngôi kể thứ nhất và thứ ba sẽ khiến cho nội dung phong
phú hơn và cách kể linh hoạt hơn
4. Ngôn ngữ các vùng miền
- Tiếng Việt là ngôn ngữ quốc gia của Việt Nam, vừa có tính thống nhất cao, vừa có tính đa
dạng. Tính đa dạng của tiếng Việt thể hiện ở các mặt ngữ âm và từ vựng:
+ Về mặt ngữ âm: Một từ ngữ có thể được phát âm không giống nhau ở các vùng miền:
+ Về mặt từ vựng: Các vùng miền khác nhau đều có những từ ngữ mang tính địa phương.
- Trong tác phẩm văn học, việc sử dụng một số từ ngữ địa phương phản ánh cách nói của nhân
vật, của người dân ở địa phương nhất định; đồng thời, tạo sắc thái thân mật, gần gũi, phù hợp với
bối cảnh mà tác phẩm miêu tả. Tuy nhiên, việc sử dụng từ ngữ địa phương cũng cần có chừng
mực để tránh gây khó khăn cho người đọc và hạn chế sự phổ biến của tác phẩm.
2. Khái quát các văn bản đã học theo đặc trưng thể loại
THẢO LUẬN NHÓM 4 HS
B1. GV chuyển giao nhiệm vụ qua phiếu học tập:
B2.Tổ chức cho HS thảo luận. Quan sát, khích lệ HS có thể trình bày qua bảng, sơ đồ tư duy, vẽ
tranh, ... theo văn bản được phân công.
B3.Tổ chức cho HS báo cáo thuyết trình sản phẩm.
+ HS đại diện nhóm xung phong trả lời.
+ Các nhóm khác trao đổi, phản biện.
B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận:
Người đàn ông cô độc giữa rừng Buổi học cuối cùng
Dọc đường xứ Nghệ Đoàn Giỏi An-phông-xơ Đô-đê Sơn Tùng Tác giả Thể Tiểu thuyết Truyện ngắn Tiểu thuyết loại Thay đổi linh hoạt Thứ nhất Thứ ba Ngôi kể PTBĐ
Tự sự+miêu tả+biểu cảm
bé An- nhân vật tôi, ông Hai , chú Cụ Phó bảng, Hai anh Thầy Ha-men, Phrang Nhân vật
Võ Tòng (nhân vật chính) em cậu bé Côn,
Ban đêm, ở lều của chú Võ Tòng
Quang cảnh và diễn biến Người cha Nguyễn Sinh
trong rừng U Minh – nơi diễn ra
của buổi học tiếng Pháp Sắc sau khi về quê đi
cuộc nói chuyện, bàn bạc của ông Hoàn cảnh
cuối cùng của các em vùng thăm bạn bè ở hai tỉnh và
Hai và chú Võ Tòng về chuyện An –dát.. cho hai con theo cùng. đánh giặc.
- Nghê ̣ thuâ ̣t kể chuyê ̣n hấp dẫn, thú
vi ̣, đâ ̣m chất Nam Bô ̣ - Miêu tả nhân vật qua Nghệ thuật kể chuyện
ngoại hình, cử chỉ, lời nói hấp dẫn, thú vị. Qua câu
- Miêu tả tính cách nhân vâ ̣t qua và tâm trạng chuyện, gửi gắm những Nghệ ngoa ̣i hi thuật ̀nh, hành đô ̣ng bài học sâu sắc.
- Ngôi kể thứ nhất, ngôn
- Qua sự quan sát tinh tế, lời văn
ngữ tự nhiên, giọng kể
- Kết hợp tự sự với miêu
mô ̣c ma ̣c, bình di ̣, các từ địa chân thành, xúc động tả, biểu cảm. phương sinh động.
Câu chuyện kể về cuộc gặp gỡ của Câu chuyện kể về hành
tía con An với chú Võ Tòng –
- Câu chuyện kể buổi học
trình đi qua các địa danh
người đàn ông cô độc giữa rừng.
cuối cùng bằng tiếng Pháp của ba cha con cụ Phó
Cuộc gặp gỡ ngắn ngủi đó cho
ở vùng An-dát bị quân Phổ
Bảng. Mỗi địa danh gắn
người đọc thấy vẻ đẹp hoang dã, trù chiếm đóng.Tình cảm xúc
động, nuối tiếc của thầy và với một câu chuyện. Và Nội
phú của thiên nhiên Nam Bộ. Ta dung qua các câu chuyện đó, được vẻ đẹp mô ̣
trò trong buổi học cuối
c ma ̣c, chất phác, cùng bằng tiếng dân tộc. cụ Phó Bảng đã giáo dục
giàu tình người, và tinh thần kiên các con những phẩm
cường dũng cảm của những con
- Tình yêu tiếng mẹ đẻ - chất, tu dưỡng làm
người nơi đây trong kháng chiến lòng yêu nước. người. chống Pháp.
II. LUYỆN TẬP CÁC NGỮ LIỆU SÁCH GIÁO KHOA – TỰ ĐÁNH GIÁ
-Học sinh đọc ngữ liệu SGK.
-Làm các bài tập vào vở.
-Chia sẻ kết quả và thảo luận. ĐỀ LUYỆN TẬP
Câu 1. Truyện “Bố của Xi-mông” có sự kết hợp tự sự với phương thức nào? A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Thuyết minh D. Miêu tả
Câu 2.Người kể trong văn bản “Bố của Xi-mông” là ai? A. Bác công nhân Phi-líp B. Chị Blăng-sốt C. Xi-mông D. Người kể vắng mặt
Câu 3. Xi-mông ở trong trạng thái nào khi đuổi bắt con nhái?
A. Đau khổ đến muốn chết
B. Rất buồn ngủ và mệt mỏi
C. Vừa đau buồn lại chợt vui
D. Rất vui thích đuổi bắt con nhái
Câu 4. Phương án nào dưới đây thể hiện đầy đủ nhất tâm trạng của Xi-mông khi em thổ lộ với
bác công nhân Phi-líp voiwsmong muốn có một ông bố?
A. Vừa đau khổ, vừa khát khao, hi vọng
B. Tuyệt vọng vì không có bố
C. Đau khổ vì bị chế giễu, bắt nạt
D. Hi vọng bác Phi-líp nhận lời
Câu 5. Phương án nào nêu nhận xét đúng về sự xuất hiện của "ông bố" Phi-líp trong cuộc đời Xi-mông?
A. Là kết quả của phép mầu kì diệu
B. Bất ngờ nhưng hợp lí và cảm động
C. Đã được dự báo từ trước
D. Là bác Phi-líp có ý từ lâu
Câu 6. Theo em, nguyên nhân chính dẫn đến lũ trẻ trêu chọc, hành hạ bé Xi-mông là gì? A. Vì muốn tạo trò vui
B. Vì thói vô cảm, độc ác
C. Vì định kiến của người lớn
D. Vì thiếu sự hiểu biết, cảm thông
Câu 7. Vì sao bác Phi-líp nhận lời làm bố của Xi-mông?
A. Vì lời đề nghị của Xi-mông quá bất ngờ
B. Vì hoàn cảnh gia đình của thiếu phụ Blăng-sốt
C. Vì cảm thông và muốn giúp đỡ mẹ con Xi-mông
D. Vì bác khỏe mạnh và thường hay giúp đỡ người khác
Câu 8. Lời nhắn gửi chung nhất của câu chuyện này là gì?
A. Không nên trêu chọc, giễu cợt Xi-mông
B. Hãy cảm thông, chia sẻ với mẹ con Xi-mông
C. Hãy đối xử nhân hậu với những người thiệt thòi, đau khổ
D. Mong Xi-mông được hạnh phúc và có một ông bố
Câu 9. Ý nghĩa của yếu tố "nhân" trong hai từ in đậm ở câu sau có giống nhau không? Em hãy giải thích vì sao?
Câu 10. Viết một đoạn văn (khoảng 6 - 8 dòng) trình bày suy nghĩ của em trước sự việc Xi-
mông đột ngột đề nghị bác Phi-líp làm bố của mình. ĐÁP ÁN Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 D D B A B D C C
Câu 9. Ý nghĩa của yếu tố "nhân" trong hai từ in đậm ở câu trên không giống nhau. Vì:
+ "Nhân" trong "công nhân" có nghĩa là người.
+ "Nhân" trong "nhân hậu" có nghĩa là khoan dung, yêu thương, lương thiện.
Câu 10. Truyện “ Bố của Xi-mông” là một tác phẩm có giá trị nhân văn sâu sắc. Xi-mông vốn
không biết bố mình là ai, em tự nhận là không có bố. Chính vì điều này mà Xi-mông bị các bạn
trêu chọc, khiến cậu cảm thấy buồn bã, tuyệt vọng và có những ý nghĩ tiêu cực định tự tử. Cậu bé
đáng thương ấy luôn khao khát có một người bố để bằng bạn bằng bè. Vào lúc tưởng chừng như
bế tắc nhất thì bác thợ rèn xuất hiện như một vị cứu tinh. Chính bác Phi-líp đã khích lệ Xi-mông.
Điều này hẳn đã làm cho Xi-mông cảm nhận được sự ấm áp mà trước nay em hằng ao ước. Xi-
mông đột ngột đề nghị bác Phi-líp làm bố của mình cho thấy khao khát hết sức chính đáng của
thơ là có được một gia đình trọn vẹn. Và việc bác thợ rèn đồng ý làm bố Xi-mông đã cho thấy
tình cảm nhân ái, cảm thông sẽ vượt qua mọi định kiến hẹp hòi của người đời. Chắc chắn học sẽ
có cuộc sống hạnh phúc viên mãn. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Tìm đọc một số truyện ngắn hiện đại có chủ đề về lòng yêu nước, tự hào dân tộc, lòng nhân ái
như: Làng, Vợ nhặt (Kim Lân), Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành), Lặng lẽ Sa Pa ( Nguyễn
Thành Long), Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê)…
Ghi chép lại nhưng điều tâm đắc vào sổ tay văn học.
VẬN DỤNG ĐỌC HIỂU TRUYỆN NGẮN VÀ TIỂU THUYẾT A. MỤC TIÊU
- Củng cố, hệ thống kiến thức về thể loại truyện ngắn và tiểu thuyết.
- Phát triển năng lực đọc hiểu theo đặc trưng thể loại.
- Bồi dưỡng, phát triển năng lực đọc hiểu.
- Vận dụng đọc hiểu ngữ liệu mới.
B. PHƯƠNG TIỆN, HỌC LIỆU - Kế hoạch bài học
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
B1. GV giao nhiệm vụ cho HS qua đề luyện tập 1 – Phiếu bài tập
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
Vị vua và những bông hoa
Một ông vua nọ rất có tài chăm sóc những cây hoa và ông đang muốn tìm một người kế vị mình.
Ông quyết định để những bông hoa quyết định, vì thế ông đưa cho tất cả mọi người mỗi người
một hạt giống. Người nào trồng được những bông hoa đẹp nhất từ hạt giống này sẽ được lên ngôi.
Một cô gái tên là Serena cũng muốn tham gia vào cuộc cạnh tranh để trồng được bông hoa đẹp
nhất. Cô gieo hạt giống trong một cái chậu rất đẹp, chăm sóc nó rất kỹ càng, nhưng đợi mãi mà
chẳng thấy hạt giống nảy mầm.
Năm sau, cô thấy mọi người tụ tập tại cung điện với những chậu hoa rất đẹp.
Serena rất thất vọng, nhưng vẫn tới cuộc tụ họp với chậu hoa trống rỗng. Nhà vua kiểm tra tất
cả chậu hoa, rồi dừng lại ở chậu hoa của Serena. Ngài hỏi “tại sao chậu hoa của cô không có
gì?” “Thưa điện hạ, tôi đã làm mọi thứ để nó lớn lên nhưng tôi đã thất bại” – cô gái trả lời.
“Không, cô không thất bại. Những hạt giống mà ta đưa cho mọi người đều đã được nướng chín,
vì thế chúng không thể nảy mầm. Ta không biết tất cả những bông hoa đẹp này ở đâu ra. Cô đã
rất trung thực, vì thế cô xứng đáng có được vương miện. Cô sẽ là nữ hoàng của vương quốc này”
(Dẫn theo Quà tặng cuộc sống)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính trong văn bản? A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ……………………………………….
Câu 3. Vì sao cô Serena lại được nhà vua phong làm nữ hoàng ?
A. Vì cô đã rất trung thực khi trồng đúng hạt giống hoa mà nhà vua ban.
B. Vì cô đã trồng được chậu hoa đẹp nhất.
C. Vì cô đã gieo hạt giống trong một cái chậu rất đẹp, chăm sóc nó rất kỹ càng.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 4. Câu “Năm sau, cô thấy mọi người tụ tập tại cung điện với những chậu hoa rất đẹp.” được
mở rộng thành phần vào? A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Trạng ngữ D. Cả A.B.C
Câu 5. Truyện kể về việc một vị vua muốn lựa chọn người kế vị bằng cách thử lòng trung thực
của mọi người từ những hạt giống hoa đã được nướng chín. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 6. Điền tiếp thông tin để hoàn thiện ý kiến sau: “Nếu tôi được đặt vào chậu hoa của Serena
một “bông hoa cuộc đời”, em sẽ đặt chữ ………………………….”.
Câu 7. Câu sau là câu đơn hay câu ghép “Một ông vua nọ rất có tài chăm sóc những cây hoa và
ông đang muốn tìm một người kế vị mình” A. Câu đơn B. Câu ghép
Câu 8. Em có đồng ý với quyết định của vị vua trong câu chuyện trên không? Vì sao?
………………………………………………………………………………………………………
Câu 9. Bài học cho bản thân khi đọc xong câu chuyện trên.?
………………………………………………………………………………………………………
B2.HS suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu đề bài vào vở,
B3.HS báo cáo kết quả sản phẩm - nhận xét, đánh giá bài làm của bạn:
+ Câu 1-7: Viết đáp án lên bảng+ lí giải vì sao chọn phương án đó?
+Câu 8-9: Viết câu trả lời lên bảng.
B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức ĐÁP ÁN: 1 2 3 4 5 6 7 Câu Đáp B Thứ ba A B A Trung thực B án đúng
Câu 8. HS trình bày theo ý kiến cá nhân và lí giải. + Đồng ý – Vì…
+ Không đồng ý – Vì…
Câu 9. Con người cần phải sống trung thực, có lòng tin vào sự trung thực của bản thân. Khi có
lòng trung thực con người sẽ gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống