Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 cả năm rất hay

Tổng hợp toàn bộ Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 cả năm rất hay  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

Bui 1:
Tiết 1,2. CHUYÊN Đ: VĂN BN NHT DNG
(CỔNG TRƯỜNG M RA; M TÔI)
Tiết 3. CHUYÊN ĐỀ: CÁC KĨ NĂNG TẠO LẬP VĂN BN
( LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN)
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc:
- Ôn tp v kiểu văn bn nht dng.
- Cng c, m rng nâng cao v tác gi, xut x ca tác phm.
- Hiểu được ni dung và ngh thut của văn bản.
- Cm nhận được tình cm ca cha m dành cho con tính truyện trong văn bản “Mẹ
tôi”, “Cổng trường m ra”.
- Ôn tập kĩ năng tạo lập văn bản.
2. K năng:
- Nhn biết, đọc, hiu văn bản biu cm
- Rèn kĩ năng tìm, phát hiện các chi tiết ý nghĩa và viết đoạn văn cm th.
3. Thái độ, phm cht:
- Nghiêm túc t giác hc tp.
- Trân trng tình cm gia đình – nhà trưng xã hi dành cho mình
- Hiểu rõ ý nghĩa ngày khai trường, nâng niu trân trng nhng k nim tui đến trưng.
- Nhn thc giá tr của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm cá nhân vi hnh phúc
gia đình
4. Năng lực:
- Năng lc đc hiu, t hc, gii quyết vấn đề, giao tiếp, hp tác.
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1,2. CHUYÊN Đ: VĂN BN NHT DNG
(CỔNG TRƯỜNG M RA; M TÔI)
A. H thng li kiến thc đã hc (30 phút)
Hot đng ca GV HS
Kiến thc cn đt
Hoạt động 1: NHNG VẤN ĐỀ
CHUNG V VĂN BẢN NHT
DNG
GV t chc cho hc sinh nh li
khái niệm văn bản nht dng bng
câu hi:
? Em nhc li thế o văn bản
nht dng?
GV t chc chơi trò chơi: hỏi nhanh
đáp nhanh để h thng li những văn
bn s được học trong chương trình
THCS giáo viên đã giới thiu
trên lp.
- GV t chc cho Hc sinh hát tp
th 01 bài hát va chuyn tay nhau 1
chiếc khăn quàng đ. Qun trò là lp
phó hc tp. Quản trò “dừng”.
Khi đó chiếc khăn tay trên bạn nào
thì bạn đó tr li câu hi sau: Lưu ý
I. NHNG VẤN ĐỀ CHUNG V VĂN BẢN
NHT DNG
1. Khái nim
Văn bn nht dng là kiểu văn bản
- V nội dung: Đề cập đến nhng vấn đề bc
thiết trong xã hội, được toàn xã hi quan tâm.
- Có th s dng nhiu phương thức biểu đạt
khác nhau, thuc các kiểu văn bản khác nhau: t
s, miêu t, thuyết minh, ngh lun.
2. Nhng văn bản nht dng s hc trong
chương trình Ngữ Văn 7:
- Cổng trường m ra
- M tôi
- Cuc chia tay ca nhng con búp bê
- Ca Huế trên sông Hương
3. Hướng tiếp cận văn bản nhật dụng
- Đọc các chú thích, lưu ý các chú thích về sự
kiện
- Đọc trên cơ sở liên hệ với thực tế cuộc sống của
câu tr lời không được trùng vi câu
tr li ca bạn phía trước.
/?/ Những văn bản nht dng s
được học trong chương trình Ngữ
Văn THCS lớp 6,7?
GV ghi nhanh kết qu ca các em
lên bng và cht kiến thc:
- Lớp 6 được hc mt s văn bản
nht dụng như: “Cu Long Biên -
chng nhân lch sử”; “Bức thư của
th lĩnh da đỏ”; “Động Phong
nha”.
- Lớp 7 các văn nhật dng sau:
Cổng trưng m ra”, M tôi”,
“Cuc chia tay ca nhng con búp
bê”, “ Ca Huế trên sông Hương”.
Các văn bản trên thuc các ch đề:
Di tích lch s, danh lam thng cnh,
quan h gia thiên nhiên con
người, giáo dc vai trò ca ph
nữ, văn hóa…
/?/ Theo em để tiếp cận hai văn
bn này chúng ta cn nhng
phương pháp và cách học nào?
HS t do tr li
GV cht kiến thc.
/?/ Hai văn bản Cổng trường m
ra” mẹ tôi” thuc ch đề
nào?
- Ch đề gia đình, nhà trường
bản thân, gia đình, cộng đồng.
- Sau khi tiếp cận văn bản cần đưa ra những suy
nghĩ, đề xuất ý kiến, biện pháp
- Vận dụng kiến thức liên môn để hiểu văn bản
- Cần chú ý đến đặc điểm hình thức phương
thức biểu đạt của văn bản để phân tích nội dung
Hoạt động 2: Ôn li kiến thức văn
bn: Cổng trường m ra
GV gii thiu vi thiu vi hc
sinh tp truyện “Harry Potter”
Nhng tm lòng cao cả”…=> Để
gi dn gii thiu vi hc sinh v
dch gi Lí Lan và văn bản “Mẹ tôi”.
GV cho hc sinh hoạt động nhóm để
cùng ôn li kiến thc v hai văn bn
“Cổng trường m ra” mẹ tôi”
bng h thống sơ đồ câm.
- GV cht cung cp thêm
nhng thông tin ngoài sách giáo
khoa:
+ Thông tin li m s ca
Lan:
- Nhà văn Lan tâm sự: “Đó
một bài văn tôi viết khoảng mười
năm trước, lúc cháu i sp vào lp
II- Ch đề: Gia đình, nhà trưng trong các
văn bản: Cổng trưng m ra; m tôi
1. Văn bn “Cng trường m ra”
a. Ngh thut:
- S dụng độc thoi nội tâm, người m đã mở
rộng cõi lòng mình đ nói vi con bng cách tâm
s vi chính mình, làm cho:
+ Hình nh m hin lên mt cách trc tiếp
+ Văn bản thm đẫm cht tr tình
+ Giúp tác gi kh đi u vào thế gii
ni tâm nhân vật để miêu t mt cách chính xác
tâm trng lo lng, bâng khuâng, hnh phúc ca
người mẹ. Đó những cung bc cm xúc khó
nói nên li.
+ Tâm trạng người m bc l mt cách t
nhiên, chân thc cảm động. Người đọc chng
kiến một đêm không ngủ ca m vi tình cm
sâu sc
- Miêu t tâm trng nhân vt rt tinh tế, chân
mt. Tôi chng kiến tt c s chun
b cm thông ni lòng ca em tôi.
Ch em tôi m m khi còn quá
nh, các em tôi không h nim
hạnh phúc được m cm tay dẫn đến
trưng. Hình ảnh đó ni khao
khát khi làm m em tôi mi thc
hiện được. Mãi mãi hình nh m
đưa con đến trường biểu tượng
đẹp nht trong xã hội loài người.”
+ Gii thiệu văn bn: T m trong
tiếng nói loài ngưi (Ph lc 1)
thc, sống động, c th vi nhiu hình thc khác
nhau, miêu t trc tiếp, miêu t trong s đối lp
vi ngưi con.
- S dng thi gian ngh thuật giàu ý nghĩa: Đêm
trưc ngày khai trưng vào lp mt ca con.
Ngày khai trường đầu tiên trong cuộc đời mi
người mt cái mc cùng thiêng liêng, trong
đại. Vì thế cái đêm trước ngày khai trường đó bất
người m nào cũng biết bao ni nim, cm
xúc.
b. Ni dung:
- Tình yêu thương con sâu nng, thiết tha ca
người m.
- Khẳng định vai trò to ln của nhà trường cũng
như ý nghĩa của vic hc tp trong cuộc đời mi
người.
2. M tôi
a. Ngh thut
- Văn bản chn hình thc viết thư. Đây nét
ngh thuật độc đáo bởi:
+ Tloại văn bản bình thường để bc l tình
cm, cm xúc. Nhng tình cm u sc, thiêng
liêng thường rt tế nhị,n đáo nhiều khi không th
i trc tiếp được. n hình thc mt bc
thư, người b đã gi gắm được biết bao ni nim,
tâm trng ca nh. Đó ni bun bã, tc gin
ca mình, bc l được ni xót xa, tht vọng, đau
đớn khi đa con không xứng đáng với s trông
đợi ca bố. Đây cũng cách bộc l khéo léo ca
tác giả. Mượn hình thc là mt bức thư, ngưi b
còn y t tình cảm ngưi m En- ri- vi con.
Đây là một đoạn văn hay nhất, giàu sc biu cm
nhất, xúc động lòng ta nhất. Người b sau khi k
li nhng vic làm, tình cảm người m để đi đến
khẳng đnh: Tình m con thiêng liêng sâu nng.
Đức hi sinh thm lng, tình mu t cao c
ng. Không ch có vậy, người b còn d cm
bao tình huống đau đớn, xót xa, đ khẳng định
mt chân lý, mt quy luật muôn đi v tình mu
t khăng khít, gắn bó, bn cht mãi mãi.
+ Nếui bng văn bản ý t s sâu sắcn, sự sp
xếp s cht ch n.
+ Hơn na nếu viết bằng thư thì chỉ riêng ngưi
mc li biết, va gi đưc s kín đáo tế nh va
không làm người phm li b tổn thương.
+ To cho con mt thế giới riêng để con ngm
nghĩ, đọc đi, đc li thm thía. Con có th xem
đó là một k nim, mt bài học u lại trong đời để
không bao gi quên.
- Chn tình hung gi định rất đặc sc, m ni bt
ch đề tư tưng của văn bản, đó là tình yêu thương
u nng của người m.
b. Ni dung
- Tm ng yêu thương con bờ bến ca ngưi
m hin.
- Nhc nh mi người: tình yêu thương kính
trng cha m tình cm thiêng liêng n cả. Tht
đáng xấu h, nhc nhã cho nhng k nào chà đạp
n tình cảm đó
Phiếu bài tp ôn tp: Hãy tho lun vi bạn trong vòng 5’ hãy hoàn thành những ni
dung thiếu trong phiếu bài tp sau:
B. Luyn tp : (60 phút)
B.1. T chc làm bài tập liên quan đến tác phm: Cng trưng m ra
Hot đng ca GV HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc luyn tp :
nhân
Bài tp 1
a, Cổng trường m ra cho em
hiểu điều gì? Ti sao tác gi li ly
tiêu đề này. th thay thế tiêu đề
khác đưc không?
b, Tại sao người m c nhm mt li
“dường như vang lên bên tai
tiếng đọc bài trm bổng…đường
làng dài và hẹp”.
- HS thc hin
- HS tr li, HS nhn xét
- GV cht
II. Luyn tp
1. Văn bản: Cng trường m ra
Bài tp 1
a, Nhan đề Cổng trường m ra cho ta hiểu
cổng trường m ra để đón các em học sinh vào
lp học, đón các em vào một thế gii kì diu, tràn
đầy ước hnh phúc. T đó thấy tm
quan trng ca nhà trường đối với con ngưi.
b, Ngày đầu tiên đến trường, cũng vào cuối mùa
thu vàng rụng, người m được dắt tay đến
trường, đự ngày khai giảng m hc mi. Ngày
đầu tiên y, đã in đm trong tâm hồn người m,
nhng khonh khc, nhng nim vui li có c ni
chơi vơi, hoảng ht. Nên c nhm mt li
người m nghĩ đến tiếng đọc bài trm bổng đó.
Ngưi m còn mun truyn cái ro rc, xao
xuyến của mình cho con, để rồi ngày khai trưng
vào lp mt ca con s ấn tượng sâu sc theo
Tên văn bản:
…….
Giá tr ngh thuật:…….
Giá tr ni
dung:……………
……………….
Tác giả:……………
- Hình thc t chc luyn tp : hot
động nhóm (4 nhóm)
Bài tp 2:
Đọc đoạn văn sau trả li các
câu hi
Cái ấn ng ghi sâu mãi trong
lòng một con người v cái ngày
“hôm nay tôi đi học” y,
ngoại đứng ngoài cánh cổng như
đứng bên ngoài cái thế gii mà m
vừa bước vào.”
(Trích SGK Ng văn 7, tập 1)
Câu 1. Đoạn văn trên trích trong văn
bn nào? Ca ai?
Câu 2. Trong đoạn văn, ngưi m
mong muốn điều gì?
Câu 3. Tìm ba câu ca dao, tc ng
hoc danh ngôn v thy cô, bn
và mái trường.
Câu 4. Mt bn cho rng, rt
nhiều ngày khai trường, nhưng ngày
khai trường để vào lp Mt ngày
du ấn sâu đậm nht trong tâm
hn mỗi con người. Em có tán thành
ý kiến đó không? Vì sao? Chia s v
ngày đu tiên đi học vào lp Mt
ca em.
- GV hưng dn HS thc hin
c 1. Đọc kĩ đoạn văn và câu hỏi
c 2. Gch chân vào các t ng
quan trng trong câu hi
c 3. Hưng dn tr li
Câu 1: Nh li kiến thc liên quan
đến bài hc
Câu 2: Đọc đoạn văn da vào
các t ng trong đoạn văn để tr
li(có th gạch vào đoạn văn)
Câu 3: Tìm các câu ca dao, tc ng
u 4: -Nêu ý kiến ca em
-Trình bày chia s ca em
bng một đoạn văn (3 5 câu) nói
v cm xúc, tm trng, chun b
qun áo, sách v khi c vào lp
Mt.
- HS tng 4 nhóm lên trình y kết
qu
- HS nhn xét, GV nhn xét cht
kiến thc
con sut cuc đi.
Bài tp 2:
Câu 1. Đoạn văn trích trong văn bản “Cng
trưng m ra”, của Lý Lan
Câu 2. M mong ấn tượng v ngày đầu tiên đi
hc s khc sâu mãi trong lòng con.
Câu 3.
Mun sang thì bc cu Kiu
Mun con hay ch thì yêu kính thy.
Ơn thy soi li m đường
Cho con vững bước dm trường tương lai
- Tiên hc l, hu học văn
- Bán t vi sư, nhất t vi sư
- Mt ch cũng là thầy, na ch cũng là thầy
- Không thy đ mày làm nên
- Hc thy không tày hc bn
Câu 4. Ý kiến vào lp Mt ngày có ấn tượng
sâu đậm nht trong tâm hn mỗi con người
đúng, vì:
- Lp Mt lớp đầu tiên ca cp hc trong h
thng giáo dục 12 năm. Bất c cái đầu tiên
cũng có s thiêng liêngấn tượng đặc bit.
- Vào lp Một đó dấu hiu chng t ca s
khôn ln ca các bn tuổi nhi đng không
còn là em bé mu giáo na.
- Tt c các bn vào lp Một đều được s quan
tâm đc bit ca ông bà, cha m, thy cô.
- Chia s v ngày đầu tiên đi hc vào lp Mt:
Đưc làm quen với môi trường hc tp mi,
được đọc, được viết, được học toán,…tâm trng
lo lng, hi hộp, chơi vơi của người lần đầu tiên
cắp sách đi học
- Hình thc t chc luyn tp :
Bài tp 3:
nhân
Bài tp 3
Sau đây u kết trong văn bản
Cổng trường mở ra:
Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm
tay con dắt qua cánh cổng, rồi
buông tay nói: “Đi đi con, hãy
can đảm lên, thế giới này của
con, bước qua cánh cổng trường
là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”.
(Lý Lan - Ngữ Văn 7, Tập I, trang
7 NXBGD Việt Nam năm 2013)
Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 10
đến 12 câu trình bày suy nghĩ của
em về “thế giới kỳ diệu” được mở
ra khi “bước qua cánh cổng
trường”.
GV hướng dẫn HS viết đoạn văn
* Mở đoạn: Câu chủ đề:
- Gọi tên ý của toàn đoạn
- Gồm hai phần: biểu ý + biểu
cảm.
* Thân đoạn:
- Triển khai các câu n làm sáng
câu chủ đề
Lưu ý: Cần triển khai theo một trình
tự nhất định.
Nếu các ý nhỏ thì nêu các
ý nhỏ rõ ràng.
- Cần ý đánh giá tác giả: về tài
năng và tấm lòng
* Kết đoạn: Khẳng định lại cảm xúc.
HS viết đoạn văn, đc
GV nhn xét
a. Cách làm bài cm nhn đon thơ, đoạn văn
nói chung
* M đoạn: Câu ch đề:
- Gi tên ý của toàn đoạn
- Gm hai phn: biu ý + biu cm.
* Thân đon:
- Triển khai các câu văn làm sáng ró câu chủ đề
Lưu ý: Cn trin khai theo mt trình t nhất định.
Nếu có các ý nh thì nêu các ý nh
ràng.
- Cần có ý đánh giá tác giả: v tài năng và tấm
lòng
* Kết đon: Khẳng định li cm xúc.
a. Cách làm c th vi bài này
Gi ý:
a. M đoạn:
Cách 1: Trong văn bản “Cổng trưng m ra”, tác
gi Lan đã diễn t một cách xúc động, u sc
tình yêu nim tin của ngưi m đối vi con,
nim tin vào vai trò to ln của n trưng qua
đoạn văn cuối bài.
Cách 2: Đoạn văn cuối trong văn bản Cổng
trưng m ra” của tác gi Lan mt trong
những đoạn văn hay nhất, xúc động nht din t
sâu sc tình yêu và nim tin của người m đối vi
con, nim tin vào vai trò to ln ca nhà trưng.
b. Thân đon:
* Tình yêu và nim tin ca m giành cho con
- Trưc hết được th hin qua c ch ca m: cm
tay con, dt tay con qua cánh cổng trường,
buông tay con ra.
+ Đó những c ch đầy âu yếm, chan
chứa yêu thương thể hin s quan tâm chu đáo ân
cn.
+ Hành động “buông tay con ra” cho thấy
s tin cy vào đứa đa con yêu.
- Tình yêu niềm tin còn được th hin qua li
nói: “Đi đi con, hãy can đảm lên...”
+ Li khích lệ, động viên ân cn, du dàng ca
m giúp con t tin hơn trước thế gii hoàn toàn
mi l.
+ M tin tưng và hy vng con rt nhiu.
* Đặc bit, trong lời nói “bước qua cánh cng
trưng mt thế gii diu s m ra”, mẹ th
hin niềm tin tưởng tuyệt đối vào mái trưng.
Bi đó cả mt thế gii k diệu: con được
khám phá kho báu tri thc của loài người, con
được sng trong thế gii của tình yêu thương
s quan tâm đặc bit toàn hội, nơi đó sẽ chp
cánh ước mơ cho con đ nhng khát vng ln lên
s mau chóng thành hin thc.
* Bng ngòi bút miêu t tâm lí đặc sc qua nhng
dòng độc thoi ni tâm, ch một đoạn văn ngắn
thôi, Lan đã cho thấy m trng xiết bao t
hào, ngp tràn hnh phúc ca m khi con được
bước vào thế gii diệu mái trường. Qua đó, ta
thấy đưc tình tình mu t thiêng liêng, vai trò to
ln của nhà trưòng đi vi mỗi con ngưi.
c. Kết đoạn: Đoạn văn đã cho ta thm thía tình
yêu thương của m, người thầy đầu tiên trong
bước đường trưởng thành ca mỗi người, đồng
thời cũng gi dy trong ta nim hnh phúc t
hào vì được sống dưới mái trường mến yêu.
B.2. T chc rèn luyện năng thông qua h thng bài tập liên quan đến văn bn:
M tôi
Hot đng ca GV - HS
- Hình thc t chc luyn tp : cá nhân
Bài tp 1
Văn bản mt bức thư ca b gi cho
con, ti sao li lấy nhan đề là “Mẹ tôi”.
- HS thc hin
- HS tr li, nhn xét
- GV nhn xét, b sung
- Hình thc t chc luyn tp : cá nhân
Bài tp 2
Chi tiết “Chiếc hôn ca m s xóa đi
du vết vong ân bội nghĩa trên trán
con” có ý nghĩa như thế nào.
- HS thc hin
- HS tr li, nhn xét
- GV nhn xét, b sung
- Hình thc t chc luyn tp : theo
nhóm.
HS trao đi theo bàn hoàn thành phiếu
Bài tp 3
Trong bức thư của bố gửi cho con,
đoạn: “En-ri-này! Con hãy nhớ rằng,
tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình
cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng xấu
hổ nhục nhã cho k nào chà đạp lên
tình thương yêu đó”.
Đóng vai En-ri-cô, nhân vật trong văn bản
Mẹ tôi của Ét-môn-đô đơ A-mi-xi, em
hãy phát biểu cảm nghĩ của mình khi đọc
được những dòng thư đó.
- HS thc hin
- HS tr li, nhn xét
- GV nhn xét, b sung
- Hình thc t chc luyn tp : nhóm
Bài tập 4. Trò chơi : tìm các câu ca dao
tc ng nói v ngưi m.
- HS tìm theo nhóm
- Các nhóm trình bày kết qu
- GV nhn xét, cht.
Bài tp 3: Hc sinh hoàn thành bài phiếu bài tp sau:
Đọc đoạn văn và trả li câu hi:
“... Khi đã khôn lớn, trưởng thành, khi các cuc đấu tranh đã tôi luyện con thành ngưi
dũng cảm, th lúc con s mong ưc thiết tha được nghe li tiếng nói ca m,
được m dang tay ra đón vào lòng. ln khôn, kho mnh thế nào đi chăng na,
con s vn t thy nh ch một đứa tr ti nghip, yếu đuối không đưc ch
che. Con s cay đắng khi nh li những lúc đã làm cho mẹ đau lòng... Con s không
th sng thanh thn, nếu đã làm cho mẹ bun phin. Dù có hi hn, có cu xin linh hn
m tha th... tt c cũng ch vô ích mà thôi. Lương tâm con sẽ không mt phút nào yên
tĩnh. Hình nh du dàng hin hu ca m s m tâm hồn con như b kh hình. En-
ri-cô này ! Con hãy nh rằng, tình u thương, kính trng cha m tình cm thiêng
liêng hơn cả. Thật đáng xu h nhc nhã cho k nào chà đạp lên tình thương yêu
đó...”
(Trích “M tôi”- Ét-môn-đô đơ A-mi-xi, Ng văn 7, Tp mt, NXB Giáo dc, 2009, tr.10)
a. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?
b. Người b đã dự đoán En-ri-cô s mong ước điều khi đã tr thành người trưởng
thành, dũng cm.
c. không trc tiếp xut hiện nhưng em cm thy m ca En-ri-người m như
thế nào?
d. “...Con hãy nh rằng, tình yêu thương, kính trọng cha m tình cm thiêng liêng
hơn cả. Thật đáng xấu h và nhc nhã cho k nào chà đạp lên tình thương yêu đó...Em
hiểu như thế nào v u văn này?
e. So vi câu: “Ai còn mẹ xin đừng làm m khóc/ Đừng để bun trên mt m nghe
không...” thì đoạn văn trên nét riêng nào trong việc th hin khẳng đnh v lòng
hiếu tho ca con cái đi vi cha m?
f. Đon trích trên gi cho em suy nghĩ gì v tình cm u thương, kính trng cha
m (Bài tp v nhà- Viết thành bài văn ngn)
Gi ý đáp án:
a. Phương thức biểu đạt chính: T s
b. Ngưi b đã dự đoán En-ri-cô s mong ước: mong ước thiết tha được nghe li tiếng
nói ca mẹ, được m dang tay ra đón vào lòng
c. không xut hin trc tiếp nhưng ta vn thy rõ người m En-ri-người m
hết lòng yêu thương con, hy sinh tất ccon.
e. So với câu thơ: “Ai còn mẹ xin đừng m m khóc/ Đừng để bun trên mt m nghe
không...” thì đoạn văn trên dù vẫn s dng cách lp lun gi thiết, kết lun nhưng cách
viết của đoạn n y chỉ vai trò to ln ca m đi vi cuộc đời mỗi con người,
nim hnh phúc ln nht ca cuc đời ca mỗi con người m t đó nghiêm
khc khẳng định lòng hiếu tho của cái đối vi cha m cn th hin ngay luôn lúc
này ch không đợi ch đến ngày mai.
f.
Tiết 3: ÔN TẬP CÁC KĨ NĂNG TẠO LP VĂN BN
Thi gian (10p)
Hot đng 1: Ôn tp kiến thức cơ bản
Hot đng ca GV - HS
Giáo viên hướng dn hc sinh h thng
1. Yêu cu v kĩ năng :
Hc sinh hiểu đúng vấn đề ngh luận đặt ra, năng làm bài vi kiu bài ngh lun
xã hi. Bài viết có b cc hp lý, lp lun cht ch, giàu sc thuyết phc...; không mc li
v chính t, dùng từ, đt câu... Lời văn chân thành, thiết thc.
2. Yêu cu v kiến thc :
nhiu cách tiếp cn khác nhau song v bản thí sinh cần xác định đưc mt s
ni dung sau:
a. M bài :
Gii thiu vấn đề ngh lun : Tình cm yêu thương, kính trng cha m.
b. Thân bài :
1. Gii thích :
- Yêu thương, kính trng cha m là tình cm cao c và thiêng liêng nht :
+ Công lao không sánh ni ca cha m : cho con cuc sống, thương yêu dạy d, chu
đựng bao gian lao vt v, hi sinh thm lng vì con.
+ Những lo toan cho tương lai, hạnh phúc ca con.
+ Trong mi buồn vui, đưc mt trong cuộc đời luôn s an ủi, động viên, v v khích
l ca cha m.
2. Bình lun :
- Khẳng định tình cm yêu thương, kính trọng cha m tình cảm cao đẹp nht, truyn
thống đạo lí dân tc, phm cht đạo đức con người.
- Biết u thương kính trng cha m con ngưi s biết trân trng ci ngun, sng nhân
hu, biết hi sinh.
- T nh yêu gia đình, yêu cha m con người mi biết yêu quê hương, tổ quc.
- Phê phán mt s người chưa biết trân trng tình cm, công lao ca cha m, sng th ơ,
buông th, ích k, li nói hành vi làm tổn thương đến cha m..., làm mất đi những giá tr
tt đp trong truyn thống đạo lí dân tc, gây ảnh hưởng đến gia đình và xã hội.
3. Liên h :
- Biết tôn trọng đạo lí, sng xứng đáng đền đáp công ơn cha mẹ.
- Luôn t hào, yêu thương chăm sóc cha m.
c. Kết bài :
Khẳng định tình cảm yêu thương kính trng cha m là tình cảm cao đẹp nht.
kiến thc nhanh bng h thng câu hi:
? Liên kết trong văn bn là gì?
? Các hình thc liên kết trong văn bn?
B. Luyn tp (30p)
Hot đng ca GV và HS
- Hình thc t chc luyn tp : cá nhân
Bài tp 1:
Đọc các văn bản sau chỉ ra sự chưa
thống nhất của chúng. Hãy sửa lại để
đoạn văn đảm bảo tính thống nhất.
Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ
biết thế nào không ngủ được. Giấc ngủ
đến với con dễ dàng như uống li sữa, ăn
một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của
đứa trẻ tựa nghiêng trên gối mềm, đôi
môi mở thỉnh thoảng chúm lại như
đang mút kẹo.
HS làm bài tập
GV chốt kiến thức:
Bài tập 2: Đọc hai đoạn văn sau
thực hiện các yêu cầu ở dưới:
(1) En-ri-cô yêu dấu của bố! Việc học qu
khó nhọc đối với con. Như mẹ đã nói,
con vẫn chưa đến trường với thái độ hăm
hở vẻ mặt tươi ời. Nhưng con thử
nghĩ xem, một ngày sẽ trống trải biết bao
nếu con không đến trường…. Sách vở
vũ khí của con, lớp họcđơn vị của con,
trận địa cả hoàn cầu chiến thắng
nền văn minh nhân loại ...
(Theo Ét-môn-đô đơ A-mi-xi, Những tấm
lòng cao cả)
(2) Bố nhớ, cách đây mấy năm, mẹ đã
phải thức suốt đêm, cúi mính trên chiếc
nôi trông chừng hơi thở hổn hển của con,
quằn quại nỗi lo sợ, khóc nức nở khi
nghĩ rằng có thể mất con!.....… Người mẹ
sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để
tránh cho con một giờ đau đớn, người mẹ
có thể đi ăn xin để nuôi con, có thể hi sinh
tính mạng để cứu sống con!
(Theo Ét-môn-đô đơ A-mi-xi, Những tấm
lòng cao cả)
a. Xác định nội dung chính và đặt nhan
đề cho mi đoạn văn trên.
b. Nội dung hai đoạn văn trên
ging với n bản Cổng trưng m ra
ca Lý Lan ?
c. Em hãy viết một đến hai câu vào đu
hoc cui mỗi đoạn văn để khái quát
li ni dung của đoạn.
- Hình thc t chc luyn tp : cặp đôi
Bài 3: Hãy sắp xếp các câu sau theo
một trình tự hợp lý để có một đoạn văn
hoàn chỉnh :
(1) Ông đang nằm nghỉ trên giường
trộm nẻn vào.(2) Hắn nhẹ nhàng mở ngăn
kéo tủ lục tìm tiền. (3) Một lần nhà văn
Ban- giắc đi ngủ quên không đóng cửa.
(4) Bỗng hắn nghe tiếng chủ: “anh bạn ơi,
anh đừng hoài công tìm tiền cái chỗ
ngay giữa ban ngày đốt đuốc tôi cũng
chẳng vét nổi một xu”.
- HS làm bài, nhn xét, GV b sung, sa
cha
- Hình thc t chc luyn tp : cá nhân
Bài 4:
Viết một đoạn văn ngắn (t 3-5 câu)
đảm bo tính liên kết vi ch đề “Mẹ
tôi”.
- GV hướng dẫn
HS viết
- HS viết, đọc, nhận xét
Lưu ý: dùng c từ hoặc cụm từ để liên
kết các câu và các câu cùng hướng về một
chủ đề.
III. Cng c - Dn dò(5p)
- GV yêu cu HS nh lại đơn vị kiến thức đã học
- Giao bài tp v nhà
- Những kỉ niệm nào thức dậy trong em khi đọc văn bản “ cổng trường mở ra” của tác
giả Lan. Hãy viết một đoạn văn khoảng 6 đến 8 câu về một kỉ niệm đáng nhnhất
trong ngày khai trường đầu tiên của mình.
- Từ văn bản ‘‘Mẹ tôi” em cảm nhận được những điều sâu sắc nào của tình cảm con
người. y viết một đoạn văn từ 6 -8 u về chủ đề tình mẹ con sử dụng phương
tiện liên kết.
Ph lc
TỪ MẸ TRONG TIẾNG NÓI LOÀI NGƯỜI
Người mẹ trong lịch sử tiến hoá loài người có một thiên chức thiêng liêng - đó là sự
sinh sản để bảo vệ nòi giống. Chính vì chức năng thiên bẩm ấy mà đại văn hào M. Go-
-ki đã viết :
Đời hiếu mẹ hiền không ánh sáng
Anh hùng, thi sĩ hỏi còn đâu ?
Trong bui ấu thơ của tui xuân nhân loại, người m đã từng gi vai trò mu h.
Trong tín ngưỡng tôn giáo, ngưi m được suy tôn Đức m (Thiên Chúa giáo : Đức
m Ma-ri-a ; Phật giáo : Đức Pht Quan Thế Âm B Tát) được phong thn,
phong thánh,... Trong gia đình, ngưi mlinh hn hi t mi ngun tình cm. M
nim vui, ni bun ca con cái và ngưi chng. M là "bà ni tr vĩ đại" trong n công
gia chánh. M cũng người bn - người thầy đầu tiên dy con mình mi hành vi, c
ch tiếng nói ban đầu t khi còn trong nôi. M còn ngun cung cấp năng lượng
vt cht, bồi đắp thế gii tâm hn cho tr thơ. Ngoài xã hội thế gii t nhiên, người
ph n nói chung ngưi m nói riêng gi vai trò cân bằng sinh thái, điều hoà s
sinh tn ca nhân loại. Trên trái đất, phái Đẹp - trong đó người m, chiếm ti 52%
tng s nhân loi. trong s đó, nhiều người đã trở thành nguyên th quc gia, nhà
ngoại giao, chính khách, nhà thơ, nhà văn, nhà bác hc nhng ngh tài hoa li
lạc. Đặc bit, nhng m đã sinh ra cho nhân loại các bậc nhân. Thế gii ca
nhng bà m và phái đp còn là nguồn rung đng, cm hng
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM MÔN NGỮ VĂN 9
HỌC KÌ 2
Buổi
Số tiết
Nội dung
Ghi chú
1
- Văn bản nghị luận VN và nước ngoài:
+ Bàn về đọc sách ( Chu Quang Tiềm)
+ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-
phông-ten ( H. Ten)
2
- Văn bản nghị luận VN và nước ngoài:
+ Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới ( Vũ
Khoan)
+ Tiếng nói của văn nghệ (Nguyễn Đình Thi)
3
- Các TP câu:
+ Khởi ngữ
+ Các TP biệt lập
+ Nghĩa tường minh và hàm ý
+ Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
4
- Nghị luận xã hội:
Dạng I: Nghị luận về sự việc, hiện tượng đời
sống
5
- Nghị luận xã hội:
Dạng I: Nghị luận về sự việc, hiện tượng đời
sống ( Luyện tập)
6
- Nghị luận xã hội:
Dạng II: Nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí.
7
- Nghị luận xã hội:
Dạng II: Nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí
(Luyện tập)
8
Nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
9
Luyện tập nghị luận về đoạn thơ bài thơ.
10
- Thơ hiện đại VN:
+ Nói với con ( Y Phương)
11
- Thơ hiện đại VN:
+ Mùa xuân nho nhỏ ( Thanh Hải)
12
- Thơ hiện đại VN:
+ Sang thu ( Hữu Thỉnh)
13
- Thơ hiện đại VN:
+ Viếng Lăng Bác ( Viễn Phương)
14
Nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
15
Luyện tập nghị luận về tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích.
16
- Truyện Hiện đại Việt Nam :
+ Những ngôi sao xa xôi ( Lê Minh Khuê).
17
Ôn tập học kì 2
18
Ôn tập học kì 2 ( tiếp)
19
Luyện đề
20
Luyện đề ( tiếp)
BUI 2
TIT 4 CHUYÊN Đ TRUYN NGN
CUC CHIA TAY CA NHNG CON BÚP BÊ (Khánh Hoài)
I. Mc tiêu cn đt
1. Kiến thức
Cng c và nâng cao nội dung bản nhng nét ngh thut ch yếu của văn bản
Cuc chia tay ca nhng con búp bê.
2. Kỹ năng
- Rèn năng k chuyn ngôi th nht, năng miêu t và phân tích tâm nhân vt.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3. Thái độ
- Nâng niu trân trng tình cảm gia đình, chung sức xây dng hạnh phúc gia đình, biết
chia s vi nhng bn bè không may mn.
4.ng lực phẩm cht
+ Năng lc: T hc, s dng ngôn ng, giao tiếp, hp tác
+ Phm cht: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống t ch, t tin.
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thức đã học (10-15 phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
?Truyện được viết theo kiểu văn bản nht
dụng, có đúng không? Vì sao?
?Văn bản được kết hp vi nhng PTBĐ
nào? PTBĐ nào là chính? Vì sao?
Ngoài ba cuộc chia tay tạo thành ba yếu
tố hạt nhân của văn bản, tác giả còn sử
dụng phương thức biểu cảm qua cách kể
chuyện đồng thời bộc lộ trực tiếp cảm xúc
của nhân vật chính (cũng người trong
cuộc), phương thức miêu tả khi miêu tả
cảnh tâm trạng. kết hợp khéo léo
giữa hai phương thức này giúp cho văn
bản được giọng điệu truyền cảm, gợi
lên nhiều nỗi xa xót trong tâm hồn bạn
đọc
?Truyn k theo ngôi th my? Vic la
chn ngôi ky có tác dng gì?
- Truyn k theo ngôi 1- xưng tôi
Thành (người trong cuc, trc tiếp chng
kiến, tham gia)->Giúp tác gi th hin
mt cách sâu sc những suy nghĩ tình cảm
và tâm trng nhân vật, làm tăng tính chân
thực, xúc động, to sc thuyết phc, hp
dẫn đối với người đc.
? Trình bày đại ý của văn bản?
I. Gii thiu chung
1. Về kiểu văn bản phương thức biểu
đạt, ngôi kể.
- Văn bản y được xếp vào nhóm văn bản
nhật dụng.
- Phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản
tự sự..
-
-
-
- -Ngôi kể thứ nhất
2. 2. Đại ý :
? Em hãy tóm tt ngn gn câu chuyn?
Qua ba cuộc chia tay cảm động (của những
con búp bê, của tình cảm thầy trò, bạn và
của hai anh em), văn bản giúp bạn đọc cảm
nhận những tình cảm chân thành, sâu nặng của
hai anh em trong câu chuyện, đồng thời cảm
nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn
nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất
hạnh, từ đó biết thông cảm chia sẻ với
những người bạn ấy.
2. 3. Tóm tắt:
bố mẹ chia tay nhau, hai anh em Thành và
Thuỷ cũng phải mỗi người một ngả: Thuỷ về
quê với mẹ còn Thành lại với bố. Hai anh
em nhường đồ chơi cho nhau, Thuỷ đau đớn
chia tay thầy cô, khi chia tay còn quyến luyến
anh không muốn rời,Ba cuộc chia tay gợi
lên bạn đọc những xúc cảm mạnh mẽ cùng
nỗi xót thương cho cảnh ngộ lẽ ra những
người bạn nhỏ không phải gánh chịu.
GV chia lớp thành 3 nhóm . Giao nhiệm
vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một nội
dung cụ thể.
Đại diện các nhóm trình y- nhóm khác
nhận xét.
GV kết luận ngắn gọn những nội dung
bản.
Nhóm 1. Thảo luận về ý nghĩa n
truyện
? Tại sao tên truyện “Cuộc chia tay của
những con búp bê”? Tên truyện liên
quan gì đến ý nghĩa của truyện không?
Nhóm 2: Tho lun v Tình cm ca hai
anh em Thành và Thy
? Tâm trng Thành - Thy khi chia đồ
chơi ntn?Vì sao Thành và Thu thái độ
và tâm trạng như vậy?
GV: các em tâm trạng như vậy chia
đồ chơi giờ chia tay giữa 2 anh em đã
đến. Chúng rt yêu thương nhau, không
h muốn xa nhau nhưng không thể sng
cùng nhau được b m li hôn, con cái
phải chia lìa. Đi vi chúng, nhất đa
em gái, điu này tht khng khiếp.
?Cuộc chia tay đã biết trước nhưng rất
đột ngt, khiến c hai anh em m
trng ntn? chúng ta còn cm nhận được
tình cm gì gia 2 anh em?
II. Nhng nội dung cơ bản
1.Tên truyn: Cuc chia tay ca nhng con
búp bê
n câu chuyn chia tay ca nhng con búp
để nói lên 1 cách thm thía s đau đớn xót
xa ca những đứa tr trong cuc chia tay vô
lý, không nên có.
2. Tình cm ca hai anh em Thành và Thy
a. Khi chia đồ chơi
- Hai anh em bun khổ, đau xót, tuyệt vng
(bt lc) trưc bi kịch gia đình.
b. Khi hai anh em chia tay
- Hai anh em đau đn tuyt vng, xót xa
GV: cuc chia tay của 2 anh em đã để li
ấn tượng sâu sắc, làm nhói đau bao trái
tim ngưi đc.
Nhóm 3. Tho lun v Tình cm thy
trò, bn bè trong sáng
?Nhng chi tiết k v lúc Thy đến chia
tay giáo các bn th hin m trng
như thế nào?
?Trưc tâm trạng lưu luyến, đau kh ca
Thu, tình cm ca cô các bn dành
cho Thu được din t ra sao?
?Qua câu chuyện, tác giả muốn nhắn gửi
đến mọi người điều gì?
đầy cảm động.
=>Tình cm anh em sâu nng, gn bó, quan
tâm, chăm sóc, chia sẻ, nhường nhn, yêu
thương nhau .
3.Tình cm thy trò, bn bè trong sáng
- Niềm thương xót, chia s, cm thông chân
thành, sâu sc, tình thy trò bn bè m áp.
*Ý nghĩa
câu chuyn những đứa con nhưng lại gi
cho người m cha làm m phải suy nghĩ. Tr
em cần được sng trong mái ấm gia đình. Mỗi
người cn phi biết gi gìn gia đình hạnh phúc
?Tác giả kể chuyện bằng cách nào?
Những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản?
(NT gì, từ ngữ ntn; lời kể ra sao...)
III. Ngh thut tiêu biu
- M.t tâm lí nhân vt sâu sc, tinh tế.
- T ng giàu sc thái, biu cm
- Li k t nhiên theo trình t s vic
B. Luyn tp (30 phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tp 1.
HS trình bày cá nhân, HS khác nhn xét
?Tên truyn Cuc chia tay... nhưng
thc cht trong truyn rt nhiu cuc
chia tay đó là những cuc chia tay nào?
GV: Tên-truyện Cuộc chia tay của
những con búp bê, trong khi thực tế búp
không hề chia tay, Đây dụng ý của
tác giả. Búp vật tri giác,
nhưng chúng vẫn cần sum họp, cần gần
gũi bên nhau. Lẽ nào những em nhỏ, ngây
thơ, trong trắng như búp lại phải đau
khổ chia tay ? Vấn đề đó đặt ra cho
những người làm cha làm mẹ phải
trách nhiệm giữ gìn tổ ấm gia đình của
mình.
Bài tp 2.
Cặp đôi chia sẻ (HS tho lun theo tng
cp)
?Em y gii thích ti sao khi dt em ra
khỏi trường, m trng ca Thành li kinh
ngc thy mọi người vẫn đi li bình
thưng nng vẫn vàng ươm trùm lên
cnh vt.
GV: hu qu vic li hôn ca cha m quá
lớn: tan vỡ; con cái phi chu nhng
mất mát, đau đớn v vt cht tinh thn
không th đắp được: tht hc, sm lăn
Bài tp 1.
- Cuc chia tay gia b và m -> cuc chia tay
không được miêu t trc tiếp nhưng lại đóng vai
trò đu mi dẫn đến các cuc chia tay khác.
- Cuc chia tay ca những đồ chơi ca 2 anh
em.
- Cuc chia tay gia Thu vi cô giáo và các
bn
- Cuc chia tay gia 2 anh em.
Bài tp 2
GV định hướng:
Thành thy kinh ngc là trong khi mi vic
đều din ra rất bình thưng, cnh vt vn rt
đẹp, cuộc đời vn bình yên,...y thế hai anh
em Thành li phi chịu đựng s mất mát, đổ v
quá ln. Nói cách khác, em ngc nhiên tâm
hồn mình đang nổi dông bão khi sp phi chia
tay vi đứa em gái nh, thân thiết, c trời đất
như sụp đổ trong tâm hn em, thế mà bên ngoài
mọi ngưi trời đất vn trng thái bình
ln với đời để kiếm sng, mt tuổi thơ;
mt nhng quyền cơ bản đưc hnh phúc,
được chơi, được chăm sóc, bảo v...
Bài tp 3.
HS trao đổi nhóm, c đại din trình y.
GV nhận xét và đưa ra gợi ý tr li.
Trong truyện"Cuộc chia tay của những
con búp bê" tác giả đã miêu tả cảnh thiên
nhiên như sau:
Đằng đông, trời hửng dần. Những ng
hoa thược dược trong vườn đã thoáng
hiện trong màn sương sớm bắt đầu
khoe bộ cánh rực rỡ của mình. chim
sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành
và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe
máy, tiếng ô tiếng nói chuyện của
những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran.
Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia
thôi sao tai họa giáng xuống đầu anh
em tôi nặng nề thế này.
a.Hãy nhn xét ngh thut miêu t trong
đoạn văn
b.Qua đoạn văn, em hãy chỉ vai trò ca
văn miêu tả trong văn bản t sy.
Bài tp 4
HS làm vic cá nhân, HS khác nhn xét.
? Lập ý cho đề bài sau:
Chia tay anh, Thủy theo mẹ về quê ngoại.
quê, Thủy viết thư cho anh trai, kể về
cuộc sống của hai mẹ con sau một tháng
hai anh em chia tay.
Em hãy nhập vai Thủy để viết bức thư ấy.
thưng . Đây một din biến tâm được tác
gi miêu t rất chính xác. làm tăng thêm ni
bun sâu thm, trng thái tht vọng, ca
nhân vt trong truyn.
Bài tp 3.
Gi ý
a.Ngh thut miêu t tinh tế, các hình nh c th
tái hin cuc sng diễn ra bình thường như vốn
có. Các t y, hình nh những bông hoa,
chim, âm thanh ngh thut nhân hóa làm cho
cnh vt tr nên vui tươi, rộn ràng trái ngưc
vi tâm trng ca Thành và Thy.
b. Đoạn văn sử dụng phương thức miêu t để
ch ra dng ý ca tác giả: thiên nhiên càng tươi
đẹp, rn ràng, cuc sng càng nhn nhp thì
càng làm người đọc hiu thêm m trạng đau
bun, xót xa ca hai anh em Thành Thy khi
phi chu cnh chia lìa. Như vậy, vai trò của văn
miêu t đây tả cảnh để làm ni bt ni tâm
ca nhân vt.
Bài tp 4
Gợi ý
Nội dung bức thư gồm những ý sau
-Hỏi thăm tình hình của anh và bố.
-Kể cho anh nghe về cuộc sống của hai mẹ con
ở quê sau một tháng hai anh em chia tay.
-Thủy nhắc lại những kỉ niệm của hai anh em,
bày tỏ tâm trạng thương nhớ anh, nhhai con
búp bê.
-Căn dặn anh phải luôn nhớ chăm sóc hai con
búp bê.
-Thủy mong mọi điều tốt đẹp đến với anh và bố,
hi vọng được đoàn tụ để hai anh em được sống
bên nhau như trước kia.
Bài tập 5 : Đọc - hiu
Đọc đon trích sau và tr li các câu hi.
...Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng nhiều. Tôi dành hầu hết cho em: bộ khơ,
bàn ngựa, những con ốc biển bộ chỉ u. Thủy chẳng quan tâm đến chuyện đó,
mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng không, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ. Nhưng
khi tôi vừa lấy hai con búp trong tủ ra, đặt sang hai phía thì em tôi bỗng tru tréo
lên giận dữ:
- Anh lại chia rẽ con Vệ Sĩ với con Em Nhỏ ra à? Sao anh ác thế!
Tôi nhìn em buồn bã:
Thì anh đã nói với em rồi. Anh cho em tất cả.
Tôi đặt con Vệ Sĩ vào cạnh con Em Nhỏ giữa đống đồ chơi của Thủy. Cặp mắt em dịu
lại, nhưng chợt nghĩ ra điều gì, em lại kêu lên:
Nhưng như vậy lấy ai gác đêm cho anh?
Tôi nhếch mép cười cay đắng. Trước đây có thời i toàn ngủ thấy ma. Thủy
bảo: “Để em bắt con Vệ Sĩ gác cho anh”…
a. Đon trích s dụng phương thức biểu đạt nào?
b. Nêu ni dung của đoạn trích?
c. T in đậm trong câu sau thuc kiu cu to t nào: Anh li chia r con V Sĩ với con
Em Nh ra à?”
d. Lời nói hành động ca Thy khi thy anh chia hai con bút V Em Nhỏ ra
hai bên mâu thuẫn? Theo em, cách nào để gii quyết đưc nhng mâu thuân
y không? Kết thúc truyn, Thủy đã lựa chn cách gii quyết như thế nào? Chi tiết này
gi lên trong em những suy nghĩ và tình cm gì?
ng dn tr li:
a. Phương thức biểu đạt: t s
b. Nội dung đoạn trích: k v vic hai anh em Thành và Thy chia đồ chơi.
c. T “chia rẽ”: t ghép đẳng lp
d. Khi thy anh chia 2 con búp Em Nh và V Sĩ, lời nói và hành động ca Thu
mâu thun?
- Lúc đầu tru tréo, gin d không mun 2 con búp chia tay nhau t khi v
nhà, 2 con búp bê luôn thân thiết, chưa phải chia tay ngày nào.
- Sau đó: Thu li du li và cũng không đng ý việc anh nhường hết búp cho mình
vì như thế thì Lấy ai gác đêm cho anh. Thương anh Thu rt bi rối sau khi đã tru tréo
lên gin d ->S mâu thun rt tinh tế, rt tr thơ của Thu.
Theo em có cách nào gii quyết mâu thun y không?
- Gia đình Thu phải được đoàn tụ, 2 anh em không phải chia tay, 2 con búp cũng
không phi xa nhau.
Kết thúc truyn, Thu đã lựa chn cách gii quuyết ntn? Chi tiết này gi cho em suy
nghĩ và tình cảm gì?
- Đặt con v sĩ cnh con em nh, chúng không bao gi phi xa nhau.
=>S gn bn cht, không th ri xa ca 2 anh em. Chi tiết y còn gi trong lòng
người đọc tình thương cảm đối vi 1 em gái giàu lòng v tha, nhân hu: vừa thương
anh, vừa thương những con búp bê. Thà mình chu chia lìa ch không để nhng con
búp phi chia tay. Mình th chu thiệt thòi để anh luôn con v gác cho ngủ
yên gic mỗi đêm. Chúng ta cũng không khỏi cm thấy đau xót, tại sao các em li phi
xa cách trong khi các em không mun. S chia tay đó là rất vô lý, không nên có.
-------------------------------------------------------------
TIẾT 5,6: CHUYÊN ĐỀ CÁC KĨ NĂNG TẠO LẬP VĂN BN.(TIP THEO)
B CỤC TRONG VĂN BẢN VÀ MCH LẠC TRONG VĂN BẢN
I. Mc tiêu cn đt
1. Kiến thức:
- Ch đề nhm tiếp tc cng c cho hc sinh kiến thc to lập văn bản theo mt th
thng nht, hoàn chnh v ni và hình thc, đm bo tính mch lc.
2. Kỹ năng:
- Luyện cho HS năng xây dựng văn bản đảm bo b cc 3 phần, văn bản phải đảm
bo tính mch lc.
- Tiếp tc luyện kĩ năng dùng từ, đặt câu, diễn đạt rõ ràng trôi chy
3. Thái độ:
- Có ý thức trình bày văn bản rõ ràng, mạch lạc.
4. Năng lực phẩm chất:
- Năng lực phân tích ngôn ngữ ,giao tiếp ...
- Năng lực làm việc độc lập, trình bày ý kiến cá nhân .
II. Tiến trình lên lp
Tiết 5.
A. H thng li kiến thức đã học (25 phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
VB không th được xây dng mt cách
tùy tin mà phi có b cc rõ ràng .
? B cc là gì?
?Vì sao khi y dng VB, cn phi
quan tâm ti b cc ? (HS tho lun)
Nếu không quan tâm ti b cc các
phần, các đoạn trong văn bn không
s liên kết, s b ln xn, gây khó hiu
cho người đc....
? B cc ca mt VB cần đạt đưc yêu
cầu đ người đọc th hiểu được
VB ?
?Văn bản thường đưc xây dng theo
b cc my phn?
GV b sung: b cc 3 phần giúp văn
bn rõ ràng , hợp lí nhưng không phải
nht thiết văn bản nào cũng có bố cc 3
phn.
GV cho HS quan sát văn bn.
Ngắm trăng
Trong tù không rượu cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà t
? Văn bản trên có bố cục 3 phần không?
*.Lưu ý: Mỗi kiểu loại văn bản
những bố cục đặc trưng tương ứng.
Các bài thơ đường luật có bố cục riêng,
các truyện ngắn hay bài thơ tự do có bố
cục linh hoạt…
?Có phi c chia văn bn làm 3 phn là
văn bản có b cc mch lc không?
- Chưa hẳn là thế ...
GV: cn phi cách viết các phn,
I. I. B cục trong văn bn
1. Khái nim:
- B cc b trí, sp xếp các phn, các
đoạn theo 1 trình t, h thng rành mch,
hp lý.
2. Nhng yêu cu v b cc trong văn bn
+ Ni dung các phn, các đoạn va thng
nht, va rõ ràng.
+ Trình t sp xếp hp lí.
B cc phi hợp để giúp cho VB đt mc
cao nht ca mục đích giao tiếp.
3. Các phn ca b cc
*M bài: thông báo đề tài ca văn bn
*Thân bài: ni dung chính của văn bản,
nhim v trin khai chi tiết, c th vấn đề
chính đưc nói ti m bài
*Kết bài: khái quát lại các ý đã trình bày
trong văn bn, nêu cảm nghĩ hoặc nhng
định hướng, ha hẹn…
các đoạn cho hp lí. Vy tính mch lc
cn nhng yêu cu nào?
? Qua khái nim v mch lc, em hiu
thế nào là mch lạc trong văn bản?
?Mch lc cn thiết trong văn bản
không?
- Mch lc rt cn thiết cho văn bn.
? Các điu kiện để 1 văn bản tính
mch lc là gì?
II. II. Mch lạc trong văn bản
1.Thế nào là mch lc trong văn bản?
- Mch lc là s tiếp ni các câu các ý trong
văn bản theo 1 trình t hp lí.
2.Nhng biu hin c th ca tính mch lc
trong văn bn.
- Các phần, đoạn, câu trong văn bản đều
hướng v một đ tài và biu hin mt ch đề
chung xuyên sut.
- Các phần, đoạn, câu trong n bn được
sp xếp thành mt trình t rõ ràng, hp lý, ý
này ni tiếp ý kia, không th chia tách hoc
thêm bt, góp phn làm cho ch đề lin
mch.
B. Luyn tp ( 20 phút)
GV đưa ra hệ thng bài tập để luyn tp li các kiến thc va ôn
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tp 1
Cặp đôi chia sẻ (HS tho lun theo tng
cp). HS khác nhn xét, GV kết lun.
Có một văn bản t s như sau:
Ngày xưa một em gái đi tìm
thuc cho m. Em được Pht trao cho mt
bông cúc. Sau khi dn em cách làm thuc
cho m, Phật nói thêm: “Hoa cúc bao
nhiêu cánh người m s sống thêm được
bấy nhiêu năm”. muốn m sng tht
lâu dng li bên đường tước các
cánh hoa ra thành nhiu cánh nh. T đó
hoa cúc rt nhiu cánh... Ngày nay,
cúc vẫn được dùng cha bnh. n y hc
của cúc là Liêu Chi”.
a. Phân tích b cc, s liên kết của văn
bn trên.
b. th đặt tên cho câu chuyn trên thế
nào?
Bài tp 1
a, Văn bn có b cc hp lí
- Phn 1: (câu 1) Gii thiu hoàn cnh ca u
chuyn và nhân vt chính.
- Phn 2: (t câu 2-6) Din biến ca truyn
- Phn 3: (2 câu cui) khẳng định vai trò, giá
tr của hoa cúc đến tn ngày nay.
* S liên kết cht ch
- M đầu vấn đề tìm thuc cha bnh cho
m.
- Đưc Phật cho bông cúc, hướng dn cách
làm thuc cha bnh cho m.
- Hành động hiếu tho ca bé: x cánh
hoa cúc- thuc cho m.
- cui cùng vai trò ca cúc trong y hc
thuc đ cha bnh.
c, Có th đặt tên cho câu chuyn
Tham kho:
- Vì sao hoa cúc có nhiu cánh?
- Lòng hiếu tho.
Bài tp 2
HS làm vic nhân, HS khác nhn xét.
GV kết lun.
?Tính mch lạc được th hiện như thế
nào trong đoạn văn sau?
Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc
mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh
Bài tp 2
Gi ý
Tính mch lc đưc th hiện trong văn bản:
- Các câu đều ng ti ch đề: Biển thay đi
theo sc mây tri.
- Các câu sau được sp xếp ng vi nhau
theo mức độ tăng dần: tri xanh thm -> tri
thẳm, như dâng cao n, chắc nịch. Trời
rải mây trắng nhạt, biển màng dịu hơi
ơng. Trời âm u y mưa, biển xám xịt,
nặng nề. Trời m m dông gió, biển đục
ngầu giận dữ....Như một con người biết
buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc
sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
(Vũ Tú Nam)
ri y trng nht -> tri âm u -> tri m m
dông gió...Các s vật được sp xếp theo mc
độ tăng dn.
Tiết 6 LUYN TP
B CC TRONG VĂN BẢN VÀ MCH LẠC TRONG VĂN BẢN
( 45 phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tp 3
Cp đôi chia sẻ (HS tho lun theo tng cp).
HS khác nhn xét, GV kết lun.
La Phông-ten, nhà thơ ngụ ngôn ni tiếng
người Pháp đã viết câu chuyện như sau:
Mt anh chàng có con gà quý
Mi một ngày đẻ mt trng vàng
Chàng ta mun chóng giàu sang
Đem gà m tht moi vàng cho nhanh
Nào ng đâu khi phanh bụng nó
Ch toàn thy loi trng thường ăn
Thói đi mun bc tht nhanh
Thì hay dn ti tay không sm chiu
Xưa nay tham quá thành liều
Cho nên chì mt kéo theo c chài.
a, Bài thơ trên được xây dng theo b cc
ba phn không? Nếu có, y ch tng phn.
Gii thích vì sao em phân chia như thế?
b, Bài thơ giáo dục con người điu gì?
Bài tp 3
Gi ý.
a, B cc 3 phn của bài thơ
-Phần 1. (hai câu đu). Gii thiu anh
chàng có con gà đ ra trng bng vàng.
-Phn 2. (sáu câu tiếp). Mun nhanh
chóng giàu sang, anh ta đã mổ vét
trng và kết cc thm hi.
-Phn 3. (hai câu cui). Li bình giáo
dc.
* Phân chia như vậy là da trên trình t
trưc sau hp v thi gian, s vic ca
văn bản. B cc này khiến cho văn bản tr
nên rành mch.
b, Bài thơ giáo dục con ngưi: không nên
tham lam quá tr thành liều lĩnh,
ngày mt hết gia sn li mang ha vào
thân. Mun cuc sng tt phi lao
động, tích lũy dần, không nên nóng vi.
Bài tp 4
HS làm vic cá nhân, HS khác nhn xét. GV
kết lun.
? Tìm hiu ch ra s mch lạc được th
hiện nét trong văn bn: Cuc chia tay ca
nhng con búp bê (Khánh Hoài)
Bài tp 4
Gi ý
*Mch lạc đưc th hin ràng trong
"dòng chy" văn bản "Cuc chia tay ca
nhng con búp ". th nhn ra các
chng liên tc ca nó:
1) M đầu t li nói ca m :chia đ
chơi ra -> chuyn chia không xy ra
2)Li thy m ra lệnh : Đem chia đồ chơi
ra đi -> hai anh em nhường nhau không
chia.
3) M li quát gin d :"Lng nhng mãi.
Chia ra" -> Chia V cho anh, Em Nhỏ
cho em -> nhưng rồi lại đt hia búp v
ch ->không chia.
4) Cuộc chia tay đã diễn ra trong hoàn
cnh: Anh cho c 2 búp vào m ca
em. Em lại để V li vi anh.
5) Kết cc, Thy (em) quay li :đặt Em
Nh li cnh V -> ko s chia tay
ca búp bê.
Bài tp 5
HS tr li vào phiếu hc tp
Đọc văn bản sau và tr li các câu hi
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng - những màu vàng rất khác
nhau. lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng sáng ngày ra thì
trông thấy màu trời vàng hơn thường khi. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng
nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc những chùm quả xoan vàng lịm không trông
thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lửng. Từng chiếc mít vàng ối. Tàu
đu đủ, chiếc sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Buồng chuối đốm quả chín vàng.
Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo. Nắng vườn chuối đương
gió lẫn với ng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng xọng,
đốt ngầu phấn trắng. Dưới sân, rơm thóc vàng giòn. Quanh đóm con gà, con chó cũng
vàng mượt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. Lác đác cây lụi mấy chiếc đỏ. Qua
khe giậu, ra mấy quả ớt đchói. Tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng.
Không còn có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. (Tô Hoài)
a, Phương thức biểu đạt ca đoạn văn là gì?
b, Đoạn văn viết v ni dung gì?
c, Màu sc, dáng v ca cnh vt bừng lên tràn đầy sc sng nh mt s t ghép ty.
Hãy ch ra các t gi t đó.
d, Văn bản trên được hình thành t b cc ba phn không? s liên kết của văn bản
không? Tìm hiu s mch lc của văn bản.
e, Viết một bài văn ngắn miêu t cnh quê hương em. Chỉ ra s mch lc trong bài văn đó.
Gi ý
a, Phương thức biểu đạt: miêu t.
b, Đoạn văn miêu tả quang cnh làng quê vào ngày mùa.
c, * Ty: lắc lư, lơ lửng, đu đủ, hanh hao...
*T ghép: -làng quê, mùa đông, bóng ti, tràng ht, bi mía, con gà, trù phú...
- vàng xum, vàng hoe, vàng lm, ng ối, vàng tươi, vàng xọng, vàng giòn,
vàng mượt....
d,
* B cc 3 phn
- - Phn 1. (câu 1). Gii thiu các màu vàng khác nhau ca làng quê gia ngày mùa.
- - Phn 2. (câu 2-13). Miêu t c th tng sắc vàng, tràn đầy sc sng ca làng quê.
- - Phn 3. (hai câu cui). Khái quát v màu vàng ca làng quê và cm xúc ca ngưi viết.
* Văn bản có s liên kết cht ch: ni dung nht quán t đầu đén cuối văn bản là màu vàng
ca m no.
*Mch lạc trong văn bn: Ý t ch đạo xuyên suốt toàn văn bản sắc vàng trù phú, đầm
m của làng quê vào mùa đông, giữa ngày mùa. Ý t y đã được dn dt theo một “dòng
chảy” hợp lí, phù hp vi nhn thc của người đọc: Câu đầu giới thiệu bao quát vsắc
vàng trong không gian làng quê. Sau đó, tác giả nêu lên các biểu hiện của sắc vàng. Hai
câu cuối là nhận xét, cảm xúc về màu vàng.
e, HS t làm
Các bài tp làm vào phiếu hc tp HS s np li cho GV, GV chm tr vào bui
hc sau
III. Cng c - Dn dò
1, Đọc lại văn bản Cuc chia tay ca nhng con búp bê (Khánh Hoài), ghi nh ni
dung và nhng nét ngh thuật cơ bản.
2, Hc li lí thuyết v B cc của văn bản và Mch lạc trong văn bản.
3, Bài tp v nhà.
a, mt HS t thut li li lm ca mình. y tìm b cc hp cho phù hp vi
mc đích: t thut đ rút kinh nghim cho bn thân và cho mọi ngưi.
b, K li mt câu chuyn mà em thích. Ch ra s mch lc trong câu chuyện đó.
4, Chun b cho bui hc sau: Ôn tp Ca dao-dân ca.
---------------------------------------------------
Ngày son:
Ngày ging:
BUI 3:
TIT 7: NHNG VN Đ CƠ BẢN V CA DAO DÂN CA
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc:
- Hc sinh nm được nhng nét khái quát v ca dao - dân ca (khái nim, giá tr ni
dung ngh thut).
Nắm được giá tr ni dung, ngh thut ca bài ca dao v ch đề tình cảm gia đình, tình
yêu quê hương đất nưc, con ngưi.
2. Kĩ năng:
- Đọc din cm, phân tích và cm th mt bài ca dao - dân ca.
- Đọc - hiu và phân tích ca dao, dân ca tr tình.
- Phát hin và phân tích nhng hình nh so sánh, n d, nhng mô típ quen thuc trong
các bài ca dao tr tình v tình yêu quê hương, đất nưc.
3. Thái độ: Giáo dc hc sinh thấy được giá tr ca nền văn học dân gian, t đó có ý
thc trân trng, gi gìn nền văn học dân gian.
4. Năng lực: năng lực s dng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng lực gii quyết vn
đề, năng lực hợp tác, năng lực t học, năng lực giao tiếp tiếng Vit, năng lực cm th
thẩm mĩ (thưởng thức văn học), năng lực tiếp nhận văn bản
II. CHUN B:
- Giáo viên: SGK + SGV, Giáo án
- Hc sinh: V ghi - Sưu tầm các bài ca cao.
III. TIN TRÌNH DY HC:
1. n đnh t chc: kim diện sĩ số, ổn định n nếp
2. Bài cũ: K tên mt s bin pháp tu t đã hc? Cho ví d?
3. Bài mi:
HOT ĐNG CA GV VÀ HS
NI DUNG KIN THC
HĐ1: HD tìm hiểu khái nim
- GV: Ca dao - dân ca là thut ng Hán Vit
- Ca: hát có nhc đm
- Dao: hát trơn
?Em hiu CD - DC như thế nào?
I. KHÁI NIM CA DAO DÂN CA
- Ca dao - dân ca: Là tên gi chung các th
loi tr tình dân gian kết hp li và nhc,
din t đời sng ni tâm của con người.
- Hiện nay, người ta phân bit 2 khái nim
ca dao - dân ca:
+ Dân ca: nhng ST kết hp li + nhc
+ Ca dao: Là lời thơ của dân ca
Gm c những bài thơ dân
gian mang phong cách ngh
thut chung vi lời thơ dân
ca.
Ch mt th thơ dân gian, thể ca dao.
HĐ2: HD tìm hiu ni dung
*Tho lun nhóm:
? ca dao dân ca phn ánh nhng ni dung
nào?
? Theo đặc điểm và ni dung ca dao gm
nhng loi nào?
II. NI DUNG CA DAO DÂN CA
1.Ni dung:
- Ca dao phn ánh lch s
- Ca dao phn ánh nếp sng, phong tc,
tp quán; phản ánh đi sng tình cm ca
nhân dân
(Ly ví d minh ha)
_ Hs tho lun, báo cáo, b sung
_ GV nhn xét, b sung, kết lun
_ Mt s bài ca dao:
+ Dù ai đi ngược v xuôi
Nh ngày gi T mông mười tháng ba
+ Tht mỡ, dưa hành, câu đối đ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh
+ Chồng em áo rách em thương
Chồng người áo gm xông hương mặc ngưi
...
_ Ngoài nhng bài ca dao c không biết tên
tác gi, còn có những câu thơ hay và phổ
biến:
+ Tháp Mười đẹp nht bông sen
Việt Nam đẹp nht có tên Bác H
(Bảo Định Giang)
+ Trên tri mây trắng như bông
dưới cánh đng bông trắng như mây
(Ngô Văn Phú)
- Cha đng tiếng cưi trào phúng
2. Phân loi:
- Đồng dao (thường gn vi các trò chơi
ca tr em)
- Ca dao hát ru
- Ca dao nghi l, phong tc
- Ca dao trào phúng, bông đùa (châm
biếm)
- Ca dao tr tình (Tình cm gia đình; tình
yêu quê hương, đất nưc, con người)
- Ca dao than thân
HĐ3: Tìm hiu v ngh thut
III. NGH THUT
1. Ngôn ng
GV. Phương tiện ch yếu ca ca dao là ngôn
ng. VD:
-Đêm trăng thanh anh mới hi nàng
Tre non đ lá, đan sàng nên chăng?
-Đan sàng thiếp cũng xin vâng.
Tre va đ lá non chăng hỡi chàng?
- Em hiu cm t “tre non đủ lá”, “đan
sàng”, như thế nào?
+ Tre non đủ lá: người con trai (gái) đã đến
tui thanh niên.
+ Đan sàng: kết hôn
? Em có nhn xét gì v ngôn ng trong ca
dao?
- Th hiện rõ tính địa phương;
- Giàu sc thái biu cm, tính cht biu
ợng, ước l ợng trưng.
Qua các bài ca dao em đưc đc, em hãy cho
biết th thơ phổ biến trong ca dao? Ly ví d
minh ha?
2. Th thơ trong ca dao
- Trên đồng cn / dưới đng sâu
Chng cày v cấy/ con trâu đi bừa.
a.Th lc bát
-Bác mẹ già phơ phơ đầu bạc
Con chàng còn trứng nước thơ ngây
Có hay chàng ở đâu đây
Thiếp xin mượn cánh chắp bay theo chàng
b.Th song tht lc bát
GV có thể bổ sung thêm các thể thơ khác
+ Ông giẳng Ông giăng
Xuống đây cùng ch
Có b cơm xôi
c.Th văn (2,3,4,5 ch)
- Thường được dùng trong đồng dao.
- Th văn 2, 4 hoà ln vi nhau, khó phân
bit
Có nồi cơm nếp ...
+Chiu chiều trước bến Vân Lâu
Ai ngi ai câu
Ai su ai thm
Ai thương ai cảm
Ai nh ai trông.
Thuyn ai thp thoáng bên sông
Nghe câu mái đy, chạnh lòng nước non.
d.Th hn hp
? Các thủ pháp nghệ thuật thường được dùng
trong ca dao?
3.Th pháp ngh thut
-So sánh
-- n d.
- Điệp, đối, tương phản, phóng đại...
( 4. Cng c:
5. Hướng dn v n
- Nm ni dung bài.
- Sưu tầm mt s bài ca dao theo nội dung đã học trên.
Tiết 8: Hưng dn phân tích, cm th ca dao.
NHNG CÂU HÁT V TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
NHNG CÂU HÁT V TÌNH YÊU QU Ê HƯƠNG ĐẤT NƯỚC, CON NGƯI
HOT ĐNG CA GV VÀ HS
NI DUNG
*Hot đng 1: HD tìm hiu chung VB
- GV: HD đọc: ging ấm áp, tươi
vui, biu hin tình cm thiết tha,
gn bó.
-> GV đọc - HS đc - nhn xét.
- GV hưng dẫn hs đc chú thích
để hiểu được mt s t ng.
( c 2 ch đề)
I. Đc Tìm hiu chung
1. Đọc:
2. Chú thích: sgk
*Hot đng 2: HD phân tích, cm th
? Để hiu và cm th đưc ni
dung ca mt bài ca dao, theo
em cn phi làm gì?
II. Phương pháp cảm thụ một bài ca dao.
1. Đọc kĩ nhiều lợt để tìm hiểu nội dung(ý).
2. Cách dùng từ đặt câu có gì đặc biệt.
3. Tìm những hình ảnh, chi tiết có giá trị gợi tả.
4. Tìm hiểu và vận dụng một số biện pháp tu t
(Đặc biệt là ý và từ trong ca dao).
5. Cảm nhận của em về cả bài.
- GV hưng dn Hs tho lun
theo cp hoc theo bàn vi
nhng ni dung sau:
1.Nhng t ng, hình nh có giá
tr gi t?
2. Nét đặc sc v ngh thut?
3.Cm nhn ca em v bài ca
dao
- HS tho lun, báo cáo, nhn
xét, b sung
III. Luyn tp
1. Bài 1: Cm nhn vu ca dao:
“Chiu chiều ra đng ngõ sau
Trông v quê m ruột đau chín chiều”
-Nhng t ng, hình nh gi t:
+Chiu chiu: gi thi gian vào bui chiu,
không ch mt bui chiu mà là rt nhiu bui
chiu.
+ Ngõ sau: gi không gian vng lng, vào thi
điểm ngày tàn đêm đến li càng vng lặng hơn.
- GV nhận xét, đánh giá, kết
lun
+ quê mẹ: một nơi xa, nơi những người thân
trong gia đình, nơi chứa đựng những yêu
thương, những sẻ chia ấm lòng người.
+ “Chín chiều”: là chín bề, nhiều bề.
-Ngh thut: s dng t ng có kết cu vòng
tròn: chiu chiu chín chiu: càng làm cho ni
nh nhà, nh m, nh quê hương càng dâng lên,
nỗi cô đơn vô cùng.
-Tương tự như bài tập s 1, GV
hướng dn HS cách tìm hiêu ni
dung ca bài ca dao, chú ý đến
nhng t ng, hình nh có giá tr
gi t, những nét đặc sc v
ngh thut. T đó nhận biết và
cm nhận được cái hay, cái đẹp
trong ni dung ca bài ca dao.
2. Bài tp 2:
Cm nhn ca em v bài ca dao:
“Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng, mênh
mông bát ngát
Đứng bền tê đồng ngó bên ni đồng bát ngát
mênh mông
Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.”
-2 câu đầu: Dòng thơ kéo dài 12 tiếng th hin
s dài rng, to ln ca cánh đồng. Nhp 4/4/4
lp c 2 dòng . các nhóm t dòng sau lp
đảo và đối xng vi các nhóm t dòng
trưc=> nhìn phía nào cũng thấy s mênh
mông, rng ln và rt đẹp, trù phú, đầy sc
sng.
- 2 u sau: So sánh vi hình ảnh “chẽn lúa đòng
đòng”-lúa sp tr bông-người con gái dy thì
tr trung đy sc sống, phơi phới sc xuân gi
t v đẹp thon th và sc sng thanh xuân ca
người con gái gia cánh đồng bát ngát.
=> Th hin tình cm yêu quý, t hào v v đẹp
và sc sng ca quê hương và con ngưi.
Đọc ng liu sau và tr li các
câu hỏi bên dưới:
"Công cha như núi ngt tri".
(Ngữ văn 7- tập 1, trang 35)
Câu 1: Chép ba câu tiếp theo để
hoàn chỉnh bài ca dao trên.
Câu 2: Xác định ch đề ca bài
ca dao em va chép. Bài ca dao
là li ca ai nói vi ai?
Câu 3: Tìm và gii thích 1 t
Hán Vit đưc s dng trong bài
ca dao trên
Câu 4: Ch ra bin phap tu t
được s dng trong bài ca dao
và nêu tác dng ca phép tu t
đó trong việc din t ni dung
toàn bài.
Câu 5: Nêu ni dung bài ca dao.
Qua đó, nhân dân ta mun gi
3. Bài tp 3
Câu 1:HS chép chính xác bài ca dao:
Câu 2:
-Chủ đề: Bài ca dao nói về chủ đề tình cảm gia
đình (tình cảm con cái với cha mẹ)
-Đây là lời của mẹ ru con và nói với con. Dấu
hiệu khẳng định điều đó: Tiếng gọi “con ơi”
Câu 3: 1 từ Hán Việt: nghĩa: tình nghĩa, việc
làm vì người khác (ở đây chỉ những việc làm
mà mẹ đã hi sinh vì chúng ta)
Câu 4:
-Biện pháp tư từ được sử dụng: so sánh
-Câu hát đã sử dụng những hình ảnh vĩ: núi
ngất trời”, nước biển Đông để so sánh với
công cha, nghĩa mẹ.
-Phép so sánh trên đã giúp chúng ta có th cm
nhn sâu sc và c th hơn công lao to ln ca
cha m.
- Hình ảnh “núi cao, bin rộng” tiếp tc đưc
gắm điều gì?
Câu 6: Hãy tìm và viết thêm ít
nht 2 bài ca dao cùng ch đề.
Câu 7: Viết đoạn văn nêu cảm
nghĩ về bài ca dao.
láy li câu ca th ba mt ln na nhn mnh
thêm công lao ca cha m.
=> Tình yêu thương vô bờ, s hết lòng ca cha
m dành cho con.
Câu 5: Nội dung bài ca dao:
+ Công lao tri bin ca cha m đối vi con cái
không th nào k hết.
+ Bn phn trách nhim ca con cái trưc công
lao to ln y phi biết ghi nh, kính trng,
hiếu tho
Câu 6: HS ghi li 2 bài ca dao cùng ch đề
Câu 7: HS trình bày hình thức đoạn văn biểu
cảm
-Mở đoạn: Giới thiệu vấn đề, ấn tượng ban đầu
về bài ca dao
- Thân đoạn
* Biu cm v hình thc bài ca dao
- Là li ru ca m nói vi con. Đưc th hin
bng nhng câu lục bát mang âm hưởng ngt
ngào, tha thiết.
* Biu cm v ni dung
- Hiu tm lòng và công ơn cha mẹ qua li ngi
ca công cha nghĩa m:
+ Dùng nhng hình nh ln lao, thiêng liêng,
sâu thm ngọt ngào để ví với công ơn cha mẹ.
Phân tích cái hay ca nhng hình ảnh đó
+ Tư duy của người Vit thưng ví công cha
vi trời, nghĩa mẹ như biển.
- Thm thía trách nhim, bn phn qua lời căn
dn tha thiết vi những người làm con
- Ly ví d v mt hai bài có nội dung tương tự.
Nhng bài ca dao này th hin truyn thống đạo
lí tt đp ca cha ông ta
- Kết đoạn:
+ Khẳng định tình cm đưc th hin trong bài
thơ
+ Bài hc cho bn thân
C. Cng c:
? Các bài ca dao v đ tài tình cm gia đình; tình yêu quê hương đất nước, con ngưi
có ý nghĩa gì?
? Đọc bài ca dao hoặc thơ ca ngợi v quê hương của em?
VD: Bài thơ “Ta đi ti” ca T Hu.
“Ai đi Nam B
Tin Giang,Hu Giang
Ai vô Thành ph
H Chí Minh
Rc r tên vàng,
_"Đồng Đăng có phố Kì La,
Có nàng Tô Th , Có chùa Tam Thanh.
D.Bài tp v nhà:
Đọc ng liu sau và tr li các câu hỏi bên dưi:
Ngó lên luc lt mái nhà
Bao nhiêu luc lt nh ông bà by nhiêu
(Ng văn 7- tp 1)
Câu 1: Xác định th loi ca văn bn trên. Trình bày hiu biết ca em v th loi đó.
Câu 2: Xác định ch đề và PTBĐ chính của văn bản.
Câu 3: Văn bản là li ca ai, nói v ni dung gì?
Câu 4: Qua văn bản, em hãy viết 1 đoạn văn về tình cm gia đình.
Câu 5: Tìm 2 văn bn cùng th loi.
Câu
Nội dung
1
- Thể loại: Ca dao
- Ca dao, dân ca: là các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời nhạc,
diễn tả đời sống nội tâm của con người. Ca dao là lời thơ dân xa, bao
gồm cả những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung
với lời thơ của dân ca.
2
- Chủ đề: Tình cảm gia đình
- PTBĐ chính: Biểu cảm
3
- Văn bản là lời của con cháu nói với ông bà, diễn tả tình cảm yêu quý,
kính trọng, nỗi nhớ của con cháu đối với ông bà
4
- Hs viết theo cảm nhận riêng, đảm bảo các nội dung:
+Tình cảm gia đình là
+ Ý nghĩa của tình cảm gia đình
5
- Hs tìm 2 bài ca dao bất kì về đề tài tình cảm gia đình
Tiết 9
CHUYÊN ĐỀ T VNG:
T GHÉP, T LÁY
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Giúp hc sinh cng c li h thng kiến thc v cu to t:
- Cu tạo và ý nghĩa ca các loi t ghép.
- Cu to ca t y, nghĩa của ty.
2. K năng:
- Nhn biết, phân biệt nghĩa của t ghép, t láy
- Rèn k năng viết đoàn văn có sử dng t ghép, ty.
3. Thái độ:
Có ý thc s dng t ghép, ty trong nói và viết
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lc sáng tạo, năng lực gii quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp
tiếng Vit, năng lực to lập văn bản
II. TIN TRÌNH LÊN LP
A. Ôn li kiến thc cũ
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
I. Từ ghép, từ láy
HĐ 1: GV hướng dẫn hs thảo luận theo cặp, hoàn thiện sơ đồ:
- Sau khi hoàn thiện sơ đồ, trả
lời các câu hỏi:
1. Thế nào là từ ghép, có mấy
loại từ ghép. Lấy ví dụ
2. Nhận xét về nghĩa của từ ghép
chính phụ và từ ghép đẳng lập
- HS trao đổi, thảo luận, báo cáo,
nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
1.Từ ghép:
- Là từ được cấu tạo bởi hai tiếng khác nhau.
Đặc biệt, cả hai tiếng đó đều có nghĩa
- Có 2 loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng
lập
+ Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa,
nghĩa của TGCP hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
+ Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa.
Nghĩa của TGĐL khái quát hơn nghĩa của các
tiếng tạo nên nó.
? Thế nào là từ láy,có mấy loại
từ láy. Lấy ví dụ.
? Nhận xét về nghĩa của từ láy
bộ phận và từ láy từ láy toàn bộ
?
2.Từ láy:
- Từ láy là từ được tạo bởi 2 tiếng trở lên, giữa
các tiếng có quan hệ với nhau về âm thanh.
- Từ láy có 2 loại:
+ Từ láy toàn bộ: Nghĩa của từ láy toàn bộ có
sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh so với nghĩa
T phc
của tiếng gốc.
VD: Đo đỏ, xanh xanh, khe khẽ, thăm thẳm
+ Từ láy bộ phận: Nghĩa của TLBP có sắc thái
riêng so với nghĩa của tiếng gốc (cụ thể hoá, thu
hẹp...).
VD: khờ khác khờ khạo
B. Luyện tập
II. Luyện tập
TRÒ CHƠI: TÌM BẠN
-GV tổ chức cho hs chơi trò chơi:
+Tùy vào số lượng hs trong mỗi lớp, gv
chuẩn bị các phiếu nhỏ, trên mỗi phiếu có
ghi 1 tiếng. VD: QUẦN, HOA, THƠM,
BÀ, HUỆ, PHỨC, NGOẠI, TRẦM,
BỔNG, XE, ĐẠP, ÁO, NHÀ, CỬA...
+ Mỗi hs cầm 1 phiếu, trong thời gian 1
phút, mỗi hs phải ghép với 1 bạn để tạo
thành 1 từ ghép.
+ Sau khi hs hoàn thành ghép từ, gv cho hs
phân loại thành 2 nhóm: từ ghép chính phụ
và từ ghép đẳng lập
1.Bài tập 1: Phân loại từ ghép
-Từ ghép chính phụ: bà ngoại, xe
đạp, hoa huệ, thơm phức
-Từ ghép đẳng lập: quần áo, trầm
bổng, nhà cửa
HS làm việc theo cặp
Bài tập 2: Cho các từ láy: Long lanh,
khó khăn,vi vu, nhỏ nhắn, ngời ngời,
hiu hiu, linh tinh, loang loáng, thăm
thẳm, tim tím. Hãy sắp xếp vào bảng
phân loại:
Láy toàn bộ
Láy bộ phận
Ngời ngời, hiu
hiu, loang loáng,
thăm thẳm, tim
tím
Long lanh, khó
khăn, vi vu,
nhỏ nhắn, linh
tinh
GV hướng dẫn hs viết bài
3.Bài tập 3:
Viết 1 đoạn văn cảm nhận về 1 bài
ca dao mà em thích, trong đó có sử
dụng ít nhất 2 từ ghép và 1 từ láy.
C. Cng c:
1.Thế nà là t ghép? Có my loi t ghép?
2. Ty là gì? Có my loi t láy?
D. Bài tp v nhà
Đọc ng liu sau và tr li các câu hỏi bên dưới:
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông
Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai
(Ng văn 7- tp 1, trang 38)
Câu 1: Xác định th loi và PTBĐ chính của văn bản trên.
Câu 2: Ch ra và xác đnh hai t ghép, hai t láy trong ng liu trên.
Câu 3: Văn bản là li ca ai nói với ai? Ngưi y mun biểu đạt tình cm gì?
Câu 4: Hai dòng đu bài 4 có những gì đc bit v t ng? Những nét đặc bit y có
tác dụng, ý nghĩa gì?
Câu 5: Viết 1 đon văn ngắn (12 câu) nêu cm nhn ca em v 2 câu cui trong bài ca
dao trên, trong đó có s dng ít nht 1 t láy, 1t ghép, gạch chân dưới ty và t
ghép đó.
GỢI Ý, ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
1
- Thể loại: Ca dao
- PTBĐ chính: Biểu cảm
2
- Hai từ ghép: mênh mông, bát ngát
- Hai từ láy: Bát ngát, mênh mông
3
- Bài 4 là li chàng trai nói vi cô gái
- Bài ca dao cách bày tỏ tình cảm của chàng trai với cô gái, thấy cánh
đồng “mênh mông bát ngát, bát ngát mênh mông”và vẻ đẹp cô gái mảnh
mai, trẻ trung, đầy sức sống. Chàng trai đã ca ngợi cánh đồng vẻ đẹp
của cô gái.
4
Sự đặc biệt đó là:
- Tất cả các câu ca dao khác đều được làm theo thể thơ lục bát
+ Hai dòng thơ đầu của bài ca dao này, mỗi câu được kéo dài ra thành 12
tiếng. Bên cạnh đó, các biện pháp điệp từ, điệp ngữ, đảo ngữ, đối xứng càng
tô đậm cảm giác về một không gian rộng rãi, tràn đầy sức sống
+ Cánh đồng “mênh mông bát ngát … bát ngát mênh mông” nói lên sự giàu
có của quê “em”. Bằng tấm lòng yêu mến, tự hào nơi chôn nhau cắt rốn của
mình, mảnh đất đã thấm biết bao máu và mồ hôi của ông tổ tiên, của
đồng bào từ bao đời nay tnhà thơ dân gian mới thể viết nên những lời
ca mộc mạc đằm thắm nghĩa tình, đọc lên làm xao xuyến lòng người
như vậy.
5
Hs viết đoạn văn theo cảm nhận riêng, đảm bảo các nội dung:
- Ở hai dòng thơ cuối xuất hiện hình ảnh con người một cô gái.
- Hình ảnh của cô gái hiện lên qua:
+ Hình ảnh so sánh gái với chẽn lúa đòng đòng lúa đương thì con gái
xanh tươi mơn mởn, giàu sức sống.
+ sự tương đồng nét trẻ trung phơi phới sức sống đang xuân.
Nhưng chính bàn tay con người nhỏ đó đã m ra cánh đồng “mênh
mông bát ngát”, “bát ngát mênh mông” kia.
Bui 4
Tiết 10, 11,12: CHUYÊN ĐỀ N MIÊU TẢ, T S
I. MC TIÊU CN ĐT:
1. Kiến thc:
- Hiu và vn dng nhng nội dung cơ bản v văn tự s, miêu t
+ Khái nim, mục đích, bố cc…
+ Biết vn dng kiến thc đã hc đy dng dàn ý, viết bài.
2.Kĩ năng:
*Kĩ năng chuyên môn:
- Nhn biết đề văn t s, miêu t.
- Biết tng hp, phân tích nội dung đã học đ vn dng làm bài.
*Kĩ năng sng:
- Trao đổi, trình bày suy nghĩ, ra quyết đnh.
3.Thái đ:
- Th hin s mnh dn t tin khi trình bày mt vấn đề trưc tp th
- Giáo dc ý thc t giác, trung thc cho HS.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lc t hc, gii quyết vấn đề, tư duy, tự qun lí, giao
tiếp, hp tác, sáng to.
- Năng lực chuyên bit: Tiếp nhận, đọc hiểu đề, t gii quyết vấn đề.
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1:
A. H THNG LI KIN THỨC ĐÃ HỌC V N TỰ S VÀ MIÊU T: ( 30
phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Hình thc t chc: cá nhân.
Gv yêu cu hs nh và nhc li các ni
dung đã học v:
- khái nim t s.
- Mục đích của văn t s.
- Dàn ý ca một bài văn tự sư.
- Có my ngôi k, th t k.
- Các dạng bài văn tự s.
I. Kiến thức cơ bản v văn tự s
1. T s ( k chuyện): Là phương thức
trình bày mt chui các s vic, s vic
này dẫn đến s vic kia, cui cùng dẫn đến
mt kết thúc, th hin mt ý nghĩa.
2. Mục đích: T s giúp người k gii
thích s vic, tìm hiểu con người, nêu vn
đề và bày t thái đ khen chê.
3. Dàn bài ca một bài văn tự s: gm 3
phn
*M bài: Gii thiu chung v nhân vt và
s vic;
*Thân bài: k din biến ca s vic.
*Kết bài: K kết cc ca s vic.
4. Ngôi k trong văn bn t s:
- Ngôi k là v trí giao tiếp mà người k s
dụng để k chuyn
+ Ngôi k th nht
+ Ngôi k th ba:
5. Th t k trong văn tự s:
- K xuôi
- K ngược:
6. Li k trong văn bn t s:
- Li k ngưi: thưng gii thiu tên, lai
lch, tính tình, tài năng, ý nghĩa của người
được k.
- Li k vic: Thưng k các hành đng,
vic làm, kết qus đổi thay do hành
động và vic làm y mang li.
7. Các kiu văn t s:
- K li câu chuyện dân gian đã học
- K li câu chuyện trong đời sng hàng
ngày
- K li mt câu chuyện tưởng tượng.
Hình thc: Hi đáp, làm vic cá nhân.
Hãy trình bày khái nim, mục đích, dàn
ý,ni dung, hình thc của văn miêu tả.
Để viết đưc một bài văn miêu tả, trưc
tiên cần chú ý kĩ năng gì?
Hãy nêu các phương pháp miêu tả?
II. Kiến thức cơ bản v văn miêu tả:
1. Khái nim: Văn miêu tả là loại văn
nhằm giúp người đọc, người nghe hình
dung những đặc đim, tính cht ni bt ca
mt s vt, s việc con người, phong
cảnh,…làm cho những cái đó như hin lên
trưc mt người đọc, người nghe. Trong
văn miêu tả, năng lực quan sát của người
viết, người nói thường bc l rõ nht.
2. Mục đích của văn miêu tả: giúp người
đọc hình dung, cm nhận được đi tưng
miêu t.
3. Dàn bài của bài văn miêu tả:
- M bài: Gii thiu cnh được t.
- Thân bài: Tp trung t cnh vt chi tiết
theo mt th t.
- Kết bài: Thưng phát biu cm tưởng v
cnh vt đó.
4. Kĩ năng trong văn miêu tả:
Miêu t đòi hỏi phi quan sát s vt, hin
ợng và con người đ t cho đúng, sâu sc
tránh t chung chung, hi ht, ch quan.
5. Các phương pháp miêu tả đã học:
- T cnh thiên nhiên
- T người
- T đồ vt
- T cnh sinh hot
- T con vt
- Miêu t sáng tạo tưởng tượng.
B. LUYN TÂP: Bài tp 1(15 phút): GV chun b ra phiếu hc tp
Hình thc Tho lun nhóm ( nhóm 1, 2 câu a ; nhóm 3,4 câu b)
a. Bài thơ của Hi Định sau đây có nhân vật và s vic không? Hãy ch ra nhân
vt và s việc đó:
Tự xa xưa thuở nào
Trong rừng xanh sâu thẳm
Đôi bạn sống bên nhau
Bê Vàng và Dê Trắng
Một năm trời hạn hán
Suối cạn, cỏ héo khô
Lấy gì nuôi đôi bạn
Chờ mưa đến bao giờ?
Bê Vàng đi tìm cỏ
Lang thang quên đường về
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo tìm
Đến bây giờ Dê trắng
Vẫn gọi hoài “ Bê! Bê!”
( Tiếng Việt 2, tập một)
b. Xác định lời văn k ngưi và lời văn kể việc trong đoạn trích sau:
“Trần Th Độ là người có công lp nên nhà Trn, li là chú ca vua và
đứng đầu trăm quan, nhưng không vì thế mà t cho phép mình vượt qua phép
c.
Có ln, Linh T Quc Mu, v ông, mun xin riêng cho mt ngưi làm chc
câu đương, không th ví như những câu đương khác. Vì vy phi cht mt ngón tay
để phân bit.
Ngưi y kêu than mãi ông mi tha cho.”
Đáp án:
a.Bài thơ của Hải Đnh có
- Nhân vt: Bê Vàng và Dê Trng
- S vic:
+ Trong khu rng sâu thm có Bê Vàng và Dê Trng sng bên nhau.
+ Một năm, trời hn hán. Cây c khô héo, sui cạn nước, đợi mãi mà mưa chẳng ti.
+ Dê trắng đi tìm cỏ, quên mt đưng v.
+ Bê Vàng thương bạn, đi tìm, cứ gi hoài “ Bê! Bê!”
b. Lời văn kể ngưi: “Trần Th Độ là người có công lp nên nhà Trn, li là chú
của vua và đứng đu trăm quan, nhưng không vì thế mà t cho phép mình vượt qua
phép nước.”
- Lời văn kể vic: “Có lần, Linh T Quc Mu, v ông, mun xin riêng cho mt
ngưi làm chức câu đương, không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy phi
cht mt ngón tay đ phân bit.
Ngưi y kêu than mãi ông mi tha cho.”
Tiết 2: LUYN TP (tiếp theo)
Bài tập 2: Cho hai đ văn sau:
(1)T bài thơ Đêm nay Bác không ng ca Minh Huệ, em hãy tưởng tưng mình là
anh b đội đã được bên Bác H trong đêm đáng ghi nhớ đó. Hãy kể li câu chuyn
cm đng này.
(2) Trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủmt kh thơ rất hay:
Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong gic mng
Bóng Bác cao lng lng
Ấm hơn ngọn la hng.
Hình nh Bác trong kh thơ giúp em hình dung Bác trong một giấc mơ được
gặp Bác. Hãy tưởng tưng cnh gp g thần tiên đó để k li.
Em hãy tìm hiu s ging và khác nhau của hai đề.
Hot động ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tp 2 ( 10 phút)
Hình thc: hỏi đáp, làm
vic cá nhân.
- GV gi hai HS lên bng
tìm hiu s ging nhau và
khác nhau.
- Gi HS khác sa, gv cht
ý đúng.
Bài tp 3: ( 35 phút)
Xây dựng dàn ý cho đ
bài sau:
a. K li mt câu chuyn v
tinh thần đoàn kết ca lp
em ( trình bày dưới dng
mt đoạn văn từ 12 đến 15
câu)
b. Hãy viết đoạnvăn ngn
(t 12 đến 15 câu) miêu t
v đẹp ca mt loài hoa mà
em đã có dịp ngm nhìn.
Hình thc: tho lun nhóm,
trình bày vào bng ph.
Nhóm 1,2 đề a.
Nhóm 3,4 đề b.
Bài tp 2: Tìm hiu s ging và khác nhau ca hai
đề.
- Ging nhau: Hai đ đều đòi hỏi s ởng tượng ( câu
chuyn không có tht vi em, cảnh tưng không có
trong thc tế em chng kiến. C th là dựa vào bài thơ
Đêm nay Bác không ng.)
- Khác nhau:
+ Đề 1: là dng k mt câu chuyện tưởng tưng.
+ Đề 2: là dng t mt cnh ởng tượng.
Vi đ 1, k chuyn cần xác định chui s vic( chng
hạn người k là nhập vai anh đội viên thc dy nhiu
ln, mi ln thy gì, Bác làm gì, nói gì, nghĩ sao,… đều
phi k.
Vi đ 2, ch yếu da vào kh thơ với hình nh gợi ý: “
Bóng Bác cao lng lng, Ấm hơn ngọn la hồng để
ởng tượng ra đầy đủ hơn hình ảnh Bác H như một
nhân vt thn thoại để t.
Bài tp 3:
Xây dựng dàn ý cho đ bài:
a.M đon: Gii thiu câu chuyn v tinh thần đoàn kết
ca tp th lp ( mt cuc thi kéo co, nhy bao b; mt
trò chơi khi tham gia buổi dã ngoi, mt d án hc tp
mà c lp phi thc hin)
b. Thân đon: K nhng s vic chính.
- Hoàn cnh din ra câu chuyn
- Din biến câu chuyn
- Tình huống nào đòi hi tp th lp phi tp trung cao
độ, đoàn kết, hp lc đ gii quyết vấn đề?
- Các thành viên trong lớp đã nỗ lực như thế nào để gii
quyết vấn đề/ vưt qua th thách?
( Chú ý k các s việc cao trào để câu chuyn thêm hp
dn)
c. Kết đoạn:
- Cách 1: kết thúc câu chuyn.
- Cách 2: Cm xúc ca em v câu chuyn va k, bài
hc rút ra v sc mnh tinh thn tp th, vai trò ca mi
cá nhân trong mt tp th, cộng đồng.
a. M đon: Gii thiệu loài hoa định t ( em đã được
nhìn thy đâu? Vào thời gian nào? Cm xúc chung
ca em v loài hoa đó như thế nào?
b. Thân đon: T chi tiết:
- Những đặc đim ni bt ca hoa: hoa, lá, cành, màu
sắc, mùi hương…
- t bao quát: nhìn t xa, khóm hoa/ dãy hoa/ hàng hoa
trông như thế nào?
- Ý nghĩa, công dng ca hoa.
c. Kết đoạn: Cảm xúc, suy nghĩ, liên tưởng ca em khi
ngm hoa.
Tiết 3: HƯỚNG DN HC SINH VIT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1/ SGK (45
phút)
c 1: Gv cung cp cho HS cách làm bài k chuyện tưởng tượng t một bài thơ
(bài ca dao) 10 phút, GV in sn ra phiếu hc tp.
1. Đọc kĩ bài thơ, bài ca dao, xác định chủ đề, nội dung, ý nghĩa của bài thơ,
bài ca dao đó để kể lại câu chuyện
2. Dựa vào bài thơ, bài ca dao để:
- Xây dng các nhân vt chính, nhân vt ph: phi gi nguyên nhân vt có
trong văn bn và có th ởng tượng thêm mt vài nhân vt ph khác đểm ni bt
nhân vt chính.
- Xây dng tình hung, s vic: Gi nguyên nhng tình hung, s vic có trong
bài thơ, bài ca dao. Tuy nhiên cũng có thể ởng tượng thêm mt vài s vic khác có
liên quan đm ni bt nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- La chn nhng hình nh, chi tiết: trưc hết là la chn nhng hình nh, chi
tiết tiêu biu, quan trọng có trong bài thơ, bài ca dao để đưa vào bài kể chuyn ca
mình. Mặt khác các em cũng cần tưởng tưng thêm nhng chi tiết, hình nh khác mt
cách hợp lý để câu chuyện sinh động, sâu sc. Đó là thêm li thoi ca nhân vt, thêm
yếu t miêu t ngoi hình ( nơi nhân vật xut hin hoặc nơi sự vic xy ra), yếu t
miêu t nhân vt ( ngoi hình, c chỉ, hành đng, ngôn ng giọng điệu, tâm trng, suy
nghĩ…). Tất nhiên nhng yếu t miêu ty phi tiêu biu, phù hp vi đc đim, tính
cách nhân vt; không miêu t c thể, đầy đủ như một bài văn t cnh hay t người.
3. Viết thành bài văn kể chuyện tưởng tượng hoàn chnh: Để viết bài văn trưc
hết các em cần xác định, la chn ngôi k phù hp nht. Có th k theo ngôi k th ba
hoc theo ngôi k th nht. T ngôi k y mà sp xếp các s vic, hot đng ca nhân
vt theo trình t hợp lý để dn dn to ra kịch tính và đi đến kết thúc. Các em cũng cần
đảm bo b ca đy đủ rõ ràng, diễn đạt câu văn trong sáng; từ dùng chính xác, có tính
gi t, gi cm cao, biết phân bit li k và li thoi…
c 2: Hưng dẫn đề sgk. 35 phút
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Đề 2/ sgk:
K li ni dung câu chuyn
được ghi trong một bài thơ
có tính cht t s ( như
m hoặc Đêm nay Bác
không ng) theo nhng ngôi
k khác nhau ( ngôi th ba
hoc ngôi th nht.
Đề 2/ sgk:
K li ni dung câu chuyện được ghi trong mt bài thơ
có tính cht t s ( như Lượm hoặc Đêm nay Bác không
ng) theo nhng ngôi k khác nhau ( ngôi th ba hoc
ngôi th nht).
Tìm hiểu đề
Hình thc: Hi đáp,
nhân
GV yêu cầu hs xác đnh
kiu bài, nhân vt, ngôi k,
các s vic.
Gv ging gii thêm: Trong
quá trình k, hs có th la
chn nhng hình nh, chi
tiết tiêu biu, quan trng có
trong bài thơ. Có th thêm
li thoi đ bài thơ thêm
sinh đng.
Xây dng dàn ý
Hình thc: Tho lun nhóm
Gv chia lp thành 4 nhóm,
các nhóm tho lun xây
dng dàn ý.
GV yêu cu hai nhóm trình
bày dàn ý. Hai nhóm còn li
nhn xét, b sung.
GV cùng HS chnh sa để
to thành dàn ý hoàn chnh.
1.Tìm hiu đ
- Kiu bài: K chuyn da vào một bài thơ có sẵn.
- Nhân vật: Chú, Lượm.
- Ngôi k: Ngôi th nht: Người chú xưng tôi.
- S vic:
+Cuc gp g tình c gia hai chú cháu.
+ Lượm làm nhim v và hi sinh.
2. Dàn ý ( tham kho)
a. M bài: Gii thiu nhân vt, hoàn cnh dẫn đến cuc
gp g
b. Thân bài: K din biến s vic:
- S vic 1: Cuc gp g tình c gia hai chú cháu:
+ Hoàn cnh: Huế xy ra chiến tranh.
+ Người chú gặp Lưm ti Hàng Bè.
+ Miêu t hình dáng, c ch ca Lưm: dáng nh nhn,
da sạm, trên đầu là chiếc mũ ca lô đi lch. Chiếc sc
xinh xinh đeo bên mình nhún nhảy theo nhịp bước,
miệng huýt sáo vang…
+ Cảm nghĩ ca ngưi chú:
Xúc đng vì gp li cháu trong hoàn cnh chiến tranh.
- K li cuc trò chuyn ngn ngi gia hai chú cháu:
+ Người chú hỏi thăm về tình hình cuc sống, gia đình
ca cháu, hi v cuc sng chiến khu ca cháu.
+ Lượm vui v khoe: Cuc sng đồn Mang cá rt
vui… cháu được dy cách làm liên lc, đưc các chú
dạy,…
+ T: Lưm hào hng k ri cưi thích thú, mt sáng
ngi đ ửng, như trái b quân chín.
+ Cảm nghĩ: “ tôi” thấy vui lây trước nim vui tr thơ
ca Lưm.
- S vic 2: K li việc Lượm chiến đấu và hi sinh:
+ Cháu tiếp tc chiến đấu trên mt trn Huế, còn “
tôi” sau mt thi gian công tác ngn ngi li tr v
Ni.
+ Vào mt ngày hè tháng sáu, tôi gp mt đng chí
thành Huế ra công tác, đồng chí báo tin: Lượm đã hi
sinh.
+ Cm xúc: Tôi lặng người đi. Tin đó đến với tôi như
sét đánh ngang tai. Tôi không tin đưc dù biết đó là sự
tht.
+ K li chuyện Lượm chiến đấu và hi sinh
Ngày hôm y cũng như bao ngày khác, Lưm nhn
nhim v “ thư đề thưng khẩn”
Miêu t cnh chiến trường: Làn khói la mịt mù, đạn t
lô ct bắn ra vèo vèo, Lượm không h s lao như một
mũi tên để hoàn thành nhim v.
Bng mt ánh chớp lóe lên, Lượm ngã xung trên cánh
đồng lúa quê hương. Đồng quê thơm mùi lúa chín, đưa
m vào gic ngnh hng.
+ Cm xúc; Cháu ra đi mãi mãi, để li nim cm phc
và thương tiếc khôn nguôi trong lòng tôi.
c. Kết bài: Cảm nghĩ v m.
- ợm đã hi sinh, nhưng hình ảnh cháu còn in đậm
trong lòng tôi. Đó là hình nh chú bé lot chot, vai đeo
chiếc xc đng tài liệu, đầu đội chiếc mũ ca lô, miệng
huýt sáo vang va đi va nhảy chân sáo trên con đưng
chan hòa ánh nng.
- Thái đ lạc quan yêu đời và tinh thn chiến đấu dũng
cm ca Lưm là biểu tượng đẹp ca thiếu nhi Vit
Nam anh hùng.
III. Cng c và dn dò: Hiu và vn dụng được các kiến thc v văn t s, miêu t để
viết bài.
- Dựa vào dàn ý, viết đoạn văn phần mở bài, hoặc kết bài.
- Xây dựng dàn ý cụ thể cho một bài văn kể chuyện tưởng tượng khác.
Ngày son: Ngày dy:
Tiết 13
CHUYÊN ĐỀ: CA DAO, DÂN CA (tiếp theo)
- NHNG CÂU HÁT THAN THÂN
- NHNG CÂU HÁT CHÂM BIM
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc:
Giúp HS ôn li:
- Hin thc v đời sng ca người dân lao đng qua các bài hát than thân.
- Cách ng x ca tác gi dân gian trưc những thói hư, tật xu, nhng h tc lc hu.
- Hiu mt s bin pháp ngh thut tiêu biu trong vic y dng hình nh s dng
ngôn t ca các bài ca dao than thân và ca dao châm biếm.
2. K năng:
Rèn cho HS kĩ năng:
- Đọc - hiu nhng câu hát than thân. Biết phân tích mt s chi tiết tiêu biu v giá tr
ni dung và ngh thut ca nhng câu hát than thân.
- Đọc- hiu nhng câu hát châm biếm.
3. Thái độ, phm cht:
- Cm thông, tôn trng những người dân lao đng.
- Biết t thái độ đúng mực trưc những thói hư, tật xu trong cuc sng
4. Năng lực:
- Năng lc giao tiếp, gii quyết vấn đề, năng lc t quản, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực cm th văn hc và thưng thc thm mĩ.
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thc đã hc (10-15 phút)
Hot đng ca GV - HS
* GV hướng dn HS ôn li nhng kiến
thức cơ bản v ca dao than thân.
H: Ca dao than thân viết v ch đề gì?
- HS tr li, GV cht ý
- GVng dn HS ôn li ni dung bài
ca dao s 2 bài ca dao s 3 bng h
thng câu hi.
GV gọi HS đọc li bài ca dao s 2
H: Trong bài ca dao s 2, người lao
động đã tự mình nhng con vt
nào?
- Con tằm, kiến, con hc, con cuc. H:
Em hãy hình dung v cuộc đời ca con
cò, con tằm, kiến, con hc, con
cucqua li ca?
+ Con cò là con vt hin lành nh bé, chu
khó ln li kiếm ăn.
+ Con tm sut đi ch ăn lá dâu, cuối đi
phi nh cho người => cuộc đời làm
lng vt v chẳng có đưc bao =>
Thương cho thân phận đời b k khác
bòn rút sc lc.
+ Kiến loài vt nh bé, cn ít thức ăn
nht nhưng ngày ngày vẫn cn mn kiếm
mi
=> Thp c hng k nào cũng có th
đè nén vùi dập
+ Con Hc muốn tìm nơi nhàn tn phóng
khoáng => cánh chim lang thang dnh
gia bu tri. Ni kh kéo dài ca cuc
đời .
+ Con cuc: than th đến kit sc
thì cũng không người động lòng,
thương xót cho ni kh oan trái không
được l công bng soi t
H: Bài ca dao s dng bin pháp
ngh thut gì?
- n dụ, điệp ng
H: Em hãy khái quát li ni dung ca
bài ca dao s 2?
Bài ca dao nói lên nhng ni kh nhiu
b ca người lao động
=> T cáo xã hi phong kiến.
GV gọi HS đọc li bài ca dao s 3
H: “Thân em” được so sánh với điều
gì? Hình nh so sánh ca bài này
đặc bit?
- Trái bn: (Tên mt loi qu dng âm
vi t bn ch s nghèo khó) Tròn, dt, có
v chua chát => không ngon ngt th
coi là vô v vô dng .
H: Hình nh: Gió dp sóng ri... tp
vào đâu gợi liên tưởng như thế nào?
- Gió dp sóng di => thành ng trái bn
rụng đã trôi ni trên dòng sông. B gió
dp sóng di => làm cho trái bn càng
bấp bênh định. Nó ch mong được tp
vào đâu
H: T hình ảnh so sánh đó em hiểu
v thân phận người ph n trong
hội xưa?
- Li than v thân phn cuộc đời nghèo
khó, phi chu bao ng gió cuộc đời
không th t quyết định s phn ca mình
còn gợi đến cuộc đời đắng cay =>
hi phong kiến mun nhn chìm h
* GV hướng dn HS ôn li nhng kiến
thức cơ bản v ca dao châm biếm.
H: Ca dao châm biếm viết v ch đề?
- HS tr li, GV cht ý
- GVng dn HS ôn li ni dung bài
ca dao s 1 bài ca dao s 2 bng h
thng câu hi.
GV gọi HS đọc li bài ca dao s 1
H: Chân dung của “ông chú” được cái
cò gii thiu đc biệt như thế nào?
- hay tửu, hay tăm
- hay nước chè đặc, hay nm ng trưa.
- ngày ước ngày mưa, đêm ưc tha trng
canh
H: Em hiu t “hay” đây theo nghĩa
như thế nào?
- hay -> gii, (thói quen) hay ch,hay
làm.
H: Em nhn xét v nhng cái hay
của “chú tôi”?
- Đây những thói quen, ham thích
hưởng th quá đáng, không bình thưng
đối với người lao động -> T hay đưc
dùng với nghĩa là ma mai giỏi rượu,
gii chè không ai khen, không
hay c thậm chí là đáng chê, đáng cưi.
H: Qua những cái hay điều ước ca
“chú tôi” chân dung “chú tôi” hin lên
như thế nào?
- i biếng, nghin ngp
H: Ý nghĩa ca bài ca dao là gì?
nghĩa: Chế diu nhng hạng người
nghin ngập, lười biếng, thích hưởng th.
Hạng người y thời nào cũng cn
phê phán
GV gọi HS đọc bài ca dao 2
H: Thầy bói đã đoán số cho gái trên
những phương din nào?
- V giàu nghèo, cha m, chồng con…
H: Nêu nhn xét ca em v nhng li
khng đnh ca thy bói?
- Li thy bói: khẳng định ớc đôi,
khẳng định những điều quá hin nhiên
trong cuc sng, nói da
H: Em nhận xét như thế nào v
gái?
- người ít hiu biết, tin quáng,
muội để k xu li dng=> do quá tín nên
lúc nào cũng thy ít nhiều đúng với mình.
H: Qua bài ca dao ni dung phê
phán đi tưng nào trong xã hi?
- Phê phán t nn bói toán tín nhm
nhí trong xã hội xưa nay.
B. Luyn tp : 30-35 phút
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tp 1: Sưu tầm mt s bài ca dao
than thân
- Hình thc t chc luyn tp: Hot
động nhóm
Thc hin:
+ GV chia nhóm, t chc cuộc thi “Ai
nhanh hơn”
+ GV ph biến cuc thi
+ Câu hi: u tầm mt s bài ca dao
than thân
+ Thi gian: 5 phút
- Các nhóm HS thc hin
- GV thu sn phm, nhn xét
Bài tp 1: Sưu tầm mt s bài ca dao than
thân
Gi ý:
“Thân em như hạt mưa rào
Hạt rơi xuống giếng, ht vào vưn hoa
Thân em như Hạt mưa sa
Ht vào đài các, ht ra ruộng cày”
“Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa ch biết vào tay ai”
“Thân em như giếng gia đàng
Ngưi thanh ra mặt, người phàm rửa chân”
“Thân em như trái sầu riêng
K thì nói d người thì khen ngon”
“Thân em như cá giữa rào,
K chài, người lưới biết vào tay ai?”
“Thân em như cam quýt bưởi bòng
Ngoài tuy cay đắng nhưng trong ngt bùi”
“Thân em như hạc đầu đình,
Mun bay chng ct nổi mình mà bay”.
Bài tp 2: Cho bài ca dao sau:
“Thương thay thân phn con tm,
Kiếm ăn đưc my phi nm nh tơ.
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn đưc my phi đi tìm mi.
Thương thay hạc lánh đường mây,
Chim bay mi cánh biết ngày nào thôi.
Thương thay con cuốc gia tri,
Dầu kêu ra máu có người nào nghe”.
Đọc bài ca dao trên và tr li các câu
hi sau:
a. Bài ca dao trên thuc chùm ca dao
nào? Bài s my?
b. Trong bài ca dao trên tác gi dân
gian s dng nhng bin pháp tu t
nào? Nêu tác dng ca vic s dng
nhng bin pháp tu t đó?
c. Thông qua hình nh nhng con vt
quen thuc, tác gi dân gian mun nói
ti ai?
d. Viết cm nhn v bài ca dao than
Bài tp 2: Cho bài ca dao sau:
“Thương thay thân phn con tm,
Kiếm ăn đưc my phi nm nh tơ.
Thương thay lũ kiến li ti,
Kiếm ăn đưc my phi đi tìm mi.
Thương thay hạc lánh đường mây,
Chim bay mi cánh biết ngày nào thôi.
Thương thay con cuốc gia tri,
Du kêu ra máu có người nào nghe”.
a. Bài ca dao trên thuc chùm ca dao than
thân, bài s 2
b. Trong bài ca dao trên tác gi dân gian s
dng nhng bin pháp tu t :
+ n d
+ Điệp từ, điệp ng
Tác dng: Gi hình nh nh bé, ti nghip,
vt vả, cực, gi nhn mnh thân phn
ca người lao động trong xã hội cũ.
c. Thông qua nh nh nhng con vt quen
thuc, tác gi dân gian mun nói ti thân
phn ca những người lao động trong xã hi
thân khiến em cm động nht.
- Hình thc t chc luyn tp: Cá nhân
GV hướng dn HS tr li viết cm
nhn
+ Chn bài ca dao khiến em cm động
nht
+ Xác định các hình nh có trong bài ca
dao, ngh thuật được s dụng, ý nghĩa
ca bài ca dao
+ Lp dàn ý
+ Viết bài
- HS thc hin
cũ vi bao ni vt v, cc nhc, oan c…
d. Viết cm nhn v bài ca dao than thân
khiến em cm đng nht.
Gi ý dàn bài
1. Mở bài
- Từ xa xưa, những bài ca dao Việt Nam với
âm ởng da diết, nhịp nhàng, dễ nhớ, dễ
thuộc đã được người dân sáng tác lưu
truyền cho tới ngày nay
- “Thương thay thân phận con tằm” một
ví dụ tiêu biểu, nêu lên thân phận bé nhỏ của
người nông dân trong hội Thân bài:
Phân tích bài thơ
2. Thân bài
- Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát, âm
hưởng mộc mạc, mềm mại
- Hình ảnh con tằm: Ẩn dụ cho con người
nhỏ bé, con tằm nhả óng ánh, xong kết
thúc chu sống, con người bị bóc lột sức
lao động
- Hình ảnh con kiến: li ti nhỏ bé, chăm chỉ
tha mồi, đại diện cho con người bán mặt cho
đất, bán lưng cho trời
- Những hình ảnh quen thuộc đại diện cho
người nông dân
3. Kết bài
- Cảm nghĩ về bài thơ: hội phong kiến
giống như địa ngục trần gian của những
người nhân dân lao động, cuộc sống lầm
than khổ cực khiến họ phải cất tiếng than ai
oán qua những bài ca dao
(Hướng dẫn tương tự với các bài ca dao
khác HS chọn)
Bài tp 3: Nêu cm nhn ca em v
bài ca dao châm biếm em thích nht
- Hình thc t chc luyn tp: Cá nhân
GV hưng dn HS viết cm nhn
+ Chn bài ca dao châm biếm em thích
nht
+ Xác định các hình nh có trong bài ca
dao, ngh thuật được s dụng, ý nghĩa
ca bài ca dao
+ Lp dàn ý
+ Viết bài
- HS thc hin
Bài tp 3: Nêu cm nhn ca em v bài ca
dao châm biếm em thích nht
Gi ý dàn bài
1. Mở bài
- Giới thiệu về ca dao, dân ca (khái niệm,
đặc trưng về nội dung và nghệ thuật,…)
- Giới thiệu về “Những câu hát châm biếm”
(khái quát giá trị nội dung giá trị nghệ
thuật,…)
2. Thân bài
- “Giới thiệu” chân dung nhân vật “chú
tôi”:
+ Hay tửu hay tăm: nghiện rượu
+ Hay nước chè đặc: nghiện chè
+ Hay nằm ngủ trưa: lười biếng
+ Ngày thì ước những ngày mưa, đêm thì
ước những đêm thừa trống canh: lười lao
động, thích ăn chơi, hưởng thụ
- Hình ảnh đối lập với hình ảnh “chú tôi”
+ Cái lặn lội bờ ao: sự vất vả, cực,
lam lũ của người cháu
+ yếm đào: người con gái xinh đẹp,
giỏi giang
Dùng hình ảnh nói ngược phép đối
lập, bài ca dao chế giễu những người
nghiện ngập rượu chè, ời biếng, thích
hưởng thụ trong xã hội
3. Kết bài: Khái quát li ni dung bài ca dao
(Hưng dẫn tương tự vi các bài ca dao
khác HS chn)
Tiết 14
CHUYÊN ĐỀ NG PHÁP: T LOI
ĐẠI T
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc: Giúp HS ôn li:
- Khái nim đi t, các loi đi t.
2. K năng: Rèn cho HS kĩ năng:
- Rèn kĩ năng biết s dng chính xác, linh hot các đi t.
3. Thái độ, phm cht:
- Có ý thc trau di vn t tiếng Vit.
4. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, gii quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo, năng lc giao tiếp
văn bản.
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thc đã hc (10-15 phút)
Hot đng ca GV - HS
* GV hướng dn HS ôn li khái nim
địa t, chc v ng pháp của đại t
H. Em hãy nhc li khái nim đại t đã
đưc hc?
- Đại t: nhng t dùng để tr người,
s vt, hoạt động, tính chất, được nói đến
trong mt ng cnh nhất định ca li nói
hoặc dùng để hi.
H. Hãy ly ví d v đi t?
HS ly VD, GV nhn xét.
Gi ý tham kho:
c non lận đận mt mình
Thân cò lên thác xung gnh by nay
Ai làm cho b kia đy
Cho ai kia cn cho gy cò con?
- Công việc trước đây rất khó khăn, trì tr.
Bây gi công vic vn thế.
- Tôi thích đá bóng, em tôi cũng vậy
T nhng d HS đưa ra, GV yêu cầu
HS nhn xét, nhc li chc v ng pháp
của đại t.
GV cht ý
GV ly thêm VD:
- là đa hc gii nht lp. (CN)
- Ngưi hc gii nht lp là nó. (VN)
- Cây tre Việt Nam nhũn nhn, thy
chung, bt khuất. Con người Vit Nam
cũng đp vy. (Ph ng ca tính t)
* GV hưng dn HS ôn li các loại đại
t.
GV đưa ra một s ví d:
- Hôm qua, tôi b m.
- Tôi ch by nhiêu thôi.
- Hôm qua tôi đã mắng Hoa. Tôi không
hiu ti sao tôi li làm thế.
H. Tt c các đại t in đậm trên thuc
loại đại t nào? Nêu c th tng loi
nh?
GV yêu cu HS ly thêm ví d.
GV đưa ra ví dụ tiếp:
- Ai đã làm vỡ l hoa?
- Nhà bn có my người?
- Con làm bài thi thế nào?
H. Tt c các đại t in đậm trên thuc
loại đại t nào? Nêu c th tng loi
nh?
GV yêu cu HS ly thêm ví d.
B. Luyn tp : 30-35 phút
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tập 1: Trò chơi: “Ai nhanh tay,
nhanh trí”
- Hình thc t chc luyn tp: Hot
động nhóm
Thc hin:
+ GV chia nhóm, t chc cuộc thi “Ai
nhanh tay, nhanh trí”
+ GV ph biến cuc thi
+ Câu hi: Tìm điền tt c các đại
t vào bng cho phù hp
+ Thi gian: 5 phút
Đại t
Đại t
tr
ngưi,
s vt
Đại t
tr s
Bài tập 1: Trò chơi: “Ai nhanh tay,
nhanh trí”
Gi ý:
Đại t
Đại t
tr
ngưi, s
vt
tôi, tao, chúng tôi, chúng
tao, nó, hn, chúng nó,
h, mày, chúng mày, mi,
ngươi, y, th, chúng,
ông, , anh, ch, em,
cháu, cô, dì , chú, bác…
Đại t
tr s
ng
by, by nhiêu.
Đại t
tr hot
động,
tính
cht…
vy, thế.
ng
Đại t
tr hot
động,
tính
cht…
Đại t
i
ngưi,
s vt
Đại t
hi s
ng
Đại t
hi tính
cht
- Các nhóm HS thc hin
- GV thu sn phm, nhn xét
Đại t
hi
ngưi, s
vt
ai, gì
Đại t
hi s
ng
bao nhiêu, my
Đạit
hi tính
cht
sao, thế nào, nào, m
sao, ra sao…
Bài tập 2: Cho đoạn văn sau:
“Em buộc con dao díp vào lưng con
búp bê lớn đt đầu giường tôi.
Đêm y, i không chiêm bao thy ma
na. T đấy, ti ti, sau khi hc xong
bài, Thy lại “võ trang” cho con Vệ
đem đặt trên đầu giường tôi. Bui
sáng, em tháo dao ra, đặt v ch cũ,
cnh con Em Nh. Hai con quàng tay
lên vai nhau thân thiết. T khi v nhà
tôi, chúng chưa phải xa nhau ngày nào,
nên bây gi thấy tôi đem chia chúng
ra, Thy không chịu đựng ni. Chúng
tôi c ngi th ra, chng mun chia
bôi cũng chẳng mun thu li na. Mt
lát sau, em tôi đem đặt hai con búp
v ch cũ. Chúng li thân thiết quàng
tay lên vai nhau âu yếm ngước nhìn
chúng tôi”.
Đọc đoạn văn trên và tr li các câu hi
sau:
a. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm
nào? Ca ai?
b. Hãy nêu ni dung ca đoạn văn
c. Tìm đại t có trong đoạn văn trên.
d. Viết đoạn văn ngắn 5-7 dòng nêu
cm nghĩ ca em v tình cm anh em.
- Hình thc t chc luyn tp: Cá nhân
- GV hưng dn
- HS thc hin
Bài tập 2: Cho đoạn văn sau:
“Em buộc con dao díp vào lưng con búp
bê lớn đặt đầu giường tôi. Đêm y, tôi
không chiêm bao thy ma na. T đấy, ti
ti, sau khi hc xong bài, Thy li “võ
trang” cho con V đem đặt trên đu
giường tôi. Buổi sáng, em tháo dao ra, đt
v ch cũ, cạnh con Em Nh. Hai con
quàng tay lên vai nhau thân thiết. T khi v
nhà tôi, chúng chưa phải xa nhau ngày nào,
nên bây gi thấy tôi đem chia chúng ra,
Thy không chịu đựng ni. Chúng tôi c
ngi th ra, chng mun chia bôi cũng
chng mun thu li na. Mt lát sau, em tôi
đem đặt hai con búp v ch cũ. Chúng lại
thân thiết quàng tay lên vai nhau âu yếm
ngước nhìn chúng tôi”.
Đọc đoạn văn trên trả li các câu hi Gi
ý:
a. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm “Cuộc
chia tay ca những con búp bê” ca tác gi
Khánh Hoài.
b. Ni dung của đoạn văn: Sự quan tâm ca
Thy dành cho anh thông qua vic sp xếp
búp bê Em NhV Sĩ.
c. Tìm đại t: em, tôi, chúng, chúng tôi.
d. Viết đoạn văn ngắn 5-7 dòng nêu cm
nghĩ của em v tình cm anh em. (HS t
viết).
Bài tập 3: Cho các câu:
Bài tập 3
a) Lan hc rt gii, Lan nim t o
ca c lp
b) Con mèo b lông màu đen, trông
con mèo rt đáng yêu
c) Đám bn tôi rt hin hòa, cnh
đám bạn tôi thy rt vui
d)
- Nhà cu đâu?
- T Hà Ni, nhà cu đâu?
- T cũng Hà Ni
Thay thế các đại t cn thiết để các
t không b lp li trong các u
trên.
- Hình thc t chc luyn tp: Cá nhân
- GV hưng dn
- HS thc hin
Gi ý:
a) Lan hc rt gii, cu y nim t hào
ca c lp
b) Con mèo b ng màu đen, trông
rt đp
c) Đám bạn tôi rt hin hòa, cnh h tôi
thy rt vui
d)
Nhà cu đâu?
- T Hà Ni, cu thì sao?
- T cũng thế
Bài tập 4: Xác định chức năng của
đại từ “tôi” trong những câu sau
đây:
a) Tôi rất chăm chỉ đến trường.
b) Ngưi bé nht trong nhà là tôi.
c) B m tôi rất thích đi du lịch.
d) Bn y rt thích tôi.
- Hình thc t chc luyn tp: Cá nhân
- GV hưng dn
- HS thc hin
Bài tập 4: Xác định chức vụ ngữ pháp
của các đại từ sau:
Gợi ý:
a) Ch ng
b) V ng
c) Định ng
d) B ng
Bài tập 5: Viết một đoạn văn chủ đề
tự chọn sử dụng ít nhất 4 đại từ:
Trong đó: 2 đại từ trỏ người, 2 đại từ
để hỏi.
- Hình thc t chc luyn tp: Cá nhân
- GV hưng dn
+ Chn mt ch đề mình thích
+ Xác định các đại t đưa vào đoạn văn
+ Viết đoạn văn đảm bo ni dung
s liên kết
- HS thực hiện
Bài tập 5: Viết một đoạn văn chủ đề tự
chọn sử dụng ít nhất 4 đại từ: Trong
đó: 2 đại từ trỏ người, 2 đại từ để hỏi.
Đoạn văn tham khảo:
“Quê hương con diều biếc, tuổi thơ con
thả trên đồng, quê hương là con đò nhỏ, êm
đềm khua nước ven sông”...Đúng vậy, quê
hương thật đẹp mênh mông. Tuổi thơ tôi
gắn liền với cánh đồng lúa quê hương. Nhớ
những ngày nước lũ, tôi với ngoại lại ra
đồng cắt lúa. Nước ruộng lên tới đầu
gối. Tôi thường hỏi bà:
- Bà ơi! Tại sao lại có lũ?
Bà ân cần giảng giải:
- do mưa nhiều, nước sông dân cao,
đồng thời do rừng trống, đồi trọc không thể
ngăn được nước trên nguồn cháu à.
- Chúng ta phải làm để ngăn lũ ạ?
lại giảng giải cho tôi những điều i
thắc mắc. Giờ đây, không còn nữa
nhưng hình ảnh mãi mãi in sâu trong
tâm trí tôi. Tôi yêu quê hương mình rt
nhiều cũng một phần nơi đó bà, có
những kỉ niệm tuổi thơ
Ngày son: Ngày dy:
Tiết 15
CHUYÊN ĐỀ CÁC KĨ NĂNG TẠO LẬP VĂN BẢN (tiếp theo)
QUÁ TRÌNH TO LẬP VĂN BẢN
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc: Giúp HS ôn li:
- Các bước ca quá trình to lp một văn bản để th tp viết n bản mt cách
phương pháp và có hiu qu hơn.
- Ôn li kiến thức đã được hc v liên kết, b cc mch lạc trong văn bn. Vn
dng kiến thc đã học vào 1 văn bản c th.
2. K năng: Rèn cho HS kĩ năng:
- Cng c lại các năng đã được hc v liên kết, b cc mch lạc trong văn bản.
Vn dng kin thức đó vào việc đc hiểu văn bản và thc tin nói.
- To lp mt văn bn có b cc, liên kết, mch lc.
3. Thái độ, phm cht:
- Có ý thc to lập văn bản có tính liên kết khi nói và viết.
4. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, gii quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo, năng lc giao tiếp
văn bản.
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thc đã hc (10-15 phút)
Chúng ta đã đưc hc nhiều n bản t các em đã tạo lp được cho mình
những văn bản ri. Vy các em biết để to được văn bản chúng ta phi thc hin
những bước nào không?
Hot đng ca GV - HS
* GV hướng dn HS ôn li nhng kiến
thức cơ bản v to lập văn bản.
Hình thc hot động: Theo nhóm
+ GV chia lp thành các nhóm
+ GV ph biến yêu cu ca bài tp
H. Hãy nhc lại các bước để to lp mt
văn bản? Nêu vai trò của các bước? Nếu
b mt trong s các bước k trên đưc
không? Vì sao?
+ Thi gian: 7 phút
HS thc hin.
Hết thi gian GV yêu cu mt nhóm trình
bày, nhóm khác lng nghe b sung ý
kiến, trình bày bài ca nhóm mình.
GV cht ý
B. Luyn tp : 30-35 phút
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tp 1: ý kiến cho rng: Ch cn
định hướng cho văn bản mình định
Bài tp 1: ý kiến cho rng: Ch cần định
hướng cho văn bản mình định viết: Viết cho
viết: Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết
v cái gì? Viết như thế nào? ri c thế
đặt bút viết đủ. Những bước khác
không cn thiết.
Em đng ý vi ý kiến trên không?
Gii thích?
- Hình thc t chc luyn tp: Cá nhân
- HS thc hin
- GV nhn xét, sa cha.
ai? Viết để làm gì? Viết v cái gì? Viết như
thế nào? ri c thế đặt bút viết đủ.
Những bước khác không cn thiết.
Em có đng ý vi ý kiến trên không? Gii
thích?
Gi ý:
- Không đng ý vi kiến trên
- Gii thích: Mỗi bước trong quá trình to
lập văn bản đều mt vai trò nhất định.
Nếu b bước tìm ý y dng b cc thì
văn bản ca chúng ta s thiếu ý hoc lạc đề,
b cục không đảm bo. Nếu thiếu c to
lập văn bản thì s không văn bản mch
lc, liên kết. Nếu thiếu c kiểm tra văn
bn thì chúng ta s th mc li chính t,
li diễn đạt và không kp sa cha.
Bài tp 2: Cho đề bài: Hãy viết thư
cho một người bn k v vic tốt em đã
làm đưc.
Em y thc hiện bước định hướng
tìm ý, y dng b cục cho đ bài trên.
(Bưc 1+2)
- Hình thc t chc luyn tp: Cá nhân
GV hưng dn HS làm bài
+ Định hướng: Yêu cu của đề bài
gì? Vi yêu cầu đó chúng ta phi làm
gì? Bài viết hình thc ntn? Viết cho
ai? Viết v vấn đề gì? Viết ntn?
+ Sau khi định hướng, cn tìm ý.
+ Xác định b cc (Dàn ý)
- HS thc hin
- GV nhn xét, sa cha
Bài tp 2: Cho đề bài: Hãy viết thư cho một
người bn k v vic tt em đã làm đưc.
Em y thc hiện bước định hướng m
ý, y dng b cục cho đề bài trên. (Bước
1+2)
Gợi ý:
- Định hướng văn bản:
+ Hình thức: Viết t
+ Viết gửi cho bạn
+ Nội dung: Kể về việc tốt mình làm
- m ý, sắp xếp: (Tùy thuộc vào việc tốt
em định kể để sắp xếp ý. Chú ý sự việc nào
diễn ra trước kể trước cho tới hết, trình tự
phải đảm bảo)
- Bố cục (theo hình thức một bức thư)
+ Phần đầu thư: Địa điểm, ngày tháng, lời
chào hỏi.
+ Phần nội dung chính: do viết thư, hỏi
thăm tình hình, kể về việc tốt em đã làm
(Theo phần tìm ý)
+ Phần cuối thư: Lời chúc, cảm ơn, hứa
hẹn, kí tên.
Bài tp 3: Viết hoàn chỉnh bài văn
trên.
- Hình thc t chc luyn tp: Cá nhân
GV hướng dn HS viết theo dàn bài đã
lp.
- HS thc hin
Bài tp 3: Viết hoàn chỉnh bài văn trên.
- GV kim tra, sa cha.
CHUYÊN ĐỀ 6: THƠ TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
BUỔI 6: TIẾT 16+ 17:
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA THƠ TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
TINH THẦN YÊU NƯỚC QUA HAI BÀI THƠ:
“SÔNG NÚI NƯỚC NAM” VÀ “PHÒ GIÁ VỀ KINH”
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm chắc hơn nữa những đặc điểm của thơ Trung đại Việt Nam.
- Hiểu được tinh thần u nước trong thơ Trung đại qua hai bài thơ Sông núi nước
Nam” và “Phò giá về kinh”.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ thơ ca trung đại một cách sâu sắc hơn.
- Viết được những đoạn văn, bài văn cảm thụ có yếu tố biểu cảm về thơ trung đại.
3. Thái độ, phẩm chất:
- T hào v dân tc, truyn thống yêu nước ca ông cha ta, nhận thức rõ trách nhiệm
nghĩa vụ, quyền lợi của mình với gia đình, quê hương, đất ớc. Từ đó, HS ý
thc bo v, xây dựng đất nưc.
4. Năng lực:
- Năng lc t hc, năng lực giao tiếp, gii quyết vấn đề, tư duy sáng to, hp tác.
II. Tiến trình lên lớp
Tiết 16: A. Hệ thống lại kiến thức đã học ( 45 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
? Em hiểu văn học trung đại giai
đoạn văn học nào ở nước ta?
- Văn học trung đại giai đoạn đầu tiên
của nền văn học viết Việt Nam (thế kỉ X-
> thế kỉ XIX)
? Dựa vào kiến thức lịch sử và hiểu biết
của bàn thân, em hãy cho biết bối cảnh
lịch sử giai đoạn văn học trung đại
nước ta?
-HS suy nghĩ, trả lời
-GV giảng: Văn học trung đại Vit Nam
nói chung, thơ tr tình trung đại nói riêng
ra đời trong bi cnh hi phong kiến
phát trin, phn ánh thc tế hi t
thế k X đến hết thế k XIX gắn với các
triều đại phong kiến Việt Nam, tinh thần
chống giặc ngoại xâm: +Nhà Lý chống
quân Tống
+Nhà Trần chống quân Mông- Nguyên
+Nhà Lê chống quân Minh
- Chế độ phong kiến khủng hoảng, các
tập đoàn phong kiến: Lê, Trịnh, Mạc,
Nguyễn tranh giành quyền lực-> Đời
sống nhân dân vô cùng cực khổ.
? Nêu đặc điểm t trung đại Việt
Nam? (Về nội dung, về hình thức)
I. Đặc điểm của thơ trung đại Việt Nam
- Về nội dung:
+Chủ nghĩa yêu nước: gắn liền với tưởng
“trung quân ái quốc” (trung với vua yêu nước,
yêu nước là trung với vua”.
+Chủ nghĩa nhân đạo: biểu hiện lòng thương
người, lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo,
khẳng định đề cao con người, đề cao những quan
-HS thảo luận theo nhóm nhỏ (hai bàn)
-GV mời đại diện 1, 2 nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
- GV ớng dẫn HS khái quát kiến thức
hai bài thơ “Sông núi nước Nam” và “Phò
giá về kinh”
-GV phát phiếu học tập, HS làm theo cặp
đôi
-GV chiếu, chữa, chốt kiến thức.
hệ tốt đẹp giữ người với người,…
+Cảm hứng thế sự: bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về
con người, cuộc đời.
-> Văn học trung đại nói chung, thơ trung đại nói
riêng thể hiện quan niệm văn tải đạo”: văn
chương phải chuyên chở đạo lí.
- Về hình thức:
+Tính ước lệ, tượng trưng, quy phm: các tác gi
thường mượn điển cố, điển tích ly t sách v
thánh hin kinh ch ca các tôn giáo. VD:
Khi nói đến cây hoa thì tùng, trúc, cúc, mai,
sen…bi chúng biu tượng cho ct cách, chí
khí của người quân t, bậc đại trượng phu; nói
đến người thì ngư, tiều, canh, mục….
+Tính giáo huấn, bác học, cao quý, trang n
+Tính hàm súc cao: lời ít, ý nhiều
+Cách diễn đạt: Ngôn từ diễn đạt diễm lệ, tránh
nói thô tục, nếu thì dùng ngụ ý, gợi mà không
tả, hòa quyện giữa thi, nhạc họa (thi trung hữu
họa).
+Thể thơ: Thơ trung đại được viết bằng chữ Hán
chữ Nôm bằng nhiều thể thơ như: thất ngôn tứ
tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, lục bát,
song thất lục t…với quy định niêm luật chặt
chẽ, thống nhất.
II. Kiến thức bản hai bài thơ “Sông núi
nước Nam” và “Phò giá về kinh”.
Tên
văn
bn
Tác gi
Th
thơ
Hoàn cnh sáng tác
Ni dung
Ngh thut
1.Sông
núi
nước
Nam
Chưa
tác giả
bài thơ
ai. Sau
này
nhiều
sách ghi
Thưng
Kit
Thơ
tht
ngôn
t
tuyt
Đưng
lut
Trong cuc kháng
chiến chng quân
Tống m lược năm
1077.
Bài thơ bản
Tuyên ngôn Độc
lập đầu tiên khng
định ch quyn v
lãnh th của đất
nước nêu cao ý
chí quyết m bo
v ch quyền đó
trưc mi k thù
xâm lược.
- Th thơ thất
ngôn t tuyt
ngn gn, hàm
súc.
-Giọng thơ
dõng dạc, đanh
thép.
2.Phò
Trn
Thơ
Bài thơ đưc sáng
Bài thơ th hin
-Th thơ ngũ
giá
v kinh
Quang
Khi
ngũ
ngôn
t
tuyt
Đưng
lut
tác khi ông đi đón
Thái thượng hoàng
Trn Thánh Tông
vua Trn Nhân Tông
v Thăng Long sau
chiến thắng Chương
Dương, m Tử
năm 1285.
hào khí chiến
thng khát
vng thái bình
thnh tr ca dân
tc ta thời đại
nhà Trn.
ngôn t tuyt,
hình thc din
đạt đúc, dồn
nén cm xúc
vào bên trong ý
ng.
-Giọng thơ
sng khoái, t
hào; nhp thơ
2/3.
? Tinh thần yêu nước qua hai bài thơ
“Sông núi nước Nam Phò giá về
kinh” được thể hiện qua những biểu
hiện cụ thể nào?
? Em hãy phân tích để làm rõ điều đó?
? Quyết tâm đánh thắng kẻ t xâm
lược được thể hiện qua những câu thơ
nào trong bài thơ Sông núi nước Nam?
Nêu cảm nhận về những câu thơ đó?
III. Tinh thần yêu nước qua hai bài thơ Sông
núi nước Nam” và “Phò giá về kinh”
A. Nội dung:
1.Quyết tâm bảo vệ và xây dựng đất nước:
- Bài “Nam quốc sơn hà”:
“Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư”
(Dịch thơ: “Sông núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở”)
-> Sông núi nước Nam đất nước của ta, bờ cõi
của ta. Đất nước chủ quyền, lãnh thổ,
hoàng đế trị vì. Nếu phương Bắc Bắc đế thì
phương Nam có Nam đế. Tác giả sử dụng từ “đế”
cho thấy vua nước Nam cũng quyền lực tối
cao, ngang hàng với vua phương Bắc. Điều đó
thể hiện niềm tự hào, tự tôn dân tộc. Nước ta
một quốc gia độc lập, bền vững mãi mãi. Câu thơ
thứ hai tiếp nối khẳng định nền độc lập một
sự thật hiển nhiên được ghi rành rành “thiên
thư”- “sách trời”. Hai chữ “thiên thư” thể hiện
một niềm tin vững chắc về núi sông nước Nam,
về chủ quyền bất khả xâm phạm của dân tộc Đại
Việt. Đó một sự thật hiển nhiên tồn tại không
ai có thể chối cãi.
- Bài “Phò giá về kinh”:
“Thái bình tu trí lực
Vạn cổ thử giang san”.
Dịch thơ: “Thái bình nên gắng sức
Non nước ấy ngàn thu”.
-> Từ việc nêu chủ quyền về lãnh thổ đất nước, ta
tự hào cần phát huy ý thức y dựng, bảo vệ
đất nước. Lời thơ giúp ta hiểu tác giả mong muốn
đất ớc một nền hòa bình mãi mãi. Muốn
được như vậy, ta phải y dựng ớc nhà bằng
cách “tu t lực” nghĩa ta phải rèn luyện, tu
dưỡng tài năng sức lực, động viên nhân dân
bốn cõi gắng sức, đồng lòng phát huy thành quả
của đất nước chiến thắng để y dựng đất nước
thanh bình, vững bền muôn đời.
-HS suy nghĩ, trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV chốt kiến thức
? Em hãy nhớ lại cho biết thời Lý,
giặc phương Bắc nào đã xâm lược nước
ta với âm mưu ra sao?
- GV liên hệ: Thời nhà Lý, giặc Tống do
Quách Quỳ đem quân sang xâm lược
nước ta với âm mưu biến nước ta thành
quận huyện của phong kiến phương Bắc.
? So sánh sự giống khác nhau về
hình thức nghệ thuật của hai bài thơ
“Sông núi nước Nam Phò giá về
kinh”?
-HS so sánh, đối chiếu, trả lời
-GV kết luận
-GV giảng: (Đánh giá chung)
- Hai bài thơ tuy ra đời nhng hoàn
cnh lch s khác nhau nhưng đều đưc
viết bằng lòng yêu c mãnh lit ca
người cm bút, lời thơ hào sảng, mnh
mẽ… góp phn làm phong phú thêm kho
tàng VHVN vi nhng tác phm v lòng
yêu nước.
- Th hin truyn thng tốt đẹp ca dân
tc, phản ánh giai đoạn hào hùng ca lch
s.
- C vũ, khích lệ tinh thn, ý chí ca nhân
dân ta, khơi gợi nim t hào dân tc.
- Đồng thi, nhc nh mỗi người Vit
Nam phi biết nâng cao ý thc trách
nhim công dân trong vic bo v xây
dựng đất nước thanh bình, giàu đp, bn
vững muôn đời.
2. Quyết tâm đánh thắng kẻ thù xâm lược:
- Bài “Sông núi nước Nam:
“Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư”.
Dịch thơ: “Giặc dữ cớ sao phạm đến đây
Chúng mày nhất định phải tan vỡ”.
-> Hai câu thơ lời lên án, cảnh báo kẻ thù m
lược. “Cớ sao” tiếng hỏi, lời kết tội tại sao
quân giặc lại m trái với sách trời, lại đem quân
sang xâm lược nước ta. Hành động phi nghĩa của
bọn giặc dữ man rợ đã bị vạch tội tuyên án
bằng lời đanh thép: “Chúng y nhất định phải
tan vỡ”. Lời kết án đó dựa trên những chiến thắng
vang dội của quân và dân ta.
- Bài “Phò giá về kinh”:
“Đoạt sáo Chương Dương độ,
Cầm Hồ Hàm Tử quan”.
Dịch thơ: “Chương Dương cướp giáo giặc,
Hàm Tử bắt quân thù”.
-> Bng vic s dng t “đot”- “cướp”, “cầm”
“bắt” cho thấy ta thế ch động, thế trn mnh
m nghiêng v quân ta. Chương ơng, ta
giành được ơm, giáo, khí của gic. n
Hàm T, ta bt sống tướng gic ca chúng. Hai
chiến công liên tiếp vang di va phn khích, va
t hào, va cảnh báo quân xâm lược nếu c tình
sang xâm phm thì luôn luôn b tht bi. Hai câu
thơ chính minh chng cho li hi ti bài
“Sông núi nước Nam”.
B. Nghệ thuật:
1. Giống nhau:
- Thể thơ: Hai bài thơ đều viết theo các thể thơ
của thơ Đường luật xuất hiện nước ta vào thời
Lý và thời Trần.
- Giọng điệu: rắn rỏi, đanh thép thể hiện hào khí
của dân tộc. Đồng thời thể hiện âm vang của một
thời kì chống giặc hào hùng.
2. Khác nhau:
- Bài “Sông núi nước Nam”: được viết theo thể
thơ thất ngôn tứ tứ tuyệt, mỗi câu 7 chữ, nhịp thơ
khi 4/3, khi 3/4, giọng điệu phù hợp với lời tuyên
bố, lời cảnh báo quân xâm lược. thế, bài thơ
bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
khẳng định chủ quyền về lãnh thổ đất nước
nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó
trước mọi kẻ thù xâm lược.
- Bài “Phò giá về kinh”: được viết bằng thể thơ
ngũ ngôn tứ tuyệt, mỗi câu thơ 5 chữ, giọng
thơ nhanh, gấp ngợi ca chiến thắng lẫy lừng của
quân dân Đại Việt trong cuộc khánh chiến chống
quân Mông- Nguyên lần hai. Nếu “Sông núi
nước Nam” bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
thì “Phò giá về kinh” khúc ca khải hoàn đầu
tiên trong lịch sử chống giặc ngoại xâm trong
lịch sử văn học Việt Nam.
Tiết 17:
B. Luyện tập :( 45 phút)
GV đưa ra hệ thng bài tập để luyn tp li các kiến thc va ôn
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Bài tập 1:
- Hình thc t chc luyn tp:
cá nhân
Cho câu thơ: “ Nam quốc sơn
hà Nam đế cư”
a) Chép tiếp những câu thơ
còn li đ hoàn thành bài thơ?
b) Nêu tên bài thơ tên tác
gi?
c) Chép li phn dịch thơ
d) Bài thơ được làm theo th
thơ nào? Nêu hiu biết ca em
v th thơ đó?
e) Em hiểu Nam đế, thiên
thư” gì? Tác gi s dng t
“Nam đế” nhằm th hiện điều
gì?
g) Tìm t ghép Hán Vit
yếu t : () quc (nưc)
?
h) T bài thơ trên, em hãy viết
đoạn văn nêu suy nghĩ ca em
v quan điểm sau: Ch quyn
lãnh th, biên gii quc gia
thiêng liêng bt kh xâm
phm ca dân tc Vit Nam”.
(Là học sinh em có suy nghĩ
v vic gi gìn bo v ch
quyền đất nước trong giai
đoạn hin nay).
- GV hưng dn
- HS thc hin
- GV nhận xét, đánh giá, chữa
bài tp.
II. Luyện tập
Bài tập 1: Gi ý:
a) Hs ghi tiếp nhng câu thơ còn lại đ hoàn thiện bài thơ.
b) Bài thơ“ Sông núi nước Nam”
Tác giả: chưa rõ. Nhiu tài liu cho rng của Thường
Kit
c) HS chép lại đúng phn dịch thơ
d) Bài thơ đưc m theo th t Thất ngôn tứ tuyệt
Đường luật
Bài thơ có 4 câu, mỗi câu thơ có 7 ch.
e) - Nam đế : vua nước Nam; thiên thư : sách trời.
- Tác gi s dng t “Nam đế” nhm :
+ Khẳng định nước Nam đã chủ quyn lãnh th
riêng.
+ Th hin s bình đẳng ngang hàng với hoàng đế
Trung Hoa, đ chng t ý thc đc lp t ng,
không chu ph thuộc vào nước ln ca nước Đại Vit ta.
g) t ghép Hán Vit có yếu t : (ở) : định , trú,
chung cư, di cư,...
- quc (nước): quốc gia, cường quc, quc ca, quc kì,
quc tch,...
h) Viết đoạn văn.
- Bài thơ Nam quốc sơn hà” được coi như bn tuyên
ngôn độc lp đầu tiên ca dân tc, khẳng định: Ch
quyn lãnh th, biên gii quc gia thiêng liêng bt
kh xâm phm ca dân tc Việt Nam”.
- Gii thích: Ch quyn lãnh th, biên gii quốc gia
gì ? (gồm vùng đất, vùng tri, vùng bin).
- Nêu biu hin v ch quyn...:
+ Đất nước chúng ta ngày xưa, lãnh th , ranh giới địa
phận đã được ghi sách trời. Ngày nay được phân định
rõ ràng trên bản đồ thế gii.
+ Vit Nam nh nhưng nền độc lp, quyn t do,
bình đẳng bác ái.
+ Đất nước trải qua hơn 400 năm dựng nước gi nước,
tri qua nhiu cuc chiến tranh gian khổ, nhưng toàn dân
tc luôn quyết tâm 1 lòng đoàn kết chiến đấu để bo v,
gi gìn non sông gm vóc này.
- Nêu nhim vtrách nhim ca chúng ta:
Bài tập 2:
- Hình thc t chc luyn tp:
tho lun cặp đôi
? Đọc lại bài thơ Sông núi
ớc Nam”và tr li câu
hi:
a) Tại sao nói “ Sông núi nước
Nam” bản tuyên ngôn độc
lập đầu tiên ca nưc ta?
b) Trong i thơ Sông núi
nước Nam, bn thc mc
ti sao không viết “Nam nhân
cư” mà viết “ Nam đế cư”. Em
s gii thích thế nào cho bn?
c) Nêu cm nhn ca em v
ni dung ngh thut ca bài
Sông núi nước Nam bng
mt đoạn văn khoảng 5-7 câu?
- GV hưng dn
- HS thc hin
- GV nhận xét, đánh giá, chữa
bài tp.
Bài tập 3:
- Hình thc t chc luyn tp:
Hoạt động theo t Trò chơi:
“Tiếp sc”
Thc hin:
+ GV chia t
+ GV ph biến hình thc, ni
dung cuộc thi “tiếp sức”. Thời
gian (5 phút)
Cho câu thơ sau: “Đoạt sáo
Chương Dương độ”
a) Bng trí nh ghi li chính
xác phn phiên âm, dịch thơ
+ Bác H tng nói : Các vua Hùng đã công dựng
nước , Bác cháu ta phi cùng nhau gi ly nước”.
+ Chúng ta phi phát huy truyn thống đấu tranh gi nước
của ông cha ta ngày xưa, quyết tâm bo v tng tấc đất
thiêng liêng ca t quc....
+ Toàn th dân tc cùng vi các chiến nơi biên giới
hải đảo, cùng ngư dân đang ngày đêm m bin chiến đấu
gi gìn biển đảo Trường Sa, Hoàng Sa, bo v toàn vn
lãnh th của đất nưc.
- Liên h bn thân : Chúng ta hc sinh, nhng ch
nhân tương lai của đất nước phi ra sc hc tp, rèn luyn
trí lc...đ góp phn bo v y dựng quê hương đt
nước ngày mt giàu mnh.
Bài tập 2: Gi ý:
a) Tuyên ngôn độc lp được hiu li tuyên b v ch
quyn lãnh th của đất nước khẳng định không mt thế
lc nào đưc xâm phm.
Bài thơ trên được coi là bản tuyên ngôn đc lập đầu tiên:
+ Trong bài thơ tác giả đã tuyên b v ch quyền đất
nước. Nước Nam của người Nam, điều đó đã được định
sn sách tri, không thế thế lc nào có th xâm phm.
+ Khng định quyết tâm bo v ch quyền đc lp của đất
nước.
b) Nam đế”: vua nước Nam; Nam nhân”: người c
Nam. Tác gi dùng ch đế” tỏ thái đ ngang hàng
vơi nước Trung Hoa. Nước Trung Hoa gọi “vua” đế
thì nước ta cũng vậy.. Điều đó nhằm khng định nước
Nam ch ( đế: đại diện cho nước), độc lp, ch
quyn.
c) Đoạn văn đảm bo các ý sau:
- Bài thơ được viết theo th thơ thất ngôn t tuyt. Ging
thơ đanh thép, căm giận hùng hn. va mang s mnh
lch s như một bài hch cứu nước, vừa mang ý nghĩa
nhyuw mt bản tuyên ngôn độc lp ln th nht của nước
Đại Vit.
- Bài thơ tiếng nói yêu nước lòng t hào dân tc ca
nhân dân ta. biu th ý chí sc mnh của nước Vit
Nam. Sông núi nước Nam bản tuyên ngôn độc lp ln
th nht ca dân tc, th hin tinh thn chống xâm ng,
biu l khí phách ý chí t lp t ng của đất nước
con ngưi Vit Nam.
Bài tập 3: Gi ý:
a) HS viết đúng phần phiên âm, dịch thơ của bài thơ.
b) -Bài thơ: Tụng giá hoàn kinh sư (Phò giá v kinh)
-Tác gi: Trn Quang Khi.
c) - Bài thơ được viết theo th thơ ngũ ngôn tứ tuyt
- Hoàn cnh ra đời của bài thơ: m 1285, sau chiến
thng gic Mông- Nguyên, khi đi đón Thái thưng hoàng
Trn Thánh Tông tr v kinh đô, Trần Quang Khải đã viết
ca bài thơ trên?
b) Cho biết tên bài thơ tên
tác gi?
c) Bài thơ được viết theo th
thơ nào? Nêu hoàn cảnh ra đời
ca bài thơ?
d) Nêu ni dung ngh thut
của bài thơ? Bài thơ tái hiện
chiến thng nào trong lch s
dân tc?
- Các t chơi trò chơi, HS
GV đối chiếu, đánh giá, cho
điểm các t.
Bài tập 4:
a) Suy nghĩ của em v ý nghĩa
thi s của hai câu thơ: Thái
bình tu trí lc- Vn c th
giang san” trong cuộc sng
hôm nay.
b) Nhn xét v lòng yêu c
của hai bài thơ Sông núi
nước Nam” Phò giá về
kinh”?
bài thơ này.
d) *Ngh thut:
- Bài thơ sử dng th thơ ngũ ngôn tứ tuyt hàm súc th
hin s đọng, sâu sc nim t hào ca tác gi trưc
nhng chiến thng hào hùng ca dân tc.
- Nhịp thơ 2/3 phù hợp vi vic tái hin nhng chiến
thng dn dp của quân dân ta cũng như việc y t suy
nghĩ của tác gi.
* Ni dung: Bài thơ th hin hào khí chiến thng khát
vng v một đất nước thái bình, thnh tr ca dân tc ta
thi nhà Trn.
- Bài thơ tái hiện chiến thng: Hàm T và Chương Dương.
Bài tập 4: Gi ý:
a)- Sau bao cuc chiến tranh v quc cam go, th thách,
đất nước ta đang được hưởng nhng năm tháng hòa bình.
Nhưng vẫn còn nhiu k thù đang rình rập, nhiu khó
khăn, nguy v kinh tế, văn hóa, chính trị...Người a
nói: giành lại đất nước đã khó, giữ c và phát triển được
đất nước càng khó khăn hơn. vy, vấn đề đặt ra làm
thế nào để gi gìn và phát triển đất nưc.
- “Thái bình tu trí lực- Vn c th giang san”, nghĩa thi
thái bình phi tu rèn trí tu, sc lực thì đất nước s được
trưng tn.
- Ý nghĩa sâu sâu sắc y vn còn nguyên giá tr đến hôm
nay. Bi ch có rèn giũa trí tu và sc lc mi to nên tim
lc to ln vừa thúc đẩy kinh tế, hi phát trin, va sn
sàng chiến đấu chiến thng k thù. Hai câu thơ từ ngàn
năm trước nhưng vẫn còn là bài hc qúy giá cho nhng thế
h tr hôm nay và mai sau.
b) Hai bài thơ “Sông núi nước Nam “Phò giá về kinh
đều th hiện lòng yêu nước mnh m, hào hùng bn
lĩnh vững vàng, khí phách hiên ngang ca dân tc ta. Mt
bài nêu cao ch quyền độc lp thiêng liêng, khẳng định
nước Nam ca vua Nam, không k nào được phép xâm
phm, nếu c tình m phm tt s chuc ly bi vong.
Mt bài th hin khí thế hào hùng bày t khát vng y
dng, phát triển đất nước trong hòa bình vi niềm tin đất
nước s bn vng nghìn thu.
III. Củng cố - Dặn dò
1.Cng c:
? V sơ đồ tư duy thể hin ni dung bài hc?
2.Dn dò:
-Hc bài, nm ni dung ôn tp, thuc phiên âm, dịch thơ của hai bài thơ “Sông núi
nước Nam” và “Phò giá về kinh”
- Xem li các bài tp, làm bài tập về nhà : Viết bài văn nêu cảm nhận của em về tinh
thần yêu nước trong văn học trung đại qua bài thơ “Sông núi nước Nam” Phò giá
về kinh”?
Ngày son: Ngày dy:
Tiết 18:
CHUYÊN ĐỀ T VNG (TIP THEO)
T HÁN VIT
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc:
Giúp HS ôn li:
- Đơn vị cu to t n Vit, các loi t ghép Hán Vit, s dng t Hán Việt để to
sc thái biu cảm, lưu ý khi s dng t Hán Vit.
2. Kĩ năng:
- Rèn năng xác định, s dng t Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp vi hoàn cnh giao
tiếp.
- Rèn năng vận dng nhng hiu biết v t Hán Việt để cm nhn mt s văn bản
hc trong chương trình.
3. Thái độ, phm cht:
- Giáo dc tình yêu Tiếng Vit, ý thc trau di, m rng vn t Hán Việt cũng như
vn t tiếng Vit.
4. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, gii quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo, năng lc giao tiếp
văn bản.
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thc đã hc (15 phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
* 1: GV hướng dn HS ôn li
thuyết v t Hán Vit.
H. Da vào kiến thc đã học, em hãy
cho biết đơn vị cu to t Hán Vit
gì?
HS nh li kiến thc, tr li
HS khác nhn xét, b sung
GV cht kiến thc.
H. Các yếu t Hán Việt đưc dùng
độc lập như từ hay được dùng để to
t ghép? Hãy ly ví d?
HS tr li, ly VD
Gi ý tham kho:
+VD1: hoa, qu, bút, bng, hc, tp,...
+VD2: thiên niên k, thiên đô v Thăng
Long, thiên thư
-> T nhng d HS đưa ra, GV yêu
cu HS nhn xét, nhc li kiến thc v
đơn vị cu to t Hán Vit.
GV ly thêm VD, cht kiến thc
I. Đơn vị cu to t Hán Vit
- Trong Tiếng Vit có mt khối lượng khá ln t
Hán Vit. Tiếng để cu to t Hán Vit gi
yếu t Hán Vit.
- Phn ln các yếu t Hán Việt không được
dùng độc lập như từ mà ch dùng để to t ghép.
+ Mt s yếu t Hán Việt lúc dùng để to t
ghép, có lúc được dùng độc lập như mt t.
+ nhiu yếu t Hán Việt đồng âm nhưng
nghĩa khác xau nhau.
* GV ng dn HS ôn li các loi
t ghép Hán Vit
? T ghép Hán Vit gm my loi?
Nêu hiu biết ca em v tng loi t
II. T ghép Hán Vit: có 2 loi:
1. T ghép đẳng lp:
- các tiếng bình đẳng v mt ng pháp
(không phân ra tiếng chính, tiếng ph).
ghép Hán Vit? Cho ví d?
HS nh li kiến thc, tr li
HS khác nhn xét, b sung
GV cht kiến thc.
VD: sơn hà, xâm phạm, huynh đệ,...
2. T ghép chính ph:
- Yếu t chính đứng trưc, yếu t ph đứng sau
(Ging vi trt t t ghép thun Vit).
VD: ái quc, th môn,...
- Yếu t ph đứng trước, yếu t chính đứng sau
(Khác vi trt t t ghép thun Vit).
VD: thiên thư, thch mã,...
GV hưng dn HS ôn li kiến thc v
s dng t Hán Vit
? S dng t Hán Việt để to nhng
sc thái biu cm nào? Cho ví d?
- HS nh li kiến thc, tr li
d 1: Ph n Vit Nam anh hùng,
bt khut, trung hu, đảm đang.
Ví d 2: Bác sĩ đang khám t thi.
d 3: Yết Kiêu đến kinh đô Thăng
Long, yết kiến vua Trn Nhân Tông.
- HS khác nhn xét, b sung
- GV cht kiến thc.
? S dng t Hán Vit nhiu sc
thái biu cảm như vậy. Theo em
nên lm dng t Hán Vit trong giao
tiếp không? Vì sao?
*Lưu ý: Mt s t Hán Vit không có
t thun Vit thay thế nên khôngg to
sc thái biu cm
VD: sinh viên, du kích, đặc công,…
III. S dng t Hán Vit:
1. S dng t Hán Việt để to sc thái biu
cm
- Trong nhiều trường hp, người ta s dng t
Hán Vit đ:
+ To sc thái trang trng, th hiện thái độ tôn
kính;
+ To sc thái tao nhã, tránh y cm giác t
tc, ghê s;
+ To sc thái c, phù hp vi bu không khí
hội xa xưa.
2. Không nên lm dng t Hán Vit
- Khi nói hoc viết, không nên lm dng t Hán
Vit, m cho lời ăn tiếng nói thiếu t nhiên,
thiếu trong sáng, không phù hp vi hoàn cnh
giao tiếp.
B. Luyn tp: (30 phút)
GV đưa ra h thng bài tập để luyn tp li các kiến thc va ôn
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tp 1: Trò chơi: “Ai nhanh tay,
nhanh trí”
- Hình thc t chc luyn tp: Hoạt động
nhóm làm vào phiếu hc tp
Thc hin:
+ GV chia nhóm, t chc cuc thi: “Ai
nhanh tay, nhanh trí”
+ GV ph biến cuc thi
+ Câu hi: T các yếu t Hán Việt đã cho,
hãy tìm đin tt c các t ghép Hán
Vit vào bng cho phù hp + Thi gian:
5 phút
Yếu t
Hán Vit
T ghép Hán Vit
quc
sơn
bi
Bài tp 1:
Gi ý:
Yếu t
Hán Vit
T ghép Hán Vit
quc
đế quc, quc gia, quc tch,
ng quc, quc ca, quc kì,
quc tế, quốc dân,
sơn
Sơn thủy, sơn trại, sơn nữ, sơn
dương, sơn cước, sơn tặc, sơn
hà, giang sơn,…
định cư, trú, chung cư, ngụ
cư, di cư, ngụ cư,…
bi
Tht bại, đại bi, thành bi,
thm bi, bại vong,
- Các nhóm HS thc hin
- GV thu sn phm, chiếu, nhn xét
Bài tập 2: Xác định giải nghĩa các từ
Hán Việt trong bài thơ sau? Cho biết
các từ Hán Việt này tạo cho bài thơ sắc
thái gì ?
Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn
Tiếng ốc xa đưa vẳng trống đồn
Gác mái ngư ông về viễn phố
sừng mục tử lại thôn
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi
Dặm liễu sương sa khách bước dồn
Kẻ chốn Chương Đài người lữ thứ
Lấy ai kể nỗi hàn ôn”.
(Chiều hôm nhớ nhà - Huyện Thanh
Quan)
- Hình thc t chc luyn tp: tho lun
cặp đôi
- GV hưng dn
- HS thực hiện, GV chữa bài tập.
Bài tập 2:
Gi ý: Các t Hán Vit và giải nghĩa:
Hoàng hôn : lúc nhá nhem ti , mt trời đã lặn,
ánh sáng yếu t và m dn
Ngư ông : người đàn ông đánh cá
Mc t : tr chăn trâu,
Cô thôn : thôn xóm ho lánh
Chương Đài : Tên một cái gác thuc ly cung
ca nưc Tn
L th : nơi tr (ch tm ngh li của ngưi
đi đường xa; thường dùng để ch nơi đất khách
quê người)
Hàn ôn : chuyện trò thăm hỏi nhau khi gp li
-> Các t Hán Vit góp phn to sc thái man
mác, bao la, m m, o o, trang nhã ca cnh
và tình trong bui hoàng hôn .
Bài tp 3: Cho câu thơ:
“ Nam quốc sơn hà Nam đế cư”
a) Bng trí nh ghi tiếp nhng câu thơ còn
li đ hoàn thiện bài thơ?
b) Em hiểu “ nam đế, thiên thư” là gì? Tác
gi s dng t “Nam đế” nhằm th hin
điều gì?
- Hình thc t chc luyn tp: Cá nhân
- GV hưng dn
- HS thc hin
Bài tập 3:
Gợi ý:
a) Hs ghi tiếp nhng câu thơ còn lại để hoàn
thành bài thơ.
b)
- Nam đế : vua nước Nam.
- thiên thư : sách tri.
- Tác gi s dng t Nam đế” nhm :
+ Khẳng định nước Nam đã chủ quyn lãnh
th riêng.
+ Th hin s nh đẳng ngang hàng vi hoàng
đế Trung Hoa, đ chng t ý thc độc lp t
ng, không chu ph thuộc vào nưc ln ca
nước Đi Vit ta.
Bài tập 4: Phân biệt nghĩa của các cặp
từ sau và đặt với mỗi từ một câu?
a) nồng nhiệt nồng hậu
b) khẩn cấp khẩn trương.
Trò chơi: “Tiếp sức
- Hình thc t chc luyn tp: Hoạt động
theo t
Thc hin:
+ GV chia t
+ GV ph biến hình thc, ni dung cuc
thi “tiếp sức”. Thời gian (5 phút)
- Các t chơi trò chơi, HS GV đối
chiếu, so sánh, đánh giá, cho điểm các t.
Tuyên dương tổm tt.
Bài tập 4:
Giải nghĩa:
a) -Nồng nhiệt: đầy nhiệt tình và rất thắm thiết
-Nồng hậu: nồng nhiệt và thắm thiết.
b) -Khẩn cấp: phải được tiến hành, giải quyết
ngay, không chậm trễ.
-Khẩn trương: cần được tiến nh, giải
quyết một cách tích cực trong thời gian gấp,
không thể chậm trễ.
Đặt câu:
a) Các bạn đón tiếp rất nồng nhiệt.
Tình cảm của anh chị ấy thật nồng hậu.
b)Máy bay buộc phải hạ cánh khẩn cấp.
Chúng ta phải khẩn trương đưa người bệnh
đến bệnh viện.
Bài tập 5: Viết một đoạn văn chủ đề tự
chọn sử dụng từ Hán Việt chỉ
rõ?.
- Hình thc t chc luyn tp: Cá nhân
- GV hưng dn
+ Chn mt ch đề mình thích
+ Xác định các t Hán Việt đưa vào đoạn
văn.
+ Viết đoạn văn đảm bo ni dung s
liên kết
- HS thc hin
- HS đọc đoạn văn, HS khác nhận xét, b
sung; GV nhận xét, đánh giá, đọc đoạn
văn tham khảo.
Bài tập 5:
Đoạn văn tham khảo:
Trải qua hơn bốn nghìn m lịch sử, đất
nước ta phải trải qua bao trận chiến khốc liệt
đương đầu với nhiều kẻ thù mạnh. Nhưng
với tinh thần đoàn kết kiên cường trong
chiến đấu, đất ớc ta đã giành được nền độc
lập như ngày hôm nay. Nhân dân ta đã chấm
dứt hàng trăm m sống ới ách gông cùm,
lệ của của thực dân, phong kiến. ngày
hôm nay, cả dân tộc lại cùng nhau chung sức,
tiếp tục y dựng đất nước ngày càng phồn
vinh, giàu đẹp. Đó truyền thống đoàn kết
quý báu của dân tộc ta.
III. Cng c - Dn dò
1. Cng c:
? V sơ đồ tư duy thể hin ni dung bài hc?
2. Dn dò:
-Hc bài, nm ni dung ôn tp
-Xem li các bài tập đã làm
- Làm bài tp v nhà :
Bài tp 1: m 3 t Hán Vit sc thái trang trng, 3 t thun Việt nghĩa
tương đương. Đặt câu vi mi t tìm được để thy s khác nhau trong cách s dng?
Bài tập 2: Sưu tầm một đoạn văn hoặc đoạn thơ có sử dụng từ Hán Việt. Giải thích ý
nghĩa của từ Hán Việt trong đoạn văn, đoạn thơ đó. Cho biết các từ Hán Việt đó tạo
sắc thái gì cho đoạn văn, đoạn thơ?
Ngày son: Ngày dy :
BUI 7: CH ĐỀ: THƠ TRUNG ĐẠI VIT NAM (Tiếp theo )
VĂN BIU CM.
I.Mc tiêu cn đt :
1.Kiến thc:
- Giúp hs cng c, khc sâu kiến thc đã đưc hc các bài “Thiên trường vãn vng,
Côn Sơn ca và văn biu cm v :
+ Giá tr ngh thut và ni dung , ý nghĩa của hai bài thơ : Thiên trường vãn vng,
Côn Sơn Ca.
+ Nhn biết đặc đim chung của văn biểu cm, cách làm bài văn biu cm.
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng trả li các câu hi mc đ nhn biết, thông hiu, vn dng qua hai bài
thơ.
-Rèn kĩ năng nhận biết biu cm trc tiếp hay gián tiếp.
-Rèn kĩ năng viết đoạn văn biểu cm.
3.Thái độ, phm cht:
- Yêu thiên nhiên, quê hương đt nưc.
4.Năng lực :
Gii quyết vấn đề, hp tác, tho lun nhóm, cm th văn chương.
II.Tiến trình lên lp :
1.n định t chc lp hc.
2.Kiểm tra bài cũ:
Gv kim tra v ca hs.
3.Bài mi:
Tiết 19: CH ĐỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯC QUA HAI BÀI THƠ :
THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG, CÔN SƠN CA.
A.H thng các kiến thc đã hc. ( 10-15 phút)
Hot đng ca thy và trò
Ni dung cn đt.
Gv chia lp thành 4 nhóm.
Nhóm 1,2 :
Gv yêu cu hs hoàn thin vào phiếu hc
tp
Thi gian : 5 phút.
Gv phát phiếu hc tp cho hs.
1.Tác gi.
2.Tác phm.
a. Hoàn cnh sáng tác.
b.Th loi.
c.Giá tr ni dung.
d.Giá tr ngh thut.
Đại din hs trình bày.
Nhóm 3 nhn xét, b sung.
Gv nhn xét b sung và cht kiến thc.
I.Văn bản : Thiên trưng vãn võng ( Trn
Nhân Tông ).
1.Tác gi
-Trn Nhân Tông ( 1258-1308).
-Tên tht là Trn Khâm.
-Là con trưng ca Trn Thánh Tông.
-Là v vua yêu nước, anh hùng, ni tiếng
khoan hòa, nhân ái.
-Năm 1299 ông về tu chùa Yên T ( Qung
Ninh ).
-Ông là nhà văn hóa , nhà thơ tiêu biu thi
Trn.
2.Tác phm .
a.Hoàn cnh sáng tác:
- Bài thơ được sáng tác tròng thơi gian ông
tr v quê cũ.
b.Th thơ:
Tht ngôn t tuyt.
c.Giá tr ni dung:
-Cnh chiu trong thôn xóm:
+ Không gian, thi gian, ánh sáng, màu sc,
Nhóm 3,4 :
Gv yêu cu hoàn thin phiếu hc tp
Thi gian : 5 phút.
GV phát phiếu hc tp
1.Tác gi.
2.Tác phm.
a. Hoàn cnh sáng tác.
b.Th thơ:
c.giá tr ni dung.
d.giá tr ngh thut.
Đại din hs trình bày.
Nhóm 2 nhn xét, b sung.
Gv nhân xét, b sung và cht kiến thc.
âm thanh hài hòa gi lên khung cnh bui
chiu ch m m, o o.
-Cnh chiều ngoài cánh đồng :
+ Không gian thoáng đãng, cao rộng , yên ,
trong sch gi lên cuc sng bình yên, hnh
phúc.
-Con ngưi tác gi:
+Tâm hn nhy cm sâu lng, yêu thiên
nhiên, hàiq hòa vi thiên nhiên.
d.giá tr ngh thut:
-Viết theo th thơ tht ngôn t tuyt.
-Có s kết hp hài hòa gia t s và miêu t.
- S dng bin pháp so sánh.
II.Văn bản : Côn Sơn Ca.
1.Tác gi:
-Nguyn Trãi ( 1380-1442).
-Quê gc: Thôn Chi Ngi, xã Cng Hòa,
huyn Chí Linh, tnh Hải Dương.
-Ông tham gia cuc khi nghĩa Lam Sơn.
-Ông là ngưi Việt Nam đầu tiên đưc
UNESCO công nhn là danh nhân văn hóa
thế gii.
-Ông đ li cho bạn đc mt s nghiệp văn
chương đồ s.
2.Tác phm:
a. Hoàn cnh sáng tác:
- Bài thơ được sáng tác trong thi gian ông
n.
b. Th thơ: lục bát.
c.G iá tr ni dung :
-Cnh trí tươi đẹp, thanh bình của Côn Sơn
trong cm nhn ca Nguyn Trãi.
- Tâm trng thảnh thơi, thư thái, sự hòa hp
trn vn giữa con ngưi và cnh vt thiên
nhiên.
d.Giá tr ngh thut:
-S dng các th pháp ngh thut so sánh,
điệp ng.
-S dng t xưng hô “ ta”.
-Giọng điệu nh nhàng.
-Lời thơ trong sáng, sinh động.
B: Luyn tp . (30 phút)
Hot đng ca thy và trò
Ni dung cn đt.
Bài tp 1: Nêu Cm nhn ca em
v tình yêu quê hương đất nước
c 1: Tìm hiểu đề, tìm ý:
-Kiu bài: Ngh lun v văn học .
-Vấn đề ngh luận : Tình yêu quê hương đất nước.
-Dn chứng: qua hai bài thơ “Thiên trường vãn
vọng và Côn sơn Ca.”
đưc th hiện qua hai bài thơ:
Thiên trưng vãn vng Côn Sơn
Ca.”
Gv chi lp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Tìm hiu đ, tìm ý.
Nhóm 2: Lp dàn bài.
-Phương pháp lập lun: chứng minh, phân tích…
c 2: Lp dàn bài:
1.M bài : Gii thiu và dn dt vấn đề.
- T thế k X đến thế k XV dân tc ta luôn phi
chng li các cuộc xâm c ca ngoi bang. Nhiu
công cuc v quc din ra lập được nhiu chiến
công hin ch. Tình cảm yêu nước tr thành tình
cảm bao trùm trong văn học đặc bit các áng thơ
tr tình như : Thiên trưng vãn vọng, Côn Sơn Ca.
-Nội dung yêu nước được th hiện qua hai bài thơ :
s hòa hp vi cnh sắc thiên nhiên nên thơ, s gn
máu tht với quê hương thôn dã, i mình được
sinh ra và ln lên.
2.Thân bài :
a.Tình yêu quê hương đất nước th hin trong bài
“Thiên trường vãn vng.”
* Khái quát chung v tác gi , tác phm:
- Trần Nhân Tông đưc xem một nhà thơ, nhà
văn hóa tiêu biểu của Đại Vit thi trung đi vi
nhiêu tác phm ni tiếng.
- Bài thơ được Trn Nhân Tông sáng tác trong dp
tr v thăm quê Thiên Trường ( thuộc địa
phn tỉnh Nam Định ngày nay. )
=> Bài thơ không chỉ th hiện cho tài năng, sự tinh
tế trong cách quan sát của nhà thơ còn th hin
s nng tình nặng nghĩa của tác gi đối vi mnh
đất quê hương yêu du ca mình.
*Biu hin của tình yêu quê hương đất nước qua
bài thơ :
- Bc tranh thiên nhiên làng quê thanh bình, tràn
đầy sc sng.
+ Bài thơ mở ra vi mt khung cnh chiu quê yên
tĩnh đến l lùng:
Thôn hu thôn tin đạm t yên
Bán vô bán hu tịch dương biên.”
+ Bc tranh mt vùng quê thôn dã, bình d như bao
vùng quê khác, nhưng trong con mt ca thi nhân,
cnh vật thân thương, trìu mến biết bao. Khung
cnh tri chiu sp tt nng, thôn m đang dần
chìm trong màn sương bao phủ bng tr nên
ảo hơn bao giờ hết. Cnh vt vừa như hình vừa
như ngưng đọng.
+Trong nguyên văn ch Hán, cm t bán bán
hữu” nghĩa nửa như nửa như không gợi phong
cnh m o, vừa như lại như không, va thc li
vừa diễn t thi khc chuyn t ngày sang đêm.
Thôn m nhà tranh ni tiếp nhau, san sát quay
qun, tt c tĩnh lặng trong màn sương khói vô.
người liên tưởng tới làn sương chiều lãng đãng,
người nghĩ ti khói bếp m nng t nhng mái
nhà tranh. Nhưng dù hiểu theo cách nào thì cnh vt
cũng không h mất đi sự ảo, màng.
dường như đằng sau nhng cm nhn man mác,
bâng khuâng y tâm hn nhy cm, tinh tế ca
một người yêu thiên nhiên đang đón đợi khonh
khc chuyn giao giữa ngày và đêm.
+ Cảnh vùng quê yên bình thơ mộng biết bao
qua con mt của người con yêu tha thiế gn
vi cuc sng của con người nơi làng quê. Bc
tranh ca làng quê trong bóng chiu chp chờn,
ảo đã được điểm thêm vài nét v tr thành mt bc
tranh sống động:
“ Mc đồng đích lí ngưu quy tận
Bch l song song phi h điền.”
+Bc tranh y s chuyển đng ca cnh vt,
âm thanh tiếng sáo quen thuc nhng thân
thương đến l kì. ng vẫn nhng thi liu c
như: sương chiu, tiếng sáo, tr mục đồng,… nhưng
nhng hình nh y đã gợi ra mt bc tranh làng quê
thanh bình , m no. Những đứa tr chăn trâu thong
dong cưỡi trâu v, tiếng sáo vi vút trm bng,
nhng cánh trng từng đôi chao liệng ri bay
xuống cánh đồng chiều,…làm nên một bc tranh
thật đẹp, hn mang phong v quê hương đt
nước.
-V đẹp tâm hn thi nhân trưc v yên binhg ca
làng quê:
+ Chỉ một vài nét chấm phá tài hoa đã làm nên một
kiệt tác. Bức tranh cảnh vật vốn đã đẹp bởi bóng
chiều man mác, mờ ảo, bởi những cánh trắng,
thêm hình ảnh con người, càng trở nên m áp tình
người. Một bức tranh thật đẹp, thật hồn, đậm đà
phong vị quê ơng đất nước. Dường như thi nhân
đã thả hồn mình vào trong cảnh để cảnh thấm đẫm
tình. Không một nh yêu quê hương, đất nước
thiết tha, không sự gắn máu thịt với làng quê,
thì không thể viết được những câu thơ như thế.
trong những vần thơ, người đọc thể cảm nhận
được tình yêu thiên nhiên, gắn bó với quê hương đất
nước của một vị vua có tâm hồn rộng mở, giao cảm
với cuộc đời.
-Đặc sắc về nghệ thuật :
+ Với thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, giàu sức biểu cảm,
bài thơ đã thể hiện một bức tranh quê đơn sơ, giản
dị, mộc mạc.
+ Từ ngữ hình ảnh giản dị nhưng giàu sức gợi.
b.Tình yêu quê hương đất nước được thể hiện
trong bài “ Côn sơn Ca.”
*Khái quát chung về tác giả tác phẩm:
- Nguyễn Trãi là một tài năng lỗi lạc, văn song
toàn. Cuộc đời sự nghiệp của Nguyễn Trãi
một bài ca yêu nước, tự hào dân tộc. Ông đã để lại
cho đời sau một di sản to lớn về quân sự, văn hóa,
lịch sử, địa lí, ngoại giao…đặc biệt là sự nghiệp văn
học với các sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm.
+Bài ca Côn Sơn được suy đoán là viết trong thời
ông cáo quan về sống ở Côn Sơn.
+Nguyên tác Côn Sơn Ca” của văn bản được
viết bằng chữ Hán theo thể ca gồm 36 câu dài ngắn
khác nhau. Bản dịch Côn Sơn Ca” được chuyển
thể thành thể thơ lục bát, thể thơ dân tộc quen thuộc
và gồm 26 câu.
*Biểu hiện tình yêu quê hương đất nước qua bài
thơ : “ Côn Sơn Ca.”
-Vẻ đẹp thiên nhiên:
+ Hình ảnh thiên nhiên hiện lên với âm thanh của
tiếng suối chảy rầm nhà thơ đã von với
tiếng đàn cầm bên tai” với đá rêu phơi mềm mại tựa
như “ chiếu êm.”
“ Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
Côn sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm.”
+ Cách so sánh của nhà thơ rất độc đáo vừa thể
hiện sức sống mãnh liệt nơi đây vừa gợi ra khung
cảnh bình yên, nơi con người thể thả mình
thưởng thức bầu trời không khí trong lành cảu núi
rừng Côn Sơn.
+Cảnh xuất hiện thứ ba trong bức tranh Côn Sơn
chính hình ảnh của những hàng thông mọc như
nêm mở ra một không gian bao la mà những cành lá
xum xuê ấy chính là nơi che chở cho con người, con
người có thể bình tâm mà nghỉ ngơi.
+ Cuối cùng xuât hiện trong đoạn thơ chính hình
ảnh của rừng trúc với bóng râm xanh mát đã góp
phần tạo nên một màu xanh trùng điệp nơi khung
cảnh Côn Sơn.
+Trúc vốn được coi loại cây quân tử, rừng trúc
còn thể hiện cho sự trường tồn sức sống mãnh
liệt của thiên nhiên Côn Sơn.
=>Chỉ với tám câu thơ tác giả đã đem đến cho
người đọc một không gian rộng mở với suối chảy rì
rầm, với đá rêu phơi, rừng thông trúc xanh
mát.Không gian tràn ngập màu xanh vừa gợi cảm
giác êm đềm, tĩnh lặng nhưng vừa thể hiện tình cảm
của tác giả đối với quê hương đất nước, niềm tự hào
về quê hương đất nước.
- Hình ảnh nhân vật trữ tình “ta” trong bài thơ:
+ Khung cảnh thiên nhiên hiện lên thật đẹp, hữu
tình ấy chính cái nền để con người xuất hiện.
Thiên nhiên đẹp như thế bởi được cảm nhận qua
tâm hồn tinh tế của nhà thơ.
+ Hình ảnh con người với phong thái ung dung, tự
tại xuất hiện trong bài thơ xưng mình làta”. Ta”
đó ai?” Ta” chính là nhà thơ Nguyễn Trãi. Hòa
mình với thiên nhiên con người sự gắn bó thân
thiết với nhau. Thiên nhiên với con người dường
như sự đồng cảm, hòa làm một trở thành những
người bạn tri âm tri kỉ của nhau.
+ Dường như con người đã hoàn toàn thả mình vào
thiên nhiên, vui cùng với vẻ đẹp của thiên nhiên,
tránh xa lợi danh hay cuộc sống nơi quan trường.
Chữ “nhàn” kết thúc đoạn thơ, bộc lộ tâm hồn trong
sáng, không màng danh lợi của nhà thơ nhưng với
nhân cách con người Nguyễn Trãi thì dường như
ẩn sau trong chữ nhàn” ấy vẫn tấm lòng đau
đáu ngày đêm lo nghĩ cho dân, cho nước một tình
cảm dành cho quê hương đất nước sâu nặng.
+Đoạn trích cho người đọc thấy được tình yêu quê
thương sự gắn mật thiết với núi rừng Côn Sơn
với quê hương yêu dấu, niềm vui của một con người
được hòa mình với thiên nhiên ng như m hồn
giản dị, thanh cao của nhà thơ.
+Tr v Côn Sơn để thi lánh đời nhưng cũng
chính đưc tr v vi mảnh đất quê hương, vi
ngun ci ca chính mình. Nguyễn Trãi như được
th hn mình vào cuc sng bình yên, lng nghe hơi
th của thiên nhiên, không vưng bi trn. Bn dch
thơ đưc viết theo th lc bát th thơ truyn thng
ca dân tc gi ra nét nhịp nhàng, vui tươi cho bức
tranh Côn Sơn ngày hè. Qua đó, ta thêm cảm phc
mt hồn thơ của dân tc vi tình yêu thiên nhiên,
đất nưc tha thiết.
-Đặc sc v ngh thut:
+Đip t “ta”,”trong” đưc s dng hiu qu to
nên ging điệu nh nhàng, êm ái.
+S dng phép so sánh mi m th hin tâm hn
nhy cm, s tinh tế trong liên tưởng, tưởng tượng
ca nhà thơ.
=>Mặc hai bài thơ ra đời trong hai thời điểm
khác nhau nhưng ng chung một mục tiêu đó
chính cùng hướng v ci nguồn nơi mình đưc
sinh ra, Nguyn Trãi Trần Nhân Tông đu th
hn mình vào những nét đẹp ca thiên nhiên t
những nét đp ca thiên nhiên nhiên y tác gi đã
bày t tấm lòng yêu quê hương đất nước đây
Đại din nhóm trình bày
Nhóm nhn xét, b sung.
GV nhn xét b sung và cht kiến
thc.
GV yêu cu hc sinh viết bài văn
hoàn chỉnh sau khi đa hoàn thành
phn lp dàn bài.
Gv yêu cầu 1,2 em đọc bài văn sau
khi đã hoàn thành.
HS nhn xét.
Gv nhn xét.
cũng là chủ đề lớn trong văn học trung đại nói riêng
và văn học Vit Nam nói chung.
c 3: Viết bài
c 4: Đc và sa cha bài .
Bài tp v nhà:
Bài tp 1:
1. Chép thuc lòng phn phiên âm và dịch thơ bài thơ “ Thiên Trưng vãn vọng
2.Cho biết bài thơ em vừa chép ca ai?
3.Nêu hoàn cnh sáng tác ca bài thơ?
4. Hai câu thơ đầu bài thơ “ Buổi chiều đứng ph Thiên Trường trông ra” đã mở ra
mt khung cảnh thiên nhiên làng quê như thế nào. Hãy trình bày bng mt đoạn văn
ngn 5-6 câu.
*HƯỚNG DN:
1. Phiên âm:
Thôn hu thôn điền đàm tự yên
Bán vô bán hu tịch dương biên
Mc đng nghịch lí ngưu quy tận
Bch l song song phi h điền.
Dịch thơ:
Trưc xóm sau thôn ta khói lng.
Bóng chiều man mác có dường không
Mục đồng sáo vng trâu v hết
Cò trng từng đôi ling xuống đồng.
2.Bài thơ em vừa chép ca Trn Nhân Tông.
3.Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng tác trong dp tác gi tr v thăm quê cũ.
4.
*Hình thc:
-Trình bày bằng đoạn văn đánh số câu theo yêu cu ca đ bài.
- Trình bày rõ ràng mch lc.
*Ni dung: Cần đảm bo nhng ni dung sau:
-Khung cnh thiên nhiên làng quê:
+ Không gian: xóm trưc , làng sau.
+Thi gian: lúc v chiu, tri sp ti.
+Ánh sáng: m như khói phủ, sc chiêu man mác.
=>Cảnh làng quê được tác gi miêu t vào lúc giao thời giưa ngày và đêm.
=>Mt v đẹp êm đêm mang không khí tĩnh lng ca mt vùng làng quê.
Ph lc tham kho:
1. “Nguyễn Trãi (1380 1442) nhà văn, nhà chính trị, nhà tưởng Việt Nam
kiệt xuất”. Hiệu ức Trai, vốn người Chi Ngại, huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương,
sau dời đến làng Nh Khê, huyện Thường Tín, tỉnh y. “Là con Nguyễn Ưng
Long tức Nguyễn Phi Khanh nhà văn xuất sắc thời Trần Hồ, cháu ngoại Trần
Nguyên Đán – nhà văn và tể tướng cuối triều Trần.
Nhìn chung, Nguyễn Trãi trước hết một anh hùng dân tộc, một con người
chân chính, dũng cảm, đã phấn đấu suốt đời mình cho sự nghiệp độc lập và giàu mạnh
của đất nước. Bên cạnh đó, ông còn một nhà văn hoá lớn với những cống hiến đột
xuất về nhiều phương diện : ởng thiên tài về chính trị, về quân sự, về triết học, ý
thức tự hào về truyền thống văn hiến của dân tộc, quan điểm các dân tộc đều bình
đẳng, nhận thức tiến bộ về vai trò của âm nhạc trong đời sống, những đóng góp về địa
lí học, v.v. Đặc biệt, Nguyễn Trãi cũng một trong những nhà văn ưu bậc nhất của
lịch sử văn học Việt Nam, một đỉnh cao của thế kỉ XV, người kết thúc chặng đường
phát triển trên năm thế kỉ văn học thành n đầu tiên nhiệm vụ trung tâm tìm về
dân tộc. Cho nên, Nguyễn Trãi sự kết tinh cao nhất của chnghĩa yêu nước với
Bình Ngô đại cáo, bản Tuyên ngôn Độc lập thứ hai trong lịch sử Nhà ớc Đại Việt,
với tập Quân trung từ mệnh, một mẫu mực về văn học ngoại giao, luận chiến với
giặc. Nhưng ông còn vươn cao lên trên chủ nghĩa yêu nước quá khứ, ở chỗ đã rọi sáng
cho tưởng yêu nước bằng một sự suy nghiệm xác đáng về tiến trình hưng vong của
dân tộc trong lịch sử, từ đó tìm đường đi mới cho thời đại mình. nếu phạm trù triết
học “nhân nghĩa” do Nguyễn Trãi phát hiện kim chỉ nam cho chủ nghĩa yêu nước
của ông để nó luôn luôn thích ứng với yêu cầu của giai đoạn lịch sử mới, thì mặt khác,
tư tưởng “dân” cũng làm cho chủ nghĩa yêu nước đó được cụ thể hoá, có một mục đích
ràng thiết thực, làm động lực cho mọi nh động. cả hai phương diện “nhân
nghĩa” và “dân” cũng sẽ là cơ sở thẩm mĩ cao nhất của mọi sáng tạo văn học giá trị của
Nguyễn Trãi. Tuy nhiên, chủ nghĩa yêu nước lấy dân làm nền tảng lấy nhân nghĩa
làm phương hướng vẫn không loại trừ ngòi bút Nguyễn Trãi khả năng thể hiện
những tâm trạng nhân, những nỗi thao thức dằn vặt, cái “tôi” trữ tình. thể nói
trong thơ văn ông ít nhiều đã sự kết hợp giữa mặt miêu tả những hình tượng rộng
lớn, tầm đất nước, mặt thể hoá những cảnh ngộ riêng, những nỗi buồn riêng
của chính mình, về phương diện y, Nguyễn Trãi hẳn cũng một trong những dâu
nối quan trọng giữa văn học thế kỉ X-XV và văn học thế kỉ XVIII-XIX”.
NGUYỄN HUỆ CHI [Từ điển văn học, tập II, Sđd]
2. “Côn Sơn ca bài ca thiên nhiên và bài ca tâm trạng. Hai bài ca này quyện
hòa thống nhất trong cảm xúc của thi nhân “Tình trong cảnh ây, cảnh trong tình này”.
Vì vậy, khi phân tích ta có thể tách riêng để tìm hiểu, nhưng lại không được quên rằng
chúng thống nhất trong một chủ thể trữ tình.
Nguyễn Trãi nhiều lần ca ngợi vẻ đẹp Côn Sơn, nhưng ít điều kiện miêu tả
trực tiếp như trong Bài ca Côn Sơn y. Trong bài ca, nhà thơ nói tới cảnh vật Côn
Sơn khá đầy đủ : dòng suối, phiến đá, rừng tùng, rừng trúc. Đáng lưu ý cảnh vật
Côn Sơn được gợi lên bằng ngòi bút đặc tả : suối chảy róc rách, rầm ntiếng đàn
lúc khoan, lúc nhặt; phiến đá Thạch bàn qua mưa, rêu phô xanh biếc như phủ chiếu êm
; cây tùng xoè tán như chiếc lọng xanh ; rừng trúc bạt ngàn màu xanh tươi mát. Với
nét vẽ đặc tả này, cảnh Côn Sơn hiện lên mang những đặc điểm riêng không lẫn với
bất cứ bức tranh sơn thuỷ hữu tình nào […].
Nguyễn Trãi kết thúc Bài ca Côn Sơn với hai câu thơ đầy tâm trạng :
Sào, Do bằng tái sinh
Hãy nghe kh úc hát bên ghềnh Côn Sơn.
Nguyễn Trãi đồng tình hay không đồng tình với Sào Phủ, Hứa Do hai cao
ẩn dật đời vua Nghiêu ? Thật không dễ gì giải mã hai câu thơ trên. Có điều đáng lưu ý,
sau khi viết Bài ca n Sơn không lâu, Nguyễn Trãi lại hăm hở tham gia công cuộc
xây dựng đất nước theo lời mời của Lê Thái Tông.
Xuân Diệu người “con mắt tinh đời” đã nhận ra “cái i văn mạnh mẽ như “cơn
gió to trút sạch khô” của bài Côn Sơn ca, đã nhận ra Bình Ngô đại cáo Côn Sơn
ca “khi áp dụng vào hai phạm trù thì hai thể hiện, tuy nhiên vẫn chỉ bản lĩnh của
ức Trai tiên sinh”.
NHÂM THÌN (Giảng văn văn học Việt Nam, NXB Giáo dục, 1998)
3. Đọc thêm bài Đêmn Sơn của Trần Đăng Khoa :
Tiếng chim vách núi nh dần
rầm tiếng suối khi gần, khi xa
Ngoài thềm rơi cái lả đa
Tiếng rơi rất mỏng như rơi nghiêng
Mờ mờ ông bụt ngồi nghiêm
Nghĩ gì, ông vẫn ngồi yên lưng đền…
Bỗng đâu vang tiếng sấm rền
Tỉnh ra em thấy trong đền đỏ hương
Ngang trời kêu một tiếng chuông
Rừng xưa nổi gió, suối tuôn ào ào
Đồi thông sáng dưới trăng cao
Như hồn Nguyễn Trãi năm nào về thăm
Em nghe tiếng t ngâm…
Ngoài kia nòng pháo ướt đầm sương khuya.
TIẾT 20 : ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CU CỦA VĂN BIỂU CM.
A.H thng các kiến thc đã hc. (10 phút )
Hot đng ca thy và trò
Ni dung cn đt.
?Văn biểu cm có những đặc đim nào?
HS trình bày
? Văn biểu cm phải đảm bo yêu cu
nào?
? Để làm tt một bài văn biểu cm cn
thc hin my bước? Đó những c
nào ?
Hs trình bày .
I.Đặc đim yêu cu của văn biểu
cm.
-Mỗi bài văn biểu cm tp trung biểu đạt
mt tình cm ch yếu.
-Có hai cách biu cm :
+ Biu cm trc tiếp : thông qua nhng
suy nghĩ, những ni nim, nhng cm xúc
trong lòng ngưi.
+ Biu cm gián tiếp: kết hp s dng
những phương thức khác nhau như miêu
t, t s để bc l thái độ, thông qua đối
ng, hình nh n dụ, tượng trưng.
-Yêu cu của văn biểu cm.
+ Tình cảm trong văn biu cm phi
ràng, trong sáng, chân thc.
II.Cách làm bài văn biu cm.
- Để làm tt một bài văn cần thc hin 4
bước sau :
+Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý.
+Bước 2: Lp dàn bài. ( M bài, thân bài,
kết bài )
+Bước 3: Viết bài.
+Bước 4 : Đc và sa cha bài
B: Luyn tp ( 35 phút)
Hot đng ca thy và trò
Ni dung cn đt.
Gv nêu yêu cu bài tp
Bài tập 1 : Cho hai đoạn văn sau:
(1)Lũy giữa ng toàn tre nhưng lại
loi tre thẳng ( tre hóa). Lũy trong cùng
tre càng thẳng n. Tre óng chuốt vươn
thng tp, ngn không dày và rm như tre
gai. Suốt năm tre xanh rờn, đầy sc sng.
(2) Tre, na, trúc, mai ,vu, my chc
loại khác nhau, nhưng cùng một mm non
măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống,
đâu tre cũng xang tốt. Dáng tre vươn
mc mạc, màu tre xanh tươi nhũn
nhn.Ri tre ln lên, cng cáp, do dai,
vng chc. Tre trông thanh cao, gin d
chí khí như ngưi.
? Em hãy so sánh đ ch ra điểm khác
nhau v phương thức biểu đạt ca hai
đoạn văn trên nêu đoạn văn nào
thuộc phương thức biu đạt ? Vì sao?
Đại din hs trình bày.
Hs nhn xét, b sung.
Gv nhn xét, b sung và cht kiến thc.
GV chiếu bài tp yêu cu hs quan
sát.
Bài tập 2: Đc nhng đoạn văn sau
cho biết mỗi văn bản biểu đạt tình cm
gì?
Đon a:
Những năm tháng xa quê, gio t cuộc đời
ng chng cun bay tt c nhưng trong
tâm tôi những ng sông quê mênh
mông vn cun cun chy, nhng dòng
kênh biêng biếc vn lng l trôi. Tôi yêu
những cánh đồng bao la vàng rc ngày
mùa, mt khói rạ, thơm v mía lùi,
trắng xáo sướng sau cái Tết. Yêu c
tiếng chuông chùa ngân thăm thm cnh
khuya. Tôi yêu ánh nng chiu tà tri màu
vàng tái trên ry khoai nghiêng
nghiêng bên trin núi.
( Mai Văn To )
Đon b:
Bài tp 1:
-C hai đoạn văn chung đ tài viết v cây
tre nhưng sử dụng hai phương thc biu
đạt khác nhau :
+ Đoạn 1: dùng phương thức miêu t tp
trung m ni bật đặc điểm nh dáng,
màu sc và sc sng ca cây tre.
+Đoạn 2: dùng phương thức biu cm,
đây tác giả ch điểm qua những đặc điểm,
hình dáng qua đó nêu cm xúc trân trng,
cm phục trước nhng phm cht tốt đẹp,
cao quý ca cây tre Vit Nam.
Bài tp 2:
-Đon a biểu đạt tình cm: tình yêu ni
nh quê hương.
Đon b biểu đạt tình cm : Tình yêu vi
món bún ch.
Khói lam cuộn như sương m n núi,
git m ch xèo trên than hồng như một
tiếng th dài tiếng qut kh đập n
cành cây rung động, quà bún ch
nhiu cái quyến đáng gi
hn,nếu không là mê bng.
( Thch Lam )
Đon c:
Trưc mt giáo, con đã thiếu l độ vi
m. Việc như thế con không bao gi được
tái phm na. En- ri-cô ca b ! S hn
láo của con như một nhát dao đâm vào
tim b vy! B nh cách đây mấy năm,
m đã phải thc suốt đêm, cúi mình trên
chiếc nôi trông chừng hơi thở hn hn
ca con,qun qui ni lo s, khóc nc
n khi nghĩ rằng th mt con!...Nh
lại điều y, b không th nén được cơn
tc giận đi với con. Hãy nghĩ xem, En-
ri-cô à! Con xúc phạm đến m con ư
?
Bài tp 3: Ch ra nhng biu hin biu
cm ca nhng câu văn sau :
a.Ôi! bông hoa mới đẹp làm sao!
b.B rt yêu con , En- ri-, con là nim
hi vng tha thiết nht của đời b.
c.Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, i cũng
nghe tiếng nc n, tức tưởi ca em . Tôi
c phi cn chặt môi đ khi bt lên tiếng
khóc to, nhưng nước mt c tuôn ra như
sui, ưt đm c gi và hai cánh tay áo.
d.Chiu chiều ra đứng ngõ sau
Trông v quê m ruột đau chín chiều.
e.Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa ch biết vào tay ai.
f.Hi các mua hàng !Ch thc tay
mâm th quà thn tiên y, hãy nh
nhàng mà nâng đỡ, chút chiu mà vut ve.
g.Tôi yêu Sài Gòn da diết.
h.Ch còn mt ngày nữa đưc cnh
nhau thôi sao ?
Đon c biểu đạt tình cm : Ni gin d
tht vng ca b hành động xúc phm
m ca En- ri-cô.
Bài tp 3:
*Nhng biu hin biu cm trong các câu
văn trên là :
a.Ôi
b.rt yêu con.
c.phi cn cht môi để khi bt lên tiếng
khóc to, nước mt c tuôn ra như suối.
d.ruột đau chín chiều.
e.Phất phơ giữa ch biết vào tay ai.
f.Hi các bà mua hàng.
g.yêu Sài Gòn da diết.
h.Chỉ…thôi sao.
TIẾT 3: CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CM.
A. H thng các kiến thc đã hc. (5 phút )
Hot đng ca thy và trò
Ni dung cn đt.
? Để m tt một bài văn biu cm cn
thc hin my bước? Đó những c
nào ?
I. Cách làm bài văn biu cm.
-Để m tt mọt i văn cần thc hin 4
bước sau :
+Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý.
+Bước 2: Lp dàn bài. ( M bài, thân bài,
Hs trình bày .
kết bài )
+Bước 3: Viết bài.
+Bước 4 : Đc và sa cha bài .
B:Luyn tp ( 35 phút)
Hot đng ca thy và trò
Ni dung cn đt
Gv nêu cu bài tp
Bài tp 1: Em hãy t ra hai đề văn sau
đó:
a. xác định đối ng biu cm, định
hướng tình cm và ni dung.
b.Lp dàn bài cho một trong hai đề bài
đó.
HS thc hin
c. Em y viết m bài kết bài cho đề
bài : “ Cảm xúc v dòng sông quê em.”
Bài 1:
a.Hai đề văn:
Đề 1: Cm xúc mùa xuân.
Đề 2: Cm xúc v dòng sông quê em.
b.Lp dàn bài .
Đề 1: Cm xúc v dòng sông quê em.
*M bài: gii thiu chung v dòng sông,
tình cm ca em v dòng sông.
*Thân bài:
-Giới thiệu khái quát dòng sông hoàn
cảnh gắn bó của em với sông.
+ Dòng sông quê em đâu, tên hay
không, tên là gì ?
+ Dòng sông bắt nguồn từ đâu, chảy qua
những nơi nào, ng nước mặn hay
nước ngọt ?
+ Ngôi nhà em vị trí nào của sông (ven
sông quay mặt ra sông..)
+ Em sinh ra lớn lên gắn với ng
hay chỉ những nghĩ mới về thăm ngoại,
thăm sông hoặc nơi em đã từng gắn bó…
-Biểu cảm chi tiết về dòng sông
+ Biểu cảm con sông từ cái nhìn xa
cao như thế nào ?
+Biểu cảm con sông khi đến gần
+ Biểu cảm về chiều rộng, dài, độ sâu,
màu ớc, vị nước theo màu theo thời
gian sáng trưa, chiều, tối (lưu ý: nên đan
xen giữa tả cảm bằng những biện pháp
tu từ nhân hóa, so sánh, ẩn dụ.
+ Biểu cảm về phong cảnh xung quanh
như hàng y dừa, cây tre ven sông kết
hợp những nếp nhà, ruộng rẫy, triền đê,
bãi sông….
-Biểu cảm về vai trò, ý nghĩa của dòng
sông đối với đời sống quê em.
+ Ngày chưa có đường lớn và xe cộ nhiều,
sông là phương tiện đi lại, buôn bán…
+ Sông người mẹ mang phù sa, nước
mát đến cho vùng đất quê em được trù
phú.
+Sông nhiều m là nguồn thực phẩm
chính của người dân gắn với cuộc mưu
sinh của bao người.
-Biểu cảm về những kỉ niệm tuổi thơ
em gắn bó
+Lần đầu tiên tập bơi trên sông.
+Những buổi cùng bạn thả thuyền, hái
lục bình, câu cá…
+ Những lần bị đánh đòn, vui buồn ra b
sông thút thít, sông vỗ sóng an ủi.
Kết bài: Dòng sông hôm nay thay đổi
những thay đổi ấy khiến em vui hay
buồn. Em ước mong muốn điều
cho dòng sông quê mình.
c.Viết bài.
M bài :
Những ai khi được sinh ra ln lên
trên quê hương chắc hn s không th nào
không nhng k nim đẹp gn lin vi
dòng sông. tôi cũng một trong s
những người như vậy. l đối vi tôi k
niệm đẹp nhất đối vi dòng sông quê
hương tôi đó là vào cảnh bui chiu.
Kết bài:
Sau bao năm xa cách quê hương khi tôi
tr v thì dòng sông y vn không h
s thay đổi vn luôn chy không
ngng chy tiếp để nuôi dưỡng nhng thế
h tiếp theo. Xa quê đã lâu, thế nhưng
dòng sông thân thương y vn luôn luôn
tn ti trong trái tim tôi không th nào
quên. như mt ức tươi đẹp ca thi
thơ ấu.
III. Cng c và dn dò. ( 5 phút)
- Củng cố: gv hệ thống lại toàn bộ kiến thức .
Dn dò: V nhà viết hoàn thiện bài n với đề bài : Viết một bài văn biểu cm
nhan đ: Giã bit mùa thu
c 1: Tìm hiểu đề
- Yêu cu:
+ Th loi: biu cm v s vt
+ Nội dung (Đối tưng biu cm): giã bit mùa thu
c 2: Tìm ý
* Tìm ý ln: Đặt câu hi
- Mùa thu đi qua cho em cm xúc gì? (Tìm biu cm)
Lưu luyến, bâng khuâng, tiếc nh
- Vì sao em có cảm xúc đó? (Tìm biểu ý)
Ý 1: Vì mùa thu đp
Ý 2: Mùa tựu trường đầy ý nghĩa
Ý 3: Mùa trung thu rn ràng, náo nc
c 3, 4: Lp dàn ý, viết bài
1. M bài:
* Trc tiếp: Nêu đối tưng biu cm + cảm xúc (1 câu văn)
Tham kho: Mt mùa thu na lại đi qua để li trong lòng ta bao cm xúc khó t.
* Gián tiếp: - Dn dt (hai câu)
- Nếu đối tưng biu cảm và định hưng cm xúc
Tham kho: Gió đông về. Hơi lnh len li khp không gian. Tng khonh khc mùa
thu đang trôi qua trong s tiếc nuối đến nao lòng.
2. Thân bài: Trin khai tng ý ln thành các ý nh
Ý 1: Bâng khuâng tiếc nh một mùa thu đẹp đầy quyến rũ
- Cnh sắc thiên nhiên êm đềm, huyn o
+ Không gian êm đềm, tĩnh lặng
+ Hương hoa sữa
+ Lá vàng
- Hoa cúc vàng rc r
Tham khảo đoạn văn triển khai ý 1:
Câu ch đề: Xin giã bit mùa thu mùa đẹp nhất trong năm với bao bâng khuâng, lưu
luyến
Các câu trin khai:
Ý nh 1: Gia mùa h nng n nắng gió mùa đông lạnh lẽo, giá băng. Mùa thu
như một nhp cu, mt s giao thoa tuyt vi ca tạo hóa để ban tặng con người. Mùa
thu đẹp, dịu ng, đầy quyến bởi không gian thu êm đềm, tĩnh lng. Khí tri thu
lành lnh, tinh khiết. Gió thu nh nhàng mơn man trên mái tóc. c h thu trong
xanh như mặt gương. Những làn sương thu giăng mắc như khói sương huyền o. n
đường, hoa sửa thơm ngay ngất trong gió hanh heo. vàng th dọc con đưng ti
lp. Hoa cúc vàng rc r trong nắng thu sang. Đẫm đầy trong không gian màu vàng
non tơ của hoa lá, đt tri.
Ý nh 2: Chng biết t bao giờ, hoa cúc đã biểu tượng của mùa thu. Đó màu hoa
ca thy chung, son st. Nhng cánh hoa nh xíu, tinh khôi, không bao gi khoe n
hết mình. Ngày hoa tàn, đài hoa như rắn rỏi nâng đỡ nhng si cánh không còn nha
sống. Cánh hoa càng khô héo, úa tàn, đài hoa càng gồng mình lên để nâng niu, gìn gi.
Ch đến khi c hai không còn sc sng mi cùng nhau tìm v đất m. Nh v mùa thu,
ta tiếc nh mt mùa cúc vàng d di vi mt sc sng bn b, diu kì.
Ý 2: Bâng khuâng, tiếc nh mt mùa thu tu trưng đầy ý nghĩa
- Không khí rn ràng, náo nc của ngày khai trường
- Ni hi hp, lo lng, php phng.
Tham khảo đoạn văn triển khai ý 1:
Câu ch đề: T t mùa thu, xin giã bit mt mùa thu tựu trường đầy k nim
Các câu trin khai:
Ý nh 1: đã bao ngày khai trường đi qua vậy mỗi khi mùa thu đến, lòng ta vn xôn
xao, bâng khuâng, ro rc, náo nc. Nh mt sm mai thc dy, c ph phường o
nc, lp lp hc sinh nô nc tới trường. Ta xúng xính trong b qun áo mi, cp sách
mi. M âu yếm dn ta tới trường d bui lế khai giảng. Ta quên sao được ánh mt
ngập tràn tình yêu thương của m cùng bàn tay giơ lên vẫy vy tin ta vào lp.
Ý nh 2: vn còn nguyên vn trong ta ni lo lng, hi hộp trước bao đổi thay ca ngày
đầu năm học. Tìm ta đập rn vang tìm bạn năm cũ. Ai sẽ chuyển trưng, xa lp, ai
tiếp tục sánh bước cùng ta trên chặng đường dài. Người m hiền năm cũ có đồng hành
cùng ta trong mi nẻo đường vui. Ơi mùa thu, nhng k niệm đó ta làm sao quên được.
Mùa thu đi qua, đành gi li phía sau tt c.
Ý 3: Giã bit mùa thu bâng khuâng, tiếc nh mùa trung thu náo nc, rn ràng.
- Nh đêm hội trăng rm
- Nh k nim cùng m đi mua đền trung thu tng bn nghèo
Tham khảo đoạn văn triển khai ý 1:
Câu ch đề: Giã bit mùa thu, ta bâng khuâng tiếc nh mt mùa trung thu náo nc, rn
ràng.
Các câu trin khai:
Ý nh 1: Cái không khí của đêm hội trăng rm vẫn còn vương vấn mãi. Chưa bao gi
ta một mùa trăng đẹp như đêm trung thu. Ánh trăng vàng rực r tm c không gian
thu huyn diệu đầy lung linh, quyến rũ. Ta được ngm ch hng lng ly trên tri cao,
được nhìn thy ng l lem biến thành công chưa, đưc nghe tiếng trng ếch rn
ràng, đưc xem màn múa lân hp dn.
Ý nh 2: Nhưng l không nim hnh phúc nào bng khi mỗi mùa trung thu đến,
m dt ta ra ph chn mua nhng chiếc đèn ông sao đp nhất để đi dọc hàng quán tng
các bn nh đánh giày. Trong mỗi chiếc đén ông sao gi tng các bn ta guiwr theo
mt li cu mong may mn, tốt lành. Gương mặt ngp tràn nim hnh phúc ca các
bn khi cầm đèn ông sao lung linh màu sắc trên tay kierm niệm đẹp nht ca mùa
trung thu mà ta không th nào quên.
3. Kết bài: Mùa thu đi thôi đành nói lời giã biệt nhưng những k nim s còn mãi làm
m lòng ta mi khi mùa đông v. Cảm ơn mùa thu, cảm ơn đt trời đã ban tặng cho
con ngưi một mùa trong năm với bao điu kì diu.
-
Ngày son: Ngày dy:
TIT 22
Chuyên đề: Thơ trungViệt Nam (Tiếp theo)
Ch đề : Tâm s của nhà thơ về cuc đi qua bài thơ:
Bánh trôi nưc - H Xuân Hương
I. Mc tiêu cn đt : Giúp hc sinh cng c v:
1. Kiến thc:
- Cm nhận được v đẹp v hình thc phm cht của người ph n trong bài
thơ “Bánh trôi nước”
- HS hiu và biết khai thác tính đa nghĩa của bài thơ.
- Thy được s vn dng sáng to ca dao, thành ng dân gian ca H Xuân
Hương.
2. K năng
- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ trung đi.
3. Thái độ, phm cht
- Yêu mến, t hào v thơ trung đại Vit Nam.
- Hiu và cm thông cho s phận ngưi ph n trong xã hội cũ.
4. Năng lực
- Năng lc phm cht
- Năng lc t hc và gii quyết vấn đề
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thc đã hc (10-15 phút)
Hot đng ca GV - HS
- GV: Yêu cu HS nhc li nhng nét
chính v tác gi H Xuân Hương
- HS: Tr li, nhn xét, b sung
- GV: Nhn xét, bình ging
- GV: Yêu cu HS khái quát li kiến thc
v th loại, phương thức biểu đt, xut x
ca bài thơ ?
- HS: Nhc li kiến thc đã hc
- GV: Giá tr ngh thut, ni dung, ý
nghĩa của bài thơ ?
B. Luyn tp :
GV t chc cho hc sinh ôn tp thông qua h thng phiếu bài tập liên quan đến bài
thơ.
- GV t chc cho HS thc hin phiếu bài tp theo nhóm bàn.
PHIU BÀI TP ĐC HIU S 1
Đọc bài thơ sau và tr li các câu hi :
“Thân em vừa trng li va tròn
By ni ba chìm với nước non
Rn nát mc du tay k nn
Mà em vn gi tấm lòng son”
(Bánh trôi nước- H Xuân Hương)
Câu 1: Bài thơ “Bánh trôi nước” thuc th thơ nào?
Câu 2: T “rắn nát” trong bài thơ thuộc t ghép nào? Gii thích nghĩa ca t đó?
Câu 3: Qua bài thơ, em cảm nhn v thái độ của nhà thơ được bc l trong bài
thơ?
Đán án
Câu 1: Bài thơ “Bánh trôi nước” thuộc th thơ: Thất ngôn t tuyệt Đường lut
Câu 2:
- T “Rắn nát” là từ ghép đẳng lp.
- t y có các tiếng bình đẳng v mt ng pháp (không phân bit ra tiếng chính,
tiếng ph)
- Nghĩa ca t “Rắn nát”: rn cng, nát nhão.
Câu 3: Thái độ ca tác gi th hiện qua bài thơ là:
- Ngi ca, trân trng v đẹp ca ngưi ph n (c v đẹp ngoi hình và ni tâm).
- Cảm thương/ t thương cho số phn bp bênh, chìm ni của ngưi ph n trong
hi phong kiến.
- Ngm phê phán chế độ phong kiến “trọng nam khinh nữ” không biết trân trng
nhng giá tr tốt đẹp của người ph n qua đó đòi hỏi s trân trng nâng niu v đẹp
ca người ph n.
PHIU BÀI TP ĐC HIU S 2
Đọc bài thơ sau và tr li các câu hi :
“Thân em vừa trng li va tròn
By ni ba chìm với nước non
Rn nát mc du tay k nn
Mà em vn gi tấm lòng son”
Câu 1. Phương thức biểu đạt của bài thơ trên là gì ?
Câu 2. Nhà thơ mở đầu bng mt cm t rt quen thuc Thân em”. tuýp y em
đã từng bt gp đâu ? Cách vào đ như vậy gợi em liên tưởng ti ai ?
Câu 3. Hãy ch ra và phân tích giá tr ca các quan h t có trong hai câu thơ:
Rn nát mc du tay k nn
Mà em vn gi tm lòng son
Câu 4. Theo tác gi, thân phận người ph n “By nổi ba chìm” , “mặc du tay k
nặn” nhưng vẫn “giữ tấm lòng son”. “Tấm lòng son” đó là gì ?
Câu 5: Viết đoạn văn ngn khong 5-7 câu nêu cm nhn ca em v hình nh người
ph n trong bài thơ “Bánh trôi nước”, trong đó có s dng t Hán Vit?
Gi ý đáp án
Câu 1. Biu cm + Miêu t
Câu 2.
- Bt gp trong chùm ca dao than thân, “thân em” là mt mô típ quen thuc.
- “Thân em” cách nói gần gũi của biết bao bài ca dao, dân ca quen thuc, nghe va
du dàng, khiêm tn, va chút ti nghip đáng thương về thân phận người ph n
trong XHPK.
Câu 3:
- Quan h t có trong hai câu thơ là: mc du, mà.
- Phân tích ý nghĩa ca vic s dng quan h t:
+ Việc sử dụng các quan hệ từ "mặc dầu' 'mà' chỉ sự đối lập giữa bề ngoài của chiếc
bánh trôi nước với cái nhân của nó, chiếc bánh trôi có thể rắn hayt, khô hay nhão
do tay người nặn nhưng rắn hay nát, khô hay nhão thì n trong cũng nhân màu
hồng son, ngọt lịm.
+ Đó cũng sự đối lập giữa hoàn cảnh hội với việc giữ gìn tấm lòng son của
người phụ nữa.
+ Việc sử dụng cặp quan hệ từ trên tạo nên một cách dõng dạc và dứt khoát thể hiện
thái độ quyết tâm bảo vệ giữ gìn nhân phâm của người phụ nữ trong bất cứ hoàn cảnh
nào.
+ Việc dùng cặp quan hệ từ trên cũng đã thể hiện thái độ đề cao, nh vực người phụ
nữ của Hồ Xuân Hương.
Câu 4:
Thy chung, son st, nghĩa tình
Câu 5:
a. Hình thc :
- Đảm bo hình thức đoạn văn
- Có tích hp yếu t tiếng Vit
- Đoạn văn không mc li sai chính t, trình bày sch s
b. Ni dung :
* Câu ch đề: Tên tác gi + tác phm + nội dung chính đ yêu cu
VD: Sau khi học xong bài thơ “Bánh trôi nước” của n Xuân Hương, hình nh
người ph n trong xã hi cũ đã đ li trong em nhiu ấn tưng sâu sc.
* Các ý trin khai
- Khái quát v lớp nghĩa đen: Hình ảnh chiếc bánh trôi.
- V đẹp, s phn và nhân cách của ngưi ph n.
+ V đẹp: trng tro, tròn tra, phúc hu
+ S phn: ph thuc, phó thác
+ Nhân cách: gi vng tm lòng son st, thủy chung nghĩa tình
* Câu kết: Nhn xét v ngh thut và rút ra cm nhn ca em
III. Cng c - Dn dò
- Ôn tp li toàn b kiến thc bằng sơ đồ tư duy
- Tìm đọc thêm mt vài bài thơ khác của H Xuân Hương.
- Phân tích hiu qu ngh thut ca các biu hin Vit hoá trong (dùng t, thành ng,
mô típ).
Ngày son: Ngày dy:
TIT 23
Chuyên đề: Văn biểu cm (Tiếp theo)
Luyn tập cách làm bài văn biểu cm
I. Mc tiêu cn đt : Giúp hc sinh cng c v:
1. Kiến thc
- Luyn tập các thao tác làm văn biu cm: Tìm hiểu đề tìm ý, lp dàn bài,
viết bài.
- thói quen tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cm,
cách th hin nhng tình cm, cm xúc.
2. K năng
- Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cm.
3. Thái độ, phm cht
- Có thói quen tưởng tượng suy nghĩ, cảm xúc trước mt đ văn biểu cm.
4. Năng lực
- Năng lc tìm hiu t nhiên và xã hi
- Năng lc ngôn ng
- Năng lc gii quyết vấn đề và sáng to
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1:
A. H thng li kiến thc đã hc (10-15 phút)
Hot đng ca GV - HS
- GV yêu cu hc sinh nhc li nhng
kiến thức bản v văn biểu cm hc
sinh đã đưc hc.
- HS trình y, phát biu ý kiến, trao đổi
nhn xét.
- GV cht kiến thức bản: (Bng
ph/máy chiếu)
- HS: Phát biu ý kiến
- GV: y cho biết nhng cách lp ý
nào cho bài văn biểu cm ?
- HS: Tr li, nhn xét, b sung ý kiến
- GV: Nhn xét, cht kiến thc
B. Luyn tp :
Hot động ca GV - HS
Bài tp: Phát biu cm nghĩ về bóng
dáng một người thân yêu ca em.
- GV: y m hiểu đ tìm ý cho đ
văn trên ?
- HS:
+ Tìm hiểu đề: Da trên vic tr li các
câu hi: Viết cho ai ? Viết cái gì ? Viết để
làm gì ? Viết như thế nào ?
+ Tìm ý: HS cn hình dung c th đối
ng biu cm trong mọi trường hp
cm xúc, tình cm ca mình trong các
trưng hợp đó
- Hình thc t chc luyn tp:
+ Nhóm 4-5 HS trong 10 phút y dng
dàn ý cho đề văn
+ Cá nhân: luyn viết các đoạn văn nhỏ
- HS thc hin
- GV: Hướng dn HS viết mt s đoạn
văn nhỏ
+ MB
+ KB
+ Các đoạn phn TB
VD:
+ MB : Trong cuc sng hng ngày,
biết bao nhiêu người đáng để chúng ta
thương yêu dành nhiều tình cm.
Nhưng đã bao giờ bạn nghĩ rằng người
thân yêu nht ca bạn là ai chưa? Với mi
người câu tr li y thế ông bà,
m, anh ch hoặc cũng thể bn
chng hn. Còn riêng tôi, hình ảnh người
b s mãi mãi ngn la thiêng liêng,
i m tm hn tôi mãi tn sau này.
+ KB : Con s luôn nh nhng li dy
ca b, s luôn thương yêu, kính trọng,
biết ơn bố, s sống theo ơng sáng mà
b đã rọi đường cho con đi. Hình nh ca
b s luôn p trong lòng con. Nhng k
nim, nhng nh cm b dành cho con,
con s ôm p, trân trọng như chính
linh hn ca mình.
- HS : Hai bn cùng bàn s soát li
chính t cho nhau.
- GV chm, cha bài.
III. Cng c - Dn dò
- Xem li toàn b ni dung kiến thức đã học v phần văn biểu cm
- Hoàn thiện đề văn trên
Ngày son: Ngày dy:
TIT 24
ng dn viết bài tập làm văn số 2
I. Mc tiêu cn đt : Giúp hc sinh cng c v :
1. Kiến thc
- Hiu và vn dụng các bước làm bài văn biu cm
- Có s kết hp gia văn miêu t, t s biu cm
2. K năng
- Rèn k năng tạo lp và liên kết văn bản
3. Thái độ, phm cht
- Có thói quen tưởng tượng suy nghĩ, cảm xúc trước mt đ văn biểu cm.
4. Năng lực
- Năng lc tìm hiu t nhiên và xã hi
- Năng lc ngôn ng
- Năng lc gii quyết vấn đề và sáng to
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thc đã hc (10-15 phút):
Hot đng ca GV - HS
- GV: Theo em, yếu t t s miêu t
được s dụng trong văn biểu cm mang
li tác dng gì ?
- HS: Phát biu, nhn xét, b sung
- GV: Nhn xét, cht kiến thc
- GV hướng dn HS c k năng đọc hiu
dạng đề
- GV: Theo em, trong phn tìm hiểu đề
chúng ta cần đưa ra nhng dng câu hi
nào ?
- HS: Phát biu ý kiến
- GV lưu ý: Sau khi một đề bài, y
quan sát đối tượng đề bài nêu ra để t
đó cảm xúc xut hin. Dùng trí nh, k
nim nhng mình biết v đối tượng
t t nh li các chi tiết. Nếu các k nim
trong ức cũng không thì tìm cách
đọc sách báo, xem phim nh v đối tượng
để ghi nhn các chi tiết cn thiết. Đối vi
văn biểu cm v tác phẩm văn học, cm
xúc suy nghĩ v tác phm văn học
được ny sinh t bn thân tác phm. Tìm
ý trong trường hợp này chính đọc kĩ,
đọc li nhiu ln tác phm, ngm nghĩ tìm
ra v đẹp, tìm ra triết lý, ca ni dung, tìm
ra cái mới, cái đọc đáo của các yếu t
hình thc ngh thut.
- GV: B cc của bài văn biểu cm gm
my phn ?
- GV lưu ý: Diễn đạt các ý đã ghi trong
b cc thành nhng u, những đoạn văn
chính xác, trong ng mch lc liên
kết cht ch vi nhau
- GV: Có my cách m bài ? Đó là nhng
cách nào ?
- GV: Hãy MB cho những đề văn sau?
VD: Cảm nghĩ về loài cây em yêu.
Em rất thích cây phượng sân
trường, đây là loại cây va cho bóng
mát li vừa cho hoa đp.
VD: Cảm nghĩ về bà.
Trong gia đình người em dành tình
cm nhiu nht em. không ch
người thân cũng người bn luôn
chia s nim vui, ni bun vi em. T lúc
sinh ra cho đến bây gi luôn hết lòng
nâng niu, chăm sóc em.
VD: Cảm nghĩ về loài cây em yêu
Đối vi mi hc sinh; l phượng
loài cây thân thiết, phượng gn vi la
tui học trò, phượng thắp ng ước mơ,
phượng san s ni buồn…Riêng tôi, tôi
yêu quý nhất là loài cây đã gn bó vi tôi,
không ch bng v đẹp còn s gn
gũi của nó. Đó là cây hoa sứ.
VD: Cảm nghĩ về bà.
Thi gian c dần trôi không đợi ch
ai. Thoắt cái đã đến ngày gi tôi ln
th hai. Giai điệu “ngày xửa ngày xưa”
quen thuc ca c vang vng trong
tôi. bà tôi gi đây đã về chốn thiên đường
để yên gic ng ngàn thu, nhưng tôi
không th tin điều đó được bi tôi yêu
lm!
VD: T các văn bản “Những câu hát v
tình cảm gia đình” , “M tôi” , “Cuộc chia
tay ca những con búp bê” hãy bc l
tình cm suy nghĩ của em khi đưc
sống trong tình yêu thương ca nhng
người thân trong gia đình bc l nim
thương cảm cho những ai không được
may mắn đó.
VD: Cảm nghĩ về mt loi qu em
yêu thích.
+ Qu những đặc điểm khiến em yêu
thích.
+ Yêu thích qu vì nó có nhiu li ích.
+ Yêu thích qu gn vi nhng
k nim khó quên.
- GV lưu ý:
+ Lần lưt trình bày cm xúc, suy nghĩ do
s vt hoặc con ngưi gi ra.
+ Chú ý ti phn dn chuyn ý
+ Trong bài viết các ý ln, ý trng tâm
cn dành t l thích đáng; các ý phụ ch
viết thành đon ngắn để không làm mt
tính cân đi.
+ Sau mi ý ln phi xuống dòng để giúp
cho bài văn sáng sa, mch lc.
VD: Loài cây em yêu.
Cây hoa phượng mang v đẹp mc
mạc nhưng thuần khiết cng ci, kiên
ng, luôn cho tôi cm nghĩ thân quen,
yêu quý. Tôi yêu quý y hoa phưng
sân trưng và mãi là như vậy.
VD: Các bn có biết không, mi ln trông
sắc đỏ hoa phượng bắt đầu xut hin trên
cây tiếng ve râm ran báo hiu mùa
lòng tôi li xao xuyến l thưng, mt mùa
na lại đến, chúng ta sp phi tm bit
thy giáo, tm bit bạn để bước vào
mt mùa hè vi nhiu bun vui ln ln.
VD: Mi ln nhìn ngm cây phượng, lòng
em li trào dâng bao cm xúc khó t v
đẹp cây phượng, bóng mát cây đem
li, ngun ôxi y cung cp. Em
chợt nghĩ rng nếu chúng ta biết yêu quý
thiên nhiên, biết bo v thiên nhiên thì
chúng ta s được tận hưởng nhng v đẹp
và ngun li của thiên nhiên đem lại.
VD: “Không thầy đố mày làm nên”, nhân
dân ta rất đúng khi đúc kết được mt kinh
nghim quý báu v vai trò của người giáo
viên trong vic giáo dc, truyền đạt tri
thc cho con em mình. Thời gian đã trôi
qua, nhưng hình nh cô giáo Hồng, người
đã hết lòng vi hc sinh
B. Luyn tp :
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tp 1: Biu cm v y
hoa phượng
- Hình thc t chc luyn
tp:
+ Nhóm 4-5 HS trong 10
phút y dựng dàn ý cho đ
văn
+ nhân: luyn viết các
đoạn văn nhỏ
- HS thc hin
- GV: ng dn HS luyn
viết các đoạn văn nh.
+ MB : “Những chiếc gi
xe, ch đầy hoa phượng, em
ch mùa của tôi đi
đâu…”. Mỗi ln nghe giai
điệu du dương quen
thuc y t ging ca ngt
ngào ca m, lòng tôi thy
nao nao bi hồi nghĩ về mt
loài hoa tôi hng yêu
quý. Loài hoa tượng trưng
cho tui hc trò hn nhiên
trong sáng hoa
phượng vĩ.
MB gián tiếp: Dn vào
bng vai trò ca tình cm
chung đối vi đối tưng y
1/ M bài:
- Gii thiu v loài cây em yêu (Cây gì? Ai trng?
Trng đâu?...)
- sao em yêu loài cây y? (gn k nim, ý nghĩa
của cây…)
2/ Thân bài:
a. Biu cm v những đặc điểm tiêu biu ca cây
phượng (thân, gc rễ, lá, hoa, trái…)
- Phượng đứng cao phải đến năm sáu mét, thân to
khong vòng tay một người lớn, cành lá xanh um…
- Thích nhất nhìn lên tán xòe ra n chiếc
khng l che mưa nắng
- Nhìn thân phượng thn thc nỗi lòng trước vết
cn ci ca thi gian khc trên thân y. T bao thế h
+ KB: Cánh cổng trưng
đóng lại, chưa bao gi
phượng đẹp như lúc này.
Phượng đẹp nhưng chng ai
ngm nhìn nó. Ch còn mt
mình trong theo hình
bóng ca mi hc sinh. Dù
đi đâu, đâu tôi sẽ mãi luôn
nh v ngôi trường này, nơi
một người bn cùng
thân yêu.
Đưa ra mt li bình, mt
li nhn xét.
Bài tp 2: Biu cm v cây
hoa hng
- Hình thc t chc luyn
tp:
+ Nhóm đôi HS trong 10
phút y dựng dàn ý cho đ
văn
+ nhân: luyn viết các
đoạn văn nhỏ
học trò đến rồi đi, mấy ai còn nh gốc phượng già
này nh?
- Đẹp nht vào mùa hè! Trông t xa, y phượng đ
rực như một đám lửa.
- Em nh mãi những bông hoa đ thắm như những con
bướm la. Mỗi khi cơn gió thoảng qua, nhng cánh
bướm la y lìa cành, chao mình trong gió, nh nhàng
đáp xuống mặt đất như còn lưu luyến cuộc đời tươi đp
ngn ngi ca mt kiếp hoa.
b. Vai trò của phượng đối vi đi sống con người:
- Em thm cảm ơn y phượng đã che bóng mát cho
sân trường, to nên mt bu không khí trong lành, mát
m tht d chu cho chúng em hc tập cũng như vui
chơi.
- Em làm sao th quên nhng lúc cùng các bn nht
hoa phưng, tách tng cánh hoa ra khéo léo dán
thành hình con m ép vào v. Mai sau nhìn li s
nh ngay ti thu hc trò đầy mơ mộng…
c. S gần gũi giữa em vi phưng (K nim)
- Tht thú v làm sao! Dưới tán phượng, em ngi ôn
bài, hc bài không biết mt.
- Nhng khi nng gắt, phượng che bóng mát cho em nô
đùa ngoài sân.
- Cũng dưới gốc phượng y em mt tình bn,
chúng em cùng trao đổi bài học cũng như đng viên
chia s cho nhau nhng bun vui trong cuc sng, ch
tiếc mt điu gi bạn đã đi xa…
3/ Kết bài:
- Chng biết t bao giờ, cây phượng đã trở thành người
bn thân thiết ca em.
- Tht hnh phúc biết bao khi tui hc trò gn lin vi
hình nh cánh hoa thắm tươi như màu máu con tim..
- HS thc hin
- GV: ng dn HS luyn
viết các đoạn văn nh.
+ MB 1: Loài hoa các bn
thích hoa gì? Chc chn
có nhiu câu tr li. Ch Hu
trng mut duyên dáng hay
ch phong lan tim tím yu
điệu? Còn vi em, loài hoa
em yêu thích đẹp nht
hoa hng.
+ MB 2: Hoa hng loài
hoa đẹp ai cũng yêu
thích, nhà em trng cây
hoa hồng ngay trưc nhà.
Mi khi hoa n mùi thơm d
chu khiến khu ờn đẹp
tr nên rc r, lung linh
hơn.
- GV: Đoạn văn biểu cm
v đặc đim hình thc :
+ Màu sc
+ Cánh hoa
+ Nh hoa
+ ....
Hoa hng qu không h
danh n hoàng ca các
loài hoa. Hoa khoác lên
mình b y áo màu đỏ
thm, một màu đỏ tht sang.
Nhưng bộ d hội đó cuốn
hút người đọc còn lng ly
hơn vào bui sáng, nhng
hạt ơng đọng trên cánh
hoa như những viên kim
cương lấp lánh trong nng,
điểm xuyến cho áo thm
đỏ rc r. Cây hoa ch ra ba
bông nhưng bông nào bông
nấy đều đẹp hn. Ba
bông hoa như ba nàng công
chúa xinh đẹp, kiu dim.
Nhng cánh hoa chắc đẹp
nht. Lp lớp cánh hoa như
nhng bc thang. Cánh hoa
tht mịn màng, t
như lụa đỏ thm, chúng
kết vào nhau to nên bông
I. MB: Gii thiu v hoa hng
- Gii thiu v loài cây em yêu
- Vì sao em yêu loài cây y ?
II. TB:
a. Biu cm v nhng đc đim tiêu biu ca cây hoa
hng
- Hoa hng thân mnh khnh, nhiu gai nhn xung
quanh.
- Khi còn nh non, gai nh đến khi trưởng thành
màu xanh thm, viền răng cưa, xung quanh gai mọc
nhiu và nhọn hơn làm nhiệm v bo v thân cây.
- Mt cây hoa hng ch vài bông, không nhiu
nhưng rất đp và quyến rũ.
- Khi ra hoa nhng n hng e p, khúm núm, khi hoa
n cánh hoa xòe ra và có màu đỏ thm, hương thơm d
chu thu hút côn trùng.
- i n hoa là đài hoa màu xanh ngc bích rt đp.
- Em thích nht nhng cánh hoa mng manh xếp
chng lên nhau to thành nhiu tng lp xen k. Càng
vào sâu bên trong cánh hoa càng mng, nh.
- Chính giữa bông hoa đó nhị vàng, đầu nh phn
trng, em cm nhận được đây chính “vũ khí” thu hút
ong bướm.
- Khi hoa hng n, hương thơm thoảng thong, d chu
trong gió.
- V đẹp ca hoa hng kit tác không loài hoa nào
sánh bng.
hồng duyên dáng. Đường
nét tng cánh hoa tht uyn
chuyển, đó tuyệt tác ca
bông hng, mt s o
hình thu hút ngưi ngm.
Nh hoa màu vàng tht hp
vi ng v sang trng ca
hng nhung.
b. K nim bên cây hoa hng
- Chăm sóc cây cùng mẹ
- Cây người bn luôn s chia nhng vui bun trong
hc tp, trong cuc sng
III. KB: Cm nhn v cây hoa hng
- Hoa hng chính là loài hoa em yêu thích nht.
- Khu vườn em đẹp, rc r hơn khi có hoa hng.
- Cây hoa hng biu tượng sc đp và tình yêu.
III. Cng c - Dn dò
- Xem li toàn b ni dung kiến thức đã học v phần văn biểu cm
- Hoàn thiện đề văn trên
Ph lục bài văn tham khảo
Cây phượng em yêu
A. M bài: Những chiếc gi xe, ch đầy hoa phưng. em ch mùa của tôi đi
đâu…”. Mỗi ln nghe nhng giai điệu du dương và quen thuc y, lòng tôi thy buâng
khuâng bao cm xúc. Li ca gi cho tôi nh v 1 loài y gn lin vi tui hc trò vi
biết bao yêu thương, gn bó.
B. Thân bài:
Ý 1: Không hiu sao mi lần tưởng tượng v hoa phượng trong đu tôi li xut hin
hàng trăm đm la liên tiếp m nóng đến chói chang. Hu hết những người yêu hoa
phượng đều nói: “nó đp biết tn hiến hết mình v đẹp”. Phượng không đỏ thm
như mấy bông hng kiu diễm, cũng không nhạt màu như mấy n tầm xuân. Nó đỏ rc
thm chí rất tươi. Những cánh hoa lượn theo những đường cong tùy ý, lúc n,
to ra đều như một chiếc chong chóng sắp quay. Hương phượng thơm thoang thoảng
ch không ngạt ngào như hoa sữa. Vì thế thưng thức hương hoa phưng bao gi cũng
tìm ra đưc nhng cm giác thư thái, an lành.
Ý 2: Tôi yêu cây phượng bi hình nh ấy đã trở thành biểu tượng cho tui hc trò. Hoa
phượng rt giống lũ học trò nh chúng tôi bởi nó cũng ngây thơ và cũng sng hết mình
1 cách thy chung bng tm lòng son đỏ. Dưới mái trường thân yêu, không phi ai hết
chính hàng phượng đã chứng kiến hc trò chúng tôi lần ợt trưởng thành.
Gi đây khi đã chia xa, tôi nh đến nao lòng hàng phượng, nh nh nhng bông hoa
đỏ khc ghi bao k nim hc trò.
Ý 3: Cũng như mọi người, tôi yêu y phưng bi khc ghi nhng du mc quan
trng của đời tôi. Ngày đầu tiên bước vào mái trưng, nhng giọt nước mắt đã lăn dài
dưới tán y phượng sum suê bao b ng s hãi. Bên gốc phưng già, tôi cùng
các bạn đã chơi những trò chơi tuổi nh, chụm đầu đọc những trang báo “Hoa hc
trò”, chia sẽ biết bao ni bun vui, hn gin. Cái Lan và tôi còn khc tên nhau lên thân
phượng để ghi du tình bn thân thiết. Với chúng tôi, y phương cũng như một người
bạn. Phưng n du n ca mùa thi. đó, tôi thành công hay tht bại nhưng tôi
đã nhng bài hc và tôi thế đã trưng thành. Phượng n r ng lúc phải chia
tay. Ch cần nghĩ vậy thôi tôi cũng đã cảm thấy nao lòng. m nào cũng vậy, tuy đã
thành l nhưng không làm sao quên được cm giác bi hi xao xuyến y. C đến đầu
tháng năm, khi hoa phượng đỏ rc mt góc tri thì cũng là lúc tụi hc trò chúng tôi lc
đục chun b cho những ngày sôi động. Tuy nhng ngày vui v đang chực đón
chờ, nhưng chúng tôi vẫn thy bun lm lm. Bn c năm học vui v vi nhau vy
mà bây gi phi tm xa my tháng. Chúng tôi bun thm chí có bn còn phát khóc khi
phi tri qua nhng lần như thế.
C. Kết bài: ngôi trường mi của chúng tôi, hàng phưng mi trồng chưa kịp tr
hoa. Nhưng tôi vẫn ch vi mt tình yêu và mt nim nh nhung da diết. Hoa phưng
không biết t lúc nào đã tr thành mt phn máu tht ca tôi. tình yêu ca tôi,
ni nh mà tôi đã dành trn cho mt thi hc trò.
Ngày son:
Ngày dy:
BUI 9: Tiết 25+26+27
Chuyên đề: Thơ trung đại Vit Nam (Tiếp theo)
Tâm s của nhà thơ về cuc đời qua hai bài thơ: “Qua Đèo Ngang” và “Bạn đến
chơi nhà”
Chuyên đề ng pháp: T loi (Tiếp theo)
Quan h t và cha li quan h t
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc:
- HS nắm được mt vài nét tiêu biu v tác gi Huyn Thanh Quan Nguyn
Khuyến.
- Hiu v ni dung và ngh thut của hai văn bản: “ Qua đèo Ngang” và “Bạn đến chơi
nhà” . Từ đó, hiểu đưc phong cách thơ ca tng tác gi.
- Nắm được đc đim ca th thơ thất ngôn bát cú Đường lut.
- Nm chc khái nim v quan h t, cách s dng quan h t trong giao tiếp to
lập văn bản và cha li quan h t.
2. K năng
- Cm th văn học, phân tích văn bản thơ trung đại.
- Nhn biết phân tích tác dng ca quan h t trong câu, nhn biết li sai ca quan
h t và sa lại cho đúng.
3. Thái độ, phm cht
- Giáo dc tình yêu quê hương đất nưc, s đồng cm vi tâm trng ca ngưi khác.
- Giáo dc cho HS tình cm yêu quý bn bè.
- HS có ý thc dùng quan h t khi cn thiết.
4. Năng lực
- Năng lực tiếp nhận văn bản: nghe, đọc và cm th cái đẹp, cái hay và giá tr ca các
tác phm tr tình
- Năng lực sáng to: cm nhận độc đáo v ý thơ, hình nh ngôn t, nhịp điệu, cm
xúc, giá tr nội dung tư tưởng ca tác phm
- Năng lực thưng thức văn học: HS biết rung động trưc nhng hình ảnh, hình tượng
được khơi gợi trong tác phm v thiên nhiên, con người, cuc sng ; nhng hành vi
đẹp đối vi bn thân và các mi quan hhi.
- Năng lực hp tác: HS cùng chia s, lng nghe ý kiến trao đổi tho luận để t điều
chnh cá nhân mình cho phù hp vi mc tiêu bài hc.
II. Tiến trình lên lp
Tiết 25: Bài thơ: “ Qua đèo Ngang” – Bà Huyn Thanh Quan.
A. H thng li kiến thc đã hc ( 15 phút)
Hot đng ca GV HS
Kiến thc cn đt
- GV yêu cu HS nhc li mt
s hiu biết v tác gi
Huyn Thanh Quan.
I. Tác gi:
- Huyn Thanh Quan tên tht Nguyn Th Hinh, quê
làng Nghi Tàm ( Tây H - Hà Ni ).
- Là mt trong nhng n sĩ tài danh hiếm có.
- Thơ của bà hay nói đến hoàng hôn, man mác bun, ging
điệu du dương, ngôn ngữ trang nhã, hồn thơ đẹp, điêu
luyn.
- GV cho HS nhc li các kiến
thức cơ bản ca bài:
? Trình y hoàn cảnh ra đi
II. Tác phm:
1. Hoàn cảnh ra đời:
- Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân chia địa gii
ca bài thơ?
? Nêu th thơ, kiểu n bản
phương thức biểu đạt trong
bài?
- GV yêu cu HS ch đặc
điểm ca th thơ, ch các
phương thức biểu đạt trong
từng câu thơ của bài.
? Bài thơ đưc chia làm my
phn? Ni dung ca mi phn
là gì?
- HS tho lun li các ni dung
chính của bài thơ. Sau đó trình
bày tóm tt nội dung đó.
hai tnh Qung Bình và Hà Tĩnh.
- Bài thơ đưc viết khi trên đưng vào Huế làm Cung
trung giáo tp.
2. Th thơ, kiểu văn bản và phương thc biu đt:
- Th thơ: Thất ngôn bát Đường lut ( Mi câu by
tiếng, mi bài tám câu).
- Kiểu văn bản: Biu cm.
- Phương thức biểu đạt: Biu cm, t s và miêu t.
3. Kết cu: 4 phn
- Hai câu đ: Cảnh thiên nhiên đèo Ngang.
- Hai câu thc: Hình ảnh con người.
- Hai câu lun: Tâm trng của con ngưi.
- Hai câu kết: Tâm s sâu kín ca tác gi.
4. Tóm tt ni dung:
- Bc tranh cnh vt:
+ Thi gian: Bui chiu tà.
+ Không gian: trời, non, nước cao rng, bát ngát.
+ Cnh vt: c y, đá, hoa, tiếng chim kêu, nhà ch bên
sông,… hiện lên tiêu điều, hoang sơ.
- Tâm trng con người:
+ Hoài c, nh nước, thương nhà.
+ Buồn, cô đơn.
5. Ý nghĩa, nghệ thut:
- Ý nghĩa: Bài thơ thể hin tâm trạng đơn thm lng,
nim hoài c của nhà thơ trước cnh vật đèo Ngang.
- Ngh thut:
+ S dng th thơ Thất ngôn bát Đưng lut mt cách
điêu luyện.
+ S dng bút pháp ngh thut t cnh ng tình.
+ Sáng to trong vic s dng t láy, t đồng âm khác
nghĩa gợi hình, gi cm.
+ S dng ngh thuật đối hiu qu trong vic t cnh, t
tình.
B. Luyn tp ( 30 phút ) :
Hot đng ca GV HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc luyn tp:
nhân.
- HS thc hin
Bài tp 1:
a. Cnh vật đưc miêu t trong
bài thơ vào thời gian nào? Nêu
ý nghĩa thời gian đó?
b. Cảnh đèo Ngang đưc gi t
bng nhng chi tiết nào?
- GV cht kiến thc
a. Thời điểm: Bóng xế => Mt trời đã lặn, ngày sp tàn.
=> Gi cm giác buồn thương, mong được sum hp, nht
vi ngưi l th.
b.
- Cảnh đèo Ngang được miêu t gm nhng chi tiết: c y,
hoa lá, dãy núi, con sông, cái ch, my túp nhà, tiếng chim
quốc, chim đa đa, vài chú tiều. => Các chi tiết gi cảnh đèo
c. Nhn xét v cảnh đèo Ngang
qua s miêu t ca Huyn
Thanh Quan?
Ngang um m, hoang sơ, rm rạp. Con người thì ít ỏi, thưa
tht.
- Các t y: lom khom, lác đác”, các t ng thanh
quc quốc, đa đa” tác dng ln trong vic gi hình, gi
cm và càng gi lên cm giác hoang vng, qunh hiu.
c. Cảnh đèo Ngang cảnh thiên nhiên, núi đèo bát ngát,
thp thoáng s sng ca con người nhưng rất hoang sơ.
Cảnh được miêu t vào lúc chiu tà, lại đưc nhìn t tâm
trng ca k xa quê n cnh gi lên cm giác bun, hoang
sơ, vắng lng.
- Hình thc t chc luyn tp:
Nhóm.
- Các nhóm hoạt đng trong
vòng 5 phút. Sau đó cử đại
din trình bày.
Bài tp 2: Hình dung m
trng ca huyn Thanh
Quan khi qua đèo Ngang?
- GV cht kiến thc
- Gia không gian y, con người đối mt vi nỗi đơn:
Mt mnh tình riêng, ta vi ta. Tâm s sâu kín, mt mình
mình biết, mt mình mình hay. Tình thương nhà, ni nh
nước da diết, âm thm lng l. n trong bc tranh thiên
nhiên tâm trng của ngưi l th. Đó tâm trng bun,
cô đơn, hoài c.
- Đọc bài thơ, ta cảm nhận được tiếng kêu da diết ca chim
cuốc, chim đa đa cũng chính tiếng ng da diết nh nhà,
nh quá kh của đất ớc. Câu thơ cuối cũng chính cao
trào ca ni bun, nỗi cô đơn của ngưi khách xa quê.
- Gia cnh tri, non, nước mt mnh tình riêng quan
h đối lp nhau. Cnh càng rng lớn ttình càng cô đơn,
con ngưi càng nh nhỏ. Như thế, rõ ràng cnh góp phn
khiến nỗi cô đơn ca tác gi càng lớn hơn, nng n hơn.
- Hình thc t chc luyn tp:
cá nhân.
- GV đưa bài tp dng đọc-
hiu, tng hp kiến thc.
- HS thc hin
Bài tp 3:
Đọc đoạn thơ sau trả li các
câu hi:
“Bưc tới Đèo Ngang, bóng
xế
C cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dưới núi, tiu vài
chú
Lác đác bên sông, chợ my
nhà …
(Ng văn 7, tập 1, NXB Giáo
dc)
1. Ni dung ca đon thơ trên?
1. Cảnh Đèo Ngang lúc về chiều tiêu điu, hoang vng, thp
thoáng s sng của con người nhưng còn hoang sơ.
2. Các t: lom khom, lác
đác thuc loi t gì?
3. Ch ra nêu hiu qu ca
bin pháp ngh thuật được s
dụng trong câu thơ: C cây
chen đá, lá chen hoa.
4. T đoạn thơ trên, em hãy
viết đoạn văn t 4-6 câu trình
bày suy nghĩ ca mình v v
đẹp thiên nhiên. Trong đon
văn đó sử dng mt cp
quan h t.
2. Ty
3. Đip ngữ: “chen”. Làm ni bt s hoang vng của nơi
đây.
4.
- Rung động trước cnh đẹp ca thiên nhiên
- Sng gần gũi, hòa hp vi thiên nhiên
- Yêu quý, gi gìn bo v thiên nhiên
- Phê phán những hành động phá hoi thiên nhiên
Tiết 26: Bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” – Nguyn Khuyến.
A. H thng li kiến thc đã hc ( 15 phút)
Hot đng ca GV HS
Kiến thc cn đt
- GV yêu cu HS nhc li mt s
hiu biết v tác gi Nguyn Khuyến.
I. Tác gi:
- Nguyn Khuyến ( 1835 1090), quê thôn V H ,
Yên Đỗ , nay thuộc Trung Lương, huyện Bình Lc,
tnh Hà Nam.
- Nguyn Khuyến là mt nhà thơ ln ca dân tc.
- Thơ của ông gm c ch m ch n, hu hết
được sáng tác vào giai đoạn khi ông đã t b chn quan
trưng.
- Ông đưc mệnh danh là nhà thơ của làng quê.
- GV cho HS nhc li các kiến thc
cơ bản ca bài:
? Trình bày hoàn cảnh ra đời ca bài
thơ?
? Nêu th thơ, kiểu văn bản
phương thức biểu đạt có trong bài?
- HS liên h được th thơ ca bài
này giống như thể thơ của bài: “ Qua
đèo Ngang”.
- GV yêu cu HS ch đặc điểm
ca th thơ, chỉ các phương thức
biểu đạt trong từng câu thơ của
bài.
? Bài thơ đưc chia làm my phn?
Ni dung ca mi phn là gì?
- HS tho lun li các ni dung
chính của bài thơ. Sau đó trình y
tóm tt nội dung đó.
- GV cho HS t khái quát ý nghĩa và
ngh thut của bài thơ vào vở.
=> GV kim tra v 1 s HS. Sau đó
cht li kiến thc.
II. Tác phm:
1. Hoàn cảnh ra đời:
- Bài thơ đưc sáng tác trong thi gian Nguyn Khuyến
cáo quan v n Yên Đổ.
2. Th thơ, kiểu văn bản và phương thc biu đt:
- Th thơ: Thất ngôn bát Đưng lut ( Mi câu by
tiếng, mi bài tám câu).
- Kiểu văn bản: Biu cm.
- Phương thức biểu đạt: Biu cm, t s và miêu t.
3. Kết cu: 3 phn
- Câu đầu: nim vui khi gp bn.
- Sáu câu tiếp theo: hoàn cnh tiếp đãi bạn.
- Câu cui: quan nim v tình bn.
4. Tóm tt ni dung:
- Li chào, li reo vui ca tác gi khi bạn đến chơi nhà.
- Giãi bày hoàn cnh sng nghèo vi bn.
- Li kết đúc kết li giá tr của toàn bài thơ, bộc l tình
cm sâu sc của nhà thơ đối vi bn, khẳng định mt
tình bạn đậm đà thắm thiết, trn vn trong sáng,
vượt qua mi th thách tầm thường.
5. Ý nghĩa, nghệ thut:
- Ý nghĩa: Bài thơ thể hin mt quan nim v tình bn,
quan nim đó vẫn còn ý nghĩa, giá tr ln trong cuc
sống con người hôm nay.
- Ngh thut:
+ Th thơ thất ngôn bát cú, giọng thơ chất phác, hn
nhiên.
+ Sáng to nên tình hung khó x khi bn đến chơi nhà
nhà và cui cùng òa lên niềm vui đồng cm.
+ Lp ý bt ng. Vn dng ngôn ng, th loại điêu
luyn, kết hp nhun nhuyn gia ngôn ng bác hc
ngôn ng đời thường
B. Luyn tp ( 30 phút) :
Hot động ca GV HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc luyn tp: cá nhân.
- GV đưa bài tập dạng đc- hiu, tng
hp kiến thc.
- HS thc hin.
Bài tp 1: Cho bài thơ:
Đã by lâu nay bác ti nhà,
Tr thi đi vng, ch thi xa.
Ao sâu nưc c, khôn chài cá;
n rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Ci cha ra cây, cà mi n;
Bu va rng rốn, mướp đương hoa.
Đầu trò tiếp khách, tru không có,
Bác đến chơi đây, ta vi ta.
a) Bài thơ thuộc thể thơ gì?
b) Nhà văn đã vẽ ra hoàn cảnh tiếp đãi
bạn như thế nào? Dụng ý của tác giả?
c) Nhn xét chung v tình bn ca
Nguyn Khuyến trong bài thơ?
d) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5
câu) nêu cảm nghĩ của em về tình bạn
trong bài thơ.
a) Th thơ: Thất ngôn bát cú Đường lut
b) Hoàn cnh tiếp đãi bạn rất đặc bit, to ra s đùa
vui: có sn mi th nhưng hóa ra lại không có th gì.
+ Nhà xa ch li không có tr sai bo.
+ Vườn rng nên không bt đưc gà.
+ Ci thì cha ra cây.
+ Cà thì còn mi n.
+ Mướp ch mi tr hoa.
+ Bu li va rng rn.
vy tiếp bn ch còn mi cái tình. To ra
tình huống như vậy, vừa đùa vui, vừa nói lên s
mong ước tiếp đãi chu đáo cả vt cht ln tinh thn,
li va nhn mạnh đưc tình bn. S chân tình có th
bù đắp nhng thiếu ht vt cht.
c) Qua cách ng x của nhà thơ, có thể nhn thy vi
bn Nguyn Khuyến rất quan tâm đến bn, mun tiếp
đãi bạn thật chu đáo. Đồng thời, chúng ta cũng thấy
quan nim v tình bạn trong sáng, đẹp đẽ, chân
thành, sâu sc phải t lên trên trên mi l nghi
thông thưng tri âm, tri k ca hai tâm hn. Tác
gi tiếp bn bng c tm chân tình ca mình, thanh
cao, trong sáng, tôn trng, ci m.
d) Hs viết một đoạn văn ngắn (3 - 5 câu). Nhng ý
cn có:
- "Bn đến chơi nhà" mt trong nhng bài thơ hay
nht viết v tình bn.
- Bài thơ đã bộc l mt tình bn chân thành, thm
thiết, đậm đà trong mọi điều kin, hoàn cnh, mc
mạc nhưng vẫn tràn ngp nim vui dân dã...
- Bài thơ ý nghĩa như một li nhc nh mỗi người
cn xây dng tình bn trong sáng...
- Hình thc t chc luyn tp: Hot
động nhóm.
- HS các nhóm tho lun, sau đó lên
trình bày.
- GV cht kiến thc
Bài tp 2: Em y so sánh s ging
nhau khác nhau ca cm t “ta với
ta” trong hai i thơ “Qua đèo ngang”
( Bà Huyn Thanh Quan) “Bạn đến
chơi nhà” ( Nguyn Khuyến)?
* Trong bài thơ “ Qua Đèo Ngang”:
- Cm t “ta với ta”: Đại t ngôi th nht, s ít. Ý
ch mt mình tác gi.
+ Qua đó thể hin tâm trạng đơn tuyệt đối, không
biết chia s cùng
+ S nh bé ca con ngưi trưc non nước bao la.
* Trong bài Bạn đến chơi nhà
+ Ch tác gi với người bn
- Cm t “ta với ta”: Đại t ngôi th nht, s nhiu .
Ý ch tác gi và người bn.
+ Qua đó thể hin mt nim vui trn vn, chan hòa
gia ch và khách.
+ S s chia m áp ca tình bn bè thm thiết.
Tiết 27: Quan h t và cha li quan h t.
A. H thng li kiến thc đã hc ( 20 phút):
Hot đng ca GV HS
Kiến thc cn đt
? GV yêu cu HS nhc li khái
nim quan h t.
? Sau khi đưa ra được khái
nim, GV gi 1 s HS trong
lớp đưa ra các dụ v quan h
t. Phi ch chc năng của
quan h t đó.
1. Khái niệm
- Quan hệ từ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ
như: Sở hữu, so sánh,nhân quả…giữa các bộ phận của
câu, hay giữa câu - câu trong đoạn.
* Ví dụ.
- Các quan hệ từ: của, như, bởi...nên.
a. của -> nối định ngữ với trung tâm.
-> chỉ quan hệ sở hữu.
b. như -> nối BN với TT.
-> chỉ quan hệ so sánh.
c. bởi…nên... -> nối 2 vế của một câu ghép.
-> quan hệ nguyên nhân kết quả.
- GV: Khi nào phi s dng
quan h t?
- HS nêu ra các trưng hp
phi s dng quan h t
trưng hp không phi s dng
quan h từ. Sau đó phải đưa ra
ví d cho từng trường hp.
- Hs thảo luận đưa ra cách hiểu
của mình.
+Đây là thư của Lan.
+Đây là thư do Lan viết.
+Đây là thư gửi cho Lan.
2. Sử dụng quan hệ từ.
- Khi nói viết -> Có trường hợp bắt buộc phải dùng
quan hệ từ. Đó những trường hợp không quan hệ từ
thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không nghĩa. Cũng
trường hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ.
Ví dụ: Đây là thư Lan.
- những trường hợp bình thường không dùng quan hệ
từ, nhưng khi cần nhấn mạnh , ta phải sử dụng quan hệ từ.
VD: Đây là áo tôi! Đây là áo của tôi!
- một số quan hệ từ phải dùng thành cặp: Vì...nên...,
Tuy... nhưng..., Mặc dù...nhưng...,...
VD: Vì chăm học nên Nam ngày một tiến bộ.
? Các lỗi thường gp v quan
h t là li gì?
- HS tr li nhanh.
? Nêu d vi từng trường
hp?
3. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
- Thiếu quan hệ từ.
VD: Chúng ta không nên nghe họ nói đánh giá họ. (Câu
này thiếu quan hệ từ “ mà” hoặc “ để”)
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
VD: Bạn ấy thể giúp em học môn Toán để bạn ấy học
giỏi. ( Quan hệ từ để” không thích hợp, nên thay bằng
quan hệ từ “ vì”).
- Thừa quan hệ từ.
VD: Qua phong trào thi đua Hai tốt cho ta thấy sự cố gắng
của các bạn. ( Câu này thừa quan hệ từ “ qua”)
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
VD: Nếu chúng ta không biết cách học nên chúng ta không
tiến bộ. ( Nên thay nên” bằng thì” hoặc thay nếu
bằng “ vì” để tạo quan hệ hô ứng)
B. Luyn tp ( 20 phút)
Hot đng ca GV HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc luyn tp:
cá nhân.
- HS thc hin
Bài tp 1: Gạch chân các quan
hệ từ trong đoạn văn sau
Thế rồi Dế Choắt tắt thở.
Tôi thương lắm. Vừa thương
vừa ăn năn tội mình. Giá tôi
không trêu chị Cốc thì đâu đến
nỗi Choắt việc . Cả tôi nữa,
nếu không nhanh chân chạy
vào hang thì cũng chết toi rồi.”
- GV cht kiến thc
“ Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương
vừa ăn năn tội mình. Gtôi không trêu chị Cốc thì đâu
đến nỗi Choắt việc gì. Cả tôi nữa, nếu không nhanh chân
chạy vào hang thì cũng chết toi rồi.
- Hình thc t chc luyn tp:
Tho lun theo t.
- HS thc hin
Bài tp 2: Vn dng nhng
kiến thức đã học v quan h t
để tìm cha các quan h t
dùng sai trong các câu sau.
a. Do chí thì s
thành công.
b. cũng ham đọc
sách vi tôi.
c. Trời mưa to tôi
vn ti trưng.
d. Nh c gng hc tp
thì nó đt thành tích cao.
e. Bn Nga không
nhng hc gii các môn t
- GV cht kiến thc
a. Do có chí thì s thành công . -> (nếu...thì)
b. Nó cũng ham đc sách vi tôi. -> ( như)
c. Trời mưa to tôi vn tới trưng. -> (nhưng )
d. Nh c gng hc tp thì đạt thành tích cao. -> (
nên)
e. Bn Nga không nhng hc gii các môn t nhiên
tuy nhiên bn y còn hc gii các môn xã hi. -> ( không
nhiên tuy nhiên bn y còn hc
gii các môn xã hi.
g. Càng yêu lao động
bao nhiêu tuy nhiên chúng em
càng chăm chỉ hc tp by
nhiêu.
h. Em đến trường vi
con đường đầy bóng mát.
những…mà còn…)
g. Càng yêu lao đng bao nhiêu tuy nhiên chúng em
càng chăm ch hc tp by nhiêu. -> ( Tha quan h t
Tuy nhiên” -> b quan h t “ Tuy nhiên” ).
h. Em đến trường vi con đường đầy bóng mát.
-> ( Trên).
- Hình thc t chc luyn tp:
cá nhân.
- HS thc hin
Bài tp 3: Viết đoạn văn phân
tích ngh thut được s dng
trong 2 câu thơ đầu bài thơ:
Qua đèo Ngang” của huyn
Thanh Quan, trong đó sử
dng quan h t. Gch chân
các quan h t trong đoạn
văn.
- GV có th đọc cho HS tham kho:
Nếu H Xuân Hương là giọng thơ nữ sc so, góc cnh,
ưa phá bỏ quy lut thì Huyn Thanh Quan li mt
phong cách đằm thm, du dàng. Sáng tác ca bà luôn tuân
theo nhng chun mực trong thơ Đường, tựa như một viên
ngc toàn bích không vết. “Qua đèo Ngangtác phẩm
ni tiếng nht ca Huyn Thanh Quan. Bài thơ “Qua
đèo Ngang” được viết theo th thất ngôn bát Đường
lut. M đầu là hai câu đề:
c đến đèo Ngang bóng xế
C cây chen đá, lá chen hoa.
Ch với câu thơ đầu tiên tác gi đã khái quát lên toàn
b v hoàn cnh, không gian, thi gian khi viết bài thơ.
Cách m đầu rt t nhiên, không h gượng ép, tưởng như
tác gi ch thuận chân “bước đến” rồi tc cnh sinh tình
trưc khung cảnh đèo Ngang trong bui chiu hoàng hôn
“bóng xế tà”. Hình ảnh “bóng xế tà” lấy ý t thành ng
“chiu tà bóng xế” gợi cho ta mt nét gì đó buồn man mác,
mênh mang, chút nui tiếc v một ngày đang sắp qua.
Trong khung cảnh hoàng hôn đẹp bun y, tác gi chú
ý đến mt vài hình ảnh độc đáo của đèo Ngang “Cỏ cây
chen đá, chen hoa”. Vi vic nhân hoá các loi cnh vt
qua động t “chen” ng với phép lit hàng lot cho ta
thy nét sống động trong bc tranh khung cnh y. C
cây cùng với đá núi, lá hoa đua nhau vươn lên đầy sc
sng. Nhng hình nh nh nhưng sc sng tht mãnh
lit. Trong ánh chiu tà li tàn còn bt gặp được nhng
hình ảnh y để li cho ta tht nhiều suy nghĩ. Tác giả đã
s dụng phép đối đo ng trong miêu t đy ấn tượng.
làm cho người đọc cm thy đưc s hoang vng ca
đèo Ngang lúc chiều bóng xế mc nơi đây cnh
đẹp c cây hoa đá, lá.
III. Cng c - Dn dò ( 5 phút)
- GV yêu cu HS nh lại đơn vị kiến thức đã học:
+ Đặc đim v hai tác gi: Bà Huyn Thanh Quan và Nguyn Khuyến.
+ Ni dung ngh thut tiêu biu ca hai bài thơ: Qua đèo Ngang” Bạn đến
chơi nhà”.
+ Khái nim v quan h t, cách s dng, cha li quan h t.
- Giao bài tp v nhà:
+ Chỉ ra các từ láy, phép đối và đảo ngữ trong hai câu thơ:
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.”
Ngày son: dd/mm/yyyy Ngày dy: dd/mm/yyyy
TIẾT 28 + 29: CHUYÊN ĐỀ: THƠ ĐƯỜNG
- Kiến thức cơ bản v thơ Đường
- Ôn tập thơ ca Lí Bch: Vọng Lư Sơn bc bố; Tĩnh dạ t
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thc:
- Nm chc nhng kiến thc v khái nim, đặc điểm của thơ Đường.
- Hiểu được những nét cơ bản v con người, s nghip ca tác gi Lí Bch.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để cảm nhận những nét chính về nội dung nghệ
thuật trong hai bài thơ: Vọng Lư Sơn bộc bố; Tĩnh dạ tứ - Bạch
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đc din cảm, đọc hiểu thơ Đường.
- c đu biết so sánh bn phiên âm và dch thơ.
- Tích hp vi phn Tiếng Vit: T trái nghĩa, tích lũy vốn t Hán Vit.
- Các năng sống bản được giáo dục trong bài: năng giao tiếp, nhn thc, gii
quyết vấn đề, kim soát cảm xúc….
3. Thái độ:
- Thêm yêu mến cảnh đẹp quê hương, biết giữ gìn cảnh quan thiên nhiên.
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương.
- Cảm phục, trân trọng hồn thơ Lí Bạch
4. Những năng lực c th hc sinh cn phát trin:
+ Năng lực gii quyết vn đề
+ Năng lực giao tiếp tiếng Vit
+ Năng lực cm th thm m
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Tiết 28: Kiến thức cơ bản v thơ Đưng
A. H thng kiến thức đã học
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
- GV yêu cu Hs nhc li mt s
kiến thức cơ bản
1. Khái niệm thơ Đưng
- HS tr li cá nhân, nhn xét
- GV cht.
Những bài thơ được ra đời trong
giai đoạn sau, nếu làm theo thi
pháp thơ Đường cũng được gọi
thơ Đường luật.
2. Đặc đim của thơ Đường
? Em hãy k tên mt s th thơ
thưng gp của thơ Đường.
? Da vào nhng bài thơ đã hc,
em y cho biết các sáng tác thơ
Đường thường viết v ni dung
I. Kiến thc cn nh
1. Khái niệm thơ Đường
Thơ Đưng hay thơ Đưng lut nhng sáng
tác ra đời trong giai đoạn nhà Đường (618-907),
phi tuân theo lut l nht đnh.
2. Đặc điểm của thơ Đường
a. Th thơ
- Tht ngôn t tuyệt Đường lut
- Thất ngôn bát cú Đưng lut
- Ng ngôn t tuyt Đưng lut
- C th
b. Đặc điểm ni dung
- Tình yêu thiên nhiên
- Tình yêu quê hương, đất nước, con người
nào.
GV dn dt:
Đối vi th thơ cổ th: không hn
định s câu, s ch; không phi
tuân th niêm, luật, đối ngu
cách gieo vn. Tuy nhiên th thơ
này, chúng ta ít gp.
Các th thơ còn lại, tác gi bt
buc phi tuân th đặc điểm v s
câu s ch, kết cu (b cc),
niêm, lut, vn, đi.
? H thng s ng câu, ch trong
các th thơ của thơ Đưng da vào
bng sau.
? Kết cu hay gi khác b cc
ca các th thơ Đường luật được
th hiện như thế nào?
? Trong các bài thơ Đưng, vn
được gieo v trí nào?
? Thanh bng, trc gm nhng dâu
thanh nào?
Thanh bng (B): không, huyn
Thanh trc (T): hi, sc, nng, ngã
? Em hiu gì v luật thơ:
“Nhất, tam, ngũ bất lun / Nh, t,
lc phân minh”. T đó, rút ra luật
của thơ Đường.
? Đọc bài thơ “Qua đèo Ngang”,
phân tích lut Bng Trc cho
biết niêm trong các bài thơ Đưng
được th hiện như thế nào?
? y cho biết, trong các bài thơ
Đưng, có nhng kiểu đối nào.
- Tình bn
c. Đặc điểm hình thc
* V s câu, s ch:
- C th: Không hn định
Th thơ
S câu
S ch
Tht ngôn t tuyệt ĐL
4
7
Thất ngôn bát cú ĐL
8
7
Ngũ ngôn t tuyệt ĐL
4
5
* V kết cu:
- B cc thưng gp mt s th thơ:
+ Tht ngôn t tuyệt Đường lut: Khai (1) -
Tha (1) Chuyn (1) Hp (1).
+ Thất ngôn bát Đưng lut: Đề (2) Thc
(2) Lun (2) Kết (2)
* Vn:
- Vần được gieo cui các câu 1,2,4,6,8.
* Lut
Trong dòng thơ, chữ th 4 bào gi cũng khác
thanh điu vi ch th 2 và 6.
VD: Xét các ch th 2 4 6 thanh điu ca
dòng thơ được sp xếp: B T B hoc T - B - T
* Niêm
Câu 1 niêm với câu 8
Câu 2 niêm với câu 3
Câu 4 niêm với câu 5
Câu 6 niêm với câu 7
* Đối
- Đối thanh
- Đối ý (Ý câu trên câu dưới th đối nhau
hoc b sung cho nhau).
- Đối t loi
? Da vào các bài thơ đã hc, ch
ra đặc điểm tiêu biu v ngh thut
của thơ Đường lut?
d. Đặc điểm ngh thut
- Ly động t tĩnh
- Ly cnh t tình
- Chi tiết chm phá
B. Luyn tp
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc: Cá nhân
- HS luyn tp
Bài tp 1:
Hoàn thành bng sau:
Th thơ
Tác phm
Tác gi
C th
Tht ngôn t tuyt
Tht ngôn bát cú
Ngũ ngôn t tuyt
II. Luyn tp
Bài tp 1:
Th thơ
Tác phm
Tác gi
C th
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Bài ca nhà tranh b gió thu phá
Lí Bch
Đỗ Ph
Tht ngôn t tuyt
Sông núi nưc Nam
Ngu nhiên viết nhân bui mi v quê
Bui chiều đứng ph Thiên Trưng trông ra
Bánh trôi nước
Lí Thưng Kit (?)
H Tri Chương
Trn Nhân Tông
H Xuân Hương
Tht ngôn bát cú
Qua đèo Ngang
Bạn đến chơi nhà
Bà Huyn Thanh Quan
Nguyn Khuyến
Ngũ ngôn t tuyt
Phò giá v kinh
Trn Quang Khi
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc: Nhóm
- HS luyn tp
Bài tp 2:
a. Chép thuc lòng phn phiên âm
bài thơ “Sông núi nước Nam”
Thưng Kit (?)
b. Bài thơ thuc th thơ Đường lut
nào?
c. Ch ra đặc điểm v hình thc ca
th thơ Đường luật trong bài t
trên.
II. Luyn tp
Bài tp 2:
a. Sông núi nưc Nam
“Nam quốc sơn hà Nam đế
T B T
Tit nhiên đnh phn ti thiên thư
B T B
Như hà nghịch l lai xâm phm
B T B
Nh đẳng hành khan th bại hư”.
T B T
b. Th thơ: Tht ngôn t tuyt Đưng lut
c. Đặc điểm:
- S câu, s ch: 4 câu mi câu 7 ch
- Kết cu: Khai - tha - chuyn - hp
- Gieo vn: Vn chân, cuối các câu 1,2,4 (cư
thư – hư).
- Lut Bng Trc: (Xem phn a)
- Niêm: câu 2 vi câu 3.
- Đối thanh: câu 1 đối với câu 2; câu 3 đi vi
câu 4.
Tiết 29: Ôn tập thơ ca Lí Bạch: Vọng Lư Sơn bộc bố; Tĩnh d t
A. H thng kiến thức đã học
Hot đng ca GV - HS
ng dn ôn tp v tác gi Lí Bch
? Trình y hiu biết ca em v tác gi Lí
Bch.
? Nêu nhng nét chính v ni dung, ngh
thuật bài thơ “Vọng Sơn bc b
Bch.
? Nêu nhng nét chính v ni dung, ngh
thut bài thơ “Tĩnh d t Lí Bch.
B. Luyn tp
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc: Nhóm
- HS luyn tp
Bài tp 1:
a. Chép thuc lòng phn phiên âm
Bài tp 1:
a.
dịch thơ bài thơ “Tĩnh dạ t”.
b. Tìm các cp t trái nghĩa trong bài
thơ.
c. Yếu t “nguyệt” trong bài thơ
nghĩa gì? Yếu t n nghĩa nào
khác không? Ly VD.
d. Dựa vào 4 động t nghi, cử, đê, cúi
ch ra s thng nht, lin mch ca
suy tư, cảm xúc của bài thơ.
e. Qua bài thơ, em hãy viết đoạn văn
khong 5 7 câu, nêu cm nghĩ ca
em v tình yêu quê hương của tác gi.
Phiên âm:
Sàng tin minh quyt quang,
Nghi th địa thượng sương.
C đầu vng minh nguyt,
Đê đầu tư cố hương.
Dịch thơ:
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ng mt đất ph sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đu nh c hương.
b. Cp t trái nghĩa:
C (ngẩng) >< Đê (cúi)
c. Yếu t “nguyệt” trong bài nghĩa là trăng.
Ngoài ra, “nguyệt” còn có nghĩa là tháng.
VD: nguyt báo hay nguyt san (t báo/tp
chí ra hàng tháng),…
d. Các động từ được sử dụng trong bài Tĩnh
dạ tứ: nghi (ngỡ), vọng (nhìn), đê (cúi),
(nhớ)
Từ các động từ này ta có thể nắm được mạch
cảm xúc của bài thơ. Bốn động từ đều bị
lược đi chủ thể hành động, nhưng thể
khẳng định chủ thể trữ tình chủ thể
hành động
+ Nhân vật trữ tình tỉnh dậy thì nhận thấy
ánh sáng lọt qua khe cửa, ngỡ ngàng không
sương hay trăng, nhà thơ ngẩng lên như
thể xác nhận
+ Khoảnh khắc ngẩng đầu gợi lên trong
lòng tác giả niềm nhớ thương quê cũ
+ Hành động cúi đầu như cố nén đi nguồn
cảm xúc đang trào dâng
Các động từ được sử dụng trong bài
ngọn nguồn của mạch cảm xúc của nhà thơ.
e. Quê hương mấy ai không nhớ” mỗi
lúc đi xa, từ ni nh đó, Thi tiên - Lý Bạch đã
để lại cho đời mt kit tác bt h: bài thơ
“Tĩnh d tứ”. Thu nh khi còn sng quê,
Bạch thường lên núi Nga Mi ngắm trăng
yêu tha thiết vầng trăng quê hương y.
k t đó mỗi lúc đi xa, đến bt c nơi nào,
mi lần nhìn trăng tác giả li nh c
hương. Hai câu thơ đầu trong bài gi t cnh,
ánh trăng như rọi xuống đầu giưng, ta ánh
sáng lung linh huyn ảo trong đêm khiến cho
thi nhân c ng mặt đất ph sương. Ngẩng
đầu nhìn trăng bất cht chnh lòng nh v
quê cũ, về một nơi mà tác giả yêu thương
thm thiết. Trên bước đường phiêu bt, nhà
thơ như cánh chim trời tung bay tha chí
nhưng từ sâu thm ni nh quê vẫn trĩu nặng
trong lòng. Không giống như ngưi bn thân
ca mình H Tri Chương nhớ quê trong
khonh khc va đặt chân tr v quê cũ,
Bch nh quê khi đang ở x l quê người. Bài
thơ tht ngn ch vn vẹn hai mươi ch
nhưng chứa đầy tình cm sâu nng tha thiết
với quê hương của người con xa x -
Bch.
- Hình thc t chc: Nhóm
- HS luyn tp
Bài tp 2:
a. Chép thuc lòng phn phiên âm
dịch thơ bài “Vọng Lư Sơn bộc b”.
b. Bài thơ viết v đề tài gì?
c. Bạch đã lựa chn v trí nào để
quan sát thác nước trên núi ơng
Lô? V trí y thun li trong
vic miêu t?
d. T “sinh” trong câu th nht đưc
gii thích là gì? Trong bn dịch thơ,
t “sinh” không đưc dch. Điều này
ảnh hưởng đến nội dung câu thơ
không? Nếu có, hãy ch rõ điều đó.
e. Viết đoạn văn cảm nhn v bài thơ.
Bài tp 2:
a. Phiên âm:
Nht chiếu Hương Lô sinh tử yên,
Dao khan bc b qui tin xuyên.
Phi lưu trực há tam thiên xích,
Nghi th ngân hà lc cu thiên.
Dịch thơ:
Nng chiếu Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trưc sông này.
c bay thng xuống ba nghìn thước,
ng di Ngân Hà tut khi mây.
b. Đề tài: Thiên nhiên
c.
- Qua 2 t: vng dao ta biết được Lí Bch
đã đứng t xa đ quan sát và miêu t.
- V trí này to thun li giúp tác gi phát
hin v đẹp toàn cnh, làm ni bt s hùng vĩ
ca thác nước Lư Sơn.
d.
- “sinh”: làm ny sinh, sinh ra.
- Qua đó giúp người ta hiểu được nguồn gốc
của làn khói tía kì diệu trên ngọn núi - chúng
được tạo nên bởi những tia nắng Mặt Trời ấm
áp, rực rỡ. Khơi gợi cảm thức về sức sống, sự
sinh sôi, nảy n của vạn vật trong tự nhiên
dưới nguồn sáng Mặt Trời.
Bản dịch thơ đã làm mất đi ý nghĩa của từ
"sinh" trong bài thơ gốc.
e. Hưng dn:
- Giới thiệu khái quát về tác giả Bạch, bài
thơ “Vọng Lư sơn bộc bố.
* Đỉnh núi Hương Lô
- Vị trí: đứng từ xa để ngắm cảnh thác nước.
Quan sát một cách bao quát, toàn diện.
- Động từ “sinh”: nảy nở, sinh ra, qua đó cho
ta thấy ánh mặt trời xuất hiện như chủ thể làm
cho mọi vật sinh sôi, nảy nở.
- Đỉnh núi ơng được miêu tả dưới
những tia nắng mặt trời chiếu rọi, làn hơi
nước phản quang với ánh mặt trời ấy tạo nên
những làn khói màu m vừa rực rỡ vừa ảo,
đó chính nét đặc trưng của đỉnh núi Hương
Lô.
Câu thơ đầu gợi ra cái nền, cái khung cảnh
đẹp huyền ảo của cảnh vật.
* Thác núi Lư
- Động từ “quải” (treo) đã biến cảnh vật từ
trạng thái động sang trạng thái tĩnh: nhìn từ
xa, đỉnh núi khói tía mù mịt, chân núi
dòng sông tuôn chảy, khoảng giữa thác
nước treo lửng như giải lụa trắng rủ xuống
bất động.
- Với hai động từ “phi”, “lưu” cảnh vật đang
từ trạng thái tĩnh lại chuyển sang trạng thái
động. Thác nước được miêu tả một cách trực
tiếp nhưng qua đó ta lại thấy được thế núi cao
sườn dốc đứng.
- “Tam thiên xích” lag một con số ước lệ, qua
đó làm tăng thêm độ nhanh, sức mạnh thế
đổ của dòng thác
- Phép so sánh, lối nói phóng đại: thác nước
dải Ngân Hà, qua đó cho thấy sự mạnh mẽ,
vĩ của thiên nhiên
Thác núi Lư hiện lên rất đẹp, kì vĩ và mạnh
mẽ. Qua đó, giúp chúng ta cảm nhạn được
tình yêu thiên nhiên phần nào đó tính cách
mạnh mẽ, hào phóng của tác giả.
=> Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả ta
thể thấy Bạch nhà thơ một tình cảm
bao la, cảm xúc sâu lắng phát xuất từ tình yêu
thiên nhiên say đắm mãnh liệt cùng với đó
tâm hồn lãng mạn bay bổng, phóng
khoáng, biểu lộ ước vọng mạnh mẽ về lẽ sống
của ông.
- Khái quát lại giá trị nội dung nghệ thuật
của bài thơ
- Cảm nhận của bản thân về bài thơ: bài thơ
thể hiện những đặc điểm ng tác của
Bạch.
III. Cng c - Dn dò
a. Cng c:
- ng dn hc sinh v sơ đồ tư duy kiến thc bài hc.
b. Dn dò:
- Hc thuc phn phiên âm, dịch thơ và ghi nh bài thơ “Vọng Lư Sơn bộc bố” và
“Tĩnh d t Lí Bch
ĐỒ TƯ DUY BÀI HỌC
TIẾT 30: CHUYÊN ĐỀ: T VNG (TIP THEO)
- T đồng nghĩa, t trái nghĩa
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thc:
- Nắm được khái nim t đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
- Hiểu và phân tích đưc tác dng ca vic s dng t đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
- Nắm được cách s dng t đồng nghĩa, trái nghĩa
2. Kĩ năng
- Nhn biết t đồng nghĩa, từ trái nghĩa
- Biết phát hin và cha li trong s dng t đồng nghĩa, trái nghĩa.
3. Thái độ:
- S dng t đồng nghĩa, trái nghĩa phù hp vi ng cnh.
- Yêu mến Tiếng Vit.
- Tích cc, ch động trong hc tp.
4. Những năng lực c th hc sinh cn phát trin:
+ Năng lực gii quyết vn đề
+ Năng lực giao tiếp tiếng Vit
+ Năng lực cm th thm m
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. H thng kiến thức đã học
Hot đng ca GV - HS
GV hướng dn hc sinh ôn tp kiến thc
t đồng nghĩa
? Thế nào là t đồng nghĩa?
? my loi t đồng nghĩa? Đó
nhng kiu nào? Ly VD.
? Khi nói hoc viết, người ta s dng t
đồng nghĩa nhằm mục đích gì?
? Khi s dng t đồng nghĩa cần lưu ý
điều gì?
GV hướng dn hc sinh ôn tp kiến thc
t trái nghĩa
? Thế nào là t trái nghĩa?
? Vic s dng t trái nghĩa tác dụng
gì?
B. Luyn tp
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc: Cá nhân
- HS luyn tp
Bài tp 1:
Tìm các t th thay thế cho nhng t in
đậm trong câu sau (v bản vn gi
nguyên nghĩa của câu):
a. Mi bác xơi cơm.
b. Lớp trưởng lp mình tht tuyt vi.
Cho biết trưng hp nào có th s dng t
đồng nghĩa, trường hp nào không th
dùng t đồng nghĩa?
Bài tp 1:
a. Mi bác ăn cơm.
=> T đồng nghĩa
b. Bn X lp mình tht tuyt vi.
=> Không đồng nghĩa vi nhau nhng
có th thay thế cho nhau trong văn cảnh.
- Hình thc t chc: Cá nhân
- HS luyn tp
Bài tập 2: Trong mỗi nhóm từ dưới đây,
từ nào không cùng nhóm với các từ n
lại:
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất ớc, giang sơn,
sông núi, nước nhà, non sông, nước non,
non nước.
b) Quê ơng, quê quán, quê cha đất tổ,
quê hương bản quán, quê mùa, quê ơng
xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
Bài tp 2:
a. T tiên
b. Quê mùa
- Hình thc t chc: Nhóm
- HS luyn tp
Bài tập 3: m và điền tiếp các từ đồng
nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây chỉ ra
nghĩa chung của từng nhóm:
a) Cắt, thái, …
b) To, lớn,.....
c) Chăm, chăm chỉ,.....
Bài tp 3:
a. Ct, thái, chặt, m, chém, xén, cưa,
x, bổ…
=> Hành động chia đối tưng thành nhiu
phn nh.
b. To, lớn, đại, khng lồ, to ng, to
tát, …
=> Tính t ch kích thước ln, quá mc
bình thường.
c. Chăm, chăm chỉ, siêng năng, chu khó,
cn cù, chuyên cn,..
=> Làm nhiều, đều đn mt việc gì đó.
- Hình thc t chc: Cá nhân
- HS luyn tp
Bài tập 4:
Đọc ngữ liệu sau:
Anh em nào phải người xa,
Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân.
Yêu nhau như thể tay chân,
Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy.
a. Bài ca dao trên nằm trong chùm bài ca
dao nào mà em đã học?
b. Tìm từ đồng nghĩa với từ “bác mẹ”.
c. Bài ca dao sử dụng biện pháp tu từ nào?
d. Bài ca dao viết về nội dung gì?
Bài tp 4:
a. Nhng câu hát v tình cảm gia đình.
b. T đồng nghĩa với “bác mẹ”: cha mẹ,
b m, ba mẹ,…
c. Bin pháp tu t so sánh.
d. Bài ca dao li khuyên li nhn nh
ti thế h chúng ta, đã là anh em một nhà,
cùng do cha m sinh ra phi hòa thun,
nương tựa lẫn nhau thì gia đình mới m
êm, cha m mi vui lòng.
- Hình thc t chc: Theo cp
- Hs luyn tp
Bài tp 5: Cho 2 t lnh, rét. Ch ra s
khác nhau v sc thái s dng ca 2 t
trên.
Bài tp 5:
- Lnh: biu th tính cht khách quan (s
dng c người vt): nước lnh, máu
lnh, máy lạnh,…
- Rét: biu th cm nhn ch quan ca
con ngưi.
- Hình thc t chc: cá nhân
- Hs luyn tp
Bài tập 6: Gạch dưới các cặp từ trái nghĩa
trong những câu thơ sau :
a. Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
b. Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Ra sông nhớ suối có ngày nhớ đêm.
c. Có gì đâu, có gì đâu
Mỡ màu ít, chắc dồn lâu hóa nhiều.
Bài tp 6:
a. Sáng >< ti; ra >< vào.
b. Ngọt bùi >< đắng cay; ngày >< đêm
c. Ít >< nhiu
- Hình thc t chc: nhóm
- Hs luyn tp
Bài tập 7: m những cặp từ trái nghĩa:
- Miêu tả tính cách
- Miêu tả tâm trạng
- Miêu tả cảm giác.
Bài tp 7:
- Miêu t tính cách: tht thà >< di trá;
khiêm tốn >< kiêu căng; chăm ch ><
i biếng;…
- Miêu t tâm trng: vui >< bun; hnh
phúc >< đau khổ; vui sướng >< bun bã;
lc quan >< bi quan,…
- Miêu t cm giác: nóng >< lạnh; ướt ><
khô; mm mi >< sn sùi; cng ><
mm;…
- Hình thc t chc: cá nhân
- Hs luyn tp
Bài tp 8:
Tìm từ trái nghĩa trong khổ thơ dưới đây.
Phân tích tác dụng cặp từ trái nghĩa m
được.
Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
Bài tp 8:
- Cp t trái nghĩa: to >< nhỏ.
- To hình nh tương phản, y ấn tượng.
lưng mẹ nh nhưng vẫn chiếc gi
êm ái nht cho con tr. Gi s vt v
tình yêu thương của m dành cho con.
- Hình thc t chc: nhóm
- Hs luyn tp
Bài tp 9:
Cho câu thơ:
Khi đi tr, lúc v già
a. Chép tiếp để hoàn thiện bài thơ.
b. Bài thơ vừa chép là bài thơ nào? Ca ai.
c. Xác đnh các cp t trái nghĩa trong bài
thơ. Nêu tác dụng ca vic s dng t trái
nghĩa đó.
d. Viết đoạn văn, nêu suy nghĩ của em v
tình yêu quê hương. Trong đó sử dng mt
cp t trái nghĩa. (Gch chân cp t trái
nghĩa đó)
Bài tp 9:
a.
Khi đi trẻ, lúc v già
Ging quê vn thế, tóc đà khác bao.
Tr con nhìn l không chào
Hi rng: Khách chn nào li
chơi?
b. Bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân bui
mi v quê” – H Tri Chương
c.
- Cp t trái nghĩa:
đi >< về; già >< tr.
- Tác dng:
+ Hai hình ảnh, hai hành động ơng
phn làm ni bt s thay đổi hai thi
điểm khác nhau trong cuộc đời người,
hàm cha s ngm ngùi, xót xa.
+ Tạo phép đối, đm, khc sâu nh
nh và tình cm biểu đạt.
d.
Quê hương một v trí quan trng
trong lòng mỗi người. Đặc biệt, đối vi
những con người lao đng, nht người
nông dân, h đã gắn mt thiết vi quê
hương. Từ lúc còn nh ct tiếng khóc
chào đời, ri khi ln lên cho ti lúc chết
h đã sống gn lin vi làng quê. nh
cảm yêu quê hương đất nước mt
truyn thng tốt đẹp đáng quý của dân
tc Vit Nam. Cho nơi xa nhưng
mỗi người vn luôn nh v quê nhà ca
mình. Quê hương như một người m hin
ôm ta vào lòng dành cho ta nhng
tốt đp nht. Quê m nơi p tình yêu
thương, nơi nuôi ta lớn, dy d, an i che
ch cho ta. Quê hương - hai tiếng thân
thương mỗi ln nghe thy chúng ta không
khỏi xúc động bi hi. Tình yêu quê
hương đã ăn sâu vào máu thịt, đi sâu vào
lòng mỗi con người. vy nếu ai chưa
nhn thức chưa tình cảm gn vi
x s ca mình thì hn h chưa được coi
trưởng thành. Quê hương đi vào lòng
con ngưi mt cách rt t nhiên. Ngưi ta
th nh tới quê ơng đất nước ca
mình ch qua một món ăn bình d hay mt
địa danh đã gắn lin vi nhng k nim
đẹp…
III. Cng c - Dn dò
a. Cng c
- Yêu câu HS nhc li: Thế nào là t đồng nghĩa? Thế nào là t trái nghĩa?
- Khi nói hoc viết, s dng t đồng nghĩa, trái nghĩa có tác dụng gì?
b. Dn dò
- Hc thuc phn ghi nh bài t đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
- Hoàn thin bài tp còn thiếu.
- Chun b ni dung:
+ Chuyên đề: Thơ Đường (Đỗ Ph với bài thơ “Mao ốc v phong thu s phá ca”).
+ Chuyên đề: Văn biểu cm (Tiếp theo)
TIT 21+32+33: CHUYÊN ĐỀ THƠ ĐƯỜNG (tiếp)
CHUYÊN ĐỀ VĂN BIỂU CM
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc
Giúp hc sinh :
- Nắm được mt s ni dung v đề văn biểu cảm cách lám bài văn biểu cm v s
vt con ngưi
- Cách lp ý của bài văn biểu cm.
- Biết vn dng nhng hiu biết t bài hc t chọn này để phân ch mt s đề văn
biu cảm,…
2. K năng
- Rèn kĩ năng thực hành tìm hiểu đề và cách lp dàn ý.
3. Thái độ, phm cht
- Bi dưỡng lòng yêu quê hương, gia đình.
- Giáo dục tư tưởng, lòng yêu nước, có ý thc hc tp, rèn luyn viết đoạn văn.
-Phm cht: sng yêu thương, trung thc, t tin, sng t ch, t lp.
i T hc, gii quyết vn đề, sáng to, s dng ngôn ng, giao tiếp, thm mĩ, hp tác
II. Tiến trình lên lp
1. n đnh t chc:
2: Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mi.
Tiết 1:
A. H thng li kiến thc đã hc (10-15 phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Em hãy nêu nhng nét chính
v hoàn cảnh ra đời, b cc và
ni dung, ngh thuật bài thơ
“Bài ca nhà tranh bị gió thu
phá”?
I. Văn bn: Bài ca nhà tranh b gió thu phá
1. Tác giả
- Đỗ Ph (712 -770)
- T là T Mĩ, hiu Thiếu Lăng- Quê Hà Nam.
- Làm quan trong mt thi gian ngn.
- Con đưng thi c lận đận → Sống trong đau kh
bnh tt
- Nhà thơ hiện thực vĩ đại đi Đưng ca Trung
Quc
- Đưc mnh danh là “Thi sử” và "Thi Thánh"
- Nhng tác phm ca ông mang giá tr hin thc và
nhân đạo sâu sc
2. Hoàn cảnh ra đời tác phẩm
- Bài thơ được sáng tác năm 760. Khi được bạn
người thân giúp đỡ, Đỗ Phủ dựng được một nhà
tranh bên cạnh khe Cán Hoa phía tây Thành Đô.
Đỗ Phủ vừa nhà mới được mấy tháng thì căn nhà
đã bị gió phá nát.
- Bài thơ là một tác phẩm nổi tiếng của Đỗ Ph
3. Bố cục (4 phần):
- Phần 1 (khổ 1): Cảnh ngôi nhà bị gió thu phá
- Phần 2 (khổ 2): Cảnh những đứa trẻ cướp tranh
- Phần 3 (khổ 3): Nỗi khổ của gia đình trong đêm
- Phần 4 (khổ 4): Ước vọng của nhà thơ
4. Giá trị nội dung
a. Giá trị nhân đạo: Vượt lên trên bất hạnh cá nhân,
bộc lộ khát vọng cao cả, tấm lòng vị tha muôn
người của bậc thi thánh.
o Sự thấm thía sâu sắc nỗi thống khổ của người nghèo.
o ước về ngôi nhà rộng vững chắc che chở cho
người nghèo.
o Niềm vui của bản thân trước sự hân hoan của người
nghèo khổ có nhà.
b. Giá trị hiện thực: Phê phán hiện thực đen tối, bất
công của xã hội hiện thực đương thời.
o Bắng cách sử dụng đan xen các yếu tố tự sự , miêu
tả biểu cảm, bài thơ tái hiện lại tình cảnh nghèo
khổ cua chính tác giả .
o Qua đó khái quát hiện thực cuộc sống của lớp người
nghèo khổ trong xã họi Trung Quốc lúc bấy giờ.
5. Giá trị nghệ thuật
- Thể thơ cổ thể
- Sự sắp xếp các chi tiết theo trình tự hợp lí
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa tự sự, miêu tả và biểu
cảm
Để lập ý cho văn biểu cm,
nhng cách nào?
Trong bài n biểu cm v s
vật, con người, tình cảm được
biu hin tình cảm như thế
nào?
Mt bài văn biểu cm v s
vật, con người gm my phn?
Nhim v ca tng phn?
II. Văn biu cm
1. Cách lập ý của bài văn biểu cảm
a. Liên h hin ti và tương lai
b. Hi tưng quá kh và suy nghĩ về hin ti
c. Tưởng tượng tình hung, ha hẹn, mong ước
d. Quan sát, suy ngm
2. Văn biu cm v s vt, con ngưi
a. Khái niệm
Văn biu cm v s vật, con người trình bày
nhng cảm xúc, tưởng tượng, liên ởng, suy nghĩ
ca mình v s vật hay con người đó.
b. Thái độ, tình cảm trong văn biểu cm v s vt,
con ngưi
- Phi nhng tình cm tốt đẹp mi th viết
được một bài văn biểu cm :
+ T/ C phải cao thượng, thm nhuần ng nhân
văn, dân chủ, tiến bộ, yêu nước, thiên nhiên...
+ Phi tuyt đối chân thành, không đưc gi di.
c) B cc
* M bài:
- Trc tiếp: gii thiu luôn v đối ợng được biu
cm
- Gián tiếp: th gii thiu v s vt, cnh vt
trong không gian cảm xúc ban đầu của mình để làm
cơ sở để nêu ra đối tượng được biu cm
* Thân bài: qua miêu t, t s mà biu l tình cm,
ý nghĩ một cách c th, chi tiết, sâu sc
- Nhng chi tiết t s- miêu t trong bài phi phi
Trong văn biểu cm v s vt,
con người, yếu t miêu t t
s có vài trò như thếo?
tiêu biu và có giá tr biu cm
- th biu cm bng cách: hồi tưởng quá kh,
liên h tương lai, hứa hẹn, mong ước, quan sát
suy ngm
- Diễn đạt bng lời văn giàu hình tượng và gi cm
* Kết bài: Kết đọng cảm xúc, ý nghĩ hoặc nâng lên
bài học tư tưởng.
d. Các cách biu cm
- Trc tiếp:
+ Bc l qua tiếng kêu, lời than: Ôi, đẹp quá! Kh
quá!
+ Qua các t ng trc tiếp gi tên tình cảm đó: yêu,
ghét, nh, mong...
- Gián tiếp: Thông qua vic t- k mt hình nh, s
vt nào đó đ bc l tình cm
3. Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biu cm
- Phương thức tự sự miêu tả để gợi ra đối tượng
biểu cảm và gửi gắm cảm xúc
- Tự sự miêu tả để khơi gợi cảm xúc, do cảm
xúc chi phối không nhằm mục đích kể chuyện,
miêu tả đầy đủ sự việc, phong cảnh
B. Luyn tp :
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
GV cho HS tho lun nhóm
bàn trong 5 phút.
Bài tp 1
Nhng ni kh nào ca nhà thơ
được đ cập trong bài thơ “Bài
ca nhà tranh b gió thu phá” ?
HS tho lun theo bàn
Hết thi gian, GV gọi đại din
3 nhóm trình bày kết qu tho
lun.
Các nhóm còn li lng nghe,
nhn xét
GV NX, b sung, cht kiến
thc.
Bài 1
Những nỗi khổ đau được Đỗ Phủ miêu tả trong
bài thơ:
- Nỗi khổ ngôi nhà bị gió cuốn: cái thì bay sang
sông, cái thì treo trên ngọn y, cái nhào xuống
lòng mương tơi tả. Cảnh tượng thật kinh hoàng.
Cách miêu tcủa tác giả rất cụ thế mang đến cho
người đọc một cái nhìn chua chát và sự bất lực của
nhà thơ khi thấy mái tranh nhà mình bỗng chốc tan
hoang. Đó chính nỗi khổ đầu tiên trong bài thơ
mà Đỗ Phủ miêu tả.
- Đằng sau sự mất mát về vật chất là nỗi đớn đau về
mặt tinh thần (khi tác giả chứng kiến cảnh trẻ con
cướp những tấm tranh cuộc sống cùng cực quá đã
làm thay đổi tính cách trẻ thơ), một bên ông già
chống gậy lọm khọm, miệng gào thét đến khô cháy
mà chẳng đòi lại được.
- Nỗi khổ phải nằm trong mưa lạnh: Đêm tối
mịt, nhà dột, chăn nát, còn bị con thơ đạp làm rách
thêm… cơm mưa kéo dài suốt đêm không dứt càng
làm cho nỗi khổ thêm chồng chất.
- Những nỗi khổ trên chỉ bức phông nền cho sự
xuất hiện nỗi khổ đến tận cùng giáng xuống đầu tác
giả: tuổi cao lại do cảnh loạn li nên tác giả suốt một
đêm không ngủ, để rồi trong nỗi đau khổ của bản
thân người chỉ biết nghĩ đến cho thiên hạ, cho kẻ
nghèo.
GV cho HS làm bài cá nhân
Bài tp 2: Em hãy viết đoạn
văn cảm nhn v đp ca kh
thơ cuối bài?
HS suy nghĩ, viết đoạn văn
GV gi 2 HS khá, giỏi đọc bài
Bài 2: HS cn viết được đoạn văn hoàn chỉnh,
cn đm bo các ý sau:
- Đoạn cuối thể hiện ước cao cả xuất phát từ
tấm lòng nhân ái của nhà thơ
Trong cảnh bị mưa dập, gió vùi, nhà thơ đau lòng
nghĩ đến bao nhiêu kẻ nghèo khó cũng m vào
cảnh ngộ khốn khổ như mình.
Ông ước được ngôi nhà rộng muôn ngàn gian
để che chở cho họ: ước được nhà rộng muôn ngàn
gian, Che khắp thiên hạ kể sĩ nghèo đểu hân hoan...
Nếu ước muốn ấy thành sự thực thì dù: Riêng lều
ta nát, chịu chết rét củng được
Quên mình vì người, đó là lòng nhân ái cao cả của
nhà thơ.
Đoạn văn tham khảo:
Đoạn cuối phản ánh ước cao ccủa nhà
thơ.
Trong cảnh bị mưa vùi gió dập, trái tim nhà
thơ quặn thắt không phải chỉ chuyện lều ta rách
nát còn cảnh không nhà của hàng ngàn kẻ
nghèo trong thiên hạ. Từ hiện thực đau khổ của cuộc
sống nhân, nhà thơ đã thốt lên lời ao ước thiết
tha: được ngôi nhà rộng rãi, vững bền để thể
che gió che mưa cho tất cả những kẻ sĩ bần hàn: ước
được nhà rộng muôn ngàn gian,
Che khắp thiền hạ kể sĩ nghèo đầu hân hoan,
Gió mưa chẳng núng, vững vàng như thạch bàn!
Than ôi! Bao giờ nhà ấy sừng sững dựng trước mắt,
Riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng được!
Lòng nhân ái của Đỗ Phủ đã đến mức xả
thân. Ông chấp nhận riêng mình chịu khổ, miễn sao
mọi người được hạnh phúc. Ước mơ của Đỗ Phủ tuy
mang màu sắc ảo tưởng song đẹp đẽ, cao quý,
làm xúc động trái tim người đọc.
Giả thử không m dòng tcuối, trước
mắt ta vẫn một bài thơ hay, giá trị biểu cảm
cao bởi nhà thơ đã phản ánh chân thực nỗi khổ
của một người nghèo trước cảnh căn nhà bị gió thu
phá nát.
Tuy nhiên, nhờ năm dòng thơ cuối nỗi
khổ đau của một con người, một gia đình mới trở
thành tm gương phản chiếu nỗi khổ đau của muôn
người, muôn nhà.
Đỗ Phủ không dừng lại mức miêu tả nỗi thống
khổ của bản thân thông qua đó để thế hiện sự
thống khcủa tất cả kẻ nghèo trong thiên hạ, từ
đó phản ánh hiện thực ảm đạm của xã hội.
Tiết 2:
Luyn tp :
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
GV cho HS suy nghĩ nhân,
làm BT sau:
Bài tp 1:
Hãy đọc các đoạn văn sau
xác định nh cm ca
ngưi viết được bc l với đối
ng nào, cách biu hin ra
sao?
a. ...Cảm ơn đất M. đâu,
min Nam hay min Bc,
Người đều cho chúng con hoa
thơm, trái ngt. Và, hng ngày,
trong cuc sống đời thường t
hoa trái, chúng con li thy
Ngưi...
b. ...Năm tháng đi s còn đi
qua mãi. Tình yêu của tôi đối
vi hoa hngnhung lúc nào
cũng tinh khôi như buổi đầu
đời ấu thơ, như tình yêu của tôi
với nhưng rang cổch, vi ông
ni kính yêu, tht tuyt vi ca
tôi..
Bài 1:
a.
- Đối tượng được biu cm nhng mảnh đt
hoa thơm, trái ngọt ca T quc
- Cách biu cm: gián tiếp nói lên tình yêu quê
hương, đất nưc.
b.
- Đối tượng được biu cm: tui ấu thơ, trang cổ
tích, ông ni
- Cách biu cm: Gián tiếp qua hoa hng nhung, nói
lên tình cm gm bó vi ngưi ông.
* Bài tp 2:
Cho đề bài: Cm nghĩ về
người thân
Hãy viết phn m bài cho đ
bài trên theo hai cách.
-HS làm heo hướng dn ca
GV
Bài 2: Gi ý:
- Trc tiếp:
+ Cha mt trong những người tôi yêu thuơng
kính trng nht nhà.
+ M là ngưi không th thiếu trong cuộc đời tôi.
- Gián tiếp:
+ Chúng tôi nghe giáo m s: Lúc còn nh tui,
b nhà, thì chng chuyn xy ra. B
vừa đi công tác, tối hôm y, bn trm đã đến rình
rập, làm trong chuồng c lục đục kêu...Tôi
chưa thấm thía câu chuyn ca cô giáo v vai trò ca
người cha lm. Bi cha tôi c đi từ sáng sm
đến ti mt mi v, khi ấy gia đình tôi m cúng,
hnh phúc lm. Thế mt lần, cha tôi đi công
tác xa, ba năm lin. Thi gian y, tôi thy gia đình
trng tri vô cùng.
+ B tôi một người nghiêm khc ít nói. Vì vy,
trong nhà, tôi s b nhất. Nhưng mối khi đi xa thì
b li là ngưi tôi nh nht.
GV chia lp thành 4 nhóm
tho lun, lần lượt hoàn thin
các yêu cu sau, trình y trên
giy A0, thi gian tho lun:
10 phút.
Bài 2:
Đề 1: Cảm ng về thầy,
giáo, những " người lái đò" đưa
thế hệ trẻ cập bến tương lai.
Đề 2: Cảm nghĩ về tình bạn.
Đề 3: Cảm nghĩ về sách vở
mình đọc và học hằng ngày.
Đề 4: Cảm ng về một món
quà em nhận được thời thơ ấu.
HS tho lun.
GV theo dõi, h tr nhóm yếu.
Hết thi gian, các nhóm lên
trình bày kết qu.
Các nhóm khác quan sát, nhn
xét, b sung
GV NX, b sung, cht kiến
thc trên máy chiếu.
Gợi ý lập dàn bài
Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, giáo, những " người
lái đò" đưa thế hệ trẻ "cập bến" tương lai.
*M bài
- Cảm nghĩ chung về hình nh thy giáo trong
suy nghĩ và tình cảm ca hc trò.
*Thân bài
- Cảm nghĩ về nhng tri thc thy m ra cho
hc sinh
o Thầy người mang cho hc sinh tri thc
(nhng kiến thc trong vấn đề hc tập, cách đối
nhân x thế, cách cư xử…)
o Ý nghĩa của nhng tri thc đó trong giáo dc
bồi ng tình cm, hình thành nhân cách cho hc
sinh.
- Cảm nghĩ về hình ảnh người thy, ngưi cô
o Hình nh thy trong vic truyn ti tri thc (
liên ởng đến hình nh thy son giáo án, thy
cô ging dạy…).
o Cảm nghĩ về s quan tâm nhng tình cm ca
thy cô vi lp hc.
o Nêu suy nghĩ bn thân v cuc sng thanh bch
ca ngưi thy và "ngh giáo".
o Nêu cảm nghĩ về nhng đóng góp của thy
cho tương lai đất nưc
o Suy nghĩ về hình ảnh người thy, người hin
nay (m rng vấn đ).
*Kết bài
- Khẳng định hình nh thy sng mãi trong lòng
hc sinh.
Đề 2: Cảm nghĩ về tình bạn
*M bài
- Nêu được ý nghĩa của mt tình bạn đẹp, gii thiu
tình bn gn bó ca mình.
- Dn chng ca dao, dân ca nói v tình bn.
*Thân bài
- Thế nào là mt tình bạn đẹp?
+ Tình cm bn nh cho nhau phi chân thành,
trong sáng, vô tư, tin ng, ...
+ Bn phi hiu biết thông cm, sn ng chia
s vui buồn, giúp đ nhau tn tình.
+ Không bao che, dung túng, trưc thói xu ca bn
...
- Nhng câu chuyn em nh mãi không quên v
tình bn y
- Cảm xúc, suy nghĩ đối vi ngưi bn mình.
- Không có bạn bè, đó là điều bt hnh
*Kết bài
- Cảm nghĩ chung về tình bn li ha mãi trân
trng gi gìn tình bn đp.
Đề 3: Cảm nghĩ về sách vở mình đọc học hằng
ngày.
*Mở bài
- Gii thiu v sách v.
+ Người ta thường nghĩ rằng mi th đắt tiền đều
quý giá nhưng thc tế nhng th chưa hẳn đt
nhất nhưng lại rt quý, thận chí giá. Đó chính
sách v.
* Thân bài
- Nêu vai trò ca sách v với con người (sách v
giúp chúng ta như thế nào, dy ta điu tt hay
xu,..)
- Nhng c chỉ, hành động, đối x vi sách v (trân
trng hay dm đạp lên quyn sách, v)
- Bạn đã từng nhìn thấy người khác đối x vi
quyển sách như thế nào.
- Sách v còn giúp con ngưi gii trí vi nhng
mu truyện cười, giúp đầu óc thanh thản hơn, giúp
bạn qua đi những mt mi ca mình.
- Sách còn dy chúng ta kinh nghin sng, giúp ta
vươn tới thành công, đến đỉnh cao ca tri thc.
- Nếu trên đời không có sách v thì s ra sao.
*Kết bài
- Nêu cảm nghĩ ca mình v sách v, khẳng định
li vai trò ca sách trong cuc sng.
Đề 4: Cảm nghĩ về một món quà em nhận được thời
thơ ấu.
*M bài
Gii thiệulược v món quà, cảm nghĩ chung v ý
nghĩa món quà với bn thân.
*Thân bài
- Hồi ng v món quà: Đó gì? do ai tng (bn
bè, người thân, thầy cô…), nhận được món quà vào
dp nào?
- Hồi tưởng li m trng tình cm ca bn thân
khi nhận được món quà : cm thy vui v, xúc động,
biết ơn….
- Nêu cảm nghĩ v ý nghĩa của món quà vi bn thân
trong quá kh và hin ti.
+ Quá khứ: n quà ý nghĩa với cuc sng
bn thân (có th s khích l vi bản thân đ phn
đấu, món quà mang li nim vui tuổi thơ…)
+ Hin ti: Món quà đó ý nghĩa như thế nào (vd:
tr thành nơi lưu gi nhng k nim tuổi thơ;
chính món quà cũng một k nim, hi c không
th quên được…)
*Kết bài
Nêu suy nghĩ, tình cảm với món quà ý nghĩa của
nó vi bn thân trong cuc đi.
Tiết 3:
Luyn tp :
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
HS suy nghĩ nhân, làm các
BT sau
Bài tp 1
Tìm các yếu tố tự sự và miêu tả
trong bài thơ "Cảnh khuya"
nêu ý nghĩa của chúng đối với
bài thơ
Tiếng suối trong như tiếng hát
xa,
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng
hoa.
Cảnh khuya như vẽ, người
chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh)
Bài 1.
Các yếu tố tự sự miêu tả trong bài thơ "Cảnh
khuya"
o Tự sự: Kể về việc ngắm cảnh đêm trăng việc Bác
chưa ngủ.
o Miêu tả: miêu tả tiếng suối, trăng, y rừng Việt
Bắc.
Ý nghĩa: làm nổi bật tình yêu thiên nhiên lòng
yêu nước
Bài tp 2
Chỉ ra các yếu tố miêu tả
biểu cảm trong văn bản “Bài
ca Côn Sơn” của Nguyễn Trãi
Bài tp 2
Các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài Côn Sơn ca
của Nguyễn Trãi
- Yếu tố miêu tả: thể hiện trí tưởng tượng phong
phú, độc đáo của tác gi
+ Miêu tả tiếng suối, đá, rừng thông, rừng trúc
- Yếu tố biểu cảm:
+ Thể hiện nh yêu thiên nhiên, sự gắn , hòa
quyện với thiên nhiên
+ Tấm lòng yêu nước, thương dân của Nguyễn Trãi
Bài 3: Lp dàn ý làm bài
cho bài văn biểu cm:Cm
xúc v ngưi thân(m)
Hướng dẫn
Mở bài: Dùng một u thơ, câu ca dao, bài hát hay
một ý trong câu chuyện nổi tiếng để dẫn dắt đề tài.
dụ: nói về mẹ dùng câu hát“riêng mặt trời chỉ
một thôi mẹ em chỉ một trên đời”. Biểu
cảm cha “công cha nặng lắm ai ơi/ nghĩa mẹ bằng
trời chín tháng cưu mang”- ca dao. Biểu cảm về chị
nhà tôi trên bến sông…chị tôi trông dễ thương bán
rau chợ cầu Đông, chị tôi chưa lấy chồng”….
Mỗi lần nghe ai đó hát bài hát về mẹ/chị/ông…là
lòng tôi lại trỗi dậy một tình yêu bờ dành cho
mẹ/ba.. của mình. Người đã dùng cả tuổi xuân để
mang đến cho tôi cuộc sống đđầy. Người đã dạy
tôi thành một con người đúng nghĩa chính người
đã để lại trong tôi một thời tươi đẹp nhất cuộc đời.
Thân bài:
a. Biu cm v ngoi hình
lược v tên tui, hoàn cnh sng, công vic
của người thân y, d: M tôi một ngưi
nông dân chân bùn, tay lm, sinh ra mt vùng
bin nghèo khó ly theo cha m dâu nơi đồng
bằng đất mặn, phèn chua….
Biu cm v nhng chi tiết tiêu biu của gương mặt,
vóc dáng, đôi mắt, n i, giọng nói (lưu ý: nên
chn nhng chi tiết đắc không miêu t liệt như
văn tả mà phi gn vi tình cm)
Tùy thuộc vào đối tượng biu cm mà chn nhng
chi tiết khác nhau, d người thân giáo
chn biu cm dáng đi, ánh mắt, ging nói.
NGưi thân nông dân chn biu cm thân hình,
cánh tay, bàn tay, n i…
+ dụ biểu cảm về cha: Tôi thích sờ vào đôi bàn
tay chai sạn của cha, đôi bàn tay đã cuốc đất, cày
ruộng, gánh nước…
+ Về mẹ: Mẹ tôi không son phấn, không m đẹp
bao nhiêu tiền bà để dành nuôi tôi ăn học, những nếp
nhăn trên trán in hằn dấu vết của thời gian…
b. Biu cm v tính cách, s thích, li sng,
trang phc…
Biu cm nhng nét tiêu biu v tính cách, s
thích, li sng
+ dụ: Cả một cuộc đời lam nên đã hình thành
tính tiết kiệm mẹ tôi. bây giờ cuộc sống đã
khấm khá hơn nhưng chẳng bao giờ tôi thấy mẹ
phung phí từ hạt m đến tấm áo. y vậy mẹ lại
luôn rộng rãi với những người xung quanh
+ Ví dụ về ông: là một cụ chiến binh, ông vẫn giữ nề
nếp sinh hoạt đúng giờ. Tôi học đươc ông thói
quen dậy sớm, tập thể dục và siêng lao động
Nên chn những nét đc bit trong tính cách, s
thích, li sng của đối tượng để phân biệt người
y vi nhng ni khác. Tránh viết gp khuôn
nên đem hình nh thc tế của ngưi thân mình
vào mt cách khéo léo.
c. Biu cm v cách đối x của ngưi thân vi
những người trong gia đình, đi vi em vi
mi ngưi
trung tâm ca s hòa giải trong gia đình,
tiếng i hnh phúc mi khi có ngưi y.
Ngưi thân của em đã giúp đỡ em, yêu thương em
thế nào (biu cm nhng vic làm c th chn
1 k nim ấn tượng th hin s quan tâm, chăm
sóc ca ngưi y vi em).
Cách đối đãi của người y với hàng xóm, đồng
nghiệp…
d. Vai trò bài học đối tượng mang li
cho em
người nuôi dưỡng, lo lắng, giúp đỡ em để em
trưng thành và có cuc sng sung túc.
Là ngưi thu hiu, cm thông, nguồn động lc to
lớn để em vượt mọi khó khăn.
Ngưi dy cho em bài hc quý v cách sng.
e. Biểu cảm trực tiếp.
- Nếu một ngày nào đó… Tình cảm của em với
đối ợng? Em cảm nhận đối tượng tình cảm
như thế nào với em?
- Ước mong, hứa hẹn
- Em s làm những để th hin tình yêu ca
mình vi ….
Kết bài: Mở rộng vấn đề, tưởng tượng tình huống
và hứa hẹn, mong ước
dụ: Nếu chỉ còn một ngày để sống, em sẽ đem
ngày cuối cùng của mình để được bên cạnh mẹ, nấu
cho mẹ bữa cơm, khiến mẹ cười…
GV cho HS làm bài kim tra
ngn đ cng c kiến thức đã
hc (Có th chọn kĩ thuật tia
chớp, GV đọc câu hi trc
nghim, gi HS tr li
nhanh)
HỆ THÔNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
của tác giả nào?
A. Đỗ Phủ
B. Lí Bạch
C. Hạ Tri Chương
D. Lỗ Tấn
Câu 2. Đỗ Phủ được mệnh danh là?
A. Thi thơ
B. Phật thơ
C. Tiên thơ
D. Thánh thơ
Câu 3. Bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
gồm mấy đoạn?
A. 2 đoạn
B. 3 đoạn
C. 4 đoạn
D. 5 đoạn
Câu 4. Bài thơ được viết theo phương thức nào?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Kết hợp cả 3 phương thức trên
Câu 5. Ý nghĩa nổi bật của chi tiết “trẻ con cướp
tranh”?
A. Nói rõ hơn nỗi khổ của tác giả
B. Thể hiện tâm trạng bực tức của tác giả
C. Cho thấy cả nỗi khổ của những người trong
xóm
D. Phản ánh những thói xấu của trẻ em trong xóm
Câu 6. Chi tiết nào không xuất hiện trong đoạn
thứ ba của đoạn thơ?
A. Gió lốc thét gào
B. Mưa dầm dề suốt đêm
C. Con thơ đạp hết mền chăn
D. Từ khi loạn li đêm ít ngủ
Câu 7. Nỗi khổ của nhà thơ được thể hiện như
thế nào?
A. Xa quê, một mình cô đơn
B. Sống trong cảnh loạn li, nhà nghèo, tuổi già, con
dại
C. Nhà nghèo, bệnh tật không có thuốc chữa
D. Nhà tranh dột nát, con thơ đói khát
Câu 8. Trong nỗi khổ đau nhà thơ ước mơ gì?
A. Ước trời yên gió lặng
B. Ước được sống ở quê nhà
C. Ước một ngôi nhà vững chãi cho mình
D. Ước ngàn vạn gian nhà vững chãi cho mọi người
Câu 9. Chủ nghĩa nhân đạo cao cả của nhà thơ
được thể hiện rõ nhất qua?
A. Ước được nhà rộng muôn ngàn gian
B. Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo đều hân hoan
C. Gió mưa chẳng núng, vững vàng như thạch bàn
D. Riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng được
Câu 10. Nội dung chính của bài thơ Bài ca nhà
tranh bị gió thu phá là gì?
A. Bức tranh sinh động về cảnh ngộ đau khổ của
nhà thơ trong hoàn cảnh nhà tranh bị gió thu phá.
B. Điều đáng quý nhất vượt lên cảnh ngộ
nhân, bài thơ bộc lộ tinh thần nhân đạo lòng vị
tha của nhà thơ
C. Bài miêu tả cảnh tượng khó khăn, khổ cực của
nhà thơ và khát vọng sống sung túc, đầy đủ
D. Đáp án A và B
Câu 11. Muốn phát biểu suy nghĩ, cảm xúc đối
với đời sống xung quanh, hãy dùng phương thức
tự sự và miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm
gửi gắm cảm xúc, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đọc đoạn văn sau:
Du khách Lào Cai, đến Sa Pa cũng qua một
rừng đào đẹp không kém đảo Thập Vạn Đại
Sơn. Đi vào rừng, trời mù mù như thể có sương bao
phủ, nhưng bỗng nhiên đến một khúc quẹo, trời
sáng hẳn ra.Nhìn lên không một đám mây. Trời
nắng ấm trông cứ như ngọc lưu li vậy. Gió từ trên
đỉnh cao thổi xuống làm rung động những cành
cây, hoa đào rơi lả tả trên cỏ xanh như một cơn
mưa màu sắc.
Vừa lúc đó một đoàn ba nàng, cưỡi
ngựa thồ, vắt chân về một bên đi nhởn nhơ dưới
trận mưa hoa, vừa nói chuyện vừa ngửa mặt lên
trời cười. Hoa đào ơng vào tóc, rủ lên vai áo,
làm bật i cạp cái nẹp, trông y như thể ba
tiên nữ.
Bây giờ ngồi nghĩ lại những hình ảnh xa xưa
ấy, tôi vẫn còn thấy đời người ngọt ngào như vị
đường tưởng tượng như không bao giờ thể
quên được hương thơm của trời nước, của hoa đào,
của những sơn nữ đẹp não nùng, sầu biêng biếc,
ngửa mặt lên cười một cách hồn nhiên trong cánh
rừng bạt ngàn sơn dã hoa đào.
Câu 12. Phương thức biểu đạt chính của đoạn
văn trên:
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Thuyết minh
Câu 13. Nội dung chủ yếu của đoạn văn trên
gì?
A. Miêu tả vẻ đẹp của rừng núi Sa Pa buổi sớm mai
B. Miêu tả vẻ đẹp của những cô sơn nữ ở Sa Pa
C.Bộc lộ cảm xúc của tác giả trước cảnh sắc
hương vị của Sa Pa
D. Kể lại kỉ niệm về một chuyến đi tham quan Sa
Pa
Câu 14. Câu nào chứa yếu tố tự sự?
A. Trời nắng ấm trông cứ như là ngọc lưu li vậy
B. Gió từ trên đỉnh cao thổi xuống làm rung động
những cành cây, hoa đào rơi lả tả trên cỏ xanh như
một cơn mưa màu sắc.
C. Vừa lúc đó một đoàn ba ng, cưỡi
ngựa thồ, vắt chân về một bên đi nhởn ndưới
trận mưa hoa, vừa nói chuyện vừa ngửa mặt lên
trời cười
D. Hoa đào vương o tóc, rủ lên vai áo, m bật
i cạp và cái nẹp, trông y như thể ba cô tiên nữ
Câu 15. Yếu tố miêu tả ý nghĩa trong đoạn
văn?
A. Giới thiệu câu chuyện, sự việc
B. Khêu gợi tình cảm, cảm xúc
C. Miêu tả tình cảm, cảm xúc
D. Miêu tả phong cảnh, sự việc
Câu 16. Hình ảnh nào gây ấn tượng mạnh mẽ
tới tác giả về cảnh sắc ở Sa Pa?
A. Rừng đào Sa Pa
B. Gió núi Sa Pa
C. Những cô sơn nữ cưỡi ngựa thồ
D. Những cô sơn nữ dưới trận mưa hoa đào
Câu 17. Để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi
nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết
cần?
A. Hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ về hiện tại,
tới ơng lai, tưởng tượng tình huống gợi cảm,
vừa quan sát, vừa suy ngẫm thể hiện cảm xúc
B. Tìm cảm hứng từ cuộc sống, soi chiếu vào và thể
hiện cảm xúc cá nhân đối với sự vật, hiện tượng
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B sai
Câu 18. Tình cảm thể hiện trong bài phải chân
thật, sự việc nêu ra phải trong kinh nghiệm
thì bài văn mới sự tin tưởng, đồng cảm. Đúng
hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
U tôi đã đi ngủ từ lâu. Nhưng tôi buông bút, nhìn
ra bốn bên, chỗ nào cũng thấy bóng u. Cái bóng
đen thủi, hòa lẫn với bóng tối, vẽ nên một khuôn
mặt trăng trắng với đôi mắt nhỏ, lòng đen nhuộm
một mau nâu đồng. Cái bóng hồ yêu dấu ấy
đứng bên cạnh lớp lớp những ngày tháng ngậm
ngùi đói khổ, những năm này năm khác qua đi
trong cơn thấp thỏm đợi chờ dài dặc, mang ngấn
nước mắt và tiếng thở dài. Người ta nhiều lúc nhàn,
quây quần bên cạnh người thân, nhưng không mấy
khi lại tỉ mỉ, vẩn vơ mà nhìn ngắm những người yêu
mến của ta. Cho nên thỉnh thoảng sực nhớ, tôi chợt
nhìn u, tôi bỗng giật mình, tôi ngờ ngợ như người
ngồi trước mặt đây không phải u tôi. Có đâu u
tôi lại thế kia. Tóc đường ngôi của u tôi lốm đốm,
rụng, chỉ còn lưa thưa. Lúc cười, nếp nhăn đuôi
con mắt nheo lại, xếp lên nhau, đến khi hết cười
cũng chỉ còn hằn những vết rạn khía quanh xuống
hai bên má. Hàm răng trên của u tôi
khểnh,khuyết ba lỗ mấy năm nay. U tôi già đi từ
bao giờ? U tôi đã già đi từ lúc nào? Tôi thực không
hay
Câu 19. Qua đoạn văn trên, tác giả thể hiện tình
cảm gì?
A. Tình cảm yêu mến, trân quý mẹ của mình
B. Thể hiện tình cảm với những người thân của tác
giả
C. Thể hiện tình cảm với quê hương nơi tác giả
sinh ra
D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 20. Cho biết tác dụng của sự quan sát trong
vệc biểu hiện tình cảm của tác giả trong đoạn
trích trên?
A. Sự quan sát m tiền đề để tác giả bộc bạch tình
cảm của bản thân
B. Tác giả quan sát chi tiết, tỉ mỉ, chọn lọc, thể
hiện được tình cảm yêu thương dành cho mẹ
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B sai
III. Cng c - Dn dò
- Ôn lại bài cũ.
- BTVN: Chn một trong các dàn ý đã học, viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- Chun b bài tiếp theo.
Ph lục: Văn biểu cm v s vật, con người
RÈN KĨ NĂNG VIẾT BÀI VĂN BIỂU CM V CON NGƯỜI
A. Lí thuyết
c 1: Tìm hiu đ, tìm ý
* Tìm hiểu đề:
- Đọc kĩ đ ra, gạch chân dưỡi nhng t ng quan trng
- Tìm yêu cầu trên các phương diện
+ Th loi: biu cm
+ Nội dung (Đối tưng biu cm)
+ Phm vi: Gii hạn đề
* Tìm ý: Rt quan trng, không th b qua bước này
Cách tìm: Đặt câu hi
Có hai cách đểm ý: Biu cm biu ý
Biu ý biu cm
- Cách 1: Biểu ý trước, biu cm sau
+ Đặt câu hỏi để tìm biểu ý: ngưi thân y đặc điểm nào ni bật, để li ấn tượng
trong em? (v ngoi hình; v hành động, vic làm; v tính cách, phm cht)
+ Đặt câu hỏi để tìm cm xúc: Nhng đặc điểm y của người thân gi cho em cm xúc
gì?
(Yêu mến; t hào; thương; nhớ; mong ước, ha hn)
- Cách 2: Biu cm trước, biu ý sau
+ Đặt câu hi đm cảm xúc: Người thân đó gợi cho em tình cm, cm xúc gì?
+ Đặt câu hi đm ý: Vì sao em li có cm xúc đó?
Ví d: Cm nghĩ v m
Ý 1: Yêu dáng, hình hài, đôi bàn tay của m
Ý 2: Xúc động trước s hi sinh thm lng ca m cao c ca m, thấm thía điu
hay l phi mà m dy cho chúng tôi
Ý 3: Mong ước, li ha.
c 2: Lp dàn ý
* M bài: Nêu đi tưng biu cm
Định hướng cm xúc
Có hai cách m bài:
- Trc tiếp: vào thng gii thiệu ngay đối tượng biu cm và bày t cm xúc (trong 1
câu)
- Gián tiếp:
+ Dn dt (khong hai câu)
+ Đối tưng biu cm và định hướng cm xúc
* Thân bài:
- Chuyn phn tìm ý xung, ta có các ý ln
- Tìm ý nh:
+ Da vào ý ln
+ Làm sáng t ý bng cách:
Miêu t: ngoi hình Chn những đặc đim - Xen nhn
xét,
Hành động, vic làm tiêu biu nhất suy nghĩ,
bình
Tính tình luận, đánh
giá.
Tự s: Nhng k niệm liên quan đến người thân Chn nhng k nim - th
bc l
K vic làm của ngưi thân trong hin ti gi cho em nhiu trc tiếp
cm xúc
Mong ưc v ngưi thân cm xúc nht
• Giọng điệu, lời văn biu cm.
• Biểu cm trc tiếp: qua nhng t ng gi thng cm xúc.
- Đánh giá m rng: v các đi tưng khác có quan h gần gũi với đối tượng biu cm.
Lưu ý: Muốn tìm được ý, thì cn nm đưc:
+ Những đặc đim ni bt v ngoi hình gi cho em ấn tượng, cm xúc
+ Những hành động, vic làm, li nói của người thân mà em ghi nh nht
+ Đánh giá mở rộng: mong ước, li ha với người thân
Ví d: Cm nghĩ v m
Ý 1: Yêu dáng, hình hài, đôi bàn tay của m
+ Thân hình m mnh mai, thon gọn dáng người nhanh nhn, luôn thot
qua, thot li lo lng tng miếng cơm ăn, chăm sóc cho tng thành viên trong gia
đình.
+ Đặc bit chú trong biu cm v đôi bàn tay: đôi bàn tay gầy gầy, xương
xương của m đã đen sạm đi, từng vết chai sn ni trên tay m qua bao nhiêu sóng gió
ca cuộc đời. Đôi bàn tay ấy đã bế tôi, ru tôi khi tôi ct tiếng khóc chào đời. Dôi tay
ấy đã đặt lên vai tôi, gạt nước mt kh vut lên mái tóc tôi khi tôi bun ba, chán
nản. Chính đôi bàn tay ấy đã đặt lên trán tôi, nu cháo bồn cho tôi ăn mỗi líc tôi b
ốm. Tôi yêu đôi bàn tay đen sạm y đôi bàn tay đã nm tay tôi dắt đi trên con đường
đời.
* Kết bài:
- Bày t cm xúc, nhng ấn tượng sâu sc và lắng đọng nht v đối tượng.
- th ly lời bài hát, câu văn, câu thơ hoặc mt nhn định nào đó liên quan đến
đối tượng để nhn mnh cm xúc.
c 3: Viết bài
* M bài: Viết thành một đoạn văn từ 1- 3 câu (trc tiếp: 1 câu, gián tiếp: 3 câu), phi
gii thiệu được đi tưng biu cm và cm xúc.
* Thân bài:
- Thông thường, mi ý lớn thường viết thành một đoạn văn diễn dch hoc tng phân
hp có câu ch đề đứng đầu hoc c đầu và cui.
Lưu ý: Câu ch đề phi có biu cm và biu ý.
- Có khi mt ý nh cũng được dng thành một đoạn văn
- Thân bài thưng có t 3-4 đoạn văn. Mỗi đoạn phi có mt câu ch đề.
* Kết bài: Viết thành mt đoạn văn ngn
c 4: Đc và sa li trong bài
B. Luyn tp
Đề 1: Cảm nghĩ về m
1. Các bưc làm bài
c 1: Tìm hiu đ, tìm ý
* Tìm hiểu đề:
- Đọc kĩ đ ra, gạch chân dưỡi nhng t ng quan trng
- Tìm yêu cầu trên các phương diện
+ Th loi: biu cm
+ Ni dung (Đối tưng biu cảm): ngưi m
+ Phm vi: Gii hạn đề
* Tìm ý: xác định các ý ln
Ý 1: Yêu dáng, hình hài, đôi bàn tay của m
Ý 2: Xúc động trước s hi sinh thm lng ca m cao c ca m, thấm thía điu
hay l phi mà m dy cho chúng tôi
Ý 3: Mong ước, li ha.
c 2: Lp dàn ý
* M bài: Nêu đi tưng biu cm
Định hướng cm xúc
Có hai cách m bài:
- Trc tiếp: vào thng gii thiệu ngay đối tượng biu cm và bày t cm xúc (trong 1
câu)
Tham kho: Trong tt c những người thân ca tôi, tôi yêu quý nht là m.
- Gián tiếp:
+ Dn dt (khong hai câu):
Bt đu bng mt tình hung
n câu nói, li nhận định của ai đó để dn dt vào vấn đề
+ Đối tưng biu cm và định hướng cm xúc
Tham kho 1: Trong cuộc đời này, có ai lại không được ln lên trong vòng tay
ca mẹ, được nghe tiếng ru hi ầu ơ ngọt ngào, ai lại không dược chìm vào gic
trong gió mát tay mẹ qut mỗi trưa oi . trong cuộc đời này, ai yêu con
bng m, có ai suốt đời con ging mẹ, có ai săn sàng sẻ chia ngọt bùi cùng con như
m. Với tôi cũng vậy, m người quan tâm đến tôi nhất cũng người tôi yêu
thương và mang ơn nht trên đi này
Tham kho 2: "Vũ trụ rt nhiều quan, nhưng quan tuyệt phm nht trái tim
người m". Tôi đã nhiu lần nghe được câu nói này nhưng l tôi chưa thật s hiu
hết v nó, bi quá rng ln, quá vĩ.... Trước đây tôi ch biết trái tim người ta
được hình thành mt khi máu gn lin vi tng nhịp đập, vy gi nhìn m, nhìn
tng nhịp đập trong tim m, tôi còn biềt đưc rng bên trong qu tim y còn là c mt
tân hn sâu thm, là c s tn to vt v ca m. tôi yêu m -u qu tim vi tng
nhịp đập đã cho tôi s sống như ngày hôm nay!
Tham kho 3: Trong cuc sng hàng ngày, có biết bao nhiêu người đáng để chúng ta
thương yêu dành nhiu tình cảm. Nhưng đã bao giờ bạn nghĩ rằng, người thân yêu
nht ca bn ai chưa? Vi mọi người câu tr li y th ông bà, b, anh
ch hoặc cũng thể bn chng hn. Còn riêng tôi, hình ảnh người m mãi
hình nh thiêng liêng nht.
* Thân bài:
Ý ln 1: Tôi yêu lắm vóc dáng, hình hài, đôi bàn tay của m. Thân hình m mnh
mai, thon gọn dáng người nhanh nhn, luôn thot qua, thot li lo lng tng miếng
cơm ăn, chăm sóc cho từng thành viên trong gia đình. Đôi bàn tay gầy gy, xương
xương ca m đã đen sạm đi, từng vết chai sn ni trên tay m qua bao nhiêu sóng gió
ca cuộc đời. Đôi bàn tayy đã bế tôi, ru tôi khi tôi ct tiếng khóc chào đời. Dôi tay y
đã đặt lên vai tôi, gạt nước mt kh vut n mái tóc tôi khi tôi bun ba, chán nn.
Chính đôi bàn tay ấy đã đặt lên trán tôi, nu cháo bồn cho tôi ăn mi líc tôi b m. Tôi
yêu đôi bàn tay đen sm y đôi bàn tay đã nắm tay tôi dt đi trên con đường đời.
Ý 2: Càng yêu mẹ, tôi vàng xúc động trưc s hi sinh thm lng ca m mà cao c
ca m, thấm thía điều hay l phi mà m dy cho chúng tôi.
- M đã vất v lm vi công vic cơ quan, về nhà, li bn rn vi biết bao nhiêu vic
nhà. B hay đi công tác xa nên tất c đều mt tay m lo toan. những hôm, đã mười
mt gi đêm, chợt tnh gic, tôi vn thy m đang giặt chậu đồ vi biết bao qun áo
bn ca anh em tôi. Nhìn m lúc y, tôi thy thương mẹ cùng. Giá tôi th ln
hơn chút nữa, tôi đã có th giúp m nhng công vic y.
- M còn giành thời gian đ quan tâm ti vic hc ca anh em tôi. M lo cho chúng tôi
t cái cặp, cái sách đến b quần áo đến trưng. Ti nào m m cũng giành thời gian để
cùng tôi hc bài. Mặc dù đã hc qua rt lâu rồi nhưng trí nh ca m v các công thc
toán các bài văn thì vn rt tt. Nh s giúp đỡ, ng dn ca m tôi đã làm được
nhng bài tp khó cô giáo ra. Tôi thy mình tht may mn vì có m.
- Tôi xúc động nht vn là s quan tâm, lo lng ca m nhng lúc tôi b m. Sut đêm,
m không ng được, c ngi bên cạnh giường, đắp chiếc khăn ướt lên trán để tôi
nhanh khi st. Khuôn mặt đầy mt mỏi nhưng mẹ vn gắng gượng. Nhìn mái tóc m
đã điểm nhng si bc, cái màu bc trng ca tui tác, cái màu bc ca s vt v càng
làm tôi yêu thương m hơn biết chng nào.
- M còn giáo dy cho tôi nhiu bài hc hay v cách xử trong cuc sng. M
dy tôi cách sống hoà đồng vi bn , nhân ái vi mọi người xung quanh, biết cúi
xuống, giơ bàn tay ra đ nâng đỡ những người bt hạnh hơn mình. Theo dòng thi
gian, tôi ln lên dn hiểu được s đời, không biết bao nhiêu lần tôi đã vấp ngã
dường như ngã qu trưc s phn, nhưng tôi đã đứng lên, tôi vững bước trên con
đường đi phía sau lưng tôi hình bóng ca m. Hình bóng m tht m áp, vòng tay
m tht dịu dàng đã che chở nâng bước tôi trên con đường đời. Tôi luôn biết ơn mẹ rt
nhiu, m đã dành cho tôi một con đường sáng ngi, bởi đó là con đưng ca hc vn,
ch không phải là con đường đen tối ca tin bc. Tôi s luôn ly nhng li m dy để
sng, ly m là gương sáng để noi theo.
Ý 3: Mong ưc, li ha
Yêu thương mẹ, để m không bao gi phi phin lòng v tôi, tôi luôn t ha vi
bn thân s luôn hc tp tht tốt. Tôi nghĩ, phần thưởng ln nht tôi có th tng m by
gi nhng gi hc tt, những bông hoa điểm mười. tôi cũng tp dn cho mình
cách sng t lp. Tôi mun cho m biết rng con ca m đã lớn khôn, tôi mun m an
tâm v tôi, để m bớt đi phần nào cái lo toan trong cuc sng.
C. Kết bài: "Hạnh phúc thay cho người nào được Thượng Đế ban tng cho một người
m hin" . Tht vy, tôi đã có đưc hnh phúc y t m, tm lòng m tht bao la m
c cuộc đời ca tôi nên tôi ch mong m mãi mãi sống để yêu thương tôi, chăm sóc
tôi, an i tôi, bảo ban tôi đ tôi được quan tâm đến mẹ, yêu thương mẹ trọn đời.
Tình m tình cm thiêng liêng nht trên đời này, tình cm y đã nuôi tôi trưởng
thành, dy d tôi khôn ln. vậy, tôi luôn yêu thương mẹ,. tôi mun nói vi m
rng: “Con dù lớn vn là con mẹ. Đi suốt đời lòng m vn theo con".
Đề 2: Cảm nghĩ về b
Gi ý làm bài:
* Tìm hiểu đề:
- Đọc kĩ đ ra, gạch chân dưỡi nhng t ng quan trng
- Tìm yêu cu trên c phương diện
+ Th loi: biu cm
+ Nội dung (Đối tưng biu cảm): ngưi m
+ Phm vi: Gii hạn đề
* Tìm ý: xác định các ý ln
Ý 1: Trong mt tôi, b là người tuyt vi nht.
Ý 2: Tôi yêu b vì b là người giàu đc hi sinh, chịu thương, chu khó.
Ý 3: Tôi yêu b bi b là người quan tâm đến tôi nhiu nht.
Ý 4: Mi khi b vng nhà, tôi đều cm thy buồn như thiếu vắng đi một điều đó
quan trng.
Ý 5: Mong ước, ha hn
c 2: Lp dàn ý
* M bài: Nêu đi tưng biu cm
Định hướng cm xúc
Có hai cách m bài:
- Trc tiếp: vào thng gii thiệu ngay đối tượng biu cm và bày t cm xúc (trong 1
câu)
Tham kho: Trong tt c những người thân của tôi, tôi yêu thương nht là b.
- Gián tiếp:
+ Dn dt (khong hai câu):
Bt đu bng mt tình hung
Mượn câu nói, li nhận định của ai đó để dn dt vào vấn đề
+ Đối tưng biu cm và định hướng cm xúc
Tham kho: Trong cuc sng hàng ngày, biết bao nhiêu người đáng đ chúng ta
thương yêu dành nhiu tình cảm. Nhưng đã bao giờ bạn nghĩ rằng, người thân yêu
nht ca bạn ai chưa? Vi mọi người câu tr li y th ông bà, m, anh
ch hoặc cũng thể là bn chng hn. Còn riêng tôi, hình ảnh ngưi b s mãi
mãi là ngn lửa thiêng liêng, sưởi m tâm hn tôi mãi tn sau này.
* Thân bài:
Ý 1: Trong mt tôi, b người tuyt vi nht. Tôi yêu mái tóc ca bố, mái tóc đã
điểm bc theo thi gian, theo s dãi dầu mưa nắng. Mi ln nh nhng si bc trên
đầu b, tôi li thy chạnh lòng thương bố biết bao. Tôi yêu đôi b vai ca b. Tht vui
khi đi hc v, tôi lại đưc ta vào vai b, kết thúc mt ngày hc tp mt mi. Tôi còn
yêu c đôi bàn tay bố. Đôi bàn tay to bản, thô ráp y đã tng lóng ngóng bế tôi khi tôi
va ct tiếng khóc chào đời. Đôi bàn tay đã làm biết bao nhiêu công vic nng nhc
cho gia đình. Và cũng chính đôi bàn tay y đã nấu những món ăn ngon cho tôi mỗi khi
m đi công tác xa. Mặc dù, tuổi tác đã làm cho b m đi sự phong độ ca thi trai tr
nhưng trong mắt tôi, b vẫn luôn là ngưi đp nht.
Ý 2: Tôi yêu b vì b là người giàu đức hi sinh, chịu thương, chịu khó.
B công nhân xây dng. Công vic ca b rt vt v. Hàng ngày, b phải đi
làm t khi sáng sm cho ti lúc mt trời đã ngã bóng. Nơi m việc ca b nhng
công trường đầy khói bi thế nhưng bố nào ngi ngn. thi tiết thay đổi,
những trưa oi nng, hay nhng ngày a ngâu r rích, ri c nhng mùa đông
lnh giá, b vn c gắng đứng bàm tr vi công vic. Tôi hiu rng, tt c nhng gì b
làm chúng tôi. Tôi thy tht t hào hãnh din mi khi nhc đến b ngh
nghip ca b vi mi người.
Ý 3: Tôi yêu b bi b là người quan tâm đến tôi nhiu nht.
- Chưa bao giờ b để con phải đợi mỗi khi con tan trường. Chưa bao giờ con phi than
phin b quên ngày sinh nht ca con hay quên mua cho con một món quà như bố
đã hứa. Dù bn thế nào, b cũng không quên đưa con đi công viên vào ngày chủ nht.
- Vi con, b nmột người bn giúp con trút bu tâm s mi khi con chuyn
bun. B còn người thy giáo ân cn nht con từng được biết. Khi con mc li
hay b điểm kém b không h đánh mắng mà động viên, nhc nh nh nhàng. Li ca
b lúc y mi m ng làm sao. B còn hướng dn con cách làm nhng bài toán khó.
B ging tht d hiu, bi thế con ch nghe mt lần m được ngay. i phc b
lm, b thuc hàng my nghìn câu Kiu, ng trăm câu châm ngôn, danh ngôn ni
tiếng…
Ý 4: Mi khi b vắng nhà, tôi đều cm thy buồn như thiếu vắng đi một điều đó
quan trng. Con thường đếm tng ngày cho b mau v hôm nào cũng gọi điển hi
thăm đ được nghe ging nói m áp ca bố. Còn thường đứng đợi hàng gi trưc ca
ngày b v để được ôm b, xách va li và líu lo hi chuyn.
Ý 5: Trong nhng bữa cơm b thưng nhc chúng tôi cách sống, cách làm ngưi
sao cho phải đạo. Chính vy, tôi luôn c gng t giác hc tập đ không bao gi b
phi bun lòng v tôi. Tôi s tng b tht nhiều điểm tt thành tích cao trong hc
tập đ n i luôn n trên môi b. Nếu cho tôi một điều ưc, tôi s ước b mãi luôn
kho m để sng n m con tôi, để nâng đỡ, ch che cho tôi để tôi được quan m
b trong sut cuộc đời.
C. Kết bài: Tôi nhớ, một nhạc đã từng viết: “Bố, bố tất cả, bố ơi, bố ơi”. Quả
đúng như vậy, bố tất cả đối với tôi. Cảm ơn tạo hoá đã ban tặng cho tôi một người
bố tuyệt vời. Từ tận đáy lòng mình con luôn muốn nói với bố: “Con yêu bố biết
nhường nào”.
Ngày son:
Ngày dy:
Buổi 12 Chuyên đề:
Thơ Việt Nam hin đi
Tiết 34+35:
Cm th văn bn: Cnh khuya và Nguyên tiêu.
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc
- Cng c, m rng và nâng cao kiến thc v tác gi H Chí Minh, tác phm Cnh
khuya, Nguyên tiêu.
- Tiếp tc ôn tp, cng c kiến thc v thơ ca hiện đại Vit Nam.
2. K năng
- Vn dng kiến thức đã học vào viết văn cm th tác phm văn hc.
- Cm nhn và phân tích ngôn ng, tích hp các bin pháp tu t đã học.
3. Thái độ, phm cht
- GD hc sinh tình yêu kính Bác H thông qua việc phân tích các bài thơ. GD lòng yêu
quê hương đất nước.
- Yêu quý, gi gìn và phát huy v đẹp của thơ ca hiện đại Vit Nam.
4. Năng lực
Giúp hc sinh hình thành phát triển năng lực giao tiếp tiếng Vit, năng lực cm th
thẩm mĩ, năng lực hp tác, năng lực sáng tạo, năng lực gii quyết vấn đề,…
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1:
A. H thng li kiến thc đã hc (10-15 phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
? Trình bày nhng hiu biết
ca em v Bác H?
GV cung cp cho HS mt s
tư liệu, hình nh vc:
-Bác sinh ngày 19/5/1890
trong một gia đình nhà
nhoyêu nước làng Hoàng
Trù, Kim Liên, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, lúc
nhỏ tên Nguyễn Sinh
Cung. Con của cụ Nguyễn
Sinh Sắc Hoàng Thị
Loan.
-Ngày 5/6/1911, Người ra đi
tìm đường cứu nước tại Bến
cảng Nhà Rồng, suốt 30 năm
hoạt động, Người đã đi đến
nước Pháp nhiều nước
châu Âu, châu Á, châu Phi,
châu Mỹ. Người vừa lao
động kiếm sống, vừa học tập,
hoạt động cách mạng
I. Kiến thc cn nh
1. Tác gi
- H Chí Minh ( 1890 1969 ) v lãnh t vĩ đại ca
dân tc Cách Mng Vit Nam. H Chí Minh còn
một danh nhân văn hóa thế gii,một nhà thơ lớn ca
nhân loi.
nghiên cứu các học thuyết
cách mạng.
Năm 1941 Người về nước,
lãnh đạo nhân dân hoạt động
các mạng
Tháng 8 năm 1945, Người đã
phát lệnh tổng khởi nghĩa
giành chính quyền trong cả
nước.
Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đọc bản Tuyên
ngôn độc lập khai sinh nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Sau đó Người trở thành vị
chủ tịch nước đầu tiên của
dân tộc Việt Nam
Ngày 2/9/1969, do tuổi cao
sức yếu Người đã từ trần,
hưởng thọ 79 tuổi.
Năm 1987, Liên hiệp quốc
(UNESCO) đã ra Nghị quyết
tôn vinh Bác “Anh hùng
giải phóng dân tộc VN
nhà văn hóa kiệt xuất” .
Trình y s ra đời th
loi của hai bài thơ?
- Mùa thu m 1947, khi
chiến dịch VB đang diễn ra
cùng ác lit, Ch tch
HCM đã viết bài thơ Cnh
khuya th hin cm hng yêu
nước mãnh lit bng th thơ
tht ngôn t tuyệt Đường
lut.
i Nguyên tiêu nm trong
chùm thơ chữ Hán ca HCM,
viết trong 9 năm kháng chiến
chống Pháp. Mùa xuân m
1948, quân ta li thng ln
trên sông s Bn. Trong
không khí phn chn y Bác
đã viết bài thơ này.
2. Tác phm
a) Hoàn cảnh ra đời
* Hai bài tđược viết lúc Bác đang hoạt động cách
mng Vit Bc.
- Bài “cảnh khuya” thuộc th thơ tứ tuyt.V cu trúc
có ch khác bit vi hình chung cách ngt nhp
câu 1 và 4 ( ¾ và 2/5 ).
- Bài “Rằm tháng giêng” thuộc th thơ tứ tuyt.
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng
lại 2 bài thơ.
? Đọc lại bài thơ Cảnh
khuya: Em thy tác gi đã
cm nhn v đẹp ca thiên
nhiên núi rng Vit Bc
b) Ni dung, ngh thut của hai bài thơ.
a) V đẹp ca cảnh trăng rừng và tâm trng ca tác
gi trong bài “ cảnh khuya”.
- So sánh âm thanh “ tiếng sui” vi “ tiếng hát xa”
làm cho tiếng suối như gần gũi có sức sng tr trung
hơn.
trong bài thơ qua những hình
ành , chi tiết, cách thc như
thế nào?
-HS tr li, GV ging cht
nhng ni dung chính
- Vi hai t “ lồng” trong câu thơ “ trăng lng c th
bóng lồng hoa” đã gi lên bc tranh mang v lung linh
chp chn,li m áp hòa hp qun quýt.
- Hai t chưa ngủ câu thơ th ba lp li đầu câu
thơ thứ cho thấy nim say cnh thiên nhiên
ni lo việc nước.Hai tâm trng y thng nht trong con
c lại bài thơ Rằm tháng
giêng: Hình nh thiên nhiên
trong bài thơ được n thơ
cm nhn như thế nào?
? So sánh vi bn dịch thơ,
em cm nhận ý thơ
khác bit?
-HS tr li, GV ging cht
nhng ni dung chính
b) Hình nh không gian trong bài rằm tháng
giêng”.
- Kim d nguyên tiêu nguyệt chính viên” khung
cnh bu tri cao rng trong tro ni bt n bu tri
y là vầng trăng tròn đy,ta sáng xung khp tri đt.
- xuân giang, xuân thy tiếp xuân thiên” không
gian xa rộng như không gii hn con sông xuân,
mặt nước xuân tiếp lin vi bu tri xuân đã gợi lên v
đẹp và sc sống mùa xuân đang tràn ngập c đất tri
?Qua hai bài thơ: Cảnh
khuya Rm tháng giêng,
em cm nh điều gì v phong
thái, tinh thn ca Bác?
-HS tr li, GV ging cht
nhng ni dung chính.
c) Phong thái ung dung tinh thn lc quan ca H
Chí Minh.
- Mặc ngày đêm lo nghĩ việc nước,bn bu vic
quân nhưng tâm hồn Bác vn hòa nhp vi cnh thiên
nhiên tươi đẹp.Qua đó thể hin phong thái ung
dung,lc quan ca v lãnh t kính yêu.
Tiết 2 B. Hoạt động thc hành, ng dng, b sung
II. Luyn tp
GV hướng dn hc sinh
làm bài tp trc nghim.
Phn I - Trc nghim
Câu 1: c
Bài 1: chọn đáp án đúng cho nhng câu hi sau:
Câu 1: Bài thơ Cảnh khuya Rm tháng giêng
được Bác viết ging th thơ ca bài:
a.Bài ca Côn Sơn
b.Sau phút chia li
c.Sông núi nước Nam
d.Qua đèo Ngang
Câu 2: b
Câu 2:Hai bài thơ Cnh khuya Rm tháng giêng
được sáng tác trong thi gian nào?
a.Trưc CMT8, lúc Bác mi v nước.
b.Những năm đầu ca cuc kháng chiến chng Pháp.
c.Những năm đầu cuc kháng chiến chống
d.Những năm đầu sau hoà bình, thng nht đt nưc.
Câu 3: b
Câu 3: V đẹp hai câu đầu bài Cnh khuya là:
a.S dng có hiu qu phép so sánh và nhân hoá.
b.Miêu t âm thanh tinh tế và hình ảnh sinh động.
c.Vn dng nhng hình nh quen thuc của thơ
Đưng.
d.Kết hp gia miêu t và biu cm trc tiếp.
Câu 4: d
Câu 4: Đặc sc v ni dung ngh thut ca hai
bài thơ Cảnh khuya và Rm tháng giêng là:
a.Cnh vt va u sc c din va toát lên sc
sng ca thi đi.
b.Tâm hồn thi kết hp thật đp vi phm cht chiến
sĩ trong con ngưi HCM.
c.S dng nhiu bin pháp ngh thut giá tr biu
cm cao.
d.Gm c ba ý a, b, c.
Phn II - T lun:
Bài 1: Đn vào ch chm:
a.nhòm khe ca
b. mảnh gương thu,
c. sáng như gương
d. vào ca s
Bài 1: Đin nhng cm t miêu t trăng : mảnh gương
thu, sáng như gương, vào ca s, nhòm khe ca vào
những câu thơ sau:
a.Ngưi ngm trăng soi ngoài ca s
Trăng………..ngắm nhà thơ.
b. Trung thu vành vạnh………
c. Trung thu trăng………….
Bác H ngm cnh nh thương nhi đồng.
d. Trăng ……… đòi t
Việc quân đang bận xin ch hôm sau.
GV cho HS chép đề, yêu cu
HS thc hiện trong 5 phút đề
đọc hiu.
HS nghiêm túc làm bài, GV
nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Cho câu thơ sau:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
1. Hãy chép tiếp các câu thơ còn lại đ hoàn thin bài
thơ.
2. Bài thơ em vừa chép là bài thơ nào? Của ai?
3. Ch ra bin pháp tu t được s dng trong hai câu
thơ đầu ca bài thơ và nêu tác dng ca bin pháp tu t
đó.
Gi ý:
1. HS chép hoàn thiện bài thơ.
2. Bài thơ Cnh khuya ca H Chí Minh.
3.
- Biện pháp tu từ:
+ So sánh: tiếng suối trong- tiếng hát xa
+ Điệp ng lng.
- Tác dụng của biện pháp tu từ:
+ làm cho câu thơ giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu.
+ NT so sánh: gợi không gian tĩnh lng, thanh bình,
tiếng sui trong trẻo, du dương, gợi cm giác xa
gần gũi.
+ Đip t lng: s đan cài, giao hòa, hòa quyện ca
thiên nhiên. Bóng trăng, bóng cây, bóng bóng
hoa in lng to thành mt bc tranh đẹp.
+ Cnh vt vận động đầy sc sng, thiên nhiên trong
trẻo, tươi sáng, hình khối đường nét. Qua đó ta cm
nhận được tình yêu thiên nhiên ca HCM.
GV hướng dn cho HS lp
Bài 3: Nhận xét về hai bài thơ Cảnh khuya Rằm
dàn bài. Sau đó cho các em
viết từng đoạn trình y,
nhn xét.
Ghi điểm mt s em bài
viết tt, sáng to, hay.
tháng giêng của Hồ Chí Minh có ý kiến cho rằng:
"Hai bài thơ đã cho thấy vẻ đẹp tâm hồn
của Bác,đó sự hòa hợp thống nhất giữa tâm hồn
nghệ sĩ với cốt cách người chiến sĩ".
Bằng hiểu biết của em về hai bài thơ y
làm sáng tỏ ý kiến trên
Gi ý:
A. Yêu cu v kĩ năng: Biết cách viết mt bài văn
ngh lun kết hp gia lp lun chng minh gii
thích; có luận điểm, dn chng rõ ràng; b cc hp lý;
Văn viết diễn đạt trong sáng, trôi chy; ít mc li
chính t, dùng từ, đặt câu
B. Yêu cu v kiến thc: HS có th trình bày
theo nhiu cách khác nhau nhưng cn đảm bo nhng
ý cơ bản sau:
1. M bài:
- Gii thiu vài nét v tác gi, hoàn cnh sáng tác
hai bài thơ.
- Trích dn nhận định
2. Thân bài
a) Giải thích
+ Tâm hồn nghệ sĩ: tâm hồn của con người
tình yêu tha thiết, sống giao hòa với thiên nhiên,
những rung cảm tinh tế trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
+ Cốt cách của người chiến lòng yêu nước,
phong thái ung dung, lạc quan của người chiến ch
mạng
b) Chứng minh:
*Vẻ đẹp tâm hồn của người nghệ sĩ:
+ Đó những rung cảm về âm thanh của tiếng
suối xa vọng lại (phân tích dẫn chứng đặc sắc nghệ
thuật)
+ Là sự say mê trước vẻ đẹp đêm trăng
Trong bài Cảnh khuya: Đêm trăng giữa rừng Việt
Bắc, ánh trăng hòa lẫn trong bóng cây cổ thụ tạo nên
bức tranh dệt thêu như gấm, điệp từ lồng làm cho bức
tranh như có thần bậc, giao hòa quấn quýt.
Trong bài Rằm tháng giêng: trăng rằm sáng vằng
vặc soi tỏ khắp không gian. Điệp từ xuân được lặp lại
ba lần tạo nên một vũ trụ tràn sức xuân…
+ Đằng sau bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp là tâm
hồn yêu thiên nhiên tha thiết, sự rung cảm tinh tế của
thi nhân.
*Cốt cách người chiến sĩ:
+ Đó lòng yêu nước nồng nàn, hi sinh tuổi thanh
xuân của bản thân tưởng, độc lập, tự do của quê
hương, đất nước. (phân tích dẫn chứng)
+ Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của
Bác:
Thể hiện ở những rung cảm trước cảnh thiên nhiên,
mặc vẫn bộn bề việc nước nhưng tầm hồn Người
vẫn hướng về vẻ đẹp đêm trăng
Niềm lạc quan còn thể hiện hình nh con thuyền
lướt phơi phới trên dòng sông chở đầy ánh trăng. Tinh
thần lạc quan y còn niềm tin vào tình hình kháng
chiến lúc bấy giờ. Đồng thời thể hiện hình ảnh của
người chiến luận bàn việc quân trong giây phút trở
thành thi - tao nhân mặc khách giữa thiên nhiên…(
phân tích dẫn chứng)
(Học sinh thể liên hệ, nâng cao với những bài
thơ của Bác cùng chủ đề)
c. Kết bài
- Đánh giá chung: Vẻ đẹp của m hồn người
nghệ cốt cách người chiến luôn sự thống
nhất, hài hòa một cách tự nhiên, không thể tách rời
trong con người Bác
- Đó vẻ đẹp trong thơ nhưng cũng chính v
đẹp nhất quán trong con người Bác
III. Cng c, dn dò.
1. GV y/c HS khái quát li toàn b ND bài hc.
GV treo bng phụ: Hai bài thơ đều miêu t cảnh trăng ở chiến khu Vit Bc. Em hãy
nhn xét v v đẹp riêng ca mi bài?
HS tho lun
Gi ý:
“Cảnh khuya”: Trăng rng lng vào vòm cây hoa lá.
“Rm tháng giêng”: Trăng trên sông nước, không gian tràn đy sc xuân.
2. GV hưng dẫn cho HS sưu tầm mt s bài thơ của Bác viết v thiên nhiên, t trăng:
Ngắm trăng (Nht kí trong tù):
Trong tù không rượu cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững h
Ngưi ngm trăng soi ngoài cửa s
Trăng nhòm khe ca ngắm nhà thơ
Chiu ti (Nht kí trong tù)
Chim mi v rng tìm chn ng
Chòm mây trôi nh gia tng không
Cô em xóm núi xay ngô ti
Xay hết lò than đã rực hng
Tc cnh Pác Bó
Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
Gii đi sm
Gà gáy mt lần đêm cha tan
Chòm sao đưa nguyệt vượt lên ngàn
Ngưi đi ct bước trên đường thăm
Rát mặt đêm thu trn gió hàn.
Tin thắng trận (năm 1948)
“Trăng vào cửa sổ đòi thơ,
- Việc quân đang bận, xin chờ hôm sau,
Chuông lầu chợt tỉnh giấc thu,
y tin thng trn Liên khu báo v .
Tng c Bùi Bng Đoàn, m 1948
“Xem sách, chim rừng vào cửa đậu,
Phê văn, hoa núi ghé nghiên soi.
Tin vui thắng trận dồn chân ngựa
Nh c thơ xuân tng mt bài"
Pác Bó hùng vĩ
Non xa xa, nước xa xa
Nào phải thênh thang mới gọi là,
Đây suối Lê nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà.
Bui 12 (tiếp) Ch đề:
T vng tiếng Vit (tiếp)
Tiết 36:
T đồng âm, thành ng.
I. Mc tiêu cn đt.
1. Kiến thc
- Cng c, m rng và nâng cao kiến thc v t đồng âm, thành ng.
- Thấy được vai trò và hiu qu s dng ca t đồng âm, thành ng trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Rèn k năng dùng từ, đặt câu.
- Vn dng kiến thức đã học vào nhn din cm th giá tr ngh thut ca t đồng,
thành ng trong văn bản.
3. Thái độ
Trân trng, yêu thích ý thc s dng t đồng âm, thành ng trong nói viết
phù hp, có hiu qu.
4. Năng lực.
Giúp hc sinh nh thành phát triển năng lực giao tiếp tiếng Vit, năng lực cm th
thẩm mĩ, năng lực hp tác, năng lực sáng tạo, năng lực gii quyết vấn đề,…
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thc đã hc
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Yêu cu HS nhc li khái nim t
đồng âm và cho VD.
HS phát biu. HS khác NX, b
sung.
GV cht kiến thc.
I Kiến thc cn nh:
1. T đồng âm
- Khái nim : T đồng âm là nhng t ging nhau
v âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không
liên quan gì vi nhau.
- Ví d :
+ Kiến bò đĩa thịt
+ “ Ai xui con cuc gi vào hè
Cái nóng nung người nóng nóng ghê ”
( Nguyn Khuyến)
+ “ Tổ quốc tôi như một con tàu
Mũi thuyền ta đó – mũi Cà Mau ”
( Mũi Cà Mau – Xuân Diu )
?Khi s dng t đồng âm cần lưu
ý những điều gì? Lấy VD để phân
bit?
GV cho HS nhn mạnh các u ý,
ly các VD và phân tích.
* S dng t đồng âm
- T đồng âm ch th hiểu đúng nghĩa qua các
t đi kèm vi nó .
- Căn cứ vào hoàn cnh giao tiếp ta mi nhn
diện được nghĩa của t đồng âm viết đúng
chính t .
-Vì thế khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ng
cảnh để tránh hiểu sai nghĩa hoặc dùng t
nghĩa nước đôi sẽ m người nghe hiu nhm.
VD: Trâu cày không được tht ăn.
+ Nghĩa 1: mệnh lnh không được tht con trâu.
+ Nghĩa 2: nhận định con trâu y không biết cày.
VD: đem cá về kho
+Nghĩa 1: hoạt động chế bin thức ăn bằng cách
kho lên để ăn.
+Nghĩa 2: cái kho dùng để đụng đồ, cha đ.
H/dn HS ôn li kiến thc v
thành ng
?Hãy nhc li thế o thành
ng?
Nêu VD.
HS suy nghĩ trả li
VD: Tìm thành ng ý nghĩa
tương tự vi “Đầu voi đuôi chuột”
- Đầu s tử, đuôi thn ln.
- To như đầu voi, như đuôi
chut.
Ý nghĩa: Sự vic lúc khởi đu
v to tát, quy nhưng kết thúc
li không ra gì.
2. Thành ng Tiếng Vit
a) Khái nim Thành ng :
Thành ngloi cm t có cu to c định, biu
th một ý nghĩa hoàn chỉnh.
VD: lên thác xung ghnh
-> Ý nghĩa:sự gian nan, vt v ca cuc đi, con
người.
Yêu cu HS m BT nhanh phát
hiện nghĩa của thành ng.
b) Nghĩa của Thành ng :
th bt ngun t nghĩa đen ca các t to nên
nhưng thưng thông qua mt s phép chuyn
nghĩa như ẩn d, so sánh, hoán d
Bài tp vn dng: Gii thích nghĩa của các
thành ng:
1. Rán sành ra m (Vt c chày ra nước)
Ngưi keo kit bn xn
2. Nhanh như chớp Nghĩa đen: Rất nhanh, ch
trong khonh khắc, như ánh chớp lóe lên ri vt
tt.
3. Trên đe i búa Nghĩa chuyển n d, so
sánh, hoán dụ,…Tình trạng b m kp, chèn ép
t các phía, không có li thoát.
B. Luyn tp
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Gv yêu cầu HS đọc k bài, phát
hin và gii thích.
Bài 1: Tìm t đồng âm và tr lời câu đ sau:
Hai cây cùng có mt tên
Cây xòe mt nưc, cây lên chiến trường.
Cây này bo v quê hương
Cây kia hoa n ngát thơm mặt h.
( Cây gì?)
HS làm bài trong 3 phút, GV gi
lên bng. HS khác NX, sa cha.
VD:
a.Con ngựa đá đá con ngựa vn .
Con ngựa đá con ngựa đá
b. Bc đã bc xong ni cám ln .
c) Những người thân khi tr v
h li càng thân thiết hơn .
Bài 2: Đt câu vi mi cp t đồng âm sau:
a) Đá ( danh t ) đá ( động t ) .
b) Bc ( danh t ) bc (đng t ) .
c) Thân ( danh t ) Thân ( tính t ) .
GV yêu cầu HS đọc k bài thơ,
sau đó phát hiện, suy nghĩ và
gii thích thành ng có trong bài.
A. BT v thành ng.
Bài 1: Tìm các thành ng trong các câu thơ sau:
"Sinh lão bnh t" một đời,
"Năng nhặt cht b" có thi giàu sang.
"Gia đường đứt gánh" d dang,
"Không nơi nương tựa" lang thang trên đưng.
Sng phải "trên kính dưới nhưng",
"Anh em máu m" phải thương nhau cùng.
"Con dao hai lưỡi" đng dùng,
ng tâm hip lc" ta cùng tiến lên.
"Cơm no, áo ấm" thì bn,
"Ăn cháo đá bát" thì nên loại tr.
"Lm tin nhiu ca" con hư,
"Thất cơ lỡ vn" t t s qua.
Đừng nên "cưỡi nga xem hoa",
Cũng đng "kiếm chuyn làm quà" nhiêu khê.
"Của nhà lá vườn" đừng chê,
"Đem con bỏ ch" thì v làm chi.
"Năm thì mười ha" my khi,
C "lười như hủi" lấy gì mà ăn.
"Na tin, na ngờ" lăn tăn,
"Đi guốc trong bụng" thì văn làm gì!
"Tha phương cầu thc" c đi,
"Miếng ăn miếng nhc" ch vì tham lam.
"Vinh hoa phú quý" đng ham,
"Gieo gió gp bão" vì làm chuyn gian.
"Con đàn cháu đống" thì nhàn,
"Ăn không nói có" dễ tan ca nhà.
"Ngi lê mách lẻo" đàn bà,
"Cao bay - xa chy" y là thng "khôn".
GV t chức trò chơi: Chia lớp
thành 2 đi: Một đi ra câu
thành ngữ, đội còn li gii thích
thành ng đó và ngưc li.
GV hưng dn, cht li và tuyên
dương.
Bài 2: HS chn Chn ra 5 thành ng, gii thích:
VD: Năng nhặt cht b: kiên trì bn b thì gom góp
nh, tích mãi s được nhiu.
-Đem con bỏ ch: m việc không đến nơi đến chn,
thiếu trách nhim đến cùng.
-Đi guốc trong bng: thu hiu mọi suy nghĩ, âm
mưu của ngưi khác
-Ăn cháo đá bát: sự vong ân, bội nghĩa, sau khi đưc
người khác giúp đã quên ơn, bi bc.
-Dã tràng xe cát: làm vic ích, không th kết
qu như con tràng xe cát ngoài biển, ng đánh
li tan mi th như ban đấu.
GV cho HS viết đoạn văn ngắn
(5 phút). Sau đó yêu cầu 1 HS
đọc bài của mình trước lp. HS
khác NX, b sung.
GV NX, tuyên dương.
*Bài tp tng hp:
Viết một đoạn văn ch đề v người thân. Trong đó có
s dng t đồng âm thành ng. Gạch chân dưới t
đồng âm và thành ng được s dng.
III. Cng c - Dn dò
- Nhắc lại khái niệm từ đồng âm, thành ngữ.
- Tìm thành ngữ trong các văn bản thơ, văn xuôi đã học.
BUI 13
TIẾT 37: CHUYÊN ĐỀ THƠ HIỆN ĐẠI VIT NAM (TIP THEO)
THƠ CA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ QUA BÀI THƠ “TIẾNG GÀ TRƯA”
(XUÂN QUNH)
TIT 38: CHUYÊN ĐỀ: BIN PHÁP TU T T VNG
ĐIP NG
TIẾT 39: CHUYÊN ĐỀ VĂN BIỂU CM (TIP THEO)
PHÁT BIU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
I. MC TIÊU CN ĐT :
1. Kiến thc
- Cng c các kiến thức bản v tác gi Xuân Qunh giát tr ni dung,
ngh thut ca bài thơ “Tiếng gà trưa”.
- Cng c các kiến thc bản v bin pháp tu t điệp ng: khái nim, các loi
điệp ng, tác dng của điệp ng trong văn bản.
- Cng c các kiến thc v kiu bài phát biu cm nghĩ v tác phẩm văn học.
2. K năng
- Rèn năng đọc hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình s dng các yếu t
t s.
- Rèn năng nhận biết phép điệp ng, phân tích tác dng của điệp ng biết
cách s dụng phép điệp ng phù hp vi ng cnh.
- Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cm v mt tác phm văn học.
3. Thái độ, phm cht
- Bi dưỡng lòng yêu gia đình, quê hương, đất nước, yêu văn học.
- Nâng cao ý thc gi gìn s trong sáng ca tiếng Vit.
4. Năng lực
- Năng lc gii quyết vấn đề
- Năng lc sáng to
- Năng lc hp tác
- Năng lc t qun bn thân
- Năng lc giao tiếp tiếng Vit
- Năng lc thưng thc văn học
- Năng lc to lập văn bản.
II. Tiến trình lên lp
TIẾT 37: CHUYÊN ĐỀ THƠ HIỆN ĐẠI VIT NAM (TIP THEO)
THƠ CA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ QUA BÀI THƠ “TIẾNG GÀ TRƯA”
(XUÂN QUNH)
A. H thng li kiến thc đã hc
Hot đng ca GV - HS
? Em hãy nhc li nhng nét chính v tác
gi Xuân Qunh ?
- GV cht.
? Bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân
Quỳnh được sáng tác trong hoàn cnh nào
?
- GV cht.
? Nhc li những đặc sc v ngh thut
ca bài thơ.
- GV cht.
? Khái quát v nội dung bài thơ.
- GV cht.
B. Luyn tp :
Hot động ca GV - HS
- Hình thc t chc luyn tp: Cá nhân.
Bài tp 1: Cm hng ca tác gi trong
bài thơ được khơi gi t s vic gì ?
Mch cảm xúc trong bài thơ diễn biến
như thế nào ?
- Hình thc t chc luyn tp: cá nhân.
Bài tp 2: Nhng hình nh và k nim gì
trong tuổi thơ đã đưc gi li t tiếng gà
trưa ? Qua đó bài thơ đã biểu hin nhng
tình cm gì ca ngưi cháu ?
-Phn a: HS thc hin cá nhân.
-Phn b: HS tho lun theo bàn.
Bài tp 3: Đọc đoạn thơ sau và tr li câu
hi:
Trên đường hành quân xa
Dng chân bên xóm nh
Tiếng gà ai nhy :
“Cc… cc tác cục ta
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mi
Nghe gi v tuổi thơ.
a. Đoạn thơ trên trích trong văn bản nào?
Tác gi là ai? Nêu hoàn cnh sáng tác ca
văn bản?
b. T âm thanh tiếng trưa trong đoạn
thơ, em hiểu tình cm nào đang tri dy
trong lòng ngưi lính tr?
TIẾT 38: CHUYÊN ĐỀ: BIN PHÁP TU T T VNG
ĐIP NG
A. H thng li kiến thc đã hc
Hot đng ca GV - HS
? Thế nào là điệp ng và tác dng ca
điệp ng ?
- GV cht.
? Nhc li các kiểu đip ng.
- GV cht.
B. Luyn tp :
Hot đng ca GV - HS
- Hình thc t chc luyn tp: Cá nhân.
Bài tập 1:m đip ng trong các đoạn
trích ới đây cho biết đó dạng
đip ng nào ?
a. Mưa rả rích đêm ngày. a tối tăm
mặt mũi. Mưa thối đất, thi cát. Trn này
chưa qua, trận khác đã tới, hung tợn hơn.
(Ma Văn Kháng)
b.Năm qua đi, tháng qua đi
Tre già măng mọc có gì l đâu
Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
(Nguyn Duy)
c. Trèo lên cây bưởi hái hoa
c xuống vườn cà hái n tm xuân
N tm xuân n ra xanh biếc
Em có chng ri anh tiếc lắm thay…
(Ca dao)
- Hình thc t chc luyn tp: Cá nhân.
Bài tập 2: Đọc đoạn thơ sau trả li
câu hi:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lng c th bóng lng hoa
(Ng văn 7, tập 1)
Câu 1: Hai câu thơ thuộc bài thơ nào ?
Ca ai ?
Câu 2: Nêu hoàn cnh sáng tác ca bài
thơ.
Câu 3: Xác định điệp ng tác dng
ca nó trong hai câu thơ.
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ sau và trả li
câu hi:
“Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu T quc
Vì xóm làng thân thuc
Bà ơi cũng vì bà
Vì tiếng gà cc tác
trng hng tuổi thơ”
(Ng văn 7, tập 1)
Câu 1: Đoạn thơ nằm trong bài thơ nào ?
Ca ai ?
Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt
chính của bài thơ có đoạn thơ trên.
Câu 3: Ch ra bin pháp tu t được s
dụng trong đoạn thơ và hiệu qu diễn đạt
ca nó.
Bài tp 4: Xác định t ng cha đựng
bin pháp tu t điệp ng ch ra hiu
qu ca biện pháp đó trong đoạn thơ sau:
Trên đường hành quân xa
Dng chân bên xóm nh
Tiếng gà ai nhy :
“Cc… cc tác cc ta
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mi
Nghe gi v tuổi thơ.
(“Tiếng gà trưa” – Xuân Qunh)
TIẾT 39: CHUYÊN ĐỀ VĂN BIỂU CM (TIP THEO)
PHÁT BIU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
A. H thng li kiến thc đã hc
Hot đng ca GV - HS
? Thế nào là điệp ng và tác dng ca
điệp ng ?
- GV cht.
? Nhc li các kiểu đip ng.
- GV cht.
B. Luyn tp :
Hot đng ca GV - HS
- Hình thc t chc luyn tp: Theo
nhóm.
Bài tp 1: Lập dàn bài cho đề văn sau:
Phát biu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh
khuya” (Hồ Chí Minh)
- Hình thc t chc luyn tp: Theo
nhóm.
Bài tp 2: Lập dàn bài cho đề văn sau:
Cảm nghĩ về bài thơ "Bánh trôi c"
ca H Xuân Hương.
III. Cng c - Dn dò
- Nm chc toàn b các kiến thức đã ôn tập.
- Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề bài: Cm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” (Hồ C
Minh).
- Chun b cho bui ôn sau: Ôn tp nhà trước các ni dung:
+ Văn bản “Một th quà ca lúa non: Cm”.
+ Chơi chữ
+ Kiu bài phát biu cảm nghĩ về tác phm văn học.
Bui 14
Tiết 40: CHUYÊN ĐỀ: VĂN XUÔI TRỮ TÌNH VIT NAM
TÙY BÚT: MT TH QUÀ CA LÚA NON: CM
I. Mc tiêu cn đt:
1. Kiến thc
- Nắm được kiến thc v th văn tùy bút
- Ghi nh ni dung bài hc: Phong v đặc sắc, nét đẹp văn hóa của truyn thng
Ni trong món quà độc đáo, giản d: Cm
- Nhng món quà dân dã ca các vùng quê khác nhau
2. K năng
- Rèn k năng viết đoạn văn biểu cm
3. Thái độ, phm cht
- Yêu thích, trân quý món quà quê thanh nhã ca dân tc, t đó bồi dưng tình yêu và
nim t hào v quê hương đất nưc
4. Năng lc
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực t ch và t hc, năng lc
gii quyết vấn đề và sáng to
- Năng lc chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tìm hiu t nhiên xã hi
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thc đã hc (10 phút)
Hot đng ca GV - HS
GV: Nhc li những điu em biết v thế
loi tùy bút
HS: Nh li và tr li
HS khác nhn xét, GV nhn xét b sung
và cht kiến thc
GV: Gii thiu thêm 1 s tác phm tùy
bút ni tiếng: Tùy bút Cô Tô, Sông Đà
Nguyn Tuân, Ai đã đt tên cho dòng
sông Hoàng Ph Ngc Tưng, Miếng
ngon Hà Ni Vũ Bằng,…Những thiên
tùy bút in du ấn, tài năng, tâm huyết và
tri thc của các nhà văn, cái tôi tác giả
chiêm nghim và day dt, trăn tr đã hòa
đồng vi tâm hn và suy nghĩ của độc
giả, đã tạo nên sc lôi cun kì l ca th
văn xuôi nghệ thut này.
GV: Em hãy khái quát giá tr ni dung,
ngh thuật và ý nghĩa ca văn bn
HS: Nh li và trình bày, ghi chép li vào
v theo ý hiu ca mình
B. Luyn tp: (35p)
Hot đng ca GV - HS
- Hình thc: hot đng cá nhân
Bài tp 1 (25p)
GV: Em hãy viết 1 đoạn văn (5- 7 câu)
nêu suy nghĩ, cảm xúc mình v tác phm:
Mt thc quà ca lúa non Cm (Thch
Lam)
- HS thc hin
- GV gi 3 bạn đọc bài, các bn khác
nhn xét
- Hình thc t chc luyn tp: cá nhân
Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và trả li
các câu hỏi bên dưi
Cm là mt thc quà riêng bit
của đất nước, thc dâng ca nhng
cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong
hương vị tt c cái mc mc, gin d
thanh khiết của đồng quê ni c An Nam.
Ai đã nghĩ đầu tiên ng cốm để làm quà
sêu tết. Không còn hợp hơn với s
vương vít của hồng, thc quà trong
sạch, trung thành n các việc l nghi.
Hng cm tốt đôi không bao giờ
hai u li hòa hợp hơn được na: màu
xanh tươi của cốm như ngọc thch quí,
màu đỏ thm ca hng như ngọc lu già.
Mt th thanh đạm, mt th ngot sc, hai
v nâng đỡ nhau đ hạnh phúc đưc lâu
bền.”
Câu 1: Đon trích trên trích t văn bản
nào? Tác gi của văn bản đoạn trích
trên là ai?
Câu 2: Văn bản chứa đoạn trích được
viết theo th loi nào?
Câu 3: (0,25đ): Các t “thanh đạm”,
“ngt sắc” thuộc t loi nào?
Câu 4: Phân tích cu to ng pháp câu
văn: “Cốm mt thc quà riêng bit ca
đất nước, thc dâng ca nhng cánh
đồng lúa bát ngát xanh, mang trong
hương vị tt c cái mc mc, gin d
thanh khiết của đồng quê ni c An
Nam”.
Câu 5: Nêu nội dung đoạn trích trên?
Câu 6: T ni dung của đoạn, y nêu
suy nghĩ, tình cm ca em v những đặc
sn ca thành ph quê hương
Tiết 41: CHUYÊN Đ: BIN PHÁP TU T T VNG
CHƠI CHỮ
I. Mc tiêu cn đt:
1. Kiến thc
- Nắm được kiến thc v biện pháp tư từ t vựng: chơi chữ
- Vn dụng phép chơi chữ vào thc tin nói và viết
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phép chơi chữ
- Chỉ rõ cách nói chơi chữ trong văn bản
3. Thái độ, phm cht
- Yêu quý, t hào v ngôn ng dân tc
- Trung thực
- Trách nhiệm
- Chăm chỉ
4. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực thấu hiểu bản thân, tự chủ tự học, năng lực giao tiếp,
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: năng lực ngôn ngữ, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1:
A. H thng li kiến thc đã hc (10 phút)
Hot đng ca GV -
HS
Kiến thc cn đt
GV: H thng li kiến
thc v bin pháp
ngh thuật chơi chữ
bằng sơ đồ tư duy
HS: Thc hin cá
nhân.
GV: Gi 1 HS lên
cha trên bng, HS
khác nhn xét,b
sung. GV cht và nhc
li kiến thc cho HS.
B. Luyn tp : 35 phút
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc luyn tp: làm vic nhóm
- HS thc hin
Bài tập 1: Xác định bin pháp ngh thut
chơi chữ trong các ví d sau và cho biết đó
là lối chơi chữ nào, phân tích tác dng ca
ngh thuật chơi ch đó.
a. Duyên duyên, ý ý, tình tình
Đây đây, đó đó, tình tình, ta ta
b.
Một trăm thứ du, du chi là du không thp?
Một trăm thứ bp, bp chi là bp không rang?
Một trăm thứ than, than chi là than không
qut?
Một trăm thứ bc, bc chi là chng ai mua?
Trai nam nhi anh đi đng thì gái bn mùa xin
theo.
Nam nhi đáp lễ:
Một trăm thứ du, du xoa không ai thp.
Một trăm thứ bp, bp chui thì chng ai rang.
Một trăm thứ than, than thân là than không ai
qut.
Một trăm thứ bc, bc tình bán chng ai mua
c. Con qu nó ăn tầm by tm b nó chết,
Con diu xúc nếp làm chay,
Tu hú đánh trng by ngày,
Con bp nó dy, nó bày mâm ra.
Con cuc nó khóc u oa,
M nó đi chợ đàng xa chưa về.
d. Con cá đâu anh ngồi câu đó
Biết có không mà công khó anh ơi
e. Lươn ngắn mà chê trch dài
Thờn bơn méo miệng chê trai lch mm.
Đáp án:
a. Chơi chữ đip âm
Tác dng: Làm cho câu ca dao hp dn, thú v.
b. Chơi chữ đồng âm
- Tác dng: To nên s bt ng, thú v, th hin
trí tu dân gian.
c. Chơi chữ dùng nhng t cùng trường nghĩa,
gần nghĩa
- Trường nghĩa “các loài chim”: quạ, diu, tu
hú, bp, cuc
- Trường nghĩa “đám ma”: chết, làm chay, đánh
trng by ngày, bày mâm ra, khóc u oa.
Tác dng:
- Làm cho câu ca dao giàu hình nh, to sc thái
dí dỏm, hài hước
- Khc ho lên nhng bc tranh dân gian v
một đám ma nghèo nhưng đầy đủ l thc. Va
phn nh mt phong tc trong xã hi phong
kiến vi nhiu màu sắc độc đáo nhưng cũng
không giu tính châm biếm sc so.
d. Dùng li nói lái
- cá đâu câu đó
- có không công khó
Tác dng: làm cho câu ca dao hp dn thú v,
tăng tính dí dm, hài hước
e. Dùng t trái nghĩa, gần nghĩa
- ngn dài: trái nghĩa
- méo ming lch mm: gần nghĩa
Tác dng: châm biếm những người đem chủ
quan của mình gán ghép cho người khác
không thấy được mình cũng có khuyết đim
tương tự như thế, ch ai hơn ai.
Hình thc t chc: hot đng nhóm
Bài tp 2: Cho bài ca dao sau
Con cò chết r trên cây,
Cò con m lch xem ngày làm ma
Cà cung uống rượu la đà
Chim ri ríu rít bò ra chia phn
Chào mào thì đánh trng quân,
Chim chích ci trần vác mõ đi rao.
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính
ca bài ca dao?
Câu 2: Đối tượng biu cm trong bài ca dao
trên là gì?
Câu 3: Ch ra bin pháp ngh thuật chơi chữ
được s dng trong bài ca dao trên? Phân tích
tác dng.
Câu 4: Ý nghĩa của bài ca dao?
Bài 3: Viết một đoạn văn 5- 7 câu (ch đề t
chọn), trong đoạn văn có sử dng bin pháp
ngh thuật chơi chữ
Đáp án:
Câu 1: Phương thức biu cm (biu cm qua t
s)
Câu 2: Đối tưng biu cm: cái chết ca cò m
Câu 3:
- Bin pháp ngh thuật chơi chữ: dùng nhng t
cùng 1 trưng nghĩa (các loài chim): con cò, cò
con, cà cung, chim ri, chào mào, chim chích
- Tác dng: Mi loài chim là hình ảnh tượng
trưng cho một hạng người trong xã hi làng quê
xưa. Con cò và cò con là hình ảnh của gia đình
nông dân xu s. Cà cung chính k tai to mt
ln, có vai vế trong làng (xã trường, lí trưng,
địa ch, nhà giàu. Chim ri, chào mào là bn cai
l, lính l, tay sai. Chim chích là nhng anh
làng. Tt c bn chúng châu vào kiếm chác, ăn
ung vui vẻ, phô trương ầm ĩ. Bức tranh xã hi
phong kiến được bóc trn tht đy đủ, trn vn
Câu 4: Ý nghĩa bài ca dao
- Phơi bày xã hội phong kiến xưa với nhng h
tc phin nhiu, s phân bit giàu nghèo, tng
lp, s bóc lt người dân lao động. Đến đám
ma cũng trở thành mt dịp để nhng k quyn
thế chia chác, kiếm ăn
- Lên án, phê phán s bt công, vô nhân đo
trong XH phong kiến, cảm thương cho s phn
người nông dân hiền lành, lương thin.
Ví d:
Hôm nay sau bui hc, Hoài gp tôi và dn:
- Chiu nay sang nhà t nhé, có mt món quà bí
mt dành cho cu
- Quà gì thế, quà gì thế. Tôi háo hc
Hoài tr li
- Bí mt là không đưc bt mí. Thế nhé
Tôi ra v, lòng hi hp, mong ngóng.
Tiết 42: CHUYÊN ĐỀ VĂN BIỂU CM (tiếp theo)
PHÁT BIU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc
- Giúp hc sinh ôn luyn v dạng văn phát biểu cảm nghĩ về mt tác phm văn học
2. Kĩ năng
- Rèn k năng lập dàn ý, viết bài văn biểu cm v tác phm văn học
3. Thái độ, phm cht
- Gíáo dc ý thc t giác trong hc tp.
4. Năng lực
- Năng lc chung: Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực t ch và t hc, năng lc
gii quyết vấn đề và sáng to
- Năng lc chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tìm hiu t nhiên xã hi
II. TIN TRÌNH LÊN LP
Hot đng ca GV-HS
- Hình thc t chc luyn tp: hot
động cá nhân
Bài tp 1: Tìm hiu đ và lp dàn ý cho
đề văn sau: Phát biểu cảm nghĩ về bài
thơ Bánh trôi nước H Xuân Hương
HS thc hin
GV cho hs cha bài, nhn xét, góp ý và
cht kiến thc.
Bài tp v nhà: T dàn ý trên, hãy viết
bài văn hoàn chỉnh.
- Hình thc t chc luyn tp: hot đng
cá nhân
Bài tp 2: Viết bài văn ngắn, nêu cảm nghĩ
ca em v bài ca dao sau:
“ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong ngun chy ra
Mt lòng th m kính cha
Cho tròn ch hiếu mới là đạo con”
MỞ BÀI
- Giới thiệu về ca dao tình cảm gia
đình, giới thiệu bài ca dao ấn tượng
chung.
THÂN BÀI
1. Xúc động trước công lao to lớn của
cha mẹ thông qua các hình ảnh so sánh
gợi cảm, chính xác, giàu ý nghĩa. Các từ
“công cha”, “nghĩa mẹ”, các hình ảnh
“núi Thái Sơn”, “nước trong nguồn” đã
khẳng định công lao, vai trò của cha mẹ
với cuộc đời mỗi chúng ta.
2. Có thái độ trân trọng, yêu kính và biết
ơn công cha nghĩa mẹ, đó là tấm lòng
hiếu thảo, biết ơn, thái độ chăm lo,
phụng dưỡng với cha mẹ.
3. Liên hệ với các bài ca dao khác cùng
đề tài
Liên hệ bản thân
KẾT BÀI
Khẳng định tình cảm của em đối với cha
mẹ
Gi ý:
Bài 1: Trong đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng điệp t “nghe” (3 lần) và điệp t “này
(2 ln), to ra những liên tưởng ngh thuật khác nhau.(0,5 điểm)
-Đip t “nghe” không chỉ là nghe bng thính giác, bng tai mà chính là nghe bng
cm giác bằng tâm tưởng, bng s nh li, bng hi c tràn v mà tiếng gà trưa bất
ng trạm vào, khơi dậy và có sc lan ta trong tâm hồn người nghe. Tác gi - người
chiến sĩ khi nghe tiếng gà cm thy bt mt mi, sng li nhng kí c tuổi thơ.
Bài 2:
M bài: Gii thiệu bài thơ “Qua Đèo Ngang” và cảm nghĩ chung của em v bài thơ.
Thân bài:
- Cm nhận và tưởng tưng cnh sắc Đèo Ngang:
+ Thời gian, không gian, thiên nhiên, con ngưi.
+ Cm nhn v tng chi tiết (bóng xế tà, c cây chen đá, lá chen hoa; lom khom tiu
vài chú, lác đác chợ my nhà, tiếng quc quc, tiếng gia gia
- Cảm nghĩ về tâm s ca tác gi (qua cnh vt, qua nhng biu hin gián
tiếp, trc tiếp.
Kết bài: Tình cm ca em đối vi bài thơ
1. Bài va hc:
- Hc thuc ni dung ghi nh và nm chắc đặc điểm, tác dng ca đip ng.
- Hoàn thin bài tp vào v bài tp.
Ph lc dàn ý chi tiết đề bài:
Cảm nghĩ về tình bà cháu qua bài thơ Tiếng gà trưa
a. M bài: Xuân Quỳnh nhà thơ n xut sc ca nền thơ ca Việt Nam hin
đại. Thơ bà thường viết v nhng điều bình d, gần gũi trong đời sống gia đình và cuc
sống thường ngày, biu l nhng rung cm khát vng ca mt trái tim ph n chân
thành, thiết tha, đằm thắm. “Tiếng trưa” là tác phm tiêu biu cho phong cách y
của bà. Đọc bài thơ, ta cùng xúc động trân trọng trước nh cm bà cháu sâu
nng, thiết tha. (Tình cháu sâu nng, thiết tha trong bài thơ đã gợi lên trong lòng
người đc bao nỗi xúc động, bi hi)
b. Thân bài:
Ý ln 1: Tình yêu thương sâu nặng ca bà dành cho cháu tht cảm đng
Câu ch đề: Qua dòng chy k niệm, bài thơ còn giúp ta cm nhận được tm lòng yêu
thương của dành cho cháu. Trong c của ngưi cháu, hin lên vi mt tình
yêu thương bao la bến. như một người m hin hin hu bên cháu sut
những năm tháng tuổi thơ
Ý nh 1: Tuổi thơ bình yên của cháu được bao bc che ch trong tình yêu thương ca
- Trong bn b nhng k nim tuổi thơ hiện v, lòng cháu xn xang hạnh phúc vì được
yêu thương. Tuổi thơ của cháu không có mt ca ba m nhưng chan chứa nim vui,
nim hnh phúc mà bà mang li.
- Ch mt li mng yêu ca bà mà cht chứa tình yêu thương sâu nặng. Cuc sng ca
cháu không đơn độc, thiếu văng ăm p rn nim vui bi nhng li mng yêu
như thế.
Ý nh 2: Tuổi thơ cháu đưc nuôi nng, ln khôn. Một đời tn to m sm
dành dm, chắt chiu đ nuôi cháu ln khôn tng ngày
- Cảm động biết bao hình ảnh tay nhăn nheo soi tng qu trng. nâng niu tng
qu trng hng. Nhng nâng niu, những ước nhỏ nhoi của đứa cháu hồn nhiên thơ
di
- Những đêm đông giá lnh thp thm, lòng xiết bao lo lng cu mguyn cho thi
tiết thun lợi , bình yên để đàn nhanh lớn. Cuc sng thôn quê nghèo khó, cht
chiu dành dm nuôi hi vng cuối năm bán sẽ mua cho cháu manh áo mi khi tết
đến xuân v
- B qun áo mi thu y là công lao ca sut bao tháng ngày vt v, nim hnh
phúc ca khi mang li cho cháu nim vui. Lòng con tr xn xao, ro rc, lòng
cũng như tr thêm ra khi xuân v tết đến.
* Khái quát: Tuổi thơ ngưi chiến đẹp quá, yên bình quá, mt tuổi thơ đẹp như giấc
hoa, cháu được bao bc, che ch, ấp iu, nâng đỡ trong tình yêu thương bao la
b bến của bà. c ra trong kí ức người chiến đẹp như một tiên trong câu
chuyn co: nhân t, phúc hậu, giàu tình yêu thương, luôn mang li nim hnh phúc
cho đứa cháu yêu. Mt tuổi thơ u nặng tình nghĩa, da diết yêu thương như thế s
động lc mnh m thôi thúc người chiến chiến đấu đến hơi thở cuối cùng để dành
độc lp t do.
Hoc: Th thơ năm chữ đầy sáng tạo đan xen những yếu t t s, miêu t
đã làm nên câu chuyện v tình cháu tht cảm động, nhng k nim tht ngt ngào,
hnh phúc.
Ý ln 2: Xúc động trưc tình cháu, ta thu hiu ni nh thương, lòng biết ơn
sâu nng ca cháu dành cho bà
Ý nh 1: Ni nh thương
- Trên đường hành quân ra mt trn, âm thanh Tiếng trưa đã khơi dy (gi v ) bao
k niệm đẹp đẽ ca tuổi thơ, ngưi chiến vi nỗi nhơ da diết, khôn nguôi. Bao k
nim v bà ùa v trong c, k nim này gi k niệm kia ăm ắp tràn v
- Cháu nh đàn trứng đẹp như trong tranh của (dẫn thơ). Những câu thơ sử
dng yếu t miêu t m sng dy bức tranh đàn vui tươi, sống động vi màu sc
lung linh, rc r trong nng cùng vi nhng qu trng hồng tươi đầy rơm vàng.
Nhng con gà thân quen thu nào như hiện ra trước mắt. Người chiến sĩ ngỡ như được
tn mt ngm nhìn đàn gà, ngắm nhìn nhng qu trng hồng tươi bụi phn. K nim
hin v tươi rói, người cháu nh bà khc khoi, khôn nguôi
- Cháu không th nào quên nhng li mng yêu ca bà thủa trước. Câu nói yêu thương
ca cháu di kh c tin tht, k niệm đáng nhớ nht ca tuổi thơ người
chiến mang theo vào chiến trường khói la hôm nay, tiếp thêm sc mnh cho anh
trên đưng hành quân vt v
- Cháu nh lm hình nh cht chiu, to tần nuôi đàn lớn khôn (dẫn thơ). Cháu
quên sao được nhng m gian lao, khốn khó, mt mình vt v chăm đàn gà, nhên
lên s sng t nhng qu trng nh nhoi. Nh bà, cháu hiểu được mong ưc ca bà:
mong ước đàn lớn lên, vượt qua được mùa đông giá rét đ tết đến xuân v cháu
được b qun áo mi.
+ Cháum sao quên được b qun áo mới mua năm nào. Niềm hnh phúc của đứa
tr thư y đến m nay vn còn vẹn nguyên trong cháu. Đó kỉ nim dp ca tui
thơ tiếp thêm sc mạnh cho người cháu trên đường hành quân xa
Ý nh 2: Lòng biết ơn sâu nặng
CCĐ: Hành quân ra chiến trường khói la, nh da diết, khôn nguôi, người chiến
biết ơn và kính trọng bà vô hn
+ Biết ơn những năm tháng gian lao, khốn khó, người chiến được sưởi m bi tình
bà. Người đã mang lại nim hạnh phúc đơn sơ, bình dị nhưng sâu nặng nghĩa tình
không th nào quên.
+ Người chiến biết tm lòng của bao năm tháng đã thm lng hi sinh nuôi cháu
nên người.
+ Sng li nim hnh phúc b qun áo mới, người chiến càng thêm hiu, thm
thía tm lòng ca bà dành cho cháu. B áo qun mi dẫu đơn sơ, vải thô si xấu nhưng
lại được dt bằng tình yêu thương sâu nặng ca bà, m hôi bao công sc ca
tháng ngày vt v dành dm cht chiu.
=> Khái quát: Trên đường hành quân hôm nay, nh v k nim tuổi thơ, ngưi cháu
nh thương bà da diết, dành cho bà tm lòng biết ơn sâu nặng, những nghĩa tình không
th nào quên. Tình cm y s động lc mnh m giúp người cháu t qua mi khó
khăn, gian khổ trên đường hành quân để cm chc tay súng chiến thng k thù
Ý ln 3: Đánh giá:
- Đối tưng biu cm: (Tình bà cháu)
+ Tình cm ca bà dành cho cháu tấm lòng cao đẹp ca bao người mẹ, người
Vit Nam sut đi thm lng hi sinh vì hnh phúc cháu con.
+ Tình cháu u nng s ci nguồn để làm nên nhng tình cm thiêng liêng, ln
lao, cao đp khác. Tình yêu t quc sâu sắc hơn, nồng nàn hơn trong trái tim ngưi
chiến sĩ nhờ nhng tình cm bình d mà sâu sc này.
+ T k nim bình d ca tuổi thơ, tình cháu thiêng liêng, m áp, Xuân Qunh đã
góp phn cắt nghĩa, giải ci ngun ca sc mnh dân tc, góp tiếng nói ca mình
vào tiếng nói chung ca thi đi lúc by gi
- c gi
+ Tài năng: Ngòi bút tài hoa của n Xuân Qunh trong vic s dụng thơ ngũ ngôn
đầy sáng tạo đan xe yếu t t s, miêu t đ chuyn ti nhng cm xúc mi mẻ, khơi
dậy trong lòng người đọc bao tình cm đẹp đẽ.
+ Tấm lòng: Qua i thơ, ta thấm thía trái tim ca Xuân Qunh luôn rung lên nhng
nhịp đập yêu thương nim khát khao hnh phúc cháy bỏng trưc cuc sống đời
thường đơn sơ, bình dị. Đó phong cách thơ ca Xuân Qunh to nên sc hp dn
ca những trang thơ mãi mãi còn có sức lay động tâm hồn người đc.
c. Kết bài: Bài thơ kết lại nhưng những tình cảm cao đẹp thì s còn mãi ngân vang
trong lòng ta. Tên tuôi Xuân Quỳnh cũng với Tiếng gà trưa cũng như bao bài thơ khác
ca n sĩ s luôn sống mãi cũng dòng chảy bát tn ca thi gian.
Đề 2. Phát biu cảm nghĩ về nhng k nim tuổi thơ qua bài Tiếng gà trưa
a. M bài: Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ xut sc ca nền thơ ca Việt Nam hiện đại. Thơ
thường viết v những điều bình d, gần gũi trong đi sống gia đình cuc sng
thưng ngày, biu l nhng rung cm khát vng ca mt trái tim ph n chân
thành, thiết tha, đằm thắm. “Tiếng trưa” tác phẩm tiêu biu cho phong cách y
của bà. Đọc bài thơ, ta cùng xúc đng trân trng nhng k nim tuổi thơ của
người cháu đưc gi v t âm thanh tiếng gà trưa.
b. Thân bài:
Ý 1: Nhớ về kỉ niệm tuổi thơ, cháu không thể nào quên hình ảnh đàn với những
ổ trứng hồng:
Tiếng gà trưa
Ổ rơm hồng những trứng
Này còn gà mái mơ
Khắp mình hoa đồm trắng
Này con gà mái vàng
Lông óng như màu nắng
+ Bin pháp so sánh kết hp vi tính t ch màu sc giàu sc gi t giúp ta hình
dung được nhng con mái màu sc lung linh, rc r trong nng cùng vi nhng qu
trng hồng tươi đầy m vàng. Màu đm trng của gà mái mơ, màu óng vàng của
mái vàng, tt c đẹp như trong tranh - v đẹp tươi sáng, hiền hoà, bình d.
+ Điệp t “nàyđược điệp lại như sự gii thiu h hởi, vui sướng, hân hoan, như
kéo quá kh tuổi thơ xa xăm trở v vi hin tại, cho ta hình dung trưc mt hình nh
cậu đang đứng gia sân nhà mình ch tr, gọi, đếm nhng con gà thân yêu. Không
ch gi ni nh v hình ảnh đàn gà trong ký c đẹp như tranh, đông đúc mà dường như
người chiến sĩ đang ngẫm nghĩ, như chạm tay vào k nim vi tình cm trìu mến, thân
thuộc. Đây là 1 k nim đẹp ca tuổi thơ.
Ý 2: Xúc động biết bao khi những năm tháng tuổi thơ của cháu luôn hình nh
bà:
- Cháu nh biết bao li mng yêu ca bà thư trưc:
Gà đ mà mày nhìn
Ri sau này lang mt
Tr thơ gái hay trai đu s nht xu trai, xu gái bnh lang mặt đáng sợ
hơn cả. Vy mà vn không thắng được tính tò mò tr thơ, vẫn c nhìn gà để, để ri xu
hổ, cúi đầu nghemng, dy bo hin t. Li mng yêu y đã theo ngưi chiến sĩ
vào chiến trưng khói la hôm nay, tiếp thêm sc mnh cho anh trên đường hành quân
vt v.
- Nh v bà, cháu không th nào quên hình nh:
Tay bà khum soi trng
Dành tng qu cht chiu
Người nh trnhlắm nh nh bàn tay già nua, nn nheo của bà đang chăm c, chắt
chiu soi từng quả trứng hng vẫn n đang nóng hổi để tìm nhưng qu tốt nhất, đầy đặn
nhất dành cho máip. Các t"soi - khum - dành - chắt chiu" cho thấy bà dành dụm, giữ
gìn cho đàn ấp với thái độ nâng nui. ng niu từng quả trứng hay cũng chính
ấp iu từng sự sống đang sinh sôi. Kỉ niệm ấy làm sao cháu có thể quên dược.
- Cháu còn nh c ni lo âu của bà khi mùa đồng đến:
C hằng năm, hằng năm
Khi gió mùa đông đến
Bà lo đàn gà toi
Mong tri đứng sương muối
Để cuối năm bán gà
Cháu có qun áo mi
Câu thơ gợi n trưc mt ta hình ảnh người với đôi mắt đục m ngước lên bu
trờimùa đông đang chuyển gió bc but lnh lo lắng cho đàn con yếu ớt đang
phi chu rét, chịu ơng mui. Cuc sng thôn quê nghèo khó, cht chiu, dành
dm nuôi hi vng cuối năm bán sẽ mua cho cháu manh áo mi khi tết đến xuân
v. Bà mong trời đừng sương muối hay cũng chính là mong cháu có niềm vui tuồi thơ.
Bà nâng niu, chăm chút cho đàn gà cũng chính là nâng niu nim vui nh nhoi, ước
gin d của đứa cháu yêu.
=> Hình ảnh người hin lên trong dòng c của cháu đẹp như một tiên trong
câu chuyn c tích. Đó là một người bà tn to, cht chiu trong cnh nghèo; một người
nhân t, phúc hậu, giàu tình yêu thương, luôn mang li nim hnh phúc cho đứa
cháu yêu.
Ý 3: Đọc bài thơ, ta như chia sẻ cm xúc của người chiến khi nhớ v nim vui
tuồi thơ. Niềm hạnh phúc cháu có được sau bao tn to, lo toan ca bà chính
b qun áo mi:
Ôi cái qun chéo go
ng rồng dài quét đt
Cái áo cánh trúc bâu
Đi qua nghe st sot
T “Ôi”đã diễn nim vui ng trào dâng mãnh liệt, xúc động rưng rưng, sự biết ơn
sâu nặng. Ta như hình dung trưc mt hình nh cu thôn quê xúng xính trong b
qun áo mi hn h chạy chơi cùng các bạn. Ch b qun áo gin dị, bình thường
nhưng với thi gian kh thiếu thốn thì như thế đã đầy đủ, đẹp đẽ lm rồi. Đó
công sc ca sut c năm trời chăm sóc đàn đã chắt p, dành dm. Cho
nên nh đến k niệm đó, ngưi cháu càng nh hơn, bởi đó bộ qun áo nng sâu
ơn nghĩa biết bao. Cháu vn nh như in cảm xúc sung sướng khi được din b qun áo
y.
Ý 4: Đánh giá, khái quát
- C 5 kh thơ là cả mt tri k niệm đẹp đ ca người chiến sĩ bởi nó ăm ắp, tươi mi
như đang hiển hiện trước mt, như va mi xẩy ra. Đc biệt nó sóng sánh, dâng trào nga
nh ca người cu đối vi bà, ca bà - cu. Đó là nhng k nim v tuổi thơ yên bình,
hnh phúc. Người chau sng li những tháng ngày đã qua với cm xúc bi hi, c đng.
- Qua ng cm xúc của người cháu, ta cm nhận được hình nh người bà thật đẹp, tình
cháu m áp cảm đng biết bao.
- Đánh giá tác giả:
+ Tất cnhững kỉ niệm ấy đều được thhiện bằng tht 5 chữ sáng tạo về câu chữ;
lời xưng hô cháu - như lời trò chuyện của người cháu với tạo giọng điệum tình,
ththi; nh ảnh sinh động, tự nhn, gợi cảm; lời thơ giản dị mộc mạc, gu chất biểu
cảm, thể hiện tình cảm tự nhiên chân thành.
+ Qua những kỉ niệm tuổi thơ được khơi gợi từ âm thanh tiếng gà ta ta thấy được người
cháu có tâm hồn nhạy cảm giàu cảmc; cónh yêu thương bà tha thiết và sống ân tình,
ân ng với q khứ tuổi t.nh cảm của người cháu ng cnh là nỗi lòng của nhà thơ
Xuân Quỳnh. ng là một người từng trải qua những năm tháng tuổi t ấm áp n
n nhà thơ đã viếtn nhữngu thơ hay, thồn thức lòng người đến nvậy.
Đề 3: Phát biu cảm nghĩ về âm thanh tiếng gà trưa qua bài Tiếng gà trưa
a. M bài: Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ xut sc ca nền thơ ca Việt Nam hiện đại. Thơ
thường viết v những điều bình d, gần gũi trong đi sống gia đình cuc sng
thưng ngày, biu l nhng rung cm khát vng ca mt trái tim ph n chân
thành, thiết tha, đằm thắm. “Tiếng trưa” tác phẩm tiêu biu cho phong cách y
ca bà. Âm thanh tiếng trưa vang lên trong tác phẩm đã thức s để li du ấn đậm
nét trong lòng người đọc.
b. Thân bài:
Ý ln 1: Tiếng trưa, âm thanh quen thuc y cất lwn đã khơi nguồn bao cm xúc
trong lòng ngưi chiến sĩ.
- Sau chặng đường hành quân đầy gian khổ, người chiến mới có đưc giây phút
dng chân hiếm hoi nơi xóm nhỏ, mới được chút yên tĩnh trong cõi lòng để lng
sâu, suy cm. Trong khung cnh y, cht âm thanh tiếng gà trưa t đâu vọng li:
Cc... cc tác cc ta.
Tht l làm sao, gia vàn âm thanh quen thuc của làng quê , người chiến chỉ
ghi li âm thanh tiếng nhy . Bởi đó âm thanh rất đỗi quen thuc, bình d ca
làng quê Vit Nam. Âm thanh y gi v mt cuc sống bình yên, no đủ, s sống đang
sinh sôi, đem li nim vui bình d cho ngưi lao động cần cù, la lũ, chắt chiu.
- Âm thanh tiếng gà trưa vang lên tht diu kì, m cho nắng trưa , trở nên lung linh,
xao động, không gian trưa yên ng bng tr nên sống động l thưng, xua đi bao vất
v, mt nhọc trên đường hành quân xa, nâng đ dôi chân người chiến sĩ, tiếp thêm sc
mnh cho h. diệu hơn, tiếng trưa đã gọi v c mt tuổi thơ yêu dấu đẹp đẽ,
đưa người chiến sĩ sng li những năm tháng hồn nhiên, tươi đẹp nht ca cuc đi.
- Ngưi chiến dường như căng mở mọi giác quan đ đón nhận âm thanh y. Qua
cm nhn ca h, âm thanh tiếng trưa quen thuộc đã trở thành mt th âm thanh rt
đỗi diu kì.
Ý ln 2: T ch khơi nguồn cm xúc, âm thanh tiếng trưa đã đưa ngưi chiến
người cháu tr v nhng năm tháng tuổi thơ bên bà thật cm đng.
Ý nh 1: Nghe âm thanh tiếng trưa, hình ảnh đàn nhng trng đẹp như
trong tranh đã ùa v trong kí c ngưi chiến sĩ:
Tiếng gà trưa
Ổ rơm hồng những trứng
Này còn gà mái mơ
Khắp mình hoa đồm trắng
Này con gà mái vàng
Lông óng như màu nắng
Những câu thơ sử dng yếu t miêu t làm sng dy bc tranh đàn vui tươi,
sống động vi màu sc lung linh, rc r trong nng ng vi nhng qu trng hng
tươi đầy m vàng. Những con thân quen thu nào như hiện ra trước mắt. Ngưi
chiến ngỡ như được tn mt ngắm nhìn đàn gà, ngắm nhìn nhng qu trng hng
tươi bụi phn. K nim hin v tươi rói, ngưi cháu nh bà khc khoi, khôn nguôi
Ý nh 2: Âm thanh tiếng gà trưa cũng đưa hình ảnh người bà thân thương, yêu quý trở
v trong kí c ca cháu vi bao xúc cm sâu sc
- Cháu không th nào quên nhng li mng yêu ca bà tha trưc:
Gà đ mà mày nhìn
Ri sau này lang mt
Câu nói yêu thương của bà cháu di kh c tin là tht, là k nim đáng nhớ
nht ca tuổi thơ người chiến mang theo vào chiến trường khói la hôm nay,
tiếp thêm sc mạnh cho anh trên đường hành quân vt v.
- Không dng li đó, trong nỗi nh của cháu đưc gi v t tiếng trưa, luôn hin
hin nhng k niệm đẹp, cảm động nht v bà. Tuổi thơ cháu luôn đưc nuôi
dưỡng. Một đời bà tn tảo sơm hôm nuôi cháu lớn khôn tng ngày:
Tiếng gà trưa
Tay bà khum soi trng
Dành tng qu cht chiu
Cho còn gà mái p
Cảm đng biết hình nh tay nhn nheo soi tng qu trng. nâng niu
tng qu trng hồng như nâng niu từng ước nhỏ nhoi của đứa cháu hồn nhiên, thơ
di. Những đêm đông giá lạnh, thp thm, lòng xiết bao lo lng, cu cho thi tiết
thun li, bình yên để đàn nhanh lớn. Cuc sng thôn quê nghèo khó, cht chiu,
dành dm, nuôi hi vng cuối m bán sẽ mua cho cháu manh áo mi khi tết đến,
xuân v.
- Cui cùng, âm thanh tiếng trưa còn thức dy trong lòng ngưi cháu k nim xiết
bao ý nghĩa về b qun áo mi:
Ôi cái qun chéo go
ng rồng dài quét đt
Cái áo cánh trúc bâu
Đi qua nghe st sot
Ta như hình dung trưc mt hình nh cu bé thôn quê xúng xính trong b qun áo mi
hn h chy chơi cùng các bạn. Ch b qun áo gin dị, bình thường nhưng với thi
gian kh thiếu thốn thì như thế đã là đầy đủ, đẹp đẽ lm rồi. Đó là công sức ca
sut c năm trời chăm sóc đàn đã chắt bóp, dành dm. Cho nên nh đến k
niệm đó, ngưi cháu càng nh hơn, bởi đó bộ qun áo nặng sâu ơn nghĩa biết
bao. Cháu vn nh như in cảm xúc sung sướng khi được din b qun áo y.
=> Khái quát: Tt c nhng k nim y tưởng như đã được chon cht, du kín trong
lòng cháu, nay đã được âm thanh tiếng trưa đánh thc. Kier nim ni tiếp k nim
c theo dòng chy c ùa về, người cháu thương da diết, dành cho tm lòng
biết ơn sâu năgj, nhng tình nghĩa ko thể nào quên.
Ý ln 3: T vic gi dy nhng k nim v mt tuổi thơ sâu nặng, da diết yêu thương
trong lòng người chiến sĩ, âm thanh tiếng trưa đã trở thành tiếng gi thiết tha, thôi
thúc, giục giã người chiến sĩ chiến đấu:
Tiếng gà trưa
Mang bao nhiêu hnh phúc
Đêm v cháu nằm mơ
Gic ng hng sc trng
Trên đường hành quân vào chiến trường khói lửa, được về tuổi thơ, được đắm
mình trong cs xiết bao yêu thương ca thời tu, tht ko hnh phúc nào bng.
Hạnh phúc đươn lớn lao quá đỗi. như một th động lc tinh thn to lớn để
người chiến sĩ vượt qua mọi kho khăn, gian khổ, chiến thng k thù.
Âm thanh tiếng gà trưa đã trở thành si dy vô hình kết ni tình yêu t quc vi nhng
điều bình thường, gin d, tình cảm giành cho người thân, rut tht, cho nhng k nim
tuổi thơ trong lòng ngưi chiến sĩ, làm cho mục đích chiến đấu của người chiến sĩ càng
tr nên thiêng liêng, cao đẹp hơn.
* Đánh giá khái quát: Bng lời thơ giản d, mc mc, giàu cht biu cm; cách s
dng hình nh sinh đng, t nhiên, gi cm, Xuân Quỳnh đã làm cho âm thanh tiếng
gà trưa mt âm thanh quen thuộc, đợi thường tr thành âm thanh rt đỗi diu kì. Qua
âm thanh y, ta cm nhận đưc tâm hn nhy cm, tinh tế của ngưi chiến sĩ, gian
kh, khc lit ko làm kcn tâm hồn người chiến sĩ mà ngược li càng l;àm cho tình
yêu quê ơng, Tổ quc tr n tha thiết, u sắc n. Đó cũng chính tình cm ca
chính nhà thơ gi gm trong đó. Từ âm thanh tiếng trưa, t nhng k nim tuổi thơ,
tình cháu thiêng liêng, m áp, Xuân Quỳnh đã góp phần cắt nghĩa, giải ci ngun
sc mnh dân tc, góp tiếng nói ca mình vào tiếng nói chúng ca thi đi lúc by gi.
Bui 15
Tiết 43+44:
CHUYÊN ĐỀ VĂN XUÔI TRỮ TÌNH VIT NAM(Tiếp)
(Mùa xuân ca tôi- Sài Gòn tôi yêu)
Tiết 45:
CHUN MC S DNG T, NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DNG T
I. Mc tiêu cn đt:
1. Kiến thc: Giúp HS cng c, ôn tp li ni dung kiến thc, cm nhn Cm xúc v
nhng nét riêng ca cnh sc thiên nhiên, không khí mùa xuân Ni, Sài Gòn qua
hai văn bản: Mùa xuân ca tôi; Sài Gòn tôi yêu
- Chun mc s dng t, những lưu ý khi sử dng t.
2. K năng:
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết làm vai trò của các yếu
tố miêu tả trong văn biểu cảm .
- Kĩ năng dùng từ chính xác, chuẩn mực, nắm vững những lưu ý khi sử dụng từ.
3. Thái độ, phm cht: Luôn ý thc tích cc, ch động t giác rèn luyện các
năng cơ bản đối vi môn hc, nht là nói và viết cho đúng, cho hay.
4. Năng lực
- Các năng lực chung :
+ Năng lực m chủ phát triển bản thân: năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản bản thân
+ Năng lực xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực công cụ: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin
- Các năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp tiếng Việt và năng lực thưởng thức văn
học/cảm thụ thẩm m.
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1-2
A. Kiến thc cơ bn
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Hot đng 1: Gv hưng dn HS khái quát li
ni dung kiến thức văn bản Mùa xuân ca tôi.
Tho lun nhóm:
Nhóm 1: Trình bày khái quát nhng hiu biết
v tác gi Vũ Bng.
Nhóm 2: Trình bày khái quát hoàn cảnh ra đời
của văn bản.
Nhóm 3: Trình bày khái quát giá tr ni dung.
Nhóm 4: Trình bày khái quát giá tr ngh thut.
1. Tác gi
- Vũ Bng (1913-1984), sinh ra ti Hà Ni
- Ông nhà văn nbáo đã sáng tác t
trưc Cách mạng tháng Tám năm 1945, sở
trưng v truyn ngn, tùy bút, bút kí
- Sau năm 1954, ông vào Sài Gòn vừa viết
văn, vừa làm báo va hot đng cách mng
I. Văn bn: Mùa xuân ca tôi
1. Tác gi
2. Tác phm
- m 2007, Bằng được tng Giải thưởng
Nhà nưc v văn học ngh thut
2. Tác phm
a. Hoàn cảnh ra đi
- Tác phẩm được viết trong hoàn cảnh đất
nước b chia ct, tác gi sng vùng kim soát
của Ngy, xa cách quê hương đt Bc. Nhà
văn đã gửi gm vào trong trang sách ni nim
thương nh da diết quê hương, gia đình lòng
mong mỏi đất nưc hòa bình, thng nht
- Bài văn được trích t thiên tùy bút “Tháng
giêng mơ v trăng non rét ngọt” trong tập tùy bút
“Thương nhớ ời hai”
b. B cc (3 phn)
- Phn 1 (t đầu đến “mê luyến m hồn”):
Cm nhn v quy lut tình cm của con người vi
màu xuân
- Phn 2 (tiếp đó đến “mở hội liên hoan”):
Cnh sc, không khí mùa xuân Hà Ni
- Phn 3 (còn li): Cnh sc không k
màu xuân sau ngày rm tháng Giêng
a. Hoàn cảnh ra đi
b. B cc (3 phn)
c. Th loi
Tu bút: Là 1 th bút thiên v
biu cm, tr tình viết v cnh vt,
con người, cuc sống nhà văn đã
tri qua hoc chng kiến.
d. Giá tr ni dung
Cnh sc thiên nhiên, không khí
mùa xuân Ni min Bắc được
cm nhn, tái hin trong ni nh
thương da diết ca một người xa quê.
Bài tùy bút đã biểu l chân thc
c th tình quê hương, đất nước, lòng
yêu cuc sng tâm hn tinh tế,
nhy cm, ngòi bút tài hoa ca tác
gi
e. Giá tr ngh thut
- Trình y nội dung văn bn
theo dòng cm xúc lôi cun, say
- La chn t ngữ, câu văn linh
hot, biu cm, giàu hình nh
- nhiu so sánh, liên tưởng
độc đáo, giàu chất thơ.
Hoạt động 2: Gv hướng dn HS khái quát li
ni dung kiến thức văn bản Sài Gòn tôi yêu.
Tho lun nhóm:
Nhóm 1: Trình bày khái quát nhng hiu biết
v tác gi Vũ Bng.
Nhóm 2: Trình bày khái quát hoàn cảnh ra đời
của văn bản.
Nhóm 3: Trình bày khái quát giá tr ni dung.
Nhóm 4: Trình bày khái quát giá tr ngh thut.
1. Tác giả:
Minh Hương người quê Quảng Nam vào
sống Sài Gòn trên 50 năm, nhiều bút ,
sự, tạp văn, phóng sự... viết về Sài Gòn.
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh ra đời
- In trong tập “Nhớ Sài Gòn (1994
b. B cc (3 phn)
- P1: từ đầu -> họ ng: ấn tượng chung về Sài
Gòn
- P2: tiếp -> n 5 triệu: Cảm nhận phong cách
người Sài Gòn
- P3: còn lại: Tình yêu với Sài Gòn
II. Sài Gòn tôi yêu
1. Tác giả:
- Minh Hương là nhà báo
2. Tác phẩm:
- In trong tập “Nhớ Sài Gòn
(1994)
a. Hoàn cảnh ra đi
b. B cc (3 phn)
c. Th loi
d. Giá tr ni dung
Sài Gòn mt thành ph tr
trung năng động, nét hp dn v
thiên nhiên và khí hu
Ngưi Sài gòn phong cách bc
trc, ci m, chân thành, trọng đạo
nghĩa.
Th hin tình cảm sâu đậm ca
tác gi đối vi Sài gòn.
e. Giá tr ngh thut
-Lời văn miêu tả giàu cm xúc
- giọng văn nhẹ nhàng, tình cm.
- S dng thành công mt s bin
pháp ngh thut: so sánh, n dụ, điệp
t, nhân hóa
Hoạt động 2: Gv hướng dn HS khái quát li
ni dung kiến thc, những lưu ý khi sử dng t
đúng chuẩn mc.
? Các em thy cn lưu ý điều gì khi s dng t?
III. Chun mc s dng t
- S dng t đúng âm, đúng chính tả
- S dng t đúng nghĩa
- S dng t đúng tính chất ng
pháp ca t
- S dng t đúng sắc thái biu cm,
hp phong cách
- Không lm dng t địa phương, từ
Hán Vit.
B. Luyn tp:
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc luyn tp: Hoạt động
nhân, nhóm bàn
- HS thc hin
Bài tp 1:
[...] "Mùa xuân ca tôi - mùa xuân Bc Vit,
mùa xuân ca Hà Ni - mùa xuân mưa riêu
riêu, gió lành lnh, tiếng nhạn kêu trong đêm
xanh, có tiếng trng chèo vng li t nhng thôn
xóm xa xa, câu hát huê tình của gái đẹp
như thơ mộng...
[...] Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân ca
Ni thân yêu, ca Bc Việt thương mến. Nhưng
tôi yêu mùa xuân nht vào khong sau ngày
rm tháng giêng, Tết hết chưa hết hẳn, đào
hơi phai nhưng nhụy vn còn phong, c không
ớt xanh như cuối đông, đầu giêng, nhưng trái
li, li nc một mùi hương man mác. [...]
(Ng văn 7, tp 1)
a. Đoạn văn Mùa xuân ca tôi được viết theo
phương thức biểu đạt chính nào?
b. Câu nào th hin nht tình cm yêu mến
Bài tp 1
a. Phương thức biểu đạt: Biu cm
b. ẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa
xuân ca Ni thân yêu, ca Bc
Việt thương mến".
c. t “phong” còn có nghĩa: Bc kín.
ca tác gi đối vi mùa xuân Ni trong đoạn
văn?
c. Trong câu văn: "Đào hơi phai nhưng nhụy vn
còn phong [...]" trong đoạn văn, t "phong"
nghĩa là gì?
Hs làm vic cá nhân
Bài tập 2:
Đọc đoạn văn:
"Ấy đấy, cái mùa xuân thn thánh ca tôi
làm cho người ta muốn phát điên lên như thế
đấy. Ngi yên không chịu đưc. Nha sng
trong người căng lên như máu căng lên trong lộc
của loài nai, như mầm non ca y ci, nm im
mãi không chịu được, phi tri ra thành nhng
cái nh li ti giơ tay vy nhng cặp uyên ương
đứng cnh."(trích Mùa xuân ca tôi)
a. Đoạn văn trên sử dng bin pháp tu t nào?
b. Khái quát nội dung đoạn văn bằng mt câu
văn.
Hs làm vic cá nhân
Bài tập 2:
a. Biện pháp TT : Hoán dụ.
b. Nội dung đoạn văn : Mùa xuân
trong lòng người.
Bài tập 3: Nhận xét của em về giọng điệu
chất hài hòa trong ngôn ngữ của Vũ Bằng ?
HS thảo luận nhóm bàn-> đại diện trả lời
Bài tập 3:
Giọng văn của Bằng lôi cuốn, hấp
dẫn sự say mê, nồng nhiệt tha
thiết của tác giả. Ngôn ngữ của VB
linh hoạt, những so sánh của ông
chuẩn xác, giàu màu sắc, các liên
tưởng hết sức phong phú khoáng
đạt. Đó thứ ngôn ngữ hồn, luôn
luôn vận động.
Bài tập 4: Đọc đoạn văn sau trả lời câu
hỏi :
“T nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
tháng giêng tháng đầu
của mùa xuân, người ta càng trìu mến, không
l hết. Ai bảo được non đng thương c,
bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió;
ai cấm được trai thương gái, ai cấm được m
con; ai cấm được gái còn son nh chng thì
mi hếtđưc ngưi mê luyến mùa xuân.”
(Mùa xuân c a
tôi Vũ B ng)
a. Xác định các biện pháp tu từ được sử
dụng trong đoạn văn?
b. Nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó?
c. Viết đoạn văn 6-8 câu cảm nhận của em
về đoạn văn trên.
Bài tập 4:
a. Các BPTT: liệt , nhân hoá, điệp
từ, điệp ngữ, điệp cấu trúc câu b. Tác
dụng: tác giả khẳng định Tình cảm
yêu mến mùa xuân tình cảm rất tự
nhiên của con người, quy luật tất
yếu.
c. Gợi ý:
- Mùa xuân của tôi là phần đầu bài tu bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt” trong
kiệt tác văn chương “Thương nhớ mười” hai của nhà văn Vũ Bằng.
- Đoạn văn mở đầu bằng câu khẳng định: “ Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.”
Bằng nghệ thuật liệt kê, nhân hoá, điệp từ, điệp ngữ, điệp cấu trúc câu tác giả khẳng định:
Tình cảm yêu mến mùa xuân là tình cảm rất tự nhiên của con người, là quy luật tất yếu.
-Diễn tả một cách sâu sắc cảm xúc của nhà văn trước một quy luật rất đỗi tự nhiên trong
tình cảm của con người: yêu mùa xuân, yêu tháng giêng...Từ đó tác động mạnh mẽ đến
cảm xúc người nghe, người đọc...Ai cũng chuộng mùa xuân luyến mùa xuânnên
càng trìu mến tháng giêng, tháng đầu của mùa xuân.
- Một cách viết duyên dáng, mượt mà, làm cho lời văn mềm mại, tha thiết theo dòng cảm
xúc, đọc lên ta cứ ngỡ thơ. Cảm xúc cứ trào ra qua các điệp ngữ đừng, đừng thương,
ai bảo được...ai cấm được...ai cấm được...ai cấm được...Chữ thương được nhắc lại tới 4
lần, liên kết với chữ yêu, chữ nhớ đầy ấn tượng và rung động.
-Thể hiện tình cảm, tấm lòng của tác giả Bằng đối với mùa xuân, với quê hương,
đất nước.
Tiết 3:
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tập 5:
Tìm lỗi về dùng từ trong câu sau. Cho biết
đó là những lỗi gì và chữa lại các lỗi đó.
a) Ông linh cảm có điều bất chắc sắp xảy ra.
b) Sau những ngày làm việc vất vả, mẹ Nam
đi ăn dưỡng ở Vũng Tàu.
c) Trong rừng có rất nhiều muôn thú
d) Đã thương thì thương cho chót.
e) Đây là một bộ phim trưởng rất hay.
Bài tập 5:
a) Ông linh cảm điều bất chắc sắp xảy
ra.
b) Sau những ngày làm việc vất vả, mẹ
Nam đi ăn dưỡng Vũng Tàu.
c) Trong rừng có rất nhiều muôn thú
d) Đã thương thì thương cho chót.
e) Đây là một bộ phim trưởng rất hay.
Bài tập 6 : Do hiểu sai nghãi của tnên
bạn viết như sau :
a) những đôi mắt ngây ngô, trong sáng, chăm
chú nhìn vào nét phấn của cô giáo.
b) Muốn bài văn hay, phải thường xuyên
xâm nhập đời sống thực tế của xã hội.
c) Dưới dnah nghĩa phục hồi văn hóa truyền
thống nhiều nơi đã tình làm sống lại
những thủ tục thời phong kiến.
d) Không chịu được gian khổ yếu điểm
của anh ta.
Hãy tìm các từ dùng sai nghĩa trong
những câu trên. Tìm các từ thích hợp thay
thế cho các từ dùng sai đó.
Bài tập 6 :
Học sinh tra từ điển để hiểu nghĩa của
các từ : ngây ngô, m nhập, thủ tục, yếu
điểm
- thể thay thế các ttrên bằng các từ :
ngây thơ, xâm nhập, hủ tục, điểm yếu
Lưu ý : nhwunxg từ gần âm với nhau
nhưng nghĩa khác nhau, cần thận trọng khi
dùng các từ đó.
Bài tập 7: Trong các câu sau đã s dng t
đúng nghĩa chưa? Nếu chưa em y sửa li
cho đúng.
a. Em kiến ngh vi b m mua cho em chiếc
xe đạp mi.
b. Bác t trưởng phát động phong chào làm
sch khu ph.
Bài tập 7:
sửa lại:
a. Em thuyết phc b m mua cho em
chiếc xe đp mi.
b. Bác t trưởng phát động phong trào làm
sch khu ph
c. Trong những năm khôi phục kinh tế,
mi có ít ngày thôi mà đt nưc ta đã
c. Trong những năm khôi phục kinh tế, mi
có ít ngày thôi mà đất nước ta đã thay lòng
đổi d, nhng mái d c lùi dn cho ngói
mi.
nhiều đổi mi, nhng mái d c lùi dn
cho ngói mi.
Bài tập 8: Thiên nhiên khí hậu Sài Gòn
có gì đặc biệt ? Tình cảm của tác giả với Sài
Gòn được biểu hiện như thế nào ?
Hs làm vic cá nhân
Bài tập 8: - Nét đặc biệt của thiên nhiên
khí hậu SG :
+ Nắng Sớm, buổi chiều gió lộng, những
cơn mưa nhiệt đới ào ào và mau tạnh.
+ Sự thay đổi thời tiết: đang ui ui buồn
bã, bỗng nhiên trong vắt lại N thủy
tinh.
- Không khí nhịp điệu sống những thời
tức khác nhau : sau đêm khuya thưa thớt
tiếng ồn” cái tĩnh lặng của buổi sáng tinh
sương với làn không khí mát dịu, thanh
sạch, khác với giờ cao điểm ồn ào…
* Tình cảm của tác giả được giới thiệu
một cách nồng nhiệt sâu sắc:
- Yêu thành phố cả vẻ ngọt ngào lẫn
những bất thường và thời tiết
- Yêu Sài Gòn Trong tất cả các thời khắc
khác nhau: sau đêm khuya Giờ Cao Điểm
lúc ban mai tĩnh lặng.
- Tình yêu tha thiết nồng nhiệt ấy được
tập trung qua hai câu ca dao: Yêu nhau
yêu cả đường đi- Ghét nhau ghét cả tông
chi họ hàng. Nhờ tình yêu sâu sắc, bền
chặt ấy tác giả được những cảm
nhận sâu sắc nhắc về một thành phố trẻ
trẻ trẻ hoài” “đương độ nõn nà” sinh
sôi phát triển và mạnh mẽ.
Bài tập 9:
Tôi yêu Sài Gòn da diết... Tôi yêu trong nắng
sớm, một thứ nắng ngọt ngào, vào buổi chiều
lộng gió nhớ thương, dưới những y
mưa
[2]
nhiệt đới bất ngờ. Tôi yêu thời tiết trái
chứng với trời đang ui ui
[3]
buồn bã, bỗng
nhiên trong vắt lại như thuỷ tinh. Tôi yêu cả
đêm khuya thưa thớt tiếng ồn. i yêu phố
phường náo động, dập dìu xe cộ vào những
giờ cao điểm. Yêu cả cái tĩnh lặng của buổi
sáng tinh sương với làn không khí mát dịu,
thanh sạch trên một số đường còn nhiều y
xanh che chở. Nếu cho cường điệu, xin
thưa:
Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét nhau ghét cả tông chi
họ hàng.
Bài tập 9:
a. Thi tiết SG được tác gi miêu t:
+ Nắng Sớm, buổi chiều gió lộng, những
cơn mưa nhiệt đới ào ào và mau tạnh.
+ Sự thay đổi thời tiết: “đang ui ui buồn
bã, bỗng nhiên trong vắt lại Như thủy tinh.
b. Biện pháp nghệ thuật: Điệp ngữ
c. Viết đoạn văn:
* Hình thức:
- Đảm bảo về hình thức đoạn văn, diễn đạt
mạch lạc, sự liên kết, đúng chính tả,
ngữ pháp…
Chú ý sử dụng từ ngữ đúng chuẩn mực.
* Nội dung:
a. Thi tiết Sài gòn được tác gi miêu t như
thế nào?
b. Tác gi s dng bin pháp ngh thuật gì để
th hin tình cm của mình đi vi thành ph
thân yêu?
c. Viết đoạn văn 8-10 câu cảm nhận của em
về đoạn văn trên.
Hs làm việc cá nhân.
GV gọi 1 hs n bảng viết-> chữa bài cho
hs
+ Về mặt nội dung: HS cần đảm bảo một số ý sau:
Đây là đoạn văn biểu cảm tình yêu Sài Gòn của nhân vật trữ tình trong tuỳ bút Sài Gòn tôi
yêu của Minh Hương.
- Câu mở đầu đoạn văn bộc lộ tình cảm một cách khái quát, những câu sau bộc lộ tình yêu
Sài Gòn một cách cụ thể của tôi. + Với những hình ảnh đối lập, sự liệt kê cho thấy tôi yêu
Sài Gòn da diết, yêu rất nhiều thứ, nhiều lúc, nhiều nơi: Yêu thiên nhiên yêu nắng, yêu
mưa, yêu sớm, yêu chiều, yêu đêm, yêu ngày, yêu nhịp sống của phố phường lúc tĩnh
lặng, yêu cả những lúc phố phường náo động, dập dìu, yêu những lúc thời tiết đẹp trời,
rồi yêu cả những lúc thời tiết trái chứng trở trời. + Và cuối cùng tác giả lí giải cho cái
tình cảm của mình bằng một câu ca dao càng làm nổi bật tình yêu sâu sắc đối với quê
hương.
+ Thông qua tình yêu của tác giả ta cảm nhận được nét đẹp riêng, độc đáo của thiên nhiên,
khí hậu và phố phường Sài Gòn.
- Điệp ngữ « tôi yêu » nhắc đi nhắc lại nhiều lần cùng với hình ảnh gợi cảm nắng ngọt
ngào, gió nhớ thương, cây mưa nhiệt đới bất ngờ, trời ui ui buồn bã,…
=> Ta như cảm thấy nhân vật trữ tình huy động tất cả các giác quan để cảm nhận một cách
tinh tế thiên nhiên, phố phường Sài Gòn để bộc lộ tình yêu Sài Gòn sâu nặng, thiết tha.
- Đoạn văn gợi nhắc mọi người về tình yêu đối với quê hương, đất nước.
III. Cng c - Dn dò
- GV yêu cu HS nh lại đơn vị kiến thức đã học
Bài tp v nhà:
T hai văn bản trên em hãy viết đoạn văn 8-10 câu cm nhn v đẹp quê hương nơi
em sinh sng.
Lưu ý: s dng t đúng chính tả, đúng chun mc s dng t.
Ngày dy:
Bui 16
TIT 46,47,48: ÔN TP HC KÌ I
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
- H thng hóa nhng kiến thc v các văn bản đã học trong chương trình
Ng văn 7 học kì I.
- H thng hóa nhng kiến thc Tiếng Việt đã học hc kì I v t ghép,
t láy, đại t, quan h t, t đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
- Năm vững khái nim, bn chất, vai trò và cách làm bài văn biểu cm.
2. K năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, vn dng kiến thức các văn bản đã học
áp dng vào làm các bài tp c th.
- Luyn tập các kĩ năng tổng hp v giải nghĩa từ, s dng t đ nói,
viết…
- Rèn kĩ năng viết bài văn biểu cm.
3. Thái độ, phm cht:
- Có ý thc ôn tp tốt để chun b thi hc kì.
4. Năng lực:
- Năng lực tư duy
- Năng lực khái quát
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực thc hành ng dng.
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1:
A. H thng li kiến thức đã học (10-15 phút)
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
? H thống các văn bản đã được hc
trong chương trình Ng văn 7 học kì I?
I. Ôn tp phần văn bản:
- Cổng trường m ra
- M tôi
- Cuc chia tay ca nhng con búp bê
- Sông núi nước Nam
- Phò giá v kinh
- Bánh trôi nước
- Qua đèo Ngang
- Bạn đến chơi nhà
- Ngu nhiên viết nhân bui mi v quê
- Cnh khuya
- Rm tháng giêng
- Tiếng gà trưa
- Mt th quà ca lúa non: Cm
- Mùa xuân ca tôi
Trình bày li khái niệm, đặc điểm cơ bản
II. Ôn tp phn tiếng Vit:
- T ghép
- T láy
- Đại t
- T Hán Vit
- Quan h t
- T đồng nghĩa
- T trái nghĩa
- T đồng âm
- Thành ng
- Đip ng
- Chơi chữ
? Văn biểu cm là gì?
? B cc của bài văn biểu cm
III. Ôn tp phn tập làm văn:
- Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhm biu
đạt tình cm, cm xúc, s đánh giá của con
người đối vi thế gii xung quanh và khêu gi
lòng đồng cảm nơi người đọc.
- B cc của bài văn biểu cm:
+ M bài: Gii thiệu đối tượng
+ Thân bài: Trình bày nhng cm xúc, suy
nghĩ về đối tượng đó.
+ Kết bài: Ấn tượng chung v đối tượng biu
cm.
B. Luyn tp
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Hình thc t chc luyn tp: nhóm
Bài tp 1: Đọc đoạn trích sau và tr li các
câu hi:
“Hãy nghĩ kĩ xem, En-ri-cô à! Con mà li
xúc phạm đến m con ư? Người m sn
sàng b hết một năm hạnh phúc để tránh
cho con mt gi đau đớn, người mth
ăn xin để nuôi con, có th hi sinh tính
mạng để cu sống con!”
(SGK Ng văn 7, Tập 1, NXB Giáo dc)
a. Đoạn trích trên được trích t văn bản
nào?
b. Ai là tác gi của văn bản đó?
c. Nêu ni dung khái quát của đoạn trích
trên.
d. Em hãy nêu suy nghĩ của mình v trách
nhim của con cái đối vi cha m ( t 2
đến 3 câu)
a. Trích t văn bản: M tôi
b. Tác gi: Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi
c. B đang nhắc nh En-ri-cô rng: m
người giàu đức hi sinh, luôn luôn hết lòng
yêu thương, chăm sóc cho con.
d. HS nêu được những suy nghĩ của mình v
trách nhim của con cái đối vi cha m:
phải yêu thương, kính trọng, phụng dưỡng
cha mẹ…
- Hình thc t chc luyn tp: nhóm
Bài tp 2:
a. Thế nào là t đồng nghĩa? Từ trái nghĩa?
a. T đồng nghĩa là những t có nghĩa giống
nhau hoc gn ging nhau.
- T trái nghĩa: là nhng t có nghĩa trái
b. Tìm t đồng nghĩa thay thế cho t đưc
in đậm trong câu sau:
“Món quà anh gửi, tôi đã đưa tn tay ch
y ri”
c. Tìm điệp ng trong đoạn thơ sau:
“Trên đường hành quân xa
Dng chân bên xóm nh
Tiếng gà ai nhy :
Cục…cục tác cc ta
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mi
Nghe gi v tuổi thơ”
(SGK Ng văn 7, Tp 1, NXB Giáo dc).
d. So sánh cm t: ta vi ta trong bài Bn
đến chơi nhà của Nguyn Khuyến vi cm
t ta với ta trong bài Qua đèo Ngang của
Bà Huyn Thanh Quan?
ngưc nhau.
b. T đồng nghĩa thay thế cho t đưa”: trao,
gi…
c Đip từ: “nghe” nhắc li 3 ln.
d.
- Giống: cùng được dùng để miêu t tâm
trạng và để kết thúc bài thơ.
- Khác:
+ Cm t ta với ta” trong bài Bạn đến chơi
nhà: nói lên tình bạn đậm đà, thắm thiết bt
chp mọi điều kin v vt chất. Đó là sự kết
hp của hai người: tuy hai mà mt.
+ Cm t ta với ta” trong bài Qua đèo
Ngang: tô đậm thêm s l loi, cô đơn của tác
gi.
- Hình thc t chc luyn tp: cá nhân
Bài tp 3: Biu cm v loài cây em yêu.
* M bài: Gii thiu v loài cây em yêu.
* Thân bài:
+ Các đặc điểm ni bt của cây đã gợi cm
xúc cho em khi quan sát.
+ Mi quan h gn gũi của cây với đời sng
ca em.
+ Ý nghĩa, vai trò của loài cây vi cuc sng
ca mỗi con người.
* Kết bài: Tình cm, ấn tượng của em đối vi
loài cây đó.
Tiết 2: Luyn tp
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc luyn tp: nhóm
Bài tp 1: Đọc đoạn trích sau và thc hin
các yêu cu:
“ Vừa nghe thy thế, em tôi bt giác
run lên bn bật, kinh hoàng đưa cặp mt
tuyt vng nhìn tôi. Cp mắt đen của em
lúc này buồn thăm thẳm, hai b mi đã sung
mng lên vì khóc nhiu.
Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng
nghe tiếng nc n, tc tưởi ca em. Tôi c
phi cn chặt môi để khi bt lên tiếng
khóc to, nhưng nước mt c tuôn ra như
suối, ướt đầm c gối và hai cánh tay áo”
(SGK Ng văn 7, tập 1, NXB Giáo dc)
a. Đoạn trích trên được trích t văn bản
nào?
b. Ai là tác gi của văn bản đó?
c. Nêu ni dung khái quát của đoạn trích
trên?
d. Em hãy nêu suy nghĩ của mình v quyn
cơ bản ca tr em (t 2 đến 3 câu)
a. Trích t văn bản: Cuc chia tay ca nhng
con búp bê.
b. Tác gi: Khánh Hoài.
c. Ni dung: Tâm trạng đau đớn, bun bã,
kh sbt lc ca hai an hem Thành và
Thy.
d. HS nêu được suy nghĩ của mình v quyn
tr em: được sng hạnh phúc, được hc hành,
được vui chơi, được sống trong hòa bình…
- Hình thc t chc luyn tp: cá nhân
Bài tp 2:
a. Chép lại chính xác bài thơ Bạn đến chơi
nhà ca Nguyn Khuyến.
b. Bài thơ Bạn đến chơi nhà thuộc th thơ
gì? K tên một văn bản đã học cùng th thơ
đó.
a. Qua đèo Ngang
c tới đèo Ngang, bóng xế tà,
C cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiu vài chú,
Lác đác bên sông, ch my nhà.
Nh ớc đau lòng, con cuốc cuc,
Thương nhà mỏi ming, cái gia gia.
Dừng chân đứng li, trời, non, nước,
Mt mnh tình riêng, ta vi ta.
b. Th thơ: Thất ngôn bát cú Đường lut.
- K tên một văn bản đã học cùng th thơ:
Bạn đến chơi nhà (Nguyn Khuyến)
- Hình thc t chc luyn tp: cá nhân
Bài tp 3: Câu dưới đây có my cách
hiu? Hãy diễn đạt li cho rõ cách hiu y (
có th thêm mt vài t)
a. Mi các anh ch ngi vào bàn
b. Đem cá về kho.
a. Có hai cách hiu:
- Mi các anh ch ngi vào bàn để ăn cơm.
- Mi các anh ch ngồi vào bàn để bàn công
vic.
b. Có hai cách hiu:
- Đem cá về ct trong kho.
- Đem cá về kho làm thức ăn.
- Hình thc t chc luyn tp: cá nhân
Bài tp 4: Đin quan h t thích hp vào
ch trng:
a. “Lâu lắm ri nó mi ci mở…tôi
như vậy. Thực ra, tôi…nó ít khi gặp
nhau. Tôi đi làm, nó đi hc. Bui
chiu, thnh thoảng tôi ăn cơm…nó.
a. Với…và…với…bằng
b. Và…vì…và…nên
Bui tối tôi thường vng nhà. Nó có
khuôn mặt đợi ch. Nó hay nhìn
tôi…cái vẻ mặt đợi ch đó.”
b. “Nhà em có bốn người: ba m, an
hem…em. …Ban ngày ba mẹ đi làm
còn an hem…em đi học…c nhà ch
có dp quây qun bên nhau vào bui
ti. Nhng gi phút y tht vui, tht
hạnh phúc.”
- Hình thc t chc luyn tp: cá nhân
Bài tp 5: Ch ra quan h t dùng sai
trong câu sau và thay bng quan h t
thích hp:
a. Tuy nước sơn có đẹp đến my mà
cht g không tt thì đồ vật cũng
không bền được.
b. Ngày nay, chúng ta cũng có quan
nim với cha ông ta ngày xưa, lấy
đạo đức, tài năng làm trọng.
a. Quan h t dùng sai: Tuy
Thay bng quan h t:
b. Quan h t dùng sai: Vi
Thay bng quan h từ: Như
- Hình thc t chc luyn tp: cá nhân
Bài tp 6: Phát biu cảm nghĩ của em v
bài thơ Cảnh khuya (H Chí Minh)
* M bài:
- Gii thiu khái quát v tác gi, tác phm.
- Cm xúc, ấn tượng chung v bài thơ.
* Thân bài:
a. Cảm nghĩ về cnh thiên nhiên núi rng
Vit Bắc trong đêm trăng:
+ Âm thanh tiếng suối: được th hin qua
ngh thuật so sánh độc đáo.
+ Điệp t “lồng” được nhc li 2 ln: cnh
thiên nhiên sinh động, gần gũi, hòa quyện,
đưa người đọc vào thế gii lung linh huyn
o…
b. Cảm nghĩ về v đẹp tâm hn Bác:
- Đip ng “chưa ngủ” vừa th hin tình yêu
thiên nhiên, va nói lên ni lo lng ca Bác
đối vi vn mnh dân tc.
- Liên h cuộc đời nhà thơ, hoàn cảnh cuc
kháng chiến chng Pháp thi kì đầu còn
nhiều khó khăn, gian khổ để thy rõ tâm hn
nhy cảm, lòng yêu nước sâu nng và phong
thái ung dung, lc quan ca Bác.
c. Cảm nghĩ về mi tương quan giữa cnh
tình trong bài thơ:
- Cm xúc v thiên nhiên đã chắp cánh cho
tình yêu T quốc được bc lộ, đó là sự đan
xen ca hai tâm hồn thi sĩ – chiến sĩ trong thơ
Bác.
- Cm nhn ca hc sinh: khâm phc, yêu
quý, biết ơn, tự o…đối vi v lãnh t vĩ đại.
* Kết bài: khái quát giá tr và cm nhn v bài
thơ.
Tiết 3: Luyn tp
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc luyn tp: nhóm
Bài tập 1: Đọc đoạn trích sau và thc
hin các yêu cu:
Nhìn bàn tay mnh mai ca em du
dàng đưa mũi kim thoăn thoắt, không hiu
sao tôi thy ân hn quá. Lâu nay, mi vui
chơi bạn bè, chng lúc nào tôi chú ý đến
em…Từ đấy, chiều nào tôi cũng đi đón em.
Chúng tôi nm tay nhau vừa đi vừa trò
chuyn.
Vy mà gi đây, anh em tôi sắp phi xa
nhau. Có th s xa nhau mãi mãi. Ly tri
đây chỉ là mt giấc mơ. Một giấc mơ thôi
(SGK Ng văn 7, tp 1, NXB Giáo dc)
a. Đoạn trích trên được trích t văn bản
nào?
b. Ai là tác gi của văn bản đó?
c. Nêu ni dung khái quát của đoạn trích
trên?
d. Em hãy nêu suy nghĩ của mình khi được
sống trong tình yêu thương của gia đình (từ
2 đến 3 câu).
a. Trích t văn bản: Cuc chia tay ca nhng
con búp bê.
b. Tác gi: Khánh Hoài.
c. Ni dung: Tình cảm yêu thương gắn bó,
không mun xa cách ca hai anh em Thành
và Thy.
d. HS nêu được cm nhn của mình khi được
sống trong tình yêu thương của gia đình.
- Hình thc t chc luyn tp: nhóm
Bài tp 2: Đọc đoạn trích sau và thc hin
các yêu cu:
Đêm nay mẹ không ng đưc. Ngày
mai là ngày khai trường lp Mt ca con.
M s đưa con đến trường, cm tay con dt
qua cánh cng, ri buông tay mà nói: “Đi
đi con, hãy cam đảm lên, thế gii này là
của con, bước qua cánh cổng trường là
mt thế gii kì diu s m ra
(SGK Ng văn 7, tập 1, NXB Giáo dc)
a. Đoạn trích trên được trích t văn bản
nào?
b. Ai là tác gi của văn bản đó?
c. Nêu ni dung khái quát của đoạn trích
trên?
a. Trích t văn bản: Cổng trường m ra.
b. Tác gi: Lý Lan.
c. Ni dung: Ni nim của người m trước
ngày khai trường ca con.
d Nhà trường chính là nơi nuôi dưỡng tâm
d. Em hãy nêu suy nghĩ của mình v vai trò
của nhà trường đối vi mỗi người (t 2 đến
3 câu).
hồn con người và là một điều kì diu ca con
ngưi. Thế gii ca một đưa trẻ khi chưa đén
trường là mt thế gii thật đơn giản và thiếu
màu sắc. Còn khi đến trường thì thế gii y
đưc rng m hơn rất nhiu. Con người
chúng ta làm quen được nhiu bn mi, thy
cô mi, có thêm nhng tri thc cho cuc sng
và đay cũng là cái nôi giupd con người ta
trưởng thành hơn. c qua cánh cng
trường là ta bước vào mt thế gii sôi ni,
say mê ăm ắp khát khao với bao điều mi l.
T những điều đơn giản nhất được dy d mà
con người ta có th khám phá ra bao nhiêu
điu kì diệu. Nhà trường chính là ánh sáng soi
đưng cho con người tìm ra ánh sáng ca s
tuyt vi.
- Hình thc t chc luyn tp: cá nhân
Bài tp 3: Câu dưới đây có my cách
hiu? Hãy diễn đạt li cho rõ cách hiu y (
có th thêm mt vài t)
c. Mi các anh ch ngi vào bàn
d. Đem cá về kho.
c. Có hai cách hiu:
- Mi các anh ch ngồi vào bàn để ăn cơm.
- Mi các anh ch ngồi vào bàn để bàn công
vic.
d. Có hai cách hiu:
- Đem cá v ct trong kho.
- Đem cá về kho làm thức ăn.
- Hình thc t chc luyn tp: cá nhân
Bài tp 4:
a. T Bà ngoi thuc loi t ghép gì?
Nêu định nghĩa về loi t ghép đó.
b. T Áo qun thuc loi t ghép gì?
Nêu định nghĩa về loi t ghép đó.
a. T Bà ngoi là t ghép chính ph.
Định nghĩa: Từ ghép chính ph có tiếng
chính và tiếng ph b sung nghĩa cho tiếng
chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng ph
đứng sau.
b. T Áo qun là t ghép đẳng lp.
Định nghĩa: Từ ghép đẳng lp có các tiếng
bình đẳng v mt ng pháp (không phân ra
tiếng chính, tiếng ph).
- Hình thc t chc luyn tp: cá nhân
Bài tp 5: Cảm nghĩ của em v ngôi
trường.
* M bài: Cảm nghĩ chung về ngôi trường.
* Thân bài:
- Miêu t khái quát v ngôi trường.
- Ngôi trường, nơi giáo dục thế h tr thành
người, nơi chắp cánh ước mơ cho học sinh.
- Ngôi trường gn lin vi hình nh nhng
ngưi thy, cô hết lòng yêu thương, tận ty
vi hc sinh.
- Ngôi trường gn lin vi nhng k nim
thân thương của tui học trò như: tình thầy
cô, tình bn bè.
* Kết bài: khẳng định li cảm nghĩ đã nêu.
- Hình thc t chc luyn tp: cá nhân
Bài tp 6: Cảm nghĩ về người m ca em
* M bài:
- Gii thiu v người thân.
- Tình cm ch đạo: kính yêu, thân thương.
* Thân bài:
- Biu cm v hình dáng (bàn tay, đôi vai, n
ời…)
- S vt v của người m. Tình cm yêu
thương.
- Biu cm v tính nết, vic làm: Dy sm,
làm vic dn dp, chăm sóc mọi người, sng
nhân hu, ci m, v tha, hay giúp đỡ ngưi
khác.
- Th hin s biết ơn, kính trọng.
* Kết bài: khẳng định tình cm yêu thương,
lòng biết ơn sâu sắc của người m thân yêu,
ước mong m luôn khe mnh.
III. Cng c - Dn dò
- Nm vng các kiến thức đã được ôn tp.
- Xem li các bài tập đã làm, hoàn thiện các bài tp vào v.
- Bài tp v nhà: Lp bng h thng giá tr ni dung, ngh thut của các văn bản
đã được học trong chương trình Ng văn 7 học kì I.
Ngày son: Ngày dy:
BUI 17- Tiết 49,50,51
ÔN TP HC KÌ I
A.Mc tiêu cn đt
1. Kiến thc:
Giups hc sinh cng c nhng kiến thức đã học thông qua các dng bài tp
2. Kĩ năng:
Rèn cho HS k năng trả li các dng câu hỏi đọc hiu ( Nhn biết, thông hiu, vn
dng)
Kĩ năng to lập văn bản( kĩ năng viết đon, dựng đoạn, kĩ năng viết bài văn)
K năng phân phối thi gian hp lý cho các phần trong đề kim tra, kim định.
3. Thái độ, phm cht:
Có ý thc làm bài
4. Năng lực:
Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề
Năng lc giao tiếp
II. Tiến trình bài dy
ĐỀ BÀI ( ĐỀ 1)
( - Giáo viên giao đ bài cho hc sinh, yêu cu hc sinh đọc kĩ đề, xác định rõ yêu cu
của đề bài.
-HS nhận đề, đọc, nghiên cứu đề , nghiêm túc làm bài.)
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Ai còn Mẹ đó là điều may mắn
Được đợi mong khi đêm vắng chưa về.
Được ngợi khen dù người khác trách, chê.
Được an ủi, cận kề chia khó nhọc.
Ai còn Mẹ xin đừng làm Mẹ khóc
Hiểu và thương bao khó nhọc nặng mang
Hiểu và đau những giọt lệ tuôn tràn
Hiểu thông cảm lỗi lầm đang mắc phải.
Ai còn mẹ trọng phút giây còn lại
Sẽ có một ngày Người vĩnh viễn rời xa
Sẽ có một ngày ta nức nở vỡ òa
Sẽ nuối tiếc khôn nguôi... luôn khổ đau vì nhớ!
(Ngày của mẹ - Nguyễn Thị Đức)
Câu 1: Đoạn thơ trên gợi cho em nhớ đến văn bản nào đã học trong ngữ văn 7,
tác giả của văn bản đó?
Câu 2: Xác định và phân loại từ láy có trong khổ thơ cuối.
Câu 3: Tìm một từ trái nghĩa với từ “khổ đau” và đặt câu với từ vừa tìm được.
Câu 4: Qua đoạn t trên, em hiểu gì về tình cảm của tác giả đối với người mẹ
của mình? (Trả lời khoảng 3 đến 5 câu văn).
II. LÀM VĂN:
Câu 1.
Viết một đoạn văn ngh lun chng minh vai trò của rừng đối với đời sống con
người.
Câu 2.
Cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị,...).
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
I. ĐỌC HIỂU
( - Giáo viên vấn đáp cho học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản, từ đó ứng với câu hỏi đ
tìm ra câu trả lời.
+ Kể tên các văn bản đã học trong học kì I.
+ Đặc điểm và phân loại từ láy.
+ Từ trái nghĩa...
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét -> chốt)
Câu 1: Đoạn thơ trên gợi cho em nhớ đến văn bản: Mẹ tôi; tác giả: E. A- mi- xi
Câu 2:
- Từ láy: nức nở
- Phân loại: Từ láy bộ phận
Câu 3: - Từ trái nghĩa với “khổ đau” : VD: sung sướng, hạnh phúc...
- HS tự đặt một câu với từ vừa tìm được.
Câu 4: HS diễn đạt theo cách của mình nhưng phải làm nổi bật được tình cảm của tác
giả: yêu thương, biết ơn, kính trọng người mẹ của mình.Trong đó có sử dụng 3-5 câu
văn.
II. LÀM VĂN:
( -GV yêu cầu học sinh nhắc lại yêu cầu về hình thức của đoạn văn; xác định nội dung
( luận điểm) đoạn văn.
-HS nhắc lại kiến thức
- HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, bồ sung -> chốt
Gv gọi một số học sinh đọc đọc văn đã làm, nhận xét ( khuyến khích những hs viết tốt)
Câu 1:
* Hình thc: Viết một đoạn văn ngh lun chng minh
* Ni dung: Yêu cu hc sinh phi có câu nêu luận điểm
HS ly dn chng làm sáng t vai trò của rừng đối với đời sống con người:
- Rừng cung cấp nhiều lâm sản, sản vật quý .
- Rừng còn có tác dụng điều hòa khí hậu, bảo vệ sự sống.
- Bên cạnh đó, rừng còn một địa điểm du lịch thú, một danh lam thắng cảnh tuyệt
vời.............
Câu 2:
( - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu đề bài; nhăc lại bố cục và cách làm bài biểu cảm
-HS trả lời.
GV cho HS xấy dựng dàn bài theo bố cục.
Yêu cầu một só HS đọc theo từng phần, từng đoạn)
a.Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm, bố cục ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
b. Xác định đúng nội dung biểu cảm: người thân
c. Nội dung biểu cảm đảm bảo một số yêu cầu sau
- Mở bài : Giới thiệu được người thân và lí do em yêu người đó
- Thân bài:
+ Cảm xúc về đặc điểm nổi bật về ngoại hình, tính cách...
+ Cảm xúc về vai trò của người thân với mọi người và với em...
+ Cảm xúc về kỷ niệm sâu sắc nhất với người thân..;
+ Việc làm của mình cho người thân trong hiện tại và tương lai..
- Kết bài: Khẳng định lại cảm xúc với người thân, lời hứa hẹn...
ĐỀ BÀI ( ĐỀ 2)
( - Giáo viên giao đ bài cho hc sinh, yêu cu hc sinh đọc kĩ đề, xác định rõ yêu cu
của đề bài.
-HS nhận đề, đọc, nghiên cứu đề , nghiêm túc làm bài.)
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn văn sau và thực hin các yêu cu:
My hôm nay tri nng oi , khó chu. Trn mưa rào đêm qua đã mang hơi m mát
đến cho vn vt. Cây ci hsung ng. Bng t dưới gc cây go, có tiếng cãi vã
rt ln. Thì ra là cuc đối thoi ca Châu Chu và Giun Đất. Châu Chu nói vi Giun
Đất:“Tri nng ráo chính là mt ngày tuyệt đẹp!”. Giun Đất cãi li: Không! Tri
mưa bụi và ẩm ướt mi chính là mt ngày tuyệt đẹp!”. Chúng kéo nhau đi tìm đến
Kiến Đen nh phân x. Sau mt ngày làm vic, Kiến Đen i vi chúng: Hôm nay tôi
đã làm đưc rt nhiu vic. Ngày tuyt đẹp ca tôi chính là ngày hôm nay đó!”.
(Bài làm ca hc
sinh)
1. Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn trên.
2.Xác định các từ láy có trong các câu văn sau: My hôm nay tri nng oi , khó chu.
Trn mưa rào đêm qua đã mang hơi m mát đến cho vn vt.
3. Xác định biên pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn? Tác dng ca bin pháp tu
t y trong đoạn văn?
4. (1.5 điểm) Qua đoạn văn trên, em hiểu về suy nghĩ ca Kiến Đen về ngày tuyt
đẹp ca mình?
II. LÀM VĂN:
Câu 1.
Viết một đoạn văn ngh lun chng minh vai trò của quê hương trong cuộc sống
của mỗi con người.
Câu 2.
Cảm nghĩ về đôi bàn tay mẹ.
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
I. ĐỌC HIỂU
( - Giáo viên vấn đáp cho học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản, từ đó ứng với câu hỏi đ
tìm ra câu trả lời.
+ Kể ra các phương thức biểu đạt.
+ Đặc điểm và phân loại từ láy.
+ Kể tên một số biện pháp tu từ đã học.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét -> chốt)
1. Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn là : Tự sự
2. Từ láy trong câu văn : oi ả
3. + Bin pháp ngh thut: nhân hóa qua cuộc đối thoi gia các loài côn trùng và
động vt.
+ Tác dng: Làm cho thế gii các sinh vt tr nên sinh động, hp dn, gn gũi vi con
người.
4. HS din đạt theo ch ca mình nhưng phải m ni bật được suy nghĩ ca Kiến
Đen v ngày tuyệt đẹp ca mình đó là lao động, làm việc hăng say hết mình.
II. LÀM VĂN:
( -GV yêu cầu học sinh nhắc lại yêu cầu về hình thức của đoạn văn; xác định nội dung
( luận điểm) đoạn văn.
-HS nhắc lại kiến thức
- HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, bồ sung -> chốt
Gv gọi một số học sinh đọc đọc văn đã làm, nhận xét ( khuyến khích những hs viết tốt)
Câu 1:
* Hình thc: Viết một đoạn văn ngh lun chng minh
* Ni dung: Yêu cu hc sinh phi có câu nêu luận điểm
Đoạn văn đảm bảo một số ý sau:
-Quê hương là nơi sinh ra, lớn lên, nơi nuôi dưỡng tuổi thơ của mỗi con người.
- Nơi ta được sống trong tình yêu thương của ông bà, cha mẹ, thầy cô.
- Chắp cánh ước mơ…
- Nơi ta trở về sau những ngàu bôn ba vất vả.
- Nơi lưu giữ kỉ niệm, nơi ta nhớ về……
Câu 2:
( - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu đề bài; nhăc lại bố cục và cách làm bài biểu cảm
-HS trả lời.
GV cho HS xấy dựng dàn bài theo bố cục.
Yêu cầu một só HS đọc theo từng phần, từng đoạn)
a.Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm, bố cục ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
b. Xác định đúng nội dung biểu cảm: đôi bàn tay mẹ.
c. Nội dung biểu cảm đảm bảo một số yêu cầu sau
Mở bài: giới thiệu về đôi bàn tay mẹ và tình cảm của em.
Thân bài: - Cảm nghĩ về hình dáng đôi bàn tay mẹ.
- Cảm nghĩ về những việc làm của đôi bàn tay mẹ.
- Cảm nghĩ nếu một ngày không còn nhìn thấy đôi bàn tay mẹ.
Kết bài: Khẳng đinh lại tình cảm của bản thân, hứa hẹn.
ĐỀ BÀI ( ĐỀ 3- Đề tư luyện)
I. ĐC HIU
Đọc đon ca t sau và tr li các câu hi
Lòng m bao la như biển Thái Bình dt dào,
Tình m tha thiết như dòng suối hin ngt ngào,
Li m êm ái như đồng lúa chiu rì rào.
Tiếng ru bên thềm trăng tà soi bóng mẹ yêu. .
Thương con thao thức bao đêm trưng,
Con đà yên giấc M hiền vui sướng biết bao.
Thương con khuya sớm bao tháng ngày.
Ln li gieo neo nuôi con ti ngày ln khôn.
( Lòng m- Y Vân )
1. Tìm 2 t y có trong đon ca t th nht.
2. Ch ra cp t trái nghĩa có trong câu Thương con khuya sớm bao tháng ngày.
3. Xác định bin pháp tu t có trong ca t sau và nêu tác dng
Lòng m bao la như bin Thái Bình dt dào,
Tình m tha thiết như dòng suối hin ngt ngào,
4. Đon ca t trên gi cho em tình cm gì đi vi m ?
II. LÀM VĂN
Câu 1:
Viết đoạn văn nghị luận chứng minh rằng: Nói dối rất có hại.
Câu 2:
Cảm nghĩ về cánh diều tuổi thơ.
III. Củng cố - dặn dò
- HS nắm chắc các kiến thức đã học.
- Vận dụng vào làm các bài tập để đạt hiệu quả cao
- Hoàn thiện đề bài số 3
- Về nhà tiếp tục ôn tập kiến thức đã học chuẩn bị thi kiểm định.
BUI 18( Tiết 52,53,54)
Ngày son: …………….Ngày dạy: ……………..
ÔN TP HC KÌ I
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc
- HS ôn tp kiến thức cơ bản v bin pháp tu t điệp ng, cách phân tích tác dng ca
bin pháp tu t điệp ng, v văn biểu cm.
- Cách gii quyết yêu cu ca đ theo cu trúc mi.
2. K năng
- Xác đnh yêu cu của đề, định hướng đề, lp dàn ý, dựng đoạn và liên kết đoạn văn
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn phân tích tác dụng ca bin pháp tu t đip ng
- Nhn biết, vn dng kiến thc lý thuyết Tiếng Vit, Tập làm văn vào tạo lp tt văn
bn biu cm.
3. Thái độ, phm cht
- Coi trng các bin pháp ngh thut, đc bit là các bin pháp tu t khi đọc- hiểu văn
bản cũng như sử dng để to lập văn bản.
- Tích cc, sáng to, linh hot.
4. Năng lực
- Năng lc chung: t qun bn thân, t hc, làm việc nhóm…
- Năng lc chuyên biệt: Đọc, hiểu, thưởng thc văn hc và cm th thẩm mĩ, tạo lp
văn bản. ..
II. Tiến trình lên lp
Tiết 52:
A. H thng li kiến thức đã học (10-15 phút)
Hot đng ca GV-HS
Kiến thc cn đt
- HS nhc li khái nim,
các dng điệp ng.
-GV cho HS ly ví d
minh ha
- GV cht ý.
I. Phn Tiếng Vit: Đip ng
a. Khái nim: Đip ng là bin pháp lp li t ng (hoc c
mt câu) đm ni bt ý, gây cm xúc mnh. Cách lp lại như
vy gọi là phép điệp ng; t ng đưc lp li gi là đip ng.
Ví d:Mt t được lặp đi lặp
Anh đi anh nh quê nhà
Nh canh rau mung nh cà dầm tương
Nh ai dãi nng dm sương
Nh ai tát nước bên đưng hôm nao
(Ca dao)
VD: Lp li mt cm t
Bun trông ca b chiu hôm
Thuyn ai thp thoáng cánh bum xa xa
Bun trông ngọn nưc mi xa
Hoa trôi man mác biết là v đâu
(Nguyn Du)
VD: Lp li mt câu
Câu Tiếng gà trưa trong bài thơ cùng tên
VD: Lp li một đoạn
Chú bé lot chot
Cái xc xinh xinh
Cái chân thoăn thot
Cái đầu nghênh nghênh
(T Hu)
- HS nêu tác dng ca
điệp ng, GV nhn mnh
cách phân tích tác dng
ca đip ng.
-> Được lp li đầu và cuối bài thơ Lượm
VD: Lp cu trúc cú pháp
Vic lặp đi lặp li mt kiểu câu nào đó gọi là điệp cu trúc cú
pháp.
VD:
- Tre anh hùng lao đng. Tranh hùng chiến đấu.
- Tôi yêu....
- Tôi yêu
(SG tôi yêu- Minh Hương)
b. Các dng đip ng
*. Điệp ng cách quãng
Các t ng được lp lại đứng v trí cách xa nhau gọi là điệp
ng cách quãng ( Gia nhng t ng được lp li có xen t ng
khác)
Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuống đất?
Khăn thương nhứ ai
Khăn vt lên vai?
Khăn thương nhớ ai
Khăn chùi nước mt?
*Điệp ng ni tiếp
Là các t ng được lp li đng cnh nhau, ni tiếp nhau( gia
nhng t ng được lp li không có t ng khác xen vào)
Câu thơ nghĩ đắn đo không viết
Viết đưa ai, ai biết mà đưa
(Nguyn Khuyến)
Dậy mà đi! Dậy mà đi!
Đừng tiếc na, can chi tiếc mãi
(T Hu)
* Đip ng vòng(Chuyn tiếp)
T ng cuối câu trưc đưc lp li đầu câu sau
VD:
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo ni nưc nhà
c. Tác dng của điệp ng
- Ni dung cn diễn đạt tr nên ấn tượng hơn, mới m hơn, nhấn
mnh sắc thái ý nghĩa, làm nổi bt nhng t ng chuyên ch suy
nghĩ, cảm xúc của người nói, ngưi viết, khiến cho lời nói đi
vào lòng người, ấn tượng hơn.
- To nhịp điệu, tính nhc cho câu văn, câu thơ.
* S dng:
- Trong giao tiếp hàng ngày
- Trong văn chương ngh thut
- Trong văn chính lun và c trong ngôn ng khoa hc
-GV: Mt trong nhng
cách đ bài văn biểu cm
sâu sắc, không sơ sài đơn
điệu là chúng ta phi nm
II. Phn Tập làm văn
1. Cách lp ý ca bài văn biểu cm.
(1). Liên h hin tại và tương lai: Là hình thức dùng trí tưởng
ợng để liên tưởng tới tương lai, mượn hình nh tương lai để
khơi gợi cm xúc v đối tưng biu cm trong hin ti. Cách
vng các cách lp ý. Em
hãy nhc li các cách lp
ý và cách thc hin cách
lập ý đó ra sao?
- Phát biu cm nghĩ về
tác phẩm văn học là th
loi mi, khó vi các em.
Do đó, các em hãy ôn li
cách làm dng bài này.
-HS nhc li cách làm bài
văn phát biu cảm nghĩ
v tác phẩm văn học
-Yêu cầu cơ bản khi phát
biu cảm nghĩ về tác
phẩm văn học là gì?
-GV cht li kiến thc,
dùng ví d để giúp các
em hình dung li b cc
bài làm.
biu cm này to nên mi liên h gn kết nhun nhuyn và t
nhiên gia hin ti vi tương lai. => S vic -> liên h tương
lai-> bày t cm xúc.
(2). Hi tưng quá kh và suy nghĩ về hin ti: Là hình thc
liên tưởng đến nhng s vic ca quá kh, nhng kí c dùng
hi tưng làm sng dy nhng k nim gi cm xúc v hin ti
làm cho đoạn văn sống động, cm xúc của con người trn
sâu lắng hơn…
(3). Tưởng tượng tình hung ha hẹn, mong ước: Là hình thc
liên tưng phong phú, t nhng hình nh thực đang hiện hu để
đặt ra các tình hung và gi vào đó những suy nghĩ, cảm xúc v
đối tượng BC cũng như những mơ ước, hi vng. Cách BC này
đòi hỏi ngưi viết phải co trí tưởng tượng phong phú.
(4). Quan sát, suy ngm: Là hình thc liên tưng da trên s
quan sát nhng hình nh hin hu v ngoại hình, hành động ca
đối tượng để có nhng suy ngm v đối tưng. Cách lp ý này
to nên nhng cm xúc chân thc, sâu sc.
2. Cách làm bài văn phát biểu cm nghĩ về tác phẩm văn
hc
- Phát biu cm nghĩ về mt tác phm văn học là trình bày
nhng cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngm ca bn thân
v ni dung và hình thc tác phẩm đó.
- Để làm được bài văn phát biểu cảm nghĩ v tác phẩm văn học,
trưc tiên phải xác định được cảm xúc, suy nghĩ ca mình v tác
phẩm đó.
- Nhng cảm nghĩ ấy có th là cm nghĩ v cảnh và người ; cm
nghĩ về v đẹp ngôn t; cảm nghĩ về tư tưng ca tác phm.
B. Luyn tp :
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
- GV hưng dn HS làm bài tp vn dng, phần đọc- hiu: Bài tập 1,2,3 có chung đặc
điểm:
+ Yêu cu: nhn biết điệp ng, dạng đip ng, hiu và nêu ngn gn tác dng của điệp ng.
+ Cách làm:
a. Tìm điệp ngữ, các em rà soát trong đoạn thơ, đoạn văn, văn bn có nhng t ng, cm t,
câu nào đưc lp li, vic lp lại đó có giá trị không hay là li lp t, nếu có giá tr nhn
mnh làm ni bt ý, gây cm xúc mạnh thì đó là điệp ngữ, ghi điệp ng đó ra tờ giy thi.
Đip ng đó phải đt trong du ngoc kép.
b. Xem điệp ng em vừa tìm được thuc mt trong các dạng điệp ng nào đã học, ghi tên
dạng điệp ng vào t giy thi
c. Đc kĩ đ ch yêu cu nêu ngn gn nên các em viết thành đoạn văn ngắn gn( khong4-
5 dòng), không phân tích dài dòng, tp trung nêu bt tác dng của điệp ngữ. Đoạn văn ngắn
nhưng vẫn đủ 3 phn m đoạn thân đoạn, kết đoạn
VD: Bin pháp tu t điệp ng trong đoạn thơ ( đoạn văn) đã làm nổi bt…..(phn trong du
3 chm là tác dng của điệp ng trong đoạn thơ, đoạn văn đó. Tránh nêu chung chung tác
dng ca đip ng đó như trong ghi nh)
+ Thời gian làm câu đc hiu này khong 12 phút
- GV cho hc sinh thc hin hot đng nhóm. GV chia lp thành 4 nhóm. Nhóm 1- BT1,
nhóm 2- BT2, nhóm 3- BT3, nhóm 4- TB4.
- Các nhóm làm bài, trình bày lên bng -> nhóm khác nhn xét, b sung
- GV hưng dẫn kĩ năng làm bài, chốt kiến thc. sa li trình bày cho HS.
Bài tp 1: Cho đoạn thơ sau:
“ Trời xanh đây là ca chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Nhng ng đường bát ngát
Những dòng sông đ nặng phù sa…”
a. Tìm điệp ng
b. Xác đnh dạng điệp ng.
c. Nêu ngn gn tác dng ca đip ng.
Đáp án:
a. Đip ng: Ca chúng ta, nhng
b. Dng: Cách quãng
c. Tác dng: tri xanh, núi rng, nhng ng
đường, dòng sông…là những hình nh ca
đất nước hùng vĩ, giàu đẹp. Các điệp t, điệp
ng trên va nhn mạnh ý thơ, vừa to nên
âm điệu mnh m, hào hùng, nhn mnh s
giàu đẹp hùng vĩ ca đt nước, bc l nim
t hào ca tác gi, nim t hào v ý chí t
lp, t ng, tinh thn làm ch đất nưc.
Bài tp 2:
a. Hãy ghi li những điệp ng được s dng
trong bài thơ: Cnh khuyaca H Chí
Minh
b. Cho biết các điệp ng đó là dạng điệp ng
gì?
c. Nêu ngn gn tác dng của các điệp ng
đó
Đáp án:
*Bài “Cảnh khuya”
- Đip ng: “lng
+ Dạng điệp ng: Đip ng cách quãng
+ Tác dng: Đip ng lng” làm nổi bt
cảnh đêm trăng trở nên sinh động, m áp
hơn, mở ra không gian nhiu chiu gi ên
bc tranh khuya lung linh, huyn o, các s
vt đan cài, hòa quyn, giao hòa.
- Đip ngữ: chưa ngủ
- Dạng điệp ng: Chuyn tiếp (vòng)
- Tác dụng: Đưa người đọc đến vi mt
khám pháp bt ng, thú v: Bác H chưa ng
không ch vì cảnh đêm trăng quá đẹp mà còn
vì Bác lo vic nưc->Tình yêu thiên nhiên
và tình yêu T quc hài hoà trong tâm hn
Bác, chất thi sĩ và chiến sĩ hòa quyn.
Bài tp 3: Cho đoạn thơ sau:
“Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu T quc
Vì xóm làng thân thuc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác...”
(Xuân Quỳnh, “Tiếng gà trưa”, Ngữ văn
7,Tp I)
a. Xác định điệp ng trong đoạn thơ trên.
b. Cho biết các điệp ng đó thuộc dạng điệp
ng nào?
c. Nêu ngn gn tác dng ca cách diễn đạt
đó.
Đáp án
a.Đip ng “vì” được điệp đi điệp li bn
ln...
b. Tác dng:
+ To cho giọng thơ thêm dồn dp, tha
thiết...
+ Nhn mnh mục đích chiến đấu ca ngưi
chiến sĩ.
+ Din t mt cách chân thành, cm động
tình yêu bà, tình yêu quê hương đất
nước.Tình yêu y va thiêng liêng ln lao
va gần gũi. bình dị
Tiết 53: Luyn tp :
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tp 1: Đọc đon thơ sau và thực hin
yêu cầu bên dưới.
Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ:
Cục cục tác cục ta”
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ
a.Đoạn thơ trên trích từ văn bản nào? Tác
giả là ai?
b. Bài thơ có đoạn thơ trên được viết theo
thể thơ gì? Nhân vật trữ tình trong bài thơ
là ai?
c. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ
được sử dụng trong đoạn thơ.
- GV hưng dẫn HS kĩ năng làm từng
phn
+ Phn a,b ghi tht ngn gn, s dng
gch đầu dòng, tên văn bản đặt trong du
ngoc kép.
+ Phần c. Đây là yêu cầu phân tích tác
dng ca bin pháp tu t có trong đon
thơ chứ không chu ngn gn tác dng
nên các em phi viết thành đoạn văn hoàn
chnh theo các bước sau. Độ dài khoàng
10-15 dòng)
+ Thi gian làm phần đọc hiu này
khong 15-20 phút
*Bước 1: Nêu được xut x đoạn thơ,
(Trích VB nào? ) và ni dung khái quát
ca đoạn thơ đó.
* Bước 2: Gi tên đúng bin pháp tu t
và ch rõ đưc bin pháp tu t đó
* c 3: Ch rõ đưc tác dng ca bin
pháp tu t mà t/g s dng
* Bước 4: Nêu cm nghĩ sâu sắc v đoạn
thơ đó
- HS làm vic:
- Hình thc cá nhân
- HS thc hin bài tp ra giy nháp
- GV gi HS trình bày trên bng, hs khác
b sung
- GV cht kiến thc.
Đáp án
a.Đoạn thơ trên được trích trong văn bản
“Tiếng gà trưa” của tác giả Xuân Quỳnh.
b.Bài thơ được viết theo thể thơ 5 chữ tự do.
- Nhân vật trữ tình trong bài thơ trên là anh
chiến sĩ.
c. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong
đoạn thơ
* Bứơc 1: Đọc, xác định nội dung chính đoạn
thơ: Tâm trạng của người chiến sĩ khi nghe âm
thanh tiếng gà trên đường hành quân.
* Bước 2: Xác định phép tu từ:
- Điệp ngữ : “ nghe”
- Liệt kê: Nghe xao động nắng trưa/ Nghe bàn
chân đỡ mỏi/ Nghe gọi về tuổi thơ.
- ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Nghe (nghe xao
động nắng trưa/ Nghe bàn chân đỡ mỏi/ Nghe
gọi về tuổi thơ.)
* Bước 3: Phân tích tác dụng của phép tu từ:
- Điệp ngữ cách quãng: “ nghe” lặp lại ba lần
đầu ba dòng thơ liên tiếp làm cho nhịp thơ
nhanh, dồn dập, đoạn thơ giàu nhạc điệu và dạt
dào cảm xúc. Đồng thời thể hiện nỗi xúc động
từng đợt trào dâng trong lòng người chiến sĩ khi
nghe âm thanh quen thuộc của quê hương.
- Bên cạnh đó BPTT lịêt kê kết hợp với ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác: Nghe xao động nắng trưa/
Nghe bàn chân đỡ mỏi/ Nghe gọi về tuổi thơ.
Người chiến sĩ không chỉ nghe âm thanh tiếng
gà bằng thính giác mà còn lắng nghe cảm nhận
bằng thị giác, bằng xúc giác, cảm xúc của tâm
hồn, bằng hồi ức. Khi nghe âm thanh tiếng gà
quen thuộc, người chiến sĩ có cảm giác như
nắng trưa cũng lung linh, xao động, thấy đôi
bàn chân đỡ mỏi mệt, con đường hành quân bớt
xa. Tiếng gà trưa đánh thức kỉ niệm tuổi thơ với
bà, gia đình, quê hương. Tiếng gà như sợi dây
vô hình nối liền quá khứ với hiện tại…
* Bước 4: Cảm nghĩ chung: Đoạn thơ ngắn
nhưng khắc hoạ được tâm hồn nhạy cảm cùng
tình yêu quê hương đất nước thắm thiết sâu
nặng của người lính.
Bài tp 2: Đọc câu ca dao sau và thực
hiện yêu cầu bên dưới:
Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu
a. Bài ca dao trên nằm trong chủ đề nào
em được học?
b. Hãy tìm một bài ca dao cũng mở đầu
bằng cụm từ “ thân em”. Những bài ca
dao đó thường nói về ai, về điều gì và
thường giống nhau như thế nào về nghệ
thuật?
c. Phân tích hiệu quả phép tu từ trong câu
ca dao trên.
- GVhưng dẫn HS kĩ năng làm bài:
+ Câu hi a, b các em tr li ngn gn ghi
rõ mc a, b. Phn b tr li có th dùng
gch đu dòng.
+ Câu c làm các bước như bài tập 1.
+ Thi gian làm phần đọc hiu này
khong 15-20 phút
- HS làm bài
+Hình thc cá nhân
+ HS thc hin bài tp ra giy nháp
+ GV gi HS trình bày trên bng, hs khác
b sung
+GV cht kiến thc.
Đáp án
a. Bài ca dao trên nằm trong chủ đề: “Những
câu hát than thân”
b.Hs tìm đúng bài ca dao mở đầu bằng cụm từ
thân em”
- Những bài ca dao đó thường nói về người phụ
nữ trong xã hội cũ, là lời than thở cho thân phận
nhỏ bé, bị coi thường của họ, bày tỏ niềm
thương cảm…. Những bài ca dao đó thường m
đầu bằng cụm từ “ thân em”, thường sử dụng
cách nói so sánh, ẩn dụ…
c. Bài ca dao trích trong chùm ca dao than thân.
Bài ca dao viết về thân phận người phụ nữ.
+ Biện pháp tu từ: so sánh: Thân em với trái
bần trôi- thứ quả chua, chát, mọc hoang dại.
+ ẩn dụ; trái bần trôi- chỉ thân phận người ph
nữ. Gió dập sóng dồi- chỉ sóng gió cuộc đời dồn
dập xô đẩy
Tác dụng:-> nổi bật số phận chìm nổi, lênh
đênh trôi dạt vô định đầy sóng gió, bất lực, bế
tắc, bị rẻ rúng, xem thường của người phụ nữ
trong XHPK.
=>Thương cảm, xót xa cho thân phận người phụ
nữ; căm phẫn các thế lực trong XHPK bất công
vô nhân đạo
Bài tp 3: Cho câu thơ:
“Sông núi nước Nam vua Nam
ở.”(SGK Ngữ văn 7 - Tp I, NXB Giáo
dc)
a) Ghi li theo trí nh ba câu thơ tiếp
theo đ hoàn chnh một bài thơ.
b) Cho biết nhan đề bài thơ. Bài thơ thuc
th thơ gì?
c) Nêu ngn gn giá tr ngh thut và ni
dung bài thơ.
d. Tìm mt đi t trong bài thơ em vừa
chép.
- GV hưng dẫn HS kĩ năng làm bài:
+ Phn a, chép theo trí nh chính xác c
du hi chm, sai 1-2 li s b tr điểm.
+ phn b: Nêu rõ tên bài thơ: Sông núi
nước Nam (hoc Nam quốc sơn hà)
d.Nêu ngn gn ni dung, ngh thut, các
em nên ghi thành đoạn văn : VD :Vi
ngh thuật đặc sắc… , bài thơ đã khẳng
định….Vì thế bài thơ được là Bn tuyên
ngôn…
d. Ghi đại t ra giy thi.
Đáp án :
hoc có cách diễn đạt khác
a) Ghi chính xác 3 câu thơ của bài để hoàn
chỉnh bài thơ
b)-Tên bài thơ: Sông núi nước Nam (hoc Nam
quốc sơn hà)
- Th thơ : Bài thơ viết theo th thơ Thất ngôn
t tuyt Đưng lut
c)
- Ni dung: Sông núi nước Nam là bn Tuyên
ngôn Độc lập đầu tiên khẳng định ch quyn v
lãnh th của đất nưc và nêu cao ý chí quyết
tâm bo v ch quyền đó trước mi k thù xâm
c.
- Ngh thut: Th thơ thất ngôn t tuyt cô
đọng, hàm súc; giọng thơ dõng dạc đanh thép,
hùng hn; kết hp ngh lun và biu cm...
d) Đại t: « chúng mày »
+ Thi gian làm câu hi đc hiu dng
đơn giản này khong 15 phút.
- HS làm bài
+Hình thc cá nhân
+ HS thc hin bài tp ra giy nháp
+ GV gi HS trình bày trên bng, hs khác
b sung
+GV cht kiến thc.
Bài tp 4: Đọc hai câu thơ sau và thc
hin các yêu cu nêu dưới:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lng c th bóng lng hoa
a) Hai câu thơ trên trích t tác phm nào?
Tác gi là ai? Hoàn cnh sáng tác ca tác
phm y?
b) Nêu ni dung ca hai câu thơ trên.
c) Nét đc sc v ngh thut miêu t trong
câu thơ thứ nht? Tác dng?
- GV hưng dẫn kĩ năng làm bài:
+ Phn a, tác gi, tác phm nêu ngn gn,
gch đu dòng. Hoàn cnh sáng tác phi
nêu được rõ 2 ý: năm sáng tác, bối cnh
ra đi, nếu thiếu mt trong 2 s b tr
điểm.
+ Phn b, yêu cu nêu ni dung nhưng
vn trình bày bằng đoạn văn: Ví d: Hai
câu thơ đã mở ra trước mt ngưi đc
bc tranh thiên nhiên núi rừng….
+ Phn c, phân tích ngh thut câu thơ
th nht, viết thành đoạn văn: VD: Cái
hay câu thơ đầu tiên có được là nh tác
gi đã sử dng thành công bin pháp tu
t so sánh… . Điều có giúp ta cm nhn
được….
+Hình thc cá nhân
+ HS thc hin bài tp ra giy nháp
+ GV gi HS trình bày trên bng, hs khác
b sung
+GV cht kiến thc.
Đáp án:
- Hai câu thơ trên trích t bài thơ “Cnh khuya
- Tác gi: H Chí Minh.
- Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được viết năm
1947 chiến khu Vit Bc, trong những năm
đầu ca cuc kháng chiến chng thc dân Pháp.
b. Ni dung:
- Miêu t cnh thiên nhiên núi rng Vit Bc
trong một đêm trăng lung linh, huyn o, yên
tĩnh,…
- Th hin tâm hn nhy cm, tình yêu thiên
nhiên tha thiết ca Bác.
- Ngh thut:
+ So sánh âm thanh tiếng sui vi tiếng hát ca
con ngưi.
+ Th pháp ly động t tĩnh: ly tiếng sui đ t
s yên ng ca cnh khuya.
- Tác dng:
+ Gi t tiếng sui trong trẻo, du dương, ngân
nga, trm bng. Làm cho cnh rng yên ng,
tĩnh mịch tr nên có hn người, xao động.
+ Đêm rừng chiến khu tr nên gần gũi, thân
thương và mang hơi m ca s sống con ngưi,
mang đến nim vui cho con người.
Tiết 54:
Luyn tp :
ĐỀ 1: ( Thi gian làm bài 90p)
Câu 1 ( 3,0 điểm )
Cho câu thơ sau:
“Bưc tới Đèo Ngang bóng xế tà”
a.(0,5) Chép li theo trí nh ba câu thơ tiếp theo để hoàn thin bn câu thơ đầu
trong một bài thơ mà em đã học.
b.(0,5) Em hãy cho biết tên tác phm và tên tác gi có đoạn thơ trên?
c.(0,25) Cho biết bài thơ được sáng tác theo th thơ nào?
d. (0,25)Tìm ty có trong bốn câu thơ vừa chép.
e.(1,5) Viết đoạn văn nêu cảm nhn ngn gn ca em v bốn câu thơ trên.
Trong đoạn văn sử dng ít nht mt cp t trái nghĩa, một cp t đồng nghĩa
gch chân dưi các cp t đó.
Câu 2( 2,0 điểm): So sánh cách th hin tình cm quê hương trong hai bài thơ
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Lý Bch và bài thơ "Ngu nhiên viết nhân bui
mi v quê " ca H Tri Chương.
Câu 3: ( 5,0 điểm)
Cảm nghĩ về dòng sông quê em.
GV hưng dẫn Hs kĩ năng làm bài, đáp án làm đề s 1.
Câu 1(3,0 đim):
+ Câu 1 làm trong khong thi gian 20 phút. Hs làm vic cá nhân.
a. Khi chép li theo trí nh phi chép chính xác tng du câu, chính t
b. Tr li ngn gn, có th gch đầu dòng, tên bài thơ đặt trong ngoc kép
c+d. Gch đu dòng, viết câu đ thành phn đầy đủ da theo câu hi,t y tìm được
phi đt trong ngoc kép.
e.Các em căn cứ vào mc đim cho phần này để trình bày bng mt đoạn văn cảm
nhn v ngh thut và ni dung ca đoạn văn . Đoạn văn đảm bo v hình thc, có câu
m đoạn, các câu phát triển đoạn, kết đon. Cm nhn v đoạn thơ thì phải cm nhn
c ngh thut, ni dung.
- Trong đoạn văn phi có kiến thc Tiếng việt như yêu cầu.
a. Khi chép li theo trí nh phi chép chính xác tng du câu, chính t, sai 1-3 li b
tr điểm
b. Đoạn thơ nằm trong tác phm: “Qua Đèo Ngang”
- Tác gi ca bài thơ: Bà Huyn Thanh Quan
c. Bài thơ được sáng tác theo th thơ : Thất ngôn bát cú Đưng lut
d. Ty có trong 4 câu thơ là : “lom khom, lác đác”
e. -Thi gian:Bóng xế ( bui chiu tà: chiêù mun, nng yếu, nht, ) thi gian
ước l d gi nh, gi bun.
- Cnh vt: C cây chen đá chen hoa . chen ln vào nhau, xâm ln t do không
ra hàng li-> t nhiên.
-> + Điệp ng, lit kê, hip vn, nhân hoá, danh t
+ Ước l, thi gian không gian ngh thut.
=> Cnh thiên nhiên rm rạp, hoang sơ, vắng lng, nguyên thu , bc l s ngc
nhiên, xúc động, gi 1 chút bun.
+ ( lom khom: tư thế khom lưng của người đn ci, nh nhoi ít i, xa vi)
+ (lác đác: sự thưa tht, ít i )
->+ Điểm nhìn trên cao, m rng k/g
+ Đảo ng , phép đối .
+ Ty gợi hình đặc sc.
+ Lượng t ch s ít ỏi, thưa thớt
=> Đèo Ngang đã xuất hin s sng của con người nhưng còn thưa tht, vng v., ít
i, qunh qu, nht nhoà, gi bun
Câu 2( 2 đim):
-GV hưng dẫn HS kĩ năng làm bài: Đây là dạng so sánh 2 văn bản mt khía cnh
cách th hin tình cm quê hương” nên không so sánh toàn din. Khi so sánh phi ch
ra đưc đim ging nhau và khác nhau. Không cần trình bày thành đoạn văn.
- Thi gian làm câu này khong 10 phút.
- Hình thc nhóm: 6 hs mt nhóm, tho luận, nhóm nào xong trưc giành quyn tr
li. Đi din nhóm trình bày lên bng ph, nhóm khác b sung. Gv cht ý
+ Ging nhau: Cùng th hiện tình yêu quê hương tha thiết ca những người phi sng
xa quê
+ Khác nhau:
Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Tình cảm quê ơng được thể hiện
qua nỗi sầu của người xa xứ. Tình cảm thể hiện trực tiếp, sâu lắng
Bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: Tình quê được thể hiện ngay
chính trên quê hương, khi nhà thơ vừa đặt chân lên quê nhà sau 50 năm xa
quê. Tình cảm được thể hiện gián tiếp qua giọng quê, qua sự việc trở thành
khách lạ trên chính que hương mình
Câu 3: ( 5,0 điểm)
Cảm nghĩ về dòng sông quê em.
- GV hưng dẫn HS kĩ năng làm bài
- V hình thc:
+ Bài viết phải xác định đúng kiểu văn bn biu cm v mt s vật, con ngưi.
+ Có b cc rõ ràng, diễn đạt lưu loát, lời văn giàu cảm xúc, tính liên kết mch lc,
ch viết và trình bày khoa hc, không nc nhng li thông thưng: diễn đạt, chính t,
dùng t, ng pháp......
+ Biết cách vn dng hp lí các cách biu cm trc tiếp và gián tiếp, kết hp vi yếu
t miêu t và t s.
+ Bài làm bc l được cm xúc, tình cm sâu sc nht
- V ni dung: HS có th diễn đạt nhiu cách khác nhau song cần đảm bảo đầy đủ
nhng nội dung cơ bn sau:
- Thời gian: làm trong khoảng 60 phút.
a.MB:
- Gii thiu v con sông quê và nhng ấn tưng chung v dòng sông.
b.TB:
- Cm nhn v hình nh dòng sông:
+ Con sông chy qua cánh đồng quanh năm tươi tốt.
+ Mùa hè, sông ào t chảy khi mưa lũ.
+ Mùa thu sông êm đềm trôi in bóng đàn chim bay qua.
- Nghĩ v s gn bó ca dòng sông với quê hương: Với những người dân, với lũ
tr, vi bn than em?
- Những suy nghĩ về s biến đổi ca dòng sông quê em hin nay: Nn khai thác cát
ba bãi, rác rưi lnh bnh trên mt sông. Ni bun, tiếc cho dòng sông và lo cho quê
hương.
c.KB: Giấc mơ về dòng sông quê tr li v đẹp trong sch thu xưa.
ĐỀ 2: ( Thi gian làm bài 90 phút)
Câu 1(2.0 đim) : Đọc kĩ đoạn văn sau và trả li các câu hi:
Đêm nay m không ng được. Ngày mai là ngày khai trường lp Mt ca con.
M s đưa con đến trường, cm tay con dt qua cánh cng, rồi buông tay mà nói: " Đi
đi con, hãy can đảm lên, thế gii này là của con, bước qua cánh cổng trường là mt
thế gii kì diu s m ra".
( Sách giáo khoa Ng văn 7, tập 1, trang 7)
a. (0,5)Đoạn văn trên được trích t văn bản nào? Tác gi là ai?
b. (0,5)Tìm hai t Hán Vit trong đoạn văn trên.
c.(1đ) Ngưi m nói: ..."c qua cánh cổng trường là mt thế gii kì diu s m ra".
Em hiu thế gii kì diu đó là gì?
Câu 2 (3.0 đim)
a. (0,5)Chép thuc bốn câu thơ cuối trong bài Qua Đèo Ngang ca Bà Huyn Thanh
Quan.
b. (0,5)Tìm mt đi t, mt quan h t trong đoạn thơ vừa chép.
c. (1đ)Giải thích ý nghĩa của đi t ta trong bài thơ: Qua Đèo Ngang (Bà Huyn
Thanh Quan ) và ý nghĩa của đi t ta trong bài thơ: Bạn đến chơi nhà (Nguyn
Khuyến). Tác dng ca vic s dụng đại t ta” trong mi bài thơ
d. (1đ)Nêu ni dung ca bốn câu thơ trên.
Câu 3(5.0 đim)
Cm nghĩ v n i ca m.
GV hưng dẫn Hs kĩ năng làm bài, đáp án làm đề s 2.
Câu 1(2.0 đim)
- Gv hưng dn Hs cách làm:
+ Câu 1 làm bài trong khong 10 phút.
+Phn a, b tr li ngn gn bng gch đu dòng
+ Phn c viết thành đoạn văn hoàn chỉnh, có nhiu cách din đạt khác nhau nhưng phải
th hiện được các ý chính.
a. Đoạn văn trên được trích t văn bản Cổng trường m ra ca tác gi Lí Lan.
b. Hai t Hán Việt trong đoạn văn: khai trường, can đảm...(HS có thm t khác: thế
gii, kì diu).
c. Thế gii kì diu ngưi m nhc đến trong câu nói đưc hiu là: Thế gii ca tình
thương, đạo lí làm ngưi; là thế gii ca hiu biết; ca tình thy trò, bn bè m áp; ca
khát vọng hoài bão...Nhà trường có mt sc hp dn và vai trò quan trng vi tuổi thơ.
+ Câu 2 (3.0 đim)
- Gv hưng dẫn HS kĩ năng làm bài:
+ Thi gian làm câu này khong 20 phút
a. Chép thuộc, chính xác 4 câu thơ, chính xác c chính t, du câu
(Sai 3 li chính t không cho điểm.. Sai 2 li chính tả: 0.25 điểm. Sai 1 t: 0.25 đim)
+ Câu b nêu bng gạch đầu dòng
b. Mt đi t: ta. Mt quan h t: vi
c. phần c 2 ý. Đu tiên phi giải thích đại t “ta” mỗi bài sau đó mới nêu ý nghĩa
ca vic s dụng đại t đó trong mỗi bài. Viết thành đoạn văn:
+ ta vi tamình với mình, 2 đi t nhưng chỉmột mình nhà thơ.Bà Huyện Thanh
Quan th hin nỗi cô đơn tuyệt đi không cùng ai chia s, càng nhân lên gp bi
+ta vi ta là Nguyn Khuyến vi bn, tuy 2 mà mt hiu nhau, thân nhau. Nhà thơ thể
hin nim vui hn khi có bạn đến thăm, cũng là nim vui vô hn trước mt tình bn vô
ng đậm đà, thắm thiết tn mi ràng buc vt cht tầm thường.
d. Ch yêu cu nêu ngn gn nên các em viết đon tht ngn gn, câu m đầu có
th là: “ Bốn câu thơ cuối bc lộ…)
+ Ni nh nước, thương nhà da diết ca tác gi.
+ Ni bun thm lng, cô đơn của nhà thơ.
Câu 3(5.0 đim)
Cm nghĩ v n i ca m.
- Bài này làm trong khong 60 phút
* V hình thc
- Viết đúng kiểu bài: biu cm
- B cc 3 phn rõ ràng.
- Lời văn phù hợp, gi cm.
- Biu cm kết hp vi t s, miêu t phù hp.
- Trình bày sch s, diễn đạt sáng rõ. Dùng t, viết câu chun mc.
- Bài văn giàu ý, giàu cảm xúc. Tình cm t nhiên, chân tht, sâu sc, phong phú.
Không mc li din đạt dùng t, chính t.
* V ni dung: HS có th trình bày theo các cách khác nhau song đm bo các ý
sau:
a. M bài:
- Gii thiệu được đối tượng biu cm: N i ca m.
- Nêu cm xúc ch đạo: có th m lòng hay vui, hnh phúc...mi khi nhìn thy n
ời tươi tắn, hin hòa ca m.
b. Thân bài:
* Có th t mt vài nét v m: tui tác, hình dáng, tính tình...
* Cảm nghĩ khác nhau về các biu hin trong n i ca m:
- N ời vui, thương yêu ca m mang đến s m áp, nim tin yêu cho em.
- N i đng viên, khích l vi mi bưc tiến b ca em ( khi em biết đi, biết nói,
lần đầu tiên đi học, khi đạt đưc thành tích...) -> cm xúc biết ơn, tự hào v m.
- N i tha th, bao dung khi em mc li ( làm vic gì sai trái: nói di, không hc
bài...) -> cm xúc: xúc đng, ân hn...
- Nhng khi vng n i ca m: cm giác bun và nh
- Để luôn thy n i ca m: phi biết chăm chỉ, c gng hc giỏi; giúp đỡ m công
vic nhà; biết sng chân thật, quan tâm yêu thương mọi ngưi...
c. Kết bài:
- Cm xúc v n i ca m: theo em sut cuc đi, t hào, ấm áp khi nghĩ về n
i ca m...
- Tình yêu thương, kính trọng m.
III. Cng c - Dn dò
- Ôn tp cách viết đoạn văn phân tích tác dng ca bin pháp tu t
- Ôn tập cách làm bài văn phát biểu cm nghĩ về s vt, con ni, v tác phm
văn học.
ĐỀ 3
- Làm hoàn chỉnh đề s 3. Tương tự như cách hướng dn đ s 1,2
Câu 1(2,5đ).
a)Chép li theo trí nh bài thơ Bánh trôi nưc (H Xuân Hương).
b) Viết đoạn văn ngn trình bày cm nhn ca em v bài thơ ?
Câu 2 (2,5đ): Đọc đon thơ sau và thực hin yêu cầu bên dưi.
“ Trời xanh đây là ca chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Nhng ng đường bát ngát
Những dòng sông đ nặng phù sa…”
a. Tìm điệp ng
b. Xác đnh dng điệp ng.
c. Nêu ngn gn tác dng ca đip ng.
Câu 3. (5,0đ): Cảm nghĩ của em v cnh sc Đèo Ngang trong những câu thơ sau:
“Bưc tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
C cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiu vài chú,
Lác đác bên sông, ch my nhà.”
(Bà Huyện Thanh Quan, “Qua Đèo Ngang”, Ng văn 7, Tập I)
*Gi ý
Câu 1 (2,5đ)
a.HS chép lại đúng bài thơ Bánh trôi nưc (H Xuân Hương), không mắc li
Thân em va trng li va tròn
By ni ba chìm với nước non
Rn nát mc du tay k nn
Mà em vn gi tm lòng son.
b. - V hình thc: HS viết đúng hình thc mt đoạn văn, diễn đạt mch lc, trôi chy,
dùng t đặt câu đúng ngữ pháp
- V ni dung: HS cm nhận được nội dung, ý nghĩa và nghệ thut ca bài thơ: Bánh
trôi nưc là mt bài thơ tht ngôn t tuyt kết hp ngh thut n d n hình nh
chiếc bánh trôi đ ngi ca v đẹp, phm cht ca ngưi ph nữ, đồng thi th hin cm
hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thi phong kiến, th hin lòng cm
thương sâu sắc đối thân phn chìm ni ca h.
Câu 2 (2,5đ):
a. Đip ng: Ca chúng ta, nhng
b. Dng: Cách quãng
c. Tác dng: tri xanh, núi rng, nhng ng đường, dòng sông…là những hình nh ca
đất nước hùng vĩ, giàu đẹp. Các điệp t, điệp ng trên va nhn mnh ý thơ, vừa to
nên âm điệu mnh m, hào hùng, nhn mnh s giàu đẹp hùng vĩ của đt nưc, bc l
nim t hào ca tác gi, nim t hào v ý chí t lp, t ng, tinh thn làm ch đất
nước.
Câu 3(5đ)
a) V hình thc :
- Kiểu bài văn biểu cm v một bài thơ (đoạn thơ).
- Bài viết phi có b cc rõ ràng, diễn đạt lưu loát, lời văn giàu cảm xúc ; câu văn đúng
ng pháp...
b) V ni dung :
* Bài viết có th phát biu cảm nghĩ bằng nhiều cách khác nhau nhưng cần có các ý
cơ bản sau :
- Bốn câu thơ miêu t cnh sc Đèo Ngang vào thời đim xế tà. Thời điểm có tính ước
l thưng gi bun, gi nh...
- Linh hn ca cnh là cái v hoang sơ, vắng v ca nó. Cnh sc thiên nhiên ch
c cây, lá, hoa...đá chen chúc...
- Bc tranh thiên nhiên xut hin s sống con người nhưng tất c đều nh bé, thưa
tht...
- Ngh thut đip ng, phép tiểu đối, đo ng, s dng t ng gi tả... đã làm nổi bt
cnh sắc Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút thấp thoáng s sống con người nhưng
còn hoang sơ....
- Cnh vt thấm đẫm tâm trng con người : cô đơn, trống tri...
- Cm xúc, ấn tượng riêng ca ngưi viết...
---------------------------------------------------------
Bui 19:
Tiết 55, 56, 57: ÔN TP HC KÌ I
(Luyn đ cu trúc mi)
I. Mc tiêu cn đt:
1. Kiến thc
- Ôn tp tng hp kiến thc v Văn, Tiếng Vit, Tập làm văn chương trình Ngữ văn 7
hc kì 1.
- HS có kh năng vn dng linh hoạt theo hướng tích hp các kiến thc và kĩ năng ca
môn Ng Văn.
- Có năng lực vn dng tng hợp các phương thức biểu đạt trong bài viết và các kĩ
năng viết bài nói chung.
2. K năng
- Rèn kĩ năng tổng hp kiến thc.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu đề, trình bày bài làm đ thì hc kì 1 theo cu trúc mi.
3. Thái độ, phm cht
- Thái đ: Nghiêm túc hc tp.
- Phm cht: T lp, t tin, t ch, nhân ái
4. Năng lực
- Năng lc chung: Hp tác, giao tiếp, t hc…
- Năng lc chuyên biệt: năng lực ngôn ng, thẩm mĩ…
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1: Hưng dn hc sinh luyn đ s 1
Hot đng ca GV - HS
Đề s 1:
I. Phần I. Đọc hiu (3 đim)
Đọc đoạn văn sau và tr li câu
hi:
“Nhìn bàn tay mảnh mai của em
dịu dàng đưa mũi kim thoăn thoắt, không
hiểu sao tôi thấy ân hận quá. Lâu nay,
mải vui chơi bè bạn,chẳng lúc nào tôi chú
ý đến em...Từ đấy, chiều nào tôi cũng đi
đón em. Chúng tôi nắm tay nhau vừa đi
vừa nói chuyện. Vậy giờ đây,anh em
tôi sắp phải xa nhau. thể sẽ xa nhau
mãi mãi. Lạy trời, đây chỉ là một giấc mơ.
Một giấc mơ thôi”…
Câu 1. Đoạn văn trích trong văn bản nào?
Tác giả ai? Phương thức biểu đạt chính
của đoạn văn là gì?
Câu 2. Nêu nội dung của đoạn trích.
Câu 3. Chỉ ra nêu tác dụng của biện
pháp tu từ trong những câu văn sau:
Vậy giờ đây, anh em tôi sắp phải xa
nhau. thể sẽ xa nhau mãi mãi. Lạy
trời, đây chỉ một giấc mơ. Một giấc
thôi.
Phần II. Làm văn (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Từ nội dung đoạn trích được nêu phần
I, em y viết đoạn văn ngắn thể hiện
niềm vui của mình khi được sống trong
tình yêu thương của gia đình.
Câu 2. (5 điểm)
Cảm nghĩ của em v quê hương.
Giáo viên đưa ra đ bài.
Gi học sinh đọc.
Phn Đc hiu
GV yêu cu hc sinh phát biu tr li cá
nhân.
Phn Tập làm văn
Giáo viên t chc tho luận nhóm đểy
dng dàn ý.
Câu II.1 tho lun 3 phút.
Câu II.2 tho lun 7 phút
GV gi đi din trình bày kết qu tho
lun nhóm.
HS và GV cùng nhn xét và cht v yêu
cu hình thức cũng như nội dung ca các
bài.
Tiết 2: Hưng dn hc sinh luyn tập đề s 2
Hot đng ca GV - HS
Đề số 2
I. Đọc hiểu: (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu
cầu:
Phượng cứ nở. Phượng cứ rơi. Bao
giờ cũng hoa phượng nở. Nghỉđã
đến. Học sinh sửa soạn về nhà. Nhà chưa
về, cái vui gia đình đâu chửa thấy, chỉ
thấy xa trường, rời bạn; buồn xiết bao!
Những cuộc tình duyên giữa bạn bè, đến
lúc rẽ chia, cũng rẽ chia dưới màu
phượng;hữu tâm, tình, người
nào cũng sắc hoa phượng nằm trong
hồn. Phượng xui ta nhớ cáiđâu. Nhớ
người sắp xa, còn đứng trước mặt.... Nhớ
một trưa hè gà gáy khan...Nhớ một thành
xưa son uể oải.......
Thôi học trò đã về Huế, hoa phượng
lại một mình. Phượng đứng canh gác nhà
trường, sân trường. đang thịnh, mọi
nơi đều buồn bã, trường ngủ, cây cối
cũng ngủ. Chỉ hoa phượng thức để làm
vui cho cảnh trường. Hoa phượng thức,
nhưng thỉnh thoảng cũng mệt nhọc, muốn
lim dim. Gió qua, hoa giật mình, một cơn
hoa rụng.
( Theo Xuân Diệu, Hoa học trò)
Câu 1: Đoạn văn trên sử dụng phương
thức biểu đạt nào?
Câu 2: Chỉ ra các từy trong đoạn văn
trên?
Câu 3: Xác định nêu tác dụng của điệp
ngữ trong đoạn văn: Nhớ người sắp xa,
còn đứng trước mặt.... Nhớ một trưa
gà gáy khan...Nhớ một thành xưa son uể
oải....”
Câu 4: Qua đoạn văn, tác giảy tỏ tình
cảm, cảm xúc gì?
Câu 5: Theo em, với học trò ngày nay,
hoa phượng mang ý nghĩa gì?
II. Tập làm văn: (7,0 điểm)
Câu 1:(2,0 điểm)
Viết đoạn văn (khoảng 15-20 dòng) trình
bày cảm nghĩ của em về hai câu thơ sau:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa
( Cảnh khuya Hồ Chí Minh)
Câu 2:(5,0 điểm)
Loài cây em yêu.
Phần Đọc hiểu
- GV gọi học sinh đọc to đề bài.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời cá
nhân các câu hỏi 1,2,3, 4 trong phần đọc
hiểu.
- Câu 5 phần Đọc hiểu: yêu cầu học sinh
thảo luận cặp đôi, thời gian 2 phút. Sau
đó yêu cầu ít nhất 3 nhóm trả lời. GV
nhận xét và chốt kiến thức.
Phần Tập làm văn
Câu 1: GV hỏi học sinh yêu cầu về hình
thức và nội dung.
HS phát biểu cá nhân
GV nhận xét và chốt
Câu 2:
GV chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo
luận, viết vào phiếu học tập các nội dung:
- Kiểu bài?
- Đối tượng biểu cảm?
- Dàn ý?
Sau khi thảo luận GV gọi đại diện trình
bày, nhận xét chéo và GV đưa ra đáp án
cuối cùng.
Tiết 3:
Luyn tp: ng dn hc sinh t luyn tp đ s 3:
Hot đng ca GV - HS
Phần I. (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi:
“Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa
xuân. tháng giêng tháng đầu của
mùa xuân, người ta càng trìu mến, không
lạ hết. Ai bảo được non đừng
thương nước, bướm đừng thương hoa,
trăng đừng thương gió; ai cấm được trai
thương gái, ai cấm được m yêu con, ai
cấm được gái còn son nhớ chồng thì
mới hết được người mê luyến mùa xuân.”
(Ngữ văn 7- tập Một- Nhà xuất bản giáo
dục Việt Nam)
1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản
nào? Tác giả là ai?
2. Chỉ ra các từ đồng nghĩa, gần nghĩa
các biện pháp tu từ được sử dụng trong
đoạn văn? Hiệu quả của các biện pháp
nghệ thuật ấy?
Phần II. (7,0 điểm)
Câu 1: Từ nội dung đoạn văn trên, em
hãy viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ
của mình về một mùa trong năm.
Câu 2:
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh
khuya” của Hồ Chí Minh.
GV đưa ra đề bài.
Yêu cầu HS đọc to
HS t làm bài vào v phần Đọc hiu và
câu 1 phn Tập làm văn.
Câu II. 2 yêu cu hc sinh lp dàn ý ti
lp.
GV cho hc sinh t làm
Yêu cu học sinh đổi v để chm chéo.
GV đưa ra đáp án và biểu điểm chm.
Yêu cu mt s học sinh đọc đoạn văn và
dàn ý
GV và HS cùng nhn xét và cht
III. Cng c - Dn dò
- GV lưu ý học sinh nhng sai sót hay mắc qua các đề luyn tp và cách sa.
- Yêu cu viết hoàn thin dàn ý câu 2 phn Tập làm văn.
- Chun b ôn tp li các kiến thc đ tiết sau luyn tp tiếp.
Bui 20
TIT 58,59,60
ÔN TP TNG HP
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc
Học sinh huy động những kiến thức bản trong năm học về cả ba phân môn:
Văn, Tiếng Việt, Tập Làm Văn.
2. K năng
- Rèn kĩ năng làm bài thi học kì với đề tổng hợp.
3. Thái độ, phm cht
- Bồi dưỡng ý thức học bộ môn cho HS nghiêm túc.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề; sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
GV: Hướng dẫn HS nội dung ôn tập.
HS: Ôn tập chương trình Ngữ Văn
III. Các hoạt động dy-hc ch yếu.
1. Các năng trả li các dng câu hỏi thường gặp trong đề kim tra tng
hp.
- Mc tiêu: Giúp hc sinh h thng nhanh nhng kiến thức kĩ năng cần thiết.
- Phương pháp: t chức trò chơi.
- Hình thc t chc dy hc: cá nhân.
- Các bước tiến hành.
+ c 1: GV ph biến luật chơi: Hp thư chạy: Trên tay giáo mt tp
phong các thư nội dungg câu hỏi liên quan đến bài hc. Lớp phó văn
ngh cho lp hát tp th mt bài. C lp va hát va chuyn tay tp phong bì.
Khi có lệnh dừng” từ giáo, tt c dng hát và dng chuyn tay. HS cm trên
tay tp phong trong tay, rút chọn 1 phong bì, đọc câu hi tr li câu hi
mình va chọn. Trò chơi tiếp tục cho đến khi hết tp phong bì.
+ c 2: GV chn lớp phó văn nghệ làm qun trò t chc cho c lớp chơi trò
chơi. GV quan sát, ghi nhn nhanh kết qu ca hc sinh bng cách ghi nhanh
các câu tr li ca hc sinh lên bng.
+ c 3: GV tng kết trò chơi, ghi nhận thưởng đối vi vi nhng bn hc
sinh tr li nhanh và tt nht.
+ c 4: GV cht kiến thc cn nh bng h thng bng ph (Máy chiếu)
I. Những kĩ năng cần nh khi làm bài thi
1. Kĩ năng trả li các câu hỏi đọc hiu
- Thi gian thc hin: 30p
- Kĩ năng phân tích đề:
+ Đọc kĩ đề và gch chân nhng t ng quan trọng trong đề
+ T các t ng quan trọng xác định chính xác ni dung cn phi tr li.
+ Định hướng lĩnh vc kiến thc cần huy động để tr li ni dung đã định
ng
- Trình bày: ngn gn, chính xác.
+ Hình thc: Ch viết sạch đẹp, ràng, không sai li chính t ng pháp. Din
đạt mch lc tr li ngn gn. S dng kí hiu thng nhất như trong đ bài (Lưu
ý để tối đa hóa điểm s hãy trình bày bng những câu văn hoặc các đoạn văn
ngn); Viết trong khong ½ mt giy thi
+ Ni dung: Tr li đầy đủ thông tin và phi có trng tâm
- Mt s lưu ý khác:
+ Tr li tng câu hi, d trước, khó sau, tuyệt đối không
nên b bt cu nào, ý nào.
+ Sau khi làm bài xong, cn dành thi gian kim tra sa
li (nếu có).
2. Kĩ năng viết bài làm văn: Văn nghị lun
- Thi gian thc hiện: 60’
- Hình thc: Viết bài văn nghị lun hoàn chnh.
- Định hướng đề thuc dng ngh lun nào, thc hin theo dng ngh
lun y.
2. Luyn tp.
GV t chc cho hc sinh thc hành luyn tập theo 01 đề c th:
- GV phân chia thi gian thực hành để rèn năng phân phi thi gian cho hc
sinh.
- Sau mi phn luyn tp, giáo viên chốt đáp án đ hc sinh t chấm điểm cho
bn thân,
Đề bài luyn tp s 01:
Câu 1 (2 điểm)
a. Hãy k tên các loi t láy?
b. Tìm các t y trong đoạn văn sau và chỉ rõ thuc loi ty nào?
M tôi, ging khản đặc, t trong màn nói vng ra:
- Thôi, hai đa liu mà đem chia đ chơi ra đi.
Va nghe thy thế, em tôi bt giác run lên bn bt, kinh hoàng đưa cp mt
tuyt vng nhìn tôi. Cp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai b mi đã sưng
mng lên vì khóc nhiu.
(Khánh Hoài)
Câu 2 (3 điểm)
Công cha như núi ngt tri,
Nghĩa m như nước ngoài biển Đông.
Núi cao bin rng mênh mông,
Cù lao chín ch ghi lòng con ơi!
(Ng văn 7, tp 1, Nxb Giáo dc Vit Nam, 2016)
a. Tình cm mà bài ca dao trên mun din t là tình cm gì?
b. Hãy ch ra ngh thut đc sc ca bài ca dao trên?
c. Qua bài ca dao trên em rút ra cho mình bài hc gì?
Câu 3 (5 điểm)
Phát biu cảm nghĩ về mái trường thân yêu.
Gi ý
Câu
Ý
Ni dung
Đim
1
(2 đim)
a
T láy có hai loi: t láy toàn bt láy b phn
0,5
b
- Hai t y trong đoạn văn là: “bn bật”, “thăm thẳm”
- Hai ty thuc ty toàn b
1,0
0,5
2
(3 đim)
a
Tình cm bài ca dao mun din t tình cm ca cha m đối
vi con cái đó là tình cm ln lao và cao c;
T đó nhc nh mi chúng ta cn ghi nh đền đáp công ơn
sinh thành, dưỡng dc ln lao y.
0,5
0,5
b
- Ngh thut đc sc ca bài ca dao là:
+ Phép so sánh:
+ Ty.
+ Thành ng .
+ Giọng điệu nh nhàng, tình cm.
0,25
0,25
0,25
0,25
c
Đây một đề m nên hc sinh th t do trình bày suy nghĩ,
định hướng của mình, sau đây là những định hướng cơ bản:
- Hiu và cảm ơn công lao to lớn ca cha m.
- Cn hc tp, rèn luyn vâng li cha mẹ…
1
3
(5 đim)
Viết bài văn biểu cm
Đề: Phát biu cm nghĩ về mái trường thân yêu.
Yêu cu chung:
- Hc sinh nắm được phương pháp, cách làm bài văn biểu cm
kết hp các yếu t t s, miêu t.
- Bài văn bộc l được tình cm cm xúc vi đi tưng biu cm.
- B cc mch lạc, ràng, đầy đủ ba phn, không mc các li v
diễn đạt, chính t.
-Li văn phi cm xúc vi vn t ng giàu hình nh, giàu sc
gi cm.
0,5
Yêu cu c th:
Hc sinh th trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng v
bn cần đảm bo các ý sau:
- Gii thiệu đối tưng biu cm và hoàn cnh ny sinh cm xúc.
- Nêu cảm xúc ban đu.
0,5
Biểu cảm về mái trường thân yêu của em thông qua miêu tả
những hình ảnh cụ thể, sinh động: về cổng trường, hàng y, sân
trường, lớp học, bàn ghế…
Biểu cảm về thầy cô, bạn qua miêu tả kết hợp kể chuyện để
bộc lộ cảm xúc.
y tỏ cảm xúc, suy nghĩ về mái trường: mái trường gắn bó với
em, em yêu mái trường, mái trường để lại biết bao kỉ niệm tuổi
thơ, nơi chắp cánh cho em vào đời…
1,0
1,0
1,5
Khẳng định lại suy nghĩ của em v mái trưng thân yêu.
0,5
Tng đim
10,0
Đề 2:
I. Phần đọc hiu (4,0 điểm)
Đọc mu chuyn sau và thc hin các yêu cu t câu 1 đến câu 4:
Ông già và thn Chết
Mt lần ông già đẵn xong ci và mang v. Phi mang đi xa ông già kit sc, đt
bó ci xung ri nói:
- Chà, giá thn Chết đến mang ta đi có phải hơn không!
Thn Chết đến và bo:
- Ta đây, lão cần gì nào?
Ông già s hãi bo:
- Lão mun ngài nhc h bó ci lên cho lão.
(Lép Tôn-xtôi, Kiến và chim b câu)
Câu 1. Xác định phương thc biểu đạt đưc s dng trong mu chuyn.
Câu 2. Lit kê các quan h t xut hiện trong “Ông già và thần Chết”.
Câu 3. Đại t được s dng my ln trong câu chuyện? Đó là những t nào?
Câu 4. Nêu ý nghĩa ca câu chuyn?
Đọc bài ca dao sau và thc hin các yêu cu t câu 5 đến câu 8:
Ngưi ta đi cy ly công,
Tôi nay đi cấy còn trông nhiu b.
Trông trời, trông đất, trông mây,
Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm.
Trông cho chân cứng đá mềm
Tri êm, bin lng, mi yên tm lòng.
Câu 5. Xác định th thơ của bài ca dao?
Câu 6. bài ca dao, nhng t ng nào đưc lặp đi lặp li?
Câu 7. Lặp như thế gi là phép tu t gì? Tác dng?
Câu 8. Trong câu kết ca bài, có các t đồng nghĩa được s dng; hãy ch ra
nhng t đó?
II. Phần làm văn (6,0 điểm)
Gi sử, em đang vui vì đã làm được mt vic tt khiến b m ca em rt hài
lòng.
Hãy viết mt bài văn bày t nhng cm xúc ca em v điều đó.
Gi ý
PHN
CÂU
NI DUNG
ĐIM
I
Phn đc hiu
4,0
1
Phương thức t s
0,5
2
Quan h t: và, và
0,5
3
Đại t được s dng 3 ln: ta, ta, ngài
0,5
4
Ý nghĩa: Tinh thần yêu lao động (tinh thn lc quan)
0,5
6
Th thơ lục bát
0,5
7
- T lặp đi lặp li: đi cy, trông
- Nhm nhn mnh s vt v của người làm ngh nông
0,5
8
T đồng nghĩa: êm, lặng, yên
0,5
II
Phần làm văn
6,0
Đảm bo cu trúc, hình thc trình bày bài văn biu
cm
1,0
Miêu t tâm trng, trình bày cm xúc ca bn thân
v vic tt mình va làm khiến b m hài lòng và nhng
ha hn, quyết tâm ca bn thân.
- S dng nhng câu văn biu cm miêu t nim vui
(tâm trng) ca bản thân khi làm đưc vic tt, khi cm
nhận được s hài lòng ca b m.
- Biết vn dụng phương thc biểu đạt t s để k li
vic tốt đã làm
4,0
Nêu suy nghĩ hướng phấn đấu ca bn thân trong
cuc sng (Vn dng và liên h)
1,0
Buổi 21. CHUYÊN Đ: TC NG VIT NAM
Tiết 61, 62, 63. TC NG V THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐNG SN XUT
TC NG V CON NGƯỜI VÀ XÃ HI
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc:
- Ôn tập khái niệm tục ngữ.
- Củng cố nội dung tưởng, ý nghĩa triết hình thức nghệ thuật của các câu
tục ngữ.
2. K năng:
- Đọc hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ vào đời sống.
3. Thái độ, phm cht:
- Nghiêm túc t giác hc tp.
- Biết tích luỹ thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục
ngữ.
- Có lối sống đạo đức đúng đắn theo những lời khuyên của các câu tục ngữ.
4. Năng lực:
- Năng lc đc, hiu, t hc, gii quyết vấn đ, giao tiếp, hp tác.
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1: TC NG VIT NAM
A. H thng li kiến thc đã hc (20 phút)
Hot đng ca GV HS
Kiến thc cn đt
Hot đng 1. Ôn li kiến thc
? Em nhc li khái nim tc ng?
? Tc ng thưng nói v nhng ch
đề gì?
I. Ôn li kiến thc
1. Khái nim tc ng và đặc điểm
- Là nhng câu nói ca dân gian ngn gn,
vần điệu, hình ảnh, đúc kết nhng kinh nghim
ca nhân dân v mi mt ca cuc sống , được
nhân dân vn dụng vào đời sống, suy nghĩ, lời ăn
tiếng nói hàng ngày.
- Tc ng bao gi cũng có nghĩa đen là nghĩa
trc tiếp gn vi hiện tượng ban đầu nhm phn
ánh kinh nghim v thiên nhiên, lao động sn
xut và sinh hot xã hi.
- Nhng câu TN th hin kinh nghim v con
người, xã hội thưng không s dng ch ng nên
rất hàm súc, cô đọng, có nghĩa bóng và có khả
năng ứng dng vào nhiều trường hp khác nhau .
- Tc ng có nhiu ch đề :
+ Quan nim v gii t nhiên : Các câu đã học.
+ Đời sng vt cht :
Ngưi sng v go, cá bo v nước; Có thc mi
vc đưc đo ; Miếng khi đói bằng gói khi no ;
ăn một miếng, tiếng mt đi ; ln giò, bò bp, vt
già, gà tơ ; mùa hè cá sông, mùa đông cá b ;
+ Đời sng xã hi :
Nhà nào ging y. cây có ci, sông có ngun ;
Gi nhà ai ,quai nhà ny ; giy rách gi l; Mt
git máu đào hơn ao nước lã….
+ Đời sng tinh thn và nhng quan nim v
? Nêu li giá tr ni dung ca tc
ng?
? Tc ng có đc đim gì v ngh
thut?
? Ch ra đim ging và khác nhau
gia tc ng vi ca dao, thành ng?
nhân sinh :
Ngưi là hoa đất ; Người như hoa ở đâu thơm
đấy ; Trông mt mà bt hình dong ; Ln vú b
con ; Cái răng cái tóc là góc con người ; Môi
dày ăn vụng đã xong- môi mng hay ht môi
cong hay hn ; tm ngm mà đm chết voi …
2. Giá trị nội dung
Những câu tục ngữ về thiên nhiên lao động
sản xuất đã phản ánh, truyền đạt những kinh
nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan
sát các hiện tượng thiên nhiên trong lao động
sản xuất. Những kinh nghiệm y “túi khôn”
của nhân dân nhưng chỉ tính chất tương đối
chính không ít kinh nghiệm được tổng kết
chủ yếu dựa vào quan sát. Còn những câu tục
ngữ về con người hội đưa ra những nhận
xét, lời khuyên về phẩm chất lối sống con
người cần có.
3. Giá trị nghệ thuật
- Lối nói ngắn gọn, có vần, có nhịp
- Giàu hình ảnh, lập luận chặt chẽ
- Các về thường đối xứng nhau cả về hình thức
lẫn nội dung
4. Phân bit tc ng vi ca dao; tc ng vi
thành ng.
* Ging
Đều là nhng sáng tác ca nhân dân lao đng
có tính cht truyn ming.
*Khác
- Thành ng là mt cm t có cu to c định,
biu th một ý nghĩa hoàn chỉnh, vn dng trong
li ăn tiếng nói hàng ngày to sc thái tao nhã,
tránh rưm rà, làm cho li nói bóng by.
- Tc ng nhng câu nói ngn gn, còn ca dao
câu đơn giản nhất cũng phải là cp lc bát.
- Tc ng nói đến kinh nghiệm lao động sn xut
còn ca dao nói đến tư tưng tình cm con ngưi
- Tc ng là nhng câu nói ngn gn, ổn định
thiên v lí trí nhm nêu nhng nhn xét khách
quan còn ca dao là thơ trữ tình thiên v tình cm,
nhm phô din nội tâm con người.
B. Luyn tp : (25p)
Hot đng ca GV HS
- Hình thc t chc luyn tp : cá nhân
Bài tp 1
Trong những trường hp sau đây, trường
hp nào là tc ngữ, trưng hp nào là
thành ng, ca dao.
1. Giy rách phi gi ly l.
2. Dai như đỉa đói
3. Tránh v a gặp v da
4. Cn tàu ráo máng
5. Con di cái mang
6. ơn ngắn chê chch dài
7. bu thì tròn, ng thì dài
8. Lúa chiêm lấp ló đầu b
H nghe tiếng sm pht c mà lên .
9. Chun chun bay thấp thì mưa
Bay cao thì nng bay va thí râm
- HS làm bài, nhn xét.
- GV nhn xét, sa cha.
*Trc nghim
Bài tp 1: Dòng nào sau đây là tục ng?
A. Ăn qu nh k trng cây
B. Nưc chy đá mòn
C. Rau nào sâu y
D. Lên thác xung ghnh
PA. A
Bài tp 2: Câu tc ng nào sau đây
không nói v kinh nghiệm trong lao động
sn xut?
A. Chuồng gà hướng đông, cái lông
chng còn.
B. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tt lúa
C. Ăn qu nh k trng cây
D. Nht nưc, nhì phân, tam cn, t ging
PA. C
Bài tp 3: Câu tc ng "Mt mặt ngưi
bằng mười mt ca" khuyên chúng ta
điều gì?
A. Hãy biết quý trng c người ln ca
ci
B. Hãy biết coi trong ca ci ca bn thân
C. Đng nên coi trng ca ci
D. Hãy biết quý trng con người hơn của
ci
PA. D
Bài tp 4: Câu tc ng nào không cùng
ni dung vi câu tc ng "Mt mặt ngưi
bằng mười mt ca"?
A. Ngưi làm ra ca, ca không làm ra
người
B. Ngưi sống đống vàng
C. Ngưi ta là hoa ca đt
D. Ngưi còn thì ca còn
PA. C
Bài tp 5: Câu tc ng "Đói cho sạch,
rách cho thơm" khuyên chúng ta điu gì?
A. Khi đói cn gi cho qun áo sch s,
thơm tho
B. Khi đói có th không cn gi sch s
na
C. Khi đói khi no, lúc nào cũng phi gi
gìn qun áo cho sch s
D. Dù hoàn cnh nào cũng phải gi phm
giá cho trong sch
PA. D
Bài tp 6: Để lập dàn ý cho đề bài: Gii
thích câu tc ngữ: "Thương người như thể
thương thân", câu hỏi tìm ý nào dưới đây
là không cn thiết?
A. Hiểu ý nghĩa câu tc ng như thế nào?
B. Vì sao nhân dân ta li khuyên phi
thương người như th thương thân?
C. Làm thế nào để thc hin li khuyên
trong câu tc ng?
D. Có khi nào lời khuyên đó sai không?
PA. D
Bài tp 7: Ý nào dưới đây không cn
thiết khi làm bài ngh luận cho đề bài:
Chng minh câu tc ng: "Ăn qu nh k
trng cây"?
A. Gii thích câu tc ng
B. Chng minh truyn thng biết ơn của
dân tc
C. Phát biu cảm nghĩ về lòng biết ơn
D. Làm thế nào để thc hin li khuyên
ca câu tc ng
PA. C
Tiết 2: ÔN TP TC NG V THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐNG SN XUT
A. H thng li kiến thc đã hc (10-15 phút)
Hot đng ca GV - HS
Hot đng 1. Ôn li kiến thc tc ng v
thiên nhiên và lao đng sn xut
? HS đọc thuc 8 câu tc ng.
Lần lượt cho hc sinh nhc li ni dung 8
câu tc ng.
? Qua vic nhc li ni dung nhng câu
tc ngữ, em rút ra đưc kết lun gì?
B. Luyn tp : ( 30-35p)
Hot đng ca GV - HS
Hình thức thực hiện : nhóm
Bài tập 1.
Đọc ngữ liệu sau trả lời các câu
hỏi bên dưới:
- Tấc đất tấc vàng
- Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
- Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
- Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ
(Ng văn 7- tp 1, trang 3)
Câu 1: Xác định th loại phương thức
biểu đạt chính ca nhng câu trên. Trình
bày khái nim th loại đó.
Câu 2: Lit nhng phép tu t được s
dng trong ng liu.
Câu 3: Trong nhng câu trên, câu nào
câu rút gn và rút gn thành phn nào?
Câu 4: Giải thích ý nghĩa câu: “Ráng mỡ
gà, có nhà thì giữ”
Câu 5: Tìm trong chương trình một câu
em đã hc cùng th loại và ý nghĩa với
câu em va gii thích
- 4 nhóm làm vic, viết kết qu, nhn xét
- GV nhn xét, b sung, cht.
( ghi chú: bài Rút gọn câu HS chưa học
GV có th hướng dn tìm ch ng - v
ng để HS có th m được câu 3)
Hình thc thc hin
Bài tp 2
Đọc các câu tục ngữ sau trả lời
các câu hỏi bên dưới:
- Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
- Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
(Ng văn 7- tp 1, trang 3- 5)
Câu 1: Xác định th loại phương thức
biểu đạt chính ca nhng câu trên.
Câu 2: Nhng câu tc ng trên viết v
ch đề gì?
Câu 3: Nhng câu trên s dng cùng
mt phép tu t, em hãy cho biết đó
phép tu t nào? Ti sao trong tc ng,
nhân dân ta thưng s dng phép tu t
y?
Câu 4: Giải thích ý nghĩa câu: ‘Đêm
tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày
tháng mười chưa cười đã tối”
Câu 5: Tìm mt câu tc ng có cùng ch
đề vi nhng câu tc ng trên mà em biết
Tiết 3: ÔN TP TC NG V CON NGƯỜI VÀ XÃ HI
A. H thng li kiến thc đã hc (10-15 phút)
Hot đng ca GV và HS
Hot đng 2: ôn tp kiến thc tc ng v
con ngưi và xã hi
? HS đc thuc li 9 câu tc ng.
HS lần lượt nhc li ni dung, ngh thut
ca 9 câu tc ng.
B. Luyn tp ( 30-35p)
Hot đng ca GV - HS
Ni dung cn đt
Hình thc t chc luyn tp: nhóm
Bài tp 1
Đọc các câu tục ngữ sau trả
lời các câu hỏi bên dưới:
- Chết trong còn hơn sống đục
- Đói cho sạch, rách cho thơm
- Thương người như th thương thân.
- Học ăn, học nói, hc gói, hc m.
(Ng văn 7- tp 1, trang 12 - 14)
Câu 1 . Các câu tc ng trên thuc th
loi văn hc nào?
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính ca
nhng câu tc ng đó là gì?
Câu 3: Lit nhng phép tu t được
s dng trong mi câu tc ng trên.
Câu 4. Giải thích nghĩa câu tục ng:
“Đói cho sạch, rách cho thơm”
Câu 5. Tìm mt câu tc ng có ý nghĩa
tương tự vi câu tc ng vừa được gii
thích trên.
- HS thc hin, nhn xét
- Gv nhn xét, b sung, cht
Hình thc thc hin: cá nhân
Bài tp 2
Đọc các câu tục ngữ sau trả
lời các câu hỏi bên dưới:
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
- Không thầy đố mày làm nên
- Học thầy không tày học bạn
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
(Ng văn 7- tp 1, trang 12 - 14)
GV cht kiến thc bài tp 1
Câu 1:
- Th loi: Tc ng
Câu 2:
- PTBĐ chính: Ngh lun
Câu 3:
- Các phép tu từ được sử dụng trong những
câu tục ngữ: so sánh, điệp ngữ, liệt kê
Câu 4:
- Ý nghĩa câu: “Đói cho sạch, rách cho
thơm”:
+ Nghĩa đen: đói vẫn phải ăn sạch, sống
sạch, rách vẫn phải thơm tho
+ Nghĩa ng: dù rơi vào bất hoàn cảnh
khó khăn nào vẫn phải sống trong sạch,
lương thiện
Câu tục ngữ giáo dục con người về lòng tự
trọng, khuyên con người phải sống ngay
thẳng không bao giờ được làm liều ngay cả
khi khó khăn thiếu thốn
Câu 5:
HS tìm mt câu tc ng có ý nghĩa tương t
+ Giy rách phi gi ly l
+ Chết đứng còn hơn sống qu
GV cht kiến thc bài tp 2
Câu 1 . Các câu tc ng trên thuc th
loi văn hc nào và viết v ch đề gì?
Câu 2. Xác định phương thc biểu đạt
chính ca nhng câu tc ng đó.
Câu 3: Câu tc ng : Ăn quả nh k
trồng y đã được rút gn thành phn
nào? Vic rút gọn câu như vậy nhm
mc đích gì?
Câu 4. Ý nghĩa khuyên răn trong hai
câu tục ngữ: Không thầy đố mày làm
nên Học thầy không tày học bạn
mâu thuẫn hay bsung cho nhau?
sao?
Câu 5. Tìm mt câu tc ng có ý nghĩa
tương tự vi câu tc ng: Ăn quả nh
k trng cây
- HS thc hin, tr li, nhn xét
- GV nhn xét, cht
Câu 1:
- Th loi: Tc ng
- Ch đề: Tc ng v con người và xã hi
Câu 2:
- PTBĐ chính: Ngh lun
Câu 3:
- Câu tục ngữ Ăn qunhớ kẻ trồng cây đã
được rút gọn thành phần chủ ngữ
- Rút gọn như vậy mang đến tác dụng:
+ Làm trở nên ngắn gọn, thông tin nhanh, dễ
thuộc dễ nhớ (phù hợp với đặc điểm của tục
ngữ)
+ Ngụ ý kinh nghiệm trong câu tục ngữ
muốn nói đến là chung cho tất cả mọi người
Câu 4:
- Ý nghĩa khuyên răn trong hai câu tục ngữ:
Không thầy đố mày làm nên Học thầy
không tày học bạn bổ sung cho nhau
- giải: + Câu tục ngữ thứ nhất đề cao vai
trò của người thầy, đề cao việc học tập
tiếp thu kiến thức từ thầy- những người có kĩ
năng, kiến thức, kinh nghiệm
+ Câu tục ngữ thứ hai đề cao việc học tập từ
bạn bè xung quanh
Vic đề cao vai trò, ý nghĩa của vic hc bn
không h thp vic hc thy mun nhn
mnh ti một đối tượng khác, phm vi khác
con người cn hc hi. Chính bi vy, hai
câu tc ng b sung, hoàn chỉnh ý nghĩa cho
nhau: con người cn biết hc hi t nhiu
kênh khác nhau: t thy cô, bạn bè,.. để
nâng cao kh năng ca mình
Câu 5:
HS tìm mt câu tc ng có ý nghĩa tương t
+ Uống nước nhớ nguồn
III. Cng c - Dn dò
- GV yêu cu HS nh lại đơn vị kiến thức đã học
- Giao bài tp v nhà
Bài tập 1
Cho các câu tục ngữ:
- Ăn không nên đọi, nói không nên lời
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Lá lành đùm lá rách
- Một con ngựa đau cả tàu cỏ cỏ
a, Tìm nghĩa của mỗi câu tục ngữ
b, Bài học mỗi câu tục ngữ đem lại
Bài tập 2
Tìm và giải thích nghĩa một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất ở quê
em.
Chuyên đề Tập làm văn: Văn nghi luận
TÌM HIU CHUNG V VĂN NGHI LUẬN
ĐẶC ĐIỂM VĂN NGHỊ LUN
ĐỀ VĂN NGHỊ LUN VÀ CÁCH LP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUN
I. Mc tiêu cn đt
1. Kiến thc
- Nắm được đc điểm văn nghị luận, xác định được yêu cầu đề và vic lp ý cho bài
văn nghị lun.
2. Kĩ năng
* Kĩ năng bài dạy: Rèn k năng nhận biết, gọi tên đúng, sử dụng đúng các yếu t đó.
* Kĩ năng sống:
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân v đặc
điểm, b cục, phương pháp làm bài văn ngh lun.
- Ra quyết định: la chn cách lp lun, ly dn chứng…khi tạo lp và giao tiếp hiu
qu bằng văn nghị lun.
3. Thái độ, phm cht
Tích cc vn dng vào cách viết văn nghi lun
4. Năng lc
- NL giao tiếp
- NL nhn biết
- NL gii quyết vấn đề (phân tích, suy lun)
II. Tiến trình lên lp
Tiết 64: Ôn tp chung v văn nghị lun
A. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Hot đng ca GV và HS
Kiến thc cn đt
I. Cng c kiến thc
? Phân bit s khác nhau gia các kiu
văn bản: T s, miêu t, biu cm, ngh
lun
- HS: nh lai kiến thc đã học và tr li
I. Cng c kiến thc
1. Tìm hiu chung v văn nghi luận
- T s thut, k câu chuyện đời
thường hay tưởng tượng, hp dn,
sinh động đến đâu vẫn mang tính c th
hình ảnh, chưa sức khái quát; ch yếu
s dụng phương thức k để k lai mt
chui các s vic, s vic này dn ti s
vic kia và kết thúc.
-Miêu t: dùng ngôn ng để dng li
chân dung cảnh, ngưi vt, s vt, sinh
hoạt giúp người đọc, người nghe
nhng hình dung c th.
- Biu cảm cũng ít nhiu dùng l, lp
luận nhưng chủ yếu vn cm xúc, tình
cm khôngcó kh năng giải quyết vn
đề.
- Văn bản ngh lun loại văn bản được
viết ra ( nói) nhm nêu ra xác lp cho
người đọc ( nghe) một tưởng, mt vn
đề nào đó. Văn nghị lun nht thiết phi
luận điểm ( tưởng) ràng l,
dn chng thích hp.
? Lun điểm trong n bản ngh lun
gì? nhng yêu cầu nào đối vi lun
điểm?
? Mun luận điểm sáng rõ, người ta s
dng h thng lun c? Nhc lại đặc
điểm, yêu cu ca lun c?
? Lp luận trong văn nghi luận là gì?
Lập ý cho bài văn ngh lun là gì?
2. Đặc điểm của văn nghị lun
- Luận điểm:
+ Luận điểm ý kiến th hiện tưởng,
quan điểm của bài văn.
+ Luận điểm phải đúng đắn, chân tht,
đáp ứng được nhu cu thc tế thì mi
sc thuyết phc.
- Lun c:
+ Lun c nhng l, dn chứng đưa
ra làm sở cho luận điểm. Lun c
phi chân thật, đúng đn, tiêu biu mi
khiến cho luận điểm có sc thuyết phc.
- Lp lun: cách la chn, sp xếp,
trình y lun c sao cho chúng làm
s vng chc cho luận điểm.
B: LUYN TP
Hot đng ca GV và HS
Kiến thc cn đt
II. Luyn tp
1. Bài 1
- HS làm bài cá nhân
- GV cha da trên phn bài làm
ca hc sinh
Bài 2: m luận điểm cho đề bài
sau:
Em suy nghĩ về tính trung
thc trong thi c.
II. LuyÖn tËp
1. Bài 1
Hãy đưa ra năm vấn ngh cn ngh lun
trong phạm vi trường hc.
+ Hiện tượng HS x rác ba bãi ra lp hc,
trưng hc
+ Vn đề HS nói tc
+ Vấn đề bo lc học đường
+ Thiếu trung thc trong thi c
+ Trang phc hc đưng
Bài 2:
- Luận điểm 1: Trung thc là gì?
- Lun điểm 2: Trung thc trong thi c
dụng gì? Và ngược li.
- Luận điểm 3: phi tt c học sinh đều
trung thc trong hc tp, thi c không?
- Luận điểm 4: Liên h bn thân
----------------------***------------------------
Tiết 65: Luyn tp v văn nghị lun
Hot đng ca GV và HS
Kiến thc cn đt
Bài tp 1:
- GV yêu cầu HS đọc lai văn bản
(SGK- trang 9)
- Hs xác đnh yêu cầu đề.
- Gv đnh hướng cho Hs làm bài.
- Hs làm vic đc lp.
- Hs trình bày.
Bài tp 1:
- c đnh luận điểm, luận cứ và cách lập luận
trong văn bản: Cần tạo ra ti quen tốt trong đời
sng xã hội.
- Luận điểm :
- Cn to ra thói quen tốt trong đời sng
hi
- Gv nhn xét, chun xác kiến
thc.
- Hs tho luận nhóm đôi làm
nhanh.
Bài tp 2:
GV: Yêu cu HS tìm các lun
điểm chng t Tiếng Vit giàu
đẹp
- Hs xác định yêu cầu đề.
- Gv định hương cho Hs làm bài.
- Hs làm vic đc lp.
- Hs trình bày.
- Gv nhn xét, chun xác kiến
thc.
Bài tp 3:
Tìm hiểu đề lập ý cho đề bài:
Sách người bạn lớn của con
người.
GV: Cho HS tho lun theo nhóm
nh (2 ngưi)
HS: Làm vic nhóm, y dng
dàn ý chung, phát biu
GV: Cha, tng hp, giúp HS xây
dng dàn ý da trên nhng ý kiến
ca HS
- Lun c :
+ Có thói quen tt và thói quen xu
+ người biết phân bit tt xấu, như đã
thành thói quen rt khó b, khó sa
+ Tạo đưc thói quan tt rt khó, nhưng
nhim thói quen xu thì d
- Lp lun :
+ Luôn dy sớm …là thói quen tốt
+ Hút thuốc lá…..là thói quen xấu
+ Mt thói quen xấu ta thưng gp ng ngày
….
+ Có nên xem li mình ngay t mỗi ngưi.
Bài tp 2:
T×m c luËn ®m:
TV gu đẹp:
+ TV gu thanh điệu.
+ TV uyển chuyển, tinh tế.
+ TV hóm hnh.
Bài tp 3:
Tìm hiểu đề lập ý cho đề bài: Sách
người bạn lớn của con người.
1. Tìm hiểu đề
- Luận điểm: Sách người bạn lớn của con
người.
- Đối tượng, phạm vi NL:
- Khuynh hướng, ởng của đề: Khẳng
định.
2. Lập ý
* Xác định luận điểm:
- Sách thoả mãn nhu cầu hưởng thụ phát
triển tâm hồn:
+ Sách giúp hc tp, rèn luyn hàng ngày.
+ Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới.
+ Nối liền qkhứ, hiện tại, tương lai.
+ Cảm thông, chia sẻ với con người, dân tộc,
nhân loại.
+ Thư giãn, thưởng thức, trò chơi.
+ Cần biết chọn sách quý sách, biết đọc
sách.
* Tìm luận cứ:
* Lập luận:
----------------------***------------------------
Tiết 66: Luyn tp Luyn đ văn nghị lun
Hot đng ca GV và HS
Kiến thc cn đt
Đề bài: Lập dàn ý cho đề bài
sau Hãy biết q trng thi
gian”
Yêu cu: S dng lí l, dn chng
lp luận đ làm sáng t ý
nghĩa, tm quan trng ca thi
gian.
- Hs xác đnh yêu cầu đề.
- Gv định hương cho Hs làm bài.
- Hs làm vic đc lp.
I. M bài
- Gv nhc lai v cách làm m bài,
đưa ra mẫu cho HS tham kho:
Mu :
Harvey MacKay đã từng nói :
Thi gian miễn phí, nhưng
giá. Bn không th s hu nó,
nhưng bạn có th s dng nó. Bn
không th gi nó, nhưng bạn
th tiêu nó. Mt khi bạn đánh mất
nó, bn không bao gi th ly
li. Chính vậy, hãy biết q
trng thi gian
HS: Làm vic dc lp, phát biu ý
kiến
GV cha bài, cht ý
Bài tp :Hãy biết quý trng thi gian
I. M bài Gii thiu vấn đề cn ngh lun
II. Thân bài
- Luận đim 1 : Gii thích khái nim thi gian
- Thi gian mt th trừu ng, trôi qua
tng ngày, ta không cm nhn thi gian mt
cách trực quan như nhìn hay chạm vào, ta cm
s trôi chy ca thi gian qua s thay đổi ca
s vt tn ti xung quanh mình
- Luận điểm 2 : Thời gian đáng quý như thế
nào?
+ Lun c 1 : Thi gian một đi không trở lai,
nếu để l mt thi gian dù có hi tiếc cũng thể
ly li đưc.
+ Lun c 2 : Thời gian đáng quý vi nhng
người biết tn dụng nó để hoàn thành các công
vic trong cuc sng (hc tp, làm vic, lao
động, sáng tạo…)
Dn chng :
+ Lun c 3 : Thời gian giá tri nhưng s tr
thành nghĩa với những người lười biếng.
Lãng phí thi gian vào nhng việc nghĩa sẽ
không mang li kết qu tt đp.
Đưa ra dẫn chng v những trường hp không
biết trân quý thi gian
- Sau khi cha xong cho HS, còn
thời gian, GV hướng dn HS viết
m bài, tìm dn chứng cho đề bài
trên.
- Luận điểm 3 : Cn s dng thi gian thế
nào cho hu ích?
+ Lun c 1 : Tn dng thời gian để hoàn
thành nhng vic cn phi làm, vic hôm nay
ch để ngày mai
+ Lun c 2 : Năng động, nhanh nhn trong
công việc, tránh đủng đỉnh, rong chơi, làm
cm chng
+ Lun c 3 : S dng thi gian cho nhng
vic b ích, lành mnh
* M rng:
+ Quý trng thời gian không nghĩa phải
sng gp gáp, chy theo thi gian biết
trân trng tng giây, sng hết mình, cng hiến
hết mình cho cuộc đời.
+ Không ch dành thời gian ra đểm việc như
mt c máy ng cần c thi gian ngh
ngơi hợp lí, quan tâm yêu thương mọi ngưi
xung quanh n vậy mi tn dng hết
giá tr đích thực ca thi gian.
* Liên h bn thân
III. Kết bài
Khái quát nhn thc ca em v vai trò, ý nghĩa
ca thi gian
CNG C - DN DÒ
- Ôn li nhng kiến thc đã hc
- Hoàn thành bài viết hoàn chỉnh cho đề: “Hãy biết quý trng thi gian”
Ph lục: Kĩ năng tìm ý cho bài văn nghị lun
Ph lục: kĩ năng tìm ý cho bài văn nghị lun
A. Kĩ năng tìm ý
- Tìm ý: + Xác lp luận điểm chính
+ C th hoá bng các luận điểm ph
+ Lun c
- Cách tìm:
1. Luận điểm chính (Luận điểm xut phát + luận điểm kết lun xuyên sut)
Luận điểm chính: + Nm vấn đề ngh luận ( Trong đề bài)
+ Chuyn vấn đề ngh lun thành luận điểm chính
dụ: Đề ra: ý kiến cho rằng: “Thơ Bác đầy trăng”. Dựa vào hai bài thơ Cnh
khuya” và “Rằm tháng giêng” hãy chứng minh.
- Vấn đề ngh luận: Thơ Bác đầy trăng Luận điểm chính
2. Tìm lun đim ph: Là cơ sở lý thuyết luận điểm chính
* Cách tìm
- Da vào luận điểm chính ca tác phẩm văn hc (ngh luận văn chương)
- Soi vào thc tế đời sng (Ngh lun chính tr và ngh lun xã hi)
- Da vào phép lp lun ch yếu mà đề yêu cu
- Da vào hình thc ngh lun : + Chng minh
+ Gii thích
- Đặt câu hi đm luận điểm ph
(Nhng câu hi nào đ khẳng định luận đim)
Ví d:
Đề ra 1: “Bánh trôi nưc” là bài ca v thân phn và v đẹp người ph n
( Dạng đề m: + Ch nêu vấn đề ngh lun
+ Không nêu yêu cu c th )
- Đặt câu hi v lun điểm ph:
sở nào để khẳng định: Bánh trôi nước bài ca v thân phận người ph n v
đẹp người ph n” ?
( Da vào luận điểm chính + bài thơ tr li)
Có 3 cơ sở tương đương 3 luận điểm ph:
+ “ Bánh trôi nước’’ ca ngợi v đẹp toàn din viên mãn ca ngưi ph n
+ “ Bánh trôi nước” là bài ca về thân phn trái ngang của ngưi ph n
+ “Bánh trôi nước” là bài ca v tm lòng son ca ngưi ph n
Đề ra 2: ý kiến cho rằng Thơ Bác tràn ngập ánh trăng”. Dựa vào bài thơ Cảnh
khuya” và “ Rằm tháng giêng” hãy chứng minh.
( Dạng đề + Nêu vấn đề ngh lun
+ Yêu cu )
- Đặt câu hỏi: Cơ s nào để khẳng định” Thơ Bác tràn ngập ánh trăng”?
Hai luận điểm phụ: + Đêm trăng rừng chiến khu lung linh, huyn o
+ Đêm trăng rằm tháng giêng rc rỡ, tràn đầy sc xuân
3. Tìm lun c
- Là lý l và dn chứng làm cơ sở để thuyết phc luận điểm
- Cách tìm:
+ Da vào luận điểm ph
+ Dựa vào văn bn (Ngh luận văn chương), thực tế cuc sng (Ngh luận đi sng
hi)
+ Da o nh thc ngh lun: Lun c thiên v dn chứng đối với bài văn chứng
minh, lí l ging gii đi với bài văn gii thích
+ Đặt câu hi: (Nhng câu hỏi nào để thuyết phc, khẳng định luận điểm ph )
dụ: Đề ra: Tìm lun c cho lun điểm ph Bánh trôi nước ca ngi v đẹp toàn
din, viên mãn của ngưi ph n
Lun c: “ Thân em va trng li vừa tròn”
B. Thc hành
Đề 1: Ông cha ta có câu:
Không thy đ mày làm nên.
Hc thy không tày hc bn.
Theo em, hai cau này có mâu thun vi nhau không. Vì sao?
ng dn tìm ý:
a. M đoạn:
- Gii thiu chung v tc ng: Tc ng là túi khôn của người xưa. Mỗt câu tc ng lp
lánh mt v đẹp riêng.
- Gii thiu câu tc ng : Trong đó, hai câu tục ng “Hc thy không tày hc bạn”
“Không thy đ mày làm nên” để li trong ta tht nhiu suy ngm.
b. Thân đon:
- Câu tc ng “Không thầy đ mày làm nên” đã khẳng định, đ cao vai trò có tính cht
quyết đnh ca ngưi thầy trong bước trưng thành ca mi ngưi.
- Còn câu “Hc thy không tày hc bạn li khẳng đnh tm quan trong ca vic bn.
“Hc bạn” học hi bn cùng trang la. Hc bn những ưu thế đặc bit: gn
gũi, thoi mái, không cách bức…. Từ đó, câu tục ng này khuyên ta phi khiêm tn
hc hi bạn bè, không được coi thưng bn.
- Mi quan h ca hai câu tc ng: Hai câu tc ng ý nghĩa đi lập nhưng không
mâu thun nhau, không loi tr nhau mà b sung ý nghĩa cho nhau:
+ Hc thy là quan trng nhất nhưng cũng phải hc hi thêm bn bè
+ Đề cao vic hc bạn nhưng không hạ thp vic hc thy. “Hc thy không tày hc
bạn” không phi coi trng vic hc bn quan trọng hơn việc hc thy mun
nhn mnh một đối ng khác, mt phạm vi khác con ngưi cn phi học để b
sung, hoàn chnh kiến thc.
- Nghĩa rộng: M rộng hơn, ta thể hiểu, nói đến thy nói đến nhà trường, đến
nhng tri thc sách v, nói đến bạn nói đến thc tiễn đời sng muôn màu, muôn v.
Tri thc đời sng rt quan trọng nhưng không ai th ph nhận đưc vai trò nhà
trưng, ca sách v trong vic m mang kiến thc, bồi dưỡng phm cht, nhân cách
con người. Tri thc sách v tri thức đời sống đu cn thiết, ko loi tr nhau, trái li
b sung cho nhau đ con người đưc hoàn thin.
c. Kết đoạn: Hai câu tc ng đã để li cho chúng ta bài hc quý giá v vic học cũng
như cách ng x, giáo tiếp trong cuc sng. Nhng bài hc y đến nay vn còn ý
nghĩa sâu sắc đi vi mi ngưi.
Đề 2: Tìm ý cho bài văn “ ích lợi ca vic đọc sách”
* Luận điểm chính: Li ích ca vic đc sách
Th hin: - Nhan đ
- Câu văn + Cuốn sách tốt là…..
+ Chọn sách… trân trọng…
* Luận điểm ph:
- Sách m mang trí tu:
( Lun c: + Hiu biết v thế gii xung quanh
+ Hiu biết v quá kh, hin ti, tương lai )
- Sách bồi dưỡng, làm đẹp tâm hn:
( Lun c: + Chia sẻ, đng cm vi nim vui và ni đau của con người
+ Thưởng thc v đẹp ca thế giới và con người
+ Hưởng v đẹp và thú chơi ngôn từ
Đề 3: Lập ý cho đề bài sau “Sách là ngưi bn ln ca con người”
ng dn tìm ý:
* Luận điểm chính: Sách là ngưi bn ln của con ngưi
* Luận điểm ph: - Thế nào là bn tt?
- Li ích ca vic đc sách?
+ Cách m mang trí tu
+ Sách bồi dưỡng, làm đẹp tâm hn
- Nếu cuc sng chúng ta không có sách thì s như thế nào?
+ Rt bun t
+ Tm hiu biết con người v mi mt s b hn hp
Đề 4: Lập ý cho đề bài sau “Bánh trôi c bài ca v s phn v đẹp ca
ngưi ph n trong xã hi phong kiến”.
Luận đim ph 1: “Bánh trôi nước” bài ca về v đẹp toàn din viên mãn của người
ph n:
Thân em va trng li va tròn
Phân tích dn chng:
- Nghĩa thực: Chiếc bánh trôi thân thương, bình dị được làm bng bt go trng
tinh, ngon, ngt, tròn tra, hp dn.
- Nghĩa n d: v đẹp vn toàn của ngưi ph n.
- Tính t: “trắng”, “tròn”
- Quan h t “Va ... va...”.
- Hai tiếng thân em
Luận đim ph 2: “Bánh trôi nước” bài ca về s phn kh đau, bất hạnh ngưi ph
n trong xã hi phong kiến.
Lun c 1: S phận long đong, chìm nổi, lận đận, truân chuyên:
By ni ba chìm với nước non
Phân tích dn chng:
- Nghĩa thc: Quá trình luc bánh
- Nghĩa n d: Cuc đi long đng, lận đận ca ngưi ph n xưa.
- Thành ng “By ni ba chìm
Lun c 2: Người ph n trong hi phong kiến không quyền định đoạt hnh
phúc ca mình, h luôn phi sng mt cuc đi l thuc:
Rn nát mc du tay k nn
Phân tích dn chng:
- Nghĩa thc: Qua trình nn bánh.
- Nghĩa n dụ: Người ph n vi s phận đắng cay, ti cực, đời sng b l thuc
bi xã hi nam quyền độc đoán.
- Đảo ng: Các t “rắn”, “nát” được đưa n đu câu: nhn mnh s đẩy
nghiệt ngã, phũ phàng của hi phong kiến đối vi thân kiếp nh nhoi, thp hèn ca
người ph n.
Luận điểm ph3: “Bánh trôi nước” là bài ca v v đẹp tâm hn, phm giá:
Mà em vn gi tm lòng son
Phân tích dn chng:
- Cm t “tấm lòng son”:
+ Nghĩa thực: nhân nh m bằng đường đỏ, nấu thế nào thì màu
đỏ như son ấy vn không th phai nht.
+ Nghĩa n dụ, tượng trưng: tâm hồn trong trng, trinh nguyên, tm lòng
chung thu, son sắt, nghĩa tình của người ph n.
- Quan h t mà” đứng đầu câu thơ: khẳng định, cuộc đời càng phũ phàng, bạc
bo thì phm chất ngưi ph n càng lung linh, to sáng.
Bui 23- CHUYÊN Đ NG PHÁP: CÁC KIU CÂU
TIT 67, 68, 69: RÚT GN CÂU
CÂU ĐC BIT
I. MC TIÊU CN ĐT
1. Kiến thc: Giúp hc sinh ôn tp li các kiu câu rút gọn, câu đặc bit.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và to câu rút gọn, câu đặc bit.
3. Thái độ: Giáo dc tư tưởng, lòng yêu tiếng Vit, làm phong phú thêm vn ngôn
ng dân tc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc nhn biết
- Năng lc hp tác
- Năng lc s dng câu rút gọn và câu đặc bit trong giao tiếp
II. TIN TRÌNH LÊN LP
Tiết 1:
A. H thng li kiến thức đã học (15 phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
* HĐ 1: GV hướng dn HS ôn tp li các kiến
thc cơ bn v “Câu rút gọn”.
? GV: Thế nào là câu rút gn?
- HS: Khi nói hoc viết có th c b mt s thành
phn ca câu to thành câu rút gn.
? GV: Có th rút gn nhng thành phn nào ca
câu ? Ly ví d?
- HS: ch ng, v ng hoc c ch ng và v ng.
VD: Học ăn, học nói, hc gói, hc m (lưc b ch
ng).
VD: Hai ba người đui theo nó. Ri ba bốn người,
sáu bảy người. (lưc b v ng).
? GV: Vic rút gn câu có tác dng gì?
- HS: Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh
lp nhng t ng đã xuất hin câu trưc. Ng ý
hành động nói trong câu là ca chung mọi người.
VD: Bao gi cậu đi Hà Nội ?
- Ngày mai.
? GV: Khi rút gn câu cần chú ý điều gì?
- HS: Tránh vic hiu sai ni dung câu nói. Tránh
biến câu nói thành câu cc lc, khiếm nhã.
VD: M ơi, hôm nay con được đim 10.
- Con ngoan quá ! Bài nào đưc đim 10 thế?
- Bài kim tra Toán.
I. Câu rút gn
1. Khái nim
- Khi nói hoc viết có th c
b mt s thành phn ca câu
to thành câu rút gn.
2. Tác dng
- Làm câu gọn hơn, thông tin
nhanh hơn, tránh lp nhng t
ng đã xuất hin câu trước.
- Ng ý hành động nói trong câu
là ca chung mọi người
3. Những lưu ý khi rút gọn câu
- Tránh vic hiu sai ni dung
câu nói.
- Tránh biến câu nói thành câu
cc lc, khiếm nhã.
* HĐ 2: GV hướng dn HS ôn li các kiến thc
cơ bn v “Câu đặc bit”.
? GV: Thế nào là câu đặc bit ?
- HS: Câu đặc bit là câu không cu to theo mô
hình ch ng - v ng.
? GV: Hãy nêu tác dng của câu đặc bit ? Mi
tác dng ly ví d.
- Xác đnh thời gian, nơi chốn din ra s việc được
II. Câu đc bit
1. Khái nim
- Câu đặc bit là câu không cu
to theo mô hình ch ng - v
ng.
2. Tác dng
- Xác đnh thời gian, nơi chốn
din ra s việc được nói đến
nói đến trong đoạn.
VD: Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm , cái
đò cũ của bác tài Phán t t trôi.
- Lit kê, thông báo v s tn ti ca s vt hin
ng.
VD: Đoàn ngưi nhn nháo lên. Tiếng reo, tiếng v
tay.
- Bc l cm xúc.
VD: Ôi, em Thy ! Tiếng kêu sng st ca cô giáo
làm tôi git mình. Em tôi bước vào lp.
- Gi đáp.
VD: Lá ơi ! Hãy k chuyn cuc đi ca bn cho
tôi nghe đi.
? GV: Hãy so sánh câu đặc bit và câu rút gn?
Câu rút gn
Câu đc bit
Ging
nhau
Có cu to gm mt t hoc mt cm
từ, đều ngn gn truyn ti thông tin
nhanh.
Khác
nhau
- Cu to theo mô
hình CN-VN
- Da vào hoàn
cnh s dng, có
th xác định được
thành phn b rút
gn và khôi phc
nó.
VD: Uống nước
nh ngun.
- Không cu to
theo mô hình CN
VN.
- Do t hoc cm
t làm trung tâm cú
pháp, không xác
định được thành
phn câu.
VD: Ôi ! Đp quá
trong đon.
- Lit kê, thông báo v s tn ti
ca s vt hiện tưng.
- Bc l cm xúc.
- Gi đáp.
B. Luyn tp: (30 phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tp 1: Trong các câu tc ng sau, câu nào là
câu rút gn ? Nhng thành phn nào ca câu
đưc rút gn ? Rút gọn như vậy đểm gì ?
a. Ngưi ta là hoa đất.
b. Ăn quả nh k trng cây.
c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
d. Tc đt tc vàng.
Bài tp 2: Hãy tìm câu rút gn trong các ví d
ới đây. Khôi phc nhng thành phn câu
đưc rút gn.
a.
c tới Đèo Ngang bóng xế tà,
C cây chen lá, đá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiu vài chú,
Lác đác bên sông, ch my nhà.
Nh nước đau lòng, con quốc quc,
Thương nhà mỏi ming, cái gia gia,
Dừng chân đứng li, tri, non, nưc,
Bài tp 1:
a. Ngưi ta lá hoa đt ( rút gn
CN ).
c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi
tằm ăn cơm đứng ( rút gn CN ).
- Tác dng: Vic rút gn câu
như vy để câu đưc ngn gn
hơn, súc tích hơn. Vì tục ng
thưng nêu lên nhng kinh
nghim nói chung cho mi
người nên cn ngn gn, d
thuc, d nh.
Bài tp 2:
a. CRG:
- c tới Đèo Ngang bóng xế
- Dừng chân đứng li tri, non,
nước.
Mt mnh tình riêng, ta vi ta.
(Bà Huyn Thanh Quan)
b.
Đồn rng quan tưng có danh,
i nga mt mình chng phi vn ai.
Ban khen rằng: “Ấy mi tài”,
Ban cho cái áo với hai đồng tin.
Đánh gic thì chy trước tiên,
Xông vào trn tin ci kh gic ra (!)
Gic s, gic chy v nhà,
Tr v gi m m gà khao quân !
(Ca dao)
Bài tp 3: Tìm câu rút gn ch ng trong đoạn
trích sau và cho biết tác dng ca nó:
“Ngày xa, bố M ly m M không có đủ tiền cưới,
phi đến vay nhà Thng Lí, b ca Thng Lí Pá Tra
bây gi. Mỗi năm đem nộp li cho ch n mt
nương ngô. Đến tn khi hai v chng v già ri mà
cũng chưa tr đủ được nợ. Người v chết cũng
chưa trả hết n.”
Bài tập 4: Hãy xác định câu đặc bit trong các ví
d ới đây:
a. Buồn ơi ! Xa vắng mênh mông là bun.
b. Trời ơi ! Trời ơi ! M chết mất ! Dũng ơi ! Dũng
ơi.
c. Nhng mái hiên dt nát. Nhng mng b ng.
Nhng cây bàng. Nhng cây ct đin.
d. Đương ngày mùa. Tiếng gic. Tiếng gi. Tiếng
người. Tiếng trâu. Tiếng máyy.
Bài tập 5: Xác định câu đặc bit trong các ví d
sau và cho biết tác dng ca chúng.
a. Ôi, đp quá ! Sao li có bông hoa bằng lăng nở
mun thế kia?
b. Huyện Nam Đàn. Tnh Ngh An. Đoàn kịch lưu
động chúng tôi đóng li, tránh cái gió lào.
c. Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu Phương Đông của
chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa.
d. Kiên vội đặt bát xung, nó v tay, reo to:
- Ông ơi, ông ơi ! Con cu cườm ta th ra do n đã
biết gáy ri ông !
Bài tp 6: Nêu tác dng những câu in đậm trong
các ví d sau.
a. Bui Hu sáng hôm y. Con m Nuôi, tay cm
lá đơn, đứng sân công đường.
b. Tám gi. Chín giờ. Mười giờ. Mười mt gi.
Sân công đường chưa lúc nào kém tấp np.
c. Đêm. Bóng tối tràn đầy trên bến Cát Bà.
- Thành phần được rút gn trong
hai câu trên là ch ng, ta có th
khôi phc lại như sau:
+ Chúng ta (chúng tôi, ta, tôi)
bước tới Đèo Ngang.
+ Chúng ta (chúng tôi, ta, tôi)
dừng chân đứng li tri, non,
nước.
b. CRG:
Đồn rằng quan tướng có danh,
i nga mt mình chng phi
vn ai.
Ban khen rằng: “Ấy mi tài”,
Ban cho cái áo với hai đồng tin.
Đánh gic thì chy trước tiên,
Xông vào trn tin ci kh gic
ra (!)
- Thành phần được rút gn trong
các câu trên là ch ng, ta có th
khôi phc lại như sau (giả định):
H đồn rng quan tưng có
danh,
Ông ta i nga mt mình
chng phi vn ai.
Vua ban khen rằng: “Ấy mi
tài”,
Vua ban cho cái áo với hai đồng
tin.
Ông ta đánh giặc thì chạy trước
tiên,
Ông ta xông vào trn tin ci
kh gic ra (!)
Bài tp 3:
- Mỗi năm đem nộp li cho ch
n một nương ngô.
=> Tác dng: làm câu gọn hơn
và tránh lp li t ng đã có (bố
m M).
Bài tp 4:
a. Buồn ơi !
b. Trời ơi ! Dũng ơi !
c. Nhng mng b ng.
Nhng cây bàng. Nhng cây ct
điện.
d. Đương ngày mùa. Tiếng gic.
Tiếng gi. Tiếng người. Tiếng
trâu. Tiếng máy cày.
Bài tp 5:
a. Ôi, đp quá !
=> Bc l cm xúc
b. Huyện Nam Đàn. Tnh Ngh
An.
=> Xác định nơi chn din ra s
vic trong câu.
c. Đêm trăng.
=> Xác định nơi chn din ra s
vic trong câu.
d. Ông ơi, ông ơi !
=> Gi đáp
Bài tp 6:
a. Nêu thi gian din ra s vic
trong câu.
b. Nêu thi gian din ra s vic
trong câu.
c. Nêu thi gian din ra s vic
trong câu.
Tiết 2:
Luyn tp: (45 phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tp 1: Tìm câu rút gọn trong đoạn trích sau
và cho biết tác dng ca chúng.
“Tinh thần yêu nước cũng như các thứ ca quý. Có
khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê,
rõ ràng d thấy. Nhưng cũng có khi cất giu kín
đáo trong rương, trong hòm. Bổn phn ca chúng
ta là làm cho nhng ca quý kín đáo ấy đu được
ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sc gii thích, tuyên
truyn, t chức, lãnh đạo, làm cho tinh thn yêu
nước ca tt c mọi người đều được thc hành vào
công việc yêu nước, công vic kháng chiến.”
(Trích “Tinh thần yêu nước ca nhân dân ta”
Ng văn 7, tập 2)
Bài tp 2: Tìm câu rút gọn trong đoạn trích sau
và cho biết câu rút gn xut hin trong li thoi
ca ai, tác dng ca câu rút gọn trong trường
hp đó.
“Chúng tôi giật mình, líu ríu dắt nhau đứng dy.
- Đem chia đồ chơi ra đi! – M tôi ra lnh.
Thy m to đôi mắt như người mt hn, long
chong bám vào cánh tay tôi. Dìu em vào trong
nhà, tôi bo:
- Không phi chia na. Anh cho em tt.
Tôi nhc li hai ba ln, Thy mi git mình nhìn
xung. Em bun bã lắc đầu:
-Không, em không ly. Em để hết li cho anh.
-Lng nhng mãi. Chia ra! M tôi quát và gin d
đi về phía cng.
Em tôi st st bo:
Bài tp 1: Câu rút gn là:
- khi được trưng bày trong t
kính, trong bình pha lê, ràng
dễ thy.
- Nhưng cũng có khi cất giấu kín
đáo trong rương, trong hòm.
- Nghĩa phải ra sức giải thích,
tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo,
làm cho tinh thần yêu nước của
tất cả mọi người đều được thực
hành vào công việc yêu ớc,
công việc kháng chiến.
- Tác dng: m cho câu gn
hơn, thông tin được nhanh, tránh
lp t.
Bài tp 2 : Trong đoạn trích có
4 câu rút gn ch ngữ, trong đó :
- 3 câu rút gn là li cu khiến
ca ngưi m:
+ Đem chia đồ chơi ra đi!
+ Lng nhng mãi. Chia ra!
=> Tác dng: th hin quyn uy
ca người m vi những đứa
con, th hiện thái độ khó chu, ý
mun chm dt việc chia đồ
chơi thật nhanh. Ngưi m
dường như không quan tâm đến
cm xúc ca hai con.
- 1 câu rút gn còn li là li cu
-Thôi thì anh c chia ra vậy.”
Bài tp 3: Tìm nhng câu rút gn trong mi
đon trích sau. Theo em rút gọn như vậy để làm
gì?
a. Núi cao như đột ngt hin ra chắn ngang trước
mặt. Đã đến Phường Rnh. Thuyn chun b vượt
nhiều thác nước. (Trích “Quê ni” Võ Qung)
b. Qua nhiu lớp núi, đồng rung m ra. Đã đến
Trung Phước. (Trích “Quê nội” Võ Qung)
c. Mt tri nhú lên dn dn, ri lên cho hết. Tròn
trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ mt qu trng thiên
nhiên đầy đặn. Qu trng hồng hào, thăm thẳm
đường b đặt lên mt mâm bạc đường kính mâm
rng bng c mt cái chân tri màu ngọc trai c
bin hng hồng. Y như một mâm l phm tiến ra t
trong nh minh để mng cho s trưng th ca tt
c những người chài lưới trên muôn thu bin
Đông. (Trích “Cô Tô” Nguyn Tuân)
d. Ít lâu nay, có mt loài l lạc vào vườn. Anh chim
s a nay vẫn to đứng trong đầu nhà, kêu tc
tẹc không được điềm tĩnh đều đặn như mi khi.
Ra v thng thốt. Như thể lo rng nhng k l
nào đang dẫm, m kiếm nơi ăn chn trong
vườn nhà mình. (Trích “Đôi ri đá” – Tô Hoài)
Bài tp 4. Trong những câu sau đây, câu nào
câu rút gn?
a. Chiu chiều ra đng ngõ sau/ Trông v quê m
rut đau chín chiu.
b. Sng và làm vic theo hiến pháp và pháp lut.
c. Huế ơi! Quê mẹ của ta ơi!
d. Đêm. Thành phố lên đèn như sao xa
e. Uống nước nh ngun
f. Đông vui quá. Chạy loăng quăng, nhảy dây, kéo
co.
g. Yêu đất nước, non sông, yêu quê ơng dân tộc
mình.
Bài tập 5: Xác định câu rút gn trong các d
sau. Ch ra thành phần được rút gn khôi
phc nó?
a. Gió nhè nh thổi. Mơn man khắp cánh đng.
Làm lay động các khóm hoa.
b. Tiếng hát ngng. C tiếng cười.
c. Mong các cháu mai sau ln lên thành nhng
người dân xứng đáng vi nưc đc lp t do.
d. Của đáng ơì nhu chỉ bán được năm. khi
chng lấy được đồng nào là khác na.
Bài tp 6: Ch ra các câu rút gọn trong đoạn văn
sau và cho biết nhng câu đó gọn thành phn
nào, hãy khôi phc li các thành phn b c
khiến của người anh:
+ Không phi chia na
=> Tác dng: th hin thái độ
dt khoát của ngưi anh trong
vic chia đ chơi cho em.
Bài tp 3:
a. Đã đến Phường Rnh.
b. Đã đến Trung Phưc.
c.
- Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng
đỏ mt qu trng thiên nhiên
đầy đặn.
- Y như một mâm l phm tiến
ra t trong bình minh đ mng
cho s trưng th ca tt c
những người chài lưi trên
muôn thu biển Đông.
d. Ra v thng tht.
=> Tác dng: làm cho câu gn
hơn, thông tin được nhanh, tránh
lp t.
Bài tp 4:
a. Chiu chiều ra đứng ngõ sau/
Trông v quê m ruột đau chín
chiu.
b. Sng làm vic theo hiến
pháp và pháp lut.
e. Uống nước nh ngun
f. Đông vui quá. Chạy loăng
quăng, nhảyy, kéo co.
g. Yêu đất nước, non sông, yêu
quê hương dân tộc mình.
Bài tp 5:
a. Lưc b ch ng
- Khôi phc: Gió nnh thi.
Gió mơn man khắp cánh đồng.
Gió làm lay động các khóm hoa.
b. Lược b v ng
- Khôi phc: Tiếng hát ngng.
C tiếng cười cũng ngừng.
c. Lưc b ch ng
- Khôi phc: Bác mong các cháu
mai sau ln lên thành nhng
người dân xứng đáng vi nưc
độc lp t do.
d. Lược b ch ng
- Khôi phc: Của đáng mươì
nhu ch bán được m. khi
Nhu chng ly được đồng nào là
b:
“Cái Mị v mt mình. Bóng nó c ngp dn trên
cánh đng xa tít tắp đang gặt nham nh. Tôi cm
liềm. Quơ một vòng sát chân r. Git mạnh. Bước
sang trái. Quơ lim. Git mnh. Li bưc sang trái.
Lại quơ liềm. Li git mnh. C thế mãi. Đt trên
mt rung m ưt.”
Bài tp 7: Hãy tìm các câu rút gọn trong đoạn
trích sau đây và cho biết vì sao tác gi dùng các
câu rút gọn như vậy.
“C bá cười nhạt, nhưng tiếng cười giòn giã lm ;
người ta bo c hơn người cũng bởi cái cưi :
- Cái anh này nói mi hay ! Ai làm gì anh mà anh
phi chết ? Đời ngưi ch có phải con ngoé đâu ?
Li say ri phi không ?
Ri, đi ging c thân mt hi :
- V bao gi thế ? Sao không vào tôi chơi ? Đi vào
nhà uống nước.
Thy Chí Phèo không nhúc nhích, c tiếp luôn :
- Nào đứng lên đi. Cứ vào đây uống nước đã.
cái gì, ta nói chuyn t tế với nhau. [...]”
(Nam Cao, Chí Phèo)
khác na.
Bài tp 6: Quơ mt vòng sát
chân r. Git mạnh. Bước sang
trái. Quơ lim. Git mnh. Li
bước sang trái. Lại quơ liềm. Li
git mnh. C thế mãi. Đất trên
mt rung m ưt.
=> Các câu rút gọn trên đều
c bt thành phn ch ng
“Tôi” trong câu đứng trưc đ
tránh lp t ng.
Bài tp 7:
- Cái anh này nói mi hay ! Ai
làm gì anh mà anh phi chết ?
Đời ngưi ch có phi con ngoé
đâu ? Lại say ri phi không ?
=> Tác dng: làm cho câu gn
hơn, thông tin được nhanh, tránh
lp t.
Tiết 3:
Luyn tp (45 phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tập 1: Tìm câu đc biệt trong đoạn
trích dưới đây và cho biết tác dng.
“Tuy trống đánh liên thanh, ốc thi vô
hi, tiếng người xao xác gi nhau sang
hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt l c
ri. y vy mà trên tri thi vẫn mưa tầm
tã trút xuống, dưới sông thi nưc c
cun cun bc lên. Than ôi! Sức người
khó lòng đch ni vi sc tri! Thế đê
không sao c li đưc vi thế nước! Lo
thay! Nguy thay! Khúc đê này hng mt.”
(Trích “Sống chết mặc bay” Ng văn
7, tp 2)
Bài tập 2: Hãy xác định câu đặc bit
trong các ví d sau và cho biết tác dng
ca chúng.
a. Có thói quen tt và thói quen xu.
(Băng Sơn)
b. Tht bt hnh cho ai c cuc đi ch
biết gi cho riêng mình. “Sự sống” trong
h rồi cũng sẽ cht dn chết mòn như
nước trong lòng bin Chết… (Quà tng
cuc sng)
c. Trong lòng tôi, tiếng lá xao xao như
Bài tp 1:
- Than ôi!
- Lo thay!
- Nguy thay!
=> Bc l cm xúc trưc tình thế đê sắp
v.
Bài tp 2:
a. Có thói quen tt và thói quen xu.
=> Thông báo v s tn ti ca s vic
b. Tht bt hnh cho ai c cuc đi ch
biết gi cho riêng mình.
=> Bc l cm xúc
c. Trong lòng tôi
=> Bc l cm xúc
d. Cây tre Vit Nam!
=> Thông báo v s tn ti ca s vt
e. Quái l!
=> Bc l cm xúc
f. Một đêm mưa.
=> Xác định thi gian
g. Thành ph H Chí Minh. Mùa thu năm
1975
=> Xác định thời gian, địa đim
Bài tp 3:
không bao gi tt. Giá but quá ! (Nguyên
Hng)
d. Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn
nhn, ngay thng, thủy chung, can đảm
(Thép Mi)
e. Quái l! Chân mình hôm nay sao li
bên dài bên ngn thế này? (Tiếu lâm Vit
Nam)
f. Một đêm mưa. Ngưi m lết tm thân
nhc nhằn ôm đứa con đi xin sữa
g. Thành ph H Chí Minh. Mùa thu năm
1975
Bài tp 3: Cho biết những câu sau đây
câu nào là câu rút gn, câu nào là câu
đặc bit. Gạch chân dưới những câu đó.
Nêu tác dng của câu đặc bit, câu rút
gọn trong câu đó.
a. Các bạn đang làm gì vậy ? - Dn v
sinh lp.
b. Cậu đã làm bài tp xong chưa ?
- Làm ri
c. Ôi! Nghèo quá. Tôi kh đến thếy.
d. Tht đẹp quá! Đà Nẵng là quê hương
trong lòng tôi t bao gi
e. Hoa hng! Mt loài hoa! Những đóa
hoa hng khoe sắc dưi ánh nng mt tri
lung linh.
f. Nga ơi! Nga vẫn n ch ?
- Tôi không sao
g. Mình kiểm tra môn văn vào thứ my
vậy Sơn ?
- Th sáu.
Bài tp 4: Cho biết những câu sau đây
câu nào là câu rút gn, câu nào là câu
đặc bit. Gạch chân dưới những câu đó.
Nêu tác dng của câu đặc bit, câu rút
gọn trong câu đó.
a. Một đêm đông! Từng đợt gió bc và
những cơn mưa phùn lnh but đến thu
xương. Tôi nằm ng trong chăn ấm.
Không ra khi nhà vì tri còn âm u. Ng
thiếp đi khi nào không hay. Tôi chợt thc
gic. Ôi! Nhìn kìa! Mt chiếc lá!. Chiếc lá
duy nht còn sót li trên cành cây khng
khiu sau đợt đêm đông dài.
b. Một cơn mưa! Đen kt. Lộp độp.
Những cơn mưa rào vào đầu mùa h kéo
đến như rửa sch c bu tri bi bm.
c. Đói và lnh! Mt và S . Nó ht hãi
- Câu rút gn:
a. Các bạn đang làm gì vậy ? - Dn v
sinh lp.
=> Làm cho câu gọn hơn, thông tin
nhanh.
b. Cậu đã làm bài tập xong chưa ?
- Làm ri
=> Làm cho câu gọn hơn, thông tin
nhanh.
g. Mình kiểm tra môn văn vào thứ my
vậy Sơn ?
- Th sáu.
=> Làm cho câu gọn hơn, thông tin
nhanh.
- Câu đc bit:
c. Ôi! Nghèo quá. Tôi kh đến thếy.
=> Bc l cm xúc
d. Tht đp quá! Đà Nẵng là quê hương
trong lòng tôi t bao gi
=> Bc l cm xúc
e. Hoa hng! Mt loài hoa! Những đóa
hoa hng khoe sắc dưới ánh nng mt tri
lung linh.
=> Thông báo v s tn ti ca s vt
f. Nga ơi! Nga vn n ch ?
- Tôi không sao
=> Gi đáp
Bài tp 4:
- Câu rút gn:
g. Hứa hươu hứa vượn.
=> Ng ý hành động, đặc đim nói trong
câu là ca chung mọi người
- Câu đặc bit:
a. - Một đêm đông!
=> Xác định thi gian
- Ôi! Nhìn kìa! Mt chiếc lá!
=> Bc l cm xúc
b.- Một cơn mưa!
=> Xác định thi gian
- Đen kt. Lp đp.
=> Lit kê, thông báo v s tn ti ca s
vt
c. Đói và lnh! Mt và S .
=> Lit kê, thông báo v s tn ti ca s
vtd. Mt gi... hai gi...
=> Xác định thơi giạn
e.. Mt phút... hai phút... ba phút... ri
bn phút... Nhiu quá
=> Xác định thi gian
chạy băng qua khỏi cánh rừng đầy khói
lửa bom đạn.
d. Mt gi... hai gi... Hàng gi đồng h
trôi qua nhưng nó vẫn chưa làm được câu
nào trong đề.
e. Những con ong chăm chỉ hút mt t
nhu hoa trong vườn. Mt phút... hai
phút... ba phút... ri bn phút... Nhiu
quá!. Ong th siêng năng làm việc để đem
đến cái đẹp cho đời, hương thơm cho đi.
f. Thương thay! Những s phận con người
b cuc đi vùi dy trong đáy xã hội cũ.
g. Hứa hươu hứa vưn.
h. Hỡi ơi! Cuộc sng muôn ngàn khó
khăn nhưng vẫn có chút màu hng.
Bài tp 5: Viết một đoạn văn ngn
(khong 7 10 câu) vi ch đề t chn,
trong đó sử dng hai loi câu: câu
rút gọn, câu đặc bit. Gch chân gi
tên dưới các loại câu đã sử dng cho
biết tác dng ca các kiểu câu đó.
f. Thương thay!
=> Bc l cm xúc
h. Hỡi ơi!
=> Bc l cm xúc
Bài tp 5: (Đoạn văn mẫu)
“Tôi yêu biết bao quê hương xinh đẹp ca
mình. Nhng bui sáng, by s nâu nhún
nhy kiếm mồi trên vưn chui, lúc nào
cũng ríu ra, ríu rít. Chiu chiu, nhìn ra
cánh đồng lúa, tng cánh cò trng, bay
l rp rờn đẹp như một bc tranh.
Những đêm trăng, dưới ánh sáng như dát
vàng khắp nơi, bầy tr chúng tôi r nhau
chơi trốn tìm làm xóm làng rn rã hn
lên. Chao ôi! Quê hương tôi đẹp quá.”
- Câu rút gn: Chiu chiu, nhìn ra cánh
đồng lúa, tng cánh cò trng, bay l rp
rờn đẹp như một bc tranh.
=> Làm cho câu ngn gn, thông tin
nhanh hơn.
- Câu đc bit: Chao ôi !
=> Bc l cm xúc
III. Cng c - dn dò
(?) Thế nào là câu rút gn? Câu rút gn có tác dng gì? Cn chú ý điều gì khi rút
gn câu?
- Khi nói hoc viết có th c b mt s thành phn câu to thành câu rút gn
- Vic rút gn câu khiến câu ngn gọn hơn, thông tin nhanh hơn. Ng ý hành động,
đặc đim trong câu là ca chung mi ngưi.
- Khi rút gn câu cn lưu ý: Tránh việc hiu sai ni dung câu nói. Tránh biến câu nói
thành câu cc lc, khiếm nhã.
(?) Thế nào là câu đặc biệt? Câu đặc bit có tác dụng gì? Câu đặc bit và câu rút
gn có gì ging và khác nhau?
- Câu đặc bit là câu không cu to theo mô hình ch ng - v ng
- Câu đặc bit có bn tác dng:
+ Xác định thời gian, nơi chốn din ra s việc được nói đến trong đoạn.
+ Lit kê, thông báo v s tn ti ca s vt hiện tượng.
+ Bc l cm xúc.
+ Gi đáp.
- Ging nhau: Có cu to gm mt t hoc mt cm từ, đều ngn gn truyn ti thông
tin nhanh.
- Khác nhau:
+ Câu rút gn: cu to theo mô hình ch - v. Da vào hoàn cnh s dng có th xác
định được thành phn b rút gn và khôi phc nó.
VD: Học ăn, học nói, hc gói, hc m. (rút gn thành phn ch ng)
+ Câu đặc bit: không cu to theo mô hình CN VN. Do t hoc cm t làm trung
tâm cú pháp, không xác định được thành phn câu.
VD: M ơi ! Hôm nay con được 10 điểm.
* Bài tp v nhà:
I. Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
Gn mt gi đêm. Trời mưa tầm tã. Nước sông Nh Hà lên to quá; khúc đê làng X.
thuc ph X. xem chng núng thế lắm, hai ba đoạn đã thẩm lu ri, không khéo thì v
mt. Dân phu k hàng trăm nghìn con người, t chiều đến gi, hết sc gi gìn, k thì
thung, ngưi thì cuc, k đội đất, k vác tre, nào đắp, nào cừ, bõm dưới bùn ly
ngp quá khuỷu chân, người nào người nấy lướt thướt như chuột lt. Tình cnh trông
tht là thm.
(Trích “ Sống chết mặc bay” Phạm Duy Tốn, Ngữ văn 7, tập 2)
Câu 1. Xác định câu rút gọn trong đoạn văn trên và cho biết tác dụng? (1 điểm)
Câu 2. So sánh điểm khác nhau giữa câu đặc biệt câu rút gọn? Mỗi câu cho dụ
minh họa. (2 điểm)
Câu 3. Xác định kiểu câu trong các câu sau và cho biết tác dụng: (2 điểm)
a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
b. Ôi, đẹp quá ! Sao lại có bông hoa bằng lăng nở muộn thế kia.
c. Cháy! Cháy! Cháy.
d. Ngoài kia là ánh đèn sáng ri của một con tàu. Một hi còi.
II. Tạo lập văn bản (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 10 câu) với chủ đề quê hương, trong đó sử
dụng hai loại câu: u rút gọn, câu đặc biệt. Gạch chân và gọi tên dưới các loại câu đã
sử dụng và cho biết tác dụng của các loại câu đó.
Bui 24- Tiết 70,71,72
Tiết 70 : TINH THẦN YÊU NƯC CA NHÂN DÂN TA
(H Chí Minh)
I. MC TIÊU CN ĐT:
1. Kiến thc:
- Hiểu được qua văn bn chính lun chng minh mu mc, Ch Tch H Chí Minh đã
làm sáng t chân ng ngi v truyn thống yêu nước nng nàn ca nhân dân Vit
Nam.
- Nắm được đc đim ngh thuật văn nghị lun H Chí Minh qua văn bản.
2.Kĩ năng:
*năng chuyên môn:
- Nhn biết văn bản ngh lun xã hi.
- Đọc hiểu văn bản ngh lun xã hi.
- Chn, trình bày dn chng trong to lập văn bản ngh lun chng minh.
*Kĩ năng sng:
- Trao đổi, trình bày suy nghĩ, cảm nhn ca bn thân v tinh thn u nước.
- Làm ch bn thân, sng có mục đích, lí tưởng, có tinh thn trách nhim…
3.Thái đ:
- Bi đp tinh thần yêu nước trong hc sinh.
- Tích hp ni dung hc tp làm theo tm gương đạo đức H Chí Minh: tưởng
độc lp dân tc, s quan m của Bác đến giáo dục lòng yêu nước cho mọi người dân
Việt Nam, đặc bit là thế h tr.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực t hc, gii quyết vấn đề, duy, tự qun lí, giao
tiếp, hp tác, sáng to.
- Năng lực chuyên bit: Tiếp nhận, đọc hiểu văn bản, cm th tác phm văn học.
II. Tiến trình lên lp
Tiết 70: Tinh thần yêu nước ca nhân dân ta
A. H thng li kiến thức đã học v văn bản: Tinh thần yêu nưc ca nhân dân ta
(10 phút)
Hot đng ca GV - HS
Hình thc t chc: Vấn đáp.
? Nêu xut x, ni dung, mục đích, nghệ
thuật, ý nghĩa của văn bản.
( Gv yêu cu hs nh nhc li các ni
dung đã học)
B. LUYN TP ( 35 phút) :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc luyn tp : GV chun b
các bài tp trong phiếu hc tp.
Hình thc: Tho lun nhóm
Gv chia lp thành 6 nhóm
- HS thc hin
Bài tp 1 ( phiếu hc tp s 1 nhóm 1+2)
Cho đoạn văn:
"Dân ta một lòng nồng nàn yêu nước. Đó
một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa
đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh
thần ấy lại sôi nổi, kết thành một làn sóng
cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt qua mọi sự
nguy hiểm, khó khăn, nhấn chìm tất cả
bán nước và lũ cướp nước"
a. Đoạn văn được trích trong tác phẩm
nào? Tác giả là ai?
b. Xác định câu chủ đề của đoạn văn?
- GV cht kiến thc
(Đáp án)
a. Đoạn văn trích trong tác phm:
Tinh thần yêu nước ca nhân dân ta.
Tác gi: H Chí Minh
b. Câu ch đề: “Dân ta một lòng
c. Ch ra hình ảnh so sánh trong đoạn
văn. Cho biết tác dng ca hình nh so
sánh đó.
d.T đoạn văn trên, em y nêu 4 biu hin
ca tinh thần yêu nước.
nồng nàn yêu nước.”
c.Trong đoạn văn, tác gi đã sử dng
hình nh so sánh: Tinh thần yêu nước
như một làn sóng vô cùng mnh m...
- Tác dng ca hình nh so sánh:
Làm cho người đọc th hình dung
được c th sinh đng v sc
mnh tinh thần yêu nước ca nhân
dân ta.
d.Biu hin của tình yêu nước ví d:
- Yêu những điều xung quanh
mình(ngôi nhà, cây cối, người thân...)
- C gng hc giỏi để xây dựng đất
nước.
- Luôn qung hình ảnh đất nước
vi bn bè thế gii.
- Sẵn sàng đóng góp công sc khi t
quc cn.
(Chú ý: HS th nêu nhng biu
hin khác nhau, min phù hp)
Bài tp 2: phiếu hc tp s 2 ( nhóm 3+4)
Đọc đoạn văn sau và trả li các câu hi:
“Đồng bào ta ngày nay cũng rt xứng đáng
vi t tiên ta ngày trước. T các c già tóc
bc đến các cháu nhi đng tr thơ, từ kiu bào
nước ngoài đến những đồng bào ng tm
chiếm, t nhân dân miền ngược đến nhân dân
miền xuôi, ai cũng mt lòng nng nàn yêu
nước, ghét gic. T nhng chiến ngoài mặt
trn chu đói mấy ngày đ bám sát ly gic
đặng tiêu dit giặc, đến nhng công chc
hậu phương nhìn ăn để ng h b đội, t
nhng ph n khuyên chồng con đi tòng quân
mà mình thì xung phong giúp vic vn ti, cho
đến các m chiến săn sóc yêu thương b
đội như con đẻ ca mình. T nhng nam n
công nhân, nông dân thi đua tăng gia sn
xut, không qun khó nhọc để giúp mt phn
vào kháng chiến, cho đến những đồng bào
điền ch quyên rung cho chính phủ,…
Nhng c ch cao quý đó, tuy khác nhau nơi
việc làm nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng
nàn yêu nước.”
a. Đoạn văn trên được viết theo phương thức
biểu đạt nào?
b. Đoạn văn trên đưc viết theo phương pháp
lp lun nào?
c. Vic lp li cấu trúc: từ… đến” trong
a. Đoạn văn viết theo phương thc
ngh lun.
b. Đoạn văn viết theo phương pháp
lp lun: Tng phân hp.
c. Vic lp li cấu trúc “từ… đến”
trong đoạn văn trên tác dụng nhn
mạnh lòng yêu nước được th hin
nhiều đối tượng, nhiu vic làm khác
đoạn văn trên có tác dng gì?
nhau.
Bài tp 3 ( Phiếu hc tp s 3 nhóm 5+6)
Đọc đoạn văn sau thc hin các yêu
cầu bên dưới :
Tinh thần yêu nước cũng như các thứ ca
quý. khi được trưng bày trong tủ kính,
trong bình pha lê, ràng d thấy. Nhưng
cũng khi cất giấu kín đáo trong rương,
trong hòm. Bn phn ca chúng ta làm cho
nhng của quý kín đáo ấy đều được đưa ra
trưng bày. Nghĩa phi ra sc gii thích,
tuyên truyn, t chức, lãnh đạo, làm cho tinh
thần yêu nước ca tt c mọi người đều được
thc hành vào công cuộc yêu nước, công vic
kháng chiến.”
a. Em hiểu câu nói: Tinh thần yêu nước
cũng như các thứ của quý.” như thế nào?
b.Hãy chỉ ra các câu rút gọn trong đoạn trích
và khôi phục lại thành phần rút gọn?
Gv gọi 3 nhóm trình y kết quả, các nhóm
còn lại nhận xét, chỉnh sửa, chốt đáp án đúng.
a. Qua việc sử dụng biện pháp so
sánh: Tinh thần yêu ớc các thứ
của quý, ta cảm nhận được ràng
hơn, cụ thể hơn thứ tình cảm trừu
tượng của nhân dân Việt Nam, đó
tình yêu ớc, tình cảm y thật đáng
trân trọng, thật cao quý, cần được
nâng niu, giữ gìn, bảo tồn và phát huy
như tất cả những thứ quý giá nhất
trên đời này.
b. Có 3 câu rút gọn thành phần chủ
ngữ. Khôi phục:
- khi (Các th ca quý) được
trưng bày trong tủ kính, trong bình
pha lê rõ ràng, d thy.
- Nhưng cũng khi (Các th ca
quý) ct giấu kín đáo trong rương,
trong hòm.
- Nghĩa ( Chúng ta) phi ra sc
gii thích, tuyên truyn, t chc, lãnh
đạo, làm cho tinh thần yêu c ca
tt c mọi người đều được thc hành
vào công việc yêu nước, công vic
kháng chiến.
Tiết 71, 72 : B CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUN TRONG
BÀI VĂN NGHỊ LUN
I. MC TIÊU CN ĐT:
1.Kiến thc:
- Hiu b cc chung ca một bài văn ngh lun.
- Hiểu được phương pháp lập lun của bài văn nghị lun.
- Hiểu được mi quan h gia b cc và lp lun.
2.năng:
*Kĩ năng chuyên môn:
- Biết viết bài văn ngh lun có b cc rõ ràng.
- Biết s dụng các phương pháp lập lun.
- Biết vn dng kiến thc đ làm các bài tp.
*Kĩ năng sng:
- Suy nghĩ, phân tích, đưa ra ý kiến nhân v b cục phương pháp lập lun ca
bài văn nghị lun.
- Ra quyết định la chn cách lp lun khi to lp giao tiếp hiu qu bằng văn
ngh lun.
3.Thái đ, phm cht:
Có thói quen xây dng b cc và biết cách s dụng phương pháp lập luận trong văn
ngh luận đạt hiu qu.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực t hc, gii quyết vấn đề, duy, tự qun lí, giao
tiếp, hp tác, sáng to.
- Năng lực chuyên bit: Tiếp nhận văn bản, giao tiếp tiếng Vit, to lập văn bn
II. Tiến trình lên lp
Tiết 71 + 72: B cục và phương pháp lp luận trong bài văn nghị lun:
A. H thng li kiến thc v b cục phương pháp lập luận trong bài văn ngh
lun (15 phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Hình thc : Hi đáp.
HS làm vic cá nhân.
? B cc lp lun mi quan
h với nhau như thế nào?
? B cc của bài n nghị lun
gm my phn? Nêu ni dung tng
phn.
? my phương pháp lập lun
trong bài văn ngh lun?
( Giáo viên cung cp cho hc sinh
hiu rõ từng phương pháp)
I. B cục phương pháp lập lun trong bài
văn nghị lun:
1. Mi quan h gia b cc lp lun: Lp
lun chi phi cách sp xếp ý ( luận điểm, lun
c) ca b cục. Ngưc li b cc rành mch hp
giúp cho vic lp luận đưc tiến hành thun
tin
2. B cục trong bài văn nghị lun:
- B cục trong bài văn ngh lun gm ba
phn:
a. M bài: Nêu vấn đề ý nghĩa đối với đời
sng xã hi ( luận điểm xut phát, tng quát)
b. Thân bài: Trình y ni dung ch yếu ca bài
( th nhiều đoạn nh, mỗi đoạn mt
luận điểm ph).
c. Kết bài: Nêu luận điểm nhm khẳng định
ởng, thái độ, quan điểm ca bài.
3.Các phương pháp lập lun trong bài văn
ngh lun:
Để viết bài văn nghị lun, th s dng các
phương pháp lập lun khác nhau như: Suy luận
nhân qu, suy luận tương đồng, suy lun tng
phân hp.
a. Phương pháp suy lun nhân qu:
phương pháp lập luận theo ớng ý trước nêu
nguyên nhân, ý sau u h qu. Tuy nhiên trong
thc tế, trình t y th thay đổi: H qu nêu
trưc, nguyên nhân nêu sau.
b. Phương pháp suy luận tng phân hp:
phương pháp lp luận theo quy trình đi từ
khái quát đến c th, sau đó tổng hp li vấn đề.
c. Phương pháp suy luận tương đồng:
phương pháp suy luận trên cơ sở tìm ra nhng
nét tương đồng nào đó gia các s vt, s vic,
hiện tượng.
d. Phương pháp suy luận tương phản:
phương pháp suy luận trên cơ sở tìm ra nhng
nét trái ngược nhau gia các đối tượng, s vt,
s vic hiện tượng.
B. LUYN TP :
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc luyn tp
Tho lun nhóm theo bàn:
Gv đưa bài tập theo phiếu hc tp.
Các nhóm tho lun. GV cht kết qu đúng.
Bài tập 1 ( 20 phút): Đọc đoạn văn sau tr
li các câu hi:
thanh niên chúng ta phi gi cho la lòng
cháy mãi mãi. Đừng bao gi để trái tim ta try lc
cho đến ni thấy đồng loi ta khổ, ta không động
tâm, thy s bt bình, ta không phn ut, b x
nhc, ta không tức khí. Đừng để trí thc try lc
cho đến nỗi để cho nhng dc vng của cơ th chi
phi các hoạt động ca chí thông minh. Hãy gi
lấy mãi i cái rung động trước mt tác phm
đẹp, cái đắm trong khi làm sáng tác, khi
hướng dn, khi truyn bá.
( Đinh Gia Trinh, trích La bên trong)
Câu hi:
a. Tìm luận điểm cho đoạn văn trên.
b. Ch ra các lun cm sáng t luận điểm trên.
c. Cho biết cách lp lun mà tác gi s dng.
Bài tp 1:
a. Luận điểm: Thanh niên
chúng ta phi gi cho la lòng
cháy mãi mãi”
b. Các lun c:
- Phi biết động tâm khi đồng
loi ta kh, biết phn ut khi thy
s bt bình, biết tc khí khi b x
nhc
- Không được để cho nhng dc
vng của thể chi phi các hot
động ca trí óc.
- Gi được s rung động, s say
khi thưởng thc sáng tác,
hướng dn, truyền cái đẹp. đó
chính là nhng biu hin ca vic
gi được ngn la ca s nhit
huyết, ca s say mê, của lương
tri trong mỗi con người.
c. Đoạn văn trình bày theo li
din dch. Lp lun bng cách
đưa ra phản đề.
- Hình thc t chc luyn tp
GV treo bng ph.
HS làm vic cá nhân.
GV gi 1-2 em lên bng. GV cht kết qu đúng.
Bài tập 2.( 10 phút) Đọc các đoạn văn sau
thc hin các yêu cu nêu i:
a. Đến như người ta thì k ngoài như cẩn
hu trong thật kiêu căng, kẻ trông tht
tài giỏi ngoài coi ra ngu độn, k ngoài
như vững vàng, thư thái trong cung ri,
nóng ny. Tâm tính bên trong, din mo bên
ngoài trái nhau khó lường như thế.
Bài tập 2. Đọc các đoạn văn sau
thc hin các yêu cu nêu
i:
b. Tri thì hằng năm còn xuân, hạ, thu đông,
hng ngày còn bui sáng, bui tối, ta do đấy
mà biết đưc.
c. Lòng người ta nham hiểm hơn núi sông, khó
biết hơn là biết tri.
d. Cho nên quân t dùng người cho xa để xem
lòng trung, cho gần để xem lòng kính, sai làm
việc để xem cái tài, hi lúc vội để xem cái trí, hn
cho ngặt ngày để xem tín, y cho tin của để
xem nhân, giao cho vic nguy biến để xem có
tiết, cho đánh chén say sưa đ xem c ch, cho
ch phin tạp để xem thn sắc. Xem người đại
khái như vy, thì ha mi có th biết được ngưi.
yêu cu:
1. Sp xếp những đoạn văn trên thành bài văn
có b cc hoàn chnh.
2. Th đặt nhan đề cho văn bản trên cho
biết vì sao em li đt như vậy.
…..
1.Trình t đúng: c – b a d
2. Nhan đề: Cách biết lòng người.
Tiết 2: LUYN TP ( tiếp theo) :
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc luyn tp
HS làm vic theo cp. Các nhóm trình y, góp ý,
sa cha.
Bài tp 3 (15 phút)
Ch ra phương pháp lập luận trong các đoạn văn
sau:
a. Trăng là đề tài quen thuộc trong thơ Bác. Mỗi thi
khác nhau Bác đều thơ viết v trăng. Trăng là
ánh sáng, hạnh phúc, thanh bình, ưc,
nim an ủi, người bn tâm tình ca Bác. Ánh
trăng làm cho cnh vt tr nên êm đềm, làm cho cm
nghĩ của con ngưi thêm thâm trm, trong tro.
th nói trong thơ Bác, ánh trăng luôn tràn đầy.
b. Mt đnh lý trong cuc sống mà ai cũng đng tình:
Mt ánh la s chia mt ánh la lan ta, mt
đồng tiền kinh doanh đồng tin sinh lợi. Đôi môi
n mi thu nhn được nhiu n i, bàn tay
rng m trao ban, tâm hn mi tràn ngp vui
ng.
c. Công kích những bài thơ mới lng cng mt
chuyn tha vy. Công kích những bài thơ giá tr
mi mong tiệt được mầm thơ mới. Nhưng đã giá
tr thì còn biết công kích thế nào!
d. Ch nghĩa hội là mọi người cùng ra sc lao
động sn xuất để được ăn no mặc m nhà
sch s. Mun làm nhà thì phi g. Mun g
thì phải hăng hái trng cây. Mọi người c gng
Bài tp 3
Ch ra phương pháp lp lun
trong các đoạn văn sau:
a. Phương pháp tng phân
hp.
b. Lp lun theo quan h suy
luận, tương đồng.
c. Lp lun theo quan h suy
luận, tương phản.
d. Lp lun theo quan h móc
xích.
trồng cây thì trong 6, 7 năm na c làng s đ
cây đ làm nhà mi.
Hình thc: Hc sinh viết bài cá nhân.
Bài tp 4:(10 phút) Cho những câu văn sau, hãy
sp xếp thành đoạn văn lp lun hp lý cho
biết phương pháp lp lun.
a. Trong các loài kiến kiếm ăn đồng rung, ch
con cò gần người nông dân hơn cả.
b. Nhng câu ca dao hay ca ta, và l cũng rất c
ca ta, hu hết m đầu bằng “con cò”
c. Trong ca dao, dân ca rt nhiều bài nói đến con
cò.
d. Nhng lúc cày cuc, cấy hái, người nông dân Vit
Nam thường thy con bên h; Con li theo
luống cày, con bay trên đồng lúa bát ngát, con
đứng trên b rung ra lông ra cánh, ngắm nghĩa
người nông dân làm lng.
…..
Bài tp 4: Cho nhng câu
văn sau, hãy sắp xếp thành
đoạn văn có lập lun hp
cho biết phương pháp lập
lun.
Đoạn văn trình y theo trình
t: c b a d.
Đoạn văn trình y theo li
din dch
HS làm vic cá nhân. GV thu bài, chm.
Bài tp 5 (20 phút) Cho luận đim: Qua tc ng,
ông cha ta mun khuyên nh các thế h sau v li
sống tương thân, tương ái. S dng các lun c
sau, triển khai thành đoạn văn nghị lun theo
phương pháp tng - phân - hp.
- Con người sng trên đời phải coi người khác như
chính bản thân mình đ cm thông, trân trng yêu
thương.
- Ngưi cùng mt n tc li càng phải đùm bọc,
giúp đỡ ln nhau.
- Thương người như th thương thân.
- Bầu ơi thương lấy cùng Tuy rng khác ging
nhưng chung một giàn.
- Nhiễu điều ph lấy giá gương Ngưi trong mt
nước phải thương nhau cùng.
- Đó truyền thống đạo lý, li sng rất nhân văn
ca dân tc ta.
Bài tp 5: Cho lun điểm:
Qua tc ng, ông cha ta mun
khuyên nh các thế h sau v
li sống tương thân, tương ái.
S dng các lun c sau,
triển khai thành đoạn văn
ngh luận theo phương pháp
tng - phân - hp.
HS lấy câu đã cho làm câu
ch đề, đặt đầu đoạn văn.
Các câu còn li trin khai ý
ca câu ch đề, đưa ra
nhng dn chng c th.
Câu kết đoạn chính câu
“Đó truyền thống đạo lý,
li sng rất nhân văn của dân
tc ta.”
III. Cng c - Dn dò
- Nh lại đơn vị kiến thc đã hc
- Giao bài tp v nhà: Viết đoạn văn theo lối din dch m luận điểm sau: “Bên
cnh mt lợi, facebook mang đến nhiu tác hại.”
Ph lục: Kĩ năng viết đoạn văn nghị lun
Đoạn văn nghị lun:
- Hình thc: Tính t ch viết hoa lùi vào đầu dòng đến ch chm xung dòng
- Nội dung: thông thưng: làm sáng t lun điểm
- Cách trình bày:
+ Din dch: Luận đim lun c 1 lun c 2 … (Đánh giá)
+ Tng phân hp: Luận điểm lun c 1 lun c 2 lun c 3 luận điểm kết
lun
+ Quy np: Lun c 1 lun c 2 lun c 3 luận điểm
4. Cách viết các đoạn văn nghị lun:
a. Cách 1: Viết đoạn văn nghị lun câu nêu lun điểm đứng đầu đoạn văn (đoạn
văn diễn dch)
Mô hình:
Câu 1 (Câu nêu lun)
Câu 2 Câu 3 Câu 4
dụ: “Trăng trong thơ bác thật đẹp” (1). Đó ánh trăng “lng c th, bóng lng
hoa” giữa rng khuya Vit Bắc (2). Đó là ánh trăng lung linh trên sông nưc mùa xuân
(3). Đó ánh trăng ngàn đy con thuyn kháng chiến (4). Đó ánh trăng làm đắm
say, ngây ngất lòng người (5).
b. Cách 2: Viết đoạn văn nghị lun câu nêu luận điểm đứng cuối đoạn văn (đon
văn quy nạp). Nghĩa các câu đầu đoạn dn dắt đi tới câu cuối đoạn câu tóm li ý
chính, ý khái quát toàn din
Câu1 Câu2 Câu 3 Câu 4
Câu 5
Ví dụ: Trăng gi rng khuya Vit Bắc “trăng lồng c th bóng lng hoa” (1). Trăng
trong đêm rằm tháng giêng ánh trăng lung linh gi sông nước mùa xuân (2). ánh
trăng ngân đầy trên con thuyn kháng chiến (3). ánh trăng làm đm say, ngây ngt
lòng thi nhân (4). Qu tht, “trăng trong thơ Bác rt đẹp” (5).
c. Cách 3 Viết đoạn văn ngh lun theo cu to tng - phân - hợp (nghĩa là câu đu nêu
ý khái quát toàn đoạn; các câu tiếp làm roc cho ý chính, trin khai ý chính; câu cui
khái quát li, m rng, nâng cao)
Ví d: Rất nhiêu nhà phê bình đã từng nhận xét “Trăng trong thơ Bác rất đẹp” (1). Đc
bài thơ “Cảnh khuya” ta s thy rất điều đó (2). ta bắt gp đây vẻ đẹp “Trăng
lng c th bng lng hoa”, một v đẹp va hiện đại v c kính, va thc va ảo…(3)
đây nữa, ta còn bt gặp ánh trăng trong đêm nguyện tiêu (4). Mt vng trăng xuận
lung linh trên sông nưc mùa xuân (5). Mt con thuyền ăm ắp ánh trăng xuân (6). Quả
tht, “trăng trong thơ Bác rt đẹp” (7).
B. Luyn tp
Đề 1: Viết đoạn văn triển khai luận điểm: Ca dao than thân din t xúc động s
phn kh đau của ngưi lao đng
1. ng dn tìm ý:
- Luận điểm: Ca dao than thân đã din t một cách xúc động ni kh cực trăm bề
của người lao động ( câu ch đề)
- Lun c:
+ Cuc đi vt v, gian nan, gieo neo, lận đận
+ B bóc lt, bòn rút đến tận cùng xương tu
+ Phiêu bt, kiếm ăn muôn nơi mà tương lai mờ mịt, định, cùng đưng bế tc, chu
bao ni oan trái
2. Viết đon
Ca dao than thân đã diễn t một cách xúc động ni kh cực trăm bề ca
người lao động( câu ch đề). Trưc hết, đó cuộc đời vt vả, gian nan, cực trăm
đường 1). Hình ảnh thân lận đận một mình” đơn độc, nh nhoi giữa nước
non” cùng rộng ln phải đối mt vi muôn ngàn sóng gió hiểm nguy “lên thác
xung ghnh” chính biểu tượng chân thc v cuộc đời gieo neo, phiêu dạt để tìm
kế sinh nhai vẫn đói nghèo, cực của người lao động. Trong hi phong kiến,
thân phận người lao động nh nhoi như con tm cái kiến, luôn b bòn rút sức lao động
đến tận cùng xương tu 2). Hình nh con tằm kiếm ăn được my phi nm nh
tơ” thật cảm động. Người ta rút rut tằm để dâng cho đời nhng sợi dài quí hiếm,
còn bn thân tm thì chm dt mt kiếp sng. Còn nhng con kiến li ti, ngày ngày
phi mi miết đi kiếm mồi. Như con tằm, cái kiến, cuộc đời người lao động a bị
bóc lt nng n để đem lại s giàu sang cho k ngồi mát ăn bát vàng” còn mình một
mai b gc chết đói nghèo cực cũng chẳng ai đoái thương. Nhng ni kh ca
người lao động càng được nhân lên bi phn khi mi c gng ca h đều tr nên
vọng, tương lai mờ mt, tối tăm(ý 3). Con chim hc gy gò “bay mỏi cánh” gia cuc
đời vô định là hình nh n d cho thân kiếp ngưi lao đng kéo dài mãi kiếp sng lm
than mà không nim hy vng. Tn cùng ca ni kh đau cảnh đời bế tắc, người lao
động phi hng chu bao ni oan khiên mà không được l công bng soi t4). Hình
nh con chim quc kêu ai oán, nc n gia tri, tiếng kêu bật ra máu nhưng vẫn tan
vào không gợi ta liên tưởng đến thân phn thp c hng của người lao động
xưa. Mi bài ca dao mt cảnh đời, vi nhng hình nh n d sinh động đã diễn t
một cách xúc động ni kh cực trăm bề của người lao đng ( kết ý). Nhng bài ca dao
này giúp ta cm nhận được tm lòng nhân hu, s đồng cm s chia sâu sc ca các
tác gỉa dân gian đối vi nhng cảnh đời lm than cực đồng thời đó tiếng nói
bày t thái độ bất bình đối vi xã hi bt công (đánh giá)
Đề 2: Viết đoạn n triển khai luận điểm: Các câu tc ng v con ngưi hi
đã khẳng định, đề cao giá tr con người
1. ng dn tìm ý:
- Luận điểm: Các câu tc ng v con người và xã hội đã khẳng định, đề cao giá tr con
người
- Lun c:
+ Con người quý hơn mọi th ca ci, vt cht
+ Khẳng định v đẹp ngoi hình và tính tình, tư cách của con người
+ Con người đầy bản lĩnh, ý thức v danh d, nhân phm ca mình
2. Viết đon
Các câu tc ng v con người hội đã khẳng định, đề cao giá tr con
ngưi (Câu ch đề). Trưc hết, nhân dân ta khẳng định: con người quý hơn mọi th
ca ci, vt chất trên đi: Mt mặt người bằng mười mt ca 1). Ly mặt người so
sánh với mười mt của, người xưa đã cho thấy, ca ci rất quý nhưng con người còn
quý hơn của ci rt nhiu. T đó nhân dân ta phê phán tưởng trọng người hơn của,
đồng thi, an ủi, động viên những người không may b mt ca. Chưa dừng li đó,
tc ng v con người và hi còn khẳng định v đẹp ngoại nh cũng như nh cách,
phm chất đạo đức của con người: Cái răng, mái tóc góc con ngưi 2). Hàm
răng, mái tócnhững yếu t th hin v đẹp ngoi hình, sc kho cũng như tính cách
của con người. Câu tc ng đã nêu lên mối quan h gia ni dung hình thc, gia
v đẹp ngoi hình và phm cht của con người. Trong bt c hoàn cảnh nào, con ngưi
vẫn luôn đầy bản lĩnh luôn ý thức v danh d, nhân phm ca mình: Đói cho sạch,
rách cho thơm 3). Đói, rách đây muốn nói đến hoàn cảnh khó khăn; sạch, thơm ý
ch phm cht nhân ch. Với nghĩa đó, câu tục ng muốn nói: đói vẫn phải ăn
ung sch s, rách vn phải ăn mặc thơm tho; sâu xa hơn, cuc sng nghèo
kh, thiếu thốn đến mấy cũng phải sng cho trong sch, gi gìn nhân cách phm giá.
Không vì thiếu thốn làm điều xu xa, ti li. Nhng câu tc ng đề cao nhân cách,
phm giá, tôn vinh giá tr con ngưi, mang li cho chúng ta nhng bài hc quý giá.
Đề 3: “Rằm tháng giêng mt bức tranh tươi đẹp, nên thơ tràn đầy sc
sống”. Hãy viết đoạn văn làm sáng tỏ ý kiến.
Rm tháng giêng mt bức tranh tươi đẹp, nên thơ tràn đy sc sống. Đọc
bài thơ “Rằm tháng giêng”ta sẽ thy rất điều đó. “Kim dạ nguyên tiêu nguyt chính
viên”. Chỉ vi t “nguyệt chính viên” ta cũng thể hình dung được đó vầng trăng
đêm rằm đẹp nht, viên mãn nht, xinh tươi nhất, to sáng nht. Mt không gian bao
la, bát ngát, ngập tràn ánh trăng. Câu tiếp “Xuân giang, xuân thu tiếp xuân thiên” vi
ba điệp t “xuânnhằm nói ln v đẹp của mùa xuân như thấm vào, bao trùm cnh
vt. Sc sng của mùa xuân đang trỗi dy khắp nơi nơi. Hình dung nhân vật tr tình
đang đắm say, ngây ngt trưc v đẹp đêm rằm mùa xuân.
Đề 4: Viết đoạn văn nghị lun thuyết phc luận điểm: Sng biết chia s mang li
nim hnh phúc
Gi ý:
1. Thế nào là sng biết chia s?
- Là thương yêu, giúp đỡ nhau, biết đng viên, an ủi nhau trong khó khăn, hoạn nn.
- Biu hin:
+ V vt cht: Dành mt mu bánh cho tr em lang thang, tng một đồng xu cho
người hát rong trên đưng ph, quyn góp sách v để giúp đỡ bạn nghèo…
+ V tinh thn: mt lời động viên, an ủi nhau trong khó khăn, một ánh mt xót xa, mt
cái nhìn đầy lo lắng trước nhng din ra xung quanh luôn liu thuc tinh thn hu
hiu.
2. Ti sao sng biết chia s mang li nim hnh phúc
Vì:
- Ngưi chia s s thy lòng mình thanh thn, nh nhõm, vui ng, hân hoan. Nim
hạnh phúc đơn sơ đó sẽ làm cuc đời thêm ý nghĩa
- Người được cs s được đón nhận tình yêu thương, niềm hnh phúc, s ch che,
nâng đ, cuộc đời s bớt đi nhiều kh đau, bất hạnh. Ngưi nghèo s không còn đói
cơm rách áo, dọc đường ph s không còn nhng tr em lang thang, n i s n
trên môi những người hành kht.
- Chia s làm cho mọi người xích li gn nhau, m cho bao con tim cùng hoà chung
nhịp đập
3. Lt ngưc vấn đề:
Tht bt hnh cho nhng ai sng ích k, ch biết gi cho riêng mình thì cuộc đời s
nghèo đi biết my, cuc sng s tr nên cô độc.
* Kết đoạn: Cuộc đi s đẹp biết bao khi tình yêu thương tràn ngp khp thế gian
này.
Bui 25- Tiết 73,74,75
Tiết 73
CHUYÊN ĐỀ VĂN BẢN NGH LUN (tiếp theo)
S GIÀU ĐẸP CA TING VIỆT (Đặng Thai Mai)
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc: Giúp HS ôn li:
- Sơ giản v tác gi Đặng Thai Mai, nhng đặc đim ca tiếng Vit.
- Biết đưc những đặc điểm ni bt trong ngh thut ngh lun của bài văn.
2. K năng: Rèn cho HS kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản ngh lun.
- Nhận ra được h thng luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản
- Chn, trình bày dn chng trong to lập văn bản ngh lun chng minh.
3. Thái độ, phm cht:
- Có thái độ trân trng các tác phm ngh lun, trân trng và có ý thc gi gìn s trong
sáng ca tiếng Vit.
4. Năng lực:
- Năng lc t quản, năng lực hợp tác, năng lc gii quyết vấn đề
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thc đã hc (10-15 phút)
Trong bài viết Gi gìn s trong sáng ca tiếng Vit, c th ng Phạm Văn
Đồng viết: “Có l tiếng Viêt ca chúng ta đẹp bi tâm hn ca người Vit Nam
ta rt đẹp, bi đời sng, cuc đấu tranh ca nhân ca ta t trưc tói nay cao quý,
đi, nghĩa rt đẹp…”. Mt ln na, nhà pbình Đặng Thai Mai đã khẳng
định mnh m điều y trong văn bản S giàu đẹp ca Tiếng Vit, trích đoạn trích
phần đầu ca bài nghiên cu dài Tiếng Vit, mt biu hin hùng hn ca sc sng
dân tc
Hot đng ca GV - HS
* GV hướng dn HS ôn li nhng kiến
thức cơ bản v tác gi Đặng Thai Mai.
H. Hãy nhc li nhng hiu biết ca em
v tác gi Đặng Thai Mai?
- HS tr li
- GV gii thiu thêm:
+ Đặng Thai Mai sinh ra trong mt gia
đình truyền thng hiếu hc yêu
nước làng Lương Điền (nay Thanh
Xuân), huyện Thanh Chương, tỉnh Ngh
An. Ông nội đỗ c nhân khai khoa, là mt
nhân yêu nước. Thân sinh Đặng
Nguyên Cn, đỗ Phó bng, m Đốc hc,
tham gia Duy tân hi ca Phan Bi Châu,
bn thân ca các bậc chí yêu nước như
Phan Chu Trinh, Ngô Đc Kế, Hunh
Thúc Kháng…
+ Trong quá trình hot động cách mng,
Đặng Thai Mai tham gia đưc phân
công gi nhiu trng trách quan trng
trong các quan nhà nước ngay
t nhng bui đầu
+ Khởi đầu Đặng Thai Mai không ý
định viết văn. Ông ch thc s cm bút do
đòi hỏi bc xúc ca hi yêu cu ca
nhim v tuyên truyn cho cách mng.
Trong cuộc đời cm bút, ông đã cho xuất
bn ti 14 cun sách. Hu hết chúng đều
thuc dng tác phm nghiên cu ph
biến tri thc như: Văn học khái lun;
Triết hc ph thông; Tạp văn trong văn
hc Trung Quc ngày nay; Giảng văn
Chinh ph ngâm; Ch nghĩa nhân văn
dưới thi k văn hóa phục hưng; Lch s
triết học phương Tây; Lch s văn học
Trung Quốc; Văn thơ Phan Bội Châu
văn thơ cách mạng Việt Nam đầu thế k
XX…
+ Giáo sư, nhà nghiên cứu, nhà văn Đặng
Thai Mai, không ch mt hc gi uyên
thâm, mt trí thức yêu nước, mt nhà giáo
mu mực còn người cha ca sáu
giáo sư, phó giáo sư, ngưi ông ca
hàng chc tiến sĩ, cử nhân.
* GV ng dn HS ôn li nhng kiến
thức bản v văn bản “Sự giàu đẹp
ca Tiếng Vit”.
GV: Một bài văn ngh lun chng minh
tác gi luôn nêu vn đề, gii quyết vấn đ
và kết thúc vấn đề.
H. Trong văn bản “Sự giàu đẹp ca
tiếng Việt” tác giả nêu lên vấn đề gì?
- Tiếng vit những nét đặc sc ca mt
th tiếng đẹp, mt th tiếng hay.
H: Theo em vấn đề đó gồm my lun
đim?
- 2 luận điểm:
+ Mt th tiếng đẹp
+ Mt th tiếng hay
H. Đ gii quyết vấn đề tác gi đã làm
gì?
- Chng minh tiếng Vit mt th tiếng
đẹp và là mt th tiếng hay.
H. Để chng minh tiếng Vit là mt th
tiếng đẹp, tác gi đã đưa ra những dn
chng nào? Em nhn xét v cách
la chọn và đưa dn chng ca tác gi?
- Nhiều ngưi ngoi quốc sang thăm nước
ta dp nghe tiếng nói ca qun
chúng nhân dân ta….
- Một giáo người ớc ngoài đã thể
nói đến tiếng Việt như một th tiếng
đẹp…
Cách đưa dẫn chng: dn chng rt
khách quan tiêu biểu : Đều nhng
nhn xét, ý kiến đánh giá ca người nước
ngoài.
H. Khi CM gii thích v v đẹp ca
Tiếng Vit tác gi đã đánh giá nhng
phương diện nào ?
- Tiếng Việt đẹp h thng nguyên âm,
ph âm, giàu thanh điệu, câu cân đối,
nhp nhàng, di dào v thơ, nhạc, ho.
H. Tác gi chng minh tiếng Vit
mt th tiếng hay như thế nào?
- Cái hay ca Tiếng Việt được th hin
s tinh tế, uyn chuyn trong cách dùng
từ, đặt câu và hình thc diễn đạt. C th:
+ H thng nguyên âm, ph âm phong
phú (11 nguyên âm, 3 nguyên âm đôi, ph
âm …)
+ Giàu giai điệu: Thanh bng Thanh trc:
’; . ; / ; ~
+ pháp: cách đặt câu cân đi, nhp
nhàng.
+ T vng: Di dào c v thơ, nhạc, ho.
H. Phn kết thúc vấn đề, tác gi khng
định điu gì?
- Khẳng định sc sng mãnh lit lâu
bn ca Tiếng Vit
B- Thc hành
Giáo viên t chc cho hc sinh hoàn thành các phiếu bài tp sau:
Phiếu hc tp
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế
nghĩa nói rằng: tiếng Việt một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu
cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng nghĩa nói
rằng: tiếng Việt đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tưởng của người Việt
Nam để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời lịch
sử.
Tiếng Việt, trong cấu tạo của nó, thật sự những đặc sắc của một thứ tiếng
khá đẹp. Nhiều người ngoại quốc sang thăm nước ta và có dịp nghe tiếng nói của quần
chúng nhân dân ta, đã thể nhận xét rằng: tiếng Việt một thứ tiếng giàu chất
nhạc. Họ không hiểu tiếng ta, đó một ấn tượng, ấn tượng của người “nghe”
chỉ nghe thôi. Tuy vậy lời bình phẩm của họ phần chắc không phải chỉ một lời
khen giao. Những nhân chứng đủ thẩm quyền hơn về mặt này cũng không hiếm.
Một giáo nước ngoài (chúng ta biết rằng nhiều nhà truyền đạo Thiên Chúa nước
ngoài cũng người rất thạo tiếng Việt), đã thể nói đến tiếng Việt như một thứ
tiếng “đẹp” và “rất rành mạch trong lối nói, rất uyển chuyển trong câu kéo, rất ngon
lành trong những câu tục ngữ”.
(Ngữ văn 7- tập 2, trang 35)
Câu 1: Đoạn văn trích trong văn bản nào? Của ai? Nêu xuất xứ của văn bản đó.
Câu 2: Cho biết phương thc biểu đạt chính ca đoạn văn trên là gì? Tác gi s dng
phép lp lun nào là ch yếu?
Câu 3: Để làm sáng tđược i đẹp cái hay của tiếng Việt, tác giả đã đưa ra những
luận cứ nào?
Câu 4: Xác định và u ý nghĩa của thành phần trạng ngữ trong câu: Tiếng Việt, trong
cấu tạo của nó, thật sự có những đặc sắc của một thứ tiếng khá đẹp.
Câu 5: y viết một đoạn văn làm sáng t luận điểm: “Thế h tr Vit Nam cn
trách nhim trong vic bo v, gi gìn v đẹp s trong sáng ca Tiếng Vit bng
nhng vic làm c th, thiết thc.
Gi ý:
Câu 1:
- Văn bn: S giàu đẹp ca Tiếng Vit
- Tác gi: Đng Thai Mai
- Xut x văn bản: Trích trong phần đầu bài nghiên cu Tiếng Vit, mt biu hin
hung hn ca sc sng dân tc, in năm 1967, được đưa vào Tuyển tập Đặng Thai Mai
Câu 2:
- PTBĐ chính: Ngh lun
- Phép lp lun ch yếu: lp lun chng minh
Câu 3:
- Để làm sáng t được cái đẹp cái hay ca tiếng Vit, tác gi đã đưa ra những lun c:
+ Tiếng Vit hài hòa v mt âm hưởng, thanh điu, tế nh, uyn chuyển trong cách đặt
câu
+ Tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và
để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
+ Theo nhn xét ca những ngưi ngoi quc, Tiếng Vit giàu tính nhc, rành mch
trong li nói, uyn chuyn trong tng câu ch
Câu 4:
- Trng ng trong câu: Tiếng Vit, trong cu to ca nó
- Ý nghĩa: Xác đnh v trí, nơi chốn
Câu 5: Gi ý:
Mở đoạn: Tiếng Việt nét đẹp quý báu trong văn hóa dân tộc ngàn đời, bởi vậy thế
hệ trẻ Việt Nam luôn trách nhiệm trong việc bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp về sự trong sáng
của tiếng Việt bằng những việc làm cụ thể.
Trin khai:
- Khẳng định vai trò của TV: Tiếng Việt quốc ngữ của Việt Nam, công cụ giao
tiếp, bộc lộ tưởng tình cảm, niềm tự hào của cả dân tộc, thể hiện nét riêng của
quốc gia đối với các dân tộc khác trên thế giới. Mỗi người dân Việt Nam khi sinh ra
đều phải nói tiếng mẹ đẻ bởi đó một điều thiêng liêng cũng cách chúng ta
trân quý tâm hồn dân tộc
- Để bảo vệ và gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt chính bởi vậy thế hệ trẻ cần:
+ Luyện nói những lời hay ý đẹp gửi đến nhau những lời tốt đẹp nhất
+ Loại bỏ những từ ngữ mới xuất hiện như tiếng long, teencode để giúp Tiếng Việt
trong sáng từng ngày
+ Chỉnh sửa trong mọi người khi có người nói sai chính tả hoặc viết sai chính tả
+ Luôn rèn luyện kỹ năng nói và viết để không mắc sai lầm khi sử dụng tiếng Việt
Kết đoạn: Mỗi câu chcủa người Việt Nam đều thể hiện vẻ đẹp tâm hồn họ, bởi vậy,
bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt cũng chính bảo vệ nét đẹp trong tâm hồn mỗi
con người
Tiết 74-75: Chuyên đ ng pháp: Thành phn câu
Thêm trng ng cho câu
I. Mc tiêu cn đt: Qua bài học, giúp HS có được v:
1. Kiến thc: Cng c kiến thc v khái nim, v trí ca trng ng.
2. Kĩ năng: Xác định trng ng ý nghĩa ca nó. Biết đặt câu viết đoạn văn có sử
dng trng ng theo yêu cu.
3. Thái độ: Có ý thc s dng trng ng phù hp hoàn cnh.
4. Năng lực:
- Năng lc chung: Gii quyết vấn đề, hp tác, t quản lí, tư duy sáng tạo…
- Năng lc chuyên biệt: Đọc hiu, giao tiếp tiếng Vit, cm th thẩm mĩ…
* Chun b:
1. GV: SGK, SGV, son giáo án, bng ph
2. HS: Ôn bài.
II. Tiến trình dy hc:
1. n đnh lp.
2. KTBC: Kết hp trong gi.
3. Bài mi:
A- H thng hóa kiến thc cn nh: 15’
- Giáo viên t chc cho hc sinh ôn tp li kiến thc bng hình thức đặt câu hi, hi
nhanh đáp gọn
- GV cht kiến thc:
I. KIN THỨC CƠ BN
1. Khái niệm
Trạng ngữ thành phần phụ của câu xác định thời gian, i chốn, nguyên nhân,
mục đích,... của sự việc nêu ở trong câu.
Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào ?, Ở đâu ?, Vì sao ?, Để làm gì ?.
2. Nêu đặc điểm ca trng ng
* V ý nghĩa: Trạng ng được thêm vào câu để xác định:
- Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
Trạng ngữ chỉ thời gian dùng để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong
câu. Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho các câu hỏi Bao giờ ? , Khi nào ?, Mấy giờ? .
VD: Buổi sáng hôm ấy, mùa đông đột nhiên đến, không báo cho biết trước.
- Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn để m nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ
chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? .
VD : Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
- Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng
nêu trong câu. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời các câu hỏi sao ? , Nhờ đâu ? ,
Tại đâu ? .
VD: Nhờ học giỏi, Nam được cô giáo khen.
- Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
Trạng ngữ chỉ mục đích nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ
chỉ mục đích trả lời cho các cau hỏi Để làm gì ?, Nhằm mục đích gì ?, Vì cái gì ?.
VD: Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức
nhiều hoạt động thiết thực.
- Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
Trạng ngữ chỉ phương tiện thường mở đầu bằng các từ bằng, với, trả lời cho các
câu hỏi Bằng cái gì ? , Với cái gì ? .
VD : Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em cố gắng học cho tốt
* V hình thc: Trng ng có th đứng giữa câu, đầu câu hay cui câu.
Vd:
- Qua màng nước mt, tôi nhìn theo m và em trèo lên xe. ( Khánh Hoài)
-Tôi, qua màng nưc mt, nhìn theo m và em trèo lên xe.
3. Trng ng có nhng công dng gì?
- Xác định hoàn cảnh, điều kin di ra s vic nêu trong câu, góp phn m cho ni
dung câu được đầy đủ, chính xác
- Ni kết các câu, các đoạn vi nhau, góp phần m cho đoạn văn, bài văn được mch
lc
4. Vic tách trng ng thành câu riêng nhm mục đích gì?
- Để nhn mnh ý, chuyn ý hoc th hin nhng tình hung cm xúc nht đnh
I. LUYN TP
PHIU HC TP S 1
Câu 1: Tìm các trng ng có trong câu sau và cho biết có th c b chúng không?
Ti sao?
a. Mùa đông, gia ngày mùa, làng quê toàn màu vàng- nhng màu vàng rt khác nhau.
b. Hôm qua, ai làm trc nht.
- Thưa cô, hôm qua, em làm trực nht !
c. Chiu chiu, khi mt tri gn ln, chú tôI lại đánh một hi m ri tung thóc ra sân.
Câu 2: Xác định ý nghĩa của trng ng trong nhng câu sau:
a) Nhà bên, cây cối trong vườn trĩu quả.
b) Con chó nhà tôi chết bi ng độc thc ăn.
c) Tôi tiến b nh s giúp đỡ ca anh.
d) Mt cây súng Mát vi ba viên đạn, Kơ Long bám gót giặc t sáng đến trưa.(
nguyn trung Thành)
e) Rít lên mt tiếng ghê gm, chiếc “ Mích” vòng lại. ( Nguyễn Đình Thi)
g) Nhưng cũng như trưc mt chuyến đi xa, trong lòng con không có mối bn tâm
nào khác ngoài chuyn ngày mai thc dy cho kp gi.
h) Mọi ngày, khi con đã ngủ, m dn dp nhà ca. ( Lí Lan)
i) Nhìn con ng mt lát ri m đi xem lại nhng th đã chuẩn b cho con. ( Lí lan)
Gi ý:
Câu 1:
a. Mùa đông, gia ngày mùa, làng quê toàn màu vàng- nhng màu vàng rt khác nhau.
b Hôm qua, ai làm trc nht.
- Thưa cô, hôm qua, em làm trc nht !
c. Chiu chiu, khi mt tri gn ln, chú tôI lại đánh một hi m ri tung thóc ra sân.
`( => TN tuy là thành phn ph nhưng có tác dng b sung ý nghĩa cho sự vic đưc
nói ti trong câu và có giá tr thông tin nht định. Do đó trạng ng trong các câu a,c ý
1 câu b không th c b, ch có th b trng ng ý 2 câu b( Hôm qua, em làm trc
nht ạ!) vì ý nghĩa thời gian đã được người nói và người nghe biết trưc.)
Câu 2:
a) Nhà bên, cây cối trong vườn trĩu quả. ( TN ch nơi chốn)
b) Con chó nhà tôi chết bi ng độc thức ăn.( TN ch Nguyên nhân)
c) Tôi tiến b nh s giúp đỡ ca anh. ( TN ch nguyên nhân)
d) Mt cây súng Mát vi ba viên đạn, Kơ Long bám gót giặc t sáng đến trưa.(
nguyn trung Thành) ( TN ch phương tiện)
e) Rít lên mt tiếng ghê gm, chiếc “ Mích” vòng lại. ( nguyễn Đình Thi) - TN ch
trng thái.
g) Nhưng cũng như trưc mt chuyến đi xa, trong lòng con không có mối bn tâm
nào khác ngoài chuyn ngày mai thc dy cho kp gi.
( Lí Lan) - TN ch s so sánh.
h) Mọi ngày, khi con đã ngủ, m dn dp nhà ca. ( Lí Lan) - TN thi gian, cách
thc.
i) Nhìn con ng mt lát ri m đi xem lại nhng th đã chuẩn b cho con. ( Lí lan)
TN ch cách thc.
PHIU HC TP S 2
Câu 1: Thêm vào các câu sau mt trng ng thích hp:
a) Bạn lan được cô giáo khen.
b) Cây cối đâm chồi ny lc.
c) Em làm sai mt bài toán cui.
d) Tt c học sinh đều chăm chú lắng nghe.
Câu 2: Tìm trạng ngtrong c câu sau cho biết n các loại trạng ngữ:
a) Thỉnh thoảng, tôi lại về thăm Ngoại.
b) Trước cổng trường, từng tốp các em nhỏ tíu tít ra về.
c) Cô bé dậy thật sớm thổi giúp mẹ nồi cơm vì muốn mẹ đỡ vất vả.
d) Để xng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phi hc tập và rèn luyn tht tt.
e) Với giọng nói từ tốn, bà kể em nghe về tuổi thơ của bà.
Gi ý:
Câu 1:
a. Bạn lan được cô giáo khen. ( Hôm nay)
b. Cây cối đâm chồi ny lc. ( MX)
c. Em làm sai mt bài toán cui. ( Vì không chú ý)
d. Tt c học sinh đều chăm chú lắng nghe. ( Trong gi hc toán)
Câu 2:
- Cho học sinh nhắc lại kiến thức về trạng ngữ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt câu hỏi:
a) Khi nào tôi về thăm ngoại ? (thỉnh thoảng - TN chỉ thời gian);
b) Tng tốp các em nh tíu t ra vđâu? (Trưc cng trưng - TN chnơi chn);
c) sao dậy thật sớm thổi giúp mẹ nồi m? (vì muốn mẹ đỡ vất vả - TN chỉ
nguyên nhân); Nhiều học sinh không xác định “vì muốn mẹ đỡ vất vả” là trạng ngừ
coi đó là vị ngữ.
+ Chúng ta phải học tập rèn luyện thật tốt để m gì ? xứng đáng là cháu ngoan
c H - TN chỉ mục đích)
+ kể em nghe về tuổi thơ của bà với cái ? (Với giọng nói từ tốn - TN chỉ phương
tiện)
Kết quả trạng ngữ được gạch chân như sau:
a) Thỉnh thoảng, tôi lại về thăm Ngoại.
b) Trước cổng trường, từng tốp các em nhỏ tíu tít ra về.
c) Cô bé dậy thật sớm thổi giúp mẹ nồi cơm vì muốn mẹ đỡ vất vả.
d) Đ xng đáng cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải hc tp và n luyện tht tốt.
e) Với giọng nói từ tốn, bà kể em nghe về tuổi thơ của bà.
PHIU HC TP S 3
Câu 1 : Xác định thành phần chính, thành phần phụ trong các câu sau:
a) Mỗi lấn Tết đến, đứng trước những cái chiếu y tranh làng Hồ rải trên các lề phố
Nội, lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ tạo hình của
nhân dân.
b) Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục.
c) Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.
d) Bến đảo Tô, một hòn ngọc ngày mai của tổ quốc đang chờ đợi chúng ta, thúc
giục chúng ta.
đ) Trong đêm tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của Bảy chở
thương binh lặng lẽ trôi.
e) Trong bóng nước ng trên mặt cát như gương, những con chim bông biển trong
suốt như thu tinh lăn tròn trên những con sóng.
g) Khoảng gần khuya, trên các chỏm rừng, gió tây nam cuốn mây xám cả về một góc,
rồi thổi dạt đi.
h) AnLiên ngước mắt lên nhìn các sao để tìm sông Ngân các con vịt theo
sau ông Thần Nông.
Câu 2: "Dân ta mt lòng nng nàn yêu nước. Đó mt truyn thng quí báu ca
ta. T xưa đến nay, mi khi T quc b xâm lăng, thì tinh thn y li sôi ni, kết
thành mt làn sóng cùng mnh m, to ln, t qua mi s nguy him, khó khăn,
nó nhn chìm tt c bán nước p c”
Tìm và phân loi trng ng có trong đoạn văn trên.
Gi ý:
Câu 1 :
a) Đặt câu hỏi để xác định TN: Khi nào ? (Mỗi lấn Tết đến - TN); Ở đâu ? (đứng trước
những cái chiếu bày tranh làng Hồ rải trên các lề phố Hà Nội - TN).
+ Xác định chủ ngữ: Ai thấm thía mỗi biết ơn ? (lòng tôi - CN).
+ Xác định vị ngữ: lòng tôi thế nào ? (thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người
nghệ sĩ tạo hình của nhân dân - VN).
b) Đặt câu hỏi để xác định TN: Khi nào ? (trưa; khi chiều - TN), nhiều học sinh
không xác định được vế câu nên cho bộ phận này là CN
+ Xác định chủ ngữ: Cái gì ? (nước biến; biển - CN).
+ Xác định vị ngữ: nước biến thế nào ? (xanh - VN); biển thế nào ? (đổi sang màu
xanh lục - VN).
Câu y mấy cụm C-V ? (2 cụm C-V). Đó câu ? (Câu ghép - Mẫu câu Ai thế
nào?)
Câu c), d), đ), e), g) tương tự: giáo viên lưu ý câu c) trạng ngữ đứng ở giữa câu, câu h)
trạng ngữ cuối câu có từ nối ể". Câu đ), e) chủ ngữ một cụm C-V nên hướng
dẫn học sinh đặt câu hỏi từng yêu cầu nhỏ để xác định đúng CN, VN. Câu g) hai vị
ngữ.
Kết quả:
a) Mỗi lấn Tết đến, đứng trước những cái chiếu y tranh làng Hồ rải trên các lề phố
Nội, lòng tôi // thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ tạo hình của
nhân dân. CN VN
b) Trưa, nước biển// xanh lơ và khi chiều tà, biển // đổi sang màu xanh lục.
TN CN VN TN VN VN
c) Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.
CN TN VN
d) Bến đảo , một hòn ngọc ngày mai của tổ quốc // đang chờ đợi chúng ta, thúc
giục chúng ta. CN VN
đ) Trong đêm tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bảy chở
thương binh // lặng lẽ trôi.
CN VN
e) Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con chim bông biển trong
suốt như thu tinh // lăn tròn trên những con sóng.
CN VN
g) Khoảng gần khuya, trên các chỏm rừng, gió y nam // cuốn mây xám cả về một
góc, rồi thổi dạt đi. CN VN
h) An và Liên // ngước mắt lên nhìn các vì sao để tìm sông Ngâncác con
CN VN TN
vịt theo sau ông Thần Nông.
Câu 2: Trng ng: T xưa đến nay,
Trng ng ch thi gian.
Tiết: 76, 77, 78: Chuyên đề: Văn nghị lun
Tìm hiu chung v phép lp lun chng minh
Cách làm bài lp lun chng minh
Luyn tp lp lun chng minh
I. Mc tiêu bài hc
1. Kiến thc
- Nm vng nhng kiến thc ca phép ngh lun lp lun chng minh.
2. Kĩ năng:
- Biết cách lập dàn ý và viết bài văn nghị luận chứng minh.
3. Thái độ:
- T giác, tích cc ôn bài
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực chung:
+Năng lực giải quyết vấn đề,
+Năng lực sáng tạo,
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tiếp nhận văn bản
+ Năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn
bản ,năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản
+ Năng lực tổng hợp kiến thức.
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1: H thng mt s kiến thc v phép lp lun chng minh
Hot đng ca giáo viên
hc sinh
Kiến thc cn đt
Hot đng 1: Ôn tp lý
thuyết
I. Ôn tp lý thuyết
GV hi HS tr li (vn
đáp)
? Trong văn nghị lun khi
nào ta s dng thao tác
chng minh?
? Nêu các bước làm bài
văn lp lun chng minh?
? Em hãy trình bày dàn ý
khái quát của bài văn lp
lun chng minh?
- HS tr li GV khái quát
b sung.
- Trong văn ngh lun, chng minh mt phép lp lun
dùng nhng l, bng chng chân thực, đã đưc tha nhn
để chng t lun điểm mi (cần được chứng minh) đáng
tin cy.
- Các bước làm bài văn lập lun chng minh:
+ Tìm hiểu đề, tìm ý
+ Lp dàn bài
+ Viết bài
+ Đọc li và sa cha.
I. DÀN Ý KHÁI QUÁT
1. Mở bài:
- Có thể đặt vấn đề theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp...
- Nếu theo cách gián tiếp thì có thể dùng thao tác diễn
dịch hoặc quy nạp, so sánh...
- Nêu dùng thao tác diễn dịch thì có thể dẫn dắt vào đề
bằng một trong cái cách sau:
+ Nêu hoàn cảnh lịch sử của vấn đề cần chứng minh.
+ Giới thiệu hoàn cảnh lịch sử, xã hội có liên quan đến vấn
đề cần chứng minh
+ Nêu tầm quan trọng (vai trò, ý nghĩa xã hội) của vấn đề
cần chứng minh.
Lưu ý: Dù mở bài theo cách trực tiếp hay gián tiếp thì vẫn
phải đảm bảo được các yêu cầu:
- Dn dt, gii thiu vấn đề cn phi chng minh.
- Trích dn câu trong luận đề.
- Gii thiu vấn đề phi chng minh (rt quan trng tránh xa
đề)
2. Thân bài:
a) Giải thích ngắn gọn luận đề. (nếu thiếu bước này bài
văn thiếu căn cứ khoa học )
b) Chứng minh luận đề: lần lượt chứng minh từng luận
điểm theo mô hình sau
(I). Luận điểm 1.
(1) . Luận cứ 1.
• Lập luận, dẫn dắt đưa ra các dẫn chứng:
+ Dẫn chứng 1:
+ Dẫn chứng I:
- Phân tích dẫn chứng.
- Tóm tắt và chuyển ý.
(2) . Luận cứ 2.
Lập luận, dẫn dắt đưa ra các dẫn chứng:
+ Dẫn chứng 1:
+ Dẫn chứng 1:
- Phân tích dẫn chứng.
- Tóm tắt và chuyển ý.
(II). Luận điểm 2.
(1) Luận cứ 1.
Lập luận, dẫn dắt đưa ra các dẫn chứng:
- Dẫn chứng 1:
- Dẫn chứng 2:
+ Phân tích dẫn chứng.
+ Tóm tắt và chuyển ý:
(2) . Luận cứ 2.
Lập luận, dẫn dắt đưa ra các dẫn chứng:
+ Dẫn chứng 1:
+ Dẫn chứng 2:
- Phân tích dẫn chứng.
- Tóm tắt và chuyên ý.
Tổng hợp những vấn đề đã chứng minh, nhân mạnh tính
chặt chẽ, rõ ràng, không thể bác bỏ được.
Lưu ý: Trong quá trình phân tích chng minh dn chng có
th lng cảm nghĩ, đánh giá, liên hệ- cn tinh tế.
3. Kết bài:
Có thể kết thúc vấn đề theo một trong các dạng sau:
- Tổng hợp, tóm lược các ý chính đã nêu ở phần thân bài.
- Nêu phương hướng áp dụng vào cuộc sống.
- Phát triển mở rộng vấn đề.
- Mượn ý kiến của danh nhân, của sách... đó thay lời kết
của mình.
- Liên h cm nghĩ, rút ra bài hc.
Tiết 2: Luyn tp cách làm bài văn lp lun chng minh
Hot đng ca giáo viên
hc sinh
Kiến thc cn đt
- GV đưa ra đề bài;
HS tìm hiểu đề
- GV yêu cầu hs lập dàn ý
theo đề bài đã cho.
(1 hs lên bảng làm hs
dưới lớp làm vào giấy
nháp)
- HS, GV nhận xét, bổ
sung, chốt kiến thức.
Đề 1: Nhân dân ta có câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày
nên kim. Em hãy chứng minh chân lí trên:
* Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: nghị luận chứng minh
- Nội dung: Câu tục ngữ “có công mài sắt có ngày nên kim”
đề cao lòng kiên trì, nhẫn nại của con người.
- Phạm vi dẫn chứng: Trong đời sống.
* Lập dàn ý
A. Mở bài:
- Dẫn dắt vấn đề: ý chí và nghị lực là yếu tố quyết định
thành công.
- Giới thiệu câu tục ngữ quen thuộc của nhân dân ta “Có
công mài sắt có ngày nên kim”
- Nêu ý nghĩa chung của câu tục ngữ: đề cao lòng kiên trì,
nhẫn nại của con người.
B. Thân bài:
I. Giải thích ngắn gọn nghĩa đen và nghĩa bóng của câu
- GV yêu cầu HS viết các
đoạn văn hoàn chỉnh có kết
hợp các dẫn chứng và lí lẽ
từ phần dàn ý vừa làm
- HS viết đoạn văn; trình
trước lớp
- HS, Gv nhận xét, bỏ sung,
đánh giá điểm số.
tục ngữ.
1. Nghĩa đen của câu tục ngữ: mài mãi một thanh sắt lớn
sẽ có ngày thanh sắt ấy trở thành một cây kim bé nhỏ.
2. Nghĩa bóng: Trong cuộc sống có nghị lực, có cố gắng
bền bỉ nhất định thu được thành công.
-> Câu tục ngữ đề cao lòng kiên trì nhẫn nại của con người.
II. Chứng minh câu tục ngữ trên nhiều bình diện khác
nhau để làm sáng tỏ chân lí mà nhân dân ta đúc kết trong
đó.
1. Trong học tập, nghiên cứu khoa học và sáng tạo nghệ
thuật (dẫn chứng kết hợp với lí lẽ).
2. Trong lao động sản xuất để xây dựng đất nước (dẫn
chứng kết hợp với lí lẽ).
3. Trong chiến đấu chống giặc để bảo vệ Tổ quốc (dẫn
chứng kết hợp với lí lẽ).
4. Ở trong nước, trên thế giới, chung quanh ta (dẫn chứng
kết hợp với lí lẽ).
3.2. Kết bài:
- Ý nghĩa của câu tục ngữ
- Bài học hành động và tu dưỡng bản thân. (phải luôn rèn
luyện ý chí, không nôn nóng, chán nản khi gặp khó khăn
trong mọi việc)
Tiết 3: Luyn tp cách làm bài văn lp lun chng minh
Hot đng ca giáo viên
hc sinh
Kiến thc cn đt
- GV đưa ra đề bài;
- HS tìm hiểu đề
- GV yêu cầu hs lập dàn ý
theo đề bài đã cho.
(1 hs lên bảng làm hs
dưới lớp làm vào giấy
Đề bài 2: Chứng minh câu tục ngữ:
Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
* Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: nghị luận chứng minh
- Nội dung: Câu tục ng
Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
-> Khẳng định vai trò, sức mạnh của tinh thần đoàn kết.
- Phạm vi dẫn chứng: Trong đời sống.
* Lập dàn ý
A. Mở bài:
nháp)
- HS, GV nhận xét, bổ
sung, chốt kiến thức.
- Dẫn dắt: Đoàn kết là sức mạnh truyền thống của dân
tộc Việt Nam
- Giới thiệu lí do trong kho tàng tục ngữ Việt Nam có
nhiều câu nói về đoàn kết.
- Giới thiệu câu tục ngữ cần chứng minh.
B. Thân bài:
I. Giải thích ngắn gọn nghĩa đen, nghĩa bóng của câu
tục ngữ.
1. Nghĩa đen:
- Một cây: một là số ít. Một cây là ít cây.
- Ba cây: ba là số nhiều. Ba cây là nhiều cây.
- Chụm lại: tập hợp lại, chụm vào nhau.
- Nên hòn núi cao: nên là thành, trở thành..
2. Nghĩa bóng:
- Một cây: đơn độc, lẻ loi, yếu ớt.
- Ba cây: nhiều, đông đảo, mạnh mẽ
- Chụm lại: sự đồng tâm, nhất trí, sự hợp quần, sự liên
kết.
- Núi cao: sức mạnh vững chãi
-> bài học về sự hợp lực, về tinh thần đoàn kết để tạo nên
sức mạnh to lớn của cộng đồng dân tộc. Đoàn kết tạo nên
sức mạnh, đoàn kết sẽ đem lại thành công lớn. Đó là một
kinh nghiệm đã được đúc kết từ trong lịch sử dựng nước
giữ nước và đấu tranh sinh tồn của cha ông ta.
II. Chứng minh câu tục ngữ
1. Chứng minh bằng dẫn chứng trong văn học.
- Câu chuyện Bó đũa (đã được học ở Tiếng Việt 2, tập
1): một chiếc đũa dễ bẻ. Cả bó đũa không bẻ được.
- Bài thơ: Hòn đá của Bác Hồ: một người không nhấc
nổi hòn đá. Nhiều người mới nhấc được hòn đá.
- Lời dạy của Bác Hồ:
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công.
2. Chứng minh bằng dẫn chứng trong lịch sử dân tộc.
* Đoàn kết trong chiến đấu chống ngoại xâm.
+ Chống phong kiến phương Bắc:
- Hội nghị Diên Hồng thời nhà Trần. Tiếng hô “Quyết
chiến ! Quyết chiến !” của hàng trăm bô lão. Câu nói của
Trần Quốc Tuấn : “ Vua tôi đồng lòng, anh em hòa
thuận, cả nước góp sức” .
- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và sự đoàn kết của dân tộc
được Nguyễn Trãi đúc kết trong “Bình Ngô đại cáo”:
Nhân dân bốn cõi một nhà, dựng cần trúc ngọn cờ phấp
phới.
Tướng sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông chén rượu ngọt
ngào.
+ Chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ:
- Chủ trương đoàn kết của chủ tịch Hồ Chí Minh
- Mặt trận Liên Việt; Mặt trận Dân tộc giải phóng miền
- GV yêu cầu HS viết các
đoạn văn hoàn chỉnh có
kết hợp các dẫn chứng
lí lẽ từ phần dàn ý vừa
làm
- HS viết đoạn văn; trình
trước lớp
- HS, Gv nhận xét, bỏ
sung, đánh giá điểm số.
Nam; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tạo nên khối đại đoàn
kết dân tộc để chiến thắng thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
3. Chứng minh bằng dẫn chứng trong đời sống hiện
nay.
- Tư tưởng, quan điểm: Khép lại quá khứ, hướng về
tương lai.
- Đoàn kết xây dựng, phát triển đất nước.
+ Đoàn kết để lao động mở mang đất nước: công cuộc
khai phá vùng đồng bằng sông Cửu Long.
+ Đoàn kết để bảo vệ và phát triển sản xuất: biểu tượng
của những con đê sông Hồng, sông Thái Bình, sông
Mã…
+ Những công trình lớn, tiêu biểu cho sức mạnh đoàn
kết: thủy điện Hòa Bình; thủy điện Trị An; đường
Trường Sơn huyền thoại….
c. Kết bài:
- Khẳng định ý nghĩa bài học về đoàn kết chứa trong
câu tục ngữ.
- Đoàn kết là sức mạnh, là nguồn suối yêu thương,
hạnh phúc, ấm no.
- Câu tục ngữ thắp sáng niềm tin... Niềm tự hào dân
tộc.
- Nêu suy nghĩ của bản thân: xây dựng tình đoàn kết
trong gia đình, bạn bè, lớp học...
III. Cng c, dặn dò (5’)
1. Cng c:
- Gv lưu ý khái quát các kiến thc v văn nghị lun chng minh (tp trung vào phn
lập dàn ý để viết bài)
2. Dn dò
- Ôn tp các kiến thức đã học
- Hoàn thin bài viết tập làm văn dựa vào dàn ý đã lập trên lp.
BUI 27- Tiết 79,80,81
CHUYÊN ĐỀ VĂN NGHỊ LUN.
I.Mc đ cn đt:
1.Kiến thc:
Giúp hs cng c, khc sâu kiến thức đã được hc các bài “Đức tính gin d ca Bác
H" và luyn tp viết đoạn văn chứng minh v:
+ Giá tr ngh thut, ni dung và ý nghĩa qua văn bản : Đức tính gin d ca Bác H.
+Cách làm bài văn chng minh và yêu cầu đi vi đoạn văn chứng minh
2.Kĩ năng.
-Rèn kĩ năng trả li các câu hi mc đ nhn biết, thông hiu , vn dng.
-Rèn kĩ năng viết đoạn văn, bài văn chứng minh.
3,Thái độ, phm cht.
- Trân trọng và yêu quý vị lãnh tụ kính mến của dân tộc.
- Có ý thức học hỏi sự giản dị trong cuộc sống.
-Giáo dục hs ý thức vận dụng lý thuyết vào thực hành.
4.Năng lực:Năng lc gii quyết vấn đề, hp tác,t hc, sáng to ngôn ngữ….
II.Tiến trình lên lp:
Tiết 1: Ôn tập văn bản: Đức tính gin d ca Bác H.
A. .H thng các kiến thc đã hc. ( 10-15 phút)
Hot đng ca thy và trò
Ni dung cn đt.
Gv yêu cu hs hoàn thin phiếu hc tp
:
Thi gian: 5 phút
1.Tác gi.
2.Tác phm.
a.Xut x.
b.Th loi:
c.Giá tr ni dung.
d.Giá tr ngh thut.
Đại din hs trình bày
HS nhn xét, b sung.
Gv nhn xét, b sung và cht kiến thc.
I.Văn bản : Đức tính gin d ca Bác
H.
1.Tác gi:
-Phạm Văn Đồng ( 1906-2000) .
-Quê:Đc Tâm- M Đc- Qung Ngãi..
-Là nhà cách mng ni tiếng nhà văn
ln.
-Ông tham gia cách mng t 1925, đã giữ
nhiều ơng vị quan trng trong b máy
lãnh đo của Đảng Nhà Nước Vit
Nam. Ông học trò ngưi cng s gn
gũi của CTHCM.
-Phạm Văn Đồng nhiu công trình bài
nói viết v văn hóa, văn ngh, v Ch
Tch H Chí Minh các danh nhân văn
hóa dân tc.
-Đặc điểm sáng tác : Nhng tác phm ca
Phạm Văn Đồng lôi cuốn người đọc bng
tưởng sâu sc gin d, tình cm sôi
ni, lời văn trong sáng, hấp dn.
2.Tác phm:
a.Xut x: Tác phẩm được trích t Ch
Tch H Chí Minh, tinh hoa kphách
ca dân tộc, lương tâm của thời đại”- din
văn trong l k niệm 80 năm ngày sinh của
CTHCM (1970).
c.Th loi : ngh lun.
d.Giá tr ni dung:
- Gin d đức tính ni bt Bác H,
gin d trong đời sng, trong quan h vi
mọi ngưi, trong li nói bài viết. Bác
s gin d hòa hp với đời sng tinh thn
phong phú với tưởng tình cm cao
đẹp.
e.Giá tr ngh thut:
-Luận điểm ngn gn.
-H thng lun c đầy đủ, xác đáng , chặt
ch.
-Dn chng c th, phong phú, chính xác,
giàu sc thuyết phc.
- Bình lun sâu sc,chứa đựng tình cm
ca ngưi viết.
B: LUYN TP
Bài tập 1: Đọc đon trích sau và tr li các câu hi dưi đây:
Rất l lùng, rt diệu trong 60 năm của mt cuộc đời đầy sóng gió din ra rt
nhiều nơi trên thể giới cũng như nước ta, Bác vn gi nguyên phm cht cao quý
ca một người chiến cách mạng, tt c nước, dân, vì s nghip ln trong sáng,
thanh bch, tuyt đẹp.”
1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào ? Tác giả là ai ?
2. Giải thích nghĩa của từ “ thanh bạch, tao nhã”?
3. Trong văn bản, đức tính gin d của Bác được chng minh qua những phương diện
nào?
4. Ch ra bin pháp tu t được s dụng trong đoạn văn và phân tích tác dng ca chúng
?
5. T văn bản em có liên ng đến văn bản nào đã được học trong chương trình ng
văn 6,7 cũng nói về Bác? Cho biết tên tác gi văn bản đó?
6. Từ tấm gương về sự thanh bạch, giản dị của Bác, theo em thế hệ trẻ ngày nay cần
phải làm gì để noi theo tấm gương sáng của Người?
*Hướng dn :
1. Đoạn văn trên được trích t văn bản : Đức tính gin d ca Bác H.
-Tác gi: Phạm Văn Đồng.
2.Giải thích nghĩa ca t:
-Thanh bch: trong sch, gin d trong li sng.
-Tao nhã: thanh cao và lch s.
3.Trong văn bản, đức tính gin d của Bác đưc chng minh qua nhng phương diện
sau:
-Đời sng hng ngày: ba ăn, nơi .
-Cách làm vic.
-Trong quan h vi mi ngưi.
-Trong li nói và viết.
4.Bin pháp tu t : lit kê.
-Tác dng : nhn mnh phm chất cao đẹp ca Bác bt trong hoàn cnh , la
tui nào.
5. Liên h văn bản nói v Bác: “ Đêm nay Bác không ngMinh Hu.
6.Nhng vic cn phi làm ca thế h tr ngày nay:
-Không xa hoa, lãng phí.
-Sng tiết kim.
-Hc tp tt.
-Tích cc tham gia xây dựng đất nưc.
Bài tp 2: T nhng hiu biết v văn bn, em hãy viết một đoạn văn chứng minh :
Bác có mt li sng vô cùng gin dị”.
*Hướng dn:
-Hình thc:
+ Trình bày đúng hình thức ca một đoạn văn.
+ Có câu ch đề đầu hoc cui đoạn văn..
+Diễn đạt lưu loát, không mắc li chính t.
-Ni dung: Các em th nhiều cách trìnhy nhưng cần đảm bo các yêu cu sau
:
+ Câu ch đề: ( câu m đoạn ) :
Bài Đức tính gin d ca Bác Hồ” chúng ta thấy rng Bác mt li sông cùng
gin d.
Các câu trin khai luận điểm :
+ Tht vây, Bác H kính yêu ca chúng ta rt gin d trong cuc sng sinh hot hng
ngày. Điều đó được th hin trong tng ba ăn, trang phục Bác mặc cho đến những đồ
dùng cá nhân, li nói hay nhiều lĩnh vực khác.
+ Bữa cơm Bác chỉ vèn vn vài 3 món giản đơn, khi ăn Bác không để rơi vãi mt
hột m nào. Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch được sp xếp tươm tất. T nhng
vic làm nh nht y cũng cho chúng ta thấy Bác là người cùng quý trng ti công
sc ca người lao động.
+ Đồ dùng ca Bác rt ít i ch vài ba b qun áo kaki, áo nâu,1 cái t nhân
nh.
+ Nơi ca Bác ch một ngôi nhà sàn đơn chỉ vài ba phòng nhưng ngôi nhà
y luôn luôn lng gió, tràn ngp ánh sáng, phng phất hương thơm của hoa vưn.
+Hng ngày Bác m t nhng vic nh như trng cây, viết thư cho đồng bào hay đến
nhng vic lớn như m đường cứu nước, cu dân. việc nhưng nếu t m
được Bác s t làm mà không cn nh đến s giúp đỡ ca ngưi khác.
+ Không ch gin d trong cách sinh hot hay cách làm vic Bác còn rt gin d
trong cách i viết. Nhng câu nói của c như thấm thía vào hang triu con tim,
khi óc ca dân tc Việt Nam đã biến thành sc mạnh để nhânn ta t qua mi
khó khăn , thử thách..
=>Vì vậy, đức tính gin d ca Bác luôn 1 tấm gương sáng cho mỗi chúng ta hc
tp và noi theo.
Liên h bn thân.
Bài tập 3: Đọc đon văn sau và trả li các câu hỏi sau đây:
Con người của Bác, đời sng ca Bác gin d như thế nào, mọi người chúng ta đều
biết: bữa cơm, đồ dùng, căn nhà, li sng. Bữa cơm ch vài ba món rt giản đơn,
lúc ăn không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch thức ăn
con lại thì được sp xếp tươm tất. vic làm nh đó, chúng ta càng thấy Bác quý
trng biết bao kết qu sn xut của con người kính trọng như thế nào người
phc v. Cái nhà n ca Bác vn vn ch vài ba phòng, trong lúc tâm hn ca
Bác lng gió thời đại, thì cái nhà nh đó luôn luôn lng gió ánh sáng, phng pht
hương thơm của hoa vườn, một đời sống như vậy thanh bch và tao nhã biết bao! Bác
sut đời làm vic, sut ngày làm vic, t vic rt ln: vic cứu nước, cứu dân đến vic
rt nh, trồng cây trong vườn, viết mt bức thư cho một đồng chí, nói chuyn vi các
cháu miền Nam, đi thăm nhà tập th ca công nhân, t nơi làm việc đến phòng ng,
nhà ăn…Trong đời sng ca mình, vic Bác t làm được thì không cần người giúp,
cho nên bên cạnh Bác người giúp vic phc v th đếm trên đầu ngón tay,
Bác đã đt tên cho mt s đồng chí đó những cái tên gp liý chí chiến đấu
chiên thng: Tng, Kì, Nhất, Định, Thng, Li !.
1. Nêu xuất xứ của văn bản chứa đoạn trích trên ?
2. Theo em đời sống vật chất tác phong giản dị của Bác thể hiện những phẩm chất
cao quý nào ở Bác?
3. Xác đinh trạng ngữ trong câu in đậm của đoạn văn trên ?
4. Trong câu văn : “Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi
người chúng ta đều biết: bữa m, đng, căn nhà, lối sống.”, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào ? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?
5 .Em nhận xét về nghệ thuật chứng minh của c giả trong đoạn văn trên ?
Những chứng cứ trong đoạn văn trên có giàu sức thuyết phục không ? Vì sao ?
*Hướng dẫn:
1. Xuất xứ của văn bản chứa đoạn trích trên : trích từ bài Chủ Tịch Hồ Chí Minh,
tinh hoa khí phách của dân tộc, lương m của thời đại- diễn văn trong tang lễ kỉ
niệm 80 năm ngày sinh CTHCM (1970).
2.-Đời sống vật chất và tác phong giản dị của Bác thể hiện những phẩm chất cáo quý ở
Bác
+Không màng vinh hoa phú quý.
+Bác sống cuộc sống của quần chúng nhân n lao động, cùng với mọi người y
dựng một đất nước văn minh thực sự.
3.Trạng ngữ trong câu in đậm : Ở việc làm nhỏ đó.
4,Trong câu văn có sử dụng biệp pháp nghệ thuật : liệt kê.
-Tác dụng : Khẳng định lối sống giản dị của Bác được biểu hiện đa dạng nhiều
phương diện, khía cạnh khác nhau.
5.Nhận xét nghệ thuật chứng minh của tác gitrong đoạn văn “ Con người của Bác….
Thắng, Lợi.”
-Nghệ thuật chứng minh tác giả đưa ra hệ thống luận cứ toàn diện, dẫn chứng cụ thể,
xác thực và phong phú.
-Những chứng cứ đoạn này giàu sức thuyết phục hệ thống luận cứ toàn diện : từ
bữa ăn, nhà ở, việc làm đến cách nói, cách viết.
-Điều này cho thấy, tác giả đã có thời gian sống gần Bác, có mối quan hệ gần gũi mới
viết được một cách xác thực như vậy.
TIẾT 2: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH.
A. H thng các kiến thc đã hc. ( 10 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt.
Gv yêu cầu hs nhắc lại yêu cầu đối với
đoạn văn chứng minh.
I.Lí thuyết.
*Quy trình triển khai một đoạn văn chứng
minh.
- Xác định luận điểm cho đoạn văn.
-Lựa chọn cách triển khai đoạn văn
-Dự định số luận cứ sử dụng.
-Triển khai thành đoạn văn.
*Lưu ý khi viết đoạn văn:
+ Khi viết một đoạn văn cần hình dung
đoạn văn đó nằm chnào của bài văn,
có thế mới viết được phần chuyển đoạn
+ Cần cơ cấu chủ đề nêu rõ luận điểm của
đoạn văn, các ý, các câu trong đoạn văn
phải tập trung làm rõ luận điểm.
+ Các lẽ ( dẫn chứng) phải được sắp
xếp hợp để quá trình lập luận chứng
minh được thực sự rõ ràng và mạch lạc.
+ thể trình y theo cách diễn dịch
hoặc quy nạp.
B: Luyện tập ( 35 phút)
Hot đng ca thy và trò
Ni dung cn đt
Bài tp 1:
Đề bài: Chng minh rằng "văn chương
luyn nhng tình cm ta sn có"
Hs đc đ bài.
-Để viết được đoạn văn này, điu đu tiên
chúng ta phải làm gì? (Xđ luận điểm cho
đv).
-Vy luận điểm của đv này là gì?
-Em d định s triển khai đv theo cách
nào? (Trin khai theo cách din dch).
-Thế nào din dch? (Nêu luận điểm
trưc ri mi dùng d.c l để chng
minh)
-Để chng minh cho luận đim trên, em
cn bao nhiêu lân c gii thích, bao
nhiêu lun c thc tế? (Cn 2 lun c gii
thích và 4 lun c thc tế).
-Đó là nhng lun c nào?
Bài 1:
*Đề bài: Chng minh rằng "văn chương
luyn nhng tình cm ta sn có".
-Luận điểm: Văn chương luyện cho ta
nhng tình cm ta sn có.
+Lun c giải thích: Văn chương ni
dung tình cm.
Văn chương có tác dụng truyn cm.
+Lun c thc tế: Ta tìm đưc tình cm
thc tế qua các bài văn đã học:
Cổng trường m ra: Nh li tình cm ngày
đầu tiên đi học.
M tôi: Nh li nhng li lm vi m.
Mt th quà ca lúa non : Cm: Nh li
mt lần ăn cốm.
Mùa xuân ca tôi: Nh li mt ngày tế c
quê hương.
*Viết đoạn văn:
Nói đến ý nghĩa văn chương, ngưi ta hay
-Gv hưng dn hs cách viết đoạn văn.
Bài tp 2:
Đề bài: Chng minh rng bo v môi
trưng thiên nhiên bo v cuc sng
ca chúng ta.
? Xác định luận điểm chính của đề i
trên?
Luận điểm chính : Tác dng ca vic bo
v môi trường thiên nhiên bo v cuc
sng của con người .”
? Em s triển khai đề bài trên bng ch
nào ? ( trình bày theo kiu din dch )
? Đ chng cho luận điểm trên em cn
đưa ra những lun c nào ?
nói đến: "Văn chương luyn nhng tình
cm ta sn có".Ni dung ca văn chương
bao gi cũng tình cm của nhà văn đối
vi cuc sng. Khi đã thành văn, tình cm
nhà văn truyền đến người đọc, to nên s
đồng cm làm phong phú thêm các tình
cm ta đã có. Qua bài Cổng trưng m
ra ”, em thấy yêu thương hơn những ngôi
trường đã học, thynh cn phi có trách
nhiệm hơn trong học tp càng biết ơn
các thầy cô giáo đã không quản ngày đêm
dy d chúng em nên người. Em đã lần
phm li vi m. Bức thư của người b
gi cho Enn- ri-trong bài Mẹ tôi” đã
làm cho em nh li các ln phm li vi
m em không biết xin li mẹ. Em đã
có lần được ăn cốm, nhưng sau khi học bài
Một th quà ca a non : Cốm”, em
mi cm thy ln y, em thc s chưa biết
thưng thc cốm. Ai cũng đã sống qua
nhng ngày tết trong khung cnh tình cm
gia đình, nhưng sao bài Mùa xuân của
tôi” làm em ước ao tr li Ni mt
cách xốn xang, khi em nghĩ rằng t lâu em
đã không 1 tình cảm quê hương sâu
nặng như trong bài văn em ngưi
Ni. Tóm li văn chương tác động rt
lớn đến tình cm con người, làm cho
cuc sng của con người tr nên tốt đẹp
hơn.
Bài tp 2:
-Luận điểm chính : Tác dng ca vic bo
v môi trưng thiên nhiên bo v cuc
sng của con người.
-Lun c 1: Gii thích thế nào môi
trưng.
-Lun c 2: Nguyên nhân nhng nh
hưởng của môi trường đối với đời sng
chúng ta.
Lun c 3: Gii pháp.
GV hướng dn hc sinh viết đoạn văn
trên cơ sở đã phân tích.
*Viết đoạn văn:
Môi trường ảnh hưởng rất lớn đến
đời sống sức khỏe của cộng đồng
nhưng hiện nay môi trường đang bị đe dọa
một cách nghiêm trọng do chính bàn tay
của con người. vậy mỗi chúng ta cần ý
thức và hiểu được rằng: bảo vệ môi trường
bảo vệ cuộc sống của chúng ta.Vậy
chúng ta nên hiểu môi trường ? Môi
trường những xung quanh cuộc sống
của chúng ta bao gôm như đất, ớc,
không khí… Thật vậy! Môi trường một
mối quan hệ mật thiết tới cuộc sống con
người. Những cánh rừng bạt ngàn như
những phổi xanh khổng lồ đem lại bầu
không khí trong lành cho con người.
Không những thế rừng còn che chắn bão
lũ, nơi trú ngụ của những loài động vật
quý hiếm. Vậy giờ đây rừng đang bị
chính bàn tay con người tàn pmột cách
không thương tiếc dẫn đến thiên tai, lụt
xảy ra ngày càng nghiêm trọng dẫn đến
bao cảnh đau lòng. Bên cạnh đó, nguồn
nước cũng đang bị ô nhiễm nghiêm trọng
bởi các chất thải từ c nhà máy dẫn đến
chết hàng loạt nguồn nước sinh hoạt
không được đảm bảo dẫn đến nhiều bệnh
nguy hiểm cho con người. các thành
phố lớn dân đông đường cầu cống
xuống cấp lượng xe cộ nhiều nên không
khí cũng bị ô nhiễm nặng tai nạn giao
thông ngày càng nhiều đã cướp đi bao
nhiêu sinh mạng…Từ những vấn đề nêu
trên đã giúp chúng ta hiểu môi trường
ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của
cộng đồng nói chung sự sống của con
người nói riêng. Từng ngày từng giờ môi
trường đang lên tiếng kêu cứu. Vậy mỗi
chúng ta phải làm để bảo vệ ngôi nhà
chung của chúng ta? rất nhiều biện
pháp để giữ gìn môi trường xanh - sạch
đẹp. học sinh, chúng ta thể cùng
chung tay trồng y, y rừng, trồng y
quanh khu vực sinh sống. Hàng ngày,
chúng ta người thân y cùng nhau thu
gom rác thải, đổ rác đúng nơi quy định, tái
chế rác thải, xử chất thải độc hại trước
khi thải ra môi trường. Bên cạnh đó,
chúng ta nên tích cực hưởng ứng ngày môi
trường thế giới….Tóm lại môi trường
ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cộng
đồng. Vậy nên chúng ta phải có ý thức giữ
gìn môi trường sống. Là học sinh chúng ta
hãy ý thức trồng thêm y xanh, giữ
gìn vệ sinh trường lớp. Làm được như vậy
chúng ta đã góp phần bảo vệ được cuộc
sống của chính mình.
TIẾT 3: HƯỚNG DN LÀM BÀI TP LÀM VĂN SỐ 5 .
A. H thng các kiến thc đã hc. ( 10 phút)
Hot đng ca thy và trò
Ni dung cn đt.
GV yêu cu hs nhc li cách làm bài văn
ngh lun chng minh.
? Để bài viết mch lc, các phn các
đoạn trong bài văn lập lun chng minh
cần đảm bo yêu cu gì ?
I.LÍ THUYT.
-Muốn làm bài văn ngh lun chng minh
cn thc hiện 4 bước sau :
+Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý.
+Bước 2: Lp dàn bài :
M bài : Nêu lun điểm cn chng minh.
Thân bài: Nêu l dn chứng để chng
t luận điểm là đúng đn.
Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã
được chng minh.
+Bước 3: Viết bài .
+Bước 4 : Đc và sa cha bài làm.
-Gia các phần, các đoạn văn cần phi
phương tiện liên kết.
B: Luyn tp ( 30 phút )
Gv đưa ra yêu cầu bài tp
Chia lp thành 4 nhóm.
Nhóm 1, 2 : Tìm hiu đ, tìm ý và lập dàn bài cho đề bài sau :
Đề bài : Ít lâu nay, mt s bn trong lp phần là học tp. Em hãy viết mt bài
văn để thuyết phc bn : nếu khi con tr không chu khó hc tp ln lên s chng làm
được vic gì có ích !”
*Hướng dn:
-Tìm hiểu đề, tìm ý:
+Kiểu bài văn : Ngh lun chng minh.
+Luận điểm: nếu khi còn tr không chu khó hc tp ln lên s chẳng làm đưc vic gì
có ích.
+Lun c 1: Gii thích thế nào hc.
+Lun c 2: Bàn luận vè ý nghĩa của vic hc.
+Lun c 3: Thc trng ca vic hc hin nay.
+ Lun c 4: Gii pháp
+Lun c 5 : Liên h bn thân.
-Lp dàn bài :
*MB: Gii thiu vn đề ngh lun.
Dn dt vấn đ NL:
*TB:
-Gii thích thế nào là hc?
Học tập quá trình con người chủ động m kiếm, lĩnh hội tri thức để góp phần hoàn
thiện bản thân mình, đóng góp cho sự phát triển của xã hội.
Ý kiến nêu trên một lời khẳng định khá đúng đắn sâu sắc về tầm quan trọng của
việc học đối với mỗi cá nhân.
Ý kiến đã chỉ ra rằng tuổi trẻ lứa tuổi sung sức, nhiều năng lượng, ước mơ, khát
vọng luôn ắp đầy thôi thúc con người học hỏi trau dồi tri thức. Tuổi trẻ cũng là khoảng
thời gian tưởng để ta rèn luyện tâm hồn, tình cảm, những trải nghiệm, vốn sống thiết
yếu để khi trưởng thành sẽ làm được những điều ích cho bản thân, gia đình
hội.
2. Bàn luận:
a. Ý nghĩa của việc học:
Đối với bản thân: Học tập con đường ngắn nhất giúp ta tiến vphía trước, mở ra
cánh cửa tương lai nơi có thành công, hạnh phúc đang đón đợi.
Đối với xã hội: học tập là phương tiện thúc đẩy con người phát triển xã hội. Khi chúng
ta tri thức, vốn sống cộng thêm lòng nhiệt huyết, khát vọng được cống hiến thì đất
nước sẽ phát triển giàu mạnh hơn, con người sẽ hạnh phúc, giàu sang hơn.
b. Lí giải tuổi trẻ là thời gian con người cần không ngừng học tập:
Đời người là hữu hạn, như thiên nhiên đất trời cứ đông qua xuân tới, hạ đi là thu đã về;
trăm năm trông vậy hóa ra thật ngắn, bởi cuộc sống biết bao điều thú chưa
được khám phá, biết bao mối bận tâm chưa được giải quyết…
Tuổi trẻ khoảng thời gian con người nhiều mộng, ước vọng, nhiều khi thất
bại nhưng đều đem lại những bài học quý giá để đến khi trưởng thành không phạm
phải sai lầm.
Khi còn trẻ, tathể thỏa sức trải nghiệm với ngàn lần “thử” như thử sáng tác một bài
thơ giàu cảm xúc, thử làm một nội trợ nấu những món ăn ngon, thử trồng một loại
cây ưa thích… bởi khi lớn lên, cuộc sống quá nhiều thứ bộn bề, lo toan cần ta trăn
trở, suy nghĩ.
Khi còn trẻ, ta học tập, trải nghiệm nếu thất bại thì chỉ như những hội giúp ta nhận
ra thiếu sót cải thiện, nhưng khi trưởng thành, có thể sẽ những thất bại m ta
ngã gục, đau đớn, bị nhiều người chỉ trích, chê cười…
Bên cạnh việc rèn luyện tri thức, tuổi trẻ cũng lúc con người cần rèn luyện những
đức tính tốt để sau này không sa chân vào những chốn bùn lầy của hội, không trở
thành những “kẻ phá hoại”.
3. Thực trạng:
Hiện nay, rất nhiều bạn trẻ việc học, biết đó việc quan trọng nhưng vẫn
phớt lờ, chểnh mảng.
Học qua loa, đối phó.
Học vì thành tích, vì áp lực từ thầy cô, cha mẹ.
Nhiều bạn trẻ đã bị sa đà vào những chốn ăn chơi, nghiện hút, gây mất trật tự an
ninh…
Lâu dần hình thành thói quen lười biếng, lại vào người khác không cố gắng, chủ
động học tập để phát triển bản thân.
4. Giải pháp:
Cần xác định được động lực học tập để cố gắng không ngừng.
Việc học phải đi đôi với hành để những kiến thức sách vở trở nên thiết thực, gần gũi
hơn.
Chủ động học tập và chủ động góp ý khi thấy những người xung quanh lơ là việc học.
5.Liên hệ bản thân:
-Xác định rõ mục tiêu của việc học ngay từ đầu.
-Phải có phương pháp học cho hợp lý.
III. Kết bài:
Nêu cảm nhận bản thân:
Tương lai của chúng ta do bản thân mỗi người chịu trách nhiệm, nếu thời trẻ không
cố gắng học tập thì khi lớn lên sẽ phải ngậm ngùi, tiếc nuối nhìn về thành công của
người khác. “Không giới hạn cho quy trình học cách để học” vậy ai còn trẻ cũng
nên học để dẫn đầu, đã trưởng thành với nhiều lo toan, mỗi người vẫn nên tiếp tục
học tập để không bị tụt lại phía sau.
Nhóm 3,4 : Tìm hiu đ, tìm ý và lập dàn bào cho đề bài sau :
Đề bài : Hãy chng minh rng bo v rng là bo v cuc sng ca chúng ta.
*Hướng dn :
-Tìm hiểu đề, tìm ý:
+Kiểu bài : văn ngh lun chng minh.
+ Luận điểm : bo v rng là bo v cuc ca chúng ta.
+Lun c 1: Gii thích thế nào rng.
+Lun cư 2: Bàn luận vấn đề ( vai trò ca rừng đối với đời sng của con người. )
+Lun c 3: Thc trng ca vic s dng rng hin nay.
+Luận cư 4: Giải pháp.
+Lun c 5: Liên h bn thân.
-Lp dàn bài :
*MB:
-Gii thiu và dn dt vấn đề ngh lun.
- Trích dn vấn đề ngh lun:
*TB:
-Gii thích rng là gì?
+ Rng là h sinh thái, có nhiu cây cối lâu năm, nhiều loài động vt quý hiếm...
+ Bo v: Là gi gìn, ngăn chặn s phá hoi rừng để cho rừng được phát trin.
-Vai trò ca rng: ( bàn lun vn đ Nl).
+ Rng cung cp cho chúng ta nhiu loi g quý (lim, mun, trc, g,...) để m ra các
sn phm có giá tr kinh tế cao như bàn ghế, t,... làm nhà, xây dựng đình chùa,...
+ Rừng vành đai phòng hộ đầu ngun, chng xói mòn , l đất, ngăn lũ....Điều hòa
khí hu, cung cp oxi duy trì s sng.
+ Rng là kho tàng thiên nhiên,phong phú tn. Rng cung cấp cho con ngưi nhiu
lâm sn quý giá.
+ Rng vi nhng cnh quan đẹp đ nơi để cho con người thư giãn tinh thần, bi b
tâm hn.
+ Rng gn bó cht ch vi lch s dựng nưc, gi nước ca dân tc Vit Nam.
DC: Rng chiến khu VB, Trường Sơn... nơi ẩn np, chiến đu.
-Hin trng ca rng hin nay:
+Rng b tàn phá nghiêm trng, din tích rng ngày càng b thu hp do khai thác ba
bãi, do khai hoang làm ry...dẫn đến hin ng st l núi, quét...tàn phá nhà ca,
mùa màng, cướp đi sinh mạng của con ngưi phá v cân bng sinh thái, y thit
hi không th bù đắp được.
+Khai thác m sàn ba bãi-> H thng thc vt b ảnh hưởng, loài gần như tuyệt
chng. H cân bng sinh thái b phá v....
-Chúng ta càn phi làm gì? ( gii pháp ).
+Bo v rng là bo v thiên nhiên, bo v môi trường sng của con người.
+ Mỗi con người phi có ý thc t giác bo v, gi gìn và phát trin rng.
+ Trng cây gây rng, tránh tình trng rng xung thp.
+ Ngăn chặn nn phá rừng, đốt rng ba bãi.
+ Có kế hoch phòng cháy cha cháy rng.
-Liên h bn thân.
+ một h/s còn đang ngồi trên ghế nhà trường em cn tích cc tham gia các phong
trào trng cây gây rừng do trường, lớp địa phương tổ chc, tuyên truyn vi tt c
mọi người v tác hi ca vic nếu không biết bo v rng s y thit hại như thế nào
đến với đ/s của chúng ta.
KB:
Khái quát li vấn đề Nl:
Bo v rng nhim v chung ca toàn cu. Bo v rng chính mt trong nhng
yếu t hàng đầu ca vic gi gìn môi trường. vy tt c chúng ta y cùng chung
tay bo v rng vì bo v rừng chính là đang bảo v cuc sng ca nhân loi.
Đại din nhóm trình bày.
Nhóm khác nhn xét, b sung.
Gv nhn xét b sung và cht kiên thc.
GV yêu cu 2 nhóm viết đon m bài và kết bài cho mỗi đề văn ca nhóm mình .
Hai nhóm thc hin yêu cu ca gv .
Đại diện nhóm đọc phn m bài và kết bài ca nhóm mình.
Hs nhn xét
Gv nhn xét.
III.Cng c và dn dò. ( 5 phút).
-Cng c: Gv h thng hóa toàn b kiến thc đã học.
-Dn dò: V nhà hoàn thiện thành bài văn hoàn chình với 2 đ văn trên.
Ngày son:
Ngày dy:
Bui 28
Tiết 82,83,84
ÔN TP
1. Văn bản: Ý nghĩa văn chương.
- Hoài Thanh-
2. Chuyn đi câu ch động thành câu b động.
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc:
- Hiểu giá trị nội dung nghệ thuật văn bản Ý nghĩa văn chương, Khắc sâu kiến
thức về câu chủ động, câu bị động, nắm vững thêm về thể loại văn nghị luận chúng
minh.
- HS Thực hành m tốt về kiểu câu chđộng câu bị động, cách chuyển đổi
câu chủ động thành câu bị động và ngược lại
2. K năng:
- S dng câu ch đngcâu b động linh hot trong nói và viết.
3. Thái độ, phm cht
- Yêu thích văn chương, thy được ý nghĩa ca nó trong đ/s ca con ngưi.
- ý thc s dng câu ch độngb động phù hp trong khi nói viết.
- Sng trách nhim, t tin, t ch.
4. Năng lực
- T hc, gii quyết vn đề, sáng to, hp tác, giao tiếp, s dng ngôn ng.
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1:
A. H thng li kiến thc đã hc
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
? Hãy nêu 1 vài nét v tác gi,
tác phm?
?Văn bản chia làm my
phn?ni dung ca tng phn?
I. Văn bản: Ý nghĩa văn chương
1. Tác gi.
- Hoài Thanh(1909- 1982), quê Nghi Trung, Nghi Lc,
Ngh An.
- Là nhà lí lun phê bình xut sc.
- Tác phm ni tiếng nht là Thi nhân Vit Nam.
2. Tác phm.
- Văn bản được viết năm 1936, in trong sách Bình luận văn
chương.
- B cc: Chia làm 2 phn.
+ Phn 1: T đầu đến gi lòng v tha:ngun gc ct yếu ca
văn chương.
+ Phn 2: Còn li: Công dng của văn chương.
3. Ni dung.
a. Ngun gc ct yếu của văn chương.
- Là lòng thương ngưi rộng hơn ra là thương muôn vật,
?Theo tác gi, ngun gc ct
yếu của văn chương là gì?
?Trong văn bản, tác gi còn đ
cp ti cng dng của văn
chương. Công dụng đó là gì?
? Tác gi đã lập luận như thế
nào để th hiện quan điểm v
ngun gc, công dng ca văn
chương?Nhận xét v đc sc
ngh thut của văn bản.
muôn loài.=> Quan nim đúng, rất có lí, nhưng không phải
là duy nht.
- Văn chương là hình dung của s sng muôn hình vn
trạng.=> Văn chương phản ánh cuc sng.
- Văn chương còn sáng tạo ra s sống.=>Văn chương dựng
ra nhng hình nh mi, những ý tưởng chưa có.
- Có quan nim khác=> cái gc của văn chương là tình cảm,
là lòng v tha.
b. Công dng của văn chương.
- Mt ngưi hng ngày ch cm ci lo lắng… cái mãnh lực
lnh lùng của văn chương hay sao?=> Khơi dạy nhng
trng thái cm xúc của con người.
-Văn chương gây cho ta nhng tình cảm ….rộng rãi đến
trăm nghìn ln.=>Làm giàu, phong phú tình cm ca con
người.
- Có k nói t khi các ca sĩ ca tụng…tiếng sui nghe mi
hay.=> Văn chương làm đẹp và làm hay nhng th bình
thưng.
- Nếu trong pho lch s loài ngưi…cảnh tượng nghèo nàn
s đến bực nào…=>Làm giàu, làm đẹp cho cuc sng.
4. Ngh thut.
Bài văn được trình bày sáng t, ngn gn v nhng vấn đề
quan trng và phc tp ca lý thuyết văn chương bằng mt
li văn ngh lun kết hp lí l vi cm xúc và hình nh nên
giàu sc thuyết phc.
?Thế nào là câu ch động? câu
b động? cho ví d
?Trong khi nói hoc viết, vic
chuyn câu ch động thành câu
b động nhm mục đích gì?
II. Chuyn đi câu ch động thành câu b động.
1. Câu ch động, câu b đông.
a. Câu ch động.
Là câu có ch ng ch người, vt thc hin mt hot đng
hường vào người, vt khác (ch ch th ca hot đng).
Vd : Bác H vô cùng yêu qúy các cháu thiếu niên nhi đồng.
b. Câu b động.
Là câu có ch ng ch người, vât đưc hot đng ca ngưi,
vt khác hưng vào (ch đối tưng ca hot đng).
Vd : Các cháu thiếu niên, nhi đồng đưc Bác H vô cùng
yêu quý.
2. Mục đích của vic chuyn đi câu ch động thành câu
b động.
Vic chuyển đổi câu ch động thành câu b động( và ngược
li chuyển đổi câu b động thành câu b đng) mi đon
văn đều nhm mục đích liên kết các câu trong đoạn văn
thành mt mch thng nht.
3. Cách chuyn đi câu ch động thành câu b động.
?Nêu các cách chuyn đổi câu
ch động thành câu b động.
Có 2 cách chuyển đổi câu ch đọng thành câu b động.
- Chuyn t ( hoc cm t) ch đối tưng ca hot đng lên
đầu câu và thêm các t b hay được vào sau t (cm t) y.
- Chuyn t ( hoc cm t) ch đối tưng ca hot đng lên
đầu câu, đồng thời lưc b hoc biến t ( cm t) ch ch
th ca hoạt động thành mt b phân không bt buc trong
câu.
Tiết 2
B. Luyn tp :
I. Văn bản: Ý nghĩa văn chương( Hoài Thanh)
* Trc nghim
Câu 1: Tác giả của văn bản Ý nghĩa văn chương là ?
A. Phạm Văn Đồng
B. Hồ Chí Minh
C. Hoài Thanh
D. Xuân Diệu
Câu 2: Dòng nào không phải nội dung được Hoài Thanh đề cập đến trong bài
viết của mình ?
A. Quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc của văn chương.
B. Quan niệm của Hoài Thanh về nhiệm vụ của văn chương.
C. Quan niệm của Hoài Thanh về công dụng của văn chương trong lịch sử loài người.
D. Quan niệm của Hoài Thanh về các thể loại văn học.
Câu 3: Tác phẩm nổi tiếng nhất của Hoài Thanh là ?
A. Thi nhân Việt Nam.
B. Nhân văn Việt Nam.
C. Có một nền văn hóa Việt Nam.
D. Nam Bộ mến yêu.
Câu 4: Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
A. Cuộc sống lao động của con người.
B. Tình yêu lao động của con người.
C. Lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài.
D. Do lực lượng thần thánh tạo ra.
Câu 5: . Công dụng nào của văn chương được Hoài Thanh khẳng định trong bài
viết của mình?
A. Văn chương giúp cho người gần người hơn.
B. Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
C. Văn chương là loại hình giải trí của con người.
D. Văn chương dự báo những điều xảy ra trong tương lai.
Câu 6: Theo em, quan niệm về văn chương sau đây thể bổ xung cho quan
niệm của Hoài Thanh để một quan niệm đầy đủ về nguồn gốc của văn
chương?
A. Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động của con người.
B. Văn chương bắt nguồn từ thế giới thần bí bên ngoài con người.
C. Văn chương bắt nguồn từ việc muốn biết trước tương lai của con người.
D. Văn chương bắt nguồn từ việc muốn tìm hiểu quá khứ của con người.
Câu 7: Tại sao Hoài Thanh lại nói: ‘‘Văn chương sẽ hình ảnh của cuộc sống
muôn hình vạn trạng’’?
A. Vì cuộc sống trong văn chương chân thật hơn bất kì một loại hình nghệ thuật nào.
B. nhiệm vụ của văn chương phải ghi chép lại tất cả những ông ta nhìn thấy
ngoài cuộc đời.
C. văn chương nhiệm vphản ánh phong phú đa dạng của con người
hội.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 8:Vì sao Hoài Thanhn lại nói: ‘‘Văn chương còn sáng tạo ra sự sống’’?
A. Vì cuộc sống trong văn chương hoàn toàn khác với ngoài đời.
B. Vì văn chương có thể dựng lên hình ảnh, đưa ra những ý tưởng cuộc sống chưa
hoặc cần để mọi người phấn đấu xây dựng, biến chúng thành sự thật trong
tương lai.
C. cuộc sống được nhà văn tạo ra trong văn chương luôn luôn đẹp hơn ngoài cuộc
đời.
D. Vì văn chương làm cho con người muốn thoát li với cuộc sống.
Câu 9: Dòng nào sau đây không trong quan niệm về công dụng của văn
chương của Hoài Thanh?
A. Văn chương giúp cho con người hăng say lao động hơn.
B. Văn chương giúp cho người đọc có tình cảm và lòng vị tha.
C. Văn chương gây cho ta những tình cảm chưa có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
D. Văn chương giúp cho con người biết cái hay, cái đẹp của cảnh vật thiên nhiên.
Câu 10: Tại sao nói ‘‘ý nghĩa văn chương’’ của Hoài Thanh là văn bản nghị luận
văn chương?
A. Vì dẫn chứng trong bài viết là các tác phẩm văn chương.
B. Vì tác giả nói về nguồn gốc và ý nghĩa của văn chương.
C. Vì phạm vi nghị luận là vấn đề của văn chương.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 11: Theo em, đặc trưng nào sau đây không phải đặc sắc trong nghệ thuật
nghị luận của bài viết ‘‘ý nghĩa văn chương’’?
A. Sử dụng luận cứ hợp lí.
B. Văn viết có cảm xúc.
C. Văn phong giàu hình ảnh.
D. Sử dụng phép tương phản.
Đáp án
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
ĐÁP ÁN
C
D
A
C
B
A
C
B
A
C
D
* Tự luận
Bài 1 :hs làm việc cá nhân.
Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Hãy chú ý đến nghĩa của
hai từ cốt yếu (chính, quan trọng nhất nhưng chưa phải là tất cả) và đọc bốn dòng đầu
của văn bản để tìm ý trả lời.
Gợi ý:Cốt yếu là quan trọng nhất nhưng chưa phải là tất cả. Do đó, có thể có quan
niệm khác về nguồn gốc văn chương, chẳng hạn "văn chương bắt nguồn từ cuộc sống
lao động của con người". Các quan niệm tuy có khác nhau nhưng không loại trừ nhau,
lại có thể bổ sung cho nhau.
Bài 2: Hs làm việc nhóm.
Hoài Thanh viết: “Văn chương s hình dung ca s sng muôn hình vn trng.
Chng nhng thế văn chương còn sáng tạo ra s sống.. ”. Hãy đọc li chú thích 5 ri
gii thích và tìm dn chứng để m rõ các ý đó.
Gợi ý:
Chú thích 5: Hình dung: đây được dùng như danh từ (ch không phải động t)
do đó có nghĩa là hình nh, bóng hình.
Hoài Thanh viết: “Văn chương sẽ hình dung ca s sng muôn hình vn trng.
Chng nhng thế, văn chương còn sáng to ra s sống”.
Văn chương hình nh ca cuc sống đa dạng phong phú. n chương phản ánh
cuc sng. Cuc sống đa dạng cho nên hình ảnh đưc phn ánh trong văn
chương cũng đa dạng. Qua văn chương, ta biết được cuc sống, ước của người
Việt Nam xưa kia, ta cũng biết cuc sng ca các dân tc khác nhau trên thế gii.
Văn chương còn sáng tạo ra s sng. Qua tác phm văn chương, ta biết mt cuc
sống trong ước của con người. Đó ước con người sc mnh, ln nhanh
như Phù Đổng để đánh giặc; con người có sc mạnh để chống thiên tai lũ lụt như Sơn
Tinh; con người kh năng diệu như ơng sáng tạo ra vt dụng phương
tin trng tr k thù.
Bài 3: hs làm vic theo cp.
Theo Hoài Thanh, công dng của văn chương gì? y đọc đoạn văn từ “Vy thì,
hoc hình dung s sống” đến hết văn bản để tìm ý đó?
Gi ý:
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương lòng thương người rộng ra thương cả muôn
vật, muôn loài..., văn chương hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng
những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống"
Giúp ta tình cảm, có lòng vị tha: Văn chương y cho ta những tình cảm ta không
có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
Giúp ta biết thưởng thức cái hay cái đẹp của thiên nhiên: Có thể nói… là quá đáng.
Bài 4 : hs làm việc theo cặp
Hoài Thanhviết : « Văn chương hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng.
Chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống ». Em hiểu ý kiến ấy như thế
nào ?
Gợi ý :
* Văn chương là hình dung của sự sống, tái hiện đời sống muôn hình muôn vẻ :
- Đó cảm xúc hồi hộp của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp một
của con.
- Đó một thế giới đầy những bất công khiến cho người phụ nữ bị tước đoạt quyền
được sống hạnh phúc.
- Đó những cuộc chia li đầy nước mắt mà cảm động nhất là những cuộc chia li giữa
vợ và chồng- người chồng có thể một đi mà không bao giờ trở lạ.
- Đó thứ tình bạn cao cả, hiểu biết sâu sắc kính mến nhau vượt qua những thiếu
thốn của vật chất tầm thường…
* Văn chương còn sáng tạo ra sự sống : Văn chương sáng tạo ra những hình ảnh, sự
kiện chưa trong đời sống, thể hiện những ước mơ, khát vọng của con người v
một thế giới tốt đẹp hơn :
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá : Ước mơ có một ngôi nhà rộng muôn ngàn gian cho
tất cả những người nghèo khổ, đói kém được cư ngụ.
- Cuộc chia tay của những con búp : Ước về một ngôi nhà hạnh phúc đầy đ
cả cha lẫn mẹ để trẻ em có đầy đủ điều kiện phát triển một cách toàn diện…
Bài 5 : hs làm việc theo nhóm.
Để làm rõ công dụng của văn chương là : Giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha, tác giả
đã nêu ra những chứng cứ gì ? Các chứng cứ ấy được sắp xếp theo trình tự nào ?
Gợi ý :
- Người đọc văn chương có thể vượt ra khỏi đời sống chật hẹp của mìm để cùng buồn,
vui, mừng giận với những cảnh đời và con người trong tác phẩm văn chương.
- Văn chương y cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm ta
sẵn ; cuộc đời phù phiếm chật hẹp của nhân văn chương trở nên thâm
trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần.
- Nhờ văn chương mà người ta nhận và thấu hiểu mọi cái đẹp có trong tự nhiên.
- Nếu thiếu văn chương, nếu xóa bỏ văn chương khỏi cuộc sống nhận loại thì lịch sử
loài người sẽ nghèo nàn đi bao nhiêu lần.
=> Cách sắp xếp các luận cứ : theo trình tự từ hẹp đến rộng, từ cụ thể đến khái quát.
Tác dụng cảu văn chương được xem xét từ sự tác động vào tình cảm mỗi người đến
đời sống và lịch sử của cả loài người. Tác giả cũng chứng minh theo cả hai cách thuận
nghịch : Văn chương làm phong phú thêm tâm hồn con người như thế nào nếu
thiếu văn chương thì đời sống con người sẽ nghèo nàn biết chừng nào.
Bài 6.Cho đoạn văn: “ Có kẻ nói….. sẽ đến bực nào”
a. Nêu nội dung đoạn văn trên?
b. Phương thức biểu đạt chính?
c. Tìm câu đơn mở rộng thành phần?
d. Qua đoạn văn, em nhận thấy tác giả đã ca ngợi tác dụng của văn chương như
thế nào? Tình cảm, thái độ và hành động của em đối với văn chương?
*Gợi ý :
a. Nội dung chính : Ý nghĩa của văn chương đối với cuộc sống. (Văn chương làm giàu
đẹp thêm cuộc sống.)
b. Phương thức biểu đạt chính : Nghị luận
c. Câu đơn mở rộng thành phần : « Có kẻ nói.... tiếng chim tiếng suối nghe mới hay. »
d. Tác gikhẳng định các tác phẩm văn chương, các nhà văn nhà thơ đã góp phần
quan trọng trong việc làm nên cái đẹp, đem lại sức sống trong tâm hồn, sự thi vị cho
cuộc đời. Nếu không văn chương, không các nhà văn nthơ thì cảnh tượng sẽ
trở nên nghèo nàn, tâm hồn cằn cỗi...
- Tình cảm, thái độ, hành động của hs : HS làm dựa trên gợi ý sau :
+ Nhận thấy vai trò của văn chương là vô cùng quan trọng đối với thiên nhiên, con
người : Nhờ các tác phẩm văn chương mà cảnh vật trở nên tươi đẹp ; nhờ văn chương
con người gần gũi yêu thương, thấu hiểu nhau hơn; nhờ văn chương tâm hồn
con người trở nên tươi đẹp, đầy sức sống...
+ Trân trọng cảm phục tài năng tâm hồn của các nhà văn nhà thơ, nâng niu, giữ
gìn các tác phẩm văn chương....
Bài 7 : Nêu suy nghĩ của em về vai trò của văn chương trong cuộc sống bằng 1 đoạn
văn từ 10 đến 12 câu ?
HS làm theo gợi ý sau :
- Giới thiệu vai trò của văn chương trong cuộc sống là vô cùng quan trọng.
- Giải thích văn chương ở đây hiểu theo nghĩa hẹp chính là các tác phẩm văn học
và nghệ thuật ngôn từ.
- Khẳng định vai trò của văn chương không thể thiếu trong cuộc sống :
+ Văn chương làm giàu đẹp cuộc sống, làm cho thiên nhiên thêm tươi đẹp ;
làm đẹp tâm hồn con người, khiến cho người gần người hơn.
+ Văn chương khơi dậy, duy trì và phát triển tình cảm trong mỗi con người.
+ Văn chương giúp cho trí tưởng tượng của con người phong phú, giúp con
người hình dung cuộc sống ràng cụ thể... ; làm cho m hồn con người rộng
mở...
- Thái độ, việc làm tình cảm của em đối với văn chương : Trân trọng cảm
phục tài năng m hồn của các nhà văn nhà thơ, nâng niu, giữ n các tác phẩm
văn chương ; thường xuyên đọc văn chương, coi các tác phẩm văn chương
không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày của bản thân. Phê phán những
người coi thường văn chương...
Tiết 3
II. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
* Trắc nghiệm
1. Trong các câu sau, câu nào câu bị động?
A. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc.
B. Cuối cùng, hai con búp bê đã không bị chia lìa.
C. Tôi dắt em ra khỏi lớp.
D. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi.
2. Trong các câu sau, câu nào câu chủ động?
A. Trào lưu đô thi hóa đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn.
B. Ngôi nhà ấy đã bị người ta phá vỡ vào hôm qua.
C. Bạn Hoa được thầy cô và bạn bè rất tin tưởng và yêu mến.
D. Con ngựa hoang bị chàng kị sĩ buộc bên gốc đào.
3. Trong các câu sau, câu nào bị động?
A. Trăng tròn.
B. Lan được thầy giáo khen.
C. Mẹ đang nấu cơm.
D. Trời mưa to.
4. Trong các câu từ "được" sau đây, câu nào u bị động?
A. Bạn Nam được giải nhất trong cuộc thi chạy việt dã.
B. Chị Hai tôi vừa sinh được một bé gái rất dễ thương.
C. Mùa hè năm ngoái, tôi được bố đưa về thăm quê nội.
D. Tôi học trường này đã được hai năm rồi.
5. Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ngược lại trong mỗi đoạn
văn nhằm mục đích?
A. Để câu văn đó nổi bật hơn.
B. Để câu văn đó đa nghĩa hơn.
C. Để liên kết đoạn văn trước đó với đoạn văn đang triển khai.
D. Để tránh lặp lại kiểu câu và liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống
nhất.
6. Thế nào câu chủ động?
A. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật
khác.
B. Là câu có thể rút gọn các thành phần phụ.
C. Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ng- vị ngữ.
D. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của người, vật khác hướng vào.
7. Trong các câu từ "được" sau đây, câu nào u bị động?
A. Mỗi lần được điểm cao, tôi lại được ba mẹ mua tặng một thứ đồ dùng học tập mới.
B. Gia đình tôi chuyển về Hà Nội được mười năm rồi.
C. Cha mẹ tôi sinh được hai người con.
D. Bạn ấy được điểm mười.
8. Trong các câu sau, câu nào câu chủ động?
A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.
B. Lan được mẹ tặng chiếc cặp sách mới nhân ngày khai trường.
C. Thuyền bị gió làm lật.
D. Ngôi nhà đã bị ai đó phá.
9. Thế câu bị động?
A. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của người, vật khác hướng vào.
B. Là câu có thể rút gọn các thành phần phụ.
C. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật
khác.
D. Là câu có thể rút gọn thành phần chủ ngữ.
10. Trong các câu từ "bị" sau, câu nào không câu bị động?
A. Môi trường đang ngày càng bị con người làm cho ô nhiễm hơn.
B. Tên cướp đã bị cảnh sát giam và đang chờ ngày xét xử.
C. Khu vườn bị cơn bão làm cho tan hoang.
D. Ông tôi bị đau chân.
Đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
A
B
C
D
A
A
A
A
D
* Tự luận :
Bài 1 (hs làm việc cá nhân): Chỉ ra câu chủ động, câu bị động trong các câu sau.
1. Ngôi nhà này được ông tôi xây từ ba mươi năm trước.=>C
2. Sản phẩm này rất được khách hàng ưa chuộng.=> CBĐ
3. Lam bị thầy giáo phê bình vì không làm bài tập về nhà.=>CBĐ
4. Thầy hiệu trưởng người đã xây dựng ngôi trường này từ những năm đầu kháng
chiến chống Mĩ.=>CCĐ
5. Mái nhà được họ làm bằng cỏ tranh và lá cọ.=>CBĐ
6. Sáng sáng cô gái dắt chú chó đi dạo quanh bờ hồ.=>CCĐ
7. Người ta dựng hàng rào chắn quanh y cổ thụ đó.=>CCĐ
8. Bèo bị gió đẩy trôi dạt vào bờ.=>CBĐ
9.Gió đẩy bèo trôi dạt vào bờ.=>CCĐ
10. Bèo được gió đẩy trôi dạt vào bờ.=>CBĐ
Bài 2 (hs m việc nhân) : Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành 2 câu bị
động- một câu dùng từ được, một câu dùng từ bị. Cho biết sắc thái ý nghĩa.
a) Thầy giáo phê bình em.
- Em được thầy giáo phê bình =>sắc thái biết ơn
- Em bị thầy giáo phê bình => sắc thái buồn
b) Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
- Ngôi nhà ấy đã được người ta phá đi =>sắc thái hài lòng
- Ngôi nhà ấy đã bị người ta phá đi =>sự nuối tiếc không mong muốn
c) Trào lưu đô thị hóa đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn.
- Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được thu hẹp bởi trào lưu đô thị hóa =>
Sắc thái vui mừng
- Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị thu hẹp bởi trào lưu đô thị hóa=> Sắc
thái khách quan
Bài 3: (hs làm việc nhân)Viết đoạn văn có sử dụng u chủ động, hãy chỉ và
chuyển câu chủ động thành câu bị động theo 2 cách.( hs viết bài- gv cho hs đọc, nhận
xét, giái viên chốt.)
Đoạn văn tham khảo
Cô giáo tôi tên là Mai Lê. Năm nay cô đã 33 tuổi. Cô ph trách ging dy chúng tôi b
môn Ng Văn và đồng thời cũng là giáo viên chủ nhim ca lp chúng tôi hc kì này.
Cô có dáng người cao gầy, mái tóc mượt mà duyên dáng. Cô tn tình trong ging
dy. Cô giáo luôn giải đáp cho chúng tôi những thc mc trong bài hc
- Câu ch động (gch chân)
- Chuyn sang b động:
+ Chúng tôi luôn đưc cô giải đáp những thc mc trong bài hc.
+ Nhng thc mc ca chúng tôi luôn được cô giáo giải đáp trong bài học.
Bài tp 4: (hs làm việc cá nhân)
Viết một đoạn văn ngắn nói v lòng say văn hc hoc v ảnh ng ca tác phm
văn học đi với em, trong đó có dùng ít nht mt câu b động.
- Gii thiu chung (VD: Văn học mt loi hình ngh thut - ngh thut ca ngôn t,
và nó đã làm em say mê tự khi nào không biết...)
- Các câu nội dung: (ý nghĩa, công dụng của văn học)
Đoạn văn tham khảo:
Văn học là mt loi hình ngh thut - ngh thut ca ngôn từ, và nó đã làm em say mê
t khi nào không biết. Văn hc có vai trò rt lớn trong đi sng ca chúng ta.
Nh văn học, con người biết yêu thương nhau hơn, cuộc đời tr nên đẹp hơn, tốt hơn.
T khi nằm trong nôi, ta đã được m hát cho nghe nhng câu ca dao thm thấm đẫm
tình người: Thương thay thân phận con tm... Lớn lên đi học, ta được hc nhng câu
chuyn c tích, biết yêu thương những con người bt hạnh, căm ghét những cái xu xa.
Tình cảm nhân văn y theo ta trong nhng câu Kiu, nhng trang hồi đẫm c
mắt. Để ri, gp nhng trang văn li, ta bước vào đời đẹp hơn, giàu lòng nhân ái hơn...
Câu b động: T khi nằm trong nôi, ta đã được m hát cho nghe nhng câu ca dao
thm thấm đẫm tình người: Thương thay thân phận con tm...
Bài tập 5: thể thay câu bị động được in đậm dưới đây bằng câu chủ động tương
đương không ? Tại sao ?
Trong đợt thi học sinh giỏi vừa qua, bạn Nam đoạt giải nhất về môn Toán. Bạn Nam
được thành phố khen. Song, không thế bạn Nam trở nên kiêu căng, bạn vẫn
khiêm tốn tận tình giúp đỡ chúng tôi học tập.
Không th chuyn thành câu ch động ơng đương, thành ph ch đơn vị hành
chính, không phải người, con vt nên không th hoạt động hướng vào người, vt
khác.
III. Cng c - Dn dò
- GV yêu cu HS nh lại đơn vị kiến thc v câu ch động, câu b động
- bài tp: Viết một đoạn văn chưng minh rằng: Văn chương gây cho ta những tình cm
ta không có, luyn cho ta nhng tình cm ta sn có.
Ngày son:
Ngày dy:
Bui 28
Tiết 82,83,84
ÔN TP
1. Văn bản: Ý nghĩa văn chương.
- Hoài Thanh-
2. Chuyn đi câu ch động thành câu b động.
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc:
- Hiểu giá trị nội dung nghệ thuật văn bản Ý nghĩa văn chương, Khắc sâu kiến
thức về câu chủ động, câu bị động, nắm vững thêm về thể loại văn nghị luận chúng
minh.
- HS Thực hành m tốt về kiểu câu chủ động câu bị động, cách chuyển đổi
câu chủ động thành câu bị động và ngược lại
2. K năng:
- S dng câu ch đngcâu b động linh hot trong nói và viết.
3. Thái độ, phm cht
- Yêu thích văn chương, thy được ý nghĩa ca nó trong đ/s ca con ngưi.
- ý thc s dng câu ch độngb động phù hp trong khi nói viết.
- Sng trách nhim, t tin, t ch.
4. Năng lực
- T hc, gii quyết vn đề, sáng to, hp tác, giao tiếp, s dng ngôn ng.
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1:
A. H thng li kiến thc đã hc
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
? Hãy nêu 1 vài nét v tác gi,
tác phm?
I. Văn bản: Ý nghĩa văn chương
1. Tác gi.
- Hoài Thanh(1909- 1982), quê Nghi Trung, Nghi Lc,
Ngh An.
- Là nhà lí lun phê bình xut sc.
- Tác phm ni tiếng nht là Thi nhân Vit Nam.
2. Tác phm.
?Văn bản chia làm my
phn?ni dung ca tng phn?
?Theo tác gi, ngun gc ct
yếu của văn chương là gì?
?Trong văn bản, tác gi còn đ
cp ti cng dng của văn
chương. Công dụng đó là gì?
? Tác gi đã lập luận như thế
nào để th hiện quan điểm v
ngun gc, công dng ca văn
chương?Nhận xét v đc sc
ngh thut của văn bản.
- Văn bản được viết năm 1936, in trong sách Bình luận văn
chương.
- B cc: Chia làm 2 phn.
+ Phn 1: T đầu đến gi lòng v tha:ngun gc ct yếu ca
văn chương.
+ Phn 2: Còn li: Công dng của văn chương.
3. Ni dung.
a. Ngun gc ct yếu của văn chương.
- Là lòng thương ngưi rộng hơn ra là thương muôn vật,
muôn loài.=> Quan niệm đúng, rất có lí, nhưng không phi
là duy nht.
- Văn chương là hình dung của s sng muôn hình vn
trạng.=> Văn chương phản ánh cuc sng.
- Văn chương còn sáng tạo ra s sống.=>Văn chương dựng
ra nhng hình nh mi, những ý tưởng chưa có.
- Có quan nim khác=> cái gc của văn chương là tình cảm,
là lòng v tha.
b. Công dng của văn chương.
- Mt ngưi hng ngày ch cm ci lo lắng… cái mãnh lực
lnh lùng của văn chương hay sao?=> Khơi dạy nhng
trng thái cm xúc của con người.
-Văn chương gây cho ta những tình cảm ….rộng rãi đến
trăm nghìn ln.=>Làm giàu, phong phú tình cm ca con
người.
- Có k nói t khi các ca sĩ ca tụng…tiếng sui nghe mi
hay.=> Văn chương làm đẹp và làm hay nhng th bình
thưng.
- Nếu trong pho lch s loài ngưi…cảnh tượng nghèo nàn
s đến bực nào…=>Làm giàu, làm đẹp cho cuc sng.
4. Ngh thut.
Bài văn được trình bày sáng t, ngn gn v nhng vấn đề
quan trng và phc tp ca lý thuyết văn chương bằng mt
li văn ngh lun kết hp lí l vi cm xúc và hình nh nên
giàu sc thuyết phc.
?Thế nào là câu ch động? câu
b động? cho ví d
II. Chuyn đi câu ch động thành câu b động.
1. Câu ch động, câu b đông.
a. Câu ch động.
Là câu có ch ng ch người, vt thc hin mt hot đng
hường vào người, vt khác (ch ch th ca hot đng).
Vd : Bác H vô cùng yêu qúy các cháu thiếu niên nhi đồng.
b. Câu b động.
Là câu có ch ng ch người, vât đưc hot đng ca ngưi,
vt khác hưng vào (ch đối tưng ca hot đng).
?Trong khi nói hoc viết, vic
chuyn câu ch động thành câu
b động nhm mục đích gì?
?Nêu các cách chuyn đổi câu
ch động thành câu b động.
Vd : Các cháu thiếu niên, nhi đồng đưc Bác H vô cùng
yêu quý.
2. Mục đích của vic chuyn đi câu ch động thành câu
b động.
Vic chuyển đổi câu ch động thành câu b động( và ngược
li chuyển đổi câu b động thành câu b đng) mi đon
văn đều nhm mục đích liên kết các câu trong đoạn văn
thành mt mch thng nht.
3. Cách chuyn đi câu ch động thành câu b động.
Có 2 cách chuyển đổi câu ch đọng thành câu b động.
- Chuyn t ( hoc cm t) ch đối tưng ca hot đng lên
đầu câu và thêm các t b hay được vào sau t (cm t) y.
- Chuyn t ( hoc cm t) ch đối tưng ca hot đng lên
đầu câu, đồng thời lưc b hoc biến t ( cm t) ch ch
th ca hoạt động thành mt b phân không bt buc trong
câu.
Tiết 2
B. Luyn tp :
I. Văn bản: Ý nghĩa văn chương( Hoài Thanh)
* Trc nghim
Câu 1: Tác giả của văn bản Ý nghĩa văn chương là ?
A. Phạm Văn Đồng
B. Hồ Chí Minh
C. Hoài Thanh
D. Xuân Diệu
Câu 2: Dòng nào không phải nội dung được Hoài Thanh đề cập đến trong bài
viết của mình ?
A. Quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc của văn chương.
B. Quan niệm của Hoài Thanh về nhiệm vụ của văn chương.
C. Quan niệm của Hoài Thanh về công dụng của văn chương trong lịch sử loài người.
D. Quan niệm của Hoài Thanh về các thể loại văn học.
Câu 3: Tác phẩm nổi tiếng nhất của Hoài Thanh là ?
A. Thi nhân Việt Nam.
B. Nhân văn Việt Nam.
C. Có một nền văn hóa Việt Nam.
D. Nam Bộ mến yêu.
Câu 4: Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
A. Cuộc sống lao động của con người.
B. Tình yêu lao động của con người.
C. Lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài.
D. Do lực lượng thần thánh tạo ra.
Câu 5: . Công dụng nào của văn chương được Hoài Thanh khẳng định trong bài
viết của mình?
A. Văn chương giúp cho người gần người hơn.
B. Văn chương giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha.
C. Văn chương là loại hình giải trí của con người.
D. Văn chương dự báo những điều xảy ra trong tương lai.
Câu 6: Theo em, quan niệm về văn chương sau đây thbổ xung cho quan
niệm của Hoài Thanh để một quan niệm đầy đủ về nguồn gốc của văn
chương?
A. Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động của con người.
B. Văn chương bắt nguồn từ thế giới thần bí bên ngoài con người.
C. Văn chương bắt nguồn từ việc muốn biết trước tương lai của con người.
D. Văn chương bắt nguồn từ việc muốn tìm hiểu quá khứ của con người.
Câu 7: Tại sao Hoài Thanh lại nói: ‘‘Văn chương sẽ hình ảnh của cuộc sống
muôn hình vạn trạng’’?
A. Vì cuộc sống trong văn chương chân thật hơn bất kì một loại hình nghệ thuật nào.
B. nhiệm vụ của văn chương phải ghi chép lại tất cả những ông ta nhìn thấy
ngoài cuộc đời.
C. văn chương nhiệm vphản ánh phong phú đa dạng của con người
hội.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 8:Vì sao Hoài Thanhn lại nói: ‘‘Văn chương còn sáng tạo ra sự sống’’?
A. Vì cuộc sống trong văn chương hoàn toàn khác với ngoài đời.
B. Vì văn chương có thể dựng lên hình ảnh, đưa ra những ý tưởng cuộc sống chưa
hoặc cần để mọi người phấn đấu xây dựng, biến chúng thành sự thật trong
tương lai.
C. cuộc sống được nhà văn tạo ra trong văn chương luôn luôn đẹp hơn ngoài cuộc
đời.
D. Vì văn chương làm cho con người muốn thoát li với cuộc sống.
Câu 9: Dòng nào sau đây không trong quan niệm về ng dụng của văn
chương của Hoài Thanh?
A. Văn chương giúp cho con người hăng say lao động hơn.
B. Văn chương giúp cho người đọc có tình cảm và lòng vị tha.
C. Văn chương gây cho ta những tình cảm chưa có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
D. Văn chương giúp cho con người biết cái hay, cái đẹp của cảnh vật thiên nhiên.
Câu 10: Tại sao nói ‘‘ý nghĩa văn chương’’ của Hoài Thanh là văn bản nghị luận
văn chương?
A. Vì dẫn chứng trong bài viết là các tác phẩm văn chương.
B. Vì tác giả nói về nguồn gốc và ý nghĩa của văn chương.
C. Vì phạm vi nghị luận là vấn đề của văn chương.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 11: Theo em, đặc trưng nào sau đây không phải đặc sắc trong nghệ thuật
nghị luận của bài viết ‘‘ý nghĩa văn chương’’?
A. Sử dụng luận cứ hợp lí.
B. Văn viết có cảm xúc.
C. Văn phong giàu hình ảnh.
D. Sử dụng phép tương phản.
Đáp án
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
ĐÁP ÁN
C
D
A
C
B
A
C
B
A
C
D
* Tự luận
Bài 1 :hs làm việc cá nhân.
Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Hãy chú ý đến nghĩa của
hai từ cốt yếu (chính, quan trọng nhất nhưng chưa phải là tất cả) và đọc bốn dòng đầu
của văn bản để tìm ý trả lời.
Gợi ý:Cốt yếu là quan trọng nhất nhưng chưa phải là tất cả. Do đó, có thể có quan
niệm khác về nguồn gốc văn chương, chẳng hạn "văn chương bắt nguồn từ cuộc sống
lao động của con người". Các quan niệm tuy có khác nhau nhưng không loại trừ nhau,
lại có thể bổ sung cho nhau.
Bài 2: Hs làm việc nhóm.
Hoài Thanh viết: “Văn chương s hình dung ca s sng muôn hình vn trng.
Chng nhng thế văn chương còn sáng tạo ra s sống.. ”. Hãy đọc li chú thích 5 ri
gii thích và tìm dn chứng để m rõ các ý đó.
Gợi ý:
Chú thích 5: Hình dung: đây được dùng như danh từ (ch không phải động t)
do đó có nghĩa là hình nh, bóng hình.
Hoài Thanh viết: “Văn chương sẽ hình dung ca s sng muôn hình vn trng.
Chng nhng thế, văn chương còn sáng to ra s sống”.
Văn chương hình nh ca cuc sống đa dạng phong phú. n chương phản ánh
cuc sng. Cuc sống đa dạng cho nên hình ảnh đưc phn ánh trong văn
chương cũng đa dạng. Qua văn chương, ta biết được cuc sống, ước của người
Việt Nam xưa kia, ta cũng biết cuc sng ca các dân tc khác nhau trên thế gii.
Văn chương còn sáng tạo ra s sng. Qua tác phm văn chương, ta biết mt cuc
sống trong ước của con người. Đó ước con người sc mnh, ln nhanh
như Phù Đổng để đánh giặc; con người có sc mạnh để chống thiên tai lũ lụt như Sơn
Tinh; con người kh năng diệu như ơng sáng tạo ra vt dụng phương
tin trng tr k thù.
Bài 3: hs làm vic theo cp.
Theo Hoài Thanh, công dng của văn chương gì? y đọc đoạn văn từ “Vy thì,
hoc hình dung s sống” đến hết văn bản để tìm ý đó?
Gi ý:
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương lòng thương người rộng ra thương cả muôn
vật, muôn loài..., văn chương hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng
những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống"
Giúp ta tình cảm, có lòng vị tha: Văn chương y cho ta những tình cảm ta không
có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
Giúp ta biết thưởng thức cái hay cái đẹp của thiên nhiên: Có thể nói… là quá đáng.
Bài 4 : hs làm việc theo cặp
Hoài Thanhviết : « Văn chương hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng.
Chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống ». Em hiểu ý kiến ấy như thế
nào ?
Gợi ý :
* Văn chương là hình dung của sự sống, tái hiện đời sống muôn hình muôn vẻ :
- Đó cảm xúc hồi hộp của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp một
của con.
- Đó một thế giới đầy những bất công khiến cho người phụ nữ bị tước đoạt quyền
được sống hạnh phúc.
- Đó những cuộc chia li đầy nước mắt mà cảm động nhất là những cuộc chia li giữa
vợ và chồng- người chồng có thể một đi mà không bao giờ trở lạ.
- Đó thứ tình bạn cao cả, hiểu biết sâu sắc kính mến nhau vượt qua những thiếu
thốn của vật chất tầm thường…
* Văn chương còn sáng tạo ra sự sống : Văn chương sáng tạo ra những hình ảnh, sự
kiện chưa trong đời sống, thể hiện những ước mơ, khát vọng của con người v
một thế giới tốt đẹp hơn :
- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá : Ước mơ có một ngôi nhà rộng muôn ngàn gian cho
tất cả những người nghèo khổ, đói kém được cư ngụ.
- Cuộc chia tay của những con búp : Ước về một ngôi nhà hạnh phúc đầy đ
cả cha lẫn mẹ để trẻ em có đầy đủ điều kiện phát triển một cách toàn diện…
Bài 5 : hs làm việc theo nhóm.
Để làm rõ công dụng của văn chương là : Giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha, tác giả
đã nêu ra những chứng cứ gì ? Các chứng cứ ấy được sắp xếp theo trình tự nào ?
Gợi ý :
- Người đọc văn chương có thể vượt ra khỏi đời sống chật hẹp của mìm để cùng buồn,
vui, mừng giận với những cảnh đời và con người trong tác phẩm văn chương.
- Văn chương y cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm ta
sẵn ; cuộc đời phù phiếm chật hẹp của nhân văn chương trở nên thâm
trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần.
- Nhờ văn chương mà người ta nhận và thấu hiểu mọi cái đẹp có trong tự nhiên.
- Nếu thiếu văn chương, nếu xóa bỏ văn chương khỏi cuộc sống nhận loại thì lịch sử
loài người sẽ nghèo nàn đi bao nhiêu lần.
=> Cách sắp xếp các luận cứ : theo trình tự từ hẹp đến rộng, từ cụ thể đến khái quát.
c dụng cảu văn chương được xem xét từ sự tác động vào tình cảm mỗi người đến
đời sống và lịch sử của cả loài người. Tác giả cũng chứng minh theo cả hai cách thuận
nghịch : Văn chương làm phong phú thêm tâm hồn con người như thế nào nếu
thiếu văn chương thì đời sống con người sẽ nghèo nàn biết chừng nào.
Bài 6.Cho đoạn văn: “ Có kẻ nói….. sẽ đến bực nào”
e. Nêu nội dung đoạn văn trên?
f. Phương thức biểu đạt chính?
g. m câu đơn mở rộng thành phần?
h. Qua đoạn văn, em nhận thấy tác giả đã ca ngợi tác dụng của văn chương như
thế nào? Tình cảm, thái độ và hành động của em đối với văn chương?
*Gợi ý :
a. Nội dung chính : Ý nghĩa của văn chương đối với cuộc sống. (Văn chương làm giàu
đẹp thêm cuộc sống.)
b. Phương thức biểu đạt chính : Nghị luận
c. Câu đơn mở rộng thành phần : « Có kẻ nói.... tiếng chim tiếng suối nghe mới hay. »
d. Tác gikhẳng định các tác phẩm văn chương, các nhà văn nhà thơ đã góp phần
quan trọng trong việc làm nên cái đẹp, đem lại sức sống trong tâm hồn, sự thi vị cho
cuộc đời. Nếu không văn chương, không các nhà văn nhà thơ thì cảnh tượng sẽ
trở nên nghèo nàn, tâm hồn cằn cỗi...
- Tình cảm, thái độ, hành động của hs : HS làm dựa trên gợi ý sau :
+ Nhận thấy vai trò của văn chương là vô cùng quan trọng đối với thiên nhiên, con
người : Nhờ các tác phẩm văn chương mà cảnh vật trở nên tươi đẹp ; nhờ văn chương
con người gần gũi yêu thương, thấu hiểu nhau hơn; nhờ văn chương tâm hồn
con người trở nên tươi đẹp, đầy sức sống...
+ Trân trọng cảm phục tài năng tâm hồn của các nhà văn nhà thơ, nâng niu, giữ
gìn các tác phẩm văn chương....
Bài 7 : Nêu suy nghĩ của em về vai trò của văn chương trong cuộc sống bằng 1 đoạn
văn từ 10 đến 12 câu ?
HS làm theo gợi ý sau :
- Giới thiệu vai trò của văn chương trong cuộc sống là vô cùng quan trọng.
- Giải thích văn chương ở đây hiểu theo nghĩa hẹp chính là các tác phẩm văn học
và nghệ thuật ngôn từ.
- Khẳng định vai trò của văn chương không thể thiếu trong cuộc sống :
+ Văn chương làm giàu đẹp cuộc sống, làm cho thiên nhiên thêm tươi đẹp ;
làm đẹp tâm hồn con người, khiến cho người gần người hơn.
+ Văn chương khơi dậy, duy trì và phát triển tình cảm trong mỗi con người.
+ Văn chương giúp cho trí tưởng tượng của con người phong phú, giúp con
người hình dung cuộc sống ràng cụ thể... ; làm cho m hồn con người rộng
mở...
- Thái độ, việc làm tình cảm của em đối với văn chương : Trân trọng cảm
phục tài năng m hồn của các nhà văn nhà thơ, nâng niu, giữ n các tác phẩm
văn chương ; thường xuyên đọc văn chương, coi các tác phẩm văn chương
không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày của bản thân. Phê phán những
người coi thường văn chương...
Tiết 3
II. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
* Trắc nghiệm
1. Trong các câu sau, câu nào câu bị động?
A. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc.
B. Cuối cùng, hai con búp bê đã không bị chia lìa.
C. Tôi dắt em ra khỏi lớp.
D. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi.
2. Trong các câu sau, câu nào câu chủ động?
A. Trào lưu đô thi hóa đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn.
B. Ngôi nhà ấy đã bị người ta phá vỡ vào hôm qua.
C. Bạn Hoa được thầy cô và bạn bè rất tin tưởng và yêu mến.
D. Con ngựa hoang bị chàng kị sĩ buộc bên gốc đào.
3. Trong các câu sau, câu nào bị động?
A. Trăng tròn.
B. Lan được thầy giáo khen.
C. Mẹ đang nấu cơm.
D. Trời mưa to.
4. Trong các câu từ "được" sau đây, câu nào u bị động?
A. Bạn Nam được giải nhất trong cuộc thi chạy việt dã.
B. Chị Hai tôi vừa sinh được một bé gái rất dễ thương.
C. Mùa hè năm ngoái, tôi được bố đưa về thăm quê nội.
D. Tôi học trường này đã được hai năm rồi.
5. Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ngược lại trong mỗi đoạn
văn nhằm mục đích?
A. Để câu văn đó nổi bật hơn.
B. Để câu văn đó đa nghĩa hơn.
C. Để liên kết đoạn văn trước đó với đoạn văn đang triển khai.
D. Để tránh lặp lại kiểu câu và liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống
nhất.
6. Thế nào câu chủ động?
A. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật
khác.
B. Là câu có thể rút gọn các thành phần phụ.
C. Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ng- vị ngữ.
D. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của người, vật khác hướng vào.
7. Trong các câu từ "được" sau đây, câu nào u bị động?
A. Mỗi lần được điểm cao, tôi lại được ba mẹ mua tặng một thứ đồ dùng học tập mới.
B. Gia đình tôi chuyển về Hà Nội được mười năm rồi.
C. Cha mẹ tôi sinh được hai người con.
D. Bạn ấy được điểm mười.
8. Trong các câu sau, câu nào câu chủ động?
A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.
B. Lan được mẹ tặng chiếc cặp sách mới nhân ngày khai trường.
C. Thuyền bị gió làm lật.
D. Ngôi nhà đã bị ai đó phá.
9. Thế câu bị động?
A. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của người, vật khác hướng vào.
B. Là câu có thể rút gọn các thành phần phụ.
C. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật
khác.
D. Là câu có thể rút gọn thành phần chủ ngữ.
10. Trong các câu từ "bị" sau, câu nào không câu bị động?
A. Môi trường đang ngày càng bị con người làm cho ô nhiễm hơn.
B. Tên cướp đã bị cảnh sát giam và đang chờ ngày xét xử.
C. Khu vườn bị cơn bão làm cho tan hoang.
D. Ông tôi bị đau chân.
Đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
A
B
C
D
A
A
A
A
D
* Tự luận :
Bài 1 (hs làm việc cá nhân): Chỉ ra câu chủ động, câu bị động trong các câu sau.
1. Ngôi nhà này được ông tôi xây từ ba mươi năm trước.=>C
2. Sản phẩm này rất được khách hàng ưa chuộng.=> CBĐ
3. Lam bị thầy giáo phê bình vì không làm bài tập về nhà.=>CBĐ
4. Thầy hiệu trưởng người đã xây dựng ngôi trường này từ những năm đầu kháng
chiến chống Mĩ.=>CCĐ
5. Mái nhà được họ làm bằng cỏ tranh và lá cọ.=>CBĐ
6. Sáng sáng cô gái dắt chú chó đi dạo quanh bờ hồ.=>CCĐ
7. Người ta dựng hàng rào chắn quanh y cổ thụ đó.=>CCĐ
8. Bèo bị gió đẩy trôi dạt vào bờ.=>CBĐ
9.Gió đẩy bèo trôi dạt vào bờ.=>CCĐ
10. Bèo được gió đẩy trôi dạt vào bờ.=>CBĐ
Bài 2 (hs m việc nhân) : Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành 2 câu bị
động- một câu dùng từ được, một câu dùng từ bị. Cho biết sắc thái ý nghĩa.
a) Thầy giáo phê bình em.
- Em được thầy giáo phê bình =>sắc thái biết ơn
- Em bị thầy giáo phê bình => sắc thái buồn
b) Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi.
- Ngôi nhà ấy đã được người ta phá đi =>sắc thái hài lòng
- Ngôi nhà ấy đã bị người ta phá đi =>sự nuối tiếc không mong muốn
c) Trào lưu đô thị hóa đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn.
- Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được thu hẹp bởi trào lưu đô thị hóa =>
Sắc thái vui mừng
- Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị thu hẹp bởi trào lưu đô thị hóa=> Sắc
thái khách quan
Bài 3: (hs làm việc nhân)Viết đoạn văn có sử dụng u chủ động, hãy chỉ và
chuyển câu chủ động thành câu bị động theo 2 cách.( hs viết bài- gv cho hs đọc, nhận
xét, giái viên chốt.)
Đoạn văn tham khảo
Cô giáo tôi tên là Mai Lê. Năm nay cô đã 33 tuổi. Cô ph trách ging dy chúng tôi b
môn Ng Văn và đồng thời cũng là giáo viên chủ nhim ca lp chúng tôi hc kì này.
Cô có dáng người cao gầy, mái tóc mượt mà duyên dáng. Cô tn tình trong ging
dy. Cô giáo luôn giải đáp cho chúng tôi những thc mc trong bài hc
- Câu ch động (gch chân)
- Chuyn sang b động:
+ Chúng tôi luôn đưc cô giải đáp những thc mc trong bài hc.
+ Nhng thc mc ca chúng tôi luôn được cô giáo giải đáp trong bài học.
Bài tp 4: (hs làm việc cá nhân)
Viết một đoạn văn ngắn nói v lòng say văn hc hoc v ảnh ng ca tác phm
văn học đi với em, trong đó có dùng ít nht mt câu b động.
- Gii thiu chung (VD: Văn học mt loi hình ngh thut - ngh thut ca ngôn t,
và nó đã làm em say mê tự khi nào không biết...)
- Các câu nội dung: (ý nghĩa, công dụng của văn học)
Đoạn văn tham khảo:
Văn học là mt loi hình ngh thut - ngh thut ca ngôn từ, và nó đã làm em say mê
t khi nào không biết. Văn hc có vai trò rt lớn trong đi sng ca chúng ta.
Nh văn học, con người biết yêu thương nhau hơn, cuộc đời tr nên đẹp hơn, tốt hơn.
T khi nằm trong nôi, ta đã được m hát cho nghe nhng câu ca dao thm thấm đẫm
tình người: Thương thay thân phận con tm... Lớn lên đi học, ta được hc nhng câu
chuyn c tích, biết yêu thương những con người bt hạnh, căm ghét những cái xu xa.
Tình cảm nhân văn y theo ta trong nhng câu Kiu, nhng trang hồi đẫm c
mắt. Để ri, gp nhng trang văn li, ta bước vào đời đẹp hơn, giàu lòng nhân ái hơn...
Câu b động: T khi nằm trong nôi, ta đã được m hát cho nghe nhng câu ca dao
thm thấm đẫm tình người: Thương thay thân phận con tm...
Bài tập 5: thể thay câu bị động được in đậm dưới đây bằng câu chủ động tương
đương không ? Tại sao ?
Trong đợt thi học sinh giỏi vừa qua, bạn Nam đoạt giải nhất về môn Toán. Bạn Nam
được thành phố khen. Song, không thế bạn Nam trở nên kiêu căng, bạn vẫn
khiêm tốn tận tình giúp đỡ chúng tôi học tập.
Không th chuyn thành câu ch động ơng đương, thành ph ch đơn vị hành
chính, không phải người, con vt nên không th hoạt động hướng vào người, vt
khác.
III. Cng c - Dn dò
- GV yêu cu HS nh lại đơn vị kiến thc v câu ch động, câu b động
- bài tp: Viết một đoạn văn chưng minh rằng: Văn chương gây cho ta những tình cm
ta không có, luyn cho ta nhng tình cm ta sn có.
Bui 30
Tiết 88, 89, 90: Chuyên đề tập làm văn: Văn nghị lun
ng dn chun b viết bài tập làm văn số 6 (Văn lp lun gii thích)
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc
Hc sinh nm vững hơn cách làm một bài văn lập lun gii thích.
2. K năng
- Rèn cho HS k năng lập lun gii thích, xây dng b cục cho bài văn giải thích
- Vn dng được nhng hiu biết đó vào vic làm mt bài văn gii thích cho mt nhn
định, mt ý kiến v mt vn đề quen thuc vi đời sng ca hc sinh.
3. Thái độ, phm cht
Ý thc trau di tri thc, bi dưỡng tưởng, đạo đức bn thân thông qua nhng bài
văn giải thích
4. Năng lực
- Năng lc t hc
- Năng lc gii quyết vấn đề
- Năng lc hp tác
- Năng lc giao tiếp
- Năng lc cm th thm mĩ
….
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1:
A. H thng li kiến thc đã hc (15 phút)
Hot đng ca GV - HS
I. Hưng dn hc sinh cng c thuyết
v văn lập lun gii thích
?Em hãy nhc li v mục đích phương
pháp giải thích trong văn nghị lun?
HS tr li
GV: Ví d gii thích v lòng khiêm tn
th được coi mt bản tính căn bản cho
con ngưi; lit các biu hin ca
khiêm tn; Ch ra cái li ca khiêm tn,
cái hi ca không khiêm tn; Nêu do
cn phi khiêm tn.
Khi gii thích, l phi ràng, d hiu
cht ch thì mi sc thuyết phc.
Tt nhiên, trong mt chng mực, để đảm
bo cho l có sc thuyết phục, người
giải thích cũng cần nêu dn chứng, nhưng
phn chng minh y ch mục đích
làm sáng t lí l mà thôi.
?Nêu các bước làm bài và dàn bài ca bài
văn lp lun gii thích?
HS tr li
HS nhn t, GV nhn xét, cht kiến
thc.
GV: Gii thích mt quan nim, mt câu
danh ngôn, mt nhận định, ni dung mt
câu ca dao, tc ng đòi hỏi phi hiu
vấn đề cn gii thích cha đựng trong đó.
Ngưi viết không ch đưa ra cách hiểu
ca riêng mình cn phải đưa ra cách
hiu chung nht, ph biến nht v vấn đề
đó.
Để làm vấn đề, ngưi viết căn cứ vào
yêu cu của đề để tp hp l, sp xếp
l. Vn dụng các phương pháp giải thích
mt cách thích hp ịnh nghĩa, din gii,
lit kê, nêu dụ, đối sánh,..) để m sáng
t vấn đề mt cách toàn din.
Trong quá trình gii thích, khi cn ly
mt vài dn chứng để chng minh cho lp
lun, dn giải. Nhưng cn chú ý không
ly dn chng tràn lan không biến vic
gii thích thành vic chng minh.
Vi nhng vấn đề k nên đưa ra nhận
định mc cn thiết không to tát, cng
nhc th gii thiu còn nhng
cách hiu khác nữa, nhưng cn tp trung
vào cách hiểu được trình bày.
B. Luyn tp (30p)
Hot đng ca GV - HS
II. Hướng dn hc sinh chun b viết
bài tập làm văn số 6
GV yêu cầu HS đọc đ 1 trong SGK/88
Đề 1: Mùa xuân là Tết trng cây,
Làm cho đất nưc càng ngày càng xuân.
Bác H mun khuyên dy chúng ta điều
qua hai dòng thơ này? sao vic
trng cây trong mùa xuân của đất tri li
th góp phn làm nên mùa xuân ca
đất nưc?
HS đc đ.
? Em hãy xác định yêu cu của đề bài?
HS tr li
HS nhn xét
GV cht ý
? Đối vi đề bài này, chúng ta cn trin
khai nhng ý chính nào?
(Có my ý chính cn gii quyết trong bài)
HS suy nghĩ, trả li
? Hãy lập dàn ý cho đ bài trên?
HS tho luận theo bàn (10p) đ lp dàn ý.
Hết thi gian GV gọi đại din nhóm lên
trình y phn tho lun ca nhóm mình.
Các nhóm khác lng nghe, nhn xét, b
sung. GV đưa ra dàn ý cuối cùng tham
kho.
Tiết 2:
Luyn tp :
Hot đng ca GV - HS
GV yêu cu hc sinh luyn tp viết m
bài, kết bài hoc mt ý nh theo dàn ý ca
đề bài 1. (20p)
Hết thi gian, GV gi mt vài HS lên
trình bày phn viết ca mình.
HS khác lng nghe, GV nhn xét, cha
bài cho HS.
GV đc mt s đoạn văn tham khảo.
Tiết 3:
Luyn tp :
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
GV đưa ra đề bài: Một nhà văn
nói: Sách ngọn đèn sáng bất
dit ca trí tu con người”. Em hãy
gii thích nội dung câu nói đó.
GV chia lp thành 4 nhóm. Yêu
cu các nhóm tho luận đ lp dàn
ý cho đề bài trên.
Dàn bài:
1, M bài
- Sách có vai trò to ln đi vi cuc đi mi con
người./
- Nói v vai trò ca sách, một nhà văn nói:
Sách ngọn đèn sáng bất dit ca trí tu con
người”.
2, Thân bài
a) Trưc hết ta đi tìm hiu ni dung câu nói:
- “Sách” tích y kho tàng tri thc ca nhân
loi
- “ ngọn đèn” là ngun sáng chiếu ri, soi t.
- “ bt diệt” là không bao giờ tt
-“ trí tuệ” là sự hiu biết.
-> Sách ngọn đèn sáng bt dit ca trí tu con
người nghĩa sách không ch giúp ích cho con
người mà còn soi t tâm hồn con ngưi.
b) Vì sao vy?
- Vì sách mang đến cho con người rt nhiều điều
b ích:
+ Giúp ta vượt qua khong cách v không gian
và thi gian.
+ Giúp ta tr v quá khứ, hướng tới tương lai.
+ Chắp cánh ước mơ cho mỗi chúng ta.
c) Thc tế đã cho thấy:
- Sách Toán, Lý, Hóa, ..giúp ta có thêm hiu biết
v lĩnh vc khoa hc t nhiên.
- Sách Văn, Sử, Địa…giúp ta có thêm hiểu biết
v lĩnh vc khoa hc xã hi.
- Sách Văn, qua những bài thơ, mẩu chuyn
giúp ta bồi đáp tình cảm đẹp, tình yêu quê
hương, đất nước, con người. “Văn chương y
cho ta nhng tình cm ta không có, luyn nhng
tình cm ta sắn có”
d) Tuy nhiên, bên cnh nhng quyn sách
tt, giúp soi sáng m hồn ta, n nhũng
quyn sách xấu, sách độc hi.
vy, mt hc sinh, em phải xác định co
mình mục đích đọc sách, phi biết chn la
nhng quyn sách tốt để đọc, tránh xa nhng
sách xu
3, Kết bài
- Khẳng định li vn đề
Tham kho:
Sách kho tàng kiến thc khng l ca
nhân loại, được tích lúy qua my ngàn năm lịch
s dân tc. Nói v giá tr to ln ca sách, mt
nhà văn nói: Sách ngọn đèn sáng bất dit
ca trí tu con người”
Trưc hết, ta đi tìm hiểu ý nghãi u nói.
“Sách” tích y kho tàng tri thc ca nhân
loại, ngọn đèn” nguồn sáng chiếu ri, soi
t, bất diệt” không bao giờ tắt, trí tuệ”
s hiu biết. C câu nói Sách ngọn đèn sáng
bt dit ca trí tu con người” , cho ta thấy sách
không ch giúp ích cho con người còn soi t
tâm hồn con người.
sao lại nói: Sách ngọn đèn sáng bất dit
ca trí tu con người” ?. Bởi sách mang đến cho
ta rt nhiều điều b ích. Sách giúp ta t qua
khong cách không gian thi gian; giúp ta
nm bắt được tình nh trong ngoài c;
sách giúp ta tr v vi quá kh, hướng tới tương
lai. Sách chp cánh ước mơ, sáng tạo, khát vng.
Rõ ràng sách có vai trò vô cùng to ln.
Tht vy, thc tế đã chứng minh khá nét v
điều đó. Những cun sách Toán, , Hóa,
sinh…giúp ta m mang hiu biết v lĩnh vực
khoa hc t nhiên. Nhng cun sách lch s
phn ánh toàn b quá trình t khi con người xut
hiện trên trái đất cho đến tình hình dựng nước
gi nước cho ti tận ngày nay. Hay cũng như ta
thy, nhng cuốn sách văn hc dy cho ta biết
bao điu hay, l phải, để ta hoàn thiện hơn nhân
cách sng. Nhng bài thơ, câu chuyện cho ta
thêm yêu cái đẹp, tránh x nhng gì xu xa.
Bên cạnh đó, rất nhiều câu nói hay cũng ca
ngi v đẹp giá tr của sách như: Sách
chìa khóa m ca của lâu đài tráng lệ”. Hoặc
trong văn bản Ý nghĩa văn chương” , ta thấy
tác gi Hoài Thanh viết: Văn chương gây cho
ta nhng tình cm ta không có, luyn cho ta
nhng tình cm ta sn có”. Qua đó, gíup ta bồi
đắp nhng tình cm đẹp, tình yêu quê hương,
đất nước, con ngưi….
Trái li, nhng k chy theo li nhuận đã
viết lên nhng cun sách tiêu cc, làm nh
hưởng ti thế h tr. Nhng k đó thật đáng lên
án. vy, mt hc sinh, em phải xác định
cho mình mục đích đọc sách, phi biết la chn
nhng quyn sách tốt để hc, tránh xa nhng
sách xu.
Hiểu được nhận định trên hoàn toàn đúng đắn, ta
thấy được giá tr to ln ca sách, em thy mình
cn phải duy trì tính đọc sách lâu dài.
Sách ý nghĩa cùng quan trng trong
cuc sng ca mi chúng ta. Cho cuc sng
của con ngưi phát trin tới đâu chăng nữa;
nhưng với nhiều phương tiện gii trí hiện đại
như ti vi, y tính, điện thoại…thì sách vẫn mãi
là ngưi bạn đồng hành ca chúng ta.
III. Cng c - Dn dò
- GV yêu cu HS nh lại đơn vị kiến thức đã học
- Giao bài tp v nhà: Luyn viết bài văn cho 2 đề bài trên để chun b cho bài viết tp
làm văn s 6.
Ngày son:
Ngày dy:
Bui 31
Tiết: 91+92+93: CHUYÊN ĐỀ: TRUYN NGN VIT NAM HIN ĐI
I. Mc tiêu cn đt:TTEV
1.Kiến thc:
- Học sinh nắm được lược về thể loại truyện ngắn hiện đại, vị trí của tác phẩm
trong nền văn học hiện đại.
- Bước đầu tìm hiểu nguy đê vỡ sự chống cự tuyệt vọng của dân phu để thấy
được đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của truyện: dùng phép ơng phản, đối lập rất
thành công
- Bước đầu đọc, hiểu được nội dung truyện ngắn của Nguyn Aí Quốc.
- Phân tích để thấy được nét đặc sắc về ngôn từ tạo giọng văn hài hước, châm biếm
sâu sắc.
2. K năng:Rèn năng đọc, m hiu b cc, tóm tt truyn phân tích chi tiết ngh
thut của văn tự s.
3. Thái độ, phm cht:
- GD ý thc hc tp cho HS.
+ Phm cht: sng yêu thương, trung thc, t tin, sng t ch, t lp.
4: Năng lực T hc, gii quyết vn đề, ng to, s dng ngôn ng, giao tiếp, thm
mĩ, hp tác
II. Tiến trình bài ging:
1. n đnh t chc:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mi.
TIT 1:
A. H thng li kiến thc đã hc (10-15 phút)
Hot đng ca
GV - HS
Kiến thc cn đt
Em hãy nêu
nhng nét
chính v hoàn
cảnh ra đời, b
cc ni
dung, ngh
thut tác phm
Sng chết mc
bay”?
A. Sng chết mc bay
I. Đôi nét về tác giả Phạm Duy Tốn
- Phạm Duy Tốn (1883-1924), nguyên quán Phượng Vũ, huyện
Thường Tín, tỉnh Tây (nay Nội), sinh quán thôn Đông
Thọ (nay là phố Hàng Dầu, Hà Nội)
- Ông một trong số những nhà văn mở đường cho truyện ngắn
hiện đại Việt Nam
- Truyện ngắn của oogn thường viết về hiện thực hội đương
thời
II. Đôi nét về tác phẩm Sống chết mặc bay
1. Hoàn cảnh ra đời
- “Sống chết mặc bay” được sáng tác tháng 7 năm 1918
- Đây tác phẩm được xem thành công nhất của Phạm Duy
Tốn
2. Tóm tắt
Sống chết mặc bay câu chuyện về sự tắc trách của quan phụ
mẫu làng X, thuộc phủ X dẫn đến cái chết của hàng bao nhiêu con
người, nhà cửa trôi ng, lúa ngập hết, ksống không chỗ ở,
kẻ chết không nơi chôn. Bởi trong khi dân chúng khổ cực, vất vả
giữ đê ngăn nước lũ từ sông Nhị Hà thì quan phụ mẫu vẫn say sưa
với ván bài tổ tôm trong cái đình cao vững chãi, mặc kệ dân
chúng ngoài kia.
3. Bố cục (3 phần)
- Phần 1 (từ đầu đến “khúc đê này vmất”): Tình hình vđê
sức chống đỡ
- Phần 2 (tiếp đó đến “Điếu, mày!”): Cảnh quan phụ mẫu đánh tổ
tôm khi “đi hộ đê”
- Phần 3 (còn lại): Cảnh vỡ đê và nhân dân lâm vào cảnh lầm than
4. Giá trị nội dung
“Sống chết mặc bay” đã lên án gay gắt tên quan phủ “lòng lang dạ
thú” bày tỏ niềm thương cảm trước cảnh “nghìn sầu muôn
thảm” của nhân dân do thiên tai cũng do thái độ trách nhiệm
của kẻ cầm quyền gây nên
5. Giá trị nghệ thuật
- Kết hợp nghệ thuật tương phản và tăng cấp khéo léo
- Lời văn cụ thể, sinh động, giàu cảm xúc
- Miêu tả nhân vật sắc nét
Em hãy nêu
nhng nét
chính v hoàn
cảnh ra đời, b
cc ni
dung, ngh
thut tác phm
Nhng trò l
hay là Va-ren và
Phan Bi Châu”?
B. Nhng trò l hay là Va-ren và Phan Bội Châu
I. Đôi nét về tác giả Nguyễn Ái Quốc
- Nguyễn Ái Quốc (1890-1969), tên gọi rất nổi tiếng của chủ
tịch Hồ Chí Minh, được dùng từ năm 1919 đến năm 1925
- Bút danh Nguyễn Ái Quốc gắn với tờ báo Người cùng khổ, nhiều
truyện kí và tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”, viết trên đất
Pháp, bằng tiếng Pháp trong thời gian từ 1922 đến 1925
II. Đôi nét về tác phẩm Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội
Châu
1. Hoàn cảnh ra đời
“Những trò lố hay Va-ren Phan Bội Châu” được viết ngay
sau khi nhà ch mạng Phan Bội Châu bị bắt cóc (18-6-1925)
Trung Quốc giải về giam ở Hỏa Lò và sắp bị xử án, còn Va-ren thì
chuẩn bị sang nhậm chức Toàn quyền Đông Dương.
2. Tóm tắt
Những trò lố hay Va-ren Phan Bội Châu câu chuyện về
cuộc gặp gỡ giữa Va-ren, tên toàn quyền Đông ơng lúc bấy giờ
Phan Bội Châu, hiện một người bị bắt giam hoạt động
Cách mạng. Trong cuộc gặp gỡ tại nhà tù giam giữ Phan Bội
Châu, Va-ren ra sức dùng lời lẽ dụ dỗ người chí yêu nước Phan
Bội Châu phản bội dân tộc, làm tay sai cho Pháp. Những với tinh
thần dân tộc, ý chí Cách mạng của mình, Phan Bội Châu đã đáp trả
Va-ren bằng thái độ dửng dưng, khinh bỉ thậm cnhổ vào mặt
tên toàn quyền Đông Dương ấy.
3. Bố cục (3 phần)
- Phần 1 (từ đầu đến “vẫn bị giam trong tù”): Lời hứa của Va-ren
với Phan Bội Châu
- Phần 2 (tiếp đó đến “không hiểu Phan Bội Châu”): Cuộc gặp gỡ
giữa Va-ren và Phan Bội Châu
- Phần 3 (còn lại): Thái độ của Phan Bội Châu qua lời của các
nhân chứng
4. Giá trị nội dung
“Những trò lố hay Va-ren Phan Bội Châu” đã khắc họa được
hai nhân vật tính cách đại diện cho hai lực lượng hội hoàn
toàn đối lập nhau nước ta thời Pháp thuộc. Va-ren: gian trá, lố
bịch, đại diện cho thực dân Pháp phản động Đông Dương. Phan
Bội Châu kiên cường, bất khuất, xứng đáng “bậc anh hùng, vị
thiên sứ, đấng xả than độc lập”, tiêu biểu cho khí phách dân tộc
Việt Nam
5. Giá trị nghệ thuật
- Sử dụng triệt để biện pháp tương phản, đối lập nhằm khắc họa
hai hình tượng nhân vật đối lập
- Lựa chọn các chi tiết miêu tả độc đáo, giàu ý nghĩa tượng trưng
- Sáng tạo hình thức ngôn ngữ độc thoại
- Giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh
- Giàu khả năng liên tưởng, hư cấu
B: Luyn tp
Hot đng ca GV
- HS
Kiến thc cn đt
GV t chc cho HS
tho lun theo cp.
Bài tp 1: Phân
tích bin pháp
ngh thuật tương
phn trong tuyn,
th hin hai
cnh: cảnh ngưi
dân h đê cnh
quan ph chơi bài.
Nêu ý nghĩa của
vic s dng phép
tương phn trong
truyn.
Bài tp 1:
Cảnh người dân
h đê
Cnh quan lại chơi bài
K thì thung
Uy nghi chm ch ngi
Ngưi thì cuc
Tay trái da gi xếp, chân phi dui
thng ra
K đội đt
Bát yến hấp đường phèn khói bay
nghi ngút
K vác tre
Nhàn nhã, đưng b, nguy nga
bõm dưới bùn
ly ngp quá
khuu chân
Quan ngi trên, nha ngi dưi
Ướt như chuột
lt
Lính l khoanh tay sp hàng nghi v
tôn nghiêm
Tiếng người xao
xác gi nhau
Ngài xơi bát yến va xong, ngi
khnh vuốt râu, rung đùi
Ai ai cũng mệt l
c ri
Đim nhiên, ch lăm le chực người
ta bốc trúng để h
Ý nghĩa của phép tương phn trong truyn: phê phán bn
quan lại, đặc bit tên quan ph mu tc trách, ráo cn tình
người, mc k s phn và sinh mnh ca con dân
Bài tp 2: Hãy ch
ra ngh thut tăng
cấp được s dng
trong truyện
Sng chết mc
bay”. Tác dng
ca bin pháp
ngh thut này
trong vic din t
bn cht nhân vt
quan ph mu?
Bài tp 2:
*Ngh thut tng cp:
- Tăng cấp trong vic miêu t cnh h đê: K thì thung,
người thì cui,… -> người nào người y lướt thướt như
chut lt, thm -> ai ai cũng mt l c ri -> sức người khó
lòng đch ni vi sc tri.
- Tăng cấp trong miêu t mức độ đam bài bc ca tên
quan phủ: Lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi i,
khi nói -> mắt đang mải trông đĩa nọc, vn điềm nhiên, ch
lăm le chực người ta bc trúng quân mình ch h -> Đỏ
mt tía tai quát tên nh r quay mt vào hi thầy đề bc
quân gì.
*Tác dng :
- Vch trn thói m vic tc trách, ích k ca tên quan ph
mu.
- Lên án s lạnh lùng đến đáng sợ, th ơ trưc sinh mnh
ca hàng trăm ngàn con ngưi.
TIT 2: LUYN TP
Hot đng ca GV
- HS
Kiến thc cn đt
GV cho HS tahor
lun, làm các BT
sau:
Bài tp 1: Phân
tích để làm rõ s
tương phản gia
hai nhân vt Va-
ren Phan Bi
Châu trong cuc
gp g gia h.
Bài tp 1:
Nhân vt Va-ren
Nhân vt Phan Bi Châu
+ Li thoi nhiu, tt c đều
độc thoại trước s im lng
ca Phan Bi Châu.
+ Hn là mt k xo trá, lo
mép, mt k lưu manh
gi v nhân nghĩa. Hắn
muốn lôi kéo người chí
yêu nước ca ta phn bi li
ch nghĩa hội, phn bi
li cuộc đấu tranh ca dân
tc.
+ mt Toàn quyền Đông
Dương, v thế cao hơn
nhưng trong cuộc gp y
hn b lép vé trưc Phan
Bi Châu bởi thái độ dng
dung của người tù.
+ Im lng dng dung
không đáp lại li ca Va-
ren, mỉm cười khinh b.
+ mt t nm
trong tay k thù nhưng
Phan Bi Châu mang khí
cht ln át, khiến Va-ren
phi chng. Phan Bi
Châu khinh b tt c
nhng li l xo trá, ngy
bin ca tên Toàn quyn
Đông Dương.
+ một người chí
cách mạng yêu c, kiên
định, khí phách.
Bài tp 2. Gii
Bài tp 2. Gi ý:
thích nhan đề
Sng chết mc
bay”.
- Nhan đề “Sng chết mặc bay” của Phm Duy Tn được
đánh giá là một nhan đ hay, độc đáo và giàu ý nghĩa.
- Ngun gốc: Nhan đề ngun gc t câu tc ng “Sng
chết mc bay, tin thy b túi”.
+ Nghĩa đen: Nói về thái độ trách nhiệm, lương tâm,
coi thường tính mạng con người ca mt s người làm ngh
thy thuốc, lang băm trong xã hội.
+Nghĩa khái quát: Câu tục ng còn mang tm khái quát cao,
ch chung nhng k quyn thế, đc ác,trách nhim, không
quan tâm đến s phận người dân trong xã hi phong kiến.
+Nghĩa trong văn bản: Đặt trong văn bn, nhan đ trên mun
nói ti s ích k, th ơ, trách nhim ca tên quan ph mu
đi giúp dân hộ đê.
- Tác gi ch ly mt na câu tc ng đặt n cho tác phm
ca mình, vì:
+ Để đảm bo tính ngn gn, hàm súc tính khái quát cao
ca nhan đ.
+ Vế sau không phù hp.
- Ni dung của nhan đề hoàn toàn phù hp vi ni dung ca
câu chuyn s phát trin ca chui s vic, tính cách nhân
vt.
* Tác dng, ý nghĩa ca việc đặt nhan đề Sống chết mc
bay”?
- Góp phn bc l sâu sc ch đề ca tác phm, bóc trn bn
cht vô trách nhiệm đến cực độ, co mng sng của người dân
như cỏ rác ca tên quan ph lòng lang d thú.
- Nhan đề sc khái quát cho bn chất điển hình ca bn
quan lại đương thời: độc ác, ích k, th ơ, trách nhiệm đến
táng tận lương tâm.
- Th hiện thái độ m phẫn, lên án gay gt ca tác gi đối
vi bn cht ca tên quan ph mu.
- Đây một nhan đề độc đáo th hiện tài năng, phong cách
ca tác gi, th hiện khuynh hướng hin thc ca tác phm,
đặt nền móng cho văn học hin thc phê phán 1930 - 1945 ra
đời.
- Nhan đề tác phm còn to ra s mò, hp dẫn cho người
đọc, định hướng người đọc tiếp cn mt cách t nhiên.
HS suy nghĩ, làm
bài cá nhân:
Bài tp 3: Viết
đoạn văn gii thích
nhan đề: Nhng
trò l hay Varen
và Phan Bi Châu.
Bài tp 3: HS viết đúng hình thức đoạn n, cần dm bo
các ý sau:
a. Ý nghĩa nhan đề
- Vế 1: nhng trò l: - trò: là những hành động không nghiêm
túc, thiếu đứng đắn, có ý nghĩa bn ct, d mua vui.
- l: quá đà, l bch, kch cm, trái
vi l thường, đáng cưi, đáng phê phán.
Khái quát: Trò l: nhng việc bày ra tính toán nhưng
không che đậy đựơc sự kch cm, l lăng, bịp bm, di trá.
+ Vế 2: hay là Varen và Phan Bi Châu.
Nhm gii thích vế trưc: nhng trò l lăng bịp bm
y din ra trong cuc chm trán gia ngài Tân toàn quyn
Đông Dương, n thực dân ớp nước Varen ngưi
lng tiếng, người anh hùng dân tộc vĩ đại Phan Bi Châu.
b. Vì sao tác gi li đặt nhan đề đó:
- tác phm k v nhng vic làm bp bm, l lăng, kệch
cm ca Varen.
- Vì ni dung câu chuyn hoàn toàn phù hp vi nhan đ.
c. Biu hin của nhan đề trong tác phm:
-Biu hin:
+ Trò l v li nói chính thc ha ca Va-ren: Va-ren ha
trưc công lun s chưm sóc Phan Bội Châu nhưng lời ha
ca ngài không bao gi thc hin, ngài ha cốt để trấn an
lun, m du bt phong trào đấu tranh Đông Dương. Li
ha đó là mt trò bp bm.
+ Trò l v vic Va-ren chăm sóc Phan Bội Châu ti Ha
Lò: Hn hứa chăm sóc Phan Bội Châu nhưng thực cht hn
d Phan Bội Châu hàn để thc hiện mưu đ chính tr bn
thu. Bằng màn độc din trứơc Phan Bội Châu hắn đã tự phơi
bày bn cht bp bm, gian trá; tâm địa xấu xa, đê hèn của
mt k phn bi liêm s. Hn giống như một tên h l
lăng, kệch cm trên n khu, Kết cc ngài Tân toàn quyn,
tên thực dân cướp nước không nhng không thc hiện đựoc
mục đích chính trị đê tiện còn tht bi tm hi nhc nhã
chưa từng có.
d. Tác dng ca vic đặt nhan đề:
- To sự, khơi gợi trí tò mò ca người đọc.
- đậm ch đề tác phm, m ni bật hành động, bn cht
ca nhân vt.
- Trc tiếp vch trần hành động l lăng, kệch cm; bn cht
gian trá, bp bm ca tên cáo già thực dân cướp nước.
- Làm ni bật ngòi bút trào phúng đặc sc -> th hin phong
cách viết truyn ngn ca Nguyn ái Quc: dùng ngòi bút
làm vũ khí đu tranh sc bén.
GV chia lp m 4
nhóm, cho HS
tahor lun BT sau.
Bài tp 4: Gii
thích s im lng
ca Phan Bi Châu
trong truyn ngắn”
Nhng trò l hay
Va-ren Phan
Bội Châu”.
Bài 4: Gi ý
* Phan Bội Châu đã im lặng như thế nào?
- Phan Bội Châu đã im lng dửng dưng trong suốt cuc gp
g m cho Va-ren sửng st c người”. những li nói ca
Va-ren hình như lọt vào tai Phan Bi Châu chng khác
nước đ lá khoai.
- Qua li khai của anh lính dõng ts thay đi nh tren
nét mt của ngưi lng tiếng”, anh quả quyết thy đôi
ngọn u mép người nhếch lên mt chút ri h xung
ngay”. Phan Bội Châu đã mỉm cười một cách kín đáo, đy n
ý.
- Theo li ca nhân chng th hai thì Phan Bội Châu đã nh
vào mt Va-ren. Nhân chng này qu quyết đã nhìn thấy như
vy.
Như vậy, trong sut cuc gp g so với màn đc din ca
ngài tân toàn quyn Va-ren,thái đ im lng ca Phan Bi
Châu là mt s tương phản đối lp cc đ.
* Vì sao Phan Bi Châu lại có thái độ đó?
- Phan Bội Châu đã im lặng dửng dưng vì:
+ C đã khá hiểu tâm địa xu xa, b i, bn cht gian trá, xo
quyt, vô liêm s ca k thù.
+ Theo như lời ca tác gi, s im lng ca Phan Bội Châu vì”
Phan Bi Châu không hiu Va-ren, cũng như Va-ren không
hiu Phan Bội Châu”. Hai con người y s đối lp gay gt
gia hai nhân cách, hai thái cc, hai trn tuyến như nước vi
la, bóng ti ánh sáng, qu d thánh nhân. vy, hai
con ngưi y làm gì có tiếng nói chung để hiu nhau.
- Im lặng thôi chưa đủ, thái độ ca Phan Bội Châu còn được
khc ho qua n i nhếch mép đầy n ý ca mt nho s,
nhm th hiện thái độ s khinh b cao độ s ma mai sâu
cay trước nhng trò h l lăng, kệch cm mà ngài Va-ren bày
ra.
- Cuối cùng thái đ phn ng d dội đựơc khắc ho đầy n
ng phn tái bút: Phan Bội Châu đã phỉ nh vào mt Va-
ren. Hành động này th hin niềm căm giận cũng như sự
phn n cực đ đồng thời cũng thể hin s khinh b tt cùng
ca Phan Bội Châu trưc bn cht gian trá, xo quyt ca tên
cáo già thực dân cướp nước.
Vi k thù, cng ta có rt nhiu cách đ bc l thái đ. Thái
độ im lng tuyệt đối ca Phan Bi Châu ng vi phn ng d
di mt đòn tn công mnh m vào k thù khiến cho chúng
phi run s.
* Tác dng ca vic xây dng nhân vt Phan Bi Châu vi
thái đ im lặng như thế:
- Làm cho màn độc din ca Va-ren tr thành mt trò h l
lăng, kệch cm > góp phần phơi bày bn cht xu xa, b i,
đê tiện ca tên toàn quyền Đông Dương.
- Làm ni bt v đẹp ca ngưi anh hùng dân tc:
+ Nhân cách cao thượng tuyt vi.
+ thế hiên ngang, bt khut, ngo nghễ, đầy kiêu
hãnh của người chiến thắng. Trước tên phn bi, người anh
hùng hin lên sng sững, uy nghi, đầy khí phách, k thù đã
tht bi thm hi dưới chân người t tù cách mng.
+ Lòng yêu nước thiết tha cháy bng, ng m t gic
sâu sc, quyết m theo dui lý tưởng đến cùng, tuyệt đối trung
thành vi nhân dân, ln cảnh gc cao đ trước mọi âm mưu
thâm đc ca k thù.
Hình tượng ca Phan Bi Châu tiêu biu cho khí phách
hiên ngang bt khut ca dân tc Việt Nam. Đó thế đứng
ca c dân tc trưc k thù không đi tri chung.
- Th hiện thái độ tôn vinh, ngưỡng m, ngợi ca người anh
hùng dân tc.
Bng vic xây dng hình tượng Phan Bi Châu, Nguyn
ái Quốc đã tạo ra mt th khí đấu tranh sc bén đối vi k
thù:
+ Khơi dậy tinh thần yêu nước.
+ Tranh th s đồng tình ca nhân dân tiến b.
+ Góp mt tiếng nói ý nghĩa vào việc đòi thả Phan
Bi Châu.
TIT 3: LUYN TP
Hot đng ca GV -
HS
Kiến thc cn đt
GV cho HS hot
động nhân, m BT
sau:
Bài 1: Em hãy lp
dàn ý cho đề bài:
Phân tích nhân vt
quan ph mu trong
truyn Sng chết
mc bay ca Phm
Duy Tn.
Bài 1: Gợi ý làm bài
1. Mở bài
- Văn xuôi quốc ngữ buổi đầu đã có sự đóng góp của Phạm
Duy Tốn. Truyện ngắn Sống chết mặc bay của ông một
trong những thành tựu đầu tiên của dòng văn học hiện thực
thuở khai. Truyện ngắn được đăng tải trên báo Nam
Phong số 18, tháng 12-1918.
- Truyện kể chuyện một quan phụ mẫu ung dung ăn chơi,
bài bạc trong cảnh vỡ đểlàm cho nhân dân trên một vùng
rộng lớn chìm đắm trong thảm họa. Tác giả đã lên án thói
trách nhiệm, bộ mặt vô nhân đạo của bọn quan lại trong
xã hội thực dân nửa phong kiến.
Tên quan phụ mẫu được miêu t bằng những chi tiết rất
hiện thực, có giá trị tố cáo sâu sắc.
2. Thân bài
* Sống sang trọng xa hoa:
o Đi hộ đê mang theo ống thuốc bạc, đồng hồ vàng, dao
chuôi ngà, ống vôi chạm... trông mà thích mắt.
o Ăn của ngon vật lạ: yến hấp đường phèn.
* Sống nhàn nhã vương giả:
o Trong lúc hàng trăm con người đội đất, vác tre, nào đắp,
nào cừ, m dưới bùn lầy, trong mưa gió lướt thướt như
chuột lột thì quan phụ mẫu “uy nghi, chễm chngồi” trong
đình đèn thắp sáng choang.
o Quan dựa gối xếp, có lính gãi chân, có lính quạt hầu, có tên
chực hầu điếu đóm.
o Trong lúc trăm họ “gội gió tắm mưa, như đàn sâu kiến”
trên đê, thì trong đình, quan ngồi trên, nha ngồi dưới,
nghi vệ tôn nghiêm, như thần như thánh...
*Ăn chơi bài bạc, thản nhiên ung dung:
o Đê sắp vỡ! “Mặc! Dân, chẳng dân thời chớ!”. Quan lớn
ngài ăn, ngài đánh; người hầu, kẻ dạ, kẻ vâng!
o Quan lớn ù thông, xơi yến, vuốt râu, rung đùi, mắt mải
trông đĩa nọc.
*Thái độ, vô trách nhiệm, “sống chết mặc bay:
o Có người khẽ nói: “dễ có khi đê vỡ”, quan gắt: “mặc kệ!”.
o Có người nhà quê hốt hoảng chạy vào đình báo “đê vỡ mất
rồi!”, quan phụ mẫu quát: “Đê vỡ rồi, thời ông cắt cổ
chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày!...”.
o Quan sai bọn lính đuổi người nhà quê ra khỏi đình, rồi vẫn
thản nhiên đánh bài.
o Quan vỗ tay xuống sập kêu to, tay xòe bài, miệng cười:
“Ù! Thông tôm chi chi nẩy!... Điếu, mày!”.
Quan sung sướng ù ván bài to khi đê đã vỡ: Cả một miền
quê nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi
băng, lúa má ngập hết: kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không
nơi chôn... lênh đênh mặt nước, chiếc bóng vơ, tình
cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết!
*Đánh giá: Nghệ thuật tương phản đã vạch trần lên án
thói trách nhiệm, nhẫn tâm, nhân đạo của bọn quan
lại, coi thường tính mạng đời sống nhân dân. Chúng
chỉ lo chơi bời bài bạc, ăn chơi hưởng lạc, còn nhân dân thì
“sống chết mặc bay”.
- Một lối viết ngắn, sắc sảo. Nghệ thuật y dựng nhân vật
trong thế tương phản rất đặc sắc. Câu chuyện đầy kịch tính,
thương tâm, giàu giá trị tố cáo hiện thực tinh thần nhân
đạo
3. Kết bài
- y dựng thành công nhân vật quan phmẫu, mệnh danh
“cha mẹ dân” coi tính mạng của dân như rơm rác,
“sống chết mặc bay!”. Tên quan phụ mẫu khá điển hình
cho sự thối nát của chế độ quan trường thời Pháp thuộc.
- Đâu chỉ tên quan phụ mẫu thối nát! Hắn một trong
hàng ngàn hàng vạn bọn quan lại ngày a; hắn sản
phẩm, công cụ đắc lực của chế độ thực dân nửa phong
kiến thôi nát.
HS hoạt động nhân
làm các BT sau:
Bài tp 2:
Cho đon văn:
" Ôi! Trăm hai mươi lá
bài đen đ, có cái ma
lc gì mà run ri cho
quan mê đưc như thế?
Này này, đê v mc
đê, nưc sông dù nguy
không bng nưc bài
cao thp. Đng trên đê
mà đốc k cm c,
ngưi đ đt, lm ni
lm than, sao bng ngi
trong đình, đã sn k
bc nc ngưi chia bài,
nhiu đưng thú v.
a. Đoạn văn trên đưc
trích t văn bản nào?
Ca tác gi nào?
b. Tìm câu đc bit
trong đoạn văn trên?
Bài tp 2:
Gợi ý:
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản Sống chết mặc bay của
Phạm Duy Tốn.
b. Câu đặc biệt: " Ôi!”
c. Biện pháp tu từ: Đối lập
c. Câu văn gạch chân,
tác gi s dng bin
pháp ngh thut gì?
Bài tp 3: Cho đoạn
văn:
“Dân phu kể
hàng trăm nghìn con
người, t chiu ti gi
hết sc gi n, k thì
thuổng, người thì
cuc, k đội đất, k
vác tre, nào đắp, nào
cừ, bõm i bùm
ly ngp quá khuu
chân, người nào
người nấy lướt thưt
như chuột lt. Tình
cnh trông tht
thm.”
a. Đoạn văn trên trích
trong tác phm nào?
Tác gi là ai?
b. Xác định phương
thc biểu đạt của đoạn
văn?
c. Đoạn văn sử dng
bin pháp tu t nào?
Viết đoạn văn văn
phân tích hiu qu
biểu đạt ca bin pháp
tu t trong đoạn văn
trên..
e. Viết đoạn đoạn văn
trình y cm nhn
ca em v hình nh
dân phu trong đon
văn trên.
Bài tp 3: Hướng dn tr li:
a. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm “Sống chết mặc bay”,
tác gi Phm Duy Tn.
b. Phương thức biểu đạt: Miêu t kết hp t s, biu cm.
c. Lit kê, so sánh
d. Trongc phm “Sng chết mặc bay”, Phạm Duy Tn đã
s dng bin pháp liệt kê, so sánh đặc sc đ m ni bt nh
nh dân phu trong cnh h đê qua đoạn n: n phu k hàng
trăm nghìn con người, t chiu ti gi hết sc gi gìn, k thì
thung, người t cuc, k đi đt, k c tre, nào đắp, nào c, bì
bõm dưi bùm ly ngp quá khuu cn, nời nào ni ny
t thưt như chuột lt. nh cnh tng tht là thm. Bin pp
lit kết hp vi t ng giàu sc gi to giọng n dn dp,
gp p đã th hin tt c s khn cp, nguy cp ca con đê và
bao lo âu, ht hong ca dân phu h đê, cho thy dân cng đã
huy đng hết sc người, sc ca để h đê, ng trăm, ngn
người đem thân n yếu chng chi vi đê, không ai lùi bước.
Th pháp so sánhngười nào ngưi nấy ướt lướt thướt như chut
lt cùng với c động t ln tiếp đã dng lên trước mt cnh
ng hi h, chèo chng, người người kit sc trong đói t,
mưa gió. Đó cnh nh cảnh khn kh, khn cùng, ng
thm hi ca người dân quê. Bao đi nay, cnh lụt, đê v đã
tr thành ni đe do khng khiếp đi vi người dân quê. Bng
ngòi t hin thc sc so, bng nhng bin pháp tu t đc sc
vi nim cảm thương u sắc, tác gi đã ghi lại mt cách chân
thực, xúc đng nht nh nh n phu h đê trong mt nh thế
hết sc him ngo.
e. Trong tác phm Sống chết mặc bay”, Phạm Duy Tốn đã
din t chân thực, xúc động hình nh dân phu trong cnh h
đê qua đoạn văn: Dân phu k hàng trăm nghìn con ngưi, t
chiu ti gi hết sc gi gìn, k thì thung, ngưi thì cuc, k
đội đất, k vác tre, nào đắp, nào c, bõm i bùm ly
ngp quá khuỷu chân, người nào người nấy lướt thướt như
chut lt. Tình cnh trông tht thm. Trước tình thế him
nghèo của con đê, Dân phu k hàng trăm nghìn người
bõm dưới bùn ly …” . Nhịp văn ngắn, giọng văn dồn dp,
gấp gáp đã thể hin tt c s khn cp, nguy cp của con đê
và bao lo âu, ht hong ca dân phu h đê. Ngh thut lit
kết hp vi t ng giàu sc gi cho thy dân chúng đã huy
động hết sc người, sc của để h đê, hàng trăm, nghìn ngưi
đem thân hèn yếu chng chi với đê, không ai lùi c.
Những động t, tính t dn dp ni nhau kết hp vi th
pháp so sánh: “người nào ngưi nấy ướt lướt thướt như chut
lt” đã dựng lên trưc mt cảnh tượng hi h, chèo chng,
người người kit sức trong đói rét, mưa gió. Đó chính tình
cnh khn kh, khn cùng, cùng thm hi của người dân
quê. Bao đời nay, cnh lụt, đê v đã trở thành ni đe doạ
khng khiếp đối với người dân quê. Bng ngòi bút hin thc
sc so, bng nim cảm thương sâu sc, tác gi đã ghi lại mt
cách chân thực, xúc động nht hình nh dân phu h đê trong
mt tình thế hết sc him nghèo.
Bài tp 4. Cho đoạn
văn:
y, trong khi quan
lớn ù ván bài to như
thế, thì khp mọi nơi
miền đó, nước tràn
lênh láng, xoáy thành
vc sâu, nhà ca trôi
băng, lúa ngập
hết; k sng không
ch , k chết không
nới chôn, lênh đênh
mặt nước, chiếc bóng
vơ, tình cảnh thm
su, k sao cho xiết!
a. Đoạn văn trên đưc
trích t văn bản nào?
Ca tác gi nào?
b. Đoạn văn kết hp
những phương thức
biểu đạt nào?
c. Du chm lng
trong đoạn văn tác
dng gì?
d. Phm Duy Tốn đã
s dng bin pháp
ngh thut nào trong
đoạn trích? Viết đoạn
văn phân tích hiệu qu
biểu đạt ca các bin
pháp y.
Bài tp 4. ng dn tr li:
a. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm “Sống chết mặc bay”,
tác gi Phm Duy Tn.
b. Phương thức biểu đạt: T s kết hp miêu t, biu cm.
c. Du chm lửng trong đoạn văn có tác dụng: Đánh dấu ranh
gii các b phn:
- Trong mt phép lit kê phc tp
- Hai vế câu ghép phc tp
d. Trong c phẩm “Sng chết mc bay, Phm Duy Tn đã sử
dng bin pp đi lp, liệt , ng cấp đc sc, gu ý nghĩa qua
đoạn n: y, trong khi quan ln ù ván bài to như thế, thì khp
mi nơi miền đó, nưc tràn nh láng, xy thành vc u, n
ca trôi băng, lúa má ngập hết; k sng không ch , k chết
không ni chôn, nh đênh mặt c, chiếc ng vơ, tình cảnh
thm su, k sao cho xiết! Kết tc truyn, tác gi đã nêu bật bc
tranh hin thc v thm ch ca nhân n khi đê v. Vn tiếp
tc s dng ngh thut tương phản: cnh trong đình và ngi
đình. Đặc bit, n quan ph mẫu đang sung sướng, h n
bài ù lớn thì ngi kia đê đã vớ vi hu qu khôn lường c
tràn nh ng, xoáy thành vc sâu, nhà ca trôi ng, a
ngp hết, bao ca ci vt cht mà c mt đời người dân lam .,
tn to mi đưc b cun trôi trong chc t. Tác gi đã s
dng th pháp liệt kê, tăng cấp: k sng không ch , k chết
không nới cn,nh đênh mặt nưc, chiếc bóng bơ vơ càng cho
thy ni đau đớn tt cùng, kng sao t xiết ca nời dân khi đê
v. Nhà n chứng kiến thm cnh y vi bao i t tơng.
Và ng t thương nn n bao nhu, c giả li ng m
phn bn quan li tch nhim, mt hết nh người by nhu.
Ch mt đon trích ngn nhưng đã th hin sâu sc g tr hin
thực và nhân đo.
III. Cng c - Dn dò
- Ôn lại bài cũ.
- BTVN: Dựa vào n ý đã hc, viết bài văn phân tích nhân vt quan ph mu
trong truyn Sng chết mc bay ca Phm Duy Tn.
- Chun b bài tiếp theo:chuyên đề: Dùng cm C-V đ m rng câu.
Bui 32 Chuyên đề:
Biến đi câu
Tiết 94, 95, 96:
Dùng cm ch v để m rng câu
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc
Cng c kiến thc v dùng cm ch v để m rng câu: cách dùng cụm Chủ - Vị để
mở rộng câu; tác dụng của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.
2. K năng
- Phát hin thành phần câu được m rng.
- Đặt câu, phân tích cu trúc ng pháp ca câu.
- Viết đoạn văn sử dng câu m rng thành phn.
3. Thái độ, phm cht
- Yêu quý, gi gìn s trong sáng ca tiếng Vit.
- Có ý thc s dụng câu văn đa dạng, to hiu qu giao tiếp cao.
4. Năng lực
Giúp hc sinh hình thành phát triển năng lực giao tiếp tiếng Vit, năng lực cm th
thẩm mĩ, năng lực hp tác, năng lực sáng tạo, năng lực gii quyết vấn đề.
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thc đã hc (10-15 phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
(GV hướng dn HS ôn tp mt
s vấn đề v "M rng thành
phn câu ")
I- Kiến thc cn nh
Khi nói, viết người ta th
dùng kết cu hình thc
ging câu, gi là cm ch v,
làm thành phn câu.
?Thế nào cm ch v làm
thành phn câu ?
1. Thế nào là dùng cm C-V đ m rng câu?
Các thành phn câu th t, cm t, hoc cm
C-V. Cm C-V khi đứng mt mình mt câu
đơn độc lp.
VD: Tiếng Vit ca chúng ta rất giàu và đẹp.
Tuy nhiên, cm C-V th làm thành phn trong
cu to của câu. Lúc đó, ta cm C-V làm thành
phn.
VD: Mọi người đều biết rng: Tiếng Vit ca chúng
ta rt giàu và đẹp.
? Theo em, vic dùng cm C-V
để m rng câu có tác dng gì?
Cho VD.
HS suy nghĩ, trả li
2. Tác dng ca dùng cm C-V để m rng câu.
Trong câu nhng thành phn được m rng
thành cm C-V.
Thành phn ca câu hoc ca cm t trong câu
th được m rng thành cm C-V nhm diễn đạt
mt s việc đã xảy ra hoc xy ra trong ng
ng.
VD1: Hoa được đim 10 khiến c lp ngc nhiên.
VD2: M nghĩ rằng con s tiến b.
Những trường hp dùng cm
ch v làm thành phn câu?
HS suy nghĩ, trả li
3. Các trưng hp dùng cm C-V để m rng
câu.
a) Dùng cm ch v làm thành phn câu.
- Cm C-V làm thành phn ch ng: Kiu u y
thường ý nghĩa nhận xét v mt s việc đã xy
ra.
VD1: Con cái phi nghe li cha m là đúng.
VD2: Nam được điểm 10 làm vui lòng cha m.
- Cm C-V làm v ng:
+ Trong câu trn thuật đơn không t là, v ng
tác dng miêu t đặc điểm ca b phn hoc vt
s hu ca s vt nêu v ng.
VD1: Nhà này mái đã hng.
VD2: Ông y tin nong mt hết c.
+ Trong câu trn thuật đơn từ là, v ng thưng
tác dụng xác đnh ni dung khái nim u v
ng.
VD1: Điều cn chú ý chúng ta cn phi sáng
to trong hc tp.
Những trường hp dùng cm
ch v làm thành phn câu?
HS suy nghĩ, trả li
b) Cm C-V làm thành phn ph ca t.
- Cm C-V làm thành ph ng ca danh t.
VD: n chương gây cho ta những tình cm ta
chưa có, luyn nhng tình cm ta sn có.
- Cm C-V làm thành ph ng ca đng t, tính t.
VD 1: M tin rng con s không b ng trong
ngày đầu năm học.
VD 2: Hình nh du dàng hin hu cu m s
làm tâm hồn con như bị kh hình (Et-môn-đô đơ
A-mi-xi)
VD 3: Các bn bu tôi là lớp trưởng.
B- Hot đng thc hành
Giáo viên t chc cho hc sinh hoàn thành các phiếu bài tp sau
PHIU HC TP S 1
Câu 1: Tìm các cm ch- v làm thành phn câu trong các câu sau và cho biết đó là
thành phn gì trong các câu ?
a) Bài phóng s anh mi viết rt hp dn. ( ph ng CDT “ Bài phóng sự”)
b) Ai cũng tin tưng Hoà s tiến b. ( ph ng CĐT “ cũng tin tưởng”)
c) Va tới nhà, tôI đã nhìn thấy mt chiếc xe tI đ trưc cng.( ph ng cụm đt “
đã nhìn thấy”)
d) Con hãy nghĩ đến nhng cu bé câm và mù mà vn phải đi học. ( A-mi-xi)
( ph ng CĐT “ hãy nghĩ đến”)
đ) Quyển sách m cho con rt hay. ( ph ng cho DT “ quyển sách”)
e) Chúng tôI hi vng đội bóng lp tôI s thng. ( ph ng cho đt “ hi vọng”.
Câu 2: Ghép các cp câu đơn sau thành câu có cụm c-v.
A) Tri tr lạnh. Đó là dấu hiu của mùa đông.
( tri tr lnh là du hiu của mùa đông.)
B) Lan hc gii. B m luôn luôn vui lòng.
( -> Lan hc gii khiến b m luôn vui lòng.)
C) Nam đã kẻ câu chuyn này cho tôi nghe. Tôi s k cho các bn nghe câu
chuyện đó.
( -> Tôi s k cho các bn nghe câu chuyện mà Nam đã kể cho tôi.)
PHIU HC TP S 2
Câu 1: Biến đổi các câu sau đay thành câu có cụm C- V làm thành phn câu, làm ph
ng.
a) Ngưi thanh niên y làm mọi người khó chịu. ( => Người thanh niên y đến
mun khiến mọi người khó chu.)
b) S năng nổ hc tp ca bn Lan khiến mọi người ngc nhiên. ( => Bn Lan năng
n hc tp khiến mi người ngc nhiên.)
c) Cun sách có nhiu tranh minh ho. ( => Cuốn sách anh cho mượn có nhu tranh
minh ho. Ph ng cdt)
d) M biết được đim 10 là mt s tiến b. ( => m biết con được đim 10 là mt s
tiến b.)
Câu 2: Viết đoạn văn ngắn có s dng TN hoc cm C-v làm thành phn câu.
VD: Năm nay, nhân k nim ngày thành lập Đoàn 26/3 trường em phát động đt thi
đua học tp tt. Lp nào đạt kết qu hc tp tt s được khen thưng. Chúng em ha
s c gắng phán đấu để giành được phần thưởng của nhà trưng.
PHIU HC TP S 3
Câu 1: Cho đoạn văn sau:
“…Con người của Bác, đời sng ca Bác gin d như thế nào, mọi ngưi chúng ta đu
biết: ba cơm, đồ dùng, cái nhà, li sng. Bữa cơm chỉ có vài ba món rt giản đơn, lúc
ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ ng sạch và thc ăn
còn lại thì được sp xếp tươm tất. vic làm nh đó, chúng ta càng thấy Bác quý
trng biết bao kết qu sn xut của con ngưi và kính trọng như thế nào người phc
vụ…”(Ng văn 7 – Tp 2, NXB Giáo dc)
Tìm, phân tích cu to cm ch v m rộng trong câu: “ở vic làm nh đó, chúng ta
càng thy Bác quý trng biết bao kết qu sn xut của con ngưi và kính trọng như thế
nào người phc v…”
Câu 2: Ch ra cm C-V làm thành phn câu, làm thành phn cm trong câu:
a, c mn kéo dài khiến mọi người lo lng.
b. Huy hc gii khiến cha m và thy cô rt vui lòng.
c. Bng, một bàn tay đập vào vai khiến hn git mình
Gi ý:
Câu 1:
vic làm nh đó, chúng ta càng thấy Bác/quý trng biết bao kết
C V
qu sn xut của con người và kính trọng như thế nào người phc v.
Câu 2:
a, c mn / kéo dài // khiến mi ngưi / lo lng.
C V C V
Có 1 cm C-V làm ch ng, làm thành phn câu: c mn kéo dài (0.5 đ)
Có 1 cm C-V làm ph ng trong cụm động t, làm thành phn cm trong câu: mi
người lo lng (0.5 đ)
b. "Huy hc gii" và cm "cha m và thy cô rt vui lòng"(1đ).
c. "Một bàn tay đập vào vai" và cm "hn giật mình".(1đ)
III- ng dn v nhà
- Ôn li toàn b lí thuyết và hoàn thành bài tp
- Ôn trưc phần văn nghị lun
Ngày son: Ngày dy:
BUI 33 (TIT 97, 98, 99)
CHUYÊN ĐỀ TẬP LÀM VĂN:
VĂN NGHỊ LUN
LP LUN GII THÍCH KT HP VI CHNG MINH
I. MC TIÊU CN ĐT
1. Kiến thc
Cng c các kiến thức cơ bản v kiu bài lp lun gii thích kết hp vi chng
minh: Cách s dng lí l, dn chng cho phù hp.
2. K năng
Rèn kĩ năng sử dng lí l, dn chứng trong bài văn lập lun gii thích kết hp
vi chứng minh; kĩ năng tìm hiểu đề, lp dàn ý, viết bài văn ngh lun.
3. Thái độ, phm cht
Giáo dc ý thc hc tp, ý thc quan tâm ti các vấn đề xã hi.
4. Năng lực
- Năng lc gii quyết vấn đề
- Năng lc sáng to
- Năng lc hp tác
- Năng lc t qun bn thân
- Năng lc giao tiếp tiếng Vit
- Năng lc to lập văn bản.
II. TIN TRÌNH LÊN LP
Tiết 1:
A. H thng li kiến thc đã hc
Hot đng ca GV - HS
? Trong bài văn ngh lun gii thích kết
hp vi chng minh, em s dùng yếu t
nào là chính ?
? Theo em, lí l là gì ?
? Trong bài văn ngh lun gii thích kết
hp vi chng minh, lí l đưa ra cần đảm
bo yêu cu nào ?
? Để bài văn có sức thuyết phc cao, bên
cnh lí l, ta cn s dng yếu t nào na ?
(Dn chng)
? Dn chng là gì ?
? Trong bài văn ngh lun gii thích kết
hp vi chng minh, dn chng có vai trò
gì ?
? Khi đưa dẫn chng vào bài văn nghị
lun gii thích kết hp vi chng minh, ta
cần lưu ý điều gì ?
B. Luyn tp :
Hot đng ca GV - HS
- GV đưa ra yêu cầu.
- HS thc hin theo nhóm.
- Đại din các nhóm trình bày.
- GV nhn xét, cht.
Bài 1: Lập dàn bài cho đề sau:
Gii thích câu tc ng “Thất bi là m
thành công”.
Tiết 2:
Luyn tp (Tiếp) :
Hot đng ca GV - HS
- GV đưa ra yêu cầu.
- HS thc hin theo nhóm.
- Đại din các nhóm trình bày.
- GV nhn xét, cht.
Bài 2: Lập dàn bài cho đề sau:
Nhiu bn hc sinh trong lp ca em
chưa biết s dng thi gian mt cách hp
đểm nhng vic ích.
Em hãy viết i văn giải thích để bn
hiu : Hãy biết q trng thi gian.
Tiết 3:
Luyn tp (Tiếp) :
Hot đng ca GV - HS
- GV đưa ra yêu cầu.
- HS thc hin cá nhân.
- GV gi 1 s em trình bày.
- GV nhn xét, cht.
Bài 3: Lập dàn bài cho đề sau:
Gii thích câu tc ng “Uống nưc nh
ngun”.
III. Cng c - Dn dò
- Nm chc kiến thức đã ôn.
- Da vào 2 dàn ý đã xây dng, viết thành 2 bài văn hoàn chỉnh.
- Ôn tập trước nhà v văn bản “Ca Huế trên sông Hương”.
Ngày son: Ngày dy:
Bui 34- Tiết 100,101,102
Tiết 100: CHUYÊN ĐỀ VĂN BN NHT DNG
CA HU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc
- Nm chc kiến thc v văn bản nht dng và kiến thức văn bn Ca Huế trên sông
Hương
2. K năng
- K năng làm bài đc hiểu văn bản, viết đoạn văn biểu cm
3. Thái độ, phm cht
- Yêu mến, t hào
- Trung thực, chăm chỉ
4. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực t ch và t hc, năng lc
gii quyết vấn đề và sáng to
- Năng lc chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tìm hiu t nhiên xã hi
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1:
A. H thng li kiến thc đã hc (10-15 phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
GV: Nhc li khái nim văn bản nht
dng
HS: nh li và tr li.
I. Văn bn nht dng
- Văn bn nht dng là loi văn bản đề cp,
bàn lun, thuyết minh, tường thut, miêu t,
đánh giá,... về nhng vấn để, nhng hin
ng gần gũi, bức xúc vi cuc sng con
người và cộng đồng.
- Văn bn nht dng không phi là khái nim
th loại văn học, cũng không chỉ kiểu văn
bn. Nó ch để cp ti chc năng, đ tài và
tính cp nht của văn bản nht dụng (Nghĩa
là văn bn nht dng có th s dng mi th
loi - mi kiểu văn bn)
GV: Nhc li ni dung, ngh thut và ý
nghĩa của văn bản “Ca Huế trên sông
Hương”
HS: Tho lun nhóm bàn và tr li.
II. Văn bn Ca Huế trên sông Hương
a) Nội dung
- Khung cảnh sân khấu đặc biệt một buổi
ca Huế trên sông Hương trong một đêm trăng
thơ mộng
- Ca Huế hình thức sinh hoạt văn hóa
truyền thống, một sản phẩm văn hóa phi vật
thể rất đáng trân trọng, cần được bảo tồn
phát triển
- Con người xứ Huế:
+ m hồn con người Huế qua các làn điệu
dân ca: thanh lịch, tao nhã, kín đáo giàu
tình cảm.
+ Những người nghệ Huế biểu diễn trên
thuyền: tài ba, điêu luyện.
b) Nghệ thuật
- Viết theo thể bút kí
- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu
cảm, thấm đẫm chất thơ
- Miêu tả âm rhanh, cảnh vật, con người sinh
động.
c) Ý nghĩa văn bản
Ghi chép lại một buổi ca Huế trên sông
Hương, tác giả lòng yêu mến, niềm tự hào
đối với di sản văn hóa độc đáo của Huế, cũng
là một di sản văn hóa của dân tộc.
B. Luyn tp
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc luyn tp: hoạt động
nhóm đôi, phiếu bài tp
- HS thc hin
Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau và trả li
các câu hi
…Đêm đã v khuya. Xa xa b bên kia
Thiên M hin ra m o, ngn tháp
Phưc Duyên dát ánh trăng vàng. Sóng
v ru mn thuyn ri gn vô hi xa mãi
cùng nhng tiếng đàn réo rắt du dương.
Đấy là lúc các ca nhi ct lên nhng khúc
điệu Nam nghe bun man mác, thương
cm, bi ai, vương vấn như nam ai, nam
bình, qu phụ, nam xuân, tương tư khúc,
hành vân. Cũng có ban nhạc mang âm
hưởng điệu Bắc pha phách điệu Nam
không vui, không buồn như tứ đại cnh.
Th điệu ca Huếsôi nổi, tươi vui, có
bun cm, bâng khuâng, có tiếc thương ai
oán… Lời ca thong th, trang trng,
trong sáng gi lên tình ngưi, tình đt
nước, trai hin, gái lịch…
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản
nào, tác gi của văn bản đó là ai
Câu 2: Văn bản chứa đoạn trích trên là
kiểu văn bản gì
Câu 3: Ni dung ca đoạn trích trên
Câu 4: Ch ra và phân tích tác dng ca
các ty có trong đoạn trích trên.
Câu 5: T đoạn văn trên, hãy nêu suy
nghĩ của em v loi hình dân ca truyn
thng của quê hương em
Đáp án:
Câu 1: Văn bản “Ca Huế trên sông Hương”
Hà Ánh Minh
Câu 2: Văn bản nhật dụng
Câu 3: Nội dung: Khung cảnh đêm về khuya
ở sông ơng và sự đa dạng, phong phú, đầy
sức quyến rũ của những khúc ca Huế.
Câu 4:
- Từ láy: réo rắt, du dương, man mác, vương
vấn, sôi nổi, bâng khuâng, thong thả, trang
trọng.
- Tác dụng: + Làm cho câu văn giàu hình ảnh
và nhạc điệu
+ Diễn tả sự phong phú, đa dạng
và sức quyến rũ, cuốn hút của ca Huế.
Câu 5:
- Thành ph Hi Phòng ni tiếng vi rt
nhiều làn điệu dân ca, nhng tích chèo, múa
ri như: hát trù, hát đúm ở Thy Nguyên; hát
chèo, nhc múa ri Tiên Lãng, Vĩnh Bảo;
các điu hò kéo thuyn vùng ven bin,…
- Những làn điệu y gn lin vi nền văn
minh lúa nước, to thành bn sc của cư dân
vùng đất nơi đầu sóng ngn gió. Nét đc
trưng trong văn hóa nghệ thut dân gian ca
thành ph quê hương cũng tạo nên thế mnh
cho s phát trin ngành du lch và kinh tế.
- T hào v truyn thng văn hóa quê hương
và ra sc gi gìn, bo tn, phát trin các loi
hình dân ca truyn thng ca quê hương.
- Hình thc t chc luyn tp: cá nhân
- HS thc hin
Bài tp 2: Viết đoạn văn biểu cm v ca
Huế
Các ý chính:
- Mở đoạn: Xứ Huế nổi tiếng không chỉ
các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử mà
còn nổi tiếng bởi các làn điệu dân ca.
- Giới thiệu khái quát về làn điệu ca Huế:
+ Rất nhiều điệu trong lao động sản xuất:
trên ng, lúc cấy y, chăn tằm,, trồng
cây, đưa linh, giã gao, ru em , giã vôi,
giã điệp, bài chòi, bài tiệm...
+ Nhiều điệu lí: con sáo, hoài xuân,
hoài nam...
- Đặc điểm nổi bật: Thể hiện lòng khát khao,
nỗi mong chờ hoài vọng của tâm hồn Huế.
Ca Huế rất đa dạng, phong phú, thể hiện
được tình cảm dạt dào của con người Huế.
- Cách thưởng thc ca Huế va sang trng,
va dân gia mt thiên nhiên lòng
người trong sch. Ca Huế đạt ti s hoàn
thiện trong cách thưởng thc này
- Tình cảm
+ Yêu quí, tự hào về ca Huế
+ Tự hào về vẻ đẹp của đất nước, dân tộc.
+ Mong muốn được đến Huế và được
thưởng thức ca Huế trên sông Hương.
Tiết 101, 102: CHUYÊN ĐỀ CÁC BIN PHÁP TU T PHÁP
LIT KÊ
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc
- Nm chc kiến thc v bin pháp tu t lit kê
- Vn dụng để xác định được bin pháp ngh thut lit kê và phân tích tác dng ca
bin pháp lit kê trong văn bn
- Luyn tp viết đoạn văn
2. K năng
- Nhn biết và phân tích
- Viết đoạn văn ngh lun
3. Thái độ, phm cht
- Tích cc, t giác
- Trung thực, chăm chỉ
- Yêu quý, trân trng ngôn ng tiếng Vit
4. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực t ch và t hc, năng lc
gii quyết vấn đề và sáng to
- Năng lc chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tìm hiu t nhiên xã hi
II. Tiến trình lên lp
Tiết 101:
A. H thng li kiến thc đã hc (10 phút)
Hot đng ca GV- HS
Kiến thc cn đt
H thng li kiến thc v bin pháp
ngh thut Lit kê
Phương pháp: Hỏi chuyên gia
I. H thng kiến thc v bin pháp ngh
thut lit kê
- Khái niệm liệt kê:
Liệt sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay
cụm từ cùng loại dể diễn tả được đầy đủ hơn,
sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của
thực tế hay của tư tưởng, tình cảm
- Các kiểu liệt kê
+ Xét cấu tạo, thể phân biệt kiểu liệt
theo từng cặp với kiểu liệt không theo từng
cặp
+ Xét theo ý nghĩa, thể phân biệt kiểu liệt
kê tăng tiến với liệt kê không tăng tiến.
- Lưu ý:
Liệt kê là phép tu từ cú pháp. Cần phân biệt
phép tu từ liệt kê (liệt kê nhằm tạo giá trị bổ
sung cho lời nói, câu văn) với liệt kê thông
thường.
Vậy trong chương trình ngữ văn 7
chúng ta được học 2 biện pháp tu từ cú
pháp: điệp ngữ và liệt
B. Luyn tp : (30 phút)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc luyn tp: hoạt động
cá nhân
- HS thc hin
Bài tp 1: Xác định các phép lit kê
trong các ví d ới đây và chỉ rõ đó là
kiu lit kê nào.
a. “Tin vui chiến thắng trăm miền
Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về
Vui từ Đồng Tháp, An Khê
Vui lên Việt Bắc, đồi De, núi Hồng.”
b. Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là
một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu
mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn,
nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi”.
c. Nào đâu cái yếm la si?
Cái dây lưng đũi nhum hi sang xuân?
Nào đâu cái áo t thân?
Cái khăn mỏ qu, cái quần nái đen?
d. Mt canh, hai canh li ba canh
Trn trn trọc băn khoăn giấc chng thành
d. H đã sống và chết
Gin d và bình tâm
Đáp án:
a. Phép lit kê không theo cp và không
tăng tiến: Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên,
Đồng Tháp, An Khê, Việt Bắc, đồi De, núi
Hồng
b. - Phép lit kê không theo cp và không
tăng tiến: hòn đá hay cục thy tinh, đầu mu
g.
- Phép liệt kê tăng tiến: cn, nhai, nghiến.
c. Phép lit kê không theo cp và không
tăng tiến: cái yếm la si, cái dây lưng đũi,
cái áo t thân, cái khăn m qu, cái qun nái
đen.
d. Phép liệt kê tăng tiến: Mt canh, hai canh,
ba canh
e. Lit kê theo cp: sng, chết; gin d, bình
tâm
- Hình thc t chc luyn tp: nhóm bàn
- HS thc hin
Bài tp 2: Ch ra phép lit kê trong
don trích sau và phân tích tác dng
ca phép liệt kê đó
Đấy là lúc các ca nhi ct lên nhng khúc
điệu Nam nghe bun man mác, thương
cm, bi ai, vương vấn như nam ai, nam
bình, qu phụ, nam xuân, tương tư khúc,
hành vân. Cũng có ban nhạc mang âm
hưởng điệu Bc pha phách điệu Nam
không vui, không buồn như tứ đại cnh.
Th điệu ca Huếsôi nổi, tươi vui, có
bun cm, bâng khuâng, có tiếc thương ai
oán… Lời ca thong th, trang trng,
trong sáng gi lên tình ngưi, tình đt
nước, trai hin, gái lịch…
Đáp án:
- Phép lit kê:
+ man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn
+ nam ai, nam bình, qu phụ, nam xuân, tương
tư khúc, hành vân
+ sôi nổi, tươi vui, bun cm, bâng khuâng,
tiếc thương ai oán
+ thong th, trang trng, trong sáng
+ tình người, tình đất nước, trai hin, gái lch
- Tác dng
+ Nhn mnh s phong phú, đa dạng ca các
điệu ca Huế
+ Tô đậm s cun hút, quyến rũ, các cung bậc
cm xúc mà ca Huế đã đem đến
+ Khẳng định giá tr ca ca Huế và tình cm
yêu mến, trân trng ca tác gi
Tiết 102:
Luyn tp :
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc luyn tp : Hot đng cá
nhân
- HS thc hin
Bài tp 1: Viết đoạn văn nghị lun (7 câu
tr lên) nêu rõ ý nghĩa ca vic t hc đi
vi học sinh. Trong đoạn văn có sử dng
bin pháp ngh thut lit kê
Các ý chính
- Tinh thn t hc là ý thc t rèn luyn
tích cc đ thu nhn kiến thc và hình
thành k năng cho bn thân.
- Ý nghĩa của tự học
+ Tự học giúp ta nh lâu vận dụng
những kiến thức đã học một cách hữu ích
hơn trong cuộc sống.
+ Giúp con người trở nên năng động, sáng
tạo, không lại, không phụ thuộc o
người khác. Từ đó biết tự bổ sung những
khiếm khuyết của mình để tự hoàn thiện
bản thân .
+ Tự học là một công việc gian khổ, đòi hỏi
lòng quyết tâm sự kiên trì. Càng cố gắng
thọc con người càng trau dồi được nhân
cách và tri thức của mình.
- Biết bao những con người nhờ tự học
tên tuổi của họ được tạc vào lịch sử
- Mỗi người phải y dựng cho mình tinh
thần tự học để chiếm lĩnh được tri thức,
vươn tới những ước mơ, hoài bão của mình.
Hình thc luyn tp: hot đng cá nhân
Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và trả li các
câu hỏi bên dưới
Bao nghĩa cử cao đẹp của những tấm
lòng cộng đồng. Những chuyến bay đi đến
tâm dịch bất chấp hiểm nguy để đón những
người con xa xứ. c y, bác tận tụy thầm
lặng, chấp nhận hi sinh đứng ng đầu
chống dịch. Các chiến quân đội vừa gánh
vác trách nhiệm bảo vnon sông vừa xông
lên mặt trận chống giặc bệnh COVID-19:
nhường doanh trại cho dân vào rừng ngủ
lán, canh gác bảo vệ cho dân, vừa lo tiếp tế
lương thực, cơm ăn nước uống. Các chủ
doanh nghiệp sẵn sàng cho mượn khách sạn
mới khai trương chưa được vài tháng để làm
khu vực cách ly. Các nghệ cùng xuống tay
chung sức chống dịch. Các doanh nghiệp từ
nhỏ đến lớn đều thể hiện thiện tâm cộng
đồng trước dịch bệnh. Học sinh cũng vào
cuộc chế tạo nước khử trùng, tỉnh thành nào
cũng những người tự nguyện phát khẩu
trang miễn phí….
(Nghĩ về tinh thần n tộc trước dịch bệnh
covid 19 Báo Giáo dục thời đại
22/3/2020)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt của
đoạn văn trên. Tìm câu chủ đề của đoạn văn
Câu 2: Nêu nội dung của đoạn văn
Câu 3: Chỉ ra biện pháp nghệ thuật liệt
trong đoạn văn phân tích tác dụng của
biện pháp liệt kê đó
Câu 4: Từ nội dung đoạn văn gợi ra, em hãy
viết đoạn văn nghị luận (7 câu trở lên) chỉ
vai trò, hành động của cá nhân mình để tham
gia vào công cuộc phòng chống dịch bệnh
covid 19.
Đáp án:
Câu 1:
- Phương thức biểu đạt: Ngh lun
- Câu ch đề: Bao nghĩa cử cao đp ca
nhng tm lòng vì cộng đồng
Câu 2: Ni dung: Những nghĩa cử cao đẹp
vì cộng đồng ca đất nước, con ngưi Vit
Nam trước dch bnh covit 19.
Câu 3:
- Bin pháp lit kê: Lit kê các nghĩa c cao
đẹp vì cộng đồng:
+ Nhng chuyến bay đi đến tâm dch…
+ Các y bác sĩ tận ty thm lặng,…
+ Các chiến sĩ quân đi va gánh vác trách
nhiệm non sông,…
+ Các ch doanh nghip sn sàng cho
ợn,…
+ Các ngh sĩ cũng xuống tay
+ Các doanh nghip t nh đến lớn đều…
+ Học sinh cũng vào cuộc chế tạo nưc kh
trùng…
+ Tỉnh thành nào cũng có người t
nguyện…
- Tác dng: diễn đạt đầy đủ, trn vn, sâu
sc tinh thn dân tộc trước dch bnh covid
19. Tt c mi tng lp, t chc xã hội đều
có những nghĩa cử cao đẹp, tham gia tích
cc vào công cuc phòng chng dch bnh.
Câu 4: Vai trò, hành đng ca cá nhân em
để tham gia vào công cuc phòng chng
dch bnh covid 19
- Cảm động, t hào trưc tinh thn dân tc,
nghĩa cử cao đp của người dân Vit Nam
trưc dch bnh covid 19
- Bn thân em phi tích cc tham gia vào
công tác phòng chng dch bnh:
+ Thc hiện đúng khuyến cáo ca b y tế
để gi an toàn cho bản thân, gia đình, xã
hi
+ Tuyên truyền cho gia đình, bạn bè,… tác
hi ca dch bnh, cách phòng chống,…
+ Không lan truyn, chia s các thông tin
không chính xác v dch bnh covid 19 trên
mng xã hội và nơi cư trú.
+ Làm nhng vic tt, có ích cho cng
đồng: ng hộ, làm nưc ra tay, khu
trang,…
+ Lan ta những nghĩa cử đẹp trong cng
đồng: chia s, v tranh, viết bài,…
Ngày son:
Ngày dy:
Bui 35:
Tiết 103 + 104 + 105: CHUYÊN ĐỀ: DU CÂU
(Du chm lng, du chm phy, du gch ngang)
I. Mc tiêu cn đt.
1. Kiến thc.
Qua chuyên đề hc sinh cn nm chc công dng ca du chm lng du chm
phy, du gch ngang.
- Biết s dụng đúng dấu chm lng du chm phy để phc v yêu cu biểu đạt.
Phân bit du gch ngang và du gch ni.
- Biết s dng các kiu dấu câu được hc trong ch đề để phc v yêu cu biểu đạt.
2. Kĩ năng
- Biết dùng du chm lng và du chm phy ,biết dùng du gch ngang, phân bit du
gch ngang vi du gch ni khi viết. (Đt câu, to lập văn bản).
3. Thái độ:
- Có ý thc s dng du chm lng và du chm phy.
4. Phm chất, năng lc.
Năng lực s dng ngôn ng, thu thp x thông tin, gii quyết vấn đề, giao tiếp,
làm vic các nhân, hợp tác, đánh giá.
- Phm cht: Yêu mến, Tiếng Vit; tích cc, t ch trong hc tp.
II. Tiến trình lên lp.
A. H thng kiến thức đã học.
Hot đng ca GV & HS
Kiến thc cn đt
Hiện nay, Tiếng Vit dùng mười một
dấu câu là:
1. Dấu chấm.
2. Dấu hỏi ?
3. Dấu cảm !
4. Dấu lửng
5. Dấu phẩy ,
6. Dấu chấm phẩy ;
7. Dấu hai chấm:
8. Dấu ngang
9. Dấu ngoặc đơn ( )
10. Dấu ngoặc kép
11. Du móc vuông.
Hệ thống dấu câu trong tiếng Việt:
Gv yêu cu HS nhc li và ghi nh.
Hình thc du chm lng
Công dng
I. Du chm lng (…)
1. Hình thc:
+ 3 t: ba du chm đặt lin cnh
nhau (nên còn gi là du ba chm).
+ ba chấm đặt viết đúng dòng kẻ dưới
2. Công dng:
Du chm lửng được dùng để:
- T ý còn nhiu s vt, hiện tượng tương
t chưa liệt kê hết;
- Th hin ch li nói b d hay ngp
ngng, ngt quãng;
- Làm giãn nhp điệu câu văn, chuẩn b
cho s xut hin ca mt t ng biu th
ni dung bt ng hay hài hước, châm biếm.
- Du chm lửng dùng để biu th li nói
b ngc ng, đứt quãng do s hãi, lúng
túng.
- Thay thế nhng t ng không tin nói ra.
- Th hin phía trước còn mt phần văn
bn không trích dn ra.
v yêu cu HS nhc li và ghi nh.
Hình thc du chm phy
Công dng du chm phy
II. Du chm phy (;).
1. Hình thc:
+ có 2 ký t: du chm + du phy
+ dy phy viết đúng dòng kẻ dưới; du
chấm đặt trên du phy khong 1mm.
2. Công dng:
Du chm phy được dùng để:
- Đánh dấu ranh gii gia các vế ca mt
câu ghép có cu to phc tp;
- Đánh dấu ranh gii gia các b phn
trong mt phép lit kê phc tp.
Gv yêu cu HS nhc li và ghi nh.
Hình thc du gch ngang
Công dng du gch ngang
III. Du gch ngang:
1. Hình thc:
+ 01 t: gạch gang dài khong 2
mm.
+ viết cách dòng k i 0. 5 mm (1/2 con
ch thưng)
2. Công dng:
Du gch ngang nhng công dng sau:
- Đặt giữa câu để đánh dấu b phn chú
thích, gii thích trong câu;
- Đặt đầu ng để đánh dấu li nói trc
tiếp ca nhân vt hoặc để lit kê;
- Ni các t nm trong mt liên danh.
B. Luyn tp.
Hot đng ca GV & HS
Kiến thc cn đt
Nêu công dụng của dấu gạch ngang
dấu gạch nối trong các ví dụ dưới đây:
a. Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên,
một hơi dài. Rồi với điệu bộ khinh
khỉnh, tôi mắng:
- Hức, thông ngách sang nhà ta? Nghe dễ
1. Bài tập 1.
nhỉ! Chú mày hôi như mèo thế này, ta
nào chịu được.
b. Người vùng Bắc ngđến cánh rừng bên
dòng sông Vi-na hay miền Xu-nô-cô, thân
cây mọc mặt nước, nghĩ đến những
đêm tháng sáu sáng hồng và tiếng “cô nàng
gọi đùa người yêu.
c. Rồi cả nhà- trừ tôi- vui như Tết khi
Phương, qua giới thiệu của chú Tiến Lê,
được mời tham gia trại thi vẽ quốc tế.
d. Lần cuối cùng o m 1972, chiếc cầu
bị không quân Mĩ ném bom la-de.
e. Đi suốt chiều dài hơn hai ngàn mét
phần ngoài của Động Phong Nha, du khách
cảm giác như lạc vào thế giới khác lạ-
thế giới của tiên cảnh.
g. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi- mùa xuân của
Hà Nội thân yêu.
Gợi ý trả lời:
a. Dấu gạch ngang dùng đánh dấu lời nói
trực tiếp của nhân vật Dế Mèn
b. Dấu gạch nối nối các tiếng trong từ
mượn gồm nhiều tiếng ( Vi-na; Xu-nô-
cô)
c. Dấu gạch ngang đánh dấu thành phần
phụ chú
d. Dấu gạch nối nối các tiếng trong từ
mượn gồm nhiều tiếng (la- de).
e. Dấu gạch ngang đánh dấu thành phần
phụ chú
g. Dấu gạch ngang đánh dấu thành phần
phụ chú
Hãy tìm và nêu tác dng ca du chm phy
trong văn bn Sng chết mc bay.
Gv yêu cu Hs hoạt động trao đổi theo dãy
bàn.
+ Ghi li mi dãy ít nht 3 du.
+ Nêu rõ tác dụng trong tường trưng hp.
2. Bài tập 2.
Hãy tìm và nêu tác dụng của dấu chấm phẩy
trong các ví dụ dưới đây:
a. Theo báo cáo khoa học của đoàn thám
hiểm của Hội địa Hoàng gia Anh gần
đây, cửa hang cao rộng nhất; bãi cát, bãi
đá rộng đẹp nhất; có những hồ ngầm đẹp
nhất; hang khô rộng đẹp nhất; thạch nhũ
tráng lệ và kì ảo nhất; sông ngầm dài nhất.
b. Những bến vận nhộn nhịp dài theo
3. Bài tập 3.
Gợi ý trả lời:
a, Dấu chấm phẩy được sử dụng làm
ranh giới giữa các bộ phận trong một
phép liệt kê phức tạp.
b, Du chm phy đ ngăn ranh giới các
dòng sông; những than hầm gỗ đước sản
xuất loại than củi nổi tiếng nhất của miền
Nam; những ngôi nhà ban đêm ánh đèn
măng sông chiếu rực trên mặt ớc như
những khu phố nổi.
vế ca mt câu ghép cu to phc
tp.
Đọc truyện vui sau đây cho biết sao
anh con trai trong truyện lại uống rượu
đánh bạc.
4. Bài tập 4.
Trả lời:
- Anh con trai trong truyện uống rượu
đánh bạc đã hiểu nhầm lời dặn trước
lúc mất của bố.
- Trong lời nói của ông bố trước khi mất
đã sự ngắt quãng (ở chỗ dấu ba chấm
“…”) gây nên sự hiểu nhầm.
Ni từng đoạn văn ct trái vi công dng
ca du chm phy ct phi sao cho phù
hp.
A
B
a. Dưới ánh trăng này,
dòng thác nước s đổ
xung làm chy máy
phát điện ; gia bin
rng, c đỏ sao vàng
php phi bay trên
nhng con u ln. (
Thép Mi )
1. Du chm
phẩy đánh dấu
ranh gii gia
các vế ca mt
câu ghép cu
to phc tp.
b. Con sông Thái Bình
quanh năm vỗ sóng
òm ọp vào sưn bãi
ngày ngày vn mang
phù sa bi cho bãi
thêm rộng ; nhưng mỗi
năm vào mùa c,
cũng con sông Thái
Bình mang nước về
làm ngp hết c bãi
Soi.
2. Du chm
phẩy đánh dấu
ranh gii các b
phn ca mt
phép lit
phc tp.
c. k nói t khi các
thi ca tụng cnh núi
non, hoa c, núi non
hoa c trông mới đẹp,
t khi ngưi
ly tiếng chim u,
tiếng sui chảy làm đ
5. Bài tập 5.
ngâm vnh, tiếng chim,
tiếng sui nghe mi
hay.
Trả lời:
Nối như sau:
+ (a)-(1);
+ (b)-(1); (c)-(2)
Đọc các d sau hoàn thành bng
theo mẫu để phân bit du gch ngang
du gch ni :
a. Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng
chào cờ giữa cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn
qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ
trên nét mặt người tử tù lừng tiếng. Anh quả
quyết-(1) cái anh chàng ranh mãnh đó -(2)
rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù
nhếch lên một tí rồi hạ xuống ngay, và cái
đó chỉ diễn ra có một lần thôi.
( Nguyễn Ái Quốc )
b. –(3) Quan có cái mũ hai sừng trên chóp
sọ ! –(4) Một chú bé con thầm thì.
–(5) Ồ ! Cái áo dài đẹp chửa ! –(6) Một chị
con gái thốt ra.
( Nguyễn Ái Quốc )
c. –Thừa Thiên –(7) Huế là một tỉnh giàu
tiềm năng kinh doanh du lịch.
d. –(8) Các con ơi, đây là lần cuối cùng
thầy dạy các con. Lệnh từ Béc (9)nin là từ
nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An
(10)dát và Lo (11)ren
( An phông Đô )
7. Bài tập 6.
Trả lời:
STT
Dấu
Công dụng
(1)
dấu gạch
ngang
Mở đầu bộ phận
chú thích
(2)
dấu gạch
ngang
Mở đầu bộ phận
chú thích, giải
thích.
(3)
dấu gạch
ngang
Đánh dấu lời nói
trực tiếp của nhân
vật
(4)
dấu gạch
ngang
Mở đầu bộ phận
chú thích, giải
thích
(5)
dấu gạch
ngang
Đánh dấu lời nói
trực tiếp của nhân
vật
(6)
dấu gạch
ngang
Mở đầu bộ phận
chú thích, giải
thích
(7)
dấu gạch
ngang
Nối các từ trong
một liên danh
(8)
dấu gạch
ngang
Đánh dấu lời nói
trực tiếp của nhân
vật
(9)
dấu gạch
nối
Nối các tiếng
trong một từ ghép
phiên âm tiếng
nước ngoài
(10)
dấu gạch
nối
Nối các tiếng
trong một từ ghép
phiên âm tiếng
nước ngoài
(11)
dấu gạch
nối
Nối các tiếng
trong một từ ghép
phiên âm tiếng
nước ngoài
Viết một đoạn văn (đề tài tự chọn) trong đó:
a. Có câu dùng dấu chấm lửng.
b. Có câu dùng dấu chấm phẩy.
7. Bài tập 7.
Trả lời:
Nhà ông ngoại luôn chốn thần
tiên với tuổi thơ của chị em tôi. Khu
vườn ông hằng ngày vẫn chăm bón
hệt như một khu vườn địa đàng vậy.
đó đủ các loại hoa trái: hoa hồng, hoa
cúc, hoa thủy tiên,…cây táo, y ổi, y
mận,… Tôi còn nhớ như in những trưa
hè, ông mắc chiếc võng dưới gốc cây,
tán che xanh mát; kéo hai chị em
tôi ngồi xuống, đung đưa chiếc võng; bẻ
đôi quả na chín cây thơm phức đưa cho
hai đứa tôi.
Đặt câu dùng dấu gạch ngang với mỗi
công dụng sau đây:
a. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
trong câu.
b. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
8. Bài tập 8.
hoặc để liệt kê.
c. Nối các từ trong một liên danh.
Trả lời:
a. Em gái tôi Hà An là một cô bé tinh
nghịch nhưng sống rất tình cảm.
b. Tôi đến lớp muộn giáo đã hỏi
tôi rằng:
Em có biết bây giờ là mấy giờ không?
- Dạ! Em xin lỗi cô ạ!
c. Ngày mai, em được về Thừa Thiên
Huế với bà.
III. Cng c, dn dò.
+ Gi mt vài HS trình bày li nhng kiến thc v 3 loi du câu:
+ Hc bài, nm rõ công dng 3 loi du câu.
+ Sưu tầm những đoạn văn, thơ có sử dng các du va hc.
Ngày son: Ngày dy:
Bui 36: Tiết 106, 107, 108: Văn nghị lun
( Lp lun gii thích kết hp chng minh)
I. Mc tiêu cn đạt:
1.Kiến thc:
Ôn tập, rèn luyện các thao tác, kĩ năng làm văn giải thích qua để bài cụ thể.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm ý, lp dàn ý, viết đoạn văn nghị luận cho đề c th.
3 Thái độ, phm cht:
- Ý thc ham hc hi, s dng linh hot ngôn ng trong giao tiếp.
- P/C: chăm chỉ, trách nhiệm, yêu nước.
4. Các năng lực:
NL chung: t ch và hc tp, giao tiếp và hp tác, gii quyết vấn đề và sáng to
NL riêng: s dng ngôn ng, to lập văn bn.
II. Tiến trình lên lp:
Tiết 1+2 :
A. H thng hóa các kiến thức đã học:
1. Thế nào là Văn ngh lun?
2. Nêu đặc điểm của văn nghị lun?
3 .Nêu các bước làm bài văn nghị lun?
4. So sánh s ging và khác nhau gia kiểu bài văn nghị lun chng minh và văn nghị
lun gii thích?
Tr li:
1. Văn ngh lun là loại văn đyược viết ra nhm xác lập cho người đc, ngưi nghe
một tư tưởng, một quan điểm nào đó.
2. Có 3 đặc điểm ca văn nghị lun:
+ Luận điểm: là ý kiến th hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn. Nó thống nht các
đoạn thành mt khi. Luận điểm phải đúng đắn, chân thc thì mi thuyết phc.
+ Lun c: lí l, dn chứng đưa ra làm cơ s cho luận điểm. Lun c phi chân thc,
đúng, tiêu biểu.
+ Lp lun: cách la chn, sp xếp, trình bày lun c sao cho chúng làm cơ s vng
chc cho luận đim.
3. Các bước làm bài văn nghị lun:
+ B1: Tìm hiểu đề: vấn đề ngh lun, kiu bài, phm vi.
+ B2: Tìm ý và lp dàn ý
+ B3: Viết bài
+ B4: Đọc, sa li
4. - S ging gia kiểu bài văn nghị lun chứng minh và văn ngh lun gii thích
+ MB: Đều dn dt vấn đề ngh lun và trích dn.
+ TB: Đều dùng lí l, dn chứng để thuyết phc ngưi đọc, ngưi nghe.
+ KB: Đều khẳng đnh li vấn đề ngh lun.
- Khác nhau : phn thân bài
Ngh lun chng minh
Ngh lun gii thích
- B1: gii thích t ng ( nếu có)
- B2: Nêu luận điểm, đưa ra các dẫn
chng tiêu biểu, chính xác để chng minh
cho luận điểm đó.( Đây là phần trng
tâm)
- B3: Đánh giá lại nhận định.
- B1: gii thích t ng -> c câu mêu lên
ni dung gì?
- B2: Ti sao lại như vậy? ( Đưa ra các lí
l để tr li câu hi này. Lí l mun
thuyết phc thì cn có dn chng minh
họa nhưng không cần nhiu dn chng)
- B3: Chúng ta cn phi làm gì?
-B4: Liên h bn thân
B. Luyn tp:
Hot đng ca GV- HS
Kiến thc cn đt
Đề 1:
Dân gian câu: “Lời nói gói vàng”
nhưng đồng thời cũng câu: “Lời nói
chng mt tin mua, La li nói cho
vừa lòng nhau”. Qua hai câu tc ng em
hãy cho biết dân gian đó hiểu như thế nào
v giá tr và ý nghĩa của li nói trong cuc
sng
* Tìm hiểu đề:
- VĐNL: giá trị ca li nói.
- Kiu bài: ngh lun gii thích + chng
minh
- Phm vi: trong cuc sng
* Tìm ý:
- Gii thích nghĩa câu tc ng
- Gii thích vì sao lại nói như vậy?
- Chúng ta phi làm gì?
* Lp dàn ý:
- MB: Gii thiệu VĐNL, trích dẫn
Đề 1:
Gi ý:
a. M bài:
Trong cuc sng hi hàng ngày, mi
người phi luôn giao tiếp ng x vi
nhau. vy mỗi người cn hiu v ý
nghĩa giá trị ca lời nói đng thi phi
thn trng khi dùng lời ăn tiếng nói trong
giao tiếp. Đề cập đến vấn đề y tc ng
có câu...
b. Thân bài:
*) Giải thích nghĩa câu tục ng
- Câu tc ng “lời nói gói vàng”: lời nói
phương tiện ngôn ng dựng để giao
tiếp giữa con người với con ngưi trong
cuc sng. Ngôn ng giúp cho con ngưi
trao đổi tưởng, tình cm, t đó ta
hiu nhau hơn, s đồng cm yêu
thương, chia sẻ cùng nhau. Câu tc ng
- TB:
+ gii thích t ng:
Câu “lời nói gói vàng”: lời nói? Gói
vàng? -> ni dung câu nói?
Câu “Lời nói chng mt tin mua, La li
mà nói cho va lòng nhau”: La li? va
lòng nhau? -> ni dung câu nói?
-> C 2 câu đưa ra nội dung?
+ gii thích vì sao li nói như vậy?
Li nói là phương tin ngôn ng để trao
đổi thông tin, tư tưng tình cm gia con
người với con người.
Li nói th hiện nhân cách, trình độ hc
vn ca ngưi nói
+ Chúng ta phi làm gì?
Hc t cái nh đến ln, t cách ăn ung
đến nói năng, làm vic
Phi la chn t ng khi nói.
- KB: Khẳng định lại ý nghĩa và giá trị
ca câu tc ng
* Viết bài, sa li:
GV chia lp thành 5 nhóm viết đoạn văn:
N1: m bài, N2: LĐ1, N3: LĐ2, N4:
LĐ3, N5: kết bài.
HS viết, đc trưc lp, GV nhn xét.
* Lưu ý:
- V k năng: (0,25 điểm)
+ Hc sinh biết làm một bài văn biểu cm
có đầy đủ b cc 3 phn .
+ Diễn đạt trong sáng, linh hoạt, lưu loát,
giàu cm xúc.
-V nội dung : Đảm bảo các ý cơ bản
ngn gn, hai vế đối xng nhau cho ta
thấy được giá tr to ln ca li i. Vi
cách so sánh đối chiếu ông cha ta đã nêu
bt giá tr ca li nói, nhn mnh li nói
ca mi chúng ta quý giá cùng mi
lời ta nói đều biu th những suy nghĩ
tình cm ca ngưi nói
- Mt s người khi sinh ra thiếu may mn
b khiếm khuyết nên không th i đưc,
cũng hầu hết mọi người đều th s
dng lời nói để giao tiếp. thế
“không mất tin mua” tc cái
sn, cái vn ca mỗi người t khi
cha m sinh ra chúng ta đó có. lời nói
là cáisẵn, là phương tiện ngôn ng sn
có ca mỗi người nên ta phi la lời nghĩa
la chn li nói, t ng, cách diễn đt
khi nói để người nghe cm thấy “va
lòng” nghĩa thấy vui, hài lòng, thoi
mái khi nghe nhng li nói ca ta. Hay
nói cách khác ta phi biết la chn, suy
nghĩ chín chắn như vậy mới tác đng
đến người nghe m cho h d nghe, hài
lòng chứa đựng được thông tin nhiu
nht. Nói cách khác li nói phn ánh bn
cht ca mi ngưi
T nghĩa đen của câu tc ng th hai ông
cha ta nhc nh chúng ta phải nói năng
l độ, dùng li l ôn hoà, lch s để to
được s tế nh trong giao tiếp
Hai câu tc ng mới nghe tưởng mâu
thuẫn đối lập nhưng thực ra chúng b
sung gúp phn nâng cao phm giá ý
nghĩa của li nói. Li nói của con người
rt quan trọng nhưng không phải thế
con người nói được ny cn
phi la chn, cân nhắc trước khi giao
tiếp
*) Bàn lun: Ti sao li nói vai trò
quan trọng như vậy?
- lời nói phương tin ngôn ng để
trao đổi thông tin, tưởng tình cm gia
con người với con ngưi. Li nói biu th
suy nghĩ thái độ, nh cm của người nói
đối vi cuc sng xung quanh, li nói
giúp con người gần gũi nhau, hiu nhau,
thêm quan tâm gn bó với nhau. Do đó
li nói có giá tr ln
- Mc li nói quan trọng như vậy
nhưng không phải con ngưi c b đâu
nói đấy mà phi suy nghĩ lựa chn li, cân
nhắc trưc khi nói. Li nói công c
để giúp con người trao đổi giao tiếp
vi nhau trong cuc sng bi giữa ngưi
người t lâu đã mối quan h bn bè,
tình cm đồng chí, anh em. Do đó để gi
mãi tình cm tt đp trên ta phi biết la
li nói tc biết chn lời hay ý đẹp
để người nghe không bun lòng, pht ý.
Mt li nói lch s tế nh s giúp người
nghe d dàng tiếp thu ý kiến ca mình.
Biết chn lời nói khi trao đổi tc
trọng người, trng mình, góp phn làm
cho người nghe thêm kính trng, n phc.
Mt li nói khiếm nhã, l thưng m
mất đi tình đoàn kết, nhiu khi dẫn đến
hu qu khôn lường.
- Li nói th hiện nhân cách, trình độ hc
vn ca người nói. Dân gian có câu “
người thanh nói tiếng cũng thanh”, “
Chim khôn kêu tiếng rnh rang/ Nhng
người thô tục nói điều phàm phu”,..
*) M rng liên h: Trong cuc sng ta
phải làm để gi mãi đưc giá tr ý
nghĩa của li nói?
- Cha ông ta khuyên: “học ăn học nói hc
gói hc mở”, phải biết học cách nói năng
thì giao tiếp mới đạt hiu qu
- Ông cha ta có câu “ uốn lưỡi 7 lần trưc
khi nói” có nghĩa là phi la chn t ng
thích hợp để cuc giao tiếp thành công,
li nói có giá tr..
c. Kết bài: ràng lời khuyên đưa ra từ 2
câu tc ng trên hoàn toàn đúng đắn.
hc sinh phi y dng cho mình thói
quen nói năng lễ đ, lch s, tế nh
Tiết 3:
Hot đng ca GV- HS
Kiến thc cn đt
Đề 2: Ca dao câu: “Nhiễu điều phủ
lấy giá gương
Ngưi trong một nước phi
thương nhau cùng”
Em hiểu người xưa muốn nhn
nh gì qua câu ca dao trên?
* Tìm hiểu đề:
- VĐNL: Tình yêu thương, đùm bọc, giúp
đỡ gia con người trong một đất nước,
dân tc.
- Kiu bài: ngh lun gii thích + chng
minh mt vấn đề v tư tưởng đạo lí
- Phm vi: trong cuc sng
* Tìm ý:
- Gii thích nghĩa câu ca dao
- Gii thích vì sao lại nói như vậy?
- Chúng ta phi làm gì?
* Lp dàn ý:
* Viết bài, sa li:
GV chia lp thành 6 nhóm viết đoạn văn:
N1: m bài, N2: LĐ1, N3: LĐ2, N4:
LĐ3, N5:LĐ4, N6: kết bài.
HS viết, đc trưc lp, GV nhn xét.
* Lưu ý:
Đề 2:
1. M bài:
- Lòng yêu thương, tinh thn nhân ái
truyn thống đạo lí ca dân tc ta
- Truyn thống đó đã đưc ghi li trong
nhng câu ca dao, tc ng hay, ý nghĩa
- Trích đn câu ca dao;
- Người xưa muốn nhn nh gì qua câu ca
dao chúng ta cùng tìm hiu.
2. Thân bài:
a. Giải thích nghĩa của u ca
dao:
- Nhiễu điều- là tm vi màu đỏ dt
bằng tơ, sang trọng, quý giá
- Giá gương giá đỡ tấm gương hay
khung hình bài v ca t tiên, thường
được m bng g, chm khc trang trí rt
đẹp
- Khi đem tấm vi nhiu lng ly ph lên
giá ơng sẽ gi cho khi b bi bn,
đồng thi tôn lên v đẹp, sang trng ca
giá gương. Giá gương cũng làm cho tm
vi rc r hơn
=> so sánh liên ởng đến con
người: Người trong một đất nước, n tc
cũng phải yêu thương, đùm bọc che ch
lẫn nhau. Đó thể hiện đạo sng tt
- V k năng: (0,25 điểm)
+ Hc sinh biết làm một bài văn biểu cm
có đầy đủ b cc 3 phn .
+ Diễn đạt trong sáng, linh hoạt, lưu loát,
giàu cm xúc.
-V nội dung : Đảm bảo các ý cơ bản
đẹp, nhân nghĩa của người VN.
b. sao ngưi trong một đất nước li
phải yêu thương, đoàn kết vi nhau?
- chúng ta cùng anh em trong mt
nhà, cùng chung dòng máu Lc Hng,
chung ngun gc lch s, cùng tri qua
thăng trm biến c cùng chung điều
kin sống như nhau -> Phi yêu thương
- Tình yêu thương cội ngun ca sc
mnh. Mỗi ngưi chúng ta không th sng
đơn độc, l loi luôn tn ti trong tp
th, cộng đng, s ràng buc, liên kết
vi nhau.
- Lòng yêu thương sẽ giúp cho con người
hiu nha, xích li gn nhau, gn cht
ch với nhau hơn. Trong đời ai cũng
lúc gặp khó khăn trắc tr. S yêu thương
giúp đỡ ca mọi người nguồn động
lc to lớn để chúng ta ợt qua khó khăn
ổn định cuc sng
c. Chng minh:
- Tinh thần yêu thương của con người VN
đã được nhân dân ta đúc kết qua r nhiu
câu tc ng, ca dao, truyn k: truyn qu
bu mẹ, lá lành….
- Truyn thống đó đang được gi gìn
phát huy, th hin bng nhng vic làm c
th như:
+ Giúp đỡ đồng bào ng b bão lút, thiên
tai, ha hoạn để h khc phục khó khăn,
sng tt đẹp hơn
+ Th hin qua các phong trào quyên góp
ng h ngưi nghéo, trái tim cho em,
lc lc vàng, tiếp sức mùa thi…
=> Đói chính những nghĩa c cao đẹp
là biu hin của tình yêu thương trong đo
lí dng của người VN
- Ngày nay tình yêu thương con người còn
vượt ra ngoài lãnh th, biên gii: chúng ta
còn giúp đỡ bn bè quc tế khi gp khó
khăn do thm họa thiên tai, địch
họa…Góp phần to nên tinh thần đoàn kết
gia các dân tc trên thế gii
d. Bài hc, m rng ( Chúng ta cn làm
gì? ):
- Tình yêu thương truyền thống đạo
của người VN, thế chúng ta cn gi gìn
phát huy. Tích cc rèn luyn tinh thn
tương thân tương ái ở mọi nơi, mọi lúc
- Tích cc tham gia c phong trào quyên
góp ng h người gặp khó khăn đ giúp
những người quanh mình, trong cng
đồng, đân tộc
- Yêu thương phải xut phát t trái tim
chân thành, không v li , không b thí
- Tránh thái độ sng dng dưng cảm
trưc nỗi đau của đồng loi. Bi khi tình
thương yêu không còn trái đt ch còn
hm m.
3. kết bài: m lại tình yêu thương, lòng
nhân ái là truyn thng tt đp ca dân tc
đã được gi gìn phát huy qua nhi thế
h. Chúng ta hãy kế thừa phát huy để
xã hi ngày càng tt đẹp hơn.
* Hướng dn v nhà:
- HS viết 2 đề trên thành bài hoàn chnh.
- Làm tiếp đề: Em hiu v li khuyên t câu tc ng: lành đùm rách” ra
giy, np.
- Ôn li toàn b kiến thc tiếng việt, các văn bản, các đề tp làm văn để bui sau luyn
đề.
Ngày son: Ngày dy:
BUI 37- Tiết 109,110,111
ÔN TP TNG HP
A.Mc tiêu cn đt
1. Kiến thc:
Giúp hc sinh cng c nhng kiến thức đã học thông qua các dng bài tp
2. Kĩ năng:
Rèn cho HS k năng trả li các dng câu hỏi đọc hiu ( Nhn biết, thông hiu, vn
dng)
Kĩ năng to lập văn bản( kĩ năng viết đon, dựng đoạn, kĩ năng viết bài văn)
K năng phân phối thi gian hp lý cho các phần trong đề kim tra, kim định.
3. Thái độ, phm cht:
Có ý thc làm bài
4. Năng lực:
Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề
Năng lc giao tiếp
II. Tiến trình bài dy
ĐỀ BÀI ( ĐỀ 1)
( - Giáo viên giao đ bài cho hc sinh, yêu cu học sinh đọc kĩ đề, xác định rõ yêu cu
của đề bài.
-HS nhận đề, đọc, nghiên cứu đề , nghiêm túc làm bài.)
I. ĐỌC HIỂU
“… Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong
tủ kính, trong bình pha lê, ràng dễ thấy. Nhưng cũng khi cất giấu kín đáo trong
rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta m cho những của qkín đáo y đều
được đưa ra trưng y. Nghĩa phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo,
làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc
yêu nước, công việc kháng chiến.”
( Ngữ văn 7 – Tập 2)
a. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên.
b. Câu nào nêu lên luận điểm của đoạn văn?
c. Xét theo cấu tạo ngữ pháp, câu thứ 2 trong đoạn văn thuộc kiểu câu nào đã
học?
d. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
II. LÀM VĂN:
Câu 1:
Viết đoạn văn nghị luận chứng minh vai trò của gia đình trong mỗi chúng
ta.
Câu 2:
Em hãy giải thích câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.”
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
I. ĐỌC HIỂU
( - Giáo viên vấn đáp cho học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản, từ đó ứng với câu hỏi đ
tìm ra câu trả lời.
+Phương thức biểu đạt chính
+ Luận điểm
+ Những kiểu câu xét theo cấu tạo ngữ pháp.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét -> chốt)
a. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên.
- Nghị luận
b. Câu nào nêu lên luận điểm của đoạn văn?
- Câu đầu đoan; “… Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý
c. Câu thứ 2 trong đoạn văn thuộc kiểu câu nào đã học?
- Câu đơn
d. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
II. LÀM VĂN:
Câu 1:
( -GV yêu cầu học sinh nhắc lại yêu cầu về hình thức của đoạn văn; xác định nội dung
( luận điểm) đoạn văn.
-HS nhắc lại kiến thức
- HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, bồ sung -> chốt
Gv gọi một số học sinh đọc đọc văn đã làm, nhận xét ( khuyến khích những hs viết tốt)
Viết đoạn văn nghị luận chứng minh vai trò của gia đình trong mỗi chúng
ta.
- Hình thức: Đoạn văn nghị luận
- Nội dung: Dùng dẫn chứng chứng minh vai trò ý nghĩa của gia đình
+ Cội nguồn sinh ra , gieo mầm nuôi dưỡng tâm hồn, trí tuệ ....
+ Là mái ấm tình thương, chỗ dựa, bến đỗ bình yên với mỗi người....
........
Câu 2:
( - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu đề bài; nhăc lại bố cục cách làm bài nghị luận
giải thích.
-HS trả lời.
GV cho HS xấy dựng dàn bài theo bố cục.
Yêu cầu một só HS đọc theo từng phần, từng đoạn)
a.Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận, bố cục ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Tầm quan trọng của việc học tập
c. Nội dung biểu cảm đảm bảo một số yêu cầu sau
Mở bài:
- Dẫn dắt vấn đề
- Nêu vấn đề cần giải thích
Thân bài
. Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ “ đi một ngày đàng học một sàng khôn”
* Nghĩa đen
- Đi: đi là đi đây đi đó, đi nhiều nơi, nhiều chỗ,… va tham gia nhiều hoạt động trong
xã hội
- Sàng khôn: nhiều kiến thức bổ ích trong cuộc sống, trong xã hội, sự tiếp thu khiến
thức mới mẻ và nhiều.
* Nghĩa bóng
- Bên ngoài xã hội có nhiều điều cần phải học tập.-Kiến thức vô cùng phong phú nên
chúng ta nên không ngừng học tập
- Luôn biết mở mang kiến thức mọi lúc mọi nơi. Biết được tầm quan trọng của việc
học tập và việc tự học
. Tai sao “ đi một ngày đàng học một sàng khôn”
- Câu tục ngữ có ý nghĩa hoàn toàn đúng; Nên đi đây, đi đó để trao dồi kiến thức,
hiểu biết. Đi càng nhiều càng tốt,nhưng phải đi đúng cách
- Hiểu biết càng nhiều thì cách xử sự luôn tốt. Hiểu biết nhiều vấn đề thì rất tốt cho
bản thân
- Việc học như vậy sẽ có nhiều kinh nghiệm và giúp ích được cho xã hội
. Làm gì để thực hiện:
- Tích cực học tập và tự học để mở mang kiến thức….
- Không ngại khó khăn khi học tập….
Kết bài:
- Khẳng định vấn đề,
- Bài học liên hệ.
ĐỀ BÀI ( ĐỀ 2)
( - Giáo viên giao đ bài cho hc sinh, yêu cu học sinh đọc kĩ đề, xác định rõ yêu cu
của đề bài.
-HS nhận đề, đọc, nghiên cứu đề , nghiêm túc làm bài.)
I.ĐỌC HIỂU
Đọc bài thơ sau đây trả lời các câu hỏi:
Yêu từng bờ ruộng lối mòn,
Đỏ tươi bông gạo, biếc rờn ngàn dâu.
Yêu con sông mặt sóng xao,
Dòng sông tuổi nhỏ rì rào hát ca.
Yêu hàng ớt đã ra hoa,
Đám dưa trổ nụ, đám cà trổ bông.
Yêu sao tiếng mẹ ru nồng,
Tiếng thoi lách cách bên nong dâu tằm.
( Ta yêu quê ta - Lê Anh Xuân)
1. Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ.
2. Tìm những từ láy có trong bài thơ và phân loại các từ láy vừa tìm được.
3. Chỉ ra biện pháp tu từ điệp ngữ trong bài thơ và nêu tác dụng.
4. Bài thơ gợi cho em tình cảm gì đối vi quê hương ? (Tr li t khong 2- 4 câu)
Câu II: (6,0 điểm)
Câu 1: “Bố là tàu lửa, bố là xe hơi
Bố là con ngựa em cưỡi , em chơi
Bố là thuyền nan cho em vượt sóng
Bố là sông rộng cho thuyền em bơi.”
(Trích lời bài hát” Bố là tất cả”, Thập Nhất )
Từ ý bài hát trên, em hãy viết một đoạn văn nghị luận chứng minh vai trò của
người cha trong mỗi chúng ta.
Câu 2: Giải thích câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
I. ĐỌC HIỂU
( - Giáo viên vấn đáp cho học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản, từ đó ứng với câu hỏi đ
tìm ra câu trả lời.
+ Kể ra các phương thức biểu đạt.
+ Đặc điểm và phân loại từ láy.
+ Kể tên một số biện pháp tu từ đã học.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét -> chốt)
1. Phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn là : Biểu cảm
2. HS xác định được các từ láy và phân loại được các từ láy vừa tìm được
+ Láy âm : rì rào
+ Láy vần : lách cách
3. + Điệp ngữ: Yêu
+ Nêu tác dụng : Thể hiện tình yêu sâu nặng, tha thiết của tác giả với quê hương
4. HS diễn đạt theo cách của mình nhưng phi làm ni bt đưc được tình cảm : yêu
mến, gắn bó sâu nặng với quê hương, tự hào về quê hương . Đảm bảo số câu yêu cầu
II. LÀM VĂN:
Câu 1:
( -GV yêu cầu học sinh nhắc lại yêu cầu về hình thức của đoạn văn; xác định nội dung
( luận điểm) đoạn văn.
-HS nhắc lại kiến thức
- HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, bồ sung -> chốt
Gv gọi một số học sinh đọc đọc văn đã làm, nhận xét ( khuyến khích những hs viết tốt)
* Hình thc: Viết một đoạn văn ngh lun chng minh
* Ni dung: Trình bày vai trò người cha trong mi chúng ta. Hc sinh có th trình
bày, làm rõ 1 s ý cơ bản sau;
+Người sinh ra và nuôi dưỡng mi chúng ta.
+ Định hướng tương lai cho con, làm ch da tinh thn, giúp con t tin hơn khi
bước vào đi.
Câu 2:
( - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu đề bài; nhăc lại bố cục và cách làm bài nghị luận
-HS trả lời.
GV cho HS xấy dựng dàn bài theo bố cục.
Yêu cầu một só HS đọc theo từng phần, từng đoạn)
- Xác định đúng kiểu bài: Văn nghị luận giải thích
- Xác định đúng đối tượng nghị luận: tình yêu thương yêu, đùm bọc giúp đỡ nhau
trong khó khăn hoạn nạn.
- Đảm bảo bố cục ba phần. Mở bài giới thiệu vấn đề, Thân bài triển khai vấn đề, Kết
bài khái quát vấn đề.
- Vận dụng tốt các thao tác lập luận, diễn đạt lưu loát, giàu sức thuyết phục.
a. Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu vào vấn đề nghị luận.
b. Thân bài: - Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
+ Nghĩa đen: Câu tục ngữ cho thấy một hiện tượng bình thường, quen thuộc trong
cuộc sống: Khi gói nh, gói hàng, người ta thường đặt những lớp lành lặn ngoài
để bao bọc lớp rách bên trong.
+ Nghĩa bóng: lành - rách hình ảnh ợng trưng cho những con người
trong những hoàn cảnh khác nhau: yên ổn, thuận lợi - khó khăn, hoạn nạn. Bằng lối
nói hình ảnh, ông xưa muốn khuyên chúng ta phải biết giúp đỡ, đùm bọc những
người không may lâm vào cảnh khó khăn, nhỡ.
- Tại sao lá lành phải đùm lá rách?
+ đó thể hiện quan hệ sống tốt đẹp, nghĩa tình, một vấn đề đạo lí.
+ thờ ơ với đau đớn, bất hạnh của người khác tần nhẫn, cảm
+ sự cảm thông, chia sẻ, giúp nhau trong hoạn nạn sở của tình đoàn kết,
tình làng nghĩa xóm -> tình yêu nước.
- Thực hiện tinh thần lá lành đùm lá rách là như thế nào?
+ Giúp đỡ người hoạn nạn phải xuầt phát từ lòng cảm thông chân thành chứ không
bằng thái độ ban ơn, bố thí. Ngược lại người được giúp đỡ cũng không nên lại
phải chủ động vượt qua khó khăn.
+ Giúp đỡ nhau thể bằng nhiều cách (vật chất hay tinh thần) tu theo hoàn
cảnh của mình.
c. Kết bài: - Khẳng định lại vấn đề.
- Nêu ý nghĩa của vấn đề đối với bản thân
ĐỀ BÀI ( ĐỀ 3- Đề tư luyện)
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn ca từ sau và thc hiện các yêu cầu:
Dù năm tháng vô tình trôi mãi mãi,
có hay bao mùa lá rơi.
Thầy đã đến như muôn ngàn tia nắng,
sáng soi bước em trong cuộc đời.
Vẫn nhớ những khi trời mưa rơi
Vẫn chiếc áo xưa choàng đôi vai
Thầy vẫn đi, buồn vui lặng lẽ…
Trích lời bài hát Người thầy, Nguyễn Nhất Huy, nhac.vn
a. Chỉ ra từ láy trong đoạn trích trên.
b. Xác định biện pháp tu từ trong câu: Thầy đã đến như muôn ngàn tia nắng,
sáng soi bước em trong cuộc đời”.
c. Dòng nào sau đây nêu đúng nhất ý nghĩa của cụm từ a lá rơitrong đoạn
trích?
A. Chỉ thời điểm cuối mùa đông.
B. Chỉ dòng trôi vô tình của thời gian
C. Chỉ sự qua đi của mỗi năm học.
D. Chỉ sự tàn tạ của thiên nhiên mùa lá rụng.
d. Từ ngữ nào điệp lại nhiều nhất trong đoạn trích? Sự điệp lại y giúp em hiểu
gì về hình tượng người thầy trong bài hát? (Trả lời ngắn gọn, không phân tích).
II. LÀM VĂN:
Câu 1:
Viết đoạn văn chứng minh thiện nhiên là người bạn tốt của con người.
Câu 2:
Tục ngữ có câu: Uống nước nhớ nguồn.
Bằng hiểu biết của mình, em hãy làm sáng tỏ ý nghĩa của câu tục ngữ trên .
III. Củng cố - dặn dò
- HS nắm chắc các kiến thức đã học.
- Vận dụng vào làm các bài tập để đạt hiệu quả cao
- Hoàn thiện đề bài số 3
- Về nhà tiếp tục ôn tập kiến thức đã học chuẩn bị thi kiểm định.
BUI 38 ( Tiết 112, 113, 114)
Ngày son: …………….Ngày dạy: ……………..
ÔN TP TNG HP
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc
- HS ôn tp kiến thức cơ bản v Tiếng Vit, ôn tp v văn nghị lun kiu bài gii
thích, chng minh.
2. K năng
- Xác đnh yêu cu ca đề, đnh hướng đ, lp dàn ý, dựng đon và liên kết đon văn
- Rèn kĩ năng tìm ý, phân tích dẫn chng.
3. Thái độ, phm cht
- Tích cc, sáng to, linh hot.
- Tích cc tìm hiu thc tế để có dn chứng cho bài văn nghị lun
4. Năng lc
- Năng lc chung: t qun bn thân, t hc, làm việc nhóm…
- Năng lc chuyên biệt: Đọc, hiểu, thưởng thc văn hc và cm th thẩm mĩ, tạo lp
văn bản ...
II. Tiến trình lên lp
Tiết 112:
A. H thng li kiến thức đã học (10-15 phút)
I. Phn Tp làm văn
-GV hướng dẫn HS lập sơ đồ tư duy đơn giản hệ thống lại kiến thức về văn nghị
luận, nghị luận chứng minh, giải thích.
-Hs thảo luận nhóm nhỏ, hệ thống, lập ra giấy khổ lớn, trình bày
- GV chốt kiến thức cơ bản cần nắm.
VĂN NGHỊ LUẬN
Là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc người nghe
một quan điểm một tư tưởng nào đó
Luận điểm
Luận cứ
Lập luận
Là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài
văn
Là lý lẽ, dẫn chứng đưa
ra làm cơ sở cho luận
điểm
Là cách nêu
luận cứ để
dẫn đến luận
điểm
- Luận điểm cần phải chính xác rõ ràng, phù
hợp với yêu cầu của vấn đề cần nghị luận
- Trong bài văn nghị luận luận điểm gồm một
hệ thống: Luận điểm chính và luận điểm phụ
- Các luận điểm vừa phải liên kết chặt chẽ vừa
có sự phân biệt với nhau, các luận điểm phải
được sắp xếp theo một trình tự hợp lý: luận
điểm nêu trước chuẩn bị cho luận điểm nêu sau,
luận điểm nêu sau dẫn đến luận điểm kết luận.
- Lí lẽ là những đạo lý lẽ
phải đã được thừa nhận
nêu ra là được đồng
tình.
- Dẫn chứng là sự việc
số liệu bằng chứng để
xác nhận cho luận điểm.
Lập luận bao
gồm:
1. Suy lý
2. Qui nạp
3. Diễn dịch
4. So sánh
5. Nhân quả
6. Tổng phân,
hợp
- Khi trình bày luận điểm trong bài văn nghị
luận cần chú ý:
- Thể hiện rõ ràng, chính xác nội dung của luận
điểm trong câu chủ đề. Trong đoạn văn trình
bày luận điểm, câu chủ đề có thể đặt ở đầu hoặc
cuối đoạn
- Tìm đủ các luận cứ cần thiết, tổ chức lập luận
theo một trình tự hợp lý để làm nổi bật luận
điểm.
- Diễn đạt trong sáng hấp dẫn để sự trình bày
luận điểm có sức thuyết phục.
a. Lý lẽ
Đặt câu hỏi: Thế nào?
Như thế nào? Vì sao?
Đúng hay sai? Bằng
cách nào?
b. Dẫn chứng:
Dẫn chứng lịch sử(xưa)
- Dẫn chứng thực tế
(nay)
- Dẫn chứng thơ văn
Lưu ý: Khái
niệm lập luận
được gọi là
luận chứng
Chứng minh
Giải thích
Chứng minh là một phép lập luận dùng
những lí lẽ, bằng chứng chân thực đã
được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm
cần được chứng minh là đáng tin cậy
Có 3 loại dẫn chứng:
1. Dẫn chứng lịch sử (xưa): Ví dụ: Bà
Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,
Quang Trung...
2. Dẫn chứng thực tế (nay): Trần Phú, Võ
Thị Sáu...
3. Dẫn chứng thơ văn:
Dân ta gan dạ anh hùng
Giải thích là làm cho người đọc hiểu rõ
các tư tưởng, đạo lý, phẩm chất quan hệ...
cần được giải thích nhằm nâng cao nhận
thức, trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm
cho con người...
- Người ta thường giải thích bằng cách:
- Nêu định nghĩa(Là gì?Thế nào?)
- Kể ra các biểu hiện (như thế nào?)
- So sánh đối chiếu với các hiện tượng
khác(bằng cách nào?)
- Chỉ ra các mặt lợi hại (ra sao?)
- Nguyên nhân, hậu quả (Vì sao?)
Trẻ làm đuốc sống, gài xông lửa đồn.
Cách đề phòng hoặc noi theo(để làm gì?)
Lưu ý: Chứng minh sử dụng dẫn chứng nhiều
hơn lí lẽ
a. Luận điểm
b. Luận cứ
- Lí lẽ
- Dẫn chứng 1
- Dẫn chứng 2
- Dẫn chứng 3
Lưu ý: Giải thích sử dụng lí lẽ nhiều hơn
dẫn chứng
a. Luận điểm
b. Luận cứ
- Lí lẽ 1
- Lí lẽ 2
- Lí lẽ 3
- Dẫn chứng
DÀN BÀI
Chứng minh
Giải thích
Mở bài
Giới thiệu vấn đề.....
Hoàn cảnh......
Tục ngữ, ca dao, hoặc tác giả....
Mở bài
Giới thiệu vấn đề.....
Hoàn cảnh......
Tục ngữ, ca dao, hoặc tác giả....
Thân bài
a. Luận điểm
b. Luận cứ:
- Lí lẽ: Giải thích nghĩa của luận điểm(là
gì?)- hoặc giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng
của câu tục ngữ, ca dao(thế nào)
- Dẫn chứng 1(Trong lịch sử)
- Dẫn chứng 2(Trong thực tế ngày nay)
- Dẫn chứng 3(Trong thơ văn)
- ....
Thân bài
c. Luận điểm
d. Luận cứ:
- Lí lẽ 1: Giải thích nghĩa của luận điểm(là
gì?)- hoặc giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng
của câu tục ngữ, ca dao(thế nào)
- Lí lẽ 2: Vì sao?(tại sao)
- Lí lẽ 3: Cách đề phòng hoặc noi theo(Ta
phải làm như thế nào?)
- Dẫn chứng (trong lịch sử, hoặc trong thực
tế, thơ văn)
Kết bài
- Nêu nhận xét chung vấn đề
- Rút ra bài học....
Kết bài
- Nêu nhận xét chung vấn đề
- Rút ra bài học....
- GV cho Hs nhc li kiến
thức cơ bản: câu đặc bit,
câu rút gn.
- GV nhn mnh:
II. Phn Tiếng Vit
1. Câu rút gn
* Cách xác định câu rút gn
- Phi căn c vào hoàn cnh c th
- Xác đnh thành phn ca câu
- Tc ngữ, ca dao thưng s dng câu rút gn
* Tác dng
- Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp t
- Ng ý hành động, đặc điểm được nói đến trong câu là ca
chung mọi người
2. Câu đặc bit
- Là loi câu có một trung tâm cú pháp khong phân định đưc
ch ng, v ngữ, được dùng để gii thiu vt, hiện tượng, tình
thái và bc l cm xúc
* Tác dng
- Lit kê, thông báo s tn ti ca s vt, hin tượng. Thường
là nhiều câu đặc bit ni tiếp nhau
- Xác đnh thời gian, nơi chốn
- Gi đáp: thưng có:
+ T hô gi:đi t nhân xưng, tên riêng, tên chức…
+ T tình thái: ạ, ơi, nhỉ, này, à, hỡi ơi…
- Bc l cm xúc: thưng cha các thán t hoc các t đánh
giá mang tính biu cảm như; quá, lắm…
3. Phân biệt câu đặc bit và câu rút gn
- Câu rút gn có th khôi phc li CN-VN
- Câu đặc bit không th có CN-VN
I. ý nghĩa và cu to của câu đặc bit
1. Câu đặc bit có cu to là cm danh t hoc danh t
VD:
- Bom t.
- Mèo!
- Chân đèo mã Phục.
- Nhà bà Hoà
- Toàn những gánh đạn.
* ý nghĩa và tác dng
- Miêu t, xác nhn s tn ti ca s vt hiện tượng, giúp cho
người đc, người nghe như được thy chúng trưc mt
- Nêu hoàn cnh không gian, thi gian, cnh vt làm nn cho
các s kiện khác được nói đến trong VB
- Dùng làm biển đề tên các cơ quan, xí nghiệp, trường hc, đa
danh…
- Dùng làm li gi đáp
2. Câu đặc bit có cu tạo là động t, tính t hoc cm tính
t
VD:
- Ngã!
- Cháy nhà!
- Còn tin.
- Im lng quá.
- Sng mt mt con gà.
* ý nghĩa và tác dng
- Miêu t, xác nhn s tn ti ca s vt hiện tượng mt cách
khái quát
- Thưng gp trong tc ngữ, ca dao, thơ…
- Thường dùng để viết khu hiẹu, thông báo…
B. Luyn tp :
- GV cho hc sinh thc hin hot đng nhóm. GV chia lp thành 4 nhóm. Nhóm 1-
BT1, nhóm 2- BT2, nhóm 3- BT3, nhóm 4- TB4.
- Các nhóm làm bài, trình bày lên bng -> nhóm khác nhn xét, b sung
- GV hưng dẫn kĩ năng làm bài, chốt kiến thc.
+ BT 1,2,3,4 là dng bài tp nhn biết. Các em nhn biết đưc các kiến thc Tiếng
Vit, ghi đáp án ngn gn ra giy kim tra, gạch đầu dòng, vi những câu như các bài
tp này làm trong khong 10p.
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tp 1: Tìm nhng câu đặc biệt trong đoạn
văn sau? Nêu tác dng ca nó.
a. Cây tre Việt Nam. Cây tre xanh nhũn nhn,
ngay thng, thu chung, can đảm.
b. Trời ơi! Cô giáo tái mặt và nước mt giàn gia.
c. Sm. Chúng tôi hi tu góc sân. Toàn chuyn
tr con. Râm ran.
d. Mt tiếng gà gáy xa. Một ánh sao mai chưa tt.
Mt chân tri đ ng phía xa. Mt chút ánh sáng
hng trên mt ruộng lúa lên đòng.
Đáp án:
a. Cây tre Vit Nam-> Miêu t,
xác nhn s tn ti ca s vt
b. Trời ơi! -> Bc l cm xúc
c. Sm. -> Xác định thi gian
Toàn chuyn tr con. Râm ran.->
Miêu t xác nhn s tn ti ca s
vt hiện tượng.
d. Mt tiếng gà gáy xa. Mt ánh
sao mai chưa tắt. Mt chân tri đ
ng phía xa. Mt chút ánh sáng
hng trên mt ruộng lúa lên đòng-
> Miêu t xác nhn s tn ti ca
s vt hiện tượng.
Bài tp 2: Tìm câu rút gn trong các câu sau:
a. Hc thy không tày hc bn.
b. - Lúc nào chúng ta được ngh Tết?
Đáp án:
a. Hc thy không tày hc bn.
b. - Có l hai tun na.
- Có l hai tun na.
c. - Hôm nay, ai trc nht?
- Bn Thanh.
c. - Bn Thanh.
Bài tp 3: Cho đoạn văn sau :
“ Dân ta có mt lòng nồng nàn yêu nưc.
Đó là mt truyn thng quý báu ca ta . T xưa
đến nay, mi khi T quôc b xâm lăng thì tinh
thn y li sôi ni , nó kết thành mt lan sóng vô
cùng mnh m, to lớn, nó lướt qua mi s nguy
him , khó khăn, nó nhn chìm tt c lũ bán nước
và cướp nước.”
(Tinh thần yêu nước ca nhân dân ta H Chí
Minh)
a. Nhng phép tu t o dược s dụng trong đoạn
văn ?
b.Gch dưi cm c-v làm định ng, cm c-v làm
b ng trong đoạn văn ?
c. Ch ra các động t, tính t biu th sc mnh
của lòng yêu nước trong đoạn văn ?
Đáp án
a/ Nhng phép tu t c s dng
trong đoạn văn :
- So sánh, lit kê
- Đip ng
b/ - Cm c-v làm đnh ng :
mi khi T quôc b xâm lăng
dt cn vn
- Cm c-v làm b ng :
kết thành mt làn sóng vô cùng
đt cn vn
mnh m, to ln.
c/Các động t, tính t biu th sc
mnh của lòng yêu nước :
Động t : sôi ni, kết thành, lướt,
nhn chìm.
Tính t : nng nàn, quý báu, mnh
m, to ln
Bài tp 4: Phân biệt câu đặc bit và câu rút gn
trong những trường hp sau ( câu được gch
chân)
a) Vài hôm sau. Bui chiu.Anh đi bộ dc con
đường t bến xe tìm v ph th.
b) Lp sinh hot vào lúc nào?
- Bui chiu
c) Bên ngoài.
Ngưi đang đi và thời gian đang trôi.
( Nguyn Th Thu Hu)
d) Anh để xe trong sân hay ngoài sân?
- Bên ngoài.
e) Mưa. c xi x đ vào mái hiên.
(Nguyn Th Thu Hu)
g) Nước gì đang xối x vào mái hiên thế?
- Mưa
Đáp án :
a) Vài hôm sau. Bui chiu.
CĐB CĐB
Anh đi b dọc con đưng t bến
xe tìm v ph th.
b) Lp sinh hot vào lúc nào?
- Bui chiu.(CRG)
c) Bên ngoài.(CĐB)
Ngưi đang đi và thời gian đang
trôi.
( Nguyn Th Thu Hu)
d) Anh để xe trong sân hay ngoài
sân?
- Bên ngoài( CRG)
e) Mưa. ( CĐB) c xi x đổ
vào mái hiên.
(Nguyn Th Thu Hu)
g) Nước gì đang xối x vào mái
hiên thế?
- Mưa (CRG)
Tiết 113: Luyn tp :
Hot động ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Bài tp 1: Đọc đon trích sau và thc
hin yêu cầu bên dưới:
“... Lch s ta đã có nhiều cuc kháng
chiến vĩ đại chng t tinh thần yêu nước
Đáp án
1. Tinh thần yêu nước ca nhân dân ta- H Chí
Minh
- Th loi: Ngh lun
ca dân ta. Chúng ta có quyn t hào vì
nhng trang lch s v vang thi đi
Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê
Li, Quang Trung,... Chúng ta phi ghi
nh công lao ca các v anh hùng dân
tc, vì các v y là tiêu biu ca mt dân
tc anh hùng...”
(SGK Ng văn 7, Tp II, Trang 24,
NXBGD)
Câu 1. Em cho biết tên tác gi, tác phm
và th loi ca tác phẩm có đoạn trích
trên.
Câu 2. Xác định phép lit kê s dng
trong đon.
Câu 3. Cho biết ni dung ca đoạn văn
trên.
Câu 4. Theo em, để “ghi nhớ công lao
ca các v anh hùng dân tộc” thế h tr
đã thể hiện thái độ và những hành động
thiết thc nào?
- Gv hưng dn Hs: Phần đọc hiu này
làm trong khong 20 phút
+ Câu 1,2 các em làm ngn, gạch đầu
dòng
+ Câu 3 viết thành đoạn văn : Đoạn văn
trích trong văn bản “ Tinh thần yêu nước
ca nhân dân ta”. Đoạn văn đã chứng
minh…
+ Câu 4 là dng liên h, các em có th
gch đầu dòng, nêu rõ 2 ý: ý 1là thái độ,
ý 2 là hành động thiết thc hng ngày,
không xa thc tế
- Hình thc cá nhân
- HS thc hin bài tp ra giy nháp
- GV gi HS trình bày trên bng, hs khác
b sung
- GV cht kiến thc.
2.Phép lit kê: thi đi Bà Trưng, Bà Triệu, Trn
Hưng Đạo, Lê Li, Quang Trung,..
3. Nội dung:
+ Đoạn văn chứng minh tinh thần yêu nước của
dân ta trong lịch sử chống ngoại xâm …->Bày tỏ
niềm tự hào…
+ Nhắc nhở mọi người ghi nhớ công lao …
4. Thái độ: Tự hào về truyền thống yêu nước
chống ngoại xâm của dân tộc; biết ơn công lao
của các vị anh hùng dân tộc…
- Hành động thiết thực:
+ Thắp hương nghĩa trang liệt sĩ; thăm các gia
đình chính sách,…
+ Ra sức học tập, rèn luyện để hoàn thiện bản
thân sau này đóng góp xây dựng quê hương…
Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và thực
hiện yêu cầu bên dưới:
Th điu ca Huế sôi ni, tươi vui,
có bun cm, bâng khuâng, có tiếc
thương ai oán… Li ca thong th, trang
trng, trong sáng gi lên tình ngưi,
tình đt nưc, trai hin, gái lch.
1) Đoạn văn trích từ n bản nào? Tác
gi là ai? Văn bản có đoạn trích trên
thuc th loi nào?
2) Xác định và nêu tác dng ca phép
lit kê đưc s dng trong đoạn trích.
Đáp án
1. Tên văn bn: Ca Huế trên sông Hương
- Tác gi: Hà Ánh Minh
- Th loi: bút kí
2. Phép lit kê:
- sôi nổi, tươi vui, có buồn cm, bâng khuâng,
tiếc thương ai oán
- thong th, trang trng, trong sáng
- tình người, tình đất nước, trai hin, gái lch.
- Tác dng: din t được s phong phú ca các
th điệu, các cung bc tình cm, cm xúc ca ca
Huế.
3) Theo em du chm lng (...) trong
đoạn trích có tác dng gì?
- GV hưng dn: Phn đọc hiu này làm
trong khong 20 phút
+ Câu 1,2,3 ch nêu ngn gn. Câu 2 ch
xác định phép lit kê, nêu tác dng ch
không phân tích dài, viết khong 5-6
dòng.
- Hình thc cá nhân
- HS thc hin bài tp ra giy nháp
- GV gi HS trình bày trên bng, hs khác
b sung
- GV cht kiến thc.
3. Du chm lửng (...) trong đoạn trích có tác
dng: t ý còn nhiu s vt, hiện tượng (Hoc:
còn nhiu cung bc cm xúc, tình cm ca ca
Huế) tương tự chưa lit kê hết.
Bài tp 3:
Hãy giải thích lời dạy sau đây ca Bác H:
Học tập tốt, lao động tốt.
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu
tục ngữ "Có công mài sắt có ngày nên
kim".
- Gv hưng dn Hs làm bài
+ Thi gian làm phn TLV này khong
55-65 phút
+ Đảm bo cấu trúc bài văn ngh lun
gii thích
+ Trình bày đầy đủ các phn M bài,
Thân bài, Kết bài. Phn m bài biết dn
dt hợp lý và nêu đưc vấn đề; phn
thân bài biết t chc thành nhiều đoạn
văn liên kết cht ch vi nhau cùng gii
thích rõ vấn đề; phn kết bài khái quát
được vấn đề và liên h được bn thân
+ Hc sinh có th sp xếp các luận điểm
theo nhiều cách nhưng về cơ bản cn
đảm bo nhng yêu cu sau:
- Hình thc nhóm: 6 hs mt nhóm, tho
luận, nhóm nào xong trước giành quyn
tr li
- Đại din nhóm trình bày lên bng ph,
nhóm khác b sung
- GV cht kiến thc
* Gợi ý:
A. MB: Nêu vấn đề giải thích
B. TB: Đảm bảo được các ý:
LĐ1: Trước hết chúng ta cần phải hiểu thế nào
là: Học tập tốt, lao động tốt”
- Biết giải thích từng vế của lời khuyên:
+ Thế nào là học tập tốt?
Là học tập đạt được hiệu quả biểu hiện ở chỗ
xác định cho mình động cơ, mục đích, học tập
đúng đắn. Học không ngừng, học mọi nơi, mọi
lúc, học những điều hay, lẽ phải để có nhiều kiến
thức.
+ Thế nào là lao động tốt?
Lao động đạt hiệu quả chất lượng, rèn luyện
thân thể để làm người lao động khi ra trường, lao
động một cách có ý thức, tự nguyện, tự giác, lao
động có kỉ luật, kĩ thuật và có năng suất cao.
=> Lời dạy của Bác thật bổ ích, hướng mọi người
tới việc học và làm có hiệu quả cao, chất lượng
* LĐ2: Vậy vì sao phải học tập tốt, lao động tốt?
- Là quyền lợi và nghĩa vụ của người học sinh.
Mỗi học sinh có quyền được đến trường học tập
và rèn luyện thân thể nhưng phải rèn luyện cho
đúng, cho tốt. Học tập để có tri thức, lao động để
rèn luyện sức khoẻ. Có nghị lực, niềm tin bước
vào cuộc sống.
- Xã hội ngày càng phát triển, khoa học kĩ thuật
ngày càng hiện đại đòi hỏi con người mới vau
vùa có đức vùa phải có tài. và cần có sức khoẻ.
Dẫn chứng: Bác nói: “ Non sông…các cháu”
Hay: “ Muốn xây dựng con người
CNXH phải có con người XHCN”
Vì vậy chúng ta phải không ngừng học tập, rèn
luyện thân thể để có tri thức và sức khoẻ từ đó
biết vận dụng mà cải tạo, xây dựng cuộc sống
cho bản thân và góp phần vào công cuộc xây
dựng nhà nước
- Nêu XH chỉ có nhân tài mà không có sức khoẻ,
XH ấy sẽ lụi tàn. Ngược lại nếu chỉ có sức kho
mà không có tri thức, XH ấy suy vong. Vậy đòi
hỏi con người thời đại mới phải toàn diện về tri
thức và sức lực
- Xứng đáng với danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ -
> Không phụ lòng mong mỏi của Bác của cha mẹ
và thầy cô. Khẳng định vị trí của mình trong xã
hội.
Dẫn chứng: Noi gương Nguyễn Ngọc
* LĐ3: Muốn học tập tốt, lao động tốt ta phải
làm gì?
- Thái độ họpc tập đúng đắn, phương pháp khoa
học
- Cần cù, vượt khó khăn, kiên trì, chủ động vươn
lên
- Trong lớp nghe thầy co giảng bài, học ở thầy,
bạn bè, sách vở, biết áp dụng kiến thức vào thực
tiễn cuộc sống
- Chịu khó, chịu khổ, làm việc phù hợp với lứa
tuổi, sẵn sàng đương đầu với công việc khó khăn,
biết làm chủ công việc, lamg việc có kỉ luật
- Tham gia lao đông thường xuyên, tập thể,
không ỷ lại công việc
c. Kết bài: Khẳng địnddeeh lại vấn đề
- Lời giáo huấn của Bác thật có ý nghĩa sâu sắc
- Bài học của bản thân.
Tiết 114:
Luyn tp :
ĐỀ 1 ( Thi gian làm bài 90p)
Phần I: Đọc- hiểu (5đim)
Câu 1. (4 đim): Đọc đoạn trích sau và tr li các câu hi:
“Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyn thng quý báu ca ta.
T xưa đến nay, mi khi T quc b xâm lăng, thì tinh thần y li sôi ni, nó kết thành
mt làn sóng vô cùng mnh m, to ln, nó lướt qua mi s nguy him, khó khăn, nó
nhn chìm tt c lũ bán nước và lũ cướp nước”.
( Ng văn 7, tp 2- NXN Giáo dc Vit Nam, 2013)
a,(0,5) Đon trích trên trích trong tác phm nào? Tác gi là ai?
b,(0,5) Ch ra phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?
c,(0,5) T xưa đến nay thuc trng ng gì?
d, (1)Nêu ngh thut và nội dung đoạn trích.
e,(1,5) T đoạn trích phần đọc hiu, hãy viết mt đoạn văn (khoảng 7-10 dòng) câu
để nói v tinh thần yêu nước trong dch covid 19
Phn II: Tập làm văn (6 đim)
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ng"Có công mài sắt có ngày nên kim".
Gv hưng dẫn kĩ năng làm bài và đáp án
Phn I.
- Các em làm trong khong thi gian 25 phút.
- a.b,c các em nêu ngn gn, gạch đầu dòng
-d. Nêu ngh thut, ni dung, các em không nên gch đu dòng mà trình bày thành
đoạn văn. VD: Thành công của đoạn văn trên có được là do tác gi đã sử dng ngh
thut..... Qua đó, đoạn văn khẳng định...
-e. Yêu cu viết đoạn văn nghị lun, có liên h thc tế tình hình hiện nay. Do đó phải
dùng dn chng xác thc, tiêu biu... Trin khai hp lí nội dung đoạn văn: vận dng
tt các thao tác lp lun, kết hp cht ch gia lí l và dn chng
- HS làm vic cá nhân.
a, Đoạn trích trên trích trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của H Chí
Minh
b, Phương thức biểu đạt chính: Ngh lun
c, “T xưa đến nay” là trạng ng ch thi gian
d, Ngh thuật so sánh: “tinh thần yêu nước” vi “làn sóng vô cùng mnh m
+S dụng động t mạnh : “kết”, “lướt”, “nhấn, tính t “ sôi nổi”, “to lớn”, “mạnh mẽ”
+ Điệp ng “ nó”
+ Lời văn dồn dp, hùng hn
-Ni dung: Khẳng đnh sc mnh tinh thần yêu nước ca dân tc ta khi có gic xâm
chiếm.
e, Có th viết đon theo nhng ý sau:
+ Lòng yêu nước là tình yêu, s trân trng, t hào và sn sàng hi sinh, xây dng cho quê
hương, đất nưc. Đây là tình cảm thiêng liêng, cao đẹp, luôn thường trc mi con
người.
+ Trong lch s, bi có lòng yêu nước, nhân dân ta đã anh dũng chng li k thù xâm lược
để bo v nn độc lp t do, đó là các cuc kháng chiến chng thc dân Pháp, đế quc Mĩ
... vi bao tấm gương anh hùng, dũng cm.
+ Trong thi bình, khi dch covid 19 bt ng xy ra lòng yêu nước ca nhân dâm ta đưc
th hiện rõ nét hơn bng những hành động thiết thc: ngưi dân nghiêm túc thc hin
bin pháp phòng chống covid; các bác sĩ những thiên thn áo trng quên mình chng dch
và cha bnh cho bnh nhân covid 19, b đội đã làm ngày đêm; sự quên góp ng h tin
ca nhiu tm lòng ho tâm trên toàn đất nước.., cây ATM “gạo” phát gạo miễn phí, đồng
lòng chung tay đy lùi dch bnh
+ Liên h: Thế h tr Vit Nam ngày nay cn phát huy truyn thống yêu nưc bng nhng
hành động, vic làm c thể, đó là nghiêm túc thc hin tt ni quy ca trưng lp; n lc
hc tp, rèn luyện để tr thành những ngưi đ sc, đ tài đ xây dng, bo v đất
nước,...
- HS đúng mỗi ý được 0,25 đ
-Sáng to: cách diễn đt đc đáo, có suy nghĩ riêng v vấn đề ngh lun.
Phn II: Tập làm văn (6 đim)
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ng"Có công mài sắt có ngày nên kim".
- Gv hưng dn Hs làm bài
+ Thi gian làm phn TLV này khong 65 phút vì yêu cu của câu là 6 điểm
+ Đảm bo cấu trúc bài văn ngh lun chng minh.
+ Trình bày đầy đủ các phn M bài, Thân bài, Kết bài. Phn m bài biết dn dt hp
lý và nêu đưc vấn đề; phn thân bài biết t chc thành nhiều đoạn văn liên kết cht
ch vi nhau cùng làm sáng t vấn đề; phn kết bài khái quát đưc vấn đề và th hin
được ấn tượng, cm xúc sâu đậm ca cá nhân.
+ Xác định đúng vấn đề ngh lun:
+ Hc sinh có th sp xếp các luận điểm theo nhiều cách nhưng về cơ bản cần đảm bo
nhng yêu cu sau:
- HS làm vic cá nhân, lp dàn ý
a. Mở bài:
- Gii thiệu ngắn gọn câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
- Khẳng định câu tục ngữ đã khuyên răn chúng ta cần phải có lòng kiên trì, nhẫn ni
trong cuộc sống.
b. Thân bài:
* Giải thích câu tục ngữ:
+ “Sắt” là một kim loi rn, thô cứng; “kim” là vật dng nh bé, hu ích dùng trong
may vá. Như vậy câu tc ng cho thy thc tế để mài thanh st thô cng ta phi mt
nhiu công sc, kiên trì, n lc không ngng này sang ngày khác đ thanh st tr
thành mt cây kim bé nh.
+ Vi hình nh n d đặc sc: “st” tượng trưng cho khó khăn, gian lao, th thách;
“kim” tượng trưng cho sự thành công khi ta đãt qua gian khó khăn đ đạt đưc.
=> Câu tc ng đã khuyên chúng ta phải biết kiên trì, n lc, nhn ni vưt qua gian
khó thì làm công việc gì cũng đạt hiu qu.
*Lí l, dn chng?
+ Cuc đi có nhiều khó khăn, vất v, gian kh, không bng phng, tri đy hoa hng
vì thế cn có lòng kiên trì, n lc.
+ Lòng kiên trì, ý chí có vai trò rt quan trng, nó quyết đnh s thành bi ca mi con
người. Nó giúp con ngưi có ngh lc đ vươn lên, có bản lĩnh sống, thích nghi được
vi mi hoàn cnh.
+ Lòng kiên trì, ý chí không ch làm cho mt cá nhân phát trin, thành công mà còn
làm cho đất nước phát trin tt đp.
=> Câu tc ngmt bài hc quý giá, nó cho ta thêm sc mnh, ý chí quyết tâm để
hoàn thành công vic.
* Dẫn chứng:
- Mạc Đĩnh Chi với ngọn đèn đom đóm vươt qua khó khăn về hoàn cảnh nghèo khó.
- Cao Bá Quát: tấm gương luyện chữ
- Ê-đi-sơn: vượt qua thất bi khoảng 1000 thí nghiệm mới chế tạo thành công dây tóc
bóng đèn...
- Nick Vujicic, Nguyễn Ngọc Kí: tấm gương nghị lực vươn lên số phận tàn tật...
*Liên h, m rng:
+ Liên h bn thân: không ngi khó ngi kh, không thy sóng c mà ngã tay chèo.
Trưc th thách không được nn lòng, luôn có tinh thn hc hi, n lc vươn lên dù ở
bt c hoàn cnh nào.
+ M rng: Phê phán những hành động nht chí, hèn nhát, không có s c gắng vươn
lên trong cuc sng.
c. Kết bài:
-Khẳng định lòng kiên trì và ngh lc là đc tính quan trng của con người.
ĐỀ 2 ( Thi gian làm bài 90p)
I. ĐC HIỂU (3,0 đim)
Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện các yêu càu bên dưới:
"Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong t
kính, trong bình pha lê, rõ ràng d thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong
rương, trong hòm. Bn phn ca chúng ta là làm cho nhng của quý kín đáo ấy đều
được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sc gii thích, tuyên truyn, t chc, lãnh
đạo, làm cho tinh thần yêu nước ca tt c mi ngưi đều được thc hành vào công
cuc yêu nưc, công vic kháng chiến"
Câu 1 (1đim)
Đoạn văn trên được trích t văn bản nào? Tác gi là ai? Và được viết theo phương
thc biểu đạt chính nào?
Câu 2 (1đim)
Xác đnh các câu rút gọn có trong đoạn trích và cho biết rút gn thành phn nào?
Câu 3 (1đim)
Tìm cm ch - v dùng để m rng câu và phân tích c th m rng thành phn
trong câu sau?
"Bn phn ca chúng ta là làm cho nhng của quý kín đáo ấy đu được đưa ra trưng
bày"
II. TẬP LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2đim)
“ Yêu nưc là tình cm vô cùng cao đẹp của con người Vit Nam mi thời đại”. Em
hãy viết mt đoạn văn ngắn nói lên suy nghĩ của em v trách nhim ca thế h tr ngày
nay đối vi quê hương đt nưc.
Câu 2 (5đim)Chứng minh tính đúng đắn ca câu tc ng:
“ Mt cây làm chng nên non
Ba cây chm li nên hòn núi cao
Gv hưng dẫn kĩ năng làm bài và đáp án
- Gv hưng dn: Câu 1Các em ghi ra giy kim tra, gạch đầu dòng tên văn bản đặt
trong du ngoc kép. Câu 2 viết câu rút gn ra giy kim tra, mi câu rút gn viết mt
dòng, gạch đầu dòng.
+ Câu 3 các em phi viết li câu ra giấy thi. Đầu tiên xác đnh ch ng, v ng nòng
ct trưc, xem CN, hoc VN có cha cm v-v không, xác định cm c-v dùng để m
rng thành phn, ch ra nó m rng thành phn gì
+ Câu đọc hiu này làm trong khong 20 phút
- HS làm vic cá nhân.
Câu 1
- Nêuvăn bản: Tinh thần yêu nước ca nhân dân ta.”,
- Nêu đúng tác gi: H Chí Minh
- Xác định đúng phương thức biểu đạt chính: Ngh lun
Câu 2: Xác định đúng ba câu rút gọn.
+ Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng d thy.
+ Nhưng cũng có khi ct giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
+ Nghĩa là phải ra sc gii thích, tuyên truyn, t chc, lãnh đo, làm cho tinh thn
yêu nước ca tt c mi ngưi đều được thc hành vào công cuc yêu nước, công vic
kháng chiến.
- Xác định đúng thành phần được rút gn trong 3 câu là: Ch ng
Câu 3: - Xác định đưc cm C - V làm nòng ct chính trong câu
Phân tíchcm ch v m rng thành phn câu:
Bn phn ca chúng ta//là làm cho nhng ca quý kín đáo ấy/đều được đưa ra trưng
bày. ĐT C V
CN VN
=> M rng phn ph sau cụm động t ( ph ng cm động t)
II. TẬP LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2đim)
- Thi gian các em viết câu này khong 15p
*Yêu cu v hình thc
- Viết một đoạn văn: Nghị lun
- Ni dung: bày t suy nghĩ của mình v vai trò, trách nhim ca thế h tr ngày nay
đối với đát nước
- Bài viết đúng yêu cu kiến thc đoạn văn, diễn đạt lưu loát, lời văn giàu cảm xúc,
câu văn đúng ng pháp, không mc li chính t.
*Yêu cu v ni dung
Bài viết có th trình bày bng nhiu cách khác nhau nhưng cần đảm bo các yêu cu
cơ bản sau:
Ý 1
- Dn dắt vào bài: Đi từ ch đề yêu nước...là truyn thng quý báu ngàn
đời ca ông cha ta-> vào ni dung cn viết
Ý 2
- Nghĩa v ca ca thế h tr ngày nay: Kế tha và phát huy truyn thng
tt đẹp đó.
- Noi gương thế h cha anh đã hi sinh máu xương vì nền độc lp ca dân
tc
Ý3
- Trách nhim thế h tr phi tích cc hc tp trau di kiến thc, bồi đắp
tình cảm đối với quê hương.
- Góp phn nhca mình vào vic xây dựng quê hương giàu đẹp khi
trưng thành.
- Tham gia tích cực vào phong trào đền ơn đáp nghĩa .
- Cảm nghĩ của em
Câu 2 (5đim)Chứng minh tính đúng đắn ca câu tc ng:
“ Mt cây làm chng nên non
Ba cây chm li nên hòn núi cao
- Các em làm câu này khong 55 phút.
1. Yêu cu v hình thc
- Kiểu bài: Văn Ngh lun
- Yêu cầu: Suy nghĩ về ni dung câu tc ng ( Vai trò tinh thần đoàn kết)
- Bài viết phi có b cc rõ ràng, diễn đạt lưu loát, lời văn giàu cảm xúc, câu văn đúng
ng pháp, không mc li chính t.
2. Yêu cu v ni dung
Bài viết có th làm bng nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bo các yêu cầu cơ bản
sau:
A. M bài:
- Dn dắt vào đề: Tri qua my ngàn năm lịch s đấu tranh dựng nước và gi c, bài
hc quý báu ca ông cha ta
- Trích dn câu tc ng
B. Thân bài:
* Gii thích:
- Câu tc ng đã sử dng hình nh hoán d, ly cái c th gi cái trừu tượng. Mt cây
ch s ít, ch s đơn l, tách ri. Còn ba cây ch s nhiu ch s đoàn kết tương trợ
- Hình nh n d “ Hòn núi cao” chỉ s thành công hoc nhng thành qu tt đp gt
hái được.
- Ý nghĩa c câu: Khẳng định đoàn kết s to nên sc mnh tng hp.
* Phân tich và chng minh
* Vì sao cn phi có tinh thần đoàn kết:0,5đ
- Là truyn thng tt đp dân tc ta cần đưc gi gìn và phát huy
- Đoàn kết hp sc mi người s đảy lùi mọi khó khăn
- Đoàn kết tạo tình thân ái, yêu thương tạo mt xã hội nhân văn
* Dn chứng: (Đưa dn chng phân tích dn chứng): 1,5đ
+ Câu chuyện bó đũa
+ Nhng cuc kháng chiến trường kì dân tc chiến thng k thù hùng mnh chính là
tinh thần đoàn kết
+ Đoàn kết trong tp th lớp….
* Bàn lun m rng vấn đề:
- Phê phán li sng ích kỉ…..
- Bài hc gii pháp
+ Đoàn kết truyến thng tt đp t ngàn đời xưa
+ Phát huy cao độ tinh thần đoàn kểt
+ Phân bit tinh thần đoàn kết vi kết bè kết đảng để làm điu xu, hoc da dm vào
tp th.
C. Kết bài:
- Khẳng định đạo lý câu tc ng trên
- Lên h bn thân
III. Cng c - Dn dò
- Ôn tập câu đặc bit, câu rút gọn…. các kiến thc Tiếng Vit
- Ôn tập cách làm bài văn nghị lun gii thích, ngh lun chng minh
Bài tp 1: Viết đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu) phân tích tác dng ca các bin pháp tu
t được s dụng trong đoạn trích sau:
“… Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, t chiều đến gi, hết sc gi gìn, k thì
thuổng, người thì cuc, k đội đt, k vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bõm dưi bùn ly
ngp quá khuỷu chân, người nào ngưi nấy lướt thướt như chut lt. Tình cnh trông
tht là thm…”
(Sng chết mc bay, Phm Duy Tn, SGK Ng văn 7, Tập II, NXBGD)
- Gv hưng dn cách làm:
*Bước 1: Nêu được xut x đoạn thơ, (Trích VB nào? ) và nội dung khái quát ca
đoạn thơ đó.
* Bước 2: Gi tên đúng bin pháp tu t và ch rõ đưc bin pháp tu t đó
* Bước 3: Ch rõ đưc tác dng ca bin pháp tu t mà t/g s dng
* Bước 4: Nêu cm nghĩ sâu sắc v đoạn thơ đó
Đáp án
Biện pháp: Điệp ng, lit kê: “k thì thuổng, người thì cuc, k đội đt, k vác tre,
nào đắp, nào cừ… ngưi nào ngưi nấy…”
- Biện pháp: so sánh “người nào ngưi ny lưt thướt như chuột lột…”
-> K và miêu t sinh động cnh dân phu đang cực nhc, vt v khi h đê…
-> Bày t nim cảm thương, lo lắng ca tác gi trưc tình cnh khn kh ca nhân
dân.
-> Đoạn trích giàu giá tr hin thực và nhân đạo…
Bài tp 2: Chng minh nhân dân ta luôn sống theo đạo lí: “ Lá lành đùm lá rách”,
đặc bit là trong tình hình dch covid 19 tại nước ta hin nay!
* Yêu cu v hình thc:
- Làm đúng kiểu bài: Lp lun chng minh
- Bài văn hoàn chỉnh, b cc 3 phn: M bài, thân bài, kết bài.
- Biết vn dụng các kĩ năng làm bài văn lập lun chng minh.
- Diễn đạt lưu loát, mạch lc, không mc li chính t, dùng từ, đặt câu. Trình bày sch s,
rõ ràng
* Yêu cu v ni dung:
- HS có th viết theo nhiu cách khác nhau song phi đm bo các ni dung chính sau:
a. M bài:
- Tương thân, tương ái là một tình cảm đặc biệt và nổi bật trong đạo lí truyền thống của
dân tộc ta. Đó là bài học về đạo lí làm người thể hiện rõ nét nốì quan hệ tình cảm đậm đà
trong xã hội ta ngày nay. Tình yêu thương, sự giúp đỡ lại được thể hiện mãnh liệt trong
dịch covid 19 ở nước ta hiện nay.
- Gii thiu trích dn câu tc ngữ: “Lá lành đùm lá rách.”
b. Thân bài:
* Gii thích câu tc ng:
-Nghĩa đen: “Lá lành” là nhng chiếc lá còn nguyên vẹn, tươi tốt; “lá rách” là những chiếc
lá b sâu, không còn nguyên vẹn như ban đu. Da vào thc tế vic gói bánh, mun chiếc
bánh đẹp thì gói lá rách bên trong, lá lành bao bc bên ngoài.
- Nghĩa bóng: “Lá lành” tượng trưng cho những người có cuc sống đầy đủ, hnh phúc;
“lá rách” tượng trưng cho những người nghèo kh, thiếu thn, bt hnh, không may mn
trong cuc sng. Câu tc ng muốn khuyên răn chúng ta tinh thần tương thân tương ái,
cn phi biết giúp đỡ, tương trợ, chia s vi những người không may mắn, khó khăn,
nghèo khó trong xã hi.
* Lí l, dn chng:
- Lí l:
- Lòng tương thân tương ái, giúp đỡ, s chia là truyn thng quý báu ca ông cha ta t a
đến nay. Điều này cũng được th hin qua nhng câu ca dao, tc ng:
“Thương người như th thương thân”
“Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rng khác giống nhưng chung một giàn”
- Cuc sng của con người luôn có nhiu biến c và thăng trầm, nay ta no đủ, mai ta thiếu
thn, bnh tt, dch bệnh khó lường trưc và còn rt nhiu th thách, khó khăn không th
ờng trước. Chính vì thế cn chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nn vì biết
đâu ta sẽ có lúc cn s giúp đỡ như vậy.
- Giúp đỡ, tạo điều kiện cho người khác sống tốt đẹp hơn thì ta sẽ nhận lại được tình
thương yêu, quý mến mà mọi người dành cho mình, làm cho tâm hồn ta thanh thản, hoàn
thiện nhân cách của bản thân; làm cho mi quan h xã hi tr nên gắn bó, khăng khít giữa
con ngưi với con người hơn.
- Dn chng:
- Trong cộng đồng, còn nhiều người bất hạnh như người tàn tật, nạn nhân của thiên tai bão
lũ, nạn nhân của chất độc da cam,… Có rất nhiều người, nhiều phong trào chia sẻ những
nỗi đau đó như: ngày vì người nghèo; các chương trình: “trái tim cho em”, “vì bạn xứng
đáng”, “việc tử tế”, “lục lạc vàng”....
- Sng gia đi dịch Covid 19 đang hoành hành thì lòng yêu thương con người “tương
thân tương ái” của nhân dâm ta được th hiện rõ nét hơn bằng những hành động thiết thc:
bác sĩ những thiên thn áo trng quên mình chng dch và cha bnh cho bnh nhân covid
19 (Vũ Thị Thu Hương), bộ đội đã làm việc quên mình; s quên góp ng h ca nhiu tm
lòng hảo tâm, cây ATM “gạo” phát gạo miễn phí….
*Liên hệ, mở rộng:
- Bản thân học sinh sẽ yêu thương, chia sẻ khó khăn cùng những người trong gia đình,
trong lớp học, trong xã hội như xây dựng quỹ tình thương, tham gia các hoạt động từ
thiện…
- Lên án hành động vô cảm trước những mảnh đời bất hạnh.
c. Kết bài:
- Khẳng định giá tr ca câu tc ng: Là lời khuyên đúng đắn để răn dạy bài học đạo đức
cho con ngưi, trải qua năm tháng vẫn còn nguyên giá tr.
Ngày son:
Ngày dy:
Bui 39-TIT 115-116-117
ÔN TP TNG HP
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc
- Đánh giá việc nắm kiến thức bản của học sinh trong năm học về cả 3 phần Văn -
Tiếng Việt- Tập Làm Văn.
- HS vận dụng kiến thức đã học trong chương trình kì I và học kì II vào làm bài. ( Chủ yếu
ôn tập ở chương trình học kì II).
2. K năng
- Rèn kĩ năng làm bài tập tự luận; trả lời câu hỏi; giải quyết các tình huống.
3. Thái độ, phm cht
- Bồi dưỡng ý thức học bộ môn cho HS nghiêm túc.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề; sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ
GV: Hướng dẫn HS nội dung ôn tập.
HS: Ôn tập chương trình Ngữ Văn 1 2 ( chủ yếu m sát nội dung chương
trình Học kì 2).
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1:
A. H thng li kiến thc đã hc
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
- GV: Em y tự hệ thống lại các tác
phẩm trữ tình đã học trong chương
trình học II, khái quát giá trị nội
dung nghệ thuật của mỗi tác
phẩm.
HS: suy nghĩ làm bài.
GV: gi HS trình bày ming giá tr
ni dung và ngh thut ca tác phm.
HS khác: nhn xét, b sung
I. Hệ thống các c phẩm văn xuôi đã học.
1. Cæng tr-êng më ra
2. M tôi
3. Cuộc chia tay của những con búp bê.
4. Sống chết mặc bay
5. Một thứ quà của lúa non – Cốm
6. Sài Gòn tôi yêu
7. Mùa xuân của tôi
8. Ca Huế trên sông Hương.
- GV: Em hãy nhc li các kiến thc
Tiếng Việt đã được hc trong chương
trình Hc kì II.
HS: suy nghĩ trả li.
HS khác: nhn xét, b sung
II. Kiến thức cơ bản phn Tiếng Vit
- Các kiểu câu đã học:
+ Câu nghi vấn
+ Câu cầu khiến
+ Câu trần thuật
+ Câu phủ định
+ Câu khẳng định.
+ Câu cảm thán.
+ Câu bình thường.
+ Câu đặc biệt.
GV: Em hãy nhc li các dng bài tp
làm văn trong chương trình Ng Văn
7 kì II.
HS: suy nghĩ trả li.
HS khác: nhn xét, b sung
III. Các dng bài Tập làm văn cơ bản
- Dng bài Tập làm văn cơ bản:
+ Văn nghị lun.
Tiết 2:
B. Luyn tp :
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc luyn tp: HS làm
vic cá nhân
- HS thc hin.
Câu 1
Cho đoạn văn sau :
Dân ta một lòng nồng nàn yêu
nước. Đó truyền thống quý báu của ta.
Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm
lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi, kết
thành một làn sóng cùng mạnh mẽ,
lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn,
nhấn chìm tất cả bán nước cướp
nước.
a, Đoạn văn trên được trích trong
văn bản nào? Của ai? Văn bản được viết
trong thời nào? Tìm luận điểm của
đoạn văn?
b, Tìm trạng ngữ trong đoạn
văn trên và cho biết ý nghĩa của trạng ngữ
đó?
c, Trong đoạn n trên, tác giả đã
sử dụng hình ảnh nào để so sánh với tinh
thần yêu nước của nhân dân ta? Theo em,
việc sử dụng hình ảnh đó có tác dụng gì?
Câu 2
Cho câu tục ngữ : Ăn quả nhớ k
trồng cây
Câu 1:
a, Đoạn văn trên được trích trong văn bản
Tinh thần yêu nước cuả nhân dân ta của
Hồ Chí Minh.
- Văn bản được viết trong thời kháng
chiến chống Pháp
- Luận điểm của đoạn văn trên : Dân ta
một lòng nồng nàn yêu nước. Đó
truyền thống quý báu của ta.
b, Trạng ngữ có trong đoạn văn trên:
- Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm
lăng TN chỉ thời gian
c, Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng
hình ảnh làn sóng để so sánh với tinh
thần yêu nước của nhân dân ta.
- Tác dụng : Khẳng định sức mạnh to lớn
của tinh thần yêu nước
Câu 2 : :
a, HS chỉ rõ :
a, y chỉ nghĩa đen, nghĩa
bóng của câu tục ngữ trên?
b, Câu tục ngữ trên câu rút gọn
hay câu đặc biệt? sao? Nêu tác dụng
của việc sử dụng kiểu câu đó?
c, Tìm 2 câu tục ngữ đồng nghĩa
và hai câu tục ngữ trái nghĩa với câu trên?
- HS làm việc theo nhóm. GV chia lớp
thành 3 nhóm, mỗi nhóm tự cử nhóm
trưởng của nhóm mình và thảo luận trong
thời gian 3 phút.
- HS thảo luận nhóm các ý cần triển khai
trong đoạn văn.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Câu 3
Viết đoạn văn nghị luận chứng
minh nhận định sau: Sách là người bạn
tốt của con người?
- HS làm vic cá nhân, hoàn thiện đoạn
văn vào vở.
- Nghĩa đen : ăn quả phải nhớ công ơn
của người trồng cây.
- Nghĩa bóng : Hưởng thụ phải nhớ ơn
những người tạo ra thành quả cho ta
hưởng thụ
b, - Câu tục ngữ trên là câu rút gọn.
- : Thành phần chủ ngữ được lược
bỏ, có thể khôi phục được.
- Tác dụng : Làm cho câu ngắn gọn, súc
tích, dễ nhớ, dễ thuộc, ám chỉ bài học
dành cho tất cả mọi người.
c, - Các câu tục ngữ đồng nghĩa : Uống
nước nhớ nguồn, Ăn khoai nhớ kẻ cho
dây mà trồng.
- Các câu trái nghĩa : Ăn cháo đá bát,
Qua cầu rút ván.
Câu 3 :
* Về hình thức :
- Viết đúng kiểu bài bài nghị luận, hình
thức đoạn văn, luận điểm, luận cứ, lập
luận rõ ràng, mạch lạc.
* Về nội dung : Làm rõ luận điểm : Sách
là người bạn tốt của con người Cần đảm
bảo những ý sau:
- Sách cung cấp cho con người vốn tri
thức phong phú, sâu rộng về mọi lĩnh
vực, ngành nghề trong cuộc sống
- Sách bồi đắp tâm hồn cho con người,
giúp chúng ta biết phải trái đúng sai và
vươn đến những điều tốt đẹp.
- Sách còn cho chúng ta những phút giây
thư giãn, giải trí vui tươi, bổ ích
Tiết 3:
Luyn tp ( tiếp)
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
Câu 4: Giải thích câu tục ngữ: “Thất
bại là mẹ thành công”.
- Hình thc t chc luyn tp: Kết hp
làm vic nhóm và làm vic các nhân.
- HS làm việc theo nhóm : GV chia lớp
thành 3 nhóm, mỗi nhóm tự cử nhóm
trưởng của nhóm mình và thảo luận
trong thời gian 5 phút.
- HS thảo luận nhóm các ý cần triển
khai như sau :
Nhóm 1: LĐ 1: Câu tc ng có ý nghĩa
như thế nào?
Nhóm 2: LĐ 2: Tại sao tht bi li là
cơ sở đưa đến thành công ca con
người?
Nhóm 3: LĐ 3: Vậy chúng ta phi làm
gì để biến tht bi thành nhng thành
công trong cuc sng ?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sau khi các nhóm hoàn thiện các ý
của đề bài yêu cầu thì mỗi HS trong
lớp tự viết đoạn văn biểu cảm theo
từng đoạn đã tìm hiểu vào vở, làm việc
độc lập.
GV lưu ý cho HS:
- Về hình thức :
+ Viết đúng kiểu bài biểu cảm về tác
phẩm văn học bài văn đủ bố cụ 3 phần,
đảm bảo những nội dung cơ bản.
+ Văn viết mạch lạc, chân thành, giàu
cảm xúc.
MB : Giới thiệu vấn đề, giới thiệu câu tục
ngữ.
TB : Gii thích câu tc ng :
* LĐ 1: Câu tục ng có ý nghĩa như thế
nào?
- Tht bại : không đạt được mục đích đề ra
- Thành công : Đạt đưc mục đích như ta
mong mun.
- M : Cơ sở hình thành, dẫn đến thành công
=> Câu tc ng có nghĩa là : Thất bại là cơ
s để to nên thành công trong cuc đi mi
con ngưi. Câu tc ng n cha li khuyên :
Con ngưi phi biết đứng dy sau nhng
vấp ngã để đi đến thành công.
* LĐ 2: Tại sao tht bi lại là cơ sở đưa đến
thành công của con người?
- Trong cuc đi mỗi con người, tht bi
vốn là điều tt yếu, không có ai chưa từng
gp tht bi trong cuc sng, vy nên chúng
ta phi hc cách vượt qua nó.(Dn chứng…)
- Tht bại giúp chúng ta tích lũy những bài
hc kinh nghiệm để thành công trong cuc
sng. Mi ln tht bi là mt lần con ngưi
trưởng thành hơn ( Ai chiến thng mà không
h chiến bi, Ai nên khôn mà chng dại đôi
lần…,DC…)
- Tht bi giúp ta tôi luyn bản lĩnh, ý chí,
ngh lc, quyết tâm để đi đến thành công
(DC…)
* LĐ 3: Vậy chúng ta phải làm gì để biến
tht bi thành nhng thành công trong cuc
sng ?
- Sng bản lĩnh, lạc quan, vững vàng vượt
qua những khó khăn, chông gai, tht bi,
không nản chí, đầu hàng trước nhng sóng
gió cuc đi.
- Ch động hc hi t c nhng tht bi và
thành công ca mọi người , tích lũy kinh
nghiệm để tránh nhng tht bại không đáng
có.
KB :
-Khẳng định lại ý nghĩa của câu tục ngữ.
- Liên hệ bản thân : Rèn luyện ý chí, nghị
lực từ những điều nhỏ nhất, biết đứng lên
sau những vấp ngã để vững vàng trên con
đường đời.
III. Cng c - Dn dò
- HS nhc lại đơn vị kiến thc phn Tiếng vit trong Hc kì II.
- Bài tp v nhà:
+ Nm chc toàn b giá tr ni dung và ngh thut ca h thống các văn bản đã học trong
chương trình.
+ HS làm bài tp v nhà sau:
Bài 1: Xác định cụm chủ vị mrộng thành phần trong những câu sau đây
cho biết thành phần được mở rộng là thành phần gì?
a, Chiếc bàn ấy chân bị gãy rồi.
b, Bạn Mai cư xử hòa nhã khiến bạn bè rất yêu quý.
Bài 2: Biến đổi mỗi câu chủ động sau đây thành câu bị động theo hai cách đã
học:
a, Người ta xây một tượng đài ở giữa thị trấn.
b, Hoa đã làm xong bài tập.
Đáp án:
Bài 1.
Xác định cụm chủ vị mở rộng thành phần :
a, Cụm chủ vị : chân bị gãy rồi m thành phần vị ngữ
b, Cụm chủ vị : bạn bè rất yêu quý.- m phụ ngữ trong cụm động từ
Bài 2.
C1 : Tượng đài được người ta xây giữa thị trấn.
C2 : Tượng đài xây giữa thị trấn.
b, Hoa đã làm xong bài tập.
C1 : Bài tập đã được Hoa làm xong.
C2 : Bài tập đã làm xong.
Bui 40
TIT 118-119-120
ÔN TP TNG HP
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc
Học sinh huy động những kiến thức cơ bản trong năm học về cả ba phân môn: Văn, Tiếng
Việt, Tập Làm Văn.
2. K năng
- Rèn kĩ năng làm bài thi học kì với đề tổng hợp.
3. Thái độ, phm cht
- Bồi dưỡng ý thức học bộ môn cho HS nghiêm túc.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề; sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
GV: Hướng dẫn HS nội dung ôn tập.
HS: Ôn tập chương trình Ngữ Văn 1 2 ( chủ yếu bám sát nội dung chương trình
Học kì 2).
III. Các hot đng dy-hc ch yếu.
1. Các kĩ năng tr li các dng câu hỏi thường gặp trong đề kim tra tng hp.
- Mc tiêu: Giúp hc sinh h thng nhanh nhng kiến thức kĩ năng cần thiết.
- Phương pháp: t chức trò chơi.
- Hình thc t chc dy hc: cá nhân.
- Các bước tiến hành.
+ c 1: GV ph biến luật chơi: Hộp thư chy: Trên tay giáo mt tp phong
các thư nội dungg câu hỏi liên quan đến bài hc. Lớp phó văn nghệ cho lp hát tp th
mt bài. C lp va hát va chuyn tay tp phong bì. Khi có lệnh “dừng” từ cô giáo, tt c
dng hát và dng chuyn tay. HS cm trên tay tp phong bì trong tay, rút chn 1 phong bì,
đọc câu hi tr li câu hi mình va chọn. Trò chơi tiếp tục cho đến khi hết tp phong
bì.
+ c 2: GV chn lớp phó văn nghệ làm qun trò t chc cho c lp chơi trò chơi. GV
quan sát, ghi nhn nhanh kết qu ca hc sinh bng cách ghi nhanh các câu tr li ca hc
sinh lên bng.
+ c 3: GV tng kết trò chơi, ghi nhận và thưởng đối vi vi nhng bn hc sinh tr li
nhanh và tt nht.
+ c 4: GV cht kiến thc cn nh bng h thng bng ph (Máy chiếu)
I. Nhng kiến thc và kĩ năng cần nh trong hc kì II.
1. Kiến thức cơ bản:
1.1. Văn bản
- Văn hc dân gian: Tc ng
- Văn bn ngh lun:
+ Tinh thần yêu nước ca nhân dân ta.
+ S giàu đẹp ca Tiếng Vit
+ Đức tính gin d ca Bác H
+ Ý nghĩa văn chương
- Truyn ngn:
+ Sng chết mc bay
+ Nhng trò l hay là Va-ren và Phan Bi Châu.
- Văn bn nht dng: Ca Huế trên sông Hương.
1.2. Tiếng Vit
- Đặc đim ca các loi câu: câu rút gọn, câu đặc bit, câu ch đng, câu b động…
- Bin pháp tu t t vng: Lit kê
- Cách m rng câu bng cm C-V và trng ng.
- Công dng ca các du câu: du chm lng, du chm phy, du gch ngang.
1.3. Tập làm văn
Văn ngh lun.
2. Những kĩ năng cần lưu ý
2.1. Kĩ năng trả li các câu hỏi đọc hiu
- Thi gian thc hin: 30p
- Kĩ năng phân tích đ:
+ Đọc kĩ đ gch chân nhng t ng quan trọng trong đề
+ T các t ng quan trọng xác đnh chính xác ni dung cn phi tr li.
+ Định hướng lĩnh vực kiến thc cần huy động để tr li nội dung đã định hướng
- Trình bày: ngn gn, chính xác.
+ Hình thc: Ch viết sch đẹp, ràng, không sai li chính t ng pháp. Diễn đạt mch
lc tr li ngn gn. S dng hiu thng nhất như trong đề bài (Lưu ý để tối đa hóa
điểm s y trình bày bng nhng câu văn hoặc các đoạn văn ngắn); Viết trong khong ½
mt giy thi
+ Ni dung: Tr li đầy đủ thông tin và phi có trng tâm
- Mt s lưu ý khác:
+ Tr li tng câu hi, d trưc, khó sau, tuyệt đối không nên b bt
c câu nào, ý nào.
+ Sau khi làm bài xong, cn dành thi gian kim tra sa li (nếu
có).
2.2. Kĩ năng viết bài làm văn: Văn nghị lun
- Thi gian thc hiện: 60’
- Hình thc: Viết bài văn nghị lun hoàn chnh.
- Định hướng rõ đ thuc dng ngh lun nào, thc hin theo dng ngh lun y.
2. Luyn tp.
GV t chc cho hc sinh thc hành luyn tập theo 01 đề c th:
- GV phân chia thi gian thc hành đ rèn kĩ năng phân phi thi gian cho hc sinh.
- Sau mi phn luyn tp, giáo viên chốt đáp án để hc sinh t chm điểm cho bn thân,
Đề bài luyn tp s 01:
Phần I. Đọc hiu (5,0 điểm).
Đọc đon trích sau và tr li các câu hi:
Dân ta mt lòng nồng nàn yêu ớc. Đó mt truyn thng quý báu ca ta.
T xưa đến nay, mi khi T quc b xâm lăng, thì tinh thn y li sôi ni, kết thành
mt làn sóng cùng mnh m, to lớn, lướt qua mi s nguy hiểm, khó khăn,
nhn chìm tt c lũ bán nước và lũ cướp nưc.
Câu 1 (0,5 điểm). Đon trích trên nm trong văn bản nào? Tác gi là ai?
Câu 2 (0,5 điểm). Ch ra phương thức biu đạt chính của đoạn trích ?
Câu 3 (1,0 điểm). Ni dung chính đoạn trích trên đ cp đến là gì ?
Câu 4 (1,0 đim). Tìm cm ch - v m nòng ct câu trong : Đó một truyn thng quý
báu ca ta. Cho biết đó có phải là câu m rng không? Vì sao?
Câu 5 (2,0 điểm). T đoạn trích phần đọc hiu, y viết một đoạn văn từ 6 đến 7 câu để
nói v vai trò, trách nhim của em đối vi tp th lp
Phn II. Làm văn (5,0 điểm).
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ng"Có công mài sắt có ngày nên kim".
Hết
NG DN CHM Đ KIM TRA HC K II
Môn: Ng văn 7
Thi gian làm bài: 90 phút
Phn
Câu/ý
Ni dung
Đim
Đọc
hiu
(5,0
đim)
1
Văn bản " Tinh thần yêu nước ca nhân dân ta" ca H Chí
Minh.
0,5
2
Phương thức biểu đạt chính: Ngh lun
0,5
3
Khẳng định sc mnh tinh thần yêu nước ca dân tc ta khi
có gic xâm chiếm.
Lưu ý :
- HS đưa ra đầy đủ các ý trên đạt đim tối đa
1,0
4
Đó // là mt truyn thng quý báu ca ta.
C V
=>Không phi câu m rng ch 1 kết câu C-V làm
nòng ct.
0,5
0,5
5
a. Đm bo th thc ca mt đoạn văn.
b. Xác định đúng vấn đ ngh lun: vai trò, trách nhim ca
em đối vi việc phát huy lòng yêu nưc .
c. Trin khai hp nội dung đoạn văn: vận dng tt các
thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chng.
Có th viết đoạn theo nhng ý sau:
+ Yêu gia đình, làng xóm, quê hương, gn bó, t hào v quê
0,25
0,25
1,0
hương, đất nưc.
+ Sn sàng tham gia mọi phong trào, góp phần xây dng
quê hương, đất nưc.
+ Tích cc hc tp rèn luyện tu dưỡng đạo đức nhân cách.
+ T rút ra bài hc cho bn thân.
d. Sáng to: cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng v vn
đề ngh lun.
e. Chính t, dùng từ, đặt câu: Đm bo chun chính t, ng
pháp, ng nghĩa tiếng Vit.
0,25
0,25
Phn II. Làm văn (5,0 điểm).
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ "Có công mài sắt có ngày nên kim".
Thang
đim
Đáp án
Đim
chm
Câu 2
(5,0
đim)
a. Đảm bo cấu trúc bài văn nghị lun:
Trình bày đầy đủ các phn M bài, Thân bài, Kết bài. Phn m bài biết dn
dt hợp nêu được vấn đề; phn thân bài biết t chc thành nhiều đoạn
văn liên kết cht ch vi nhau cùng m sáng t vấn đề; phn kết bài khái
quát được vấn đề và th hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm ca cá nhân.
0,5
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:
0,5
c. Hc sinh th sp xếp các luận điểm theo nhiều cách nhưng về bản
cần đảm bo nhng yêu cu sau:
*M bài:
- Con ngưi cn có lòng kiên trì, nhn ni và quyết tâm
- Ông bà ta đã khuyên nh qua câu tc ng "Có công mài st có ngày nên kim
*Thân bài: Trình bày, đánh giá chứng minh tính đúng đắn ca câu tc ng:
Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng :
Nghĩa đen: Một thanh sắt to nhưng nếu con ngưi kiên trì, nhn ni quyết
tâm thì s rèn thành mt cây kim bé nh hu ích.
Nghĩa bóng: Con ngưi có ng kiên trì, nhn ni, quyết m chăm ch
chu khó thì s thành công trong cuc sng.
Con ngưi có lòng kiên trì và có ngh lc thì s thành công.
+ Dùng dn chứng để chng minh:
Trong cuc sống lao động như anh Nguyễn Ngc Kí, Cao Quát,
Nguyn Hin ...
Trong hc tp: Bn thân ca hc sinh.
Trong kháng chiến: Dân tc Vit Nam ca ta.
Nếu con người không lòng kiên trì không ngh lc thì s không
thành công.
+ Dùng dn chứng để chng minh: Trong cuc sống lao động, trong hc
tp và trong kháng chiến...
Khuyên nh mọi người cn phi có lòng kiên trì và có ngh lc.
* Kết bài:
Khẳng định lòng kiên trì và ngh lực là đức tính quan trng của con người.
3,0
0,5
2,0
0,5
d. Sáng to: cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ, kiến gii mi m v vấn đề
ngh lun.
0,5
e. Chính t, dùng t, đặt câu: Đảm bo chun chính t, ng pháp, ng nghĩa
tiếng Vit.
0,5
III. Cng c - Dn dò
GV cho học sinh 02 đề bài yêu cu hc sinh v nhà t luyn chú ý t phân phi thi gian
sao cho hp lí
Đề t luyn s 02
Phần I. Đọc - hiểu ( 5,0 điểm )
Đọc đoạn trích và tr li các câu hi:
Con người của Bác, đời sng ca Bác gin d như thế nào, mọi người chúng ta
đều biết: bữa m, đồ dùng, căn nhà, lối sng. Bữa cơm chỉ vài ba món rt giản đơn,
lúc ăn không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch thức ăn còn
lại thì được sp xếp tươm tất. vic m nh đó, chúng ta càng thy Bác quý trng biết
bao kết qu sn xut của con người và kính trọng như thế nào người phc v. Cái nhà sàn
ca Bác vn vn ch vài ba phòng, trong lúc tâm hn ca Bác lng gió thời đại thì
cái nhà nh đó luôn luôn lộng gió ánh sáng, phng phất hương thơm của hoa vườn,
một đời sống như vy thanh bch tao nhã biết bao ! Bác suốt đi làm vic, sut ngày
làm vic, t vic rt ln: vic cứu nước, cứu dân đến vic nh nht, trồng cây trong vườn,
viết mt bức thư cho một đng chí, nói chuyn vi các cháu min Nam, đi thăm nhà tập
th ca công nhân, t nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn.Trong đời sng ca mình,
vic Bác t làm được thì không cn người giúp, cho nên bên cạnh Bác người giúp vic
và phc vth đếm trên đầu ngón tay, Bác đã đặt cho s các đồng chí đó những cái
tên gp li ý chí chiến đấu chiến thắng: Trường, Kì, Kháng, Chiến, Nhất, Đnh,
Thng, Lợi!”
( Ng văn 7, tập 2, trang 53)
Câu 1. Đoạn văn trên được trích t văn bản nào?
Câu 2. Tác gi của đoạn văn trên là ai?
Câu 3. Đâu là câu ch đề ca đoạn văn?
Câu 4. Xác định pơng thức biểu đạt và ni dung chính ca đoạn văn ?
Câu 5. Ch ra phép tu t trong câu văn: Con người của Bác, đời sng ca Bác gin d như
thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đ dùng, cái nhà, li sng.” nêu tác
dng ca bin pháp tu t đó?
Câu 6. Hãy viết đoạn văn từ 5-7 câu nêu suy nghĩ của em v vấn đề gi ra t ni dung
đoạn trích.
Phn II: Làm văn (5,0đ)
“ Nhiễu điều ph lấy giá gương
Ngưi trong mt nước phải thương nhau cùng”
Em hiểu người xưa muốn nhn nh điều gì qua câu ca dao trên.
---------------------- Hết-------------------
Gi ý đáp án
PHẦN I. ĐỌC HIU 4,0 điểm
Câu Đim
Mc ti đa
Mc 2( 50%)
Mc không
đạt(0đ)
Câu 1
0,25đ
- Đoạn văn trên trích trong văn bản
“ Đc tính gin d ca Bác H
Không tr li
hoc tr li sai
Câu 2
0,25 đ
- Tác gi Phạm Văn Đồng
Không tr li
hoc tr li sai
Câu 3
0,25đ
- Câu ch đề:“ Con người của Bác, đời
sng ca Bác gin d như thế nào, mi
người chúng ta đu biết: bữa cơm, đồ
dùng, căn nhà, lối sống”
Không tr li
hoc tr li sai
Câu 4
0,75 đ
- PTBĐ: nghị lun (0,25đ)
- Nội dung đoạn trích (0,5đ): ca ngợi s
gin d trong đời sng ca Bác H.
Không tr li
hoc tr li sai
Câu 5
1,0 đ
- Ch ra đúng phép tu từ lit kê: (0,25 đ) và
ch ra đúng các t ng được lit kê : ba
cơm, đồ dùng, cái nhà, li sng ( 0,25 đ)
- Nêu được tác dng ca bin pháp lit kê:
nhn mnh, khẳng định s gin d ca Bác
trên mọi phương diện ca đời sống 0,5đ):
Tr lời được
½ ý trên
Không làm bài
hoc làm lạc đề
Câu 6
2,0 đ
- 1,5 điểm: Đạt đưc các yêu cu v kiến
thc, kĩ năng.
*V kĩ năng :
- Đúng hình thc đoạn văn , đảm bo s
câu theo quy đnh.
- Diễn đạt ràng, đúng văn phạm, không
mc li chính t.
*V kiến thc :
HS trình bày được suy nghĩ của bn thân
v các vấn đề gi ra t đoạn trích, có th là:
- Suy nghĩ về đức tính gin d trong đi
sng ca Bác H ( Bác H rt gin d)
- th suy nghĩ về vic hc tp làm
theo tấm gương đạo đức H Chí Minh
0,5đ - 0,75 đ
đạt đưc ½
yêu cu v
kiến thc, kĩ
năng
Không viết bài
hoc làm bài sai.
PHẦN II: LÀM VĂN( 5,0 đim ):
Tiêu chí
Ni dung
Thang điểm
K
năng
- Viết đúng kiểu bài văn giải thích
- B cc rõ ràng, mch lc; lp lun cht ch.
- Văn phong trôi chy, trong sáng.
- Không mc lỗi văn phạm( Chính t, dùng từ, đặt câu).
1,0 điểm
Kiến
thc
a. M bài:
- Gii thiu truyn thng tương thân, tương ái của dân tc:
truyn thống lâu đi, th hin những đo lí tt đp ca dân tc.
- Gii thiu, trích dn bài ca dao.
b. Thân bài:
* Giải thích ý nghĩa ca câu ca dao.
- Nghĩa đen: Nhiễu điu: tm vải đỏ, nhiễu điều ph ly giá
gương tm vải đỏ che ph, bao bc, bo v gương để gương
khi b hoen , bi bn.
- Nghĩa bóng: Li khuyên ca dân gian: Mọi người phi biết
đoàn kết, thương yêu nhau. Tinh thần đoàn kết thương yêu nhau
là truyn thng tốt đẹp ca dân tc.
* Tại sao con người phi sng biết yêu thương, đùm bọc ln
nhau?
- Trong cuc sng, không ai th sng riêng l, tách bit vi
mọi người, biết sống yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ nhau chính
cơ sở của tình đoàn kết.
- Nh tinh thần tương thân, tương ái, tình yêu thương, s
chia s dân tộc ta đã t qua biết bao gian kh t buổi đầu
dựng nước cho đến hôm nay...
0,5 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
* Cn phải làm gì để thc hin li dy của người xưa?
- Thương yêu đùm bọc sng có trách nhim vi chính nhng
người thân yêu trong gia đình, hàng xóm...
- Sng trách nhim vi cộng đng: tham gia các phong trào
ng h, các hot đng t thin....
* Liên h bn thân:
- hc sinh, em th làm để thc hin li khuyên ca dân
gian ( yêu thương đoàn kết vi bn trong lp, tham gia các
hot đng ng h, quyên góp...)
c. Kết bài:
- Khẳng định giá tr ca bài ca dao: Th hiện được truyn thng
tương thân tương ái quý báu của dân tc.
- Khẳng định rng truyn thng tốt đẹp y s được thế h tr
hôm nay tiếp ni và phát huy.
0,75 điểm
0,25điểm
0,5 điểm
Mc
1
2
3
4
Không đt
Đim
4-
3 - <4đ
2 <3 đ
1 < 2đ
Yêu cu
Đảm bo 90-
100% các yêu
cu trên
Đảm bo 70-
80% các yêu
cu trên.
Còn mc mt
s lỗi văn
phm, trình
bày.
Đạt được t
50% tr lên
các yêu cu
trên.
Còn mc
nhiu lỗi văn
phm trình
bày
B cc phn
thân bài chưa
mch lc
Bài viết còn
thiếu nhiu ý
Còn mc li
v b cc,
văn phạm...
Lc đ
Không làm
bài
| 1/386