Giáo án Địa 6 sách kết nối tri thức theo CV 5512 cả năm-Bộ 2

Giáo án Địa 6 sách kết nối tri thức theo CV 5512 cả năm-Bộ 2. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 179 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
179 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Địa 6 sách kết nối tri thức theo CV 5512 cả năm-Bộ 2

Giáo án Địa 6 sách kết nối tri thức theo CV 5512 cả năm-Bộ 2. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 179 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

77 39 lượt tải Tải xuống
Trang 1
lieu.com Trang 1
BÀI M ĐU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm c khái niệm bản, các kĩ
năng địa lí trong học tập và trong sinh hoạt.
- Biết được các nội dung cơ bản của phân môn Địa lí ở lớp 6.
- Hiểu được ý nghĩa sự thú của việc học môn Địa lí. Hiểu được rằng
môn Địa lí gắn với cuộc sống thực tế, lí giải các hiện tượng của tự nhiên và đời
sống xã hội.
- Nêu được vai tcủa Địa trong cuộc sống. HS nhận thấy vic nắm các
kiến thức, năng địa sẽ giúp ích cho HS cái nhìn khách quan về thế giới
xung quanh và giải quyết các vẩn để trong thực tế cuộc sống.
2. V kĩ năng, năng lc
- Sử dụng các sơ đồ, hình ảnh, thông tin để trình bày được nội dung kiến
thức.
- Liên hệ được với thực tế, bản thân.
3. V phm cht
Yêu thích môn học, niềm hứng thú với việc tìm hiểu các svật, hiện
tượng địa lí nói riêng và trong cuộc sống nói chung.
II. CHUN B
- Hình ảnh, video về thiên nhiên, c hiện tượng và đối tượng địa lí
- Một số công cụ địa học thường sử dụng: quĐịa Cầu, đồ, bản đồ,
mô hình, bảng số Mđầu
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Trang 2
GV dựa vào những điều HS đã được học Tiểu học đ hỏi các em v
những nội dung, kiến thức Địa các em đã học Tiểu học, từ đó dẫn dắt, gợi
mở những nội dung sẽ được học ở môn Địa lí cấp THCS.
Lưu ý: đây bài mở đầu cho phân môn Địa lớp 6 cũng như cả cấp
THCS, GV nên tạo tâm thoải mái, vui vẻ cho HS, để các em bày tỏ ý kiến,
quan điểm, hỏi c em vê' những mong muốn khi học phần n này, những
điều các em cho khó khăn ch khắc phục những khó khăn đó, tạo tâm
thế sẵn sàng đón nhận những điu lí thú từ phn môn Địa lí.
GV cũng thể cho HS quan sát các hình ảnh liên quan đến nội dung phần
môn Địa lí để HS thảo luận với nhau vcác nội dung thể hiện qua các hình ảnh
đó. Các hình ảnh nên đa dạng về tự nhiên, con người các khu vực địa khác
nhau để HS có cái nhìn đa dạngn vê' Trái Đất.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Những khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu củan Địa
a. Mục tiêu: HS nắm c khái niệm bản năng chủ yếu của môn
Địa giúp c em học tốt môn học, thông qua đó các em khnăng giải
thích ứng xphù hợp khi bắt gp các hiện tượng thiên nhn diễn ra trong
cuộc sống hằng ngày.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK hướng dn HS
quan sát c hình ảnh minh hoạ vê' hình, bản đồ, biểu đồ, hướng dẫn HS
cách khai thác, cách đọc các công cụ địa lí này
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và hướng dẫn HS quan sát các hình
ảnh minh hovê' mô hình, bản đồ, biểu đồ,
hướng dẫn HS cách khai thác, cách đọc các
công cụ địa lí này.
c 2:
- GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS
+ Các kĩ năng HS được hình
thành, rèn luyện khi học môn Địa
là: sử dụng bản đồ (hình thành
năng lực nhận thức thế giới theo
không gian qua việc xác định v
trí, vùng phân bố,...), sử dụng
đổ, hình ảnh, bảng số liệu (hình
thành năng lực gii thích các hiện
Trang 3
lieu.com Trang 3
thảo luận và trả lời các câu hỏi trong mục
1. Đọc thông tin trong mục 1 quan sát
hình 1, 2, 3, hãy cho biết một số kĩ năng
được rèn luyn khi học môn Địa lí.
2. Vic nm các khái niệm bản kĩ
năng chủ yếu ca môn Địa ý nghĩa gì
trong hc tp và đời sng?
c 3:
- GV định hướng HS ch tìm nguồn
tài liệu tin cậy, chính thống. Các thông tin
trên các trang của chính phủ, Liên hợp
quốc, tổ chức khoa học, các tạp chí khoa
học điện tử uy n thể tham khảo được.
Cách nhận din các trang đóđịa chỉ trang
web thường có đuôi: org, gov, un,...
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
tượng, quá trình địa lí, mối quan
hệ giữa các hiện tượng, sự
vật,...), điều tra thực tế,...
+ Việc nắm các khái niệm
bản và kĩ năng chủ yếu của môn
Địa giúp các em học tốt môn
học, thông qua đó các em khả
năng giải thích ứng x p
hợp khi bắt gặp các hiện tượng
thiên nhiên diễn ra trong cuộc
sống hng ngày.
Mục 2. Môn Địa línhững điều lí thú
a. Mục tiêu: HS thấy được những điều lí thú được thể hiện
b. Nội dung: GV cho HS quan sát c hình ảnh trong SGK đề thảo lun và
nêu ra những điều lí thú được thể hiện
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV cho HS quan sát c hình ảnh
trong SGK đề thảo luận và nêu ra những
điều tđược thể hiện qua c bức ảnh.
HS m việc, thảo luận dựa trên thông tin
trong SGK hiểu biết cá nhân đđưa ra
Muốn học Địa đạt hiệu qu
cao, các em cần phải hứng thú
trong học tập.Cũng sẽ rất thú
khi c em tìm hiểu vmối quan
hệ giữa các sự vật, hiện tượng địa
như: quan hgiữa chuyển động
Trang 4
các ý kiến.
c 2:
GV có th yêu cu mt s HS chia s vn
hiu biết ca mình v Trái Đất, v nhng
điều thú HS đã tri nghiệm, đã biết được
qua các kênh thông tin cho c lp nghe.
Hot động này s gây được s ng ng
của HS cũng là một cách thêm hiu biết ca
HS t ngun cung cp là các bn trong lp
c 3:
- GV thcung cẩp thêm các thông
tin địa đHS thêm hiu biết vTrái
Đất ng ntăng sự của HS muốn
tham gia vào môn học.
c 4:
- GV mở rộng gợi ý một số điều thú
khác trên khắp thế giới như: Trên Trái Đất
những nơi mưa nhiều quanh năm, thảm
thực vật xanh tốt, những nơi k nóng,
vài năm không a, không loài thực
vật nào thsinh sống. Trong cùng một
thời điểm ở hai địa điểm khác nhau cảnh
sắc khác nhau, trong khi tháng 6 Pháp
mùa h thời tiết nóng, cây cối xanh tốt,
mùa các loài hoa nở, thì Ô-xtrây-li-a thời
tiết lại lạnh giá,...
của Trái Đất với hiện tượng ngày
- đêm, hiện tượng mùa, mối quan
hệ giữa khí áp và gió,...
Mục 3. Địa lí và cuộc sống
a. Mục tiêu: HS nêu vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống.
b. Nội dung:
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và nêu vai trò của kiến thức
Địa lí đối với cuộc sống.
GV tổ chức tho luận cặp đôi theo lớp, yêu cầu HS thảo luận và nêu
Trang 5
lieu.com Trang 5
dụ cụ thể để thấy được vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK nêu vai trò của kiến thức Địa đối
với cuộc sống.
c 2:
GV t chc tho lun cp đôi theo lp,
yêu cu HS tho lun và nêu ví d c th đ
thấy được vai tca kiến thức Địa đi
vi cuc sng.
c 3:
HS tho lun
c 4:
GV t chc tho lun cp đôi theo lp,
yêu cu HS tho lun và nêu ví d c th đ
thấy được vai tca kiến thức Địa đi
vi cuc sng.
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
+ Kiến thc Địa lí giúp lí giải
các hiện tượng trong cuộc sống:
hiện tượng nhật thực, nguyệt
thực, mùa, a đá, mưa pn,
chênh lch gigiữa các nơi, năm
nhuận, biến đổi khí hậu,...
+ Kiến thức Địa lí hướng dẫn
cách giải quyết các vấn đtrong
cuộc sống: làm khi xảy ra
động đất, núi lửa, lụt, biến đổi
khí hậu, ng thần, ô nhiễm i
trường,...
+ Định hướng thái độ, ý thức
sống: trách nhiệm với môi trường
sống, yêu thiên nhiên, bảo vệ môi
trường tự nhiên,...
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Nội dung thê’ hiện qua các hình 1, 2, 3
Trang 6
- Hình 1: Mô hình cấu tạo Trái Đất thể hiện cấu tạo 3 lớp của Trái Đất bao
gồm: vỏ Trái Đất, man-ti và nhân.
- Hình 2: thể hiện số dân thế giới từ m 1804 đến năm 2018, c mốc
năm được lấy là khi dân số tăng thêm tròn 1 tỉ người và năm gần nhất.
- Hình 3: bn đó biển đại dương tn thế giới: thể hiện các đại dương
trên thế giới; một số biển, vịnh lớn trên thế giới.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. HS tìm kiếm trên mạng, hỏi người thân đê’ thực hiện. Một số câu ca
dao tục ngữ quen thuộc là:
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy.
Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi.
Cơn đằng bắc đổ thóc ra phơi.
Mồng chín, tháng chín có mưa
Thì con sắm sửa cày bừa làm ăn
Mồng chín, tháng chín không mưa
Thì con bán cả cày bừa đi buôn,...
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cầu vồng là hiện tượng quang học thiên nhiên. Cầu vồng bn chất sự
tán sắc ánh sáng mặt trời khi khúc xạ phản xạ qua các giọt nước mưa. Cầu
vồng rất nhiều u sắc, trong đó by màu nổi bt đỏ, cam, vàng, lục,
lam, chàm, tím. Đôi khi chúng ta nhìn thấy hiện tượng cầu vống đôi, đó một
cầu vồng phụ xuất hiện phía trên cầu vồng chính. Với màu sắc bđảo ngược so
với cầu võng chính và mờ nhạt hơn.
2. Người dân sống vùng độ cao thể chứng kiến hin ng cực
Trang 7
lieu.com Trang 7
quang, với đặc trưng ánh sáng nhiều u sắc xuất hiện trên bầu trời đêm.
Trong hiện tượng này, các dải sáng liên tục chuyển động thay đổi. Chúng
hầu hết màu xanh lá cây, đôi khi thêm màu hổng, đỏ, tím và trắng. Cực
quang diễn ra bán cấu Bắc gọi là bắc cực quang, n bán cẩu Nam gọi
nam cực quang.
*******************************************
CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ- PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI
ĐẤT
Chương này học vbản đồ - phương tiện dạy học không ththiếu đối với
phân môn Địa trường phổ thông. Bản đồ đã được HS biết và sử dụng trong
học tập và đời sống, nhưng chưa được học một cách đấy đủ các yếu tố bản đ
cũng như cách sử dụng bn đổ. Chương này sẽ giúp HS m hiểu các kiến thức
về bản đố một cách đẩy đủ, khoa học, từ đó giúp HS khai thác tốt hơn bản đổ.
GV thể mở đầu bằng cách giới thiệu hình ảnh trong SGK: bản đViệt Nam
trong Đông Nam Á. Sau đó, GV đnh hướng c nội dung sẽ tìm hiểu trong
chương này:
- Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Toạ độ địa lí
- Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới. Phương hướng
trên bản đồ
- lĩ lệ bản đồ
- Hệ thống kí hiệu. Bảng chú giải bản đồ
- Một số bản đổ thông dụng
- Tìm đường đi trên bản đ
- Lược đồ trí nhớ
Bài 1. H THNG KINH, TUYÊN. TO ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
Biết được kinh tuyến, tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu
toạ đ địa lí, kinh độ, độ.Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa kinh
tuyến và vĩ tuyến, giữa kinh độ và kinh tuyến, giữa vĩ độ và vĩ tuyến.
2. V kĩ năng, năng lực
Biết sử dụng quĐịa Cầu đnhận biết các kinh tuyến, tuyến, kinh tuyến
Trang 8
gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán cấu Bắc, bán cầu Nam.
Biết đọc và ghi to độ địa lí của một địa điểm trên quả Địa Cầu.
3. V phm cht
Bổi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, ý thức và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ
thông qua xác định các điểm cực của đất nước trên đất liền.
II. CHUN B
- Quả Địa Cầu
- Các hình ảnh về Trái Đất
- Hình ảnh, video các điểm cực trên phần đất liền lãnh thổ Việt Nam
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nắm được c nội dung bản bước đu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV định hướng cho HS biết nội dung của bài. Tình huống mở đầu nđã
nêu ở đầu bài là một ví dụ, GV có thể tham khảo hoặc đưa ra những tình huống
khác để dẫn dắt, thu hút HS.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
a. Mục tiêu: HS nêu hoặc giải thích cho HS những khái niệm về' cực, kinh
tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, kinh tuyến đông, kinh tuyến tây, tuyến gốc,
tuyến bắc, vĩ tuyến nam, cũng như các khái niệm bán cầu Bắc, bán cầu Nam,
bán cầu Đông, bán cẩu Tầy
b. Nội dung: Dựa vào quĐịa Cầu hình 2 trong SGK, GV yêu cầu HS nêu
hoặc giải thích cho HS những khái niệm
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 9
lieu.com Trang 9
c 1:
- GV cho HS quan sát quả Địa Cầu, t
đó yêu cầu HS nhận xét về hình dạng (hình
cầu trục nghiêng) của Trái Đất đ biết
rằng quả Địa Cầu chính là mô hình của Trái
Đất phản ánh chính xác, ràng về hình
dạng và kích thước đã được thu nhỏ.
c 2:
- Dựa vào quả Địa Cu hình 2
trong SGK, GV yêu cầu HS nêu hoặc giải
thích cho HS những khái niệm vê' cực, kinh
tuyến, tuyến, kinh tuyến gốc, kinh tuyến
đông, kinh tuyến tây, tuyến gốc, vĩ tuyến
bắc, tuyến nam, cũng ncác khái niệm
bán cầu Bắc, bán cầu Nam, bán cầu Đông,
bán cẩu Tầy. GV ng th chia lớp
thành các nhóm, đ thực hiện những yêu
cầu trong SGK. HS làm việc nhân hoặc
trao đổi cặp/nm để tự hoàn thành nhiệm
vụ.
c 3:
GV nên lưu ý phần “Em biết” để HS
biết được: kinh tuyến gốc, tuyến gốc, chí
tuyến, vòng cực. Đây những đường địa
rất bản và quan trọng, các bài học sau sẽ
được sử dụng.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Kinh tuyến nửa đường tròn nối
hai cực. tuyến những vòng
tròn vuông góc với các kinh
tuyến.
Để đánh số c kinh tuyến và vĩ
tuyến, người ta chọn một kinh
tuyến, một tuyến làm gốc
ghi 0°. Các kinh tuyến
tuyến khác được xác định dựa
vào kinh tuyến gốc vĩ tuyến
gốc
Kinh tuyến gc được quy ước
kinh tuyến đi qua Đài thiên văn
Grin-uých (nm ngoi ô Luân
Đôn, th đô nước Anh).
Kinh tuyến gc ng vi kinh
tuyến 180° chia qu Địa Cu
thành hai na cu: na cầu Đông
và na cu Tây.
tuyến gốc Xích đo chia
qu Địa cu thành hai na cu:
na cu Bc và na cu Nam.
tuyến 23°27’ đưc gi là chí
tuyến, vĩ tuyến 66°33’ được gi
là vòng cc.
Mục 2. Kinh độ, vĩ độ toạ độ địa lí
a. Mục tiêu: Xác định kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
b. Nội dung: GV thể yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK đnhận thức
Trang 10
được vấn đề.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- Cần m cho HS hiu rằng muốn xác
định toạ đđịa của một điểm nào đó trên
quĐịa Cầu, trên bản đổ hay trên bmặt
Trái Đất tphải xác định được kinh độ và
đ của điểm đó. GV thể yêu cầu HS
đọc thông tin trong SGK để nhận thức được
vấn đề.
c 2:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4 cùng
với vic đọc thông tin trong SGK, phần
“Em biếtđ hiểu biết vkinh độ và
độ.
c 3:
- Sau khi HS nắm về kinh độ và
độ, GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
trong SGK đ thực hành củng cố kiến
thức.
+ Toạ độ địa lí điểm:
A (60°B, 120°Đ) B
(23°27'B, 60°Đ) c (30°N,
90°Đ)
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Muốn xác định vị tcủa bất
cứ địa điểm nào trên quả Địa Cầu
hay tn bản đồ, ta phải xác định
được kinh đ và vĩ độ của điểm
đó.
Kinh đ đ của một
điểm được gọi chung toạ độ
địa của điểm đó. dụ: Cột cờ
Nội vĩ độ 2Ĩ°01’57B,
kinh độ 105°50’'23”Đ, to độ
địa của cột cờ Hà Nội được ghi
(21°01’57”B, 105°50’23”Đ).
Khi biết toạ độ địa lí, ta thể
xác định được vị trí của bất
điểm nào tn quả Địa cầu bn
đồ.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
Trang 11
lieu.com Trang 11
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Cầu 1. GV giúp HS liên hkiến thức toán học: đường tròn 360°, Xích đạo
0°, cực 9đtính ra số đường kinh, vĩ tuyến. Cụ thể sẽ 360 kinh tuyến
181 vĩ tuyến nếu vẽ các kinh tuyến, vĩ tuyến cách nhau 1°.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. HS tra cứu internet xác định được tođộ địa của c điểm cực
phẩn đất liền của nước ta:
- Điểm cực Bắc ở xã Lủng Cú, huyện Đổng Văn, tỉnh Hà Giang toạ độ:
23°23’B, 105°20’Đ.
- Điểm cực Nam Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau to độ:
8°34’B, 104°40’Đ.
- Điểm cực Tầy Sín Thấu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên toạ
độ: 22°22’B, 102°09’Đ.
- Điểm cực Đông xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà
toạ độ: 12°40’B, 109°24’Đ.
TÀI LIU THAM KHO
Kinh độ khoảng ch c tkinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm
đó, nếu nằm ở bán cẩu Đông sẽ có kinh độ đông hoc ngược lại có kinh độ tây.
độ khoảng cách c từ tuyến đi qua điềm đó đến ch đạo, nếu nằm
bán cầu Bắc sê có đbắc, ngược lại độ nam. Cần chú ý rằng, toạ đ địa
lí là toạ độ của một điểm chứ không phải toạ độ của một vùng, một khu vực. Ví
Trang 12
dụ, toạ độ địa của Cột cờ Nội 21°01’57”B, 105°50’23”Đ, đây không
phải tođđịa của thành phố Nội. Để phân biệt được sự khác nhau
giữa kinh tuyến và kinh độ, giữa vĩ tuyến và vĩ độ phải hiểu đúng bản chất kinh
tuyến tuyến những đường còn kinh đvà đc. Về ch ghi toạ
độ địa lí của một đim, trước đây thường ghi kinh độ trước (ở trên) và vĩ độ sau
(ở dưới). dụ toạ đđịa của điềm c 20°T, 10°B. Ngày nay, trong đo đc
(trắc địa) và bản đố lại ghi vĩ độ trước, kinh độ sau. Ví dụ, toạ độ địa lí của đo
Trường Sa: 8°38’30”B, 111°55’55”Đ.
*********************************
Bài 2. BẢN ĐỐ. MT S ỚI KINH, vĩ TUYẾN.
PHƯƠNG NG TN BN Đ
I. MC ĐÍCH,U CU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Hiểu được khái niệm bản đồ, các yếu tố cơ bản của bn đồ.
- Nhận biết được một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới.
- Nêu được sự cần thiết của bản đổ trong học tập và đời sống.
2. V kĩ năng, năng lực
- Xác định phương hướng trên bản đổ.
- So sánh sự khác nhau giữa các lưới kinh, vĩ tuyến của bản đổ thế giới.
3. V phm cht
Tôn trọng sự thật về hình dạng, phạm vi lãnh thổ của các quốc gia và vùng
II. CHUẨN B
Một số bản đổ giáo khoa treo tường thế giới được xây dựng theo một số
phép chiếu khác nhau
- Phóng to hình 1 trong SGK
- Các bức ảnh vtinh, ảnh y bay của một vùng đất nào đó đ so sánh
với bản đó
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
Trang 13
lieu.com Trang 13
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng tình huống trong SGK
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Khái niệm bản đồ
a. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm bản đồ
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK để nắm được khái niệm
bản đồ. GV quay trở lại tình huống khởi động để khắc u cho HS hiu biết về
bản đổ.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV yêu cu HS đọc thông tin trong
SGK để nắm được khái niệm bản đồ. GV
quay trở lại tình huống khởi động đkhắc
sâu cho HS hiểu biết vbản đổ. Không nên
đi u vì với trình độ của HS lớp 6 là không
cần thiết.
c 2:
- GV hướng dẫn các em thực hiện
nhiệm vụ trong SGK. HS trao đổi với nhau
để có thể tự hoàn thành. Gợi ý:
+ Quả Địa Cầu không phải bản đ
mặc dù chúng đểu là những phương tiện th
hiện quy ước tổng quát h nội dung
biểu hiện. Nên các bản đ địa đều 3
yếu tbản: yếu tố nội dung, sở toán
học và các yếu tố bổ trợ. Điểm khác nhau
Bản đhình vẽ thu nhỏ một
phần hay toàn bộ bề mặt Ti
Đất lên mặt phẳng trên sở
toán học, thhiện các đối tượng
địa lí bằng các kí hiệu bản đồ.
Bản đ vai t quan trọng
trong học tập và đời sống.
Trang 14
ràng nhất giữa qu Địa Cầu bản đồ
quĐịa Cầu được trình bày trên mặt cong
(hình cầu).
+ Vai trò của bản đ trong học tp và
đời sống: bản đổ để khai thác kiến thức
môn Lịch sử và Địa lí; bản đồ đxác định
vị ttìm đường đi; bản đồ để dbáo và
thể hiện các hiện tượng tự nhiên (bão,
gió,...), bản đồ để tác chiến trong quân sự,...
c 3:
HS thc hin
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Mục 2. Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới
a. Mục tiêu: HS nhận biết nt số lưới kinh, vĩ tuyến của bn đồ thế giới
b. Nội dung: GV treo một số bản đthế giới lên bảng và dựa vào hình 1 trong
SGK, yêu cầu HS nhận xét
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV giải thích cho HS hiểu được rằng
muốn bản đồ phải trải qua các bước: thu
nh kích thước của Trái Đất, sau đó dùng
các phép chiếu (toán học) để chiếu b mặt
cong của qu Địa Cầu lên mặt phẳng giấy.
Tất cả các bn đthế giới hay các khu vực
đều phải dựa trên c phép chiếu khác
Muốn vđược bản đồ, người ta
phải chuyển bề mặt cong của
Trái Đất lên mặt phẳng thông qua
các phép chiếu. Các phép chiếu
sẽ cho ra c lưới kinh, tuyến
có hình dạng khác nhau.
Trang 15
lieu.com Trang 15
nhau, vậy nh dng của mạng lưới kinh,
tuyến sẽ khác nhau.
c 2:
GV treo mt s bản đ thế gii lên bng
da vào hình 1 trong SGK, yêu cu HS
nhn xét v đc điểm (hình dáng, đim
cc,...) ca h thng kinh, tuyến trên bn
đồ ging nhim v trong SGK.
c 3:
- Gợi ý:
+ Hình 1 .a) (bản đthế giới theo lưới
chiếu hình nón): Kinh tuyến những đoạn
thẳng đống quy cực, vĩ tuyến những
cung tròn đồng tâm ở cực.
+ Hình l.b) (bản đồ thế giới theo lưới
chiếu hình trụ đứng đồng góc - Mercator):
Hệ thống kinh, vĩ tuyến đu những
đường thẳng song song và vuông c với
nhau.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Mục 3. Phương hướng trên bản đồ
a. Mục tiêu: HS xác định phương hướng trên bản đ
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình 2, cùng với đọc thông tin trả lời
câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 16
c 1:
GV yêu cu HS quan sát hình 2, cùng vi
đọc thông tin và tr li câu hi: Da vào
đâu để xác định được phương hướng trên
bản đồ? Có những hướng chính nào?
c 2:
- GV th giới thiệu thêm: ngoài
cách gọi phương hướng theo chữ còn có
cách gọi phương hướng theo độ. Sau khi
HS biết được cách xác định phương hướng,
GV cùng HS thực hiện yêu cầu trong SGK
để củng cố và thực hành. Kết quả là:
+ Nội - Băng Cốc theo hướng tây
nam.
+ Hà Nội - Xin-ga-po theo hướng nam.
+ Nội - Ma-ni-la theo hướng đông
nam.
c 3:
- GV lưu ý thêm về việc c định
phương hướng trên các bản đồ không
mạng lưới kinh, vĩ tuyến bằng cách sử dụng
mũi tên chhướng bắc, sau đó c định các
hướng khác.
c 4:
GV đánh giá kết qu hot đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Muốn xác định phương hướng
trên bản đồ, chúng ta dựa vào các
đường kinh tuyến tuyến.
Các kinh tuyến đều đầu trên
chỉ hướng bắc, đầu dưới chỉ
hướng nam. Các tuyến đều
đầu bên trái chỉ hướng tây, đầu
bên phải chỉ hướng đông. Trên
một số bản đồ không hệ thống
kinh, vĩ tuyến, người ta sẽ vẽ mũi
tên chỉ hướng bắc; dựa vào đó để
xác định phương hướng trên bản
đồ.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
Trang 17
lieu.com Trang 17
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Phần đất liền nước ta giáp với biển các hướng đông, nam, tây
nam.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. HS SƯU tầm một bản đồ và giới thiệu với các bạn về tm bản đồ đó với
các yêu cầu: Đó là bản đồ (tên bản đổ)? Bản đ đó hệ thống kinh, vĩ
tuyến không? Nội dung bản đồ? Tấm bản đồ có ý nghĩa gì?,...
TÀI LIU THAM KHÁO
1.
Cần nhấn mạnh sự khác biệt giữa bản đvới c phương tiện khác thể
hiện bmặt Trái Đất như: ảnh vtinh, ảnh máy bay, quả Địa Cầu, hình,...
Các phương tiện này không được coi bản đồ, mỗi một bản đồ đều phải
ba đặc điểm cơ bản: cơ sở toán học của bản đồ (các bản đồ được thành lập phải
dựa trên sở toán học - các phép chiếu hình), hệ thống ki hiệu quy ước của
bản đồ (nội dung bản đó được thhiện thông qua hthõng hiệu) và tổng
quát hnội dung thê’ hiện. thế các bản đổ địa đều c yếu tố bản
là: yếu tnội dung, sở toán học (lưới chiếu, tỉ lệ,...) và yếu tố btrợ (bảng
chú giải, biu đồ, tranh ảnh,...). Để phợp với trình độ, nhận thức và sự hiu
biết của HS lớp 6, SGK đã đưa ra khái niệm bản đ một cách ngắn gọn, dễ
hiểu.
2.
Khái niệm về phương hướng khái niệm về không gian tính chất
quy ước, trong kng gian chọn lấy một điểm làm chuẩn rồi từ đó xác lập mối
quan hệ giữa các điểm kc nhau với điểm chuẩn đó. sở của squy ước
trong phương hướng là dựa vào các hiện tượng thiên văn trên bấu trời, cụ thể là
điểm chính bắc, gọi thiên cực bắc. Trên bản đổ, phương hướng cũng được
quy định chặt chẽ để m sở xác lập các mối quan hkng gian giữa các
đối tượng địa . Xác định phương hướng tn bản đồ căn cứ vào các đường
Trang 18
kinh tuyến và tuyến chinh xác nhất. Tuy nhiên, do các đường kinh,
tuyến trên bản đnhiều cách vẽ khác nhau. Không phi bản đnào ng
đúng với quy đnh: phía trên bắc, phía dưới nam, bên phải là đông, bên
trái tây. Trên bản đồ địa hình tỉ lệ lớn, xác định phương hướng dựa vào i
tên chỉ hướng bắc hoc da vào địa bàn hay những chỉ dẫn riêng vphương
hướng để xác định. dụ: trong bản đvùng cực Bắc, ngoài vùng trung tâm là
cực Bắc, bốn phía đều là hướng nam.
************************************
Bài 3. T L N ĐỐ. TÍNH KHONG CÁCH THCTÊ
DA VÀO T L BẢN ĐÓ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
Biết được tỉ lệ bản đồ là gì, các loại tỉ lệ bản đồ.
2.V kĩ năng, năng lực
Tính khoảng cách thực tế giữa hai điểm dựa vào tỉ lệ bản đồ.
II. CHUẨN B
- Bản đồ giáo khoa treo tường có cả tỉ lệ số và tỉ lệ thước
- Bản đổ hình 1 trong SGK
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung chính bài này nhấn mạnh hai điểm: tỉ lbn đtính khoảng
cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đổ. GV thể khởi động theo nhiều ý tưởng khác
nhau, như dựa vào SGK (Gợi ý cho HS cách tính khoảng cách từ Nội đến
Hải Png phải dựa vào tlệ của bản đồ) hoặc dựa vào tình huống so sánh hai
bản đ cùng một lãnh thổ nhưng kích thước khác nhau do có tỉ l khác
Trang 19
lieu.com Trang 19
nhau. dụ hỏi HS tại sao bản đhành chính Việt Nam trong Atlat Địa lí Việt
Nam kích thước 28 X 35 cm. Trong khi đó bản đồ hành chính Việt Nam
treo tường lại có kích thước 84 X 116 cm?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Tỉ lệ bản đồ
a. Mục tiêu: HS m hiểu về khái niệm tỉ lệ bản đổ và ý nghĩa của nó.
b. Nội dung: Dựa vào kênh chtrong SGK để tìm hiểu vki niệm tỉ lệ bản
đổ và ý nghĩa của nó.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV thcho HS quan sát hai bn
đồ trong SGK: bản đ Hành chính Việt
Nam (trang 110) bản đồ Gác nước Đông
Nam Á (trang 101) rồi yêu cầu HS nhận xét
về kích thước lãnh thổ Việt Nam và mức độ
chi tiết v nội dung của hai bản đ và tại
sao skhác nhau đó? HS t ra nhận xét
sự khác nhau vê' kích thước mức độ chi
tiết vế nội dung của hai bản đ do chúng
tỉ lệ khác nhau. Tđó dựa vào kênh chữ
trong SGK đ tìm hiểu về khái nim tỉ lệ
bản đổ và ý nghĩa của nó.
c 2:
- Sau khi HS biết vtỉ lệ bản đồ, GV
yêu cầu HS trả lời hai câu hỏi trong SGK
để thực hành và củng cố.
c 3:
- Gợi ý:
+ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đố: cho biết
mức độ thu nhỏ đdài giữa các đối tượng
Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu
nhỏ đ dài giữa các đối tượng
trên bản đồ so với thực tế là bao
nhiêu.
Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai
dạng:
- Tỉ lệ số là một phân số luôn có tử
số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ l
càng nhỏ và ngược lại.
- Tỉ lệ thước được vẽ dưới dạng
một thước đo đã tính sẵn, mỗi
đoạn đều ghi số đo đ dài tương
ứng trên thực tế.
Trang 20
trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.
+ Tỉ lệ số là một phân số thể hiện dưới
dạng tử số luôn là 1, dụ: 1 :100 000,1:
50 000. Ti lệ thước hình vmột thước đo
đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài
tương ứng trên thực tế.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Mục 2. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
a. Mục tiêu: Cách tính khoảng ch thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
b. Nội dung: GV hướng dn HS thực hiện yêu cầu trong SGK, dựa vào kĩ năng
tính toán và kiến thức về tỉ l bản đồ để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV phải lưu ý HS nguyên tc: muốn đo
khong cách thc tế của hai điểm, phải đo
đưc khong cách ca hai điểm đó tn bn
đồ ri da vào t l s hoặc thước t l đ
tính.
c 2:
GV hướng dn HS thc hin yêu cu trong
SGK, dựa vào năng tính toán kiến
thc v t l bản đồ đ hoàn thành nhim
v.
c 3:
- Gợi ý:
+ Bản đồ hành chính tỉ lệ 1 : 6 000
000, khoảng cách giữa Th đô Nội tới
Muốn biết khoảng cách thực tế
của hai điểm A và B, ta dùng
thước đo khoảng cách từ A đến B
trên bản đồ rồi dựa vào tỉ lệ bản
đồ để tính.
Nếu trên bản đồ có tỉ lệ thước, ta
đem khoảng ch AB trên bản
đồ áp vào thước tỉ lệ sẽ biết
được khoảng cách AB trên thực
tế.
Trang 21
lieu.com Trang 21
thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh
(tỉnh NghAn) lần lượt 1,5 cm và 5 cm,
vậy trên thực tế hai địa điểm đó cách Thủ
đô Hà Nội lần lượt 1,5 cm X 60 km = 90
km, 5 cm X 60 km = 300 km (vì 1 cm trên
bản đtỉ lệ 1 : 6 000 000 tương ứng 60 km
ngoài thực tế).
+ Hai địa điểm khoảng ch thực tế
250 km, trên bản đổ tỉ l 1 : 500 000
khoảng cách giữa hai địa đim đó 250
km : 5 km = 50 cm (vì lem trên bn đồ 1 :
500 000 tương ứng với 5 km thực tế).
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
- GV lưu ý HS về cách đo những đối
tượng địa không nm trên đường thẳng
(sông, đường giao thông,...) đcác em mở
rộng thêm.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1.
Bản đồ có tỉ lệ 1:10 000 có nghĩa 1 cm trên bản đồ ứng với 100 m trên thực
tế. Kết quả là: + Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ:
Chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất: 7 cm X 100 m = 700 m.
+ Tính chiểu dài đường Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã
Trang 22
giao với đường Hai Trưng: đ tính khoảng cách này, GV hướng dẫn HS
tính qua hai đoạn ngắn, sau đó cộng li, cụ thể là:
Khoảng cách từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã Thánh Tôn -
Nguyễn Trung Trực: 5,5 cm X 100 m = 550 m.
Khoảng cách từ ngã tư Thánh n - Nguyn Trung Trực đến ngã tư
Lê Thánh Tôn - Hai Bà Trưng: 6,7 cm X 100 m = 670 m.
Chiều dài đường Lê Thánh n từ nba Phạm Hồng Thái đến n
giao với đường Hai Bà Trưng là: 550 m + 670 m = 1 220 m.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Giữa hai bản đtự nhiên Việt Nam tỉ lệ 1 : 10 000 000 1: 15
000 000, bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000 kích thước lớn hơn thể hiện được
nhiều đối tượng địa lí hơn.
TÀI LIU THAM KHO
Tỉ lệ bản đổ là một trong những yếu t toán học quan trọng, c định mức
độ thu nhỏ độ dài khi chuyển từ bế mặt elipxoit Trái Đất sang mặt phẳng bản
đồ. Tĩ lệ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách trên thực địa. Tĩ
lệ bản đcho biết đ lớn, kích thước của các đối tượng trên bản đthu nhỏ so
với thực địa bao nhiêu lần. lbản đkhông chỉ tỉ số toán học đơn thuần
còn tác dụng quy định mức đchi tiết của nội dung bn đồ, quy định
mức độ tổng quát hoá bản đồ ảnh hưởng tới việc lựa chọn các phương pháp
thể hiện bản đồ.
***************************************
Bài 4. Kí HIU VÀ BNG CHÚ GII BẢN Đ.
M ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
I. MC ĐÍCH, YÊU CU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
Trang 23
lieu.com Trang 23
Nhận biết được các loại kí hiệu và các dạnghiệu bản đổ.
2. V kĩ năng, năng lực
- Đọc được các kí hiệu và chú giải trên các bản đổ.
- Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bn đồ.
- Biết tìm đường đi trên bản đổ.
II. CHUN B
- Một số bản đồ giáo khoa như bản đồnh thể, các miền tự nhiên, bản đồ
địa hình tỉ lệ lớn, bản đồ hành chính,...
- Các bản đồ trong SGK: bản đhành chính Việt Nam; bản đồ tự nhiên
thế giới bán cầu Tây, bán cầu Đông; một sổ bn đồ địa phương có tỉ lệ lớn như
bản đổ các điểm du lịch để HS vận dụng cách tìm đường đi tn bản đ
III. T CHC DY HC
A: KHI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV thể sử dụng tình huống được nêu ra nphần mở đầu bài học trong
SGK để tạo m thê' hứng thú vào bài học. Sau bài học, các em thể sdụng
những kiến thức cơ bản vế bản đồ đã được học đsử dụng bản đổ trong học tập
cũng như trong các tình hung thực tế như tìm đường đi.
Trang 24
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ
a. Mục tiêu:
b. Nội dung:
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
c 1:
- GV cho HS biết v tầm quan
trọng của hiệu bản đồ. Sau đó, hướng
dẫn HS quan t hình 1 để HS biết được
hiệu bản đồ rất đa dạng. HS quan sát
hình, trao đổi nhóm đ nhận biết được
các loại và các dạng kí hiệu.
Bản đ trong chiếc
đin thoại thông minh
y sẽ chỉ đường cho
chúng ta đến mọi noi ta
mun.'
' Bây giờ, >
chúng ta đi
đường nào nhỉ?
Yên tâm,
tớ có bản đồ ở
đây
Trang 25
lieu.com Trang 25
c 2:
- Qua việc phân tích các đặc điểm,
ý nghĩa của kí hiệu bản đồ (mục "Em
biết") để HS thể t đưa ra những
nhận xét phân biệt sự khác nhau giữa
hiệu bản đố với các ki hiệu khác (như
hiệu giao thông,...).
c 3:
- Sau khi HS biểu tượng về kí
hiệu bản đồ, GV hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ trong SGK. Gợi ý kết quả:
+ Đối tượng địa được thể hiện
bằng hiệu điểm: Th đô, thành phố,
mỏ quặng, điểm du lịch, di tích,...
+ Đối tượng địa được thể hiện
bằng hiệu đường: tuyến đường biển,
ng biển, hướng gió, dòng sông,...
+ Đối tượng địa được thể hiện
bằng hiệu diện tích: ng trồng a,
khu vực phân bổ các loi đt, rừng,...
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác a các kiến thức đã hình
thành cho hc sinh.
c 1:
- Để HS có biểu tượng về bảng chú
giải, GV cho HS quan sát một số loại
bản đồ giáo khoa treo tường trên lớp
hoặc trong các tập Atlat Địa để hướng
dẫn HS đọc nội dung của bn đồ.
c 2:
Sau đó, GV lưu ý phần “Em biết” để
Trang 26
HS biết cách sp xếp th t các kí hiu
trong bng chú giải. Khi HS đã biu
ng biết cách sp xếp trong bng
chú giải, GV ng dn HS thc hin
nhim v trong SGK để thc hành và
cng c kiến thc.
c 3:
- Gợi ý kết quả:
+ Thông qua các kí hiệu và nội dung
cho thấy bảng c giải bên trái thuộc
bản đồ tnhiên và bên phải thuộc bản
đồ hành chính.
+ Trong bảng chú giải của bản đồ
hành chính thể hiện các đối tượng: Thủ
đô, thành phố trực thuộc Trung ương,
thành phố, thị đó những đơn v
hành chính và các đối tượng khác như
biên giới quốc gia, ranh giới tỉnh, giao
thông, sông ngòi,...
+ Trong bảng chú giải của bản đtự
nhiên thể hiện: phân tầng độ cao, đsâu
(đậm, nhạt), đỉnh i, điểm đsâu, ng
ngòi,...
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác a các kiến thức đã hình
thành cho hc sinh.
Mục 2. Đọc một số bản đồ thông dụng
a. Mục tiêu: Đọc tên bản đồ đ biết nội dung và lãnh thổ được thể hiện.
b. Nội dung: GV hướng dn HS quan sát, cùng trao đổi và hoàn thành việc đọc
bản đồ này theo gợi ý
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
Trang 27
lieu.com Trang 27
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV yêu cầu HS tìm hiểu các bước khi
đọc một bản đgọi một số HS trình bày
lại cách đọc bản đồ trên 1 bản đồ cụ th
được treo trên bng.
c 2,3:
HS thc hin
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thc đã hình thành
cho hc sinh.
a) Cách đọc bản đồ
Đọc tên bản đồ đ biết nội dung
và lãnh thổ được th hin.
Biết tỉ lệ bản đồ để có thể đo tính
khoảngch giữa các đối tượng.
Đọc kí hiệu trong bảng chú giải
để nhận biết các đối tượng trên
bản đồ.
Xác địnhc đối tượng địa lí cần
quan tâm trên bản đồ.
Trình bày mối quan hệ của các
đối tượng địa lí.
c 1:
- Đọc bản đồ tự nhiên thế giới trang
96 - 97 SGK
GV hướng dẫn HS quan t, cùng trao đi
hoàn thành việc đọc bn đ này theo gi
ý. Hoc GV th chia lp thành c
nhóm đ đc bản đ này, các nhóm khác
trao đi và b sung cho hoàn chnh.
c 2
Cụ thể là:
+ Nội dung và lãnh thổ: bản đồ T
nhiên các bán cầu.
+ Ti l bản đổ là 1 : 110 000 000.
+ Bảng chú giải thể hiện các yếu tố:
phân tầng địa hình,c yếu tố tự nhiên,...
+ Kể tên các đối tượng địa lí cụ thể ở
châu Mỹ:
b. Đọc bản đổ tự nhiên và bản đỗ
nh chính
- Quan sát bản đồ tự nhiên thế
giới ở trang 102 - 103, em hãy:
+ Nêu nội dung và lãnh thổ
được thể hiện trên bản đồ.
+ Nêu tỉ lệ bản đồ.
+ Cho biết các kí hiệu trong
bảng chú giải thể hiện những đối
tượng địa lí nào.
+ Kể tên ít nhất một dãy núi,
đồng bằng, dòng sông lớn ở châu
Mỹ.
- Quan sát bản đồ hành chính
Việt Nam trang 117, em hãy:
+ Nêu nội dung và lãnh thổ
được thể hiện trên bản đồ.
Trang 28
Các dãy núi: dãy Rốc-ki, dãy An-đét,...
Các đồng bằng: đổng bằng A-ma-dôn,
đổng bằng Pam-pa,...
Các dòng sông lớn: sông Mi-xi-xi-pi,
sông Xan Phran-xi-xcô, sông A-ma-dôn,...
c 3:
- Đọc bản đồ hành chính Việt Nam
trang 110 SGK
Cách đc bản đồ này củng tương t như
bản đ T nhiên thế gii nên GV th
thc hin vic dy hc ging phn trên.
c 4:
Cụ thể là:
+ Bản đổ hành chính của Việt Nam.
+ Bản đổ có tỉ lệ 1 : 10 000 000.
+ Bảng chú giải thể hiện c yếu tố:
các đơn vị hành chính (Thđô, thành phố
trực thuộc Trung ương, tỉnh), c ranh
giới,...
+ Đọc và xác định các đối tượng:
Thủ đô: Hà Nội.
Thành ph trực thuộc Trung ương:
Hải Phòng, Đà Nằng, Thành ph Hổ Chí
Minh, Cần Thơ.
nh/thành phố nơi em sinh sống:
HS xác định vị trí địa phương mình.
đánh giá kết qu hoạt đng ca HS . Chính
xác a các kiến thức đã hình thành cho
hc sinh.
+ Nêu tỉ lệ bản đồ.
+ Cho biết các kí hiệu trong
bảng chú giải thể hiện đối tượng
địa lí nào.
+ Đọc và xác định trên bản đồ tên
và v trí ca: th đô, các thành
ph trc thuộc Trung ương,
tnh/thành ph nơi em sinh sống.
Mục 3. Tìm đường đi trên bản đồ
a. Mục tiêu: m được đường đi qua cách xác định bản đ
b. Nội dung: GV lựa chọn một tờ bn đồ du lịch của một thành phố nào đó
hay sơ đồ một khu du lịch, một khu vực của thành ph
Trang 29
lieu.com Trang 29
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV lựa chọn một tờ bản đdu lịch
của một thành phố nào đó hay đmột
khu du lịch, một khu vực của thành phố.
Sau đó giới thiệu các bước đm đường
đi. HS quan sát GV thực hiện và ghi nh
các bước như trong SGK.
c 2:
Sau khi HS đã biết cách tìm đường đi, GV
ng dn HS thc hin nhim v để thc
hành và cng c.
c 3:
- Cụ thê’ là:
+ Trên bản đồ nh 3: Trường Cao
đẳng Sư phạm Đà Lạt nằm trên đường
Yersin; Ga Đà Lạt điểm bắt đầu tuyến
đường sắt; Bảo tàng Lâm Đồng nằm trên
đường Hùng Vương.
+ tả đường đi từ Trường Cao đẳng
phạm Đà Lạt đến Ga Đà Lạt, tGa Đà
Lạt đến Bảo tàng Lâm Đổng.
Từ Trường Cao đẳng phạm Đà
Lạt xi theo đường Yersin tới n
đường Nguyễn Trãi - Yersin (khoảng 600
m), sau đó đi về hướng Đông Bắc (khoảng
500 m), rẽ phải sẽ là Ga Đà Lạt.
Từ Ga Đà Lạt đến ngã tư Nguyễn
Trãi - Yersin (khoảng 500 m), từ ngã tư đó
đi theo đường Phạm Hồng Thái (khoảng 1
a) Tìm đường đi trên bản đồ
giấy
Để m đường đi trên bản đồ, cần
thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xác định nơi đi nơi
đến, hướng đi trên bản đồ.
Bước 2: m các cung đường
thể đi và lựa chọn cung đường
thích hợp với mục đích (ngắn
nhất, thuận lợi nhất hoặc yêu cầu
phải đi qua một số địa điểm cần
thiết), đảm bảo tuân thủ theo quy
định của luật an toàn giao thông.
Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ đ
xác định khoảng cách thực tế s
đi.
Trang 30
km) đến đường Hùng Vương, Bảo tàng
Lâm Đồng nằm trên đường Hùng Vương.
c 4:
GV đánh gkết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thc đã hình thành
cho hc sinh.
c 1:
- GV lựa chọn địa điểm du lịc. yêu
cầu HS truy cập vào
http://www.google.com/maps, hoặc th
tải về thông qua các ứng dụng. Để sử dụng
Google Maps cần thiết bị điện tử thông
minh như: điện thoại, y tính bảng, máy
vi tính,... HS quan sát GV thực hiện ghi
nhớ các bước như trong SGK.
c 2:
Sau khi HS đã biết cách tìm đường đi, GV
ng dn HS thc hin nhim v để thc
hành và cng c.
c 3:
HS thực hin
c 4:
GV đánh gkết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thc đã hình thành
cho hc sinh.
b) Tim đường đi trên Google
Maps
Bản đ được hiển th thông qua
trang web:
http://www.google.com/maps,
hoặc thể tải v thông qua các
ứng dụng. Để sử dụng Google
Maps cần thiết bị điện tử thông
minh như: điện thoại, máy tính
bảng, máy vi tính,...
Để tìm đường đi trên Google
Maps, cần thực hiện các bước:
Bước 1: M Google Maps trên
các thiết bị. Bản đồ hin thị trên
Google Maps đặt mặc định phn
phía trên là hướng bắc.
Bước 2: Để tìm một địa điểm, ta
nhập tên địa điểm vào ô tìm kiếm,
sau đó Google Maps sẽ tự động
đánh dấu địa điểm đó bằng chấm
tròn màu sắc nổi bật đ nhận
diện.
Bước 3: Để m đường đi từ một
địa điểm đến một địa điểm khác,
ta cần nhập tên hai địa điểm vào ô
i đi, i đến. Google Maps sẽ
Trang 31
lieu.com Trang 31
đưa ra kết quả bao gồm: khoảng
cách, đường đi, hướng di chuyển
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1.
ng, ranh giới tỉnh được thể hiện bằnghiệu đường.
Vùng trổng rừng được th hin bằng kí hiệu diện tích.
Nhà máy, mỏ khoáng sản được th hin bằng kí hiệu điểm.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2 và câu 3
HS sưu tầm bản đồ, ứng dụng bn đó trên thiết bị điện tử để thực hiện
nhiệm vụ.
TÀI LIU THAM KHO
1. hiệu bn đ là những dấu hiệu quy ước ng đth hiện các đối
tượng địa trên bản đồ. Hthống c kí hiệu bản đổ tạo thành một loại ngôn
ngđặc biệt, đó ngôn ngữ bản đồ. Chức năng của ngôn ngữ bản đồ truyền
đạt nội dung bản đồ. Hệ thống hiệu bn đrất đa dạng th hình vẽ (các
dạng đồ hoạ), màu sắc, chcác con sổ,... Chức năng của hệ thống kí hiệu
bản đó phản ánh các nội dung bản đố. hiệu bản đồ khnăng thê’ hiện
về các mặt đặc điểm (chất lượng), số lượng, cấu trúc, vị trí của đi tượng địa lí.
Trang 32
2. Mỗi bản đồ đều bảng chú giải. Bảng chú giải cùng với các biểu đồ,
tranh nh, các mặt cắt, các số liệu tra cứu,... thuộc về yếu tố btrợ của bản đổ.
Các yếu tbổ trọcủa bản đồ giúp cho việc đọc bản đồ sử dụng bn đồ
được thuận lợi, dê dàng. Toàn bộ nội dung của bản đố cùng với hthống
hiệu được sắp xếp logic trong bảng chú giải, giúp chúng ta hiểu được nội dung
ý nghĩa của hiệu được thể hiện trên bản đồ. Do đó, muốn đọc sử dụng
được bản đồ ta phải nghiên cứu và đọc bảng chú giải.
************************************
Bài 5. LƯC ĐỎ TRÍ NH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÃU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
Biết được thế nào là lược đồ trí nhớ.
2. V kĩ năng, năng lực
Vẽ được lược đồ trí nhớ vê' một số đối tượng địa lí thân quen.
3. V phm cht
Thêm gắnvới không gian địa lí thân quen, yêu trường lớp, yêu quê
hương.
II. CHUN B
- Những lược đồ trí nhớ có sẵn hoặc tự xây dựng
- Một số dụng cụ đơn giản để vẽ được lược đó trí nhớ
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được c ni dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
thđặt ra nhiều tình huống khác nhau tuỳ theo sự năng động, sáng to
của GV đ đưa ra những tình huống khởi động gây hứng thú, kích thích suy
ngcủa HS. dnhư tình huống khởi động đưa ra phần mở đu bài của
Trang 33
lieu.com Trang 33
SGK mà GV có thể tham khảo lựa chọn. Hoặc có thể gọi 1 hoặc 2 HS lên bảng,
yêu cầu các em tưởng tượng lại con đường đi từ nhà tới trường rồi v lại đổ
đó trên bảng và giới thiệu với các bạn trong lớp.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Khái niệm lược đồ trí nhớ
a. Mục tiêu: HS hiểu khái niệm lược đồ trí nhớ
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và trlời câu hỏi: Thế nào là lược đ
trí nhớ? Lược đồ trí nh có tác dụng
trong cuộc sống?
c 2:
- Khuyến khích HS đưa ra những ví dụ
vể trí nh mà các em có trải nghiệm.
c 3:
HS thc hin
c 4:
GV đánh g kết qu hoạt động ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Lược đồ tnhớ là những thông
tin kng gian vthế giới được
giữ lại trong trí óc con người.
Lược đồ tri nhớ được đặc trưng
bởi sự đánh dấu các địa điểm mà
một người từng gặp, từng đến,...
Mục 2. Vẽ lược đồ trí nhớ
a. Mục tiêu: HS vẽ lược đồ trí nhớ
b. Nội dung:
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 34
c 1:
- Sau khi HS biết được thế nào lược
đổ tnhớ và ý nghĩa của lược đtrí nhớ,
GV hướng dẫn HS cách vê lược đồ tnh
bằng cách hồi tưởng lại đối tượng th
hiện đối tượng. Các đối tượng trong trí óc
con người được hồi tưởng thế nào thì sẽ
được thể hiện trên lược đồ như vậy.
c 2:
- Vẽ lược đ t nhớ đường đi nội
dung quan trọng nhất trong vlược đ trí
nhớ. Phần này, GV nên hướng dẫn chung
cách vẽ cụ thể (điểm đầu, điểm kết thúc,
hướng đi, c điểm mốc,...) hoặc thể đặt
câu hỏi phát vấn cho HS: Muốn vẽ lược đ
trí nhớ đường đi, c em phải chú ý đến
những điềm nào? HS đọc thông tin trong
SGK hoặc bằng kiến thức thực tế để trlời,
các HS khác bổ sung cho hoàn chỉnh. Sau
khi HS biết được cách vẽ lược đnày, GV
cho HS quan sát ví dụ 1 để hiểu rõ hơn.
c 3:
GV khuyến khích một số HS lên bảng
tự vẽ lại lược đtrí nhó’ từ nhà mình đến
trường hay đến một địa điểm nào đó để HS
thực hành củng cố giống như yêu cầu
trong SGK. Các HS khác quan sát chỉnh
sửa cho đúng thực tế.
c 4:
- Vẽ lược đồ trí nhớ một khu vực:
phần này hướng dẫn HS c bước bản
giống phần v lược đ t nh đường đi.
Để vẽ được lược đ trí nhớ,
trước hết phải hồi tưởng lại
không gian cần vẽ với các sự vật,
hiện tượng cụ thể. Sau đó thể
hiện những hồi tưởng đó thành
lược đồ. hai loại lược đồ trí
nh thường được v là: lược đ
trí nhớ về đường đi lược đồ t
nhớ v một khu vực.
Trang 35
lieu.com Trang 35
GV thvận dụng tương tự, sau đó cho
HS tự thực hành, luyện tập đ t đồ
trường mình hoặc mt đối tượng nào đó
phù hp.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. HS tưởng tượng vphác thảo đ trường học của mình với các
đối tượng quen thuộc như: khu lớp học, khu hiệu bộ, nđa năng, thư viện,...
và đánh dấu vị trí lớp học của mình trong lớp.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Có thể tham khảo sơ đồ sau:
Lược đồ trí nhớ là thông tin kng gian về thế giới được giữ lại trong trí óc
con người. Sự hình hành lược đ nhìn chung một qtrình tiềm thức bt
đầu từ tuổi thơ ấu. Nh lược đồ trí nhớ (bn đtrong não người) người xưa
từ hàng ngàn năm trước thê tìm được đường đi đến những nơi thức ăn
trở lại nơi mình ở. Một đứa nhlược đố trí nhớ mà có thể đi đến những nơi
thân thuộc của bé như nhọ hàng, trường học, cửa hàng bách hoá,... Lược đ
trí nhớ đặc trưng bởi sự đánh dấu các địa điểm mà một người đã từng đến, từng
gặp. Lược đtrí nhcủa một người phản ánh sự cảm nhn của người đó về
Trang 36
không gian sống không gian ẩy ý nghĩa như thế nào đối với nhân. Một
người cũng thvđược lược đtrí nhớ cho những nơi họ chưa từng đến,
như một du khách thể đánh dấu trên đcác địa điểm họ muốn đến thăm,
thông qua tìm hiểu thông tin từ các nguồn khác. HS học xong địa Tquốc,
hình dung được trong đầu vra theo ý mình hình dạng lãnh thổ đất nước,
các đối tượng địa lí quan trọng, đó cũng là một lược đồ trí nhớ.
********************************
GI Ý LUYN TP-THỰC NH CHƯƠNG 1
Câu 1. Vẽ sơ đồ thể hiện nội dung đã học ở chương 1.
HS tự chọn loại đphù hợp với các yêu cầu: tiêu đ chương, nội dung
chương, sắp xếp thứ tự và nội dung của từng vấn đ(từng bài) theo một logic
kiến thức của bản đvđịa ,... Căn cứ vào những đặc điểm trên để tổng kết
dưới dạng sơ đổ phù hợp nội dung kiến thức của chương.
Câu 2. Dựa vào hình vquả Địa Cầu dưới đây, em hãy cho biết thế nào
kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, Xích đạo, toạ độ địa lí của một điểm.
Gợi ý: HS liên h kiến thức bài 1 và hình để trả lời các khái niệm: kinh
tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, Xích đạo, toạ độ địa lí của một điểm.
Kinh tuyế
Xích đạo
Kinh tuyến
Trang 37
lieu.com Trang 37
Câu 3. Cho biết hình dạng lưới chiếu của bản đViệt Nam trong Đông
Nam Á trang 101 SGK.
Gợi ý: Dựa vào bản đồ, quan sát để đưa ra nhận xét: kinh tuyến những
đường thẳng, kng song song nhau. Vĩ tuyến là những đường cong.
Câu 4. Dựa vào các tỉ lệ bản đ sau đây: 1 : 1 000; 1: 500 000 và 1 : 9 000
000, cho biết 5 cm trên mỗi bản đồ tương ứng với bao nhiêu ki--mét trên thực
tế.
Gợi ý:
- Bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 thì 5 cm tương ứng với 50 m ngoài thực địa.
- Bản đổ tỉ lệ 1 : 500 000 thì 5cm tương ứng 25 km ngoài thực địa.
- Bản đồ tỉ lệ 1 : 9 000 000 thì 5 cm tương ứng 450 km ngoài thực địa.
Câu 5. Sử dụng Google Maps, tìm vị trí nhà em (hoặc xã, phường, thtrấn
i em ở), sau đó tìm đường đi và khoảng cách từ đó đến các địa điểm khác
em muốn tới.
Câu 6. Em hãy vẽ lược đồ tnhớ một khu vực em từng đến (chợ, siêu
thị, toà nhà, công viên,...) hoặc vẽ lược đồ trí nhớ từ nhà em đến khu vực đó.
*********************************
CHƯƠNG 2: TRÁI ĐẤT- HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI
GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2:
Bước 1: GV: Mở đầu chương là hình ảnh Trái Đất được chụp từ Mặt Trăng
bởi vệ tinh Ka-gu-ya (Nhật Bản). Qua đó, cho thấy hình dạng của Trái Đt.
Bức ảnh này ng giải đáp một trong những nội dung bản của chương này
là xác định hình dạng của Trái Đất.
Bước 2: GV định hướng cho HS các nội dung chính của chương:
- Trái Đất trong h Mặt Trời. Hình dạng vàch thước của Trái Đất
- Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
- Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đt và hệ quả
- Xác định phương hướng ngoài thực tế
Bài 6. TRÁI ĐẤT TRONG H MT TRI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: vtrí, tương quan với
Trang 38
các hành tinh khác,...
- tả được hình dạng, kích thước của Trái Đẩt.
2. Vê' kĩ năng, năng lc
Quan sát các hiện tượng trong thực tế để biết được hình dạng của Trái Đất.
3. v phm cht
Mong muốn tìm hiểu, yêu quý và bảo vệ Trái Đất.
II.CHUN B
Quả Địa Cầu
hình h Mặt Trời
Các video, hình ảnh về Trái Đất và hệ Mặt Trời
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thchọn ch mở đầu bài học theo SGK, hoặc các cách khác phù
hợp nhưng phải định hướng được các nội dung chủ yếu (vtrí, hình dạng, kích
thước,... của Trái Đất) mà bài học sđcập. GV thđt một số câu hỏi đ
HS trình bày, kvmột sổ điu mà HS đã biết về Trái Đt những điểu HS
thắc mc, muốn tìm hiểu về Trái Đất, để bắt đầu vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. VỊ trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
a. Mục tiêu: HS nắm được vị trí của TĐ trong hệ MT
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 39
lieu.com Trang 39
c 1:
- GV yêu cu HS đọc thông tin trong
SGK và trlời câu hỏi: HMặt Trời là gì?
Hệ Mặt Trời bao gổm những thành phần
gì?
+ Hệ Mặt Trời là một hệ sao hành tinh,
thiên thể có Mặt Trời ở trung tâm và là ngôi
sao tự phát sáng.
+ Hệ Mặt Trời tám hành tinh, các
thiên thể không tự phát sáng ch phản
chiếu ánh sáng của Mặt Trời. Các hành tinh
có hai chuyển động: tự quay quanh mình
quay xung quanh Mặt Trời.
c 2:
- Trái Đất trong hệ Mặt Trời là nội
dung chính của phấn này. GV yêu cầu HS
quan sát hình 1, thể m việc nm đ
thực hin nhiệm vtrong SGK để tìm hiểu
về Trái Đất. Cụ thể:
+ Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ
Mặt Trời.
+ Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo
chiều từ tây sang đông (ngược chiều kim
đồng hồ).
+ Kích thước của Trái Đất so với các
hành tinh khác: nhỏ, thuộc nm hành tinh
đá (cùng với Thu tinh, Kim tinh Ho
tinh).
c 3:
- Sau khi HS biết được vị trí của Trái
Đất trong hMt Trời, GV thể đặt câu
hỏi gợi mở: Vậy khoảng cách tTrái Đất
Trụ không gian vô tn.
Trong Trụ bao la số
Thiên . Thiên chứa hệ Mặt
Trời gọi là dải Ngân Hà.
Nằm trung tâm của hMặt Trời
một ngôi sao, tự phát ra ánh
sáng - đó Mặt Trời. Chuyển
động xung quanh Mặt Trời
tám hành tinh. Các hành tinh,
ngoài chuyển động xung Khoảng
cách từ Trái Đất đến Mặt Trời
khoảng cách tưởng giúp cho
Trái Đất nhận được lượng nhiệt
ánh sáng phù hợp để sự sống
có thể tồn tại và phát triển.
Trang 40
đến Mặt Trời ý nghĩa như thế nào? Đây
câu hỏi k, vậy GV phải gợi ý thêm
(ví dụ khoảng cách từ Mặt Trời đến hành
tinh gần nhất hoặc xa nhất thì thế nào,..Sau
đó, chốt kiến thức khong cách đó giúp
cho Trái Đất nhận được lượng nhiệt ánh
sáng phợp đsự sống thê’ tồn tại và
phát triển.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Mục 2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất
a. Mục tiêu: HS năm được hình dạng, kích thước của Trái Đất
b. Nội dung: GV chó HS quan sát qua kênh hình, khai thác kênh chữ để tả
lời
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
Phn hình dng ca Trái Đất: GV cho HS
quan sát hình 2 và 3 trong SGK hi HS:
"Trái Đất hình gì?" HS th nhiu
câu tr lời, phương án đúng dng hình
cu. Nếu HS nói Trái Đt hình tròn thì
GV thê’ làm thí nghim vi 1 hình tròn
ct bng giy lấy đèn pin soi chiếu hình
tròn đó lên mặt bng, s thy hình chiếu
các đường thng, cạnh không tròn như
trường hợp bóng Trái Đất che Mặt Trăng
vào đêm nguyt thc vậy Trái Đất
Trái Đất bán nh Xích
đạo 6 378 km, diện tích bề
mặt là 510 triệu km
2
. Nh
kích thước và khối lượng đủ lớn,
Trái Đất đã tạo ra lực hút giữ
được các chất khí làm thành lớp
vỏ khí bảo vệ mình.
Trang 41
lieu.com Trang 41
dng khi cu.
c 2:
- Sau đó, GV đưa quả Địa Cầu (mô
hình thu nhỏ của Trái Đất) đgiới thiệu và
cho HS quan sát.
+ Lưu ý: phần này GV thsử dng
phần “Em biết” và mở rộng thêm quá
trình loài người nhận thức về hình dạng của
Trái Đất: từ nhn thức Trái Đất mặt
phẳng thời tiền sử, qua thời gian, loài người
đi đến chứng minh được Trái Đất dng
khối cầu.
c 3:
+ Sau khi HS đã biết được hình dạng
của Trái Đất dng khối cầu, GV hướng
dẫn HS trả lời câu hỏi giữa bài. HS bằng
kinh nghiệm, quan sát thực tế hoặc đọc
sách, báo sẽ có một số phương án trả lời,
dụ như: bóng Trái Đất che Mt Trăng vào
đêm nguyệt thực, hình ảnh con tàu ngày
càng mất dần hay hiện ra trên biển c đi ra
khơi hoặc vào bờ, chuyến đi của Ma-gien-
lăng ng quanh Trái Đất, ảnh Trái Đất
chụp từ v tinh,...
c 4:
- Phn kích thước của Trái Đất: GV
cho HS quan sát hình 3 kênh chữ trong
SGK đê’ HS biết được độ dài bán kính
Xích đạo và diện tích Trái Đất. Nếu n
thời gian, GV chiếu hoặc trình bày lên bảng
một số số liệu về các hành tinh trong hệ
Mặt Trời n phần "Tài liu tham khảo".
Trang 42
Đê’ nói v ý nghĩa của kích thước và khối
lượng Trái Đất, GV thê’ đặt câu hỏi
giải thích rõ để các em hiểu.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời: Thutinh, Kim tinh,
Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Tgiới thiệu vế Trái Đt thcác nội dung: Ti Đẩt nằm
đâu trong hệ Mặt Trời, hình dạng thế nào, kích thước bao nhiêu, các chuyển
động nào, trên Trái Đất có những gì,...
TÀI LIU THAM KHO
Trong hMặt Trời rộng lớn, người ta ng khong ch từ Mặt Trời đến
Trái Đất (150 triệu km), làm đơn vị đo chiều dài, gọi đơn vị thiên văn
(ĐVTV). Từ Mặt Trời, ánh sáng chỉ mất 8 phút để tới Trái Đất, còn từ các ngôi
sao gần nhất, nó phải mất 4 năm. Mt Trời gần nên ta thấy nmột cái
đĩa lớn, đỏ rực, soi rọi vạn vật ban ngày. c sao, vì ở quá xa, nên bé xíu, chỉ le
lói trong đêm. Hệ Mặt Trời chỉ một trong số khoảng 200 tỉ c sao thuộc h
Trang 43
lieu.com Trang 43
Ngân Hà. Trụ lớn hơn rất nhiều lần, bao gồm vài ngàn tỉ hệ giống nhệ
Ngân Hà. Các hành tinh kích thước chênh lệch nhau nhiều lần đều rất
nhso với Mặt Trời. S liệu về các hành tinh trong hệ Mặt Trời như bảng dưới
đây.
Hành tinh
Khoảng cách đến
Mặt Trời
VTV)
Bán kính (km)
Diện tích bề mặt
(triệu km
2
)
Thuỷ tinh
0,4
2 439
75
Kim tinh
0,7
6 052
460
Trái Đất
1,0
6 371
510
Hoả tinh
1,5
3 402
145
Mộc tinh
5,2
71 492
61 400
Thổ tinh
9,5
60 286
42 700
Thiên Vương tinh
19,1
25 559
8 084
Hải Vương tinh
30,0
24 764
7 619
********************************
Bài 7. CHUYN ĐỘNG T QUAY QUANH TRC CA TRÁI ĐẤT
H QU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- t được chuyền động tự quay quanh trục của Trái Đất: ớng, thời
gian,...
- Trình bày được các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái
Đất: ngày đêm luân phiên nhau, giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng chuyển động
của các vt thể theo chiều kinh tuyến.
2. V kĩ năng, năng lực
So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất: cùng một thời điểm,
một sự kiện xảy ra thì giờ cáci trên thế giới là bao nhiêu.
Trang 44
3. V phm cht
Tôn trọng và thích ứng với các quy luật tự nhiên: quy luật ngày đêm,...
II. CHUN B
Quả Địa Cầu
Các video, ảnh về chuyển động tự quay của Trái Đất
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- Cách 1: GV chọn ch mở đầu bài học theo SGK, hoặc các ch khác p
hợp nhưng cần phải định hướng c nội dung chủ yếu (đặc điểm chuyển động
tự quay của Trái Đất, hệ quả chuyển động tự quay) mà bài học sẽ đề cập.
- Cách 2: GV đưa hình ảnh hai người đang nói chuyện điện thoại với nhau, một
người ỏ’ thời điểm ban ngày (có hình Mặt Trời), người kia thời điểm ban
đêm (có hình Mặt Trăng) và hỏi HS tại sao lại có hiện tượng đó?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Mục 1. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
a. Mục tiêu: Quan sát chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
b. Nội dung: GV sử dụng quả Địa Cầu làm thực nghiệm chuyển động tự
quay quanh trục của Trái Đất.
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 45
lieu.com Trang 45
c 1:
GV chia lp thành 4-6 nhóm, mi nhóm
1 qu Địa Cu. GV s dng qu Địa Cu
làm thc nghim chuyển động t quay
quanh trc của Trái Đt.
c 2:
Các nhóm HS t làm thc nghim cùng vi
vic quan sát hình 1 trong SGK, thc hin
các yêu cu trong SGK.
c 3:
Gợi ý kiến thức:
+ Hướng tự quay quanh trục của Ti
Đất: từ tây sang đông (ngược chiu kim
đồng hồ).
+ Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự
quay: không đổi, nghiêng so với mặt phẳng
quỹ đạo một góc 66°33’.
+ Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục
hết một vòng: 24 giờ (1 ngày đêm).
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt động ca HS .
Chính xác a các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Trái Đất không ngừng tự
quay quanh một trục tưởng
tượng. Trong qtrình tự quay,
trục Trái Đất luôn nghiêng so
với mặt phẳng quỹ đạo.
Mục 2. Ngày đêm luân phiên và giờ trên Trái Đất
a. Mục tiêu: HS biết ch xác định giờ, giải thích hiện tượng ngày đêm
Trang 46
trên trái đất
b. Nội dung: GV sử dụng quả Địa Cầu đ thực hiện
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV s dụng qu Địa Cầu bóng
đèn giả m Mặt Trời để m thí nghiệm,
ng phương pháp đàm thoại gợi mở để HS
quan sát và tự nêu lên được c ý: Trái Đất
dạng hình cầu. Mặt Trời chchiếu sáng
được một nửa. Nửa được chiếu sáng
ngày, nửa trong bóng tối đêm. vậy,
Trái Đất ngày đêm. Do hiện tượng tự
quay nên ngày đêm trên Trái Đất kng cố
định mà có sự luân phiên, địa điểm nào trên
bề mặt Trái Đất cũng lần lượt ngày và
đêm.
c 2:
- GV cũng thê’đặt thêm câu hỏi:
Nếu Trái Đất kng tự quay quanh trục
chỉ quay xung quanh Mặt Trời thì hiện
tượng ngày đêm diễn ra n thế nào (ở
khắp nơi trên Trái Đất, ngày đêm sẽ kéo dài
6 tháng).
c 3:
- Sau khi HS nắm vững đặc điểm luân
phiên ngày đêm, HS dễ dàng hoàn thành
nhiệm vụ trong SGK, kết quả là:
+ Sử dụng quĐịa Cầu đtrình bày hin
tượng ngày đêm luân phiên trên Trái Đất
(lấy bóng đèn làm nguồn sáng (Mặt Trời)
a) Ngày đêm luân phiên
Trái Đất dạng khối cầu nên
lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời
chiếu sáng một nửa. Nửa được
chiếu sáng ngày, nửa nằm
trong ng tối đêm. Do sự
chuyển động tự quay từ Tây sang
Đông nên khắp mọi i trên
Trái Đt đều lần lượt ngày
đêm liên tục luân phiên nhau.
Trang 47
lieu.com Trang 47
quay chậm quả Địa Cẩu với hướng từ
tây sang đông, khi đó các địa điểm trên qu
Địa Cu được chiếu sáng và đi vào bóng tối
lấn lượt từ đông sang tây).
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
c 1:
GV s dng qu Địa Cầu đ giúp HS hiu
rõ hơn về vic phân chia gi.
c 2,3
- Sau khi HS đã cơ bản nắm được việc
phân chia khu vực giờ, GV hướng dẫn HS
thực hin yêu cầu dựa vào quan sát hình 2
để thực hành phần giờ, cụ thể là:
+ Một số quốc gia sử dụng giờ của
nhiều khu vực giờ: Liên bang Nga, Hoa
Kỳ, Ca-na-đa, Bra-xin,...
+ Các quốc gia sử dụng cùng khu vực
giờ với Việt Nam là: In-đô--xi-a, LB.
Nga, Cam-pu-chia, Lào.
+ Sự kiện đêm gala ngh thuật “Sắc
màu văn h bốn phương” được truyền
hình trực tiếp vào 20 giờ ngày 31 tháng 5
năm 2019 Việt Nam, khi đó -un
22 giờ, Mát-xcơ-va 16 giờ, Ma-ni-la là
21 giờ.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
b) Giờ trên Trái Đất
Để thuận tiện trong sinh hoạt và
giao dịch, người ta chia b mặt
Trái Đất ra 24 khu vực giờ. Hai
khu vực giờ liền nhau chênh
nhau 1 giờ. Các địa điểm nằm
trong cùng một khu vực sẽ gi
giống nhau, gọi là giờ khu vực.
Gi ca khu vc s 0 có đưng
kinh tuyến 0° đi qua chính giữa
đưc ly làm gi Quc tế
(GMT). Gi ca các khu vc
khác được tính da theo gi
khu vc s 0.
Mục 3. Sự lệch hướng chuyển động của vật th
Trang 48
a. Mục tiêu: HS biết vế ảnh hưởng của lực -ri-ô-lít trên thực tế, đó
làm cho các hin tượng tự nhiên ngió, sông, dòng biển,... bị lệch hướng khi
chuyền động.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và đặt câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào
khiến các vật chuyển động trên bê' mặt Trái
Đất đều bị lệch hướng?
c 2:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
cặp đôi, quan sát hình 4 trong SGK thực
hiện nhiệm vụ. Gợi ý kết quả:
+ bán cầu Bắc: vật thchuyển động
bị lệch v bên phải so với hướng chuyển
động ban đầu.
+ bán cầu Nam: vật thê’ chuyển
động b lch về bên trái so với hướng
chuyển động ban đu.
c 3:
- GV cho HS biết vế ảnh hưởng của
lực -ri-lít tn thực tế, đó là m cho
các hiện tượng tự nhiên như gió, sông,
ng biển,... b lệch hướng khi chuyền
động. dụ, nếu không lực -ri-ô-lít
thì Tín phong (loại gthường xuyên trong
ng nhiệt đới) sẽ di chuyển theo chiều bắc
- nam từ chí tuyến Bắc về Xích đạo, nhưng
trong thực tế gió có hướng đông bắc,...
Do Ti Đất chuyển động tự
quay quanh trục nên các vật thể
chuyển động trên bề mặt Trái Đt
đều blệch hướng. Lực làm lệch
hướng đó được gọi lực -ri-
ô-lít.
Lực -ri-ô-lít tác động đến
hướng di chuyển của ng sông,
ng biển, gió,... trền Trái Đất
Trang 49
lieu.com Trang 49
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Các đồng hchỉ giờ khác nhau trong sảnh khách sạn do giờ
cùng một thời đim ti các địa điểm đó khác nhau. Cụ thể, Lốt An-g-lét
2 giờ 30 phút, Niu Oóc 5 gi 30 phút, Luân Đôn 10 giờ 30 phút, Tô-ky-ô
7 (19) giờ 30 phút. Nếu đặt thêm đồng hđịa điểm Nội, thì đồng hố sẽ
chỉ 5 (17) giờ 30 phút.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Khi Nội (Việt Nam) 11 giờ trưa thì Xao Pao-lô (Bra-xin) 0
giờ, c đó bạn của An đang giờ ngủ, vậy An không n gọi điện nói
chuyện.
TÀI LIU THAM KHO
1. Vận động tự quay quanh trục đưa c điểm trên Trái Đất di chuyển vi
vận tốc dài khác xa nhau. Xin-ga-po nằm trên ng Xích đo, vận tc dài
Trang 50
lớn nhất, 464 m/s hay 1 669 km/h. Xanh Pê-téc-bua, đ60°B, vận tốc 232
m/s. sát c cực, tốc độ dài thậm chí chậm hơn ta đi bộ. Do đó, vùng gần
Xích đạo thường được chọn phóng tàu trụ. Vận tốc dài ỏ’ đó sẽ tạo đà ban
đầu đáng kể cho con tàu.
2. Đường chuyn ngày quốc tế: Kinh tuyến 18nằm chính giữa múi giờ
số 12, trên Thái nh Dương, được chọn làm đường chuyển ny quốc tế. Khi
di chuyển từ phía tây sang phía đông đường chuyển ngày, giờ sẽ giữ nguyên
nhưng trừ đi 1 ngày. Ngược lại, đi từ đông sang tây, sẽ cộng thêm 1 ngày.
*********************************
Bài 8. CHUYN ĐÔNG CỦA TRÁI ĐT QUAY QUANH MT TRI
H QUÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- tả được chuyển động của Trái Đẩt quanh Mặt Trời: hướng, thời
gian,...
- tả được hiện tượng mùa: mùa ở các vùng vĩ độ và các bán cầu.
- Trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
2. V kĩ năng, năng lực
- Biết ng quả Địa Cầu và hình hoặc hình vẽ Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời để trình bày chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Biết cách thích ứng với thời tiết của từng mùa.
3. V phm cht
Tôn trọng các quy luật tự nhiên: quy luật mùa,... Yêu thiên nhiên, cảnh vật
các mùa.
II. CHUN B
Quả Địa Cầu
hình Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
Các video, ảnh vế chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
Trang 51
lieu.com Trang 51
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV thể chọn cách mở đầu bài học theo SGK: Cảnh vật thiên nhiên trên
Trái Đất thay đổi theo mùa. Bằng hiểu biết của mình, em hãy nêu một số đặc
điểm thiên nhiên của từng mùa địa phương em. Bài học này sẽ cho em biết
tại sao trên Trái Đất có các mùa
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
a. Mục tiêu: HS năm được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
b. Nội dung: GV sử dụng qu Địa Cầu làm mu và di chuyển quả Địa Cầu
quanh một “Mặt Trời” tưởng tượng hoặc ng hình Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời cùng với hình 1 trong SGK để giảng dạy
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV s dng qu Địa Cu làm mu và di chuyn
qu Địa Cu quanh một “Mt Trời tưởng
ng hoặc dùng mô hình Trái Đt chuyn đng
quanh Mt Tri cùng với hình 1 trong SGK đ
ging dạy. Lưu ý v trí ca Trái Đất c ngày
21 tháng 3 (xuân phân), 22 tháng 6 (h chí), 23
tháng 9 (thu phân) 22 tháng 12 ông chí).
Sau đó, GV yêu cu HS quan sát GV làm mu
hoc quan sát hình 1 trong SGK lẩn lượt
thc hin nhim v trong SGK (t đc đim
chuyển đng của Trái Đt quanh Mt Tri)
c 2:
Gợi ý:
Thời gian Trái Đt chuyn
động mt vòng quanh Mt
Tri 365 ngày 6 gi. nh
thường một năm 365
ngày, còn dư 6 gi. vy,
c bn năm sẽ một năm
dài 366 ngày. Năm đó gi
năm nhuận. Trong năm
nhun, tháng 2 có 29 ngày.
Trang 52
+ Quỹ đạo chuyển động: hình elip (GV giải
thích về hình elip).
+ ớng chuyển động: từ tây sang đông
(ngược chiều kim đổng hồ).
+ Thời gian Ti Đất quay quanh Mặt Trời
hết 1ng: 365 ngày 6 giờ (1 năm).
+ c nghiêng của trục Trái Đất khi t
quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời:
không đổi, nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo
một góc 66°33’.
c 3:
- Sau khi HS đã nắm được các đặc điểm cơ
bản chuyển động của Trái Đt quanh Mặt Trời,
GV yêu cầu một số em lên bảng, sử dụng quả
Địa Cầu để luyện tập. Trong quá trình HS thực
hiện, GV cần điều chình hoc hỏi những HS
còn lại những động tác nào bn thực hiện
chưa đúng để lưu ý với cả lớp.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS . Chính
xác a các kiến thức đã hình thành cho hc
sinh.
Mục 2. Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
a. Mục tiêu: Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình và trình bày hiện tưng
c. Sản phẩm học tập: tr li đưc các câu hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 53
lieu.com Trang 53
c 1:
GV cn cho HS biết đnh nghĩa v mùa, đó
khong thi gian trong năm đặc đim
riêng v thi tiết và khí hu.
c 2:
Sau đó, GV yêu cu HS quan sát hình 1,2
đt câu hi: Vào các ngày 22/6,22/12,
bán cu nào ng v phía Mt Tri, bán cu
nào không ng v phía Mt Tri?
c 3:
GV đt câu hi gi m: Bán cu ng v
phía Mt Tri s nhận được ít hay nhiu
nhiệt? Qua đó, HS đưa ra kết lun rng bán
cu nào ng v phía Mt Tri s nhận được
nhiu ánh sáng nhiệt, đó mùa nóng
ca bán cầu đó. Bán cầu n li s nhn
đưc ít ánh sáng và nhit, bán cầu đó đang
mùa lạnh. Sau đó hướng dn HS hoàn
thành nhim v 1
c 4:
GV yêu cu HS quan sát nh 3 trình
bày hiện tượng a khác nhau giữa các vĩ
độ. HS đọc đ trong SGK, quan sát, tr
li và hoàn thành nhim v.
a) Mùa trên Trái Đất
Trong qtrình chuyển động
quanh Mặt Trời, trục Trái Đất
nghiêng không đổi hướng dẫn
đến lúc nửa cầu Bắc, lúc
nửa cầu Nam ngả về phía Mặt
Trời.
Nửa cu nào ngả v phía Mặt
Trời sẽ góc chiếu của tia sáng
mặt trời lớn, nhận được nhiều
ánh sáng nhiệt; khi ấy là mùa
ng của nửa cầu đó. Cùng c,
nửa cầu không ngả v phía Mặt
Trời c chiếu của tia sáng
mặt trời nhỏ, nhận được ít ánh
sáng và nhiệt; khi ấy mùa lạnh
của nửa cầu đó
c 1:
GV th cho HS liên h vi thc tế
c ta vào a (mùa nóng) và a
đông (mùa lạnh).
c 2:
HS bng kiến thức đã hc hoc qua quan
sát thc tế ca bn thân th rút ra đưc
kết lun vào mùa hè, thi gian ban ngày
b) Hiện tượng ngày - đêm dài
ngắn theo mùa
Trong q trình chuyển động
quanh Mt Trời, do trục Trái Đất
nghiêng không đổi hướng nên
độ dài thời gian ban ngày thời
gian ban đêm sự thay đổi theo
mùa.
Trang 54
dài n thời gian ban đêm. Còn a đông
thì ngưc li
c 3:
- Sau đó, GV cho HS quan sát hình 4
kênh ch đ HS hoàn thành phần hoạt
động, cụ thể như bảng:
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa
\ Thời gian
Địa điểm 'K
Ngày 22 tháng 6
Ngày 22 tháng 12
a
So sánh độ dài ngày -
đêm
Mùa
So sánh độ dài ngày -
đêm
Bán cầu Bắc
Nóng
Thời gian ngày dài hơn
thời gian đêm
Lạnh
Thời gian ngày ngắn hơn
thời gian đêm
Bán cầu Nam
Lạnh
Thời gian ngày ngắn
n thời gian đêm
Nóng
Thời gian ngày dài hơn
thời gian đêm
Lưu ý: Xích đạo nơi quanh năm đdài thời gian ban ngày và thời
gian ban đêm bằng nhau. Càng xa ch đạo, schênh lệch đdài ngày - đêm
càng lớn.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Vào a nóng của các bán cầu sẽ ngày dài đêm ngắn, hiện
Trang 55
lieu.com Trang 55
tượng này do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong quá trình chuyển
động quanh Mặt Trời dẫn đến trong năm ln lượt hai bán cầu khoảng thời
gian ngả về phía Mặt Trời sẽ nhận được nhiều nhiệt hơn, Mặt Trời mọc sớm
n và lặn muộn hơn, bán cầu còn lại sê ngược lại.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Bố Nam dặn chuẩn bị nhiếu đồ ấm c đó Việt Nam ở bán cầu Bắc
mùa còn Ô-xtrây-li-a lại a đông do nằm bán cầu Nam. vậy, Nam
phải mang đồ ấm sang đề dùng, thích ứng với điểu kiện thời tiết đó.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quđạo hình elip gần tròn,
Mặt Trời luôn nằm một tiêu đim của hình elip. vậy, trong quá trình
chuyển động, khong ch từ Trái Đất đến Mặt Tròi không cố định. dụ, vào
ngày 22 tháng 6, Ti Đất cách Mặt Trời 152 triệu km, vào ngày 22 tháng 12,
khoảng cách này còn 147 triệu km, chênh nhau 5 triệu km. Tốc độ chuyên
động trung bình của Trái Đất quanh Mặt Trời là 2 600 000 km/ngày hay là 29,7
km/giây = 29 700 m/giây. Thời gian Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo một
ng hết 365 ngày 6 giờ. Như vậy sau bốn năm lại thừa ra một ngày. Người ta
cộng ngày thừa đó vào tháng 2 của m thứ thành 366 ngàynăm này gọi
năm nhun. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ tây sang
đông. Trong quá trình chuyển động trên quỹ đạo, lúc nào trục Ti Đt cũng
nghiêng một góc 66°33vậy chuyển động này còn gọi chuyền động tịnh
tiến.
Hiện tượng
ngày - đêm
dài ngn có
s khác
nhau gia
các vùng vĩ
đ. ơ Xích
đo, quanh
năm ngày
Ngày dài nhất
Đêm ngắn nhất
60°
18 giờ 30 phút
5 giờ 30 phút
50°
16 giờ 18 phút
7 giờ 42 phút
40°
14 giờ 52 phút
9 giờ 8 phút
30°
13 giờ 56 phút
10 giờ 4 phút
20°
13 giờ 12 phút
10 giờ 48 phút
Trang 56
10°
12 giờ 35 phút
11 giờ 25 phút
*******************************
Bài 9. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG NG NGOÀI THC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
hiểu biết về la bàn và phương hướng ngoài thực tế.
2. V kĩ năng, năng lực
- Biết cách xác định phương hướng dựa vào la bàn hoặc quan sát các hiện
tượng tự nhiên.
- Biết quan sát và sử dụng các hiện tượng thiên nhiên phục vụ cho cuộc
sống hng ngày.
3. V phm cht
Gần gũi, gắn bó hơn với thiên nhiên xung quanh.
II. CHUN B
La bàn
Điện thoại thông minh có la bàn
Tranh ảnh, video về tìm phương hướng trong thực tế
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV thể lựa chọn cách mở đầu bài học theo SGK: Trong cuộc sống,
nhiều khi
con người i vào những hoàn cảnh hết sức khó khăn, thậm chí nguy hiểm đến
Trang 57
lieu.com Trang 57
tính mạng do bị mất phương hướng. Đó là khi bị lạc trong rừng, lênh đênh giữa
đại dương hoặc lạc lối giữa một vùng đất xa lạ,... Khi đó, c định phương
hướng ngoài thực tế một năng cần thiết để cng ta thể vượt qua hiểm
nguy.
nhiều cách để xác định phương hướng. Thông thường, chỉ cần xác định
được một trong bốn hướng chính (bắc, nam, đông, tây), từ đó sẽ suy ra các
hướng còn lại.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Xác định phương hướng bằng la bàn
a. Mục tiêu: Xác định phương hướng bằng la bàn
b. Nội dung: GV yêu cầu c HS m việc theo nhóm nhsử dụng la bàn
yêu cầu HS tìm phương hướng
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV giới thiệu la bàn cầm tay và la
bàn trong điện thoại thông minh cho HS,
chú ý đến kim la bàn chhướng bắc (B)
màu nổi bật các hướng (độ) khác (N, T,
Đ) trên la bàn. Sau khi đã nắm được cấu
tạo của la bàn, GV hướng dẫn HS cách sử
dụng:
+ Đặt la bàn thăng bằng trên mặt
phẳng, tránh xa các vật bằng kim loi.
+ Chỉnh vtrí để kim la bàn chỉ hướng
bắc trùng với với góc 0°. Khi đó ta đã xác
định được hướng bắc - nam trong thực tế,
từ hướng bắc - nam này, ta sẽ xác định
được các hướng còn lại.
c 2:
GV làm d mẫu vê' m hướng ca mt
a) Cấu tạo la bàn
Một la bàn có những bộ phận
cơ bản như:
- Kim nam châm làm bằng kim
loại từ tính, thường dng
hình thoi. Đầu kim bắc và đầu
kim nam màu khác nhau để
phân biệt, đầu kim bắc thường
màu đậm hơn.
- Vòng chia độ: Trên vòng chia đ
ghi bốn hướng chính số độ
từ 0° đến 360°. Hướng bắc 0°
(360°), hướng nam 180°, hướng
đông 90°, hướng tây 270°.
b) ch sử dụng
Khi sử dụng la bàn cần chú ý đặt
la bàn thăng bằng trên mặt
Trang 58
đối tượng c th (ca lp hc, bng, c
lp,...).
c 3:
- Sau đó, GV yêu cầu các HS làm việc
theo nm nhsử dụng la bàn và yêu cầu
HS tìm phương hướng của một đối tượng
cụ thbằng la bàn như xác định hướng cửa
lớp, hướng cổng trường giống yêu cẩu
trong SGK.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
phẳng, tnh xa các vật bằng kim
loại thể ảnh hưởng tới kim
nam châm. Mở chốt hãm cho kim
chuyển động, đến khi kim đứng
yên, ta đã xác định được hướng
bắc - nam, từ đó xác định các
hướng khác.
Mục 2. Xác định phương hướng dựa vào quan sát hiện tượng tự nhiên
a. Mục tiêu: HS xác định phương hướng dựa vào quan sát hiện tượng tự nhiên
b. Nội dung: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thc của bài học trước và kinh
nghiệm thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV yêu cu HS da vào kiến thc ca bài
hc trước và kinh nghim thc tế ca bn
thân để tr li u hi: Mt Tri mc và ln
ng nào? HS s tr lời được Mt
Tri mc ớng đông và ln ng tây
c 2:
T đó, GV cùng trao đi vi HS hoc cho
HS quan sát hình minh ho trong SGK đ
đặt câu hi khi biết được hướng Mt Tri
mc và ln thì chúng ta th biết được
Dựa vào hướng Mt Trời
mọc và lặn th xác định
được phương hướng một cách
tương đối chính xác. Mặt Trời
mọc hướng đông lặn
hướng tây, từ đó xác định
được các hướng khác.
Trang 59
lieu.com Trang 59
các hướng khác hay kng? HS suy nghĩ,
quan sát hình minh ho và tr li. Sau đó,
GV hướng dn HS thc hin nhim v đ
các em nm vng lí thuyết và vn dng vào
thc tế.
c 3:
- GV m rng phn "Em biết": xác đnh
phương hướng da vào các chòm sao. GV
cho HS biết v đặc điểm ca sao Bc Cc,
đó sao chỉ nhìn thy bán cu Bc, lch
nửa đ so vi trc Trái Đất, nên khi Trái
Đất quay theo chu l ngày đêm, sao Bc
Cc hầu như đứng yên ngay trên cc Bc.
vậy, khi xác định được sao Bc Cc, ta
s biết được hướng bc, t đó xác đnh
được các hướng còn li.
GV lưu ý HS vic xác đnh sao Bc Cc
không đơn giản phi da vào các chòm
sao khác như chòm Đại Hùng (vào mùa hè)
hay chòm Thiên Hậu (vào mùa đông). Đ
xác định được c chòm sao này, GV cho
HS quan sát video vế cách xác định sao
Bc Cc hoc phân ch hình minh ho
trong SGK. Sau khi đã xác định được sao
Bc Cc trên bu trời ban đêm, ta chiếu
một đường thẳng tưởng tượng t sao Bc
Cc xung ti mặt đất, khi đó ta đang nhìn
v ng chính bắc, xác định được hướng
bc s xác định được các hướng khác.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
Trang 60
cho hc sinh.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Một số ch xác định phương hướng ngoài thực tế: sử dụng la bàn,
dựa vào hướng Mặt Trời mọc lặn, dựa vào sao Bắc Cực, hướng di chuyển
của đàn chim di cư, hướng quay của hoa hướng dương khi nở,...
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Quan sát Mặt Trời vào buổi sáng hoc buổi chiều, xác định khi đi từ
nhà đến trường, trước tiên phải đi về hướng nào. HS nh lại việc xác định
phương hướng dựa vào Mặt Trời để trả lời.
Dùng thiết bị có định v GPS (điện thoại thông minh, đống hồ thông
minh,...) là một trong những ch dễ dàngchính xác nhất để xác định hướng
hoặc tìm đường, thiết bị này dùng vệ tinh để định vị. Thiết bGPS thể
cho biết bạn đang đâu, chđường đến một v trí cụ thvà theo dõi đường
Trang 61
lieu.com Trang 61
(hướng) di chuyển của bạn.
Thực hành
Câu 1. y vẽ sơ đổ thể hiện nội dung đã học ở chương 2.
Gợi ý: Vẽ đkiến thức đã học chương 2. thvnhiu kiểu đồ,
nhưng sơ đồ phải thể hiện được các nội dung chính đã được học: Trái Đất trong
hệ Mặt Trời; hình dạng, kích thước Trái Đất; các chuyển động của Trái Đất và
hệ quả; xác định phương hướng ngoài thực tế.
Câu 2. Hãy tả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất hiện
tượng ngày, đêm luân phiên trên Trái Đất.
Gợi ý: Trái Đất t quay quanh một trục tưởng tượng t tây sang đông,
quay một vòng hết 24 giờ, thế lần lượt
các địa điểm trên Trái Đất đều ngày
đêm luân phiên.
Câu 3. Dưới đây một số đồng hồ chỉ
giờ cùng một thời điểm trên Trái Đất. Em
hãy tìm đồng hồ nào chỉ giờ sai sửa lại cho đúng. Cho biết đổng hồ TP.
Hồ Chí Minh chỉ giờ đúng.
Luân Đôn (Anh)
Gợi ý:
- Các đổng h chỉ giờ đúng: TP. Hồ Chí Minh (Việt Nam), Luân Đôn
(Anh).
- Các đồng hổ chỉ giờ sai: -ky-ô (Nhật Bản), Cai-rô (Ai Cập).
10
B
Cai-rô (Ai Cp)
TP. H Chí Minh
(Vit Nam)
-ky-ô
(Nht Bn)
Trang 62
Câu 4. t chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hiện tượng
mùa trên Trái Đất.
Gợi ý: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với: Quỹ đạo chuyển động:
hình elip, hướng chuyển động: từ tây sang đông (ngược chiếu kim đổng hố),
thời gian Ti Đất quay quanh Mặt Trời hết 1 vòng: 365 ngày 6 giờ (1 năm),
c nghiêng của trục Ti Đất khi tự quay: không đổi, nghiêng so với mặt
phẳng quỹ đạo một góc 66°33’. Do vậy, khoảng thời gian bán cầu Bắc ngả
về phía Mặt Trời và ngược lại. Bán cầu nào ngả về phía Mặt Trời sẽ nhận được
nhiều ánh sáng nhiệt, đó mùa nóng của bán cầu đó. Bán cầu còn li s
nhận được ít ánh sáng và nhiệt, bán cẩu đó có mùa lạnh.
Câu 5. Sử dụng la bàn để xác định cửa ra vào nhà em nhìn về hướng nào.
Gợi ý: Tuỳ thực tế, HS có kết quả khác nhau về hướng cửa.
********************************************
CHƯƠNG 3: CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT- VỎ TRÁI ĐẤT
GIỚI THIỆU CHƯƠNG 3:
Bước 1: GV có thề sử dụng phần mở đầu chương trong SGK để dẫn dắt,
gợi sự tò mò, hứng thú tìm hiểu cho HS vào chương mới. Đây là tình huống có
vấn đề vì cng ta đều biết không thể đi xuyên qua vào tâm Trái Đất. GV nên
tìm đọc sách "Cuộc thám hiểm vào lòng đt" hoặc tham kho phần thông tin bổ
sung.
Bước 2: GV định hướng cho HS các nội dung của chương:
- Cấu tạo của Trái Đất
- Các mảng kiến tạo
- Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi
- Hiện tượng động đt, núi lửa
- Các dạng địa hình chính trên Trái Đất
- Khoáng sản.
Bài 10. CU TO CA TRÁI ĐẤT. C MNG KIN TO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài hc này, giúp HS:
1. V kiến thc
Trình bày được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm ba lớp: vỏ Trái Đất,
Trang 63
lieu.com Trang 63
man-ti và nhân. Mỗi lớp có đặc điểm riêng (độ dày, trạng thái, nhiệt độ).
2. V kĩ năng, năng lực
- Nêu và xác định được trên lược đồ tên 7 địa mảng (mảng kiến tạo) lớn
của vỏ Trái Đất và tên các cặp địa mảngvào nhau.
- Sử dụng hình nh để xác định được cấu tạo bên trong của Trái Đất.
3. V phm cht
Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.
II. CHUN B
đổ cấu trúc bên trong của Trái Đất
Các video vế cấu tạo của Trái Đất và các địa mng
Phiếu học tập
Lược đồ các địa mảng của lớp vỏ Trái Đất
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV nêu một số u hỏi gợi mở nội dung bài học: Trong ng Trái Đất
gì? Cấu tạo của Trái Đất ra sao? Em hiểu biết gì vê' ng Trái Đất? Đhọc
sinh đưa ra những hiểu biết của mình, sau đó dẫn dắt vào bài học.
Ngoài ra, GV ththiết kế những hoạt động mở đầu bài hc khác phù
hợp với thực tế lớp học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất
a. Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo bên trong của trái đất
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK hoặc video về cấu tạo của
Trái Đất và dùng phương pháp đàm thoại gợi mở để HS trao đổi và mô tả
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
Trang 64
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK
hoc video v cu to của Trái Đất và dùng
phương pháp đàm thoi gi m để HS trao
đổi và t đưc cu to bên trong ca
Trái Đất gm my lp, tên các lớp đó- t
ra cu to
c 2:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm tìm hiểu vế đặc điểm của ba lớp bằng
cách hoàn thành phiếu học tập.
+ Nhóm 1: m hiểu đặc điểm của lớp
vỏ Trái Đất.
+ Nhóm 2: m hiểu đặc điểm của lớp
man-ti.
+ Nhóm 3: m hiểu đặc điểm của lớp
nhân.
c 3:
GV cần lưu ý cho HS phân bit s khác
nhau giữa độ dày và độ sâu ca các lp.
d: độ sâu ca lớp nhân đến 6 378 km
nhưng đ dày ca lp này ch 3 478 km.
Kết qu ca hoạt động này các nhóm
toàn lp tả, nêu được s khác nhau vế
độ dày, trng thái, nhiệt đ ca c lp
bng cách hoàn thành phiếu hc tp
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Trái Đất được cấu tạo bởi ba
lớp, từ ngoài vào trong bao gồm:
vỏ Trái Đất, man-ti nhân Trái
Đất
Trang 65
lieu.com Trang 65
- PHIẾU HỌC TẬP
Lớp
Địa điểm
Vỏ Trái Đất
Man-ti
Nhân
Độ dày
5 - 70 km
2 830 km
3 471 km
Trạng thái
Rắn
Quánh dẻo đến rắn
Lỏng đến rắn
Nhiệt đ
Có thể đến 1
ooo°c
1 500 - 3 700°C
Khong 5 ooo°c
Mục 2. Các địa mảng (mảng kiến tạo)
a. Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về các địa mảng
b. Nội dung: GV cho HS xem video kết hợp với kiến thức SGK
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV cho HS biết v Trái Đất không phi
mt khối được cu to bi mt s
mng.
c 2:
GV cho HS xem video v các địa mng
hoặc quan sát lược đổ các địa mng ca lp
v Trái Đất trong SGK và yêu cu cho biết
tên 7 địa mng ln ca lp v Trái Đất. HS
làm vic nhân, trao đi vi bạn đê hoàn
thành nhim v
c 3:
GV tiếp tc cho HS đc thông tin, làm vic
vi hình 2, ng dẫn HS đc chú gii ri
đặt các câu hi: Các đa mảng đứng yên
hay s di chuyển? Các địa mng nào
vào nhau và xác định tn lược đ các đi
vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các
địa mảng nằm kề nhau. Do tác
động của vật cht nóng chy
(mac-ma) trong lớp man-ti, các
địa mảng di chuyển rất chậm với
tốc đ2-7 cm/năm. Trong khi di
chuyển, c địa mảng th xô
vào nhau hoặc ch xa nhau,
đới tiếp giáp giữa c mảng sẽ
hình thành các dãy i, các vực
sâu,... kèm theo các hiện tượng
động đất và núi lửa
Trang 66
tiếp giáp? HS quan sát lược đồ, đc chú
gii tr li, th nhiu câu tr li t
HS, GV phải đánh g và chốt được kiến
thc
c 4:
- Để mở’ rộng, GV yêu cầu HS tìm
hiểu phẩn “Em biết” đ biết khi một
mảng đại dương một mảng lục địa xô
vào nhau sẽ hiện tượng gì xảy ra. Ngoài
trường hợp này, GV thể nói thêm về hai
mảng đi dương tách xa nhau (mac-ma trào
lên, tạo thành sống i ngầm đại dương),
hai mảng lục địa xô vào nhau (hình thành
i),...
GV đánh giá kết qu hot đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1.
- GV hướng dẫn HS vmột vòng tròn, chia thành ba ng tròn nhbên
trong với các màu sắc khác nhau thể hiện các lớp của Trái Đất.
- Yêu cầu: tương đối đẹp, có ba lớp, độ dày mỗi lớp khác nhau.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
Trang 67
lieu.com Trang 67
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Tìm kiếm thông tin: vị trí, các hiện tượng thiên nhiên hay xảy ra,
nguyên nhân,... có c bản đổ (lược đồ) hoặc hình ảnh minh hoạ.
TÀI LIU THAM KHO
1.
Tìm hiểu cấu tạo bên trong của Trái Đất công việc rất kkhăn. Việc
quan sát trực tiếp trong ng đất hiện nay chưa thể thực hiện được các mũi
khoan sâu nhất cũng chỉ tới được độ sâu gần 15 km (khoảng 0,2% đsâu Trái
Đất). vậy, đ thề tìm hiểu được các lớp sâu hơn trong ng Trái Đất,
người ta phải dùng các phương pháp nghiên cứu gián tiếp n dựa vào sự gia
tăng tỉ trọng của vt chất theo độ sâu, sự thay đổi của vận tốc truyền sóng và sự
lệch hướng của các sóng địa chấn khi gặp các môi trường khác nhau (lỏng,
quánh dẻo hoặc rắn), nhờy ghi địa chấn.
2.
Các mảng kiến tạo tách rời và riêng biệt, trôi dạt trên quyền mềm (man-
ti trên). Schuyển động của các mảng vào khoảng 5-10 cm/năm. Mảng Nam
Cực mảng Phi di chuyển tách xa nhau với tốc độ chỉ 1,1 cm/năm, mảng Na-
xca tách xa mảng Thái Bình Dương với tốc độ lớn nhất 16,3 cm/năm.
3.
Vành đai lửa Thái Bình Dương một vành đai trải dài hơn 40 000 km
bao quanh Thái Bình Dương. Nơi đây tập trung khoảng 78% các ngọn núi lửa
đang hoạt động và là nơi xảy ra hơn 90% các trận động đất trên thế giới.
*****************************************
Bài 11. QUÁ TRÌNH NI SINH VÀ QUĂ TRÌNH NGOẠI SINH. HIN
NG TO NÚI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Phân biệt được quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh.
- Trình bày được tác động đồng thời của qtrình nội sinh và qtrình
ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi.
2. V kĩ năng, năng lực
- Nhận biết một số dạng địa hình do quá trình nội sinh, ngoại sinh tạo
thành qua hình ảnh.
Trang 68
- Phân tích hình ảnh để trình bày được hiện tượng tạo núi.
3. V phm cht
Tôn trọng quy luật tự nhiên.
II. CHUN B
Hình ảnh một số dạng địa hình chịu tác động của quá trình nội sinh và quá
trình ngoại sinh, hiện tượng tạo núi
Video vế địa hình do tác động của nội sinh và ngoại sinh, hiện tượng tạo
núi
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được c ni dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS quan sát nh ảnh ng núi Hi-ma-lay-a với đỉnh cao nhất là
đỉnh Ê--rét và vực biển Ma-ri-an, dẫn dắt về sự không bằng phẳng của b
mặt Trái Đất, GV đặt câu hỏi gợi mở: “Theo c em, điều gì khiến b mặt Trái
Đất lồi lõm như vậy?”.
GV để HS nêu ý kiến nhưng không nhận xét đúng sai, sau đó dẫn dắt vào
bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh
a. Mục tiêu: HS năm được các khái niệm
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận theo cặp
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 69
lieu.com Trang 69
c 1:
GV yêu cầu HS đc thông tin trong SGK,
tho lun theo cp và cho biết: thế nào là
quá trình ni sinh, ngoi sinh; hai qtrình
này khác nhau n thế nào. GV th
ng dn HS lp bảng để thy s kc
nhau ca hai quá trình
c 2:
GV cung cp thêm cho HS hình nh mt s
dạng đa hình chịu tác đng ca quá trình
ni sinh ngoi sinh ngoài các hình nh
trong SGK, yêu cu HS cho biết hình nào
th hiện tác đng ca quá trình ni sinh,
hình nào th hiện tác đng ca quá trình
ngoi sinh.
c 3:
HS đọc thông tin trong SGK, trao đi vi
bạn nm đê’ tự hoàn thành nhim v
trong SGK
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Nội sinh các quá trình xảy
ra trong lòng Trái Đất. Quá trình
nội sinh làm di chuyển các mảng
kiến tạo, nén ép các lớp đất đá,
làm cho chúng bị uốn lên, đứt
gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy
dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo
thành núi lửa, động đất,...
Ngoại sinh c quá trình xảy
ra bên ngoài, tn bmặt Ti
Đất. Quá trình ngoại sinh xu
hướng p vỡ, san bằng các địa
hình do nội sinh tạo nên, đồng
thời ng tạo ra các dạng địa
hình mới.
Mục 2. Hiện tượng tạo núi
a. Mục tiêu: Nắm được hiện tượng tạo núi
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, dựa vào thông tin trong SGK,
quan sát hình
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 70
c 1:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp,
dựa vào thông tin trong SGK, quan t hình
5 cho biết: Núi được hình thành do
những nguyên nhân nào?
* Lưu ý: GV cn hướng dn HS quan sát
các hiệu, chú thích trong hình đ mô t
đưc quá trình to núi
c 2:
GV mở rộng trường hợp hai mảng tách
xa nhau khiến vTrái Đất đứt gây, mac-ma
phun trào lên mặt đất tạo thành i lửa,
hoặc sống i ngm đại dương như trường
hợp của sống núi giữa Đại Tây Dương.
c 3:
GV yêu cầu HS đọc thông tin sử
dụng kiến thức mục 1 đnêu vai trò của
quá trình ngoại sinh đối với việc làm biến
đổi hình dạng của núi. Gợi ý kết quả:
+ Nội lực yếu tố chính trong quá
trình thành tạo i, ngoài ra i cũng chịu
các tác động của quá trình ngoại sinh. Qua
thời gian, dưới tác động của ngoại sinh
(dòng chảy, gió, nhiệt độ,...) làm thay đổi
hình dạng của i: các đỉnh núi tròn hơn,
sườn núi bớt dốc, độ cao giảm xuống,...
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Trong quá trình di chuyển,
các địa mảng thể vào nhau
hoặc tách xa nhau khiến cho các
lớp đất đá đới tiếp giáp giữa
các địa mảng bị dồn ép, uốn lên
thành núi; hoặc bị đứt gãy, vật
chất ng chảy phun trào lên mặt
đất tạo thành núi lửa. Đồng thời
với q trình nâng cao do nội
sinh thì núi ng chịu tác động
phá huỷ của ngoại sinh.
.
+
Trang 71
lieu.com Trang 71
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. HS trả lời câu hỏi dựa vào các kiến thức bản: Quá trình nội sinh
quá trình ngoại sinh là hai qtrình đối nghịch nhau trong việc hình thành
địa hình bê' mặt Trái Đất hai quá trình này tuy diễn ra đóng thời nhưng khác
nhau vê' nguồn gốc tác động đến địa hình. Nếu như nội lực là những quá
trình xảy ra trong lòng đất thì ngoại lực quá trình xảy ra bên ngoài, trên b
mặt đất. Nội lực xu hướng làm tăng tính gghế, trong khi đó ngoại lực m
cho bê' mặt Trái Đất trở nên bằng phẳng hơn.
Câu 2. Nội sinh là nguồn gốc hình thành dạng địa hình núi, trong khi ngoại
sinh có tác động làm thay đổi hình thái của địa hình núi ban đầu.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3. HS m kiếm các thông tin về một số dạng địa hình do gió, nước,...
như cồn cát, thạch n, mươngi,... và chia sẻ với bạn.
TÀI LIU THAM KHO
Trong sa mạc, thỉnh thoảng sẽ bắt gặp từng n đá độc nhô lên như cây
nấm đá, hòn cao đến 10 m. Những hòn đá kì lạ này do bị gcát cọ xát,
mài mòn ngày này qua ngày khác nên. Những hạt cát nhbgió cuốn lên
rất cao, trong khi những ht cát tương đối thô, nặng thì chỉ bay là gần mặt
đất. Trong điều kiện tốc đgió bình thường, hầu như toàn bộ sỏi đểu tập trung
tầm cao dưới 2 m. vậy, khi gcuốn sỏi t bay qua, phần dưới tảng đá b
Trang 72
rất nhiều hạt sỏi cát không ngừng i mòn, p huỷ tương đối nhanh. Còn
phần trên, vì gió mang theo tương đối ít sỏi cát nên sự mài n diễn ra chậm
n. Dần dần hình thành “nấm đá” có phần trên lớn, phần dưới nhỏ.
*********************************
Bài 12. NÚI LỬA ĐỘNG ĐẤT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Trình bày được nguyên nhân hình thành i lửa, cấu tạo của i lửa,
biểu hiện trước khi núi lửa phun trào và hậu qu do núi lửa gây ra.
- Trình bày được thế nào động đất, nguyên nhân gây ra động đất, dấu
hiệu trước khi xảy ra động đất và hậu quả do động đất gây ra.
2. V kĩ năng, năng lực
- Sử dụng hình nh, sơ đồ để tìm hiểu cấu tạo.
- Biết tìm kiếm thông tin vế các thảm hoạ do động đất và núi lửa gây ra.
- Có kĩ năng ứng p khi động đất và núi lửa xảy ra.
3. V phm cht
Biết đồng cảm, chia sẻ, giúp đỡ những người khu vực chịu ảnh hưởng
của động đất, núi lửa.
II. CHUN B
đổ cấu tạo và hoạt động củai lửa
Tranh ảnh, video vê' động đất, núi lửa
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS quant một số hình ảnh về núi lửa phun trào, động đất rối cho
HS nêu cảm nhận của mình. Sau khi HS nêu cảm nhận, GV tổng kết và dẫn dắt
Trang 73
lieu.com Trang 73
vào bài học mới.
Lưu ý: GV thể xây dựng những tình huống khởi động khác cho phù hợp
với điều kiện và tình hình thực tế lớp học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Núi lửa
a. Mục tiêu: Hs nêu nguyên nhân, hu quả, cách đề phòng
b. Nội dung: GV liên hệ với kiến thức bài trước đồng thời yêu cầu HS dựa vào
thông tin trong SGK và kiến thức đã học để tìm hiểu
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV liên h với kiến thức bài trước
đồng thời yêu cầu HS dựa vào thông tin
trong SGK và kiến thức đã học đm hiểu
nguyên nhân hình thành. HS liên hệ kiến
thức sdụng kênh chữ đtrả lời. Ghốt
kiến thức phần này: Nguyên nhân sinh ra
i lửa là do mac-ma từ trong lòng Trái Đất
theo c khe nứt của vỏ Trái Đất phun trào
lên bề mặt.
c 2:
GV hướng dẫn HS quan sát video về
i lửa hoặc hình 1 trong SGK đ trả lời
phần hoạt động và hình thành kiến thức. Cụ
thể, các b phận của i lửa: mac-ma,
miệng núi lửa, ống phun.
c 3:
GV cung cp mt s hình nh, thông tin v
hu qu ca i la, yêu cu HS quan sát
đc thông tin trong SGK cho biết hu
qu doi la gây ra (tính mạng con người,
những nơi vỏ Trái Đất bị
đứt gãy, các ng mac-ma theo
các khe nứt của vỏ Trái Đất,
phun trào lên bề mặt (cả trên lục
địa và đại dương) tạo thành núi
lửa.
Trước khi núi lửa phun trào,
thể mặt đất rung nhẹ, nóng hơn,
k bốc lên miệng núi. Khi
i lửa dấu hiệu phun trào,
người dân quanh vùng phải sơ tán
nhanh chóng khỏi khu vực đó.
Núi lửa phun gây thiệt hại
cho các vùng lân cận. Tro bụi và
dung nham i lấp các thành thị,
làng mạc, ruộng nương, gây thiệt
hại v người tài sản. Tuy
nhiên, các ng đất đỏ pnhiêu
do dung nham b phong hoá lại
rất thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp
Trang 74
môi trường, đi sng sn xut ca con
ngưi) và cn làm khi i la du
hiu phun trào.
GV th cho HS đọc phần Em
biết” này hoặc yêu cầu HS dựa vào thông
tin đó để hoàn thành nhiệm vụ.
c 4:
- GV nêu vấn đề, núi lửa gây ra tác hại
to lớn, vậy chúng ta cách gì đ phòng
tránh nhận biết i lửa trước khi phun
trào đtránh các hậu quhay không? GV
yêu cầu HS đọc kênh chữ trong SGK, dựa
vào vốn hiểu biết của bản thân trong cuộc
sống (xem ti vi, đọc báo, đọc sách,...) đê
trả lời. Sau khi HS trả lời, GV thể chiếu
video về các dấu hiệu nhận biết trước khi
i lửa phun trào chốt kiến thức: mặt đất
rung nhẹ, nóngn, có khí bốc lên miệng
i,... Khi các dấu hiệu đó, người dân
phải nhanh chóng sơ tán.
Mục 2. Động đất
a. Mục tiêu: Hs nêu nguyên nhân, hu quả, cách đề phòng
b. Nội dung: GV liên hệ với kiến thức bài trước đồng thời yêu cầu HS dựa vào
thông tin trong SGK và kiến thức đã học để tìm hiểu
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 75
lieu.com Trang 75
c 1:
GV yêu cu HS da vào thông tin trong
SGK cho biết thế nào hiện tượng động
đất, nguyên nhân gây ra đng đất hu
qu của động đất. HS suy nghĩ đ tr li,
th nhiu ý kiến khác nhau, GV cht các
ý chính
* GV m rộng thêm kiến thức trong
mục “Em biết” đHS nắm được đơn vị
đo động đất phân chia cường đ động
đất.
c 2:
- GV thê’ sử dụng một số hình ảnh
(trong SGK và ngoài SGK), video và huy
động vốn kiến thức của HS để nêu được
các ý:
+ Đổ nhà cửa, các công trình xây dựng.
+ thê’ gây nên lở đất, biến dạng đáy
biển, làm phát sinh sóng thần khi xảy ra
biền.
Lưu ý: Khi dạy mục này, bên cạnh
những thông tin trong SGK, GV nên chuẩn
bị thêm hình ảnh, video, số liệu của một số
trận động đất trên thế giới để HS thêm
cái nhìn trực quan hơn về bài học.
c 3:
- GV giải thích cho HS hiểu là không
thể ngăn động đất xảy ra, nhưng trước khi
động đất, giống nnúi lửa, thường
một số dấu hiệu đnhận biết. GV đặt câu
hỏi để HS tả một số dấu hiệu đó. Sau
đó, GV cho HS quan sát các hình vẽ trong
+ Động đt những rung
chuyển đột ngột mạnh mẽ của vỏ
Trái Đẩt.
+ Nguyên nhân: do hoạt
động của núi lửa, sự dịch chuyển
của các mảng kiến tạo, đứt gãy
trong vỏ Trái Đất.
một số du hiệu trước khi
động đất xảy ra như: mực nước
giếng thay đổi, nổi bong ng;
động vật hong loạn tìm nơi trú
ẩn
Trang 76
phần câu hỏi của mục đ HS biết những
việc cần m khi động đất xảy ra, cụ thể:
chui xuống gầm bàn, sử dụng thang bộ,
không lái xe và chú ý bảo vệ đầu,...
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Nếu đang trong lớp học động đất xảy ra em nên chui xuống
gầm bàn hoặc m góc phòng để đứng; nên tránh xa cửa kính và những vật
thể rơi; sử dụng sách, vở để bảo vệ đầu và mặt; nếu mất đin thì sử dụng đèn
pin, không sử dụng diêm hay nến vì có thể gây ho ả hoạn.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Thông tin cần nêu được: tên thảm ho, i xảy ra, thời gian xảy ra,
hậu quả,...
TÀI LIU THAM KHO
Những trận động đt, sóng thần lớn trên thế giới:
- Chi-lê, năm 1960: Trận động đất có cường độ mạnh nhất từng xảy ra trên
thế giới (9,5 đ rich-te) xuất hiện tại Chi-lê ngày 22 - 5 - 1960. Gần 5 000
Trang 77
lieu.com Trang 77
người thit mạng và b thương, hơn 2 triệu người mất nhà cửa vì đợt thiên tai
được ví như cơn thịnh nộ của ng đất”. Sau động đất, sóng thần xuất hiện
tàn phá cảng Pu-e-tô Sa-ve-dra. Hai ngày sau, núi lửa Pu--hu-ê phun trào, tạo
thành cột tro bụi 6 000 m và kéo dài thảm kịch thêm nhiều tuần sau đó.
- In-đô--xi-a, năm 2004: ngày 26 - 12 - 2004, một trận động đất mạnh
9,3 độ rich-te kéo theo sóng thần ngoài khơi đảo Xu-ma-tra, tây In-đô--xi-
a, đã cướp đi sinh mạng của 220 000 người các quốc gia ven bẤn Độ
Dương, trong đó có 168 000 người In-đô--xi-a. Đây là một trong những thảm
hothiên nhiên tàn khốc nhất lịch sử nhân loại. Không cảnh báo về trận
sóng thần sắp xảy ra, khiến người dân không thi gian để tán. Theo
quan Khảo sát Địa chất Mỹ (USGS), năng lượng khổng lồ toả ra ttrận động
đất này được ví tương đương với năng lượng của 23 000 qubom nguyên t
từng thả xuống Hi--xi-ma, Nhật Bản.
- Nhật Bản, năm 2011: ngày 11-3-2011, một trong những trận động đt
lớn nhất trong lịch sử nhân loại (9,0 đrich-te) đã xảy ra tại miền Đông Bắc
Nhật Bản. Thảm hoạ này đã x sổ nhiều th trấn, cướp đi sinh mạng của
khoảng 20 000 người. Thảm hoạ đã gây ra các scố liên tiếp tại Nhà máy đin
hạt nhân Phu-ku-si-ma số 1 2, đồng thời khiến nhiu nhà máy điện hạt nhân
khác phi ngừng hoạt động. Thm hoạ kép ngày 11-3- 2011 đã khiến toàn b
đất nước Nhật Bản i vào nh trạng tồi tệ nhất ktừ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai.
*******************************************
Bài 13. CÁC DẠNG ĐỊA NH CHÍNH TRÊN TRÁI ĐT. KHOÁNG
SN
I. MC ĐÍCH,U CU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Nhận biết, trình bày và phân biệt được các dạng địa hình chính trên Trái
Đất.
- Kể được tên một số loại khoáng sản.
2. V kĩ năng, năng lực
- Nhận biết được các dạng địa hình chính của Trái Đất qua hình ảnh, mô
hình.
Trang 78
- Sử dụng bản đ Tự nhiên thế giới để ktên một số dãy núi, đồng bằng,
cao nguyên lớn trên thế giới.
3. V phm cht
Có ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên khoáng sản.
CHUN B
Phiếu học tập
Bản đồ Tự nhiên thế giới
Tranh ảnh, video vẽ các dạng địa hình chính, khoáng sản trên Trái Đất
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV thể yêu cầu HS nhắc lại kiến thức của bài 12 vqtrình nội sinh,
ngoại sinh để dẫn dắt vào nội dung bài học.
Câu hỏi “Trên bề mặt Trái Đất các dạng địa hình chính và c loại
khoáng sản nào?”: GV thể sử dụng đ HS trả lời nhưng không nhận xét
đúng sai.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Các dạng địa hình chính
a. Mục tiêu: HS nắm bốn dạng địa hình trên bế mặt Trái Đất.
b. Nội dung: Thảo luận nm để tìm ra nội dung
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 79
lieu.com Trang 79
c 1:
- GV giới thiệu vbốn dạng địa hình
trên bế mặt Trái Đất.
c 2:
- GV tổ chức cho HS m việc theo
nhóm để tìm hiểu bốn dạng địa hình. GV
phát phiếu học tập yêu cầu HS dựa vào
thông tin trong SGK, hình c dạng địa
hình tn Trái Đất, hình ảnh minh ho v
các dạng địa hình, bản đTự nhiên thế giới
trang 96 - 97 và hiu biết của bản thân, thực
hiện các nhiệm vụ như yêu cầu trong SGK,
cụ thể là:
+ Nhóm 1, 3: Trình bày đặc điểm của
i đồi; nêu sự khác nhau giữa núi
đổi; kể tên một số dãy núi lớn trên thế giới.
+ Nhóm 2, 4: Trình bày đặc điểm của
cao nguyên đồng bằng; nêu sự khác
nhau giữa cao nguyên đồng bằng; kể tên
một số cao nguyên và đổng bằng lớn trên
thế giới.
c 3:
- Trong quá trình HS làm việc theo
nhóm, GV quan sát hỗ trợ HS, đặc biệt
với HS lớp 6 có thể còn lúng túng trong quá
trình đọc bản đồ. GV hướng dẫn HS ch
quan sát tổng thể bản đồ, nhận biết các ki
hiệu xác định các đối tượng địa trên
bản đồ.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
Núi dng địa hình nhô cao
rệt so với mặt bằng xung quanh.
Độ cao của i so với mực nước
biển từ 500 m trở lên. Núi
đỉnh nhọn, sườn dốc
Đồi cũng dạng địa hình nhô
cao. Độ cao của đồi so với vùng
đất xung quanh thường không
quá 200 m. Đồi đỉnh tròn,
sườn thoải.
Cao nguyên là vùng đất khá
bằng phẳng hoặc gợn sóng,
thường cao trên 500 m so với
mực nước biển, ờn dốc,
nhiều khi dựng đứng thành vách
so với vùng đất xung quanh
Đồng bằng dạng địa nh
thấp bề mặt tương đối bằng
phẳng hoặc hơi gợn sóng, thể
rộng tới hàng triệu km
2
. Độ cao
của hầu hết đồng bằng dưới
200 m so với mực nước biển
Trang 80
cho hc sinh.
- Sự khác nhau giữa núi và đồi:
Núi
Đồi
Độ cao
Trên 500 m so với mực
nước biển.
Không quá 200 m so với vùng
đất xung quanh.
Hình thái
Đỉnh nhọn, sườn dốc.
Đỉnh tròn, sườn thoải.
Ví dụ
Hi-ma-lay-a, An-đét,
An-pơ, Rốc-ki, U-ran,
Át-lát,...
Vùng đồi trung du nước ta ở P
Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên,...
+ S khác nhau giữa đng bng và cao nguyên:
Cao nguyên
Đồng bằng
Độ cao
Trên 500 m so với mực nước
biển.
Dưới 200 m so với mực nước biển.
Hình thái
Khá bằng phẳng, có sườn dốc,
dựng đứng thành vách.
Tương đối bng phẳng, có thể rộng
hàng triệu km
2
.
Ví dụ
Pa-ta--ni, Mông Cổ, Tây
Tạng,...
Ấn Hằng, Hoa Bắc, Bắc Âu, A-ma-
n,...
Mục 2. Khoáng sản
a. Mục tiêu: HS hình thành các biểu tượng về khoáng sản
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục 2, sau đó đặt một số u
hỏi gợi mở để HS làm việc cá nhân
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 81
lieu.com Trang 81
c 1:
GV yêu cầu HS đc thông tin trong mc 2,
sau đó đt mt s câu hi gi m để HS
làm vic nhân, hình thành các biu
ng v khoáng sn
c 2:
Sau khi HS nhng kiến thức bn, GV
t chc cho HS thc hin các nhim v
trong mc. GV th t chc làm vic cp
đôi hoc nhóm nh, các nm trình bày kết
qu, các nhóm kc b sung, đánh giá kết
qu ca nhóm bn
c 3:
- Gợi ý kết quả:
+ Các đối tượng là khoáng sản: than đá,
cát, đá vôi. đây những khoáng chất
thiên nhiên được con người sdụng trong
sản xuất và đời sống.
+ Vật dụng hng ngày được làm t
khoáng sản: bút bi, gương, kéo, dao, đổng
hồ, tivi,... + Khoáng sản nhiên liệu: than
n, khí thiên nhiên. Khoáng sản kim loại:
niken, xít, vàng. Khoáng sản phi kim
loại: nước khoáng, kim cương, cao lanh,
phốt phát.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Khoáng sản những khoáng vật
khoáng chất tnhiên trong v
Trái Đất con người thể
khai thác để sử dụng trong sản
xuất và đời sống.
Đa số khoáng sản gặp ở trạng thái
rắn (các loại quặng, than,...). Ch
một số ít gặp trạng thái lng
(nước khoáng, dầu mỏ,...) hoặc
trạng thái khí (khí thiên nhiên,...).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
Trang 82
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. HS dựa vào kiến thức đã học trong bài, có thể lập thành bảng để
tổng kết:
Cao nguyên
Đồi
Cao nguyên
Đồng bằng
Độ cao
Trên 500 m so
với mực nước
biển.
Từ 200 m trở
xuống so với địa
hình xung quanh
Từ 500 m so với
mực nước biển
Dưới 200 m so
với mực nước
biển.
Đặc điểm
Nhô cao rõ rệt,
đỉnh nhọn, sườn
dốc
Đỉnh tròn, sườn
thoải
Bề mặt khá bằng
phẳng, ờn dốc
Bề mặt tương
đối bằng phẳng
Câu 2. Khi xây dựng nhà chúng ta phải sử dụng cát, xi măng, đá, thép,
gạch, kính, nhôm,... có nguồn gốc từ khoáng sản.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3. HS sưu tầm hình ảnh các dạng địa hình đổi, núi, cao nguyên, đồng bằng
nước ta. GV th tổ chức trưng bày quanh lớp học, hoặc cho một số HS
treo bảng và trình bày một số thông tin vế dạng địa hình đó.
Câu 4. GV có th đưa ra gợi ý một sổ loại khoáng sản để HS có hướng tìm hiểu
như vấn đề khai thác than đá, bô xít, sắt, a-pa-tit, vàng, đá vôi. Với các nội
dung tìm hiểu theo dàn ý: Khai thác đâu, trữ lượng bao nhiêu mỗi năm,
quặng khai thác được sử dụng như thế nào,...
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nước khoáng nóng giá trị đặc biệt đối với đời sống con người. Theo một số
Trang 83
lieu.com Trang 83
ghi chép, từ thời La cổ đại, con người đã biết sử dụng nước khoáng nóng
để ngâm mình nhằm thư giãn, phục hổi sức khoẻ. Việt Nam ng được thiên
nhiên ưu đãi với rất nhiều suối khoáng ng. Trong đó, thể kể tên một số
suối khoáng nóng n Kim i (Hoà Bình), Thanh Thuỷ (Phú Thọ), Bình
Châu (Bà Rịa - ng Tàu), Bang (Quảng Bình), Đam Rông (Lâm Đổng). Cho
đến nay, tắm khoáng ng vẫn loại hình du lịch độc đáo được du khách
trong nước cũng như quốc tế yêu thích.
************************************
Bài 14. THỰC HÀNH: ĐỌC LƯỢC ĐỐ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN VÀ LÁT
CẮT ĐỊA HÌNH ĐƠN GIẢN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Biết được thế nào là lược đổ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình.
- Củng cố một số kiến thức về bản đồ: đường đồng mức, phương hướng
trên bản đồ, tỉ l bản đồ,...
2. V kĩ năng, năng lực
Đọc được lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản.
II. CHUN B
Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn
Lát ct địa hình đơn giản
Máy tính cầm tay, thước,...
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV tham khảo gợi ý: Bản đồ nói chung thường thể hiện bê' mặt Trái Đất
một ch khái quát. Tuy nhiên, trong thực tế cuộc sống, con người cần phải
Trang 84
nghiên cứu chi tiết một khu vực diện tích nh đ làm đường giao
thông, xây dựng nhà cửa, cấp sổ đỏ đẩt đai,... Khi đó, chúng ta buộc phải sử
dụng bản đ tỉ lệ rất lớn. Bài thực hành này chúng ta sẽ tìm hiểu vloại bản
đồ này.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn
a. Mục tiêu: Hs biết đọc lược đồ hình tỉ lệ lớn
b. Nội dung: GV nhắc lại hoặc hỏi để HS nắm được một số khái niệm
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV yêu cầu HS đc phn khái niệm lược
đồ địa hình t l ln hướng dẫn đọc lược
đồ địanh t l ln trong SGK. c 2:
GV nhc li hoc hỏi đ HS nắm được mt
s khái niệm: đường đng mc, cách xác
định đ cao dựa vào đường đng mc,
phương hướng trên bn đ, tính khong
cách da vào t l bản đ.
c 3:
- HS làm việc nhóm, trao đổi và báo
cáo kết quả làm việc. GV yêu cầu HS trình
bày cách làm của từng phần. Kết qu cụ
thể cần nêu được:
+ Các đường đồng mức cách nhau 100
m.
+ B2>B1>B3>C
+ Nên đi theo sườn D1-A2 các
đường đng mức sườn này thưa hơn c
đường đổng mức ở sườn D2-A2, nên đường
sẽ dốc ít hơn, d di chuyển hơn.
Trang 85
lieu.com Trang 85
c 4:
GV đánh g kết qu hoạt động ca HS .
Chính xác hóa các kiến thc đã hình thành
cho hc sinh.
Mục 2. Đọc lát cắt địa hình đơn giản
a. Mục tiêu: HS đọc lát cắt địa hình đơn giản
b. Nội dung: GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong SGK
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong
SGK cho biết thế nào là lát cắt địa hình
cách đọc lát cắt địa hình.
c 2:
- GV cho HS m việc nhân hoặc
cặp đôi, đ hoàn thành nhiệm v trong
SGK. Kết quả:
+ Lát cắt lần lượt đi qua các dạng địa
hình: núi, cao nguyên, đổng bằng.
+ Độ cao của đỉnh Ngọc Linh: khoảng
2 600 m.
c 3:
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Trang 86
GI Ý LUYN TP - THC HÀNH CHƯƠNG 3
Câu 1. y vẽ sơ đố tổng kết nội dung đã học trong chương 3.
Gợi ỷ: HS tự vẽ bằng các loại sơ đổ phù hợp để hệ thống lại kiến thức.
Câu 2. y viết một đoạn văn mô tả cấu tạo của Trái Đất.
Gợi ý: Đối với câu hỏi này GV hướng dẫn HS viết đoạn văn cần đảm bảo
các yêu cầu: Trái Đất có mấy lớp, tên và đặc điểm của từng lớp.
Câu 3. Hi-ma-lay-a dãy núi đsộ nhất Trái Đất, được hình thành do hai
địa mảngvào nhau. Em hây tìm hiểu và cho biết:
- Dãy Hi-ma-lay-a nằm ở châu lục nào, nằm trên lãnh thổ của những quốc
gia nào.
- Hai địa mảng nào xô vào nhau để hình thành nên dãy Hi-ma-lay-a.
- Những đặc điểm nổi bật của dãy Hi-ma-lay-a.
Gợi ý:
- Dây i nằm : châu Á, nằm trên lãnh thổ các nước: Trung Quốc, Ấn
Độ, Nê-pan, Bu-tan, Pa-ki-xtan.
- Hai địa mảng xô vào nhau đnh thành là mảng Âu - Á và mảng Ấn
Độ - Ô-xtrây-li-a.
- Những điểm nổi bật: dãy i cao nhất thế giới, đỉnh núi cao nhất thế
giới, nơi bắt nguồn của các dòng sông lớn.
Câu 4. Tại sao núi lửa gây nhiều c hại cho con người nhưng quanh các
i lửa vẫn có đông dân cư sinh sống?
Gợi ý:
Núi lửa gây nhiều tác hại cho con người nhưng quanh i lửa vẫn đông
dân sinh sống các dòng dung nham sau khi phun trào hàng triệu năm bị
phong hoá, tạo thành tầng đất màu mỡ, thuận lợi cho canh tác nông nghiệp, các
ng đất đó cũng thường nhiều khoáng sản, yếu tố thu hút dân cu’ đến
sinh sống.
Câu 5. Nêu sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và quá trình ngoi sinh.
Nêu vai trò của quá trình nội sinh và qtrình ngoại sinh trong hiện tượng tạo
i.
Gợi ý:
Sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Ý nghĩa của
quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạoi. Dựa vào bài
Trang 87
lieu.com Trang 87
11 để trả lời.
***************************************
CHƯƠNG 4: KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐI KHÍ HẬU
Khí hậu thành phn tự nhiên quan trọng, ảnh hưởng đến đời sống sản
xuất của con người. Hơn nữa, hiện nay vấn đbiến đổi khậu ng nứng
phó biến đổi khí hậu mối quan tâm của toàn nhân loại. Đó là các nội dung sẽ
được học ở chương này:
- Lớp vỏ khí của Trái Đất
- Khí áp và gió
- Nhiệt độ không khí
- Mây và mưa
- Thời tiết và khí hậu
- Biến đổi khí hậu
Bài 15. LP V KHÍ CỦA TRÁI ĐT. KHÍ ÁP VÀ GIÓ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài họcy, giúp HS:
1. V kiến thc
- Biết được thành phần không khí gần bề mặt đất.
- Hiểu được vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic trong khí quyển.
- tả được các tầng khí quyển, đặc đim chính của tầng đối lưu và tầng
bình lưu.
- Kể tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí.
- Trình bày được sphân bcác đai khí áp c loại gthổi thường
xuyên trên Trái Đất.
2. V kĩ năng, năng lực
- Biết cách sử dụng khí áp kế
- Sử dụng được đồ để tả được các tầng k quyển, c đai káp,
gió thường xuyên của Trái Đất.
3. v phm cht
Có ý thức bảo vệ bầu khí quyển và tầng ô-dôn.
II. CHUN B
đố các tầng khí quyn
Trang 88
Phiếu học tập
-Quả Địa Cầu
Tranh ảnh, video về khí quyển và tầng ô-dôn
đồ các đai khí áp và gió trên Trái Đất
Khí áp kế
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV thể sdụng tình huống mở đầu bài học giống ngợi ý trong SGK
đặt các câu hỏi: Trong khí quyn những chất khí gì em biết? Các chất
khí đó vai trò như thế nào đối với con người? Khí áp gió do đầu ;
chúng phân bnhư thế nào tn Trái Đất? GV tổng hợp ý kiến nhưng chưa kết
luận để dẫn dắt vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Thành phn không khí gần bề mặt đất
a. Mục tiêu: Hiểu đượccác thành phần của không khí, vai trò của oxy, hơi
nước và khí carbonic trong khí quyển
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục và nêu
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 89
lieu.com Trang 89
c 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
mục nêu thành phần của không kgần
bề mặt đất, lưu ý:
+ Đầy không phải thành phần chung
của cả lớp vỏ khí chỉ thành phẩn của
không khí gần bể mặt đất.
+ Thành phần không khí ở độ cao trên
80 km khác với thành phần ở mặt đất.
+ Các chất khí khác chỉ chiếm 1%.
c 2:
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi
nhóm tìm hiểu về vai trò của một thành
phần giống nnhiệm vmục 1. GV đánh
giá và chốt kiến thức:
+ Oxy là chất khí giúp duy trì sự sống
của con người và các loài sinh vật,
nguyên tố cấu tạo nên các tế bào hợp
chất quan trọng,...
+ Hơi nước trong khí quyển vai trò
hết sức quan trọng, sở tạo ra lớp nước
trên Trái Đất, hình thành nên sự sống của
muôn loài,...
+ Khí carbonic chất khí tham gia vào
quá trình quang hợp của thực vật, đồng thời
là chất khí giúp giữ lại lượng nhiệt cần thiết
cho Trái Đất đủ độ ẩm, điều hđối với sự
sống,...
c 3:
HS thc hin nhim v
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Thành phần của không k gần
bề mặt đất chủ yếu các khí:
nitơ (78%), oxy (21%), i nước
và các khí khác.
Các knày vai trò rất quan
trọng đối với tự nhiên đời
sống.
Trang 90
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Mục 2. Các tầng khí quyển
a. Mục tiêu: HS năm được đặc điểm của các tầng
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và quan sát đcác tầng
khí quyển
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2
và quan sát sơ đồ các tng khí quyển và cho
biết: Khí quyển được chia thành mấy tầng?
Dựa vào đâu đề chia được như vậy?
+ Khí quyển được chia thành c tng:
tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao
của k quyển, dựa vào sự thay đổi của
nhiệt đtheo độ cao và sự khuếch tán của
không khí vào vũ trụ.
c 2:
- GV chia HS thành các nhóm 4 em,
yêu cầu HS quan sát sơ đồ cấu trúc các tầng
trong khí quyển, sau đó m hiểu đặc điểm
của các tầng bằng cách điền vào phiếu học
tập.
c 3:
- HS quan sát đồ cấu trúc các tầng
trong khí quyển, sau đó m hiểu đặc điểm
Dựa vào sự thay đổi của nhiệt
độ theo độ cao và sự khuếch tán
của không khí vào trụ, khí
quyển được chia thành: tng đối
lưu, tầng bình lưu và các tầng
cao của khí quyển (tầng giữa,
tầng nhiệt, tầng khuếch tán).
Càng lên cao kng k càng
loãng.
Tại tầng đối lưu, nhiệt đ giảm
theo độ cao (trung bình cứ lên
cao 100 m, nhiệt đ lại giảm
0,6°C), không khí luôn luôn
chuyển động theo chiếu thẳng
đứng. Tầng đối lưu i sinh ra
các hiện tượng thời tiết nmây,
mưa, sấm sét,...
Tại tầng bình lưu, nhiệt độ tăng
theo đcao, kng khí luôn luôn
Trang 91
lieu.com Trang 91
của các tầng bằng cách điền vào phiếu học
tập.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
chuyển động ngang. Lớp ô-dôn
trong tầng này đã giúp hấp thụ
phần lớn bức xcực tím, bào vệ
sự sống trên Trai Đat.
c tầng khí quyển cao n,
không khí rất loãng.
PHIẾU HỌC TẬP
Tầng đối lưu
Tầng bình lưu
Giới hạn
Đến độ cao từ 8 - 16 km
Đến độ cao khoảng 50
km
Sự thay đổi nhiệt độ
theo độ cao
Giảm theo độ cao
Tăng theo độ cao
Chuyên động đặc
trưng
Chuyển động theo chiểu
thẳng đứng
Chuyển động ngang
Mục 3. Các khối khí
a. Mục tiêu: Nắm được đặc đim các khối k
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục 3 đhoàn thành
bảng theo mẫu
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mc 3
để hoàn thành bng theo mu vào v.
c 2:
HS đc thông tin trong mục 3 đ hoàn
thành bng theo mu vào v.
c 3:
HS trình bày sn phm
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
- Khối k nóng hình thành trên
các ng vĩ độ thấp, nhiệt đ
tương đối cao.
- Khối k lạnh hình thành trên
các vùng vĩ độ cao, nhiệt đ
tương đối thấp.
- Khối khí đại dương hình thành
trên các biển đại dương, độ
ẩm lớn.
- Khối khí lc địa hình thành trên
Trang 92
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
các vùng đất liền, tính cht
tương đối khô.
Một khối khí khi di chuyển qua
các khu vực địa khác nhau sẽ
biến đổi tính chất, đồng thời làm
thay đổi thời tiết của nơi khối k
đi qua
Gợi ý:
Khối khí
Nơi hình thành
Đặc điểm chính
Nóng
Vùng vĩ độ thấp
Nhiệt độ tương đối cao
Lạnh
Vùng vĩ độ cao
Nhiệt độ tương đối thấp
Đại dương
Các biến và đại dương
Độ ẩm lớn
Lục địa
Vùng đt liền
Tương đối khô
Mục 4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a. Mục tiêu: HS trình bày được sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất.
b. Nội dung: GV yêu cầu làm việc cá nhân để thực hiện nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
mục để hiểu được khái niệm bản vk
áp và các đai k áp bằng một số câu hi
gợi mở như: Khí áp là gì? Thế nàokhí áp
cao, khí áp thp? Khí áp trên Trái Đất được
phân bố như thế nào? Chốt kiến thức:
+ Sức ép của khí quyển lên một đơn vị
- Không khí dù rất nh nhưng
vẫn trọng lượng. Do khí
quyển rất dày nên không khí tạo
ra một sức ép lên b mặt Trái
Đất. Sức ép của k quyển lên
một đơn vị diện tích tn mặt đất
được gọi khí áp b mặt Trái
Đất. Khí áp trung bình trên mặt
Trang 93
lieu.com Trang 93
diện tích trên mặt đất được gọi khí áp bế
mặt Trái Đất.
+ Khí áp trung bình trên mặt biển là 1
013 mb, dưới mức đó khí áp thấp, trên
mức đó là khí áp cao.
+ Khí áp được phân bố thành những đai
áp cao và đai áp thp từ Xích đạo đến cực.
c 2:
- GV yêu cầu làm việc cá nhân để
thực hin nhiệm vtrong mục 4. Gợi ý kết
quả:
+ Quan sát hình 4: giá trị k áp thê’
hiện trên hình khí áp kế là 1 013 mb. Đây là
giá trị khí áp ở mức trung bình chun.
+ Tên các đai khí áp trên bê' mặt Trái
Đất: áp cao cực, áp thp ôn đới, áp cao chí
tuyến, áp thấp xích đo.
+ c đai khí áp phân b đổi xứng
nhau ở hai bán cầu.
c 3:
Hs thc hin nhim v
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
biển là 1 013 mb.
- Trên bề mặt Trái Đất, khí áp
được phân bthành những đai áp
cao và đai áp thấp từ Xích đạo
đến cực. Tuy nhiên, do sự xen kẽ
giữa lục địa và đại dương nên các
đai káp này không liên tục
chia cắt thành từng khu khí áp
riêng biệt
Mục 5. Gió. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
a. Mục tiêu: HS trình bày được các loại gió thổi thường xuyên trên Trái
Đất.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi phát vấn cho toàn lớp hoặc sdụng thuật
“tia chớp để thu nhận thông tin từ HS
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
Trang 94
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV thể đặt u hỏi phát vấn cho
toàn lớp hoặc sử dụng kĩ thuật “tia chớp”
để thu nhận thông tin từ HS: Gió gì?
Nguyên nhân hình thành gió? HS đọc thông
tin trong SGK, dựa trên kiến thức Vật
thê’ trả lời.
c 2:
Sau khi HS biết được v gió nguyên
nhân sinh ra gió, GV gii thiu và ch trên
đ tên c loại gió thường xuyên trên
Trái Đt và chia lp thành các nm, yêu
cu mi nhóm tìm hiu mt loi gió c th
theo mu phiếu hc tp. Các nhóm tho
lun trong 3 phút, hoàn thành vào bng
chung ca c lớp, sau đó GV cùng cả lp
đánh giá kết qu và cht kiến thc.
c 3:
Gv gi ý kết qu
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Gió là sự chuyển động của không
khí từ các khu khí áp cao về các
khu khí áp thấp. Gió được đặc
trưng bởi tốc độ gió (đơn vị đo
m/s hay km/h) hướng gió (là
hướng nơi gió xuất phát).
Các loại g thường xuyên thổi
từ các đai áp cao v c đai áp
thấp trên Trái Đất gồm g Mậu
dịch (Tín phong), gTây ôn đới
và gió Đông cực đới.
Gợi ý kết quả:
Tên gió
Mậu dịch
Tây ôn đới
Đông cực
Thổi từ áp cao...
đến áp thấp...
Rìa áp cao cận chí
tuyến về áp thấp ch
đạo
Từ áp cao cận chí
tuyến đến áp thấp ôn
đới
Từ áp cao cực đến
áp thấp ôn đới
Trang 95
lieu.com Trang 95
Hướng gió
Đông bắc bán cầu
Bắc, đông nam bán
cầu Nam
Tây nam bán cu
Bắc, tây bắc bán
cầu Nam
Đông bc ở bán
cầu Bắc, đông nam
ở bán cầu Nam
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Các loại gthổi thường xuyên trên Ti Đất không thổi theo đúng
chiếu bắc - nam là do ảnh hưởng của lực -ri-lít - lực làm lệch hướng
chuyển động của các vật thể đã được học trong chương 2.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. HS về nhà tìm hiểu các thông tin về sản xuất điện gtheo gợi ý:
lịch sử phát triển, hiện trạng phát triển, ưu, nhược điểm.
TÀI LIU THAM KHO
1. Tầng đối lưu tầng thấp nhất trong lớp v khí. Trong tầng đối lưu,
không k luôn luôn sự vận động thành dòng lên xuống theo chiều thẳng
đứng do sự chênh lệch về nhiệt độ giữa lớp không khí sát mặt đất lớp không
khí trên cao. Tầng đổi lưu đdày trung bình khoảng 11-12 km. ch đạo
độ dày (16 km) của lớn hon vùng cực (8 km). Svận động thường xuyên
của không khí theo chiếu thẳng đứngchứa nhiều hơi nước trong tầng này đã
sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão,...
2. Trên bề mặt Trái Đất, káp nơi cao, nơi thấp. Nói chung, người ta
Trang 96
thê’ phân ra một số vành đai khí áp cao và một số vành đai káp thấp. Sự
khác biệt vế khí áp cao và thấp cũng tu thuộc vào hai nguyên nhân chính:
hoặc do nhiệt, hoặc do động lực.
- ng Xích đạo quanh năm ng, không khí nở ra, bốc lên cao, do đó
sinh ra vành đai khí áp thấp (do nhiệt) Xích đạo.
- Không knóng Xích đạo bốc lên cao, tora hai bên. Đến khoảng
tuyến 30° bắc nam, hai khối knày chìm xuống, đè lên khối không kti
chỗ, sinh ra hai vành đai káp cao (do động lực) cận chí tuyến khoảng 30°
bắc và nam.
- Phn dưới của không khí nén ép trong vành đai káp cao ở các vĩ tuyến
30° bắc nam, di chuyển một phần vXích đạo thành Tín phong, một phần
lên vĩ độ 60° bắc và nam thành gió Tây ôn đới.
- hai ng cực Bắc và Nam, quanh m lạnh, không khí co lại, chìm
xuống, do đó sinh ra hai khu khí áp cao (do nhiệt) ở cực.
- Không klạnh trong hai khu áp cao cực di chuyển vê' phía tuyến
60° bắc và nam sinh ra gió Đông cực.
- Luồng không khí từ cực vê' (gió Đông cực) và luồng không khí từ đai áp
cao cận chí tuyến lên (gTây ôn đới) sau khi gặp nhau khoảng vĩ tuyến 60°
bắc nam tbốc lên cao, sinh ra hai vành đai khí áp thấp (do động lực) ỏ’
khoảng vĩ tuyến 60° bắc và nam.
***************************************
Bài 16. NHIỆT Đ KHÔNG K. MÂY VÀ MƯA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Biết được nguồn cung cấp nhiệt cho Trái Đất.
- Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ kng khí trên bê' mặt Trái Đất theo vĩ
độ.
- tả được hiện tượng hình thành mây và mưa.
2. V kĩ năng, năng lực
- Biết cách sử dụng nhiệt kế, ẩm kế.
- Sử dụng được các bản đổ, sơ đồ, hình ảnh để khai thác kiến thức.
II. CHUN B
Trang 97
lieu.com Trang 97
- Quả Địa Cầu, đèn pin
- Nhiệt kế
- Tranh ảnh, video về nhiệt độ không khí và sự thay đổi nhiệt độ không khí
- đồ quá trình hình thànhy và mưa
- Bản đổ phân bố lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệt đkhông khí mưa ảnh hưởng rất lớn đến đời sống sản xuất
của con người. GV thhỏi vtrải nghiệm thực tế của HS vnhiệt độ, a
sự thay đổi nhiệt đ, mưa ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sng hằng ngày
của HS. Từ đó dẫn dt vào nội dung bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Nhiệt độ không k
a. Mục tiêu: Trìnhy được sự thay đổi nhit độ không khí trên bể mặt Trài
Đất theo vĩ độ.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và hỏi: Nhiệt độ Trái Đất do đâu mà
có?
GV thể giải thích cho HS: Mặt Trời
là nguồn nhiệt chính cung cấp cho Trái Đất.
a. Nhiệt độ không khí và cách sử
dụng nhiệt kê'
Mặt Trời nguồn cung cấp ánh
sáng nhiệt cho Trái Đất. Các
tia sáng mặt trời đi qua kquyển
chưa trực tiếp truyền nhiệt cho
Trang 98
Không khấp thrất kém bức xmặt trời,
phần lớn bức xạ mặt trời truyền xuống mặt
đất và được mặt đất hấp thụ. Mặt đất hẩp
thụ năng lượng bức xmặt trời, nóng lên,
phát ra bức xạ truyền vào khí quyển. Các
chất khí nhà lánh trong không khí hấp thụ
bức x mặt đất, làm bầu khí quyển ng
lên. Nồng đknkính càng cao, kng
khí càng nóng.
c 2:
GV giới thiệu cho HS nhiệt kế và cách
sử dụng nhiệt kế. GV mang đến lớp nhiệt
kế điện tử, ng với việc cho HS quan sát
hình 1 trong SGK.
c 3:
- GV tổ chức hoạt động học nhân,
thảo luận xen kẽ cặp đôi để thực hiện
nhiệm vụ trong mục. Gợi ý kết quả:
+ Đọc giá trị nhiệt độ không khí hiển
thị trên nhiệt kế ở hình 1: 18°c
+ Nhiệt đkhông ktrung nh ngày
25 tháng 7 năm 2019 tại trạm Láng là: (27
+ 27 + 32 + 30)/4 = 29°c.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
không khí. Ch khi b mặt đất
hấp th nhiệt của Mặt Trời rồi
phản hồi lại vào kng khí thì lúc
đó không khí mới nóng lên
Độ ng, lạnh của không khí
được gọi nhiệt độ không khí.
Đơn v đo nhiệt độ không khí
được dùng phổ biến là độ c (°C).
Dụng cụ đo nhiệt độ không khí
nhiệt kế. hai loại nhiệt kế
thường ng nhiệt kế bầu
thu ngân (hoặc rượu) nhiệt
kế điện tử.
Trang 99
lieu.com Trang 99
c 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và quan sát hình 2 đ xác định sự thay
đổi c chiếu của tia sáng mặt trời từ ch
đạo lên cực. HS thể làm việc với hình
theo nhóm hoặc cặp đôi, đồng thời trả lời
câu hỏi trong mục. GV sẽ chốt kết qulàm
việc:
+ Góc chiếu của tia sáng mặt trời giảm
dấn từ Xích đạo lên cực.
+ Nhit đ không khí trung bình năm
của Ma-ni-la cao nhất, Tích-xi nhỏ
nhất, xu hướng giảm dẩn từ Xích đạo lên
cực. Nguyên nhân do c chiếu của tia
sáng mặt trời giảm dần.
c 2:
GV th thc hin thí nghim cầm đèn
pin chiếu lên qu Địa Gầu đ thy s thay
đổi góc nhp x.
c 3:
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS thực
hiện tnghiệm theo nm để hiểu hơn v
sự thay đổi nhit độ không khí theo vĩ độ.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
b. Sự thay đổi nhiệt độ không khí
trên b mặt Trái Đất theo vĩ độ
Không k c vùng đthấp
ng n không k các vùng
đ cao. các vùng độ thấp
quanh năm c chiếu của tia
sáng mặt trời với mt đất lớn nên
nhận được nhiều nhiệt, kng khí
trên mặt đất nóng. Càng lên gần
cực, góc chiếu của tia sáng mặt
trời càng nhỏ, mặt đất nhận được
ít nhiệt hơn, không khí trên mặt
đất cũng ítng hơn
Mục 2. Mây mưa
a. Mục tiêu: Mô tả được hiện tượng hình thành mây và mưa. Cách sử dụng ẩm
kế
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, yêu cầu HS nêu những
nội dung chính của đoạn thông tin đó
Trang 100
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV yêu cu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS nêu những nội dung
chính của đoạn thông tin đó. GV cht kiến
thức đ HS hiểu v độm không khí.
+ Không khí bao giờ cũng chiếm một
lượng hơi nước nhất định do được cung cấp
từ quá trình bốc hơi của mặt đất đại
dương.
+ Khi không k chứa được lượng hơi
nước tối đa và không thể chứa thêm được
nữa sẽ đạt mức bão hoà (100%). Từ đó,
hình thành các hiện tượng mây, mưa.
c 2:
- GV giới thiu ẩm kế cách sử
dụng ẩm kế. HS sẽ dễ dàng biết được cách
sử dụng.
c 3:
- Sau khi HS biết được quá trình hình
thành mây, mưa và cách sử dụng m kế,
GV cho HS thực hiện nhiệm vụ trong mục
để thực hành và luyện tập. Gợi ý kết quả:
+ Độ ẩm hiển th trên m kế là 85%.
Còn 15% nữa thì độ ẩm không khí đạt mức
bão hoà.
+ Hơi nước trong không k được cung
cẩp từ quá trình bốc hơi từ bề mặt đất (ao,
hồ, sông, thực vật, động vật,...) và đại
dương. Khi hơi nước bão hoà mà vn tiếp
a. Quá trình hình thành mây
và mưa. Cách s dụng ẩm kế
Trong không khí bao gi cũng
chứa một lượng i nước nhất
định, tạo nên đ ẩm không khí.
Dụng cụ để đo độ ẩm không khí
gọi ẩm kế, đơn vị thường ng
là %.
Tuy nhiên, sức chứa hơi nước
của kng k hn. Khi
không khí đã chứa được lượng
i nước tối đa, không thchứa
thêm được nữa, người ta nói
không khí đã bão h i nước
(độ ẩm là 100%).
Nếu không khí đã bão h hơi
nước vẫn tiếp tục được b
sung hơi nước hoặc bị lạnh đi thì
sẽ xảy ra hiện tượng hơi nước
ngưng tụ thành các hạt nước
nhỏ, nhẹ. Các hạt nước này tập
hợp lại thành từng đám gọi
mây.
Trang 101
lieu.com Trang 101
tục được bsung hơi nước thì sẽ ngưng tụ
thành mây. Các ht nước lớn dần, khi đủ
nặng sẽ tạo thành mưa.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
c 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK đưa ra kết luận: Lượng mưa trung
bình hằng năm phân b không đều trên b
mặt Trái Đt. Dẫn chứng của sự phân b
không đều đó.
c 2:
GV yêu cu HS quan sát bản đ hình 6, gii
thích c chú gii v ợng mưa trong bng
chú gii: my cấp đ? Các màu sc th
hin các phân cấp a như thế nào? Sau đó
đặt các câu hỏi nSGK đ HS thc hin.
HS quan sát bản đồ, đc thông tin trong
SGK, trao đổi vi các bạn khác đ hoàn
thành nhim v.
c 3:
HS thc hin
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
b. Sự pn b lượng mưa trung
bình năm trên Trái Đất
Lượng mưa trung bình năm phân
bố không đều trên bề mặt Trái
Đất. Trong khi phn lớn khu vực
Xích đạo lượng mưa trên 2
000 mm/năm, thì hầu hết khu vực
chí tuyến vùng cực chỉ
lượng mưa dưới 500 mm/năm.
Lượng mưa vùng ôn đới thay
đổi tuỳ khu vực, dao động từ 500
đến hơn 1 000 mm/năm.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
Trang 102
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Nhit đ trung bình năm tại trạm bằng trung bình cộng của 12
tháng, cụ thể là 27,l°c.
Câu 2. Ảnh hưởng của mưa đến sản xuất nông nghiệp và đời sống:
- Mưa nhiều cung cấp đủ nước cho sản xuất và đời sống, nhưng nếu mưa
quá nhiều gây nên lụt, làm thiệt hại v sản xut, ảnh hưởng tới môi
trường,...
- ít mưa hoặc không mưa sẽ dẫn đến tình trạng thiếu nước sinh hoạt và
sản xuất, mất mùa,...
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3. HS nhà theo i bản tin dbáo thời tiết báo cáo kết qu
trước lớp vào tiết học sau. Các HS thê’ kết quả khác nhau do HS lựa
chọn ngày theo dõi và địa điểm theo dõi khác nhau.
TÀI LIU THAM KHO
1. Ngoài sphân hoá theo độ, nhiệt độ kng kcòn khác biệt giữa
các ng nằm sâu trong đất liền (cao hơn hoặc lạnh hơn, khắc nghiệt n)
những vùng nằm gần biển (điều hoà hơn). Càng lên cao, nhiệt độ không khí
càng giảm. Nếu không khoàn toàn khô thì trung bình cứ lên cao 100 mét,
nhiệt độ lại giảm đi l°c. Nếu không khí có hơi nước thì khi lên cao, hơi nước sẽ
ngưng t, toả nhiệt làm cho nhiệt độ ch giảm đi 0,6°C. c xuống dốc, do
không khí hết hơi nước trở nên k, li bị dồn nén nên mỗi khi xuống 100 mét,
nhiệt độ không khí tăng lên l°c. Chính vì vậy, khi một khối kng khí vượt qua
i, đlại mưa khi lên dốc, trở nên khô tăng nhiệt đkhi xuống dốc.
Người ta gọi đó là hiện tượng phơn.
2. Cách tính lượng mưa khác so với cách tính nhiệt độ. Về nhiệt độ,
Trang 103
lieu.com Trang 103
người ta tính nhiệt độ trung bình ngày bằng ch cộng nhiệt độ của các lần đo
lại rồi chia cho số lần đo. Về lượng mưa, người ta tính lượng mưa trong ngày
bằng cách cộng tất cả lượng nước rơi của các lần a trong ngày li. Đối với
cách nh lượng mưa trong tháng hay trong năm cũng vậy, người ta phải cộng
lượng nước rơi trong cả tháng hoặc cả năm lại.
*****************************************
Bài 17. THI TIT VÀ KHÍ HẬU. BIÊN ĐI KHÍ HU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1.V kiến thc
Hiểu được thế nào là thời tiết, khí hậu, phân biệt được thời tiết và khí hậu.
Trình bày được khái quát đặc điềm các đới khí hậu trên Trái Đất.
Nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu.
Trình bày được một số biện pháp png tránh thiên tai và ứng phó với biến
đổi khí hậu.
2. V kĩ năng, năng lực
Sử dụng được biểu đồ, hình ảnh về biến đổi khí hu.
Quan sát và ghi chép được một số yếu tố thời tiết đơn giản.
3. V phm cht
Có lối sống tích cực để giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ
bầu khí quyển.
Tuyên truyền cho những người xung quanh về tác hại và biện pháp phòng
tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khậu.
II. CHUN B
Hình một bản tin dbáo thời tiết (tốt nhất bản tin dự báo thời tiết từ điện
thoại thông minh)
Bản đồ các đới khậu trên Trái Đất
Phiếu học tập
Biểu đồ biến đổi nhiệt độ trung bình của thế giới từ năm 1900 đến năm 2020
Tranh ảnh, video về các thiên tai và biến đổi khí hậu
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
Trang 104
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV giới thiệu một tình huống thời tiết để HS tranh luận vki niệm thời
tiết và khí hậu. GV cũng có thsử dụng tình huống như trong SGK. Có thể GV
chưa chốt lại kết luận sẽ quay li tình huống khởi động sau khi HS đã nắm
được kiến thức vế thời tiết và khí hậu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Khái niệm v thời tiết và khí hậu
a. Mục tiêu: Phân biệt được thời tiết và khí hậu.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS nêu khái niệm về thời tiết da vào thông tin
trong SGK
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV yêu cầu HS nêu khái niệm về
thời tiết dựa vào thông tin trong SGK.
Trong đó, cần chỉ ra các đặc điểm chủ yếu
của khái niệm thời tiết là: trạng thái của lớp
không ksát mặt đất, tại một thời điểm
khu vực cụ thể, nhấn mạnh tính thất thường
của thời tiết, có nhiu yếu tố thời tiết.
c 2:
- GV gợi ý HS vận dụng kiến thức đã
học bài trước về các yếu tkhí tượng để
liên h với bài này. Sau đó hướng dẫn HS
thực hiện nhiệm vụ trong mục:
+ Các yếu tố khí tượng được sử dụng
Thời tiết trạng thái của khí
quyển tại một thời điểm khu
vực cụ thể được xác định bằng
nhiệt độ, đ ẩm, lượng mưa và
gió. Thời tiết luôn thay đổi.
Khí hậu một nơi tổng hợp
các yếu tố thời tiết (nhiệt độ, độ
ẩm, lượng mưa, gió,...) của nơi
đó, trong một thời gian dài và đã
trở thành quy luật
Trang 105
lieu.com Trang 105
để biểu hiện thời tiết: nhiệt độ, mưa, mây,...
+ tả đặc điểm thời tiết: HS căn cứ
vào các biểu tượng chữ để tả. dụ,
thời tiết ngày thứ ba (6 - 3 - 2018): nhiệt độ
thấp nhất 21°c, nhiệt độ cao nhất 26°c, trời
nhiều mây, mưa rào nh, đẩm kng
khí 80%, gió hướng đông bắc.
c 3:
- : GV cần nhấn mạnh k hậu giá
trị trung bình nhiều năm của nhiệt độ,
lượng mưa, khí áp, gió,... Từ khái niệm này
GV lưu ý sự khác biệt khái niệm k hậu
với thời tiết. Khí hậu giá trị trung bình
của thời tiết trong thời gian dài, nên gtrị
này không thất thường n thời tiết
tương đối ổn định.
c 4:
- Phn khí hậuSau khi HS nắm được
các kiến thức v thời tiết và khí hậu. GV trở
lại tình huống đầu bài yêu cầu HS tìm ra
lựa chọn đúng. c này, HS thể dễ dàng
trả lời bạn nữ là người nói đúng.
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Mục 2. Các đới khí hậu trên Trái Đất
- a. Mục tiêu: HS c định các đới khậu và trình bày được khái quát
đặc điểm của một đới khí hậu: phạm vi, nhiệt độ, lượng mưa, gió.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình 1, đọc thông tin trong mục để
xác định
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
Trang 106
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, đọc
thông tin trong mục đ xác định các đới khí
hậu trình bày được khái quát đặc điểm
của một đới khí hậu: phạm vi, nhiệt độ,
lượng mưa, gió.
c 2:
HS quan sát hình 1, đc thông tin trong
mc để c định
c 3:
HS tr li
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Trên Trái Đất có năm đới k
hậu:
Đới ng (nhiệt đới) quanh
năm nóng, nhiệt độ trung bình
năm không nhỏ hơn 20°C. Lượng
mưa trung bình năm từ 1 000 mm
đến trên 2 000 mm. Gió thổi
thường xuyên là gió Mậu dịch.
Hai đới ôn hoà n đới)
nhiệt đ không k trung bình
năm dưới 20°C, tháng ng nhất
không nhỏ n 10°C. Các mùa
trong năm rất rệt. Lượng mưa
trung nh năm dao động từ 500
mm đến 1 000 mm. Gió thổi
thường xuyên là gió Tây ôn đới.
Hai đới lạnh (hàn đới) khu
vực băng tuyết hầu nquanh
năm, nhiệt độ trung bình của tt
cả các tháng trong năm đều dưới
10°C. Lượng mưa trung bình
năm dưới 500 mm. Gió thổi
thường xuyên g Đông cực
đới.
Mục 3. Biến đổi khí hậu
a. Mục tiêu:
Nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu.
Trình bày được một số biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến
đổi khí hậu.
b. Nội dung:
Trang 107
lieu.com Trang 107
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV giải thích cho HS khái niệm v
biến đổi khậu. Trong khái nim này cần
nhấn mạnh: Biến đổi k hậu luôn luôn
diễn ra, trong quá khứ, hiện tại và tương
lai, biến đổi khí hậu ngày nay diễn ra với
mức đ nhanh n rất nhiều so với trước
kia. Nguyên nhân do loài người sử dụng
nhiên liệu h thạch, tàn p rừng và các
hoạt động kinh tế,...
c 2:
- HS đọc thông tin trong mục cùng vi
quan sát hình 2,3 để nêu được một số biểu
hiện của biến đổi khí hậu:
c 3: Hs tr li
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
a. Biểu hiện của biến đổi khí hậu
+ Sự nóng lên của Trái Đất
+ Mực nước biển dâng do
băng tan hai cực trên các
ng núi cao
+ S gia tăng các thiên tai
(bão, lốc, mưa lớn, nắngng,...)
c 1:
- GV đặt ra vấn đề: sao phải ứng
phó với biến đổi k hậu và phòng tránh
thiên tai? Để giải đáp được vấn đê' này, HS
phải đọc thông tin trong SGK để hiểu rằng:
biến đổi khậu tác động đến mọi mặt: từ
tự nhiên đến con người, từ c hoạt động
kinh tế - xã hội đến sinh hoạt của từng gia
đình, từng nhân tác động này sẽ ngày
càng mạnh n. vậy cần những giải
b. Phòng tránh thiên tai
ứng phó với biến đổi khí hậu
- Gợi ý kết quả:
+ Một số biện pháp sử dụng
tiết kiệm và hiệu quả năng lượng:
Tắt thiết b điện khi không sử
dụng, thiết kế các công trình tận
dụng ánh sáng tự nhiên nguồn
gió tự nhiên, sử dụng các thiết bị
tiết kiệm năng lượng, cùng nhau
Trang 108
pháp để phòng tránh thiên tai ứng phó
với biến đổi khí hậu.
c 2:
HS đọc thông tin quan sát hình 4 trong
mc, HS làm vic cá nhân tr li các nhim
v trong mc. HS th tho lun cặp đôi,
đê’ đưa ra được nhiều phương án khác
nhau. GV ghi nhậnc phương án đúng.
c 3:
Hs tr li
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS
. Chính xác hóa các kiến thc đã hình thành
cho hc sinh.
xem ti vi thay mỗi người một
chiếc,...
+ Một số biện pháp đ giảm
nhẹ biến đổi khí hậu: sử dụng tiết
kiệm năng lượng, sử dụng
phương tiện giao thông công
cộng, hạn chế dùng túi ni-lông,
tích cực trồng y xanh, bảo vệ
rừng,...
+ Giải pháp phòng tránh bão:
di tản nếu bão lớn, đổ b trực
tiếp; bảo quản, dự trữ thực phẩm,
đồ dùng cần thiết cho những
ngày trong bão; gia cố i nhà,
cửa nhà; kng ra khỏi nhà khi
bão đổ bộ,...
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. HS dựa vào kiến thức đã học đtrình bày khái quát đặc điểm của
khí hậu đới ôn hoà hoặc đới lạnh, với các nội dung: phm vi, nhiệt độ, lượng
mưa, gió.
Câu 2. Với đặc điểm thời tiết (dbáo): nhiệt độ từ 15 - 23°c, sáng sớm
sương mù, trời lạnh; trưa chiểu hửng nắng, có c a, HS cn chuẩn bị: áo
ấm, áo mưa, ô, giày dép phù hợp để có một buổi dã ngoại an toàn cho bản thân.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
Trang 109
lieu.com Trang 109
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3. Một số hoạt động bản thân gia đình thể làm đứng phó
với biến đổi k hậu: Sdụng năng lượng tiết kiệm; hạn chế thực phẩm
nguồn gốc tđộng vt; sử dụng phương tiện ng cộng hoặc đi xe đạp; trồng
cây xanh,...
Câu 4. HS tìm hiểu thêm thông tin để chuẩn bị một bài tuyên truyền có cấu
trúc như sau:
- Thế nào là biến đổi khí hậu
- Biến đổi khí hậu có biểu hiện như thế nào
- Biến đổi khí hậu do đâu
- Biến đổi khí hậu có tác động như thế nào
- Úng phó với biến đổi khí hậu
TÀI LIU THAM KHO
1. Các yếu tố ktượng mỗi nơi mỗi khác, ngay một i c yếu tố
này ng thay đổi hng ngày. Mặc dù thời tiết luôn thay đổi theo thời gian và
không gian nvy, nhưng một khu vực, nó cũng chỉ dao động xung quanh
những gtrị trung bình nhiều năm ta gọi khậu. Nếu như thời tiết
đặc điểm là luôn biến động, thay đổi hằng ngày, hằng giờ, thì khậu tính
ổn định hơn nhiều. Những biến đổi ln của khậu tn Trái Đất thường diễn
ra theo chu hằng năm, hng trăm m, hằng nghìn năm và đã trở thành quy
luật.
2. Biến đổi khí hậu đang gia tăng với tốc đchóng mặt. Trong số 20 năm
ng nhất được ghi nhận k từ khi bắt đẩu thống kê, 19 năm đã xảy ra kể từ
năm 2000. Theo các chuyên gia khu, đã đến lúc các nước cần hợp lực để
ngăn chặn Ti Đất ấm lên trước khi mọi vic trở nên quá muộn.
a m 2019, thế giới chứng kiến kỉ lục mới khi nhiệt độ được ghi
nhận Đức 42,6°c Pháp 46°c. Mặc vẫn khó thquy một hiện
tượng thời tiết duy nhất
sự thay đổi khí hậu, song nhiều du hiệu rõ ràng cho thấy các hiện tượng
thời tiết khắc nghiệt nhu’ lượng mưa lớn, băng tan, bão nhiệt đới, cháy rừng
Trang 110
hạn hán ngày càng nhiều. Tháng 10 - 2019, mực nước bin toàn cầu đã ở mức
cao nhất kề từ khi hệ thống đo đạc vệ tinh bắt đầu hoạt động năm 1993. Các
đại dương cũng ấmn bao giờ hết, tình trạng băng tan ở Grơn-len và Nam
Cực diễn ra nhanh hơn, thm chí đang mỏngn mức dự đoán.
**********************************
Bài 18.THC NH: PHÂN TÍCH BIU Đ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG
MƯA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
- Phân tích được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
- Xác định được đc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của một số đa điểm
trên bản đồ thế giới.
II. CHUN B
Biểu đố nhiệt độ lượng mưa tại trạm khí tượng Láng (Hà Nội)
Biểu đồ nhiệt đlượng mưa ở 3 địa điểm
Phiếu học tập
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV tham khảo gợi ý sau: Để minh ho cho khậu một địa phương,
người ta ng biểu đố nhiệt đvà lượng mưa vì đây là hai yếu tố quan trọng
của khí hậu địa phương. Bài này sẽ giúp chúng ta phân tích biểu đồ này.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Hướng dẫn đọc biểu đồ nhit độ, lượng mưa
a. Mục tiêu: Phân tích được biu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
b. Nội dung: GV cho HS biết thế nào là biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
Trang 111
lieu.com Trang 111
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV cho HS biết thế nào là biểu đồ nhit đ,
ợng mưa bng cách gii thiu hình 1.
c 2:
Sau đó, GV i thêm: Biểu đồ nhiệt đ,
ợng mưa được v trên h to độ vuông
c vi trc ngang (trc hoành) biu hin
thi gian vi 12 phn, mi phần tương ng
mt tháng và trc dc (trc tung) biu hin
nhiệt độ (bên trái) và lượng mưa (bên phi),
mi trục được chia ra các khong p hp.
c 3:
- GV lưu ý thêm: Giá trị nhiệt độ,
lượng mưa trong biểu đồ giá trị trung
bình trong nhiều năm tại một trạm k
tượng cụ thể, như vậy đây số liệu khí
hậu.
- HS quan sát hình 1 và trả lờic câu
hỏi đê’ biết đọc biu đồ nhiệt độ, lượng
mưa:
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
+ Trục bên tay trái thê’ hiện
yếu tố nhiệt độ. Đơn vị đo là °C.
+ Trục bên tay phải là yếu t
lượng a. Đơn vị đo mi-li-
mét.
+ Biểu đồ cột màu xanh thể
hiện cho lượng mưa, chia thành
các tháng.
+ Đường màu đ th hiện
cho nhiệt độ.
+ Trục ngang thể hiện thời
gian với 12 phẩn tương ứng với
12 tháng.
Mục 2. Nội dung thựcnh
a. Mục tiêu: Xác định được đặc điểm về nhiệt đvà lượng mưa của một
số địa điểm trên bản đồ khí hậu thế giới
b. Nội dung: GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nm tìm hiểu vế một biểu
Trang 112
đồ nhiệt độ, lượng a cụ th
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV chia lp thành ba nhóm, mi nm tìm
hiu vế mt biểu đồ nhit độ, lượng mưa cụ
th. GV nêu c nhim v c th HS
phi hoàn thành. HS mi nm quan sát
biểu đồ, làm vic nhóm hoàn thành bng
ging yêu cu trong SGK ( bảng dưới)
c 2:
Sau khi HS đã phân tích biểu đồ nhiệt đ
lượng mưa, bng cách liên h c kiến
thc thc tế, c em th d dàng hoàn
thành nhim v
c 3,4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Địa điểm
Tích-xi
-un
Ma-ni-la
Vẽ nhiệt độ
Nhiệt độ tháng cao nhất (°C)
8,1
26,2
29,3
Nhiệt độ tháng thấp nhất (°C)
-30
-1
25,8
Biên độ nhiệt năm (°C)
38,1
27,2
3,5
Nhiệt độ trung bình năm (°C)
-12,8
13,3
25,4
về lượng mưa
Lượng mưa tháng cao nhất (mm)
50
385
440
Trang 113
lieu.com Trang 113
Lượng mưa tháng thấp nhất (mm)
10
21
8
Tổng lượng mu’a năm (mm)
321
1 373
2 047
GI Ý LUYN TP THC HÀNH CHƯƠNG 4
Câu 1. y vẽ sơ đố thể hiện các nội dung đã học trong chương 4.
Gợi ý: HS thể vẽ các loại sơ đồ khác nhau để thể hiện nội dung của
chương.
Câu 2. u một sổ việc cần làm để góp phần bảo vệ khí quyển.
Gựỉ' ý:
Một số việc cẩn làm để bảo vệ tầng khí quyển:
- Giảm thải khí gây ô nhiễm, có hại với tự nhiên và con người vào khí
quyển.
- Hạn chế sử dụng xe cá nhân, tăng ờng sử dụng xe đạp hoặc phương
tiện giao thông công cộng.
- Hạn chế sử dụng năng lượng hoá thạch, tăng cường và khuyến khích sử
dụng c nguồn năng lượng tái tạo.
- Phát triển nông nghiệp xanh, công nghiệp xanh.
- Hạn chế nạn phá rừng, tăng cường trống cây xanh.
Câu 3. Hãy ghi lại bản tin dbáo thời tiết của một địa phương trong hai
ngày gần nhau. Nêu sự thay đổi của các yếu tố thời tiết giữa hai ngày đó.
Gợi ý:
HS ghi lại bản tin dự báo thời tiết của một địa phương trong hai ngày gần
nhau, sau đó nêu sự khác nhau của thời tiết giữa hai ngày: nhiệt độ, sự chênh
lệch nhiệt độ trong ngày, độ ẩm, mưa, gió,...
Câu 4. Tìm thông tin vế các đặc điểm khí hậu của Việt Namchia sẻ với
các bạn.
Gựỉ' ý:
Tìm hiểu đặc điểm khí hậu Việt Nam, yêu cầu:
- Tìm hiểu đặc điểm khí hậu chung: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tìm hiểu đặc điểm các yếu tố: nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, gió,...
Câu 5. Hãy nêu một số việc làm cụ thể cng ta cần thực hiện đê’ giảm
Trang 114
nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Gợi ý: Các việc làm cụ thđgiảm nhvà thích ứng với biến đổi khu:
Dựa vào mục Biến đổi khí hậu - Bài 17 để trả lời.
Câu 6. Giả sử n trường tổ chức triển lãm về chủ đế Bảo v i
trường và ứng phó với biến đổi khí hậu”, hãy thành lập một nhóm tham gia
triển lãm đó (thông qua làm áp phích, tập san,...).
Gợi ý:
- HS có thể tự nhận các nhóm từ 6 - 8 bạn.
- Xác định nội dung của báo cáo, tập san, áp phích, tranh cổ động,...
- Phân chia nhiệm vụ thực hiện cho từng thành viên.
- Thu thập, chọn lọc tài liệu.
- Tổng kết và hoàn thành sản phẩm.
- Thuyết trình sản phẩm.
********************************
CHƯƠNG 5: NƯC TRÊN TI ĐẤT
Mở đầu chương lành chụp Trái Đất ở vị trí nước chiếm diện tích lớn,
bao quanh lục địa. Hình ảnh này sẽ gây n tượng mạnh cho HS về lớp nước
trên Trái Đất mà có nhà khoa học đã nói: nên gọi Trái Đất là Trái Nước. Nước
có vai trò to lớn, góp phần tạo nên sự sống trên Trái Đt. Sau đó, GV định
hướng cho HS tìm hiu các nội dung chính của chương:
- Các thành phn chủ yếu của thuỷ quyển
- Vòng tuấn hoàn nước
- ng, hồ và việc sử dụng nước sông hồ. Nước ngầm và băng
- Biển và đại dương.
Bài 19.THU QUYN VÀ VÒNG TUN HOÀN LN CỦAC
I. MCTIÊU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Kể tên được các thành phn chủ yếu của thuỷ quyển.
- Trình bày được vòng tuần hoàn lớn của nước.
2. V kĩ năng, năng lực
- Sử dụng biểu đồ để biết các thành phần của thuỷ quyn.
- Biết sử dụng sơ đổ để mô tng tuần hoàn lớn của nước.
Trang 115
lieu.com Trang 115
3. V phm cht
- Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên nước.
- Tôn trọng các quy luật tự nhiên trong thuỷ quyển.
II. CHUN B
Biểu đ phân b ớc trên Trái Đất trong SGK
đổ vòng tuần hoàn lớn của nước
Các hình ảnh, video về thuỷ quyển, vòng tuần hoàn của nước
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thsử dụng tình huống mở đầu bài học trong SGK đto ra một
cuộc thảo luận nhỏ cho HS về nhữngi có nước trên Ti Đất. Cuộc thảo luận
đó sẽ rất nhiều ý kiến khác nhau, GV chưa chốt kết quả để dẫn dắt vào nội
dung bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Thuỷ quyển
a. Mc tiêu: khái nim và thành phn ca thu quyn
b. Nội dung:
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV yêu cu HS đọc SGK đtr lời:
Thu quyển gì? Thuỷ quyển vai trò
như thế nào đối với con người? HS đưa ra ý
kiến thảo luận trong lớp, GV quan sát, gợi
Thuquyển là toàn blớp nước
bao quanh Trái Đất, nằm trên b
mặt và trong chiều dày của v
Trái Đất; gồm nước các đại
dương, biển, sông, hồ, đầm lầy,
Trang 116
ý, chốt những ý đúng.
c 2:
GV yêu cu HS quan sát hình 1 bng
hiu biết ca bản thân đ hoàn thành nhim
v. GV hướng dẫn HS cách đọc biểu đồ
phân b ớc trên Trái Đất theo trình t
đọc t trên xung: Biểu đ tròn đầu tiên th
hin tổng lượng nước trên Trái Đt chia
thành nước mặn c ngt, chú ý quan
sát t l ca tng loại để đưa ra nhn xét;
biểu đ th 2 t trên xung th hin
thành phn tng lượng nước ngt trên Trái
Đất được chia thành nước dưới đất, băng,
c mặt và nước kc.
c 3:
- GV yêu cầu HS đọc phn "Em
biết?" để HS biết được tầm quan trọng của
nước ngọt và ý thức bảo vnguồn nước
ngọt ngày càng suy giảm về chất lượng.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
nước ngầm, tuyết, băng hơi
nước trong khí quyển.
Mục 2. Vòng tuần hoàn lớn của nước
a. Mục tiêu: Mô tả được vòng tuần hoàn của nước
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vtrong SGK đm hiểu
vê' vòng tuần hoàn
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 117
lieu.com Trang 117
c 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và nhận xét về đặc tính của nước
trong thiên nhiên: Nước trong thiên nhiên
không ngừng vận động chuyển từ trạng
thái này sang trạng thái khác. GV có thể hỏi
thêm HS các trạng thái khác nhau của nước
trong khí quyển, yêu cầu HS liên hệ với các
kiến thức Vật lí, Sinh học để hỏi HS: Theo
em nước thchuyển trạng thái như thế
nào, bằng ch nào? HS sẽ dựa vào vốn
hiểu biết của mình để đưa ra ý kiến thảo
luận. GV chưa chốt kiến thức ngay, đHS
tự tìm hiểu cách vận động của nước trong
thiên nhiên qua sơ đồ.
c 2:
GV yêu cầu HS quan sát đ hình 2 trong
SGK, theo cặp đôi. GV nên hướng dn HS
cách đọc đồ: Trước tiên cn nhìn bao
quát đ bao m nhng yếu t gì? Sau
đó, tìm ra v tđối tượng xut phát của
đồ (bởi đây đ th hin vòng tun
hoàn). Nơi xut phát ca ng tun hoàn là
s bc i, thoát hơi của nước t bê' mt
Trái Đất thành dạng i vào trong khí
quyn. T đó, HS đc theo chiều mũi tên
th hiện trên đồ, để hiu vê' vòng tun
hoàn.
c 3:
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm v
trong SGK để tìm hiểu vê' vòng tuần hoàn
này.
- + Nước mưa i xuống b
mặt đất tồn tại ở: trong đất,
sông, hổ,... đại dương, nước
ngầm.
+ Sự vận đng của nước
trong thuỷ quyển: trong sông, hổ,
biển, đại dương nước trạng thái
lỏng. Tuy nhiên, nước luôn luôn
bốc hơi hoặc thăng hoa (băng)
mọi nhiệt đ to thành hơi nước
trong kquyển. mọi i trong
tầng thấp của khí quyền luôn
luôn hơi nước. Khi bốc hơi
lên cao gặp lạnh, i nước
chuyển sang trạng thái lỏng hoặc
rắn (mưa, tuyết). Nước mưa rơi
xuống bề mặt đất tổn tại đại
dương, sông, hồ,... ngấm xuống
đất tạo thành nước ngầm độ
ẩm trong đất.
Trang 118
- GV thể gọi một số HS lên bảng,
dựa vào hình đồ vòng tuần hoàn lớn của
nước đề mô tả lại vòng tuần hoàn của nước.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới mà HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS ch yếu cho m vic nhân để
hoàn thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đổi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Nước trong c ng, htham gia vào vòng tuần hoàn lớn của
nước. Tham gia vào các giai đoạn:
- Bốc hơi: nước từ sông, hồ bốc i vào khí quyển
- Sông, hồ là nơi chứa nước mưa
- Nước sông, hồ, chảy ra bin, hoặc ngấm xuống đt thành nước ngầm
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc nh hi để gii quyết
nhng vn đ mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Nguồn nước ngọt nước ta đang b suy giảm về số lượng và ô
nhiễm nghiêm trọng dẫn đến nhiều hậu quả:
- Thiếu nước cho sinh hot và sản xuất.
- Xuất hiện và gia tăng các bệnh tật liên quan đến việc sử dụng nước ô
nhiễm.
- Phải mua nước ngọt từ bên ngoài,...
Trang 119
lieu.com Trang 119
TÀI LIU THAM KHO
Ngoài nước bc hơi, nước có th thoát hơi t sinh vt. Phn lớn lượng nước mà
r cây đưa lên s bốc i và thoát vào kquyền. th động vt con
người cũng bài tiết nước thông qua c tiu, thông qua tuyến m i i
c thoát vào trong kquyển. Tuy nhiên, lượng hơi thoát t sinh vt không
đáng kể ch yếu bốc i t đại dương đại dương chiếm đến 70% din
tích ca b mặt Trái Đt.
*******************************************
Bài 20. SÔNG HỐ. NƯC NGẦM VÀ BĂNG HÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- tả được các bộ phận của một dòng sông lớn. Mối quan hệ giữa a
của sông với các nguồn cẩp nước ng.
- Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ.
- Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà.
2. V kĩ năng, năng lực
- Đọc được mô hình hệ thống sông.
- Sử dụng được các hình ảnh để nhận xét và giải thích một vấn đề cần tìm
hiểu.
3. V phm cht
Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ nước sông,, nước ngầm và băng hà.
II. CHUN B
hình h thống sông
Các hình ảnh, đổ, video về sông, hồ, nước ngầm, băng việc sử
dụng tổng hp nước sông, hồ
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
Trang 120
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV thể giới thiệu vấn đ thời sự ngày nay vấn đnước ngọt. Đã
nhiều quốc gia xảy ra tranh chấp nguồn nước ngọt. Nguồn nước ngọt là an ninh
quốc gia. Nước sông, hồ, nước ngm băng nguồn nước ngọt quan
trọng cho đời sổng và sản xuất. Cần thiết phải sử dụng tiết kiệm hiệu quả
nguồn nước đó. Hoặc GV dựa vào thực tế ở địa phương đ lấy ví dụ, hỏi HS về
vai trò của sông, hồ, nước ngầm địa phương đối với bản thân và gia đình.
ng, hổ ở địa phương đang ởnh trạng nào? Từ đó dẫn dắt vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Sông, h
a. Mục tiêu:
tả được các bộ phận của một dòng sông lớn, mối quan hệ giữa mùa lũ của
sông với các nguồn cấp nước sông.
Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ.
b. Nội dung: GV thể huy động hiểu biết của HS trong thực tế, qua
thông tin SGK
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV thể huy động hiểu biết của
HS trong thực tế và hỏi HS: Theo em thế
nào là một con sông? HS dựa vào vốn hiểu
biết của mình, đưa ra ý kiến thảo luận. GV
yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK để t
ra kiến thức chuẩn:
+ Sông dòng nước chảy thường
xuyên tương đối lớn trên bề mặt lục địa,
được các nguồn nước mưa, nước ngấm,
nước băng tuyết tan nuôi dưỡng.
+ Mỗi con ng một vùng đất cung
a) Sông
ng ng chảy thường
xuyên tương đối lớn tn bmặt
lục địa, được các nguồn nước
mưa, nước ngầm, nước băng
tuyết tan nuôi dưỡng.
Mỗi con ng đều một
ng đất cung cấp nước thường
xuyên cho nó gọi lưu vực
sông. Một h thống sông gồm
sông chính, phụ lưu là ng đổ
nước vào sông chính và chi lưu
Trang 121
lieu.com Trang 121
cấp nước thường xuyên cho nó gọi là lưu
vực sông.
c 2:
- GV yêu cu HS quan sát hình 1: GV
hướng dẫn HS quan sát tổng thể hình
cho biết trong hình những bộ
phận nào đxác định được các bphận của
một con sông: nguồn, dòng chảy, cửa sông;
phụ lưu, dòng chính, chi lưu.
c 3:
- GV giới thiu khái niệm hệ thống
sông: GV nhấn mạnh, ranh giói các h
thống sông khác nhau sườn của các dãy
i được gọi đường chia nước. Đ
HS nắm hơn phần nội dung về hệ thống
sông, GV sử dụng hình 1 trong SGK, yêu
cấu HS quan sát thực hiện nhiệm vụ. HS
quan sát nh, làm việc cá nhân hoặc cặp
đôi để thực hiện nhiệm vụ. Cụ thể là:
+ c định các yếu tố: lưu vực sông,
ng sông chính, phụ lưu, chi lưu.
c 4:
GV phát phiếu hc tp, yêu cầu HS đọc
SGK, đ hoàn thành phiếu hc tp và tr li
câu hi trong SGK
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh. Đ m rng kiến thc vế h,
GV cho HS đc phn "Em biết" và gii
thiu v ngun gc ca mt s h ni tiếng
Vit Nam
các sông thoát nước cho sông
chính.
Trang 122
c 1:
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
quan sát hình 2 đ t chc tho lun c
lp v vai trò ca sông, h. GV t chc
cuc tho lun ngn, gi nhiều HS đóng
p ý kiến, sau đó cht nhng ý chính
c 2:
HS lấy ví dụ cụ thể những nguồn nước
sông, hđịa phương đminh ho cho vai
trò của nước sông, hồ. Tuỳ thực tế địa
phương sẽ có các ví dụ, kết quả khác nhau.
c 3:
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
quan sát hình 2 đê’ nêu nhng li ích
ca vic s dng tng hợp nước sông, h
c 4:
GV đặt câu hỏi gợi mở: Hiểu một ch
đơn giản nhất, sử dụng tổng hợp nước
sông, hgì? HS trả lời dựa vào thông tin
SGK đã cung cấp phần nhiệm vụ trong
mục để rút ra rằng: Sử dụng tổng hợp nước
sông, h sử dụng nước vào nhiều mục
đích khác nhau trên ng một nguồn nước
để nâng cao hiệu quả sử dụng, hạn chế lãng
phí nguồn nước và p phần bảo v tài
nguyên nước.
b) Sử dụng tổng hợp nước
sông, h
* Vai trò
+ Đối với đời sống: cung cp
nước sinh hoạt.
+ Đối với sản xuất: nuôi
trồng thuỷ sản, tưới tiêu, làm h
thu điện, đường giao thông, du
lịch,...
* Những lợi ích của việc sử
dụng tổng hợp nước sông, hồ:
Mang lại hiệu qusử dụng nước
cao nhất, hạn chế sự lãng p
nguốn nước, bảo vệ tài nguyên
nước.
PHIẾU HỌC TẬP:
Nguồn cấp nước
Đặc điểm mùa
Chủ yếu từ nước mưa
Chủ yếu từ tuyết tan
Chủ yếu từ băng tan
Trang 123
lieu.com Trang 123
Nhiều nguồn cấp
Mục 2. Nước ngầm (nước dưới đất)
a. Mục tiêu: nêu được khái niệm nước ngầm, sự hình thành ớc ngẩm
nêu được nước ngầm được sử dụng vào mục đích gì, biện pháp bảo v
b. Nội dung: GV treo đồ sự hình thành nước ngầm yêu cầu HS quan sát
sơ đồ kết hợp với đọc thông tin
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV treo đ s hình thành c ngm
yêu cầu HS quan sát đ kết hp với đc
thông tin trong SGK đ nêu được khái nim
c ngm, s hình thành nước ngm
nêu được nước ngầm được s dng vào
mục đích gì. HS đc thông tin trong SGK
để tr li, GV cht kiến thc
c 2:
GV đặt vn đề: "Nước ngm hiện nay đưc
khai thác thiếu quy hoch s dng lãng
phí, khai thác quá mc dẫn đến h mc
c ngm gây ngp úng, sụt lún, nước
ngm cng b ô nhiễm. Làm cách nào đ s
dng hp lí và bo v nguốn nước ngm
c 3:
HS tho lun theo cặp đôi; hoc c lớp, để
đưa ra các bin pháp. GV tng hp các bin
pháp và cht mt s bin pháp ch yếu
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
+ Nước ngầm là nước ở trạng
thái lỏng nằm trong tầng chứa
nước thường xuyên dưới b mặt
đất. GV nêu nguồn nước cung
cap cho nước ngầm chủ yếu từ
nước mưa, nước chảy tràn trên
mặt đất, băng trên bề mặt đt
ngấm xuống đất.
+ Nước ngầm dùng để: sử
dụng trong sinh hoạt, sản xuất
ng nghiệp, công nghiệp.
Biện pháp:
+ Khai thác có quy hoạch.
+ Xử chất thải trước khi đổ
ra môi trường.
+ Sử dụng tiết kiệm nước.
Trang 124
Mục 3. Băng (sôngng)
a. Mục tiêu: Khái niệm, đặc ddiemr và cách bảo vệ
b. Nội dung: GV cho HS xem 1 đoạn video ngắn tm 5 phút vê' băng hà trên
thế giới
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV cho HS xem 1 đon video ngn tm 5
phút vê' băng hà trên thế gii (GV th t
xây dng video gm các ni dung v phn
b băng hà, khái niệm băng hà, vai trò ca
băng hà, thực trạng băng hà hin nay
c 2:
GV giao nhim v cho HS trước khi xem
đon video cn phi tr li mt s u hi
như: Băng là gì? Băng nhng
đâu? Băng hà có vai trò như thế nào?
c 3:
Sau khi HS xem xong đon video, GV yêu
cu mt s HS tr li các câu hỏi đó, GV
cht li nhng kiến thc cn ghi nh
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
+ Băng các khối băng
di chuyển rất chậm trên bể mặt
lục địa do tác động của trọng lực.
+ Trên Trái Đất 10% diện
tích lục địa bao ph bởi băng hà.
(99% khối lượng băng nm
châu Nam Cực và Grơn-len, 1 %
nằm trong các sông băng rải rác
trên núi cao của các lục địa.)
+ Băng hà góp phần điều h
nhiệt đtrên Trái Đất. Cung cấp
nước cho các ng sông.
nguồn nước ngọt lớn của Ti
Đất.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
Trang 125
lieu.com Trang 125
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1.
- Nguồn nước ngọt quan trọng trên Ti Đất bao gồm: nước ngầm, băng
hà, sông, hồ,...
- Vai trò của nước ngọt: cung cẩp nước sinh hoạt cho con người, cung cấp
nước cho quá trình sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, là điu kiện bắt
buộc cho sự tổn tại của con người cũng như mọi sự sống trên Trái Đất.
Câu 2.
- Các phụ lưu của hệ thống sông Hồng: sông Đà, sông Lô.
- Các chi lưu của hệ thống sông Hồng: sông Đuống, sông Luộc.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3. Việc khai thác nước ngầm vượt qgiới hạn cho phép gây ra nhiều
hậu quả như: mực nước ngầm hthấp, lún sụt trên bmặt, ngập úng vào a
mưa,...
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Sông ngòi là tổng thể các ng chảy thường xuyên trên bề mặt c lục
địa (bao gồm: ng chảy nước, dòng chảy cát bùn, ng chảy ion,...). Trong
đó, dòng chảy nước quan trọng nhất và tác động quyết đnh tới các ng
chảy khác, nó ng chảy bn nhất đặc trưng cho sự tồn tại của sông
ngòi. Đặc điểm bản của ng là lượng ng chảy phụ thuc vào chiều dài
sông, diện tích lưu vực, độ dốc, chiều rộng và độ u lòng sông.
- ng dài nhất thế giới: sông Nin (châu Phi) dài 6 685 km.
- ng dài nhất mỗi châu lục:
+ Châu Phi: sông Nin.
+ Châu Á: sông Dương Tử (Trường Giang) dài 6 380 km (thứ ba thế giới).
Trang 126
+ Châu Âu: sông Von-ga dài 3 680 km.
+ Bắc Mỹ: sông Mít-xi-xi-pi - Mít-xu-ri dài 5 969 km (thứ tư thế giới).
+ Nam Mỹ: sông A-ma-n dài 6 437 km (thứ hai thế giới).
+ Châu Đại Dương (Ô-xtrây-li-a): sông-rây - Đác-lin dài 3 680 km.
- Các sông dài nhất ở Việt Nam:
+ Sông Hồng (tính từ nguồn): 1 126 km
ng Hồng (phần chảy qua Việt Nam): 556 km
ng Đà (phần chảy qua Việt Nam): 570 km
+ Sông Đồng Nai: 635 km
+ Sông Mã: 512 km
+ Sông Cả: 531 km
+ Sông Mê Công (tính từ nguồn): 4 500 km
ng Mê Công (phần chảy qua Việt Nam): 230 km.
2. Đứng thứ ba vế lượng trong thuỷ quyền, sau đại dương thế giới băng
hà là các dạng nước nằm ẩn giấu trong các khoang rỗng hay khe nứt của đất đá,
gọi chung nước dưới đất. chúng ta thường gọi nước ngầm. Nước ngầm
nằm trong lớp đất đá chứa nước sát bmặt đất, do nước mưa, nước sông, hồ
trực tiếp thấm xuống. Nước ngầm phân bố hầu nrộng khắp bên dưới bế mặt
lục địa, ở độ sâu từ vài t đến vài trăm mét. Thậm chí tại các sa mạc kcằn,
những nơi nước ngầm thoát ra sẽ làm sáng bừng màu xanh của sự sống tại các
ốc đảo. Nước ngầm vai trò quan trọng cho thiên nhiên con người. Từ lâu
đời, con người đã đào giếng, khai thác nước ngầm đsinh hoạt và sản xuất.
Tiếc rằng, trong thi gian gần đây việc chôn lấp rác chưa đảm bảo kĩ thuật làm
ô nhiễm nước ngầm hay việc khoan t quá mức tphục hồi khiến nhiều vỉa
nước bị cạn kit, gây nên sạt lở, lún sụt đất, tạo hố tử thẩn ở nhiu nơi.
3. o thời kì băng phát triển nhất, mực nước biển thấp hơn hiện nay 120
m, nhưng gần 1/3 diện ch lục địa bị c sông băng che lấp. Nếu toàn bộ băng
của Trái Đất tan ra thì mực nước đại dương dâng thêm 65 m. ng băng chỉ
hình thành trên lục địa. Băng tn mặt hồ hay biển, đại dương kng động
thái chy thành sông. khối nước lớn nên băng trong tnhiên phản chiếu
màu trời và thường có màu xanh nhạt.
************************************
Bài 21. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
Trang 127
lieu.com Trang 127
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Xác định được một số đại dương trên bản đồ thế giới.
- Nêu được sự khác biệt v nhiệt độ, độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và
ng biển ôn đới.
- Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển.
2. V kĩ năng, năng Ịực
- Sử dụng được lược đồ, bản đồ để xác định vị trí các đại dương, dòng
biển.
- Nhận biết hiện tượng thuỷ triều qua hình ảnh.
3. V phm cht
Có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
II. CHUN B
Bản đồ biển và đại dương trên thế giới
Bản đồ các dòng biền trong đại dương thế giới
Phiếu học tập
Video, tranh ảnh vmột số biển và đại dương nổi tiếng trên thế giới, hiện
tượng sóng, thuỷ triều
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung bản bưc đầu của
bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV giới thiệu một nh huống cụ thể liên quan đến biểền, đại dương. Nên
đưa ra các nh huống HS đã biết, đã nghe, đã trải nghiệm, như đã quan sát
biển, sóng biển, thuỷ triều đkhai thác c kiến thức sẵn của HS từ đó dẫn
dắt vào nội dung bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Trang 128
Mục 1. Đại dương thế giới
a. Mục tiêu: Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát nh 1 trong SGK, phát phiếu học tập để
HS trao đổi cặp hoặc nhóm và hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV nhắc lại kiến thức bài trước để HS
nhớ: Nước biển và đại dương bao ph 70% diện
tích Trái Đất, nó nguồn cung cấp hơi nước
chính cho kquyn, giúp điều hkhí hậu trên
bế mặt Trái Đất. GV giải thích cho HS vì sao
chúng ta gọi đại dương thế giới: nhà thám
hiểm Ma-gien-lăng đã đi vòng quanh Trái Đất
trên đại dương; điều này chứng tỏ các đại dương
liên thông với nhau. Mặc các đại dương liên
thông với nhau nhưng con người lại chia thành
các đại dương bộ phận.
c 2:
GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK, phát
phiếu hc tập đ HS trao đổi cp hoc nm
hoàn thành nhim v.
c 3:
HS báo cáo nhim v
c 4:
GV đánh gkết qu hoạt đng ca HS . Chính
xác hóa c kiến thức đã hình thành cho hc
sinh.
Đại dương thế giới lớp
nước liên tục, bao phn
70% diện tích bề mặt Trái
Đất, bao gồm: Thái Bình
Dương, Đại Tây Dương,
Án Độ Dương Bắc Băng
Dương
PHIẾU HỌC TẬP
Trang 129
lieu.com Trang 129
Đại dương
Tiếp giáp các chầu lục và đại dương
Phía bắc
Phía đông
Phía nam
Phíay
Thái Bình
Dương
Giáp Bắc
Băng
Dương
Giáp b tây
châu M
Giáp châu
Nam
Cực
Giáp b đông
châu Á
Đại Tây Dương
Giáp Bắc
Băng
Dương
Giáp b tầy
châu Âu và
châu Phi
Giáp châu
Nam
Cực
Giáp b đông
châu M
Ấn Độ Dương
Giáp châu Á
Giáp châu
Á, châu Đại
Dương, Thái
Bình Dương
Giáp châu
Nam
Cực
Giáp b đông
châu Phi Đại
Tây Dương
Bắc Băng
Dương
Bao quanh Bắc Cực và giáp với Đại Tây Dương, Thái Bình
Dương, châu Âu, châu Á, châu Mỹ.
Mục 2. Độ muối, nhiệt độ nước biển
a. Mục tiêu: Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ, độ muối giữang biển nhiệt
đới và vùng bin ôn đới.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi phát vấn
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV cho HS biết c bin thut ng ch
c đại dương nói chung. Nước bin
v mặn. Trong đại dương, 1 lít c
khong 35 g muối. Đơn v đo đ mui
%0.
c 2:
- GV có thmở rộng thêm bằng cách
đặt u hỏi: Tại sao nước biển lại mặn?
Hay độ muối do đâu mà có?
Bước 3:
a) Độ muối
Nước biển và đại dương vị
mặn. Độ muối trung bình của
nước đại dương 35%0, tức
trung bình trong 1 kg nước đại
dương có 35 gram muối.
Độ muối của nước trong các
ng biển kng giống nhau, tu
thuộc vào lượng nước ng chy
vào nhiều hay ít, lượng mưa
độ bốc hơi ln hay nhỏ,...
Trang 130
- HS vận dụng những hiu biết của
mình để giải thích. GV chốt li nước biển
độ mặn do sự htan muối từ trong
lục địa được ng đưa ra hoặc muối được
thoát ra từ các núi lửa ngầm trong đại
dương, tích tụ theo thời gian mà thành.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
vùng biển nhiệt đới, đ muối
trung bình khoảng 35 - 36%0.
ng biển ôn đới, đmuối trung
bình khoảng 34 - 35%0.
c 1:
- GV đặt câu hỏi phát vấn về nhiệt đ
trung bình b mặt đại dương thế giới và
nhân tố tác động đến nhiệt độ nước biển.
HS trả lời với các ý kiến khác nhau. GV
chốt: Nhiệt đ trung bình b mặt toàn bộ
đại dương thế giới khoảng 17°c và bức x
mặt trời nhân tố tác động chủ yếu đến
nhiệt độ vùng biển.
c 2:
GV yêu cu hc sinh nhn xét s thay đổi
của đ mui và nhiệt đ gia vùng bin
nhiệt đới vi vùng biển ôn đới.
c 3:
HS đc thông tin, rút ra nhn xét
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS
. Chính xác hóa các kiến thc đã hình thành
cho hc sinh.
b. Nhiệt đ
Trung bình bề mặt toàn b
đại dương thế giới khoảng
17°c. vùng nhiệt đới, nhiệt độ
trung bình nước biển tn mặt
dao động từ 24 - 27°c, ng ôn
đới, nhiệt độ trung bình nước
biển trên mặt dao đọng từ 16 -
18°c.
Mục 3. Một số dạng vận đng của nước biển và đại dương
a. Mục tiêu: Một số dạng vận động của nước biển và đại dương
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, yêu cầu HS trình
bày
Trang 131
lieu.com Trang 131
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV cần giải thích hiện tượng ng
để HS hiểu rằng: Sóng không phải sự
chuyển động của nước biển từ ngoài khơi
vào bờ, thực chất sóng biển là sự chuyển
động tại chỗ của các phần tử nước. Chúng
ta trông thy ng chuyển động thành từng
đợt nối tiếp nhau vào bờ chỉ là ảo giác.
c 2:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS trình bày v nguyên
nhân, biểu hiện, c động của hin tượng
sóng biển.
c 3:
- + Nguyên nhân chinh gây ra sóng
gió. Gió càng mạnh, sóng biển ng lớn.
Hướng sóng biển lan truyền phụ thuộc vào
hướng gió.
+ Biểu hiện: các phần nước chuyển
động theo chiều thẳng đứng, do tác động
của gió thổi ngang, nên các đợt ng hình
thành từ ngoài khơi xô vào bờ.
c 4:
- Phần sóng thần: Đây là thiên tai
sức tàn phá khủng khiếp, mặc không
xảy ra nước ta. GV cần nhấn mạnh một
số ý về loại ng này cho HS hiểu: nguyên
nhân, tác động, dấu hiệu nhận biết và biện
pháp ứng pnkênh chữ và phần “Em
a. ng biển
ng biển chủ yếu được hình
thành do tác động của gió. Gió
thổi càng mạnh và thời gian ng
lâu thì sóng biển càng lớn.
Trang 132
có biết” trong SGK.
c 1:
GV cho HS quan sát hình 2 trong SGK và
nhn xét s thay đi mực nước hai thi
đim khác nhau.
c 2:
- GV hướng dẫn HS chú ý bãi bin c
mỏ’ rộng, lúc thu hẹp để HS nhn xét sự
thay đổi chu kì ngày đêm của mực nước
biển do thuỷ triều. HS quan sát hình để
biểu tượng ban đầu về thuỷ triều.
c 3:
HS quan sát hình 2, kết hợp đọc thông tin.
HS trình bày v hiện tượng thu triu
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS
. Chính xác hóa các kiến thc đã hình thành
cho hc sinh.
b. Thuỷ triều
+ Biểu hiện: nước biển dâng
cao hạ thấp theo quy luật hằng
ngày. Mỗi tháng hai lẩn thuỷ
triếu lên, xuống lớn nhất (triều
cường) các ngày trăng tròn
hoặc không trăng; đồng thời
hai lần thuỷ triều lên, xuống nhỏ
nhất (triều kém) là các ngày trăng
khuyết.
+ Nguyên nhân: do lực t
của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng
với lực li tâm của Trái Đất.
c 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và cho biết:
+ Dòng biển là gì?
+ Dòng biển có mấy loại?
+ Dòng biền được hình thành do đâu?
c 2:
HS trả lời được các u hỏi đó đê’ hình
thành biểu tượng tương đối đầy đvề ng
c. Dòng biển
+ Dòng bin các ng
nước chy trong biển đại
dương.
+ hai loại ng biển:
Dòng biển nóng chảy từ vĩ độ
thấp lên vĩ độ cao và dòng biển
lạnh chảy từ vĩ độ cao xuống vĩ
độ thấp. Dòng biển nóng hay
Trang 133
lieu.com Trang 133
biển.
c 3:
- GV hướng dẫn HS đọc bản đồ hình
3 chú ý ki hiệu phần biệt dòng biển nóng và
lạnh, v t của các dòng biển trên đại
dương thế giới trong SGK đ hoàn thành
nhiệm vụ trong mục , cụ thê’ là:
+ Thái Bình Dương: Các dòng biển
ng là dòng biển Bắc Xích Đạo, dòng biển
Nam Xích Đạo, dòng biền --si-ô, dòng
biển Đông Ô-xtrây-li-a, dòng biển Bắc Thái
Bình Dương. c ng lạnh ng biền
Ca-li-phoóc-ni-a, ng biền Pê-ru, dòng
biển-rinh.
+ Đại Tây Dương: Các dòng biển
ng dòng biển n-xtơ-rim, dòng biển
Bắc Đại Ty Dương, ng biển Bắc Xích
Đạo, dòng biển Guy-a-na, dòng biển Nam
Xích Đạo, dòng biền Bra-xin. Các dòng
biển lạnh dòng biển Ca-na-ri, ng biền
Ben-ghê-la, dòng biển Phôn-len.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
lạnh là so với nhiệt độ nước biển
xung quanh.
+ Nguyên nhân chính tạo nên
các dòng biển gió. Gió luôn
thay đổi, nhưng các ng biển
tương đối n định. Hướng dòng
biển phụ thuộc vào hướng gió
thịnh hành. Những dòng biêh lớn
thường theo c gió thường
xuyên: n phong, gió tây ôn đới,
gió đông cực.
+ Dòng biển vai trò quan
trọng đối với việc điều h k
hậu, giao thông vận tải trên biển,
đánh bắt hải sản.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Trang 134
Câu 1. Phân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại dương:
HS thể kbảng đphân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại
dương, phân biệt v nguyên nhân, biểu hiện.
Biểu hiện
Nguyên nhân
ng
Những đợt xô vào bờ
Do g
Thuỷ triu
Nước biển dâng cao và hạ thấp
theo quy lut hng ngày
Do Lực hút của Mặt Trăng
Mặt Trời cùng với lực li tâm của
Trái Đất
Dòng biền
Dòng chảy có nhiệt độ cao hơn
hoặc thấp hơnng biển xung
quanh
Do các loại gió thường xuyên
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2.
HS sưu tầm thông tin, hình ảnh, số liệu qua sách, báo, internet vviệc con
người khai thác năng lượng từ sóng và thuỷ triều.
Câu 3. ng biển ảnh hưởng rất lớn đến khậu của các ng ven bờ
chảy qua. Nếu ven bdòng biển nóng chảy qua thì khí hậu m áp, mưa
nhiều. Nếu ven bờ dòng biển lạnh chảy qua thì khí hậu khô hạn, ít mưa,
nhiều vùng trở thànhc hoang mạc.
TÀI LIU THAM KHO
1. Theo National Ocean Service, Nam Đại Dương được tổ chức của Mỹ
U.S. Board on Geographic Names công nhận là phần nước kéo dài từ bờ biển
Nam Cực đến vĩ độ 60°N. Ranh giới của đại dương này đã được để xuất lên Tổ
chức Thu văn quốc tế (IHO) vào năm 2000. Theo đ xuất này, Nam Đại
Dương rộng 20,3 triệu km
2
, tương đương với diện tích của Nga Ấn Độ cộng
lại. Bờ biển kéo dài gần 18 000 km. Độ sâu trung bình 4 000 - 5 000 m.
Điểm sâu nhất nằm ở rãnh Sao Xan-uých với độ sâu 7 236 m. Tuy nhiên, nhiều
Trang 135
lieu.com Trang 135
tổ chức quốc tế và các quốc gia chưa công nhận đại dương này.
2. Quy lut sthay đổi độ muối theo độ: gần đường ch đạo, mưa
nhiều, nhưng nhiệt độ cao, đ muối đại dương tương đối cao (khoảng 34 -
35%o). giữa vĩ tuyến 20 - 30°, do chịu ảnh hưởng của khí hậu quanh năm
trời trong xanh, ít mưa, nước biển bốc hơi mạnh, độ mặn nước biển cao (lên tới
36 - 37%o). gẩn 2 cực rất lạnh, bốc hơi m, lại thêm băng tan từ các cực
làm nước rất nhạt, đmặn thấp (dưới 34%o). Càng xuống sâu tđmuối của
nước biển đi dương dần dần đồng nhất. Từ 500 m trở xuống, đmuối gần
35%O xuống đến độ sâu rất lớn đ muối cũng chỉ giảm chút ít, còn 34,6%O.
3. Ngay từ thế kỉ XI - XII b biển c nước Pháp, Anh và Xcốt-len,
người ta đã biết lợi dụng thuỷ triều để m chuyển động cối xay bột. Hiện nay,
nhiều nước đã xây dựng những trạm đin thuỷ triều. So với thu điện trên
sông, điện thuỷ triu một số ưu việt, thu triều cho ta nguồn điện năng
tương đối ổn định. Tuy nhiên, hoạt động của nhà máy điện dùng
năng lượng thuỷ triều cũng có những phức tạp riêng, vì thuỷ triều liên quan đến
quy luật vận hành của Mặt Trăng. Ngoài ra, ng to, g lớn, bão cũng ảnh
hưởng đến nguồn năng lượng này. Sau năng lượng thuỷ triều, biển còn cho ta
một nguổn năng lượng khác, đó năng lượng sóng. Người ta đã sáng chế ra
các thiết bị đề thu nhận năng lượng sóng. Theo tính toán thuyết thì 1 m ng
biển “chứa đựngtừ 40 đến 100kW năng lượng thể khai thác được. Trong
thực tiễn sản xuất, người ta đã khai thác được nguồn năng lượng này vào thắp
sáng các các ngọn đèn biển.
GI Ý LUYN TP -THC HÀNH CHƯƠNG
Câu 1. y vẽ sơ đổ tổng kết nội dung đã họcchương 5.
Gợi ý: Vẽ sơ đồ tổng kết nội dung đã học: sơ đồ p hợp, có tên chương và
nội dung chính của chương.
Câu 2. Kể tên một số ng, hổ lớn nước ta. Các ng, hđó gtrị
như thế nào đối với đời sổng và sản xuất?
Gợi ý:
- Kể tên một số sông, hố lớn ở nước ta:
+ Sông: Hồng, Thái Bình, Mã, Cả, Ba, Đổng Nai, Tiền, Hậu,...
+ Hồ: Tây, Ba Bể, Suối Hai, Đồng Mô, Cấm n,... (hồ tnhiên); Hoà
Trang 136
Bình, Sơn La, Thác Bà, Núi Cốc, Kẻ Gỗ, Trị An, Dẩu Tiếng, Yaly,... (hồ nhân
tạo).
- Các sông, hgtrị lớn đối với sinh hoạt sản xut: cung cấp nước
sinh hoạt, nước tưới, điu hkhu, đường giao thông, điểm du lịch, sản
xuất điện, nuôi trồng thuỷ sản,...
Câu 3. Hãy đ xuất phương án sử dụng tổng hợp nước một ng ng
(hoặc hồ) ở địa phương em.
Gợi ý: Đề xuất phương án sdụng tổng hợp nguồn nước sông, hđịa
phương:
- địa phương vùng i: thu điện, nước tưới, cẩp nước sinh hoạt, ni
trồng thuỷ sản, du lịch,...
- ơ đồng bằng: giao thông, thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt, nuôi trồng thuỷ
sản, du lịch,...
Câu 4. Hãy vẽ đổ duy thhiện các vận động của nước biển và đại
dương.
Gợi ý: V đduy thể hiện các dạng vận động của nước biển đi
dương. Yêu cầu đồ thể hiện được: sóng, thuỷ triều, dòng biển, trong đó nêu
được biểu hiện, nguyên nhân, tác động.
Câu 5. Sưu tầm tranh ảnh, thông tin vê chủ đề “Bảo vệ nguồnớc.
Gợi ý: Sưu tm tranh ảnh, thông tin viết báo cáo chủ để “Bảo vệ nguồn
nước”. Yêu cầu thể hiện được các ý: vai trò của nước, hiện trạng sử dụng nước,
biện pháp bảo vệ nguồn nước,...
***********************************************
CHƯƠNG 6: ĐẤT VÀ SINH VẬT TN TRÁI ĐẤT
MỞ ĐẦU CHƯƠNG
Bước 1: GV nêu tầm quan trọng của đất và sinh vật đói với thiên nhiên
hoạt động sản xuất của con người. Tuy có vai trò quan trọng nhưng đất sinh
vật lại c yếu tố đang bcon người tác động hằng ngày, khai thác qmức
dẫn đến tình trạng suy thoái đất hay tuyệt chủng c loài sinh vật. Học chương
này, các em sẽ tìm hiểu được một ch tổng quát vđất và sinh vt cũng như
mối quan h giữa chúng, tđó các em snhận thức và hành động đúng khi
khai thác, sử dụng, p phấn bảo vvà duy trì số lượng cũng như chất lượng
của đất, sinh vật ở địa phương mình.
Trang 137
lieu.com Trang 137
Bước 2: Các nội dung chính sẽ tìm hiểu ở chương này, bao gồm:
- Lớp đất trên Trái Đất
- Sự sống tn hành tinh
- Rừng nhiệt đới
- Sự phân bố các đới thiên nhiên.
Bài 22. LỚP ĐẤT TRÊN TRÁI ĐT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Nêu được các tầng đất.
- Nhận biết được các thành phần trong đt: thành phần khoáng, thành
phần hữu cơ, không khí và nước.
- Trình bày được một số nhân tố hình thành đt: đá mẹ, khậu, sinh vật,
địa hình, thời gian.
2. V kĩ năng, năng lực
- Sử dụng sơ đồ, biểu đổ để trình bày được các tầng đất và thành phần đất.
- Kể được tên xác định được trên bản đồ một sổ nhóm đất điển hình
ng nhiệt đới hoặc ở vùng ôn đới.
3. V phm cht
Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ đất.
II. CHUN B
Hình vẽ các tầng đt, các nhân tố hình thành đất
Biểu đồ thành phần đất
Một sổ mẫu đất hoặc hình ảnh đất tại địa phương
Tranh ảnh, video vẽ các tầng đất, thành phần đất, nhân tố hình thành và các
nhóm đất điển hình trên Trái Đất
Bản đồ các nhóm đất chính trên Ti Đất
Phiếu học tập
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
Trang 138
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV thể hỏi những suy nghĩ, ý kiến nhân HS về vai trò của đất, hiểu
biết vê' đất đdẫn dắt vào nội dung của bài học: Đất một trong các thành
phần tự nhiên của Trái Đất. Sự sống trên Trái Đất được bao bọc, ni dưỡng và
phát triển nhđất. Em biết: Đất gồm những thành phần nào? Đất được hình
thành như thế nào? Trên Trái Đất có bao nhiêu nhóm đt
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Các tầng đất
a. Mục tiêu: Nêu được các tầng đất và các thành phần chính của đất.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK hoặc treo hình các
tầng đất lên bảng rồi yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- Trước khi tìm hiểu về các tầng đất,
GV cho HS viết vào tờ giấy nhhiểu biết
về đất rồi yêu cẩu 2-3 HS trình bày nhanh
những suy ng của mình. GV chuẩn lại
khái niệm đất.
c 2:
- GV cho HS quan sát hình 1 trong
SGK hoặc treo mô hình các tầng đất lên
bảng rồi yêu cầu HS thực hiện nhiệm v
trong mục. HS quan sát hình, trao đổi cặp
đôi để tự hoàn thành nhiệm vụ, cụ thể là:
+ Các tầng đất: tầng đá mẹ, tầng ch tụ,
tầng chứa mùn.
+ Trong các tầng đt, tầng chứa mùn
Đất là lớp vật chất mỏng, vụn
bở, bao phủ trên bmặt các lục
địa và đảo, được đặc trưng bởi
độ phì
Khi ta đào đt theo chiều thẳng
đứng sẽ thấy xuất hiện các tầng
đất khác nhau, các địa điểm
khác nhau thì đ dày, màu sắc
của các tầng đất cũng khác
nhau, phản ánh quá trình hình
thành và tính chất của đất
Trang 139
lieu.com Trang 139
trực tiếp tác động đến s sinh trưởng
phát triển của thực vật.
c 3:
- GV cho HS đọc phần "Em biết"
để biết được một đặc trưng bản của đt,
đó là độ phì.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Mục 2. Thành phần của đất
a. Mục tiêu: HS nắm được những thành phần của đất
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các u hỏi
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
tr li các câu hỏi: Đt bao gm nhng
thành phn gì? GV gi mt s HS phát biu
ý kiến, b sung và cht kiến thc
c 2:
Sau khi HS nắm được các thành phn ca
đất, GV t chc cho HS thc hin nhim v
trong mc.
c 3:
HS trao đi vi bn, vi nhóm để t hoàn
thành nhim v
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
- Đất bao gồm thành phần
khoáng, thành phần hữu cơ,
không k nước. Mỗi thành
phần nguồn gốc khác nhau. T
trọng các thành phần trong đất
khác nhau sẽ quy định loại đất
xấu hay tốt.
+ Các thành phần trong đất:
thành phần khoáng chiếm ttrọng
lớn nhất (45%), sau đó nước
(25%), không k (25%), chất
hữu cơ (5%).
+ Vai trò của chất hữu cơ:
duy trì độ phì của đất.
Trang 140
cho hc sinh.
Mục 3. Các nhân tố hình thành đất
a. Mục tiêu: HS rút ra kiến thức về các nhân tố hình thành đất
b. Nội dung: GV chia lớp thành năm nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV chia lp thành năm nhóm, mi nm
tìm hiu vê' mt nhân t, các nhóm khác b
sung.
c 2:
HS đc thông tin trong SGK, quan sát hình,
trao đi cặp đôi hoặc làm việc nhóm đ t
hoàn thành nhim v và t ra kiến thc v
các nhân t hình thành đt
c 3:
GV Lưu ý: Con người không phải
nhân tố hình thành đất nhưng con người
ảnh hưởng rất lớn đến việc làm biến đổi
tính chất của đất (làm đất xấu đi hay tốt
lên). GV trình bày ý này sau khi học xong
phần các nhân tố hình thành đất đHS tự
thấy được vai t của con người đối với
đất, từ đó các em sẽ những hành vi đúng
đắn trong việc hạn chế ảnh hưởng xấu tới
đất đai và tăng độ phì cho đất.
+ Đá mẹ:
Cung cấp các khoáng chất
cho đất.
Ảnh hưởng đến tính chất
hoá và màu sc của đất.
+ Khí hậu:
Ảnh hưởng đến sự phá huỷ
đá.
Tăng độ ẩm trong đất.
Ảnh hưởng gián tiếp thông
qua thực vật.
+ Sinh vật:
Cung cấp chất hữu cho
đất.
Thực vật: hạn chế xói mòn.
Vi sinh vật: phân hu xác
động, thực vật.
Động vật sống trong đất:
làm đất tơi xốp.
+ Địa hình:
Trang 141
lieu.com Trang 141
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thc đã hình thành
cho hc sinh.
Độ cao: càng lên cao tầng
đất càng mỏng.
Độ dốc: nơi bằng phẳng
tầng đất dày hơn nơi dốc.
+ Thời gian:
Biểu thị tác động tổng hợp
của các nhân tố.
Thời gian hình thành đất
lâu hơn, tầng đất dày hơn.
- Mỗi HS hoặc mỗi nm có
thể lựa chọn nhân tố nào là
quan trọng nhất nhưng phải
giải thích được sự lựa chọn
của mình.
Mục 4. Một số nhóm đất điển hình trên Trái Đất
a. Mục tiêu: Xác định được các nhóm đất à sự phân b
b. Nội dung: GV sử dụng bản đồ các nhóm đất chính trên Trái Đất
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV cho HS biết do ph thuc vào các nhân
t hình thành và tính cht của đất nên người
ta chia đất thành các nhóm khác nhau. Ni
dung quan trng nhất HS xác định được
trên bản đ s phân b ca các nhóm đt
đin hình tn thế gii.
c 2:
GV s dng bản đồ các nhóm đất chính
trên Trái Đất yêu cu HS quan sát và thc
hin nhim v.
c 3:
Dựa vào q trình hình
thành tính chất đất mà người
ta phân thành các nhóm đất kc
nhau. Trang đó đất đen thảo
nguyên ôn đới, đất pốt dôn
đất đỏ vàng nhiệt đới một số
nhóm đất điển hình.
Trang 142
GV hướng dẫn HS cách đọc bản đ hình 5,
nhn biết các kí hiu màu sc th hin ca
từng nhóm đẩt, xác đnh v trí bng vic
xác đnh khoảng vĩ độ, kinh độ ca các
nhóm đất. HS quan sát, trao đi cp hoc
nhóm đề hoàn thành nhim v. GV phi
người hướng dn và tng hp ý kiến.
+ Xác định nơi phân bố của:
Nhóm đất đen thảo nguyên ôn đới:
khu vực Trung Á, trung m Bắc Mỹ, Nam
Mỹ.
Nhóm đất Pốt-dôn: Bắc Âu, đống
bằng Xi-bia, Đông Bắc Hoa Kỳ, trung tâm
Ca-na-đa.
Nhóm đất đỏ vàng nhiệt đới: Đông
Nam Á, Trung Phi, Nam Mỹ (khu vực A-
ma-dôn).
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thc đã hình thành
cho hc sinh.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới mà HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS ch yếu cho m vic nhân để
hoàn thành bài tp. Trong quá trình làm vic HS th trao đổi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Dựa vào hình 5 cho thấy nhóm đất phổ biến nước ta là nm đất
đỏ vàng nhiệt đới.
Câu 2. Phải phxanh đt trống, đồi núi trọc lớp phthực vật sẽ hạn chế
quá trình rửa trôi đất làm mất chất dinh dưỡng trong đất. Lớp phủ bề mặt sẽ
Trang 143
lieu.com Trang 143
cung cấp c chất hữu quan trọng đề bổ sung lượng mùn, giữ nước làm đất
không bị khô, thiếu nước.
D HOẠT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc nh hi để gii quyết
nhng vn đ mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hoàn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3. Con người thlàm cho đất tốt n nhưng ng thể làm cho
đất xấu đi.
- Con người làm cho đất tốt hơn nh c biện pháp tăng độ phì của đất:
+ Phủ xanh đất trống đồi i trọc.
+ Canh tác đất hợp lí.
+ Bón phân hữu cơ.
+ Không sử dụng phần hoá học.
+ Luân canh, xen canh, cho đất có thời gian tái tạo,...
- Con người làm cho đất xấu đi do sử dụng thuốc trừ sâu, khai thác tài
nguyên, chặt phá rừng,...
TÀI LIU THAM KHO
1. Các khái niệm đất và thổ nhưỡng không cùng nghĩa với khái niệm đất
trồng. Đất trồng một thut ngdùng trong nông nghiệp, nó chỉ lớp đất mỏng
khoảng 20 cm trên cùng của lớp đất. Lớp đất này tác dụng rất lớn đối với
sự sinh trưởng của cây trồng. Còn thuật ngđất hay thổ nhưỡng trong Địa
ng đê chỉ lớp vật chất xp, được sinh ra từ các sản phẩm phong hoá của các
lớp đá trên bế mặt Trái Đất. Trong Địa lí, đất được nghiên cứu chủ yếu về mặt
phát sinh, n đất trong nông nghiệp được nghiên cứu chủ yếu trong mối quan
hệ với y trống. Độ pmột đặc điểm quan trọng của đất. không phụ
thuộc vào một thành phn nhất định nào. Trong nông nghiệp, đẩt tốt loại đất
cho thu hoạch thực vật cao, còn đất xấu là loại đất cho thu hoch thực vật thấp.
2. Trong các nhân thình thành đẩt, ba nhân tố quan trọng nht là đá mẹ,
sinh vật khí hậu. Hai nhân tố ít ảnh hưởngn địa nh và thời gian. Con
người không vai trò trong qtrình hình thành đất tự nhiên nhưng lại tác
Trang 144
động rất mạnh đến các quá trình biến đổi đất do các hoạt động phát triển kinh
tế như chặt phá rừng làm mất đi lớp phủ thực vật cung cấp chất dinh dưỡng cho
đất, m rửa trôi, xói n đất. Tác động của con người tới đất thông qua hoạt
động sản xuất ngày càng mạnh mẽ rộng khắp. Song, chỉ một số loại đất
c động của con người đã làm thay đổi qtrình hình thành đất, biến đổi
từ loại đất này sang loại đất khác thì con người mói được coi là nhân tố hình
thành đất, ví dụ như đất trồng lúa nước, đất bạc màu, đất xói mòn trơ sỏi đá,...
3. Đất pốt n theo tiếng Nga nghĩa “tro”. Đất pốt dôn phân bchủ
yếu ở Bắc Á, Bắc ÂuBắc Mỹ trong giới hạn từ vĩ tuyến 4đến vĩ tuyến 60
- 65° thuộc ng ôn đới lạnh, thảm thực vật rừng kim. Đất pốt dôn chiếm
khoảng 9% diện tích các lục địa. Quá trình hình thành đất ở đây là quá trình pốt
n hoá: Đất được hình thành dưới rừng cây kim, trong điều kiện khu
lạnh gđộ bốc i nhlượng nước thấm lớn. Do lớp phủ rừng kim
nghèo chất tro, kiếm, đồng thời lại chứa nhiẽu hợp chất k tan n tanin,
nhựa, sáp,... nên hoạt động phân giải của vi khuẩn bhạn chế, các sản phẩm
phân giải thường tính axit. Đây chủ yếu loại đất chua, ng xuống sâu, độ
chua càng giảm do vic tích tụ các chất kiểm phía dưới. Nói chung, đất pổt
n là loại đất kém phì nhiêu, cần cải tạo. Hiện nay, vế mặt kinh tế, đất pốt dôn
chủ yếu được tập trung vào việc trồng rừng và chăn nuôi gia súc.
4. Đất đen thảo nguyên ôn đới loại đất màu đen, được hình thành
trong điều kiện khí hậu ôn đới lục địa nửa khô hạn, dưới tác dụng chủ yếu của
thảm thực vật chịu hạn, đó các loại cỏ sống lâu năm. Vì thế, đất thảo nguyên
ôn đới chyếu được phân bố trong các khu vực nội địa của các lục địa Á - Âu
Bắc Mỹ. Trên lục địa Á - Âu, đất đen thảo nguyên ôn đới được gọi đất
séc--di-om, chiếm khoảng 6% diện tích lục địa. Đây loại đẩt giàu mùn, rất
tốt được mệnh danh là “ông hoàng của các loại đất”. Hiện nay, người ta sử
dụng đất đen chủ yếu để trồng lúa nhiều y công nghiệp giá trị như:
củ cải đường, hướng dương,... hay phát triển chăn ni và trồng cây ăn quả.
Trên lục địa Bắc Mỹ, đất đen thảo nguyên gọi đất Pre-ri, chiếm khoảng 7%
diện tích lục địa.
5. Đất đỏ vàng nhiệt đới còn được gọi bằng các tên khác như: đt la-te-rít,
đất fe-ra-lít, đt alit, đất la-to-xon, nhưng thut ngữ fe-ra-lít hay được dùngn
cả. Đất đvàng nhiệt đới chiếm 1/5 diện tích các lục địa, phân btrên những
Trang 145
lieu.com Trang 145
ng rộng lớn của Nam Mỹ, Trung Phi, Đông Nam Á, Nam Á một dải hẹp
dọc theo duyên hải sườn núi phía đông dãy Đông úc thuộc Ô-xtrây-li-a. Đất
đỏ vàng nhiệt đới thích hợp với việc trồng các loại cây ng nghiệp nhiệt đới,
cây ăn quả,...
******************************
Bài 23. S SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
Nêu được sự đa dạng của thế giới sinh vật ở lục địa và đại dương.
2. V kĩ năng, năng lực
Khai thác các thông tin, kiến thức qua tranh ảnh, sơ đổ.
3. V phm cht
Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ sự đa dạng của sinh vt trên Trái Đất.
II. CHUN B
Tranh ảnh, video về sự sống trên Trái Đất\
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cu HS ktên các loài thực vật, động vật c em biết i
sống của nó. Từ đó, đưa ra nhận định sinh vật trên Trái Đất ng phong
phú, đa dạng để tạo hứng thú cho HS tìm hiểu nội dung bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Sự đa dạng của sinh vật dưới đại dương
a. Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự đa dng của thế giới sinh vt ở lục địa và
dại dương.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình và thực hiện nhiệm vụ
Trang 146
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV yêu cầu HS cho biết nguyên
nhân dẫn đến sự đa dạng của thế giới sinh
vật dưới đại dương. HS đọc thông tin trong
SGK đ trả lời: do vĩ đ và độ sâu khác
nhau sẽ nhiệt độ, độ muối, áp suất, ánh
sáng, nóng độ oxy khác nhau.
c 2:
GV yêu cu HS quan sát hình và thc hin
nhim v để va t khai thác kiến thc va
thc hành và cng c.
c 3:
GV ng dn HS cách quan sát hình v,
quan sát theo chiu dc (chiu u), theo
chiêu ngang (t b ra khơi) nhìn vào hình
v và chú thích các loài sinh vật, đê’ trả li.
GV cht lại đáp án
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Sinh vật đi dương vô ng
phong phú, đa dạng, các độ
đ sâu khác nhau sẽ sự
khác nhau vnhiệt độ, độ muối,
áp suất, ánh sáng, nồng độ oxy,...
dẫn đến sự đa dạng của các loài
sinh vật
Mục 2. Sự đa dạng của sinh vật trên lục địa
a. Mục tiêu: HS nêu sđa dạng của sinh vật trên lục địa
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình thực hiện
nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 147
lieu.com Trang 147
c 1:
- GV yêu cầu HS cho biết nguyên
nhân dẫn đến sự đa dạng của sinh vật trên
lục địa. HS tìm hiểu và trả lời được là do sự
khác nhau về khí hậu trên Ti Đất.
c 2:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan
sát hình thực hiện nhiệm vtrong mục,
cụ thể:
+ Kê’ tên một số loài thực vật, động
vật: tuỳ hiểu biết của từng HS.
+ Do điu kiện về k hậu (nhiệt độ,
lượng mưa) rừng a nhiệt đới, rừng lá
kim, đài nguyên khác nhau nên thực vật
ba nơi rất khác nhau:
Rừng mưa nhiệt đới: cây cối rậm rạp,
xanh tốt, thành phần loài phong phú, từ cây
cỏ, dây leo, cộng sinh, kí sinh y gỗ
lớn.
Rừng lá kim: cây thân gỗ, thành phấn
loài ít.
Đài nguyên: kng cây thân gỗ,
chủ yếu các loài thần cỏ, rêu, địa y thp
lùn, thưa thớt.
c 3:
- HS làm việc đưa ra c ý kiến, các
nhóm khác bổ sung, GV chốt kết quả đHS
nắm bắt được vấn đề sđa dạng của sinh
vật ở trên lục địa.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
a) Thực vật
Giới thực vật trên lục địa hết sức
phong phú, đa dạng, có sự khác
biệt rõ rệt giữa các đới khí hậu.
đới ng rừng mưa nhiệt
đới, rừng nhiệt đới g a, xa
van,... đới ôn h rừng
rộng, rừng kim, thảo nguyên,
rừng cận nhiệt đới,... đới lạnh
có thảm thực vật đài nguyên
b) Động vật
Động vật chịu ảnh hưởng của khí
hậu ít hơn thực vật, do động vật
thdi chuyển từ i này đến
i khác. Tuy nhiên, giới động
vật trên các lục địa ng hết sức
phong phú, đa dạng, sự khác
biệt giữa các đới khí hậu.
Trang 148
cho hc sinh.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Sinh vật trên Trái Đất hết sức đa dạng
- Sinh vật dưới đại dương: cả thực vật và động vật; thành phần loài
khác nhau, thay đổi theo vùng biển và độ u.
- Sinh vật trên lục địa: khác nhau mọi nơi trên Trái Đất do điều kin v
nhiệt độ, lượng mưa kc nhau, nên thực vật hết sức đa dạng, đi kèm là các
loài động vt.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2.
- Nguyên nhân các loài sinh vật đứng trước nguy tuyệt chủng: do mất
môi trường sinh sống, do con người khai thác quá mc, do biến đổi khí hậu,...
- Biện pháp bảo vc loài nguy tuyệt chủng: lập c vườn quốc
gia, khu bảo tồn thiên nhiên, trồng rừng, nghiêm cấm việc khai thác quá mức
của con người,...
TÀI LIU THAM KHO
Đại dương ni nhà của muôn loài sinh vật biển, từ những vi tảo siêu
nhcho đến động vật to lớn nhất trên hành tinh voi xanh. Sinh vật biển
Trang 149
lieu.com Trang 149
các loài động vật, thực vật, vi khun, virus rất đa dạng sinh sống trong thế giới
đại dương. Hầu hết các nkhoa học đu cho rằng sự sống bắt nguồn tđại
dương khong 3 tỉ năm trước. Một nghiên cứu mới đây (năm 2012) cho rằng
khoảng hơn 700 000 cho đến gần 1 triệu loài sinh vật biển; các nhà khoa học
tin rằng hơn 1/3 trong số chúng vn chưa được phát hiện và khnăng sẽ
được phát hiện trong thế kỉ này. Sinh vật biển xuất hiện với đủ mọi nh dáng,
kích cỡ và màu sắc khác nhau; chúng sống tại những môi trường khác nhau
trong đại dương bao la. Nếu coi đại dương là một miếng bánh, các sinh vật s
phần bố tại 5 tầng bánh khác nhau, tuỳ thuộc vào lượng ánh sáng, nhiệt đ
độ sâu của những “tầng bánh” này. bất cứ đâu trong đại dương, chúng ta
cũng đều tìm thấy sự sống.
*************************************
Bài 24. RNG NHIỆT ĐI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
Trình bày được các đặc điểm của rừng nhit đới.
2. V kĩ năng, năng lực
- Biết tìm kiếm các thông tin vê' rừng nhiệt đới.
- Khai thác các thông tin, kiến thức qua tranh ảnh, sơ đồ.
3. V phm cht
Có lối sống xanh với môi trường, có trách nhiệm bảo vệ rừng.
II. CHUN B
Tranh ảnh, video về rừng nhiệt đới trên Trái Đất
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Trang 150
GV có thmở đầu bài học theo SGK, hoặc GV cho HS xem nh ảnh về
rừng nhiệt đới, video vtấm quan trọng của rừng nhiệt đới, từ đó dẫn dắt vào
bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Đặc điểm rừng nhiệt đới
a. Mục tiêu: HS năm được đặc điểm ác kiểu rừng nhiệt đới
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS m việc theo 2 nhóm, mỗi nhóm nghiên
cứu về một kiểu rừng
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV th đt các câu hi phát vn cho
HS: Điu kin khu chung vùng nhit
đới n thế nào? nhng kiu rng
chính nào vùng nhiệt đới? HS đọc thông
tin và tr lời. GV đánh giá và tổng kết
c 2:
GV t chc cho HS làm vic theo 2 nhóm,
mi nhóm nghiên cu v mt kiu rng,
sau đó lên bng hoàn thành bng so sánh
vế đặc đim ca hai kiu rng v: điều
kin khí hu, thc vật, đng vt,...
c 3:
- Gv gợi ý: + Nơi phân bố của rừng
nhiệt đới: trải từ ng Xích đạo đến hết
vành đai nhiệt đới cả bán cầu Bắc và bán
cầu Nam.
+ Rừng nhiệt đới cấu trúc nhiều
tầng, nhiều loài thân gỗ, dây leo chằng
chịt, phong lan, tầm gửi; động vật rất
phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo
- Rừng nhiệt đới trải t vùng
Xích đạo đến hết vành đai nhiệt
đới cả nửa cầu Bắc nửa cầu
Nam, với đặc trưng khí hậu: nhiệt
độ trung bình năm trên 21 °C,
lượng mưa trung bình năm trên 1
700 mm. Rừng gồm nhiều tầng
(2-3 tầng trở lên); trong rừng
nhiều loài cây thân gỗ, dây leo
chằng chịt; phong lan, tầm gửi,
địa y bám trên thân cây. Động vật
rất phong phú, nhiều loài sống
trên cây, leo trèo giỏi n khỉ,
vượn,... nhiều loài chim ăn quả
màu sc sặc sỡ,...
- - Rừng mưa nhiệt đới: được hình
thành nơi mưa nhiều quanh
năm, chủ yếu phân blưu vực
sông A-ma-n (Nam Mỹ), lưu
vực sông ng-gô (châu Phi)
một phần Đông Nam Á. Rừng
Trang 151
lieu.com Trang 151
trèo giỏi như khỉ, vượn,...
+ Sự khác nhau của rừng nhiệt đới gió
mùa so với rừng mưa nhiệt đới: ít tầng
n, phần lớn cây trong rừng brụng về
mùa khô, rừng thoáng kng ẩm ướt
bằng rừng mưa nhiệt đới.
c 4:
GV đánh g kết qu hoạt động ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
rậm rạp, có 4 - 5 tầng.
- Rừng nhiệt đới gió mùa phát
triển những nơi một a
mưa và một mùa khô rệt
(Đông Nam Á, Đông Ấn Độ,...).
Phn lớn các cây trong rừng rụng
vào mùa khô. Cây trong rừng
thấp n và ít tầng hơn rừng
mưa nhiệt đới.
Mục 2. Bảo vệ rừng nhiệt đới
a. Mục tiêu: Bin paáp bảo vệ rừng
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin cùng với hiểu biết của nhân
hoặc thông tin được phát trong video, thảo luận nhóm trả lời
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin cùng
với hiu biết của cá nhân hoặc thông tin
được phát trong video đẩu bài học để nêu
vai trò của rừng nhiệt đới đổi với con
người, tự nhiên, sau đó GV tổng kết và chốt
kiến thức.
c 2:
GV t chc mt cuc tho lun c lp v
các biện pháp, hành đng nhm bo v
rng nhiệt đi. C lp s đưa ra ý kiến
đóng p, GV tổng hp cht li kiến
thc
c 3:
c 4:
+ Biện pháp bảo vệ: nghiêm
cấm khai thác những khu vực
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng nguy cấp, phân ng khu
vực bảo vệ, tuyên truyền về tầm
quan trọng của rừng, sử dụng sản
phẩm từ rừng tiết kim hiệu
quả, không đốt rừng làm nương
rẫy,...
Trang 152
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Sinh vật trên Trái Đất hết sức đa dạng
- Sinh vật dưới đại dương: cả thực vật và động vật; thành phần loài
khác nhau, thay đổi theo vùng biển và độ u.
- Sinh vật trên lục địa: khác nhau mọi nơi trên Trái Đất do điều kin v
nhiệt độ, lượng mưa kc nhau, nên thực vật hết sức đa dạng, đi kèm là các
loài động vt.
- Câu 1. Rừng nhiệt đới phân bkhu vực nhiệt độ cao, đ ẩm lớn,
lượng mưa nhiều điều kiện rất thuận lợi cho các loài thực vật phát triển.
vậy, rừng nhiều tầng, tầng dưới là y bụi, tầm gửi, phong lan, dây leo,...
những cây chịung, các tầng cao hơn là các cây thân gỗ,...
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. nước ta, kiểu rừng nhiệt đới gmùa chiếm ưu thế. Tuỳ thuộc
vào lượng mưa và sphân b mưa sẽ đặc điểm khác nhau. vùng mưa
Trang 153
lieu.com Trang 153
nhiều, rừng khá nhiếu tầng, trong rừng một số cây rụng vào a khô.
ơ nơi ít a có đồng cỏ nhiệt đới. ơ vùng ven biền có rừng ngập mặn.
TAÌ LIU THAM KHO
Rừng khộp là kiu rừng thưa cây lá rộng, rụng lá vào mùa khô vốn chỉ có ở
khu vực Đông Nam Á. Tại Việt Nam, Tây Nguyên là nơi duy nhất có kiểu rừng
này, trong đó địa điểm thuận lợi đề khám phá rừng khộp là vườn quốc gia Yok
Đôn. Khác hẳn không khí ướt át, âm u thường những khu rừng già, vườn
quốc gia Yok Đôn mang một u sắc mới mẻ, ấm áp rất riêng. Cây rừng nơi
đây kng cao lớn, đồ sộ thanh mảnh, mọc lưa thưa, thoáng đãng. Những
tia nắng nhẹ xuyên qua y mang sức sống cho cỏ, le những cây con mọc
um tùm bên dưới.
************************************
Bài 25. S PHÂN B C ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
Nêu được đặc điểm các đới thiên nhiên trên Ti Đất.
2. V kĩ năng, năng lực
Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên Ti Đất.
3. V phm cht
Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. CHUN B
Bản đổ Các đới thiên nhiên trên Trái Đất
Video, tranh nh về các đới thiên nhiên trên Trái Đất
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nm được các nội dung cơ bn bước đầu của
bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài hc, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
Trang 154
d. Tổ chức thực hiện:
GV thể mở đấu như SGK hoặc GV đặt u hỏi phát vấn: Các em đã bao
giờ nghe đến đới thiên nhiên? Tại sao thiên nhiên thế giới được phân thành c
đới? Sau đó dẫn dắt HS vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của các đới thiên nhiên tn Ti Đất.
b. Ni dung: GV chia lp thành ba nhóm, mi nhóm tìm hiu v một đi
thiên nhiên
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV chia lp thành ba nhóm, mi nhóm tìm
hiu v mt đới thiên nhiên
c 2:
- GV gợi ý cho HS bài báo cáo cần
các ý:
+ Phạm vi
+ Đặc điểm khí hậu
+ Đặc điếm đất
+ Đặc điếm sinh vật
- Bài báo cáo thể được th hiện
dưới nhiều dạng ntập san, đồ duy,
bài báo, chuyên để, tranh vẽ,... tusức sáng
tạo của HS.
- GV có vai trò đánh giá báo cáo của
các nhóm HS.
c 3:
- GV cho HS đoch tìm hiểu các
mục "Em biết" hoặc trình chiếu cho HS
quan sát hình ảnh thiên nhiên của các đới.
1. Đới nóng
nơi nhiệt đ cao. Cảnh
quan thiên nhiên thay đổi ch
yếu ph thuộc vào chế đ mưa.
Giới thực, động vật hết sức đa
dạng phong phú.
2. Đới ôn hoà
khí hậu mang nh trung
gian giữa đới nóng và đới lạnh.
Thiên nhiên đới ôn hoà thay đổi
rệt theo mùa. Cảnh quan thay
đổi rệt theo vĩ đ ảnh
hưởng của ng biển nóng ng
gió Tây ôn đới.
3. Đới lạnh
xsở của băng tuyết, k
hậu cùng khắc nghiệt, tầng đất
đài nguyên mỏng. Thực vật thấp
lùn, chủ yếu rêu, địa y c
loại y thân thảo tồn tại trong
Trang 155
lieu.com Trang 155
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
mùa hạ ngn ngủi tạo nên cảnh
quan đài nguyên. Động vật là các
loài thích nghi được với khí hậu
lạnh như gấu trắng, chim cánh
cụt,...
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1.
Đới
Phạm vi
Khí hậu
Thực vật
Động vật
Nóng
Ranh giới đới
xung quanh hai
đường chí tuyến
Nhiệt đ cao,
chế độ mưa
khác nhau tuỳ
khu vực
Phong phú, đa
dạng: rừng
mưa nhiệt đới,
rừng nhiệt đới
gió mùa, xa
van,...
Phong phú, đa
dạng
Ôn h
Ghủ yếu khu
vực ôn đới (từ 2
chí tuyến đến
ng cực)
Khí hậu khá
ôn hoà
Rừng Taiga,
cây hỗn hợp,
rừng cứng,
thảo nguyên,...
Các loài di cư và
ngủ đông
Lạnh
Chủ yếu khu
vực hàn đới
(từ vòng cực lên
cực)
Khí hậu khắc
nghiệt
Thực vật nghèo
nàn, chyếu
cây thân thảo
thấp lùn, rêu,
địa y,...
Các loài thích
nghi với khí hậu
lạnh
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
Trang 156
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
Câu 2.
Việt Nam nằm trong đới nóng. Do nằm trong đới ng nên thiên nhiên
nước ta c đặc trưng bản của đới ng: cảnh quan đa dạng, sự phân
hoá,...
TÀI LIU THAM KHO
Đới nóng là nơi có nhiệt độ cao. Cảnh quan thiên nhiên ỏ’ đây thay đổi chủ
yếu phụ thuộc vào chế độ a. Nhiệt độ dồi dào, lượng mưa lớn đã tạo cho
cảnh quan nơi đây rất đa dạng và phong phú. i a quanh năm cây cối s
rậm rạp, nơi a theo a cảnh quan sthay đổi theo mùa mưa. Với sbiến
động theo lượng mưa, chế độ mưa, tại đới nóng đã hình thành c cảnh quan:
rừng a nhiệt đới, rừng nhiệt đới gmùa, xa van và rừng thưa, hoang mạc
và bán hoang mạc.
************************************
Bài 26.
THC NH: TÌM HIỂU MÔI TRƯNG T NHIÊN ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH U CU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa
phương.
2. V kĩ năng, năng lực
- Biết cách áp dụng kiến thức đã học để tìm hiểu về một vẩn đế cụ thể của
địa phương.
- Hình thành nhiều năng lực địa lí, giúp c em trải nghiệm thực tế,
độc lập và làm việc nhóm giải quyết c vấn đthực tế, duy tổng hợp,
phần tích, đánh giá vn đề.
3. V phm cht
Bồi dưỡng nh yêu thiên nhiên, yêu qhương, đất nước; ý thức, trách
nhiệm và hành động cụ thể để bo vệ tự nhiên nơi mình sinh sống.
Trang 157
lieu.com Trang 157
II. CHUN B
Hình ảnh, tư liệu và môi trường thiên nhiên ỏ’ địa phương
Sinh vật ở địa phương
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nm được các nội dung cơ bn bước đầu của
bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài hc, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV nêu câu hỏi phát vấn, yêu cầu HS bằng sự quan sát thực tế của bản
thân cho biết đặc điểm môi trường tự nhiên địa phương mình rồi dẫn dắt HS
vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV giới thiệu một số nội dung HS thlựa chọn để tìm hiểu vi
trường tự nhiên ở địa phương.
- Bài thực hành này, GV nên giao nhiệm vụ về nhà cho từng HS, HS t
chọn chủ đ, hoặc làm việc nm, phân công nhiệm vụ, sau đó trình bày kết
quả, báo cáo trước lớp.
- Bài báo cáo cần có hình ảnh minh hoạ, biểu đồ, bảng số liu kèm theo.
Câu 1. Em hây vẽ sơ đồ thể hiện các nội dung đã học ở chương 6
Gợi ý: V đồ thể hiện các nội dung đã học: vẽ bằng các loại đkhác
nhau, có tên chương và các nội dung chính của chương.
Câu 2. Em hãy tìm hiểu thông tin về loại đất chủ yếu nước ta. Nêu
một số biện pháp để tăng hiệu quả sử dụng và bảo vệ đất ở địa phương.
Gợi ý:
- Loại đất chyếu nước ta đất đỏ vàng fe-ra-lít, hình thành trong
điều kiện khậu vùng nhiệt đới có nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, phân hoá theo
mùa làm rửa trôi các chất bazơ. Quá trình tích tụ oxit sắt, nhôm mạnh làm cho
đất màu đỏ vàng. Loại đất này các ng đồi núi nước ta, i thích
hợp trồng rừng, chăn thả gia súc, trồngy ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.
Trang 158
- Một số biện pháp tăng hiệu quả sử dụng đất bảo vệ đất địa phương:
HS căn cứ vào tình hình thực tế đ đưa ra c bin pháp phù hợp nluân
canh, xen canh, trổng rừng, làm ruộng bậc thang,...
Câu 3. Thực vật động vật vùng cực những đặc điểm đthích
nghi với điểu kiện sống khắc nghiệt?
Gợi ý:
- Thực vật vùng cực thường thấp, lùn, b rễ phát triển, kim để hạn
chế thoát nước chỉ sinh trưởng nở hoa vào a để thích nghi với điều
kiện khí hậu lnh giá, gió to, mưa ít.
- Động vật vùng cực thường màu ng trắng, lớp mỡ dưới da dày,
ngủ đông, hoạt động về ban ngày trong mùa nóng,...
Câu 4. Nêu mối quan hgiữa khậu - thực vật - động vật trong rừng mưa
nhiệt đới.
Gợi ý: Mối quan hệ giữa khí hậu - thực vật - động vật trong rừng mưa nhiệt
đới: Khí hậu ng ẩm, mưa nhiều, ánh sáng lớn,... Thực vật rất phát triển,
nhiều loại, nhiếu tầng tán, cây nhiều dây leo chằng chịt,... Thực vật phát
triển làm cho động vật cũng rất phát trin, phong phú và đa dạng về thành phần
loài ởc tầng, có nhiều loài leo trèo giỏi.
Câu 5. Sưu tầm tài liệu vẽ một số loài động vật q hiếm nước ta
nguy tuyệt chủng (Ví dụ: Sếu đầu đỏ, Sao la,...). Nêu biện pháp bảo vệ các
loài động vt tự nhiên.
Gợi ý: HS cần nêu được:
- Tên loài động vật
- Giá trị của loài
-Hiện trạng
- Phân b
- Biện pháp bảo vệ
****************************
CHƯƠNG 7: CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN
Mđầu chương:
GV gợi ý HS bằng những hiểu biết thực tế để trao đổi một số vấn đề:
- Nêu mối quan hệ khăng khít giữa con người và thiên nhiên.
- Tại sao có thể nói: Môi trường thiên nhiên là điu kiện thường xuyên và
Trang 159
lieu.com Trang 159
cần thiết cho sự tổn tại và phát triển của xã hội loài người?
Sau khi HS thảo luận, GV nêu những nội dung lớn trong chương có th
giúp HS giải quyết những vẩn đề trên. Các nội dung đó bao gồm:
- Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới
- Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên
- Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên vì
sự phát triển bền vững.
Bài 27. DÂN S S PHÂN BÕ DÂN CƯTRÊN THÊ GII
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
Sau bài học, HS cần nhận biết một số kiến thức cơ bản:
- Dân số thế giới luôn có xu hướng tăng theo thời gian.
- Phân bố dân cừ và mật độ dân số thay đổi theo thời gian và không đều
trong không gian, phụ thuộc vào điều kin kinh tế - xã hội cũng như hoàn cảnh
tự nhiên.
- Con người trên Ti Đất có xu hướng tập trung vào các đô thị khiến cho
số đô thị ngày càng nhiều và làm xuất hiện các siêu đô thị.
2. V kĩ năng, năng lực
Các kĩ năng HS được rèn luyện trong bài:
- Đọc biểu đồ quy mô dân số thế giới.
- Xác định được trên bản đổ một số thành phố đông dân nhất thế giới.
3. V phm cht
HS cẩn thấy sự thay đổi về dân số và phân bố dân cư trên thế giới là do
nhiều nguyên nhân. Tuy nhiên, trách nhiệm của con người là rất lớn trong việc
hướng những thay đổi trỏ’ thành tích cực hay tiêu cực đối với xã hội loài người
và thiên nhiên Trái Đất.
II. CHUN B
Đồ dùng dạy học tối thiểu của GV gồm:
- Biểu đồ số dân trên thế giới qua cácm
- Các bản đồ: Phân bố dân cư trên thế giới, Một số thành phố đông dân
nhất thế giới Ngoài ra, GV và HS có thể SƯU tẩm thêm các tranh ảnh, số liệu
vế tình hình dần số phân bố dân cú, đô thị ở các nơi trên thế giới.
Trang 160
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Ở phần này, GV có th nêu mấy ý:
- Loài người là bộ phận của Trái Đất.
- Tuy xuất hiện trên Trái Đất muộn hơn c thành phần khác nhưng loài
người phát triển rất nhanh (c về số lượng và sự phân bố) vai trò hết sức
quan trọng tn Ti Đất.
Sau đó, GV có thể nêu câu hỏi để tìm hiểu nhận thức của HS vế vấn đề
này. Ví dụ:
- Theo em, dân số thế giới thay đổi theo hướng nào? Dân phân bố trên
thế giới có đều không? Tại sao li như vậy?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Dân số trên thế giới
a. Mục tiêu: Biết được số dân trên thế giới. Trình bày và giải thích được đặc
điểm phân bố dân cư trên thế giới.
b. Nội dung: GV phát vấn HS
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
Đọc thông tin trong mục 1 và quan t nh
1, em hãy cho biết:
Số dân thế giới năm 2018.
S dân thế giới thay đổi n thế nào qua
các năm
+ Số dần của c quốc gia và
các khu vực trên thế giới rất khác
nhau và luôn biến động.
+ Dân số thế giới có xu
hướng tăng theo thời gian.
Trang 161
lieu.com Trang 161
c 2:
- Để thể trlời u hỏi trong SGK,
GV yêu cầu HS nhận xét:
+ Biểu đồ thê’ hiện nội dung gì?
+ Trục ngang và trục dọc của biểu đ
thể hiện các đối tượng nào?
+ Độ cao các cột cho biết điều gì?
+ Nếu kẻ đường nối c đỉnh cột sẽ
được đường biểu din độ dốc không
đều, điều đó cho biết dân số thế giới thay
đổi như thế nào qua các năm? Hãy nêu cụ
thê’ về sự thay đổi đó.
c 3:
HS thc hin
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Mục 2. Phân bố dần trên thế giới
a. Mục tiêu: HS nắm sự phân bố dân cư , nguyên nhân
b. Nội dung: Dựa vào kênh hình Gv hướng dn HS khai thác
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
Da vào hình 2:
- c định các khu vực trên thế giới
mật đ dân số trên 250 người/km
2
và c
khu vực mật độ dân số dưới 5
người/km
2
.
Nêu mt s d c th đ thy hoàn cnh
t nhiên hoc kinh tế - xã hi ảnh hưởng ti
+ Ngày nay, con người đã
sinh sống ở hầu khắp các khu
vực và châu lục trên thế giới.
+ Tuy nhiên, phân bdân
mật đ dân số thay đổi theo
thời gian không đều trong
không gian.
+ Nguyên nhân: Tu thuộc
Trang 162
s phân b dân cư trên thế gii
c 2:
Để trả lời được câu hỏi trong SGK, HS
cần tiến hành các bước bằng cách nhận xét:
+ Bản đồ thể hiện nội dung ?
+ Trong bảng chú giải, hiu bản đ
cho biết điều gì?
+ Căn cứ vào hiu bản đ đ xác đnh
các khu vc mà câu hi yêu cu
c 3:
GV thể giới thiệu lại các khu vực
trên bản đồ để HS có cơ sở trả lời câu hỏi.
+ Một số khu vực trên thế giới mật
độ dân số trên 250 người/km
2
là: Nam Á,
Đông Á và một số i thuộc châu Âu,
Đông Nam Á,...
+ Một số khu vực trên thế giới mật
độ dân số dưới 5 người/km
2
là: Bắc Mỹ,
phần lớn Nam Mỹ, Bắc Phi, Bắc Á, Ô-
xtrây-li-a,... Thậm chí, một số nơi không
người thường xuyên nchầu Nam Cực,
đảo Grơn-len.
GV cũng yêu cầu HS nêu được các
nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bdân cư,
đặc biệt là các điểu kiện tự nhiên nội
dung của chương vẽ quan hệ giữa con
người và thiên nhiên
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
vào điều kin kinh tế - xã hội và
hoàn cảnh tự nhiên.
Mục 3. Một số thành phố đông dân nhất thế giới
a. Mục tiêu: Kể tên được một số thành phố đông dân nhất
Trang 163
lieu.com Trang 163
b. Nội dung: Khai thác kênh thông tin SGK
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV yêu cu HS nêu đưc mt s nhn xét:
tên bng s liu cho biết điu gì? Ni dung
bng s liu gm nhng gì? Tên ca năm
thành ph đông dân nht trên thế giới năm
2018. Các thành ph đó nm các nước
nào, châu lc nào? Mười thành ph đông
dân nht thế giới năm 2018, nm các
châu lục nào; trong đó, châu lc nào
nhiu thành ph đông dân nhất?
c 2:
HS cẩn nêu được mt s nhn xét: ni dung
ca bản đổ gì? Bng chú gii ca bản đồ
cho biết điều gì? c đnh v trí ca các
thành ph đông dân nhất thế giới năm 2018
trên bản đồ. Cho biết s đô thị s dân t
10 triệu đến dưới 20 triệu người s đô
th s dân t 20 triệu người tr lên
tng châu lc.
c 3:
Gv hướng dn HS hoàn thành bng
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
+ Sự hình thành các đô thị
trên thế giới một biểu hin của
sự phân bố dân cư.
+ Con người có xu hướng tập
trung vào các đô thị.
+ Sự nh thành và tập trung
dân vào các đô thị thdẫn tới
những hệ quch cực hoặc tiêu
cực đến sự phát triển kinh tế - xã
hội và môi trường.
MỘT SỐ THÀNH PHỐ ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI, NĂM 2018
Tên châu lục
Số đô thị có số dân từ 10
triệu đến dưới 20 triệu
ngùi
Sỗ đô thị có số dân
từ
20 triu ngưi tr
lên
Trang 164
Châu Á
Châu Âu
Châu Phi
Châu Mỹ
Chầu Đại Dương
Chầu Nam Cực
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1.Câu hỏi này nhằm mục đích nhấn mạnh thêm nội dung kiến thức: dân số
thế giới tăng nhanh và cho đến nay, xu hướng ngày càng nhanh. Cụ thể:
Thời gian để dân số thế giới tăng thêm 1 tỉ người có xu hướng ngày càng ngắn.
Số dần tăng
(tỉ người)
Từ 1 lên 2
Từ 2 lên 3
Từ 3 lên 4
Từ 4 lên 5
Từ 5 lên 6
Từ 6 lên 7
Ihời gian
tăng (năm)
123
33
14
13
12
12
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2.
câu hỏi này, khi nói dân số thế giới tăng quá nhanh so với sự phát
Trang 165
lieu.com Trang 165
triển trình độ kinh tế - xã hội. n số thế giới tăng quá nhanh, trong khi trình
độ phát triển kinh tế - xã hội không tiến kịp sẽ dẫn tới nhiều hậu quả: mức sống
của người dân, nh hưởng tới văn hoá, giáo dục, tài nguyên - i trường,... HS
cần nêu được các ví dụ cụ thề để minh hoạ.
Câu 3. Đây u hỏi nhằm rèn luyện năng thu thập thông tin chia sẻ
thông tin của HS. Tuhoàn cảnh cụ thể, GV ththay đổi câu hỏi khác để
đảm bảo được việc rèn luyện kĩ năng của HS.
TÀI LIU THAM KHO
Người hiện đại đầu tiên xut hin cách đây khoảng 40 000 năm. Đến đu Công
nguyên, s dân trên thế gii mi ch khong 270 - 300 triệu người. Quy
dân s thế gii bắt đầu tăng nhanh từ đu thế k X, nht t sau năm 1950.
Trong vòng 50 năm, nh phát trin y tế mà mc chết, đc bit là mc chết tr
SO’ sinh gim nhanh, trong khi mc sinh tuy giảm nhưng chậm hơn nhiều,
dẫn đến s bùng n dân s.
1. Sự phân bố dân cư chịu tác động của hai nhóm nhân tố: nhóm nhân tố tự
nhiên và nm kinh tế - xã hội, lịch sử.
- Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng nét nhất đến sự phân bố dân là khí
hậu. Nhìn chung, khí hậu ấm áp, ôn hthường thu hút đông dân cư, còn khí
hậu khắc nghiệt (nóng quá, lạnh quá, khô quá, m quá) thường ít hấp dẫn con
người. Nguồn nước nhân tố tự nhiên quan trọng thứ hai tác động tới sự phân
bố dân cư. Để đảm bảo nhu cầu sinh hot, mỗi người trong một năm cần đến 2
700 m
3
nước, đó chưa kể c hoạt động sản xuất cũng cần rất nhiều nước.
Không phải ngẫu nhiên c nền văn minh đấu tiên của nhân loại đểu phát
sinh từ những khu vực ng lớn như văn minh Lưỡng (Vương quốc Ba-bi-
lon) ỏ’ lưu vực sông Ti--ơ-phơ-rát, văn minh Ai Cập lưu vực sông
Nin, văn minh Ấn Độ lưu vực sông Ấn và ng Hằng,... Địa nh và đất đai
cũng những nhân tố ảnh hưởng tới phân bố dân cư: Các đồng bằng địa
hình thấp, bng phẳng, đất u mỡ nơi dân đông đúc; n các vùng i
cao, hiểm trở, thiếu đất trồng trọt, đi lại khó khăn thường ít hấp dẫn dân cư. Tài
nguyên khoáng sản cũng có ý nghĩa nhất định trong sự phân b dân cư.
- Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội, lịch sử, bao gồm: trình độ phát triển lực
lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyn cư.
2. Đô thhoá sự phát triển hệ thống thành phố nâng cao vai trò của
Trang 166
các thành phtrong đời sống kinh tế - hội ng như tăng tỉ trọng của dân số
đô thị. Đô th hgồm các đặc điểm: gia tăng dân số đô thị trong tổng số dân,
gia tăng vê' số lượng và quy mô các đô thị lớn, phổ biến rộng rãi lối sống thành
thị. Quá trình đô thị hnhững ảnh hưởng đến kinh tế - hội. Những ảnh
hưởng tích cực của đô thhoá gm: đô thị hkhnăng đẩy mạnh sphát
triển của công nghiệp, dịch vụ, thay đổi cấu kinh tế đẩy nhanh tốc độ
tăng trưởng kinh tế. Đô thị hoá dẫn đến việc phổ biến lối sống thành thị với
nhiều điểm tiến bộ. Đô thị hđã m rộng môi trường đô thtrên đất nước.
Những ảnh hưởng tiêu cực của đồ thị hoá: việc phát triển đô thị hmột cách
tự phát, không bắt nguồn từ quá trình phát triển công nghiệp, dịch vsẽ gây ra
những hậu qunghiêm trọng như thiếu việc làm, nhà , sở htầng, gây ô
nhiễm môi trường,...
3. ơ những khu vực lạnh giá như ng đt A-la-xca (Mỹ) ch 0,4
người/km
2
. đây những người bản địa sinh sống từ lâu, do hthích nghi
được với thời tiết lạnh giá. Mộttrong số đó người E-xki-mô, tộc người chịu
lạnh giỏi nhất thế giới, htsống khu vực nhiệt độ xuống tới - 40°C.
Người E-xki-mô phân bchủ yếu bang A-la-xca (Hoa Kỳ), phía bc Ca-na-
đa, đảo Grơn-len. Để thích nghi với điều kiện lạnh giá, không thể trồng trọt, họ
sống trong các ni nhà m bằng băng, một lthoát khí phía trên, thức ăn
chủ yếu từ động vt n voi, hi cẩu, gấu trắng, tuần lộc, các loài chim
biển,... quần áo được làm từ lông thú, khâu hai mặt da áp vào nhau đ đối p
với cái lạnh giá ởng cực.
**************************************
BÀI 28. MI QUAN H GIỮA CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Nêu được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất và sinh
hoạt của con người.
- Trình bày được những tác động chủ yếu của con người tới thiên nhiên
Trái Đất.
2. V kĩ năng, năng lực
- Sử dụng hình nh đế trình bày một vẩn để cần tìm hiểu.
Trang 167
lieu.com Trang 167
- Phân tích mối quan hệ nhân qu giữa các sự vật, hiện tượng.
3. V phm cht
- Yêu thiên nhiên, xác định được trách nhiệm của mình với thiên nhiên.
II. CHUN B
Mt s hình nh v tác động của thiên nhiên đến con người và tác đng ca
con người đến thiên nhiên.
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Để tổ chức hot động mỏ’ đấu, GV thnêu vấn đđHS trao đổi: Con
người sinh sống trên bmặt Trái Đt, loài người là một bphận của Trái Đất.
Con người được bao bọc bởi thiên nhiên Trái Đất, nếu ch khỏi thiên nhiên,
con người thê’ tồn tại được không? sao? Bài học này sẽ đề cập tới mối
quan hệ qua lại giữa con người và thiên nhiên.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Tác động của thiên nhiên đến con người
a. Mục tiêu: HS nêu tác động của thiên nhiên đến con người
b. Nội dung: GV nêu câu hỏi, gợi ý đHS bằng những kinh nghiệm bản
thần, bằng những quan sát thực tế để suy nghĩ, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 168
c 1:
Trong cuộc sống hằng ngày, thiên
nhiên cung cấp cho con người những điểu
kiện cần thiết nào để tồn tại? Nếu thiếu một
trong những điều kiện ấy, con người th
tồn tại bình thường trên Trái Đất kng?
Nêu ví dụ cụ thể.
c 2:
Nêu ví d để thấy các điều kiện tự
nhiên ịa hình, khí hậu, đất trồng, nguổn
nước,...) ảnh hưởng đến sự phân bdân
cư, lối sống và sinh hoạt của con người.
thể phân ch hình 1 và hình 2 trong SGK
làm ví d (lưu ý tới cách ăn mặc của con
người, cách di chuyển,...)
c 3:
- HS thể làm việc độc lập hoặc trao
đổi trong nhóm.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
a) c động của thiên nhiên
đến đời sống con người
+ Thiên nhiên cung cấp
những điều kiện cần thiết đcon
người tồn tại.
+ Thiên nhiên ảnh hưởng tới
sự phân bổ dân cư, lối sống, sinh
hoạt của con người.
c 1:
Đối với sản xuất nông nghiệp: GV
thể nêu một số gợi ý giúp HS suy nghĩ
trao đổi: Nêu ví dụ đề thấy các điều kin tự
nhiên ịa hình, khí hậu, đất trổng, nguồn
nước,...) tác động lớn đến sản xuất nông
nghiệp. Tại sao sản xuất nông nghiệp lại
ngành sản xuất chịu tác động rệt nhất
của hoàn cảnh tự nhiên?
y cho biết sự phụ thuộc của sản xuất
b. c động của thiên nhiên
tới sản xuất
+ Các hoạt động sản xuất của
con người đều chịu tác động của
thiên nhiên ở những mức độ khác
nhau.
+ Điếu kiện tự nhiên thể
tạo thuận lợi hay gây khó khăn
cho hoạt động sản xuất.
Trang 169
lieu.com Trang 169
ng nghiệp trước đầy vào thiên nhiên qua
câu: “Trông trời, trông đất, trông mây.
Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông
đêm. Trông cho chân cứng, đá mềm. Trời
yên, biển lặng mới yên tấm ng.”. GV
cũng có thể nêu thêm: trình độ sản xuất
ng nghiệp càng cao, khoa học thuật
càng phát triển thì sản xuất nông nghiệp
càng ít phụ thuộc vào hoàn cảnh tự nhiên.
c 2:
Đối vi sn xut ng nghip: GV th
nêu vấn đẽ: Những điều kin t nhiên nào
tác động đến quá trình sn xut công
nghip? Tài nguyên khoáng sn ý nghĩa
to lớn như thế nào đến s phát trin công
nghip?
c 3:
Đối vi giao thông vn ti du lch: GV
yêu cu HS nêu d c th đ thy hoàn
cnh t nhiên th to thun li hoc gây
khó khăn cho vic phát trin giao thông vn
ti và du lch
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Mục 2. Tác động của con người tới thiên nhiên
a. Mục tiêu: HS nêu được những tác động của con người tới thiên nhiên
b. Nội dung: GV cũng không nên giảng giải nhiều chỉ cn nêu vấn đẽ
để HS suy nghĩ
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
Trang 170
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
Nhiều người quan niệm rằng: "Tài
nguyên thiên nhiên trên Ti Đất hạn,
con người có thể khai thác thoải mái để
phục vụ cho nhu cẩu của mình”. Theo em,
cách suy nghĩ đó sẽ dẫn tới hậu quả như thế
nào?
c 2:
+ Hãy nêu một số hành động cụ thể của
con người dẫn tới sự suy thoái, ô nhiễm
môi trường.
c 3:
+ Hãy kể một số hành động ch cực
của con người nhằm bảo vmôi trường tự
nhiên.
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
+ Do dân số thế giới ngày
càng đông, nhu cầu của con
người ngày càng lớn nên con
người ngày càng tác động nhiều
tới thiên nhiên trong khi tài
nguyên thiên nhiên trên Ti Đất
hạn, dẫn đến nhiều loại tài
nguyên thiên nhiên b suy thoái,
ô nhiễm hoặc nguy cạn
kiệt.
+ Những c động tích cực
của con người đã từng bước góp
phần phục hồi tài nguyên thiên
nhiên.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. HS có thề tự suy nghĩ hoặc trao đổi nhóm đê’ đưa ra các ví dụ, như:
+ Đối với ng nghiệp: Mỗi vùng loại cây trồng riêng phù hợp với điếu
kiện khậu, đất trồng nơi đó. Nơi khí hậu, đất trồng, nguồn nước thuận
lợi tcây trồng vật ni phát triển tốt, năng sut, chất lượng cao. Nơi điểu
Trang 171
lieu.com Trang 171
kiện khắc nghiệt, thiên tai nhiều thì cây trồng, vật nuôi btàn phá, dịch bệnh,
năng suất, cht lượng thấp,...
+ Đối với công nghiệp: Nơi nguồn khoáng sản phong p, trữ lượng lớn
sẽ phát triển công nghiệp khai khoáng c ngành công nghiệp khác như
năng lượng, hoá chất, chế tạo,...
+ Đối với giao thông: Nơi địa hình bằng phẳng ddàng cho việc xây
dựng h thống đường ô tô, đường sắt, những vùng nhiều ng, nước kng
đóng băng phát triển loại hình đường thuỷ, các quốc gia biển sẽ phát triển
đường biển, những nơi địa nh cao, hiểm trở khó khăn trong việc phát triển
giao thông, loại hình cáp treo là phương án hiệu quả.
+ Đối với du lịch: Cảnh sắc thiên nhiên đp do địa hình, thm thực vt,
sông, hồ,... là yếu tố thu hút du khách, giúp du lịch phát trin.
Câu 2. GV gợi ý đê’ HS suy nghĩ nêu được các hành động gây ô nhim
môi trường kng khí và môi trường nước. Ví dụ:
- Với môi trường không khí:
+ Trong sinh hoạt: khí thải trong giao thông, sử dụng bếp than tổ ong,...
+ Trong sản xuất: khói, bụi to từ ống khói,...
- Với môi trường nước:
+ Trong sinh hoạt: nước thải sinh hoạt chưa được xử lí, rác thải đra sông,
biển,...
+ Trong sản xuất: sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải công
nghiệp,...
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Các câu hỏi 1 2 trong SGK nhm giúp HS luyn tập, khắc sâu thêm kiến
thức đã học trong bài.
Câu 3, 4. Nhằm giúp HS sử dụng kiến thức đã học đgiải quyết một số
vấn đđơn giản trong đời sống hằng ngày. GV không nên đòi hỏi cao vì lớp
Trang 172
6, HS chỉ cần nêu những nhận xét và giải pháp bước đầu.
TÀI LIU THAM KHO
1. Con người sống trên Trái Đất, được bao quanh bởi môi trường tự nhiên.
i trường tự nhiên bao gồm toàn b c đối tượng của thiên nhiên sống
không sống bao quanh con người, các đối tượng không chịu ảnh hưởng bởi
hoạt động của con người, các đối tượng đã chịu những biến đổi nhân tác
những mức độ khác nhau nhưng phần nào hay hoàn toàn n giữ được khả
năng tự phát trin (ví dụ, c khu rừng bchặt phá, đất bbỏ hoang,... đu
khả năng tự phát triển, phục hồi,...)
Cũng như môi trường địa lí, môi trường tự nhiên là điu kiện thường xuyên
cần thiết, là sở vật chất của sự tồn tại xã hội loài người, với các chức
năng chính:
- không gian sống của con người, không gian đxã hội loài người
tổn tại và phát triển.
- nơi cung cấp tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho hoạt động sổng và
sản xuất của con người.
- nơi chứa các chất phế thải, các năng lượng thừa do con ngưi tạo ra
trong sinh hoạt và sản xuất.
2. Để tổn tại phát triển, con người phải tác động thường xuyên đến môi
trường tự nhiên. Tác động này ngày càng gia tăng về tốc độ khốc liệt v
phương thức. Các nhà khoa học đã tính ra rằng, c động của con người đến
môi trường thiên nhiên trong khoảng 1 triệu năm kể từ c khai không
đáng kể so với khoảng thời gian vài trăm năm nay và càng kng đáng kso
với khoảng thời gian vài chục năm nay. Điều đó là do:
- Dân số thế giới tăng quá nhanh.
- Nhu cầu tiêu thụ của con người ngày càng lớn.
- Sự thiếu hiểu biết của con người về thiên nhiên.
Hậu quả là tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhiều hsinh thái tự
nhiên dần biến thành hệ sinh thái nhân tạo, cân bằng sinh thái bphá vỡ.
************************************
Bài 29. BÁO V T NHIÊN KHAI THÁC THÔNG MINH
C TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÌ S PHÁTTRIN BN VNG
Trang 173
lieu.com Trang 173
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
- Hiểu khái niệm và sự cần thiết phi phát triển bền vững.
- Để phát triền bền vững cần bảo vtự nhiên khai thác thông minh c
tài nguyên thiên nhiên.
2. V kĩ năng, năng lực
HS rèn luyện được cácnăng phân tích sơ đồ, trao đổi, phản biện.
3. V phm cht
Thấy được trách nhiệm với cộng đồng, cụ th ý thức trách nhiệm
trong việc bảo v tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUN B
Một số tranh ảnh, câu chuyện về lối sống thân thiện với thiên nhiên, góp
phần bảo vệ tự nhiên
III. T CHC DY HC
A: KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Giúp hc sinh nm được các nội dung bản bước đầu ca bài
hc cần đạt được, đưa hc sinh vào tìm hiu ni dung bài hc, to tâm thế cho
hc sinh đi vào tìm hiu bài mi.
b. Nội dung: HS dưới s ng dn ca GV xem tranh ảnh để tr li các câu
hi theo yêu cu ca giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể nêu vấn đề để HS trao đổi: Với tốc độ khai thác tài nguyên thiên
nhiên ngày càng tăng, mức đsuy thoái ô nhiễm môi trường tự nhiên ngày
càng trầm trọng sẽ dẫn tới hậu quả gì cho xã hội loài người trong tương lai.
Từ những ý kiến trao đổi của HS, GV có thể tổng kết:
- Con người kng thích kỉ, chỉ nghĩ đến việc khai thác tài nguyên đ
đáp ứng cho những nhu cầu của mình trong hiện tại làm tn hại đến việc
đáp ứng các nhu cầu của các thế hệ trong tương lai.
- Để làm được như vy, cần các biện pháp bảo vệ tự nhiên và khai thác
thông minh các tài nguyên thiên nhiên.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Trang 174
Mục 1. Thế nào là phát triển bền vững
a. Mục tiêu: HS hiểu khái niệm về phát triển bền vững
b. Nội dung: Khai thác thông tin SGK
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1:
GV th yêu cầu HS đọc khái nim v
phát trin bn vng trong SGK. Cần lưu ý
v hai vế ca khái nim: mt mt cần đáp
ng các nhu cu ca thế h hin ti, mt
khác phi không làm tn hại đến nhu cu
ca các thế h tương lai
c 2:
GV yêu cu HS tđọc khái niệm phát
triển bền vững trong SGK và giải thích ý
nghĩa của khái niệm.
c 3:
HS thc hin
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
Sự phát triển nhằm đáp ứng các
nhu cầu của thế hệ hiện tại
không làm tổn hại đến khả năng
thomãn nhu cầu của các thế h
tương lai gọi phát triển bền
vững
Mục 2. Bảo vtự nhiên khai thác thông minh các tài nguyên thiên
nhiên
a. Mục tiêu: HS năm được ch Bảo vệ tự nhiên khai thác thông minh
các tài nguyên thiên nhiên
b. Nội dung: GV hướng dn HS khai thác sơ đồ
c. Sản phẩm học tập: tr lời được các u hi ca giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Trang 175
lieu.com Trang 175
c 1:
- GV hướng dẫn HS khai thác đồ,
cần lưu ý, đê’ khai thác thông minh tài
nguyên thiên nhiên, với mỗi nhóm tài
nguyên cần các phương án khai thác
khác nhau sao cho phù hợp, nhm đạt hiệu
quả cao và lâu dài.
c 2:
Em hãy cho biết ý nghĩa của việc bảo vệ tự
nhiên khai thác thông minh tài
nguyên thiên nhiên.
Để bảo vmôi trường, mỗi người chúng ta
cần phải làm gì?
Dựa vào sơ đ trên và hình 1, em hãy ly ví
d c th v các bin pháp khai thác s
dng thông minh tài nguyên thiên nhiên.
c 3:
Thc hin nv
c 4:
GV đánh giá kết qu hoạt đng ca HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho hc sinh.
+ Với tốc độ khai thác tài
nguyên thiên nhiên ngày càng
tăng, con người thể đáp ứng
các nhu cầu của các thế htương
lai vậy phải bảo v tự nhiên
khai thác thông minh các tài
nguyên thiên nhiên.
+ Bản thân thiên nhiên
kh năng tự phục hồi, tự làm
sạch. dụ: một khu rừng bị chặt
phá, chsau một thời gian, nơi
rừng bị p sẽ nh thành một
cánh rừng mới. i bị ô nhiễm,
nếu không tiếp tục bị làm bẩn,
chỉ sau một số năm, thiên nhiên
sẽ tm sạch. Thiên nhiên sẽ bị
tàn pnếu tốc đkhai thác, gây
ô nhiễm của con người vượt q
khả năng tự phục hổi, tự làm sạch
của thiên nhiên.
+ Bảo vệ t nhiên chính
bảo vệ môi trường sống của con
người, đảm bảo cho hội loài
người phát triển lâu dài.
+ Để bảo vệ tự nhiên, trước
hết con người cần thay đổi nhận
thức (coi thiên nhiên đơn giản là
đối tượng đ khai thác, luôn th
hiện vai trò làm chủ thiên
nhiên,...), xây dựng lối sống thân
thiện với thiên nhiên (giảm thiểu
những hành động làm suy thoái,
Trang 176
ô nhiễm môi trường tự nhiên),
khai thác tài nguyên thiên nhiên
hợp lí, tiết kiệm,...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt đng hình thành kiến thc v
b. Ni dung: GV giao nhim v cho HS và ch yếu cho làm vic nhân đ
hoàn thành bài tp. Trong qtrình làm vic HS th trao đi vi bn hoc
thy, cô giáo.
c. Sn phm: hoàn thành phiếu hc tp th hiện đầy đủ ni dung bài hc;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Điều quan trọng từ nhận thức đã học, HS phải biến thành hành
động cụ thể, thực hiện trong c việc làm hằng ngày. Mỗi HS, tuỳ vào hoàn
cảnh sống của mình sẽ những đóng góp trong việc bảo vệ môi trường tự
nhiên.
D HOT ĐNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc mi HS đã đưc lĩnh hi để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp.
b. Ni dung: GV t chc cho HS tho lun nhóm lp hn thành bài tp
nhà
c. Sn phm: bài tp nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Nhằm gắn việc học tập với m hiu thực tế đa phương. HS thu
thập thông tin và chia sẻ, trao đổi với c bạn trong lớp.
TÀI LIU THAM KHO
TÌNH HÌNH KHAI THÁG I NGUYÊN THIÊN NHIÊN TRÊN THẾ
GII
a) Với tài nguyên đất
- Tổng diện tích đất nổi trên Trái Đất 14 477 triệu ha. Trong đó chỉ 11%
(khoảng 1 500 triệu ha) ng đtrồng trọt, 24% đổng cỏ bãi chăn thgia
Trang 177
lieu.com Trang 177
súc, 32% diện tích rừng đất rừng, còn lại 33% là đất phủ băng hà, đất xây
dựng,...
- Trong qtrình sử dụng đất, con người đã kng ngừng làm biến đổi đất
đai. Chvài chục năm qua, khoảng 2/3 diện tích đất nông nghiệp trên thế giới
bị suy thoái nghiêm trọng. Nguyên nhân: 30% do mất rừng, 7% do khai thác
đất qmức, 35% do chăn thgia súc quá mức, 27% do canh tác ng nghiệp
không hợp lí, 1% do công nghiệp hoá.
b) Với tài nguyên nước
Tổng trữ lượng nước trên Trái Đất 1,3 - 1,4 nghìn tỉ km
3
, trong đó nước
mặn chiếm 96,7 - 97,3%, nước ngọt chỉ chiếm 2,5 - 2,7%. Trong nước ngọt, lại
đến gần 69% thể băng, 30% dạng nước ngm, chỉ 1% dạng nước
ngọt. Nguồn nước ngọt phân phối rất không đếu trên Trái Đất. Hiện 1/3 dân
số thế giới phi sống ở những vùng thiếu nước ngọt.
cẩu sử dụng nước ngọt trên toàn thế giới như sau: nông nghiệp 69%,
công nghiệp 23%, sinh hoạt 8%.
c) Với tài nguyên rừng
Rừng tn Trái Đất ý nghĩa to lớn. Tỉ lệ đất rừng che phủ của mỗi
quốc gia được xem chtiêu quan trọng để đánh giá chất lượng i trường
của quốc gia đó.
Tuy nhiên, diện tích rừng trên thế giới ngày càng thu hẹp: đầu thế kXX
thế giới có 6 tỉ ha rừng, giữa thế kỉ XX còn 4,4 tỉ ha, cuối thế kỉ XX chỉ còn 2,2
tỉ ha. Tốc độ mất rừng trên thế giới trong thế kỉ XX là khoảng 20 triệu ha/năm.
*************************************
BÀI 30.THC HÀNH:TÌM HIU MI QUAN H
GIỮA CON NGƯI VÀ THIÊN NHIÊN ỞĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
1. V kiến thc
Qua thực hành, HS nắm vững hơn các kiến thức đã học trong chương,
nhu’: tài nguyên thiên nhiên, mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên, bảo
vệ khai thác thông minh tài nguyên thiên nhiên; đặc biệt là việc gắn kết c
kiến thức đã học với thực tế địa phương.
2. V kĩ năng, năng lực
Trang 178
HS biết cách m hiểu i trường tự nhiên của địa phương thông qua việc
sưu tầm, phân ch tài liệu cũng như tham quan thực tế. HS ng sẽ được rèn
luyện cách viết báo cáo và trình bày vấn đề.
3. V phm cht
HS thêm yêu qhương ý thức trách nhiệm với địa phương i mình
sinh sống.
II. CHUN B
Tranh, ảnh vê' thiên nhiên, tác động của người ở địa phương.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
Bài thực hành được tiến hành theo các bước:
1. Thành lp nhóm
- Các thành viên trong nm được lựa chọn trên sở những người
cùng mục đích, tương đống về điu kiện, hoàn cảnh và thể hỗ trợ nhau tt
nhất trong quá trình làm bài thực hành.
- Bấu nhóm trưởng người khnăng tốt nhất tập hợp các thành viên
trong nhóm và điều hành công việc.
2. Chn ni dung thc hành
Tiêu chí đchọn nội dung bao gồm: vn đtương đối thiết thực với địa
phương, nguồn tài liệu phong phú, điều kiện tham quan, kho sát tương đối
thuận lợi,...
3. Thu thp tài liu và viết báo cáo
Cần lưu ý một số đim:
- Với HS lớp 6, vấn đế tìm hiểu cần đơn giản, thiết thực; chỉ nên tìm hiểu
những khía cạnh nhỏ, gắn với thực tế; không cần thuyết dài dòng. dụ: với
ng sản xuất nông nghiệp, thê’ tìm hiểu tác động của việc sử dụng thuốc
trừ sâu với tài nguyên đất; với vùng các làng nghê', tìm hiểu mối quan h
giữa tài nguyên nước với vic phát triển ô nhiễm làng nghề; với thành
phố, thê’ tìm hiểu việc sử dụng i nilon nhựa dùng một lần với ô nhiễm
môi trường,...
- Khi viết báo o, cần viết ngắn gọn, rõ ràng, đi thng vào nội dung
chính.
4. Trình bày
Các nhóm cấn tìm người đại diện kh năng trình bày vấn để. Khi trình
Trang 179
lieu.com Trang 179
bày cấn nói to, ràng, biết cách phân tích, thuyết phục người nghe. Kèm theo
lời nói cấn có các hình ảnh, clip,...
GI Ý LUYN TP - THC HÀNH CHƯƠNG 7
Câu 1. Em hây vẽ sơ đồ thể hiện nội dung đã học ở chương 7.
Gợi ý: Yêu cầu: HS tự chọn loại đổ, thể hiện được tên chương c
nội dung chính.
Câu 2. Sự gia tăng dân số thế giới qnhanh sẽ dẫn đến những hậu quả
đối với môi trường tự nhiên?
Gợi ý: Dân số gia tăng nhanh buộc con người phải tăng ờng khai thác
sử dụng tự nhiên đđáp ứng nhu cấu của số dân ngày càng lớn. Điếu đó dẫn
đến tình trạng tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm.
Câu 3. Kể tên một số đô thị đông dân trên thế giới và ở Việt Nam.
Gợi : Các đô thị đông dân trên thế giới (dựa vào lược đồ các siêu đô thị).
Các đô thđông dân Việt Nam (dựa vào phần thực hành và luyện tập bài Sự
phân bố dân cu’ giữa nông thôn và đô thị. Các siêu đô thị) để trả lời.
Câu 4. Theo em, con người th duy t cuộc sống bình thường
không cần tớic điều kiện tự nhiên không? Ti sao?
Gợi ý: Con người không thể duy tcuộc sống bình thường kng cần
tới hoàn cảnh tnhiên vì hoàn cảnh tự nhiên yếu tbao quanh con người,
tác động hằng ngày đến con người, hoàn cảnh tự nhiên cung cấp các yếu tố cho
sự sống, các nguồn tài nguyên cho sản xuất,...
Câu 5. Con người thể làm cho môi trường sạch đẹp hơn nhưng cũng
thể làm suy thoái môi trường. Em hãy nêu một số dụ để m nhận định
trên.
Gợi ý: Con người làm nâng cao chất lượng môi trường nphxanh đất
trống, đổi trọc, hạn chế phát thải chất gây ô nhiễm ra môi trường, cải to các
thành phần tự nhiên khác để ngày càng tốt hơn,... hoặc ngược lại.
Câu 6. Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ và cải thiện i trường tự nhiên?
Gợi ý:
Để bảo vệ và cải thiện môi trường tự nhiên trong phạm vi trường lớp,
chúng ta có thể: sử dụng các đổng có thể phân huỷ được, không sử dụngc
đồ nhựa và vứt bừa bãi ra môi trường, trồng thêm y xanh, quét dọn trường
học sạch sẽ,...
| 1/179

Preview text:

BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm các khái niệm cơ bản, các kĩ
năng địa lí trong học tập và trong sinh hoạt.
- Biết được các nội dung cơ bản của phân môn Địa lí ở lớp 6.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí. Hiểu được rằng
môn Địa lí gắn với cuộc sống thực tế, lí giải các hiện tượng của tự nhiên và đời sống xã hội.
- Nêu được vai trò của Địa lí trong cuộc sống. HS nhận thấy việc nắm các
kiến thức, kĩ năng địa lí sẽ giúp ích cho HS có cái nhìn khách quan về thế giới
xung quanh và giải quyết các vẩn để trong thực tế cuộc sống.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Sử dụng các sơ đồ, hình ảnh, thông tin để trình bày được nội dung kiến thức.
- Liên hệ được với thực tế, bản thân. 3. Về phẩm chất
Yêu thích môn học, có niềm hứng thú với việc tìm hiểu các sự vật, hiện
tượng địa lí nói riêng và trong cuộc sống nói chung. II. CHUẨN BỊ
- Hình ảnh, video về thiên nhiên, các hiện tượng và đối tượng địa lí
- Một số công cụ địa lí học thường sử dụng: quả Địa Cầu, sơ đồ, bản đồ,
mô hình, bảng số Mở đầu
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện: li eu . com T r T an rang g 1 1
GV dựa vào những điều HS đã được học ở Tiểu học để hỏi các em về
những nội dung, kiến thức Địa lí các em đã học ở Tiểu học, từ đó dẫn dắt, gợi
mở những nội dung sẽ được học ở môn Địa lí cấp THCS.
Lưu ý: đây là bài mở đầu cho phân môn Địa lí ở lớp 6 cũng như cả cấp
THCS, GV nên tạo tâm lí thoải mái, vui vẻ cho HS, để các em bày tỏ ý kiến,
quan điểm, hỏi các em vê' những mong muốn khi học phần môn này, những
điều các em cho là khó khăn và cách khắc phục những khó khăn đó, tạo tâm
thế sẵn sàng đón nhận những điều lí thú từ phần môn Địa lí.
GV cũng có thể cho HS quan sát các hình ảnh liên quan đến nội dung phần
môn Địa lí để HS thảo luận với nhau về các nội dung thể hiện qua các hình ảnh
đó. Các hình ảnh nên đa dạng về tự nhiên, con người ở các khu vực địa lí khác
nhau để HS có cái nhìn đa dạng hơn vê' Trái Đất.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Những khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu của môn Địa lí
a. Mục tiêu:
HS nắm các khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu của môn
Địa lí giúp các em học tốt môn học, thông qua đó các em có khả năng giải
thích và ứng xử phù hợp khi bắt gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra trong cuộc sống hằng ngày.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và hướng dẫn HS
quan sát các hình ảnh minh hoạ vê' mô hình, bản đồ, biểu đồ, hướng dẫn HS
cách khai thác, cách đọc các công cụ địa lí này
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
+ Các kĩ năng HS được hình
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong thành, rèn luyện khi học môn Địa
SGK và hướng dẫn HS quan sát các hình lí là: sử dụng bản đồ (hình thành
ảnh minh hoạ vê' mô hình, bản đồ, biểu đồ, năng lực nhận thức thế giới theo
hướng dẫn HS cách khai thác, cách đọc các không gian qua việc xác định vị công cụ địa lí này.
trí, vùng phân bố,...), sử dụng sơ Bước 2:
đổ, hình ảnh, bảng số liệu (hình
- GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS thành năng lực giải thích các hiện Trang 2
thảo luận và trả lời các câu hỏi trong mục
tượng, quá trình địa lí, mối quan
1. Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hệ giữa các hiện tượng, sự
hình 1, 2, 3, hãy cho biết một số kĩ năng vật,...), điều tra thực tế,...
được rèn luyện khi học môn Địa lí.
+ Việc nắm các khái niệm cơ
2. Việc nắm các khái niệm cơ bản và kĩ bản và kĩ năng chủ yếu của môn
năng chủ yếu của môn Địa lí có ý nghĩa gì Địa lí giúp các em học tốt môn
trong học tập và đời sống?
học, thông qua đó các em có khả Bước 3:
năng giải thích và ứng xử phù
- GV định hướng HS cách tìm nguồn hợp khi bắt gặp các hiện tượng
tài liệu tin cậy, chính thống. Các thông tin thiên nhiên diễn ra trong cuộc
trên các trang của chính phủ, Liên hợp sống hằng ngày.
quốc, tổ chức khoa học, các tạp chí khoa
học điện tử uy tín có thể tham khảo được.
Cách nhận diện các trang đó là địa chỉ trang
web thường có đuôi: org, gov, un,... Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Môn Địa lí và những điều lí thú
a. Mục tiêu:
HS thấy được những điều lí thú được thể hiện
b. Nội dung: GV cho HS quan sát các hình ảnh trong SGK đề thảo luận và
nêu ra những điều lí thú được thể hiện
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Muốn học Địa lí đạt hiệu quả
- GV cho HS quan sát các hình ảnh cao, các em cần phải có hứng thú
trong SGK đề thảo luận và nêu ra những trong học tập.Cũng sẽ rất lí thú
điều lí thú được thể hiện qua các bức ảnh. khi các em tìm hiểu về mối quan
HS làm việc, thảo luận dựa trên thông tin hệ giữa các sự vật, hiện tượng địa
trong SGK và hiểu biết cá nhân để đưa ra lí như: quan hệ giữa chuyển động li eu . com T r T an rang g 3 3 các ý kiến.
của Trái Đất với hiện tượng ngày Bước 2:
- đêm, hiện tượng mùa, mối quan
GV có thề yêu cầu một số HS chia sẻ vốn hệ giữa khí áp và gió,...
hiểu biết của mình về Trái Đất, về những
điều lí thú HS đã trải nghiệm, đã biết được
qua các kênh thông tin cho cả lớp nghe.
Hoạt động này sẽ gây được sự hưởng ứng
của HS cũng là một cách thêm hiểu biết của
HS từ nguồn cung cẩp là các bạn trong lớp Bước 3:
- GV có thể cung cẩp thêm các thông
tin địa lí để HS có thêm hiểu biết về Trái
Đất cũng như tăng sự tò mò của HS muốn tham gia vào môn học. Bước 4:
- GV mở rộng gợi ý một số điều lí thú
khác trên khắp thế giới như: Trên Trái Đất
có những nơi mưa nhiều quanh năm, thảm
thực vật xanh tốt, có những nơi khô nóng,
vài năm không có mưa, không có loài thực
vật nào có thể sinh sống. Trong cùng một
thời điểm ở hai địa điểm khác nhau có cảnh
sắc khác nhau, trong khi tháng 6 ở Pháp là
mùa hạ thời tiết nóng, cây cối xanh tốt,
mùa các loài hoa nở, thì ở Ô-xtrây-li-a thời tiết lại lạnh giá,...
Mục 3. Địa lí và cuộc sống
a. Mục tiêu:
HS nêu vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống. b. Nội dung:
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và nêu vai trò của kiến thức
Địa lí đối với cuộc sống.
GV tổ chức thảo luận cặp đôi và theo lớp, yêu cầu HS thảo luận và nêu ví Trang 4
dụ cụ thể để thấy được vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
+ Kiến thức Địa lí giúp lí giải
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong các hiện tượng trong cuộc sống:
SGK và nêu vai trò của kiến thức Địa lí đối hiện tượng nhật thực, nguyệt với cuộc sống.
thực, mùa, mưa đá, mưa phùn, Bước 2:
chênh lệch giờ giữa các nơi, năm
GV tổ chức thảo luận cặp đôi và theo lớp, nhuận, biến đổi khí hậu,...
yêu cầu HS thảo luận và nêu ví dụ cụ thể để
+ Kiến thức Địa lí hướng dẫn
thấy được vai trò của kiến thức Địa lí đối cách giải quyết các vấn đề trong với cuộc sống.
cuộc sống: làm gì khi xảy ra Bước 3:
động đất, núi lửa, lũ lụt, biến đổi HS thảo luận
khí hậu, sóng thần, ô nhiễm môi Bước 4: trường,...
GV tổ chức thảo luận cặp đôi và theo lớp,
+ Định hướng thái độ, ý thức
yêu cầu HS thảo luận và nêu ví dụ cụ thể để sống: trách nhiệm với môi trường
thấy được vai trò của kiến thức Địa lí đối sống, yêu thiên nhiên, bảo vệ môi với cuộc sống. trường tự nhiên,...
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Nội dung thê’ hiện qua các hình 1, 2, 3 li eu . com T r T an rang g 5 5
- Hình 1: Mô hình cấu tạo Trái Đất thể hiện cấu tạo 3 lớp của Trái Đất bao
gồm: vỏ Trái Đất, man-ti và nhân.
- Hình 2: thể hiện số dân thế giới từ năm 1804 đến năm 2018, các mốc
năm được lấy là khi dân số tăng thêm tròn 1 tỉ người và năm gần nhất.
- Hình 3: bản đó biển và đại dương trên thế giới: thể hiện các đại dương
trên thế giới; một số biển, vịnh lớn trên thế giới.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. HS tìm kiếm trên mạng, hỏi người thân đê’ thực hiện. Một số câu ca
dao tục ngữ quen thuộc là:
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy.
Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi.
Cơn đằng bắc đổ thóc ra phơi.
Mồng chín, tháng chín có mưa
Thì con sắm sửa cày bừa làm ăn
Mồng chín, tháng chín không mưa
Thì con bán cả cày bừa đi buôn,...
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cầu vồng là hiện tượng quang học thiên nhiên. Cầu vồng bản chất là sự
tán sắc ánh sáng mặt trời khi khúc xạ và phản xạ qua các giọt nước mưa. Cầu
vồng có rất nhiều màu sắc, trong đó có bảy màu nổi bật là đỏ, cam, vàng, lục,
lam, chàm, tím. Đôi khi chúng ta nhìn thấy hiện tượng cầu vống đôi, đó là một
cầu vồng phụ xuất hiện phía trên cầu vồng chính. Với màu sắc bị đảo ngược so
với cầu võng chính và mờ nhạt hơn.
2. Người dân sống ở vùng vĩ độ cao có thể chứng kiến hiện tượng cực Trang 6
quang, với đặc trưng là ánh sáng nhiều màu sắc xuất hiện trên bầu trời đêm.
Trong hiện tượng này, các dải sáng liên tục chuyển động và thay đổi. Chúng
hầu hết có màu xanh lá cây, đôi khi có thêm màu hổng, đỏ, tím và trắng. Cực
quang diễn ra ở bán cấu Bắc gọi là bắc cực quang, còn ở bán cẩu Nam gọi là nam cực quang.
*******************************************
CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ- PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Chương này học về bản đồ - phương tiện dạy học không thể thiếu đối với
phân môn Địa lí ở trường phổ thông. Bản đồ đã được HS biết và sử dụng trong
học tập và đời sống, nhưng chưa được học một cách đấy đủ các yếu tố bản đồ
cũng như cách sử dụng bản đổ. Chương này sẽ giúp HS tìm hiểu các kiến thức
về bản đố một cách đẩy đủ, khoa học, từ đó giúp HS khai thác tốt hơn bản đổ.
GV có thể mở đầu bằng cách giới thiệu hình ảnh trong SGK: bản đổ Việt Nam
trong Đông Nam Á. Sau đó, GV định hướng các nội dung sẽ tìm hiểu trong chương này:
- Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Toạ độ địa lí
- Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới. Phương hướng trên bản đồ - lĩ lệ bản đồ
- Hệ thống kí hiệu. Bảng chú giải bản đồ
- Một số bản đổ thông dụng
- Tìm đường đi trên bản đổ - Lược đồ trí nhớ
Bài 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYÊN. TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
Biết được kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu và
toạ độ địa lí, kinh độ, vĩ độ.Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa kinh
tuyến và vĩ tuyến, giữa kinh độ và kinh tuyến, giữa vĩ độ và vĩ tuyến.
2. Về kĩ năng, năng lực
Biết sử dụng quả Địa Cầu để nhận biết các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến li eu . com T r T an rang g 7 7
gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán cấu Bắc, bán cầu Nam.
Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên quả Địa Cầu. 3. Về phẩm chất
Bổi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, ý thức và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ
thông qua xác định các điểm cực của đất nước trên đất liền. II. CHUẨN BỊ - Quả Địa Cầu
- Các hình ảnh về Trái Đất
- Hình ảnh, video các điểm cực trên phần đất liền lãnh thổ Việt Nam
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV định hướng cho HS biết nội dung của bài. Tình huống mở đầu như đã
nêu ở đầu bài là một ví dụ, GV có thể tham khảo hoặc đưa ra những tình huống
khác để dẫn dắt, thu hút HS.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
a. Mục tiêu: HS nêu hoặc giải thích cho HS những khái niệm về' cực, kinh
tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, kinh tuyến đông, kinh tuyến tây, vĩ tuyến gốc,
vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam, cũng như các khái niệm bán cầu Bắc, bán cầu Nam,
bán cầu Đông, bán cẩu Tầy
b. Nội dung: Dựa vào quả Địa Cầu và hình 2 trong SGK, GV yêu cầu HS nêu
hoặc giải thích cho HS những khái niệm
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 8 Bước 1:
Kinh tuyến là nửa đường tròn nối
- GV cho HS quan sát quả Địa Cầu, từ hai cực. Vĩ tuyến là những vòng
đó yêu cầu HS nhận xét về hình dạng (hình tròn vuông góc với các kinh
cầu và trục nghiêng) của Trái Đất để biết tuyến.
rằng quả Địa Cầu chính là mô hình của Trái Để đánh số các kinh tuyến và vĩ
Đất phản ánh chính xác, rõ ràng về hình tuyến, người ta chọn một kinh
dạng và kích thước đã được thu nhỏ.
tuyến, một vĩ tuyến làm gốc và Bước 2:
ghi 0°. Các kinh tuyến và vĩ
- Dựa vào quả Địa Cầu và hình 2 tuyến khác được xác định dựa
trong SGK, GV yêu cầu HS nêu hoặc giải vào kinh tuyến gốc và vĩ tuyến
thích cho HS những khái niệm vê' cực, kinh gốc
tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, kinh tuyến Kinh tuyến gốc được quy ước là
đông, kinh tuyến tây, vĩ tuyến gốc, vĩ tuyến kinh tuyến đi qua Đài thiên văn
bắc, vĩ tuyến nam, cũng như các khái niệm Grin-uých (nằm ở ngoại ô Luân
bán cầu Bắc, bán cầu Nam, bán cầu Đông, Đôn, thủ đô nước Anh).
bán cẩu Tầy. GV cũng có thề chia lớp Kinh tuyến gốc cùng với kinh
thành các nhóm, để thực hiện những yêu tuyến 180° chia quả Địa Cầu
cầu trong SGK. HS làm việc cá nhân hoặc thành hai nửa cầu: nửa cầu Đông
trao đổi cặp/nhóm để tự hoàn thành nhiệm và nửa cầu Tây. vụ.
Vĩ tuyến gốc là Xích đạo chia Bước 3:
quả Địa cầu thành hai nửa cầu:
GV nên lưu ý phần “Em có biết” để HS nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam.
biết được: kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, chí Vĩ tuyến 23°27’ được gọi là chí
tuyến, vòng cực. Đây là những đường địa lí tuyến, vĩ tuyến 66°33’ được gọi
rất cơ bản và quan trọng, các bài học sau sẽ là vòng cực. được sử dụng. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
a. Mục tiêu: Xác định kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
b. Nội dung: GV có thể yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK để nhận thức li eu . com T r T an rang g 9 9 được vấn đề.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Muốn xác định vị trí của bất
- Cần làm cho HS hiểu rằng muốn xác cứ địa điểm nào trên quả Địa Cầu
định toạ độ địa lí của một điểm nào đó trên hay trên bản đồ, ta phải xác định
quả Địa Cầu, trên bản đổ hay trên bề mặt được kinh độ và vĩ độ của điểm
Trái Đất thì phải xác định được kinh độ và đó.
vĩ độ của điểm đó. GV có thể yêu cầu HS
Kinh độ và vĩ độ của một
đọc thông tin trong SGK để nhận thức được điểm được gọi chung là toạ độ vấn đề.
địa lí của điểm đó. Ví dụ: Cột cờ Bước 2:
Hà Nội có vĩ độ là 2Ĩ°01’57”B,
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4 cùng kinh độ là 105°50’'23”Đ, toạ độ
với việc đọc thông tin trong SGK, phần địa lí của cột cờ Hà Nội được ghi
“Em có biết” để có hiểu biết về kinh độ và là (21°01’57”B, 105°50’23”Đ). vĩ độ.
Khi biết toạ độ địa lí, ta có thể Bước 3:
xác định được vị trí của bất kì
- Sau khi HS nắm rõ về kinh độ và vĩ điểm nào trên quả Địa cầu và bản
độ, GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ đồ.
trong SGK để thực hành và củng cố kiến thức.
+ Toạ độ địa lí điểm: A (60°B, 120°Đ) B (23°27'B, 60°Đ) c (30°N, 90°Đ) Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Trang 10
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Cầu 1. GV giúp HS liên hệ kiến thức toán học: đường tròn 360°, Xích đạo
0°, cực 90° để tính ra số đường kinh, vĩ tuyến. Cụ thể sẽ có 360 kinh tuyến và
181 vĩ tuyến nếu vẽ các kinh tuyến, vĩ tuyến cách nhau 1°.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. HS tra cứu internet và xác định được toạ độ địa lí của các điểm cực
phẩn đất liền của nước ta:
- Điểm cực Bắc ở xã Lủng Cú, huyện Đổng Văn, tỉnh Hà Giang có toạ độ: 23°23’B, 105°20’Đ.
- Điểm cực Nam ở xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau có toạ độ: 8°34’B, 104°40’Đ.
- Điểm cực Tầy ỏ’ xã Sín Thấu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên có toạ
độ: 22°22’B, 102°09’Đ.
- Điểm cực Đông ở xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà có
toạ độ: 12°40’B, 109°24’Đ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Kinh độ là khoảng cách góc từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm
đó, nếu nằm ở bán cẩu Đông sẽ có kinh độ đông hoặc ngược lại có kinh độ tây.
Vì độ là khoảng cách góc từ vĩ tuyến đi qua điềm đó đến Xích đạo, nếu nằm ở
bán cầu Bắc sê có vĩ độ bắc, ngược lại là vĩ độ nam. Cần chú ý rằng, toạ độ địa
lí là toạ độ của một điểm chứ không phải toạ độ của một vùng, một khu vực. Ví li eu . com T r T an rang g 11 11
dụ, toạ độ địa lí của Cột cờ Hà Nội là 21°01’57”B, 105°50’23”Đ, đây không
phải là toạ độ địa lí của thành phố Hà Nội. Để phân biệt được sự khác nhau
giữa kinh tuyến và kinh độ, giữa vĩ tuyến và vĩ độ phải hiểu đúng bản chất kinh
tuyến và vĩ tuyến là những đường còn kinh độ và vĩ độ là góc. Về cách ghi toạ
độ địa lí của một điểm, trước đây thường ghi kinh độ trước (ở trên) và vĩ độ sau
(ở dưới). Ví dụ toạ độ địa lí của điềm c là 20°T, 10°B. Ngày nay, trong đo đạc
(trắc địa) và bản đố lại ghi vĩ độ trước, kinh độ sau. Ví dụ, toạ độ địa lí của đảo
Trường Sa: 8°38’30”B, 111°55’55”Đ.
*********************************
Bài 2. BẢN ĐỐ. MỘT SỐ LƯỚI KINH, vĩ TUYẾN.
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm bản đồ, các yếu tố cơ bản của bản đồ.
- Nhận biết được một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới.
- Nêu được sự cần thiết của bản đổ trong học tập và đời sống.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Xác định phương hướng trên bản đổ.
- So sánh sự khác nhau giữa các lưới kinh, vĩ tuyến của bản đổ thế giới. 3. Về phẩm chất
Tôn trọng sự thật về hình dạng, phạm vi lãnh thổ của các quốc gia và vùng II. CHUẨN BỊ
Một số bản đổ giáo khoa treo tường thế giới được xây dựng theo một số phép chiếu khác nhau - Phóng to hình 1 trong SGK
- Các bức ảnh vệ tinh, ảnh máy bay của một vùng đất nào đó để so sánh với bản đó
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho Trang 12
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng tình huống trong SGK
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Khái niệm bản đồ
a. Mục tiêu:
HS nắm được khái niệm bản đồ
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK để nắm được khái niệm
bản đồ. GV quay trở lại tình huống khởi động để khắc sâu cho HS hiểu biết về bản đổ.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
phần hay toàn bộ bề mặt Trái
SGK để nắm được khái niệm bản đồ. GV Đất lên mặt phẳng trên cơ sở
quay trở lại tình huống khởi động để khắc toán học, thể hiện các đối tượng
sâu cho HS hiểu biết về bản đổ. Không nên địa lí bằng các kí hiệu bản đồ.
đi sâu vì với trình độ của HS lớp 6 là không Bản đồ có vai trò quan trọng cần thiết.
trong học tập và đời sống. Bước 2:
- GV hướng dẫn các em thực hiện
nhiệm vụ trong SGK. HS trao đổi với nhau
để có thể tự hoàn thành. Gợi ý:
+ Quả Địa Cầu không phải là bản đồ
mặc dù chúng đểu là những phương tiện thể
hiện quy ước và tổng quát hoá nội dung
biểu hiện. Nên các bản đồ địa lí đều có 3
yếu tố cơ bản: yếu tố nội dung, cơ sở toán
học và các yếu tố bổ trợ. Điểm khác nhau li eu . com T r T an rang g 13 13
rõ ràng nhất giữa quả Địa Cầu và bản đồ là
quả Địa Cầu được trình bày trên mặt cong (hình cầu).
+ Vai trò của bản đồ trong học tập và
đời sống: bản đổ để khai thác kiến thức
môn Lịch sử và Địa lí; bản đồ để xác định
vị trí và tìm đường đi; bản đồ để dự báo và
thể hiện các hiện tượng tự nhiên (bão,
gió,...), bản đồ để tác chiến trong quân sự,... Bước 3: HS thực hiện Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Một số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới
a. Mục tiêu: HS nhận biết nột số lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới
b. Nội dung: GV treo một số bản đồ thế giới lên bảng và dựa vào hình 1 trong
SGK, yêu cầu HS nhận xét
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Muốn vẽ được bản đồ, người ta
- GV giải thích cho HS hiểu được rằng phải chuyển bề mặt cong của
muốn có bản đồ phải trải qua các bước: thu Trái Đất lên mặt phẳng thông qua
nhỏ kích thước của Trái Đất, sau đó dùng các phép chiếu. Các phép chiếu
các phép chiếu (toán học) để chiếu bề mặt sẽ cho ra các lưới kinh, vĩ tuyến
cong của quả Địa Cầu lên mặt phẳng giấy. có hình dạng khác nhau.
Tất cả các bản đồ thế giới hay các khu vực
đều phải dựa trên các phép chiếu khác Trang 14
nhau, vì vậy hình dạng của mạng lưới kinh, vĩ tuyến sẽ khác nhau. Bước 2:
GV treo một số bản đồ thế giới lên bảng và
dựa vào hình 1 trong SGK, yêu cầu HS
nhận xét về đặc điểm (hình dáng, điểm
cực,...) của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên bản
đồ giống nhiệm vụ trong SGK. Bước 3: - Gợi ý:
+ Hình 1 .a) (bản đồ thế giới theo lưới
chiếu hình nón): Kinh tuyến là những đoạn
thẳng đống quy ở cực, vĩ tuyến là những
cung tròn đồng tâm ở cực.
+ Hình l.b) (bản đồ thế giới theo lưới
chiếu hình trụ đứng đồng góc - Mercator):
Hệ thống kinh, vĩ tuyến đểu là những
đường thẳng song song và vuông góc với nhau. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 3. Phương hướng trên bản đồ
a. Mục tiêu:
HS xác định phương hướng trên bản đồ
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình 2, cùng với đọc thông tin và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM li eu . com T r T an rang g 15 15 Bước 1:
Muốn xác định phương hướng
GV yêu cầu HS quan sát hình 2, cùng với trên bản đồ, chúng ta dựa vào các
đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Dựa vào đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
đâu để xác định được phương hướng trên Các kinh tuyến đều có đầu trên
bản đồ? Có những hướng chính nào?
chỉ hướng bắc, đầu dưới chỉ Bước 2:
hướng nam. Các vĩ tuyến đều có
- GV có thể giới thiệu thêm: ngoài đầu bên trái chỉ hướng tây, đầu
cách gọi phương hướng theo chữ còn có bên phải chỉ hướng đông. Trên
cách gọi phương hướng theo độ. Sau khi một số bản đồ không có hệ thống
HS biết được cách xác định phương hướng, kinh, vĩ tuyến, người ta sẽ vẽ mũi
GV cùng HS thực hiện yêu cầu trong SGK tên chỉ hướng bắc; dựa vào đó để
để củng cố và thực hành. Kết quả là:
xác định phương hướng trên bản
+ Hà Nội - Băng Cốc theo hướng tây đồ. nam.
+ Hà Nội - Xin-ga-po theo hướng nam.
+ Hà Nội - Ma-ni-la theo hướng đông nam. Bước 3:
- GV lưu ý thêm về việc xác định
phương hướng trên các bản đồ không có
mạng lưới kinh, vĩ tuyến bằng cách sử dụng
mũi tên chỉ hướng bắc, sau đó xác định các hướng khác. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Trang 16
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Phần đất liền nước ta giáp với biển ở các hướng đông, nam, tây nam.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. HS SƯU tầm một bản đồ và giới thiệu với các bạn về tấm bản đồ đó với
các yêu cầu: Đó là bản đồ gì (tên bản đổ)? Bản đổ đó có hệ thống kinh, vĩ
tuyến không? Nội dung bản đồ? Tấm bản đồ có ý nghĩa gì?,... TÀI LIỆU THAM KHÁO
1. Cần nhấn mạnh sự khác biệt giữa bản đồ với các phương tiện khác thể
hiện bề mặt Trái Đất như: ảnh vệ tinh, ảnh máy bay, quả Địa Cầu, mô hình,...
Các phương tiện này không được coi là bản đồ, vì mỗi một bản đồ đều phải có
ba đặc điểm cơ bản: cơ sở toán học của bản đồ (các bản đồ được thành lập phải
dựa trên cơ sở toán học - các phép chiếu hình), hệ thống ki hiệu quy ước của
bản đồ (nội dung bản đó được thể hiện thông qua hệ thõng kí hiệu) và tổng
quát hoá nội dung thê’ hiện. Vì thế các bản đổ địa lí đều có các yếu tố cơ bản
là: yếu tố nội dung, cơ sở toán học (lưới chiếu, tỉ lệ,...) và yếu tố bổ trợ (bảng
chú giải, biểu đồ, tranh ảnh,...). Để phù hợp với trình độ, nhận thức và sự hiểu
biết của HS lớp 6, SGK đã đưa ra khái niệm bản đồ một cách ngắn gọn, dễ hiểu.
2. Khái niệm về phương hướng là khái niệm về không gian có tính chất
quy ước, trong không gian chọn lấy một điểm làm chuẩn rồi từ đó xác lập mối
quan hệ giữa các điểm khác nhau với điểm chuẩn đó. Cơ sở của sự quy ước
trong phương hướng là dựa vào các hiện tượng thiên văn trên bấu trời, cụ thể là
điểm chính bắc, gọi là thiên cực bắc. Trên bản đổ, phương hướng cũng được
quy định chặt chẽ để làm cơ sở xác lập các mối quan hệ không gian giữa các
đối tượng địa lí. Xác định phương hướng trên bản đồ căn cứ vào các đường li eu . com T r T an rang g 17 17
kinh tuyến và vĩ tuyến là chinh xác nhất. Tuy nhiên, do các đường kinh, vĩ
tuyến trên bản đổ có nhiều cách vẽ khác nhau. Không phải bản đồ nào cũng
đúng với quy định: phía trên là bắc, phía dưới là nam, bên phải là đông, bên
trái là tây. Trên bản đồ địa hình tỉ lệ lớn, xác định phương hướng dựa vào mũi
tên chỉ hướng bắc hoặc dựa vào địa bàn hay những chỉ dẫn riêng về phương
hướng để xác định. Ví dụ: trong bản đổ vùng cực Bắc, ngoài vùng trung tâm là
cực Bắc, bốn phía đều là hướng nam.
************************************
Bài 3. TỈ LỆ BÀN ĐỐ. TÍNH KHOẢNG CÁCH THựCTÊ
DỰA VÀO TỈ LỆ BẢN ĐÓ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
Biết được tỉ lệ bản đồ là gì, các loại tỉ lệ bản đồ.
2.Về kĩ năng, năng lực
Tính khoảng cách thực tế giữa hai điểm dựa vào tỉ lệ bản đồ. II. CHUẨN BỊ
- Bản đồ giáo khoa treo tường có cả tỉ lệ số và tỉ lệ thước
- Bản đổ hình 1 trong SGK
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung chính bài này nhấn mạnh hai điểm: tỉ lệ bản đổ và tính khoảng
cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đổ. GV có thể khởi động theo nhiều ý tưởng khác
nhau, như dựa vào SGK (Gợi ý cho HS cách tính khoảng cách từ Hà Nội đến
Hải Phòng phải dựa vào tỉ lệ của bản đồ) hoặc dựa vào tình huống so sánh hai
bản đố cùng một lãnh thổ nhưng có kích thước khác nhau là do có tỉ lệ khác Trang 18
nhau. Ví dụ hỏi HS tại sao bản đổ hành chính Việt Nam trong Atlat Địa lí Việt
Nam có kích thước 28 X 35 cm. Trong khi đó bản đồ hành chính Việt Nam
treo tường lại có kích thước 84 X 116 cm?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Tỉ lệ bản đồ
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu về khái niệm tỉ lệ bản đổ và ý nghĩa của nó.
b. Nội dung: Dựa vào kênh chữ trong SGK để tìm hiểu về khái niệm tỉ lệ bản
đổ và ý nghĩa của nó.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu
- GV có thể cho HS quan sát hai bản nhỏ độ dài giữa các đối tượng
đồ trong SGK: bản đồ Hành chính Việt trên bản đồ so với thực tế là bao
Nam (trang 110) và bản đồ Gác nước Đông nhiêu.
Nam Á (trang 101) rồi yêu cầu HS nhận xét Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai
về kích thước lãnh thổ Việt Nam và mức độ dạng:
chi tiết về nội dung của hai bản đồ và tại- Tỉ lệ số là một phân số luôn có tử
sao có sự khác nhau đó? HS rút ra nhận xét số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ
sự khác nhau vê' kích thước và mức độ chi càng nhỏ và ngược lại.
tiết vế nội dung của hai bản đồ là do chúng- Tỉ lệ thước được vẽ dưới dạng
có tỉ lệ khác nhau. Từ đó dựa vào kênh chữ một thước đo đã tính sẵn, mỗi
trong SGK để tìm hiểu về khái niệm tỉ lệ đoạn đều ghi số đo độ dài tương
bản đổ và ý nghĩa của nó. ứng trên thực tế. Bước 2:
- Sau khi HS biết về tỉ lệ bản đồ, GV
yêu cầu HS trả lời hai câu hỏi trong SGK
để thực hành và củng cố. Bước 3: - Gợi ý:
+ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đố: cho biết
mức độ thu nhỏ độ dài giữa các đối tượng li eu . com T r T an rang g 19 19
trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu.
+ Tỉ lệ số là một phân số thể hiện dưới
dạng có tử số luôn là 1, ví dụ: 1 :100 000,1:
50 000. Ti lệ thước là hình vẽ một thước đo
đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài
tương ứng trên thực tế. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
a. Mục tiêu: Cách tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu trong SGK, dựa vào kĩ năng
tính toán và kiến thức về tỉ lệ bản đồ để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Muốn biết khoảng cách thực tế
GV phải lưu ý HS nguyên tắc: muốn đo của hai điểm A và B, ta dùng
khoảng cách thực tế của hai điểm, phải đo thước đo khoảng cách từ A đến B
được khoảng cách của hai điểm đó trên bản trên bản đồ rồi dựa vào tỉ lệ bản
đồ rối dựa vào tỉ lệ số hoặc thước tỉ lệ để đồ để tính. tính.
Nếu trên bản đồ có tỉ lệ thước, ta Bước 2:
đem khoảng cách AB trên bản
GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu trong đồ áp vào thước tỉ lệ sẽ biết
SGK, dựa vào kĩ năng tính toán và kiến
được khoảng cách AB trên thực
thức về tỉ lệ bản đồ để hoàn thành nhiệm tế. vụ. Bước 3: - Gợi ý:
+ Bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000
000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới Trang 20
thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh
(tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm,
vậy trên thực tế hai địa điểm đó cách Thủ
đô Hà Nội lần lượt là 1,5 cm X 60 km = 90
km, 5 cm X 60 km = 300 km (vì 1 cm trên
bản đồ tỉ lệ 1 : 6 000 000 tương ứng 60 km ngoài thực tế).
+ Hai địa điểm có khoảng cách thực tế
là 250 km, trên bản đổ tỉ lệ 1 : 500 000
khoảng cách giữa hai địa điểm đó là 250
km : 5 km = 50 cm (vì lem trên bản đồ 1 :
500 000 tương ứng với 5 km thực tế). Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
- GV lưu ý HS về cách đo những đối
tượng địa lí không nằm trên đường thẳng
(sông, đường giao thông,...) để các em mở rộng thêm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện: Câu 1.
Bản đồ có tỉ lệ 1:10 000 có nghĩa 1 cm trên bản đồ ứng với 100 m trên thực
tế. Kết quả là: + Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ:
• Chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất: 7 cm X 100 m = 700 m.
+ Tính chiểu dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã li eu . com T r T an rang g 21 21
tư giao với đường Hai Bà Trưng: để tính khoảng cách này, GV hướng dẫn HS
tính qua hai đoạn ngắn, sau đó cộng lại, cụ thể là:
• Khoảng cách từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư Lê Thánh Tôn -
Nguyễn Trung Trực: 5,5 cm X 100 m = 550 m.
• Khoảng cách từ ngã tư Lê Thánh Tôn - Nguyễn Trung Trực đến ngã tư
Lê Thánh Tôn - Hai Bà Trưng: 6,7 cm X 100 m = 670 m.
• Chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba Phạm Hồng Thái đến ngã tư
giao với đường Hai Bà Trưng là: 550 m + 670 m = 1 220 m.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Giữa hai bản đố tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000 và 1: 15
000 000, bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000 có kích thước lớn hơn và thể hiện được
nhiều đối tượng địa lí hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tỉ lệ bản đổ là một trong những yếu tố toán học quan trọng, xác định mức
độ thu nhỏ độ dài khi chuyển từ bế mặt elipxoit Trái Đất sang mặt phẳng bản
đồ. Tĩ lệ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách trên thực địa. Tĩ
lệ bản đồ cho biết độ lớn, kích thước của các đối tượng trên bản đồ thu nhỏ so
với thực địa bao nhiêu lần. Tĩ lệ bản đồ không chỉ là tỉ số toán học đơn thuần
mà còn có tác dụng quy định mức độ chi tiết của nội dung bản đồ, quy định
mức độ tổng quát hoá bản đồ và ảnh hưởng tới việc lựa chọn các phương pháp thể hiện bản đồ.
***************************************
Bài 4. Kí HIỆU VÀ BẢNG CHÚ GIẢI BẢN ĐỒ.
TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức Trang 22
Nhận biết được các loại kí hiệu và các dạng kí hiệu bản đổ.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Đọc được các kí hiệu và chú giải trên các bản đổ.
- Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Biết tìm đường đi trên bản đổ. II. CHUẨN BỊ
- Một số bản đồ giáo khoa như bản đồ hình thể, các miền tự nhiên, bản đồ
địa hình tỉ lệ lớn, bản đồ hành chính,...
- Các bản đồ trong SGK: bản đồ hành chính Việt Nam; bản đồ tự nhiên
thế giới bán cầu Tây, bán cầu Đông; một sổ bản đồ địa phương có tỉ lệ lớn như
bản đổ các điểm du lịch để HS vận dụng cách tìm đường đi trên bản đồ
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể sử dụng tình huống được nêu ra như phần mở đầu bài học trong
SGK để tạo tâm thê' hứng thú vào bài học. Sau bài học, các em có thể sử dụng
những kiến thức cơ bản vế bản đồ đã được học để sử dụng bản đổ trong học tập
cũng như trong các tình huống thực tế như tìm đường đi. li eu . com T r T an rang g 23 23
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ a. Mục tiêu: b. Nội dung:
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
Bản đồ trong chiếc
điện thoại thông minh này sẽ chỉ đường cho chúng ta đến mọi noi ta muốn.' ' Bây giờ, > chúng ta đi đường nào nhỉ? Yên tâm, tớ có bản đồ ở đây
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
a) Kí hiệu bản đồ
- GV cho HS biết về tầm quan
Để thể hiện các đối tượng địa lí
trọng của kí hiệu bản đồ. Sau đó, hướng trên bản đồ, người ta phải sử dụng
dẫn HS quan sát hình 1 để HS biết được các dấu hiệu quy ước gọi là kí hiệu
kí hiệu bản đồ rất đa dạng. HS quan sát bản đồ.
hình, trao đổi nhóm để nhận biết được Kí hiệu bản đồ rất đa dạng, có thể
các loại và các dạng kí hiệu.
là những hình vẽ, màu sắc,... được Trang 24 Bước 2:
dùng một cách quy ước để thể hiện
- Qua việc phân tích các đặc điểm, các sự vật, hiện tượng địa lí trên bản
ý nghĩa của kí hiệu bản đồ (mục "Em có đồ. Người ta thường sử dụng ba loại:
biết") để HS có thể tự đưa ra những kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí
nhận xét và phân biệt sự khác nhau giữa hiệu diện tích.
kí hiệu bản đố với các ki hiệu khác (như kí hiệu giao thông,...). Bước 3:
- Sau khi HS có biểu tượng về kí
hiệu bản đồ, GV hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ trong SGK. Gợi ý kết quả:
+ Đối tượng địa lí được thể hiện
bằng ló hiệu điểm: Thủ đô, thành phố,
mỏ quặng, điểm du lịch, di tích,...
+ Đối tượng địa lí được thể hiện
bằng kí hiệu đường: tuyến đường biển,
dòng biển, hướng gió, dòng sông,...
+ Đối tượng địa lí được thể hiện
bằng kí hiệu diện tích: vùng trồng lúa,
khu vực phân bổ các loại đất, rừng,... Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1: b) Bảng chú giải -
Để HS có biểu tượng về bảng chú Trên bản đồ, các kí hiệu được giải
giải, GV cho HS quan sát một số loại thích trong bảng chú giải, thường
bản đồ giáo khoa treo tường trên lớp được bố phía dưới bản đồ hoặc
hoặc trong các tập Atlat Địa lí để hướng những khu vực trống trên ban đồ.
dẫn HS đọc nội dung của bản đồ. Bước 2:
Sau đó, GV lưu ý phần “Em có biết” để li eu . com T r T an rang g 25 25
HS biết cách sắp xếp thứ tự các kí hiệu
trong bảng chú giải. Khi HS đã có biểu
tượng và biết cách sắp xếp trong bảng
chú giải, GV hướng dẫn HS thực hiện
nhiệm vụ trong SGK để thực hành và củng cố kiến thức. Bước 3: - Gợi ý kết quả:
+ Thông qua các kí hiệu và nội dung
cho thấy bảng chú giải bên trái thuộc
bản đồ tự nhiên và bên phải thuộc bản đồ hành chính.
+ Trong bảng chú giải của bản đồ
hành chính thể hiện các đối tượng: Thủ
đô, thành phố trực thuộc Trung ương,
thành phố, thị xã đó là những đơn vị
hành chính và các đối tượng khác như
biên giới quốc gia, ranh giới tỉnh, giao thông, sông ngòi,...
+ Trong bảng chú giải của bản đồ tự
nhiên thể hiện: phân tầng độ cao, độ sâu
(đậm, nhạt), đỉnh núi, điểm độ sâu, sông ngòi,... Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Đọc một số bản đồ thông dụng
a. Mục tiêu: Đọc tên bản đồ để biết nội dung và lãnh thổ được thể hiện.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát, cùng trao đổi và hoàn thành việc đọc
bản đồ này theo gợi ý
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên Trang 26
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: a)
Cách đọc bản đồ
GV yêu cầu HS tìm hiểu các bước khi Đọc tên bản đồ để biết nội dung
đọc một bản đổ và gọi một số HS trình bày và lãnh thổ được thể hiện.
lại cách đọc bản đồ trên 1 bản đồ cụ thể Biết tỉ lệ bản đồ để có thể đo tính được treo trên bảng.
khoảng cách giữa các đối tượng. Bước 2,3:
Đọc kí hiệu trong bảng chú giải HS thực hiện
để nhận biết các đối tượng trên Bước 4: bản đồ.
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . Xác định các đối tượng địa lí cần
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành quan tâm trên bản đồ. cho học sinh.
Trình bày mối quan hệ của các đối tượng địa lí. Bước 1:
b. Đọc bản đổ tự nhiên và bản đỗ
- Đọc bản đồ tự nhiên thế giới trang hành chính 96 - 97 SGK -
Quan sát bản đồ tự nhiên thế
GV hướng dẫn HS quan sát, cùng trao đổi giới ở trang 102 - 103, em hãy:
và hoàn thành việc đọc bản đồ này theo gợi
+ Nêu nội dung và lãnh thổ
ý. Hoặc GV có thể chia lớp thành các được thể hiện trên bản đồ.
nhóm để đọc bản đổ này, các nhóm khác + Nêu tỉ lệ bản đồ.
trao đổi và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ Cho biết các kí hiệu trong Bước 2
bảng chú giải thể hiện những đối Cụ thể là: tượng địa lí nào.
+ Nội dung và lãnh thổ: bản đồ Tự
+ Kể tên ít nhất một dãy núi, nhiên các bán cầu.
đồng bằng, dòng sông lớn ở châu
+ Ti lệ bản đổ là 1 : 110 000 000. Mỹ.
+ Bảng chú giải thể hiện các yếu tố: -
Quan sát bản đồ hành chính
phân tầng địa hình, các yếu tố tự nhiên,...
Việt Nam trang 117, em hãy:
+ Kể tên các đối tượng địa lí cụ thể ở
+ Nêu nội dung và lãnh thổ châu Mỹ:
được thể hiện trên bản đồ. li eu . com T r T an rang g 27 27
Các dãy núi: dãy Rốc-ki, dãy An-đét,... + Nêu tỉ lệ bản đồ.
Các đồng bằng: đổng bằng A-ma-dôn,
+ Cho biết các kí hiệu trong đổng bằng Pam-pa,...
bảng chú giải thể hiện đối tượng
Các dòng sông lớn: sông Mi-xi-xi-pi, địa lí nào.
sông Xan Phran-xi-xcô, sông A-ma-dôn,...
+ Đọc và xác định trên bản đồ tên Bước 3:
và vị trí của: thủ đô, các thành
- Đọc bản đồ hành chính Việt Nam
phố trực thuộc Trung ương, trang 110 SGK
tỉnh/thành phố nơi em sinh sống.
Cách đọc bản đồ này củng tương tự như
bản đồ Tự nhiên thế giới nên GV có thể
thực hiện việc dạy học giống phần trên. Bước 4: Cụ thể là:
+ Bản đổ hành chính của Việt Nam.
+ Bản đổ có tỉ lệ 1 : 10 000 000.
+ Bảng chú giải thể hiện các yếu tố:
các đơn vị hành chính (Thủ đô, thành phố
trực thuộc Trung ương, tỉnh), các ranh giới,...
+ Đọc và xác định các đối tượng: • Thủ đô: Hà Nội.
• Thành phố trực thuộc Trung ương:
Hải Phòng, Đà Nằng, Thành phố Hổ Chí Minh, Cần Thơ.
• Tình/thành phố nơi em sinh sống:
HS xác định vị trí địa phương mình.
đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 3. Tìm đường đi trên bản đồ
a. Mục tiêu:
Tìm được đường đi qua cách xác định bản đồ
b. Nội dung: GV lựa chọn một tờ bản đồ du lịch của một thành phố nào đó
hay sơ đồ một khu du lịch, một khu vực của thành phố Trang 28
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
a) Tìm đường đi trên bản đồ
- GV lựa chọn một tờ bản đồ du lịch giấy
của một thành phố nào đó hay sơ đồ một Để tìm đường đi trên bản đồ, cần
khu du lịch, một khu vực của thành phố. thực hiện theo các bước sau:
Sau đó giới thiệu các bước để tìm đường Bước 1: Xác định nơi đi và nơi
đi. HS quan sát GV thực hiện và ghi nhớ đến, hướng đi trên bản đồ. các bước như trong SGK.
Bước 2: Tìm các cung đường có Bước 2:
thể đi và lựa chọn cung đường
Sau khi HS đã biết cách tìm đường đi, GV thích hợp với mục đích (ngắn
hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ để thực nhất, thuận lợi nhất hoặc yêu cầu hành và củng cố.
phải đi qua một số địa điểm cần Bước 3:
thiết), đảm bảo tuân thủ theo quy - Cụ thê’ là:
định của luật an toàn giao thông.
+ Trên bản đồ hình 3: Trường Cao Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để
đẳng Sư phạm Đà Lạt nằm trên đường xác định khoảng cách thực tế sẽ
Yersin; Ga Đà Lạt là điểm bắt đầu tuyến đi.
đường sắt; Bảo tàng Lâm Đồng nằm trên đường Hùng Vương.
+ Mô tả đường đi từ Trường Cao đẳng
Sư phạm Đà Lạt đến Ga Đà Lạt, từ Ga Đà
Lạt đến Bảo tàng Lâm Đổng.
• Từ Trường Cao đẳng Sư phạm Đà
Lạt xuôi theo đường Yersin tới ngã tư
đường Nguyễn Trãi - Yersin (khoảng 600
m), sau đó đi về hướng Đông Bắc (khoảng
500 m), rẽ phải sẽ là Ga Đà Lạt.
• Từ Ga Đà Lạt đến ngã tư Nguyễn
Trãi - Yersin (khoảng 500 m), từ ngã tư đó
đi theo đường Phạm Hồng Thái (khoảng 1 li eu . com T r T an rang g 29 29
km) đến đường Hùng Vương, Bảo tàng
Lâm Đồng nằm trên đường Hùng Vương. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1:
b) Tim đường đi trên Google
- GV lựa chọn địa điểm du lịc. yêu Maps cầu HS truy cập
vào Bản đồ được hiển thị thông qua
http://www.google.com/maps, hoặc có thể trang web:
tải về thông qua các ứng dụng. Để sử dụng http://www.google.com/maps,
Google Maps cần có thiết bị điện tử thông hoặc có thể tải về thông qua các
minh như: điện thoại, máy tính bảng, máy ứng dụng. Để sử dụng Google
vi tính,... HS quan sát GV thực hiện và ghi Maps cần có thiết bị điện tử thông
nhớ các bước như trong SGK.
minh như: điện thoại, máy tính Bước 2: bảng, máy vi tính,...
Sau khi HS đã biết cách tìm đường đi, GV Để tìm đường đi trên Google
hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ để thực Maps, cần thực hiện các bước: hành và củng cố.
Bước 1: Mở Google Maps trên Bước 3:
các thiết bị. Bản đồ hiển thị trên HS thực hiện
Google Maps đặt mặc định phần Bước 4:
phía trên là hướng bắc.
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . Bước 2: Để tìm một địa điểm, ta
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành nhập tên địa điểm vào ô tìm kiếm, cho học sinh.
sau đó Google Maps sẽ tự động
đánh dấu địa điểm đó bằng chấm
tròn có màu sắc nổi bật để nhận diện.
Bước 3: Để tìm đường đi từ một
địa điểm đến một địa điểm khác,
ta cần nhập tên hai địa điểm vào ô
nơi đi, nơi đến. Google Maps sẽ Trang 30
đưa ra kết quả bao gồm: khoảng
cách, đường đi, hướng di chuyển
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện: Câu 1.
Sông, ranh giới tỉnh được thể hiện bằng kí hiệu đường.
Vùng trổng rừng được thể hiện bằng kí hiệu diện tích.
Nhà máy, mỏ khoáng sản được thể hiện bằng kí hiệu điểm.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện: Câu 2 và câu 3
HS sưu tầm bản đồ, ứng dụng bản đó trên thiết bị điện tử để thực hiện nhiệm vụ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước dùng để thể hiện các đối
tượng địa lí trên bản đồ. Hệ thống các kí hiệu bản đổ tạo thành một loại ngôn
ngữ đặc biệt, đó là ngôn ngữ bản đồ. Chức năng của ngôn ngữ bản đồ là truyền
đạt nội dung bản đồ. Hệ thống kí hiệu bản đố rất đa dạng có thể là hình vẽ (các
dạng đồ hoạ), màu sắc, chữ và các con sổ,... Chức năng của hệ thống kí hiệu
bản đó là phản ánh các nội dung bản đố. Kí hiệu bản đồ có khả năng thê’ hiện
về các mặt đặc điểm (chất lượng), số lượng, cấu trúc, vị trí của đối tượng địa lí. li eu . com T r T an rang g 31 31
2. Mỗi bản đồ đều có bảng chú giải. Bảng chú giải cùng với các biểu đồ,
tranh ảnh, các mặt cắt, các số liệu tra cứu,... thuộc về yếu tố bổ trợ của bản đổ.
Các yếu tố bổ trọ’ của bản đồ giúp cho việc đọc bản đồ và sử dụng bản đồ
được thuận lợi, dê dàng. Toàn bộ nội dung của bản đố cùng với hệ thống kí
hiệu được sắp xếp logic trong bảng chú giải, giúp chúng ta hiểu được nội dung
và ý nghĩa của kí hiệu được thể hiện trên bản đồ. Do đó, muốn đọc và sử dụng
được bản đồ ta phải nghiên cứu và đọc bảng chú giải.
************************************
Bài 5. LƯỢC ĐỎ TRÍ NHỚ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÃU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
Biết được thế nào là lược đồ trí nhớ.
2. Về kĩ năng, năng lực
Vẽ được lược đồ trí nhớ vê' một số đối tượng địa lí thân quen. 3. Về phẩm chất
Thêm gắn bó với không gian địa lí thân quen, yêu trường lớp, yêu quê hương. II. CHUẨN BỊ
- Những lược đồ trí nhớ có sẵn hoặc tự xây dựng
- Một số dụng cụ đơn giản để vẽ được lược đó trí nhớ
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Có thể đặt ra nhiều tình huống khác nhau tuỳ theo sự năng động, sáng tạo
của GV để đưa ra những tình huống khởi động gây hứng thú, kích thích suy
nghĩ của HS. Ví dụ như tình huống khởi động đưa ra ở phần mở đầu bài của Trang 32
SGK mà GV có thể tham khảo lựa chọn. Hoặc có thể gọi 1 hoặc 2 HS lên bảng,
yêu cầu các em tưởng tượng lại con đường đi từ nhà tới trường rồi vẽ lại sơ đổ
đó trên bảng và giới thiệu với các bạn trong lớp.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Khái niệm lược đồ trí nhớ
a. Mục tiêu: HS hiểu khái niệm lược đồ trí nhớ
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Lược đồ trí nhớ là những thông
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
tin không gian về thế giới được
SGK và trả lời câu hỏi: Thế nào là lược đổ giữ lại trong trí óc con người.
trí nhớ? Lược đồ trí nhớ có tác dụng gì Lược đồ tri nhớ được đặc trưng trong cuộc sống?
bởi sự đánh dấu các địa điểm mà Bước 2:
một người từng gặp, từng đến,...
- Khuyến khích HS đưa ra những ví dụ
vể trí nhớ mà các em có trải nghiệm. Bước 3: HS thực hiện Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Vẽ lược đồ trí nhớ

a. Mục tiêu: HS vẽ lược đồ trí nhớ b. Nội dung:
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM li eu . com T r T an rang g 33 33 Bước 1:
Để vẽ được lược đồ trí nhớ,
- Sau khi HS biết được thế nào là lược trước hết phải hồi tưởng lại
đổ trí nhớ và ý nghĩa của lược đổ trí nhớ, không gian cần vẽ với các sự vật,
GV hướng dẫn HS cách vê lược đồ trí nhớ hiện tượng cụ thể. Sau đó thể
bằng cách hồi tưởng lại đối tượng và thể hiện những hồi tưởng đó thành
hiện đối tượng. Các đối tượng trong trí óc lược đồ. Có hai loại lược đồ trí
con người được hồi tưởng thế nào thì sẽ nhớ thường được vẽ là: lược đồ
được thể hiện trên lược đồ như vậy.
trí nhớ về đường đi và lược đồ trí Bước 2: nhớ về một khu vực.
- Vẽ lược đố trí nhớ đường đi là nội
dung quan trọng nhất trong vẽ lược đồ trí
nhớ. Phần này, GV nên hướng dẫn chung
cách vẽ cụ thể (điểm đầu, điểm kết thúc,
hướng đi, các điểm mốc,...) hoặc có thể đặt
câu hỏi phát vấn cho HS: Muốn vẽ lược đồ
trí nhớ đường đi, các em phải chú ý đến
những điềm nào? HS đọc thông tin trong
SGK hoặc bằng kiến thức thực tế để trả lời,
các HS khác bổ sung cho hoàn chỉnh. Sau
khi HS biết được cách vẽ lược đồ này, GV
cho HS quan sát ví dụ 1 để hiểu rõ hơn. Bước 3:
GV khuyến khích một số HS lên bảng
tự vẽ lại lược đồ trí nhó’ từ nhà mình đến
trường hay đến một địa điểm nào đó để HS
thực hành và củng cố giống như yêu cầu
trong SGK. Các HS khác quan sát và chỉnh sửa cho đúng thực tế. Bước 4:
- Vẽ lược đồ trí nhớ một khu vực:
phần này hướng dẫn HS các bước cơ bản
giống phần vẽ lược đồ trí nhớ đường đi. Trang 34
GV có thể vận dụng tương tự, sau đó cho
HS tự thực hành, luyện tập để mô tả sơ đồ
trường mình hoặc một đối tượng nào đó phù hợp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. HS tưởng tượng vẽ phác thảo sơ đồ trường học của mình với các
đối tượng quen thuộc như: khu lớp học, khu hiệu bộ, nhà đa năng, thư viện,...
và đánh dấu vị trí lớp học của mình trong lớp.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Có thể tham khảo sơ đồ sau:
Lược đồ trí nhớ là thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong trí óc
con người. Sự hình hành lược đồ nhìn chung là một quá trình tiềm thức và bắt
đầu từ tuổi thơ ấu. Nhờ lược đồ trí nhớ (bản đồ trong não người) mà người xưa
từ hàng ngàn năm trước có thê tìm được đường đi đến những nơi có thức ăn và
trở lại nơi mình ở. Một đứa bé nhờ lược đố trí nhớ mà có thể đi đến những nơi
thân thuộc của bé như nhà họ hàng, trường học, cửa hàng bách hoá,... Lược đổ
trí nhớ đặc trưng bởi sự đánh dấu các địa điểm mà một người đã từng đến, từng
gặp. Lược đố trí nhớ của một người phản ánh sự cảm nhận của người đó về li eu . com T r T an rang g 35 35
không gian sống và không gian ẩy có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân. Một
người cũng có thể vẽ được lược đồ trí nhớ cho những nơi họ chưa từng đến,
như một du khách có thể đánh dấu trên sơ đồ các địa điểm họ muốn đến thăm,
thông qua tìm hiểu thông tin từ các nguồn khác. HS học xong địa lí Tổ quốc,
hình dung được trong đầu và vẽ ra theo ý mình hình dạng lãnh thổ đất nước,
các đối tượng địa lí quan trọng, đó cũng là một lược đồ trí nhớ.
********************************
GỢI Ý LUYỆN TẬP-THỰC HÀNH CHƯƠNG 1
Câu 1. Vẽ sơ đồ thể hiện nội dung đã học ở chương 1.
HS tự chọn loại sơ đồ phù hợp với các yêu cầu: tiêu đề chương, nội dung
chương, sắp xếp thứ tự và nội dung của từng vấn đề (từng bài) theo một logic
kiến thức của bản đổ về địa lí,... Căn cứ vào những đặc điểm trên để tổng kết
dưới dạng sơ đổ phù hợp nội dung kiến thức của chương.
Câu 2. Dựa vào hình vẽ quả Địa Cầu dưới đây, em hãy cho biết thế nào là
kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, Xích đạo, toạ độ địa lí của một điểm.
Gợi ý: HS liên hệ kiến thức bài 1 và hình vê để trả lời các khái niệm: kinh Kinh tuyế
tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, Xích đạo, toạ độ địa lí của một điểm. Kinh tuyến Xích đạo Trang 36
Câu 3. Cho biết hình dạng lưới chiếu của bản đồ Việt Nam trong Đông Nam Á trang 101 SGK.
Gợi ý: Dựa vào bản đồ, quan sát để đưa ra nhận xét: kinh tuyến là những
đường thẳng, không song song nhau. Vĩ tuyến là những đường cong.
Câu 4. Dựa vào các tỉ lệ bản đồ sau đây: 1 : 1 000; 1: 500 000 và 1 : 9 000
000, cho biết 5 cm trên mỗi bản đồ tương ứng với bao nhiêu ki-lô-mét trên thực tế. Gợi ý:
- Bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 thì 5 cm tương ứng với 50 m ngoài thực địa.
- Bản đổ tỉ lệ 1 : 500 000 thì 5cm tương ứng 25 km ngoài thực địa.
- Bản đồ tỉ lệ 1 : 9 000 000 thì 5 cm tương ứng 450 km ngoài thực địa.
Câu 5. Sử dụng Google Maps, tìm vị trí nhà em (hoặc xã, phường, thị trấn
nơi em ở), sau đó tìm đường đi và khoảng cách từ đó đến các địa điểm khác mà em muốn tới.
Câu 6. Em hãy vẽ lược đồ trí nhớ một khu vực mà em từng đến (chợ, siêu
thị, toà nhà, công viên,...) hoặc vẽ lược đồ trí nhớ từ nhà em đến khu vực đó.
*********************************
CHƯƠNG 2: TRÁI ĐẤT- HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2:
Bước 1: GV: Mở đầu chương là hình ảnh Trái Đất được chụp từ Mặt Trăng
bởi vệ tinh Ka-gu-ya (Nhật Bản). Qua đó, cho thấy rõ hình dạng của Trái Đất.
Bức ảnh này cũng giải đáp một trong những nội dung cơ bản của chương này
là xác định hình dạng của Trái Đất.
Bước 2: GV định hướng cho HS các nội dung chính của chương:
- Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
- Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả
- Xác định phương hướng ngoài thực tế
Bài 6. TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: vị trí, tương quan với li eu . com T r T an rang g 37 37 các hành tinh khác,...
- Mô tả được hình dạng, kích thước của Trái Đẩt.
2. Vê' kĩ năng, năng lực
Quan sát các hiện tượng trong thực tế để biết được hình dạng của Trái Đất. 3. về phẩm chất
Mong muốn tìm hiểu, yêu quý và bảo vệ Trái Đất. II.CHUẨN BỊ Quả Địa Cầu Mô hình hệ Mặt Trời
Các video, hình ảnh về Trái Đất và hệ Mặt Trời
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể chọn cách mở đầu bài học theo SGK, hoặc các cách khác phù
hợp nhưng phải định hướng được các nội dung chủ yếu (vị trí, hình dạng, kích
thước,... của Trái Đất) mà bài học sẽ đề cập. GV có thề đặt một số câu hỏi để
HS trình bày, kể về một sổ điều mà HS đã biết về Trái Đất và những điểu HS
thắc mắc, muốn tìm hiểu về Trái Đất, để bắt đầu vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. VỊ trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
a. Mục tiêu: HS nắm được vị trí của TĐ trong hệ MT
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 38 Bước 1:
Vũ Trụ là không gian vô tận.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong Trong Vũ Trụ bao la có vô số
SGK và trả lời câu hỏi: Hệ Mặt Trời là gì? Thiên Hà. Thiên Hà chứa hệ Mặt
Hệ Mặt Trời bao gổm những thành phần Trời gọi là dải Ngân Hà. gì?
Nằm ở trung tâm của hệ Mặt Trời
+ Hệ Mặt Trời là một hệ sao hành tinh, là một ngôi sao, tự phát ra ánh
thiên thể có Mặt Trời ở trung tâm và là ngôi sáng - đó là Mặt Trời. Chuyển sao tự phát sáng.
động xung quanh Mặt Trời là
+ Hệ Mặt Trời có tám hành tinh, là các tám hành tinh. Các hành tinh,
thiên thể không tự phát sáng mà chỉ phản ngoài chuyển động xung Khoảng
chiếu ánh sáng của Mặt Trời. Các hành tinh cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là
có hai chuyển động: tự quay quanh mình và khoảng cách lí tưởng giúp cho quay xung quanh Mặt Trời.
Trái Đất nhận được lượng nhiệt Bước 2:
và ánh sáng phù hợp để sự sống
- Trái Đất trong hệ Mặt Trời là nội có thể tồn tại và phát triển.
dung chính của phấn này. GV yêu cầu HS
quan sát hình 1, có thể làm việc nhóm để
thực hiện nhiệm vụ trong SGK để tìm hiểu
về Trái Đất. Cụ thể:
+ Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời.
+ Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo
chiều từ tây sang đông (ngược chiều kim đồng hồ).
+ Kích thước của Trái Đất so với các
hành tinh khác: nhỏ, thuộc nhóm hành tinh
đá (cùng với Thuỷ tinh, Kim tinh và Hoả tinh). Bước 3:
- Sau khi HS biết được vị trí của Trái
Đất trong hệ Mặt Trời, GV có thể đặt câu
hỏi gợi mở: Vậy khoảng cách từ Trái Đất li eu . com T r T an rang g 39 39
đến Mặt Trời có ý nghĩa như thế nào? Đây
là câu hỏi khó, vì vậy GV phải gợi ý thêm
(ví dụ khoảng cách từ Mặt Trời đến hành
tinh gần nhất hoặc xa nhất thì thế nào,..Sau
đó, chốt kiến thức là khoảng cách đó giúp
cho Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh
sáng phù hợp để sự sống có thê’ tồn tại và phát triển. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất
a. Mục tiêu:
HS năm được hình dạng, kích thước của Trái Đất
b. Nội dung: GV chó HS quan sát qua kênh hình, khai thác kênh chữ để tả lời
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Trái Đất có bán kính Xích
Phần hình dạng của Trái Đất: GV cho HS đạo là 6 378 km, diện tích bề
quan sát hình 2 và 3 trong SGK và hỏi HS: mặt là 510 triệu km2. Nhờ có
"Trái Đất có hình gì?" HS có thể có nhiều kích thước và khối lượng đủ lớn,
câu trả lời, phương án đúng là dạng hình Trái Đất đã tạo ra lực hút giữ
cầu. Nếu HS nói Trái Đất có hình tròn thì được các chất khí làm thành lớp
GV có thê’ làm thí nghiệm với 1 hình tròn vỏ khí bảo vệ mình.
cắt bằng giấy và lấy đèn pin soi chiếu hình
tròn đó lên mặt bảng, sẽ thấy hình chiếu là
các đường thẳng, cạnh không tròn như
trường hợp bóng Trái Đất che Mặt Trăng
vào đêm nguyệt thực vì vậy Trái Đất có Trang 40 dạng khối cầu. Bước 2:
- Sau đó, GV đưa quả Địa Cầu (mô
hình thu nhỏ của Trái Đất) để giới thiệu và cho HS quan sát.
+ Lưu ý: phần này GV có thể sử dụng
phần “Em có biết” và mở rộng thêm quá
trình loài người nhận thức về hình dạng của
Trái Đất: từ nhận thức Trái Đất là mặt
phẳng thời tiền sử, qua thời gian, loài người
đi đến chứng minh được Trái Đất có dạng khối cầu. Bước 3:
+ Sau khi HS đã biết được hình dạng
của Trái Đất là dạng khối cầu, GV hướng
dẫn HS trả lời câu hỏi giữa bài. HS bằng
kinh nghiệm, quan sát thực tế hoặc đọc
sách, báo sẽ có một số phương án trả lời, ví
dụ như: bóng Trái Đất che Mặt Trăng vào
đêm nguyệt thực, hình ảnh con tàu ngày
càng mất dần hay hiện ra trên biển lúc đi ra
khơi hoặc vào bờ, chuyến đi của Ma-gien-
lăng vòng quanh Trái Đất, ảnh Trái Đất chụp từ vệ tinh,... Bước 4:
- Phẩn kích thước của Trái Đất: GV
cho HS quan sát hình 3 và kênh chữ trong
SGK đê’ HS biết được độ dài bán kính
Xích đạo và diện tích Trái Đất. Nếu còn
thời gian, GV chiếu hoặc trình bày lên bảng
một số số liệu về các hành tinh trong hệ
Mặt Trời như phần "Tài liệu tham khảo". li eu . com T r T an rang g 41 41
Đê’ nói vẽ ý nghĩa của kích thước và khối
lượng Trái Đất, GV có thê’ đặt câu hỏi và
giải thích rõ để các em hiểu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời: Thuỷ tinh, Kim tinh,
Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Thư giới thiệu vế Trái Đất có thể có các nội dung: Trái Đẩt nằm ở
đâu trong hệ Mặt Trời, hình dạng thế nào, kích thước bao nhiêu, có các chuyển
động nào, trên Trái Đất có những gì,...
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trong hệ Mặt Trời rộng lớn, người ta dùng khoảng cách từ Mặt Trời đến
Trái Đất (150 triệu km), làm đơn vị đo chiều dài, gọi là đơn vị thiên văn
(ĐVTV). Từ Mặt Trời, ánh sáng chỉ mất 8 phút để tới Trái Đất, còn từ các ngôi
sao gần nhất, nó phải mất 4 năm. Mặt Trời ở gần nên ta thấy nó như một cái
đĩa lớn, đỏ rực, soi rọi vạn vật ban ngày. Các sao, vì ở quá xa, nên bé xíu, chỉ le
lói trong đêm. Hệ Mặt Trời chỉ là một trong số khoảng 200 tỉ các sao thuộc hệ Trang 42
Ngân Hà. Vũ Trụ lớn hơn rất nhiều lần, bao gồm vài ngàn tỉ hệ giống như hệ
Ngân Hà. Các hành tinh có kích thước chênh lệch nhau nhiều lần và đều rất
nhỏ so với Mặt Trời. Số liệu về các hành tinh trong hệ Mặt Trời như bảng dưới đây. Khoảng cách đến
Diện tích bề mặt Hành tinh Mặt Trời Bán kính (km) (triệu km2) Thuỷ tinh (ĐV 0 TV ,4 ) 2 439 75 Kim tinh 0,7 6 052 460 Trái Đất 1,0 6 371 510 Hoả tinh 1,5 3 402 145 Mộc tinh 5,2 71 492 61 400 Thổ tinh 9,5 60 286 42 700 Thiên Vương tinh 19,1 25 559 8 084 Hải Vương tinh 30,0 24 764 7 619
********************************
Bài 7. CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ HỆ QUẢ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Mô tả được chuyền động tự quay quanh trục của Trái Đất: hướng, thời gian,...
- Trình bày được các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái
Đất: ngày đêm luân phiên nhau, giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng chuyển động
của các vật thể theo chiều kinh tuyến.
2. Về kĩ năng, năng lực
So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất: ở cùng một thời điểm,
một sự kiện xảy ra thì giờ các nơi trên thế giới là bao nhiêu. li eu . com T r T an rang g 43 43 3. Về phẩm chất
Tôn trọng và thích ứng với các quy luật tự nhiên: quy luật ngày đêm,... II. CHUẨN BỊ Quả Địa Cầu
Các video, ảnh về chuyển động tự quay của Trái Đất
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- Cách 1: GV chọn cách mở đầu bài học theo SGK, hoặc các cách khác phù
hợp nhưng cần phải định hướng các nội dung chủ yếu (đặc điểm chuyển động
tự quay của Trái Đất, hệ quả chuyển động tự quay) mà bài học sẽ đề cập.
- Cách 2: GV đưa hình ảnh hai người đang nói chuyện điện thoại với nhau, một
người ỏ’ thời điểm ban ngày (có hình Mặt Trời), người kia ở thời điểm ban
đêm (có hình Mặt Trăng) và hỏi HS tại sao lại có hiện tượng đó?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Mục 1. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
a. Mục tiêu:
Quan sát chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
b. Nội dung: GV sử dụng quả Địa Cầu làm thực nghiệm chuyển động tự
quay quanh trục của Trái Đất.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 44 Bước 1:
Trái Đất không ngừng tự
GV chia lớp thành 4-6 nhóm, mỗi nhóm có quay quanh một trục tưởng
1 quả Địa Cầu. GV sử dụng quả Địa Cầu tượng. Trong quá trình tự quay,
làm thực nghiệm chuyển động tự quay trục Trái Đất luôn nghiêng so
quanh trục của Trái Đất.
với mặt phẳng quỹ đạo. Bước 2:
Các nhóm HS tự làm thực nghiệm cùng với
việc quan sát hình 1 trong SGK, thực hiện các yêu cầu trong SGK. Bước 3: Gợi ý kiến thức:
+ Hướng tự quay quanh trục của Trái
Đất: từ tây sang đông (ngược chiều kim đồng hồ).
+ Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự
quay: không đổi, nghiêng so với mặt phẳng
quỹ đạo một góc 66°33’.
+ Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục
hết một vòng: 24 giờ (1 ngày đêm). Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Ngày đêm luân phiên và giờ trên Trái Đất
a. Mục tiêu:
HS biết cách xác định giờ, giải thích hiện tượng ngày đêm li eu . com T r T an rang g 45 45 trên trái đất
b. Nội dung: GV sử dụng quả Địa Cầu để thực hiện
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
a) Ngày đêm luân phiên
- GV sử dụng quả Địa Cầu và bóng Trái Đất có dạng khối cầu nên
đèn giả làm Mặt Trời để làm thí nghiệm, lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời
dùng phương pháp đàm thoại gợi mở để HS chiếu sáng một nửa. Nửa được
quan sát và tự nêu lên được các ý: Trái Đất chiếu sáng là ngày, nửa nằm
có dạng hình cầu. Mặt Trời chỉ chiếu sáng trong bóng tối là đêm. Do sự
được một nửa. Nửa được chiếu sáng là chuyển động tự quay từ Tây sang
ngày, nửa trong bóng tối là đêm. Vì vậy, Đông nên ở khắp mọi nơi trên
Trái Đất có ngày và đêm. Do hiện tượng tự Trái Đất đều lần lượt có ngày và
quay nên ngày đêm trên Trái Đất không cố đêm liên tục luân phiên nhau.
định mà có sự luân phiên, địa điểm nào trên
bề mặt Trái Đất cũng lần lượt có ngày và đêm. Bước 2:
- GV cũng có thê’đặt thêm câu hỏi:
Nếu Trái Đất không tự quay quanh trục mà
chỉ quay xung quanh Mặt Trời thì hiện
tượng ngày đêm diễn ra như thế nào (ở
khắp nơi trên Trái Đất, ngày đêm sẽ kéo dài 6 tháng). Bước 3:
- Sau khi HS nắm vững đặc điểm luân
phiên ngày đêm, HS dễ dàng hoàn thành
nhiệm vụ trong SGK, kết quả là:
+ Sử dụng quả Địa Cầu để trình bày hiện
tượng ngày đêm luân phiên trên Trái Đất
(lấy bóng đèn làm nguồn sáng (Mặt Trời) Trang 46
và quay chậm quả Địa Cẩu với hướng từ
tây sang đông, khi đó các địa điểm trên quả
Địa Cầu được chiếu sáng và đi vào bóng tối
lấn lượt từ đông sang tây). Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1:
b) Giờ trên Trái Đất
GV sử dụng quả Địa Cầu để giúp HS hiểu Để thuận tiện trong sinh hoạt và
rõ hơn về việc phân chia giờ.
giao dịch, người ta chia bề mặt Bước 2,3
Trái Đất ra 24 khu vực giờ. Hai
- Sau khi HS đã cơ bản nắm được việc khu vực giờ liền nhau chênh
phân chia khu vực giờ, GV hướng dẫn HS nhau 1 giờ. Các địa điểm nằm
thực hiện yêu cầu dựa vào quan sát hình 2 trong cùng một khu vực sẽ có giờ
để thực hành phần giờ, cụ thể là:
giống nhau, gọi là giờ khu vực.
+ Một số quốc gia sử dụng giờ của Giờ của khu vực số 0 có đường
nhiều khu vực giờ: Liên bang Nga, Hoa kinh tuyến 0° đi qua chính giữa Kỳ, Ca-na-đa, Bra-xin,...
được lấy làm giờ Quốc tế
+ Các quốc gia sử dụng cùng khu vực (GMT). Giờ của các khu vực
giờ với Việt Nam là: In-đô-nê-xi-a, LB. khác được tính dựa theo giờ ở Nga, Cam-pu-chia, Lào. khu vực số 0.
+ Sự kiện đêm gala nghệ thuật “Sắc
màu văn hoá bốn phương” được truyền
hình trực tiếp vào 20 giờ ngày 31 tháng 5
năm 2019 ở Việt Nam, khi đó ở Xơ-un là
22 giờ, Mát-xcơ-va là 16 giờ, Ma-ni-la là 21 giờ. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 3. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể li eu . com T r T an rang g 47 47
a. Mục tiêu: HS biết vế ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít trên thực tế, đó là
làm cho các hiện tượng tự nhiên như gió, sông, dòng biển,... bị lệch hướng khi chuyền động.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và đặt câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Do Trái Đất chuyển động tự
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong quay quanh trục nên các vật thể
SGK và đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào chuyển động trên bề mặt Trái Đất
khiến các vật chuyển động trên bê' mặt Trái đều bị lệch hướng. Lực làm lệch
Đất đều bị lệch hướng?
hướng đó được gọi là lực Cô-ri- Bước 2: ô-lít.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo Lực Cô-ri-ô-lít có tác động đến
cặp đôi, quan sát hình 4 trong SGK và thực hướng di chuyển của dòng sông,
hiện nhiệm vụ. Gợi ý kết quả:
dòng biển, gió,... trền Trái Đất
+ Ở bán cầu Bắc: vật thể chuyển động
bị lệch về bên phải so với hướng chuyển động ban đầu.
+ Ở bán cầu Nam: vật thê’ chuyển
động bị lệch về bên trái so với hướng chuyển động ban đẩu. Bước 3:
- GV cho HS biết vế ảnh hưởng của
lực Cô-ri-ô-lít trên thực tế, đó là làm cho
các hiện tượng tự nhiên như gió, sông,
dòng biển,... bị lệch hướng khi chuyền
động. Ví dụ, nếu không có lực Cô-ri-ô-lít
thì Tín phong (loại gió thường xuyên trong
vùng nhiệt đới) sẽ di chuyển theo chiều bắc
- nam từ chí tuyến Bắc về Xích đạo, nhưng
trong thực tế gió có hướng đông bắc,... Trang 48 Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Các đồng hồ chỉ giờ khác nhau trong sảnh khách sạn là do giờ ở
cùng một thời điểm tại các địa điểm đó khác nhau. Cụ thể, ở Lốt An-giơ-lét là
2 giờ 30 phút, Niu Oóc là 5 giờ 30 phút, Luân Đôn là 10 giờ 30 phút, Tô-ky-ô
là 7 (19) giờ 30 phút. Nếu đặt thêm đồng hồ địa điểm Hà Nội, thì đồng hố sẽ chỉ 5 (17) giờ 30 phút.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Khi Hà Nội (Việt Nam) là 11 giờ trưa thì Xao Pao-lô (Bra-xin) là 0
giờ, lúc đó bạn của An đang là giờ ngủ, vì vậy An không nên gọi điện nói chuyện.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vận động tự quay quanh trục đưa các điểm trên Trái Đất di chuyển với
vận tốc dài khác xa nhau. Xin-ga-po nằm trên vòng Xích đạo, có vận tốc dài li eu . com T r T an rang g 49 49
lớn nhất, 464 m/s hay 1 669 km/h. Xanh Pê-téc-bua, vĩ độ 60°B, vận tốc 232
m/s. Ở sát các cực, tốc độ dài thậm chí chậm hơn ta đi bộ. Do đó, vùng gần
Xích đạo thường được chọn phóng tàu vũ trụ. Vận tốc dài ỏ’ đó sẽ tạo đà ban
đầu đáng kể cho con tàu.
2. Đường chuyển ngày quốc tế: Kinh tuyến 180° nằm chính giữa múi giờ
số 12, trên Thái Bình Dương, được chọn làm đường chuyển ngày quốc tế. Khi
di chuyển từ phía tây sang phía đông đường chuyển ngày, giờ sẽ giữ nguyên
nhưng trừ đi 1 ngày. Ngược lại, đi từ đông sang tây, sẽ cộng thêm 1 ngày.
*********************************
Bài 8. CHUYỂN ĐÔNG CỦA TRÁI ĐẤT QUAY QUANH MẶT TRỜI VÀ HỆ QUÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Mô tả được chuyển động của Trái Đẩt quanh Mặt Trời: hướng, thời gian,...
- Mô tả được hiện tượng mùa: mùa ở các vùng vĩ độ và các bán cầu.
- Trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Biết dùng quả Địa Cầu và mô hình hoặc hình vẽ Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời để trình bày chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Biết cách thích ứng với thời tiết của từng mùa. 3. Về phẩm chất
Tôn trọng các quy luật tự nhiên: quy luật mùa,... Yêu thiên nhiên, cảnh vật các mùa. II. CHUẨN BỊ Quả Địa Cầu
Mô hình Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
Các video, ảnh vế chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho Trang 50
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể chọn cách mở đầu bài học theo SGK: Cảnh vật thiên nhiên trên
Trái Đất thay đổi theo mùa. Bằng hiểu biết của mình, em hãy nêu một số đặc
điểm thiên nhiên của từng mùa ờ địa phương em. Bài học này sẽ cho em biết
tại sao trên Trái Đất có các mùa
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
a. Mục tiêu:
HS năm được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
b. Nội dung:
GV sử dụng quả Địa Cầu làm mẫu và di chuyển quả Địa Cầu
quanh một “Mặt Trời” tưởng tượng hoặc dùng mô hình Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời cùng với hình 1 trong SGK để giảng dạy
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Thời gian Trái Đất chuyển
GV sử dụng quả Địa Cầu làm mẫu và di chuyển động một vòng quanh Mặt
quả Địa Cầu quanh một “Mặt Trời” tưởng Trời là 365 ngày 6 giờ. Bình
tượng hoặc dùng mô hình Trái Đất chuyển động thường một năm có 365
quanh Mặt Trời cùng với hình 1 trong SGK để ngày, còn dư 6 giờ. Vì vậy,
giảng dạy. Lưu ý vị trí của Trái Đất ở các ngày cứ bốn năm sẽ có một năm
21 tháng 3 (xuân phân), 22 tháng 6 (hạ chí), 23 dài 366 ngày. Năm đó gọi là
tháng 9 (thu phân) và 22 tháng 12 (đông chí). năm nhuận. Trong năm
Sau đó, GV yêu cầu HS quan sát GV làm mẫu nhuận, tháng 2 có 29 ngày.
hoặc quan sát hình 1 trong SGK và lẩn lượt
thực hiện nhiệm vụ trong SGK (mô tả đặc điểm
chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời) Bước 2: Gợi ý: li eu . com T r T an rang g 51 51
+ Quỹ đạo chuyển động: hình elip (GV giải thích về hình elip).
+ Hướng chuyển động: từ tây sang đông
(ngược chiều kim đổng hồ).
+ Thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời
hết 1 vòng: 365 ngày 6 giờ (1 năm).
+ Góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự
quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời:
không đổi, nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc 66°33’. Bước 3:
- Sau khi HS đã nắm được các đặc điểm cơ
bản chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời,
GV yêu cầu một số em lên bảng, sử dụng quả
Địa Cầu để luyện tập. Trong quá trình HS thực
hiện, GV cần điều chình hoặc hỏi những HS
còn lại những động tác nào mà bạn thực hiện
chưa đúng để lưu ý với cả lớp. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
a. Mục tiêu:
Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình và trình bày hiện tượng
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 52 Bước 1:
a) Mùa trên Trái Đất
GV cần cho HS biết định nghĩa về mùa, đó
Trong quá trình chuyển động
là khoảng thời gian trong năm có đặc điểm quanh Mặt Trời, trục Trái Đất
riêng về thời tiết và khí hậu.
nghiêng và không đổi hướng dẫn Bước 2:
đến có lúc nửa cầu Bắc, có lúc
Sau đó, GV yêu cẩu HS quan sát hình 1,2 nửa cầu Nam ngả về phía Mặt
và đặt câu hỏi: Vào các ngày 22/6,22/12, Trời.
bán cầu nào ngả về phía Mặt Trời, bán cầu Nửa cầu nào ngả về phía Mặt
nào không ngả về phía Mặt Trời?
Trời sẽ có góc chiếu của tia sáng Bước 3:
mặt trời lớn, nhận được nhiều
GV đặt câu hỏi gợi mở: Bán cầu ngả về ánh sáng và nhiệt; khi ấy là mùa
phía Mặt Trời sẽ nhận được ít hay nhiều nóng của nửa cầu đó. Cùng lúc,
nhiệt? Qua đó, HS đưa ra kết luận rằng bán nửa cầu không ngả về phía Mặt
cầu nào ngả về phía Mặt Trời sẽ nhận được Trời có góc chiếu của tia sáng
nhiều ánh sáng và nhiệt, đó là mùa nóng mặt trời nhỏ, nhận được ít ánh
của bán cầu đó. Bán cầu còn lại sẽ nhận sáng và nhiệt; khi ấy là mùa lạnh
được ít ánh sáng và nhiệt, bán cầu đó đang của nửa cầu đó
là mùa lạnh. Sau đó hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ 1 Bước 4:
GV yêu cầu HS quan sát hình 3 và trình
bày hiện tượng mùa khác nhau giữa các vĩ
độ. HS đọc sơ đồ trong SGK, quan sát, trả
lời và hoàn thành nhiệm vụ. Bước 1:
b) Hiện tượng ngày - đêm dài
GV có thể cho HS liên hệ với thực tế ở ngắn theo mùa
nước ta vào mùa hè (mùa nóng) và mùa Trong quá trình chuyển động đông (mùa lạnh).
quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất Bước 2:
nghiêng và không đổi hướng nên
HS bằng kiến thức đã học hoặc qua quan độ dài thời gian ban ngày và thời
sát thực tế của bản thân có thể rút ra được gian ban đêm có sự thay đổi theo
kết luận là vào mùa hè, thời gian ban ngày mùa. li eu . com T r T an rang g 53 53
dài hơn thời gian ban đêm. Còn mùa đông thì ngược lại Bước 3:
- Sau đó, GV cho HS quan sát hình 4
và kênh chữ để HS hoàn thành phần hoạt
động, cụ thể như bảng: Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa Ngày 22 tháng 6 Ngày 22 tháng 12 \ Thời gian Địa điểm 'K
So sánh độ dài ngày -
So sánh độ dài ngày - Mùa Mùa đêm đêm Thời gian ngày dài hơn Thời gian ngày ngắn hơn Bán cầu Bắc Nóng Lạnh thời gian đêm thời gian đêm Thời gian ngày ngắn Thời gian ngày dài hơn Bán cầu Nam Lạnh Nóng hơn thời gian đêm thời gian đêm
Lưu ý: Xích đạo là nơi quanh năm có độ dài thời gian ban ngày và thời
gian ban đêm bằng nhau. Càng xa Xích đạo, sự chênh lệch độ dài ngày - đêm càng lớn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Vào mùa nóng của các bán cầu sẽ có ngày dài đêm ngắn, hiện Trang 54
tượng này do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong quá trình chuyển
động quanh Mặt Trời dẫn đến trong năm lần lượt hai bán cầu có khoảng thời
gian ngả về phía Mặt Trời sẽ nhận được nhiều nhiệt hơn, Mặt Trời mọc sớm
hơn và lặn muộn hơn, ở bán cầu còn lại sê ngược lại.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Bố Nam dặn chuẩn bị nhiếu đồ ấm vì lúc đó Việt Nam ở bán cầu Bắc là
mùa hè còn Ô-xtrây-li-a lại là mùa đông do nằm ở bán cầu Nam. Vì vậy, Nam
phải mang đồ ấm sang đề dùng, thích ứng với điểu kiện thời tiết ở đó. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo hình elip gần tròn,
Mặt Trời luôn nằm ở một tiêu điểm của hình elip. Vì vậy, trong quá trình
chuyển động, khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Tròi không cố định. Ví dụ, vào
ngày 22 tháng 6, Trái Đất cách Mặt Trời 152 triệu km, vào ngày 22 tháng 12,
khoảng cách này còn 147 triệu km, chênh nhau 5 triệu km. Tốc độ chuyên
động trung bình của Trái Đất quanh Mặt Trời là 2 600 000 km/ngày hay là 29,7
km/giây = 29 700 m/giây. Thời gian Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo một
vòng hết 365 ngày 6 giờ. Như vậy sau bốn năm lại thừa ra một ngày. Người ta
cộng ngày thừa đó vào tháng 2 của năm thứ tư thành 366 ngày và năm này gọi
là năm nhuận. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ tây sang
đông. Trong quá trình chuyển động trên quỹ đạo, lúc nào trục Trái Đất cũng
nghiêng một góc 66°33’ vì vậy chuyển động này còn gọi là chuyền động tịnh tiến.
Hiện tượng Ngày dài nhất Đêm ngắn nhất ngày - đêm 60° 18 giờ 30 phút 5 giờ 30 phút dài ngắn 50°c ó 16 giờ 18 phút 7 giờ 42 phút sự khá 40° 14 giờ 52 phút c 9 giờ 8 phút 30° 13 giờ 56 phút 10 giờ 4 phút nhau g 20°i ữa 13 giờ 12 phút 10 giờ 48 phút các vùng vĩ độ. ơ Xích li eu . com T r T an rang g 55 55 đạo, quanh năm ngày 10° 12 giờ 35 phút 11 giờ 25 phút
*******************************
Bài 9. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG NGOÀI THỰC TÊ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
Có hiểu biết về la bàn và phương hướng ngoài thực tế.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Biết cách xác định phương hướng dựa vào la bàn hoặc quan sát các hiện tượng tự nhiên.
- Biết quan sát và sử dụng các hiện tượng thiên nhiên phục vụ cho cuộc sống hằng ngày. 3. Về phẩm chất
Gần gũi, gắn bó hơn với thiên nhiên xung quanh. II. CHUẨN BỊ La bàn
Điện thoại thông minh có la bàn
Tranh ảnh, video về tìm phương hướng trong thực tế
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể lựa chọn cách mở đầu bài học theo SGK: Trong cuộc sống, nhiều khi
con người rơi vào những hoàn cảnh hết sức khó khăn, thậm chí nguy hiểm đến Trang 56
tính mạng do bị mất phương hướng. Đó là khi bị lạc trong rừng, lênh đênh giữa
đại dương hoặc lạc lối giữa một vùng đất xa lạ,... Khi đó, xác định phương
hướng ngoài thực tế là một kĩ năng cần thiết để chúng ta có thể vượt qua hiểm nguy.
Có nhiều cách để xác định phương hướng. Thông thường, chỉ cần xác định
được một trong bốn hướng chính (bắc, nam, đông, tây), từ đó sẽ suy ra các hướng còn lại.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Xác định phương hướng bằng la bàn
a. Mục tiêu:
Xác định phương hướng bằng la bàn
b. Nội dung:
GV yêu cầu các HS làm việc theo nhóm nhỏ sử dụng la bàn và
yêu cầu HS tìm phương hướng
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: a) Cấu tạo la bàn
- GV giới thiệu la bàn cầm tay và la
Một la bàn có những bộ phận
bàn trong điện thoại thông minh cho HS, cơ bản như:
chú ý đến kim la bàn chỉ hướng bắc (B) có - Kim nam châm làm bằng kim
màu nổi bật và các hướng (độ) khác (N, T, loại có từ tính, thường có dạng
Đ) trên la bàn. Sau khi đã nắm được cấu hình thoi. Đầu kim bắc và đầu
tạo của la bàn, GV hướng dẫn HS cách sử kim nam có màu khác nhau để dụng:
phân biệt, đầu kim bắc thường có
+ Đặt la bàn thăng bằng trên mặt màu đậm hơn.
phẳng, tránh xa các vật bằng kim loại.
- Vòng chia độ: Trên vòng chia độ
+ Chỉnh vị trí để kim la bàn chỉ hướng có ghi bốn hướng chính và số độ
bắc trùng với với góc 0°. Khi đó ta đã xác từ 0° đến 360°. Hướng bắc 0°
định được hướng bắc - nam trong thực tế, (360°), hướng nam 180°, hướng
từ hướng bắc - nam này, ta sẽ xác định đông 90°, hướng tây 270°.
được các hướng còn lại. b) Cách sử dụng Bước 2:
Khi sử dụng la bàn cần chú ý đặt
GV làm ví dụ mẫu vê' tìm hướng của một la bàn thăng bằng trên mặt li eu . com T r T an rang g 57 57
đối tượng cụ thể (cửa lớp học, bảng, góc phẳng, tránh xa các vật bằng kim lớp,...).
loại có thể ảnh hưởng tới kim Bước 3:
nam châm. Mở chốt hãm cho kim
- Sau đó, GV yêu cầu các HS làm việc chuyển động, đến khi kim đứng
theo nhóm nhỏ sử dụng la bàn và yêu cầu yên, ta đã xác định được hướng
HS tìm phương hướng của một đối tượng bắc - nam, từ đó xác định các
cụ thể bằng la bàn như xác định hướng cửa hướng khác.
lớp, hướng cổng trường giống yêu cẩu trong SGK. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Xác định phương hướng dựa vào quan sát hiện tượng tự nhiên
a. Mục tiêu: HS xác định phương hướng dựa vào quan sát hiện tượng tự nhiên
b. Nội dung: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài học trước và kinh
nghiệm thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Dựa vào hướng Mặt Trời
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài
mọc và lặn có thể xác định
học trước và kinh nghiệm thực tế của bản
được phương hướng một cách
thân để trả lời câu hỏi: Mặt Trời mọc và lặn
tương đối chính xác. Mặt Trời
ở hướng nào? HS sẽ trả lời được là Mặt
mọc ở hướng đông và lặn ở
Trời mọc ở hướng đông và lặn ở hướng tây
hướng tây, từ đó xác định Bước 2: được các hướng khác.
Từ đó, GV cùng trao đổi với HS hoặc cho
HS quan sát hình minh hoạ trong SGK để
đặt câu hỏi khi biết được hướng Mặt Trời
mọc và lặn thì chúng ta có thể biết được Trang 58
các hướng khác hay không? HS suy nghĩ,
quan sát hình minh hoạ và trả lời. Sau đó,
GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ để
các em nắm vững lí thuyết và vận dụng vào thực tế. Bước 3:
- GV mở rộng phần "Em có biết": xác định
phương hướng dựa vào các chòm sao. GV
cho HS biết về đặc điểm của sao Bắc Cực,
đó là sao chỉ nhìn thấy ở bán cầu Bắc, lệch
nửa độ so với trục Trái Đất, nên khi Trái
Đất quay theo chu lờ ngày đêm, sao Bắc
Cực hầu như đứng yên ngay trên cực Bắc.
Vì vậy, khi xác định được sao Bắc Cực, ta
sẽ biết được hướng bắc, từ đó xác định
được các hướng còn lại.
GV lưu ý HS việc xác định sao Bắc Cực
không đơn giản mà phải dựa vào các chòm
sao khác như chòm Đại Hùng (vào mùa hè)
hay chòm Thiên Hậu (vào mùa đông). Để
xác định được các chòm sao này, GV cho
HS quan sát video vế cách xác định sao
Bắc Cực hoặc phân tích hình minh hoạ
trong SGK. Sau khi đã xác định được sao
Bắc Cực trên bầu trời ban đêm, ta chiếu
một đường thẳng tưởng tượng từ sao Bắc
Cực xuống tới mặt đất, khi đó ta đang nhìn
về hướng chính bắc, xác định được hướng
bắc sẽ xác định được các hướng khác. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành li eu . com T r T an rang g 59 59 cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Một số cách xác định phương hướng ngoài thực tế: sử dụng la bàn,
dựa vào hướng Mặt Trời mọc và lặn, dựa vào sao Bắc Cực, hướng di chuyển
của đàn chim di cư, hướng quay của hoa hướng dương khi nở,...
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Quan sát Mặt Trời vào buổi sáng hoặc buổi chiều, xác định khi đi từ
nhà đến trường, trước tiên phải đi về hướng nào. HS nhớ lại việc xác định
phương hướng dựa vào Mặt Trời để trả lời.
Dùng thiết bị có định vị GPS (điện thoại thông minh, đống hồ thông
minh,...) là một trong những cách dễ dàng và chính xác nhất để xác định hướng
hoặc tìm đường, vì thiết bị này dùng vệ tinh để định vị. Thiết bị GPS có thể
cho biết bạn đang ở đâu, chỉ đường đến một vị trí cụ thể và theo dõi đường Trang 60
(hướng) di chuyển của bạn. Thực hành
Câu 1. Hãy vẽ sơ đổ thể hiện nội dung đã học ở chương 2.
Gợi ý: Vẽ sơ đồ kiến thức đã học ở chương 2. Có thể vẽ nhiều kiểu sơ đồ,
nhưng sơ đồ phải thể hiện được các nội dung chính đã được học: Trái Đất trong
hệ Mặt Trời; hình dạng, kích thước Trái Đất; các chuyển động của Trái Đất và
hệ quả; xác định phương hướng ngoài thực tế.
Câu 2. Hãy mô tả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hiện
tượng ngày, đêm luân phiên trên Trái Đất.
Gợi ý: Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng từ tây sang đông,
quay một vòng hết 24 giờ, vì thế lần lượt
các địa điểm trên Trái Đất đều có ngày 10 đêm luân phiên.
Câu 3. Dưới đây là một số đồng hồ chỉ B
giờ cùng một thời điểm trên Trái Đất. Em Cai-rô (Ai Cập) TP. Hổ Chí Minh Tô-ky-ô (Việt Nam) (Nhật Bản)
hãy tìm đồng hồ nào chỉ giờ sai và sửa lại cho đúng. Cho biết đổng hồ ở TP.
Hồ Chí Minh chỉ giờ đúng. Luân Đôn (Anh) Gợi ý:
- Các đổng hồ chỉ giờ đúng: TP. Hồ Chí Minh (Việt Nam), Luân Đôn (Anh).
- Các đồng hổ chỉ giờ sai: Tô-ky-ô (Nhật Bản), Cai-rô (Ai Cập). li eu . com T r T an rang g 61 61
Câu 4. Mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hiện tượng mùa trên Trái Đất.
Gợi ý: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với: Quỹ đạo chuyển động:
hình elip, hướng chuyển động: từ tây sang đông (ngược chiếu kim đổng hố),
thời gian Trái Đất quay quanh Mặt Trời hết 1 vòng: 365 ngày 6 giờ (1 năm),
góc nghiêng của trục Trái Đất khi tự quay: không đổi, nghiêng so với mặt
phẳng quỹ đạo một góc 66°33’. Do vậy, có khoảng thời gian bán cầu Bắc ngả
về phía Mặt Trời và ngược lại. Bán cầu nào ngả về phía Mặt Trời sẽ nhận được
nhiều ánh sáng và nhiệt, đó là mùa nóng của bán cầu đó. Bán cầu còn lại sẽ
nhận được ít ánh sáng và nhiệt, bán cẩu đó có mùa lạnh.
Câu 5. Sử dụng la bàn để xác định cửa ra vào nhà em nhìn về hướng nào.
Gợi ý: Tuỳ thực tế, HS có kết quả khác nhau về hướng cửa.
********************************************
CHƯƠNG 3: CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT- VỎ TRÁI ĐẤT GIỚI THIỆU CHƯƠNG 3:
Bước 1:
GV có thề sử dụng phần mở đầu chương trong SGK để dẫn dắt,
gợi sự tò mò, hứng thú tìm hiểu cho HS vào chương mới. Đây là tình huống có
vấn đề vì chúng ta đều biết không thể đi xuyên qua vào tâm Trái Đất. GV nên
tìm đọc sách "Cuộc thám hiểm vào lòng đất" hoặc tham khảo phần thông tin bổ sung.
Bước 2: GV định hướng cho HS các nội dung của chương:
- Cấu tạo của Trái Đất - Các mảng kiến tạo
- Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi
- Hiện tượng động đất, núi lửa
- Các dạng địa hình chính trên Trái Đất - Khoáng sản.
Bài 10. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC MẢNG KIẾN TẠO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
Trình bày được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm ba lớp: vỏ Trái Đất, Trang 62
man-ti và nhân. Mỗi lớp có đặc điểm riêng (độ dày, trạng thái, nhiệt độ).
2. Về kĩ năng, năng lực
- Nêu và xác định được trên lược đồ tên 7 địa mảng (mảng kiến tạo) lớn
của vỏ Trái Đất và tên các cặp địa mảng xô vào nhau.
- Sử dụng hình ảnh để xác định được cấu tạo bên trong của Trái Đất. 3. Về phẩm chất
Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi. II. CHUẨN BỊ
Sơ đổ cấu trúc bên trong của Trái Đất
Các video vế cấu tạo của Trái Đất và các địa mảng Phiếu học tập
Lược đồ các địa mảng của lớp vỏ Trái Đất
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV nêu một số câu hỏi gợi mở nội dung bài học: Trong lòng Trái Đất có
gì? Cấu tạo của Trái Đất ra sao? Em có hiểu biết gì vê' lòng Trái Đất? Để học
sinh đưa ra những hiểu biết của mình, sau đó dẫn dắt vào bài học.
Ngoài ra, GV có thể thiết kế những hoạt động mở đầu bài học khác phù
hợp với thực tế lớp học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất
a. Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo bên trong của trái đất
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK hoặc video về cấu tạo của
Trái Đất và dùng phương pháp đàm thoại gợi mở để HS trao đổi và mô tả
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện: li eu . com T r T an rang g 63 63
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Trái Đất được cấu tạo bởi ba
GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK lớp, từ ngoài vào trong bao gồm:
hoặc video về cấu tạo của Trái Đất và dùng vỏ Trái Đất, man-ti và nhân Trái
phương pháp đàm thoại gợi mở để HS trao Đất
đổi và mô tả được cấu tạo bên trong của
Trái Đất gồm mấy lớp, tên các lớp đó- Rút ra cấu tạo Bước 2:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm tìm hiểu vế đặc điểm của ba lớp bằng
cách hoàn thành phiếu học tập.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của lớp man-ti.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của lớp nhân. Bước 3:
GV cần lưu ý cho HS phân biệt sự khác
nhau giữa độ dày và độ sâu của các lớp. Ví
dụ: độ sâu của lớp nhân là đến 6 378 km
nhưng độ dày của lớp này chỉ là 3 478 km.
Kết quả của hoạt động này là các nhóm và
toàn lớp mô tả, nêu được sự khác nhau vế
độ dày, trạng thái, nhiệt độ của các lớp
bằng cách hoàn thành phiếu học tập Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Trang 64 - PHIẾU HỌC TẬP Lớp Vỏ Trái Đất Man-ti Nhân Địa điểm Độ dày 5 - 70 km 2 830 km 3 471 km Trạng thái Rắn
Quánh dẻo đến rắn Lỏng đến rắn Nhiệt độ Có thể đến 1 1 500 - 3 700°C Khoảng 5 ooo°c ooo°c
Mục 2. Các địa mảng (mảng kiến tạo)
a. Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về các địa mảng
b. Nội dung: GV cho HS xem video kết hợp với kiến thức SGK
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các
GV cho HS biết là vỏ Trái Đất không phải địa mảng nằm kề nhau. Do tác
là một khối mà được cấu tạo bởi một số động của vật chất nóng chảy mảng.
(mac-ma) trong lớp man-ti, các Bước 2:
địa mảng di chuyển rất chậm với
GV cho HS xem video về các địa mảng tốc độ 2-7 cm/năm. Trong khi di
hoặc quan sát lược đổ các địa mảng của lớp chuyển, các địa mảng có thể xô
vỏ Trái Đất trong SGK và yêu cầu cho biết vào nhau hoặc tách xa nhau, ở
tên 7 địa mảng lớn của lớp vỏ Trái Đất. HS đới tiếp giáp giữa các mảng sẽ
làm việc cá nhân, trao đổi với bạn đê hoàn hình thành các dãy núi, các vực thành nhiệm vụ
sâu,... kèm theo là các hiện tượng Bước 3: động đất và núi lửa
GV tiếp tục cho HS đọc thông tin, làm việc
với hình 2, hướng dẫn HS đọc chú giải rồi
đặt các câu hỏi: Các địa mảng đứng yên
hay có sự di chuyển? Các địa mảng nào xô
vào nhau và xác định trên lược đồ các đới li eu . com T r T an rang g 65 65
tiếp giáp? HS quan sát lược đồ, đọc chú
giải và trả lời, có thể có nhiều câu trả lời từ
HS, GV phải đánh giá và chốt được kiến thức Bước 4:
- Để mở’ rộng, GV yêu cầu HS tìm
hiểu phẩn “Em có biết” để biết khi một
mảng đại dương và một mảng lục địa xô
vào nhau sẽ có hiện tượng gì xảy ra. Ngoài
trường hợp này, GV có thể nói thêm về hai
mảng đại dương tách xa nhau (mac-ma trào
lên, tạo thành sống núi ngầm đại dương),
hai mảng lục địa xô vào nhau (hình thành núi),...
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện: Câu 1.
- GV hướng dẫn HS vẽ một vòng tròn, chia thành ba vòng tròn nhỏ bên
trong với các màu sắc khác nhau thể hiện các lớp của Trái Đất.
- Yêu cầu: tương đối đẹp, có ba lớp, độ dày mỗi lớp khác nhau.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập Trang 66 ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Tìm kiếm thông tin: vị trí, các hiện tượng thiên nhiên hay xảy ra,
nguyên nhân,... có các bản đổ (lược đồ) hoặc hình ảnh minh hoạ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tìm hiểu cấu tạo bên trong của Trái Đất là công việc rất khó khăn. Việc
quan sát trực tiếp trong lòng đất hiện nay chưa thể thực hiện được vì các mũi
khoan sâu nhất cũng chỉ tới được độ sâu gần 15 km (khoảng 0,2% độ sâu Trái
Đất). Vì vậy, để có thề tìm hiểu được các lớp sâu hơn trong lòng Trái Đất,
người ta phải dùng các phương pháp nghiên cứu gián tiếp như dựa vào sự gia
tăng tỉ trọng của vật chất theo độ sâu, sự thay đổi của vận tốc truyền sóng và sự
lệch hướng của các sóng địa chấn khi gặp các môi trường khác nhau (lỏng,
quánh dẻo hoặc rắn), nhờ máy ghi địa chấn.
2. Các mảng kiến tạo tách rời và riêng biệt, trôi dạt trên quyền mềm (man-
ti trên). Sự chuyển động của các mảng vào khoảng 5-10 cm/năm. Mảng Nam
Cực và mảng Phi di chuyển tách xa nhau với tốc độ chỉ 1,1 cm/năm, mảng Na-
xca tách xa mảng Thái Bình Dương với tốc độ lớn nhất 16,3 cm/năm.
3. Vành đai lửa Thái Bình Dương là một vành đai trải dài hơn 40 000 km
bao quanh Thái Bình Dương. Nơi đây tập trung khoảng 78% các ngọn núi lửa
đang hoạt động và là nơi xảy ra hơn 90% các trận động đất trên thế giới.
*****************************************
Bài 11. QUÁ TRÌNH NỘI SINH VÀ QUĂ TRÌNH NGOẠI SINH. HIỆN TƯỢNG TẠO NÚI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Phân biệt được quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh.
- Trình bày được tác động đồng thời của quá trình nội sinh và quá trình
ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Nhận biết một số dạng địa hình do quá trình nội sinh, ngoại sinh tạo thành qua hình ảnh. li eu . com T r T an rang g 67 67
- Phân tích hình ảnh để trình bày được hiện tượng tạo núi. 3. Về phẩm chất
Tôn trọng quy luật tự nhiên. II. CHUẨN BỊ
Hình ảnh một số dạng địa hình chịu tác động của quá trình nội sinh và quá
trình ngoại sinh, hiện tượng tạo núi
Video vế địa hình do tác động của nội sinh và ngoại sinh, hiện tượng tạo núi
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS quan sát hình ảnh vùng núi Hi-ma-lay-a với đỉnh cao nhất là
đỉnh Ê-vơ-rét và vực biển Ma-ri-an, dẫn dắt về sự không bằng phẳng của bề
mặt Trái Đất, GV đặt câu hỏi gợi mở: “Theo các em, điều gì khiến bề mặt Trái
Đất lồi lõm như vậy?”.
GV để HS nêu ý kiến nhưng không nhận xét đúng sai, sau đó dẫn dắt vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh
a. Mục tiêu:
HS năm được các khái niệm
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận theo cặp
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 68 Bước 1:
Nội sinh là các quá trình xảy
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, ra trong lòng Trái Đất. Quá trình
thảo luận theo cặp và cho biết: thế nào là nội sinh làm di chuyển các mảng
quá trình nội sinh, ngoại sinh; hai quá trình kiến tạo, nén ép các lớp đất đá,
này khác nhau như thế nào. GV có thể làm cho chúng bị uốn lên, đứt
hướng dẫn HS lập bảng để thấy sự khác gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy nhau của hai quá trình
ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo Bước 2:
thành núi lửa, động đất,...
GV cung cấp thêm cho HS hình ảnh một số Ngoại sinh là các quá trình xảy
dạng địa hình chịu tác động của quá trình ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái
nội sinh và ngoại sinh ngoài các hình ảnh Đất. Quá trình ngoại sinh có xu
trong SGK, yêu cầu HS cho biết hình nào hướng phá vỡ, san bằng các địa
thể hiện tác động của quá trình nội sinh, hình do nội sinh tạo nên, đồng
hình nào thể hiện tác động của quá trình thời cũng tạo ra các dạng địa ngoại sinh. hình mới. Bước 3:
HS đọc thông tin trong SGK, trao đổi với
bạn và nhóm đê’ tự hoàn thành nhiệm vụ trong SGK Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Hiện tượng tạo núi
a. Mục tiêu: Nắm được hiện tượng tạo núi
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, dựa vào thông tin trong SGK, quan sát hình
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM li eu . com T r T an rang g 69 69 Bước 1:
Trong quá trình di chuyển,
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, các địa mảng có thể xô vào nhau
dựa vào thông tin trong SGK, quan sát hình hoặc tách xa nhau khiến cho các
5 và cho biết: Núi được hình thành do lớp đất đá ở đới tiếp giáp giữa những nguyên nhân nào?
các địa mảng bị dồn ép, uốn lên
* Lưu ý: GV cần hướng dẫn HS quan sát thành núi; hoặc bị đứt gãy, vật
các kí hiệu, chú thích trong hình để mô tả chất nóng chảy phun trào lên mặt
được quá trình tạo núi
đất tạo thành núi lửa. Đồng thời Bước 2:
với quá trình nâng cao do nội
GV mở rộng trường hợp hai mảng tách sinh thì núi cũng chịu tác động
xa nhau khiến vỏ Trái Đất đứt gây, mac-ma phá huỷ của ngoại sinh.
phun trào lên mặt đất tạo thành núi lửa,
hoặc sống núi ngầm đại dương như trường
hợp của sống núi giữa Đại Tây Dương. Bước 3:
GV yêu cầu HS đọc thông tin và sử
dụng kiến thức ở mục 1 để nêu vai trò của
quá trình ngoại sinh đối với việc làm biến
đổi hình dạng của núi. Gợi ý kết quả:
+ Nội lực là yếu tố chính trong quá
trình thành tạo núi, ngoài ra núi cũng chịu
các tác động của quá trình ngoại sinh. Qua
thời gian, dưới tác động của ngoại sinh
(dòng chảy, gió, nhiệt độ,...) làm thay đổi
hình dạng của núi: các đỉnh núi tròn hơn,
sườn núi bớt dốc, độ cao giảm xuống,... Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. . + Trang 70
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. HS trả lời câu hỏi dựa vào các kiến thức cơ bản: Quá trình nội sinh
và quá trình ngoại sinh là hai quá trình đối nghịch nhau trong việc hình thành
địa hình bê' mặt Trái Đất vì hai quá trình này tuy diễn ra đóng thời nhưng khác
nhau vê' nguồn gốc và tác động đến địa hình. Nếu như nội lực là những quá
trình xảy ra ở trong lòng đất thì ngoại lực là quá trình xảy ra bên ngoài, trên bề
mặt đất. Nội lực có xu hướng làm tăng tính gổ ghế, trong khi đó ngoại lực làm
cho bê' mặt Trái Đất trở nên bằng phẳng hơn.
Câu 2. Nội sinh là nguồn gốc hình thành dạng địa hình núi, trong khi ngoại
sinh có tác động làm thay đổi hình thái của địa hình núi ban đầu.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3. HS tìm kiếm các thông tin về một số dạng địa hình do gió, nước,...
như cồn cát, thạch nhũ, mương xói,... và chia sẻ với bạn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trong sa mạc, thỉnh thoảng sẽ bắt gặp từng hòn đá cô độc nhô lên như cây
nấm đá, có hòn cao đến 10 m. Những hòn đá kì lạ này là do bị gió cát cọ xát,
mài mòn ngày này qua ngày khác mà nên. Những hạt cát nhỏ bị gió cuốn lên
rất cao, trong khi những hạt cát tương đối thô, nặng thì chỉ bay là là gần mặt
đất. Trong điều kiện tốc độ gió bình thường, hầu như toàn bộ sỏi đểu tập trung
ở tầm cao dưới 2 m. Vì vậy, khi gió cuốn sỏi cát bay qua, phần dưới tảng đá bị li eu . com T r T an rang g 71 71
rất nhiều hạt sỏi cát không ngừng mài mòn, phá huỷ tương đối nhanh. Còn
phần trên, vì gió mang theo tương đối ít sỏi cát nên sự mài mòn diễn ra chậm
hơn. Dần dần hình thành “nấm đá” có phần trên lớn, phần dưới nhỏ.
*********************************
Bài 12. NÚI LỬA VÀ ĐỘNG ĐẤT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Trình bày được nguyên nhân hình thành núi lửa, cấu tạo của núi lửa,
biểu hiện trước khi núi lửa phun trào và hậu quả do núi lửa gây ra.
- Trình bày được thế nào là động đất, nguyên nhân gây ra động đất, dấu
hiệu trước khi xảy ra động đất và hậu quả do động đất gây ra.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Sử dụng hình ảnh, sơ đồ để tìm hiểu cấu tạo.
- Biết tìm kiếm thông tin vế các thảm hoạ do động đất và núi lửa gây ra.
- Có kĩ năng ứng phó khi động đất và núi lửa xảy ra. 3. Về phẩm chất
Biết đồng cảm, chia sẻ, giúp đỡ những người ở khu vực chịu ảnh hưởng
của động đất, núi lửa. II. CHUẨN BỊ
Sơ đổ cấu tạo và hoạt động của núi lửa
Tranh ảnh, video vê' động đất, núi lửa
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS quan sát một số hình ảnh về núi lửa phun trào, động đất rối cho
HS nêu cảm nhận của mình. Sau khi HS nêu cảm nhận, GV tổng kết và dẫn dắt Trang 72 vào bài học mới.
Lưu ý: GV có thể xây dựng những tình huống khởi động khác cho phù hợp
với điều kiện và tình hình thực tế lớp học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục 1. Núi lửa
a. Mục tiêu: Hs nêu nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng
b. Nội dung: GV liên hệ với kiến thức bài trước đồng thời yêu cầu HS dựa vào
thông tin trong SGK và kiến thức đã học để tìm hiểu
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
những nơi vỏ Trái Đất bị
GV liên hệ với kiến thức bài trước đứt gãy, các dòng mac-ma theo
đồng thời yêu cầu HS dựa vào thông tin các khe nứt của vỏ Trái Đất,
trong SGK và kiến thức đã học để tìm hiểu phun trào lên bề mặt (cả trên lục
nguyên nhân hình thành. HS liên hệ kiến địa và đại dương) tạo thành núi
thức và sử dụng kênh chữ để trả lời. Ghốt lửa.
kiến thức phần này: Nguyên nhân sinh ra Trước khi núi lửa phun trào, có
núi lửa là do mac-ma từ trong lòng Trái Đất thể mặt đất rung nhẹ, nóng hơn,
theo các khe nứt của vỏ Trái Đất phun trào có khí bốc lên ở miệng núi. Khi lên bề mặt.
núi lửa có dấu hiệu phun trào, Bước 2:
người dân quanh vùng phải sơ tán
GV hướng dẫn HS quan sát video về nhanh chóng khỏi khu vực đó.
núi lửa hoặc hình 1 trong SGK để trả lời
Núi lửa phun gây thiệt hại
phần hoạt động và hình thành kiến thức. Cụ cho các vùng lân cận. Tro bụi và
thể, các bộ phận của núi lửa: lò mac-ma, dung nham vùi lấp các thành thị,
miệng núi lửa, ống phun.
làng mạc, ruộng nương, gây thiệt Bước 3:
hại về người và tài sản. Tuy
GV cung cấp một số hình ảnh, thông tin về nhiên, các vùng đất đỏ phì nhiêu
hậu quả của núi lửa, yêu cầu HS quan sát do dung nham bị phong hoá lại
và đọc thông tin trong SGK cho biết hậu rất thuận lợi cho sản xuất nông
quả do núi lửa gây ra (tính mạng con người, nghiệp li eu . com T r T an rang g 73 73
môi trường, đời sống và sản xuất của con
người) và cần làm gì khi núi lửa có dấu hiệu phun trào.
GV có thể cho HS đọc phần “ Em có
biết” này hoặc yêu cầu HS dựa vào thông
tin đó để hoàn thành nhiệm vụ. Bước 4:
- GV nêu vấn đề, núi lửa gây ra tác hại
to lớn, vậy chúng ta có cách gì để phòng
tránh và nhận biết núi lửa trước khi phun
trào để tránh các hậu quả hay không? GV
yêu cầu HS đọc kênh chữ trong SGK, dựa
vào vốn hiểu biết của bản thân trong cuộc
sống (xem ti vi, đọc báo, đọc sách,...) đê’
trả lời. Sau khi HS trả lời, GV có thể chiếu
video về các dấu hiệu nhận biết trước khi
núi lửa phun trào và chốt kiến thức: mặt đất
rung nhẹ, nóng hơn, có khí bốc lên ở miệng
núi,... Khi có các dấu hiệu đó, người dân phải nhanh chóng sơ tán.
Mục 2. Động đất
a. Mục tiêu: Hs nêu nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng
b. Nội dung: GV liên hệ với kiến thức bài trước đồng thời yêu cầu HS dựa vào
thông tin trong SGK và kiến thức đã học để tìm hiểu
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 74 Bước 1:
+ Động đất là những rung
GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong chuyển đột ngột mạnh mẽ của vỏ
SGK cho biết thế nào là hiện tượng động Trái Đẩt.
đất, nguyên nhân gây ra động đất và hậu + Nguyên nhân: do hoạt
quả của động đất. HS suy nghĩ để trả lời, có động của núi lửa, sự dịch chuyển
thể có nhiều ý kiến khác nhau, GV chốt các của các mảng kiến tạo, đứt gãy ý chính trong vỏ Trái Đất.
* GV mở rộng thêm kiến thức trong
Có một số dấu hiệu trước khi
mục “Em có biết” để HS nắm được đơn vị động đất xảy ra như: mực nước
đo động đất và phân chia cường độ động giếng thay đổi, nổi bong bóng; đất.
động vật hoảng loạn tìm nơi trú Bước 2: ẩn
- GV có thê’ sử dụng một số hình ảnh
(trong SGK và ngoài SGK), video và huy
động vốn kiến thức của HS để nêu được các ý:
+ Đổ nhà cửa, các công trình xây dựng.
+ Có thê’ gây nên lở đất, biến dạng đáy
biển, làm phát sinh sóng thần khi xảy ra ở biền.
Lưu ý: Khi dạy mục này, bên cạnh
những thông tin trong SGK, GV nên chuẩn
bị thêm hình ảnh, video, số liệu của một số
trận động đất trên thế giới để HS có thêm
cái nhìn trực quan hơn về bài học. Bước 3:
- GV giải thích cho HS hiểu là không
thể ngăn động đất xảy ra, nhưng trước khi
có động đất, giống như núi lửa, thường có
một số dấu hiệu để nhận biết. GV đặt câu
hỏi để HS mô tả một số dấu hiệu đó. Sau
đó, GV cho HS quan sát các hình vẽ trong li eu . com T r T an rang g 75 75
phần câu hỏi của mục để HS biết những
việc cần làm khi động đất xảy ra, cụ thể:
chui xuống gầm bàn, sử dụng thang bộ,
không lái xe và chú ý bảo vệ đầu,... Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Nếu đang trong lớp học mà có động đất xảy ra em nên chui xuống
gầm bàn hoặc tìm góc phòng để đứng; nên tránh xa cửa kính và những vật có
thể rơi; sử dụng sách, vở để bảo vệ đầu và mặt; nếu mất điện thì sử dụng đèn
pin, không sử dụng diêm hay nến vì có thể gây ho ả hoạn.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Thông tin cần nêu được: tên thảm hoạ, nơi xảy ra, thời gian xảy ra, hậu quả,...
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Những trận động đất, sóng thần lớn trên thế giới:
- Chi-lê, năm 1960: Trận động đất có cường độ mạnh nhất từng xảy ra trên
thế giới (9,5 độ rich-te) xuất hiện tại Chi-lê ngày 22 - 5 - 1960. Gần 5 000 Trang 76
người thiệt mạng và bị thương, hơn 2 triệu người mất nhà cửa vì đợt thiên tai
được ví như “cơn thịnh nộ của lòng đất”. Sau động đất, sóng thần xuất hiện và
tàn phá cảng Pu-e-tô Sa-ve-dra. Hai ngày sau, núi lửa Pu-dê-hu-ê phun trào, tạo
thành cột tro bụi 6 000 m và kéo dài thảm kịch thêm nhiều tuần sau đó.
- In-đô-nê-xi-a, năm 2004: ngày 26 - 12 - 2004, một trận động đất mạnh
9,3 độ rich-te kéo theo sóng thần ở ngoài khơi đảo Xu-ma-tra, tây In-đô-nê-xi-
a, đã cướp đi sinh mạng của 220 000 người ỏ’ các quốc gia ven bờ Ấn Độ
Dương, trong đó có 168 000 người In-đô-nê-xi-a. Đây là một trong những thảm
hoạ thiên nhiên tàn khốc nhất lịch sử nhân loại. Không có cảnh báo về trận
sóng thần sắp xảy ra, khiến người dân không có thời gian để sơ tán. Theo Cơ
quan Khảo sát Địa chất Mỹ (USGS), năng lượng khổng lồ toả ra từ trận động
đất này được ví tương đương với năng lượng của 23 000 quả bom nguyên tử
từng thả xuống Hi-rô-xi-ma, Nhật Bản.
- Nhật Bản, năm 2011: ngày 11-3-2011, một trong những trận động đất
lớn nhất trong lịch sử nhân loại (9,0 độ rich-te) đã xảy ra tại miền Đông Bắc
Nhật Bản. Thảm hoạ này đã xoá sổ nhiều thị trấn, cướp đi sinh mạng của
khoảng 20 000 người. Thảm hoạ đã gây ra các sự cố liên tiếp tại Nhà máy điện
hạt nhân Phu-ku-si-ma số 1 và 2, đồng thời khiến nhiều nhà máy điện hạt nhân
khác phải ngừng hoạt động. Thảm hoạ kép ngày 11-3- 2011 đã khiến toàn bộ
đất nước Nhật Bản rơi vào tình trạng tồi tệ nhất kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
*******************************************
Bài 13. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH TRÊN TRÁI ĐẤT. KHOÁNG SẢN
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Nhận biết, trình bày và phân biệt được các dạng địa hình chính trên Trái Đất.
- Kể được tên một số loại khoáng sản.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Nhận biết được các dạng địa hình chính của Trái Đất qua hình ảnh, mô hình. li eu . com T r T an rang g 77 77
- Sử dụng bản đồ Tự nhiên thế giới để kể tên một số dãy núi, đồng bằng,
cao nguyên lớn trên thế giới. 3. Về phẩm chất
Có ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên khoáng sản. CHUẨN BỊ Phiếu học tập
Bản đồ Tự nhiên thế giới
Tranh ảnh, video vẽ các dạng địa hình chính, khoáng sản trên Trái Đất
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể yêu cầu HS nhắc lại kiến thức của bài 12 vẽ quá trình nội sinh,
ngoại sinh để dẫn dắt vào nội dung bài học.
Câu hỏi “Trên bề mặt Trái Đất có các dạng địa hình chính và các loại
khoáng sản nào?”: GV có thể sử dụng để HS trả lời nhưng không nhận xét đúng sai.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Các dạng địa hình chính

a. Mục tiêu: HS nắm bốn dạng địa hình trên bế mặt Trái Đất.
b. Nội dung: Thảo luận nhóm để tìm ra nội dung
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 78 Bước 1:
Núi là dạng địa hình nhô cao rõ
- GV giới thiệu về bốn dạng địa hình rệt so với mặt bằng xung quanh.
trên bế mặt Trái Đất.
Độ cao của núi so với mực nước Bước 2:
biển là từ 500 m trở lên. Núi có
- GV tổ chức cho HS làm việc theo đỉnh nhọn, sườn dốc
nhóm để tìm hiểu bốn dạng địa hình. GV Đồi cũng là dạng địa hình nhô
phát phiếu học tập và yêu cầu HS dựa vào cao. Độ cao của đồi so với vùng
thông tin trong SGK, mô hình các dạng địa đất xung quanh thường không
hình trên Trái Đất, hình ảnh minh hoạ về quá 200 m. Đồi có đỉnh tròn,
các dạng địa hình, bản đồ Tự nhiên thế giới sườn thoải.
trang 96 - 97 và hiểu biết của bản thân, thực Cao nguyên là vùng đất khá
hiện các nhiệm vụ như yêu cầu trong SGK, bằng phẳng hoặc gợn sóng, cụ thể là:
thường cao trên 500 m so với
+ Nhóm 1, 3: Trình bày đặc điểm của mực nước biển, có sườn dốc,
núi và đồi; nêu sự khác nhau giữa núi và nhiều khi dựng đứng thành vách
đổi; kể tên một số dãy núi lớn trên thế giới. so với vùng đất xung quanh
+ Nhóm 2, 4: Trình bày đặc điểm của Đồng bằng là dạng địa hình
cao nguyên và đồng bằng; nêu sự khác thấp có bề mặt tương đối bằng
nhau giữa cao nguyên và đồng bằng; kể tên phẳng hoặc hơi gợn sóng, có thể
một số cao nguyên và đổng bằng lớn trên rộng tới hàng triệu km2. Độ cao thế giới.
của hầu hết đồng bằng là dưới Bước 3:
200 m so với mực nước biển
- Trong quá trình HS làm việc theo
nhóm, GV quan sát và hỗ trợ HS, đặc biệt
với HS lớp 6 có thể còn lúng túng trong quá
trình đọc bản đồ. GV hướng dẫn HS cách
quan sát tổng thể bản đồ, nhận biết các ki
hiệu và xác định các đối tượng địa lí trên bản đồ. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành li eu . com T r T an rang g 79 79 cho học sinh. -
Sự khác nhau giữa núi và đồi: Núi Đồi
Trên 500 m so với mực Không quá 200 m so với vùng Độ cao nước biển. đất xung quanh. Hình thái
Đỉnh nhọn, sườn dốc. Đỉnh tròn, sườn thoải. Ví dụ Hi-ma-lay-a, An-đét,
Vùng đồi trung du nước ta ở Phú
An-pơ, Rốc-ki, U-ran, Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên,... + Sự khác nhau Át gi -l á at ,.
đ.. ng bằng và cao nguyên: Cao nguyên Đồng bằng Độ cao
Trên 500 m so với mực nước
Dưới 200 m so với mực nước biển. biển.
Hình thái Khá bằng phẳng, có sườn dốc, Tương đối bằng phẳng, có thể rộng dựng đứng thành vách. hàng triệu km2.
Pa-ta-gô-ni, Mông Cổ, Tây
Ấn Hằng, Hoa Bắc, Bắc Âu, A-ma- Ví dụ Tạng,... dôn,... Mục 2. Khoáng sản
a. Mục tiêu:
HS hình thành các biểu tượng về khoáng sản
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục 2, sau đó đặt một số câu
hỏi gợi mở để HS làm việc cá nhân
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 80 Bước 1:
Khoáng sản là những khoáng vật
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục 2, và khoáng chất tự nhiên trong vỏ
sau đó đặt một số câu hỏi gợi mở để HS Trái Đất mà con người có thể
làm việc cá nhân, hình thành các biểu khai thác để sử dụng trong sản tượng về khoáng sản xuất và đời sống. Bước 2:
Đa số khoáng sản gặp ở trạng thái
Sau khi HS có những kiến thức cơ bản, GV rắn (các loại quặng, than,...). Chỉ
tổ chức cho HS thực hiện các nhiệm vụ có một số ít gặp ở trạng thái lỏng
trong mục. GV có thể tổ chức làm việc cặp (nước khoáng, dầu mỏ,...) hoặc
đôi hoặc nhóm nhỏ, các nhóm trình bày kết trạng thái khí (khí thiên nhiên,...).
quả, các nhóm khác bổ sung, đánh giá kết quả của nhóm bạn Bước 3: - Gợi ý kết quả:
+ Các đối tượng là khoáng sản: than đá,
cát, đá vôi. Vì đây là những khoáng chất
thiên nhiên được con người sử dụng trong
sản xuất và đời sống.
+ Vật dụng hằng ngày được làm từ
khoáng sản: bút bi, gương, kéo, dao, đổng
hồ, tivi,... + Khoáng sản nhiên liệu: than
bùn, khí thiên nhiên. Khoáng sản kim loại:
niken, bô xít, vàng. Khoáng sản phi kim
loại: nước khoáng, kim cương, cao lanh, phốt phát. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để li eu . com T r T an rang g 81 81
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. HS dựa vào kiến thức đã học trong bài, có thể lập thành bảng để tổng kết: Cao nguyên Đồi Cao nguyên Đồng bằng Độ cao Trên 500 m so Từ 200 m trở Dưới 200 m so Từ 500 m so với với mực nước xuống so với địa với mực nước mực nước biển biển. hình xung quanh biển.
Đặc điểm Nhô cao rõ rệt, Đỉnh tròn, sườn Bề mặt khá bằng Bề mặt tương
đỉnh nhọn, sườn thoải
phẳng, sườn dốc đối bằng phẳng dốc
Câu 2. Khi xây dựng nhà chúng ta phải sử dụng cát, xi măng, đá, thép,
gạch, kính, nhôm,... có nguồn gốc từ khoáng sản.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3. HS sưu tầm hình ảnh các dạng địa hình đổi, núi, cao nguyên, đồng bằng
ở nước ta. GV có thể tổ chức trưng bày quanh lớp học, hoặc cho một số HS
treo bảng và trình bày một số thông tin vế dạng địa hình đó.
Câu 4. GV có thể đưa ra gợi ý một sổ loại khoáng sản để HS có hướng tìm hiểu
như vấn đề khai thác than đá, bô xít, sắt, a-pa-tit, vàng, đá vôi. Với các nội
dung tìm hiểu theo dàn ý: Khai thác ở đâu, trữ lượng bao nhiêu mỗi năm,
quặng khai thác được sử dụng như thế nào,... TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nước khoáng nóng có giá trị đặc biệt đối với đời sống con người. Theo một số Trang 82
ghi chép, từ thời La Mã cổ đại, con người đã biết sử dụng nước khoáng nóng
để ngâm mình nhằm thư giãn, phục hổi sức khoẻ. Việt Nam cũng được thiên
nhiên ưu đãi với rất nhiều suối khoáng nóng. Trong đó, có thể kể tên một số
suối khoáng nóng như Kim Bôi (Hoà Bình), Thanh Thuỷ (Phú Thọ), Bình
Châu (Bà Rịa - Vũng Tàu), Bang (Quảng Bình), Đam Rông (Lâm Đổng). Cho
đến nay, tắm khoáng nóng vẫn là loại hình du lịch độc đáo được du khách
trong nước cũng như quốc tế yêu thích.
************************************
Bài 14. THỰC HÀNH: ĐỌC LƯỢC ĐỐ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN VÀ LÁT
CẮT ĐỊA HÌNH ĐƠN GIẢN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Biết được thế nào là lược đổ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình.
- Củng cố một số kiến thức về bản đồ: đường đồng mức, phương hướng
trên bản đồ, tỉ lệ bản đồ,...
2. Về kĩ năng, năng lực
Đọc được lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản. II. CHUẨN BỊ
Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn
Lát cắt địa hình đơn giản
Máy tính cầm tay, thước,...
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV tham khảo gợi ý: Bản đồ nói chung thường thể hiện bê' mặt Trái Đất
một cách khái quát. Tuy nhiên, trong thực tế cuộc sống, con người cần phải li eu . com T r T an rang g 83 83
nghiên cứu kĩ và chi tiết một khu vực có diện tích nhỏ để làm đường giao
thông, xây dựng nhà cửa, cấp sổ đỏ đẩt đai,... Khi đó, chúng ta buộc phải sử
dụng bản đồ có tỉ lệ rất lớn. Bài thực hành này chúng ta sẽ tìm hiểu về loại bản đồ này.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn

a. Mục tiêu: Hs biết đọc lược đồ hình tỉ lệ lớn
b. Nội dung: GV nhắc lại hoặc hỏi để HS nắm được một số khái niệm
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
GV yêu cầu HS đọc phần khái niệm lược
đồ địa hình tỉ lệ lớn và hướng dẫn đọc lược
đồ địa hình tỉ lệ lớn trong SGK. Bước 2:
GV nhắc lại hoặc hỏi để HS nắm được một
số khái niệm: đường đồng mức, cách xác
định độ cao dựa vào đường đổng mức,
phương hướng trên bản đố, tính khoảng
cách dựa vào tỉ lệ bản đồ. Bước 3:
- HS làm việc nhóm, trao đổi và báo
cáo kết quả làm việc. GV yêu cầu HS trình
bày rõ cách làm của từng phần. Kết quả cụ thể cần nêu được:
+ Các đường đồng mức cách nhau 100 m. + B2>B1>B3>C
+ Nên đi theo sườn D1-A2 vì các
đường đồng mức ở sườn này thưa hơn các
đường đổng mức ở sườn D2-A2, nên đường
sẽ dốc ít hơn, dễ di chuyển hơn. Trang 84 Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Đọc lát cắt địa hình đơn giản

a. Mục tiêu: HS đọc lát cắt địa hình đơn giản
b. Nội dung: GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong SGK
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong
SGK cho biết thế nào là lát cắt địa hình và
cách đọc lát cắt địa hình. Bước 2:
- GV cho HS làm việc cá nhân hoặc
cặp đôi, để hoàn thành nhiệm vụ trong SGK. Kết quả:
+ Lát cắt lần lượt đi qua các dạng địa
hình: núi, cao nguyên, đổng bằng.
+ Độ cao của đỉnh Ngọc Linh: khoảng 2 600 m. Bước 3: Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. li eu . com T r T an rang g 85 85
GỢI Ý LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH CHƯƠNG 3
Câu 1. Hãy vẽ sơ đố tổng kết nội dung đã học trong chương 3.
Gợi ỷ: HS tự vẽ bằng các loại sơ đổ phù hợp để hệ thống lại kiến thức.
Câu 2. Hây viết một đoạn văn mô tả cấu tạo của Trái Đất.
Gợi ý: Đối với câu hỏi này GV hướng dẫn HS viết đoạn văn cần đảm bảo
các yêu cầu: Trái Đất có mấy lớp, tên và đặc điểm của từng lớp.
Câu 3. Hi-ma-lay-a là dãy núi đồ sộ nhất Trái Đất, được hình thành do hai
địa mảng xô vào nhau. Em hây tìm hiểu và cho biết:
- Dãy Hi-ma-lay-a nằm ở châu lục nào, nằm trên lãnh thổ của những quốc gia nào.
- Hai địa mảng nào xô vào nhau để hình thành nên dãy Hi-ma-lay-a.
- Những đặc điểm nổi bật của dãy Hi-ma-lay-a. Gợi ý:
- Dây núi nằm ở: châu Á, nằm trên lãnh thổ các nước: Trung Quốc, Ấn
Độ, Nê-pan, Bu-tan, Pa-ki-xtan.
- Hai địa mảng xô vào nhau để hình thành là mảng Âu - Á và mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.
- Những điểm nổi bật: dãy núi cao nhất thế giới, có đỉnh núi cao nhất thế
giới, nơi bắt nguồn của các dòng sông lớn.
Câu 4. Tại sao núi lửa gây nhiều tác hại cho con người nhưng quanh các
núi lửa vẫn có đông dân cư sinh sống? Gợi ý:
Núi lửa gây nhiều tác hại cho con người nhưng quanh núi lửa vẫn có đông
dân cư sinh sống vì các dòng dung nham sau khi phun trào hàng triệu năm bị
phong hoá, tạo thành tầng đất màu mỡ, thuận lợi cho canh tác nông nghiệp, các
vùng đất đó cũng thường có nhiều khoáng sản, là yếu tố thu hút dân cu’ đến sinh sống.
Câu 5. Nêu sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh.
Nêu vai trò của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi. Gợi ý:
Sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Ý nghĩa của
quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi. Dựa vào bài Trang 86 11 để trả lời.
***************************************
CHƯƠNG 4: KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Khí hậu là thành phần tự nhiên quan trọng, ảnh hưởng đến đời sống và sản
xuất của con người. Hơn nữa, hiện nay vấn đề biến đổi khí hậu cũng như ứng
phó biến đổi khí hậu là mối quan tâm của toàn nhân loại. Đó là các nội dung sẽ
được học ở chương này:
- Lớp vỏ khí của Trái Đất - Khí áp và gió - Nhiệt độ không khí - Mây và mưa
- Thời tiết và khí hậu - Biến đổi khí hậu
Bài 15. LỚP VỎ KHÍ CỦA TRÁI ĐẤT. KHÍ ÁP VÀ GIÓ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Biết được thành phần không khí gần bề mặt đất.
- Hiểu được vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic trong khí quyển.
- Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu.
- Kể tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí.
- Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Biết cách sử dụng khí áp kế
- Sử dụng được sơ đồ để mô tả được các tầng khí quyển, các đai khí áp,
gió thường xuyên của Trái Đất. 3. về phẩm chất
Có ý thức bảo vệ bầu khí quyển và tầng ô-dôn. II. CHUẨN BỊ
Sơ đố các tầng khí quyển li eu . com T r T an rang g 87 87 Phiếu học tập -Quả Địa Cầu
Tranh ảnh, video về khí quyển và tầng ô-dôn
Sơ đồ các đai khí áp và gió trên Trái Đất Khí áp kế
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể sử dụng tình huống mở đầu bài học giống như gợi ý trong SGK
và đặt các câu hỏi: Trong khí quyển có những chất khí gì mà em biết? Các chất
khí đó có vai trò như thế nào đối với con người? Khí áp và gió do đầu mà có;
chúng phân bố như thế nào trên Trái Đất? GV tổng hợp ý kiến nhưng chưa kết
luận để dẫn dắt vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Thành phần không khí gần bề mặt đất

a. Mục tiêu: Hiểu đượccác thành phần của không khí, vai trò của oxy, hơi
nước và khí carbonic trong khí quyển

b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục và nêu
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 88 Bước 1:
Thành phần của không khí gần
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong bề mặt đất chủ yếu là các khí:
mục và nêu thành phần của không khí gần nitơ (78%), oxy (21%), hơi nước bề mặt đất, lưu ý: và các khí khác.
+ Đầy không phải thành phần chung Các khí này có vai trò rất quan
của cả lớp vỏ khí mà chỉ là thành phẩn của trọng đối với tự nhiên và đời
không khí gần bể mặt đất. sống.
+ Thành phần không khí ở độ cao trên
80 km khác với thành phần ở mặt đất.
+ Các chất khí khác chỉ chiếm 1%. Bước 2:
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi
nhóm tìm hiểu về vai trò của một thành
phần giống như nhiệm vụ mục 1. GV đánh
giá và chốt kiến thức:
+ Oxy là chất khí giúp duy trì sự sống
của con người và các loài sinh vật, là
nguyên tố cấu tạo nên các tế bào và hợp chất quan trọng,...
+ Hơi nước trong khí quyển có vai trò
hết sức quan trọng, là cơ sở tạo ra lớp nước
trên Trái Đất, hình thành nên sự sống của muôn loài,...
+ Khí carbonic là chất khí tham gia vào
quá trình quang hợp của thực vật, đồng thời
là chất khí giúp giữ lại lượng nhiệt cần thiết
cho Trái Đất đủ độ ẩm, điều hoà đối với sự sống,... Bước 3: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . li eu . com T r T an rang g 89 89
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Các tầng khí quyển
a. Mục tiêu:
HS năm được đặc điểm của các tầng
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và quan sát sơ đồ các tầng khí quyển
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Dựa vào sự thay đổi của nhiệt
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2
độ theo độ cao và sự khuếch tán
và quan sát sơ đồ các tầng khí quyển và cho của không khí vào vũ trụ, khí
biết: Khí quyển được chia thành mấy tầng? quyển được chia thành: tầng đối
Dựa vào đâu đề chia được như vậy?
lưu, tầng bình lưu và các tầng
+ Khí quyển được chia thành các tầng: cao của khí quyển (tầng giữa,
tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao tầng nhiệt, tầng khuếch tán).
của khí quyển, dựa vào sự thay đổi của Càng lên cao không khí càng
nhiệt độ theo độ cao và sự khuếch tán của loãng. không khí vào vũ trụ.
Tại tầng đối lưu, nhiệt độ giảm Bước 2:
theo độ cao (trung bình cứ lên
- GV chia HS thành các nhóm 4 em, cao 100 m, nhiệt độ lại giảm
yêu cầu HS quan sát sơ đồ cấu trúc các tầng 0,6°C), không khí luôn luôn
trong khí quyển, sau đó tìm hiểu đặc điểm chuyển động theo chiếu thẳng
của các tầng bằng cách điền vào phiếu học đứng. Tầng đối lưu là nơi sinh ra tập.
các hiện tượng thời tiết như mây, Bước 3: mưa, sấm sét,...
- HS quan sát sơ đồ cấu trúc các tầng Tại tầng bình lưu, nhiệt độ tăng
trong khí quyển, sau đó tìm hiểu đặc điểm theo độ cao, không khí luôn luôn Trang 90
của các tầng bằng cách điền vào phiếu học chuyển động ngang. Lớp ô-dôn tập.
trong tầng này đã giúp hấp thụ Bước 4:
phần lớn bức xạ cực tím, bào vệ
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . sự sống trên Trai Đat.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành ở các tầng khí quyển cao hơn, cho học sinh. không khí rất loãng. PHIẾU HỌC TẬP Tầng đối lưu Tầng bình lưu Giới hạn Đến độ cao khoảng 50
Đến độ cao từ 8 - 16 km km
Sự thay đổi nhiệt độ Giảm theo độ cao Tăng theo độ cao theo độ cao Chuyên động đặc
Chuyển động theo chiểu Chuyển động ngang trưng thẳng đứng
Mục 3. Các khối khí
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm các khối khí
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục 3 để hoàn thành bảng theo mẫu
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Khối khí nóng hình thành trên
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục 3 các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ
để hoàn thành bảng theo mẫu vào vở. tương đối cao. Bước 2:
- Khối khí lạnh hình thành trên
HS đọc thông tin trong mục 3 để hoàn các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ
thành bảng theo mẫu vào vở. tương đối thấp. Bước 3:
- Khối khí đại dương hình thành HS trình bày sản phẩm
trên các biển và đại dương, có độ Bước 4: ẩm lớn.
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . - Khối khí lục địa hình thành trên li eu . com T r T an rang g 91 91
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành các vùng đất liền, có tính chất cho học sinh. tương đối khô.
Một khối khí khi di chuyển qua
các khu vực địa lí khác nhau sẽ
biến đổi tính chất, đồng thời làm
thay đổi thời tiết của nơi khối khí đi qua Gợi ý: Khối khí Nơi hình thành Đặc điểm chính Nóng Vùng vĩ độ thấp
Nhiệt độ tương đối cao Lạnh Vùng vĩ độ cao
Nhiệt độ tương đối thấp
Đại dương Các biến và đại dương Độ ẩm lớn Lục địa Vùng đất liền Tương đối khô
Mục 4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
a. Mục tiêu: HS trình bày được sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất.
b. Nội dung: GV yêu cầu làm việc cá nhân để thực hiện nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Không khí dù rất nhẹ nhưng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
vẫn có trọng lượng. Do khí
mục để hiểu được khái niệm cơ bản về khí quyển rất dày nên không khí tạo
áp và các đai khí áp bằng một số câu hỏi ra một sức ép lên bề mặt Trái
gợi mở như: Khí áp là gì? Thế nào là khí áp Đất. Sức ép của khí quyển lên
cao, khí áp thấp? Khí áp trên Trái Đất được một đơn vị diện tích trên mặt đất
phân bố như thế nào? Chốt kiến thức:
được gọi là khí áp bề mặt Trái
+ Sức ép của khí quyển lên một đơn vị Đất. Khí áp trung bình trên mặt Trang 92
diện tích trên mặt đất được gọi là khí áp bế biển là 1 013 mb. mặt Trái Đất.
- Trên bề mặt Trái Đất, khí áp
+ Khí áp trung bình trên mặt biển là 1 được phân bố thành những đai áp
013 mb, dưới mức đó là khí áp thấp, trên cao và đai áp thấp từ Xích đạo mức đó là khí áp cao.
đến cực. Tuy nhiên, do sự xen kẽ
+ Khí áp được phân bố thành những đai giữa lục địa và đại dương nên các
áp cao và đai áp thấp từ Xích đạo đến cực.
đai khí áp này không liên tục mà Bước 2:
chia cắt thành từng khu khí áp
- GV yêu cầu làm việc cá nhân để riêng biệt
thực hiện nhiệm vụ trong mục 4. Gợi ý kết quả:
+ Quan sát hình 4: giá trị khí áp thê’
hiện trên hình khí áp kế là 1 013 mb. Đây là
giá trị khí áp ở mức trung bình chuẩn.
+ Tên các đai khí áp trên bê' mặt Trái
Đất: áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí
tuyến, áp thấp xích đạo.
+ Các đai khí áp phân bố đổi xứng nhau ở hai bán cầu. Bước 3: Hs thực hiện nhiệm vụ Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 5. Gió. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
a. Mục tiêu:
HS trình bày được các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi phát vấn cho toàn lớp hoặc sử dụng kĩ thuật
“tia chớp” để thu nhận thông tin từ HS
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện: li eu . com T r T an rang g 93 93
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Gió là sự chuyển động của không
- GV có thể đặt câu hỏi phát vấn cho khí từ các khu khí áp cao về các
toàn lớp hoặc sử dụng kĩ thuật “tia chớp” khu khí áp thấp. Gió được đặc
để thu nhận thông tin từ HS: Gió là gì? trưng bởi tốc độ gió (đơn vị đo là
Nguyên nhân hình thành gió? HS đọc thông m/s hay km/h) và hướng gió (là
tin trong SGK, dựa trên kiến thức Vật lí có hướng nơi gió xuất phát). thê’ trả lời.
Các loại gió thường xuyên thổi Bước 2:
từ các đai áp cao về các đai áp
Sau khi HS biết được về gió và nguyên thấp trên Trái Đất gồm gió Mậu
nhân sinh ra gió, GV giới thiệu và chỉ trên dịch (Tín phong), gió Tây ôn đới
sơ đồ tên các loại gió thường xuyên trên và gió Đông cực đới.
Trái Đất và chia lớp thành các nhóm, yêu
cầu mỗi nhóm tìm hiểu một loại gió cụ thể
theo mẫu phiếu học tập. Các nhóm thảo
luận trong 3 phút, hoàn thành vào bảng
chung của cả lớp, sau đó GV cùng cả lớp
đánh giá kết quả và chốt kiến thức. Bước 3: Gv gợi ý kết quả Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Gợi ý kết quả: Tên gió Mậu dịch Tây ôn đới Đông cực
Rìa áp cao cận chí Từ áp cao cận chí Thổi từ áp cao... Từ áp cao cực đến
tuyến về áp thấp xích tuyến đến áp thấp ôn đến áp thấp... áp thấp ôn đới đạo đới Trang 94 Hướng gió
Đông bắc ở bán cầu Tây nam ở bán cầu Đông bắc ở bán
Bắc, đông nam ở bán Bắc, tây bắc ở bán cầu Bắc, đông nam cầu Nam cầu Nam ở bán cầu Nam
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất không thổi theo đúng
chiếu bắc - nam là do ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít - lực làm lệch hướng
chuyển động của các vật thể đã được học trong chương 2.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. HS về nhà tìm hiểu các thông tin về sản xuất điện gió theo gợi ý:
lịch sử phát triển, hiện trạng phát triển, ưu, nhược điểm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tầng đối lưu là tầng thấp nhất trong lớp vỏ khí. Trong tầng đối lưu,
không khí luôn luôn có sự vận động thành dòng lên xuống theo chiều thẳng
đứng do sự chênh lệch về nhiệt độ giữa lớp không khí sát mặt đất và lớp không
khí trên cao. Tầng đổi lưu có độ dày trung bình khoảng 11-12 km. Ở Xích đạo
độ dày (16 km) của nó lớn hon vùng cực (8 km). Sự vận động thường xuyên
của không khí theo chiếu thẳng đứng có chứa nhiều hơi nước trong tầng này đã
sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão,...
2. Trên bề mặt Trái Đất, khí áp có nơi cao, nơi thấp. Nói chung, người ta li eu . com T r T an rang g 95 95
có thê’ phân ra một số vành đai khí áp cao và một số vành đai khí áp thấp. Sự
khác biệt vế khí áp cao và thấp cũng tuỳ thuộc vào hai nguyên nhân chính:
hoặc do nhiệt, hoặc do động lực.
- Ở vùng Xích đạo quanh năm nóng, không khí nở ra, bốc lên cao, do đó
sinh ra vành đai khí áp thấp (do nhiệt) Xích đạo.
- Không khí nóng ở Xích đạo bốc lên cao, toả ra hai bên. Đến khoảng vĩ
tuyến 30° bắc và nam, hai khối khí này chìm xuống, đè lên khối không khí tại
chỗ, sinh ra hai vành đai khí áp cao (do động lực) cận chí tuyến ở khoảng 30° bắc và nam.
- Phẩn dưới của không khí nén ép trong vành đai khí áp cao ở các vĩ tuyến
30° bắc và nam, di chuyển một phần về Xích đạo thành Tín phong, một phần
lên vĩ độ 60° bắc và nam thành gió Tây ôn đới.
- Ở hai vùng cực Bắc và Nam, quanh năm lạnh, không khí co lại, chìm
xuống, do đó sinh ra hai khu khí áp cao (do nhiệt) ở cực.
- Không khí lạnh trong hai khu áp cao ở cực di chuyển vê' phía vĩ tuyến
60° bắc và nam sinh ra gió Đông cực.
- Luồng không khí từ cực vê' (gió Đông cực) và luồng không khí từ đai áp
cao cận chí tuyến lên (gió Tây ôn đới) sau khi gặp nhau ở khoảng vĩ tuyến 60°
bắc và nam thì bốc lên cao, sinh ra hai vành đai khí áp thấp (do động lực) ỏ’
khoảng vĩ tuyến 60° bắc và nam.
***************************************
Bài 16. NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ. MÂY VÀ MƯA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Biết được nguồn cung cấp nhiệt cho Trái Đất.
- Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bê' mặt Trái Đất theo vĩ độ.
- Mô tả được hiện tượng hình thành mây và mưa.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Biết cách sử dụng nhiệt kế, ẩm kế.
- Sử dụng được các bản đổ, sơ đồ, hình ảnh để khai thác kiến thức. II. CHUẨN BỊ Trang 96
- Quả Địa Cầu, đèn pin - Nhiệt kế
- Tranh ảnh, video về nhiệt độ không khí và sự thay đổi nhiệt độ không khí
- Sơ đồ quá trình hình thành mây và mưa
- Bản đổ phân bố lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệt độ không khí và mưa có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống và sản xuất
của con người. GV có thể hỏi về trải nghiệm thực tế của HS về nhiệt độ, mưa
và sự thay đổi nhiệt độ, mưa ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống hằng ngày
của HS. Từ đó dẫn dắt vào nội dung bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Nhiệt độ không khí
a. Mục tiêu:
Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bể mặt Trài Đất theo vĩ độ.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
a. Nhiệt độ không khí và cách sử
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong dụng nhiệt kê'
SGK và hỏi: Nhiệt độ Trái Đất do đâu mà
Mặt Trời là nguồn cung cấp ánh có?
sáng và nhiệt cho Trái Đất. Các
GV có thể giải thích cho HS: Mặt Trời tia sáng mặt trời đi qua khí quyển
là nguồn nhiệt chính cung cấp cho Trái Đất. chưa trực tiếp truyền nhiệt cho li eu . com T r T an rang g 97 97
Không khí hấp thụ rất kém bức xạ mặt trời, không khí. Chỉ khi bề mặt đất
phần lớn bức xạ mặt trời truyền xuống mặt hấp thụ nhiệt của Mặt Trời rồi
đất và được mặt đất hấp thụ. Mặt đất hẩp phản hồi lại vào không khí thì lúc
thụ năng lượng bức xạ mặt trời, nóng lên, đó không khí mới nóng lên
phát ra bức xạ truyền vào khí quyển. Các Độ nóng, lạnh của không khí
chất khí nhà lánh trong không khí hấp thụ được gọi là nhiệt độ không khí.
bức xạ mặt đất, làm bầu khí quyển nóng Đơn vị đo nhiệt độ không khí
lên. Nồng độ khí nhà kính càng cao, không được dùng phổ biến là độ c (°C). khí càng nóng.
Dụng cụ đo nhiệt độ không khí là Bước 2:
nhiệt kế. Có hai loại nhiệt kế
GV giới thiệu cho HS nhiệt kế và cách thường dùng là nhiệt kế có bầu
sử dụng nhiệt kế. GV mang đến lớp nhiệt thuỷ ngân (hoặc rượu) và nhiệt
kế điện tử, cùng với việc cho HS quan sát kế điện tử. hình 1 trong SGK. Bước 3:
- GV tổ chức hoạt động học cá nhân,
thảo luận xen kẽ cặp đôi để thực hiện
nhiệm vụ trong mục. Gợi ý kết quả:
+ Đọc giá trị nhiệt độ không khí hiển
thị trên nhiệt kế ở hình 1: 18°c
+ Nhiệt độ không khí trung bình ngày
25 tháng 7 năm 2019 tại trạm Láng là: (27 + 27 + 32 + 30)/4 = 29°c. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Trang 98 Bước 1:
b. Sự thay đổi nhiệt độ không khí
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong trên bề mặt Trái Đất theo vĩ độ
SGK và quan sát hình 2 để xác định sự thay Không khí ở các vùng vĩ độ thấp
đổi góc chiếu của tia sáng mặt trời từ Xích nóng hơn không khí ở các vùng
đạo lên cực. HS có thể làm việc với hình vĩ độ cao. ở các vùng vĩ độ thấp
theo nhóm hoặc cặp đôi, đồng thời trả lời quanh năm có góc chiếu của tia
câu hỏi trong mục. GV sẽ chốt kết quả làm sáng mặt trời với mặt đất lớn nên việc:
nhận được nhiều nhiệt, không khí
+ Góc chiếu của tia sáng mặt trời giảm trên mặt đất nóng. Càng lên gần
dấn từ Xích đạo lên cực.
cực, góc chiếu của tia sáng mặt
+ Nhiệt độ không khí trung bình năm trời càng nhỏ, mặt đất nhận được
của Ma-ni-la là cao nhất, Tích-xi là nhỏ ít nhiệt hơn, không khí trên mặt
nhất, xu hướng giảm dẩn từ Xích đạo lên đất cũng ít nóng hơn
cực. Nguyên nhân do góc chiếu của tia
sáng mặt trời giảm dần. Bước 2:
GV có thể thực hiện thí nghiệm cầm đèn
pin chiếu lên quả Địa Gầu để thấy sự thay đổi góc nhập xạ. Bước 3: -
GV hướng dẫn và yêu cầu HS thực
hiện thí nghiệm theo nhóm để hiểu hơn về
sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Mục 2. Mây và mưa
a. Mục tiêu:
Mô tả được hiện tượng hình thành mây và mưa. Cách sử dụng ẩm kế
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, yêu cầu HS nêu những
nội dung chính của đoạn thông tin đó li eu . com T r T an rang g 99 99
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
a. Quá trình hình thành mây
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong và mưa. Cách sử dụng ẩm kế
SGK, yêu cầu HS nêu những nội dung Trong không khí bao giờ cũng
chính của đoạn thông tin đó. GV chốt kiến chứa một lượng hơi nước nhất
thức để HS hiểu vẽ độ ẩm không khí.
định, tạo nên độ ẩm không khí.
+ Không khí bao giờ cũng chiếm một Dụng cụ để đo độ ẩm không khí
lượng hơi nước nhất định do được cung cấp gọi là ẩm kế, đơn vị thường dùng
từ quá trình bốc hơi của mặt đất và đại là %. dương.
Tuy nhiên, sức chứa hơi nước
+ Khi không khí chứa được lượng hơi của không khí là có hạn. Khi
nước tối đa và không thể chứa thêm được không khí đã chứa được lượng
nữa sẽ đạt mức bão hoà (100%). Từ đó, hơi nước tối đa, không thể chứa
hình thành các hiện tượng mây, mưa.
thêm được nữa, người ta nói Bước 2:
không khí đã bão hoà hơi nước
- GV giới thiệu ẩm kế và cách sử (độ ẩm là 100%).
dụng ẩm kế. HS sẽ dễ dàng biết được cách Nếu không khí đã bão hoà hơi sử dụng.
nước mà vẫn tiếp tục được bổ Bước 3:
sung hơi nước hoặc bị lạnh đi thì
- Sau khi HS biết được quá trình hình
sẽ xảy ra hiện tượng hơi nước
thành mây, mưa và cách sử dụng ẩm kế, ngưng tụ thành các hạt nước
GV cho HS thực hiện nhiệm vụ trong mục nhỏ, nhẹ. Các hạt nước này tập
để thực hành và luyện tập. Gợi ý kết quả:
hợp lại thành từng đám gọi là
+ Độ ẩm hiển thị trên ẩm kế là 85%. mây.
Còn 15% nữa thì độ ẩm không khí đạt mức bão hoà.
+ Hơi nước trong không khí được cung
cẩp từ quá trình bốc hơi từ bề mặt đất (ao,
hồ, sông, thực vật, động vật,...) và đại
dương. Khi hơi nước bão hoà mà vẫn tiếp Trang 100
tục được bổ sung hơi nước thì sẽ ngưng tụ
thành mây. Các hạt nước lớn dần, khi đủ
nặng sẽ tạo thành mưa. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1:
b. Sự phân bố lượng mưa trung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong bình năm trên Trái Đất
SGK và đưa ra kết luận: Lượng mưa trung Lượng mưa trung bình năm phân
bình hằng năm phân bố không đều trên bể bố không đều trên bề mặt Trái
mặt Trái Đất. Dẫn chứng của sự phân bố Đất. Trong khi phần lớn khu vực không đều đó.
Xích đạo có lượng mưa trên 2 Bước 2:
000 mm/năm, thì hầu hết khu vực
GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 6, giải chí tuyến và vùng cực chỉ có
thích các chú giải về lượng mưa trong bảng lượng mưa dưới 500 mm/năm.
chú giải: Có mấy cấp độ? Các màu sắc thể Lượng mưa ở vùng ôn đới thay
hiện các phân cấp mưa như thế nào? Sau đó đổi tuỳ khu vực, dao động từ 500
đặt các câu hỏi như SGK để HS thực hiện. đến hơn 1 000 mm/năm.
HS quan sát bản đồ, đọc thông tin trong
SGK, trao đổi với các bạn khác để hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: HS thực hiện Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc li eu . com T r T an rang g 101101 thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Nhiệt độ trung bình năm tại trạm bằng trung bình cộng của 12
tháng, cụ thể là 27,l°c.
Câu 2. Ảnh hưởng của mưa đến sản xuất nông nghiệp và đời sống:
- Mưa nhiều cung cấp đủ nước cho sản xuất và đời sống, nhưng nếu mưa
quá nhiều sê gây nên lũ lụt, làm thiệt hại về sản xuất, ảnh hưởng tới môi trường,...
- ít mưa hoặc không mưa sẽ dẫn đến tình trạng thiếu nước sinh hoạt và sản xuất, mất mùa,...
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3. HS ở nhà theo dõi bản tin dự báo thời tiết và báo cáo kết quả
trước lớp vào tiết học sau. Các HS có thê’ có kết quả khác nhau do HS lựa
chọn ngày theo dõi và địa điểm theo dõi khác nhau.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngoài sự phân hoá theo vĩ độ, nhiệt độ không khí còn khác biệt giữa
các vùng nằm sâu trong đất liền (cao hơn hoặc lạnh hơn, khắc nghiệt hơn) và ở
những vùng nằm gần biển (điều hoà hơn). Càng lên cao, nhiệt độ không khí
càng giảm. Nếu không khí hoàn toàn khô thì trung bình cứ lên cao 100 mét,
nhiệt độ lại giảm đi l°c. Nếu không khí có hơi nước thì khi lên cao, hơi nước sẽ
ngưng tụ, toả nhiệt làm cho nhiệt độ chỉ giảm đi 0,6°C. Lúc xuống dốc, do
không khí hết hơi nước trở nên khô, lại bị dồn nén nên mỗi khi xuống 100 mét,
nhiệt độ không khí tăng lên l°c. Chính vì vậy, khi một khối không khí vượt qua
núi, nó để lại mưa khi lên dốc, trở nên khô và tăng nhiệt độ khi xuống dốc.
Người ta gọi đó là hiện tượng phơn.
2. Cách tính lượng mưa có khác so với cách tính nhiệt độ. Về nhiệt độ, Trang 102
người ta tính nhiệt độ trung bình ngày bằng cách cộng nhiệt độ của các lần đo
lại rồi chia cho số lần đo. Về lượng mưa, người ta tính lượng mưa trong ngày
bằng cách cộng tất cả lượng nước rơi của các lần mưa trong ngày lại. Đối với
cách tính lượng mưa trong tháng hay trong năm cũng vậy, người ta phải cộng
lượng nước rơi trong cả tháng hoặc cả năm lại.
*****************************************
Bài 17. THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU. BIÊN ĐỔI KHÍ HẬU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1.Về kiến thức
Hiểu được thế nào là thời tiết, khí hậu, phân biệt được thời tiết và khí hậu.
Trình bày được khái quát đặc điềm các đới khí hậu trên Trái Đất.
Nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu.
Trình bày được một số biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Về kĩ năng, năng lực
Sử dụng được biểu đồ, hình ảnh về biến đổi khí hậu.
Quan sát và ghi chép được một số yếu tố thời tiết đơn giản. 3. Về phẩm chất
Có lối sống tích cực để giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ bầu khí quyển.
Tuyên truyền cho những người xung quanh về tác hại và biện pháp phòng
tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. II. CHUẨN BỊ
Hình một bản tin dự báo thời tiết (tốt nhất là bản tin dự báo thời tiết từ điện thoại thông minh)
Bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất Phiếu học tập
Biểu đồ biến đổi nhiệt độ trung bình của thế giới từ năm 1900 đến năm 2020
Tranh ảnh, video về các thiên tai và biến đổi khí hậu
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài li eu . com T r T an rang g 103103
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV giới thiệu một tình huống thời tiết để HS tranh luận về khái niệm thời
tiết và khí hậu. GV cũng có thể sử dụng tình huống như trong SGK. Có thể GV
chưa chốt lại kết luận mà sẽ quay lại tình huống khởi động sau khi HS đã nắm
được kiến thức vế thời tiết và khí hậu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Khái niệm về thời tiết và khí hậu
a. Mục tiêu:
Phân biệt được thời tiết và khí hậu.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS nêu khái niệm về thời tiết dựa vào thông tin trong SGK
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Thời tiết là trạng thái của khí
- GV yêu cầu HS nêu khái niệm về quyển tại một thời điểm và khu
thời tiết dựa vào thông tin trong SGK. vực cụ thể được xác định bằng
Trong đó, cần chỉ ra các đặc điểm chủ yếu nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa và
của khái niệm thời tiết là: trạng thái của lớp gió. Thời tiết luôn thay đổi.
không khí sát mặt đất, tại một thời điểm và Khí hậu ờ một nơi là tổng hợp
khu vực cụ thể, nhấn mạnh tính thất thường các yếu tố thời tiết (nhiệt độ, độ
của thời tiết, có nhiều yếu tố thời tiết.
ẩm, lượng mưa, gió,...) của nơi Bước 2:
đó, trong một thời gian dài và đã
- GV gợi ý HS vận dụng kiến thức đã trở thành quy luật
học ở bài trước về các yếu tố khí tượng để
liên hệ với bài này. Sau đó hướng dẫn HS
thực hiện nhiệm vụ trong mục:
+ Các yếu tố khí tượng được sử dụng Trang 104
để biểu hiện thời tiết: nhiệt độ, mưa, mây,...
+ Mô tả đặc điểm thời tiết: HS căn cứ
vào các biểu tượng và chữ để mô tả. Ví dụ,
thời tiết ngày thứ ba (6 - 3 - 2018): nhiệt độ
thấp nhất 21°c, nhiệt độ cao nhất 26°c, trời
nhiều mây, có mưa rào nhẹ, độ ẩm không
khí 80%, gió hướng đông bắc. Bước 3:
- : GV cần nhấn mạnh khí hậu là giá
trị trung bình nhiều năm của nhiệt độ,
lượng mưa, khí áp, gió,... Từ khái niệm này
GV lưu ý sự khác biệt khái niệm khí hậu
với thời tiết. Khí hậu là giá trị trung bình
của thời tiết trong thời gian dài, nên giá trị
này không thất thường như thời tiết mà tương đối ổn định. Bước 4:
- Phần khí hậuSau khi HS nắm được
các kiến thức về thời tiết và khí hậu. GV trở
lại tình huống đầu bài và yêu cầu HS tìm ra
lựa chọn đúng. Lúc này, HS có thể dễ dàng
trả lời bạn nữ là người nói đúng.
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Các đới khí hậu trên Trái Đất
- a. Mục tiêu: HS xác định các đới khí hậu và trình bày được khái quát
đặc điểm của một đới khí hậu: phạm vi, nhiệt độ, lượng mưa, gió.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình 1, đọc thông tin trong mục để xác định
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện: li eu . com T r T an rang g 105105
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Trên Trái Đất có năm đới khí
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, đọc hậu:
thông tin trong mục để xác định các đới khí
Đới nóng (nhiệt đới) quanh
hậu và trình bày được khái quát đặc điểm năm nóng, nhiệt độ trung bình
của một đới khí hậu: phạm vi, nhiệt độ, năm không nhỏ hơn 20°C. Lượng lượng mưa, gió.
mưa trung bình năm từ 1 000 mm Bước 2:
đến trên 2 000 mm. Gió thổi
HS quan sát hình 1, đọc thông tin trong thường xuyên là gió Mậu dịch. mục để xác định
Hai đới ôn hoà (ôn đới) có Bước 3:
nhiệt độ không khí trung bình HS trả lời
năm dưới 20°C, tháng nóng nhất Bước 4:
không nhỏ hơn 10°C. Các mùa
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . trong năm rất rõ rệt. Lượng mưa
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành trung bình năm dao động từ 500 cho học sinh.
mm đến 1 000 mm. Gió thổi
thường xuyên là gió Tây ôn đới.
Hai đới lạnh (hàn đới) là khu
vực có băng tuyết hầu như quanh
năm, nhiệt độ trung bình của tất
cả các tháng trong năm đều dưới
10°C. Lượng mưa trung bình
năm dưới 500 mm. Gió thổi
thường xuyên là gió Đông cực đới.
Mục 3. Biến đổi khí hậu a. Mục tiêu:
Nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu.
Trình bày được một số biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. b. Nội dung: Trang 106
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
a. Biểu hiện của biến đổi khí hậu
- GV giải thích cho HS khái niệm về
+ Sự nóng lên của Trái Đất
biến đổi khí hậu. Trong khái niệm này cần
+ Mực nước biển dâng do
nhấn mạnh: Biến đổi khí hậu luôn luôn băng tan ở hai cực và trên các
diễn ra, trong quá khứ, hiện tại và tương vùng núi cao
lai, biến đổi khí hậu ngày nay diễn ra với
+ Sự gia tăng các thiên tai
mức độ nhanh hơn rất nhiều so với trước (bão, lốc, mưa lớn, nắng nóng,...)
kia. Nguyên nhân do loài người sử dụng
nhiên liệu hoá thạch, tàn phá rừng và các
hoạt động kinh tế,... Bước 2:
- HS đọc thông tin trong mục cùng với
quan sát hình 2,3 để nêu được một số biểu
hiện của biến đổi khí hậu:
Bước 3: Hs trả lời Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1:
b. Phòng tránh thiên tai và
- GV đặt ra vấn đề: Vì sao phải ứng ứng phó với biến đổi khí hậu
phó với biến đổi khí hậu và phòng tránh - Gợi ý kết quả:
thiên tai? Để giải đáp được vấn đê' này, HS
+ Một số biện pháp sử dụng
phải đọc thông tin trong SGK để hiểu rằng: tiết kiệm và hiệu quả năng lượng:
biến đổi khí hậu tác động đến mọi mặt: từ Tắt thiết bị điện khi không sử
tự nhiên đến con người, từ các hoạt động dụng, thiết kế các công trình tận
kinh tế - xã hội đến sinh hoạt của từng gia dụng ánh sáng tự nhiên và nguồn
đình, từng cá nhân và tác động này sẽ ngày gió tự nhiên, sử dụng các thiết bị
càng mạnh hơn. Vì vậy cần có những giải tiết kiệm năng lượng, cùng nhau li eu . com T r T an rang g 107107
pháp để phòng tránh thiên tai và ứng phó xem ti vi thay vì mỗi người một
với biến đổi khí hậu. chiếc,... Bước 2:
+ Một số biện pháp để giảm
HS đọc thông tin và quan sát hình 4 trong nhẹ biến đổi khí hậu: sử dụng tiết
mục, HS làm việc cá nhân trả lời các nhiệm kiệm năng lượng, sử dụng
vụ trong mục. HS có thể thảo luận cặp đôi, phương tiện giao thông công
đê’ đưa ra được nhiều phương án khác cộng, hạn chế dùng túi ni-lông,
nhau. GV ghi nhận các phương án đúng.
tích cực trồng cây xanh, bảo vệ Bước 3: rừng,... Hs trả lời
+ Giải pháp phòng tránh bão: Bước 4:
di tản nếu bão lớn, đổ bộ trực
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS tiếp; bảo quản, dự trữ thực phẩm,
. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành đồ dùng cần thiết cho những cho học sinh.
ngày trong bão; gia cố mái nhà,
cửa nhà; không ra khỏi nhà khi bão đổ bộ,...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. HS dựa vào kiến thức đã học để trình bày khái quát đặc điểm của
khí hậu đới ôn hoà hoặc đới lạnh, với các nội dung: phạm vi, nhiệt độ, lượng mưa, gió.
Câu 2. Với đặc điểm thời tiết (dự báo): nhiệt độ từ 15 - 23°c, sáng sớm có
sương mù, trời lạnh; trưa chiểu hửng nắng, có lúc có mưa, HS cần chuẩn bị: áo
ấm, áo mưa, ô, giày dép phù hợp để có một buổi dã ngoại an toàn cho bản thân.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập. Trang 108
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3. Một số hoạt động mà bản thân và gia đình có thể làm để ứng phó
với biến đổi khí hậu: Sử dụng năng lượng tiết kiệm; hạn chế thực phẩm có
nguồn gốc từ động vật; sử dụng phương tiện công cộng hoặc đi xe đạp; trồng cây xanh,...
Câu 4. HS tìm hiểu thêm thông tin để chuẩn bị một bài tuyên truyền có cấu trúc như sau:
- Thế nào là biến đổi khí hậu
- Biến đổi khí hậu có biểu hiện như thế nào
- Biến đổi khí hậu do đâu
- Biến đổi khí hậu có tác động như thế nào
- Úng phó với biến đổi khí hậu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các yếu tố khí tượng ở mỗi nơi mỗi khác, ngay ở một nơi các yếu tố
này cũng thay đổi hằng ngày. Mặc dù thời tiết luôn thay đổi theo thời gian và
không gian như vậy, nhưng ở một khu vực, nó cũng chỉ dao động xung quanh
những giá trị trung bình nhiều năm mà ta gọi là khí hậu. Nếu như thời tiết có
đặc điểm là luôn biến động, thay đổi hằng ngày, hằng giờ, thì khí hậu có tính
ổn định hơn nhiều. Những biến đổi lớn của khí hậu trên Trái Đất thường diễn
ra theo chu kì hằng năm, hằng trăm năm, hằng nghìn năm và đã trở thành quy luật.
2. Biến đổi khí hậu đang gia tăng với tốc độ chóng mặt. Trong số 20 năm
nóng nhất được ghi nhận kể từ khi bắt đẩu thống kê, 19 năm đã xảy ra kể từ
năm 2000. Theo các chuyên gia khí hậu, đã đến lúc các nước cần hợp lực để
ngăn chặn Trái Đất ấm lên trước khi mọi việc trở nên quá muộn.
Mùa hè năm 2019, thế giới chứng kiến kỉ lục mới khi nhiệt độ được ghi
nhận ở Đức là 42,6°c và ở Pháp là 46°c. Mặc dù vẫn khó có thể quy một hiện
tượng thời tiết duy nhất
sự thay đổi khí hậu, song nhiều dấu hiệu rõ ràng cho thấy các hiện tượng
thời tiết khắc nghiệt nhu’ lượng mưa lớn, băng tan, bão nhiệt đới, cháy rừng và li eu . com T r T an rang g 109109
hạn hán ngày càng nhiều. Tháng 10 - 2019, mực nước biển toàn cầu đã ở mức
cao nhất kề từ khi hệ thống đo đạc vệ tinh bắt đầu hoạt động năm 1993. Các
đại dương cũng ấm hơn bao giờ hết, tình trạng băng tan ở Grơn-len và Nam
Cực diễn ra nhanh hơn, thậm chí đang mỏng hơn mức dự đoán.
**********************************
Bài 18.THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BIỂU ĐỐ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS:
- Phân tích được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
- Xác định được đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm
trên bản đồ thế giới. II. CHUẨN BỊ
Biểu đố nhiệt độ lượng mưa tại trạm khí tượng Láng (Hà Nội)
Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở 3 địa điểm Phiếu học tập
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV tham khảo gợi ý sau: Để minh hoạ cho khí hậu ở một địa phương,
người ta dùng biểu đố nhiệt độ và lượng mưa vì đây là hai yếu tố quan trọng
của khí hậu địa phương. Bài này sẽ giúp chúng ta phân tích biểu đồ này.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Hướng dẫn đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
a. Mục tiêu: Phân tích được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
b. Nội dung: GV cho HS biết thế nào là biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa Trang 110
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
+ Trục bên tay trái thê’ hiện
GV cho HS biết thế nào là biểu đồ nhiệt độ, yếu tố nhiệt độ. Đơn vị đo là °C.
lượng mưa bằng cách giới thiệu hình 1.
+ Trục bên tay phải là yếu tố Bước 2:
lượng mưa. Đơn vị đo là mi-li-
Sau đó, GV nói rõ thêm: Biểu đồ nhiệt độ, mét.
lượng mưa được vẽ trên hệ toạ độ vuông
+ Biểu đồ cột màu xanh thể
góc với trục ngang (trục hoành) biểu hiện hiện cho lượng mưa, chia thành
thời gian với 12 phần, mỗi phần tương ứng các tháng.
một tháng và trục dọc (trục tung) biểu hiện
+ Đường màu đỏ thể hiện
nhiệt độ (bên trái) và lượng mưa (bên phải), cho nhiệt độ.
mỗi trục được chia ra các khoảng phù hợp.
+ Trục ngang thể hiện thời Bước 3:
gian với 12 phẩn tương ứng với
- GV lưu ý thêm: Giá trị nhiệt độ, 12 tháng.
lượng mưa trong biểu đồ là giá trị trung
bình trong nhiều năm tại một trạm khí
tượng cụ thể, như vậy đây là số liệu khí hậu.
- HS quan sát hình 1 và trả lời các câu
hỏi đê’ biết đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa: Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Nội dung thực hành
a. Mục tiêu: Xác định được đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của một
số địa điểm trên bản đồ khí hậu thế giới
b. Nội dung: GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu vế một biểu li eu . com T r T an rang g 111111
đồ nhiệt độ, lượng mưa cụ thể
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm tìm
hiểu vế một biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa cụ
thể. GV nêu rõ các nhiệm vụ cụ thể HS
phải hoàn thành. HS mỗi nhóm quan sát
biểu đồ, làm việc nhóm và hoàn thành bảng
giống yêu cầu trong SGK ( bảng dưới) Bước 2:
Sau khi HS đã phân tích biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa, bằng cách liên hệ các kiến
thức thực tế, các em có thể dễ dàng hoàn thành nhiệm vụ Bước 3,4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Địa điểm Tích-xi Xơ-un Ma-ni-la Vẽ nhiệt độ
Nhiệt độ tháng cao nhất (°C) 8,1 26,2 29,3
Nhiệt độ tháng thấp nhất (°C) -30 -1 25,8
Biên độ nhiệt năm (°C) 38,1 27,2 3,5
Nhiệt độ trung bình năm (°C) -12,8 13,3 25,4 về lượng mưa
Lượng mưa tháng cao nhất (mm) 50 385 440 Trang 112
Lượng mưa tháng thấp nhất (mm) 10 21 8
Tổng lượng mu’a năm (mm) 321 1 373 2 047
GỢI Ý LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH CHƯƠNG 4
Câu 1. Hãy vẽ sơ đố thể hiện các nội dung đã học trong chương 4.
Gợi ý: HS có thể vẽ các loại sơ đồ khác nhau để thể hiện nội dung của chương.
Câu 2. Nêu một sổ việc cần làm để góp phần bảo vệ khí quyển. Gựỉ' ý:
Một số việc cẩn làm để bảo vệ tầng khí quyển:
- Giảm thải khí gây ô nhiễm, có hại với tự nhiên và con người vào khí quyển.
- Hạn chế sử dụng xe cá nhân, tăng cường sử dụng xe đạp hoặc phương
tiện giao thông công cộng.
- Hạn chế sử dụng năng lượng hoá thạch, tăng cường và khuyến khích sử
dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
- Phát triển nông nghiệp xanh, công nghiệp xanh.
- Hạn chế nạn phá rừng, tăng cường trống cây xanh.
Câu 3. Hãy ghi lại bản tin dự báo thời tiết của một địa phương trong hai
ngày gần nhau. Nêu sự thay đổi của các yếu tố thời tiết giữa hai ngày đó. Gợi ý:
HS ghi lại bản tin dự báo thời tiết của một địa phương trong hai ngày gần
nhau, sau đó nêu sự khác nhau của thời tiết giữa hai ngày: nhiệt độ, sự chênh
lệch nhiệt độ trong ngày, độ ẩm, mưa, gió,...
Câu 4. Tìm thông tin vế các đặc điểm khí hậu của Việt Nam và chia sẻ với các bạn. Gựỉ' ý:
Tìm hiểu đặc điểm khí hậu Việt Nam, yêu cầu:
- Tìm hiểu đặc điểm khí hậu chung: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tìm hiểu đặc điểm các yếu tố: nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, gió,...
Câu 5. Hãy nêu một số việc làm cụ thể chúng ta cần thực hiện đê’ giảm li eu . com T r T an rang g 113113
nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Gợi ý: Các việc làm cụ thể để giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu:
Dựa vào mục Biến đổi khí hậu - Bài 17 để trả lời.
Câu 6. Giả sử nhà trường có tổ chức triển lãm về chủ đế “Bảo vệ môi
trường và ứng phó với biến đổi khí hậu”, hãy thành lập một nhóm tham gia
triển lãm đó (thông qua làm áp phích, tập san,...). Gợi ý:
- HS có thể tự nhận các nhóm từ 6 - 8 bạn.
- Xác định nội dung của báo cáo, tập san, áp phích, tranh cổ động,...
- Phân chia nhiệm vụ thực hiện cho từng thành viên.
- Thu thập, chọn lọc tài liệu.
- Tổng kết và hoàn thành sản phẩm.
- Thuyết trình sản phẩm.
********************************
CHƯƠNG 5: NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT
Mở đầu chương là hình chụp Trái Đất ở vị trí mà nước chiếm diện tích lớn,
bao quanh lục địa. Hình ảnh này sẽ gây ấn tượng mạnh cho HS về lớp nước
trên Trái Đất mà có nhà khoa học đã nói: nên gọi Trái Đất là Trái Nước. Nước
có vai trò to lớn, góp phần tạo nên sự sống trên Trái Đất. Sau đó, GV định
hướng cho HS tìm hiểu các nội dung chính của chương:
- Các thành phẩn chủ yếu của thuỷ quyển - Vòng tuấn hoàn nước
- Sông, hồ và việc sử dụng nước sông hồ. Nước ngầm và băng hà - Biển và đại dương.
Bài 19.THUỶ QUYỂN VÀ VÒNG TUẦN HOÀN LỚN CỦA NƯỚC I. MỤCTIÊU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Kể tên được các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển.
- Trình bày được vòng tuần hoàn lớn của nước.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Sử dụng biểu đồ để biết các thành phần của thuỷ quyển.
- Biết sử dụng sơ đổ để mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước. Trang 114 3. Về phẩm chất
- Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên nước.
- Tôn trọng các quy luật tự nhiên trong thuỷ quyển. II. CHUẨN BỊ
Biểu đồ phân bố nước trên Trái Đất trong SGK
Sơ đổ vòng tuần hoàn lớn của nước
Các hình ảnh, video về thuỷ quyển, vòng tuần hoàn của nước
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể sử dụng tình huống mở đầu bài học trong SGK để tạo ra một
cuộc thảo luận nhỏ cho HS về những nơi có nước trên Trái Đất. Cuộc thảo luận
đó sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau, GV chưa chốt kết quả để dẫn dắt vào nội dung bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục 1. Thuỷ quyển
a. Mục tiêu: khái niệm và thành phẩn của thuỷ quyển b. Nội dung:
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Thuỷ quyển là toàn bộ lớp nước
- GV yêu cầu HS đọc SGK để trả lời:
bao quanh Trái Đất, nằm trên bề
Thuỷ quyển là gì? Thuỷ quyển có vai trò mặt và trong chiều dày của vỏ
như thế nào đối với con người? HS đưa ra ý Trái Đất; gồm nước ở các đại
kiến thảo luận trong lớp, GV quan sát, gợi dương, biển, sông, hồ, đầm lầy, li eu . com T r T an rang g 115115 ý, chốt những ý đúng.
nước ngầm, tuyết, băng và hơi Bước 2: nước trong khí quyển.
GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và bằng
hiểu biết của bản thân để hoàn thành nhiệm
vụ. GV hướng dẫn HS cách đọc biểu đồ
phân bổ nước trên Trái Đất theo trình tự
đọc từ trên xuống: Biểu đồ tròn đầu tiên thể
hiện tổng lượng nước trên Trái Đất chia
thành nước mặn và nước ngọt, chú ý quan
sát tỉ lệ của từng loại để đưa ra nhận xét;
biểu đồ thứ 2 từ trên xuống là thể hiện
thành phần tổng lượng nước ngọt trên Trái
Đất được chia thành nước dưới đất, băng,
nước mặt và nước khác. Bước 3:
- GV yêu cầu HS đọc phần "Em có
biết?" để HS biết được tầm quan trọng của
nước ngọt và có ý thức bảo vệ nguồn nước
ngọt ngày càng suy giảm về chất lượng. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Vòng tuần hoàn lớn của nước
a. Mục tiêu:
Mô tả được vòng tuần hoàn của nước
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ trong SGK để tìm hiểu vê' vòng tuần hoàn
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 116 Bước 1:
- + Nước mưa rơi xuống bề
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mặt đất tồn tại ở: trong đất, ở
SGK và nhận xét về đặc tính của nước sông, hổ,... đại dương, nước
trong thiên nhiên: Nước trong thiên nhiên ngầm.
không ngừng vận động và chuyển từ trạng
+ Sự vận động của nước
thái này sang trạng thái khác. GV có thể hỏi trong thuỷ quyển: trong sông, hổ,
thêm HS các trạng thái khác nhau của nước biển, đại dương nước ở trạng thái
trong khí quyển, yêu cầu HS liên hệ với các lỏng. Tuy nhiên, nước luôn luôn
kiến thức Vật lí, Sinh học để hỏi HS: Theo bốc hơi hoặc thăng hoa (băng) ở
em nước có thể chuyển trạng thái như thế mọi nhiệt độ tạo thành hơi nước
nào, bằng cách nào? HS sẽ dựa vào vốn trong khí quyển. Ở mọi nơi trong
hiểu biết của mình để đưa ra ý kiến thảo tầng thấp của khí quyền luôn
luận. GV chưa chốt kiến thức ngay, để HS luôn có hơi nước. Khi bốc hơi
tự tìm hiểu cách vận động của nước trong lên cao gặp lạnh, hơi nước thiên nhiên qua sơ đồ.
chuyển sang trạng thái lỏng hoặc Bước 2:
rắn (mưa, tuyết). Nước mưa rơi
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình 2 trong xuống bề mặt đất tổn tại ở đại
SGK, theo cặp đôi. GV nên hướng dẫn HS dương, sông, hồ,... ngấm xuống
cách đọc sơ đồ: Trước tiên cần nhìn bao đất tạo thành nước ngầm và độ
quát sơ đổ bao góm những yếu tố gì? Sau ẩm trong đất.
đó, tìm ra vị trí đối tượng xuất phát của sơ
đồ (bởi đây là sơ đồ thể hiện vòng tuần
hoàn). Nơi xuất phát của vòng tuần hoàn là
sự bốc hơi, thoát hơi của nước từ bê' mặt
Trái Đất thành dạng hơi vào trong khí
quyển. Từ đó, HS đọc theo chiều mũi tên
thể hiện trên sơ đồ, để hiểu vê' vòng tuần hoàn. Bước 3:
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
trong SGK để tìm hiểu vê' vòng tuần hoàn này. li eu . com T r T an rang g 117117
- GV có thể gọi một số HS lên bảng,
dựa vào hình sơ đồ vòng tuần hoàn lớn của
nước đề mô tả lại vòng tuần hoàn của nước. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Nước trong các sông, hồ có tham gia vào vòng tuần hoàn lớn của
nước. Tham gia vào các giai đoạn:
- Bốc hơi: nước từ sông, hồ bốc hơi vào khí quyển
- Sông, hồ là nơi chứa nước mưa
- Nước sông, hồ, chảy ra biển, hoặc ngấm xuống đất thành nước ngầm
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Nguồn nước ngọt ở nước ta đang bị suy giảm về số lượng và ô
nhiễm nghiêm trọng dẫn đến nhiều hậu quả:
- Thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất.
- Xuất hiện và gia tăng các bệnh tật liên quan đến việc sử dụng nước ô nhiễm.
- Phải mua nước ngọt từ bên ngoài,... Trang 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ngoài nước bốc hơi, nước có thể thoát hơi từ sinh vật. Phần lớn lượng nước mà
rễ cây đưa lên lá sẽ bốc hơi và thoát vào khí quyền. Cơ thể động vật và con
người cũng bài tiết nước thông qua nước tiểu, thông qua tuyến mồ hôi và hơi
nước thoát vào trong khí quyển. Tuy nhiên, lượng hơi thoát từ sinh vật không
đáng kể mà chủ yếu bốc hơi từ đại dương vì đại dương chiếm đến 70% diện
tích của bề mặt Trái Đất.
*******************************************
Bài 20. SÔNG VÀ HỐ. NƯỚC NGẦM VÀ BĂNG HÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn. Mối quan hệ giữa mùa
lũ của sông với các nguồn cẩp nước sông.
- Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ.
- Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Đọc được mô hình hệ thống sông.
- Sử dụng được các hình ảnh để nhận xét và giải thích một vấn đề cần tìm hiểu. 3. Về phẩm chất
Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ nước sông, hó, nước ngầm và băng hà. II. CHUẨN BỊ Mô hình hệ thống sông
Các hình ảnh, sơ đổ, video về sông, hồ, nước ngầm, băng hà và việc sử
dụng tổng hợp nước sông, hồ
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên li eu . com T r T an rang g 119119
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể giới thiệu vấn đề thời sự ngày nay là vấn đề nước ngọt. Đã có
nhiều quốc gia xảy ra tranh chấp nguồn nước ngọt. Nguồn nước ngọt là an ninh
quốc gia. Nước sông, hồ, nước ngầm và băng hà là nguồn nước ngọt quan
trọng cho đời sổng và sản xuất. Cần thiết phải sử dụng tiết kiệm và hiệu quả
nguồn nước đó. Hoặc GV dựa vào thực tế ở địa phương để lấy ví dụ, hỏi HS về
vai trò của sông, hồ, nước ngầm ở địa phương đối với bản thân và gia đình.
Sông, hổ ở địa phương đang ở tình trạng nào? Từ đó dẫn dắt vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục 1. Sông, hồ a. Mục tiêu:
Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn, mối quan hệ giữa mùa lũ của
sông với các nguồn cấp nước sông.
Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ.
b. Nội dung: GV có thể huy động hiểu biết của HS trong thực tế, qua thông tin SGK
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: a) Sông
- GV có thể huy động hiểu biết của
Sông là dòng chảy thường
HS trong thực tế và hỏi HS: Theo em thế xuyên tương đối lớn trên bề mặt
nào là một con sông? HS dựa vào vốn hiểu lục địa, được các nguồn nước
biết của mình, đưa ra ý kiến thảo luận. GV mưa, nước ngầm, nước băng
yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK để rút tuyết tan nuôi dưỡng. ra kiến thức chuẩn:
Mỗi con sông đều có một
+ Sông là dòng nước chảy thường vùng đất cung cấp nước thường
xuyên tương đối lớn trên bề mặt lục địa, xuyên cho nó gọi là lưu vực
được các nguồn nước mưa, nước ngấm, sông. Một hệ thống sông gồm
nước băng tuyết tan nuôi dưỡng.
sông chính, phụ lưu là sông đổ
+ Mỗi con sông có một vùng đất cung nước vào sông chính và chi lưu là Trang 120
cấp nước thường xuyên cho nó gọi là lưu các sông thoát nước cho sông vực sông. chính. Bước 2:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1: GV
hướng dẫn HS quan sát tổng thể mô hình
và cho biết trong mô hình có những bộ
phận nào để xác định được các bộ phận của
một con sông: nguồn, dòng chảy, cửa sông;
phụ lưu, dòng chính, chi lưu. Bước 3:
- GV giới thiệu khái niệm hệ thống
sông: GV nhấn mạnh, ranh giói các hệ
thống sông khác nhau là sườn của các dãy
núi mà được gọi là đường chia nước. Để
HS nắm rõ hơn phần nội dung về hệ thống
sông, GV sử dụng hình 1 trong SGK, yêu
cấu HS quan sát và thực hiện nhiệm vụ. HS
quan sát hình, làm việc cá nhân hoặc cặp
đôi để thực hiện nhiệm vụ. Cụ thể là:
+ Xác định các yếu tố: lưu vực sông,
dòng sông chính, phụ lưu, chi lưu. Bước 4:
GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS đọc
SGK, để hoàn thành phiếu học tập và trả lời câu hỏi trong SGK
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh. Để mở rộng kiến thức vế hồ,
GV cho HS đọc phần "Em có biết" và giới
thiệu về nguồn gốc của một số hổ nổi tiếng ở Việt Nam li eu . com T r T an rang g 121121 Bước 1:
b) Sử dụng tổng hợp nước
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK sông, hồ
và quan sát hình 2 để tổ chức thảo luận cả * Vai trò
lớp về vai trò của sông, hồ. GV tổ chức
+ Đối với đời sống: cung cấp
cuộc thảo luận ngắn, gọi nhiều HS đóng nước sinh hoạt.
góp ý kiến, sau đó chốt những ý chính
+ Đối với sản xuất: nuôi Bước 2:
trồng thuỷ sản, tưới tiêu, làm hồ
HS lấy ví dụ cụ thể những nguồn nước thuỷ điện, đường giao thông, du
sông, hồ ở địa phương để minh hoạ cho vai lịch,...
trò của nước sông, hồ. Tuỳ thực tế địa
* Những lợi ích của việc sử
phương sẽ có các ví dụ, kết quả khác nhau. dụng tổng hợp nước sông, hồ: Bước 3:
Mang lại hiệu quả sử dụng nước
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK cao nhất, hạn chế sự lãng phí
và quan sát hình 2 đê’ nêu những lợi ích nguốn nước, bảo vệ tài nguyên
của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ nước. Bước 4:
GV đặt câu hỏi gợi mở: Hiểu một cách
đơn giản nhất, sử dụng tổng hợp nước
sông, hồ là gì? HS trả lời dựa vào thông tin
SGK đã cung cấp và phần nhiệm vụ trong
mục để rút ra rằng: Sử dụng tổng hợp nước
sông, hồ là sử dụng nước vào nhiều mục
đích khác nhau trên cùng một nguồn nước
để nâng cao hiệu quả sử dụng, hạn chế lãng
phí nguồn nước và góp phần bảo vệ tài nguyên nước. PHIẾU HỌC TẬP: Nguồn cấp nước
Đặc điểm mùa lũ Chủ yếu từ nước mưa Chủ yếu từ tuyết tan Chủ yếu từ băng tan Trang 122 Nhiều nguồn cấp
Mục 2. Nước ngầm (nước dưới đất)
a. Mục tiêu:
nêu được khái niệm nước ngầm, sự hình thành nước ngẩm và
nêu được nước ngầm được sử dụng vào mục đích gì, biện pháp bảo vệ
b. Nội dung: GV treo sơ đồ sự hình thành nước ngầm yêu cầu HS quan sát
sơ đồ kết hợp với đọc thông tin
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
+ Nước ngầm là nước ở trạng
GV treo sơ đồ sự hình thành nước ngầm thái lỏng nằm trong tầng chứa
yêu cầu HS quan sát sơ đồ kết hợp với đọc nước thường xuyên dưới bể mặt
thông tin trong SGK để nêu được khái niệm đất. GV nêu nguồn nước cung
nước ngầm, sự hình thành nước ngẩm và cap cho nước ngầm chủ yếu từ
nêu được nước ngầm được sử dụng vào nước mưa, nước chảy tràn trên
mục đích gì. HS đọc thông tin trong SGK mặt đất, băng trên bề mặt đất
để trả lời, GV chốt kiến thức ngấm xuống đất. Bước 2:
+ Nước ngầm dùng để: sử
GV đặt vấn đề: "Nước ngấm hiện nay được dụng trong sinh hoạt, sản xuất
khai thác thiếu quy hoạch và sử dụng lãng nông nghiệp, công nghiệp.
phí, khai thác quá mức dẫn đến hạ mực Biện pháp:
nước ngầm gây ngập úng, sụt lún, nước + Khai thác có quy hoạch.
ngẩm củng bị ô nhiễm. Làm cách nào để sử
+ Xử lí chất thải trước khi đổ
dụng hợp lí và bảo vệ nguốn nước ngầm ra môi trường. Bước 3:
+ Sử dụng tiết kiệm nước.
HS thảo luận theo cặp đôi; hoặc cả lớp, để
đưa ra các biện pháp. GV tổng hợp các biện
pháp và chốt một số biện pháp chủ yếu Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. li eu . com T r T an rang g 123123
Mục 3. Băng hà (sông băng)
a. Mục tiêu:
Khái niệm, đặc ddiemr và cách bảo vệ
b. Nội dung: GV cho HS xem 1 đoạn video ngắn tầm 5 phút vê' băng hà trên thế giới
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
+ Băng hà là các khối băng
GV cho HS xem 1 đoạn video ngắn tầm 5 di chuyển rất chậm trên bể mặt
phút vê' băng hà trên thế giới (GV có thể tự lục địa do tác động của trọng lực.
xây dựng video gồm các nội dung về phần
+ Trên Trái Đất 10% diện
bố băng hà, khái niệm băng hà, vai trò của tích lục địa bao phủ bởi băng hà.
băng hà, thực trạng băng hà hiện nay
(99% khối lượng băng nằm ở Bước 2:
châu Nam Cực và Grơn-len, 1 %
GV giao nhiệm vụ cho HS trước khi xem nằm trong các sông băng rải rác
đoạn video cần phải trả lời một số câu hỏi trên núi cao của các lục địa.)
như: Băng hà là gì? Băng hà có ở những
+ Băng hà góp phần điều hoà
đâu? Băng hà có vai trò như thế nào?
nhiệt độ trên Trái Đất. Cung cấp Bước 3:
nước cho các dòng sông. Là
Sau khi HS xem xong đoạn video, GV yêu nguồn nước ngọt lớn của Trái
cầu một số HS trả lời các câu hỏi đó, GV Đất.
chốt lại những kiến thức cần ghi nhớ Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc Trang 124 thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện: Câu 1.
- Nguồn nước ngọt quan trọng trên Trái Đất bao gồm: nước ngầm, băng hà, sông, hồ,...
- Vai trò của nước ngọt: cung cẩp nước sinh hoạt cho con người, cung cấp
nước cho quá trình sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, là điều kiện bắt
buộc cho sự tổn tại của con người cũng như mọi sự sống trên Trái Đất. Câu 2.
- Các phụ lưu của hệ thống sông Hồng: sông Đà, sông Lô.
- Các chi lưu của hệ thống sông Hồng: sông Đuống, sông Luộc.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3. Việc khai thác nước ngầm vượt quá giới hạn cho phép gây ra nhiều
hậu quả như: mực nước ngầm hạ thấp, lún sụt trên bề mặt, ngập úng vào mùa mưa,...
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Sông ngòi là tổng thể các dòng chảy thường xuyên trên bề mặt các lục
địa (bao gồm: dòng chảy nước, dòng chảy cát bùn, dòng chảy ion,...). Trong
đó, dòng chảy nước là quan trọng nhất và có tác động quyết định tới các dòng
chảy khác, nó là dòng chảy cơ bản nhất vì đặc trưng cho sự tồn tại của sông
ngòi. Đặc điểm cơ bản của sông là lượng dòng chảy phụ thuộc vào chiều dài
sông, diện tích lưu vực, độ dốc, chiều rộng và độ sâu lòng sông.
- Sông dài nhất thế giới: sông Nin (châu Phi) dài 6 685 km.
- Sông dài nhất mỗi châu lục: + Châu Phi: sông Nin.
+ Châu Á: sông Dương Tử (Trường Giang) dài 6 380 km (thứ ba thế giới). li eu . com T r T an rang g 125125
+ Châu Âu: sông Von-ga dài 3 680 km.
+ Bắc Mỹ: sông Mít-xi-xi-pi - Mít-xu-ri dài 5 969 km (thứ tư thế giới).
+ Nam Mỹ: sông A-ma-dôn dài 6 437 km (thứ hai thế giới).
+ Châu Đại Dương (Ô-xtrây-li-a): sông Mơ-rây - Đác-lin dài 3 680 km.
- Các sông dài nhất ở Việt Nam:
+ Sông Hồng (tính từ nguồn): 1 126 km
Sông Hồng (phần chảy qua Việt Nam): 556 km
Sông Đà (phần chảy qua Việt Nam): 570 km + Sông Đồng Nai: 635 km + Sông Mã: 512 km + Sông Cả: 531 km
+ Sông Mê Công (tính từ nguồn): 4 500 km
Sông Mê Công (phần chảy qua Việt Nam): 230 km.
2. Đứng thứ ba vế lượng trong thuỷ quyền, sau đại dương thế giới và băng
hà là các dạng nước nằm ẩn giấu trong các khoang rỗng hay khe nứt của đất đá,
gọi chung là nước dưới đất. chúng ta thường gọi là nước ngầm. Nước ngầm
nằm trong lớp đất đá chứa nước sát bề mặt đất, do nước mưa, nước sông, hồ
trực tiếp thấm xuống. Nước ngầm phân bố hầu như rộng khắp bên dưới bế mặt
lục địa, ở độ sâu từ vài mét đến vài trăm mét. Thậm chí tại các sa mạc khô cằn,
những nơi nước ngầm thoát ra sẽ làm sáng bừng màu xanh của sự sống tại các
ốc đảo. Nước ngầm có vai trò quan trọng cho thiên nhiên và con người. Từ lâu
đời, con người đã đào giếng, khai thác nước ngầm để sinh hoạt và sản xuất.
Tiếc rằng, trong thời gian gần đây việc chôn lấp rác chưa đảm bảo kĩ thuật làm
ô nhiễm nước ngầm hay việc khoan hút quá mức tự phục hồi khiến nhiều vỉa
nước bị cạn kiệt, gây nên sạt lở, lún sụt đất, tạo hố tử thẩn ở nhiều nơi.
3. Vào thời kì băng phát triển nhất, mực nước biển thấp hơn hiện nay 120
m, nhưng gần 1/3 diện tích lục địa bị các sông băng che lấp. Nếu toàn bộ băng
của Trái Đất tan ra thì mực nước đại dương dâng thêm 65 m. Sông băng chỉ
hình thành trên lục địa. Băng trên mặt hồ hay biển, đại dương không có động
thái chảy thành sông. Là khối nước lớn nên băng trong tự nhiên phản chiếu
màu trời và thường có màu xanh nhạt.
************************************
Bài 21. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG Trang 126
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Xác định được một số đại dương trên bản đồ thế giới.
- Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ, độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới.
- Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển.
2. Về kĩ năng, năng Ịực
- Sử dụng được lược đồ, bản đồ để xác định vị trí các đại dương, dòng biển.
- Nhận biết hiện tượng thuỷ triều qua hình ảnh. 3. Về phẩm chất
Có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển. II. CHUẨN BỊ
Bản đồ biển và đại dương trên thế giới
Bản đồ các dòng biền trong đại dương thế giới Phiếu học tập
Video, tranh ảnh về một số biển và đại dương nổi tiếng trên thế giới, hiện
tượng sóng, thuỷ triều
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của
bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV giới thiệu một tình huống cụ thể liên quan đến biểền, đại dương. Nên
đưa ra các tình huống mà HS đã biết, đã nghe, đã trải nghiệm, như đã quan sát
biển, sóng biển, thuỷ triều để khai thác các kiến thức sẵn có của HS từ đó dẫn
dắt vào nội dung bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC li eu . com T r T an rang g 127127
Mục 1. Đại dương thế giới
a. Mục tiêu: Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK, phát phiếu học tập để
HS trao đổi cặp hoặc nhóm và hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Đại dương thế giới là lớp
- GV nhắc lại kiến thức bài trước để HS nước liên tục, bao phủ hơn
nhớ: Nước biển và đại dương bao phủ 70% diện 70% diện tích bề mặt Trái
tích Trái Đất, nó là nguồn cung cấp hơi nước Đất, bao gồm: Thái Bình
chính cho khí quyển, giúp điều hoà khí hậu trên Dương, Đại Tây Dương,
bế mặt Trái Đất. GV giải thích cho HS vì sao Án Độ Dương và Bắc Băng
chúng ta gọi là đại dương thế giới: nhà thám Dương
hiểm Ma-gien-lăng đã đi vòng quanh Trái Đất
trên đại dương; điều này chứng tỏ các đại dương
liên thông với nhau. Mặc dù các đại dương liên
thông với nhau nhưng con người lại chia thành
các đại dương bộ phận. Bước 2:
GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK, phát
phiếu học tập để HS trao đổi cặp hoặc nhóm và hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: HS báo cáo nhiệm vụ Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính
xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. PHIẾU HỌC TẬP Trang 128
Tiếp giáp các chầu lục và đại dương Đại dương Phía bắc Phía đông Phía nam Phía tây Thái Bình Giáp Bắc Giáp bờ tây Giáp châu Giáp bờ đông Dương Băng châu Mỹ Nam châu Á Đại Tây Dương Dương Giáp bờ tầyCự c Giáp Bắc Giáp châu Giáp bờ đông Băng châu Âu và Nam châu Mỹ Dương châu Phi Cực
Ấn Độ Dương Giáp châu Á Giáp châu Giáp châu Giáp bờ đông Á, châu Đại Nam châu Phi và Đại Dương, Thái Cực Tây Dương Bình Dương Bắc Băng
Bao quanh Bắc Cực và giáp với Đại Tây Dương, Thái Bình Dương
Dương, châu Âu, châu Á, châu Mỹ.
Mục 2. Độ muối, nhiệt độ nước biển
a. Mục tiêu: Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ, độ muối giữa vùng biển nhiệt
đới và vùng biển ôn đới.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi phát vấn
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: a) Độ muối
GV cho HS biết nước biển là thuật ngữ chỉ Nước ở biển và đại dương có vị
nước ở đại dương nói chung. Nước biền có mặn. Độ muối trung bình của
vị mặn. Trong đại dương, 1 lít nước có nước đại dương là 35%0, tức là
khoảng 35 g muối. Đơn vị đo độ muối là trung bình trong 1 kg nước đại %0. dương có 35 gram muối. Bước 2:
Độ muối của nước trong các -
GV có thể mở rộng thêm bằng cách vùng biển không giống nhau, tuỳ
đặt câu hỏi: Tại sao nước biển lại mặn? thuộc vào lượng nước sông chảy
Hay độ muối do đâu mà có?
vào nhiều hay ít, lượng mưa và Bước 3:
độ bốc hơi lớn hay nhỏ,... li eu . com T r T an rang g 129129
- HS vận dụng những hiểu biết của ở vùng biển nhiệt đới, độ muối
mình để giải thích. GV chốt lại nước biển trung bình khoảng 35 - 36%0. ở
có độ mặn là do sự hoà tan muối từ trong vùng biển ôn đới, độ muối trung
lục địa được sông đưa ra hoặc muối được bình khoảng 34 - 35%0.
thoát ra từ các núi lửa ngầm trong đại
dương, tích tụ theo thời gian mà thành. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1: b. Nhiệt độ
- GV đặt câu hỏi phát vấn về nhiệt độ
Trung bình bề mặt toàn bộ
trung bình bề mặt đại dương thế giới và đại dương thế giới là khoảng
nhân tố tác động đến nhiệt độ nước biển. 17°c. ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ
HS trả lời với các ý kiến khác nhau. GV trung bình nước biển trên mặt
chốt: Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ dao động từ 24 - 27°c, ở vùng ôn
đại dương thế giới khoảng 17°c và bức xạ đới, nhiệt độ trung bình nước
mặt trời là nhân tố tác động chủ yếu đến biển trên mặt dao đọng từ 16 - nhiệt độ vùng biển. 18°c. Bước 2:
GV yêu cầu học sinh nhận xét sự thay đổi
của độ muối và nhiệt độ giữa vùng biển
nhiệt đới với vùng biển ôn đới. Bước 3:
HS đọc thông tin, rút ra nhận xét Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS
. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 3. Một số dạng vận động của nước biển và đại dương
a. Mục tiêu: Một số dạng vận động của nước biển và đại dương
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, yêu cầu HS trình bày Trang 130
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: a. Sóng biển
- GV cần giải thích hiện tượng sóng
Sóng biển chủ yếu được hình
để HS hiểu rằng: Sóng không phải là sự thành do tác động của gió. Gió
chuyển động của nước biển từ ngoài khơi thổi càng mạnh và thời gian càng
xô vào bờ, thực chất sóng biển là sự chuyển lâu thì sóng biển càng lớn.
động tại chỗ của các phần tử nước. Chúng
ta trông thấy sóng chuyển động thành từng
đợt nối tiếp nhau xô vào bờ chỉ là ảo giác. Bước 2:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS trình bày về nguyên
nhân, biểu hiện, tác động của hiện tượng sóng biển. Bước 3:
- + Nguyên nhân chinh gây ra sóng là
gió. Gió càng mạnh, sóng biển càng lớn.
Hướng sóng biển lan truyền phụ thuộc vào hướng gió.
+ Biểu hiện: các phần nước chuyển
động theo chiều thẳng đứng, do tác động
của gió thổi ngang, nên các đợt sóng hình
thành từ ngoài khơi xô vào bờ. Bước 4:
- Phần sóng thần: Đây là thiên tai có
sức tàn phá khủng khiếp, mặc dù không
xảy ra ở nước ta. GV cần nhấn mạnh một
số ý về loại sóng này cho HS hiểu: nguyên
nhân, tác động, dấu hiệu nhận biết và biện
pháp ứng phó như kênh chữ và phần “Em li eu . com T r T an rang g 131131 có biết” trong SGK. Bước 1: b. Thuỷ triều
GV cho HS quan sát hình 2 trong SGK và
+ Biểu hiện: nước biển dâng
nhận xét sự thay đổi mực nước ở hai thời cao và hạ thấp theo quy luật hằng điểm khác nhau.
ngày. Mỗi tháng có hai lẩn thuỷ Bước 2:
triếu lên, xuống lớn nhất (triều
- GV hướng dẫn HS chú ý bãi biển lúc cường) là các ngày trăng tròn
mỏ’ rộng, lúc thu hẹp để HS nhận xét sự hoặc không trăng; đồng thời có
thay đổi có chu kì ngày đêm của mực nước hai lần thuỷ triều lên, xuống nhỏ
biển do thuỷ triều. HS quan sát hình để có nhất (triều kém) là các ngày trăng
biểu tượng ban đầu về thuỷ triều. khuyết. Bước 3:
+ Nguyên nhân: do lực hút
HS quan sát hình 2, kết hợp đọc thông tin. của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng
HS trình bày về hiện tượng thuỷ triều
với lực li tâm của Trái Đất. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS
. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1: c. Dòng biển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong + Dòng biển là các dòng SGK và cho biết:
nước chảy trong biển và đại + Dòng biển là gì? dương.
+ Dòng biển có mấy loại?
+ Có hai loại dòng biển:
+ Dòng biền được hình thành do đâu?
Dòng biển nóng chảy từ vĩ độ Bước 2:
thấp lên vĩ độ cao và dòng biển
HS trả lời được các câu hỏi đó đê’ hình lạnh chảy từ vĩ độ cao xuống vĩ
thành biểu tượng tương đối đầy đủ về dòng độ thấp. Dòng biển nóng hay Trang 132 biển.
lạnh là so với nhiệt độ nước biển Bước 3: xung quanh.
- GV hướng dẫn HS đọc bản đồ hình
+ Nguyên nhân chính tạo nên
3 chú ý ki hiệu phần biệt dòng biển nóng và các dòng biển là gió. Gió luôn
lạnh, vị trí của các dòng biển trên đại thay đổi, nhưng các dòng biển
dương thế giới trong SGK đề hoàn thành tương đối ổn định. Hướng dòng
nhiệm vụ trong mục , cụ thê’ là:
biển phụ thuộc vào hướng gió
+ Ở Thái Bình Dương: Các dòng biển thịnh hành. Những dòng biêh lớn
nóng là dòng biển Bắc Xích Đạo, dòng biển thường theo các gió thường
Nam Xích Đạo, dòng biền Cư-rô-si-ô, dòng xuyên: Tín phong, gió tây ôn đới,
biển Đông Ô-xtrây-li-a, dòng biển Bắc Thái gió đông cực.
Bình Dương. Các dòng lạnh là dòng biền
+ Dòng biển có vai trò quan
Ca-li-phoóc-ni-a, dòng biền Pê-ru, dòng trọng đối với việc điều hoà khí biển Bê-rinh.
hậu, giao thông vận tải trên biển,
+ Ở Đại Tây Dương: Các dòng biển đánh bắt hải sản.
nóng là dòng biển Gơn-xtơ-rim, dòng biển
Bắc Đại Tầy Dương, dòng biển Bắc Xích
Đạo, dòng biển Guy-a-na, dòng biển Nam
Xích Đạo, dòng biền Bra-xin. Các dòng
biển lạnh là dòng biển Ca-na-ri, dòng biền
Ben-ghê-la, dòng biển Phôn-len. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện: li eu . com T r T an rang g 133133
Câu 1. Phân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại dương:
HS có thể kẻ bảng để phân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại
dương, phân biệt về nguyên nhân, biểu hiện. Biểu hiện Nguyên nhân Sóng Những đợt xô vào bờ Do gió
Nước biển dâng cao và hạ thấp
Do Lực hút của Mặt Trăng và
Thuỷ triều theo quy luật hằng ngày
Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất
Dòng biền Dòng chảy có nhiệt độ cao hơn Do các loại gió thường xuyên
hoặc thấp hơn vùng biển xung quanh
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện: Câu 2.
HS sưu tầm thông tin, hình ảnh, số liệu qua sách, báo, internet về việc con
người khai thác năng lượng từ sóng và thuỷ triều.
Câu 3. Dòng biển ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu của các vùng ven bờ mà
nó chảy qua. Nếu ven bờ có dòng biển nóng chảy qua thì khí hậu ấm áp, mưa
nhiều. Nếu ven bờ có dòng biển lạnh chảy qua thì khí hậu khô hạn, ít mưa,
nhiều vùng trở thành các hoang mạc.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Theo National Ocean Service, Nam Đại Dương được tổ chức của Mỹ
U.S. Board on Geographic Names công nhận là phần nước kéo dài từ bờ biển
Nam Cực đến vĩ độ 60°N. Ranh giới của đại dương này đã được để xuất lên Tổ
chức Thuỷ văn quốc tế (IHO) vào năm 2000. Theo đề xuất này, Nam Đại
Dương rộng 20,3 triệu km2, tương đương với diện tích của Nga và Ấn Độ cộng
lại. Bờ biển kéo dài gần 18 000 km. Độ sâu trung bình là 4 000 - 5 000 m.
Điểm sâu nhất nằm ở rãnh Sao Xan-uých với độ sâu 7 236 m. Tuy nhiên, nhiều Trang 134
tổ chức quốc tế và các quốc gia chưa công nhận đại dương này.
2. Quy luật sự thay đổi độ muối theo vĩ độ: Ở gần đường Xích đạo, mưa
nhiều, nhưng nhiệt độ cao, độ muối ở đại dương tương đối cao (khoảng 34 -
35%o). Ở giữa vĩ tuyến 20 - 30°, do chịu ảnh hưởng của khí hậu quanh năm
trời trong xanh, ít mưa, nước biển bốc hơi mạnh, độ mặn nước biển cao (lên tới
36 - 37%o). Ở gẩn 2 cực rất lạnh, bốc hơi kém, lại thêm băng tan từ các cực
làm nước rất nhạt, độ mặn thấp (dưới 34%o). Càng xuống sâu thì độ muối của
nước biển và đại dương dần dần đồng nhất. Từ 500 m trở xuống, độ muối gần
35%O xuống đến độ sâu rất lớn độ muối cũng chỉ giảm chút ít, còn 34,6%O.
3. Ngay từ thế kỉ XI - XII ở bờ biển các nước Pháp, Anh và Xcốt-len,
người ta đã biết lợi dụng thuỷ triều để làm chuyển động cối xay bột. Hiện nay,
nhiều nước đã xây dựng những trạm điện thuỷ triều. So với thuỷ điện trên
sông, điện thuỷ triều có một số ưu việt, thuỷ triều cho ta nguồn điện năng
tương đối ổn định. Tuy nhiên, hoạt động của nhà máy điện dùng
năng lượng thuỷ triều cũng có những phức tạp riêng, vì thuỷ triều liên quan đến
quy luật vận hành của Mặt Trăng. Ngoài ra, sóng to, gió lớn, bão cũng ảnh
hưởng đến nguồn năng lượng này. Sau năng lượng thuỷ triều, biển còn cho ta
một nguổn năng lượng khác, đó là năng lượng sóng. Người ta đã sáng chế ra
các thiết bị đề thu nhận năng lượng sóng. Theo tính toán lí thuyết thì 1 m sóng
biển “chứa đựng” từ 40 đến 100kW năng lượng có thể khai thác được. Trong
thực tiễn sản xuất, người ta đã khai thác được nguồn năng lượng này vào thắp
sáng các các ngọn đèn biển.
GỢI Ý LUYỆN TẬP -THỰC HÀNH CHƯƠNG
Câu 1. Hãy vẽ sơ đổ tổng kết nội dung đã học ở chương 5.
Gợi ý: Vẽ sơ đồ tổng kết nội dung đã học: sơ đồ phù hợp, có tên chương và
nội dung chính của chương.
Câu 2. Kể tên một số sông, hổ lớn ỏ’ nước ta. Các sông, hồ đó có giá trị
như thế nào đối với đời sổng và sản xuất? Gợi ý:
- Kể tên một số sông, hố lớn ở nước ta:
+ Sông: Hồng, Thái Bình, Mã, Cả, Ba, Đổng Nai, Tiền, Hậu,...
+ Hồ: Tây, Ba Bể, Suối Hai, Đồng Mô, Cấm Sơn,... (hồ tự nhiên); Hoà li eu . com T r T an rang g 135135
Bình, Sơn La, Thác Bà, Núi Cốc, Kẻ Gỗ, Trị An, Dẩu Tiếng, Yaly,... (hồ nhân tạo).
- Các sông, hồ có giá trị lớn đối với sinh hoạt và sản xuất: cung cấp nước
sinh hoạt, nước tưới, điều hoà khí hậu, đường giao thông, điểm du lịch, sản
xuất điện, nuôi trồng thuỷ sản,...
Câu 3. Hãy để xuất phương án sử dụng tổng hợp nước một dòng sông
(hoặc hồ) ở địa phương em.
Gợi ý: Đề xuất phương án sử dụng tổng hợp nguồn nước sông, hồ ở địa phương:
- địa phương vùng núi: thuỷ điện, nước tưới, cẩp nước sinh hoạt, nuôi
trồng thuỷ sản, du lịch,...
- ơ đồng bằng: giao thông, thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch,...
Câu 4. Hãy vẽ sơ đổ tư duy thể hiện các vận động của nước biển và đại dương.
Gợi ý: Vẽ sơ đổ tư duy thể hiện các dạng vận động của nước biển và đại
dương. Yêu cầu sơ đồ thể hiện được: sóng, thuỷ triều, dòng biển, trong đó nêu
được biểu hiện, nguyên nhân, tác động.
Câu 5. Sưu tầm tranh ảnh, thông tin vê chủ đề “Bảo vệ nguồn nước.
Gợi ý: Sưu tẩm tranh ảnh, thông tin viết báo cáo chủ để “Bảo vệ nguồn
nước”. Yêu cầu thể hiện được các ý: vai trò của nước, hiện trạng sử dụng nước,
biện pháp bảo vệ nguồn nước,...
***********************************************
CHƯƠNG 6: ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT MỞ ĐẦU CHƯƠNG
Bước 1: GV nêu tầm quan trọng của đất và sinh vật đói với thiên nhiên và
hoạt động sản xuất của con người. Tuy có vai trò quan trọng nhưng đất và sinh
vật lại là các yếu tố đang bị con người tác động hằng ngày, khai thác quá mức
dẫn đến tình trạng suy thoái đất hay tuyệt chủng các loài sinh vật. Học chương
này, các em sẽ tìm hiểu được một cách tổng quát về đất và sinh vật cũng như
mối quan hệ giữa chúng, từ đó các em sẽcó nhận thức và hành động đúng khi
khai thác, sử dụng, góp phấn bảo vệ và duy trì số lượng cũng như chất lượng
của đất, sinh vật ở địa phương mình. Trang 136
Bước 2: Các nội dung chính sẽ tìm hiểu ở chương này, bao gồm:
- Lớp đất trên Trái Đất
- Sự sống trên hành tinh - Rừng nhiệt đới
- Sự phân bố các đới thiên nhiên.
Bài 22. LỚP ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Nêu được các tầng đất.
- Nhận biết được các thành phần có trong đất: thành phần khoáng, thành
phần hữu cơ, không khí và nước.
- Trình bày được một số nhân tố hình thành đất: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Sử dụng sơ đồ, biểu đổ để trình bày được các tầng đất và thành phần đất.
- Kể được tên và xác định được trên bản đồ một sổ nhóm đất điển hình ở
vùng nhiệt đới hoặc ở vùng ôn đới. 3. Về phẩm chất
Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ đất. II. CHUẨN BỊ
Hình vẽ các tầng đất, các nhân tố hình thành đất
Biểu đồ thành phần đất
Một sổ mẫu đất hoặc hình ảnh đất tại địa phương
Tranh ảnh, video vẽ các tầng đất, thành phần đất, nhân tố hình thành và các
nhóm đất điển hình trên Trái Đất
Bản đồ các nhóm đất chính trên Trái Đất Phiếu học tập
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. li eu . com T r T an rang g 137137
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể hỏi những suy nghĩ, ý kiến cá nhân HS về vai trò của đất, hiểu
biết vê' đất để dẫn dắt vào nội dung của bài học: Đất là một trong các thành
phần tự nhiên của Trái Đất. Sự sống trên Trái Đất được bao bọc, nuôi dưỡng và
phát triển nhờ đất. Em có biết: Đất gồm những thành phần nào? Đất được hình
thành như thế nào? Trên Trái Đất có bao nhiêu nhóm đất
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Các tầng đất
a. Mục tiêu: Nêu được các tầng đất và các thành phần chính của đất.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK hoặc treo mô hình các
tầng đất lên bảng rồi yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Đất là lớp vật chất mỏng, vụn
- Trước khi tìm hiểu về các tầng đất,
bở, bao phủ trên bề mặt các lục
GV cho HS viết vào tờ giấy nhỏ hiểu biết địa và đảo, được đặc trưng bởi
về đất rồi yêu cẩu 2-3 HS trình bày nhanh độ phì
những suy nghĩ của mình. GV chuẩn lại Khi ta đào đất theo chiều thẳng khái niệm đất.
đứng sẽ thấy xuất hiện các tầng Bước 2:
đất khác nhau, ở các địa điểm
- GV cho HS quan sát hình 1 trong
khác nhau thì độ dày, màu sắc
SGK hoặc treo mô hình các tầng đất lên của các tầng đất cũng khác
bảng rồi yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ nhau, phản ánh quá trình hình
trong mục. HS quan sát hình, trao đổi cặp thành và tính chất của đất
đôi để tự hoàn thành nhiệm vụ, cụ thể là:
+ Các tầng đất: tầng đá mẹ, tầng tích tụ, tầng chứa mùn.
+ Trong các tầng đất, tầng chứa mùn Trang 138
trực tiếp tác động đến sự sinh trưởng và
phát triển của thực vật. Bước 3:
- GV cho HS đọc phần "Em có biết"
để biết được một đặc trưng cơ bản của đất, đó là độ phì. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Thành phần của đất

a. Mục tiêu: HS nắm được những thành phần của đất
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Đất bao gồm thành phần
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK khoáng, thành phần hữu cơ,
và trả lời các câu hỏi: Đất bao gốm những không khí và nước. Mỗi thành
thành phần gì? GV gọi một số HS phát biểu phần có nguồn gốc khác nhau. Tỉ
ý kiến, bổ sung và chốt kiến thức
trọng các thành phần trong đất Bước 2:
khác nhau sẽ quy định loại đất
Sau khi HS nắm được các thành phần của xấu hay tốt.
đất, GV tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ
+ Các thành phần trong đất: trong mục.
thành phần khoáng chiếm tỉ trọng Bước 3:
lớn nhất (45%), sau đó là nước
HS trao đổi với bạn, với nhóm để tự hoàn (25%), không khí (25%), chất thành nhiệm vụ hữu cơ (5%). Bước 4:
+ Vai trò của chất hữu cơ:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . duy trì độ phì của đất.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành li eu . com T r T an rang g 139139 cho học sinh.
Mục 3. Các nhân tố hình thành đất
a. Mục tiêu:
HS rút ra kiến thức về các nhân tố hình thành đất
b. Nội dung: GV chia lớp thành năm nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: + Đá mẹ:
GV chia lớp thành năm nhóm, mỗi nhóm
• Cung cấp các khoáng chất
tìm hiểu vê' một nhân tố, các nhóm khác bổ cho đất. sung.
• Ảnh hưởng đến tính chất lí Bước 2:
hoá và màu sắc của đất.
HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình, + Khí hậu:
trao đổi cặp đôi hoặc làm việc nhóm để tự
• Ảnh hưởng đến sự phá huỷ
hoàn thành nhiệm vụ và rút ra kiến thức về đá.
các nhân tố hình thành đất
• Tăng độ ẩm trong đất. Bước 3:
• Ảnh hưởng gián tiếp thông
GV Lưu ý: Con người không phải là qua thực vật.
nhân tố hình thành đất nhưng con người có + Sinh vật:
ảnh hưởng rất lớn đến việc làm biến đổi
• Cung cấp chất hữu cơ cho
tính chất của đất (làm đất xấu đi hay tốt đất.
lên). GV trình bày ý này sau khi học xong
• Thực vật: hạn chế xói mòn.
phần các nhân tố hình thành đất để HS tự
• Vi sinh vật: phân huỷ xác
thấy được vai trò của con người đối với động, thực vật.
đất, từ đó các em sẽ có những hành vi đúng
• Động vật sống trong đất:
đắn trong việc hạn chế ảnh hưởng xấu tới làm đất tơi xốp.
đất đai và tăng độ phì cho đất. + Địa hình: Trang 140 Bước 4:
• Độ cao: càng lên cao tầng
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . đất càng mỏng.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
• Độ dốc: nơi bằng phẳng cho học sinh.
tầng đất dày hơn nơi dốc. + Thời gian:
• Biểu thị tác động tổng hợp của các nhân tố.
• Thời gian hình thành đất
lâu hơn, tầng đất dày hơn.
- Mỗi HS hoặc mỗi nhóm có
thể lựa chọn nhân tố nào là
quan trọng nhất nhưng phải
giải thích được sự lựa chọn của mình.
Mục 4. Một số nhóm đất điển hình trên Trái Đất
a. Mục tiêu:
Xác định được các nhóm đất à sự phân bố
b. Nội dung: GV sử dụng bản đồ các nhóm đất chính trên Trái Đất
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Dựa vào quá trình hình
GV cho HS biết do phụ thuộc vào các nhân thành và tính chất đất mà người
tố hình thành và tính chất của đất nên người ta phân thành các nhóm đất khác
ta chia đất thành các nhóm khác nhau. Nội nhau. Trang đó đất đen thảo
dung quan trọng nhất là HS xác định được nguyên ôn đới, đất pốt dôn và
trên bản đồ sự phân bố của các nhóm đất đất đỏ vàng nhiệt đới là một số
điển hình trên thế giới. nhóm đất điển hình. Bước 2:
GV sử dụng bản đồ các nhóm đất chính
trên Trái Đất yêu cầu HS quan sát và thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: li eu . com T r T an rang g 141141
GV hướng dẫn HS cách đọc bản đổ hình 5,
nhận biết các kí hiệu màu sắc thể hiện của
từng nhóm đẩt, xác định vị trí bằng việc
xác định khoảng vĩ độ, kinh độ của các
nhóm đất. HS quan sát, trao đổi cặp hoặc
nhóm đề hoàn thành nhiệm vụ. GV phải là
người hướng dẫn và tổng hợp ý kiến.
+ Xác định nơi phân bố của:
• Nhóm đất đen thảo nguyên ôn đới:
khu vực Trung Á, trung tâm Bắc Mỹ, Nam Mỹ.
• Nhóm đất Pốt-dôn: Bắc Âu, đống
bằng Xi-bia, Đông Bắc Hoa Kỳ, trung tâm Ca-na-đa.
• Nhóm đất đỏ vàng nhiệt đới: Đông
Nam Á, Trung Phi, Nam Mỹ (khu vực A- ma-dôn). Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Dựa vào hình 5 cho thấy nhóm đất phổ biến ở nước ta là nhóm đất đỏ vàng nhiệt đới.
Câu 2. Phải phủ xanh đất trống, đồi núi trọc vì lớp phủ thực vật sẽ hạn chế
quá trình rửa trôi đất làm mất chất dinh dưỡng trong đất. Lớp phủ bề mặt sẽ Trang 142
cung cấp các chất hữu cơ quan trọng đề bổ sung lượng mùn, giữ nước làm đất
không bị khô, thiếu nước.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3. Con người có thể làm cho đất tốt hơn nhưng cũng có thể làm cho đất xấu đi.
- Con người làm cho đất tốt hơn nhờ các biện pháp tăng độ phì của đất:
+ Phủ xanh đất trống đồi núi trọc. + Canh tác đất hợp lí. + Bón phân hữu cơ.
+ Không sử dụng phần hoá học.
+ Luân canh, xen canh, cho đất có thời gian tái tạo,...
- Con người làm cho đất xấu đi do sử dụng thuốc trừ sâu, khai thác tài
nguyên, chặt phá rừng,...
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các khái niệm đất và thổ nhưỡng không cùng nghĩa với khái niệm đất
trồng. Đất trồng là một thuật ngữ dùng trong nông nghiệp, nó chỉ lớp đất mỏng
khoảng 20 cm ở trên cùng của lớp đất. Lớp đất này có tác dụng rất lớn đối với
sự sinh trưởng của cây trồng. Còn thuật ngữ đất hay thổ nhưỡng trong Địa lí
dùng đê chỉ lớp vật chất xốp, được sinh ra từ các sản phẩm phong hoá của các
lớp đá trên bế mặt Trái Đất. Trong Địa lí, đất được nghiên cứu chủ yếu về mặt
phát sinh, còn đất trong nông nghiệp được nghiên cứu chủ yếu trong mối quan
hệ với cây trống. Độ phì là một đặc điểm quan trọng của đất. Nó không phụ
thuộc vào một thành phần nhất định nào. Trong nông nghiệp, đẩt tốt là loại đất
cho thu hoạch thực vật cao, còn đất xấu là loại đất cho thu hoạch thực vật thấp.
2. Trong các nhân tố hình thành đẩt, ba nhân tố quan trọng nhất là đá mẹ,
sinh vật và khí hậu. Hai nhân tố ít ảnh hưởng hơn là địa hình và thời gian. Con
người không có vai trò trong quá trình hình thành đất tự nhiên nhưng lại tác li eu . com T r T an rang g 143143
động rất mạnh đến các quá trình biến đổi đất do các hoạt động phát triển kinh
tế như chặt phá rừng làm mất đi lớp phủ thực vật cung cấp chất dinh dưỡng cho
đất, làm rửa trôi, xói mòn đất. Tác động của con người tới đất thông qua hoạt
động sản xuất ngày càng mạnh mẽ và rộng khắp. Song, chỉ ở một số loại đất
mà tác động của con người đã làm thay đổi quá trình hình thành đất, biến đổi
nó từ loại đất này sang loại đất khác thì con người mói được coi là nhân tố hình
thành đất, ví dụ như đất trồng lúa nước, đất bạc màu, đất xói mòn trơ sỏi đá,...
3. Đất pốt dôn theo tiếng Nga có nghĩa là “tro”. Đất pốt dôn phân bố chủ
yếu ở Bắc Á, Bắc Âu và Bắc Mỹ trong giới hạn từ vĩ tuyến 45° đến vĩ tuyến 60
- 65° thuộc vùng ôn đới lạnh, có thảm thực vật rừng lá kim. Đất pốt dôn chiếm
khoảng 9% diện tích các lục địa. Quá trình hình thành đất ở đây là quá trình pốt
dôn hoá: Đất được hình thành dưới rừng cây lá kim, trong điều kiện khí hậu
lạnh giá có độ bốc hơi nhỏ và lượng nước thấm lớn. Do lớp phủ rừng lá kim
nghèo chất tro, kiếm, đồng thời lại chứa nhiẽu hợp chất khó tan như tanin,
nhựa, sáp,... nên hoạt động phân giải của vi khuẩn bị hạn chế, các sản phẩm
phân giải thường có tính axit. Đây chủ yếu là loại đất chua, càng xuống sâu, độ
chua càng giảm do việc tích tụ các chất kiểm ở phía dưới. Nói chung, đất pổt
dôn là loại đất kém phì nhiêu, cần cải tạo. Hiện nay, vế mặt kinh tế, đất pốt dôn
chủ yếu được tập trung vào việc trồng rừng và chăn nuôi gia súc.
4. Đất đen thảo nguyên ôn đới là loại đất có màu đen, được hình thành
trong điều kiện khí hậu ôn đới lục địa nửa khô hạn, dưới tác dụng chủ yếu của
thảm thực vật chịu hạn, đó là các loại cỏ sống lâu năm. Vì thế, đất thảo nguyên
ôn đới chủ yếu được phân bố trong các khu vực nội địa của các lục địa Á - Âu
và Bắc Mỹ. Trên lục địa Á - Âu, đất đen thảo nguyên ôn đới được gọi là đất
séc-nô-di-om, chiếm khoảng 6% diện tích lục địa. Đây là loại đẩt giàu mùn, rất
tốt và được mệnh danh là “ông hoàng của các loại đất”. Hiện nay, người ta sử
dụng đất đen chủ yếu để trồng lúa mì và nhiều cây công nghiệp có giá trị như:
củ cải đường, hướng dương,... hay phát triển chăn nuôi và trồng cây ăn quả.
Trên lục địa Bắc Mỹ, đất đen thảo nguyên gọi là đất Pre-ri, chiếm khoảng 7% diện tích lục địa.
5. Đất đỏ vàng nhiệt đới còn được gọi bằng các tên khác như: đất la-te-rít,
đất fe-ra-lít, đất alit, đất la-to-xon, nhưng thuật ngữ fe-ra-lít hay được dùng hơn
cả. Đất đỏ vàng nhiệt đới chiếm 1/5 diện tích các lục địa, phân bố trên những Trang 144
vùng rộng lớn của Nam Mỹ, Trung Phi, Đông Nam Á, Nam Á và một dải hẹp
dọc theo duyên hải và sườn núi phía đông dãy Đông úc thuộc Ô-xtrây-li-a. Đất
đỏ vàng nhiệt đới thích hợp với việc trồng các loại cây công nghiệp nhiệt đới, cây ăn quả,...
******************************
Bài 23. SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
Nêu được sự đa dạng của thế giới sinh vật ở lục địa và đại dương.
2. Về kĩ năng, năng lực
Khai thác các thông tin, kiến thức qua tranh ảnh, sơ đổ. 3. Về phẩm chất
Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ sự đa dạng của sinh vật trên Trái Đất. II. CHUẨN BỊ
Tranh ảnh, video về sự sống trên Trái Đất\
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS kể tên các loài thực vật, động vật mà các em biết và nơi
sống của nó. Từ đó, đưa ra nhận định sinh vật trên Trái Đất vô cùng phong
phú, đa dạng để tạo hứng thú cho HS tìm hiểu nội dung bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Sự đa dạng của sinh vật dưới đại dương
a. Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự đa dạng của thế giới sinh vật ở lục địa và dại dương.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình và thực hiện nhiệm vụ li eu . com T r T an rang g 145145
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Sinh vật ở đại dương vô cùng -
GV yêu cầu HS cho biết nguyên phong phú, đa dạng, ở các vĩ độ
nhân dẫn đến sự đa dạng của thế giới sinh và độ sâu khác nhau sẽ có sự
vật dưới đại dương. HS đọc thông tin trong khác nhau về nhiệt độ, độ muối,
SGK để trả lời: do vĩ độ và độ sâu khác áp suất, ánh sáng, nồng độ oxy,...
nhau sẽ có nhiệt độ, độ muối, áp suất, ánh dẫn đến sự đa dạng của các loài
sáng, nóng độ oxy khác nhau. sinh vật Bước 2:
GV yêu cầu HS quan sát hình và thực hiện
nhiệm vụ để vừa tự khai thác kiến thức vừa thực hành và củng cố. Bước 3:
GV hướng dẫn HS cách quan sát hình vẽ,
quan sát theo chiều dọc (chiều sâu), theo
chiêu ngang (từ bờ ra khơi) nhìn vào hình
vẽ và chú thích các loài sinh vật, đê’ trả lời. GV chốt lại đáp án Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Sự đa dạng của sinh vật trên lục địa
a. Mục tiêu: HS nêu sự đa dạng của sinh vật trên lục địa
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình và thực hiện nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 146 Bước 1: a) Thực vật
- GV yêu cầu HS cho biết nguyên Giới thực vật trên lục địa hết sức
nhân dẫn đến sự đa dạng của sinh vật trên phong phú, đa dạng, có sự khác
lục địa. HS tìm hiểu và trả lời được là do sự biệt rõ rệt giữa các đới khí hậu.
khác nhau về khí hậu trên Trái Đất.
ở đới nóng có rừng mưa nhiệt Bước 2:
đới, rừng nhiệt đới gió mùa, xa
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan van,... ở đới ôn hoà có rừng lá
sát hình và thực hiện nhiệm vụ trong mục, rộng, rừng lá kim, thảo nguyên, cụ thể:
rừng cận nhiệt đới,... ở đới lạnh
+ Kê’ tên một số loài thực vật, động có thảm thực vật đài nguyên
vật: tuỳ hiểu biết của từng HS. b) Động vật
+ Do điều kiện về khí hậu (nhiệt độ, Động vật chịu ảnh hưởng của khí
lượng mưa) ở rừng mưa nhiệt đới, rừng lá hậu ít hơn thực vật, do động vật
kim, đài nguyên khác nhau nên thực vật ở có thể di chuyển từ nơi này đến ba nơi rất khác nhau:
nơi khác. Tuy nhiên, giới động
• Rừng mưa nhiệt đới: cây cối rậm rạp, vật trên các lục địa cũng hết sức
xanh tốt, thành phần loài phong phú, từ cây phong phú, đa dạng, có sự khác
cỏ, dây leo, cộng sinh, kí sinh và cây gỗ biệt giữa các đới khí hậu. lớn.
• Rừng lá kim: cây thân gỗ, thành phấn loài ít.
• Đài nguyên: không có cây thân gỗ,
chủ yếu các loài thần cỏ, rêu, địa y thấp lùn, thưa thớt. Bước 3:
- HS làm việc đưa ra các ý kiến, các
nhóm khác bổ sung, GV chốt kết quả để HS
nắm bắt được vấn đề sự đa dạng của sinh vật ở trên lục địa. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành li eu . com T r T an rang g 147147 cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Sinh vật trên Trái Đất hết sức đa dạng
- Sinh vật dưới đại dương: có cả thực vật và động vật; thành phần loài
khác nhau, thay đổi theo vùng biển và độ sâu.
- Sinh vật trên lục địa: khác nhau ở mọi nơi trên Trái Đất do điều kiện về
nhiệt độ, lượng mưa khác nhau, nên thực vật hết sức đa dạng, đi kèm là các loài động vật.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện: Câu 2.
- Nguyên nhân các loài sinh vật đứng trước nguy cơ tuyệt chủng: do mất
môi trường sinh sống, do con người khai thác quá mức, do biến đổi khí hậu,...
- Biện pháp bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng: lập các vườn quốc
gia, khu bảo tồn thiên nhiên, trồng rừng, nghiêm cấm việc khai thác quá mức của con người,...
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đại dương là ngôi nhà của muôn loài sinh vật biển, từ những vi tảo siêu
nhỏ cho đến động vật to lớn nhất trên hành tinh là cá voi xanh. Sinh vật biển là Trang 148
các loài động vật, thực vật, vi khuẩn, virus rất đa dạng sinh sống trong thế giới
đại dương. Hầu hết các nhà khoa học đều cho rằng sự sống bắt nguồn từ đại
dương khoảng 3 tỉ năm trước. Một nghiên cứu mới đây (năm 2012) cho rằng có
khoảng hơn 700 000 cho đến gần 1 triệu loài sinh vật biển; các nhà khoa học
tin rằng hơn 1/3 trong số chúng vẫn chưa được phát hiện và có khả năng sẽ
được phát hiện trong thế kỉ này. Sinh vật biển xuất hiện với đủ mọi hình dáng,
kích cỡ và màu sắc khác nhau; chúng sống tại những môi trường khác nhau
trong đại dương bao la. Nếu coi đại dương là một miếng bánh, các sinh vật sẽ
phần bố tại 5 tầng bánh khác nhau, tuỳ thuộc vào lượng ánh sáng, nhiệt độ và
độ sâu của những “tầng bánh” này. Dù ở bất cứ đâu trong đại dương, chúng ta
cũng đều tìm thấy sự sống.
*************************************
Bài 24. RỪNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
Trình bày được các đặc điểm của rừng nhiệt đới.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Biết tìm kiếm các thông tin vê' rừng nhiệt đới.
- Khai thác các thông tin, kiến thức qua tranh ảnh, sơ đồ. 3. Về phẩm chất
Có lối sống xanh với môi trường, có trách nhiệm bảo vệ rừng. II. CHUẨN BỊ
Tranh ảnh, video về rừng nhiệt đới trên Trái Đất
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện: li eu . com T r T an rang g 149149
GV có thể mở đầu bài học theo SGK, hoặc GV cho HS xem hình ảnh về
rừng nhiệt đới, video về tấm quan trọng của rừng nhiệt đới, từ đó dẫn dắt vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Đặc điểm rừng nhiệt đới
a. Mục tiêu:
HS năm được đặc điểm ác kiểu rừng nhiệt đới
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS làm việc theo 2 nhóm, mỗi nhóm nghiên
cứu về một kiểu rừng
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
- Rừng nhiệt đới trải từ vùng
GV có thể đặt các câu hỏi phát vấn cho Xích đạo đến hết vành đai nhiệt
HS: Điều kiện khí hậu chung ở vùng nhiệt đới ở cả nửa cầu Bắc và nửa cầu
đới như thế nào? Có những kiểu rừng Nam, với đặc trưng khí hậu: nhiệt
chính nào ở vùng nhiệt đới? HS đọc thông độ trung bình năm trên 21 °C,
tin và trả lời. GV đánh giá và tổng kết
lượng mưa trung bình năm trên 1 Bước 2:
700 mm. Rừng gồm nhiều tầng
GV tổ chức cho HS làm việc theo 2 nhóm, (2-3 tầng trở lên); trong rừng có
mỗi nhóm nghiên cứu về một kiểu rừng, nhiều loài cây thân gỗ, dây leo
sau đó lên bảng hoàn thành bảng so sánh chằng chịt; phong lan, tầm gửi,
vế đặc điểm của hai kiểu rừng về: điều địa y bám trên thân cây. Động vật
kiện khí hậu, thực vật, động vật,...
rất phong phú, nhiều loài sống Bước 3:
trên cây, leo trèo giỏi như khỉ,
- Gv gợi ý: + Nơi phân bố của rừng vượn,... nhiều loài chim ăn quả có
nhiệt đới: trải từ vùng Xích đạo đến hết màu sắc sặc sỡ,...
vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán- - Rừng mưa nhiệt đới: được hình cầu Nam.
thành ở nơi mưa nhiều quanh
+ Rừng nhiệt đới có cấu trúc nhiều năm, chủ yếu phân bố ở lưu vực
tầng, nhiều loài thân gỗ, dây leo chằng sông A-ma-dôn (Nam Mỹ), lưu
chịt, phong lan, tầm gửi; động vật rất vực sông Công-gô (châu Phi) và
phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo một phần Đông Nam Á. Rừng Trang 150
trèo giỏi như khỉ, vượn,...
rậm rạp, có 4 - 5 tầng.
+ Sự khác nhau của rừng nhiệt đới gió - Rừng nhiệt đới gió mùa phát
mùa so với rừng mưa nhiệt đới: ít tầng triển ở những nơi có một mùa
hơn, phần lớn cây trong rừng bị rụng lá về mưa và một mùa khô rõ rệt
mùa khô, rừng thoáng và không ẩm ướt (Đông Nam Á, Đông Ấn Độ,...).
bằng rừng mưa nhiệt đới.
Phần lớn các cây trong rừng rụng Bước 4:
lá vào mùa khô. Cây trong rừng
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . thấp hơn và ít tầng hơn ở rừng
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành mưa nhiệt đới. cho học sinh.
Mục 2. Bảo vệ rừng nhiệt đới
a. Mục tiêu:
Biện paáp bảo vệ rừng
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc thông tin cùng với hiểu biết của cá nhân
hoặc thông tin được phát trong video, thảo luận nhóm trả lời
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
+ Biện pháp bảo vệ: nghiêm
- GV yêu cầu HS đọc thông tin cùng cấm khai thác ở những khu vực
với hiểu biết của cá nhân hoặc thông tin rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
được phát trong video ở đẩu bài học để nêu rừng nguy cấp, phân công khu
vai trò của rừng nhiệt đới đổi với con vực bảo vệ, tuyên truyền về tầm
người, tự nhiên, sau đó GV tổng kết và chốt quan trọng của rừng, sử dụng sản kiến thức.
phẩm từ rừng tiết kiệm và hiệu Bước 2:
quả, không đốt rừng làm nương
GV tổ chức một cuộc thảo luận cả lớp về rẫy,...
các biện pháp, hành động nhằm bảo vệ
rừng nhiệt đới. Cả lớp sẽ đưa ra ý kiến
đóng góp, GV tổng hợp và chốt lại kiến thức Bước 3: Bước 4: li eu . com T r T an rang g 151151
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Sinh vật trên Trái Đất hết sức đa dạng
- Sinh vật dưới đại dương: có cả thực vật và động vật; thành phần loài
khác nhau, thay đổi theo vùng biển và độ sâu.
- Sinh vật trên lục địa: khác nhau ở mọi nơi trên Trái Đất do điều kiện về
nhiệt độ, lượng mưa khác nhau, nên thực vật hết sức đa dạng, đi kèm là các loài động vật.
- Câu 1. Rừng nhiệt đới phân bố ở khu vực có nhiệt độ cao, độ ẩm lớn,
lượng mưa nhiều là điều kiện rất thuận lợi cho các loài thực vật phát triển. Vì
vậy, rừng có nhiều tầng, tầng dưới là cây bụi, tầm gửi, phong lan, dây leo,... là
những cây chịu bóng, các tầng cao hơn là các cây thân gỗ,...
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Ở nước ta, kiểu rừng nhiệt đới gió mùa chiếm ưu thế. Tuỳ thuộc
vào lượng mưa và sự phân bố mưa sẽ có đặc điểm khác nhau. Ở vùng mưa Trang 152
nhiều, rừng có khá nhiếu tầng, trong rừng có một số cây rụng lá vào mùa khô.
ơ nơi ít mưa có đồng cỏ nhiệt đới. ơ vùng ven biền có rừng ngập mặn.
TAÌ LIỆU THAM KHẢO
Rừng khộp là kiểu rừng thưa cây lá rộng, rụng lá vào mùa khô vốn chỉ có ở
khu vực Đông Nam Á. Tại Việt Nam, Tây Nguyên là nơi duy nhất có kiểu rừng
này, trong đó địa điểm thuận lợi đề khám phá rừng khộp là vườn quốc gia Yok
Đôn. Khác hẳn không khí ướt át, âm u thường có ở những khu rừng già, vườn
quốc gia Yok Đôn mang một màu sắc mới mẻ, ấm áp rất riêng. Cây rừng nơi
đây không cao lớn, đồ sộ mà thanh mảnh, mọc lưa thưa, thoáng đãng. Những
tia nắng nhẹ xuyên qua lá cây mang sức sống cho cỏ, le và những cây con mọc um tùm bên dưới.
************************************
Bài 25. SỰ PHÂN BỐ CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
Nêu được đặc điểm các đới thiên nhiên trên Trái Đất.
2. Về kĩ năng, năng lực
Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất. 3. Về phẩm chất
Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. CHUẨN BỊ
Bản đổ Các đới thiên nhiên trên Trái Đất
Video, tranh ảnh về các đới thiên nhiên trên Trái Đất
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của
bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức li eu . com T r T an rang g 153153
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể mở đấu như SGK hoặc GV đặt câu hỏi phát vấn: Các em đã bao
giờ nghe đến đới thiên nhiên? Tại sao thiên nhiên thế giới được phân thành các
đới? Sau đó dẫn dắt HS vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của các đới thiên nhiên trên Trài Đất.
b. Nội dung: GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu về một đới thiên nhiên
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: 1. Đới nóng
GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm tìm
Là nơi có nhiệt độ cao. Cảnh
hiểu về một đới thiên nhiên
quan thiên nhiên thay đổi chủ Bước 2:
yếu phụ thuộc vào chế độ mưa.
- GV gợi ý cho HS bài báo cáo cần có Giới thực, động vật hết sức đa các ý: dạng phong phú. + Phạm vi 2. Đới ôn hoà + Đặc điểm khí hậu
Có khí hậu mang tính trung + Đặc điếm đất
gian giữa đới nóng và đới lạnh. + Đặc điếm sinh vật
Thiên nhiên đới ôn hoà thay đổi
- Bài báo cáo có thể được thể hiện rõ rệt theo mùa. Cảnh quan thay
dưới nhiều dạng như tập san, sơ đồ tư duy, đổi rõ rệt theo vĩ độ và ảnh
bài báo, chuyên để, tranh vẽ,... tuỳ sức sáng hưởng của dòng biển nóng cùng tạo của HS. gió Tây ôn đới.
- GV có vai trò đánh giá báo cáo của 3. Đới lạnh các nhóm HS.
Là xứ sở của băng tuyết, khí Bước 3:
hậu vô cùng khắc nghiệt, tầng đất
- GV cho HS đoch và tìm hiểu các đài nguyên mỏng. Thực vật thấp
mục "Em có biết" hoặc trình chiếu cho HS lùn, chủ yếu là rêu, địa y và các
quan sát hình ảnh thiên nhiên của các đới.
loại cây thân thảo tồn tại trong Trang 154 Bước 4:
mùa hạ ngắn ngủi tạo nên cảnh
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . quan đài nguyên. Động vật là các
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành loài thích nghi được với khí hậu cho học sinh.
lạnh như gấu trắng, chim cánh cụt,...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện: Câu 1. Đới Phạm vi Khí hậu Thực vật Động vật Nóng
Ranh giới đới Nhiệt độ cao, Phong phú, đa Phong phú, đa
xung quanh hai chế độ mưa dạng: rừng dạng đường chí tuyến
khác nhau tuỳ mưa nhiệt đới, khu vực rừng nhiệt đới gió mùa, xa Ôn hoà
Ghủ yếu ở khu Khí hậu khá Rừng Taiga, Các loài di cư và van,...
vực ôn đới (từ 2 ôn hoà
cây hỗn hợp, ngủ đông chí tuyến đến rừng lá cứng, vòng cực) thảo nguyên,... Lạnh
Chủ yếu ở khu Khí hậu khắc Thực vật nghèo Các loài thích vực hàn đới nghiệt
nàn, chủ yếu là nghi với khí hậu (từ vòng cực lên cây thân thảo lạnh cực) thấp lùn, rêu, địa y,...
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết li eu . com T r T an rang g 155155
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm Câu 2.
Việt Nam nằm trong đới nóng. Do nằm trong đới nóng nên thiên nhiên
nước ta có các đặc trưng cơ bản của đới nóng: cảnh quan đa dạng, có sự phân hoá,...
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đới nóng là nơi có nhiệt độ cao. Cảnh quan thiên nhiên ỏ’ đây thay đổi chủ
yếu phụ thuộc vào chế độ mưa. Nhiệt độ dồi dào, lượng mưa lớn đã tạo cho
cảnh quan nơi đây rất đa dạng và phong phú. Nơi mưa quanh năm cây cối sẽ
rậm rạp, nơi mưa theo mùa cảnh quan sẽ thay đổi theo mùa mưa. Với sự biến
động theo lượng mưa, chế độ mưa, tại đới nóng đã hình thành các cảnh quan:
rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa, xa van và rừng thưa, hoang mạc và bán hoang mạc.
************************************ Bài 26.
THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Biết cách áp dụng kiến thức đã học để tìm hiểu về một vẩn đế cụ thể của địa phương.
- Hình thành nhiều năng lực địa lí, giúp các em có trải nghiệm thực tế,
độc lập và làm việc nhóm giải quyết các vấn đề thực tế, có tư duy tổng hợp,
phần tích, đánh giá vấn đề. 3. Về phẩm chất
Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước; có ý thức, trách
nhiệm và hành động cụ thể để bảo vệ tự nhiên nơi mình sinh sống. Trang 156 II. CHUẨN BỊ
Hình ảnh, tư liệu và môi trường thiên nhiên ỏ’ địa phương
Sinh vật ở địa phương
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của
bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV nêu câu hỏi phát vấn, yêu cầu HS bằng sự quan sát thực tế của bản
thân cho biết đặc điểm môi trường tự nhiên ở địa phương mình rồi dẫn dắt HS vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV giới thiệu một số nội dung HS có thể lựa chọn để tìm hiểu về môi
trường tự nhiên ở địa phương.
- Bài thực hành này, GV nên giao nhiệm vụ về nhà cho từng HS, HS tự
chọn chủ đề, hoặc làm việc nhóm, phân công nhiệm vụ, sau đó trình bày kết
quả, báo cáo trước lớp.
- Bài báo cáo cần có hình ảnh minh hoạ, biểu đồ, bảng số liệu kèm theo.
Câu 1. Em hây vẽ sơ đồ thể hiện các nội dung đã học ở chương 6
Gợi ý: Vẽ sơ đồ thể hiện các nội dung đã học: vẽ bằng các loại sơ đồ khác
nhau, có tên chương và các nội dung chính của chương.
Câu 2. Em hãy tìm hiểu thông tin về loại đất chủ yếu có ở nước ta. Nêu
một số biện pháp để tăng hiệu quả sử dụng và bảo vệ đất ở địa phương. Gợi ý:
- Loại đất chủ yếu có ở nước ta là đất đỏ vàng fe-ra-lít, hình thành trong
điều kiện khí hậu vùng nhiệt đới có nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, phân hoá theo
mùa làm rửa trôi các chất bazơ. Quá trình tích tụ oxit sắt, nhôm mạnh làm cho
đất có màu đỏ vàng. Loại đất này có ở các vùng đồi núi nước ta, là nơi thích
hợp trồng rừng, chăn thả gia súc, trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm. li eu . com T r T an rang g 157157
- Một số biện pháp tăng hiệu quả sử dụng đất và bảo vệ đất ở địa phương:
HS căn cứ vào tình hình thực tế để đưa ra các biện pháp phù hợp như luân
canh, xen canh, trổng rừng, làm ruộng bậc thang,...
Câu 3. Thực vật và động vật ở vùng cực có những đặc điểm gì để thích
nghi với điểu kiện sống khắc nghiệt? Gợi ý:
- Thực vật ở vùng cực thường thấp, lùn, có bộ rễ phát triển, lá kim để hạn
chế thoát nước và chỉ sinh trưởng nở hoa vào mùa hè để thích nghi với điều
kiện khí hậu lạnh giá, gió to, mưa ít.
- Động vật ở vùng cực thường có màu lông trắng, có lớp mỡ dưới da dày,
ngủ đông, hoạt động về ban ngày trong mùa nóng,...
Câu 4. Nêu mối quan hệ giữa khí hậu - thực vật - động vật trong rừng mưa nhiệt đới.
Gợi ý: Mối quan hệ giữa khí hậu - thực vật - động vật trong rừng mưa nhiệt
đới: Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, ánh sáng lớn,... Thực vật rất phát triển,
nhiều loại, nhiếu tầng tán, cây có nhiều dây leo chằng chịt,... Thực vật phát
triển làm cho động vật cũng rất phát triển, phong phú và đa dạng về thành phần
loài ở các tầng, có nhiều loài leo trèo giỏi.
Câu 5. Sưu tầm tài liệu vẽ một số loài động vật quý hiếm ỏ’ nước ta có
nguy cơ tuyệt chủng (Ví dụ: Sếu đầu đỏ, Sao la,...). Nêu biện pháp bảo vệ các
loài động vật tự nhiên.
Gợi ý: HS cần nêu được: - Tên loài động vật - Giá trị của loài -Hiện trạng - Phân bố - Biện pháp bảo vệ ****************************
CHƯƠNG 7: CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN Mở đầu chương:
GV gợi ý HS bằng những hiểu biết thực tế để trao đổi một số vấn đề:
- Nêu mối quan hệ khăng khít giữa con người và thiên nhiên.
- Tại sao có thể nói: Môi trường thiên nhiên là điều kiện thường xuyên và Trang 158
cần thiết cho sự tổn tại và phát triển của xã hội loài người?
Sau khi HS thảo luận, GV nêu những nội dung lớn trong chương có thể
giúp HS giải quyết những vẩn đề trên. Các nội dung đó bao gồm:
- Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới
- Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên
- Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên vì
sự phát triển bền vững.
Bài 27. DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BÕ DÂN CƯTRÊN THÊ GIỚI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
Sau bài học, HS cần nhận biết một số kiến thức cơ bản:
- Dân số thế giới luôn có xu hướng tăng theo thời gian.
- Phân bố dân cừ và mật độ dân số thay đổi theo thời gian và không đều
trong không gian, phụ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội cũng như hoàn cảnh tự nhiên.
- Con người trên Trái Đất có xu hướng tập trung vào các đô thị khiến cho
số đô thị ngày càng nhiều và làm xuất hiện các siêu đô thị.
2. Về kĩ năng, năng lực
Các kĩ năng HS được rèn luyện trong bài:
- Đọc biểu đồ quy mô dân số thế giới.
- Xác định được trên bản đổ một số thành phố đông dân nhất thế giới. 3. Về phẩm chất
HS cẩn thấy sự thay đổi về dân số và phân bố dân cư trên thế giới là do
nhiều nguyên nhân. Tuy nhiên, trách nhiệm của con người là rất lớn trong việc
hướng những thay đổi trỏ’ thành tích cực hay tiêu cực đối với xã hội loài người
và thiên nhiên Trái Đất. II. CHUẨN BỊ
Đồ dùng dạy học tối thiểu của GV gồm:
- Biểu đồ số dân trên thế giới qua các năm -
Các bản đồ: Phân bố dân cư trên thế giới, Một số thành phố đông dân
nhất thế giới Ngoài ra, GV và HS có thể SƯU tẩm thêm các tranh ảnh, số liệu
vế tình hình dần số và phân bố dân cú, đô thị ở các nơi trên thế giới. li eu . com T r T an rang g 159159
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Ở phần này, GV có thể nêu mấy ý:
- Loài người là bộ phận của Trái Đất.
- Tuy xuất hiện trên Trái Đất muộn hơn các thành phần khác nhưng loài
người phát triển rất nhanh (cả về số lượng và sự phân bố) và có vai trò hết sức
quan trọng trên Trái Đất.
Sau đó, GV có thể nêu câu hỏi để tìm hiểu nhận thức của HS vế vấn đề này. Ví dụ:
- Theo em, dân số thế giới thay đổi theo hướng nào? Dân cư phân bố trên
thế giới có đều không? Tại sao lại như vậy?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Dân số trên thế giới

a. Mục tiêu: Biết được số dân trên thế giới. Trình bày và giải thích được đặc
điểm phân bố dân cư trên thế giới.
b. Nội dung: GV phát vấn HS
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
+ Số dần của các quốc gia và
Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình các khu vực trên thế giới rất khác 1, em hãy cho biết:
nhau và luôn biến động.
Số dân thế giới năm 2018.
+ Dân số thế giới có xu
Số dân thế giới thay đổi như thế nào qua hướng tăng theo thời gian. các năm Trang 160 Bước 2:
- Để có thể trả lời câu hỏi trong SGK, GV yêu cầu HS nhận xét:
+ Biểu đồ thê’ hiện nội dung gì?
+ Trục ngang và trục dọc của biểu đồ
thể hiện các đối tượng nào?
+ Độ cao các cột cho biết điều gì?
+ Nếu kẻ đường nối các đỉnh cột sẽ
được đường biểu diễn có độ dốc không
đều, điều đó cho biết dân số thế giới thay
đổi như thế nào qua các năm? Hãy nêu cụ
thê’ về sự thay đổi đó. Bước 3: HS thực hiện Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Phân bố dần cư trên thế giới
a. Mục tiêu: HS nắm sự phân bố dân cư , nguyên nhân
b. Nội dung: Dựa vào kênh hình Gv hướng dẫn HS khai thác
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
+ Ngày nay, con người đã Dựa vào hình 2:
sinh sống ở hầu khắp các khu -
Xác định các khu vực trên thế giới có vực và châu lục trên thế giới.
mật độ dân số trên 250 người/km2 và các
+ Tuy nhiên, phân bố dân cư
khu vực có mật độ dân số dưới 5 và mật độ dân số thay đổi theo người/km2.
thời gian và không đều trong
Nêu một số ví dụ cụ thể để thấy hoàn cảnh không gian.
tự nhiên hoặc kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới
+ Nguyên nhân: Tuỳ thuộc li eu . com T r T an rang g 161161
sự phân bố dân cư trên thế giới
vào điều kiện kinh tế - xã hội và Bước 2: hoàn cảnh tự nhiên.
Để trả lời được câu hỏi trong SGK, HS
cần tiến hành các bước bằng cách nhận xét:
+ Bản đồ thể hiện nội dung gì?
+ Trong bảng chú giải, kí hiệu bản đồ cho biết điều gì?
+ Căn cứ vào lá hiệu bản đổ để xác định
các khu vực mà câu hỏi yêu cầu Bước 3:
GV có thể giới thiệu lại các khu vực
trên bản đồ để HS có cơ sở trả lời câu hỏi.
+ Một số khu vực trên thế giới có mật
độ dân số trên 250 người/km2 là: Nam Á,
Đông Á và một số nơi thuộc châu Âu, Đông Nam Á,...
+ Một số khu vực trên thế giới có mật
độ dân số dưới 5 người/km2 là: Bắc Mỹ,
phần lớn Nam Mỹ, Bắc Phi, Bắc Á, Ô-
xtrây-li-a,... Thậm chí, một số nơi không có
người ở thường xuyên như chầu Nam Cực, đảo Grơn-len.
GV cũng yêu cầu HS nêu được các
nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư,
đặc biệt là các điểu kiện tự nhiên vì nội
dung của chương là vẽ quan hệ giữa con người và thiên nhiên Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 3. Một số thành phố đông dân nhất thế giới
a. Mục tiêu:
Kể tên được một số thành phố đông dân nhất Trang 162
b. Nội dung: Khai thác kênh thông tin SGK
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
+ Sự hình thành các đô thị
GV yêu cầu HS nêu được một số nhận xét: trên thế giới là một biểu hiện của
tên bảng số liệu cho biết điều gì? Nội dung sự phân bố dân cư.
bảng số liệu gồm những gì? Tên của năm
+ Con người có xu hướng tập
thành phố đông dân nhất trên thế giới năm trung vào các đô thị.
2018. Các thành phố đó nằm ở các nước
+ Sự hình thành và tập trung
nào, châu lục nào? Mười thành phố đông dân vào các đô thị có thề dẫn tới
dân nhất thế giới năm 2018, nằm ở các những hệ quả tích cực hoặc tiêu
châu lục nào; trong đó, châu lục nào có cực đến sự phát triển kinh tế - xã
nhiều thành phố đông dân nhất? hội và môi trường. Bước 2:
HS cẩn nêu được một số nhận xét: nội dung
của bản đổ là gì? Bảng chú giải của bản đồ
cho biết điều gì? Xác định vị trí của các
thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018
trên bản đồ. Cho biết số đô thị có số dân từ
10 triệu đến dưới 20 triệu người và số đô
thị có số dân từ 20 triệu người trở lên ở từng châu lục. Bước 3:
Gv hướng dẫn HS hoàn thành bảng Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
MỘT SỐ THÀNH PHỐ ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI, NĂM 2018
Số đô thị có số dân từ 10
Sỗ đô thị có số dân Tên châu lục
triệu đến dưới 20 triệu từ ngùời
20 triệu người trở lên li eu . com T r T an rang g 163163 Châu Á Châu Âu Châu Phi Châu Mỹ Chầu Đại Dương Chầu Nam Cực
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1.Câu hỏi này nhằm mục đích nhấn mạnh thêm nội dung kiến thức: dân số
thế giới tăng nhanh và cho đến nay, xu hướng là ngày càng nhanh. Cụ thể:
Thời gian để dân số thế giới tăng thêm 1 tỉ người có xu hướng ngày càng ngắn.
Số dần tăng Từ 1 lên 2 Từ 2 lên 3 Từ 3 lên 4 Từ 4 lên 5 Từ 5 lên 6 Từ 6 lên 7 (tỉ người) Ihời gian 123 33 14 13 12 12 tăng (năm)
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện: Câu 2.
câu hỏi này, khi nói dân số thế giới tăng quá nhanh là so với sự phát Trang 164
triển trình độ kinh tế - xã hội. Dân số thế giới tăng quá nhanh, trong khi trình
độ phát triển kinh tế - xã hội không tiến kịp sẽ dẫn tới nhiều hậu quả: mức sống
của người dân, ảnh hưởng tới văn hoá, giáo dục, tài nguyên - môi trường,... HS
cần nêu được các ví dụ cụ thề để minh hoạ.
Câu 3. Đây là câu hỏi nhằm rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin và chia sẻ
thông tin của HS. Tuỳ hoàn cảnh cụ thể, GV có thể thay đổi câu hỏi khác để
đảm bảo được việc rèn luyện kĩ năng của HS. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Người hiện đại đầu tiên xuất hiện cách đây khoảng 40 000 năm. Đến đầu Công
nguyên, số dân trên thế giới mới chỉ có khoảng 270 - 300 triệu người. Quy mô
dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ đẩu thế kỉ X, nhất là từ sau năm 1950.
Trong vòng 50 năm, nhờ phát triển y tế mà mức chết, đặc biệt là mức chết ở trẻ
SO’ sinh giảm nhanh, trong khi mức sinh tuy có giảm nhưng chậm hơn nhiều,
dẫn đến sự bùng nổ dân số.
1. Sự phân bố dân cư chịu tác động của hai nhóm nhân tố: nhóm nhân tố tự
nhiên và nhóm kinh tế - xã hội, lịch sử.
- Nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ nét nhất đến sự phân bố dân cư là khí
hậu. Nhìn chung, khí hậu ấm áp, ôn hoà thường thu hút đông dân cư, còn khí
hậu khắc nghiệt (nóng quá, lạnh quá, khô quá, ẩm quá) thường ít hấp dẫn con
người. Nguồn nước là nhân tố tự nhiên quan trọng thứ hai tác động tới sự phân
bố dân cư. Để đảm bảo nhu cầu sinh hoạt, mỗi người trong một năm cần đến 2
700 m3 nước, đó là chưa kể các hoạt động sản xuất cũng cần rất nhiều nước.
Không phải ngẫu nhiên mà các nền văn minh đấu tiên của nhân loại đểu phát
sinh từ những khu vực sông lớn như văn minh Lưỡng Hà (Vương quốc Ba-bi-
lon) ỏ’ lưu vực sông Ti-gơ-rơ và ơ-phơ-rát, văn minh Ai Cập ở lưu vực sông
Nin, văn minh Ấn Độ ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng,... Địa hình và đất đai
cũng là những nhân tố ảnh hưởng tới phân bố dân cư: Các đồng bằng có địa
hình thấp, bằng phẳng, đất màu mỡ là nơi dân cư đông đúc; còn các vùng núi
cao, hiểm trở, thiếu đất trồng trọt, đi lại khó khăn thường ít hấp dẫn dân cư. Tài
nguyên khoáng sản cũng có ý nghĩa nhất định trong sự phân bố dân cư.
- Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội, lịch sử, bao gồm: trình độ phát triển lực
lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư.
2. Đô thị hoá là sự phát triển hệ thống thành phố và nâng cao vai trò của li eu . com T r T an rang g 165165
các thành phố trong đời sống kinh tế - xã hội cũng như tăng tỉ trọng của dân số
đô thị. Đô thị hoá gồm các đặc điểm: gia tăng dân số đô thị trong tổng số dân,
gia tăng vê' số lượng và quy mô các đô thị lớn, phổ biến rộng rãi lối sống thành
thị. Quá trình đô thị hoá có những ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội. Những ảnh
hưởng tích cực của đô thị hoá gồm: đô thị hoá có khả năng đẩy mạnh sự phát
triển của công nghiệp, dịch vụ, thay đổi cơ cấu kinh tế và đẩy nhanh tốc độ
tăng trưởng kinh tế. Đô thị hoá dẫn đến việc phổ biến lối sống thành thị với
nhiều điểm tiến bộ. Đô thị hoá đã mở rộng môi trường đô thị trên đất nước.
Những ảnh hưởng tiêu cực của đồ thị hoá: việc phát triển đô thị hoá một cách
tự phát, không bắt nguồn từ quá trình phát triển công nghiệp, dịch vụ sẽ gây ra
những hậu quả nghiêm trọng như thiếu việc làm, nhà ở, cơ sở hạ tầng, gây ô nhiễm môi trường,...
3. ơ những khu vực lạnh giá như vùng đất A-la-xca (Mỹ) chỉ có 0,4
người/km2. đây có những người bản địa sinh sống từ lâu, do họ thích nghi
được với thời tiết lạnh giá. Mộttrong số đó là người E-xki-mô, tộc người chịu
lạnh giỏi nhất thế giới, họ có thê sống ở khu vực có nhiệt độ xuống tới - 40°C.
Người E-xki-mô phân bố chủ yếu ở bang A-la-xca (Hoa Kỳ), phía bắc Ca-na-
đa, đảo Grơn-len. Để thích nghi với điều kiện lạnh giá, không thể trồng trọt, họ
sống trong các ngôi nhà làm bằng băng, có một lỗ thoát khí phía trên, thức ăn
chủ yếu từ động vật như cá voi, hải cẩu, gấu trắng, tuần lộc, các loài chim
biển,... quần áo được làm từ lông thú, khâu hai mặt da áp vào nhau để đối phó
với cái lạnh giá ở vùng cực.
**************************************
BÀI 28. MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Nêu được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.
- Trình bày được những tác động chủ yếu của con người tới thiên nhiên Trái Đất.
2. Về kĩ năng, năng lực
- Sử dụng hình ảnh đế trình bày một vẩn để cần tìm hiểu. Trang 166
- Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các sự vật, hiện tượng. 3. Về phẩm chất
- Yêu thiên nhiên, xác định được trách nhiệm của mình với thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ
Một số hình ảnh về tác động của thiên nhiên đến con người và tác động của
con người đến thiên nhiên.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Để tổ chức hoạt động mỏ’ đấu, GV có thể nêu vấn để để HS trao đổi: Con
người sinh sống trên bề mặt Trái Đất, loài người là một bộ phận của Trái Đất.
Con người được bao bọc bởi thiên nhiên Trái Đất, nếu tách khỏi thiên nhiên,
con người có thê’ tồn tại được không? Vì sao? Bài học này sẽ đề cập tới mối
quan hệ qua lại giữa con người và thiên nhiên.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục 1. Tác động của thiên nhiên đến con người
a. Mục tiêu:
HS nêu tác động của thiên nhiên đến con người
b. Nội dung: GV nêu câu hỏi, gợi ý để HS bằng những kinh nghiệm bản
thần, bằng những quan sát thực tế để suy nghĩ, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM li eu . com T r T an rang g 167167 Bước 1:
a) Tác động của thiên nhiên
Trong cuộc sống hằng ngày, thiên đến đời sống con người
nhiên cung cấp cho con người những điểu
kiện cần thiết nào để tồn tại? Nếu thiếu một + Thiên nhiên cung cấp
trong những điều kiện ấy, con người có thể những điều kiện cần thiết để con
tồn tại bình thường trên Trái Đất không? người tồn tại. Nêu ví dụ cụ thể.
+ Thiên nhiên ảnh hưởng tới Bước 2:
sự phân bổ dân cư, lối sống, sinh
Nêu ví dụ để thấy các điều kiện tự hoạt của con người.
nhiên (địa hình, khí hậu, đất trồng, nguổn
nước,...) có ảnh hưởng đến sự phân bố dân
cư, lối sống và sinh hoạt của con người. Có
thể phân tích hình 1 và hình 2 trong SGK
làm ví dụ (lưu ý tới cách ăn mặc của con
người, cách di chuyển,...) Bước 3:
- HS có thể làm việc độc lập hoặc trao đổi trong nhóm. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Bước 1:
b. Tác động của thiên nhiên
Đối với sản xuất nông nghiệp: GV có tới sản xuất
thể nêu một số gợi ý giúp HS suy nghĩ và
+ Các hoạt động sản xuất của
trao đổi: Nêu ví dụ đề thấy các điều kiện tự con người đều chịu tác động của
nhiên (địa hình, khí hậu, đất trổng, nguồn thiên nhiên ở những mức độ khác
nước,...) có tác động lớn đến sản xuất nông nhau.
nghiệp. Tại sao sản xuất nông nghiệp lại là
+ Điếu kiện tự nhiên có thể
ngành sản xuất chịu tác động rõ rệt nhất tạo thuận lợi hay gây khó khăn
của hoàn cảnh tự nhiên?
cho hoạt động sản xuất.
Hãy cho biết sự phụ thuộc của sản xuất Trang 168
nông nghiệp trước đầy vào thiên nhiên qua
câu: “Trông trời, trông đất, trông mây.
Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông
đêm. Trông cho chân cứng, đá mềm. Trời
yên, biển lặng mới yên tấm lòng.”. GV
cũng có thể nêu thêm: trình độ sản xuất
nông nghiệp càng cao, khoa học kĩ thuật
càng phát triển thì sản xuất nông nghiệp
càng ít phụ thuộc vào hoàn cảnh tự nhiên. Bước 2:
Đối với sản xuất công nghiệp: GV có thể
nêu vấn đẽ: Những điều kiện tự nhiên nào
có tác động đến quá trình sản xuất công
nghiệp? Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa
to lớn như thế nào đến sự phát triền công nghiệp? Bước 3:
Đối với giao thông vận tải và du lịch: GV
yêu cẩu HS nêu ví dụ cụ thể để thấy hoàn
cảnh tự nhiên có thể tạo thuận lợi hoặc gây
khó khăn cho việc phát triển giao thông vận tải và du lịch Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Tác động của con người tới thiên nhiên
a. Mục tiêu: HS nêu được những tác động của con người tới thiên nhiên
b. Nội dung: GV cũng không nên giảng giải nhiều mà chỉ cần nêu vấn đẽ để HS suy nghĩ
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện: li eu . com T r T an rang g 169169
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
+ Do dân số thế giới ngày
Nhiều người quan niệm rằng: "Tài càng đông, nhu cầu của con
nguyên thiên nhiên trên Trái Đất là vô hạn, người ngày càng lớn nên con
con người có thể khai thác thoải mái để người ngày càng tác động nhiều
phục vụ cho nhu cẩu của mình”. Theo em, tới thiên nhiên trong khi tài
cách suy nghĩ đó sẽ dẫn tới hậu quả như thế nguyên thiên nhiên trên Trái Đất nào?
là có hạn, dẫn đến nhiều loại tài Bước 2:
nguyên thiên nhiên bị suy thoái,
+ Hãy nêu một số hành động cụ thể của ô nhiễm hoặc có nguy cơ cạn
con người dẫn tới sự suy thoái, ô nhiễm kiệt. môi trường.
+ Những tác động tích cực Bước 3:
của con người đã từng bước góp
+ Hãy kể một số hành động tích cực phần phục hồi tài nguyên thiên
của con người nhằm bảo vệ môi trường tự nhiên. nhiên. Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. HS có thề tự suy nghĩ hoặc trao đổi nhóm đê’ đưa ra các ví dụ, như:
+ Đối với nông nghiệp: Mỗi vùng có loại cây trồng riêng phù hợp với điếu
kiện khí hậu, đất trồng ở nơi đó. Nơi có khí hậu, đất trồng, nguồn nước thuận
lợi thì cây trồng vật nuôi phát triển tốt, năng suất, chất lượng cao. Nơi có điểu Trang 170
kiện khắc nghiệt, thiên tai nhiều thì cây trồng, vật nuôi bị tàn phá, dịch bệnh,
năng suất, chất lượng thấp,...
+ Đối với công nghiệp: Nơi có nguồn khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn
sẽ phát triển công nghiệp khai khoáng và các ngành công nghiệp khác như
năng lượng, hoá chất, chế tạo,...
+ Đối với giao thông: Nơi có địa hình bằng phẳng dễ dàng cho việc xây
dựng hệ thống đường ô tô, đường sắt, những vùng nhiều sông, nước không
đóng băng phát triển loại hình đường thuỷ, các quốc gia có biển sẽ phát triển
đường biển, những nơi địa hình cao, hiểm trở khó khăn trong việc phát triển
giao thông, loại hình cáp treo là phương án hiệu quả.
+ Đối với du lịch: Cảnh sắc thiên nhiên đẹp do địa hình, thảm thực vật,
sông, hồ,... là yếu tố thu hút du khách, giúp du lịch phát triển.
Câu 2. GV gợi ý đê’ HS suy nghĩ và nêu được các hành động gây ô nhiễm
môi trường không khí và môi trường nước. Ví dụ:
- Với môi trường không khí:
+ Trong sinh hoạt: khí thải trong giao thông, sử dụng bếp than tổ ong,...
+ Trong sản xuất: khói, bụi toả từ ống khói,...
- Với môi trường nước:
+ Trong sinh hoạt: nước thải sinh hoạt chưa được xử lí, rác thải đổ ra sông, biển,...
+ Trong sản xuất: sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp,...
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Các câu hỏi 1 và 2 trong SGK nhằm giúp HS luyện tập, khắc sâu thêm kiến thức đã học trong bài.
Câu 3, 4. Nhằm giúp HS sử dụng kiến thức đã học để giải quyết một số
vấn đề đơn giản trong đời sống hằng ngày. GV không nên đòi hỏi cao vì ở lớp li eu . com T r T an rang g 171171
6, HS chỉ cần nêu những nhận xét và giải pháp bước đầu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Con người sống trên Trái Đất, được bao quanh bởi môi trường tự nhiên.
Môi trường tự nhiên bao gồm toàn bộ các đối tượng của thiên nhiên sống và
không sống bao quanh con người, các đối tượng không chịu ảnh hưởng bởi
hoạt động của con người, các đối tượng đã chịu những biến đổi nhân tác ở
những mức độ khác nhau nhưng phần nào hay hoàn toàn còn giữ được khả
năng tự phát triển (ví dụ, các khu rừng bị chặt phá, đất bị bỏ hoang,... đều có
khả năng tự phát triển, phục hồi,...)
Cũng như môi trường địa lí, môi trường tự nhiên là điều kiện thường xuyên
và cần thiết, là cơ sở vật chất của sự tồn tại xã hội loài người, với các chức năng chính:
- Là không gian sống của con người, là không gian để xã hội loài người
tổn tại và phát triển.
- Là nơi cung cấp tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho hoạt động sổng và
sản xuất của con người.
- Là nơi chứa các chất phế thải, các năng lượng thừa do con người tạo ra
trong sinh hoạt và sản xuất.
2. Để tổn tại và phát triển, con người phải tác động thường xuyên đến môi
trường tự nhiên. Tác động này ngày càng gia tăng về tốc độ và khốc liệt về
phương thức. Các nhà khoa học đã tính ra rằng, tác động của con người đến
môi trường thiên nhiên trong khoảng 1 triệu năm kể từ lúc sơ khai là không
đáng kể so với khoảng thời gian vài trăm năm nay và càng không đáng kể so
với khoảng thời gian vài chục năm nay. Điều đó là do:
- Dân số thế giới tăng quá nhanh.
- Nhu cầu tiêu thụ của con người ngày càng lớn.
- Sự thiếu hiểu biết của con người về thiên nhiên.
Hậu quả là tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhiều hệ sinh thái tự
nhiên dần biến thành hệ sinh thái nhân tạo, cân bằng sinh thái bị phá vỡ.
************************************
Bài 29. BÁO VỆ TỰ NHIÊN VÀ KHAI THÁC THÔNG MINH
CÁC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÌ SỰ PHÁTTRIỂN BỀN VỮNG Trang 172
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
- Hiểu khái niệm và sự cần thiết phải phát triển bền vững.
- Để phát triền bền vững cần bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên.
2. Về kĩ năng, năng lực
HS rèn luyện được các lũ năng phân tích sơ đồ, trao đổi, phản biện. 3. Về phẩm chất
Thấy được trách nhiệm với cộng đồng, cụ thể là có ý thức trách nhiệm
trong việc bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ
Một số tranh ảnh, câu chuyện về lối sống thân thiện với thiên nhiên, góp phần bảo vệ tự nhiên
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài
học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể nêu vấn đề để HS trao đổi: Với tốc độ khai thác tài nguyên thiên
nhiên ngày càng tăng, mức độ suy thoái và ô nhiễm môi trường tự nhiên ngày
càng trầm trọng sẽ dẫn tới hậu quả gì cho xã hội loài người trong tương lai.
Từ những ý kiến trao đổi của HS, GV có thể tổng kết:
- Con người không thể ích kỉ, chỉ nghĩ đến việc khai thác tài nguyên để
đáp ứng cho những nhu cầu của mình trong hiện tại mà làm tổn hại đến việc
đáp ứng các nhu cầu của các thế hệ trong tương lai.
- Để làm được như vậy, cần có các biện pháp bảo vệ tự nhiên và khai thác
thông minh các tài nguyên thiên nhiên.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC li eu . com T r T an rang g 173173
Mục 1. Thế nào là phát triển bền vững
a. Mục tiêu:
HS hiểu khái niệm về phát triển bền vững
b. Nội dung: Khai thác thông tin SGK
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1:
Sự phát triển nhằm đáp ứng các
GV có thể yêu cầu HS đọc khái niệm về
nhu cầu của thế hệ hiện tại mà
phát triển bền vững trong SGK. Cần lưu ý
không làm tổn hại đến khả năng
về hai vế của khái niệm: một mặt cần đáp
thoả mãn nhu cầu của các thế hệ
ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại, mặt tương lai gọi là phát triển bền
khác phải không làm tổn hại đến nhu cầu vững
của các thế hệ tương lai Bước 2:
GV yêu cầu HS tự đọc khái niệm phát
triển bền vững trong SGK và giải thích ý nghĩa của khái niệm. Bước 3: HS thực hiện Bước 4:
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
Mục 2. Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên
a. Mục tiêu: HS năm được cách Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh
các tài nguyên thiên nhiên
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS khai thác sơ đồ
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Trang 174 Bước 1:
+ Với tốc độ khai thác tài
- GV hướng dẫn HS khai thác sơ đồ, nguyên thiên nhiên ngày càng
cần lưu ý, đê’ khai thác thông minh tài tăng, con người có thể đáp ứng
nguyên thiên nhiên, với mỗi nhóm tài các nhu cầu của các thế hệ tương
nguyên cần có các phương án khai thác lai vì vậy phải bảo vệ tự nhiên và
khác nhau sao cho phù hợp, nhằm đạt hiệu khai thác thông minh các tài quả cao và lâu dài. nguyên thiên nhiên. Bước 2:
+ Bản thân thiên nhiên có
Em hãy cho biết ý nghĩa của việc bảo vệ tự khả năng tự phục hồi, tự làm
nhiên khai thác thông minh tài
sạch. Ví dụ: một khu rừng bị chặt nguyên thiên nhiên.
phá, chỉ sau một thời gian, ở nơi
Để bảo vệ môi trường, mỗi người chúng ta rừng bị phá sẽ hình thành một cần phải làm gì?
cánh rừng mới. Ở nơi bị ô nhiễm,
Dựa vào sơ đồ trên và hình 1, em hãy lấy ví nếu không tiếp tục bị làm bẩn,
dụ cụ thể về các biện pháp khai thác và sử chỉ sau một số năm, thiên nhiên
dụng thông minh tài nguyên thiên nhiên.
sẽ tự làm sạch. Thiên nhiên sẽ bị Bước 3:
tàn phá nếu tốc độ khai thác, gây Thực hiện nv
ô nhiễm của con người vượt quá Bước 4:
khả năng tự phục hổi, tự làm sạch
GV đánh giá kết quả hoạt động của HS . của thiên nhiên.
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
+ Bảo vệ tự nhiên chính là cho học sinh.
bảo vệ môi trường sống của con
người, đảm bảo cho xã hội loài
người phát triển lâu dài.
+ Để bảo vệ tự nhiên, trước
hết con người cần thay đổi nhận
thức (coi thiên nhiên đơn giản là
đối tượng để khai thác, luôn thể
hiện vai trò làm chủ thiên
nhiên,...), xây dựng lối sống thân
thiện với thiên nhiên (giảm thiểu
những hành động làm suy thoái, li eu . com T r T an rang g 175175
ô nhiễm môi trường tự nhiên),
khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí, tiết kiệm,...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để
hoàn thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành phiếu học tập thể hiện đầy đủ nội dung bài học;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1. Điều quan trọng là từ nhận thức đã học, HS phải biến thành hành
động cụ thể, thực hiện trong các việc làm hằng ngày. Mỗi HS, tuỳ vào hoàn
cảnh sống của mình sẽ có những đóng góp trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phẩm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2. Nhằm gắn việc học tập với tìm hiểu thực tế địa phương. HS thu
thập thông tin và chia sẻ, trao đổi với các bạn trong lớp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÌNH HÌNH KHAI THÁG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TRÊN THẾ GIỚI
a) Với tài nguyên đất
- Tổng diện tích đất nổi trên Trái Đất là 14 477 triệu ha. Trong đó chỉ 11%
(khoảng 1 500 triệu ha) dùng để trồng trọt, 24% là đổng cỏ và bãi chăn thả gia Trang 176
súc, 32% diện tích là rừng và đất rừng, còn lại 33% là đất phủ băng hà, đất xây dựng,...
- Trong quá trình sử dụng đất, con người đã không ngừng làm biến đổi đất
đai. Chỉ vài chục năm qua, khoảng 2/3 diện tích đất nông nghiệp trên thế giới
bị suy thoái nghiêm trọng. Nguyên nhân: 30% do mất rừng, 7% do khai thác
đất quá mức, 35% do chăn thả gia súc quá mức, 27% do canh tác nông nghiệp
không hợp lí, 1% do công nghiệp hoá.
b) Với tài nguyên nước
Tổng trữ lượng nước trên Trái Đất là 1,3 - 1,4 nghìn tỉ km3, trong đó nước
mặn chiếm 96,7 - 97,3%, nước ngọt chỉ chiếm 2,5 - 2,7%. Trong nước ngọt, lại
có đến gần 69% ở thể băng, 30% ở dạng nước ngầm, chỉ có 1% ở dạng nước
ngọt. Nguồn nước ngọt phân phối rất không đếu trên Trái Đất. Hiện có 1/3 dân
số thế giới phải sống ở những vùng thiếu nước ngọt.
Cơ cẩu sử dụng nước ngọt trên toàn thế giới như sau: nông nghiệp 69%,
công nghiệp 23%, sinh hoạt 8%.
c) Với tài nguyên rừng
Rừng trên Trái Đất có ý nghĩa to lớn. Tỉ lệ đất có rừng che phủ của mỗi
quốc gia được xem là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng môi trường của quốc gia đó.
Tuy nhiên, diện tích rừng trên thế giới ngày càng thu hẹp: đầu thế kỉ XX
thế giới có 6 tỉ ha rừng, giữa thế kỉ XX còn 4,4 tỉ ha, cuối thế kỉ XX chỉ còn 2,2
tỉ ha. Tốc độ mất rừng trên thế giới trong thế kỉ XX là khoảng 20 triệu ha/năm.
*************************************
BÀI 30.THỰC HÀNH:TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ
GIỮA CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN ỞĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Sau bài học này, giúp HS: 1. Về kiến thức
Qua thực hành, HS nắm vững hơn các kiến thức đã học trong chương,
nhu’: tài nguyên thiên nhiên, mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên, bảo
vệ và khai thác thông minh tài nguyên thiên nhiên; đặc biệt là việc gắn kết các
kiến thức đã học với thực tế địa phương.
2. Về kĩ năng, năng lực li eu . com T r T an rang g 177177
HS biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên của địa phương thông qua việc
sưu tầm, phân tích tài liệu cũng như tham quan thực tế. HS cũng sẽ được rèn
luyện cách viết báo cáo và trình bày vấn đề. 3. Về phẩm chất
HS thêm yêu quê hương có ý thức trách nhiệm với địa phương nơi mình sinh sống. II. CHUẨN BỊ
Tranh, ảnh vê' thiên nhiên, tác động của người ở địa phương.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
Bài thực hành được tiến hành theo các bước: 1. Thành lập nhóm
- Các thành viên trong nhóm được lựa chọn trên cơ sở những người có
cùng mục đích, tương đống về điểu kiện, hoàn cảnh và có thể hỗ trợ nhau tốt
nhất trong quá trình làm bài thực hành.
- Bấu nhóm trưởng là người có khả năng tốt nhất tập hợp các thành viên
trong nhóm và điều hành công việc.
2. Chọn nội dung thực hành
Tiêu chí để chọn nội dung bao gồm: vấn để tương đối thiết thực với địa
phương, có nguồn tài liệu phong phú, điều kiện tham quan, khảo sát tương đối thuận lợi,...
3. Thu thập tài liệu và viết báo cáo
Cần lưu ý một số điểm:
- Với HS lớp 6, vấn đế tìm hiểu cần đơn giản, thiết thực; chỉ nên tìm hiểu
những khía cạnh nhỏ, gắn với thực tế; không cần lí thuyết dài dòng. Ví dụ: với
vùng sản xuất nông nghiệp, có thê’ tìm hiểu tác động của việc sử dụng thuốc
trừ sâu với tài nguyên đất; với vùng có các làng nghê', tìm hiểu mối quan hệ
giữa tài nguyên nước với việc phát triển và ô nhiễm ở làng nghề; với thành
phố, có thê’ tìm hiểu việc sử dụng túi nilon và nhựa dùng một lần với ô nhiễm môi trường,...
- Khi viết báo cáo, cần viết ngắn gọn, rõ ràng, đi thẳng vào nội dung chính. 4. Trình bày
Các nhóm cấn tìm người đại diện có khả năng trình bày vấn để. Khi trình Trang 178
bày cấn nói to, rõ ràng, biết cách phân tích, thuyết phục người nghe. Kèm theo
lời nói cấn có các hình ảnh, clip,...
GỢI Ý LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH CHƯƠNG 7
Câu 1. Em hây vẽ sơ đồ thể hiện nội dung đã học ở chương 7.
Gợi ý: Yêu cầu: HS tự chọn loại sơ đổ, thể hiện được tên chương và các nội dung chính.
Câu 2. Sự gia tăng dân số thế giới quá nhanh sẽ dẫn đến những hậu quả gì
đối với môi trường tự nhiên?
Gợi ý: Dân số gia tăng nhanh buộc con người phải tăng cường khai thác và
sử dụng tự nhiên để đáp ứng nhu cấu của số dân ngày càng lớn. Điếu đó dẫn
đến tình trạng tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm.
Câu 3. Kể tên một số đô thị đông dân trên thế giới và ở Việt Nam.
Gợi ỷ: Các đô thị đông dân trên thế giới (dựa vào lược đồ các siêu đô thị).
Các đô thị đông dân ở Việt Nam (dựa vào phần thực hành và luyện tập bài Sự
phân bố dân cu’ giữa nông thôn và đô thị. Các siêu đô thị) để trả lời.
Câu 4. Theo em, con người có thể duy trì cuộc sống bình thường mà
không cần tới các điều kiện tự nhiên không? Tại sao?
Gợi ý: Con người không thể duy trì cuộc sống bình thường mà không cần
tới hoàn cảnh tự nhiên vì hoàn cảnh tự nhiên là yếu tố bao quanh con người,
tác động hằng ngày đến con người, hoàn cảnh tự nhiên cung cấp các yếu tố cho
sự sống, các nguồn tài nguyên cho sản xuất,...
Câu 5. Con người có thể làm cho môi trường sạch đẹp hơn nhưng cũng có
thể làm suy thoái môi trường. Em hãy nêu một số ví dụ để làm rõ nhận định trên.
Gợi ý: Con người làm nâng cao chất lượng môi trường như phủ xanh đất
trống, đổi trọc, hạn chế phát thải chất gây ô nhiễm ra môi trường, cải tạo các
thành phần tự nhiên khác để ngày càng tốt hơn,... hoặc ngược lại.
Câu 6. Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ và cải thiện môi trường tự nhiên? Gợi ý:
Để bảo vệ và cải thiện môi trường tự nhiên trong phạm vi trường lớp,
chúng ta có thể: sử dụng các đổ dùng có thể phân huỷ được, không sử dụng các
đồ nhựa và vứt bừa bãi ra môi trường, trồng thêm cây xanh, quét dọn trường học sạch sẽ,... li eu . com T r T an rang g 179179