Giáo án Địa Lí 6 cả năm phát triển năng lực phương pháp mới

Giáo án Địa Lí 6 cả năm phát triển năng lực phương pháp mới. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 132 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
132 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Địa Lí 6 cả năm phát triển năng lực phương pháp mới

Giáo án Địa Lí 6 cả năm phát triển năng lực phương pháp mới. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 132 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

37 19 lượt tải Tải xuống
Trang 1
Tuần 1 Ngày soạn: 06 /9/2018
Tiết 1 Ngày dạy: 08/9/2018
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được
1. Kiến thức
HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cách học môn địa lí.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.
3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán,
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; …
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, hình ảnh về Trái Đất, quả Địa Cầu, bản đồ địa lí, tài
liệu liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định:(5 phút) : GV giới thiệu và làm quen với học sinh
Kiểm tra vsinh, sĩ số lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (5 phút)
1. Mục tiêu
- Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của chương trình địa lí 6.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Trực quan, vấn đáp qua tranh ảnh Cá nhân.
3. Phương tiện: Hình ảnh về Trái Đất.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS xem tranh ảnh vTrái Đất trlời câu hỏi: em có hiểu biết v
Trái Đất?
Bước 2: HS xem tranh và ghi lại nội dung yêu cầu vào giấy nháp.
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nội dung của môn địa lí 6 (15 phút).
1. Mục tiêu:
- Biết được nội dung chính của môn địa lí 6.
- Làm quen với mô hình quả Địa Cầu, bản đồ địa lí.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy hc: PP trực quan, tự học… KT đặt câu hỏi, hợp tác.
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi.
4. Phương tiện: Quả Địa Cầu, bản đ thủ đô c nước ở khu vực Đông Nam Á.
Trang 2
Hoạt động của go viên và học sinh
Nội dung
1) Kiến thức của n địa lí 6(cặp đôi)
*Bước 1: Yêu cầu học sinh đc nội dung
SGK từ “Trái Đất.........trong cuộc sống” trả
lời u hi sau:
- n địa 6 giúp các em hiểu biết v
những nội dung gì?
*Bước 2:HS đọc SGK và tìm câu trả lời.
*Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác
theoi nhận xét.
*Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
Giới thiệu qu Địa Cầu- hình thu nh
của Trái Đất và giới thiệu về bản đồ.
2) c năng được hình thành rèn
luyện ở môn địa lí 6(cá nhân)
*Bước 1: Yêu cầu học sinh đc nội dung
SGK từ “Môn Địa .........thêm phong
phú” trả lời câu hỏi sau:
- n địa 6 giúp các em hình thành và
rèn luyện được những kĩ năng
*Bước 2:HS đọc SGK và tìm câu trả lời.
*Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác
theoi nhận xét.
*Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
GV mở rộng thêm.
1. Nội dung của môn địa lí lớp
6
- Trái đất môi trường sống của
con người với các đặc điểm riêng
về vị trí trong vũ trụ, hình dáng,
kích thước, vận động của nó.
- Các thành phần tự nhiên cấu tạo
nên Trái Đất.
- Nội dung về bản đồ
- Hình thành và rèn luyện năng:
bản đồ, thu thập, phân tích, x
thông tin, ...
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách học môn địa(13 phút).
1. Mục tiêu:
- Biết được phương pháp học tập môn địa lí 6.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP trực quan, tự học… KT đặt câu hỏi, hợp tác.
3. Hình thức tổ chức: nhóm.
4. Phương tiện: SGK
Hoạt động của go viên và học sinh
Nội dung
*Bước 1
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm nhỏ
cùng thảo luận câu hỏi:
- Để học tốt môn địa lí thì phải học theo
cách nào?
*Bước 2
Học sinh thảo luận đưa ra các ý kiến.GV
theoi htrợ.
*Bước 3
Đại diện các nhóm học sinh đưa ra ý kiến
2. Phương pháp học tập môn Địa
- Khai thác cả kênh hình và kênh
chữ.
Trang 3
của nhóm mình. Các nm khác nhận xét,
bổ sung.
*Bước 4
Giáo viên tổng hợp chuẩn xác kiến thức.
- Liên hệ thực tế vào bài học.
- Tham khảo sách giáo khoa, tài
liệu.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút)
Cá nn
Câu 1. Nội dung nào sau đây không nằm trong chương trình lớp 6?
A. Trái Đất. B. Bản đồ.
C. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất. D. Thành phần nhân văn của môi trường.
Câu 2. Kĩ năng nào sau đây chưa hình thành ở lớp 6?
A. Đọc bản đồ. B. Vẽ biểu đồ.
C. Thu thập, phân tích, xử lí thông tin. D. Giải quyết vấn đề.
Câu 3. Ý nào sau đây không đúng?
Để học tốt môn Địa lí
A. Liên hệ thực tế vào bài học.
B. Chỉ cần khai thác thông tin từ bản đồ.
C. Khai thác cả kênh hình và kênh chữ trong SGK.
D. Tham khảo thêm tài liệu c phương tiện thông tin đại chúng.
4. Dặn dò:(2 phút)
- Tìm hiểu bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
+ Tìm hiểu về các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
+ Hình dạng,ch thước của TĐ và hệ thống kinh vĩ tuyến.
Trang 4
Tuần: 2 Ngày soạn: 11/9/2018
Tiết: 2 Ngàydạy: 13/9/2018
Bài 1:
VỊ TRÍ HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TI ĐẤT
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, tuyến. Biết các quy ước kinh tuyến gốc,
tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyếh Tây; vĩ tuyến Bắc, tuyến Nam; nữa cầu
Đông, nữa cầu Tây; nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam
2. Kĩ năng:
- c định được vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời trên hình v
- c định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến
gốc, các vĩ tuyến Bắc, tuyến Nam; nữa cầu Đông, nữa cầu Tây; nữa cầu Bắc, nữa cầu
Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu
3. Thái độ: Biết yêu quý và bảo vệ Trái Đất.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng nn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình v, tranh ảnh, mô hình.
II Chuẩn bị
- Quả địa cầu
- H1,2,3 SGK phóng to
III. T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TP
1. Ổn định: (Thời gian: 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (Thời gian: 4 phút)
Để học tốt môn Địa lí 6 các em cần học như thế nào?
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) 3 phút
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên kể tóm tắt câu chuyện Bánh Chưng Bánh Dày
Qua câu chuyện Em nhận thấy quan niệm của người xưa về hình dạng của Trái đất
như thế nào?
Quan niệm đóđúng với kiến thức khoa học kng?
Trang 5
Bước 2: HS theo dõi và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét bsung).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
Trong vũ trụ bao la Trái Đất của chúng ta nhỏ nhưng thiên thduy nhất trong h
mặt trời của chúng ta sự sống. Từ xa xưa con người đã m cách khám pnhững ẩn
của Trái Đất vhình dạng, kích thước, v tcủa Trái Đất. Vậy những vấn đđó được các
nhà khoa học giải đáp như thế nào đó là nội dung bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Nhận biết vị trí TĐ trong hệ Mặt Trời (10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy hc: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… KT học tập hợp
tác .
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
1)Vị trí TĐ trong hệ Mặt Trời
Bước 1. Giáo viên giao nhiệm vụ.
GV: Trái Đất một trong tám hành tinh quay quanh
một ngôi sao lớn, tự phát ra ánh sáng, đó là Mặt trời.
GV chiếu tranh hệ mặt trời lên bảng
? Hệ Mặt Trời gồm mấy hành tinh? Hãy kể tên
các hành tinh trong hệ mặt trời
? Trái Đất nằm vị trí thứ mấy theo th tự xa dần
mặt trời?
? Nếu trái đát không nằm vị trí th3 nằm v
trí Sao thuỷ- Sao kim tTrái Đất sự sống không?
Vì sao?
? Ngoài hệ Mặt Trời sự sống liệu trong trụ
hành tinh nào sự sống giông Trái Đất của chúng ta
không?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm
việc ghi vào giấy nháp. Trong q trình HS làm
việc, GV phải quan sát, theoi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Học sinh trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
1. Vị trí trong hệ mặt
trời.
- Trái Đất nm vị trí thứ
3 trong số 8 hành tinh theo
thứ tự xa dần mặt trời
- Trái Đất hành tinh duy
nhất sự sống trong hệ
mặt trời.
HOẠT ĐỘNG 2. Hình dạng, ch thước của Trái Đất và hthống kinh, tuyến
(Thời gian: 25 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy hc: PP sử dụng SGK, tranh ảnh, …
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
1. Hình dạng:
Bước 1
2- Hình dạng, kích thước
của Trái Đất hệ thống
Trang 6
? Trong trí tưởng tượng của người xưa Trái Đất
hình dạng ntn qua phong tục bánh trưng, bánh dày?
GV: hành trình vòng quanh TG của Mazenlang năm
1522 hết 1083ngày đã câu trả lời đúng về hình
dạng của TĐ
? TĐ có hình dạng ntn?
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ.
GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: GV đánh gnhận xét kết qulàm việc của
học sinh và chuẩn kiến thức.
2. Kích thước:
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ.
Quan sat H2 SGK
? Hãy cho biết đ dài bán kính, kích thước đường
xích đạo?
? nhận xét gì về kích thước trái đất?
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ.
GV quan sát HS m việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: GV đánh gnhận xét kết qulàm việc của
học sinh và chuẩn kiến thức.
3. Hệ thống kinh- vĩ tuyến
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ.
Thảo luận nhóm: Cả lớp chia 8 nhóm
Nhóm 1, 2: Thế nào là đường kinh tuyến?
Nhóm 3,4: Thế nào là đường tuyến?
Nhóm 5, 6: Kinh tuyến gốc là gì?
Nhóm 7, 8: Vĩ tuyến gốc là gì?
Thời gian thực hiện 3 pt.
Gv chiếu hình 3 sách giáo khoa: các đường kinh
tuyến, vĩ tuyến trên Quả địa cầu.
? Xác định các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.
? Xác định đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
? Xác định nửa bán cầu Bắc, nửa bán cầu Nam, nửa
bán cầu Đông và nửa bán cầu Tây.
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: GV đánh gnhận xét kết qulàm việc của
học sinh và chuẩn kiến thức.
kinh, vĩ tuyến
a. Hình dạng:
- TĐ có dạng hình cầu .
b. Kích thước:
- TĐ có kích thước rất lớn
+ Bán kính:6370 km.
+ Đường Xích đạo dài
40076 km.
c. Hệ thống kinh- tuyến:
- Các đường nối liền 2
điểm cực Bắc và cực Nam
gọi các đường kinh tuyến
và có đ dài bằng nhau
- Các đường tròn nằm
ngang vuông góc với
đường kinh tuyến là những
đương tuyến có độ dài
nhdần về 2 cực
- Kinh tuyến gốc được đánh
số 0
0
đi qua đài thiên văn
Grin uýt (Nước Anh)
- tuyến gốc đường tròn
lớn nhất còn được gọi
đường xích đạo
- Từ vĩ tuyến gốc (xích đạo)
đến cực Bắc còn được gọi
là nửa cầu Bắc
- Từ tuyến gốc (xích
đạo) đến cực Nam còn
được gọi là nửa cầu Nam
- Từ kinh tuyến gốc đi về
phía bên phải đến kinh
Trang 7
tuyến 180
0
là nửa cầu Đông.
-Từ kinh tuyến gốc đi về
phía trái đến kinh tuyến 180
0
là nửa cầu Tây.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP : (Thời gian: 2 phút)
(Cá nhân):
1. Kinh tuyến nằm đối diện với kinh tuyến gốc là
A. 0
0
B. 60
0
C. 90
0
D. 180
0
2. Trái Đất có dạng hình gì?
A. Tròn. B. Cầu. C. Elíp. D. Vuông.
3. Quan sát nh vcho biết trong h Măt Trời gm mấy hành tinh? Hãy ktên
các hành tinh đó?
Câu 4 : Hãy điền vào từ còn thiếu trong câu sau:
- Kinh tuyến nằm ở phía bên phải kinh tuyến gốc là những kinh tuyến………
Câu 6 : Hãy điền vào từ còn thiếu trong câu sau:
- Vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến………….
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 2 phút)
- Nếu cứ 1 độ có 1 kinh, tuyến thì trên quả địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến, bao nhiêu
tuyến?
Dặn dò: (Thời gian: 1 phút)
Trang 8
Tuần 3
Tiết : 03
NS: 18/9/18
ND: 20/9/18
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thc
- Học sinh định nghĩa được đơn giản về bản đồ.
- Biết tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nga hai loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
2. K ng
- Biết cách tính các khoảng cách thc tế và khoảng cách trên bản đồ dựa vào số tỉ lệ và
thước tỉ lệ.
* Các KNS cơ bản cần được giáo dục:
- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin qua bài viết và bản đồ.
- Tự tin khi làm việc cá nhân.
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác
khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: Tự tin khi làm việc cá nhân. Đảm nhận nhiệm vụ trong nhóm.
3. Thái đ: Học sinh yêu thích môn học hơn khi tiếp c với bản đồ.
4. Năng lực hình thành :
-Năng lực chung : Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
-Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ .
5. Tích hợp quốc phòng và an ninh.
- Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định chủ quyền của Việt nam đối với
biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
- Giáo viên : Một số bản đtỉ lệ khác nhau, thước tỉ lệ.(Bản đtự nhiên thế giới, bản
đồ hành chính Việt Nam, H8 và H9SGK)
+ Ti vi, tư liệu sưu tầm.
- Học sinh : + SGK.
+ Thước kẻ có chia centimet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:(1 phút) Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học
2. Bài cũ: (không)
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát- 5 phút)
1. Mục tiêu:
Trang 9
- HS gợi nhớ, huy động những hiểu biết vbản đồ, sử dng kĩ năng đọc tranh ảnh đ
những nhận biết về bản đtừ đó những hiểu biết ban đầu về nội dung bài học tạo tâm
thế để vào bài.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh cá nhân.
3. Phương tiện: Tivi, hình ảnh về một số bản đồ có ghi tỉ lệ
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình ảnh vbản đồ( hành
chính VN) trên màn hình và tìm câu trả lời:
+ Nêu tên của bản đồ trên.
+ Dưới các bản đồ đó người ta thường ghi nội dung gì?
+ Ngoài nội dung phần đất liền em hãy nêu trên các đảo mà em thấy?
Bước 2: HS quan sát và bằng hiểu biết để trả lời.
Bước 3: HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét b sung.
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học
Bản đhình vthu nhcủa một khu vực cụ thtrên giấy, khi quan sát bản đcác em
có thể thấy cụ thể được các khu vực tiếp giáp nhau như thế nào?
Tích hợp quốc phòng an ninh: Ngoài những vị trí đất liền thì qua bản đồ hành
chính Việt Nam các em còn thấy một phần diện ch của nước ta trên biển. Đó các đảo
Phú Quốc, Bạch Long Vĩ, Lao Chàm hay hai quần đảo lớn Trường Sa Hoàng Sa
của Việt Nam. Đtìm hiểu hơn các em sẽ đi vào tìm hiểu bài học hôm nay để biết
Trang 10
được bản đđược vẻ như thế nào, tỷ lệ chia ra làm sao… chúng ta cùng tìm hiểu bài mới
nhé!
3.2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Định nghĩa về bản đồ (Thời gian: 5 pt)
1. Mục tiêu: Định nghĩa được đơn giản về bản đồ.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… KT đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức: cá nhân
4. Phương tiện: Bản đtự nhiên thế giới, bản đồ Hình 8 và 9 SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS quan sát các bản đtự nhiên thế giới, H8
H9 SGK và đọc nội dung phần ghi nhớ SGK bài
2 trang 11 trả lời câu hỏi: Bản đồ là gì?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Hc sinh trình bày trước lớp, các học sinh
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Mở rộng thêm về tính tương đối chính xác của bản đồ
bằng cách giới thiệu về Hình 5 SGK trang 10 cho HS.
1. Khái niệm bản đồ.
Bản đ hình v thu nhỏ trên
mặt phẳng của giấy, tương đối
chính xác về mt khu vực hay
toàn bộ bề mặt Trái Đất.
HOẠT ĐỘNG 2: Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ ( 15 phút).
1. Mục tiêu: - Biết tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa hai loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
- Xác định được tỉ lệ của một số bản đồ.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Sử dụng tranh ảnh, SGK, tự học…. KT đặt câu hỏi,
hợp tác.
3. Phương tiện: Hình 8,9 SGK. Bản đtự nhiên TG và hành chính VN
4. Hình thức tổ chức: Cá nhân , cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
1. Hot động cá nn:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhiên thế giới và
bản đmột khu vực của thành phố Đà Nẵng kết hợp
với đọc nội dung SGK nêu
+ Tỉ lệ của 3 bản đtrên?
+ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
+ Tỉ lệ bản đ được biểu hiện mấy dạng? Đó
những dạng nào?Nêu cách biểu hiện từng dạng? cho
dụ.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, các học sinh
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bsung và chuẩn kiến thức.
2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
- Ý nghĩa: Tỉ lbản đ cho ta
biết khoảng cách trên bản đ
thu nhỏ bao nhiêu lần so với
kích thước thực của chúng trên
thực tế.
- Tlbản đ được biểu hiện
hai dạng: Tỉ lệ số, tỉ lệ thước.
Trang 11
Hoạt động cặp đôi
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát thước tỉ l H8 và H9
sgk cho biết:
+ Mỗi cm trên bản đứng với bao nhiêu m ngoài thực
tế?
+Bản đồ nào trong hai bản đồtỉ lệ lớnn?
+ Bản đnào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?
+Vậy mức độ chi tiết của bản đồ phthuộc vào điều
gì?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
theo cặp đôi.
Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Hoạt động cá nhân
Bước 1: Yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK đoạn cuối
trang 12:
+ Phân biệt bản đồ tỉ llớn, tỉ lệ trung bình và tlệ
nhỏ.
+ Sắp xếp c bản đồ tỉ lệ sau theo tỉ llớn, trung
bình, nhỏ
1: 100 000; 1: 7 500; 1: 1000 000; 1: 800 000; 1:22
000 000
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
- Tlbản đ càng lớn mức đ
chi tiết của bản đ càng cao.
HOẠT ĐỘNG 3: Đo tính các khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ
lệ số trên bản đồ ( 6 phút).
1. Mục tiêu: - Biết cách tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: SGK, tự học…. KT đặt câu hỏi.
3. Phương tiện: SGK, thước kẻ có ghi đdài cm.
4. Hình thức tổ chức: Cá nhân.
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Dựa vào nội dung SGK phần 2 nêu trình tự ch đo
tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Hc sinh trình bày trước lớp, các học sinh
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, b sung và hướng dẫn ch
tính.
3. 3. Đo tính các khoảng cách
thực địa dựa vào tỉ lệ thước
hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.
(SGK phần 2 trang 14)
Trang 12
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG:( nhân, cặp đôi, nhóm) (10phút)
Chọn câu đúng(cá nhân)(2 phút)
Câu 1: Bản đồ là
A. hình vẽ của Trái Đất lên mặt giấy.
B. Mô hình của Trái Đất được thu nhỏ lại.
C. hình vẽ thu nhỏ bề mặt Trái Đất trên mặt giấy.
D. hình vẽ thu nhỏ trên giấy về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Câu 2: Mt bản đ ghi t l 1: 1 000 000 có nghĩa là
A. 1cm trên bản đ bng 1km trên thực đa. B.1cm trên bản đ bng 10km trên
thực đa.
C. 1cm trên bản đ bng 100 km trên thực địa. D.1cm trên bản đồ bng 1000km
trên thực đa.
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm(cặp đôi)(2 phút)
Tỉ lệ bản đ
1 : 15 000
1 : 200 000
1 : 15 000
Độ dài thu
nhỏ
1 cm
2 m
2 km
Độ dài thật
cm
m
km
Câu 4:(nhóm)(6 phút)
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm dựa vào bản đồ h.8 SGK đo và tính khoảng cách sau:
+ Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân
đến khách sạn Thu Bồn.
+ Nhóm 2: Đo tính khoảng cách thc địa theo đường chim bay từ khách sạn a
Bình đến khách sạn Sông Hàn.
+ Nhóm 3: Đo và nh khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ Trần Quý Cáp đến
Tự Trọng.
Bước 2: Các nm thực hiện nhiệm vụ được giao. GV quan sát hỗ trợ thêm.
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG:(2 phút)
Khoảng ch từ Thtrấn Bắc Trà My đến thành phố Tam kì 50 km. Trên một
bản đQuảng Nam, khoảng cách đó đo được 5cm. Vậy bản đồ đó tỉ lệ bao nhiêu?
Bản đồ này thuộc nm bản đồ có tỉ lệ như thế nào(lớn, trung bình hay nhỏ)?
* Dặn : (1 phút)
- Ôn kiến thức của bài. Làm bài tập SGK.
- Tìm hiểu nội dung bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ Địa Lí.
- Sưu tầm một video dự báo thời tiết về một cơn bão.
IV. PHỤ LỤC
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Trang 13
Câu 1. Bản đlà(biết)
A. hình vẽ của Trái Đất lên mặt giấy.
B. Mô hình của Trái Đất được thu nhỏ lại.
C. hình vẽ bề mặt Trái Đất trên mặt giấy.
D. hình vẽ thu nhỏ trên giấy về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Câu 2. T l bản đ ch (biết)
A. đ ln ca bản đ so vi ngoài thực đa.
B. đ chính xác ca bản đ so vi ngoài thực địa.
C. khong cách thu nh nhiu hay ít so vi qu địa cu.
D. mc độ thu nh khoảng cách được v trên bản đ so vi thực địa.
Câu 3. Bản đnào sau đây có tỉ lệ nhỏ nhất?(biết)
A. 1: 1 000 000. B. 1: 2 000 000. C. 1: 3 000 000 D. 1: 4 000
000.
Câu 4. Để tính được khoảng cách thực địa da trên bản đồ thì cần có(biết)
A. kí hiệu địa lí. B. tỉ lệ bản đồ.
C. hệ thống kinh tuyến. D. hệ thng vĩ tuyến.
Câu 5. T l bản đ 1: 1 000 000 có nghĩa là (hiu)
A. 1cm trên bản đ bng 1km trên thực đa. B.1cm trên bản đ bng 10km trên
thực đa.
C. 1cm trên bản đ bng 100 km trên thực địa. D.1cm trên bản đồ bng 1000km
trên thực đa.
Câu 6. Bản đ có t l nào sau đây th hin các chi tiết rõ hơn cả?(hiu)
A. 1: 750. B. 1: 900. C. 1: 15 000. D. 1:
1 000 000.
Câu 7. Bản đnào sau đây thuộc nhóm bản đồ có tỉ lệ lớn?(hiểu)
A. 1: 100 000. B. 1: 200 000. C. 1: 500 000 D. 1: 1 000
000.
Câu 8. Khong cách trên thc địa ca đường Phan Bi Châu H8 SGK là(VDT)
A. 277,5 m. B. 337,5m C. 412,5m. D. 525,0m
Câu 9. Khong cách 3cm trên bản đ có t l 1: 500 000 bng bao nhiêu km trên thc
địa? (VDT)
A. 15km. B. 150km. C. 1 500km. D. 15
000km.
Câu 10. Trên bản đồ Qung Nam có t l 1: 1 000 000, t th trn Bắc TMy đến thành
ph Tam K đo được 5cm.Vy khong cách thực địa t th trn Bắc Trà My đến thành
ph Tam K (VDC)
A. 15km. B. 25km. C.50km. D. 55km.
Tuần: 4
Tiết: 4
Bài 4: PHƯƠNG ỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐVÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
Ngày soạn: 25/9/18
Ngày giảng: 27/9/18
I. MỤC TIÊU: Qua bài hc, HS cần đạt được
Trang 14
1. Kiến thức
- Biết phương hướng trên bản đồmột số yếu tcơ bản của bản đồ: lưới kinh,
tuyến..
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm.
2. Kĩ năng
- Xác định được phương hướng, tọa đđịa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa
Cầu.
3. Thái độ
- Thấy được tầm quan trọng của việc xác định phương hướng kinh độ, độ, tọa
độ địa lí.
- Tích cực m hiểu thực tế vphương hướng và tọa độ địa trên bản đồ, quả Địa
Cầu.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực thọc; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao
tiếp; năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, video clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đhành chính Việt Nam, , bản đồ khu vực Đông Bắc Á, quả Địa Cầu.
- Hình vẽ các hướng chính và tọa độ địa lí của điểm C png to.
- Video về chương trình dự báo thời tiết
- Tư liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài học.
- Sách giáo khoa, thước kẻ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp hc(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: linh động
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (5 phút)
1. Mục tiêu
- Giúp học sinh nắm được các nội dung bản của bài học bằng cách nghe và xác
định hướng di chuyển vị trí tâm bão của một cơn bão đcó những hiểu biết về
phương hướng và tọa độ địa lí của một điểm tạo tâm thế để vào bài mới.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Trực quan, vấn đáp qua video Cặp đôi.
3. Phương tiện: video vchương trình dbáo thời tiết ngày 15/8/2018 (cơn bão số
4)
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS xem video clip ghi lại vào giấy nháp: hướng di chuyển của cơn
bão, vị t tâm bão của cơn bão vào c 16 giờ ngày 15/8/2018, 16h ngày 16/8/2018
và 16h ngày 17/8/2018.
Bước 2: HS xem video và ghi lại nội dung yêu cầu vào giấy nháp(theo cặp đôi)
Trang 15
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Biết phương hướng trên bản đ(Thời gian: 10 pt)
1. Mục tiêu:
- Biết phương hướng trên bản đồ.
- Xác định được phương hướng trên bản đồ và quả Địa Cầu
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy hc: PP trực quan, thảo luận nhóm, tự học… KT đặt
câu hỏi, hơp tác…
3. Hình thức tổ chức: Cặp đôi, cá nhân
4. Phương tiện: Hình vẽ các hướng chính png to, Bản đồ Việt Nam, quả Địa Cầu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
1) ch xác định phương hướng trên bản đ (cặp
đôi)
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát hình 10, đọc khai thác
thông tin phần 1(trang 15) trao đổi và trả lời các câu
hỏi:
+ Người ta da vào đâu đ xác định phương hướng
trên bản đồ?
+ Nêu ch xác định phương hướng trên bản đồ
theo quy ước?
+ Nếu bản đồ không vkinh, vĩ tuyến thì dựa vào
đâu để xác định phương hướng?
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ
Học sinh đọc thông tin quan sát hình vẽ theo
yêu cầu theo từng cặp và ghi vào giấy nháp.Trong quá
trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh
giá thái độ
Bước 3: Trình bày trước lớp, c HS khác nhận xét,
bổ sung.
(Dự kiến sản phẩm: + Dựa vào các đường kinh,
tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ.
+ Theo quy ước phần giữa bản đtrung tâm, đầu
phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc, đầu phía dưới
chỉ hướng nam, đầu bên phải tuyến ch hướng
đông, đầu bân trái vĩ tuyến chỉ hướng đông.
+ Với bản đồ không vkinh, vĩ tuyến: phải dựa vào
mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ đxác định hướng
bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
2) Xác định phương hướng trên bản đồ quả Địa
1. Phương hướng trên bản
đồ
- Phương hướng chính trên
bản đồ(H10 SGK)
- Với bản đồ kinh tuyến,
tuyến: phải dựa vào các
đường kinh tuyến
tuyến đ xác định phương
hướng.
- Với bản đkhông vkinh,
tuyến: phải dựa vào mũi
tên chỉ hướng bắc trên bản
đồ để xác định hướng bắc,
sau đó tìm c hướng còn
lại.
Trang 16
Cầu(cá nn)
Bước 1: GV hướng dẫn HS cách c định phương
hướng trên bản đồ kng vkinh tuyến mà dựa vào
mũi n ch hướng bắc và thực hành tìm phương
hướng của một số địa điểm trên quả Địa Cầu và trên
bản đồ Việt Nam.
Bước 2: HS quan sát và xác định theo yêu cầu của
GV.
Bước 3:HS trình bày. HS khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá.
GV chuyển ý
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của mt điểm(Thời
gian: 13 phút)
1. Mục tiêu: - Biết cách xác định vị trí của một điểm trên bản đồ, quả Địa Cầu.
- Trình bày được khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa của một điểm. Cách viết
tọa đđịa lí của một điểm.
- c định được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đvà quả Địa Cầu.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy hc: PP trực quan, tự học… KT đặt câu hỏi, hơp
tác…
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
4. Phương tiện:Hình 11SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
1) ch xác định vị tcủa một điểm trên bản đồ,
hoặc quả Địa Cầu(cặp đôi)
Bước 1: Giao nhiệm vhọc tập GV yêu cầu HS quan
sát hình 11, đc và khai thác tng tin phần 1(trang
15, 16) trao đổi và trả lời các câu hỏi
+ Nêu cách xác định v trí của một điểm trên bản
đồ(hoặc quả Địa Cầu)?
+ Hãy tìm điểm C trên H11 sgk. Đó là chỗ gặp
nhau của đường kinh tuyến, vĩ tuyến nào?
+ Khoảng cách từ C đến kinh tuyến gốc gọi là gì?
+ Khoảng cách từ C đến xích đạo gọi là gì?
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ
Học sinh đọc thông tin quan sát hình vẽ theo
yêu cầu theo từng cặp và ghi vào giấy nháp.Trong quá
trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh
giá thái độ
Bước 3: Trình bày trước lớp, c HS khác nhận xét,
bổ sung.
(Dự kiến sản phẩm: + V trí của một điểm trên bản
đồ(hoặc quả Địa Cầu) là chỗ cắt nhau của hai đường
2. Kinh độ, vĩ độ, tọa độ
địa lí.
- Kinh độ: Là số đchỉ
khoảng cách từ điểm đó đến
kinh tuyến gc.
- Vĩ độ: Là số đchỉ khoảng
cách từ điểm đó đến vĩ tuyến
Trang 17
kinh tuyến và vĩ tuyến của điểm đó.
+ Điểm C chgặp nhau của đường kinh tuyến 20
0
T
và vĩ tuyến 10
0
B.
+ Khoảng cách từ C đến kinh tuyến gốc gọi là kinh độ
của nó.
+ Khoảng cách từ C đến xích đạo gọi vĩ độ của
.)
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2) Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí(cá nhân)
Bước 1: GV yêu cầu học sinh đọc thông tin
SGK(phần chữ in đSGK trang 17) và nêu khái niệm
kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm và cách viết.
Bước 2: HS đọc thông tin nêu các khái niệm theo
yêu cầu.
Bước 3: Trình bày trước lớp, c HS khác nhận xét,
bổ sung.
(Dự kiến sản phẩm: - Kinh độ: Là số độ chỉ khoảng
cách từ điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ: Là số đchỉ khoảng cách từ điểm đó đến vĩ
tuyến gốc.
- Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh độ, độ
của địa điểm đó trên bản đồ.)
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
3) Hướng dẫn cách viết tọa đđịa của một điểm(
nhân)
Kết hợp kiểm trai cũ:
Nêu khái niệm: kinh tuyến Đông, kinh tuyến y,
tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam
Bước 1: GV hướng dẫn và yêu cầu học sinh viết to
độ địa lí của một số điểm A, B, D(phần phụ lục).
Bước 2: HS nghe hướng dẫn và thực hiện
Bước 3: HS trình bày trên bảng
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
gốc.
- Tọa độ địa lí của một điểm
chính là kinh độ, vĩ độ của
địa điểm đó trên bản đồ.
- Cách viết tọa đđịa lí của
một điểm.
Viết: Kinh độ ở trên, độ
dưới
Ví dụ: A
0
0
20
10
T
B
3.3. HOT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 10 phút)
1. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã hc để xác định phương hướng và tọa đđịa của
một số điểm trên bản đồ
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy hc: PP trực quan, thảo luận nhóm… KT hợp tác, kĩ thuật
mảnh ghép…
3. Hình thức tổ chức: Nhóm
4. Phương tiện:Hình 12, 13 SGK
* Bước 1:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, trong mỗi nhóm học sinh có số thứ tự 1,2, 3,4 hướng
dẫn học sinh làm bài tập sgk.
Trang 18
Nhóm 1: câu a Nhóm 3: câu c
Nhóm 2: câu b Nhóm 4: câu d
* Bước 2:
- Học sinh làm bài.
- Giáo viên theo i hướng dẫn.
Bước 3: GV yêu cầu Hs số thtự giống nhau ở các nm gp lại thành một nhóm a,
b, c,d.
Bước 4: - Đại diện nm báo cáo a, b,c, d lần lượt báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
(Dự kiến sản phẩm:
Bài a
+ HN -> Viêng Chăn hướng Tây Nam
+ HN -> Gia c ta hướng Nam
+ HN -> Ma ni la hướng Đông Nam
+ Cua la Lăm pơ -> Băng Cốc hướng Bắc
+ Cu a la Lăm pơ -> Ma ni la hướng Đông Bắc
+ Mani la -> Băng Cốc hướng Tây Nam
Bài b. Xác định toạ độ địa lí c điểm A, B, C
130
0
Đ
A
10
0
B
110
0
Đ
B
10
0
B
130
0
Đ
C
0
0
Bài c. Tìm các điểm có toạ độ ĐL: Đim E và điểm Đ
Bài d. Hướng đi từ O -> A,B,C,D
+ Từ O ->A hướng Bắc
+ Từ O ->B hướng Đông
+ Từ O ->C hướng Nam
+ Từ O ->D hướng Tây )
Bước 5: Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DNG, MỞ RNG: (Thời gian: 5 phút)
a) Ý nghĩa của việc xác định được phương hướng và tọa độ địa lí trên bản đồ(nhóm)
Bước 1: GV yêu cầu HS m việc nm: Việc xác định được phương hướng trên bản đ
tọa độ địa của một điểm trên bản đồ ý nghĩa đối với đời sống hằng ngày của
chúng ta?
Bước 2: HS làm việc theo nm. GV theo dõi gợi ý.
Trang 19
Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm kc nhận xét, bổ sung.
(Dự kiến sản phẩm: Ví dụ như trong khi du lịch ở một địa phương lạ, chúng ta có thể
dựa vào bản đồ để đi được đúng hướng đến các địa điểm du lịch, ăn uống, nghỉ ngơi… .
- c định vị trí của tâm bão và hướng di chuyển của một cơn bão để ứng phó
nhằm hạn chế thiệt hại… .
- c định được vị trí của một con tàu đang bị nạn ở đại dương để ứng cứu…)
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
b) Một cơn bão xuất hiện trên Biển Đông, tâm bão 120
0
Đ - 20
0
B.Hãy xác định vtrí
tâm bão trên bản đồ ?(cá nhân)
c) Em thsử dụng bản đồ du lịch tỉnh Quảng Nam và nói với người thân và bạn về
hướng đi của một số địa điểm du lịch(về nhà).
d) Hãy hỏi người thân cách xác định hướng để thoát khỏi khu rừng khi bị lạc(về nhà).
4. Dặn dò:(1 phút)
- Yêu cầu HS về nhà thực hiện phần c, d trọng hoạt động vận dụng, mở rộng.
- Làm bài tập 1, 2SGK trang 17.
- Tìm hiểu bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
Trang 20
IV. PHỤ LỤC:
* Câu hỏi TNKQ theo các mức độ
- Mức độ biết
Câu 1: Để xác định phương hướng trên bản đkhông vẽ kinh, tuyến thì dựa vào
i tên chỉ hướng
A. bắc. B. nam.
C. đông . D. tây.
Câu 2: Ý nào sau đây không đúng?
Theo quy ước
A. đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc.
B. đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.
C. đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.
D. đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.
Câu 3: Hằng ngày Mặt Trời mọc ở hướngo?
A. Bắc. B. Nam.
C. Đông. D. Tây.
Câu 4: Kinh độ của một điểm là khoảng cách được tính t
A. kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
B. vĩ tuyến đi qua điểm đó đếntuyến gốc.
C. kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến 20
0
T.
D. vĩ tuyến đi qua điểm đó đếntuyến 20
0
27B.
- Mức độ hiểu
20
0
T
Câu 5: Điểm C nghĩa là điểm C nằm trên
0
0
Trang 21
A. đường kinh tuyến 20
0
Đ và vĩ tuyến gốc.
B. đường kinh tuyến 20
0
T và vĩ tuyến gốc.
C. đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến 20
0
B.
D. đường kinh tuyến gc và vĩ tuyến 20
0
N.
Câu 6: Tọa độ địa lí nào sau đây viết không đúng?
10
0
T 40
0
Đ
A. H B. H
20
0
B 30
0
N
0
0
10
0
N
C. H D. H
10
0
B 20
0
B
Câu 7: Nước ta nằm về hướng nào của châu Á?
A. Đông Nam. B. Đông Bắc.
C. Tây Nam. D. Tây Bắc.
- Mức độ vận dụng thấp
Câu 8: Tọa độ địa lí của điểm Gbản đồ dưới
130
0
Đ 130
0
Đ
A. G B. G
0
0
15
0
N
130
0
Đ
130
0
Đ
C. G D. G
10
0
B 15
0
B
Trang 22
Câu 9: Từ Lai Châu đến thủ đô Hà Nội đi theo hướng
A. Nam. B. Đông Nam.
C. Tây Nam. D. Đông Bắc.
- Mức độ vận dụng cao
Câu 10: Trong bản đvùng cực Bắc, ngi ng trung m cực bắc, bốn phía
đều là hướng
A. Đông. B. Tây.
C. Nam. D. Bắc.
Trang 23
Tuần: 5
Tiết : 5
BÀI 5. KÍ HIỆU TRÊN BẢN ĐỒ. CH
BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ.
Ngày soạn: 29/9/18
Ngày dạy : 01/10/18
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh đạt được:
1/ Kiến thức: Học sinh biết được hiệu bản đồ là gì, biết được các kí hiệu bản đ.
- Biết ch đọc c hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt
hiệu về độ cao của địa hình (các đường đồng mức)
2/ Kĩ năng: Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ
3/Thái đ, hành vi: Nghiêm túc, cẩn trọng khi đọc bản đồ
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng nn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
5.Giáo dục an ninh quôc phòng.
Giới thiệu bản đhành chính Việt Nam khẳng định chủ quyền của Việt nam đối với
biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH:
1. Đối vi giáo viên : SGK, s dng 1sô bản đồ có kí hiu khác nhau
2. Đối với giáo viên : Chuẩn bị bài trước và trả lời các câu hỏi SGK
III. T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG HC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát- 2 phút)
1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, nhận biết về các dạng hiệu ban đồ, sử dụng kĩ năng đọc
tranh ảnh để nhận biết về c loai kí hiệu bản đồ; tđó tạo hứng thú hiểu biết về các kí
hiệu bản đồ
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết vcách thhiện c kí hiệu trên bản đ->
Kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: GV cho HS quan sát hai bản đồy ý
3. Phương tiện: hình ảnh sgk và các các bản đồ.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp bản đồ để học sinh quan sát .
Bước 2: HS quan sát và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS klại tên các hiệu trên bản đvừa xem xong ( Một HS trả lời, các
HS khác nhận xét).
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học
GV treo bản đồ lên bảng và chỉ 1 vài kí hiêu ? Đây là gì? Vậy kí hiệu bản đlà gì? địa
hình được biểu hiện trên bản đồ như thế nào …..
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Trang 24
HOẠT ĐỘNG 1: Các loại kí hiệu bản đồ (Thời gian:20 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGKKT học tập hợp
tác
2. Hình thức tổ chức: Cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ
HỌC SINH
NỘI DUNG
1.Biết được khái niệm hiệu bản đồ, c
loại kí hiệu bản đồ
Bước 1:
GV yêu cầu HS quan sát hình 14,15(trang
18), đọc và khai thác thông tin mục 1 sgk,
trao đổi và trả lời các câu hỏi:
- Kí hiệu bản đ gì? Kí hiệu bản đồ
thường đặt ở vị trí nào trên bản đồ?
- mấy loại kí hiệu bản đồ?
- Kể tên một số đối tượng địa được biểu
hiện bằng các loại hiệu: điểm, đường,
diện tích?
- mấy dạng hiệu bản đồ? Chúng
thuộc loại kí hiệu nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi
kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp.
Trong quá trình HS làm việc, GV phải
quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, b sung chuẩn
kiến thức.
2) c định vị c đối tượng địa trên
bản đồ
- GV hướng dẫn xác định vtrí các đối
tượng địa lí trên bản đồ.
- HS quan sát xác định vị trí theo yêu
cầu của GV
Lồng ghép giáo dục an ninh quốc
phòng:
? Dựa vào kí hiệu bản đồ em y xác
định đường biên giới trên đất liền ca
nước ta?
1. Các loại kí hiệu bản đồ
a. Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu
sắc…được dung một cách quy ước để thể
hiện các sự vật, hiện tượng địa lí trên bản
đồ.
b. Các loại kí hiệu
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về kí hiệu về đ cao của địa hình (các đường đồng mức)
(Thời gian: 15 pt)
Trang 25
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh, …
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ HỌC
SINH
NỘI DUNG
1.Biết được kí hiệu về đ cao của địa hình (các
đường đồng mức)
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, kết
hợp quan t hình 16 trong SGK (trang 19) lựa
chọn thông tin trả lời:
- mấy cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ?
Nêu tên.
- Nêu khái niệm đường đng mức(đẳng cao)?
- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
- Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức hai
sườn núi phía đông và pa tây, hãy cho biết sườn
nào dốc hơn?
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ.
GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: nhân báo cáo kết quả làm việc, HS so
sánh kết quả làm việc với bạn bên cạnh đ hoàn
thành nội dung.
Bước 4: GV đánh g nhận xét kết quả làm việc của
HS (chọn một vài sản phẩm giống khác biệt
nhau giữa các HS đnhận xét, đánh giá) và chuẩn
kiến thức và mở rộng
2) Xác định các đường đồng mức trênnh vẽ
- GV chốt kiến thức.
2. Cách biểu hiện địa
hình trên bản đ: 2
cách:
- Bằng thang u.
- Bằng đường đồng
mức.(đường đẳng cao)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút)
1. (Cá nn)
- c định vị trí các đối tượng địa lí trên bản đtheo từng loại kí hiệu
- Trả lời các câu hỏi ở cuối sgk
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 3 phút)
GV giới thiệu cho HS biết ứng dng của việc sử dụng đường đồng mức vào thực tế
10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1.Biết
Câu 1: Đối tượng địa lí nào sau đây không thuộc loại kí hiểu điểm?
A. Sân bay. B. Cảng biển.
C. Ranh giới quốc gia.. D. Nhà máy thủy điện
Câu 2: Khoáng sản than trên bản đđược dùng kí hiệu gì?
A. Hình tam giác tô đen. B. Hình vng tô đen.
Trang 26
C. Hình thang đen. D. Hình thang không
đen.
Câu 3: Khoáng sản sắt trên bản đồ được dùng kí hiệu gì?
A. Hình tam giác tô đen. B. Hình thoi tô đen.
C. Hình thang đen. D. Hình thang không
đen.
Câu 4: Đối tượng địa lí nào sau đây thuộc loại kí hiểu đường trên bản đồ?
A. Nhà máy nhiệt điện. B. Ranh giới tỉnh.
C. Bãi tắm . D. Thành phố.
2. Hiểu
Câu 5: Ngoài cách dùng thang u biểu diễn địa hình, người ta còn biểu hiện bằng
A. dạng ch. B. dạng hình hc.
C. dạng tượng hình. D. dạng c đường đồng mức.
Câu 6:Trong thang màu biểu hiện địa hình, màu càng đỏ sẩm là khu vực có địa hình
A. càng cao. B. càng thấp.
C. càng sâu. D. càng gghề .
Câu 7: Đối tượng địa lí nào sau đây thuộc loại kí hiểu diện tích trên bản đồ?
A. B.
C. D.
3.Vận dụng thấp
Câu 8: Dựa vào hình vẽ, cho biết cách thể hiện độ cao của địa hình trên bản đồ?
A. Dùng kí hiệu điểm. B. Dùng đường đồng
mức.
C. Dùng thang màu. D. Dùng kí hiệu diện tích.
Câu 9 : Trên bản đồ nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức càng thưa ,cách xa
nhau thì địa hình i đó càng
A. bằng phẳng. B. thoải. C. dốc. D.nhn.
4. Vận dụng cao
Câu 10: Dựa vào hình vẽ, cho biết điểm nào có độ cao cao nhất?
Trang 27
A. Điểm A. B. Điểm B.
C. Điểm C. D. Điểm D.
D
c
B
A
Trang 28
Tuần: 6
Tiết: 6
BÀI 7: SVẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH
TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QU
Ngày soạn: 06/10/18
Ngày dạy : 08/10/18
I.MỤC TIÊU:( Câu hỏi 1 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS trả lời)
Sau bài học, học sinh đạt được:
1/ Kiến thức: Trình bày được chuyển động tquay quanh trục, hướng, thời gian
và tính chất của chuyển động
- Trình bày được một hệ quả của sự chuyển động của Trái Đất quanh trục.
- Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái Đất
- Mọi vật chuyển đng trên bề mặt Trái Đất đều có sự lệch hướng
2/năng: Dựa vào hình vẽ để tả hướng chuyển động tự quay của Trái Đất
quanh trục hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất, sự lệch hướng chuyển
động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất
* ng sống: - duy: Tìm kiếm và x thông tin qua bài viết, hình vẽ, bản đvề
vận động tquay quanh trục của hệ qucủa nó (các khu vực giờ trên TĐ, về hiện
tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên TĐ)
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp,
hợp tác khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trước nm vng việc được giao,
quản lý thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nm và tập thể lớp.
* c phương pháp: Thảo luận theo nm nhỏ, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích
cực.
3/ Thái đ: HS biết quý trng thi gian trong cuc sng, hc tập, lao đng.
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ng, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: duy tng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH:
1/ Đối với giáo viên
Biểu đSGK, quả Địa Cầu, đèn pin, tranh, bản đ thế giới, 2 hộp quà bí mật
2/ Đối với học sinh
Chuẩn bị bài trước và trả lời các u hi SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HC TẬP:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐNG (Tình huống xuất phát) (Thời gian 5’)
1/ Mục tiêu
Giúp học sinh biết được một số kiến thức thực tế mà hằng ngày các em đã gặp n
hiện tượng ngày và đêm, thời gian 1 ngày là 24 giờ, sự lệch hướng của các vật; từ đó tạo
hứng thú để các em biết về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Tìm ra các nội dung các em chưa biết để giải thích cho các hiện tượng đó.
2. Phương pháp thuật: Trò chơi “Hộp quà bí mật” - tập thchơi- nhân
trả lời (Lồng ghép kiểm tra bài cũ)
Trang 29
3. Phương tiện: Hai họp qmật, quả địa cầu thy tinh nhmột số câu hỏi
kiểm tra bài cũ.
4. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên cung cấp “hộp quà bí ấn” thứ nhất cho lớp trưởng và yêu cầu lớp trưởng
điều hành trò chơi. Lớp trường vừa bắt cả lớp hát một bài hát tập th(Chủ đvề đội,
trường hoặc thầy cô…) vừa chuyền tay nhau “hộp qbí ẩn” cho các bạn trong lớp, kết
thúc bài hát “hộp qẩn” về tay bạn nào bạn đó nhiệm vmở “hộp quà bí ẩn” và
lấy 1 câu hỏi trong hộp đồng thời trả lời câu hỏi đó. y theo thời gian giáo viên
chuẩn bsố câu hỏi trong hp. Câu hỏi: Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem
bảng chú giải?bao nhiêu loại kí hiệu bản đồ chính?....
Bước 2: Học sinh quan sát và nhận nhiệm vụ
Bước 3: Học sinh tham gia trò chơi
Bước 4: Giáo viên dẫn vào bài
Tiếp theo giáo viên đi “Hộp qbí ẩn” th 2 (Gói qu địa cu thy tinh). Chn 1
bn tr li xut sc nht lần thi trưc m hp quà này. T đó giáo viên dẫn vào bài: Đ
các em: Tại sao có ngày và đêm, ti sao 1 ngày 24 giờ? Đó là câu hi rt nhiu em
thc mắc mà chưa câu tr li. Đ biết được đáp án các em cùng gii quyết vấn đ đó.
Đây Qu đa cu hình thu nh của Trái Đt và chúng ta s gii quyết nhng vn
đề liên quan đến trong bài hc này nhé.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Trình bày sự vận động của Trái Đất quanh trục (Thời gian
16’)
1. Phương pháp/Kĩ thut dy hc: Đàm thoi, din ging, gii quyết vấn đ, pp
hình thành biểu tượng đa lí, pp s dng bản đ, pp s dng s liu thng kê biểu đ,
tho lun, t hc,…Kĩ thuật đt câu hi, hc tp hp tác
2. Hình thức tổ chức: Hình thức “bài lên lớp”, cá nhân , nm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Sự vận đng của Trái Đất quanh trục
* MT: Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục
* KN: Mô tả hướng chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục
Bước 1: GV giới thiệu quả Địa Cầu, độ nghiêng của trục 66
0
33
trên mặt phẳng quđạo => trục nghiêng là tưởng tượng
GV ng tay đẩy quả Địa Cầu quay đúng hướng đcho HS quan
sát
- Gọi HS lên quay quả Địa Cầu, c định phương hướng trên
QĐC
- Cho học sinh quan sát
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, giao viên quan sát giúp đỡ
H: Cho biết TĐ tự quay quanh trục theo hướng nào? => Tây sang
Đông
H: Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục trong một ngày
1. Svận động
của Trái Đất
quanh trục
- Trái Đất t
quay quanh một
trục tưởng
tượng nối liền
hai cực và
nghiêng
66
0
33’trên mặt
phẳng quỷ đạo
- Hướng tự
quaytừ Tây
sang Đông
Trang 30
một đêm được quy ước là bao giờ ? = > 24 gi
Bước 3: Học sinh trả lời học sinh khác nhận xát, bsung
Bước 4: Giáo viên nhận xét bsung chuẩn kiến thức
GVHDHS quan sát hình 20 các khu vực giờ trên Trái Đất
=> Để tiện cho việc tính giờ trên thế giới, người ta chia bế mặt Trái
Đất ra 24 giờ khu vực. mỗi khu vực giờ riêng, nước ta nằm
khu vực giờ thứ 7
=> Giờ gc là 0 thì Việt Nam ở khu vực 7
* i tập: (Thảo luận theo nhóm nhỏ) khu vực gigốc 12 giờ
thì:
- Việt Nam là mấy giờ : 12 + 7 = 19
- Bắc Kinh : 12 + 8 = 20
- Tô Ki Ô : 12 + 9 = 21
- Niu-yooc : 19 12 = 7
* Mỗi quốc gia giờ riêng, phía Đông gi sớm hơn phía Tây.
Đường đổi ngày quốc tế là kinh tưyến 180
0
, 0
0
- Thời gian tự
quay một vòng
quanh trục là 24
giờ. vậy, bề
mặt Trái Đất
được chia ra
thành 24 khu
vực gi
- Nước ta nằm
khu vực gi
thứ 7
HOẠT ĐỘNG 2: Nắm được hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái
Đất. (Thời gian: 15’)
1. Phương pháp/ thut dy hc: gii quyết vấn đề, pp hình thành kĩ năng xác
lp mi quan h nhân qu, pp s dng bản đ, t hc,…Kỹ thut dy học đt câu hỏi,
2. Hình thc: Hình thức “bài lên lớp”, cá nhân.
Hệ quả sự vận đng tự quay quanh trụccủa Trái Đất
* MT: Trình bày một hqu của sự chuyển đng của T Đất
quanh trục
* KN: Nắm được hiện tượng ngày và đêm
1. Hiện tượng ny đêm liên tiếp nhau
Bước 1: GV: Dùng quả Địa Cầu và đèn pin làm thí nghiệm
hiện tượng ngày đêm liên tiếp nhau trên Trái Đất. Yêu cầu học
sinh quan sát và trả lời
- Diện tích được chiếu sáng là bao nhiêu? => 1/2
- Nơi được chiếu sáng là gì ? => Ngày
- Nơi không được chiếu sáng là gì? => Đêm
- Tại sao ngày và đêm liên tiếp nhau ? => Do Trái Đất
quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái
Đất đều lần lượt có ngày và đêm
- Tại sao hàng ngày chúng ta thấy Mặt Trời chuyển động
theo hướng Đông sang Tây ? => Mặt Trời đứng yên, Trái Đất
chuyển động từ Tây sang Đông
- Nếu Trái Đất kng tự quay quanh trục thì điều gì xảy ra?
=> Sẽ kng có hiện tượng ngày và đêm liên tiếp nhau.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện nhiệm v, giáo viên
hướng dẫn các em quan sát.
2. Hệ quả sự
vận động tự
quay quanh
trụccủa Trái
Đất
- Do Trái Đất
quay quanh
trục t Tây
sang Đông
nên khắp mọi
i trên Trái
Đất đều lần
lượt ngày
và đêm
- S lch
ng ca
các vt, nhìn
xuôi theo
chiu chuyn
động, th na
cu Bc, vt
Trang 31
Bước 3: Cá nhân trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Giáo viên đánh gnhận xét kết quả từng câu trả lời
của các em và chuẩn kiến thức.
- Trái Đất hình cầu. Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một
nửa. nửa chiếu sáng ngày, nửa trong bóng tối đêm, vì vậy
trên Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm.
2. Sự lệch hướng của vật chuyển động
Bước 1: GVHDHS quan sát hình 22 sự lệch hướng do vật động
tự quay của TĐ và yêu cầu:
- nửa cầu Bắc hướng (bị lệch) của vật chuyển động từ
phía cực về xích đạo hướng nào ? => hướng Đông Bắc
Tây Nam
- nửa cầu Bc hướng (bị lệch) của vật chuyển động t
phía xích đạo lên cực là hướng nào ? => hướng Tây Nam -
Đông Bắc
Bước 2: Học sinh quan t thực hiện nhiệm v, giáo viên
hướng dẫn.
Bước 3: Cá nhân trả lời học sinh khác góp ý bổ sung.
Bước 4: Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức
=> Nếu nhìn xuôi theo chiu chuyển động, th na cu Bc, vt
chuyển đng s lch v bên phi, còn na cu Nam lch v
trái
chuyển đng
s lch v bên
phi, còn
na cu Nam
lch v trái
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian 6’)
(Cá nhân) Gọi HS lên quay quả Địa Cầu, xác định phương hướng?
1. (Cặp đôi) Quan sát hình 20 (SGK) Tính gi ca Nht Bản, Mĩ, Pháp, Ấn Độ
nếu gi gốc là 7h30
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian 3’)
1. Đọc bài đc thêm trang 24 (SGK)
2. Với quĐịa Cầu ngọn đèn trong phòng tối, em hãy chứng minh hiện tượng
ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất (ở nhà)
CÂU HI TRC NGHIM KHÁCH QUAN:
I. Nhn biết.
Câu 1: Thi gian t quay 1 vòng quanh trc của Trái Đất
A. 12 gi
B. 24 gi
C. 6 gi
D. 30 gi
Câu 2: Trái Đất t quay quanh trc tưởng tượng theo hướng:
A. T Tây Sang Đông
B. T Đông Sang Tây
C. T Bc xung Nam
D. T Nam lên Bc
Trang 32
Câu 3: Vit Nam nm múi gi s my?
A. i gi s 5
B. i gi s 6
C. i gi s 7
D. i gi s 8
Câu 4: Chia b mặt Trái Đt thành
A. 12 gi khu vc
B. 20 gi khu vc
C. 30 gi khu vc
D. 24 gi khu vc
II. Thông hiu
Câu 5: Do s vận động t quay quanh trc ca Trái đất nên các vt chuyển động trên b
mặt Trái Đất đu b lệch hướng
A. Bán cu Bc: lch bên phi Bán cu Nam: lch bên phi
B. Bán cu Bc: lch bên trái Bán cu Nam: lch bên trái
C. Bán cu Bc: lch bên trái Bán cu Nam: lch bên phi
D. Bán cu Bc: lch bên phi Bán cu Nam: lch bên trái
Câu 6: Khp mọi nơi trên Trái Đất đu ln lược có ny đêm là do:
A. Trái Đt nghiêng
B. Trái Đt quay quanh trc
C. Trái Đt quay quanh Mt Tri
D. Trái Đất đng yên
Câu 7: Do s chuyển đng t quay quanh trc của Trái Đất nên các vt chuyn
động trên b mt Trái Đất b lệch hướng. na cu Bc, nếu nhìn xi theong
chuyển động thì vt chuyển động s lch v:
A. lên trên
B. xung dưới
C. bên phi
D. bên trái
III. Vn dng thp
Câu 9: Lúc Hà Ni 8 gi thì Bc Kinh my gi?
A. 9 gi
B. 10 gi
C. 11 gi
D. 12 gi
IV. Vn dng cao
Câu 10: Mt trận bóng đá din ra Anh c 14 gi (Theo gi Anh). Vy Vit
Nam xem trậnng đó lúc my gi (Theo gi Vit Nam)
A. Lúc 14 gi
B. c 17 gi
C. c 21 gi
D. Lúc 24 gi
Trang 33
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái Đất:
hướng, thời gian, quỹ đạo và tình chất của chuyển động
2. Kĩ năng
- Sử dụng hình vẽ để mô tchuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái
Đất quanh Mặt Trời:
- Dựa vào hình vẽ tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng
hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đọa; trình bày hiện tượng
ngày, đêm dài, ngắn ở các vĩ đkhác nhau trên Trái Đất theo a.
3. Thái độ
Giúp các em hiểu biết tm về thc tế.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu
văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, mô hình, video clip… để mô tả chuyển động
tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh :
1. Giáo viên
- Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời, quđịa cầu.
- SGK, kế hoạch bài giảng, bài giảng điện tử.
2. Học sinh: SGK bài soạn
III. Tiến trình bài học:
1.Ổn định tổ chức, điểm danh: ( 1’)
2.Kiểm trai cũ :
Tại sao hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
3.Khởi đng: (3 phút) Tình huống xuất phát
- Quan sát hình 23 sgk, hãy cho biết:
+ Hướng chuyển đng của Trái Đất quanh Mạt Trời.
+ Độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất ở các vị trí :xuân phân, hạ chí,thu
phân và đông chí.
- Trao đổi kết quả làm việc với bạn bên cạnh.
4 .Hình thành kiến thức mới:
a. Mục tiêu:
- tả được sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Trình bày được hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra các mùa
- Sử dụng được hình vẽ mô tả sự chuyển đng của Trái Đất quanh Mặt Trời .
b. Phương pp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh
TUẦN 8
Tiết 8
Bài 8 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
QUANH MẶT TRỜI
NS: 13/10/18
ND: 15/10/18
Trang 34
c. Phương tiện: Tranh ảnh hình 23 sgk phóng to, mô hình Mặt Trời Trái Đất .
d. Hình thức: Cá nhân, cặp
e. Các bước hoạt động
4 .Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1 : Sự chuyển đng của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chuyển đng của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Phương pháp:
+ Đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề.
+ Kiểm tra đánh giá học sinh qua kết quả học sinh trình bày.
Phương tiện: Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời, quả Địa Cầu.
Hoạt động của thầy
Nội dung chính
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV: Treo tranh v H 23 (SGK) cho HS quan
sát:
- Nhắc lại chuyển động tự quay quanh trục,
hướng độ nghiêng của trục Trái Đất?
- Em hãy theo i chiều i tên trên quđạo và
trên trục của TĐ, cùng lúc tham gia mấy
chuyển động? Hướng các vận động trên?
-Sự chuyển động đó gọi là gì ?
-Thời gian Trái Đất quay quanh trục của Trái
Đất 1 vòng là bao nhiêu
-Thời gian chuyển động quanh Mặt Trời 1ng
của Trái Đất là bao nhiêu ?
- Hướng nghiêng độ nghiêng của trục Trái
Đất thay đổi kng?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trả lời
câu hỏi.
Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, các học
sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến
thức.
GV: Chốt lại kiến thức:
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo
hướng ttây sang đông. Trên quđạo hình
elíp gần tròn . Trong 365 ngày 6 gi.
- Khi chuyển động quanh Mặt Trời hướng
nghiêng và độ nghiên của Trái Đất không đổi
(chuyển động tịnh tiến
+ Trái đất chuyển động quanh Mặt
Trời theo một qũy đạo hình elip
gần tròn.
+ Hướng chuyển động: từ Tây sang
Đông.
+ Thời gian Trái Đất chuyển động
một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày
6 giờ.
+ Trong khi chuyển động trên quỹ
đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc
nào cũng giữ nguyên đ nghiêng
66
0
33 trên mặt phẳng quỹ đạo
hướng nghiêng của trục không đổi.
Đó là sự chuyển động tịnh tiến.
Trang 35
Hoạt động 2 : Hiện tượng các mùa.
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chuyển đng của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Phương pháp:
+ Đàm thoại, giảng giải.
+ Kiểm tra đánh giá học sinh qua kết quả học sinh trình bày.
Phương tiện: Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời, quả Địa Cầu.
Hoạt động của thầy
Nội dung chính
Bước 1: Giao nhiệm vụ
-Dùng hình Trái đất quanh Mặt Trời trình bày lại
chuyển động tnh tiến của Trái Đất trên quđạo. Yêu
cầu HS quan sát và trả lời.
-Trục nghiêng trong q trình chuyển động tịnh
tiến quanh MT nên 2 nửa cầu bắc và nam th ng
lúc ngả về phía MT kng ?
- Ngày 22/6(hạ chí ) nửa cầu nào ng về phía Mặt
Trời? Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời?
- Quan sát H23 (SGK) cho biết: Trái Đất hướng cả 2
nửa cầu Bắc và Nam về Mặt Trời n nhau vào các
ngày nào?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, các học sinh
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
GV : Chốt lại kiến thức :
- Do ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng vào đường xích
đạo.
- Vậy 1 năm có 4 mùa : Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Sự phân bố ánh sáng và lượng nhiệt, cách tính mùa
2 nửa cầu Bắc và Nam hoàn toàn trái ngược nhau.
- Khi nửa cầu nào ngphía MT nhận nhiều ánh sáng
nhiệt mùa ng và ngược lại nên ngày h Chí
22/6 mùa nóng bán cầu Bắc, bán cầu Nam mùa
lạnh
- Khi chuyển động trên quỹ đạo
Trái Đất c nào cũng giữ độ
nghiêng không đổi và hướng v
một phía nên hai nữa cầu Bắc
và Nam luân phiên nhau ngã v
phía Mặt Trời ,sinh ra các mùa.
- a hai nữa cầu hoàn toàn
trái ngược nhau
IV. LUYỆN TẬP:
Câu 1. Nghuyên nhân sinh ra các mùa là
A. Trái Đất hình cầu.
B. Trục Trái Đất nghiêng và không thay đổi hướng khi chuyển động quanh Mặt Trời.
C. Trái Đất quay từ Tây sang Đông.
D. Trái Đất tự quay quanh trục.
Câu 2. Trái đất chuyển đng quanh Mặt Trời theo hướng
A. Đông sang Tây.
Trang 36
B. Tây sang Đông.
C. Bắc sang Nam.
D. Nam sang Bắc.
Câu 3. Trái Đất hướng cả hai nửa cầu Bắc và Nam về phía Mặt Trời như nhau vào các
ngày nào ?
A. 22 tháng 12 và 21 tháng 3
B. 22 tháng 6 và 23 tháng 9
C. 21 tháng 3 và 23 tháng 9
D. 22 tháng 12 và 22 tháng 6
V. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra các thi kì nóng và lạnh luân
phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm.
VI. Dặn
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 9 : Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa
- Làm bài tập bản đồ.
Ngày soạn: 20/10/18
Trang 37
Ngày dạy: 22/10/18
Tiết 8- Bài 9: HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA
I.Mục tiêui dạy
1.Kiến thức
- HS cần nắm được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các a là hqucủa sự
vận động của Trái đất quanh Mặt trời.
- khái niệm về các đường: Chí tuyến Bắc, Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam.
2.Kĩ năng:
- Biết ch dùng Quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện thượng ngày đêm dài ngắn
theo mùa.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thiên nhiên,khí hậu của mỗi nước.
4.Định hướng phát triển năng lực;
- Năng lực chung: Tự học, hợp tác…
- Năng lực riêng: sử dụng hình ảnh, tranh v
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên : 1 số tranhnh SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập
Giải quyết vấn đề, trực quan, động não, đàm thoại gợi mở, làm việc cá nhân, nm, trình
bày 1 pt
III: Tổ chức các hoạt động học tập
A Hoạt động khởi động ( Tình huống xuất phát)
1 Mục tiêu: Giúp HS nm được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa
2 Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh, cá nhân
3 Phương tiện: 1 số tranh ảnh vvị trí của Trái Đất trên quđạo quanh mặt trời vào các
ngày hạ chí và đông chí
+ Tranh ảnh hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các địa điểm có vĩ độ khác nhau
4 Các hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên cung cấp hình ảnh hình 24 sgk cho hs xác định đường ch đạo, đường chí
tuyến, trục của Trái Đất, nhận xét hướng nghiêng của trục, đường sáng tối
=> Những đường này ảnh hưởng nthế nào đến hiện tượng ngày đêm và các mùa trên
Trái đất.
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. Hình thành kiến thức mới:
HĐ1: Tìm hiểu Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất
(Thời gian 25 phút)
1. Phương pháp thuật dạy học: Phương pháp Sdụng tranh ảnh SGK, kĩ thuật học
tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm.
HĐ của giáo viên và học sinh
Ni dung
Trang 38
1. Ngày đêm dài ngắn khác nhau ở hai
n cầu
Bước 1. Quan sát H24 và trả lời câu hỏi
? Tại sao trục Trái Đất và đường phân chia
sáng tối không trùng nhau
(Vì trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng
quĩ đạo là 66
o
33’ còn đường phân chia
sáng tối là đường thẳng vuông góc với
mặt đất)
- Dựa vào hình 24 cho biết:
? Vào ngày 22/6 ánh sáng mặt trời chiếu
thẳng góc vào mặt đất ở tuyến bao
nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường gì?
( cặp đôi): Quan sát hình hình 24. Điền
vào phiếu học tập số 1(phụ lục)
Bước 2. học sinh thực hiện nhiệm vụ trao
đổi kết quả làm việc và ghi vào phiếu học
tập số 1.Trong quá trình học sinh làm việc
giáo viên quan sát theo dõi thái độ.
Bước 3. Trình bày trước lớp, các học sinh
khác nhận xét bsung.
Bước 4: giáo viên nhận xét bổ sung
chuẩn kiến thức
2. Hiện tượng ngày, đêmi ngắncác
địa điểm có vĩ độ khác nhau:
Bước 1: quan sát hình 25 SGK
(4 nhóm) hoàn thành phiếu học tập số 2
phần phụ lục
Bước 2. học sinh thực hiện nhiệm vụ trao
đổi kết quả làm việc và ghi vào phiếu học
tập.Trong quá trình học sinh làm việc giáo
viên quan sát theo dõi thái độ.
Bước 3. Trình bày trước lớp, các học sinh
khác nhận xét bsung.
GV: Vì sao có hiện tượngi ngắn khác
nhau theo vĩ độ?
Bước 4: giáo viên nhận xét bổ sung
chuẩn kiến thức
1. Hiện tượng ngày, đêm dài
ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên
Trái Đất
- Do đường phân chia sáng tối không
trùng với trục Trái Đất nên các địa
điểm nửa cầu Bắc na cầu Nam
hiện tượng ngày đêm dài ngắn
khác nhau theo độ
- Các địa điểm nằm trên đường xích
đạo quanh năm có ngày, đêm dài
bằng nhau
HĐ 2: Ở hai miền cực, số ngày có ny, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa(Thời
gian 10 phút)
Trang 39
1. Phương pháp thuật dạy học: Phương pháp Sử dụng tranh ảnh SGK, thuật học tập
hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân
HĐ của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bước 1: yêu cầu HS đọc thông tin mục 2
kết hợp tranh ảnhnh 25 và trả lời các
câu hỏi
- Vào các ngày 22-6 và ngày 22-12 độ dài
ngày đêm của điểm D và D’ ở tuyến
66
o
33’ Bắc và Nam của 2 na cầu sẽ như
thế nào? Vĩ tuyến 66
o
33’ Bắc và Nam là
những đường gì?
- Ngày 22-6 và ngày 22-12 độ dài ngày,
đêm ở 2 điểm cực như thế nào?
Bước 2. học sinh thực hiện nhiệm vụ trả
lời u hi.
Bước 3. Trình bày trước lớp, các học sinh
khác nhận xét bsung.
Bước 4: giáo viên nhận xét bổ sung
chuẩn kiến thức
2) Ở hai miền cực, số ny có ngày,
đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo
a
- Vào ngày 22/6 và 22/12 các địa
điểm nằm tuyến 66
o
33’ Bắc và
Nam ngày hoặc đêm dài suốt 24
giờ
- Các địa điểm nằm từ 66
o
33 Bắc
Nam đến 2 cực số ngày ngày,
đêm dài 24 giờ dao động theo mùa từ
1 ngày đến 6 tháng
- Các đa điểm nằm cực B và N
ngày, đêm dài suốt 6 tháng
Phụ lục:
Phiếu học tập số 1:
Địa điểm
22/6
22/12
Độ dài
Độ dài
Ngày
Đêm
Ngày
Đêm
Nửa cầu Bắc
Nửa cầu Nam
Trả lời phiếu học tập số 1
Địa điểm
22/6
22/12
Độ dài
Độ dài
Ngày
Đêm
Ngày
Đêm
Nửa cầu Bắc
Dài
Ngắn
Ngắn
dài
Nửa cầu Nam
Ngắn
dài
Dài
Ngắn
Trang 40
Phiếu học tập số 2:
Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các địa điểm có vĩ đ khác nhau
Nửa cầu
Điểm
Vĩ độ
Thời gian
ngày, đêm
Chênh lệch
a
Kết
Luận
Bắc
B
40°B
Ngày >đêm
Nhiều
A
20°B
Ngày >đêm
ít
Xích đạo
C
0°B
Ngày =
đêm
xxx
A’
40°N
Ngày <
đêm
Ít
B’
20°N
Ngày >đêm
Nhiều
Gợi ý: Nếu HS không trả lời được phần kết luận tGV có thể gợi ý cho HS
Trả lời:
Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các địa điểm có độ khác nhau
Nửa cầu
Điểm
Vĩ độ
Thời gian
ngày, đêm
Chênh
lệch
a
Kết Luận
Bắc
Hạ
Càng lên vĩ đ
cao ngày càng
dài ra, đêm càng
ngắn lại
B
40°B
Ngày >
đêm
Nhiều
A
20°B
Ngày >
đêm
ít
Xích đạo
C
0°B
Ngày =
đêm
xxx
Quanh năm ngày
dài bằng đêm
A’
40°N
Ngày <
đêm
Ít
Đông
Càng lên vĩ đ
cao đêm càng
dài ra, ngày càng
ngắn lại
B’
20°N
Ngày <
đêm
Nhiều
C. Các hot động luyện tập:
1. Lựa chọn câu trả lời đúng:
Câu1: Vào các ngày các ngày 22 tháng 6 độ dài ngày đêm ở 2 cực như thế nào?
a. 6 tháng đêm, 6 tháng ngày. b. 5 tháng đêm, 7 tháng ngày.
c. 4 tháng đêm, 8 tháng ngày. d. 7 tháng đêm, 5 tháng ngày.
Trang 41
Câu2: Các địa điểm nằm trên đường xích dạo quanh năm có ngày, đêm
a. dài ngắn khác nhau. b. dài ngắn như nhau.
c. ngày dài đêm ngắn. d. ngày ngắn đêm dài.
D. Hoạt động vận dụng mở rộng
1. Học sinh cho một số câu ca dao tục ngữ liên quan tới hiện tượng ngày đêm dài ngắn
theo mùa và theo vĩ độ.
2. Giải thích câu tục ngữ: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa
cười đã tối”
3. Tìm hiểu bài cấu tạo bên trong của Trái đất
Tuần 9 Ngày soạn: 27/10/2018 Ngày dạy:29 /10/2018
Tiết 9
Trang 42
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức: HS nắm được vtrí hình dạng kích thước của Trái Đất, tỉ lệ bản đồ,
phương hướng trên bđ, kđ, và tọa độ đ/l, kí hiệu bđ…
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích.
3.Thái độ: GD ý thức học tập sôi nổi, tích cực
4.Định hướng phát triển năng lực;
- ng lực chung: Tự học, hợp tác
- ng lực riêng: sử dụng hình ảnh, tranh vẽ
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: - PT: + Bản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á.
+ Quả Địa Cầu.
+ Máy chiếu
- PP: Trực quan, gợi mở ,thảo luận , vấn đáp, phân tích
2. HS: SGK + vở ghi.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, DH hợp đồng
- Kĩ thuật: động não, đặt câu hi, thảo luận nm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1/ Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của các nhóm
* Vào bài mới:
- HS nhắc lại những nội dung đã học.
- GV giới thiệu ni dung ôn tập.
2. Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1: Ôn tập lại kiến thức bản trong
chương I.
GV tổ chức thanhhợp đồng
- GV chiếu hợp đồng đã ( nội dung cho
từng nhóm
- HS nhóm 1báo cáo kết quả thảo luận, nhóm
2 nhận xét, bổ sung
* Nhóm 1-2: Trình bày hình dạng, kích thước
của TĐ và hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến:
- HS quan sát quả ĐC, hình sgk
?Trái Đất có dạng hình gì?
?Cho biết đ dài bán kính của Trái Đất và đ
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Hình dạng, kích thước của Trái
Đất và hệ thống kinh,vĩ tuyến:
a/ Hình dạng
- Trái Đất có dạng hình cầu.
b/ Kích thước:
- Rất lớn: BK: 6370km
- Đường xđ dài:40076km
-Diện tích: 510 triệu km
2
c/ Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
-Kinh tuyến: những đường nối liền
2 điểm cực Bắc và cực Nam, độ dài
Trang 43
dài đường xích đạo?
? Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu?
?Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực
Nam trên bmặt quđịa cầu gọi gì? Chúng
có chung đặc điểm gì
?Thế nào là kinh tuyến gốc?
?Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành
các nửa cầu nào?
?Những đường kinh tuyến nằm nửa cầu
Đông gọi là kinh tuyến gì?
?Những đường kinh tuyến nằm nửa cầu Tây
gọi là kinh tuyến gì?
?Những vòng tròn vuông c với các kinh
tuyến những đường gì? Nêu đặc điểm của
nó?
? Độ dài của các đường vĩ tuyến?
?Xác địnhtuyến lớn nhất, bé nhất.
?Nếu mỗi tuyến cách nhau 1
0
, bao nhiêu
đường tuyến? 181 vĩ tuyến
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy
chiếu…
- HS nhóm 4 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm
3 nhận xét, bổ sung:
?Tỷ lệ bản đlà gì?
?Đọc tỷ lệ bản đồ H8, H9? Cho biết điểm
giống, khác nhau?
?Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ?
?Có mấy dạng biều hiện tỷ lệ bản đồ?Nội
dung của mỗi dạng?
+ Tỷ lệ số: 1/100.000 (1cm trên bản đbằng
1km ngoài thực địa ~ 100.000cm).
+ Tỷ lệ thước: 1 đoạn 1cm = 1km.
?Mức đnội dung của bản đồ phụ thuộc vào
yếu tố gì? => tỷ lệ bản đồ.
?Nêu tiêu chuẩn phân loại các loại t lệ bản
bằng nhau.
-Kinh tuyến gốc: 0
0
đi qua Đài Thiên
văn Grin-uýt (Luân Đôn - Nước
Anh).
+ Những kt nằm bên phải kt gốc là kt
Đ thuộc nửa cầu Đ, trên đó các
châu: Âu, Á, Phi, Đại Dương.
+ Những kt nằm bên trái kt gốc kt T
thuộc nửa cầu T, trên đó toàn b
C.Mĩ.
- tuyến những vòng tròn vuông
c với các kinh tuyến, có đặc điểm
nằm song song với nhau và độ dài
nhdần từ Xích đạo về 2 cực.
-tuyến gốc (Xích đạo): tuyến
lớn nhất , được đánh dấu 0
0
, chia TĐ
thành 2 nửa cầu: B&N.
2/ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
a. Tỷ lệ bản đồ: tsố giữa khoảng
cách trên bản đồ với khoảng ch
tương ướng ngoài thực địa.
b. Ý nga: t lệ bản đồ cho biết bản
đồ đã được thu nh bao nhiêu lần so
với kích thước thực của chúng trên
thực tế.
c. Có 2 dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ:
+Tỷ lệ số là một phân số luôntử số
1.Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nh
và ngược lại.
+ Tỷ lệ thước: tỉ lệ được v cụ thể
dưới dạng 1 thước đo đã nh sẵn, mỗi
đoạn đều ghi số đo đ dài tương ứng
trên thực địa.
- Bản đồ tỷ lệ bản đcàng lớn thì
Trang 44
đồ?
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy
chiếu…
- HS nhóm 6 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm
5 nhận xét, bổ sung:
?Cơ sở xác định hướng trên bản đồ dựa vào
yếu tố nào?
? HS vẽ sơ đồ các hướng chính.
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy
chiếu…
- HS nhóm 8 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm
7 nhận xét, bổ sung:
?Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?
?Như thế nào là tọa độ địa lý của 1 điểm ?
? Nêu cách viết tọa độ địa lí của một điểm.
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy
chiếu…
- HS nhóm 9 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm
10 nhận xét, bổ sung:
- HS:Quan sát H 14-15
?Kí hiệu bản đồ gì? Để hiểu được hiệu
bản đồ, ta phải dựa vào đâu? Tại sao?
? mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 số đối tượng
địa lý được biểu hiện bằng các loại ký hiệu.
số đối tượng địa đưa lên bản đồ
càng nhiều.
3. Phương hướng trên bản đồ:
- Muốn xác định được phương hướng
trên bản đồ, chúng ta phải dựa vào các
đường:
+ Kinh tuyến: đầu trên:hướng bắc
đầu dưới: hướng nam.
+ Vĩ tuyến: bên phải: hướng đông,
bên trái: hướng tây.
- Sơ đồ...
4. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:
a. Khái niệm:
- Kinh độ ca 1 điểm: số độ ch
khoảng cách từ kinh tuyến đi qua địa
điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- đ của 1 điểm: là số độ chỉ
khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm
đó đến vĩ tuyến gốc.
- Tođ địa của 1 điểm bao gồm
kinh độ, đ của địa điểm đó trên
bản đồ.
b. Cách viết:
- Kinh độ viết trên.
- độ viết dưới.
Vd: 20
0
T
10
0
B
5.Các loại kí hiệu bản đồ:
- hiệu bản đnhững dấu hiệu
tính qui ước (hình vẽ, màu sắc, chữ
cái….) dùng đthhiện các đối tượng
địa lý trên bản đồ.
- Bảng chú giải thích nội dung ý
nghĩa của kí hiệu.
- 3 loại kí hiệu: điểm, đường và
Trang 45
? Ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu
? mấy dạng ký hiệu? Những dạng kí hiệu
này được thể hiện ở bản đồ nào? (bản đồ công
ng nghiệp).
? Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì?
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy
chiếu…
* GV khái quát và chốt kiến thức
diện tích.
- 3 dạng hiệu : hình học, chữ,
tượng hình.
-KL: hiệu phản ánh v trí, sự phân
bố của đi tượng địa trong kng
gian
II. LUYỆN TẬP
Câu1
HS v
Câu 2
3. Hoạt động vận dụng:
- HS vẽ sơ đồ cây khái quát kiến thức chương I.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm đọc thêm các bài báo, sách về Trái đất.
- Học và nắm chắc bài theo câu hỏi SGK
- Xem lại nd xđ phương hướng, tính tỉ lệ trên bản đồ.
-Chuẩn bị: Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tun: 11
Tiết: 11
i 10 Cu to bên trong của Trái Đt
Ngày son: 10/11/18
Ngày ging: 12/11/18
Trang 46
I. MC TIÊU
Sau bài hc, học sinh đạt được:
1. Kiến thc:
-Các lớp cấu tạo Trái Đất: lớp vỏ, lớp trung gian và lớpi Trái Đất?
-Đặc điểm: độ dày, trạng thái, nhiệt độ của từng lớp.
-Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo do một số
mảng nm kề nhau. Vỏ Trái Đất chiếm 1% về thể tích và 0,5% về khi lượng của Trái
Đất nhưng có vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác
nhau và là nơi sinh sống hoạt động của xã hội loài người.
2. Kĩ năng:
Học sinh quan sát và nhận xét về vị trí, độ dày của các lớp cấu tạo bên trong Trái
Đất.Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương, 7 mảng kiến tạo lớn trên thế giới.
3. Thái đ: Yêu thích Trái Đất mình đang sống, biết ý thức trong các hành động cụ thể
để bảo vệ môi trường, bảo vệ Trái Đất.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: t hc; hp tác; ...
- Năng lực riêng: s dng bản đ; s dng hình v, tranh nh...
II. CHUN B CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
1. Đối vi giáo viên: - Các video về nghiên cứu Trái Đất, thuyết kiến tạo mảng, sự va
chạm các mảng lục địa.
- Máy tính, thiết bị trình chiếu.
- Bảng phụ, bản đồ.
2. Đối vi hc sinh : Sách, v, đ dùng hc tp
III. T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG HC TP
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐNG (Tình hung xut phát)
1. Mc tiêu
- HS được gi nhớ, huy động hiu biết v các s sng vài hành tinh trong h Mt Tri,
s dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhn biết v các hành tinh; t đó tạo hng thú hiu biết v các
hành tinh và đc bit hành tinh có s sng là Trái Đt.
- Tìm ra c ni dung hc sinh chưa biết v đặc điểm cu to bên trong ca Trái Đt ->
Kết ni vi bài hc ...
2. Phương pháp - thuật: Din kch - Vấn đáp qua tranh ảnh đi nhóm.
3. Phương tiện: Mt s tranh nh v 3 hành tinh trong h Mt Tri.
4. Các c hot đng
c 1: Giao nhim v
- Giáo vn cung cp mt s hình nh v c hành tinh i mũ)và yêu cu hc sinh nhn
biết thông qua din kịch câu đố tương tác vi hc sinh c lp:nhn ra hành tinh và tr li khng
định s sng có hành tinh nào.
Trang 47
Hình 1....................
Hình 2............................
Hình 3......................
c 2: HS quan sát tranh và bng hiu biết để tr li
c 3: HS báo cáo kết qu ( Mt HS tr li, các HS khác nhn xét).
c 4: GV dn dt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
HOẠT ĐỘNG 1. Cu to bên trong ca Trái Đất (Thi gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thut dy hc: Trực quan, đàm thoi, thuyết trình.
2. Hình thc t chc: tho lun nhóm cp.
HOẠT ĐNG CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
NI DUNG
1) Các lp cu tạo Trái Đất: lp v, lp trung gian và
lớpi Trái Đất? Đặc điểm tng lp của Trái Đt.
c 1: GV yêu cu HS quan sát hình Hs xem video và
trả lời u hi:
Các phương pháp nghiên cứu Trái Đất?
- Kết hợp quan sát H 26 sgk cho biết Trái Đất có cấu
tạo mấy lớp và vị trí các lớp?
1) Cu to bên trong ca
Trái Đt
- Trái Đất có cấu tạo 3 lớp:
+Vỏ Trái Đất (ngoài cùng)
+Lớp Trung gian (ở giữa)
+Lõi Trái Đất (trong cùng)
Trang 48
- Hs xem video ảnh m hiểu đặc điểm c lớp của
Trái Đất và chơi trò chơi “Mảnh ghép đúng”
c 2: HS chơi trò chơi thc hin nhim v, trao
đổi kết qu làm vic n bng. Trong quá trình HS làm
vic, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
c 3: Tnh bày trước lp, các HS khác nhn xét, b
sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
- HS thc hin yêu cu ca GV, hi GV nhng gì không
hiu, sonh kết qum vic vi cp bên cnh, lng nghe
kiến thc chun ca giáo vn.
- Bảng thống kê sgk T32
HOẠT ĐỘNG 2. Cu to ca lp v Trái Đất (Thi gian: 24 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thut dy hc: Máy tính, các thiết b h tr trình chiếu, bng ph,
bản đồ thế gii. Trực quan , đàm thoại, thuyết trình.
2. Hình thc t chc: thảo luận nhóm
HOẠT ĐNG CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
NI DUNG
c 1: GV yêu cu HS trả lời:
Vỏ Trái Đất gồm mấy bộ phận, tầng nào?
- Vỏ Trái Đất chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích
và khối lượng?
- Hs quan sát tranh và xem video:
Sự thay đổi vị trí vỏ Lục địa và nguyên nhân?
- Hs tìm hiểu sự va chạm của các mảng lục địa và kết
quả.
- Liên hệ thực tế: Vị trí Việt Nam?
- Hướng dẫn hs lên bảng rèn kĩ năng biểu đồ.
b) Vai trò:
Hs xem tranh sự tác động của con người đến Trái Đất.
- Thảo luận nm về vai trò và biện pháp bảo vệ Trái
Đất.
c 2: HS thc hin nhim v, kết qu tho lun m
vic vi bnng nhóm để hoàn thành ni dung.
GV quan sát HSm vic, h tr HS.
c 3: nhânoo kết qum vic.
c 4: GV đánh gnhn xét kết qu m vic ca HS
(chn mt vài sn phm ging khác bit nhau gia các
HS để nhận xét, đánh giá) và chun kiến thc.
2) Cu to ca lp v Trái
Đất:
- Vỏ TĐ là lớp đá rắn chắc ở
ngoài cùng của TĐ
- Lớp vchiếm 1% thể tích
và 0,5% khối lượng của TĐ,
nhưng có vai trò rất quan
trọng, là nơi tồn tại của
các th phần tự nhiên và là
i sinh sống, hoạt động của
xã hội loài người.
-Vỏ TĐ được cấu tạo do 1 số
địa mảng nằm kề nhau.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP (Thi gian: 5 phút)
- Nắm kiến thức cấu tạo bên trong của Trái Đất cùng đặc điểm các lớp qua sơ đồ tư duy.
Trang 49
D. HOẠT ĐNG VN DNG, M RNG (Thi gian: 5 phút)
1. Làm bài 3 trong sgk trang 33.(nhóm)
2. Bo v Trái Đất qua tiết kim năng lượng (gi Trái Đt) và các bin pháp.
3. Tìm hiểu “Sự phân bcác lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
4.Cho “slogan” về bức ảnh em đang xem.(cá nhân)
Trang 50
Tuần 12
Tiết 12
Bài 11: THỰC HÀNH SỰ PN BỐ LỤC ĐỊA
ĐẠI DƯƠNG TN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
NS: 17/11/18
ND: 19/11/18
I . Mục tiêu cần đạt :
A.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm được: Sự phân blục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất cũng như
2 nửa cầu Bắc và Nam.
- Biết được tên và vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên
bản đồ thế giới.
2. Kĩ năng:
- Phân tích tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu.
3.Thái độ :
- giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
4/ Định hướngng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực thọc, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ng
- Năng lực chuyên biệt: duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng
hình vẽ,
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh :
1. Giáo viên :
- Hình 28,29 phóng to
- Bản đtự nhiên thế giới
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa
III. T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG HC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (Thời gian 3 phút)
1. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết được sự phân bố của các lục địa và đại dương trên Trái Đất.
Trang 51
- Giúp HS biết được cách tính % diện tích của các đại dương trên bề mặt Trái Đất.
2 Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh, thực hành trên giấy, cá nhân
3 Phương tiện: Quả địa cầu và bảng đồ tự nhiên thế giới.
4 Các hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên đặt quả địa cầu trên bàn giới thiệu lại đây hình thu nhỏ của Trái
Đất.
GV đặc câu hỏi : Một trong những nguyên nhân chính làm cho Trái Đất sự sống
là gì?
? Trên bề mặt Trái Đất đại dương chiếm diện tích như thế nào so với lục địa?
Bước 2: Bằng hiểu biết HS suy nghĩ để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. Hình thành kiến thức mới:
1. Phương pháp thuật dạy học: Phương pháp Sdụng tranh ảnh SGK, kĩ thuật học
tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp.
2. Bài mới :
Hoạt đng của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1: Bài tập 1( 8 phút )
Bước 1 :
- Dựa vào hình 28 và bản đồ tự nhiên Thế giới cho
biết:
- Trên Trái đất mấy Đại Dương, mấy lục địa?
- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dươngnửa
cầu Bắc?
- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dươngnửa
cầu Nam?
Bài tập 1 :
- Khoảng 2/3 diện ch bề mặt
Trái Đất đại dương 1/3
lục địa.
- Lục địa phân bố chủ yếu
nửa cầu Bắc, còn đại dương
phân bố chủ yếu ở nửa cầu
Nam .
Trang 52
- Em có nhận xét gì về diện tích và sự phân b lục
địa và đại dương 2 nửa cầu?
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ
Bước 3. Trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận
xét bsung.
Bước 4: giáo viên nhận xét bổ sung chuẩn kiến
thức
+ Hoạt động 2 : Bài tập 2 ( 10 phút )
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy hc: PP sử dụng SGK.
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân/Cặp
Bước 1 :
- Quan sát bảng thống kê trang 34 và bản đồ Thế giới
cho biết
- Trên Trái Đất có những lục địa nào ?
- Nêu tên và xác định vị trí các lục địa trên bản đ?
- Lục địa nào có diện tích lớn nhất ? Lục địa đó nằm
nửa cầu nào ?
- Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất ? Lục địa đó nằm
ở nửa cầu nào ?
- Các lục địa nào nằm ở na cầu Bắc ?
- Các lục địa nào nằm ở na cầu Nam ?
Bước 2 :
- Hs hoạt động theo nhóm / cặp
- Gv yêu cầu Hs lên chỉ trên bảng đxác định trả
lời.
- Gv chuẩn kiến thức.
( Bài tập 3 giảm tải )
+ Hoạt động 3: Bài tập 4 ( 15 phút )
Bài tập 2 :
+ Có 6 lục địa trên Thế giới.
- Lục địa Á - Âu
- Lục địa Phi
- Lục địa Bắc Mĩ
- Lục địa Nam Mĩ
- Lục địa Nam Cực
- Lục địa Ôxtrâylia.
+Lục địa diện ch nhỏ nhất:
Lục địa Ôxtrâylia (ở na cầu
nam)
+Lục địa diện ch lớn nhất:
Á - Âu (ở nửa cầu Bắc).
- Lục địa nằm hoàn toàn nửa
cầu Bắc: Á - Âu, Bắc Mĩ.
- Lục địa nằm cnửa cầu Bắc
và nửa cầu Nam: Lục địa Phi.
- Lục địa nằm hoàn toàn nửa
cầu Nam: Nam Mĩ, Ôxtrâylia,
Trang 53
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy hc: Sử dụng SGK.
2. Hình thức tổ chức: Nhóm
Bước 1 : GV phân nhiệm vụ cho mỗi nm.
Nhóm 1, 2: nh tỉ lệ % diện tích cho từng đại dương
Nhóm 3, 4: Tính tỉ lệ % diện tích cho 4 đại dương
- Tên 4 đại dương trên thế giới. Xác định vị trí trên
bản đồ ?
- Đại dương nào có diện tích lớn nhất ?
- Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất Bước 2 :
- Hs hoạt động theo nhóm :
- Gv yêu cầu Hs làm vào phiếu học tập.
- Gv chuẩn kiến thức.
Bước 3. Đại diện nm trình bày trước lớp, các nhóm
khác nhận xét bsung.
Bước 4: giáo viên nhận xét bổ sung chuẩn kiến
thức
Nam Cực.
Bài tập 4 :
Các đại
dương
trên
Trái đất
Diện
tích
(triệu
Km
2
)
%
Thái
Bình
Dương
179,7
35,2
Đại Tây
Dương
93,4
18,3
Ấn Độ
Dương
74,9
14,7
Bắc
Băng
Dương
13,1
2,6
Tng din tích các đại dương
là:
= 179,6 triu +93,4 triu
+74,9 triu +13,1triu = 361
triu km
2
Pần trăm của 4 đại dương
361 triệu X 100%
-------------- = 70,8%
510 triệu
Trang 54
- Thái Bình Dương diện tích
lớn nhất 179,6 triệu km
2
- Bắc Băng Dương diện ch
nhnhất 13,1 triệu km
2
C. HOT ĐNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 4 phút)
1 ( Cá nhân):
Câu 1: Trong các đại dương trên Thế giới, đại dương nào có diện tích lớn nhất ?
A. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương.
C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương.
Câu 2: Hãy điền những nội dung còn thiếu vào chỗ chấm (…) ở những câu sau:
a. Khoảng 2/3 diện tích bề mặt Trái Đất là ………….. và 1/3 là
………….....
b. Lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu ………….., còn đại dương phân
bố chủ yếu ở nửa cầu ……………Chính vì vậy nên người ta gọi na cầu Bắc..(lục
n cầu)…. và nửa cầu Nam là …(thủyn cầu)…………….
D. HOT ĐNG VN DNG, MỞ RỘNG: (Thời gian: 3 phút)
1. Dựa vào bản đ tự nhiên thế giới hãy hn thành bài tập sau bằng cách đánh dấu X
vào ô thích hợp:
Tên những lục
địa trên Trái
Đất
Diện tích
Vị trí
Lớn
nhất
Nhỏ
nhất
Nằm hoàn
toàn ở nửa
cầu Bắc
Nằm hoàn
toàn ở nửa
cầu Nam
Nằm ở cả 2
nửa cầu Bắc
và Nam
Á- Âu
X
X
Phi
X
Bắc Mĩ
X
Nam
X
Nam Cực
X
Ô-xtrây-li-a
X
X
2. Tìm hiểu thế nào nội lực? Thế nào ngoại lực? Tác động ca ni lực và ngoại lực trong
việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
Trang 55
Ngày son: 24/11/18 Ngày dy: 26/11/18
Chương II: C TNH PHN T NHIÊN CA TRÁI ĐT
Tiết 13. Bài 12
TÁC ĐỘNG CA NI LC VÀ NGOI LC TRONG VIC HÌNH TNH
ĐỊA HÌNH B MẶT TI ĐT
I. MC TIÊU
Sau bài hc, hc sinh đt được:
1. Kiến thc:
- HS hiu nguyên nhân ca việc hình thành đa nh trên b mặt trái đất do tác đng
ca ni lc và ngoi lc.
- Hai lc này có luôn có tác đng đi lp nhau.
- Hiểu được nguyên nhân sinh ra và tác hi ca hiện tượng i lửa và động đt.
- Cu to ca ngn núi la.
2. Kĩ năng
- Nhn biết núi lửa và động đt trên tranh nh
3. Thái đ
- Giúp c em hiu biết thêm v tác đng ca động đt và núi la và cách png chng
4. Định hướng pt triển năng lc:
- Năng lực chung: t hc; hp tác; ...
- Năng lực chuyên bit: s dng bản đồ; s dng hình v, tranh nh...
II. CHUN B CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
1. Đối vi giáo viên
- Bản đ T nhiên thế giới (treo tường)
- Mt s tranh nh v núi lửa, động đất
2. Đối vi hc sinh
Sách, v, đ dùng hc tp.
III. T CHC CÁC HOẠT ĐNG HC TP
A. HOẠT ĐỘNG KHI ĐNG (Tình hung xut phát) (Thi gian: 5 phút)
1. Mc tiêu
- HS được gi nh, huy động hiu biết v các dạng đa nh; s dụng kĩ năng đc
tranh ảnh đ nhn biết v các dạng đa hình; t đó tạo hng thú hiu biết v các dạng đa
hình b mt Trái Đt
- Tìm ra c ni dung hc sinh chưa biết v đặc điểm ca c dạng địa hình ->
Kết ni vi bài hc ...
2. Phương pháp - kĩ thut: Vấn đáp qua tranhnh - Cá nhân.
3. Phương tin: Mt s tranh nh vc dạng đa hình
4. Các bước hoạt đng
c 1: Giao nhim v
Trang 56
- Giáo viên cung cp mt s hình nh v địa hình do tác đng ca ni lc, ngoi
lc.
Hình 30: Tác đng ca gió trong việc mài mòn đá.
.
Trang 57
nh 31: Cu to bên trong ca núi la.
c 2: HS quan sát tranh và bng hiu biết đ tr li
c 3: HS báo cáo kết qu ( Mt HS tr li, các HS khác nhn xét).
c 4: GV dn dt vào bài.
Trang 58
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
HOẠT ĐỘNG 1.
a) Tác đng ca ni lc và ngoi lc (Thi gian: 15 phút)
- Mc tiêu: + Nêu được khái nim ni lc, ngoi lc và biết được tác đng ca
chúng đến đa hình trên b mặt trái đt.
- Phương pháp/Kĩ thut dy hc: PP s dng tranh ảnh, SGK… KT hc tp hp
tác …
- Hình thc t chc: Cặp đôi
Hoạt động ca GV HS
Ni dung chính
* Hot đng 1: m hiu tác dng ca
ni lc và ngoi lc
GV: Yêu cầu HS đc kiến thc (SGK)
cho biết:
- Nguyên nhân nào sinh ra s khác bit
của địa hình b mt trái đt ?(Ni lc,
ngoi lc)
-Thế nào là ni lc? (Là lc sinh ra
bên trong Trái Đất, c đng ném ép
vào các lớp đá, làm cho chúng un nếp,
đứt gãy hoc đy vt cht nóng chy
i sâu ngi mt đt thành hin
ng i la hoặc động đất. )
- Ngoi lc la gi`? (Là lc sinh ra t
bên ngi, trên b mặt Trái Đất, ch
yếu 2 quá trình: Phong hcác loi
đá và xâm thực (Nước chy, gió).
1. Tác dng ca ni lc và ngoi lc.
+ Ni lc.
- Là lc sinh ra bên trong Trái Đất
+ Ngoi lc.
- lc sinh ra t bên ngoài, trên b mt Trái
Đất.
+ Tác đng ca nội lưc và ngoi lc:
- Ni lc và ngoi lc là hai lực đi nghch
nhau nhưng xảy ra đng thi tạo nên đa
hình b mặt Trái Đt.
- Tác đng ca ni lc thườngm cho b mt
Trái Đất g ghề, còn tác đng ca ngoi lc
li thiên v san bng, h thấp địa hình.
- Do tác đng ca ni, ngoi lực nên địa nh
b mặt Trái Đất nơi cao, thấp, nơi bng
phẳng, có nơi gồ gh.
Trang 59
HOT ĐNG 2: Núi lửa và đng
đất
(Thi gian: 20 phút)
- Mc tiêu: + Nêu được hin
ng núi lửa, động đt tác hi ca
chúng. Biết được khái niệm măcma, núi
lửa, động đt.
- Phương pháp/Kĩ thut dy hc:
PP s dng tranh ảnh, SGK KT hc
tp hợp tác …
- Hình thc t chc: Tho lun
nhóm
GV: Yêu cầu HS đc kiến thc trong
(SGK) cho biết và Hình 31,32,33(SGK).
- i la là gì. (Là nh thc phun trào
mác ma dưới sâu lên mặt đất)
- Thế nào núi lửa đang phun trào
i lửa đã tt? (Núi lửa đang phun hoặc
mi phun núi lửa đang hoạt động.
Núi la ngừng phun đã lâu núi la
tt.)
? Động đt thế nào? (Là hiện tượng
t nhiên xy ra đt ngt t trong ng
đất, i u, làm cho c lớp đá
rung chuyn d di)
- Nhng thit hại do động đất gây ra?
(Người, nhà cửa, đường sá, cu cng,
Công trình xây dng, ca ci.)
- Người ta làm gì đ đo được nhng trn
động ca động đt?
2. Núi lửa và đng đất.
+ Núi la.
- hình thức phun trào mác ma dưi sâu lên
mặt đất.
- Mác ma: nhng vt cht nóng chy, nm
i sâu, trong v Trái Đất, nơi nhiêt đ
trên 1000
0
C.
+ Động đt.
- hiện tượng t nhiên xảy ra đt ngt t
một điểm sâu trong ng đt, làm cho các lp
đá gn mặt đt rung chuyn .
+ Tác hi của động đt và núi la:
- Người.
- Nhà ca.
- Đưng sá.
- Cu cng.
- Công trình xây dng.
- Ca ci.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP (5 phút)
1. (Cá nhân) liên h ni dung cai hc HS tr li câu hi
Câu 1: Hãy nêu mt s ví d ca ngoi lực đến đa hình b mt trái đt
Câu 2: Quan sát hình 31SGK hãy ch và đc tên tng b phn ca núi la.
Trang 60
Câu 3: Tại sao người ta li nói rng : Ni lc và ngoi lc là hai lực đối nghch nhau?
Câu 4: i la gây ra nhiu tác hại cho con người, nhưng tại sao quanh núi la vn
dân cư sinh sống?
Câu 5: Con người đã nhng biện pháp gì đ hn chế bt nhng thit hại do động đt
gây ra.
D. Hot đng vn dng m rng: 2 phút
- Làm câu hi 1,2,3
- Sưu tầm bài viết, tranh nh v hai hiện tượng động đất và núi la.
Trang 61
Ngày soan: 15/11/2018 Ngày dạy: 28/11/2018
CHUYÊN ĐĐỊA LÍ 6 THEO NG VĂN 5555.
Chủ đề: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
(Số tiết:3)
I. LÝ DO XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ
- Nhằm kết ni các nội dung về kiến thức: Địa hình bề mặt Trái Đất với các bài kế tiếp
trong chương trình Địa lí 6 (các nội dung có liên quan kiến thức với nhau)
- Do cách btrí các bài học trong SGK Địa lí 6 phần địa hình bề mặt Trái Đất chưa hợp
lí.
II. NỘI DUNG CHỦ Đ
NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
NỘI DUNGCH GIÁO KHOA
I- Các dạng địa hình bề mặt Trái Đất
1) Núi
2) Bình nguyên (Đồng bằng)
3) Cao nguyên
4) Đồi
II- Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình
tỉ lệ lớn
- i 13: Địa hình bề mặt Trái Đất
1) Núi và độ cao của núi
2) Núi già, núi trẻ
3) Địa hình cácxtơ các hang động
- Bài 14: Địa hình bmặt Trái Đất (tiếp
theo)
1) Bình nguyên (Đồng bằng)
2) Cao nguyên
3) Đồi
- Bài 16: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa
hình tỉ lệ lớn
(I.) III. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi, i; ý
nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được 4 dạng địa hình (núi, đồi, bình nguyên, cao nguyên) qua tranh ảnh,
mô hình.
- Đọc bản đ(hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn.
3. Thái độ: yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ cảnh quan, di sản.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học: Năng lực thọc, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ,
gii quyết vấn đề, sáng tạo và năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
IV. BẢNG MÔ TẢ C MỨC ĐỘ YÊU CU
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Trang 62
Núi
- Nêu được
đặc điểm hình
dạng, đ cao
của núi
- Biết đặc điểm
khác nhau giữa
i già, núi trẻ;
giữa độ cao tuyệt
đối và độ cao
tương đối
- Nhận biết
được dạng địa
hình i qua
tranh ảnh,
hình...
-
- Liên h vận
dụng thực tế về ý
nghĩa của dạng
địa hình i đối
với sản xuất nông
nghiệp, du lịch
Bình
nguyên
(Đồng
bằng)
- Nêu được
đặc điểm hình
dạng, đ cao
của đồng
bằng
- Biết ý nghĩa của
dạng các dạng địa
hình đối với sản
xuất nông nghiệp
- Biết đặc điểm
giống nhau, khác
nhau giữa c
dạng địa hình
- Nhận biết
được 4 dạng địa
hình (núi, đồi,
bình nguyên,
cao nguyên) qua
tranh ảnh,
hình.
- Đọc bản đồ
(hoặc lược đ)
địa hình tỉ lệ lớn
Cao
nguyên
- Nêu được
đặc điểm hình
dạng, đ cao
của cao
nguyên
Đồi
- Nêu được
đặc điểm hình
dạng, đ cao
của đồi
V. CÂU HỎI/I TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Nhận biết:
+ Đặc điểm (hình dạng, đcao) của địa hình núi.
+ Dựa vào hình vẽ (tranh ảnh, …), xác định các bộ phận: chân núi, sườni, đỉnh núi.
+ Trình bày sự phân loại núi theo độ cao.
+ Dựa vào hình …,i đá vôi có những đặc điểm gì?
- Thông hiểu:
+ Núi già và núi trẻ khác nhau ở những đặc điểm nào?
+ Sự khác biệt giữa cách đo độ cao tương đối và cách đo độ cao tuyệt đối?
- Vận dụng thấp:
+ Dựa vào bản đồ t nhiên Việt Nam (hoặc bản đtự nhiên thế giới) trên tường hãy
tìm đọc tên một số núi cao, núi thấp,i trung bình.
+ Dựa vào hình …, tính đ cao tương đối, độ cao tuyệt đối của núi.
- Vận dụng cao:
+ Liên hệ thực tế vý nga của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp, du
lịch?
(II.) VI. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
1. Đối với giáo viên
- Máy tính.
- Máy chiếu.
- Giáo án word
- Bản đTự nhiên Việt Nam, hoặc bản đồ Tự nhiên thế giới (treo tường)
Trang 63
- Một số tranh ảnh về các dạng địa hình
2. Đối với học sinh
- Nghiên cứu bài mới ở nhà trước khi vào tiết học.
- Sách, vở, đồ dùng học tập.
- Sưu tầm tranh ảnh về các dạng địa hình.
(III.) VII. T CHC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (Thời gian: 5 phút)
1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về các dạng địa nh; sử dụng kĩ năng đọc
tranh ảnh đnhận biết về các dạng địa hình; tđó tạo hứng thú hiểu biết về các dạng địa
hình bề mặt Trái Đất
- Tìm ra c nội dung học sinh chưa biết vđặc điểm của c dạng địa hình ->
Kết nối với bài học.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về các dạng địa hình
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về địa hình đồi, núi, đồng bằng và cao
nguyên và yêu cầu học sinh nhận biết: Trong các hình dưới đây, em hãy cho biết hình
o dạng địa hình đồng bằng, cao nguyên, đồi núi? Em đã biết vđặc điểm của
các dạng địa hình này?
Hình 1....................
Hình 2............................
Hình 3......................
Hình 4................
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Trang 64
Dự kiến sản phẩm: Hình 1 đồi; Hình 2 là đồng bằng; Hình 3 i; Hình 4
cao nguyên.
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài. Trên bmặt Trái Đất của chúng ta nơi thì bằng
phẳng nơi thì cao thấp khác nhau người ta gi chung địa hình. Vậy địa hình trên
bề mặt Trái Đất những hình dạng nào những đặc điểm nào thầy và trò chúng
ta cùng tìm hiểu trong chủ đề này.
B. HÌNH TNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. TÌM HIỂU NÚI (Thời gian: 28 phút)
a) Núi và độ cao củai (Thời gian: 15 phút)
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của núi
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK. KT học tập hợp tác
- Hình thức tổ chức: Cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
1) Đặc điểm của núi
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình (trang 37), đọc
khai thác thông tin (từ đoạn i là... đến hết bảng
phân loại núi) trao đổi và trả lời các câu hỏi:
+ Cho biết đặc điểm địa hìnhi.
+ Dựa o nh vẽ trang 37, hãy xác định c b
phn : cn i,ờn núi đỉnh núi.
+ Căn cứ vào độ cao, i được phân thành mấy
loại ?
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm
việc.
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2) Xác địnhi trên bản đ
- GV hướng dẫn HS nhận biết cách thhiện đcao
của i trên bản đồ tự nhiên và thực hành với bản đồ
tự nhiên Việt Nam (hoặc thế giới) c định c dãy
i cao, núi thấp, núi trung bình trên bản đồ.
- HS quan sát xác định , đọc tên một số dãy núi
theo yêu cầu của GV
3) Độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối
- GV yêu cầu HS quan sát hình 34 SGK (trang 42)
đọc thuật ng : độ cao tương đối độ cao tuyệt
đối Bảng tra cứu thuật ng(trang 83-84), hãy cho
biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi (3) khác với
cách tính đ cao tương đối (1), (2) của núi như thế
nào?
I- Các dạng địa hình:
1) Núi:
a) Núi và độ cao củai:
- Núi một dạng địa hình
nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
- Núi gồm có 3 bộ phận:
đỉnh núi, sườn núi và chân
i.
- Độ cao của i thường
trên 500 m so với mực nước
biển (độ cao tuyệt đối).
- Căn cứ vào đcao, người
ta thường chia ra: núi thấp,
i trung bình, núi cao
Trang 65
- HS thực hiện yêu cầu của GV, hỏi GV những
không hiểu, so sánh kết quả làm việc với cặp bên
cạnh, lắng nghe kiến thức chuẩn của giáo viên.
b) Núi già, núi trẻ (Thời gian: 8 phút)
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh,
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, kết hợp
quan sát hình 35 trong SGK (trang 43) lựa chọn thông
tin điền vào phiếu học tập.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, thể so sánh kết
qu làm việc với bạn bên cạnh để hoàn thành nội
dung.
GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: GV đánh gnhận xét kết qulàm việc của
HS (chọn một vài sản phẩm giống khác biệt nhau
giữa các HS đ nhận xét, đánh giá) và chuẩn kiến
thức.
b) Núi già, núi trẻ:
(Bảng kiến thức phiếu học
tập)
PHIẾU HỌC TẬP
Sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ
Núi
Thời gian hình
thành
Đỉnh núi
Sườn núi
Thung lũng
Núi g
Núi trẻ
Kết qubảng kiến thức phiếu học tập:
Sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ
Núi
Thời gian hình thành
Đỉnh núi
Sườn
núi
Thung lũng
Núi g
Cách đây hàng trăm triệu m
Tròn
Thoải
Rộng
Núi trẻ
Cách đây khoảng vài chục triệu
năm
Nhọn
Dốc
Hẹp
* Kết hợp kiểm tra kiến thc cũ:
? Vì sao núi già có đỉnh trong còn núi trẻ có đỉnh nhọn?
-> ? Tác động của nội lực và ngoại lực đối với địa hình bề mặt Trái Đất?
c) Địa hình cácxtơ các hang động (Thời gian: 5 phút)
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh. KT thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức: Nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chia nm, yêu cầu HS đc thông tin, kết
hợp quan sát hình 37, 38 (SGK) trao đi và trlời các
câu hỏi (thời gian: 5 phút):
c) Địa hình cácxtơ các
hang động:
Trang 66
- Địa hìnhi đá vôi có những đặc điểm gì?
- Kể tên một số hang động núi đá vôi em biết.
- Tại sao địa nh hang động i đá vôi sức
hấp dẫn đối với khách du lịch?
Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo như yêu
cầu của GV, sau đó trao đi trong nhóm đ cùng
thống nhất phương án trả lời.
Bước 3: Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả; các nm
khác lắng nghe, nhận xét, bsung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
* Tích hợp GD bảo vệ di sản, …
- Địa hình cácx loại địa
hình đặc biệt của vùng núi
đá vôi.
- Trong ng núi đá vôi
thường nhiều hang động
đẹp, rất hấp dẫn khách du
lịch.
HOẠT ĐNG 2: TÌM HIU BÌNH NGUN (ĐNG BNG) (15 phút)
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm ca bình nguyên, biết được độ cao, ý nghĩa đối vi sn
xut nông nghip
- Phương pháp, kĩ thut dy học: Phương pháp s dng tranh nh, sách giáo khoa, cp
nhóm;
- Hình thc t chc: Cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN VÀ HC
SINH
NI DUNG
c 1: GV yêu cu hc sinh đc ni dung sách
giáo khoa:
- Cho biết đ cao ca bình nguyên?
- Cho biết b mt ca bình nguyên?
- Giá tr ca bình nguyên?
- my lọai đng bng, nguyên nhân hình
thành?
- K tên c khu vc bình nguyên ni tiếng?
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đi kết qu
làm vic.
c 3: Trình bày trưc lp, các HS khác nhn
xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung chun kiến
thc.
1. BÌNH NGUYÊN
- những ng đt rng lớn thường
đ cao tưỵet đối dưới 200m, nhưng
cũng những đng bằng cao , đ
cao tuyết đi gn 500m.
- có b mt bng phng hoc gn sóng
-Có g tr v cây lương thc, thc
phm
- Là nơi đông dân
- 2 loại chính: bình nguyên do băng
bào n; bình nguyên do psa bin
và sông bồi đắp.
- ĐB bào mòn; châu Âu; Bồi t: sông
Cu Long
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIU CAO NGUN (15 phút)
- Mc tiêu: Nêu được đặc đim ca cao nguyên, biết được đ cao, ý nghĩa đi vi
sn xut nông nghip; S ging và khác nhau gia bình nguyên và cao nguyên.
- Phương pháp, kĩ thut dy hc: Phương pháp s dng tranh nh, sách giáo khoa,
vấn đáp.
- Hình thc t chc: Cá nhân
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN VÀ HC
NI DUNG
Trang 67
SINH
c 1: GV yêu cu hc sinh đc ni dung sách
giáo khoa trang 47
- Cho biết đ cao ca cao nguyên?
- Cho biết b mt ca cao nguyên?
- Giá tr ca cao nguyên?
- K tên c khu vc cao nguyên ni tiếng?
- So sánh s ging và khác nhau gia bình
nguyên và cao nguyên?
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đi kết qu
làm vic.
c 3: Trình bày trưc lp, các HS khác nhn
xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung chun kiến
thc.
2. CAO NGUYÊN
- độ cao trên 500m tr lên
-Tương đi bng phng hoc gn sóng,
có sườn dc.
-Giá tr v trng cây công nghip, lâm
nghiệp; Chăn nuôi gia súc lớn.
- Tây Tng, Duy Linh...
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIU ĐI (6 phút)
- Mc tiêu: Nêu được đặc điểm ca đi, biết được đ cao, ý nghĩa đối vi sn xut
ng nghip;
- Phương pháp, thut dy hc: Phương pháp sử dng tranh nh, sách giáo khoa,
vấn đáp.
- Hình thc t chc: Cá nhân
HOẠT ĐỘNG CA GO VIÊN VÀ HC
SINH
NI DUNG
c 1: GV yêu cu hc sinh đc ni dung sách
giáo khoa trang 47
- Cho biết đ cao ca đồi?
- Cho biết b mt ca đồi?
- Giá tr ca đồi?
- K tên c khu vực đi?
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đi kết qu
làm vic.
c 3: Trình bày trưc lp, các HS khác nhn
xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung chun kiến
thc.
3. ĐỒI
- độ cao tương đi không quá 200m
-Địa hình chuyn tiếp t đng bng
đến cao nguyên; dạng đa hình nhô
cao có đỉnh tròn, sườn thoi.
- Giá tr: trng cây lương thc, CN,
chăn ni gia súc theo qui mô ln.
- Vùng trung du Phú Th, Thái Nguyên
HOẠT ĐỘNG 5. THỨC HÀNH: ĐỌC C ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
(Thời gian: 30 pt)
a/TÌM HIỂU VỀ ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC (12 phút)
Trang 68
- Mục tiêu: Nêu được khái niệm đường đồng mức, biết được hình dạng địa hình
dựa vào đường đồng mức.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Sử dụng tranh ảnh, SGK, vấn đáp.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
B1: GV cho HS quan sát hình sau:
GV yêu cầu HS dựa vào hình trên và kiến thức đã hc, trả
lời:
- Thế nào là đường đồng mức?
- c định các đường đồng mức trên lược đồ?
- Tại sao da vào c đường đồng mức trên lược đồ, chúng
ta có thể biết được hình dạng của địa hình?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ, quan sát lược đồ, suy nghĩ tìm
câu trả lời.
B3: HS trình bày trước lớp, xác định trên lược đồ, c HS
khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
B4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
1. Bài tập 1
- Đường đồng mức: những
đường nối những điểm cùng
một độ cao trên bản đồ.
- Khoảng cách các đường đồng
mức càng gần thì đa hình càng
dốc, khoảng cách càng xa thì đa
hình càng thoải.
b/ TÌM HIỂU CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA HÌNH DỰA VÀO ĐƯỜNG ĐỒNG
MỨC (18 phút)
- Mục tiêu:
+ Biết được các đặc điểm của địa hình dựa vào đường đng mức.
+ Xác định được phương hướng, độ cao, khoảng cách trên lược đồ.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Sử dụng tranh ảnh, SGK, đo v, tính toán.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
B1: GV cho HS quan sát hình 44 và yêu cầu:
- Xác định trên lược đ hình 44 hướng từ đỉnh núi
A1 đến đỉnh núi A2?
2. Bài tập 2
- Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh
i A2: Tây -> Đông.
Trang 69
- Sự chênh lệch về đcao của hai đường đồng mức
trên lược đồ là bao nhiêu?
- Dựa vào các đường đồng mức đm độ cao của
các đỉnhi A1, A2 và các điểm B1, B2, B3?
- Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn phía đông
và phía tây của núi A1, cho biết sườn nào dốc hơn?
- GV cho HS thảo luận nhóm (5 phút): Dựa vào tỉ lệ
lược đđể nh khoảng cách theo đường chim bay t
đỉnh A1 đến đỉnh A2?
B2: HS thc hiện nhiệm vụ, quan sát lược đồ,trao đổi
thảo luận, suy nghĩ tìm câu trả lời.
B3: HS trình bày trước lớp, xác định trên lược đồ,
các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
B4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Sự chênh lệch về độ cao của
hai đường đồng mức: 100 m.
- Độ cao đỉnh A1: 900m, A2:
600m, B1: 500m, B2: 650m,
B3: >500m.
- Sườn phía Tây đỉnh núi A1 dốc
n vì các đường đồng mức gần
nhau hơn.
- Khoảng cách theo đường chim
bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2: 7,5
km.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. (Cá nn) Căn cứ vào cách phân loại i theo đcao, hãy cho biết các núi sau,
i nào thuộc loại núi thấp, núi trung bình và núi cao.
Đỉnh núi
Độ cao tuyệt đối (m)
Bà Đen (Tây Ninh)
986
Ngọc Linh (Kon tum)
2598
Phan-xi-păng (Lào Cai)
3143
Tản Viên (Hà Nội)
1287
Yên Tử (Quảng Ninh)
1068
2. (Cặp đôi) ? Quan sát hình 36 SGK cho biết núi Hi-ma-lay-a là núi già hay
i trẻ? Vì sao?
Vì sao lại có sự khác nhau v đỉnh, ờn thung lũng giữai già và i trẻ?
3. Dựa vào hình 11 và kiến thức đã học, em hãy:
a) Hoàn thành bảng sau:
Độ cao
tuyệt đối
Bề mặt địanh
Ý nghĩa đối với sản xuất
ng nghiệp
Đồng bằng
Cao nguyên
b) Cho biết tại sao người ta lại xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi?
4. Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn.
Dựa vào Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn dưới đây
Trang 70
Bn Nam muốn n đỉnh i A1, nhưng Nam đang phân n không biết xuất pt từ đim
C hay t điểm D. Hãy cho Nam một lời khun n xuất phát từ đim nào để lên đỉnh A1?
1.Núi già được hình thành cách đây bao nhiêu năm?
A. Hàng chc triệu năm B.Vài trăm năm
C. Hàng triệu năm C. Hàng trăm triệum.
2. Đâu là dãyi già?
A.Dãy Hymalaya B. Dãy An đét
C. Dãy U ran C. Dãy An .
3. Động Phong nha- K bàng
A. địa hình Catx tơ B. núi già
C. núi tr D. hang đng.
4. Núi tr được hình thành cách đây
B. vài nghìn năm B.vài trăm năm
C. hàng triệu năm C. vài chc triệu năm
5. Dựa vào đ cao tuyệt đối, người ta phân núi thành my loi?
A. 2 loi B.3 loi C. 4 loi D.5 loi.
6. Căn cứ vào thi gian hình thành núi, ngưi ta chia ra
A. núi già và núi tr B. núi và núi la
C. núi thp và núi cao C. núi trm tích và núi badan.
7. Độ cao tuyệt đi ca núi là khoảng cách đo theo chiu thẳng đứng t đỉnh núi đến
A. mc nước bin B. chân i
C. đáy đại dương D. ch thp nht ca chân i.
8. Địa hình đá vôi đưc gọi là đa hình
A. băng tích B. catx tơ
C. bình nguyên D. phi o.
9. Núi già có đặc điểm
A. thường cao B. sườn dc
C. đỉnh tròn, sườn thoi D. thung lũng hp và sâu.
10. Độ cao tuyệt đối ca loi núi cao là
A. t 500m tr lên B. t 1000m tr lên
C. t 2000m tr lên D. t 3000m tr lên
Trang 71
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RNG
1. Dựa vào hình 34 (SGK) và các dữ liệu sau: Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnhi cao nhất
nước ta, cao 3143m; trên sườn núi thị trấn Sa Pa độ cao 1500m; dưới chân i
thành phố Lào Cai ở đcao 100m. Em hãy:
a) Vhình thhiện đcao tuyệt đối của đỉnh Phan-xi-păng, thị trấn Sa Pa và thành
phLào Cai.
b) Tính độ cao ơng đối của đỉnh Phan-xi-ng, thtrấn Sa Pa so với tnh phLào
Cai.
2. Sưu tầm thông tin đbiết thêm vmột số dãy núi cao, hang động nổi tiếng Việt
Nam và trên thế giới.
3. Tìm hiểu đặc điểm các dạng địa hình: đồi, cao nguyên, đồng bằng.
4. Trao đi với Bố Mhoặc người thân đviết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng)
mô tả địa hình quê hương em và ý nghĩa của dạng địa hình đó đối với sản xuất.
Tiết: 21
Tun: 21
Bài 15: CÁC M KHOÁNG SN
Ngày son: 26/01/19
Ngày ging: 28/01/19
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Trang 72
- c khái nim khoáng vật, đá, khoáng sản , m khoáng sn , nguyên nhân hình thành
các khoáng sn.
- Nhn thc khoáng sn kng phi là ngun tài nguyên vô tn phi biết khai thác hp lí.
2. Kĩ năng
- Nhn biết mt s loi khoáng sn qua các mu vt , tranh nh.
- Biết phân loi khoáng sn da vào công dng ca khoáng sn.
3. Thái đ
- Giúp các em hiu biết thêm v thc tế.
- Ý thc được s cn thiết phi khai thác, s dng các kang sn mt cách hp lí và tiết
kim.
4. Định hướng pt triển năng lc
- Năng lc chung: t hc; hp tác; ...
- Năng lc riêng: Qua tranh nh nhn biết được các loi khoáng sn chính, khoáng sn
thuc nhóm nào; Rèn năng lc s dng hình v, tranh nh.
II. CHUN B CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
1. Đối vi giáo viên
- Bản đ khoáng sn Vit Nam.
- Các mu khoáng sn.
2. Đối vi hc sinh
Sách giáo khoa, v, nghiên cứu trước bài mi.
III. T CHC HOẠT ĐNG HC TP
1. Ổn đnh (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Bình nguyên là gì? Cao nguyên là gì?
- Nêu s ging và khác nhau gia bình nguyên và cao nguyên.
3. Bài mi
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)
- Mc tiêu: Biết được tài nguyên khoáng sn là mt trong nhng ngun tài nguyên có g
tr ca quc gia.
- Phương pháp, kĩ thut: vấn đáp, din gii.
- Phương tin: tranh nh, hình v.
- Các bước hoạt đng:
B1: GV yêu cu hc sinh k tên mt s loi khoáng sn mà em biết và nó có giá tr gì?
B2: HS k tên mt s loi khoáng sn.
B3: HS nêu giá tr ca mt s loi khoáng sản trong đi sống thường ngày.
B4: GV dn dt vào bài
Trang 73
Khoáng sn ngun i nguyên gtr ca mi quc gia. Hin nay, nhiu la
khoáng sn nhng ngun nhiên liu và nguyên liu không th thay thế đưc ca nhiu
ngành cong nghip quan trng. Vy khoáng sản gì chúng được hình thành như thế
o? Chúng ta cùng tìm hiu trong bài hc hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
HOẠT ĐNG 1: TÌM HIU CÁC LOI KHOÁNG SN (15 phút)
- Mc tiêu: Biết được khoáng sn là gì, các nhóm khoáng sn chính
- Phương pháp, kĩ thut: Tho lun, vấn đáp, diễn gii
- Hình thc t chc: Nhóm/ C lp
HOẠT ĐNG CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
NI DUNG
B1: GV yêu cu học sinh đc ni dung mc 1
-GV yêu cu HS gii thích khoáng sn là gì?
B2: GV chia lp thành 3 nm, tho lun. Yêu
cu các nm quan sát hình nh các mu khoáng
sn sp xếp thành 3 nm loi, cho biết công
dng ca tng loi khoáng sn.
B3: Đại din các nm báo cáo kết qu trình
công dng ca tng loi khoáng sn, yêu cu
k tên mt s khoáng sn địa phương.
B4: GV nhn xét, chun kiến thc
1.CÁC LOI KHOÁNG SN
- Khoáng sn là nhng tích t t nhiên
các khoáng vật đá ích đưc con
ngưi khai thác và s dng.
- Da vào tính cht và công dng,
khoáng sản được chia làm 3 loi:
Khoáng sản năng lượng VD:
Khoáng sn kim loi VD:
Khoáng sn phi kim loi VD:
Lào Cai nơi mỏ Apatit ln nhất nước, Quảng Ninh i mỏ than ln nhất nước.
Vy ti sao gi m Apatit, m than. Như thế nào được gi m khoáng sn, chúng ta
cùng tìm hiu mc 2
HOẠT ĐNG 2: TÌM HIU C M KHOÁNG SN NI SINH VÀ NGOI SINH (15
phút)
- Mc tiêu: Biết được thế nào là m khóng sn, ngun gc và nguyên nhân hình thành
- Phương pháp, kĩ thuật: Đàm thoi gi m, ging gii, nghiên cu SGK.
- Hình thc t chc: Cá nhân, c lp.
HOẠT ĐNG CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
NI DUNG
B1: GV yêu cu học sinh đọc ni dung sách giáo
khoa:
-Ta khoáng sn vàng, than, st... vy khi nào
đưc gi là m vàng, than, st?
-Vy theo em m khoáng sn là gì?
-Thế nào là m ni sinh, m ngoi sinh?
- GV yêu cu HS lit kê mt s m khoáng sn?
- M ni sinh là m thuc nhóm khoáng sn nào?
M ngoi sinh m thuc nm khoáng sn
nào?
Theo em khoang sn có vô tn không?
2. CÁC M KHOÁNG SN NI
SINH VÀ NGOI SINH
- Những nơi tp trung khoáng sn gi
là m khoáng sn.
- M khoáng sn ni sinh m
khoáng sản được hình thành do quá
trình ni lc.
M khoáng sn ngoi sinh m
khoáng sản được hình thành do quá
Trang 74
B2: HS thc hin nhim v, trao đi ghi chép.
GV quan sát và nhc nh.
B3: HS trình bày trưc lp, HS khác nhn xét, b
sung.
B4: GV nhn xét, cht kiến thc
Các m khoáng sn ni sinh m khoáng sn
ngoại sinh đều được hình thành trong mt thi
gian dài hàng vn, hàng triệu năm nên rất qvà
chúng không tn; Nếu chúng ta s dng không
hp và ng phí khoáng sản trên Trái đt thì
khoáng sn s tr nên khan hiếm và cn kit.
trình ngoi lc.
-Vic khai tc và s dng c loi
khoáng sn phi hp lí và tiết kim.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP (3 phút)
- Mc tiêu: Nhm h thng hóa và cho hc sinh nm toàn b kiến thc trng tâm ca bài
hc
- Phương pháp: vấn đáp, gi m
Da o tính cht công dng khoáng sản được chia thành my loại, đó là các
loi nào?
Hãy k tên mt s loi khoáng sn có ngun gc ni sinh?
D. HOẠT ĐNG VN DNG, M RNG (3 phút)
- Mc tiêu: Giúp hc sinh tìm tòi kiến thc và có s liên h thc tế.
- Phương pháp: S dụng sách giáo khoa, phương tin truyn thông; tìm hiu thc tế.
Qung Nam có nhng m khoáng sn nào? Phân b đâu?
V n hc bài , nghiên cứu trước bài 16, tr li c câu hi in nghiêng trong
i.
Ngày soạn: 22 /12 /2018 Tiết 17
Ngày dạy: 24 /12 /2018 Tuần 17
ÔN TP HC
I. MC TIÊU
1. Kiến thc:
- Xác định phương hướng trên bn đồ
Trang 75
- c định ch cắt nhau của 2 đường kinh tuyếntuyến điqua điểm đó
- Khái niệm kinh độ, vĩ độ, ta đ địa lí của 1 điểm và ch viết tọa đ địa lí của 1 điểm
- Trình y đưc chuyển động t quay quanh trc và quanh Mt Tri của trái đất: Hướng,
thi gian, qu đạo và tính cht ca chuyển động.
- u được cu to bên trong của Trái Đt
- Hiểu đưc các hệ qucủa sự vận động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời.
- Phân tích được vai trò của vở trái Đất đới với con ngưi và đi sống.
2. năng: Da vào bản đ xác định đưc phương ng. Nn nhn vic động đt gây ra
nhng hu qu?
3. Thái độ: Giúp các em có đầy đủ c kiến thức đã học để thi học kì, rn kĩ năng tự học cho
HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ng
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,..
II. CHUN B:
1. Đ dùng dy và hc
Chun b ca giáo viên: Qu địa cu.
Chun b ca hc sinh: SGK
1. Phương pháp: HS làm việc cá nhân; đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực, trình bày
1 phút, độngo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LP:
1’ 1. Ổn đnh lp:
3’ 2. Kim tra bài cũ:
3. Dy i mi:
1’ A. Gii thiu bài: Để cng c li các kiến thức đã hc và chun b kim tra hc kì 1 sp
ti thì hôm nay cô và các em s cùng nhau ôn tp li các kiến thức đã học.
B. Phát trin bài:
TG
NI DUNG
HOẠT ĐNG CA
GV
HOẠT ĐNG CA HS
10’
BÀI 4.
PHƯƠNG
HƯƠNG
TRÊN
BẢN ĐỒ.
KINH Đ
VĨ ĐỘ
TỌA ĐỘ
ĐỊA LÝ.
Câu 1:
a. Hãy u khái nim
kinh đ và độ, ta độ
địa lý?
b. Muốn xác định
phương hướng trên bn
đồ theo em cn phi làm
gì?
Câu 2:
a. Cho biết ch ghi ta
a. Khái niệm kinh đ vĩ độ, tọa đ đa
lý:
Kinh độ: khong cách t điểm đó đến
kinh tuyến gn nht v kinh tuyến gc 0°.
độ: khong cách t đim đó đến vĩ
tuyến gn nht v xích đạo.
- Tọa độ địa lí ca một điểm là kinh độ và vĩ
độ của điểm đó
b. Muốn xác định phương hướng trên bn
đồ theo em cn phi:
- Vi bản đ kinh tuyến, vĩ tuyến: phi
dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để
xác định phương ng.
- Vi c bản đồ không v kinh tuyến
tuyến phi dựa o mũi tên ch ng Bc
trên bản đồ đ xác định ng Bắc, sau đó
tìm các hướng còn li
Trang 76
độ đa ca một điểm.
b. Xác đnh ta độ đa
c điểm
-Cách ghi tọa độ địa lí ca một điểm : kinh độ
ghi trên, vĩ độ ghi i.
10’
BÀI 7: S
VN
ĐỘNG T
QUAY
QUANH
TRC
CA TRÁI
ĐẤT VÀ
CÁC H
QU
Câu 1: a.Trái Đất tự
quay quanh trục sinh ra
nhng hquả nào?
b. Vì sao có hiện tượng
ngày đêm kế tiếp nhau
khp mọi nơi trên Trái
Đất?
Câu 2: a/ Trình bày s
chuyển động tự quay
quanh trc Trái Đất .
b/ Luân Đôn múi giờ th
0, Việt Nam múi gi thứ
7. Khi ở Luân Đôn là 5
giờ thì lúc đó ở Việt
Nam sẽmấy giờ?
a. Hệ quả của sự vận đng tự quay quanh
trục của Trái Đất:
- Hiện tượng ngày và đêm khắp mi nơi
trên bề mặt Trái Đất
- c vật chuyển đng trên bề mặt Trái Đất
đều bị lệch hướng.
b. Hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau
khắp mi nơi trên Trái Đất vì:
- Trái Đất có dạng hình cầu: một nửa được
chiếu sáng ngày, nửa nằm trong tối là đêm
- Sự vận động tự quay quanh trục của Trái
Đất từ Tây sang Đông.
a-Trái Đất tự quay quanh mt trục tưởng
tượng ni liền hai cực và nghng 66
0
33’trên
mặt phng quỹ đạo.
- Hướng chuyển động từ Tây sang Đông.Thời
gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ
(một ngày đêm).
b. Luân Đôn 5 gi thì Việt Nam là 12 gi
8’
BÀI 10:
CU TO
BÊN
TRONG
CA TRÁI
ĐẤT.
a. Cu to bên trong
Trái Đất gm my lp?
K ra?
b. Lp v Trái Đất
vai trò như thế nào đối
vi đi sng và hot
động của con người?
c. Da vào kiến thức đã
hc, em hãy nêu đc
đim ca lp v Trái
Đất?
a. Cu to bên trong ca Ti Đt gm 3lp:
Lp v Trái Đt, lp trung gian và lõi
b. Vai trò ca lp v Trái Đất đối với đời
sng và hoạt đng của con người:
-V Trái Đt chiếm 1% th tích và 0,5%
khi lượng ca Trái Đất, nhưng vai trò rt
quan trọng vì nơi tồn ti các thành phn t
nhn khác và nơi sinh sống, hoạt đng ca
xã hội loài người
c. Đặc điểm ca lp v Trái Đt
- V Trái Đất lớp đá rắn chc ngoài
cùng của Trái Đất, được cu to do mt s địa
mng nm k nhau
- V Trái Đt chiếm 1% th tích và 0,5%
khi lượng của Trái Đt.
7’
i 12: Tác
động ca
ni lc
ngoi lc
Câu 1: a. Thế nào
động đất và núi lửa?
b. Dựa vào kiến thức đã
học và hiểu biết bản
a. - Núi lửa: là hình thức phun trào mắc ma
dưới sâu lên mặt đất.
- Động đất: là hiện tượng xảy ra đột ngột từ
một điểm ở dưới sâu, trong lòng đất làm cho
Trang 77
trong vic
hình thành
địa hình b
mt Trái
Đất
thân, em hãy giải thích
tại sao ni lực ngoại
lực hai lực đối nghịch
nhau?
Câu 2: Núi lửa gây
nhiềuc hại cho con
ngưi, nhưng tại sao
quanhc núi lửa vẫn có
dân sinh sng? - Con
ngưi đã có những biện
pháp gì để hạn chế bớt
nhng thiệt hại do động
đất gây ra?
Câu 3: Động đất là gì ?
Nêu tác hại ca động đất
?
c lớp đất đá gần mặt đất rung chuyển.
B - Nội lực những lực sinh ra bên trong
Trái Đất làm cho địa hình xu hướng nâng
n, gồ ghề hơn.
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên
ngoài trên bề mặt Trái Đất làm cho địanh có
xu hưng san bng, hạ thấp.
- Khi núi lửa tắt, dung nham bị phân hủy
hình thànhc lớp đất đ phì nhiêu có sức hấp
dẫn rất lớn vnông nghiệp đối với dân
quanh vùng.
- Biện Pháp :
+ Xây nhà chu đưc các chấn động lớn.
+ Lập các trạm nghiên cứu dự báo trước để
kịp thời sơn dân khỏi vùng nguy hiểm.
- Động đất: hiện tượng c lớp đất đá gn
mặt đất bị rung chuyển do những chuyển động
trong lòng Trái Đất.
- Tác hại: những trận động đất lớn làm cho n
cửa, đường sá, cầu cống... bị phá hủy và làm
nhiều người chết.
3. Củng cố.
4. 5. Dặn .
Tun: 22
Tiết: 22
i 17: LP V K
Ngày son: 09/02/19
Ngày ging: 11/02/19
I. MC TIÊU
Sau bài hc, hc sinh đạt được:
1. Kiến thc
- Biết được thành phn ca không khí, t l ca mi thành phn trong lp v khí.
Trang 78
- Biết vai trò của hơi nước trong lp v khí.
- Biết các tng ca lp v khí: tng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm
chính ca mi tng.
- u được s khác nhau v nhiệt độ, đ m ca các khi khí: nóng, lạnh, đại dương,
lục địa.
2. Kĩ năng: Quan sát, nhn xét video, sơ đ, hình v vc tng ca lp v khí.
3. Thái độ: Có ý thc trách nhim tham gía bo v môi trường.
4. Định hưng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: t hc; hp tác; ..
- Năng lực riêng: s dng hình v, tranh nh, video.
II. CHUN B CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
1. Đối vi giáo viên
- Sơ đồc khi khí.
- Tranh nh, viddeo mt sc hiện tượng thi tiết.
- Phiếu hc tp.
- Bng kiến thc.
2. Đối vi hc sinh: Sách, v, đ dùng hc tp.
III. T CHC CÁC HOẠT ĐNG HC TP
1. Ổn định lp, kim tra s s (1 phút)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐNG (Tình hung xut phát) - 5 phút
1. Mc tiêu
- HS thấy đưc vai trò ca khí Ôxi vi s sng.
- To hng thú vi bài hc -> Kết ni vi bài hc ...
2. Phương pháp - thuật: Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, cá nhân.
3. Phương tiện: máy chiếu, video v nếu mt ôxi trong 5 gy điu khng khiếp gì s
xy ra vi nhân loi.
4. Các bước hoạt đng
c 1: GV ph bin th l trò chơi: Ai nhanh hơn
- C lp cùng quan sát trong 1 phút.
- C 3 HS ca 3 t n bng, trong ng 2 phút cùng ghi n bng những điều khng
khiếp s xy vi con người nếu mt Ô xi trong 5 gy?
c 2: GV t chức trò chơi.
c 3: Tng kết, khen thưởng cho HS.
c 4: GV dn dt vào vn đ: Trò chơi vừa ri cho các em thy Ôxi mt thành
phn trong lp v khí mà chúng ta đang sống có vai trò hết sc quan trng, vy lp v khí
y gm nhng thành phn o, cu tạo ra sao đóng vai trò gì với Trái Đất. Bài hc hôm
nay cô cùng các em s làm rõ.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
HOẠT ĐNG 1. Tìm hiu thành phn ca không khí (Thi gian: 8 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dy hc: PP s dng SGK, tranh ảnh, …
2. Hình thc t chc: cp đôi.
HOẠT ĐNG CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
NI DUNG
c 1: GV yêu cầu HS đọc và khai thác thông tin
SGK, biểu đồ hình 45 (trang 4) cho biết:
- Các thành phn ca không khí?
- Mi thành phn chiếm t l bao nhiêu?
1) Thành phn ca không k
-Thành phn ca không khí :
+ Khí Nitơ chiếm 78%.
+ Khí ô xi chiếm 21%.
Trang 79
- Thành phn nào chiếm vai trò quan trng nht?
ớc 2: HS suy nghĩ trả li.
c 3: GV nhn xét, chun kiến thc.
M rng: GV i thêm v vòng tuần hoàn nưc trên
Trái Đất đ làm rõn vai trò của i nưc trong khí
quyn.
+ Hơi nước và c khí khác : 1%.
- ợng hơi c tuy chiếm t l
rt nh nhưng ngun gc sinh ra
c hiện tượng khí tượng n
mây, mưa, sương ...
HOẠT ĐNG 2. Tìm hiu cu to ca lp v khí (Khí quyn )(Thi gian: 20 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dy hc: PP s dng tranh ảnh, sơ đồ, phiếu hc tập, SGK
KT hc tp hp tác.
2. Hình thc t chc: Nhóm.
HOẠT ĐNG CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
NI DUNG
c 1: GV yêu cầu HS quan sát đ hình 46, khai
thác thông tin SGK, hiu biết nhân tho lun theo
nhóm (5 phút) vi các nhim v (Phiếu hc tp)
+ Nhóm 1,2: Phiếu hc tp s 1.
+ Nhóm 3,4: Phiếu hc tp s 2
+ Nhóm 5,6: Phiếu hc tp s 3.
c 2: nhân HS thc hin nhim v theo như yêu
cu ca GV, sau đó trao đổi trong nhóm đ cùng thng
nhất phương án trả li vào phiếu hc tp.
c 3: Gi bt kì HS trong nhóm o o kết qu; các
nhóm khác lng nghe, nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, đánh giá và chun kiến thc.
* Tích hp giáo dc bo v môi trường cho HS.
2) Cu to ca lp v khí
(Bng kiến thc phiếu hc
tp)
Phiếu hc tp s 1 (Nhóm 1,2)
Phiếu hc tp s 2 (Nhóm 3, 4)
1. Hãy nêu độ cao, đặc điểm tầng đối lưu:
Tầng khí
quyển
Độ cao
Đặc điểm
Tầng đi lưu
2. Tại khi các nhà leo núi leon đỉnh Evevest 8848m (nóc nhà thế gii) lại
cảm thấy khó thở?
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
1. Hãy nêu độ cao, đặc điểm tầng bình lưu:
Tầng khí
quyển
Độ cao
Đặc điểm
Tầng bình
lưu
2. Vai trò ca lp ôdôn đi vi đi sống trên Trái Đất?
...........................................................................................................................
Trang 80
Phiếu hc tp s 3 (Nhóm 5, 6)
BNG KIN THC
Đặc điểm các tng khí quyn
Tng khí
quyn
Độ cao
Đặc điểm
Tầng đối lưu
T 0 16km.
- Nm t mặt đất.
- Tp trung 90% không khí .
- Nhiệt độ gim dn theo độ cao
- Không khí chuyn động theo chiu thng đứng
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.
Tng bình
lưu
T 16 - 80km.
- Trên tng đối lưu cao 16-80 km .
- Có lp ôdôn lp này có tác dụng ngăn cản nhng
tia bc x có hi cho sinh vật và con người
c tng cao
ca khí
quyn
Trên 80km.
- Nm trên tngnh lưu.
- Không khí cc loãng.
HOẠT ĐNG 3. Tìm hiu các khi k(Thi gian: 7 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dy hc: PP s dng SGK, tranh ảnh, …
2. Hình thc t chc: cp đôi.
HOẠT ĐNG CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
NI DUNG
1. Hãy nêu độ cao, đặc điểm tầng bình lưu:
Tầng khí
quyển
Độ cao
Đặc điểm
Tầng bình
lưu
2. Vai trò ca lp ôdôn đi vi đi sống trên Trái Đất?
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Trang 81
c 1:
- GV căn cứ vào v trí hình thành và b mt tiết xúc
mà ta chia thànhckhi khí khác nhau.
- GV yêu cu HS quan sát sơ đồ các khi khí,
đọc khai thác SGK mc 3, la chn tng tin
đino phiếu hc tp.
c 2: HS thc hin nhim v, có th so sánh kết
qu làm vic vi bn bên cnh đ hn thành ni
dung.
GV quan sát HSm vic, h tr HS.
c 3: nnoo kết qum vic.
c 4: GV đánh g nhn xét kết qu làm vic ca
HS (chn mt vài sn phm ging và khác bit nhau
giữa các HS đ nhn xét, đánh giá) chun kiến
thc.
3) Các khi khí
(Bng kiến thc phiếu hc tp)
Khối khí lục địa
Đất liền
Nơi có nhiệt độ cao hơn
Khối khí nóng
Trang 82
PHIU HC TP
Đặc điểm các khi khí
Tên khi khí
Đặc điểm
i hình thành
Kết qu bng kiến thc phiếu hc tp:
Đặc điểm các khi khí
Tên khi khí
Đặc điểm
i hình thành
Nóng
Nhit độ cao.
Vùng vĩ độ thp.
Lnh
Nhit độ thp.
Vùng vĩ độ cao.
Đại dương
Độ m ln.
Bin, đại dương.
Lc đa
Khô.
Đất lin.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP: (Cá nhân 3 phút)
c 1: Yêu cu HS tr li câu hi sau:
HS cần làmđ gim ô nhim không khí?
ớc 2: HS suy nghĩ tr li, GV nhn xét, chun kiến thc.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG, M RNG
V nhà sưu tầm:
- Mt s tranh nh v các hiện tượng thi tiết cực đoan xy ra trên phm vi Vit Nam
thi gian gn đây.
- Mu bn tin thi tiết bất kì trong năm.
Trang 83
Tuần 23
Tiết 23
BÀI 18. THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT Đ
KHÔNG K
NS: 16/02/19
ND: 18/02/19
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức
- Phân biệt và trình bày được 2 khái niệm: Thời tiết và k hậu.
- Biết nhiệt độ kng khí; nêu được các nhân tảnh hưởng đến sự thay đổi của
nhiệt độ không khí và nguyên nhân làm cho kng kcó nhiệt độ.
2. Kỹ năng
- Quan sát, ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản địa phương (nhiệt độ, gió,
mưa) trong một ngày (hoặc một vài ngày) qua quan sát thc tế hoặc qua bản tin dự báo
thời tiết của tỉnh, khu vực.
- Biết tính nhiệt đ trung bình trong ngày, trong tháng, trong năm của một đa
phương dựa vào bảng số liệu.
3. Thái đ
- Học sinh (HS) biết được ý nghĩa vai trò của thời tiết, khí hậu đối với cuộc
sống con người
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường trước hiện trạng Trái Đất nóng lên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tính toán, giải quyết vấn đề, thu thập x thông tin, làm
việc cá nhân, nm,...
- Năng lực riêng: phát hiện, liên hệ thực tế và ghi chép thông tin qua thu thập.
II. CHUẨN B
* GV: Nhiệt kế, hình ảnh để minh họa và khai thác kiến thức, bảng phụ.
* HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn, SGK, bảng phụ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (5 phút)
1. Mục tiêu
HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về vị trí hình thành và tính chất của các khối
khí, sử dụng năng đọc tranh ảnh đnhận biết vvtrí, hiểu được tính chất; từ đó tạo
hứng thú dẫn dắt vào bài mới.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Tranh vẽ.
4. Các bước hoạt động
Trang 84
Bước 1: Yêu cầu HS xác định tên các khối ktương ứng với những vtrí A, B, C,
D theo hình vẽ (mỗi vị trí mang đồng thời 2 tính chất: tính chất về nhiệt độ và đẩm).
23
0
27
23
0
27
66
0
33
66
0
33
0
0
A
B
C
D
Cc Bc
Cc Nam
Bước 2: HS quan sát tranh, liên hệ kiến thức bài cũ.
Bước 3: HS trả lời (Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung).
Bước 4: Chuẩn xác và dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu thời tiết, khí hậu (Thời gian: 10 phút)
1. Mục tiêu: Biết được khái niệm thời tiết, khí hậu và sự khác nhau giữa chúng.
2. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, liên hệ.
3. Hình thức tổ chức: Nhóm.
Hoạt động của go viên và học sinh
Nội dung chính
B1:
* Nhóm chẳn (2,4,6,8): Tìm hiểu về thời tiết
- Em hiểu thế nào là thời tiết ? Cho ví dụ.
- Thời tiết hiện tại địa phương em n thế
nào? Tại sao hằng ngày người ta phải dự báo
thời tiết ?
* Nhóm lẻ (1,3,5,7): Tìm hiểu về khí hậu
GV cho HS đọc đoạn văn i về khí hậu ở miền
Bắc vào mùa đông miền Bắc nước ta…”
(ghi ở bng phụ) và trả lời các câu hỏi:
Gió mùa Đông Bắc thổi đâu? (miền Bắc) vào
thời gian nào? (từ tháng 10 m trước đến
tháng 4 năm sau); thường xuyên không?
(Có- m nào cũng vậy). Từ đó, em hiểu thế
nào là khí hậu?
B2: HS quan sát, thực hiện
B3: Đại diện nhóm tr lời, HS cùng nội dung
1. Thời tiết, khí hậu
- Thời tiết sự biểu hiện của các
hiện tượng khí tượng một địa
phương, trong một thời gian ngắn.
Trang 85
nhận xét, bsung trước, sau đó mời nm khác
nội dung nhận xét.
B4: GV chuẩn xác kiến thức, chốt ý. Dẫn chứng
về thời tiết hiện tại nơi đangkhí hậu Quảng
Nam.
- Khí hậu sự lặp đi, lặp lại của tình
hình thời tiết một địa phương,
trong nhiều năm
Hoạt động 2: Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí (8 phút)
1. Mục tiêu: Biết nhiệt độ của kng khí, nguyên nhân không khí nhiệt độ. Biết cách
tính nhiệt độ trung bình trong ngày, trong tháng, trong năm của một địa phương
2. Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, liên h thực tế, vận dụng kiến thức liên môn.
3. Hình thức tổ chức: Nhóm.
Hoạt động của go viên và học sinh
Nội dung chính
B1:
Giao nhiệm vụ cho các nm:
- Nhóm chẳn: Hiện tại nhiệt độ kng khí
i em đang như thế nào? Em hiểu nhiệt
độ không khí gì? Nguyên nhân làm cho
không khí có nhiệt độ?
- Nhóm lẻ:
+Tại sao khi đo nhiệt độ không khí, người
ta phải để nhiệt kế trong bóng râm cách
mặt đất 2 m?
+ Tính nhiệt đ trung nh trong ngày tại
Nội dựa vào số liệu (GV ghi số liệu
bảng) và rút ra cách tính.
B2: HS liên hệ thực tế, trao đổi
B3: Gọi đại diện các nhóm tr lời. HS
nhóm cùng nội dung nhận xét, bổ sung.
Sau đó HS khác nội dung nhận xét, b
sung.
B4: GV chuẩn xác kiến thức
- Giáo dục ý thức BVMT thông qua hình
ảnh
- Cho HS xem những hình nh vcách đo
nhiệt độ không khí.
- GV nêu cách tính nhiệt độ trung bình
trong tháng, trong năm
- GV chuyển ý
2. Nhiệt độ không khí cách đo nhiệt
độ không khí.
- Độ ng, lạnh của không khí gi là nhiệt
độ không khí
- Cách đo:
+ Để nhiệt kế trong bóng râm và ch mặt
đất 2 m.
+ Đo ít nhất 3 lần trong ngày vào c 5 giờ,
13 giờ và 21 gi.
+ Cách tính: Nhiệt đtrung bình trong
ngày bằng tổng nhiệt độ các lần đo, chia
cho số lần đo.
Hoạt động 3: Các nhân tốnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt đ của không khí (14
phút)
1. Mục tiêu: Nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt đkhông k
2. Phương pháp: Quan sát, liên hệ, vấn đáp,..
3. Hình thức tổ chức: Trao đổi nm
Hoạt động của go viên và học sinh
Nội dung chính
Trang 86
B1: Giao nhiệm v cho các nhóm (Nội
dung ghi ở bảng phụ)
Nhóm 1-3: Quan sát hình vẽ, nêu nhận xét
về nhiệt độ không kvùng gần biển
ng nằm sâu trong đất liền vào mùa đông,
mùa hạ?
Nhóm 4-6:
- Tại sao về mùa nước ta, người ta
thường đi du lịch ở các khu vực thuộc vùng
i ?
- Tại sao nhiệt độ kng kgiảm dần theo
độ cao?
- Tính sự chênh lệch về đcao giữa hai địa
điểm (theonh 48 SGK)
Nhóm 7-8:
- Tại sao 2 vùng cực luôn luôn bị đóng
băng ?
- Nhận xét nhiệt độ không k thay đổi
theođộ? Giải thích?
B2: Các nhóm thực hiện
B3: Lần lượt đại diện các nhóm trình bày,
HS nm khác nhận xét, bsung
B4: GV chuẩn c, kết luận.
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay
đổi nhiệt độ của không khí
a) Vị trí gần hay xa biển
Nhiệt đkng knhững miền nằm gần
biển và những miền nằm sâu trong lục địa
có sự khác nhau
b) Độ cao: Càng lên cao nhiệt độ kng
khí càng giảm
c) độ địa : Không khí ng độ
thấpng hơn không khí ở vùng vĩ độ cao
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (4 phút)
1. Mc tiêu: Nhằm kiểm tra mức độ tiếp thu bài của HS cũng nkhả năng vận
dụng, liên hệ thực tế
2. Phương pháp, kỹ thuật: làm việc với số liệu.
3. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân.
- Trò chơi Em tậpm biên tập viên”. Cho thông tin sau:
Khu vực Đà Nẵng đến Bình Thuận
(Thứ bảy, ngày 18/2/2019)
+ Nhiệt độ 19- 28
0
C
+ Sáng sớm và đêm có sương mù; trưa, chiều trời nắng nh
+ Gió Đông Bắc cấp 2, cấp 3.
Em hãy biên tập thành bản tin dự báo thời tiết và trình bày trước lớp
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (3 pt)
sao vào mùa nước ta nhiều người thường đi ngh t các khu du lịch
thuộc vùng núi? Hãy kể tên các khu nghỉ mát nổi tiếngvùng núi nước ta?
E. HOẠT ĐỘNGM TÒI, MỞ RỘNG (1 pt)
- Tại sao không khí trên mặt đất không nóng nhất vào lúc 12 giờ trưa (lúc bức x
mặt trời mạnh nhất) mà lại nóng nhất vào lúc 13 giờ?
- Học bài, chuẩn bị bài mới: Khí áp và gió trên Trái Đất.
Trang 87
Tuần:
Tiết:
Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TN TRÁI ĐẤT
Ngày soạn: 23/02/19
Ngày giảng: 25/02/19
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm khí áp. Hiểu và trình bày được sự phân b káp trên TĐ.
- Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên
trên TĐ.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, nhận xét, phân tích, giải thích, sử dụng tranh ảnh.
- c định được các đai káp và các loại g chính trên Trái Đất.
3. Thái độ:
HS biết được ích lợi của gió đối với đời sống và sinh hoạt của con người.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; trao đi...
- Năng lực riêng: sử dụng hình vẽ, tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
1. Đối với giáo viên:
- Tranh káp và g trên Trái Đất, bản đồ thế giới.
- Bảng da.
2. Đối với học sinh
- Sách, vở, đồ dùng học tập, bảng da nhóm.
- Dựa vào kênh hình, kênh chữ bài 19 trả lời câu hỏi trong bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. Hoạt đng khởi đng: (5 phút)
1. Mục tiêu
HS được gợi nhớ, hiểu biết v khí áp và gtrên Trái Đất, sử dụng kĩ năng quan
sát tranh nh để nhận biết về sự phân b các đai khí áp và phạm vi hoạt động của c
loại gió. Qua đó HS biết được ảnh hưởng của chúng đi với sản xuất sinh hoạt của
con người trên TĐ.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp, trao đổi, cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện: Tranh k áp và gió trên TĐ, bảng da.
4. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên đưa ra bảng số liệu vnhiệt độ, cấp gió… một số đa phương, cho HS
quan sát và hỏi: Các yếu tố này hằng ngày các em thường được nghe, thấy ở đâu?
Bước 2: HS quan sát bảng số liệu và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS trả lời, HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
GV từ thông tin đại chúng(chương trình dự báo thời tiết), hoặc từ tài liệu, sách báo
cho các em thấy được k áp và giómột yếu tố của khí hậu. Để hiểu được khí áp là gì?
các vành đai khí áp nào trên Trái Đất? mấy loại gchính, phạm vi hoạt động của
Trang 88
chúng nthế nào? Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu nội dung đó qua bài 19
Khí áp và gtrên TĐ”
B. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khí áp các đai khí áp trên TĐ (17 phút)
-Mc tiêu: Nêu đưc khái niệm k áp và trình bày đưc s pn b các đai k áp
cao và thấp trên TĐ.
-Phương pháp,thut dy hc: Phương pháp sử dng tranh nh, SGK.
-Hình thc t chc: cá nhân, cặp đôi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
B1: GV yêu cầu HS da vào SGK, H50
(SKG) và kiến thức đã học cho biết:
- Khí áp là gì?
- Dụng cụ đo khí áp? Đơn vị nh?
- Các đai káp thấp, cao nằm ở những vĩ
độ nào?
- Nhận xét sự phân bố các đai khí áp trên
TĐ?
- Tại sao các đai khí áp không liên tục?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ(nm đôi), trao
đổi kết quả làm việc.
B 3: Trình bày trước lớp, các HS kc nhận
xét, b sung.
B 4: GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến
thức(kết hợp sử dụng bản đồ)
1. Khí áp, các đai khí áp trên
Trái đất
a. Khí áp:
-Sức ép của kng k lên bề mặt
Trái Đất gọi là káp.
-Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân.
b. Các đai khí áp trên Ti đất
-Khí áp được phân bố trên
thành các đai khí áp thấp và k áp
cao từ xích đạo về cực
+Các đai áp thấp nm ở khoảng
độ 0
0
và khoảng vĩ độ 60
0
B và N
+Các đai áp cao nằm ở khoảng
độ 30
0
B và N và khoảng độ
90
0
B và N(cực Bắc và Nam)
Hoạt đng 2: Tìm hiểu về giócác hoàn lưu khí quyển(18 phút)
-Mc tiêu: HS nêu được tên, phm vi hoạt đng ng ca các loi gió chính trên
-Phương pháp,thut dy hc: Phương pháp sử dng tranh nh, SGK, vấn đáp.
-Hình thc t chc: Cá nhân, nm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
B1: GV giao nhiệm vụ
Y/ cầu HS nghiên cứu mục 2 SGK cho biết:
-Gío là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió?
- Sự chênh lệch khí áp giữa 2ng càng lớn
thì tốc đcủa gió như thế nào?
-Khi nào kng có gió?
* Liên h: Cho học sinh xem tranh ảnh(GV
đưa ra một số tranh về ích lợi, tác hại của
gió), và bằng hiểu biết của bản thân, cho biết
2. Gío và các hoàn lưu khí
quyển
a. Gió:
-Gió là sự chuyển động của
không khí từ nơi áp cao về nơi
Trang 89
gióảnh hưởng như thế nào đối với sản
xuất và đời sống của con người?
-Tìm hiểu các hoàn lưu k quyển
-Y/ cầu HS quan sát tranh H51(SGK) cho
biết:
-Sự chuyển động của kng khí giữa các đai
áp cao, áp thấp tạo thành một hệ thống g
thổi vòng tròn gọi là gì ?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm dựa vào
H51(SGK) hoàn thành nội dung trong bảng
mẫu sau: (4’) Các nm cùng nội dung
Loại g
phạm vi g
thổi
Hướng
gió
Tín phong
Tây ôn đới
Đông cực
- Tại sao g tín phong và Tây ôn đới không
thổi theo hướng kinh tuyến mà hơi lệch
phải(nửa cầu Bắc), lệch trái(na cầu Nam)?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ, thảo luận nm
trao đổi kết quả
B3: Gọi 1 HS đại diện nhóm trình bày trước
lớp, nm khác nhận xét, b sung.
B 4: GV nhận xét, bsung chuẩn c kiến
thức.
- Kết luận theo bảng(bảng da)
GV: do sự vận động tự quay của Trái Đất Tín
phong và Tây ôn đới tạo thành 2 hoàn lưu khí
quyển quan trọng nhất trên Trái Đất).
áp thấp.
-Nguyên nhân: Do sự chênh lệch
khí áp giữa 2 ng tạo ra.
b. Các hoàn lưu khí quyển
Loại gió
phạm vi
gió thổi
Hướng
gió
Tín
phong
từ khoảng
các vĩ độ
30
0
B và N
về XĐ
nửa cầu
Bắc hướng
ĐB,
ở nửa cầu
Nam
hướng ĐN
Tây ôn
đới
từ khoảng
các vĩ độ
30
0
B và N
lên khoảng
các vĩ độ
60
0
B và N
ở nửa cầu
B, gió
hướng TN,
ở nửa cầu
N, gió
hướng TB
Đông
cực
Từ khoảng
các vĩ độ
90
0
Bvà N
về 60
0
B và
N
ở nửa cầu
B, gió
hướng ĐB,
ở nửa cầu
N, gió
hướng ĐN
C. Hoạt đng luyện tập: (3 phút)
- Mục tiêu: Nhằm hệ thống hóa và cho học sinh nắm toàn bộ kiến thức trọng tâm của bài
học
- Phương pháp: vấn đáp, luyện tập
Điền vào hình vẽ (hình vẽ trống vẽ trên bảng da) các đai áp cao, áp thấp, các loại gió
Tín phong, Tây ôn đới, Đông cực
D.Hoạt đng mở rng (2 phút)
Trang 90
- Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để liên hệ thực tế và giải quyết vấn
đề
- Phương pháp, kỹ thuật: Sử dụng tài liệu tham khảo, sách báo, phương tiện truyền thông
- Tìm hiểu thêm về ích lợi và tác hại của gió đi với sản xuất và đời sống con người trên
-Chuẩn bị bài 20 “Hơi nước trong không khí và mưa”
Dựa vào thông tin SGK, số liệu, tranh ảnh, biểu đồ, lược đồ
+Tìm hiểui nước và độ ẩm không khí
+Mưa và sự phân bốa trên Trái Đất.
Trang 91
Tuần: 25 Ngày soạn: 02/3/2019
Tiết: 25 Ny dạy: 04/3/2019
Bài 20.
HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ, MƯA
I. MỤC TIÊU.
1 Kiến thức:
- Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ
không khí và độ ẩm
- Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái
Đất
- Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và k hậu
2. ng: Quan sát, ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản địa phương
(nhiệt độ, gió, mưa. trong 1 ngày (hoặc một vài ngày) qua quan sát thực tế hoặc qua bản
tin dự báo thời tiết của tỉnh thành phố.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thc tế.
* Các kĩ năng giáo dục cơ bản trong bài học.
- duy: Thu thập xử lí thông tin từ một số yếu tố thời tiết đơn giản địa phương
(nhiệt độ, gió, mưa. trong 1 ngày (hoặc một vài ngày) qua quan sát thực tế hoặc qua bản
tin dự báo thời tiết của tỉnh/thành phố (Hoạt động 1 và 2)
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực. (Hoạt động 1
và 2)
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đkhí quyển.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PƠNG PHÁP. Gợi mở, trình bày, vấn đáp, phân tích.
IV. TIẾN TNH DẠY HC.
1. Ổn định lớp. (1p’)
2. Kiểm tra bài cũ. (4p’)
CH: Khí áp là gì? Người ta đo khí áp bằng gì?
Trả lời:
- Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn trong lượng. khí quyển rất dày, nên trọng lượng
của nó cũng tạo ra 1 sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất. Sc ép đó gọi là khí áp.
- Khí áp kế.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (16p’) Hơi nước độ
ẩm của kng k:
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết:
- Trong thành phần không khí lượng hơi
nước chiếm bao %? (Học sinh trung bình)
1. Hơi nước và đẩm của kng khí.
a. Độ ẩm của không khí.
- Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi
nước nhất định lượng hơi nước đó làm cho
Trang 92
(1%)
- Nguồn cung cấp i nước trong không
khí? (Học sinh trung bình)
(do hiện tượng bốc hơi của nước trong các
biển, hồ, ao, sông, suối).
- Độ m của kng k gì? (Học sinh
trung bình)
(Là do hơi nước trong không khí nên
không khí có độ ẩm)
- Người ta đo đm của không khí bằng
ẩm kế.
- Quan sát bảng nhận xét về mối
quan hệ giữa nhiệt độ và lượng i nước
đó trong không khí? (Học sinh khá)
(nhiệt độ không khí càng cao ng chứa
được nhiềui nước.
2. Hoạt động 2: (20p’) Mưa và sự phân
bố lượng mưa trên Trái Đất.
GV: Yêu cầu HS quan sát H52 và H53
cho biết:
- Mưa được hình thành do đâu? (Học sinh
trung bình)
(Khi kng khí bốc lên cao, b lạnh dần
i nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước
nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận
lợi, i nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt
nước ta dần rồi rơi xung đất thành mưa.)
- Cách tính lượng a tháng? (Học sinh
trung bình)
(Cộng tất cả lượng mưa các ngày trong
tháng)
- Tính lượng a trong năm: Cộng toàn
bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại.
- Cách tính lượng mưa trung bình năm?
(Học sinh trung bình)
(Tổng lượng mưa nhiều năm chia số năm)
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 54 (SGK)
cho biết:
- Sự phân bố lượng a trên thế giới?
(Học sinh trung bình)
- Phân bkhông đồng đều.
- Mưa nhiều ở vùng xích đạo.
không khí có độ ẩm.
b. Mối quan hgiữa nhiệt độ không khí độ
ẩm.
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến kh năng chứa
i nước của kng khí. Nhiệt độ không k
càng lên cao, lượng i nước chứa được càng
nhiều (Độ ẩm ng cao).
2. Mưa sự phân bố lượng mưa trên
Trái Đất.
* Quá trình tạo thành mây, mưa.
- Khi kng kbốc lên cao, bị lạnh dần hơi
nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nh, tạo
thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước
tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước tan dần rồi
rơi xuống đất thành mưa.
a. Tính lượng mưa trung bình của một địa
phương.
- Đo bằng dụng cụ: Thùng đo mưa (Vũ kế)
- Tính lượng mưa trong tháng: Cộng tất cả
lượng mưa các ngày trong tháng.
- Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn bộ
lượng mưa trong cả 12 tháng lại.
b. Sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
- Phân bkhông đồng đều từ xích đạo về cực.
+ Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo.
+ Mưa ít nhất là 2 vùng cực Bắc và cực Nam.
Trang 93
- Mưa ít ở vùng cực và gần cực.
3. Củng cố (3p’)
- Hơi nước và độ ẩm của không khí?
- Mưa và sự phân blượng mưa trên thế giới?
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Trả lời u hi và bài tập: 1, 2, 3, 4 (SGK)
- Đọc trước bài 21.
Trang 94
Tuần: 26 Ngày soạn: 09/3/2019
Tiết: 26 Ngày dạy: 11/3/2019
Bài 21. THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG A
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh biết cách đọc khai thác thông tin, t ra nhận xét v
thời gian và lượng mưa của một địa phương được thể hiện trên biểu đồ.
2. Kĩ năng: Nhận biết được dạng biểu đồ. Phân tích và đọc biểu đồ.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thc tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PƠNG PHÁP. Gợi mở, trình bày, vấn đáp, phân tích.
IV. TIẾN TNH DẠY HC.
1. Ổn định lớp. (1p’)
2. Kiểm tra bài cũ. (5p’)
CH: Độ ẩm của không khí là gì?
Trả lời: Không kbao giờ cũng chứa một lượng i nước nhất định lượng hơi nước đó
làm cho kng khí có độ ẩm.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (20p’) Bài 1.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H55
(SGK) cho biết:
- Những yếu tố nào được biểu hiện trên
biểu đồ? (Học sinh trung bình)
- Yếu tố nào được biểu hiện theo đường,
yếu tố nào được biểu hiện theo cột? (Học
sinh trung bình)
- Trục bên nào biểu hiện nhiệt độ? Trục
bên nào biểu hiện lượng mưa? (Học sinh
trung bình)
- Đơn vị biểu hiện lượng mưa nhiệt
độ là gì? (Học sinh trung bình)
GV: Chuẩn kiến thức.
+ Hoạt động nhóm: 4 nhóm
HS: Dựa vào bảng trị số vừa hoàn thành
và H55 (SGK) cho biết:
Nhóm 1, 2 Nhận xét về nhiệt độ.
Nhóm 3, 4 nhận xét lượng mưa của Hà
I. Bài tập 1.
1. Nhiệt độ và lượng mưa.
- Nhiệt đ biểu hiện theo đường.
- Lượng mưa được biểu hiện theo hình cột.
- Trục dọc bên phải (Nhiệt độ).
- Trục dọc bên trái (Lượng mưa.. )
- Đơn vị thể hiện nhiệt độ là:
0
C.
- Đơn vị thể hiện lượng mưa là: mm
2. Ghi kết quả vào bảng.
Cao nhất
Thấp nhất
Nhiệt đ chênh
lệch giữa tháng
thp nhất
tháng cao nhất
Trị
số
Tháng
Trị
số
Tháng
29
0
C
7
16
0
C
1
13
0
C
Trang 95
Nội.
Thảo luận thống nhất ghi vào phiếu
(5p’).
- B3 thảo luận trước toàn lớp.
Treo phiếu học tập GV đưa đáp án các
nhóm nhận xét
- Lượng mưa: Mưa nhiều vào các tháng
6, 7, 8, 9. Còn mưa ít vào các tháng 10
4.
- Nhiệt đ: Cao ở các tháng 6, 7, 8, 9.
Thấp các tháng 10, 11, 12,
1, 2, 3, 4.
2. Hoạt động 2: (16p’) Bài 2.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H56
H57 (SGK) cho biết:
HS: Hoàn thành bảng thng kê (SGK)
GV: Chuẩn kiến thức
HS: Từ bảngbài 2 cho biết:
- Biểu đồ nào của nửa cầu Bắc? (Học
sinh trung bình)
- Biểu đnào của nửa cầu Nam? (Học
sinh trung bình)
* Nhận xét:
+ Lượng mưa: Mưa nhiều vào c tháng 6, 7,
8, 9. Còn mưa ít vào các tháng 10 4
+ Nhiệt đ: Cao ở các tháng 6, 7, 8, 9
Thấp ở các tháng 10, 11, 12, 1, 2, 3, 4
II. Bài tập 2.
2.
i tp 2
- Biểu đồ A (ở nửa cầu Bắc)
- Biểu đồ B (ở nửa cầu Nam)
3. Củng cố (2 phút)
- Giáo viên nhắc lại kiến thc của các bài tập.
- Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Đọc trước bài 22
Tuần: 27 Ngày soạn: 16.03.2019
Cao nhất
Thấp nhất
Lượng mưa
chênh lệch giữa
tng thấp nhất và
tng cao nhất
Trị số
Tháng
Trị số
Tháng
300mm
8
20mm
12
280mm
Biểu đồ
A
B
Tháng có nhiệt độ
cao
T4 (31
0
C)
T1 (20
0
C)
Tháng có nhiệt độ
thấp
T1 (21
0
C)
T7 (10
0
C)
Tng mưa nhiu
T5-10
T10-3
Trang 96
Tiết: 27 Ngày dạy: 18.03.2019
Bài 22. C ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được vtrí ưu điểm của các chí tuyến vùng cực trên
bề mặt trái đất.
- Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và k hậu
- Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất; Trình bày được giới hạn và đặc điểm của
từng đới
2. Kỹ năng:
- Nhận xét các hình:
+ Các tầng của lớp vỏ k
+ Các đai káp và các loại g chính.
+ 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thc tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PƠNG PHÁP. Gợi mở, trình bày, vấn đáp, phân tích.
IV. TIẾN TNH DẠY HC.
1. Ổn định lớp. (1p’)
2. Kiểm tra i cũ. (4p’)
CH : Trình bày mi quan hệ giữa nhiệt đkhông khí và độ ẩm?
Trả lời:
+ Nhiệt đ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của kng khí.
+ Nhiệt đkhông kcàng lên cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều (Độ ẩm càng
cao).
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (16p’) Các chí tuyến các
ng cực trên trái đất:
- Nhắc lại những ngày mặt trời chiếu thẳng c
vào đường Xích đạo và 2 đường chí tuyến Bắc
Nam? (Học sinh trung bình)
(Hạ chí và đông chí)
- Trên Trái Đất mấy đường chí tuyến? (Hc
sinh trung bình)
- Các vòng cực giới hạn của khu vực đặc
điểm gì? (Học sinh trung bình)
(Có ngày và đêm dài 24h)
1. c chí tuyến và các ng
cực trên Trái Đất.
- Trên b mặt Trái Đất 2
đường chí tuyến.
+ Chí tuyến Bắc
+ Chí tuyến Nam
- 2 vòng cực trên Trái Đất.
Trang 97
- Trên Trái Đất có mấy vòng cực? (Học sinh trung
bình)
2. Hoạt động 2: (20p’) Sự phân chia bmặt Trái
Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ.
- Dựa vào H58 cho biết có mấy vành đai nhiệt
trên Trái Đất? (Học sinh trung bình)
(Có 5 vành đai nhiệt)
+ Hoạt động nhóm: 3 nhóm
- Bước 1 GV giao nhiệm vụ cho các nm
Xác định vị trí của đới khậu H58 (SGK) nêu
đặc điểm của c đới khí hậu? (Học sinh trung
bình, khá)
Nhóm 1: Nghiên cứu đặc điểm của đớing?
Nhóm 2: Nghiên cứu đặc điểm của đới ôn hòa?
Nhóm 3: Nghiên cứu đặc điểm của đới lạnh
- Bước 2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5p’)
- Bước 3 thảo luận trước toàn lớp
- Treo phiếu hc tập GV đưa đáp án các nhóm
nhận xét
a. Đới ng: (Nhiệt đới)
+ Quanh m c chiếu ánh sáng Mặt Trời c
giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu trong
năm chênh lệch nhau ít.
+ Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên quanh
năm nóng.
+ Gió thổi thường xuyên: Tín phong.
+ Lượng mưa trung bình: 1000 mm 2000 mm.
b. Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
+ Lượng nhiệt nhận được trung bình, các a thể
hiệnrệt trong năm.
+ Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới.
+ Lượng mưa trung bình: 500 1000 mm.
c. Hai đới lạnh: (Hàn đới)
+ Khí hậu glạnh, băng tuyết hầu như quanh
năm.
+ Gió đông cực thổi thường xuyên.
+ Lượng mưa 500 mm.
+ Vòng cực Bắc
+ Vòng cực Nam.
- Các vòng cực l chí tuyến là
ranh giới phân chia các vành đai
nhiệt.
2. Sphân chia bmặt trái đất
ra các đới khí hậu theo vĩ độ.
- 5 vành đai nhiệt
- Tương ng với 5 đới khí hậu
trên Trái Đất. (1 đới nóng, 2 đi
ôn hoà, 2 đới lạnh)
a. Đới ng: (Nhiệt đới)
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến
chí tuyến Nam.
- Đặc điểm:
+ Quanh m c chiếu ánh
sáng Mặt Trờic giữa trưa tương
đối lớn thời gian chiếu trong
năm chênh lệch nhau ít.
+ Lượng nhiệt hấp thụ tương đối
nhiều nên quanh năm nóng.
+ Gió thổi thường xuyên: Tín
phong.
+ Lượng mưa trung bình: 1000
mm 2000 mm.
b. Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
- Giới hạn: t chí tuyến Bắc,
Nam đến vòng cực Bắc, Nam.
- Đặc điểm:
+ Lượng nhiệt nhận được trung
bình, các a th hiện rệt
trong năm.
+ Gió thổi thường xuyên: Tây ôn
đới.
+ Lượng mưa trung bình: 500
1000 mm.
c. Hai đới lạnh: (Hàn đới)
- Giới hạn: t 2 vòng cực Bắc,
Nam đến 2 cực Bắc, Nam.
- Đặc điểm:
+ Khí hậu glạnh, băng tuyết
Trang 98
hầu như quanh năm.
+ Gió đông cực thổi thường
xuyên.
+ Lượng mưa 500 mm.
3. Củng cố. (3p’) Vị t các đới khí hậu và đặc điểm của các đới k hậu.
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1p’) Học bài theo câu hỏi SGK
Tuần: 29 Ngày soạn: 13.03.2017
Tiết: 29 Ngày dạy: 15.03.2017
Trang 99
Bài 23. SÔNG VÀ H.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm ng, lưu vc sông, hthống sông, lưu lượng nước; nêu
được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế đnước sông
- Trình bày được khái niệm hồ, phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước
2. Kỹ năng:
- Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông: sông chính, phlưu, chi lưu.
- Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua tranh ảnh: hnúi lửa, h băng hà, hmóng
ngựa, hồ nhân tạo…
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế.
* Các kĩ năng giáo dục cơ bản trong bài học.
- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin (Hoạt động 1 và 2)
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực. (Hoạt động 1
và 2)
- Giáo dc học sinh ý thức bảo vệ môi trường sinh thái: môi trường nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đsông ngòi việt nam
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PƠNG PHÁP. Trình bày, gợi mở, nhận xét
IV. TIẾN TNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. Không
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (18p’) Tìm hiểu sông
lượng nước của sông.
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK
bằng sự hiểu biết thực tế hãy tả lại
nhữngng sông mà em từng gặp? Quê em có
ng sông nào chảy qua? (Học sinh trung
bình)
- Sông là gì? (Học sinh trung bình)
(Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương
đối ổn định trên bề mặt thực địa.
- Nguồn cung cấp nước cho sông? (Học sinh
trung bình)
(Nguồn cung cấp nước cho ng: mưa, nước
ngầm, băng tuyết tan)
GV chỉ 1 số sông Việt Nam, đọc tên và xác
định h thng sông điển hình để hình thành
1. ng và lượng nước của sông.
a. ng.
- dòng chảy tự nhiên thường xuyên,
tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.
Trang 100
khái niệm lưu vực
- Lưu vực sông là gì? (Học sinh trung bình)
(diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho
sông gọi là: Lưu vực sông)
- QS H59 cho biết Hệ thống sông chính bao
gồm? (Học sinh trung bình)
(Phlưu. ng chính. Chi lưu. )
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu (SGK)
cho biết:
- Lưu lượng nước của sông? (Học sinh trung
bình)
(Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng
sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m
3
/s)
- Lưu lượng nước của sông phụ thuộc vào?
(Học sinh trung bình)
(Lượng nước ca một con ng phụ thuc
vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp
nước.
- Thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn
tổng lượng nước trong mùa lũ của 1 con sông?
(Học sinh trung bình)
(chế đnước ng hay thuỷ chế là nhịp điệu
thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1
năm).
2. Hoạt động 2: (22p’) Tìm hiểu về hồ
GV: Yêu cầu học sinh đọc (SGK) cho biết:
- Hồ là gì? (Học sinh trung bình)
(Là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng
trong đất liền)
- mấy loại hồ? (Học sinh trung bình)
(Có 2 loại hồ: Hồ nước mặn. Hồ nước ngọt)
- Hồ được hình thành như thế nào? (Học sinh
khá)
Nguồn gốc hình thành khác nhau.
+ Hồ vết tích của các kc sông (Hồ Tây)
+ Hồ miệng núi lửa (Plâycu)
- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)
- Tác dụng của hồ? (Học sinh khá)
(Tác dụng của h: Điều hòa ng chảy, tưới
tiêu, giao thông, phát điện.. .
- Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành,
phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch)
- Lưu vực ng: diện ch đất đai
cung cấp thường xuyên cho một con
sông
- Hệ thống sông: ng sông chính
cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành h
thốngng.
b. Lượng nước của sông.
- Lưu Lượng: Là lượng nước chảy qua
mặt cắt ngang lòng sông 1 địa điểm
trong 1 giây đồng h (m
3
/s)
- Mối quan hgiữa nguồn cấp nước và
chế dchảy (Thủy chế) của sông: Nếu
sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cấp
nước tthy chế của nó tương đối đơn
giản; còn nếu sông phụ thuộc vào nhiều
nguồn cấp nước khác nhau thì thủy chế
của nó phức tạp
2. Hồ.
* Hồ: những khoảng nước đọng
tương đối sâu và rộng trong đất liền.
* Pn loại hồ:
- Căn cứ vào tính chất của nước, hồ
2 loại hồ: + Hồ nước mặn.
+ Hồ nước ngọt.
- Căn cứ vào nguồn gốc hình thành
khác nhau.
+ Hồ vết tích của c khúc sông (Hồ
Tây)
+ Hồ miệng núi lửa (Plâycu)
- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)
* c dụng của hồ: Điều a ng
chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện….
tạo các phong cảnh đẹp, khậu trong
Trang 101
lành, phục vnhu cầu an dưỡng, nghỉ
ngơi, du lịch.
3. Củng cố (3 phút)
- Sự khác nhau giữa sông và hồ?
- Lưu lượng nước của sông
- Hệ thốngng?
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài cũ mục 2.
Trang 102
- Trả lời câu 1, 2, 3, 4 (SGK)
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
..............................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Trang 103
Tuần: 30 Ngày soạn: 20.03.2017
Tiết: 30 Ngày dạy: 22.03.2017
Bài 24. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS biết được:
- Biết được đmuối của nước biển và đại dương; nguyên nhân làm cho đmuối của các
biển và đại dương không giống nhau
- Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương ng, thủy triều
và dòng biển. Nêu được nguyên nhân sinh ra sóng biển, thủy triều và dòng biển
- Trình bày được hướng chuyển đng của c dòng biển nóng và lạnh trong đại dương
thế giới. Nêu được ảnh hưởng của ng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các ng bờ
tiếp cận với chúng
2. Kỹng:
- Nhận biết hiện tượngng biển và thy triều qua tranh ảnh.
- Sdụng bản đ“Các ng biển trong đại dương thế giớiđkể tên một số ng biển
lớn và hướng chảy của chúng: dòng biển Gơn- xtrim, Cư--si, Pê-ru, Ben-ghê-la.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế.
* Các kĩ năng giáo dục cơ bản trong bài học.
- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin (Hoạt động 1 và 2)
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực. (Hoạt động 1
và 2)
- Giáo dc học sinh ý thức bảo vệ môi trường sinh thái: Biển và đại dương.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đtự nhiên thế giới Bản đồ các dòng biển trên thế giới.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PƠNG PHÁP. Trình bày, gợi mở, nhận xét
IV. TIẾN TNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1p’)
2. Kiểm tra bài cũ. (4p’)
CH: Cho biết tác dụng của hồ?
Trả lời: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện…. tạo các phong cảnh đẹp,
khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ni, du lịch.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (16p’) Độ muối của nước
biển và đại dương.
- HS xác định trên bản đtự nhiên thế giới
4 đại dương thông nhau.
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết:
- Độ muối của nước biển và đại dương
1. Độ muối của nước biển và đại dương.
- Nước biển đại dương đmuối trung
bình 35%
o
.
- Độ muối do: Nước sông hòa tan các
loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
Trang 104
do đâu mà có? (Học sinh trung bình)
(Nước ng a tan các loại muối từ đất,
đá trong lục địa đưa ra.
- Độ muối của nước biển và các đại dương
giống nhau không? (Học sinh trung
bình)
Cho dụ? (Học sinh khá)
(Độ muối của biển các đại dương
không giống nhau: y thuộc vào nuồn
nước chảy vào biển nhiều hay ít độ bốc
i lớn hay nhỏ.
VD: - Biển Việt Nam: 33%
0
- Biển Ban tích: 32%
0)
2. Hoạt động 2: (20p’) Sự vận động của
nước biển và đại dương
GV: Yêu cầu HS quan sát H61, 62, 63 và
kiến thức (SGK) cho biết:
- ng biển được sinh ra từ đâu? (Học sinh
trung bình)
(Mặt biển kng bao giờ yên tĩnh, luôn
nhấp nhô, dao động. Sóng được sinh ra
chủ yếu nhờ gió. Gió càng mạnh thì
sóng càng lớn.)
- HS dọc SGK cho biết phm vi hoạt động
của sóng, nguyên nhân sóng thần, sức
phá hoại sóng thần?
- HS quan sát H62, 63 nhận xét sự thay
đổi ngấn nước ven bbiển? Tại sao c
bãi biển rộng, lúc thu hẹp? (Học sinh khá)
(nước biển lúc dâng cao, c lùi xa gọi
nước triều)
- HS đọc SGK cho biết mấy loại thủy
triều? (Có 3 loại thủy triều:
+ Bán nhật triều: Mỗi ngày thủy triều lên
xuống 2 lần.
+ Nhật triều: Mỗi ngày lên xuống 1 lần
+ Triều kng đều: ngày lên xuống 1
lần, có ngày lại 2 lần)
GV: Chuẩn kiến thức.
- Ngày nào thì hiện tượng triều cường
và triều kém? (Học sinh khá)
(Triều cường: Ngày trăng tròn (giữa
tháng)
- Độ muối của biển và các đại dương không
giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn nước chảy
vào biển nhiều hay ít và đbốc i lớn hay
nhỏ.
VD: - Biển Việt Nam: 33%
0
- Biển Ban tích: 32%
0
.
- Biển Hồng Hải: 41%
0
.
2. S vận động của nước biển đại
dương.
- 3 sự vận động chính:
a. ng biển.
- nh thức dao động tại ch của nước
biển và đại dương.
- Nguyên nhân: ng được sinh ra chủ yếu
nh g. Gió càng mạnh thì sóng càng
lớn.
- Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra ng
thần
b. Thủy triều.
- hiện tượng nước biển c dâng lên,
lấn sâu vào đất liền, có lúc lại lùi tít ra xa.
- Nguyên nhân: Do sức t của mặt Trăng
và Mặt Trời
Trang 105
Ngày không trăng (đầu tháng)
+ Triều kém:
Ngày trăng lưỡi liềm (đầu tháng)
Ngày trăng lưỡi liềm (Cuối tháng)
- Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều gì?
(Học sinh trung bình)
(Là sức hút của Mặt Trăng và 1 phần Mặt
Trời làm nước biển và đại dương vận động
lên xuống)
GV Mặt Trăng tuy nhỏ hơn mặt trời nhưng
gần Trái Đất hơn, nắm vững quy luật thuỷ
triều phục vụ nền kinh tế. . . . .
GV: Yêu cầu HS quan sát H64 (SGK) cho
biết:
- Dòng biển được sinh ra từ đâu? (Học
sinh trung bình)
Trong các biển đại dương những
ng nước chảy giống nhau như những
ng sông trên lục địa.)
- Nguyên nhân sinh ra dòng biển? (Học
sinh trung bình)
(là do các loại gió thổi thường xuyên
trái đất như g tín phong, tây ôn đối)
- mấy loại dòng biển.?
Quan sát H64 nhận xét về sự phân b
ng biển? (Học sinh trung bình)
Có 2 loại dòng biển:
+ Dòng biển ng.
+ Dòng biển lạnh
- Dựa vào đâu chia ra ng biển nóng,
lạnh? (Học sinh trung bình)
(Nhiệt độ của ng biển chênh lệch với
nhiệt độ khối nước xung quanh, nơi xuất
phát các ng biển. . . )
- Vai trò các ng biển đối với khí hậu,
đánh bắt hải sản. . .
c. Dòng biển.
- hiện tượng chuyển động của lớp nước
biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong
biển và đại dương
- Nguyên nhân sinh ra ng biển do c
loại g thổi thường xuyên ở trái đất như g
tín phong, tây ôn đối
- 2 loại dòng biển:
+ Dòng biển ng.
+ Dòng biển lạnh.
3. Củng cố (3 phút)
- Tại sao độ muối của c biển và các đại dương lại khác nhau?
- Hiện tượng thủy triều được diễn ra như thế nào?
Trang 106
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Đọc bài đọc thêm
- Đọc trước bài 25
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
..............................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Trang 107
Tuần: 31 Ngày soạn: 27.03.2017
Tiết: 31 Ngày dạy: 29.03.2017
Bài 25. THỰC HÀNH SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA C DÒNG
BIỂN TRONG ĐẠI ƠNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và
lạnh trong đại dương thế giới. Nêu được ảnh hưởng của ng biển đến nhiệt độ, lượng
mưa của c vùng bờ tiếp cận với chúng
2. Kỹ năng: Phân tích, nhận xét.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đc dông biển trong đại dương thế giới
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PƠNG PHÁP. Trình bày, gợi mở, nhận xét
IV. TIẾN TNH DẠY HC.
1. Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút)
CH: Dòng biển là gì? Có mấy loại dông biển trong đại dương?
Trả lời:
- Dòng biển giống như các dông sông chảy trên lục địa.
- 2 loại dông biển: + Dòng biển ng
+ Dòng biển lạnh
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (20 phút) Bài 1
+ Hoạt động nhóm: 3 nhóm
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
Yêu cầu HS quan t hình 64 (SGK) cho
biết.
Nhóm 1: Cho biết vị trí của các dòng biển
ng lạnh nửa cầu Bắc, đại tây dương
và trong Thái bình dương?
Nhóm 2 Cho biết v thướng chảy của
các dông biển ở nửa cầu nam?
Nhóm 3: Cho biết vtrí của các ng biển
hướng chảy nửa cầu Bắc. nửa cầu
nam, rút ra nhận xét chung hướng chảy
- Thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5p’)
- thảo luận trước toàn lớp
Treo phiếu học tập GV đưa đáp án - các
1. Bài 1.
Trang 108
nhóm nhận xét
Đại dương
Bán cầu bắc
Thái Bình
Dương
nóng
Cưrôsiô
Alatxca
Lạnh
Cabiperima
ôriasiô
Đại Tây Dương
Nóng
Guyan
Gơnxtrim
Lạnh
Labrađô
Canari
* Kết luận:
- Hầu hết các dòng biển nóng 2 bán cầu
đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí hậu nhiệt
đới) chảy lên ng đ cao (khí hậu ôn
đối)
- Các dòng biển lạnh 2 bán cầu xuất phát
từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp
2. Hoạt động 2: (16 phút)
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 65 (SGK)
cho biết.
- So sánh T
0
của 4 điểm?
(Cùng nằm trên vĩ độ 60
0
B.
A: - 19
0
C
B: - 8
0
C
C: + 2
0
C
D: + 3
0
C
- Nêu ảnh hưởng của i ng biên ng
và lạnh đi qua? (Học sinh trung bình)
- c dòng biển nóng thường chảy tc
ng vĩ độ thấp lên các ng vĩ đ cao.
Ngược lại các dòng biển lạnh thường chảy
từ các ng độ cao vc vùng đ
thấp.
2. Bài 2.
So sánh T
0
của:
- A: - 19
0
C
- B: - 8
0
C
- C: + 2
0
C
- D: + 3
0
C
+ Dòng biển nóng: Đi qua đâu thì ở đó
sự ảnh hưởng làm cho khí hậu nóng.
+ Dòng biển lạnh: Đi qua đâu thì ở đó khí
hậu lạnh
3. Củng cố (3 phút) GV nhận xét bài thực hành
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Đọc lại bài thực hành và chuẩn btrước bài 26.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
..............................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Trang 109
Tuần: 32 Ngày soạn: 03.04.2017
Tiết: 32 Ngày dạy: 05.04.2017
Bài 26. ĐẤT. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh cần nm được:
- Trình bày được khái niệm lớp đất, hai thành phần chính của đất
- Trình bày được một số nhân tố hình thành đất
- Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên
của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẩu diện đất, một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới.
+ Mô tả một phẩu diện đất: vị trí, màu sắc và đdày của các tầng đất.
3. Thái độ:
- Giúp các em hiểu biết thêm thực tế
- Ý thức, vai trò của con người trong việc làm tăng độ phì của đất.
* Các kĩ năng giáo dục cơ bản trong bài học.
- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin (Hoạt động 1, 2 và 3)
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cc. (Hoạt động 1,
2 và 3)
- Giáo dc học sinh ý thức bảo vệ môi trường đất sống xung quanh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đthổ nhưỡng Việt Nam
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PƠNG PHÁP. Trình bày, gợi mở, nhận xét…
IV. TIẾN TNH DẠY HC.
1. Ổn định lớp lớp. (1p’)
2. Kiểm tra bài cũ. Không
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (10p’) Lớp đất trên bề
mặt lục địa.
GV giới thiệu khái niệm đất (th
nhưỡng) Th đất, nhưỡng loại đất
mềm xốp
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) quan
sát hình 66 nhận xét về màu sắc và đ
dày của các lớp đất khác nhau? Tầng A
giá trị gì đối với sự sinh trưởng của
thực vật? (Học sinh trung bình)
2. Hoạt động 2: (15p’) Thành phần
1. Lớp đất trên bề mặt lục địa.
- Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề
mặt các lục địa (thổ nhưỡng).
2. Thành phần và đặc điểm của thổ
Trang 110
đặc điểm của thổ nhưỡng
- HS đọc SGK cho biết các thành phần
của đất? Đặc điểm, vai trò của từng
thành phần? (Có 2 thành phần chính:
a. Thành phần khoáng.
- Chiếm phần lớn trọng lượng của đất.
- Gồm: Những hạt khoáng màu sắc
loang lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau.
b. Thành phần hữu cơ:
- Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ.
- Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp
đất.
- Tầng này có màu xám thẫm hoặc đen.
- ngoài ra trong đất còn nước và
không khí.
- Đất có tính chất quan trọng là độ phì. )
3. Hoạt động 3: (15p’)
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết.
Các nhân tố nh thành đất? (Học sinh
trung bình)
(Đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình, thời
gian và con người)
- Tại sao đá mẹ là thành phần quan trọng
nhất? (Học sinh khá)
(Sinh ra thành phần khoáng trong đất)
- Sinh vật vai trò gì? (Học sinh trung
bình)
(Sinh ra thành phần hữu cơ)
- Tai sao khậu nhân t tạo thuận lợi
hoặc k khăn trong quá trình hình
thành đất? (Học sinh khá)
(Cho quá trình phân giải chất khoáng và
hữu cơ trong đất).
nhưỡng.
- 2 thành phần chính:
a. Thành phần khoáng.
- Chiếm phần lớn trọng lượng của đất.
- Gồm: Những hạt khoáng màu sắc loang
lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau.
b. Thành phần hữu cơ.
- Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ.
- Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất.
- Chất hữu tạo thành chất mùn màu đen
hoặc xám thẫm
3. Các nhân tố hình thành đất.
+ Đá mẹ: nguồn gốc sinh ra thành phần
khoáng trong đất. Đá mẹ ảnh hưởng đến
màu sắc và tính chất cảu đất
+ Sinh vật: nguồn gốc Sinh ra thành phần
hữu cơ.
+ Khí hậu, đặc biệt nhiệt đvà lượng mưa
tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho q
trình phân giải chất khoáng hữu trong
đất.
4. Củng cố (3p’)
- Đất? Thành phần và đặc điểm của đất?
- Các nhân tốnh thành đất?
Trang 111
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Về nhà học bài củ và làm các bài tập trong SGK.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
..............................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Trang 112
Tuần: 33 Ngày soạn: 10.04.2017
Tiết: 33 Ngày dạy: 12.04.2017
Bài 27. LỚP VỎ SINH VẬT. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PN BỐ THỰC, ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các nhân tố tự
nhiên và của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất.
2. Kĩ năng: tả một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới: cảnh quan rừng mưa nhiệt
đới, hoang mạc nhiệt đới.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế.
* Các kĩ năng giáo dục cơ bản trong bài học.
- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin (Hoạt động 1, 2 và 3)
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cc. (Hoạt động 1,
2 và 3)
- Giáo dc học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sinh thái.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đ
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PƠNG PHÁP. Trình bày, gợi mở, nhận xét
IV. TIẾN TNH DẠY HC.
1. Ổn định lớp. (1p’)
2. Kiểm trai cũ. (4p’)
CH: Cho biết các nhân tố hình thành đất.
Trả lời:
+ Đá mẹ: nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ ảnh hưởng đến
màu sắc và tính chất cảu đất
+ Sinh vật: Là nguồn gốc Sinh ra thành phần hữu cơ.
+ Khí hậu, đặc biệt nhiệt đlượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho
quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (8p’) Lớp vỏ sinh vật
- HS đọc mục 1SGK
- Sinh vật mặt từ bao giờ trên Trái Đất?
(Học sinh trung bình)
- Sinh vật tồn tại phát triển những đâu
trên bề mặt Trái Đất? (Học sinh trung bình)
(Các sinh vật sống trên bề mặt trái đất tạo thành
lớp vsinh vật, sinh vật xâm nhập trong lớp đất
đá, k quyển, thuỷ quyển)
1. Lớp vỏ sinh vật.
- Sinh vật sống trong các lớp đất đá,
không khí, nước tạo thành lớp vỏ mới
liên tục bao quanh Trái Đất. Đó lớp
vỏ sinh vật
Trang 113
2. Hoạt động 2: (17p’) các nhân ttự nhiên
ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật
- GV treo tranh ảnh các thc vật đIển hình cho 3
đới khí hậu là hoang mạc, nhiệt đới, ôn đới
Giới thiệu H67 rừng mưa nhiệt đới nằm trong
- Đới khí hậu nào, đặc điểm thực vật ra sao?
(Học sinh trung bình)
- nhận xét vsự khác biệt 3 cảnh quan tự
nhiên trên? Nguyên nhân của sự khác biệt đó?
(Học sinh khá)
(Đặc điểm rừng nhiệt đới xanh tốt quanh năm
nhiều tầng, rừng ôn đới rụng a đông, hàn
đới thực vật nghèo nàn)
- QS H67. 68 cho biết sự phát triển của thực vật
2 i này khác nhau như thế nào? yếu tố nào
của khí hậu quyết định sự phát triển của cảnh
quan thực vật? (Học sinh trung bình)
(Lượng mưa và nhiệt độ)
- Nhận xét sự thay đổi loại rừng theo tong độ
cao? Tại sao sự thay loại rừng như vậy? (Học
sinh khá)
(Càng lên cao nhiệt độ càng h nên thực vật
thay đổi theo )
- Đất nh hưởng tới sự phân bố thực vật
không? (Học sinh trung bình)
- Địa phương em cây trồng đặc sản gì? (cây
chè)
- Quan sát H69, 70 cho biết mỗi loại động vật
trong mỗi miền lại sự khác nhau? (Học sinh
khá)
(khí hậu, địa hình, mỗi miền ảnh hưởng sự sinh
trưởng phát triển giống loài
- Hãy cho ví dụ về mối quan hgiữa động vật
í thực vật? (Học sinh trungnh)
(rừng nhiệt đới phát triển nhiều tầng thì
nhiều động vật sinh sống)
3. Hoạt động 3: (11p’) Ảnh hưởng của con
người tới sự phân bc loài động vật, thực vật
trên Trái Đất? (Học sinh trung bình)
2. c nhân tố tự nhiên nh hưởng
đến sự phân bthực vật, động vật
a. Đối với thực vật.
- Khí hậu yếu t tự nhiên ảnh
hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm
của thực vật
- Trong yếu tố khí hậu lượng mưa
nhiệt độ ảnh hưởng lớn tới sự phát triển
của thực vật
- Ảnh hưởng của địa hình tới sự phân bố
thực vật
+ Thực vật chân i rừng lá rộng
+ Thực vật sườn i rừng lá hỗn hợp
+ Thực vật sườn cao gần đỉnh lá kim
- Đất ảnh hưởng tới sự phân b thực
vật, các loại đất chất dinh dưỡng khác
nhau nên thực vật khác nhau.
b. Động vật.
- Khí hậu nh hưởng đến sự phân bố
động vật trên Trái Đất.
- Động vật chịu ảnh hưởng khí hậu ít
n vì động vật có thể di chuyển.
c. Mối quan hệ giữa thực vật với
động vật.
- Sự phân bố c loài thực vật ảnh
hưởng sâu sắc tới sự phân b các loài
động vật.
- Thành phần, mức độ tập trung của thực
vật ảnh hưởng tới sự phân bố các loài
động vật.
3. Ảnh hưởng của con người tới sự
phân bố c loài động vật, thực vật
trên Trái Đất
Trang 114
- Tại sao con người ảnh hưởng tích cực, tiêu cực
tới sự phân bố thực vật, động vật trên Trái Đất?
(Học sinh khá)
a. Tích cực:
- Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau đmở
rộng sự phân bố
- Cải tạo nhiều giống cây trọng vật ni hiệu
quả kinh tế cao
b. Tiêu cực:
- Phá rừng ba bãi -> động vật mất nơi cư trú
sinh sống
- Ô nhiễm môi trường do phát triển công
nghiệp, tăng dân số -> thu hẹp môi trường
a. Tích cực:
- Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau
để mở rộng sự phân b.
- Cải tạo nhiều giống cây trọng vật nuôi
có hiệu quả kinh tế cao.
b. Tiêu cực:
- Phá rừng bừa bãi -> động vật mất nơi
cư trú sinh sống.
- Ô nhiễm môi trường do phát triển công
nghiệp, phát triển dân số -> thu hẹp môi
trường sống sinh vật.
4. Củng cố (3p’)
- Ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài động vật, thc vật trên Trái Đất?
- Giờ sau ôn tập học kì II.
Trang 115
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Về nhà học bài củ và làm các bài tập trong SGK.
Trang 116
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức cơ bản mà các em đã học từ tiết 19 -26. Các
kiến thức về mỏ khoáng sản, lớp vkhí, các yếu tố khí hậu
2.Kỹng: Quan sát, sử dụng biểu đồ, sơ đồ xác lập mối quan hệ nhân quả ở mức độ
đơn giản.
3.Thái độ: ý thức trong học tập
II. CHUN B
1.Giáo viên: -Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ thế giới, hình vẽ SGK
2.Hc sinh: SGK
III. TIN TRÌNH LÊN LP
1. Ổn định trt t
2.Kiểm tra bài : Nêu đặc điểm của k hậu nhiệt đới, ôn đới và hàn đới
3.Dạyi mới: Khởi động: Củng cố lại những kiến thức cơ bản mà các em đã học từ
tiết 20 26.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Ôn tập những kiến thức cơ
bản
GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận
nhóm theo nội dung câu hỏi từng bài
Nhóm 1: Hãy i rõ đặc điểm của tầng đối
lưu?
-Dựa vào đâu có sự phân ra: c khối khí
ng, lạnh và các khối khí đại dương lục
địa.
-m bài tập:
Ghép ý cột A với cột B sao cho phù hợp:
Tính chất khối
khí
Nơi hình thành
Nóng và khô
Lạnh và k
Nóng và ẩm
Lạnh và ẩm
Vĩ độ thấp trên
đại dương
Vĩ độ thấp trên
lục địa
Vĩ độ cao trên
đại dương
Vĩ độ cao trên
1.Lớp vkhí:
- Đặc điểm tầng đối lưu: dày 0 -16km,
90% không khí của khí quyển tập trung
tầng này, không khí luôn chuyển động
theo chiều thẳng đứng, nhiệt độ giảm dần
theo chiều, lên cao 100m giảm 0,6
0
C.
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
mây, mưa, sấm chớp.
- Dựa vào tính chất của các khối khí
2.Thời tiết, khí hậu:
- Thời tiết xảy ra trong thời gian ngắn.
- Khí hậu xảy ra trong thời gian dài và trở
thành quy luật.
+ Nhiệt đ không khí trên biển và đất liền.
+ Nhiệt đ không khí thay đổi theo độ
cao, càng lên cao nhiệt đ không khí càng
giảm.
+ Nhiệt đ không khí thay đổi theo vĩ độ.
3.Khí áp gió trên Trái Đất
Tun 28
Tiết 28
ÔN TP
Ngày son: 21/3/2019
Ngày dy: 23/3/2019
Trang 117
lục địa
Nhóm 2: Thời tiết khác khí hậu ở điểm
nào? Hãy trình bày và giải thích sự thay
đổi nhiệt đcủa không khí?
Nhóm 3: Gió là gì? Nguyên nhân nào sinh
ra gió?
- tả sự phân b các loại g tín phong
và gtây ôn đới
Nhóm 4: Nhiệt độkhả năng ảnh hưởng
chứa hơi nước của không khí như thế nào?
-Trong điều kiện nàoi nước trong không
khí sẽ ngưng tụ thành y, mưa
Nhóm 5, 6: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới, ôn
đới, hàn đới
- Các nhóm thảo luận 5 phút
- GV gọi đại diện các nm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bsung
- GV chuẩn xác lại kiến thức
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng tính nhiệt đ
trung bình năm, lượng mưa. Nêu cấu
trúc bài kiểm tra
Trắc nghiệm: 3 điểm
Tự luận: 7 điểm
- Gió: là sự chuyển động của không khí từ
i áp cao về nơi áp thấp.
- Nguyên nhân: do sự chênh lệch về khí
áp.
- Gió tín phong là gió thổi từ các đai áp
cao (30
0
B N) về xích đạo.
- Gió tây ôn đới thổi thường xuyên từ đai
áp cao chí tuyến đến đai áp thấp khoảng
độ 60
0
.
4.Hơi nước trong không khí. Mưa
- Nhiệt đ càng cao thì khả năng chứa hơi
nước càng nhiều.
- Khi không khí bão hòa hơi nước gặp
lạnh do bốc lên cao hoặc gặp khối klạnh
thì lượng hơi nước
thừa trong kng khí sẽ ngưng tụ sinh ra
hiện tượng mây mưa.
5.Các đới khí hậu:
- Nhiệt đới: nóng quanh năm, gió tín
phong, lượng mưa 1000mm - 2000mm.
- Ôn đới: Nhiệt đ TB, g tây ôn đới,
lượng mưa 500mm - 1000mm
- Hàn đới: Quanh năm giá lạnh, gió đông
cực, lượng mưa < 500mm.
4.Cng c: GV cng c li nhng kiến thức cơ bn
5.Hướng dẫn vế nhà: Về ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết
Trang 118
Tun: 33
Tiết: 33
Bài 26: ĐẤT -CÁC NHÂN T HÌNH
THÀNH ĐT
NS: 20/4/2019
NG: 22/406/5/2019
I . Mc tiêu: Sau i hc, HS cần đạt được
1. Kiến thc :
- Trình bày đưc khái nim lớp đt (th nhưng).
- Biết được hai thành phn chính ca đất.
- Trình bày đưc các nhân t hình thành đt.
- Biết các nguyên nhân làm gim độ pcủa đất và suy thoái đt.
- Biết được mt s biện pháp làm tăng đ pđất và hn chế s ô nhiễm đất.
2. Kĩ năng :
- S dng tranh ảnh đt mt phu diện đất : v trí, màu sắc và đ dày ca tầng đt.
- Mô t mt s cnh quan t nhiên trên thế gii: cnh quan rừng mưa nhiệt đới, hoang
mc nhiệt đi.
- Nhn biết đt tt, đt xu (thoái hoá) qua tranh nh và trên thc tế.
3. Thái đ :
- Giúp các em hiu biết thêm thc tế.
- ng h các hành đng bo v đt; phản đối các hành đng tiêu cc m ô nhim và
suy thoái đt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- ng lực chung: Năng lực thọc, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng
lực sử dng ngôn ngữ,
- Năng lực chuyên biệt: sử dng tranh ảnh, mô hình, video, clip
II. Chun b ca go viên và hc sinh :
1. Giáo viên :
- Tranh nh v mt mẫu đt .
- Bản đ th nhưng Vit Nam .
- Bài giảng điện tử.
2. Hc sinh :
- Sách giáo khoa.
- Sưu tầm 3 mẫu đt.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: (Thời gian: 5’)
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Thời gian: 3’)
1. Mục tiêu: Sdụng kĩ năng quan sát hình ảnh, thực tế để phân biệt màu sắc của từng
mẫu đất, từ đó tạo hứng thú đi sâu vào tìm hiểu gtrị của từng loại đất đối với ngành
nông- lâm nghiệp.
2. Phương pháp- Kĩ thuật: Chơi trò chơi qua video theo nhóm hoặc dãy bàn.
3. Phương tiện: Hình ảnh, video vmột số mẫu đất, cảnh quan tự nhiên trên thế giới và
một số hoạt động kinh tế trong các ngành nông –lâm nghiệp Việt Nam.
Trang 119
4. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên cung cấp hình ảnh một số mẫu đất và cảnh quan tự nhiên trên thế giới cũng
như một số một số hoạt động kinh tế trong các ngành nông –lâm nghiệp (Qua video) và
yêu cầu học sinh biết được: Đất (thổ nhưỡng) gì? Giá trị của tài nguyên đất trong sản
xuất nông nghiệp? Tài nguyên đất có vai trò như thế nào?
Bước 2: Học sinh quan sát hình ảnh kết hợp kiến thức đã biết đ trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết qu (Mt HS tr li, các HS khác nhn xét).
Bước 4: Giáo viên chuẩn xác và dẫn dắt vào bài mới. (Linh hoạty từng giáo viên sẽ
câu dẫn riêng).
Bao ph lên trên b mt các lc địa, ngoài đá,cát, sỏi,… thì phn ln đt. Vy
đất ? Thành phn của đt? Các nhân t hình thành đt?...Ni dung bài hc 26
chúng ta s nghiên cu.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI:
Trang 120
HOẠT ĐỘNG 1: Lớp đất trên b mt lục đa. (Thi gian 8)
1. Mc tiêu
- Trình bày khái nim v đt (th nhưng).
2. Phương pháp/Kĩ thut dy hc: PP s dng tranh ảnh, SGK… KT hc tp hp tác
3. Hình thc t chc: Cá nhân
Hoạt động ca thy và trò
Ni dung ghi bng
Hoạt động 1: Cá nhân
c 1: GV yêu cầu HS đọc kênh ch mc 1,
quan sát H66 sgk, kết hp quan sát hình nh mt
s mẫu đt trng lần lượt tr li các câu hi:
- Đây là hình gì ?
- Em hãy trình bày nhng hiu biết ca mình v
lớp đt (hay th nhưỡng)?
- Phân biệt đt trng và đt ( th nhưng) trong
địa lí?
- Quan sát hình 66, nhn xét v u sắc và đ
dày ca các tầng đất khác nhau?
1. Lớp đất trên b mt lc địa.
- Lp vt cht mng, vn b, bao ph
trên b mt các lục địa gi lp đt
(th nhưng).
Trang 121
Tng A giá tr đối vi s sinh trưởng
ca thc vt ?
c 2: Cá nhân HS thc hin nhim v
c 3: HS tr, các HS khác nhn xét b sung
c 4: GV nhn xét, b sung, chun kiến thc.
- GV liên h thc tế tại địa phương.
HOẠT ĐỘNG 2: Thành phn đặc đim ca th nhưng. (Thi gian:15)
1. Mc tiêu
- Biết được c thành phần và đặc điểm ca th nhưng.
- Biết liên h thc tế.
2. Phương pháp/Kĩ thut dy hc: PP s dng tranh ảnh, SGK… KT hc tp hp tác
3. Hình thc t chc: Tho lun nm, Cá nhân.
Hoạt động ca thy và trò
Ni dung ghi bng
Trang 122
nhân: GV yêu cầu HS đọc mc 2
sgk tr li câu hi:
- Bng hiu biết kết hp thông tin SGK,
cho biết đất gm nhng thành phn nào?
Nhóm:
c 1: GV chia nhóm, yêu cầu HS đc
kênh ch trao đổi và đin vào ni dung
phiếu hc tp (thi gian: 5 phút):
- Nhóm 1: Tìm hiểu đặc đim v thành
phn khoáng của đt.
- Nhóm 2: Tìm hiểu đặc đim v thành
phn hữu cơ của đt.
- Nhóm 3: Mt s bin pháp làm tăng
độ pcủa đt.
- Nhóm 4: Mt s hoạt động ca con
ngưi làm gim đ phì ca đất.
c 2: nhân HS thc hin nhim
v theo như yêu cu của GV, sau đó trao
đổi trong nhóm đ cùng thng nht
phương án trả li.
c 3: Đi din 2 nhóm báo cáo kết
qu; các nm khác lng nghe, nhn xét,
b sung.
c 4: GV nhận xét, đánh giá và
chun kiến thc.
GV m rng: Ngoài khoáng và cht
hữu cơ, trong đt còn có thành phn
nn: GV yêu cầu HS đc kênh ch
mc 2 tr li các câu hi:
- Ti sao cht hữu chiếm mt t l
2. Thành phần đặc điểm ca th
nhưng:
- 2 thành phn chính: khoáng và hu
cơ.
+ Khoáng: t l ln (90 95 %), các
hạt màu loang và kích thưc to nh và
khác nhau (do đá gốc to ra hoc do bi
t, lng li)
+ Hữu cơ: chiếm t l nh, tn ti ch
yếu tng trên cùng ca lp đt, màu
xám thm hoặc đen (sinh vt phân hu
=> cht n cho cây).
- Ngoài ra có nước, không khí.
Trang 123
nh trong đất nhưng lại có vai trò ln
lao đi vi thc vt?
- Độ phì ca đất là gì?
* Go dc môi trường cho hc sinh
tại địa phương
- kh năng đt cung cp cho thc vt
c, các chất dinh dưỡng và c yếu t
khác (nhiệt độ, không khí…) đ thc vt
sinh trưởngphát trin.
HOẠT ĐỘNG 3: Các nhân t hình thành đt. (Thi gian:7 )
1. Mc tiêu
- Trìnhy các nhân t hình thành đt.
- Năng lực s dng: tranh nh.
2. Phương pp/Kĩ thut dy hc: PP s dng tranh ảnh, SGK… KT hc tp hp tác
3. Hình thc t chc: Cá nhân
Hoạt động ca thy và trò
Ni dung ghi bng
Hoạt động 3: Cá nhân
c 1: GV yêu cầu HS đc kênh ch mc 1,
quan sát H66 sgk, kết hp quan sát hình nh
mt s mẫu đất trng lần lượt tr li c câu
hi:
- Các nhân t hình thành đt ?
- Trong các nhân t trên, nhân t o quan
trng nht?
- Ti sao đá m, sinh vt, khí hu thành
phn quan trng nht ?
c 2: Cá nhân HS thc hin nhim v
c 3: HS tr, các HS khác nhn xét b sung
c 4: GV nhn xét, b sung, chun kiến thc
3. Các nhân t hình thành đất:
- Đá mẹ
- Sinh vt
- Khí hu
- Địa hình
- Thi gian
- Con ngưi
Trang 124
C. HOT ĐNG LUYN TP (5’)
1. Hot động cá nn
- HS lên bảng xác đnh nhn xét v màu sc đ dày ca các tầng đt khác nhau thông
qua tranh nh.
2. Bài tp trc nghim
HS làm bài tp trc nghim. Chn phương án tr li đúng trong câu sau
Câu 1: Đất (th nhưng) gm nhng thành phn nào?
a. Cht khoáng và cht hữu cơ.
b. Cht hữu cơ, kng khí, nưc
c. Cht khoáng, cht hữu cơ, không khí
d. Cht khoáng, cht hữu cơ, không khí và nưc
Câu 2. Các nhân t nh thành đt gm
a. sinh vt, khí hậu, đá mẹ, thi gian
b. nước, đá mẹ, con người, đa hình
c. thời gian, đa hình, sinh vật, con người
d. sinh vt, khí hậu, đá mẹ, con nời, đa hình, thi gian
Câu 3. Thành phn nào ca đất chiếm t l ln nht?
a. Nước
b. Không khí
c. Cht khoáng
d. Cht hữu
D. HOT ĐNG VN DNG, M RNG: (2’)
- Sưu tầm mt s mẫu đất địa phương.
- Chun b : Bài 27 Lp v sinh vt . Các nhân t ảnh hưởng đến s phân b thc
động vật trên Trái Đất.
- Phân tích được ảnh hưởng ca các nhân t t nhiên đến s phân b động vt và thc
vật trên Trái Đt và mi quan h gia chúng .
- Trình bày đưc nhng ảnh hưởng tích cc, tiêu cc của con người đến s phân b thc
vật, đng vt cn thiết phi bo v đng thc vt.
Ph lục: HĐ 3
Các nhân tố
Tác đng hình thành đt
Đá m
Ngun cung cp vt cht khoáng cho đt.
Khí hậu
- Ảnh hưởng trc tiếp bi các yếu t nhit và
m.
- Ảnh hưởng gn tiếp qua chui tác động:
KHSVĐất.
Trang 125
Sinh vt
Ngun cung cp vt cht hữu cơ cho đt.
Địa hình
Ảnh hưởng ti tích lũy n của đất.
Thi gian
Quyết đnh tui ca đt.
Tuần: 35
Tiết: 34
i 27: LỚP VỎ SINH VẬT. CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐN SỰ PHÂN B THỰC,
Ngày soạn: 15/2019
Ngày giảng: 13/5/2019
Trang 126
ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT.
I. Mục tiêu bài dạy:
Sau bài học, học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật.
- Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất
và mối quan hệ giữa chúng.
- Ảnh hưởng con người đến sự phân bố thực và động vật trên Trái Đất
2. Kỹ năng:
- Quan sát, nhận xét tranh ảnh vcác loài thc, động vật các miền khí hậu khác nhau
và rút ra kết luận.
- Sdụng tranh ảnh đtả một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới: cảnh quan rừng
mưa nhiệt đới, hoang mạc nhiệt đới.
3. Thái độ:
- ý thức bảo vtài nguyên sinh vật; phản đối các hành động tiêu cực m suy thoái
rừng và suy giảm động vật.
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh:
1. Giáo viên:
+ Tranh ảnh về một số cảnh quan thực, động vật trên Trái Đất.
+ Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, tìm hiểu các loài động, thực vật trên thế giới và ở địa phương em ở.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định: (Thời gian: 1 phút)
2. Kiểm trai cũ: (Thời gian: 4 phút)
Đất là gì? Đất bao gồm những thành phần nào?
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3 phút)
1. Mục tiêu: Học sinh nêu được sự hiểu biết về các loài đng, thực vật trên Trái Đất và
ở địa phương em.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Vấn đáp qua tranh ảnh
3. Hình thức: Cá nhân
4. Phương tiện: Một số tranh ảnh về động, thực vật.
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Trang 127
GV cho HS quan sát các bức tranh về sinh vật trên Trái Đất và cho HS nhận biết:
Các bức tranh trêni nội dung gì?
Em hãy cho một số dụ về các sinh vật mà em biết?
Bước 2: Học sinh quan sát tranh để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: Giáo viên dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu lớp vỏ sinh vật (11 phút)
1. Mục tiêu:
Nêu được khái niệm về lớp vỏ sinh vật.
2. Phương pháp, thuật dạy học: sử dụng tranh ảnh, KT giao nhiệm vụ, KT động
não, KT trình bày.
3. Hình thức dạy học: Cá nhân
4. Phương tiện: Tranh ảnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNGI HỌC
Trang 128
Bước 1: GV yêu cầu hs da vào mục 1 SGK/80
lần lược trả lời các câu hỏi sau để biết được khái
niệm lớp vỏ sinh vật.
- Sinh vật có mặt trên Trái Đất từ bao giờ?
Khoảng 3000 triệu năm trước.
- Sinh vật tồn tại và phát triển ở đâu?
Sinh vật sinh sống phát triển khắp mọi nơi
trên Trái Đất.
- Lớp vỏ sinh vật là gì?
Bước 2 : Hs quan sát nh về một số cảnh quan
lớp vỏ sinh vật trên Trái Đất.
Bước 3: HS trả lời, các HS khác nhận xét, b
sung.
Bước 4: GV nhận xét, b sung chuẩn kiến thức.
1/ Lớp vỏ sinh vật:
- Sinh vật sống trong các lớp đất
đá, không khí lớp nước tạo
thành một lớp vỏ mới liên tục
bao quanh Trái Đất. Đó lớp v
sinh vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố tnhiên nh hưởng đến sự phân bố thực,
động vật. (11 phút)
1. Mục tiêu: Trình bày ảnh hưởng của các nhân ttự nhiên đến sự phân bố thực vật
động vật trên Trái Đất và mối quan hệ giữa chúng.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy hoc: Vấn đáp, thảo luận, tranh ảnh. KT giao nhiệm vụ,
KT động não, KT trình bày.
3. Hình thức dạy học: Nhóm
4. Phương tiện: Tranh ảnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc kênh chữ
mục 2 trang 80,81,82 SGK, kết hợp quan sát hình 67,
68 (SGK) trao đổi và thực hiện phiếu học tập (thời
gian: 5 phút):
Nhóm 1,2:
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố thực
vật? Trong đó nhân tố nào ảnh hưởng rệt đến sự
phân bố thực vật? Vì sao?
Nhóm 3,4:
Quan sát hình 67, 68 cho biết sự phát triển của
thực vật ở hai nơi này khác nhau như thế nào? Giải
thích sao?
Nhóm 5,6:
2/ Các nhân tố tự nhiên
ảnh hưởng đến s pn b
thực, động vật:
a/ Đối với thực vật:
- Các nhân tố: khí hậu, địa
hình, đất. Trong đó k hậu ảnh
hưởng rệt đến sự phân b
đặc điểm của thc vật.
b/ Đối với động vật:
- c nhân tố: khí hậu, thực
vật. Tuy nhiên động vật ít chịu
ảnh hưởng của k hậu hơn
động vật thdi chuyển theo
địa hình, theo mùa.
c/ Mối quan hệ giữa thực vật và
động vật:
- Thành phần, mức đ tập trung
Trang 129
Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố thực, động vật
trên Trái Đất (9 phút)
1. Mục tiêu: Ảnh hưởng con người đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất
2. Phương pháp, kĩ thuật: vấn đáp. KTgiao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.
3.Hình thức dạy học: cá nhân
4. Phương tiện: tranh ảnh
Quan sát hình 69, 70 cho biết vì sao các loài động
vật giữa hai miền lại khác nhau?
Bước 2: nhân HS thc hiện nhiệm vtheo n
yêu cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm đcùng
thống nhất phương án trả lời.
Bước 3: Đại diện 3 nhóm báo o kết quả; các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
của thực vật ảnh hưởng đến sự
phân bố các loài động vật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV yêu cầu hs đọc kênh chmục 3 sgk , lần
lượt trả lời các câu hỏi:
- Con người ảnh hưởng như thế nào tới sự phân b
thực, động vật trên Trái Đất?
3/ Ảnh hưởng của con người
đối với sự phân b thực, động
vật trên Trái Đất:
- ch cực: con người đã mở
rộng phạm vi phân b của thực
vật và động vật bằng cách
mang các giống cây trồng, vật
nuôi từ nơi này đến nơi khác.
- Tiêu cực: con người đã thu
hẹp nơi sinh sống của nhiều
loài thực vật động vật; việc
khai thác rừng bừa bãi làm cho
nhiều loài động vật mất nơi
trú.
Trang 130
- Tại sao khi môi trường rừng b phá hoại thì các
động vật qhiếm, hoang trong rừng ng bị diệt
vong?
Trang 131
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 3 phút)
Khoanh tròn 1 câu trả lời đúng nhất.
- Theo em, con người phải làm đ bảo vệ thực,
động vật trên Trái Đất?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v
Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận
xét, b sung.
Bước 4: GV nhận xét, b sung chuẩn kiến thức.
* GV liên hệ thực tế giáo dục hs ý thức bảo vệ tài
nguyên sinh vật.
Trang 132
Câu 1/ Các loài động vật nào sau đây thuộc loài ngủ đông?
A. Lợn rừng, khỉ.
B. Rùa, vượn, cáo.
C. Sử tử, voi, tê giác.
D. Gấu nâu, gấu trắng.
Câu 2/ Yếu tố nào có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân b thực vật?
A. Đất đai.
B. Khí hậu.
C. Địa hình.
D. Nguồn nước.
Câu 3/ Những việc làm nào sau đây không phải để bảo vệ động, thực vật hoang dã, quí
hiếm là:
A. Trồng cây, gây rừng.
B. Bảo vệ nguồn nước.
C. Săn bắt các động vật hoang dã, quí hiếm...
D. Xây dựng các khu bảo tồn, rừng quốc gia.
D. MỞ RỘNG (3 phút)
GV: Hướng dn hc sinh tìm hiu các ni dung sau:
- Tìm hiểu địa phương em nhng hình thc tuyên truyền nào đ bo v động thc
vt.
- Tìm hiu v các động thc vt địa phương em.
| 1/132

Preview text:

Tuần 1 Ngày soạn: 06 /9/2018
Tiết 1 Ngày dạy: 08/9/2018
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
Qua bài học, HS cần đạt được 1. Kiến thức
HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cách học môn địa lí.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.
3. Thái độ: Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, …
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; …
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Sgk, hình ảnh về Trái Đất, quả Địa Cầu, bản đồ địa lí, tài liệu liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định:(5 phút) :
GV giới thiệu và làm quen với học sinh
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (5 phút)
1. Mục tiêu
- Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của chương trình địa lí 6.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Trực quan, vấn đáp qua tranh ảnh – Cá nhân.
3. Phương tiện: Hình ảnh về Trái Đất.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS xem tranh ảnh về Trái Đất và trả lời câu hỏi: em có hiểu biết gì về Trái Đất?
Bước 2: HS xem tranh và ghi lại nội dung yêu cầu vào giấy nháp.
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nội dung của môn địa lí 6
(15 phút). 1. Mục tiêu:
- Biết được nội dung chính của môn địa lí 6.
- Làm quen với mô hình quả Địa Cầu, bản đồ địa lí.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP trực quan, tự học… KT đặt câu hỏi, hợp tác.
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi.
4. Phương tiện: Quả Địa Cầu, bản đồ thủ đô các nước ở khu vực Đông Nam Á. Trang 1
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
1) Kiến thức của môn địa lí 6(cặp đôi)
1. Nội dung của môn địa lí ở lớp
*Bước 1: Yêu cầu học sinh đọc nội dung 6
SGK từ “Trái Đất.........trong cuộc sống” trả lời câu hỏi sau:
- Trái đất là môi trường sống của
- Môn địa lí 6 giúp các em hiểu biết về con người với các đặc điểm riêng những nội dung gì?
về vị trí trong vũ trụ, hình dáng,
*Bước 2:HS đọc SGK và tìm câu trả lời.
kích thước, vận động của nó.
*Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác - Các thành phần tự nhiên cấu tạo theo dõi nhận xét. nên Trái Đất.
*Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức. - Nội dung về bản đồ
Giới thiệu quả Địa Cầu-mô hình thu nhỏ
của Trái Đất và giới thiệu về bản đồ.
2) Các kĩ năng được hình thành và rèn
luyện ở môn địa lí 6(cá nhân)
*Bước 1: Yêu cầu học sinh đọc nội dung - Hình thành và rèn luyện kĩ năng:
SGK từ “Môn Địa lí .........thêm phong bản đồ, thu thập, phân tích, xử lý
phú” trả lời câu hỏi sau: thông tin, ...
- Môn địa lí 6 giúp các em hình thành và
rèn luyện được những kĩ năng gì
*Bước 2:HS đọc SGK và tìm câu trả lời.
*Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác theo dõi nhận xét.
*Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức. GV mở rộng thêm.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách học môn địa lí (13 phút). 1. Mục tiêu:
- Biết được phương pháp học tập môn địa lí 6.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP trực quan, tự học… KT đặt câu hỏi, hợp tác.
3. Hình thức tổ chức: nhóm. 4. Phương tiện: SGK
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Bước 1
2. Phương pháp học tập môn Địa
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm nhỏ
cùng thảo luận câu hỏi:
- Để học tốt môn địa lí thì phải học theo cách nào? *Bước 2
Học sinh thảo luận đưa ra các ý kiến.GV theo dõi hỗ trợ.
*Bước 3
- Khai thác cả kênh hình và kênh
Đại diện các nhóm học sinh đưa ra ý kiến chữ. Trang 2
của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét,
- Liên hệ thực tế vào bài học. bổ sung.
- Tham khảo sách giáo khoa, tài
*Bước 4 liệu.
Giáo viên tổng hợp chuẩn xác kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút) Cá nhân
Câu 1. Nội dung nào sau đây không nằm trong chương trình lớp 6? A. Trái Đất. B. Bản đồ.
C. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
D. Thành phần nhân văn của môi trường.
Câu 2. Kĩ năng nào sau đây chưa hình thành ở lớp 6? A. Đọc bản đồ. B. Vẽ biểu đồ.
C. Thu thập, phân tích, xử lí thông tin.
D. Giải quyết vấn đề.
Câu 3. Ý nào sau đây không đúng?
Để học tốt môn Địa lí
A. Liên hệ thực tế vào bài học.
B. Chỉ cần khai thác thông tin từ bản đồ.
C. Khai thác cả kênh hình và kênh chữ trong SGK.
D. Tham khảo thêm tài liệu và các phương tiện thông tin đại chúng. 4. Dặn dò:(2 phút)
- Tìm hiểu bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
+ Tìm hiểu về các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
+ Hình dạng, kích thước của TĐ và hệ thống kinh vĩ tuyến. Trang 3 Tuần: 2 Ngày soạn: 11/9/2018 Tiết: 2 Ngàydạy: 13/9/2018 Bài 1:
VỊ TRÍ HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết các quy ước kinh tuyến gốc,
vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyếh Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nữa cầu
Đông, nữa cầu Tây; nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam 2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời trên hình vẽ
- Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến
gốc, các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nữa cầu Đông, nữa cầu Tây; nữa cầu Bắc, nữa cầu
Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu
3. Thái độ: Biết yêu quý và bảo vệ Trái Đất.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình. II Chuẩn bị - Quả địa cầu - H1,2,3 SGK phóng to
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định: (Thời gian: 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (Thời gian: 4 phút)
Để học tốt môn Địa lí 6 các em cần học như thế nào?
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) 3 phút
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên kể tóm tắt câu chuyện Bánh Chưng Bánh Dày
Qua câu chuyện Em nhận thấy quan niệm của người xưa về hình dạng của Trái đất như thế nào?
Quan niệm đó có đúng với kiến thức khoa học không? Trang 4
Bước 2: HS theo dõi và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
Trong vũ trụ bao la Trái Đất của chúng ta nhỏ nhưng là thiên thể duy nhất trong hệ
mặt trời của chúng ta có sự sống. Từ xa xưa con người đã tìm cách khám phá những bí ẩn
của Trái Đất về hình dạng, kích thước, vị trí của Trái Đất. Vậy những vấn đề đó được các
nhà khoa học giải đáp như thế nào đó là nội dung bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Nhận biết vị trí TĐ trong hệ Mặt Trời (10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… KT học tập hợp tác .
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
1)Vị trí TĐ trong hệ Mặt Trời
1. Vị trí TĐ trong hệ mặt
Bước 1. Giáo viên giao nhiệm vụ. trời.
GV: Trái Đất là một trong tám hành tinh quay quanh
một ngôi sao lớn, tự phát ra ánh sáng, đó là Mặt trời.
GV chiếu tranh hệ mặt trời lên bảng
? Hệ Mặt Trời gồm có mấy hành tinh? Hãy kể tên
các hành tinh trong hệ mặt trời
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần mặt trời?
? Nếu trái đát không nằm ở vị trí thứ 3 mà nằm ở vị - Trái Đất nằm ở vị trí thứ
trí Sao thuỷ- Sao kim thì Trái Đất có sự sống không? 3 trong số 8 hành tinh theo Vì sao?
thứ tự xa dần mặt trời
? Ngoài hệ Mặt Trời có sự sống liệu trong vũ trụ có
hành tinh nào có sự sống giông Trái Đất của chúng ta không?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm - Trái Đất là hành tinh duy
việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm nhất có sự sống trong hệ
việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ… mặt trời.
Bước 3: Học sinh trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến
(Thời gian: 25 phút)

1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh, …
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG 1. Hình dạng:
2- Hình dạng, kích thước Bước 1
của Trái Đất và hệ thống Trang 5
? Trong trí tưởng tượng của người xưa Trái Đất có kinh, vĩ tuyến
hình dạng ntn qua phong tục bánh trưng, bánh dày? a. Hình dạng:
GV: hành trình vòng quanh TG của Mazenlang năm - TĐ có dạng hình cầu .
1522 hết 1083ngày đã có câu trả lời đúng về hình dạng của TĐ
? TĐ có hình dạng ntn?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của
học sinh và chuẩn kiến thức.
2. Kích thước:
b. Kích thước:
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ.
- TĐ có kích thước rất lớn Quan sat H2 SGK + Bán kính:6370 km.
? Hãy cho biết độ dài bán kính, kích thước đường + Đường Xích đạo dài xích đạo? 40076 km.
? nhận xét gì về kích thước trái đất?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS.
c. Hệ thống kinh- vĩ tuyến:
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của - Các đường nối liền 2
học sinh và chuẩn kiến thức.
điểm cực Bắc và cực Nam
3. Hệ thống kinh- vĩ tuyến
gọi là các đường kinh tuyến
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ.
và có độ dài bằng nhau
Thảo luận nhóm: Cả lớp chia 8 nhóm - Các đường tròn nằm
Nhóm 1, 2: Thế nào là đường kinh tuyến? ngang vuông góc với
Nhóm 3,4: Thế nào là đường vĩ tuyến?
đường kinh tuyến là những
Nhóm 5, 6: Kinh tuyến gốc là gì?
đương vĩ tuyến có độ dài
Nhóm 7, 8: Vĩ tuyến gốc là gì? nhỏ dần về 2 cực
Thời gian thực hiện 3 phút.
- Kinh tuyến gốc được đánh
Gv chiếu hình 3 sách giáo khoa: các đường kinh số 00 đi qua đài thiên văn
tuyến, vĩ tuyến trên Quả địa cầu. Grin uýt (Nước Anh)
? Xác định các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.
- Vĩ tuyến gốc là đường tròn
? Xác định đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
lớn nhất còn được gọi là
? Xác định nửa bán cầu Bắc, nửa bán cầu Nam, nửa đường xích đạo
bán cầu Đông và nửa bán cầu Tây.
- Từ vĩ tuyến gốc (xích đạo)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
đến cực Bắc còn được gọi
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc. là nửa cầu Bắc
Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của - Từ vĩ tuyến gốc (xích
học sinh và chuẩn kiến thức. đạo) đến cực Nam còn
được gọi là nửa cầu Nam
- Từ kinh tuyến gốc đi về phía bên phải đến kinh Trang 6
tuyến 1800 là nửa cầu Đông.
-Từ kinh tuyến gốc đi về
phía trái đến kinh tuyến 1800 là nửa cầu Tây.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP : (Thời gian: 2 phút) (Cá nhân):
1. Kinh tuyến nằm đối diện với kinh tuyến gốc là A. 00 B. 600 C. 900 D. 1800
2. Trái Đất có dạng hình gì?
A. Tròn. B. Cầu. C. Elíp. D. Vuông.
3. Quan sát hình vẽ cho biết trong hệ Măt Trời gồm có mấy hành tinh? Hãy kể tên các hành tinh đó?
Câu 4 : Hãy điền vào từ còn thiếu trong câu sau:
- Kinh tuyến nằm ở phía bên phải kinh tuyến gốc là những kinh tuyến…………
Câu 6 : Hãy điền vào từ còn thiếu trong câu sau:
- Vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến………….
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 2 phút)
- Nếu cứ 1 độ có 1 kinh, vĩ tuyến thì trên quả địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến, bao nhiêu vĩ tuyến?
Dặn dò: (Thời gian: 1 phút) Trang 7 Tuần 3
BÀI 2 và 3: KHÁI NIỆM BẢN ĐỒ. NS: 18/9/18 Tiết : 03 TỈ LỆ BẢN ĐỒ ND: 20/9/18
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức
- Học sinh định nghĩa được đơn giản về bản đồ.
- Biết tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa hai loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ. 2. Kỹ năng
- Biết cách tính các khoảng cách thực tế và khoảng cách trên bản đồ dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
* Các KNS cơ bản cần được giáo dục:
- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin qua bài viết và bản đồ.
- Tự tin khi làm việc cá nhân.
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: Tự tin khi làm việc cá nhân. Đảm nhận nhiệm vụ trong nhóm.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học hơn khi tiếp xúc với bản đồ.
4. Năng lực hình thành :
-Năng lực chung : Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
-Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ .
5. Tích hợp quốc phòng và an ninh.
- Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định chủ quyền của Việt nam đối với
biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên : Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau, thước tỉ lệ.(Bản đồ tự nhiên thế giới, bản
đồ hành chính Việt Nam, H8 và H9SGK)
+ Ti vi, tư liệu sưu tầm. - Học sinh : + SGK.
+ Thước kẻ có chia centimet.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:(1 phút)
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học 2. Bài cũ: (không) 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát- 5 phút) 1. Mục tiêu:
Trang 8
- HS gợi nhớ, huy động những hiểu biết về bản đồ, sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để có
những nhận biết về bản đồ từ đó có những hiểu biết ban đầu về nội dung bài học tạo tâm thế để vào bài.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh – cá nhân.
3. Phương tiện: Tivi, hình ảnh về một số bản đồ có ghi tỉ lệ
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình ảnh về bản đồ( BĐ hành
chính VN) trên màn hình và tìm câu trả lời:
+ Nêu tên của bản đồ trên.
+ Dưới các bản đồ đó người ta thường ghi nội dung gì?
+ Ngoài nội dung phần đất liền em hãy nêu trên các đảo mà em thấy?
Bước 2: HS quan sát và bằng hiểu biết để trả lời.
Bước 3: HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học
Bản đồ là hình vẻ thu nhỏ của một khu vực cụ thể trên giấy, khi quan sát bản đồ các em
có thể thấy cụ thể được các khu vực tiếp giáp nhau như thế nào?
Tích hợp quốc phòng và an ninh: Ngoài những vị trí ở đất liền thì qua bản đồ hành
chính Việt Nam các em còn thấy một phần diện tích của nước ta trên biển. Đó là các đảo
Phú Quốc, Bạch Long Vĩ, Cù Lao Chàm hay hai quần đảo lớn Trường Sa và Hoàng Sa
của Việt Nam. Để tìm hiểu rõ hơn các em sẽ đi vào tìm hiểu bài học hôm nay để biết Trang 9
được bản đồ được vẻ như thế nào, tỷ lệ chia ra làm sao… chúng ta cùng tìm hiểu bài mới nhé!
3.2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Định nghĩa về bản đồ (Thời gian: 5 phút)
1. Mục tiêu: Định nghĩa được đơn giản về bản đồ.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… KT đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức: cá nhân
4. Phương tiện: Bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ Hình 8 và 9 SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: Giao nhiệm vụ
1. Khái niệm bản đồ.
Yêu cầu HS quan sát các bản đồ tự nhiên thế giới, H8
và H9 SGK và đọc nội dung phần ghi nhớ SGK ở bài Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên
2 trang 11 trả lời câu hỏi: Bản đồ là gì?
mặt phẳng của giấy, tương đối
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. chính xác về một khu vực hay
Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, các học sinh toàn bộ bề mặt Trái Đất. khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Mở rộng thêm về tính tương đối chính xác của bản đồ
bằng cách giới thiệu về Hình 5 SGK trang 10 cho HS.
HOẠT ĐỘNG 2: Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ ( 15 phút).
1. Mục tiêu: - Biết tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa hai loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
- Xác định được tỉ lệ của một số bản đồ.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Sử dụng tranh ảnh, SGK, tự học…. KT đặt câu hỏi, hợp tác.
3. Phương tiện: Hình 8,9 SGK. Bản đồ tự nhiên TG và hành chính VN
4. Hình thức tổ chức: Cá nhân , cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
1. Hoạt động cá nhân:
2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhiên thế giới và
bản đồ một khu vực của thành phố Đà Nẵng kết hợp
với đọc nội dung SGK nêu
+ Tỉ lệ của 3 bản đồ trên?
+ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
+ Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng? Đó là - Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho ta
những dạng nào?Nêu cách biểu hiện từng dạng? cho ví biết khoảng cách trên bản đồ dụ.
thu nhỏ bao nhiêu lần so với
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.
kích thước thực của chúng trên
Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, các học sinh thực tế. khác nhận xét, bổ sung.
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
hai dạng: Tỉ lệ số, tỉ lệ thước. Trang 10
Hoạt động cặp đôi
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát thước tỉ lệ ở H8 và H9 sgk cho biết:
+ Mỗi cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m ngoài thực tế?
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn mức độ
+Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn?
chi tiết của bản đồ càng cao.
+ Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?
+Vậy mức độ chi tiết của bản đồ phụ thuộc vào điều gì?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi theo cặp đôi.
Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. Hoạt động cá nhân
Bước 1: Yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK đoạn cuối trang 12:
+ Phân biệt bản đồ tỉ lệ lớn, tỉ lệ trung bình và tỉ lệ nhỏ.
+ Sắp xếp các bản đồ có tỉ lệ sau theo tỉ lệ lớn, trung bình, nhỏ
1: 100 000; 1: 7 500; 1: 1000 000; 1: 800 000; 1:22 000 000
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: Đo tính các khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ
lệ số trên bản đồ
( 6 phút).
1. Mục tiêu: - Biết cách tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: SGK, tự học…. KT đặt câu hỏi.
3. Phương tiện: SGK, thước kẻ có ghi độ dài cm.
4. Hình thức tổ chức: Cá nhân.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: Giao nhiệm vụ
3. 3. Đo tính các khoảng cách
Dựa vào nội dung SGK phần 2 nêu trình tự cách đo thực địa dựa vào tỉ lệ thước
tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số?
hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, các học sinh (SGK phần 2 trang 14) khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn cách tính. Trang 11
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG:(Cá nhân, cặp đôi, nhóm) (10phút)
Chọn câu đúng(cá nhân)(2 phút) Câu 1: Bản đồ là
A. hình vẽ của Trái Đất lên mặt giấy.
B. Mô hình của Trái Đất được thu nhỏ lại.
C. hình vẽ thu nhỏ bề mặt Trái Đất trên mặt giấy.
D. hình vẽ thu nhỏ trên giấy về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Câu 2: Một bản đồ ghi tỉ lệ 1: 1 000 000 có nghĩa là
A. 1cm trên bản đồ bằng 1km trên thực địa. B.1cm trên bản đồ bằng 10km trên thực địa.
C. 1cm trên bản đồ bằng 100 km trên thực địa.
D.1cm trên bản đồ bằng 1000km trên thực địa.
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm(cặp đôi)(2 phút) Tỉ lệ bản đồ 1 : 15 000 1 : 200 000 1 : 15 000 Độ dài thu 1 cm 2 m 2 km nhỏ Độ dài thật … cm … m … km
Câu 4:(nhóm)(6 phút)
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm dựa vào bản đồ h.8 SGK đo và tính khoảng cách sau:
+ Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân
đến khách sạn Thu Bồn.
+ Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hòa
Bình đến khách sạn Sông Hàn.
+ Nhóm 3: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ Trần Quý Cáp đến Lý Tự Trọng.
Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao. GV quan sát hỗ trợ thêm.
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG:(2 phút)
Khoảng cách từ Thị trấn Bắc Trà My đến thành phố Tam kì là 50 km. Trên một
bản đồ Quảng Nam, khoảng cách đó đo được 5cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
Bản đồ này thuộc nhóm bản đồ có tỉ lệ như thế nào(lớn, trung bình hay nhỏ)? * Dặn dò: (1 phút)
- Ôn kiến thức của bài. Làm bài tập SGK.
- Tìm hiểu nội dung bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ Địa Lí.
- Sưu tầm một video dự báo thời tiết về một cơn bão. IV. PHỤ LỤC
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Trang 12
Câu 1. Bản đồ là(biết)
A. hình vẽ của Trái Đất lên mặt giấy.
B. Mô hình của Trái Đất được thu nhỏ lại.
C. hình vẽ bề mặt Trái Đất trên mặt giấy.
D. hình vẽ thu nhỏ trên giấy về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Câu 2. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ (biết)
A. độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa.
B. độ chính xác của bản đồ so với ngoài thực địa.
C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả địa cầu.
D. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
Câu 3. Bản đồ nào sau đây có tỉ lệ nhỏ nhất?(biết) A. 1: 1 000 000. B. 1: 2 000 000. C. 1: 3 000 000 D. 1: 4 000 000.
Câu 4. Để tính được khoảng cách thực địa dựa trên bản đồ thì cần có(biết) A. kí hiệu địa lí. B. tỉ lệ bản đồ. C. hệ thống kinh tuyến. D. hệ thống vĩ tuyến.
Câu 5. Tỉ lệ bản đồ 1: 1 000 000 có nghĩa là (hiểu)
A. 1cm trên bản đồ bằng 1km trên thực địa. B.1cm trên bản đồ bằng 10km trên thực địa.
C. 1cm trên bản đồ bằng 100 km trên thực địa.
D.1cm trên bản đồ bằng 1000km trên thực địa.
Câu 6. Bản đồ có tỉ lệ nào sau đây thể hiện các chi tiết rõ hơn cả?(hiểu) A. 1: 750. B. 1: 900. C. 1: 15 000. D. 1: 1 000 000.
Câu 7. Bản đồ nào sau đây thuộc nhóm bản đồ có tỉ lệ lớn?(hiểu) A. 1: 100 000. B. 1: 200 000. C. 1: 500 000 D. 1: 1 000 000.
Câu 8. Khoảng cách trên thực địa của đường Phan Bội Châu ở H8 SGK là(VDT) A. 277,5 m. B. 337,5m C. 412,5m. D. 525,0m
Câu 9. Khoảng cách 3cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000 bằng bao nhiêu km trên thực địa? (VDT)
A. 15km. B. 150km. C. 1 500km. D. 15 000km.
Câu 10. Trên bản đồ Quảng Nam có tỉ lệ 1: 1 000 000, từ thị trấn Bắc Trà My đến thành
phố Tam Kỳ đo được 5cm.Vậy khoảng cách thực địa từ thị trấn Bắc Trà My đến thành phố Tam Kỳ là (VDC) A. 15km. B. 25km. C.50km. D. 55km. Tuần: 4
Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. Ngày soạn: 25/9/18 Tiết: 4
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ Ngày giảng: 27/9/18
I. MỤC TIÊU:
Qua bài học, HS cần đạt được Trang 13 1. Kiến thức
- Biết phương hướng trên bản đồ và một số yếu tố cơ bản của bản đồ: lưới kinh, vĩ tuyến..
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm. 2. Kĩ năng
- Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa Cầu. 3. Thái độ
- Thấy được tầm quan trọng của việc xác định phương hướng kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí.
- Tích cực tìm hiểu thực tế về phương hướng và tọa độ địa lí trên bản đồ, quả Địa Cầu.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao
tiếp; năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, …
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, video clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên

- Bản đồ hành chính Việt Nam, , bản đồ khu vực Đông Bắc Á, quả Địa Cầu.
- Hình vẽ các hướng chính và tọa độ địa lí của điểm C phóng to.
- Video về chương trình dự báo thời tiết - Tư liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài học.
- Sách giáo khoa, thước kẻ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định:
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: linh động 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (5 phút)
1. Mục tiêu
- Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học bằng cách nghe và xác
định hướng di chuyển và vị trí tâm bão của một cơn bão để có những hiểu biết sơ về
phương hướng và tọa độ địa lí của một điểm tạo tâm thế để vào bài mới.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Trực quan, vấn đáp qua video – Cặp đôi.
3. Phương tiện: video về chương trình dự báo thời tiết ngày 15/8/2018 (cơn bão số 4)
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS xem video clip và ghi lại vào giấy nháp: hướng di chuyển của cơn
bão, và vị trí tâm bão của cơn bão vào lúc 16 giờ ngày 15/8/2018, 16h ngày 16/8/2018 và 16h ngày 17/8/2018.
Bước 2: HS xem video và ghi lại nội dung yêu cầu vào giấy nháp(theo cặp đôi) Trang 14
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Biết phương hướng trên bản đồ(Thời gian: 10 phút) 1. Mục tiêu:
- Biết phương hướng trên bản đồ.
- Xác định được phương hướng trên bản đồ và quả Địa Cầu
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP trực quan, thảo luận nhóm, tự học… KT đặt câu hỏi, hơp tác…
3. Hình thức tổ chức: Cặp đôi, cá nhân
4. Phương tiện: Hình vẽ các hướng chính phóng to, Bản đồ Việt Nam, quả Địa Cầu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
1) Cách xác định phương hướng trên bản đồ (cặp 1. Phương hướng trên bản đôi) đồ
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát hình 10, đọc và khai thác
thông tin phần 1(trang 15) trao đổi và trả lời các câu - Phương hướng chính trên hỏi: bản đồ(H10 SGK)
+ Người ta dựa vào đâu để xác định phương hướng trên bản đồ?
+ Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ theo quy ước?
+ Nếu bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến thì dựa vào
đâu để xác định phương hướng?
- Với bản đồ có kinh tuyến,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
vĩ tuyến: phải dựa vào các
Học sinh đọc thông tin và quan sát hình vẽ theo đường kinh tuyến và vĩ
yêu cầu theo từng cặp và ghi vào giấy nháp.Trong quá tuyến để xác định phương
trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh hướng. giá thái độ…
- Với bản đồ không vẽ kinh,
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi bổ sung.
tên chỉ hướng bắc trên bản
(Dự kiến sản phẩm: + Dựa vào các đường kinh, vĩ đồ để xác định hướng bắc,
tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ.
sau đó tìm các hướng còn
+ Theo quy ước phần ở giữa bản đồ là trung tâm, đầu lại.
phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc, đầu phía dưới
chỉ hướng nam, đầu bên phải vĩ tuyến chỉ hướng
đông, đầu bân trái vĩ tuyến chỉ hướng đông.
+ Với bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào
mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng
bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
2) Xác định phương hướng trên bản đồ và quả Địa Trang 15 Cầu(cá nhân)
Bước 1:
GV hướng dẫn HS cách xác định phương
hướng trên bản đồ không vẽ kinh vĩ tuyến mà dựa vào
mũi tên chỉ hướng bắc và thực hành tìm phương
hướng của một số địa điểm trên quả Địa Cầu và trên bản đồ Việt Nam.
Bước 2: HS quan sát và xác định theo yêu cầu của GV.
Bước 3:HS trình bày. HS khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá. GV chuyển ý
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm
(Thời gian: 13 phút)
1. Mục tiêu: - Biết cách xác định vị trí của một điểm trên bản đồ, quả Địa Cầu.
- Trình bày được khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm. Cách viết
tọa độ địa lí của một điểm.
- Xác định được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa Cầu.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP trực quan, tự học… KT đặt câu hỏi, hơp tác…
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
4. Phương tiện:Hình 11SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
1) Cách xác định vị trí của một điểm trên bản đồ, 2. Kinh độ, vĩ độ, tọa độ
hoặc quả Địa Cầu(cặp đôi) địa lí.
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS quan
sát hình 11, đọc và khai thác thông tin phần 1(trang
15, 16) trao đổi và trả lời các câu hỏi
+ Nêu cách xác định vị trí của một điểm trên bản
đồ(hoặc quả Địa Cầu)?
+ Hãy tìm điểm C trên H11 sgk. Đó là chỗ gặp
nhau của đường kinh tuyến, vĩ tuyến nào?
+ Khoảng cách từ C đến kinh tuyến gốc gọi là gì?
+ Khoảng cách từ C đến xích đạo gọi là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Học sinh đọc thông tin và quan sát hình vẽ theo
yêu cầu theo từng cặp và ghi vào giấy nháp.Trong quá
trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
- Kinh độ: Là số độ chỉ
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, khoảng cách từ điểm đó đến bổ sung. kinh tuyến gốc.
(Dự kiến sản phẩm: + Vị trí của một điểm trên bản - Vĩ độ: Là số độ chỉ khoảng
đồ(hoặc quả Địa Cầu) là chỗ cắt nhau của hai đường cách từ điểm đó đến vĩ tuyến Trang 16
kinh tuyến và vĩ tuyến của điểm đó. gốc.
+ Điểm C là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến 200T - Tọa độ địa lí của một điểm và vĩ tuyến 100B.
chính là kinh độ, vĩ độ của
+ Khoảng cách từ C đến kinh tuyến gốc gọi là kinh độ địa điểm đó trên bản đồ. của nó.
+ Khoảng cách từ C đến xích đạo gọi là vĩ độ của nó.)
- Cách viết tọa độ địa lí của
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. một điểm.
2) Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí(cá nhân)
Viết: Kinh độ ở trên, vĩ độ ở
Bước 1: GV yêu cầu học sinh đọc thông tin dưới
SGK(phần chữ in đỏ SGK trang 17) và nêu khái niệm 0 20 T
kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm và cách viết. Ví dụ: A  0 10  B
Bước 2: HS đọc thông tin và nêu các khái niệm theo yêu cầu.
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
(Dự kiến sản phẩm: - Kinh độ: Là số độ chỉ khoảng
cách từ điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ: Là số độ chỉ khoảng cách từ điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ
của địa điểm đó trên bản đồ.)
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
3) Hướng dẫn cách viết tọa độ địa lí của một điểm(cá nhân)
Kết hợp kiểm tra bài cũ:
Nêu khái niệm: kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ
tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam
Bước 1: GV hướng dẫn và yêu cầu học sinh viết toạ
độ địa lí của một số điểm A, B, D(phần phụ lục).
Bước 2: HS nghe hướng dẫn và thực hiện
Bước 3: HS trình bày trên bảng
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 10 phút)
1. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để xác định phương hướng và tọa độ địa lí của
một số điểm trên bản đồ
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
PP trực quan, thảo luận nhóm… KT hợp tác, kĩ thuật mảnh ghép…
3. Hình thức tổ chức: Nhóm
4. Phương tiện:Hình 12, 13 SGK * Bước 1:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, trong mỗi nhóm học sinh có số thứ tự 1,2, 3,4 hướng
dẫn học sinh làm bài tập sgk. Trang 17
Nhóm 1: câu a Nhóm 3: câu c
Nhóm 2: câu b Nhóm 4: câu d * Bước 2:
- Học sinh làm bài.
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn.
Bước 3: GV yêu cầu Hs có số thứ tự giống nhau ở các nhóm ghép lại thành một nhóm a, b, c,d.
Bước 4: - Đại diện nhóm báo cáo a, b,c, d lần lượt báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung. (Dự kiến sản phẩm: Bài a
+ HN -> Viêng Chăn hướng Tây Nam
+ HN -> Gia các ta hướng Nam
+ HN -> Ma ni la hướng Đông Nam
+ Cua la Lăm pơ -> Băng Cốc hướng Bắc
+ Cu a la Lăm pơ -> Ma ni la hướng Đông Bắc
+ Mani la -> Băng Cốc hướng Tây Nam
Bài b. Xác định toạ độ địa lí các điểm A, B, C 1300Đ A 100B 1100Đ B 100B 1300Đ C 00
Bài c. Tìm các điểm có toạ độ ĐL: Điểm E và điểm Đ
Bài d. Hướng đi từ O -> A,B,C,D
+ Từ O ->A hướng Bắc
+ Từ O ->B hướng Đông + Từ O ->C hướng Nam
+ Từ O ->D hướng Tây )
Bước 5: Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG:
(Thời gian: 5 phút)
a) Ý nghĩa của việc xác định được phương hướng và tọa độ địa lí trên bản đồ(nhóm)
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc nhóm: Việc xác định được phương hướng trên bản đồ
và tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ có ý nghĩa gì đối với đời sống hằng ngày của chúng ta?
Bước 2: HS làm việc theo nhóm. GV theo dõi gợi ý. Trang 18
Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
(Dự kiến sản phẩm: Ví dụ như trong khi du lịch ở một địa phương lạ, chúng ta có thể
dựa vào bản đồ để đi được đúng hướng đến các địa điểm du lịch, ăn uống, nghỉ ngơi… .
- Xác định vị trí của tâm bão và hướng di chuyển của một cơn bão để ứng phó
nhằm hạn chế thiệt hại… .
- Xác định được vị trí của một con tàu đang bị nạn ở đại dương để ứng cứu…)
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
b) Một cơn bão xuất hiện trên Biển Đông, tâm bão ở 1200Đ - 200B.Hãy xác định vị trí
tâm bão trên bản đồ ?(cá nhân)
c) Em thử sử dụng bản đồ du lịch tỉnh Quảng Nam và nói với người thân và bạn bè về
hướng đi của một số địa điểm du lịch(về nhà).
d) Hãy hỏi người thân cách xác định hướng để thoát khỏi khu rừng khi bị lạc(về nhà). 4. Dặn dò:(1 phút)
- Yêu cầu HS về nhà thực hiện phần c, d trọng hoạt động vận dụng, mở rộng.
- Làm bài tập 1, 2SGK trang 17.
- Tìm hiểu bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. Trang 19 IV. PHỤ LỤC:
* Câu hỏi TNKQ theo các mức độ - Mức độ biết
Câu 1: Để xác định phương hướng trên bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ hướng
A. bắc. B. nam. C. đông . D. tây.
Câu 2: Ý nào sau đây không đúng? Theo quy ước
A. đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc.
B. đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.
C. đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.
D. đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.
Câu 3: Hằng ngày Mặt Trời mọc ở hướng nào? A. Bắc. B. Nam. C. Đông. D. Tây.
Câu 4: Kinh độ của một điểm là khoảng cách được tính từ
A. kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
B. vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
C. kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến 200T.
D. vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến 20027B. - Mức độ hiểu 200T
Câu 5: Điểm C nghĩa là điểm C nằm trên 00 Trang 20
A. đường kinh tuyến 200Đ và vĩ tuyến gốc.
B. đường kinh tuyến 200 T và vĩ tuyến gốc.
C. đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến 200B.
D. đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến 200N.
Câu 6: Tọa độ địa lí nào sau đây viết không đúng? 100T 40 0Đ A. H B. H 200B 300N 00 100N C. H D. H 100B 200B
Câu 7: Nước ta nằm về hướng nào của châu Á? A. Đông Nam. B. Đông Bắc. C. Tây Nam. D. Tây Bắc.
- Mức độ vận dụng thấp
Câu 8: Tọa độ địa lí của điểm G ở bản đồ dưới là
1300Đ 130 0Đ A. G B. G 00 150N 1300Đ 1300Đ C. G D. G 100B 150B Trang 21
Câu 9: Từ Lai Châu đến thủ đô Hà Nội đi theo hướng A. Nam. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Đông Bắc.
- Mức độ vận dụng cao
Câu 10: Trong bản đồ vùng cực Bắc, ngoài vùng trung tâm là cực bắc, bốn phía đều là hướng A. Đông. B. Tây. C. Nam. D. Bắc. Trang 22 Tuần: 5
BÀI 5. KÍ HIỆU TRÊN BẢN ĐỒ. CÁCH Ngày soạn: 29/9/18 Tiết : 5
BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ. Ngày dạy : 01/10/18 I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh đạt được:
1/ Kiến thức
: Học sinh biết được kí hiệu bản đồ là gì, biết được các kí hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là
kí hiệu về độ cao của địa hình (các đường đồng mức)
2/ Kĩ năng: Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ
3/Thái độ, hành vi:
Nghiêm túc, cẩn trọng khi đọc bản đồ
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
5.Giáo dục an ninh quôc phòng.
Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định chủ quyền của Việt nam đối với
biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Đối với giáo viên : SGK, sử dụng 1sô bản đồ có kí hiệu khác nhau
2. Đối với giáo viên :
Chuẩn bị bài trước và trả lời các câu hỏi SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát- 2 phút) 1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, nhận biết về các dạng kí hiệu ban đồ, sử dụng kĩ năng đọc
tranh ảnh để nhận biết về các loai kí hiệu bản đồ; từ đó tạo hứng thú hiểu biết về các kí hiệu bản đồ
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về cách thể hiện các kí hiệu trên bản đồ->
Kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: GV cho HS quan sát hai bản đồ tùy ý
3. Phương tiện: hình ảnh sgk và các các bản đồ.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp bản đồ để học sinh quan sát .
Bước 2: HS quan sát và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS kể lại tên các kí hiệu trên bản đồ vừa xem xong ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học
GV treo bản đồ lên bảng và chỉ 1 vài kí hiêu ? Đây là gì? Vậy kí hiệu bản đồ là gì? địa
hình được biểu hiện trên bản đồ như thế nào …..
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Trang 23
HOẠT ĐỘNG 1: Các loại kí hiệu bản đồ (Thời gian:20 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… KT học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ NỘI DUNG HỌC SINH
1.Biết được khái niệm kí hiệu bản đồ, các 1. Các loại kí hiệu bản đồ
loại kí hiệu bản đồ
a. Kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu Bước 1:
sắc…được dung một cách quy ước để thể
GV yêu cầu HS quan sát hình 14,15(trang hiện các sự vật, hiện tượng địa lí trên bản
18), đọc và khai thác thông tin mục 1 sgk, đồ.
trao đổi và trả lời các câu hỏi: b. Các loại kí hiệu
- Kí hiệu bản đồ là gì? Kí hiệu bản đồ
thường đặt ở vị trí nào trên bản đồ?
- Có mấy loại kí hiệu bản đồ?
- Kể tên một số đối tượng địa lí được biểu
hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích?
- Có mấy dạng kí hiệu bản đồ? Chúng
thuộc loại kí hiệu nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi
kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp.
Trong quá trình HS làm việc, GV phải
quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2) Xác định vị tí các đối tượng địa lí trên bản đồ
- GV hướng dẫn xác định vị trí các đối
tượng địa lí trên bản đồ
.
- HS quan sát và xác định vị trí theo yêu cầu của GV
Lồng ghép giáo dục an ninh quốc phòng:
? Dựa vào kí hiệu bản đồ em hãy xác
định đường biên giới trên đất liền của nước ta?

HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về kí hiệu về độ cao của địa hình (các đường đồng mức) (Thời gian: 15 phút) Trang 24
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh, …
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG SINH
1.Biết được kí hiệu về độ cao của địa hình (các 2. Cách biểu hiện địa
đường đồng mức)
hình trên bản đồ: Có 2
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, kết cách:
hợp quan sát hình 16 trong SGK (trang 19) lựa
chọn thông tin trả lời: - Bằng thang màu.
- Có mấy cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ? - Bằng đường đồng Nêu tên.
mức.(đường đẳng cao)
- Nêu khái niệm đường đồng mức(đẳng cao)?
- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
- Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai
sườn núi phía đông và phía tây, hãy cho biết sườn nào dốc hơn?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc, HS so
sánh kết quả làm việc với bạn bên cạnh để hoàn thành nội dung.
Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của
HS (chọn một vài sản phẩm giống và khác biệt
nhau giữa các HS để nhận xét, đánh giá) và chuẩn kiến thức và mở rộng
2) Xác định các đường đồng mức trên hình vẽ - GV chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút) 1. (Cá nhân)
- Xác định vị trí các đối tượng địa lí trên bản đồ theo từng loại kí hiệu
- Trả lời các câu hỏi ở cuối sgk
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 3 phút)
GV giới thiệu cho HS biết ứng dụng của việc sử dụng đường đồng mức vào thực tế
10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1.Biết
Câu 1:
Đối tượng địa lí nào sau đây không thuộc loại kí hiểu điểm?
A. Sân bay. B. Cảng biển.
C. Ranh giới quốc gia.. D. Nhà máy thủy điện
Câu 2: Khoáng sản than trên bản đồ được dùng kí hiệu gì?
A. Hình tam giác tô đen. B. Hình vuông tô đen. Trang 25
C. Hình thang tô đen. D. Hình thang không tô đen.
Câu 3: Khoáng sản sắt trên bản đồ được dùng kí hiệu gì?
A. Hình tam giác tô đen. B. Hình thoi tô đen.
C. Hình thang tô đen. D. Hình thang không tô đen.
Câu 4: Đối tượng địa lí nào sau đây thuộc loại kí hiểu đường trên bản đồ?
A. Nhà máy nhiệt điện. B. Ranh giới tỉnh.
C. Bãi tắm . D. Thành phố. 2. Hiểu
Câu 5
: Ngoài cách dùng thang màu biểu diễn địa hình, người ta còn biểu hiện bằng
A. dạng chữ. B. dạng hình học.
C. dạng tượng hình. D. dạng các đường đồng mức.
Câu 6:Trong thang màu biểu hiện địa hình, màu càng đỏ sẩm là khu vực có địa hình
A. càng cao. B. càng thấp.
C. càng sâu. D. càng gồ ghề .
Câu 7: Đối tượng địa lí nào sau đây thuộc loại kí hiểu diện tích trên bản đồ? A. B. C. D. 3.Vận dụng thấp
Câu 8
: Dựa vào hình vẽ, cho biết cách thể hiện độ cao của địa hình trên bản đồ?
A. Dùng kí hiệu điểm. B. Dùng đường đồng mức.
C. Dùng thang màu. D. Dùng kí hiệu diện tích.
Câu 9 : Trên bản đồ nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức càng thưa ,cách xa
nhau thì địa hình nơi đó càng
A. bằng phẳng. B. thoải. C. dốc. D.nhọn. 4. Vận dụng cao
Câu 10
: Dựa vào hình vẽ, cho biết điểm nào có độ cao cao nhất? Trang 26 A. Điểm A. B. Điểm B. C. Điểm C. D. Điểm D. D c A B Trang 27 Tuần: 6
BÀI 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH Ngày soạn: 06/10/18 Tiết: 6
TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ Ngày dạy : 08/10/18
I.MỤC TIÊU:( Câu hỏi 1 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS trả lời)
Sau bài học, học sinh đạt được:
1/ Kiến thức: Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục, hướng, thời gian
và tính chất của chuyển động
- Trình bày được một hệ quả của sự chuyển động của Trái Đất quanh trục.
- Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái Đất
- Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều có sự lệch hướng
2/Kĩ năng: Dựa vào hình vẽ để mô tả hướng chuyển động tự quay của Trái Đất
quanh trục và hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất, sự lệch hướng chuyển
động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất
* Kĩ năng sống: - Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin qua bài viết, hình vẽ, bản đồ về
vận động tự quay quanh trục của TĐ và hệ quả của nó (các khu vực giờ trên TĐ, về hiện
tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên TĐ)
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp,
hợp tác khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về công việc được giao,
quản lý thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp.
* Các phương pháp: Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực.
3/ Thái độ: HS biết quý trọng thời gian trong cuộc sống, học tập, lao động.
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ Đối với giáo viên
Biểu đồ SGK, quả Địa Cầu, đèn pin, tranh, bản đồ thế giới, 2 hộp quà bí mật 2/ Đối với học sinh
Chuẩn bị bài trước và trả lời các câu hỏi SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (Thời gian 5’) 1/ Mục tiêu
Giúp học sinh biết được một số kiến thức thực tế mà hằng ngày các em đã gặp như
hiện tượng ngày và đêm, thời gian 1 ngày là 24 giờ, sự lệch hướng của các vật; từ đó tạo
hứng thú để các em biết về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Tìm ra các nội dung các em chưa biết để giải thích cho các hiện tượng đó.
2. Phương pháp – Kĩ thuật: Trò chơi “Hộp quà bí mật” - tập thể chơi- cá nhân
trả lời (Lồng ghép kiểm tra bài cũ) Trang 28
3. Phương tiện: Hai họp quà bí mật, quả địa cầu thủy tinh nhỏ và một số câu hỏi kiểm tra bài cũ.
4. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên cung cấp “hộp quà bí ấn” thứ nhất cho lớp trưởng và yêu cầu lớp trưởng
điều hành trò chơi. Lớp trường vừa bắt cả lớp hát một bài hát tập thể (Chủ đề về đội,
trường hoặc thầy cô…) vừa chuyền tay nhau “hộp quà bí ẩn” cho các bạn trong lớp, kết
thúc bài hát “hộp quà bí ẩn” về tay bạn nào bạn đó có nhiệm vụ mở “hộp quà bí ẩn” và
lấy 1 câu hỏi trong hộp đồng thời trả lời câu hỏi đó. Tùy theo thời gian mà giáo viên
chuẩn bị số câu hỏi trong hộp. Câu hỏi: Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem
bảng chú giải?Có bao nhiêu loại kí hiệu bản đồ chính?....

Bước 2: Học sinh quan sát và nhận nhiệm vụ
Bước 3: Học sinh tham gia trò chơi
Bước 4: Giáo viên dẫn vào bài
Tiếp theo giáo viên đổi “Hộp quà bí ẩn” thứ 2 (Gói quả địa cầu thủy tinh). Chọn 1
bạn trả lời xuất sắc nhất ở lần thi trước mở hộp quà này. Từ đó giáo viên dẫn vào bài: Đố
các em: Tại sao có ngày và đêm, tại sao 1 ngày có 24 giờ? Đó là câu hỏi rất nhiều em
thắc mắc mà chưa có câu trả lời. Để biết được đáp án các em cùng giải quyết vấn đề đó.
Đây là Quả địa cầu – mô hình thu nhỏ của Trái Đất và chúng ta sẽ giải quyết những vấn
đề liên quan đến nó trong bài học này nhé.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Trình bày sự vận động của Trái Đất quanh trục (Thời gian 16’)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp
hình thành biểu tượng địa lí, pp sử dụng bản đồ, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ,
thảo luận, tự học,…Kĩ thuật đặt câu hỏi, học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Hình thức “bài lên lớp”, cá nhân , nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Sự vận động của Trái Đất quanh trục 1. Sự vận động
* MT: Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
* KN: Mô tả hướng chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục quanh trục
Bước 1: GV giới thiệu quả Địa Cầu, độ nghiêng của trục 660 33’ - Trái Đất tự
trên mặt phẳng quỷ đạo => trục nghiêng là tưởng tượng quay quanh một
GV dùng tay đẩy quả Địa Cầu quay đúng hướng để cho HS quan trục tưởng sát tượng nối liền
- Gọi HS lên quay quả Địa Cầu, xác định phương hướng trên hai cực và QĐC nghiêng - Cho học sinh quan sát 66033’trên mặt
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, giao viên quan sát giúp đỡ phẳng quỷ đạo
H: Cho biết TĐ tự quay quanh trục theo hướng nào? => Tây sang - Hướng tự Đông quaytừ Tây
H: Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục trong một ngày sang Đông Trang 29
một đêm được quy ước là bao giờ ? = > 24 giờ - Thời gian tự
Bước 3: Học sinh trả lời học sinh khác nhận xát, bổ sung quay một vòng
Bước 4: Giáo viên nhận xét bổ sung chuẩn kiến thức quanh trục là 24
GVHDHS quan sát hình 20 các khu vực giờ trên Trái Đất giờ. Vì vậy, bề
=> Để tiện cho việc tính giờ trên thế giới, người ta chia bế mặt Trái mặt Trái Đất
Đất ra 24 giờ khu vực. mỗi khu vực có giờ riêng, nước ta nằm ở được chia ra khu vực giờ thứ 7 thành 24 khu
=> Giờ gốc là 0 thì Việt Nam ở khu vực 7 vực giờ
* Bài tập: (Thảo luận theo nhóm nhỏ) khu vực giờ gốc là 12 giờ - Nước ta nằm thì: ở khu vực giờ
- Việt Nam là mấy giờ : 12 + 7 = 19 thứ 7 - Bắc Kinh : 12 + 8 = 20 - Tô Ki Ô : 12 + 9 = 21 - Niu-yooc : 19 – 12 = 7
* Mỗi quốc gia có giờ riêng, phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây.
Đường đổi ngày quốc tế là kinh tưyến 1800 , 00
HOẠT ĐỘNG 2: Nắm được hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái
Đất. (Thời gian: 15’)
1. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: giải quyết vấn đề, pp hình thành kĩ năng xác
lập mối quan hệ nhân quả, pp sử dụng bản đồ, tự học,…Kỹ thuật dạy học đặt câu hỏi, …
2. Hình thức: Hình thức “bài lên lớp”, cá nhân.
Hệ quả sự vận động tự quay quanh trụccủa Trái Đất 2. Hệ quả sự
* MT: Trình bày một hệ quả của sự chuyển động của T Đất vận động tự quanh trục quay quanh
* KN: Nắm được hiện tượng ngày và đêm trụccủa Trái
1. Hiện tượng ngày đêm liên tiếp nhau Đất
Bước 1: GV: Dùng quả Địa Cầu và đèn pin làm thí nghiệm - Do Trái Đất
hiện tượng ngày đêm liên tiếp nhau trên Trái Đất. Yêu cầu học quay quanh
sinh quan sát và trả lời trục từ Tây
- Diện tích được chiếu sáng là bao nhiêu? => 1/2 sang Đông
- Nơi được chiếu sáng là gì ? => Ngày nên khắp mọi
- Nơi không được chiếu sáng là gì? => Đêm nơi trên Trái
- Tại sao có ngày và đêm liên tiếp nhau ? => Do Trái Đất Đất đều lần
quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái lượt có ngày
Đất đều lần lượt có ngày và đêm và đêm
- Tại sao hàng ngày chúng ta thấy Mặt Trời chuyển động - Sự lệch
theo hướng Đông sang Tây ? => Mặt Trời đứng yên, Trái Đất hướng của
chuyển động từ Tây sang Đông các vật, nhìn
- Nếu Trái Đất không tự quay quanh trục thì điều gì xảy ra? xuôi theo
=> Sẽ không có hiện tượng ngày và đêm liên tiếp nhau. chiều chuyển
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện nhiệm vụ, giáo viên động, thỉ nửa
hướng dẫn các em quan sát. cầu Bắc, vật Trang 30
Bước 3: Cá nhân trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung. chuyển động
Bước 4: Giáo viên đánh giá nhận xét kết quả từng câu trả lời sẽ lệch về bên
của các em và chuẩn kiến thức. phải, còn ở
- Trái Đất có hình cầu. Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa cầu Nam
nửa. nửa chiếu sáng là ngày, nửa trong bóng tối là đêm, vì vậy lệch về trái
trên Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm.
2. Sự lệch hướng của vật chuyển động
Bước 1:
GVHDHS quan sát hình 22 sự lệch hướng do vật động
tự quay của TĐ và yêu cầu:
- Ở nửa cầu Bắc hướng (bị lệch) của vật chuyển động từ
phía cực về xích đạo là hướng nào ? => hướng Đông Bắc – Tây Nam
- Ở nửa cầu Bắc hướng (bị lệch) của vật chuyển động từ
phía xích đạo lên cực là hướng nào ? => hướng Tây Nam - Đông Bắc
Bước 2: Học sinh quan sát thực hiện nhiệm vụ, giáo viên hướng dẫn.
Bước 3: Cá nhân trả lời học sinh khác góp ý bổ sung.
Bước 4: Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức
=> Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động, thỉ nửa cầu Bắc, vật
chuyển động sẽ lệch về bên phải, còn ở nửa cầu Nam lệch về trái
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian 6’)
(Cá nhân) Gọi HS lên quay quả Địa Cầu, xác định phương hướng?
1. (Cặp đôi) Quan sát hình 20 (SGK) Tính giờ của Nhật Bản, Mĩ, Pháp, Ấn Độ nếu giờ gốc là 7h30’
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian 3’)
1. Đọc bài đọc thêm trang 24 (SGK)
2. Với quả Địa Cầu và ngọn đèn trong phòng tối, em hãy chứng minh hiện tượng
ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất (ở nhà)
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: I. Nhận biết.
Câu 1: Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái Đất là A. 12 giờ B. 24 giờ C. 6 giờ D. 30 giờ
Câu 2: Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng theo hướng: A. Từ Tây Sang Đông B. Từ Đông Sang Tây C. Từ Bắc xuống Nam D. Từ Nam lên Bắc Trang 31
Câu 3: Việt Nam nằm ở múi giờ số mấy? A. Múi giờ số 5 B. Múi giờ số 6 C. Múi giờ số 7 D. Múi giờ số 8
Câu 4: Chia bề mặt Trái Đất thành A. 12 giờ khu vực B. 20 giờ khu vực C. 30 giờ khu vực D. 24 giờ khu vực II. Thông hiểu
Câu 5
: Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất nên các vật chuyển động trên bề
mặt Trái Đất đều bị lệch hướng
A. Bán cầu Bắc: lệch bên phải Bán cầu Nam: lệch bên phải
B. Bán cầu Bắc: lệch bên trái Bán cầu Nam: lệch bên trái
C. Bán cầu Bắc: lệch bên trái Bán cầu Nam: lệch bên phải
D. Bán cầu Bắc: lệch bên phải Bán cầu Nam: lệch bên trái
Câu 6: Khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lược có ngày và đêm là do: A. Trái Đất nghiêng
B. Trái Đất quay quanh trục
C. Trái Đất quay quanh Mặt Trời D. Trái Đất đứng yên
Câu 7: Do sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất nên các vật chuyển
động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng. Ở nửa cầu Bắc, nếu nhìn xuôi theo hướng
chuyển động thì vật chuyển động sẽ lệch về:
A. lên trên B. xuống dưới C. bên phải D. bên trái III. Vận dụng thấp
Câu 9: Lúc Hà Nội 8 giờ thì Bắc Kinh mấy giờ?
A. 9 giờ B. 10 giờ C. 11 giờ D. 12 giờ IV. Vận dụng cao
Câu 10: Một trận bóng đá diễn ra ở Anh lúc 14 giờ (Theo giờ Anh). Vậy ở Việt
Nam xem trận bóng đó lúc mấy giờ (Theo giờ Việt Nam
) A. Lúc 14 giờ B. Lúc 17 giờ C. Lúc 21 giờ D. Lúc 24 giờ Trang 32 TUẦN 8
Bài 8 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT NS: 13/10/18 Tiết 8 QUANH MẶT TRỜI ND: 15/10/18 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức
Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái Đất:
hướng, thời gian, quỹ đạo và tình chất của chuyển động 2. Kĩ năng
- Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
- Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng và
hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đọa; trình bày hiện tượng
ngày, đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất theo mùa. 3. Thái độ
Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh, mô hình, video clip… để mô tả chuyển động
tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên
- Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời, quả địa cầu.
- SGK, kế hoạch bài giảng, bài giảng điện tử.
2. Học sinh: SGK bài soạn
III. Tiến trình bài học
:
1.Ổn định tổ chức, điểm danh: ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ :
Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
3.Khởi động:
(3 phút) Tình huống xuất phát
- Quan sát hình 23 sgk, hãy cho biết:
+ Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mạt Trời.
+ Độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất ở các vị trí :xuân phân, hạ chí,thu phân và đông chí.
- Trao đổi kết quả làm việc với bạn bên cạnh.
4 .Hình thành kiến thức mới: a. Mục tiêu:
- Mô tả được sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Trình bày được hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra các mùa
- Sử dụng được hình vẽ mô tả sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời .
b. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh Trang 33
c. Phương tiện: Tranh ảnh hình 23 sgk phóng to, mô hình Mặt Trời Trái Đất .
d. Hình thức:
Cá nhân, cặp
e. Các bước hoạt động
4 .Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1 : Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Phương pháp:
+ Đàm thoại, giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề.
+ Kiểm tra đánh giá học sinh qua kết quả học sinh trình bày.
Phương tiện: Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời, quả Địa Cầu.
Hoạt động của thầy Nội dung chính
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV: Treo tranh vẽ H 23 (SGK) cho HS quan sát:
- Nhắc lại chuyển động tự quay quanh trục, + Trái đất chuyển động quanh Mặt
hướng độ nghiêng của trục Trái Đất?
Trời theo một qũy đạo có hình elip gần tròn.
- Em hãy theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và + Hướng chuyển động: từ Tây sang
trên trục của TĐ, TĐ cùng lúc tham gia mấy Đông.
chuyển động? Hướng các vận động trên?
-Sự chuyển động đó gọi là gì ?
-Thời gian Trái Đất quay quanh trục của Trái
Đất 1 vòng là bao nhiêu
-Thời gian chuyển động quanh Mặt Trời 1vòng
của Trái Đất là bao nhiêu ?
- Hướng nghiêng và độ nghiêng của trục Trái Đất thay đổi không?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, các học
sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến + Thời gian Trái Đất chuyển động thức.
một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày
GV: Chốt lại kiến thức: 6 giờ.
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo + Trong khi chuyển động trên quỹ
hướng từ tây sang đông. Trên quỹ đạo có hình đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc
elíp gần tròn . Trong 365 ngày 6 giờ.
nào cũng giữ nguyên độ nghiêng
- Khi chuyển động quanh Mặt Trời hướng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo và
nghiêng và độ nghiên của Trái Đất không đổi hướng nghiêng của trục không đổi.
(chuyển động tịnh tiến
Đó là sự chuyển động tịnh tiến. Trang 34
Hoạt động 2 : Hiện tượng các mùa.
Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Phương pháp:
+ Đàm thoại, giảng giải.
+ Kiểm tra đánh giá học sinh qua kết quả học sinh trình bày.
Phương tiện: Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời, quả Địa Cầu.
Hoạt động của thầy Nội dung chính
Bước 1: Giao nhiệm vụ
-Dùng mô hình Trái đất quanh Mặt Trời trình bày lại
chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên quỹ đạo. Yêu
cầu HS quan sát và trả lời.
-Trục TĐ nghiêng trong quá trình chuyển động tịnh
tiến quanh MT nên 2 nửa cầu bắc và nam có thể cùng - Khi chuyển động trên quỹ đạo
lúc ngả về phía MT không ?
Trái Đất lúc nào cũng giữ độ
- Ngày 22/6(hạ chí ) nửa cầu nào ngả về phía Mặt nghiêng không đổi và hướng về
Trời? Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời? một phía nên hai nữa cầu Bắc
- Quan sát H23 (SGK) cho biết: Trái Đất hướng cả 2 và Nam luân phiên nhau ngã về
nửa cầu Bắc và Nam về Mặt Trời như nhau vào các phía Mặt Trời ,sinh ra các mùa. ngày nào?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Mùa ở hai nữa cầu hoàn toàn
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. trái ngược nhau
GV : Chốt lại kiến thức :
- Do ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng vào đường xích đạo.
- Vậy 1 năm có 4 mùa : Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Sự phân bố ánh sáng và lượng nhiệt, cách tính mùa ở
2 nửa cầu Bắc và Nam hoàn toàn trái ngược nhau.
- Khi nửa cầu nào ngả phía MT nhận nhiều ánh sáng
và nhiệt là mùa nóng và ngược lại nên ngày hạ Chí
22/6 là mùa nóng ở bán cầu Bắc, bán cầu Nam là mùa lạnh IV. LUYỆN TẬP:
Câu 1. Nghuyên nhân sinh ra các mùa là A. Trái Đất hình cầu.
B. Trục Trái Đất nghiêng và không thay đổi hướng khi chuyển động quanh Mặt Trời.
C. Trái Đất quay từ Tây sang Đông.
D. Trái Đất tự quay quanh trục.
Câu 2. Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng A. Đông sang Tây. Trang 35 B. Tây sang Đông. C. Bắc sang Nam. D. Nam sang Bắc.
Câu 3. Trái Đất hướng cả hai nửa cầu Bắc và Nam về phía Mặt Trời như nhau vào các ngày nào ?
A. 22 tháng 12 và 21 tháng 3
B. 22 tháng 6 và 23 tháng 9
C. 21 tháng 3 và 23 tháng 9
D. 22 tháng 12 và 22 tháng 6
V. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra các thời kì nóng và lạnh luân
phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm. VI. Dặn dò - Học bài cũ.
- Đọc trước bài 9 : Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa
- Làm bài tập bản đồ. Ngày soạn: 20/10/18 Trang 36 Ngày dạy: 22/10/18
Tiết 8- Bài 9: HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA I.Mục tiêu bài dạy 1.Kiến thức
- HS cần nắm được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự
vận động của Trái đất quanh Mặt trời.
- Có khái niệm về các đường: Chí tuyến Bắc, Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. 2.Kĩ năng:
- Biết cách dùng Quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện thượng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thiên nhiên,khí hậu của mỗi nước.
4.Định hướng phát triển năng lực;
- Năng lực chung: Tự học, hợp tác…
- Năng lực riêng: sử dụng hình ảnh, tranh vẽ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên : 1 số tranh ảnh SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập
Giải quyết vấn đề, trực quan, động não, đàm thoại gợi mở, làm việc cá nhân, nhóm, trình bày 1 phút
III: Tổ chức các hoạt động học tập
A Hoạt động khởi động ( Tình huống xuất phát)
1 Mục tiêu:
Giúp HS nắm được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa
2 Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh, cá nhân
3 Phương tiện: 1 số tranh ảnh về vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo quanh mặt trời vào các
ngày hạ chí và đông chí
+ Tranh ảnh hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các địa điểm có vĩ độ khác nhau 4 Các hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên cung cấp hình ảnh hình 24 sgk cho hs xác định đường xích đạo, đường chí
tuyến, trục của Trái Đất, nhận xét hướng nghiêng của trục, đường sáng tối
=> Những đường này ảnh hưởng như thế nào đến hiện tượng ngày đêm và các mùa trên Trái đất.
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. Hình thành kiến thức mới:
HĐ1: Tìm hiểu Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất (Thời gian 25 phút)
1. Phương pháp kĩ thuật dạy học: Phương pháp Sử dụng tranh ảnh SGK, kĩ thuật học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm.
HĐ của giáo viên và học sinh
Nội dung Trang 37
1. Ngày đêm dài ngắn khác nhau ở hai
1. Hiện tượng ngày, đêm dài bán cầu
ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên
Bước 1. Quan sát H24 và trả lời câu hỏi Trái Đất
? Tại sao trục Trái Đất và đường phân chia
sáng tối không trùng nhau
(Vì trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng
quĩ đạo là 66o33’ còn đường phân chia
sáng tối là đường thẳng vuông góc với mặt đất)
- Dựa vào hình 24 cho biết:
? Vào ngày 22/6 ánh sáng mặt trời chiếu
thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao
nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường gì?
( cặp đôi): Quan sát hình hình 24. Điền
vào phiếu học tập số 1(phụ lục)
Bước 2. học sinh thực hiện nhiệm vụ trao
đổi kết quả làm việc và ghi vào phiếu học
tập số 1.Trong quá trình học sinh làm việc
giáo viên quan sát theo dõi thái độ.
Bước 3. Trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: giáo viên nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức
2. Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các
địa điểm có vĩ độ khác nhau:

Bước 1: quan sát hình 25 SGK
- Do đường phân chia sáng tối không
(4 nhóm) hoàn thành phiếu học tập số 2
trùng với trục Trái Đất nên các địa phần phụ lục
điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam
Bước 2. học sinh thực hiện nhiệm vụ trao
có hiện tượng ngày đêm dài ngắn
đổi kết quả làm việc và ghi vào phiếu học khác nhau theo vĩ độ
tập.Trong quá trình học sinh làm việc giáo - Các địa điểm nằm trên đường xích
viên quan sát theo dõi thái độ.
đạo quanh năm có ngày, đêm dài
Bước 3. Trình bày trước lớp, các học sinh bằng nhau khác nhận xét bổ sung.
GV: Vì sao có hiện tượng dài ngắn khác nhau theo vĩ độ?
Bước 4: giáo viên nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức
HĐ 2: Ở hai miền cực, số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa(Thời gian 10 phút) Trang 38
1. Phương pháp kĩ thuật dạy học: Phương pháp Sử dụng tranh ảnh SGK, kĩ thuật học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân
HĐ của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: yêu cầu HS đọc thông tin mục 2
2) Ở hai miền cực, số ngày có ngày,
kết hợp tranh ảnh hình 25 và trả lời các
đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo câu hỏi mùa
- Vào các ngày 22-6 và ngày 22-12 độ dài
- Vào ngày 22/6 và 22/12 các địa
ngày đêm của điểm D và D’ ở vĩ tuyến
điểm nằm ở vĩ tuyến 66o33’ Bắc và
66o33’ Bắc và Nam của 2 nửa cầu sẽ như
Nam có ngày hoặc đêm dài suốt 24
thế nào? Vĩ tuyến 66o33’ Bắc và Nam là giờ những đường gì?
- Ngày 22-6 và ngày 22-12 độ dài ngày,
- Các địa điểm nằm từ 66o33’ Bắc và
đêm ở 2 điểm cực như thế nào?
Nam đến 2 cực có số ngày có ngày,
Bước 2. học sinh thực hiện nhiệm vụ trả
đêm dài 24 giờ dao động theo mùa từ lời câu hỏi. 1 ngày đến 6 tháng
Bước 3. Trình bày trước lớp, các học sinh
- Các địa điểm nằm ở cực B và N có khác nhận xét bổ sung.
ngày, đêm dài suốt 6 tháng
Bước 4: giáo viên nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức Phụ lục: Phiếu học tập số 1: 22/6 22/12 Địa điểm Độ dài Độ dài Ngày Đêm Ngày Đêm Nửa cầu Bắc Nửa cầu Nam
Trả lời phiếu học tập số 1 22/6 22/12 Địa điểm Độ dài Độ dài Ngày Đêm Ngày Đêm Nửa cầu Bắc Dài Ngắn Ngắn dài Nửa cầu Nam Ngắn dài Dài Ngắn Trang 39
Phiếu học tập số 2:
Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các địa điểm có vĩ độ khác nhau Thời gian Kết Nửa cầu Điểm Vĩ độ Chênh lệch ngày, đêm Mùa Luận Bắc B 40°B Ngày >đêm Nhiều A 20°B Ngày >đêm ít Xích đạo Ngày = C 0°B đêm xxx A’ Ngày < 40°N đêm Ít B’ 20°N Ngày >đêm Nhiều
Gợi ý: Nếu HS không trả lời được phần kết luận thì GV có thể gợi ý cho HS Trả lời:
Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các địa điểm có vĩ độ khác nhau Thời gian Nửa cầu Chênh Điểm Vĩ độ ngày, đêm Mùa Kết Luận lệch Càng lên vĩ độ Ngày > Nhiều Bắc B 40°B cao ngày càng đêm Hạ dài ra, đêm càng Ngày > A 20°B ít ngắn lại đêm Quanh năm ngày Xích đạo Ngày = C 0°B đêm xxx dài bằng đêm A’ Ngày < 40°N đêm Ít Càng lên vĩ độ cao đêm càng B’ 20°N Ngày < Nhiều Đông dài ra, ngày càng đêm ngắn lại
C. Các hoạt động luyện tập:
1. Lựa chọn câu trả lời đúng:
Câu1
: Vào các ngày các ngày 22 tháng 6 độ dài ngày đêm ở 2 cực như thế nào?
a. 6 tháng đêm, 6 tháng ngày. b. 5 tháng đêm, 7 tháng ngày.
c. 4 tháng đêm, 8 tháng ngày. d. 7 tháng đêm, 5 tháng ngày. Trang 40
Câu2: Các địa điểm nằm trên đường xích dạo quanh năm có ngày, đêm
a. dài ngắn khác nhau. b. dài ngắn như nhau.
c. ngày dài đêm ngắn. d. ngày ngắn đêm dài.
D. Hoạt động vận dụng mở rộng
1. Học sinh cho một số câu ca dao tục ngữ liên quan tới hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
2. Giải thích câu tục ngữ: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối”
3. Tìm hiểu bài cấu tạo bên trong của Trái đất Tuần 9
Ngày soạn: 27/10/2018 Ngày dạy:29 /10/2018 Tiết 9 Trang 41 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức: HS nắm được vị trí hình dạng và kích thước của Trái Đất, tỉ lệ bản đồ,
phương hướng trên bđ, kđ, vđ và tọa độ đ/l, kí hiệu bđ…
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích.
3.Thái độ: GD ý thức học tập sôi nổi, tích cực
4.Định hướng phát triển năng lực;
- Năng lực chung: Tự học, hợp tác…
- Năng lực riêng: sử dụng hình ảnh, tranh vẽ II. CHUẨN BỊ:
1.GV: - PT: + Bản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á. + Quả Địa Cầu. + Máy chiếu
- PP: Trực quan, gợi mở ,thảo luận , vấn đáp, phân tích 2. HS: SGK + vở ghi.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, DH hợp đồng
- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1/ Hoạt động khởi động: * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ:
-
GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của các nhóm * Vào bài mới:
- HS nhắc lại những nội dung đã học.
- GV giới thiệu nội dung ôn tập.
2. Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HĐ 1: Ôn tập lại kiến thức cơ bản trong I. KIẾN THỨC CƠ BẢN chương I.
1. Hình dạng, kích thước của Trái
GV tổ chức thanh lí hợp đồng
Đất và hệ thống kinh,vĩ tuyến:
- GV chiếu hợp đồng đã kí ( có nội dung cho từng nhóm a/ Hình dạng
- HS nhóm 1báo cáo kết quả thảo luận, nhóm - Trái Đất có dạng hình cầu.
2 nhận xét, bổ sung b/ Kích thước:
* Nhóm 1-2: Trình bày hình dạng, kích thước - Rất lớn: BK: 6370km
của TĐ và hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến: - Đường xđ dài:40076km
- HS quan sát quả ĐC, hình sgk
-Diện tích: 510 triệu km2
?Trái Đất có dạng hình gì?
c/ Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
-Kinh tuyến: là những đường nối liền
?Cho biết độ dài bán kính của Trái Đất và độ 2 điểm cực Bắc và cực Nam, có độ dài Trang 42 dài đường xích đạo? bằng nhau.
? Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu?
-Kinh tuyến gốc: 00 đi qua Đài Thiên
văn Grin-uýt (Luân Đôn - Nước
?Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Anh).
Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì? Chúng + Những kt nằm bên phải kt gốc là kt có chung đặc điểm gì
Đ thuộc nửa cầu Đ, trên đó có các
?Thế nào là kinh tuyến gốc?
châu: Âu, Á, Phi, Đại Dương.
?Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành + Những kt nằm bên trái kt gốc là kt T các nửa cầu nào?
thuộc nửa cầu T, trên đó có toàn bộ
?Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu C.Mĩ.
Đông gọi là kinh tuyến gì?
-Vĩ tuyến là những vòng tròn vuông
góc với các kinh tuyến, có đặc điểm
?Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Tây nằm song song với nhau và có độ dài gọi là kinh tuyến gì?
nhỏ dần từ Xích đạo về 2 cực.
-Vĩ tuyến gốc (Xích đạo): là vĩ tuyến
?Những vòng tròn vuông góc với các kinh lớn nhất , được đánh dấu 00, chia TĐ
tuyến là những đường gì? Nêu đặc điểm của thành 2 nửa cầu: B&N. nó?
? Độ dài của các đường vĩ tuyến?
?Xác định vĩ tuyến lớn nhất, bé nhất.
?Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10, có bao nhiêu
đường vĩ tuyến? 181 vĩ tuyến
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy chiếu…
- HS nhóm 4 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm 2/ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
3 nhận xét, bổ sung:
?Tỷ lệ bản đồ là gì?
a. Tỷ lệ bản đồ: là tỷ số giữa khoảng
?Đọc tỷ lệ bản đồ H8, H9? Cho biết điểm cách trên bản đồ với khoảng cách giống, khác nhau?
tương ướng ngoài thực địa.
b. Ý nghĩa: tỷ lệ bản đồ cho biết bản
?Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ?
đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so
với kích thước thực của chúng trên thực tế.
c. Có 2 dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ:
?Có mấy dạng biều hiện tỷ lệ bản đồ?Nội +Tỷ lệ số là một phân số luôn có tử số dung của mỗi dạng?
là 1.Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ
+ Tỷ lệ số: 1/100.000 (1cm trên bản đồ bằng và ngược lại.
1km ngoài thực địa ~ 100.000cm).
+ Tỷ lệ thước: tỉ lệ được vẽ cụ thể
+ Tỷ lệ thước: 1 đoạn 1cm = 1km.
dưới dạng 1 thước đo đã tính sẵn, mỗi
?Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng
yếu tố gì? => tỷ lệ bản đồ. trên thực địa.
?Nêu tiêu chuẩn phân loại các loại tỉ lệ bản - Bản đồ có tỷ lệ bản đồ càng lớn thì Trang 43 đồ?
số đối tượng địa lý đưa lên bản đồ
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy càng nhiều. chiếu…
- HS nhóm 6 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm 3. Phương hướng trên bản đồ:
5 nhận xét, bổ sung:
?Cơ sở xác định hướng trên bản đồ dựa vào - Muốn xác định được phương hướng yếu tố nào?
trên bản đồ, chúng ta phải dựa vào các đường:
+ Kinh tuyến: đầu trên:hướng bắc
đầu dưới: hướng nam.
? HS vẽ sơ đồ các hướng chính.
+ Vĩ tuyến: bên phải: hướng đông,
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy bên trái: hướng tây. chiếu… - Sơ đồ...
- HS nhóm 8 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm 4. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:
7 nhận xét, bổ sung: a. Khái niệm:
?Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?
- Kinh độ của 1 điểm: là số độ chỉ
khoảng cách từ kinh tuyến đi qua địa
điểm đó đến kinh tuyến gốc.
?Như thế nào là tọa độ địa lý của 1 điểm ?
- Vĩ độ của 1 điểm: là số độ chỉ
khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm
đó đến vĩ tuyến gốc.
- Toạ độ địa lý của 1 điểm bao gồm
kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên
? Nêu cách viết tọa độ địa lí của một điểm. bản đồ. b. Cách viết: - Kinh độ viết trên.
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy - Vĩ độ viết dưới. chiếu… Vd: 200 T 100 B
- HS nhóm 9 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm
10 nhận xét, bổ sung:
5.Các loại kí hiệu bản đồ: - HS:Quan sát H 14-15
?Kí hiệu bản đồ là gì? Để hiểu được kí hiệu
bản đồ, ta phải dựa vào đâu? Tại sao?
- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có
tính qui ước (hình vẽ, màu sắc, chữ
cái….) dùng để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
- Bảng chú giải thích nội dung và ý
? Có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 số đối tượng nghĩa của kí hiệu.
địa lý được biểu hiện bằng các loại ký hiệu.
-Có 3 loại kí hiệu: điểm, đường và Trang 44
? Ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu diện tích.
? Có mấy dạng ký hiệu? Những dạng kí hiệu
này được thể hiện ở bản đồ nào? (bản đồ công – nông nghiệp).
-Có 3 dạng kí hiệu : hình học, chữ,
? Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì? tượng hình.
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy chiếu…
-KL: Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân
* GV khái quát và chốt kiến thức
bố của đối tượng địa lí trong không gian II. LUYỆN TẬP Câu1 HS vẽ Câu 2
3. Hoạt động vận dụng:
-
HS vẽ sơ đồ cây khái quát kiến thức chương I.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm đọc thêm các bài báo, sách về Trái đất.
- Học và nắm chắc bài theo câu hỏi SGK
- Xem lại nd xđ phương hướng, tính tỉ lệ trên bản đồ.
-Chuẩn bị: Tiết sau kiểm tra 1 tiết Tuần: 11
Bài 10 Cấu tạo bên trong của Trái Đất Ngày soạn: 10/11/18 Tiết: 11
Ngày giảng: 12/11/18 Trang 45 I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
-Các lớp cấu tạo Trái Đất: lớp vỏ, lớp trung gian và lớp lõi Trái Đất?
-Đặc điểm: độ dày, trạng thái, nhiệt độ của từng lớp.
-Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo do một số
mảng nằm kề nhau. Vỏ Trái Đất chiếm 1% về thể tích và 0,5% về khối lượng của Trái
Đất nhưng có vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác
nhau và là nơi sinh sống hoạt động của xã hội loài người. 2. Kĩ năng:
Học sinh quan sát và nhận xét về vị trí, độ dày của các lớp cấu tạo bên trong Trái
Đất.Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương, 7 mảng kiến tạo lớn trên thế giới.
3. Thái độ: Yêu thích Trái Đất mình đang sống, biết ý thức trong các hành động cụ thể
để bảo vệ môi trường, bảo vệ Trái Đất.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; ...
- Năng lực riêng: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
- Các video về nghiên cứu Trái Đất, thuyết kiến tạo mảng, sự va
chạm các mảng lục địa.
- Máy tính, thiết bị trình chiếu.
- Bảng phụ, bản đồ.

2. Đối với học sinh :
Sách, vở, đồ dùng học tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) 1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về các sự sống ở vài hành tinh trong hệ Mặt Trời,
sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết về các hành tinh; từ đó tạo hứng thú hiểu biết về các
hành tinh và đặc biệt hành tinh có sự sống là Trái Đất.
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất ->
Kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Diễn kịch - Vấn đáp qua tranh ảnh – đội nhóm.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về 3 hành tinh trong hệ Mặt Trời.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về các hành tinh (đội mũ)và yêu cầu học sinh nhận
biết thông qua diễn kịch câu đố tương tác với học sinh cả lớp:nhận ra hành tinh và trả lời khẳng
định sự sống có ở hành tinh nào. Trang 46
Hình 1....................
Hình 2............................
Hình 3......................
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

HOẠT ĐỘNG 1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất (Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Trực quan, đàm thoại, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức: thảo luận nhóm cặp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
1) Các lớp cấu tạo Trái Đất: lớp vỏ, lớp trung gian và 1) Cấu tạo bên trong của
lớp lõi Trái Đất? Đặc điểm từng lớp của Trái Đất. Trái Đất
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình Hs xem video và trả lời câu hỏi:
- Trái Đất có cấu tạo 3 lớp:
Các phương pháp nghiên cứu Trái Đất?
- Kết hợp quan sát H 26 sgk cho biết Trái Đất có cấu
+Vỏ Trái Đất (ngoài cùng)
tạo mấy lớp và vị trí các lớp?
+Lớp Trung gian (ở giữa)
+Lõi Trái Đất (trong cùng) Trang 47
- Hs xem video và ảnh tìm hiểu đặc điểm các lớp của - Bảng thống kê sgk T32
Trái Đất và chơi trò chơi “Mảnh ghép đúng”
Bước 2: HS chơi trò chơi thực hiện nhiệm vụ, trao
đổi kết quả làm việc lên bảng. Trong quá trình HS làm
việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
- HS thực hiện yêu cầu của GV, hỏi GV những gì không
hiểu, so sánh kết quả làm việc với cặp bên cạnh, lắng nghe
kiến thức chuẩn của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG 2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất (Thời gian: 24 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Máy tính, các thiết bị hỗ trợ trình chiếu, bảng phụ,
bản đồ thế giới. Trực quan , đàm thoại, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức: thảo luận nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời:
2) Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất:
Vỏ Trái Đất gồm mấy bộ phận, tầng nào?
- Vỏ TĐ là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của TĐ
- Vỏ Trái Đất chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích và khối lượng?
- Lớp vỏ chiếm 1% thể tích
và 0,5% khối lượng của TĐ,
- Hs quan sát tranh và xem video:
nhưng có vai trò rất quan
Sự thay đổi vị trí vỏ Lục địa và nguyên nhân?
trọng, vì là nơi tồn tại của
- Hs tìm hiểu sự va chạm của các mảng lục địa và kết
các th phần tự nhiên và là quả.
nơi sinh sống, hoạt động của
- Liên hệ thực tế: Vị trí Việt Nam? xã hội loài người.
-Vỏ TĐ được cấu tạo do 1 số
- Hướng dẫn hs lên bảng rèn kĩ năng biểu đồ.
địa mảng nằm kề nhau. b) Vai trò:
Hs xem tranh sự tác động của con người đến Trái Đất.
- Thảo luận nhóm về vai trò và biện pháp bảo vệ Trái Đất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, kết quả thảo luận làm
việc với bạn cùng nhóm để hoàn thành nội dung.
GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của HS
(chọn một vài sản phẩm giống và khác biệt nhau giữa các
HS để nhận xét, đánh giá) và chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút)
- Nắm kiến thức cấu tạo bên trong của Trái Đất cùng đặc điểm các lớp qua sơ đồ tư duy. Trang 48
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 5 phút)
1. Làm bài 3 trong sgk trang 33.(nhóm)
2. Bảo vệ Trái Đất qua tiết kiệm năng lượng (giờ Trái Đất) và các biện pháp.
3. Tìm hiểu “Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất”
4.Cho “slogan” về bức ảnh em đang xem.(cá nhân) Trang 49 Tuần 12
Bài 11: THỰC HÀNH SỰ PHÂN BỐ LỤC ĐỊA VÀ NS: 17/11/18 Tiết 12
ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT ND: 19/11/18
I . Mục tiêu cần đạt : A.Mục tiêu 1. Kiến thức:
- HS nắm được: Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất cũng như ở 2 nửa cầu Bắc và Nam.
- Biết được tên và vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. 2. Kĩ năng:
- Phân tích tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu. 3.Thái độ :
- giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ,
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Hình 28,29 phóng to
- Bản đồ tự nhiên thế giới 2. Học sinh : - Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) (Thời gian 3 phút) 1. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết được sự phân bố của các lục địa và đại dương trên Trái Đất. Trang 50
- Giúp HS biết được cách tính % diện tích của các đại dương trên bề mặt Trái Đất.
2 Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh, thực hành trên giấy, cá nhân
3 Phương tiện: Quả địa cầu và bảng đồ tự nhiên thế giới. 4 Các hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên đặt quả địa cầu trên bàn và giới thiệu lại đây là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
GV đặc câu hỏi : Một trong những nguyên nhân chính làm cho Trái Đất có sự sống là gì?
? Trên bề mặt Trái Đất đại dương chiếm diện tích như thế nào so với lục địa?
Bước 2: Bằng hiểu biết HS suy nghĩ để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. Hình thành kiến thức mới:
1. Phương pháp kĩ thuật dạy học: Phương pháp Sử dụng tranh ảnh SGK, kĩ thuật học tập hợp tác
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp. 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1: Bài tập 1( 8 phút ) Bài tập 1 : Bước 1 :
- Khoảng 2/3 diện tích bề mặt
- Dựa vào hình 28 và bản đồ tự nhiên Thế giới cho
Trái Đất là đại dương và 1/3 là biết: lục địa.
- Trên Trái đất có mấy Đại Dương, mấy lục địa?
- Lục địa phân bố chủ yếu ở
- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nửa
nửa cầu Bắc, còn đại dương cầu Bắc?
phân bố chủ yếu ở nửa cầu
- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nửa Nam . cầu Nam? Trang 51
- Em có nhận xét gì về diện tích và sự phân bố lục
địa và đại dương ở 2 nửa cầu?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3. Trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: giáo viên nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức
+ Hoạt động 2 : Bài tập 2 ( 10 phút )
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK.
2. Hình thức tổ chức: Cá nhân/Cặp Bài tập 2 : Bước 1 :
+ Có 6 lục địa trên Thế giới.
- Quan sát bảng thống kê trang 34 và bản đồ Thế giới - Lục địa Á - Âu cho biết - Lục địa Phi
- Trên Trái Đất có những lục địa nào ? - Lục địa Bắc Mĩ
- Nêu tên và xác định vị trí các lục địa trên bản đồ ? - Lục địa Nam Mĩ
- Lục địa nào có diện tích lớn nhất ? Lục địa đó nằm ở - Lục địa Nam Cực nửa cầu nào ? - Lục địa Ôxtrâylia.
- Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất ? Lục địa đó nằm
+Lục địa có diện tích nhỏ nhất: ở nửa cầu nào ?
Lục địa Ôxtrâylia (ở nửa cầu
- Các lục địa nào nằm ở nửa cầu Bắc ? nam)
- Các lục địa nào nằm ở nửa cầu Nam ?
+Lục địa có diện tích lớn nhất: Bước 2 :
Á - Âu (ở nửa cầu Bắc).
- Hs hoạt động theo nhóm / cặp
- Lục địa nằm hoàn toàn ở nửa
- Gv yêu cầu Hs lên chỉ trên bảng đồ xác định và trả cầu Bắc: Á - Âu, Bắc Mĩ. lời.
- Lục địa nằm cả nửa cầu Bắc - Gv chuẩn kiến thức.
và nửa cầu Nam: Lục địa Phi.
( Bài tập 3 giảm tải )
- Lục địa nằm hoàn toàn ở nửa
+ Hoạt động 3: Bài tập 4 ( 15 phút )
cầu Nam: Nam Mĩ, Ôxtrâylia, Trang 52
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Sử dụng SGK. Nam Cực.
2. Hình thức tổ chức: Nhóm
Bước 1 : GV phân nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Bài tập 4 :
Nhóm 1, 2: Tính tỉ lệ % diện tích cho từng đại dương Các đại Diện %
Nhóm 3, 4: Tính tỉ lệ % diện tích cho 4 đại dương dương tích
- Tên 4 đại dương trên thế giới. Xác định vị trí trên trên (triệu bản đồ ? Trái đất Km2)
- Đại dương nào có diện tích lớn nhất ?
- Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất Bước 2 : Thái 179,7 35,2
- Hs hoạt động theo nhóm : Bình
- Gv yêu cầu Hs làm vào phiếu học tập. Dương - Gv chuẩn kiến thức. Đại Tây 93,4 18,3
Bước 3. Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm Dương khác nhận xét bổ sung. Ấn Độ 74,9 14,7
Bước 4: giáo viên nhận xét bổ sung và chuẩn kiến Dương thức Bắc 13,1 2,6 Băng Dương
Tổng diện tích các đại dương là:
= 179,6 triệu +93,4 triệu
+74,9 triệu +13,1triệu = 361 triệu km2
Pần trăm của 4 đại dương 361 triệu X 100% -------------- = 70,8% 510 triệu Trang 53
- Thái Bình Dương có diện tích
lớn nhất 179,6 triệu km2
- Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ nhất 13,1 triệu km2
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 4 phút) 1 ( Cá nhân):
Câu 1: Trong các đại dương trên Thế giới, đại dương nào có diện tích lớn nhất ?
A. Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương.
C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương.
Câu 2: Hãy điền những nội dung còn thiếu vào chỗ chấm (…) ở những câu sau: a.
Khoảng 2/3 diện tích bề mặt Trái Đất là ………….. và 1/3 là …………..... b.
Lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu ………….., còn đại dương phân
bố chủ yếu ở nửa cầu ……………Chính vì vậy nên người ta gọi nủa cầu Bắc..(lục
bán cầu)….
và nửa cầu Nam là …(thủy bán cầu)…………….
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (Thời gian: 3 phút)
1. Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới hãy hoàn thành bài tập sau bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp: Tên những lục Diện tích Vị trí địa trên Trái Lớn Nhỏ Nằm hoàn Nằm hoàn Nằm ở cả 2 Đất nhất nhất toàn ở nửa toàn ở nửa nửa cầu Bắc cầu Bắc cầu Nam và Nam Á- Âu X X Phi X Bắc Mĩ X Nam Mĩ X Nam Cực X Ô-xtrây-li-a X X
2. Tìm hiểu thế nào là nội lực? Thế nào là ngoại lực? Tác động của nội lực và ngoại lực trong
việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất Trang 54
Ngày soạn: 24/11/18 Ngày dạy: 26/11/18
Chương II: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT
Tiết 13. Bài 12
TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh đạt được: 1. Kiến thức
:
- HS hiểu nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên bề mặt trái đất là do tác động
của nội lực và ngoại lực.
- Hai lực này có luôn có tác động đối lập nhau.
- Hiểu được nguyên nhân sinh ra và tác hại của hiện tượng núi lửa và động đất.
- Cấu tạo của ngọn núi lửa. 2. Kĩ năng
- Nhận biết núi lửa và động đất trên tranh ảnh
3. Thái độ
- Giúp các em hiểu biết thêm về tác động của động đất và núi lửa và cách phòng chống
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; ...
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Bản đồ Tự nhiên thế giới (treo tường)
- Một số tranh ảnh về núi lửa, động đất
2. Đối với học sinh
Sách, vở, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát)
(Thời gian: 5 phút) 1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về các dạng địa hình; sử dụng kĩ năng đọc
tranh ảnh để nhận biết về các dạng địa hình; từ đó tạo hứng thú hiểu biết về các dạng địa hình bề mặt Trái Đất
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về đặc điểm của các dạng địa hình … ->
Kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về các dạng địa hình
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ Trang 55
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về địa hình do tác động của nội lực, ngoại lực. .
Hình 30: Tác động của gió trong việc mài mòn đá. Trang 56
Hình 31: Cấu tạo bên trong của núi lửa.
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài. Trang 57
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1.
a) Tác động của nội lực và ngoại lực
(Thời gian: 15 phút)
- Mục tiêu:
+ Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của
chúng đến địa hình trên bề mặt trái đất.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… KT học tập hợp tác …
- Hình thức tổ chức: Cặp đôi
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của 1. Tác dụng của nội lực và ngoại lực.
nội lực và ngoại lực
+ Nội lực.
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức (SGK) - Là lực sinh ra ở bên trong Trái Đất cho biết:
- Nguyên nhân nào sinh ra sự khác biệt + Ngoại lực.
của địa hình bề mặt trái đất ?(Nội lực, - Là lực sinh ra từ bên ngoài, trên bề mặt Trái ngoại lực) Đất.
-Thế nào là nội lực? (Là lực sinh ra ở + Tác động của nội lưc và ngoại lực:
bên trong Trái Đất, có tác động ném ép
- Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch
vào các lớp đá, làm cho chúng uốn nếp, nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa
đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở hình bề mặt Trái Đất.
dưới sâu ngoài mặt đất thành hiện - Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt
tượng núi lửa hoặc động đất. )
Trái Đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực
- Ngoại lực la gi`? (Là lực sinh ra từ lại thiên về san bằng, hạ thấp địa hình.
bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất, chủ - Do tác động của nội, ngoại lực nên địa hình
yếu là 2 quá trình: Phong hoá các loại bề mặt Trái Đất có nơi cao, thấp, có nơi bằng
đá và xâm thực (Nước chảy, gió). phẳng, có nơi gồ ghề. Trang 58
HOẠT ĐỘNG 2: Núi lửa và động đất
(Thời gian: 20 phút)
- Mục tiêu: + Nêu được hiện tượ
ng núi lửa, động đất và tác hại của
chúng. Biết được khái niệm măcma, núi lửa, động đất.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
PP sử dụng tranh ảnh, SGK… KT học tập hợp tác …
- Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong 2. Núi lửa và động đất.
(SGK) cho biết và Hình 31,32,33(SGK). + Núi lửa.
- Núi lửa là gì. (Là hình thức phun trào - Là hình thức phun trào mác ma dưới sâu lên
mác ma dưới sâu lên mặt đất) mặt đất.
- Thế nào là núi lửa đang phun trào và - Mác ma: Là nhứng vật chất nóng chảy, nằm
núi lửa đã tắt? (Núi lửa đang phun hoặc ở dưới sâu, trong vỏ Trái Đất, nơi có nhiêt độ
mới phun là núi lửa đang hoạt động. trên 10000C.
Núi lửa ngừng phun đã lâu là núi lửa + Động đất. tắt.)
- Là hiện tượng tự nhiên xảy ra đột ngột từ
? Động đất là thế nào? (Là hiện tượng một điểm sâu trong lòng đất, làm cho các lớp
tự nhiên xảy ra đột ngột từ trong lòng đá gần mặt đất rung chuyển .
đất, ở dưới sâu, làm cho các lớp đá + Tác hại của động đất và núi lửa:
rung chuyển dữ dội) - Người.
- Những thiệt hại do động đất gây ra? - N h à c ử a.
(Người, nhà cửa, đường sá, cầu cống, - Đường sá.
Công trình xây dựng, của cải.) - Cầu cống.
- Người ta làm gì để đo được những trấn - Công trình xây dựng. động của động đất? - Của cải.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)

1. (Cá nhân) liên hệ nội dung của bài học HS trả lời câu hỏi
Câu 1: Hãy nêu một số ví dụ của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất
Câu 2: Quan sát hình 31SGK hãy chỉ và đọc tên từng bộ phận của núi lửa. Trang 59
Câu 3: Tại sao người ta lại nói rằng : Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau?
Câu 4: Núi lửa gây ra nhiều tác hại cho con người, nhưng tại sao quanh núi lửa vẫn có dân cư sinh sống?
Câu 5: Con người đã có những biện pháp gì để hạn chế bớt những thiệt hại do động đất gây ra.
D. Hoạt động vận dụng mở rộng: 2 phút - Làm câu hỏi 1,2,3
- Sưu tầm bài viết, tranh ảnh về hai hiện tượng động đất và núi lửa. Trang 60
Ngày soan: 15/11/2018 Ngày dạy: 28/11/2018
CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ 6 THEO CÔNG VĂN 5555.
Chủ đề: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (Số tiết:3)
I. LÝ DO XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ
- Nhằm kết nối các nội dung về kiến thức: Địa hình bề mặt Trái Đất với các bài kế tiếp
trong chương trình Địa lí 6 (các nội dung có liên quan kiến thức với nhau)
- Do cách bố trí các bài học trong SGK Địa lí 6 phần địa hình bề mặt Trái Đất chưa hợp lí.
II. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
NỘI DUNG SÁCH GIÁO KHOA
I- Các dạng địa hình bề mặt Trái Đất
- Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất 1) Núi
1) Núi và độ cao của núi
2) Bình nguyên (Đồng bằng)
2) Núi già, núi trẻ 3) Cao nguyên
3) Địa hình cácxtơ và các hang động 4) Đồi
- Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp
II- Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình theo) tỉ lệ lớn
1) Bình nguyên (Đồng bằng) 2) Cao nguyên 3) Đồi
- Bài 16: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn (I.) III. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh đạt được: 1. Kiến thức
:
- Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi, núi; ý
nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp 2. Kĩ năng:
- Nhận biết được 4 dạng địa hình (núi, đồi, bình nguyên, cao nguyên) qua tranh ảnh, mô hình.
- Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn.
3. Thái độ: yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ cảnh quan, di sản.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ,
giải quyết vấn đề, sáng tạo và năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Trang 61 Núi
- Nêu được - Biết đặc điểm - Nhận biết - Liên hệ vận
đặc điểm hình khác nhau giữa được dạng địa dụng thực tế về ý
dạng, độ cao núi già, núi trẻ; hình núi qua nghĩa của dạng của núi
giữa độ cao tuyệt tranh ảnh, mô địa hình núi đối đối và độ cao hình... với sản xuất nông tương đối - nghiệp, du lịch Bình
- Nêu được - Biết ý nghĩa của - Nhận biết nguyên
đặc điểm hình dạng các dạng địa được 4 dạng địa (Đồng
dạng, độ cao hình đối với sản hình (núi, đồi, bằng) của
đồng xuất nông nghiệp bình nguyên, bằng
- Biết đặc điểm cao nguyên) qua Cao
- Nêu được giống nhau, khác tranh ảnh, mô nguyên
đặc điểm hình nhau giữa các hình.
dạng, độ cao dạng địa hình - Đọc bản đồ của cao (hoặc lược đồ) nguyên
địa hình tỉ lệ lớn Đồi - Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của đồi
V. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Nhận biết:
+ Đặc điểm (hình dạng, độ cao) của địa hình núi.
+ Dựa vào hình vẽ (tranh ảnh, …), xác định các bộ phận: chân núi, sườn núi, đỉnh núi.
+ Trình bày sự phân loại núi theo độ cao.
+ Dựa vào hình …, núi đá vôi có những đặc điểm gì? - Thông hiểu:
+ Núi già và núi trẻ khác nhau ở những đặc điểm nào?
+ Sự khác biệt giữa cách đo độ cao tương đối và cách đo độ cao tuyệt đối? - Vận dụng thấp:
+ Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam (hoặc bản đồ tự nhiên thế giới) trên tường hãy
tìm đọc tên một số núi cao, núi thấp, núi trung bình.
+ Dựa vào hình …, tính độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối của núi. - Vận dụng cao:
+ Liên hệ thực tế về ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp, du lịch?
(II.) VI. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Máy tính. - Máy chiếu. - Giáo án word
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam, hoặc bản đồ Tự nhiên thế giới (treo tường) Trang 62
- Một số tranh ảnh về các dạng địa hình
2. Đối với học sinh
- Nghiên cứu bài mới ở nhà trước khi vào tiết học.
- Sách, vở, đồ dùng học tập.
- Sưu tầm tranh ảnh về các dạng địa hình.
(III.) VII. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát)
(Thời gian: 5 phút) 1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về các dạng địa hình; sử dụng kĩ năng đọc
tranh ảnh để nhận biết về các dạng địa hình; từ đó tạo hứng thú hiểu biết về các dạng địa hình bề mặt Trái Đất
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về đặc điểm của các dạng địa hình … -> Kết nối với bài học.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về các dạng địa hình
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về địa hình đồi, núi, đồng bằng và cao
nguyên và yêu cầu học sinh nhận biết: Trong các hình dưới đây, em hãy cho biết hình
nào là dạng địa hình đồng bằng, cao nguyên, đồi và núi?
Em đã biết gì về đặc điểm của
các dạng địa hình này?
Hình 1....................
Hình 2............................
Hình 3......................
Hình 4................
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét). Trang 63
Dự kiến sản phẩm: Hình 1 là đồi; Hình 2 là đồng bằng; Hình 3 là núi; Hình 4 là cao nguyên.
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài. Trên bề mặt Trái Đất của chúng ta có nơi thì bằng
phẳng nơi thì cao thấp khác nhau và người ta gọi chung là địa hình. Vậy địa hình trên
bề mặt Trái Đất có những hình dạng nào và có những đặc điểm nào thầy và trò chúng
ta cùng tìm hiểu trong chủ đề này.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. TÌM HIỂU NÚI (Thời gian: 28 phút)
a) Núi và độ cao của núi (Thời gian: 15 phút)
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của núi
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK. KT học tập hợp tác …
- Hình thức tổ chức: Cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
I- Các dạng địa hình:
1) Đặc điểm của núi 1) Núi:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình (trang 37), đọc a) Núi và độ cao của núi:
và khai thác thông tin (từ đoạn Núi là... đến hết bảng - Núi là một dạng địa hình
phân loại núi) trao đổi và trả lời các câu hỏi:
nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
+ Cho biết đặc điểm địa hình núi.
- Núi gồm có 3 bộ phận:
+ Dựa vào hình vẽ trang 37, hãy xác định các bộ đỉnh núi, sườn núi và chân
phận : chân núi, sườn núi và đỉnh núi. núi.
+ Căn cứ vào độ cao, núi được phân thành mấy - Độ cao của núi thường loại ?
trên 500 m so với mực nước
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm biển (độ cao tuyệt đối). việc.
- Căn cứ vào độ cao, người
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, ta thường chia ra: núi thấp, bổ sung. núi trung bình, núi cao
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2) Xác định núi trên bản đồ
- GV hướng dẫn HS nhận biết cách thể hiện độ cao
của núi trên bản đồ tự nhiên và thực hành với bản đồ
tự nhiên Việt Nam (hoặc thế giới) xác định các dãy
núi cao, núi thấp, núi trung bình trên bản đồ.
- HS quan sát và xác định , đọc tên một số dãy núi theo yêu cầu của GV
3) Độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối
-
GV yêu cầu HS quan sát hình 34 SGK (trang 42)
và đọc thuật ngữ : độ cao tương đối và độ cao tuyệt
đối ở Bảng tra cứu thuật ngữ (trang 83-84), hãy cho
biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi (3) khác với
cách tính độ cao tương đối (1), (2) của núi như thế nào? Trang 64
- HS thực hiện yêu cầu của GV, hỏi GV những gì
không hiểu, so sánh kết quả làm việc với cặp bên
cạnh, lắng nghe kiến thức chuẩn của giáo viên.
b) Núi già, núi trẻ (Thời gian: 8 phút)
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh, …
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, kết hợp b) Núi già, núi trẻ:
quan sát hình 35 trong SGK (trang 43) lựa chọn thông (Bảng kiến thức phiếu học
tin điền vào phiếu học tập. tập)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, có thể so sánh kết
quả làm việc với bạn bên cạnh để hoàn thành nội dung.
GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của
HS (chọn một vài sản phẩm giống và khác biệt nhau
giữa các HS để nhận xét, đánh giá) và chuẩn kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP
Sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ Thời gian hình Núi Đỉnh núi Sườn núi Thung lũng thành Núi già Núi trẻ
Kết quả bảng kiến thức phiếu học tập:
Sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ Sườn Núi
Thời gian hình thành Đỉnh núi Thung lũng núi
Núi già Cách đây hàng trăm triệu năm Tròn Thoải Rộng
Cách đây khoảng vài chục triệu Nhọn Núi trẻ Dốc Hẹp năm
* Kết hợp kiểm tra kiến thức cũ:
? Vì sao núi già có đỉnh trong còn núi trẻ có đỉnh nhọn?
-> ? Tác động của nội lực và ngoại lực đối với địa hình bề mặt Trái Đất?
c) Địa hình cácxtơ và các hang động (Thời gian: 5 phút)
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh. KT thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức: Nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin, kết c) Địa hình cácxtơ và các
hợp quan sát hình 37, 38 (SGK) trao đổi và trả lời các hang động:
câu hỏi (thời gian: 5 phút): Trang 65
- Địa hình núi đá vôi có những đặc điểm gì?
- Kể tên một số hang động núi đá vôi mà em biết.
- Tại sao địa hình hang động núi đá vôi có sức
hấp dẫn đối với khách du lịch?
Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo như yêu
cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng - Địa hình cácxtơ là loại địa
thống nhất phương án trả lời.
hình đặc biệt của vùng núi
Bước 3: Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả; các nhóm đá vôi.
khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Trong vùng núi đá vôi
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
thường có nhiều hang động
* Tích hợp GD bảo vệ di sản, …
đẹp, rất hấp dẫn khách du lịch.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU BÌNH NGUYÊN (ĐỒNG BẰNG) (15 phút)
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của bình nguyên, biết được độ cao, ý nghĩa đối với sản xuất nông nghiệp
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, sách giáo khoa, cặp nhóm;
- Hình thức tổ chức: Cặp đôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG SINH
Bước 1: GV yêu cầu học sinh đọc nội dung sách 1. BÌNH NGUYÊN giáo khoa:
- là những vùng đất rộng lớn thường
- Cho biết độ cao của bình nguyên?
có độ cao tưỵet đối dưới 200m, nhưng
- Cho biết bề mặt của bình nguyên?
cũng có những đồng bằng cao , có độ
- Giá trị của bình nguyên?
cao tuyết đối gần 500m.
- có bề mặt bằng phẳng hoặc gợn sóng
- Có mấy lọai đồng bằng, nguyên nhân hình -Có giá trị về cây lương thực, thực thành? phẩm
- Kể tên các khu vực bình nguyên nổi tiếng? - Là nơi đông dân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả - Có 2 loại chính: bình nguyên do băng làm việc.
bào mòn; bình nguyên do phù sa biển
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận và sông bồi đắp. xét, bổ sung.
- ĐB bào mòn; châu Âu; Bồi tụ: sông
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến Cửu Long thức.
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU CAO NGUYÊN (15 phút)
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của cao nguyên, biết được độ cao, ý nghĩa đối với
sản xuất nông nghiệp; Sự giống và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, sách giáo khoa, vấn đáp.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG Trang 66 SINH
Bước 1: GV yêu cầu học sinh đọc nội dung sách 2. CAO NGUYÊN giáo khoa trang 47
- Có độ cao trên 500m trở lên
- Cho biết độ cao của cao nguyên?
-Tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng,
- Cho biết bề mặt của cao nguyên? có sườn dốc.
- Giá trị của cao nguyên?
-Giá trị về trồng cây công nghiệp, lâm
nghiệp; Chăn nuôi gia súc lớn.
- Kể tên các khu vực cao nguyên nổi tiếng? - Tây Tạng, Duy Linh...
- So sánh sự giống và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc.
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU ĐỒI (6 phút)
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của đồi, biết được độ cao, ý nghĩa đối với sản xuất nông nghiệp;
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, sách giáo khoa, vấn đáp.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG SINH
Bước 1: GV yêu cầu học sinh đọc nội dung sách 3. ĐỒI giáo khoa trang 47
- Có độ cao tương đối không quá 200m
- Cho biết độ cao của đồi?
-Địa hình chuyển tiếp từ đồng bằng
- Cho biết bề mặt của đồi?
đến cao nguyên; là dạng địa hình nhô - Giá trị của đồi?
cao có đỉnh tròn, sườn thoải.
- Giá trị: trồng cây lương thực, CN,
- Kể tên các khu vực đồi?
chăn nuôi gia súc theo qui mô lớn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả - Vùng trung du Phú Thọ, Thái Nguyên làm việc.
Bước 3:
Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 5. THỨC HÀNH: ĐỌC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
(Thời gian: 30 phút)
a/TÌM HIỂU VỀ ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC (12 phút) Trang 67
- Mục tiêu: Nêu được khái niệm đường đồng mức, biết được hình dạng địa hình
dựa vào đường đồng mức.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Sử dụng tranh ảnh, SGK, vấn đáp.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
B1: GV cho HS quan sát hình sau: 1. Bài tập 1
GV yêu cầu HS dựa vào hình trên và kiến thức đã học, trả lời:
- Đường đồng mức: là những
- Thế nào là đường đồng mức?
đường nối những điểm có cùng
- Xác định các đường đồng mức trên lược đồ?
một độ cao trên bản đồ.
- Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên lược đồ, chúng - Khoảng cách các đường đồng
ta có thể biết được hình dạng của địa hình?
mức càng gần thì địa hình càng
dốc, khoảng cách càng xa thì địa
B2: HS thực hiện nhiệm vụ, quan sát lược đồ, suy nghĩ tìm hình càng thoải. câu trả lời.
B3: HS trình bày trước lớp, xác định trên lược đồ, các HS
khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
B4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
b/ TÌM HIỂU CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA HÌNH DỰA VÀO ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC (18 phút) - Mục tiêu:
+ Biết được các đặc điểm của địa hình dựa vào đường đồng mức.
+ Xác định được phương hướng, độ cao, khoảng cách trên lược đồ.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Sử dụng tranh ảnh, SGK, đo vẽ, tính toán.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
B1: GV cho HS quan sát hình 44 và yêu cầu: 2. Bài tập 2
- Xác định trên lược đồ hình 44 hướng từ đỉnh núi - Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh
A1 đến đỉnh núi A2? núi A2: Tây -> Đông. Trang 68
- Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức - Sự chênh lệch về độ cao của
trên lược đồ là bao nhiêu?
hai đường đồng mức: 100 m.
- Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của - Độ cao đỉnh A1: 900m, A2:
các đỉnh núi A1, A2 và các điểm B1, B2, B3? 600m, B1: 500m, B2: 650m, B3: >500m.
- Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn phía đông - Sườn phía Tây đỉnh núi A1 dốc
và phía tây của núi A1, cho biết sườn nào dốc hơn?
hơn vì các đường đồng mức gần nhau hơn.
- GV cho HS thảo luận nhóm (5 phút): Dựa vào tỉ lệ - Khoảng cách theo đường chim
lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2: 7,5 đỉnh A1 đến đỉnh A2? km.
B2: HS thực hiện nhiệm vụ, quan sát lược đồ,trao đổi
thảo luận, suy nghĩ tìm câu trả lời.
B3: HS trình bày trước lớp, xác định trên lược đồ,
các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
B4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. (Cá nhân) Căn cứ vào cách phân loại núi theo độ cao, hãy cho biết các núi sau,
núi nào thuộc loại núi thấp, núi trung bình và núi cao. Đỉnh núi
Độ cao tuyệt đối (m) Bà Đen (Tây Ninh) 986 Ngọc Linh (Kon – tum) 2598 Phan-xi-păng (Lào Cai) 3143 Tản Viên (Hà Nội) 1287 Yên Tử (Quảng Ninh) 1068
2. (Cặp đôi) ? Quan sát hình 36 SGK cho biết núi Hi-ma-lay-a là núi già hay núi trẻ? Vì sao?
Vì sao lại có sự khác nhau về đỉnh, sườn và thung lũng giữa núi già và núi trẻ?
3. Dựa vào hình 11 và kiến thức đã học, em hãy: a) Hoàn thành bảng sau: Độ cao
Ý nghĩa đối với sản xuất Bề mặt địa hình tuyệt đối nông nghiệp Đồng bằng Cao nguyên
b) Cho biết tại sao người ta lại xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi?
4. Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn.
Dựa vào Lược đồ địa hình tỉ lệ lớn dưới đây Trang 69
Bạn Nam muốn lên đỉnh núi A1, nhưng Nam đang phân vân không biết xuất phát từ điểm
C hay từ điểm D. Hãy cho Nam một lời khuyên nên xuất phát từ điểm nào để lên đỉnh A1?
1.Núi già được hình thành cách đây bao nhiêu năm?
A. Hàng chục triệu năm B.Vài trăm năm
C. Hàng triệu năm C. Hàng trăm triệu năm. 2. Đâu là dãy núi già?
A.Dãy Hymalaya B. Dãy An đét C. Dãy U ran C. Dãy An pơ.
3. Động Phong nha- Kẻ bàng là
A. địa hình Catx tơ B. núi già
C. núi trẻ D. hang động.
4. Núi trẻ được hình thành cách đây
B. vài nghìn năm B.vài trăm năm
C. hàng triệu năm C. vài chục triệu năm
5. Dựa vào độ cao tuyệt đối, người ta phân núi thành mấy loại?
A. 2 loại B.3 loại C. 4 loại D.5 loại.
6. Căn cứ vào thời gian hình thành núi, người ta chia ra
A. núi già và núi trẻ B. núi và núi lửa
C. núi thấp và núi cao C. núi trầm tích và núi badan.
7. Độ cao tuyệt đối của núi là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng từ đỉnh núi đến
A. mực nước biển B. chân núi
C. đáy đại dương D. chỗ thấp nhất của chân núi.
8. Địa hình đá vôi được gọi là địa hình A. băng tích B. catx tơ C. bình nguyên D. phi o.
9. Núi già có đặc điểm
A. thường cao B. sườn dốc
C. đỉnh tròn, sườn thoải D. thung lũng hẹp và sâu.
10. Độ cao tuyệt đối của loại núi cao là
A. từ 500m trở lên B. từ 1000m trở lên
C. từ 2000m trở lên D. từ 3000m trở lên Trang 70
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
1. Dựa vào hình 34 (SGK) và các dữ liệu sau: Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất
nước ta, cao 3143m; trên sườn núi có thị trấn Sa Pa ở độ cao 1500m; dưới chân núi có
thành phố Lào Cai ở độ cao 100m. Em hãy:
a) Vẽ hình thể hiện độ cao tuyệt đối của đỉnh Phan-xi-păng, thị trấn Sa Pa và thành phố Lào Cai.
b) Tính độ cao tương đối của đỉnh Phan-xi-păng, thị trấn Sa Pa so với thành phố Lào Cai.
2. Sưu tầm thông tin để biết thêm về một số dãy núi cao, hang động nổi tiếng ở Việt Nam và trên thế giới.
3. Tìm hiểu đặc điểm các dạng địa hình: đồi, cao nguyên, đồng bằng.
4. Trao đổi với Bố Mẹ hoặc người thân để viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng)
mô tả địa hình quê hương em và ý nghĩa của dạng địa hình đó đối với sản xuất. Tiết: 21 Ngày soạn: 26/01/19 Tuần: 21
Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
Ngày giảng: 28/01/19 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trang 71
- Các khái niệm khoáng vật, đá, khoáng sản , mỏ khoáng sản , nguyên nhân hình thành các khoáng sản.
- Nhận thức khoáng sản không phải là nguồn tài nguyên vô tận phải biết khai thác hợp lí. 2. Kĩ năng
- Nhận biết một số loại khoáng sản qua các mẫu vật , tranh ảnh.
- Biết phân loại khoáng sản dựa vào công dụng của khoáng sản. 3. Thái độ
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
- Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng các khóang sản một cách hợp lí và tiết kiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; ...
- Năng lực riêng: Qua tranh ảnh nhận biết được các loại khoáng sản chính, khoáng sản
thuộc nhóm nào; Rèn năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Đối với giáo viên
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam. - Các mẫu khoáng sản. 2. Đối với học sinh
Sách giáo khoa, vở, nghiên cứu trước bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Bình nguyên là gì? Cao nguyên là gì?
- Nêu sự giống và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên. 3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)
- Mục tiêu: Biết được tài nguyên khoáng sản là một trong những nguồn tài nguyên có giá trị của quốc gia.
- Phương pháp, kĩ thuật: vấn đáp, diễn giải.
- Phương tiện: tranh ảnh, hình vẽ.
- Các bước hoạt động:
B1: GV yêu cầu học sinh kể tên một số loại khoáng sản mà em biết và nó có giá trị gì?
B2: HS kể tên một số loại khoáng sản.
B3: HS nêu giá trị của một số loại khoáng sản trong đời sống thường ngày. B4: GV dẫn dắt vào bài Trang 72
Khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia. Hiện nay, nhiều lọa
khoáng sản là những nguồn nhiên liệu và nguyên liệu không thể thay thế được của nhiều
ngành cong nghiệp quan trọng. Vậy khoáng sản là gì và chúng được hình thành như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN (15 phút)
- Mục tiêu: Biết được khoáng sản là gì, các nhóm khoáng sản chính
- Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp, diễn giải
- Hình thức tổ chức: Nhóm/ Cả lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
B1: GV yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 1 1.CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN
-GV yêu cầu HS giải thích khoáng sản là gì?
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên
B2: GV chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận. Yêu các khoáng vật và đá có ích được con
cầu các nhóm quan sát hình ảnh các mẫu khoáng người khai thác và sử dụng.
sản và sắp xếp thành 3 nhóm loại, cho biết công - Dựa vào tính chất và công dụng,
dụng của từng loại khoáng sản.
khoáng sản được chia làm 3 loại:
B3: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và trình Khoáng sản năng lượng – VD:
bà công dụng của từng loại khoáng sản, yêu cầu Khoáng sản kim loại – VD:
kể tên một số khoáng sản ở địa phương.
Khoáng sản phi kim loại – VD:
B4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức
Lào Cai là nơi có mỏ Apatit lớn nhất nước, Quảng Ninh là nơi có mỏ than lớn nhất nước.
Vậy tại sao gọi là mỏ Apatit, mỏ than. Như thế nào được gọi là mỏ khoáng sản, chúng ta cùng tìm hiểu ở mục 2
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CÁC MỎ KHOÁNG SẢN NỘI SINH VÀ NGOẠI SINH (15 phút)
- Mục tiêu: Biết được thế nào là mỏ khóng sản, nguồn gốc và nguyên nhân hình thành
- Phương pháp, kĩ thuật: Đàm thoại gợi mở, giảng giải, nghiên cứu SGK.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
B1: GV yêu cầu học sinh đọc nội dung sách giáo 2. CÁC MỎ KHOÁNG SẢN NỘI khoa: SINH VÀ NGOẠI SINH
-Ta có khoáng sản vàng, than, sắt... vậy khi nào
được gọi là mỏ vàng, than, sắt?
-Vậy theo em mỏ khoáng sản là gì?
- Những nơi tập trung khoáng sản gọi
-Thế nào là mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh? là mỏ khoáng sản.
- GV yêu cầu HS liệt kê một số mỏ khoáng sản?
- Mỏ khoáng sản nội sinh là mỏ
- Mỏ nội sinh là mỏ thuộc nhóm khoáng sản nào? khoáng sản được hình thành do quá
Mỏ ngoại sinh là mỏ thuộc nhóm khoáng sản trình nội lực. nào?
Mỏ khoáng sản ngoại sinh là mỏ
Theo em khoang sản có vô tận không?
khoáng sản được hình thành do quá Trang 73
B2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi ghi chép. trình ngoại lực.
GV quan sát và nhắc nhở.
B3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
-Việc khai thác và sử dụng các loại
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức
khoáng sản phải hợp lí và tiết kiệm.
Các mỏ khoáng sản nội sinh và mỏ khoáng sản
ngoại sinh đều được hình thành trong một thời
gian dài hàng vạn, hàng triệu năm nên rất quý và
chúng không vô tận; Nếu chúng ta sử dụng không
hợp lí và lãng phí khoáng sản trên Trái đất thì
khoáng sản sẽ trở nên khan hiếm và cạn kiệt.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3 phút)
-
Mục tiêu: Nhằm hệ thống hóa và cho học sinh nắm toàn bộ kiến thức trọng tâm của bài học
- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở
Dựa vào tính chất và công dụng khoáng sản được chia thành mấy loại, đó là các loại nào?
Hãy kể tên một số loại khoáng sản có nguồn gốc nội sinh?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (3 phút)
- Mục tiêu: Giúp học sinh tìm tòi kiến thức và có sự liên hệ thực tế.
- Phương pháp: Sử dụng sách giáo khoa, phương tiện truyền thông; tìm hiểu thực tế.
Quảng Nam có những mỏ khoáng sản nào? Phân bố ở đâu?
Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trước bài 16, trả lời các câu hỏi in nghiêng trong
bài. Ngày soạn: 22 /12 /2018 Tiết 17 Ngày dạy: 24 /12 /2018 Tuần 17 ÔN TẬP HỌC KÌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Xác định phương hướng trên bản đồ Trang 74
- Xác định chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến điqua điểm đó
- Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của 1 điểm và cách viết tọa độ địa lí của 1 điểm
- Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của trái đất: Hướng,
thời gian, quỹ đạo và tính chất của chuyển động.
- Nêu được cấu tạo bên trong của Trái Đất
- Hiểu được các hệ quả của sự vận động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời.
- Phân tích được vai trò của vở trái Đất đới với con người và đời sống.
2. Kĩ năng: Dựa vào bản đồ xác định được phương hướng. Nhìn nhận việc động đất gây ra những hậu quả gì?
3. Thái độ: Giúp các em có đầy đủ các kiến thức đã học để thi học kì, rn kĩ năng tự học cho HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,.. II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy và học
Chuẩn bị của giáo viên: Quả địa cầu.
Chuẩn bị của học sinh: SGK
1. Phương pháp: HS làm việc cá nhân; đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực, trình bày 1 phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1’ 1. Ổn định lớp: 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: 1’
A. Giới thiệu bài: Để củng cố lại các kiến thức đã học và chuẩn bị kiểm tra học kì 1 sắp
tới thì hôm nay cô và các em sẽ cùng nhau ôn tập lại các kiến thức đã học.
B. Phát triển bài: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV 10’ BÀI 4. Câu 1:
a. Khái niệm kinh độ và vĩ độ, tọa độ địa PHƯƠNG a. Hãy nêu khái niệm lý: HƯƠNG
kinh độ và vĩ độ, tọa độ
Kinh độ: Là khoảng cách từ điểm đó đến TRÊN địa lý?
kinh tuyến gần nhất về kinh tuyến gốc 0°. BẢN ĐỒ. b. Muốn xác định
Vĩ độ: Là khoảng cách từ điểm đó đến vĩ KINH ĐỘ phương hướng trên bản
tuyến gần nhất về xích đạo. VĨ ĐỘ
đồ theo em cần phải làm
- Tọa độ địa lí của một điểm là kinh độ và vĩ TỌA ĐỘ gì?
độ của điểm đó ĐỊA LÝ.
b. Muốn xác định phương hướng trên bản
đồ theo em cần phải:
- Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: phải
dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để
xác định phương hướng.
- Với các bản đồ không vẽ kinh tuyến vĩ
tuyến phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc Câu 2:
trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó a. Cho biết cách ghi tọa
tìm các hướng còn lại Trang 75
độ địa lí của một điểm.
-Cách ghi tọa độ địa lí của một điểm : kinh độ
b. Xác định tọa độ địa lí ghi ở trên, vĩ độ ghi ở dưới. các điểm 10’ BÀI 7: SỰ
Câu 1: a.Trái Đất tự a. Hệ quả của sự vận động tự quay quanh VẬN
quay quanh trục sinh ra trục của Trái Đất:
ĐỘNG TỰ những hệ quả nào?
- Hiện tượng ngày và đêm ở khắp mọi nơi QUAY
b. Vì sao có hiện tượng trên bề mặt Trái Đất QUANH
ngày đêm kế tiếp nhau ở - Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất TRỤC khắp mọi nơi trên Trái
đều bị lệch hướng. CỦA TRÁI Đất?
b. Hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở ĐẤT VÀ
khắp mọi nơi trên Trái Đất vì: CÁC HỆ
- Trái Đất có dạng hình cầu: một nửa được QUẢ
chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong tối là đêm
- Sự vận động tự quay quanh trục của Trái
Đất từ Tây sang Đông.
Câu 2: a/ Trình bày sự a-Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng
chuyển động tự quay tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’trên quanh trục Trái Đất . mặt phẳng quỹ đạo.
b/ Luân Đôn múi giờ thứ - Hướng chuyển động từ Tây sang Đông.Thời
0, Việt Nam múi giờ thứ gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ 7. Khi ở Luân Đôn là 5 (một ngày đêm).
giờ thì lúc đó ở Việt
b. Luân Đôn 5 giờ thì Việt Nam là 12 giờ Nam sẽ là mấy giờ? 8’ BÀI
10: a. Cấu tạo bên trong
a. Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3lớp:
CẤU TẠO Trái Đất gồm mấy lớp? Lớp vỏ Trái Đất, lớp trung gian và lõi BÊN Kể ra?
b. Vai trò của lớp vỏ Trái Đất đối với đời TRONG
b. Lớp vỏ Trái Đất có sống và hoạt động của con người:
CỦA TRÁI vai trò như thế nào đối
-Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5% ĐẤT.
với đời sống và hoạt khối lượng của Trái Đất, nhưng có vai trò rất động của con người?
quan trọng vì là nơi tồn tại các thành phần tự
c. Dựa vào kiến thức đã nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của
học, em hãy nêu đặc xã hội loài người
điểm của lớp vỏ Trái
c. Đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất Đất?
- Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài
cùng của Trái Đất, được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau
- Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5%
khối lượng của Trái Đất. 7’
Bài 12: Tác Câu 1: a. Thế nào là a. - Núi lửa: là hình thức phun trào mắc ma ở động của
động đất và núi lửa?
dưới sâu lên mặt đất. nội lực và
b. Dựa vào kiến thức đã - Động đất: là hiện tượng xảy ra đột ngột từ ngoại lực
học và hiểu biết bản một điểm ở dưới sâu, trong lòng đất làm cho Trang 76 trong việc
thân, em hãy giải thích các lớp đất đá gần mặt đất rung chuyển.
hình thành tại sao nội lực và ngoại B - Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong
địa hình bề lực là hai lực đối nghịch Trái Đất làm cho địa hình có xu hướng nâng mặt Trái nhau? lên, gồ ghề hơn. Đất
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên
ngoài trên bề mặt Trái Đất làm cho địa hình có
xu hướng san bằng, hạ thấp.
- Khi núi lửa tắt, dung nham bị phân hủy Câu 2: Núi lửa gây
hình thành các lớp đất đỏ phì nhiêu có sức hấp nhiều tác hại cho con
dẫn rất lớn về nông nghiệp đối với dân cư người, nhưng tại sao quanh vùng.
quanh các núi lửa vẫn có - Biện Pháp :
cư dân sinh sống? - Con + Xây nhà chịu được các chấn động lớn.
người đã có những biện
+ Lập các trạm nghiên cứu dự báo trước để
pháp gì để hạn chế bớt
kịp thời sơ tán dân khỏi vùng nguy hiểm.
những thiệt hại do động
- Động đất: là hiện tượng các lớp đất đá gần đất gây ra?
mặt đất bị rung chuyển do những chuyển động
Câu 3: Động đất là gì ?
Nêu tác hại của động đất trong lòng Trái Đất. ?
- Tác hại: những trận động đất lớn làm cho nhà
cửa, đường sá, cầu cống... bị phá hủy và làm nhiều người chết. 3. Củng cố. 4. 5. Dặn dò. Tuần: 22 Ngày soạn: 09/02/19
Bài 17: LỚP VỎ KHÍ Tiết: 22
Ngày giảng: 11/02/19 I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh đạt được: 1. Kiến thức
- Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí. Trang 77
- Biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí.
- Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng.
- Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh, đại dương, lục địa.
2. Kĩ năng: Quan sát, nhận xét video, sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí.
3. Thái độ: Có ý thức trách nhiệm tham gía bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; ..
- Năng lực riêng: sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên
- Sơ đồ các khối khí.
- Tranh ảnh, viddeo một số các hiện tượng thời tiết. - Phiếu học tập. - Bảng kiến thức.
2. Đối với học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1 phút)

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) - 5 phút 1. Mục tiêu
- HS thấy được vai trò của khí Ôxi với sự sống.
- Tạo hứng thú với bài học -> Kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, cá nhân.
3. Phương tiện: máy chiếu, video về nếu mất ôxi trong 5 giây điều khủng khiếp gì sẽ xảy ra với nhân loại.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: GV phổ biển thể lệ trò chơi: Ai nhanh hơn
- Cả lớp cùng quan sát trong 1 phút.
- Cử 3 HS của 3 tổ lên bảng, trong vòng 2 phút cùng ghi lên bảng những điều khủng
khiếp sẽ xảy với con người nếu mất Ô xi trong 5 giây?
Bước 2: GV tổ chức trò chơi.
Bước 3: Tổng kết, khen thưởng cho HS.
Bước 4: GV dẫn dắt vào vấn đề: Trò chơi vừa rồi cho các em thấy Ôxi là một thành
phần trong lớp vỏ khí mà chúng ta đang sống và có vai trò hết sức quan trọng, vậy lớp vỏ khí
này gồm những thành phần nào, cấu tạo ra sao và đóng vai trò gì với Trái Đất. Bài học hôm
nay cô cùng các em sẽ làm rõ.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu thành phần của không khí (Thời gian: 8 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh, …
2. Hình thức tổ chức: cặp đôi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc và khai thác thông tin 1) Thành phần của không khí
SGK, biểu đồ hình 45 (trang 4) cho biết:
-Thành phần của không khí :
- Các thành phần của không khí? + Khí Nitơ chiếm 78%.
- Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu? + Khí ô xi chiếm 21%. Trang 78
- Thành phần nào chiếm vai trò quan trọng nhất?
+ Hơi nước và các khí khác : 1%.
Bước 2: HS suy nghĩ trả lời.
Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ
Mở rộng: GV nói thêm về vòng tuần hoàn nước trên rất nhỏ nhưng nguồn gốc sinh ra
Trái Đất để làm rõ hơn vai trò của hơi nước trong khí các hiện tượng khí tượng như quyển. mây, mưa, sương mù...
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu cấu tạo của lớp vỏ khí (Khí quyển )(Thời gian: 20 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, sơ đồ, phiếu học tập, SGK… KT học tập hợp tác.
2. Hình thức tổ chức: Nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình 46, khai 2) Cấu tạo của lớp vỏ khí
thác thông tin SGK, hiểu biết cá nhân thảo luận theo (Bảng kiến thức phiếu học
nhóm (5 phút) với các nhiệm vụ (Phiếu học tập) tập)
+ Nhóm 1,2: Phiếu học tập số 1.
+ Nhóm 3,4: Phiếu học tập số 2
+ Nhóm 5,6: Phiếu học tập số 3.
Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo như yêu
cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng thống
nhất phương án trả lời vào phiếu học tập.
Bước 3: Gọi bất kì HS trong nhóm báo cáo kết quả; các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường cho HS.
Phiếu học tập số 1 (Nhóm 1,2)
1. Hãy nêu độ cao, đặc điểm tầng đối lưu: Tầng khí Độ cao quyển Đặc điểm Tầng đối lưu
2. Tại khi các nhà leo núi leo lên đỉnh Evevest 8848m (nóc nhà thế giới) lại cảm thấy khó thở?
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Phiếu học tập số 2 (Nhóm 3, 4)
1. Hãy nêu độ cao, đặc điểm tầng bình lưu: Tầng khí Độ cao quyển Đặc điểm Tầng bình l ư u Trang 79
2. Vai trò của lớp ôdôn đối với đời sống trên Trái Đất?
...........................................................................................................................
Phiếu học tập số 3 (Nhóm 5, 6)
1. Hãy nêu độ cao, đặc điểm tầng bình lưu: Tầng khí Độ cao quyển Đặc điểm Tầng bình lưu
2. Vai trò của lớp ôdôn đối với đời sống trên Trái Đất?
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
BẢNG KIẾN THỨC
Đặc điểm các tầng khí quyển Tầng khí Độ cao Đặc điểm quyển - Nằm sát mặt đất.
- Tập trung 90% không khí .
- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao Tầng đối lưu Từ 0 – 16km.
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.
- Trên tầng đối lưu cao 16-80 km . Tầng bình lưu Từ 16 - 80km.
- Có lớp ôdôn lớp này có tác dụng ngăn cản những
tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người Các tầng cao
- Nằm trên tầng bình lưu. của khí Trên 80km. - Không khí cực loãng. quyển
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu các khối khí
(Thời gian: 7 phút)
1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh, …
2. Hình thức tổ chức: cặp đôi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Trang 80 Bước 1: 3) Các khối khí
- GV căn cứ vào vị trí hình thành và bề mặt tiết xúc (Bảng kiến thức phiếu học tập)
mà ta chia thành cáckhối khí khác nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ các khối khí,
đọc và khai thác SGK mục 3, lựa chọn thông tin
điền vào phiếu học tập.
Khối khí lục địa Đất liền Khối khí nóng
Nơi có nhiệt độ cao hơn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, có thể so sánh kết
quả làm việc với bạn bên cạnh để hoàn thành nội dung.
GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của
HS (chọn một vài sản phẩm giống và khác biệt nhau
giữa các HS để nhận xét, đánh giá) và chuẩn kiến thức. Trang 81 PHIẾU HỌC TẬP
Đặc điểm các khối khí Tên khối khí Đặc điểm Nơi hình thành
Kết quả bảng kiến thức phiếu học tập:
Đặc điểm các khối khí Tên khối khí Đặc điểm Nơi hình thành Nóng Nhiệt độ cao. Vùng vĩ độ thấp. Lạnh Nhiệt độ thấp. Vùng vĩ độ cao. Đại dương Độ ẩm lớn. Biển, đại dương. Lục địa Khô. Đất liền.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (Cá nhân – 3 phút)
Bước 1: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
HS cần làm gì để giảm ô nhiễm không khí?
Bước 2: HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG Về nhà sưu tầm:
-
Một số tranh ảnh về các hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra trên phạm vi Việt Nam thời gian gần đây.
- Mẫu bản tin thời tiết bất kì trong năm. Trang 82 Tuần 23
BÀI 18. THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ NS: 16/02/19 Tiết 23 KHÔNG KHÍ ND: 18/02/19 I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh cần nắm được: 1
. Kiến thức
- Phân biệt và trình bày được 2 khái niệm: Thời tiết và khí hậu.
- Biết nhiệt độ không khí; nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của
nhiệt độ không khí và nguyên nhân làm cho không khí có nhiệt độ. 2. Kỹ năng
- Quan sát, ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa phương (nhiệt độ, gió,
mưa) trong một ngày (hoặc một vài ngày) qua quan sát thực tế hoặc qua bản tin dự báo
thời tiết của tỉnh, khu vực.
- Biết tính nhiệt độ trung bình trong ngày, trong tháng, trong năm của một địa
phương dựa vào bảng số liệu. 3. Thái độ
- Học sinh (HS) biết được ý nghĩa và vai trò của thời tiết, khí hậu đối với cuộc sống con người
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường trước hiện trạng Trái Đất nóng lên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tính toán, giải quyết vấn đề, thu thập và xử lý thông tin, làm việc cá nhân, nhóm,...
- Năng lực riêng: phát hiện, liên hệ thực tế và ghi chép thông tin qua thu thập. II. CHUẨN BỊ
* GV: Nhiệt kế, hình ảnh để minh họa và khai thác kiến thức, bảng phụ.
* HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn, SGK, bảng phụ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (5 phút) 1. Mục tiêu
HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về vị trí hình thành và tính chất của các khối
khí, sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết về vị trí, hiểu được tính chất; từ đó tạo
hứng thú dẫn dắt vào bài mới.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Tranh vẽ.
4. Các bước hoạt động Trang 83
Bước 1: Yêu cầu HS xác định tên các khối khí tương ứng với những vị trí A, B, C,
D theo hình vẽ (mỗi vị trí mang đồng thời 2 tính chất: tính chất về nhiệt độ và độ ẩm). Cực Bắc 66033’ B 23027’ D 00 A 23027’ 66033’ C Cực Nam
Bước 2: HS quan sát tranh, liên hệ kiến thức bài cũ.
Bước 3: HS trả lời (Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung).
Bước 4: Chuẩn xác và dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu thời tiết, khí hậu (Thời gian: 10 phút)
1. Mục tiêu: Biết được khái niệm thời tiết, khí hậu và sự khác nhau giữa chúng.
2. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, liên hệ.
3. Hình thức tổ chức: Nhóm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính B1:
1. Thời tiết, khí hậu
* Nhóm chẳn (2,4,6,8): Tìm hiểu về thời tiết
- Em hiểu thế nào là thời tiết ? Cho ví dụ.
- Thời tiết hiện tại ở địa phương em như thế
nào? Tại sao hằng ngày người ta phải dự báo thời tiết ?
* Nhóm lẻ (1,3,5,7): Tìm hiểu về khí hậu
GV cho HS đọc đoạn văn nói về khí hậu ở miền
Bắc vào mùa đông “Ở miền Bắc nước ta…” - Thời tiết là sự biểu hiện của các
(ghi ở bảng phụ) và trả lời các câu hỏi:
hiện tượng khí tượng ở một địa
Gió mùa Đông Bắc thổi ở đâu? (miền Bắc) vào phương, trong một thời gian ngắn.
thời gian nào? (từ tháng 10 năm trước đến
tháng 4 năm sau); Có thường xuyên không?
(Có- Năm nào cũng vậy). Từ đó, em hiểu thế nào là khí hậu?
B2: HS quan sát, thực hiện
B3: Đại diện nhóm trả lời, HS cùng nội dung Trang 84
nhận xét, bổ sung trước, sau đó mời nhóm khác nội dung nhận xét.
- Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của tình
B4: GV chuẩn xác kiến thức, chốt ý. Dẫn chứng hình thời tiết ở một địa phương,
về thời tiết hiện tại nơi đang ở và khí hậu Quảng trong nhiều năm Nam.
Hoạt động 2: Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí (8 phút)
1. Mục tiêu: Biết nhiệt độ của không khí, nguyên nhân không khí có nhiệt độ. Biết cách
tính nhiệt độ trung bình trong ngày, trong tháng, trong năm của một địa phương
2. Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, liên hệ thực tế, vận dụng kiến thức liên môn.
3. Hình thức tổ chức: Nhóm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính B1:
2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt
Giao nhiệm vụ cho các nhóm: độ không khí.
- Nhóm chẳn: Hiện tại nhiệt độ không khí
nơi em đang ở như thế nào? Em hiểu nhiệt
độ không khí là gì? Nguyên nhân làm cho
không khí có nhiệt độ? - Nhóm lẻ:
+Tại sao khi đo nhiệt độ không khí, người
ta phải để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2 m?
+ Tính nhiệt độ trung bình trong ngày tại
Hà Nội dựa vào số liệu (GV ghi số liệu ở
bảng) và rút ra cách tính.
B2: HS liên hệ thực tế, trao đổi
B3: Gọi đại diện các nhóm trả lời. HS
nhóm cùng nội dung nhận xét, bổ sung. - Độ nóng, lạnh của không khí gọi là nhiệt
Sau đó HS khác nội dung nhận xét, bổ độ không khí sung. - Cách đo:
B4: GV chuẩn xác kiến thức
+ Để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt
- Giáo dục ý thức BVMT thông qua hình đất 2 m. ảnh
+ Đo ít nhất 3 lần trong ngày vào lúc 5 giờ,
- Cho HS xem những hình ảnh về cách đo 13 giờ và 21 giờ. nhiệt độ không khí.
+ Cách tính: Nhiệt độ trung bình trong
- GV nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày bằng tổng nhiệt độ các lần đo, chia trong tháng, trong năm cho số lần đo. - GV chuyển ý
Hoạt động 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ của không khí (14 phút)
1. Mục tiêu: Nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí
2. Phương pháp: Quan sát, liên hệ, vấn đáp,..
3. Hình thức tổ chức: Trao đổi nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Trang 85
B1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm (Nội 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay
dung ghi ở bảng phụ)
đổi nhiệt độ của không khí
Nhóm 1-3: Quan sát hình vẽ, nêu nhận xét
về nhiệt độ không khí ở vùng gần biển và
vùng nằm sâu trong đất liền vào mùa đông, mùa hạ? Nhóm 4-6:
- Tại sao về mùa hè ở nước ta, người ta
thường đi du lịch ở các khu vực thuộc vùng núi ?
- Tại sao nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao?
- Tính sự chênh lệch về độ cao giữa hai địa a) Vị trí gần hay xa biển
điểm (theo hình 48 SGK)
Nhiệt độ không khí ở những miền nằm gần Nhóm 7-8:
biển và những miền nằm sâu trong lục địa
- Tại sao ở 2 vùng cực luôn luôn bị đóng có sự khác nhau băng ?
b) Độ cao: Càng lên cao nhiệt độ không
- Nhận xét nhiệt độ không khí thay đổi khí càng giảm
theo vĩ độ? Giải thích?
c) Vĩ độ địa lí: Không khí ở vùng vĩ độ
B2: Các nhóm thực hiện
thấp nóng hơn không khí ở vùng vĩ độ cao
B3: Lần lượt đại diện các nhóm trình bày,
HS nhóm khác nhận xét, bổ sung
B4: GV chuẩn xác, kết luận.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (4 phút)
1. Mục tiêu: Nhằm kiểm tra mức độ tiếp thu bài của HS cũng như khả năng vận
dụng, liên hệ thực tế
2. Phương pháp, kỹ thuật: làm việc với số liệu.
3. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân.
- Trò chơi “Em tập làm biên tập viên”. Cho thông tin sau:
Khu vực Đà Nẵng đến Bình Thuận
(Thứ bảy, ngày 18/2/2019) + Nhiệt độ 19- 280C
+ Sáng sớm và đêm có sương mù; trưa, chiều trời nắng nhẹ
+ Gió Đông Bắc cấp 2, cấp 3.
Em hãy biên tập thành bản tin dự báo thời tiết và trình bày trước lớp
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: (3 phút)
Vì sao vào mùa hè ở nước ta nhiều người thường đi nghỉ mát ở các khu du lịch
thuộc vùng núi? Hãy kể tên các khu nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi nước ta?
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1 phút)
- Tại sao không khí trên mặt đất không nóng nhất vào lúc 12 giờ trưa (lúc bức xạ
mặt trời mạnh nhất) mà lại nóng nhất vào lúc 13 giờ?
- Học bài, chuẩn bị bài mới: Khí áp và gió trên Trái Đất. Trang 86 Tuần: Ngày soạn: 23/02/19 Tiết:
Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT Ngày giảng: 25/02/19 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm khí áp. Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên TĐ.
- Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ. 2. Kĩ năng:
- Quan sát, nhận xét, phân tích, giải thích, sử dụng tranh ảnh.
- Xác định được các đai khí áp và các loại gió chính trên Trái Đất. 3. Thái độ:
HS biết được ích lợi của gió đối với đời sống và sinh hoạt của con người.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; trao đổi...
- Năng lực riêng: sử dụng hình vẽ, tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
- Tranh khí áp và gió trên Trái Đất, bản đồ thế giới. - Bảng da.
2. Đối với học sinh
- Sách, vở, đồ dùng học tập, bảng da nhóm.
- Dựa vào kênh hình, kênh chữ bài 19 trả lời câu hỏi trong bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
1. Mục tiêu
HS được gợi nhớ, hiểu biết về khí áp và gió trên Trái Đất, sử dụng kĩ năng quan
sát tranh ảnh để nhận biết về sự phân bố các đai khí áp và phạm vi hoạt động của các
loại gió. Qua đó HS biết được ảnh hưởng của chúng đối với sản xuất và sinh hoạt của con người trên TĐ.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp, trao đổi, cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện: Tranh khí áp và gió trên TĐ, bảng da.
4. Các bước hoạt động:

Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên đưa ra bảng số liệu về nhiệt độ, cấp gió… ở một số địa phương, cho HS
quan sát và hỏi: Các yếu tố này hằng ngày các em thường được nghe, thấy ở đâu?
Bước 2: HS quan sát bảng số liệu và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS trả lời, HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
GV từ thông tin đại chúng(chương trình dự báo thời tiết), hoặc từ tài liệu, sách báo
cho các em thấy được khí áp và gió là một yếu tố của khí hậu. Để hiểu được khí áp là gì?
Có các vành đai khí áp nào trên Trái Đất? Có mấy loại gió chính, phạm vi hoạt động của Trang 87
chúng như thế nào? Bài học hôm nay các em cùng cô tìm hiểu nội dung đó qua bài 19 “
Khí áp và gió trên TĐ”
B. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu khí áp các đai khí áp trên TĐ (17 phút)
-Mục tiêu: Nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên TĐ.
-Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, SGK.
-Hình thức tổ chức: cá nhân, cặp đôi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
B1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK, H50 1. Khí áp, các đai khí áp trên
(SKG) và kiến thức đã học cho biết: Trái đất - Khí áp là gì? a. Khí áp:
- Dụng cụ đo khí áp? Đơn vị tính?
- Các đai khí áp thấp, cao nằm ở những vĩ độ nào?
-Sức ép của không khí lên bề mặt
- Nhận xét sự phân bố các đai khí áp trên
Trái Đất gọi là khí áp. TĐ?
-Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân.
- Tại sao các đai khí áp không liên tục?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ(nhóm đôi), trao b. Các đai khí áp trên Trái đất
đổi kết quả làm việc.
B 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận -Khí áp được phân bố trên TĐ xét, bổ sung.
thành các đai khí áp thấp và khí áp
B 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến cao từ xích đạo về cực
thức(kết hợp sử dụng bản đồ)
+Các đai áp thấp nằm ở khoảng vĩ
độ 00 và khoảng vĩ độ 600B và N
+Các đai áp cao nằm ở khoảng vĩ
độ 300 B và N và khoảng vĩ độ
900B và N(cực Bắc và Nam)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về gió và các hoàn lưu khí quyển(18 phút)
-Mục tiêu: HS nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió chính trên TĐ
-Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, SGK, vấn đáp.
-Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
B1: GV giao nhiệm vụ
2. Gío và các hoàn lưu khí
Y/ cầu HS nghiên cứu mục 2 SGK cho biết: quyển
-Gío là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió? a. Gió:
- Sự chênh lệch khí áp giữa 2 vùng càng lớn
thì tốc độ của gió như thế nào? -Khi nào không có gió?
* Liên hệ: Cho học sinh xem tranh ảnh(GV
đưa ra một số tranh về ích lợi, tác hại của
-Gió là sự chuyển động của
gió), và bằng hiểu biết của bản thân, cho biết
không khí từ nơi áp cao về nơi Trang 88
gió có ảnh hưởng như thế nào đối với sản áp thấp.
xuất và đời sống của con người?
-Nguyên nhân: Do sự chênh lệch
-Tìm hiểu các hoàn lưu khí quyển
khí áp giữa 2 vùng tạo ra.
-Y/ cầu HS quan sát tranh H51(SGK) cho biết:
-Sự chuyển động của không khí giữa các đai
áp cao, áp thấp tạo thành một hệ thống gió
b. Các hoàn lưu khí quyển
thổi vòng tròn gọi là gì ?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm dựa vào
H51(SGK) hoàn thành nội dung trong bảng
mẫu sau: (4’) Các nhóm cùng nội dung Loại gió phạm vi gió Hướng thổi gió Tín phong Tây ôn đới Đông cực
- Tại sao gió tín phong và Tây ôn đới không
thổi theo hướng kinh tuyến mà hơi lệch Loại gió phạm vi Hướng
phải(nửa cầu Bắc), lệch trái(nửa cầu Nam)? gió thổi gió
B2: HS thực hiện nhiệm vụ, thảo luận nhóm từ khoảng Ở nửa cầu trao đổi kết quả các vĩ độ Bắc hướng Tín phong 300B và N ĐB,
B3: Gọi 1 HS đại diện nhóm trình bày trước về XĐ ở nửa cầu
lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nam
B 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến hướng ĐN thức. từ khoảng ở nửa cầu
- Kết luận theo bảng(bảng da) các vĩ độ B, gió
GV: do sự vận động tự quay của Trái Đất Tín Tây ôn 300B và N hướng TN,
phong và Tây ôn đới tạo thành 2 hoàn lưu khí đới lên khoảng ở nửa cầu các vĩ độ N, gió
quyển quan trọng nhất trên Trái Đất). 600B và N hướng TB Từ khoảng ở nửa cầu Đông các vĩ độ B, gió cực 900Bvà N hướng ĐB, về 600B và ở nửa cầu N N, gió hướng ĐN
C. Hoạt động luyện tập: (3 phút)
-
Mục tiêu: Nhằm hệ thống hóa và cho học sinh nắm toàn bộ kiến thức trọng tâm của bài học
-
Phương pháp: vấn đáp, luyện tập
Điền vào hình vẽ (hình vẽ trống vẽ trên bảng da) các đai áp cao, áp thấp, các loại gió
Tín phong, Tây ôn đới, Đông cực
D.Hoạt động mở rộng (2 phút) Trang 89
- Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để liên hệ thực tế và giải quyết vấn đề
- Phương pháp, kỹ thuật: Sử dụng tài liệu tham khảo, sách báo, phương tiện truyền thông
- Tìm hiểu thêm về ích lợi và tác hại của gió đối với sản xuất và đời sống con người trên TĐ
-Chuẩn bị bài 20 “Hơi nước trong không khí và mưa”
Dựa vào thông tin SGK, số liệu, tranh ảnh, biểu đồ, lược đồ
+Tìm hiểu hơi nước và độ ẩm không khí
+Mưa và sự phân bố mưa trên Trái Đất. Trang 90 Tuần: 25
Ngày soạn: 02/3/2019 Tiết: 25
Ngày dạy: 04/3/2019 Bài 20.
HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ, MƯA I. MỤC TIÊU. 1 Kiến thức:
- Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm
- Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất
- Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu
2. Kĩ năng: Quan sát, ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa phương
(nhiệt độ, gió, mưa. trong 1 ngày (hoặc một vài ngày) qua quan sát thực tế hoặc qua bản
tin dự báo thời tiết của tỉnh thành phố.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
* Các kĩ năng giáo dục cơ bản trong bài học.
- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin từ một số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa phương
(nhiệt độ, gió, mưa. trong 1 ngày (hoặc một vài ngày) qua quan sát thực tế hoặc qua bản
tin dự báo thời tiết của tỉnh/thành phố (Hoạt động 1 và 2)
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực. (Hoạt động 1 và 2)
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ khí quyển.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP. Gợi mở, trình bày, vấn đáp, phân tích.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1p’)
2. Kiểm tra bài cũ. (4p’)
CH: Khí áp là gì? Người ta đo khí áp bằng gì? Trả lời:
- Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trong lượng. Vì khí quyển rất dày, nên trọng lượng
của nó cũng tạo ra 1 sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất. Sức ép đó gọi là khí áp. - Khí áp kế. 3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (16p’) Hơi nước và độ 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí. ẩm của không khí:
a. Độ ẩm của không khí.
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết:
- Trong thành phần không khí lượng hơi - Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi
nước chiếm bao %? (Học sinh trung bình) nước nhất định lượng hơi nước đó làm cho Trang 91 (1%) không khí có độ ẩm.
- Nguồn cung cấp hơi nước trong không
khí? (Học sinh trung bình)
(do hiện tượng bốc hơi của nước trong các
biển, hồ, ao, sông, suối).
- Độ ẩm của không khí là gì? (Học sinh trung bình)
(Là do hơi nước có trong không khí nên không khí có độ ẩm)
- Người ta đo độ ẩm của không khí bằng ẩm kế.
- Quan sát bảng có nhận xét gì về mối b. Mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ
quan hệ giữa nhiệt độ và lượng hơi nước ẩm.
đó trong không khí? (Học sinh khá)
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa
(nhiệt độ không khí càng cao càng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí
được nhiều hơi nước.
càng lên cao, lượng hơi nước chứa được càng
nhiều (Độ ẩm càng cao).
2. Hoạt động 2: (20p’) Mưa và sự phân 2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên
bố lượng mưa trên Trái Đất. Trái Đất.
GV: Yêu cầu HS quan sát H52 và H53 * Quá trình tạo thành mây, mưa. cho biết:
- Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi
- Mưa được hình thành do đâu? (Học sinh nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo trung bình)
thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước
(Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước tan dần rồi
hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước rơi xuống đất thành mưa.
nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận
lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt
nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.)
- Cách tính lượng mưa tháng? (Học sinh a. Tính lượng mưa trung bình của một địa trung bình) phương.
(Cộng tất cả lượng mưa các ngày trong - Đo bằng dụng cụ: Thùng đo mưa (Vũ kế) tháng)
- Tính lượng mưa trong tháng: Cộng tất cả
- Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn lượng mưa các ngày trong tháng.
bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại.
- Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn bộ
- Cách tính lượng mưa trung bình năm? lượng mưa trong cả 12 tháng lại. (Học sinh trung bình)
(Tổng lượng mưa nhiều năm chia số năm)
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 54 (SGK) b. Sự phân bố lượng mưa trên thế giới. cho biết:
- Sự phân bố lượng mưa trên thế giới? - Phân bố không đồng đều từ xích đạo về cực.
(Học sinh trung bình)
- Phân bố không đồng đều.
+ Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo.
- Mưa nhiều ở vùng xích đạo.
+ Mưa ít nhất là 2 vùng cực Bắc và cực Nam. Trang 92
- Mưa ít ở vùng cực và gần cực.
3. Củng cố (3p’)
- Hơi nước và độ ẩm của không khí?
- Mưa và sự phân bố lượng mưa trên thế giới?
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Trả lời câu hỏi và bài tập: 1, 2, 3, 4 (SGK) - Đọc trước bài 21. Trang 93 Tuần: 26
Ngày soạn: 09/3/2019 Tiết: 26
Ngày dạy: 11/3/2019
Bài 21. THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh biết cách đọc và khai thác thông tin, rút ra nhận xét về
thời gian và lượng mưa của một địa phương được thể hiện trên biểu đồ.
2. Kĩ năng: Nhận biết được dạng biểu đồ. Phân tích và đọc biểu đồ.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP. Gợi mở, trình bày, vấn đáp, phân tích.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1p’)
2. Kiểm tra bài cũ. (5p’)
CH: Độ ẩm của không khí là gì?
Trả lời: Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định lượng hơi nước đó
làm cho không khí có độ ẩm. 3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (20p’) Bài 1. I. Bài tập 1.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H55 1. Nhiệt độ và lượng mưa. (SGK) cho biết:
- Những yếu tố nào được biểu hiện trên - Nhiệt độ biểu hiện theo đường.
biểu đồ? (Học sinh trung bình)
- Yếu tố nào được biểu hiện theo đường, - Lượng mưa được biểu hiện theo hình cột.
yếu tố nào được biểu hiện theo cột? (Học sinh trung bình)
- Trục bên nào biểu hiện nhiệt độ? Trục - Trục dọc bên phải (Nhiệt độ).
bên nào biểu hiện lượng mưa? (Học sinh - Trục dọc bên trái (Lượng mưa.. ) trung bình)
- Đơn vị biểu hiện lượng mưa và nhiệt - Đơn vị thể hiện nhiệt độ là: 0C.
độ là gì? (Học sinh trung bình)
- Đơn vị thể hiện lượng mưa là: mm GV: Chuẩn kiến thức.
+ Hoạt động nhóm: 4 nhóm
2. Ghi kết quả vào bảng.
HS: Dựa vào bảng trị số vừa hoàn thành và H55 (SGK) cho biết:
Nhóm 1, 2 Nhận xét về nhiệt độ.
Nhóm 3, 4 nhận xét lượng mưa của Hà Cao nhất Thấp nhất Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng Trị Trị Tháng Tháng thấp nhấ T t rang 94 số số tháng cao nhất 290C 7 160C 1 130C Nội.
Thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5p’).
- B3 thảo luận trước toàn lớp.
Treo phiếu học tập – GV đưa đáp án các Cao nhất Thấp nhất Lượng mưa nhóm nhận xét chênh lệch giữa
- Lượng mưa: Mưa nhiều vào các tháng Trị số Tháng Trị số
Tháng tháng thấp nhất và tháng cao nhất
6, 7, 8, 9. Còn mưa ít vào các tháng 10 – 300mm 8 20mm 12 280mm 4.
- Nhiệt độ: Cao ở các tháng 6, 7, 8, 9. * Nhận xét:
Thấp ở các tháng 10, 11, 12, + Lượng mưa: Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 1, 2, 3, 4.
8, 9. Còn mưa ít vào các tháng 10 – 4
+ Nhiệt độ: Cao ở các tháng 6, 7, 8, 9
2. Hoạt động 2: (16p’) Bài 2.
Thấp ở các tháng 10, 11, 12, 1, 2, 3, 4
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H56 và II. Bài tập 2. H57 (SGK) cho biết: 2. Biểu đồ A B
HS: Hoàn thành bảng thống kê (SGK) Tháng có nhiệt độ T4 (310C) T1 (200C) GV: Chuẩn kiến thức Bài t cao ậ p 2
HS: Từ bảng ở bài 2 cho biết: Tháng có nhiệt độ T1 (210C) T7 (100C)
- Biểu đồ nào của nửa cầu Bắc? (Học thấp sinh trung bình) Tháng mưa nhiều T5-10 T10-3
- Biểu đồ nào là của nửa cầu Nam? (Học - Bi
ểu đồ A (ở nửa cầu Bắc) sinh trung bình)
- Biểu đồ B (ở nửa cầu Nam)
3. Củng cố (2 phút)
- Giáo viên nhắc lại kiến thức của các bài tập.
- Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Đọc trước bài 22 Tuần: 27
Ngày soạn: 16.03.2019 Trang 95 Tiết: 27
Ngày dạy: 18.03.2019
Bài 22. CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được vị trí và ưu điểm của các chí tuyến và vùng cực trên bề mặt trái đất.
- Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu
- Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất; Trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới 2. Kỹ năng: - Nhận xét các hình:
+ Các tầng của lớp vỏ khí
+ Các đai khí áp và các loại gió chính.
+ 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP. Gợi mở, trình bày, vấn đáp, phân tích.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1p’)
2. Kiểm tra bài cũ.
(4p’)
CH : Trình bày mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm? Trả lời:
+ Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí.
+ Nhiệt độ không khí càng lên cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều (Độ ẩm càng cao). 3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (16p’) Các chí tuyến và các 1. Các chí tuyến và các vòng
vòng cực trên trái đất:
cực trên Trái Đất.
- Nhắc lại những ngày mặt trời chiếu thẳng góc
vào đường Xích đạo và 2 đường chí tuyến Bắc và Nam? (Học sinh trung bình) (Hạ chí và đông chí)
- Trên Trái Đất có mấy đường chí tuyến? (Học sinh trung bình)
- Trên bề mặt Trái Đất có 2 đường chí tuyến.
- Các vòng cực là giới hạn của khu vực có đặc + Chí tuyến Bắc
điểm gì? (Học sinh trung bình) + Chí tuyến Nam
(Có ngày và đêm dài 24h)
- Có 2 vòng cực trên Trái Đất. Trang 96
- Trên Trái Đất có mấy vòng cực? (Học sinh trung + Vòng cực Bắc bình) + Vòng cực Nam.
2. Hoạt động 2: (20p’) Sự phân chia bề mặt Trái - Các vòng cực l và chí tuyến là
Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ.
ranh giới phân chia các vành đai
- Dựa vào H58 cho biết có mấy vành đai nhiệt nhiệt.
trên Trái Đất? (Học sinh trung bình)
2. Sự phân chia bề mặt trái đất (Có 5 vành đai nhiệt)
ra các đới khí hậu theo vĩ độ.
+ Hoạt động nhóm: 3 nhóm - Có 5 vành đai nhiệt
- Bước 1 GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Tương ứng với 5 đới khí hậu
Xác định vị trí của đới khí hậu ở H58 (SGK) nêu trên Trái Đất. (1 đới nóng, 2 đới
đặc điểm của các đới khí hậu? (Học sinh trung ôn hoà, 2 đới lạnh) bình, khá)
Nhóm 1: Nghiên cứu đặc điểm của đới nóng?
Nhóm 2: Nghiên cứu đặc điểm của đới ôn hòa?
a. Đới nóng: (Nhiệt đới)
Nhóm 3: Nghiên cứu đặc điểm của đới lạnh
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến
- Bước 2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5p’) chí tuyến Nam.
- Bước 3 thảo luận trước toàn lớp - Đặc điểm:
- Treo phiếu học tập – GV đưa đáp án các nhóm + Quanh năm có góc chiếu ánh nhận xét
sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương
a. Đới nóng: (Nhiệt đới)
đối lớn và thời gian chiếu trong
+ Quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lúc năm chênh lệch nhau ít.
giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu trong + Lượng nhiệt hấp thụ tương đối năm chênh lệch nhau ít.
nhiều nên quanh năm nóng.
+ Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên quanh + Gió thổi thường xuyên: Tín năm nóng. phong.
+ Gió thổi thường xuyên: Tín phong.
+ Lượng mưa trung bình: 1000
+ Lượng mưa trung bình: 1000 mm – 2000 mm. mm – 2000 mm.
b. Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc,
b. Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
Nam đến vòng cực Bắc, Nam.
+ Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể - Đặc điểm: hiện rõ rệt trong năm.
+ Lượng nhiệt nhận được trung
+ Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới.
bình, các mùa thể hiện rõ rệt
+ Lượng mưa trung bình: 500 – 1000 mm. trong năm.
+ Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới.
c. Hai đới lạnh: (Hàn đới)
+ Lượng mưa trung bình: 500 –
+ Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh 1000 mm. năm.
c. Hai đới lạnh: (Hàn đới)
+ Gió đông cực thổi thường xuyên.
- Giới hạn: từ 2 vòng cực Bắc, + Lượng mưa 500 mm.
Nam đến 2 cực Bắc, Nam. - Đặc điểm:
+ Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết Trang 97 hầu như quanh năm.
+ Gió đông cực thổi thường xuyên. + Lượng mưa 500 mm.
3. Củng cố. (3p’) Vị trí các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu.
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1p’) Học bài theo câu hỏi SGK Tuần: 29
Ngày soạn: 13.03.2017 Tiết: 29
Ngày dạy: 15.03.2017 Trang 98
Bài 23. SÔNG VÀ HỒ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu
được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông
- Trình bày được khái niệm hồ, phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước 2. Kỹ năng:
- Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông: sông chính, phụ lưu, chi lưu.
- Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua tranh ảnh: hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa, hồ nhân tạo…
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế.
* Các kĩ năng giáo dục cơ bản trong bài học.
- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin (Hoạt động 1 và 2)
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực. (Hoạt động 1 và 2)
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sinh thái: môi trường nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ sông ngòi việt nam
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP. Trình bày, gợi mở, nhận xét
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. Không 3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (18p’) Tìm hiểu sông và 1. Sông và lượng nước của sông.
lượng nước của sông.

GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK
và bằng sự hiểu biết thực tế hãy mô tả lại
những dòng sông mà em từng gặp? Quê em có
dòng sông nào chảy qua? (Học sinh trung bình)
- Sông là gì? (Học sinh trung bình) a. Sông.
(Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương - Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên,
đối ổn định trên bề mặt thực địa.
tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.
- Nguồn cung cấp nước cho sông? (Học sinh trung bình)
(Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa, nước
ngầm, băng tuyết tan)
GV chỉ 1 số sông ở Việt Nam, đọc tên và xác
định hệ thống sông điển hình để hình thành Trang 99 khái niệm lưu vực
- Lưu vực sông là gì? (Học sinh trung bình)
- Lưu vực sông: Là diện tích đất đai
(diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho cung cấp thường xuyên cho một con
sông gọi là: Lưu vực sông) sông
- QS H59 cho biết Hệ thống sông chính bao - Hệ thống sông: Dòng sông chính
gồm? (Học sinh trung bình)
cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ
(Phụ lưu. Sông chính. Chi lưu. ) thống sông.
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu (SGK) b. Lượng nước của sông. cho biết:
- Lưu lượng nước của sông? (Học sinh trung - Lưu Lượng: Là lượng nước chảy qua bình)
mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm
(Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng trong 1 giây đồng hồ (m3/s)
sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/s)
- Lưu lượng nước của sông phụ thuộc vào? (Học sinh trung bình)
(Lượng nước của một con sông phụ thuộc
vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.
- Thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn
- Mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và
tổng lượng nước trong mùa lũ của 1 con sông? chế dộ chảy (Thủy chế) của sông: Nếu (Học sinh trung bình)
sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cấp
(chế độ nước sông hay thuỷ chế là nhịp điệu nước thì thủy chế của nó tương đối đơn
thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 giản; còn nếu sông phụ thuộc vào nhiều năm).
nguồn cấp nước khác nhau thì thủy chế của nó phức tạp
2. Hoạt động 2: (22p’) Tìm hiểu về hồ 2. Hồ.
GV: Yêu cầu học sinh đọc (SGK) cho biết:
* Hồ: Là những khoảng nước đọng
- Hồ là gì? (Học sinh trung bình)
tương đối sâu và rộng trong đất liền.
(Là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng
trong đất liền)
- Có mấy loại hồ? (Học sinh trung bình) * Phân loại hồ:
(Có 2 loại hồ: Hồ nước mặn. Hồ nước ngọt) - Căn cứ vào tính chất của nước, hồ có
- Hồ được hình thành như thế nào? (Học sinh 2 loại hồ: + Hồ nước mặn. khá) + Hồ nước ngọt.
Nguồn gốc hình thành khác nhau.
- Căn cứ vào nguồn gốc hình thành
+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây) khác nhau.
+ Hồ miệng núi lửa (Plâycu)
+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ
- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện) Tây)
- Tác dụng của hồ? (Học sinh khá)
+ Hồ miệng núi lửa (Plâycu)
(Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới - Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)
tiêu, giao thông, phát điện.. .
* Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng
- Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện….
phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch) tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong Trang 100
lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch.
3. Củng cố (3 phút)
- Sự khác nhau giữa sông và hồ?
- Lưu lượng nước của sông - Hệ thống sông?
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học bài cũ mục 2. Trang 101
- Trả lời câu 1, 2, 3, 4 (SGK)
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
..............................................................................................................................................
.................................................................................................................................. Trang 102 Tuần: 30
Ngày soạn: 20.03.2017 Tiết: 30
Ngày dạy: 22.03.2017
Bài 24. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS biết được:
- Biết được độ muối của nước biển và đại dương; nguyên nhân làm cho độ muối của các
biển và đại dương không giống nhau
- Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là sóng, thủy triều
và dòng biển. Nêu được nguyên nhân sinh ra sóng biển, thủy triều và dòng biển
- Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương
thế giới. Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng 2. Kỹ năng:
- Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh.
- Sử dụng bản đồ “Các dòng biển trong đại dương thế giới” để kể tên một số dòng biển
lớn và hướng chảy của chúng: dòng biển Gơn- xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Ben-ghê-la.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế.
* Các kĩ năng giáo dục cơ bản trong bài học.
- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin (Hoạt động 1 và 2)
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực. (Hoạt động 1 và 2)
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sinh thái: Biển và đại dương.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ tự nhiên thế giới Bản đồ các dòng biển trên thế giới.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP. Trình bày, gợi mở, nhận xét
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
(1p’)
2. Kiểm tra bài cũ. (4p’)
CH: Cho biết tác dụng của hồ?
Trả lời: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện…. tạo các phong cảnh đẹp,
khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch. 3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (16p’) Độ muối của nước 1. Độ muối của nước biển và đại dương.
biển và đại dương.
- Nước biển và đại dương có độ muối trung
- HS xác định trên bản đồ tự nhiên thế giới bình 35%o. 4 đại dương thông nhau.
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết:
- Độ muối là do: Nước sông hòa tan các
- Độ muối của nước biển và đại dương là loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra. Trang 103
do đâu mà có? (Học sinh trung bình)
(Nước sông hòa tan các loại muối từ đất,
đá trong lục địa đưa ra.
- Độ muối của nước biển và các đại dương - Độ muối của biển và các đại dương không
có giống nhau không? (Học sinh trung giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn nước chảy bình)
vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay
Cho ví dụ? (Học sinh khá) nhỏ.
(Độ muối của biển và các đại dương VD: - Biển Việt Nam: 33%0
không giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn - Biển Ban tích: 32%0.
nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc - Biển Hồng Hải: 41%0. hơi lớn hay nhỏ. VD: - Biển Việt Nam: 33%0 - Biển Ban tích: 32%0)
2. Hoạt động 2: (20p’) Sự vận động của 2. Sự vận động của nước biển và đại
nước biển và đại dương dương.
GV: Yêu cầu HS quan sát H61, 62, 63 và - Có 3 sự vận động chính:
kiến thức (SGK) cho biết: a. Sóng biển.
- Sóng biển được sinh ra từ đâu? (Học sinh - Là hình thức dao động tại chỗ của nước trung bình) biển và đại dương.
– (Mặt biển không bao giờ yên tĩnh, luôn - Nguyên nhân: Sóng được sinh ra chủ yếu
nhấp nhô, dao động. Sóng được sinh ra là nhờ gió. Gió càng mạnh thì sóng càng
chủ yếu là nhờ gió. Gió càng mạnh thì lớn. sóng càng lớn.)
- HS dọc SGK cho biết phạm vi hoạt động - Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng
của sóng, nguyên nhân có sóng thần, sức thần phá hoại sóng thần?
- HS quan sát H62, 63 nhận xét sự thay b. Thủy triều.
đổi ngấn nước ven bờ biển? Tại sao có lúc - Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên,
bãi biển rộng, lúc thu hẹp? (Học sinh khá) lấn sâu vào đất liền, có lúc lại lùi tít ra xa.
(nước biển lúc dâng cao, lúc lùi xa gọi là - Nguyên nhân: Do sức hút của mặt Trăng nước triều) và Mặt Trời
- HS đọc SGK cho biết Có mấy loại thủy
triều? (Có 3 loại thủy triều:
+ Bán nhật triều: Mỗi ngày thủy triều lên xuống 2 lần.
+ Nhật triều: Mỗi ngày lên xuống 1 lần
+ Triều không đều: Có ngày lên xuống 1
lần, có ngày lại 2 lần) GV: Chuẩn kiến thức.
- Ngày nào thì có hiện tượng triều cường
và triều kém? (Học sinh khá)
(Triều cường: Ngày trăng tròn (giữa tháng) Trang 104
Ngày không trăng (đầu tháng) + Triều kém:
Ngày trăng lưỡi liềm (đầu tháng)
Ngày trăng lưỡi liềm (Cuối tháng)
- Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là gì? (Học sinh trung bình)
(Là sức hút của Mặt Trăng và 1 phần Mặt
Trời làm nước biển và đại dương vận động lên xuống)
GV Mặt Trăng tuy nhỏ hơn mặt trời nhưng
gần Trái Đất hơn, nắm vững quy luật thuỷ
triều phục vụ nền kinh tế. . . . .
GV: Yêu cầu HS quan sát H64 (SGK) cho c. Dòng biển. biết:
- Là hiện tượng chuyển động của lớp nước
- Dòng biển được sinh ra từ đâu? (Học biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong sinh trung bình) biển và đại dương
Trong các biển và đại dương có những - Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do các
dòng nước chảy giống nhau như những loại gió thổi thường xuyên ở trái đất như gió
dòng sông trên lục địa.) tín phong, tây ôn đối
- Nguyên nhân sinh ra dòng biển? (Học sinh trung bình)
(là do các loại gió thổi thường xuyên ở
trái đất như gió tín phong, tây ôn đối)
- Có mấy loại dòng biển.? - Có 2 loại dòng biển:
Quan sát H64 nhận xét về sự phân bố + Dòng biển nóng.
dòng biển? (Học sinh trung bình) + Dòng biển lạnh. Có 2 loại dòng biển: + Dòng biển nóng. + Dòng biển lạnh
- Dựa vào đâu chia ra dòng biển nóng,
lạnh? (Học sinh trung bình)
(Nhiệt độ của dòng biển chênh lệch với
nhiệt độ khối nước xung quanh, nơi xuất
phát các dòng biển. . . )
- Vai trò các dòng biển đối với khí hậu, đánh bắt hải sản. . .
3. Củng cố (3 phút)
- Tại sao độ muối của các biển và các đại dương lại khác nhau?
- Hiện tượng thủy triều được diễn ra như thế nào? Trang 105
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) - Đọc bài đọc thêm - Đọc trước bài 25
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
..............................................................................................................................................
.................................................................................................................................. Trang 106 Tuần: 31
Ngày soạn: 27.03.2017 Tiết: 31
Ngày dạy: 29.03.2017
Bài 25. THỰC HÀNH SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG
BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và
lạnh trong đại dương thế giới. Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng
mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng
2. Kỹ năng:
Phân tích, nhận xét.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ các dông biển trong đại dương thế giới
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP. Trình bày, gợi mở, nhận xét
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ.
(4 phút)
CH: Dòng biển là gì? Có mấy loại dông biển trong đại dương? Trả lời:
- Dòng biển giống như các dông sông chảy trên lục địa. - Có 2 loại dông biển: + Dòng biển nóng + Dòng biển lạnh 3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (20 phút) Bài 1 1. Bài 1.
+ Hoạt động nhóm: 3 nhóm
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
Yêu cầu HS quan sát hình 64 (SGK) cho biết.
Nhóm 1: Cho biết vị trí của các dòng biển
nóng và lạnh ở nửa cầu Bắc, đại tây dương
và trong Thái bình dương?
Nhóm 2 Cho biết vị trí và hướng chảy của
các dông biển ở nửa cầu nam?
Nhóm 3: Cho biết vị trí của các dòng biển
và hướng chảy ở nửa cầu Bắc. và nửa cầu
nam, rút ra nhận xét chung hướng chảy
- Thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5p’)
- thảo luận trước toàn lớp
Treo phiếu học tập – GV đưa đáp án - các Trang 107 nhóm nhận xét Đại dương Bán cầu bắc
- Các dòng biển nóng thường chảy từ các Thái Bình nóng Cưrôsiô
vùng vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao. Dương Alatxca
Ngược lại các dòng biển lạnh thường chảy Lạnh Cabiperima
từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ ôriasiô thấp. Đại Tây Dương Nóng Guyan Gơnxtrim Lạnh Labrađô Canari * Kết luận :
- Hầu hết các dòng biển nóng ở 2 bán cầu
đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí hậu nhiệt
đới) chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ôn đối)
- Các dòng biển lạnh ở 2 bán cầu xuất phát
từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp
2. Hoạt động 2: (16 phút) 2. Bài 2.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 65 (SGK) So sánh T0 của: cho biết. - A: - 190C
- So sánh T0 của 4 điểm? - B: - 80C
(Cùng nằm trên vĩ độ 600B. - C: + 20C A: - 190C - D: + 30C B: - 80C C: + 20C D: + 30C
- Nêu ảnh hưởng của nơi có dòng biên nóng + Dòng biển nóng: Đi qua đâu thì ở đó có
và lạnh đi qua? (Học sinh trung bình)
sự ảnh hưởng làm cho khí hậu nóng.
+ Dòng biển lạnh: Đi qua đâu thì ở đó khí hậu lạnh
3. Củng cố (3 phút) GV nhận xét bài thực hành
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Đọc lại bài thực hành và chuẩn bị trước bài 26.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
..............................................................................................................................................
.................................................................................................................................. Trang 108 Tuần: 32
Ngày soạn: 03.04.2017 Tiết: 32
Ngày dạy: 05.04.2017
Bài 26. ĐẤT. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được:
- Trình bày được khái niệm lớp đất, hai thành phần chính của đất
- Trình bày được một số nhân tố hình thành đất
- Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và
của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất. 2. Kĩ năng:
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẩu diện đất, một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới.
+ Mô tả một phẩu diện đất: vị trí, màu sắc và độ dày của các tầng đất. 3. Thái độ:
- Giúp các em hiểu biết thêm thực tế
- Ý thức, vai trò của con người trong việc làm tăng độ phì của đất.
* Các kĩ năng giáo dục cơ bản trong bài học.
- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin (Hoạt động 1, 2 và 3)
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực. (Hoạt động 1, 2 và 3)
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường đất sống xung quanh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ thổ nhưỡng Việt Nam
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP. Trình bày, gợi mở, nhận xét…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp lớp.
(1p’)
2. Kiểm tra bài cũ.
Không 3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (10p’) Lớp đất trên bề 1. Lớp đất trên bề mặt lục địa. mặt lục địa.
GV giới thiệu khái niệm đất (thổ - Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề
nhưỡng) Thổ là đất, nhưỡng là loại đất mặt các lục địa (thổ nhưỡng). mềm xốp
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và quan
sát hình 66 nhận xét về màu sắc và độ
dày của các lớp đất khác nhau? Tầng A
có giá trị gì đối với sự sinh trưởng của
thực vật? (Học sinh trung bình)
2. Hoạt động 2: (15p’) Thành phần và 2. Thành phần và đặc điểm của thổ Trang 109
đặc điểm của thổ nhưỡng nhưỡng.
- HS đọc SGK cho biết các thành phần - Có 2 thành phần chính:
của đất? Đặc điểm, vai trò của từng
thành phần? (Có 2 thành phần chính: a. Thành phần khoáng.
a. Thành phần khoáng.
- Chiếm phần lớn trọng lượng của đất.
- Chiếm phần lớn trọng lượng của đất.
- Gồm: Những hạt khoáng có màu sắc - Gồm: Những hạt khoáng có màu sắc loang
loang lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau. lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau. b. Thành phần hữu cơ:
b. Thành phần hữu cơ. - Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ. - Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ.
- Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp - Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất. đất.
- Chất hữu cơ tạo thành chất mùn có màu đen
- Tầng này có màu xám thẫm hoặc đen. hoặc xám thẫm
- ngoài ra trong đất còn có nước và không khí.
- Đất có tính chất quan trọng là độ phì. )
3. Hoạt động 3:
(15p’)
3. Các nhân tố hình thành đất.
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết. + Đá mẹ: Là nguồn gốc sinh ra thành phần
Các nhân tố hình thành đất? (Học sinh khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng đến trung bình)
màu sắc và tính chất cảu đất
(Đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình, thời + Sinh vật: Là nguồn gốc Sinh ra thành phần gian và con người) hữu cơ.
- Tại sao đá mẹ là thành phần quan trọng + Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa nhất? (Học sinh khá)
tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá
(Sinh ra thành phần khoáng trong đất)
trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong
- Sinh vật có vai trò gì? (Học sinh trung đất. bình)
(Sinh ra thành phần hữu cơ)
- Tai sao khí hậu là nhân tố tạo thuận lợi
hoặc khó khăn trong quá trình hình
thành đất? (Học sinh khá)
(Cho quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất).
4. Củng cố (3p’)
- Đất? Thành phần và đặc điểm của đất?
- Các nhân tố hình thành đất? Trang 110
4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Về nhà học bài củ và làm các bài tập trong SGK.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
..............................................................................................................................................
.................................................................................................................................. Trang 111 Tuần: 33
Ngày soạn: 10.04.2017 Tiết: 33
Ngày dạy: 12.04.2017
Bài 27. LỚP VỎ SINH VẬT. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC, ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các nhân tố tự
nhiên và của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất.
2. Kĩ năng: Mô tả một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới: cảnh quan rừng mưa nhiệt
đới, hoang mạc nhiệt đới.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế.
* Các kĩ năng giáo dục cơ bản trong bài học.
- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin (Hoạt động 1, 2 và 3)
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực. (Hoạt động 1, 2 và 3)
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sinh thái.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP. Trình bày, gợi mở, nhận xét
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1p’)
2. Kiểm tra bài cũ. (4p’)
CH: Cho biết các nhân tố hình thành đất. Trả lời:
+ Đá mẹ: Là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng đến
màu sắc và tính chất cảu đất
+ Sinh vật: Là nguồn gốc Sinh ra thành phần hữu cơ.
+ Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho
quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất. 3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Hoạt động 1: (8p’) Lớp vỏ sinh vật
1. Lớp vỏ sinh vật. - HS đọc mục 1SGK
- Sinh vật sống trong các lớp đất đá,
- Sinh vật có mặt từ bao giờ trên Trái Đất? không khí, nước tạo thành lớp vỏ mới (Học sinh trung bình)
liên tục bao quanh Trái Đất. Đó là lớp
- Sinh vật tồn tại và phát triển ở những đâu vỏ sinh vật
trên bề mặt Trái Đất? (Học sinh trung bình)
(Các sinh vật sống trên bề mặt trái đất tạo thành
lớp vỏ sinh vật, sinh vật xâm nhập trong lớp đất
đá, khí quyển, thuỷ quyển) Trang 112
2. Hoạt động 2: (17p’) các nhân tố tự nhiên có 2. Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng
ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật
đến sự phân bố thực vật, động vật
- GV treo tranh ảnh các thực vật đIển hình cho 3 a. Đối với thực vật.
đới khí hậu là hoang mạc, nhiệt đới, ôn đới
- Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh
Giới thiệu H67 rừng mưa nhiệt đới nằm trong
hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm
- Đới khí hậu nào, đặc điểm thực vật ra sao? của thực vật (Học sinh trung bình)
- Trong yếu tố khí hậu lượng mưa và
- Có nhận xét gì về sự khác biệt 3 cảnh quan tự nhiệt độ ảnh hưởng lớn tới sự phát triển
nhiên trên? Nguyên nhân của sự khác biệt đó? của thực vật (Học sinh khá)
- Ảnh hưởng của địa hình tới sự phân bố
(Đặc điểm rừng nhiệt đới xanh tốt quanh năm thực vật
nhiều tầng, rừng ôn đới rụng lá mùa đông, hàn + Thực vật chân núi rừng lá rộng
đới thực vật nghèo nàn)
+ Thực vật sườn núi rừng lá hỗn hợp
- QS H67. 68 cho biết sự phát triển của thực vật + Thực vật sườn cao gần đỉnh lá kim
ở 2 nơi này khác nhau như thế nào? yếu tố nào - Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố thực
của khí hậu quyết định sự phát triển của cảnh vật, các loại đất có chất dinh dưỡng khác
quan thực vật? (Học sinh trung bình)
nhau nên thực vật khác nhau.
(Lượng mưa và nhiệt độ)
- Nhận xét sự thay đổi loại rừng theo tong độ
cao? Tại sao có sự thay loại rừng như vậy? (Học sinh khá)
(Càng lên cao nhiệt độ càng hạ nên thực vật
thay đổi theo )
- Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật
không? (Học sinh trung bình)
- Địa phương em có cây trồng đặc sản gì? (cây chè)
- Quan sát H69, 70 cho biết mỗi loại động vật b. Động vật.
trong mỗi miền lại có sự khác nhau? (Học sinh - Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố khá)
động vật trên Trái Đất.
(khí hậu, địa hình, mỗi miền ảnh hưởng sự sinh - Động vật chịu ảnh hưởng khí hậu ít
trưởng phát triển giống loài
hơn vì động vật có thể di chuyển.
- Hãy cho ví dụ về mối quan hệ giữa động vật c. Mối quan hệ giữa thực vật với
vơí thực vật? (Học sinh trung bình) động vật.
(rừng nhiệt đới phát triển nhiều tầng thì có - Sự phân bố các loài thực vật có ảnh
nhiều động vật sinh sống)
hưởng sâu sắc tới sự phân bố các loài động vật.
- Thành phần, mức độ tập trung của thực
vật ảnh hưởng tới sự phân bố các loài động vật.
3. Hoạt động 3: (11p’) Ảnh hưởng của con 3. Ảnh hưởng của con người tới sự
người tới sự phân bố các loài động vật, thực vật phân bố các loài động vật, thực vật
trên Trái Đất? (Học sinh trung bình) trên Trái Đất Trang 113
- Tại sao con người ảnh hưởng tích cực, tiêu cực
tới sự phân bố thực vật, động vật trên Trái Đất? a. Tích cực: (Học sinh khá)
- Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau a. Tích cực:
để mở rộng sự phân bố.
- Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau để mở - Cải tạo nhiều giống cây trọng vật nuôi rộng sự phân bố
có hiệu quả kinh tế cao.
- Cải tạo nhiều giống cây trọng vật nuôi có hiệu b. Tiêu cực: quả kinh tế cao
- Phá rừng bừa bãi -> động vật mất nơi b. Tiêu cực: cư trú sinh sống.
- Phá rừng bừa bãi -> động vật mất nơi cư trú - Ô nhiễm môi trường do phát triển công sinh sống
nghiệp, phát triển dân số -> thu hẹp môi
- Ô nhiễm môi trường do phát triển công trường sống sinh vật.
nghiệp, tăng dân số -> thu hẹp môi trường 4. Củng cố (3p’)
- Ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài động vật, thực vật trên Trái Đất?
- Giờ sau ôn tập học kì II. Trang 114
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút) Về nhà học bài củ và làm các bài tập trong SGK. Trang 115 Tuần 28 ÔN TẬP Ngày soạn: 21/3/2019 Tiết 28 Ngày dạy: 23/3/2019 I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức cơ bản mà các em đã học từ tiết 19 -26. Các
kiến thức về mỏ khoáng sản, lớp vỏ khí, các yếu tố khí hậu
2.Kỹ năng: Quan sát, sử dụng biểu đồ, sơ đồ xác lập mối quan hệ nhân quả ở mức độ đơn giản.
3.Thái độ: Có ý thức trong học tập II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: -Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ thế giới, hình vẽ SGK 2.Học sinh: SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định trật tự
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới, ôn đới và hàn đới
3.Dạy bài mới: Khởi động: Củng cố lại những kiến thức cơ bản mà các em đã học từ tiết 20 – 26.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Ôn tập những kiến thức cơ 1.Lớp vỏ khí: bản
- Đặc điểm tầng đối lưu: dày 0 -16km,
GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận
90% không khí của khí quyển tập trung ở
nhóm theo nội dung câu hỏi từng bài
tầng này, không khí luôn chuyển động
Nhóm 1: Hãy nói rõ đặc điểm của tầng đối theo chiều thẳng đứng, nhiệt độ giảm dần lưu?
theo chiều, lên cao 100m giảm 0,60C.
-Dựa vào đâu có sự phân ra: các khối khí
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
nóng, lạnh và các khối khí đại dương lục mây, mưa, sấm chớp. địa.
- Dựa vào tính chất của các khối khí -Làm bài tập:
Ghép ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp: 2.Thời tiết, khí hậu:
Tính chất khối Nơi hình thành
- Thời tiết xảy ra trong thời gian ngắn. khí
- Khí hậu xảy ra trong thời gian dài và trở Nóng và khô Vĩ độ thấp trên thành quy luật. đại dương
+ Nhiệt độ không khí trên biển và đất liền. Lạnh và khô Vĩ độ thấp trên
+ Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ lục địa
cao, càng lên cao nhiệt độ không khí càng Nóng và ẩm Vĩ độ cao trên giảm. đại dương
+ Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ. Lạnh và ẩm V ĩ đ ộ cao trên
3.Khí áp và gió trên Trái Đất Trang 116 lục địa
- Gió: là sự chuyển động của không khí từ
nơi áp cao về nơi áp thấp.
Nhóm 2: Thời tiết khác khí hậu ở điểm
- Nguyên nhân: do sự chênh lệch về khí
nào? Hãy trình bày và giải thích sự thay áp.
đổi nhiệt độ của không khí?
- Gió tín phong là gió thổi từ các đai áp
cao (300B – N) về xích đạo.
- Gió tây ôn đới thổi thường xuyên từ đai
áp cao chí tuyến đến đai áp thấp khoảng vĩ độ 600.
4.Hơi nước trong không khí. Mưa
Nhóm 3: Gió là gì? Nguyên nhân nào sinh - Nhiệt độ càng cao thì khả năng chứa hơi ra gió? nước càng nhiều.
- Mô tả sự phân bố các loại gió tín phong
- Khi không khí bão hòa hơi nước gặp và gió tây ôn đới
lạnh do bốc lên cao hoặc gặp khối khí lạnh thì lượng hơi nước
thừa trong không khí sẽ ngưng tụ sinh ra hiện tượng mây mưa.
Nhóm 4: Nhiệt độ có khả năng ảnh hưởng
5.Các đới khí hậu:
chứa hơi nước của không khí như thế nào? - Nhiệt đới: nóng quanh năm, gió tín
-Trong điều kiện nào hơi nước trong không phong, lượng mưa 1000mm - 2000mm.
khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa
- Ôn đới: Nhiệt độ TB, gió tây ôn đới, lượng mưa 500mm - 1000mm
Nhóm 5, 6: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới, ôn - Hàn đới: Quanh năm giá lạnh, gió đông đới, hàn đới
cực, lượng mưa < 500mm.
- Các nhóm thảo luận 5 phút
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn xác lại kiến thức
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng tính nhiệt độ
trung bình năm, lượng mưa. Nêu cấu trúc bài kiểm tra
Trắc nghiệm: 3 điểm Tự luận: 7 điểm
4.Củng cố: GV củng cố lại những kiến thức cơ bản
5.Hướng dẫn vế nhà: Về ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết Trang 117 Tuần: 33
Bài 26: ĐẤT -CÁC NHÂN TỐ HÌNH NS: 20/4/2019 THÀNH ĐẤT Tiết: 33 NG: 22/4 và 06/5/2019
I . Mục tiêu: Sau bài học, HS cần đạt được 1. Kiến thức :
- Trình bày được khái niệm lớp đất (thổ nhưỡng).
- Biết được hai thành phần chính của đất.
- Trình bày được các nhân tố hình thành đất.
- Biết các nguyên nhân làm giảm độ phì của đất và suy thoái đất.
- Biết được một số biện pháp làm tăng độ phì đất và hạn chế sự ô nhiễm đất. 2. Kĩ năng :
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẫu diện đất : vị trí, màu sắc và độ dày của tầng đất.
- Mô tả một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới: cảnh quan rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc nhiệt đới.
- Nhận biết đất tốt, đất xấu (thoái hoá) qua tranh ảnh và trên thực tế. 3. Thái độ :
- Giúp các em hiểu biết thêm thực tế.
- Ủng hộ các hành động bảo vệ đất; phản đối các hành động tiêu cực làm ô nhiễm và suy thoái đất.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ,
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng tranh ảnh, mô hình, video, clip
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên :
- Tranh ảnh về một mẫu đất .
- Bản đồ thổ nhưỡng Việt Nam . - Bài giảng điện tử. 2. Học sinh : - Sách giáo khoa. - Sưu tầm 3 mẫu đất.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: (Thời gian: 5’) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Thời gian: 3’)
1. Mục tiêu:
Sử dụng kĩ năng quan sát hình ảnh, thực tế để phân biệt màu sắc của từng
mẫu đất, từ đó tạo hứng thú đi sâu vào tìm hiểu giá trị của từng loại đất đối với ngành nông- lâm nghiệp.
2. Phương pháp- Kĩ thuật:
Chơi trò chơi qua video theo nhóm hoặc dãy bàn.
3. Phương tiện: Hình ảnh, video về một số mẫu đất, cảnh quan tự nhiên trên thế giới và
một số hoạt động kinh tế trong các ngành nông –lâm nghiệp Việt Nam. Trang 118
4. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên cung cấp hình ảnh một số mẫu đất và cảnh quan tự nhiên trên thế giới cũng
như một số một số hoạt động kinh tế trong các ngành nông –lâm nghiệp (Qua video) và
yêu cầu học sinh biết được: Đất (thổ nhưỡng) là gì? Giá trị của tài nguyên đất trong sản
xuất nông nghiệp? Tài nguyên đất có vai trò như thế nào?
Bước 2: Học sinh quan sát hình ảnh kết hợp kiến thức đã biết để trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: Giáo viên chuẩn xác và dẫn dắt vào bài mới. (Linh hoạt tùy từng giáo viên sẽ có câu dẫn riêng).
Bao phủ lên trên bề mặt các lục địa, ngoài đá,cát, sỏi,… thì phần lớn là đất. Vậy
đất là gì? Thành phần của đất? Các nhân tố hình thành đất?...Nội dung bài học 26 mà chúng ta sẽ nghiên cứu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: Trang 119
HOẠT ĐỘNG 1: Lớp đất trên bề mặt lục địa. (Thời gian 8’) 1. Mục tiêu
- Trình bày khái niệm về đất (thổ nhưỡng).
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… KT học tập hợp tác …
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Cá nhân
1. Lớp đất trên bề mặt lục địa.
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc kênh chữ mục 1,
quan sát H66 sgk, kết hợp quan sát hình ảnh một
số mẫu đất trồng lần lượt trả lời các câu hỏi: - Đây là hình gì ?
- Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về
lớp đất (hay thổ nhưỡng)?
- Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ
- Phân biệt đất trồng và đất ( thổ nhưỡng) trong trên bề mặt các lục địa gọi là lớp đất địa lí? (thổ nhưỡng).
- Quan sát hình 66, nhận xét về màu sắc và độ
dày của các tầng đất khác nhau? Trang 120
Tầng A có giá trị gì đối với sự sinh trưởng của thực vật ?
Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS trả, các HS khác nhận xét bổ sung
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức.
- GV liên hệ thực tế tại địa phương.
HOẠT ĐỘNG 2: Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng. (Thời gian:15’) 1. Mục tiêu
- Biết được các thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng.
- Biết liên hệ thực tế.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… KT học tập hợp tác …
3. Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, Cá nhân.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Trang 121
Cá nhân: GV yêu cầu HS đọc mục 2 2. Thành phần và đặc điểm của thổ sgk trả lời câu hỏi: nhưỡng:
- Bằng hiểu biết kết hợp thông tin SGK, - Có 2 thành phần chính: khoáng và hữu
cho biết đất gồm những thành phần nào? cơ. Nhóm:
+ Khoáng: có tỉ lệ lớn (90 – 95 %), các
hạt màu loang và kích thước to nhỏ và
Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc khác nhau (do đá gốc tạo ra hoặc do bồi
kênh chữ trao đổi và điền vào nội dung tụ, lắng lại)
phiếu học tập (thời gian: 5 phút):
+ Hữu cơ: chiếm tỉ lệ nhỏ, tồn tại chủ
- Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm về thành
yếu ở tầng trên cùng của lớp đất, màu phần khoáng của đất.
xám thẫm hoặc đen (sinh vật phân huỷ
- Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm về thành => chất mùn cho cây).
phần hữu cơ của đất.
- Ngoài ra có nước, không khí.
- Nhóm 3: Một số biện pháp làm tăng độ phì của đất.
- Nhóm 4: Một số hoạt động của con
người làm giảm độ phì của đất.
Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm
vụ theo như yêu cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng thống nhất phương án trả lời.
Bước 3: Đại diện 2 nhóm báo cáo kết
quả; các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bướ
c 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
GV mở rộng: Ngoài khoáng và chất
hữu cơ, trong đất còn có thành phần
Cá nhân: GV yêu cầu HS đọc kênh chữ
mục 2 trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chất hữu cơ chiếm một tỉ lệ Trang 122
nhỏ trong đất nhưng lại có vai trò lớn
lao đối với thực vật?
- Độ phì của đất là gì?
* Giáo dục môi trường cho học sinh tại địa phương
- Là khả năng đất cung cấp cho thực vật
nước, các chất dinh dưỡng và các yếu tố
khác (nhiệt độ, không khí…) để thực vật
sinh trưởng và phát triển.
HOẠT ĐỘNG 3: Các nhân tố hình thành đất. (Thời gian:7 ) 1. Mục tiêu
- Trình bày các nhân tố hình thành đất.
- Năng lực sử dụng: tranh ảnh.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK… KT học tập hợp tác …
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3: Cá nhân
3. Các nhân tố hình thành đất:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc kênh chữ mục 1, - Đá mẹ
quan sát H66 sgk, kết hợp quan sát hình ảnh - Sinh vật
một số mẫu đất trồng lần lượt trả lời các câu hỏi: - Khí hậu
- Các nhân tố hình thành đất ? - Địa hình
- Trong các nhân tố trên, nhân tố nào quan - Thời gian trọng nhất? - Con người
- Tại sao đá mẹ, sinh vật, khí hậu là thành
phần quan trọng nhất ?
Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS trả, các HS khác nhận xét bổ sung
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức Trang 123
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5’) 1. Hoạt động cá nhân
- HS lên bảng xác định nhận xét về màu sắc và độ dày của các tầng đất khác nhau thông qua tranh ảnh.
2. Bài tập trắc nghiệm
HS làm bài tập trắc nghiệm. Chọn phương án trả lời đúng trong câu sau
Câu 1: Đất (thổ nhưỡng) gồm những thành phần nào?
a. Chất khoáng và chất hữu cơ.
b. Chất hữu cơ, không khí, nước
c. Chất khoáng, chất hữu cơ, không khí
d. Chất khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước
Câu 2. Các nhân tố hình thành đất gồm
a. sinh vật, khí hậu, đá mẹ, thời gian
b. nước, đá mẹ, con người, địa hình
c. thời gian, địa hình, sinh vật, con người
d. sinh vật, khí hậu, đá mẹ, con người, địa hình, thời gian
Câu 3. Thành phần nào của đất chiếm tỉ lệ lớn nhất? a. Nước b. Không khí c. Chất khoáng d. Chất hữu cơ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (2’)
- Sưu tầm một số mẫu đất ở địa phương.
- Chuẩn bị : Bài 27 Lớp vỏ sinh vật . Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực –
động vật trên Trái Đất.
- Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động vật và thực
vật trên Trái Đất và mối quan hệ giữa chúng .
- Trình bày được những ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của con người đến sự phân bố thực
vật, động vật cần thiết phải bảo vệ động thực vật. Phụ lục: HĐ 3
Các nhân tố
Tác động hình thành đất Đá mẹ
Nguồn cung cấp vật chất khoáng cho đất. Khí hậu
- Ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố nhiệt và ẩm.
- Ảnh hưởng gián tiếp qua chuổi tác động:
KHSVĐất. Trang 124 Sinh vật
Nguồn cung cấp vật chất hữu cơ cho đất. Địa hình Ảnh hưở
ng tới tích lũy mùn của đất. Thời gian
Quyết định tuổi của đất. Tuần: 35
Bài 27: LỚP VỎ SINH VẬT. CÁC NHÂN TỐ Ngày soạn: 15/2019 Tiết: 34
ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC,
Ngày giảng: 13/5/2019 Trang 125
ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu bài dạy:
Sau bài học, học sinh đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật.
- Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất
và mối quan hệ giữa chúng.
- Ảnh hưởng con người đến sự phân bố thực và động vật trên Trái Đất 2. Kỹ năng:
- Quan sát, nhận xét tranh ảnh về các loài thực, động vật ở các miền khí hậu khác nhau và rút ra kết luận.
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới: cảnh quan rừng
mưa nhiệt đới, hoang mạc nhiệt đới. 3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên sinh vật; phản đối các hành động tiêu cực làm suy thoái
rừng và suy giảm động vật.
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:
+ Tranh ảnh về một số cảnh quan thực, động vật trên Trái Đất. + Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, tìm hiểu các loài động, thực vật trên thế giới và ở địa phương em ở.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định: (Thời gian: 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (Thời gian: 4 phút)
Đất là gì? Đất bao gồm những thành phần nào?
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3 phút)
1. Mục tiêu: Học sinh nêu được sự hiểu biết về các loài động, thực vật trên Trái Đất và ở địa phương em.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Vấn đáp qua tranh ảnh
3. Hình thức: Cá nhân
4. Phương tiện: Một số tranh ảnh về động, thực vật.
Bước 1: Giao nhiệm vụ Trang 126
GV cho HS quan sát các bức tranh về sinh vật trên Trái Đất và cho HS nhận biết:
Các bức tranh trên nói nội dung gì?
Em hãy cho một số ví dụ về các sinh vật mà em biết?
Bước 2: Học sinh quan sát tranh để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: Giáo viên dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu lớp vỏ sinh vật (11 phút) 1. Mục tiêu:
Nêu được khái niệm về lớp vỏ sinh vật.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: sử dụng tranh ảnh, KT giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.
3. Hình thức dạy học: Cá nhân
4. Phương tiện: Tranh ảnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Trang 127
Bước 1: GV yêu cầu hs dựa vào mục 1 SGK/80 1/ Lớp vỏ sinh vật:
lần lược trả lời các câu hỏi sau để biết được khái
niệm lớp vỏ sinh vật.
- Sinh vật có mặt trên Trái Đất từ bao giờ?
Khoảng 3000 triệu năm trước.
- Sinh vật tồn tại và phát triển ở đâu?
Sinh vật sinh sống và phát triển ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
- Lớp vỏ sinh vật là gì?
- Sinh vật sống trong các lớp đất
Bước 2 : Hs quan sát hình về một số cảnh quan đá, không khí và lớp nước tạo
lớp vỏ sinh vật trên Trái Đất.
thành một lớp vỏ mới liên tục
Bước 3: HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ bao quanh Trái Đất. Đó là lớp vỏ sung. sinh vật.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật. (11 phút)
1. Mục tiêu:
Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố thực vật và
động vật trên Trái Đất và mối quan hệ giữa chúng.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy hoc: Vấn đáp, thảo luận, tranh ảnh. KT giao nhiệm vụ,
KT động não, KT trình bày.
3. Hình thức dạy học: Nhóm
4. Phương tiện: Tranh ảnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc kênh chữ 2/ Các nhân tố tự nhiên có
mục 2 trang 80,81,82 SGK, kết hợp quan sát hình 67, ảnh hưởng đến sự phân bố
68 (SGK) trao đổi và thực hiện phiếu học tập (thời thực, động vật: gian: 5 phút): a/ Đối với thực vật: Nhóm 1,2:
- Các nhân tố: khí hậu, địa
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố thực hình, đất. Trong đó khí hậu ảnh
vật? Trong đó nhân tố nào ảnh hưởng rõ rệt đến sự hưởng rõ rệt đến sự phân bố và
phân bố thực vật? Vì sao?
đặc điểm của thực vật.
b/ Đối với động vật:
- Các nhân tố: khí hậu, thực Nhóm 3,4:
vật. Tuy nhiên động vật ít chịu
Quan sát hình 67, 68 cho biết sự phát triển của
ảnh hưởng của khí hậu hơn vì
thực vật ở hai nơi này khác nhau như thế nào? Giải động vật có thể di chuyển theo địa hình, theo mùa. thích vì sao?
c/ Mối quan hệ giữa thực vật và động vật: Nhóm 5,6:
- Thành phần, mức độ tập trung Trang 128
Quan sát hình 69, 70 cho biết vì sao các loài động của thực vật ảnh hưởng đến sự
vật giữa hai miền lại khác nhau?
phân bố các loài động vật.
Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo như
yêu cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng
thống nhất phương án trả lời.
Bước 3: Đại diện 3 nhóm báo cáo kết quả; các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất (9 phút)
1. Mục tiêu:
Ảnh hưởng con người đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất
2. Phương pháp, kĩ thuật: vấn đáp. KTgiao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.
3.Hình thức dạy học: cá nhân
4. Phương tiện: tranh ảnh
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV yêu cầu hs đọc kênh chữ mục 3 sgk , lần 3/ Ảnh hưởng của con người
lượt trả lời các câu hỏi:
đối với sự phân bố thực, động
- Con người có ảnh hưởng như thế nào tới sự phân bố vật trên Trái Đất:
thực, động vật trên Trái Đất?
- Tích cực: con người đã mở
rộng phạm vi phân bố của thực
vật và động vật bằng cách
mang các giống cây trồng, vật
nuôi từ nơi này đến nơi khác.
- Tiêu cực: con người đã thu
hẹp nơi sinh sống của nhiều
loài thực vật và động vật; việc
khai thác rừng bừa bãi làm cho
nhiều loài động vật mất nơi cư trú. Trang 129
- Tại sao khi môi trường rừng bị phá hoại thì các
động vật quí hiếm, hoang dã trong rừng cũng bị diệt vong?
Trang 130
- Theo em, con người phải làm gì để bảo vệ thực,
động vật trên Trái Đất?
Bước 2:
HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức.
* GV liên hệ thực tế giáo dục hs ý thức bảo vệ tài nguyên sinh vật.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 3 phút)
Khoanh tròn 1 câu trả lời đúng nhất.
Trang 131
Câu 1/ Các loài động vật nào sau đây thuộc loài ngủ đông? A. Lợn rừng, khỉ. B. Rùa, vượn, cáo. C. Sử tử, voi, tê giác. D. Gấu nâu, gấu trắng.
Câu 2/ Yếu tố nào có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố thực vật? A. Đất đai. B. Khí hậu. C. Địa hình. D. Nguồn nước.
Câu 3/ Những việc làm nào sau đây không phải để bảo vệ động, thực vật hoang dã, quí hiếm là: A. Trồng cây, gây rừng.
B. Bảo vệ nguồn nước.
C. Săn bắt các động vật hoang dã, quí hiếm...
D. Xây dựng các khu bảo tồn, rừng quốc gia. D. MỞ RỘNG (3 phút)
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các nội dung sau:

- Tìm hiểu địa phương em có những hình thức tuyên truyền nào để bảo vệ động thực vật.
- Tìm hiểu về các động thực vật ở địa phương em. Trang 132