Giáo án Địa Lí 8 (cả năm) | Cánh diều

Giáo án Lịch sử - Địa lí lớp 8 sách Cánh diều được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 8. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Xem thêm các thông tin về Giáo án Lịch sử - Địa lí 8 sách Cánh diều tại đây

1
Trường: Họ và tên giáo viên:
Tổ:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY (KHBD) 12 BÀI PHẦN ĐỊA LÍ VÀ
2 CHỦ ĐỀ CHUNG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 - BỘ CD
CHƯƠNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ PHẠM VI LÃNH THỔ,
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam (VN).
- Phân tích được ảnh hưởng của vtrí địa và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành
đặc điểm địa lí tự nhiên VN.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của VN.
+ Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành
đặc điểm địa lí tự nhiên VN.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong sách giáo khoa (SGK) từ trang (tr) 89-92.
+ Quan sát bản đồ hình 1.1 SGK tr90 để xác định vị trí địa phạm vi lãnh thổ của
nước ta.
- Năng lực vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu những
thuận lợi của một số quốc gia trên biển.
3. Về phẩm chất: Ý thức học tập nghiêm túc, tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc,
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ liêng liêng của Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí Việt Nam (ĐLVN).
2
- Hình 1.1. Bản đồ vị trí địa lí VN trong khu vực Đông Nam Á, hình 1.2. Cột mốc chủ
quyền thiêng liêng trên quần đảo Trường Sa, hình 1.3. Một phần dãy núi Bạch hoặc
các hình tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập
cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Xem quốc kì đoán tên quốc gia” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải được trò chơi “Xem quốc kì đoán tên quốc gia” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Xem quốc kì đoán tên quốc gia” lên bảng:
1 2 3
4 5 6
* GV lần lượt cho HS quan sát các quốc kì trên theo thứ tự từ 1 đến 6, yêu cầu HS cho
biết tên quốc gia tương ứng với mỗi quốc kì trên. GV khen thưởng cho HS trả lời đúng.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát các quốc kì và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
1. Việt Nam
2. Trung Quốc
3. Lào
4. Cam-pu-chia
3
5. Ấn Độ 6. Thổ Nhĩ Kì
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Việt Nam, quốc hiệu là Cộng hòa Xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, quốc Cờ đỏ sao vàng biểu tượng thiêng liêng đặc biệt của
dân tộc Việt Nam. Vậy đất nước của chúng ta nằm ở đâu trên bản đồ thế giới và tiếp giáp
với các quốc gia nào trong số các quốc gia kể trên? Vị trí địa líphạm vi lãnh thổ nước
ta ảnh hưởng như thế nào đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên nước ta? Để biết
được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (65 phút)
2.1. Tìm hiểu về Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ VN (35 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của nước ta.
b. Nội dung: Quan sát hình 1.1, 1.2 kết hợp kênh chữ SGK tr 89-91 suy nghĩ cá
nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
4
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục I SGK.
* GV treo hình 1.1, 1.2 lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1, 1.2 hoặc Atlat ĐLVN
và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Việt Nam nằm ở đâu?
2. Xác định vị trí tiếp giáp của nước ta.
3. Xác định hệ tọa độ địa trên đất liền trên biển
nước ta.
4. Xác định các điểm cực phần đất liền của nước ta
5. Nêu các đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta.
6. Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào?
7. Vùng đất có diện tích bao nhiêu và gồm những bộ phận
nào?
8. Xác định đường bờ biển của nước ta. Đường bờ biển
nước ta dài bao nhiêu km? Nước ta bao nhiêu tỉnh,
thành phố giáp biển?
9. Vùng biển nước ta thuộc Biển nào? diện tích bao
nhiêu và gấp mấy lần diện tích đất liền?
10. Trong ng biển nước ta bao nhiêu đảo lớn
nhỏ?Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo,
dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn?
11. Vùng trời được xác định như thế nào?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát hình 1.1 hoặc Atlat ĐLVN đọc
Vị trí địa phạm vi
lãnh thổ Việt Nam
1. Đặc điểm vị trí địa lí
- Việt Nam nằm rìa phía
đông của bán đảo Đông
Dương, gần trung tâm khu
vực Đông Nam Á.
- Tiếp giáp:
+ Phía bắc giáp: Trung
Quốc.
+ Phía tây giáp Lào
Campuchia.
+ Phía đông nam giáp
Biển Đông.
2. Phạm vi lãnh thổ
Bao gồm: vùng đất, vùng
biển và vùng trời.
- Vùng đất: diện tích
331344 km
2
gồm toàn bộ
phần đất liền các hải
đảo.
- Vùng biển nước ta thuộc
Biển Đông diện tích
khoảng 1 triệu km
2
.
- Vùng trời khoảng
không gian bao trùm lên
5
kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1.
- Việt Nam nằm rìa phía đông của bán đảo Đông
Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và hải đảo.
- Nằm vị trí nội chí tuyến trong khu vực châu Á gió
mùa.
- Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
2. Tiếp giáp:
- Phía bắc giáp: Trung Quốc.
- Phía tây giáp Lào và Campuchia.
- Phía đông và nam giáp Biển Đông.
3.
- Htọa độ trên đất liền: theo chiều bắc - nam t23°23′B
đến 8°34′B, theo chiều đông - tây t 109°24′Đ đến
102°09′Đ.
- Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lí của nước ta còn kéo dài
tới khoảng vĩ độ 6°50'B (ở phía nam) và từ kinh độ 101°Đ
(ở phía tây) đến trên 117°20’Đ (ở phía đông).
4.
- Cực Bắc (23
0
23’B, 105
0
20’Đ): tại Lũng Cú, huyện
Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
- Cực Nam (8
0
34’B, 104
0
40’Đ): tại Đất Mũi, huyện
Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- Cực Tây (22
0
22’B, 102
0
09’Đ): tại Sín Thầu, huyện
Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
lãnh thổ nước ta.
6
- Cực Đông (12
0
40’B, 109
0
24’Đ): tại Vạn Thạnh,
huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
5.Vị trí địa lí của nước ta có các đặc điểm nổi bật:
- Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc, trung tâm hoạt
động của gió mùa châu Á.
- Nằm trên đường di lưu di của nhiều sinh vật trên
đất liền và trên biển.
- Nằm nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn
là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
- Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai và chịu ảnh hưởng
mạnh của biến đổi khí hậu.
6.. Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm vùng đất, vùng biển
vùng trời.
7. Vùng đất: diện tích 331344 km
2
gồm toàn bộ phần đất
liền và các hải đảo.
8. HS xác định đường bờ biển trên bản đồ. Đường bờ biển
nước ta dài 3260km, có 28/63 tỉnh, thành phố giáp biển.
9. Vùng biển nước ta Biển Đông diện tích khoảng 1
triệu km
2
, gấp hơn 3 lần diện tích đất liền.
10.
- Trong vùng biển nước ta hàng nghìn đảo lớn nhỏ,
trong đó có 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, nhỏ, lại
có ý nghĩa rất lớn vì : Việc khẳng định chủ quyền của một
nước đối với các đảo quần đảo ý nghĩa sở để
khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển
thềm lục địa quanh đảo, khẳng định lãnh thổ thống nhất
toàn vẹn của Việt Nam.
11. Vùng trời khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ
nước ta:
- Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.
- Trên biển ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian
trên các đảo.
7
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
* GV mở rộng: ng biển Việt Nam gồm 5 bộ phận:
- Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, phía
trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
- Lãnh hải vùng biển chiều rộng 12 hải lí tính từ
đường sra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải
biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải vùng biển tiếp liền nằm
ngoài lãnh hải Việt Nam, chiều rộng 12 hải tính từ
ranh giới ngoài của lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh tế vùng biển tiếp liền nằm
ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng
biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
- Thềm lục địa Việt Nam đáy biển lòng đất dưới đáy
biển, tiếp liền nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn
bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo
quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.
2.2. Tìm hiểu về Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình
thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. (30 phút)
a. Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của vị tđịa và phạm vi lãnh thổ
đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
b. Nội dung: Quan sát hình 1.3 kết hợp kênh chữ SGK tr91 suy nghĩ thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
8
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK.
* GV treo hình 1.3 lên bảng.
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu
cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 1.3 thông tin trong
bày, thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời các câu hỏi
theo phiếu học tập sau:
1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Vị trí địa
lãnh thổ đã quy
định đặc điểm
bản của thiên
nhiên nước ta
gì?
Vị trí địa
lãnh thổ ảnh
hưởng đến sự
phân hóa khí hậu
nước ta như thế
nào?
Kể tên một số
thiên tai thường
xảy ra ở nước ta.
II. Ảnh hưởng của vtrí
địa phạm vi lãnh
thổ đối với sự hình thành
đặc điểm địa tự nhiên
Việt Nam
Vị tđịa lãnh thổ đã
quy định đặc điểm cơ bản
của thiên nhiên nước ta
mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa sự phân
hóa đa dạng:
- Khí hậu: nhiệt độ trung
bình năm cao, lượng mưa
độ ẩm lớn, trong năm
hai mùa gió (gió a
hạ và gió mùa đông).
- Thiên tai: bão, lụt, hạn
hán,...
- Sinh vật: rất phong phú,
đa dạng. Ngoài sinh vật
nhiệt đới, nước ta còn
cả các loài sinh vật cận
nhiệt đới và ôn đới.
- Khoáng sản: đa dạng với
nhiều loại như than, dầu
mỏ, khí đốt, sắt, đồng,...
9
2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Vì sao tài nguyên
sinh vật nước ta
lại phong phú?
Kể tên các loại
khoáng sản của
nước ta.
sao nước ta
lại giàu tài
nguyên khoáng
sản?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 1.3 thông tin trong bày, suy nghĩ,
thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 1 5 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 1 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Vị trí địa
lãnh thổ đã quy
định đặc điểm
bản của thiên
nhiên nước ta
gì?
Vị trí địa lãnh thổ đã quy định
đặc điểm bản của thiên nhiên
nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm
gió mùa và có sự phân hóa đa dạng.
10
Vị trí địa
lãnh thổ ảnh
hưởng đến sự
phân hóa khí hậu
nước ta như thế
nào?
- Vị t địa nước ta nằm trong
vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc,
trong khu vực hoạt động của Tín
phong và g mùa châu Á, lại tiếp
giáp với Biển Đông nên khí hậu thể
hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa; với nhiệt độ trung bình năm
cao, lượng mưa độ ẩm lớn, trong
năm hai mùa gió (gió mùa hạ
gió mùa đông).
- Hoạt động của các khối khí bức
chắn địa hình còn làm cho khí hậu
nước ta phân hoá từ bắc xuống nam
và từ đông sang tây.
Kể tên một số
thiên tai thường
xảy ra ở nước ta.
Bão, lũ lụt, hạn hán, nước biển
dâng,…
2. Nhóm 5 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Vì sao tài nguyên
sinh vật nước ta
lại phong phú?
- Do vị trí địa nằm trên đường di
lưu di của sinh vật nên Việt
Nam tài nguyên sinh vật rất
phong phú, đa dạng.
- Ngoài sinh vật nhiệt đới như trong
vườn quốc gia Cúc Phương, nước ta
còn cả các loài sinh vật cận nhiệt
đới và ôn đới.
Kể tên các loại
khoáng sản của
nước ta.
Than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, đồng, bô-
xít, a-pa-tít, đá vôi, sét, cao lanh,...
11
sao nước ta
lại giàu tài
nguyên khoáng
sản?
Do vị trí địa nằm nơi giao nhau
của hai vành đai sinh khoáng lớn là
Thái Bình Dương Địa Trung Hải
nên Việt Nam nguồn tài nguyên
khoáng sản đa dạng.
* HS các nhómcòn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (10 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau: Hãy vẽ
đồ thể hiện các bộ phận hợp thành lãnh thổ Việt Nam.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình:
12
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Hãy tìm hiu nhng thun li
ca mt s quc gia trên bin.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện
nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau: Những thuận lợi của một số quốc gia có biển:
- Biển nước ta rất giàu hải sản, nhiều vũng, vịnh, tạo điều kiện cho nước ta
phát triển ngành đánh bắt nuôi trồng hải sản, phát triển giao thông vận tải trên
biển.
- Cảnh quan ven bờ tạo điều kiện phát triển du lịch. Ven biển nhiều bãi tắm
đẹp: Vũng Tàu, Cát Bà, Hạ Long.
- Các khoáng sản như dầu khí, titan, cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu.
- Tạo điều kiện cho phát triển nghề muối.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của
nhân.
13
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
BÀI 2. ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 4 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.
- Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồng
bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.
+ Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồng
bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr93-99.
+ Quan sát bản đồ địa hình VN để xác định các đỉnh núi, dãy núi, hướng núi, cao
nguyên, đồng bằng,…
- Năng lực vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: địa phương nơi
em sinh sống thuộc khu vực địa hình nào? Hãy tả đặc điểm địa hình nơi em sinh
sống.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say yêu thích tìm tòi những thông tin
khoa học về địa hình VN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat ĐLVN.
- Hình 2.1. Một phần dãy núi Hoàng Liên Sơn, hình 2.2. Bản đồ địa hình VN, hình
2.3. Mốc đánh dấu tọa độ trên đỉnh Phan xi păng, hình 2.4. Động Thiên Đường, hình 2.5.
Bồi tụ ở đồng bằng sông Cửu Long, hình 2.7. Một phần cao nguyên Kon Tum, hình 2.8.
vịnh Vĩnh Huy (Ninh Thuận) hoặc các hình tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
14
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập
cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải được trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” lên bảng
1 2 3
* GV lần lượt cho HS quan sát các hình trên theo thứ tự từ 1 đến 3, yêu cầu HS cho
biết tên chữ tương ứng với mỗi hình trên. GV khen thưởng cho HS trả lời đúng.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát các hình kết hợp với sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu
hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
1. Đồng bằng
2. n bình nguyên
3. Cao nguyên
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Đồng bằng, bán bình nguyên cao
nguyên một những dạng địa hình nước ta. Đồng bằng, bán bình nguyên cao
nguyên những đặc điểm gì? nước ta những đồng bằng, bán bình nguyên cao
nguyên nào? Bên cạnh những dạng địa hình này thì nước ta còn những dạng địa
hỉnh nào khác? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học
hôm nay.
15
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (145 phút)
2.1. Tìm hiểu về Đặc điểm chung của địa hình (45 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình
Việt Nam.
b. Nội dung: Quan sát hình 2.1 đến 2.6 hoặc Atlat ĐLVN và các hình ảnh tương
tự kết hợp kênh chữ SGK tr98-99 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
Hình 2.1. Hoàng Liên Sơn
16
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.
* GV treo hình 2.1 đến 2.6 SGK phóng to lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 đến 2.6 SGK hoặc
Atlat ĐLVN thông tin trong bày, lần lượt trả lời các
câu hỏi sau:
1. Địa hình nước ta có mấy đặc điểm chung? Kể tên.
2. Cho biết địa hình đồi núi chiếm bao nhiêu? Đồi núi
thấp dưới 1000m chiến bao nhiêu diện tích lãnh thổ?
3. Núi cao trên 2000m chiếm bao nhiêu diện tích lãnh
thổ? Xác định một số đỉnh núi cao trên 2000m trên bản
đồ.
4. Đồng bằng chiếm bao nhiêu diện tích lãnh thổ? Đồng
bằng nước ta được phân loại như thế nào?
5. Ktên các bậc địa hình kế tiếp nhau từ nội địa ra biển.
Vì sao địa hình nước ta có tính phân bậc?
6. Quan sát video clip, hãy cho biết động Phong Nha
I. Đặc điểm chung của
địa hình
a. Địa hình đồi núi chiếm
ưu thế
- Đồi núi chiếm 3/4 diện
tích lãnh thổ. Chủ yếu
đồi núi thấp.
- Đồng bằng chiếm 1/4
diện tích lãnh thổ.
b. Địa hình nước ta được
nâng lên giai đoạn Tân
kiến tạo tạo thành
nhiều bậc kế tiếp nhau
Đồi núi, đồng bằng, bờ
biển, thềm lục địa.
c. Địa hình nước ta mang
tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa
17
được hình thành như thế nào?
7. sao địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm
gió mùa? Tính chất này biểu hiện như thế nào?
8. Kể tên các dạng địa hình do con người tạo nên.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát hình 2.1 đến 2.6 SGK hoặc Atlat
ĐLVN đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời
câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Địa hình nước ta có 4 đặc điểm chung:
- Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
- Địa hình có 2 hướng chính là TB-ĐN và vòng cung.
- Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt.
- Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
và con người .
2.
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
- Trong đó đồi núi thấp dưới 1000m chiến 85% diện tích
lãnh thổ.
3.
- Núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
- Một số đỉnh núi cao trên 2000m: Phan-xi-păng 3147m,
Phu Luông 2985m, Pu Xai Lai Leng 2711m, Ngọc Linh
2598m,…
4.
- Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ.
- Được chia thành đồng bằng châu thổ đồng bằng ven
- Qúa trình cac-xtơ tạo ra
nhiều hang động lớn.
- Qúa trình xâm thực, xói
mòn, rửa trôi, bồi t đã
làm thay đổi địa hình.
d. Địa nh nước ta chịu
ảnh ởng mạnh mẽ của
con người
- Các dạng địa hình nhân
tạo: hầm mỏ, đê, đập...
18
biển.
5.
- Núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, đồng bằng, bờ
biển, thềm lục địa.
- Nguyên nhân: quá trình địa chất lâu dài qua 3 giai đoạn:
Tiền Cambri, Cổ kiến tạo Tân kiến tạo, vận động tạo
núi Hi-ma-lay-a.
6. Do nước mưa hòa tan đá vôi cùng với sự khoét sâu của
mạch nước ngầm.
7.
- Nguyên nhân: nhiệt độ cao, lượng mưa lớn tập trung
theo mùa, nước mưa hòa tan đá vôi.
- Biểu hiện:
+Qúa trình cac-xtơ tạo ra nhiều hang động lớn: Thiên
Đường (hình 2.4), Phong Nha, hang Sơn Đoòng.
+ Qúa trình xâm thực, xói mòn, rửa trôi, bồi tụ (hình 2.5)
đã làm thay đổi địa hình.
+ Các hiện tượng đất trượt, đá lở, lũ quét.
8. Các dạng địa hình nhân tạo: đô thị, hầm mỏ, hồ chứa
nước, đê, đập (hình 2.6)...
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
* Mở rộng: Fansipan đỉnh núi cao nhất trong dãy núi
Hoàng Liên Sơn, nằm ở biên giới tỉnh Lào Cai và tỉnh Lai
Châu. Về mặt hành chính, đỉnh Fansipan thuộc địa giới
của cả huyện Tam Đường (Lai Châu) và thị xã Sa Pa (Lào
Cai), cách trung tâm thị xã Sa Pa khoảng 9 km về phía tây
nam. Chiều cao của đỉnh núi đo đạc vào năm 1909
3143 m, tuy vậy theo số liệu mới nhất của Cục Đo đạc,
19
Bản đồ Thông tin địa Việt Nam đưa ra vào cuối
tháng 6 năm 2019, đỉnh núi cao 3147m.
2.2. Tìm hiểu về Các khu vực địa hình (100 phút)
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi
núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa.
b. Nội dung: Quan sát hình 2.2, 2.7, 2.8 hoặc Atlat ĐLVN, các hình ảnh tương
tựkênh chữ SGK tr97-99, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK.
* GV treo hình 2.2, 2.7, 2.8 lên bảng.
* GV yêu cầu HS kể tên các khu vực địa hình ở nước ta.
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu
cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.7, 2.8 hoặc Atlat
ĐLVN thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 15
phút để trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau:
1. Nhóm 1, 2 phiếu học tập số 1
So sánh khu vực Đông Bắc và Tây Bắc:
Khu vực
Phạm vi
II. Đặc điểm c khu vực
địa hình
1. Địa hình đồi núi
- Khu vực Đông Bắc
+ Phạm vi: Nằm phía
đông thung lũng sông
Hồng.
+ Đặc điểm hình thái: chủ
yếu đồi núi thấp, 4
dãy núi hình cánh cung
(Sông Gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều)
chụm lại ở Tam Đảo.
- Khu vực Tây Bắc
20
Đông Bắc
Tây Bắc
2. Nhóm 3, 4 phiếu học tập số 2
So sánh khu vực Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam:
Khu vực
Phạm vi
Trường
Sơn Bắc
Trường
Sơn Nam
3. Nhóm 5, 6 phiếu học tập số 3
So sánh Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu
Long và Đồng bằng ven biển miền Trung.
Khu
vực
Diện tích
(km
2
)
Nguồn gốc
hình thành
Đặc điểm
Đồng
bằng
sông
Hồng
Đồng
bằng
sông
Cửu
Long
Đồng
bằng
ven
biển
+ Phạm vi: giữa sông
Hồng sông Cả.
+ Đặc điểm hình thái: địa
hình cao nhất nước ta
(đỉnh Phan-xi-păng
3147m), với các dãy núi
lớn hướng TB-ĐN như
Hoàng Liên Sơn, Pu Đen
Đinh, Pu Sam Sao.
- Khu vực Trường Sơn
Bắc
+ Phạm vi: từ phía nam
sông Cả đến dãy Bạch Mã.
+ Đặc điểm hình thái: Chủ
yếu các dãy núi trung
bình thấp, chạy song
song so le nhau, hướng
tây bắc - đông nam tây
- đông.
- Khu vực Trường Sơn
Nam
+ Phạm vi: từ phía nam
dãy Bạch Mã.
+ Đặc điểm hình thái: gồm
các khối núi nhiều cao
nguyên badan xếp tầng.
2. Địa hình đồng bằng
- Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích: khoảng
15000km
2
.
+ Nguồn gốc hình thành:
do phù sa sông Hồng
sông Thái Bình bồi đắp.
+ Đặc điểm: nhiều đồi
21
miền
Trung
4. Nhóm 7, 8 phiếu học tập số 4
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Trình bày đặc
điểm địa hình bờ
biển nước ta.
Trình bày đặc
điểm địa hình
thềm lục địa
nước ta.
* GV yêu cầu HS kể tên xác định trên hình các dạng
địa hình chuyển tiếp giữa miền núi đồng bằng nước
ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát hình 2.2, 2.7, 2.8 hoặc Atlat
ĐLVN và thông tin trong bày, suy nghĩ cá nhân, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình.
- HS kể tên: các khu vực địa hình: đồi núi, đồng bằng, bờ
biển và thềm lục địa.
- Đại diện nhóm 1, 3, 5 ,7 lên thuyết trình câu trả lời trước
lớp:
1. Nhóm 1 phiếu học tập số 1
So sánh khu vực Đông Bắc và Tây Bắc:
núi sót, hệ thống đê sông
chia cắt đồng bằng thành
nhiêu ô trũng; còn hệ
thống đê biển ngăn nước
mặn xâm nhập.
- Đồng bằng sông Cửu
Long
+ Diện tích: khoảng 40000
km
2
.
+ Nguồn gốc hình thành:
do phù sa của hệ thống
sông Mê Công bồi đắp.
+ Đặc điểm: nhiều ô
trũng lớn, ngập nước hằng
năm ảnh hưởng thường
xuyên của thủy triều.
- Đồng bằng ven biển
miền Trung
+ Diện tích: khoảng 15000
km
2
.
+ Nguồn gốc hình thành:
từ phù sa sông hoặc kết
hợp giữa phù sa sông
biển.
+ Đặc điểm: Đồng bằng h
nhỏ, hẹp ngang, dốc và bị
chia cắt bởi các y núi
hướng tây đông.
3. Địa hình bờ biển
thềm lục địa
- Địa hình bờ biển của
nước ta rất đa dạng. Các
hiện tượng bồi tụ, mài
mòn xói lở xảy ra khác
nhau từng đoạn bờ biển,
22
Khu vực
Phạm vi
Đông Bắc
Nằm phía đông
thung lũng sông
Hồng.
Tây Bắc
Giữa sông Hồng
sông Cả.
tạo thành các bãi triều,
vũng, vịnh, đầm, phá,...
- Thềm lục địa nước ta
nông mở rộng, đặc biệt
ở Bắc Bộ và Nam Bộ.
23
2. Nhóm 3 phiếu học tập số 2
So sánh khu vực Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam:
Khu vực
Phạm vi
Trường
Sơn Bắc
Từ phía nam
sông Cả đến dãy
Bạch Mã.
Trường
Sơn Nam
Từ phía nam dãy
Bạch Mã.
24
3. Nhóm 5 phiếu học tập số 3
So sánh Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu
Long và Đồng bằng ven biển miền Trung.
Khu
vực
Diện tích
(km
2
)
Nguồn gốc
hình thành
Đặc điểm
Đồng
bằng
sông
Hồng
15000
Do p sa
sông Hồng
sông
Thái Bình
bồi đắp.
- Độ cao: khoảng 2
- 4m
- Trong đồng bằng
nhiều đồi núi
sót, hệ thống đê
sông chia cắt đồng
bằng thành nhiêu ô
trũng; còn hệ thống
đê biển ngăn nước
mặn xâm nhập vào
đồng bằng.
Đồng
bằng
sông
Cửu
Long
40000
Do p sa
của hệ
thống sông
Công
bồi đắp.
- Độ cao: Địa hình
thấp tương đối
bằng phẳng.
- Trong đồng bằng
còn nhiều ô
trũng lớn, ngập
nước hằng năm và
ảnh hưởng thường
xuyên của thủy
triều.
Đồng
bằng
15000
Từ phù sa
sông hoặc
Đồng bằng nhỏ,
hẹp ngang, dốc
25
ven
biển
miền
Trung
kết hợp
giữa phù sa
sông
biển.
bị chia cắt bởi các
dãy núi hướng tây
đông.
4. Nhóm 7 phiếu học tập số 4
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Trình bày đặc
điểm địa hình bờ
biển nước ta.
Địa hình bbiển của nước ta rất đa
dạng. Các hiện tượng bồi tụ, mài
mòn xói lở xảy ra khác nhau
từng đoạn bờ biển, tạo thành các bãi
triều, vũng, vịnh, đầm, phá,...
Trình bày đặc
điểm địa hình
thềm lục địa
nước ta.
Thềm lục địa nước ta nông mở
rộng, đặc biệt Bắc Bộ Nam Bộ,
tạo điều kiện cho việc mở rộng diện
tích lãnh thổ đất liền và làm thay đổi
địa hình bờ biển.
* HS các nhóm 2, 4, 6, 8 lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa
sản phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
* HS kể tên: Các dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi
và đồng bằng:
+ Vùng đồi trung du ở Bắc Bộ.
+ Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
26
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau: Hãy vẽ
đồ thể hiện đặc điểm các khu vực địa hình ở nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình:
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
27
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (10 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Địa phương nơi em sinh sng
thuc khu vực địa hình nào? Hãy mô t đặc điểm địa hình nơi em sinh sống.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS dựa vào hiểu biết thực tế suy nghĩ, trao đổi
với bạn để trả lời câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau:
Địa hình của Thành phố Hồ Chí Minh đồng bằng thấp. Mặc dù một phần
tương đối lớn lãnh thổ là vùng trũng (trên 70% diện tích đất tự nhiên nằm trong vùng
chịu tác động của thuỷ triều), nhưng do tác động của chế độ bán nhật triều nên khả
năng thoát nước nhanh, ít gây ngập úng kéo dài, thuận lợi cho việc xây dựng các
công trình dân dụng phát triển các ngành kinh tế. Nhìn chung, địa hình Thành phố
Hồ Chí Minh không phức tạp, song cũng khá đa dạng, điều kiện để phát triển
nhiều mặt, nhất là giao thông vận tải.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản phẩm của
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
BÀI 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỊA HÌNH ĐỐI VỚI SỰ
PHÂN HÓA TỰ NHIÊN VÀ KHAI THÁC KINH TẾ
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Tìm được dụ chứng minh ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân a tự nhiên
khai thác kinh tế.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
28
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Trình bày được ảnh hưởng của địa hình đối với
sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác kênh chữ trong SGK từ tr100.
- Năng lực vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Tìm được dụ
chứng minh ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say yêu thích tìm tòi những thông tin
khoa học về địa hình VN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí VN.
- Bản đồ địa hình VN (hình 2.2 SGK tr94).
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat Địa lí VN, thu thập tự liệu, sưu tầm tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập
cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng ngại vật” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải mã được “Chướng ngại vật” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Vượt chướng ngại vật” lên bảng:
1
2
3
4
29
* GV phổ biến luật chơi:
- “Chướng ngại vật” tên hình ảnh ẩn sau 4 mảnh ghép được đánh số từ 1 đến 4
tương ứng với 4 câu hỏi.
- Các em dựa vào Atlat ĐLVN sự hiểu biết của bản thân để trả lời, các em
quyền lựa chọn thứ tự câu hỏi để trả lời, mỗi câu hỏi có 1 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ (ví dụ 1 cây bút) mảng ghép sẽ
biến mất để hiện ra một góc của hình ảnh tương ứng, trả lời sai mảnh ghép sẽ bị khóa lại,
trong quá trình trả lời, em nào trả lời đúng “Chướng ngại vật” thì snhận được phần quà
lớn hơn (ví dụ 3 cây bút).
* Hệ thống câu hỏi:
Câu 1. Kể tên các dãy núi ở khu vực Tây Bắc.
Câu 2. Kể tên các cao nguyên ở khu vực Trường Sơn Nam.
Câu 3. Kể tên các đồng bằng ở nước ta.
Câu 4. Kể tên các bãi biển đẹp ở nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát Atlat ĐLVN và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
Câu 1: Dãy Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao.
Câu 2: Cao nguyên Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăk, Lâm Viên, Mơ Nông Di Linh.
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng ven biển
miền Trung.
Câu 4: Sầm Sơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,…
30
THỦY ĐIỆN SƠN LA
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Nhà máy thủy điện Sơn La được xây
dựng trên dòng chính sông Đà tại Ít Ong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La, chảy trên
khu vực núi cao Tây Bắc nên sông có sức nước mạnh và chảy xiết, tạo nên công suất lắp
máy 2.400 MW, đến thời điểm hiện tại thủy điện Sơn La trở thành nhà máy thủy điện lớn
nhất Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. Đó là một ví dụ minh chứng cho ảnh hưởng của
địa hình đến sông ngòi khai thác kinh tế nước ta. Vậy bên cạnh ảnh hưởng đến sông
ngòi ngành thủy điện thì địa hình nước ta còn ảnh hưởng đến sự phân hóa tự nhiên
khai thác kinh tế nào khác? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự
nhiên (35 phút)
a. Mục tiêu: HS tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của địa hình sự phân hóa
tự nhiên.
b. Nội dung: Dựa vào hình 2.2 SGK tr94 hoặc Atlat ĐLVN và các hình ảnh thu
thập được kết hợp kênh chữ SGK tr100, suy nghĩ để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2 hoặc Atlat ĐLVN
thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Cho biết độ cao địa hình ảnh ởng đến khí hậu sinh vật như thế nào?
Cho ví dụ.
2. Cho biết hướng của các sườn núi ảnh hưởng đến khí hậu sinh vật như thế
nào? Cho ví dụ.
3. Xác định các sông chảy theo hướng TB-ĐN vòng cung trên bản đồ địa
hình. Giải thích.
4. Cho biết độ dốc địa hình ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy như thế nào? Cho
ví dụ.
5. Kể tên các loại đất ở khu vực đồi núi và đồng bằng của nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào hình 2.2 SGK tr94 hoặc Atlat ĐLVN, yêu cầu bài thực hành từ
kênh chữ SGK tr100 kết hợp với tư liệu, tranh ảnh đã chuẩn bị để suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
31
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực
hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi nhóm 2, 4, 6, 8 trình bày sản phẩm
của mình:
1. Có 3 đai cao:
- Đai nhiệt đới gió mùa: độ cao dưới 600-700m (miền Bắc) hoặc dưới 900-
1000m (miền Nam); mùa hạ nóng, sinh vật tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm
lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa như như ở VQG Cúc Phương.
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: lên đến độ cao 2600m, khí hậu mát mẻ, sinh
vật gồm có rừng cận nhiệt lá rộng, rừng lá kim... ví dụ như rừng thông ở Đà Lạt.
- Đai ôn đới gió mùa trên núi: ở độ cao trên 2600m (chỉ có ở miền Bắc): khí hậu
mang tính chất ôn đới, sinh vật là các loài thực vật ôn đới ví dụ như đỗ quyên, lãnh
sam, thiết sam...
2.
- Ở sườn đón gió: mưa nhiều, sinh vật phát triển.
- Ở sườn khuất gió: mưa ít, sinh vật nghèo nàn hơn.
- Ví dụ: Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây, bên nắng đốt (ven biển miền
Trung), bên mưa quây (Tây Nguyên).
3.
- Hướng TB – ĐN: sông Hồng, sông Đà, sông Mã, sông Cả, sông Hậu,…
- Hướng vòng cung: sông Cầu, sông Thương, sông Gâm,…
- Nguyên nhân: hướng nghiêng TB- ĐN và vòng cung của địa hình ảnh hưởng
đến hướng chảy sông ngòi.
4.
- Ở vùng núi sông thường chảy nhanh (ví dụ: sông Đà).
- Ở vùng đồng bằng sông chảy chậm và điều hòa (ví dụ: sông Hậu).
5.
- Ở khu vực đồi núi: đất feralit trên đá badan, đất feralit trên đá vôi và trên các
loại đá khác.
- Ở khu vực đồng bằng: đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn, đất cát biển, đất xám
trên phù sa cổ.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá
nhân.
*Bước 4. GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt
động của các em.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về Ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế
(45 phút)
32
a. Mục tiêu: HS tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của địa hình đối với khai
thác kinh tế.
b. Nội dung: Dựa vào hình 2.2 SGK tr94 hoặc Atlat ĐLVN kết hợp kênh chữ
SGK tr100, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 8 nhóm, yêu cầu HS dựa vào hình
2.2 hoặc Atlat ĐLVN SGK tr94, yêu cầu bài thực hành từ kênh chữ SGK tr100 kết
hợp với liệu, tranh ảnh đã chuẩn bị để hoàn thành báo cáo của nhóm mình phụ
trách:
* Nhóm 1, 2: Quan sát các hình ảnh thông tin thu thập được trên Internet,
nêu những thuận lợi khó khăn của địa hình đồi núi đối với khai thác kinh tế. Cho
ví dụ.
* Nhóm 3, 4: Quan sát các hình ảnh thông tin thu thập được trên Internet,
nêu những thuận lợi khó khăn của địa hình đồng bằng đối với khai thác kinh tế.
Cho ví dụ.
* Nhóm 5, 6: Quan sát các hình ảnh thông tin thu thập được trên Internet,
nêu những thuận lợi khó khăn của địa hình bờ biển đối với khai thác kinh tế. Cho
ví dụ.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào hình 2.2. SGK tr94, yêu cầu bài thực hành từ kênh chữ SGK tr100
kết hợp với liệu, tranh ảnh đã chuẩn bị để thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến để
viết báo cáo và trình bày báo cáo.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực
hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi các nhóm sản phẩm, GV lần lượt gọi nhóm 1, 3, 5 trình bày sản
phẩm của mình:
* Nhóm 1:
- Thuận lợi:
+ Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia
súc lớn và lâm nghiệp.
+ Phát triển thủy điện, khai thác và chế biến khoáng sản.
- Khó khăn: địa hình bị chia cắt gây hạn chế trong việc xây dựng sở htầng,
phát triển giao thông và hay xảy ra thiên tai: lũ quét, sạt lở đất…
- Ví dụ:
+ Thuận lợi: trồng cà phê ở Tây Nguyên, chăn nuôi bò sữa ở Tây Bắc.
+ Khó khăn: lũ quét ở Tây Bắc, sạt lở đất ở Tây Nguyên.
33
* Nhóm 3:
- Thuận lợi: đất phì nhiêu đồng bằng vùng sản xuất lương thực, thực phẩm,
cây ăn quả; phát triển thủy sản.
- Khó khăn: thiên tai: bão, lụt, hạn hán
- Ví dụ:
+ Thuận lợi: trồng lúa ở ĐB. Sông Hồng, trồng cây ăn quả như chôm chôm, xoài, sầu
riêng… ở ĐB. Sông Cửu Long.
+ Kkhăn: ngập lụt ĐB. Sông Hồng, hạn hán, xâm nhập mặn ĐB. Sông
Cửu Long.
* Nhóm 5:
- Thuận lợi: Phát triển du lịch biển, nuôi trồng hải sản, xây dựng cảng biển đặc
biệt là cảng nước sâu.
- Khó khăn: thiên tai: bão, một số đoạn bờ biển bị mài mòn, sạt lở...
- Ví dụ:
+ Thuận lợi: phát triển du lịch biển Nha Trang, phát triên giao thông vận tải biển:
cảng Hải Phòng.
+ Khó khăn: bão đổ bộ vào Đà Nẵng, sạt lở bờ biển ở Bình Thuận.
* HS các nhóm 2, 4, 6 lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp nhóm bạn và
sản phẩm của nhóm mình.
*Bước 4. GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt
động của các em.
BÀI 4. KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản VN.
- Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp
lí tài nguyên khoáng sản.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản VN.
34
+ Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu vấn đề sử dụng
hợp lí tài nguyên khoáng sản.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr101-104..
+ Quan sát bản đhình 4.1 SGK để xác định tên sự phân bố các mỏ khoáng sản
nước ta.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu và giới
thiệu về một loại khoáng sản nước ta (trữ lượng, vấn đề môi trường liên quan đến việc
khai thác và sử dụng khoáng sản đó…)
3. Về phẩm chất: Ý thức học tập nghiêm túc, ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn
tài nguyên khoáng sản tránh cạn kiệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí Việt Nam (ĐLVN)
- Hình 4.1. Bản đồ phân bố một số khoáng sản ở VN, hình 4.2. Khai thác than ở tỉnh
Quảng Ninh và các hình ảnh tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập
cho HS.
b.Nội dung: GV cho HS xem video clip về khai thác bô-xít ở Tây Nguyên.
c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV đặt câu hỏi cho HS: hãy cho biết video clip nói đến việc khai thác loại khoáng
sản nào? Loại khoáng sản này phân bố ở vùng nào của nước ta?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát video clip và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: khai
thác bô-xít ở Tây Nguyên.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: -xít là một loại tài nguyên khoáng sản
quan trọng không chỉ Tây Nguyên mà còn cả nước ta đóng góp không nhỏ vào sự phát
35
triển kinh tế - xã hội. Vậy nước ta có những mỏ bô-xít nào? Phân bố ở đâu? Bên cạnh bô-
xít thì nước ta còn có những loại khoáng sản nào khác? Để biết được những điều này, lớp
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (105 phút)
2.1. Tìm hiểu về Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản (35 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên
khoáng sản VN.
b. Nội dung: Quan sát hình 4.1, Atlat ĐLVN các hình ảnh minh họa kết hợp
kênh chữ SGK tr 101 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm:
trả lời được các
câu hỏi của GV.
36
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.
* GV treo hình 4.1 SGK lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 4.1 SGK hoặc
Atlat ĐLVN thông tin trong bày, lần lượt trả lời các
câu hỏi sau:
1. Chứng minh nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta khá
phong phú và đa dạng?
2. Khoáng sản nước ta chia làm mấy nhóm? Tên các
khoáng sản của từng nhóm.
3. Phần lớn khoáng sản nước ta trữ lượng như thế
nào? Kể tên các khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta.
4. Giải thích sao khoáng sản nước ta lại phong phú
đa dạng?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát bản đồ hình 3.3 SGK hoặc Atlat
ĐLVN đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời
câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1.
- trên 5000 mỏ và điểm quặng của hơn 60 loại khoáng
sản khác nhau.
- Một số loại khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá,
than bùn, sắt, mangan, titan, vàng, đồng, thiếc, -xit,
apatit, đá quý, đá vôi, sét, cao lanh, nước khoáng.
I. Đặc điểm chung của
tài nguyên khoáng sản
- Khoáng sản nước ta
phong phú đa dạng. Cả
nước phát hiện trên 5000
mỏ và điểm quặng với 60
loại khoáng sản khác nhau.
- Khoáng sản nước ta
trữ lượng vừa nhỏ. Một
số loại khoáng sản trữ
lượng lớn như: Than đá,
dầu mỏ, khí đốt,…
- Sự hình thành khoáng
sản nước ta gắn với sự
hình thành phát triển
của tự nhiên.
37
2. Khoáng sản nước ta chia làm 3 nhóm:
- Khoáng sản năng lượng (than đá, dầu mỏ, khí tự
nhiên,…).
- Khoáng sản kim loại (sắt, đồng, -xit, man-gan, đất
hiếm,..).
- Khoáng sản phi kim loại (a-pa-tit, đá vôi, sét, cao
lanh...).
3.
- Phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta trữ lượng
trung bình và nhỏ.
- Một số loại khoáng sản trữ lượng lớn như: dầu mỏ,
than, khí tự nhiên, sắt, đồng, bô-xit, đá vôi.
4.
- Lịch sử phát triển địa chất lâu dài phức tạp qua 3 giai
đoạn: Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.
- Vtrí địa lí nước ta nằm nơi giao nhau giữa 2 vành đai
sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
2.2. Tìm hiểu về Đặc điểm phân bố tài nguyên khoáng sản (30 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu.
b. Nội dung: Quan sát bản đồ hình 4.1 hoặc Atlat ĐLVN các hình ảnh minh
họa kết hợp với kênh chữ SGK tr103 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
II. Đặc điểm phân bố tài
38
* GV gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK.
* GV treo hình 4.1 SGK lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 SGK hoặc Atlat
ĐLVN thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi
sau:
1. Xác định s phân bố của than đá, dầu mỏ khí tự
nhiên ở nước ta.
2. Xác định sự phân bố của -xít, a-pa-tít đá vôi
nước ta.
3. Giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát hình 4.1 SGK hoặc Atlat ĐLVN
và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1.
- Than đá: ở bể than Quảng Ninh.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: ở vùng thềm lục địa phía nam.
2.
- -xít: ở Tây Nguyên.
- A-pa-tít: ở Lào Cai.
- Đá vôi: ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
3. Nguyên nhân: S phân b khoáng sn c ta liên
quan cht ch vi s phân hoá phc tạp, đa dạng ca các
hoạt động đa cht ni sinh và ngoi sinh.
- Các mỏ khoáng sản nội sinh thường tập trung tại các đứt
gãy sâu với hoạt động uốn nếp mac-ma diễn ra mạnh
mẽ.
nguyên kháng sản
- Than đá: b than
Quảng Ninh.
- Dầu mỏ khí tự nhiên:
vùng thềm lục địa phía
nam.
- -xít: ở Tây Nguyên.
- A-pa-tít: ở Lào Cai.
- Đá vôi: vùng núi phía
Bắc và Bắc Trung Bộ.
39
- Các khoáng sản ngoại sinh thường tập trung ở vùng biển
nông, thềm lục địa hoặc vùng trũng trong nội địa.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
2.3. Tìm hiểu về Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. ( 40 phút)
a. Mục tiêu: HS phân tích được vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
b. Nội dung: Dựa vào hình 4.2 các hình ảnh minh họa kênh chữ SGK
tr103, 104 suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
Hình 4.2. Khai thác than ở tỉnh Quảng Ninh
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 3 SGK.
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu
cầu HS, yêu cầu HS dựa vào hình 4.2 thông tin trong
bày, thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời các câu hỏi
theo phiếu học tập sau:
1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 phiếu học tập số 1
III. Sử dụng hợp tài
nguyên khoáng sản
- Hiện trạng: việc khai
thác sử dụng còn chưa
hợp lí.
- Hậu quả: gây lãng phí,
cạn kiệt, ảnh hưởng xấu
đến môi trường và phát
triển bền vững.
40
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Nêu vai trò của
tài nguyên
khoáng sản nước
ta.
Nêu hiện trạng
khai thác sử
dụng tài nguyên
khoáng sản.
Nguyên nhân
nào dẫn đến việc
khai thác sử
dụng tài nguyên
khoáng sản chưa
hợp lí?
2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Việc khai thác
sử dụng tài
nguyên khoáng
sản chưa hợp
gây ra những
hậu quả gì? Lấy
dụ cụ thể để
chứng minh.
Nêu các biện
pháp s dụng
hợp tài nguyên
khoáng sản nước
ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
- Giải pháp:
+ Thực hiện nghiêm Luật
khoáng sản của Việt Nam.
+ Quản chặt chẽ việc
khai thác khoáng sản.
+ Sử dụng khoáng sản tiết
kiệm.
+ Quản lí trữ lượng và sản
lượng khai thác.
+ Sử dụng công nghệ khai
thác tiên tiến.
41
* HS quan sát hình 4.2 thông tin trong bày, suy nghĩ,
thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 3 7 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 3 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Nêu vai trò của
tài nguyên
khoáng sản nước
ta.
- Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu
cho nhiều ngành công nghiệp cũng
như đảm bảo an ninh năng lượng
cho quốc gia.
- Phát triển kinh tế và đời sống.
Nêu hiện trạng
khai thác sử
dụng tài nguyên
khoáng sản.
Khai thác sử dụng khoáng sản
còn chưa hợp lí.
Nguyên nhân
nào dẫn đến việc
khai thác sử
dụng tài nguyên
khoáng sản chưa
hợp lí?
- Khai thác quá mức, bừa bãi, trái
phép.
- Công nghệ khai thác còn lạc hậu.
2. Nhóm 7 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Việc khai thác
sử dụng tài
nguyên khoáng
- Gây lãng phí, ảnh hưởng xấu đến
môi trường và phát triển bền vững.
Bên cạnh đó, một số loại khoáng sản
42
sản chưa hợp
gây ra những
hậu quả gì? Lấy
dụ cụ thể để
chứng minh.
bị khai thác quá mức dẫn tới nguy
cơ cạn kiệt.
- Sạt lở sông Hậu do khai thác cát, ô
nhiễm biển do khai thác dầu thềm
lục địa phía nam.
Nêu các biện
pháp s dụng
hợp tài nguyên
khoáng sản nước
ta.
- Thực hiện nghiêm Luật khoáng sản
của Việt Nam.
- Quản chặt chẽ việc khai thác
khoáng sản.
- Sử dụng khoáng sản tiết kiệm.
- Quản trữ lượng sản lượng
khai thác.
- Sử dụng công nghệ khai thác tiên
tiến.
* HS các nhómcòn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
* GV mở rộng: LUẬT KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Điều 8. Những hành vi bị cấm
1. Lợi dụng hoạt động khoáng sản xâm phạm lợi ích của
Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá
nhân.
2. Lợi dụng thăm dò để khai thác khoáng sản.
3. Thực hiện điều tra bản địa chất về khoáng sản, hoạt
động khoáng sản khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cho phép.
4. Cản trở trái pháp luật hoạt động điều tra cơ bản địa chất
về khoáng sản, hoạt động khoáng sản.
5. Cung cấp trái pháp luật thông tin về khoáng sản thuộc
43
bí mật nhà nước.
6. Cố ý hủy hoại mẫu vật địa chất, khoáng sản giá trị
hoặc quý hiếm.
7. Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời câu hỏi sau: Hãy hoàn thành
bảng sự phân bố của một số loại khoáng sản ở Việt Nam.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào bản đồ hình 4.1 kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn đ
trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình:
Bảng: Sự phân bố của một số loại khoáng sản ở Việt Nam
Khoáng sản
Phân bố (thuộc tỉnh nào)
Than đá
Quảng Ninh, Sơn La, Hòa Bình,…
Sắt
Thái Nguyên, Yên Bái, Giang,
Tĩnh, Quảng Ngãi…
A-pa-tit
Lào Cai,…
Dầu mỏ, khí tự nhiên
Thềm lục địa phía đông nam
Thiếc
Tuyên Quang
44
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: La chn mt trong hai nhim
v sau:
- Nhim v 1. Tìm hiugii thiu v mt loi khoáng sn c ta (tr ng,
vấn đề môi trường liên quan đến vic khai thác và s dng khoáng sản đó…)
- Nhim v 2. Hãy tìm hiu v Lut khoáng sn ca Vit Nam.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện
nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau: (chọn nhiệm vụ 1)
- Quảng Ninh hiện trữ lượng than đá khoảng hơn 3 tỷ tấn, hầu hết thuộc dòng
an-tra-xít, tỷ lệ các-bon ổn định 80 - 90%; phần lớn tập trung tại 3 khu vực: Hạ Long,
Cẩm Phả Uông Bí , Đông Triều; mỗi năm cho phép khai thác khoảng 30 - 40 triệu
tấn.
- Quảng Ninh địa phương trữ ng than ln nhất nước. Đặc bit, các m
than l thiên đa số đều nm trong thành ph, sát với khu dân cư. Vic khai thác than
nhiều năm nay khiến không khí b ô nhim, bụi than, đất đá, xỉ thải cũng phần nào
ảnh hưởng đời sng nhân dân.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
45
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM
BÀI 5. KHÍ HẬU VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 5 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của VN.
- Chứng minh được sự phân hóa đa dạng của khí hậu VN.
- Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp.
- Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch
nổi tiếng của nước ta.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của VN.
+ Chứng minh được sự phân hóa đa dạng của khí hậu VN.
+ Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp.
+ Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch một số điểm du
lịch nổi tiếng của nước ta.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr105-111.
+ Quan sát các bảng số liệu: 5.1, 5.2 SGK tr106 để nhận xét tính chất nhiệt đới, ẩm
của khí hậu VN.
+ Quan sát bản đồ hình 5.1 SGK tr107 để trình bày đặc điểm gió mùa của khí hậu VN.
46
- Năng lực vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: địa phương em
sinh sống thuộc miền khí hậu nào? Hãy tìm hiểu viết báo cáo ngắn về các đặc điểm
khí hậu nơi đó.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say yêu thích tìm tòi những thông tin
khoa học về khí hậu VN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí VN.
- Bảng 5.1. Tổng số giò nắng năm, nhiệt độ trung bình năm tổng nhiệt độ năm tại
một số địa điểm, bảng 5.2. Tổng lượng mưa năm và độ ẩm không khí trung bình tháng tại
một số địa điểm, hình 5.1. Bản đồ khí hậu VN, hình 5.2. Cây lúa gạo, hình 5.3. Cây chè,
hình 5.4. Một góc thị Sa Pa, hình 5.5. Một góc TP Nha Trang hoặc các hình ảnh liên
quan phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat Địa lí VN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập
cho HS.
b.Nội dung: GV cho HS nghe lời bài hát “Sợi nhớ sọi thươngdo nhạc Phan
Huỳnh Điểu sáng tác.
c. Sản phẩm: HS đoán được “Sợi nhớ sọi thương” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV cho HS nghe lời bài hát “Sợi nhớ sọi thương” do nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu sáng
tác.
“Trường Sơn Ðông Trường Sơn Tây
Bên nắng đốt bên mưa quây
Em dang tay em xoè tay
Chẳng thể nào mà xua tan mây
Mà chẳng thể nào mà che anh được
Chứ rút sợi thương ấy mấy chăng mái lợp
Rút sợi nhớ đan vòm xanh
Nghiêng sườn Đông mà che mưa anh
Nghiêng sườn Tây xoã bóng mát
47
Rợp trời thương ấy mấy màu xanh suốt
Mà em nghiêng hết ấy mấy về phương anh
Mà em nghiêng hết ấy mấy về phương anh”
* Sau khi HS nghe bài hát, GV yêu cầu HS cho biết tên bài hát.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS nghe lời bài hát và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: tên bài
hát: “Sợi nhớ sợi thương”
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: lời bài hát Sợi nhớ sọi thương” của
nhạc Phan Huỳnh Điểu phản ánh rất nét một trong những đặc điểm nổi bật của khí
hậu Việt Nam chịu tác động kết hợp giữ gió mùa và địa hình. Vậy tại sao “Trường
Sơn Ðông Trường Sơn Tây, Bên nắng đốt bên mưa quây”? Để biết được những điều này,
lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (195 phút)
2.1. Tìm hiểu về khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (70 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của VN.
b. Nội dung: Quan sát bảng 5.1, 5.2, hình 5.1 hoặc Atlat ĐLVN, các hình ảnh
liên quan kết hợp kênh chữ SGK tr105-108, suy nghĩ nhân để trả lời các câu hỏi
của GV.
48
49
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục I SGK.
* GV treo hình 4.1, bảng 4.1 và 4.2 lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 4.1 hoặc Atlat
ĐLVN, bảng 4.1, 4.2 thông tin trong bày, lần lượt trả
lời các câu hỏi sau:
1. Nhận xét về lượng bức xạ và số giờ nắng ở nước ta.
2. Nhận xét về nhiệt độ trung bình năm nước ta. Giải
thích vì sao nước ta có nhiệt độ cao?
3. Nhận xét lượng mưa trung bình năm ở nước ta.
4. Nhận xét độ ẩm không khí nước ta. sao nước ta
lượng mưa lớn và độ ẩm cao?
5. Nước ta mấy mùa gió chính? sao nước ta lại
tính chất gió mùa?
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu
cầu HS thảo luận nhóm trong 10 phút để trả lời các câu
hỏi sau:
1. Nhóm 1, 2, 3 4: Quan sát hình 6.1, video clip
kênh chữ SGK, hãy:
- Cho biết thời gian hoạt động, nguồn gốc, hướng gió
I. Khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa
1. Tính chất nhiệt đới
- Số giờ nắng nhiều, đạt từ
1400 - 3000 giờ/năm.
- Tổng lượng bức xạ từ
110-160 kcal/cm
2
/năm,
cán cân bức xdương trên
75 kcal/cm
2
/năm.
- Nhiệt độ trung bình năm
trên 20
0
C (trừ vùng núi
cao) tăng dần từ Bắc
vào Nam.
2. Tính chất ẩm
- Lượng mưa trung bình
năm lớn: từ 1500 - 2000
mm/năm.
- Độ ẩm không khí cao,
trên 80%.
3. Tính chất gió mùa
50
đặc điểm của gió mùa mùa đông ở nước ta.
- Giải thích sao miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời
tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa
phùn?
2. Nhóm 5, 6, 7 8: Quan sát hình 6.1, video clip
kênh chữ SGK, hãy:
- Cho biết thời gian hoạt động, nguồn gốc, hướng gió
đặc điểm của gió mùa mùa hạ ở nước ta.
- Giải thích vì sao loại gió này lại hướng đông nam
Bắc Bộ gây khô nóng vào đầu mùa cho Trung Bộ
Tây Bắc?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát bản đồ hình 4.1 hoặc Atlat ĐLVN, bảng
4.1, 4.2 đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1.
- Tổng lượng bức xạ từ 110-160 kcal/cm
2
/năm, cán cân
bức xạ dương trên 75 kcal/cm
2
/năm.
- Số giờ nắng nhiều, đạt từ 1400 - 3000 giờ/năm.
2.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
C (trừ vùng núi cao)
tăng dần tBắc vào Nam (Hà Nội: 23,6
0
C, Huế: 25,1
0
C,
TPHCM: 27,1
0
C).
- Nguyên nhân: do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội
chí tuyến.
3.
- Lượng mưa trung bình năm lớn: từ 1500 - 2000
* Gió mùa mùa đông:
- Thời gian: từ tháng 11
4 năm sau
- Nguồn gốc: áp cao Xi-
bia.
- Hướng gió: ĐB
- Đặc điểm:
+ miền Bắc: nửa đầu
mùa đông thời tiết lạnh
khô, ít mưa; nửa sau mùa
đông thời tiết lạnh ẩm,
mưa phùn.
+ miền Nam, Tín phong
gây mưa cho vùng biển
Nam Trung Bộ, gây thời
tiết nóng, khô cho Nan Bộ
và Tây Nguyên.
* Gió mùa mùa hạ:
- Thời gian: từ tháng 5
10
- Nguồn gốc: áp cao Bắc
Ấn Độ Dương áp cao
cận chí tuyến Nam bán
cầu.
- Hướng gió: TN, đối với
miền Bắc là ĐN.
- Đặc điểm:
+ Đầu mùa hạ: gây mưa
cho Nam Bộ, Tây Nguyên
nhưng gây khô nóng cho
phía đông Trường Sơn
nam Tây Bắc.
+ Giữa cuối mùa hạ:
gây mưa lớn cho cả miền
51
mm/năm.
- những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao, lượng
mưa trong năm thường nhiều hơn, trên 3000 năm.
4.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80% (Hà Nội 82%, Huế
83,2%), cân bằng ẩm luôn dương.
- Nguyên nhân: do tác động của các khối khí di chuyển
qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông.
5. Nước ta 2 mùa gió chính gió mùa mùa đông
gió mùa mùa hạ. Do nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ
của các khối khí hoạt động theo mùa.
* Sau khi nhóm HS sản phẩm, GV lần lượt gọi đại
diện nhóm trình bày sản phẩm của mình, dụ: nhóm 1,
và 5:
1. Nhóm 1: Gió mùa mùa đông:
- Thời gian: từ tháng 11 – 4 năm sau
- Nguồn gốc: áp cao Xi-bia.
- Hướng gió: ĐB
- Đặc điểm:
+ miền Bắc: nửa đầu a đông thời tiết lạnh khô, ít
mưa, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn.
+ miền Nam, Tín phong gây mưa cho vùng biển Nam
Trung Bộ, gây thời tiết nóng, khô cho Nan Bộ và Tây
Nguyên.
- Nguyên nhân:
+ Vào đầu mùa đông, gió mùa đông bắc di chuyển với
quãng đường dài qua lục địa Trung Quốc nên lạnh mất
ẩm.
+ Vào cuối mùa đông, khối không khí lạnh di chuyển qua
vùng biển phía đông Nhật Bản Trung Quốc nên được
tăng cường ẩm.
2. Nhóm 5: Gió mùa mùa hạ:
Bắc và miền Nam.
52
- Thời gian: từ tháng 5 – 10
- Nguồn gốc: áp cao Bắc Ấn Độ Dương áp cao cận chí
tuyến Nam bán cầu.
- Hướng gió: TN, đối với miền Bắc là ĐN.
- Đặc điểm:
+ Đầu mùa hạ: gây mưa cho Nam Bộ, Tây Nguyên nhưng
gây khô nóng cho đồng bằng Trung Bộ và nam Tây Bắc.
+ Giữa và cuối mùa hạ: gây mưa lớn cho cả miền Bắc
miền Nam.
- Nguyên nhân:
+ miền Bắc, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nén gió
thổi vào đất liền theo hướng đông nam.
- Nửa đầu mùa hạ, gió mùa tây nam vượt dãy Trường
Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao gây ra hiệu ứng phơn khô
nóng cho Trung Bộ Tây Bắc. hai bên dãy Trường
Sơn thì Trường Sơn Tây hay Tây Nguyên a quây,
Trường Sơn Đông hay ven biển miền Trung thì nắng đốt.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn, nhóm bạn và sản phẩm của cá nhân, nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
* GV mở rộng: Hiện tượng gió vượt đèo được gọi
Phơn (foehn). Từ bên kia ờn núi gió thổi lên, càng lên
cao không khí càng b bị lạnh dần đi rồi ngưng kết tạo
thành mây cho mưa sườn đón gió, đồng thời thu thêm
nhiệt do ngưng kết toả ra. Sau khi vượt qua đỉnh gió thi
xung bên này núi, nhiệt độ của tăng dần lên do quá
trình không khí bị nén đoạn nhiệt, vì vậy đến chân núi bên
này không khí tr nên knóng hơn. Hiện tượng này
gi là “Hiệu ứng phơn”. Đỉnh núi càng cao chênh lệch
nhiệt độ càng lớn.
53
2.2. Tìm hiểu về Sự phân hóa đa dạng của khí hậu (65 phút)
a. Mục tiêu: HS chứng minh được sự phân hóa đa dạng của khí hậu VN.
b. Nội dung: Quan sát hình 5.1 hoặc Atlat ĐLVN, các hình ảnh liên quan kết
hợp kênh chữ SGK tr108-109, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK.
* GV treo hình 4.1 lên bảng.
* GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm t6 đến 8 em, yêu
cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 4.1 hoặc Atlat ĐLVN,
thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 10 phút để
trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau:
1. Nhóm 1, 2 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Nguyên nhân
nào tạo nên sự
phân hóa từ bắc
vào nam của khí
hậu nước ta?
Nêu biểu hiện
của sự s phân
hóa từ bắc vào
nam của khí hậu
nước ta.
2. Nhóm 3, 4 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Nguyên nhân
nào tạo nên sự
II. Sự phân hóa đa dạng
của khí hậu
1. Sự phân hóa k hậu
từ bắc vào nam từ tây
sang đông
* Phân hóa từ bắc vào
nam
Miền khí hậu phía Bắc:
khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa, nhiệt độ trung bình
năm trên 20
0
C, mùa
đông lạnh, ít mưa; mùa hạ
nóng, mưa nhiều.
+ Miền khí hậu phía Nam:
khí hậu cận xích đạo gió
mùa, nhiệt độ trung bình
năm trên 25
0
C, 2 mùa
mưa và khô.
* Phân hóa t tây sang
đông
Sự khác biệt khí hậu giữa
các vùng miền thềm lục
địa: vùng đồng bằng ven
biển và đồi núi.
2. Sự phân hóa khí hậu
theo độ cao
K hậu VN phân hóa
54
phân hóa từ tây
sang đông của
khí hậu nước ta?
Nêu biểu hiện
của sự s phân
hóa từ tây sang
đông của khí hậu
nước ta.
3. Nhóm 5, 6 phiếu học tập số 3
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Nguyên nhân
nào tạo nên sự
phân hóa theo độ
cao của khí hậu
nước ta?
Nêu biểu hiện
của sự s phân
hóa theo độ cao
của khí hậu nước
ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát hình 4.1 hoặc Atlat ĐLVN
thông tin trong bày, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 2, 4, 6 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 2 phiếu học tập số 1
thành 3 đai cao gồm: nhiệt
đới gió mùa; cận nhiệt đới
gió mùa trên núi và ôn đới
gió mùa trên núi.
55
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Nguyên nhân
nào tạo nên sự
phân hóa từ bắc
vào nam của khí
hậu nước ta?
Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên 15
độ, nên từ Bắc vào Nam các yếu
tố khí hậu sẽ có sự thay đổi.
Nêu biểu hiện
của sự s phân
hóa từ bắc vào
nam của khí hậu
nước ta.
- Miền khí hậu phía Bắc:
+ Ở phía bắc dãy Bạch Mã.
+ khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa,
nhiệt độ trung bình năm trên 20.
Mùa đông lạnh; mùa hạ nóng
mưa nhiều.
- Miền khí hậu phía nam:
+ Ở phía nam dãy Bạch Mã;
+ khí hậu cận xích đạo gió mùa,
nhiệt độ trung bình năm cao trên
25. Lượng mưa sự phân hóa
giữa mùa mưa và mùa khô.
+ Riêng khu vực ven biển miền
Trung từ 11
o
B - 18
o
B mùa mưa lệch
sang mùa thu đông.
2. Nhóm 4 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Nguyên nhân
nào tạo nên sự
phân hóa từ tây
sang đông của
khí hậu nước ta?
Địa hình kết hợp với hướng gió làm
cho khí hậu nước ta phân hóa Đông
Tây.
Nêu biểu hiện
của sự s phân
Sự khác biệt khí hậu giữa các vùng
miền và thềm lục địa: vùng đồng
56
hóa từ tây sang
đông của khí hậu
nước ta.
bằng ven biển và đồi núi.
- Vùng biển và thềm lục địa khí
hậu ôn hoà hơn trong đất liền.
- Vùng đồng bằng ven biển khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân
hóa phức tạp do tác động của gió
mùa và hướng của các dãy núi.
3. Nhóm 6 phiếu học tập số 3
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Nguyên nhân
nào tạo nên sự
phân hóa theo độ
cao của khí hậu
nước ta?
- Càng lên cao nhiệt độ càng giảm
(cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm
0,6
0
C).
- Càng lên cao độ ẩm lượng mưa
càng tăng.
Nêu biểu hiện
của sự s phân
hóa theo độ cao
của khí hậu nước
ta.
Khí hậu VN phân hóa thảnh 3 đai
cao:
- Đai nhiệt đới gió mùa trên núi:
(miền Bắc đến đcao 600 - 700 m,
miền Nam đến độ cao 900 - 1000
m); Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung
bình các tháng mùa hạ đều trên
25°C. Độ ẩm lượng mưa thay đổi
tuỳ nơi: từ khô đến ẩm ướt.
- Đai cận nhiệt đới gió a trên núi:
(từ độ cao 600 - 700m, hoặc 900 -
1000 m đến dưới 2 600 m); Khí hậu
mát mẻ, nhiệt độ trung bình các
tháng đều dưới 25°C, lượng mưa và
độ ẩm tăng lên.
- Đai ôn đới gió mùa trên núi: (từ độ
57
cao 2600 m) quanh năm nhiệt độ
dưới 15°C, mùa đông nhiệt độ dưới
5°C.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
2.3. Tìm hiểu về Ảnh hưởng của khí hậu đối với các hoạt động kinh tế (60 phút)
a. Mục tiêu: HS:
- Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp.
- Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch một số điểm
du lịch nổi tiếng của nước ta.
b. Nội dung: Quan sát hình 5.2 đến 5.5 hoặc các hình ảnh tương tự kết hợp kênh
chữ SGK tr109-111, suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
58
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục I SGK.
* GV treo hình 5.2 đến 5.5 lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát hình 5.2 đến 5.5 thông tin
trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Chứng minh khí hậu nước ta cho phép phát triển nền
nông nghiệp nhiệt đới.
2. Kể tên các vùng chuyên canh ở nước ta.
3. Khí hậu phân hóa ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất
nông nghiệp?
4. Những thiên tai nào đã gây thiệt hại lớn đối với sản
xuất nông nghiệp nước ta?
5. Lấy dụ để phân ch vai trò của khí hậu đối với sự
phát triển du lịch ở miền Bắc và miền Nam.
6. Lấy dụ để phân ch vai trò của khí hậu đối với sự
phát triển tại một số điểm du lịch nổi tiếng ở nước ta.
7. Cho biết sự phát triển du lịch của nước ta gặp trở ngại
gì? Cho ví dụ.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 5.2 đến 5.5 đọc kênh chữ trong
SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
III. Ảnh hưởng của khí
hậu đối với các hoạt
động kinh tế
1. Đối với sản xuất nông
nghiệp
- Phát trin nn nông
nghip nhiệt đới: tiến
hành quanh năm, th
trồng được nhiu v mt
năm, cho năng suất cao,...
to nên các sn phm
giá tr xut khu.
- Tạo điều kiện để hình
thành các vùng chuyên
canh: vi nhiu loi cây
trng vt nuôi khác nhau.
- Sn phm nông nghip
đa dạng: c các sn
phm nông nghip nhit
đới, cn nhiệt đới ôn
đới.
- Sn xut nông nghip
bp bênh, nhiu ri ro:
thiên tai (lũ lt, hn
hán,...), dch bnh,...
2. Đối với sự phát triển du
lịch
- miền Bắc: mùa đông
lạnh nên hoạt động du lịch
59
1.
- Sản xuất nông nghiệp được tiến hành quanh năm, thể
trồng được nhiều vụ một năm, cho năng suất cao,...
- Tạo nên các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới giá trị
xuất khẩu.
2.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: chè, quế, hồi,…
- Đông Nam Bộ, Tây Nguyên: cao su, cà phê, điều,…
- ĐB. Sông Hồng, ĐB. Sông Cửu Long: cây lúa.
3.
- Tạo nên sự đa dạng về sản phẩm nông nghiệp.
- Trồng cây nhiệt đới như lúa, ngô, cao su, hồ tiêu, sầu
riêng,…
- Trồng cây cận nhiệt ôn đới như chè, quế, hồi, đào,
mận, mơ,…
4.
- Nhiều thiên tai thường xuyên xảy ra: bão, lụt, hạn
hán, sương muối,…gây thiệt hại cho sản xuất nông
nghiệp.
- Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh gây hại cho
cây trồng, vật nuôi.
5.
- miền Bắc: mùa đông lạnh nên hoạt động du lịch diễn
ra vào mùa hạ như: Sa Pa (Lào Cai), Mẫu Sơn (Lạng
Sơn),… nơi khí hậu mát mẻ, a đông nhiệt độ giảm
mạnh.
- miền Nam: hoạt động du lịch biển phát triển mạnh
như: Nha Trang (Khánh Hòa); TP. Vũng Tàu (Bà Rịa -
Vũng Tàu),…
6.
- Khí hậu Đà Lạt nhiều đặc tính ôn đới nhiệt độ trung
bình từ 18 21
0
C, các địa điểm tham quan như Đồi Cù,
diễn ra vào mùa hạ như:
Sa Pa, Mẫu Sơn nơi khí
hậu mát mẻ, mùa đông
nhiệt độ giảm mạnh.
- miền Nam: hoạt động
du lịch biển phát triển
mạnh như: Nha Trang,
Vũng Tàu,...
- Khó khăn: sự phân mùa
sâu sắc các hiện tượng
thời tiết diễn biến thất
thường ảnh hưởng hoạt
động du lịch trên cả nước.
60
hồ Xuân Hương,...
- Khí hậu Nha Trang mang tính chất nhiệt đới gió a,
nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm 27
0
C thuận lợi
cho phát triển du lịch biển gần như quanh năm.
7.
- Sự phân mùa sâu sắc các hiện tượng thời tiết diễn
biến thất thường ảnh hưởng hoạt động du lịch trên cả
nước.
- Ví dụ: ngập lụt ở Huế, bão đổ bộ vào Nha Trang,...
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời câu hỏi sau: La chn mt
trong hai nhim v sau:
1. Hãy tóm tắt đặc điểm tính cht nhiệt đới m gió mùa ca khí hu Vit Nam.
2. Hãy lập sơ đồ th hin s phân hoá đa dạng ca khí hu Vit Nam.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào bảng 4.1, bảng 4.2, hình 4.1 kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi
với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
61
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình: (chọn nhiệm vụ 1).
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: La chn mt trong hai nhim
v sau:
1. La chn một địa điểm du lch em biết, tìm kiếm thông tin phân tích nh
ng ca khí hậu đối vi hoạt động du lch địa điểm đó.
2. Địa phương em sinh sống thuc min khí hu nào? Hãy tìm hiu và viết báo cáo
ngn v các đặc điểm khí hậu nơi đó.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện
nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau: (chọn nhiệm vụ 2: ví dụ TPHCM)
62
- TPHCM thuộc miền khí hậu phía nam.
- Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, TPHCM ng như nhiều tỉnh
thành khác ở Nam Bộ không có đủ 4 mùa xuân hạ - thu đông như ở miền Bắc, mà
chỉ có 2 mùa rõ rệt là là mùa mưa và mùa khô.
+ a mưa diễn ra từ tháng 5 đến tháng 11 với lượng mưa bình quân hàng năm
1.979 mm. Vào mùa này khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ cao, mưa nhiều
+ Mùa khô khô diễn ra từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau với nhiệt độ trung bình
hàng năm là 27,55°C khí hậu khô, nhiệt độ cao và mưa ít
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
BÀI 6. THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ KHÍ HẬU
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Vẽ phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác
nhau.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số
trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh chữ trong SGK tr112, 113.
+ Sử dụng bảng 6 SGK để vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của trạm khí tượng.
- Năng lực vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: vphân tích
biểu đồ khí hậu của trạm khí tượng.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức say yêu thích tìm tòi những
thông tin khoa học về vẽ và phân tích biểu đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
63
1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Bảng 6: Nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng trong năm của một số trạm khí
tượng ở VN.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập
cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi ô chữ cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải mã được ô chữ GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi ô chữ lên bảng:
* GV phổ biến luật chơi:
- Trò chơi ô chữ gồm 6 chữ cái được đánh số từ 1 đến 6 sẽ tương ứng với 6 câu hỏi.
- Các em dựa vào Atlat ĐLVN kiến thức đã học để trả lời, các em quyền lựa
chọn thứ tự câu hỏi để trả lời, mỗi câu hỏi có 2 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần qnhỏ (ví dụ 1 cây bút) ô chữ sẽ hiện
ra chữ cái tương ứng, trả lời sai ô chữ sẽ bị khóa lại, trong quá trình trả lời, em nào trả lời
đúng tên ô chữ thì sẽ nhận được phần quà lớn hơn (ví dụ 3 cây bút).
* Hệ thống câu hỏi:
Câu 1. Nhiệt độ trung bình năm hầu hết mọi nơi trên cả nước đều trên bao nhiêu
0
C?
A. 20
0
C B. 30
0
C C. 40
0
C D. 50
0
C
Câu 2. Nước ta có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu mm/năm?
A. 1000-2000mm B. 1500-2000mm C. 2000-2500mm D. 2500-3000mm
Câu 3. Độ ẩm không khí của nước ta là trên bao nhiêu %?
A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
Câu 4. Gió mùa mùa đông của nước ta thổi theo hướng nào?
A. tây nam B. tây bắc C. đông nam D. đông bắc
Câu 5. Gió mùa mùa hạ ở nước ta hoạt động từ tháng mấy đến tháng mấy?
A. tháng 5 10 B. tháng 6 10 C. tháng 7 10 D. tháng 8 10
Câu 6. Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng là do sự ảnh hưởng của?
1
2
3
4
5
6
64
A. vị trí địa lí B. hình dạng lãnh thổ C. địa hình D. Cả A, B, C
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào Atlat ĐLVN và kiến thức đã học, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: D
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Biểu đồ hình vẽ dùng để thể hiện một
cách trực quan số liệu thống vquá trình phát triển của đối tượng, cấu trúc của đối
tượng, mối quan hệ giữa thời gian không gian của các đối tượng. Trong thời đại giáo
dục ngày nay, biểu đồ được sử dụng rộng rãi trong các môn học với nhiều dạng khác
nhau theo yêu cầu thể hiện. Vậy để biểu đồ khí hậu được vẽ như thế nào? Để biết được
những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Vẽ biểu đồ khí hậu (50 phút)
a. Mục tiêu: HS vẽ được một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau.
b. Nội dung: Dựa vào bảng 6 SGK trang 112, hướng dẫn của GV và kiến thức đã
học để vẽ biểu đồ khí hậu.
B
I
U
Đ
65
c. Sản phẩm: vẽ được biểu đồ khí hậu.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- GV treo bảng số liệu SGK lên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu vẽ biểu đồ khí hậu.
- GV đặt CH cho HS: Hãy lựa chọn vẽ biểu đồ khí hậu thể hiện nhiệt độ lượng
mưa của một trạm khí tượng.
- GV hướng dẫn HS các bước vẽ biểu đồ khí hậu:
Bước 1: Xác định các giá trị cao nhất trong bảng số liệu để tiến hành xây dựng hệ trục
tọa độ.
dụ: Trạm Nội nhiệt độ tháng cao nhất là 29,4°C, lượng mưa tháng cao nhất
là 309,4mm.
Bước 2: xây dựng hệ trục tọa độ, bao gồm 1 trục hoành và 2 trục tung
- Trục hoành thể hiện các tháng trong năm (12 tháng)
- Trục tung: (2 trục)
+ Một trục nhiệt độ: Ta sẽ lấy giá trị cao nhất trên trục thể hiện nhiệt độ khoảng
35°C để cân xứng với trục lượng mưa.
+ Một trục lượng mưa: Ta sẽ lấy giá trị cao nhất trên trục thể hiện lượng mưa
khoảng 350mm.
Bước 3: Vẽ biểu đồ lượng mưa
- Vẽ lần lượt tuần tự các cột lượng mưa từ tháng 1 cho đến tháng 12.
- Tháng 1 và tháng 12 sẽ vẽ liền với trục
- Ví dụ: Tháng 1 lượng mưa là 22,5mm, tháng 2 là 24,6mm.
Bước 4: Vẽ đường biểu diễn nhiệt độ
- Xác định các điểm nhiệt độ giữa các tháng.
66
- Nối các điểm lại thành một đường liên tục.
Bước 5: Hoàn thiện biểu đồ
Bổ sung bảng chú giải, tên biểu đồ
- GV yêu cầu HS vẽ biểu đồ khí hậu thể hiện nhiệt độ lượng mưa vào tập học theo
hướng dẫn đã nêu.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc yêu cầu vẽ biểu đồ khí hậu.
- HS lựa chọn trạm khí tượng để vẽ biểu đồ: ví dụ trạm Hà Nội.
- HS chú ý theo dõi, lắng nghe quan sát các bước vẽ của GV thực hiện trên bảng
sau đó tiến hành vẽ vào tập học.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái độ khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- Sau khi HS có sản phẩm, GV gọi HS trình bày sản phẩm của mình trên bảng:
Nhiệt độ Lượng mưa
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa ở trạm Hà Nội
- HS còn lại quan sát, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm của bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của
các em.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Nhận xét biểu đồ khí hậu (30 phút)
67
a. Mục tiêu: HS phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng
khí hậu khác nhau.
b. Nội dung: Quan sát bảng số liệu kết hợp thác kênh chữ SGK tr118, suy nghĩ,
thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- GV treo bảng số liệu SGK lên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc mục 2.
- GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu cầu HS, yêu cầu HS
quan sát bản đhình 6.1 thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 5 phút để trả
lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau:
1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Cho biết nhiệt độ trung bình năm của
Nội là bao nhiêu?
Nhiệt độ cao nhất là tháng mấy? Bao nhiêu
0
C?
Biên độ nhiệt độ năm như thế nào?
2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Cho biết tổng lượng mưa trung bình năm
của Hà Nội là bao nhiêu?
Mùa mưa (tháng lượng mưa trung bình
trên 100mm) từ tháng mấy đến tháng
mấy? Tổng lượng mưa của mùa mưa gấp
mấy lần mùa khô?
Trạm khí tượng đó thuộc miền khí hậu
nào?
- GV nhắc lại cho HS một số công thức tính trước khi hoạt động nhóm:
68
+ Biên độ nhiệt năm = nhiệt độ tháng cao nhất – nhiệt độ tháng thấp nhất
+ Tổng lượng mưa của mùa mưa = tổng các tháng có lượng mưa trên 100mm.
+ Tổng lượng mưa của mùa khô = tổng các tháng có lượng mưa dưới 100mm.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc yêu cầu mục 2 bài thực hành.
- HS dựa vào bảng số liệu SGK kênh chữ SGK tr113, suy nghĩ, thảo luận nhóm để
trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái độ khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- Sau khi nhóm HS sản phẩm, GV cho các nhóm HS trình bày sản phẩm của
mình, đại diện nhóm 1 và 5 lên thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 1 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Cho biết nhiệt độ trung bình năm của
Nội là bao nhiêu?
23,9
0
C
Nhiệt độ cao nhất là tháng mấy? Bao nhiêu
0
C?
29,4
0
C, tháng 7.
Biên độ nhiệt độ năm như thế nào?
12,8
0
C, cao.
2. Nhóm 5 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Cho biết tổng lượng mưa trung bình năm
của Hà Nội là bao nhiêu?
1670mm
Mùa mưa (tháng lượng mưa trung bình
trên 100mm) từ tháng mấy đến tháng
mấy? Tổng lượng mưa của mùa mưa gấp
mấy lần mùa khô?
- Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10.
- Mùa mưa gấp 5,1 lần mùa khô.
Trạm khí tượng đó thuộc miền khí hậu
nào?
Thuộc miền khí hậu phía Bắc.
69
- HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp nhóm bạn sản
phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh gkết quả
hoạt động của HS và kiểm tra việc chuẩn bị tài liệu tham quan của các em.
BÀI 7. THỦY VĂN VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 4 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn.
- Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông chế độ nước sông của một số hệ thống
sông lớn.
- Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
- Lấy dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên
nước ở một lưu vực sông.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn.
+ Phân ch được đặc điểm mạng lưới sông chế độ nước sông của một số hệ thống
sông lớn.
+ Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
+ Lấy dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên
nước ở một lưu vực sông.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr114-120.
+ Sử dụng các bản đồ: hình 7.1 SGK tr115 để xác định các lưu vực sông chính.
+ Sử dụng bảng 7 SGK tr116 đxác định độ dài, diện tích lưu vực, lượng dòng chảy
và mùa lũ của một số hệ thống sông lớn.
- Năng lực vận dụng tri thức địa giải quyết một svấn đề thực tiễn: kể tên trình
bày vai trò của một hồ tự nhiên hoặc hồ nhân tạo mà em biết ở địa phương em hoặc nước
ta.
70
3. Vphẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức sdụng tiết kiệm bảo vệ sự
trong sạch của nguồn nước sông, hồ, đầm, nước ngầm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí VN.
- Hình 7.1. Bản đồ lưu vực các hệ thống sông VN, bảng 7. Một số hệ thống sông lớn ở
VN, hình 7.2. Một đoạn sông Lô, hình 7.3. Một đoạn sông Thu Bồn, hình 7.4. Hoạt động
du lịch trên hBa Bể, hình 7.5. Một số hoạt động sdụng tổng hợp nước thuộc lưu vực
sông Đà hoặc các hình ảnh tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat Địa lí VN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập
cho HS.
b.Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi “Đố em văn hóa”
c. Sản phẩm: HS giải được trò chơi “Đố em văn hóa” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV lần lượt đặt các câu đố về tên sông cho HS trả lời:
1. Sông gì đỏ nặng phù sa?
2. Sông gì lại được hóa ra chín rồng?
3. Làng quan họ có con sông, Hỏi dòng sông ấy là sông tên gì?
4. Sông tên xanh biết sông chi?
5. Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời?
6. Sông gì chẳng thể nổi lên. Bởi tên của nó gắn liền dưới sâu
7. Hai dòng sông trước sông sau. Hỏi hai dòng sông ấy ở đâu? Sông nào?
8. Sông nào nơi ấy sóng trào. Vạn quân Nam Hán ta đào mồ chôn?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS nghe câu đố và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
1. Sông Hồng
2. Sông Cửu Long.
71
3. Sông Cầu.
4. Sông Lam.
5. Sông Mã.
6. Sông Đáy.
7. Sông Tiền, sông Hậu.
8. Sông Bạch Đằng.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Qua những câu đố trên phần nào đã
phản ánh được Việt Nam một trong những quốc gia hệ thống sông ngòi dày đặc,
bên cạnh đó nước ta còn nhiều hồ, đầm lượng nước ngầm phong phú. Vậy sông
ngòi nước ta những đặc điểm gì? Hồ, đầm nước ngầm nước ra đóng vai trò như
thế nào đối với sản xuất sinh hoạt? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (145 phút)
2.1. Tìm hiểu về Đặc điểm mạng lưới sông (45 phút)
a. Mục tiêu: HS xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn.
b. Nội dung:
Quan sát bản đồ
hình 7.1 SGK
tr115 hoặc Atlat
ĐLVN kết hợp
kênh chữ SGK
tr114, 116, suy nghĩ
nhân để trả lời
các câu hỏi của GV.
72
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.
* GV treo bản đồ hình 7.1 lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 7.1 hoặc Atlat
ĐLVN thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi
sau:
1. Nêu các đặc điểm của sông ngòi nước ta.
2. Chứng minh mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc.
3. Xác định trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông
lớn.
4. sao nước ta mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng
I. Đặc điểm mạng lưới
sông và chế độ nước sông
1. Đặc điểm mạng lưới
sông
- Mạng lưới sông ngòi dày
đặc: Nước ta 2360 con
sông dài trên 10km. Phần
lớn các sông nước ta nhỏ
ngắn và dốc.
- Sông chảy theo hai
hướng chính là tây bắc -
đông nam ng cung.
Ngoài ra còn chảy theo
73
chủ yếu là sông nhỏ, ngắn và dốc?
5. Xác định trên bản đồ các sông chảy theo hướng TB-ĐN
vòng cung. sao sông ngòi nước ta chảy theo 2
hướng đó?
6. Chứng minh chế độ nước sông chảy theo 2 mùa rệt.
Giải thích nguyên nhân.
7. Chứng minh sông ngòi nước ta lượng phù sa lớn.
Giải thích nguyên nhân.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát bản đồ hình 6.1 hoặc Atlat ĐLVN đọc
kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Sông chảy theo hai hướng chính tây bắc - đông nam
và vòng cung.
- Chế độ dòng chảy phân 2 mùa rất rõ rệt.
- Sông ngòi nước ta lượng phù sa lớn.
2. Nước ta 2360 con sông dài trên 10km, đọc bờ biển
trung bình cứ đi khoảng 20km lại gặp 1 cửa sông.
3.
- HS xác định trên bản đồ 9 lưu vực của các hệ thống
sông lớn: Sông Hồng, Thái Bình, Cùng Bằng Giang,
sông Mã, Sông Cả, Thu Bồn, Đà Rằng, Đồng Nai,
Công.
4.
Do nước ta lượng mưa nhiều nguồn cấp nước chính
cho sông, địa hình hẹp ngang, ¾ diện tích đồi núi, núi
hướng tây đông hoặc
đông – tây.
- Chế độ dòng chảy phân
2 mùa rất rệt: mùa
mùa cạn. Mùa lũ chiếm
khoảng 70-80% lượng
nước cả năm.
- Sông ngòi nước ta
lượng phù sa lớn khoảng
200 triệu tấn/năm.
74
lan ra sát biển.
5.
- HS xác định trên bản đồ các sông chảy theo hướng tây
bắc - đông nam: sông Hồng, sông Đà, sông Mã, sông Cả,
sông Tiền... và vòng cung: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu,
sông Thương, sông Lục Nam.
- Nguyên nhân: Nguyên nhân: do hướng núi hướng
nghiêng địa hình quy định hướng chảy của sông.
- Ngoài ra sông ngòi nước ta còn chảy theo hướng hướng
tây đông hoặc đông tây, chủ yếu Tây Nguyên
Nam Trung Bộ.
6.
- Mùa tương ứng với mùa mưa mùa cạn tương ứng
với mùa khô.
- Mùa kéo dài khoảng 4-5 tháng chiếm 70-80% tổng
lượng nước cả năm.
- Mùa cạn kéo dài khoảng 7-8 tháng chiếm 20-30% tổng
lượng nước cả năm.
- Nguyên nhân: do chế đnước sông phụ thuộc vào chế
độ mưa, khí hậu nước ta 2 mùa: mưa, khô nên sông
ngòi có 2 mùa: lũ, cạn tương ứng.
7.
- Tổng lượng phù sa lớn khoảng 200 triệu tấn/năm.
- Nguyên nhân: mưa lớn, tập trung chủ yếu vào mùa mưa
và địa hình nhiều đồi núi.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
* GV mở rộng: Nước ng Hồng về mùa màu đỏ-
hồng do phù sa mang theo, đây cũng là nguồn gốc
75
tên gọi của nó. Lượng phù sa của Sông Hồng rất lớn,
trung bình khoảng 100 triệu tấn trên nǎm tức là gần 1,5 kg
phù sa trên một mét khối nước. Phù sa giúp cho đồng
ruộng thêm màu mỡ, đồng thời bồi đắp mở rộng vùng
châu thổ vùng duyên hải thuộc hai tỉnh Thái Bình, Nam
Định.
2.2. Tìm hiểu về Chế độ nước của một số hệ thống sông lớn (45 phút)
a. Mục tiêu: HS phân tích được đặc điểm mạng lưới sông chế độ nước sông
của một số hệ thống sông lớn.
b. Nội dung: Quan sát hình 7.1 hoặc Atlat ĐLVN, bảng 7, hình 7.2, 7.3 c
hình ảnh minh họa kết hợp kênh chữ SGK tr116-118, thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1.b SGK.
I. Đặc điểm mạng lưới
sông và chế độ nước sông
76
* GV treo hình 7.1, bảng 7, hình 7.2, 7.3 lên bảng.
* GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 em, yêu
cầu HS quan sát hình 7.1 hoặc Atlat ĐLVN, bảng 7, hình
7.2, 7.3 thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 10
phút để trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau:
1. Nhóm 1, 2 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Xác định vị trí,
xác định một số
con sông, chiều
dài sông chính,
diện tích lưu vực,
hướng chảy
số phụ lưu sông
Hồng trên bản
đồ.
Trình bày giải
thích đặc điểm
chế độ nước
sông Hồng.
2. Nhóm 3, 4 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Xác định vị trí,
xác định một số
con sông, chiều
dài sông chính,
diện tích lưu vực,
hướng chảy
số phụ lưu sông
Thu Bồn trên
bản đồ.
2. Chế độ nước của một
số hệ thống sông lớn.
* Hệ thống sông Hồng
- Chảy theo hướng TB-
ĐN, có trên 600 phụ lưu.
- Chế độ dòng chảy khá
đơn giản với mùa dài
khoảng 5 tháng, tập trung
tới 75 - 80% tổng lượng
nước cả năm.
* Hệ thống sông Thu
Bồn
- Chảy theo hướng tây-
đông, có trên 80 phụ lưu.
- Mùa thường kéo dài
khoảng 3 tháng vào thu -
đông nhưng tập trung
khoảng 65% tổng lượng
nước cả năm.
* Hệ thống sông Cửu
Long
- Chảy theo hướng TB-
ĐN, có trên 280 phụ lưu.
- Chế độ nước đơn giản
khá điều hòa, mùa dài
khoảng 5 tháng, chiếm 75
- 80% tổng lượng nước cả
năm.
77
Trình bày giải
thích đặc điểm
chế độ nước
sông Thu Bồn.
3. Nhóm 5, 6 phiếu học tập số 3
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Xác định vị trí,
xác định một số
con sông, chiều
dài sông chính,
diện tích lưu vực,
hướng chảy
số phụ lưu sông
Cửu Long trên
bản đồ.
Trình bày giải
thích đặc điểm
chế độ nước
sông Cửu Long.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát hình 7.1 hoặc Atlat ĐLVN, bảng
7, hình 7.2, 7.3thông tin trong bày, suy nghĩ, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 2, 4, 6 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 2 phiếu học tập số 1
78
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Cho biết chiều
dài sông chính,
diện tích lưu vực,
hướng chảy
số phụ lưu sông
Hồng.
- Nằm phần lớn lãnh thổ phía Bắc
nước ta.
- Các sông: ng Đà, ng Chảy,
sông lô, sông Gâm, sông Đáy, sông
Trà Lý,…
- Đ dài 556km, diện tích lưu vực
72700 km
2
, chảy theo hướng TB-
ĐN, số phụ lưu: trên 600.
Trình bày giải
thích đặc điểm
chế độ nước
sông Hồng.
- Chế độ dòng chảy khá đơn giản
với mùa dài khoảng 5 tháng, tập
trung tới 75 - 80% tổng lượng nước
cả năm.
- Do mùa xảy ra đồng thời giữa
sông chính và các phụ u nên
thường lên nhanh.
2. Nhóm 4 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Xác định vị trí,
xác định một số
con sông, chiều
dài sông chính,
diện tích lưu vực,
hướng chảy
số phụ lưu sông
Thu Bồn trên
bản đồ.
- Nằm Trung Trung B (Quảng
Nam, Đà Nẵng, Kon Tum)
- Các sông: sông Cái, sông Tranh.
- Đ dài 205km, diện tích lưu vực
10350 km
2
, chảy theo hướng tây -
đông, số phụ lưu: trên 80.
Trình bày giải
thích đặc điểm
chế độ nước
sông Thu Bồn.
- Mùa thường kéo dài khoảng 3
tháng vào thu - đông nhưng tập
trung khoảng 65% tổng lượng nước
cả năm.
79
- Do độ dốc địa hình lớn, hình dạng
sông chế độ mưa phân mùa mạnh
mẽ nên sông thường xảy ra lũ lớn, lũ
lên nhanh và rút nhanh.
3. Nhóm 6 phiếu học tập số 3
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Xác định vị trí,
xác định một số
con sông, chiều
dài sông chính,
diện tích lưu vực,
hướng chảy
số phụ lưu sông
Cửu Long trên
bản đồ.
- Nằm vùng Đồng bằng sông Cửu
Long, Tây Nguyên.
- Các sông: sông Tiền, sông Hậu,
sông Ba Lai, sông Cổ Chiên, sông
Cái Lớn, sông Cái Bé, sông -xan,
Srê-pôk.
- Đ dài 230km, diện tích lưu vực
68824 km
2
, chảy theo hướng TB -
ĐN, số phụ lưu: trên 280.
Trình bày giải
thích đặc điểm
chế độ nước
sông Cửu Long.
- Chế độ nước đơn giản khá điều
hòa, a dài khoảng 5 tháng,
chiếm 75 - 80% tổng lượng nước cả
năm.
- Do sông diện tích lưu vực lớn,
độ dốc nhỏ nên thường lên chậm
rút chậm. Tuy nhiên, hệ thống
sông Cửu Long chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của biển, đặc biệt trong
mùa cạn.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
80
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
2.3. Tìm hiểu về Hồ, đầm (20 phút)
a. Mục tiêu: HS phân tích được vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất sinh
hoạt.
b. Nội dung: Quan sát hình 7.1 hoặc Atlat ĐLVN, 7.4 và các hình ảnh minh họa
kết hợp kênh chữ SGK tr118, suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
Hình 7.4. Hoạt động du lịch trên hồ Ba B
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK.
* GV treo hình 7.1, 7.4 lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1 hoặc Atlat ĐLVN, 7.4
và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Kể tên xác định các hồ, đầm tự nhiên của nước ta
trên bản đồ.
2. Kể tên xác định các hồ nhân tạo của nước ta trên
bản đồ.
3. Nêu vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất.
4. Nêu vai trò của hồ, đầm đối với sinh hoạt môi
II. Hồ, đầm
- Trong sản xuất:
+ Cung cấp nguồn nước
tưới cho các vùng trồng
trọt chăn nuôi, cho
nhiều ngành công nghiệp,
là nơi nuôi trồng thuỷ sản.
+ Cung cấp nước cho các
nhà máy thuỷ điện.
+ đường giao thông
thuỷ tạo cảnh quan cho
phát triển du lịch.
81
trường.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát bản đồ hình 7.1 hoặc Atlat ĐLVN, hình 7.4
và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. HS xác định các hồ, đầm tự nhiên: hồ Nưng (Gia
Lai), hồ Tây (Hà Nội), hồ Lăk ăk Lăk), hBa Bể (Bắc
Kạn), đầm phá Tam Giang (Thừa Thiên Huế), đầm Thị
Nại (Bình Định), đầm Ô Loan (Phú Yên)...
2. HS xác định các hồ nhân tạo: hồ Hòa Bình (Hòa Bình),
hồ Trị An (Đồng Nai), hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh, Bình
Dương, Bình Phước), hồ Xuân Hương (Lâm Đồng),...
3. Vai trò ca vai trò ca hồ, đầm đối vi sn xut:
+ Hồ, đầm cung cấp nguồn nước tưới cho các vùng trồng
trọt chăn nuôi, cho nhiều ngành công nghiệp, nơi
nuôi trồng thuỷ sản.
+ Nhiều hồ nhân tạo còn nơi cung cấp nước cho các
nhà máy thuỷ điện.
+ Hồ, đầm còn là đường giao thông thuỷ và tạo cảnh quan
cho phát triển du lịch.
4. Vai trò của vai trò của hồ, đầm đối với sinh hoạt và môi
trường:
- Hcung cấp nguồn nước ngọt để phục vụ đời sống hằng
ngày của người dân.
- Ngoài ra, hồ, đầm còn góp phần làm cho không khí mát
mẻ hơn, điều tiết nước, nơi dự trữ nước lớn, nơi sinh
sống của nhiều loài sinh vật dưới nước,...
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
- Trong sinh hoạt:
+ Cung cấp nguồn nước
ngọt để phục vụ đời sống
hằng ngày của người dân.
- Góp phần làm cho không
khí t m hơn, điều tiết
nước, nơi dự trữ nước
lớn, nơi sinh sống của
nhiều loài sinh vật dưới
nước,...
82
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
* GV mở rộng:
Hồ Ba B cách thành phố Bắc Kạn 70km về phía Tây
Bắc, nằm trung tâm Vườn Quốc gia Ba Bể, thuộc
Nam Mẫu, huyện Ba Bể; phía Đông Bắc giáp xã Cao Trĩ
Khang Ninh; phía Đông Nam giáp Nam Cường
Đà Vị, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Đây một
trong những hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam.
Năm 1995, Hồ Ba Bể đã được Hội nghị Hồ nước ngọt thế
giới tổ chức tại Mỹ công nhận một trong 20 hồ nước
ngọt đặc biệt của thế giới cần được bảo vệ.
2.4. Tìm hiểu về Nước ngầm (15 phút)
a. Mục tiêu: HS phân tích được vai trò của nước ngầm đối với sản xuất sinh
hoạt.
b. Nội dung: Đọc kênh chữ SGK tr119 hình ảnh, suy nghĩ nhân để trả lời
các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục III SGK.
* GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và thông tin
trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Cho biết nước ngầm là gì?
2. Nêu vai trò của nước ngầm đối với sinh hoạt.
3. Nêu vai trò của nước ngầm đối với sản xuất.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học đọc kênh chữ trong
SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
III. Nước ngầm
- Cung cấp nước cho các
ngành sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp.
- Cung cấp nước sinh hoạt
rất quan trọng trong đời
sống hằng ngày của con
người, đặc biệt các
thành phố lớn, đông dân
cư.
- Nước khoáng, nước nóng
83
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Nước ngầm là nước nằm dưới bề mặt đất do nước mưa,
băng tuyết tan và sông hồ thấm vào mặt đất.
2. Vai trò của nước ngầm đối với sinh hoạt: Cung cấp
nước sinh hoạt rất quan trọng trong đời sống hằng ngày
của con người, đặc biệt các thành phố lớn, đông dân
cư.
3. Vai trò của nước ngầm đối với sản xuất:
- Cung cấp nước cho các ngành sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp.
- Nguồn nước ngầm nước khoáng, nước nóng nhiu
địa phương tác dụng tốt đối với sức khỏe con người
nên thể khai thác để phát triển các hoạt động du lịch,
nghỉ dưỡng, chữa bệnh,...
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
nhiều địa phương tác
dụng tốt đối với sức khỏe
con người nên thể khai
thác để phát triển các hoạt
động du lịch, nghỉ dưỡng,
chữa bệnh,...
2.5. Tìm hiểu về Tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở
lưu vực sông (20 phút)
a. Mục tiêu: HS lấy dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng
tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông.
b. Nội dung: Quan sát hình 7.5 kết hợp kênh chữ SGK tr 119suy nghĩ nhân
để trả lời các câu hỏi của GV.
84
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục IV SGK.
* GV treo sơ đồ hình 7.5 lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát hình 7.5 thông tin trong
bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Nêu mục đích của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên
nước ở lưu vực sông.
2. Nêu tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài
nguyên nước ở lưu vực sông.
3. Lấy dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử
dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát đồ hình 7.5 đọc kênh chữ
trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
IV. Tầm quan trọng của
việc sử dụng tổng hợp tài
nguyên nước lưu vực
sông
- vai trò quan trọng
trong sản xuất sinh
hoạt.
- Mang lại nhiều lợi ích
kinh tế, đồng thời bảo vệ
môi trường nước phát
triển bền vững.
- Góp phần làm cho các
địa phương gắn kết
nâng cao trách nhiệm cộng
đồng trong việc bảo vệ
85
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Phát triển thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước sinh hoạt,
cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, phát triển giao
thông đường thủy, nuôi trồng thủy sản.
2.
- Có vai trò quan trọng trong sản xuất và sinh hoạt.
- Mang lại nhiều lợi ích kinh tế, đồng thời bảo vệ môi
trường nước và phát triển bền vững.
- Góp phần làm cho các địa phương gắn kết và nâng cao
trách nhiệm cộng đồng trong việc bảo vệ dòng sông.
3.
- dụ lưu vực sông Đà hình 7.5 SGK việc sdụng
tổng hợp nước sông hồ để phát triển thủy điện, nuôi
lồng, tham quan du lịch.
- Ví dụ lưu vực sông Cửu Long có tình trạng thiếu nước
cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô tình trạng hạn
hán, xâm nhập mặn ngày càng trầm trọng, để khắc phục
tình trạng đó, việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước
thông qua các biện pháp mở rộng và cải tạo hệ thống kênh
rạch để cung cấp nước cho sản xuất sinh hoạt, phòng
chống thiên tai và bảo vệ chất lượng nguồn nước.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
dòng sông.
3. Hoạt động luyện tập (20 phút)
86
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy trình bày mối quan hệ giữa chế độ mưa chế độ nước của một hệ thống
sông lớn ở nước ta.
2. Vẽ sơ đồ thể hiện đặc điểm mạng lưới sông ở nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào hình 6.1 kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn đtrả lời
câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình:
1.
- Chế độ nước sông có 2 mùa: mùa lũ và mùa cạn
+ Mùa lũ tương ứng mùa mưa, kéo dài 4-5 tháng; chiếm 70-80% lượng nước cả
năm.
+ Mùa cạn tương ứng mùa khô, kéo dài 7-8 tháng; chiếm 20-30% lượng nước c
năm.
2.
87
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Hãy k tên trình bày vai trò
ca mt h t nhiên hoc h nhân to mà em biết địa phương em hoặc nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS dựa vào kiến thức đã học, tìm kiếm thông
tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau:
- Hồ Dầu Tiếng là hồ thủy lợi xây dựng trên sông Sài Gòn, thuộc địa phận tỉnh
Tây Ninh rộng 270 km
2
, chứa 1,5 tỉ m
3
nước.
- Vai trò:
88
+ Đảm bảo nước tưới vào mùa khô cho hàng trăm nghìn héc-ta đất nông nghiệp
thuộc các tỉnh: Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Long An và Thành phố Hồ Chí
Minh; góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
+ Tận dụng diện tích mặt nước và dung tích hồ để nuôi cá.
+ Phát triển du lịch.
+ Cải tạo môi trường, sinh thái.
+ Cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trong vùng khoảng 100
triệu m³ mỗi năm.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản phẩm của
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
BÀI 8. TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI
KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam.
- Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam.
+ Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr121-124.
+ Sử dụng bảng 8.1 SGK tr121, bảng 8.2 SGK tr122 đnhận xét sự thay đổi nhiệt độ
và lượng mưa trung bình năm của một số trạm khí tượng qua các năm.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: nêu một số hành
động cụ mà em có thể thực hiện để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
89
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức bảo vệ môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Bảng 8.1. Nhiệt độ trung bình năm theo giai đoạn của một số trạm khí tượng, bảng
8.2. Tổng lượng mưa trung bình năm theo giai đoạn của một số trạm khí tượng, hình 8.
Cánh đồng điện gió, điện mặt trời ở Nhinh Phước, Ninh Thuận và các hình ảnh liên quan
phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập
cho HS.
b.Nội dung: GV cho HS xem video clip về hiện tượng xâm nhập mặn gay gắt
Đồng bằng sông Cửu Long.
c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV đặt câu hỏi cho HS: Quan sát video clip, hãy cho biết video clip nói đến hiện
tượng gì? Hiện tượng này xảy ra ở vùng nào của nước ta?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát video clip và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: Xâm
nhập mặn gay gắt ở Đ.ồng bằng sông Cửu Long
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Xâm nhập mặn gay gắt Đồng bằng
sông Cửu Long một trong những tác động của biến đổi khí hậu nước ta. Vậy, tác
động cụ thể của biến đổi khậu đối với khi hậu thuỷ văn nước ta như thế nào? Việt
Nam đã có những giải pháp gì để ứng phó với biến đổi khí hậu? Để biết được những điều
này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (60 phút)
2.1. Tìm hiểu về Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn. (30
phút)
90
a. Mục tiêu: HS phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu
Việt Nam.
b. Nội dung: Dựa vào bảng 8.1, 8.2, các hình ảnh kết hợp kênh chữ SGK tr121,
123 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục I SGK.
* GV treo bảng 8.1, 8.2 lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát bảng 8.1, 8.2, thông tin trong
bày và sự hiểu biết của bản thân, lần lượt trả lời các câu
hỏi sau:
I. Tác động của biến đổi
khí hậu
1. Đối vi khí hu
- Gia tăng nhiệt độ: nhiệt
độ trung bình năm của
nước ta tăng 0,89
0
C trong
thời kì từ 1958 - 2018.
91
1. Biến đổi khí hậu gì? Nguyên nhân nào gây ra biến
đổi khí hậu?
2. Biến đổi khí hậu tác động đến nhiệt độ nước ta như thế
nào?
3. Biến đổi khí hậu tác động đến lượng mưa nước ta như
thế nào?
4. Biến đổi khí hậu tác động đến các hiện tượng thời tiết
nước ta như thế nào?
5. Quan sát video clip, hãy cho biết rét đậm, rét hại gây
ra hậu quả gì cho miền Bắc nước ta?
6. Biến đổi khí hậu c động đến thay đổi chế độ dòng
chảy?
7. Biến đổi khí hậu tác động đến các thiên tai trên sông
ngòi nước ta như thế nào?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát bảng 8.1, 8.2, đọc kênh chữ trong SGK
sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1.
- Biến đổi khí hậu sự thay đổi trạng thái của khí hậu so
với trung bình nhiều năm.
- Nguyên nhân: Chủ yếu do tác động của con người đốt
nhiên liệu như than, dầu mỏ, khí đốt tạo ra khí giữ nhiệt.
2.
- Nhiệt độ trung bình năm trên phạm vi cả nước tăng
0,89
0
C trong thời kì từ 1958 - 2018.
- Trạm Láng (Hà Nội): nhiệt độ trung bình năm tăng
1,1
0
C
- Biến đổi về mưa:
+ Tổng lượng mưa tăng
khoảng 2,1% trong giai
đoạn 1958 - 2018.
+ Mưa lớn xảy ra bất
thường hơn về thời gian,
địa điểm và cường độ.
- Gia tăng các hiện tượng
thời tiết cực đoan như:
nhiệt độ tối cao số ngày
nắng nóng, tình trạng hạn
hán, số lượng bão và áp
thấp nhiệt đới, rét đậm, rét
hại…
2. Đối với thủy văn
- Thay đổi chế độ dòng
chảy: mùa lũ, mực nước
sông dâng cao, thường
lên nhanh bất thường,
mùa cạn, dòng chảy sông
ngòi giảm mạnh, mực
nước sông hạ thấp.
- Gia tăng lụt, sạt lở,
hạn hán và xâm nhập mặn.
- Nước biển dâng: trung
bình mực nước tại các
trạm hải văn ven biển
xu thế tăng 2,74 mm/năm
92
- Trạm Đà Nẵng: nhiệt độ trung bình năm 0,4
0
C
- Trạm Cần Thơ: nhiệt độ trung bình năm tăng 1
0
C
3.
- Tổng lượng mưa tăng khoảng 2,1% trong giai đoạn 1958
- 2018.
- Số ngày mưa tăng lên Bắc Bộ, Trung Bộ nhưng giảm
đi Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Mưa lớn xảy ra bất thường hơn về thời gian, địa điểm và
cường độ.
- Trạm Láng (Hà Nội): lượng mưa trung bình năm tăng
278,4mm.
- Trạm Đà Nẵng: lượng mưa trung bình năm tăng
698,1mm.
- Trạm Cần Thơ: lượng mưa trung bình năm tăng
49,1mm.
4.
- Nhiệt độ tối cao và số ngày nắng nóng tăng.
- Hạn hán tăng ở miền Bắc, giảm ở miền Nam.
- Số cơn bão và ấp thấp nhiệt đới có xu hướng tăng..
- Rét đậm, rét hại có nhiệt độ thấp tăng lên.
5. Nhiều địa phương cho học sinh nghỉ học, thiệt hại về
gia súc và hoa màu.
6. Thay đổi chế độ dòng chảy:
- Chế độ nước sông thay đổi thất thường.
- Vào mùa lũ, mực nước sông dâng cao, lũ thường lên
nhanh và bất thường nên rất khó dự báo để phòng tránh.
- a cạn, dòng chảy sông ngòi giảm mạnh, mực nước
sông hạ thấp.
7.
- Gia tăng tình trạng lụt, sạt lở bờ sông trong mùa ;
hạn hán kéo dài nhiễm mặn các đồng bằng ven biển
93
trong mùa cạn.
- Nước biển dâng: mực nước tại các trạm hải văn ven biển
có xu thế tăng 2,74 mm/năm.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
2.2. Tìm hiểu về Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. ( 30 phút)
a. Mục tiêu: HS tìm được ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
b. Nội dung: Dựa vào hình 8 kết hợp kênh chữ SGK tr123-124 suy nghĩ, thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
Hình 8. Cánh đồng điện gió, điện mặt trời ở Ninh Phước, Ninh Thuận
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK.
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu
cầu HS, yêu cầu HS thông tin trong bày, thảo luận nhóm
trong 5 phút để trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau:
1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 phiếu học tập số 1
II. Giải pháp ứng phó
với biến đổi khí hậu
- Một s giải pháp thích
ứng với biến đổi khí hậu:
+ Lựa chọn các cây trồng,
vật nuôi, xây dựng các
công trình thuỷ lợi.
94
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Thích ứng với
biến đổi khí hậu
là gì?
Nêu các giải
pháp thích ứng
với biến đổi k
hậu nước ta
cho ví dụ cự thể.
2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Giảm nhẹ biến
đổi khí hậu
gì?
Nêu các giải
pháp giảm nhẹ
biến đổi khí hậu
nước ta cho
ví dụ cự thể.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào hình 8 đọc kênh chữ suy nghĩ, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 4 8 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 4 phiếu học tập số 1
+ Trồng và bảo vệ rừng,…
- Một số giải pháp giảm
nhẹ biến đổi khí hậu:
+ Phát triển nền nông
nghiệp hữu cơ, cải tiến
công nghệ, kĩ thuật.
+ Phát triển và sử dụng
các nguồn năng lượng tái
tạo như: năng lượng gió,
năng lượng mặt trời,...
95
Phần câu hỏi
Phần rả lời
Thích ứng với
biến đổi khí hậu
là gì?
Thích ứng với biến đổi khí hậu là sự
điều chỉnh các hệ thống tự nhiên
con người để p hợp với môi
trường mới.
Nêu các giải
pháp thích ứng
với biến đổi k
hậu nước ta
cho ví dụ cụ thể.
- Một số giải pháp:
+ Lựa chọn các cây trồng, vật nuôi,
xây dựng các công trình thuỷ lợi.
+ Bảo vệ rừng, trồng rừng.
+ Phát triển giao thông công cộng
sử dụng năng lượng (điện, xăng,
dầu,...) tiết kiệm,…
- Ví dụ:
+ Xây kênh nước ngọt ở Ba Tri, Bến
Tre.
+ Sử dụng giống lúa TBR97 cho
năng suất cao ở Quảng Ngãi.
2. Nhóm 8 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Giảm nhẹ biến
đổi khí hậu
gì?
Giảm nhẹ biến đổi k hậu các
hoạt động nhằm giảm mức độ hoặc
cường độ phát thải khí nhà kính.
Nêu các giải
pháp giảm nhẹ
biến đổi khí hậu
nước ta cho
ví dụ cụ thể.
- Các giải pháp:
+ Phát triển nền nông nghiệp hữu
cơ, cải tiến công nghệ, kĩ thuật.
+ Phát triển sử dụng các nguồn
năng lượng tái tạo như: năng lượng
gió, năng lượng mặt trời,...
+ Tuyên truyền nâng cao nhận thức
người dân,…
96
- Ví dụ:
+ Sử dụng điện gió, điện Mặt Trời
Ninh Thuận.
+ Trồng mới 538 ha rừng Thuận
Châu, Sơn La.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Vẽ sơ đồ tác động của biến đổi khí hậu với khí hậu và thuỷ văn nước ta.
2. Hoàn thiện bảng về các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình:
1.
97
2.
Nhóm giải pháp thích ứng
Nhóm giải pháp giảm nhẹ
-Thay đổi cơ cấu mùa vụ.
- Bảo vệ rừng và trồng rừng phòng
hộ đầu nguồn và ven biển.
- Xây dựng các cơ sở sản xuất gây ít
ô nhiễm môi trường.
- Phát triển giao thông công cộng và
khuyến khích người dân sử dụng.
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả.
- Phát triển nền nông nghiệp hữu cơ.
- Xử lí và tái sử dụng các phụ phẩm
phế phải.
- Phát triển và sử dụng các nguồn năng
lượng tái chế.
- Cải tiến công nghệ, kĩ thuật để tiết
kiệm nguồn năng lượng.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức
biến đổi khí hậu
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Hãy la chn mt trong hai
nhim v sau:
- Nhin v 1. Hãy tìn hiu và viết báo cáo ngn v những hành đng có th gây ra
biến đổi khí hu địa phương em.
- Nhim v 2. Hãy nêu mt s hành động em th thc hiện để góp phn
gim nh biến đổi khí hu.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện
nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
98
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình: (chọn nhiệm vụ 2)
- Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
- Sử dụng điều hòa ở mức nhiệt độ hợp lí, tiết kiệm điện.
- Tăng cường sử dụng phương tiện công cộng như xe đạp.
- Sử dụng nước tiết kiệm.
- Hạn chế tối đa việc sử dụng túi ni lông.
- Bảo vệ cây xanh và các việc làm khác góp phần bảo vệ môi trường.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
CHƯƠNG 3. THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM
BÀI 9. THỔ NHƯỠNG VIỆT NAM
99
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 5 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.
- Trình bày được đặc điểm phân bố của 3 nhóm đất chính.
- Phân tích được đặc điểm của đất feralit giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất
nông, lâm nghiệp.
- Phân tích được đặc điểm của đất phù sa giá trị sử dụng đất phù sa trong sản xuất
nông nghiệp, thủy sản..
- Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.
+Trình bày được đặc điểm phân bố của 3 nhóm đất chính.
+ Phân tích được đặc điểm của đất feralit giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất
nông, lâm nghiệp.
+ Phân tích được đặc điểm của đất phù sa giá trị sử dụng đất phù sa trong sản xuất
nông nghiệp, thủy sản..
+ Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr125-131.
+ Sử dụng bản đồ hình 9.1 tr127 để nhận xét đặc điểm phân bố của 3 nhóm đất chính.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Hãy tìm hiểu và
thu thập thông tin vviệc sử dụng các loại đất địa phương em. Theo em, cần các
biện pháp gì để bảo vệ và cải tạo tài nguyên đất.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức bảo vệ tài nguyên đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí VN.
- Hình Bản đồ các nhóm đất chính ở VN, hình 9.2. Trồng keo trên đất feralit, hình 9.3.
Trồng hoa hướng dương trên đất đỏ badan, hình 9.4. Đất phù sa sông Hồng, hình 9.5.
100
Trồng lúa trên đất phù sa, hình 9.6. Trồng lạc trên đất phù sa, hình 9.7. Đất đai khô cằn,
hoang hóa ở Bình Thuận và các hình ảnh tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat Địa lí VN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập
cho HS.
b.Nội dung: GV cho HS nghe lời bài hát “Hành trình trên đất psa” do nhạc
Thanh Sơn sáng tác.
c. Sản phẩm: HS đoán được tên bài hát “Hành trình trên đất phù sa” vùng,
miền được nói đến do GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV cho HS nghe lời bài hát bài hát “Hành trình trên đất phù sa” do nhạc Thanh
Sơn sáng tác.
“Chim tung bay hót vang trong bình minh
Chân cô đơn, áo phong sương hành trình
Từ Long An, Mộc Hoá, Mỹ Tho xuôi về Gò Công
Tiền Giang ngút ngàn như một tấm thảm lúa vàng
Thương em tôi áo đơn sơ bà ba
Trên lưng trâu nước da nâu mặn mà
Hò hò ơi, cây lúa tốt tươi, thêm mùi phù sa
Đẹp duyên Tháp Mười, quên đời tảo tần vui cười
Quýt Cái Bè nổi tiếng ngọt ngay
Ai ăn rồi nhớ mãi miền Tây
Ngồ ngộ ghê, gái miền Tây má hây hây
Với các cô đời bao thế hệ
Phù sa ơi đậm tình hương q
Qua Long Xuyên đến Vĩnh Long, Trà Vinh
Sông quê tôi thắm trong tim đậm tình
Phù sa ơi, ngây ngất bước chân, tôi về không nỡ
Ở cũng chẳng đành, quê miền đất ngọt an lành
Quê hương tôi vẫn bên sông Cửu Long
Dân quê tôi sống quanh năm bên ruộng đồng
101
Từ ngàn xưa, cây lúa đã nuôi dân mình no ấm
Phù sa mát ngọt như dòng sữa mẹ muôn đời
Đêm trăng thanh chiếu trên sông Cần T
Vang xa xa thoáng câu ca hò l
Về Tây Đô nhớ ghé Sóc Trăng nghe điệu lâm thôn
Dù kê hát đình nhưng tình cảm gần như mình
Nắng sớm về trái chín thật mau
Cơn mưa chiều tưới mát ruộng sâu
Phù sa ơi, bốn mùa cây trái đơm bông
Gái bên trai tình quê thắm nồng
Điệu dân ca ngọt ngào mênh mông
Sông quê ơi, nắng mưa bao ngàn xưa
Tôi không quên lũy tre xanh hàng dừa
Về Bạc Liêu nghe hát cải lương sau đờn vọng cổ
Cà Mau cuối nẻo đôi lời gửi lại chữ tình”
* Sau khi HS nghe bài hát, GV yêu cầu HS cho biết tên bài hát bài hát nói đến
vùng, miền nào của nước ta?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS nghe lời bài hát và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: tên bài
hát: “Hành trình trên đất phù sa” vùng, miền được nói đến vùng Đồng bằng sông
Cửu Long hay miền Tây.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: qua lời bài hát “Hành trình trên đất phù
sa” do nhạc sĩ Thanh Sơn sáng tác phần nào cho các em giá trị mà đất phù sa mang lại đó
vựa lúa, vựa cây ăn trái cho Đồng bằng sông Cửu Long. Bên cạnh đó, đất phù sa cũng
như đất feralit còn giá trị sử dụng nào khác? Đbiết được những điều này, lớp chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (180 phút)
2.1. Tìm hiểu về Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng. (30 phút)
a. Mục tiêu: HS chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ
nhưỡng.
b. Nội dung: Dựa vào các hình ảnh, kênh chữ SGK tr125, 126 suy nghĩ nhân
để trả lời các câu hỏi của GV.
102
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục I SGK.
* GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong bày sự hiểu
biết của bản thân, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Thỗ nhưỡng là gì?
2. Những nhân tố nào đã tác động đất sự hình thành thỗ
nhưỡng nước ta?
3. Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng
thể hiện qua những quá trình nào?
4. sao quá trình Fe-ra-lit quá trình hình thành đất
đặc trưng ở vùng nhiệt đới gió mùa?
5. Vì sao lại xảy ra quá trình xói mòn - rửa trôi - tích tụ?
6. sao quá trình thoái hóa đất: diễn ra chủ yếu khu
vực đồi núi?
7. Kể tên các nhóm đất chính ở nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS đọc kênh chữ trong SGK sự hiểu biết của bản
thân, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Thổ nhưỡng lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên
bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
2. Các nhân tố hình thành đất nước ta: đá mẹ, khí hậu,
sinh vật, địa hình, thời gian, con người.
3. Biểu hiện:
I. Tính chất nhiệt đới gió
mùa của lớp phủ thổ
nhưỡng
- Quá trình Fe-ra-lit là quá
trình hình thành đất đặc
trưng vùng nhiệt đới gió
mùa.
- Quá trình xói mòn - rửa
trôi - tích tụ.
- Quá trình thoái hóa đất:
diễn ra chủ yếu khu vực
đồi núi.
103
- Quá trình Fe-ra-lit là quá trình hình thành đất đặc trưng
ở vùng nhiệt đới gió mùa.
- Quá trình xói mòn - rửa trôi - tích tụ.
- Quá trình thoái hóa đất: diễn ra chủ yếu khu vực đồi
núi.
4. Quá trình Fe-ra-lit là quá trình hình thành đất đặc trưng
vùng nhiệt đới gió mùa do khí hậu nhiệt đới gmùa
cùng với địa hình đồi núi dốc thuận lợi cho quá trình rửa
trôi các chất ba-và tích tụ ô-xit sắt, ô-xit nhôm => hình
thành đất Fe-ra-lit.
5. Quá trình xói mòn - rửa trôi - tích tdo trong điều kiện
nhiệt độ cao độ ẩm lớn => Đẩy nhanh quá trình xói
mòn - rửa trôi. Vật liệu xói mòn rửa trôi lắng đọng,
tích ttại những vùng trũng thấp => Đất phù sa đồng
bằng.
6. Quá trình thoái hóa đất diễn ra chủ yếu khu vực đồi
núi, do quá trình xói mòn rửa trôi mạnh mẽ làm cho
đất bị thoái hóa mạnh.
7. Nước ta 3 nhóm đất chính: nhóm đất feralit, đất phù
sa và đất mùn núi cao.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
* GV mở rộng:
- Đá mẹ nguồn gốc cung cấp vật chất vô cơ cho đất. Đá
mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.
- Khí hậu, đặc biệt nhiệt độ lượng mưa, quyết định
mức độ rửa trôi, thúc đẩy quá trình hòa tan, tích tụ hữu
cơ.
- Sinh vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình
thành đất. Thực vât cung cấp vật chất hữu cơ, vi sinh vật
104
phân giải xác súc vật tạo mùn, động vật làm đất tơi xốp
hơn.
2.2. Tìm hiểu về Các nhóm đất chính (105 phút)
a. Mục tiêu: HS:
- Trình bày được đặc điểm phân bố của 3 nhóm đất chính.
- Phân tích được đặc điểm của đất feralit giá trị sử dụng đất feralit trong sản
xuất nông, lâm nghiệp.
- Phân tích được đặc điểm của đất phù sa giá trị sử dụng đất phù sa trong sản
xuất nông nghiệp, thủy sản..
b. Nội dung: Dựa vào hình 9.1 đến 9.5, các hình ảnh tương tự hoặc Atlat
ĐLVN kênh chữ SGK tr126-130 suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi
của GV.
105
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK.
* GV treo hình 9.1 đến 9.6 lên bảng.
* GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 em, yêu
cầu HS quan sát hình 9.1 đến 9.6 hoặc Atlat ĐLVN thông
tin trong bày, thảo luận nhóm trong 15 phút để trả lời các
câu hỏi theo phiếu học tập sau:
1. Nhóm 1, 2, 3 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
II. Các nhóm đất chính
1. Nhóm đất feralit
- Đặc điểm:
+ Chứa nhiều ô-xít sắt và
ô-xít nhôm nên thường
màu đỏ vàng.
+ Đất đặc tính chua,
nghèo mùn, thoáng khí.
- Chiếm tới 65% diện tích
đất tự nhiên.
106
Trình bày đặc
điểm của nhóm
đất feralit.
Nhóm đất feralit
chiếm diện tích
bao nhiêu?
Xác định sự
phân bố nhóm
đất feralit trên
bản đồ.
Phân tích giá giá
trị sử dụng của
nhóm đất feralit
trong sản xuất
nông, lâm
nghiệp.
2. Nhóm 4, 5, 6 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Trình bày đặc
điểm của nhóm
đất phù sa.
Nhóm đất phù sa
chiếm diện tích
bao nhiêu?
Xác định sự
phân bố nhóm
đất phù sa trên
bản đồ.
Phân tích giá giá
trị sử dụng của
- Phân bố chủ yếu trên địa
hình đồi núi thấp nước
ta.
- Giá trị sử dụng:
+ Trong nông nghiệp:
thích hợp trồng các loại
cây công nghiệp lâu năm,
các loại cây ăn quả, cây
lương thực và các loại hoa.
+ Trong lâm nghiệp: trồng
rừng lấy gỗ, trồng các loại
cây dược liệu.
2. Nhóm đất phù sa
- Đặc điểm:
+ Hình thành nơi địa
hình thấp, trũng do quá
trình bồi tụ của các vật
liệu mịn từ sông, biển.
+ đặc tính tơi xốp, ít
chua, giàu dinh dưỡng.
- Chiếm khoảng 24% diện
tích đất tự nhiên.
- Phân bố chủ yếu đồng
bằng sông Hồng, đồng
bằng sông Cửu Long
các đồng bằng duyên hải
miền Trung.
- Giá trị sử dụng:
+ Trong nông nghiệp:
trồng cây lương thực, cây
hoa màu, cây ăn quả
cây công nghiệp hàng
năm.
+ Trong thuỷ sản: phát
107
nhóm đất phù sa
trong sản xuất
nông nghiệp,
thủy sản.
2. Nhóm 7, 8, 9 phiếu học tập số 3
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Trình bày đặc
điểm của nhóm
đất mùn núi cao.
Nhóm đất mùn
núi cao chiếm
diện tích bao
nhiêu?
Xác định sự
phân bố nhóm
đất mùn núi cao
trên bản đồ.
Cho biết giá trị
sử dụng của
nhóm đất mùn
núi cao.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 9.1 đến 9.6 hoặc Atlat ĐLVN đọc
kênh chữ SGK tr126-130, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả
lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 2, 5, và 8 lên
thuyết trình câu trả lời xác định trên bản đồ trước
triển hình rừng ngập
mặn kết hợp với nuôi
trồng thuỷ sản.
3. Nhóm đất mùn núi cao
- Đặc điểm: giàu mùn,
thường màu đen, nâu
đen.
- Chiếm khoảng 11% diện
tích đất tự nhiên.
- Phân bố rải rác ở các khu
vực núi độ cao từ 1600
- 1700 m trở lên.
- Giá trị s dụng: thích
hợp trồng rừng phòng hộ
đầu nguồn.
108
lớp:
1. Nhóm 2 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Trình bày đặc
điểm của nhóm
đất feralit.
- Đất fe-ra-lit chứa nhiều ô-xít sắt và
ô-xít nhôm nên thường màu đỏ
vàng.
- Đất đặc tính chua, nghèo mùn,
thoáng khí.
Đất fe-ra-lit trên đá ba-dan và đất fe-
ra-lit trên đá vôi tầng đất dày,
giàu mùn, ít chua và có độ phì cao.
Nhóm đất feralit
chiếm diện tích
bao nhiêu?
Chiếm tới 65% diện ch đất tự
nhiên.
Xác định sự
phân bố nhóm
đất feralit trên
bản đồ.
Nhóm đất fe-ra-lit phân bố chủ yếu
trên địa hình đồi núi thấp ở nước ta.
- Đất fe-ra-lit hình thành trên đá ba-
dan phân bố tập trung ở Tây Nguyên
và Đông Nam Bộ;
- Đất fe-ra-lit hình thành trên đá vôi
phân bố chủ yếu Tây Bắc, Đông
Bắc và Bắc Trung Bộ.
Phân tích giá giá
trị sử dụng của
nhóm đất feralit
trong sản xuất
nông, lâm
nghiệp.
- Trong nông nghiệp: đất fe-ra-lit
thích hợp với các loại cây công
nghiệp lâu năm (cao su, phê,
điều, chè,...). Ngoài ra, đất fe-ra-lit
còn thích hợp để trồng các loại cây
ăn quả (cam, nhãn, vải, na,...); cây
lương thực (ngô, khoai, sắn) các
loại hoa.
- Trong lâm nghiệp: đất fe-ra-lit
được sử dụng để trồng rừng lấy gỗ
109
(dổi, lát, keo,...); trồng các loại cây
dược liệu (hồi, quế, sâm,...).
2. Nhóm 5 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Trình bày đặc
điểm của nhóm
đất phù sa.
- Hình thành nơi địa hình thấp,
trũng do quá trình bồi tụ vật liệu mịn
từ sông, biển.
- Đất phù sa đặc tính tơi xốp, ít
chua, giàu dinh dưỡng.
Nhóm đất phù sa
chiếm diện tích
bao nhiêu?
Chiếm khoảng 24% diện tích đất t
nhiên.
Xác định sự
phân bố nhóm
đất phù sa trên
bản đồ.
Chủ yếu đồng bằng sông Hồng,
đồng bằng sông Cửu Long các
đồng bằng duyên hải miền Trung.
Phân tích giá giá
trị sử dụng của
nhóm đất phù sa
trong sản xuất
nông nghiệp,
thủy sản.
- Trong nông nghiệp: trồng cây
lương thực, cây hoa màu, cây ăn quả
cây công nghiệp hàng năm như:
lạc, mía,...
- Trong thuỷ sản: các vùng cửa
sông, ven biển, đất mặn thuận lợi để
phát triển hình rừng ngập mặn
kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản.
2. Nhóm 8 phiếu học tập số 3
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Trình bày đặc
- Hình thành trong điều kiện nhiệt
110
điểm của nhóm
đất mùn núi cao.
độ thấp, độ ẩm lớn quanh năm nên
quá trình phong hóa và phân giải các
chất hữu cơ chậm.
- Giàu mùn, thường có màu đen, nâu
đen.
Nhóm đất mùn
núi cao chiếm
diện tích bao
nhiêu?
Chiếm khoảng 11% diện tích đất t
nhiên.
Xác định sự
phân bố nhóm
đất mùn núi cao
trên bản đồ.
Phân bố rải rác ở các khu vực núi
độ cao từ 1600 - 1700 m trở lên.
Cho biết giá trị
sử dụng của
nhóm đất mùn
núi cao.
Thích hợp trồng rừng phòng hđầu
nguồn.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
2.3. Tìm hiểu về Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất. (45 phút)
a. Mục tiêu: HS chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.
b. Nội dung: Quan sát hình 9.7 kết hợp kênh chữ SGK tr130, 131, thảo luận
nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
111
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 3 SGK.
* GV treo hình 9.7 lên bảng.
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu
cầu HS quan sát hình 9.7 và thông tin trong bày, thảo luận
nhóm trong 10 phút để trả lời các câu hỏi theo phiếu học
tập sau:
1. Nhóm 1, 2, 3, 4 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Nêu thực trạng
thoái hóa đất
nước ta.
Nguyên nhân
nào gây nên tình
trạng thoái hóa
đất ở nước ta.
2. Nhóm 5, 6, 7, 8 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Nêu hậu quả của
việc thoái hóa
đất ở nước ta.
Nêu các biện
pháp chống thoái
III. Tính cấp thiết của
vấn đề chống thoái hóa
đất
- Thực trạng:
+ Năm 2020, trên 9
triệu ha đất bị thoái hóa.
+ Xói mòn đất vùng núi;
hoang mạc hóa duyên
hải Nam Trung Bộ, mặn
hóa, phèn hóa Đồng
bằng sông Cửu Long, ô
nhiễm đất ở các thành phố.
- Biện pháp:
+ Bảo v rừng trồng
rừng..
+ Canh tác bền vững trên
đất dốc, chống xói n,
rửa trôi đất.
+ Thực hiện tốt việc sử
dụng phân bón hữu cơ,
chống ô nhiễm đất.
+ Hoàn thiện tăng
cường năng lực của các
công trình thuỷ lợi.
112
hóa đất nước
ta hiện nay.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát bản đồ hình 9.7 thông tin trong
bày, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 3, 7 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 3 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Nêu thực trạng
thoái hóa đất
nước ta.
- Năm 2020, trên 9 triệu ha đất bị
thoái hóa.
- Xói mòn đất vùng núi; hoang
mạc hóa duyên hải Nam Trung
Bộ, mặn hóa, phèn hóa Đồng bằng
sông Cửu Long, ô nhiễm đất các
thành phố.
Nguyên nhân
nào gây nên tình
trạng thoái hóa
đất ở nước ta.
- Do tự nhiên: nước ta có ¾ diện tích
đất vùng đồi núi, đ dốc cao,
lượng mưa lớn tập trung theo
mùa. Biến đổi khí hậu làm gia tăng
tình trạng hạn hán, ngập lụt, nước
biển dâng.
- Do con người: nạn phá rừng lấy
gỗ, đốt rừng làm nương gẫy, chưa
quan tâm đến cải tạo đất, lạm dụng
chất hóa học trong sản xuất.
113
2. Nhóm 7 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Nêu hậu quả của
việc thoái hóa
đất ở nước ta.
Thoái hóa đất dẫn đến độ phì của đất
giảm, mất chất dinh dưỡng nên làm
giảm khả năng sản xuất của các
ngành nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản gây áp lực lớn đến việc
sử dụng tài nguyên đất của nước ta.
Nêu các biện
pháp chống thoái
hóa đất nước
ta hiện nay.
- Thực hiện tốt các quy định về bảo
vệ, phục hồi rừng tự nhiên và trồng
rừng, tạo lớp phủ bảo vệ đất.
- Thực hiện các biện pháp canh tác
bền vững trên đất dốc, chống i
mòn, rửa trôi đất.Trông
- Thực hiện tốt việc sử dụng phân
bón hữu cơ, đặc biệt các vùng
chuyên canh nông nghiệp, chống ô
nhiễm đất.
- Hoàn thiện và tăng cường năng lực
của các công trình thuỷ lợi để cung
cấp nước ngọt thường xuyên, đặc
biệt trong mùa khô, khắc phục
tình trạng đất bị khô hạn, mặn hoá,
phèn hoá.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (30 phút)
114
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các nhóm đất chính ở nước ta.
2. Hoàn thành bảng về đặc điểm, phân bố và giá trị sử dụng của 2 nhóm đất chính
ở nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình:
1.
2.
Nhóm đất
Đặc điểm
Phân bố
Giá trị sử dụng
Đất Fe-ra-lit
- Thường màu đỏ
vàng.
- Chiếm 65% diện
tích đất tự nhiên.
- Trồng cây công
nghiệp lâu năm
115
- Đất đặc tính
chua, nghèo mùn
thoáng khí.
- Chủ yếu khu
vực đồi núi thấp.
cây ăn quả.
- Trồng rừng lấy gỗ,
cây dược liệu.
Đất phù sa
- Hình thành nơi
địa hình thấp, trũng
do quá trình bồi tụ
của các vật liệu mịn
từ sông, biển.
- Đặc tính: tơi, xốp
giàu dinh dưỡng.
- Chiếm 24% diện
tích đất tự nhiên.
- Chủ yếu vùng
đồng bằng.
- Thích hợp trồng
nhiều loại cây: cây
lương thực, cây ăn
quả, cây công nghiệp
hằng năm…
- Đất mặn thích hợp
để nuôi trồng thủy
sản,…
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Hãy tìm hiu thu thp thông
tin v vic s dng các loại đt địa phương em. Theo em, cn các bin pháp
để bo v và ci to tài nguyên đất.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện
nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau: (chọn dung 1)
Ví dụ: Vic s dụng đất thành phNi
- Các loại đất: đất phù sa ngoài đê; đất phù sa trong đê; đất bạc màu; đất fe-ra-
lít,…
- Cơ cấu sử dụng đất ở Hà Nội:
+ Đất nông nghiệp chiếm 58,7%.
116
+ Đất chủ yếu được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp như: trồng lúa, rau củ
và cây ăn quả.
- Biện pháp bảo vệ và cải tạo:
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, sử dụng hợp lí phân bón hữu cơ.
+ Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ, phục hồi rừng tự nhiên đối với một số
huyện: Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, …
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
BÀI 10. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SINH VẬT VÀ
VẤN ĐỂ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC Ở VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật VN.
- Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở VN.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật VN.
+ Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở VN.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr132-135.
+ Sử dụng bản đồ hình 10.1 SGK tr133 để xác định các thảm thực vật và các loài động
vật ở nước ta.
- Năng lực vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu một
loài sinh vật trong Sách đỏ Việt Nam, viết báo cáo ngắn về đặc điểm của loài này đề
xuất một số biện pháp bảo vệ chúng.
3. Về phẩm chất: Ý thức học tập nghiêm túc, ý thức bảo tồn đa dạng sinh học VN.
117
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí Việt Nam (ĐLVN)
- Hình 10.1. Bản đồ phân bố sinh vật VN, hình 10.2. Một phần rừng ngập mặn Cần
Giờ, hình 10.3. Voọc mũi hếch và các hình ảnh tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập
cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải được trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” lên bảng:
1 2 3
4 5 6
* GV lần lượt cho HS quan sát các hình trên theo thứ tự từ 1 đến 6, yêu cầu HS cho
biết tên động vật tương ứng với mỗi hình trên. GV khen thưởng cho HS trả lời đúng.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
118
* HS quan sát lần lượt các hình với sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu
hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
1. Báo đốm
2. Sư tử
3. Con voi
4. Tê giác
5. Hà mã
6. Con cáo
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Việt Nam được đánh giá quốc gia
sự đa dạng sinh học cao trên thế giới với nhiều loài động, thực vật khác nhau. Tuy nhiên,
trong những năm gần đây, tài nguyên sinh vật của nước ta đang bị suy giảm đáng kể. Vậy
nguyên nhân nào gây suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta và chúng ta cần làm gì để bảo
vệ đa dạng sinh học? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (105 phút)
2.1. Tìm hiểu về Sự đa dạng sinh vật ở VN (45 phút)
a. Mục tiêu: HS
chứng minh được sự đa
dạng của sinh vật VN.
b. Nội dung: Quan
sát hình 10.1, 10.2
kết hợp kênh chữ
SGK tr132- 134, suy nghĩ
nhân để trả lời các
câu hỏi của GV.
119
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục I SGK.
* GV treo hình 10.1, 10.2 lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 10.1 đến 10.5
hoặc Atlat ĐLVN thông tin trong bày, lần lượt trả lời
các câu hỏi sau:
1. Em hãy chứng minh sinh vật nước ta đa dạng về hệ
sinh thái.
2. Em hãy chứng minh sinh vật nước ta đa dạng về thành
phần loài.
I. Sự đa dạng sinh vật
VN
* Đa dạng về hsinh thái:
hệ sinh thái trên cạn, hệ
sinh thái đất ngập nước, hệ
sinh thái biển.
* Đa dạng v thành phần
loài: số lượng lớn loài
thực vật, động vật, vi sinh
vật, nấm; trong đó
nhiều loài quý hiếm.
120
3. Kể tên lên xác định trên bản đồ các loài động vật
thảm thực vật nước ta.
4. Em hãy chứng minh sinh vật nước ta đa dạng về gen di
truyền.
5. Kể tên lên xác định trên bản đồ các vườn quốc gia
và khu dự trữ sinh quyển ở nước ta.
6. Vì sao sinh vật nước ta lại đa dạng và phong phú?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát bản đồ hình 10.1 hoặc Atlat
ĐLVN, hình 10.2 đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ
để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1.
- Hsinh thái trên cạn như rừng kín thường xanh, rừng
thưa, rừng tre nứa, rừng trên núi đá vôi, nông nghiệp, đô
thị...
- Hệ sinh thái đất ngập nước: ven biển, cửa sông, rừng
ngập mặn, sông, suối, ao, hồ,…
- Hệ sinh thái biển: rạn san hô, cỏ biển.
2.
- Đa dạng về hệ sinh thái tạo nên sự đa dạng thành phần
loài của sinh vật nước ta.
- Nước ta slượng lớn các loài thực vật, động vật, vi
sinh vật và nấm. Trong đó có nhiều loài thực vật quý như:
lim, sến, nghiến, trầm hương, sâm, nấm,... và các loài
động vật quý hiếm như: sao la, voi, bò tót, voọc, trĩ,....
3. HS kể tên và xác định:
- Các loài động vật: khỉ, vượn, voọc, gấu, hươu, sao la,
* Đa dạng về nguồn gen di
truyền: trong mỗi loài lại
số lượng thể tương
đối lớn, tạo nên sự đa dạng
của nguồn gen di truyền.
121
voi, hổ, yến, tôm,...
- Các thảm thực vật: rừng kín thường xanh, rừng thưa,
rừng tre nứa, rừng ngập mặn, rừng trên núi đá vôi, rừng
trồng, thảm cỏ, cây bụi....
4.
- S ng th trong mi loài thc vật, đng vt, vi
sinh vt nấm tương đi lớn đã tạo nên s đa dạng
ngun gen di truyn.
- Sự phong phú về nguồn gen, trong đó nhiều nguồn
gen quý, đã tạo nên sự đa dạng giàu của sinh vật
Việt Nam.
5.
- Các vườn quốc gia: Ba Bể, Hoàn Liên, Cúc Phương,
Phong Nha Kẻ Bàng, Bạch Mã, Yok Đôn, Cát Tiên, Phú
Quốc,…
- Các khu dtrữ sinh quyển: Cát Bà, Tây Nghệ An,
lao Chàm, Cà Mau,…
6. Nguyên nhân:
- Vị trí địa nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều loài
động vật.
- Môi trường sống thuận lợi: ánh sáng dồi dào, nhiệt độ
cao, đủ nước, tầng đất sâu dày, vụn bỡ,…
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
* GV mở rộng: Sao la là loài thú mới được phát hiện lần
đầu tiên trên thế giới tại Việt Nam. Năm 1992, khi đang
nghiên cứu Vườn Quốc gia Quang, Tình, nằm gần
biên giới Việt - Lào, các nhà khoa học thuộc Bộ Lâm
nghiệp Việt Nam cũ (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển
122
Nông thôn) Quỹ Quốc tế Bảo vThiên nhiên (WWF)
đã phát hiện loài thú quý hiếm này.
2.2. Tìm hiểu về Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở VN. (60 phút)
a. Mục tiêu: HS chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh
học ở VN.
b. Nội dung: Quan sát hình 10.3 kết hợp kênh chữ SGK tr134-135 suy nghĩ,
thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK.
* GV treo hình 10.6 lên bảng.
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu
cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 10.6 thông tin trong
bày, thảo luận nhóm trong 10 phút để trả lời các câu hỏi
theo phiếu học tập sau:
1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
II. Vấn đề bảo tồn đa
dạng sinh học ở VN
* Vai trò của vấn đề bảo
tồn đa dạng sinh học
- Cung cấp lương thực,
thực phẩm, dược liệu,
nguyên liệu cho các ngành
kinh tế.
- Điều hòa khí hậu, điều
tiết dòng chảy, hạn chế xói
123
Nêu vai trò của
vấn đề bảo tồn
đa dạng sinh học
nước ta.
Chứng minh đa
dạng sinh học
VN đang bị suy
giảm.
Nguyên nhân
nào gây suy
giảm đa dạng
sinh học nước
ta?
2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Đa dạng sinh
học gây ra
những hậu quả
gì?
Nêu ý nghĩa của
việc bảo tồn đa
dạng sinh học.
Nêu một số biện
pháp bảo vệ đa
dạng sinh học
nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 10.3 thông tin trong bày, suy nghĩ,
thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
mòn đất, bảo vệ bờ sông,
bờ biển,....
* Đa dạng sinh học
nước ta đang bị suy giảm
- Suy giảm về hệ sinh thái.
- Suy giảm về loài số
lượng cá thể trong loài.
- Suy giảm về nguồn gen.
* Một số biện pháp bảo
vệ đa dạng sinh học ở VN
- Thực hiện tốt các quy
định của pháp luật về bảo
vệ đa dạng sinh học.
- Truyền thông, nâng cao ý
thức về bảo vệ đa dạng
sinh học.
- Thực hiện tốt các quy
định về bảo vệ động vật
quý hiếm.
- Tiếp tục duy t xây
dựng các vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên.
- Bảo vệ phục hồi môi
trường sống cho các loài
sinh vật.
124
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 1 5 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 1 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Nêu vai trò của
vấn đề bảo tồn
đa dạng sinh học
nước ta.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm,
dược liệu, nguyên liệu cho các
ngành kinh tế.
- Điều hòa khí hậu, điều tiết dòng
chảy, hạn chế xói mòn đất, bảo vệ
bờ sông, bờ biển,....
Chứng minh đa
dạng sinh học
VN đang bị suy
giảm.
- Suy giảm về hệ sinh thái: các hệ
sinh thái rừng tự nhiên bị thu hẹp về
diện tích và giảm về chất lượng.
- Suy giảm về loài số lượng
thể trong loài, đặc biệt các loài
động vật hoang dã.
- Suy giảm về nguồn gen: Sự suy
giảm các h sinh thái tự nhiên
thành phần loài sinh vật làm cạn kiệt
biến mất một số nguồn gen tự
nhiên, nhiều nguồn gen bsuy giảm,
trong đó nhiều giống bản địa quý
hiếm.
Nguyên nhân
nào gây suy
giảm đa dạng
sinh học nước
ta?
- Các yếu tố tự nhiên: bão, lụt,
hạn hán, cháy rừng…
- Con người: khai thác lâm sản, đốt
rừng, du canh du cư, đánh bắt quá
mức, ô nhiễm môi trường,...
125
2. Nhóm 5 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Đa dạng sinh
học gây ra
những hậu quả
gì?
- Mất cân bằng sinh thái, ảnh hưởng
trực tiếp đến môi trường sống của
con người.
- Ảnh hưởng đến an ninh lương
thực, suy giảm nguồn gen đặc
biệt là biến đổi khí hậu.
Nêu ý nghĩa của
việc bảo tồn đa
dạng sinh học.
Đa dạng sinh học là yếu tố quyết
định tính n định của các hệ sinh
thái tự nhiên, sở sinh tồn của
sự sống trong môi trường. Vì vậy
việc bảo vệ đa dạng sinh học chính
bảo vệ môi trường sống của
chúng ta.
Nêu một số biện
pháp bảo vệ đa
dạng sinh học
nước ta.
- Thực hiện tốt các quy định của
pháp luật về bảo vệ đa dạng sinh
học.
- Truyền thông, nâng cao ý thức về
bảo vệ đa dạng sinh học.
- Thực hiện tốt các quy định về bảo
vệ động vật quý hiếm.
- Tiếp tục duy t xây dựng các
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên.
- Bảo vệ phục hồi môi trường
sống cho các loài sinh vật.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
126
thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời câu hỏi sau: Hãy vẽ sơ đồ để
chứng minh sự đa dạng sinh học ở Việt Nam.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình:
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
127
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Tìm hiu mt loài sinh vt
trong Sách đỏ Vit Nam, viết báo cáo ngn v đặc điểm của loài này đề xut mt
s bin pháp bo v chúng.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thu thập thông tin trên Internet và thực hiện
nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau:
- Sếu đầu đỏ một trong 15 loài sếu quý hiếm trên thế giới nguy bị tuyệt
chủng.
- Theo thống của Vườn quốc gia Tràm Chim Hội bảo vệ sếu quốc tế (ICF)
cho thấy, hàng năm, số lượng sếu đầu đỏ chiều hướng giảm dần, từ 1052 con
(1985) còn 217 con (1994) và có nguy cơ tuyệt chủng.
- Biện pháp bảo vệ:
+ Hạn chế sử dụng hóa chất ở xung quanh rừng Tràm Chim.
+ Phòng chống cháy rừng khôi phục một số vùng đất ngập nước xung quanh
vườn quốc gia Tràm Chim.
+ Tuyên truyền về sếu, kêu gọi mọi người cùng chung tay bảo vệ các loài động vật
quý hiếm ở Việt Nam và trên thế giới.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản phẩm của
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
CHƯƠNG 4. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
128
BÀI 11. PHẠM VI BIỂN ĐÔNG, CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
Ở BIỂN ĐÔNG. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 5 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Xác định được trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước vùng lãnh thổ chung
Biển Đông với Việt Nam.
- Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc
Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
- Trình bày được khái niệm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam).
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo VN.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Xác định được trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung
Biển Đông với Việt Nam.
+ Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường sở, đường phân chia vịnh
Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
+ Trình bày được khái niệm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam).
+ Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo VN.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr136-143.
+ Quan sát bản đồ hình 11.1 SGK tr137 để xác định phạm vị các nước, vùng lãnh
thổ có chung Biển Đông với VN.
+ Quan sát sơ đồ hình 11.2 SGK tr137 để xác đinh phạm vi các vùng biển của VN.
+ Quan sát bản đồ hình 11.3 SGK tr138 hình 11.4 SGK tr140 để xác định các mốc
đường cơ sở và đường phân định vịnh Bắc Bộ giữa VN và Trung Quốc.
+ Quan sát lược đồ hình 11.5 SGK tr143 để trình bày đặc điểm hải văn của vùng biển
nước ta.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiu và gii
thiu v mt trong s các đảo là mốc xác định của đường cơ sở Vit Nam.
129
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm c, yêu nước, yêu biển đảo Việt Nam, ý
thức bảo vệ chủ quyền biển – đảo của VN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat ĐLVN.
- Hình 11.1. Bản đồ vtrí Biển Đông, hình 11.2. đồ mặt cắt khái quát các vùng
biển Việt Nam, bảng 11.1. Tọa độ các điểm chuẩn đường sở dùng để tính chiều rộng
lãnh hải của lục địa VN, hình 11.3. Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục
địa VN, hình 11.4. Đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế thềm lục địa
giữa VN và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ, bảng 11.2. Tạo độ 21 điểm đường phân định
lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa VN và Trung Quốc trong vịnh Bắc
Bộ, bảng 11.3. Nhiệt độ trung bình năm một sđảo quần đảo của VN, hình 11.5.
Lược đồ dòng biển theo mùa trên Biển Đông và các hình ảnh tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập
cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng ngại vật” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải mã được “Chướng ngại vật” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Vượt chướng ngại vật” lên bảng:
1
2
3
4
130
* GV phổ biến luật chơi:
- “Chướng ngại vật” tên hình ảnh ẩn sau 4 mảnh ghép được đánh số từ 1 đến 4
tương ứng với 4 câu hỏi.
- Các em dựa vào Atlat ĐLVN kiến thức đã học để trả lời, các em quyền lựa
chọn thứ tự câu hỏi để trả lời, mỗi câu hỏi có 1 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ (ví dụ 1 cây bút) mảng ghép sẽ
biến mất để hiện ra một góc của hình ảnh tương ứng, trả lời sai mảnh ghép sẽ bị khóa lại,
trong quá trình trả lời, em nào trả lời đúng “Chướng ngại vật” thì snhận được phần quà
lớn hơn (ví dụ 3 cây bút).
* Hệ thống câu hỏi:
Câu 1: Kể tên 5 loài động vật của nước ta.
Câu 2: Kể tên 5 loài thảm thực vật của nước ta.
Câu 3: Kể tên 5 vườn quốc gia của nước ta.
Câu 4: Kể tên 5 khu dự trữ sinh quyển của nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào Atlat ĐLVN và kiến thức đã học, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
Câu 1: Khỉ, vượn, hươu, voi, hổ,…
Câu 2: Rừng kín thường xanh, rừng thưa, rừng tre nứa, rừng ngập mặn, rừng trên núi
đá vôi,…
Câu 3: Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Phú Quốc,…
Câu 4: Cát Bà, Cù lao Chàm, Cần Giờ, Kiên Giang, Cà Mau,…
131
BIỂN ĐÔNG
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Biển Đông là một biển lớn, vai trò
quan trọng cả về mặt tnhiên kinh tế - chính trị - hội đối với khu vực nói riêng
trên thế giới nói chung. Vậy, Biển Đông nói chung vùng biển Việt Nam thuộc Biển
Đông vị trí phạm vi như thế nào? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (190 phút)
2.1. Tìm hiểu về Phạm vi Biển Đông (30 phút)
a. Mục tiêu: HS xác định được trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước
vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam.
b. Nội dung: Quan sát hình 11.1 kết hợp kênh chữ SGK tr136, suy nghĩ nhân
để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
I. Phạm vi của Biển
132
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.
* GV treo hình 11.1 lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát hình 11.1 thông tin trong
bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Biển Đông diện tích bao nhiêu? Lớn thứ mấy trên
thế giới?
2. Biển Đông nằm đại dương nào? Trải dài trên những
vĩ độ nào?
3. Xác định 2 vịnh biển lớn trong Biển Đông.
4. Xác định các quốc gia vùng lãnh thổ chung Biển
Đông với nước ta.
5. Cho biết diện tích của phần biển Việt Nam trong biển
Đông là bao nhiêu?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 11.1 đọc kênh chữ trong SGK, suy
nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Biển Đông diện tích khoảng 3,447 triệu km
2
, biển
lớn thứ 3 trong các biển trên thế giới.
2. Biển Đông thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ độ
3
0
N đến vĩ độ 26
0
B và từ kinh độ 100
0
đến 121
0
Đ.
3.
- Các nước chung Biển Đông với Vit Nam là: Trung
Quc, Phi-lip-pin, In-đô--xia, Bru-nây, Ma-lay-xia,
Xing-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.
- Vùng lãnh thổ chung Biển Đông với Việt Nam là:
Đài Loan.
4.HS xác định được hai vịnh lớn vịnh Bắc Bộ vịnh
Đông
- Biển Đông thuộc Thái
Bình Dương, diện tích
khoảng 3,447 triệu km
2
,
trải rộng từ độ 3
0
N đến
độ 26
0
B và t kinh độ
100
0
đến 121
0
Đ.
- Các nước chung Bin
Đông với Vit Nam là:
Trung Quc, Phi-lip-pin,
In-đô--xia, Bru-nây,
Ma-lay-xia, Xing-ga-po,
Thái Lan, Cam-pu-chia.
- Vùng biển VN một
phần của Biển Đông,
diện tích khoàng 1 triệu
km
2
.
133
Thái Lan.
5. Vùng biển VN là một phần của Biển Đông, có diện tích
khoàng 1 triệu km
2
.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
* GV mở rộng: Diện tích Biển Đông gấp ba lần diện tích
đất liền: 1 triệu km
2
/331212km
2
). Tính trung bình tỷ lệ
diện tích theo số km bờ biển thì cứ 100km
2
1km bờ
biển (so với trung bình của thế giới 600km
2
đất liền
trên 1km bờ biển).
2.2. Tìm hiểu về Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông (80 phút)
a. Mục tiêu:
- HS xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia
vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
- HS trình bày được khái niệm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam)
b. Nội dung: Quan sát bảng 11.1, 11.2, hình 11.2 đến 11.4 kết hợp kênh chữ
SGK tr137-141, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
134
135
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
136
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK.
* GV treo bảng 11.1, 11.2 và hình 11.2 đến 11.4 lên bảng.
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu
cầu HS quan sát bảng 11.1, 11.2, hình 11.2 đến 11.4
thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 15 phút để trả
lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau:
1. Nhóm 1, 2, 3, 4 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Vùng biển nước
ta diện tích
bao nhiêu
gồm những bộ
phận nào?
Nêu căn cứ xác
định ng biển
nước ta?
Đường sở
gì? Xác định các
mốc đường sở
trên biển dùng
để tính chiều
rộng lãnh hải
của lục địa nước
ta.
Nội thủy lãnh
hải khác nhau
như thế nào?
2. Nhóm 5, 6, 7, 8 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
II. Các vùng biển của
Việt Nam ở Biển Đông
- Đường sở để tính
chiều rộng lãnh hải VN
đường thẳng gãy khúc, nối
liền các điểm từ 0 – A11.
- Vùng biển nước ta
diện tích khoàng 1 triệu
km
2
.
- Nội thuỷ vùng nước
tiếp giáp với bờ biển,
phía trong đường sở
bộ phận lãnh thổ của
Việt Nam.
- Lãnh hải vùng biển
chiều rộng 12 hải tính từ
đường sở ra phía biển.
Ranh giới ngoài của lãnh
hải biên giới quốc gia
trên biển của Việt Nam.
- Vùng tiếp giáp lãnh
hải vùng biển tiếp liền
và nằm ngoài lãnh hải Việt
Nam, chiều rộng 12 hải
tính từ ranh giới ngoài
của lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh
tế vùng biển tiếp liền
nằm ngoài lãnh hải Việt
Nam, hợp với lãnh hải
thành một vùng biển
chiều rộng 200 hải tính
từ đường cơ sở.
- Thềm lục địa Việt
Nam đáy biển lòng
137
Vùng tiếp giáp
lãnh hải vùng
đặc quyền kinh
tế khác nhau như
thế nào?
Nêu khái niệm
thềm lục địa VN.
Nêu cách xác
định thềm lục địa
khi mép ngoài
của rìa lục địa
này cách đường
sở chưa đủ
200 hải khi
mép ngoài của
rìa lục địa này
vượt quá 200 hải
tính từ đường
cơ sở.
Ngày 25/12/2020
hiệp định đã
được kí kết? Xác
định đường phân
định lãnh hải,
vùng đặc quyền
kinh tế thềm
lục địa Việt Nam
Trung Quốc
trong vịnh Bắc
Bộ.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát bảng 11.1, 11.2, hình 11.2 đến
11.4 thông tin trong bày, suy nghĩ, thảo luận nhóm để
trả lời câu hỏi.
đất dưới đáy biển, tiếp liền
và nằm ngoài lãnh hải Việt
Nam, trên toàn bộ phần
kéo dài tự nhiên của lãnh
thổ đất liền, các đảo
quần đảo của Việt Nam
cho đến mép ngoài của rìa
lục địa.
- Đường phân định vịnh
Bắc Bộ giữa Việt Nam
Trung Quốc được xác định
bằng 21 điểm tọa độ
xác định, nối tuần tự với
nhau bằng các đoạn thẳng.
138
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 3, 7 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 3 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Vùng biển nước
ta diện tích
bao nhiêu
gồm những bộ
phận nào?
Vùng biển nước ta diện tích
khoàng 1 triệu km
2
bao gồm nội
thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh
hải, vùng đặc quyền kinh tế thềm
lục địa.
Nêu căn cứ xác
định ng biển
nước ta?
Căn cứ theo Công ước của Liên hợp
quốc về Luật biển năm 1982 và Luật
biển Việt Nam năm 2012.
Đường sở
gì? Xác định các
mốc đường sở
trên biển dùng
để tính chiều
rộng lãnh hải
của lục địa nước
ta.
- Đường sở để tính chiều rộng
lãnh hải VN là đường thẳng gãy
khúc, nối liền các điểm từ 0 – A11.
HS xác định trên bản đồ:
- Mốc 0 - nằm trên ranh giới phía
Tây Nam của vùng nước lịch sử của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam Cộng hòa nhân dân
Campuchia.
- Mốc A1 - tại hòn Nhạn, quần đảo
Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang.
- Mốc A2 - tại hòn Đá Lẻ Đông
Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau.
- Mốc A3 - tại hòn Tài Lớn, Côn
Đảo.
- Mốc A4 - tại hòn Bông Lang, n
139
Đảo.
- Mốc A 5 - tại hòn Bảy Cạnh, Côn
Đảo.
- Mốc A6 - hòn Hải (nhóm đảo Phú
Quý), tỉnh Bình Thuận.
- Mốc A7 - hòn Đôi, tỉnh Khánh
Hòa.
- Mốc A8 - mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú
Yên.
- Mốc A9 - hòn Ông Căn, tỉnh Bình
Định.
- Mốc A10 - đảo Sơn, tỉnh
Quảng Ngãi.
- Mốc A11 - đảo Cồn Cỏ, tỉnh
Quảng Trị.
Nội thủy lãnh
hải khác nhau
như thế nào?
- Nội thuỷ vùng nước tiếp giáp
với bờ biển, phía trong đường
sở là bộ phận lãnh thổ của Việt
Nam.
- Lãnh hải vùng biển chiều
rộng 12 hải tính từ đường sở ra
phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh
hải biên giới quốc gia trên biển
của Việt Nam.
2. Nhóm 7 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Vùng tiếp giáp
lãnh hải vùng
đặc quyền kinh
tế khác nhau như
thế nào?
- Vùng tiếp giáp lãnh hải vùng
biển tiếp liền nằm ngoài lãnh hải
Việt Nam, chiều rộng 12 hải lí
tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh tế vùng
140
biển tiếp liền nằm ngoài lãnh hải
Việt Nam, hợp với lãnh hải thành
một vùng biển có chiều rộng 200 hải
lí tính từ đường cơ sở.
Nêu khái niệm
thềm lục địa VN.
Thềm lục địa Việt Nam đáy biển
lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền
nằm ngoài lãnh hải Việt Nam,
trên toàn b phần kéo dài tự nhiên
của lãnh thổ đất liền, các đảo
quần đảo của Việt Nam cho đến
mép ngoài của rìa lục địa.
Nêu cách xác
định thềm lục địa
khi mép ngoài
của rìa lục địa
này cách đường
sở chưa đủ
200 hải khi
mép ngoài của
rìa lục địa này
vượt quá 200 hải
tính từ đường
cơ sở.
- Trường hợp mép ngoài của rìa lục
địa này ch đường sở chưa đủ
200 hải lí: thì thềm lục địa nơi đó
được kéo dài đến 200 hải tính từ
đường cơ sở.
- Trường hợp mép ngoài của rìa lục
địa này vượt quá 200 hải tính từ
đường sở: thì thềm lục địa nơi đó
được kéo dài không quá 350 hải
tính từ đường sở hoặc không quá
100 hải tính từ đường đẳng sâu
2500 m.
Ngày 25/12/2020
hiệp định đã
được kí kết? Xác
định đường phân
định lãnh hải,
vùng đặc quyền
kinh tế thềm
lục địa Việt Nam
Trung Quốc
trong vịnh Bắc
- Ngày 25/12/2000, Hiệp định về
phân định lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế thềm lục địa của VN
Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ đã
được kí kết.
- HS xác định: Đường phân định
vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam
Trung Quốc được xác định bằng 21
điểm tọa đxác định, nối tuần tự
141
Bộ.
với nhau bằng các đoạn thẳng.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
2.3. Tìm hiểu về Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam (80 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo VN.
b. Nội dung: Quan sát bảng 11.3, hình 11.5 kết hợp kênh chữ SGK tr141-143
suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
142
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục III SGK.
* GV treo bảng 11.3, hình 11.5 lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát bảng 11.3, hình 11.5 thông
tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Địa hình ven biển nước ta gồm những dạng địa hình
gì?
2. Thềm lục địa nước ta có đặc điểm gì?
3. Xác định các đảo quần đảo của nước ta. Các đảo và
quần đảo nước ta đóng vai trò gì?
4. Nhiệt độ trung bình năm của nước biển bao nhiêu?
Nhận xét nhiệt độ trung bình năm một số đảo quần
đảo VN.
5. Trình bày đặc điểm lượng mưa trên biển ở nước ta.
6. Xác định các hướng gió thổi trên biển ở nước ta.
7. Vùng biển nước ta những thiên tai nào? Trung bình
mỗi năm trước ta có bao nhiêu cơn bão? Tần suất bão lớn
nhất là vào tháng nào? Đổ bộ vào vùng nào của nước ta?
8. Độ muối của nước biển là bao nhiêu? Độ muối của
nước biển thay đổi như thế nào? Kể tên các nơi sản xuất
muối nổi tiếng ở nước ta.
9. Nêu đặc điểm chế độ triều của nước ta.
10. Xác định hướng chảy của dòng biển trong vùng biển
nước ta. Nguyên nhân nào tạo nên hướng chảy của các
dòng biển?
11. Trình bày đặc điểm sinh vật biển nước ta. sao
sinh vật biển nước ta phong phú và đa dạng?
12. Kể tên các loại khoáng sản biển ở nước ta.
III. Đặc điểm tự nhiên
vùng biển đảo Việt Nam
a. Địa hình
- Địa hình ven biển: khá
đa dạng, gồm: các tam
giác châu, các bãi cát
phẳng, cồn cát, đầm, phá,
vịnh cửa sông, vũng vịnh
nước sâu, bờ biển bồi tụ,
bờ biển mài mòn,...
- Địa hình thềm lục
địa: nông, mở rộng vịnh
Bắc Bộ vịnh Thái Lan,
thu hẹp khu vực miền
Trung.
- Địa hình đảo: nhiểu
đảo quần đảo, trong đó
2 quần đảo xa bờ
Hoàng Sa và Trường Sa.
b. Khí hậu
- Nhiệt độ: khoảng trên
23°C, tăng dần tbắc vào
nam.
- Lượng mưa: nhỏ hơn
trên đất liền khoảng trên
1100 mm/năm.
- Gió trên Biển: thay đổi
theo mùa mạnh hơn
trên đất liền.
- Thiên tai: bão, lốc, áp
143
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát bảng 11.3, hình 11.5 đọc kênh
chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Địa hình ven biển khá đa dạng, gồm: các tam giác châu,
các bãi cát phẳng, cồn cát, đầm, phá, vịnh cửa sông, vũng
vịnh nước sâu, bờ biển bồi tụ, bờ biển mài mòn,...
2. Địa hình thềm lục địa nông, mở rộng vịnh Bắc Bộ
vịnh Thái Lan, thu hẹp ở khu vực miền Trung. Vùng thềm
lục địa được tiếp nối với địa hình trên đất liền, tạo nên sự
thống nhất về tự nhiên giữa đất liền và vùng biển.
3.
- Tên một s đảo: đảo Cát (Hải Phòng), đảo Bạch
Long Vĩ (Hải Phòng), đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), đảo Phú
Quốc (Kiên Giang ), đảo Phú Quý (Bình Thuận),…
- Tên một số quần đảo: quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng),
quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa.
- Các đảo quần đảo đóng vai trò rất quan trọng về kinh
tế - chính trị và an ninh quốc phòng.
4.
- Nhiệt độ bề mặt nước biển trung bình năm là trên 23°C.
+ Mùa hạ: nhiệt độ tương đối đồng nhất.
+ Mùa đông: sự chênh lệch nhiệt độ thể hiện rõ hơn.
- Nhiệt độ trung bình năm một số đảo, quần đảo xu
hướng tăng dần từ bắc vào nam: 22,7
0
C, Hoàng Sa
26,7
0
C, Phú Quốc 27,1
0
C.
5. Lượng mưa trên biển thường nhỏ hơn trên đất liền,
khoảng trên 1100 mm/năm.
thấp nhiệt đới,...
c. Hải văn
- Độ muối trung bình 32
- 33%
0.
- Chế đthủy triều rất đa
dạng: nhật triều đều, nhật
triều không đều, bán nhật
triều bán nhật triều
không đều.
- Dòng biển: thay đổi theo
mùa: mùa đông, dòng bin
hướng đông bắc - tây
nam; mùa h, tây nam -
đông bắc.
d. Sinh vt: rt phong phú
đa dạng vi các loài cá,
tôm, mc, rn bin, rùa
bin, san hô,...
e. Khoáng sn: Thm lc
địa Vit Nam du m,
khí đốt. Ngoài ra, còn
ti-tan, ni-ken, cát, băng
cháy.
144
6. Hướng gió thay đổi theo mùa:
-Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, gió mùa mùa đông
Tín phong có hướng đông bắc chiếm ưu thế;
- Từ tháng 5 đến tháng 9, gió mùa hướng tây nam, đông
nam chiếm ưu thế.
- Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền rõ rệt.
7.
- Vùng biển nước ta nơi chịu nhiều thiên tai: bão, áp
thấp nhiệt đới, lốc,...
- Trung bình mỗi năm có 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào
đất liền Việt Nam.
- Tần suất bão lớn nhất vào tháng 9. Đổ bộ vào vùng
Bắc Trung Bộ.
8.
- Độ muối bình quân của Biển Đông 30 - 33%
0
; thay
đổi theo khu vực, theo mùa theo độ sâu. Ngoài khơi
độ muối cao và ổn định hơn so với ven bờ.
- Các nơi sản xuất muối nổi tiếng: Sa Huỳnh và Cà Ná.
9. Chế độ thu triu rất đa dạng:
- Bao gồm: nhật triều đều, nhật triều không đều, bán nhật
triều bán nhật triều không đều. Trong đó, chế độ nhật
triều đều rất điển hình (Quảng Ninh đến Thanh Hóa).
- Một số nơi bán nhật triều không đều: Quảng Trị đến Đà
Nẵng, Cà Mau.
10.
- Hướng chảy của dòng biển ven bờ nước ta thay đổi
theo mùa:
+ Mùa đông, dòng biển có hướng: đông bắc - tây nam.
+ Mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng tây nam - đông bắc.
- Nguyên nhân: do hoạt động của gió mùa.
11.
145
- Sinh vật biển rất phong phú đa dạng với các loài cá,
tôm, mực, rắn biển, rùa biển, san hô,...
- Trên các đảo ven biển còn rừng nhiệt đới thường
xanh, rừng ngập mặn với một số loài cây đặc trưng như:
sú, vẹt, đước, mắm,...
- Nguyên nhân: Do nhiệt độ cao nên sinh vật nhiệt đới
phát triển mạnh, đồng thời các dòng biển hoạt động theo
mùa mang theo các luồng sinh vật di cư tới.
12. Du mỏ, khí đốt, ti-tan, ni-ken, cát, băng cháy.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
* GV mở rộng: Thuỷ triều Việt Nam diễn biến khá đa
dạng: với chiều dài 3260km bờ biển có đủ các chế độ thuỷ
triều của thế giới như nhật triều, nhật triều không đều, bán
nhật triều bán nhật triều không đều phân bxen kẽ, kế
tiếp nhau. Đặc biệt, nhật triều ở đảo Hòn Dấu (Đồ Sơn)
điển hình trên thế giới.
1. Vùng bờ biển Bắc Bộ Thanh Hoá: nhật triều. Hòn
Gai, Hải Phòng thuộc nhật triều rất thuần nhất với số ngày
nhật triều hầu hết trong tháng. Độ lớn triều khoảng 3,6 -
2,6 m. Ở phía nam Thanh Hoá có 18 - 22 ngày nhật triều.
2. Vùng bờ biển Trung Bộ từ Nghệ An đến Cửa Gianh:
nhật triều không đều, số ngày nhật triều chiếm hơn nửa
tháng. Độ lớn triều khoảng 2,5 - 1,2 m.
3. Vùng biển phía nam Cửa Gianh đến cửa Thuận An: bán
nhật triều không đều. Độ lớn triều khoảng 1,0 - 0,6 m.
4. Vùng biển Thuận An và lân cận: bán nhật triều.
5. Nam Thuận An đến bắc Quảng Nam: bán nhật triều
không đều, độ lớn triều khoảng 1,2 - 0,8 m.
6. Giữa Quảng Nam đến Bình Thuận: nhật triều không
146
đều. Độ lớn triều khoảng 2,0 - 1,2 m.
7. Từ Hàm Tân đến gần mũi Mau: bán nhật triều
không đều. Độ lớn khoảng 3,5 - 2,0 m.
8. Từ mũi Mau đến Tiên: nhật triều không đều. Độ
lớn triều khoảng trên duới 1 m.
3. Hoạt động luyện tập (20 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Chứng minh Biển Đông là biển tương đối kín và là biển ấm.
2. Dựa vào hình 11.3, hãy xác định vị trí các quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa,
Thổ Chu, Côn Sơn; các đảo: Phú Quý, Phú Quốc, Cồn Cỏ của Việt Nam.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào hình 11.3 và kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời
câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình:
1.
- Biển Đông là vùng biển tương đối kín là do được bao quanh bởi hệ thống đảo và
quần đảo. Vùng biển này được bao bọc 4 phía bởi lục địa châu Á, các quần đảo
Philipin, Malaixia và Inđônêxia, chỉ thông ra Thái Bình Dương và các biển lân cận
bằng những eo biển hẹp.
- Biển Đông là biển ấm do nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là
khoảng trên 23°C.
2. HS xác định vị trí:
- Các quần đảo: quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh
Hòa), quần đảo Thổ Chu (Kiên Giang), Côn Sơn (Bà Rịa – Vũng Tàu).
147
- Các đảo: đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị), đảo Phú Quốc (Kiên Giang), đảo Phú Quý
(Bình Thuận).
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Tìm hiu gii thiu v mt
trong s các đảo là mốc xác định của đường cơ sở Vit Nam.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện
nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau:
Đảo Lý Sơn - tỉnh Quảng Ngãi (mốc A10)
- Cách đất liền 15 hải về hướng Đông Bắc, Sơn huyện đảo duy nhất của
tỉnh Quảng Ngãi - được biết đến với tàn tích núi lửa năm miệng có tuổi đời trên dưới
30 triệu năm. Không chỉ kiến tạo nên cảnh quan k thú, những miệng núi lửa đã
ngưng hoạt động còn đóng vai trò “thuỷ mạch” - ôm ấp nguồn nước ngầm quan trọng
cho người dân địa phương, tạo điều kiện thuận lợi để sinh vật nhỏ sinh trưởng và nuôi
dưỡng đất đai phía Nam đảo bằng đất bazan màu mỡ.
- Sở hữu đặc tính thổ nhưỡng độc đáo cùng vị trí đắc địa, cảnh sắc thiên nhiên
trên Đảo Lý Sơn, Quảng Ngãi nên thơ đến đến rung động lòng người. Được yêu thích
nhất chính là: Hòn Cù, Đảo (hay Lao Bờ Bãi) Đảo Lớn (còn tên
Lao Ré hoặc Đảo Lý Sơn)
- Ngoài ra, Đảo Sơn còn một địa điểm tưởng cho du khách với những
món ăn biển hấp dẫn và phong cảnh đẹp, đa dạng.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản phẩm của
cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
148
BÀI 12. MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo vấn đề bảo vmôi trường biển đảo Việt
Nam.
- Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt
Nam.
+ Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr144-147.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu về một
trong các nguồn tài nguyên biển đảo của nước ta và việc khai thác nguồn tài nguyên này.
3. Về phẩm chất: Ý thức học tập nghiêm túc, tinh thần yêu nước, yêu biển đảo
Việt Nam, ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo VN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Hình 12.1. Hệ sinh thái rạn san hô, hình 12.2. Rong biển, hình 13.3. Vịnh HLong
và các hình ảnh liên quan phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập
cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Xem hình đoán tên bãi biển” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải được trò chơi “Xem hình đoán tên bãi biển” GV đặt ra.
149
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Xem hình đón tên bãi biển” lên bảng:
1 2 3
4 5 6
* GV lần lượt cho HS quan sát các quốc kì trên theo thứ tự từ 1 đến 6, yêu cầu HS cho
biết tên quốc gia tương ứng với mỗi quốc kì trên. GV khen thưởng cho HS trả lời đúng.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát các quốc kì kết hợp với shiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời
câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
1. Nha Trang
2. Vũng Tàu
3. Vịnh Hạ Long
4. Phú Quốc
5. Đà Nẵng
6. Phan Thiết
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Thiên nhiên vùng biển đảo Việt Nam
sự phân hđa dạng giàu tiềm năng, nổi bật với hàng trăm bãi tắm đẹp thu hút nhiều
du khách trong và ngoài nước, thể giúp nước ta thực hiện được mục tiêu “trở thành
quốc gia mạnh vbiển”. Tuy nhiên, môi trường biến đảo rất nhạy cảm trước những tác
động của con người, cần được quan tâm bảo vệ nhằm đảm bảo cho sphát triển kinh tế
biền một cách bền vững. Vậy môi trường tài nguyên vùng biển đảo nước ta những
150
đặc điểm nổi bật? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (100 phút)
2.1. Tìm hiểu về Môi trường biển đảo Việt Nam (40 phút)
a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm môi trường biển đảo vấn đề bảo vệ môi
trường biển đảo Việt Nam.
b. Nội dung: Dựa vào kênh chữ SGK tr144, 145 suy nghĩ nhân để trả lời các
câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.
* GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong bày, lần lượt trả
lời các câu hỏi sau:
1. Môi trường biển đảo gì? Bao gồm những yếu tố
nào?
2. Môi trường biển đảo có những đặc điểm gì khác biệt so
với môi trường trên đất liền?
3. Biển đảo vai trò như thế nào đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội?
4. Tại sao lại giữ vững chủ quyền của một hòn đảo,
nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn?
5. Vì sao môi trường biển nước ta lại bị ô nhiễm?
6. Ô nhiễm môi trường biển gây ra những hậu quả gì?
7. Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường biển đảo nước ta.
8. Bản thân em học sinh thì cần phải làm để bảo vệ
môi trường biển đảo?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu
hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
I. Môi trường biển đảo
Việt Nam
1. Đặc điêm môi trường
biển đảo
- Môi trường biển không
thể chia cắt, chỉ cần một
vùng nước nhỏ bị ô nhiễm
sẽ gây thiệt hại cho cả
vùng nước rộng lớn và khu
vực ven bờ cũng như trên
các đảo.
- Môi trường đảo sẽ thay
đổi rất nhanh khi tác
động của con người, chỉ
cần một tác động nhỏ của
con người cũng thể gây
ra một chuỗi biến động
phá vỡ cân bằng sinh thái
rất nhanh.
2. Vấn đề bảo vệ môi
trường biển đảo Việt Nam
- Không trực tiếp xả chất
thải chưa qua xlí ra môi
trường biển.
151
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Môi trường biển đảo một bộ phận quan trọng trong
môi trường sống của chúng ta. Môi trường biển nước ta
bao gồm: các yếu tố tự nhiên (bờ biển, nước biển, đấy
biển, đa dạng sinh học biển) các yếu tố vật chất nhân
tạo (các công trình xây dựng, các cơ sở vật chất).
2.
- Môi trường biển không thể chia cắt. Trên thực tế, môi
trường biển không giống như đất liền, rất dbị phá vỡ.
Các sự cố làm ô nhiễm nước biển rất khó để xử lí, chỉ cần
một vùng nước nhỏ bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả
vùng nước rộng lớn khu vực ven bờ cũng như trên các
đảo.
- Môi trường đảo sẽ thay đổi rất nhanh khi tác động
của con người. Đảo thường diện tích nhỏ, nằm biệt lập
với đất liền nên chỉ cần một tác động nhỏ của con người
cũng thể gây ra một chuỗi biến động và phá vỡ cân
bằng sinh thái rất nhanh.
3. Biển đảo vai trò quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - hội bảo vệ chủ quyền lãnh thổ. Biển đảo
cung cấp cho con người nhiều nguồn tài nguyên, là cửa
ngõ giúp nước ta mở rộng giao lưu với các nước trên thế
giới.
4. Việc khẳng định chủ quyền của một nước đối với các
đảo quần đảo ý nghĩa sở để khẳng định chủ
quyền của nước ta đối với vùng biển thềm lục địa
quanh đảo, khẳng định lãnh thổ thống nhất toàn vẹn của
Việt Nam.
5. Môi trường biển nước ta bị ô nhiễm do:
- Hoạt động công nghiệp đang thải ra rất nhiều chất độc
hại. Sự cố tràn dầu, rửa tàu và các hoạt động kinh tế khác.
- Khai thác và sử dụng hợp
lí, hiệu quả các nguồn tài
nguyên biển.
- Phục hồi bảo tồn các
hệ sinh thái biển.
- Trồng bảo vệ rừng
ven biển, rừng ngập mặn.
- Tuyên truyền nâng cao
nhận thức của người dân.
- Đẩy mạnh các hoạt động
thu gom rác, dọn rác, xử
rác để làm sạch bờ biển.
- Chủ động ứng phó với
biến đổi khí hậu, nước
biển dâng phòng chống
thiên tai.
152
- Qúa trình phát triển kinh tế biển chưa gắn kết hài hòa
với phát triển xã hội, bảo vệ môi trường.
- Biến đổi khí hậu nước biển dâng cũng tác động
xấu tới môi trường biển đảo.
6. Hậu quả:
- Suy giảm đa dạng sinh học, các hệ sinh thái rất khó phục
hồi.
- Ảnh hưởng đến các hoạt động du lịch, đánh bắt nuôi
trồng thủy sản.
7. Để bo v môi trưng biển đảo cn kết hp nhiu gii
pháp như:
- Không trực tiếp xả chất thải chưa qua xử ra môi
trường biển.
- Khai thác sử dụng hợp lí, hiệu quả các nguồn tài
nguyên biển.
- Phục hồi và bảo tồn các hệ sinh thái biển.
- Trồng và bảo vệ rừng ven biển, rừng ngập mặn.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân
khách du lịch trong việc bảo vệ môi trường nói chung
môi trường biển đảo nói riêng.
- Đẩy mạnh các hoạt động thu gom rác, dọn rác, xử rác
để làm sạch bờ biển.
- Chđộng ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
và phòng chống thiên tai.
8. Là HS có th làm đ góp phn bo v môi trường bin
đảo:
- Tham gia các hoạt động làm sạch bbiển, giữ gìn môi
trường sinh thái,... nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm
môi trường biển và trên các đảo.
- Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên biển đảo trái với quy định của pháp luật.
- Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố
153
xảy ra trong vùng biển đảo.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
2.2. Tìm hiểu về Tài nguyên biển đảo và thềm lục địa Việt Nam. ( 60 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam.
b. Nội dung: Quan sát hình 12.1 đến 12.3 kết hợp kênh chữ SGK tr146-147 suy
nghĩ và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 3 SGK.
* GV treo hình 12.1, 12.2, 12.3 lên bảng.
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu
cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 12.1, 12.2, 12.3
thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 10 phút để trả
lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau:
II. Tài nguyên biển đảo
và thềm lục địa Việt Nam
* Tài nguyên sinh vật
- Sinh vật biển của nước ta
rất phong phú, thành phần
loài đa dạng, nhiều loài
quý hiếm, nhiều loài
154
1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Nêu đặc điểm tài
nguyên sinh vật
biển nước ta.
Vì sao tài nguyên
sinh vật biển
nước ta phong
phú đa dạng?
Kể tên cho
biết nơi phân bố
các loại khoáng
sản của vùng
biển nước ta.
sao các tỉnh
ven biển Nam
Trung Bộ
Nam Bộ lại phát
triển mạnh nghề
làm muối?
2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Kể tên các bãi
biển đẹp, các
vũng vịnh, đầm
phá của vùng
biển nước ta.
Chứng minh các
đảo quần đảo
nước ta có giá trị
giá trị kinh tế cao.
- trên 2000 loài cá,
khoàng 100 loài tôm, 600
loài rong biển,…
* Tài nguyên khoáng sản
- Dầu mỏ khí tự nhiên:
thềm lục địa phía nam.
- Muối: ở các tỉnh ven biển
Nam Trung Bộ Nam
Bộ.
- Các tài nguyên khác:
titan, cát.
* Tài nguyên du lịch
- Các bãi biển đẹp: Trà Cổ,
Mỹ Khê, Nha Trang,...
- Các vũng vịnh, đầm phá:
Hạ Long, Vĩnh Hy, Cam
Ranh, phá Tam Giang.
- Các đảo: Cát Bà, Lý Sơn,
Cồn Cỏ, Phú Quốc,…
* Tài nguyên năng lượng
biển
Vùng biển nước ta còn có
tiềm năng năng lượng lớn
từ thuỷ triều, sóng, gió,...
đặc biệt năng lượng từ
băng cháy.
155
du lịch rất lớn.
Trình bày đặc
điểm tài nguyên
năng lượng biển
ở nước ta.
Nước ta điều
kiện thuận lợi
để phát triển
giao thông vận
tải biển?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 12.1, 12.2, 12.3 thông tin trong
bày, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 4 8 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 4 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Nêu đặc điểm tài
nguyên sinh vật
biển nước ta.
- Sinh vật biển của nước ta rất phong
phú, thành phần loài đa dạng, nhiều
loài quý hiếm, nhiều loài giá trị
kinh tế cao.
- trên 2000 loài cá, khoàng 100
loài tôm, 600 loài rong biển, nhiều
loài đặc sản: đồi mồi, sò huyết, bào
ngư, hải sâm, cua, rong biền, tảo
biển, chim yến. (hình 12.1, 12.2)
Vì sao tài nguyên
sinh vật biển
Do nhiệt độ cao nên sinh vật nhiệt
đới phát triển mạnh, đồng thời các
156
nước ta phong
phú đa dạng?
dòng biển hoạt động theo mùa mang
theo các luồng sinh vật di cư tới.
Kể tên cho
biết nơi phân bố
các loại khoáng
sản của vùng
biển nước ta.
- Nước ta tài nguyên dầu mỏ
khí đốt với trữ lượng khá lớn ở thềm
lục địa, đặc biệt thềm lục địa phía
nam.
- Ven biển Việt Nam n ti-tan,
cát,..
- Vùng biển nước ta nguồn muối
dồi dào, phân bố chủ yếu Duyên
hải Nam Trung Bộ.
sao các tỉnh
ven biển Nam
Trung Bộ
Nam Bộ lại phát
triển mạnh nghề
làm muối?
Do đường bờ biển dài, biển có độ
muối trung bình cao, nền nhiệt độ
cao và nhiều nắng.
2. Nhóm 8 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Kể tên các bãi
biển đẹp các
vũng vịnh, đầm
phá của nước ta.
- Các bãi biển đẹp: Nha Trang,
Vũng Tàu, Đà Nẵng, Phan Thiết,
Phú Quốc, Sầm Sơn, Lăng Cô,…
- Vũng vịnh, đầm phá: Hạ Long,
Vĩnh Hy, Cam Ranh, phá Tam
Giang.
Chứng minh các
đảo quần đảo
nước ta có giá trị
du lịch rất lớn.
- Các đảo có giá trị du lịch nổi tiếng:
Cát Bà, Sơn, Cồn Cỏ, Phú
Quốc,…
- Vịnh Hạ Long (hình 12.3) di sản
thiên nhiên thế giới với khoàng 2000
hòn đảo lớn nhỏ cùng giá trị đa dạng
157
sinh học cao.
Trình bày đặc
điểm tài nguyên
năng lượng biển
ở nước ta.
Vùng biển nước ta còn tiềm năng
năng lượng lớn từ thuỷ triều, sóng,
gió,... đặc biệt là năng lượng từ băng
cháy.
Nước ta điều
kiện thuận lợi
để phát triển
giao thông vận
tải biển?
- Biển ấm quanh năm.
- Gần nhiều tuyến đường biển quốc
tế.
- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều
vũng vịnh sâu kín gió thuận lợi để
xây dựng cảng. VD: cảng Cái Lân,
Cửa Lò,Vũng Áng, Dung Quất, Quy
Nhơn,…
* HS các nhómcòn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (20 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy v sơ đồ th hin các tài nguyên biển đảo và thm lục địa của nước ta.
2. Nguyên nhân nào dn ti hiện tượng ô nhiễm môi trường nước bin.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
158
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình:
1.
2. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường bin:
- Hoạt động công nghiệp đang thải ra biển nhiều chất độc hại. Sự cố tràn dầu, rửa
tàu và các hoạt động kinh tế, khác đang làm nước biển bị ô nhiễm
- Môi trường bờ biển, thềm lục địa các đảo cũng bị ảnh hưởng do quá trình
phát triển kinh tế biển chưa gắn kết hài hoà với phát triển xã hội, bảo vệ môi trường.
- Tình trạng nước biển dâng do biến đổi khí hậu; biển xâm thực cũng đang ảnh
hưởng rất xấu tới môi trường biển đảo.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
159
b. Nội dung: GV GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Hãy tìm hiu v mt trong các
ngun tài nguyên biển đảo của nước ta và vic khai thác ngun tài nguyên này.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện
nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau:
Ví dụ: Nghề khai thác muối
- Điều kiện phát triển: Nước ta nhiều tiềm năng phát triển nghề muối do có:
đường bờ biển dài 3260 km, khí hậu nhiệt đới, nước biển nóng, độ mặn cao.
- Tổng trữ lượng khai thác: khoảng 120-130 tỷ tấn.
- Các tỉnh khá thác muối lâu đời: Việt Nam 21/63 tỉnh sản xuất muối như: Bạc
Liêu, Ninh Thuận, Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chính Minh, Bến Tre, Khánh Hòa,
Bình Thuận, Hà Tĩnh, Nghệ An, Nam Định, Thanh Hóa,…
- Phương pháp sản xuất:
+ Phơi cát thủ công ở miền Bắc và miền Trung
+ Phơi nước bao gồm: Phơi nước phân tán, phơi nước tập trung.
- Hoạt động xuất khẩu: do nhu cầu dùng muối cao nên Việt Nam đã xuất khẩu
được sản phẩm muối sang nhiều thị trường, như: Nhật Bản, Hàn Quốc. Mỹ,.. với số
lượng ngày càng tăng.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
160
CHỦ ĐỀ 1. VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được quá trình hình thành phát triển châu thổ sông Hồng và châu thổ
sông Cửu Long.
- Mô tả được chế độ nước của các dòng sông chính.
- Trình bày được qtrình con người khai khẩn cải tạo châu thổ, chế ngự thích
ứng với chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học lịch sử và địa lí:
+ Trình bày được quá trình hình thành phát triển châu thổ sông Hồng châu thổ
sông Cửu Long.
+ Mô tả được chế độ nước của các dòng sông chính.
+ Trình bày được quá trình con người khai khẩn cải tạo châu thổ, chế ngự thích
ứng với chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long.
- Năng lực tìm hiểu lịc sử và địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr149-155.
+ Quan sát lược đồ hình 1.1 SGK tr150, hình 1.2 SGK tr151 để trình bày quá trình
hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long.
+ Quan sát bảng 1.1 SGK tr152 bảng 1.2 SGK tr153 để tả chế độ nước sông
Hồng và sông Cửu Long.
161
- Năng lực vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu về lợi
ích hạn chế của hệ thống đê sông Hồng, phương châm “sống chung với lũ” của người
dân ở đồng bằng sông Cửu Long và những lợi ích do dòng sông mang lại.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức giữ gìn và phát triển nền văn minh
châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat ĐLVN.
- Hình 1.1. Lược đồ đồng bằng sông Hồng, hình 1.2. Lược đồ đồng bằng sông Cửu
Long, bảng 1.1. Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng tại trạm Sơn Tây (Hà
Nội), bảng 1.2. Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Tiền tại trạm Mỹ Thuận (Tiền
Giang), hình 1.3. Một đoạn đê Ngọc Tảo (Hà Nội), hình 1.4. Kênh Vĩnh Tế (An Giang)
và các hình ảnh tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập
cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Ô chữ” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải mã được trò chơi “Ô chữ” do GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi ô chữ lên bảng:
* GV phổ biến luật chơi:
- Trò chơi ô chữ gồm 7 chữ cái được đánh số từ 1 đến 7 sẽ tương ứng với 7 câu hỏi.
- Các em dựa vào kiến thức đã học để trả lời, các em có quyền lựa chọn thứ tự câu hỏi
để trả lời, mỗi câu hỏi có 2 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần qnhỏ (ví dụ 1 cây bút) ô chữ sẽ hiện
ra chữ cái tương ứng, trả lời sai ô chữ sẽ bị khóa lại, trong quá trình trả lời, em nào trả lời
đúng tên ô chữ thì sẽ nhận được phần quà lớn hơn (ví dụ 3 cây bút).
* Hệ thống câu hỏi:
Câu 1. Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là:
A. Phú Quốc B. Cát Bà
C. Bạch Long Vĩ D. Cái Bầu
1
2
3
4
5
6
7
162
Câu 2. Nhiệt độ nước biển trên Biển Đông trên bao nhiêu
0
C?
A. 21
0
C B. 20
0
C C. 23
0
C D. 22
0
C
Câu 3. Lượng mưa trung bình trên Biển Đông trên bao nhiêu mm?
A. 1000mm B. 1100mm
C. 900mm D. 800mm
Câu 4. Độ muối bình quân trên Biển Đông là bao nhiêu?
A. 32-33%
0
B. 32-35%
0
C. 32-34%
0
D. 32-36%
0
Câu 5. Biển nước ta có hơn bao nhiêu loài cá?
A. 500 B. 2000 C. 1500 D. 1000
Câu 6. Tỉnh nào sau đây ở nước ta phát triển mạnh nghề làm muối?
A. TPHCM B. Hà Nội C. Quảng Ngãi D. Cà Mau
Câu 7. Điểm du lịch nào sau đây được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
A. Đà Nẵng B. Nha Trang
C. Vũng Tàu D. Vịnh Hạ Long
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: A
Câu 5: B
Câu 6: C
Câu 7. D
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Châu thổ là một địa mạo cấu tạo khi một
dòng sông chảy vào một vụng nước, nhỏ hồ, đầm phá, lớn là vịnh, biển hay đại dương
khiến dòng nước bị cản chậm lại. Chất phù sa cuốn theo dòng nước khi tốc độ nước
không đủ mạnh sẽ phải lắng đọng xuống, bồi lên lòng sông và hai bên bờ. Ở nước ta có 2
châu thổ là châu thổ sông Hồng châu thổ sông Cửu Long, đây nơi tập trung đông
dân đồng thời hai vùng kinh tế quan trọng của nước ta. Vậy, hai châu thổ này được
hình thành phát triển nthế nào? Chế đnước của các dòng sông chính quá trình
con người chinh phục châu thổ ra sao? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (105 phút)
C
H
Â
U
T
H
163
2.1. Tìm hiểu về Quá trình hình thành và phát triển châu thổ (35 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được quá trình hình thành phát triển châu thổ sông
Hồng và châu thổ sông Cửu Long.
b. Nội dung: Dựa vào hình 1.1, 1.2, Atlat ĐLVN các hình ảnh liên quan kết
hợp kênh chữ SGK tr149-151 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi
của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục I SGK.
* GV treo hình 1.1, 1.2 lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 1.1, 1.2, Atlat
ĐLVN thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi
sau:
1. Châu thổ sông Hồng diện tích bao nhiêu? Do sông
nào bồi đắp?
2. Xác định các phụ lưu chi lưu của hệ thống sông
Hồng trên lược đồ.
3. Xác định các phụ lưu chi lưu của hệ thống sông
Thái Bình trên lược đồ.
I. Quá trình hình thành
và phát triển châu thổ
1. Châu thổ sông Hồng
- Diện tích khoảng
15000km
2
, do sông Hồng
và sông Thái Bình bồi đắp.
- Từ thời Lý, các công
trình quai đê lấn biển, đắp
đê trên các triền sông vùng
hạ lưu đã làm cho quá
trình hình thành phát
triển châu thổ diễn ra
nhanh và có hiệu quả hơn.
- Hiện nay, trung bình mỗi
164
4. Trình bày quá trình phát triển của châu thổ sông Hồng.
5. Cho biết văn minh châu thổ sông Hồng hình thành
phát triển dựa trên những điều kiện tự nhiên thuận lợi
nào?
6. Châu thổ sông Cửu Long diện tích bao nhiêu? Do
sông nào bồi đắp?
7. Vì sao châu thổ có tên là sông Cửu Long?
8. Trình bày quá trình phát triển của châu thổ sông Cửu
Long.
9. Cho biết văn minh châu thổ sông Cửu Lomg hình thành
phát triển dựa trên những điều kiện tnhiên thuận lợi
nào?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát bản đồ hình 1.1, 1.2, Atlat ĐLVN đọc
kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Diện tích khoảng 15000km
2
, do sông Hồng sông
Thái Bình bồi đắp.
2. HS xác định:
- Phụ lưu: sông Đà, sông Lô,...
- Chi lưu: sông Luộc, sông Đáy,...
3. HS xác định:
- Phụ lưu: sông Cầu, sông Thương,..
- Chi lưu: sông Kinh Thầy, sông Bạch Đằng,...
4.
- Quá trình bồi đắp châu th diễn ra thường xuyên, liên
tc t hàng chục nghìn năm trước luôn gn lin vi
năm châu thổ sông Hồng
mở rộng ra biển khoảng 80
- 100 m.
2. Châu thổ sông Cửu
Long
- Diện tích khoảng
40000km
2
, do sông Tiền
và sông Hậu bồi đắp.
- Chịu ảnh hưởng lớn của
chế độ thuỷ triều, nước
biển xâm nhập sâu vào đất
liền theo các cửa sông lớn.
- Hiện nay, châu thổ sông
vẫn tiếp tục mở rộng ra
biển trung bình mỗi năm
khoảng 60 - 80 m.
165
lch s con người khai khn, ci to, m rng châu th.
- dân châu thổ sông Hồng nguồn gốc chủ yếu
người Việt cổ. Cư dân di chuyển dần từ vùng trung du đến
các vùng đồng bằng mới được bồi đắp dọc theo các triền
sông ở vùng hạ lưu ven biển.
- Từ thời Lý, các công trình quai đê lấn biển, đắp đê trên
các triền ng vùng hạ lưu đã làm cho quá trình hình
thành phát triển châu thổ diễn ra nhanh hiệu quả
hơn.
- Hiện nay, trung bình mỗi năm châu thổ sông Hồng mở
rộng ra biển khoảng 80 - 100 m.
5. Điều kiện tự nhiên thuận lợi: khí hậu nóng ẩm, địa hình
bằng phẳng, đất đai màu mỡ.
6. Diện tích khoảng 40000km
2
, do sông Cửu Long (sông
Tiền và sông Hậu) bồi đắp.
7. Do sông chia thành hai sông Tiền Giang, Hậu Giang rồi
đổ ra biển qua 9 cửa: Tiểu, Đại, Ba Lai, Hàm Luông, C
Chiên, Cung Hầu, Định An, Ba Thắc (Bassac) Trần
Đề. Chín sông của Me Kong như 9 con rồng uốn lượn nên
được gọi tên khác là sông Cửu Long.
8.
- Do địa thế thấp cao trung bình khoảng 2 m so với
mực nước biển) nên châu thổ sông Cửu Long chịu ảnh
hưởng lớn của chế độ thuỷ triều, nước biển xâm nhập sâu
vào đất liền theo các cửa sông lớn.
- Hiện nay, châu thổ sông Cửu Long vẫn tiếp tục mở rộng
ra biển khu vực các cửa sông lớn bán đảo Mau,
trung bình mỗi năm khoảng 60 - 80 m.
9. Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Địa hình bằng phẳng; đất
đai phì nhiêu, màu mỡ; khí hậu điều hoà và hệ thống kênh
rạch chằng chịt.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
166
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
2.2. Tìm hiểu về Chế độ nước của các dòng sông chính. (35 phút)
a. Mục tiêu: HS mô tả được chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long.
b. Nội dung: Dựa vào bảng 1.1, 1.2 kết hợp kênh chữ SGK tr159, 160 thảo luận
nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK.
* GV treo bảng 1.1, 1.2 lên bảng.
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến6 em, yêu
cầu HS, yêu cầu HS quan sát bảng 1.1, 1.2 thông tin
trong bày, thảo luận nhóm trong 10 phút để trả lời các câu
hỏi theo phiếu học tập sau:
1. Nhóm 1, 2, 3, 4 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
tả chế độ
II. Chế độ nước của các
dòng sông chính
1. Chế độ nước của sông
Hồng
- Mùa lũ: kéo dài từ tháng
6 đến tháng 10, chiếm từ
75% đến 80% lượng nước
cả năm; trong đó đỉnh
vào tháng 8.
- Mùa cạn ttháng 11 đến
tháng 5 năm sau, cạn nhất
là vào tháng 3.
167
nước của sông
Hồng.
sao sông
Hồng lại chế
độ nước như
vậy?
2. Nhóm 5, 6, 7, 8 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
tả chế độ
nước của sông
Cửu Long.
sao sông Cửu
Long lại chế
độ nước như
vậy?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát bảng 1.1, 1.2 thông tin trong
bày, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 2, 6 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 2 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
tả chế độ
nước của sông
- Mùa lũ: kéo i từ tháng 6 đến
tháng 10, chiếm từ 75 % đến 80 %
b. Chế độ nước sông Cửu
Long
- Mùa kéo dài ttháng
7 đến tháng 11, đỉnh
vào tháng 9, chiếm 75 -
80% lượng nước cả năm.
- Mùa cạn từ tháng 12
hoặc tháng 1 đến tháng 6,
cạn nhất là tháng 3 hoặc
tháng 4.
168
Hồng.
lượng nước cả năm; trong đó đỉnh
vào tháng 8, chiếm khoảng 21%
lượng nước cả năm. Vào mùa ,
sông Hồng mang đến rất nhiều phù
sa bồi đắp cho đồng bằng.
- Mùa cạn ttháng 11 đến tháng 5
năm sau, cạn nhất là vào tháng 3.
sao sông
Hồng lại chế
độ nước như
vậy?
- Nguồn cung cấp nước cho sông
Hồng chủ yếu là a nên thời gian
mùa lũ cũng theo sát mùa mưa.
- Do hợp lưu của nhiều sông nên
khi mưa lớn t lên nhanh, rút
chậm, diện tích ngập lớn.
2. Nhóm 6 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
tả chế độ
nước của sông
Cửu Long.
- Mùa kéo dài từ tháng 7 đến
tháng 11, đỉnh vào tháng 9, chiếm
75 - 80 % lượng nước cả năm. Vào
mùa lũ, nước sông tràn bờ, phủ ngập
các vùng đất rộng lớn vùng trũng
thấp Đồng Tháp Mười Tứ giác
Long Xuyên.
- Mùa cạn từ tháng 12 hoặc tháng 1
đến tháng 6, cạn nhất tháng 3
hoặc tháng 4.
sao sông Cửu
Long lại chế
độ nước như
vậy?
- ng có dng hình lông chim li
được nối thông vi h Tônlê Xáp.
Vy nên mùa lũ lên chm, xung
chm. - Sông chy ra bin qua 9
ca nên lũ thoát nhanh hơn. - Địa
hình sông chy qua thp, mạng lưới
kênh rch dày đặc.
169
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
2.3. Tìm hiểu về Quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và
thích ứng với chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long. (35 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được quá trình con người khai khẩn cải tạo châu
thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long.
b. Nội dung: Dựa vào hình 1.3, 1.4 các hình ảnh liên quan kết hợp kênh chữ
SGK tr153-155 suy nghĩ nhân để trả lời
các câu hỏi của GV.
Hình 1.3. Đê Ngọc Tảo (Hà Nội)
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục III SGK.
* GV treo hình 1.3, 1.4 lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát hình 1.3, 1.4 và thông tin trong
bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Từ xa xưa, để khai khẩn cải tạo châu thổ sông
Hồng, người Việt đã làm gì?
III. Quá trình con người
khai khẩn cải tạo
châu thổ, chế ngự
thích ứng với chế độ
nước sông Hồng sông
Cửu Long.
1. Châu thổ sông Hồng
- Cách đây hàng nghìn
170
2. Để chế ngự nước sông Hồng người dân đây đã làm
gì?
3. Để khắc phục tình trạng thiếu nước trong mùa cạn,
người dân ở đây đã làm gì?
4. Tìm c dẫn chứng thể hiện việc con người khai khẩn
và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước
của sông Hồng.
5. Tìm các dẫn chứng thể hiện việc con người khai khẩn
và cải tạo châu thổ sông Cửu Long.
6. Tìm các dẫn chứng thể hiện việc con người chế ngự
thích ứng với chế độ nước của sông Cửu Long.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 1.3, 1.4 đọc kênh chữ trong SGK,
suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Cách đây hàng nghìn năm, người Việt đã tiến hành khai
khn ci to vùng châu th sông Hồng để sinh lp
nghip, thông qua các hoạt động như:
- Quai đê lấn biển, đào sông, kênh mương;
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông để thoát lũ,
tiêu úng, lấy nước tưới;
- Cải tạo các vùng đất hoang vu ven biển mới được bồi
đắp để mở rộng diện tích đồng bằng, lấy đất sản xuất
nông nghiệp, chủ yếu là trồng lúa;
- Xây dựng nhà cửa để trú ổn định, lâu dài; mở mang
đường sá, lập các đô thị;…
2. Để chế ngự nước sông, người dân đồng bằng sông
Hồng đã bỏ nhiều công sức để đắp hàng nghìn ki--mét
đê điều (cả đê sông đê biển), thay đổi cấu a vụ
năm, người Việt đã tiến
hành khai khẩn cải tạo
vùng châu thổ sông Hồng
để sinh lập nghiệp,
thông qua các hoạt động
như: quai đê lấn biển, đào
sông, kênh ơng;xây
dựng công trình thủy lợi,
cải tạo đất, xây nhà cửa,…
- Để chế ngự nước sông,
người dân đồng bằng sông
Hồng đã bỏ nhiều công
sức đđắp hàng nghìn ki-
-mét đê điều (cả đê sông
đê biển), thay đổi
cấu mùa vụ để hạn chế rủi
ro do mùa của sông
mang lại.
- Để khắc phục tình trạng
thiếu nước trong mùa cạn,
người dân đây đã xây
dựng nhiều công trình
thuỷ nông, cung cấp nước
tưới để phục vụ sản xuất
nông nghiệp.
2. Châu thổ sông Cửu
Long
- Từ cuối thế kỉ XVI - đầu
thế kỉ XVII, một bộ phận
người Việt bắt đầu đến
trú, khai thác thuỷ hải sản,
lâm sản, trồng lúa,...
- Đến thế k XVIII, hình
thành nên những xóm làng
trù phú, những cánh đồng
lúa rộng lớn, những vườn
171
để hạn chế rủi ro do mùa lũ của sông mang lại.
3. Để khắc phục tình trạng thiếu nước trong mùa cạn,
người dân đây đã xây dựng nhiều công trình thuỷ nông,
cung cấp nước tưới để phục vụ sản xuất nông nghiệp.
4. Ví dụ:
- Năm 1108, đời vua Lý Nhân Tông đã tiến hành đắp đê ở
phường Cơ Xá để bảo vệ kinh thành Thăng Long.
- Năm 1248, vua Trần Thái Tông cho đắp đê ở hai bên bờ
sông Hồng ở vùng hạ du.
- Thời vua Minh Mạng, Nguyễn Công Trứ đã công
quai đê lấn biển, di dân lập ấp xây dựng nên hai vùng đất
mới là Tiền Hải (Thái Bình) và Kim Sơn (Ninh Bình).
5. Quá trình khai khn và ci to vùng châu th sông Cu
Long:
- Đầu thế kỉ XVI, Đồng bằng sông Cửu Long vẫn còn
vùng đất khá hoang vu.
- T cuối thế kỉ XVI - đầu thế kỉ XVII, một bộ phận
người Việt bắt đầu đến trú, khai phá vùng đất này. Họ
sinh sống chủ yếu bằng cách khai thác thuỷ hải sản, lâm
sản, trồng lúa,...
- Đến thế kỉ XVIII, người Việt di cư đến đây sinh sống đã
khá đông đúc, hình thành nên những xóm làng trù phú,
những cánh đồng lúa rộng lớn, những vườn cây trái xanh
tốt.
- Bên cạnh hệ thống sông, kênh rạch tự nhiên, người dân
còn đào nhiều kênh mới để dẫn nước tưới tiêu, làm đường
giao thông, phát triển kinh tế, giao lưu văn hóa,... Nổi
tiếng các kênh: Vĩnh Tế, Thoại Hà, Tháp Mười, Chợ
Gạo,...
6. Các hoạt động nhằm thích ứng với chế độ nước sông
Cửu Long:
- Xây các đập ngăn mặn xâm nhập vào thời kì mùa cạn;
- Đa dạng cấu cây trồng, vật nuôi, lựa chọn các giống
cây trái xanh tốt.
- Người dân còn đào nhiều
kênh mới để dẫn nước tưới
tiêu, làm đường giao
thông, phát triển kinh tế,
giao lưu văn hóa,... Nổi
tiếng là các kênh: Vĩnh Tế,
Thoại Hà, Tháp Mười,
Chợ Gạo,...
- Trong những năm gần
đây, để ứng phó với biến
đổi khí hậu nước biển
dâng, người dân đồng
bằng sông Cửu Long đã
tiến hành các giải pháp
như:
+ Xây các đập ngăn mặn
xâm nhập vào thời mùa
cạn.
+ Đa dạng cấu cây
trồng, vật nuôi.
+ Tái cấu trong sản
xuất nông nghiệp.
172
mới phù hợp;
- Tái cấu trong sản xuất nông nghiệp, phát huy cao
nhất những lợi thế của vùng là: trồng lúa, nuôi trồng thuỷ
hải sản, phát triển vườn trồng cây ăn quả,...
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy hoàn thành thông tin về chế độ nước (mùa lũ, mùa cạn) giữa hệ thống sông
Hồng và sông Cửu Long.
2. Hãy cho biết những ng trình nào thể hiện lịch sử chế ngự thích ứng với
chế độ nước của cư dân ở châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình:
1.
Chế độ nước
Sông Hồng
Sông Cửu Long
Mùa lũ
- Kéo dài 5 tháng (từ tháng 6
- Kéo dài 5 tháng (từ tháng 7 đến
173
đến tháng 10), chiếm khoảng
75% lưu lượng dòng chảy cả
năm.
- Các đợt lên nhanh đột
ngột
tháng 11), chiếm khoảng 80% lưu
lượng dòng chảy cả năm.
- lên khi rút đều diễn ra
chậm.
Mùa cạn
- Kéo dài 7 tháng (từ tháng
11 đến tháng 5 năm sau),
chiếm khoảng 25% lưu
lượng dòng chảy cả năm.
- Kéo dài 7 tháng (từ tháng 12 đến
tháng 6 năm sau), chiếm khoảng
20% lưu lượng dòng chảy cả năm
2.
- Một số công trình thể hiện lịch sử chế ngự và thích ứng với chế độ nước của cư
dân sông Hồng là:
+ Hệ thống đê sông Hồng.
+ Các nhà máy thủy điện trên lưu vực sông, như: Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình,
Tuyên Quang, Bản Chát, Thác Bà,…
- Một số công trình thể hiện lịch sử chế ngự và thích ứng với chế độ nước của cư
dân sông Cửu Long là:
+ Kênh Vĩnh Tế, kênh Thoại Hà, kênh Chợ Gạo, kênh Tháp Mười,…
+ Hệ thống thủy nông Quản L- Phụng Hiệp (ở 4 tỉnh: Hậu Giang, Sóc Trăng,
Bạc Liêu và Cà Mau).
+ Hệ thống thủy lợi ngọt hóa và ngăn mặn ở tỉnh Bến Tre.
+ Cống đập Ba Lai (xã Thạnh Trị, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre).
+ Hệ thống đê biển ở toàn bộ vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: La chn mt trong hai nhim
v sau:
174
- Nhim v 1: Tìm hiu v li ích và hn chế ca h thống đê sông Hồng.
- Nhim v 2: Tìm hiu v phương châm “sng chung với lũ” của ngưi dân
đồng bng sông Cu Long và nhng li ích do dòng sông mang li.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện
nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau: (chọn nhiệm vụ 1)
- Lợi ích của hệ thống đê sông Hồng:
+ Hạn chế thiệt hại của lụt hàng năm do sông Hồng gây ra, đặc biệt vào mùa
mưa bão.
+ Làm cho diện tích đất phù sa của Đồng bằng sông Hồng không ngừng được mở
rộng về phía biển.
+ Làm cho địa bàn phân bố dân cư được phủ khắp châu thổ, làng mạc trù phú, dân
cư đông đúc.
+ Giúp cho nông nghiệp thâm canh, tăng vụ; công nghiệp, dịch vụ phát triển sôi
động. Nhiều di tích lịch sử, giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể được lưu giữ và phát
triển.
- Hạn chế: vùng đất phía trong đê sông Hồng (gồm các khu đất cao ô trũng)
không được phù sa bồi đắp hằng năm nên kém màu mỡ hơn so với vùng đất phía
ngoài đê.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản phẩm của
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
175
CHỦ ĐỀ 2. BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP
CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo VN (theo luật Biển VN).
- Trình bày được những nét chính về môi trường, tài nguyên thiên nhiên; phân tích
được những thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh tế bảo vệ chủ quyền, các
quyền và lợi ích hợp pháp của việt nam ở Biển Đông.
- Trình bày được quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của VN trong lịch sử.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học lịch sử và địa lí:
+ Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo VN (theo luật Biển VN).
+ Trình bày được những nét chính về môi trường, tài nguyên thiên nhiên; phân tích
được những thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh tế bảo vệ chủ quyền, các
quyền và lợi ích hợp pháp của việt nam ở Biển Đông.
+ Trình bày được quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của VN trong lịch sử.
- Năng lực tìm hiểu lịc sử và địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr156-162..
+ Quan sát bản đồ hình 11.1 SGK tr137 để xác định vị trí, phạm vi vùng biển hải
đảo VN.
- Năng lực vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Sưu tầm liệu
và viết đoạn văn (khoảng 10 câu) tuyên truyền về chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức giữ gìn và bảo vệ chủ quyền biển
đảo VN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat ĐLVN.
176
- Hình 11.1. Bản đồ các nước có chung Biển Đông, hình 2.1. Một số hoạt động kinh tế
biển VN, hình 2.2. Tem in hình Đội Hoàng Sa, hình 2.3. Đảo Trường Sa lớn các
hình ảnh phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập
cho HS.
b.Nội dung: GV cho HS nghe lời bài hát “Hành trình trên đất psa” do nhạc
Thanh Sơn sáng tác.
c. Sản phẩm: HS đoán được tên bài hát “Hành trình trên đất phù sa” vùng,
miền được nói đến do GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV cho HS nghe lời bài hát bài hát “Nơi đảo xa” do nhạc sĩ Thế Song sáng tác.
“Nơi anh đến là biển xa
Nơi anh tới ngoài đảo xa
Từ mảnh đất quê ta
Giữa đại dương
Mang tình thương quê nhà
Đây Trường Sa kia Hoàng Sa
Ngàn bão tố phong ba
Ta vượt qua vượt qua
Lướt sóng con tàu
Mang tín hiệu trong đất liền
Mắt em nhìn theo con tàu đi xa mãi
Giữa nơi biển khơi
Đang nở rộ ngàn bông hoa san hô
Cánh hoa đỏ thắm
Bao hy vọng anh gửi về tặng em
Ơi ánh mắt em yêu như biển xanh
177
Như trời xanh trong nắng mới
Nhớ cả dáng hình em
Mùa gặt nặng đôi vai
Sóng ru mối tình
Đời thủy thủ càng thêm vui
Đây con tàu xa khơi
Đây con tàu xa khơi
Vầng trăng sáng trên biển xa
Vầng trăng sáng ngoài đảo xa
Vẳng nghe tiếng ngân nga
Ru lòng ta bao lời ca quê nhà
Đây Trường Sa kia Hoàng Sa
Quần đảo tím hiên ngang
Thiên hùng ca ngời sáng
Tháng năm con tàu
Quen sóng cả quen gió biển
Nước da màu nắng
Tươi giòn thêm ánh thép
Cánh chim hải âu bốn mùa
Về cùng anh vui ra khơi
Cánh hoa biển trắng
Là kỷ niệm anh gửi về tặng em
Đây súng khoác trên vai
Trăng đầu núi soi hình anh đang đứng đó
Nhắn về đất liền
Cánh buồm chở đầy tin yêu
Sóng ru mối tình
Đời thủy thủ càng thêm yêu
Đây con tàu xa khơi
178
Đây con tàu xa khơi
Ơi ánh mắt em yêu như biển xanh
Như trời xanh trong nắng mới
Nhớ cả dáng hình em
Mùa gặt nặng đôi vai
Sóng ru mối tình
Đời thủy thủ càng thêm vui
Đây con tàu xa khơi
Đây con tàu xa khơi
Đây con tàu xa khơi”
Đây con tàu xa khơi
* Sau khi HS nghe bài hát, GV yêu cầu HS cho biết tên bài hát?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS nghe lời bài hát và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: tên bài
hát: “Nơi đảo xa”
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Lời bài hát “Nơi đảo xa” không chỉ thể
hiện chủ quyền thiêng liêng đối với 2 quần đảo Hoàng Sa Trường Sa của Tổ quốc
còn như một biểu tượng, thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn đối với các thế hệ đi trước đã
hy sinh để bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc. Vậy quá trình xác lập chủ quyền biển
đảo của Việt Nam trong lịch sử diễn ra như thế nào? Để biết được điều này, lớp chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (105 phút)
2.1. Tìm hiểu về Vị trí, phạm vi các vùng biển và hải đảo Việt Nam (20 phút)
a. Mục tiêu: HS xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển hải đảo VN
(theo luật Biển VN).
b. Nội dung: Dựa vào hình 11.1 SGK tr137 Atlat ĐLVN, bảng số liệu kết
hợp kênh chữ SGK tr156, 157 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
179
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục I SGK.
* GV treo hình 11.1 lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát hình 11.1, bảng số liệu SGK
và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển của các quốc
gia nào?
2. Vùng biển nước ta diện tích bao nhiêu bao gồm
những bộ phận nào?
3. Nêu tên xác định trên bản đồ các huyện đảo của
nước ta.
4. Nêu tầm quan trọng của vùng biển và hải đảo nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát bản đồ hình 11.1, bảng số liệu SGK đọc
kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
I. Vị trí, phạm vi các
vùng biển và hải đảo Việt
Nam
- Vùng biển Việt Nam
diện tích khoảng 1 triệu
km
2
, một bộ phận của
Biển Đông.
- Vùng biển Việt Nam bao
gồm nội thủy, lãnh hải,
vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế
thềm lục địa thuộc chủ
quyền, quyền chủ quyền
quyền tài phán quốc gia
của Việt Nam.
- Bạch Long (Hải
Phòng), Cát Hải (Hải
Phòng), (Quảng
180
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km
2
, là
một bộ phận của Biển Đông. Biển nước ta tiếp giáp với
vùng biển của các nước Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-
-xia, Bờ-ru-nây, Ma-lay-xia, Xing-ga-po, Thái Lan,
Cam-pu-chia.
2. Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng
tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế thềm lục địa
thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền quyền tài phán
quốc gia của Việt Nam.
3. HS nêu tên và xác định các huyện đảo của Việt Nam:
- Huyện đảo Bạch Long Vĩ (Hải Phòng).
- Huyện đảo Cát Hải (Hải Phòng).
- Huyện đảo Cô Tô (Quảng Ninh).
- Huyện đảo Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Huyện đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị).
- Huyện đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng).
- Huyện đảo Kiên Hải (Kiên Giang).
- Huyện đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi).
- Phú Quý (Bình Thuận).
- Phú Quốc (Kiên Giang).
- Trường Sa (Khánh Hòa).
- Vân Đồn (Quảng Ninh).
4.
- Vùng biển hải đảo Việt Nam còn vị trí chiến lược
do nằm trên đường hàng hải hàng không quốc tế hoạt
động rất nhộn nhịp, nối liền các quốc gia ở khu vực Đông
Ninh), Côn Đảo (Bà Rịa -
Vũng Tàu), Cồn Cỏ
(Quảng Trị), Hoàng Sa
(Đà Nẵng), Kiên Hải
(Kiên Giang), Sơn
(Quảng Ngãi), Phú Quý
(Bình Thuận), Phú Quốc
(Kiên Giang), Trường Sa
(Khánh Hòa), Vân Đồn
(Quảng Ninh).
181
Nam Á, châu Á và các châu lục khác.
- Vùng biển và hải đảo nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho
việc kết nối giữa các vùng lãnh thổ trong nước, cho việc
giao thương mở đường ra Biển Đông của một số nước
khu vực xung quanh.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
2.2. Tìm hiểu về Đặc điểm môi trường và tài nguyên biển, đảo VN (20 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được những nét chính về môi trường, tài nguyên thiên
nhiên.
b. Nội dung: Quan sát kênh chữ SGK tr157, 158 các hình ảnh, suy nghĩ
nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK.
* GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong bày, lần lượt trả
lời các câu hỏi sau:
1. Trình bày đặc điểm môi trường biển đảo nước ta.
2. Chứng minh môi trường biển đang xu hướng suy
giảm về chất lượng. Nêu nguyên nhân.
3. Ô nhiễm môi trường biển gây ra những hậu quả gì?
4. Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường biển đảo nước ta.
5. Kể tên các tài nguyên ở vùng biển, đảo nước ta.
6. sao tài nguyên biển đảo nước ta bị suy giảm, cạn
II. Đặc điểm môi trường
tài nguyên biển, đảo
VN
1. Đặc điểm môi trường
vùng biển đảo VN
- i trường biển đảo
nước ta đặc điểm đặc
trưng nước biển sạch
không khí trong lành.
- Hiện nay, một số nơi
đã xảy ra hiện tượng sạt lở
bờ biển, tăng lượng chất
thải gây ô nhiễm môi
182
kiệt?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu
hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1.
- Môi trường biển đảo nước ta đặc điểm đặc trưng
nước biển sạch và không khí trong lành.
- Các chỉ số về chất lượng môi trường biển đảo đều nằm
trong giới hạn cho phép của Tiêu chuẩn môi trường Việt
Nam hiện hành (tính đến năm 2021).
2.
- Hiện nay, một số nơi đã xảy ra hiện tượng sạt lở bờ
biển, tăng lượng chất thải gây ô nhiễm môi trường, suy
giảm hệ sinh thái biển.
- Nguyên nhân: sự gia tăng các nguồn thải từ đất liền, tình
trạng xả thải ra biển chưa qua xlí; các hệ sinh thái biển
đang bị khai thác quá mức, thiếu tính bền vững dẫn đến
tình trạng suy giảm đa dạng sinh học,...
3. Hậu quả: Phá hoại môi trường sống của sinh vật, làm
tuyệt chủng một số loại hản sản, sinh vật gần bờ. Gây mất
mỹ quan, ảnh hưởng lớn đến ngành du lịch.
4. Biện pháp: trồng bảo vệ rừng ngập mặn, bảo vệ rạn
san hô, cải thiện tình trạng ô nhiễm ven bờ,...
5.
- Vùng biển và hải đảo nước ta nguồn tài nguyên khá
phong phú và đa dạng.
- Các tài nguyên sinh vật tài nguyên phi sinh vật; trong
đó tài nguyên dầu mỏ, khí đốt khoáng sản rắn (sắt, ti-
trường, suy giảm hệ sinh
thái biển.
2. Tài nguyên vùng biển
đảo VN
- Rất phong phú đa
dạng.
- Các tài nguyên sinh vật
tài nguyên phi sinh vật;
trong đó tài nguyên dầu
mỏ, khí đốt khoáng sản
rắn (sắt, ti-tan, cát) tài
nguyên cạn kiệt, không
khả năng phục hồi.
183
tan, cát) tài nguyên cạn kiệt, không khả năng phục
hồi.
6. Tài nguyên biển đảo Việt Nam chịu stác động mạnh
bởi các hoạt động khai thác của con người. Tài nguyên
biển đảo không phải tận. Việc gây ô nhiễm môi
trường khai thác không hợp tài nguyên đã làm suy
giảm, cạn kiệt các tài nguyên biển đảo.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
2.3. Những thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh tế bảo vệ chủ
quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. (35 phút)
a. Mục tiêu: HS phân tích được những thuận lợi khó khăn đối với phát triển
kinh tế bảo vệ chủ quyền, các quyền lợi ích hợp pháp của Việt Nam Biển
Đông.
b. Nội dung: Quan sát hình 2.1 kết hợp kênh chữ SGK tr158, 159 suy nghĩ, thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
184
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục III SGK.
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu
cầu HS, yêu cầu dựa vào thông tin trong bày, thảo luận
nhóm trong 5 phút để trả lời các câu hỏi theo phiếu học
tập sau:
1. Nhóm 1, 2, 3, 4 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Kể tên một số
hoạt động khai
thác tài nguyên
vùng biển, đảo
nước ta.
Phân tích những
thuận lợi đối với
phát triển kinh tế
vùng biển Việt
Nam.
Phân tích những
khó khăn đối với
phát triển kinh tế
vùng biển Việt
Nam.
2. Nhóm 5, 6, 7, 8 phiếu học tập số 2
Phần câu hỏi
Phần trả lời
III. Những thuận lợi
khó khăn đối với phát
triển kinh tế bảo vệ
chủ quyền, c quyền
lợi ích hợp pháp của Việt
Nam ở Biển Đông
1. Đối với phát triển kinh
tế
- Thuận lợi: nguồn tài
nguyên đa dạng, phong
phú tạo điều kiện để phát
triển tổng hợp các ngành
kinh tế biển: giao thông
vận tải biển, khai thác
khoáng sản, làm muối,
khai thác nuôi trồng
thuỷ sản, du lịch biển,....
- Khó khăn:
+ Thiên tai, đặc biệt
bão, áp thấp nhiệt đới.
+ Tình trạng ô nhiễm môi
trường biển, sự suy giảm
đa dạng sinh học cạn
kiệt nguồn tài nguyên
biển.
2. Đối với phát triển kinh
tế bảo vệ chủ quyền,
các quyền lợi ích hợp
pháp của Việt Nam
Biển Đông
185
Phân tích những
thuận lợi đối với
bảo vệ chủ
quyền, các quyền
lợi ích hợp
pháp của Việt
Nam Biển
Đông.
Phân tích những
khó khăn đối với
bảo vệ chủ
quyền, các quyền
lợi ích hợp
pháp của Việt
Nam Biển
Đông.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS đọc kênh chữ SGK tr166, 167, suy nghĩ, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 1, 5 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 1 phiếu học tập số 1
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Kể tên một số
hoạt động khai
thác tài nguyên
vùng biển, đảo
nước ta.
Giao thông vận tải biển, khai thác
khoáng sản, làm muối, khai thác
nuôi trồng thuỷ sản, du lịch biển,....
- Thuận lợi:
+ Công ước của Liên hợp
quốc về Luật Biển 1982 là
sở pháp để các quốc
gia khẳng định bảo vệ
chủ quyền, các quyền
lợi ích hợp pháp trên biển.
+ Nước ta đã ban hành
Luật biển Việt Nam, tham
gia xây dựng thực thi
Bộ quy tắc ứng xử Biển
Đông.
+ Môi trường tài
nguyên biển đảo nước ta
rất phong phú và đa dạng.
+ Tình hình an ninh, chính
trị của các nước Đông
Nam Á ngày càng n định.
- Khó khăn: tồn tại một số
vấn đề vi phạm chủ quyền,
tranh chấp chủ quyền giữa
một số quốc gia trong khu
vực.
186
Phân tích những
thuận lợi đối với
phát triển kinh tế
vùng biển Việt
Nam.
- Giao thông vận tải biển: nhiều
cảng nước sâu, lại nằm trên con
đường hàng hải quốc tế quan trọng,
nối liền Thái Bình Dương với Ấn
Độ Dương.
- Du lịch biển: Các bãi biển đẹp, các
vườn quốc gia khu dự trữ sinh
quyển ở ven biển, trên các đảo,... kết
hợp với khí hậu thuận lợi, nước biển
ấm.
- Khai thác, nuôi trồng thuỷ sản
khai thác khoáng sản: Vùng biển
Việt Nam nguồn tài nguyên sinh
vật, khoáng sản phong phú đã tạo
nguồn lợi lớn cho việc khai thác
nuôi trồng thuỷ sản, khai thác dầu
mỏ, khí đốt, cát,...
- Phát triển nghề muối: Nước biển
độ muối cao, biển nhiệt đới ấm
quanh năm và nhiều ánh sáng.
Phân tích những
khó khăn đối với
phát triển kinh tế
vùng biển Việt
Nam.
- Vùng biển đảo Việt Nam nhiều
thiên tai, đặc biệt o, áp thấp
nhiệt đới sức n phá lớn gây
nhiều thiệt hại cho việc đánh bắt,
nuôi trồng thuỷ hải sản, giao thông
và du lịch biển.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường
biển, ssuy giảm đa dạng sinh học
cạn kiệt nguồn tài nguyên biển
cũng gây trở ngại cho việc khai thác
tài nguyên, phát triển kinh tế -
hội bền vững.
2. Nhóm 5 phiếu học tập số 2
187
Phần câu hỏi
Phần trả lời
Phân tích những
thuận lợi đối với
bảo vệ chủ
quyền, các quyền
lợi ích hợp
pháp của Việt
Nam Biển
Đông.
- Công ước của Liên hợp quốc về
Luật Biển 1982 sở pháp lí để
các quốc gia khẳng định bảo vệ
chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp
pháp trên biển.
- Nước ta đã ban hành Luật biển
Việt Nam, tham gia xây dựng
thực thi Bộ quy tắc ứng xử Biển
Đông.
- Môi trường tài nguyên biển đảo
nước ta rất phong phú đa dạng,
tình hình an ninh, chính trị của các
nước Đông Nam Á ngày càng ổn
định.
Phân tích những
khó khăn đối với
bảo vệ chủ
quyền, các quyền
lợi ích hợp
pháp của Việt
Nam Biển
Đông.
- Biển Đông khu vực rộng lớn,
liên quan tới nhiều quốc gia. Hiện
nay, vẫn còn tồn tại một số vấn đề vi
phạm chủ quyền, tranh chấp chủ
quyền giữa một số quốc gia trong
khu vực.
- Tình trạng khai thác hải sản trái
phép, vận chuyển hàng lậu, gây ô
nhiễm môi trường, làm giảm đa
dạng sinh học vẫn còn diễn ra.
- Môi trường sống trên các đảo khắc
nghiệt, thiên tai thời tiết xấu gây
trở ngại cho phát triển c ngành
kinh tế biển.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
188
thức cần đạt.
2.4. Tìm hiểu về Qúa trình xác lập chủ quyền biển đảo trong lịch sử Việt Nam
(30 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được qúa trình xác lập chủ quyền biển đảo trong lịch
sử Việt Nam.
b. Nội dung: Dựa vào hình 2.2, hình 2.3 kênh chữ SGK tr160-162 suy nghĩ
cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục IV SGK.
* GV yêu cầu HS dựa vào hình 2.2, 2.3 và thông tin trong
bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc đơn vị
hành chính nào của Nhà nước Việt Nam qua các giai
đoạn lịch sử?
2. Nhà nước Việt Nam giai đoạn tthế kỉ XVII đến trước
năm 1884 đã những hành động nào đkhẳng định chủ
quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa?
3. Nhà nước Việt Nam giai đoạn từ năm 1884 - 1954 đã
có những hành động nào để khẳng định chủ quyền đối với
IV. Qúa trình xác lập
chủ quyền biển đảo
trong lịch sử Việt Nam
- Giai đoạn từ thế kỉ XVII
đến trước năm 1884:
+ Từ thế kỉ XVII, chúa
Nguyễn đã cho lập hải đội
Hoàng Sa (sau này lập
thêm đội Bắc Hải) tiếp
tục được duy trì dưới thời
Tây Sơn.
+ Dưới triều Nguyễn, hoạt
động xác lập chủ quyền
189
quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa?
4. Nhà nước Việt Nam giai đoạn từ năm 1954 - 1975 đã
có những hành động nào để khẳng định chủ quyền đối với
quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa?
5. Nhà nước Việt Nam giai đoạn từ năm 1975 đến nay đã
có những hành động nào để khẳng định chủ quyền đối với
quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 2.2, 2.3 đọc kênh chữ trong SGK,
suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1.
- Thế kỉ XV - XVI: quần đảo Hoàng Sa quần đảo
Trường Sa thuộc phủ Nghĩa (Quảng Ngãi) của thừa
tuyên Quảng Nam, sau phủ Quảng Ngãi rồi tỉnh Quảng
Ngãi.
- Thời Pháp thuộc, năm 1933, Pháp đã sáp nhập quần đảo
Trường Sa vào tỉnh Rịa (Nam Kỳ) năm 1938 đã
thành lập đơn vị hành chính Hoàng Sa thuộc tỉnh Thừa
Thiên.
- Năm 1956, Chính quyền Sài Gòn quyết định quần đảo
Trường Sa thuộc tỉnh Phước Tuy năm 1961, chuyển
quần đảo Hoàng Sa từ tỉnh Thừa Thiên vào tỉnh Quảng
Nam.
- Sau khi nước Việt Nam thống nhất, năm 1982, chính
phủ Việt Nam thành lập Huyện đảo Hoàng Sa (trực thuộc
tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng) huyện đảo Trường Sa
(trực thuộc tỉnh Đồng Nai).
- Hiện nay, huyện đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà
quần đảo Hoàng Sa
quần đảo Trường Sa đã
diễn ra với các hình thức
biện pháp như: kiểm
tra, kiểm soát, khai thác
sản vật biển,…
- Giai đoạn từ m 1884
đến năm 1954:
+ Từ năm 1884 đến năm
1945, chính quyền thuộc
địa Pháp khẳng định chủ
quyền của Việt Nam đối
với quần đảo Hoàng Sa
quần đảo Trường Sa,
thông qua một số hoạt
động như: dựng cột mốc
chủ quyền, xây dựng hải
đăng, trạm khí tượng, …
+ Sau Chiến tranh thế giới
thứ hai (1945), Chính phủ
Pháp tiếp tục thực hiện
quyền quản đối với quần
đảo Hoàng Sa quần đảo
Trường Sa.
+ Theo Hiệp định Ê-ly-dê
ngày 8/3/1949, Pháp bắt
đầu quá trình chuyển giao
quyền kiểm soát hai quần
đảo này cho Chính phủ
Quốc gia Việt Nam do
Bảo Đại đứng đầu.
- Giai đoạn từ m 1954
đến năm 1975:
+ Sau khi Pháp rút khỏi
Đông Dương, quần đảo
Hoàng Sa quần đảo
190
Nẵng, huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.
2. Giai đoạn t thế k XVII đến trước năm 1884:
- Từ thế kXVII, chúa Nguyễn đã cho lập hải đội Hoàng
Sa (sau này lập thêm đội Bắc Hải) để thực hiện các nhiệm
vụ: khai thác sản vật, thu lượm hàng hóa từ tàu thuyền bị
đắm kiểm soát, thực thi chủ quyền quần đảo Hoàng
Sa và quần đảo Trường Sa.
- Hoạt động của các hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải tiếp tục
được duy trì dưới thời Tây Sơn. Dưới triều Nguyễn, các
đội Hoàng Sa, Bắc Hải đã được tái lập (1803). Thời vua
Minh Mạng (1820 - 1841), hoạt động xác lập chủ quyền ở
quần đảo Hoàng Sa quần đảo Trường Sa đã diễn ra với
các hình thức biện pháp như: kiểm tra, kiểm soát, khai
thác sản vật biển, tổ chức thu thuế cứu hộ tàu bị nạn,
khảo sát đo vẽ bản đồ, dựng miếu thờ, lập bia chủ
quyền,...
3. Giai đoạn từ năm 1884 đến năm 1954:
- Từ năm 1884 đến năm 1945, chính quyền thuộc địa
Pháp đại diện quyền lợi của Việt Nam trong quan hệ đối
ngoại, luôn khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với
quần đảo Hoàng Sa quần đảo Trường Sa, thông qua
một số hoạt động như: dựng cột mốc chủ quyền, xây dựng
hải đăng, trạm khí tượng, trạm tuyến điện và thực hiện
nhiều cuộc khảo sát khoa học,…
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), Chính phủ Pháp
tiếp tục thực hiện quyền quản đối với quần đảo Hoàng
Sa và quần đảo Trường Sa.
- Theo Hiệp định Ê-ly- ngày 8/3/1949, Pháp bắt đầu
quá trình chuyển giao quyền kiểm soát hai quần đảo này
cho Chính phủ Quốc gia Việt Nam do Bảo Đại đứng đầu.
4. Giai đoạn từ năm 1954 đến năm 1975:
- Sau khi Pháp rút khỏi Đông Dương theo thoả thuận của
Hiệp định Giơne năm 1954, quần đảo Hoàng Sa
quần đảo Trường Sa được đặt dưới squản của chính
Trường Sa được đặt dưới
sự quản của chính quyền
Việt Nam Cộng hòa.
+ Chính quyền Việt Nam
Cộng hòa đã liên tục thực
thi chủ quyền của Việt
Nam 2 quần đảo này
thông qua việc: ban hành
các văn bản hành chính
nhà nước; cử quân đồn trú,
dựng bia chủ quyền, treo
cờ trên các đảo chính…
+ Trong giai đoạn 1954 -
1975, quần đảo Hoàng Sa
thuộc tỉnh Quảng Nam
quần đảo Trường Sa thuộc
tỉnh Tuy Phước (tỉnh
Rịa Vũng Tàu ngày
nay).
- Giai đoạn từ m 1975
đến nay: nhà nước Việt
Nam tiếp tục thực hiện
quyền quản hành chính
đấu tranh về pháp lí,
ngoại giao để khẳng định
chủ quyền của Việt Nam
đối với quần đảo Hoàng
Sa và quần đảo Trường Sa.
191
quyền Việt Nam Cộng hòa.
- Chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã liên tục thực thi
chủ quyền của Việt Nam 2 quần đảo này thông qua
việc: ban hành các văn bản hành chính nhà nước; cử quân
đồn trú, dựng bia chủ quyền, treo cờ trên các đảo chính…
+ Trong giai đoạn 1954 - 1975, về mặt hành chính, quần
đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh Quảng Nam và quần đảo Trường
Sa thuộc tỉnh Tuy Phước (tỉnh Rịa Vũng Tàu ngày
nay).
5. Giai đoạn từ năm 1975 đến nay:
- Tháng 4/1975, lực lượng hải quân Quân Giải phóng
miền Nam Việt Nam phối hợp cùng lực lượng đặc công
Quân khu 5 tiến hành giải phóng quần đảo Trường Sa.
- Sau Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, nhà nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa (từ năm 1976 Nhà nước Cộng
hòa hội chủ nghĩa Việt Nam) thực hiện quyền quản
hành chính đấu tranh về pháp lí, ngoại giao để khẳng
định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa
và quần đảo Trường Sa.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chủ yếu cho làm việc nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
192
1. Tóm tắt đặc điểm môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam.
2. Vẽ sơ đồ về quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong lịch sử.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình:
1.
- Đặc điểm môi trường:
+ Nước biển sạch và không khí trong lành.
+ Môi trường biển đảo rất nhạy cảm với các tác động của con người.
+ Hiện nay, một số nơi đã xảy ra hiện tượng sạt lở bờ biển, tăng lượng chất thải
gây ô nhiễm môi trường, suy giảm hệ sinh thái biển.
- Đặc điểm tài nguyên:
+ Tài nguyên rất phong phú, đa dạng, tiêu biểu cho vùng biển nhiệt đới.
+ Nguồn tài nguyên tập trung chủ yếu trong vùng biển đảo ven bờ và thềm lục địa.
+ Chịu sự tác động mạnh bởi các hoạt động khai thác của con người.
2.
193
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá
nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Sưu tầm tư liệu và viết đoạn văn
(khong 10 câu) tuyên truyn v ch quyn biển đảo ca Vit Nam.
Hoạt động này nếu còn thời gian GV hướng dẫn HS làm việc ở lớp, nếu không còn
thời gian thì hướng dẫn học sinh làm việc ở nhà.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện
nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau:
Biển đảo mt phn u tht thiêng liêng ca T quc Vit Nam. Quá trình
khai thác và xác lp quyn, ch quyn biển đảo đã được cha ông ta ni tiếp nhau thc
hiện qua hàng ngàn năm lịch s. Vic bo v ch quyn biển đảo luôn trách nhim
ln lao trong công cuc dựng nước và gi c ca dân tc ta.
Mỗi người dân Vit hãy luôn t hào, hãy luôn c gng gìn gi bo v ch
quyn biển đảo bng nhng vic làm thiết thc, phù hp, ví d như: cách học tp tt,
lao động tt, tr thành một người công dân tốt để cng hiến tài, đc ca mình góp
phn xây dựng cho đất nước ngày càng giàu, mạnh hơn. Hãy cùng chung tay ng h
sức người sc của, hướng triu trái tim v biển đảo để lắng nghe: “Tổ Quc gi tên
mình”.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản phẩm của
nhân.
194
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
HT
| 1/194

Preview text:

Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY (KHBD) 12 BÀI PHẦN ĐỊA LÍ VÀ
2 CHỦ ĐỀ CHUNG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 - BỘ CD
CHƯƠNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ,
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam (VN).
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành
đặc điểm địa lí tự nhiên VN. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của VN.
+ Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành
đặc điểm địa lí tự nhiên VN.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong sách giáo khoa (SGK) từ trang (tr) 89-92.
+ Quan sát bản đồ hình 1.1 SGK tr90 để xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu những
thuận lợi của một số quốc gia trên biển.
3. Về phẩm chất: Ý thức học tập nghiêm túc, có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc,
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ liêng liêng của Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí Việt Nam (ĐLVN). 1
- Hình 1.1. Bản đồ vị trí địa lí VN trong khu vực Đông Nam Á, hình 1.2. Cột mốc chủ
quyền thiêng liêng trên quần đảo Trường Sa, hình 1.3. Một phần dãy núi Bạch Mã hoặc
các hình tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Xem quốc kì đoán tên quốc gia” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải được trò chơi “Xem quốc kì đoán tên quốc gia” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Xem quốc kì đoán tên quốc gia” lên bảng: 1 2 3 4 5 6
* GV lần lượt cho HS quan sát các quốc kì trên theo thứ tự từ 1 đến 6, yêu cầu HS cho
biết tên quốc gia tương ứng với mỗi quốc kì trên. GV khen thưởng cho HS trả lời đúng.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát các quốc kì và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1. Việt Nam 3. Lào 2. Trung Quốc 4. Cam-pu-chia 2 5. Ấn Độ 6. Thổ Nhĩ Kì
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Việt Nam, quốc hiệu là Cộng hòa Xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, quốc kì là lá Cờ đỏ sao vàng – biểu tượng thiêng liêng đặc biệt của
dân tộc Việt Nam. Vậy đất nước của chúng ta nằm ở đâu trên bản đồ thế giới và tiếp giáp
với các quốc gia nào trong số các quốc gia kể trên? Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước
ta ảnh hưởng như thế nào đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên nước ta? Để biết
được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (65 phút)
2.1. Tìm hiểu về Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ VN (35 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của nước ta.
b. Nội dung: Quan sát hình 1.1, 1.2 kết hợp kênh chữ SGK tr 89-91 suy nghĩ cá
nhân để trả lời các câu hỏi của GV. 3
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
Vị trí địa lí và phạm vi
* GV gọi HS đọc nội dung mục lãnh thổ Việt Nam I SGK.
* GV treo hình 1.1, 1.2 lên bảng.
1. Đặc điểm vị trí địa lí
* GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1, 1.2 hoặc Atlat ĐLVN - Việt Nam nằm ở rìa phía
và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu
1. Việt Nam nằm ở đâu? vực Đông Nam Á.
2. Xác định vị trí tiếp giáp của nước ta. - Tiếp giáp:
3. Xác định hệ tọa độ địa lí trên đất liền và trên biển ở + Phía bắc giáp: Trung nước ta. Quốc.
4. Xác định các điểm cực phần đất liền của nước ta + Phía tây giáp Lào và
5. Nêu các đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta. Campuchia.
6. Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào? + Phía đông và nam giáp
7. Vùng đất có diện tích bao nhiêu và gồm những bộ phận Biển Đông. nào?
2. Phạm vi lãnh thổ
8. Xác định đường bờ biển của nước ta. Đường bờ biển Bao gồm: vùng đất, vùng
nước ta dài bao nhiêu km? Nước ta có bao nhiêu tỉnh, biển và vùng trời.
thành phố giáp biển? - Vùng đất: diện tích
9. Vùng biển nước ta thuộc Biển nào? có diện tích bao 331344 km2 gồm toàn bộ
nhiêu và gấp mấy lần diện tích đất liền?
phần đất liền và các hải
10. Trong vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo lớn đảo.
nhỏ?Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, - Vùng biển nước ta thuộc
dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn?
Biển Đông có diện tích
11. Vùng trời được xác định như thế nào? khoảng 1 triệu km2.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: - Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên
* HS quan sát quan sát hình 1.1 hoặc Atlat ĐLVN và đọc 4
kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. lãnh thổ nước ta.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình: 1.
- Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông
Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và hải đảo.
- Nằm ở vị trí nội chí tuyến trong khu vực châu Á gió mùa.
- Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế. 2. Tiếp giáp:
- Phía bắc giáp: Trung Quốc.
- Phía tây giáp Lào và Campuchia.
- Phía đông và nam giáp Biển Đông. 3.
- Hệ tọa độ trên đất liền: theo chiều bắc - nam từ 23°23′B
đến 8°34′B, theo chiều đông - tây từ 109°24′Đ đến 102°09′Đ.
- Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lí của nước ta còn kéo dài
tới khoảng vĩ độ 6°50'B (ở phía nam) và từ kinh độ 101°Đ
(ở phía tây) đến trên 117°20’Đ (ở phía đông). 4.
- Cực Bắc (23023’B, 105020’Đ): tại xã Lũng Cú, huyện
Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
- Cực Nam (8034’B, 104040’Đ): tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- Cực Tây (22022’B, 102009’Đ): tại xã Sín Thầu, huyện
Mường Nhé, tỉnh Điện Biên 5
- Cực Đông (12040’B, 109024’Đ): tại Xã Vạn Thạnh,
huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
5.Vị trí địa lí của nước ta có các đặc điểm nổi bật:
- Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc, trung tâm hoạt
động của gió mùa châu Á.
- Nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều sinh vật trên
đất liền và trên biển.
- Nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn
là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
- Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai và chịu ảnh hưởng
mạnh của biến đổi khí hậu.
6.. Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
7. Vùng đất: diện tích 331344 km2 gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
8. HS xác định đường bờ biển trên bản đồ. Đường bờ biển
nước ta dài 3260km, có 28/63 tỉnh, thành phố giáp biển.
9. Vùng biển nước ta ở Biển Đông có diện tích khoảng 1
triệu km2, gấp hơn 3 lần diện tích đất liền. 10.
- Trong vùng biển nước ta có hàng nghìn đảo lớn nhỏ,
trong đó có 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại
có ý nghĩa rất lớn vì : Việc khẳng định chủ quyền của một
nước đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở để
khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và
thềm lục địa quanh đảo, khẳng định lãnh thổ thống nhất toàn vẹn của Việt Nam.
11. Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta:
- Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.
- Trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian trên các đảo. 6
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
* GV mở rộng: vùng biển Việt Nam gồm 5 bộ phận:
- Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía
trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
- Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ
đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là
biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm
ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ
ranh giới ngoài của lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm
ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng
biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
- Thềm lục địa Việt Nam là đáy biển và lòng đất dưới đáy
biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn
bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và
quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.
2.2. Tìm hiểu về Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình
thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. (30 phút)
a. Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
b. Nội dung: Quan sát hình 1.3 kết hợp kênh chữ SGK tr91 suy nghĩ và thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV. 7
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
II. Ảnh hưởng của vị trí
* GV gọi HS đọc nội dung mục
địa lí và phạm vi lãnh II SGK.
thổ đối với sự hình thành
* GV treo hình 1.3 lên bảng.
đặc điểm địa lí tự nhiên
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu Việt Nam
cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 1.3 và thông tin trong Vị trí địa lí và lãnh thổ đã
bày, thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời các câu hỏi quy định đặc điểm cơ bản theo phiếu học tập sau:
của thiên nhiên nước ta
1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 – phiếu học tập số 1
mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa và có sự phân Phần câu hỏi Phần trả lời hóa đa dạng:
Vị trí địa lí và
- Khí hậu: nhiệt độ trung lãnh thổ đã quy bình năm cao, lượng mưa
định đặc điểm cơ
và độ ẩm lớn, trong năm bản của thiên có hai mùa gió (gió mùa nhiên nước ta là hạ và gió mùa đông). gì?
- Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn
Vị trí địa lí và hán,... lãnh thổ ảnh
- Sinh vật: rất phong phú, hưởng đến sự đa dạng. Ngoài sinh vật phân hóa khí hậu
nhiệt đới, nước ta còn có nước ta như thế
cả các loài sinh vật cận nào?
nhiệt đới và ôn đới. Kể tên một số
- Khoáng sản: đa dạng với thiên tai thường
nhiều loại như than, dầu
xảy ra ở nước ta.
mỏ, khí đốt, sắt, đồng,... 8
2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời Vì sao tài nguyên sinh vật nước ta lại phong phú? Kể tên các loại khoáng sản của nước ta. Vì sao nước ta lại giàu tài nguyên khoáng sản?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 1.3 và thông tin trong bày, suy nghĩ,
thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 1 và 5 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 1 – phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời
Vị trí địa lí và Vị trí địa lí và lãnh thổ đã quy định
lãnh thổ đã quy đặc điểm cơ bản của thiên nhiên
định đặc điểm cơ nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm
bản của thiên gió mùa và có sự phân hóa đa dạng. nhiên nước ta là gì? 9
Vị trí địa lí và - Vị trí địa lí nước ta nằm trong
lãnh thổ ảnh vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc,
hưởng đến sự trong khu vực hoạt động của Tín
phân hóa khí hậu phong và gió mùa châu Á, lại tiếp
nước ta như thế giáp với Biển Đông nên khí hậu thể nào?
hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa; với nhiệt độ trung bình năm
cao, lượng mưa và độ ẩm lớn, trong
năm có hai mùa gió (gió mùa hạ và gió mùa đông).
- Hoạt động của các khối khí và bức
chắn địa hình còn làm cho khí hậu
nước ta phân hoá từ bắc xuống nam và từ đông sang tây.
Kể tên một số Bão, lũ lụt, hạn hán, nước biển
thiên tai thường dâng,…
xảy ra ở nước ta.
2. Nhóm 5 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời
Vì sao tài nguyên - Do vị trí địa lí nằm trên đường di
sinh vật nước ta lưu và di cư của sinh vật nên Việt lại phong phú?
Nam có tài nguyên sinh vật rất phong phú, đa dạng.
- Ngoài sinh vật nhiệt đới như trong
vườn quốc gia Cúc Phương, nước ta
còn có cả các loài sinh vật cận nhiệt đới và ôn đới.
Kể tên các loại Than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, đồng, bô-
khoáng sản của xít, a-pa-tít, đá vôi, sét, cao lanh,... nước ta. 10
Vì sao nước ta Do vị trí địa lí nằm ở nơi giao nhau lại giàu
tài của hai vành đai sinh khoáng lớn là nguyên
khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải sản?
nên Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng.
* HS các nhómcòn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (10 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau: Hãy vẽ sơ
đồ thể hiện các bộ phận hợp thành lãnh thổ Việt Nam.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 11
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Hãy tìm hiểu những thuận lợi
của một số quốc gia trên biển.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau: Những thuận lợi của một số quốc gia có biển:
- Biển nước ta rất giàu hải sản, có nhiều vũng, vịnh, tạo điều kiện cho nước ta
phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản, phát triển giao thông vận tải trên biển.
- Cảnh quan ven bờ tạo điều kiện phát triển du lịch. Ven biển có nhiều bãi tắm
đẹp: Vũng Tàu, Cát Bà, Hạ Long.
- Các khoáng sản như dầu khí, titan, cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu.
- Tạo điều kiện cho phát triển nghề muối.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. 12
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
BÀI 2. ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 4 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.
- Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồng
bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.
+ Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồng
bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr93-99.
+ Quan sát bản đồ địa hình VN để xác định các đỉnh núi, dãy núi, hướng núi, cao nguyên, đồng bằng,…
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: địa phương nơi
em sinh sống thuộc khu vực địa hình nào? Hãy mô tả đặc điểm địa hình nơi em sinh sống.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những thông tin
khoa học về địa hình VN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat ĐLVN.
- Hình 2.1. Một phần dãy núi Hoàng Liên Sơn, hình 2.2. Bản đồ địa hình VN, hình
2.3. Mốc đánh dấu tọa độ trên đỉnh Phan xi păng, hình 2.4. Động Thiên Đường, hình 2.5.
Bồi tụ ở đồng bằng sông Cửu Long, hình 2.7. Một phần cao nguyên Kon Tum, hình 2.8.
vịnh Vĩnh Huy (Ninh Thuận) hoặc các hình tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời. 13
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải được trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” lên bảng 1 2 3
* GV lần lượt cho HS quan sát các hình trên theo thứ tự từ 1 đến 3, yêu cầu HS cho
biết tên chữ tương ứng với mỗi hình trên. GV khen thưởng cho HS trả lời đúng.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát các hình kết hợp với sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1. Đồng bằng 2. Bán bình nguyên 3. Cao nguyên
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Đồng bằng, bán bình nguyên và cao
nguyên là một những dạng địa hình ở nước ta. Đồng bằng, bán bình nguyên và cao
nguyên có những đặc điểm gì? Ở nước ta có những đồng bằng, bán bình nguyên và cao
nguyên nào? Bên cạnh những dạng địa hình này thì ở nước ta còn có những dạng địa
hỉnh nào khác? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 14
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (145 phút)
2.1. Tìm hiểu về Đặc điểm chung của địa hình (45 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.
b. Nội dung: Quan sát hình 2.1 đến 2.6 hoặc Atlat ĐLVN và các hình ảnh tương
tự kết hợp kênh chữ SGK tr98-99 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV. Hình 2.1. Hoàng Liên Sơn 15
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
I. Đặc điểm chung của
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK. địa hình
a. Địa hình đồi núi chiếm
* GV treo hình 2.1 đến 2.6 SGK phóng to lên bảng. ưu thế
* GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 đến 2.6 SGK hoặc
Atlat ĐLVN và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các - Đồi núi chiếm 3/4 diện câu hỏi sau: tích lãnh thổ. Chủ yếu là đồi núi thấp.
1. Địa hình nước ta có mấy đặc điểm chung? Kể tên. - Đồng bằng chiếm 1/4
2. Cho biết địa hình đồi núi chiếm bao nhiêu? Đồi núi diện tích lãnh thổ.
thấp dưới 1000m chiến bao nhiêu diện tích lãnh thổ?
b. Địa hình nước ta được
3. Núi cao trên 2000m chiếm bao nhiêu diện tích lãnh nâng lên ở giai đoạn Tân
thổ? Xác định một số đỉnh núi cao trên 2000m trên bản kiến tạo và tạo thành đồ.
nhiều bậc kế tiếp nhau
4. Đồng bằng chiếm bao nhiêu diện tích lãnh thổ? Đồng Đồi núi, đồng bằng, bờ
bằng nước ta được phân loại như thế nào? biển, thềm lục địa.
5. Kể tên các bậc địa hình kế tiếp nhau từ nội địa ra biển. c. Địa hình nước ta mang
Vì sao địa hình nước ta có tính phân bậc?
tính chất nhiệt đới ẩm gió
6. Quan sát video clip, hãy cho biết động Phong Nha mùa 16
được hình thành như thế nào?
- Qúa trình cac-xtơ tạo ra
7. Vì sao địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm nhiều hang động lớn.
gió mùa? Tính chất này biểu hiện như thế nào?
- Qúa trình xâm thực, xói
8. Kể tên các dạng địa hình do con người tạo nên.
mòn, rửa trôi, bồi tụ đã
làm thay đổi địa hình.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
d. Địa hình nước ta chịu
* HS quan sát quan sát hình 2.1 đến 2.6 SGK hoặc Atlat ảnh hưởng mạnh mẽ của
ĐLVN và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời con người câu hỏi.
- Các dạng địa hình nhân
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái tạo: hầm mỏ, đê, đập...
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Địa hình nước ta có 4 đặc điểm chung:
- Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
- Địa hình có 2 hướng chính là TB-ĐN và vòng cung.
- Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt.
- Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và con người . 2.
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
- Trong đó đồi núi thấp dưới 1000m chiến 85% diện tích lãnh thổ. 3.
- Núi cao trên 2000m chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
- Một số đỉnh núi cao trên 2000m: Phan-xi-păng 3147m,
Phu Luông 2985m, Pu Xai Lai Leng 2711m, Ngọc Linh 2598m,… 4.
- Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ.
- Được chia thành đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven 17 biển. 5.
- Núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa.
- Nguyên nhân: quá trình địa chất lâu dài qua 3 giai đoạn:
Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, vận động tạo núi Hi-ma-lay-a.
6. Do nước mưa hòa tan đá vôi cùng với sự khoét sâu của mạch nước ngầm. 7.
- Nguyên nhân: nhiệt độ cao, lượng mưa lớn tập trung
theo mùa, nước mưa hòa tan đá vôi. - Biểu hiện:
+Qúa trình cac-xtơ tạo ra nhiều hang động lớn: Thiên
Đường (hình 2.4), Phong Nha, hang Sơn Đoòng.
+ Qúa trình xâm thực, xói mòn, rửa trôi, bồi tụ (hình 2.5)
đã làm thay đổi địa hình.
+ Các hiện tượng đất trượt, đá lở, lũ quét.
8. Các dạng địa hình nhân tạo: đô thị, hầm mỏ, hồ chứa
nước, đê, đập (hình 2.6)...
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
* Mở rộng: Fansipan là đỉnh núi cao nhất trong dãy núi
Hoàng Liên Sơn, nằm ở biên giới tỉnh Lào Cai và tỉnh Lai
Châu. Về mặt hành chính, đỉnh Fansipan thuộc địa giới
của cả huyện Tam Đường (Lai Châu) và thị xã Sa Pa (Lào
Cai), cách trung tâm thị xã Sa Pa khoảng 9 km về phía tây
nam. Chiều cao của đỉnh núi đo đạc vào năm 1909 là
3143 m, tuy vậy theo số liệu mới nhất của Cục Đo đạc, 18
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam đưa ra vào cuối
tháng 6 năm 2019, đỉnh núi cao 3147m.
2.2. Tìm hiểu về Các khu vực địa hình (100 phút)
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi
núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa.
b. Nội dung: Quan sát hình 2.2, 2.7, 2.8 hoặc Atlat ĐLVN, các hình ảnh tương
tự và kênh chữ SGK tr97-99, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
II. Đặc điểm các khu vực
* GV gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK. địa hình
* GV treo hình 2.2, 2.7, 2.8 lên bảng.
1. Địa hình đồi núi
* GV yêu cầu HS kể tên các khu vực địa hình ở nước ta. - Khu vực Đông Bắc
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu + Phạm vi: Nằm ở phía
cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 2. đông thung lũng 2, 2.7, 2.8 hoặc Atlat sông
ĐLVN và thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 1 Hồng. 5
phút để trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau:
+ Đặc điểm hình thái: chủ
yếu là đồi núi thấp, có 4
1. Nhóm 1, 2 – phiếu học tập số 1 dãy núi hình cánh cung
So sánh khu vực Đông Bắc và Tây Bắc: (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo. Khu vực Phạm vi
Đặc điểm hình thái - Khu vực Tây Bắc 19 Đông Bắc + Phạm vi: giữa sông Hồng và sông Cả. Tây Bắc
+ Đặc điểm hình thái: địa hình cao nhất nước ta (đỉnh Phan-xi-păng
2. Nhóm 3, 4 – phiếu học tập số 2 3147m), với các dãy núi
So sánh khu vực Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam:
lớn có hướng TB-ĐN như Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Khu vực Phạm vi
Đặc điểm hình thái Đinh, Pu Sam Sao. Trường - Khu vực Trường Sơn Sơn Bắc Bắc Trường + Phạm vi: từ phía nam Sơn Nam
sông Cả đến dãy Bạch Mã.
+ Đặc điểm hình thái: Chủ
yếu là các dãy núi trung
3. Nhóm 5, 6 – phiếu học tập số 3 bình và thấp, chạy song
So sánh Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu song và so le nhau, hướng
Long và Đồng bằng ven biển miền Trung.
tây bắc - đông nam và tây - đông. Khu
Diện tích Nguồn gốc Đặc điểm - Khu vực Trường Sơn vực (km2) hình thành Nam Đồng + Phạm vi: từ phía nam bằng dãy Bạch Mã. sông
+ Đặc điểm hình thái: gồm Hồng
các khối núi và nhiều cao nguyên badan xếp tầng. Đồng bằng
2. Địa hình đồng bằng sông - Đồng bằng sông Hồng Cửu + Diện tích: khoảng Long 15000km2. Đồng + Nguồn gốc hình thành: bằng do phù sa sông Hồng và ven
sông Thái Bình bồi đắp. biển
+ Đặc điểm: có nhiều đồi 20 miền
núi sót, hệ thống đê sông Trung
chia cắt đồng bằng thành nhiêu ô trũng; còn hệ
thống đê biển ngăn nước
4. Nhóm 7, 8 – phiếu học tập số 4 mặn xâm nhập. Phần câu hỏi Phần trả lời - Đồng bằng sông Cửu Long Trình bày đặc
+ Diện tích: khoảng 40000
điểm địa hình bờ km2. biển nước ta. + Nguồn gốc hình thành: Trình bày đặc do phù sa của hệ thống điểm địa hình sông Mê Công bồi đắp. thềm lục địa
+ Đặc điểm: có nhiều ô nước ta.
trũng lớn, ngập nước hằng
năm và ảnh hưởng thường
* GV yêu cầu HS kể tên và xác định trên hình các dạng
địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng ở nước
xuyên của thủy triều. ta. - Đồng bằng ven biển Bước 2. miền Trung
HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Diện tích: khoảng 15000
* HS quan sát quan sát hình 2.2, 2.7, 2.8 hoặc Atlat
ĐLVN và thông tin trong bày, suy nghĩ cá nhân, thảo luận km2.
nhóm để trả lời câu hỏi. + Nguồn gốc hình thành:
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái từ phù sa sông hoặc kết
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
hợp giữa phù sa sông và biển.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
+ Đặc điểm: Đồng bằng h
* Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS nhỏ, hẹp ngang, dốc và bị
trình bày sản phẩm của mình.
chia cắt bởi các dãy núi
- HS kể tên: các khu vực địa hình: đồi núi, đồng bằng, bờ hướng tây đông.
biển và thềm lục địa.
3. Địa hình bờ biển và
- Đại diện nhóm 1, 3, 5 ,7 lên thuyết trình câu trả lời trước thềm lục địa lớp:
- Địa hình bờ biển của
1. Nhóm 1 – phiếu học tập số 1
nước ta rất đa dạng. Các
So sánh khu vực Đông Bắc và Tây Bắc:
hiện tượng bồi tụ, mài
mòn và xói lở xảy ra khác
nhau ở từng đoạn bờ biển, 21 Khu vực
tạo thành các bãi triều, Phạm vi
Đặc điểm hình thái
vũng, vịnh, đầm, phá,... Đông Bắc
Nằm ở phía đông - Chủ yếu là đồi núi - Thềm lục địa nước ta
thung lũng sông thấp, có 4 dãy núi nông và mở rộng, đặc biệt Hồng. hình cánh cung (Sông ở Bắc Bộ và Nam Bộ. Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo. - Hướng nghiêng chung: Tây Bắc - Đông Nam. - Địa hình cat-xtơ chiếm phần lớn diện tích. Nhiều khối núi đá vôi đồ sộ như Hà Giang, Cao Bằng.
- Một số dãy núi có độ cao trên 2000m: Tây Côn Lĩnh (2419m), Kiều Liêu Ti (2402m),… Tây Bắc
Giữa sông Hồng - Địa hình cao nhất và sông Cả. nước ta (đỉnh Phan-xi- păng 3147m) . - Nhiều đỉnh núi cao trên 2000m như: Pu- ta-leng (3096m); Phu- luông (2985m),… - Các dãy núi lớn có hướng tây bắc - đông nam như Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao. - Các cao nguyên: Tà 22 Phìn, Sơn La, Mộc Châu,…
2. Nhóm 3 – phiếu học tập số 2
So sánh khu vực Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam: Khu vực Phạm vi
Đặc điểm hình thái Trường
Từ phía nam - Chủ yếu là các dãy Sơn Bắc
sông Cả đến dãy núi trung bình và Bạch Mã. thấp, chạy song song và so le nhau, - Hướng: tây bắc - đông nam và tây - đông.
- Sườn tây rộng thoải,
sườn đông hẹp và dốc. - Một số ít đỉnh cao trên 2.000 m như: Pu Xai Lai Leng (2711 m), Rào Cỏ (2 235 m). Trường
Từ phía nam dãy - Dãy núi hình khối Sơn Nam Bạch Mã. như Kon Tum và khối núi cục Nam Trung Bộ với một số đỉnh trên 2000m: Ngọc Linh (2598m), Chư Yang Sin (2405m),.. - Các cao nguyên rộng
lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan: Kon Tum, Lâm Viên, Di Linh,... 23
3. Nhóm 5 – phiếu học tập số 3
So sánh Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu
Long và Đồng bằng ven biển miền Trung. Khu
Diện tích Nguồn gốc Đặc điểm vực (km2) hình thành Đồng 15000
Do phù sa - Độ cao: khoảng 2 bằng sông Hồng - 4m sông và sông - Trong đồng bằng Hồng
Thái Bình có nhiều đồi núi bồi đắp. sót, hệ thống đê sông chia cắt đồng bằng thành nhiêu ô trũng; còn hệ thống đê biển ngăn nước mặn xâm nhập vào đồng bằng. Đồng 40000
Do phù sa - Độ cao: Địa hình bằng của
hệ thấp và tương đối sông thống sông bằng phẳng. Cửu Mê Công Long bồi đắp. - Trong đồng bằng còn có nhiều ô trũng lớn, ngập nước hằng năm và ảnh hưởng thường xuyên của thủy triều. Đồng 15000
Từ phù sa Đồng bằng nhỏ, bằng
sông hoặc hẹp ngang, dốc và 24 ven kết
hợp bị chia cắt bởi các biển
giữa phù sa dãy núi hướng tây miền sông và đông. Trung biển.
4. Nhóm 7 – phiếu học tập số 4 Phần câu hỏi Phần trả lời
Trình bày đặc Địa hình bờ biển của nước ta rất đa
điểm địa hình bờ dạng. Các hiện tượng bồi tụ, mài biển nước ta.
mòn và xói lở xảy ra khác nhau ở
từng đoạn bờ biển, tạo thành các bãi
triều, vũng, vịnh, đầm, phá,...
Trình bày đặc Thềm lục địa nước ta nông và mở
điểm địa hình rộng, đặc biệt ở Bắc Bộ và Nam Bộ,
thềm lục địa tạo điều kiện cho việc mở rộng diện nước ta.
tích lãnh thổ đất liền và làm thay đổi địa hình bờ biển.
* HS các nhóm 2, 4, 6, 8 lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa
sản phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
* HS kể tên: Các dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng:
+ Vùng đồi trung du ở Bắc Bộ.
+ Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. 25
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau: Hãy vẽ sơ
đồ thể hiện đặc điểm các khu vực địa hình ở nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá: 26
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (10 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Địa phương nơi em sinh sống
thuộc khu vực địa hình nào? Hãy mô tả đặc điểm địa hình nơi em sinh sống.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS dựa vào hiểu biết thực tế suy nghĩ, trao đổi
với bạn để trả lời câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình vào tiết học sau:
Địa hình của Thành phố Hồ Chí Minh là đồng bằng thấp. Mặc dù có một phần
tương đối lớn lãnh thổ là vùng trũng (trên 70% diện tích đất tự nhiên nằm trong vùng
chịu tác động của thuỷ triều), nhưng do tác động của chế độ bán nhật triều nên khả
năng thoát nước nhanh, ít gây ngập úng kéo dài, thuận lợi cho việc xây dựng các
công trình dân dụng và phát triển các ngành kinh tế. Nhìn chung, địa hình Thành phố
Hồ Chí Minh không phức tạp, song cũng khá đa dạng, có điều kiện để phát triển
nhiều mặt, nhất là giao thông vận tải.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
BÀI 3. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỊA HÌNH ĐỐI VỚI SỰ
PHÂN HÓA TỰ NHIÊN VÀ KHAI THÁC KINH TẾ
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. 27
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Trình bày được ảnh hưởng của địa hình đối với
sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác kênh chữ trong SGK từ tr100.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Tìm được ví dụ
chứng minh ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những thông tin
khoa học về địa hình VN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí VN.
- Bản đồ địa hình VN (hình 2.2 SGK tr94).
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat Địa lí VN, thu thập tự liệu, sưu tầm tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng ngại vật” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải mã được “Chướng ngại vật” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Vượt chướng ngại vật” lên bảng: 1 2 3 4 28
* GV phổ biến luật chơi:
- “Chướng ngại vật” là tên hình ảnh ẩn sau 4 mảnh ghép được đánh số từ 1 đến 4
tương ứng với 4 câu hỏi.
- Các em dựa vào Atlat ĐLVN và sự hiểu biết của bản thân để trả lời, các em có
quyền lựa chọn thứ tự câu hỏi để trả lời, mỗi câu hỏi có 1 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ (ví dụ 1 cây bút) và mảng ghép sẽ
biến mất để hiện ra một góc của hình ảnh tương ứng, trả lời sai mảnh ghép sẽ bị khóa lại,
trong quá trình trả lời, em nào trả lời đúng “Chướng ngại vật” thì sẽ nhận được phần quà
lớn hơn (ví dụ 3 cây bút). * Hệ thống câu hỏi:
Câu 1. Kể tên các dãy núi ở khu vực Tây Bắc.
Câu 2. Kể tên các cao nguyên ở khu vực Trường Sơn Nam.
Câu 3. Kể tên các đồng bằng ở nước ta.
Câu 4. Kể tên các bãi biển đẹp ở nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát Atlat ĐLVN và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
Câu 1: Dãy Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao.
Câu 2: Cao nguyên Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăk, Lâm Viên, Mơ Nông Di Linh.
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng ven biển miền Trung.
Câu 4: Sầm Sơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,… 29
THỦY ĐIỆN SƠN LA
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Nhà máy thủy điện Sơn La được xây
dựng trên dòng chính sông Đà tại xã Ít Ong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La, chảy trên
khu vực núi cao Tây Bắc nên sông có sức nước mạnh và chảy xiết, tạo nên công suất lắp
máy 2.400 MW, đến thời điểm hiện tại thủy điện Sơn La trở thành nhà máy thủy điện lớn
nhất Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. Đó là một ví dụ minh chứng cho ảnh hưởng của
địa hình đến sông ngòi và khai thác kinh tế nước ta. Vậy bên cạnh ảnh hưởng đến sông
ngòi và ngành thủy điện thì địa hình nước ta còn ảnh hưởng đến sự phân hóa tự nhiên và
khai thác kinh tế nào khác? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự
nhiên (35 phút)
a. Mục tiêu: HS tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của địa hình sự phân hóa tự nhiên.
b. Nội dung: Dựa vào hình 2.2 SGK tr94 hoặc Atlat ĐLVN và các hình ảnh thu
thập được kết hợp kênh chữ SGK tr100, suy nghĩ để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2 hoặc Atlat ĐLVN và
thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Cho biết độ cao địa hình ảnh hưởng đến khí hậu và sinh vật như thế nào? Cho ví dụ.
2. Cho biết hướng của các sườn núi ảnh hưởng đến khí hậu và sinh vật như thế nào? Cho ví dụ.
3. Xác định các sông chảy theo hướng TB-ĐN và vòng cung trên bản đồ địa hình. Giải thích.
4. Cho biết độ dốc địa hình ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy như thế nào? Cho ví dụ.
5. Kể tên các loại đất ở khu vực đồi núi và đồng bằng của nước ta.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào hình 2.2 SGK tr94 hoặc Atlat ĐLVN, yêu cầu bài thực hành từ
kênh chữ SGK tr100 kết hợp với tư liệu, tranh ảnh đã chuẩn bị để suy nghĩ trả lời câu hỏi. 30
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực
hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi nhóm 2, 4, 6, 8 trình bày sản phẩm của mình: 1. Có 3 đai cao:
- Đai nhiệt đới gió mùa: độ cao dưới 600-700m (miền Bắc) hoặc dưới 900-
1000m (miền Nam); mùa hạ nóng, sinh vật tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm
lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa như như ở VQG Cúc Phương.
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: lên đến độ cao 2600m, khí hậu mát mẻ, sinh
vật gồm có rừng cận nhiệt lá rộng, rừng lá kim... ví dụ như rừng thông ở Đà Lạt.
- Đai ôn đới gió mùa trên núi: ở độ cao trên 2600m (chỉ có ở miền Bắc): khí hậu
mang tính chất ôn đới, sinh vật là các loài thực vật ôn đới ví dụ như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam... 2.
- Ở sườn đón gió: mưa nhiều, sinh vật phát triển.
- Ở sườn khuất gió: mưa ít, sinh vật nghèo nàn hơn.
- Ví dụ: Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây, bên nắng đốt (ven biển miền
Trung), bên mưa quây (Tây Nguyên). 3.
- Hướng TB – ĐN: sông Hồng, sông Đà, sông Mã, sông Cả, sông Hậu,…
- Hướng vòng cung: sông Cầu, sông Thương, sông Gâm,…
- Nguyên nhân: hướng nghiêng TB- ĐN và vòng cung của địa hình ảnh hưởng
đến hướng chảy sông ngòi. 4.
- Ở vùng núi sông thường chảy nhanh (ví dụ: sông Đà).
- Ở vùng đồng bằng sông chảy chậm và điều hòa (ví dụ: sông Hậu). 5.
- Ở khu vực đồi núi: đất feralit trên đá badan, đất feralit trên đá vôi và trên các loại đá khác.
- Ở khu vực đồng bằng: đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn, đất cát biển, đất xám trên phù sa cổ.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
*Bước 4. GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của các em.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về Ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế (45 phút) 31
a. Mục tiêu: HS tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của địa hình đối với khai thác kinh tế.
b. Nội dung: Dựa vào hình 2.2 SGK tr94 hoặc Atlat ĐLVN kết hợp kênh chữ
SGK tr100, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 8 nhóm, yêu cầu HS dựa vào hình
2.2 hoặc Atlat ĐLVN SGK tr94, yêu cầu bài thực hành từ kênh chữ SGK tr100 kết
hợp với tư liệu, tranh ảnh đã chuẩn bị để hoàn thành báo cáo của nhóm mình phụ trách:
* Nhóm 1, 2: Quan sát các hình ảnh và thông tin thu thập được trên Internet,
nêu những thuận lợi và khó khăn của địa hình đồi núi đối với khai thác kinh tế. Cho ví dụ.
* Nhóm 3, 4: Quan sát các hình ảnh và thông tin thu thập được trên Internet,
nêu những thuận lợi và khó khăn của địa hình đồng bằng đối với khai thác kinh tế. Cho ví dụ.
* Nhóm 5, 6: Quan sát các hình ảnh và thông tin thu thập được trên Internet,
nêu những thuận lợi và khó khăn của địa hình bờ biển đối với khai thác kinh tế. Cho ví dụ.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào hình 2.2. SGK tr94, yêu cầu bài thực hành từ kênh chữ SGK tr100
kết hợp với tư liệu, tranh ảnh đã chuẩn bị để thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến để
viết báo cáo và trình bày báo cáo.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực
hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi các nhóm có sản phẩm, GV lần lượt gọi nhóm 1, 3, 5 trình bày sản phẩm của mình: * Nhóm 1: - Thuận lợi:
+ Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn và lâm nghiệp.
+ Phát triển thủy điện, khai thác và chế biến khoáng sản.
- Khó khăn: địa hình bị chia cắt gây hạn chế trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng,
phát triển giao thông và hay xảy ra thiên tai: lũ quét, sạt lở đất… - Ví dụ:
+ Thuận lợi: trồng cà phê ở Tây Nguyên, chăn nuôi bò sữa ở Tây Bắc.
+ Khó khăn: lũ quét ở Tây Bắc, sạt lở đất ở Tây Nguyên. 32 * Nhóm 3:
- Thuận lợi: đất phì nhiêu ở đồng bằng là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm,
cây ăn quả; phát triển thủy sản.
- Khó khăn: thiên tai: bão, lụt, hạn hán… - Ví dụ:
+ Thuận lợi: trồng lúa ở ĐB. Sông Hồng, trồng cây ăn quả như chôm chôm, xoài, sầu
riêng… ở ĐB. Sông Cửu Long.
+ Khó khăn: ngập lụt ở ĐB. Sông Hồng, hạn hán, xâm nhập mặn ở ĐB. Sông Cửu Long. * Nhóm 5:
- Thuận lợi: Phát triển du lịch biển, nuôi trồng hải sản, xây dựng cảng biển đặc
biệt là cảng nước sâu.
- Khó khăn: thiên tai: bão, một số đoạn bờ biển bị mài mòn, sạt lở... - Ví dụ:
+ Thuận lợi: phát triển du lịch biển Nha Trang, phát triên giao thông vận tải biển: cảng Hải Phòng.
+ Khó khăn: bão đổ bộ vào Đà Nẵng, sạt lở bờ biển ở Bình Thuận.
* HS các nhóm 2, 4, 6 lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp nhóm bạn và
sản phẩm của nhóm mình.
*Bước 4. GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của các em.
BÀI 4. KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản VN.
- Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp
lí tài nguyên khoáng sản. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản VN. 33
+ Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng
hợp lí tài nguyên khoáng sản.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr101-104..
+ Quan sát bản đồ hình 4.1 SGK để xác định tên và sự phân bố các mỏ khoáng sản ở nước ta.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu và giới
thiệu về một loại khoáng sản ở nước ta (trữ lượng, vấn đề môi trường liên quan đến việc
khai thác và sử dụng khoáng sản đó…)
3. Về phẩm chất: Ý thức học tập nghiêm túc, ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn
tài nguyên khoáng sản tránh cạn kiệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí Việt Nam (ĐLVN)
- Hình 4.1. Bản đồ phân bố một số khoáng sản ở VN, hình 4.2. Khai thác than ở tỉnh
Quảng Ninh và các hình ảnh tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV cho HS xem video clip về khai thác bô-xít ở Tây Nguyên.
c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV đặt câu hỏi cho HS: hãy cho biết video clip nói đến việc khai thác loại khoáng
sản nào? Loại khoáng sản này phân bố ở vùng nào của nước ta?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát video clip và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: khai
thác bô-xít ở Tây Nguyên.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Bô-xít là một loại tài nguyên khoáng sản
quan trọng không chỉ ở Tây Nguyên mà còn cả nước ta đóng góp không nhỏ vào sự phát 34
triển kinh tế - xã hội. Vậy nước ta có những mỏ bô-xít nào? Phân bố ở đâu? Bên cạnh bô-
xít thì nước ta còn có những loại khoáng sản nào khác? Để biết được những điều này, lớp
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (105 phút)
2.1. Tìm hiểu về Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản (35 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản VN.
b. Nội dung: Quan sát hình 4.1, Atlat ĐLVN và các hình ảnh minh họa kết hợp
kênh chữ SGK tr 101 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. 35
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
I. Đặc điểm chung của
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.
tài nguyên khoáng sản
* GV treo hình 4.1 SGK lên bảng. - Khoáng sản nước ta
phong phú và đa dạng. Cả
* GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 4.1 SGK hoặc nước phát hiện trên 5000
Atlat ĐLVN và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các mỏ và điểm quặng với 60 câu hỏi sau:
loại khoáng sản khác nhau.
1. Chứng minh nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta khá - Khoáng sản nước ta có
phong phú và đa dạng?
trữ lượng vừa và nhỏ. Một
2. Khoáng sản nước ta chia làm mấy nhóm? Tên các số loại khoáng sản có trữ
khoáng sản của từng nhóm.
lượng lớn như: Than đá,
3. Phần lớn khoáng sản nước ta có trữ lượng như thế dầu mỏ, khí đốt,…
nào? Kể tên các khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta. - Sự hình thành khoáng
4. Giải thích vì sao khoáng sản nước ta lại phong phú và sản ở nước ta gắn với sự đa dạng?
hình thành và phát triển của tự nhiên.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát bản đồ hình 3.3 SGK hoặc Atlat
ĐLVN và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình: 1.
- Có trên 5000 mỏ và điểm quặng của hơn 60 loại khoáng sản khác nhau.
- Một số loại khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá,
than bùn, sắt, mangan, titan, vàng, đồng, thiếc, bô-xit,
apatit, đá quý, đá vôi, sét, cao lanh, nước khoáng. 36
2. Khoáng sản nước ta chia làm 3 nhóm:
- Khoáng sản năng lượng (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,…).
- Khoáng sản kim loại (sắt, đồng, bô-xit, man-gan, đất hiếm,..).
- Khoáng sản phi kim loại (a-pa-tit, đá vôi, sét, cao lanh...). 3.
- Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ.
- Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn như: dầu mỏ,
than, khí tự nhiên, sắt, đồng, bô-xit, đá vôi. 4.
- Lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp qua 3 giai
đoạn: Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.
- Vị trí địa lí nước ta nằm ở nơi giao nhau giữa 2 vành đai
sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
2.2. Tìm hiểu về Đặc điểm phân bố tài nguyên khoáng sản (30 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu.
b. Nội dung: Quan sát bản đồ hình 4.1 hoặc Atlat ĐLVN và các hình ảnh minh
họa kết hợp với kênh chữ SGK tr103 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
II. Đặc điểm phân bố tài 37
* GV gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK. nguyên kháng sản
* GV treo hình 4.1 SGK lên bảng. - Than đá: ở bể than
* GV yêu cầu HS quan sát hình Quảng Ninh. 4.1 SGK hoặc Atlat
ĐLVN và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi - Dầu mỏ và khí tự nhiên: sau:
ở vùng thềm lục địa phía
1. Xác định sự phân bố của than đá, dầu mỏ và khí tự nam. nhiên ở nước ta. - Bô-xít: ở Tây Nguyên.
2. Xác định sự phân bố của bô-xít, a-pa-tít và đá vôi ở - A-pa-tít: ở Lào Cai. nước ta.
- Đá vôi: ở vùng núi phía
3. Giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó. Bắc và Bắc Trung Bộ.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát hình 4.1 SGK hoặc Atlat ĐLVN
và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình: 1.
- Than đá: ở bể than Quảng Ninh.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: ở vùng thềm lục địa phía nam. 2. - Bô-xít: ở Tây Nguyên. - A-pa-tít: ở Lào Cai.
- Đá vôi: ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
3. Nguyên nhân: Sự phân bố khoáng sản ở nước ta có liên
quan chặt chẽ với sự phân hoá phức tạp, đa dạng của các
hoạt động địa chất nội sinh và ngoại sinh.
- Các mỏ khoáng sản nội sinh thường tập trung tại các đứt
gãy sâu với hoạt động uốn nếp và mac-ma diễn ra mạnh mẽ. 38
- Các khoáng sản ngoại sinh thường tập trung ở vùng biển
nông, thềm lục địa hoặc vùng trũng trong nội địa.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
2.3. Tìm hiểu về Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. ( 40 phút)
a. Mục tiêu: HS phân tích được vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
b. Nội dung: Dựa vào hình 4.2 và các hình ảnh minh họa và kênh chữ SGK
tr103, 104 suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
Hình 4.2. Khai thác than ở tỉnh Quảng Ninh
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
III. Sử dụng hợp lí tài
* GV gọi HS đọc nội dung mục nguyên khoáng sản 3 SGK.
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu - Hiện trạng: việc khai
cầu HS, yêu cầu HS dựa vào hình 4.2 và
thác và sử dụng còn chưa thông tin trong
bày, thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời các câu hỏi hợp lí. theo phiếu học tập sau:
- Hậu quả: gây lãng phí, cạn kiệt,
1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 – phiếu học tập số 1 ảnh hưởng xấu
đến môi trường và phát triển bền vững. 39 Phần câu hỏi - Giải pháp: Phần trả lời
+ Thực hiện nghiêm Luật Nêu vai trò của
khoáng sản của Việt Nam. tài nguyên khoáng sản nước
+ Quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản. ta.
+ Sử dụng khoáng sản tiết Nêu hiện trạng kiệm. khai thác và sử dụng tài nguyên
+ Quản lí trữ lượng và sản khoáng sản. lượng khai thác.
+ Sử dụng công nghệ khai Nguyên nhân thác tiên tiến. nào dẫn đến việc khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản chưa hợp lí?
2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời Việc khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản chưa hợp lí gây ra những hậu quả gì? Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh. Nêu các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: 40
* HS quan sát hình 4.2 và thông tin trong bày, suy nghĩ,
thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 3 và 7 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 3 – phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời
Nêu vai trò của - Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu tài
nguyên cho nhiều ngành công nghiệp cũng
khoáng sản nước như đảm bảo an ninh năng lượng ta. cho quốc gia.
- Phát triển kinh tế và đời sống.
Nêu hiện trạng Khai thác và sử dụng khoáng sản
khai thác và sử còn chưa hợp lí. dụng tài nguyên khoáng sản. Nguyên
nhân - Khai thác quá mức, bừa bãi, trái
nào dẫn đến việc phép.
khai thác và sử - Công nghệ khai thác còn lạc hậu. dụng tài nguyên khoáng sản chưa hợp lí?
2. Nhóm 7 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời
Việc khai thác và - Gây lãng phí, ảnh hưởng xấu đến sử dụng
tài môi trường và phát triển bền vững. nguyên
khoáng Bên cạnh đó, một số loại khoáng sản 41
sản chưa hợp lí bị khai thác quá mức dẫn tới nguy
gây ra những cơ cạn kiệt.
hậu quả gì? Lấy - Sạt lở sông Hậu do khai thác cát, ô
ví dụ cụ thể để nhiễm biển do khai thác dầu ở thềm chứng minh. lục địa phía nam.
Nêu các biện - Thực hiện nghiêm Luật khoáng sản
pháp sử dụng của Việt Nam.
hợp lí tài nguyên - Quản lí chặt chẽ việc khai thác
khoáng sản nước khoáng sản. ta.
- Sử dụng khoáng sản tiết kiệm.
- Quản lí trữ lượng và sản lượng khai thác.
- Sử dụng công nghệ khai thác tiên tiến.
* HS các nhómcòn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
* GV mở rộng: LUẬT KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Điều 8. Những hành vi bị cấm
1. Lợi dụng hoạt động khoáng sản xâm phạm lợi ích của
Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Lợi dụng thăm dò để khai thác khoáng sản.
3. Thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, hoạt
động khoáng sản khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.
4. Cản trở trái pháp luật hoạt động điều tra cơ bản địa chất
về khoáng sản, hoạt động khoáng sản.
5. Cung cấp trái pháp luật thông tin về khoáng sản thuộc 42 bí mật nhà nước.
6. Cố ý hủy hoại mẫu vật địa chất, khoáng sản có giá trị hoặc quý hiếm.
7. Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời câu hỏi sau: Hãy hoàn thành
bảng sự phân bố của một số loại khoáng sản ở Việt Nam.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào bản đồ hình 4.1 và kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
Bảng: Sự phân bố của một số loại khoáng sản ở Việt Nam Khoáng sản
Phân bố (thuộc tỉnh nào) Than đá
Quảng Ninh, Sơn La, Hòa Bình,… Sắt
Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi… A-pa-tit Lào Cai,… Dầu mỏ, khí tự nhiên
Thềm lục địa phía đông nam Thiếc Tuyên Quang 43
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau:
- Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu và giới thiệu về một loại khoáng sản ở nước ta (trữ lượng,
vấn đề môi trường liên quan đến việc khai thác và sử dụng khoáng sản đó…)
- Nhiệm vụ 2. Hãy tìm hiểu về Luật khoáng sản của Việt Nam.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau: (chọn nhiệm vụ 1)
- Quảng Ninh hiện có trữ lượng than đá khoảng hơn 3 tỷ tấn, hầu hết thuộc dòng
an-tra-xít, tỷ lệ các-bon ổn định 80 - 90%; phần lớn tập trung tại 3 khu vực: Hạ Long,
Cẩm Phả và Uông Bí , Đông Triều; mỗi năm cho phép khai thác khoảng 30 - 40 triệu tấn.
- Quảng Ninh là địa phương có trữ lượng than lớn nhất nước. Đặc biệt, các mỏ
than lộ thiên đa số đều nằm trong thành phố, sát với khu dân cư. Việc khai thác than
nhiều năm nay khiến không khí bị ô nhiễm, bụi than, đất đá, xỉ thải cũng phần nào
ảnh hưởng đời sống nhân dân.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. 44
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM
BÀI 5. KHÍ HẬU VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 5 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của VN.
- Chứng minh được sự phân hóa đa dạng của khí hậu VN.
- Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp.
- Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du lịch
nổi tiếng của nước ta. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của VN.
+ Chứng minh được sự phân hóa đa dạng của khí hậu VN.
+ Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp.
+ Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm du
lịch nổi tiếng của nước ta.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr105-111.
+ Quan sát các bảng số liệu: 5.1, 5.2 SGK tr106 để nhận xét tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu VN.
+ Quan sát bản đồ hình 5.1 SGK tr107 để trình bày đặc điểm gió mùa của khí hậu VN. 45
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: địa phương em
sinh sống thuộc miền khí hậu nào? Hãy tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về các đặc điểm khí hậu nơi đó.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những thông tin
khoa học về khí hậu VN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí VN.
- Bảng 5.1. Tổng số giò nắng năm, nhiệt độ trung bình năm và tổng nhiệt độ năm tại
một số địa điểm, bảng 5.2. Tổng lượng mưa năm và độ ẩm không khí trung bình tháng tại
một số địa điểm, hình 5.1. Bản đồ khí hậu VN, hình 5.2. Cây lúa gạo, hình 5.3. Cây chè,
hình 5.4. Một góc thị xã Sa Pa, hình 5.5. Một góc TP Nha Trang hoặc các hình ảnh liên quan phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat Địa lí VN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV cho HS nghe lời bài hát “Sợi nhớ sọi thương” do nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu sáng tác.
c. Sản phẩm: HS đoán được “Sợi nhớ sọi thương” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV cho HS nghe lời bài hát “Sợi nhớ sọi thương” do nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu sáng tác.
“Trường Sơn Ðông Trường Sơn Tây
Bên nắng đốt bên mưa quây Em dang tay em xoè tay
Chẳng thể nào mà xua tan mây
Mà chẳng thể nào mà che anh được
Chứ rút sợi thương ấy mấy chăng mái lợp
Rút sợi nhớ đan vòm xanh
Nghiêng sườn Đông mà che mưa anh
Nghiêng sườn Tây xoã bóng mát 46
Rợp trời thương ấy mấy màu xanh suốt
Mà em nghiêng hết ấy mấy về phương anh
Mà em nghiêng hết ấy mấy về phương anh”
* Sau khi HS nghe bài hát, GV yêu cầu HS cho biết tên bài hát.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS nghe lời bài hát và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: tên bài
hát: “Sợi nhớ sợi thương”
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: lời bài hát “Sợi nhớ sọi thương” của
nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu phản ánh rất rõ nét một trong những đặc điểm nổi bật của khí
hậu Việt Nam chịu sư tác động kết hợp giữ gió mùa và địa hình. Vậy tại sao “Trường
Sơn Ðông Trường Sơn Tây, Bên nắng đốt bên mưa quây”? Để biết được những điều này,
lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (195 phút)
2.1. Tìm hiểu về khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (70 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của VN.
b. Nội dung: Quan sát bảng 5.1, 5.2, hình 5.1 hoặc Atlat ĐLVN, các hình ảnh
liên quan kết hợp kênh chữ SGK tr105-108, suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV. 47 48
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
I. Khí hậu nhiệt đới ẩm
* GV gọi HS đọc nội dung mục I SGK. gió mùa
* GV treo hình 4.1, bảng 4.1 và 4.2 lên bảng.
1. Tính chất nhiệt đới
* GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 4.1 hoặc Atlat - Số giờ nắng nhiều, đạt từ
ĐLVN, bảng 4.1, 4.2 và thông tin trong bày, lần lượt trả 1400 - 3000 giờ/năm. lời các câu hỏi sau:
- Tổng lượng bức xạ từ
1. Nhận xét về lượng bức xạ và số giờ nắng ở nước ta. 110-160 kcal/cm2/năm,
cán cân bức xạ dương trên
2. Nhận xét về nhiệt độ trung bình năm ở nước ta. Giải 75 kcal/cm2/năm.
thích vì sao nước ta có nhiệt độ cao?
- Nhiệt độ trung bình năm
3. Nhận xét lượng mưa trung bình năm ở nước ta. trên 200C (trừ vùng núi
4. Nhận xét độ ẩm không khí ở nước ta. Vì sao nước ta có cao) và tăng dần từ Bắc
lượng mưa lớn và độ ẩm cao? vào Nam.
5. Nước ta có mấy mùa gió chính? Vì sao nước ta lại có 2. Tính chất ẩm
tính chất gió mùa?
- Lượng mưa trung bình
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu năm lớn: từ 1500 - 2000
cầu HS thảo luận nhóm trong 10 phút để trả lời các câu mm/năm. hỏi sau: - Độ ẩm không khí cao,
1. Nhóm 1, 2, 3 và 4: Quan sát hình 6.1, video clip và trên 80%.
kênh chữ SGK, hãy:
3. Tính chất gió mùa
- Cho biết thời gian hoạt động, nguồn gốc, hướng gió và 49
đặc điểm của gió mùa mùa đông ở nước ta. * Gió mùa mùa đông:
- Giải thích vì sao Ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời - Thời gian: từ tháng 11 –
tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa 4 năm sau phùn? - Nguồn gốc: áp cao Xi-
2. Nhóm 5, 6, 7 và 8: Quan sát hình 6.1, video clip và bia. kênh chữ SGK, hãy: - Hướng gió: ĐB
- Cho biết thời gian hoạt động, nguồn gốc, hướng gió và - Đặc điểm:
đặc điểm của gió mùa mùa hạ ở nước ta.
+ Ở miền Bắc: nửa đầu
- Giải thích vì sao loại gió này lại có hướng đông nam ở mùa đông thời tiết lạnh
Bắc Bộ và gây khô nóng vào đầu mùa cho Trung Bộ và khô, ít mưa; nửa sau mùa Tây Bắc?
đông thời tiết lạnh ẩm,
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: mưa phùn.
* HS quan sát bản đồ hình 4.1 hoặc Atlat ĐLVN, bảng + Ở miền Nam, Tín phong
4.1, 4.2 và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ, thảo luận gây mưa cho vùng biển
nhóm để trả lời câu hỏi. Nam Trung Bộ, gây thời
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái tiết nóng, khô cho Nan Bộ
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. và Tây Nguyên. Bước 3. * Gió mùa mùa hạ:
Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS - Thời gian: từ tháng 5 –
trình bày sản phẩm của mình: 10 1.
- Nguồn gốc: áp cao Bắc
Ấn Độ Dương và áp cao
- Tổng lượng bức xạ từ 110-160 kcal/cm2/năm, cán cân cận chí tuyến Nam bán
bức xạ dương trên 75 kcal/cm2/năm. cầu.
- Số giờ nắng nhiều, đạt từ 1400 - 3000 giờ/năm.
- Hướng gió: TN, đối với 2. miền Bắc là ĐN.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ vùng núi cao) và - Đặc điểm:
tăng dần từ Bắc vào Nam (Hà Nội: 23,60C, Huế: 25,10C, + Đầu mùa hạ: gây mưa TPHCM: 27,10C). cho Nam Bộ, Tây Nguyên
- Nguyên nhân: do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội nhưng gây khô nóng cho chí tuyến.
phía đông Trường Sơn và 3. nam Tây Bắc.
- Lượng mưa trung bình năm lớn: từ 1500 - 2000 + Giữa và cuối mùa hạ:
gây mưa lớn cho cả miền 50 mm/năm. Bắc và miền Nam.
- Ở những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao, lượng
mưa trong năm thường nhiều hơn, trên 3000 năm. 4.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80% (Hà Nội 82%, Huế
83,2%), cân bằng ẩm luôn dương.
- Nguyên nhân: do tác động của các khối khí di chuyển
qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông.
5. Nước ta có 2 mùa gió chính là gió mùa mùa đông và
gió mùa mùa hạ. Do nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ
của các khối khí hoạt động theo mùa.
* Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi đại
diện nhóm trình bày sản phẩm của mình, ví dụ: nhóm 1, và 5:
1. Nhóm 1: Gió mùa mùa đông:
- Thời gian: từ tháng 11 – 4 năm sau
- Nguồn gốc: áp cao Xi-bia. - Hướng gió: ĐB - Đặc điểm:
+ Ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, ít
mưa, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn.
+ Ở miền Nam, Tín phong gây mưa cho vùng biển Nam
Trung Bộ, gây thời tiết nóng, khô cho Nan Bộ và Tây Nguyên. - Nguyên nhân:
+ Vào đầu mùa đông, gió mùa đông bắc di chuyển với
quãng đường dài qua lục địa Trung Quốc nên lạnh và mất ẩm.
+ Vào cuối mùa đông, khối không khí lạnh di chuyển qua
vùng biển phía đông Nhật Bản và Trung Quốc nên được tăng cường ẩm.
2. Nhóm 5: Gió mùa mùa hạ: 51
- Thời gian: từ tháng 5 – 10
- Nguồn gốc: áp cao Bắc Ấn Độ Dương và áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu.
- Hướng gió: TN, đối với miền Bắc là ĐN. - Đặc điểm:
+ Đầu mùa hạ: gây mưa cho Nam Bộ, Tây Nguyên nhưng
gây khô nóng cho đồng bằng Trung Bộ và nam Tây Bắc.
+ Giữa và cuối mùa hạ: gây mưa lớn cho cả miền Bắc và miền Nam. - Nguyên nhân:
+ Ở miền Bắc, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nén gió
thổi vào đất liền theo hướng đông nam.
- Nửa đầu mùa hạ, gió mùa tây nam vượt dãy Trường
Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao gây ra hiệu ứng phơn khô
nóng cho Trung Bộ và Tây Bắc. Ở hai bên dãy Trường
Sơn thì Trường Sơn Tây hay Tây Nguyên mưa quây,
Trường Sơn Đông hay ven biển miền Trung thì nắng đốt.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn, nhóm bạn và sản phẩm của cá nhân, nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
* GV mở rộng: Hiện tượng gió vượt đèo được gọi là
Phơn (foehn). Từ bên kia sườn núi gió thổi lên, càng lên
cao không khí càng bị bị lạnh dần đi rồi ngưng kết tạo
thành mây cho mưa ở sườn đón gió, đồng thời thu thêm
nhiệt do ngưng kết toả ra. Sau khi vượt qua đỉnh gió thổi
xuống bên này núi, nhiệt độ của nó tăng dần lên do quá
trình không khí bị nén đoạn nhiệt, vì vậy đến chân núi bên
này không khí trở nên khô và nóng hơn. Hiện tượng này
gọi là “Hiệu ứng phơn”. Đỉnh núi càng cao chênh lệch nhiệt độ càng lớn. 52
2.2. Tìm hiểu về Sự phân hóa đa dạng của khí hậu (65 phút)
a. Mục tiêu: HS chứng minh được sự phân hóa đa dạng của khí hậu VN.
b. Nội dung: Quan sát hình 5.1 hoặc Atlat ĐLVN, các hình ảnh liên quan kết
hợp kênh chữ SGK tr108-109, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
II. Sự phân hóa đa dạng
* GV gọi HS đọc nội dung mục của khí hậu II SGK.
* GV treo hình 4.1 lên bảng.
1. Sự phân hóa khí hậu
từ bắc vào nam và từ tây
* GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 em, yêu sang đông
cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 4.1 hoặc Atlat ĐLVN,
và thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 10 phút để * Phân hóa từ bắc vào
trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau: nam
Miền khí hậu phía Bắc:
1. Nhóm 1, 2 – phiếu học tập số 1
khí hậu nhiệt đới ẩm gió Phần câu hỏi Phần trả lời
mùa, nhiệt độ trung bình năm trên 200C, có mùa Nguyên nhân
đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nào tạo nên sự nóng, mưa nhiều. phân hóa từ bắc
+ Miền khí hậu phía Nam: vào nam của khí hậu nước ta?
khí hậu cận xích đạo gió
mùa, nhiệt độ trung bình Nêu biểu hiện năm trên 250C, có 2 mùa của sự sự phân mưa và khô. hóa từ bắc vào
* Phân hóa từ tây sang nam của khí hậu đông nước ta.
Sự khác biệt khí hậu giữa
các vùng miền và thềm lục
địa: vùng đồng bằng ven
2. Nhóm 3, 4 – phiếu học tập số 2 biển và đồi núi. Phần câu hỏi Phần trả lời
2. Sự phân hóa khí hậu theo độ cao Nguyên nhân nào tạo nên sự Khí hậu VN phân hóa 53 phân hóa từ tây
thành 3 đai cao gồm: nhiệt sang đông của
đới gió mùa; cận nhiệt đới khí hậu nước ta?
gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi. Nêu biểu hiện của sự sự phân hóa từ tây sang đông của khí hậu nước ta.
3. Nhóm 5, 6 – phiếu học tập số 3 Phần câu hỏi Phần trả lời Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa theo độ cao của khí hậu nước ta? Nêu biểu hiện của sự sự phân hóa theo độ cao của khí hậu nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát hình 4.1 hoặc Atlat ĐLVN và
thông tin trong bày, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 2, 4, 6 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 2 – phiếu học tập số 1 54 Phần câu hỏi Phần trả lời Nguyên
nhân Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên 15
nào tạo nên sự vĩ độ, nên từ Bắc vào Nam các yếu
phân hóa từ bắc tố khí hậu sẽ có sự thay đổi. vào nam của khí hậu nước ta?
Nêu biểu hiện - Miền khí hậu phía Bắc:
của sự sự phân + Ở phía bắc dãy Bạch Mã. hóa từ bắc vào
nam của khí hậu
+ Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nước ta.
nhiệt độ trung bình năm trên 20℃.
Mùa đông lạnh; mùa hạ nóng và mưa nhiều.
- Miền khí hậu phía nam:
+ Ở phía nam dãy Bạch Mã;
+ Có khí hậu cận xích đạo gió mùa,
nhiệt độ trung bình năm cao trên
25℃. Lượng mưa có sự phân hóa
giữa mùa mưa và mùa khô.
+ Riêng khu vực ven biển miền
Trung từ 11oB - 18oB mùa mưa lệch sang mùa thu đông.
2. Nhóm 4 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời Nguyên
nhân Địa hình kết hợp với hướng gió làm
nào tạo nên sự cho khí hậu nước ta phân hóa Đông
phân hóa từ tây – Tây. sang đông của khí hậu nước ta?
Nêu biểu hiện Sự khác biệt khí hậu giữa các vùng
của sự sự phân miền và thềm lục địa: vùng đồng 55
hóa từ tây sang bằng ven biển và đồi núi.
đông của khí hậu - Vùng biển và thềm lục địa có khí nước ta.
hậu ôn hoà hơn trong đất liền.
- Vùng đồng bằng ven biển có khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân
hóa phức tạp do tác động của gió
mùa và hướng của các dãy núi.
3. Nhóm 6 – phiếu học tập số 3 Phần câu hỏi Phần trả lời Nguyên
nhân - Càng lên cao nhiệt độ càng giảm
nào tạo nên sự (cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm
phân hóa theo độ 0,60C).
cao của khí hậu - Càng lên cao độ ẩm và lượng mưa nước ta? càng tăng.
Nêu biểu hiện Khí hậu VN phân hóa thảnh 3 đai
của sự sự phân cao:
hóa theo độ cao - Đai nhiệt đới gió mùa trên núi:
của khí hậu nước (miền Bắc đến độ cao 600 - 700 m, ta.
miền Nam đến độ cao 900 - 1000
m); Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung
bình các tháng mùa hạ đều trên
25°C. Độ ẩm và lượng mưa thay đổi
tuỳ nơi: từ khô đến ẩm ướt.
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
(từ độ cao 600 - 700m, hoặc 900 -
1000 m đến dưới 2 600 m); Khí hậu
mát mẻ, nhiệt độ trung bình các
tháng đều dưới 25°C, lượng mưa và độ ẩm tăng lên.
- Đai ôn đới gió mùa trên núi: (từ độ 56
cao 2600 m) quanh năm nhiệt độ
dưới 15°C, mùa đông nhiệt độ dưới 5°C.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
2.3. Tìm hiểu về Ảnh hưởng của khí hậu đối với các hoạt động kinh tế (60 phút)
a. Mục tiêu: HS:
- Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp.
- Phân tích được vai trò của khí hậu đối với sự phát triển du lịch ở một số điểm
du lịch nổi tiếng của nước ta.
b. Nội dung: Quan sát hình 5.2 đến 5.5 hoặc các hình ảnh tương tự kết hợp kênh
chữ SGK tr109-111, suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV. 57
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
III. Ảnh hưởng của khí
* GV gọi HS đọc nội dung mục
hậu đối với các hoạt I SGK. động kinh tế
* GV treo hình 5.2 đến 5.5 lên bảng.
1. Đối với sản xuất nông
* GV yêu cầu HS quan sát hình 5.2 đến 5.5 và thông tin nghiệp
trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Phát triển nền nông
1. Chứng minh khí hậu nước ta cho phép phát triển nền nghiệp nhiệt đới: tiến
nông nghiệp nhiệt đới. hành quanh năm, có thể
2. Kể tên các vùng chuyên canh ở nước ta.
trồng được nhiều vụ một
3. Khí hậu phân hóa ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất năm, cho năng suất cao,... nông nghiệp?
tạo nên các sản phẩm có giá trị xuất khẩu.
4. Những thiên tai nào đã gây thiệt hại lớn đối với sản
xuất nông nghiệp nước ta?

- Tạo điều kiện để hình thành các vùng chuyên
5. Lấy ví dụ để phân tích vai trò của khí hậu đối với sự canh: với nhiều loại cây
phát triển du lịch ở miền Bắc và miền Nam.
trồng vật nuôi khác nhau.
6. Lấy ví dụ để phân tích vai trò của khí hậu đối với sự - Sản phẩm nông nghiệp
phát triển tại một số điểm du lịch nổi tiếng ở nước ta.
đa dạng: có cả các sản
7. Cho biết sự phát triển du lịch của nước ta gặp trở ngại phẩm nông nghiệp nhiệt gì? Cho ví dụ.
đới, cận nhiệt đới và ôn
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: đới.
* HS quan sát hình 5.2 đến 5.5 và đọc kênh chữ trong - Sản xuất nông nghiệp
SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
bấp bênh, nhiều rủi ro: thiên tai (lũ lụt, hạn
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái hán,...), dịch bệnh,...
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
2. Đối với sự phát triển du
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: lịch
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS - Ở miền Bắc: mùa đông
trình bày sản phẩm của mình:
lạnh nên hoạt động du lịch 58 1.
diễn ra vào mùa hạ như: Sa Pa, Mẫu Sơn
- Sản xuất nông nghiệp được tiến hành quanh năm, có thể nơi có khí
trồng được nhiều vụ một năm, cho năng suất cao,... hậu mát mẻ, mùa đông nhiệt độ giảm mạnh.
- Tạo nên các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới có giá trị xuất khẩu.
- Ở miền Nam: hoạt động
du lịch biển phát triển 2. mạnh như: Nha Trang,
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: chè, quế, hồi,… Vũng Tàu,...
- Đông Nam Bộ, Tây Nguyên: cao su, cà phê, điều,…
- Khó khăn: sự phân mùa
- ĐB. Sông Hồng, ĐB. Sông Cửu Long: cây lúa.
sâu sắc và các hiện tượng
thời tiết diễn biến thất 3.
thường ảnh hưởng hoạt
- Tạo nên sự đa dạng về sản phẩm nông nghiệp.
động du lịch trên cả nước.
- Trồng cây nhiệt đới như lúa, ngô, cao su, hồ tiêu, sầu riêng,…
- Trồng cây cận nhiệt và ôn đới như chè, quế, hồi, đào, mận, mơ,… 4.
- Nhiều thiên tai thường xuyên xảy ra: bão, lũ lụt, hạn
hán, sương muối,…gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.
- Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh gây hại cho cây trồng, vật nuôi. 5.
- Ở miền Bắc: mùa đông lạnh nên hoạt động du lịch diễn
ra vào mùa hạ như: Sa Pa (Lào Cai), Mẫu Sơn (Lạng
Sơn),… nơi có khí hậu mát mẻ, mùa đông nhiệt độ giảm mạnh.
- Ở miền Nam: hoạt động du lịch biển phát triển mạnh
như: Nha Trang (Khánh Hòa); TP. Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu),… 6.
- Khí hậu Đà Lạt có nhiều đặc tính ôn đới nhiệt độ trung
bình từ 18 – 210C, các địa điểm tham quan như Đồi Cù, 59 hồ Xuân Hương,...
- Khí hậu Nha Trang mang tính chất nhiệt đới gió mùa,
nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm 270C thuận lợi
cho phát triển du lịch biển gần như quanh năm. 7.
- Sự phân mùa sâu sắc và các hiện tượng thời tiết diễn
biến thất thường ảnh hưởng hoạt động du lịch trên cả nước.
- Ví dụ: ngập lụt ở Huế, bão đổ bộ vào Nha Trang,...
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)

a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời câu hỏi sau: Lựa chọn một
trong hai nhiệm vụ sau:
1. Hãy tóm tắt đặc điểm tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu Việt Nam.
2. Hãy lập sơ đồ thể hiện sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào bảng 4.1, bảng 4.2, hình 4.1 và kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi
với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: 60
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình: (chọn nhiệm vụ 1).
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau:
1. Lựa chọn một địa điểm du lịch mà em biết, tìm kiếm thông tin và phân tích ảnh
hưởng của khí hậu đối với hoạt động du lịch ở địa điểm đó.
2. Địa phương em sinh sống thuộc miền khí hậu nào? Hãy tìm hiểu và viết báo cáo
ngắn về các đặc điểm khí hậu nơi đó.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau: (chọn nhiệm vụ 2: ví dụ TPHCM) 61
- TPHCM thuộc miền khí hậu phía nam.
- Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, TPHCM cũng như nhiều tỉnh
thành khác ở Nam Bộ không có đủ 4 mùa xuân – hạ - thu – đông như ở miền Bắc, mà
chỉ có 2 mùa rõ rệt là là mùa mưa và mùa khô.
+ Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 đến tháng 11 với lượng mưa bình quân hàng năm là
1.979 mm. Vào mùa này khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ cao, mưa nhiều
+ Mùa khô khô diễn ra từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau với nhiệt độ trung bình
hàng năm là 27,55°C khí hậu khô, nhiệt độ cao và mưa ít
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
BÀI 6. THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ KHÍ HẬU
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của một số
trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh chữ trong SGK tr112, 113.
+ Sử dụng bảng 6 SGK để vẽ và phân tích được biểu đồ khí hậu của trạm khí tượng.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: vẽ và phân tích
biểu đồ khí hậu của trạm khí tượng.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức say mê yêu thích tìm tòi những
thông tin khoa học về vẽ và phân tích biểu đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 62 1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Bảng 6: Nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng trong năm của một số trạm khí tượng ở VN.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi ô chữ cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải mã được ô chữ GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi ô chữ lên bảng: 1 2 3 4 5 6
* GV phổ biến luật chơi:
- Trò chơi ô chữ gồm 6 chữ cái được đánh số từ 1 đến 6 sẽ tương ứng với 6 câu hỏi.
- Các em dựa vào Atlat ĐLVN và kiến thức đã học để trả lời, các em có quyền lựa
chọn thứ tự câu hỏi để trả lời, mỗi câu hỏi có 2 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ (ví dụ 1 cây bút) và ô chữ sẽ hiện
ra chữ cái tương ứng, trả lời sai ô chữ sẽ bị khóa lại, trong quá trình trả lời, em nào trả lời
đúng tên ô chữ thì sẽ nhận được phần quà lớn hơn (ví dụ 3 cây bút). * Hệ thống câu hỏi:
Câu 1. Nhiệt độ trung bình năm ở hầu hết mọi nơi trên cả nước đều trên bao nhiêu 0C?
A. 200C B. 300C C. 400C D. 500C
Câu 2. Nước ta có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu mm/năm? A. 1000-2000mm B. 1500-2000mm C. 2000-2500mm D. 2500-3000mm
Câu 3. Độ ẩm không khí của nước ta là trên bao nhiêu %? A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
Câu 4. Gió mùa mùa đông của nước ta thổi theo hướng nào?
A. tây nam B. tây bắc C. đông nam D. đông bắc
Câu 5. Gió mùa mùa hạ ở nước ta hoạt động từ tháng mấy đến tháng mấy?
A. tháng 5 – 10 B. tháng 6 – 10 C. tháng 7 – 10 D. tháng 8 – 10
Câu 6. Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng là do sự ảnh hưởng của? 63
A. vị trí địa lí B. hình dạng lãnh thổ C. địa hình D. Cả A, B, C
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào Atlat ĐLVN và kiến thức đã học, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: C B I U Đ Ồ Câu 4: D Câu 5: A Câu 6: D
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Biểu đồ là hình vẽ dùng để thể hiện một
cách trực quan số liệu thống kê về quá trình phát triển của đối tượng, cấu trúc của đối
tượng, mối quan hệ giữa thời gian và không gian của các đối tượng. Trong thời đại giáo
dục ngày nay, biểu đồ được sử dụng rộng rãi trong các môn học với nhiều dạng khác
nhau theo yêu cầu thể hiện. Vậy để biểu đồ khí hậu được vẽ như thế nào? Để biết được
những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Vẽ biểu đồ khí hậu (50 phút)
a. Mục tiêu: HS vẽ được một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau.
b. Nội dung: Dựa vào bảng 6 SGK trang 112, hướng dẫn của GV và kiến thức đã
học để vẽ biểu đồ khí hậu. 64
c. Sản phẩm: vẽ được biểu đồ khí hậu.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- GV treo bảng số liệu SGK lên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu vẽ biểu đồ khí hậu.
- GV đặt CH cho HS: Hãy lựa chọn và vẽ biểu đồ khí hậu thể hiện nhiệt độ và lượng
mưa của một trạm khí tượng.
- GV hướng dẫn HS các bước vẽ biểu đồ khí hậu:
Bước 1: Xác định các giá trị cao nhất trong bảng số liệu để tiến hành xây dựng hệ trục tọa độ.
Ví dụ: Trạm Hà Nội có nhiệt độ tháng cao nhất là 29,4°C, lượng mưa tháng cao nhất là 309,4mm.
Bước 2: xây dựng hệ trục tọa độ, bao gồm 1 trục hoành và 2 trục tung
- Trục hoành thể hiện các tháng trong năm (12 tháng) - Trục tung: (2 trục)
+ Một trục nhiệt độ: Ta sẽ lấy giá trị cao nhất trên trục thể hiện nhiệt độ là khoảng
35°C để cân xứng với trục lượng mưa.
+ Một trục lượng mưa: Ta sẽ lấy giá trị cao nhất trên trục thể hiện lượng mưa là khoảng 350mm.
Bước 3: Vẽ biểu đồ lượng mưa
- Vẽ lần lượt tuần tự các cột lượng mưa từ tháng 1 cho đến tháng 12.
- Tháng 1 và tháng 12 sẽ vẽ liền với trục
- Ví dụ: Tháng 1 lượng mưa là 22,5mm, tháng 2 là 24,6mm.
Bước 4: Vẽ đường biểu diễn nhiệt độ
- Xác định các điểm nhiệt độ giữa các tháng. 65
- Nối các điểm lại thành một đường liên tục.
Bước 5: Hoàn thiện biểu đồ
Bổ sung bảng chú giải, tên biểu đồ
- GV yêu cầu HS vẽ biểu đồ khí hậu thể hiện nhiệt độ và lượng mưa vào tập học theo hướng dẫn đã nêu.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc yêu cầu vẽ biểu đồ khí hậu.
- HS lựa chọn trạm khí tượng để vẽ biểu đồ: ví dụ trạm Hà Nội.
- HS chú ý theo dõi, lắng nghe và quan sát các bước vẽ của GV thực hiện trên bảng
sau đó tiến hành vẽ vào tập học.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- Sau khi HS có sản phẩm, GV gọi HS trình bày sản phẩm của mình trên bảng:
Nhiệt độ Lượng mưa
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa ở trạm Hà Nội
- HS còn lại quan sát, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm của bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của các em.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Nhận xét biểu đồ khí hậu (30 phút) 66
a. Mục tiêu: HS phân tích được biểu đồ khí hậu của một số trạm thuộc các vùng khí hậu khác nhau.
b. Nội dung: Quan sát bảng số liệu kết hợp thác kênh chữ SGK tr118, suy nghĩ,
thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- GV treo bảng số liệu SGK lên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc mục 2.
- GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu cầu HS, yêu cầu HS
quan sát bản đồ hình 6.1 và thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 5 phút để trả
lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau:
1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 – phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời
Cho biết nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là bao nhiêu?
Nhiệt độ cao nhất là tháng mấy? Bao nhiêu 0C?
Biên độ nhiệt độ năm như thế nào?
2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời
Cho biết tổng lượng mưa trung bình năm
của Hà Nội là bao nhiêu?
Mùa mưa (tháng có lượng mưa trung bình
trên 100mm) là từ tháng mấy đến tháng
mấy? Tổng lượng mưa của mùa mưa gấp mấy lần mùa khô?
Trạm khí tượng đó thuộc miền khí hậu nào?
- GV nhắc lại cho HS một số công thức tính trước khi hoạt động nhóm: 67
+ Biên độ nhiệt năm = nhiệt độ tháng cao nhất – nhiệt độ tháng thấp nhất
+ Tổng lượng mưa của mùa mưa = tổng các tháng có lượng mưa trên 100mm.
+ Tổng lượng mưa của mùa khô = tổng các tháng có lượng mưa dưới 100mm.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc yêu cầu mục 2 bài thực hành.
- HS dựa vào bảng số liệu SGK và kênh chữ SGK tr113, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS trình bày sản phẩm của
mình, đại diện nhóm 1 và 5 lên thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 1 – phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời
Cho biết nhiệt độ trung bình năm của Hà 23,90C Nội là bao nhiêu?
Nhiệt độ cao nhất là tháng mấy? Bao nhiêu 29,40C, tháng 7. 0C?
Biên độ nhiệt độ năm như thế nào? 12,80C, cao.
2. Nhóm 5 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời
Cho biết tổng lượng mưa trung bình năm 1670mm
của Hà Nội là bao nhiêu?
Mùa mưa (tháng có lượng mưa trung bình - Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10.
trên 100mm) là từ tháng mấy đến tháng - Mùa mưa gấp 5,1 lần mùa khô.
mấy? Tổng lượng mưa của mùa mưa gấp mấy lần mùa khô?
Trạm khí tượng đó thuộc miền khí hậu Thuộc miền khí hậu phía Bắc. nào? 68
- HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá: GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả
hoạt động của HS và kiểm tra việc chuẩn bị tài liệu tham quan của các em.
BÀI 7. THỦY VĂN VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 4 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn.
- Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn.
- Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
- Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên
nước ở một lưu vực sông. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn.
+ Phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông của một số hệ thống sông lớn.
+ Phân tích được vai trò của hồ, đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
+ Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên
nước ở một lưu vực sông.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr114-120.
+ Sử dụng các bản đồ: hình 7.1 SGK tr115 để xác định các lưu vực sông chính.
+ Sử dụng bảng 7 SGK tr116 để xác định độ dài, diện tích lưu vực, lượng dòng chảy
và mùa lũ của một số hệ thống sông lớn.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: kể tên và trình
bày vai trò của một hồ tự nhiên hoặc hồ nhân tạo mà em biết ở địa phương em hoặc nước ta. 69
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ sự
trong sạch của nguồn nước sông, hồ, đầm, nước ngầm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí VN.
- Hình 7.1. Bản đồ lưu vực các hệ thống sông VN, bảng 7. Một số hệ thống sông lớn ở
VN, hình 7.2. Một đoạn sông Lô, hình 7.3. Một đoạn sông Thu Bồn, hình 7.4. Hoạt động
du lịch trên hồ Ba Bể, hình 7.5. Một số hoạt động sử dụng tổng hợp nước thuộc lưu vực
sông Đà hoặc các hình ảnh tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat Địa lí VN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi “Đố em văn hóa”
c. Sản phẩm: HS giải được trò chơi “Đố em văn hóa” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV lần lượt đặt các câu đố về tên sông cho HS trả lời:
1. Sông gì đỏ nặng phù sa?
2. Sông gì lại được hóa ra chín rồng?
3. Làng quan họ có con sông, Hỏi dòng sông ấy là sông tên gì?
4. Sông tên xanh biết sông chi?
5. Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời?
6. Sông gì chẳng thể nổi lên. Bởi tên của nó gắn liền dưới sâu
7. Hai dòng sông trước sông sau. Hỏi hai dòng sông ấy ở đâu? Sông nào?
8. Sông nào nơi ấy sóng trào. Vạn quân Nam Hán ta đào mồ chôn?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS nghe câu đố và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1. Sông Hồng 2. Sông Cửu Long. 70 3. Sông Cầu. 4. Sông Lam. 5. Sông Mã. 6. Sông Đáy. 7. Sông Tiền, sông Hậu. 8. Sông Bạch Đằng.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Qua những câu đố trên phần nào đã
phản ánh được Việt Nam là một trong những quốc gia có hệ thống sông ngòi dày đặc,
bên cạnh đó nước ta còn có nhiều hồ, đầm và lượng nước ngầm phong phú. Vậy sông
ngòi nước ta có những đặc điểm gì? Hồ, đầm và nước ngầm ở nước ra đóng vai trò như
thế nào đối với sản xuất và sinh hoạt? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (145 phút)
2.1. Tìm hiểu về Đặc điểm mạng lưới sông (45 phút)
a. Mục tiêu: HS xác định được trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn. b. Nội dung: Quan sát bản đồ hình 7.1 SGK tr115 hoặc Atlat ĐLVN kết hợp kênh chữ SGK tr114, 116, suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV. 71
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
I. Đặc điểm mạng lưới
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.
sông và chế độ nước sông
* GV treo bản đồ hình 7.1
1. Đặc điểm mạng lưới lên bảng. sông
* GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 7.1 hoặc Atlat
ĐLVN và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi - Mạng lưới sông ngòi dày đặc sau: : Nước ta có 2360 con sông dài trên 10km. Phần
1. Nêu các đặc điểm của sông ngòi nước ta.
lớn các sông nước ta nhỏ
2. Chứng minh mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc. ngắn và dốc.
3. Xác định trên bản đồ lưu vực của các hệ thống sông - Sông chảy theo hai lớn.
hướng chính là tây bắc -
4. Vì sao nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng đông nam và vòng cung. Ngoài ra còn chảy theo 72
chủ yếu là sông nhỏ, ngắn và dốc?
hướng tây – đông hoặc
5. Xác định trên bản đồ các sông chảy theo hướng TB đông – -ĐN tây.
và vòng cung. Vì sao sông ngòi nước ta chảy theo 2 - Chế độ dòng chảy phân hướng đó?
2 mùa rất rõ rệt: mùa lũ và
6. Chứng minh chế độ nước sông chảy theo 2 mùa rõ rệt. mùa cạn. Mùa lũ chiếm
Giải thích nguyên nhân. khoảng 70 -80% lượng nước cả năm.
7. Chứng minh sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn.
Giải thích nguyên nhân.
- Sông ngòi nước ta có
lượng phù sa lớn khoảng
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: 200 triệu tấn/năm.
* HS quan sát bản đồ hình 6.1 hoặc Atlat ĐLVN và đọc
kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình: 1.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Sông chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung.
- Chế độ dòng chảy phân 2 mùa rất rõ rệt.
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn.
2. Nước ta có 2360 con sông dài trên 10km, đọc bờ biển
trung bình cứ đi khoảng 20km lại gặp 1 cửa sông. 3.
- HS xác định trên bản đồ 9 lưu vực của các hệ thống
sông lớn: Sông Hồng, Thái Bình, Kì Cùng – Bằng Giang,
sông Mã, Sông Cả, Thu Bồn, Đà Rằng, Đồng Nai, Mê Công. 4.
Do nước ta có lượng mưa nhiều là nguồn cấp nước chính
cho sông, địa hình hẹp ngang, ¾ diện tích là đồi núi, núi 73 lan ra sát biển. 5.
- HS xác định trên bản đồ các sông chảy theo hướng tây
bắc - đông nam: sông Hồng, sông Đà, sông Mã, sông Cả,
sông Tiền... và vòng cung: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu,
sông Thương, sông Lục Nam.
- Nguyên nhân: Nguyên nhân: do hướng núi và hướng
nghiêng địa hình quy định hướng chảy của sông.
- Ngoài ra sông ngòi nước ta còn chảy theo hướng hướng
tây – đông hoặc đông – tây, chủ yếu ở Tây Nguyên và Nam Trung Bộ. 6.
- Mùa lũ tương ứng với mùa mưa và mùa cạn tương ứng với mùa khô.
- Mùa lũ kéo dài khoảng 4-5 tháng chiếm 70-80% tổng lượng nước cả năm.
- Mùa cạn kéo dài khoảng 7-8 tháng chiếm 20-30% tổng lượng nước cả năm.
- Nguyên nhân: do chế độ nước sông phụ thuộc vào chế
độ mưa, khí hậu nước ta có 2 mùa: mưa, khô nên sông
ngòi có 2 mùa: lũ, cạn tương ứng. 7.
- Tổng lượng phù sa lớn khoảng 200 triệu tấn/năm.
- Nguyên nhân: mưa lớn, tập trung chủ yếu vào mùa mưa
và địa hình nhiều đồi núi.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
* GV mở rộng: Nước Sông Hồng về mùa lũ có màu đỏ-
hồng do phù sa mà nó mang theo, đây cũng là nguồn gốc 74
tên gọi của nó. Lượng phù sa của Sông Hồng rất lớn,
trung bình khoảng 100 triệu tấn trên nǎm tức là gần 1,5 kg
phù sa trên một mét khối nước. Phù sa giúp cho đồng
ruộng thêm màu mỡ, đồng thời bồi đắp và mở rộng vùng
châu thổ ở vùng duyên hải thuộc hai tỉnh Thái Bình, Nam Định.
2.2. Tìm hiểu về Chế độ nước của một số hệ thống sông lớn (45 phút)
a. Mục tiêu: HS phân tích được đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông
của một số hệ thống sông lớn.
b. Nội dung: Quan sát hình 7.1 hoặc Atlat ĐLVN, bảng 7, hình 7.2, 7.3 và các
hình ảnh minh họa kết hợp kênh chữ SGK tr116-118, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
I. Đặc điểm mạng lưới
* GV gọi HS đọc nội dung mục
sông và chế độ nước sông 1.b SGK. 75
* GV treo hình 7.1, bảng 7, hình 7.2, 7.3 lên bảng.
2. Chế độ nước của một
* GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 em, yêu số hệ thống sông lớn.
cầu HS quan sát hình 7.1 hoặc Atlat ĐLVN, bảng 7, hình * Hệ thống sông Hồng
7.2, 7.3 và thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 10 - Chảy theo hướng TB-
phút để trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau:
ĐN, có trên 600 phụ lưu.
1. Nhóm 1, 2 – phiếu học tập số 1
- Chế độ dòng chảy khá Phần câu hỏi
đơn giản với mùa lũ dài Phần trả lời
khoảng 5 tháng, tập trung
Xác định vị trí,
tới 75 - 80% tổng lượng
xác định một số nước cả năm. con sông, chiều
* Hệ thống sông Thu dài sông chính, Bồn diện tích lưu vực, hướng chảy và - Chảy theo hướng tây- số phụ lưu sông
đông, có trên 80 phụ lưu. Hồng trên bản
- Mùa lũ thường kéo dài đồ. khoảng 3 tháng vào thu - đông nhưng tập trung
Trình bày và giải khoảng 65% tổng lượng thích đặc điểm nước cả năm. chế độ nước sông Hồng.
* Hệ thống sông Cửu Long
2. Nhóm 3, 4 – phiếu học tập số 2 - Chảy theo hướng TB- Phần câu hỏi
ĐN, có trên 280 phụ lưu. Phần trả lời
- Chế độ nước đơn giản và
Xác định vị trí,
khá điều hòa, mùa lũ dài
xác định một số khoảng 5 tháng, chiếm 75 con sông, chiều
- 80% tổng lượng nước cả dài sông chính, năm. diện tích lưu vực, hướng chảy và số phụ lưu sông Thu Bồn trên bản đồ. 76
Trình bày và giải thích đặc điểm chế độ nước sông Thu Bồn.
3. Nhóm 5, 6 – phiếu học tập số 3 Phần câu hỏi Phần trả lời
Xác định vị trí, xác định một số con sông, chiều dài sông chính, diện tích lưu vực, hướng chảy và số phụ lưu sông Cửu Long trên bản đồ.
Trình bày và giải thích đặc điểm chế độ nước sông Cửu Long.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát hình 7.1 hoặc Atlat ĐLVN, bảng
7, hình 7.2, 7.3và thông tin trong bày, suy nghĩ, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 2, 4, 6 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 2 – phiếu học tập số 1 77 Phần câu hỏi Phần trả lời
Cho biết chiều - Nằm ở phần lớn lãnh thổ phía Bắc
dài sông chính, nước ta.
diện tích lưu vực, - Các sông: sông Đà, sông Chảy,
hướng chảy và sông lô, sông Gâm, sông Đáy, sông
số phụ lưu sông Trà Lý,… Hồng.
- Độ dài 556km, diện tích lưu vực
72700 km2, chảy theo hướng TB-
ĐN, số phụ lưu: trên 600.
Trình bày và giải - Chế độ dòng chảy khá đơn giản
thích đặc điểm với mùa lũ dài khoảng 5 tháng, tập
chế độ nước trung tới 75 - 80% tổng lượng nước sông Hồng. cả năm.
- Do mùa lũ xảy ra đồng thời giữa
sông chính và các phụ lưu nên lũ thường lên nhanh.
2. Nhóm 4 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời
Xác định vị trí, - Nằm ở Trung Trung Bộ (Quảng
xác định một số Nam, Đà Nẵng, Kon Tum)
con sông, chiều - Các sông: sông Cái, sông Tranh. dài sông chính,
diện tích lưu vực,
- Độ dài 205km, diện tích lưu vực
hướng chảy và 10350 km2, chảy theo hướng tây -
số phụ lưu sông đông, số phụ lưu: trên 80. Thu Bồn trên bản đồ.
Trình bày và giải - Mùa lũ thường kéo dài khoảng 3
thích đặc điểm tháng vào thu - đông nhưng tập
chế độ nước trung khoảng 65% tổng lượng nước sông Thu Bồn. cả năm. 78
- Do độ dốc địa hình lớn, hình dạng
sông và chế độ mưa phân mùa mạnh
mẽ nên sông thường xảy ra lũ lớn, lũ lên nhanh và rút nhanh.
3. Nhóm 6 – phiếu học tập số 3 Phần câu hỏi Phần trả lời
Xác định vị trí, - Nằm ở vùng Đồng bằng sông Cửu
xác định một số Long, Tây Nguyên.
con sông, chiều - Các sông: sông Tiền, sông Hậu,
dài sông chính, sông Ba Lai, sông Cổ Chiên, sông
diện tích lưu vực, Cái Lớn, sông Cái Bé, sông Xê-xan,
hướng chảy và Srê-pôk. số phụ lưu sông
Cửu Long trên
- Độ dài 230km, diện tích lưu vực bản đồ.
68824 km2, chảy theo hướng TB -
ĐN, số phụ lưu: trên 280.
Trình bày và giải - Chế độ nước đơn giản và khá điều
thích đặc điểm hòa, mùa lũ dài khoảng 5 tháng,
chế độ nước chiếm 75 - 80% tổng lượng nước cả sông Cửu Long. năm.
- Do sông có diện tích lưu vực lớn,
độ dốc nhỏ nên lũ thường lên chậm
và rút chậm. Tuy nhiên, hệ thống
sông Cửu Long chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của biển, đặc biệt là trong mùa cạn.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá 79
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
2.3. Tìm hiểu về Hồ, đầm (20 phút)
a. Mục tiêu: HS phân tích được vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
b. Nội dung: Quan sát hình 7.1 hoặc Atlat ĐLVN, 7.4 và các hình ảnh minh họa
kết hợp kênh chữ SGK tr118, suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
Hình 7.4. Hoạt động du lịch trên hồ Ba Bể
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ: II. Hồ, đầm
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK. - Trong sản xuất:
* GV treo hình 7.1, 7.4 lên bảng. + Cung cấp nguồn nước
* GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1 hoặc Atlat ĐLVN, 7.4 tưới cho các vùng trồng
và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: trọt và chăn nuôi, cho
nhiều ngành công nghiệp,
1. Kể tên và xác định các hồ, đầm tự nhiên của nước ta là nơi nuôi trồng thuỷ sản. trên bản đồ. + Cung cấp nước cho các
2. Kể tên và xác định các hồ nhân tạo của nước ta trên nhà máy thuỷ điện. bản đồ. + Là đường giao thông
3. Nêu vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất.
thuỷ và tạo cảnh quan cho
4. Nêu vai trò của hồ, đầm đối với sinh hoạt và môi phát triển du lịch. 80 trường. - Trong sinh hoạt:
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: + Cung cấp nguồn nước
* HS quan sát bản đồ hình 7.1 hoặc Atlat ĐLVN, hình 7.4 ngọt để phục vụ đời sống
và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
hằng ngày của người dân.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái - Góp phần làm cho không
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
khí mát mẻ hơn, điều tiết
nước, là nơi dự trữ nước
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: lớn, nơi sinh sống của
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS nhiều loài sinh vật dưới
trình bày sản phẩm của mình: nước,...
1. HS xác định các hồ, đầm tự nhiên: hồ Tơ Nưng (Gia
Lai), hồ Tây (Hà Nội), hồ Lăk (Đăk Lăk), hồ Ba Bể (Bắc
Kạn), đầm phá Tam Giang (Thừa Thiên Huế), đầm Thị
Nại (Bình Định), đầm Ô Loan (Phú Yên)...
2. HS xác định các hồ nhân tạo: hồ Hòa Bình (Hòa Bình),
hồ Trị An (Đồng Nai), hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh, Bình
Dương, Bình Phước), hồ Xuân Hương (Lâm Đồng),...
3. Vai trò của vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất:
+ Hồ, đầm cung cấp nguồn nước tưới cho các vùng trồng
trọt và chăn nuôi, cho nhiều ngành công nghiệp, là nơi nuôi trồng thuỷ sản.
+ Nhiều hồ nhân tạo còn là nơi cung cấp nước cho các nhà máy thuỷ điện.
+ Hồ, đầm còn là đường giao thông thuỷ và tạo cảnh quan cho phát triển du lịch.
4. Vai trò của vai trò của hồ, đầm đối với sinh hoạt và môi trường:
- Hồ cung cấp nguồn nước ngọt để phục vụ đời sống hằng ngày của người dân.
- Ngoài ra, hồ, đầm còn góp phần làm cho không khí mát
mẻ hơn, điều tiết nước, là nơi dự trữ nước lớn, nơi sinh
sống của nhiều loài sinh vật dưới nước,...
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân. 81
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. * GV mở rộng:
Hồ Ba Bể cách thành phố Bắc Kạn 70km về phía Tây
Bắc, nằm ở trung tâm Vườn Quốc gia Ba Bể, thuộc xã
Nam Mẫu, huyện Ba Bể; phía Đông Bắc giáp xã Cao Trĩ
và Khang Ninh; phía Đông Nam giáp xã Nam Cường và
xã Đà Vị, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Đây là một
trong những hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam.
Năm 1995, Hồ Ba Bể đã được Hội nghị Hồ nước ngọt thế
giới tổ chức tại Mỹ công nhận là một trong 20 hồ nước
ngọt đặc biệt của thế giới cần được bảo vệ.
2.4. Tìm hiểu về Nước ngầm (15 phút)
a. Mục tiêu: HS phân tích được vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt.
b. Nội dung: Đọc kênh chữ SGK tr119 và hình ảnh, suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ: III. Nước ngầm
* GV gọi HS đọc nội dung mục III SGK. - Cung cấp nước cho các
* GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học ngành sản xuất nông và thông tin
trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: nghiệp, công nghiệp.
1. Cho biết nước ngầm là gì?
- Cung cấp nước sinh hoạt
rất quan trọng trong đời
2. Nêu vai trò của nước ngầm đối với sinh hoạt. sống hằng ngày của con
3. Nêu vai trò của nước ngầm đối với sản xuất.
người, đặc biệt là ở các
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
thành phố lớn, đông dân cư.
* HS dựa vào kiến thức đã học và đọc kênh chữ trong
SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
- Nước khoáng, nước nóng 82
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái ở nhiều địa phương có tác
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
dụng tốt đối với sức khỏe Bước 3.
con người nên có thể khai
Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
thác để phát triển các hoạt
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS động du lịch, nghỉ dưỡng,
trình bày sản phẩm của mình: chữa bệnh,...
1. Nước ngầm là nước nằm dưới bề mặt đất do nước mưa,
băng tuyết tan và sông hồ thấm vào mặt đất.
2. Vai trò của nước ngầm đối với sinh hoạt: Cung cấp
nước sinh hoạt rất quan trọng trong đời sống hằng ngày
của con người, đặc biệt là ở các thành phố lớn, đông dân cư.
3. Vai trò của nước ngầm đối với sản xuất:
- Cung cấp nước cho các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
- Nguồn nước ngầm là nước khoáng, nước nóng ở nhiều
địa phương có tác dụng tốt đối với sức khỏe con người
nên có thể khai thác để phát triển các hoạt động du lịch,
nghỉ dưỡng, chữa bệnh,...
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
2.5. Tìm hiểu về Tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở
lưu vực sông (20 phút)
a. Mục tiêu: HS lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử dụng
tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông.
b. Nội dung: Quan sát hình 7.5 kết hợp kênh chữ SGK tr 119suy nghĩ cá nhân
để trả lời các câu hỏi của GV. 83
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
IV. Tầm quan trọng của
* GV gọi HS đọc nội dung mục IV SGK.
việc sử dụng tổng hợp tài
nguyên nước ở lưu vực
* GV treo sơ đồ hình 7.5 lên bảng. sông
* GV yêu cầu HS quan sát hình 7.5 và thông tin trong - Có vai trò quan trọng
bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: trong sản xuất và sinh
1. Nêu mục đích của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên hoạt.
nước ở lưu vực sông.
- Mang lại nhiều lợi ích
2. Nêu tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài kinh tế, đồng thời bảo vệ
nguyên nước ở lưu vực sông.
môi trường nước và phát
3. Lấy ví dụ chứng minh được tầm quan trọng của việc sử triển bền vững.
dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông. - Góp phần làm cho các
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
địa phương gắn kết và
nâng cao trách nhiệm cộng
* HS quan sát quan sát sơ đồ hình 7.5 và đọc kênh chữ đồng trong việc bảo vệ
trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. 84
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái dòng sông.
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Phát triển thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước sinh hoạt,
cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, phát triển giao
thông đường thủy, nuôi trồng thủy sản. 2.
- Có vai trò quan trọng trong sản xuất và sinh hoạt.
- Mang lại nhiều lợi ích kinh tế, đồng thời bảo vệ môi
trường nước và phát triển bền vững.
- Góp phần làm cho các địa phương gắn kết và nâng cao
trách nhiệm cộng đồng trong việc bảo vệ dòng sông. 3.
- Ví dụ ở lưu vực sông Đà hình 7.5 SGK việc sử dụng
tổng hợp nước sông và hồ để phát triển thủy điện, nuôi cá lồng, tham quan du lịch.
- Ví dụ ở lưu vực sông Cửu Long có tình trạng thiếu nước
cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô và tình trạng hạn
hán, xâm nhập mặn ngày càng trầm trọng, để khắc phục
tình trạng đó, việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước
thông qua các biện pháp mở rộng và cải tạo hệ thống kênh
rạch để cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, phòng
chống thiên tai và bảo vệ chất lượng nguồn nước.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (20 phút)
85
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1.
Hãy trình bày mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước của một hệ thống
sông lớn ở nước ta.
2. Vẽ sơ đồ thể hiện đặc điểm mạng lưới sông ở nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào hình 6.1 và kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1.
- Chế độ nước sông có 2 mùa: mùa lũ và mùa cạn
+ Mùa lũ tương ứng mùa mưa, kéo dài 4-5 tháng; chiếm 70-80% lượng nước cả năm.
+ Mùa cạn tương ứng mùa khô, kéo dài 7-8 tháng; chiếm 20-30% lượng nước cả năm. 2. 86
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Hãy kể tên và trình bày vai trò
của một hồ tự nhiên hoặc hồ nhân tạo mà em biết ở địa phương em hoặc nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS dựa vào kiến thức đã học, tìm kiếm thông
tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình vào tiết học sau:
- Hồ Dầu Tiếng là hồ thủy lợi xây dựng trên sông Sài Gòn, thuộc địa phận tỉnh
Tây Ninh rộng 270 km2, chứa 1,5 tỉ m3 nước. - Vai trò: 87
+ Đảm bảo nước tưới vào mùa khô cho hàng trăm nghìn héc-ta đất nông nghiệp
thuộc các tỉnh: Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Long An và Thành phố Hồ Chí
Minh; góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
+ Tận dụng diện tích mặt nước và dung tích hồ để nuôi cá. + Phát triển du lịch.
+ Cải tạo môi trường, sinh thái.
+ Cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trong vùng khoảng 100 triệu m³ mỗi năm.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
BÀI 8. TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI
KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam.
- Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam.
+ Tìm ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr121-124.
+ Sử dụng bảng 8.1 SGK tr121, bảng 8.2 SGK tr122 để nhận xét sự thay đổi nhiệt độ
và lượng mưa trung bình năm của một số trạm khí tượng qua các năm.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: nêu một số hành
động cụ mà em có thể thực hiện để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu. 88
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Bảng 8.1. Nhiệt độ trung bình năm theo giai đoạn của một số trạm khí tượng, bảng
8.2. Tổng lượng mưa trung bình năm theo giai đoạn của một số trạm khí tượng, hình 8.
Cánh đồng điện gió, điện mặt trời ở Nhinh Phước, Ninh Thuận và các hình ảnh liên quan phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV cho HS xem video clip về hiện tượng xâm nhập mặn gay gắt ở
Đồng bằng sông Cửu Long.
c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV đặt câu hỏi cho HS: Quan sát video clip, hãy cho biết video clip nói đến hiện
tượng gì? Hiện tượng này xảy ra ở vùng nào của nước ta?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát video clip và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: Xâm
nhập mặn gay gắt ở Đ.ồng bằng sông Cửu Long
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Xâm nhập mặn gay gắt ở Đồng bằng
sông Cửu Long là một trong những tác động của biến đổi khí hậu ở nước ta. Vậy, tác
động cụ thể của biến đổi khí hậu đối với khi hậu và thuỷ văn nước ta như thế nào? Việt
Nam đã có những giải pháp gì để ứng phó với biến đổi khí hậu? Để biết được những điều
này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (60 phút)
2.1. Tìm hiểu về Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn. (30 phút) 89
a. Mục tiêu: HS phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu Việt Nam.
b. Nội dung: Dựa vào bảng 8.1, 8.2, các hình ảnh kết hợp kênh chữ SGK tr121,
123 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
I. Tác động của biến đổi
* GV gọi HS đọc nội dung mục I SGK. khí hậu * GV treo bảng 1. Đố 8.1, 8.2 lên bảng.
i với khí hậu
* GV yêu cầu HS quan sát bảng 8.1, 8.2, thông tin trong - Gia tăng nhiệt độ: nhiệt
bày và sự hiểu biết của bản thân, lần lượt trả lời các câu độ trung bình năm của hỏi sau: nước ta tăng 0,890 C trong
thời kì từ 1958 - 2018. 90
1. Biến đổi khí hậu là gì? Nguyên nhân nào gây ra biến - Biến đổi về mưa: đổi khí hậu? + Tổng lượng mưa tăng
2. Biến đổi khí hậu tác động đến nhiệt độ nước ta như thế khoảng 2,1% trong giai nào? đoạn 1958 - 2018.
3. Biến đổi khí hậu tác động đến lượng mưa nước ta như + Mưa lớn xảy ra bất thế nào?
thường hơn về thời gian,
4. Biến đổi khí hậu tác động đến các hiện tượng thời tiết địa điểm và cường độ.
nước ta như thế nào?
- Gia tăng các hiện tượng
5. Quan sát video clip, hãy cho biết rét đậm, rét hại gây thời tiết cực đoan như:
ra hậu quả gì cho miền Bắc nước ta?
nhiệt độ tối cao và số ngày
nắng nóng, tình trạng hạn
6. Biến đổi khí hậu tác động đến thay đổi chế độ dòng hán, số lượng bão và áp chảy?
thấp nhiệt đới, rét đậm, rét
7. Biến đổi khí hậu tác động đến các thiên tai trên sông hại…
ngòi nước ta như thế nào?
2. Đối với thủy văn
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
- Thay đổi chế độ dòng
* HS quan sát bảng 8.1, 8.2, đọc kênh chữ trong SGK và chảy: mùa lũ, mực nước
sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
sông dâng cao, lũ thường
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái lên nhanh và bất thường,
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
mùa cạn, dòng chảy sông ngòi giảm mạnh, mực
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: nước sông hạ thấp.
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS - Gia tăng lũ lụt, sạt lở,
trình bày sản phẩm của mình:
hạn hán và xâm nhập mặn. 1. - Nước biển dâng: trung
- Biến đổi khí hậu là sự thay đổi trạng thái của khí hậu so bình mực nước tại các
với trung bình nhiều năm.
trạm hải văn ven biển có
- Nguyên nhân: Chủ yếu do tác động của con người đốt xu thế tăng 2,74 mm/năm
nhiên liệu như than, dầu mỏ, khí đốt tạo ra khí giữ nhiệt. 2.
- Nhiệt độ trung bình năm trên phạm vi cả nước tăng
0,890C trong thời kì từ 1958 - 2018.
- Trạm Láng (Hà Nội): nhiệt độ trung bình năm tăng 1,10C 91
- Trạm Đà Nẵng: nhiệt độ trung bình năm 0,40C
- Trạm Cần Thơ: nhiệt độ trung bình năm tăng 10C 3.
- Tổng lượng mưa tăng khoảng 2,1% trong giai đoạn 1958 - 2018.
- Số ngày mưa tăng lên ở Bắc Bộ, Trung Bộ nhưng giảm
đi Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Mưa lớn xảy ra bất thường hơn về thời gian, địa điểm và cường độ.
- Trạm Láng (Hà Nội): lượng mưa trung bình năm tăng 278,4mm.
- Trạm Đà Nẵng: lượng mưa trung bình năm tăng 698,1mm.
- Trạm Cần Thơ: lượng mưa trung bình năm tăng 49,1mm. 4.
- Nhiệt độ tối cao và số ngày nắng nóng tăng.
- Hạn hán tăng ở miền Bắc, giảm ở miền Nam.
- Số cơn bão và ấp thấp nhiệt đới có xu hướng tăng..
- Rét đậm, rét hại có nhiệt độ thấp tăng lên.
5. Nhiều địa phương cho học sinh nghỉ học, thiệt hại về gia súc và hoa màu.
6. Thay đổi chế độ dòng chảy:
- Chế độ nước sông thay đổi thất thường.
- Vào mùa lũ, mực nước sông dâng cao, lũ thường lên
nhanh và bất thường nên rất khó dự báo để phòng tránh.
- Mùa cạn, dòng chảy sông ngòi giảm mạnh, mực nước sông hạ thấp. 7.
- Gia tăng tình trạng lũ lụt, sạt lở bờ sông trong mùa lũ;
hạn hán kéo dài và nhiễm mặn ở các đồng bằng ven biển 92 trong mùa cạn.
- Nước biển dâng: mực nước tại các trạm hải văn ven biển
có xu thế tăng 2,74 mm/năm.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
2.2. Tìm hiểu về Giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. ( 30 phút)
a. Mục tiêu: HS tìm được ví dụ về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
b. Nội dung: Dựa vào hình 8 kết hợp kênh chữ SGK tr123-124 suy nghĩ, thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
Hình 8. Cánh đồng điện gió, điện mặt trời ở Ninh Phước, Ninh Thuận
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
II. Giải pháp ứng phó
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK.
với biến đổi khí hậu
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu - Một số giải pháp thích
cầu HS, yêu cầu HS thông tin trong bày, thảo luận nhóm ứng với biến đổi khí hậu:
trong 5 phút để trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau: + Lựa chọn các cây trồng, vật nuôi, xây dựng các
1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 – phiếu học tập số 1 công trình thuỷ lợi. 93 Phần câu hỏi
+ Trồng và bảo vệ rừng,… Phần trả lời
- Một số giải pháp giảm Thích ứng với
nhẹ biến đổi khí hậu:
biến đổi khí hậu + Phát triển nền nông là gì?
nghiệp hữu cơ, cải tiến Nêu các giải công nghệ, kĩ thuật. pháp thích ứng
+ Phát triển và sử dụng
với biến đổi khí
các nguồn năng lượng tái
hậu ở nước ta và
tạo như: năng lượng gió,
cho ví dụ cự thể.
năng lượng mặt trời,...
2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời Giảm nhẹ biến đổi khí hậu là gì? Nêu các giải pháp giảm nhẹ biến đổi khí hậu ở nước ta và cho ví dụ cự thể.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào hình 8 và đọc kênh chữ suy nghĩ, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 4 và 8 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 4 – phiếu học tập số 1 94 Phần câu hỏi Phần rả lời
Thích ứng với Thích ứng với biến đổi khí hậu là sự
biến đổi khí hậu điều chỉnh các hệ thống tự nhiên và là gì?
con người để phù hợp với môi trường mới.
Nêu các giải - Một số giải pháp:
pháp thích ứng + Lựa chọn các cây trồng, vật nuôi,
với biến đổi khí xây dựng các công trình thuỷ lợi.
hậu ở nước ta và + Bảo vệ rừng, trồng rừng.
cho ví dụ cụ thể. + Phát triển giao thông công cộng
và sử dụng năng lượng (điện, xăng, dầu,...) tiết kiệm,… - Ví dụ:
+ Xây kênh nước ngọt ở Ba Tri, Bến Tre.
+ Sử dụng giống lúa TBR97 cho
năng suất cao ở Quảng Ngãi.
2. Nhóm 8 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời
Giảm nhẹ biến Giảm nhẹ biến đổi khí hậu là các
đổi khí hậu là hoạt động nhằm giảm mức độ hoặc gì?
cường độ phát thải khí nhà kính.
Nêu các giải - Các giải pháp:
pháp giảm nhẹ + Phát triển nền nông nghiệp hữu
biến đổi khí hậu cơ, cải tiến công nghệ, kĩ thuật. ở nước ta và cho ví dụ cụ thể.
+ Phát triển và sử dụng các nguồn
năng lượng tái tạo như: năng lượng
gió, năng lượng mặt trời,...
+ Tuyên truyền nâng cao nhận thức người dân,… 95 - Ví dụ:
+ Sử dụng điện gió, điện Mặt Trời ở Ninh Thuận.
+ Trồng mới 538 ha rừng ở Thuận Châu, Sơn La.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)

a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Vẽ sơ đồ tác động của biến đổi khí hậu với khí hậu và thuỷ văn nước ta.
2. Hoàn thiện bảng về các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1. 96 2.
Nhóm giải pháp thích ứng
Nhóm giải pháp giảm nhẹ
-Thay đổi cơ cấu mùa vụ.
- Phát triển nền nông nghiệp hữu cơ.
- Bảo vệ rừng và trồng rừng phòng
- Xử lí và tái sử dụng các phụ phẩm
hộ đầu nguồn và ven biển. phế phải.
- Xây dựng các cơ sở sản xuất gây ít
- Phát triển và sử dụng các nguồn năng ô nhiễm môi trường. lượng tái chế.
- Phát triển giao thông công cộng và
- Cải tiến công nghệ, kĩ thuật để tiết
khuyến khích người dân sử dụng.
kiệm nguồn năng lượng.
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức và hiệu quả. biến đổi khí hậu
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Hãy lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau:
- Nhiện vụ 1. Hãy tìn hiểu và viết báo cáo ngắn về những hành động có thể gây ra
biến đổi khí hậu ở địa phương em.
- Nhiệm vụ 2. Hãy nêu một số hành động mà em có thể thực hiện để góp phần
giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: 97
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình: (chọn nhiệm vụ 2)
- Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
- Sử dụng điều hòa ở mức nhiệt độ hợp lí, tiết kiệm điện.
- Tăng cường sử dụng phương tiện công cộng như xe đạp.
- Sử dụng nước tiết kiệm.
- Hạn chế tối đa việc sử dụng túi ni lông.
- Bảo vệ cây xanh và các việc làm khác góp phần bảo vệ môi trường.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
CHƯƠNG 3. THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM
BÀI 9. THỔ NHƯỠNG VIỆT NAM 98
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 5 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.
- Trình bày được đặc điểm phân bố của 3 nhóm đất chính.
- Phân tích được đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
- Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng đất phù sa trong sản xuất
nông nghiệp, thủy sản..
- Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.
+Trình bày được đặc điểm phân bố của 3 nhóm đất chính.
+ Phân tích được đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
+ Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng đất phù sa trong sản xuất
nông nghiệp, thủy sản..
+ Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr125-131.
+ Sử dụng bản đồ hình 9.1 tr127 để nhận xét đặc điểm phân bố của 3 nhóm đất chính.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Hãy tìm hiểu và
thu thập thông tin về việc sử dụng các loại đất ở địa phương em. Theo em, cần có các
biện pháp gì để bảo vệ và cải tạo tài nguyên đất.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức bảo vệ tài nguyên đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí VN.
- Hình Bản đồ các nhóm đất chính ở VN, hình 9.2. Trồng keo trên đất feralit, hình 9.3.
Trồng hoa hướng dương trên đất đỏ badan, hình 9.4. Đất phù sa sông Hồng, hình 9.5. 99
Trồng lúa trên đất phù sa, hình 9.6. Trồng lạc trên đất phù sa, hình 9.7. Đất đai khô cằn,
hoang hóa ở Bình Thuận và các hình ảnh tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat Địa lí VN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV cho HS nghe lời bài hát “Hành trình trên đất phù sa” do nhạc sĩ Thanh Sơn sáng tác.
c. Sản phẩm: HS đoán được tên bài hát “Hành trình trên đất phù sa” và vùng,
miền được nói đến do GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV cho HS nghe lời bài hát bài hát “Hành trình trên đất phù sa” do nhạc sĩ Thanh Sơn sáng tác.
“Chim tung bay hót vang trong bình minh
Chân cô đơn, áo phong sương hành trình
Từ Long An, Mộc Hoá, Mỹ Tho xuôi về Gò Công
Tiền Giang ngút ngàn như một tấm thảm lúa vàng
Thương em tôi áo đơn sơ bà ba
Trên lưng trâu nước da nâu mặn mà
Hò hò ơi, cây lúa tốt tươi, thêm mùi phù sa
Đẹp duyên Tháp Mười, quên đời tảo tần vui cười
Quýt Cái Bè nổi tiếng ngọt ngay
Ai ăn rồi nhớ mãi miền Tây
Ngồ ngộ ghê, gái miền Tây má hây hây
Với các cô đời bao thế hệ
Phù sa ơi đậm tình hương quê
Qua Long Xuyên đến Vĩnh Long, Trà Vinh
Sông quê tôi thắm trong tim đậm tình
Phù sa ơi, ngây ngất bước chân, tôi về không nỡ
Ở cũng chẳng đành, quê miền đất ngọt an lành
Quê hương tôi vẫn bên sông Cửu Long
Dân quê tôi sống quanh năm bên ruộng đồng 100
Từ ngàn xưa, cây lúa đã nuôi dân mình no ấm
Phù sa mát ngọt như dòng sữa mẹ muôn đời
Đêm trăng thanh chiếu trên sông Cần Thơ
Vang xa xa thoáng câu ca hò lờ
Về Tây Đô nhớ ghé Sóc Trăng nghe điệu lâm thôn
Dù kê hát đình nhưng tình cảm gần như mình
Nắng sớm về trái chín thật mau
Cơn mưa chiều tưới mát ruộng sâu
Phù sa ơi, bốn mùa cây trái đơm bông
Gái bên trai tình quê thắm nồng
Điệu dân ca ngọt ngào mênh mông
Sông quê ơi, nắng mưa bao ngàn xưa
Tôi không quên lũy tre xanh hàng dừa
Về Bạc Liêu nghe hát cải lương sau đờn vọng cổ
Cà Mau cuối nẻo đôi lời gửi lại chữ tình”
* Sau khi HS nghe bài hát, GV yêu cầu HS cho biết tên bài hát và bài hát nói đến
vùng, miền nào của nước ta?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS nghe lời bài hát và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: tên bài
hát: “Hành trình trên đất phù sa” và vùng, miền được nói đến là vùng Đồng bằng sông
Cửu Long hay miền Tây.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: qua lời bài hát “Hành trình trên đất phù
sa” do nhạc sĩ Thanh Sơn sáng tác phần nào cho các em giá trị mà đất phù sa mang lại đó
là vựa lúa, vựa cây ăn trái cho Đồng bằng sông Cửu Long. Bên cạnh đó, đất phù sa cũng
như đất feralit còn giá trị sử dụng nào khác? Để biết được những điều này, lớp chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (180 phút)
2.1. Tìm hiểu về Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng. (30 phút)
a. Mục tiêu: HS chứng minh được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng.
b. Nội dung: Dựa vào các hình ảnh, kênh chữ SGK tr125, 126 suy nghĩ cá nhân
để trả lời các câu hỏi của GV. 101
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
I. Tính chất nhiệt đới gió
* GV gọi HS đọc nội dung mục I SGK.
mùa của lớp phủ thổ nhưỡng
* GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong bày và sự hiểu
biết của bản thân, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
- Quá trình Fe-ra-lit là quá
trình hình thành đất đặc
1. Thỗ nhưỡng là gì?
trưng ở vùng nhiệt đới gió
2. Những nhân tố nào đã tác động đất sự hình thành thỗ mùa. nhưỡng nước ta?
- Quá trình xói mòn - rửa
3. Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng trôi - tích tụ.
thể hiện qua những quá trình nào?
- Quá trình thoái hóa đất:
4. Vì sao quá trình Fe-ra-lit là quá trình hình thành đất diễn ra chủ yếu ở khu vực
đặc trưng ở vùng nhiệt đới gió mùa? đồi núi.
5. Vì sao lại xảy ra quá trình xói mòn - rửa trôi - tích tụ?
6. Vì sao quá trình thoái hóa đất: diễn ra chủ yếu ở khu vực đồi núi?
7. Kể tên các nhóm đất chính ở nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS đọc kênh chữ trong SGK và sự hiểu biết của bản
thân, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Thổ nhưỡng là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên
bề mặt các lục địa và đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
2. Các nhân tố hình thành đất ở nước ta: đá mẹ, khí hậu,
sinh vật, địa hình, thời gian, con người. 3. Biểu hiện: 102
- Quá trình Fe-ra-lit là quá trình hình thành đất đặc trưng
ở vùng nhiệt đới gió mùa.
- Quá trình xói mòn - rửa trôi - tích tụ.
- Quá trình thoái hóa đất: diễn ra chủ yếu ở khu vực đồi núi.
4. Quá trình Fe-ra-lit là quá trình hình thành đất đặc trưng
ở vùng nhiệt đới gió mùa do khí hậu nhiệt đới gió mùa
cùng với địa hình đồi núi dốc thuận lợi cho quá trình rửa
trôi các chất ba-zơ và tích tụ ô-xit sắt, ô-xit nhôm => hình thành đất Fe-ra-lit.
5. Quá trình xói mòn - rửa trôi - tích tụ do trong điều kiện
nhiệt độ cao và độ ẩm lớn => Đẩy nhanh quá trình xói
mòn - rửa trôi. Vật liệu xói mòn và rửa trôi lắng đọng,
tích tụ tại những vùng trũng thấp => Đất phù sa ở đồng bằng.
6. Quá trình thoái hóa đất diễn ra chủ yếu ở khu vực đồi
núi, do quá trình xói mòn và rửa trôi mạnh mẽ làm cho
đất bị thoái hóa mạnh.
7. Nước ta có 3 nhóm đất chính: nhóm đất feralit, đất phù sa và đất mùn núi cao.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt. * GV mở rộng:
- Đá mẹ là nguồn gốc cung cấp vật chất vô cơ cho đất. Đá
mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.
- Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa, quyết định
mức độ rửa trôi, thúc đẩy quá trình hòa tan, tích tụ hữu cơ.
- Sinh vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình
thành đất. Thực vât cung cấp vật chất hữu cơ, vi sinh vật 103
phân giải xác súc vật tạo mùn, động vật làm đất tơi xốp hơn.
2.2. Tìm hiểu về Các nhóm đất chính (105 phút)
a. Mục tiêu: HS:
- Trình bày được đặc điểm phân bố của 3 nhóm đất chính.
- Phân tích được đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
- Phân tích được đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng đất phù sa trong sản
xuất nông nghiệp, thủy sản..
b. Nội dung: Dựa vào hình 9.1 đến 9.5, các hình ảnh tương tự hoặc Atlat
ĐLVN và kênh chữ SGK tr126-130 suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV. 104
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
II. Các nhóm đất chính
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK.
1. Nhóm đất feralit
* GV treo hình 9.1 đến 9.6 lên bảng. - Đặc điểm:
* GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 em, yêu + Chứa nhiều ô-xít sắt và
cầu HS quan sát hình 9.1 đến 9.6 hoặc Atlat ĐLVN thông ô-xít nhôm nên thường có
tin trong bày, thảo luận nhóm trong 15 phút để trả lời các màu đỏ vàng.
câu hỏi theo phiếu học tập sau:
+ Đất có đặc tính chua,
1. Nhóm 1, 2, 3 – phiếu học tập số 1 nghèo mùn, thoáng khí. Phần câu hỏi
- Chiếm tới 65% diện tích Phần trả lời đất tự nhiên. 105 Trình bày đặc
- Phân bố chủ yếu trên địa điểm của nhóm
hình đồi núi thấp ở nước đất feralit. ta. - Giá trị sử dụng: Nhóm đất feralit chiếm diện tích + Trong nông nghiệp:
thích hợp trồng các loại bao nhiêu?
cây công nghiệp lâu năm, Xác định sự
các loại cây ăn quả, cây phân bố nhóm
lương thực và các loại hoa. đất feralit trên
+ Trong lâm nghiệp: trồng bản đồ.
rừng lấy gỗ, trồng các loại cây dược liệu. Phân tích giá giá
trị sử dụng của
2. Nhóm đất phù sa nhóm đất feralit - Đặc điểm: trong sản xuất
+ Hình thành nơi có địa nông, lâm hình thấp, trũng do quá nghiệp.
trình bồi tụ của các vật
liệu mịn từ sông, biển.
2. Nhóm 4, 5, 6 – phiếu học tập số 2
+ Có đặc tính tơi xốp, ít chua, giàu dinh dưỡng. Phần câu hỏi Phần trả lời - Chiếm khoảng 24% diện Trình bày đặc tích đất tự nhiên. điểm của nhóm
- Phân bố chủ yếu ở đồng đất phù sa. bằng sông Hồng, đồng Nhóm đất phù sa bằng sông Cửu Long và chiếm diện tích
các đồng bằng duyên hải miền Trung. bao nhiêu? - Giá trị sử dụng: Xác định sự + Trong nông nghiệp: phân bố nhóm
trồng cây lương thực, cây đất phù sa trên hoa màu, cây ăn quả và bản đồ. cây công nghiệp hàng Phân tích giá giá năm.
trị sử dụng của + Trong thuỷ sản: phát 106 nhóm đất phù sa
triển mô hình rừng ngập trong sản xuất mặn kết hợp với nuôi nông nghiệp, trồng thuỷ sản. thủy sản.
3. Nhóm đất mùn núi cao
- Đặc điểm: giàu mùn, thường có màu đen, nâu
2. Nhóm 7, 8, 9 – phiếu học tập số 3 đen. Phần câu hỏi Phần trả lời - Chiếm khoảng 11% diện Trình bày đặc tích đất tự nhiên. điểm của nhóm
- Phân bố rải rác ở các khu đất mùn núi cao.
vực núi có độ cao từ 1600 - 1700 m trở lên. Nhóm đất mùn núi cao chiếm
- Giá trị sử dụng: thích diện tích bao
hợp trồng rừng phòng hộ đầu nguồn. nhiêu? Xác định sự phân bố nhóm đất mùn núi cao trên bản đồ. Cho biết giá trị sử dụng của nhóm đất mùn núi cao.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 9.1 đến 9.6 hoặc Atlat ĐLVN và đọc
kênh chữ SGK tr126-130, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 2, 5, và 8 lên
thuyết trình và câu trả lời và xác định trên bản đồ trước 107 lớp:
1. Nhóm 2 – phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời
Trình bày đặc - Đất fe-ra-lit chứa nhiều ô-xít sắt và
điểm của nhóm ô-xít nhôm nên thường có màu đỏ đất feralit. vàng.
- Đất có đặc tính chua, nghèo mùn, thoáng khí.
Đất fe-ra-lit trên đá ba-dan và đất fe-
ra-lit trên đá vôi có tầng đất dày,
giàu mùn, ít chua và có độ phì cao.
Nhóm đất feralit Chiếm tới 65% diện tích đất tự
chiếm diện tích nhiên. bao nhiêu? Xác định
sự Nhóm đất fe-ra-lit phân bố chủ yếu
phân bố nhóm trên địa hình đồi núi thấp ở nước ta.
đất feralit trên - Đất fe-ra-lit hình thành trên đá ba- bản đồ.
dan phân bố tập trung ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ;
- Đất fe-ra-lit hình thành trên đá vôi
phân bố chủ yếu ở Tây Bắc, Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.
Phân tích giá giá - Trong nông nghiệp: đất fe-ra-lit
trị sử dụng của thích hợp với các loại cây công
nhóm đất feralit nghiệp lâu năm (cao su, cà phê,
trong sản xuất điều, chè,...). Ngoài ra, đất fe-ra-lit nông,
lâm còn thích hợp để trồng các loại cây nghiệp.
ăn quả (cam, nhãn, vải, na,...); cây
lương thực (ngô, khoai, sắn) và các loại hoa.
- Trong lâm nghiệp: đất fe-ra-lit
được sử dụng để trồng rừng lấy gỗ 108
(dổi, lát, keo,...); trồng các loại cây
dược liệu (hồi, quế, sâm,...).
2. Nhóm 5 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời
Trình bày đặc - Hình thành ở nơi địa hình thấp,
điểm của nhóm trũng do quá trình bồi tụ vật liệu mịn đất phù sa. từ sông, biển.
- Đất phù sa có đặc tính tơi xốp, ít chua, giàu dinh dưỡng.
Nhóm đất phù sa Chiếm khoảng 24% diện tích đất tự
chiếm diện tích nhiên. bao nhiêu? Xác định
sự Chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng,
phân bố nhóm đồng bằng sông Cửu Long và các
đất phù sa trên đồng bằng duyên hải miền Trung. bản đồ.
Phân tích giá giá - Trong nông nghiệp: trồng cây
trị sử dụng của lương thực, cây hoa màu, cây ăn quả
nhóm đất phù sa và cây công nghiệp hàng năm như:
trong sản xuất lạc, mía,... nông
nghiệp, - Trong thuỷ sản: Ở các vùng cửa thủy sản.
sông, ven biển, đất mặn thuận lợi để
phát triển mô hình rừng ngập mặn
kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản.
2. Nhóm 8 – phiếu học tập số 3 Phần câu hỏi Phần trả lời
Trình bày đặc - Hình thành trong điều kiện nhiệt 109
điểm của nhóm độ thấp, độ ẩm lớn quanh năm nên
đất mùn núi cao. quá trình phong hóa và phân giải các chất hữu cơ chậm.
- Giàu mùn, thường có màu đen, nâu đen.
Nhóm đất mùn Chiếm khoảng 11% diện tích đất tự
núi cao chiếm nhiên. diện tích bao nhiêu? Xác định
sự Phân bố rải rác ở các khu vực núi có
phân bố nhóm độ cao từ 1600 - 1700 m trở lên. đất mùn núi cao trên bản đồ.
Cho biết giá trị Thích hợp trồng rừng phòng hộ đầu
sử dụng của nguồn. nhóm đất mùn núi cao.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
2.3. Tìm hiểu về Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất. (45 phút)
a. Mục tiêu: HS chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.
b. Nội dung: Quan sát hình 9.7 kết hợp kênh chữ SGK tr130, 131, thảo luận
nhóm để trả lời các câu hỏi của GV. 110
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
III. Tính cấp thiết của
* GV gọi HS đọc nội dung mục 3 SGK.
vấn đề chống thoái hóa đất
* GV treo hình 9.7 lên bảng.
- Thực trạng:
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu cầu HS quan sát hình + Năm 2020, có trên 9
9.7 và thông tin trong bày, thảo luận triệu ha đất bị thoái hóa.
nhóm trong 10 phút để trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau:
+ Xói mòn đất ở vùng núi; hoang mạc hóa ở duyên
1. Nhóm 1, 2, 3, 4 – phiếu học tập số 1 hải Nam Trung Bộ, mặn Phần câu hỏi Phần trả lời hóa, phèn hóa ở Đồng bằng sông Cửu Long, ô Nêu thực trạng
nhiễm đất ở các thành phố. thoái hóa đất ở nước ta. - Biện pháp:
+ Bảo vệ rừng và trồng Nguyên nhân rừng.. nào gây nên tình trạng thoái hóa
+ Canh tác bền vững trên đất ở nước ta.
đất dốc, chống xói mòn, rửa trôi đất.
+ Thực hiện tốt việc sử
2. Nhóm 5, 6, 7, 8 – phiếu học tập số 2 dụng phân bón hữu cơ, chống ô nhiễm đất. Phần câu hỏi Phần trả lời + Hoàn thiện và tăng
Nêu hậu quả của
cường năng lực của các việc thoái hóa công trình thuỷ lợi. đất ở nước ta. Nêu các biện pháp chống thoái 111 hóa đất ở nước ta hiện nay.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát bản đồ hình 9.7 và thông tin trong
bày, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 3, 7 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 3 – phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời
Nêu thực trạng - Năm 2020, có trên 9 triệu ha đất bị
thoái hóa đất ở thoái hóa. nước ta.
- Xói mòn đất ở vùng núi; hoang
mạc hóa ở duyên hải Nam Trung
Bộ, mặn hóa, phèn hóa ở Đồng bằng
sông Cửu Long, ô nhiễm đất ở các thành phố. Nguyên
nhân - Do tự nhiên: nước ta có ¾ diện tích
nào gây nên tình đất ở vùng đồi núi, có độ dốc cao,
trạng thoái hóa lượng mưa lớn và tập trung theo đất ở nước ta.
mùa. Biến đổi khí hậu làm gia tăng
tình trạng hạn hán, ngập lụt, nước biển dâng.
- Do con người: nạn phá rừng lấy
gỗ, đốt rừng làm nương gẫy, chưa
quan tâm đến cải tạo đất, lạm dụng
chất hóa học trong sản xuất. 112
2. Nhóm 7 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời
Nêu hậu quả của Thoái hóa đất dẫn đến độ phì của đất
việc thoái hóa giảm, mất chất dinh dưỡng nên làm đất ở nước ta.
giảm khả năng sản xuất của các
ngành nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản và gây áp lực lớn đến việc
sử dụng tài nguyên đất của nước ta.
Nêu các biện - Thực hiện tốt các quy định về bảo
pháp chống thoái vệ, phục hồi rừng tự nhiên và trồng
hóa đất ở nước rừng, tạo lớp phủ bảo vệ đất. ta hiện nay.
- Thực hiện các biện pháp canh tác
bền vững trên đất dốc, chống xói
mòn, rửa trôi đất.Trông
- Thực hiện tốt việc sử dụng phân
bón hữu cơ, đặc biệt là ở các vùng
chuyên canh nông nghiệp, chống ô nhiễm đất.
- Hoàn thiện và tăng cường năng lực
của các công trình thuỷ lợi để cung
cấp nước ngọt thường xuyên, đặc
biệt là trong mùa khô, khắc phục
tình trạng đất bị khô hạn, mặn hoá, phèn hoá.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (30 phút)
113
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các nhóm đất chính ở nước ta.
2. Hoàn thành bảng về đặc điểm, phân bố và giá trị sử dụng của 2 nhóm đất chính ở nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1. 2. Nhóm đất Đặc điểm Phân bố Giá trị sử dụng Đất Fe-ra-lit
- Thường có màu đỏ - Chiếm 65% diện - Trồng cây công vàng. tích đất tự nhiên. nghiệp lâu năm và 114
- Đất có đặc tính - Chủ yếu ở khu cây ăn quả.
chua, nghèo mùn và vực đồi núi thấp. - Trồng rừng lấy gỗ, thoáng khí. cây dược liệu. Đất phù sa
- Hình thành nơi có - Chiếm 24% diện - Thích hợp trồng
địa hình thấp, trũng tích đất tự nhiên. nhiều loại cây: cây do quá trình bồi tụ lương thực, cây ăn - Chủ yếu ở vùng
của các vật liệu mịn đồng bằng. quả, cây công nghiệp từ sông, biển. hằng năm…
- Đặc tính: tơi, xốp và - Đất mặn thích hợp giàu dinh dưỡng. để nuôi trồng thủy sản,…
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Hãy tìm hiểu và thu thập thông
tin về việc sử dụng các loại đất ở địa phương em. Theo em, cần có các biện pháp gì
để bảo vệ và cải tạo tài nguyên đất.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau: (chọn dung 1)
Ví dụ: Việc sử dụng đất ở thành phố Hà Nội
- Các loại đất: đất phù sa ngoài đê; đất phù sa trong đê; đất bạc màu; đất fe-ra- lít,…
- Cơ cấu sử dụng đất ở Hà Nội:
+ Đất nông nghiệp chiếm 58,7%. 115
+ Đất chủ yếu được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp như: trồng lúa, rau củ và cây ăn quả.
- Biện pháp bảo vệ và cải tạo:
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, sử dụng hợp lí phân bón hữu cơ.
+ Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ, phục hồi rừng tự nhiên đối với một số
huyện: Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, …
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
BÀI 10. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SINH VẬT VÀ
VẤN ĐỂ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC Ở VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật VN.
- Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở VN. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật VN.
+ Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở VN.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr132-135.
+ Sử dụng bản đồ hình 10.1 SGK tr133 để xác định các thảm thực vật và các loài động vật ở nước ta.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu một
loài sinh vật trong Sách đỏ Việt Nam, viết báo cáo ngắn về đặc điểm của loài này và đề
xuất một số biện pháp bảo vệ chúng.
3. Về phẩm chất: Ý thức học tập nghiêm túc, ý thức bảo tồn đa dạng sinh học VN. 116
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat Địa lí Việt Nam (ĐLVN)
- Hình 10.1. Bản đồ phân bố sinh vật VN, hình 10.2. Một phần rừng ngập mặn Cần
Giờ, hình 10.3. Voọc mũi hếch và các hình ảnh tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải được trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” lên bảng: 1 2 3 4 5 6
* GV lần lượt cho HS quan sát các hình trên theo thứ tự từ 1 đến 6, yêu cầu HS cho
biết tên động vật tương ứng với mỗi hình trên. GV khen thưởng cho HS trả lời đúng.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: 117
* HS quan sát lần lượt các hình với sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1. Báo đốm 4. Tê giác 2. Sư tử 5. Hà mã 3. Con voi 6. Con cáo
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Việt Nam được đánh giá là quốc gia có
sự đa dạng sinh học cao trên thế giới với nhiều loài động, thực vật khác nhau. Tuy nhiên,
trong những năm gần đây, tài nguyên sinh vật của nước ta đang bị suy giảm đáng kể. Vậy
nguyên nhân nào gây suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta và chúng ta cần làm gì để bảo
vệ đa dạng sinh học? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (105 phút)
2.1. Tìm hiểu về Sự đa dạng sinh vật ở VN (45 phút) a. Mục tiêu: HS chứng minh được sự đa dạng của sinh vật VN. b. Nội
dung: Quan sát hình 10.1, 10.2 kết hợp kênh chữ SGK tr132- 134, suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV. 118
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
I. Sự đa dạng sinh vật ở
* GV gọi HS đọc nội dung mục I SGK. VN
* Đa dạng về hệ sinh thái:
* GV treo hình 10.1, 10.2 lên bảng.
hệ sinh thái trên cạn, hệ
* GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 10.1 đến 10.5 sinh thái đất ngập nước, hệ
hoặc Atlat ĐLVN và thông tin trong bày, lần lượt trả lời sinh thái biển. các câu hỏi sau:
* Đa dạng về thành phần
1. Em hãy chứng minh sinh vật nước ta đa dạng về hệ loài: có số lượng lớn loài sinh thái.
thực vật, động vật, vi sinh
2. Em hãy chứng minh sinh vật nước ta đa dạng về thành vật, nấm; trong đó có phần loài. nhiều loài quý hiếm. 119
3. Kể tên và lên xác định trên bản đồ các loài động vật và * Đa dạng về nguồn gen di
thảm thực vật nước ta.
truyền: trong mỗi loài lại
4. Em hãy chứng minh sinh vật nước ta đa dạng về gen di có số lượng cá thể tương truyền.
đối lớn, tạo nên sự đa dạng
của nguồn gen di truyền.
5. Kể tên và lên xác định trên bản đồ các vườn quốc gia
và khu dự trữ sinh quyển ở nước ta.

6. Vì sao sinh vật nước ta lại đa dạng và phong phú?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát bản đồ hình 10.1 hoặc Atlat
ĐLVN, hình 10.2 và đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình: 1.
- Hệ sinh thái trên cạn như rừng kín thường xanh, rừng
thưa, rừng tre nứa, rừng trên núi đá vôi, nông nghiệp, đô thị...
- Hệ sinh thái đất ngập nước: ven biển, cửa sông, rừng
ngập mặn, sông, suối, ao, hồ,…
- Hệ sinh thái biển: rạn san hô, cỏ biển. 2.
- Đa dạng về hệ sinh thái tạo nên sự đa dạng thành phần
loài của sinh vật nước ta.
- Nước ta có số lượng lớn các loài thực vật, động vật, vi
sinh vật và nấm. Trong đó có nhiều loài thực vật quý như:
lim, sến, nghiến, trầm hương, sâm, nấm,... và các loài
động vật quý hiếm như: sao la, voi, bò tót, voọc, trĩ,....
3. HS kể tên và xác định:
- Các loài động vật: khỉ, vượn, voọc, gấu, hươu, sao la, 120 voi, hổ, yến, tôm,...
- Các thảm thực vật: rừng kín thường xanh, rừng thưa,
rừng tre nứa, rừng ngập mặn, rừng trên núi đá vôi, rừng
trồng, thảm cỏ, cây bụi.... 4.
- Số lượng cá thể trong mỗi loài thực vật, động vật, vi
sinh vật và nấm tương đối lớn đã tạo nên sự đa dạng nguồn gen di truyền.
- Sự phong phú về nguồn gen, trong đó có nhiều nguồn
gen quý, đã tạo nên sự đa dạng và giàu có của sinh vật Việt Nam. 5.
- Các vườn quốc gia: Ba Bể, Hoàn Liên, Cúc Phương,
Phong Nha – Kẻ Bàng, Bạch Mã, Yok Đôn, Cát Tiên, Phú Quốc,…
- Các khu dự trữ sinh quyển: Cát Bà, Tây Nghệ An, Cù lao Chàm, Cà Mau,… 6. Nguyên nhân:
- Vị trí địa lí nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều loài động vật.
- Môi trường sống thuận lợi: ánh sáng dồi dào, nhiệt độ
cao, đủ nước, tầng đất sâu dày, vụn bỡ,…
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
* GV mở rộng: Sao la là loài thú mới được phát hiện lần
đầu tiên trên thế giới tại Việt Nam. Năm 1992, khi đang
nghiên cứu Vườn Quốc gia Vũ Quang, Hà Tình, nằm gần
biên giới Việt - Lào, các nhà khoa học thuộc Bộ Lâm
nghiệp Việt Nam cũ (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển 121
Nông thôn) và Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF)
đã phát hiện loài thú quý hiếm này.
2.2. Tìm hiểu về Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở VN. (60 phút)
a. Mục tiêu: HS chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở VN.
b. Nội dung: Quan sát hình 10.3 kết hợp kênh chữ SGK tr134-135 suy nghĩ,
thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
II. Vấn đề bảo tồn đa
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK.
dạng sinh học ở VN
* Vai trò của vấn đề bảo
* GV treo hình 10.6 lên bảng.
tồn đa dạng sinh học
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu
cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 10.6 và thông tin trong - Cung cấp lương thực,
bày, thảo luận nhóm trong 10 phút để trả lời các câu hỏi thực phẩm, dược liệu, theo phiếu học tập sau:
nguyên liệu cho các ngành kinh tế.
1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 – phiếu học tập số 1
- Điều hòa khí hậu, điều Phần câu hỏi Phần trả lời
tiết dòng chảy, hạn chế xói 122 Nêu vai trò của
mòn đất, bảo vệ bờ sông,
vấn đề bảo tồn bờ biển,.... đa dạng sinh học
* Đa dạng sinh học ở nước ta.
nước ta đang bị suy giảm Chứng minh đa
- Suy giảm về hệ sinh thái. dạng sinh học
- Suy giảm về loài và số VN đang bị suy
lượng cá thể trong loài. giảm.
- Suy giảm về nguồn gen. Nguyên nhân
* Một số biện pháp bảo nào gây suy
vệ đa dạng sinh học ở VN giảm đa dạng
- Thực hiện tốt các quy sinh học ở nước
định của pháp luật về bảo ta? vệ đa dạng sinh học.
- Truyền thông, nâng cao ý
thức về bảo vệ đa dạng
2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 – phiếu học tập số 2 sinh học. Phần câu hỏi Phần trả lời
- Thực hiện tốt các quy Đa dạng sinh
định về bảo vệ động vật học gây ra quý hiếm. những hậu quả
- Tiếp tục duy trì và xây gì?
dựng các vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên. Nêu ý nghĩa của việc bảo tồn đa
- Bảo vệ và phục hồi môi
trường sống cho các loài dạng sinh học. sinh vật.
Nêu một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 10.3 và thông tin trong bày, suy nghĩ,
thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái 123
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 1 và 5 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 1 – phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời
Nêu vai trò của - Cung cấp lương thực, thực phẩm,
vấn đề bảo tồn dược liệu, nguyên liệu cho các
đa dạng sinh học ngành kinh tế. nước ta.
- Điều hòa khí hậu, điều tiết dòng
chảy, hạn chế xói mòn đất, bảo vệ bờ sông, bờ biển,....
Chứng minh đa - Suy giảm về hệ sinh thái: các hệ
dạng sinh học sinh thái rừng tự nhiên bị thu hẹp về
VN đang bị suy diện tích và giảm về chất lượng. giảm.
- Suy giảm về loài và số lượng cá
thể trong loài, đặc biệt là các loài động vật hoang dã.
- Suy giảm về nguồn gen: Sự suy
giảm các hệ sinh thái tự nhiên và
thành phần loài sinh vật làm cạn kiệt
và biến mất một số nguồn gen tự
nhiên, nhiều nguồn gen bị suy giảm,
trong đó có nhiều giống bản địa quý hiếm. Nguyên
nhân - Các yếu tố tự nhiên: bão, lũ lụt, nào gây
suy hạn hán, cháy rừng…
giảm đa dạng - Con người: khai thác lâm sản, đốt
sinh học ở nước rừng, du canh du cư, đánh bắt quá ta?
mức, ô nhiễm môi trường,... 124
2. Nhóm 5 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời
Đa dạng sinh - Mất cân bằng sinh thái, ảnh hưởng học gây
ra trực tiếp đến môi trường sống của
những hậu quả con người. gì?
- Ảnh hưởng đến an ninh lương
thực, suy giảm nguồn gen và đặc
biệt là biến đổi khí hậu.
Nêu ý nghĩa của Đa dạng sinh học là yếu tố quyết
việc bảo tồn đa định tính ổn định của các hệ sinh dạng sinh học.
thái tự nhiên, là cơ sở sinh tồn của
sự sống trong môi trường. Vì vậy
việc bảo vệ đa dạng sinh học chính
là bảo vệ môi trường sống của chúng ta.
Nêu một số biện - Thực hiện tốt các quy định của
pháp bảo vệ đa pháp luật về bảo vệ đa dạng sinh
dạng sinh học ở học. nước ta.
- Truyền thông, nâng cao ý thức về
bảo vệ đa dạng sinh học.
- Thực hiện tốt các quy định về bảo
vệ động vật quý hiếm.
- Tiếp tục duy trì và xây dựng các
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
- Bảo vệ và phục hồi môi trường
sống cho các loài sinh vật.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến 125 thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời câu hỏi sau: Hãy vẽ sơ đồ để
chứng minh sự đa dạng sinh học ở Việt Nam.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. 126
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Tìm hiểu một loài sinh vật
trong Sách đỏ Việt Nam, viết báo cáo ngắn về đặc điểm của loài này và đề xuất một
số biện pháp bảo vệ chúng.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS thu thập thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau:
- Sếu đầu đỏ là một trong 15 loài sếu quý hiếm trên thế giới có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Theo thống kê của Vườn quốc gia Tràm Chim và Hội bảo vệ sếu quốc tế (ICF)
cho thấy, hàng năm, số lượng sếu đầu đỏ có chiều hướng giảm dần, từ 1052 con
(1985) còn 217 con (1994) và có nguy cơ tuyệt chủng. - Biện pháp bảo vệ:
+ Hạn chế sử dụng hóa chất ở xung quanh rừng Tràm Chim.
+ Phòng chống cháy rừng và khôi phục một số vùng đất ngập nước xung quanh
vườn quốc gia Tràm Chim.
+ Tuyên truyền về sếu, kêu gọi mọi người cùng chung tay bảo vệ các loài động vật
quý hiếm ở Việt Nam và trên thế giới.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
CHƯƠNG 4. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM 127
BÀI 11. PHẠM VI BIỂN ĐÔNG, CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
Ở BIỂN ĐÔNG. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 5 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Xác định được trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung
Biển Đông với Việt Nam.
- Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc
Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
- Trình bày được khái niệm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam).
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo VN. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Xác định được trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung
Biển Đông với Việt Nam.
+ Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh
Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
+ Trình bày được khái niệm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam).
+ Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo VN.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr136-143.
+ Quan sát bản đồ hình 11.1 SGK tr137 để xác định phạm vị và các nước, vùng lãnh
thổ có chung Biển Đông với VN.
+ Quan sát sơ đồ hình 11.2 SGK tr137 để xác đinh phạm vi các vùng biển của VN.
+ Quan sát bản đồ hình 11.3 SGK tr138 và hình 11.4 SGK tr140 để xác định các mốc
đường cơ sở và đường phân định vịnh Bắc Bộ giữa VN và Trung Quốc.
+ Quan sát lược đồ hình 11.5 SGK tr143 để trình bày đặc điểm hải văn của vùng biển nước ta.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu và giới
thiệu về một trong số các đảo là mốc xác định của đường cơ sở Việt Nam. 128
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, yêu nước, yêu biển – đảo Việt Nam, ý
thức bảo vệ chủ quyền biển – đảo của VN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat ĐLVN.
- Hình 11.1. Bản đồ vị trí Biển Đông, hình 11.2. Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng
biển Việt Nam, bảng 11.1. Tọa độ các điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều rộng
lãnh hải của lục địa VN, hình 11.3. Đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục
địa VN, hình 11.4. Đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
giữa VN và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ, bảng 11.2. Tạo độ 21 điểm đường phân định
lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa VN và Trung Quốc trong vịnh Bắc
Bộ, bảng 11.3. Nhiệt độ trung bình năm ở một số đảo và quần đảo của VN, hình 11.5.
Lược đồ dòng biển theo mùa trên Biển Đông và các hình ảnh tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng ngại vật” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải mã được “Chướng ngại vật” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Vượt chướng ngại vật” lên bảng: 1 2 3 4 129
* GV phổ biến luật chơi:
- “Chướng ngại vật” là tên hình ảnh ẩn sau 4 mảnh ghép được đánh số từ 1 đến 4
tương ứng với 4 câu hỏi.
- Các em dựa vào Atlat ĐLVN và kiến thức đã học để trả lời, các em có quyền lựa
chọn thứ tự câu hỏi để trả lời, mỗi câu hỏi có 1 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ (ví dụ 1 cây bút) và mảng ghép sẽ
biến mất để hiện ra một góc của hình ảnh tương ứng, trả lời sai mảnh ghép sẽ bị khóa lại,
trong quá trình trả lời, em nào trả lời đúng “Chướng ngại vật” thì sẽ nhận được phần quà
lớn hơn (ví dụ 3 cây bút). * Hệ thống câu hỏi:
Câu 1: Kể tên 5 loài động vật của nước ta.
Câu 2: Kể tên 5 loài thảm thực vật của nước ta.
Câu 3: Kể tên 5 vườn quốc gia của nước ta.
Câu 4: Kể tên 5 khu dự trữ sinh quyển của nước ta.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào Atlat ĐLVN và kiến thức đã học, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
Câu 1: Khỉ, vượn, hươu, voi, hổ,…
Câu 2: Rừng kín thường xanh, rừng thưa, rừng tre nứa, rừng ngập mặn, rừng trên núi đá vôi,…
Câu 3: Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Phú Quốc,…
Câu 4: Cát Bà, Cù lao Chàm, Cần Giờ, Kiên Giang, Cà Mau,… 130 BIỂN ĐÔNG
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Biển Đông là một biển lớn, có vai trò
quan trọng cả về mặt tự nhiên và kinh tế - chính trị - xã hội đối với khu vực nói riêng và
trên thế giới nói chung. Vậy, Biển Đông nói chung và vùng biển Việt Nam thuộc Biển
Đông có vị trí và phạm vi như thế nào? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (190 phút)
2.1. Tìm hiểu về Phạm vi Biển Đông (30 phút)
a. Mục tiêu: HS xác định được trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước và
vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam.
b. Nội dung: Quan sát hình 11.1 kết hợp kênh chữ SGK tr136, suy nghĩ cá nhân
để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
I. Phạm vi của Biển 131
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK. Đông
* GV treo hình 11.1 lên bảng. - Biển Đông thuộc Thái
* GV yêu cầu HS quan sát hình 1
Bình Dương, có diện tích 1.1 và thông tin trong
bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: khoảng 3 ,447 triệu km2,
trải rộng từ vĩ độ 30N đến
1. Biển Đông có diện tích bao nhiêu? Lớn thứ mấy trên vĩ độ 260B và từ kinh độ thế giới? 1000 đến 1210Đ.
2. Biển Đông nằm ở đại dương nào? Trải dài trên những - Các nước có chung Biển vĩ độ nào? Đông với Việt Nam là:
3. Xác định 2 vịnh biển lớn trong Biển Đông. Trung Quốc, Phi-lip-pin,
4. Xác định các quốc gia và vùng lãnh thổ có chung Biển In-đô-nê-xia, Bru-nây,
Đông với nước ta. Ma-lay-xia, Xing-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.
5. Cho biết diện tích của phần biển Việt Nam trong biển Đông là bao nhiêu? - Vùng biển VN là một
phần của Biển Đông, có
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
diện tích khoàng 1 triệu
* HS quan sát hình 11.1 và đọc kênh chữ trong SGK, suy km2.
nghĩ để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Biển Đông có diện tích khoảng 3,447 triệu km2, là biển
lớn thứ 3 trong các biển trên thế giới.
2. Biển Đông thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ vĩ độ
30N đến vĩ độ 260B và từ kinh độ 1000 đến 1210Đ. 3.
- Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là: Trung
Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xia, Bru-nây, Ma-lay-xia,
Xing-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.
- Vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam là: Đài Loan.
4.HS xác định được hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh 132 Thái Lan.
5. Vùng biển VN là một phần của Biển Đông, có diện tích khoàng 1 triệu km2.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
* GV mở rộng: Diện tích Biển Đông gấp ba lần diện tích
đất liền: 1 triệu km2/331212km2). Tính trung bình tỷ lệ
diện tích theo số km bờ biển thì cứ 100km2 có 1km bờ
biển (so với trung bình của thế giới là 600km2 đất liền trên 1km bờ biển).
2.2. Tìm hiểu về Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông (80 phút)
a. Mục tiêu:
- HS xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia
vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
- HS trình bày được khái niệm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam)
b. Nội dung: Quan sát bảng 11.1, 11.2, hình 11.2 đến 11.4 kết hợp kênh chữ
SGK tr137-141, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV. 133 134
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài 135
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
II. Các vùng biển của
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK.
Việt Nam ở Biển Đông
* GV treo bảng 11.1, 11.2 và hình 11.2 đến 11.4 lên bảng. - Đường cơ sở để tính
chiều rộng lãnh hải VN là
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu đường thẳng gãy khúc, nối
cầu HS quan sát bảng 11.1, 11.2, hình 11.2 đến 11.4 và liền các điểm từ 0 – A11.
thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 15 phút để trả
lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau: - Vùng biển nước ta có
diện tích khoàng 1 triệu
1. Nhóm 1, 2, 3, 4 – phiếu học tập số 1 km2. Phần câu hỏi Phần trả lời
- Nội thuỷ là vùng nước
tiếp giáp với bờ biển, ở Vùng biển nước
phía trong đường cơ sở và ta có diện tích
là bộ phận lãnh thổ của bao nhiêu Việt Nam. gồm những bộ phận nào?
- Lãnh hải là vùng biển có
chiều rộng 12 hải lí tính từ Nêu căn cứ xác
đường cơ sở ra phía biển. định vùng biển
Ranh giới ngoài của lãnh nước ta?
hải là biên giới quốc gia
trên biển của Việt Nam.
Đường cơ sở là gì? Xác định các - Vùng tiếp giáp lãnh
mốc đường cơ sở
hải là vùng biển tiếp liền trên biển dùng
và nằm ngoài lãnh hải Việt để tính chiều
Nam, có chiều rộng 12 hải rộng lãnh hải
lí tính từ ranh giới ngoài
của lục địa nước của lãnh hải. ta. - Vùng đặc quyền kinh
tế là vùng biển tiếp liền và
Nội thủy và lãnh
nằm ngoài lãnh hải Việt hải khác nhau Nam, hợp với lãnh hải như thế nào? thành một vùng biển có
chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
2. Nhóm 5, 6, 7, 8 – phiếu học tập số 2 - Thềm lục địa Việt Phần câu hỏi Phần trả lời
Nam là đáy biển và lòng 136 Vùng tiếp giáp
đất dưới đáy biển, tiếp liền lãnh hải và vùng
và nằm ngoài lãnh hải Việt đặc quyền kinh Nam, trên toàn bộ phần tế khác nhau như
kéo dài tự nhiên của lãnh thế nào?
thổ đất liền, các đảo và
quần đảo của Việt Nam Nêu khái niệm
cho đến mép ngoài của rìa
thềm lục địa VN. lục địa. Nêu cách xác
- Đường phân định vịnh
định thềm lục địa
Bắc Bộ giữa Việt Nam và
Trung Quốc được xác định khi mép ngoài của rìa lục địa
bằng 21 điểm có tọa độ này cách đường
xác định, nối tuần tự với cơ sở chưa đủ
nhau bằng các đoạn thẳng. 200 hải lí và khi mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Ngày 25/12/2020 hiệp định gì đã được kí kết? Xác định đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát bảng 11.1, 11.2, hình 11.2 đến
11.4 và thông tin trong bày, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. 137
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 3, 7 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 3 – phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời
Vùng biển nước Vùng biển nước ta có diện tích
ta có diện tích khoàng 1 triệu km2 bao gồm nội bao nhiêu
thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh
gồm những bộ hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm phận nào? lục địa.
Nêu căn cứ xác Căn cứ theo Công ước của Liên hợp
định vùng biển quốc về Luật biển năm 1982 và Luật nước ta? biển Việt Nam năm 2012.
Đường cơ sở là - Đường cơ sở để tính chiều rộng
gì? Xác định các lãnh hải VN là đường thẳng gãy
mốc đường cơ sở khúc, nối liền các điểm từ 0 – A11.
trên biển dùng HS xác định trên bản đồ: để tính chiều
rộng lãnh hải
- Mốc 0 - nằm trên ranh giới phía
của lục địa nước Tây Nam của vùng nước lịch sử của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ta.
Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Campuchia.
- Mốc A1 - tại hòn Nhạn, quần đảo
Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang.
- Mốc A2 - tại hòn Đá Lẻ ở Đông
Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau.
- Mốc A3 - tại hòn Tài Lớn, Côn Đảo.
- Mốc A4 - tại hòn Bông Lang, Côn 138 Đảo.
- Mốc A 5 - tại hòn Bảy Cạnh, Côn Đảo.
- Mốc A6 - hòn Hải (nhóm đảo Phú Quý), tỉnh Bình Thuận.
- Mốc A7 - hòn Đôi, tỉnh Khánh Hòa.
- Mốc A8 - mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên.
- Mốc A9 - hòn Ông Căn, tỉnh Bình Định.
- Mốc A10 - đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
- Mốc A11 - đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị.
Nội thủy và lãnh - Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp
hải khác nhau với bờ biển, ở phía trong đường cơ như thế nào?
sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
- Lãnh hải là vùng biển có chiều
rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra
phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh
hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
2. Nhóm 7 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời
Vùng tiếp giáp - Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng
lãnh hải và vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải
đặc quyền kinh Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí
tế khác nhau như tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. thế nào?
- Vùng đặc quyền kinh tế là vùng 139
biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải
Việt Nam, hợp với lãnh hải thành
một vùng biển có chiều rộng 200 hải
lí tính từ đường cơ sở.
Nêu khái niệm Thềm lục địa Việt Nam là đáy biển
thềm lục địa VN. và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền
và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam,
trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên
của lãnh thổ đất liền, các đảo và
quần đảo của Việt Nam cho đến
mép ngoài của rìa lục địa.
Nêu cách xác - Trường hợp mép ngoài của rìa lục
định thềm lục địa địa này cách đường cơ sở chưa đủ
khi mép ngoài 200 hải lí: thì thềm lục địa nơi đó
của rìa lục địa được kéo dài đến 200 hải lí tính từ
này cách đường đường cơ sở.
cơ sở chưa đủ - Trường hợp mép ngoài của rìa lục
200 hải lí và khi địa này vượt quá 200 hải lí tính từ
mép ngoài của đường cơ sở: thì thềm lục địa nơi đó
rìa lục địa này được kéo dài không quá 350 hải lí
vượt quá 200 hải tính từ đường cơ sở hoặc không quá
lí tính từ đường 100 hải lí tính từ đường đẳng sâu cơ sở. 2500 m.
Ngày 25/12/2020 - Ngày 25/12/2000, Hiệp định về
hiệp định gì đã phân định lãnh hải, vùng đặc quyền
được kí kết? Xác kinh tế và thềm lục địa của VN và
định đường phân Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ đã
định lãnh hải, được kí kết.
vùng đặc quyền - HS xác định: Đường phân định
kinh tế và thềm vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và
lục địa Việt Nam Trung Quốc được xác định bằng 21
và Trung Quốc điểm có tọa độ xác định, nối tuần tự trong vịnh Bắc 140 Bộ.
với nhau bằng các đoạn thẳng.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
2.3. Tìm hiểu về Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam (80 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo VN.
b. Nội dung: Quan sát bảng 11.3, hình 11.5 kết hợp kênh chữ SGK tr141-143
suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV. 141
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
III. Đặc điểm tự nhiên
* GV gọi HS đọc nội dung mục III SGK. vùng biển đảo
Việt Nam * GV treo bảng 11.3, hình 1 a. Địa hình 1.5 lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát bảng 11.3, hình 11.5 và thông - Địa hình ven biển: khá
tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: đa dạng, gồm: các tam giác châu, các bãi cát
1. Địa hình ven biển nước ta gồm những dạng địa hình phẳng, cồn cát, đầm, phá, gì?
vịnh cửa sông, vũng vịnh
2. Thềm lục địa nước ta có đặc điểm gì?
nước sâu, bờ biển bồi tụ,
3. Xác định các đảo và quần đảo của nước ta. Các đảo và bờ biển mài mòn,...
quần đảo nước ta đóng vai trò gì? - Địa hình thềm lục
4. Nhiệt độ trung bình năm của nước biển là bao nhiêu? địa: nông, mở rộng ở vịnh
Nhận xét nhiệt độ trung bình năm ở một số đảo và quần Bắc Bộ và vịnh Thái Lan, đảo VN.
thu hẹp ở khu vực miền Trung.
5. Trình bày đặc điểm lượng mưa trên biển ở nước ta.
- Địa hình đảo: có nhiểu
6. Xác định các hướng gió thổi trên biển ở nước ta.
đảo và quần đảo, trong đó
7. Vùng biển nước ta có những thiên tai nào? Trung bình có 2 quần đảo xa bờ là
mỗi năm trước ta có bao nhiêu cơn bão? Tần suất bão lớn Hoàng Sa và Trường Sa.
nhất là vào tháng nào? Đổ bộ vào vùng nào của nước ta? b. Khí hậu
8. Độ muối của nước biển là bao nhiêu? Độ muối của
- Nhiệt độ: khoảng trên
nước biển thay đổi như thế nào? Kể tên các nơi sản xuất 23°C, tăng dần từ bắc vào
muối nổi tiếng ở nước ta. nam.
9. Nêu đặc điểm chế độ triều của nước ta. - Lượng mưa: nhỏ hơn
10. Xác định hướng chảy của dòng biển trong vùng biển trên đất liền khoảng trên
nước ta. Nguyên nhân nào tạo nên hướng chảy của các 1100 mm/năm. dòng biển?
- Gió trên Biển: thay đổi
11. Trình bày đặc điểm sinh vật biển ở nước ta. Vì sao theo mùa và mạnh hơn
sinh vật biển nước ta phong phú và đa dạng? trên đất liền.
12. Kể tên các loại khoáng sản biển ở nước ta.
- Thiên tai: bão, lốc, áp 142
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: thấp nhiệt đới,...
* HS quan sát quan sát bảng 11.3, hình 11.5 và đọc kênh c. Hải văn
chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
- Độ muối trung bình là 32
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái - 33%0.
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
- Chế độ thủy triều rất đa
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
dạng: nhật triều đều, nhật
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS triều không đều, bán nhật
trình bày sản phẩm của mình:
triều và bán nhật triều không đều.
1. Địa hình ven biển khá đa dạng, gồm: các tam giác châu,
các bãi cát phẳng, cồn cát, đầm, phá, vịnh cửa sông, vũng - Dòng biển: thay đổi theo
vịnh nước sâu, bờ biển bồi tụ, bờ biển mài mòn,...
mùa: mùa đông, dòng biển
có hướng đông bắc - tây
2. Địa hình thềm lục địa nông, mở rộng ở vịnh Bắc Bộ và nam; mùa hạ, là tây nam -
vịnh Thái Lan, thu hẹp ở khu vực miền Trung. Vùng thềm đông bắc.
lục địa được tiếp nối với địa hình trên đất liền, tạo nên sự
thống nhất về tự nhiên giữa đất liền và vùng biển.
d. Sinh vật: rất phong phú
và đa dạng với các loài cá, 3.
tôm, mực, rắn biển, rùa
- Tên một số đảo: đảo Cát Bà (Hải Phòng), đảo Bạch biển, san hô,...
Long Vĩ (Hải Phòng), đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), đảo Phú e. Khoáng sản: Thềm lục
Quốc (Kiên Giang ), đảo Phú Quý (Bình Thuận),…
địa Việt Nam có dầu mỏ,
- Tên một số quần đảo: quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), khí đốt. Ngoài ra, còn có
quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa. ti-tan, ni-ken, cát, băng
- Các đảo và quần đảo đóng vai trò rất quan trọng về kinh cháy.
tế - chính trị và an ninh quốc phòng. 4.
- Nhiệt độ bề mặt nước biển trung bình năm là trên 23°C.
+ Mùa hạ: nhiệt độ tương đối đồng nhất.
+ Mùa đông: sự chênh lệch nhiệt độ thể hiện rõ hơn.
- Nhiệt độ trung bình năm ở một số đảo, quần đảo có xu
hướng tăng dần từ bắc vào nam: Cô Tô 22,70C, Hoàng Sa 26,70C, Phú Quốc 27,10C.
5. Lượng mưa trên biển thường nhỏ hơn trên đất liền, khoảng trên 1100 mm/năm. 143
6. Hướng gió thay đổi theo mùa:
-Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, gió mùa mùa đông và
Tín phong có hướng đông bắc chiếm ưu thế;
- Từ tháng 5 đến tháng 9, gió mùa hướng tây nam, đông nam chiếm ưu thế.
- Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền rõ rệt. 7.
- Vùng biển nước ta là nơi chịu nhiều thiên tai: bão, áp
thấp nhiệt đới, lốc,...
- Trung bình mỗi năm có 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào đất liền Việt Nam.
- Tần suất bão lớn nhất là vào tháng 9. Đổ bộ vào vùng Bắc Trung Bộ. 8.
- Độ muối bình quân của Biển Đông là 30 - 33%0; thay
đổi theo khu vực, theo mùa và theo độ sâu. Ngoài khơi có
độ muối cao và ổn định hơn so với ven bờ.
- Các nơi sản xuất muối nổi tiếng: Sa Huỳnh và Cà Ná.
9. Chế độ thuỷ triều rất đa dạng:
- Bao gồm: nhật triều đều, nhật triều không đều, bán nhật
triều và bán nhật triều không đều. Trong đó, chế độ nhật
triều đều rất điển hình (Quảng Ninh đến Thanh Hóa).
- Một số nơi bán nhật triều không đều: Quảng Trị đến Đà Nẵng, Cà Mau. 10.
- Hướng chảy của dòng biển ven bờ ở nước ta thay đổi theo mùa:
+ Mùa đông, dòng biển có hướng: đông bắc - tây nam.
+ Mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng tây nam - đông bắc.
- Nguyên nhân: do hoạt động của gió mùa. 11. 144
- Sinh vật biển rất phong phú và đa dạng với các loài cá,
tôm, mực, rắn biển, rùa biển, san hô,...
- Trên các đảo và ven biển còn có rừng nhiệt đới thường
xanh, rừng ngập mặn với một số loài cây đặc trưng như:
sú, vẹt, đước, mắm,...
- Nguyên nhân: Do nhiệt độ cao nên sinh vật nhiệt đới
phát triển mạnh, đồng thời các dòng biển hoạt động theo
mùa mang theo các luồng sinh vật di cư tới.
12. Dầu mỏ, khí đốt, ti-tan, ni-ken, cát, băng cháy.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
* GV mở rộng: Thuỷ triều Việt Nam diễn biến khá đa
dạng: với chiều dài 3260km bờ biển có đủ các chế độ thuỷ
triều của thế giới như nhật triều, nhật triều không đều, bán
nhật triều và bán nhật triều không đều phân bố xen kẽ, kế
tiếp nhau. Đặc biệt, nhật triều ở đảo Hòn Dấu (Đồ Sơn) là
điển hình trên thế giới.
1. Vùng bờ biển Bắc Bộ và Thanh Hoá: nhật triều. Hòn
Gai, Hải Phòng thuộc nhật triều rất thuần nhất với số ngày
nhật triều hầu hết trong tháng. Độ lớn triều khoảng 3,6 -
2,6 m. Ở phía nam Thanh Hoá có 18 - 22 ngày nhật triều.
2. Vùng bờ biển Trung Bộ từ Nghệ An đến Cửa Gianh:
nhật triều không đều, số ngày nhật triều chiếm hơn nửa
tháng. Độ lớn triều khoảng 2,5 - 1,2 m.
3. Vùng biển phía nam Cửa Gianh đến cửa Thuận An: bán
nhật triều không đều. Độ lớn triều khoảng 1,0 - 0,6 m.
4. Vùng biển Thuận An và lân cận: bán nhật triều.
5. Nam Thuận An đến bắc Quảng Nam: bán nhật triều
không đều, độ lớn triều khoảng 1,2 - 0,8 m.
6. Giữa Quảng Nam đến Bình Thuận: nhật triều không 145
đều. Độ lớn triều khoảng 2,0 - 1,2 m.
7. Từ Hàm Tân đến gần mũi Cà Mau: bán nhật triều
không đều. Độ lớn khoảng 3,5 - 2,0 m.
8. Từ mũi Cà Mau đến Hà Tiên: nhật triều không đều. Độ
lớn triều khoảng trên duới 1 m.
3. Hoạt động luyện tập (20 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Chứng minh Biển Đông là biển tương đối kín và là biển ấm.
2. Dựa vào hình 11.3, hãy xác định vị trí các quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa,
Thổ Chu, Côn Sơn; các đảo: Phú Quý, Phú Quốc, Cồn Cỏ của Việt Nam.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào hình 11.3 và kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1.
- Biển Đông là vùng biển tương đối kín là do được bao quanh bởi hệ thống đảo và
quần đảo. Vùng biển này được bao bọc 4 phía bởi lục địa châu Á, các quần đảo
Philipin, Malaixia và Inđônêxia, chỉ thông ra Thái Bình Dương và các biển lân cận
bằng những eo biển hẹp.
- Biển Đông là biển ấm do nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là khoảng trên 23°C. 2. HS xác định vị trí:
- Các quần đảo: quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh
Hòa), quần đảo Thổ Chu (Kiên Giang), Côn Sơn (Bà Rịa – Vũng Tàu). 146
- Các đảo: đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị), đảo Phú Quốc (Kiên Giang), đảo Phú Quý (Bình Thuận).
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Tìm hiểu và giới thiệu về một
trong số các đảo là mốc xác định của đường cơ sở Việt Nam.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình vào tiết học sau:
Đảo Lý Sơn - tỉnh Quảng Ngãi (mốc A10)
- Cách đất liền 15 hải lý về hướng Đông Bắc, Lý Sơn là huyện đảo duy nhất của
tỉnh Quảng Ngãi - được biết đến với tàn tích núi lửa năm miệng có tuổi đời trên dưới
30 triệu năm. Không chỉ kiến tạo nên cảnh quan kỳ thú, những miệng núi lửa đã
ngưng hoạt động còn đóng vai trò “thuỷ mạch” - ôm ấp nguồn nước ngầm quan trọng
cho người dân địa phương, tạo điều kiện thuận lợi để sinh vật nhỏ sinh trưởng và nuôi
dưỡng đất đai phía Nam đảo bằng đất bazan màu mỡ.
- Sở hữu đặc tính thổ nhưỡng độc đáo cùng vị trí đắc địa, cảnh sắc thiên nhiên
trên Đảo Lý Sơn, Quảng Ngãi nên thơ đến đến rung động lòng người. Được yêu thích
nhất chính là: Hòn Mù Cù, Đảo Bé (hay Cù Lao Bờ Bãi) và Đảo Lớn (còn có tên Cù
Lao Ré hoặc Đảo Lý Sơn)…
- Ngoài ra, Đảo Lý Sơn còn là một địa điểm lí tưởng cho du khách với những
món ăn biển hấp dẫn và phong cảnh đẹp, đa dạng.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. 147
BÀI 12. MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam.
- Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam.
+ Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr144-147.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu về một
trong các nguồn tài nguyên biển đảo của nước ta và việc khai thác nguồn tài nguyên này.
3. Về phẩm chất: Ý thức học tập nghiêm túc, có tinh thần yêu nước, yêu biển – đảo
Việt Nam, ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo VN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Hình 12.1. Hệ sinh thái rạn san hô, hình 12.2. Rong biển, hình 13.3. Vịnh Hạ Long
và các hình ảnh liên quan phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Xem hình đoán tên bãi biển” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải được trò chơi “Xem hình đoán tên bãi biển” GV đặt ra. 148
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Xem hình đón tên bãi biển” lên bảng: 1 2 3 4 5 6
* GV lần lượt cho HS quan sát các quốc kì trên theo thứ tự từ 1 đến 6, yêu cầu HS cho
biết tên quốc gia tương ứng với mỗi quốc kì trên. GV khen thưởng cho HS trả lời đúng.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát các quốc kì kết hợp với sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1. Nha Trang 4. Phú Quốc 2. Vũng Tàu 5. Đà Nẵng 3. Vịnh Hạ Long 6. Phan Thiết
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Thiên nhiên vùng biển đảo Việt Nam có
sự phân hoá đa dạng và giàu tiềm năng, nổi bật với hàng trăm bãi tắm đẹp thu hút nhiều
du khách trong và ngoài nước, có thể giúp nước ta thực hiện được mục tiêu “trở thành
quốc gia mạnh về biển”. Tuy nhiên, môi trường biến đảo rất nhạy cảm trước những tác
động của con người, cần được quan tâm bảo vệ nhằm đảm bảo cho sự phát triển kinh tế
biền một cách bền vững. Vậy môi trường và tài nguyên vùng biển đảo nước ta có những 149
đặc điểm gì nổi bật? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (100 phút)
2.1. Tìm hiểu về Môi trường biển đảo Việt Nam (40 phút)
a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi
trường biển đảo Việt Nam.
b. Nội dung: Dựa vào kênh chữ SGK tr144, 145 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
I. Môi trường biển đảo
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK. Việt Nam
* GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong bày, lần lượt trả 1. Đặc điêm môi trường
lời các câu hỏi sau: biển đảo
1. Môi trường biển đảo là gì? Bao gồm những yếu tố - Môi trường biển không
thể chia cắt, chỉ cần một nào?
vùng nước nhỏ bị ô nhiễm
2. Môi trường biển đảo có những đặc điểm gì khác biệt so sẽ gây thiệt hại cho cả
với môi trường trên đất liền?
vùng nước rộng lớn và khu
3. Biển đảo có vai trò như thế nào đối với sự phát triển vực ven bờ cũng như trên kinh tế - xã hội? các đảo.
4. Tại sao lại giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù - Môi trường đảo sẽ thay
nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn?
đổi rất nhanh khi có tác
5. Vì sao môi trường biển nước ta lại bị ô nhiễm?
động của con người, chỉ
cần một tác động nhỏ của
6. Ô nhiễm môi trường biển gây ra những hậu quả gì?
con người cũng có thể gây
7. Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường biển đảo nước ta. ra một chuỗi biến động và
8. Bản thân em là học sinh thì cần phải làm gì để bảo vệ phá vỡ cân bằng sinh thái
môi trường biển đảo? rất nhanh.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
2. Vấn đề bảo vệ môi
trường biển đảo Việt Nam

* HS đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
- Không trực tiếp xả chất
thải chưa qua xử lí ra môi
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái trường biển. 150
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
- Khai thác và sử dụng hợp Bước 3.
lí, hiệu quả các nguồn tài
Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: nguyên biển.
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
- Phục hồi và bảo tồn các hệ sinh thái biển.
1. Môi trường biển đảo là một bộ phận quan trọng trong
môi trường sống của chúng ta. Môi trường biển ở nước ta - Trồng và bảo vệ rừng
bao gồm: các yếu tố tự nhiên (bờ biển, nước biển, đấy ven biển, rừng ngập mặn.
biển, đa dạng sinh học biển) và các yếu tố vật chất nhân - Tuyên truyền nâng cao
tạo (các công trình xây dựng, các cơ sở vật chất).
nhận thức của người dân. 2.
- Đẩy mạnh các hoạt động
thu gom rác, dọn rác, xử lí
- Môi trường biển không thể chia cắt. Trên thực tế, môi
trường biển không giống như đất liền, rất dễ bị phá vỡ. rác để làm sạch bờ biển.
Các sự cố làm ô nhiễm nước biển rất khó để xử lí, chỉ cần - Chủ động ứng phó với
một vùng nước nhỏ bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả biến đổi khí hậu, nước
vùng nước rộng lớn và khu vực ven bờ cũng như trên các biển dâng và phòng chống đảo. thiên tai.
- Môi trường đảo sẽ thay đổi rất nhanh khi có tác động
của con người. Đảo thường có diện tích nhỏ, nằm biệt lập
với đất liền nên chỉ cần một tác động nhỏ của con người
cũng có thể gây ra một chuỗi biến động và phá vỡ cân
bằng sinh thái rất nhanh.
3. Biển đảo có vai trò quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ. Biển đảo
cung cấp cho con người nhiều nguồn tài nguyên, là cửa
ngõ giúp nước ta mở rộng giao lưu với các nước trên thế giới.
4. Việc khẳng định chủ quyền của một nước đối với các
đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở để khẳng định chủ
quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa
quanh đảo, khẳng định lãnh thổ thống nhất toàn vẹn của Việt Nam.
5. Môi trường biển nước ta bị ô nhiễm do:
- Hoạt động công nghiệp đang thải ra rất nhiều chất độc
hại. Sự cố tràn dầu, rửa tàu và các hoạt động kinh tế khác. 151
- Qúa trình phát triển kinh tế biển chưa gắn kết hài hòa
với phát triển xã hội, bảo vệ môi trường.
- Biến đổi khí hậu và nước biển dâng cũng có tác động
xấu tới môi trường biển đảo. 6. Hậu quả:
- Suy giảm đa dạng sinh học, các hệ sinh thái rất khó phục hồi.
- Ảnh hưởng đến các hoạt động du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
7. Để bảo vệ môi trường biển đảo cần kết hợp nhiều giải pháp như:
- Không trực tiếp xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường biển.
- Khai thác và sử dụng hợp lí, hiệu quả các nguồn tài nguyên biển.
- Phục hồi và bảo tồn các hệ sinh thái biển.
- Trồng và bảo vệ rừng ven biển, rừng ngập mặn.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân và
khách du lịch trong việc bảo vệ môi trường nói chung và
môi trường biển đảo nói riêng.
- Đẩy mạnh các hoạt động thu gom rác, dọn rác, xử lí rác
để làm sạch bờ biển.
- Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
và phòng chống thiên tai.
8. Là HS có thể làm để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo:
- Tham gia các hoạt động làm sạch bờ biển, giữ gìn môi
trường sinh thái,... nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm
môi trường biển và trên các đảo.
- Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên biển đảo trái với quy định của pháp luật.
- Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố 152
xảy ra trong vùng biển đảo.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
2.2. Tìm hiểu về Tài nguyên biển đảo và thềm lục địa Việt Nam. ( 60 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam.
b. Nội dung: Quan sát hình 12.1 đến 12.3 kết hợp kênh chữ SGK tr146-147 suy
nghĩ và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
II. Tài nguyên biển đảo
* GV gọi HS đọc nội dung mục 3 SGK.
và thềm lục địa
Việt Nam
* GV treo hình 12.1, 12.2, 12.3 lên bảng.
* Tài nguyên sinh vật
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu - Sinh vật biển của nước ta
cầu HS, yêu cầu HS quan sát hình 12.1, 12.2, 12.3 và rất phong phú, thành phần
thông tin trong bày, thảo luận nhóm trong 10 phút để trả loài đa dạng, nhiều loài
lời các câu hỏi theo phiếu học tập sau:
quý hiếm, nhiều loài có 153
1. Nhóm 1, 2, 3 và 4 – phiếu học tập số 1 giá trị kinh tế cao. Phần câu hỏi - Có trên 2000 loài cá, Phần trả lời khoàng 100 loài tôm, 600
Nêu đặc điểm tài loài rong biển,… nguyên sinh vật
* Tài nguyên khoáng sản biển nước ta.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: Vì sao tài nguyên
thềm lục địa phía nam. sinh vật biển
- Muối: ở các tỉnh ven biển nước ta phong Nam Trung Bộ và Nam phú đa dạng? Bộ. Kể tên và cho - Các tài nguyên khác: biết nơi phân bố titan, cát. các loại khoáng
* Tài nguyên du lịch sản của vùng biển nước ta.
- Các bãi biển đẹp: Trà Cổ, Mỹ Khê, Nha Trang,... Vì sao các tỉnh
- Các vũng vịnh, đầm phá: ven biển Nam Hạ Long, Vĩnh Hy, Cam Trung Bộ và Ranh, phá Tam Giang. Nam Bộ lại phát triển mạnh nghề
- Các đảo: Cát Bà, Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quốc,… làm muối?
* Tài nguyên năng lượng biển
2. Nhóm 5, 6, 7 và 8 – phiếu học tập số 2
Vùng biển nước ta còn có
tiềm năng năng lượng lớn Phần câu hỏi Phần trả lời
từ thuỷ triều, sóng, gió,... Kể tên các bãi
đặc biệt là năng lượng từ biển đẹp, các băng cháy. vũng vịnh, đầm phá của vùng biển nước ta. Chứng minh các đảo và quần đảo nước ta có giá trị 154 du lịch rất lớn. Trình bày đặc điểm tài nguyên năng lượng biển ở nước ta.
Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để phát triển giao thông vận tải biển?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát hình 12.1, 12.2, 12.3 và thông tin trong
bày, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 4 và 8 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 4 – phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời
Nêu đặc điểm tài - Sinh vật biển của nước ta rất phong
nguyên sinh vật phú, thành phần loài đa dạng, nhiều biển nước ta.
loài quý hiếm, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
- Có trên 2000 loài cá, khoàng 100
loài tôm, 600 loài rong biển, nhiều
loài đặc sản: đồi mồi, sò huyết, bào
ngư, hải sâm, cua, rong biền, tảo
biển, chim yến. (hình 12.1, 12.2)
Vì sao tài nguyên Do nhiệt độ cao nên sinh vật nhiệt
sinh vật biển đới phát triển mạnh, đồng thời các 155
nước ta phong dòng biển hoạt động theo mùa mang phú đa dạng?
theo các luồng sinh vật di cư tới.
Kể tên và cho - Nước ta có tài nguyên dầu mỏ và
biết nơi phân bố khí đốt với trữ lượng khá lớn ở thềm
các loại khoáng lục địa, đặc biệt là thềm lục địa phía sản của vùng nam. biển nước ta.
- Ven biển Việt Nam còn có ti-tan, cát,..
- Vùng biển nước ta có nguồn muối
dồi dào, phân bố chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Vì sao các tỉnh Do có đường bờ biển dài, biển có độ
ven biển Nam muối trung bình cao, nền nhiệt độ
Trung Bộ và cao và nhiều nắng. Nam Bộ lại phát triển mạnh nghề làm muối?
2. Nhóm 8 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời
Kể tên các bãi - Các bãi biển đẹp: Nha Trang,
biển đẹp và các Vũng Tàu, Đà Nẵng, Phan Thiết,
vũng vịnh, đầm Phú Quốc, Sầm Sơn, Lăng Cô,…
phá của nước ta. - Vũng vịnh, đầm phá: Hạ Long, Vĩnh Hy, Cam Ranh, phá Tam Giang.
Chứng minh các - Các đảo có giá trị du lịch nổi tiếng:
đảo và quần đảo Cát Bà, Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú
nước ta có giá trị Quốc,… du lịch rất lớn.
- Vịnh Hạ Long (hình 12.3) là di sản
thiên nhiên thế giới với khoàng 2000
hòn đảo lớn nhỏ cùng giá trị đa dạng 156 sinh học cao.
Trình bày đặc Vùng biển nước ta còn có tiềm năng
điểm tài nguyên năng lượng lớn từ thuỷ triều, sóng,
năng lượng biển gió,... đặc biệt là năng lượng từ băng ở nước ta. cháy.
Nước ta có điều - Biển ấm quanh năm.
kiện thuận lợi gì - Gần nhiều tuyến đường biển quốc
để phát triển tế. giao thông vận tải biển?
- Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều
vũng vịnh sâu kín gió thuận lợi để
xây dựng cảng. VD: cảng Cái Lân,
Cửa Lò,Vũng Áng, Dung Quất, Quy Nhơn,…
* HS các nhómcòn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (20 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các tài nguyên biển đảo và thềm lục địa của nước ta.
2. Nguyên nhân nào dẫn tới hiện tượng ô nhiễm môi trường nước biển.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: 157
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1.
2. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển:
- Hoạt động công nghiệp đang thải ra biển nhiều chất độc hại. Sự cố tràn dầu, rửa
tàu và các hoạt động kinh tế, khác đang làm nước biển bị ô nhiễm
- Môi trường bờ biển, thềm lục địa và ở các đảo cũng bị ảnh hưởng do quá trình
phát triển kinh tế biển chưa gắn kết hài hoà với phát triển xã hội, bảo vệ môi trường.
- Tình trạng nước biển dâng do biến đổi khí hậu; biển xâm thực cũng đang ảnh
hưởng rất xấu tới môi trường biển đảo.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập. 158
b. Nội dung: GV GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Hãy tìm hiểu về một trong các
nguồn tài nguyên biển đảo của nước ta và việc khai thác nguồn tài nguyên này.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình vào tiết học sau:
Ví dụ: Nghề khai thác muối
- Điều kiện phát triển: Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển nghề muối do có:
đường bờ biển dài 3260 km, khí hậu nhiệt đới, nước biển nóng, độ mặn cao.
- Tổng trữ lượng khai thác: khoảng 120-130 tỷ tấn.
- Các tỉnh khá thác muối lâu đời: Việt Nam có 21/63 tỉnh sản xuất muối như: Bạc
Liêu, Ninh Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chính Minh, Bến Tre, Khánh Hòa,
Bình Thuận, Hà Tĩnh, Nghệ An, Nam Định, Thanh Hóa,…
- Phương pháp sản xuất:
+ Phơi cát thủ công ở miền Bắc và miền Trung
+ Phơi nước bao gồm: Phơi nước phân tán, phơi nước tập trung.
- Hoạt động xuất khẩu: do nhu cầu dùng muối cao nên Việt Nam đã xuất khẩu
được sản phẩm muối sang nhiều thị trường, như: Nhật Bản, Hàn Quốc. Mỹ,.. với số lượng ngày càng tăng.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. 159
CHỦ ĐỀ 1. VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long.
- Mô tả được chế độ nước của các dòng sông chính.
- Trình bày được quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích
ứng với chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học lịch sử và địa lí:
+ Trình bày được quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long.
+ Mô tả được chế độ nước của các dòng sông chính.
+ Trình bày được quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích
ứng với chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long.
- Năng lực tìm hiểu lịc sử và địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr149-155.
+ Quan sát lược đồ hình 1.1 SGK tr150, hình 1.2 SGK tr151 để trình bày quá trình
hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long.
+ Quan sát bảng 1.1 SGK tr152 và bảng 1.2 SGK tr153 để mô tả chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long. 160
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: tìm hiểu về lợi
ích và hạn chế của hệ thống đê sông Hồng, phương châm “sống chung với lũ” của người
dân ở đồng bằng sông Cửu Long và những lợi ích do dòng sông mang lại.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức giữ gìn và phát triển nền văn minh
châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat ĐLVN.
- Hình 1.1. Lược đồ đồng bằng sông Hồng, hình 1.2. Lược đồ đồng bằng sông Cửu
Long, bảng 1.1. Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng tại trạm Sơn Tây (Hà
Nội), bảng 1.2. Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Tiền tại trạm Mỹ Thuận (Tiền
Giang), hình 1.3. Một đoạn đê Ngọc Tảo (Hà Nội), hình 1.4. Kênh Vĩnh Tế (An Giang)
và các hình ảnh tương tự phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Ô chữ” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải mã được trò chơi “Ô chữ” do GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi ô chữ lên bảng: 1 2 3 4 5 6 7
* GV phổ biến luật chơi:
- Trò chơi ô chữ gồm 7 chữ cái được đánh số từ 1 đến 7 sẽ tương ứng với 7 câu hỏi.
- Các em dựa vào kiến thức đã học để trả lời, các em có quyền lựa chọn thứ tự câu hỏi
để trả lời, mỗi câu hỏi có 2 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ (ví dụ 1 cây bút) và ô chữ sẽ hiện
ra chữ cái tương ứng, trả lời sai ô chữ sẽ bị khóa lại, trong quá trình trả lời, em nào trả lời
đúng tên ô chữ thì sẽ nhận được phần quà lớn hơn (ví dụ 3 cây bút). * Hệ thống câu hỏi:
Câu 1. Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là:
A. Phú Quốc B. Cát Bà
C. Bạch Long Vĩ D. Cái Bầu 161
Câu 2. Nhiệt độ nước biển trên Biển Đông trên bao nhiêu 0C?
A. 210C B. 200C C. 230C D. 220C
Câu 3. Lượng mưa trung bình trên Biển Đông trên bao nhiêu mm? A. 1000mm B. 1100mm C. 900mm D. 800mm
Câu 4. Độ muối bình quân trên Biển Đông là bao nhiêu? A. 32-33%0 B. 32-35%0 C. 32-34%0 D. 32-36%0
Câu 5. Biển nước ta có hơn bao nhiêu loài cá?
A. 500 B. 2000 C. 1500 D. 1000
Câu 6. Tỉnh nào sau đây ở nước ta phát triển mạnh nghề làm muối?
A. TPHCM B. Hà Nội C. Quảng Ngãi D. Cà Mau
Câu 7. Điểm du lịch nào sau đây được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
A. Đà Nẵng B. Nha Trang
C. Vũng Tàu D. Vịnh Hạ Long
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: B C H Â U T H Câu 4: A Câu 5: B Câu 6: C Câu 7. D
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Châu thổ là một địa mạo cấu tạo khi một
dòng sông chảy vào một vụng nước, nhỏ là hồ, đầm phá, lớn là vịnh, biển hay đại dương
khiến dòng nước bị cản chậm lại. Chất phù sa cuốn theo dòng nước khi tốc độ nước
không đủ mạnh sẽ phải lắng đọng xuống, bồi lên lòng sông và hai bên bờ. Ở nước ta có 2
châu thổ là châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long, đây là nơi tập trung đông
dân cư đồng thời là hai vùng kinh tế quan trọng của nước ta. Vậy, hai châu thổ này được
hình thành và phát triển như thế nào? Chế độ nước của các dòng sông chính và quá trình
con người chinh phục châu thổ ra sao? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (105 phút) 162
2.1. Tìm hiểu về Quá trình hình thành và phát triển châu thổ (35 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông
Hồng và châu thổ sông Cửu Long.
b. Nội dung: Dựa vào hình 1.1, 1.2, Atlat ĐLVN và các hình ảnh liên quan kết
hợp kênh chữ SGK tr149-151 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
I. Quá trình hình thành
* GV gọi HS đọc nội dung mục I SGK.
và phát triển châu thổ
1. Châu thổ sông Hồng
* GV treo hình 1.1, 1.2 lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 1.1, 1.2, Atlat - Diện tích khoảng
ĐLVN và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi 15000km2, do sông Hồng
và sông Thái Bình bồi đắp. sau:
1. Châu thổ sông Hồng có diện tích bao nhiêu? Do sông - Từ thời Lý, các công nào bồi đắp?
trình quai đê lấn biển, đắp
đê trên các triền sông vùng
2. Xác định các phụ lưu và chi lưu của hệ thống sông hạ lưu đã làm cho quá
Hồng trên lược đồ. trình hình thành và phát
3. Xác định các phụ lưu và chi lưu của hệ thống sông triển châu thổ diễn ra
Thái Bình trên lược đồ.
nhanh và có hiệu quả hơn.
- Hiện nay, trung bình mỗi 163
4. Trình bày quá trình phát triển của châu thổ sông Hồng. năm châu thổ sông Hồng
5. Cho biết văn minh châu thổ sông Hồng hình thành và mở rộng ra biển khoảng 80
phát triển dựa trên những điều kiện tự nhiên thuận lợi - 100 m. nào?
2. Châu thổ sông Cửu
6. Châu thổ sông Cửu Long có diện tích bao nhiêu? Do Long
sông nào bồi đắp?
- Diện tích khoảng
7. Vì sao châu thổ có tên là sông Cửu Long? 40000km2, do sông Tiền và sông Hậu bồi đắp.
8. Trình bày quá trình phát triển của châu thổ sông Cửu Long.
- Chịu ảnh hưởng lớn của
chế độ thuỷ triều, nước
9. Cho biết văn minh châu thổ sông Cửu Lomg hình thành biển xâm nhập sâu vào đất
và phát triển dựa trên những điều kiện tự nhiên thuận lợi liền theo các cửa sông lớn. nào?
- Hiện nay, châu thổ sông
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
vẫn tiếp tục mở rộng ra
* HS quan sát bản đồ hình 1.1, 1.2, Atlat ĐLVN và đọc biển trung bình mỗi năm
kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. khoảng 60 - 80 m.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Diện tích khoảng 15000km2, do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. 2. HS xác định:
- Phụ lưu: sông Đà, sông Lô,...
- Chi lưu: sông Luộc, sông Đáy,... 3. HS xác định:
- Phụ lưu: sông Cầu, sông Thương,..
- Chi lưu: sông Kinh Thầy, sông Bạch Đằng,... 4.
- Quá trình bồi đắp châu thổ diễn ra thường xuyên, liên
tục từ hàng chục nghìn năm trước và luôn gắn liền với 164
lịch sử con người khai khẩn, cải tạo, mở rộng châu thổ.
- Cư dân châu thổ sông Hồng có nguồn gốc chủ yếu là
người Việt cổ. Cư dân di chuyển dần từ vùng trung du đến
các vùng đồng bằng mới được bồi đắp dọc theo các triền
sông ở vùng hạ lưu ven biển.
- Từ thời Lý, các công trình quai đê lấn biển, đắp đê trên
các triền sông vùng hạ lưu đã làm cho quá trình hình
thành và phát triển châu thổ diễn ra nhanh và có hiệu quả hơn.
- Hiện nay, trung bình mỗi năm châu thổ sông Hồng mở
rộng ra biển khoảng 80 - 100 m.
5. Điều kiện tự nhiên thuận lợi: khí hậu nóng ẩm, địa hình
bằng phẳng, đất đai màu mỡ.
6. Diện tích khoảng 40000km2, do sông Cửu Long (sông
Tiền và sông Hậu) bồi đắp.
7. Do sông chia thành hai sông Tiền Giang, Hậu Giang rồi
đổ ra biển qua 9 cửa: Tiểu, Đại, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ
Chiên, Cung Hầu, Định An, Ba Thắc (Bassac) và Trần
Đề. Chín sông của Me Kong như 9 con rồng uốn lượn nên
được gọi tên khác là sông Cửu Long. 8.
- Do địa thế thấp (độ cao trung bình khoảng 2 m so với
mực nước biển) nên châu thổ sông Cửu Long chịu ảnh
hưởng lớn của chế độ thuỷ triều, nước biển xâm nhập sâu
vào đất liền theo các cửa sông lớn.
- Hiện nay, châu thổ sông Cửu Long vẫn tiếp tục mở rộng
ra biển ở khu vực các cửa sông lớn và bán đảo Cà Mau,
trung bình mỗi năm khoảng 60 - 80 m.
9. Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Địa hình bằng phẳng; đất
đai phì nhiêu, màu mỡ; khí hậu điều hoà và hệ thống kênh rạch chằng chịt.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá: 165
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
2.2. Tìm hiểu về Chế độ nước của các dòng sông chính. (35 phút)
a. Mục tiêu: HS mô tả được chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long.
b. Nội dung: Dựa vào bảng 1.1, 1.2 kết hợp kênh chữ SGK tr159, 160 thảo luận
nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
II. Chế độ nước của các
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK. dòng sông chính * GV treo bảng 1.1, 1.2
1. Chế độ nước của sông lên bảng. Hồng
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến6 em, yêu
cầu HS, yêu cầu HS quan sát bảng 1.1, 1.2 và thông tin - Mùa lũ: kéo dài từ tháng
trong bày, thảo luận nhóm trong 10 phút để trả lời các câu 6 đến tháng 10, chiếm từ
hỏi theo phiếu học tập sau:
75% đến 80% lượng nước
cả năm; trong đó đỉnh lũ
1. Nhóm 1, 2, 3, 4 – phiếu học tập số 1 vào tháng 8. Phần câu hỏi Phần trả lời
- Mùa cạn từ tháng 11 đến
tháng 5 năm sau, cạn nhất Mô tả chế độ là vào tháng 3. 166 nước của sông
b. Chế độ nước sông Cửu Hồng. Long
- Mùa lũ kéo dài từ tháng sao sông Hồng lại có chế
7 đến tháng 11, đỉnh lũ độ nước như vào tháng 9, chiếm 75 - vậy?
80% lượng nước cả năm. - Mùa cạn từ tháng 12
hoặc tháng 1 đến tháng 6,
2. Nhóm 5, 6, 7, 8 – phiếu học tập số 2
cạn nhất là tháng 3 hoặc tháng 4. Phần câu hỏi Phần trả lời Mô tả chế độ nước của sông Cửu Long. Vì sao sông Cửu Long lại có chế độ nước như vậy?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát quan sát bảng 1.1, 1.2 và thông tin trong
bày, suy nghĩ, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 2, 6 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 2 – phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời
Mô tả chế độ - Mùa lũ: kéo dài từ tháng 6 đến
nước của sông tháng 10, chiếm từ 75 % đến 80 % 167 Hồng.
lượng nước cả năm; trong đó đỉnh lũ
vào tháng 8, chiếm khoảng 21%
lượng nước cả năm. Vào mùa lũ,
sông Hồng mang đến rất nhiều phù
sa bồi đắp cho đồng bằng.
- Mùa cạn từ tháng 11 đến tháng 5
năm sau, cạn nhất là vào tháng 3. sao
sông - Nguồn cung cấp nước cho sông
Hồng lại có chế Hồng chủ yếu là mưa nên thời gian
độ nước như mùa lũ cũng theo sát mùa mưa. vậy?
- Do là hợp lưu của nhiều sông nên
khi mưa lớn thì lũ lên nhanh, rút
chậm, diện tích ngập lớn.
2. Nhóm 6 – phiếu học tập số 2 Phần câu hỏi Phần trả lời
Mô tả chế độ - Mùa lũ kéo dài từ tháng 7 đến
nước của sông tháng 11, đỉnh lũ vào tháng 9, chiếm Cửu Long.
75 - 80 % lượng nước cả năm. Vào
mùa lũ, nước sông tràn bờ, phủ ngập
các vùng đất rộng lớn ở vùng trũng
thấp Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên.
- Mùa cạn từ tháng 12 hoặc tháng 1
đến tháng 6, cạn nhất là tháng 3 hoặc tháng 4.
Vì sao sông Cửu - Sông có dạng hình lông chim lại
Long lại có chế được nối thông với hồ Tônlê Xáp.
độ nước như Vậy nên mùa lũ lên chậm, xuống vậy?
chậm. - Sông chảy ra biển qua 9
cửa nên lũ thoát nhanh hơn. - Địa
hình sông chảy qua thấp, mạng lưới kênh rạch dày đặc. 168
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
2.3. Tìm hiểu về Quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và
thích ứng với chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long. (35 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu
thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước sông Hồng và sông Cửu Long.
b. Nội dung: Dựa vào hình 1.3, 1.4 và các hình ảnh liên quan kết hợp kênh chữ
SGK tr153-155 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
Hình 1.3. Đê Ngọc Tảo (Hà Nội)
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
III. Quá trình con người
* GV gọi HS đọc nội dung mục III SGK.
khai khẩn và cải tạo
châu thổ, chế ngự và
* GV treo hình 1.3, 1.4 lên bảng.
thích ứng với chế độ
* GV yêu cầu HS quan sát hình 1.3, 1.4 và thông tin trong nước sông Hồng và sông
bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: Cửu Long.
1. Từ xa xưa, để khai khẩn và cải tạo châu thổ sông 1. Châu thổ sông Hồng
Hồng, người Việt đã làm gì?
- Cách đây hàng nghìn 169
2. Để chế ngự nước sông Hồng người dân ở đây đã làm năm, người Việt đã tiến gì?
hành khai khẩn và cải tạo
vùng châu thổ sông Hồng
3. Để khắc phục tình trạng thiếu nước trong mùa cạn,
người dân ở đây đã làm gì?

để sinh cơ lập nghiệp,
thông qua các hoạt động
4. Tìm các dẫn chứng thể hiện việc con người khai khẩn như: quai đê lấn biển, đào
và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước sông, kênh mương;xây của sông Hồng.
dựng công trình thủy lợi,
5. Tìm các dẫn chứng thể hiện việc con người khai khẩn cải tạo đất, xây nhà cửa,…
và cải tạo châu thổ sông Cửu Long.
- Để chế ngự nước sông,
6. Tìm các dẫn chứng thể hiện việc con người chế ngự và người dân đồng bằng sông
thích ứng với chế độ nước của sông Cửu Long.
Hồng đã bỏ nhiều công
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
sức để đắp hàng nghìn ki-
lô-mét đê điều (cả đê sông
* HS quan sát hình 1.3, 1.4 và đọc kênh chữ trong SGK, và đê biển), thay đổi cơ
suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
cấu mùa vụ để hạn chế rủi
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái ro do mùa lũ của sông
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. mang lại.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- Để khắc phục tình trạng
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS thiếu nước trong mùa cạn,
trình bày sản phẩm của mình:
người dân ở đây đã xây dựng nhiều công trình
1. Cách đây hàng nghìn năm, người Việt đã tiến hành khai thuỷ nông, cung cấp nước
khẩn và cải tạo vùng châu thổ sông Hồng để sinh cơ lập tưới để phục vụ sản xuất
nghiệp, thông qua các hoạt động như: nông nghiệp.
- Quai đê lấn biển, đào sông, kênh mương;
2. Châu thổ sông Cửu
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông để thoát lũ, Long
tiêu úng, lấy nước tưới;
- Từ cuối thế kỉ XVI - đầu
- Cải tạo các vùng đất hoang vu ven biển mới được bồi thế kỉ XVII, một bộ phận
đắp để mở rộng diện tích đồng bằng, lấy đất sản xuất người Việt bắt đầu đến cư
nông nghiệp, chủ yếu là trồng lúa;
trú, khai thác thuỷ hải sản,
- Xây dựng nhà cửa để cư trú ổn định, lâu dài; mở mang lâm sản, trồng lúa,...
đường sá, lập các đô thị;…
- Đến thế kỉ XVIII, hình
2. Để chế ngự nước sông, người dân đồng bằng sông thành nên những xóm làng
Hồng đã bỏ nhiều công sức để đắp hàng nghìn ki-lô-mét trù phú, những cánh đồng
đê điều (cả đê sông và đê biển), thay đổi cơ cấu mùa vụ lúa rộng lớn, những vườn 170
để hạn chế rủi ro do mùa lũ của sông mang lại. cây trái xanh tốt.
3. Để khắc phục tình trạng thiếu nước trong mùa cạn, - Người dân còn đào nhiều
người dân ở đây đã xây dựng nhiều công trình thuỷ nông, kênh mới để dẫn nước tưới
cung cấp nước tưới để phục vụ sản xuất nông nghiệp. tiêu, làm đường giao 4. Ví dụ:
thông, phát triển kinh tế, giao lưu văn hóa,... Nổi
- Năm 1108, đời vua Lý Nhân Tông đã tiến hành đắp đê ở tiếng là các kênh: Vĩnh Tế,
phường Cơ Xá để bảo vệ kinh thành Thăng Long. Thoại Hà, Tháp Mười,
- Năm 1248, vua Trần Thái Tông cho đắp đê ở hai bên bờ Chợ Gạo,...
sông Hồng ở vùng hạ du. - Trong những năm gần
- Thời vua Minh Mạng, Nguyễn Công Trứ đã có công đây, để ứng phó với biến
quai đê lấn biển, di dân lập ấp xây dựng nên hai vùng đất đổi khí hậu và nước biển
mới là Tiền Hải (Thái Bình) và Kim Sơn (Ninh Bình).
dâng, người dân ở đồng
5. Quá trình khai khẩn và cải tạo vùng châu thổ sông Cửu bằng sông Cửu Long đã Long:
tiến hành các giải pháp như:
- Đầu thế kỉ XVI, Đồng bằng sông Cửu Long vẫn còn là vùng đất khá hoang vu.
+ Xây các đập ngăn mặn
xâm nhập vào thời kì mùa
- Từ cuối thế kỉ XVI - đầu thế kỉ XVII, một bộ phận cạn.
người Việt bắt đầu đến cư trú, khai phá vùng đất này. Họ
sinh sống chủ yếu bằng cách khai thác thuỷ hải sản, lâm + Đa dạng cơ cấu cây sản, trồng lúa,... trồng, vật nuôi.
- Đến thế kỉ XVIII, người Việt di cư đến đây sinh sống đã + Tái cơ cấu trong sản
khá đông đúc, hình thành nên những xóm làng trù phú, xuất nông nghiệp.
những cánh đồng lúa rộng lớn, những vườn cây trái xanh tốt.
- Bên cạnh hệ thống sông, kênh rạch tự nhiên, người dân
còn đào nhiều kênh mới để dẫn nước tưới tiêu, làm đường
giao thông, phát triển kinh tế, giao lưu văn hóa,... Nổi
tiếng là các kênh: Vĩnh Tế, Thoại Hà, Tháp Mười, Chợ Gạo,...
6. Các hoạt động nhằm thích ứng với chế độ nước sông Cửu Long:
- Xây các đập ngăn mặn xâm nhập vào thời kì mùa cạn;
- Đa dạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi, lựa chọn các giống 171 mới phù hợp;
- Tái cơ cấu trong sản xuất nông nghiệp, phát huy cao
nhất những lợi thế của vùng là: trồng lúa, nuôi trồng thuỷ
hải sản, phát triển vườn trồng cây ăn quả,...
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)

a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1.
Hãy hoàn thành thông tin về chế độ nước (mùa lũ, mùa cạn) giữa hệ thống sông
Hồng và sông Cửu Long.
2. Hãy cho biết những công trình nào thể hiện lịch sử chế ngự và thích ứng với
chế độ nước của cư dân ở châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1. Chế độ nước Sông Hồng Sông Cửu Long Mùa lũ
- Kéo dài 5 tháng (từ tháng 6 - Kéo dài 5 tháng (từ tháng 7 đến 172
đến tháng 10), chiếm khoảng tháng 11), chiếm khoảng 80% lưu
75% lưu lượng dòng chảy cả lượng dòng chảy cả năm. năm.
- Lũ lên và khi rút đều diễn ra
- Các đợt lũ lên nhanh và đột chậm. ngột Mùa cạn
- Kéo dài 7 tháng (từ tháng - Kéo dài 7 tháng (từ tháng 12 đến
11 đến tháng 5 năm sau), tháng 6 năm sau), chiếm khoảng
chiếm khoảng 25% lưu 20% lưu lượng dòng chảy cả năm
lượng dòng chảy cả năm. 2.
- Một số công trình thể hiện lịch sử chế ngự và thích ứng với chế độ nước của cư dân sông Hồng là:
+ Hệ thống đê sông Hồng.
+ Các nhà máy thủy điện trên lưu vực sông, như: Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình,
Tuyên Quang, Bản Chát, Thác Bà,…
- Một số công trình thể hiện lịch sử chế ngự và thích ứng với chế độ nước của cư dân sông Cửu Long là:
+ Kênh Vĩnh Tế, kênh Thoại Hà, kênh Chợ Gạo, kênh Tháp Mười,…
+ Hệ thống thủy nông Quản Lộ - Phụng Hiệp (ở 4 tỉnh: Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau).
+ Hệ thống thủy lợi ngọt hóa và ngăn mặn ở tỉnh Bến Tre.
+ Cống đập Ba Lai (xã Thạnh Trị, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre).
+ Hệ thống đê biển ở toàn bộ vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau: 173
- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về lợi ích và hạn chế của hệ thống đê sông Hồng.
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về phương châm “sống chung với lũ” của người dân ở
đồng bằng sông Cửu Long và những lợi ích do dòng sông mang lại.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của
mình vào tiết học sau: (chọn nhiệm vụ 1)
- Lợi ích của hệ thống đê sông Hồng:
+ Hạn chế thiệt hại của lũ lụt hàng năm do sông Hồng gây ra, đặc biệt vào mùa mưa bão.
+ Làm cho diện tích đất phù sa của Đồng bằng sông Hồng không ngừng được mở rộng về phía biển.
+ Làm cho địa bàn phân bố dân cư được phủ khắp châu thổ, làng mạc trù phú, dân cư đông đúc.
+ Giúp cho nông nghiệp thâm canh, tăng vụ; công nghiệp, dịch vụ phát triển sôi
động. Nhiều di tích lịch sử, giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể được lưu giữ và phát triển.
- Hạn chế: vùng đất phía trong đê sông Hồng (gồm các khu đất cao và ô trũng)
không được phù sa bồi đắp hằng năm nên kém màu mỡ hơn so với vùng đất phía ngoài đê.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. 174
CHỦ ĐỀ 2. BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP
CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG
Phần: Địa lí, Lớp: 8, Thời lượng: dạy 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo VN (theo luật Biển VN).
- Trình bày được những nét chính về môi trường, tài nguyên thiên nhiên; phân tích
được những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các
quyền và lợi ích hợp pháp của việt nam ở Biển Đông.
- Trình bày được quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của VN trong lịch sử. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ
bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học lịch sử và địa lí:
+ Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo VN (theo luật Biển VN).
+ Trình bày được những nét chính về môi trường, tài nguyên thiên nhiên; phân tích
được những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các
quyền và lợi ích hợp pháp của việt nam ở Biển Đông.
+ Trình bày được quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của VN trong lịch sử.
- Năng lực tìm hiểu lịc sử và địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr156-162..
+ Quan sát bản đồ hình 11.1 SGK tr137 để xác định vị trí, phạm vi vùng biển và hải đảo VN.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Sưu tầm tư liệu
và viết đoạn văn (khoảng 10 câu) tuyên truyền về chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, ý thức giữ gìn và bảo vệ chủ quyền biển – đảo VN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV), Atlat ĐLVN. 175
- Hình 11.1. Bản đồ các nước có chung Biển Đông, hình 2.1. Một số hoạt động kinh tế
biển ở VN, hình 2.2. Tem in hình Đội Hoàng Sa, hình 2.3. Đảo Trường Sa lớn và các hình ảnh phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, Atlat ĐLVN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV cho HS nghe lời bài hát “Hành trình trên đất phù sa” do nhạc sĩ Thanh Sơn sáng tác.
c. Sản phẩm: HS đoán được tên bài hát “Hành trình trên đất phù sa” và vùng,
miền được nói đến do GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV cho HS nghe lời bài hát bài hát “Nơi đảo xa” do nhạc sĩ Thế Song sáng tác.
“Nơi anh đến là biển xa
Nơi anh tới ngoài đảo xa Từ mảnh đất quê ta Giữa đại dươ­ng
Mang tình thươ­ng quê nhà
Đây Trường Sa kia Hoàng Sa Ngàn bão tố phong ba Ta vượt qua vượt qua Lướt sóng con tàu
Mang tín hiệu trong đất liền
Mắt em nhìn theo con tàu đi xa mãi Giữa nơi biển khơi
Đang nở rộ ngàn bông hoa san hô Cánh hoa đỏ thắm
Bao hy vọng anh gửi về tặng em
Ơi ánh mắt em yêu như­ biển xanh 176
Như­ trời xanh trong nắng mới Nhớ cả dáng hình em Mùa gặt nặng đôi vai Sóng ru mối tình
Đời thủy thủ càng thêm vui Đây con tàu xa khơi Đây con tàu xa khơi
Vầng trăng sáng trên biển xa
Vầng trăng sáng ngoài đảo xa Vẳng nghe tiếng ngân nga
Ru lòng ta bao lời ca quê nhà
Đây Trường Sa kia Hoàng Sa
Quần đảo tím hiên ngang Thiên hùng ca ngời sáng Tháng năm con tàu
Quen sóng cả quen gió biển Nước da màu nắng Tươi giòn thêm ánh thép
Cánh chim hải âu bốn mùa Về cùng anh vui ra khơi Cánh hoa biển trắng
Là kỷ niệm anh gửi về tặng em Đây súng khoác trên vai
Trăng đầu núi soi hình anh đang đứng đó Nhắn về đất liền
Cánh buồm chở đầy tin yêu Sóng ru mối tình
Đời thủy thủ càng thêm yêu Đây con tàu xa khơi 177 Đây con tàu xa khơi
Ơi ánh mắt em yêu như­ biển xanh
Như­ trời xanh trong nắng mới Nhớ cả dáng hình em Mùa gặt nặng đôi vai Sóng ru mối tình
Đời thủy thủ càng thêm vui Đây con tàu xa khơi Đây con tàu xa khơi Đây con tàu xa khơi” Đây con tàu xa khơi
* Sau khi HS nghe bài hát, GV yêu cầu HS cho biết tên bài hát?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS nghe lời bài hát và sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: tên bài
hát: “Nơi đảo xa”
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Lời bài hát “Nơi đảo xa” không chỉ thể
hiện chủ quyền thiêng liêng đối với 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của Tổ quốc mà
còn như một biểu tượng, thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn đối với các thế hệ đi trước đã
hy sinh để bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc. Vậy quá trình xác lập chủ quyền biển
đảo của Việt Nam trong lịch sử diễn ra như thế nào? Để biết được điều này, lớp chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (105 phút)
2.1. Tìm hiểu về Vị trí, phạm vi các vùng biển và hải đảo Việt Nam (20 phút)
a. Mục tiêu: HS xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo VN (theo luật Biển VN).
b. Nội dung: Dựa vào hình 11.1 SGK tr137 và Atlat ĐLVN, bảng số liệu kết
hợp kênh chữ SGK tr156, 157 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV. 178
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
I. Vị trí, phạm vi các
* GV gọi HS đọc nội dung mục I SGK.
vùng biển và hải đảo Việt Nam
* GV treo hình 11.1 lên bảng. - Vùng biển Việt Nam có
* GV yêu cầu HS quan sát hình 11.1, bảng số liệu SGK diện tích khoảng 1 triệu
và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
km2, là một bộ phận của
1. Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển của các quốc Biển Đông. gia nào? - Vùng biển Việt Nam bao
2. Vùng biển nước ta có diện tích bao nhiêu và bao gồm gồm nội thủy, lãnh hải,
những bộ phận nào?
vùng tiếp giáp lãnh hải,
3. Nêu tên và xác định trên bản đồ các huyện đảo của vùng đặc quyền kinh tế và nước ta.
thềm lục địa thuộc chủ
quyền, quyền chủ quyền
4. Nêu tầm quan trọng của vùng biển và hải đảo nước ta. và quyền tài phán quốc gia
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: của Việt Nam.
* HS quan sát bản đồ hình 11.1, bảng số liệu SGK và đọc - Bạch Long Vĩ (Hải
kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. Phòng), Cát Hải (Hải Phòng), Cô Tô (Quảng 179
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái Ninh), Côn Đảo (Bà Rịa -
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. Vũng Tàu), Cồn Cỏ Bước 3. (Quảng Trị), Hoàng Sa
Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: (Đà Nẵng), Kiên Hải
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS (Kiên Giang), Lý Sơn
trình bày sản phẩm của mình: (Quảng Ngãi), Phú Quý
1. Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2, là (Bình Thuận), Phú Quốc
một bộ phận của Biển Đông. Biển nước ta tiếp giáp với (Kiên Giang), Trường Sa
vùng biển của các nước Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô- (Khánh Hòa), Vân Đồn
nê-xia, Bờ-ru-nây, Ma-lay-xia, Xing-ga-po, Thái Lan, (Quảng Ninh). Cam-pu-chia.
2. Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng
tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.
3. HS nêu tên và xác định các huyện đảo của Việt Nam:
- Huyện đảo Bạch Long Vĩ (Hải Phòng).
- Huyện đảo Cát Hải (Hải Phòng).
- Huyện đảo Cô Tô (Quảng Ninh).
- Huyện đảo Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Huyện đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị).
- Huyện đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng).
- Huyện đảo Kiên Hải (Kiên Giang).
- Huyện đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi). - Phú Quý (Bình Thuận). - Phú Quốc (Kiên Giang). - Trường Sa (Khánh Hòa). - Vân Đồn (Quảng Ninh). 4.
- Vùng biển và hải đảo Việt Nam còn có vị trí chiến lược
do nằm trên đường hàng hải và hàng không quốc tế hoạt
động rất nhộn nhịp, nối liền các quốc gia ở khu vực Đông 180
Nam Á, châu Á và các châu lục khác.
- Vùng biển và hải đảo nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho
việc kết nối giữa các vùng lãnh thổ trong nước, cho việc
giao thương mở đường ra Biển Đông của một số nước và khu vực xung quanh.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
2.2. Tìm hiểu về Đặc điểm môi trường và tài nguyên biển, đảo VN (20 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được những nét chính về môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
b. Nội dung: Quan sát kênh chữ SGK tr157, 158 và các hình ảnh, suy nghĩ cá
nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
II. Đặc điểm môi trường
* GV gọi HS đọc nội dung mục II SGK.
và tài nguyên biển, đảo VN
* GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Đặc điểm môi trường
vùng biển đảo VN

1. Trình bày đặc điểm môi trường biển đảo nước ta.
- Môi trường biển đảo
2. Chứng minh môi trường biển đang có xu hướng suy nước ta có đặc điểm đặc
giảm về chất lượng. Nêu nguyên nhân.
trưng là nước biển sạch và
3. Ô nhiễm môi trường biển gây ra những hậu quả gì? không khí trong lành.
4. Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường biển đảo nước ta. - Hiện nay, ở một số nơi
5. Kể tên các tài nguyên ở vùng biển, đảo nước ta.
đã xảy ra hiện tượng sạt lở
bờ biển, tăng lượng chất
6. Vì sao tài nguyên biển đảo nước ta bị suy giảm, cạn thải gây ô nhiễm môi 181 kiệt?
trường, suy giảm hệ sinh Bước 2. thái biển.
HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu 2. Tài nguyên vùng biển hỏi. đả o VN
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái - Rất phong phú và đa
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. dạng.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- Các tài nguyên sinh vật
và tài nguyên phi sinh vật;
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trong đó tài nguyên dầu
trình bày sản phẩm của mình:
mỏ, khí đốt và khoáng sản 1.
rắn (sắt, ti-tan, cát) là tài
- Môi trường biển đảo nước ta có đặc điểm đặc trưng là nguyên cạn kiệt, không có
nước biển sạch và không khí trong lành. khả năng phục hồi.
- Các chỉ số về chất lượng môi trường biển đảo đều nằm
trong giới hạn cho phép của Tiêu chuẩn môi trường Việt
Nam hiện hành (tính đến năm 2021). 2.
- Hiện nay, ở một số nơi đã xảy ra hiện tượng sạt lở bờ
biển, tăng lượng chất thải gây ô nhiễm môi trường, suy
giảm hệ sinh thái biển.
- Nguyên nhân: sự gia tăng các nguồn thải từ đất liền, tình
trạng xả thải ra biển chưa qua xử lí; các hệ sinh thái biển
đang bị khai thác quá mức, thiếu tính bền vững dẫn đến
tình trạng suy giảm đa dạng sinh học,...
3. Hậu quả: Phá hoại môi trường sống của sinh vật, làm
tuyệt chủng một số loại hản sản, sinh vật gần bờ. Gây mất
mỹ quan, ảnh hưởng lớn đến ngành du lịch.
4. Biện pháp: trồng và bảo vệ rừng ngập mặn, bảo vệ rạn
san hô, cải thiện tình trạng ô nhiễm ven bờ,... 5.
- Vùng biển và hải đảo nước ta có nguồn tài nguyên khá phong phú và đa dạng.
- Các tài nguyên sinh vật và tài nguyên phi sinh vật; trong
đó tài nguyên dầu mỏ, khí đốt và khoáng sản rắn (sắt, ti- 182
tan, cát) là tài nguyên cạn kiệt, không có khả năng phục hồi.
6. Tài nguyên biển đảo Việt Nam chịu sự tác động mạnh
bởi các hoạt động khai thác của con người. Tài nguyên
biển đảo không phải là vô tận. Việc gây ô nhiễm môi
trường và khai thác không hợp lí tài nguyên đã làm suy
giảm, cạn kiệt các tài nguyên biển đảo.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
2.3. Những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ

quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. (35 phút)
a. Mục tiêu: HS phân tích được những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển
kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
b. Nội dung: Quan sát hình 2.1 kết hợp kênh chữ SGK tr158, 159 suy nghĩ, thảo
luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV. 183
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
III. Những thuận lợi và
* GV gọi HS đọc nội dung mục III
khó khăn đối với phát SGK.
triển kinh tế và bảo vệ
* GV chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm từ 4 đến 6 em, yêu chủ quyền, các quyền và
cầu HS, yêu cầu dựa vào thông tin trong bày, thảo luận lợi ích hợp pháp của Việt
nhóm trong 5 phút để trả lời các câu hỏi theo phiếu học Nam ở Biển Đông tập sau:
1. Đối với phát triển kinh
1. Nhóm 1, 2, 3, 4 – phiếu học tập số 1 tế Phần câu hỏi Phần trả lời - Thuận lợi: nguồn tài nguyên đa dạng, phong Kể tên một số
phú tạo điều kiện để phát hoạt động khai
triển tổng hợp các ngành thác tài nguyên kinh tế biển: giao thông vùng biển, đảo
vận tải biển, khai thác nước ta. khoáng sản, làm muối, Phân tích những khai thác và nuôi trồng
thuận lợi đối với
thuỷ sản, du lịch biển,....
phát triển kinh tế - Khó khăn:
ở vùng biển Việt
+ Thiên tai, đặc biệt là Nam.
bão, áp thấp nhiệt đới. Phân tích những
+ Tình trạng ô nhiễm môi
khó khăn đối với
trường biển, sự suy giảm
phát triển kinh tế
đa dạng sinh học và cạn
ở vùng biển Việt kiệt nguồn tài nguyên Nam. biển.
2. Đối với phát triển kinh
tế và bảo vệ chủ quyền,
2. Nhóm 5, 6, 7, 8 – phiếu học tập số 2
các quyền và lợi ích hợp Phần câu hỏi
pháp của Việt Nam ở Phần trả lời Biển Đông 184 Phân tích những - Thuận lợi:
thuận lợi đối với
+ Công ước của Liên hợp bảo vệ chủ
quốc về Luật Biển 1982 là quyền, các quyền
cơ sở pháp lí để các quốc và lợi ích hợp
gia khẳng định và bảo vệ pháp của Việt
chủ quyền, các quyền và Nam Biển
lợi ích hợp pháp trên biển. Đông. + Nước ta đã ban hành Phân tích những
Luật biển Việt Nam, tham
khó khăn đối với
gia xây dựng và thực thi bảo vệ chủ
Bộ quy tắc ứng xử Biển quyền, các quyền Đông. và lợi ích hợp + Môi trường và tài pháp của Việt
nguyên biển đảo nước ta Nam Biển
rất phong phú và đa dạng. Đông. + Tình hình an ninh, chính Bước 2.
trị của các nước Đông
HS thực hiện nhiệm vụ:
Nam Á ngày càng ổn định.
* HS đọc kênh chữ SGK tr166, 167, suy nghĩ, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi.
- Khó khăn: tồn tại một số
vấn đề vi phạm chủ quyền,
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái tranh chấp chủ quyền giữa
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
một số quốc gia trong khu
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: vực.
* Sau khi nhóm HS có sản phẩm, GV cho các nhóm HS
trình bày sản phẩm của mình, đại diện nhóm 1, 5 lên
thuyết trình câu trả lời trước lớp:
1. Nhóm 1 – phiếu học tập số 1 Phần câu hỏi Phần trả lời
Kể tên một số Giao thông vận tải biển, khai thác
hoạt động khai khoáng sản, làm muối, khai thác và
thác tài nguyên nuôi trồng thuỷ sản, du lịch biển,.... vùng biển, đảo nước ta. 185
Phân tích những - Giao thông vận tải biển: nhiều
thuận lợi đối với cảng nước sâu, lại nằm trên con
phát triển kinh tế đường hàng hải quốc tế quan trọng,
ở vùng biển Việt nối liền Thái Bình Dương với Ấn Nam. Độ Dương.
- Du lịch biển: Các bãi biển đẹp, các
vườn quốc gia và khu dự trữ sinh
quyển ở ven biển, trên các đảo,... kết
hợp với khí hậu thuận lợi, nước biển ấm.
- Khai thác, nuôi trồng thuỷ sản và
khai thác khoáng sản: Vùng biển
Việt Nam có nguồn tài nguyên sinh
vật, khoáng sản phong phú đã tạo
nguồn lợi lớn cho việc khai thác và
nuôi trồng thuỷ sản, khai thác dầu mỏ, khí đốt, cát,...
- Phát triển nghề muối: Nước biển
có độ muối cao, biển nhiệt đới ấm
quanh năm và nhiều ánh sáng.
Phân tích những - Vùng biển đảo Việt Nam có nhiều
khó khăn đối với thiên tai, đặc biệt là bão, áp thấp
phát triển kinh tế nhiệt đới có sức tàn phá lớn gây
ở vùng biển Việt nhiều thiệt hại cho việc đánh bắt, Nam.
nuôi trồng thuỷ hải sản, giao thông và du lịch biển.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường
biển, sự suy giảm đa dạng sinh học
và cạn kiệt nguồn tài nguyên biển
cũng gây trở ngại cho việc khai thác
tài nguyên, phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
2. Nhóm 5 – phiếu học tập số 2 186 Phần câu hỏi Phần trả lời
Phân tích những - Công ước của Liên hợp quốc về
thuận lợi đối với Luật Biển 1982 là cơ sở pháp lí để bảo vệ
chủ các quốc gia khẳng định và bảo vệ
quyền, các quyền chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp
và lợi ích hợp pháp trên biển.
pháp của Việt - Nước ta đã ban hành Luật biển Nam
Biển Việt Nam, tham gia xây dựng và Đông.
thực thi Bộ quy tắc ứng xử Biển Đông.
- Môi trường và tài nguyên biển đảo
nước ta rất phong phú và đa dạng,
tình hình an ninh, chính trị của các
nước Đông Nam Á ngày càng ổn định.
Phân tích những - Biển Đông là khu vực rộng lớn, có
khó khăn đối với liên quan tới nhiều quốc gia. Hiện bảo vệ
chủ nay, vẫn còn tồn tại một số vấn đề vi
quyền, các quyền phạm chủ quyền, tranh chấp chủ
và lợi ích hợp quyền giữa một số quốc gia trong
pháp của Việt khu vực. Nam
Biển - Tình trạng khai thác hải sản trái Đông.
phép, vận chuyển hàng lậu, gây ô
nhiễm môi trường, làm giảm đa
dạng sinh học vẫn còn diễn ra.
- Môi trường sống trên các đảo khắc
nghiệt, thiên tai và thời tiết xấu gây
trở ngại cho phát triển các ngành kinh tế biển.
* HS các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản
phẩm giúp nhóm bạn và sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến 187 thức cần đạt.
2.4. Tìm hiểu về Qúa trình xác lập chủ quyền biển đảo trong lịch sử Việt Nam (30 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được qúa trình xác lập chủ quyền biển đảo trong lịch sử Việt Nam.
b. Nội dung: Dựa vào hình 2.2, hình 2.3 và kênh chữ SGK tr160-162 suy nghĩ
cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
IV. Qúa trình xác lập
* GV gọi HS đọc nội dung mục IV SGK.
chủ quyền biển đảo
trong lịch sử Việt Nam
* GV yêu cầu HS dựa vào hình 2.2, 2.3 và thông tin trong
bày, lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
- Giai đoạn từ thế kỉ XVII
đến trước năm 1884:

1. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc đơn vị
hành chính nào của Nhà nước Việt Nam qua các giai
+ Từ thế kỉ XVII, chúa đoạn lịch sử?
Nguyễn đã cho lập hải đội Hoàng Sa (sau này lập
2. Nhà nước Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ XVII đến trước thêm đội Bắc Hải) và tiếp
năm 1884 đã có những hành động nào để khẳng định chủ tục được duy trì dưới thời
quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa? Tây Sơn.
3. Nhà nước Việt Nam giai đoạn từ năm 1884 - 1954 đã + Dưới triều Nguyễn, hoạt
có những hành động nào để khẳng định chủ quyền đối với động xác lập chủ quyền ở 188
quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa? quần đảo Hoàng Sa và
4. Nhà nước Việt Nam giai đoạn từ năm 1954
quần đảo Trường Sa đã - 1975 đã
có những hành động nào để khẳng định chủ quyền đối với diễn ra với các hình thức
quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa? và biện pháp như: kiểm tra, kiểm soát, khai thác
5. Nhà nước Việt Nam giai đoạn từ năm 1975 đến nay đã sản vật biển,…
có những hành động nào để khẳng định chủ quyền đối với
quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa?

- Giai đoạn từ năm 1884 đến năm 1954:
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: + Từ năm 1884 đến năm
* HS quan sát hình 2.2, 2.3 và đọc kênh chữ trong SGK, 1945, chính quyền thuộc
suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
địa Pháp khẳng định chủ
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái quyền của Việt Nam đối
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
với quần đảo Hoàng Sa và
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận: quần đảo Trường Sa, thông qua một số hoạt
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS động như: dựng cột mốc
trình bày sản phẩm của mình:
chủ quyền, xây dựng hải 1.
đăng, trạm khí tượng, …
- Thế kỉ XV - XVI: quần đảo Hoàng Sa và quần đảo + Sau Chiến tranh thế giới
Trường Sa thuộc phủ Tư Nghĩa (Quảng Ngãi) của thừa thứ hai (1945), Chính phủ
tuyên Quảng Nam, sau là phủ Quảng Ngãi rồi tỉnh Quảng Pháp tiếp tục thực hiện Ngãi.
quyền quản lí đối với quần
- Thời Pháp thuộc, năm 1933, Pháp đã sáp nhập quần đảo đảo Hoàng Sa và quần đảo
Trường Sa vào tỉnh Bà Rịa (Nam Kỳ) và năm 1938 đã Trường Sa.
thành lập đơn vị hành chính ở Hoàng Sa thuộc tỉnh Thừa + Theo Hiệp định Ê-ly-dê Thiên. ngày 8/3/1949, Pháp bắt
- Năm 1956, Chính quyền Sài Gòn quyết định quần đảo đầu quá trình chuyển giao
Trường Sa thuộc tỉnh Phước Tuy và năm 1961, chuyển quyền kiểm soát hai quần
quần đảo Hoàng Sa từ tỉnh Thừa Thiên vào tỉnh Quảng đảo này cho Chính phủ Nam. Quốc gia Việt Nam do Bảo Đại đứng đầu.
- Sau khi nước Việt Nam thống nhất, năm 1982, chính
phủ Việt Nam thành lập Huyện đảo Hoàng Sa (trực thuộc - Giai đoạn từ năm 1954
tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng) và huyện đảo Trường Sa đến năm 1975:
(trực thuộc tỉnh Đồng Nai). + Sau khi Pháp rút khỏi
- Hiện nay, huyện đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Đông Dương, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo 189
Nẵng, huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Trường Sa được đặt dưới
sự quản lí của chính quyền
2. Giai đoạn từ thế kỉ XVII đến trước năm 1884: Việt Nam Cộng hòa.
- Từ thế kỉ XVII, chúa Nguyễn đã cho lập hải đội Hoàng
Sa (sau này lập thêm đội Bắc Hải) để thực hiện các nhiệm + Chính quyền Việt Nam
vụ: khai thác sản vật, thu lượm hàng hóa từ tàu thuyền bị Cộng hòa đã liên tục thực
đắm và kiểm soát, thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng thi chủ quyền của Việt
Sa và quần đảo Trường Sa. Nam ở 2 quần đảo này thông qua việc: ban hành
- Hoạt động của các hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải tiếp tục các văn bản hành chính
được duy trì dưới thời Tây Sơn. Dưới triều Nguyễn, các nhà nước; cử quân đồn trú,
đội Hoàng Sa, Bắc Hải đã được tái lập (1803). Thời vua dựng bia chủ quyền, treo
Minh Mạng (1820 - 1841), hoạt động xác lập chủ quyền ở cờ trên các đảo chính…
quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa đã diễn ra với
các hình thức và biện pháp như: kiểm tra, kiểm soát, khai + Trong giai đoạn 1954 -
thác sản vật biển, tổ chức thu thuế và cứu hộ tàu bị nạn, 1975, quần đảo Hoàng Sa
khảo sát đo vẽ bản đồ, dựng miếu thờ, lập bia chủ thuộc tỉnh Quảng Nam và quyền,...
quần đảo Trường Sa thuộc
tỉnh Tuy Phước (tỉnh Bà
3. Giai đoạn từ năm 1884 đến năm 1954: Rịa – Vũng Tàu ngày
- Từ năm 1884 đến năm 1945, chính quyền thuộc địa nay).
Pháp đại diện quyền lợi của Việt Nam trong quan hệ đối - Giai đoạn từ năm 1975
ngoại, luôn khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với đến nay: nhà nước Việt
quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, thông qua Nam tiếp tục thực hiện
một số hoạt động như: dựng cột mốc chủ quyền, xây dựng quyền quản lí hành chính
hải đăng, trạm khí tượng, trạm vô tuyến điện và thực hiện và đấu tranh về pháp lí,
nhiều cuộc khảo sát khoa học,…
ngoại giao để khẳng định
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), Chính phủ Pháp chủ quyền của Việt Nam
tiếp tục thực hiện quyền quản lí đối với quần đảo Hoàng đối với quần đảo Hoàng
Sa và quần đảo Trường Sa.
Sa và quần đảo Trường Sa.
- Theo Hiệp định Ê-ly-dê ngày 8/3/1949, Pháp bắt đầu
quá trình chuyển giao quyền kiểm soát hai quần đảo này
cho Chính phủ Quốc gia Việt Nam do Bảo Đại đứng đầu.
4. Giai đoạn từ năm 1954 đến năm 1975:
- Sau khi Pháp rút khỏi Đông Dương theo thoả thuận của
Hiệp định Giơnevơ năm 1954, quần đảo Hoàng Sa và
quần đảo Trường Sa được đặt dưới sự quản lí của chính 190
quyền Việt Nam Cộng hòa.
- Chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã liên tục thực thi
chủ quyền của Việt Nam ở 2 quần đảo này thông qua
việc: ban hành các văn bản hành chính nhà nước; cử quân
đồn trú, dựng bia chủ quyền, treo cờ trên các đảo chính…
+ Trong giai đoạn 1954 - 1975, về mặt hành chính, quần
đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh Quảng Nam và quần đảo Trường
Sa thuộc tỉnh Tuy Phước (tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ngày nay).
5. Giai đoạn từ năm 1975 đến nay:
- Tháng 4/1975, lực lượng hải quân Quân Giải phóng
miền Nam Việt Nam phối hợp cùng lực lượng đặc công
Quân khu 5 tiến hành giải phóng quần đảo Trường Sa.
- Sau Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, nhà nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa (từ năm 1976 là Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) thực hiện quyền quản lí
hành chính và đấu tranh về pháp lí, ngoại giao để khẳng
định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa
và quần đảo Trường Sa.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung chuẩn kiến thức cần đạt.
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau: 191
1. Tóm tắt đặc điểm môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam.
2. Vẽ sơ đồ về quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong lịch sử.

Bước 2.
HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: 1.
- Đặc điểm môi trường:
+ Nước biển sạch và không khí trong lành.
+ Môi trường biển đảo rất nhạy cảm với các tác động của con người.
+ Hiện nay, ở một số nơi đã xảy ra hiện tượng sạt lở bờ biển, tăng lượng chất thải
gây ô nhiễm môi trường, suy giảm hệ sinh thái biển.
- Đặc điểm tài nguyên:
+ Tài nguyên rất phong phú, đa dạng, tiêu biểu cho vùng biển nhiệt đới.
+ Nguồn tài nguyên tập trung chủ yếu trong vùng biển đảo ven bờ và thềm lục địa.
+ Chịu sự tác động mạnh bởi các hoạt động khai thác của con người. 2. 192
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
4. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà.
c. Sản phẩm: trả lời được câu hỏi mà GV giao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho HS: Sưu tầm tư liệu và viết đoạn văn
(khoảng 10 câu) tuyên truyền về chủ quyền biển đảo của Việt Nam.
Hoạt động này nếu còn thời gian GV hướng dẫn HS làm việc ở lớp, nếu không còn
thời gian thì hướng dẫn học sinh làm việc ở nhà.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ: HS tìm kiếm thông tin trên Internet và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình vào tiết học sau:
Biển đảo là một phần máu thịt thiêng liêng của Tổ quốc Việt Nam. Quá trình
khai thác và xác lập quyền, chủ quyền biển đảo đã được cha ông ta nối tiếp nhau thực
hiện qua hàng ngàn năm lịch sử. Việc bảo vệ chủ quyền biển đảo luôn là trách nhiệm
lớn lao trong công cuộc dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
Mỗi người dân Việt hãy luôn tự hào, hãy luôn cố gắng gìn giữ và bảo vệ chủ
quyền biển đảo bằng những việc làm thiết thực, phù hợp, ví dụ như: cách học tập tốt,
lao động tốt, trở thành một người công dân tốt để cống hiến tài, đức của mình góp
phần xây dựng cho đất nước ngày càng giàu, mạnh hơn. Hãy cùng chung tay ủng hộ
sức người sức của, hướng triệu trái tim về biển đảo để lắng nghe: “Tổ Quốc gọi tên mình”.
* HS còn lại lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân. 193
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS. HẾT 194