ĐỊA LÍ
LỚP 5
Khởi động
Nêu đặc điểm vùng biển
nước ta.
ớc biển không bao giờ đóng băng
Miền Bc min Trung hay bão
ng ngày, nước biển lúc dâng lên,
c hxung
Biển điều hòa k hậu, nguồn i
nguyên là đường giao thông quan
trọng.
Ven biển nhiều nơi du lịch, nghỉ
t hấp dẫn.
Nêu vai trò của vùng biển
nước ta.
Trang 79-81
BÀI 6
ĐẤT VÀ
RỪNG
C LOẠI ĐẤT
CHÍNH Ở NƯỚC
TA
1
RỪNG Ở NƯỚC
TA
2
C LOẠI ĐẤT CHÍNH
Ở NƯỚC TA
1
1. Các loại đất chính ở nước ta.
* Đọc thầm thông tin mục 1 trang 79 sách
giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau:
- Nêu tên các loại đất chính của nước ta. Các loại
đất đó được phân bố ở đâu?
- Các loại đất chính đó có đặc điểm và hình thành
như thế nào?
Nước ta nhiều loại đất,
chiếm diện tích lớn hơn cả
đất phe-ra-lít vùng đồi núi
đất phù sa ở đồng bằng
.
Nhận xét
Nêu đặc điểm của đất phe-ra-lít
Nêu đặc điểm của đất phù
sa
Loại đất Phân bố Đặc điểm
Đất phe-ra-lit
Đất phù sa
Đồi núi
Đồng bằng
- Có màu đỏ hoặc đỏ vàng,
nghèo mùn.
- Đất đỏ ba-dan tơi xốp, phì
nhiêu.
Do sông ngòi bồi đắp nên,
rất màu mỡ, phì nhiêu.
Sự khác nhau của đất phe-ra-lít, đất phù sa
1. Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp lí?
2. Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, và bảo vệ
đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì?
3. Nêu một số biện pháp để bảo vệ
cải tạo đất.
Vì đất là nguồn tài nguyên quý giá của đất nước nhưng
nó chỉ có hạn.
Đất sẽ trở nên bạc màu, không thể trồng trọt.
Đất đai bạc màu
Đất bị xói mòn
Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ
Các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất
Làm ruộng bậc
thang chống i
mòn đối với những
vùng đất có độ dốc.
Trồng luân canh, xen canh trồng các loại cây họ đậu làm
phân xanh, tăng độ phì nhiêu cho đất.
Trồng rừng tăng độ che phủ đất
giúp chống xói mòn đất.
Rửa mặn cho đất ở các vùng
đất bị nhiễm mặn.
Thau chua cho đất các
vùng đất bị nhiễm pn.
Chống ô nhiễm đất do chất
độc hoá học: hạn chế phun
thuốc trừ sâu, bón phân hoá
học, nước thải công nghiệp
chứa chất độc hại, ...
RỪNG Ở NƯỚC TA
2
ĐẶC ĐIỂM
CỦA RỪNG
Ở NƯỚC TA
- Chỉ vùng phân bố rừng rậm
nhiệt đới và rừng ngập mặn
trên lưc đồ.
- Loại rừng o chiếm diện tích
lớn hơn c?
- Nêu tên 2 loại rừng phổ biến
nước ta.
Hình 1. Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam
Rừng ngập mặn
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng rậm nhiệt đi chiếm
phn lớn diện ch.
Vùng đồi núi
Nơi đt thp, ven bin
Cho biết sự phân bố của các
loại rừng đó.
Rừng ngập mặn
Cây bần
Cây đước
Cây vẹt
Rừng đước Năm Căn
Rừng ngập mặn lớn thứ 2 thế giới
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng Trường Sơn
Vườn quốc gia Cúc Phương (Ninh Bình)
Rừng khộp
Rừng lá kim
Loại rừng Phân bố Đặc điểm
Rừng rậm
nhiệt đới
Rừng ngập
mặn
Đồi núi
Vùng ven biển
- Nhiều loại cây, nhiều tầng cao
thấp khác nhau, xanh quanh
năm.
- Chủ yếu là cây đước, vẹt, sú…
- Cây mọc vượt lên mặt nước có
bộ rễ chắc, khỏe.
VAI TRÒ
CỦA RỪNG
Ở NƯỚC TA
- Nêu các vai trò của rừng đối với
đời sống và sản xuất của con người.
- Tại sao chúng ta phải sử dụng và
khai thác rừng một cách hợp lí?
Gỗ Lim
Cây trầm hương
Cung cấp nhiều loại gỗ
Gà lôi tía
Rắn lục đầu bạc
Khướu đầu đỏ
Tê tê
Là nơi ở của nhiều loài động vật.
Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.
Vai trò của rừng đối với đời sống
và sản xuất của con người.
- Cung cấp cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.
- Có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất
hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột
ngột gây lũ.
Ngun nhân gây suy thoái rừng nước ta là gì?Nguyên nhân gây suy thoái rừng nước ta:
- Hậu quả của chiến tranh.
- Do đốt phá bừa bãi.
- Khai thác không hợp lí.
- Do sạt lở đất…
Hậu quả của chiến tranh
Đốt phá rừng bừa bãi
Khai thác không hợp lí
Xói mòn do sạt lở đất…
Tại sao chúng ta phải sử dụng và
khai thác rừng một cách hợp lí?
rừng tài nguyên hữu hạn, nếu chúng
ta không biết khai thác hợp sẽ dẫn đến
cạn kiệt nguồn tài nguyên.
nước ta, đất phe-ra-lít tập trung chủ yếu
vùng đồi núi đất phù sa vùng đồng bằng.
Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu vùng đồi
núi, còn rừng ngập mặn ven biển. Đất rừng
vai trò to lớn đối với sản xuất đời sống.
Chúng ta cần phải bảo vệ, khai thác, sử dụng đất
và rừng một cách hợp lí.
Kết luận:
Liên hệ
thực tế
Tâm sự của gốc cây
CHÚC CÁC
EM HỌC TỐT

Preview text:

ĐỊA LÍ LỚP 5 Khởi động
Nêu đặc điểm vùng biển nước ta.
Nước biển không bao giờ đóng băng
Miền Bắc và miền Trung hay có bão
Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống
Nêu vai trò của vùng biển nước ta.
Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài
nguyên và là đường giao thông quan trọng.

Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn. BÀI 6 ĐẤT VÀ RỪNG Trang 79-81 CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở NƯỚC 1 TA RỪNG Ở NƯỚC 2 TA 1 CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở NƯỚC TA
1. Các loại đất chính ở nước ta.
* Đọc thầm thông tin mục 1 trang 79 sách
giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau:

- Nêu tên các loại đất chính của nước ta. Các loại
đất đó được phân bố ở đâu?

- Các loại đất chính đó có đặc điểm và hình thành như thế nào? Nhận xét
Nước ta có nhiều loại đất,
chiếm diện tích lớn hơn cả là
đất phe-ra-lít ở vùng đồi núi
đất phù sa ở đồng bằng.
Nêu đặc điểm của đất phe-ra-lít
Nêu đặc điểm của đất phù sa
Sự khác nhau của đất phe-ra-lít, đất phù sa Loại đất Phân bố Đặc điểm
- Có màu đỏ hoặc đỏ vàng,
Đất phe-ra-lit Đồi núi nghèo mùn.
- Đất đỏ ba-dan tơi xốp, phì nhiêu. Đất phù sa Đồng bằng
Do sông ngòi bồi đắp nên,
rất màu mỡ, phì nhiêu.

1. Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp lí?
Vì đất là nguồn tài nguyên quý giá của đất nước nhưng nó chỉ có hạn.
2. Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, và bảo vệ
đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì?

Đất sẽ trở nên bạc màu, không thể trồng trọt.
3. Nêu một số biện pháp để bảo vệ và cải tạo đất. Đất đai bạc màu Đất bị xói mòn
Các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất
Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ Làm ruộng bậc thang chống xói mòn đối với những
vùng đất có độ dốc.

Trồng luân canh, xen canh trồng các loại cây họ đậu làm
phân xanh, tăng độ phì nhiêu cho đất.
Trồng rừng tăng độ che phủ đất
giúp chống xói mòn đất.

Rửa mặn cho đất ở các vùng đất bị nhiễm mặn.
Chống ô nhiễm đất do chất
độc hoá học: hạn chế phun
thuốc trừ sâu, bón phân hoá
học, nước thải công nghiệp

Thau chua cho đất ở các
vùng đất bị nhiễm phèn.
chứa chất độc hại, ... 2 RỪNG Ở NƯỚC TA ĐẶC ĐIỂM CỦA RỪNG Ở NƯỚC TA
Cho biết sự phân bố của các - - C LN hỉ o ại êu vùng rtừng ê n 2 lphâ oại n o c bố hiếm rừng rừng di ện
phổ birtậm íến ch loại rừng đó. nhi l ệt ớn nước đới hơn c ta. ả v
? à rừng ngập mặn trên lược đồ.
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng rậm nhiệt đới chiếm phần lớn diện tích. Vùng đồi núi Rừng ngập mặn
Nơi đất thấp, ven biển
Hình 1. Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam Rừng ngập mặn Cây bần Cây đước Cây vẹt
Rừng đước Năm Căn
Rừng ngập mặn lớn thứ 2 thế giới
Rừng rậm nhiệt đới Rừng Trường Sơn
Vườn quốc gia Cúc Phương (Ninh Bình) Rừng khộp Rừng lá kim Loại rừng Phân bố Đặc điểm
- Nhiều loại cây, nhiều tầng cao Rừng rậm Đồi núi
thấp khác nhau, xanh quanh nhiệt đới năm.
- Chủ yếu là cây đước, vẹt, sú… Rừng ngập Vùng ven biển
- Cây mọc vượt lên mặt nước có mặn
bộ rễ chắc, khỏe. VAI TRÒ CỦA RỪNG Ở NƯỚC TA
- Nêu các vai trò của rừng đối với
đời sống và sản xuất của con người.

- Tại sao chúng ta phải sử dụng và
khai thác rừng một cách hợp lí?

Cung cấp nhiều loại gỗ Gỗ Lim Cây trầm hương
Là nơi ở của nhiều loài động vật. Gà lôi tía
Rắn lục đầu bạc Khướu đầu đỏ Tê tê
Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.
Vai trò của rừng đối với đời sống
và sản xuất của con người.
- Cung cấp cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.
- Có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất
và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ.
Nguyên Ngu n yê hân n n gây suy hân thoái gây suy th rừn oái r g n ừn ước ta l g n à gì? ước ta:
- Do đốt phá bừa bãi. - Khai thác không hợp lí.
- Hậu quả của chiến tranh. - Do sạt lở đất…

Hậu quả của chiến tranh
Đốt phá rừng bừa bãi
Khai thác không hợp lí
Xói mòn do sạt lở đất…
Tại sao chúng ta phải sử dụng và
khai thác rừng một cách hợp lí?
Vì rừng là tài nguyên hữu hạn, nếu chúng
ta không biết khai thác hợp lí sẽ dẫn đến
cạn kiệt nguồn tài nguyên.
Kết luận:
Ở nước ta, đất phe-ra-lít tập trung chủ yếu ở
vùng đồi núi và đất phù sa ở vùng đồng bằng.
Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi
núi, còn rừng ngập mặn ở ven biển. Đất và rừng
có vai trò to lớn đối với sản xuất và đời sống.
Chúng ta cần phải bảo vệ, khai thác, sử dụng đất
và rừng một cách hợp lí.
Liên hệ thực tế Tâm sự của gốc cây CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • 2
  • 1
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • 2
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46