Giáo án điện tử iếng Việt 1 Tập 2 Chủ Đề 5 Bài 1 Kết nối tri thức: Kiến và chim bồ câu

Bài giảng PowerPoint Tiếng Việt 1 Tập 2 Chủ Đề 5 Bài 1 Kết nối tri thức: Kiến và chim bồ câu hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Tiếng Việt 1. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN HÒA
MÔN: TIẾNG VIỆT 1
Giáo viên thực hiện: Trịnh Thị
Oanh
Bài 1
Bài 1
Bài 1
Tiết 1
Khởi động
1
1. Quan sát tranh và cho biết những người trong tranh đang làm gì?
1. Đây là hình ảnh những ngôi nhà đang bị ngập chìm trong lũ . Những
người trong bức tranh đứng trên nóc nhà tránh lũ đang gọi người cứu.
Còn những người đang ngồi chèo thuyền chuyển thức ăn đến để cứu hộ
và đưa người vào bờ.
Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU
Đọc
2
Kiến và chim bồ câu
Một con kiến không may bị rơi xuống nước. vùng
vẫy và la lên:
- Cứu tôi với, cứu tôi với!
Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt
một chiếc thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc
leo được lên bờ.
Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ
câu. Ngay lập tức, bò đến, cắn o chân anh ta.
Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy đng lin bay đi.
Bồ câu tìm đến chỗ kiến, cảm động nói:
- Cảm ơn cậu đã cứu tớ.
Kiến đáp:
- Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà.
Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau.
( Theo Ê-dốp)
(1
)
(2
)
(4
)
(5
)
(6
)
(7
)
(8)
(9
)
(1
0)
(1
1)
(1
2)
(1
3)
(1
4)
(3
)
Từ ngữ: vùng vẫy, thợ
săn
nhanh
trí,
Kiến và chim bồ câu
Một con kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên:
- Cứu tôi với, cứu tôi với!
Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc thả
xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ.
Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức,
đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động
liền bay đi.
Bồ câu tìm đến chỗ kiến, cảm động nói:
- Cảm ơn cậu đã cứu tớ.
Kiến đáp:
- Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà.
Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau.
( Theo Ê-dốp)
(1
)
(2
)
(4
)
(5
)
(6
)
(7
)
(8) (9
)
(1
0)
(1
1)
(1
2)
(1
3)
(1
4)
(3
)
Từ ngữ: vùng vẫy, thợ
săn
nhanh
trí,
Kiến và chim bồ câu
Một con kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên:
- Cứu tôi với, cứu tôi với!
Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc thả
xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ.
Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức,
đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động
liền bay đi.
Bồ câu tìm đến chỗ kiến, cảm động nói:
- Cảm ơn cậu đã cứu tớ.
Kiến đáp:
- Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà.
Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau.
(Theo
Ê-dốp)
1
2
3
* Vùng vẫy:
* Nhanh trí:
Chỗ giao nhau của ba con đường
Chỗ giao nhau của ba con đường
Luyện
đọc
nhóm
Đọc
toàn
văn bản
Tiết 2
Trả lời
câu hỏi
3
a. Bồ câu đã nhanh trí nhặt một chiếc lá th
xuống nước để cứu kiến.
b. Kiến bò đến người thợ săn và cắn vào chân
anh ta.
c. Qua bài học này em học được: Phải biết
giúp đỡ người khác khi họ gặp hoạn nạn khó
khăn
Viết vào v
4
4.Viết câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
Kiến bò đến chỗ người thợ n
(…).
cắn vào chân của anh
ta.
Tiết 3
Chọn từ ngữ
5
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu
vào vở
giật
mình
a. Nam nghĩ ngay ra lời giải cho
câu đố.
cảm động
(…)
nhanh
trí
giúp
nhau
cứu
b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện
(…)
Kể chuyện
6
| 1/30

Preview text:

TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN HÒA MÔN: TIẾNG VIỆT 1
Giáo viên thực hiện: Trịnh Thị Oanh Bài 1 Bài Tiết 1 1 Khởi động
1. Quan sát tranh và cho biết những người trong tranh đang làm gì?
1. Đây là hình ảnh những ngôi nhà đang bị ngập chìm trong lũ . Những
người trong bức tranh đứng trên nóc nhà tránh lũ đang gọi người cứu.
Còn những người đang ngồi chèo thuyền chuyển thức ăn đến để cứu hộ và đưa người vào bờ.
Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU 2 Đọc )
Kiến và chim bồ câu
(1 Một con kiến không may bị rơi xuống nư (2 ớc. Nó vùng ) vẫy và la lên:
-( 3Cứu tôi với, cứu tôi với! )N
(4 ghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt ) một chiếc lá thả (5 )
xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo (đ 6 ược lên bờ. (7 ) Mộ )
t hôm, kiến thấy người thợ săn (8) đang ngắm bắn b (9 )
câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Ng(ư B 1 ờ ồ i thợ câu să tì n m g đ i ếật m n ch ình ỗ ki. ế B n,ồ câu cảm thấ độ y ng độ nón i:g liền bay đi. - 0)
(1 Cảm ơn cậu đã cứu tớ. 1)K (1 iến đáp: - 2)
(1 Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà. C 3)
(1 ả hai đều rất vui vì đã giúp nhau. 4) Từ ngữ: vùng v y , n ha nh t
hợ ( Theo Ê-dốp) trí, săn
Kiến và chim bồ câu M ( ột
1 con kiến không may bị rơi xuống nước. (2 Nó vùng vẫy và la lên: ) - C )
(3
ứu tôi với, cứu tôi với! (5 N ) g
(4 he tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá t)hả xuống )
nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ. M (7 ( ột 6
hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn b
) ồ câu. Ngay lập tức, nó bò ) đến, cắn vào
(8) chân anh ta. Người
(9 thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động ) liền bay đi. B
(1ồ câu tìm đến chỗ kiến, cảm động nói: -0 ) ( C
1 ảm ơn cậu đã cứu tớ. K 1 i) (1 ến đáp: - 2 C )
(1 ậu cũng giúp tớ thoát chết mà. C 3)
(1ả hai đều rất vui vì đã giúp nhau. 4) ( Theo Ê-dốp)
Từ ngữ: vùng vẫy , nhanh thợ trí, săn Luyện
Kiến và chim bồ câu đọc M
1 ột con kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và nla lê n: m
- Cứu tôi với, cứu tôi với!
Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả
xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ. M
2 ột hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức,
nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền b Bay 3 ồ cđ âi.
u tìm đến chỗ kiến, cảm động nói: Đọc
- Cảm ơn cậu đã cứu tớ. toàn Kiến đáp: văn bản
- Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà.
Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau. (Theo Ê- * d V ù p n )
g vẫy:Chỗ giao nhau của ba con đường * Nhanh trí:
Chỗ giao nhau của ba con đường Tiết 2 3 Trả lời câu hỏi
a. Bồ câu đã nhanh trí nhặt một chiếc lá thả
xuống nước để cứu kiến.
b. Kiến bò đến người thợ săn và cắn vào chân anh ta.
c. Qua bài học này em học được: Phải biết
giúp đỡ người khác khi họ gặp hoạn nạn khó khăn 4 Viết vào vở
4.Viết câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
Kiến bò đến chỗ người thợ săn ( và …). cắn vào chân của anh ta. Tiết 3 5 Chọn từ ngữ
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở giật nhanh cảm động giúp cứu mình trí nhau a. Nam (
…) nghĩ ngay ra lời giải cho câu đố.
b. Ông kể cho em nghe một câu chuyệ ( n …) 6 Kể chuyện