Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 4 Bài 5 Chân trời sáng tạo: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và Miền núi Bắc bộ
Bài giảng PowerPoint Lịch sử và Địa lí 4 Bài 5 Chân trời sáng tạo: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và Miền núi Bắc bộ hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Lịch sử và Địa lí 4. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Lịch Sử & Địa Lí 4
Môn: Lịch Sử & Đia Lí 4
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KHỞI ĐỘNG
Em hãy quan sát và cho biết những tỉnh thành
nào được nhắc đến trong video sau. Điện Lai Biên Châu Hãy ch n ọ đáp đúng: Trung du mi n ề núi B c ắ B
ộ có mùa đông l nh ạ
nhất cả nước, ở các vùng núi cao còn có tuy t
ế rơi vào mùa đông.
Khí hậu vùng Trung du mi n nú ề i B c ắ B ộ nóng quanh năm. Khí h u
ậ có hai mùa: mùa m a v ư à mùa khô. Đ c ộ ao c a
ủ đỉnh núi Phan-xi-păng là bao nhiêu mét? 3 134m 3 143m 3 431m Địa hình v
ở ùng Trung du và mi n ề núi Bắc B c ộ ó đ c ặ đi m ể gì? Đ a ị hình ch ủ y u ế là cao nguyên. Đ a ị hình ch ủ y u ế là đ n ồ g b n ằ g. Đ a ị hình ch ủ y u ế là đ i ồ núi. Điều ki n ệ t n ự hiên ở vùng Trung du và miền núi B c ắ B thu ộ n ậ l i đ ợ ể phát tri n ể : Công nghi p ệ phát tri n ể thủy đi n, ệ lâm nghi p ệ du lịch,
chăn nuôi gia súc lớn , Công nghi p
ệ lâu năm , cây ăn qu , . ả .. Ngành nông nghi p t ệ r n ồ g cây lúa n c ướ .
Trồng cây công nghi p l ệ âu năm. Bài 5
Dân cư và hoạt động
ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Tiết 1 YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. KHÁM PHÁ
Vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ có số dân hơn 14 triệu người
(năm 2020). Đây là nơi sinh sống
của một số dân tộc như: Mường,
Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng,
Kinh,…. Mỗi dân tộc có tiếng nói,
tập quán sinh hoạt và trang phục
truyền thống riêng, tạo nên sự đa
dạng về văn hóa của vùng. Thảo luận
1. Số dân của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2020 là bao nhiêu?
2. Hãy kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 1. 2 Số . dâ Một n củ số da â vù n t n ộ g c T si rnun h g s du ống v ở à v m ùniề g n T n ruúi B ng ắc du B v ộ à n m ă i m ền 2 n 0 úi 2 0 B là ắc h B ơn ộ: 14 triệu
Mường, người.
Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng, Kinh,….
Sự đa dạng về văn hóa của vùng trung du và miền núi
Bắc Bộ nhờ đâu tạo nên?
Nhờ có tiếng nói, tập quán sinh hoạt và trang phục
truyền thống mà văn hóa của vùng trung du và miền núi
Bắc Bộ trở nên đa dạng hơn. Kết luận
Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng
nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư thưa thớt.
Dân cư trong vùng phân bố không đồng đều giữa
các tỉnh, giữa các khu vực miền núi và khu vực trung du. Mật độ dân số là gì?
Mật độ dân số: số người dân trung bình sống trên
một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2)
Xác định trên lược đồ những khu vực có mật độ dân số
dưới 100 người/km2 , trên 200 người/km2. Dưới 100 người/km2 Cao Bằng Bắc Cạn Lai Châu
Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn
Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn Thái Điện Biên Nguyên Phú Bắc Sơn La Thọ Giang Quảng Ninh Trên 200 người/km2 Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh Hoàn thành bảng sau Mật độ dân số Tỉnh
Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Dưới 100 người/km2
Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn.
Hòa Bình, Yên Bái, Lào Cai, Tuyên
100 đến dưới 200 người/km2 Quang, Hà Giang.
200 đến dưới 400 người/km2 Thái Nguyên, Quảng Ninh. Trên 400 người/km2 Phú Thọ, Bắc Giang.