Giáo án điện tử Tiếng việt 2 Bài 1 Cánh diều: Cuộc sống quanh em - Chia sẻ và đọc: Làm việc thật là vui

Bài giảng PowerPoin Tiếng việt 2 Bài 1 Cánh diều: Cuộc sống quanh em - Chia sẻ và đọc: Làm việc thật là vui hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Tiếng việt 2. Mời bạn đọc đón xem!

Tuần 1
Chia sẻ và đọc:
Làm việc thật là vui
TIẾNG VIỆT 2
Tập 1
2
Khởi động
CHƠI TRỐN TÌM
CÙNG BẠCH TUYẾT VÀ 7 CHÚ
LÙN
A. Cầu mây
B. Cầu lông
C. Cầu mưa
D. Cầu vồng
Cầu gì chỉ mọc sau mưa
Lung linh bảy sắc bắc vừa tới mây?
ĐÚNG
RỒI
Cái gì nằm ở trong nhà, Nhìn
lên mặt nó biết ngay giờ nào
- Là cái gì?
ĐÚNG
RỒI
A. Cái quạt
B. Đồng
hồ
C. Tivi
D. Tủ lạnh
7
Quan sát bức tranh và
cho biết:
Đây là những ai, những
vật gì, con gì ?
Mỗi người trong bức
tranh làm gì?
Mỗi vật, mỗi con vật
trong tranh có ích gì?
4
10
1
1
1
7
Con trâu
Trường tiểu học
Nông dân
2
Học sinh
3
Con mèo
Bông hoa
Đèn đường
6
Thợ xây
Cây dừa
5
8
9
Cây chuối
Xe taxi
là nơi để học sinh các lớp (từ lớp 1 đến
lớp 5) đến học tập, vui chơi dưới sự dẫn dắt của các thầy cô
giáo.
1. Trường tiểu
học:
2. Nông
dân:
gặt lúa chín.
3. Học
sinh:
đến trường đi học.
4. Con
trâu:
là con vật được nuôi để cày bừa, làm thức ăn
cho con người.
5. Cây dừa:
là cây ăn quả,m đẹp môi trường
sống.
là vật
dụng dùng để chiếu sáng
cho các phương tiện giao
thông đi trên đường.
6. Đèn
đường:
7. Thợ xây:
xây
những bức tường bao.
8. Cây chuối:
là cây ăn quả, làm đẹp môi
trường sống.
9. Xe taxi:
là phương tiện dùng để chở hành khách tơi nơi mà họ
muốn đến.
10. Con
mèo:
là con vật được nuôi để bắt chuột, làm cảnh.
11. Bông
hoa:
là vật trang trí, làm đẹp môi trường sống
Làm việc thật là
vui
Làm việc thật là vui
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con trống gáy vang ò ó o…, báo cho mọi
người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải
chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày
xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, cũng làm việc.
làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với
em đỡ mẹ. luôn luôn bận rộn lúc nào ng
vui.
Theo TÔ HOÀI
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi
người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải
chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày
xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé
làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với
em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng
vui.
Theo TÔ HOÀI
Làm việc thật là vui
tích tắc
nở hoa sắc xuân rực rỡ
quét nhà
bận rộn
đỡ mẹ
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con trống gáy vang ò ó o…, báo cho mọi người
biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân
thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, cũng làm việc. làm bài,
đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Theo TÔ HOÀI
Làm việc thật là vui
Đọc nối tiếp câu
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con trống gáy vang ò ó o…, báo cho mọi người
biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào n hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân
thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, cũng làm việc. làm bài,
đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Theo TÔ HOÀI
Làm việc thật là vui
Luyện đọc đoạn
1
2
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi
người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải
chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày
xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé
làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với
em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng
vui.
Theo TÔ HOÀI
Làm việc thật là vui
sắc xuân
- Sắc xuân: cảnh
vật, màu sắc của
mùa xuân
rực rỡ
- Rực rỡ: tươi sáng,
nổi bật lên
tưng bừng
- Tưng bừng: vui,
lôi cuốn nhiều
người
đỡ
- Đỡ: giúp
:
Làm việc thật là vui
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con trống gáy vang ò ó o…, báo cho mọi
người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu kêu tu hú, tu hú. Thế sắp đến mùa vải
chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùang.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày
xuân thêm tưng bừng.
2. Nmọi vật, mọi người, cũng m việc. làm
bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ
mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Theo TÔ HOÀI
Đc toàn bài
Đọc toàn bài
ĐỌC HIỂU
1. Mỗi vt, con vật đưc nói trong bài m việc
gì?
1. Mỗi vật, con vật được nói trong bài làm việc
gì?
Đồng hồ: báo phút, báo giờ.
Con gà trống: gáy vang ò … ó … o…, báo cho
mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú: kêu tu hú, tu hú báo hiệu sắp đến
mùa vải chín.
Con chim sâu: bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào: nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ,
ngày xuân thêm tưng bừng.
2. Bé bn rộn như thế
nào ?
2. Bé bận rộn như thế
nào ?
Bé làm bài
Bé đi học
Bé quét nhà, nhặt rau.
Bé chơi với em đỡ mẹ.
3. Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em
thích:
A
A
B
B
C
C
Vì bé làm vic ích.
Vì bé làm việc có ích.
Vì bé u thích vic nh làm.
Vì bé yêu thích việc mình làm.
Vì bé đưc làm vic như mọi
ngưi, mọi vật.
Vì bé được làm việc như mọi
người, mọi vật.
4. i tập đc y muốn i với em điều gì?
4. Bài tập đọc này muốn nói với em điều gì?
Mọi người, mọi vật đều làm
việc. Làm việc mang lại
niềm hạnh phúc, niềm vui.
LUYỆN TẬP
em
Thời
gian
Vật
Con
Vật
đồng hồ
tu hú
hoa
Ngườ
i
nhà
ngày
giờ
rau
trời
chim
sâu
(quả) vi
phút
mẹ
1. Tưởng tượng mi tdưới đây là mt hành khách.
y xếp mi hành kch vào toa tàu phù hp:
1. Tưởng tượng mỗi từ dưới đây là một hành khách.
y xếp mỗi hành khách vào toa tàu phù hợp:
em,
Thời
gian
Vật
Con
Vật
đồng hồ,
gà,
tu hú,
hoa,
Ngườ
i
nhà,
ngày,
giờ,
rau,
trời,
chim,
sâu,
(quả) vải,
phút,
mẹ,
d) Chthi gian:
d) Chthi gian:
2. Tìm thêm các từ ngữ ở ngoài bài học
a) Chỉ người:
b) Ch vật:
b) Chỉ vật:
c) Chcon vật:
c) Chỉ con vật:
d) Chỉ thời gian:
ông, bà, bố, cô, chú, thím.
công viên, rạp chiếu phim, sở thú, bệnh viện, trường học,
con chó, con khỉ, con dê, con ngựa, con mèo, ...
giây, tích tắc.
Sự
vật
Các từ chỉ người, vật, con vật,
thời gian,...được gọi chung
các từ ngữ chỉ sự vật.
Ghi
nhớ
Hoc10 chúc các em học tốt!
| 1/30

Preview text:

TIẾNG VIỆT 2 Tập 1 Tuần 1 Chia sẻ và đọc:
Làm việc thật là vui Khởi động 2 CHƠI TRỐN TÌM
CÙNG BẠCH TUYẾT VÀ 7 CHÚ LÙN
Cầu gì chỉ mọc sau mưa
Lung linh bảy sắc bắc vừa tới mây? A. Cầu mây B. Cầu lông C. Cầu mưa D. Cầu vồng ĐÚNG RỒI
Cái gì nằm ở trong nhà, Nhìn
lên mặt nó biết ngay giờ nào - Là cái gì? A. Cái quạt B. Đồng C. Tivi D. Tủ lạnh hồ ĐÚNG RỒI 7
Quan sát bức tranh và cho biết:
❖ Đây là những ai, những vật gì, con gì ?
❖ Mỗi người trong bức tranh làm gì?
❖ Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì? 1 Trường tiểu học Nông dân Con trâu 4 Cây dừa 2 3 5 Học sinh Cây chuối 6 8 7 9 Thợ xây Xe taxi Con mèo 10 Đèn đường 1 Bông hoa 1 1. Tr ư n g t iểu
là nơi để học sinh các lớp (từ lớp 1 đến lớ h p 5 ọc ) : đ ế
n học tập, vui chơi dưới sự dẫn dắt của các thầy cô giáo. 2. Nông gặt lúa chín. 3. Học đến trường đi học. dân: sinh: 4. Con
là con vật được nuôi để cày bừa, làm thức ăn trâu: cho con người.
5. Cây dừa: là cây ăn quả, làm đẹp môi trường sống. 6 . Đ è n là vật d đ ư ng ờn d g ùng : để chiếu sáng 7. T h y : xây cho các phương tiện giao những bức tường bao. thông đi trên đường. 8. Cây chuối:
là cây ăn quả, làm đẹp môi trường sống. 9. Xe taxi:
là phương tiện dùng để chở hành khách tơi nơi mà họ muốn đến. 10. Con
là con vật được nuôi để bắt chuột, làm cảnh. mèo: 11. Bông
là vật trang trí, làm đẹp môi trường sống hoa: Làm việc thật là vui
Làm việc thật là vui
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi
người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé
làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với
em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui. Theo TÔ HOÀI
Làm việc thật là vui
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. tích tắc
Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi
người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày nở hoa sắc xuân rực rỡ xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé
làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn q luô uétn bậ
nhàn rộn mà lúc nào cũng vui đỡ . mẹ bận rộn Theo TÔ HOÀI
Làm việc thật là vui
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi người
biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài,
bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé
luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui. Theo TÔ HOÀI Đọc nối tiếp câu
Làm việc thật là vui
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi người
1 biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài,
2 bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé
luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui. Theo TÔ HOÀI Luyện đọc đoạn
Làm việc thật là vui :
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. - Sắc xuân: cảnh
Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi
vật, màu sắc của
người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy. mùa xuân
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải
- Rực rỡ: tươi sáng, chín. nổi bật lên
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuâ sắc n xuâ thê n m rực r r ực ỡ r , ỡ ngày - Tưng bừng: vui, xuân thêm tưn tư g ng b b ừng ừng . lôi cuốn nhiều
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé người
làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với - Đỡ: giúp
em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui. Theo TÔ HOÀI
Làm việc thật là vui
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi
người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm
bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ
mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui. Theo TÔ HOÀI Đọ Đọ c c t t o o àn àn bài bài ĐỌC HIỂU 1. Mỗi i vật, con vật được đượ nó n i tro r ng o bài làm việc gì?
• Đồng hồ: báo phút, báo giờ.
• Con gà trống: gáy vang ò … ó … o…, báo cho
mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
• Con tu hú: kêu tu hú, tu hú báo hiệu sắp đến mùa vải chín.
• Con chim sâu: bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
• Cành đào: nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ,
ngày xuân thêm tưng bừng. 2. B é B b é ận ậ rộ n rộ n hư th ế nào à o ? • Bé làm bài • Bé đi học
• Bé quét nhà, nhặt rau.
• Bé chơi với em đỡ mẹ.
3. Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích: A Vì V bé é làm vi v ệc ệ có có ích. B Vì bé b é yêu yê th t ích việc ệ mình làm. C Vì V bé é đư đ ợc ợ làm vi v ệc như mọi mọ ngư ng ời ờ , mọi mọ vật. t 4. Bà 4. i i tập đ p ọ
đ c này muốn nói với em đ m iề đ u gì u g ? ì
Mọi người, mọi vật đều làm
việc. Làm việc mang lại
niềm hạnh phúc, niềm vui. LUYỆN TẬP 1. 1 Tưở ng Tưở t ượ t n ượ g g m ỗi ỗ t i ừ t dướ d i ướ đâ đ y â y l à à m ột t hành k hành h k ác á h c . Hãy y x ếp x ếp mỗ m i ỗ h i ành à khá k ch ch v ào à o to t a a t àu t p àu h p ù h ù ợp ợ : em nhà chim đồng hồ ngày sâu gà giờ (quả) vải tu hú rau phút hoa trời mẹ Con Thời Ngườ Vật Vật gian i em, nhà, chim, đồng hồ, ngày, sâu, gà, giờ, (quả) vải, tu hú, rau, phút, hoa, trời, mẹ, Con Thời Ngườ Vật Vật gian i
2. Tìm thêm các từ ngữ ở ngoài bài học a) a) Chỉ h ng n ười
ư :ông, bà, bố, cô, chú, thím. b) b Chỉ Ch vật: v
công viên, rạp chiếu phim, sở thú, bệnh viện, trường học, … Sự vật c) ) Chỉ con on vật: v
con chó, con khỉ, con dê, con ngựa, con mèo, ... d d ) ) ) Ch Chỉ ỉ th thờ ờ thi i g gian ian:g : aniây, tích tắc. Ghi nhớ
Các từ chỉ người, vật, con vật,
thời gian,...được gọi chung là
các từ ngữ chỉ sự vật.

Hoc10 chúc các em học tốt!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30