Giáo án điện tử Tiếng việt 2 Bài 1 Cánh diều: Cuộc sống quanh em - Chia sẻ và đọc: Làm việc thật là vui
Bài giảng PowerPoin Tiếng việt 2 Bài 1 Cánh diều: Cuộc sống quanh em - Chia sẻ và đọc: Làm việc thật là vui hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Tiếng việt 2. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Tiếng việt 2
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CHÀO MỪNG CÁC CON ĐẾN VỚI TIẾT HỌC GV: Hoàng Thị Thúy Khởi động CHƠI TRỐN TÌM
CÙNG BẠCH TUYẾT VÀ 7 CHÚ LÙN
Cầu gì chỉ mọc sau mưa
Lung linh bảy sắc bắc vừa tới mây? A. cầu mây B. cầu lông C. cầu mưa D. cầu vồng ĐÚNG RỒI
Cái gì nằm ở trong nhà, Nhìn lên
mặt nó biết ngay giờ nào – Là cái gì? A. Cái quạt B. Đồng hồ C. Tivi D. Tủ lạnh ĐÚNG RỒI
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt
Làm việc thật là vui CHIA SẺ Quan sát bức tranh và cho biết:
❖Đây là những ai, những vật gì, con gì ?
❖Mỗi người trong bức tranh làm gì?
❖Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì? Trường tiểu 1 Nông dân học 4 Con trâu 2 Cây dừa 3 5 Học Sinh Cây chuối 6 8 7 9 Thợ xây Xe taxi 10 Con mèo Đèn đường 11 Bông hoa 1 . T r ườ ng tiể u họ c
: là nơi để học sinh các lớp (từ lớp
1 đến lớp 5) đến học tập, vui chơi dưới sự dẫn dắt của các thầy cô giáo. 2. Nông dân: 3. Học sinh: gặt lúa chín.
đến trường đi học.
là con vật được nuôi để cày bừa, làm thức
4. Con trâu: ăn cho con người. 5. Cây
là cây ăn quả, làm đẹp môi trường dừa: sống. 6. Đèn đường là : vật dụng
dùng để chiếu sáng cho 7. Thợ xây:
các phương tiện giao xây những
thông đi trên đường. bức tường bao.
8. Cây là cây ăn quả, làm đẹp
chuối: môi trường sống.
9. Xe là phương tiện dùng để chở hành
taxi: khách tơi nơi mà họ muốn đến. 10. Con mèo:
là con vật được nuôi để bắt chuột, làm cảnh.
11. Bông hoa là vật trang trí, làm đẹp môi : trường sống
Làm việc thật là vui Tiết 1 1 Đọc
Làm việc thật là vui
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé
quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui. Theo TÔ HOÀI
Làm việc thật là vui
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé
quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Làm việc thật là vui
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi người biết trời
sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi
học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui. Đọc nối tiếp câu Theo TÔ HOÀI
Làm việc thật là vui
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi người biết trời sắp
1 sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé
quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào 2 cũng vui. Theo TÔ HOÀI Luyện đọc đoạn
Làm việc thật là vui
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
: - Sắc xuân: cảnh
Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi người biết
vật, màu sắc của
trời sắp sáng, mau mau thức dậy. mùa xuân
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
- Rực rỡ: tươi
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
sáng, nổi bật lên
Cành đào nở hoa cho ssắc xuân t n hêm rực rực rỡ, ngà rỡ y xuân thêm
- Tưng bừng: vui, tưn ư g g bừng. bừng
lôi cuốn nhiều
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé người
đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ m đỡ ẹ. Bé luôn luôn
bận rộn mà lúc nào cũng vui. - Đỡ: giúp Theo TÔ HOÀI
Làm việc thật là vui
1. Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc.
Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.
Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vải chín.
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
2. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé
quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui. Theo TÔ HOÀI Đọc toàn bài Tiết 2 ĐỌC HIỂU 1. Mỗ 1. i v ật, con , v con ật đư ợc ợ nó c i t rong r bà i l àm vi m ệc g ệc ì?
• Đồng hồ: báo phút, báo giờ.
• Con gà trống: gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi
người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy.
• Con tu hú: kêu tu hú, tu hú báo hiệu sắp đến mùa vải chín.
• Con chim sâu: bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
• Cành đào: nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. 2. Bé bận rộn r n hư thế n ế ào ? • Bé làm bài • Bé đi học
• Bé quét nhà, nhặt rau.
• Bé chơi với em đỡ mẹ.
3. Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích: A Vì V bé l bé àm m vi ệc ệ có í c ch c .
Vì bé yêu thích việc mình B
Vì bé yêu thích việc mì làm. àm
Vì bé được làm việc như C
Vì bé được làm việc như mọ m i ngư ời ờ , m , ọ m i v ật. 4. .Vậ V y q y u q a bài a b t ậ t p p đ ọ đ c n c ày n m u m ốn ố n n ói n v ới ớ em e m đi đ ều ề gì u ??
Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm
việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui LUYỆN ✰ TẬP 1. Tưởng tư 1. ợng mỗi t
ng mỗi ừ dưới đây là một hàn ừ h khách ác . Hãy xếp mỗi
Hãy xếp mỗi hành khách ác vào t vào oa t oa àu phù hợp: em nhà chim đồng hồ ngày sâu (quả) vải gà giờ tu hú rau phút hoa trời mẹ Con Thời Người Vật Vật gian em , nhà , chim , đồng hồ , ngày , sâu , gà , giờ , (quả) vải , tu hú , rau , phút , hoa , trời , mẹ , Con Thời Người Vật Vật gian
2. Tìm thêm các từ ngữ ở ngoài bài học a) Chỉ h ng
n ười: ông, bà, bố, cô, chú, thím.
công viên, rạp chiếu phim, sở thú, bệnh b) b Chỉ vật:
t viện, trường học, … Sự vật c) Chỉ con
n vật: con chó, con khỉ, con dê, con ngựa, con mèo, ...
d) Chỉ thời gian: giây, tích tắc. Ghi nhớ
Các từ chỉ người, vật, con vật,
thời gian,...được gọi chung là
các từ ngữ chỉ sự vật. Dặn dò:
- Luyện đọc bài đọc nhiều lần
- Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị : Tập chép Đôi bàn tay bé - Chứ hoa A
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35