BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
TIẾNG VIỆTTIỂU HỌC
GVHD: Thị Ngọc Kiều
1. Mộng Ngân
2. Tuyết Nhi
3. Diễm Phương
4. Kim Ngân
5. Thị Rô
Nhóm 2
6. Uyên Nhi
7. Huỳnh N
8. Ái Nhân
9. Thúy Quyên
Theo anh chị chương trình giáo dục
2018 nên tổ chức thi học sinh giỏi
tiếng Việt cho học sinh tiểu học hay
không? Vì sao?
Chương trình giáo dục 2018 nên tổ chức thi
học sinh giỏi tiếng Việt cho học sinh tiểu
học bởi vì:
Education
In order to
demonstrate the good
eect of the release
01
Click here to add the text
1. Vai trò
- Tiếng Việt ngôn ngữ
chính thức của Việt Nam.
- nền tảng để học sinh
phát triển các môn học khác
trong chương trình học.
Education
In order to
demonstrate the good
eect of the release
01
Click here to add the text
1. Vai trò
- hội để học sinh phát triển
kỹ năng giao tiếp thể hiện
khả năng diễn đạt ý tưởng một
cách rõ rang.
Education
- Tạo ra môi trường học thuật tích
cực, khuyến khích sự nghiên cứu
đọc sách. Đ đánh giá đánh dấu sự
tiến bcủa học sinh trong việc học
sử dụng ngôn ngữ.
Demonstrate Demonstrate
2. Lợi ích
Education
- Khuyến khích giáo viên tự học, nâng cao tay nghề.
Demonstrate Demonstrate
2. Lợi ích
Education
- Khuyến khích học sinh tiểu học học
tập, rèn luyện phát huy phát triển
toàn diện về phẩm chất năng lực bản
thân.
Demonstrate Demonstrate
2. Lợi ích
Education
- Nâng cao chất lượng giáo dục.
- Tạo cơ hội giao lưu học tập.
Demonstrate Demonstrate
2. Lợi ích
Đề thi học sinh giỏi tiếng Việt 3
Câu 1 ( 0,5 điểm): Câu văn nào có sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá?
A. Những cánh cò bay lả bay la trên đồng lúa.
B. Những cánh cò chấp chới trên đồng lúa.
C. Những cánh cò phân vân trên đồng lúa.
D. Con đò như một chiếc lá trúc trên dòng sông.
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
Câu 2: (0,5 điểm): Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
A. Những cành phượng chi chít những bông hoa đỏ rực.
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
B. Em sắp xếp lại sách vở sau khi học bài xong.
C. Mọi người đang trang hoàng cho sân khấu biểu diễn.
D. Chú sẻ đậu xuống khiến cành bằng lăng chao nghiêng.
Câu 3 (0,5 điểm): Đáp án nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả?
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
A. Sát xao, thắp sáng
B. Nhỏ xíu, sắp xếp
C. Xúng xính, xục xôi
D. So sánh, xanh sao
Câu 4 (0,5 điểm): Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm danh từ?
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
A. Quan sát, tìm hiểu
B. Nhân viên, văn phòng
C. Thống kê, tra cứu
D. Gom góp, chia sẻ
Câu 5 (0,5 điểm): Từ nào dưới đây chứa tiếng "tài" nghĩa
"tiền của"?
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
A. Tài ba
B. Tài hoa
C. Tài nguyên
D. Tài năng
Câu 6 (0,5 điểm): Đáp án nào dưới đây là thành ngữ?
A. Quang minh chính đại
B. Quang minh chính trực
C. Quang vinh chính đại
D. Quang minh chính kiến.
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
Câu 7 (0,5 điểm): Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu?
A. Bản nhạc du dương vang ra từ cửa sổ của một căn gác nhỏ.
B. Từng ngón tay thon dài của cô gái lướt nhanh trên những phím đàn.
C. Bé đàn một bản nhạc du dương dành tặng cho bố.
D. Con muốn tham gia lớp học vẽ hay lớp học đàn.
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
Câu 8 (0,5 điểm): Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống: (ái, tài, đạo)
Ngay từ bây giờ, tôi sẽ cố gắng học tập thật chăm chỉ để sau này
trở thành những nhân …….j, góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp.
Đáp án: tài
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
tài
Câu 1 (1,0 điểm): Đặt dấu câu thích hợp trong đoạn văn sau:
Hoa mai cũng năm cánh nhoa đào nhưng cánh mai to hơn
cánh đào một chút những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu
ngọc bích sắp nở nmai mới phô vàng khi ncánh mai xoè ra mịn
màng như lụa.
Phần II: Tự luận (6 điểm)

Preview text:

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
TIẾNG VIỆT Ở TIỂU HỌC
GVHD: Võ Thị Ngọc Kiều Nhóm 2 1. Mộng Ngân 6. Uyên Nhi 2. Tuyết Nhi 7. Huỳnh Như 3. Diễm Phương 8. Ái Nhân 4. Kim Ngân 9. Thúy Quyên 5. Thị Rô
Theo anh chị chương trình giáo dục
2018 có nên tổ chức thi học sinh giỏi
tiếng Việt cho học sinh tiểu học hay không? Vì sao?
Chương trình giáo dục 2018 nên tổ chức thi
học sinh giỏi tiếng Việt cho học sinh tiểu học bởi vì: Education 1. Vai trò
Click here to add the text
- Tiếng Việt là ngôn ngữ 01
chính thức của Việt Nam. In order to demonstrate the good effect of the release
- Là nền tảng để học sinh
phát triển ở các môn học khác trong chương trình học. 1 E . duca Vai ti tron ò
Click here to add the text - Cơ hội để 01 học sinh phát triển In order to
kỹ năng giao tiếp và thể hiện demonstrate the good effect of the release
khả năng diễn đạt ý tưởng một cách rõ rang. Education 2. Lợi ích
- Tạo ra môi trường học thuật tích
cực, khuyến khích sự nghiên cứu và Demonstrate Demonstrate
đọc sách. Để đánh giá và đánh dấu sự
tiến bộ của học sinh trong việc học và sử dụng ngôn ngữ. Education 2. Lợi ích Demonstrate Demonstrate
- Khuyến khích giáo viên tự học, nâng cao tay nghề. Education 2. Lợi ích
- Khuyến khích học sinh tiểu học học Demonstrate Demonstrate
tập, rèn luyện và phát huy phát triển
toàn diện về phẩm chất năng lực bản thân. Education 2. Lợi ích Demonstrate Demonstrate
- Nâng cao chất lượng giáo dục.
- Tạo cơ hội giao lưu học tập.
Đề thi học sinh giỏi tiếng Việt 3
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
Câu 1 ( 0,5 điểm): Câu văn nào có sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá?
A. Những cánh cò bay lả bay la trên đồng lúa.
B. Những cánh cò chấp chới trên đồng lúa.
C. Những cánh cò phân vân trên đồng lúa.
D. Con đò như một chiếc lá trúc trên dòng sông.
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
Câu 2: (0,5 điểm): Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm?
A. Những cành phượng chi chít những bông hoa đỏ rực.
B. Em sắp xếp lại sách vở sau khi học bài xong.
C. Mọi người đang trang hoàng cho sân khấu biểu diễn.
D. Chú sẻ đậu xuống khiến cành bằng lăng chao nghiêng.
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
Câu 3 (0,5 điểm): Đáp án nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả? A. Sát xao, thắp sáng B. Nhỏ xíu, sắp xếp C. Xúng xính, xục xôi D. So sánh, xanh sao
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
Câu 4 (0,5 điểm): Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm danh từ? A. Quan sát, tìm hiểu B. Nhân viên, văn phòng C. Thống kê, tra cứu D. Gom góp, chia sẻ
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
Câu 5 (0,5 điểm): Từ nào dưới đây chứa tiếng "tài" có nghĩa là "tiền của"? A. Tài ba B. Tài hoa C. Tài nguyên D. Tài năng
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
Câu 6 (0,5 điểm): Đáp án nào dưới đây là thành ngữ? A. Quang minh chính đại B. Quang minh chính trực C. Quang vinh chính đại D. Quang minh chính kiến.
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
Câu 7 (0,5 điểm): Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu?
A. Bản nhạc du dương vang ra từ cửa sổ của một căn gác nhỏ.
B. Từng ngón tay thon dài của cô gái lướt nhanh trên những phím đàn.
C. Bé đàn một bản nhạc du dương dành tặng cho bố.
D. Con muốn tham gia lớp học vẽ hay lớp học đàn.
Phần I: Trắc nghiệm ( 4.0 điểm)
Câu 8 (0,5 điểm): Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống: (ái, tài, đạo)
Ngay từ bây giờ, tôi sẽ cố gắng học tập thật chăm chỉ để sau này
trở thành những nhân …t….
ài , góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp. Đáp án: tài
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Đặt dấu câu thích hợp trong đoạn văn sau:
Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào nhưng cánh mai to hơn
cánh đào một chút những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu
ngọc bích sắp nở nụ mai mới phô vàng khi nở cánh mai xoè ra mịn màng như lụa.