Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Thằn lằn xanh và tắc kè, biết nhấn giọng vào
những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài.
Nhận biết được bối cảnh, diễn biến các sự việc qua lời kể của tác giả câu chuyện.
Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật.
Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Mỗi loài vật đều có những đặc nh riêng với một
môi trường sống phù hợp với những đặc nh đó. Cần trân trọng những đặc điểm của mình
và biết lựa chọn hoàn cảnh sống phù hợp với những đặc điểm đó.
Nói nhanh vthói quen và môi trường sống
của một trong số các loài vật ở trên
Chuyn sẽ xy ra nếu chúng ta đổi môi trường
sống của lạc đà chim cánh cụt cho nhau
Chim cánh cụt không chịu được cái nóng của sa mạc không th
sống được nếu thiếu nước; lạc đà không chịu được cái lạnh của
vùng Nam Cực và không thể sống ở vùng toàn nước, băng tuyết,...
Nêu nội dung
tranh minh họa
Tranh vẽ một chú thằn lằn đang đứng trên cây một
chú tắc kè đang bỏ trên tường. Hai chú vẻ như đang
nói chuyện với nhau.)
Mắt dõi
Tai nghe
Tay dò
- Chào cậu! Tớ là thằn lằn xanh. Tớ thích đi kiếm thức ăn vào ban ngày.
- Chào cậu! Ttắc kè. Tthích đi kiếm thức ăn vào buổi tối. Tắc kè
đáp lời thằn lằn xanh.
Cả hai bạn cảm thấy thích thú về cuc sống của nhau. Tắc kè liền nói:
- Hay chúng mình thử đổi cuộc sống cho nhau đi! Tchán những bức
tường lắm rồi. Tmuốn kiếm ăn trên những cái y trong các bụi cỏ
giống cậu.
Thằn lằn xanh khoái chí:
- Còn tớ, tớ muốn bò lên tường để Qm thức ăn giống cậu. Mới nghĩ thế
mà tớ thấy vui làm sao!
Một buổi tối nọ, thằn lằn xanh đang trên
cành y. Đột nhiên, thằn lằn phát hiện tắc kè
đang trên bức tường một ngôi nhà. Thằn
lằn thầm nghĩ: “, một người bạn mới!”.
Thằn lằn cất Uếng chào:
Vài ngày sau…
Thằn lằn xanh nhận ra tay chân của mình không bám dính như tắc
kè: “Mình không thể trên tường giống như tắc kè, cũng không
thể kiếm ăn theo cách của tắc kè. Mình đói quá rồi!”.
Trong khi đó, tắc kè cũng cảm thấy mình không thể chịu được sức
nóng của ban ngày: “Da của mình không giống da của thằn lằn.
Nóng quá! Mình không thể kiếm ăn ngoài trời! Mình đói quá rồi!”.
Thế hai bạn quyết định đổi lại cuộc sống cho nhau. Thằn lằn
xanh tr về với cái y của mình thích thú đi kiếm ăn vào ban
ngày. Tắc kè quay trlại bức tường thân yêu và vui vẻ đi Gm thức ăn
vào buổi tối. Đôi bạn vn thi thoảng gặp nhau và trò chuyện vcuộc
sống.
(Theo Sâng Lê-kha-na)
buổi tối
thằn lằn
thầm nghĩ thi thoảng
trở lại
đổi lại
Cách ngt giọng câu dài
Mình không thể trên tường giống n
tắc kè, cũng không thể kiếm ăn theo cách
của tắc kè
Thằn lằn xanh trở về với cái cây của mình
và thích thú đi kiếm ăn vào ban ngày.
- Chào cậu! Tớ là thằn lằn xanh. Tớ thích đi kiếm thức ăn vào ban ngày.
- Chào cậu! Ttắc kè. Tthích đi kiếm thức ăn vào buổi tối. Tắc kè
đáp lời thằn lằn xanh.
Cả hai bạn cảm thấy thích thú về cuc sống của nhau. Tắc kè liền nói:
- Hay chúng mình thử đổi cuộc sống cho nhau đi! Tchán những bức
tường lắm rồi. Tmuốn kiếm ăn trên những cái y trong các bụi cỏ
giống cậu.
Thằn lằn xanh khoái chí:
- Còn tớ, tớ muốn bò lên tường để Qm thức ăn giống cậu. Mới nghĩ thế
mà tớ thấy vui làm sao!
Một buổi tối nọ, thằn lằn xanh đang trên
cành y. Đột nhiên, thằn lằn phát hiện tắc kè
đang trên bức tường một ngôi nhà. Thằn
lằn thầm nghĩ: “, một người bạn mới!”.
Thằn lằn cất Uếng chào:
Đọc nhấn giọng
Phân vai đọc
Lời dẫn
chuyện
Thằn lằn xanh
Tắc kè
Luyện đọc nhóm
Yêu cầu
- Phân công đọc theo vai
- Tất cả thành viên đều đọc
Luyện đọc trước lớp
Thằn lằn xanh và tắc kè đã tự giới thiệu những gì trong lần
đầu gặp gỡ?
Vì sao hai bạn muốn đổi cuộc sống cho nhau?
Hai bạn đã nhận ra điều khi thay đổi môi trường sống
của mình?
Tìm đọc đoạn văn trong bài có nội dung tương ứng với mỗi ý
Các bạn cảm thấy thế nào khi quay lại cuộc sống trước đây
của mình?
Thằn lằn xanh và tắc kè đã tự giới thiệu những gì trong
lần đầu gặp gỡ?
Thằn lằn cất `ếng chào:
- Co cu! T là thằn ln xanh. T thích đi kiếm thức ăn vào ban
ngày.
- Co cu! Tlà tc kè. Tthích đi kiếm thức ăn vào buổi tối.
Tắc kè đáp lời thằn lằn xanh.
Các bạn đã tự giới thiệu tên (thằn lằn xanh, tắc
kè) và tập tính của mình (thằn lằn xanh đi kiếm ăn
vào ban ngày, tắc kè đi kiếm ăn vào buổi tối.)
Vì sao hai bạn muốn đổi cuộc sống cho nhau?
Cả hai bạn cảm thấy thích thú về cuộc sống của nhau. Tắc kè liền nói:
- Hay chúng mình thử đổi cuộc sống cho nhau đi! Tchán những bức
tường lắm ri. Tmun kiếm ăn trên những cái cây và trong các bụi c
giống cậu.
Thằn lằn xanh khoái chí:
- Còn tớ, tmun bò n tường đ Gm thức ăn giống cu. Mới nghĩ thế
mà tthy vui làm sao!
Vì các bạn cảm thấy môi trường sống của mình quá
quen thuộc và có vẻ nhàm chán (Tắc kè nói “Tớ
chán những bức tường lắm rồi.”), nên các bạn thấy
thích thú với môi trường sống khác của mình.
@Hai bạn đã nhận ra điều khi thay đổi môi trường
sống của mình?
- Vsự phù hợp của đặc điểm thể với môi trường
sống.
- Về hậu quả của việc thay đổi môi trường sống.
Về sự phù hợp của đặc điểm cơ
thể với môi trường sống.
Về hậu quả của việc
thay đổi môi trường
sống.
Các bạn nhận ra các đặc điểm thể
mình không phù hợp với cuộc sống
của người khác, cụ thể:
Tay chân thằn lằn xanh không
bám dính như tắc kè nên không
thể bò trên tường như tắc kè.
Da của tắc kè không chịu được sức
nóng ban ngày như thằn lằn xanh.
Các bạn không
thể kiếm thức ăn
nên rất đói
Các bạn cảm thấy thế nào khi quay lại cuộc sống trước
đây của mình?
Thế hai bạn quyết định đổi lại cuộc sống cho nhau. Thằn lằn xanh
tr vvi cái cây ca mình và thích thú đi kiếm ăn vào ban ngày. Tc
kè quay tr lại bức tường thân yêu và vui vđi Gm thức ăn vào buổi
tối. Đôi bạn vẫn thi thoảng gặp nhau và trò chuyện về cuộc sống.
Các bạn cảm thấy thích thú vui vẻ
với cuộc sống quen thuộc của mình.
Tìm đọc đoạn văn trong bài nội dung
tương ứng với mỗi ý dưới đây:
a. Thằn lằn xanh tắc kè vui vẻ trở lại cuộc sống
của mình.
b. Thằn lằn xanh không tch nghi được với cuộc sống
của tc kè.
c. Tắc kè không chịu được khi sống cuộc sống của
thn lằn xanh.
“Thế là hai bạn quyết định đổi lại cuộc sống cho nhau.” đến “
về cuộc sống.”
“Thằn lằn xanh nhận ra tay chân của mình không bám
dính như tắc kè.” đến “quá rồi!”
“Trong khi đó, tắc kè cũng cảm thấy mình không thể chịu
được sức nóng của ban ngày” đến “quá rồi!”
Mỗi loài vật một tập _nh riêng, một
môi trường sống riêng phù hợp với các
đặc điểm thể (sinh học) của chúng.
Mỗi loài vt nếu muốn thay đổi môi
trường sống cần phải _nh đến việc
chúng ththích nghi với môi trường
sống mới hay không. Nếu không thích
nghi được, chúng sẽ chịu những hậu
quả nặng nề.
Vy khi con người bắt các động vật hoang dã và nhốt chúng
trong một không gian nhỏ, hẹp, thì môi trường sống đó có
thực sự phù hợp với các con vật không?
E
m
s
đ
c
t
á
c
p
h
m
v
i
g
i
n
g
đ
c
n
h
ư
t
h
ế
n
à
o
?
Đọc diễn cảm, nhấn giọng
những từ thể hiện cảm xúc, tâm
trạng của nhân vật.
Phân công đọc theo đoạn.
Tt cả thành viên đều đọc.
Yêu
cầu
1. Đọc đúng.
2. Đọc to, rõ.
3. Đọc ngắt, nghỉ đúng chỗ.
4. Thể hiện giọng đọc phù hợp
Tiêu chí đánh giá
NHÓM....

Preview text:

Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Thằn lằn xanh và tắc kè, biết nhấn giọng vào
những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài.
Nhận biết được bối cảnh, diễn biến các sự việc qua lời kể của tác giả câu chuyện.
Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật.
Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Mỗi loài vật đều có những đặc tính riêng với một
môi trường sống phù hợp với những đặc tính đó. Cần trân trọng những đặc điểm của mình
và biết lựa chọn hoàn cảnh sống phù hợp với những đặc điểm đó.

Nói nhanh về thói quen và môi trường sống
của một trong số các loài vật ở trên
Chu Chim cyáệ n n h cgì t sẽ kh ôx n ả g y chra ịu nế đư u ợc ch cái ún nó g ng tca ủ đổi a sa m mạ ô c iv trư à kh ờng ông thể
sống được nếu thiếu nước; lạc đà không chịu được cái lạnh của
sống của lạc đà và chim cánh cụt cho nhau
vùng Nam Cực và không thể sống ở vùng toàn nước, băng tuyết,... Nêu nội dung tranh minh họa
Tranh vẽ một chú thằn lằn đang đứng trên cây và một
chú tắc kè đang bỏ trên tường. Hai chú có vẻ như đang
nói chuyện với nhau.)
Tai nghe Mắt dõi Tay dò
Một buổi tối nọ, thằn lằn xanh đang bò trên
cành cây. Đột nhiên, thằn lằn phát hiện tắc kè
đang bò trên bức tường ở một ngôi nhà. Thằn
lằn thầm nghĩ: “Ồ, một người bạn mới!”.
Thằn lằn cất tiếng chào:

- Chào cậu! Tớ là thằn lằn xanh. Tớ thích đi kiếm thức ăn vào ban ngày.
- Chào cậu! Tớ là tắc kè. Tớ thích đi kiếm thức ăn vào buổi tối. – Tắc kè đáp lời thằn lằn xanh.
Cả hai bạn cảm thấy thích thú về cuộc sống của nhau. Tắc kè liền nói:
- Hay chúng mình thử đổi cuộc sống cho nhau đi! Tớ chán những bức
tường lắm rồi. Tớ muốn kiếm ăn trên những cái cây và trong các bụi cỏ giống cậu.
Thằn lằn xanh khoái chí:
- Còn tớ, tớ muốn bò lên tường để tìm thức ăn giống cậu. Mới nghĩ thế
mà tớ thấy vui làm sao!
Vài ngày sau…
Thằn lằn xanh nhận ra tay chân của mình không bám dính như tắc
kè: “Mình không thể bò trên tường giống như tắc kè, cũng không
thể kiếm ăn theo cách của tắc kè. Mình đói quá rồi!”.
Trong khi đó, tắc kè cũng cảm thấy mình không thể chịu được sức
nóng của ban ngày: “Da của mình không giống da của thằn lằn.
Nóng quá! Mình không thể kiếm ăn ngoài trời! Mình đói quá rồi!”.
Thế là hai bạn quyết định đổi lại cuộc sống cho nhau. Thằn lằn
xanh trở về với cái cây của mình và thích thú đi kiếm ăn vào ban
ngày. Tắc kè quay trở lại bức tường thân yêu và vui vẻ đi tìm thức ăn
vào buổi tối. Đôi bạn vẫn thi thoảng gặp nhau và trò chuyện về cuộc sống. (Theo Sâng Lê-kha-na) buổi tối đổi lại thằn lằn trở lại thầm nghĩ thi thoảng
Cách ngắt giọng câu dài
Mình không thể bò trên tường giống như
tắc kè, cũng không thể kiếm ăn theo cách của tắc kè
Thằn lằn xanh trở về với cái cây của mình
và thích thú đi kiếm ăn vào ban ngày. Đọc nhấn giọng
Một buổi tối nọ, thằn lằn xanh đang bò trên
cành cây. Đột nhiên, thằn lằn phát hiện tắc kè
đang bò trên bức tường ở một ngôi nhà. Thằn
lằn thầm nghĩ: “Ồ, một người bạn mới!”.
Thằn lằn cất tiếng chào:

- Chào cậu! Tớ là thằn lằn xanh. Tớ thích đi kiếm thức ăn vào ban ngày.
- Chào cậu! Tớ là tắc kè. Tớ thích đi kiếm thức ăn vào buổi tối. – Tắc kè đáp lời thằn lằn xanh.
Cả hai bạn cảm thấy thích thú về cuộc sống của nhau. Tắc kè liền nói:
- Hay chúng mình thử đổi cuộc sống cho nhau đi! Tớ chán những bức
tường lắm rồi. Tớ muốn kiếm ăn trên những cái cây và trong các bụi cỏ giống cậu.
Thằn lằn xanh khoái chí:
- Còn tớ, tớ muốn bò lên tường để tìm thức ăn giống cậu. Mới nghĩ thế
mà tớ thấy vui làm sao!
Lời dẫn chuyện Thằn lằn xanh Phân vai đọc Tắc kè Luyện đọc nhóm Yêu cầu - Phân công đọc theo vai
- Tất cả thành viên đều đọc
Luyện đọc trước lớp
Thằn lằn xanh và tắc kè đã tự giới thiệu những gì trong lần đầu gặp gỡ?
Vì sao hai bạn muốn đổi cuộc sống cho nhau?
Hai bạn đã nhận ra điều gì khi thay đổi môi trường sống của mình?
Các bạn cảm thấy thế nào khi quay lại cuộc sống trước đây của mình?
Tìm đọc đoạn văn trong bài có nội dung tương ứng với mỗi ý
Thằn lằn xanh và tắc kè đã tự giới thiệu những gì trong
lần đầu gặp gỡ?
Thằn lằn cất tiếng chào:
- Chào cậu! Tớ là thằn lằn xanh. Tớ thích đi kiếm thức ăn vào ban ngày.
- Chào cậu! Tớ là tắc kè. Tớ thích đi kiếm thức ăn vào buổi tối. –
Tắc kè đáp lời thằn lằn xanh.
Các bạn đã tự giới thiệu tên (thằn lằn xanh, tắc
kè) và tập tính của mình (thằn lằn xanh đi kiếm ăn
vào ban ngày, tắc kè đi kiếm ăn vào buổi tối.)

Vì sao hai bạn muốn đổi cuộc sống cho nhau?
Cả hai bạn cảm thấy thích thú về cuộc sống của nhau. Tắc kè liền nói:
- Hay chúng mình thử đổi cuộc sống cho nhau đi! Tớ chán những bức
tường lắm rồi. Tớ muốn kiếm ăn trên những cái cây và trong các bụi cỏ giống cậu.
Thằn lằn xanh khoái chí:
- Còn tớ, tớ muốn bò lên tường để tìm thức ăn giống cậu. Mới nghĩ thế mà tớ thấy vui làm sao!
Vì các bạn cảm thấy môi trường sống của mình quá
quen thuộc và có vẻ nhàm chán (Tắc kè nói “Tớ
chán những bức tường lắm rồi.”), nên các bạn thấy
thích thú với môi trường sống khác của mình.

Hai bạn đã nhận ra điều gì khi thay đổi môi trường sống của mình?
- Về sự phù hợp của đặc điểm cơ thể với môi trường sống.
- Về hậu quả của việc thay đổi môi trường sống.
Về sự phù hợp của đặc điểm cơ
Về hậu quả của việc
thể với môi trường sống.
thay đổi môi trường sống.
Các bạn nhận ra các đặc điểm cơ thể Các bạn không
mình không phù hợp với cuộc sống
của người khác, cụ thể:

thể kiếm thức ăn
Tay và chân thằn lằn xanh không nên rất đói
bám dính như tắc kè nên không
thể bò trên tường như tắc kè.

Da của tắc kè không chịu được sức
nóng ban ngày như thằn lằn xanh.
Các bạn cảm thấy thế nào khi quay lại cuộc sống trước đây của mình?
Thế là hai bạn quyết định đổi lại cuộc sống cho nhau. Thằn lằn xanh
trở về với cái cây của mình và thích thú đi kiếm ăn vào ban ngày. Tắc
kè quay trở lại bức tường thân yêu và vui vẻ đi tìm thức ăn vào buổi
tối. Đôi bạn vẫn thi thoảng gặp nhau và trò chuyện về cuộc sống.
Các bạn cảm thấy thích thú và vui vẻ
với cuộc sống quen thuộc của mình.

Tìm đọc đoạn văn trong bài có nội dung
tương ứng với mỗi ý dưới đây:
a. Thằn lằn xanh và tắc kè vui vẻ trở lại cuộc sống c “ ủa Thếm làình.
hai bạn quyết định đổi lại cuộc sống cho nhau.” đến “ về cuộc sống.” b. “T T h hằn ằn lằ lằ n n xa xa nh nh nh k ậ h n ông ra ta tyhích và c ngh hân i cđư ủa ợ c mì v n ớ h i c khuôộ n c g sbốáng m
dính như tắc kè.” đến “quá rồi!” c “ ủa Tro t n ắ g c k k
hiè .đó, tắc kè cũng cảm thấy mình không thể chịu
được sức nóng của ban ngày” đến “quá rồi!”
c. Tắc kè không chịu được khi sống cuộc sống của thằn lằn xanh.
Mỗi loài vật có một tập tính riêng, một
môi trường sống riêng phù hợp với các
đặc điểm cơ thể (sinh học) của chúng.
Mỗi loài vật nếu muốn thay đổi môi
trường sống cần phải tính đến việc
chúng có thể thích nghi với môi trường
sống mới hay không. Nếu không thích
nghi được, chúng sẽ chịu những hậu quả nặng nề.

Vậy khi con người bắt các động vật hoang dã và nhốt chúng
trong một không gian nhỏ, hẹp, thì môi trường sống đó có
thực sự phù hợp với các con vật không?
E t m ác s p h đ m c với n g h iọ ư n t g h đ ế n c à o?
Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở
những từ thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật.
Yêu cầu
Phân công đọc theo đoạn.
Tất cả thành viên đều đọc. Tiêu chí đánh giá 1. Đọc đúng. 2. Đọc to, rõ.
3. Đọc ngắt, nghỉ đúng chỗ.
4. Thể hiện giọng đọc phù hợp NHÓM....
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31