Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 KNTT - Kết Nối Tri Thức: Lựa chọn từ ngữ.

Bài giảng PowerPoint Tiếng Việt 4 KNTT - Kết Nối Tri Thức: Lựa chọn từ ngữ. hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Tiếng Việt 4. Mời bạn đọc đón xem!

Tiết 219: LA CHỌN TỪ NGỮ
Câu 1: Xếp các từ có ếng bình dưới đây vào nhóm thích
hợp:bình an, bình chọn, bình luận, bình yên, thanh bình, bình
phẩm, bình xét, hoà bình
a. Bình có nghĩa là yên ổn: bình an, bình yên,
thanh bình, hòa bình.
b. Bình có nghĩa là xem xét, xác định: bình
chọn, bình luận, bình xét, bình phẩm
Câu 2: Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa.
a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống.......
b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho .........
c. Làng quê Việt Nam đẹp và .......
a.Ai cũng mong ước có một cuộc sống bình an.
b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho hòa
bình.
c. Làng quê Việt Nam đẹp và bình yên
Câu 3: Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn.
a. Đàn chim én ....... giữa trời xanh.
b. Ve sầu.........trên những cành phượng vĩ để chào đón
c. Chú nghé con đang ở mấy nhánh cỏ non.
Bay
Lượn
Chao liệng
Kêu Ca hát
Kêu ran
Nhấm nháp Ăn
Gặm
a.Chọn từ: chao liệng từ thể hiện
đặc điểm riêng, hoạt động của
loài chim én
b.Chọn từ kêu ran phù hợp với
hoàn cảnh
c. Chọn từ gặm thể hiện đặc
điểm riêng của loài trâu và phù
hợp.
Để biểu đạt cùng một ý nghĩa, có thể
dùng nhiều dùng nhiều từ ngữ khác nhau.
Cần dùng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh
sử dụng.
Việc dùng từ ngữ chính xác hoặc độc
đáo làm cho câu văn thêm sinh động.
Ghi nhớ
Câu 4: Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn to
được ấn tượng với người đọc
.a. Giọt sương ? trên phiến lá.
b. Trăng ? với những vì sao đêm.
c. Nắng ban mai ? lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.
a.Giọt sương long lanh trên phiến lá.
b. Trăng tỏ với những vì sao đêm.
c. Nắng ban mai như lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.
Vận dụng:
| 1/12

Preview text:

Tiết 219: LỰA CHỌN TỪ NGỮ
Câu 1: Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích
hợp:bình an, bình chọn, bình luận, bình yên, thanh bình, bình phẩm, bình xét, hoà bình
a. Bình có nghĩa là yên ổn: bình an, bình yên, thanh bình, hòa bình.
b. Bình có nghĩa là xem xét, xác định: bình
chọn, bình luận, bình xét, bình phẩm
Câu 2: Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa.
a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống.......
b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho .........
c. Làng quê Việt Nam đẹp và .......
a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống bình an.
b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho hòa bình.
c. Làng quê Việt Nam đẹp và bình yên
Câu 3: Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn.
a. Đàn chim én ....... giữa trời xanh. Bay Lượn Chao liệng
b. Ve sầu.........trên những cành phượng vĩ để chào đón Kêu ran Kêu Ca hát
c. Chú nghé con đang ở mấy nhánh cỏ non. Nhấm nháp Ăn Gặm
a.Chọn từ: chao liệng vì từ thể hiện
đặc điểm riêng, hoạt động của loài chim én
b.Chọn từ kêu ran vì phù hợp với hoàn cảnh
c. Chọn từ gặm vì nó thể hiện đặc
điểm riêng của loài trâu và phù hợp. Ghi nhớ
– Để biểu đạt cùng một ý nghĩa, có thể
dùng nhiều dùng nhiều từ ngữ khác nhau.
– Cần dùng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh sử dụng.
– Việc dùng từ ngữ chính xác hoặc độc
đáo làm cho câu văn thêm sinh động.
Câu 4: Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo
được ấn tượng với người đọc
.a. Giọt sương ? trên phiến lá.
b. Trăng ? với những vì sao đêm.
c. Nắng ban mai ? lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.
a.Giọt sương long lanh trên phiến lá.
b. Trăng tỏ với những vì sao đêm.
c. Nắng ban mai như lụa tơ vàng óng trên cánh đồng. Vận dụng:
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12