CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI
BÀI GIẢNG NGÀY HÔM NAY!
Em y mở phần Mục lục - SGK tr.140, 141 và
cho biết: Trong các chủ điểm 1 - chủ điểm 4, em
y nêu những chủ đề viết mà em sẽ học“.
KHỞI ĐỘNG
-
Viết đoạn văn về một nhân vt.
-
Viết đơn.
-
Viết đoạn văn tả cây cối.
BÀI 1: CHÂN DUNG CỦA EM
VIẾT 1:
VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Tìm hiểu cấu
tạo đoạn văn
01
Rút ra bài
học
02
Luyện tập
03
HOẠT ĐỘNG 1:
TÌM HIỂU CẤU TẠO
ĐOẠN VĂN
a. Đoạn văn trên viết về nội dung gì?
b. Câu mở đầu của đoạn văn (câu mở đoạn) có
tác dụng gì?
c. Các câu Bếp theo phát triển những ý nào của
câu mở đoạn?
Em hãy đọc đoạn văn mục I - SGK trang 7 và trả lời câu hỏi
Thảo luận nhóm
a. Đoạn văn trên viết về nội dung gì?
Đoạn văn trên nêu cảm nghĩ v đặc
điểm ngoại hình, Fnh cách của nhân
vt Dế Mèn trong truyện Dế Mèn
phiêu lưu kí.
b. Câu mở đầu của đoạn văn (câu mở đoạn) có tác dụng gì?
Câu mở đầu giới thiệu nhân vt và
nêu khái quát cảm nghĩ v đặc điểm
nhân vt Dế Mèn.
c. Các câu =ếp theo phát triển những ý nào của câu mở đoạn?
Các câu Bếp theo làm rõ đặc điểm v
ngoại hình và Fnh cách của Dế Mèn
đã nêu trong câu mở đoạn.
HOẠT ĐỘNG 2:
RÚT RA BÀI HỌC
1. Khi viết đoạn văn vmột nhân vt cần
viết về những nội dung gì?
2. Đoạn văn viết vmột nhân vt cấu
tạo như thế nào?
1. Khi viết đoạn văn về một nhân vật cần nêu cảm nghĩ
về đặc điểm ngoại hình và tính cách của nhân vật.
2. Đoạn văn viết v một nhân vt có cấu tạo như thế nào?
Câu mở đoạn
Một số câu =ếp theo
Giới thiệu nhân vật
Nêu khái quát cảm nghĩ về đặc
điểm của nhân vt.
Làm rõ những đặc điểm đã nêu
câu mở đoạn.
Nêu nhận xét và thể hiện Unh cảm
của người viết với nhân vt.
HOẠT ĐỘNG 3:
LUYỆN TẬP
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI
1. Đọc nối tiếp nội dung yêu cầu của phần Luyện tập.
2. Tự đọc lại (hoặc nhớ lại) bài đọc Tuổi Ngựa.
3. Dựa vào yêu cầu của bài tập quy tắc Bàn tay, xác định những việc
cần làm:
1. Viết về ai? 2. Tìm ý
3. Sắp xếp
các ý.
4. Viết
đoạn văn
5. Hoàn chỉnh
đoạn văn
2a. Bạn nhỏ trong bài thơ
có đặc điểm gì về ngoại
hình, về tính nết?
2b. Em có nhận xét, tình
cảm gì với bạn nhỏ trong
bài thơ?
Nhân vt bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi Ngựa của nhà thơ Xuân Quỳnh một bạn nhỏ đáng yêu và rt
hiếu thảo với mẹ. Mở đầu bài thơ, con hỏi mẹ: “Mẹ ơi, con tuổi gì?. Tò hỏi cho biết, ngây thơ
hỏi cho hay. Cần nghĩa sâu xa. Con thơ hiếu động. Chẳng lúc nào “yên một chỗ” Chắc “Ngựa
con” chạy nhảy và “hísuốt ngày? Ngựa con đi qua những dặm đường, những không gian bao la,
những miền đất lạ. “Ngọn gió của trăm miền” bốn phương trời với bao hương vị, “trên những
cánh đồng hoa”. Những bông hoa con hái được khắp các miền đất lạ dâng lên mẹ hiền bông
hoa của tâm hồn trong trng, bông hoa của lòng hiếu thảo và bông hoa ước mơ, khát vọng lên
đường. Khổ cuối bài thơ nói lên Unh thương mẹ của Ngựa con. cách xa mẹ muôn trùng núi,
rừng, sông, biển, con vẫn luôn hướng về mẹ hiền, vẫn Um về cố hương gặp mẹ.
Đoạn văn tham khảo
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Tìm đọc thêm một số câu
chuyện liên quan đến chủ điểm
Chân dung của em.
Đọc trước bài
Kể chuyện: Làm chị.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE
BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY!

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI
BÀI GIẢNG NGÀY HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG
Em hãy mở phần Mục lục - SGK tr.140, 141 và
cho biết: Trong các chủ điểm 1 - chủ điểm 4, em
hãy nêu những chủ đề viết mà em sẽ học“.
- Viết đoạn văn về một nhân vật. - Viết đơn.
- Viết đoạn văn tả cây cối.
BÀI 1: CHÂN DUNG CỦA EM VIẾT 1:
VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT. NỘI DUNG BÀI HỌC 01 02 03 Tìm hiểu cấu Rút ra bài Luyện tập tạo đoạn văn học HOẠT ĐỘNG 1:
TÌM HIỂU CẤU TẠO ĐOẠN VĂN
Em hãy đọc đoạn văn mục I - SGK trang 7 và trả lời câu hỏi
Thảo luận nhóm
a. Đoạn văn trên viết về nội dung gì?
b. Câu mở đầu của đoạn văn (câu mở đoạn) có tác dụng gì?
c. Các câu tiếp theo phát triển những ý nào của câu mở đoạn?
a. Đoạn văn trên viết về nội dung gì?
Đoạn văn trên nêu cảm nghĩ về đặc
điểm ngoại hình, tính cách của nhân
vật Dế Mèn trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
b. Câu mở đầu của đoạn văn (câu mở đoạn) có tác dụng gì?
Câu mở đầu giới thiệu nhân vật và
nêu khái quát cảm nghĩ về đặc điểm nhân vật Dế Mèn.
c. Các câu tiếp theo phát triển những ý nào của câu mở đoạn?
Các câu tiếp theo làm rõ đặc điểm về
ngoại hình và tính cách của Dế Mèn
đã nêu trong câu mở đoạn. HOẠT ĐỘNG 2: RÚT RA BÀI HỌC
1. Khi viết đoạn văn về một nhân vật cần
viết về những nội dung gì?
2. Đoạn văn viết về một nhân vật có cấu tạo như thế nào?
1. Khi viết đoạn văn về một nhân vật cần nêu cảm nghĩ
về đặc điểm ngoại hình và tính cách của nhân vật.
2. Đoạn văn viết về một nhân vật có cấu tạo như thế nào? Câu mở đoạn
Một số câu tiếp theo
 Giới thiệu nhân vật
 Làm rõ những đặc điểm đã nêu ở
 Nêu khái quát cảm nghĩ về đặc câu mở đoạn. điểm của nhân vật.
 Nêu nhận xét và thể hiện tình cảm
của người viết với nhân vật. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI
1. Đọc nối tiếp nội dung yêu cầu của phần Luyện tập.
2. Tự đọc lại (hoặc nhớ lại) bài đọc Tuổi Ngựa.
3. Dựa vào yêu cầu của bài tập và quy tắc Bàn tay, xác định những việc cần làm: 3. Sắp xếp 4. Viết 5. Hoàn chỉnh 1. Viết về ai? 2. Tìm ý các ý. đoạn văn đoạn văn
2a. Bạn nhỏ trong bài thơ 2b. Em có nhận xét, tình
có đặc điểm gì về ngoại
cảm gì với bạn nhỏ trong hình, về tính nết? bài thơ?
Đoạn văn tham khảo
Nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi Ngựa của nhà thơ Xuân Quỳnh là một bạn nhỏ đáng yêu và rất
hiếu thảo với mẹ. Mở đầu bài thơ, con hỏi mẹ: “Mẹ ơi, con tuổi gì?”. Tò mò hỏi cho biết, ngây thơ
hỏi cho hay. Cần gì nghĩa lý sâu xa. Con thơ hiếu động. Chẳng lúc nào “yên một chỗ” Chắc là “Ngựa
con” chạy nhảy và “hí” suốt ngày? Ngựa con đi qua những dặm đường, những không gian bao la,
những miền đất lạ. “Ngọn gió của trăm miền” ở bốn phương trời với bao hương vị, ở “trên những
cánh đồng hoa”. Những bông hoa con hái được ở khắp các miền đất lạ dâng lên mẹ hiền là bông
hoa của tâm hồn trong trắng, bông hoa của lòng hiếu thảo và bông hoa ước mơ, khát vọng lên
đường. Khổ cuối bài thơ nói lên tình thương mẹ của Ngựa con. Dù cách xa mẹ muôn trùng núi,
rừng, sông, biển, con vẫn luôn hướng về mẹ hiền, vẫn tìm về cố hương gặp mẹ. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Tìm đọc thêm một số câu Đọc trước bài
chuyện liên quan đến chủ điểm
Kể chuyện: Làm chị. Chân dung của em.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE
BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20