Giáo án điện tử Toán 2 Chương 4 Cánh diều: Luyện tập trang 54 (tập 2) - Các số trong phạm vi 1000

Bài giảng PowerPoin Toán 2 Chương 4 Cánh diều: Luyện tập trang 54 (tập 2) - Các số trong phạm vi 1000 hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 2. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
16 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Toán 2 Chương 4 Cánh diều: Luyện tập trang 54 (tập 2) - Các số trong phạm vi 1000

Bài giảng PowerPoin Toán 2 Chương 4 Cánh diều: Luyện tập trang 54 (tập 2) - Các số trong phạm vi 1000 hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 2. Mời bạn đọc đón xem!

21 11 lượt tải Tải xuống
Kiểm tra Bài cũ:
-Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một
hàng đặt thẳng cột với nhau.
1/ Nêu quy tắc trừ hai số thập phân ?
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập ta làm như sau:
- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số
bị trừ và số trừ.
2. Đặt tính rồi tính:
31,46
9,5
-
a.
21,96
b
.
10,29
6,85
-
3,44
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 68,72 – 29,91
c) 75,5 – 30,26
b) 52,37 – 8,64
d) 60 – 12,45
68,72
29,91
_
38,81 43,73
8,64
52,37
_
75,5
30, 26
60
12,45
__
45,24 47,5
Bài 2: Tìm x:
a) x + 4,32 = 8,67
c) x – 3,64 = 5,86
b) 6,85 + x = 10,29
d) 7,9 – x = 2,5
x = 8,67- 4,32
x = 4,35
x = 10,29- 6,85
x = 3,44
x = 5,86+3,64
x = 9,5
x = 7,9 - 2,5
x = 5,4
Bài 3:
Ba quả dưa cân nặng 14,5kg. Quả thứ nhất
cân nặng 4,8kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ
nhất 1,2kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao
nhiêu ki-lô-gam ?
Giải
Quả dưa thứ hai cân nặng là:
4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)
Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân
nặng là:
4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng là:
14,5 – 8,4 = 6,1 (kg)
Đáp số: 6,1 kg
14,5 kg
Bài 4: a) Tính rồi so sánh giá trị của a – b – c a – (b + c)
a b c a – b – c a – (b + c)
8,9 2,3 3,5
12,3
8
4,3 2,08
16,7
2
8,4 3,6
8,9 – 2,3 – 3,5 =
8,9 – (2,3 + 3,5) =
3,1
3,1
a – b – c = a – (b + c)
Nêu quy tắc trừ một số cho một tổng ?
Khi trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi từng
số hạng của tổng
12,38 – 4,3 – 2,08 =
12,38 – (4,3 + 2,08) =
16,72 – 8,4 – 3,6 = 16,72 – (8,4 + 3,6) =
6
4,72
6
4,72
b) Tính bằng hai cách:
8,3 – 1,4 – 3,6
=
18,64 – (6,24 + 10,5) =
Cách 1: 8,3 – 1,4 – 3,6
=
6,9 – 3,6 =
3,3
Cách 2: 8,3 – 1,4 – 3,6 =
8,3 – (1,4 + 3,6)=
8,3 – 5 = 3,3
Cách 1: 18,64 – (6,24 + 10,5)
=
18,64 – 10,29 = 1,9
Cách 2: 18,64 – (6,24 + 10,5)
=
18,64 – 6,24 - 10,5 =
12,4 - 10,5 = 1,9
Chn câu tr li đúng nht:
Chn ch cái đt trưc s kết
hp thun tiện nht :
36,45 13,21 -9,87
B. 50 + 5,46 = 10,46
C.
B. 42 12,45 = 29,55
.
Chọn chcái đặt tớc skết
hợp đúng: 8,45 + 3,89 + 1,55
(8,45 + 1,55 )+ 3,89
A.
109876543
B. (8,45 + 3,89 )+ 1,55
C. 8,45 + (3,89 + 1,55)
Chọn chữ cái đt trước kết quả đúng
A. 50+ 5,46 = 5,96
50+ 5,46 = 55,46
B. (36,45 13,21) - 9,87
A. (36,45 13,21) -9,87
36,45 (13,21 - 9,87)
C.
A. 42 12,45 = 30,45
C. 42 12,45 = 29,45
1
2
3
4
Ô CỬA BÍ MẬT
Củng cố - Dặn dò:
a – b – c = a – (b + c)
Luyện tập
chung
| 1/16

Preview text:

Kiểm tra Bài cũ:
1/ Nêu quy tắc trừ hai số thập phân ?
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập ta làm như sau:
-Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một
hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số
bị trừ và số trừ.

2. Đặt tính rồi tính: a. 31,46 b 10,29 - . - 9,5 6,85 21,96 3,44
Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 68,72 – 29,91 b) 52,37 – 8,64 68,72 52,37 _ _ 29,91 8,64 38,81 43,73 c) 75,5 – 30,26 d) 60 – 12,45 75,5 60 _ 30, 26 _ 12, 45 45,24 47,5 Bài 2: Tìm x: a) x + 4,32 = 8,67
b) 6,85 + x = 10,29 x = 8,67- 4,32 x = 10,29- 6,85 x = 4,35 x = 3,44 c) x – 3,64 = 5,86 d) 7,9 – x = 2,5 x = 5,86+3,64 x = 7,9 - 2,5 x = 9,5 x = 5,4 Bài 3:
Ba quả dưa cân nặng 14,5kg. Quả thứ nhất
cân nặng 4,8kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ
nhất 1,2kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Giải
Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)
Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng là:

14,5 – 8,4 = 6,1 (kg) Đáp số: 6,1 kg 14,5 kg
Bài 4: a) Tính rồi so sánh giá trị của a – b – c và a – (b + c) a b c a – b – c a – (b + c) 8,9 2,3 3,5 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 8,9 – (2,3 + 3,5) = 3,1 12,3 4,3 2,08 8 12,38 – 4,3 – 2,08 = 6 12,38 – (4,3 + 2,08) = 6 16,7 8,4 3,6
16,72 – 8,4 – 3,6 = 4,72 16,72 – (8,4 + 3,6) = 4,72 2
a – b – c = a – (b + c)
Nêu quy tắc trừ một số cho một tổng ?
Khi trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi từng số hạng của tổng b) Tính bằng hai cách: 8,3 – 1,4 – 3,6 18,64 – (6,24 + 10,5) = = Cách 1: 8,3 – 1,4 – 3,6  Cách 1: 18,64 – (6,  24 + 10,5) = 6,9 – 3,6 = = 18,64 – 10,29 = 1,9 3,3
Cách 2: 8,3 – 1,4 – 3,6 = Cách 2: 18,64 – (6,24 + 10,5) = 8,3 – (1,4 + 3,6)= 18,64 – 6,24 - 10,5 =   8,3 – 5 = 3,3 12,4 - 10,5 = 1,9
Ô CỬA BÍ MẬT 10 9876543 .
Chọn chữ cái đặt trước sự kết
Chọn chữ cái đặt trước kết quả đúng
hợp đúng: 8,45 + 3,89 + 1,55 A. 50+ 5,46 = 5,96 B. 1
A. (8,45 + 1,55 )+ 3,89 50 + 5,46 = 10,46 3
B. (8,45 + 3,89 )+ 1,55 C. 50+ 5,46 = 55,46
C. 8,45 + (3,89 + 1,55)
Chọn chữ cái đặt trước sự kết
Chọn câu trả lời đúng nhất:
hợp thuận tiện nhất :
A. 42 – 12,45 = 30,45 36,45 – 13,21 -9,87 2 A. (36 ,4 B. 5 – 13,2 4 1) -9,87 42 – 12,45 = 29,55
B. (36,45 – 13,21) - 9,87
C. 42 – 12,45 = 29,45
C. 36,45 – (13,21 - 9,87)
Củng cố - Dặn dò:
a – b – c = a – (b + c) Luyện tập chung
Document Outline

  • PowerPoint Presentation
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16