Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 25: Hô hấp tế bào

Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 25: Hô hấp tế bào. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 8 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
BÀI 25: HÔ HP T BÀO
Môn hc: KHTN - Lp: 7
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mục tu:
1. Kiến thức:
Mô t đưc mt ch tng quát quá trình hô hp tế bào ( thc vật và động vt):
- u được khái nim.
- Viết được phương trình hô hp dng ch.
- Th hiện được hai chiu tng hp và phân gii cht hữu cơ tế bào.
2. Năng lực:
2.1. ng lực chung:
- ng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đọc sách go khoa, quan sát
tranh ảnh đểm hiu v quá trình hô hp ca tế bào.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: tho lun nhóm để viết được phương trình hô hp
tế bào và phương trình 2 chiều tng hp và phân gii cht hu cơ.
- Năng lực gii quyết vấn đềsáng to: GQVĐ trong thực tin: Gii thích được
vai trò của oxygen và carbon dioxide trong đời sng.
2.2. ng lực khoa hc t nhiên :
- ng lực nhn biết KHTN: Nêu được khái nim hp tế bào, xác đnh bào
quan thc hin hô hp tế bào.
- ng lực tìm hiu t nhiên: Viết đưc phương trình hô hp dng ch, th hin
đưc hai chiu tng hp và phân gii cht hu cơ ở tế bào
- Vn dng kiến thc, k năng đã học: Giải thích đưc vai trò ca oxygen
carbon dioxide trong đời sng, phân bit 2 quá trình hô hp tế bào và đốt cháy nhiên liu.
3. Phẩm cht:
- Thông qua thc hin bài hc s to điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu km tòi tài liu và thc hin các nhim v nn nhm tìm
hiu v hp tế bào.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn và thc hin nhim v.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
Trang 2
- Hình 25.1 sgk
- Phiếu học tập:
2. Học sinh:
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghn cứu và tìm hiểu trước bài ở n, trả lời cu hỏi trong sgk.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: M đầu:
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập.
b) Ni dung:
- Hc sinh tho lun tìm ra ni dung phn khởi đng:
Năng lng dng cho cc hot đng sng ca sinh vật đc to ra nh thế no?
Qu trnh đ din ra đu trong c th sinh vt?
c) Sn phẩm:
- Năng lưng dng cho các hoạt động sng ca sinh vật được to ra nh quá trình
hô hp tế bào.
- Trong tế bào nhân thc, quá trình đó din ra bên trong tế bào ti ti th.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung
Trang 3
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Chiếu hình nh tế bào và cơ th sinh vt.
- GV đt vấn đề: Tế bào được coi đơn v sở
ca s sng. Các hoạt động sng ca tế bào bao
gồm: sinh trưởng, phát trin, trao đi cht, sinh
sn,... Nhng hoạt động này đu cn có ng
ng, vyng ợng đó được ly t đâu?
*Thực hiện nhiệm vhọc tập
- HS thảo luận theon để trả lời.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngu nhiên 1 vài học sinh trình bày đáp
án, GV liệt kê đáp án của HS trên bng.
*Đánh gkết quả thực hiện nhiệm v
- Hc sinh nhn xét, b sung, đnh gi:
- Giáo viên nhn xét, đnh gi:
->Giáo viên gieo vấn đề cn tìm hiu trong bài
hc Để tr li câu hi trên đầy đ chính xác
nht chúng ta vào bài hc hôm nay.
->Giáo viên nêu mc tiêu bài hc:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mi
a) Mục tiêu:
- u được khái nim.
- Viết được phương trình hô hp dng ch.
- Th hiện được hai chiu tng hp và phân gii cht hữu cơ tế bào.
b) Ni dung:
- Hc sinh Quan sát hình 25.1, tho lun nhóm hoàn thành các u cu sau
(10’):
K tên các cht tham gia vào quá trình hô hp và các sn phm được to ra t quá
trình này.
Mô t quá trình hô hp din ra tế bào.
Nêu vai tr ca quá trình hô hp tế bào đi vi cơ th.
Trang 4
-HS hoạt động nhóm quan t Tho lun nhóm, tr li cu hi mục Cu hi v
bi tp” trang 112 SGK vo phiếu hc tp.
c) Sản phẩm:
- K tên các cht tham gia vào quá trình h hp và các sn phẩm đc to ra t quá
trình này.
Các cht tham gia:
- Glucose
- Oxygen
Các sn phm đưc to ra:
- Carbon dioxide
- c
- Năng lượng (ATP)
M t quá trình h hp din ra tế bào.
- Trong quá trình hô hp tế bào, vi s tham gia ca khí oxygen mà các phân t
cht hu cơ (ch yếu là glucose) được phân gii thành kh carbon dioxide và
nớc, đng thi gii phóng năng lượng ATP cung cp cho hoạt động ca tế bào.
- đa số thc vật, glucose đưc tng hp t quá trình quang hp. động vt, tế
bào ly glucose t quá trình phân gii thc ăn.
Nêu vai tr ca quá trình h hp tế bào đi vi cơ th.
- Hô hp tế bào phân gii năng lượng tích lũy trong các hp cht hu cơ thành
năng lng ATP để cung cp cho các hoạt động sng ca tế bào và cơ th.
- Hô hp tế bào cũng to ra nhiu sn phm trung gian cho quá trình tng hp các
chất đặc trưng ca cơ th.
- Ngoài năng lượng ATP, hô hp tế bào cũng sinh ra nhit giúp cơ th duy trì s
sng.
- Đáp án PHT:
Trang 5
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Hoạt động 2.1: m hiu hp tế bào
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v u cu HS Quan sát hình 25.1,
tho lun nhóm và hn thành các yêu cầu sau (10’):
K tên các cht tham gia vào quá trình h
hp và các sn phẩm đc to ra t quá
trình này.
M t quá trình h hp din ra tế bào.
Nêu vai tr ca quá trình h hp tế bào đi
vi cơ th.
Thực hiện nhiệm vụ hc tập
HS tho lun cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi
chép ni dung hoạt đng ra v ghi.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhn mt HS đi din cho mt nhóm
trìnhy, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh gkết quả thực hiện nhiệm v
- Hc sinh nhnt, b sung, đnh gi.
- Giáo viên nhn xét, đnh gi.
- GV nhn xét và cht ni dung
I. hp tếo
- Khái nim: quá trình phân gii
các phân t cht hu cơ (ch yếu
là glucose) dưới s tham gia ca
khí oxygen thành kh carbon
dioxide và nớc, đng thi gii
phóng năng lưng ATP cung cp
cho hoạt đng ca tế bào.
- PTTQ:
Glucose + Oxygen-Carbon
dioxide + Nước + ATP
Trang 6
Hoạt động 2.2: Mi quan h gia tng hp phân gii cht hu cơ ở tế bào
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia nhóm, giao nhim v:
Tho lun nhóm, tr li cu hi mục “Cu
hi v bi tập” trang 112 SGK vo phiếu hc
tp
*Thực hiện nhiệm vhọc tập
HS hoạt đng nhóm hoàn thành PHT
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhn mt HS đi din cho mt nhóm
trìnhy, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh gkết quả thực hiện nhiệm v
- Hc sinh nhnt, b sung, đnh gi.
- Giáo viên nhn xét, đnh gi.
- GV nhn xét và cht ni dung.
II. Mi quan h gia tng hp và
phân gii cht hu cơ tế bào
- Như vy, quá trình tng hp và
quá trình phân gii là 2 mt ca
quá trình chuyn hóa vt cht và
năng lượng cho tế bào, nếu mt
trong 2 quá trình không xy ra thì
quá trình cn li cũng b c chế.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- H thống được mt s kiến thức đã học.
b) Ni dung:
- HS thc hin nhân phn “Con đã học được trong gi học” trên phiếu hc tp
KWL.
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân v đáp án tn phiếu hc tp KWL.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cu HS thc hin nhân phn “Con đã
hc được trong gi học” trên phiếu hc tp KWL và
tóm tt ni dung bài học dưới dạng đồ tư duy vào
v ghi.
Trang 7
*Thực hiện nhiệm vhọc tập
HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến
nhân.
*Đánh gkết quả thực hiện nhiệm v
GV nhn mnh ni dung bài hc bng đồ duy
trên bng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực t hc năng lựcm hiểu đời sng.
b) Ni dung:
- Gii thích được vai tr ca khí oxygen và khí carbon dioxide đi vi cơ th sng.
c) Sản phẩm:
- Đi vi thc vt, oxygen là nguyên liu để thc hin quá trình quang hp tng
hp cht hu cơ.
- Đi vi hu hết các sinh vt, oxygen cũng là nguyên liu ca quá trình hô hp
tế bào to năng lượng cho các hoạt động sng ca cơ th.
→ Nếu không có oxygen, s sng ca các sinh vt s b đe dọa.
- Vai tr ca kh carbon dioxide đi vi cơ th sng: các sinh vt có kh năng
quang hp như thc vt, carbon dioxide là nguyên liu cho quá trình quang hợp đ
tng hp nên cht hu cơ và thi ra khí oxygen.
+ Cht hu cơ đưc to ra là ngun thc ăn cung cp năng lượng và vt cht ch
yếu cho s sng ca các sinh vt trên Trái Đất.
+ Khí oxygen được to ra t quá trình quang hp này cũng giúp duy trì s sng
ca các sinh vt.
→ Carbon dioxide cũng có vai tr trong vic duy trì s sng ca các sinh vt.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Yêu cu HS suy nghĩ tìm ra u trả li
*Thực hiện nhiệm vhọc tập
Trang 8
HS thực hiện nhiệm vụ
*Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo kết qu
*Đánh gkết quả thực hiện nhiệm v
GV cht lại đáp án.
| 1/8

Preview text:


BÀI 25: HÔ HẤP TẾ BÀO Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp tế bào (ở thực vật và động vật): - Nêu được khái niệm.
- Viết được phương trình hô hấp dạng chữ.
- Thể hiện được hai chiểu tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào. 2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về quá trình hô hấp của tế bào.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để viết được phương trình hô hấp
tế bào và phương trình 2 chiều tổng hợp và phân giải chất hữu cơ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực tiễn: Giải thích được
vai trò của oxygen và carbon dioxide trong đời sống.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Nêu được khái niệm hô hấp tế bào, xác định bào
quan thực hiện hô hấp tế bào.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Viết được phương trình hô hấp dạng chữ, thể hiện
được hai chiều tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào…
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải thích được vai trò của oxygen và
carbon dioxide trong đời sống, phân biệt 2 quá trình hô hấp tế bào và đốt cháy nhiên liệu. 3. Phẩm chất:
- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về hô hấp tế bào.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: Trang 1 - Hình 25.1 sgk - Phiếu học tập: 2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà, trả lời các câu hỏi trong sgk.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu: a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập. b) Nội dung:
- Học sinh thảo luận tìm ra nội dung phần khởi động:
Năng lượng dùng cho các hoạt động sống của sinh vật được tạo ra như thế nào?
Quá trình đó diễn ra ở đâu trong cơ thể sinh vật?
c) Sản phẩm:
- Năng lượng dùng cho các hoạt động sống của sinh vật được tạo ra nhờ quá trình hô hấp tế bào.
- Trong tế bào nhân thực, quá trình đó diễn ra ở bên trong tế bào tại ti thể.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Trang 2
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chiếu hình ảnh tế bào và cơ thể sinh vật.
- GV đặt vấn đề: Tế bào được coi là đơn vị cơ sở
của sự sống. Các hoạt động sống của tế bào bao
gồm: sinh trưởng, phát triển, trao đổi chất, sinh
sản,... Những hoạt động này đều cần có năng
lượng, vậy năng lượng đó được lấy từ đâu?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo bàn để trả lời.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 1 vài học sinh trình bày đáp
án, GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác
nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm.
- Viết được phương trình hô hấp dạng chữ.
- Thể hiện được hai chiểu tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào. b) Nội dung:
- Học sinh Quan sát hình 25.1, thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau (10’):
➢ Kể tên các chất tham gia vào quá trình hô hấp và các sản phẩm được tạo ra từ quá trình này.
➢ Mô tả quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào.
➢ Nêu vai trò của quá trình hô hấp tế bào đối với cơ thể. Trang 3
-HS hoạt động nhóm quan sát Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi mục “Câu hỏi và
bài tập” trang 112 SGK vào phiếu học tập.
c) Sản phẩm:
- Kể tên các chất tham gia vào quá trình hô hấp và các sản phẩm được tạo ra từ quá trình này. Các chất tham gia: - Glucose - Oxygen
Các sản phẩm được tạo ra: - Carbon dioxide - Nước - Năng lượng (ATP)
Mô tả quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào.
- Trong quá trình hô hấp tế bào, với sự tham gia của khí oxygen mà các phân tử
chất hữu cơ̛ (chủ yếu là glucose) được phân giải thành khí carbon dioxide
nước, đồng thời giải phóng năng lượng ATP cung cấp cho hoạt động của tế bào.
- Ở đa số thực vật, glucose được tổng hợp từ quá trình quang hợp. Ở động vật, tế
bào lấy glucose từ quá trình phân giải thức ăn.
Nêu vai trò của quá trình hô hấp tế bào đối với cơ thể.
- Hô hấp tế bào phân giải năng lượng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ thành
năng lượng ATP để cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
- Hô hấp tế bào cũng tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cho quá trình tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể.
- Ngoài năng lượng ATP, hô hấp tế bào cũng sinh ra nhiệt giúp cơ thể duy trì sự sống. - Đáp án PHT: Trang 4
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu hô hấp tế bào
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập I.Hô hấp tế bào
- GV giao nhiệm vụ yêu cầu HS Quan sát hình 25.1, - Khái niệm: Là quá trình phân giải
thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau (10’): các phân tử chất hữu cơ̛ (chủ yếu
Kể tên các chất tham gia vào quá trình hô glucose) dưới sự tham gia của
hấp và các sản phẩm được tạo ra từ quá khí oxygen thành khí carbon trình này.
dioxide nước, đồng thời giải
Mô tả quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào.
phóng năng lượng ATP cung cấp
Nêu vai trò của quá trình hô hấp tế bào đối cho hoạt động của tế bào. với cơ thể. - PTTQ: Glucose + Oxygen-► Carbon
Thực hiện nhiệm vụ học tập dioxide + Nước + ATP
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi
chép nội dung hoạt động ra vở ghi.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung Trang 5
Hoạt động 2.2: Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Mối quan hệ giữa tổng hợp và
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:
phân giải chất hữu cơ ở tế bào
Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi mục “Câu
- Như vậy, quá trình tổng hợp và
hỏi và bài tập” trang 112 SGK vào phiếu học quá trình phân giải là 2 mặt của tập
quá trình chuyển hóa vật chất và
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
năng lượng cho tế bào, nếu một
HS hoạt động nhóm hoàn thành PHT
trong 2 quá trình không xảy ra thì
*Báo cáo kết quả và thảo luận
quá trình còn lại cũng bị ức chế.
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con đã
học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và
tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. Trang 6
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung:
- Giải thích được vai trò của khí oxygen và khí carbon dioxide đối với cơ thể sống.
c) Sản phẩm:
- Đối với thực vật, oxygen là nguyên liệu để thực hiện quá trình quang hợp tổng hợp chất hữu cơ.
- Đối với hầu hết các sinh vật, oxygen cũng là nguyên liệu của quá trình hô hấp
tế bào tạo năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
→ Nếu không có oxygen, sự sống của các sinh vật sẽ bị đe dọa.
- Vai trò của khí carbon dioxide đối với cơ thể sống: Ở các sinh vật có khả năng
quang hợp như thực vật, carbon dioxide là nguyên liệu cho quá trình quang hợp để
tổng hợp nên chất hữu cơ và thải ra khí oxygen.
+ Chất hữu cơ được tạo ra là nguồn thức ăn cung cấp năng lượng và vật chất chủ
yếu cho sự sống của các sinh vật trên Trái Đất.
+ Khí oxygen được tạo ra từ quá trình quang hợp này cũng giúp duy trì sự sống của các sinh vật.
→ Carbon dioxide cũng có vai trò trong việc duy trì sự sống của các sinh vật.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra câu trả lời
*Thực hiện nhiệm vụ học tập Trang 7 HS thực hiện nhiệm vụ
*Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV chốt lại đáp án. Trang 8