Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 26: Một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào

Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 26: Một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 8 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
BÀI 26: MT S YU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÔ HP T BÀO
n hc: KHTN - Lp: 7
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào.
- Vận dụng hiểu biết v hấp tế bào đ gii thích một số hiện tượng trong
thực tiễn
2. Năng lc:
2.1. ng lc chung:
- Năng lực t ch t hc: m kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan t
tranh ảnh để tìm hiu v các yếu t ảnh hưởng đếnhp tế bào.
- Năng lực giao tiếp hp tác: tho luận nhóm đ gii quyết các tình hung
ng dng hiu biết vhp tế bào vào thc tin cuc sng.
- Năng lc gii quyết vấn đề ng to: tìm i, phát hiện, phân tích đ gii
quyết các vấn đề thc tin cuc sng.
2.2. ng lc khoa hc t nhiên :
- ng lực nhn biết KHTN: Nhn biết, k tên các yếu t ảnh hưởng đến
hp tế bào.
- ng lực tìm hiu t nhiên: Nêu được vai trò ca các yếu t gii thích
đưc ảnh hưởng ca các yếu t đến tế bào
- Vn dng kiến thc, k năng đã học: Vn dng kiến thc vào bo quản lương
thc, thc phm.
3. Phẩm chất:
- Thông qua thc hin bài hc s tạo điu kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu k tìm tòi tài liu thc hin c nhim v cá nhân nhm
tìm hiu v các yếu t ảnh hưởng đến hô hp.
- Có tch nhim trong hoạt đng nhóm, ch động nhn và thc hin nhim v
đưc giáo viên phân công.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh, hình ảnh c nông sản bị hỏng do không được bảo quản đúng cách.
- Ảnh minh hoạ các biện pháp bảo quản nông sản.
- Dụng cụ để chiếu tranh ảnh.
Trang 2
2. Học sinh:
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập ảnh hưởng của các yếu
tố đến hô hp tế bào.
b) Ni dung:
- Hc sinh quan sát nh nh, làm vic nhân, làm vic nhóm tr li c câu
hi ca giáo viên
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh , PHT.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Chiếu hình nh v rau, c, qu bo qun
không đúng cách.
- GV đưa ra vấn đề cho hc sinh:
Nguyên nhân nào dn đến hin ng rau, c,
qu b hỏng n vy? Các yếu t nào nh
ởng đến hiện tượng đó? Làm cách nào đ
bo qun rau, c, qu đưc lâu?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
- Giáo viên: Theo dõi và b sung khi cn.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngu nhiên hc sinh trình bày đáp án,
nhng HS khác tham gia nhn xét và phn bin
t đó tạo ra được mâu thun ca vấn đ
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá:
- Giáo viên nhn xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cn tìm hiu trong bài
Trang 3
hc đ tr li câu hỏi trên đầy đ chính xác
nht chúng ta vào bài hcm nay.
->Giáo viên nêu mc tiêu bài hc:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào.
b) Ni dung:
- GV cho HS tr li câu hi tình hung
- GV cho hc sinh tr lic câu hi SGK
- HS hoạt động cá nhân, hoạt động nm đôi
c) Sản phẩm:
- HS qua hoạt động nm quan sát vật qua kính lúp, thảo luận nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Hoạt đng 2.1: Tìm hiu mt s yếu t ảnh hưởng đến hô hp tế bào
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV đưa ra câu hi tình hung để hc sinh nghiên
cu tr li:
Hô hp tế bào hạt đậu cung cp năng lượng cho
hạt đu ny mm. Theo em, nhng yếu t nào đã
ảnh hưởng đến hp tế bào hạt đu trong
nhng tình hung sau:
- Hạt đậu được ngâm nước, đ nhit đ phòng
thì ny mm tt.
- Hạt đậu k, để nhiệt độ phòng thì không ny
mm.
- Hạt đậu ngâm nước hạt đậu kđ nhit
độ 10 °C thì đu không ny mm.
T 3 câu hi trên HS s rút ra đưc các
yếu t ảnh hưởng đến hô hp tế bào
- GV cho HS đc thông tin mc I, GV cùng HS
phân tích đặc đim và s ảnh hưởng ca mi yếu
t đến tng loi nông sn. GV đặt vấn để: Có
phi tt c các loi nông sn đu chu nh hưởng
ca bn yếu t trên không?
I.Tìm hiu v mt s yếu t
ảnh hưởng đến hô hp tế bào
Các yếu t ảnh hưởng đến hô
hp tế bào gm:
- Nhiệt độ.
- Độ ẩm và nước.
- Hàm ng khí O
2
và khí CO
2
.
Trang 4
- GV cho hc sinh tr li các u hi mc I
SGK.
mc I.4:
Gv b sungu hi :
Vì sao khi b st cao, nhp th lại tăng lên?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu, tìm hiểu để trả lời câu hỏi đặt
vấn đề của giáo viên.
HS tho lun cặp đôi, thng nhất đáp án các câu
hi trong SGK.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên mt HS tr li câu hỏi đt
vấn đề (yêu cu hc sinh gii thích nếu được).
GV gi ngu nhiên các nhóm tr li c câu hi
SGK, các nhóm còn li nhn xét, tranh lun.
*Đánh giá kết quả thc hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhn xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung.
Hô hp tế bào chu ảnh hưởng ca các yếu t ch
yếu như: nhiệt độ, độ ẩm và nước, khí carbon
dioxide, khí oxygen,...
CH mc 1.1
Hàm lượng nước trong ht ảnh hưởng đến cường
độ hp ca hạt. Hàm lượng nước tăng thì
ờng đ hô hấp tăng và ngưc lại. Vì nước
trong ht là dung môi choc phn ng xy ra,
hot hoá các enzyme thc hin hp.
CH mc 1.2
Trong trng trọt, người ta thường làm đất lơi xp
trước khi gieo hạt và tháo nước để tránh ngp
úng gp đt trồng được thoáng khi, cung cp O
2
,
tạo điểu kin thun li cho r cây hô hp.
CH mc 1.3
Không để nhiu hoa hoc cây xanh trong phòng
kínban đêm hoa hoc cy xanh hô hp mnh
s ly o, trong không khí và thi rt nhiu CO
2
.
Trang 5
Nếu đóng kín cửa phòng tkhông khí trong
phòng s b thiếu o, và rt nhiều co, nên ni
trong phòng thiếu dưỡng khí, d b ngt, có th
nguy him ti tính mng.
CH mc 1.4
Cơ th cn to ra nhiệt đ tiêu dit sinh vt gây
bệnh nên tăng cường hô hp tế bào
Hoạt đng 2.2: Vn dng hiu biết v hp tế bào vào thc tin
1. hp tế bào vấn đề bo qun nông
sn
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cu HS tìm hiu nội dung “Hô hp tế bào
vấn đế bo qun nông sản”. GV cho câu hi
tình hung mâu thun
- Điu gì xy ra nếu các tế bào ngng hô hp?
- Theo em cần điều chnh các yếu t nthế nào
đểth bo quản được nông sn?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt đng cá nhân đưa ra đáp án cho hai câu
hi.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên HS trình bày, c HS khác
b sung, phn bin.
*Đánh giá kết quả thc hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung
2. Các bin pháp bo qun nông sn sau thu
hoch
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Da vào thông tin trong SGK mc II, các nhóm
s tìm hiu v một nhóm đối tượng được bo
qun, hoàn thành thông tin vào phiếu hc tp
theo mu:
Nhóm nông sản
Biện pháp bảo
quản
II. Vn dng hiu biết v
hp vào thc tin
1. Hô hp tế bào và vn đ bo
qun nông sn
Để bo vng sn cần đưa hô
hp nông sn v mc ti thiu
bằng cách điều chnh các yêu t
môi trường như nước, nhiệt độ,
nng độ khí carbon dioxide.
1. c bin pháp bo qun
ng sn sau thu hoch
- Bo qun khô
- Bo qun lnh
- Bo quản trong điu kin
nng độ khi carbon dioxide
Trang 6
Rau xanh
Củ, quả
Hạt
- HS da vào kiến thức đã m hiểu đ thc hin
hoạt động trong SGK mc II.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt đng nhóm hoàn thành PHT
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên 1 nhóm HS trình bày, các
nhóm HS khác b sung, phn bin.
*Đánh giá kết quả thc hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhn xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung
Đáp án câu hi SGK:
1. Khi vào phòng kín có nồng đ khí carbon
dioxide cao thì cn m cửa để gim nồng đ k
carbon dioxide ri mới bước vào phòng để tránh
ng độc.Trong trường hp vào phòng kín có
nng độ khí carbon dioxide cao đ bo qun nông
sn thì cần đeo kính, đeo mặt n th có van.
2. Không nên bo qun nông sn nhiệt độ bng
hoc thấp hơn 0 °C vì nhit độ đó, các tế bào b
phá v cu trúc, các enzyme b bt hot dn đến
các hoạt động trao đi cht dng li. le bào chết
và biu hin bên ngoài là nông sn b nát và hng
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- H thng được mt s kiến thức đã hc.
b) Ni dung:
- HS thc hin nhân phần “Con đã học được trong gi hc” trên phiếu hc
tp KWL.
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm:
Trang 7
- HS trình bày quan đim cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cu HS thc hin nhân phần “Con
đã học được trong gi học” trên phiếu hc tp
KWL và m tt ni dung bài hc dưới dạng
đồ tư duy vào v ghi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến
cá nhân.
*Đánh giá kết quả thc hiện nhiệm vụ
GV nhn mnh ni dung bài hc bằng đồ
duy trên bng.
4. Hoạt động 4: Vn dụng
a) Mục tiêu:
Vn dng các kiến thc va hc quyết các vấn đ hc tp và thc tin.
b) Ni dung:
GV s dng phương pháp vấn đáp tìm tòi, t chc cho hc sinh tìm tòi, m
rng các kiến thc liên quan.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV cho HS tr li c câu hi liên quan đến thc
tin
Câu 1. Giải thích hiện tượng tượng quả, rau vừa
thu hoạch được đựng trong túi nylon buộc kín,
sau vài giờ, quan sát thấy nước đọng mặt
trong của túi.
Câu 2. Tại sao rau trong siêu thị lại được đóng
i trong túi nylon đục lvà bảo quản trong
Trang 8
ngăn mát?
- GV cho HS làm các thí nghiệm liên quan đến
câu hỏi tại nhà, chụp hình sản phẩm minh chứng.
Các nhóm làm slide ngắn nộp sản phẩm cho GV.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh trả lời các u hỏi, làm thí nghiệm tại
nhà, hoàn thành PPT.
*Báo cáo kết quả và tho luận
HS báo các sản phẩm ở trên lớp
*Đánh giá kết quả thc hiện nhiệm vụ
Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên
lp và np sn phm vào tiết sau.
| 1/8

Preview text:


BÀI 26: MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÔ HẤP TẾ BÀO Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào.
- Vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn 2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để giải quyết các tình huống
ứng dụng hiểu biết về hô hấp tế bào vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm tòi, phát hiện, phân tích để giải
quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được vai trò của các yếu tố và giải thích
được ảnh hưởng của các yếu tố đến tế bào
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng kiến thức vào bảo quản lương thực, thực phẩm. 3. Phẩm chất:
- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm
tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
được giáo viên phân công.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên:
- Tranh ảnh, hình ảnh các nông sản bị hỏng do không được bảo quản đúng cách.
- Ảnh minh hoạ các biện pháp bảo quản nông sản.
- Dụng cụ để chiếu tranh ảnh. Trang 1 2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là ảnh hưởng của các yếu
tố đến hô hấp tế bào. b) Nội dung:
- Học sinh quan sát hình ảnh, làm việc cá nhân, làm việc nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh , PHT.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chiếu hình ảnh về rau, củ, quả bảo quản không đúng cách.
- GV đưa ra vấn đề cho học sinh:
Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng rau, củ,
quả bị hỏng như vậy? Các yếu tố nào ảnh
hưởng đến hiện tượng đó? Làm cách nào để
bảo quản rau, củ, quả được lâu?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án,
những HS khác tham gia nhận xét và phản biện
từ đó tạo ra được mâu thuẫn của vấn đề
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài Trang 2
học để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác
nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu:
- Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế bào. b) Nội dung:
- GV cho HS trả lời câu hỏi tình huống
- GV cho học sinh trả lời các câu hỏi ở SGK
- HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm đôi
c) Sản phẩm:
- HS qua hoạt động nhóm quan sát vật qua kính lúp, thảo luận nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I.Tìm hiểu về một số yếu tố GV đưa ra câu hỏ ảnh hưởng đế
i tình huống để học sinh nghiên n hô hấp tế bào cứu trả lời:
Các yếu tố ảnh hưởng đến hô
Hô hấp tế bào ở hạt đậu cung cấp năng lượng cho hấp tế bào gồm:
hạt đậu nảy mầm. Theo em, những yếu tố nào đã - Nhiệt độ.
ảnh hưởng đến hô hấp tế bào ở hạt đậu trong - Độ ẩm và nước. những tình huống sau:
- Hàm lượng khí O2 và khí CO2.
- Hạt đậu được ngâm nước, để ở nhiệt độ phòng thì nảy mầm tốt.
- Hạt đậu khô, để ở nhiệt độ phòng thì không nảy mầm.
- Hạt đậu ngâm nước và hạt đậu khô để ở nhiệt
độ 10 °C thì đều không nảy mầm.
 Từ 3 câu hỏi trên HS sẽ rút ra được các
yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào
- GV cho HS đọc thông tin mục I, GV cùng HS
phân tích đặc điểm và sự ảnh hưởng của mỗi yếu
tố đến từng loại nông sản. GV đặt vấn để: Có
phải tất cả các loại nông sản đều chịu ảnh hưởng
của bốn yếu tố trên không? Trang 3
- GV cho học sinh trả lời các câu hỏi ở mục I SGK. Ở mục I.4: Gv bổ sung câu hỏi :
Vì sao khi bị sốt cao, nhịp thở lại tăng lên?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu, tìm hiểu để trả lời câu hỏi đặt
vấn đề của giáo viên.
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án các câu hỏi trong SGK.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS trả lời câu hỏi đặt
vấn đề (yêu cầu học sinh giải thích nếu được).
GV gọi ngẫu nhiên các nhóm trả lời các câu hỏi
ở SGK, các nhóm còn lại nhận xét, tranh luận.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung.
Hô hấp tế bào chịu ảnh hưởng của các yếu tố chủ
yếu như: nhiệt độ, độ ẩm và nước, khí carbon dioxide, khí oxygen,... ❖ CH mục 1.1
Hàm lượng nước trong hạt ảnh hưởng đến cường
độ hô hấp của hạt. Hàm lượng nước tăng thì
cường độ hô hấp tăng và ngược lại. Vì nước
trong hạt là dung môi cho các phản ứng xảy ra,
hoạt hoá các enzyme thực hiện hô hấp. ❖ CH mục 1.2
Trong trồng trọt, người ta thường làm đất lơi xốp
trước khi gieo hạt và tháo nước để tránh ngập
úng giúp đất trồng được thoáng khi, cung cấp O2,
tạo điểu kiện thuận lợi cho rễ cây hô hấp. ❖ CH mục 1.3
Không để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng
kín vì ban đêm hoa hoặc cầy xanh hô hấp mạnh
sẽ lấy o, trong không khí và thải rất nhiều CO2. Trang 4
Nếu đóng kín cửa phòng thì không khí trong
phòng sẽ bị thiếu o, và rất nhiều co, nên người
trong phòng thiếu dưỡng khí, dễ bị ngạt, có thể
nguy hiổm tới tính mạng. ❖ CH mục 1.4
Cơ thể cần tạo ra nhiệt để tiêu diệt sinh vật gây
bệnh nên tăng cường hô hấp tế bào
Hoạt động 2.2: Vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào vào thực tiễn
1. Hô hấp tế bào và vấn đề bảo quản nông
II. Vận dụng hiểu biết về hô sản
hấp vào thực tiễn
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Hô hấp tế bào và vấn đề bảo
GV yêu cẩu HS tìm hiểu nội dung “Hô hấp tế bào quản nông sản
và vấn đế bảo quản nông sản”. GV cho câu hỏi Để bảo vệ nông sản cần đưa hô tình huống mâu thuẫn
hấp ở nông sản về mức tối thiểu
- Điều gì xảy ra nếu các tế bào ngừng hô hấp?
bằng cách điều chỉnh các yêu tố
- Theo em cần điều chỉnh các yếu tố như thế nào môi trường như nước, nhiệt độ,
để có thể bảo quản được nông sản?
nồng độ khí carbon dioxide.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
1. Các biện pháp bảo quản
HS hoạt động cá nhân đưa ra đáp án cho hai câu nông sản sau thu hoạch hỏi. - Bảo quản khô
*Báo cáo kết quả và thảo luận - Bảo quản lạnh
GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày, các HS khác
- Bảo quản trong điều kiện bổ sung, phản biện.
nồng độ khi carbon dioxide
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung
2. Các biện pháp bảo quản nông sản sau thu hoạch
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Dựa vào thông tin trong SGK mục II, các nhóm
sẽ tìm hiểu về một nhóm đối tượng được bảo
quản, và hoàn thành thông tin vào phiếu học tập theo mẫu: Biện pháp bảo Nhóm nông sản quản
Lí do chọn biện pháp Trang 5 Rau xanh Củ, quả Hạt
- HS dựa vào kiến thức đã tìm hiểu để thực hiện
hoạt động trong SGK mục II.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt động nhóm hoàn thành PHT
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm HS trình bày, các
nhóm HS khác bổ sung, phản biện.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung Đáp án câu hỏi SGK:
1. Khi vào phòng kín có nồng độ khí carbon
dioxide cao thì cần mở cửa để giảm nồng độ khí
carbon dioxide rồi mới bước vào phòng để tránh
ngộ độc.Trong trường hợp vào phòng kín có
nồng độ khí carbon dioxide cao để bảo quản nông
sản thì cần đeo kính, đeo mặt nạ thở có van.
2. Không nên bảo quản nông sản ở nhiệt độ bằng
hoặc thấp hơn 0 °C vì ở nhiệt độ đó, các tế bào bị
phá vỡ cẵu trúc, các enzyme bị bất hoạt dẫn đến
các hoạt động trao đổi chất dừng lại. le bào chết
và biểu hiện bên ngoài là nông sản bị nát và hỏng
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm: Trang 6
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con
đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập
KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư
duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b) Nội dung:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở
rộng các kiến thức liên quan.
c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS trả lời các câu hỏi liên quan đến thực tiễn
Câu 1. Giải thích hiện tượng tượng quả, rau vừa
thu hoạch được đựng trong túi nylon buộc kín,
sau vài giờ, quan sát thấy có nước đọng ở mặt trong của túi.
Câu 2. Tại sao rau trong siêu thị lại được đóng
gói trong túi nylon có đục lỗ và bảo quản trong Trang 7 ngăn mát?
- GV cho HS làm các thí nghiệm liên quan đến
câu hỏi tại nhà, chụp hình sản phẩm minh chứng.
Các nhóm làm slide ngắn nộp sản phẩm cho GV.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh trả lời các câu hỏi, làm thí nghiệm tại nhà, hoàn thành PPT.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo các sản phẩm ở trên lớp
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên
lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. Trang 8