Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất

Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 7 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Môn:

Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất

Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 7 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

56 28 lượt tải Tải xuống
Trang 1
BÀI 5: PHÂN T - ĐƠN CHT HP CHT
n hc: KHTN - Lp: 7
Thi gian thc hin: 04 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất và phân tử.
- Lấy được ví dụ về đơn chất và hợp chất.
- Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- ng lc t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách go khoa, quan
sát tranh ảnh đ tìm hiu v đơn chất và hp cht.
- ng lực giao tiếp hp tác: tho luận nhóm để phân biệt được đơn cht
và hp cht trong cuc sng.
- ng lc gii quyết vấn đ sáng to: GQVĐ trong thc hin quan t
mô hình các cht.
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên :
- Năng lực nhn biết KHTN: Nhn biết, k tên và phân loi các cht.
- ng lc tìm hiu t nhiên: Phân bit c cht trong cuc sng đơn chất
hay hp cht.
- Vn dng kiến thc, k ng đã hc: trình bày được cách tách các cht da
vào tính cht ca tng cht.
3. Phẩm chất:
- Thông qua thc hin bài hc s tạo điu kiện để hc sinh:
- Chăm hc, chu k tìm i tài liu và thc hin các nhim v nhân
nhm tìm hiu v đơn cht, hp cht.
- trách nhim trong hoạt đng nhóm, ch động nhn và thc hin nhim
v thí nghim, tho lun nhóm.
- Trung thc, trách nhim.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- hình hạt thrắn của đồng, khí oxygen, khí hiếm helium, khí carbon
dioxide và muối ăn ở thể rắn như hình 5.1 SGK.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Nêu được cấu tạo của nguyên tử thông qua trò
chơi giải ô chữ)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập kiến thức cũ, tạo hứng thú vào tìm hiểu bài mới.
b) Ni dung:
Trang 2
- Hc sinh thc hin nhim v cá nhân tng qua trò chơi gii ô ch
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Ph biến luật chơi: Chia lp thành 4 đội chơi.
6 hàng ngang, mỗi hàng ngang tương ng
vi 10 điểm. Giải được t khóa cng 30 điểm.
Đội thng cuc s đưc cộng 10 đim vào
đim ming.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tích cực hoạt động nm nhưng nhân
đại diện trả lời.
- Giáo viên: Theo i và đt câu hi ph nhm
khc sâu kiến thc.
*o cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án,
vi mi đáp án đúng mang v đi ca mình 10
đim.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhn xét, cht kiến thức và đt vn
đề vào bài mi: Thế o phân t, các
loi phân t nào? Làm sao đ tính được khi
ng ca mt phân t? Chúng ta cùng tìm
hiu bài hc hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm đơn chất và hợp chất.
- Kể tên một số đơn chất và hợp chất trong cuộc sống hằng ngày.
b) Ni dung:
- Hc sinh m vic nm cặp đôi nghiên cu thông tin trong SGK, quan sát
các hình nh trên slide
H1. Nêu tên các nguyên t tươngng vi các cht trên.
H2. Các chất trên có đặc điểm gì ging nhau?
-HS nghiên cu, tr li cá nhân các nguyên t có mt trong các hình v.
- HS hoạt đng nhóm phân loi c chất trên vào các nhóm ơng ng da
vào đặc đim ca cht.
H4. Thế nào là đơn cht?
H5. Thế nào là hp cht?
c) Sản phẩm:
- HS qua hoạt đng nhóm quan sát, thảo luận nm và trả lời câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 3
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiu v đơn chất
*Chuyn giao nhim v hc tp
- rt nhiu cht quen thuc trong cuc sng
quanh ta như khí oxygen, khí nitrogen trong
không khí, viên đn bằng đng, các kim loi st,
nhôm hay muối ăn.
- GV chia lp thành 3 nm, phát các tm th in
hình nh các cht cho các nhóm. Yêu cu các
nhóm xếp các hình ảnh tương ng vào 2 khung
trong phiếu hc tp 1.
( Nếu không chun b đưc hình nh, giáo viên
th chiếu hình nh cho hc sinh tham gia
trò chơi tiếp sc).
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đc sách giáo khoa, tìm hiu v đơn chất và
hp cht.
HS tho lun nm, thng nhất đáp án dán
đáp án trên khung hình phiếu hc tp 1.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm nhn xét chéo
Nhóm 1 nhn xét nhóm 2
Nhóm 2 nhn xét nhóm 3
Nhóm 3 nhn xét nhóm 1
GV gi ngẫu nhiên hai HS đi din cho hai
nhóm tr li câu hi:
H1: Các chất trên đặc điểm ging nhau?
sao em chn các tm hình trên xếp vào ct
đơn cht?
*Đánh g kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung kiến thc: Đơn
cht cht ch cha mt nguyên t a hc.
- Yêu cu hc sinh ly ví d các đơn chất thường
gp trong cuc sng.
- Yêu cu hc sinh ghi bài.
1. Đơn chất
- Đơn chất là nhng chất được
to nên đưc mt nguyên t hóa
hc.
VD: Khí oxygen, nitrogen,
Hoạt động 2.2: Tìm hiu v hp cht
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v cặp đôi
- Chiếu hình nh, yêu cu hc sinh quan sát
cho biết thành phn cu to nên các chất tương
ng.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên hai HS lần lượt tr li các
2. Hp cht
- Hp cht là nhng chất được
to nên t hai hay nhiu nguyên
ta hc.
Ví d: Đá vôi Canxi cacbonat
đưc to thành t 3 nguyên t:
calcium, carbon và oxygen.
Trang 4
câu hi:
H1: c được cu to bi các nguyên t hóa
hc nào? Cho biết s nguyên t mi loi?
H2: Mui ăn được cu to bi các nguyên t
a hc nào? Cho biết s nguyên t mi loi?
H3: So sánh s kc bit gia đơn chất oxygen
và hp chất carbon đioxide
GV nhn mnh: Không ch thành phn các
nguyên t ca hp cht khác với đơn cht các
tính cht ca hp cht khác vi tính cht ca đơn
cht to nên chúng.
*Đánh g kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh tr li, hc sinh khác đánh giá, nhn
xét.
- GV nhn xét và cht ni dung kiến thc: Hp
cht là nhng chất được to nên t hai hay nhiu
nguyên t hóa hc.
- GV yêu cu hc sinh ly d v các hp cht
trong thc tế đời sng.
Trong đó có 1 nguyên t
calcium, 1 nguyên t carbon và 3
nguyên t oxi.
Hoạt động 2.3: Tìm hiu v pn t
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV chun b các hình phân t khí
hydrogen, oxygen,c, mui ăn ( hoc hình nh
mô phng các phân t)
- Yêu cu hc sinh quan sát cho biết:
H1: hình nào biu din phân t đơn chất,
mô hình nào biu din phân t hp cht?
H2: Hãy cho biết các ht hp thành t nhng
nguyên t nào?
H3: Tính khối lượng phân tử của các đơn chất
và hợp chất (Phiếu học tập 2)
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV đặt vấn đề: Nhng hạt khí Hydrogen đại
diện cho đơn cht Hrogen gi là phân t
Hydrogen, nhng hạt đại din cho hp chất nước
gi là phân t c. Vy phân t là gì?
- Chia lp thành 3 nhóm. Các nhóm tho lun
hoàn thành phiếu hc tp 2.
- GV gi đi din nhóm lên báo cáo, hc sinh
các nhóm khác lng nghe, nhn xét.
*Đánh g kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh tr li, hc sinh khác đánh giá, nhn
xét.
- GV nhn xét và cht ni dung kiến thc: Phân
3. Phân t
Phân t là hạt đi din cho cht,
gm mt s nguyên t liên kết
vi nhau và th hin đầy đ tính
cht hoá hc ca cht.
Khi ng phân t ca N
2
:
2.14 = 28 (amu)
Khối lượng phân t ca CH
4
:
1.12 + 4.1 = 16 (amu)
Trang 5
t là hạt đi din cho cht, gm mt s nguyên t
liên kết vi nhau và th hin đầy đ nh cht h
hc ca cht.
- GV nhn mnh: Khối lượng phân t ca mt
cht bng tng khi lượng ca các nguyên t
trong phân t ca chất đó.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- H thng được mt s kiến thức đã hc.
b) Ni dung:
- HS tham gia trò chơi tiếp scxác định đơn cht, hp cht, khi lượng
phân t.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện: Tchơi
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Chia lp thành 2 nhóm
- GV ph biến luật chơi: 1 số tm bìa ghi
công thc : C, CO
2
; SO
2
; NH
3
; N
2
; CaCO
3
; O
3
,
17, 44, 28, 64, 100, 48, 12. Hai đội chơi hãy dán
các ng thc này vào bng Ao. Mi thành viên
ch đưc dán 1 ln.
- Đội nào dán nhanh và đúng nhiu nht sđội
chiến thng.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV t chc cho HS chơi theo 2 nhóm. Hai nhóm
chơi hãy dán các tm bìa vào phiếu hc tp 3
(Phiếu Ao). Mi thành viên ch đưc dán 1 ln,
dán xong các thành viên di chuyn nhanh v
nhóm đ thành viên tiếp theo.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Hc sinh lần lượt lên dán tm bìa vào bảng đơn
cht, hp cht, phân t khi tương ng.
*Đánh g kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tng kết đim ca c lp theo các mc đ.
-GV đặt thêm câu hi: Hãy cho biết s nguyên t
trong phân t các cht trên.
Nếu HS tr li sai, GV nên hi sao và hướng
dẫn thêm. GVng nên nhc lại các lưu ý, nhng
lỗi sai thưng gặp để HS khc sâu kiến thc.
Đơn
chất
Hợp
chất
Khối
lượng
phân tử
CO
2
44
SO
2
64
NH
3
17
N
2
28
O
3
48
C
12
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
Trang 6
- Phát triển năng lc t học và năng lc tìm hiểu đi sng.
b) Ni dung:
- Tách riêng các đơn cht ra khi hp cht.
c) Sản phẩm: Rượu và nước.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Nhc li khái nim dung dch.
- Chia lp thành 3 nhóm.
- Phát mi nhóm 1 l dung dch u, nhim
v ca các nhóm s tách riêng rượu và nước.
- u nước đơn cht hay hp cht?
sao?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản
phẩm.
Thuyết trình cơ sởthuyết và cách làm để
tách riêng rượu khỏi nước.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Sản phẩm của các nm
*Đánh g kết quả thực hiện nhiệm vụ
tính cht ca các đơn chất khác nhau khác
nhau nên th da o tính chất khác nhau đó
để phân ch c cht. Đơn cht rượu sôi
78,3
o
C, nước sôi 100
o
C, da vào nhiệt độ sôi ta
có th pn tách 2 đơn cht trên.
Nhn xét q trình chưng cất phân đon ca các
nhóm.
Tng kết, chm đim cht kiến thc.
PHIU HC TP 1
Em hãy cho biết tên các cht trong các tm hình và phân loi cht vào các ct trên.
PHIU HC TP 2
Trang 7
Chất
Cấu tạo phân tử
Khối lượng phân tử
Hydrogen
Oxygen
Nước
Muối ăn
PHIU HC TP 2
NHÓM 1
NHÓM 2
Đơn chất
Hợp chất
Khối lượng
phân tử
Đơn chất
Hợp chất
Khối lượng
phân tử
| 1/7

Preview text:

BÀI 5: PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 04 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất và phân tử.
- Lấy được ví dụ về đơn chất và hợp chất.
- Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan
sát tranh ảnh để tìm hiểu về đơn chất và hợp chất.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để phân biệt được đơn chất
và hợp chất trong cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện quan sát mô hình các chất.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên và phân loại các chất.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Phân biệt các chất trong cuộc sống là đơn chất hay hợp chất.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: trình bày được cách tách các chất dựa
vào tính chất của từng chất. 3. Phẩm chất:
- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân
nhằm tìm hiểu về đơn chất, hợp chất.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm
vụ thí nghiệm, thảo luận nhóm.
- Trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên:
- Mô hình hạt thể rắn của đồng, khí oxygen, khí hiếm helium, khí carbon
dioxide và muối ăn ở thể rắn như hình 5.1 SGK. - Phiếu học tập. 2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu:
(Nêu được cấu tạo của nguyên tử thông qua trò chơi giải ô chữ) a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập kiến thức cũ, tạo hứng thú vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: Trang 1
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân thông qua trò chơi giải ô chữ
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 4 đội chơi.
Có 6 hàng ngang, mỗi hàng ngang tương ứng
với 10 điểm. Giải được từ khóa cộng 30 điểm.
Đội thắng cuộc sẽ được cộng 10 điểm vào điểm miệng.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tích cực hoạt động nhóm nhưng cá nhân đại diện trả lời.
- Giáo viên: Theo dõi và đặt câu hỏi phụ nhằm khắc sâu kiến thức.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án,
với mỗi đáp án đúng mang về đội của mình 10 điểm.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức và đặt vấn
đề vào bài mới: Thế nào là phân tử, có các
loại phân tử nào? Làm sao để tính được khối
lượng của một phân tử? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm đơn chất và hợp chất.
- Kể tên một số đơn chất và hợp chất trong cuộc sống hằng ngày. b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát các hình ảnh trên slide
H1. Nêu tên các nguyên tố tương ứng với các chất trên.
H2. Các chất trên có đặc điểm gì giống nhau?
-HS nghiên cứu, trả lời cá nhân các nguyên tố có mặt trong các hình vẽ.
- HS hoạt động nhóm phân loại các chất trên vào các nhóm tương ứng dựa
vào đặc điểm của chất.
H4. Thế nào là đơn chất?
H5. Thế nào là hợp chất?
c) Sản phẩm:
- HS qua hoạt động nhóm quan sát, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 2
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đơn chất
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Đơn chất
- Có rất nhiều chất quen thuộc trong cuộc sống - Đơn chất là những chất được
quanh ta như khí oxygen, khí nitrogen trong tạo nên được một nguyên tố hóa
không khí, viên đạn bằng đồng, các kim loại sắt, học. nhôm hay muối ăn.
VD: Khí oxygen, nitrogen, …
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát các tấm thẻ in
hình ảnh các chất cho các nhóm. Yêu cầu các
nhóm xếp các hình ảnh tương ứng vào 2 khung
trong phiếu học tập 1.
( Nếu không chuẩn bị được hình ảnh, giáo viên
có thể chiếu hình ảnh và cho học sinh tham gia trò chơi tiếp sức).
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc sách giáo khoa, tìm hiểu về đơn chất và hợp chất.
HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án và dán
đáp án trên khung hình phiếu học tập 1.
*Báo cáo kết quả và thảo luận Các nhóm nhận xét chéo Nhóm 1 nhận xét nhóm 2 Nhóm 2 nhận xét nhóm 3 Nhóm 3 nhận xét nhóm 1
GV gọi ngẫu nhiên hai HS đại diện cho hai nhóm trả lời câu hỏi:
H1: Các chất trên có đặc điểm gì giống nhau?
Vì sao em chọn các tấm hình trên xếp vào cột đơn chất?
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức: Đơn
chất là chất chỉ chứa một nguyên tố hóa học.
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ các đơn chất thường gặp trong cuộc sống.
- Yêu cầu học sinh ghi bài.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về hợp chất
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Hợp chất
- GV giao nhiệm vụ cặp đôi
- Hợp chất là những chất được
- Chiếu hình ảnh, yêu cầu học sinh quan sát và tạo nên từ hai hay nhiều nguyên
cho biết thành phần cấu tạo nên các chất tương tố hóa học. ứng.
Ví dụ: Đá vôi Canxi cacbonat
*Báo cáo kết quả và thảo luận
được tạo thành từ 3 nguyên tố:
GV gọi ngẫu nhiên hai HS lần lượt trả lời các calcium, carbon và oxygen. Trang 3 câu hỏi: Trong đó có 1 nguyên tử
H1: Nước được cấu tạo bởi các nguyên tố hóa calcium, 1 nguyên tử carbon và 3
học nào? Cho biết số nguyên tử mỗi loại? nguyên tử oxi.
H2: Muối ăn được cấu tạo bởi các nguyên tố
hóa học nào? Cho biết số nguyên tử mỗi loại?
H3: So sánh sự khác biệt giữa đơn chất oxygen
và hợp chất carbon đioxide
GV nhấn mạnh: Không chỉ thành phần các
nguyên tố của hợp chất khác với đơn chất mà các
tính chất của hợp chất khác với tính chất của đơn chất tạo nên chúng.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh trả lời, học sinh khác đánh giá, nhận xét.
- GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức: Hợp
chất là những chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.
- GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ về các hợp chất
trong thực tế đời sống.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về phân tử
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Phân tử
- GV chuẩn bị các mô hình phân tử khí Phân tử là hạt đại diện cho chất,
hydrogen, oxygen, nước, muối ăn ( hoặc hình ảnh gồm một số nguyên tử liên kết mô phỏng các phân tử)
với nhau và thể hiện đầy đủ tính
- Yêu cầu học sinh quan sát cho biết:
chất hoá học của chất.
H1: Mô hình nào biểu diễn phân tử đơn chất, Khối lượng phân tử của N2:
mô hình nào biểu diễn phân tử hợp chất? 2.14 = 28 (amu)
H2: Hãy cho biết các hạt hợp thành từ những Khối lượng phân tử của CH4: nguyên tử nào? 1.12 + 4.1 = 16 (amu)
H3: Tính khối lượng phân tử của các đơn chất
và hợp chất (Phiếu học tập 2)
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV đặt vấn đề: Những hạt khí Hydrogen đại
diện cho đơn chất Hyđrogen gọi là phân tử
Hydrogen, những hạt đại diện cho hợp chất nước
gọi là phân tử nước. Vậy phân tử là gì?
- Chia lớp thành 3 nhóm. Các nhóm thảo luận
hoàn thành phiếu học tập 2.
- GV gọi đại diện nhóm lên báo cáo, học sinh
các nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh trả lời, học sinh khác đánh giá, nhận xét.
- GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức: Phân Trang 4
tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
- GV nhấn mạnh: Khối lượng phân tử của một
chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử
trong phân tử của chất đó.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
-
Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung:
- HS tham gia trò chơi “tiếp sức” xác định đơn chất, hợp chất, khối lượng phân tử.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện: Trò chơi
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập Đơn Hợp Khối - Chia lớp thành 2 nhóm chất chất lượng
- GV phổ biến luật chơi: Có 1 số tấm bìa có ghi phân tử công thức : C, CO CO 2; SO2; NH3; N2; CaCO3; O3, 2 44
17, 44, 28, 64, 100, 48, 12. Hai đội chơi hãy dán SO2 64 NH
các công thức này vào bảng Ao. Mỗi thành viên 3 17 N2 28 chỉ được dán 1 lần. O3 48
- Đội nào dán nhanh và đúng nhiều nhất sẽ là đội C 12 chiến thắng.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV tổ chức cho HS chơi theo 2 nhóm. Hai nhóm
chơi hãy dán các tấm bìa vào phiếu học tập 3
(Phiếu Ao). Mỗi thành viên chỉ được dán 1 lần,
dán xong các thành viên di chuyển nhanh về
nhóm để thành viên tiếp theo.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Học sinh lần lượt lên dán tấm bìa vào bảng đơn
chất, hợp chất, phân tử khối tương ứng.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV tổng kết điểm của cả lớp theo các mức độ.
-GV đặt thêm câu hỏi: Hãy cho biết số nguyên tử
trong phân tử các chất trên.
Nếu HS trả lời sai, GV nên hỏi vì sao và hướng
dẫn thêm. GV cũng nên nhắc lại các lưu ý, những
lỗi sai thường gặp để HS khắc sâu kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Trang 5
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung:
- Tách riêng các đơn chất ra khỏi hợp chất.
c) Sản phẩm: Rượu và nước.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nhắc lại khái niệm dung dịch. - Chia lớp thành 3 nhóm.
- Phát mỗi nhóm 1 lọ dung dịch rượu, nhiệm
vụ của các nhóm sẽ tách riêng rượu và nước.
- Rượu và nước là đơn chất hay hợp chất? Vì sao?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập

Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm.
Thuyết trình cơ sở lý thuyết và cách làm để
tách riêng rượu khỏi nước.
*Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các nhóm
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Vì tính chất của các đơn chất khác nhau là khác
nhau nên có thể dựa vào tính chất khác nhau đó
để phân tách các chất. Đơn chất rượu sôi ở
78,3oC, nước sôi 100oC, dựa vào nhiệt độ sôi ta
có thể phân tách 2 đơn chất trên.
Nhận xét quá trình chưng cất phân đoạn của các nhóm.
Tổng kết, chấm điểm và chốt kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP 1
Em hãy cho biết tên các chất trong các tấm hình và phân loại chất vào các cột trên. ĐƠN CHẤT HỢP CHẤT PHIẾU HỌC TẬP 2 Trang 6 Chất Cấu tạo phân tử
Khối lượng phân tử Hydrogen Oxygen Nước Muối ăn PHIẾU HỌC TẬP 2 NHÓM 1 NHÓM 2 Đơn chất
Hợp chất Khối lượng Đơn chất
Hợp chất Khối lượng phân tử phân tử Trang 7