Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 17 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
Tiết
Nội dung
1
Mở đầu Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về cấu trúc electron bền vững
của khí hiếm.
2
Hoạt đng 2.2: Tìm hiểu về liên kết ion và làm bài tp phn luyn
tp, vn dng liên quan đến liên kết ion.
3
Hoạt động 2.3.12.3.2: Tìm hiểu về liên kết cng hoá tr.
4
Hoạt đng 3 Luyn tp, 4 Vn dụng liên quan đến liên kết hóa hc
CHƯƠNG II : PHÂN T- LIÊN KẾT HÓA HC
BÀI 6: GII THIỆU VỀ LIÊN KẾT A HỌC
Thời gian thực hiện: 4 tiết
I. Mục tu
1. Kiến thức:
u được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí
hiếm.
u được sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để
tạo ra lớp vỏ electron ca nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tđơn giản
như H
2
, Cl
2
, NH
3
, H
2
O, CO
2
, N
2
,…
.
).
- Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo
ra ion có lớp velectron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản n
NaCl, MgO,…).
- Sử dụng được các hình ảnh sự tạo thành phân tử qua các loại liên kết ion, cộng hóa trị.
- Xác đnh được Sự khác nhau v một s nh chất của hợp chất ion và hợp chất cộng hóa
trị.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: Ch đng thc hiện được nhng công vic ca bn thân
trong hc tp. La chọn u giữ đưc thông tin bng ghi chép, tóm tt ni dung ca
bài. S dng ngôn ng viết hiu, tìm kiếm thông tin, đọc ch go khoa, quan t
tranh ảnh để tìm hiểu về liên kết hóa học.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: Hp c vi các bn mt cách tích cc hoàn thành
nhim v ca nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tnhiên
- Năng lực nhn biết KHTN: Nêu đưc khái nim v liên kết hóa hc. Tnh bày được
s electron lp ngoài cùng ca khí hiếm, s hình thành liên kết ion, ln kết cng hóa tr.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Xác định được sao các nguyên t li ln kết vi nhau (
- Thc hiện được các hoạt động làm vic cá nhân, hoạt động nhóm, tchơi học tp, hc
sinh tìm tòi, khám phá khái nim s nh thành liên kết ion, ln kết cng hóa tr.
Trang 2
- Năng lực vn dng kiến thức, ng đã học: Vn dng các kiến thức kĩ ng, kĩ
năng đã học đ gii thích s hình thành liên kết trong mt s hp cht đơn giản (H
2
, Cl
2
,
NH
3
, H
2
O, CO
2
, N
2
, NaCl, MgO…). Gii thích tính cht vt ca mt s hp cht.
3. Phẩm cht:
Thông qua thực hiện bài học s tạo điều kiện để hc sinh:
- Luôn c gắng để đạt kết qu trong hoạt động hc tp.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả qua hình ảnh, tranh vvề sự
hình thành phân tử thông qua ln kết hóa học.
- Chăm học, chu khó đọc tìm kiếm liệu trên mng các ngun khác nhau đ m
rng hiu biết.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị:
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Phiếu học tập theo nội dungc hoạt động.
- Video giới thiệu về ln kết hóa học.
- Hình ảnh mô hình, sơ đhình thành liên kết:nh 6.1,2,3,4,5,6 SGK.
III. Tiến trình dạy học
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (20 phút)
a) Mục tu:
- Giúp học sinh xác đnh vn đề hc tp: c nguyên t có th kết hp vi nhau bng liên
kết hóa hc.
b) Nội dung:
Quant mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, thực hiện phiếu học tập số 1:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) Nước
PHIẾU HC TẬP SỐ 1
Quant mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, trả lời câu hỏi:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) Nước
1. Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
2. Cho biết s lưng nguyên t tạo thành, slưng ngun t trong các hạt tương ng mỗi
chất.
Trang 3
3. Theo em sao có skhác nhau về trạng thái điều kiện thường của ớc (lỏng) so
với hydrogen và oxygen (khí)?
c) Sản phẩm:
1/ Đơn chất (a), (b), (c). Hợp chất (d).
2/ - Neon do một nguyên tố tạo thành, hạt đại diện ca chỉ có 1 nguyên t Ne.
- Oxygen do một nguyên tố tạo thành, hạt đại diện có 2 nguyên tử O.
- Hydrogen do 1 nguyên tố tạo thành, hạt đại diện có 2 nguyên tử H.
- Nước do 2 nguyên tố tạo thành, hạt đại diện có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
3/ hạt đại diện của nước gồm 2 nguyên tử H 1 nguyên tử O kết hợp với nhau còn
hạt đại diện của hydrogen và oxygen gm 2 nguyên tử của cùng nguyên tố kết hợp với
nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ hc tp:
Quant mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, trả lời phiếu học tập số 1:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) Nước
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Thảo luận theo nhóm 4 HS trong thời gian 10 phút. Ghi kết quả o bảng nhóm.
- GV hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.
* o cáo, thảo luận:
- GV mời ngẫu nhiên đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung thảo luận, các nhóm khác
nhn xét và bổ sung những ý mới của nhóm.
- Nội dung/yêu cầu đhọc sinh ghi nhn phân biệt được đơn chất và hợp chất. S
electron lớp ngoài cùng các nguyên tử trong đơn chất, hợp chất.
* Đánh giá kết qu thực hiện nhiệm v
- GV đánh giá qua quant hoạt động thảo luận nhóm.
- HS nhận xét, góp ý nội dung thảo luận
* Kết luận:
Khi nguyên t đứng một nh, không kết hợp” ó cnh các nguyên tử khiếm).
Hu hết các nguyên t tn ti dng kết hợp” Các nguyên tử “giống nhau” (các nguyên
t ca cùng mt nguyên t hoá hc) kết hp vi nhau to nên đơn cht. Các nguyên t
“khác nhau” (các nguyên t không thuc cùng mt nguyên t hoá hc) kết hp vi nhau
to nên hp cht.
Vậy tại sao khi các nguyên tử kết hợp với nhau, th gì gi các nguyên t li vi nhau
dng “kết hp”? Có nhng dng kết hp nào gia c nguyên t? Chúng ta s cùng
tìm hiu trong bài hc hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về cấu trúc electron bền vững của khí hiếm
Trang 4
a) Mục tiêu: u được mô nh sắp xếp electron trong v nguyên tử của một số
nguyên tố khí hiếm.
b) Nội dung:
- HS quan sát nh 6.1 đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm 4HS, tr lời Phiếu hc tp s2.
PHIẾU HC TẬP SỐ 2
Quan sát hình 6.1, đọc thông tin SGK
1/ Nêu tên và kí hiu hóa hc ca mt s nguyên t khí hiếm.
2/ Các nguyên t khí hiếm my lp electron, bao nhiêu electron trong mi lp? So
nh s electron lp ngoài cùng ca các nguyên t khí hiếm trong hình 6.1.
3/ Giải thích vì sao các khí hiếm tồn tạiới dạng đơn nguyên tử bền vững?
c) Sản phẩm: Nội dung thảo luận nhóm, HS nêu được:
1/ Khí hiếm: Helium (He), Neon (Ne), Argon (Ar)
1/ - Nguyên tử He chỉ có 1 lp electron, chứa 2 electron.
- Ngun tử Ne 2 lớp electron, lớp th nhất chứa 2 electron, lớp thứ 2 8
electron
- Nguyên tử Ar 3 lớp electron, lớp th nhất chứa 2 electron, lớp thứ 2 có 8
electron, lớp thứ 3 có 8 electron.
- He có selectron lớp ngoài cùng nhỏ nhất chỉ có 2 electron. Còn Ne và Ar có cùng
8 electron lớp ngoài cùng.
3/ Các nguyên tử khí hiếm đã đ selectron lớp ngoài cùng, không nhường, nhận
hay ng chung electron. Còn các nguyên tử nguyên tố khác xu hướng nhường,
nhn electron hoặc dùng chung electron để đạt lp electron ngoài cùng giống khí hiếm.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1, đọc
thông tin SGK, tho luận nhóm 4HS, thực
hiện phiếu học tập số 2.
* Thc hin nhim v:
Tho luận nm thực hiện phiếu học tập
số 2.
* Báo cáo, tho lun:
Giáo viên gọi đại diện một snhóm trả lời
u hỏi theo từng nguyên tố He, Ne, Ar.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
- HS các nhóm còn li nhn xét, b sung.
- GV đánh giá hoạt đng qua quan sát,
đánh giá bằng rubric 1.
- GV cht kiến thc.
I. Cấu trúc electron bền vững của k
hiếm
- Nguyên tkhiếm lớp electron lớp
ngoài cùng bền vững, khó bbiến đổi hóa
học.
- Nguyên tử của các nguyên tố khác có thể
đạt được lớp electron ngoài cùng của khí
hiếm bằngch tạo thành liên kết hoá học.
TIẾT 2
Trang 5
Hoạt động 2.2: Ln kết ion
a) Mc tiêu: Hc sinh mô tả được sự hình thành ln kết ion.
b) Nội dung: Khái niệm liên kết ion, sự hình thành liên kết trong phân tử Sodium
chloride và tho luận nhóm, thực hiện trả lời hai u hỏi 1,2 SGK/37.
c) Sản phẩm:
HS mô tả được sự hình thành liên kết trong phân tử sodium chloride magnesium
oxide.
1/ Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na (trước khi tạo thành liên kết ion)1,
số electron lớp ngoài cùng của ion Na
+
(sau khi hình thành liên kết ion) 8. S
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl (trước khi tạo thành liên kết ion) 7, số
electron ở lớp ngoài cùng của ion Cl
-
(sau khi hình thành liên kết ion) 8.
2/ Nguyên tử Mg đã nhường 2 electron.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV yêu cu HS quan sát hình 6.2 và xem
video s nh thành liên kết trong phân t
NaCl, lng nghe GV t s hình thành
liên kết ion.
- Thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi 1,2
SGK/37.
* Thc hin nhim v:
- Quan sát hình ảnh, video, lắng nghe GV
trìnhy
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, tho lun:
- Mời HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ
sung, chỉnh sửa.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá qua quant, bảng kiểm.
- GV chốt kiến thức.
+ Khi kim loi tác dng vi phi kim,
nguyên t kim loại nhưng electron cho
nguyên t phi kim. Nguyên t kim loi tr
thành ion dương và nguyên t phi kim tr
thành ion âm. + Các ion dương và âm hút
nhau to thành liên kết trong hp cht ion.
Vy liên kết ion liên kết được hình
thành bi lc t giữa các ion mang điện
tích trái du.
II. Ln kết ion
Liên kết ion liên kết được hình thành
bởi lực hút giữa các ion mang điện tích
trái dấu.
- Nguyên tử nhường electron trở thành ion
dương, nguyên tử nhận electron trthành
ion âm. Điện tích của ion được viết ở phía
trê, bên phải của kí hiệu hóa học.
VD: Na
+
, Cl
-
, Mg
2+
, O
2-
Trang 6
Các hp chất ion như muối ăn,... chất
rn điu kiện thường, khó bay hơi, khó
nóng chảy và khi tan trong nước to thành
dung dch dẫn được điện.
+ Nguyên t trung hòa v đin, khi
nguyên t nhường hay nhn electron,
tr thành mt phn t mang điện gi
ion. Điện tích của ion được viết phía
trên bên phi ca ký hiu hóa hc.
+ Nguyên tử Na nhường 1 electron để tạo
Na
+
. Nguyên tCl nhận 1 electron để tạo
Cl
-
.
thể viết thành quá trình nhường
nhn electron như sau:
1
1
Na Na e
Cl e Cl
+
→+
+→
TIẾT 3
Hoạt động 2.3.1: Liên kết cng hoá tr trong phân t đơn chất (20 phút)
a) Mc tiêu: Hc sinh nêu đưc khái nim liên kết cng hóa tr và mô t đưc s hình
thành liên kết cng hoá tr trong các phân t đơn chất đơn giản.
b) Ni dung:
- Khái nim liên kết cng hóa tr
- Mô t s hình thành liên kết cng hóa tr trong các phân t O
2
, H
2
, N
2
, Cl
2
.
- Thc hin phiếu hc tp s 3.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
Quant hình 6.4 ta thy:
1/ S electron lp ngài cùng của H trước 1 electron và sau khi to thành liên kết
cng hóa tr 2 electron.
2/ S electron lp ngài cùng ca H sau khi to thành liên kết cng hóa tr ging vi
nguyên t khí hiếm He.
Quant hình 6.5 ta thy:
1/ S electron lp ngài cùng ca O trước 6 electron và sau khi to thành liên kết
cng hóa tr 8 electron.
2/ S electron ca O sau khi to thành liên kết cng hóa tr ging vi lp v ca
nguyên t khí hiếm Ne.
Nêu khái nim v liên kết cng hóa tr: Liên kết cng htr liên kết được to nên
gia hai nguyên t bng mt hay nhiu cp electron dùng chung.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
* Chuyn giao nhim v hc tp:
Chia nhóm ít nhất 4 hs/1nhóm. Nhóm chẵn
Trang 7
tìm hiểu về sự nh thành phân tử hydrogen
(H
2
); Nhóm lẻ tìm hiểu về sự hình thành
phân tử oxygen (O
2
).
PHIẾU HC TẬP S3.
Nhóm chn.
S hình thành phân t hydrogen
Hình 6.4. S hình thành phân t hydrogen
Quant hình 6.4 tr li các câu hi sau:
1/ S electron lp ngài ng ca H trước và
sau khi to thành liên kết cng hóa tr?
2/ S electron lp v ca H sau khi to thành
liên kết cng hóa tr ging vi nguyên t khí
hiếm nào?
3/ Nêu khái nim v liên kết cng hóa tr?
Nhóm lẻ.
Liên kết cng hoá tr trong phân t hp cht
(hình thành gia nhng nguyên t khác
nhau).
Hình 6.5. S hình thành phân t oxygen
Quant hình 6.5 tr li các câu hi sau:
1/ S electron lp ngài ng ca O trước
sau khi to thành liên kết cng hóa tr?
2/ S electron lp v ca ca O sau khi to
thành liên kết cng hóa tr ging vi nguyên
t khí hiếm nào ?
3/ Nêu khái nim v liên kết cng hóa tr?
* Thc hin nhim v:
Tho luận nhóm.
* Báo cáo, tho lun:
+ Gọi nhóm trưởng thuyết trình bài của
Trang 8
nhóm, nhóm khác nhận xét và bổ sung những
ý mới của nhóm.
+ Nội dung/yêu cu để học sinh ghi nhận là
số electron của các nguyên tử trước sau
khi tạo thành liên kết cộng a trị.
* Đánh giá kết qu tho lun
- HS nhn xét, b sung câu tr li.
- GV đánh giá qua quan sát và rubric 1.
- GV cht kiến thc.
+ Các nguyên t riêng r ca các nguyên t
hydrogen và oxygen không bn vng, chúng
xu hướng kết hp vi nguyên t khác
bng liên kết cng htr đ hình tnh các
phân t. Các nguyên t trong phân t đạt cu
hình electron lp ngoài cùng bn vng.
+ Liên kết được hình thành trong phân t
hydrogen và oxygen liên kết cng hoá tr
đưc gi cht cng hoá tr. Các cht
cng hoá tr thường có nhiệt độ nóng chy và
nhiệt đ sôi thp.
Hoạt động 2.3.2: Liên kết cộng hoá trị trong phân tử hợp chất (25 phút)
a) Mc tiêu: Hc sinh nêu đưc khái nim liên kết cng hóa tr và mô t đưc s hình
thành liên kết cng hoá tr trong mt s phân t chất đơn giản.
b) Ni dung:
- Mô t s hình thành liên kết cng hóa tr trong các phân t O
2
, H
2
, N
2
, Cl
2
.
- Thc hin phiếu hc tp s 4.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
1/ S electron lp ngài cùng của H trước 1 electron và sau khi to thành liên kết
cng hóa tr 2 electron. S electron lp ngài cùng ca O trước 6 electron sau
khi to thành liên kết cng hóa tr 8 electron.
2/ S electron lp ngài cùng ca H sau khi to thành liên kết cng hóa tr ging vi
nguyên t khí hiếm He. S electron ca O sau khi to thành liên kết cng hóa tr ging
vi lp v ca nguyên t khí hiếm Ne.
3/ Các cht cng hoá tr có th là cht khí, cht lng hay cht rn. Các cht cng hoá tr
thường có nhiệt độ nóng chy và nhiệt đ sôi thp.
d) T chc thc hin
Hoạt động của GV và HS
* Chuyn giao nhim v hc tp:
Tho luận nhóm 4HS.
PHIẾU HC TẬP S4.
Sơ đồ mô t s hình thành liên kết cng hoá
Trang 9
tr trong phân t c.
Dựa vào sách giáo khoa trả lời câu hỏi sau?
1/ S electron lp ngài cùng ca H O
trước và sau khi to thành liên kết cng hóa
tr?
2/ S electron ca H và O sau khi to tnh
liên kết cng hóa tr ging vi lp v ca
nguyên t khí hiếm nào?
3/ Các cht cng hóa tr tn ti nhng trng
thái nào?
* Thc hin nhim v:
Tho luận cặp đôi.
* Báo cáo, tho lun:
Gọi nhân xung phong n trả lời u hỏi
từng câu hi.
* Đánh giá kết qu tho lun
- HS nhn xét, b sung câu tr li.
- GV đánh giá qua quan sát và rubric 1.
- GV cht kiến thc.
Liên kết được hình thành trong phân t
hydrogen oxygen liên kết cng hoá tr.
Vy, liên kết cng hoá tr là liên kết được to
nên gia hai nguyên t bng mt hay nhiu
cp electron dùng chung. Liên kết cng hoá
tr thường gp trong nhiu phân t đơn chất
phi kim như nitrogen, chlorine, fuorine,...
TIẾT 4
3. Hoạt đng 3: Luyện tập (20 pt)
a) Mục tu:
Củng cố lại các phần đã học trong phần hình thành kiến thức mới về liên kết ion, liên kết
cộng hóa trị.
b) Nội dung:
Câu 1:II.2 nh 6.3 sách giáo khoa trang 37
Trang 10
Hãy cho biết nguyên tử Mg đã nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Câu 2: III.1.2 Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử kchlorine
và khí nitrogen?
Câu 3: III.2.2 y mô tả sự hình thành liên kết cộng a trị trong phân tử carbon
dioxide, ammonia?
c) Sản phẩm:
Câu 1: II.2 T đồ, ta thy nguyên t Mg đã nhường 2 electron cho nguyên t O.
Câu 2: III.1.2
- Mô tả sự hình thành ln kết cộng a trị trong phân tử khí chlorine
S nh thành liên kết cng hoá tr trong pn t Cl
2
: Mi nguyên t Cl 7 electron
lp ngoài cùng. Trong phân t Cl, mi nguyên t Cl góp 1 electron lp ngoài cùng ca
to thành 1 cặp electron dùng chung. Như vy mi nguyên t Cl đều có 8 electron lp
ngoài cùng ging khí hiếm Ar.
- Mô tả sự hình thành ln kết cộng a trị trong phân tử khí nitrogen
S nh thành liên kết cng hoá tr trong phân t N
2.
Mi nguyên t N 5 electron lp
ngoài cùng. Trong phân t N
2
, mi nguyên t N góp 3 electron lớp ngoài cùng đ to
thành 3 cp electron dùng chung. Mi nguyên t N đu 8 electron lp ngoài cùng
ging khí hiếm Ne.
Câu 3: III.2.2
- Mô tả sự hình thành ln kết cộng a trị trong phân tử carbon dioxide.
Trang 11
S hình thành liên kết cng hoá tr trong phân t carbon dioxide (CO
2
): Mi nguyên t C
4 electron lp ngoài cùng, nguyên t O 6 electron lp ngoài cùng. Trong phân t
CO
2
, nguyên t C nm gia 2 nguyên t O, góp 4 electron lp ngoài cùng ca vi
2 nguyên t O. Mi nguyên t O góp 2 electron lp ngoài cùng ca nó vi nguyên t
C. Như vậy, 4 cp electron dùng chung gia nguyên t C vi hai nguyên t O.
Nguyên t C và các nguyên t O đu có 8 electron lp ngoài cùng ging khí hiếm Ne.
- Mô tả sự hình thành ln kết cộng a trị trong phân tử ammonia.
S hình thành liên kết cng hoá tr trong pn t ammonia (NH
3
): Mi nguyên t N 5
electron lp ngoài cùng, nguyên t H có 1 electron lp ngoài cùng. Trong phân t NH
3
,
nguyên t N nm khong gia c nguyên t H, góp 3 electron lp ngoài cùng ca nó
vi ba nguyên t H. Mi nguyên t H góp 1 electron lp ngoài cùng ca nó vi nguyên
t N. Nvậy, 3 cp electron dùng chung gia nguyên t N vi ba nguyên t H.
Nguyên t N có 8 electron lp ngoài cùng ging khí hiếm Ne, nguyên t H 2 electron
lp ngoài ng ging khí hiếm He.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vhọc tập:
Giáo 6 nhóm; 2 nhóm 1 câu hỏi, thực hiện ở nhà đến tiết dạy đại diện nhóm n trình bày
sản phm nhóm.
* Thực hiện nhiệm v:
Làm vào giấy A
0
hoặc bảng phụ.
Câu 1:II.2 nh 6.3 sách giáo khoa trang 37
Hãy cho biết nguyên tử Mg đã nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Câu 2: III.1.2 Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử kchlorine
và khí nitrogen?
Câu 3: III.2.2 y mô tả sự hình thành liên kết cộng a trị trong phân tử carbon
dioxide, ammonia?
* o cáo, tho luận:
Cử đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
* Đánh giá kết quả thảo lun
Trang 12
- GV đánh giá qua quan sát và rubric 1.
- GV cht kiến thc.
4. Hoạt đng 4: Vận dụng (25 phút)
a) Mục tu: Vận dụng được kiến thức đã học về liên kết hóa học để thực hiện bài tập.
b) Nội dung:
Câu 1:
a) Liên kết cng hoá tr là gì?
b) Liên kết cng hoá tr khác vi liên kết ion như thếo?
c) Liên kết cng hoá tr và ln kết ion có điểm gì tương tự nhau?
Câu 2:y v sơ đồ mô t s hình thành liên kết ion gia calcium và oxygen.
Câu 3: Hãy v sơ đồt s hình thành liên kết cng hoá tr trong phân t CH
4
, gia 1
nguyên t C và 4 nguyên t H.
Câu 4: Vận dụng khái niệm liên kết hóa học để giải thích được sao trong tự nhiên,
muối ăn ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay i, còn đường ăn, nước đá ở thể rắn dễ
nóng chảy và nước ở thể lỏng dễ bay hơi?
Câu 5:
a) Điển các tng tin còn thiếu để hoàn thành bng sau vếc kim loi.
Nguyên t
Na
Mg
AI
S thtca nhóm trong bng tun hoàn
S electron lp ngoài cùng
S electron nhường đi để đạt được lp electron
ngoài cùng ging khí hiếm
Đin tích ion to thành
b) Hãy nhn xét v s th t ca nhóm trong bng tuần hoàn và điện tích ca
c ion kim loi to thành.
Câu 6:
a) Đin các thông tin còn thiếu đ hn thành bng sau v các phi kim.
Nguyên t
Cl
0
S thtca nhóm trong bng tun hoàn
S electron lp ngoài cùng
S electron nhno để đạt đưc lp electron ngoài
cùng ging khí hiếm
Đin tích ion to thành
b) Hãy nhn xét v mi quan h gia s th t ca nhóm trong bng tun hoàn và điện
tích ca các ion phi kim to thành.
Câu 7: Phân t methane gm mt nguyên t carbon liên kết vi bn nguyên t hydrogen.
Khi nh thành liên kết cng hoá tr trong methane, nguyên t carbon góp chung bao
nhu electron vi mi nguyên t hydrogen?
A. Nguyên t carbon góp chung 1 electron vi mi nguyên t hydrogen.
B. Nguyên t carbon góp chung 2 electron vi mi nguyên t hydrogen.
Trang 13
C. Nguyên t carbon góp chung 3 electron vi mi nguyên t hydrogen.
D. Nguyên t carbon góp chung 4 electron vi mi nguyên t hydrogen.
Câu 8: Liên kết gia các nguyên t trong phân t c là liên kết
A. cng hoá tr. B. ion. C. kim loi. D. phi kim.
Câu 9: Liên kết hoá hc gia c nguyên t oxygen và hydrogen trong phân t
ớc được hình thành bng cách
A. nguyên t oxygen nhn electron, nguyên t hydrogen nhưng electron.
B. nguyên t oxygen nhưng electron, nguyên t hydrogen nhn electron.
C. nguyên t oxygen và nguyên t hydrogen góp chung electron.
D. nguyên t oxygen và nguyên t hydrogen góp chung proton.
Câu 10: Trong phân toxygen (O
2
), khi hai nguyên t oxygen liên kết vi nhau, chúng
A. góp chung proton.
B. chuyn electron t nguyên t này sang nguyên t kia.
C. chuyn proton t nguyên ty sang nguyên t kia.
D. góp chung electron.
Câu 11: Trong phân t KCI, nguyên t K (potassium) và nguyên t Cl (chlorine) liên
kết vi nhau bng liên kết
A. cng hoá tr. B. ion. C. kim loi. D. phi kim.
c) Sản phẩm:
Câu 1:
a) Liên kết cng hoá tr liên kết được to nên gia hai nguyên t bng mt hay nhiu
cp electron dùng chung.
b) Liên kết cng htr khác vi liên kết ion nsau: Trong liên kết cng hoá tr, các
nguyên t góp chung electron đ to liên kết; trong liên kết ion, electron được chuyn
hn t nguyên t này sang nguyên t kia để tạo thành các ion mang điện tích trái du hút
nhau.
c) Liên kết cng hoá tr và liên kết ion đều là ln kết hoá hc, các ngun t sau khi hình
thành liên kết thì bền hơn trước khi hình thành liên kết.
Câu 2: đồ mô t s hình thành liên kết ion gia calcium và oxygen.
Nguyên t Ca nhưng 2 electron lp ngoài cùng ca nó cho nguyên t O to thành c
ion Ca
2+
và O
2-
mang điện tích trái du hút nhau.
Câu 3: Sơ đồt s hình thành liên kết cng hoá tr trong phân t CH
4
, gia 1 nguyên
t C và 4 nguyên t H.
Trang 14
Câu 4: - Muối ăn hợp chất ion nên chất rắn điều kiện thường, khó bay hơi, khó
nóng chảy.
- Đường ăn nước đá hợp chất cộng hóa trị nên thể rắn, dễ nóng chảy và nước ở
thể lỏng sẽ dễ bay hơi doc chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt đ
sôi thấp.
Câu 5: a) Điển các thông tin còn thiếu đ hn thành bng sau vếc kim loi.
Nguyên t
Na
Mg
AI
S thtca nhóm trong bng tun hoàn
1
II
III
S electron lp ngoàing
1
2
3
S electron nhường đi để đạt được lp electron
ngoài cùng ging khí hiếm
1
2
3
Đin tích ion to thành
1+
2+
3+
b) S th t ca nhóm trong bng tun hoàn bng s đin tích ca các ion kim loi to
thành.
Câu 6:
a) Đin các thông tin còn thiếu đ hn thành bng sau v các phi kim.
Nguyên t
Cl
0
S thtca nhóm trong bng tun hoàn
VII
VI
S electron lp ngoài cùng
7
6
S electron nhno để đạt đưc lp electron ngoài
cùng ging khí hiếm
1
2
Đin tích ion to thành
1-
2-
b) S th t ca nhóm trong bng tun hoàn bng 8 tr đi s đơn vị đin tích ca các ion
phi kim to thành.
Câu 7: Phân t methane gm mt nguyên t carbon liên kết vi bn nguyên t hydrogen.
Khi nh thành liên kết cng hoá tr trong methane, nguyên t carbon góp chung bao
nhu electron vi mi nguyên t hydrogen?
A. Nguyên t carbon góp chung 1 electron vi mi nguyên t hydrogen.
Trang 15
B. Nguyên t carbon góp chung 2 electron vi mi nguyên t hydrogen.
C. Nguyên t carbon góp chung 3 electron vi mi nguyên t hydrogen.
D. Nguyên t carbon góp chung 4 electron vi mi nguyên t hydrogen.
Câu 8: Liên kết gia các nguyên t trong phân t c là liên kết
A. cng hoá tr. B. ion. C. kim loi. D. phi kim.
Câu 9: Liên kết hoá hc gia c nguyên t oxygen và hydrogen trong phân t
ớc được hình thành bng cách
A. nguyên t oxygen nhn electron, nguyên t hydrogen nhưng electron.
B. nguyên t oxygen nhưng electron, nguyên t hydrogen nhn electron.
C. nguyên t oxygen và nguyên t hydrogen góp chung electron.
D. nguyên t oxygen và nguyên t hydrogen góp chung proton.
Câu 10: Trong phân toxygen (O
2
), khi hai nguyên toxygen liên kết vi nhau, chúng
A. góp chung proton.
B. chuyn electron t nguyên t này sang nguyên t kia.
C. chuyn proton t nguyên ty sang nguyên t kia.
D. góp chung electron.
Câu 11: Trong phân t KCI, nguyên t K (potassium) nguyên t Cl (chlorine) liên
kết vi nhau bng liên kết
A. cng hoá tr. B. ion. C. kim loi. D. phi kim.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vhọc tập:
- Yêu cu HS tho lun nm, thc hin tr li c câu hi.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thảo luận theo nm nghiên cứu câu hỏi và trả lời.
* Báo cáo kết quả thảo luận
Đại diện một vài học sinh trả lời.
* Đánh gkết quả thực hiện nhiệm v
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
PHỤ LỤC
PHIẾU HC TẬP SỐ 1
Quant mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, trả lời câu hỏi:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) Nước
1. Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
2. Cho biết slượng nguyên tto thành, slưng ngun t trong các hạt tương ứng mỗi
chất.
Trang 16
3. Theo em vì sao có skhác nhau vtrạng thái điều kiện thường của nước (lỏng) so
với hydrogen và oxygen (khí)?
PHIẾU HC TẬP SỐ 2
Quan sát hình 6.1, đọc thông tin SGK
1/ Nêu tên và kí hiu hóa hc ca mt s nguyên t khí hiếm.
2/ Các nguyên t khí hiếm có my lp electron, bao nhiêu electron trong mi lp? So
nh s electron lp ngoài cùng ca các nguyên t khí hiếm trong hình 6.1.
3/ Gii thích vì sao các khí hiếm tn tạii dng đơn nguyên tử bn vng?
PHIẾU HC TẬP S3.
Nhóm chn.
S hình thành phân t hydrogen
Hình 6.4. S hình thành phân t hydrogen
Quant hình 6.4 tr li các câu hi sau:
1/ S electron lp ngài ng của H trước và sau khi to thành liên kết cng hóa tr?
2/ S electron lp v ca H sau khi to thành ln kết cng hóa tr ging vi nguyên t
khí hiếm nào?
3/ Nêu khái nim v liên kết cng hóa tr?
Nhóm lẻ.
Liên kết cng hoá tr trong phân t hp cht (hình thành gia nhng nguyên t khác
nhau).
Hình 6.5. S hình thành phân t oxygen
Quant hình 6.5 tr li các câu hi sau:
1/ S electron lp ngài ng ca O trưc và sau khi to tnh liên kết cng hóa tr?
2/ S electron lp v ca ca O sau khi to thành liên kết cng hóa tr ging vi nguyên
t khí hiếm nào ?
Trang 17
3/ Nêu khái nim v liên kết cng hóa tr?
PHIẾU HC TẬP S4.
Sơ đồ mô t s hình thành liên kết cng hoá tr trong phân t c.
Dựa vào sách giáo khoa trả lời câu hỏi sau?
1/ S electron lp ngài ng ca H và O trưc và sau khi to thành liên kết cng hóa tr?
2/ S electron ca H O sau khi to thành ln kết cng hóa tr ging vi lp v ca
nguyên t khí hiếm nào?
3/ Các cht cng hóa tr tn ti nhng trng thái nào?
RUBRIC 1 Đánh giá hoạt động nhóm:
Tiêu chí đánh g
Mức độ đánh giá và đim
Da vào câu tr
li ca HS
Hoàn thành nhim
v
Mc 1
(2 đim)
Mc 2
(4 đim)
Mc 3
(6 đim)
Đim
Tr lời được
1 câu hi
nhưng chưa
hoàn chnh.
Tr lời được
các câu hi
vi s tr
giúp ca giáo
viên
Tr li tt các
câu hi.
Da vào quan sát
quá trình tham gia
hoạt đng ca HS
Tham gia tích cc
hoạt động nhóm,
thao tác, tho lun
Mc 1
(1 đim)
Mc 2
(2 đim)
Mc 3
(3 điểm)
Đim
Tham gia
hoạt động
nhóm Ch
lng nghe ý
kiến, quan
sát
Tham gia hot
động nhóm,
tích cc thao
tác, trao đi ý
kiến vi các
bn trong
nhóm
Tham gia hot
động nm
nhit tình, tích
cực trao đi ý
kiến, xung
phong phát
biu, tr li câu
hi
Tổng điểm
| 1/17

Preview text:

Tiết Nội dung 1
Mở đầu và Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về cấu trúc electron bền vững của khí hiếm. 2
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về liên kết ion và làm bài tập phần luyện
tập, vận dụng liên quan đến liên kết ion. 3
Hoạt động 2.3.1 và 2.3.2: Tìm hiểu về liên kết cộng hoá trị. 4
Hoạt động 3 Luyện tập, 4 Vận dụng liên quan đến liên kết hóa học
CHƯƠNG II : PHÂN TỬ - LIÊN KẾT HÓA HỌC
BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm.
– Nêu được sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để
tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản
như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).
- Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo
ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).
- Sử dụng được các hình ảnh sự tạo thành phân tử qua các loại liên kết ion, cộng hóa trị.
- Xác định được Sự khác nhau về một số tính chất của hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động thực hiện được những công việc của bản thân
trong học tập. Lựa chọn và lưu giữ được thông tin bằng ghi chép, tóm tắt nội dung của
bài. Sử dụng ngôn ngữ viết kí hiệu, tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về liên kết hóa học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác với các bạn một cách tích cực và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết KHTN: Nêu được khái niệm về liên kết hóa học. Trình bày được
số electron lớp ngoài cùng của khí hiếm, sự hình thành liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Xác định được vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau (
- Thực hiện được các hoạt động làm việc cá nhân, hoạt động nhóm, trò chơi học tập, học
sinh tìm tòi, khám phá khái niệm sự hình thành liên kết ion, liên kết cộng hóa trị. Trang 1
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức kĩ năng, kĩ
năng đã học để giải thích sự hình thành liên kết trong một số hợp chất đơn giản (H2, Cl2,
NH3, H2O, CO2, N2, NaCl, MgO…). Giải thích tính chất vật lí của một số hợp chất. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Luôn cố gắng để đạt kết quả trong hoạt động học tập.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả qua hình ảnh, tranh vẽ về sự
hình thành phân tử thông qua liên kết hóa học.
- Chăm học, chịu khó đọc và tìm kiếm tư liệu trên mạng và các nguồn khác nhau để mở rộng hiểu biết.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị: - Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- Phiếu học tập theo nội dung các hoạt động.
- Video giới thiệu về liên kết hóa học.
- Hình ảnh mô hình, sơ đồ hình thành liên kết: hình 6.1,2,3,4,5,6 SGK.
III. Tiến trình dạy học TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (20 phút) a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định vấn đề học tập: các nguyên tử có thể kết hợp với nhau bằng liên kết hóa học. b) Nội dung:
Quan sát mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, thực hiện phiếu học tập số 1:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) Nước
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Quan sát mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, trả lời câu hỏi:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) Nước
1. Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
2. Cho biết số lượng nguyên tố tạo thành, số lượng nguyên tử trong các hạt tương ứng mỗi chất. Trang 2
3. Theo em vì sao có sự khác nhau về trạng thái ở điều kiện thường của nước (lỏng) so
với hydrogen và oxygen (khí)? c) Sản phẩm:
1/ Đơn chất (a), (b), (c). Hợp chất (d).
2/ - Neon do một nguyên tố tạo thành, hạt đại diện của chỉ có 1 nguyên tử Ne.
- Oxygen do một nguyên tố tạo thành, hạt đại diện có 2 nguyên tử O.
- Hydrogen do 1 nguyên tố tạo thành, hạt đại diện có 2 nguyên tử H.
- Nước do 2 nguyên tố tạo thành, hạt đại diện có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
3/ Vì hạt đại diện của nước gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O kết hợp với nhau còn
hạt đại diện của hydrogen và oxygen gồm 2 nguyên tử của cùng nguyên tố kết hợp với nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Quan sát mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, trả lời phiếu học tập số 1:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) Nước
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Thảo luận theo nhóm 4 HS trong thời gian 10 phút. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
- GV hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV mời ngẫu nhiên đại diện của 2 nhóm trình bày nội dung thảo luận, các nhóm khác
nhận xét và bổ sung những ý mới của nhóm.
- Nội dung/yêu cầu để học sinh ghi nhận là phân biệt được đơn chất và hợp chất. Số
electron lớp ngoài cùng các nguyên tử trong đơn chất, hợp chất.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá qua quan sát hoạt động thảo luận nhóm.
- HS nhận xét, góp ý nội dung thảo luận * Kết luận:
Khi nguyên tử đứng một mình, không “kết hợp” (đó chính là các nguyên tử khí hiếm).
Hầu hết các nguyên tử tồn tại ở dạng “kết hợp” Các nguyên tử “giống nhau” (các nguyên
tử của cùng một nguyên tố hoá học) kết hợp với nhau tạo nên đơn chất. Các nguyên tử
“khác nhau” (các nguyên tử không thuộc cùng một nguyên tố hoá học) kết hợp với nhau tạo nên hợp chất.
Vậy tại sao khi các nguyên tử kết hợp với nhau, thứ gì giữ các nguyên tử lại với nhau
ở dạng “kết hợp”? Có những dạng kết hợp nào giữa các nguyên tử? Chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về cấu trúc electron bền vững của khí hiếm Trang 3
a) Mục tiêu: Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm. b) Nội dung:
- HS quan sát Hình 6.1 và đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm 4HS, trả lời Phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Quan sát hình 6.1, đọc thông tin SGK
1/ Nêu tên và kí hiệu hóa học của một số nguyên tố khí hiếm.
2/ Các nguyên tử khí hiếm có mấy lớp electron, bao nhiêu electron trong mỗi lớp? So
sánh số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm trong hình 6.1.
3/ Giải thích vì sao các khí hiếm tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử bền vững?
c) Sản phẩm: Nội dung thảo luận nhóm, HS nêu được:
1/ Khí hiếm: Helium (He), Neon (Ne), Argon (Ar)…
1/ - Nguyên tử He chỉ có 1 lớp electron, chứa 2 electron.
- Nguyên tử Ne có 2 lớp electron, lớp thứ nhất chứa 2 electron, lớp thứ 2 có 8 electron
- Nguyên tử Ar có 3 lớp electron, lớp thứ nhất chứa 2 electron, lớp thứ 2 có 8
electron, lớp thứ 3 có 8 electron.
- He có số electron lớp ngoài cùng nhỏ nhất chỉ có 2 electron. Còn Ne và Ar có cùng
8 electron lớp ngoài cùng.
3/ Các nguyên tử khí hiếm đã có đủ số electron lớp ngoài cùng, không nhường, nhận
hay dùng chung electron. Còn các nguyên tử nguyên tố khác có xu hướng nhường,
nhận electron hoặc dùng chung electron để đạt lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
I. Cấu trúc electron bền vững của khí
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1, đọc hiếm
thông tin SGK, thảo luận nhóm 4HS, thực - Nguyên tử khí hiếm có lớp electron lớp
hiện phiếu học tập số 2.
ngoài cùng bền vững, khó bị biến đổi hóa
* Thực hiện nhiệm vụ: học.
Thảo luận nhóm thực hiện phiếu học tập - Nguyên tử của các nguyên tố khác có thể số 2.
đạt được lớp electron ngoài cùng của khí
* Báo cáo, thảo luận:
hiếm bằng cách tạo thành liên kết hoá học.
Giáo viên gọi đại diện một số nhóm trả lời
câu hỏi theo từng nguyên tố He, Ne, Ar.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá hoạt động qua quan sát, đánh giá bằng rubric 1. - GV chốt kiến thức. TIẾT 2 Trang 4
Hoạt động 2.2: Liên kết ion
a) Mục tiêu: Học sinh mô tả được sự hình thành liên kết ion.
b) Nội dung: Khái niệm liên kết ion, sự hình thành liên kết trong phân tử Sodium
chloride và thảo luận nhóm, thực hiện trả lời hai câu hỏi 1,2 SGK/37. c) Sản phẩm:
HS mô tả được sự hình thành liên kết trong phân tử sodium chloride và magnesium oxide.
1/ Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na (trước khi tạo thành liên kết ion) là 1,
số electron ở lớp ngoài cùng của ion Na+ (sau khi hình thành liên kết ion) là 8. Số
electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl (trước khi tạo thành liên kết ion) là 7, số
electron ở lớp ngoài cùng của ion Cl- (sau khi hình thành liên kết ion) là 8.
2/ Nguyên tử Mg đã nhường 2 electron.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Liên kết ion
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.2 và xem Liên kết ion là liên kết được hình thành
video sự hình thành liên kết trong phân tử bởi lực hút giữa các ion mang điện tích
NaCl, lắng nghe GV mô tả sự hình thành trái dấu. liên kết ion.
- Nguyên tử nhường electron trở thành ion
- Thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi 1,2 dương, nguyên tử nhận electron trở thành SGK/37.
ion âm. Điện tích của ion được viết ở phía
* Thực hiện nhiệm vụ:
trê, bên phải của kí hiệu hóa học.
- Quan sát hình ảnh, video, lắng nghe GV VD: Na+, Cl-, Mg2+, O2-… trình bày
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận:
- Mời HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung, chỉnh sửa.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá qua quan sát, bảng kiểm. - GV chốt kiến thức.
+ Khi kim loại tác dụng với phi kim,
nguyên tử kim loại nhường electron cho
nguyên tử phi kim. Nguyên tử kim loại trở
thành ion dương và nguyên tử phi kim trở
thành ion âm. + Các ion dương và âm hút
nhau tạo thành liên kết trong hợp chất ion.
Vậy liên kết ion là liên kết được hình
thành bởi lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu. Trang 5
Các hợp chất ion như muối ăn,... là chất
rắn ở điều kiện thường, khó bay hơi, khó
nóng chảy và khi tan trong nước tạo thành
dung dịch dẫn được điện.
+ Nguyên tử trung hòa về điện, khi
nguyên tử nhường hay nhận electron, nó
trở thành một phần tử mang điện gọi là
ion. Điện tích của ion được viết ở phía
trên bên phải của ký hiệu hóa học.
+ Nguyên tử Na nhường 1 electron để tạo
Na+. Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo Cl-.
Có thể viết thành quá trình nhường và + → +
nhận electron như sau: Na Na 1e
Cl +1e Cl TIẾT 3
Hoạt động 2.3.1: Liên kết cộng hoá trị trong phân tử đơn chất (20 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm liên kết cộng hóa trị và mô tả được sự hình
thành liên kết cộng hoá trị trong các phân tử đơn chất đơn giản. b) Nội dung:
- Khái niệm liên kết cộng hóa trị
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử O2, H2, N2, Cl2.
- Thực hiện phiếu học tập số 3.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Quan sát hình 6.4 ta thấy:
1/ Số electron lớp ngài cùng của H trước là 1 electron và sau khi tạo thành liên kết
cộng hóa trị là 2 electron.
2/ Số electron lớp ngài cùng của H sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống với nguyên tố khí hiếm He.
Quan sát hình 6.5 ta thấy:
1/ Số electron lớp ngài cùng của O trước là 6 electron và sau khi tạo thành liên kết
cộng hóa trị là 8 electron.
2/ Số electron của O sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống với lớp vỏ của nguyên tố khí hiếm Ne.
Nêu khái niệm về liên kết cộng hóa trị: Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên
giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
III. Liên kết cộng hoá trị
Chia nhóm ít nhất 4 hs/1nhóm. Nhóm chẵn - Liên kết cộng hoá trị là liên kết được Trang 6
tìm hiểu về sự hình thành phân tử hydrogen tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một
(H2); Nhóm lẻ tìm hiểu về sự hình thành hay nhiều cặp electron dùng chung. phân tử oxygen (O2).
1. Liên kết cộng hoá trị trong phân tử
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3.
đơn chất (O2, H2, N2, Cl2) Nhóm chẵn.
Sự hình thành phân tử hydrogen
Hình 6.4. Sự hình thành phân tử hydrogen
Quan sát hình 6.4 trả lời các câu hỏi sau:
1/ Số electron lớp ngài cùng của H trước và
sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị?
2/ Số electron lớp vỏ của H sau khi tạo thành
liên kết cộng hóa trị giống với nguyên tố khí hiếm nào?
3/ Nêu khái niệm về liên kết cộng hóa trị? Nhóm lẻ.
Liên kết cộng hoá trị trong phân tử hợp chất
(hình thành giữa những nguyên tử khác nhau).
Hình 6.5. Sự hình thành phân tử oxygen
Quan sát hình 6.5 trả lời các câu hỏi sau:
1/ Số electron lớp ngài cùng của O trước và
sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị?
2/ Số electron lớp vỏ của của O sau khi tạo
thành liên kết cộng hóa trị giống với nguyên tố khí hiếm nào ?
3/ Nêu khái niệm về liên kết cộng hóa trị?
* Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm.
* Báo cáo, thảo luận:
+ Gọi nhóm trưởng thuyết trình bài của Trang 7
nhóm, nhóm khác nhận xét và bổ sung những ý mới của nhóm.
+ Nội dung/yêu cầu để học sinh ghi nhận là
số electron của các nguyên tử trước và sau
khi tạo thành liên kết cộng hóa trị.
* Đánh giá kết quả thảo luận
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV đánh giá qua quan sát và rubric 1. - GV chốt kiến thức.
+ Các nguyên tử riêng rẽ của các nguyên tố
hydrogen và oxygen không bền vững, chúng
có xu hướng kết hợp với nguyên tử khác
bằng liên kết cộng hoá trị để hình thành các
phân tử. Các nguyên tử trong phân tử đạt cấu
hình electron lớp ngoài cùng bền vững.
+ Liên kết được hình thành trong phân tử
hydrogen và oxygen là liên kết cộng hoá trị
và được gọi là chất cộng hoá trị. Các chất
cộng hoá trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Hoạt động 2.3.2: Liên kết cộng hoá trị trong phân tử hợp chất (25 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm liên kết cộng hóa trị và mô tả được sự hình
thành liên kết cộng hoá trị trong một số phân tử chất đơn giản. b) Nội dung:
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử O2, H2, N2, Cl2.
- Thực hiện phiếu học tập số 4.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
1/ Số electron lớp ngài cùng của H trước là 1 electron và sau khi tạo thành liên kết
cộng hóa trị là 2 electron. Số electron lớp ngài cùng của O trước là 6 electron và sau
khi tạo thành liên kết cộng hóa trị là 8 electron.
2/ Số electron lớp ngài cùng của H sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống với
nguyên tố khí hiếm He. Số electron của O sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống
với lớp vỏ của nguyên tố khí hiếm Ne.
3/ Các chất cộng hoá trị có thể là chất khí, chất lỏng hay chất rắn. Các chất cộng hoá trị
thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
2. Liên kết cộng hoá trị trong phân tử Thảo luận nhóm 4HS.
hợp chất (nước, carbon dioxide,
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. ammonia).
Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hoá Trang 8
trị trong phân tử nước.
Dựa vào sách giáo khoa trả lời câu hỏi sau?
1/ Số electron lớp ngài cùng của H và O
trước và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị?
2/ Số electron của H và O sau khi tạo thành
liên kết cộng hóa trị giống với lớp vỏ của
nguyên tố khí hiếm nào?
3/ Các chất cộng hóa trị tồn tại ở những trạng thái nào?
* Thực hiện nhiệm vụ:
Thảo luận cặp đôi.
* Báo cáo, thảo luận:
Gọi cá nhân xung phong lên trả lời câu hỏi từng câu hỏi.
* Đánh giá kết quả thảo luận
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV đánh giá qua quan sát và rubric 1. - GV chốt kiến thức.
Liên kết được hình thành trong phân tử
hydrogen và oxygen là liên kết cộng hoá trị.
Vậy, liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo
nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều
cặp electron dùng chung. Liên kết cộng hoá
trị thường gặp trong nhiều phân tử đơn chất
phi kim như nitrogen, chlorine, fuorine,... TIẾT 4
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) a) Mục tiêu:

Củng cố lại các phần đã học trong phần hình thành kiến thức mới về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị. b) Nội dung:
Câu 1:II.2 Hình 6.3 sách giáo khoa trang 37 Trang 9
Hãy cho biết nguyên tử Mg đã nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Câu 2: III.1.2 Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí chlorine và khí nitrogen?
Câu 3: III.2.2 Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử carbon dioxide, ammonia? c) Sản phẩm:
Câu 1: II.2 Từ sơ đồ, ta thấy nguyên tử Mg đã nhường 2 electron cho nguyên tử O. Câu 2: III.1.2
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí chlorine
Sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử Cl2: Mỗi nguyên tử Cl có 7 electron ở
lớp ngoài cùng. Trong phân tử Cl, mỗi nguyên tử Cl góp 1 electron ở lớp ngoài cùng của
nó tạo thành 1 cặp electron dùng chung. Như vậy mỗi nguyên tử Cl đều có 8 electron lớp
ngoài cùng giống khí hiếm Ar.
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí nitrogen
Sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử N2. Mỗi nguyên tử N có 5 electron lớp
ngoài cùng. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N góp 3 electron ở lớp ngoài cùng để tạo
thành 3 cặp electron dùng chung. Mỗi nguyên tử N đều có 8 electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Ne. Câu 3: III.2.2
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử carbon dioxide. Trang 10
Sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử carbon dioxide (CO2): Mỗi nguyên tử C
có 4 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Trong phân tử
CO2, nguyên tử C nằm ở giữa 2 nguyên tử O, góp 4 electron ở lớp ngoài cùng của nó với
2 nguyên tử O. Mỗi nguyên tử O góp 2 electron ở lớp ngoài cùng của nó với nguyên tử
C. Như vậy, có 4 cặp electron dùng chung giữa nguyên tử C với hai nguyên tử O.
Nguyên tử C và các nguyên tử O đều có 8 electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Ne.
- Mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử ammonia.
Sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử ammonia (NH3): Mỗi nguyên tử N có 5
electron lớp ngoài cùng, nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Trong phân tử NH3,
nguyên tử N nằm ở khoảng giữa các nguyên tử H, góp 3 electron ở lớp ngoài cùng của nó
với ba nguyên tử H. Mỗi nguyên tử H góp 1 electron ở lớp ngoài cùng của nó với nguyên
tử N. Như vậy, có 3 cặp electron dùng chung giữa nguyên tử N với ba nguyên tử H.
Nguyên tử N có 8 electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Ne, nguyên tử H có 2 electron
ở lớp ngoài cùng giống khí hiếm He.
d) Tổ chức thực hiện:

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo 6 nhóm; 2 nhóm 1 câu hỏi, thực hiện ở nhà đến tiết dạy đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm nhóm.
* Thực hiện nhiệm vụ:
Làm vào giấy A0 hoặc bảng phụ.
Câu 1:II.2 Hình 6.3 sách giáo khoa trang 37
Hãy cho biết nguyên tử Mg đã nhường hay nhận bao nhiêu electron?
Câu 2: III.1.2 Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí chlorine và khí nitrogen?
Câu 3: III.2.2 Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử carbon dioxide, ammonia?
* Báo cáo, thảo luận:
Cử đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
* Đánh giá kết quả thảo luận Trang 11
- GV đánh giá qua quan sát và rubric 1. - GV chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (25 phút)
a) Mục tiêu:
Vận dụng được kiến thức đã học về liên kết hóa học để thực hiện bài tập. b) Nội dung: Câu 1:
a) Liên kết cộng hoá trị là gì?
b) Liên kết cộng hoá trị khác với liên kết ion như thế nào?
c) Liên kết cộng hoá trị và liên kết ion có điểm gì tương tự nhau?
Câu 2: Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion giữa calcium và oxygen.
Câu 3:
Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử CH4, giữa 1
nguyên tử C và 4 nguyên tử H.
Câu 4: Vận dụng khái niệm liên kết hóa học để giải thích được vì sao trong tự nhiên,
muối ăn ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, còn đường ăn, nước đá ở thể rắn dễ
nóng chảy và nước ở thể lỏng dễ bay hơi? Câu 5:
a) Điển các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau vế các kim loại. Nguyên tố Na Mg AI
Số thứtựcủa nhóm trong bảng tuần hoàn
Số electron ở lớp ngoài cùng
Sổ electron nhường đi để đạt được lớp electron
ngoài cùng giống khí hiếm
Điện tích ion tạo thành
b) Hãy nhận xét về số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn và điện tích của
các ion kim loại tạo thành. Câu 6:
a) Điển các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau vể các phi kim. Nguyên tố Cl 0
Số thứtựcủa nhóm trong bảng tuần hoàn
Số electron ở lớp ngoài cùng
Sổ electron nhận vào để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm
Điện tích ion tạo thành
b) Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn và điện
tích của các ion phi kim tạo thành.
Câu 7: Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen.
Khi hình thành liên kết cộng hoá trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao
nhiêu electron với mỗi nguyên tử hydrogen?
A. Nguyên tử carbon góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
B. Nguyên tử carbon góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hydrogen. Trang 12
C. Nguyên tử carbon góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
D.
Nguyên tử carbon góp chung 4 electron với mỏi nguyên tử hydrogen.
Câu 8:
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết A. cộng hoá trị. B. ion. C. kim loại. D. phi kim.
Câu 9: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử
nước được hình thành bằng cách
A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
C. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung electron.
D.
nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung proton.
Câu 10:
Trong phân tửoxygen (O2), khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng A. góp chung proton.
B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
D.
góp chung electron.
Câu 11:
Trong phân tử KCI, nguyên tử K (potassium) và nguyên tử Cl (chlorine) liên
kết với nhau bằng liên kết A. cộng hoá trị. B. ion. C. kim loại. D. phi kim. c) Sản phẩm: Câu 1:
a) Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
b) Liên kết cộng hoá trị khác với liên kết ion như sau: Trong liên kết cộng hoá trị, các
nguyên tử góp chung electron để tạo liên kết; trong liên kết ion, electron được chuyển
hẳn từ nguyên tử này sang nguyên tử kia để tạo thành các ion mang điện tích trái dấu hút nhau.
c) Liên kết cộng hoá trị và liên kết ion đều là liên kết hoá học, các nguyên tử sau khi hình
thành liên kết thì bền hơn trước khi hình thành liên kết.
Câu 2: Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion giữa calcium và oxygen.
Nguyên tử Ca nhường 2 electron ở lớp ngoài cùng của nó cho nguyên tử O tạo thành các
ion Ca2+ và O2- mang điện tích trái dấu hút nhau.
Câu 3: Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử CH4, giữa 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. Trang 13
Câu 4: - Muối ăn là hợp chất ion nên là chất rắn ở điều kiện thường, khó bay hơi, khó nóng chảy.
- Đường ăn và nước đá là hợp chất cộng hóa trị nên ở thể rắn, dễ nóng chảy và nước ở
thể lỏng sẽ dễ bay hơi do các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Câu 5: a) Điển các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau vế các kim loại. Nguyên tố Na Mg AI
Số thứtựcủa nhóm trong bảng tuần hoàn 1 II III
Số electron lớp ngoài cùng 1 2 3
Sổ electron nhường đi để đạt được lớp electron 1 2 3
ngoài cùng giống khí hiếm
Điện tích ion tạo thành 1+ 2+ 3+
b) Số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn bằng số điện tích của các ion kim loại tạo thành. Câu 6:
a) Điển các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau vể các phi kim. Nguyên tố Cl 0
Số thứtựcủa nhóm trong bảng tuần hoàn VII VI
Số electron ở lớp ngoài cùng 7 6
Sổ electron nhận vào để đạt được lớp electron ngoài 1 2 cùng giống khí hiếm
Điện tích ion tạo thành 1- 2-
b) Số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn bằng 8 trừ đi số đơn vị điện tích của các ion phi kim tạo thành.
Câu 7: Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen.
Khi hình thành liên kết cộng hoá trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao
nhiêu electron với mỗi nguyên tử hydrogen?
A. Nguyên tử carbon góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hydrogen. Trang 14
B. Nguyên tử carbon góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
C. Nguyên tử carbon góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
D.
Nguyên tử carbon góp chung 4 electron với mỏi nguyên tử hydrogen.
Câu 8:
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết A. cộng hoá trị. B. ion. C. kim loại. D. phi kim.
Câu 9: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử
nước được hình thành bằng cách
A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
C. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung electron.
D.
nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung proton.
Câu 10:
Trong phân tửoxygen (O2), khi hai nguyên tửoxygen liên kết với nhau, chúng A. góp chung proton.
B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
D.
góp chung electron.
Câu 11:
Trong phân tử KCI, nguyên tử K (potassium) và nguyên tử Cl (chlorine) liên
kết với nhau bằng liên kết A. cộng hoá trị. B. ion. C. kim loại. D. phi kim.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, thực hiện trả lời các câu hỏi.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thảo luận theo nhóm nghiên cứu câu hỏi và trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện một vài học sinh trả lời.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Quan sát mô hình hạt đại diện các chất ở điều kiện thường, trả lời câu hỏi:
(a) Neon (b) Oxygen (c) Hydrogen (d) Nước
1. Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
2. Cho biết số lượng nguyên tố tạo thành, số lượng nguyên tử trong các hạt tương ứng mỗi chất. Trang 15
3. Theo em vì sao có sự khác nhau về trạng thái ở điều kiện thường của nước (lỏng) so
với hydrogen và oxygen (khí)?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Quan sát hình 6.1, đọc thông tin SGK
1/ Nêu tên và kí hiệu hóa học của một số nguyên tố khí hiếm.
2/ Các nguyên tử khí hiếm có mấy lớp electron, bao nhiêu electron trong mỗi lớp? So
sánh số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm trong hình 6.1.
3/ Giải thích vì sao các khí hiếm tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử bền vững?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3. Nhóm chẵn.
Sự hình thành phân tử hydrogen
Hình 6.4. Sự hình thành phân tử hydrogen
Quan sát hình 6.4 trả lời các câu hỏi sau:
1/ Số electron lớp ngài cùng của H trước và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị?
2/ Số electron lớp vỏ của H sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống với nguyên tố khí hiếm nào?
3/ Nêu khái niệm về liên kết cộng hóa trị? Nhóm lẻ.
Liên kết cộng hoá trị trong phân tử hợp chất (hình thành giữa những nguyên tử khác nhau).
Hình 6.5. Sự hình thành phân tử oxygen
Quan sát hình 6.5 trả lời các câu hỏi sau:
1/ Số electron lớp ngài cùng của O trước và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị?
2/ Số electron lớp vỏ của của O sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống với nguyên tố khí hiếm nào ? Trang 16
3/ Nêu khái niệm về liên kết cộng hóa trị?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4.
Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử nước.
Dựa vào sách giáo khoa trả lời câu hỏi sau?
1/ Số electron lớp ngài cùng của H và O trước và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị?
2/ Số electron của H và O sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống với lớp vỏ của
nguyên tố khí hiếm nào?
3/ Các chất cộng hóa trị tồn tại ở những trạng thái nào?
RUBRIC 1 Đánh giá hoạt động nhóm: Tiêu chí đánh giá
Mức độ đánh giá và điểm Dựa vào câu trả Mức 1 Mức 2 Mức 3 Điểm lời của HS (2 điểm) (4 điểm) (6 điểm)
Hoàn thành nhiệm Trả lời được Trả lời được Trả lời tốt các vụ
1 câu hỏi các câu hỏi câu hỏi. nhưng chưa với sự trợ hoàn chỉnh. giúp của giáo viên Dựa vào quan sát Mức 1 Mức 2 Mức 3 Điểm quá trình tham gia (1 điểm) (2 điểm) (3 điểm)
hoạt động của HS Tham
gia Tham gia hoạt Tham gia hoạt Tham gia tích cực hoạt
động động nhóm, động nhóm hoạt động nhóm, nhóm
Chỉ tích cực thao nhiệt tình, tích thao tác, thảo luận
lắng nghe ý tác, trao đổi ý cực trao đổi ý kiến,
quan kiến với các kiến, xung sát bạn trong phong phát nhóm biểu, trả lời câu hỏi Tổng điểm Trang 17