Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo Cả năm

Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nêu được cách thực hiện để tạo sản phẩm mĩ thuật; nhận biết được góc cảnh đẹp và các hoạt động học tập, vui chơi ở trường học. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Mĩ thuật 5 57 tài liệu

Thông tin:
6 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo Cả năm

Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nêu được cách thực hiện để tạo sản phẩm mĩ thuật; nhận biết được góc cảnh đẹp và các hoạt động học tập, vui chơi ở trường học. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

27 14 lượt tải Tải xuống
Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo Cả năm
1. Giáo án Mĩ thuật lớp 5 sách Chân Trời Sáng Tạo Bản 1
Cả năm
Nội dung Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo Bản 1 đủ cả năm trong file .doc tải về
Trọn bộ Giáo án thuật lớp 5 sách Chân Trời Sáng Tạo Bản 1 Cả năm file word đầy đủ 6 chủ
đề. Bạn đọc tải file về máy để xem đầy đủ nội dung.
CHỦ ĐỀ: NGÔI TRƯỜNG THÂN YÊU
BÀI 1: QUANG CẢNH TRƯỜNG EM
(Thời lượng 2 tiết Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
* Sau bài học này, HS sẽ:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
- Nêu được sự khác biệt về bề mặt của phù điêu với tranh vẽ
- Tạo được sản phẩm mĩ thuật 2D, 3D về đề tài nhà trường.
- Phân biệt được một số hình thức tạo sản phẩm mĩ thuật trong thực hành sáng tạo.
- Chia sẻ được tình cảm với thầy cô, bạn bè, trường, lớp,..
2. Năng lực.
+ Năng lực chung:
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu thông dụng để học tập, tự chủ và bộc lộ sở thích, khả
năng của bản thân trong thực hành sáng tạo.
- Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành sáng tạo nên sản phẩm, thể
hiện tính ứng dụng của sản phẩm phục vụ học tập hoặc vui chơi, sinh hoạt.
+ Năng lực riêng:
- Quan sát nhận thức thẩm mĩ: Nêu được cách thực hiện để tạo sản phẩm mĩ thuật;
nhận biết được góc cảnh đẹp và các hoạt động học tập, vui chơi ở trường học.
- Sáng tạo ứng dụng thuật: Tạo được bức tranh về quang cảnh một góc của trường
học bằng cách sử dụng màu vẽ, 2D, 3D.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Chỉ ra được chất liệu và đề tài có trong sản phẩm mĩ
thuật; chia sẻ tình cảm với thầy cô, bạn bè, trường lớp...
3. Phẩm chất.
- Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân
ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên.
- SGV thuật lớp 5. SGK, thuật lớp 5.
- Kế hoạch dạy học, Giáo án, Giáo án điện tử.
- Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
2. Đối với học sinh.
- SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ. ĐDHT cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- GV dẫn dắt vấn đề:
- KHÁM PHÁ.
- Bài học thể được bắt đầu bằng cách: Quan sát thực tế; quan sát tranh, ảnh, sản phẩm
thuật; tham gia hoạt động trải nghiệm.
* HOẠT ĐỘNG 1: Khám phá quang cảnh trường em.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- Thông qua hoạt động, gợi mở cho HS nhớ lại
những quang cảnh trường học mà các em đang
theo học hoặc đã theo học, chia sẻ những kỉ niệm
với nơi đó.
* Nhiệm vụ của GV.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh về quan
cảnh trường học SHS tr.6 và một số hình ảnh GV
cung cấp thêm:
* Gợi ý cách tổ chức.
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, chia sẻ những
điều các em ấn tượng về quang cảnh trường em.
* Câu hỏi gợi mở.
- GV hướng dẫn HS nội dung trao đổi, thảo luận
theo các câu hỏi gợi mở:
+ Quang cảnh đó đâu trong trường học?
+ Thời gian, không gian em quan sát quang cảnh đó?
+ Nơi đó những cảnh vật gì? Màu sắc của cảnh vật
tạo cho em cảm giác như thế nào?
- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. Các
HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung
hoặc đặt câu hỏi cho bạn (nếu có).
* Tóm tắt để HS ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Trường học nơi chúng ta gắnmột quãng thời
gian rất dài vừa để học tập, sinh hoạt chung như vui
chơi, biểu diễn văn nghệ,...cho nên những quang cảnh
trong trường học luôn để lại trong em những hình ảnh
đẹp.
+ Các quang cảnh đó sự biến đổi liên tục tùy thuộc
vào thời điểm, không gian các em quan sát gợi nhớ
lại.
* GV chốt: Vậy chúng ta đã quan sát hình ảnh về
quan cảnh trường học hoạt động 1.
- HS sinh hoạt.
- HS quan sát hình ảnh.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS quan sát hình minh hoạ.
- HS đọc SHS.
+ HS lắng nghe, thực hiện.
- HS ghi nhớ.
- KIẾN TẠO KIẾN THỨC, NĂNG:
- Quan sát, trải nghiệm và tìm hiểu cách thể hiện để rút ra kiến thức, năng.
* HOẠT ĐỘNG 2: Các bước vẽ tranh quang cảnh một góc của trường em.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Mục tiêu.
- Thông qua hoạt động, HS quan sát hình minh
họa SHS tr.7, tìm hiểu và chỉ ra được các bước
vẽ tranh quang cảnh một góc trường học.
* Nhiệm vụ của GV.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát
hình minh họa SHS tr.7.
* Gợi ý cách tổ chức.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu và chỉ ra các bước vẽ
tranh quang cảnh một góc trường học theo cảm
nhận của bản thân thông qua hình minh họa.
* Câu hỏi gợi mở.
- GV hướng dẫn, nêu câu hỏi gợi mở cho HS:
+ Nêu các bước vẽ tranh quang cảnh trường học
+ Hình minh họa những cảnh vật, nhân vật nào?
đâu?
+ Vẽ màu cho bức tranh như thế nào để thể hiện
được không gian xa, gần?
+ Các nhân vật trong tranh nên vẽ trước hay vẽ sau
khi vẽ không gian của bức tranh?
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác
lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu
có).
- GV nhận xét, đánh giá kết luận:
+ Các bước vẽ tranh phong cảnh:
- Bước 1: Vẽ phác một góc khung cảnh trường học.
- Bước 2: Vẽ thêm hoạt động của học sinh trong
khung cảnh.
- Bước 3: Vẽ màu với hòa sắc tươi sáng cho bức
tranh.
- Bước 4: Vẽ thêm chi tiết, hoàn thiện tranh.
+ Màu sắc đậm nhạt thể diễn tả được không
gian xa, gần trong tranh.
* GV chốt: Vậy chúng ta đã biếtcách chỉ ra các
bước vẽ tranh quang cảnh một góc trường học theo
cảm nhận của bản thân thông qua hình minh họa
hoạt động 2.
- HS quan sát tranh mẫu.
- HS thực hành vẽ theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm trước lớp.
- HS trao đổi, thảo luận theo nhóm.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
Bổ sung:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Giáo án Mĩ thuật lớp 5 sách Chân Trời Sáng Tạo Bản 2
(Bài 1)
Hiện mẫu KHBD thuật lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo Bản 2 mới cập nhật nội dung bài 1, tiết 1.
CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ
BÀI 1: NGÀY
(Thời lượng tiết 2 Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Sau bài học này, HS sẽ:
- Xác định được hình ảnh, hoạt động, trò chơi gắn với tuổi thơ trong ngày hè.
Vận dụng được nguyên lí cân bằng, tương phản, lập lại,...trong thực hành, sáng tạo
sản phẩm Mĩ thuật.
- Phân tích, đánh giá được sản phẩm mì thuật của mình và của bạn.
Biết chia sẻ và gìn giữ nét đẹp văn hoá truyền thống trong hoạt động ngày hè.
1. Về phẩm chất.
- Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân
ái.
2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
+ Quan sát nhận thức thẩm mĩ: Nêu được tên hoạt động, trò chơi gắn với tuổi thơ trong
ngày hè.
+ Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Tạo được bức tranh về ngày hè bằng cách in hoặc vẽ.
+ Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Trưng bày và giới thiệu sản phẩm mĩ thuật; chia sẻ với bạn
bè về nguyên lí cân bằng, tương phản lặp lại ở mức độ đơn giản trong thực hành, sáng
tạo sản phẩm.
2.2. Năng lực chung.
+ Năng lực tự chủ tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu thông dụng để học tập, tự chủ
và bộc lộ sở thích, khả năng của bản thân trong thực hành sáng tạo.
+ Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành
sáng tạo nên sản phẩm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm phục vụ
học tập hoặc vui chơi, sinh hoạt.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
+ Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng trình bày trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản
phẩm,…
+ Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều
để áp dụng vào bài thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC.
+ Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận
nhóm, luyện tập đánh giá.
+ Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- SGV, thuật lớp 5. SGK, thuật lớp 5. Kế hoạch bày dạy.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm Mĩ thuật của HS với chủ đề
2. Học sinh.
- SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu,
keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến chủ đề bài học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kế hoạch học tập.
Tiết
Bài
Nội dung
1
Bài 1:
2
Bài 1:
3
Bài 2:
4
Bài 2:
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS, GV
có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt động ở
mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ
đề.
2. QUAN SÁT NHẬN THỨC.
- hoạt động quan sát thực tế, trảnh, ảnh, sản phẩm thuật nhằm khám phá nhận thức
thẩm mĩ.
* HOẠT ĐỘNG 1: Khám phá cảnh đẹp quê ơng đất nước.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
* Mục tiêu.
- Thông qua hoạt động, gợi mở cho HS nhận
diện và nêu tên và đặc điểm các trò chơi, hoạt
động.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh về các
hoạt động, trò chơi SHS tr.6 và một số hình ảnh
GV cung cấp thêm:
+ Kéo co.
+ Bịt mắt bắt dê.
- HS sinh hoạt.
- HS quan sát hình ảnh.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
+ Tập võ.
+ Rồng rắn lên mây.
+ Dung dăng dung dẻ.
+ Đi biển mùa hè.
+ Thả diều.
+ Dọn vệ sinh môi trường.
* Sản phẩm học tập.
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, chia sẻ
những điều các em ấn tượng về trò chơi, hoạt
động.
* Tổ chức hoạt động.
- GV hướng dẫn HS nội dung trao đổi, thảo
luận theo các câu hỏi gợi mở:
+ Các các trò chơi hoạt động tên gọi gì?
+ Những trò chơi, hoạt động đặc điểm gì?
+ Em đã từng tham gia các hoạt động, trò chơi đó
chưa? Em cảm thấy thế nào khi tham gia vào trò
chơi, hoạt động đó?
- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho bạn (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Các trò chơi hầu hết các trò chơi dân gian gắn
liền với đời sống của con người. trò chơi hoạt
động thư giãn, giải trí bổ ích đồng thời một hình
thức giáo dục đơn giản, hiệu quả. Các hoạt động
khác cũng góp phần nâng cao thể chất, tinh thần
đoàn kết, cải thiện các năng hội. Tất cả các
hoạt động, trò chơi trên rất thích hợp đối với học
sinh nhất trong nghỉ mùa hè.
* GV chốt: Vậy chúng ta đã biết cách quan sát
hình ảnh về các hoạt động, trò chơi SHS tr.6 một
số hình ảnh GV cung cấp hoạt động 1.
............................
| 1/6

Preview text:

Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo Cả năm
1. Giáo án Mĩ thuật lớp 5 sách Chân Trời Sáng Tạo Bản 1 Cả năm
Nội dung Giáo án Mĩ thuật lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo Bản 1 đủ cả năm trong file .doc tải về
Trọn bộ Giáo án Mĩ thuật lớp 5 sách Chân Trời Sáng Tạo Bản 1 Cả năm file word đầy đủ 6 chủ
đề. Bạn đọc tải file về máy để xem đầy đủ nội dung.

CHỦ ĐỀ: NGÔI TRƯỜNG THÂN YÊU
BÀI 1: QUANG CẢNH TRƯỜNG EM
(Thời lượng 2 tiết – Học tiết 1) I. MỤC TIÊU:
* Sau bài học này, HS sẽ:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
- Nêu được sự khác biệt về bề mặt của phù điêu với tranh vẽ
- Tạo được sản phẩm mĩ thuật 2D, 3D về đề tài nhà trường.
- Phân biệt được một số hình thức tạo sản phẩm mĩ thuật trong thực hành sáng tạo.
- Chia sẻ được tình cảm với thầy cô, bạn bè, trường, lớp,.. 2. Năng lực.
+ Năng lực chung:
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu thông dụng để học tập, tự chủ và bộc lộ sở thích, khả
năng của bản thân trong thực hành sáng tạo.
- Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành sáng tạo nên sản phẩm, thể
hiện tính ứng dụng của sản phẩm phục vụ học tập hoặc vui chơi, sinh hoạt.
+ Năng lực riêng:
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nêu được cách thực hiện để tạo sản phẩm mĩ thuật;
nhận biết được góc cảnh đẹp và các hoạt động học tập, vui chơi ở trường học.
- Sáng tạo và ứng dụng mĩ thuật: Tạo được bức tranh về quang cảnh một góc của trường
học bằng cách sử dụng màu vẽ, 2D, 3D.
- Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Chỉ ra được chất liệu và đề tài có trong sản phẩm mĩ
thuật; chia sẻ tình cảm với thầy cô, bạn bè, trường lớp... 3. Phẩm chất.
- Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên.
- SGV Mĩ thuật lớp 5. SGK, Mĩ thuật lớp 5.
- Kế hoạch dạy học, Giáo án, Giáo án điện tử.
- Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
2. Đối với học sinh.
- SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ. ĐDHT cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: - GV dẫn dắt vấn đề: - KHÁM PHÁ.
- Bài học có thể được bắt đầu bằng cách: Quan sát thực tế; quan sát tranh, ảnh, sản phẩm
Mĩ thuật; tham gia hoạt động trải nghiệm.

* HOẠT ĐỘNG 1: Khám phá quang cảnh trường em.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu.
- Thông qua hoạt động, gợi mở cho HS nhớ lại
những quang cảnh trường học mà các em đang
theo học hoặc đã theo học, chia sẻ những kỉ niệm với nơi đó.
* Nhiệm vụ của GV.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh về quan
cảnh trường học SHS tr.6 và một số hình ảnh GV cung cấp thêm:
* Gợi ý cách tổ chức.
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, chia sẻ những
điều các em ấn tượng về quang cảnh trường em.
* Câu hỏi gợi mở. - HS sinh hoạt.
- GV hướng dẫn HS nội dung trao đổi, thảo luận - HS quan sát hình ảnh.
theo các câu hỏi gợi mở: - HS làm việc nhóm đôi.
+ Quang cảnh đó ở đâu trong trường học?
- HS quan sát hình minh hoạ.
+ Thời gian, không gian em quan sát quang cảnh đó? - HS đọc SHS.
+ Nơi đó có những cảnh vật gì? Màu sắc của cảnh vật
+ HS lắng nghe, thực hiện.
tạo cho em cảm giác như thế nào? - HS ghi nhớ.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. Các
HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung
hoặc đặt câu hỏi cho bạn (nếu có).
* Tóm tắt để HS ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Trường học là nơi chúng ta gắn bó một quãng thời
gian rất dài vừa để học tập, sinh hoạt chung như vui
chơi, biểu diễn văn nghệ,...cho nên những quang cảnh
trong trường học luôn để lại trong em những hình ảnh đẹp.

+ Các quang cảnh đó có sự biến đổi liên tục tùy thuộc
vào thời điểm, không gian các em quan sát và gợi nhớ lại.

* GV chốt: Vậy là chúng ta đã quan sát hình ảnh về
quan cảnh trường học
ở hoạt động 1.
- KIẾN TẠO KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
- Quan sát, trải nghiệm và tìm hiểu cách thể hiện để rút ra kiến thức, kĩ năng.
* HOẠT ĐỘNG 2: Các bước vẽ tranh quang cảnh một góc của trường em.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. * Mục tiêu.
- Thông qua hoạt động, HS quan sát hình minh
họa SHS tr.7, tìm hiểu và chỉ ra được các bước
vẽ tranh quang cảnh một góc trường học.
* Nhiệm vụ của GV.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình minh họa SHS tr.7.
* Gợi ý cách tổ chức.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu và chỉ ra các bước vẽ
tranh quang cảnh một góc trường học theo cảm
nhận của bản thân thông qua hình minh họa.
* Câu hỏi gợi mở.
- GV hướng dẫn, nêu câu hỏi gợi mở cho HS:
+ Nêu các bước vẽ tranh quang cảnh trường học
+ Hình minh họa có những cảnh vật, nhân vật nào? Ở đâu? - HS quan sát tranh mẫu.
+ Vẽ màu cho bức tranh như thế nào để thể hiện
- HS thực hành vẽ theo hướng dẫn của GV.
được không gian ở xa, ở gần?
- HS lắng nghe, thực hiện.
+ Các nhân vật trong tranh nên vẽ trước hay vẽ sau - HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm trước lớp.
khi vẽ không gian của bức tranh?
- HS trao đổi, thảo luận theo nhóm.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác - HS lắng nghe, thực hiện.
lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu - HS lắng nghe, tiếp thu. có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Các bước vẽ tranh phong cảnh:
- Bước 1: Vẽ phác một góc khung cảnh trường học.
- Bước 2: Vẽ thêm hoạt động của học sinh trong khung cảnh.
- Bước 3: Vẽ màu với hòa sắc tươi sáng cho bức tranh.
- Bước 4: Vẽ thêm chi tiết, hoàn thiện tranh.
+ Màu sắc và đậm nhạt có thể diễn tả được không
gian xa, gần trong tranh.

* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biếtcách chỉ ra các
bước vẽ tranh quang cảnh một góc trường học theo
cảm nhận của bản thân thông qua hình minh họa ở hoạt động 2.
Bổ sung:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Giáo án Mĩ thuật lớp 5 sách Chân Trời Sáng Tạo Bản 2 (Bài 1)
Hiện mẫu KHBD Mĩ thuật lớp 5 Chân Trời Sáng Tạo Bản 2 mới cập nhật nội dung bài 1, tiết 1.
CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ BÀI 1: NGÀY HÈ
(Thời lượng tiết 2 – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
* Sau bài học này, HS sẽ:
- Xác định được hình ảnh, hoạt động, trò chơi gắn với tuổi thơ trong ngày hè.
Vận dụng được nguyên lí cân bằng, tương phản, lập lại,...trong thực hành, sáng tạo sản phẩm Mĩ thuật.
- Phân tích, đánh giá được sản phẩm mì thuật của mình và của bạn.
Biết chia sẻ và gìn giữ nét đẹp văn hoá truyền thống trong hoạt động ngày hè. 1. Về phẩm chất.
- Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái. 2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
+ Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nêu được tên hoạt động, trò chơi gắn với tuổi thơ trong ngày hè.
+ Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Tạo được bức tranh về ngày hè bằng cách in hoặc vẽ.
+ Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Trưng bày và giới thiệu sản phẩm mĩ thuật; chia sẻ với bạn
bè về nguyên lí cân bằng, tương phản lặp lại ở mức độ đơn giản trong thực hành, sáng tạo sản phẩm.
2.2. Năng lực chung.
+ Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu thông dụng để học tập, tự chủ
và bộc lộ sở thích, khả năng của bản thân trong thực hành sáng tạo.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành
sáng tạo nên sản phẩm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm phục vụ
học tập hoặc vui chơi, sinh hoạt.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
+ Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng trình bày trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản phẩm,…
+ Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều
để áp dụng vào bài thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
+ Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận
nhóm, luyện tập đánh giá.
+ Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên.
- SGV, Mĩ thuật lớp 5. SGK, Mĩ thuật lớp 5. Kế hoạch bày dạy.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm Mĩ thuật của HS với chủ đề 2. Học sinh. - SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến chủ đề bài học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Kế hoạch học tập. Tiết Bài Nội dung Hoạt động 1 Bài 1: - Quan sát và nhận thức. - Thực hành và sáng tạo. 2 Bài 1:
- Phân tích và đánh giá. - Vận dụng. 3 Bài 2: - Quan sát và nhận thức. - Thực hành và sáng tạo. 4 Bài 2:
- Phân tích và đánh giá. - Vận dụng.
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS, GV
có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt động ở
mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề.
2. QUAN SÁT – NHẬN THỨC.
- Là hoạt động quan sát thực tế, trảnh, ảnh, sản phẩm Mĩ thuật nhằm khám phá nhận thức thẩm mĩ.
* HOẠT ĐỘNG 1: Khám phá cảnh đẹp quê hương đất nước.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. * Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu. - HS sinh hoạt.
- Thông qua hoạt động, gợi mở cho HS nhận - HS quan sát hình ảnh.
diện và nêu tên và đặc điểm các trò chơi, hoạt - HS làm việc nhóm đôi. động.
- HS lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn của
* Nội dung hoạt động. GV.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh về các
- HS chia sẻ trước lớp.
hoạt động, trò chơi SHS tr.6 và một số hình ảnh - HS lắng nghe, ghi nhớ. GV cung cấp thêm: + Kéo co.
+ Bịt mắt bắt dê. + Tập võ.
+ Rồng rắn lên mây.
+ Dung dăng dung dẻ. + Đi biển mùa hè. + Thả diều.
+ Dọn vệ sinh môi trường.
* Sản phẩm học tập.
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, chia sẻ
những điều các em ấn tượng về trò chơi, hoạt động.
* Tổ chức hoạt động.
- GV hướng dẫn HS nội dung trao đổi, thảo
luận theo các câu hỏi gợi mở:
+ Các các trò chơi hoạt động có tên gọi là gì?
+ Những trò chơi, hoạt động có đặc điểm gì?
+ Em đã từng tham gia các hoạt động, trò chơi đó
chưa? Em cảm thấy thế nào khi tham gia vào trò
chơi, hoạt động đó?

- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho bạn (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Các trò chơi hầu hết là các trò chơi dân gian gắn
liền với đời sống của con người. trò chơi là hoạt
động thư giãn, giải trí bổ ích đồng thời là một hình
thức giáo dục đơn giản, hiệu quả. Các hoạt động
khác cũng góp phần nâng cao thể chất, tinh thần
đoàn kết, cải thiện các kĩ năng xã hội. Tất cả các
hoạt động, trò chơi trên rất thích hợp đối với học
sinh nhất là trong kì nghỉ mùa hè.

* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách quan sát
hình ảnh về các hoạt động, trò chơi SHS tr.6 và một
số hình ảnh GV cung cấp ở hoạt động 1.
............................