Giáo án môn Sinh học 10 Kết nối tri thức học kì 1 rất hay

Giáo án môn Sinh học 10 Kết nối tri thức học kì 1 rất hay được soạn dưới dạng file PDF gồm 124 trang, được chia thành từng bài cụ thể giúp bạn dễ dàng tham khảo. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
PHN M ĐẦU
BÀI 1: GII THIU KHÁI QUÁT MÔN SINH HC
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Mục tiêu môn Sinh học.
- Vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế – xã hội và những vấn đề
toàn cầu, mối quan hệ giữa sinh học với các vấn đề xã hội.
- Định nghĩa về phát triển bền vững, vai trò của sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống.
- Triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.
- Các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học.
- Thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ chốt (y – dược học, pháp
y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp,...). Nêu được triển vọng của
các ngành nghề đó trong tương lai.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh đ m hiu
v sinh học và các lĩnh vực ca sinh hc, các ngành ngh liên quan, vai trò của sinh học với cuộc sống
hằng ngày và với sự phát triển kinh tế – xã hội, sự phát triển của sinh học trong tương lai.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: S dng ngôn ng khoa hc kết hp vi các loại phương tiện để trình
bày nhng vấn đề liên quan đến sinh học, ý tưởng và tho lun phù hp vi kh năng của tng HS.
- Năng lực gii quyết vn đ sáng to: Xác định ý tưởng ng dng sinh hc mi t các ni dung
đã học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận thức KHTN:
+ Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cu ca sinh hc.
+ Trình bày được mc tiêu môn Sinh hc.
+ Trình bày được định nghĩa về phát trin bn vng, vai trò ca sinh hc vi s phát trin bn
vững môi trường sng.
+ Nêu được trin vng phát trin sinh học trong tương lai.
+ K được tên các ngành ngh liên quan đến sinh hc và ng dng sinh hc.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên: Nêu được vai trò của sinh học với sự phát triển bền vững môi
trường sống, mối quan hệ giữa sinh học với cuộc sống.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Trình bày được các thành tựu từ thuyết đến thành tựu công
nghệ của một số ngành nghề chủ chốt (y dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo v môi
trường, nông nghiệp, lâm nghiệp,...
3. Phẩm chất:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu khó m tòi tài liu thc hin các nhim v nhân nhm tìm hiu v các kiến
thức liên quan đến sinh hc.
- Có trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn và hoàn thành tt các nhim v hc tp.
- ý thức đánh giá điểm mạnh, đim yếu ca bn thân, thun lợi, khó khăn trong học tập để xây
dng kế hoch hc tp.
II. Thiết b dy hc và hc liu
Trang 2
1. Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu hc tp
- Tranh, nh minh ha v các ngành ngh liên quan đến sinh hc, các thành tựu đạt được trong các
ngành ngh đó.
2. Hc sinh:
- Đọc nghiên cu và tìm hiểu trước bài nhà.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút sự chú ý của học sinh.
- Kích thích sự tìm tòi của học sinh thông qua quá trình chơi trò chơi.
b) Ni dung:
- Học sinh tham gia trò chơi “Lt mnh ghép bí mật”.
+ Câu 1: Đơn vị cấu tạo nên mọi cơ thể sống là gì?
+ Câu 2: Bào quan nào sau đây có chức năng quang hợp?
A. Nhân B. Lục Lạp C. Ti thể D. Riboxom
+ Câu 3: Vật nào dưới đây không phải là vật sống ?
A. Cây mía B. Cây cau C. Cây kéo D. Con sâu
+ Câu 4: Cá sấu thuộc lớp nào?
+ Câu 5: Ở người, những cơ quan nào thuộc hệ bài tiết?
+ Câu 6: Sự phát triển của các loài bươm bướm, ếch, nhái là kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn
hay biến thái không hoàn toàn?
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.
+ Câu 1: tế bào
+ Câu 2: A
+ Câu 3: C
+ Câu 4: bò sát
+ Câu 5: da, phổi, thận
+ Câu 6: biến thái hoàn toàn
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV t chc cho HS tham gia trò chơi “Lt mnh ghép bí
mật”.
- Luật chơi: HS chơi cá nhân; HS chọn 1 trong 6 mảnh, mỗi
mảnh tương ướng với 1 câu hỏi, trong 10S nếu tr lời đúng
HS sẽ được tặng một phần quà nhỏ từ GV. Nếu tr lời sai, sẽ
nhường quyn cho HS khác.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chơi trò chơi
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngẫu nhiên HS tay trả lời đáp án. Các HS
khác lắng nghe và cho ý kiến (nếu có)
Trò chơi “Lt mnh ghép bí mật”.
+ Câu 1: Đơn vị cấu tạo nên mọi cơ thể
sống là gì?
+ Câu 2: Bào quan nào sau đây có chức
năng quang hợp?
A. Nhân B. Lục Lạp
C. Ti thể D. Riboxom
+ Câu 3: Vật nào dưới đây không phải
là vật sống ?
A. Cây mía B. Cây cau
C. Cây kéo D. Con sâu
+ Câu 4: Cá sấu thuộc lớp nào?
Trang 3
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV chốt lại câu trả lời đúng và tặng quà cho HS.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã mở ra những mảnh
ghép mật hình ảnh các em đang nhìn thấy hình ảnh
hàng chữ Sinh học”. Sinh học một lĩnh vực ảnh
hưởng rất nhiều đến chúng ta. Không chỉ thực phẩm, quần
áo, vật dụng chúng ta sdụng hàng ngày sản phẩm trực
tiếp liên quan đến sinh học ngay cả trí nhớ tuyệt vời
hay một giọng ca xuất chúng cũng do tổ hợp gene di truyền
từ bố mẹ tương tác với môi trường phù hợp. Vậy sinh học
nghiên cứu những vai trò như thế nào đến đời sống
xã hội? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
+ Câu 5: Ở người, những cơ quan nào
thuộc hệ bài tiết?
+ Câu 6: Sự phát triển của các loài
bươm bướm, ếch, nhái là kiểu phát triển
qua biến thái hoàn toàn hay biến thái
không hoàn toàn?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về sinh học và các lĩnh vực của sinh học (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm, đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Trình bày được mục tiêu môn Sinh học.
- Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế hội
những vấn đề toàn cầu.
- Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.
b) Ni dung:
- HS hoàn thành PHT theo nhóm:
Sinh học và các lĩnh vực ca sinh hc
Khái nim và
đối tượng
Mc tiêu
Các lĩnh vực
nghiên cu
Vai trò
c) Sản phẩm:
- Kết quả PHT:
Sinh học và các lĩnh vực ca sinh hc
Khái nim và
đối tượng
Mc tiêu
Các lĩnh vực
nghiên cu
Vai trò
- KN: Sinh hc
là ngành KHTN
nghiên cu v
s sng
- Đối tượng: các
sinh vt cùng
các cấp độ t
chc ca TG
sng.
- Tìm hiu cu trúc
và s vn hành ca
các quá trình sng
các cấp độ t chc
ca s sống, qua đó
con người có th
điều khin, tối ưu
hóa được ngun tài
nguyên sinh hc
cũng như phi sinh
hc, phc v cho s
- Nghiên cứu cơ
bn: tìm hiu cu
trúc ca các cấp độ
t chc sng, phân
loi, các thc vn
hành và tiến hóa
ca thế gii sng.
- Nghiên cu ng
dng: khám phá thế
gii sng và tìm
cách đưa những
- Vai trò ca sinh
học vô cùng đa
dng và to ln, nó
không ch giúp con
người khe mnh
hơn, sống lâu hơn
mà còn tác động
vào đời sng hc
tập, đời sng tinh
thn hàng ngày ca
con người.
Trang 4
phát trin ca xã hi
loài người mt cách
bn vng.
phát kiến mi ng
dng vào thc tin
cuc sng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia lp thành 4 nhóm ln (mi nhóm 10 HS), phát giy A0 cho
tng nhóm và yêu cu các nhóm k bng theo mu (PHT s 1). Sau đó
tiến hành nghiên cu SGK tho luận nhóm trong vòng 15 phút để
điền thông tin cn thiết vào bng.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiến hành thảo luận nhóm và điền kết quả vào bảng.
- GV quan sát, hướng dẫn HS.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV yêu cầu đại din HS ca 4 nhóm lên bng trình bày sn phm ca
nhóm.
- Các nhóm khác quan sát, nhn xét (nếu có).
- GV đưa ra câu hỏi m rng: Ti sao vic ng dng các thành tu ca
sinh học được xem gii pháp quan trọng để gii quyết nhiu vấn đề
như môi trường, sc khỏe con người?
- HS suy nghĩ trả li: Các ng dụng đã mang lại nhiu lợi ích như nâng
cao chất lượng đời sống con ngưi, ci to bo v môi trường t
nhiên như: xây dng các hình sinh thái t nhiên, s dụng VSV để
x rác thi, nhiu loi thc phm sạch ra đời bo v sc khe con
người, ng dng sinh hc trong SX lương thực gii quyết nạn đói,
nhiu dch v chăm sóc sức khe phát trin,...
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhn xét quá trình hoạt động nhóm và hoàn thin kiến thc.
- Chuyn ý: Sinh học đã mang lại nhiu lợi ích cho đời sng con
người, hin nay có rt nhiu ngành ngh ph biến liên quan đến sinh
học và đó là những ngành ngh nào, chúng ta s cùng tìm hiu phn
tiếp theo.
I. Sinh học và các lĩnh vực
của sinh học
- PHT s 1.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về các ngành nghề liên quan đến sinh học (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học.
- Nêu được vai trò của ngành nghề đó đối với đời sống con người.
b) Ni dung:
- Nghiên cu ni dung các ngành nghề liên quan đến sinh học, tổ chức thảo luận chia sẻ các ngành
nghề mình dự định lựa chọn có liên quan đến sinh học.
c) Sản phẩm:
*Kiến thức cần nhớ: Các ngành nghề liên quan đến sinh học
- Sinh hc và các ngành y dược hc.
- Sinh hc và ngành pháp y.
- Sinh hc và các ngành nông lâm ngư nghiệp.
- Sinh hc và công ngh thc phm.
- Sinh hc và vấn đề bo v môi trường.
Trang 5
* Các ngành ngh d định la chọn: Chăm sóc sức khe, ging dy, nghiên cu,....
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
(GV s dng phương pháp dạy hc d án Trong tương lai
tôi s là…”)
- GV yêu cu HS nghiên cu ni dung mc II SGK tr
li các câu hi sau:
+ Câu 1: bao nhiêu ngành ngh liên quan đến sinh hc?
Đó là các ngành nghề nào?
+ Câu 2: Vai trò của ngành nghề đó đối với đời sống con
người như thế nào?
+ Câu 3: Em hãy nêu một số thành tựu ở các ngành đó?
- GV tiếp tục cho HS thảo luận theo cặp chia svề ngành
nghề mình dự định lựa chọn sau này.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiến hành trả lời các câu hỏi:
+ Câu 1: Có 5 ngành nghề liên quan
Sinh hc và các ngành y dược hc.
Sinh hc và ngành pháp y.
Sinh hc và các ngành nông lâm ngư nghiệp.
Sinh hc và công ngh thc phm.
Sinh hc và vấn đề bo v môi trường.
+ Câu 2: (Đáp án ở phần ND).
+ Câu 3: To ra các ging cây trng chng chu virus; nhân
ging vô tính bò, chó, mèo; s dng du vân tay làm th căn
c,...
- HS tiến thảo luận theo cặp về ngành nghề mình lựa chọn
trong tương lai.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi HS bt kì tr li câu hi 1, 2. Các HS khác theo dõi,
nhn xét (nếu có).
- GV mi mt vài cp HS lên bng chia s ngành ngh d
định tương lai của mình.
+ Câu hi b sung: Để biến la chn bây gi thành hin thc,
em cn phi làm gì?
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhn xét và hoàn thin kiến thc.
II. Các ngành nghề liên quan đến
sinh học
Các ngành nghề liên quan đến sinh
học:
- Sinh hc và các ngành y dược hc:
chăm sóc và bảo v sc khe con
người.
- Sinh hc và ngành pháp y: giám
định y khoa, h tr điều tra trong các
v án hình s.
- Sinh hc và các ngành nông lâm
ngư nghiệp:
+ Nông nghiệp: đảm bo ngun cung
cấp lương thực trong nước và xut
khu.
+ Lâm nghip: trng, bo v và khai
thác rng mt cách hp lí.
+ Ngư nghiệp: nuôi trng, qun lí và
khai thác hp lí các loài thy, hi sn.
- Sinh hc và công ngh thc phm:
Phc v nhu cu và bo v sc khe,
đảm bo v sinh ăn uống.
- Sinh hc và vấn đề bo v môi
trường: đưa ra các phương pháp phân
tích chất lượng môi trường để t đó
đưa ra biện pháp x lí kp thời đồng
thi chế to ra nhiu vt liu, dng c,
thiết b phc v cho vic bo v môi
trường.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
a) Mục tiêu:
- H thống được mt s kiến thức đã học.
b) Ni dung: Hoàn thành các câu hi luyn tp, cng c li kiến thc.
+ Câu 1: Hãy nêu các lĩnh vực nghiên cu sinh học được tìm hiu trong cp Trung hc ph thông.
+ Câu 2: Hãy cho biết mt vài vt dng mà em dùng hàng ngày là sn phm có liên quan trc tiếp đến
các ng dng sinh hc.
+ Câu 3: Em hãy đưa ra ý kiến v trin vọng tương lai của ngành ngh chăm sóc sức khe?
Trang 6
c) Sản phẩm:
- Câu tr li ca HS:
+ Câu 1: Trong chương trình giáo dục ph thông, hc sinh s lần lượt nghiên cu sinh hc theo các
lĩnh vực phân chia da vào các cấp độ t chc ca thế gii sng:
Lp 10: Tìm hiu v sinh hc tế bào và thế gii vi sinh vt.
Lp 11: Nghiên cu sinh học cơ thể.
Lp 12: Nghiên cu di truyn hc, tiến hóa và sinh thái hc.
+ Câu 2:
ng hút giy
Thìa, đũa làm từ tre, g
Màng bc thc phm
....
+ Câu 3: Ngành ngh chăm sóc sc khe: th nói, lĩnh vực y tế ngày nay đã đạt đến độ chín mui
vi tiềm năng tăng trưởng cao. Khi dân s thế gii bắt đầu già đi, nhu cầu dành cho lĩnh vực sc khe
cũng được d đoán sẽ tăng gấp đôi trong một thp k na. Dân s già s khiến nhu cu tìm kiếm nhng
bác sĩ, y tá, chuyên gia vt tr liệu, điều dưỡng sc khe tại nhà nha càng tăng cao. S ng
việc làm cũng được d đoán sẽ duy trì ổn định trong thi gian dài sp tới. Lĩnh vực chăm sóc sức khe
s phù hp vi nhng hc sinh có thế mnh v khoa hc và toán ng dng. Nhng công việc ít đòi hỏi
chuyên môn cũng như mức lương thấp hơn như điều dưỡng th s yêu cu phi bng cp, tùy
thuộc vào nơi người đó đang sống làm việc. Trong khi đó, nhng ngh như bác sĩ, y tá, nha sĩ, nhà
vt tr liu s đòi hỏi phi bằng đại hc bng cp chuyên môn sau khi tt nghip. Hc sinh
muốn theo đuổi lĩnh vực này th bắt đầu t sm bằng cách đăng các chương trình học đại hc
ngành tin y khoa (pre-med), sinh hc và khoa hc.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cu HS tr li các câu hi luyn tp.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và trả li câu hi
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày câu tr li.
Các HS khác lng nghe, góp ý (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhn xét và hoàn thin các câu tr li.
Các câu hi luyn tp:
+ Câu 1: Hãy nêu các lĩnh vực nghiên
cu sinh học được tìm hiu trong cp
Trung hc ph thông.
+ Câu 2: Hãy cho biết mt vài vt
dng em dùng hàng ngày sn
phm liên quan trc tiếp đến các
ng dng sinh hc.
+ Câu 3: Em hãy đưa ra ý kiến v trin
vọng tương lai của ngành ngh chăm
sóc sc khe?
4. Hoạt động 4: Vận dụng (4 phút)
a) Mục tiêu:
- Vn dng kiến thức đã học tho lun nhng vấn đề liên quan đến thực tiễn.
b) Ni dung: Ch đề tho lun
Nếu tr thành mt nhà sinh hc, em chọn đối tượng nào để nghiên cu và mc tiêu nghiên cu là gì?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Trang 7
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV đưa ra chủ đề tho lun: Nếu tr thành mt nhà sinh
hc, em chọn đối tượng nào đ nghiên cu và mc tiêu
nghiên cu là gì?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và đưa ra ý kiến.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời một số HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, cho ý
kiến.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhn xét các ý kiến ca HS.
- GV tng kết li kiến thức đã học.
Đối tượng và mc tiêu nghiên cu khi
tr thành mt nhà sinh hc.
Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
- Học bài cũ trước khi đến lớp.
- Chuẩn bị phần tiếp theo: III. Sinh học với sự phát triển bền vững và những vấn đề xã hội.
================================
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Mở đầu (7 phút)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút sự chú ý của học sinh.
- Kích thích sự tìm tòi của học sinh thông qua quá trình chơi trò chơi.
b) Ni dung:
- Học sinh tham gia trò chơi “Nghề chọn người”
- Luật chơi: GV gọi ngẫu nhiên 5 bạn chơi trò chơi. Mỗi HS sẽ quay vòng quay và quay trúng ô nói về
ngành nghề sinh học nào sẽ mô tả đặc điểm của ngành nghề đó, trong 40s HS nào trả lời đúng sẽ nhận
được được phần quà từ GV. HS nào không trả lời đúng sẽ nhường quyền trả lời cho các bạn khác. Nếu
quay vào ô may mắn sẽ nhận được quà và không cần trả lời.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV t chc cho HS tham gia trò chơi “Nghề chn người”.
- Luật chơi: HS chơi cá nhân; GV gọi ngẫu nhiên 5 bạn chơi
trò chơi. Mỗi HS sẽ quay vòng quay và quay trúng ô nói về
ngành nghề sinh học nào sẽ mô tả đặc điểm của ngành nghề
đó, trong 40s HS nào trả lời đúng sẽ nhận được được phần
quà từ GV. HS nào không trả lời đúng sẽ nhường quyền trả
lời cho các bạn khác. Nếu quay vào ô may mắn sẽ nhận được
quà và không cần trả lời.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chơi trò chơi
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS tr lời đặc điểm ca ngành ngh các ô.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV chốt lại câu trả lời đúng và tặng quà cho HS.
Trò chơi “Nghề chọn người”
- Các ngành nghề liên quan đến sinh học:
Sinh hc và các ngành y dược
hc.
Sinh hc và ngành pháp y.
Sinh hc và các ngành nông
lâm ngư nghiệp.
Sinh hc và công ngh thc
phm.
Sinh hc và vấn đề bo v môi
trường.
Trang 8
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bước đầu các em đã hiểu được
lĩnh vực sinh học như thế nào, vai trò của đối với đời
sống hội biết được những ngành nghề liên quan đến
sinh học. Vậy sinh học vai trò trong sự phát triển bền
vững của xã hội? Ảnh hưởng của sinh học với những vấn đề
hội được thể hiện như thế nào, bài học hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm phát triển bền vững vai trò của sinh học trong phát triển
bền vững (15 phút)
a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm phát triển bền vững.
- Nêu được vai trò của sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống.
b) Ni dung: Nghiên cu khái nim phát trin bn vng vai trò ca sinh học đối vi s phát trin
bn vng thông qua tho luận, trao đổi gia GV và HS.
c) Sản phẩm: Kiến thức cần ghi nhớ
- Phát triển bền vững sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của hội hiện tại, nhưng không làm tổn
hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
- Vai trò của sinh học đối với sự phát triển bền vững:
+ Sinh học đóng vai trò cùng to lớn trong công cuộc bảo vệ môi trường sống, bảo vsự đa dạng
của sinh vật.
+ Nghiên cứu sinh học góp phần cung cấp CSKH giúp cho chính phủ có những chiến lược kinh tế phát
triển phù hợp với sự phát triển bền vững.
+ Việc trang bị kiến thức sinh học không những giúp chúng ta trở thành nhà tiêu dùng thông thái, biết
cách bảo vệ sức khỏe bản thân mà còn xây dựng xã hội phát triển bền vững cho những thế hệ mai sau.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV dn dt: Khoa hc càng phát triển đem lại nhiu thách
thc không nh đối với đời sng hi, làm cn kit tài
nguyên thiên nhiên, thu hẹp đất đai,… trước nhng thách
thức đó đòi hỏi các nhà khoa hc, các chuyên gia, các công
dân đều phi s hiu biết nhận định v sinh học, đưa ra
nhng giải pháp để phát trin bn vng.
- GV yêu cu HS tr li câu hi:
+ Câu 1: Thế nào là phát trin bn vng?
+ Câu 2: CSKH ca phát trin bn vng là gì?
+ Câu 3: Vai trò của sinh học đối với sự phát triển bền
vững?
+ Câu 4: Liệt kê một số hoạt động thường ngày của chúng ta
ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển bền vững?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của hội
hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với
nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
III. Sinh hc vi s phát trin bn
vng và nhng vấn đề xã hi
1. Thế nào là s phát trin bn vng?
Phát triển bền vững sphát triển đáp
ứng được nhu cầu của hội hiện tại,
nhưng không làm tổn hại đến khả năng
tiếp cận với nhu cầu phát triển của các
thế hệ tương lai.
2. Vai trò của sinh học trong sự phát
triển bền vững
+ Sinh học đóng vai trò cùng to lớn
trong công cuộc bảo vệ môi trường sống,
bảo vệ sự đa dạng của sinh vật.
+ Nghiên cứu sinh học góp phần cung
cấp CSKH giúp cho chính phủ những
chiến lược kinh tế phát triển phù hợp với
sự phát triển bền vững.
+ Việc trang bị kiến thức sinh học không
những giúp chúng ta trở thành nhà tiêu
Trang 9
+ Câu 2: Phát triển đáp ứng nhu cầu của xã hội nhưng không
làm tổn hại đến môi trường sống và sự phát triển của các thế
hệ tương lai.
+ Câu 3: (ND)
+ Câu 4: Vứt rác bừa bãi, không đúng quy định. Xả chất thải
chưa qua xử lí vào môi trường. Khai thác rừng, săn bắt
động, thực vật quá mức. Sử dụng cạn kiệt nguồn năng lượng
không tái tạo: than đá, dầu mỏ,…
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi HS bất kì trả lời câu hỏi.
- Các HS khác lắng nghe, góp ý (nếu có)
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhn xét và hoàn thin kiến thc.
- Chuyn ý: Nghiên cu sinh học cũng cần phi tính ti vn
đề xã hi, phù hp vi mi hoàn cnh ca xã hi. Vy sinh
hc có ảnh hưởng như thế nào đến nhng vấn đề xã hi hin
nay? Chúng ta cùng tìm hiu phn tiếp theo.
dùng thông thái, biết cách bảo vệ sức
khỏe bản thân còn xây dựng hội
phát triển bền vững cho những thế hệ
mai sau.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu sinh học và những vấn đề xã hội (15 phút)
a) Mục tiêu:
- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với các vấn đề xã hội.
b) Ni dung: T chc tho lun nhóm theo các ch đề
- Sinh hc và vấn đề đạo đức
- Sinh hc và kinh tế
- Sinh hc và công ngh
c) Sản phẩm: Kiến thức cần ghi nhớ
- Sinh học vấn đề đạo đức: Mọi tiến bộ của sinh học áp dụng vào đời sống không vi phạm những
chuẩn mực đạo đức xã hội (tôn trọng quyền con người, hướng thiện và công bằng).
- Sinh học kinh tế: Những ứng dụng sinh học đem lại những giá trị kinh tế cùng to lớn cho con
người (tạo giống cây biến đổi gene, tạo giống cây nhờ phương pháp nuôi cấy tế bào,...) bên cạnh
đó cũng có những rủi ro, gây bất lợi cho những ứng dụng này.
- Sinh học và công nghệ: Nghiên cứu sinh học cơ bản giúp phát triển các công nghệ bắt chước các sinh
vật (công nghệ mô phỏng sinh học) áp dụng trong cải tiến, tối ưu hóa các công cụ máy móc.
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 10
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Trang 11
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia lp thành 3 nhóm lớn để tho lun c ch đề
sau trong 5 phút:
Nhóm 1: Sinh hc và vấn đề đạo đức
Nhóm 2: Sinh hc và kinh tế
Nhóm 3: Sinh hc và công ngh
GV cho HS quan sát nhng hình nh liên quan đến tng
ch đề và gi ý nhng vấn đề cn tho lun:
+ Nhóm 1:
Mt thí nghiệm như thế nào được cho là vi phm
đạo đức sinh học? Em đồng ý vi vic dùng con
người làm thí nghim không? Vì sao?
sao nghiên cu sinh hc cn phải hướng thin,
không ác ý hay vì li nhun?
+ Nhóm 2:
Thế k 21 người ta còn gi là thế k ca ngành công
ngh sinh hc vì nó mang li nhng ng dng có giá
tr kinh tế đối vi cuc sống con người, em hãy nêu
mt s thành tựu đạt được ca ngành này?
n cnh nhng li ích mang lại đó, những ng
dng ca ngành sinh hc có nhng ri ro bt li gì?
+ Nhóm 3:
Sinh hc và công ngh có mi liên h gì vi nhau?
Trong tương lai, con người có th tái sinh được
các loài sinh vt b tuyt chng không? Ti sao?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động theo nhóm, trao đổi và thảo luận chủ đề
được giao.
- GV gợi ý, hướng dẫn HS tìm hiểu.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày chủ đề thảo luận
- Các HS khác lắng nghe, góp ý (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhn xét quá trình hoạt động nhóm, tuyên dương và
cho điểm.
- GV tng hp li kiến thc cho HS.
III. Sinh hc vi s phát trin bn vng
và nhng vấn đề xã hi
3. Sinh hc và nhng vấn đề xã hi
a. Sinh học vấn đề đạo đức: Mọi tiến
bộ của sinh học áp dụng vào đời sống
không vi phạm những chuẩn mực đạo đức
hội (tôn trọng quyền con người, hướng
thiện và công bằng).
b. Sinh học kinh tế: Những ứng dụng
sinh học đem lại những giá trị kinh tế
cùng to lớn cho con người (tạo giống cây
biến đổi gene, tạo giống cây nhờ phương
pháp nuôi cấy tế bào,...) bên cạnh đó
cũng những rủi ro, gây bất lợi cho
những ứng dụng này.
c. Sinh học công nghệ: Nghiên cứu
sinh học bản giúp phát triển các công
nghệ bắt chước các sinh vật (công nghệ
phỏng sinh học) áp dụng trong cải
tiến, tối ưu hóa các công cụ máy móc.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (4 phút)
a) Mục tiêu:
- H thống được mt s kiến thức đã học.
b) Ni dung: Chơi trò chơi “Nhổ cà rt”
Câu 1: Hoạt động thường ngày của chúng ta ảnh hưởng tốt đến sự phát triển bền vững?
A. Tham gia dọn dẹp sạch sẽ khu vực nơi ở, đường đi trong xóm, làng.
B. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.
C. Khai thác rừng, săn bắt động, thực vật quá mức.
Trang 12
D. Vứt rác bừa bãi, không đúng quy định.
Câu 2: Khi nghiên cứu sinh cần lưu ý những vấn đề gì để không vi phạm những chuẩn mực đạo đức xã
hội?
A. Công bằng, hướng thiện
B. Tôn trọng quyền con người, hướng thiện, công bằng
C. Tôn trọng con người, hướng thiện
D. Tôn trọng con người, công bằng
Câu 3: Thành tựu nào sau đây thuộc ngành công nghệ sinh học?
A. Tên lửa
B. Chế tạo ô tô không người lái
C. Tạo giống cây biến đổi gene
D. Robot hút bụi nhà cửa
Câu 4: Có bao nhiêu vấn đề xã hội liên quan đến sinh học?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
c) Sản phẩm:
- Câu tr li ca HS:
1. A 2. B 3. C 4. C
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV t chức trò chơi “Nhổ rốt” , nêu luật chơi mời
4 bn bất kì tham gia trò chơi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiến hành tham gia trò chơi.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi tng bn tr li. Các HS khác lng nghe, nhn
xét.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá, trao thưởng và hoàn thin các câu tr li.
Trò chơi “Nhổ cà rt”
- Luật chơi: Học sinh chọn đáp án nào
bn hãy bm vào c rốt theo đáp án
đó. Chú thỏ s t đi đến nh rt
s biết được đáp án đúng, sai.
Cui cùng bm vào bác nông dân s ra
đáp án đúng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút)
a) Mục tiêu:
- Vn dng kiến thức đã học tho lun nhng vấn đề liên quan đến thực tiễn.
b) Ni dung: Ch đề tho lun
Làm thế nào chúng ta có th đảm bảo được nhu cầu ngày càng gia tăng của con người (v lương thực,
thc phẩm, năng lượng, thuc cha bnh cùng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ, làm đẹp,…) trong khi vẫn
hn chế được tối đa những tác đng bt li của con người đối vi t nhiên (phát trin bn vng)? Hãy
đề xut mt vài bin pháp c th
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
- Tổ chức nuôi, trồng và khai thác hợp lí các loại thủy sản, rừng,...
- Nhân giống những cây cối, động vật có nguy cơ tuyệt chủng, tạo môi trường thích hợp để chúng phát
triển.
....
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
Ch đề tho lun: Mt vài bin pháp c th
Trang 13
- GV đưa ra chủ đề tho lun: Làm thế nào chúng ta
th đảm bảo được nhu cầu ngày càng gia tăng của con
người (v lương thực, thc phẩm, năng lượng, thuc cha
bnh cùng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ, làm đẹp,…) trong
khi vn hn chế được tối đa những tác động bt li ca
con người đối vi t nhiên (phát trin bn vững)? Hãy đ
xut mt vài bin pháp c th
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và đưa ra ý kiến.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời một số HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, cho
ý kiến.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhn xét các ý kiến ca HS.
- GV tng kết li kiến thức đã học.
đảm bảo được nhu cầu ngày càng gia tăng
ca con người (v lương thực, thc phm,
năng lượng, thuc cha bnh cùng nhu cu
chăm sóc sức khoẻ, làm đẹp,…) trong khi
vn hn chế được tối đa những tác động
bt li của con người đối vi t nhiên.
Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
- Học bài cũ trước khi đến lớp.
- Chuẩn bị phần tiếp theo: Bài 2-Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
Trang 14
BÀI 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỌC TẬP MÔN SINH HỌC
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
Phẩm chất,
năng lực
Mục tiêu
hóa
1.Về năng lực
a.Năng lực sinh học
Nhận thức sinh
học
- Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu sinh học như phương
pháp quan sát, phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm, phương
pháp thực nghiệm khoa học.
(1)
- Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học.
(2)
- Giới thiệu được phương pháp tin sinh học.
(3)
Tìm hiểu thế giới
sống
Hiểu được phương pháp nghiên cứu sinh học và các kĩ năng trong tiến trình
nghiên cứu khoa học
(4)
Vận dụng kiến
thức kĩ năng đã
học
- Vận dụng được các năng trong tiến trình nghiên cứu khoa học như
quan sát, đặt câu hỏi, xây dựng giải thuyết, thiết kế tiến hành thí
nghiệm, điều tra và khảo sát thực địa, làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
(5)
b.Năng lực chung
Tự chủ và tự học
Tự lực nghiên cứu thông tin SGK để hiểu đối tượng nghiên cứu của sinh
học và các phương pháp cần được dùng trong nghiên cứu môn sinh học.
(6)
Giao tiếp và hợp
tác
-Thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận, trình bày kết quả làm việc
nhóm.
(7)
Giải quyết vấn đề
và sáng tạo
khả năng tiến hành thiết kế được một thí nghiệm theo tiến trình
nghiên cứu khoa học.
(8)
2.Về phẩm chất
Trách nhiệm
Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên
trong nhóm nhằm hoàn thành nhiệm vụ chung.
(9)
Trung thực
Trung thực, khách quan khi đánh giá hot đng ca bản tn bn.
(10)
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học trực quan
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật động não
III.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Hình 2.1; H.2.2, H.2.3, H.2.4, H.2.5 SGK
2. Đối với học sinh
- Đọc trước bài học trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị đầy đủ SGK, Đọc bài 2, bút, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học (thời gian)
Mục tiêu
(mã hóa)
Nội dung
dạy học
trọng tâm
PP/KTDH chủ
đạo
Phương án đánh
giá
Hoạt động 1. Khởi động
Câu hỏi
Câu hỏi, hoạt
động nhóm
Trang 15
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu
Phương pháp nghiên cứu
Sinh học
(1), (4), (6),
(7), (9), (10).
Phiếu học
tập
Dạy học theo
nhóm
Phiếu học tập
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu
Các thiết bị nghiên cứu và
học tập môn Sinh học
(2), (6), (7),
(9), (10)
Câu hỏi
-Dạy học theo
nhóm
- Dạy học quan sát
Kết quả trả lời câu
hỏi
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu
Các kỹ năng trong tiến hành
nghiên cứu khoa học
(4), (5), (9),
(10)
Câu hỏi
Dạy học vấn đáp -
tìm tòi
Kĩ thuật động não
Kết quả trả lời câu
hỏi
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu Tin
sinh học Công cụ nghiên
cứu học tập môn Sinh
học
(3), (7), (9),
(10)
Câu hỏi
-Dạy học theo
nhóm
Kết quả trả lời câu
hỏi
Hoạt động 3.
Luyện tập
(5)
Câu hỏi
Kĩ thuật động não
-Vấn đáp
Hoạt động 4.
Vận dụng
(5), (8)
Câu hỏi
Giao bài tập
Vở bài tập.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động 1. Mở đầu
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
b. Nội dung:
HS tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” để trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của sinh học là gì?
Câu 2: Sinh học là ngành khoa học nghiên cứu về vấn đề gì?
Câu 3: Đơn vị cấu tạo nên mọi cơ thể sống là gì?
c. Sản phẩm học tập:
HS hoạt động cá nhân trả lời
Câu 1. Sinh vật
Câu 2. Sự sống.
Câu 3. Tế bào
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, GV đưa ra câu hỏi, HS nào giơ tay nhanh nhất thì được quyền trả
lời. Nếu tr lời sai, sẽ nhường quyn cho HS khác.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS giơ tay nhanh trả lời câu hỏi GV đưa ra và chọn phn quà.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gi bt kì HS nào nhanh nht tr li.
- HS nhanh nhất trả lời. HS khác lắng nghe, bổ sung.
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, kết luận. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu Phương pháp nghiên cứu Sinh học
a. Mục tiêu: (1), (4), (6), (7), (9), (10).
b. Nội dung:
Trang 16
HS đọc đoạn thông tin và quan sát 2.1 trong SGK, hoạt động theo nhóm hoàn thành Phiếu hc tp s 1
theo s phân công sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Phương pháp quan sát
Phương pháp làm việc
trong phòng thí nghiệm
Phương pháp thực
nghiệm khoa học
Khái
niệm
Các bước
tiến hành
+ Nhóm 1: Đọc thông tin SGK ở mục I.1 trang 12. Trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết phương pháp quan
sát là gì? Được thực hiện qua những bước nào?
+ Nhóm 2: Đọc thông tin SGK mục I.2 trang 12, 13 trả lời câu hỏi: Kể tên một số phương pháp
làm việc trong phòng thí nghiệm? Những hoạt động nào được tiến hành trong phòng thí nghiệm
trường? Khi làm một thí nghiệm ở phòng thí nghiệm em thường thực hiện theo những bước nào?
+ Nm 3: Đọc thông tin SGK ở mục I.3 trả lời câu hỏi: Phương pháp thc nghim khoa hc là gì? Nhng
phương pháp nào thưng đưc s dng?
c. Sản phầm học tập: HS hoạt động nhóm hoàn thành nhiệm vụ theo phân công
Phương pháp quan
sát
Phương pháp làm việc trong
phòng thí nghiệm
Phương pháp thực nghiệm
khoa học
Khái
niệm
sử dụng các giác
quan phương tiện
hỗ trợ để thu thập
thông tin về một hay
nhiều đối tượng hoặc
hiện tượng.
phương pháp sử dụng các
dụng cụ, hoá chất, quy tắc an
toàn trong phòng thí nghiệm để
thực hiện các thí nghiệm khoa
học.
là phương pháp chủ động tác
động vào đối tượng nghiên
cứu và những hoạt động của
đối tượng đó nhằm kiểm soát
sự phát triển của chúng một
cách có chủ đích.
Các bước
tiến hành
Quan sát được thực
hiện theo các bước như
sau:
- Bước 1: Lựa chọn đối
tượng phạm vi quan
sát.
- Bước 2: Lựa chọn
công cụ quan sát.
- Bước 3: Ghi chép số
liệu.
+ Bước 1: Chuẩn bị các thiết
bị, dụng cụ, hoá chất mẫu
vật để làm thí nghiệm.
+ Bước 2: Tiến hành các thí
nghiệm theo đúng quy trình
thu thập dữ liệu từ kết quả thí
nghiệm. Từ việc quan sát
phân tích kết quả, người nghiên
cứu giải thích kết luận cho
kết quả thí nghiệm đó.
*Một số thuật phòng thí
nghiệm thường dùng THPT:
Phương pháp giải phẫu,
phương pháp làm quan sát
tiêu bản.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả thí
nghiệm
+ Bước 4: Vsinh dụng cụ thí
nghiệm.
Để thực nghiệm khoa học,
người nghiên cứu cần tiến
hành theo ba bước sau:
+ Bước 1: Chuẩn bị các điều
kiện thí nghiệm, thiết kế
hình thực nghiệm phù hợp với
mục đích thí nghiệm.
+ Bước 2: Tiến hành thực
nghiệm thu thập các dữ
liệu. Trong bước này, người
nghiên cứu thể dùng các
phương pháp khác nhau tuỳ
mục đích thực nghiệm: nghiên
cứu và phân loại để định
danh các loài sinh vật; tách
chiết các chế phẩm sinh học;
nuôi cấy mô, tế bào;...
+ Bước 3: Xử lí các dữ liệu
thu thập được và báo cáo kết
quả thực nghiệm.
- Một số kỹ thuật phòng thí nghiệm:
+ Phương pháp giải phẫu
+ Phương pháp làm tiêu bản tế bào/nhiễm sắc thể.
Trang 17
* Thực nghiệm khoa học phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những
điều kiện được tác động có chủ đích. Các phương pháp thường được sử dụng như:
- Phương pháp nghiên cứu, phân loại sinh vật.
- Phương pháp tách chiết.
- Phương pháp nuôi cấy.
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Nội dung bài học
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 3 nhóm ( 7-9 HS/1
nhóm). Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
quan sát Hình 2.1 hoạt động theo
nhóm dưới sự phân công của GV để hoàn
thành phiếu học tập số 1.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- GV quan sát, theo dõi HS hoạt động
- HS đọc thông tin theo yêu cầu của GV,
hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi theo sự
phân công của GV
*Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày
kết quả hoạt động của nhóm.
- HS đại diện trình bày, HS khác theo
dõi, bổ sung.
*Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, kết luận kiến thức.
- HS lắng nghe, tiếp nhận
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SINH HỌC
- Phương pháp quan sát: phương pháp sử dụng trí giác
để thu thập thông tin về đối tượng được quan sát. Phương
pháp quan
sát được thực hiện theo ba bước:
+ Bước 1: Xác định đối tượng quan sát phạm vi quan
sát.
+ Bước 2: Tuỳ theo từng đối tượng phạm vi quan sát
xác định công cụ quan sát cho phù hợp (kính hiển vi,
kính lúp,...).
+ Bước 3: Thu thập, ghi chép và xử các dữ liệu quan sát
được.
- Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm:
phương pháp sử dụng các dụng cụ, hoá chất, quy tắc an
toàn trong phòng thí nghiệm để thực hiện các thí nghiệm
khoa học.
+ Bước 1: Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hoá chất và mẫu
vật để làm thí nghiệm.
+ Bước 2: Tiến hành các thí nghiệm theo đúng quy trình
và thu thập dữ liệu từ kết quả thí nghiệm. Từ việc quan sát
phân tích kết quả, người nghiên cứu giải thích kết
luận cho kết quả thí nghiệm đó.
*Một số thuật phòng thí nghiệm thường dùng THPT:
Phương pháp giải phẫu, phương pháp làm quan sát tiêu
bản.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả thí nghiệm
+ Bước 4: Vệ sinh dụng cụ thí nghiệm.
- Phương pháp thực nghiệm khoa học: phương pháp
chủ động tác động vào đối tượng nghiên cứu những
hoạt động của đối tượng đó nhằm kiểm soát sự phát triển
của chúng một cách chủ đích. Để thực nghiệm khoa
học, người nghiên cứu cần tiến hành theo ba bước sau:
+ Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện thí nghiệm, thiết kế
hình thực nghiệm phù hợp với mục đích thí nghiệm.
+ Bước 2: Tiến hành thực nghiệm thu thập các dữ liệu.
Trong bước này, người nghiên cứu thể dùng các
phương pháp khác nhau tuỳ mục đích thực nghiệm: nghiên
cứu và phân loại để định
danh các loài sinh vật; tách chiết các chế phẩm sinh học;
nuôi cấy mô, tế bào;...
+ Bước 3: Xử lí các dữ liệu thu thập được và báo cáo kết
quả thực nghiệm.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu Các thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học
a. Mục tiêu: (2), (6), (7), (9), (10)
b. Nội dung:
Trang 18
Học sinh nghiên cứu thông tin SGK mục II trang 14 trả lời câu hỏi: Hãy kể tên một số thiết bị
nghiên cứu trong phòng thí nghiệm của trường em cho biết những thiết bị này dùng để nghiên cứu
những lĩnh vực nào của sinh học?
c. Sản phẩm học tập: Trong nhà trường thường sử dụng một số thiết bị nghiên cứu trong phòng thí
nghiệm như: Kính hiển vi, kính lúp, pipet, đèn cồn, ống nghiệm, cốc đong, …
+ Kính hiển vi giúp con người nghiên cứu cấu trúc siêu hiển vi của tế bào cũng như cấu trúc
phân tử.
+ Máy li tâm được sử dụng trong kỹ thuật phân đoạn tế bào.
+ Kính lúp để quan sát các mẫu vật.
+ Các thiết bị khác dùng để tiến hành các thí nghiệm.
d.Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Nội dung bài học
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV Phân công nhiệm vụ cho HS. Yêu cầu
HS đọc đoạn thông tin trong SGK ở mục II,
trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc thông tin theo yêu cầu của GV, để
trả lời câu hỏi theo sự phân công của GV
*Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, HS khác lắng nghe, phản biện,
góp ý, bổ sung.
*Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, giải thích (những nội dung HS
chưa hiểu rõ) và kết luận
II. CÁC THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP
MÔN SINH HỌC
- rất nhiều thiết bị khác nhau từ đơn giản đến phức
tạp được sử dụng trong nghiên cứu sinh học như kính
hiển vi, máy li tâm, kính lúp, pipet, đèn cồn, cốc
đong…
- Ống nghiệm: dùng làm thí nghiệm về các phản ứng
hoá học.
- Ống nhỏ giọt: lấy nhỏ hoá chết lên tiêu bản, mẫu
vột.
- Lam kính lamen: ng làm tiêu bản quan sát dưới
kính hiển vi quang học.
- Đèn cồn: đun sôi mẫu cột có thể tích nhỏ, tạo tiêu bản
vết bôi,...
- Cốc thủy tinh: đựng hoá chất.
- Giấy lọc: lọc các dung dịch nghiền mẫu bột để chắt
lấy dịch lọc.
- Khi sử dụng bất cứ loại thiết bị nào dù đơn giản hay
phức tạp, chúng ta cần hiểu rõ cấu trúc, cách vận hành
và sử dụng thiết bị để tránh làm hư hỏng dụng cụ, máy
móc, thiết bị cũng như thu được kết quả chính xác và
đảm bảo an toàn.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu Các kỹ năng trong tiến hành nghiên cứu khoa học
a. Mục tiêu: (4), (5), (9), (10)
b. Nội dung:
Học sinh tìm hiểu thông tin SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Quan sát hình 2.4, nêu trình tự các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học.
- Để hình thành nên một giả thuyết khoa học kiểm chứng một giả thuyết chúng ta cần sử
dụng cách tư duy khoa học nào? Giải thích.
c. Sản phẩm học tập:
- Tiến trình nghiên cứu khoa học được thực hiện qua các bước sau:
Trang 19
+ Bước 1: Quan sát thu thập dữ liệu
+ Bước 2: Hình thành giả thuyết
+ Bước 3: Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng
+ Bước 4: Phân tích kết quả nghiên cứu và xử lý dữ liệu
+ Bước 5: Rút ra kết luận
- Để thể kiểm chứng được giả thuyết, các nhà khoa học sử dụng cách suy luận logic ngược lại với
quy nạp, đi từ cái chung đến cái riêng, được gọi diễn giải. Suy luận diễn giải giúp chúng ta suy diễn
từ giả thuyết hay nguyên chung ra những điều tất yếu sxảy ra nếu giả thuyết hay nguyên đó
đúng.
d.Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Nội dung bài học
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV Phân công nhiệm vụ cho HS. Yêu cầu HS đọc
đoạn thông tin trong SGK ở mục III, trả lời câu
hỏi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc thông tin theo yêu cầu của GV, để trả
lời câu hỏi theo sự phân công của GV
*Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, HS khác lắng nghe, phản biện, góp ý,
bổ sung.
*Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, giải thích (những nội dung HS chưa
hiểu rõ) và kết luận
II. CÁC KỸ NĂNG TRONG TIẾN HÀNH
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Các nhà sinh học luôn tuân theo một quy trình
nghiên cứu khoa học bao gồm các bước theo
trình tự: Quan sát → đặt câu hỏi →hình thành
giả thuyết → thiết kế và tiến hành thí nghiệm
kiểm chứng → phân tích kết quả thí nghiệm →
rút ra kết luận (chấp nhận hoặc bác bỏ giả
thuyết).
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu Tin sinh học – Công cụ nghiên cứu và học tập môn Sinh học
a. Mục tiêu: (4), (5), (6), (7), (10)
b. Nội dung:
Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.Quan sát hình dưới đây trả lời câu hỏi sau:
Câu 1. Tin sinh là gì?
Câu 2. Nêu một số vai trò và thành tựu của tin sinh học.
Câu 3. Chúng ta có thể sử dụng các công cụ tin học trong học tập môn Sinh như thế nào?
c. Sản phẩm học tập:
Câu 1. Tin sinh học (Bioinformatics) một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ liệu sinh học
với khoa học máy tính và thống kê.
Câu 2.
- Vai trò: Tin sinh học hỗ trợ rất nhiều cho các nghiên cứu sinh học và học tập hiệu quả môn sinh học,
làm xuất hiện chuyên ngành mới như sinh học hệ thống.
- Thành tựu:
+ Dùng phần mềm máy tính tìm kiếm các gene trong hệ gene và so sánh các hệ gene của các loài với
nhau để tìm hiểu mối quan hệ tiến hoả giữa các loài sinh vật.
+ Sử dụng trí tuệ nhân tạo để xử lý thông tin của bộ nh nhân giúp các bác sĩ đưa ra được biện pháp
chữa bệnh hiệu quả nhất cho từng bệnh nhân.
Câu 3. Chúng ta có thể sử dụng các công cụ tin học trong học tập môn Sinh học để:
+ Tìm kiếm, khai thác thông tin trên internet;
+ Sử dụng các chương trình tin học hay tự lập trình phần mềm mô tả các quá trình sinh học phức tạp.
d.Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Nội dung bài học
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS quan sát hình, trả lời câu hỏi
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân quan sát hình trả lời câu
III. TIN SINH HỌC CÔNG CỤ NGHIÊN
CỨU VÀ HỌC TẬP MÔN SINH HỌC
Tin sinh học là ngành khoa học sử dụng các phần
mềm máy tính chuyên dụng, các thuật toán, mô hình
Trang 20
hỏi *Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, HS khác lắng nghe, phản biện, góp
ý, bổ sung.
*Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, giải thích (những nội dung HS
chưa hiểu rõ) và kết luận
để lưu trữ, phân loại, phân tích các bộ dữ liệu sinh
học ở quy mô lớn nhằm sử dụng chúng một cách có
hiệu quả trong nghiên cứu khoa học và trong đời
sống.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi , (5).
b. Nội dung:.
HS hoạt động theo nhóm 4 HS trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Để hỗ trợ cho việc điều tra các vụ án hình sự, các nhà pháp y thể sử dụng phương pháp
nghiên cứu nào? Cho ví dụ.
Câu 2: Tại sao phẩm chất trung thực rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học?
c. Sản phẩm học tập:
Câu 1: Các nhà pháp y thể sử dụng phương pháp quan sát hoặc phương pháp làm việc trong phòng
thí nghiệm. Ví dụ:
- Phương pháp quan sát: khám nghiệm tử thi thể xác định các vết thương, quan sát các vật chứng
hiện trường,...
- Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm: xét nghiệm DNA từ mẫu máu, tóc,... từ hiện trường
hoặc trên hung khí gây án,...
Câu 2: Trong nghiên cứu khoa học, người nghiên cứu cần phẩm chất trung thực đđảm bảo kết
quả nghiên cứu chính c khách quan, không làm giả số liệu đtránh sai lệch kết quả nghiên cứu;
đảm bảo quyền lợi quyền tác giả của người khác bằng việc không sao chép phương pháp hay kết
quả nghiên cứu của người khác; đảm bảo được tính chính xác của các kiến thức khoa học cũng như
đảm bảo được niềm tin của cộng đồng đối với kết quả nghiên cứu.
d. Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS nghiên cứu lại các phần đã học hoạt động nhóm đôi trả lời 2 câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân: suy nghĩ, vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
*Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời câu hỏi khi GV chỉ định hoặc xung phong.
*Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét câu trả lời, đưa ra đáp án chính xác nhất.
Hoạt động 4: Vận dụng – mở rộng.
a. Mục tiêu: (5); (8)
b.Nội dung:
Hoạt động nhóm ở nhà: thiết kế thí nghiệm tìm hiểu ảnh hưởng của nước đến chiều cao cây đậu tương
ngoài thực địa.
c.Sản phẩm học tập:
Sản phẩm của HS:
Thí nghiệm tìm hiểu ảnh hưởng của nước đến chiều cao cây đậu tương ngoài thực địa.
- Bước 1: Thiết kế mô hình thực nghiệm, chuẩn bị các điều kiện thí nghiệm
Thiết kế mô hình thực nghiệm:
+ Chia đất thành 3 lô, mỗi lô gieo 50 cây đậu tương với chất lượng như nhau.
+ Chuẩn bị dụng cụ: dụng cụ làm đất, dụng cụ tưới nước, thiết bị chụp ảnh.
+ Mẫu vật: 150 cây đậu tương với chiều cao và chất lượng như nhau.
- Bước 2: Tiến hành và thu thập số liệu thực nghiệm
Tiến hành thí nghiệm:
- Chia đều 150 cây đậu tương và trồng vào 3 lô đất với chất lượng đất như nhau.
- Tiến hành tưới nước cho các lô đất như sau:
+ Lô 1: Không tưới nước hoặc tưới ít
+ Lô 2: Tưới nước vừa đủ
+ Lô 3: Tưới nhiều nước để đất ngập nước.
Trang 21
Quan sát tốc độ phát triển của cây đậu tương ở các lô đất, ghi chép chiều cao cây sau mỗi 3 ngày. Tiến
hành thí nghiệm trong vòng 10 ngày.
Tuân thủ các quy định an toàn khi thực hành ngoài thực địa.
- Bước 3: Xử lí số liệu thực nghiệm và báo cáo
Làm báo cáo kết quả thí nghiệm theo các nội dung sau:
1. Tên thí nghiệm.
2. Câu hỏi nghiên cứu.
3. Dụng cụ, hoá chất và mẫu vật.
4. Phân công nhiệm vụ trong nhóm.
5. Các bước tiến hành.
6. Kết quả thí nghiệm.
7. Phân tích kết quả và đưa ra kết luận.
8. Nhận xét, đánh giá.
Thu gom rác thải và để các dụng cụ thí nghiệm vào nơi quy định.
Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau mỗi lần thực nghiệm.
d.Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ GV phân công.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS vận dụng kiến thức đã học và thiết kế, ghi kết quả lại vào tờ giấy Roki.
*Báo cáo kết quả:
- GV có thể yêu cầu nhóm HS nộp sản phẩm để chấm bài lấy điểm.
*Kết luận, nhận định: GV thu bài và đánh giá bằng điểm số.
BÀI 3: CÁC CP T CHC CA TH GII SNG
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm các cấp tổ chức sống.
- Đặc điểm chung của các cấp tổ chức của thế giới sống.
- Phân biệt được các cấp tổ chức sống.
- Giải thích được mối quan hệ của các cấp tổ chức của thế giới sống.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực t cht hc: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm
hiu v các cp t chc ca thế gii sng.
- Năng lc giao tiếp hp tác: tho lun nhóm đ tìm ra mi quan h gia các cp t chc
sng.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: Ch ra được đc nh ni tri ca các cp t chc
sng.
2.2. Năng lực Sinh học:
- Năng lực nhận thức sinh học: Nhận biết, kể tên và nêu được mối quan hệ của các cấp tổ chức
của thế giới sống.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Lấy được các dụ minh họa cho đặc điểm chung của các
cấp tổ chức sống, phân biệt được vật sống và vật không sống.
Trang 22
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải thích được sự thích nghi tiến hóa của sinh giới.
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn học: thấy được vai trò quan trọng của sinh học trong các mặt của đời sống
hội, từ đó thêm yêu thích và hăng say tìm hiểu, học tập môn Sinh học.
- hành động thiết thực như tuyên truyền, làm gương trong việc bảo vệ môi trường, bảo vệ
sự đa dạng sinh học, hướng tới sự phát triển bền vững.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
Phiếu hc tp bài 3: CÁC CP T CHC CA TH GII SNG
2. Hc sinh:
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cu và tìm hiểu trước bài nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là các cấp tổ chức của thế giới sống)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là các cấp tổ chức của thế giới sống.
b) Ni dung:
Chiếu hình nh yêu cu các em ch ra đâu là vật sống và đâu là vật không sng?
c) Sản phẩm:
Vt sng
Vt không sng
Con người, con chó
Quần áo, xe đạp, cặp xách…
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Trang 23
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Chiếu hình ảnh Lại điểm 2 à?” yêu cầu c em ch ra đâu
vt sống và đâu là vật không sng
- Dựa vào đâu để em la chọn được như vậy?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Sắp xếp theo những
hiểu biết của bản thân.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, GV liệt đáp án
ca HS trên bng
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và chiếu đáp án:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu
hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống và đặc điểm mỗi cấp
- Trình bày được đặc điểm của các cấp tổ chức sống
b) Ni dung:
- Hc sinh làm vic nhóm cặp đôi cho biết thế nào nào các cp t chc ca thế gii sng.
- Hc sinh làm vic theo cp và la chọn được các hình nh phù hp vi mỗi đặc điểm ca các
cp t chc sống, đồng thời nêu được các đặc điểm ca các cp t chc sng.
c) Sản phẩm:
- HS qua hoạt động giải quyết được các vấn đề giáo viên đưa ra
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Hoạt động 2.1: Các cp t chc ca thế gii sng
Trang 24
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Kết ni phn m đầu, thế nào là cp t chc ca thế gii sng?
- Chiếu hình nh v các cp t chc ca thế gii sng
- Hc sinh gi tên và sp xếp các cp theo th t t nh đến ln
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cặp đôi theo yêu cầu của GV. Sắp xếp theo những
hiểu biết của bản thân.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, GV liệt đáp án
ca HS trên bng
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và chiếu đáp án
I. Các cp t chc ca thế gii
sng
1. Khái nim cp t chc sng
Cấp độ t chc sống được hiu
là cấp độ t chc có biu hiện đầy
đủ chức năng của s sống như
sinh trưởng, phát trin, sinh sn,
cm ng, chuyn hoá vt cht và
năng lượng,...
2. Mi quan h gia các cấp độ
ca thế gii sng
Phân t Bào quan Tế bào
Cơ quan – Cơ thể Qun
th Qun xã H sinh thái
Sinh quyn
Hoạt động 2.2: Đặc điểm chung ca thế gii sng.
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Hc sinh tr li mt s câu hi sau
+ T chc theo th bậc là như thế nào?
+ Thế nào là đặc tính ni tri?
+ Thế nào là h m, t điều chnh? Cho ví d minh ho.
+ Thế gii sng liên tc tiến hoá như thế nào?
Yêu cu hc sinh ly các ví d minh ha cho mỗi đặc điểm.
- GV chiếu mt s hình nh hc sinh chn xem hình nh nào
th hiện cho đặc điểm ca các cp t chc sng.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tho lun nhóm và tr li các câu hi.
HS hoạt động cặp đôi và lựa chn hình nh phù hp với các đặc
điểm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày,
các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung cách s dng và bo qun kính
lúp.
II. Đặc điểm chung ca thế gii
sng.
- Thế gii sống được t
chc theo th bc, bậc dưới làm
đơn vị cu to nên bậc cao hơn.
Các b phn cu thành ca mt
cp bậc tương tác với nhau to
nên những đặc tính ni tri mà
các thành phn riêng bit không
th có được
- Mi quan h hữu cơ giữa
các cấp độ t chc sng da trên
hoạt động sng cấp độ tế bào,
s truyền năng lượng và vt cht
gia các cấp độ.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: H thống được mt s kiến thức đã học.
b) Ni dung: HS tr li các câu hi phn vn dng.
c) Sản phẩm: HS tr li các câu hi vào v
Trang 25
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cu HS thc hin cá nhân phần “Luyện tp và vn dụng”
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhn mnh ni dung bài hc
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiểu đời sng.
b) Ni dung:
- Ch ra được đặc tính ni tri ca vic làm vic nhóm so vi làm vic cá nhân.
c) Sản phẩm:
Hiệu quả công việc tốt hơn
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Yêu cu HS làm việc nhóm được đặc điểm ni tri ca làm vic nhóm
so vi làm vic cá nhân.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Sản phẩm của các nhóm
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Mi các nhóm hoàn thành tr li.
PHIẾU BÀI HỌC
Bài 3: Các cấp tổ chức của thế giới sống
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
Các câu hi
Phần ghi bài
Khởi động
H1. - Xem hình ảnh “ Lại điểm 2 à?” và yêu cầu các em ch ra đâu là vật sống và đâu là vật không sng
…………………………………………………………………………………………
Trang 26
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Dựa vào đâu để em la chọn được như vậy?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
I. Các cp t chc ca thế gii sng
Kết ni phn m đầu:
- Thế nào cp t chc ca thế gii sng?
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
- xem hình nh v các cp t chc ca thế gii
sng, gi tên sp xếp các cp theo th t t
nh đến ln
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
1. Khái nim các cp t chc ca thế gii
sng
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
2. Mi quan h gia các cp t chc ca thế
gii sng
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
II. Đặc điểm chung ca thế gii sng.
- Hc sinh tr li mt s câu hi sau
+ T chc theo th bậc là như thế nào?
+ Thế nào là đặc tính ni tri?
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
+ Thế nào h m, t điều chnh? Cho d
minh ho.
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
1. Thế gii sống được t chc theo nguyên
tc th bc
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
2. Các cp t chc sng nhng h m
t điu chnh
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
Trang 27
……………………………………………
+ Thế gii sng liên tc tiến hoá như thế nào?
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
3. Thế gii sng liên tc tiến hóa
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
BÀI 4: CÁC NGUYÊN T HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái quát học thuyết tế bào, giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
- Liệt kê được một số nguyên tố hóa học chính có trong tế bào (C, H, O, N, H, P). Vai trò của các
nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.
- Vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính
nó và nhiều nhóm chức khác nhau)
- Đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lý, hóa học, sinh học của nước từ đó quy định
vai trò sinh học của nước trong tế bào.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Trang 28
- Năng lực t cht hc: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm
hiu v hc thuyết tế bào, các nguyên t hóa hc trong tế bào, nước và vai trò của nước đối vi s
sng.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: tho luận nhóm đ chứng minh được tế bào là đơn vị cu trúc
và chúc năng của cơ thể sng, phân biệt được nguyên t đa lượng, nguyên t vi lượng, giải thích được
ti sao nguyên t C nguyên t quan trng nht, giải thích được cu to ca phân t nước phù hp
vi chức năng.
- Năng lực gii quyết vn đềsáng to: GQVĐ trong vic xây dựng khẩu phần ăn hàng hợp
lý; ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp để nâng cao năng suất cây trồng.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên được các nguyên tố nguyên tố đa lương, vi
lượng và vai trò của chúng trong tế bào, chỉ ra được C là nguyên tố quan trọng nhất. Nêu được cấu tạo,
tính chất vật lý, hóa học , sinh học và vai trò của nước trong tế bào.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của
cơ thể sống; phân biệt được nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng, chứng minh được nguyên tố C
tạo nên bộ khung xương của hầu hết các phân tử hữu sở tạo nên tính đa dạng sinh học; chỉ ra
được liên kết hydrogen giữa các phân tử nước là cơ sở cho những tính chất đặc biệt của nước.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: ng dng xây dng khu phần ăn hợp hp cho bn
thân và gia đình. Đề ra các giải pháp nâng cao năng xuất cây trng trong sn xut nông nghip.
3. Phẩm chất:
- Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin các nhim v cá nhân nhm tìm hiu v các
nguyên t hóa học và nước.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v thí nghim,
tho lun v các nguyên t hóa học và nước.
- Trung thc, cn thn trong vic làm bài tp, phiếu hc tp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
3. Giáo viên:
- Hình 4.1. SGK
- Tranh ảnh cấu tạo nguyên tố C.
- Hình 4.2. SGK
- Tranh ảnh cấu tạo của nước
- Hình 4.4. SGK
- Phiếu học tập.
4. Học sinh:
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là các nguyên tố hóa học và nước)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập các nguyên tố hóa học và nước trong tế
bào.
b) Ni dung:
Trang 29
- Hc sinh gii quyết tình hung: bn Hoa lp 10 A1 trng mt chu dâu tây. Qua nhng
tháng ngày chăm sóc rất chu đáo nhưng cây dâu tây ca bn rt chm ln nhng non mi ra
hiện tượng b chuyn sang màu vàng. Bn y không biết cây dâu của mình đang bị làm sao, lp mình
hãy tìm ra nguyên nhân và đưa ra các giải pháp giúp cây dâu ca bn y phát trin t nhé.
c) Sản phẩm:
Đáp án của HS
- Chất dinh dưỡng bón cho cây không cân đối: cây bị thiếu các nguyên tố vi lượng như: Mg, S,
Cu, Fe, Mn, Mo, Zn…:
- Giải pháp: Bón phân vi lượng cho cây
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Đưa ra tình hung: bn Hoa lp 10 A1 trng mt chu dâu tây. Qua
những tháng ngày chăm sóc rất chu đáo nhưng cây dâu tây của bn rt
chm ln nhng non mi ra hiện tượng b chuyn sang màu
vàng. Bn y không biết cây dâu của mình đang bị làm sao, lp mình hãy
tìm ra nguyên nhân đưa ra các giải pháp giúp cây dâu ca bn y phát
trin t nhé.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS căn cứ vào tình huống đưa ra câu trả lời
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại din HS trình bày, các HS khác b sung
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu hỏi trên
đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiu khái quát v hc thuyết tế bào
2.1.1. Mc tiêu
- Nêu được khái quát học thuyết tế bào.
- Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc, chức năng của cơ thể sống.
2.1.2. Ni dung
- Hc sinh làm vic cá nhân và nhóm nghiên cu thông tin trong SGK, tìm hiu thông tin trên mng
tr li các câu hi sau:
? Hc thuyết tế bào hiện đại có nhng ni dung gì?
? Vì sao tế bào được xem là đơn vị cu trúc và chức năng của cơ thể sông?
Trang 30
2.1.3. Sn phm
- HS qua hoạt động cặp đôi trình bày khái quát học thuyết tế bào
2.1.4. Tổ chức thực hiện
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v hc tp cho HS hoạt động cặp đôi, nghiên cứu
thông tin SGK tr 24,và tr li câu hi (Phiếu hc tp s 1):
? Hc thuyết tế bào hiện đại có nhng ni dung gì?
? Vì sao tế bào được xem là đơn vị cu trúc và chức năng của cơ th
sông?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tho lun cặp đôi, thng nhất đáp án ghi chép ni dung hot
động ra phiếu hc tp s 1.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên 1-2 HS đại din cho các cặp đôi trình bày, các
cặp đôi khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung hc thuyết tế bào.
I. Khái nim sinh sn hu
tính
Ni dung chính ca hc thuyết
tế bào hiện đại gm:
1. Mi sinh vật đều được cu
to t mt hoc nhiu tế bào.
S sống được tiếp din do
s chuyn hóa s di truyn
xy ra trong tế bào.
2. Tế bào đơn vị nh nht,
đơn vị bản cu to nên tt
c các sinh vt.
3. Tế bào ch được sinh ra t
s phân chia ca các tế bào
trước.
Hoạt động 2.2: Tìm hiu các nguyên t hóa hc trong tế bào
2.2.1. Mc tiêu
- Liệt kê được một số nguyên tố hóa học chính có trong tế bào (C, H, O, N, P).
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.
- Trình bày được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào.
2.2.2. Ni dung
- Hc sinh làm vic cặp đôi, theo nhóm tr li câu hi thông qua phiếu hc tp s 2, s 3
2.2.3. Sn phm
- Ni dung phiếu hc tp s 2, s 3
2.2.4. Tổ chức thực hiện
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giới thiệu các thành phần cấu tạo của tế bào gồm: Cacbohidrat,
lipit, Protein, axit Nucleic
Chúng được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học
- GV yêu cu HS hoạt động cặp đôi: Nghiên cứu thông tin mc II.
kết hp quan sát hình 4.1
Tr li câu hi phiếu hc tp s 2 và 3.
- GV yêu cu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành phiếu hc tp s 2
và 3.
- GV t chc cho HS hoạt động nhóm: Nghiên cu thông tin mc
II.2 kết hp quan sát hình 40.3 tr li các câu hi mc II.2 (Phiếu hc
tp s 3).
II. Các nguyên t hóa hc
trong tế bào
+ Nguyên tố đa lượng : chiếm
tỉ lệ lớn như C, H, O, N, P, S,
…giữ vai trò cấu trúc n mọi
phân tử trong tế bào.
+ Nguyên tố vi lượng : chiếm
tỉ lệ rất nhỏ như Fe, Zn, Cu,
I,…đóng vai trò quan trọng
trong việc điều hóa các hoạt
động sống của tế bào.
Trang 31
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt động theo cặp đôi, theo nhóm: Nghiên cu thông tin
quan sát hình nh tr li các câu hi và phiếu hc tp s 2, s 3.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày, các
nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung v các nguyên t hóa hc trong tế
bào.
- GV lưu ý HS: vật cht sống được cu to ch yếu t carbon, oxygen,
hydrogen và nitrogen vi mt s ít lưu huỳnh và phospho. Trong các
nguyên t đó nguyên tố carbon là quan trong nhất và được ví như bộ
khung xương của hu hết các phân t hữu cơ. Chính nhờ kh năng
carbon có th tạo được s ng vô cùng ln các phân t có hình
dng và tính cht hóa học riêng đó chính là cơ sở tạo nên tính đa
dng sinh hc.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu nước và vai trò của nước đối vi s sng
2.3.1. Mc tiêu
- Trình bày được đặc điểm cu to phân t nước quy định tính cht vt lý, hóa hc, sinh hc ca nước.
- Trình bày được vai trò sinh hc của nước trong tế bào.
2.3.2. Ni dung
- Hc sinh làm vic cá nhân và nhóm nghiên cu thông tin trong SGK, tìm hiu thông tin trên mng
tr li các câu hi sau:
? Cu trúc hóa hc của nước quy đinh các tính chất vt lý nào?
? Nước có vai trò như thế nào trong tế bào?
? Ti sao hàng ngay chúng ta cn uống đầy đủ c?
- Hc sinh làm vic các nhân, theo nhóm tr li câu hi thông qua phiếu hc tp s 4,5.
2.3.3. Sn phm
- Học sinh trình bày được cu to và tính cht hóa hc của nước t đó rút ra được vai trò sinh hc ca
nước trong tế bào).
- Phiếu hc tp s 4,5.
2.3.4. Tổ chức thực hiện
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v cặp đôi cho HS yêu cầu HS nghiên cu phn III
mục 1 SGK tr, 26 đại diên 2 nhóm lên trình bày cu trúc hóa hc ca
nước quy định các tính cht vt lý của nước. Các cp hoàn thành PHT
s 4.
- GV yêu cu HS hc sinh quan nghiên cu phm III mc 2 SGK tr
26 hoàn thành PHT s 5.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
III. Nước và vai trò của nước
đối vi s sng.
1. Cu trúc và tính cht vt
lý, hóa hc của nước
- ớc được cu to t 2
nguyên t hydrogen và mt
nguyên t oxygen.
- Tính phân cc của nước to
Trang 32
- HS hoạt động nhóm c đại diên lên trình bày các giai đon sinh sn
hu tính gà và th.
- Các nhóm đôi cùng hoàn thành PHT Số 4.
- Nhóm ln hoàn thành PHT S 5
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày, các
nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung.
* GV lưu ý: liên kết hydrogen hình thành khi oxygen ca 1 phân t
nước tích điện âm yếu b hp dn ti hydro ca phân t bên cnh tích
điện ơng yếu. Liên kết hydrogen gia các phân t ớc s
cho nhng tính chất đặc bit của nước:
- S kết dính
- Điu tiết nhiệt độ
- S cách nhit các khối nước do lớp băng nổi
- Dung môi ca s sng
ra các liên kết hydrogen.
2.Vai trò của nước trong tế
bào
- Là thành phn cu to nên tế
bào
- Dung môi hòa tan các cht
cn thiết cho tế bào.
- Nguyên liệu và môi trường
ca các phn ng chuyn hóa
vt cht trong tế bào.
- Không có nước s không có
s sng
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu
- H thống được mt s kiến thức đã học.
b) Ni dung
- HS tr li các câu hi trc nghim (h thng câu hi trong PHT s 6)
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm
- HS tr li, chữa đáp án câu hỏi trc nghiệm và hoàn thành sơ đồ tư duy.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Trang 33
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cầu HS tham gia trò chơi tóm tắt ni dung bài
học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngẫu nhiên 5 HS trình bày đáp án 3 HS trưng bày
sn phẩm sơ đồ tư duy.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhn mnh ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu
- Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiểu đời sng.
b) Ni dung
- Xây dựng phương án: Nâng cao năng suất, chất lượng vườn rau của trường em.
c) Sản phẩm
- HS nộp bản phương án
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Yêu cu mi nhóm HS thiết kế một phương án nâng cao năng suất,
chất lượng vườn rau của nhà trường.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Các trưởng nhóm đại diện trình bày phương án.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp và np sn phm vào
tiết sau.
Trang 34
PHIU HC TP
Bài 4: CÁC NGUYÊN T HÓA HỌC VÀ NƯỚC
H và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
PHT s 1: Hc sinh hoàn thành cặp đôi các câu hỏi sau:
H1. ?Hc thuyết tế bào hiện đại có nhng ni dung gì?
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
H2. ?Vi sao tế bào được xem là đơn vị cu trúc và chức năng của cơ thể sng?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………..
PHT s 2: Hoàn thành bng theo mu sau
Nguyên t
Hàm lượng
Vai trò
Đại din
Đa lượng
Vi lượng
PHT s 3: Hc sinh hoạt động nhóm tr li các câu hi sau:
Ti sao các phân t có cùng s ng nguyên t Carbon nhưng lại có đặc tính hóa hc khác nhau?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………..
PHT s 4: Hoạt động nhóm tr li câu hi sau.
H1. Câu trúc hóa hc của nước quy định các tính cht vt lý nào?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………
H2. Theo em, nếu nước không to liên kết hydrogen thì điu s xảy ra đi với môi trường sng ca
các động thc vt thy sinh?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………
PHT S 5: Hoạt động nhóm tr li câu hi sau
H1. Nước có vai trò như thế nào trong tế bào?
Trang 35
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
H2. Ti sao hàng ngày chúng ta phi uống đủ nước?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
PHT s 6: H thng câu hỏi trò chơi phần luyn tp
Câu 1: Các nguyên t a học đóng vai trò quan trọng trong vic cu to nên s đa dng ca các đại
phân t hữu cơ là:
A. Cu, Mg, S, H.
B. K, Na, Cl, C.
C, H, O, N.
D. C, H, O, Na.
Câu 2. Khi tìm kiếm s sng các hành tinh trong vũ trụ, các nhà khoa hc trước hết tìm xem đó có
nước hay không vì:
A. Nước thành phn cu to ch yếu ca tế bào (nước chiếm t l rt ln) thế không nước s
không có s sng.
B. Nước thành phn cu to ch yếu trong tế bào, dung môi hòa tan nhiu cht cn thiết,
nguyên liu cho các phn ng sinh hóa trong tế bào. Vì thế, không có nước s không có s sng.
C. Nước là dung môi hòa tan nhiu cht cn thiết cho hoạt động sng ca tế bào vì thế không có c
s không có s sng.
D. Nước tham gia vào các phn ng hóa hc trong chuyn hóa vt cht tế bào vì thế không nước
s không có s sng.
Câu 3. sao nói cacbon vai trò đc bit quan trng, to nên s đa dạng của các đi phân t hu
cơ?
A) Có s ng nhiu. B. Có th to 4 liên kết hóa tr vi các nguyên t khác.
C. Có kh năng liên kết vi nhau. D. C B và C.
Câu 4. Nhiều loài đng vt có kiểm soát thể bng cách tiết m hôi. Tính cht nào của nước chu
trách nghim trc tiếp cho kh năng tiết m hôi để làm gim nhiệt độ cơ thể?
A) S thay đổi mật độ của nước khi ngưng tụ.
B) Kh năng hòa tan các phân tử nước vào không khí.
C) Gii phóng nhit khi hình thành các liên kết hydrogen.
D) Hp th nhit do phá v các liên kết hydrogen.
E) Sức căng bề mt cao của nước.
Câu 5. Phn ln nguyên t..(1).. tham gia vào cu tạo nên các đại phân t..(2).. còn các nguyên t..(3)..
tham gia vào cu tạo nên các vitamin, enzyme…
A) 1- vô cơ, 2 - đa lượng, 3 - hữu cơ. B. 1- vi lượng, 2 - hữu cơ, 3 - đa lượng.
B) 1- đa lượng, 2 - hữu cơ, 3 - vi lượng. D. 1- hữu cơ, 2 - đa lượng, 3 - vi lượng.
BÀI 5: CÁC PHÂN T SINH HC
Thi gian thc hin: 5 tiết
Trang 36
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm phân tử sinh học.
- Thành phần cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các phân tử sinh học.
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
- Vận dụng kiến thức về các phân tử sinh học để giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn
(giải thích vai trò của DNA trong việc xác định quan hệ huyết thống và truy tìm tội phạm,…).
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực t ch và t hc: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiu
v phân tử sinh học, cấu tạo và chức năng của các phân tử sinh học.
- Năng lc giao tiếp hp tác: tho lun nhóm tìm ra s khác nhau v cu to ca các loi
cacbonhydrate, lipit; mi liên h 4 bc trúc protein; s khác nhau v cu trúc ADN và ARN.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng to: GQVĐ trong việc xây dựng khẩu phần ăn hàng hợp lý; vận
dụng kiến thức về các phân tử sinh học để giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (giải
thích vai trò của DNA trong việc xác định quan hệ huyết thống và truy tìm tội phạm,…).
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: nêu được khái niệm phân tử sinh học, trình bày được thành phần cấu tạo
và vai trò của các phân tử sinh học.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: giải thích được tại sao chúng ta nên bổ sung protein cho thể từ nhiều
loại thức ăn khác nhau không nên chỉ ăn một vài loại thức ăn những loại đó rất bổ dưỡng; tại
sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau cellulose -
chất con người không thể tiêu hoá được.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: ng dng xây dng chế độ ăn uống lành mnh, phù hp vi
tng la tui.
3. Phẩm chất:
- Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin các nhim vnhân nhm tìm hiu v các phân t
sinh hc.
- Có trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn và thc hin nhim v tho lun.
- Trung thc, cn thn trong vic làm bài tp, phiếu hc tp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
5. Giáo viên:
- Hình ảnh từ 5.1 đến 5.10 SGK
- Phiếu học tập.
6. Học sinh:
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
Trang 37
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là các phân tử sinh học)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu các phân tử sinh học.
b) Ni dung:
- Hc sinh tr li câu hi: Thừa cân, béo phì nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bệnh tiểu đường,
tim mạch cùng nhiều bệnh nguy hiểm khác cho con người. Vậy làm thế nào có thể giảm thiểu nguy cơ
này để có được cuộc sống khoẻ mạnh?
c) Sản phẩm:
Đáp án của HS
* Giải pháp: Để giảm thiểu nguy cơ thừa cân, béo phì chúng ta cần:
- Kiểm soát cân nặng hợp lí.
- Xây dựng chế độ ăn uống phù hợp với thể trạng và độ tuổi.
- Thường xuyên vận động, thể dục thể thao.
- Ăn ngủ đúng giờ, lập kế hoach đồng hồ sinh học hợp lí, hiệu quả.
- Hạn chế thức ăn nhanh, chiên rán ngập dầu, chiên lại nhiều lần
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Đưa ra câu hỏi: Thừa cân, béo phì nguyên nhân chủ yếu dẫn
đến bệnh tiểu đường, tim mạch cùng nhiều bệnh nguy hiểm khác
cho con người. Vậy làm thế nào thể giảm thiểu nguy này để
có được cuộc sống khoẻ mạnh?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân, căn cứ vào tình huống đưa ra câu trả lời.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại din HS trình bày, các HS khác b sung
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu
Trang 38
hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiu khái niệm và thành phần cấu tạo của các phân tử sinh học trong tế bào
2.1.1. Mc tiêu
- Nêu được khái niệm các phân tử sinh học trong tế bào.
- Trình bày được thành phần cấu tạo của phân tử sinh học trong tế bào.
2.1.2. Ni dung
- Hc sinh làm vic cá nhân và nhóm nghiên cu thông tin trong SGK, tìm hiu thông tin trên mng và
tr li các câu hi sau:
? Phân tử sinh học là gì?
? Nêu những đặc điểm chung ca các phân t sinh hc.
2.1.3. Sn phm
- HS qua hoạt động cá nhân trình bày khái niệm, thành phần cấu tạo của các phân tử sinh học.
2.1.4. Tổ chức thực hiện
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v hc tp cho HS hoạt động nhân,
nghiên cu thông tin SGK tr 28 và tr li câu hi:
? Phân tử sinh học là gì?
? Nêu những đặc điểm chung ca các phân t sinh hc.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghiên cu, ghi lại đáp án.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên 1-2 HS trình bày, các HS khác b
sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung.
I. Khái niệm và thành phần cấu tạo của
các phân tử sinh học trong tế bào
- Phân tử sinh học là những phân tử hữu
cơ chỉ được tổng hợp và tồn tại trong các
tế bào sống.
- Điểm chung của các phân tử sinh học:
đều có thành phần chủ yếu là các nguyên
tử carbon và các nguyên tử hydrogen, liên
kết với nhau hình thành nên bộ khung
hydrocarbon đa dạng.
Hoạt động 2.2: Tìm hiu các phân t sinh hc
2.2.1. Mc tiêu
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các phân tử sinh học.
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
Trang 39
- Vận dụng kiến thức về các phân tử sinh học để giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn
(giải thích vai trò của DNA trong việc xác định quan hệ huyết thống và truy tìm tội phạm,…).
2.2.2. Ni dung
- Hc sinh làm vic cặp đôi, theo nhóm tr li câu hi thông qua phiếu hc tp s 1, 2, 3, 4.
2.2.3. Sn phm
- Ni dung phiếu hc tp s 1, 2, 3, 4.
2.2.4. Tổ chức thực hiện
1. Carbohydrate - Chất đường bột
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giới thiệu các thành phần cấu tạo chung của
Carbohydrate - Chất đường bột.
- GV yêu cu HS hoạt đng cặp đôi: Nghiên cu thông
tin mc II. kết hợp quan sát hình 5.1, 5.2, 5.3 đ tr li
câu hi phiếu hc tp s 1.
- GV yêu cu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành phiếu
hc tp s 1.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt động theo cặp đôi: Nghiên cứu thông tin
quan sát hình nh tr li các câu hi phiếu hc tp s
1.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình
bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung v các Carbohydrate -
Chất đường bột.
II. Các phân t sinh hc
1. Carbohydrate - Chất đường bột
a) Đường đơn
- Đường đơn 6 nguyên tử carbon, gồm
ba loại chính glucose, fructose
và galactose.
- Các loại đường đơn này có hai chức năng
chính:
+ Dùng làm nguồn cung cấp năng lượng
cho các hoạt động sống của tế bào;
+ Dùng làm nguyên liệu để cấu tạo nên
các loại phân tử sinh học khác.
b) Đường đôi
- Đường đôi được hình thành do hai phân
tử đường đơn liên kết với nhau (sau khi
loại một phân tử nước) bằng một liên kết
cộng hoá trị (được gọi liên kết
glycosidic).
- Đường đôi còn được gọi đường vận
chuyển các sinh vật vận chuyển nguồn
năng lượng glucose đến các bộ phận
khác nhau của cơ thể hoặc nuôi dưỡng con
non dưới dạng đường đôi (do đường đôi sẽ
không bị phân giải trong quá trình vận
chuyển).
c) Đường đa
- Đường đa loại polymer được cấu tạo
từ hàng trăm tới hàng nghìn phân tử đường
đơn lớn là glucose).
- Đường đa hay còn gọi đường phức,
bao gồm các loại tinh bột, , cellulose,
Trang 40
2. Lipid - Chất béo
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giới thiệu các loại chất béo.
- GV yêu cu HS hoạt động theo nhóm: Nghiên cu
thông tin mc II.2 kết hợp quan sát hình 5.4, 5.5, 5.6 đ
tr li câu hi phiếu hc tp s 2.
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu hc
tp s 2.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt động theo nhóm: Nghiên cu thông tin và quan
sát hình nh tr li các câu hi và phiếu hc tp s 2.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình
bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung v lipit.
3. Protein - Chất đạm
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giới thiệu chung về protein.
- GV yêu cu HS hoạt động theo nhóm: Nghiên cu
thông tin mc II.3 kết hợp quan sát hình 5.7, 5.8, 5.9 đ
tr li câu hi phiếu hc tp s 3.
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu hc
tp s 3.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt động theo nhóm: Nghiên cu thông tin và quan
sát hình nh tr li các câu hi và phiếu hc tp s 3.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình
bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
chitin.
- Đường đa chức năng chính dự trữ
năng lượng làm nguyên liệu cấu trúc
nên một số thành phần của tế bào.
2. Lipid - Chất béo
- Lipid một nhóm chất rất đa dạng về
cấu trúc đặc tính chung kị nước.
Lipid chứa một lượng lớn các liên kết C-H
không phân cực, tạo nên các sợi dài
chứa ít nguyên tử oxygen nên Lipid không
hoặc rất ít tan trong nước
- Mỡ dầu: chất dự trữ năng lượng
của tế bào thể. Dung môi hòa tan
được nhiều loại vitamin cần thiết cho
thể như vitamin A, D, E, K,...
- Phospholipid: đóng vai trò quan trọng
trong việc tạo nên cấu trúc màng của các
loại tế bào
- Steroid: gồm nhiều loại như cholesterol,
testosterone, estrogen, vitamin D
cortisone,... Cholesterol thành phần
quan trọng của màng tế bào, ngoài ra còn
chất tiền thân để tạo nên testosterone
estrogen (là những hormone phát triển các
đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ).
- Carotenoid: Khi ăn carotenoid các tế
bào trong con người và động vật sẽ chuyển
hoá thành vitamin A, chất này sau đó
được chuyển đổi thành sắc tố võng mạc,
rất có lợi cho thị giác.
3. Protein - Chất đạm
Protein bao gồm 20 loại amino acid tham
gia cấu tạo. Các amino acid đều được cấu
tạo từ một nguyên tử carbon trung tâm liên
kết với một nhóm amino (-NH), một nhóm
carboxyl (-COOH), một nguyên tử H
một chuỗi bên còn gọi nhóm R. Nhóm
R quyết định sự khác nhau giữa các amino
acid
Một số chức năng của protein gồm có:
- Cấu trúc: Nhiều loại protein tham gia
cấu trúc nên
- Xúc tác: protein cấu tạo nên các enzyme
Trang 41
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung v chất đạm protein.
4. Nucleic acid
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giới thiệu về vai trò của Nucleic acid, các loại
Nucleic acid.
- GV yêu cu HS hoạt động theo nhóm: Nghiên cu
thông tin mc II.2 kết hp quan sát hình 5.10, 5.11 để tr
li câu hi phiếu hc tp s 4.
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu hc
tp s 4.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt động theo nhóm: Nghiên cu thông tin và quan
sát hình nh tr li các câu hi và phiếu hc tp s 4.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình
bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
xúc tác cho các phản ứng hoá học trong tế
bào
- Bảo vệ: Các kháng thể bản chất
protein giữ chức năng chống lại các phân
tử kháng nguyên từ môi trường ngoài xâm
nhập vào thể qua các tác nhân nhu vi
khuẩn, virus,...
- Vận động: protein giúp tế bào thay đổi
hình dạng cũng như di chuyển. Tiếp nhận
thông tin: protein cấu tạo nên thụ thể của
tế bào, giúp tiếp nhận thông tin từ bên
trong cũng như bên ngoài tế bào.
- Điều hoà: Nhiều hormone bản chất
protein đóng vai trò điều hoà hoạt động
của gene trong tế bào, điều hoà các chức
năng sinh lí của cơ thể.
Đặc điểm cấu trúc giúp protein chức
năng rất đa dạng là: do protein được cấu
tạo từ 20 loại đơn phân amino acid Từ
20 loại amino thể tạo ra số loại
chuỗi polypeptide khác nhau về số lượng,
thành phần trình tự sắp xếp các amino
acid. Trình tự các amino acid của một
protein tính đặc thù quyết định chức
năng của protein.
4. Nucleic acid
a. Deoxyribonucleic acid - DNA
- Chức năng mang thông tin di truyền
là:
+ ADN một đại phân tử hữu cơ, cấu tạo
theo nguyên tắc đa phân, đơn phân
nucleotide. Một phân tử ADN được cấu
tạo bởi lượng lớn nucleotide. Mỗi loài
khác nhau sẽ phân tử ADN đặc trưng
bởi số lượng trình tự các nucleotide. Sự
sắp xếp trình từ các nucleotide thông tin
di truyền quy định trình tự c protein quy
định tính trạng của mỗi sinh vật.
+ 4 loại nucleotide do cách sắp xếp khác
nhau tạo nên tính đặc trưng và đa dạng của
các phân tử ADN ở các loài sinh vật
- Chức năng bảo quản thông tin di
truyền:
+ các nucleotide liên kết với nhau bằng
liên kết cộng hóa trị bền vững trên mỗi
Trang 42
- GV nhn xét và cht ni dung v Nucleic acid.
mạch đơn của phân tử AND => đảm bảo
sự ổn định của ADN (thông tin di truyền)
qua các thế hệ.
+ chiều rộng của ADN ổn định, các vòng
xoắn của ADN dễ ng liên kết với
protein tạo cho cấu trúc ADN ổn định,
thông tin di truyền được điều hòa bảo
quản nhờ nguyên tắc bổ sung
- Chức năng truyền đạt thông tin di
truyền
+ Trên mạch kép các nucleotide liên kết
với nhau bằng liên kết hydrogen giữa
nhóm nitrogenous base của các nucleotide
theo nguyên tắc bổ sung. Số lượng liên kết
hydrogeb lại rất lớn nên đảm bảo cấu trúc
không gian của ADN được ổn định dễ
dàng cắt đứt trong quá trình tự sao, phiên
mã.
b. Ribonucleic acid - RNA
RNA thông tin (mRNA):
+ Chỉ gồm một chuỗi polynucleotide dạng
mạch thẳng
+ Được dùng làm khuôn để tổng hợp
protein ở ribosome.
RNA vận chuyển (tRNA):
+ Cấu trúc từ một mạch polynucleotide,
tuy vậy các vùng khác nhau trong một
mạch lại tự bắt đôi bổ sung với nhau bằng
các liên kết hydrogen, tạo nên các cấu trúc
không gian ba chiều đặc trung, phức tạp
+ Làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid
đến ribosome và tiến hành dịch mã.
RNA ribosome (rRNA):
+ một mạch polynucleotide chứa hàng
nghìn đơn phân trong đó 70% số
ribonucleptide có liên kết bổ sung
+ Tham gia cấu tạo nên ribosome, nơi tiến
hành tổng hợp protein.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu
Trang 43
- H thống được mt s kiến thức đã học.
b) Ni dung
- HS tr li các câu hi trc nghim (h thng câu hi trong PHT s 5)
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm
- HS tr li, chữa đáp án câu hỏi trc nghiệm và hoàn thành sơ đồ tư duy.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cầu HS tham gia trò chơi và tóm tắt ni dung bài hc
dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngẫu nhiên 4 HS trình bày đáp án 4 HS trưng bày
sn phẩm sơ đồ tư duy.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhn mnh ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu
- Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiểu đời sng.
b) Ni dung
- Đưa ra các biện pháp giúp cơ thể kh mạnh, tránh được bnh tt thông qua việc ăn uống.
c) Sản phẩm
- Đưa ra các biện pháp.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Yêu cu mỗi nhóm HS đưa ra các biện pháp giúp th kh
mạnh, tránh được bnh tt thông qua việc ăn uống.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Các trưởng nhóm đại diện trình bày phương án.
Trang 44
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp và np sn phm
vào tiết sau.
Trang 45
PHIU HC TP
Bài 5: CÁC PHÂN T SINH HC
H và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
PHT s 1: Hc sinh hoàn thành cặp đôi các câu hỏi sau:
H1. Nêu đặc điểm cấu trúc và chức năng chính của các loại carbohydrate.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
H2. Con người thường ăn những bộ phận nào của thực vật để lấy tinh bột?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………..
H3. Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là
cellulose - chất con người không thể tiêu hoá được?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………..
PHT s 2: Hoàn thành bng theo mu sau
H1. Chất béo là gì? Nêu một số chức năng của dầu, mỡ, phospholipid và steroid.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………..
H2. Đặc điểm nào về mặt cấu trúc hoá học khiến phospholipid là một chất lưỡng cực?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………..
H3. Khi ăn chua hoặc hành chưng trong mỡ, thể người thể hấp thụ được những loại vitamin
gì? Giải thích.
PHT s 3: Hc sinh hoạt động nhóm tr li các câu hi sau:
H1. Các amino acid khác nhau ở những đặc điểm nào?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Trang 46
……………………………………………H2. Protein những chức năng gì? Đặc điểm cấu trúc nào
giúp protein có chức năng rất đa dạng?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………H3. Bậc cấu trúc nào đảm bảo protein được chức năng
sinh học? Các liên kết yếu trong phân tử protein có liên quan gì đến chức năng sinh học của nó?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
H4. Tại sao chúng ta nên bổ sung protein cho cơ thể từ nhiều loại thức ăn khác nhau mà không nên chỉ
ăn một vài loại thức ăn dù những loại đó rất bổ dưỡng?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
PHT s 4: Hoạt động nhóm tr li câu hi sau.
H1. Quan sát hình 5.10, nêu giải thích các đặc điểm cấu trúc khiến DNA đảm nhận được chức
năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
H2. Quan sát hình trong mục II. 4b, phân biệt các loại RNA về cấu trúc và chức năng.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
H3. Trình bày sự khác biệt về mặt cấu trúc giữa DNA và RNA.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
Trang 47
BÀI 6. THC HÀNH: NHN BIT MT S PHÂN T SINH HC
Thi gian thc hin: 01 tiết
I. Mục tiêu:
Sau khi thực hiện xong bài thực hành này, HS cần đạt được các mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về các phân tử hữu cơ quan trọng trong tế bào và cơ thể sống: đường glucose, tinh
bột, lipid, protein.
2. Năng lực:
- Năng lực t ch t hc: Thông qua vic t nghiên cu SGK tiến hành thí nghim nhn biết
các thành phn hóa hc có trong tế bào như đường glucose, protein và lipid.
- Năng lực giao tiếp hp tác: Thông qua hoạt đng tho lun nhóm, phân chia nhim v đ tiến
hành các thí nghim, gii thích kết qu thí nghim và hoàn thin ni dung bn báo cáo thu hoch.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: T kết qu thí nghim, HS phát hin ra nhng vấn đề phát
sinh, kết qu thí nghim sai khác so vi thuyết, sai khác so vi các nhóm ... tìm ra nhng nguyên
nhân khiến cho kết qu khác biệt để rút kinh nghim hoc các phát hin mi cn gii quyết.
3. Phẩm chất:
- HS phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, cẩn thận, tuân thủ nguyên tắc phòng thí nghiệm nhằm
đảm bảo an toàn khi thực hành.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên (hoặc nhân viên phòng thí nghiệm chuẩn bị)
- Dụng cụ, thiết bị
+ Ống nghiệm, bình thủy tinh chịu nhiệt, pipet, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp ống nghiệm. (4 bộ hoặc 8
bộ).
- Nguyên liệu, hóa chất
+ Thuốc thử Benedict ( Cu S), nước cất, cồn ethanol tuyệt đối, dung dịch sodium
hydroxide loãng (NaOH 10%), hydrochloric acid (HCl) copper sulphate (CuS ), dung dịch albumin.
+ Đường glucose, lòng trắng trứng, dầu ăn.
2. Học sinh:
- Học kỹ kiến thức cốt lõi các bài 4,5.
- Đọc kỹ nội dung bài 6
- Sách giáo khoa Sinh học 10.
III. Tiến trình thực hành.
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Học sinh trình bày được các yêu cầu cần đạt của bài thực hành.
- Phân biệt được các dụng cụ, hóa chất sử dụng trong giờ thực hành.
b) Ni dung:
- Hc sinh nghiên cu và trình bày mch lc ni dung mc Yêu cu cần đt ca bài 6 trong SGK trang
41.
- Ch ra được tng loi dng c và hóa cht s dng trong gi thc hành.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh ghi trên mục 1, 2 trong bản báo cáo thu hoạch.
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 48
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV phát phiếu Báo cáo thc hành cho tng nhóm, yêu cu
HS nghiên cu SGK và hoàn thành mc 1, 2.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân sau đó thảo luận nhóm theo yêu cầu
của GV. Hoàn thành mục 1, 2 trong phiếu.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngu nhiên 1 HS ca 1 nhóm trình bày.
- HS trình bày trước lớp theo yêu cầu của GV.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung nếu bạn trình bày chưa đầy đủ.
- Giáo viên phổ biến thêm các quy định phòng thí nghiệm
(nếu có) để đảm bảo an toàn khi thực hành bài 6 các bài
sau.
I. Yêu cầu cần đạt
II. Chuẩn bị
1. Dụng cụ, thiết bị
2. Nguyên liệu, hóa chất
(Trang 41 SGK)
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Tiến hành thí nghiệm)
a) Mục tiêu:
- HS tiến hành được các thí nghiệm trình bày trong SGK.
- HS giải thích được các kết quả thí nghiệm thu được của nhóm mình.
b) Ni dung:
- Hc sinh làm vic nhóm bắt đầu t thí nghiệm 1 đến thí nghim 3.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thí nghiệm của các nhóm và giải thích của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia lp thành 8 nhóm (hoặc 4 nhóm tùy theo điều
kin thc tế phòng thí nghim), giao nhim v, giao dng
c, hóa chất cho các nhóm trưởng.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhóm trưởng phân chia nhim v tng thành viên trong
nhóm để tiến hành thí nghim, ghi chép kết qu, vn dng
nguyên lý và kiến thức đã có để gii thích.
HS tiến hành lần lượt TN 1, 2, 3 hoc th theo trình t
khác.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Sau khi các nhóm hoàn thành xong các thí nghiệm, GV gi
ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày kết qu
III. Cách tiến hành thí nghim
1. Nhn biết đường glucose.
2. Nhn biết lipid bng phép th nhũ
tương hóa.
3. Nhn biết protein bng phép th
Biuret.
(Trang 42, 43 SGK)
Trang 49
TN 1 và gii thích.
GV gọi đại din mt nhóm khác trình bày kết qu gii
thích TN 2.
GV gi một HS đại din cho mt nhóm trình bày kết qu
TN 3 và gii thích.
Nếu nhóm nào kết qu TN khác so vi thuyết hoc
vi các nhóm còn li, GV cho HS trình bày, tiến hành tho
luận để tìm ra nguyên nhân, gii thích và rút kinh nghim.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, động viên HS để tiếp tục thực hiện
thành công thí nghiệm trong các giờ tiếp theo.
3. Hoạt động 3: Luyện tập và vận dụng
a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực vn dng kiến thc khoa hc vào đời sng.
b) Ni dung:
- Xây dng thực đơn cho 1 HS ăn trong 1 tuần.
c) Sản phẩm:
- Thực đơn của HS được xây dựng trên sở nguyên liệu tại địa phương, phù hợp với nhu cầu ăn
uống của bản thân HS mà vẫn đảm bảo cân đối dinh dưỡng, an toàn thực phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Yêu cu mi nhóm HS la chn các loi thc phm
địa phương xây dựng thực đơn cho một HS trong 1 tun.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm xây dựng thực đơn đa dạng thực phẩm, cân đối
dinh dưỡng đáp ứng nhu cầu của bản thân và thực hiện ăn theo
thực đơn của nhóm đề xuất.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Sản phẩm của các nhóm và kết quả quá trình thực hiện.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp np sn
phm vào tiết sau.
PHIẾU BÁO CÁO THỰC HÀNH
BÀI 6. NHN BIT MT S PHÂN T SINH HC
Lớp: ……………………………. Nhóm: ………………………….
Các thành viên trong nhóm:
Trang 50
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………
1. Mục đích (Yêu cầu cần đạt)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………
2. Chun b
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Thí nghim
Cách tiến hành
Kết qu
Gii thích
Nhn biết
đường glucose
Nhn biết lipid
bng phép th
nhũ tương
Nhn biết
protein bng
phép th
Biuret
3. Trả lời câu hỏi
Quy trình thí nghiệm nhận biết protein glucose trong thực phẩm khác với quy trình nhận biết
lipid? Vì sao lại có sự khác nhau đó?
4. Bài tập
Xây dựng thực đơn cho 1 người ăn trong 1 tuần và trải nghiệm thực đơn đã hoàn thành.
Trang 51
BÀI 7: T BÀO NHÂN SƠ
Thi gian thc hin: 01 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, t tr lời trước các câu hi
mc Dng li và suy ngm
- Năng lực giao tiếp và hp tác: tho lun nhóm, báo cáo, thuyết trình
- Năng lực gii quyết vấn đề: GQVĐ trong việc s dng thuc kháng sinh tiêu dit vi khun, phân
bit vi khuẩn gram âm, gram dương.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Phát triển được năng trình bày mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo
chức năng của các thành phần tế bào nhân sơ
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống: phát triển duy logic nghiên cứu khao học thông qua mục:
Khoa học và đời sống
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải thích được sở khoa học của một số bệnh người liên
quan đến vi khuẩn gây bệnh, sự kháng thuốc của vi khuẩn; từ đó sử dụng kháng sinh đúng cách.
3. Phẩm chất:
- Chăm học, chu khó tìm tòi tài liu v vi khun gây bnh, các bin pháp hn chế s lây
nhim và các bin pháp phòng tránh s kháng thuc kháng sinh ca vi khun.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v. Có trách
nhim bo v sc khe bản thân, gia đình, môi trường thích ng vi biến đổi khí hu phòng tránh
các bnh truyn nhim do vi khun gây nên.
- Trung thc, tht thà trong làm vic nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Hình v cu to tế bào vi khun, clip di chuyn ca lông và roi
2. Hc sinh:
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cu và tìm hiểu trước bài nhà, son bài tr li các câu hi mc suy ngm
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu tế bào nhân sơ)
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho HS sẵn sàng hứng thú tìm hiểu bài học mới
b) Ni dung:
- Học sinh suy nghĩ thảo lun tr li bài tp tình hung gn lin vi thc tế
Hiện nay môi trường b ô nhim, biến đổi khí hu din ra mnh m, xut hin nhiu bnh
truyn nhim do vi khun gây ra. Nếu em bác trước khi đơn thuốc kháng sinh cho bnh nhân
em s làm để đơn thuốc phù hp? Ti sao kháng sinh li chữa được bnh? Nếu bnh nhân không
khi thm chí còn biu hin nặng hơn em sẽ x lí như thế nào?
Trang 52
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh có thể đúng, cũng có thể sai
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV đưa ra tình hung yêu cu HS tho luận nhóm theo bàn đ đưa ra
cách gii quyết
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm vạch ra các phương án để trả lời câu hỏi khởi động.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, nếu còn cách gii quyết
khác thì tiếp tc gọi HS để lit kê ra mt s cách gii quyết
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên chưa chốt đáp án: Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ chính c
nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:vi khuẩn tế bào nhân sơ. Vậy tế bào
nhân sơ có cấu tạo và đặc điểm như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Mô tả được đặc điểm, kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ.
b) Ni dung:
- Học sinh được giao nhim v t hc nhà, t son bài tr li các câu hi mc dng li
suy ngm, t đưa ra câu hỏi thc mc mi. HS nộp cho giáo viên trước 1 ngày thông qua v ghi
hoc chp gi palet nhóm lp. GV chnh sửa góp ý cho đim sn phẩm để đánh giá năng lực t
hc.
- HS làm việc độc lập để hoàn thành bước 1 trong PHT
- Để phát triển năng lực hp tác: HS hoạt động cặp đôi, quan sát H7.2 để hoàn thành bước 2
trong PHT s
Trang 53
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh thông qua PHT
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Hoạt động 1: tìm hiểu đặc chung và các thành phn cu to ca tế bào nhân sơ
*Chuyn giao nhim v hc tp
Gv chia lp thành nhiu cặp đôi để làm vic cùng nhau. Yêu
cu HS hoàn thành cá nhân vi bài tp s 1 và tho lun vi bài
tp s 2
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS căn cứ vào sự chuẩn bị bài ở nhà kết hợp thảo luận để hoàn
thành phiếu học tập
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Gv gọi đại diện 1 HS bất kì trả lời câu hỏi số 1. Các HS khác
lắng nghe và bổ sung, góp ý.
Gv đưa câu hỏi: kích thước nhỏ đem lại lợi ích gì?
Và 1 HS bất kì chú thích các phần của hình vẽ trong PHT, các
HS khác quan sát, góp ý
GV gọi dại diện 4 nhóm bất kì hoặc tinh thần xung phong lên
bảng ghi đáp án ghép nối của bài tập số 2.
Các nhóm khác ở dưới nhận xét 4 nhóm phía trên.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Sau khi các nhóm và các hs tự đánh giá, nhận xét cho nhau
Gv đánh giá tinh thần làm việc của HS nhận xét bổ sung nếu
có. Sau đó chốt đáp án đúng nhất. Tuyên dương các nhân
tập thể hoàn thành tốt.
1. Đặc điểm ca tế bào nhân sơ
- Kích thước rt nh, trung bình 2- 5
micromet
- Cu to rất đơn giản, không có nhân
hoàn chnh và các bào quan không có
màng bao bc.
- Hình dạng đa dạng, ch yếu là hình
cu, hình que, hình xon
2. Cu to tế bào nhân sơ
- Gm 3 thành phần cơ bản: Vùng
nhân, tế bào cht, màng sinh cht và
1 s thành phn: thành tế bào, v
nhày, lông, roi
- các thành phn và chức năng tương
ng (theo PHT)
1f, 2g , 3h , 4c, 5a, 6b , 7d, 8e, 9i
Hoạt động 2. Tìm hiu s phù hp gia cu to vi chc
Trang 54
năng của các thành phn
Chuyn giao nhim v hc tp
Gv chia lp thành 6 nhóm. Cho mi nhóm bốc thăm nhim v
nhận được tương ứng vi tng thành phn cu to trong PHT s
1. Gv yêu cu các nhóm tho luận để chứng mình được s phù
hp gia cu to vi chức năng của thành phần đó. Hình thc
trình bày c một đại din thuyết trình nhng d kiện đã tìm
được thông qua ni dung SGK
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS cử nhóm trưởng, thư kí ghi chép cùng nhau thảo luận tìm ra
phương án giải quyết. Sau cùng cử 1 bạn đại diện để trình bày
cách giải quyết.
Đọc thêm các thành phần khác để nhận xét góp ý cho nhóm
bạn.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Gv gọi đại diện một nhóm, có thể để các nhóm xung phong
hoặc theo thứ tự.
Sau khi 1 nhóm trình bày, gv cho các nhóm lắng nghe và nhận
xét luôn rồi chuyển nhóm khác.
Gv có đưa thêm 1 số câu hỏi:
- Phân biệt lông và roi ở vi khuẩn
- Tại sao lại gọi là vùng nhân mà không phải là nhân tế bào?
- Phân biệt adn vùng nhân và plasmid
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv đánh giá kết qu hoạt động ca các nhóm và chốt đáp án
thông qua bng tng kết.
Ni dung trong bng tng kết phía
i
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- H thống được kiến thc v tế bào nhân sơ, làm được bài tp v tế bào nhân sơ
b) Ni dung:
- T chức thi đua giữa các nhóm để tr li nhanh mt s câu hi trc nghim nghiên cu
mc khoa học và đời sống để gii quyết được câu hi trong phn khởi động
Gói câu hi trc nghim
Câu 1: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm B. Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
C. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất thô sơ D. Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân
Câu 2: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của tất cả các tế bào nhân sơ?
A. Không có màng nhân B. Không có nhiều loại bào quan
Trang 55
C. Không có hệ thống nội màng D. Không có thành tế bào bằng
peptidoglican
Câu 3: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm
A. Cha mt phân t ADN dạng vòng, đơn B. Cha mt phân t ADN mch thng,
xon kép
C. Chứa một phân tử ADN dạng vòng, kép D. Chứa một phân tử ADN liên kết với
protein
Câu 4: Tế bào chất của tế bào nhân sơ có chứa cấu trúc nào sau đây?
A. Hệ thống nội màng B. Các bào quan có màng bao bọc
C. Bộ khung xương tế bào D. Riboxom và các hạt dự trữ
Câu 5. Căn cứ mục khoa học và đời sống hãy cho biết tại sao kháng sinh lại diệt được vi khuẩn nhưng
chúng ta không nên tự ý dùng thuốc kháng sinh?
Câu 6. Ý nghĩa của việc phân biệt vi khuẩn GR+ và Gr- đối với y học
c) Sản phẩm: HS đưa ra các đáp án
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV chia nhóm hs theo bàn vi th đáp án trắc nghim
cho mi nhóm.
Các nhóm s theo dõi nhanh các câu hi nhanh
chóng giơ đáp án lựa chn. Thi gian cho mi câu hi
1p. Sau mi câu hỏi Gv tích điểm cho mỗi đội. Mi câu
10 điểm
Câu s 5 các đi s viết câu tr li ca mình trên giy.
30 điểm cho câu 5.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên 1 nhóm trình bày câu tr li ca câu
5. th chọn đội đưa đáp án chưa hoàn thin nhất để
các đội khác nhn xét b sung.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhn xét chung thông báo kết quả. Tuyên dương
đội thng cuc
1.D 2.D 3.A 4.D
Câu 5. Kháng sinh có th chữa được bnh do
nó ngăn cản s tng hp thành tế bào vi
khun.
Nếu t ý dùng mà không dùng đúng liều thì
vi khun s kháng thuốc theo cơ chế mô t
trong hình 7.4
Câu 6. Giúp xác định đúng loại kháng sinh
để dit khun, nâng cao hiu qu cha các
bnh do nhim khun.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiểu đời sng.
b) Ni dung:
Trang 56
Bảo Thư là một sinh viên đại học 19 tuổi sống trong ký túc xá. Vào tháng một cô có triệu chứng đau
họng nhức đầu sốt nhẹ ớn lạnh và ho. Sau khi bị sốt ho ngày càng tăng và đau nhức trong nhiều ngày
Bảo Thư nghi ngờ rằng cô bị bệnh cúm. Cô đến khám tại trung tâm y tế của trường tại đó bác sĩ nói
với bảo thư rằng triệu chứng của cô có thể là do một loạt các bệnh như cúm viêm phế quản viêm phổi
hoặc bệnh lao. Phim chụp x-quang cho thấy có chất nhầy trong phổi trái dấu hiệu của bệnh viêm
phổi. Sau khi chẩn đoán Bảo Thư bị viêm phổi ,bác sĩ cho cô điều trị với Amoxicillin một Kháng sinh
thuộc nhóm beta lactam giống Penicillin. Hơn một tuần sau đó, mặc dù rất yêu đầy đủ chỉ dẫn của bác
sĩ bảo thư vẫn cảm thấy yếu và không hoàn toàn khỏe mạnh theo tìm hiểu bảo thư viết rằng có nhiều
loại vi khuẩn nấm và vi rút có thể gây viêm phổi Amoxicillin tác động lên thành peptidoglycan của tế
bào vi khuẩn
a. Theo bạn bác sĩ sẽ có kết luận gì về tác nhân gây bệnh ở Bảo Thư, khi biết việc sử dụng Amoxicillin
trong điều trị của cô không hiệu quả?
b. Theo bạn hướng tiếp cận chữa trị nào mà bác sĩ sẽ thực hiện để điều trị cho bảo Thư khi biết
nguyên nhân là do một chủng vi khuẩn gây bệnh ?
c) Sản phẩm:
- HS đưa ra được câu trả lời cho tình huống trên
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cu HS lng nghe tình hung sn suy
nghĩ để tr li câu hi
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs làm việc cá nhân để tìm câu trả lời
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Câu trả lời được học sinh ghi vào vở và nộp cho Gv
vào tiết sau
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv kim tra nội dung HS đã nộp chốt đáp án vào đầu
tiết sau
a. Vi khun gây bnh Bo Th đã kháng
thuc Amoxicillin
b. Điều tr theo phác đồ
PHIẾU HỌC TẬP Số 1
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
Bước 1: Học sinh hoàn thành cá nhân các câu hỏi sau
Câu 1. Nêu đặc điểm ca tế bào nhân sơ
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Câu 2. Hoàn thiện chú thích cho hình vẽ sau:
Trang 57
Bước 2: Học sinh hoàn thành cặp đôi các câu hỏi sau:
Câu 3. Ghép thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ với chức năng phù hợp:
Thành phần cấu tạo
Chức năng
1. Màng tế bào
a. B máy tng hp protein
2. Thành tế bào
b. H tr s sinh trưởng ca vi khun
3. V nhày
c. Mang thông tin di truyn
4. Vùng nhân
d. Giúp tế bào vi khun bám vào các b mt
5. riboxom
e. Di chuyn
6. Plasmid
f. Kim soát s ra vào tế bào ca các cht
7. Lông
g. To hình dng và s cng chc ca tế bào, bo v tê bào tránh
được các nhân t có hi t bên ngoài
8. roi
h. bo v tế bào và bám dính vào các b mt
9. tế bào cht
i. nơi din ra các phn ng hóa sinh
Bảng tổng kết các thành phần cấu tạo tế bào nhân sơ:
Thành phần
cấu tạo
Cấu tạo
Chức năng
Màng tế bào
Lớp photpho lipt với protein
Kiểm soát sự ra vào tế bào của các chất
Thành tế bào
Cấu tạo từ peptidoglican, dày 10-
Tạo hình dạng sự cứng chắc của tế
Trang 58
20nm. 2 loại Gr+ và Gr-
bào, bảo vệ bào tránh được các nhân
tố có hại từ bên ngoài
Vỏ nhày
Cấu tạo từu Lipopolysaccarit
bảo vệ tế bào bám dính vào các bề
mặt
Vùng nhân
Không màng bao bọc, chứa
ADN vòng kép
Mang thông tin di truyền
riboxom
Bộ máy tổng hợp protein
Plasmid
ADN nhỏ vòng kép
Hỗ trợ sự sinh trưởng của vi khuẩn
Lông
Dạng sợi ngắn, số lượng nhiều
Giúp tế bào vi khuẩn bám vào các bề
mặt
roi
Cấu tạo từ sợi protein, có 1 hoặc
vài sợi
Di chuyển
Tế bào chất
Bào tương dạng keo lỏng, thành
phần chủ yếu là nước
Nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh
Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
(5 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- cấu tạo, chức năng của tế bào chất.
- cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân.
- quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào
- quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của màng sinh chất và thành tế bào thực vật
- cấu trúc và chức năng của các thành phần lông, roi, chất nền ngoại bào và bộ phận kết nối các tế bào.
- Lập được bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào động vật và thực vật.
2. Kĩ năng
- Trao đổi và hoạt động nhóm và làm việc độc lập với SGK.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận biết, so sánh , tư duy phân tích – tổng hợp
3. Phẩm chất
- Có ý thức bảo sức khỏe bản thân và gia đình thông qua việc xây dựng chế độ ăn uống hợp lí
- Giáo dục ý thức tìm hiểu thực tiễn vấn đề khoa học thông qua thí nghiệm trong học đường.
4. Đinh hướng phát triển năng lực
a/ Năng lực nhận thức sinh học
- Trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Nêu được cấu tạo và chức năng các thành cấu tạo nên tế bào nhân thực.
- Nêu được điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
b/ Năng lực tìm hiểu thế giới sống:
- Làm mô hình cấu trúc TB nhân thực, vẽ hình các bào quan.
Trang 59
c/ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế ứng dụng thực tiễn trong việc đưa ra các biện
pháp bảo vệ bào quan trong tế bào.
d/ Năng lực tự chủ và tự học:
- Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về cấu trúc tế bào nhân thực
- Trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động
nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí bn thân: Nhn thức được các yếu t tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập
như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyn và nghĩa v hc tp ch đề...
- Qun lí nhóm: Lng nghe và phn hi tích cc, to hng khi hc tp...
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh tế bào nhân thực (H8.1-SH10); Video về cấu trúc tế bào nhân thực và bào quan
2. Học sinh:
- Làm mô hình tế bào nhân thực theo hướng dẫn của GV từ tiết trước.
- Vẽ hình các bào quan vào giấy A4 ( không chú thích): Mỗi nhóm đủ bộ các bào quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP
1. Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về cấu trúc tế bào nhân thực.
2. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: chơi trò chơi Lật mảnh ghép
+ Thể lệ: 1,5 điểm/ mỗi câu, trả lời được cả 6 câu và nói được tên chủ đề sẽ được 10 điểm
+ Nội dung: Gồm 6 mảnh ghép tương ứng 6 câu hỏi, trả lời được mỗi câu, mảnh ghép được lật
hình ảnh lộ theo từng câu, trả lời được 6 câu sẽ lộ toàn hình ảnh liên quan đến chủ đề:
Câu 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?
Câu 2: Tên sinh vật có nhân sơ?
Câu 3: kể tên các thành phần chính của tế bào nhân sơ?
Câu 4: Đây là vùng nằm giữa vùng màng sinh chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ?
Câu 5: Căn cứ vào thành tế bào phân loại ra vi khuẩn gram dương, gram âm ý nghĩa như thế nào
trong y học?
a. Để dễ nuôi cấy vi khuẩn
b. Dùng vi khuẩn sản xuất kháng sinh.
c. Dùng kháng sinh đặc hiệu tiêu diệt từng loại vi khuẩn
d. Dùng vi khuẩn để sản xuất từng loại prôtêin cung cấp cho con người
Câu 6: Đây là 2 giới sinh vật lớn nhất trong sinh giới?
3. Sản phẩm học tập:
- Câu tr li cho câu hi :
Câu 1: TB có nhân chưa hoàn chỉnh. Chưa có các bào quan có màng bao bọc. KT nh
Câu 2: Vi khun Câu 3: Màng sinh cht, tế bào cht và vùng nhân.
Câu 4: Tế bào cht. Câu 5: Đáp án C. Câu 6: Thc vật và động vt.
Trang 60
* Hình nh th hiện các đại din trong gii SV thuc TB nhân thc -> Ch đề TB nhân thc
4. T chc hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV công bố thể lệ nội dung trò chơi: lật mảnh ghép => HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS sẵn sàng trả lời từng câu hỏi GV yêu cầu
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: GV giám sát, định hướng:
+ HS trả lời từng câu hỏi, trả lời đúng mảnh ghép được lật
+ HS khác quan sát- lắng nghe có thể giành quyền trả lời.
+ HS trả lời hết 6 câu và lật ra các mảnh ghép lộ hình ảnh -> Nói tên chủ đề liên quan.
Bước 4: Kết luận – Nhận định: Từ hình ảnh GV dẫn dắt vào nội dung bài mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, trình bày được những điểm khác
nhau giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
b. Nội dung:
- Hoạt động cặp đôi: Nghiên cứu SGK, quan t nh vtế bào nhân thực, tế o nhân thảo luận
cặp đôi hoàn thành: Phiếu học tập số 1: Điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Đặc điểm
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
1. Kích thước
2. Cấu trúc
3. Màng nhân
4. Hệ thống nội màng
5. Các bào quan có màng bao bọc
c. Sản phẩm học tập: Nội dung phiếu học tập số 1: Điểm khác nhau giữa tế bào nhân tế bào
nhân thực.
Đặc điểm
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
1. Kích thước
Nhỏ
Lớn
2. Cấu trúc
Đơn giản
Phức tạp
3. Màng nhân
Chưa
4. Hệ thống nội màng
Không
5. Các bào quan có màng bao bọc
Không
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
* Về nhà: GV yêu cầu ttiết học trước mỗi nhóm
làm một hình tế bào nhân thực bằng cách tham
khảo video cách làm trên youtube
* Tại lớp:
- GV thu hình cấu trúc TB của các nhóm cho
HS cả lớp quan sát.
- GV chiếu hình ảnh về cấu trúc TB nhân sơ, nhân
thực yêu cầu HS quan sát mô hình, hình vẽ kết hợp
đọc SGK thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu
học tập số 1
Tiếp nhận nhiệm vụ học tập:
+ Phân công các thành viên trong nhóm về nhà
làm mô hình
Trang 61
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát.
+ GV hướng dẫn HS làm hình tại nhà qua
nhóm facebook
- nhà: Mỗi nhóm tham khảo video cách làm
hình tế bào nhân thực trên youtube tiến
hành làm trước khi đến lớp.
-Tại lớp: Các nhóm nộp sản phẩm đã làm.
Quan sát hình, hình ảnh, thảo luận cặp đôi,
thống nhất hoàn thành phiếu số 1
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu đại diện một số HS trình bày, các HS
con lại nhận xét, bổ sung.
- Báo cáo nội dung thảo luận.
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, rồi kết luận
- Lắng nghe
Kết luận: Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
- Có kích thước lớn hơn TB nhân sơ.
- cấu trúc phức tạp: Nhân đã màng bao bọc (màng nhân); hệ thống màng chia TBC thành
các xoang riêng biệt; Có các bào quan có màng bao bọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các thành phần trong tế bào nhân thực
a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân
thực. Phát triển kỷ năng thực hành và hiệu quả nhóm
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân :
+ Về nhà: Vẽ 1 bào quan do nhóm trưởng phân công (không chú thích tên bào quan).
+ Đến lớp: Hoạt động nhóm: Trò chơi lắp ghép đúng các hình vẽ các o quan, mảnh ghép kiến thức
về: cấu trúc và chức năng các bào quan đã cắt rời vào bảng nhóm:
- Chủ yếu hình cầu, đường kính 5 um.
- Gồm2 hai lớp màng, có nhiều lỗ nhỏ; Dịch nhân chứa
chất nhiễm sắc và nhân con .
+ Nhân thành phần quan trọng nhất, nơi
chứa đựng VCDT. Điều khiển mọi hoạt động
sống của TB.
+ hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân 1 đầu.
Trên mặt ngoài của xoang có đính nhiều hạt ribôxôm.
Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ
chất độc đối với cơ thể.
- hệ thống xoang nh ống, nối tiếp lưới nội chất
hạt. Bề mặt trơn, có nhiều enzim.
Tổng hợp prôtêin cho tế bào và prôtêin xuất bào
- Không màng bao bọc; Gồm một số loại rARN
nhiều Pr khác nhau; gồm 1 hạt lớn và 1 hạt bé.
nơi thực hiện chức ng quang hợp; khả
năng nhân đôi độc lập
- Gồm 1 chồng túi màng dẹt tách biệt xếp chồng lên
nhau theo hình vòng cung.
Nơi tổng hợp Pr cho TB.
- Gồm 2 lớp màng bao bọc: Màng ngoài trơn không
gấp khúc. Màng trong gấp nếp tạo thành các mào ăn
sâu vào chất nền, trên đó các enzim hấp. Bên
nơi lắp ráp, đóng gói phân phối các sản
phẩm của TB.
Trang 62
trong chất nền có chứa ADN và ribôxôm.
- Chỉ có ở thực vật. Hình bầu dục.
- Ngoài 2 màng trơn. Trong chất nền chứa enzim
cacboxyl (strôma) c hạt grana gồm nhiều túi dẹt
(tilacôit) chứa nhiều hệ sắc tố, xếp chồng lên nhau.
Chứa ADN và riboxom
- nơi tổng hợp ATP : cung cấp năng lượng
cho mọi hoạt động sống của tế bào
- Gồm 1 lớp kép phôtpholipit. các phân tử prôtêin
xuyên màng, bám màng.
- Các tế bào động vật có colestêron
- prôtêin liên kết với lipit tạo lipôprôtêin hay liên kết
với cacbohyđrat tạo glycoprotein
- Trao đổi chất với i trường một cách
chọn lọc (bán thấm). Vận chuyển các chất qua
màng. Thu nhận thông tin cho tế bào.
Lắp ghép vào bảng:
Bào quan
Tranh vẽ
Cấu trúc
Chức năng
Nhân
Lưới nội chất
Riboxom
Bộ máy gôngi
Lysosome
Không bào
Peroxysome
Tế bào chất bộ
khung xương tế
bào
Ti thể
Lục lạp
Màng sinh chất
Thành tế bào thực
vật
Chất nền ngoại
bào
c. Sản phẩm học tập: Nội dung bảng nhóm:
Bào quan
Hình vẽ
Cấu trúc
Chức năng
Nhân
- Chủ yếu hình cầu, đường
kính 5 um. Gồm 2 lớp màng,
nhiều lỗ nhỏ. Dịch nhân
chứa chất nhiễm sắc nhân
con .
+ Chứa VCDT.
+ Điều khiển mọi hoạt động sống của
tế bào.
Lưới nội
chất
- Hạt: hệ thống xoang dẹp
nối với màng nhân. Trên mặt
ngoài của xoang đính nhiều
hạt ribôxôm.
Tổng hợp prôtêin cho tế bào
prôtêin xuất bào
- Trơn: Là hệ thống xoang hình
ống, nối tiếp lưới nội chất hạt.
Bề mặt trơn, có nhiều enzim.
Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường,
phân huỷ chất độc đối với cơ thể.
Riboxom
- Không màng bao bọc;
Gồm một số loại rARN
nhiều Pr khác nhau. Gồm 1 hạt
lớn và 1 hạt bé.
Nơi tổng hợp Pr cho TB.
Trang 63
Bộ máy
gôngi
- Gồm 1 chồng túi màng dẹt
tách biệt xếp chồng lên nhau.
Là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối
các sản phẩm của TB.
Lysosome
- Dạng túi, màng đơn
- Chứa enzym thủy phân
protein, lipit, acid nucleic,
cabohydrat, bào quan cần thay
thế, tổn thương
- Được hình thành từ bộ máy
gongi
- Tiêu hóa nội bào nhờ enzym thủy
phân:
+ Tiêu hóa đại phân tử
+ Bào quan, tế bào: già, tổn thương
(vd ti thể) protein thụ thể...Lấy những
thể sử dụng (tái chế), chất thải
được xuất ra ngoài tb
- Thực bào các vi khuẩn xâm nhập
- Sửa chữa tổn thương tế bào
Không bào
- Có 1 lớp màng bao bọc
- Bắt nguồn từ lưới nc bộ
máy gongi
- Điều hòa ASTT
- Thu hút côn trùng đến thụ phấn, ăn
quả, hạt nhằm phát tán
- Kho chứa các chất: CH, ion, muối
khoáng, chất thải, enzym thủy phân,
enzym khử độc...
2 loại không bào: không
bào co bóp không bào tiêu
hóa
- Không bào co bóp: Bơm nước ra
khỏi tế bào
- Không bào tiêu hóa:chứa enzym tiêu
hóa thức ăn
Peroxysome
- Vị trí: Gần lưới nội chất
- Hình cầu
- Màng đơn
Chú ý: Không nguồn gốc
nội màng
- Peroxisome chức năng giúp tế
bào loại bỏ các độc tố, (chứa
enzym catalaza chuyển H
2
O
2
(perôxít
hiđrô, một sản phẩm trung gian gây
độc trong quá trình chuyển hóa tế
bào) thành H
2
O O
2
, với 2H
2
O
2
2H
2
O + O
2
.)
- Các chất chuyển hóa khác vd Lipit
Tế bào chất
bộ khung
xương tế bào
Tế bào chất: gồm bào tương,
các bào quan
- Bào tương: dạng keo chủ yếu
nước và các phân tử sinh học
- Mạng lưới protein lk nhau hình
thành nên bộ khung của tế bào
Khung xương tế bào hệ
thống mạng: Vi sợi, sợi trung
gian, vi ống kết nối với nhau
- Nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào,
neo giữ bào quan, các enzym
- Hình thành trung thể trong phân bào,
hỗ trợ các bộ phận hay cả tế bào di
chuyển
- Bộ khung xương tb bị tổn thương sẽ
dẫn nhiều bệnh nguy hiểm: tb tim
thiếu 1 loại protein gây bệnh về tim,
tb hồng cầu bộ khung xương ko còn
giữ được hình dạng tối ưu dẫn đến
giảm khả năng vận chuyển khí oxi
Trung thể
- nơi lắp ráp tổ chức các
vi ống trong tb đv
- Gồm 2 trung tử nằm vuông
góc (trung tử gồm nhiều bộ ba
- Hình thành thoi phân bào giúp NST
di chuyển khi phân bào
- Tb thực vật nấm ko trung thể
nhưng vẫn tổ chức vi ống tạo thoi
phân bào
Trang 64
vi ống xếp vòng tròn)
Ti thể
- Gồm 2 lớp màng bao bọc:
+ Màng ngoài trơn không gấp
khúc.
+ Màng trong gấp nếp tạo
thành các mào ăn sâu vào chất
nền, trên đó các enzim
hấp.
- Bên trong chất nền chứa
ADN và ribôxôm.
- nơi tổng hợp ATP: cung cấp
năng lượng cho mọi hoạt động sống
của tế bào
Lục lạp
- Chỉ thực vật. Ngoài 2
màng trơn. Trong chất nền
(strôma) chứa enzim và các hạt
grana gồm nhiều túi dẹt
(tilacôit) chứa nhiều hệ sắc tố,
xếp chồng lên nhau. Chứa
ADN và riboxom
- nơi thực hiện chức năng quang
hợp
- Có khả năng nhân đôi độc lập
Màng sinh
chất
- Gồm 1 lớp kép phôtpholipit.
các phân tử prôtêin xuyên
màng, bám màng.
- Các tế bào động vật
colestêron
- prôtêin liên kết với lipit tạo
lipôprôtêin hay liên kết với
cacbohyđrat tạo glycoprotein
- Trao đổi chất với môi trường một
cách chọn lọc (bán thấm). - Vận
chuyển các chất qua màng. - Thu
nhận thông tin cho tế bào.
- Qui định hình dạng tế bào
Thành tế bào
- Có ở thực vật, nấm
- Cấu tạo từ các phân tử
cellulozo tạo nên vi sợi, ngoài
ra còn lignin gia cố sự vững
chắc của thành tb
Bảo vệ, định hình tế bào
- Tb nấm được cấu tạo từ
chitin
Chất nền
ngoại bào
Gồm:
- Proteoglican (protein
+cacbohydrat)
- Collagen
* hai cấu trúc này lk nhau tạo
nên mạng lưới bao quanh tb,
được kết nối với bộ khung
xương tb thông qua protein
màng integrin
- Điều khiển sự hoạt động các gen
trong tb, nhờ đó các tb trong cùng một
thể phối hợp các hoạt động với
nhau (giúp các tb nhân biết nhau tạo
nên một mô)
Mối nối giữa
các tế bào
- Các tb kết nối với nhau thành
các mô nhờ các loại mối nối
- Có 2 loại: Mối nối kín, hở
- Mối nối kín: Các tb ghép sát với
nhau bằng các loại protein đặc biệt
khiến cho các chất không thể lọt qua
khe hở giữa các tb. Vd Các tb niêm
mạc ruột non mối nối kín nhờ đó
các chất phải đi màng sinh chất nhờ
đó tb chọn lọc được chất cần thiết,
loại bỏ chất độc hại
- Mối nối hở: Ví dụ mối nối truyền tin
Trang 65
giữa các tb thần kinh. Tb thực vật
thông qua cầu sinh chất
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
* Về nhà: (Giao từ tiết trước) GV yêu cầu HS 6
nhóm, mỗi nhóm vẽ 2 bộ tranh (giấy A4) các
bào quan (riêng nhóm 6 3 bộ): Nhân, Lưới nội
chất trơn, hạt, riboxom, bộ máy gôngi,
Lysosome, không bào, peroxysome, ti thể, lục
lạp,tế bào chất bộ khung tế bào, màng sinh
chất, thành tế bào nhưng không chú thích tên.
* Đến lớp: GV phát bảng nhóm cho HS (Kẻ sẵn
bảng tên c bào quan), các mảnh ghép kiến
thức như trong phần nội dung.
- GV yêu cầu mỗi nhóm sẽ dán tranh đúng vào
tên bào quan ghép các mảnh ghép phù hợp
với từng bào quan.
Tiếp nhận nhiệm vụ học tập:
+ Phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên trong
nhóm: Mỗi HS vẽ 1 tranh khác nhau vào giấy A4
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát:
*Về nhà: GV gửi mẫu tranh vẽ cho HS theo
nhóm facebook, zalo trên từng nhóm lớp.
*Trên lớp: Theo dõi hoạt động của các nhóm
giúp đỡ nhóm yếu hơn
* Về nhà: Mỗi HS trong mỗi nhóm vẽ 1 bào quan
vào giấy A4 theo phân công của nhóm trưởng. Hs
trao đổi với nhau và với GV bộ môn qua zalo
* Trên lớp: HS các nhóm thảo luận thống nhất ghép
tranh và các mảnh ghép kiến thức vào bảng nhóm
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm, cử đại
diện trình bày.
- Hỏi thêm:
1. Một nhà khoa học đã tiến hành phá huỷ nhân
tế bào trứng ếch thuộc loài A. Sau đó lấy nhân
của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Sau
nhiều lần thí nghiệm ông đã nhận được các con
ếch con từ các tế bào đã được chuyển nhân.
- Em hãy cho biết các con ếch con này đặc
điểm của loài nào?
-Thí nghiệm này có thể chứng minh đặc điểm gì
về nhân tế bào?
2. Dựa vào hình 8.2 hãy cho biết những bộ phận
nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển
prôtêin ra khỏi tế bào?
3. Tại sao cây màu xanh, màu xanh của
cây liên quan đến chức năng quang hợp hay
không?
- Các nhóm nộp sản phẩm
- Các nhóm cử đại diện trình bày sản phẩm của
mình.
- Các nhóm còn lại lắng nghe và bổ sung
- Các nhóm thảo luận trả lời thêm câu hỏi của GV
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Gv nhận xét sản phẩm của các nhóm phân
trình bày của mỗi nhóm.
- GV kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
*Kết luận: Nội dung bảng nhóm đã ghép
C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu kiến thức vừa học
Trang 66
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
HS làm việc độc lập trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Cho các ý sau:
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ
(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 2. Quan sát sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật dưới đây.
1. Hãy chú thích tên các thành phần cấu tạo tế bào trên và mô tả chức năng của mỗi thành phần.
2. Xác định tên của tế bào
Câu 3. Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người.
1) Thứ tự đúng tăng dần về kích thước về các tế bào trên là
A. Tế bào hồng cầu=> tế bào niêm mạc miệng=> tế bào trứng=> tế bào
B. Tế bào hồng cầu=> tế bào trứng => tế bào niêm mạc miệng => tế bào cơ
C. Tế bào hồng cầu=> tế bào cơ => tế bào trứng=> tế bào niêm mạc miệng
D. Tế bào hồng cầu=> tế bào niêm mạc miệng=> tế bào cơ => tế bào trứng
2) Vận chuyển oxygen là chức năng của tế bào nào sau đây
A. Tế bào trứng B. Tế bào niêm mạc miệng
C. Tế bào hồng cầu D. Tế bào cơ
Câu 4.
1. Ghép nối tên các bào quan tương ứng với các hình ảnh
2. Bào quan nào có 2 lớp màng?
3. Bào quan nào tổng hợp protein cho tế bào?
1. Bộ máy golgi
A
2. Lưới nội chất
B
Trang 67
3. Ty thể
C
4. Ribosome
D
5. Nhân tế bào
E
Câu 5: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào gan. C. Tế bào hồng cầu. D. Tế bào cơ.
Câu 6: Tế bào nào trong các tế bào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển nhất?
A.Tế bào bạch cầu. B. Tế bào hồng cầu. C.Tế bào cơ. D. Tế bào biểu bì.
Câu 7: Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất?
A.Tế bào biểu bì B.Tế bào hồng cầu C.Tế bào cơ tim. D.Tế bào xương.
3. Sản phẩm học tập:
Đáp án: Câu 1 B(2,3,4,5)
Câu 2. 1.
2. Tế bào thực vật
Câu 3. 1. A, 2C
Câu 4. 1D, 2C, 3E, 4B, 5A
2. Ty thể
3. Ribosome
Câu 5. B
Câu 6. C
Câu 7. C
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa câu hỏi cho HS, yêu cầu HS độc lập suy nghĩ làm ra
giấy, HS nhận nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và vận dung kiến thức đã học để làm
Bước 3: Báo cáo kết quả: GV thu bài của cả lớp hoặc một vài HS, chấm điểm, yêu cầu một số HS
đọc đáp án.
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá và đưa đáp án.
D. VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế và ứng dụng thực tiễn trong việc đưa ra
các biện pháp bảo vệ bào quan trong tế bào.
2. Nội dung: HS hoạt động cá nhân trả lời các câu:
Câu 1. Một nhà sinh học đã tiến hành lấy nhân của tế bào sinh dưỡng thuộc một loài ếch rồi cấy vào tế
bào trứng của một loài ếch khác đã bị phá hủy nhân. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã thu được những
Trang 68
con ếch con từ các tế bào trứng ếch chuyển nhân. Hãy cho biết các con ếch này đặc điểm của loài
nào? Giải thích vì sao em lại khẳng định như vậy.
Câu 2: Vì sao những người uống nhiều rượu dễ mắc các bệnh về gan?
Câu 3: Hãy giải thích sao những người nghiện thuốc thường hay bị viêm đường hấp viêm
phổi, biết khói thuốc lá có thể làm liệt các lông rung của các tế bào niêm mạc đường hô hấp.
3. Sản phẩm học tập: Đáp án:
Câu 1: Lizoxom
Câu 2: Lưới nội chất trơn.
Câu 3: Tham khảo nguồn internet và báo cáo
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả: Một vài đại diện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, cho đáp án.
E. KIẾN THỨC NÂNG CAO
1. MỐI NỐI GIỮA CÁC TẾ BÀO
Các tế bào thể đa bào kết nối với nhau thành các mô, các hình thành các quan, hệ quan
và cơ thể thống nhất. Các tế bào có thể kết nối, tương tác và thông tin với nhau nhờ các mối nối. Ở các
tế bào thực vật tồn tại cầu sinh chất, thành tế bào có các kênh xuyên qua gọi là cầu sinh chất. Dịch bào
đi qua các cầu sinh chất liên kết môi trường của các tế bào liền kề. Những mối liên kết này hợp
nhất hầu hết các bộ phận của cây thành một thể thống nhất. Nhờ cầu sinh chất, nước các chất hòa
tan nhỏ có thể tự do đi từ tế bào này qua tế bào khác.
Hình 1. Cầu sinh chất ở thực vật (Nguồn : Campbell Biology)
các tế bào động vật cũng xuất hiện các mối nối, gồm mối nối kín, thể nối mối nối hở. các mối
nối kín, màng tế bào của các tế bào liền kề bị nén rất khít, gắn kết nhau nhờ những protein đặc hiệu,
các mối nối kín ngăn cản sự rỉ dịch ngoại bào. Các thể nối
giống như những chiếc đinh tán, xiết c tế bào thành các tấm
chắc. Thể nối gắn các tế bào với nhau trong cơ. Các mối nối
hở giống như cầu sinh chất thực vật, được cấu tạo từ protein
màng giúp trao đổi thông tin giữa các tế bào nhiều loại kể
cả cơ tim và ở phôi động vật.
Hình 2. Mối nối ở tế bào động vật(Nguồn : Campbell Biology)
2. VAI TRÒ PEROXYSOME
Trang 69
- Các chất chuyển a khác vd Lipit . (chuyển axit béo thành cholesterol, các dạng lipid khác- phân
hủy axít béo các phức hợp độc tố, đồng thời xúc tác trong tổng hợp ête photpholipit, sau đó
chúng được sử dụng trong cấu tạo các màng tế bào.
- Peroxisome chứa các enzym liên quan đến sử dụng oxy như axít D-amin oxidazaureaza
oxidaza.
- Một số chức năng khác của thể peroxi bao gồm việc thực thi chu trình glyoxylate trong
các hạt đang nảy mầm (vì vậy trong trường hợp đó mang tên " glioxysome"), quá trình hấp
sáng thực vật, quá trình đường phân các sinh vật thuộc Bộ Trùng mũi khoan quá trình oxy
hóa methanol hoặc/và amin trong một số loài nấm men.
Peroxisome đảm trách cho quá trình oxy hóa các phân tử axít béo chuỗi dài do vậy tạo nên các
nhóm axetyl- CoA đi vsof ti thể cung cấp quá trình hô hấp.
-người, một số lượng lớn peroxisome thể tìm thấy trong gan, nơi tích tụ nhiều sản phẩm chuyển
hóa trung gian mang độc nh. Tất c các enzym được tìm thấy trong peroxisome đều được nhập
từ bào tương.
BÀI 9: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc
- Làm được tiêu bn tm thi và quan sát tế bào nhân sơ (vi khuẩn).
- Làm được tiêu bn tm thi tế bào nhân thc và quan sát hình dng nhân và mt s bào
quan trên tiêu bản đó.
- Biết s dng kính hin vi thành thạo để quan sát tế bào.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch và t hc: Tích cc tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa v kĩ năng làm
tiêu bn quan sát tế bào và s dng kính hin vi.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: Phân công và thc hin các nhim v cá nhân, nhóm.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng to: Tìm hiu ti sao lại có HS quan sát được tế bào, có
HS lại không quan sát được tế bào.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Năng lực nhn biết khoa hc t nhiên: Nhn biết được các bước làm tiêu bn tm thi.
- Năng lực tìm hiu t nhiên: S dụng được kính hiển vi để quan sát và v đưc tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thc.
- Vn dng kiến thc, k năng đã học: Vn dng kiến thc v cu to tế bào để gii quyết
tình hung thc tiễn liên quan đến tế bào.
3. Phm cht
- Tích cc nghiên cu tài liệu, thường xuyên theo dõi vic thc hin các nhim v được phân
công.
- Có trách nhim thc hin các nhim v khi được phân công.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, báo cáo chính xác, khách quan v kết qu đã làm.
II. Thiết b dy hc và hc liu
1. Giáo viên
1.1. Dng c, thiết b
- Lam kính, la men, que cấy, đèn cồn, giá ng nghim, chậu đựng nước ra, pipet hoc bình
ra có vòi, giy lc ct nh( c 2 cm x 3 cm), dao nhỏ, kim mũi mác, giấy thm.
- Kính hin vi quang hc ( vt kính 10 x, 40 x, và 100x).
Trang 70
1.2. Nguyên liu
- c ct; 10 g thuc nhuộm đỏ ( fuchsine kim, có th thay fuchsine đỏ bng các thuc
kiềm màu đỏ khác như safranine, pyronine); 6g xanh methylene ( có thể thay xanh
methylene bng màu xanh vitorian, xanh toludine); 100ml ethanol 90%; du Set; potassium
iodide( KI).
- Các thuc nhum cần được pha vi ethanol thành dung dch gc nồng độ 10% (t l 1:12),
lọc kĩ và giữ trong l thu tinh màu tối có nút mài. Trước bui thí nghim cn pha dung
dch gc với nước cất vô trùng (thường pha theo t l 1 mL dung dch gốc và 100 mL nước
ct).
- Vi khun trong khoang ming, lá thài lài tía hoc c hành tây, tế bào niêm mc trong
khoang ming.
2. Hc sinh
- Bài cũ đã làm ở nhà.
- Đọc nghiên cu và tìm hiểu trước bài mi nhà.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: M đầu (Xác định vấn đề hc tập là làm được tiêu bn tm thời để quan sát tế
bào bng kính hin vi)
a. Mc tiêu
- To ra mâu thun nhn thc cho học sinh, khơi dậy mong mun tìm hiu kiến thc.
- Học sinh xác định được ni dung bài hc là thc hành là làm tiêu bn tm thời để quan sát
tế bào nhân sơ và tế bào nhân thc.
b. Ni dung
- Hc sinh thc hin nhim v cá nhân trên phiếu hc tập, để kim tra kiến thc nn ca hc
sinh v kính hin vi, và cách làm tiêu bn tm thời để quan sát tế bào bng kính hin vi.
- Hc sinh kim tra các dng c, hoá cht, mu vt cn thiết cho bui thc hành.
- Hc sinh nêu nguyên tc an toàn phòng thí nghim.
- Giáo viên nêu tiêu chí chấm điểm bài thc hành.
c. Sn phm
- Câu tr li ca hc sinh ghi trên phiếu hc tp có th gi cho ta những điểm khác nhau
gia cách làm tiêu bản, đặc điểm cu to tế bào nhân sơ và tế bào nhân thc.
d. T chc thc hin
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Chiếu hình ảnh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực quan sát qua
kính hiển vi.
+ Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thực hiện cá
nhân theo yêu cầu viết trên phiếu trong 2 phút.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Học sinh hoạt động cá nhân theo yêu cầu của giáo viên. Hoàn
thành phiếu học tập.
+ Giáo viên theo dõi và bổ sung khi cần.
- Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Giáo viên gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi học
sinh trình bày một nội dung trong phiếu, những học sinh trình bày
Trang 71
sau không trùng nội dung với học sinh trình bày trước. Giáo viên
liệt kê đáp án của học sinh trên bảng
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh nhận xét bổ sung, đánh giá.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Giáo viên đặt vấn đề cn tìm hiu trong bài học. Để tr li
câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nht chúng ta vào bài hc
hôm nay.
Giáo viên nêu mc tiêu bài hc.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
a. Mc tiêu
- Làm được tiêu bn tm thời để quan sát tế bào nhân sơ và tế bào nhân thc.
b. Ni dung
Hc sinh làm vic nhóm:
- Nhn dng c thí nghim, nghiên cu thông tin trong SGK, quan sát tìm hiu cách làm
tiêu bn tm thi và tr li các câu hi sau:
+ Nêu các bước làm tiêu bn tm thời để quan sát tế bào nhân sơ và tế bào nhân
thc?
+ Nêu cách lên kính quan sát tiêu bn tế bào nhân sơ và tế bào nhân thc bng kính
hin vi.
HS hoạt động nhóm quan sát tế bào nhân sơ (vi khuẩn trong khoang ming) và tế bào nhân
thc ( tế bào biu bì vẩy hành) dưới s hướng dn ca GV, v hình quan sát được và chú
thích các thành phn cu tạo chính; Nêu điểm khác nhau khi quan sát hình nh tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thc.
- HS hoạt động cá nhân nghiên cu tài liu và qua hoạt động quan sát tế bào nhân sơ, tế
bào nhân thc tr li câu hi:
+ Mô t kết qu quan sát tế bào nhân sơ và tế bào nhân thc, v vào v hình tế bào
quan sát được.
+ Phân biệt điểm khác bit gia tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực quan sát được.
c. Sn phm
- Câu tr li v cách tiến hành làm tiêu bn và các câu hi tho lun GV yêu cu.
- Mu vt có tế bào cn quan sát th kính nhìn rõ nht và hình v các tế bào quan sát được.
+ Tế bào nhân sơ.
+ Tế bào nhân thc.
- HS qua hoạt động nhóm quan sát tế bào, tho lun nhóm theo các câu hi trên.
d. T chc thc hin
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 2.1: Làm tiêu bản và quan sát tế bào nhân sơ (vi khuẩn)
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Trước giờ thực hành giáo viên cần làm một số công việc:
+ Chia lớp thành các nhóm
+ Giao dụng cụ và yêu cầu các nhóm bảo quản.
- Giáo viên nêu yêu cầu:
Trang 72
+ Trình bày cách tiến hành làm tiêu bản và quan sát tế bào
nhân sơ.
+ Tiến hành làm tiêu bản quan sát tế bào vi khuẩn.
+ Quan sát và vẽ tế bào vi khuẩn quan sát được.
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm nhận dụng cụ.
+ Phân công thư kí ghi chép
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên quan sát hoạt động của các nhóm và hướng dẫn
các nhóm yếu về thao tác cố định mẫu vật và cách quan sát
bằng kính hiển vi.
- Học sinh:
+ Các nhóm tiến hành làm tiêu bản theo các bước trong
SGK và theo yêu cầu của giáo viên.
+ Các nhóm tiến hành đọc SGK và thảo luận thống nhất câu
trả lời cho câu hỏi của giáo viên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên:
+ Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày các bước tiến
hành.
+ Kiểm tra kết quả ngay trên kính hiển vi của các nhóm
+ Nhận xét và đưa câu hỏi:
-Nêu các bước làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thực?
- Nêu cách quan sát tiêu bản tế bào nhân sơ và tế bào nhân
thực bằng kính hiển vi?
- Tế bào quan sát được có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
- Học sinh:
+ Các nhóm cử đại diện trình bày cách tiến hành.
+ Các nhóm nộp sản phẩm để giáo viên kiểm tra.
+ Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi trên cơ sở kết
quả của nhóm.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên:
+ Nhận xét sản phẩm của các nhóm và phân trình bày của
mỗi nhóm.
+ Đưa ra kết luận.
- Học sinh:
+ Lắng nghe nhận xét và kết luận của giáo viên.
- Bước 1: Cố định mẫu
- Bước 2: Nhuộm mẫu vật
- Bước 3: Rửa mẫu vật
- Bước 4: Quan sát tiêu bản. Vẽ
hình quan sát được.
Hoạt động 2.2: Làm tiêu bản hiển vi và quan sát tế bào nhân thực.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên:
+ Trình bày cách tiến hành làm tiêu bản và quan sát tế bào
nhân thực.
Trang 73
+ Tiến hành làm tiêu bản quan sát tế bào biểu bì vảy hành
(hoặc tế bào biểu bì lá thài lài tía).
+ Quan sát và vẽ tế bào quan sát được.
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm nhận dụng cụ.
+ Phân công thư kí ghi chép.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên quan sát hoạt động của các nhóm và hướng dẫn
các nhóm yếu về thao tác làm tiêu bản và cách quan sát bằng
kính hiển vi.
- Học sinh:
+ Các nhóm tiến hành làm tiêu bản theo các bước trong
SGK và theo yêu cầu của giáo viên.
+ Các nhóm tiến hành đọc SGK và thảo luận thống nhất câu
trả lời cho câu hỏi của giáo viên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên:
+ Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày các bước tiến
hành.
+ Kiểm tra kết quả ngay trên kính hiển vi của các nhóm
+ Nhận xét và đưa câu hỏi:
H1. Nêu các bước làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào
nhân sơ và tế bào nhân thực?
H2. Nêu cách quan sát tiêu bản tế bào nhân sơ và tế bào
nhân thực bằng kính hiển vi?
H3: Tế bào quan sát được có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
Có gì khác so với tế bào nhân sơ?
- Học sinh:
+ Các nhóm cử đại diện trình bày cách tiến hành.
+ Các nhóm nộp sản phẩm để giáo viên kiểm tra.
+ Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi trên cơ sở kết
quả của nhóm.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên:
+ Nhận xét sản phẩm của các nhóm và phân trình bày của
mỗi nhóm.
+ Đưa ra kết luận.
- Học sinh:
+ Lắng nghe nhận xét và kết luận của giáo viên.
- Bước 1: Cố định mẫu
- Bước 2: Nhuộm mẫu vật
- Bước 3: Rửa mẫu vật
- Bước 4: Quan sát tiêu bản. Vẽ
hình quan sát được.
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a. Mc tiêu
- H thống được mt s kiến thức đã học.
b. Ni dung
Trang 74
- Hc sinh thc hin hoạt động cá nhân phần “Em đã học được trong gi học”. trên phiếu
hc tp.
- Hc sinh tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
c. Sn phm
- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp.
d. T chc thc hin
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân phần “Em đã học
được trong giờ học” trên phiếu học tập và tóm tắt nội dung bài học
dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Giáo viên gọi ngẫu nhiên 3 học sinh lần lượt trình bày ý kiến cá
nhân.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên
bảng.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a. Mc tiêu
- Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiểu đời sng.
b. Ni dung
Hc sinh tho lun và tr li câu hi.
- Mt học sinh khi đưa tiêu bản tế bào vảy hành lên quan sát thì không nhìn được hình dng
ca tế bào. Theo em, bạn đó có thể đã làm sai bước nào trong quy trình trên?
- Em hãy cho biết các loi hình dng vi khun trong khoang ming của người. Nếu làm tiêu
bn thành công thì các loi vi khun bt màu gì vi thuc nhum fuchsine?
- Qua thí nghim, em thy tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thc d nhìn thấy hơn? Tế bào nào
em quan sát được chi tiết thành phn cu to? Vì sao?
c. Sn phm (D kiến sn phm)
- Nếu học sinh không quan sát được hình nh ca tế bào vy hành có th để do nhiu nguyên
nhân: hoc học sinh tước lp tế bào hơi dày nên các tế bào b chng lên nhau; có bt khí
vào tiêu bn; kính hin vi kém chất lượng b phn th kính và gương; hoặc học sinh chưa
có k năng chỉnh kính...
- Giáo viên khuyến khích hc sinh, nếu có thi gian có th làm li thí nghiệm và đối chng
để tìm chính xác nguyên nhân là gì.
- Tế bào nhân thc d quan sát hơn vì kích thước lớn hơn...
Câu hi vn dng: Em hãy thiết kế mt thí nghiệm để quan sát tế bào vi khun trong
nước dưa chua và tế bào trùng giày.
d. T chc thc hin
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Trang 75
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy thiết kế một thí
nghiệm để quan sát tế bào vi khuẩn trong
nước dưa chua và tế bào trùng giày.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra
sản phẩm.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Sản phẩm của các nhóm
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học
trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
Hoạt động ôn tập chương:
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm vẽ một sơ đồ kết nối các khái
niệm trong chương, sau đó cho các nhóm trình bày trước lớp xem nhóm nào vẽ đầy đủ nhất,
chính xác nhất, được nhiều ý kiến ủng hộ nhất.
- Khuyến khích học sinh đặt ra các câu hỏi xâu nối kiến thức của chương. Học sinh nào để xuất
được câu hỏi hay sẽ được điểm cao.
- Giáo viên đưa ra những câu hỏi đánh giá năng lực phân tích tổng hợp kiến thức (trình độ vận
dụng cao) để đánh giá năng lực của học sinh.
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 9: QUAN SÁT TẾ BÀO
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
1. Học sinh hoàn thành cá nhân câu hỏi sau:
Nêu đặc điểm nhận biết tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……….
2. HS trao đổi trong nhóm học tập:
- Nêu các bước làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………
- Trình bày cách sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Trang 76
……………………………………………………………………………………………………
…………
- Nêu cách quan sát tiêu bản tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng kính hiển vi?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………
3. Em đã học được trong giờ học
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
BÀI 10: TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MC TIÊU
1. V năng lực:
- Nhận thức sinh học:
+ Nêu được khái niệm trao đổi chất qua màng tế bào.
+ Phân biệt được các hình thức vận chuyển thụ động chủ động. Nêu được ý nghĩa của các hình
thức đó. Lấy được ví dụ minh họa.
+ Trình bày được hiện ợng nhập bào xuất bào thông qua biến dạng của màng tế bào. Lấy được
ví dụ minh họa.
- Năng lc t ch t hc: Tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh nh để tìm hiu v
khái niệm trao đổi cht qua màng, hoàn thành PHT: Các cơ chế trao đổi cht qua màng tế bào.
- Năng lc gii quyết vn đề sáng to: Gii quyết các nh hung liên quan đến thc tiễn đời
sống như sử dụng nước mui sinh lý, to hoa t cay…
- Vn dng kiến thc, k năng đã học: Giải thích được tại sao dùng nước muối sinh để súc
ming, ra vết thương… Biết vn dng kiến thức trao đổi cht qua màng tế bào vào các hot
động sống thường ngày.
2. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chịu khó đc sách giáo khoa, tài liu tham kho hoàn thành nhim v nhân,
nhim v nhóm.
- Trách nhim: T giác trong hoạt động nhóm, tích cc tho luận để hoàn thành phn luyn tp -
vn dng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Trang 77
- Hình nh tế bào động vt, thc vật trong môi trường ưu trương, nhược trương.
- Hình nh vn chuyn th động, vn chuyn ch động, xut - nhp bào (trong PHT).
- Các đoạn video v vn chuyn th động, ch động, xut bào, nhp bào đã b xóa chú thích.
- PHT tìm hiểu các cơ chế trao đổi cht qua màng.
PHT: TÌM HIỂU CÁC CƠ CHẾ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
Họ và tên: ……………………….Lớp:………..
Em hãy nghiên cứu mục II. SGK, quan sát các hình ảnh sau đây trả lời các câu hỏi tương
ứng.
-
sao khuếch tán
(a),(b),(c) hình 10.1 đều
được gọi vận chuyển th
động?
-
Khuếch tán ở (a) có
khác (b), (c)?
-
Đặc điểm của vận
chuyển chủ động?
-
Điểm khác biệt cơ
bản giữa vận chuyển
chủ động và vận
chuyển thụ động?
- So sánh thực bào - ẩm bào và
xuất bào?
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Quá trình trao đổi cht qua màng là gì?
a) Mục tiêu: Giúp HS xác định được vn đề cn tìm hiểu là quá trình trao đổi cht qua màng
tế bào.
b) Ni dung: HS quan sát rau mung ch ngâm nước tr li câu hỏi: Vì sao “rau mung
chẻ” lại un cong t trong ra ngoài?
c) Sn phm:
rau muống chẻ cong lên do nước đi qua màng vào bên trong tế bào, mặt ngoài của rau muống
không thấm nước…
d) T chc thc hin:
Trang 78
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS quan sát rau mung ch
đã ngâm nưc. Yêu cầu họcsinh quan
sát, thảo luận trong bàn và trả lời câu hỏi:
Vì sao “rau muống chẻ” lại uốn cong từ
trong ra ngoài?
Tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Khuyến khích, động viên học sinh
mạnh dạn trao đổi ý kiến.
Xem mẫu vật , thảo luận trong bàn và đưa ra các
phương án trả lời.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
GV mời 2-3 học sinh chia sẻ câu trả lời.
Trả lời khi được yêu cầu.
Lắng nghe, phản hồi ý kiến (nếu có)
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét, dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu
liên quan đến quá trình trao đổi chất qua
màng tế bào.
GV yêu cầu : Lấy các ví dụ tương tự
trong thực tế liên quan đến trao đổi chất
qua màng tế bào.
HS nhận ra được hiện tượng trao đổi chất qua
màng tế bào.
Lấy được các ví dụ tương tự trong cuộc sống.
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về quá trình trao đổi chất qua màng tế bào
2.1. Tìm hiu khái niệm trao đổi cht qua màng tế bào
a) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm trao đổi cht qua màng tế bào.
b) Nội dung: HS đọc SGK mc I trang 64 và tr li câu hi:
1. Trao đổi cht qua màng tế bào là gì?
2. Nhng chất nào được trao đổi cht qua màng tế bào?
c) Sn phm:
1. là quá trình vn chuyn các cht ra, vào tế bào qua màng tế bào.
2. Các chất được trao đổi: các phân t sinh học như đường đơn, amino acid, nucleotide, acid
béo, các nguyên t vi lượng,…; các chất phế thi.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông
tin mục I. SGK trang 64 và trả lời câu hỏi
như phần Nội dung.
Tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Định hướng, giám sát
HS hoạt động cá nhân đọc SGK mục I trang 64
ghi lại khái niệm, những chất được trao
đổi qua màng tế bào.
Trang 79
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
GV gọi 2 HS xung phong trả lời
Xung phong trả lời
Lắng nghe, phản hồi ý kiến (nếu có)
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét, kết luận như mục Sản
phẩm.
HS ghi thông tin vào vở
2. 2. Tìm hiểu cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào
a) Mc tiêu: HS phân biệt được các hình thc vn chuyn các cht qua màng tế bào: vn
chuyn th động, ch đng xut nhp bào thông qua hiện tượng biến dng ca màng tế bào,
nêu được ý nghĩa, lấy được ví d minh ha.
b) Ni dung: - HS hoạt động nhân hoàn thành PHT v nhà, np sn phm cho GV qua
Zalo hoc facebook một ngày trước khi tiết hc din ra.
- Hc sinh tr li câu hi tho lun ti lp.
1. Video sau đây th hin nhng hình thức trao đổi cht qua màng nào?
2. ớc được vn chuyn qua màng bng cách nào? Vì sao tế bào r cây có th hút được nước
t đất?
3. Phân biệt môi trường ưu trương, nhược trương, đẳng trương. Điều gì s xy ra khi cho tế bào
động vt và thc vật vào các môi trường trên.
c) Sn phẩm: Đáp án PHT, câu hỏi tho lun
PHT: TÌM HIỂU CÁC CƠ CHẾ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
Họ và tên: ……………………….Lớp:………..
Em hãy nghiên cứu mục II. SGK, quan sát các hình ảnh sau đây trả lời các câu hỏi tương
ứng.
- sao khuếch tán
(a),(b),(c) hình 10.1 đều
được gọi vận chuyển th
động?
đều kiểu khuếch tán
các chất từ nơi nồng độ
chất tan cao đến nơi nồng
độ chất tan thấp(xuôi chiều
nồng độ) và không
tiêu tốn năng lượng.
-
Đặc điểm của vận
chuyển chủ động? Vận
chuyển các chất qua
màng từ nơi có nồng
độ chất tan thấp tới nơi
có nồng độ chất tan
cao và cần tiêu tốn
năng lượng.
-
Điểm khác biệt
bản giữa vận chuyển
-
So sánh thực bào - ẩm bào
xuất bào?
Giống nhau: Đều liên quan đến
biến dạng của màng tế bào; đều
cần năng lượng.
Khác nhau:
-
Thực bào hình thức tế o
“ăn” các phân tử có kích thước lớn
thông qua biến dạng của
màng.
- Khuếch tán ở (a) có gì khác
(b),(c)?
(a): khuếch tán đơn giản:
chủ động vận
chuyển thụ động?
Vận chuyển chđộng:
-
Ẩm bào hình thức tế bào lấy
các chất tan từ môi trường thông
qua biến dạng của màng tế bào.
Trang 80
khuếch tán các chất không
phân cực, kích thước nhỏ
qua lớp kép phospholipid
(b),(c): Khuếch tán tăng
cường: khuếch tán của các
chất ion, chất phân cực,
amino acid…qua kênh
protein xuyên màng;
ngược chiều gradient
nồng độ, cần năng
lượng, bơm protein.
Vận chuyển thụ động:
xuôi chiều gradient
nồng độ, không cần
năng lượng, khuếch tán
qua lớp p
phospholipit hoặc qua
các protein xuyên
màng.
-
Xuất bào hình thức vận
chuyển các chất kích thước lớn
ra khỏi tế bào thông qua biến dạng
của màng tế bào.
1. Vn chuyn ch động - Nhp bào (Thc bào) - m bào - Vn chuyn th động.
2. Thm thu. trong tế bào lông hút r thường nồng độ chất tan cao hơn môi trưng
đất nên áp sut thm thu ln. Do vy các phân t nước s thm thu t môi trường vào tế
bào lông hút.
3. Môi trường ưu trương: Môi trường bên ngoài nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ
cht tan trong tế bào.
Môi trường đẳng trương: Môi trường bên ngoài nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong
tế bào.
Môi trường nhược trương: Môi trường bên ngoài nồng độ chất tan thấp hơn tổng nồng độ chất
tan trong tế bào.
Hình dạng tế bào động vật và thực vật thay đổi khi cho vào trong các môi trường khác nhau.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV chuyển PHT vào nhóm lớp vào tiết
học trước, yêu cầu học sinh đọc thông tin
SGK, tìm hiểu các nguồn tài liệu khác để
hoàn thành PHT chụp sản phẩm nộp
cho GV 1 ngày trước khi
diễn ra tiết học.
Tiếp nhận nhiệm vụ
Trang 81
(a) (b) (c)
(d)
(e)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhắc nhở học sinh hoàn thành đúng
thời gian; giải đáp các thắc mắc của
học sinh.
HS chủ động hoàn thành PHT nộp đúng thời
gian theo quy định.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
GV chọn ngẫu nhiên 1 sản phẩm của HS
theo hình thức “vòng quay may mắn”
chiếu sản phẩm để cả lớp theo dõi.
GV gọi 2-3 HS khác nhận xét, bổ sung
sản phẩm của bạn.
GV đưa 3 câu hỏi thảo luận thêm như
phần Nội dung
Theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Trả lời câu hỏi thảo luận.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV đánh giá sản phẩm của HS, kết
luận như mục SP u ý HS tự chỉnh
sửa những nội dung chưa chính xác
trong bài làm của bản thân.
HS tự chỉnh sửa những nội dung chưa chính
xác trong bài làm của bản thân.
Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mc tiêu: Cng c kiến thc v trao đổi cht qua màng tế bào, vn dng gii thích các hin
ng trong thc tế đời sng.
b) Ni dung: HS hoạt động theo nhóm nh (theo bàn) hoàn thành bài tp
1. Cho các hình nh sau:
1.1. Chú thích các hình thc vn chuyn các cht các hình a,b,c,d,e.
1.2. Hình thc vn chuyn hình (d) có gì khác vi các hình còn li.
2. Theo em nên dùng nước mui đặc hay nước mui sinh để súc ming? Gii thích.
c) Sn phm:
Trang 82
1.1. (a). khuếch tán qua lp képphospholipid(khuếch tán đơn giản). (b). khuếch
tán qua protein kênh(khuếch tán tăng ng).
(c). khuếch tán qua protein mang(khuếch tán tăng cường). (d). thực
bào.
(e). Vận chuyển chủ động.
1.2. Vn chuyn bng cách biến dng màng sinh cht, vn chuyn các chất kích thước
ln vào tế bào.
2. - Dùng nước muối sinh để súc miệng vì: Nước muối sinh lí(0,09%) dung dịch đẳng
trương với các tế bào của người môi trường ưu trương so với các vi khuẩn. Do đó, dùng nước
muối sinh thể ngăn chặn được VSV gây bệnh phát triển trong miệng không tổn hại đến
các tế bào niêm mạc miệng.
- Không dùng nước muối đặc nước muối đặc dung dịch ưu trương so với các tế bào của
người vi khuẩn tiêu diệt được các VSV gây hại nhưng tổn thương đến các TB niêm mạc
miệng, tạo điều kiện cho các VSV khác xâm nhập gây bệnh.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu bài tập, yêu cầu HS thảo
luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi ở mục
Nội dung
Tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Giám sát, theo dõi, hỗ trợ học sinh
Thảo luận, thống nhất phương án trả lời, ghi
ra vở.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Gọi 2-3 nhóm kết quả chưa chính
xác(khác nhau) lên bảng ghi kết quả.
Mời các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Ghi kết quả khi được yêu cầu
Theo dõi, nhận xét, bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV chính xác hóa bài tập như mục
Sản phẩm
HS chỉnh sửa, bổ sung.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mc tiêu: Vn dng, m rng kiến thc bài hc
b) Ni dung: HS hoạt động theo nhóm tìm hiu cách chế biến nước siro t qu tươi, giải
thích cơ sở khoa hc của phương pháp này.
c) Sn phm: Bài thu hoch ca học sinh được trình bày dưới các hình thc khác nhau tùy
s thích ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
Trang 83
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ
học trên lớp: tìm hiểu(thực hành) cách
chế biến nước siro từ quả tươi, giải thích
cơ sở khoa học của phương
pháp này.
Tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hỗ trợ, hướng dẫn học sinh
Tìm hiểu, thực hành làm siro ngoài giờ lên lớp.
Ghi chép, viết bài hoặc quay, chụp…
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
GV đánh giá sản phẩm của từng nhóm
HS
HS nộp sản phẩm qua Zalo/ facebook của
GV.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét quá trình làm sản phẩm,
những bài làm sáng tạo,công bố kết quả.
Chia sẻ sản phẩm để học tập lẫn nhau.
IV. CÂU HỎI ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
4.1. Phn t lun
Câu 1: Tế bào động vật thực vật trong các
môi trường được thể hiện qua hình
10.2 SGK Sinh học 10- KNTTVCS. Theo em vì
sao tế bào ĐV ở hình (c) vỡ ra trong khi tế bào
động vật ở hình (g) lại không ? Gợi ý đáp án:
TBTV thành tế bào nên nước chỉ đi vào một
mức độ nhất định làm trương tế bào do thành tế
bào tạo nên lực cản chống lại sự khuếch tán của
các phân tử nước vào tế
bào.
Câu 2: sao trên các loại đất mặn các loài cây(đước, sú, vẹt) vẫn phát triển bình thường?
Trên các loại đất mặn, các loài cây(đước, sú, vẹt) vẫn phát triển bình thường chúng ch lũy
trong dịch bào bào lượng muối lớn tương ứng áp suất thẩm thấu hàng chục đôi khi hàng trăm
atm chúng có thể giành giật nước trong điều kiện khó khăn của môi trường.
Trang 84
Câu 3: Tốc độ khuếch tán các chất qua
màng được thể hiện qua hình 10.3.
Kiểu khuếch tán nào được thể hiện A, B?
Giải thích.
Gợi ý đáp án:
A. Khuếch tán tăng cường vì có hiện tượng
bão hòa kênh.
B. Khuếch tán trực tiếp.
A
B
Hình 10.3. Tốc độ khuếch tán các chất qua
màng
4.2. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Sự khuếch tán của các chất qua lớp kép phospholipid được gọi là
A. vận chuyển chủ động. B. khuếch tán đơn giản.
C. khuếch tán tăng cường. D. thẩm thấu.
Câu 2: Điều sẽ xảy ra khi cho tế bào động vật vào môi trường ưu trương? A.Tế bào mất
nước và bị co lại. B. Tế bào trương nước.
C. Tế bào vẫn giữ nguyên hình dạng D. Tế bào vỡ ra. Câu
3: Nước được thẩm thấu qua
A. lớpp phospholipid. B. kênh protein xuyên màng.
C. kênh aquaporin. D. bơm protein.
Câu 4: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là
A. tế bào thực vật B. tế bào động vật
C. tế bào nấm D. tế bào vi khuẩn
Câu 5: Chất nào sau đây khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid?
A. Nước. B. tinh bột. C. amino acid. D. este.
Câu 6: Đối với các phân tử kích thước lớn như DNA, tế bào đưa vào bên trong màng theo cách
nào sau đây?
A. ẩmo. B.vận chuyển thụ động.
C. vận chuyển chủ động. D. thực bào.
Câu 7: Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường diễn ra theo phương thức:
1. Vận chuyển thụ động. 2. Vận chuyển chủ động 3. Nhập bào 4. Xuất bào
Phướng án đúng
A. 1,2 . B. 1,2,3. C. 3,4. D. 1,2,3,4.
Câu 8: Khi cho tế bào thực vật vào môi trường X, tế bào xảy ra hiện tượng co nguyên sinh. Nhận định
nào sau đây về môi trường X là đúng?
A. X là môi trường đẳng trương. B. X là môi trường nhược trương.
C. X là môi trường ưu trương. D. X là dung dịch nước muối.
Trang 85
Câu 9: Hình bên mô tả kiểu vận chuyển
A. khuếch tán trực tiếp.
B. khuếch tán tăng cường.
C. vận chuyển chủ động.
D. vận chuyển thụ động.
Câu 10: Nhận định nào sau đây về kiểu vận
chuyển ở hình bên là đúng?
A. (1) là khuếch tán tăng cường.
B. (2) là vận chuyển thụ động.
C. (1) và (2) đều cần tiêu tốn năng lượng.
D. (2) cần có bơm protein.
(1)
(2)
V. KIẾN THỨC MỞ RỘNG, NÂNG CAO
Tại sao ngón tay lại nhăn nheo sau khi ngâm lâu trong nước?
Hình. Ngón tay nhăn nheo khi ngâm lâu trong nước(nguồn: hanoimoi.com.vn)
Trước đây, nhiều nghiên cứu cho rằng da tay, da chân bị nhăn nheo khi ngâm nước do hiện
tượng thẩm thấu, nghĩa là lớp da ngoài cùng hấp thụ, căng phồng nước.
Tuy nhiên, theo bài báo cáo khoa học đăng trên tạp chí Brain, Behavior and Evolution, hiện
tượng da đầu ngón tay, ngón chân nhăn nheo gọi "rain treads" - đó phản ứng được điều khiển
bởi các y thần kinh để kiểm soát việc nhăn da bằng cách co rút các tế bào máu phía da.
Một nhóm các nhà khoa học thuộc tổ chức nghiên cứu độc lập tại Idaho (Mỹ), chuyên
nghiên cứu về khả ng nhận thức, sự tiến hóa của con người ng phát hiện da tay, da chân nhăn
nhúm không phải do hiện tượng thẩm thấu chính hệ thần kinh mới tác nhân chính điều khiển
hiện tượng y.
Tác dụng của nếp nhăn
Các nhà khoa học nhận thấy da tay, da chân nhăn nheo sẽ gây biến đổi các đặc tính của da
như độ đàn hồi độ dính. Điều này cũng tương tự như c vệt hoa
Trang 86
của lốp giúp bánh xe bám chắc vào mặt đường, như những khe rãnh của dãy núi để thoát ớc. thế,
các đầu ngón tay, ngón chân nhăn nheo sẽ giúp cải thiện độ bám dính của tay, chân với bề mặt tiếp
xúc trong điều kiện ẩm ướt, chống trơn trượt. Đồng thời giúp phần da các đầu ngón tay, ngón chân
được thoát nước và không bị giữ nước lại nhiều.
Các nhà khoa học cũng cho biết người ngón tay nhăn nheo thì truyền vật nhanh hơn 12%
so với người dùng ngón tay bình thường trong điều kiện ẩm ướt.
Bài 11: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tiến hành được thí nghiệm và vẽ được hình ảnh tế bào co nguyên sinh, khí khổng đóng
- Tiến hành được thí nghiệm và vẽ được hình ảnh tế bào phản co nguyên sinh, khí khổng mở.
- Biết cách điều khiển sđóng, mở của tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra
vào tế bào.
2. Năng lực
Năng lực
Mục tiêu
hóa
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Nhận thức sinh học
- Tiến hành được thí nghiệm và vẽ được hình ảnh tế bào co
nguyên sinh, khí khổng đóng
(1)
- Tiến hành được thí nghiệm và vẽ được hình ảnh tế bào phản
co nguyên sinh, khí khổng mở.
(2)
- Biết cách điều khiển sự đóng, mở của tế bào khí khổng thông
qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào.
(3
Tìm hiểu thế giới sống
- Thực hành: Làm được các thí nghiệm khác tương tự
(4)
Vận dụng kiến thức, kĩ
năng đã học
- Vận dụng kiến thức sinh học để giải quyết tình huống thực
tiễn liên quan đến vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
(5)
NĂNG LỰC CHUNG
Giao tiếp và hợp tác
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
(6)
Tự chủ và tự học
Tích cực chủ động nghiên cứu tài liệu về co nguyên sinh
phản co nguyên sinh.
(7)
Giải quyết vấn đề và
sáng tạo
Tìm hiểu tại sao dùng nước muối pha loãng diệt khuẩn
(8)
3. Phm cht
Chăm chỉ
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực
hiện các nhiệm vụ được phân công
(9)
Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công
(10)
Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
(11)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên
- Kính hin vi quang hc
- La men, lamnh, ng nh giọt, kim mũi mác hoc dao lam.
- c ct, giy thấm, nước mui vic nồng độ khác nhau
2. Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
Trang 87
- Lá cây thài lài tía
III. TIN TRÌNH DY HC
* Ổn định t chc
1. Hoạt động 1: M đầu: ( xác định vấn đề/ nhim v hc tp)
a. Mục tiêu
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là thực hành: Tí nghiệm co và phản co nguyên sinh
b. Nội dung
- HS hoạt động cặp đôi
+ Nhiệm vụ 1: HS quan sát mẫu vật thật hoặc hình ảnh về rau, củ quả đã muối chua
+ Nhiệm vụ 2: HS Quan sát các hình ảnh sau:
+ HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: Các hình ảnh gợi nhớ điều gì đã học ở chương II cấu trúc tế
bào?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh: Hình ảnh gợi cho tới sự hút nước và thoát nước ở tế
bào thực vật
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Nhiệm vụ 1: GV cho HS quan sát mẫu vật thật hoặc
hình ảnh về rau, củ quả đã muối chua
- Nhiệm vụ 2: Giáo viên cho HS quan sát các hình ảnh
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời:
Hình ảnh trên gợi cho ta liên tưởng đến vấn đề đã
học trong chương II Cấu trúc của tế bào.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các cặp đôi quan sát hình ảnh căn cứ vào kiến
thức đã học, thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên hc sinh trình bày đáp án, mi HS
Trang 88
trình bày 1 ni dung trong phiếu, nhng HS trình bày
sau không trùng ni dung với HS trình bày trước. GV
liệt kê đáp án của HS trên bng
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Từ câu trả lời của HS GV dẫn dắt vào nội dung bài
mới.
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức
2.1. Hoạt động 1. Thí nghiệm co nguyên sinh
a. Mục tiêu: (1), (6), (7), (9), (10), (11).
b. Nội dung
- HS hoạt động cá nhân và nhóm
- Nhận dụng cụ thí nghiệm
- Đọc SGK mục III.2a (trang 71), thảo luận nhóm trả lời câu hỏi GV nêu: Trình bày cách tiến hành thí
nghiệm co nguyên sinh.
- Tiến hành thí nghiệm trên tế bào biểu bì lá cây thài lài tía
- Quan sát và vẽ tế bào bình thường và tế bào khí khổng trước khi nhỏ dung dịch
- Quan sát các tế bào sau khi dùng dung dịch muối với các nồng độ khác nhau
c. Sản phẩm học tập
- Câu trả lời về cách tiến hành thí nghiệm và các câu hỏi thảo luận GV yêu cầu.
- Mẫu vật có tế bào cần quan sát ở thị kính nhìn rõ nhất và hình vẽ các tế bào quan sát được
Tế bào bình thường
Tế bào co nguyên sinh
Khí khổng đóng
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên.
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Trước giờ thực hành Gv cần làm một số
công việc:
+ Chia nhóm HS: Mỗi nhóm từ 5-6 HS
+ Các thành viên trong nhóm đều phải độc
lập nghiên cứu các bước thực hiện thí
nghiệm.
=> HS: Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
- Trong giờ thực hành GV giao dụng cụ
+ Các nhóm nhận dụng cụ
+ Phân công thư ký ghi chép
- GV nêu yêu cầu:
Trang 89
+ Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm
co nguyên sinh
+ Tiến hành thí nghiệm trên tế bào biểu bì
lá cây thài lài tía
+ Quan sát và vẽ tế bào bình thường và tế
bào khí khổng trước khi nhỏ dung dịch
+ Quan sát các tế bào sau khi dùng dung
dịch muối với các nồng độ khác nhau
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Định hướng, giám sát:
- Gv quan sát hoạt động của các nhóm và
hướng dẫn các nhóm yếu về thao tác tách
lớp tế bào biểu bì và cách quan sát kính
hiển vi.
=> HS: Các nhóm tiến hành thí nghiệm
theo các bước trong SGK và theo yêu cầu
của GV
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV yêu cầu các nhóm cử 2 đại diện trình
bày các bước tiến hành (1 bạn trình bày lý
thuyết, 1 bạn tiến hành các bước lấy mẫu
và hoàn thành mẫu trước khi quan sát)
=> HS: Các nhóm cử đại diện trình bày
cách tiến hành
- GV kiểm tra kết quả ngay trên kính hiển
vi của các nhóm, với các nhóm có hình
ảnh đẹp có thể cho HS của các nhóm khác
tham khảo.
GV đưa câu hỏi:
+ Tế bào có gì khác so với tế bào lúc bình
thường?
+ Thay đổi nồng độ dung dịch muối thì
tốc độ co nguyên sinh như thế nào?
=> HS đưa ra câu trả lời dựa trên kết quả
quan sát được.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét sản phẩm của các nhóm
phân trình bày của mỗi nhóm, đưa ra kết
luận
=>HS: Lắng nghe nhận xét và kết luận của
GV
Kết luận
-Tế bào nhìn rõ
+ Khí khổng lúc này đóng
+ Dung dịch nước muối ưu trương hơn nên đã
hút nước của tế bào, làm cho màng tế bào tách
khỏi thành tế bào và co dần, đó là hiện tượng
co nguyên sinh.
Trang 90
+ Nếu nồng độ muối cao thì tốc độ co nguyên
sinh diến ra rất nhanh và ngược lại
2.2. Hoạt động 2: Thí nghiệm phản co nguyên sinh
a. Mục tiêu: (2), (3), (6), (7), (9), (10), (11).
b. Nội dung:
* HS hoạt động cá nhân và nhóm :
- Đọc SGK mục III.2b (trang 71)
- Sử dụng tiêu bản co nguyên sinh ở tế bào trong thí nghiệm trước: Nhỏ một giọt nước cất vào rìa lam
kính => Quan sát dưới kính hiển vi.
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi GV nêu:
+ Nêu điểm sai khác của tế bào trước và sau khi nhỏ nước cất.
+ Lỗ khí đóng hay mở ?
+ Vẽ hình các tế bào bình thường và tế bào khí khổng
c. Sản phẩm học tập
- Sản phẩm của thí nghiệm phản co nguyên sinh và các câu trả lời cho câu hỏi thảo luận GV yêu cầu
- Hình vẽ các tế bào quan sát được: Tế bào phản co nguyên sinh (trở về bình thường và khí khổng mở)
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV nêu yêu cầu:
+ Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm phản co
nguyên sinh
- Quan sát hình ảnh dưới kính hiển vi và trả lời câu
hỏi:
+ Tế bào lúc này có gì khác so với tế bào khi co
nguyên sinh?
+ Lỗ khí đóng hay mở
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Định hướng, giám sát
- Gv quan sát hoạt động của các nhóm và hướng dẫn
kịp thời các nhóm yếu
- Các nhóm tiến hành tiếp thí nghiệm theo hướng dẫn
của SGK
- Thảo luận thống nhất câu trả lời của GV
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và trình bày câu
Trang 91
trả lời cho câu hỏi GV nêu
=> Các nhóm nộp sản phẩm cử đại diện trình bày
- Gv yêu cầu hS vẽ hình ảnh vào vở
=> Các nhóm vẽ hình vào vở
- Gv nhận xét sản phẩm của các nhóm phần trả lời
câu hỏi GV nêu
- GV đưa ra kết luận
=> Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
Kết luận: Khi cho nước cất vào tiêu
bản môi trường ngoài nhược trương
nước lại thấm vào trong tế bào tế
bào từ trạng thái co nguyên sinh trở lại
trạng thái bình thường (phản co nguyên
sinh) Khí khổng mở
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3).
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Câu 1. Khi quan sát dưới kình hiển vi thấy tế bào đang ở dạng co nguyên sinh. Để quan sát hiện tượng
phản co nguyên sinh chúng ta phải nhỏ một giọt dung dịch (A) một phía của kính, phía đối diện
đặt giấy thấm. (A) phải là:
A. Dung dịch KNO
3
ưu trương. B. Dung dịch NaCl ưu trương.
C. Nước cất. D. Dung dịch đường đậm đặc.
Câu 2. Khi nói về co nguyên sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tế bào đã chết thì không xảy ra hiện tượng co nguyên sinh.
B. Ở môi trường nhược trương, tế bào không xảy ra co nguyên sinh.
C. Ở môi trường ưu trương, mọi tế bào sống đều co nguyên sinh.
D. Hiện tượng co nguyên sinh chỉ xảy ra ở tế bào thực vật.
Câu 3. Khi tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh, nguyên nhân là vì:
A. Màng tế bào đã bị phá vỡ. B. Tế bào chất đã bị biến tính.
C. Nhân tế bào đã bị phá vỡ. D. Màng tế bào chất đã mất tính thấm chọn
lọc.
c. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận
1C, 2D, 3D.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV sử dụng kỹ thuật tia chớp yêu cầu hs trả lời các
câu hỏi trắc nghiệm.
=> HS nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
=> HS Suy nghỉ độc lập và trả lời nhanh câu trắc
nghiệm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
=> Câu trả lời của HS.
* Kết luận nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh
đưa đáp án.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Trang 92
a. Mục tiêu: (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11).
b. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân ( Về nhà): Trả lời câu hỏi và làm báo cáo thực hành:
Câu 1: Vì sao thường xuyên ngậm nước muối loãng sẽ hạn chế được bệnh viêm họng, sâu răng?
Câu 2: Thực hành: Rửa mắt bằng cách nhỏ nước muối sinh lý hàng ngày giúp hạn chế viêm mắt.
c. Sản phẩm học tập:
Câu 1: Nước muối loãng làm cho tế bào vi sinh vật bị co nguyên sinh nên bị bất hoạt.
Câu 2: Tiến hành hàng ngày và viết báo cáo.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
* GV yêu cầu HS về nhà:
+ Trả lời câu hỏi vào vở bài tập.
+ Thực hành hàng ngày
- HS nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trả lời câu hỏi vào vở trên sở vận dụng kiến thức
đã học
- Làm báo cáo thực hành
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Mỗi HS nộp vở đủ câu trả lời báo cáo vào tiết
học sau
*Đánh giá kết quthực hiện nhiệm vụ: Gv đánh giá,
điều chỉnh và cho điểm
BÀI 12: TRUYN TIN T BÀO
Thi gian thc hin: 01 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về truyền tin giữa các tế bào.
- Trình bày được các quá trình:
+ Tiếp nhận: Một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ thể thay đổi hình
dạng.
+ Truyền tin: Các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới phân tử đích
trong tế bào.
+ Đáp ứng: tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hòa hoạt động.
Trang 93
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực t cht hc: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm
hiu v truyn tin tế bào.
- Năng lực giao tiếp hp tác: tho luận nhóm để rèn luyện năng lắng nghe, chia s, hp
tác trong thc hin hoạt động.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết và kể tên các cách tế bào truyền tín hiệu cho nhau.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được cách truyền tin trong tế bào trong những dụ cụ thể:
tế bòa gan phân giải glycogen thành glucose…
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Trình bày được các giai đoạn truyền tin trong tế bào.
3. Phẩm chất:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu khó tìm tòi tài liu thc hin các nhim v nhân nhm m hiu v
truyn tin tế bào.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v trong nhóm,
trao đổi thông tin để tìm hiu các quá trình truyn tin trong tế bào.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
7. Giáo viên:
- Máy chiếu.
- Giáo án, powerpoint.
8. Hc sinh:
- Bài cũ ở nhà.
- Giy A1, màu v (nếu có)
- Đọc nghiên cu và tìm hiểu trước bài nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu:
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề, hứng thú với bài học.
b) Ni dung:
- Hc sinh thc hin nhim v cá nhân, da vào nhng kiến thức đã biết trước dó đ tr li tình
huống đầu bài.
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời tình huống đầu bài.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV đưa tình huống: Một hôm trên đường đi học v,
Cici hi mẹ: “Mẹ ơi, động vt th trao đổi nhưng
cây ci th trao đổi thông tin với nhau được không
ạ?” M Cici đáp: “Mẹ nghĩ chắc chúng cũng trao
đổi được vi nhau đấy.” Nhưng Cici thấy không hp
Trang 94
nên li thc mắc: “Cơ chúng làm ming
đâu mà trao đổi được vi nhau m nhỉ.” M không biết
tr lời như thế nào nên đành nh các anh các ch. Vy
các bn hãy giúp Cici tr lời nhé.”
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả li tình hung.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Suy
nghĩ câu trả lời.
- Giáo viên: Theo dõi và ghi nhận câu trả lời.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngu nhiên 2 - 3 hc sinh trình bày câu tr li
tình hung.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ chính xác nhất chúng
ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm về truyền tin giữa các tế bào.
- Trình bày được các quá trình:
+ Tiếp nhận: Một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ thể thay đổi hình
dạng.
+ Truyền tin: Các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới phân tử đích
trong tế bào.
+ Đáp ứng: tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hòa hoạt động.
b) Ni dung:
- Hc sinh hoạt động cá nhân để tr li nhng câu hi phn Dng li và suy ngm mc I.
- Học sinh được chia thành 3 nhóm tho luận các giai đoạn ca Truyn tin tế bào.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu giai đoạn Tiếp nhn thông tin.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu giai đoạn Truyn tín hiu.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu giai đoạn Đáp ứng tín hiu.
c) Sản phẩm:
- HS qua hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm hình thành kiến thức Truyền tin tế bào.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiu truyn tin gia các tế bào
*Chuyn giao nhim v hc tp
I. Truyn tin gia các tế bào
Trang 95
- GV giao nhim v hc tp nhân tr li u hi
trong Dng li và suy ngm mc I.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thc hin nhim v nhân, đọc sách giáo khoa
gch chân câu tr li vào sách.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên mt s HS trình bày, các HS khác
b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung truyn tin tế bào.
- Truyn tin tế bào là s phát tán và
nhn các phân t tín hiu qua li gia
các tế bào:
+ Các tế bào ca cùng một cơ thể
+ Các tế bào cùng loài cũng như khác
loài
- Thông tin các tế bào truyn cho nhau
rất đa dạng, trong đó chủ yếu là các tín
hiu hóa hc.
- Trong cơ thể đa bào, tín hiệu truyn
t tế bào này ti tế bào khác qua bn
cách ch yếu:
+ Truyn tin trc tiếp
+ Truyn tin cn tiết
+ Truyn tin ni tiết
+ Truyn tin qua synapse
Hoạt động 2.2: Tìm hiu Truyn tin trong tế bào
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia lp thành 3 nhóm.
- GV giao nhim v hoạt động cho HS yêu cu HS
nghiên cu tài liệu và trình bày giai đoạn bng giy A1.
Nhóm 1: tìm hiểu giai đoạn Tiếp nhn tín hiu
Nhóm 2: tìm hiểu giai đoạn Truyn tín hiu
Nhóm 3: tìm hiểu giai đoạn Đáp ứng tín hiu
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt động nhóm đưa ra thông tin và trình y vào
giy A1.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình
bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung Truyn tin trong tế bào.
II. Truyn tin trong tế bào
1. Tiếp nhn tín hiu
- Tế bào tiếp nhn tín hiu bng
các protein th th trên màng tế
bào hoc th th nm trong tế
bào cht.
- Th th - tín hiu: chìa khóa -
khóa
2. Truyn tín hiu
- Tín hiệu được chuyển đổi qua
chui các protein chuyển đổi tín
hiu tới protein đích
3. Đáp ứng tín hiu
- S đáp ứng ca tế bào như
đóng/mở gene
- Thay đổi các hoạt động chuyn
hóa ca tế bào, thay đổi s vận động
hoặc điều khin phân bào.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- T kiến thức đã học trong bài, HS tr lời được phn Luyn tp và ng dng.
b) Ni dung:
- HS thc hin theo nhóm 2 HS phn Luyn tp và vn dng.
c) Sản phẩm:
Trang 96
- HS trình bày câu tr li vào v.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cu HS thc hin theo nhóm 2 phn Luyn tp
và vn dng vào v ghi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên 3 HS lần t trình bày ý kiến cá
nhân.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhn mnh ni dung bài hc bằng đồ duy trên
bng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- H thống được kiến thức đã học.
b) Ni dung:
- HS tóm tt kiến thc bài hc bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm:
- HS làm sơ đồ tư duy
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Yêu cu mi nhóm HS hãy sáng tạo 1 đồ duy
tóm tt ni dung bài Truyn tin tế bào
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Sản phẩm của các nhóm
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp và np
sn phm vào tiết sau.
Trang 97
PHẦN MỘT. SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG 4. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
BÀI 13: KHÁI QUÁT VỀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
(Thời lượng: 03 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Phân biệt được các dạng năng lượng trong chuyển hoá năng lượng ở tế bào.
- Giải thích được năng lượng được tích luỹ sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào dạng hoá
năng (năng lượng tiếm ẩn trong các liên kết hoá học).
- Phân tích được cấu tạo và chức năng của ATP về giá trị năng lượng sinh học.
- Nêu được khái niệm chuyển hoá vật chất, chuyển hóa năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với quá trình tích luỹ, giải phóng năng
lượng.
- Trình bày được vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất chuyển hoá năng lượng. Nêu
được khái niệm, cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme.
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme.
- Trình bày được quá trình tổng hợp các chất song song với tích luỹ năng lượng.
2. Năng lực:
+ Năng lực sinh học: Phân tích được cấu tạo chức năng của ATP về giá trị năng lượng sinh học.
Xác định được enzim cht xúc tác sinh hot hoạt động trong thể sống để gii thích các quá trình
chuyn hóa diễn ra trong cơ thể.
+ Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập khi m hiểu về trao đổi chất chuyển hóa năng
lượng trong tế bào dựa trên kết quả đã đạt được từ việc thực hiện các hoạt động học tập các bài
trước.
+ Năng lực diễn đt bằng văn bản và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông
tin về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào đã tìm hiểu được.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác, lãnh đạo: Thông qua thảo luận nhóm, rèn năng lắng nghe, chia sẻ,
điếu hành nhóm.
+ Vận dụng kiến thức, năng đã học: Vận dụng sự hiểu biết về enzim để giải thích một số vấn đề
thực tiễn như hiện tượng không dung nạp được lactozơ, khi ăn nhiều sẽ bị đầy bụng, khó tiêu, khi sốt
cao có thể tử vong.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Dần hình thành được nh yêu với thiên nhiên; nhu cầu khám phá, tìm tòi trong nghiên
cứu và học tập môn Sinh học.
- Nhân ái: Hiểu được, cảm nhận đánh giá được năng lượng chính yếu tố làm cho mọi hoạt động,
quá trình xảy ra trong tế bào, cơ thể và cả hệ sinh thái nói chung đều ảnh hưởng lẫn nhau.
Trang 98
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong quá trình hoạt động nhóm để
thảo luận về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm nhỏ và theo nhóm đôi.
- Dạy học trực quan.
- Dạy học dự án.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
- Thuyết trình nêu vấn đề kết hợp hỏi - đáp.
- Kĩ thuật: khăn trải bàn, tổ chức trò chơi.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Kế hoạch bài dạy.
- Mẫu vật (khoai tây), H
2
O
2
, dụng cụ sử dụng trong thí nghiệm về enzyme.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho các nhóm làm dự án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh:
- Giấy A4.
- Bảng trắng, bút lông.
- Thiết bị (máy tính, điện thoại,...) có kết nối mạng internet.
- Bài thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức hoạt động:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi vận động nhỏ trong lớp (nhảy theo clip)
- HS : Thực hiện nhiệm vụ
- GV : Hỏi các em về cảm giác nhiệt độ thể thay đổi như thế nào trước sau khi thực hiện vận
động?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV dẫn dắt HS vào nội dung bài học: Vừa rồi các em đã dùng năng ợng của mình để hành động
theo lời nói. Ta thấy mọi hoạt động sống diễn ra trong tế bào đều cần năng lượng. Vậy năng
lượng tế bào sử dụng loại năng lượng nào và quá trình biến đổi năng lượng trong tế bào diễn ra như
thế nào?
c. Sản phẩm học tập:
Trang 99
- Học sinh tập trung chú ý
-Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,
- Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra.
- Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: d. Tổ
chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mở 1 đoạn clip nhảy hiện đại cho học sinh cả lớp xem trước sau đó yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn bước
lên phía trên nhảy giống như đoạn clip mà giáo viên sẽ mở (1 phút).
- Sau khi nhảy xong, GV hỏi các em về cảm giác nhiệt độ cơ thể thay đổi như thế nào trước và sau khi
thực hiện vận động? Tại sao lại có sự thay đổi đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát clip, dựa vào năng khiếu của mình đại diện tổ lên trên để biểu diễn trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ sự thay đổi nhiệt độ và nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó,
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: : Vừa rồi các em đã dùng năng lượng của mình để hành động theo lời cô
nói Mọi hoạt động sống diễn ra trong tế bào đều cần có năng lượng. Vậy năng lượng tế bào sử dụng
loại năng lượng nào quá trình biến đổi năng lượng trong tế bào diễn ra như thế nào? Đây cũng
chính nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu : Bài 13: KHÁI QUÁT VỀ CHUYỂN HÓA
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Khái quát về năng lượng và sự chuyển hóa
Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng năng lượng trong tế bào
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm năng lượng.
- Phân biệt được thế năng và động năng, đồng thời đưa ra được các ví dụ minh hoạ.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và bảng 13/(SGK tr.79).
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi - đáp nêu vấn đề, kết hợp thuật khăn trải bàn để
hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Khái quát về năng lượng sự chuyển
Trang 100
- GV chia lớp thành các nhóm học tập, yêu cầu các nhóm
nghiên cứu thông tin bảng 13/trang 79 thực hiện các
yêu cầu của GV.
- GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các nhiệm vụ sau:
+ Năng lượng là gì ?
+ Hãy kể tên một vài dạng năng lượng mà em đã biết.
+ K tên các hoạt động, cu trúc ca tế bào/cơ th loi
năng lượng đó.
+ Cho biết loại năng lượng đó phải ph biến nht
không? Gii thích cho la chn ca minh.
+ Các dạng năng lượng va k được chia thành my nhóm
chính? Đó là nhóm nào?
+ Động năng thế năng mối quan hệ như thế nào?
Cho ví dụ về động năng và thế năng?
- GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thảo luận, phát cho
mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. Mỗi thành viên sẽ ghi ý kiến của
mình vào một góc, sau đó cả nhóm thống nhất, tổng hợp
các ý kiến và ghi vào phần trung tâm tờ giấy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm trao đổi với nhau để hoàn thành các nhiệm
vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm mình lên
bảng
- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS
chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.
hóa
1. Các dạng năng lượng trong tế bào
- Năng lượng là khả năng sinh công hay khả
năng tạo nên sự chuyển động của vật chất.
- Năng lượng trong tế bào tồn tại ở 2 dạng là
thế năng và động năng.
Khái niệm
Các dạng NL
tồn tại trong tế
bào
Động
năng
NL làm vật
khác di
chuyển hay
thay đổi
trạng thái
Nhiệt ng,
năng, điện năng.
Thế
năng
NL tiềm ẩn
do vị trí
hoặc trạng
thái của vật
chất tạo ra
NL trong các
liên kết hóa học,
sự chêch lệch về
điện thế nồng
độ các chất giữa
bên trong và bên
ngoài tế bào.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ATP_ “đồng tiền” năng lượng của tế bào
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm, cấu trúc và chức năng của ATP.
b. Nội dung:
- GV sử dụng viên pin sạc để giúp HS liên tưởng và hiểu được vai trò của ATP trong tế bào.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 13.1/(SGK tr.79) sách giáo khoa để trình bày về cấu trúc phân tử
ATP và chu trình của ATP trong tế bào sống.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Trang 101
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV lấy ra 1 viên pin sạc, yêu cầu HS trình bày những ưu
điểm của viên pin sạc?
(vật mang năng lượng ddàng chuyển đổi, được sử dụng
nhiều thiết bị khác nhau, điều kiện sử dụng khác nhau, dễ
dàng vận chuyển, có thể nạp lại nhiều lần,... )
- GV yêu cầu HS trình bày những hoạt động nào bên trong tế
bào cũng cần năng lượng?
- GV kết nối cho HS thấy phân tử vai trò tương tự viên
pin chính ATP với cấu trúc những đặc tính như tả
trong SGK.
- GV yêu cầu HS giải thích : Tại sao ATP được coi “đồng
tiền” năng lượng của tế bào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK, thảo luận lần lượt
thực hiện các nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi.
- Các HS còn lại nhận xét, trình bày ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội
dung mới.
2. ATP_ “đồng tiền” năng lượng của
tế bào
a. Cấu trúc ATP:
- ATP (Adenosine triphosphate) cấu
tạo gồm 3 thành phần:
+ phân tử adenine.
+ phân tử đường ribose
+ 3 gốc photphate (trong đó 2 liên
kết cao năng)
b. Cơ chế hoạt động:
- Khi liên kết giữa các gốc phosphate bị
phá vỡ sẽ giải phóng năng lượng. Liên
kết ngoài cùng dễ bị phá vỡ hơn nên
ATP sẽ chuyển thành ADP ngay lp tc
ADP nhn li gc phosphate và to
ATP. Đôi khi cả 2 liên kết cao năng đều
bị phá vỡ và ATP chuyển thành AMP.
c. Vai trò của ATP:
- Cung cp NL cho mi hoạt động sng
như:
+ Tng hp nên các cht hóa hc cn
thiết cho TB.
+ Vn chuyn các cht qua màng.
+ Sinh công cơ học.
- Mang năng lượng trng thái d
chuyển hoá cũng như tái nạp lại năng
ng, d huy động, có th s dng
Trang 102
ngay khi cn,
-> Chính vì vậy ATP được xem như
“đồng tiền” năng lượng ca tế bào.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm và mối liên hệ giữa chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với quá trình tích luỹ, giải phóng năng
lượng.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.3 (SGK tr.79)
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận theo nhóm đôi các nội
dung vừa nghiên cứu.
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.3 (SGK tr.79), thảo luận
và trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong cơ thể động vật nguồn năng lượng lấy từ đâu?
+ Quá trình chuyển hóa thức ăn trong cơ thể động vật diễn ra
như thế nào?
(Các phân t chất dinh dưỡng phc tp (protein, lipid, đường
đa) mang năng lượng hoá hc có trong thức ăn, nhờ quá trình
tiêu hoá được biến đổi thành các chất dinh dưỡng đơn giản
(amino acid, acid béo, đường đơn) và hấp th vào máu, phân
phi ti các tế bào). Trong tế bào, mt phn các cht dinh
dưỡng đơn giản được tái tng hp thành các phân t hữu cơ
phc tp (protein, lipid, đường đa) đặc trưng để xây dng tế
bào, mt phn s b phân gii tạo năng lượng cung cp cho
các hoạt động ca tế bào và cơ thể trong đó có hoạt động tng
hp các phân t phc tạp để xây dng tế bào.
+ Chuyển hóa vật chất là gì?
+ Chuyển hóa năng lượng là gì ?
+ Một phân tử ATP khi thành phần cấu trúc thay đổi thì năng
lượng của nó thay đổi như thế nào ?
+ Mối quan hệ giữa chuyển hóa vật chất và năng lượng
3. Sự chuyển hóa vật chất năng
lượng trong tế bào
a. Khái niệm:
- Chuyển hóa vật chất tập hợp các
phản ứng hóa sinh xảy ra bên trong tế
bào.
- Chuyển hóa năng lượng sự chuyển
đổi năng lượng từ dạng này sang dạng
khác.
- Chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với
chuyển hóa năng lượng
b. Đồng hóa và dị hóa:
- Bản chất của quá trình chuyển hóa vật
chất là 2 quá trình đồng hóa và dị hóa.
+ Đồng hoá: Là tổng hợp các chất hữu
cơ phức tạp từ chất đơn giản cần tiêu
tốn năng lượng.
+ Dị hoá: Phân giải các chất hữu cơ
phức tạp thành chất đơn giản kèm theo
giải phóng năng lượng.
Trang 103
+ Bản chất của chuyển hóa vật chất là gì?
+ Phân biệt đồng hóa và dị hóa.
GV: Chuyển hóa vật chất là quá trình xảy ra bên trong tế bào,
sự chuyển hóa các chất như lipid, gluxit, protein. tạo ra năng
lượng. Nếu ăn quá nhiều thức ăn giàu năng lượng mà cơ thể
không sử dụng hết dẫn đến bệnh béo phì, tiểu đường cũng như
các bệnh lí liên quan.
+ Để tránh hiện tượng này ta phải biện pháp trong việc
ăn uống hàng ngày?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận hoàn thành các
nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh xung phong trả lời lần lượt từng câu hỏi của GV.
- GV mời các học sinh khác nhận xét, hoàn thiện câu trả lời
của bạn trước đó.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang hoạt
động tiếp theo.
II. Enzyme
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm, cấu trúc và cơ chế hoạt động của enzyme.
a. Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất chuyển hoá năng lượng. Nêu
được khái niệm, cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme.
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme.
- Vận dụng sự hiểu biết về enzyme để giải thích một số vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm tương ứng với mỗi tổ), yêu cầu các nhóm thực hiện các
nhiệm vụ thí nghiệm (Nhỏ giọt dung dịch H
2
O
2
lên 3 lát khoai tây (sống, chín, sống ngâm trong nước
lạnh).
- GV kết hợp sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đề để hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội
dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Enzyme
Trang 104
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.1 (SGK tr.80), thảo
luận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- GV: Chia HS thành nhóm như đã phân công (mỗi nhóm
tương ứng với 1 tổ).
- Mỗi nhóm làm cả 3 thí nghiệm với khoai tây như sau:
- Nhỏ giọt dung dịch H
2
O
2
lên 3 lát khoai tây (sống, chín,
sống ngâm trong nước lạnh)
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
+ Trình bày phản ứng của 3 lát khoai tây trên khi nhỏ H
2
O
2
+ Theo em, tại sao có sự khác nhau đó?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.1 (SGK tr.80), thảo
luận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Enzyme là gì? Kể tên một số loại enzyme mà em biết.
+ Thành phần cấu tạo của enzyme là gì? =>Enzyme chia làm
mấy loại?
+ Trung tâm hoạt động và cơ chất là gì?
+ Nhận xét về cấu hình của trung tâm hoạt động của enzyme
với cấu hình của cơ chất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, thực hiện thí nghiệm, kết hợp quan
sát hình ảnh 13.2/(SGK tr.81), thảo luận hoàn thành các
nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm thi đua trả lời các câu hỏi của GV.
- Nhóm nào câu trả lời nhanh đúng nhất sẽ được cộng
điểm trong các bài kiểm tra miệng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội
dung tiếp theo.
1. Khái niệm, cấu trúc chế c
động của enzyme
a. Khái niệm về enzyme:
- chất xúc tác sinh học được tổng
hợp trong tế bào sống, tác dụng làm
tăng tốc độ phản ứng trong điều kiện
sinh bình thường của thể sống
nhưng không bị biến đổi sau phản ứng.
b. Cấu tạo của enzyme:
- Enzyme 1 thành phần: chỉ 1 thành
phần duy nhất là protein.
ví dụ: enzyme pepsin có trong dịch vị dạ
dày.
- Enzyme 2 thành phần: Thành phần thứ
1 protein và thành phần thứ hai
cofactor (cofactor ion kim loại hoặc
các phân tử hữu cơ). Các cofactor có thể
liên kết cố định hay tạm thời với
enzyme rất cần thiết cho hoạt động
xúc tác của enzyme.
c. Cấu trúc chế hoạt động của
enzyme:
- Cấu trúc:Trong phân tử enzyme
vùng cấu trúc không gian đặc biệt liên
kết với chất được gọi trung tâm
hoạt động. Cấu hình không gian của
trung tâm hoạt động của enzyme tương
thích với cấu hình không gian của
chất (như ổ khóa với chìa khóa).
- Cơ chế tác động: Gồm các bước:
+ Enzyme kết hợp với chất tạo thành
phức hợp Enzyme – cơ chất.
+ Enzyme tương tác với chất tạo sản
phẩm.
+ Sản phẩm tạo thành enzyme giải
Trang 105
phóng nguyên vẹn.
* Sơ đồ cơ chế:
E + S E S E P E + P
Hoạt động 5: Tìm hiểu vai trò của enzyme trong quá trình chuyển hóa
a. Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi vật chất và năng lượng.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.2, quan sát hình 13.3 (SGK tr.81) thực hiện nhiệm vụ học
tập.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát hình 13.3 (SGK
tr.81) thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Trình bày vai trò của enzyme trong chuyển hóa ?
+ Nếu cơ thể sống không có enzyme thì điều gì sẽ xảy ra?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận trong phần tóm tắt kiến
thức (SGK tr. 84).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, kết hợp quan sát hình nh thảo luận
và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội
dung tiếp theo.
2. Vai trò của enzyme trong quá trình
chuyển hóa
- Enzyme làm giảm năng lượng hoạt
hóa cần thiết cho các phản ứng xảy ra
xuống mức độ thấp -> làm tăng tốc độ
phản ứng lên nhiều lần.
- Nếu tế bào không enzyme thì các
tốc độ phản ứng xảy ra chậm hoặc cần
năng lượng hoạt hóa cao -> làm tổn
thương và gây chết tế bào.
Hoạt động 6: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme
a. Mục tiêu:
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme.
b. Nội dung:
Trang 106
- GV cho HS hoạt động theo nhóm (4 nhóm ứng với 4 yếu tố), đọc SGK, phân tích đồ thị, từ đó rút ra
ảnh hưởng của các nhân tố: nhiệt độ, độ pH, nồng độ enzyme và cơ chất, chất hoạt hoá, chất ức chế và
điền vào bảng Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzyme nhóm tthiết kế, sau đó trứng bày
bảng và báo cáo trước lớp.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp 4 nhóm (4 tổ) mỗi nhóm tìm hiểu 1 nhân tố ảnh
hưởng yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần V (SGK tr.10),
sau đó thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Hoạt tính của enzyme là gì?
+ Có những nhân tố nào ảnh hưởng tới hoạt tính của enzyme?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, kết hợp với những hiểu biết cá nhân,
thảo luận và thực hiện các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Lần lượt các nhóm sẽ đưa ra câu trả lời theo yêu cầu của GV
và trình bày sản phẩm báo cáo trước lớp.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội
dung tiếp theo.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
tính enzyme
* Hoạt tính enzyme: chỉ tốc độ của phản
ứng xúc tác bởi enzyme được đo
bằng lượng chất bị chuyển đổi (hoặc
sản phẩm tạo thành sau phản ứng) trong
1 phút ở những điều kiện tiêu chuẩn.
a. Nồng độ enzyme và cơ chất:
- Nếu nồng độ chất không đổi lượng
enzyme tăng thì hiệu suất phản ứng tăng
nhưng chỉ đạt ngưỡng nhất định rồi
dừng lại do đã sử dụng tối đa cơ chất.
- Nếu lượng enzyme không đổi tăng
nồng độ chất thì hiệu suất phản ứng
cũng tăng đạt ngưỡng do lượng
enzyme trong môi trường đã hoạt
động tối đa.
b. Độ pH:
- Mỗi enzim một độ pH thích hợp để
hoạt động hiệu quả, ngoài khoảng này
enzyme bị giảm hoạt tính hoặc bất hoạt.
c. Nhiệt độ:
- Mỗi enzim chỉ hoạt động hiệu quả
trong một khoảng nhiệt độ thích hợp,
ngoài khoảng này enzyme bị giảm hoạt
tính hoặc bất hoạt.
d. Chất điều hòa enzyme:
Trang 107
- Các enzyme thường chịu tác động của
các phân tử khác nhau trong môi
trường.
+ Các phân tử làm tăng hoạt tính
enzyme gọi là chất hoạt hóa.
+ Các phân tử làm giảm hoặc mất hoạt
tính enzyme gọi là chất ức chế.
Hoạt động 7: Tìm hiểu điều hòa quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng thông qua
enzyme.
a. Mục tiêu:
- Vai trò của enzyme trong viiecj điều chuyển tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.4 (SGK tr.83) và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS nhận xét tốc độ quá trình chuyển hoá vật chất
trong thể khi nghi ngơi (khi ngủ) khi hoạt động thề chất
mạnh (tập thể dục, thể thao) từ đó đặt câu hỏi:
+ Tế bào thể điều hoà quá trình chuyển hoá vật chất
năng lượng như thế nào?
Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình cho biết các chế điểu
hoà quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi của
GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2-3 HS phát biểu.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội
dung tiếp theo.
4. Điều hòa quá trình chuyển hóa vật
chất và năng lượng thông qua enzyme
- Tốc độ của các phản ứng hóa học xảy
ra trong thể luôn thay đổi tùy thuộc
vào giai đoạn phát triển trạng thái
thể -> tế bào thể điều chuyển tốc độ
chuyển hóa vật chất năng lượng theo
nhiều cách khác nhau (một trong những
cách đó thông qua các chất hoạt hóa
và ức chế enzyme).
- Ức chế ngược cũng là một trong
những cách điều hòa: Ức chế ngược là
kiểu điều hoà trong đó sản phẩm của
Trang 108
con đường chuyển hoá quay lại tác động
như một chất ức chế làm bất hoạt enzim
xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường
chuyển hoá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Củng cố lại kiến thức đã học: khái quát về năng lượng và sự chuyển hóa và enzyme.
b. Nội dung:
- GV cho HS làm phần bài tập (SGK tr.80-84) theo nhóm.
- Các nhóm hoàn thành bài tập trắc nghiệm.
c. Sản phẩm học tập:
- Bài làm và phần trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
* Nhiệm vụ 1: Bài tập (SGK tr.80-84)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm việc theo nhóm, giải quyết các bài tập.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm lần lượt nêu lên quan điểm của nhóm mình.
- GV khuyến khích HS bổ sung ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đầy đủ nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
* Nhiệm vụ 2: Bài tập trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm suy nghĩ và hoàn thành bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hai dạng năng lượng nào được phân chia dựa trên trạng thái tồn tại của chúng?
A. Động năng và thế năng. B. Hoá năng và điện năng.
C. Điện năng và thế năng. D. Động năng và hoá năng.
Câu 2: Thế năng là
Trang 109
A. năng lượng giải phòng khi phân giải chất hữu cơ. B. năng lượng ở trạng thái tiềm ẩn. C. năng
lượng mặt trời. D. năng lượng cơ học.
Câu 3: Năng lượng tích luỹ trong các liên kết hoá học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là
A. hoá năng. B. nhiệt năng. C. điện năng. D. động năng.
Câu 4: Ngoài phân tử adenine, thành phần còn lại có trong phân tử ATP là:
A. 3 phân tử đường và 1 gốc phosphate.
B. 1 phân tử đường ribose và 3 gốc phosphate.
C. 3 phân tử đường deoxyribose và 1 gốc phosphate.
D. 1 phân tử đường deoxyribose và 3 gốc phosphate.
Câu 5: Năng lượng của ATP tích luỹ ở:
A. Cả 3 nhóm phosphate. B. Hai liên kết phosphate gần phân tử đường.
C. Hai liên kết phosphate ở ngoài cùng. D. Chỉ một liên kết phosphate ngoài cùng.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phân t ATP?
A. Phân t ATP có cu to t ba thành phần cơ bàn: adenine, đường deoxyribose và mui phosphate.
B. Trong phân t ATP, các gc phosphate liên kết rt cht ch vi nhau bng liên kết cng hoá tr.
C. Mi phàn t ATP c ba gc phosphate liên kt vi nhau to nên ba liên kết cao năng.
D. ATP liên tục được tng hp, vn chuyn và s dng trong tế bào sng.
Câu 7: Cơ chất là
A. chất tham gia cấu tạo enzyme.
B. sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho do enzyme xúc tác.
C. chất tham gia phản ứng do Enzim xúc tác. D. chất tạo ra do nhiều enzyme liên kết lại.
Câu 8: Giai đoạn đầu tiên trong cơ chế tác dụng của enzyme lên các phản ứng là
A. tạo các sản phẩm trung gian. B. tạo ra enzyme - cơ chất.
C. tạo sản phẩm cuối cùng. D. giải phóng enzyme khỏi cơ chất.
Câu 9: Enzim có đặc tính nào sau đây?
A. Tính đa dạng. B. Tính chuyên hoá.
C. Tính bền với nhiệt độ cao. D. Hoạt tính yếu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để tìm đáp án đúng cho các câu hỏi.
- GV theo dõi quá trình thảo luận của các nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xung phong trả lời.
- Các nhóm khác được quyền tiếp tục trả lời nếu nhóm đầu tiên chọn sai đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, tuyên dương nhóm chiến thắng chuyển sang hoạt động
tiếp theo.
Trang 110
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày thông tin.
b. Nội dung:
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ (bài tập về nhà cho HS):
Câu 1: Khi ăn đường, đổ ngọt dễ bị sâu răng do đường thể chuyển thành acid trong miệng. Vậy
đường trong lọ kín, giữ ấm ở 37 °c, hay nước đường ấm có thể chuyển thành acid sau vài tiếng không?
Câu 2: Tại sao tiêu thể lại tiêu hoá được thức ăn nhập vào mà không tiêu hoá các thành phần bên trong
thể Golgi, nơi tạo ra các enzyme của lysosome?
Câu 3: Tại sao một số người khi ăn cua ghẹ lại bị dị ứng?
Câu 4: Tại sao một số người lớn lại thường không uống được sữa trẻ em?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhận nhiệm vụ (ghi chép nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ ở nhà).
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày bài báo cáo vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào.
* RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
BÀI 14: PHÂN GIẢI VÀ TỔNG HỢP CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mc tiêu:
1. Kiến thc:
Trang 111
- Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào
- Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) và các giai đoạn phân giải kị khí (lên
men).
- Trình bày được quá trình phân giải song song với tích lũy năng lượng.
- Nêu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Lấy được ví dụ minh họa ( tổng hợp protein,
lipit, cacbonhydrat,....)
- Trình bày được quá trình tổng hợp song song với tích lũy năng lượng.
- Nêu được vai trò của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào
thực vật.
- Nêu được vai trò của hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn.
- Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu
về quá trình phân giải các chất và giải phóng năng lượng trong tế bào; Qúa trình tổng hợp các chất và
tích tũy năng lượng trong tế bào.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm hiểu các giai đoạn phân giải hiếu khí và kị
khí, hợp tác trong hoạt động nghiên cứu SGK và quan sát hình 14.5; 14.6/ trang 90 để hoàn thành bảng
tóm tắt về quang hợp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được ý tưởng để chứng minh quá trình phân giải có
một phần năng lượng bị thất thoát.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết KHTN:
+ Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào
+ Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí và các giai đoạn phân giải kị khí.
+ Trình bày được quá trình phân giải song song với tích lũy năng lượng.
+ Nêu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Lấy được ví dụ minh họa ( tổng hợp protein,
lipit, cacbonhydrat,....)
+ Trình bày được quá trình tổng hợp song song với tích lũy năng lượng.
+ Nêu được vai trò của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào
thực vật.
+ Nêu được vai trò của hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn.
+ Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Chứng minh được tất cả sự sống trên trái đất đều phụ thuộc quang hợp.
Trang 112
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về qua trình phân giải hiếu khí để
chứng minh để chứng minh được tốc độ của phân giải hiếu khí phụ huộc vào nhu cầu năng lượng của
cơ thể và trong quá trình này có một phần năng lượng bị thất thoát.
3. Phm cht
- Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
- Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ thực vật và môi
trường sống của các loài sinh vật.
- Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả thực hành đã làm
II.Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên:
- Các loại phiếu học tập: Phân biệt phân giải hiếu khí và phân giải kị khí
- Các tranh hình SGK tranh hình liên quan đến quá trình phân giải tổng hợp các chất trong tế
bào.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh:
- Bảng trắng, bút lông
- Đọc bài mới và chuẩn bị các nội dung được giáo viên giao ở tiết trước.
II. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
Tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu
tìm hiểu kiến thức về quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào.
b) Nội dung: GV yêu cầu học sinh theo dõi video https://www.youtube.com/watch?v=e1s8C07BY1E
và cho biết phân tử ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống được cơ thể lấy từ quá trình nào.
c) Sản phẩm học tập:
HS trả lời: Qúa trình phân giải các chất trong tế bào (hô hấp tế bào)
d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV chiếu video về quá trình phân giải các chất trong tế vào và
yêu cầu học sinh học trả lời câu hỏi: Phân tử ATP được cơ thể
tạo ra từ quá trình nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS hoạt động nhân theo yêu cầu của GV theo dõi video
trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và bổ sung khi cần.
Trang 113
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
GV gọi ngẫu nhiên 1 học sinh trả lời đáp án, các học sinh khác
lắng nghe và bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài: ATP được tạo ra từ quá trình
phân giải các chất trong tế bào. Vậy củ thể quá trình này diễn ra
như thế nào? Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ chính xác nhất
chúng ta vào bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng trong tế bào
a) Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào
- Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) và các giai đoạn phân giải kị khí (lên
men).
- Trình bày được quá trình phân giải song song với tích lũy năng lượng.
b) Nội dung hoạt động:
- HS đọc SGK và hoạt động cặp đôi hoàn thành nội dung PHT sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nội dung
1. Khái niệm phân giải các chất
2. Các con đường phân giải
3. Ví dụ
- HS quan sát hình 14.1; 14.2;14.3 kết hợp đọc SGK mục I.2 trang 86, 87 hoàn thành nội dung PHT
sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đường phân
Chu trình Crep
Chuỗi truyền electron hô hấp
Vị trí
Nguyên liệu
Sản phẩm
Số ATP
Tổng số ATP
- HS quan sát hình 14.4 kết hợp đọc SGK mục I.2 trang 87 hoạt động nhóm hoàn thành PHT sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Trang 114
Lên men rượu
Lên men lactazo
Điều kiện
Vị trí
Nguyên liệu
Số ATP
Sản phẩm
Chất nhận electron
c. Sản phẩm học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nội dung
1. Khái niệm
phân giải các
chất
Là quá trình phá vỡ các LK trong phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ
hơn đồng thời giải phóng năng lượng dưới dạng ATP và nhiệt
2. Các con đường
phân giải
- Phân giải hiếu khí: gồm 3 giai đoạn đường phân, chu trình crep và chuỗi
truyền electron
- Phân giải kị khí: gồm đường phân và lên men.
3. Ví dụ
Glucozo CO
2
+ H
2
O+ Q( năng lượng)
Lipit axit béo CO
2
+ H
2
O+ Q( năng lượng)
Protein amino axit NH
3
+ CO
2
+ H
2
O
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đường phân
Chu trình Crep
Chuỗi truyền electron hô
hấp
Vị trí
Bào tương
Chất nền ti thể
Màng trong ti thể
Nguyên liệu
1 phân tử Glucôzơ, 2 ATP,
2NAD
+
, 2ADP, 2P
i
2 phân tử a.pyruvic, 6 NAD
2FAD, 2 ADP, 2P
i
10NADH, 2FADH
2
,
6 O
2
.
Sản phẩm
2 a.pyruvic, 2NADH,
2 ATP
8 NADH, 2FADH
2
,
2 ATP, 6 CO
2
34 ATP, 6 H
2
O
Số ATP
2 ATP
2 ATP
34 ATP
Tổng số ATP
38TP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Lên men rượu
Lên men lactate
Điều kiện
Không có oxi
Trang 115
Vị trí
Tế bào chất
Nguyên liệu
Glucozo, ADP, NAD
+
Số ATP
2 ATP
Sản phẩm
Ethanol
lactate
Chất nhận electron
acetaldehyde
Pyruvate
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2.1.1. Tìm hiểu khái niệm phân giải các chất và các con đường phân giải.
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV giao nhim v hc tp cặp đôi, đọc thông tin mục
I.1 trang 85 hoàn thành PHT số 1 trong thời gian 5
phút,
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tho lun cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép
ni dung hoạt động ra phiếu hc tp s 1.
- GV theo dõi, định hướng, giám sát
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên mt nhóm trình bày, các nhóm
khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá,bổ sung và cht kiến thc.
ĐÁP ÁN PHT SỐ 1
Hoạt động 2.1.2. Tìm hiểu các con đường của quá trình phân giải.
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV chia lóp làm 4 nhóm, yêu cu hs quan sát hình
14.1; 14.2;14.3;14.4 kết hợp đọc thông tin SGK
mc I.2 I.3 tho lun nhóm hoàn thành PHT s 2
và 3 trong vòng 7 phút.
+ Nhóm 1: Tìm hiu v quá trình đường phân.
+ Nhóm 2: Tìm hiu v chu trình crep
+ Nhóm 3:Tìm hiu v chui truyn electron hô hp.
+ Nhóm 4: Tìm hiu v quá trình lên men.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tho lun nhóm, thng nhất đáp án ghi chép
ni dung hoạt động ra phiếu hc tp.
ĐÁP ÁN PHT SỐ 2 và 3
Trang 116
- GV theo dõi, định hướng, giám sát
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV yêu cu các nhóm dán kết qu tho lun ca
nhóm mình lên bảng theo định hướng ca GV, các
nhóm quan sát, nhận xét, đánh giá chéo(nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về quá trình tổng hợp và quá trình tích lũy năng lượng trong tế bào.
a. Mục tiêu:
- Trình bày được quá trình tổng hợp song song với tích lũy năng lượng.
- Nêu được vai trò của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào
thực vật.
- Nêu được vai trò của hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn.
- Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
b. Nội dung:
- HS đọc SGK mục II.1 trang 89 hoạt động cặp đôi trả lời các câu hỏi trong PHT số 4 :
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
- HS quan t nh 14.5 và 14.6 kết hợp đc SGK mục II.2 trang 89; 90 hot động nhóm hn tnh PHT s
5:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1. Nêu khái niệm và viết PHTQ của quá trình quang hợp ? Vai trò của quá trình quang hợp ?
Câu 2. Phân biệt pha sáng và pha tối bằng cách hoàn thành bảng sau:
Pha sáng
Pha tối
Vị trí xảy ra
Nguyên liệu
Sản phẩm
Câu 3: Quan sát hình 14.6/ 90 cho biết chu trình cavin gồm mấy giai đoạn? Mô tả diễn biến từng giai
Câu 1: Hoàn thành bảng sau về ví dụ quá trình tổng hợp các chất
trong tế bào và rút ra khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào.
Qúa trình tổng
hợp
Nguyên liệu
Loại liên
kết
Sản phẩm
Nucle acid
Protein
Cellulose
Câu 2: Tại sao nói quá trình tổng hợp song song với quá trình
tích lũy năng lượng ?
Trang 117
đoạn?
- HS đọc SGK mục II.3 và II.4 hoạt động nhóm hoàn thành PHT số 6 sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 1: Hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn có gì khác với quang hợp ở thực vật ?
Câu 2: Dựa vào bảng 14 trang 91 hãy cho biết vai trò sau đây của các nhóm vi khuẩn nào?
a) Đảm bảo sự tuần hoàn của chu trình vật chất trong tự nhiên
b) Cung cấp nguồn nitrogen cho thực vật
c) Góp phần làm sạch môi trường
d) Tạo ra các mỏ quẳng
Câu 3:Vai trò của quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn có giống ở thực vật không? giải thích?
Câu 4: Qúa trình quang khử ở vi khuẩn có góp phần làm sạch môi trường nước không? giải thích?
- HS quan sát hình 14.7 / SGK trang 92 trình bày mối quang hệ giữa phân giải và tổng hợp .
c. Sản phẩm học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Hoàn thành bảng sau về ví dụ quá trình tổng hợp các chất trong tế bào và rút ra khái niệm
tổng hợp các chất trong tế bào.
Qúa trình tổng hợp
Nguyên liệu
Loại liên kết
Sản phẩm
Nucle acid
Nucleotide
Hóa trị, hydrogen
DNA, RNA
Protein
Amino acid
paptide
Protein
Cellulose
Glucose
Glicosidic
Cellulose
Khái niệm: Qúa trình tổng hợp là sự hình thành các hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và có sự
tiêu tốn năng lượng
Câu 2: Tại sao nói quá trình tổng hợp song song với quá trình tích lũy năng lượng ?
Trong quá trình tổng hợp sự hình thành liên kết hóa học giữa các chất phản ứng với nhau đtạo
thành sản phẩm.Như vậy, năng lượng trong liên kết hóa học của các chất phản ứng được tích lũy
trong liên kết hóa học của sản phẩm.
- HS quan t nh 14.5 và 14.6 kết hợp đc SGK mục II.2 trang 89; 90 hot động nhóm hn tnh PHT s
5:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1. Nêu khái niệm và viết PHTQ của quá trình quang hợp ? Vai trò của quá trình quang hợp ?
- Khái niệm: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các
nguyên liệu vô cơ.
- PT tổng quát của quá trình quang hợp:
6CO
2
+ 6H
2
O + ASMT (CH
2
O) + 6O
2
Câu 2. Phân biệt pha sáng và pha tối bằng cách hoàn thành bảng sau:
Tiêu chí
Pha sáng
Pha tối
Trang 118
Vị trí xảy ra
Tilacoit của lục lạp
Strôma ( Chất nền lục lạp)
Điều kiện xảy ra
Cần ánh sáng
Không cần ánh sáng
Nguyên liệu
Ánh sáng mặt trời, H
2
O
NADPH, ATP và CO
2
Sản phẩm
O
2,
ATP và NADPH
Gluxit
Câu 3: Quan sát hình 14.6/ 90 cho biết chu trình cavin gồm mấy giai đoạn? Mô tả diễn biến từng giai
đoạn?
Chu trình canvin gồm 3 giai đoạn:
- Cố định CO
2
: RuBP trong chất nền lục lạp + CO
2
APG
- Khử: APG bị khử thành AlPG, quá trình này được cung cấp năng lượng từ ATP và NADPH.
- Tái tạo chất nhận: Phần lớn AlPG được dùng để tái tạo RuBP, quá trình này được cung cấp ATP
- HS đọc SGK mục II.3 và II.4 hoạt động nhóm hoàn thành PHT số 6 sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 1: Hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn có gì khác với quang hợp ở thực vật ?
Câu 2: Dựa vào bảng 14 trang 91 hãy cho biết vai trò sau đây của các nhóm vi khuẩn nào?
a) Đảm bảo sự tuần hoàn của chu trình vật chất trong tự nhiên
b) Cung cấp nguồn nitrogen cho thực vật
c) Góp phần làm sạch môi trường
d) Tạo ra các mỏ quẳng
Câu 3:Vai trò của quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn có giống ở thực vật không? giải thích?
Câu 4: Qúa trình quang khử ở vi khuẩn có góp phần làm sạch môi trường nước không? giải thích?
- HS quan sát hình 14.7 / SGK trang 92 trình bày mối quang hệ giữa phân giải và tổng hợp .
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ (20 phút)
Báo cáo nhiệm vụ
Kết luận, nhận định (5 phút)
*Kết luận: Đáp án phiếu học tập số 3
C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm giúp rèn kỹ năng và khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3), (4).
2. Nội dung:
Trang 119
HS hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Đặc điểm không đúng về vi sinh vật là
A. Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.
B. Thích nghi với một số ít điều kiện sinh thái nhất định.
C. Sinh trưởng, sinh sản nhanh.
D. Phân bố rộng.
Câu 2: Tiêu chí để phân chia các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật là
A. Nguồn cacbon và cấu tạo cơ thể.
B. Nguồn năng lượng và môi trường nuôi cấy.
C. Nguồn cacbon và cách sinh sản.
D. Nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
Câu 3: Trong các vi sinh vật sau, những vi sinh vật quang tự dưỡng là
A. Vi khuẩn nitrat hóa, oxi hóa lưu huỳnh. B. Vi khuẩn lam, tảo đơn bào.
C. Nấm, động vật nguyên sinh. D. Vi khuẩn oxi hóa hidro, oxi hóa sắt.
Câu 4: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn cacbon là
A. Ánh sáng, chất vô cơ. B. Ánh sáng, chất hữu cơ
C. Chất hữu cơ, CO
2
D. Chất hữu cơ, chất hữu cơ
Câu 5. Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng là
A. Hóa tự dưỡng. B. Quang dị dưỡng.
C. Quang tự dưỡng. D. Hóa dị dưỡng.
Câu 6. Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?
A. Vi khuẩn lam. B. Tảo đơn bào.
C. Nấm men. D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và lục.
Câu 7: Trong quá trình tổng hợp polosaccarit, chất khởi đầu là
A. Axit amin B. Đường glucozo C. ADP D. ADP glucozo
Câu 8: Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào sau đây?
A. Glixerol và axit amin B. Glixerol và axit béo
C. Glixerol và axit nucleic D. Axit amin và glucozo
Câu 9: Sơ đồ đúng về quá trình tổng hợp nên là axit nucleic là
A. bazo nito + đường 5 cacbon + axit photphoric → nucleotit → axit nucleic
B. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic
C. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic
D. Glixerol + axit béo → nucleotit → axit nucleic
Câu 10: Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải protein?
A. Quá trình phân gii protein phức tạp tnh c axit amin được thực hin nhwof c dụng của enzim
proteaza
Trang 120
B. Khi i trường thiếu nito, vi sinh vật có thể khamin của axit amin, do đó có hiện ng k amoniac
bay ra
C. Khi i trường thiếu cacbon tha nito, vi sinh vật th khử amin của axit amin, do đó hiện tượng
k amoniac bay ra
D. Nhờ c dụng của proteaza của vi sinh vật protein của đậu ơng được phân giải thành c axit
amin
c. Sản phẩm học tập:
Câu trả lời cho các câu hỏi:
Đáp án: 1B, 2D, 3B, 4B, 5D, 6C, 7D, 8B, 9A, 10D.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ ( Sử dụng kỹ thuật giao nhiệm vụ và động não): yêu cầu HS trả
lời các câu hỏi, ghi ra giấy nháp
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ vận dụng kiến thức đã học trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời từng câu hỏi khi GV chỉ định hoặc xung phong phát biểu.
Bước 4: Kết luận, nhận định : GV nhận xét câu trả lời và đưa ra đáp án.
D.VẬN DỤNG
1. Mc tiêu: (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12).
2. Ni dung
2.1: Ở nhà:
+HS hoạt động nhóm tìm hiểu quy trình lên men sữa chua và thực hành lên men sữa chua.
+ Cá nhân HS tìm hiểu quy trình làm tương tại địa phương ( giao cuối chủ đề).
2.2. Trên lớp:
- Các nhóm báo cáo kết quả thực hành và nộp sản phẩm ( sữa chua).
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi vận dụng sau:
Câu 1: Nêu lợi ích của việc ăn sữa chua với sức khỏe con người?
Câu 2: Nêu quy trình làm tương?
Câu 3: Tên nhãn hiệu các chế phẩm vi sinh: Miophốt ”, Chế phẩm EM”, liên quan đến công dụng
của nó như thế nào?
3. Sn phm:
- Báo cáo thc hành làm sa chua và sn phm sa chua
- Câu tr li cho 3 câu hi:
Trang 121
Câu 1: Sữa chua có nguồn gốc từ sữa và chứa nhiều chất dinh dưỡng như kali, canxi, magiê, vitamin
B2 và vitamin B12. Do đó, ăn sữa chua mỗi ngày sẽ giúp ích rất nhiều cho sức khỏe, nhất là ở các khía
cạnh sau.
- Làm dịu hệ thống tiêu hóa: Do chứa vi khuẩn lăc tic
- Giảm huyết áp
- Ngăn ngừa nhiễm trùng vùng kín..
- Tăng cường sức khỏe xương.
- Tăng cường hệ miễn dịch
- Giảm cân hiệu quả..
Câu 2: https://youtu.be/1YnLSO4oL4I?t=76
Câu 3: Tên nhãn hiệu các chế phẩm vi sinh: Miophốt ”, Chế phẩm EM”, liên quan đến công dụng
của nó như thế nào?
+ “ Miophốt ”: Chứa hệ VSV sống tiết enzim chuyển hóa các chất bẩn, gây tắc bồn cầu như phân, cặn
thực vật…
“ Chế phẩm EM”: Chứa hệ VSV sống tiết enzim phân giải xác thực vật thành phân bón ( chứa chất
dễ hòa tan)… ( giải nguyên nhân rác thành phân hữu cần bổ sung chế phẩm EM đầu chủ
đề) -> Được ví như “ công nhân vệ sinh môi trường”
d. T chc thc hin
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ (tiết học trước)
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm ở
nhà (Tìm hiểu quy trình trong SGK sinh học 10 hoặc
xem video trên you tube): -1. Tìm hiểu quy trình làm
sữa chua
2. Thực hiện PHT Số 4
3. Làm báo cáo kết quả thực hành dưới dạng tranh
vẽ (Infographic)
- Tiếp nhận nhiệm vụ được giao.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên
trong nhóm
- Lên kế hoạch thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ (ở nhà)
- Nhắc nhở, hướng dẫn HS làm thực hành.
- Định hướng, giám sát hoạt động nhóm tại lớp
-Các nhóm thảo luận:
+ Tìm hiểu quy trình làm sữa chua.
+ Làm sữa chua.
+ Hoàn thành PHT.
+ Làm báo cáo kết quả thực hành
Báo cáo nhiệm vụ (20 phút)
- GV kiểm tra và nhận xét quá trình làm việc ở nhà
của các nhóm dựa trên nhiệm vụ đã giao
- Báo cáo công việc và sản phẩm làm việc ở nhà.
- Các nhóm trưng bày bài báo cáo thực hành (giấy
Trang 122
- GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm lên khu
vực triển lãm phòng tranh.
- GV tổ chức cho HS tham quan, thảo luận và thưởng
thức sản phẩm của từng nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thiện bài báo cáo thực
hành (PHT Số 4).
- GV tổ chức thảo luận chung và nêu thêm một số
câu hỏi: ( câu 1, 2 làm tại lớp, câu 3 về nhà)
Câu 1: Nêu lợi ích của việc ăn sữa chua với sức khỏe
con người?
Câu 2: Nêu quy trình làm tương?
Câu 3: Tên nhãn hiệu các chế phẩm vi sinh:
Miophốt ”, Chế phẩm EM”, liên quan đến công
dụng của nó như thế nào?
A0) và sản phẩm lên men tại khu vực triển lãm
phòng tranh.
- Tại mỗi khu vực, đại diện nhóm sẽ trình bày tóm
tắt sản phẩm của nhóm. Các nhóm khác quan sát,
nhận xét, thưởng thức, đặt câu hỏi.
- Các nhóm trả lời các câu hỏi của nhóm khác và
thảo luận theo kĩ thuật “khăn trải bàn” 2 câu hỏi
của GV
Kết luận, nhận định (10 phút)
- GV chỉnh sửa, chính xác hóa PHT
- GV tổ chức cho HS tự nhận xét và nhận xét lẫn
nhau
- GV đánh giá chung và kết luận về vài trò của VSV
trong thực tiễn và cho xem video quy trình làm tương
- Chỉnh sửa, hoàn thiện các PHT
- Các nhóm tự đánh giá và đánh giá chéo.
IV. Phụ lục:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đặc điểm phân bit
Hô hp
Lên men
Hiếu khí
K khí
1. Điều kin
2. Khái nim
3. Cht nhn electron cui cùng
4. V trí
5. Sn phm to thành
6. Ví d
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đặc điểm phân
bit
Hô hp
Lên men
Hiếu khí
K khí
1. Điều kin
Có oxi
Không có oxi
Không có oxi
2. Khái nim
Là quá trình ôxi hóa
hoàn toàn các phân
Quá trình phân gii
cacbohiđrat để thu
là quá trình phân gii không
hoàn toàn phân t hữu cơ
Trang 123
t hữu cơ
năng lượng cho tế
bào.
3. Cht nhn
electron cui cùng
Ôxi phân t.
Phân t vô cơ NO
3
-
,
SO
4
2-
.
Các phân t hữu cơ.
4. V trí
- sinh vt nhân
thc: màng trong ti
th.
- sinh vật nhân sơ:
màng sinh cht.
Màng sinh cht.
Tế bào cht.
5. Sn phm to
thành
- CO
2
, H
2
O, năng
ng.
- Hiu qu năng
ng 40% so vi
năng lượng trong
phân t hữu cơ
- Năng lượng, các
chất vô cơ, hữu cơ
khác.
- Hiu qu năng
ng 20% - 30% so
với năng lượng trong
phân t hữu cơ
- Năng lượng và các sn phm
lên men hữu cơ (lên men rượu,
lên men lactic,..
- Hiu qu năng lượng 2% so
với năng lượng trong phân t
hữu cơ
6. Ví d
Nấm men rượu hô
hp hiếu khí khi có
mt O
2
Vi khun phn nitrat
hóa
Vi khun lactic
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nội dung
Phân giải
prôtêin
Phân giải polysaccarit
Lên men etylic
Lên men lactic
Phân giải xenlulôzơ
VSV hoặc
Enzim
Nguyên liệu
Sản phẩm
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Trang 124
Nội
dung
Phân giải
prôtêin
Phân giải polysaccarit
Lên men etylic
Lên men lactic
Phân giải xenlulôzơ
VSV
hoặc
Enzim
Prôtêaza
- Nấm men rượu, nấm
mốc và vi khuẩn
- Amilaza
- VK lactic đồng hình
hoặc dị hình
- Enzim xenlulôza
Nguyên
liệu
Prôtêin
Tinh bột
Glucôzơ
Xác thực vật (xenlulôzơ)
Sản
phẩm
Axit amin
Rượu etanol và CO
2
Axit lactic + CO2 +
Êtanol + axit axêtic
Chất dinh dưỡng (chất
mùn) cho đất.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
STT
NỘI DUNG
Yêu cầu
1
Tìm hiểu quy trình làm sữa chua (theo
nhiệm vụ từng nhóm)
Trình bày lên khổ giây A0 theo kểu Infographic
2
Ngoài sữa chua hãy cho biết thêm một số
ứng dụng khác của VSV trong đời sống
thực tiễn.
Mỗi nhóm nêu được ít nhất 2 ứng dụng của VSV
trong đời sống thực tiễn
3
Trình bày được vai trò của VSV trong đời
sống thực tiễn
Mỗi nhóm thể hiện trên khổ giấy A0 kèm theo
Infographic về quy trình làm sữa chua, cơm
rượu.
.....(1)......
Quá trình
tổng hợp
Quá trình
phân
...........(2)
........
-Cung
cấpngunliệu
Quá trình
tổng hợp
ng
Quá trình
phân
giải (Dị
-Cung
cấpngunliệu
| 1/124

Preview text:

PHẦN MỞ ĐẦU
BÀI 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT MÔN SINH HỌC
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Mục tiêu môn Sinh học.
- Vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế – xã hội và những vấn đề
toàn cầu, mối quan hệ giữa sinh học với các vấn đề xã hội.
- Định nghĩa về phát triển bền vững, vai trò của sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống.
- Triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.
- Các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học.
- Thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ chốt (y – dược học, pháp
y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp,...). Nêu được triển vọng của
các ngành nghề đó trong tương lai. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu
về sinh học và các lĩnh vực của sinh học, các ngành nghề liên quan, vai trò của sinh học với cuộc sống
hằng ngày và với sự phát triển kinh tế – xã hội, sự phát triển của sinh học trong tương lai.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình
bày những vấn đề liên quan đến sinh học, ý tưởng và thảo luận phù hợp với khả năng của từng HS.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định ý tưởng ứng dụng sinh học mới từ các nội dung đã học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận thức KHTN:
+ Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
+ Trình bày được mục tiêu môn Sinh học.
+ Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững, vai trò của sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống.
+ Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.
+ Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên: Nêu được vai trò của sinh học với sự phát triển bền vững môi
trường sống, mối quan hệ giữa sinh học với cuộc sống.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Trình bày được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công
nghệ của một số ngành nghề chủ chốt (y – dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi
trường, nông nghiệp, lâm nghiệp,... 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các kiến
thức liên quan đến sinh học.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập.
- Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây
dựng kế hoạch học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu Trang 1 1. Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập
- Tranh, ảnh minh họa về các ngành nghề liên quan đến sinh học, các thành tựu đạt được trong các ngành nghề đó. 2. Học sinh:
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu:
-
Tạo hứng thú, thu hút sự chú ý của học sinh.
-
Kích thích sự tìm tòi của học sinh thông qua quá trình chơi trò chơi. b) Nội dung:
- Học sinh tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép bí mật”.
+ Câu 1: Đơn vị cấu tạo nên mọi cơ thể sống là gì?
+ Câu 2: Bào quan nào sau đây có chức năng quang hợp?
A. Nhân B. Lục Lạp C. Ti thể D. Riboxom
+ Câu 3: Vật nào dưới đây không phải là vật sống ?
A. Cây mía B. Cây cau C. Cây kéo D. Con sâu
+ Câu 4: Cá sấu thuộc lớp nào?
+ Câu 5: Ở người, những cơ quan nào thuộc hệ bài tiết?
+ Câu 6: Sự phát triển của các loài bươm bướm, ếch, nhái là kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn
hay biến thái không hoàn toàn?
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh. + Câu 1: tế bào + Câu 2: A + Câu 3: C + Câu 4: bò sát + Câu 5: da, phổi, thận
+ Câu 6: biến thái hoàn toàn
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trò chơi “Lật mảnh ghép bí mật”.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép bí
+ Câu 1: Đơn vị cấu tạo nên mọi cơ thể mật”. sống là gì?
- Luật chơi: HS chơi cá nhân; HS chọn 1 trong 6 mảnh, mỗi
+ Câu 2: Bào quan nào sau đây có chức
mảnh tương ướng với 1 câu hỏi, trong 10S nếu trả lời đúng năng quang hợp?
HS sẽ được tặng một phần quà nhỏ từ GV. Nếu trả lời sai, sẽ A. Nhân B. Lục Lạp
nhường quyền cho HS khác. C. Ti thể D. Riboxom
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Câu 3: Vật nào dưới đây không phải
- HS tham gia chơi trò chơi là vật sống ?
*Báo cáo kết quả và thảo luận A. Cây mía B. Cây cau
- GV gọi ngẫu nhiên HS dơ tay và trả lời đáp án. Các HS C. Cây kéo D. Con sâu
khác lắng nghe và cho ý kiến (nếu có)
+ Câu 4: Cá sấu thuộc lớp nào? Trang 2
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ Câu 5: Ở người, những cơ quan nào
- GV chốt lại câu trả lời đúng và tặng quà cho HS. thuộc hệ bài tiết?
- GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã mở ra những mảnh + Câu 6: Sự phát triển của các loài
ghép bí mật và hình ảnh các em đang nhìn thấy là hình ảnh bươm bướm, ếch, nhái là kiểu phát triển
có hàng chữ “Sinh học”. Sinh học là một lĩnh vực có ảnh qua biến thái hoàn toàn hay biến thái
hưởng rất nhiều đến chúng ta. Không chỉ thực phẩm, quần không hoàn toàn?
áo, vật dụng chúng ta sử dụng hàng ngày là sản phẩm trực
tiếp có liên quan đến sinh học mà ngay cả trí nhớ tuyệt vời
hay một giọng ca xuất chúng cũng do tổ hợp gene di truyền
từ bố mẹ tương tác với môi trường phù hợp. Vậy sinh học
nghiên cứu những gì và có vai trò như thế nào đến đời sống
xã hội? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về sinh học và các lĩnh vực của sinh học (20 phút) a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm, đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Trình bày được mục tiêu môn Sinh học.
- Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế – xã hội và
những vấn đề toàn cầu.
- Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai. b) Nội dung:
- HS hoàn thành PHT theo nhóm:
Sinh học và các lĩnh vực của sinh học Khái niệm và Mục tiêu Các lĩnh vực Vai trò Sinh học trong đối tượng nghiên cứu tương lai
c) Sản phẩm: - Kết quả PHT:
Sinh học và các lĩnh vực của sinh học Khái niệm và Mục tiêu Các lĩnh vực Vai trò Sinh học trong đối tượng nghiên cứu tương lai - KN: Sinh học - Tìm hiểu cấu trúc - Nghiên cứu cơ - Vai trò của sinh - Sự kết hợp của
là ngành KHTN và sự vận hành của bản: tìm hiểu cấu học vô cùng đa ngành sinh học nghiên cứu về các quá trình sống ở trúc của các cấp độ dạng và to lớn, nó với hóa học, toán sự sống các cấp độ tổ chức tổ chức sống, phân không chỉ giúp con học, tin học và vật
- Đối tượng: các của sự sống, qua đó loại, các thức vận người khỏe mạnh lí đang hình thành sinh vật cùng con người có thể hành và tiến hóa hơn, sống lâu hơn nên ngành sinh các cấp độ tổ điều khiển, tối ưu của thế giới sống. mà còn tác động học hệ thống. chức của TG hóa được nguồn tài - Nghiên cứu ứng vào đời sống học sống. nguyên sinh học
dụng: khám phá thế tập, đời sống tinh cũng như phi sinh giới sống và tìm thần hàng ngày của học, phục vụ cho sự cách đưa những con người. Trang 3 phát triển của xã hội phát kiến mới ứng loài người một cách dụng vào thực tiễn bền vững. cuộc sống.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Sinh học và các lĩnh vực
- GV chia lớp thành 4 nhóm lớn (mỗi nhóm 10 HS), phát giấy A0 cho của sinh học
từng nhóm và yêu cầu các nhóm kẻ bảng theo mẫu (PHT số 1). Sau đó - PHT số 1.
tiến hành nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm trong vòng 15 phút để
điền thông tin cần thiết vào bảng.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiến hành thảo luận nhóm và điền kết quả vào bảng.
- GV quan sát, hướng dẫn HS.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV yêu cầu đại diện HS của 4 nhóm lên bảng trình bày sản phẩm của nhóm.
- Các nhóm khác quan sát, nhận xét (nếu có).
- GV đưa ra câu hỏi mở rộng: Tại sao việc ứng dụng các thành tựu của
sinh học được xem là giải pháp quan trọng để giải quyết nhiều vấn đề
như môi trường, sức khỏe con người?
- HS suy nghĩ trả lời: Các ứng dụng đã mang lại nhiều lợi ích như nâng
cao chất lượng đời sống con người, cải tạo và bảo vệ môi trường tự
nhiên như: xây dựng các mô hình sinh thái tự nhiên, sử dụng VSV để
xử lí rác thải, nhiều loại thực phẩm sạch ra đời bảo vệ sức khỏe con
người, ứng dụng sinh học trong SX lương thực giải quyết nạn đói,
nhiều dịch vụ chăm sóc sức khỏe phát triển,...
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét quá trình hoạt động nhóm và hoàn thiện kiến thức.
- Chuyển ý: Sinh học đã mang lại nhiều lợi ích cho đời sống con
người, hiện nay có rất nhiều ngành nghề phổ biến liên quan đến sinh
học và đó là những ngành nghề nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu phần tiếp theo.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về các ngành nghề liên quan đến sinh học (10 phút) a) Mục tiêu:
- Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học.
- Nêu được vai trò của ngành nghề đó đối với đời sống con người. b) Nội dung:
-
Nghiên cứu nội dung các ngành nghề liên quan đến sinh học, tổ chức thảo luận và chia sẻ các ngành
nghề mình dự định lựa chọn có liên quan đến sinh học.
c)
Sản phẩm:
*
Kiến thức cần nhớ: Các ngành nghề liên quan đến sinh học
- Sinh học và các ngành y – dược học.
- Sinh học và ngành pháp y.
- Sinh học và các ngành nông – lâm – ngư nghiệp.
- Sinh học và công nghệ thực phẩm.
- Sinh học và vấn đề bảo vệ môi trường. Trang 4
* Các ngành nghề dự định lựa chọn: Chăm sóc sức khỏe, giảng dạy, nghiên cứu,....
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Các ngành nghề liên quan đến
(GV sử dụng phương pháp dạy học dự án “ Trong tương lai sinh học tôi sẽ là…”)
Các ngành nghề liên quan đến sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục II ở SGK và trả học:
lời các câu hỏi sau:
- Sinh học và các ngành y – dược học:
+ Câu 1: Có bao nhiêu ngành nghề liên quan đến sinh học? chăm sóc và bảo vệ sức khỏe con
Đó là các ngành nghề nào? người.
+ Câu 2: Vai trò của ngành nghề đó đối với đời sống con - Sinh học và ngành pháp y: giám người như thế nào?
định y khoa, hỗ trợ điều tra trong các
+ Câu 3: Em hãy nêu một số thành tựu ở các ngành đó? vụ án hình sự.
- GV tiếp tục cho HS thảo luận theo cặp chia sẻ về ngành - Sinh học và các ngành nông – lâm –
nghề mình dự định lựa chọn sau này. ngư nghiệp:
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Nông nghiệp: đảm bảo nguồn cung
- HS tiến hành trả lời các câu hỏi:
cấp lương thực trong nước và xuất
+ Câu 1: Có 5 ngành nghề liên quan khẩu.
• Sinh học và các ngành y – dược học.
+ Lâm nghiệp: trồng, bảo vệ và khai
• Sinh học và ngành pháp y.
thác rừng một cách hợp lí.
• Sinh học và các ngành nông – lâm – ngư nghiệp.
+ Ngư nghiệp: nuôi trồng, quản lí và
• Sinh học và công nghệ thực phẩm.
khai thác hợp lí các loài thủy, hải sản.
• Sinh học và vấn đề bảo vệ môi trường.
- Sinh học và công nghệ thực phẩm:
Phục vụ nhu cầu và bảo vệ sức khỏe,
+ Câu 2: (Đáp án ở phần ND).
đảm bảo vệ sinh ăn uống.
+ Câu 3: Tạo ra các giống cây trồng chống chịu virus; nhân
- Sinh học và vấn đề bảo vệ môi
giống vô tính bò, chó, mèo; sử dụng dấu vân tay làm thẻ căn
trường: đưa ra các phương pháp phân cước,...
tích chất lượng môi trường để từ đó
- HS tiến thảo luận theo cặp về ngành nghề mình lựa chọn
đưa ra biện pháp xử lí kịp thời đồng trong tương lai.
thời chế tạo ra nhiều vật liệu, dụng cụ,
*Báo cáo kết quả và thảo luận
thiết bị phục vụ cho việc bảo vệ môi
- GV gọi HS bất kì trả lời câu hỏi 1, 2. Các HS khác theo dõi, trường. nhận xét (nếu có).
- GV mời một vài cặp HS lên bảng chia sẻ ngành nghề dự
định tương lai của mình.
+ Câu hỏi bổ sung: Để biến lựa chọn bây giờ thành hiện thực, em cần phải làm gì?
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a) Mục tiêu:
-
Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b) Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi luyện tập, củng cố lại kiến thức.
+ Câu 1: Hãy nêu các lĩnh vực nghiên cứu sinh học được tìm hiểu trong cấp Trung học phổ thông.
+ Câu 2: Hãy cho biết một vài vật dụng mà em dùng hàng ngày là sản phẩm có liên quan trực tiếp đến các ứng dụng sinh học.
+ Câu 3: Em hãy đưa ra ý kiến về triển vọng tương lai của ngành nghề chăm sóc sức khỏe? Trang 5
c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS:
+ Câu 1: Trong chương trình giáo dục phổ thông, học sinh sẽ lần lượt nghiên cứu sinh học theo các
lĩnh vực phân chia dựa vào các cấp độ tổ chức của thế giới sống:
• Lớp 10: Tìm hiểu về sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật.
• Lớp 11: Nghiên cứu sinh học cơ thể.
• Lớp 12: Nghiên cứu di truyền học, tiến hóa và sinh thái học. + Câu 2: • Ống hút giấy
• Thìa, đũa làm từ tre, gỗ • Màng bọc thực phẩm • ....
+ Câu 3: Ngành nghề chăm sóc sức khỏe: Có thể nói, lĩnh vực y tế ngày nay đã đạt đến độ chín muồi
với tiềm năng tăng trưởng cao. Khi dân số thế giới bắt đầu già đi, nhu cầu dành cho lĩnh vực sức khỏe
cũng được dự đoán sẽ tăng gấp đôi trong một thập kỉ nữa. Dân số già sẽ khiến nhu cầu tìm kiếm những
bác sĩ, y tá, chuyên gia vật lí trị liệu, điều dưỡng sức khỏe tại nhà và nha sĩ càng tăng cao. Số lượng
việc làm cũng được dự đoán sẽ duy trì ổn định trong thời gian dài sắp tới. Lĩnh vực chăm sóc sức khỏe
sẽ phù hợp với những học sinh có thế mạnh về khoa học và toán ứng dụng. Những công việc ít đòi hỏi
chuyên môn cũng như mức lương thấp hơn như điều dưỡng có thể sẽ yêu cầu phải có bằng cấp, tùy
thuộc vào nơi người đó đang sống và làm việc. Trong khi đó, những nghề như bác sĩ, y tá, nha sĩ, nhà
vật lí trị liệu sẽ đòi hỏi phải có bằng đại học và bằng cấp chuyên môn sau khi tốt nghiệp. Học sinh
muốn theo đuổi lĩnh vực này có thể bắt đầu từ sớm bằng cách đăng kí các chương trình học đại học
ngành tiền y khoa (pre-med), sinh học và khoa học.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Các câu hỏi luyện tập:
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi luyện tập.
+ Câu 1: Hãy nêu các lĩnh vực nghiên
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
cứu sinh học được tìm hiểu trong cấp
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi Trung học phổ thông.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Câu 2: Hãy cho biết một vài vật
- GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày câu trả lời. dụng mà em dùng hàng ngày là sản
Các HS khác lắng nghe, góp ý (nếu có).
phẩm có liên quan trực tiếp đến các
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng sinh học.
- GV nhận xét và hoàn thiện các câu trả lời.
+ Câu 3: Em hãy đưa ra ý kiến về triển
vọng tương lai của ngành nghề chăm sóc sức khỏe?
4. Hoạt động 4: Vận dụng (4 phút) a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học thảo luận những vấn đề liên quan đến thực tiễn.
b) Nội dung: Chủ đề thảo luận
Nếu trở thành một nhà sinh học, em chọn đối tượng nào để nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu là gì?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Trang 6
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu khi
- GV đưa ra chủ đề thảo luận: Nếu trở thành một nhà sinh trở thành một nhà sinh học.
học, em chọn đối tượng nào để nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu là gì?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và đưa ra ý kiến.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời một số HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, cho ý kiến.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
- GV tổng kết lại kiến thức đã học.
Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
- Học bài cũ trước khi đến lớp.
- Chuẩn bị phần tiếp theo: III. Sinh học với sự phát triển bền vững và những vấn đề xã hội.
================================ Tiết 2
1. Hoạt động 1: Mở đầu (7 phút)
a) Mục tiêu:
-
Tạo hứng thú, thu hút sự chú ý của học sinh.
-
Kích thích sự tìm tòi của học sinh thông qua quá trình chơi trò chơi. b) Nội dung:
- Học sinh tham gia trò chơi “Nghề chọn người”
- Luật chơi: GV gọi ngẫu nhiên 5 bạn chơi trò chơi. Mỗi HS sẽ quay vòng quay và quay trúng ô nói về
ngành nghề sinh học nào sẽ mô tả đặc điểm của ngành nghề đó, trong 40s HS nào trả lời đúng sẽ nhận
được được phần quà từ GV. HS nào không trả lời đúng sẽ nhường quyền trả lời cho các bạn khác. Nếu
quay vào ô may mắn sẽ nhận được quà và không cần trả lời.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trò chơi “Nghề chọn người”
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Nghề chọn người”.
- Các ngành nghề liên quan đến sinh học:
- Luật chơi: HS chơi cá nhân; GV gọi ngẫu nhiên 5 bạn chơi
• Sinh học và các ngành y – dược
trò chơi. Mỗi HS sẽ quay vòng quay và quay trúng ô nói về học.
ngành nghề sinh học nào sẽ mô tả đặc điểm của ngành nghề
• Sinh học và ngành pháp y.
đó, trong 40s HS nào trả lời đúng sẽ nhận được được phần
• Sinh học và các ngành nông –
quà từ GV. HS nào không trả lời đúng sẽ nhường quyền trả lâm – ngư nghiệp.
lời cho các bạn khác. Nếu quay vào ô may mắn sẽ nhận được
• Sinh học và công nghệ thực
quà và không cần trả lời. phẩm.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
• Sinh học và vấn đề bảo vệ môi
- HS tham gia chơi trò chơi trường.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trả lời đặc điểm của ngành nghề ở các ô.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV chốt lại câu trả lời đúng và tặng quà cho HS. Trang 7
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bước đầu các em đã hiểu được
lĩnh vực sinh học là như thế nào, vai trò của nó đối với đời
sống xã hội và biết được những ngành nghề liên quan đến
sinh học. Vậy sinh học có vai trò gì trong sự phát triển bền
vững của xã hội? Ảnh hưởng của sinh học với những vấn đề
xã hội được thể hiện như thế nào, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm phát triển bền vững và vai trò của sinh học trong phát triển bền vững (15 phút) a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm phát triển bền vững.
- Nêu được vai trò của sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống.
b) Nội dung: Nghiên cứu khái niệm phát triển bền vững và vai trò của sinh học đối với sự phát triển
bền vững thông qua thảo luận, trao đổi giữa GV và HS.
c)
Sản phẩm: Kiến thức cần ghi nhớ
- Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn
hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
- Vai trò của sinh học đối với sự phát triển bền vững:
+ Sinh học đóng vai trò vô cùng to lớn trong công cuộc bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sự đa dạng của sinh vật.
+ Nghiên cứu sinh học góp phần cung cấp CSKH giúp cho chính phủ có những chiến lược kinh tế phát
triển phù hợp với sự phát triển bền vững.
+ Việc trang bị kiến thức sinh học không những giúp chúng ta trở thành nhà tiêu dùng thông thái, biết
cách bảo vệ sức khỏe bản thân mà còn xây dựng xã hội phát triển bền vững cho những thế hệ mai sau.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Sinh học với sự phát triển bền
- GV dẫn dắt: Khoa học càng phát triển đem lại nhiều thách vững và những vấn đề xã hội
thức không nhỏ đối với đời sống xã hội, làm cạn kiệt tài 1. Thế nào là sự phát triển bền vững?
nguyên thiên nhiên, thu hẹp đất đai,… trước những thách Phát triển bền vững là sự phát triển đáp
thức đó đòi hỏi các nhà khoa học, các chuyên gia, các công ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại,
dân đều phải có sự hiểu biết nhận định về sinh học, đưa ra nhưng không làm tổn hại đến khả năng
những giải pháp để phát triển bền vững.
tiếp cận với nhu cầu phát triển của các
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: thế hệ tương lai.
+ Câu 1: Thế nào là phát triển bền vững?
2. Vai trò của sinh học trong sự phát
+ Câu 2: CSKH của phát triển bền vững là gì? triển bền vững
+ Câu 3: Vai trò của sinh học đối với sự phát triển bền + Sinh học đóng vai trò vô cùng to lớn vững?
trong công cuộc bảo vệ môi trường sống,
+ Câu 4: Liệt kê một số hoạt động thường ngày của chúng ta bảo vệ sự đa dạng của sinh vật.
ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển bền vững?
+ Nghiên cứu sinh học góp phần cung
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
cấp CSKH giúp cho chính phủ có những
- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
chiến lược kinh tế phát triển phù hợp với
+ Câu 1: Là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội sự phát triển bền vững.
hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với + Việc trang bị kiến thức sinh học không
nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
những giúp chúng ta trở thành nhà tiêu Trang 8
+ Câu 2: Phát triển đáp ứng nhu cầu của xã hội nhưng không dùng thông thái, biết cách bảo vệ sức
làm tổn hại đến môi trường sống và sự phát triển của các thế khỏe bản thân mà còn xây dựng xã hội hệ tương lai.
phát triển bền vững cho những thế hệ + Câu 3: (ND) mai sau.
+ Câu 4: Vứt rác bừa bãi, không đúng quy định. Xả chất thải
chưa qua xử lí vào môi trường. Khai thác rừng, săn bắt
động, thực vật quá mức. Sử dụng cạn kiệt nguồn năng lượng
không tái tạo: than đá, dầu mỏ,…
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi HS bất kì trả lời câu hỏi.
- Các HS khác lắng nghe, góp ý (nếu có)
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
- Chuyển ý: Nghiên cứu sinh học cũng cần phải tính tới vấn
đề xã hội, phù hợp với mọi hoàn cảnh của xã hội. Vậy sinh
học có ảnh hưởng như thế nào đến những vấn đề xã hội hiện
nay? Chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu sinh học và những vấn đề xã hội (15 phút) a) Mục tiêu:
- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với các vấn đề xã hội.
b) Nội dung: Tổ chức thảo luận nhóm theo các chủ đề
- Sinh học và vấn đề đạo đức - Sinh học và kinh tế - Sinh học và công nghệ
c) Sản phẩm: Kiến thức cần ghi nhớ
- Sinh học và vấn đề đạo đức: Mọi tiến bộ của sinh học áp dụng vào đời sống không vi phạm những
chuẩn mực đạo đức xã hội (tôn trọng quyền con người, hướng thiện và công bằng).
- Sinh học và kinh tế: Những ứng dụng sinh học đem lại những giá trị kinh tế vô cùng to lớn cho con
người (tạo giống cây biến đổi gene, tạo giống cây nhờ phương pháp nuôi cấy mô tế bào,...) bên cạnh
đó cũng có những rủi ro, gây bất lợi cho những ứng dụng này.
- Sinh học và công nghệ: Nghiên cứu sinh học cơ bản giúp phát triển các công nghệ bắt chước các sinh
vật (công nghệ mô phỏng sinh học) áp dụng trong cải tiến, tối ưu hóa các công cụ máy móc.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 9
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Trang 10
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Sinh học với sự phát triển bền vững
- GV chia lớp thành 3 nhóm lớn để thảo luận các chủ đề và những vấn đề xã hội sau trong 5 phút:
3. Sinh học và những vấn đề xã hội
Nhóm 1: Sinh học và vấn đề đạo đức
a. Sinh học và vấn đề đạo đức: Mọi tiến
Nhóm 2: Sinh học và kinh tế
bộ của sinh học áp dụng vào đời sống
Nhóm 3: Sinh học và công nghệ
không vi phạm những chuẩn mực đạo đức
GV cho HS quan sát những hình ảnh liên quan đến từng xã hội (tôn trọng quyền con người, hướng
chủ đề và gợi ý những vấn đề cần thảo luận: thiện và công bằng). + Nhóm 1:
b. Sinh học và kinh tế: Những ứng dụng
• Một thí nghiệm như thế nào được cho là vi phạm sinh học đem lại những giá trị kinh tế vô
đạo đức sinh học? Em có đồng ý với việc dùng con cùng to lớn cho con người (tạo giống cây
người làm thí nghiệm không? Vì sao?
biến đổi gene, tạo giống cây nhờ phương
• Vì sao nghiên cứu sinh học cần phải hướng thiện, pháp nuôi cấy mô tế bào,...) bên cạnh đó
không ác ý hay vì lợi nhuận?
cũng có những rủi ro, gây bất lợi cho những ứng dụng này. + Nhóm 2:
c. Sinh học và công nghệ: Nghiên cứu
• Thế kỉ 21 người ta còn gọi là thế kỉ của ngành công sinh học cơ bản giúp phát triển các công
nghệ sinh học vì nó mang lại những ứng dụng có giá nghệ bắt chước các sinh vật (công nghệ
trị kinh tế đối với cuộc sống con người, em hãy nêu
mô phỏng sinh học) áp dụng trong cải
một số thành tựu đạt được của ngành này?
tiến, tối ưu hóa các công cụ máy móc.
• Bên cạnh những lới ích mang lại đó, những ứng
dụng của ngành sinh học có những rủi ro bất lợi gì? + Nhóm 3:
• Sinh học và công nghệ có mối liên hệ gì với nhau?
• Trong tương lai, con người có thể tái sinh được
các loài sinh vật bị tuyệt chủng không? Tại sao?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động theo nhóm, trao đổi và thảo luận chủ đề được giao.
- GV gợi ý, hướng dẫn HS tìm hiểu.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày chủ đề thảo luận
- Các HS khác lắng nghe, góp ý (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét quá trình hoạt động nhóm, tuyên dương và cho điểm.
- GV tổng hợp lại kiến thức cho HS.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (4 phút) a) Mục tiêu:
-
Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b) Nội dung: Chơi trò chơi “Nhổ cà rốt”
Câu 1: Hoạt động thường ngày của chúng ta ảnh hưởng tốt đến sự phát triển bền vững?
A. Tham gia dọn dẹp sạch sẽ khu vực nơi ở, đường đi trong xóm, làng.
B. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.
C. Khai thác rừng, săn bắt động, thực vật quá mức. Trang 11
D. Vứt rác bừa bãi, không đúng quy định.
Câu 2: Khi nghiên cứu sinh cần lưu ý những vấn đề gì để không vi phạm những chuẩn mực đạo đức xã hội?
A. Công bằng, hướng thiện
B. Tôn trọng quyền con người, hướng thiện, công bằng
C. Tôn trọng con người, hướng thiện
D. Tôn trọng con người, công bằng
Câu 3: Thành tựu nào sau đây thuộc ngành công nghệ sinh học? A. Tên lửa
B. Chế tạo ô tô không người lái
C. Tạo giống cây biến đổi gene
D. Robot hút bụi nhà cửa
Câu 4: Có bao nhiêu vấn đề xã hội liên quan đến sinh học? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS: 1. A 2. B 3. C 4. C
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trò chơi “Nhổ cà rốt”
- GV tổ chức trò chơi “Nhổ cà rốt” , nêu luật chơi và mời - Luật chơi: Học sinh chọn đáp án nào
4 bạn bất kì tham gia trò chơi.
bạn hãy bấm vào củ cà rốt theo đáp án
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
đó. Chú thỏ sẽ tự đi đến nhổ cà rốt và
- HS tiến hành tham gia trò chơi.
sẽ biết được đáp án đúng, sai.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Cuối cùng bấm vào bác nông dân sẽ ra
- GV gọi từng bạn trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận đáp án đúng. xét.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá, trao thưởng và hoàn thiện các câu trả lời.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút) a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học thảo luận những vấn đề liên quan đến thực tiễn.
b) Nội dung: Chủ đề thảo luận
Làm thế nào chúng ta có thể đảm bảo được nhu cầu ngày càng gia tăng của con người (về lương thực,
thực phẩm, năng lượng, thuốc chữa bệnh cùng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ, làm đẹp,…) trong khi vẫn
hạn chế được tối đa những tác động bất lợi của con người đối với tự nhiên (phát triển bền vững)? Hãy
đề xuất một vài biện pháp cụ thể
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
- Tổ chức nuôi, trồng và khai thác hợp lí các loại thủy sản, rừng,...
- Nhân giống những cây cối, động vật có nguy cơ tuyệt chủng, tạo môi trường thích hợp để chúng phát triển. ....
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chủ đề thảo luận: Một vài biện pháp cụ thể Trang 12
- GV đưa ra chủ đề thảo luận: Làm thế nào chúng ta có đảm bảo được nhu cầu ngày càng gia tăng
thể đảm bảo được nhu cầu ngày càng gia tăng của con của con người (về lương thực, thực phẩm,
người (về lương thực, thực phẩm, năng lượng, thuốc chữa năng lượng, thuốc chữa bệnh cùng nhu cầu
bệnh cùng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ, làm đẹp,…) trong chăm sóc sức khoẻ, làm đẹp,…) trong khi
khi vẫn hạn chế được tối đa những tác động bất lợi của vẫn hạn chế được tối đa những tác động
con người đối với tự nhiên (phát triển bền vững)? Hãy đề bất lợi của con người đối với tự nhiên.
xuất một vài biện pháp cụ thể
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và đưa ra ý kiến.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời một số HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, cho ý kiến.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét các ý kiến của HS.
- GV tổng kết lại kiến thức đã học.
Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
- Học bài cũ trước khi đến lớp.
- Chuẩn bị phần tiếp theo: Bài 2-Phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học Trang 13
BÀI 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỌC TẬP MÔN SINH HỌC
Thời lượng: 2 tiết I. MỤC TIÊU Phẩm chất, Mục tiêu năng lực hóa 1.Về năng lực a.Năng lực sinh học
- Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu sinh học như phương (1)
pháp quan sát, phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm, phương Nhận thức sinh
pháp thực nghiệm khoa học. học
- Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học. (2)
- Giới thiệu được phương pháp tin sinh học. (3)
Tìm hiểu thế giới Hiểu được phương pháp nghiên cứu sinh học và các kĩ năng trong tiến trình (4) sống nghiên cứu khoa học Vận dụng kiến
- Vận dụng được các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu khoa học như (5) thức kĩ năng đã
quan sát, đặt câu hỏi, xây dựng giải thuyết, thiết kế và tiến hành thí học
nghiệm, điều tra và khảo sát thực địa, làm báo cáo kết quả nghiên cứu. b.Năng lực chung
Tự chủ và tự học Tự lực nghiên cứu thông tin SGK để hiểu đối tượng nghiên cứu của sinh (6)
học và các phương pháp cần được dùng trong nghiên cứu môn sinh học.
Giao tiếp và hợp -Thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận, trình bày kết quả làm việc (7) tác nhóm.
Giải quyết vấn đề Có khả năng tiến hành và thiết kế được một thí nghiệm theo tiến trình (8) và sáng tạo nghiên cứu khoa học. 2.Về phẩm chất Trách nhiệm
Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên (9)
trong nhóm nhằm hoàn thành nhiệm vụ chung. Trung thực
Trung thực, khách quan khi đánh giá hoạt động của bản thân và bạn. (10)
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học trực quan - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật động não
III.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- Hình 2.1; H.2.2, H.2.3, H.2.4, H.2.5 SGK 2. Đối với học sinh
- Đọc trước bài học trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị đầy đủ SGK, Đọc bài 2, bút, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học (thời gian)
Mục tiêu Nội dung PP/KTDH chủ Phương án đánh (mã hóa) dạy học đạo giá trọng tâm
Hoạt động 1. Khởi động Câu hỏi Câu hỏi, hoạt động nhóm Trang 14
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu (1), (4), (6), Phiếu học Dạy học theo Phiếu học tập
Phương pháp nghiên cứu (7), (9), (10). tập nhóm Sinh học
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu (2), (6), (7), Câu hỏi -Dạy học theo Kết quả trả lời câu
Các thiết bị nghiên cứu và (9), (10) nhóm hỏi
học tập môn Sinh học - Dạy học quan sát
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu
(4), (5), (9), Câu hỏi
Dạy học vấn đáp - Kết quả trả lời câu
Các kỹ năng trong tiến hành (10) tìm tòi hỏi
nghiên cứu khoa học Kĩ thuật động não
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu Tin (3), (7), (9), Câu hỏi -Dạy học theo Kết quả trả lời câu
sinh học – Công cụ nghiên (10) nhóm hỏi
cứu và học tập môn Sinh học Hoạt động 3. (5) Câu hỏi
Kĩ thuật động não -Vấn đáp Luyện tập Hoạt động 4. (5), (8) Câu hỏi Giao bài tập Vở bài tập. Vận dụng B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động 1. Mở đầu a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học. b. Nội dung:
HS tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” để trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của sinh học là gì?
Câu 2: Sinh học là ngành khoa học nghiên cứu về vấn đề gì?
Câu 3: Đơn vị cấu tạo nên mọi cơ thể sống là gì?
c. Sản phẩm học tập:
HS hoạt động cá nhân trả lời Câu 1. Sinh vật Câu 2. Sự sống. Câu 3. Tế bào
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, GV đưa ra câu hỏi, HS nào giơ tay nhanh nhất thì được quyền trả
lời. Nếu trả lời sai, sẽ nhường quyền cho HS khác.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS giơ tay nhanh trả lời câu hỏi GV đưa ra và chọn phần quà.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-
GV gọi bất kì HS nào nhanh nhất trả lời.
- HS nhanh nhất trả lời. HS khác lắng nghe, bổ sung.
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, kết luận. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu Phương pháp nghiên cứu Sinh học
a. Mục tiêu:
(1), (4), (6), (7), (9), (10). b. Nội dung: Trang 15
HS đọc đoạn thông tin và quan sát 2.1 trong SGK, hoạt động theo nhóm hoàn thành Phiếu học tập số 1 theo sự phân công sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Phương pháp quan sát
Phương pháp làm việc
Phương pháp thực
trong phòng thí nghiệm
nghiệm khoa học Khái niệm Các bước tiến hành
+ Nhóm 1: Đọc thông tin SGK ở mục I.1 trang 12. Trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết phương pháp quan
sát là gì? Được thực hiện qua những bước nào?

+ Nhóm 2: Đọc thông tin SGK ở mục I.2 trang 12, 13 và trả lời câu hỏi: Kể tên một số phương pháp
làm việc trong phòng thí nghiệm? Những hoạt động nào được tiến hành trong phòng thí nghiệm ở
trường? Khi làm một thí nghiệm ở phòng thí nghiệm em thường thực hiện theo những bước nào?

+ Nhóm 3: Đọc thông tin SGK ở mục I.3 và trả lời câu hỏi: Phương pháp thực nghiệm khoa học là gì? Những
phương pháp nào thường được sử dụng?

c. Sản phầm học tập: HS hoạt động nhóm hoàn thành nhiệm vụ theo phân công
Phương pháp quan
Phương pháp làm việc trong
Phương pháp thực nghiệm sát
phòng thí nghiệm khoa học Khái
là sử dụng các giác là phương pháp sử dụng các
là phương pháp chủ động tác niệm
quan và phương tiện dụng cụ, hoá chất, quy tắc an
động vào đối tượng nghiên
hỗ trợ để thu thập toàn trong phòng thí nghiệm để
cứu và những hoạt động của
thông tin về một hay thực hiện các thí nghiệm khoa đối tượng đó nhằm kiểm soát
nhiều đối tượng hoặc học.
sự phát triển của chúng một hiện tượng. cách có chủ đích.
Các bước Quan sát được thực + Bước 1: Chuẩn bị các thiết Để thực nghiệm khoa học,
tiến hành hiện theo các bước như bị, dụng cụ, hoá chất và mẫu người nghiên cứu cần tiến sau:
vật để làm thí nghiệm. hành theo ba bước sau:
- Bước 1: Lựa chọn đối + Bước 2: Tiến hành các thí + Bước 1: Chuẩn bị các điều
tượng và phạm vi quan nghiệm theo đúng quy trình và kiện thí nghiệm, thiết kế mô sát.
thu thập dữ liệu từ kết quả thí hình thực nghiệm phù hợp với
- Bước 2: Lựa chọn nghiệm. Từ việc quan sát và mục đích thí nghiệm. công cụ quan sát.
phân tích kết quả, người nghiên + Bước 2: Tiến hành thực
- Bước 3: Ghi chép số cứu giải thích và kết luận cho nghiệm và thu thập các dữ liệu.
kết quả thí nghiệm đó.
liệu. Trong bước này, người
*Một số kĩ thuật phòng thí nghiên cứu có thể dùng các
nghiệm thường dùng ở THPT: phương pháp khác nhau tuỳ
Phương pháp giải phẫu, mục đích thực nghiệm: nghiên
phương pháp làm và quan sát cứu và phân loại để định tiêu bản.
danh các loài sinh vật; tách
+ Bước 3: Báo cáo kết quả thí chiết các chế phẩm sinh học; nghiệm
nuôi cấy mô, tế bào;...
+ Bước 4: Vệ sinh dụng cụ thí
+ Bước 3: Xử lí các dữ liệu nghiệm.
thu thập được và báo cáo kết quả thực nghiệm.
- Một số kỹ thuật phòng thí nghiệm:
+ Phương pháp giải phẫu
+ Phương pháp làm tiêu bản tế bào/nhiễm sắc thể. Trang 16
* Thực nghiệm khoa học là phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những
điều kiện được tác động có chủ đích. Các phương pháp thường được sử dụng như:
- Phương pháp nghiên cứu, phân loại sinh vật.
- Phương pháp tách chiết. - Phương pháp nuôi cấy.
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Nội dung bài học
*Chuyển giao nhiệm vụ:
I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SINH HỌC
- GV chia lớp thành 3 nhóm ( 7-9 HS/1 - Phương pháp quan sát: là phương pháp sử dụng trí giác
nhóm). Yêu cầu HS đọc thông tin SGK để thu thập thông tin về đối tượng được quan sát. Phương
và quan sát Hình 2.1 hoạt động theo pháp quan
nhóm dưới sự phân công của GV để hoàn sát được thực hiện theo ba bước:
thành phiếu học tập số 1.
+ Bước 1: Xác định đối tượng quan sát và phạm vi quan
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. sát.
*Thực hiện nhiệm vụ:
+ Bước 2: Tuỳ theo từng đối tượng và phạm vi quan sát
- GV quan sát, theo dõi HS hoạt động
mà xác định công cụ quan sát cho phù hợp (kính hiển vi,
- HS đọc thông tin theo yêu cầu của GV, kính lúp,...).
hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi theo sự + Bước 3: Thu thập, ghi chép và xử lí các dữ liệu quan sát phân công của GV được.
*Báo cáo, thảo luận:
- Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm:
- GV gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày phương pháp sử dụng các dụng cụ, hoá chất, quy tắc an
kết quả hoạt động của nhóm.
toàn trong phòng thí nghiệm để thực hiện các thí nghiệm
- HS đại diện trình bày, HS khác theo khoa học. dõi, bổ sung.
+ Bước 1: Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hoá chất và mẫu
*Kết luận, nhận định:
vật để làm thí nghiệm.
- GV nhận xét, kết luận kiến thức.
+ Bước 2: Tiến hành các thí nghiệm theo đúng quy trình
- HS lắng nghe, tiếp nhận
và thu thập dữ liệu từ kết quả thí nghiệm. Từ việc quan sát
và phân tích kết quả, người nghiên cứu giải thích và kết
luận cho kết quả thí nghiệm đó.
*Một số kĩ thuật phòng thí nghiệm thường dùng ở THPT:
Phương pháp giải phẫu, phương pháp làm và quan sát tiêu bản.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả thí nghiệm
+ Bước 4: Vệ sinh dụng cụ thí nghiệm.
- Phương pháp thực nghiệm khoa học: là phương pháp
chủ động tác động vào đối tượng nghiên cứu và những
hoạt động của đối tượng đó nhằm kiểm soát sự phát triển
của chúng một cách có chủ đích. Để thực nghiệm khoa
học, người nghiên cứu cần tiến hành theo ba bước sau:
+ Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện thí nghiệm, thiết kế mô
hình thực nghiệm phù hợp với mục đích thí nghiệm.
+ Bước 2: Tiến hành thực nghiệm và thu thập các dữ liệu.
Trong bước này, người nghiên cứu có thể dùng các
phương pháp khác nhau tuỳ mục đích thực nghiệm: nghiên
cứu và phân loại để định
danh các loài sinh vật; tách chiết các chế phẩm sinh học;
nuôi cấy mô, tế bào;...
+ Bước 3: Xử lí các dữ liệu thu thập được và báo cáo kết quả thực nghiệm.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu Các thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học
a. Mục tiêu:
(2), (6), (7), (9), (10) b. Nội dung: Trang 17
Học sinh nghiên cứu thông tin SGK mục II trang 14 và trả lời câu hỏi: Hãy kể tên một số thiết bị
nghiên cứu trong phòng thí nghiệm của trường em và cho biết những thiết bị này dùng để nghiên cứu
những lĩnh vực nào của sinh học?
c. Sản phẩm học tập: Trong nhà trường thường sử dụng một số thiết bị nghiên cứu trong phòng thí
nghiệm như: Kính hiển vi, kính lúp, pipet, đèn cồn, ống nghiệm, cốc đong, …
+ Kính hiển vi giúp con người nghiên cứu cấu trúc siêu hiển vi của tế bào cũng như cấu trúc phân tử.
+ Máy li tâm được sử dụng trong kỹ thuật phân đoạn tế bào.
+ Kính lúp để quan sát các mẫu vật.
+ Các thiết bị khác dùng để tiến hành các thí nghiệm.
d.Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Nội dung bài học
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
II. CÁC THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP
- GV Phân công nhiệm vụ cho HS. Yêu cầu MÔN SINH HỌC
HS đọc đoạn thông tin trong SGK ở mục II,
- Có rất nhiều thiết bị khác nhau từ đơn giản đến phức trả lời câu hỏi.
tạp được sử dụng trong nghiên cứu sinh học như kính
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
hiển vi, máy li tâm, kính lúp, pipet, đèn cồn, cốc
*Thực hiện nhiệm vụ: đong…
- HS đọc thông tin theo yêu cầu của GV, để
- Ống nghiệm: dùng làm thí nghiệm về các phản ứng
trả lời câu hỏi theo sự phân công của GV hoá học.
*Báo cáo, thảo luận:
- Ống nhỏ giọt: lấy và nhỏ hoá chết lên tiêu bản, mẫu
- HS trả lời, HS khác lắng nghe, phản biện, vột. góp ý, bổ sung.
- Lam kính và lamen: dùng làm tiêu bản quan sát dưới
*Kết luận, nhận định: kính hiển vi quang học.
GV nhận xét, giải thích (những nội dung HS - Đèn cồn: đun sôi mẫu cột có thể tích nhỏ, tạo tiêu bản
chưa hiểu rõ) và kết luận vết bôi,...
- Cốc thủy tinh: đựng hoá chất.
- Giấy lọc: lọc các dung dịch nghiền mẫu bột để chắt lấy dịch lọc.
- Khi sử dụng bất cứ loại thiết bị nào dù đơn giản hay
phức tạp, chúng ta cần hiểu rõ cấu trúc, cách vận hành
và sử dụng thiết bị để tránh làm hư hỏng dụng cụ, máy
móc, thiết bị cũng như thu được kết quả chính xác và đảm bảo an toàn.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu Các kỹ năng trong tiến hành nghiên cứu khoa học
a. Mục tiêu:
(4), (5), (9), (10) b. Nội dung:
Học sinh tìm hiểu thông tin SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Quan sát hình 2.4, nêu trình tự các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học.
- Để hình thành nên một giả thuyết khoa học và kiểm chứng một giả thuyết chúng ta cần sử
dụng cách tư duy khoa học nào? Giải thích.
c. Sản phẩm học tập:
- Tiến trình nghiên cứu khoa học được thực hiện qua các bước sau: Trang 18
+ Bước 1: Quan sát thu thập dữ liệu
+ Bước 2: Hình thành giả thuyết
+ Bước 3: Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng
+ Bước 4: Phân tích kết quả nghiên cứu và xử lý dữ liệu
+ Bước 5: Rút ra kết luận
- Để có thể kiểm chứng được giả thuyết, các nhà khoa học sử dụng cách suy luận logic ngược lại với
quy nạp, đi từ cái chung đến cái riêng, được gọi là diễn giải. Suy luận diễn giải giúp chúng ta suy diễn
từ giả thuyết hay nguyên lý chung ra những điều tất yếu sẽ xảy ra nếu giả thuyết hay nguyên lý đó là đúng.
d.Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Nội dung bài học
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
II. CÁC KỸ NĂNG TRONG TIẾN HÀNH
GV Phân công nhiệm vụ cho HS. Yêu cầu HS đọc NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
đoạn thông tin trong SGK ở mục III, trả lời câu
Các nhà sinh học luôn tuân theo một quy trình hỏi.
nghiên cứu khoa học bao gồm các bước theo
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
trình tự: Quan sát → đặt câu hỏi →hình thành
*Thực hiện nhiệm vụ:
giả thuyết → thiết kế và tiến hành thí nghiệm
- HS đọc thông tin theo yêu cầu của GV, để trả
kiểm chứng → phân tích kết quả thí nghiệm →
lời câu hỏi theo sự phân công của GV
rút ra kết luận (chấp nhận hoặc bác bỏ giả
*Báo cáo, thảo luận: thuyết).
- HS trả lời, HS khác lắng nghe, phản biện, góp ý, bổ sung.
*Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, giải thích (những nội dung HS chưa
hiểu rõ) và kết luận
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu Tin sinh học – Công cụ nghiên cứu và học tập môn Sinh học
a. Mục tiêu:
(4), (5), (6), (7), (10) b. Nội dung:
Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.Quan sát hình dưới đây trả lời câu hỏi sau: Câu 1. Tin sinh là gì?
Câu 2. Nêu một số vai trò và thành tựu của tin sinh học.
Câu 3. Chúng ta có thể sử dụng các công cụ tin học trong học tập môn Sinh như thế nào?
c. Sản phẩm học tập:
Câu 1.
Tin sinh học (Bioinformatics) là một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ liệu sinh học
với khoa học máy tính và thống kê. Câu 2.
- Vai trò:
Tin sinh học hỗ trợ rất nhiều cho các nghiên cứu sinh học và học tập hiệu quả môn sinh học,
làm xuất hiện chuyên ngành mới như sinh học hệ thống. - Thành tựu:
+ Dùng phần mềm máy tính tìm kiếm các gene trong hệ gene và so sánh các hệ gene của các loài với
nhau để tìm hiểu mối quan hệ tiến hoả giữa các loài sinh vật.
+ Sử dụng trí tuệ nhân tạo để xử lý thông tin của bộ nh nhân giúp các bác sĩ đưa ra được biện pháp
chữa bệnh hiệu quả nhất cho từng bệnh nhân.
Câu 3. Chúng ta có thể sử dụng các công cụ tin học trong học tập môn Sinh học để:
+ Tìm kiếm, khai thác thông tin trên internet;
+ Sử dụng các chương trình tin học hay tự lập trình phần mềm mô tả các quá trình sinh học phức tạp.
d.Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Nội dung bài học
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
III. TIN SINH HỌC – CÔNG CỤ NGHIÊN
GV yêu cầu HS quan sát hình, trả lời câu hỏi
CỨU VÀ HỌC TẬP MÔN SINH HỌC
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
*Thực hiện nhiệm vụ:
Tin sinh học là ngành khoa học sử dụng các phần
HS hoạt động cá nhân quan sát hình trả lời câu
mềm máy tính chuyên dụng, các thuật toán, mô hình Trang 19
hỏi *Báo cáo, thảo luận:
để lưu trữ, phân loại, phân tích các bộ dữ liệu sinh
- HS trả lời, HS khác lắng nghe, phản biện, góp học ở quy mô lớn nhằm sử dụng chúng một cách có ý, bổ sung.
hiệu quả trong nghiên cứu khoa học và trong đời
*Kết luận, nhận định: sống.
GV nhận xét, giải thích (những nội dung HS
chưa hiểu rõ) và kết luận
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi , (5). b. Nội dung:.
HS hoạt động theo nhóm 4 HS trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Để hỗ trợ cho việc điều tra các vụ án hình sự, các nhà pháp y có thể sử dụng phương pháp
nghiên cứu nào? Cho ví dụ.
Câu 2: Tại sao phẩm chất trung thực rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học?
c. Sản phẩm học tập:
Câu 1: Các nhà pháp y có thể sử dụng phương pháp quan sát hoặc phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm. Ví dụ:
- Phương pháp quan sát: khám nghiệm tử thi thể xác định các vết thương, quan sát các vật chứng ở hiện trường,...
- Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm: xét nghiệm DNA từ mẫu máu, tóc,... từ hiện trường
hoặc trên hung khí gây án,...
Câu 2: Trong nghiên cứu khoa học, người nghiên cứu cần có phẩm chất trung thực để đảm bảo kết
quả nghiên cứu chính xác và khách quan, không làm giả số liệu để tránh sai lệch kết quả nghiên cứu;
đảm bảo quyền lợi và quyền tác giả của người khác bằng việc không sao chép phương pháp hay kết
quả nghiên cứu của người khác; đảm bảo được tính chính xác của các kiến thức khoa học cũng như
đảm bảo được niềm tin của cộng đồng đối với kết quả nghiên cứu.
d. Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Yêu cầu HS nghiên cứu lại các phần đã học hoạt động nhóm đôi trả lời 2 câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động cá nhân: suy nghĩ, vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
*Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời câu hỏi khi GV chỉ định hoặc xung phong.
*Kết luận, nhận định:
-
GV nhận xét câu trả lời, đưa ra đáp án chính xác nhất.
Hoạt động 4: Vận dụng – mở rộng.
a. Mục tiêu:
(5); (8) b.Nội dung:
Hoạt động nhóm ở nhà: thiết kế thí nghiệm tìm hiểu ảnh hưởng của nước đến chiều cao cây đậu tương ngoài thực địa.
c.Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS:
Thí nghiệm tìm hiểu ảnh hưởng của nước đến chiều cao cây đậu tương ngoài thực địa.
- Bước 1: Thiết kế mô hình thực nghiệm, chuẩn bị các điều kiện thí nghiệm
Thiết kế mô hình thực nghiệm:
+ Chia đất thành 3 lô, mỗi lô gieo 50 cây đậu tương với chất lượng như nhau.
+ Chuẩn bị dụng cụ: dụng cụ làm đất, dụng cụ tưới nước, thiết bị chụp ảnh.
+ Mẫu vật: 150 cây đậu tương với chiều cao và chất lượng như nhau.
- Bước 2: Tiến hành và thu thập số liệu thực nghiệm Tiến hành thí nghiệm:
- Chia đều 150 cây đậu tương và trồng vào 3 lô đất với chất lượng đất như nhau.
- Tiến hành tưới nước cho các lô đất như sau:
+ Lô 1: Không tưới nước hoặc tưới ít
+ Lô 2: Tưới nước vừa đủ
+ Lô 3: Tưới nhiều nước để đất ngập nước. Trang 20
Quan sát tốc độ phát triển của cây đậu tương ở các lô đất, ghi chép chiều cao cây sau mỗi 3 ngày. Tiến
hành thí nghiệm trong vòng 10 ngày.
Tuân thủ các quy định an toàn khi thực hành ngoài thực địa.
- Bước 3: Xử lí số liệu thực nghiệm và báo cáo
Làm báo cáo kết quả thí nghiệm theo các nội dung sau: 1. Tên thí nghiệm. 2. Câu hỏi nghiên cứu.
3. Dụng cụ, hoá chất và mẫu vật.
4. Phân công nhiệm vụ trong nhóm. 5. Các bước tiến hành. 6. Kết quả thí nghiệm.
7. Phân tích kết quả và đưa ra kết luận. 8. Nhận xét, đánh giá.
Thu gom rác thải và để các dụng cụ thí nghiệm vào nơi quy định.
Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau mỗi lần thực nghiệm.
d.Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ GV phân công.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS vận dụng kiến thức đã học và thiết kế, ghi kết quả lại vào tờ giấy Roki.
*Báo cáo kết quả:
- GV có thể yêu cầu nhóm HS nộp sản phẩm để chấm bài lấy điểm.
*Kết luận, nhận định: GV thu bài và đánh giá bằng điểm số.
BÀI 3: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Khái niệm các cấp tổ chức sống.
- Đặc điểm chung của các cấp tổ chức của thế giới sống.
- Phân biệt được các cấp tổ chức sống.
- Giải thích được mối quan hệ của các cấp tổ chức của thế giới sống. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm
hiểu về các cấp tổ chức của thế giới sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chỉ ra được đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống.
2.2. Năng lực Sinh học:
- Năng lực nhận thức sinh học: Nhận biết, kể tên và nêu được mối quan hệ của các cấp tổ chức của thế giới sống.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Lấy được các ví dụ minh họa cho đặc điểm chung của các
cấp tổ chức sống, phân biệt được vật sống và vật không sống. Trang 21
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải thích được sự thích nghi tiến hóa của sinh giới. 3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn học: thấy được vai trò quan trọng của sinh học trong các mặt của đời sống xã
hội, từ đó thêm yêu thích và hăng say tìm hiểu, học tập môn Sinh học.
- Có hành động thiết thực như tuyên truyền, làm gương trong việc bảo vệ môi trường, bảo vệ
sự đa dạng sinh học, hướng tới sự phát triển bền vững.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên:
Phiếu học tập bài 3: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG 2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu:
(Xác định vấn đề học tập là các cấp tổ chức của thế giới sống) a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là các cấp tổ chức của thế giới sống. b) Nội dung:
Chiếu hình ảnh yêu cầu các em chỉ ra đâu là vật sống và đâu là vật không sống?
c) Sản phẩm: Vật sống Vật không sống Con người, con chó
Quần áo, xe đạp, cặp xách…
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Trang 22
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chiếu hình ảnh “ Lại điểm 2 à?” và yêu cầu các em chỉ ra đâu là
vật sống và đâu là vật không sống
- Dựa vào đâu để em lựa chọn được như vậy?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Sắp xếp theo những
hiểu biết của bản thân.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, GV liệt kê đáp án
của HS trên bảng
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và chiếu đáp án:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu
hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu:
- Nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống và đặc điểm mỗi cấp
- Trình bày được đặc điểm của các cấp tổ chức sống b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm cặp đôi cho biết thế nào nào các cấp tổ chức của thế giới sống.
- Học sinh làm việc theo cặp và lựa chọn được các hình ảnh phù hợp với mỗi đặc điểm của các
cấp tổ chức sống, đồng thời nêu được các đặc điểm của các cấp tổ chức sống.
c) Sản phẩm:
- HS qua hoạt động giải quyết được các vấn đề giáo viên đưa ra
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Các cấp tổ chức của thế giới sống Trang 23
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Các cấp tổ chức của thế giới sống
- Kết nối phần mở đầu, thế nào là cấp tổ chức của thế giới sống?
1. Khái niệm cấp tổ chức sống
- Chiếu hình ảnh về các cấp tổ chức của thế giới sống
Cấp độ tổ chức sống được hiểu
- Học sinh gọi tên và sắp xếp các cấp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
là cấp độ tổ chức có biểu hiện đầy
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
đủ chức năng của sự sống như sinh trưở
- HS hoạt động cặp đôi theo yêu cầu của GV. Sắp xếp theo những
ng, phát triển, sinh sản,
hiểu biết của bản thân.
cảm ứng, chuyển hoá vật chất và năng lượng,...
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
2. Mối quan hệ giữa các cấp độ
*Báo cáo kết quả và thảo luận
của thế giới sống
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, GV liệt kê đáp án
Phân tử – Bào quan – Tế bào –
của HS trên bảng
Mô – Cơ quan – Cơ thể – Quần
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
thể – Quần xã – Hệ sinh thái – Sinh quyển
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và chiếu đáp án
Hoạt động 2.2: Đặc điểm chung của thế giới sống.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Đặc điểm chung của thế giới sống.
- Học sinh trả lời một số câu hỏi sau
+ Tổ chức theo thứ bậc là như thế nào?
- Thế giới sống được tổ
+ Thế nào là đặc tính nổi trội?
chức theo thứ bậc, bậc dưới làm
+ Thế nào là hệ mở, tự điều chỉnh? Cho ví dụ minh hoạ.
đơn vị cấu tạo nên bậc cao hơn.
+ Thế giới sống liên tục tiến hoá như thế nào?
Các bộ phận cấu thành của một
Yêu cầu học sinh lấy các ví dụ minh họa cho mỗi đặc điểm.
cấp bậc tương tác với nhau tạo
- GV chiếu một số hình ảnh và học sinh chọn xem hình ảnh nào nên những đặc tính nổi trội mà
thể hiện cho đặc điểm của các cấp tổ chức sống.
các thành phẩn riêng biệt không thể có được
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mối quan hệ hữu cơ giữa
HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi.
các cấp độ tổ chức sống dựa trên
HS hoạt động cặp đôi và lựa chọn hình ảnh phù hợp với các đặc hoạt động sống ở cấp độ tế bào, điểm.
sự truyền năng lượng và vật chất
giữa các cấp độ.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung cách sử dụng và bảo quản kính lúp.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng.
c) Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi vào vở Trang 24
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Luyện tập và vận dụng”
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhấn mạnh nội dung bài học
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung:
- Chỉ ra được đặc tính nổi trội của việc làm việc nhóm so với làm việc cá nhân.
c) Sản phẩm:
Hiệu quả công việc tốt hơn
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS làm việc nhóm được đặc điểm nội trội của làm việc nhóm
so với làm việc cá nhân.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các nhóm
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Mời các nhóm hoàn thành trả lời. PHIẾU BÀI HỌC
Bài 3: Các cấp tổ chức của thế giới sống
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: …… Các câu hỏi Phần ghi bài Khởi động
H1. - Xem hình ảnh “ Lại điểm 2 à?” và yêu cầu các em chỉ ra đâu là vật sống và đâu là vật không sống
………………………………………………………………………………………… Trang 25
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Dựa vào đâu để em lựa chọn được như vậy?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
I. Các cấp tổ chức của thế giới sống
Kết nối phần mở đầu:
1. Khái niệm các cấp tổ chức của thế giới sống
- Thế nào là cấp tổ chức của thế giới sống?
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
- xem hình ảnh về các cấp tổ chức của thế giới
2. Mối quan hệ giữa các cấp tổ chức của thế
sống, gọi tên và sắp xếp các cấp theo thứ tự từ giới sống nhỏ đến lớn
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
II. Đặc điểm chung của thế giới sống.
- Học sinh trả lời một số câu hỏi sau
1. Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
+ Tổ chức theo thứ bậc là như thế nào?
……………………………………………
+ Thế nào là đặc tính nổi trội?
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
2. Các cấp tổ chức sống là những hệ mở và
+ Thế nào là hệ mở, tự điều chỉnh? Cho ví dụ tự điều chỉnh minh hoạ.
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
…………………………………………… Trang 26
……………………………………………
3. Thế giới sống liên tục tiến hóa
+ Thế giới sống liên tục tiến hoá như thế nào?
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
BÀI 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Khái quát học thuyết tế bào, giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
- Liệt kê được một số nguyên tố hóa học chính có trong tế bào (C, H, O, N, H, P). Vai trò của các
nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.
- Vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính
nó và nhiều nhóm chức khác nhau)
- Đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lý, hóa học, sinh học của nước từ đó quy định
vai trò sinh học của nước trong tế bào. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: Trang 27
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm
hiểu về học thuyết tế bào, các nguyên tố hóa học trong tế bào, nước và vai trò của nước đối với sự sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc
và chúc năng của cơ thể sống, phân biệt được nguyên tố đa lượng, nguyên tố vi lượng, giải thích được
tại sao nguyên tố C là nguyên tố quan trọng nhất, giải thích được cấu tạo của phân tử nước phù hợp với chức năng.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong việc xây dựng khẩu phần ăn hàng hợp
lý; ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp để nâng cao năng suất cây trồng.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên được các nguyên tố nguyên tố đa lương, vi
lượng và vai trò của chúng trong tế bào, chỉ ra được C là nguyên tố quan trọng nhất. Nêu được cấu tạo,
tính chất vật lý, hóa học , sinh học và vai trò của nước trong tế bào.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của
cơ thể sống; phân biệt được nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng, chứng minh được nguyên tố C
tạo nên bộ khung xương của hầu hết các phân tử hữu cơ là cơ sở tạo nên tính đa dạng sinh học; chỉ ra
được liên kết hydrogen giữa các phân tử nước là cơ sở cho những tính chất đặc biệt của nước.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: ứng dụng xây dựng khẩu phần ăn hợp hợp lý cho bản
thân và gia đình. Đề ra các giải pháp nâng cao năng xuất cây trồng trong sản xuất nông nghiệp. 3. Phẩm chất:
- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các
nguyên tố hóa học và nước.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm,
thảo luận về các nguyên tố hóa học và nước.
- Trung thực, cẩn thận trong việc làm bài tập, phiếu học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 3. Giáo viên: - Hình 4.1. SGK -
Tranh ảnh cấu tạo nguyên tố C. - Hình 4.2. SGK -
Tranh ảnh cấu tạo của nước - Hình 4.4. SGK - Phiếu học tập. 4. Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu:
(Xác định vấn đề học tập là các nguyên tố hóa học và nước) a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là các nguyên tố hóa học và nước trong tế bào. b) Nội dung: Trang 28
- Học sinh giải quyết tình huống: bạn Hoa lớp 10 A1 có trồng một chậu dâu tây. Qua những
tháng ngày chăm sóc rất chu đáo nhưng cây dâu tây của bạn rất chậm lớn và những lá non mới ra có
hiện tượng bị chuyển sang màu vàng. Bạn ấy không biết cây dâu của mình đang bị làm sao, lớp mình
hãy tìm ra nguyên nhân và đưa ra các giải pháp giúp cây dâu của bạn ấy phát triển tố nhé.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
- Chất dinh dưỡng bón cho cây không cân đối: cây bị thiếu các nguyên tố vi lượng như: Mg, S, Cu, Fe, Mn, Mo, Zn…:
- Giải pháp: Bón phân vi lượng cho cây
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Đưa ra tình huống: bạn Hoa lớp 10 A1 có trồng một chậu dâu tây. Qua
những tháng ngày chăm sóc rất chu đáo nhưng cây dâu tây của bạn rất
chậm lớn và những lá non mới ra có hiện tượng bị chuyển sang màu
vàng. Bạn ấy không biết cây dâu của mình đang bị làm sao, lớp mình hãy
tìm ra nguyên nhân và đưa ra các giải pháp giúp cây dâu của bạn ấy phát triển tố nhé.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS căn cứ vào tình huống đưa ra câu trả lời
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu hỏi trên
đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái quát về học thuyết tế bào 2.1.1. Mục tiêu
- Nêu được khái quát học thuyết tế bào.
- Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc, chức năng của cơ thể sống. 2.1.2. Nội dung
- Học sinh làm việc cá nhân và nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK, tìm hiểu thông tin trên mạng và
trả lời các câu hỏi sau:
? Học thuyết tế bào hiện đại có những nội dung gì?
? Vì sao tế bào được xem là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sông? Trang 29 2.1.3. Sản phẩm
- HS qua hoạt động cặp đôi trình bày khái quát học thuyết tế bào
2.1.4. Tổ chức thực hiện
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Khái niệm sinh sản hữu tính
- GV giao nhiệm vụ học tập cho HS hoạt động cặp đôi, nghiên cứu
thông tin SGK tr 24,và trả lời câu hỏi (Phiếu học tập số 1):
Nội dung chính của học thuyết
? Học thuyết tế bào hiện đại có những nội dung gì?
tế bào hiện đại gồm:
? Vì sao tế bào được xem là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể 1. Mọi sinh vật đều được cấu sông?
tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Sự sống được tiếp diễn do có
sự chuyển hóa và sự di truyền
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt độ xảy ra trong tế bào.
ng ra phiếu học tập số 1.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
2. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất,
đơn vị cơ bản cấu tạo nên tất
GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS đại diện cho các cặp đôi trình bày, các cả các sinh vật.
cặp đôi khác bổ sung (nếu có).
3. Tế bào chỉ được sinh ra từ
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
sự phân chia của các tế bào có trướ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. c.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung học thuyết tế bào.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các nguyên tố hóa học trong tế bào 2.2.1. Mục tiêu
- Liệt kê được một số nguyên tố hóa học chính có trong tế bào (C, H, O, N, P).
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.
- Trình bày được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào. 2.2.2. Nội dung
- Học sinh làm việc cặp đôi, theo nhóm trả lời câu hỏi thông qua phiếu học tập số 2, số 3 2.2.3. Sản phẩm
- Nội dung phiếu học tập số 2, số 3
2.2.4. Tổ chức thực hiện
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Các nguyên tố hóa học trong tế bào
- GV giới thiệu các thành phần cấu tạo của tế bào gồm: Cacbohidrat, lipit, Protein, axit Nucleic
+ Nguyên tố đa lượng : chiếm
Chúng được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học
tỉ lệ lớn như C, H, O, N, P, S,
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: Nghiên cứu thông tin mục II. …giữ vai trò cấu trúc nên mọi
kết hợp quan sát hình 4.1 phân tử trong tế bào.
Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 2 và 3.
+ Nguyên tố vi lượng : chiếm
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 2 tỉ lệ rất nhỏ như Fe, Zn, Cu, và 3.
I,…đóng vai trò quan trọng
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm: Nghiên cứu thông tin mục trong việc điều hóa các hoạt
II.2 kết hợp quan sát hình 40.3 trả lời các câu hỏi mục II.2 (Phiếu học động sống của tế bào. tập số 3). Trang 30
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt động theo cặp đôi, theo nhóm: Nghiên cứu thông tin và
quan sát hình ảnh trả lời các câu hỏi và phiếu học tập số 2, số 3.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung về các nguyên tố hóa học trong tế bào.
- GV lưu ý HS: vật chất sống được cấu tạo chủ yếu từ carbon, oxygen,
hydrogen và nitrogen với một số ít lưu huỳnh và phospho. Trong các
nguyên tố đó nguyên tố carbon là quan trong nhất và được ví như bộ
khung xương của hầu hết các phân tử hữu cơ. Chính nhờ khả năng
carbon có thể tạo được số lượng vô cùng lớn các phân tử có hình
dạng và tính chất hóa học riêng đó chính là cơ sở tạo nên tính đa
dạng sinh học.

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu nước và vai trò của nước đối với sự sống 2.3.1. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lý, hóa học, sinh học của nước.
- Trình bày được vai trò sinh học của nước trong tế bào. 2.3.2. Nội dung
- Học sinh làm việc cá nhân và nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK, tìm hiểu thông tin trên mạng và
trả lời các câu hỏi sau:
? Cấu trúc hóa học của nước quy đinh các tính chất vật lý nào?
? Nước có vai trò như thế nào trong tế bào?
? Tại sao hàng ngay chúng ta cần uống đầy đủ nước?
- Học sinh làm việc các nhân, theo nhóm trả lời câu hỏi thông qua phiếu học tập số 4,5. 2.3.3. Sản phẩm
- Học sinh trình bày được cấu tạo và tính chất hóa học của nước từ đó rút ra được vai trò sinh học của nước trong tế bào).
- Phiếu học tập số 4,5.
2.3.4. Tổ chức thực hiện
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Nước và vai trò của nước đối với sự sống.
- GV giao nhiệm vụ cặp đôi cho HS yêu cầu HS nghiên cứu phần III
mục 1 SGK tr, 26 đại diên 2 nhóm lên trình bày cấu trúc hóa học của 1. Cấu trúc và tính chất vật
nước quy định các tính chất vật lý của nước. Các cặp hoàn thành PHT lý, hóa học của nước số 4.
- Nước được cấu tạo từ 2
- GV yêu cầu HS học sinh quan nghiên cứu phầm III mục 2 SGK tr nguyên tử hydrogen và một 26 hoàn thành PHT số 5. nguyên tử oxygen.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tính phân cực của nước tạo Trang 31
- HS hoạt động nhóm cử đại diên lên trình bày các giai đoạn sinh sản ra các liên kết hydrogen.
hữu tính ở gà và thỏ.
2.Vai trò của nước trong tế
- Các nhóm đôi cùng hoàn thành PHT Số 4. bào
- Nhóm lớn hoàn thành PHT Số 5
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các - Dung môi hòa tan các chất
nhóm khác bổ sung (nếu có). cần thiết cho tế bào.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Nguyên liệu và môi trường
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
của các phẩn ứng chuyển hóa vật chất trong tế bào.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Không có nước sẽ không có
- GV nhận xét và chốt nội dung. sự sống
* GV lưu ý: liên kết hydrogen hình thành khi oxygen của 1 phân tử
nước tích điện âm yếu bị hấp dẫn tới hydro của phân tử bên cạnh tích
điện dương yếu. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước là cơ sở
cho những tính chất đặc biệt của nước:
- Sự kết dính
- Điều tiết nhiệt độ
- Sự cách nhiệt các khối nước do lớp băng nổi
- Dung môi của sự sống
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu
- Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung
- HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm (hệ thống câu hỏi trong PHT số 6)
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm
- HS trả lời, chữa đáp án câu hỏi trắc nghiệm và hoàn thành sơ đồ tư duy.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Trang 32
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS tham gia trò chơi và tóm tắt nội dung bài
học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 5 HS trình bày đáp án và 3 HS trưng bày
sản phẩm sơ đồ tư duy.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung
- Xây dựng phương án: Nâng cao năng suất, chất lượng vườn rau của trường em.
c) Sản phẩm - HS nộp bản phương án
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu mỗi nhóm HS thiết kế một phương án nâng cao năng suất,
chất lượng vườn rau của nhà trường.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Các trưởng nhóm đại diện trình bày phương án.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. Trang 33 PHIẾU HỌC TẬP
Bài 4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
PHT số 1: Học sinh hoàn thành cặp đôi các câu hỏi sau:
H1. ?Học thuyết tế bào hiện đại có những nội dung gì?
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
H2. ?Vi sao tế bào được xem là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… ……………………..
PHT số 2: Hoàn thành bảng theo mẫu sau Nguyên tố Hàm lượng Vai trò Đại diện Đa lượng Vi lượng
PHT số 3: Học sinh hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau:
Tại sao các phân tử có cùng số lượng nguyên tử Carbon nhưng lại có đặc tính hóa học khác nhau?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… ……………………..
PHT số 4: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau.
H1. Câu trúc hóa học của nước quy định các tính chất vật lý nào?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… ………………………
H2. Theo em, nếu nước không tạo liên kết hydrogen thì điều gì sẽ xảy ra đối với môi trường sống của
các động thực vật thủy sinh?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… ………………………
PHT Số 5: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau
H1. Nước có vai trò như thế nào trong tế bào? Trang 34
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
H2. Tại sao hàng ngày chúng ta phải uống đủ nước?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
PHT số 6: Hệ thống câu hỏi trò chơi phần luyện tập
Câu 1: Các nguyên tố hóa học đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ là: A. Cu, Mg, S, H. B. K, Na, Cl, C. C, H, O, N. D. C, H, O, Na.
Câu 2. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm xem ở đó có nước hay không vì:
A. Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào (nước chiếm tỷ lệ rất lớn) vì thế không có nước sẽ không có sự sống.
B. Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu trong tế bào, là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết, là
nguyên liệu cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào. Vì thế, không có nước sẽ không có sự sống.
C. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào vì thế không có nước sẽ không có sự sống.
D. Nước tham gia vào các phản ứng hóa học trong chuyển hóa vật chất ở tế bào vì thế không có nước sẽ không có sự sống.
Câu 3. Vì sao nói cacbon có vai trò đặc biệt quan trọng, tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ?
A) Có số lượng nhiều. B. Có thể tạo 4 liên kết hóa trị với các nguyên tố khác.
C. Có khả năng liên kết với nhau. D. Cả B và C.
Câu 4. Nhiều loài động vật có vú kiểm soát cơ thể bằng cách tiết mồ hôi. Tính chất nào của nước chịu
trách nghiệm trực tiếp cho khả năng tiết mồ hôi để làm giảm nhiệt độ cơ thể?
A) Sự thay đổi mật độ của nước khi ngưng tụ.
B) Khả năng hòa tan các phân tử nước vào không khí.
C) Giải phóng nhiệt khi hình thành các liên kết hydrogen.
D) Hấp thụ nhiệt do phá vỡ các liên kết hydrogen.
E) Sức căng bề mặt cao của nước.
Câu 5. Phần lớn nguyên tố..(1).. tham gia vào cấu tạo nên các đại phân tử..(2).. còn các nguyên tố..(3)..
tham gia vào cấu tạo nên các vitamin, enzyme…
A) 1- vô cơ, 2 - đa lượng, 3 - hữu cơ. B. 1- vi lượng, 2 - hữu cơ, 3 - đa lượng.
B) 1- đa lượng, 2 - hữu cơ, 3 - vi lượng. D. 1- hữu cơ, 2 - đa lượng, 3 - vi lượng.
BÀI 5: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC
Thời gian thực hiện: 5 tiết Trang 35 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Khái niệm phân tử sinh học.
- Thành phần cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các phân tử sinh học.
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
- Vận dụng kiến thức về các phân tử sinh học để giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn
(giải thích vai trò của DNA trong việc xác định quan hệ huyết thống và truy tìm tội phạm,…). 2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu
về phân tử sinh học, cấu tạo và chức năng của các phân tử sinh học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm tìm ra sự khác nhau về cấu tạo của các loại
cacbonhydrate, lipit; mối liên hệ 4 bậc trúc protein; sự khác nhau về cấu trúc ADN và ARN.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong việc xây dựng khẩu phần ăn hàng hợp lý; vận
dụng kiến thức về các phân tử sinh học để giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (giải
thích vai trò của DNA trong việc xác định quan hệ huyết thống và truy tìm tội phạm,…).
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: nêu được khái niệm phân tử sinh học, trình bày được thành phần cấu tạo
và vai trò của các phân tử sinh học.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: giải thích được tại sao chúng ta nên bổ sung protein cho cơ thể từ nhiều
loại thức ăn khác nhau mà không nên chỉ ăn một vài loại thức ăn dù những loại đó rất bổ dưỡng; tại
sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose -
chất con người không thể tiêu hoá được.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: ứng dụng xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh, phù hợp với từng lứa tuổi. 3. Phẩm chất:
- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các phân tử sinh học.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo luận.
- Trung thực, cẩn thận trong việc làm bài tập, phiếu học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 5. Giáo viên:
- Hình ảnh từ 5.1 đến 5.10 SGK - Phiếu học tập. 6. Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. Trang 36
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là các phân tử sinh học) a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu các phân tử sinh học. b) Nội dung:
- Học sinh trả lời câu hỏi: Thừa cân, béo phì là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bệnh tiểu đường,
tim mạch cùng nhiều bệnh nguy hiểm khác cho con người. Vậy làm thế nào có thể giảm thiểu nguy cơ
này để có được cuộc sống khoẻ mạnh?
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
* Giải pháp: Để giảm thiểu nguy cơ thừa cân, béo phì chúng ta cần:
- Kiểm soát cân nặng hợp lí.
- Xây dựng chế độ ăn uống phù hợp với thể trạng và độ tuổi.
- Thường xuyên vận động, thể dục thể thao.
- Ăn ngủ đúng giờ, lập kế hoach đồng hồ sinh học hợp lí, hiệu quả.
- Hạn chế thức ăn nhanh, chiên rán ngập dầu, chiên lại nhiều lần
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Đưa ra câu hỏi: Thừa cân, béo phì là nguyên nhân chủ yếu dẫn
đến bệnh tiểu đường, tim mạch cùng nhiều bệnh nguy hiểm khác
cho con người. Vậy làm thế nào có thể giảm thiểu nguy cơ này để
có được cuộc sống khoẻ mạnh?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân, căn cứ vào tình huống đưa ra câu trả lời.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu Trang 37
hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm và thành phần cấu tạo của các phân tử sinh học trong tế bào 2.1.1. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm các phân tử sinh học trong tế bào.
- Trình bày được thành phần cấu tạo của phân tử sinh học trong tế bào. 2.1.2. Nội dung
- Học sinh làm việc cá nhân và nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK, tìm hiểu thông tin trên mạng và
trả lời các câu hỏi sau:
? Phân tử sinh học là gì?
? Nêu những đặc điểm chung của các phân tử sinh học. 2.1.3. Sản phẩm
- HS qua hoạt động cá nhân trình bày khái niệm, thành phần cấu tạo của các phân tử sinh học.
2.1.4. Tổ chức thực hiện
I. Khái niệm và thành phần cấu tạo của
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
các phân tử sinh học trong tế bào
- GV giao nhiệm vụ học tập cho HS hoạt động cá nhân, - Phân tử sinh học là những phân tử hữu
nghiên cứu thông tin SGK tr 28 và trả lời câu hỏi:
cơ chỉ được tổng hợp và tồn tại trong các
? Phân tử sinh học là gì? tế bào sống.
? Nêu những đặc điểm chung của các phân tử sinh học.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Điểm chung của các phân tử sinh học:
đều có thành phần chủ yếu là các nguyên
HS nghiên cứu, ghi lại đáp án.
tử carbon và các nguyên tử hydrogen, liên
*Báo cáo kết quả và thảo luận
kết với nhau hình thành nên bộ khung hydrocarbon đa dạng.
GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các phân tử sinh học 2.2.1. Mục tiêu
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các phân tử sinh học.
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể. Trang 38
- Vận dụng kiến thức về các phân tử sinh học để giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn
(giải thích vai trò của DNA trong việc xác định quan hệ huyết thống và truy tìm tội phạm,…). 2.2.2. Nội dung
- Học sinh làm việc cặp đôi, theo nhóm trả lời câu hỏi thông qua phiếu học tập số 1, 2, 3, 4. 2.2.3. Sản phẩm
- Nội dung phiếu học tập số 1, 2, 3, 4.
2.2.4. Tổ chức thực hiện
II. Các phân tử sinh học
1. Carbohydrate - Chất đường bột
1. Carbohydrate - Chất đường bột a) Đường đơn
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Đường đơn có 6 nguyên tử carbon, gồm
ba loại chính là glucose, fructose
- GV giới thiệu các thành phần cấu tạo chung của và galactose.
Carbohydrate - Chất đường bột.
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: Nghiên cứu thông - Các loại đường đơn này có hai chức năng
tin mục II. kết hợp quan sát hình 5.1, 5.2, 5.3 để trả lời chính:
câu hỏi phiếu học tập số 1.
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành phiếu + Dùng làm nguồn cung cấp năng lượng học tập số 1.
cho các hoạt động sống của tế bào;
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Dùng làm nguyên liệu để cấu tạo nên
HS hoạt động theo cặp đôi: Nghiên cứu thông tin và các loại phân tử sinh học khác.
quan sát hình ảnh trả lời các câu hỏi và phiếu học tập số 1. b) Đường đôi
- Đường đôi được hình thành do hai phân
*Báo cáo kết quả và thảo luận
tử đường đơn liên kết với nhau (sau khi
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình loại một phân tử nước) bằng một liên kết
bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
cộng hoá trị (được gọi là liên kết
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ glycosidic).
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Đường đôi còn được gọi là đường vận
chuyển vì các sinh vật vận chuyển nguồn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
năng lượng là glucose đến các bộ phận
- GV nhận xét và chốt nội dung về các Carbohydrate -
khác nhau của cơ thể hoặc nuôi dưỡng con Chất đường bột.
non dưới dạng đường đôi (do đường đôi sẽ
không bị phân giải trong quá trình vận chuyển). c) Đường đa
- Đường đa là loại polymer được cấu tạo
từ hàng trăm tới hàng nghìn phân tử đường đơn lớn là glucose).
- Đường đa hay còn gọi là đường phức,
bao gồm các loại tinh bột, , cellulose, Trang 39 chitin.
- Đường đa có chức năng chính là dự trữ
năng lượng và làm nguyên liệu cấu trúc
nên một số thành phần của tế bào. 2. Lipid - Chất béo 2. Lipid - Chất béo
- Lipid là một nhóm chất rất đa dạng về
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
cấu trúc và có đặc tính chung là kị nước.
- GV giới thiệu các loại chất béo.
Lipid chứa một lượng lớn các liên kết C-H
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: Nghiên cứu không phân cực, tạo nên các sợi dài và
thông tin mục II.2 kết hợp quan sát hình 5.4, 5.5, 5.6 để chứa ít nguyên tử oxygen nên Lipid không
trả lời câu hỏi phiếu học tập số 2.
hoặc rất ít tan trong nước
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Mỡ và dầu: là chất dự trữ năng lượng
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
của tế bào và cơ thể. Dung môi hòa tan
được nhiều loại vitamin cần thiết cho cơ
HS hoạt động theo nhóm: Nghiên cứu thông tin và quan thể như vitamin A, D, E, K,...
sát hình ảnh trả lời các câu hỏi và phiếu học tập số 2.
- Phospholipid: đóng vai trò quan trọng
*Báo cáo kết quả và thảo luận
trong việc tạo nên cấu trúc màng của các loại tế bào
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình - Steroid: gồm nhiều loại như cholesterol,
bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
testosterone, estrogen, vitamin D và
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
cortisone,... Cholesterol là thành phần
quan trọng của màng tế bào, ngoài ra còn
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
là chất tiền thân để tạo nên testosterone và
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
estrogen (là những hormone phát triển các
- GV nhận xét và chốt nội dung về lipit.
đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ).
- Carotenoid: Khi ăn carotenoid các tế
bào trong con người và động vật sẽ chuyển
hoá nó thành vitamin A, chất này sau đó
3. Protein - Chất đạm
được chuyển đổi thành sắc tố võng mạc,
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
rất có lợi cho thị giác.
- GV giới thiệu chung về protein.
3. Protein - Chất đạm
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: Nghiên cứu Protein bao gồm 20 loại amino acid tham
thông tin mục II.3 kết hợp quan sát hình 5.7, 5.8, 5.9 để gia cấu tạo. Các amino acid đều được cấu
trả lời câu hỏi phiếu học tập số 3.
tạo từ một nguyên tử carbon trung tâm liên
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học kết với một nhóm amino (-NH), một nhóm tập số 3.
carboxyl (-COOH), một nguyên tử H và
một chuỗi bên còn gọi là nhóm R. Nhóm
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
R quyết định sự khác nhau giữa các amino
HS hoạt động theo nhóm: Nghiên cứu thông tin và quan acid
sát hình ảnh trả lời các câu hỏi và phiếu học tập số 3.
Một số chức năng của protein gồm có:
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình - Cấu trúc: Nhiều loại protein tham gia
bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). cấu trúc nên
- Xúc tác: protein cấu tạo nên các enzyme Trang 40
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
xúc tác cho các phản ứng hoá học trong tế bào
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Bảo vệ: Các kháng thể có bản chất là
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
protein giữ chức năng chống lại các phân
tử kháng nguyên từ môi trường ngoài xâm
- GV nhận xét và chốt nội dung về chất đạm protein.
nhập vào cơ thể qua các tác nhân nhu vi khuẩn, virus,...
- Vận động: protein giúp tế bào thay đổi
hình dạng cũng như di chuyển. Tiếp nhận
thông tin: protein cấu tạo nên thụ thể của
tế bào, giúp tiếp nhận thông tin từ bên
trong cũng như bên ngoài tế bào.
- Điều hoà: Nhiều hormone có bản chất là
protein đóng vai trò điều hoà hoạt động
của gene trong tế bào, điều hoà các chức
năng sinh lí của cơ thể.
Đặc điểm cấu trúc giúp protein có chức
năng rất đa dạng là: do protein được cấu
tạo từ 20 loại đơn phân là amino acid Từ
20 loại amino có thể tạo ra vô số loại
chuỗi polypeptide khác nhau về số lượng,
thành phần và trình tự sắp xếp các amino
acid. Trình tự các amino acid của một
protein có tính đặc thù và quyết định chức năng của protein. 4. Nucleic acid 4. Nucleic acid
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
a. Deoxyribonucleic acid - DNA
- GV giới thiệu về vai trò của Nucleic acid, các loại
- Chức năng mang thông tin di truyền Nucleic acid. là:
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: Nghiên cứu + ADN là một đại phân tử hữu cơ, cấu tạo
thông tin mục II.2 kết hợp quan sát hình 5.10, 5.11 để trả theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là
lời câu hỏi phiếu học tập số 4.
nucleotide. Một phân tử ADN được cấu
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tạo bởi lượng lớn nucleotide. Mỗi loài tập số 4.
khác nhau sẽ có phân tử ADN đặc trưng
bởi số lượng và trình tự các nucleotide. Sự
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
sắp xếp trình từ các nucleotide là thông tin
HS hoạt động theo nhóm: Nghiên cứu thông tin và quan di truyền quy định trình tự các protein quy
sát hình ảnh trả lời các câu hỏi và phiếu học tập số 4.
định tính trạng của mỗi sinh vật.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
+ 4 loại nucleotide do cách sắp xếp khác
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình nhau tạo nên tính đặc trưng và đa dạng của
bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
các phân tử ADN ở các loài sinh vật
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Chức năng bảo quản thông tin di
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. truyền:
+ các nucleotide liên kết với nhau bằng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
liên kết cộng hóa trị bền vững trên mỗi Trang 41
- GV nhận xét và chốt nội dung về Nucleic acid.
mạch đơn của phân tử AND => đảm bảo
sự ổn định của ADN (thông tin di truyền) qua các thế hệ.
+ chiều rộng của ADN ổn định, các vòng
xoắn của ADN dễ dàng liên kết với
protein tạo cho cấu trúc ADN ổn định,
thông tin di truyền được điều hòa và bảo
quản nhờ nguyên tắc bổ sung
- Chức năng truyền đạt thông tin di truyền
+ Trên mạch kép các nucleotide liên kết
với nhau bằng liên kết hydrogen giữa
nhóm nitrogenous base của các nucleotide
theo nguyên tắc bổ sung. Số lượng liên kết
hydrogeb lại rất lớn nên đảm bảo cấu trúc
không gian của ADN được ổn định và dễ
dàng cắt đứt trong quá trình tự sao, phiên mã.
b. Ribonucleic acid - RNA RNA thông tin (mRNA):
+ Chỉ gồm một chuỗi polynucleotide dạng mạch thẳng
+ Được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome.
RNA vận chuyển (tRNA):
+ Cấu trúc từ một mạch polynucleotide,
tuy vậy các vùng khác nhau trong một
mạch lại tự bắt đôi bổ sung với nhau bằng
các liên kết hydrogen, tạo nên các cấu trúc
không gian ba chiều đặc trung, phức tạp
+ Làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid
đến ribosome và tiến hành dịch mã. RNA ribosome (rRNA):
+ Là một mạch polynucleotide chứa hàng
nghìn đơn phân trong đó 70% số
ribonucleptide có liên kết bổ sung
+ Tham gia cấu tạo nên ribosome, nơi tiến hành tổng hợp protein.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu Trang 42
- Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung
- HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm (hệ thống câu hỏi trong PHT số 5)
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm
- HS trả lời, chữa đáp án câu hỏi trắc nghiệm và hoàn thành sơ đồ tư duy.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS tham gia trò chơi và tóm tắt nội dung bài học
dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 4 HS trình bày đáp án và 4 HS trưng bày
sản phẩm sơ đồ tư duy.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung
- Đưa ra các biện pháp giúp cơ thể khẻ mạnh, tránh được bệnh tật thông qua việc ăn uống.
c) Sản phẩm - Đưa ra các biện pháp.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu mỗi nhóm HS đưa ra các biện pháp giúp cơ thể khẻ
mạnh, tránh được bệnh tật thông qua việc ăn uống.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Các trưởng nhóm đại diện trình bày phương án. Trang 43
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm
vào tiết sau. Trang 44 PHIẾU HỌC TẬP
Bài 5: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
PHT số 1: Học sinh hoàn thành cặp đôi các câu hỏi sau:
H1. Nêu đặc điểm cấu trúc và chức năng chính của các loại carbohydrate.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
H2. Con người thường ăn những bộ phận nào của thực vật để lấy tinh bột?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… ……………………..
H3. Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là
cellulose - chất con người không thể tiêu hoá được?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… ……………………..
PHT số 2: Hoàn thành bảng theo mẫu sau
H1. Chất béo là gì? Nêu một số chức năng của dầu, mỡ, phospholipid và steroid.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… ……………………..
H2. Đặc điểm nào về mặt cấu trúc hoá học khiến phospholipid là một chất lưỡng cực?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… ……………………..
H3. Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin gì? Giải thích.
PHT số 3: Học sinh hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau:
H1. Các amino acid khác nhau ở những đặc điểm nào?
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… Trang 45
……………………………………………H2. Protein có những chức năng gì? Đặc điểm cấu trúc nào
giúp protein có chức năng rất đa dạng?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………H3. Bậc cấu trúc nào đảm bảo protein có được chức năng
sinh học? Các liên kết yếu trong phân tử protein có liên quan gì đến chức năng sinh học của nó?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
H4. Tại sao chúng ta nên bổ sung protein cho cơ thể từ nhiều loại thức ăn khác nhau mà không nên chỉ
ăn một vài loại thức ăn dù những loại đó rất bổ dưỡng?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
PHT số 4: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau.
H1. Quan sát hình 5.10, nêu và giải thích các đặc điểm cấu trúc khiến DNA đảm nhận được chức
năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
H2. Quan sát hình trong mục II. 4b, phân biệt các loại RNA về cấu trúc và chức năng.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
H3. Trình bày sự khác biệt về mặt cấu trúc giữa DNA và RNA.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………… Trang 46
BÀI 6. THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ PHÂN TỬ SINH HỌC
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu:
Sau khi thực hiện xong bài thực hành này, HS cần đạt được các mục tiêu sau: 1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về các phân tử hữu cơ quan trọng trong tế bào và cơ thể sống: đường glucose, tinh bột, lipid, protein. 2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học:
Thông qua việc tự nghiên cứu SGK và tiến hành thí nghiệm nhận biết
các thành phần hóa học có trong tế bào như đường glucose, protein và lipid.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua hoạt động thảo luận nhóm, phân chia nhiệm vụ để tiến
hành các thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và hoàn thiện nội dung bản báo cáo thu hoạch.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kết quả thí nghiệm, HS phát hiện ra những vấn đề phát
sinh, kết quả thí nghiệm sai khác so với lý thuyết, sai khác so với các nhóm ... tìm ra những nguyên
nhân khiến cho kết quả khác biệt để rút kinh nghiệm hoặc các phát hiện mới cần giải quyết. 3. Phẩm chất:
-
HS phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, cẩn thận, tuân thủ nguyên tắc phòng thí nghiệm nhằm
đảm bảo an toàn khi thực hành.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên (hoặc nhân viên phòng thí nghiệm chuẩn bị)
- Dụng cụ, thiết bị
+ Ống nghiệm, bình thủy tinh chịu nhiệt, pipet, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp ống nghiệm. (4 bộ hoặc 8 bộ). - Nguyên liệu, hóa chất + Thuốc thử Benedict ( Cu
S), nước cất, cồn ethanol tuyệt đối, dung dịch sodium
hydroxide loãng (NaOH 10%), hydrochloric acid (HCl) copper sulphate (CuS ), dung dịch albumin.
+ Đường glucose, lòng trắng trứng, dầu ăn. 2. Học sinh:
- Học kỹ kiến thức cốt lõi các bài 4,5.
- Đọc kỹ nội dung bài 6
- Sách giáo khoa Sinh học 10.
III. Tiến trình thực hành.
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Học sinh trình bày được các yêu cầu cần đạt của bài thực hành.
- Phân biệt được các dụng cụ, hóa chất sử dụng trong giờ thực hành. b) Nội dung:
- Học sinh nghiên cứu và trình bày mạch lạc nội dung mục Yêu cầu cần đạt của bài 6 trong SGK trang 41.
- Chỉ ra được từng loại dụng cụ và hóa chất sử dụng trong giờ thực hành.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh ghi trên mục 1, 2 trong bản báo cáo thu hoạch.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 47
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Yêu cầu cần đạt
- GV phát phiếu Báo cáo thực hành cho từng nhóm, yêu cầu II. Chuẩn bị
HS nghiên cứu SGK và hoàn thành mục 1, 2.
1. Dụng cụ, thiết bị
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
2. Nguyên liệu, hóa chất
- HS hoạt động cá nhân sau đó thảo luận nhóm theo yêu cầu (Trang 41 – SGK)
của GV. Hoàn thành mục 1, 2 trong phiếu.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 1 HS của 1 nhóm trình bày.
- HS trình bày trước lớp theo yêu cầu của GV.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung nếu bạn trình bày chưa đầy đủ.
- Giáo viên phổ biến thêm các quy định phòng thí nghiệm
(nếu có) để đảm bảo an toàn khi thực hành bài 6 và các bài sau.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Tiến hành thí nghiệm) a) Mục tiêu:
- HS tiến hành được các thí nghiệm trình bày trong SGK.
- HS giải thích được các kết quả thí nghiệm thu được của nhóm mình. b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm bắt đầu từ thí nghiệm 1 đến thí nghiệm 3.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thí nghiệm của các nhóm và giải thích của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Cách tiến hành thí nghiệm
- GV chia lớp thành 8 nhóm (hoặc 4 nhóm tùy theo điều
1. Nhận biết đường glucose.
kiện thực tế phòng thí nghiệm), giao nhiệm vụ, giao dụng
2. Nhận biết lipid bằng phép thử nhũ
cụ, hóa chất cho các nhóm trưởng. tương hóa.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
3. Nhận biết protein bằng phép thử
Nhóm trưởng phân chia nhiệm vụ từng thành viên trong Biuret.
nhóm để tiến hành thí nghiệm, ghi chép kết quả, vận dụng (Trang 42, 43 – SGK)
nguyên lý và kiến thức đã có để giải thích.
HS tiến hành lần lượt TN 1, 2, 3 hoặc có thể theo trình tự khác.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Sau khi các nhóm hoàn thành xong các thí nghiệm, GV gọi
ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày kết quả Trang 48
TN 1 và giải thích.
GV gọi đại diện một nhóm khác trình bày kết quả và giải thích TN 2.
GV gọi một HS đại diện cho một nhóm trình bày kết quả TN 3 và giải thích.
Nếu có nhóm nào kết quả TN khác so với lý thuyết hoặc
với các nhóm còn lại, GV cho HS trình bày, tiến hành thảo
luận để tìm ra nguyên nhân, giải thích và rút kinh nghiệm.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, động viên HS để tiếp tục thực hiện
thành công thí nghiệm trong các giờ tiếp theo.
3. Hoạt động 3: Luyện tập và vận dụng a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức khoa học vào đời sống. b) Nội dung:
- Xây dựng thực đơn cho 1 HS ăn trong 1 tuần.
c) Sản phẩm:
- Thực đơn của HS được xây dựng trên cơ sở nguyên liệu tại địa phương, phù hợp với nhu cầu ăn
uống của bản thân HS mà vẫn đảm bảo cân đối dinh dưỡng, an toàn thực phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu mỗi nhóm HS lựa chọn các loại thực phẩm có ở
địa phương xây dựng thực đơn cho một HS trong 1 tuần.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập

Các nhóm xây dựng thực đơn đa dạng thực phẩm, cân đối
dinh dưỡng đáp ứng nhu cầu của bản thân và thực hiện ăn theo
thực đơn của nhóm đề xuất.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Sản phẩm của các nhóm và kết quả quá trình thực hiện.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản
phẩm vào tiết sau.
PHIẾU BÁO CÁO THỰC HÀNH
BÀI 6. NHẬN BIẾT MỘT SỐ PHÂN TỬ SINH HỌC
Lớp: ……………………………. Nhóm: ………………………….
Các thành viên trong nhóm: Trang 49
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… ………………………
1. Mục đích (Yêu cầu cần đạt)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… ……………………… 2. Chuẩn bị
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………… Thí nghiệm Cách tiến hành Kết quả Giải thích Nhận biết đường glucose Nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương Nhận biết protein bằng phép thử Biuret 3. Trả lời câu hỏi
Quy trình thí nghiệm nhận biết protein và glucose trong thực phẩm có gì khác với quy trình nhận biết
lipid? Vì sao lại có sự khác nhau đó? 4. Bài tập
Xây dựng thực đơn cho 1 người ăn trong 1 tuần và trải nghiệm thực đơn đã hoàn thành. Trang 50
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, tự trả lời trước các câu hỏi ở
mục Dừng lại và suy ngẫm
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, báo cáo, thuyết trình
- Năng lực giải quyết vấn đề: GQVĐ trong việc sử dụng thuốc kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn, phân
biệt vi khuẩn gram âm, gram dương.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Phát triển được kĩ năng trình bày mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và
chức năng của các thành phần tế bào nhân sơ
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống: phát triển tư duy logic và nghiên cứu khao học thông qua mục:
Khoa học và đời sống
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải thích được cơ sở khoa học của một số bệnh ở người liên
quan đến vi khuẩn gây bệnh, sự kháng thuốc của vi khuẩn; từ đó sử dụng kháng sinh đúng cách. 3. Phẩm chất:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu về vi khuẩn gây bệnh, các biện pháp hạn chế sự lây
nhiễm và các biện pháp phòng tránh sự kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ. Có trách
nhiệm bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình, môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu phòng tránh
các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây nên.
- Trung thực, thật thà trong làm việc nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên:
- Hình vẽ cấu tạo tế bào vi khuẩn, clip di chuyển của lông và roi 2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà, soạn bài trả lời các câu hỏi ở mục suy ngẫm
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu tế bào nhân sơ) a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho HS sẵn sàng hứng thú tìm hiểu bài học mới b) Nội dung:
- Học sinh suy nghĩ thảo luận trả lời bài tập tình huống gắn liền với thực tế
Hiện nay môi trường bị ô nhiễm, biến đổi khí hậu diễn ra mạnh mẽ, xuất hiện nhiều bệnh
truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra. Nếu em là bác sĩ trước khi kê đơn thuốc kháng sinh cho bệnh nhân
em sẽ làm gì để có đơn thuốc phù hợp? Tại sao kháng sinh lại chữa được bệnh? Nếu bệnh nhân không
khỏi thậm chí còn biểu hiện nặng hơn em sẽ xử lí như thế nào? Trang 51
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh có thể đúng, cũng có thể sai
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra tình huống và yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn để đưa ra cách giải quyết
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm vạch ra các phương án để trả lời câu hỏi khởi động.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, nếu còn cách giải quyết
khác thì tiếp tục gọi HS để liệt kê ra một số cách giải quyết
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên chưa chốt đáp án: Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác
nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:vi khuẩn là tế bào nhân sơ. Vậy tế bào
nhân sơ có cấu tạo và đặc điểm như thế nào?

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu:
- Mô tả được đặc điểm, kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ. b) Nội dung:
- Học sinh được giao nhiệm vụ tự học ở nhà, tự soạn bài và trả lời các câu hỏi ở mục dừng lại
và suy ngẫm, tự đưa ra câu hỏi thắc mắc mới. HS nộp cho giáo viên trước 1 ngày thông qua vở ghi
hoặc chụp gửi palet nhóm lớp. GV chỉnh sửa góp ý và cho điểm sản phẩm để đánh giá năng lực tự học.
- HS làm việc độc lập để hoàn thành bước 1 trong PHT
- Để phát triển năng lực hợp tác: HS hoạt động cặp đôi, quan sát H7.2 để hoàn thành bước 2 trong PHT số Trang 52
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh thông qua PHT
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: tìm hiểu đặc chung và các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Đặc điểm của tế bào nhân sơ
Gv chia lớp thành nhiều cặp đôi để làm việc cùng nhau. Yêu - Kích thước rất nhỏ, trung bình 2- 5
cầu HS hoàn thành cá nhân với bài tập số 1 và thảo luận với bài micromet tập số 2
- Cấu tạo rất đơn giản, không có nhân
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
hoàn chỉnh và các bào quan không có
HS căn cứ vào sự chuẩn bị bài ở nhà kết hợp thảo luận để hoàn màng bao bọc. thành phiếu học tập
- Hình dạng đa dạng, chủ yếu là hình
*Báo cáo kết quả và thảo luận
cầu, hình que, hình xoắn
Gv gọi đại diện 1 HS bất kì trả lời câu hỏi số 1. Các HS khác
lắng nghe và bổ sung, góp ý.
2. Cấu tạo tế bào nhân sơ
Gv đưa câu hỏi: kích thước nhỏ đem lại lợi ích gì?
- Gồm 3 thành phần cơ bản: Vùng
Và 1 HS bất kì chú thích các phần của hình vẽ trong PHT, các
nhân, tế bào chất, màng sinh chất và
1 số thành phần: thành tế bào, vỏ HS khác quan sát, góp ý nhày, lông, roi
GV gọi dại diện 4 nhóm bất kì hoặc tinh thần xung phong lên
bảng ghi đáp án ghép nối của bài tập số 2.
- các thành phần và chức năng tương ứng (theo PHT)
Các nhóm khác ở dưới nhận xét 4 nhóm phía trên.
1f, 2g , 3h , 4c, 5a, 6b , 7d, 8e, 9i
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Sau khi các nhóm và các hs tự đánh giá, nhận xét cho nhau
Gv đánh giá tinh thần làm việc của HS và nhận xét bổ sung nếu
có. Sau đó chốt đáp án đúng nhất. Tuyên dương các cá nhân và
tập thể hoàn thành tốt.
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự phù hợp giữa cấu tạo với chức Trang 53
năng của các thành phần
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nội dung trong bảng tổng kết phía dưới
Gv chia lớp thành 6 nhóm. Cho mỗi nhóm bốc thăm nhiệm vụ
nhận được tương ứng với từng thành phần cấu tạo trong PHT số
1. Gv yêu cầu các nhóm thảo luận để chứng mình được sự phù
hợp giữa cấu tạo với chức năng của thành phần đó. Hình thức
trình bày là cử một đại diện thuyết trình những dữ kiện đã tìm
được thông qua nội dung SGK
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS cử nhóm trưởng, thư kí ghi chép cùng nhau thảo luận tìm ra
phương án giải quyết. Sau cùng cử 1 bạn đại diện để trình bày cách giải quyết.
Đọc thêm các thành phần khác để nhận xét góp ý cho nhóm bạn.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Gv gọi đại diện một nhóm, có thể để các nhóm xung phong hoặc theo thứ tự.
Sau khi 1 nhóm trình bày, gv cho các nhóm lắng nghe và nhận
xét luôn rồi chuyển nhóm khác.
Gv có đưa thêm 1 số câu hỏi:
- Phân biệt lông và roi ở vi khuẩn
- Tại sao lại gọi là vùng nhân mà không phải là nhân tế bào?
- Phân biệt adn vùng nhân và plasmid
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm và chốt đáp án
thông qua bảng tổng kết.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Hệ thống được kiến thức về tế bào nhân sơ, làm được bài tập về tế bào nhân sơ b) Nội dung:
- Tổ chức thi đua giữa các nhóm để trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm và nghiên cứu
mục khoa học và đời sống để giải quyết được câu hỏi trong phần khởi động
Gói câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây?
• A. Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm B. Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
• C. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất thô sơ D. Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân
Câu 2: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của tất cả các tế bào nhân sơ?
• A. Không có màng nhân B. Không có nhiều loại bào quan Trang 54
• C. Không có hệ thống nội màng D. Không có thành tế bào bằng peptidoglican
Câu 3: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm
A. Chứa một phân tử ADN dạng vòng, đơn B. Chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép
• C. Chứa một phân tử ADN dạng vòng, kép D. Chứa một phân tử ADN liên kết với protein
Câu 4: Tế bào chất của tế bào nhân sơ có chứa cấu trúc nào sau đây?
• A. Hệ thống nội màng B. Các bào quan có màng bao bọc
• C. Bộ khung xương tế bào D. Riboxom và các hạt dự trữ
Câu 5. Căn cứ mục khoa học và đời sống hãy cho biết tại sao kháng sinh lại diệt được vi khuẩn nhưng
chúng ta không nên tự ý dùng thuốc kháng sinh?
Câu 6. Ý nghĩa của việc phân biệt vi khuẩn GR+ và Gr- đối với y học
c) Sản phẩm: HS đưa ra các đáp án
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.D 2.D 3.A 4.D
GV chia nhóm hs theo bàn với thẻ đáp án trắc nghiệm cho mỗi nhóm.
Câu 5. Kháng sinh có thể chữa được bệnh do
Các nhóm sẽ theo dõi nhanh các câu hỏi và nhanh nó ngăn cả chóng giơ đáp án lự
n sự tổng hợp thành tế bào vi
a chọn. Thời gian cho mỗi câu hỏi là khuẩn.
1p. Sau mỗi câu hỏi Gv tích điểm cho mỗi đội. Mỗi câu 10 điểm
Nếu tự ý dùng mà không dùng đúng liều thì
Câu số 5 các đội sẽ viết câu trả lời của mình trên giấy. vi khuẩn sẽ kháng thuốc theo cơ chế mô tả 30 điểm cho câu 5. trong hình 7.4
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Câu 6. Giúp xác định đúng loại kháng sinh
để diệt khuẩn, nâng cao hiệu quả chữa các
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. bệnh do nhiễm khuẩn.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày câu trả lời của câu
5. Có thể chọn đội đưa đáp án chưa hoàn thiện nhất để
các đội khác nhận xét bổ sung.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét chung và thông báo kết quả. Tuyên dương
đội thắng cuộc
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: Trang 55
Bảo Thư là một sinh viên đại học 19 tuổi sống trong ký túc xá. Vào tháng một cô có triệu chứng đau
họng nhức đầu sốt nhẹ ớn lạnh và ho. Sau khi bị sốt ho ngày càng tăng và đau nhức trong nhiều ngày
Bảo Thư nghi ngờ rằng cô bị bệnh cúm. Cô đến khám tại trung tâm y tế của trường tại đó bác sĩ nói
với bảo thư rằng triệu chứng của cô có thể là do một loạt các bệnh như cúm viêm phế quản viêm phổi
hoặc bệnh lao. Phim chụp x-quang cho thấy có chất nhầy trong phổi trái dấu hiệu của bệnh viêm
phổi. Sau khi chẩn đoán Bảo Thư bị viêm phổi ,bác sĩ cho cô điều trị với Amoxicillin một Kháng sinh
thuộc nhóm beta lactam giống Penicillin. Hơn một tuần sau đó, mặc dù rất yêu đầy đủ chỉ dẫn của bác
sĩ bảo thư vẫn cảm thấy yếu và không hoàn toàn khỏe mạnh theo tìm hiểu bảo thư viết rằng có nhiều
loại vi khuẩn nấm và vi rút có thể gây viêm phổi Amoxicillin tác động lên thành peptidoglycan của tế bào vi khuẩn
a. Theo bạn bác sĩ sẽ có kết luận gì về tác nhân gây bệnh ở Bảo Thư, khi biết việc sử dụng Amoxicillin
trong điều trị của cô không hiệu quả?
b. Theo bạn hướng tiếp cận chữa trị nào mà bác sĩ sẽ thực hiện để điều trị cho bảo Thư khi biết
nguyên nhân là do một chủng vi khuẩn gây bệnh ?
c) Sản phẩm:
- HS đưa ra được câu trả lời cho tình huống trên
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
a. Vi khuẩn gây bệnh ở Bảo Thứ đã kháng
thuốc
Amoxicillin
GV yêu cầu HS lắng nghe tình huống có sẵn và suy
nghĩ để trả lời câu hỏi
b. Điều trị theo phác đồ
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs làm việc cá nhân để tìm câu trả lời
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Câu trả lời được học sinh ghi vào vở và nộp cho Gv vào tiết sau
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv kiểm tra nội dung HS đã nộp và chốt đáp án vào đầu tiết sau
PHIẾU HỌC TẬP Số 1
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
Bước 1: Học sinh hoàn thành cá nhân các câu hỏi sau
Câu 1. Nêu đặc điểm của tế bào nhân sơ
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Câu 2. Hoàn thiện chú thích cho hình vẽ sau: Trang 56
Bước 2: Học sinh hoàn thành cặp đôi các câu hỏi sau:
Câu 3. Ghép thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ với chức năng phù hợp: Thành phần cấu tạo Chức năng 1. Màng tế bào
a. Bộ máy tổng hợp protein 2. Thành tế bào
b. Hỗ trợ sự sinh trưởng của vi khuẩn 3. Vỏ nhày
c. Mang thông tin di truyền 4. Vùng nhân
d. Giúp tế bào vi khuẩn bám vào các bề mặt 5. riboxom e. Di chuyển 6. Plasmid
f. Kiểm soát sự ra vào tế bào của các chất 7. Lông
g. Tạo hình dạng và sự cứng chắc của tế bào, bảo vệ tê bào tránh
được các nhân tố có hại từ bên ngoài 8. roi
h. bảo vệ tế bào và bám dính vào các bề mặt 9. tế bào chất
i. nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh
Bảng tổng kết các thành phần cấu tạo tế bào nhân sơ: Thành phần Cấu tạo Chức năng cấu tạo Màng tế bào
Lớp photpho lipt với protein
Kiểm soát sự ra vào tế bào của các chất
Thành tế bào Cấu tạo từ peptidoglican, dày 10- Tạo hình dạng và sự cứng chắc của tế Trang 57 20nm. 2 loại Gr+ và Gr-
bào, bảo vệ tê bào tránh được các nhân
tố có hại từ bên ngoài Vỏ nhày
Cấu tạo từu Lipopolysaccarit
bảo vệ tế bào và bám dính vào các bề mặt Vùng nhân
Không có màng bao bọc, chứa Mang thông tin di truyền ADN vòng kép riboxom
Bộ máy tổng hợp protein Plasmid ADN nhỏ vòng kép
Hỗ trợ sự sinh trưởng của vi khuẩn Lông
Dạng sợi ngắn, số lượng nhiều
Giúp tế bào vi khuẩn bám vào các bề mặt roi
Cấu tạo từ bó sợi protein, có 1 hoặc Di chuyển vài sợi Tế bào chất
Bào tương dạng keo lỏng, thành Nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh
phần chủ yếu là nước
Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC (5 tiết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- cấu tạo, chức năng của tế bào chất.
- cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân.
- quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào
- quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của màng sinh chất và thành tế bào thực vật
- cấu trúc và chức năng của các thành phần lông, roi, chất nền ngoại bào và bộ phận kết nối các tế bào.
- Lập được bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào động vật và thực vật. 2. Kĩ năng
- Trao đổi và hoạt động nhóm và làm việc độc lập với SGK.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận biết, so sánh , tư duy phân tích – tổng hợp 3. Phẩm chất
- Có ý thức bảo sức khỏe bản thân và gia đình thông qua việc xây dựng chế độ ăn uống hợp lí
- Giáo dục ý thức tìm hiểu thực tiễn vấn đề khoa học thông qua thí nghiệm trong học đường.
4. Đinh hướng phát triển năng lực
a/ Năng lực nhận thức sinh học
- Trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Nêu được cấu tạo và chức năng các thành cấu tạo nên tế bào nhân thực.
- Nêu được điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
b/ Năng lực tìm hiểu thế giới sống:
- Làm mô hình cấu trúc TB nhân thực, vẽ hình các bào quan. Trang 58
c/ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế và ứng dụng thực tiễn trong việc đưa ra các biện
pháp bảo vệ bào quan trong tế bào.
d/ Năng lực tự chủ và tự học:
- Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về cấu trúc tế bào nhân thực
- Trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập
như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên:
- Hình ảnh tế bào nhân thực (H8.1-SH10); Video về cấu trúc tế bào nhân thực và bào quan 2. Học sinh:
- Làm mô hình tế bào nhân thực theo hướng dẫn của GV từ tiết trước.
- Vẽ hình các bào quan vào giấy A4 ( không chú thích): Mỗi nhóm đủ bộ các bào quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP 1. Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về cấu trúc tế bào nhân thực. 2. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: chơi trò chơi Lật mảnh ghép
+ Thể lệ: 1,5 điểm/ mỗi câu, trả lời được cả 6 câu và nói được tên chủ đề sẽ được 10 điểm
+ Nội dung: Gồm 6 mảnh ghép tương ứng 6 câu hỏi, trả lời được mỗi câu, mảnh ghép được lật và
hình ảnh lộ theo từng câu, trả lời được 6 câu sẽ lộ toàn hình ảnh liên quan đến chủ đề:
Câu 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?
Câu 2: Tên sinh vật có nhân sơ?
Câu 3: kể tên các thành phần chính của tế bào nhân sơ?
Câu 4: Đây là vùng nằm giữa vùng màng sinh chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ?
Câu 5: Căn cứ vào thành tế bào phân loại ra vi khuẩn gram dương, gram âm có ý nghĩa như thế nào trong y học?
a. Để dễ nuôi cấy vi khuẩn
b. Dùng vi khuẩn sản xuất kháng sinh.
c. Dùng kháng sinh đặc hiệu tiêu diệt từng loại vi khuẩn
d. Dùng vi khuẩn để sản xuất từng loại prôtêin cung cấp cho con người
Câu 6: Đây là 2 giới sinh vật lớn nhất trong sinh giới?
3. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời cho câu hỏi :
Câu 1: TB có nhân chưa hoàn chỉnh. Chưa có các bào quan có màng bao bọc. KT nhỏ Câu 2: Vi khuẩn
Câu 3: Màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân.
Câu 4: Tế bào chất. Câu 5: Đáp án C.
Câu 6: Thực vật và động vật. Trang 59
* Hình ảnh thể hiện các đại diện trong giới SV thuộc TB nhân thực -> Chủ đề TB nhân thực
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV công bố thể lệ và nội dung trò chơi: lật mảnh ghép => HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS sẵn sàng trả lời từng câu hỏi GV yêu cầu
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: GV giám sát, định hướng:
+ HS trả lời từng câu hỏi, trả lời đúng mảnh ghép được lật
+ HS khác quan sát- lắng nghe có thể giành quyền trả lời.
+ HS trả lời hết 6 câu và lật ra các mảnh ghép lộ hình ảnh -> Nói tên chủ đề liên quan.
Bước 4: Kết luận – Nhận định: Từ hình ảnh GV dẫn dắt vào nội dung bài mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực.

a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, trình bày được những điểm khác
nhau giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. b. Nội dung:
- Hoạt động cặp đôi: Nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thảo luận
cặp đôi hoàn thành: Phiếu học tập số 1: Điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Đặc điểm Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực 1. Kích thước 2. Cấu trúc 3. Màng nhân 4. Hệ thống nội màng
5. Các bào quan có màng bao bọc
c. Sản phẩm học tập: Nội dung phiếu học tập số 1: Điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Đặc điểm Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực 1. Kích thước Nhỏ Lớn 2. Cấu trúc Đơn giản Phức tạp 3. Màng nhân Chưa Có 4. Hệ thống nội màng Không Có
5. Các bào quan có màng bao bọc Không Có
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
* Về nhà: GV yêu cầu từ tiết học trước mỗi nhóm
làm một mô hình tế bào nhân thực bằng cách tham Tiếp nhận nhiệm vụ học tập:
khảo video cách làm trên youtube
+ Phân công các thành viên trong nhóm về nhà * Tại lớp: làm mô hình
- GV thu mô hình cấu trúc TB của các nhóm cho HS cả lớp quan sát.
- GV chiếu hình ảnh về cấu trúc TB nhân sơ, nhân
thực yêu cầu HS quan sát mô hình, hình vẽ kết hợp
đọc SGK và thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 1 Trang 60
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát.
- Ở nhà: Mỗi nhóm tham khảo video cách làm
+ GV hướng dẫn HS làm mô hình tại nhà qua mô hình tế bào nhân thực trên youtube và tiến nhóm facebook
hành làm trước khi đến lớp.
-Tại lớp: Các nhóm nộp sản phẩm đã làm.
Quan sát mô hình, hình ảnh, thảo luận cặp đôi,
thống nhất hoàn thành phiếu số 1
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu đại diện một số HS trình bày, các HS - Báo cáo nội dung thảo luận.
con lại nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, rồi kết luận - Lắng nghe
Kết luận: Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
- Có kích thước lớn hơn TB nhân sơ.
- Có cấu trúc phức tạp: Nhân đã có màng bao bọc (màng nhân); Có hệ thống màng chia TBC thành
các xoang riêng biệt; Có các bào quan có màng bao bọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các thành phần trong tế bào nhân thực
a. Mục tiêu:
HS nêu được đặc điểm cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân
thực. Phát triển kỷ năng thực hành và hiệu quả nhóm
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân :
+ Về nhà: Vẽ 1 bào quan do nhóm trưởng phân công (không chú thích tên bào quan).
+ Đến lớp: Hoạt động nhóm: Trò chơi lắp ghép đúng các hình vẽ các bào quan, mảnh ghép kiến thức
về: cấu trúc và chức năng các bào quan đã cắt rời vào bảng nhóm:
- Chủ yếu hình cầu, đường kính 5 um.
+ Nhân là thành phần quan trọng nhất, là nơi
- Gồm2 hai lớp màng, có nhiều lỗ nhỏ; Dịch nhân chứa chứa đựng VCDT. Điều khiển mọi hoạt động
chất nhiễm sắc và nhân con . sống của TB.
+ Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở 1 đầu. Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ
Trên mặt ngoài của xoang có đính nhiều hạt ribôxôm.
chất độc đối với cơ thể.
- Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội chất Tổng hợp prôtêin cho tế bào và prôtêin xuất bào
hạt. Bề mặt trơn, có nhiều enzim.
- Không có màng bao bọc; Gồm một số loại rARN và Là nơi thực hiện chức năng quang hợp; Có khả
nhiều Pr khác nhau; gồm 1 hạt lớn và 1 hạt bé.
năng nhân đôi độc lập
- Gồm 1 chồng túi màng dẹt tách biệt xếp chồng lên Nơi tổng hợp Pr cho TB. nhau theo hình vòng cung.
- Gồm 2 lớp màng bao bọc: Màng ngoài trơn không Là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản
gấp khúc. Màng trong gấp nếp tạo thành các mào ăn phẩm của TB.
sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp. Bên Trang 61
trong chất nền có chứa ADN và ribôxôm.
- Chỉ có ở thực vật. Hình bầu dục.
- Là nơi tổng hợp ATP : cung cấp năng lượng
- Ngoài có 2 màng trơn. Trong là chất nền chứa enzim cho mọi hoạt động sống của tế bào
cacboxyl (strôma) và các hạt grana gồm nhiều túi dẹt
(tilacôit) chứa nhiều hệ sắc tố, xếp chồng lên nhau. Chứa ADN và riboxom
- Gồm 1 lớp kép phôtpholipit. Có các phân tử prôtêin - Trao đổi chất với môi trường một cách có xuyên màng, bám màng.
chọn lọc (bán thấm). Vận chuyển các chất qua
- Các tế bào động vật có colestêron
màng. Thu nhận thông tin cho tế bào.
- prôtêin liên kết với lipit tạo lipôprôtêin hay liên kết
với cacbohyđrat tạo glycoprotein
Lắp ghép vào bảng: Bào quan Tranh vẽ Cấu trúc Chức năng Nhân Lưới nội chất Riboxom Bộ máy gôngi Lysosome Không bào Peroxysome Tế bào chất và bộ khung xương tế bào Ti thể Lục lạp Màng sinh chất Thành tế bào thực vật Chất nền ngoại bào
c. Sản phẩm học tập: Nội dung bảng nhóm: Bào quan Hình vẽ Cấu trúc Chức năng Nhân
- Chủ yếu hình cầu, đường + Chứa VCDT.
kính 5 um. Gồm 2 lớp màng, + Điều khiển mọi hoạt động sống của
có nhiều lỗ nhỏ. Dịch nhân tế bào.
chứa chất nhiễm sắc và nhân con .
- Hạt: Là hệ thống xoang dẹp Tổng hợp prôtêin cho tế bào và
nối với màng nhân. Trên mặt prôtêin xuất bào
ngoài của xoang có đính nhiều Lưới nội hạt ribôxôm. chất
- Trơn: Là hệ thống xoang hình Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường,
ống, nối tiếp lưới nội chất hạt. phân huỷ chất độc đối với cơ thể.
Bề mặt trơn, có nhiều enzim.
- Không có màng bao bọc; Nơi tổng hợp Pr cho TB.
Gồm một số loại rARN và Riboxom
nhiều Pr khác nhau. Gồm 1 hạt
lớn và 1 hạt bé. Trang 62
- Gồm 1 chồng túi màng dẹt Là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối Bộ máy
tách biệt xếp chồng lên nhau. các sản phẩm của TB. gôngi Lysosome - Dạng túi, màng đơn
- Tiêu hóa nội bào nhờ enzym thủy
- Chứa enzym thủy phân phân:
protein, lipit, acid nucleic, + Tiêu hóa đại phân tử
cabohydrat, bào quan cần thay + Bào quan, tế bào: già, tổn thương thế, tổn thương
(vd ti thể) protein thụ thể...Lấy những
- Được hình thành từ bộ máy gì có thể sử dụng (tái chế), chất thải gongi được xuất ra ngoài tb
- Thực bào các vi khuẩn xâm nhập
- Sửa chữa tổn thương tế bào Không bào - Có 1 lớp màng bao bọc - Điều hòa ASTT
- Bắt nguồn từ lưới nc và bộ - Thu hút côn trùng đến thụ phấn, ăn máy gongi
quả, hạt nhằm phát tán
- Kho chứa các chất: CH, ion, muối
khoáng, chất thải, enzym thủy phân, enzym khử độc...
Có 2 loại không bào: không - Không bào co bóp: Bơm nước ra
bào co bóp và không bào tiêu khỏi tế bào hóa
- Không bào tiêu hóa:chứa enzym tiêu hóa thức ăn Peroxysome
- Vị trí: Gần lưới nội chất
- Peroxisome có chức năng giúp tế - Hình cầu
bào loại bỏ các độc tố, (chứa - Màng đơn
Chú ý: Không có nguồn gốc enzym catalaza chuyển H2O2 (perôxít
hiđrô, một sản phẩm trung gian gây nội màng
độc trong quá trình chuyển hóa tế
bào) thành H2O và O2, với 2H2O2 → 2H2O + O2.)
- Các chất chuyển hóa khác vd Lipit Tế bào chất
Tế bào chất: gồm bào tương, - Bào tương: dạng keo chủ yếu là và bộ khung các bào quan
nước và các phân tử sinh học xương tế bào
- Mạng lưới protein lk nhau hình
thành nên bộ khung của tế bào
Khung xương tế bào là hệ - Nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào,
thống mạng: Vi sợi, sợi trung neo giữ bào quan, các enzym
gian, vi ống kết nối với nhau
- Hình thành trung thể trong phân bào,
hỗ trợ các bộ phận hay cả tế bào di chuyển
- Bộ khung xương tb bị tổn thương sẽ
dẫn nhiều bệnh nguy hiểm: tb cơ tim
thiếu 1 loại protein gây bệnh về tim,
tb hồng cầu bộ khung xương ko còn
giữ được hình dạng tối ưu dẫn đến
giảm khả năng vận chuyển khí oxi Trung thể
- Hình thành thoi phân bào giúp NST
- Là nơi lắp ráp và tổ chức các di chuyển khi phân bào vi ống trong tb đv
- Tb thực vật và nấm ko có trung thể
- Gồm 2 trung tử nằm vuông nhưng vẫn có tổ chức vi ống tạo thoi
góc (trung tử gồm nhiều bộ ba phân bào Trang 63 vi ống xếp vòng tròn)
- Gồm 2 lớp màng bao bọc:
- Là nơi tổng hợp ATP: cung cấp
+ Màng ngoài trơn không gấp năng lượng cho mọi hoạt động sống khúc. của tế bào
+ Màng trong gấp nếp tạo Ti thể
thành các mào ăn sâu vào chất
nền, trên đó có các enzim hô hấp.
- Bên trong chất nền có chứa ADN và ribôxôm.
- Chỉ có ở thực vật. Ngoài có 2 - Là nơi thực hiện chức năng quang
màng trơn. Trong là chất nền hợp
(strôma) chứa enzim và các hạt - Có khả năng nhân đôi độc lập Lục lạp
grana gồm nhiều túi dẹt
(tilacôit) chứa nhiều hệ sắc tố,
xếp chồng lên nhau. Chứa ADN và riboxom
- Gồm 1 lớp kép phôtpholipit. - Trao đổi chất với môi trường một
Có các phân tử prôtêin xuyên cách có chọn lọc (bán thấm). - Vận màng, bám màng.
chuyển các chất qua màng. - Thu Màng sinh
- Các tế bào động vật có nhận thông tin cho tế bào. chất colestêron
- Qui định hình dạng tế bào
- prôtêin liên kết với lipit tạo
lipôprôtêin hay liên kết với
cacbohyđrat tạo glycoprotein Thành tế bào - Có ở thực vật, nấm
Bảo vệ, định hình tế bào
- Cấu tạo từ các phân tử
cellulozo tạo nên vi sợi, ngoài
ra còn có lignin gia cố sự vững chắc của thành tb
- Tb nấm được cấu tạo từ chitin Chất nền Gồm:
- Điều khiển sự hoạt động các gen ngoại bào - Proteoglican
(protein trong tb, nhờ đó các tb trong cùng một +cacbohydrat)
mô có thể phối hợp các hoạt động với - Collagen
nhau (giúp các tb nhân biết nhau tạo
* hai cấu trúc này lk nhau tạo nên một mô)
nên mạng lưới bao quanh tb,
được kết nối với bộ khung xương tb thông qua protein màng integrin Mối nối giữa
- Các tb kết nối với nhau thành - Mối nối kín: Các tb ghép sát với các tế bào
các mô nhờ các loại mối nối
nhau bằng các loại protein đặc biệt
- Có 2 loại: Mối nối kín, hở
khiến cho các chất không thể lọt qua
khe hở giữa các tb. Vd Các tb ở niêm
mạc ruột non có mối nối kín nhờ đó
các chất phải đi màng sinh chất nhờ
đó tb chọn lọc được chất cần thiết,
loại bỏ chất độc hại
- Mối nối hở: Ví dụ mối nối truyền tin Trang 64
giữa các tb thần kinh. Tb thực vật thông qua cầu sinh chất
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
* Về nhà: (Giao từ tiết trước) GV yêu cầu HS 6
nhóm, mỗi nhóm vẽ 2 bộ tranh (giấy A4) các Tiếp nhận nhiệm vụ học tập:
bào quan (riêng nhóm 6 3 bộ): Nhân, Lưới nội + Phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên trong
chất trơn, hạt, riboxom, bộ máy gôngi, nhóm: Mỗi HS vẽ 1 tranh khác nhau vào giấy A4
Lysosome, không bào, peroxysome, ti thể, lục
lạp,tế bào chất và bộ khung tế bào, màng sinh
chất, thành tế bào nhưng không chú thích tên.
* Đến lớp: GV phát bảng nhóm cho HS (Kẻ sẵn
bảng có tên các bào quan), các mảnh ghép kiến
thức như trong phần nội dung.
- GV yêu cầu mỗi nhóm sẽ dán tranh đúng vào
tên bào quan và ghép các mảnh ghép phù hợp với từng bào quan.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát:
* Về nhà: Mỗi HS trong mỗi nhóm vẽ 1 bào quan
*Về nhà: GV gửi mẫu tranh vẽ cho HS theo vào giấy A4 theo phân công của nhóm trưởng. Hs
nhóm facebook, zalo trên từng nhóm lớp.
trao đổi với nhau và với GV bộ môn qua zalo
*Trên lớp: Theo dõi hoạt động của các nhóm và * Trên lớp: HS các nhóm thảo luận thống nhất ghép
giúp đỡ nhóm yếu hơn
tranh và các mảnh ghép kiến thức vào bảng nhóm
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm, cử đại - Các nhóm nộp sản phẩm diện trình bày.
- Các nhóm cử đại diện trình bày sản phẩm của - Hỏi thêm: mình.
1. Một nhà khoa học đã tiến hành phá huỷ nhân - Các nhóm còn lại lắng nghe và bổ sung
tế bào trứng ếch thuộc loài A. Sau đó lấy nhân - Các nhóm thảo luận trả lời thêm câu hỏi của GV
của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Sau
nhiều lần thí nghiệm ông đã nhận được các con
ếch con từ các tế bào đã được chuyển nhân.
- Em hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loài nào?
-Thí nghiệm này có thể chứng minh đặc điểm gì về nhân tế bào?
2. Dựa vào hình 8.2 hãy cho biết những bộ phận
nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển
prôtêin ra khỏi tế bào?
3. Tại sao lá cây có màu xanh, màu xanh của lá
cây có liên quan đến chức năng quang hợp hay không?
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Gv nhận xét sản phẩm của các nhóm và phân - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
trình bày của mỗi nhóm. - GV kết luận
*Kết luận: Nội dung bảng nhóm đã ghép C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu kiến thức vừa học Trang 65
2. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
HS làm việc độc lập trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Cho các ý sau:
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ
(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 2. Quan sát sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật dưới đây.
1. Hãy chú thích tên các thành phần cấu tạo tế bào trên và mô tả chức năng của mỗi thành phần.
2. Xác định tên của tế bào
Câu 3. Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người.
1) Thứ tự đúng tăng dần về kích thước về các tế bào trên là
A. Tế bào hồng cầu=> tế bào niêm mạc miệng=> tế bào trứng=> tế bào cơ
B. Tế bào hồng cầu=> tế bào trứng => tế bào niêm mạc miệng => tế bào cơ
C. Tế bào hồng cầu=> tế bào cơ => tế bào trứng=> tế bào niêm mạc miệng
D. Tế bào hồng cầu=> tế bào niêm mạc miệng=> tế bào cơ => tế bào trứng
2) Vận chuyển oxygen là chức năng của tế bào nào sau đây A. Tế bào trứng
B. Tế bào niêm mạc miệng C. Tế bào hồng cầu D. Tế bào cơ Câu 4.
1. Ghép nối tên các bào quan tương ứng với các hình ảnh
2. Bào quan nào có 2 lớp màng?
3. Bào quan nào tổng hợp protein cho tế bào?
1. Bộ máy golgi A 2. Lưới nội chất B Trang 66 3. Ty thể C 4. Ribosome D 5. Nhân tế bào E
Câu 5: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
A. Tế bào biểu bì.
B. Tế bào gan. C. Tế bào hồng cầu. D. Tế bào cơ.
Câu 6: Tế bào nào trong các tế bào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển nhất? A.Tế bào bạch cầu.
B. Tế bào hồng cầu. C.Tế bào cơ. D. Tế bào biểu bì.
Câu 7: Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất? A.Tế bào biểu bì
B.Tế bào hồng cầu C.Tế bào cơ tim. D.Tế bào xương.
3. Sản phẩm học tập:
Đáp án: Câu 1 B(2,3,4,5) Câu 2. 1. 2. Tế bào thực vật Câu 3. 1. A, 2C Câu 4. 1D, 2C, 3E, 4B, 5A 2. Ty thể 3. Ribosome Câu 5. B Câu 6. C Câu 7. C
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
: GV đưa câu hỏi cho HS, yêu cầu HS độc lập suy nghĩ và làm ra
giấy, HS nhận nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và vận dung kiến thức đã học để làm
Bước 3: Báo cáo kết quả
: GV thu bài của cả lớp hoặc một vài HS, chấm điểm, yêu cầu một số HS đọc đáp án.
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế và ứng dụng thực tiễn trong việc đưa ra
các biện pháp bảo vệ bào quan trong tế bào.
2. Nội dung: HS hoạt động cá nhân trả lời các câu:
Câu 1.
Một nhà sinh học đã tiến hành lấy nhân của tế bào sinh dưỡng thuộc một loài ếch rồi cấy vào tế
bào trứng của một loài ếch khác đã bị phá hủy nhân. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã thu được những Trang 67
con ếch con từ các tế bào trứng ếch chuyển nhân. Hãy cho biết các con ếch này có đặc điểm của loài
nào? Giải thích vì sao em lại khẳng định như vậy.
Câu 2
: Vì sao những người uống nhiều rượu dễ mắc các bệnh về gan?
Câu 3: Hãy giải thích vì sao những người nghiện thuốc lá thường hay bị viêm đường hô hấp và viêm
phổi, biết khói thuốc lá có thể làm liệt các lông rung của các tế bào niêm mạc đường hô hấp.
3. Sản phẩm học tập: Đáp án: Câu 1: Lizoxom
Câu 2: Lưới nội chất trơn.
Câu 3: Tham khảo nguồn internet và báo cáo
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
: HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả: Một vài đại diện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, cho đáp án. E. KIẾN THỨC NÂNG CAO
1. MỐI NỐI GIỮA CÁC TẾ BÀO
Các tế bào ở cơ thể đa bào kết nối với nhau thành các mô, các mô hình thành các cơ quan, hệ cơ quan
và cơ thể thống nhất. Các tế bào có thể kết nối, tương tác và thông tin với nhau nhờ các mối nối. Ở các
tế bào thực vật tồn tại cầu sinh chất, thành tế bào có các kênh xuyên qua gọi là cầu sinh chất. Dịch bào
đi qua các cầu sinh chất và liên kết môi trường của các tế bào liền kề. Những mối liên kết này hợp
nhất hầu hết các bộ phận của cây thành một thể thống nhất. Nhờ cầu sinh chất, nước và các chất hòa
tan nhỏ có thể tự do đi từ tế bào này qua tế bào khác.
Hình 1. Cầu sinh chất ở thực vật (Nguồn : Campbell Biology)
Ở các tế bào động vật cũng xuất hiện các mối nối, gồm mối nối kín, thể nối và mối nối hở. ở các mối
nối kín, màng tế bào của các tế bào liền kề bị nén rất khít, gắn kết nhau nhờ những protein đặc hiệu,
các mối nối kín ngăn cản sự
rò rỉ dịch ngoại bào. Các thể nối
giống như những chiếc đinh
tán, xiết các tế bào thành các tấm
chắc. Thể nối gắn các tế bào
cơ với nhau trong cơ. Các mối nối
hở giống như cầu sinh chất ở
thực vật, được cấu tạo từ protein
màng giúp trao đổi thông tin
giữa các tế bào ở nhiều loại mô kể
cả cơ tim và ở phôi động vật.
Hình 2. Mối nối ở tế bào động vật(Nguồn : Campbell Biology) 2. VAI TRÒ PEROXYSOME Trang 68
- Các chất chuyển hóa khác vd Lipit . (chuyển axit béo thành cholesterol, các dạng lipid khác- phân
hủy axít béo và các phức hợp độc tố, đồng thời xúc tác trong tổng hợp ête photpholipit, và sau đó
chúng được sử dụng trong cấu tạo các màng tế bào.
- Peroxisome chứa các enzym liên quan đến sử dụng oxy như là axít D-amin oxidaza và ureaza oxidaza.
- Một số chức năng khác của thể peroxi bao gồm việc thực thi chu trình glyoxylate trong
các hạt đang nảy mầm (vì vậy trong trường hợp đó nó mang tên là " glioxysome"), quá trình hô hấp
sáng ở thực vật, quá trình đường phân ở các sinh vật thuộc Bộ Trùng mũi khoan và quá trình oxy
hóa methanol hoặc/và amin trong một số loài nấm men.
Peroxisome đảm trách cho quá trình oxy hóa các phân tử axít béo chuỗi dài và do vậy tạo nên các
nhóm axetyl- CoA đi vsof ti thể cung cấp quá trình hô hấp.
-Ở người, một số lượng lớn peroxisome có thể tìm thấy trong gan, nơi tích tụ nhiều sản phẩm chuyển
hóa trung gian mang độc tính. Tất cả các enzym được tìm thấy trong peroxisome đều được nhập từ bào tương.
BÀI 9: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Làm được tiêu bản tạm thời và quan sát tế bào nhân sơ (vi khuẩn).
- Làm được tiêu bản tạm thời tế bào nhân thực và quan sát hình dạng nhân và một số bào quan trên tiêu bản đó.
- Biết sử dụng kính hiển vi thành thạo để quan sát tế bào. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa về kĩ năng làm
tiêu bản quan sát tế bào và sử dụng kính hiển vi.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm hiểu tại sao lại có HS quan sát được tế bào, có
HS lại không quan sát được tế bào. 2.2.
Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết khoa học tự nhiên: Nhận biết được các bước làm tiêu bản tạm thời.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Sử dụng được kính hiển vi để quan sát và vẽ được tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thực.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng kiến thức về cấu tạo tế bào để giải quyết
tình huống thực tiễn liên quan đến tế bào. 3. Phẩm chất
- Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm. II.
Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên 1.1.
Dụng cụ, thiết bị
- Lam kính, la men, que cấy, đèn cồn, giá ống nghiệm, chậu đựng nước rửa, pipet hoặc bình
rửa có vòi, giấy lọc cắt nhỏ( cỡ 2 cm x 3 cm), dao nhỏ, kim mũi mác, giấy thấm.
- Kính hiển vi quang học ( vật kính 10 x, 40 x, và 100x). Trang 69 1.2. Nguyên liệu
- Nước cất; 10 g thuốc nhuộm đỏ ( fuchsine kiềm, có thể thay fuchsine đỏ bằng các thuốc
kiềm màu đỏ khác như safranine, pyronine); 6g xanh methylene ( có thể thay xanh
methylene bằng màu xanh vitorian, xanh toludine); 100ml ethanol 90%; dầu Set; potassium iodide( KI).
- Các thuốc nhuộm cần được pha với ethanol thành dung dịch gốc nồng độ 10% (tỉ lệ 1:12),
lọc kĩ và giữ trong lọ thuỷ tinh màu tối có nút mài. Trước buổi thí nghiệm cần pha dung
dịch gốc với nước cất vô trùng (thường pha theo tỉ lệ 1 mL dung dịch gốc và 100 mL nước cất).
- Vi khuẩn trong khoang miệng, lá thài lài tía hoặc củ hành tây, tế bào niêm mạc trong khoang miệng. 2. Học sinh
- Bài cũ đã làm ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài mới ở nhà. III.
Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Xác định vấn đề học tập là làm được tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào bằng kính hiển vi) a. Mục tiêu
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho học sinh, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- Học sinh xác định được nội dung bài học là thực hành là làm tiêu bản tạm thời để quan sát
tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. b. Nội dung
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập, để kiểm tra kiến thức nền của học
sinh về kính hiển vi, và cách làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào bằng kính hiển vi.
- Học sinh kiểm tra các dụng cụ, hoá chất, mẫu vật cần thiết cho buổi thực hành.
- Học sinh nêu nguyên tắc an toàn phòng thí nghiệm.
- Giáo viên nêu tiêu chí chấm điểm bài thực hành. c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập có thể gợi cho ta những điểm khác nhau
giữa cách làm tiêu bản, đặc điểm cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Chiếu hình ảnh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực quan sát qua kính hiển vi.
+ Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thực hiện cá
nhân theo yêu cầu viết trên phiếu trong 2 phút.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Học sinh hoạt động cá nhân theo yêu cầu của giáo viên. Hoàn thành phiếu học tập.
+ Giáo viên theo dõi và bổ sung khi cần.
- Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Giáo viên gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi học
sinh trình bày một nội dung trong phiếu, những học sinh trình bày Trang 70
sau không trùng nội dung với học sinh trình bày trước. Giáo viên
liệt kê đáp án của học sinh trên bảng
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ Học sinh nhận xét bổ sung, đánh giá.
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Giáo viên đặt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. Để trả lời
câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu
- Làm được tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. b. Nội dung
• Học sinh làm việc nhóm:
- Nhận dụng cụ thí nghiệm, nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát tìm hiểu cách làm
tiêu bản tạm thời và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu các bước làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
+ Nêu cách lên kính quan sát tiêu bản tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng kính hiển vi.
• HS hoạt động nhóm quan sát tế bào nhân sơ (vi khuẩn trong khoang miệng) và tế bào nhân
thực ( tế bào biểu bì vẩy hành) dưới sự hướng dẫn của GV, vẽ hình quan sát được và chú
thích các thành phần cấu tạo chính; Nêu điểm khác nhau khi quan sát hình ảnh tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thực.
- HS hoạt động cá nhân nghiên cứu tài liệu và qua hoạt động quan sát tế bào nhân sơ, tế
bào nhân thực trả lời câu hỏi:
+ Mô tả kết quả quan sát tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, vẽ vào vở hình tế bào quan sát được.
+ Phân biệt điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực quan sát được. c. Sản phẩm
- Câu trả lời về cách tiến hành làm tiêu bản và các câu hỏi thảo luận GV yêu cầu.
- Mẫu vật có tế bào cần quan sát ở thị kính nhìn rõ nhất và hình vẽ các tế bào quan sát được. + Tế bào nhân sơ. + Tế bào nhân thực.
- HS qua hoạt động nhóm quan sát tế bào, thảo luận nhóm theo các câu hỏi trên.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Làm tiêu bản và quan sát tế bào nhân sơ (vi khuẩn)
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Trước giờ thực hành giáo viên cần làm một số công việc:
+ Chia lớp thành các nhóm
+ Giao dụng cụ và yêu cầu các nhóm bảo quản.
- Giáo viên nêu yêu cầu: Trang 71
+ Trình bày cách tiến hành làm tiêu bản và quan sát tế bào nhân sơ.
+ Tiến hành làm tiêu bản quan sát tế bào vi khuẩn.
- Bước 1: Cố định mẫu
+ Quan sát và vẽ tế bào vi khuẩn quan sát được.
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ học tập:
- Bước 2: Nhuộm mẫu vật
+ Các nhóm nhận dụng cụ.
+ Phân công thư kí ghi chép
- Bước 3: Rửa mẫu vật
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Bước 4: Quan sát tiêu bản. Vẽ
- Giáo viên quan sát hoạt động của các nhóm và hướng dẫn hình quan sát được.
các nhóm yếu về thao tác cố định mẫu vật và cách quan sát bằng kính hiển vi. - Học sinh:
+ Các nhóm tiến hành làm tiêu bản theo các bước trong
SGK và theo yêu cầu của giáo viên.
+ Các nhóm tiến hành đọc SGK và thảo luận thống nhất câu
trả lời cho câu hỏi của giáo viên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên:
+ Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày các bước tiến hành.
+ Kiểm tra kết quả ngay trên kính hiển vi của các nhóm
+ Nhận xét và đưa câu hỏi:
-Nêu các bước làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thực?
- Nêu cách quan sát tiêu bản tế bào nhân sơ và tế bào nhân
thực bằng kính hiển vi?
- Tế bào quan sát được có đặc điểm cấu tạo như thế nào? - Học sinh:
+ Các nhóm cử đại diện trình bày cách tiến hành.
+ Các nhóm nộp sản phẩm để giáo viên kiểm tra.
+ Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi trên cơ sở kết quả của nhóm.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên:
+ Nhận xét sản phẩm của các nhóm và phân trình bày của mỗi nhóm. + Đưa ra kết luận. - Học sinh:
+ Lắng nghe nhận xét và kết luận của giáo viên.
Hoạt động 2.2: Làm tiêu bản hiển vi và quan sát tế bào nhân thực.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên:
+ Trình bày cách tiến hành làm tiêu bản và quan sát tế bào nhân thực. Trang 72
+ Tiến hành làm tiêu bản quan sát tế bào biểu bì vảy hành
(hoặc tế bào biểu bì lá thài lài tía).
+ Quan sát và vẽ tế bào quan sát được.
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm nhận dụng cụ.
- Bước 1: Cố định mẫu
+ Phân công thư kí ghi chép.
- Bước 2: Nhuộm mẫu vật
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên quan sát hoạt động của các nhóm và hướng dẫn
- Bước 3: Rửa mẫu vật
các nhóm yếu về thao tác làm tiêu bản và cách quan sát bằng kính hiển vi.
- Bước 4: Quan sát tiêu bản. Vẽ - Học sinh: hình quan sát được.
+ Các nhóm tiến hành làm tiêu bản theo các bước trong
SGK và theo yêu cầu của giáo viên.
+ Các nhóm tiến hành đọc SGK và thảo luận thống nhất câu
trả lời cho câu hỏi của giáo viên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên:
+ Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày các bước tiến hành.
+ Kiểm tra kết quả ngay trên kính hiển vi của các nhóm
+ Nhận xét và đưa câu hỏi:
H1. Nêu các bước làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào
nhân sơ và tế bào nhân thực?
H2. Nêu cách quan sát tiêu bản tế bào nhân sơ và tế bào
nhân thực bằng kính hiển vi?
H3: Tế bào quan sát được có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
Có gì khác so với tế bào nhân sơ? - Học sinh:
+ Các nhóm cử đại diện trình bày cách tiến hành.
+ Các nhóm nộp sản phẩm để giáo viên kiểm tra.
+ Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi trên cơ sở kết quả của nhóm.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên:
+ Nhận xét sản phẩm của các nhóm và phân trình bày của mỗi nhóm. + Đưa ra kết luận. - Học sinh:
+ Lắng nghe nhận xét và kết luận của giáo viên.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu
- Hệ thống được một số kiến thức đã học. b. Nội dung Trang 73
- Học sinh thực hiện hoạt động cá nhân phần “Em đã học được trong giờ học”. trên phiếu học tập.
- Học sinh tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c. Sản phẩm
- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân phần “Em đã học
được trong giờ học” trên phiếu học tập và tóm tắt nội dung bài học
dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Giáo viên gọi ngẫu nhiên 3 học sinh lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b. Nội dung
Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Một học sinh khi đưa tiêu bản tế bào vảy hành lên quan sát thì không nhìn được hình dạng
của tế bào. Theo em, bạn đó có thể đã làm sai bước nào trong quy trình trên?
- Em hãy cho biết các loại hình dạng vi khuẩn trong khoang miệng của người. Nếu làm tiêu
bản thành công thì các loại vi khuẩn bắt màu gì với thuốc nhuộm fuchsine?
- Qua thí nghiệm, em thấy tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực dễ nhìn thấy hơn? Tế bào nào
em quan sát được chi tiết thành phần cấu tạo? Vì sao?
c. Sản phẩm (Dự kiến sản phẩm)
- Nếu học sinh không quan sát được hình ảnh của tế bào vảy hành có thể để do nhiều nguyên
nhân: hoặc học sinh tước lớp tế bào hơi dày nên các tế bào bị chồng lên nhau; có bọt khí
vào tiêu bản; kính hiển vi kém chất lượng ở bộ phận thị kính và gương; hoặc học sinh chưa
có kỹ năng chỉnh kính...
- Giáo viên khuyến khích học sinh, nếu có thời gian có thể làm lại thí nghiệm và đối chứng
để tìm chính xác nguyên nhân là gì.
- Tế bào nhân thực dễ quan sát hơn vì kích thước lớn hơn...
Câu hỏi vận dụng: Em hãy thiết kế một thí nghiệm để quan sát tế bào vi khuẩn trong
nước dưa chua và tế bào trùng giày.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Trang 74
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy thiết kế một thí
nghiệm để quan sát tế bào vi khuẩn trong
nước dưa chua và tế bào trùng giày.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Sản phẩm của các nhóm
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học
trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
Hoạt động ôn tập chương:
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm vẽ một sơ đồ kết nối các khái
niệm trong chương, sau đó cho các nhóm trình bày trước lớp xem nhóm nào vẽ đầy đủ nhất,
chính xác nhất, được nhiều ý kiến ủng hộ nhất.
- Khuyến khích học sinh đặt ra các câu hỏi xâu nối kiến thức của chương. Học sinh nào để xuất
được câu hỏi hay sẽ được điểm cao.
- Giáo viên đưa ra những câu hỏi đánh giá năng lực phân tích tổng hợp kiến thức (trình độ vận
dụng cao) để đánh giá năng lực của học sinh. PHIẾU HỌC TẬP
Bài 9: QUAN SÁT TẾ BÀO
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
1. Học sinh hoàn thành cá nhân câu hỏi sau:
Nêu đặc điểm nhận biết tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………… ……….
2. HS trao đổi trong nhóm học tập:
- Nêu các bước làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………… …………
- Trình bày cách sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………… Trang 75
…………………………………………………………………………………………………… …………
- Nêu cách quan sát tiêu bản tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng kính hiển vi?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………… …………
3. Em đã học được trong giờ học
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
BÀI 10: TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực: - Nhận thức sinh học:
+ Nêu được khái niệm trao đổi chất qua màng tế bào.
+ Phân biệt được các hình thức vận chuyển thụ động và chủ động. Nêu được ý nghĩa của các hình
thức đó. Lấy được ví dụ minh họa.
+ Trình bày được hiện tượng nhập bào và xuất bào thông qua biến dạng của màng tế bào. Lấy được ví dụ minh họa.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về
khái niệm trao đổi chất qua màng, hoàn thành PHT: Các cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các tình huống liên quan đến thực tiễn đời
sống như sử dụng nước muối sinh lý, tạo hoa ớt cay…
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải thích được tại sao dùng nước muối sinh lý để súc
miệng, rửa vết thương… Biết vận dụng kiến thức trao đổi chất qua màng tế bào vào các hoạt
động sống thường ngày. 2. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu tham khảo hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, nhiệm vụ nhóm.
- Trách nhiệm: Tự giác trong hoạt động nhóm, tích cực thảo luận để hoàn thành phần luyện tập - vận dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Trang 76
- Hình ảnh tế bào động vật, thực vật trong môi trường ưu trương, nhược trương.
- Hình ảnh vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, xuất - nhập bào (trong PHT).
- Các đoạn video về vận chuyển thụ động, chủ động, xuất bào, nhập bào đã bị xóa chú thích.
- PHT tìm hiểu các cơ chế trao đổi chất qua màng.
PHT: TÌM HIỂU CÁC CƠ CHẾ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
Họ và tên: ……………………….Lớp:………..
Em hãy nghiên cứu mục II. SGK, quan sát các hình ảnh sau đây và trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Vì sao khuếch tán ở - Đặc điểm của vận - So sánh thực bào - ẩm bào và
(a),(b),(c) hình 10.1 đều chuyển chủ động? xuất bào?
được gọi là vận chuyển thụ - Điểm khác biệt cơ động? bản giữa vận chuyển
- Khuếch tán ở (a) có gì chủ động và vận khác (b), (c)? chuyển thụ động?
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Quá trình trao đổi chất qua màng là gì?
a) Mục tiêu: Giúp HS xác định được vấn đề cần tìm hiểu là quá trình trao đổi chất qua màng tế bào.
b) Nội dung: HS quan sát rau muống chẻ ngâm nước trả lời câu hỏi: Vì sao “rau muống
chẻ” lại uốn cong từ trong ra ngoài? c) Sản phẩm:
rau muống chẻ cong lên do nước đi qua màng vào bên trong tế bào, mặt ngoài của rau muống không thấm nước… d) Tổ chức thực hiện: Trang 77
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS quan sát rau muống chẻ
đã ngâm nước. Yêu cầu họcsinh quan Tiếp nhận nhiệm vụ
sát, thảo luận trong bàn và trả lời câu hỏi:
Vì sao “rau muống chẻ” lại uốn cong từ trong ra ngoài?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Khuyến khích, động viên học sinh
Xem mẫu vật , thảo luận trong bàn và đưa ra các
mạnh dạn trao đổi ý kiến. phương án trả lời.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
GV mời 2-3 học sinh chia sẻ câu trả lời.
Trả lời khi được yêu cầu.
Lắng nghe, phản hồi ý kiến (nếu có)
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét, dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu HS nhận ra được hiện tượng trao đổi chất qua
liên quan đến quá trình trao đổi chất qua màng tế bào. màng tế bào.
GV yêu cầu : Lấy các ví dụ tương tự
Lấy được các ví dụ tương tự trong cuộc sống.
trong thực tế liên quan đến trao đổi chất qua màng tế bào.
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về quá trình trao đổi chất qua màng tế bào
2.1. Tìm hiểu khái niệm trao đổi chất qua màng tế bào
a) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm trao đổi chất qua màng tế bào.
b) Nội dung: HS đọc SGK mục I trang 64 và trả lời câu hỏi:
1. Trao đổi chất qua màng tế bào là gì?
2. Những chất nào được trao đổi chất qua màng tế bào? c) Sản phẩm:
1. là quá trình vận chuyển các chất ra, vào tế bào qua màng tế bào.
2. Các chất được trao đổi: các phân tử sinh học như đường đơn, amino acid, nucleotide, acid
béo, các nguyên tố vi lượng,…; các chất phế thải. d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông Tiếp nhận nhiệm vụ
tin mục I. SGK trang 64 và trả lời câu hỏi như phần Nội dung.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Định hướng, giám sát
HS hoạt động cá nhân đọc SGK mục I trang 64
và ghi lại khái niệm, những chất được trao đổi qua màng tế bào. Trang 78
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
GV gọi 2 HS xung phong trả lời Xung phong trả lời
Lắng nghe, phản hồi ý kiến (nếu có)
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét, kết luận như mục Sản HS ghi thông tin vào vở phẩm.
2. 2. Tìm hiểu cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào
a) Mục tiêu: HS phân biệt được các hình thức vận chuyển các chất qua màng tế bào: vận
chuyển thụ động, chủ động và xuất nhập bào thông qua hiện tượng biến dạng của màng tế bào,
nêu được ý nghĩa, lấy được ví dụ minh họa.
b) Nội dung: - HS hoạt động cá nhân hoàn thành PHT về nhà, nộp sản phẩm cho GV qua
Zalo hoặc facebook một ngày trước khi tiết học diễn ra.
- Học sinh trả lời câu hỏi thảo luận tại lớp.
1. Video sau đây thể hiện những hình thức trao đổi chất qua màng nào?
2. Nước được vận chuyển qua màng bằng cách nào? Vì sao tế bào rễ cây có thể hút được nước từ đất?
3. Phân biệt môi trường ưu trương, nhược trương, đẳng trương. Điều gì sẽ xảy ra khi cho tế bào
động vật và thực vật vào các môi trường trên.
c) Sản phẩm: Đáp án PHT, câu hỏi thảo luận
PHT: TÌM HIỂU CÁC CƠ CHẾ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
Họ và tên: ……………………….Lớp:………..
Em hãy nghiên cứu mục II. SGK, quan sát các hình ảnh sau đây và trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Vì sao khuếch tán ở - Đặc điểm của vận
- So sánh thực bào - ẩm bào và
(a),(b),(c) hình 10.1 đều chuyển chủ động? Vận xuất bào?
được gọi là vận chuyển thụ chuyển các chất qua
Giống nhau: Đều liên quan đến động? màng từ nơi có nồng
biến dạng của màng tế bào; đều
Vì đều là kiểu khuếch tán độ chất tan thấp tới nơi cần năng lượng.
các chất từ nơi có nồng độ có nồng độ chất tan Khác nhau:
chất tan cao đến nơi có nồng cao và cần tiêu tốn
- Thực bào là hình thức tế bào
độ chất tan thấp(xuôi chiều năng lượng.
“ăn” các phân tử có kích thước lớn nồng độ) và không - Điểm khác biệt cơ
thông qua biến dạng của tiêu tốn năng lượng. bản giữa vận chuyển màng.
- Khuếch tán ở (a) có gì khác chủ
động và vận - Ẩm bào là hình thức tế bào lấy (b),(c)? chuyển thụ động?
các chất tan từ môi trường thông
(a): khuếch tán đơn giản:
Vận chuyển chủ động: qua biến dạng của màng tế bào. Trang 79
khuếch tán các chất không
ngược chiều gradient - Xuất bào là hình thức vận
phân cực, kích thước nhỏ
nồng độ, cần năng chuyển các chất có kích thước lớn qua lớp kép phospholipid lượng, bơm protein.
ra khỏi tế bào thông qua biến dạng (b),(c): Khuếch tán tăng Vận chuyển thụ động: của màng tế bào.
cường: khuếch tán của các xuôi chiều gradient
chất ion, chất phân cực, nồng độ, không cần amino acid…qua
kênh năng lượng, khuếch tán protein xuyên màng; qua lớp kép phospholipit hoặc qua các protein xuyên màng.
1. Vận chuyển chủ động - Nhập bào (Thực bào) - Ẩm bào - Vận chuyển thụ động.
2. Thẩm thấu. Ở trong tế bào lông hút ở rễ thường có nồng độ chất tan cao hơn môi trường
đất nên có áp suất thẩm thấu lớn. Do vậy các phân tử nước sẽ thẩm thấu từ môi trường vào tế bào lông hút.
3. Môi trường ưu trương: Môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào.
Môi trường đẳng trương: Môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào.
Môi trường nhược trương: Môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan thấp hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào.
Hình dạng tế bào động vật và thực vật thay đổi khi cho vào trong các môi trường khác nhau. d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV chuyển PHT vào nhóm lớp vào tiết Tiếp nhận nhiệm vụ
học trước, yêu cầu học sinh đọc thông tin
SGK, tìm hiểu các nguồn tài liệu khác để
hoàn thành PHT và chụp sản phẩm nộp cho GV 1 ngày trước khi diễn ra tiết học. Trang 80
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhắc nhở học sinh hoàn thành đúng
HS chủ động hoàn thành PHT nộp đúng thời
thời gian; giải đáp các thắc mắc của gian theo quy định. học sinh.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
GV chọn ngẫu nhiên 1 sản phẩm của HS Theo dõi, nhận xét, bổ sung.
theo hình thức “vòng quay may mắn” và
chiếu sản phẩm để cả lớp theo dõi. GV gọi
2-3 HS khác nhận xét, bổ sung sản phẩm của bạn.
GV đưa 3 câu hỏi thảo luận thêm như phần Nội dung
Trả lời câu hỏi thảo luận.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV đánh giá sản phẩm của HS, kết
luận như mục SP và lưu ý HS tự chỉnh
HS tự chỉnh sửa những nội dung chưa chính
sửa những nội dung chưa chính xác
xác trong bài làm của bản thân.
trong bài làm của bản thân.
Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về trao đổi chất qua màng tế bào, vận dụng giải thích các hiện
tượng trong thực tế đời sống.
b) Nội dung: HS hoạt động theo nhóm nhỏ (theo bàn) hoàn thành bài tập (a) (b) (c) (d) (e) 1. Cho các hình ảnh sau:
1.1. Chú thích các hình thức vận chuyển các chất ở các hình a,b,c,d,e.
1.2. Hình thức vận chuyển ở hình (d) có gì khác với các hình còn lại.
2. Theo em nên dùng nước muối đặc hay nước muối sinh lí để súc miệng? Giải thích. c) Sản phẩm: Trang 81
1.1. (a). khuếch tán qua lớp képphospholipid(khuếch tán đơn giản). (b). khuếch
tán qua protein kênh(khuếch tán tăng cường).
(c). khuếch tán qua protein mang(khuếch tán tăng cường). (d). thực bào.
(e). Vận chuyển chủ động.
1.2. Vận chuyển bằng cách biến dạng màng sinh chất, vận chuyển các chất có kích thước lớn vào tế bào.
2. - Dùng nước muối sinh lí để súc miệng vì: Nước muối sinh lí(0,09%) là dung dịch đẳng
trương với các tế bào của người là môi trường ưu trương so với các vi khuẩn. Do đó, dùng nước
muối sinh lí có thể ngăn chặn được VSV gây bệnh phát triển trong miệng mà không tổn hại đến
các tế bào niêm mạc miệng.
- Không dùng nước muối đặc vì nước muối đặc là dung dịch ưu trương so với các tế bào của
người và vi khuẩn tiêu diệt được các VSV gây hại nhưng tổn thương đến các TB niêm mạc
miệng, tạo điều kiện cho các VSV khác xâm nhập gây bệnh. d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu bài tập, yêu cầu HS thảo
luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi ở mục Tiếp nhận nhiệm vụ Nội dung
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thảo luận, thống nhất phương án trả lời, ghi
Giám sát, theo dõi, hỗ trợ học sinh ra vở.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Gọi 2-3 nhóm có kết quả chưa chính
xác(khác nhau) lên bảng ghi kết quả.
Ghi kết quả khi được yêu cầu
Mời các nhóm khác nhận xét, bổ
Theo dõi, nhận xét, bổ sung sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV chính xác hóa bài tập như mục HS chỉnh sửa, bổ sung. Sản phẩm
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức bài học
b) Nội dung: HS hoạt động theo nhóm tìm hiểu cách chế biến nước siro từ quả tươi, giải
thích cơ sở khoa học của phương pháp này.
c) Sản phẩm: Bài thu hoạch của học sinh được trình bày dưới các hình thức khác nhau tùy sở thích của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Trang 82
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ
học trên lớp: tìm hiểu(thực hành) cách
chế biến nước siro từ quả tươi, giải thích Tiếp nhận nhiệm vụ
cơ sở khoa học của phương pháp này.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Tìm hiểu, thực hành làm siro ngoài giờ lên lớp.
Hỗ trợ, hướng dẫn học sinh
Ghi chép, viết bài hoặc quay, chụp…
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
GV đánh giá sản phẩm của từng nhóm
HS nộp sản phẩm qua Zalo/ facebook của HS GV.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét quá trình làm sản phẩm,
những bài làm sáng tạo,công bố kết quả.
Chia sẻ sản phẩm để học tập lẫn nhau.
IV. CÂU HỎI ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
4.1. Phần tự luận
Câu 1: Tế bào động vật và thực vật trong các
môi trường được thể hiện qua hình
10.2 SGK Sinh học 10- KNTTVCS. Theo em vì
sao tế bào ĐV ở hình (c) vỡ ra trong khi tế bào
động vật ở hình (g) lại không ? Gợi ý đáp án:
TBTV có thành tế bào nên nước chỉ đi vào một
mức độ nhất định làm trương tế bào do thành tế
bào tạo nên lực cản chống lại sự khuếch tán của
các phân tử nước vào tế bào.
Câu 2: Vì sao trên các loại đất mặn các loài cây(đước, sú, vẹt) vẫn phát triển bình thường?
Trên các loại đất mặn, các loài cây(đước, sú, vẹt) vẫn phát triển bình thường vì chúng tích lũy
trong dịch bào bào lượng muối lớn tương ứng áp suất thẩm thấu hàng chục và đôi khi hàng trăm
atm chúng có thể giành giật nước trong điều kiện khó khăn của môi trường. Trang 83
Câu 3: Tốc độ khuếch tán các chất qua
màng được thể hiện qua hình 10.3. A
Kiểu khuếch tán nào được thể hiện ở A, B? Giải thích. Gợi ý đáp án:
A. Khuếch tán tăng cường vì có hiện tượng bão hòa kênh. B B. Khuếch tán trực tiếp.
Hình 10.3. Tốc độ khuếch tán các chất qua màng
4.2. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Sự khuếch tán của các chất qua lớp kép phospholipid được gọi là
A. vận chuyển chủ động.
B. khuếch tán đơn giản.
C. khuếch tán tăng cường. D. thẩm thấu.
Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra khi cho tế bào động vật vào môi trường ưu trương? A.Tế bào mất nước và bị co lại.
B. Tế bào trương nước.
C. Tế bào vẫn giữ nguyên hình dạng D. Tế bào vỡ ra. Câu
3: Nước được thẩm thấu qua A. lớp kép phospholipid.
B. kênh protein xuyên màng. C. kênh aquaporin. D. bơm protein.
Câu 4: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là A. tế bào thực vật B. tế bào động vật C. tế bào nấm D. tế bào vi khuẩn
Câu 5: Chất nào sau đây khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid? A. Nước. B. tinh bột. C. amino acid. D. este.
Câu 6: Đối với các phân tử có kích thước lớn như DNA, tế bào đưa vào bên trong màng theo cách nào sau đây? A. ẩm bào.
B.vận chuyển thụ động.
C. vận chuyển chủ động. D. thực bào.
Câu 7: Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường diễn ra theo phương thức:
1. Vận chuyển thụ động. 2. Vận chuyển chủ động 3. Nhập bào 4. Xuất bào Phướng án đúng là A. 1,2 . B. 1,2,3. C. 3,4. D. 1,2,3,4.
Câu 8: Khi cho tế bào thực vật vào môi trường X, tế bào xảy ra hiện tượng co nguyên sinh. Nhận định
nào sau đây về môi trường X là đúng?
A. X là môi trường đẳng trương.
B. X là môi trường nhược trương.
C. X là môi trường ưu trương.
D. X là dung dịch nước muối. Trang 84
Câu 9: Hình bên mô tả kiểu vận chuyển
A. khuếch tán trực tiếp.
B. khuếch tán tăng cường.
C. vận chuyển chủ động.
D. vận chuyển thụ động.
Câu 10: Nhận định nào sau đây về kiểu vận
chuyển ở hình bên là đúng? (1)
A. (1) là khuếch tán tăng cường.
B. (2) là vận chuyển thụ động.
C. (1) và (2) đều cần tiêu tốn năng lượng.
D. (2) cần có bơm protein. (2)
V. KIẾN THỨC MỞ RỘNG, NÂNG CAO
Tại sao ngón tay lại nhăn nheo sau khi ngâm lâu trong nước?
Hình. Ngón tay nhăn nheo khi ngâm lâu trong nước(nguồn: hanoimoi.com.vn)
Trước đây, nhiều nghiên cứu cho rằng da tay, da chân bị nhăn nheo khi ngâm nước là do hiện
tượng thẩm thấu, nghĩa là lớp da ngoài cùng hấp thụ, căng phồng nước.
Tuy nhiên, theo bài báo cáo khoa học đăng trên tạp chí Brain, Behavior and Evolution, hiện
tượng da đầu ngón tay, ngón chân nhăn nheo gọi là "rain treads" - đó là phản ứng được điều khiển
bởi các dây thần kinh để kiểm soát việc nhăn da bằng cách co rút các tế bào máu phía da.
Một nhóm các nhà khoa học thuộc tổ chức nghiên cứu độc lập tại Idaho (Mỹ), chuyên
nghiên cứu về khả năng nhận thức, sự tiến hóa của con người cũng phát hiện da tay, da chân nhăn
nhúm không phải do hiện tượng thẩm thấu mà chính hệ thần kinh mới là tác nhân chính điều khiển hiện tượng này.
Tác dụng của nếp nhăn
Các nhà khoa học nhận thấy da tay, da chân nhăn nheo sẽ gây biến đổi các đặc tính của da
như độ đàn hồi và độ dính. Điều này cũng tương tự như các vệt hoa Trang 85
của lốp giúp bánh xe bám chắc vào mặt đường, như những khe rãnh của dãy núi để thoát nước. Vì thế,
các đầu ngón tay, ngón chân nhăn nheo sẽ giúp cải thiện độ bám dính của tay, chân với bề mặt tiếp
xúc trong điều kiện ẩm ướt, chống trơn trượt. Đồng thời giúp phần da các đầu ngón tay, ngón chân
được thoát nước và không bị giữ nước lại nhiều.
Các nhà khoa học cũng cho biết người có ngón tay nhăn nheo thì truyền vật nhanh hơn 12%
so với người dùng ngón tay bình thường trong điều kiện ẩm ướt.
Bài 11: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Tiến hành được thí nghiệm và vẽ được hình ảnh tế bào co nguyên sinh, khí khổng đóng
- Tiến hành được thí nghiệm và vẽ được hình ảnh tế bào phản co nguyên sinh, khí khổng mở.
- Biết cách điều khiển sự đóng, mở của tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào. 2. Năng lực Năng lực Mục tiêu hóa
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
- Tiến hành được thí nghiệm và vẽ được hình ảnh tế bào co
nguyên sinh, khí khổng đóng (1)
- Tiến hành được thí nghiệm và vẽ được hình ảnh tế bào phản Nhận thức sinh học (2)
co nguyên sinh, khí khổng mở.
- Biết cách điều khiển sự đóng, mở của tế bào khí khổng thông
qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào. (3
Tìm hiểu thế giới sống - Thực hành: Làm được các thí nghiệm khác tương tự (4)
Vận dụng kiến thức, kĩ - Vận dụng kiến thức sinh học để giải quyết tình huống thực năng đã học (5)
tiễn liên quan đến vận chuyển các chất qua màng sinh chất. NĂNG LỰC CHUNG
Giao tiếp và hợp tác
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm (6) Tự chủ và tự học
Tích cực chủ động nghiên cứu tài liệu về co nguyên sinh và phản co nguyên sinh. (7)
Giải quyết vấn đề và Tìm hiểu tại sao dùng nước muối pha loãng diệt khuẩn sáng tạo (8) 3. Phẩm chất Chăm chỉ
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực
hiện các nhiệm vụ được phân công (9) Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công (10) Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm (11)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên
- Kính hiển vi quang học
- La men, lam kính, ống nhỏ giọt, kim mũi mác hoặc dao lam.
- Nước cất, giấy thấm, nước muối với các nồng độ khác nhau 2. Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu. Trang 86 - Lá cây thài lài tía
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Ổn định tổ chức
1. Hoạt động 1: Mở đầu: ( xác định vấn đề/ nhiệm vụ học tập) a. Mục tiêu
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là thực hành: Tí nghiệm co và phản co nguyên sinh b. Nội dung
- HS hoạt động cặp đôi
+ Nhiệm vụ 1: HS quan sát mẫu vật thật hoặc hình ảnh về rau, củ quả đã muối chua
+ Nhiệm vụ 2: HS Quan sát các hình ảnh sau:
+ HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: Các hình ảnh gợi nhớ điều gì đã học ở chương II cấu trúc tế bào?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh: Hình ảnh gợi cho tới sự hút nước và thoát nước ở tế bào thực vật
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nhiệm vụ 1: GV cho HS quan sát mẫu vật thật hoặc
hình ảnh về rau, củ quả đã muối chua
- Nhiệm vụ 2: Giáo viên cho HS quan sát các hình ảnh
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời:
Hình ảnh trên gợi cho ta liên tưởng đến vấn đề gì đã
học trong chương II Cấu trúc của tế bào.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các cặp đôi quan sát hình ảnh và căn cứ vào kiến
thức đã học, thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS Trang 87
trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày
sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV
liệt kê đáp án của HS trên bảng
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Từ câu trả lời của HS – GV dẫn dắt vào nội dung bài mới.
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức

2.1. Hoạt động 1. Thí nghiệm co nguyên sinh
a. Mục tiêu: (1), (6), (7), (9), (10), (11). b. Nội dung
- HS hoạt động cá nhân và nhóm
- Nhận dụng cụ thí nghiệm
- Đọc SGK mục III.2a (trang 71), thảo luận nhóm trả lời câu hỏi GV nêu: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh.
- Tiến hành thí nghiệm trên tế bào biểu bì lá cây thài lài tía
- Quan sát và vẽ tế bào bình thường và tế bào khí khổng trước khi nhỏ dung dịch
- Quan sát các tế bào sau khi dùng dung dịch muối với các nồng độ khác nhau
c. Sản phẩm học tập
- Câu trả lời về cách tiến hành thí nghiệm và các câu hỏi thảo luận GV yêu cầu.
- Mẫu vật có tế bào cần quan sát ở thị kính nhìn rõ nhất và hình vẽ các tế bào quan sát được Tế bào bình thường Tế bào co nguyên sinh Khí khổng đóng
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên. Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Trước giờ thực hành Gv cần làm một số công việc:
+ Chia nhóm HS: Mỗi nhóm từ 5-6 HS
+ Các thành viên trong nhóm đều phải độc
lập nghiên cứu các bước thực hiện thí nghiệm.
=> HS: Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
- Trong giờ thực hành GV giao dụng cụ
+ Các nhóm nhận dụng cụ
+ Phân công thư ký ghi chép - GV nêu yêu cầu: Trang 88
+ Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh
+ Tiến hành thí nghiệm trên tế bào biểu bì lá cây thài lài tía
+ Quan sát và vẽ tế bào bình thường và tế
bào khí khổng trước khi nhỏ dung dịch
+ Quan sát các tế bào sau khi dùng dung
dịch muối với các nồng độ khác nhau
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Định hướng, giám sát:
- Gv quan sát hoạt động của các nhóm và
hướng dẫn các nhóm yếu về thao tác tách
lớp tế bào biểu bì và cách quan sát kính hiển vi.
=> HS: Các nhóm tiến hành thí nghiệm
theo các bước trong SGK và theo yêu cầu của GV
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV yêu cầu các nhóm cử 2 đại diện trình
bày các bước tiến hành (1 bạn trình bày lý
thuyết, 1 bạn tiến hành các bước lấy mẫu
và hoàn thành mẫu trước khi quan sát)
=> HS: Các nhóm cử đại diện trình bày cách tiến hành
- GV kiểm tra kết quả ngay trên kính hiển
vi của các nhóm, với các nhóm có hình
ảnh đẹp có thể cho HS của các nhóm khác tham khảo. GV đưa câu hỏi:
+ Tế bào có gì khác so với tế bào lúc bình thường?
+ Thay đổi nồng độ dung dịch muối thì
tốc độ co nguyên sinh như thế nào?
=> HS đưa ra câu trả lời dựa trên kết quả quan sát được.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét sản phẩm của các nhóm và
phân trình bày của mỗi nhóm, đưa ra kết luận
=>HS: Lắng nghe nhận xét và kết luận của Kết luận GV -Tế bào nhìn rõ
+ Khí khổng lúc này đóng
+ Dung dịch nước muối ưu trương hơn nên đã
hút nước của tế bào, làm cho màng tế bào tách
khỏi thành tế bào và co dần, đó là hiện tượng co nguyên sinh. Trang 89
+ Nếu nồng độ muối cao thì tốc độ co nguyên
sinh diến ra rất nhanh và ngược lại
2.2. Hoạt động 2: Thí nghiệm phản co nguyên sinh
a. Mục tiêu: (2), (3), (6), (7), (9), (10), (11). b. Nội dung:
* HS hoạt động cá nhân và nhóm :
- Đọc SGK mục III.2b (trang 71)
- Sử dụng tiêu bản co nguyên sinh ở tế bào trong thí nghiệm trước: Nhỏ một giọt nước cất vào rìa lam
kính => Quan sát dưới kính hiển vi.
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi GV nêu:
+ Nêu điểm sai khác của tế bào trước và sau khi nhỏ nước cất. + Lỗ khí đóng hay mở ?
+ Vẽ hình các tế bào bình thường và tế bào khí khổng
c. Sản phẩm học tập
- Sản phẩm của thí nghiệm phản co nguyên sinh và các câu trả lời cho câu hỏi thảo luận GV yêu cầu
- Hình vẽ các tế bào quan sát được: Tế bào phản co nguyên sinh (trở về bình thường và khí khổng mở)
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu:
+ Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm phản co nguyên sinh
- Quan sát hình ảnh dưới kính hiển vi và trả lời câu hỏi:
+ Tế bào lúc này có gì khác so với tế bào khi co nguyên sinh? + Lỗ khí đóng hay mở
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Định hướng, giám sát
- Gv quan sát hoạt động của các nhóm và hướng dẫn kịp thời các nhóm yếu
- Các nhóm tiến hành tiếp thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK
- Thảo luận thống nhất câu trả lời của GV
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm và trình bày câu Trang 90
trả lời cho câu hỏi GV nêu
=> Các nhóm nộp sản phẩm cử đại diện trình bày
- Gv yêu cầu hS vẽ hình ảnh vào vở
=> Các nhóm vẽ hình vào vở
- Gv nhận xét sản phẩm của các nhóm và phần trả lời câu hỏi GV nêu
Kết luận: Khi cho nước cất vào tiêu - GV đưa ra kết luận
=> Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
bản ⇒ môi trường ngoài nhược trương
⇒ nước lại thấm vào trong tế bào ⇒ tế
bào từ trạng thái co nguyên sinh trở lại
trạng thái bình thường (phản co nguyên sinh) ⇒ Khí khổng mở
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3).
b. Nội dung: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Câu 1. Khi quan sát dưới kình hiển vi thấy tế bào đang ở dạng co nguyên sinh. Để quan sát hiện tượng
phản co nguyên sinh chúng ta phải nhỏ một giọt dung dịch (A) ở một phía của lá kính, phía đối diện
đặt giấy thấm. (A) phải là:
A. Dung dịch KNO3 ưu trương.
B. Dung dịch NaCl ưu trương.
C. Nước cất.
D. Dung dịch đường đậm đặc.
Câu 2. Khi nói về co nguyên sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tế bào đã chết thì không xảy ra hiện tượng co nguyên sinh.
B. Ở môi trường nhược trương, tế bào không xảy ra co nguyên sinh.
C. Ở môi trường ưu trương, mọi tế bào sống đều co nguyên sinh.
D. Hiện tượng co nguyên sinh chỉ xảy ra ở tế bào thực vật.
Câu 3. Khi tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh, nguyên nhân là vì:
A. Màng tế bào đã bị phá vỡ.
B. Tế bào chất đã bị biến tính.
C. Nhân tế bào đã bị phá vỡ.
D. Màng tế bào chất đã mất tính thấm chọn lọc.
c. Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận 1C, 2D, 3D.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng kỹ thuật tia chớp yêu cầu hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. => HS nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
=> HS Suy nghỉ độc lập và trả lời nhanh câu trắc nghiệm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
=> Câu trả lời của HS.
* Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án.
4. Hoạt động 4: Vận dụng Trang 91
a. Mục tiêu: (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11). b. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân ( Về nhà): Trả lời câu hỏi và làm báo cáo thực hành:

Câu 1: Vì sao thường xuyên ngậm nước muối loãng sẽ hạn chế được bệnh viêm họng, sâu răng?
Câu 2: Thực hành: Rửa mắt bằng cách nhỏ nước muối sinh lý hàng ngày giúp hạn chế viêm mắt.
c. Sản phẩm học tập:
Câu 1:
Nước muối loãng làm cho tế bào vi sinh vật bị co nguyên sinh nên bị bất hoạt.
Câu 2: Tiến hành hàng ngày và viết báo cáo.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* GV yêu cầu HS về nhà:
+ Trả lời câu hỏi vào vở bài tập. + Thực hành hàng ngày - HS nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trả lời câu hỏi vào vở trên cơ sở vận dụng kiến thức đã học - Làm báo cáo thực hành
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Mỗi HS nộp vở có đủ câu trả lời và báo cáo vào tiết học sau
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: Gv đánh giá,
điều chỉnh và cho điểm
BÀI 12: TRUYỀN TIN TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về truyền tin giữa các tế bào.
- Trình bày được các quá trình:
+ Tiếp nhận: Một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ thể thay đổi hình dạng.
+ Truyền tin: Các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới phân tử đích trong tế bào.
+ Đáp ứng: tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hòa hoạt động. Trang 92 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm
hiểu về truyền tin tế bào.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để rèn luyện kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, hợp
tác trong thực hiện hoạt động.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết và kể tên các cách tế bào truyền tín hiệu cho nhau.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được cách truyền tin trong tế bào trong những ví dụ cụ thể:
tế bòa gan phân giải glycogen thành glucose…
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Trình bày được các giai đoạn truyền tin trong tế bào. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về truyền tin tế bào.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ trong nhóm,
trao đổi thông tin để tìm hiểu các quá trình truyền tin trong tế bào.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 7. Giáo viên: - Máy chiếu. - Giáo án, powerpoint. 8. Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Giấy A1, màu vẽ (nếu có)
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu:
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề, hứng thú với bài học. b) Nội dung:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân, dựa vào những kiến thức đã biết trước dó để trả lời tình huống đầu bài.
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời tình huống đầu bài.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa tình huống: Một hôm trên đường đi học về,
Cici hỏi mẹ: “Mẹ ơi, động vật có thể trao đổi nhưng
cây cối có thể trao đổi thông tin với nhau được không
ạ?” Mẹ Cici đáp: “Mẹ nghĩ chắc chúng cũng có trao
đổi được với nhau đấy.” Nhưng Cici thấy không hợp Trang 93
lý nên lại thắc mắc: “Cơ mà chúng làm gì có miệng
đâu mà trao đổi được với nhau mẹ nhỉ.” Mẹ không biết
trả lời như thế nào nên đành nhờ các anh các chị. Vậy
các bạn hãy giúp Cici trả lời nhé.”
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời tình huống.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Suy nghĩ câu trả lời.
- Giáo viên: Theo dõi và ghi nhận câu trả lời.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 2 - 3 học sinh trình bày câu trả lời tình huống.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm về truyền tin giữa các tế bào.
- Trình bày được các quá trình:
+ Tiếp nhận: Một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ thể thay đổi hình dạng.
+ Truyền tin: Các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới phân tử đích trong tế bào.
+ Đáp ứng: tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hòa hoạt động. b) Nội dung:
- Học sinh hoạt động cá nhân để trả lời những câu hỏi phần Dừng lại và suy ngẫm mục I.
- Học sinh được chia thành 3 nhóm thảo luận các giai đoạn của Truyền tin tế bào.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu giai đoạn Tiếp nhận thông tin.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu giai đoạn Truyền tín hiệu.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu giai đoạn Đáp ứng tín hiệu.
c) Sản phẩm:
- HS qua hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm hình thành kiến thức Truyền tin tế bào.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu truyền tin giữa các tế bào
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Truyền tin giữa các tế bào Trang 94
- GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân trả lời câu hỏi - Truyền tin tế bào là sự phát tán và
trong Dừng lại và suy ngẫm mục I.
nhận các phân tử tín hiệu qua lại giữa các tế bào:
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Các tế bào của cùng một cơ thể
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, đọc sách giáo khoa và
gạch chân câu trả lời vào sách.
+ Các tế bào cùng loài cũng như khác loài
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Thông tin các tế bào truyền cho nhau
GV gọi ngẫu nhiên một số HS trình bày, các HS khác rất đa dạng, trong đó chủ yếu là các tín bổ sung (nếu có). hiệu hóa học.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Trong cơ thể đa bào, tín hiệu truyền
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
từ tế bào này tới tế bào khác qua bốn cách chủ yếu:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. + Truyền tin trực tiếp
- GV nhận xét và chốt nội dung truyền tin tế bào. + Truyền tin cận tiết + Truyền tin nội tiết + Truyền tin qua synapse
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu Truyền tin trong tế bào
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Truyền tin trong tế bào
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
1. Tiếp nhận tín hiệu
- GV giao nhiệm vụ hoạt động cho HS yêu cầu HS
- Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng
nghiên cứu tài liệu và trình bày giai đoạn bằng giấy A1.
các protein thụ thể trên màng tế
Nhóm 1: tìm hiểu giai đoạn Tiếp nhận tín hiệu
bào hoặc thụ thể nằm trong tế
Nhóm 2: tìm hiểu giai đoạn Truyền tín hiệu bào chất.
Nhóm 3: tìm hiểu giai đoạn Đáp ứng tín hiệu
- Thụ thể - tín hiệu: chìa khóa - ổ khóa
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
2. Truyền tín hiệu
HS hoạt động nhóm đưa ra thông tin và trình bày vào
- Tín hiệu được chuyển đổi qua giấy A1.
chuỗi các protein chuyển đổi tín hiệu tới protein đích
*Báo cáo kết quả và thảo luận
3. Đáp ứng tín hiệu
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình
- Sự đáp ứng của tế bào như
bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). đóng/mở gene
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Thay đổi các hoạt động chuyển
hóa của tế bào, thay đổi sự vận động
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
hoặc điều khiển phân bào.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung Truyền tin trong tế bào.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Từ kiến thức đã học trong bài, HS trả lời được phần Luyện tập và ứng dụng. b) Nội dung:
- HS thực hiện theo nhóm 2 HS phần Luyện tập và vận dụng.
c) Sản phẩm: Trang 95
- HS trình bày câu trả lời vào vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 2 phần Luyện tập
và vận dụng vào vở ghi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Hệ thống được kiến thức đã học. b) Nội dung:
- HS tóm tắt kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm: - HS làm sơ đồ tư duy
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy sáng tạo 1 sơ đồ tư duy
tóm tắt nội dung bài Truyền tin tế bào
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các nhóm
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp
sản phẩm vào tiết sau. Trang 96
PHẦN MỘT. SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG 4. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
BÀI 13: KHÁI QUÁT VỀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Thời lượng: 03 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
- Phân biệt được các dạng năng lượng trong chuyển hoá năng lượng ở tế bào.
- Giải thích được năng lượng được tích luỹ và sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào là dạng hoá
năng (năng lượng tiếm ẩn trong các liên kết hoá học).
- Phân tích được cấu tạo và chức năng của ATP về giá trị năng lượng sinh học.
- Nêu được khái niệm chuyển hoá vật chất, chuyển hóa năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với quá trình tích luỹ, giải phóng năng lượng.
- Trình bày được vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Nêu
được khái niệm, cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme.
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme.
- Trình bày được quá trình tổng hợp các chất song song với tích luỹ năng lượng. 2. Năng lực:
+ Năng lực sinh học: Phân tích được cấu tạo và chức năng của ATP về giá trị năng lượng sinh học.
Xác định được enzim là chất xúc tác sinh hoạt hoạt động trong cơ thể sống để giải thích các quá trình
chuyển hóa diễn ra trong cơ thể.
+ Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập khi tìm hiểu về trao đổi chất và chuyển hóa năng
lượng trong tế bào dựa trên kết quả đã đạt được từ việc thực hiện các hoạt động học tập ở các bài trước.
+ Năng lực diễn đạt bằng văn bản và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông
tin về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào đã tìm hiểu được.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác, lãnh đạo: Thông qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điếu hành nhóm.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng sự hiểu biết về enzim để giải thích một số vấn đề
thực tiễn như hiện tượng không dung nạp được lactozơ, khi ăn nhiều sẽ bị đầy bụng, khó tiêu, khi sốt cao có thể tử vong. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Dần hình thành được tình yêu với thiên nhiên; nhu cầu khám phá, tìm tòi trong nghiên
cứu và học tập môn Sinh học.
- Nhân ái: Hiểu được, cảm nhận và đánh giá được năng lượng chính là yếu tố làm cho mọi hoạt động,
quá trình xảy ra trong tế bào, cơ thể và cả hệ sinh thái nói chung đều ảnh hưởng lẫn nhau. Trang 97
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong quá trình hoạt động nhóm để
thảo luận về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm nhỏ và theo nhóm đôi. - Dạy học trực quan. - Dạy học dự án.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
- Thuyết trình nêu vấn đề kết hợp hỏi - đáp.
- Kĩ thuật: khăn trải bàn, tổ chức trò chơi.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Kế hoạch bài dạy.
- Mẫu vật (khoai tây), H2O2, dụng cụ sử dụng trong thí nghiệm về enzyme.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho các nhóm làm dự án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh: - Giấy A4.
- Bảng trắng, bút lông.
- Thiết bị (máy tính, điện thoại,...) có kết nối mạng internet.
- Bài thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức hoạt động:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới. b. Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi vận động nhỏ trong lớp (nhảy theo clip)
- HS : Thực hiện nhiệm vụ
- GV : Hỏi các em về cảm giác nhiệt độ cơ thể thay đổi như thế nào trước và sau khi thực hiện vận động? - HS trả lời câu hỏi.
- GV dẫn dắt HS vào nội dung bài học: Vừa rồi các em đã dùng năng lượng của mình để hành động
theo lời cô nói. Ta thấy mọi hoạt động sống diễn ra trong tế bào đều cần có năng lượng. Vậy năng
lượng tế bào sử dụng là loại năng lượng nào và quá trình biến đổi năng lượng trong tế bào diễn ra như thế nào?
c. Sản phẩm học tập: Trang 98
- Học sinh tập trung chú ý
-Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,
- Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra.
- Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mở 1 đoạn clip nhảy hiện đại cho học sinh cả lớp xem trước sau đó yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn bước
lên phía trên nhảy giống như đoạn clip mà giáo viên sẽ mở (1 phút).
- Sau khi nhảy xong, GV hỏi các em về cảm giác nhiệt độ cơ thể thay đổi như thế nào trước và sau khi
thực hiện vận động? Tại sao lại có sự thay đổi đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát clip, dựa vào năng khiếu của mình đại diện tổ lên trên để biểu diễn trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ sự thay đổi nhiệt độ và nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó,
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: : Vừa rồi các em đã dùng năng lượng của mình để hành động theo lời cô
nói Mọi hoạt động sống diễn ra trong tế bào đều cần có năng lượng. Vậy năng lượng tế bào sử dụng là
loại năng lượng nào và quá trình biến đổi năng lượng trong tế bào diễn ra như thế nào? Đây cũng
chính là nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu : Bài 13: KHÁI QUÁT VỀ CHUYỂN HÓA
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Khái quát về năng lượng và sự chuyển hóa
Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng năng lượng trong tế bào a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm năng lượng.
- Phân biệt được thế năng và động năng, đồng thời đưa ra được các ví dụ minh hoạ. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và bảng 13/(SGK tr.79).
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi - đáp nêu vấn đề, kết hợp kĩ thuật khăn trải bàn để
hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Khái quát về năng lượng và sự chuyển Trang 99
- GV chia lớp thành các nhóm học tập, yêu cầu các nhóm hóa
nghiên cứu thông tin và bảng 13/trang 79 thực hiện các 1. Các dạng năng lượng trong tế bào yêu cầu của GV.
- Năng lượng là khả năng sinh công hay khả
- GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các nhiệm vụ sau:
năng tạo nên sự chuyển động của vật chất. + Năng lượng là gì ?
- Năng lượng trong tế bào tồn tại ở 2 dạng là
+ Hãy kể tên một vài dạng năng lượng mà em đã biết.
thế năng và động năng.
+ Kể tên các hoạt động, cấu trúc của tế bào/cơ thể có loại Khái niệm Các dạng NL năng lượng đó. tồn tại trong tế
+ Cho biết loại năng lượng đó có phải là phố biến nhất bào
không? Giải thích cho lựa chọn của minh. Động
NL làm vật Nhiệt năng, cơ
+ Các dạng năng lượng vừa kể được chia thành mấy nhóm năng khác di năng, điện năng. chính? Đó là nhóm nào? chuyển hay
+ Động năng và thế năng có mối quan hệ như thế nào? thay đổi
Cho ví dụ về động năng và thế năng? trạng thái
- GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thảo luận, phát cho Thế NL tiềm ẩn NL trong các
mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. Mỗi thành viên sẽ ghi ý kiến của năng
do vị trí liên kết hóa học,
mình vào một góc, sau đó cả nhóm thống nhất, tổng hợp
hoặc trạng sự chêch lệch về
các ý kiến và ghi vào phần trung tâm tờ giấy.
thái của vật điện thế và nồng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập chất tạo ra độ các chất giữa
- HS các nhóm trao đổi với nhau để hoàn thành các nhiệm bên trong và bên vụ học tập. ngoài tế bào.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng
- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và
chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ATP_ “đồng tiền” năng lượng của tế bào a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm, cấu trúc và chức năng của ATP. b. Nội dung:
- GV sử dụng viên pin sạc để giúp HS liên tưởng và hiểu được vai trò của ATP trong tế bào.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 13.1/(SGK tr.79) sách giáo khoa để trình bày về cấu trúc phân tử
ATP và chu trình của ATP trong tế bào sống.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. Trang 100
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. ATP_ “đồng tiền” năng lượng của
- GV lấy ra 1 viên pin sạc, yêu cầu HS trình bày những ưu tế bào
điểm của viên pin sạc? a. Cấu trúc ATP:
(vật mang năng lượng dễ dàng chuyển đổi, được sử dụng ở - ATP (Adenosine triphosphate) có cấu
nhiều thiết bị khác nhau, điều kiện sử dụng khác nhau, dễ tạo gồm 3 thành phần:
dàng vận chuyển, có thể nạp lại nhiều lần,... ) + phân tử adenine.
- GV yêu cầu HS trình bày những hoạt động nào bên trong tế + phân tử đường ribose
bào cũng cần năng lượng?
+ 3 gốc photphate (trong đó có 2 liên
- GV kết nối và cho HS thấy phân tử có vai trò tương tự viên kết cao năng)
pin chính là ATP với cấu trúc và những đặc tính như mô tả trong SGK.
- GV yêu cầu HS giải thích : Tại sao ATP được coi là “đồng
tiền” năng lượng của tế bào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK, thảo luận và lần lượt
thực hiện các nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
b. Cơ chế hoạt động:
- GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi.
- Khi liên kết giữa các gốc phosphate bị
- Các HS còn lại nhận xét, trình bày ý kiến khác (nếu có).
phá vỡ sẽ giải phóng năng lượng. Liên
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
kết ngoài cùng dễ bị phá vỡ hơn nên
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội ATP sẽ chuyển thành ADP ngay lập tức dung mới.
ADP nhận lại gốc phosphate và tạo
ATP. Đôi khi cả 2 liên kết cao năng đều
bị phá vỡ và ATP chuyển thành AMP. c. Vai trò của ATP:
- Cung cấp NL cho mọi hoạt động sống như:
+ Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho TB.
+ Vận chuyển các chất qua màng. + Sinh công cơ học.
- Mang năng lượng ở trạng thái dễ
chuyển hoá cũng như tái nạp lại năng
lượng, dễ huy động, có thể sử dụng Trang 101 ngay khi cần,
-> Chính vì vậy ATP được xem như
“đồng tiền” năng lượng của tế bào.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm và mối liên hệ giữa chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.
- Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với quá trình tích luỹ, giải phóng năng lượng. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.3 (SGK tr.79)
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận theo nhóm đôi các nội dung vừa nghiên cứu.
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Sự chuyển hóa vật chất và năng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.3 (SGK tr.79), thảo luận lượng trong tế bào
và trả lời các câu hỏi sau: a. Khái niệm:
+ Trong cơ thể động vật nguồn năng lượng lấy từ đâu?
- Chuyển hóa vật chất là tập hợp các
+ Quá trình chuyển hóa thức ăn trong cơ thể động vật diễn ra
phản ứng hóa sinh xảy ra bên trong tế như thế nào? bào.
(Các phân tử chất dinh dưỡng phức tạp (protein, lipid, đường
- Chuyển hóa năng lượng là sự chuyển
đa) mang năng lượng hoá học có trong thức ăn, nhờ quá trình
đổi năng lượng từ dạng này sang dạng
tiêu hoá được biến đổi thành các chất dinh dưỡng đơn giản khác.
(amino acid, acid béo, đường đơn) và hấp thụ vào máu, phân
- Chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với
phổi tới các tế bào). Trong tế bào, một phần các chất dinh chuyển hóa năng lượng
dưỡng đơn giản được tái tổng hợp thành các phân tử hữu cơ
b. Đồng hóa và dị hóa:
phức tạp (protein, lipid, đường đa) đặc trưng để xây dựng tế
- Bản chất của quá trình chuyển hóa vật
bào, một phần sẽ bị phân giải tạo năng lượng cung cấp cho
chất là 2 quá trình đồng hóa và dị hóa.
các hoạt động của tế bào và cơ thể trong đó có hoạt động tổng + Đồng hoá: Là tổng hợp các chất hữu
hợp các phân tử phức tạp để xây dựng tế bào.
cơ phức tạp từ chất đơn giản cần tiêu
+ Chuyển hóa vật chất là gì? tốn năng lượng.
+ Chuyển hóa năng lượng là gì ?
+ Dị hoá: Phân giải các chất hữu cơ
+ Một phân tử ATP khi thành phần cấu trúc thay đổi thì năng
phức tạp thành chất đơn giản kèm theo
lượng của nó thay đổi như thế nào ? giải phóng năng lượng.
+ Mối quan hệ giữa chuyển hóa vật chất và năng lượng Trang 102
+ Bản chất của chuyển hóa vật chất là gì?
+ Phân biệt đồng hóa và dị hóa.
GV: Chuyển hóa vật chất là quá trình xảy ra bên trong tế bào,
sự chuyển hóa các chất như lipid, gluxit, protein. tạo ra năng
lượng. Nếu ăn quá nhiều thức ăn giàu năng lượng mà cơ thể
không sử dụng hết dẫn đến bệnh béo phì, tiểu đường cũng như các bệnh lí liên quan.
+ Để tránh hiện tượng này ta phải có biện pháp gì trong việc ăn uống hàng ngày?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh xung phong trả lời lần lượt từng câu hỏi của GV.
- GV mời các học sinh khác nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của bạn trước đó.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo. II. Enzyme
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm, cấu trúc và cơ chế hoạt động của enzyme. a. Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Nêu
được khái niệm, cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme.
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của enzyme.
- Vận dụng sự hiểu biết về enzyme để giải thích một số vấn đề thực tiễn. b. Nội dung:
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm tương ứng với mỗi tổ), yêu cầu các nhóm thực hiện các
nhiệm vụ thí nghiệm (Nhỏ giọt dung dịch H2O2 lên 3 lát khoai tây (sống, chín, sống ngâm trong nước lạnh).
- GV kết hợp sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Enzyme Trang 103
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.1 (SGK tr.80), thảo 1. Khái niệm, cấu trúc và cơ chế tác
luận và thực hiện các nhiệm vụ học tập. động của enzyme
- GV: Chia HS thành nhóm như đã phân công (mỗi nhóm a. Khái niệm về enzyme: tương ứng với 1 tổ).
- Là chất xúc tác sinh học được tổng
- Mỗi nhóm làm cả 3 thí nghiệm với khoai tây như sau:
hợp trong tế bào sống, có tác dụng làm
- Nhỏ giọt dung dịch H2O2 lên 3 lát khoai tây (sống, chín, tăng tốc độ phản ứng trong điều kiện
sống ngâm trong nước lạnh)
sinh lý bình thường của cơ thể sống
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
nhưng không bị biến đổi sau phản ứng.
+ Trình bày phản ứng của 3 lát khoai tây trên khi nhỏ H2O2
+ Theo em, tại sao có sự khác nhau đó?
b. Cấu tạo của enzyme:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.1 (SGK tr.80), thảo - Enzyme 1 thành phần: chỉ có 1 thành
luận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
phần duy nhất là protein.
+ Enzyme là gì? Kể tên một số loại enzyme mà em biết.
ví dụ: enzyme pepsin có trong dịch vị dạ
+ Thành phần cấu tạo của enzyme là gì? =>Enzyme chia làm dày. mấy loại?
- Enzyme 2 thành phần: Thành phần thứ
+ Trung tâm hoạt động và cơ chất là gì?
1 là protein và thành phần thứ hai là
+ Nhận xét về cấu hình của trung tâm hoạt động của enzyme cofactor (cofactor là ion kim loại hoặc
với cấu hình của cơ chất.
các phân tử hữu cơ). Các cofactor có thể
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
liên kết cố định hay tạm thời với
- HS đọc thông tin SGK, thực hiện thí nghiệm, kết hợp quan enzyme và rất cần thiết cho hoạt động
sát hình ảnh 13.2/(SGK tr.81), thảo luận và hoàn thành các xúc tác của enzyme. nhiệm vụ học tập.
c. Cấu trúc và cơ chế hoạt động của
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận enzyme:
- Các nhóm thi đua trả lời các câu hỏi của GV.
- Cấu trúc:Trong phân tử enzyme có
- Nhóm nào có câu trả lời nhanh và đúng nhất sẽ được cộng vùng cấu trúc không gian đặc biệt liên
điểm trong các bài kiểm tra miệng.
kết với cơ chất được gọi là trung tâm
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
hoạt động. Cấu hình không gian của
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội trung tâm hoạt động của enzyme tương dung tiếp theo.
thích với cấu hình không gian của cơ
chất (như ổ khóa với chìa khóa).
- Cơ chế tác động: Gồm các bước:
+ Enzyme kết hợp với cơ chất tạo thành
phức hợp Enzyme – cơ chất.
+ Enzyme tương tác với cơ chất tạo sản phẩm.
+ Sản phẩm tạo thành và enzyme giải Trang 104 phóng nguyên vẹn. * Sơ đồ cơ chế: E + S E – S E – P E + P
Hoạt động 5: Tìm hiểu vai trò của enzyme trong quá trình chuyển hóa a. Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò của enzyme trong quá trình trao đổi vật chất và năng lượng. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.2, quan sát hình 13.3 (SGK tr.81) và thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Vai trò của enzyme trong quá trình
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 13.3 (SGK chuyển hóa
tr.81) thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Enzyme làm giảm năng lượng hoạt
+ Trình bày vai trò của enzyme trong chuyển hóa ?
hóa cần thiết cho các phản ứng xảy ra
+ Nếu cơ thể sống không có enzyme thì điều gì sẽ xảy ra?
xuống mức độ thấp -> làm tăng tốc độ
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận trong phần tóm tắt kiến phản ứng lên nhiều lần. thức (SGK tr. 84).
- Nếu tế bào không có enzyme thì các
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
tốc độ phản ứng xảy ra chậm hoặc cần
- HS đọc thông tin SGK, kết hợp quan sát hình ảnh thảo luận năng lượng hoạt hóa cao -> làm tổn
và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
thương và gây chết tế bào.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 6: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme a. Mục tiêu:
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme. b. Nội dung: Trang 105
- GV cho HS hoạt động theo nhóm (4 nhóm ứng với 4 yếu tố), đọc SGK, phân tích đồ thị, từ đó rút ra
ảnh hưởng của các nhân tố: nhiệt độ, độ pH, nồng độ enzyme và cơ chất, chất hoạt hoá, chất ức chế và
điền vào bảng Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzyme mà nhóm tự thiết kế, sau đó trứng bày
bảng và báo cáo trước lớp.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
- GV chia lớp 4 nhóm (4 tổ) mỗi nhóm tìm hiểu 1 nhân tố ảnh tính enzyme
hưởng yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần V (SGK tr.10), * Hoạt tính enzyme: chỉ tốc độ của phản
sau đó thực hiện các nhiệm vụ học tập.
ứng xúc tác bởi enzyme và được đo
+ Hoạt tính của enzyme là gì?
bằng lượng cơ chất bị chuyển đổi (hoặc
+ Có những nhân tố nào ảnh hưởng tới hoạt tính của enzyme? sản phẩm tạo thành sau phản ứng) trong
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
1 phút ở những điều kiện tiêu chuẩn.
- HS đọc thông tin SGK, kết hợp với những hiểu biết cá nhân, a. Nồng độ enzyme và cơ chất:
thảo luận và thực hiện các yêu cầu của GV.
- Nếu nồng độ cơ chất không đổi lượng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
enzyme tăng thì hiệu suất phản ứng tăng
- Lần lượt các nhóm sẽ đưa ra câu trả lời theo yêu cầu của GV nhưng chỉ đạt ngưỡng nhất định rồi
và trình bày sản phẩm báo cáo trước lớp.
dừng lại do đã sử dụng tối đa cơ chất.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- Nếu lượng enzyme không đổi và tăng
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
nồng độ cơ chất thì hiệu suất phản ứng
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội cũng tăng và đạt ngưỡng do lượng dung tiếp theo.
enzyme có trong môi trường đã hoạt động tối đa. b. Độ pH:
- Mỗi enzim có một độ pH thích hợp để
hoạt động hiệu quả, ngoài khoảng này
enzyme bị giảm hoạt tính hoặc bất hoạt. c. Nhiệt độ:
- Mỗi enzim chỉ hoạt động hiệu quả
trong một khoảng nhiệt độ thích hợp,
ngoài khoảng này enzyme bị giảm hoạt tính hoặc bất hoạt.
d. Chất điều hòa enzyme: Trang 106
- Các enzyme thường chịu tác động của
các phân tử khác nhau có trong môi trường.
+ Các phân tử làm tăng hoạt tính
enzyme gọi là chất hoạt hóa.
+ Các phân tử làm giảm hoặc mất hoạt
tính enzyme gọi là chất ức chế.
Hoạt động 7: Tìm hiểu điều hòa quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng thông qua enzyme. a. Mục tiêu:
- Vai trò của enzyme trong viiecj điều chuyển tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II.4 (SGK tr.83) và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
4. Điều hòa quá trình chuyển hóa vật
GV yêu cầu HS nhận xét tốc độ quá trình chuyển hoá vật chất chất và năng lượng thông qua enzyme
trong cơ thể khi nghi ngơi (khi ngủ) và khi hoạt động thề chất
mạnh (tập thể dục, thể thao) từ đó đặt câu hỏi:
+ Tế bào và cơ thể điều hoà quá trình chuyển hoá vật chất và
năng lượng như thế nào?
Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình cho biết các cơ chế điểu
hoà quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào. - Tốc độ của các phản ứng hóa học xảy
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
ra trong cơ thể luôn thay đổi tùy thuộc
HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi của vào giai đoạn phát triển và trạng thái cơ GV.
thể -> tế bào có thể điều chuyển tốc độ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
chuyển hóa vật chất và năng lượng theo
- GV mời đại diện 2-3 HS phát biểu.
nhiều cách khác nhau (một trong những
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
cách đó là thông qua các chất hoạt hóa
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập và ức chế enzyme).
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội - Ức chế ngược cũng là một trong dung tiếp theo.
những cách điều hòa: Ức chế ngược là
kiểu điều hoà trong đó sản phẩm của Trang 107
con đường chuyển hoá quay lại tác động
như một chất ức chế làm bất hoạt enzim
xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hoá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
- Củng cố lại kiến thức đã học: khái quát về năng lượng và sự chuyển hóa và enzyme. b. Nội dung:
- GV cho HS làm phần bài tập (SGK tr.80-84) theo nhóm.
- Các nhóm hoàn thành bài tập trắc nghiệm.
c. Sản phẩm học tập:
- Bài làm và phần trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
* Nhiệm vụ 1: Bài tập (SGK tr.80-84)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm việc theo nhóm, giải quyết các bài tập.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm lần lượt nêu lên quan điểm của nhóm mình.
- GV khuyến khích HS bổ sung ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đầy đủ nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
* Nhiệm vụ 2: Bài tập trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm suy nghĩ và hoàn thành bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hai dạng năng lượng nào được phân chia dựa trên trạng thái tồn tại của chúng?
A. Động năng và thế năng.
B. Hoá năng và điện năng.
C. Điện năng và thế năng.
D. Động năng và hoá năng.
Câu 2: Thế năng là Trang 108
A. năng lượng giải phòng khi phân giải chất hữu cơ. B. năng lượng ở trạng thái tiềm ẩn. C. năng lượng mặt trời.
D. năng lượng cơ học.
Câu 3: Năng lượng tích luỹ trong các liên kết hoá học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là A. hoá năng.
B. nhiệt năng. C. điện năng. D. động năng.
Câu 4: Ngoài phân tử adenine, thành phần còn lại có trong phân tử ATP là:
A. 3 phân tử đường và 1 gốc phosphate.
B. 1 phân tử đường ribose và 3 gốc phosphate.
C. 3 phân tử đường deoxyribose và 1 gốc phosphate.
D. 1 phân tử đường deoxyribose và 3 gốc phosphate.
Câu 5: Năng lượng của ATP tích luỹ ở:
A. Cả 3 nhóm phosphate.
B. Hai liên kết phosphate gần phân tử đường.
C. Hai liên kết phosphate ở ngoài cùng.
D. Chỉ một liên kết phosphate ngoài cùng.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phân tử ATP?
A. Phân tử ATP có cấu tạo từ ba thành phần cơ bàn: adenine, đường deoxyribose và muối phosphate.
B. Trong phân từ ATP, các gốc phosphate liên kết rất chặt chẻ với nhau bằng liên kết cộng hoá trị.
C. Mồi phàn tử ATP cỏ ba gốc phosphate liên kểt với nhau tạo nên ba liên kết cao năng.
D. ATP liên tục được tổng hợp, vận chuyển và sử dụng trong tế bào sống. Câu 7: Cơ chất là
A. chất tham gia cấu tạo enzyme.
B. sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho do enzyme xúc tác.
C. chất tham gia phản ứng do Enzim xúc tác. D. chất tạo ra do nhiều enzyme liên kết lại.
Câu 8: Giai đoạn đầu tiên trong cơ chế tác dụng của enzyme lên các phản ứng là
A. tạo các sản phẩm trung gian.
B. tạo ra enzyme - cơ chất.
C. tạo sản phẩm cuối cùng.
D. giải phóng enzyme khỏi cơ chất.
Câu 9: Enzim có đặc tính nào sau đây? A. Tính đa dạng. B. Tính chuyên hoá.
C. Tính bền với nhiệt độ cao. D. Hoạt tính yếu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để tìm đáp án đúng cho các câu hỏi.
- GV theo dõi quá trình thảo luận của các nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm xung phong trả lời.
- Các nhóm khác được quyền tiếp tục trả lời nếu nhóm đầu tiên chọn sai đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, tuyên dương nhóm chiến thắng và chuyển sang hoạt động tiếp theo. Trang 109
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày thông tin. b. Nội dung:
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ (bài tập về nhà cho HS):
Câu 1: Khi ăn đường, đổ ngọt dễ bị sâu răng do đường có thể chuyển thành acid trong miệng. Vậy
đường trong lọ kín, giữ ấm ở 37 °c, hay nước đường ấm có thể chuyển thành acid sau vài tiếng không?
Câu 2: Tại sao tiêu thể lại tiêu hoá được thức ăn nhập vào mà không tiêu hoá các thành phần bên trong
thể Golgi, nơi tạo ra các enzyme của lysosome?
Câu 3: Tại sao một số người khi ăn cua ghẹ lại bị dị ứng?
Câu 4: Tại sao một số người lớn lại thường không uống được sữa trẻ em?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhận nhiệm vụ (ghi chép nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ ở nhà).
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày bài báo cáo vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào. * RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
BÀI 14: PHÂN GIẢI VÀ TỔNG HỢP CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trang 110
- Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào
- Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) và các giai đoạn phân giải kị khí (lên men).
- Trình bày được quá trình phân giải song song với tích lũy năng lượng.
- Nêu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Lấy được ví dụ minh họa ( tổng hợp protein, lipit, cacbonhydrat,....)
- Trình bày được quá trình tổng hợp song song với tích lũy năng lượng.
- Nêu được vai trò của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào thực vật.
- Nêu được vai trò của hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn.
- Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu
về quá trình phân giải các chất và giải phóng năng lượng trong tế bào; Qúa trình tổng hợp các chất và
tích tũy năng lượng trong tế bào.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm hiểu các giai đoạn phân giải hiếu khí và kị
khí, hợp tác trong hoạt động nghiên cứu SGK và quan sát hình 14.5; 14.6/ trang 90 để hoàn thành bảng tóm tắt về quang hợp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được ý tưởng để chứng minh quá trình phân giải có
một phần năng lượng bị thất thoát.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết KHTN:
+ Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào
+ Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí và các giai đoạn phân giải kị khí.
+ Trình bày được quá trình phân giải song song với tích lũy năng lượng.
+ Nêu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Lấy được ví dụ minh họa ( tổng hợp protein, lipit, cacbonhydrat,....)
+ Trình bày được quá trình tổng hợp song song với tích lũy năng lượng.
+ Nêu được vai trò của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào thực vật.
+ Nêu được vai trò của hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn.
+ Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Chứng minh được tất cả sự sống trên trái đất đều phụ thuộc quang hợp. Trang 111
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về qua trình phân giải hiếu khí để
chứng minh để chứng minh được tốc độ của phân giải hiếu khí phụ huộc vào nhu cầu năng lượng của
cơ thể và trong quá trình này có một phần năng lượng bị thất thoát. 3. Phẩm chất
- Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công
- Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ thực vật và môi
trường sống của các loài sinh vật.
- Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả thực hành đã làm
II.Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên:
- Các loại phiếu học tập: Phân biệt phân giải hiếu khí và phân giải kị khí
- Các tranh hình SGK và tranh hình liên quan đến quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: - Bảng trắng, bút lông
- Đọc bài mới và chuẩn bị các nội dung được giáo viên giao ở tiết trước.
II. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu:
Tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu
tìm hiểu kiến thức về quá trình phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào.
b) Nội dung: GV yêu cầu học sinh theo dõi video https://www.youtube.com/watch?v=e1s8C07BY1E
và cho biết phân tử ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống được cơ thể lấy từ quá trình nào.
c) Sản phẩm học tập:
HS trả lời: Qúa trình phân giải các chất trong tế bào (hô hấp tế bào)
d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV chiếu video về quá trình phân giải các chất trong tế vào và
yêu cầu học sinh học trả lời câu hỏi: Phân tử ATP được cơ thể
tạo ra từ quá trình nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV theo dõi video và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và bổ sung khi cần. Trang 112
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
GV gọi ngẫu nhiên 1 học sinh trả lời đáp án, các học sinh khác lắng nghe và bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài: ATP được tạo ra từ quá trình
phân giải các chất trong tế bào. Vậy củ thể quá trình này diễn ra
như thế nào? Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất
chúng ta vào bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng trong tế bào a) Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào
- Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) và các giai đoạn phân giải kị khí (lên men).
- Trình bày được quá trình phân giải song song với tích lũy năng lượng.
b) Nội dung hoạt động:
- HS đọc SGK và hoạt động cặp đôi hoàn thành nội dung PHT sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nội dung
1. Khái niệm phân giải các chất
2. Các con đường phân giải 3. Ví dụ
- HS quan sát hình 14.1; 14.2;14.3 kết hợp đọc SGK mục I.2 trang 86, 87 hoàn thành nội dung PHT sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Đường phân Chu trình Crep
Chuỗi truyền electron hô hấp Vị trí Nguyên liệu Sản phẩm Số ATP Tổng số ATP
- HS quan sát hình 14.4 kết hợp đọc SGK mục I.2 trang 87 hoạt động nhóm hoàn thành PHT sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Trang 113 Lên men rượu Lên men lactazo Điều kiện Vị trí Nguyên liệu Số ATP Sản phẩm
Chất nhận electron
c. Sản phẩm học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nội dung
1. Khái niệm Là quá trình phá vỡ các LK trong phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ
phân giải các hơn đồng thời giải phóng năng lượng dưới dạng ATP và nhiệt chất
2. Các con đường - Phân giải hiếu khí: gồm 3 giai đoạn đường phân, chu trình crep và chuỗi phân giải truyền electron
- Phân giải kị khí: gồm đường phân và lên men. 3. Ví dụ
Glucozo  CO2 + H2O+ Q( năng lượng)
Lipit  axit béo  CO2 + H2O+ Q( năng lượng)
Protein  amino axit NH3 + CO2 + H2O
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Chuỗi truyền electron hô Đường phân Chu trình Crep hấp Vị trí Bào tương Chất nền ti thể Màng trong ti thể
1 phân tử Glucôzơ, 2 ATP, 2 phân tử a.pyruvic, 6 NAD 10NADH, 2FADH2, Nguyên liệu 2NAD+, 2ADP, 2Pi 2FAD, 2 ADP, 2Pi 6 O2. 2 a.pyruvic, 2NADH, 8 NADH, 2FADH2, Sản phẩm 34 ATP, 6 H2O 2 ATP 2 ATP, 6 CO2 Số ATP 2 ATP 2 ATP 34 ATP Tổng số ATP 38TP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Lên men rượu Lên men lactate Điều kiện Không có oxi Trang 114 Vị trí Tế bào chất Nguyên liệu Glucozo, ADP, NAD+ Số ATP 2 ATP Sản phẩm Ethanol lactate
Chất nhận electron acetaldehyde Pyruvate
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 2.1.1. Tìm hiểu khái niệm phân giải các chất và các con đường phân giải.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, đọc thông tin mục
I.1 trang 85 hoàn thành PHT số 1 trong thời gian 5 phút,
*Thực hiện nhiệm vụ học tập ĐÁP ÁN PHT SỐ 1
- HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép
nội dung hoạt động ra phiếu học tập số 1.
- GV theo dõi, định hướng, giám sát
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá,bổ sung và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.1.2. Tìm hiểu các con đường của quá trình phân giải.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lóp làm 4 nhóm, yêu cầu hs quan sát hình
14.1; 14.2;14.3;14.4 và kết hợp đọc thông tin SGK
mục I.2 và I.3 thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 2 và 3 trong vòng 7 phút.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về quá trình đường phân.
ĐÁP ÁN PHT SỐ 2 và 3
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về chu trình crep
+ Nhóm 3:Tìm hiểu về chuỗi truyền electron hô hấp.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về quá trình lên men.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép
nội dung hoạt động ra phiếu học tập. Trang 115
- GV theo dõi, định hướng, giám sát
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận của
nhóm mình lên bảng theo định hướng của GV, các
nhóm quan sát, nhận xét, đánh giá chéo(nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về quá trình tổng hợp và quá trình tích lũy năng lượng trong tế bào. a. Mục tiêu:
- Trình bày được quá trình tổng hợp song song với tích lũy năng lượng.
- Nêu được vai trò của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào thực vật.
- Nêu được vai trò của hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn.
- Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào b. Nội dung:
- HS đọc SGK mục II.1 trang 89 hoạt động cặp đôi trả lời các câu hỏi trong PHT số 4 :
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Hoàn thành bảng sau về ví dụ quá trình tổng hợp các chất
trong tế bào và rút ra khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Qúa trình tổng Nguyên liệu Loại liên Sản phẩm hợp kết Nucle acid Protein Cellulose - HS quan s Câu 2:át
hình 14.5 và 14.6 kết hợp đọc SGK mục II.2 trang 89; 90 hoạt động nhóm hoàn thành PHT số
Tại sao nói quá trình tổng hợp song song với quá trình
5: tích lũy năng lượng ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1. Nêu khái niệm và viết PHTQ của quá trình quang hợp ? Vai trò của quá trình quang hợp ?
Câu 2. Phân biệt pha sáng và pha tối bằng cách hoàn thành bảng sau: Pha sáng Pha tối Vị trí xảy ra Nguyên liệu Sản phẩm
Câu 3: Quan sát hình 14.6/ 90 cho biết chu trình cavin gồm mấy giai đoạn? Mô tả diễn biến từng giai Trang 116 đoạn?
- HS đọc SGK mục II.3 và II.4 hoạt động nhóm hoàn thành PHT số 6 sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 1: Hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn có gì khác với quang hợp ở thực vật ?
Câu 2: Dựa vào bảng 14 trang 91 hãy cho biết vai trò sau đây của các nhóm vi khuẩn nào?
a) Đảm bảo sự tuần hoàn của chu trình vật chất trong tự nhiên
b) Cung cấp nguồn nitrogen cho thực vật
c) Góp phần làm sạch môi trường d) Tạo ra các mỏ quẳng
Câu 3:Vai trò của quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn có giống ở thực vật không? giải thích?
Câu 4: Qúa trình quang khử ở vi khuẩn có góp phần làm sạch môi trường nước không? giải thích?
- HS quan sát hình 14.7 / SGK trang 92 trình bày mối quang hệ giữa phân giải và tổng hợp .
c. Sản phẩm học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Hoàn thành bảng sau về ví dụ quá trình tổng hợp các chất trong tế bào và rút ra khái niệm
tổng hợp các chất trong tế bào.
Qúa trình tổng hợp Nguyên liệu Loại liên kết Sản phẩm Nucle acid Nucleotide Hóa trị, hydrogen DNA, RNA Protein Amino acid paptide Protein Cellulose Glucose Glicosidic Cellulose
Khái niệm: Qúa trình tổng hợp là sự hình thành các hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và có sự tiêu tốn năng lượng
Câu 2: Tại sao nói quá trình tổng hợp song song với quá trình tích lũy năng lượng ?
Trong quá trình tổng hợp có sự hình thành liên kết hóa học giữa các chất phản ứng với nhau để tạo
thành sản phẩm.Như vậy, năng lượng có trong liên kết hóa học của các chất phản ứng được tích lũy
trong liên kết hóa học của sản phẩm.
- HS quan sát hình 14.5 và 14.6 kết hợp đọc SGK mục II.2 trang 89; 90 hoạt động nhóm hoàn thành PHT số 5:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1. Nêu khái niệm và viết PHTQ của quá trình quang hợp ? Vai trò của quá trình quang hợp ?
- Khái niệm: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.
- PT tổng quát của quá trình quang hợp:
6CO2 + 6H2O + ASMT  (CH2O) + 6O2
Câu 2. Phân biệt pha sáng và pha tối bằng cách hoàn thành bảng sau: Tiêu chí Pha sáng Pha tối Trang 117 Vị trí xảy ra Tilacoit của lục lạp
Strôma ( Chất nền lục lạp)
Điều kiện xảy ra Cần ánh sáng Không cần ánh sáng Nguyên liệu Ánh sáng mặt trời, H2O NADPH, ATP và CO2 Sản phẩm O2, ATP và NADPH Gluxit
Câu 3: Quan sát hình 14.6/ 90 cho biết chu trình cavin gồm mấy giai đoạn? Mô tả diễn biến từng giai đoạn?
Chu trình canvin gồm 3 giai đoạn:
- Cố định CO2: RuBP trong chất nền lục lạp + CO2  APG
- Khử: APG bị khử thành AlPG, quá trình này được cung cấp năng lượng từ ATP và NADPH.
- Tái tạo chất nhận: Phần lớn AlPG được dùng để tái tạo RuBP, quá trình này được cung cấp ATP
- HS đọc SGK mục II.3 và II.4 hoạt động nhóm hoàn thành PHT số 6 sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 1: Hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn có gì khác với quang hợp ở thực vật ?
Câu 2: Dựa vào bảng 14 trang 91 hãy cho biết vai trò sau đây của các nhóm vi khuẩn nào?
a) Đảm bảo sự tuần hoàn của chu trình vật chất trong tự nhiên
b) Cung cấp nguồn nitrogen cho thực vật
c) Góp phần làm sạch môi trường d) Tạo ra các mỏ quẳng
Câu 3:Vai trò của quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn có giống ở thực vật không? giải thích?
Câu 4: Qúa trình quang khử ở vi khuẩn có góp phần làm sạch môi trường nước không? giải thích?
- HS quan sát hình 14.7 / SGK trang 92 trình bày mối quang hệ giữa phân giải và tổng hợp .
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ (20 phút)
Báo cáo nhiệm vụ
Kết luận, nhận định (5 phút)
*Kết luận: Đáp án phiếu học tập số 3 C. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu
Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm giúp rèn kỹ năng và khắc sâu mục tiêu (1), (2), (3), (4). 2. Nội dung: Trang 118
HS hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Đặc điểm không đúng về vi sinh vật là
A. Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.
B. Thích nghi với một số ít điều kiện sinh thái nhất định.
C. Sinh trưởng, sinh sản nhanh. D. Phân bố rộng.
Câu 2: Tiêu chí để phân chia các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật là
A. Nguồn cacbon và cấu tạo cơ thể.
B. Nguồn năng lượng và môi trường nuôi cấy.
C. Nguồn cacbon và cách sinh sản.
D. Nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
Câu 3: Trong các vi sinh vật sau, những vi sinh vật quang tự dưỡng là
A. Vi khuẩn nitrat hóa, oxi hóa lưu huỳnh.
B. Vi khuẩn lam, tảo đơn bào.
C. Nấm, động vật nguyên sinh.
D. Vi khuẩn oxi hóa hidro, oxi hóa sắt.
Câu 4: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn cacbon là
A. Ánh sáng, chất vô cơ.
B. Ánh sáng, chất hữu cơ C. Chất hữu cơ, CO
D. Chất hữu cơ, chất hữu cơ 2
Câu 5. Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng là A. Hóa tự dưỡng. B. Quang dị dưỡng. C. Quang tự dưỡng. D. Hóa dị dưỡng.
Câu 6. Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại? A. Vi khuẩn lam. B. Tảo đơn bào. C. Nấm men.
D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và lục.
Câu 7: Trong quá trình tổng hợp polosaccarit, chất khởi đầu là
A. Axit amin B. Đường glucozo C. ADP D. ADP – glucozo
Câu 8: Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào sau đây? A. Glixerol và axit amin B. Glixerol và axit béo C. Glixerol và axit nucleic D. Axit amin và glucozo
Câu 9: Sơ đồ đúng về quá trình tổng hợp nên là axit nucleic là
A. bazo nito + đường 5 cacbon + axit photphoric → nucleotit → axit nucleic
B. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic
C. bazo nito + đường 5 cacbon + axit amin → axit photphoric → axit nucleic
D. Glixerol + axit béo → nucleotit → axit nucleic
Câu 10: Ý nào sau đây là sai về quá trình phân giải protein?
A. Quá trình phân giải protein phức tạp thành các axit amin được thực hiện nhwof tác dụng của enzim proteaza Trang 119
B. Khi môi trường thiếu nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra
C. Khi môi trường thiếu cacbon và thừa nito, vi sinh vật có thể khử amin của axit amin, do đó có hiện tượng khí amoniac bay ra
D. Nhờ có tác dụng của proteaza của vi sinh vật mà protein của đậu tương được phân giải thành các axit amin
c. Sản phẩm học tập:
Câu trả lời cho các câu hỏi:
Đáp án: 1B, 2D, 3B, 4B, 5D, 6C, 7D, 8B, 9A, 10D.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ ( Sử dụng kỹ thuật giao nhiệm vụ và động não): yêu cầu HS trả
lời các câu hỏi, ghi ra giấy nháp
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ vận dụng kiến thức đã học trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời từng câu hỏi khi GV chỉ định hoặc xung phong phát biểu.
Bước 4: Kết luận, nhận định : GV nhận xét câu trả lời và đưa ra đáp án. D.VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12). 2. Nội dung 2.1: Ở nhà:
+HS hoạt động nhóm tìm hiểu quy trình lên men sữa chua và thực hành lên men sữa chua.
+ Cá nhân HS tìm hiểu quy trình làm tương tại địa phương ( giao cuối chủ đề). 2.2. Trên lớp:
- Các nhóm báo cáo kết quả thực hành và nộp sản phẩm ( sữa chua).
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi vận dụng sau:
Câu 1: Nêu lợi ích của việc ăn sữa chua với sức khỏe con người?
Câu 2: Nêu quy trình làm tương?
Câu 3: Tên nhãn hiệu các chế phẩm vi sinh: “ Miophốt ”, “ Chế phẩm EM”, liên quan đến công dụng của nó như thế nào? 3. Sản phẩm:
- Báo cáo thực hành làm sữa chua và sản phẩm sữa chua
- Câu trả lời cho 3 câu hỏi: Trang 120
Câu 1: Sữa chua có nguồn gốc từ sữa và chứa nhiều chất dinh dưỡng như kali, canxi, magiê, vitamin
B2 và vitamin B12. Do đó, ăn sữa chua mỗi ngày sẽ giúp ích rất nhiều cho sức khỏe, nhất là ở các khía cạnh sau.
- Làm dịu hệ thống tiêu hóa: Do chứa vi khuẩn lăc tic - Giảm huyết áp
- Ngăn ngừa nhiễm trùng vùng kín..
- Tăng cường sức khỏe xương.
- Tăng cường hệ miễn dịch - Giảm cân hiệu quả..
Câu 2: https://youtu.be/1YnLSO4oL4I?t=76
Câu 3: Tên nhãn hiệu các chế phẩm vi sinh: “ Miophốt ”, “ Chế phẩm EM”, liên quan đến công dụng của nó như thế nào?
+ “ Miophốt ”: Chứa hệ VSV sống tiết enzim chuyển hóa các chất bẩn, gây tắc bồn cầu như phân, cặn thực vật…
“ Chế phẩm EM”: Chứa hệ VSV sống tiết enzim phân giải xác thực vật thành phân bón ( chứa chất vô
cơ dễ hòa tan)… ( lý giải nguyên nhân ủ rác thành phân hữu cơ cần bổ sung chế phẩm EM ở đầu chủ
đề) -> Được ví như “ công nhân vệ sinh môi trường”
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ (tiết học trước)
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm ở
- Tiếp nhận nhiệm vụ được giao.
nhà (Tìm hiểu quy trình trong SGK sinh học 10 hoặc - Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên
xem video trên you tube): -1. Tìm hiểu quy trình làm trong nhóm sữa chua
- Lên kế hoạch thực hiện nhiệm vụ.
2. Thực hiện PHT Số 4
3. Làm báo cáo kết quả thực hành dưới dạng tranh
vẽ (Infographic)
Thực hiện nhiệm vụ (ở nhà)
- Nhắc nhở, hướng dẫn HS làm thực hành. -Các nhóm thảo luận:
- Định hướng, giám sát hoạt động nhóm tại lớp
+ Tìm hiểu quy trình làm sữa chua. + Làm sữa chua. + Hoàn thành PHT.
+ Làm báo cáo kết quả thực hành
Báo cáo nhiệm vụ (20 phút)
- GV kiểm tra và nhận xét quá trình làm việc ở nhà
- Báo cáo công việc và sản phẩm làm việc ở nhà.
của các nhóm dựa trên nhiệm vụ đã giao
- Các nhóm trưng bày bài báo cáo thực hành (giấy Trang 121
- GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm lên khu
A0) và sản phẩm lên men tại khu vực triển lãm
vực triển lãm phòng tranh. phòng tranh.
- GV tổ chức cho HS tham quan, thảo luận và thưởng - Tại mỗi khu vực, đại diện nhóm sẽ trình bày tóm
thức sản phẩm của từng nhóm.
tắt sản phẩm của nhóm. Các nhóm khác quan sát,
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thiện bài báo cáo thực
nhận xét, thưởng thức, đặt câu hỏi. hành (PHT Số 4).
- GV tổ chức thảo luận chung và nêu thêm một số
câu hỏi: ( câu 1, 2 làm tại lớp, câu 3 về nhà)
- Các nhóm trả lời các câu hỏi của nhóm khác và
Câu 1: Nêu lợi ích của việc ăn sữa chua với sức khỏe thảo luận theo kĩ thuật “khăn trải bàn” 2 câu hỏi con người? của GV
Câu 2: Nêu quy trình làm tương?
Câu 3: Tên nhãn hiệu các chế phẩm vi sinh: “
Miophốt ”, “ Chế phẩm EM”, liên quan đến công
dụng của nó như thế nào?
Kết luận, nhận định (10 phút)
- GV chỉnh sửa, chính xác hóa PHT
- Chỉnh sửa, hoàn thiện các PHT
- GV tổ chức cho HS tự nhận xét và nhận xét lẫn
- Các nhóm tự đánh giá và đánh giá chéo. nhau
- GV đánh giá chung và kết luận về vài trò của VSV
trong thực tiễn và cho xem video quy trình làm tương IV. Phụ lục:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đặc điểm phân biệt Hô hấp Lên men Hiếu khí Kị khí 1. Điều kiện 2. Khái niệm
3. Chất nhận electron cuối cùng 4. Vị trí 5. Sản phẩm tạo thành 6. Ví dụ
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Đặc điểm phân Hô hấp Lên men biệt Hiếu khí Kị khí 1. Điều kiện Có oxi Không có oxi Không có oxi 2. Khái niệm Là quá trình ôxi hóa Quá trình phân giải
là quá trình phân giải không hoàn toàn các phân cacbohiđrat để thu
hoàn toàn phân tử hữu cơ Trang 122 tử hữu cơ năng lượng cho tế bào. 3. Chất nhận Ôxi phân tử. Phân tử vô cơ NO - 3 , Các phân tử hữu cơ. electron cuối cùng SO 2- 4 . 4. Vị trí - Ở sinh vật nhân Màng sinh chất. Tế bào chất. thực: màng trong ti thể. - Ở sinh vật nhân sơ: màng sinh chất. 5. Sản phẩm tạo - CO2, H2O, năng - Năng lượng, các
- Năng lượng và các sản phẩm thành lượng. chất vô cơ, hữu cơ
lên men hữu cơ (lên men rượu, - Hiệu quả năng khác. lên men lactic,.. lượng 40% so với - Hiệu quả năng
- Hiệu quả năng lượng 2% so năng lượng trong
lượng 20% - 30% so với năng lượng trong phân tử phân tử hữu cơ với năng lượng trong hữu cơ phân tử hữu cơ 6. Ví dụ Nấm men rượu hô Vi khuẩn phản nitrat Vi khuẩn lactic hấp hiếu khí khi có hóa mặt O2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Phân giải polysaccarit Phân giải Nội dung prôtêin Lên men etylic Lên men lactic
Phân giải xenlulôzơ VSV hoặc Enzim Nguyên liệu Sản phẩm
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Trang 123
Phân giải polysaccarit Nội Phân giải dung prôtêin Lên men etylic Lên men lactic
Phân giải xenlulôzơ VSV - Nấm men rượu, nấm - VK lactic đồng hình hoặc Prôtêaza mốc và vi khuẩn - Enzim xenlulôza hoặc dị hình Enzim - Amilaza Nguyên Prôtêin Tinh bột Glucôzơ
Xác thực vật (xenlulôzơ) liệu Sản Axit lactic + CO2 + Chất dinh dưỡng (chất Axit amin Rượu etanol và CO2 phẩm Êtanol + axit axêtic mùn) cho đất.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 .....(1)...... Quá trình Quá trình tổng hợp phân ...........(2) ........
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 -Cung Quá trình cấpnguyênliệu Quá trình tổng hợp phân (Đồng -Cung giải (Dị cấpnguyênliệu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 STT NỘI DUNG Yêu cầu 1
Tìm hiểu quy trình làm sữa chua (theo Trình bày lên khổ giây A0 theo kểu Infographic nhiệm vụ từng nhóm) 2
Ngoài sữa chua hãy cho biết thêm một số Mỗi nhóm nêu được ít nhất 2 ứng dụng của VSV
ứng dụng khác của VSV trong đời sống trong đời sống thực tiễn thực tiễn. 3
Trình bày được vai trò của VSV trong đời Mỗi nhóm thể hiện trên khổ giấy A0 kèm theo sống thực tiễn
Infographic về quy trình làm sữa chua, cơm rượu. Trang 124