Giáo án môn Văn 6 Bài 4: Quê hương yêu dấu sách Kết nối tri thức

Giáo án môn Văn 6 Bài 4: Quê hương yêu dấu sách Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 50 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
TUẦN:
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/
I 4: QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU
n: Ngữ văn 6
Số tiết: 12 tiết
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp n.
( Nguyễn Đình Thi)
I. MỤC TIÊU CHUNG
1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (Thơ, thơ lục bát, lục bát biến thể, số tiếng, sống, vần, nhịp)
- Vẻ đẹp của quê hương đất nước được thể hiện qua 3 văn bản.
- Từ đồng âm, từ đa nghĩa.
- Hoán dụ.
2. Năng lực:
- Nhận biết được số tiếng, số ng, vần, nhịp của thơ lục bát; bước đầu nhận xét
được nét độc đáo của một bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ;
nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Nhận biết được từ đng âm, từ đa nghĩa.
Trang 2
- Nhận biết được hoán dụ và hiểu tác dụng của việc sử dng hn d.
- Bước đầu biết làm bài thơ lục bát viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đc
một bài thơ lục bát.
- Trình bày được ý kiến v một vấn đ trong đời sống.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng, tự hào v các gtrị văn a truyn thống vđẹp của quê hương,
đất nước.
TIT : GIỚI THIU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ N
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nhận biết được số tiếng, số ng, vần, nhịp của thơ lục bát; bước đầu nhận xét
được nét độc đáo của một bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ;
nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB.
2. Năng lực.
- Hướng hc sinh trở thành người đọc đc lập với các năng lực giải quyết vấn đ,
tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác,
v.v
- Biết và phân tích được một số đặc điểm nghthuật của tlục bát, cảm nhận
được cảm xúc và thông điệp của người viết thông qua nn ngVB.
3. Phẩm chất.
- ý thức vận dụng kiến thức vào để hiểu và phân tích các VB được học.
II. THIẾT B DẠY HỌC VÀ HỌC LIU
- SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài hc.
- Máy chiếu, máy tính
- Phiếu hc tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Xác định vấn đ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn: Thơ lục bát, lục bát biến thể, số tiếng, số ng, vần,
nhịp
b) Nội dung: Chia sẻ kinh nghiệm bản thân
c) Sản phẩm:
- Những suy nghĩ chia sẻ của HS
- Cảm xúc cá nhân của HS.
- Tri thức ngữ văn: Thơ lục bát, lục bát biến thể, sốtiếng, số dòng, vần, nhịp.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hi, yêu cầu HS trả lời:
? Em hãy đọc đoạn VB t sau đây và cho biết thể thơ được sử dụng ở đây là gì?
? Em đã bắt gặp những đoạn tcùng thể loại với đoạn thơ trên hay chưa? Hãy
kể tên và đọc một đoạn cho cả lớp cùng nghe.
HS đọc bài thơ, suy nghĩ và trả lời.
“Việt Nam đất nước ta ơi
Trang 3
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánhbay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiu”
(Việt Nam quê hương ta Nguyễn Đình Thi)
Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào i học mới: Như thường lệ, mở đầu mỗi bài
học, chúng ta sẽ tìm hiểu v phần tri thức ngữ văn. Tiết hc hôm nay, các em sẽ
tìm hiểu v thơ lục bát.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài hc, một số yếu tố của thơ lục bát như: số
tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát; bước đầu nhận xét được nét đc đáo của
một bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; nhận biết được tình
cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua nn ngữ VB.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thc thông qua sự hướng dẫn của GV, câu
trả
lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1.Chiếu Slide, yêu cầu HS đọc & đặt câu
hỏi:
? Cho biết nội dung của bài thơ? Bài thơ
gợi cho em cảm xúc gì?
2. Yêu cầu HS đc ngữ liệu trong SGK.
3. Chia nm lớp và giao nhiệm vụ:
? i thơ có mấy dòng? Đếm số tiếng của
từng dòng để nhận diện dòng sáu tiếng,
ng tám tiếng?
? Xác định vần được gieo ởng sáu,
ng tám?
? c định thanh điệu của các tiếng 4 6
trong dòng sáu tiếng và các tiếng 4 6 8
trong dòng tám tiếng?
? c định cách ngắt nhịp trong các
ng thơ lục bát đó?
? Giới thiệu ngắn gọn v thơ lục bát và chỉ
ra những “dấu hiệu” của thể lục bát trong
bài thơ đó đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ( GV+ HS)
1. HS đọc bài thơ, và suy nghĩ cá nhân.
GV hướng dẫn HS đọc.
2. HS đọc phần tri thức Ngữ văn
3. HS làm việc cá nhân 2’, nhóm 5
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra
phiếu cá nhân.
- Nội dung của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp
quê hương, đất nước.
* Thơ lục bát.
- Thơ lục bát (6 8) là thể thơ mà các
ng thơ được sắp xếp thành từng cặp,
một dòng sáu tiếng và một dòng tám
tiếng.
- Vần trong lục bát: Tiếng cuối của
ng sáu vần với tiếng th sáu
của dòng tám; tiếng cuối của dòng tám
lại vần với tiếng cuối của ng sáu
tiếp theo.
- Thanh điệu trong thơ lục bát: Trong
ng sáu và dòng tám, các tiếng th
sáu, thứ tám là thanh bằng, còn tiếng
thứ tư là thanh trắc. Riêng trongng
tám, mặc dù tiếng thứ sáu và thứ tám
đu là thanh bằng nhưng nếu tiếng th
sáu là thanh huyn thì tiếng thứ tám là
thanh ngang và ngược lại;
- Nhịp thơ trong lục bát: Thơ lc bát
thường ngắt nhịp chẵn (2/2/2, 2/4, 4/4
,…).
* Lục bát biến thể.
- Lc bát biến th không hoàn toàn
tuân theo luật thơ của lc bát thông
thường, s biến đổi s tiếng trong
Trang 4
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm,
thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của
phiếu hc tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí
có tên mình.
GV theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động
nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận( HS)
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên
trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn
gặp khó khăn).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Báo cáo sản phm nm, theo i, nhận
xét, b sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và
sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động đọc
- Ví dv lục bát biến thể:
+ Conlặn lội bsông
Gánh gạo ni chồng tiếng khóc n
non
+ Cưới vthì cưới lin tay
Chớ để lâu ngày lắm kẻ gièm pha
- Viết tên chủ đ, nêu mục tiêu chung của
chủ đ và chuyển dẫn tri thức ngữ văn
các dòng, biến đổi cách gieo vn, cách
phi thanh, cách ngt nhịp,…
TIT: ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TING VIỆT
I. Đọc văn bn
VĂN BẢN 1
CHÙM CA DAO VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Đặc điểm cơ bản của thơ lục bát thể hiện qua các bài ca dao.
- Nét độc đáo của từng bài ca dao nói riêng và chùm ca dao i chung thể hiện qua
từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.
2. Về năng lực:
- c định được thể thơ
- Nhận biết được những đặc điểm bản của thơ lục bát thể hiện qua các bài ca
dao: số dòng, số tiếng, vần, nhịp của mỗi bài;
- Phân tích, so sánh đc điểm nghthuật của văn bản với các văn bản cùng chủ
đ.
Trang 5
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân v văn bản Chùm ca dao về quê hương
đất nước;
3. Phẩm chất:
- nh yêu quê hương đất nước, ng yêu mến tự hào v vđẹp của các vùng min
khác nhau mà tác giả dân gian thể hiện qua ngôn ngữ VB.
II. THIẾT B DẠY HỌC VÀ HỌC LIU.
Chuẩn bị của GV
- Giáo án.
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi.
- Các phương tiện kỹ thut, tranh ảnh, v các địa danh được giới thiệu trong bài
học như Hà Nội, Huế, Lạng Sơn.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thng câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đ
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Với em, nơi đâu là quê hương yêu dấu? Nếu có thể nói những ấn tượng đẹp đẽ và
sâu sắc nhất v quê hương em sẽ nói điu gì?
? Em thích bài thơ nào viết v quê hương? Hãy đọc diễn cảm bài thơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy ngcá nhân
GV gợi ý Câu 1: em có thể nói v dòng sông, cánh đồng….
Câu 2: em thể đọc 1 đoạn trong bài thơ Bài học đầu cho concủa
Đỗ Trung Quân hoặc bài “ Nhớ con sông quê hương” của Tế Hanh.
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. Hoạt đng 2: Hình thành kiến thức mới
2.1: Đọc văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
a) Mục tiêu: HS đọc diễn cm văn bản và hiểu được nghĩa của các từ k
b) Nội dung:
- Hs đọc, quan sát SGK.
- GV hướng dẫn HS đc văn bản.
- GV sử dụng KT đặt câu hi.
- HS suy ng cá nhân để trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca Thy và trò
Sn phm d kiến
Trang 6
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV yêu cầu HS đọc diễn cảm VB:
GV đọc mẫu một lần, hướng dẫn ng
điệu phù hợp với bài ca dao
Gọi 2,3 HS đc thành tiếng văn bản
GV yêu cầu hc sinhm hiểu và giải thích
các từ k trong SGK.
+ c từ chỉ địa danh( Nội, Lạng n,
Huế)
+ Các từ ngữ cổ
B2: Thực hiện nhiệm vụ( GV+ HS)
HS: Đọc văn bản và tìm từ ngữ
GV: Theo dõi, hỗ trợ HS.
B3: Báo cáo, thảo luận( HS)
HS đọc văn bản
HS: Trình bày kết quả tìm được. Theo dõi,
nhận xét, bsung cho bạn (nếu cần).
GV: Hướng dẫn HS cách tìm từ ng
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét cách đc của học sinh
- Nhận xét vthái độ học tập câu trả lời
của HS.
- Cht kiến thức và chuyển dẫn vào mục
sau .
I.m hiu chung
1. Đọc văn bn
2. Tìm hiu t ng khó
- Các địa danh Hà Ni:
+ Trn
+ Th Xương
+ Yên Thái
+ Tây H
- Các địa danh Lạng Sơn:
+ x Lng
+ sông Tam C
- Các địa danh Huế:
+ Đông Ba
+ Đập Đá
+ Vĩ D
+ ngã ba Sình
Trang 7
II. TÌM HIỂU CHI TIT
a) Mục tiêu: Giúp HS
Nắm được nội dung và ngh thuật của các văn bản trong Cm ca dao v q
hương đt nước.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT 4 ô vuông cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân,m việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập của học sinh.
d) T chc thc hin
Hoạt động ca Thy và trò
Sn phm d kiến
NV1:
c 1: Chuyn giao nhim v(GV)
- Chia lớp ra làm 2 nhóm hoặc 4 nm:
- Yêu cầu các em mỗi nhóm đánh số
1,2,3,4
- Phát phiếu học tập số 1 cho nhóm và
nhóm giao câu hi cho từng bạn:
- GV yêu cu HS:
Câu 1: Đọc các bài ca dao 1, 2 cho
biết: Mi bài ca dao my ng?
1. Bài ca dao (1)
Trang 8
Cách phân b s tiếng trong các ng
cho thấy đặc điểm gì ca thơ lục bát?
Câu 2: Đối chiếu vi những điu được
nêu trong mc Tri thc ng văn đu
bài hc, hãy xác định cách gieo vn,
ngt nhp và phi hp thanh điu trong
các bài ca dao 1 và 2.
Câu 3: Trong cm t mt gương Tây
H, tác gi dân gian đã sử dng bin
pháp tu t nào? Hãy nêu c dng ca
bin pháp tu t đó.
Câu 4: Nêu tình cm ca em v tình
cm tác gi dân gian gi gm trong li
nhn gi: Ai ơi, đng li mà trông. Hãy
tìm mt s u ca dao s dng t ai
hoc có li nhn Ai ơi
- HS tiếp nhn nhim v.
- Ghép câu trả lời để tạo sản phẩm của
nhóm
c 2: Thc hin nhim v.
HS:
* Vòng chuyên sâu
- Làm việc nhân 5 phút, ghi kết quả
ra phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 5 phút ghi kết qu
ra phiếu hc tập nhóm (phần việc của
nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
+ Mt s câu ca dao s dng t ai
hoc có li nhn Ai ơi
Ai ơi chơi lấy ko già
ng mọc có lứa người ta thì
Chơi xuân ko hết xuân đi
Cái giàng sc nó thì theo sau
Cày đng đang buổi ban trưa
M hôi thánh thót như mưa rung cày
Ai ơi bưng bát cơm đy
Dẻo thơm một ht đng cay muôn phn
* Vòng mảnh ghép
HS:
- 3 phút đầu: Từng thành viên nhóm
trình bày lại nội dung mình đảm
nhận.
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để
hoàn thành những nhiệm vụ còn lại.
- Th lc bát, 4 dòng. Các ng 6 6
tiếng, các dòng 8 có 8 tiếng;
- Cách gieo vn: đà gà, xương sương
gương;…
Tiếng cui ca dòng 6 trên vn vi
tiếng th u ca ng 8 i, tiếng
cui ca dòng 8 li vn vi tiếng cui ca
ng 6 tiếp theo;
- Ngt nhp:
+ Gió đưa/ cành trúc/ la đà
Tiếng chuông Trn Võ/ canh gà Th
Xương
nhp chn: 2/2/2; 2/4; 4/4;
- Bin pháp tu t:
+ n d : mặt gương Tây H v đp ca
Tây Hồ, nước trong vào bui sớm như
sương (ẩn d - so sánh ngm) . V đp
nên thơ vào sáng sm.
2. Bài ca dao (2)
Trang 9
GV theo i, h trợ cho HS (nếu HS
gặp khó khăn).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận( HS)
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên
trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- c nhóm khác theo dõi, quan sát,
nhận xét, bsung (nếu cần) cho nhóm
bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ kết qum việc
của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm
và hạn chế trong HĐ nm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang bài
ca dao số 3
NV2:
c 1: Chuyn giao nhim v ( GV)
- GV yêu cu HS:
Nhóm 1+3.
Câu 1: So vi hai bài ca dao đu, bài ca
dao 3 là lc bát biến th. Hãy ch ra
tính cht biến th ca th thơ lục bát
trong bài ca dao này trên c phương
din: s tiếng trong mi dòng, cách
gieo vn, ch phi hp thanh điu,
v.v
Nhóm 2+4.
Câu 2: Bài ca dao 3 đã s dng nhng
t ng, nh nh nào đ miêu t thiên
nhiên x Huế? Nhng t ng, hình nh
đó giúp em hình dung n thế nào v
cnh sông nước nơi đây?
(Gi ý: Em hãy gạch dưới nhng t ch
địa danh trong bài ca dao. Vic lit kê
các đa danh ni tiếng ca x Huế như
Đông Ba, Đập Đá, D, ngã ba Sình
gi cho em n tượng gì? T “l đ
trong dòng thơ th ba thuc loi t nào,
vic s dng t đó có tác dng gì? Cm
nhn ca em v hình nh ng ng
trăng chênh, tiếng hò xa vng, v.v…).
- HS tiếp nhn nhim v.
- Th lc bát, 4 dòng. Các ng 6 6
tiếng, các dòng 8 có 8 tiếng
- Cách gieo vn: xa ba, trông sông
Tiếng cui ca dòng 6 trên vn vi
tiếng th u ca ng 8 i, tiếng
cui ca dòng 8 li vn vi tiếng cui ca
ng 6 tiếp theo;
- Ngt nhp:
+ Ai ơi/ đng li mà trông
Kìa thành núi Lng/ kìa sông Tam C
nhp chn: 2/4; 4/4
- Li nhn gi: Ai ơi, đng li trông
Li gi, nhn gi tha thiết hãy dng li
mà xem v đp ca x Lng.
3. Bài ca dao (3)
- Lc bát biến th:
+ Tính cht lc bát: hai câu sau vn tuân
theo quy lut ca lc bát thông tng;
+ Tính cht biến th: hai dòng đu:
C hai dòng đu 8 tiếng (không phi
Trang 10
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ
HS: thực hiện nhiệm vụ.
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS: báo cáo kết quả;
GV: gọi HS khác nhận xét, bsung câu
trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận nhận định ( GV)
GV: nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt
lại kiến thức -> Ghi lên bảng..
NV3:
c 1: Chuyn giao nhim v
- Chia nhóm lớp theo bàn
- Phát phiếu học tập
- Giao nhiệm vụ nm:
? Nêu những biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong văn bản?
? Nội dung chính của văn bản
“Chùm ca dao v quê hương đất
nước”?
- GV gi ý: Các bài ca dao tr tình
thường bc l tình cm trc tiếp, cm
c của con người. Qua chùm ca dao
trên, em cm nhận được gì v tình cm
ca tác gi dân gian đối vi quê hương
đất c?
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: HS thc hin nhim v
HS:
-
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
-
Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia
sẻ và đi đến thống nhất để hoàn
thành phiếu học tập).
GV: hướng theo i, quan sát HS thảo
luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó
khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận.
HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo
luận nhóm, HS nm khác theo dõi,
nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho
nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo
lc bát, mt ng 6 tiếng, mt ng 8
tiếng).
V thanh, tiếng th tám ca dòng đu tiên
(đá) tiếng th sáu ca dòng th hai
(ngã) kng phi thanh bằng như quy lut
mà là thanh trc.
- V đp nên thơ nhưng trm bun ca x
Huế - Huế đẹp vi sông nước mênh
mang, vi những điu hò mái nhì i đy
thiết tha, lay đng lòng người.
III. Tng kết
1. Ngh thut
- Th t lc bát lc bát biến th, phù
hp vi vic tâm tình, bc l tình cm, c
th đây là tình yêu quê hương đt c.
2. Ni dung
- Chùm ca dao th hin tình yêu tha thiết
ng t hào ca c gi dân gian đi
vi v đp ca quê hương đất nước.
Trang 11
giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đvà kết quả làm
việc của từng nhóm.
- Chuyển dẫn sang đ mục sau.
- HS thc hin nhim v.
2.2 Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn ( Khoảng 5 đến 7 câu) nêu cảm ngcủa em v một danh
lam thắng cảnh của quê hương, đất nước.
b) Nội dung: Hs viết đoạn văn theo yêu cầu.
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Viết đoạn văn (từ 5 7 u) nêu cảm nghĩ của
em v một danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đc đoạn văn (Tham khảo đoạn văn sau)
Hồ Hoàn Kiếm là một danh thắng nổi tiếng của Nội. Đó những hàng
liễu rủ thướt tha, những nhành lộc vừng nghiêng nghiêng đổ hoa soi bóng dưới
lòng hồ. Giữa hồ tháp Rùa, cạnh hồ đn Ngọc Sơn "Đài Nghiên Tháp Bút
chưa sờn"... Hình ảnh hồ Gươm lung linh giống như một tấm gương xinh đẹp giữa
lòng thành phố đã đi vào lòng nhiu người dân Nội. Người dân Nội sống
khu vực quanh hồ thói quen ra đây tập thể dc vào sáng sớm, đặc biệt vào
mùa hè. Họ gi c khu ph nằm quanh hồ Bờ Hồ. Không phải hồ nước lớn
nhất trong Thđô, song với nguồn gc đặc biệt, hHoàn Kiếm đã gắn lin với
cuộc sống m của nhiu người. Hồ nhiu cảnh đẹp. hơn thế, hồ gắn
với huyn sử, biểu tượng khát khao hòa bình (trả gươm cầm bút), đức văn tài
trị của dân tộc (thanh kiếm thiêng nơi đáy hồ tháp bút viết lên trời xanh). Hồ
Gươm smãi sống trong tim thức mỗi người dân Thđô i riêng người dân
cả nước i chung nmột biểu tượng thiêng liêng v lịch svà truyn thống văn
a dân tộc.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
II. Thc hành Tiếng Việt
TỪ ĐỒNG ÂM VÀ TỪ ĐA NGHĨA
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Trình bày được thế nào là từ đồng âm, từ đa nghĩa.
- Phân biệt từ đồng âm, từ đa nghĩa.
b) Nội dung: HS thảo luận theo nhóm
c) Sản phẩm:
- Phiếu hc tập.
- Kết quả các bài tập trong sgk.
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca Thy và trò
c 1: Chuyn giao nhim v ( GV)
Trang 12
- GV yêu cu các nhóm 1+ 3:
? Hãy cho biết nghĩa của t đ (1) t
đỗ (2). Các nghĩa đó liên quan vi
nhau không?
- GV yêu cu nhóm 2+4
? Em hãy gii thích nghĩa của t chín (1)
nghĩa của t chín (2). Các nghĩa đó
có liên quan vi nhau không?
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: HS thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v;
- D kiến sn phm:
+ Nga của t đ (1): mt loi thc
vật; nghĩa của t đ (2): ch trng thái thi
c đã đạt được kết qu tốt như mong
mun, kh quan, trúng tuyn.
Nghĩa của t đ (1) và đ (2) không liên
quan đến nhau
+ Nga của t chín (1): trng thái nghĩ
k, suy xét thấu đáo, không th hơn
đưc na;
Nghĩa của t chín (2): trng thái ca các
s vt, hiện tượng v thc phm (như
trái cây, cơm, v.v…), trng thái thc
phm kng n sống, đã đạt đến mc
th ăn được, ăn ngon, là trng thái
cui cùng.
Nghĩa của t chín (1) chín (2) nét
tương đng.
c 3: Báo cáo, tho lun.
- HS báo cáo kết qu;
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu
tr li ca bn.
c 4: Kết lun, nhận đnh. ( GV)
- GV nhn xét, đánh giá, b sung, cht
li kiến thc. Ghi lên bng.
c 1: Chuyn giao nhim v ( GV)
- GV yêu cầu HS: đc li kiến thc v t
đồng âm và t đa nghĩa, hoàn thành ln
t các bài tp trong SGK.
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: HS thc hin nhim v.
- HS thc hin nhim v.
c 3: Báo cáo, tho lun.
Trang 13
- HS báo cáo kết qu hoạt đng;
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu
tr li ca bn.
c 4: Kết lun, nhận đnh. ( GV)
- GV nhn xét, đánh giá, b sung, cht
li kiến thc. Ghi lên bng.
Trang 14
3. Hoạt đng 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc m bài tập cụ thể; củng cố
kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS áp dng kiến thc đã học, suy ngnhân làm bài tập của GV
giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Viết mt đoạn văn ngn (5 7 câu) nói v tình yêu qhương đất nước
của em, trong đoạn văn có s dng ít nht mt t đng âm và mt t đa nghĩa.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV hướng dẫn HS:
- Hình thức: Đoạn văn có dung lượng 5 đến 7 câu.
- Nội dung: i v tình yêu quê hương đất nước ( Trong đoạn văn sử dụng từ
đồng âm và từ đa nghĩa.
HS: Viết theo yêu cầu
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo i, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh gbài làm của HS bằng điểm số.
4. Hoạt đng 4: Vận dụng.
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, năng lực sử dng CNTT trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV)
? Hãy lấy dụ v một bài ca dao chỉ ra các yếu tố của thơ lc bát trong bài ca
dao?
- Nộp sản phẩm v hòm thư của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Trang 15
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiu nguồn
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS np bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những ni dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Họ tên:
Câu 1: Đọc c bài ca dao 1, 2
cho biết: Mi bài ca dao
my dòng? Cách phân b s
tiếng trong các ng cho thy
đặc đim gì của thơ lc bát?
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Câu 2: Đối chiếu vi nhng
điu được nêu trong mc Tri
thc ng văn đầu bài hc,
hãy xác định cách gieo vn,
ngt nhp và phi hp thanh
điu trong các bài ca dao 1
2.
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Câu 3: Trong cm t mt
gương Tây H, tác gi dân
gian đã s dng bin pháp tu
t nào? Hãy nêu tác dng ca
bin pháp tu t đó.
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Câu 4: Nêu nh cm ca em
v tình cm tác gi dân gian
gi gm trong li nhn gi: Ai
ơi, đứng li trông. Hãy
tìm mt s câu ca dao s
dng t ai hoc li nhn Ai
ơi…
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
PHIU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1:So vi hai bài ca
dao đầu, bài ca dao 3
lc bát biến th. Hãy ch
ra tính cht biến th ca
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Trang 16
th thơ lục bát trong bài
ca dao này trên c
phương din: s tiếng
trong mi dòng, cách gieo
vn, cách phi hp thanh
điệu, v.v…
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Câu 2: Bài ca dao 3 đã sử
dng nhng t ng, hình
nh nào đ miêu t thiên
nhiên x Huế? Nhng t
ng, hình ảnh đó giúp em
hình dung như thế nào v
cnh sông nước nơi đây?
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
PHIU HỌC TẬP S 3
Họ tên:
Nghệ thuật
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Nội dung
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
PHIU HỌC TẬP S 4
Nhóm 1+3
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Câu 2: Bài ca dao 3 đã sử
dng nhng t ng, hình
nh nào đ miêu t thiên
nhiên x Huế? Nhng t
ng, hình ảnh đó giúp em
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
Trang 17
hình dung như thế nào v
cnh sông nước nơi đây?
……………………………………………………………..
Văn bản 2: CHUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
-Lâm Thị MDạ -
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu v nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ
- Chủ thể nhân vật trữ tình trong thơ
- Đặc điểm của ththơ lục bát, nét độc đáo của những hình ảnh, ngôn ngữ giá
trị của bài thơ
- nh yêu quê hương, đất nước, nim tự hào của nhà thơ v những gtrị văn hóa
tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ.
2. Về năng lực:
- c định được tình cảm, cảm xúc trong bài thơ
- Nhận biết được các biện pháp nghệ thuật đặc sắc trong bài thơ
- Thấy được vẻ đẹp v tình người trong cuộc sống
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, đoàn kết, yêu thương..với mọi người;thào v đất nước, v những g
trị truyn thống tốt đẹp của dân tộc
II. THIẾT B DẠY HỌC VÀ HỌC LIU
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh v nhà nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ và bài thơ
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A4 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đ
a) Mc tiêu: HS kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc.
b) Ni dung:GV hi, HS tr li.
c) Sn phm:Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em biết những câu chuyện dân gian nào? Trong truyện đó em thích nhân vật
nào?sao?
? những câu chuyện đó gợi cho em có những suy nghĩ gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy ngcá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. TÌM HIU CHUNG
1. Tác giả
a) Mc tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính v nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ
Trang 18
b) Ni dung:
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đc văn bản và đặt câu hỏi
c) Sn phm:Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV -HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
? Nêu những hiểu biết của em v nhà thơ Lâm Thi Mỹ Dạ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát SGK
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức -> ghi lên
bảng
- Lâm Thị Mỹ Dạ;
- m sinh: 1949;
- Quê quán: Quảng
Bình;
- nhà thơ nữ nổi
tiếng, hội viên
HNV Việt Nam.
nhiu tác phẩm đạt
giải cao.
- Thơ Lâm Th M
Dạ nh nhàng, đằm
thắm, trong trẻo, th
hiện một tâm hồn tinh
tế, giàu yêu thương.
2. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được những nét chung của văn bản (Thể thơ, giọng điệu, ch thể trữ tình, …)
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nm.
- HS suy ng cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sn phm:Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV -HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-Hướng dẫn cách đọc& yêu cầu HS đc.
Chia nm 2
? Nêu xuất xứ của bài t?
? Bài thơ thuộc tht nào? Em hãy chỉ ra đặc điểm của
thể thơ này?
? Phương thức biểu đạt của văn bản là gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 3
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
- t từ Tuyển tập,
NXB Hội nvăn,
Nội, 2011, tr.203.
- Thể loại: thơ lục bát;
+ tồn tại theo cặp: 1
câu 6 chữ, 1 câu 6 chữ
+ vần ca tiếng cuối
cùng câu 6 hiệp vần
với vấn của tiếng thứ
6 của câu 8. Vần của
Trang 19
+ 3 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết
quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở v
trí có tên mình.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo i, nhận
xét, b sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét v thái độ học tập& sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
tiếng thứ 8 trong câu
bát hiệp vần với tiếng
thứ 6 trong câu lục
tiếp theo....
- Phương thức biểu
đạt: tự sự kết hợp biểu
cảm;
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
a. Mục tiêu: Nắm được ni dung chi tiết của bài thơ và nghệ thuật đặc sắc của
Chuyện cổ nước mình
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức, suy nghĩ, thảo luận để tiến hành
trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
1. Những câu chuyện cổ được gợi ra từ trong bài t
Hoạt động của GV -HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm v(GV) Thi ai nhanh hơn: chia 2
đội thi, mỗi đội 3 em.
? Qua bài t em thấy bóng dáng của những câu chuyện cổ
nào? Em hãy m những câu thơ gợi đến những câu chuyện
đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS báo cáo kết quả;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức
Ghi lên bảng.
- Thị thơm thì giấu
người thơm/ Chăm
làm t được áo cơm
cửa nhà =>Tấm Cám
- Đẽo cày theo ý
người ta/ Sẽ thành
khúc gchẳng ra việc
=>Đẽo cày giữa
đường
- Đậm đà i ch
trầu cau/ Miếng trầu
đỏ thắm nặng sâu
tình người =>S ch
trầu cau
Trang 20
2.Ý nghĩa được gợi ra từ những câu chuyện cổ
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
?Những câu chuyện cổ đã cho nhà thơ thấy những điểu gì v
vẻ đẹp tình người? Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử
dụng? Tác dụng của nó?
? Tình cảm của nthơ với những câu chuyện cổ là gì?
sao tác giả lại có tình cảm đó?
B2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức -> Ghi
lên bảng.
Chuyển dẫn phần b
b)
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
Chia nm thảo luận: 3 nm- mỗi nhóm 1 câu hi:
Đời ông cha với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Choi nhận mặt ông cha của mình
? Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Qua đó tác giả
muốn nói trong những câu thơ trên? Em thấy tình cảm
nào của tác giả được bộc lộ?
+ Tôi nghe chuyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau
? Hai câu thơ trên gợi cho em những suy nghĩ gì?
? Theo em vì sao với nhà thơ, những câu chuyện cổ “Vẫn
luôn mới mẻ rạng ngời lươngm”?
Qua đó em có suy ng v vai trò của chuyện cổ trong đời
sống con người?
B2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết
quả vào ô giữa của phiếu học tập
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
a. Những vẻ đẹp tình
người
vừa nhân hậu lại
tuyệt vời sâu xa,
Thương người …
ở hiền….
rất công bằng, rất
thông minh
vừa độ lượng lại đa
tình, đa mang.
=> Điệp ngữ, liệt kê
=>Những giá trị
nhân văn tốt
đẹp:Lòng nhân hậu,
sự vị tha, độ lượng,
bao dung,...
=> Tình cảm yêu
mến với những câu
chuyện cổ
b. Lời căn dặn,
nhữngi học từ cha
ông đến con cháu
qua những câu
chuyện cổ
- “đời ông cha với
đời tôi/
Như con sông với
chân trời đã xa.
Chỉ còn chuyện cổ
thiết tha
Cho i nhận mặt
ông cha của mình
-> So sánh, hoán dụ
-> cầu nối,nhân
chứng, lưu giữ
những suy nghĩ, tình
cảm… của ông cha,
->Thấy đượcthế giới
tinh thần: tâm hồn,
phong tục, quan
niệm, triết lý nhân
sinh…của cha ông
- Tôi nghe chuyện
cổ thầm thì
Trang 21
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu cần)
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức -> Ghi
lên bảng.
(Giảng)
+ Chân trời đã xa: k để nắm bắt được nữa,
+ conng: dòng chảy, sự tiếp nối)
-giải thích từ “thầm thì”: thủ thỉ, m tình, i nhỏ nhưng
bn bỉ “chuyện cổ thầm thì”: mạch nguồn âm ỉ, bn bỉ;
- “Lời ông cha dạy ng vì đời sau” sự yêu thương của thế
hệ trước dành cho thế hệ sau
+ Mới mẻ, rạng ngời lương tâm: không cũ, bài học vc/s
luôn tỏa sáng…vì: hành trang tinh thần để vượt qua khó
khăn, thử thách…).
Lời ông cha dạy
cũng vì đời sau”
->Bài học v đạo
làm người : chân
thành, nhân ái, cần
cù. Có kiến thức…
- Những câu chuyện
cổ “vẫn luôn mới mẻ
rạng ngời lương
tâm”:
=>Những i học về
cuộc sống vẫn còn
nguyên g trị,
GD lớn đến con
người; khẳng định
tầm quan trọng của
những câu chuyện cổ
trong đời sống tinh
thần
=>Tình yêu quê
hương, đất nước.
Yêu mến, tự hào
những g trị truyền
thống DT.
III. Tổng kết
a) Mục tiêu:Khải quát nội dung và nghệ thuật chủ yếu của văn bản Chuyện cổ
nước mình
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV -HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Em hãy nhận xét những nét ngh thuật đặc sắc của bài
thơ?
?Bài t cho em hiểu được điu gì?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS báo cáo kết quả;
- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Nghệ thuật
- ng th thơ lục
bát truyn thống của
dân tộc đ nói v
những g trị truyn
thống, nhân văn.
- Giọng thơ nh
nhàng, tâm tình, tha
thiết
2. Nội dung
- Bài thơ thể hiện
Trang 22
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung. Chốt kiến thức lên bảng
tình yêu quê hương,
đất nước, nim t
hào của nhà thơ v
những giá trị văn hóa
tinh thần của dân tộc
được th hiện qua
tình yêu đối với
những u chuyện
cổ.
3 HĐ3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dng để hoàn thành bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã hc để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
1. T nào sau đây là t láy?
A. Thm thì
B. Thiết tha
C. Đậm đà
D. C 3 t trên
2. Tìm những câu thơ gi t đưng nét, màu sắc q hương? Qua đó em hình
dung cảnh tượng quê hương như thế nào?
4 HĐ4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để hoàn thành bài tập.
b) Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS:Viết đoạn văn ( 5 7 câu) nêu cảm nhận của em v đoạn thơ sau:
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Choi nhận mặt ông cha của mình
- GV gợi ý: Chú ý phân tích thể thơ lục bát có tác dụng nthế nào trong việc biểu
hiện cảm xúc, suy ngcủa nhà thơ; chú ý đến c tngữ, c quan hệ từ, biện
pháp tu từ, v.v...
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Trang 23
Văn bản 3
CÂY TRE VIỆT NAM
Thép Mi
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu v nhà văn Thép Mới;
- Tình yêu quê hương, đt c và nim t hào ca nhà văn qua hình nh cây tre
vi nhng phm chất đẹp đẽ, cao quý đã trở thành mt biểu tưng ca dân tc Vit
Nam, đất nước Vit Nam;
- Tình cm, cm xúc của người viết th hin qua ngôn ng VB, c th: lời văn
giàu hình nh, nhạc điệu; cách s dng các bin pháp tu t như đip ng, n d,
hoán d,...
- Bin pháp tu t hoán d, tác dng ca bin pháp tu t này;
- Ý nghĩa của mt s thành ng thông dng.
2. Về năng lực:
- Thu thp thông tin liên quan đến văn bn Cây tre Vit Nam;
- Trình bày đưc suy nghĩ, cm nhn ca cá nhân v văn bn Cây tre Vit Nam;
- Biết khi trao đi, tho lun v thành tu ni dung, ngh thut, ý nghĩa ca văn
bn;
- Phân ch, so sánh đưc đc đim ngh thut ca văn bn vi các văn bn có
ng ch đ;
- Nhn din phân tích bin pháp tu t hoán d, ch ra được c dng ca
bin pháp tu t này;
- Hiểu được ý nghĩa của mt s thành ng thông dng.
3. Về phẩm chất:
-Tình yêu, nim t hào đối vi quê hương đất nước, vi biểu tượng cây tre ca dân
tc Vit Nam.
- Có ý thc vn dng kiến thc vào giao tiếp và to lập văn bn.
II. THIẾT B DẠY HỌC VÀ HỌC LIU
- SGK, SGV, sách tham khảo
- Tranh ảnh vnhà văn Thép Mới, vhình ảnh cây tre và văn bản “Cây tre Việt
Nam
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng ph để HS m việc nhóm.
- Phiếu hc tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đ
a) Mc tiêu: HS kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc.
b) Ni dung: GV hi, HS tr li.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Trang 24
Em biết nhng sáng tác ngh thut nào hình nh cây tre (bài hát, tranh vẽ, thơ,
truyn, v.v...)
Hãy k tên các vt dng được làm bng tre em biết.
GV chiếu một đon phim ngn v ch đ y tre Vit Nam;
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy ngcá nhân, xem clip
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết ni vào hoạt động hình thành kiến thức mới:
Cây tre hình nh gần gũi với đi sng ca người dân Việt Nam. Tre gi làng,
gi c, gi mái nhà tranh, gi đng lúa chín”. Trong tiết hc m nay, vn tiếp
tc vi ch đ Quê hương yêu du, chúng ta s cùng tìm hiu VB y tre Vit
Nam ca Thép Mi.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Đọc – hiểu
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính vnvăn Thép Mới tác phẩm
“Cây tre Việt Nam.
b) Nội dung:
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đc văn bản và đặt câu hỏi
c) Sn phm:Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
Tổ chức thực hiện
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
? Nêu những hiểu biết của em v nhà văn
Thép Mới?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát SGK
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến
thức lên mànnh.
- Thép Mới (1925-1991), tên khai
sinh là Hà Văn Lộc, quê Hà Nội;
-Là nhà báo, nhà văn nổi tiếng;
-Tác phẩm của ông giàu chất trữ tình,
cảm hứng nổi bật là tinh thần yêu
nước của nhân dân ta.
Trang 25
2. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS Biết được những nét chung của văn bản.
b) Nội dung: Xuất xứ, thể loại, bố cục của văn bản.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cu HS: Hiu biết ca em VB Cây tre Vit
Nam.
Th loai? B cc? Hoàn cảnh ra đời văn bn.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân, trả lời độc lập
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS báo cáo kết qu;
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu tr li ca bn
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhn xét, đánh giá, b sung, cht li kiến thc. Ghi
lên bng.
- Bài y tre Việt Nam
lời bình cho bphim
cùng tên của các n
điện ảnh Ba Lan
- Thể loại: bút kí
-B cc: 3 phn:
+ Từ đầu….chí khí
như người: Vẻ đẹp
của cây tre Việt Nam.
+ Tiếp…của trúc, của
tre: Sự gắn bó của tre
và người trong mọi
hoàn cảnh.
+ n lại: Vị trí của tre
trong tương lai
Trang 26
Gv Tích hợp lịch sử:
+ Chiếu băng hình chiến thắng Điện Biên Phủ.
+ m 1954, chiến thắng Lịch sử Điện Biên Ph đã
chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và thống trị của
thực dân Pháp trên đất nước ta.
Chiến thắng ấy chấn động cả địa cầu, khiến những
người tiến bộ khắp năm châu đu cảm phục. Năm
1955, một số
nghệ điện ảnh Ba Lan dựng một cuốn phim v nước
ta lấy tên Cây tre Việt Nam, coi cây tre tiêu biểu
cho những đức tính tốt đẹp của nhân dân Việt Nam,
Trang 27
nhất tinh thần chiến đấu bất khuất, bn bỉ, kiên
cường. Nhà văn Thép Mới viết lời thuyết minh cho bộ
phim ấy.
II. TÌM HIU CHI TIT
1. V đp ca cây tre
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết miêu tả hình ảnh cây tre;
- Đánh giá vẻ đẹp của cây tre là vẻ đẹp của con người Việt Nam.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận;
- HS làm việc cá nhân,m việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ;
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nm bạn (nếu cần).
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV đt câu hi:
?Cây tre được giới thiệu như thế nào v hình
dáng, phẩm chất?
?Sau khi khẳng định tình thân giữa tre và người
dân Việt Nam, tác gica ngợi những vẻ đẹp nào
của tre Việt Nam qua những chi tiết, hình ảnh
nào?
?Hãy tìm thêm những phẩm chất của tre c
đoạn văn còn lại?
?Chỉ ra nét đặc sc nghệ thuật và tác dụng của nó
trong đoạn văn này?
- HS tiếp nhn nhim v.
ớc 2: HS trao đi tho lun, thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- HS báo cáo kết qu;
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu tr li ca
bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhn xét, đánh giá, b sung, cht li kiến
thc. Ghi lên bng.
* Tích hợp địa lí, âm nhc:
+ Chiếu nh ảnh tre, mở bài hát “Làng tôi”(Văn
-Tre: bạn thân của nhân dân
Việt Nam.
- Mọc xanh tốt khắp nơi.
- Dáng vươn mộc mạc
- Màu tươi nn nhặn.
-Cứng cáp, dẻo dai, vững
chắc, thanh cao, giản dị, chí
khí n người.
- Ngay thẳng, thuỷ chung,
can đảm.
=>Phép liệt kê, nhân hoá,
nhiu tính từ được sử dụng
nhằm ca ngợi vẻ đẹp bình
dị, sức sống mãnh liệt,
phẩm chất quý báu của tre
cũng chính là ca ngợi vẻ đẹp
của dân tộc Viêt Nam.
Trang 28
Cao) do ca sĩ Lan Anh thhiện.
-Gv chốt: Việt Nam xứ sở nhiệt đới gió mùa,
ng m, mưa nhiều, động thực vật phong phú
đa dạng. Trong đó, tre loài cây phát triển
mạnh khắp mọi nơi, giá trị v nhiều mặt.
Những phẩm chất tốt đẹp của tre cũng chính là
phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam trên
những chặng đường vẻ vang của lịch sử.
2.Ý nghĩa của tre đi vi ngưi dân Vit Nam
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được vẻ đẹp của cây tre đối với con người Việt Nam trong đời sống hàng
ngày, trong lao động; trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc; trong đời sống tinh thần;
- Hiểu được Vị trí cây tre trong tương lai;
- Tình yêu đối với thiên nhiên, quê hương đất nước;
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT thảo luận nhóm, tổ chức hoạt đng nhóm cho HS;
- HS làm việc cá nhân,m việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung
(nếu có)
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
Nhim v 1:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV chiếu câu hi:
?Tìm những chi tiết th hiện sự gắn của tre với
người trong đời sống hàng ngày, trong lao động?
? Em hãy ch ra các yếu t ngh thut trong đoạn văn?
a)Trong đời sống hàng
ngày, trong lao động
+ ci xay tre
+ tre làm nhà
+ giang ch lt, cho bóng
Trang 29
- HS tiếp nhn nhim v.
ớc 2: HS trao đi tho lun, thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- HS báo cáo kết qu;
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu tr li ca
bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhn xét, đánh giá, b sung, cht li kiến thc
Ghi lên bng.
GV: li viết giàu nhc tính, nhịp điệu đã góp phn th
hin cm xúc ca nhà văn và khơi gi cm xúc ca
người đọc v hình nh gần gũi, sự thân thuc ca tre.
Nhim v 2:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS:
?Em hãy ch ra c chi tiết cho thy tre gn bó vi
kháng chiến ca nhân dân Vit Nam;
?Phân tích câu văn: Bui đầu, không mt tc st
trong tay, tre là tt c, tre là vũ khí;
- HS tiếp nhn nhim v.
ớc 2: HS trao đi tho lun, thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- HS báo cáo kết qu;
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu tr li ca
bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhn xét, đánh giá, b sung, cht li kiến thc
ghi lên bng.
GV chiếu hình nh:
mát
+ T thu lt lòng đến khi
nhm mt xuôi tay: chiếc
i tre nm trên giường
tre.
->Giúp ni hàng nghìn
công vic khác nhau
=>Tre là người bạn thân
thiết, thủy chung lâu đời
của nhà nông Việt Nam.
b) Trong chiến đấu bảo
vệ Tổ quốc
- Tre là đồng chí.
- Tre là vũ khí.
- Chống, xung phong,
giữ, hi sinh vì ta.
- Tre: anh ng lao động,
anh ng chiến đấu.
=> Tre bn bỉ, kiên
cường, bất khuất, sẵn
sàng hi sinh đ bảo vệ
con người và Tổ quc.
Trang 30
GV: Đoạn văn trầm hùng, gợi nhắc truyền thuyết
người anh ng làng Gióng dùng gậy tre đánh đuổi
giặc Ân, cuộc kháng chiến chống Pháp, tre
khí thô nhưng rất hiệu quả. Nhân dân ta muôn
ngàn đời biết ơn cây tre anh hùng lao động, anh hùng
chiến đu đã hi sinh để bảo vệ con người.
Nhiệm vụ 3:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS:
?Em hãy ch ra nhng hình nh cho thy tre gn bó vi
đời sng tinh thn ca con người Vit Nam. Khi nói
v cây tre, c gi đồng thi nói đến khung cnh, cuc
sống, văn hóa ca Vit Nam. Hãy ch ra nhng chi tiết
đó trong bài.
?Để thể hiện sự gắn giữa tre với người trong mọi
hoàn cảnh ấy, nhà văn Thép Mới đã những đặc sắc
nào v mặt nghệ thuật?
ớc 2: HS trao đi tho lun, thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- HS báo cáo kết qu;
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu tr li ca
bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhn xét, đánh giá, b sung, cht li kiến thc
ghi bng.
* Tích hợp âm nhạc, mĩ thuật:
* Chiếu hình ảnh cánh diều, mở tiếng sáo
-GV: Sáo tre sáo trúc là loại nhạc cụ dân tộc âm
thanh réo rắt, bổng trầm làm say lòng người. Thật
thú vị nếu được nghe tiếng sáo trúc vọng giữa không
gian, hay tiếngo diều vi vu trên bầu trời cao vợi
trong buổi chiều lộng gió. Đóc chúng ta cảm
thấy cuộc sống còn nhiều thi vị, giúp ta tạm quên đi
những khó nhọc đời thường. Đoạn văn giàu nhạc
c) Tre với đời sống tinh
thần
- Tre là khúc nhạc đồng
quê.
- Sáo tre, sáo trúc vang
lưng trời
- Tiếng hát của trúc, của
tre...
->Tre phương tiện đ
biểu lộ cảm c bằng âm
thanh.
=> Điệp ngữ “tre”, nhân
a, liệt kê, câu văn giàu
nhạc tính, biểu cảm cao,
dẫn chứng sắp xếp hợp
lí...nhấn mạnh những v
đẹp của tre, vẻ đẹp cần cù,
bn bỉ, sáng tạo, đoàn kết,
anh ng, bất khuất của
Trang 31
điệu, giàu chất thơ, cho thấy vẻ đẹp tâm hồnnét
văn a đặc sắc củan tộc ta.
con người Việt Nam.
3. Vị trí của cây tre trong tương lai
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được vẻ đẹp của cây tre đối với con người Việt Nam trong đời sống hàng
ngày, trong lao động; trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc; trong đời sống tinh thần;
- Hiểu được Vị trí cây tre trong tương lai;
- Tình yêu đối với thiên nhiên, quê hương đất nước;
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT thảo luận nhóm, tổ chức hoạt đng nhóm cho HS;
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung
(nếu có).
c) Sn phm:Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS:
?Em hãy ch ra nhng hình nh trong VB mà nhà văn
i v tre trong tương lai?
?Em đang sng thi điểm “ngày mai mà tác gi
nhắc đến trong VB, “khi st thép th nhiu hơn tre
nứa”. Theo em, vì sao cây tre vn mt hình nh vô
cùng thân thuc với đất nước, con người Vit Nam?
- HS tiếp nhn nhim v.
ớc 2: HS trao đi tho lun, thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- HS báo cáo kết qu;
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu tr li ca
bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
GV nhn xét, đánh giá, b sung, cht li kiến thc ghi
bng.
* Chiếu Vai trò của tre.
- Cối xay tre, điếu cày, nhà tre, cầu tre...
GV: Tre đã gắn và giúp ích cho dân tộc ta trong
- Khẳng định: “st thép
th nhiu hơn tre nứa”,
nhưng tre vn mt hình
nh vô cùng thân thuc,
bi:
+ Tre đã gn vi con
ngưi Vit Nam qua rt
nhiu thế h; hình nh ca
tre thân thuc; hình
nh s kế tiếp, t đời
này sang đi khác truyn
cho nhau; tin tưởng vào
truyn thống văn hóa:
ung nước nh ngun.
+ Tre sc sng nh
lit, đâu cũng th
sống được;
+ Tre mang những đức
tính ca người hin là
ợng trưng cao quý ca
dân tc Vit Nam;
Trang 32
quá khứ, hiện tại. Trong tương lai, tre vẫni gắn
với đời sống vật chất và tinh thần của người Việt, tiếp
tục là bạn đồng hành với con người. Những sản phẩm
sáng tạo từ tre , một cây cầu tre lắt lẻo, một bức tranh
tre, nhữngng quê bình yên dưới bóng tre…là hình
ảnh thân thương mang đậm nét văn hóa độc đáo của
n tộc, chúng ta cần gìn giữ và pt huy.
III. Tng kết
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp theo bàn
- Phát phiếu học tập số 5
- Giao nhiệm vụ nm:
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong văn bản?
? Nội dung chính của văn bảnCây tre Việt Nam”?
? Ý nghĩa của văn bản.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
-
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
-
Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, h
trợ (nếu HS gặp k khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho
nhóm bạn.
GV:Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các
nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đvà kết quả làm việc của từng
nhóm.
- Chuyển dẫn sang đ mục sau.
1. Ngh thut
Lời văn giàu nh nh,
nhạc điệu; cách s dng
các bin pháp tu từ, điệp
ng, hoán d,... Th hin
tình cm, cm xúc ca
ngưi viết.
2. Ni dung
Văn bn th hin tình yêu
quê hương, đất nước và
nim t hào ca nhà văn
qua hình nh cây tre vi
nhng phm chất đẹp đ,
cao quý đã tr thành mt
biểu tượng ca dân tc
Việt Nam, đất nước Vit
Nam;
2.2 THC HÀNH TING VIT
BIỆN PHÁP TU TỪ HN D
a) Mục tiêu: Giúp HS
Khái nim bin pháp tu t hoán d, ch ra đưc tác dng ca bin pháp tu t này;
b) Nội dung: sử dụng kĩ thuật dạy học theo nhóm; GV hỏi, HS trả lời
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
Trang 33
d) T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
- GV đt câu hi gi dn, yêu cu HS tr li:
Bàn tay tam nên tt c
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
(Bài ca v đất Hoàng Trung Thông)
Theo em, t “bàn tay” trong ng thơ th nht ch đi
ng nào?
- HS tiếp nhn nhim v, nghe và tr li;
- GV dn dt vào bài hc mi: T “bàn taytrong
d trên dùng đ ch người lao đng; đây nhà thơ đã
ly cái b phận để thay thế cho cái toàn thể. Đó chính
mt trong nhng du hiệu đ nhn biết bin pháp tu
t hoán d.
Nhim v 1:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cầu HS đc phn thông tin trong SGK trang
99 100 và nêu hiu biết v hoán d;
- HS tiếp nhn nhim v.
ớc 2: HS trao đi tho lun, thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- HS báo cáo kết qu;
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu tr li ca
bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhn xét, đánh giá, b sung, cht li kiến thc
ghi bng.
Nhim v 2:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS đọc c bài tp 1, 2 SGK trang
99,100 và hoàn thành bài tp trên lp/ nhà.
- HS tiếp nhn nhim v.
ớc 2: HS trao đi tho lun, thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV gi ý;
- GV nhn xét, đánh giá, b sung, cht li kiến thc.
1. Khái nim:
Hoán d là bin pháp tu
t vn đ ch s vt, hin
ợng này để gi tên s
vt, hiện tượng khác
mi quan h tương cận
(gn nhau) nhằm tăng kh
năng gợi hình, gi cm
cho s diễn đt.
2. Bài tp
Bài tp 1 (SGK trang 99
100)
a. Nhm mt xuôi tay nói
đến cái chết.
b. i nhà tranh, đng lúa
chín thay thế cho quê
hương, làng mc, rung
đồngi chung.
c. Áo m ca nhà nói
đến ca ci vt cht,
nhng th tốt đẹp mà
ngưi tt, hin lành xng
đáng được hưởng.
Bài tp 2 (SGK trang 100)
a. - Bin pháp tu t so
sánh, ví khong cách gia
Đời cha ông với đi tôi
cũng xa như con ng vi
Trang 34
chân tri.
Tác dng: Tác gi mun
din t ý: gia các thế h
luôn có nhng khong
cách.
b. Bin pháp tu t nhân
a: gy tre, chông tre
chng li st thép quân
thù; Tre xung phong vào
xe tăng đi bác.
Tác dụng: tăng tính gi
hình, gi cm, làm cho câu
văn thêm sinh đng, hp
dẫn đng thi nhn mnh
tác dng và phm cht cao
quý ca cây tre: tre cũng
nhng hành đng và
đức tính ging con người.
NGHĨA CỦA TỪ NG
a) Mục tiêu: Giúp HS
Ý nghĩa của mt s thành ng thông dng.
b) Nội dung: sử dụng kĩ thuật dạy học theo nhóm; GV hỏi, HS trả lời
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
Nhim v 1:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cầu HS đc phn thông tin trong SGK
trang 99 100 và nêu hiu biết v thành ng
- HS tiếp nhn nhim v.
ớc 2: HS trao đi tho lun, thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- HS báo cáo kết qu;
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu tr li ca
bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhn xét, đánh giá, b sung, cht li kiến thc
ghi bng.
Nhim v 2:
1.Khái nim: Thành Ng là
cm t c định, khó thay đi,
thường hiểu theo nghĩa bóng.
Trang 35
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cầu HS đc c bài tp 3,4 SGK trang
100 và hoàn thành bài tp trên lp/ nhà.
- HS tiếp nhn nhim v.
ớc 2: HS trao đi tho lun, thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV gi ý;
- GV nhn xét, đánh giá, b sung, cht li kiến
thc.
2.Bài tp:
Bài tp 3 (SGK trang 100)
Đẽo cày theo ý ngưi
ta
S thành khúc g chng ra
vic gì
Liên tưởng đến thành ng:
Đẽo cày giữa đường;
Ý nghĩa: những người không
độc lp, không có chính kiến
riêng, luôn b tác động và
thay đi theo ý kiến người
khác thì làm vic gì cũng
không đạt được kết qu.
3. HĐ3 Hoạt đng luyn tp
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tp cụ th
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
- GV yêu cu HS tr li mt s câu hi trc nghim:
Câu 1: Văn bn Cây tre Vit Nam thuc th loi gì?
a. Bút
b. Truyn ngn
c. Tiu thuyết
d. Thơ
Câu 2: Ai là tác gi ca Cây tre Vit Nam?
a. Tô Hoài
b. Nam Cao
c. Thép Mi
d. Lâm Th M D
Câu 3: Trong câu “Và sông Hồng bt khut có i chông tre”, hình nh ng Hng
đưc dùng theo li:
a. n d
b. Hoán d
c. So sánh
d. Nhân a
Trang 36
Câu 4: “Thành đng T quc” là ch danh hiu min đất nào?
a. Bc B
b. Trung B
c. Nam B
d. Tây Nguyên
Câu 5: Tre đã trở thành biểu tượng của đất nước, dân tc Vit Nam
a. Đúng
b. Sai
Câu 6: Ni dung ca VB y tre Vit Nam là:
a. Cây tre là người bn thân ca nhân dân Vit Nam.
b. Tre có mt khắpi, tre đã gn bó lâu đi và gp ích cho con người trong đi
sng hng ngày, trong lao động sn xut và c trong chiến đu chng gic.
c. Tre gn bó với con người và dân tc Vit Nam trong quá kh, hin ti và c
tương lai.
d. Tt c đu đúng.
Câu 7: Trong VB, ngun vui mà tre mang li cho tr thơ là t đâu?
a. Tre hát ru em bé trong gic ng êm nng
b. To ng mát cho tr em nô đùa
c. Nguyên liu t tre tạo ra que đánh chuyn
d. Tre làm nên chiếc nôi đưa tr
Câu 8: VB y tre Vit Nam có những đặc điểm ngh thut nào?
a. Giàu chi tiết hình nh chn lc mang ý nghĩa biểu tượng
b. S dng rng rãi và thành công các phép nhân hóa
c. Li văn giàu cm xúc và nhp điệu
d. Tt c đu đúng
B2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs làm việc cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
4. HĐ4 Hoạt đng vn dng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
1. Trò chơi ô chữ:
2. Tre già măng mọc mt thành ng quen thuc. Da vào bài y tre Vit Nam,
hãy viết mt đoạn văn (khong 7 10 câu) nêu cách hiu ca em v thành ng
này.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của trò chơi, của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
B4: Kết luận, nhận định:
GV hướng dẫn các em cách chơi, cách np sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
GV nhận xét bài làm của HS.
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI
Trang 37
Phiếu số 1
Nhóm
Nội dung
Nhóm 1
Cây tre được giới thiệu như thế nào v hình dáng,
phẩm chất?
Nhóm 2
Sau khi khẳng định tình thân giữa tre người dân
Việt Nam, c giả ca ngợi những vđẹp nào của tre
Việt Nam qua những chi tiết, hình ảnh nào?
Nhóm 3
Hãy tìm thêm những phẩm chất của tre ở các đoạn văn
còn lại?
Nhóm 4
Chỉ ra nét đặc sắc nghthuật tác dụng của trong
đoạn văn này?
Phiếu số 2
?Tìm những chi tiết thể hiện sự gắn của tre với người trong đời sống hàng
ngày, trong lao động?? Em hãy ch ra các yếu t ngh thut trong đoạn văn?
Phiếu số 3
Nghệ thuật
Nội dung
Ý nghĩa
KĨ THUẬT KHĂN PHỦ BÀN
Trang 38
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm:……….
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt
Đạt
Tốt
1. Chọn được câu
chuyện hay, ý
nga
Chưa chuyện
để kể.
chuyện để k
nhưng chưa hay.
Câu chuyện hay
và ấn tượng.
2. Nội dung câu
chuyện phong phú,
hấp dẫn
ND sài, chưa
đ chi tiết đ
người nghe hiểu
câu chuyện.
đủ chi tiết đ
hiểu người nghe
hiểu được nội dung
câu chuyện.
Nội dung câu
chuyện phong
phú và hấp dẫn.
3. Nói to, ràng,
truyn cảm.
Nói nhỏ, k
nghe; i lắp,
ngập ngừng…
Nói to nhưng đôi
chỗ lặp lại hoặc
ngập ngừng 1 vài
câu.
Nói to, truyn
cảm, hầu n
không lặp lại
hoặc ngập
ngừng.
B. VIẾT
Ngày soạn:
Tiết 1+ 2:
TẬP LÀM MỘT BÀI THƠ LỤC T
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Đặc điểm thể thơ lục bát.
2. Về năng lực:
- Biết vận dụng những hiểu biết v đặc điểm thể thơ lục bát để làm bài thơ lục bát.
- Cảm xúc v một đ tài tự chọn.
3. Về phẩm chất:
- Thào và yêu quý ththơ dân tộc, từ đó làm sâu sắc tình yêu q hương đất
nước.
- Làm thế giới tình cảm thêm sâu sắc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài trình bày của HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đ
GII THIU KIU BÀI
a) Mục tiêu:
- Biết được những đặc điểm của thể thơ lục bát.
b) Nội dung:
- HS đc phần tri thức Ngữ văn v thơ lục bát.
- HS trả lời câu hỏi.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
Trang 39
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v
GV hi:
? Bài ca dao s 1 và 2 thuc Chùm ca dao v quê hương
đất nước” thuộc th thơ nào?
Đọc phn Tri thc Ng văn, nêu hiu biết v th thơ đó
B2: Thc hin nhim v
HS:
- Quan sát hai bài ca dao và phn Tri thc Ng văn.
- Suy nghĩ cá nhân.
- HS ch đặc điểm th thơ lc bát.
GV:
- Chiếu lên màn hình hai bài ca dao đc điểm th thơ
lc bát.
- D kiến những khó khăn hc sinh th gp phải đ
giúp các em tìm ra đáp án chính xác.
VD: Gii thích h thng thanh điu tiếng Vit: gm 6
thanh: sc, hi ngã, nng, ngang, huyn
Thanh bng: huyn và ngang.
Thanh trc: còn li.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV ch định 1 2 HS tr li câu hi
- HS tr li
B4: Kết lun, nhận đnh
- GV nhn xét câu tr li ca HS
- Kết ni vi mục “Tp làm một i thơ lc bát ”.
-Thể thơ: lục bát.
- Đặc điểm:
+ Số tiếng.
+ Vần.
+ Thanh điệu.
+ Nhịp.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
M HIU CÁC YÊU CU ĐI VI MT BÀI THƠ LC BÁT
Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đi với một bài thơ lục bát đúng luật :
- Số tiếng trong một dòng thơ.
- Hiệp vần.
- Thanh điệu.
- Nhịp thơ.
- Viết được một vài câu thơ lục bát theo đ tài tự chọn.
Nội dung:
- GV chia nm lớp
- Cho HS làm việc nhóm theo u cầu của giáo viên.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Chia nhóm lp & giao nhim v:
GV gi hc sinh đc phn Khởi đng viết.
1. Đin t thích hp vào du ba chấm đ hoàn thin hai
kh thơ:
1. Bài thơ của Trn
Đăng Khoa:
- Gn.
- Đa.
-Là.
Trang 40
Tiếng chim vách núi nh dn
Rì rm tiếng suối khi …… khi xa
Ngoài thm rơi chiếc lá …
Tiếng rơi rất mỏng như …… rơi nghiêng.
( Trần Đăng Khoa)
Tre già yêu lấy măng ….
Chắt chiu như mẹ yêu ……tháng ngày
Mai sau con lớn hơn thày
Các con ôm c ……. …… đt tròn. ( T Hu )
2. Quan sát bc tranh sau, xác đnh ch đ ca bài thơ.
B2: Thc hin nhim v
- HS đc hai kh thơ trong sgk 109, 110.
- Làm việc cá nhân 2’.
- Làm việc nhóm 3’ đ thng nht ý kiến ghi vào phiếu
hc tp.
- HS đc phm Thc hành viết.
- Tiến hành tho luận 7’ đ tạo câu thơ đu tiên.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu HS lên trình bày sn phm.
HS:
- Trình bày sn phm nhóm.
- Các nhóm khác theo dõi, nhn xét, b sung (nếu cn) (
yêu cu 1,2
- Các nhóm thi đua làm thơ theo t.
+ GV la chn câu lc hay nht.
+ Nhóm tiếp theo đến lượt m câu bát.
Mi nhóm 5đ suy nghĩ tạo câu thơ. Nếu sau 5kng
làm được s b mt quyn, Quyn chơi thuc v nhóm tiếp
theo.
Lần lượt các nhóm s bàn bạc đ tạo câu thơ phù hp c v
ni dung và hình thc.
Nhóm nào làm đưc nhiu câu s thng cuc.
- Cui cùng GV t chc cho hc sinh thi đặt nhan đ
cho bài thơ.
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
- Nhn xét sn phm ca HS, công b nhóm thng cuc và
phần thưởng.
Đoạn thơ của T
Hu:
Non.
Con.
Non sông
2.Ch đ bc tranh:
đất nước Vit Nam /
Việt Nam tươi đp
Bài t: Việt Nam
tươi đp.
VIT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Đặc điểm thể thơ lục bát.
- Cảm xúc v một bài thơ lục bát.
2. Về năng lực:
- Biết viết đoạn văn thể hiện cảm xúc v một bài thơ lục bát.
Trang 41
3. Về phẩm chất:
- Tự hào, yêu quý thể thơ lục bát dân tộc.
II. THIẾT B DẠY HỌC VÀ HỌC LIU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Bảng kiểm tra, đánh gthái độ m việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình
bày của HS.
- Phiếu hc tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đ
GII THIU KIU BÀI
Mục tiêu:
- Biết được kiểu bài viết đoạn văn cảm nhận vmột bài thơ lục bát.
Nội dung:
- HS đc một số bài thơ, ca dao được làm theo thể thơ lục bát mình sưu tầm
được
- HS trả lời câu hỏi của GV
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v
GV hi:
?Đọc các bài thơ, ca dao trên em có cm nhn gì?
B2: Thc hin nhim v
HS:
- Nghe / đc ca dao, thơ lc bát.
- Suy nghĩ cá nhân
- HS tr li câu hi.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV ch định 1 2 HS tr li câu hi
HS nêu cm nhn
ca mình v các
bài thơ, ca dao
PHIẾU TÌM Ý : Bài ca dao “ Trong đầm gì đẹp bằng sen…”
Họ và tên HS: ………………………….
Nhiệm vụ: Tìm ý cho đoạn văn nêu cảm nhận v mt bài ca dao / thơ lục bát
Gợi ý: Em hãy tìm ý cho đoạn văn bằng cách trả lời vào cột bên phải ở các câu hỏi ở cột trái.
Cảm xúc của em khi đọc / nghe bài ca dao
trên?
…………………………………………………….
Bài ca dao miêu tả hình ảnh gì?
…………………………………………………….
Hình ảnh ấy khiến em liên tưởng đến điu
?
……………………………………………………
Những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ
nào nổi bật?
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
\\\
Trang 42
- HS tr li
B4: Kết lun, nhận đnh
- GV nhn xét câu tr li ca HS
- Kết ni vi mục Viết đoạn văn th hin cm c v mt
i thơ lc bát”
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
M HIU CÁC YÊU CU ĐỐI VI ĐOẠN VĂN THỂ HIN CM XÚC V
MỘT BÀI THƠ LC BÁT
Mục tiêu: HS biết được c yêu cầu đối với đoạn văn thhiện cảm xúc vmột bài
thơ lục bát.
- Trình bày đúng hình thức đoạn văn.
- Biết th hiện cảm xúc của bản thân đối với một bài t lục bát.
Nội dung:
- GV chia nm lớp
- Cho HS làm việc nhóm trên phiếu học tập
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Chia nhóm lp & giao nhim v:
? Bài ca dao s 1 thuc ch đ qhương đất nước gi
cho em nhng cm xúc gì?
? Nhng hình nh, ngôn t, nhạc điệu trong bài ca dao
khiến em rung đng như thế nào?
? Hãy ghi li nhng cm nhn ca em v bài ca dao
trên.
? Theo em, mt đoạn văn nêu cảm nhn v một bài thơ
hoc bài ca dao lc bát cần đm bo nhng yêu cu gì.
B2: Thc hin nhim v
-GV chiếu câu hi.
- HS tr li
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu HS tr li
HS tr li câu hi.
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
- Nhn xét sn phm ca HS và cht kiến thc.
- Kết ni vi đ mc sau
Yêu cu đi vi đon
văn th hin cm xúc v
một bài thơ lc bát:
-Gii thiệu được bài thơ
( bài ca dao, đoạn thơ) ,
tác gi ( nếu có)
-Nêu được cm xúc v
ni dung chính hoc mt
khía cnh ni dung ca
bài thơ.
-Th hiện được cm
nhn v mt s yếu t
hình thc ngh thut ca
bài thơ/ bài ca dao… (
th thơ, t ng, hình
nh, bin pháp tu từ….)
ĐỌC VÀ PN TÍCH BÀI VIT THAM KHO
Mục tiêu:
- Bài viết tham khảo kể: Nét đẹp của bài ca dao “ Anh đi anh nhớ quê nhà”
- Biết yêu cầu của đoạn văn nêu cảm nhận v một bài ca dao.
- Chỉ ra được các phần của đoạn văn (mở đoạn, thân đoạn , kết đoạn).
Nội dung:
- HS đc SGK
- Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra
Trang 43
c) Sn phm: Câu tr li, bài làm ca HS.
d) T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v
GV hi: Đoạn văn nêu cảm nhn v bài ca dao nào?
GV chia nhóm lp và giao nhim v cho nm
1. Đoạn văn gm my câu, hình thức đoạn như thế
nào?
2. Nhng câu nào gii thiu tác gi bài ca dao.
3. Nhng câu nào nêu cm xúc v ni dung chính ca
bài ca dao. Em hãy tái hin li ni dung y.
4. Nhng câu nào nêu cm nhn v mt s yếu t
ngh thut ca bài ca dao. Ch các yếu t ngh
thut y.
GV yêu cầu: HS đc bài tham kho và tìm câu tr
li.
B2: Thc hin nhim v
HS:
- Đọc SGK và tr li câu hi
- Làm việc cá nhân 2’
- Làm vic nhóm 5đ hoàn thin nhim v GV
giao.
GV:
- ng dn HS tr li
- Quan sát, theo dõi HS tho lun
B3: Báo cáo tho lun
HS:
- Tr li câu hi ca GV
- Đại din nhóm báo cáo sp ca nhóm, nhng HS còn
li quan sát sp ca nm bn, theo i nhóm bn
trình bày và nhn xét, b sung (nếu cn).
GV: Hướng dn HS cách trình bày sp nm
B4: Kết lun, nhận đnh
GV:
- Nhn xét
+ Câu tr li ca HS
+ Thái đ làm vic ca HS khi làm vic nm
+ Sn phm ca các nhóm
- Cht kiến thc và kết ni vi mc sau
Bài mu:
- Đoạn văn nêu cảm nhn
v bài ca dao: Anh đi anh
nh quê nhà”
- Đoạn văn gm 7 câu.
Hình thc tính t ch cái
viết hoa lùi đầu dòng đến
du chm xung dòng.
-Câu 1: gii thiu tác gi.
-Câu 2: cm nhn v ni
dung.
-Câu 3,4,5,6,7: cm nhn v
hình nh, ngôn t, bin
pháp ngh thut.
THC HÀNH VIẾT THEO CÁC C
Mục tiêu: Giúp HS
- Biết viết đoạn văn theo các bước.
- Lựa chọn đ tài để viết, tìm ý, lập dàn ý.
- Tập trung vào những đặc sắc nội dung, nghệ thuật bài thơ / ca dao.
Nội dung:
Trang 44
- GV sử dụng KT công não để hỏi HS v việc lựa chọn đ tài.
- HS suy ng cá nhân và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sn phm: Câu tr li, bài viết ca HS.
d) T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV chiếu bài ca dao lên bng.
Trong đầm gì đp bng sen
xanh bông trng li chen nh
vàng
Nh vàng ng trng lá xanh
Gn bùn mà chng hôi tanh mùi n
Phát phiếu tìm ý s 2
Gọi HS đc bài ca dao
? Tìm ý, lp dàn ý và viết đon n
nêu cm nhn ca em v bài ca dao
trên bằng cách đin vào phiếu tìm ý.
? Sa lại bài sau khi đã viết xong?
B2: Thc hin nhim v
GV:
- ng dẫn HS đc các gi ý trong
SGK và hoàn thin phiếu tìm ý.
HS:
- Đọc nhng gi ý trong SGK la
chọn đ tài.
- Tìm ý bng vic hoàn thin phiếu.
- Lp dàn ý ra giy viết bài theo
dàn ý.
- Sa li bài sau khi viết.
B3: Báo cáo tho lun
- GV yêu cu HS báo cáo sn phm.
HS:
- Đọc sn phm ca mình.
- Theo dõi, nhn xét, b sung (nếu
cn) cho bài ca bn.
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
- Nhận xét thái đ hc tp và sn
phm ca HS. Chuyn dn sang mc
sau.
1. Trước khi viết
a) La chn bài ca dao
b) Tìm ý
Cảm xúc của em khi đọc / nghe
bài ca dao?
Bài ca dao trên miêu tả hình
ảnh gì?
Hình ảnh ấy khiến em liên
tưởng đến điu gì?
Những tngữ, hình ảnh, biện
pháp tu từ nổi bật nào được sử
dụng trong bài ca dao?
c) Lp dàn ý
- M đon gii thiu bài ca dao.
- Tn đon: Trình bày cm c v bài thơ /
ca dao.
+ Nêu ấn tượng chung v ni dung bài thơ/
ca dao.
+ Nêu ý nghĩa, ch đ của bài thơ/ca dao.
+ Nêu cm nhn v t ng, hình nh, bin
pháp tu từ….
- Kết đon: Khái quát li nhng ấn tượng,
cm xúc v bài t hoc bài ca dao.
2. Viết bài
- Viết đoạn văn theo dàn ý.
3. Chnh sa bài viết
- Đọc và sa lại đoạn văn theo nhng yêu
cu trong sách giáo khoa.
TR BÀI
Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của đoạn văn.
- Chỉnh sửa đoạn văn cho mình và cho bạn.
Nội dung:
Trang 45
- GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nm nhận xét bài của mình và bài của bạn.
- HS đc bài viết, làm việc nhóm.
c) Sn phm: Câu tr li, bài viết ca HS.
d) T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
Tr bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhn xét.
B2: Thc hin nhim v
- GV giao nhim v
- HS làm vin theo nm
B3: Báo cáo tho lun
- GV yêu cu HS nhn xét bài ca bn.
- HS nhn xét bài viết.
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
- GV cht li những ưu điểm và tn ti ca bài viết.
- Nhc HS chun b ni dung i i da trên n ý ca
i viết.
Đoạn văn đã được sa
ca HS
NÓI VÀ NGHE
TRÌNH Y SUY NGHĨ VỀ TÌNH CẢM CỦA CON NGƯỜI VI Q
HƯƠNG
I. MỤC TU
1. Về kiến thức:
- Tình cảm của con người với quê hương
2. Về năng lực:
- Trình bày được suy nghĩ v tình cảm của con người với quê hương
- Biết ch nói và nghe p hợp với đặc trưng của kiểu bài nghị luận (trình bày suy
ng)
3. Về phẩm chất:
- Yêu qhương, đất nước, trân trọng, tự hào vcác giá trị văn a truyn thống
và vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
II. THIẾT B DẠY HỌC VÀ HỌC LIU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm:……….
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt
Đạt
Tốt
1. Chọn được nội
dung hay, ý
nghĩa
Chưa ý kiến để
trình bày.
ý kiến, suy nghĩ
để trình bày nhưng
chưa hay.
Trình bày hay
ấn tượng.
2. Nội dung trình
bày phong phú,
hấp dẫn
ND sài, chưa
đủ luận điểm để
người nghe hiểu ý
kiến trình bày
đủ luận điểm để
người nghe hiểu
được ý kiến
Nội dung ý kiến
trình bày phong
phú và hấp dẫn.
3. Nói to, ràng,
truyn cảm.
Nói nhỏ, khó nghe;
nói lắp, ngập
ngừng…
Nói to nhưng đôi
chỗ lặp lại hoặc
ngập ngừng 1 vài
câu.
Nói to, truyn
cảm, hầu như
không lặp lại hoặc
ngập ngừng.
Trang 46
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đ
a) Mục tiêu: HS kết ni kiến thức của cuộc sống vào bài học
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS.
- HS quan sát video, lắng nghe và trả lời câu hi của GV.
c) Sản phẩm:
- HS xác định được nội dung của tiết học là trình bày ý kiến vnh cảm gắn
của con người với quê hương
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS:
Đoạn video nói v điu ? Chia s cảm nhận của em sau khi xem xong đoạn
video?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân
- GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung vào video (nếu ).
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài
Mỗi người trong chúng ta sinh ra đu một quê hương đnhớ, để thương.
Nhớ qhương, khi ta nhớ vnhững thgiản dị, thân thương, cũng khi
những điu thiêng liêng, gắn đặc biệt khiến ta ấn tượng ghi sâu trong trái
tim. Tiết hc m nay, chúng ta sẽ cùng thực hành trình bày suy ngv nh cảm
gắn của con người với quê hương.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
TRƯC KHI NÓI
Mục tiêu:
- HS xác định được mục đích i và người nghe
Trang 47
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói
Nội dung:
- GV hỏi và nhận xét câu trả lời của HS
- HS trả lời câu hỏi của GV
c) Sn phm: phn nói ca HS.
d) T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
? Khi trình bày bài nói nêu suy nghĩ v tình cm ca
con người vi qhương, mục đích ta hướng ti
là gì?
? Những người nghe trình bày là ai?
GV yêu cu HS viết ra giy các ý quan trng (xây
dựng đ cương cho bài nói), đc kĩ lại và đánh du
nhng t ng, câu quan trng.
GV giao nhim v cho từng nhóm đôi luyn i theo
đ cương đã xây dng
B2: Thc hin nhim v
- HS suy ng câu hi ca GV.
- D kiến KK: HS không tr li được câu hi.
- Tháo g KK: GV đt câu hi ph.
? Em si v ni dung gì?
- HS làm vic cá nhân trong ng 7, luyn nói nhóm
đôi trong vòng 5’
- GV gi ý tháo g KK cho HS
B3: Tho lun, báo cáo
- HS tr li câu hi ca GV.
- HS trao đi bài nói ca mình.
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
GV: Nhn xét câu tr li ca HS cht mc đích
i.
Nhn xét, cht dàn ý bài nói
+Khái quát suy nghĩ của em v tình cm gn bó ca
con người vi quê hương ó tình cm thiêng
liêng vi mỗi người)
+Ch ra mt s biu hin c th cho thy tình cm
gn bó ca con người vi quê hương (tình cảm đi
vi những người thân thiết, vi phong cnh thiên
nhiên, vi nhng phong tc tp quán, vi nhng món
ăn gần gũi, đậm đà hương v quê hương…)
nghĩa của tình yêu q hương đi vi mi con
ngưi (giúp mỗi con ni sng tt n; đng lc
giúp con người luôn ý thc phấn đấu hoàn thin
bn thân và không quên ngun ci…)
GV lưu ý HS tp trung p ý cho bạn: bài nói đã tập
1. Chun b bài nói
- Xác định mục đích nói
và người nghe
+Mc đích: trình bày, chia
s vi mọi người nhng
suy nghĩ của em v tình
cm gn bó của con người
vi quê hương.
+Người nghe: nhng
ngưi chung mi quan
tâm mong mun được
trao đi v vấn đ.
- Khi nói phi bám sát
mục đích (ni dung) i và
đối tượng nghe đ bài nói
không đi chệch hướng.
2. Chun b ni dung nói
và tp luyn
* Trước khi i:
Lp dàn ý
*Tp luyn:
- HS nói mt mình trước
gương.
Trang 48
trung vào trình bày suy ngv nh cm gn ca
con người vi quê hương chưa? Ngôn ng s dng
p hp vi mục đích và đi tượng lng nghe
không? Bài nói đã truyn cm hứng cho người nghe
chưa?
GV nhận xét, đánh giá, b sung, chuyn dn sang
mc tiếp theo.
- HS tập nói trước
nhóm/t, p ý cho nhau.
TRÌNH BÀY NÓI
Mục tiêu:
- Luyện năng nói cho HS
- Giúp HS nói đúng nội dung giao tiếp biết được các kĩ năng khi trình bày bài
i trước đám đông, khi lắng nghe.
Nội dung: GV yêu cầu :
- HS nói theo dàn ý có sẵn & nhận xét HĐ nói của bạn.
c) Sn phm: Ni dung nói ca HS.
d) T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cầu HS i theo dàn ý đã chun bị. Lưu ý ngoài
ngôn ng phi kết hợp được ng điu, c ch, điệu b
và tương tác tích cc vi người nghe.
- Trình chiếu phiếu đánh gnói theo các tiêu chí
yêu cầu HS đc.
B2: Thc hin nhim v
- HS xem lại dàn ý đã xây dựng.
- GV hướng dẫn HS i theo phiếu tiêu chí. Gọi một
số HS i trước lớp.
- Các HS còn lại lắng nghe và đin vào phiếu.
B3: Tho lun, báo cáo
- HS nói (4 5 phút).
- GV hướng dn HS nói
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
- Nhận xét HĐ của HS và chuyn dn sang mc sau.
- HS nói trước lp
- Yêu cu i:
+ Nói đúng mục đích
(trình bày ý kiến).
+ Ni dung nói m
đầu, có kết tc hp lí.
+ i to, ràng, truyn
cm.
+ Điệu b, c ch, nét
mt, ánh mắt… p hp.
TRAO ĐỔI V BÀI NÓI
Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá v HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân,m việc nhóm và trình bày kết quả.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí.
- Nhn xét chéo ca
Trang 49
- Yêu cu HS đánh g
B2: Thc hin nhim v
GV: ng dn HS nhận xét, đánh g HĐ nói ca bn
theo phiếu tiêu chí.
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói ca bn ra giy.
B3: Tho lun, báo cáo
- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi, góp ý
cho bài nói của bạn.
Gi dn:
Em đồng ý vi những suy ngcủa bn v tình cm ca
con người vi quê hương không? Suy nghĩ ca em v vn
đ này tương đng vi suy nghĩ của bn không? Em
thích điu gì nht trong phn trình bày ca bn? Theo em
bài nói ca bn nhận được s đng cm ca người nghe
không? Em muốn thay đi điu trong phn trình bày ca
bn?
- HS nhận xét, đánh giá i của bn theo phiếu đánh
giá các tiêu chíi.
B4: Kết lun, nhận đnh
- GV nhận xét HĐ i của HS, nhn xét nhn xét ca HS
và kết ni sang hoạt đng sau.
HS vi nhau da trên
phiếu đánh giá tiêu
chí.
- Nhn xét ca HS
HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học để nói và nghe
b) Nội dung: HS sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
c) Sản phẩm: bài nói hoàn chỉnh đáp ứng tốt các tiêu chí đánh giá
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thực hành nói lại, dựa trên những p
ý và đánh giá của GV và các bạn.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp tục thực hành nói
- GV hướng dẫn HS chỉnh sửa các lỗi thường hay mắc trong bài nói, lưu ý năng
nghe và đánh giá cho các HS còn lại
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình: bài nói hoàn chỉnh
- HS trình bày, theo i, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài nói của HS hoạt động nghe của cả
lớp.
HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 1: Hoàn thành kẻ bảng theo mẫu và đin thông tin ngắn gọn v các văn bản
đã học
Trang 50
Văn bản
Đặc điểm
Chùm ca dao v quê
hương đất nước
Chuyện cổ
nước mình
Cây tre Việt Nam
Biện pháp tu từ
nổi bật
Tình cảm, cảm
c của tác giả
Bài tập 2: Tìm và đọc diễn cảm một số bài thơ lục bát
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em xác định yêu cầu của bài tập.
- HS đc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTTGV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhnhững HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những ni dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài hc sau.
THỰC NH ĐỌC
GV cho HS tự thực hành đọc văn bản Hành trình của bầy ong (Nguyễn Đức
Mậu) nhà, gợi ý HS chú ý đến những đặc điểm của ththơ lục bát được thhiện
trong bài thơ; vẻ đẹp của quê hương, đất nước; ý nghĩa được gợi lên từ “hành trình
của bầy ong”.
| 1/50

Preview text:

TUẦN: Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 4: QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU Môn: Ngữ văn 6 Số tiết: 12 tiết
“Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn”.
( Nguyễn Đình Thi) I. MỤC TIÊU CHUNG 1. Kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (Thơ, thơ lục bát, lục bát biến thể, số tiếng, số dòng, vần, nhịp)
- Vẻ đẹp của quê hương đất nước được thể hiện qua 3 văn bản.
- Từ đồng âm, từ đa nghĩa. - Hoán dụ. 2. Năng lực:
- Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát; bước đầu nhận xét
được nét độc đáo của một bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ;
nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Nhận biết được từ đồng âm, từ đa nghĩa. Trang 1
- Nhận biết được hoán dụ và hiểu tác dụng của việc sử dụng hoán dụ.
- Bước đầu biết làm bài thơ lục bát và viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc
một bài thơ lục bát.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống. 3. Phẩm chất:
- Trân trọng, tự hào về các giá trị văn hóa truyền thống và vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
TIẾT : GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức.
- Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát; bước đầu nhận xét
được nét độc đáo của một bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ;
nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. 2. Năng lực.
- Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề,
tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v…
- Biết và phân tích được một số đặc điểm nghệ thuật của thơ lục bát, cảm nhận
được cảm xúc và thông điệp của người viết thông qua ngôn ngữ VB. 3. Phẩm chất.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào để hiểu và phân tích các VB được học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn: Thơ lục bát, lục bát biến thể, số tiếng, số dòng, vần, nhịp
b) Nội dung: Chia sẻ kinh nghiệm bản thân c) Sản phẩm:
- Những suy nghĩ chia sẻ của HS
- Cảm xúc cá nhân của HS.
- Tri thức ngữ văn: Thơ lục bát, lục bát biến thể, sốtiếng, số dòng, vần, nhịp.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
? Em hãy đọc đoạn VB thơ sau đây và cho biết thể thơ được sử dụng ở đây là gì?
? Em đã bắt gặp những đoạn thơ có cùng thể loại với đoạn thơ trên hay chưa? Hãy
kể tên và đọc một đoạn cho cả lớp cùng nghe.
HS đọc bài thơ, suy nghĩ và trả lời.
“Việt Nam đất nước ta ơi Trang 2
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều”
(Việt Nam quê hương ta – Nguyễn Đình Thi)
Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Như thường lệ, mở đầu mỗi bài
học, chúng ta sẽ tìm hiểu về phần tri thức ngữ văn. Tiết học hôm nay, các em sẽ
tìm hiểu về thơ lục bát.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học, một số yếu tố của thơ lục bát như: số
tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát; bước đầu nhận xét được nét độc đáo của
một bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; nhận biết được tình
cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và trò Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Nội dung của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp
1.Chiếu Slide, yêu cầu HS đọc & đặt câu
quê hương, đất nước. hỏi: * Thơ lục bát.
? Cho biết nội dung của bài thơ? Bài thơ
- Thơ lục bát (6 – 8) là thể thơ mà các
gợi cho em cảm xúc gì?
dòng thơ được sắp xếp thành từng cặp,
2. Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK.
một dòng sáu tiếng và một dòng tám
3. Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ: tiếng.
? Bài thơ có mấy dòng? Đếm số tiếng của
- Vần trong lục bát: Tiếng cuối của
từng dòng để nhận diện dòng sáu tiếng,
dòng sáu vần với tiếng thứ sáu dòng tám tiếng?
của dòng tám; tiếng cuối của dòng tám
? Xác định vần được gieo ở dòng sáu,
lại vần với tiếng cuối của dòng sáu dòng tám? tiếp theo.
? Xác định thanh điệu của các tiếng 4 –6
- Thanh điệu trong thơ lục bát: Trong
trong dòng sáu tiếng và các tiếng 4 –6 – 8 dòng sáu và dòng tám, các tiếng thứ
trong dòng tám tiếng?
sáu, thứ tám là thanh bằng, còn tiếng
? Xác định cách ngắt nhịp trong các
thứ tư là thanh trắc. Riêng trong dòng
dòng thơ lục bát đó?
tám, mặc dù tiếng thứ sáu và thứ tám
? Giới thiệu ngắn gọn về thơ lục bát và chỉ đều là thanh bằng nhưng nếu tiếng thứ
ra những “dấu hiệu” của thể lục bát trong
sáu là thanh huyền thì tiếng thứ tám là bài thơ đó đó?
thanh ngang và ngược lại;
B2: Thực hiện nhiệm vụ( GV+ HS)
- Nhịp thơ trong lục bát: Thơ lục bát
1. HS đọc bài thơ, và suy nghĩ cá nhân.
thường ngắt nhịp chẵn (2/2/2, 2/4, 4/4
GV hướng dẫn HS đọc. ,…).
2. HS đọc phần tri thức Ngữ văn * Lục bát biến thể.
3. HS làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
- Lục bát biến thể không hoàn toàn
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra tuân theo luật thơ của lục bát thông phiếu cá nhân.
thường, có sự biến đổi số tiếng trong Trang 3
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm,
các dòng, biến đổi cách gieo vần, cách
thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của
phối thanh, cách ngắt nhịp,…
phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận( HS) GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Báo cáo sản phẩm nhóm, theo dõi, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và
sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc
- Ví dụ về lục bát biến thể:
+ Con cò lặn lội bờ sông
Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non
+ Cưới vợ thì cưới liền tay
Chớ để lâu ngày lắm kẻ gièm pha
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của
chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn
TIẾT: ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Đọc văn bản VĂN BẢN 1
CHÙM CA DAO VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
- Đặc điểm cơ bản của thơ lục bát thể hiện qua các bài ca dao.
- Nét độc đáo của từng bài ca dao nói riêng và chùm ca dao nói chung thể hiện qua
từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. 2. Về năng lực:
- Xác định được thể thơ
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thơ lục bát thể hiện qua các bài ca
dao: số dòng, số tiếng, vần, nhịp của mỗi bài;
- Phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề. Trang 4
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Chùm ca dao về quê hương đất nước; 3. Phẩm chất:
- Tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền
khác nhau mà tác giả dân gian thể hiện qua ngôn ngữ VB.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Chuẩn bị của GV - Giáo án.
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi.
- Các phương tiện kỹ thuật, tranh ảnh, về các địa danh được giới thiệu trong bài
học như Hà Nội, Huế, Lạng Sơn.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Với em, nơi đâu là quê hương yêu dấu? Nếu có thể nói những ấn tượng đẹp đẽ và
sâu sắc nhất về quê hương em sẽ nói điều gì?
? Em thích bài thơ nào viết về quê hương? Hãy đọc diễn cảm bài thơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
GV gợi ý Câu 1: em có thể nói về dòng sông, cánh đồng….
Câu 2: em có thể đọc 1 đoạn trong bài thơ “ Bài học đầu cho con” của
Đỗ Trung Quân hoặc bài “ Nhớ con sông quê hương” của Tế Hanh.
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1: Đọc văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG
a) Mục tiêu: HS đọc diễn cảm văn bản và hiểu được nghĩa của các từ khó b) Nội dung:
- Hs đọc, quan sát SGK.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản.
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Trang 5
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) I. Tìm hiểu chung
GV yêu cầu HS đọc diễn cảm VB: 1. Đọc văn bản
GV đọc mẫu một lần, hướng dẫn ngữ
điệu phù hợp với bài ca dao
Gọi 2,3 HS đọc thành tiếng văn bản
GV yêu cầu học sinh tìm hiểu và giải thích
các từ khó trong SGK.
+ Các từ chỉ địa danh( Hà Nội, Lạng Sơn, 2. Tìm hiểu từ ngữ khó Huế)
- Các địa danh ở Hà Nội: + Các từ ngữ cổ + Trấn Võ
B2: Thực hiện nhiệm vụ( GV+ HS) + Thọ Xương
HS: Đọc văn bản và tìm từ ngữ + Yên Thái
GV: Theo dõi, hỗ trợ HS. + Tây Hồ
B3: Báo cáo, thảo luận( HS)
- Các địa danh ở Lạng Sơn: HS đọc văn bản + xứ Lạng
HS: Trình bày kết quả tìm được. Theo dõi, + sông Tam Cờ
nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
- Các địa danh ở Huế:
GV: Hướng dẫn HS cách tìm từ ngữ + Đông Ba
B4: Kết luận, nhận định (GV) + Đập Đá
Nhận xét cách đọc của học sinh + Vĩ Dạ
- Nhận xét về thái độ học tập và câu trả lời + ngã ba Sình của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . Trang 6 II. TÌM HIỂU CHI TIẾT a) Mục tiêu: Giúp HS
Nắm được nội dung và nghệ thuật của các văn bản trong Chùm ca dao về quê
hương đất nước
. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT 4 ô vuông cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của Thầy và trò
Sản phẩm dự kiến NV1: 1. Bài ca dao (1)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ(GV)
- Chia lớp ra làm 2 nhóm hoặc 4 nhóm:
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3,4
- Phát phiếu học tập số 1 cho nhóm và
nhóm giao câu hỏi cho từng bạn: - GV yêu cầu HS:
Câu 1: Đọc các bài ca dao 1, 2 và cho
biết: Mỗi bài ca dao có mấy dòng? Trang 7
Cách phân bố số tiếng trong các dòng
cho thấy đặc điểm gì của thơ lục bát?
Câu 2: Đối chiếu với những điều được
nêu trong mục Tri thức ngữ văn ở đầu
bài học, hãy xác định cách gieo vần,
ngắt nhịp và phối hợp thanh điệu trong các bài ca dao 1 và 2.
Câu 3: Trong cụm từ mặt gương Tây
Hồ
, tác giả dân gian đã sử dụng biện
pháp tu từ nào? Hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.
Câu 4: Nêu tình cảm của em về tình
cảm tác giả dân gian gửi gắm trong lời
nhắn gửi: Ai ơi, đứng lại mà trông. Hãy - Thể lục bát, 4 dòng. Các dòng 6 có 6
tìm một số câu ca dao có sử dụng từ ai tiếng, các dòng 8 có 8 tiếng;
hoặc có lời nhắn Ai ơi…
- Cách gieo vần: đà – gà, xương – sương
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. – gương;…
- Ghép câu trả lời để tạo sản phẩm của Tiếng cuối của dòng 6 ở trên vần với nhóm
tiếng thứ sáu của dòng 8 ở dưới, tiếng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
cuối của dòng 8 lại vần với tiếng cuối của HS: dòng 6 tiếp theo; * Vòng chuyên sâu - Ngắt nhịp:
- Làm việc cá nhân 5 phút, ghi kết quả
+ Gió đưa/ cành trúc/ la đà ra phiếu cá nhân.
Tiếng chuông Trấn Võ/ canh gà Thọ
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả Xương
ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhịp chẵn: 2/2/2; 2/4; 4/4; nhóm mình làm).
- Biện pháp tu từ:
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). + Ẩn dụ : mặt gương Tây Hồ vẻ đẹp của
+ Một số câu ca dao có sử dụng từ ai Tây Hồ, nước trong vào buổi sớm như
hoặc có lời nhắn Ai ơi…
sương (ẩn dụ - so sánh ngầm) . Vẻ đẹp
Ai ơi chơi lấy kẻo già
nên thơ vào sáng sớm.
Măng mọc có lứa người ta có thì
Chơi xuân kẻo hết xuân đi 2. Bài ca dao (2)
Cái già sòng sọc nó thì theo sau
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần * Vòng mảnh ghép
HS:
- 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm
trình bày lại nội dung mà mình đảm nhận.
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để
hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. Trang 8
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS - Thể lục bát, 4 dòng. Các dòng 6 có 6 gặp khó khăn).
tiếng, các dòng 8 có 8 tiếng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận( HS)
- Cách gieo vần: xa – ba, trông – sông GV:
Tiếng cuối của dòng 6 ở trên vần với
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên tiếng thứ sáu của dòng 8 ở dưới, tiếng trình bày.
cuối của dòng 8 lại vần với tiếng cuối của
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). dòng 6 tiếp theo; HS: - Ngắt nhịp:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
+ Ai ơi/ đứng lại mà trông
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát,
Kìa thành núi Lạng/ kìa sông Tam Cờ
nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm nhịp chẵn: 2/4; 4/4 bạn.
- Lời nhắn gửi: Ai ơi, đứng lại mà trông
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Lời gọi, nhắn gửi tha thiết hãy dừng lại
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc mà xem vẻ đẹp của xứ Lạng.
của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm
và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang bài ca dao số 3 NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ( GV) - GV yêu cầu HS: Nhóm 1+3.
Câu 1: So với hai bài ca dao đầu, bài ca
dao 3 là lục bát biến thể. Hãy chỉ ra
tính chất biến thể của thể thơ lục bát
trong bài ca dao này trên các phương
diện: số tiếng trong mỗi dòng, cách 3. Bài ca dao (3)
gieo vần, cách phối hợp thanh điệu, v.v… Nhóm 2+4.
Câu 2: Bài ca dao 3 đã sử dụng những
từ ngữ, hình ảnh nào để miêu tả thiên
nhiên xứ Huế? Những từ ngữ, hình ảnh
đó giúp em hình dung như thế nào về
cảnh sông nước nơi đây?
(Gợi ý: Em hãy gạch dưới những từ chỉ
địa danh trong bài ca dao. Việc liệt kê
các địa danh nổi tiếng của xứ Huế như
Đông Ba, Đập Đá, Vĩ Dạ, ngã ba Sình
gợi cho em ấn tượng gì? Từ “lờ đờ”
trong dòng thơ thứ ba thuộc loại từ nào, - Lục bát biến thể:
việc sử dụng từ đó có tác dụng gì? Cảm + Tính chất lục bát: hai câu sau vẫn tuân
nhận của em về hình ảnh bóng ngả theo quy luật của lục bát thông thường;
trăng chênh, tiếng hò xa vọng, v.v…).
+ Tính chất biến thể: hai dòng đầu:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
• Cả hai dòng đều có 8 tiếng (không phải Trang 9
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
lục bát, một dòng 6 tiếng, một dòng 8
HS: thực hiện nhiệm vụ. tiếng). Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận •
Về thanh, tiếng thứ tám của dòng đầu tiên
HS: báo cáo kết quả;
(đá) và tiếng thứ sáu của dòng thứ hai
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu (ngã) không phải thanh bằng như quy luật
trả lời của bạn. mà là thanh trắc.
Bước 4: Kết luận nhận định ( GV)
GV: nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt• - Vẻ đẹp nên thơ nhưng trầm buồn của xứ
lại kiến thức -> Ghi lên bảng..
Huế - Huế đẹp với sông nước mênh NV3:
mang, với những điệu hò mái nhì mái đẩy
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
thiết tha, lay động lòng người.
- Chia nhóm lớp theo bàn
- Phát phiếu học tập
- Giao nhiệm vụ nhóm:
? Nêu những biện pháp nghệ thuật III. Tổng kết
được sử dụng trong văn bản? 1. Nghệ thuật
? Nội dung chính của văn bản
- Thể thơ lục bát và lục bát biến thể, phù
“Chùm ca dao về quê hương đất
hợp với việc tâm tình, bộc lộ tình cảm, cụ nước”?
thể ở đây là tình yêu quê hương đất nước.
- GV gợi ý: Các bài ca dao trữ tình 2. Nội dung
thường bộc lộ tình cảm trực tiếp, cảm - Chùm ca dao thể hiện tình yêu tha thiết
xúc của con người. Qua chùm ca dao và lòng tự hào của tác giả dân gian đối
trên, em cảm nhận được gì về tình cảm với vẻ đẹp của quê hương đất nước.
của tác giả dân gian đối với quê hương đất nước?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ HS:
- Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
- Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia
sẻ và đi đến thống nhất để hoàn
thành phiếu học tập).
GV: hướng theo dõi, quan sát HS thảo
luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận. HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo
luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi,
nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo Trang 10 giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của từng nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
2.2 Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn ( Khoảng 5 đến 7 câu) nêu cảm nghĩ của em về một danh
lam thắng cảnh của quê hương, đất nước.
b) Nội dung: Hs viết đoạn văn theo yêu cầu.
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) nêu cảm nghĩ của
em về một danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn (Tham khảo đoạn văn sau)
Hồ Hoàn Kiếm là một danh thắng nổi tiếng của Hà Nội. Đó là những hàng
liễu rủ thướt tha, những nhành lộc vừng nghiêng nghiêng đổ hoa soi bóng dưới
lòng hồ. Giữa hồ có tháp Rùa, cạnh hồ có đền Ngọc Sơn có "Đài Nghiên Tháp Bút
chưa sờn"... Hình ảnh hồ Gươm lung linh giống như một tấm gương xinh đẹp giữa
lòng thành phố đã đi vào lòng nhiều người dân Hà Nội. Người dân Hà Nội sống ở
khu vực quanh hồ có thói quen ra đây tập thể dục vào sáng sớm, đặc biệt là vào
mùa hè. Họ gọi các khu phố nằm quanh hồ là Bờ Hồ. Không phải là hồ nước lớn
nhất trong Thủ đô, song với nguồn gốc đặc biệt, hồ Hoàn Kiếm đã gắn liền với
cuộc sống và tâm tư của nhiều người. Hồ có nhiều cảnh đẹp. Và hơn thế, hồ gắn
với huyền sử, là biểu tượng khát khao hòa bình (trả gươm cầm bút), đức văn tài võ
trị của dân tộc (thanh kiếm thiêng nơi đáy hồ và tháp bút viết lên trời xanh). Hồ
Gươm sẽ mãi sống trong tiềm thức mỗi người dân Thủ đô nói riêng và người dân
cả nước nói chung như một biểu tượng thiêng liêng về lịch sử và truyền thống văn hóa dân tộc.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
II. Thực hành Tiếng Việt
TỪ ĐỒNG ÂM VÀ TỪ ĐA NGHĨA a) Mục tiêu: Giúp HS
- Trình bày được thế nào là từ đồng âm, từ đa nghĩa.
- Phân biệt từ đồng âm, từ đa nghĩa.
b) Nội dung: HS thảo luận theo nhóm c) Sản phẩm: - Phiếu học tập.
- Kết quả các bài tập trong sgk.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ( GV) a. Khái niệm Trang 11
- GV yêu cầu các nhóm 1+ 3:
- Từ đồng âm là từ có âm giống nhau
? Hãy cho biết nghĩa của từ đỗ (1) và từ nhưng nghĩa khác nhau, không liên
đỗ (2). Các nghĩa đó có liên quan với quan với nhau. nhau không?
- Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, các
- GV yêu cầu nhóm 2+4
nghĩa khác nhau lại có liên quan với
? Em hãy giải thích nghĩa của từ chín (1) nhau.
và nghĩa của từ chín (2). Các nghĩa đó
có liên quan với nhau không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;
- Dự kiến sản phẩm:
+ Nghĩa của từ đỗ (1): là một loại thực
vật; nghĩa của từ đỗ (2): chỉ trạng thái thi
cử đã đạt được kết quả tốt như mong
muốn, khả quan, trúng tuyển.
Nghĩa của từ đỗ (1) và đỗ (2) không liên quan đến nhau
+ Nghĩa của từ chín (1): trạng thái nghĩ
kỹ, suy xét thấu đáo, không thể hơn được nữa;
Nghĩa của từ chín (2): trạng thái của các
sự vật, hiện tượng về thực phẩm (như
trái cây, cơm, v.v…), là trạng thái thực
phẩm không còn sống, đã đạt đến mức
có thể ăn được, ăn ngon, là trạng thái cuối cùng.
Nghĩa của từ chín (1) và chín (2) có nét tương đồng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
- HS báo cáo kết quả;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định. ( GV)
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt
lại kiến thức. Ghi lên bảng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ( GV) b. Luyện tập
- GV yêu cầu HS: đọc lại kiến thức về từ Bài tập 1 SGK trang
đồng âm và từ đa nghĩa, hoàn thành lần a. Lờ đờ bóng ngả trăng chênh
lượt các bài tập trong SGK.
Bóng: hình ảnh của vật do phản chiếu
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. mà có.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
b. Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bóng: quả cầu rỗng bằng cao su, da
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
hoặc nhựa, dễ nẩy, dùng làm đồ chơi thể Trang 12
- HS báo cáo kết quả hoạt động; thao.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu c. Mặt bàn được đánh véc-ni thật bóng
trả lời của bạn.
Bóng: nhẵn đến mức phản chiếu được
Bước 4: Kết luận, nhận định. ( GV)
ánh sáng gần như mặt gương.
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt Những từ có âm thanh giống nhau
lại kiến thức. Ghi lên bảng.
nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau,
không liên quan gì với nhau
-> Từ đồng âm. Bài tập 2 SGK trang
a. - Đường lên xứ Lạng bao xa
Đường: chỉ khoảng không gian phải
vượt qua để đi từ một địa điểm này đến
một địa điểm khác.
- Những cây mía óng ả này chính là
nguyên liệu để làm đường

Đường: chỉ chất kết tinh có vị ngọt, dùng trong thực phẩm.
b. – Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng,
dùng để cày cấy, trồng trọt.
- Tôi mua cái bút này với giá hai mươi nghìn đồng
Đồng: đơn vị tiền tệ
Những từ có âm thanh giống nhau
nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau,
không liên quan gì với nhau
-> Từ đồng âm. Bài tập 3 SGK trang
a. Cây xoài trước sân nhà em có rất nhiều trái
b. Bố vừa mua cho em một trái bóng
c. Cách một trái núi với ba quãng đồng
Trái trong ba ví dụ có liên quan với
nhau về mặt ý nghĩa. Có nghĩa giống
nhau (là danh từ), chỉ danh xưng của
một sự vật (quả xoài, quả bóng, quả núi). Từ đa nghĩa. Bài tập 4 SGK trang
a. Con cò có cái cổ cao Cổ: chỉ một bộ
phận cơ thể, nối đầu với thân.
b. Con quạ tìm cách uống nước trong
một chiếc bình cao cổ
Cổ: chỗ eo ở gần
phần đầu của một đồ vật, giống hình dáng cái cổ Trang 13 Từ đa nghĩa.
c. Phố cổ tạo nên vẻ đẹp của riêng Hà Nội
Cổ: tính từ, chỉ sự cổ kính, lâu đời,
không liên quan gì đến nghĩa của từ cổ trong hai câu a. và b.
-> Từ đồng âm. Bài tập 5 SGK trang
- Tiếng hò xa vọng nặng tình nước non
Nặng: tính chất, mức độ nhiều tình cảm.
- Một số ví dụ có từ nặng được dùng với nghĩa khác:
+ Túi hoa quả này nặng quá.
+ Em rất buồn vì mẹ em ốm nặng.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể; củng cố kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS áp dụng kiến thức đã học, suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) nói về tình yêu quê hương đất nước
của em, trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một từ đồng âm và một từ đa nghĩa.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS:
- Hình thức: Đoạn văn có dung lượng 5 đến 7 câu.
- Nội dung: nói về tình yêu quê hương đất nước ( Trong đoạn văn có sử dụng từ
đồng âm và từ đa nghĩa.
HS: Viết theo yêu cầu B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. Hoạt động 4: Vận dụng.
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, năng lực sử dụng CNTT trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV)
? Hãy lấy ví dụ về một bài ca dao và chỉ ra các yếu tố của thơ lục bát trong bài ca dao?
- Nộp sản phẩm về hòm thư của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp.
B2: Thực hiện nhiệm vụ Trang 14
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn…
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Họ tên:
Câu 1: Đọc các bài ca dao 1, 2 ………………………………………………………………
và cho biết: Mỗi bài ca dao có ………………………………………………………………
………………………………………………………………
mấy dòng? Cách phân bố số
………………………………………………………………
tiếng trong các dòng cho thấy ………………………………………………………………
đặc điểm gì của thơ lục bát?
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Câu 2: Đối chiếu với những ………………………………………………………………
điều được nêu trong mục Tri ………………………………………………………………
………………………………………………………………
thức ngữ văn ở đầu bài học,
………………………………………………………………
hãy xác định cách gieo vần, ………………………………………………………………
ngắt nhịp và phối hợp thanh ……………………………………………………………..
điệu trong các bài ca dao 1 và …………………………………………………………….. 2.
Câu 3: Trong cụm từ mặt ………………………………………………………………
gương Tây Hồ, tác giả dân ……………………………………………………………… gian đã sử
……………………………………………………………… dụng biện pháp tu
………………………………………………………………
từ nào? Hãy nêu tác dụng của ………………………………………………………………
biện pháp tu từ đó.
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
Câu 4: Nêu tình cảm của em ………………………………………………………………
về tình cảm tác giả dân gian ………………………………………………………………
………………………………………………………………
gửi gắm trong lời nhắn gửi: Ai
……………………………………………………………… ơi, đứ
ng lại mà trông. Hãy ………………………………………………………………
tìm một số câu ca dao có sử ……………………………………………………………..
dụng từ ai hoặc có lời nhắn Ai …………………………………………………………….. ơi… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1:So với hai bài ca ………………………………………………………………
dao đầu, bài ca dao 3 là ………………………………………………………………
………………………………………………………………
lục bát biến thể. Hãy chỉ
………………………………………………………………
ra tính chất biến thể của ……………………………………………………………… Trang 15
thể thơ lục bát trong bài ……………………………………………………………..
ca dao này trên các ……………………………………………………………… phương diệ
………………………………………………………………
n: số tiếng ………………………………………………………………
trong mỗi dòng, cách gieo ………………………………………………………………
vần, cách phối hợp thanh điệu, v.v…
Câu 2: Bài ca dao 3 đã sử ………………………………………………………………
dụng những từ ngữ, hình ……………………………………………………………… ả
………………………………………………………………
nh nào để miêu tả thiên
………………………………………………………………
nhiên xứ Huế? Những từ ………………………………………………………………
ngữ, hình ảnh đó giúp em ……………………………………………………………..
hình dung như thế nào về ……………………………………………………………..
cảnh sông nước nơi đây? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Họ tên: Nghệ thuật
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… Nội dung
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Nhóm 1+3
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Câu 2: Bài ca dao 3 đã sử ………………………………………………………………
dụng những từ ngữ, hình ……………………………………………………………… ả
………………………………………………………………
nh nào để miêu tả thiên
………………………………………………………………
nhiên xứ Huế? Những từ ………………………………………………………………
ngữ, hình ảnh đó giúp em …………………………………………………………….. Trang 16
hình dung như thế nào về ……………………………………………………………..
cảnh sông nước nơi đây?
Văn bản 2: CHUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH -Lâm Thị Mỹ Dạ - I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ
- Chủ thể nhân vật trữ tình trong thơ
- Đặc điểm của thể thơ lục bát, nét độc đáo của những hình ảnh, ngôn ngữ và giá trị của bài thơ
- Tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hóa
tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ.
2. Về năng lực:
- Xác định được tình cảm, cảm xúc trong bài thơ
- Nhận biết được các biện pháp nghệ thuật đặc sắc trong bài thơ
- Thấy được vẻ đẹp về tình người trong cuộc sống
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, đoàn kết, yêu thương..với mọi người;tự hào về đất nước, về những giá
trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Tranh ảnh về nhà nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ và bài thơ
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A4 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b)
Nội dung:GV hỏi, HS trả lời.
c)
Sản phẩm:Câu trả lời của HS.
d)
Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em biết những câu chuyện dân gian nào? Trong truyện đó em thích nhân vật nào? Vì sao?
? những câu chuyện đó gợi cho em có những suy nghĩ gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ Trang 17 b) Nội dung:
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
c) Sản phẩm:Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV -HS Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Lâm Thị Mỹ Dạ;
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Năm sinh: 1949;
? Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ Lâm Thi Mỹ Dạ? - Quê quán: Quảng
B2: Thực hiện nhiệm vụ Bình; HS quan sát SGK - Là nhà thơ nữ nổi B3: Báo cáo, thảo luận tiếng, là hội viên
HS trả lời câu hỏi HNV Việt Nam. Có
B4: Kết luận, nhận định (GV) nhiều tác phẩm đạt
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức -> ghi lên giải cao. bảng - Thơ Lâm Thị Mỹ Dạ nhẹ nhàng, đằm thắm, trong trẻo, thể hiện một tâm hồn tinh tế, giàu yêu thương. 2. Tác phẩm a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được những nét chung của văn bản (Thể thơ, giọng điệu, chủ thể trữ tình, …) b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV -HS Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-Hướng dẫn cách đọc& yêu cầu HS đọc.
- Rút từ Tuyển tập, Chia nhóm 2 NXB Hội nhà văn, Hà
? Nêu xuất xứ của bài thơ? Nội, 2011, tr.203.
? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Em hãy chỉ ra đặc điểm của - Thể loại: thơ lục bát; thể thơ này? + tồn tại theo cặp: 1
? Phương thức biểu đạt của văn bản là gì?
câu 6 chữ, 1 câu 6 chữ
B2: Thực hiện nhiệm vụ + vần của tiếng cuối HS: cùng câu 6 hiệp vần - Đọc văn bản
với vấn của tiếng thứ
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 3’ 6 của câu 8. Vần của
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. Trang 18
+ 3 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết tiếng thứ 8 trong câu
quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị
bát hiệp vần với tiếng trí có tên mình. thứ 6 trong câu lục GV: tiếp theo....
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Phương thức biểu
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
đạt: tự sự kết hợp biểu B3: Báo cáo, thảo luận cảm;
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập& sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chi tiết của bài thơ và nghệ thuật đặc sắc của
Chuyện cổ nước mình
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức, suy nghĩ, thảo luận để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
1. Những câu chuyện cổ được gợi ra từ trong bài thơ Hoạt động của GV -HS Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Thi ai nhanh hơn: chia 2 - Thị thơm thì giấu
đội thi, mỗi đội 3 em. người thơm/ Chăm
? Qua bài thơ em thấy bóng dáng của những câu chuyện cổ làm thì được áo cơm
nào? Em hãy tìm những câu thơ gợi đến những câu chuyện cửa nhà =>Tấm Cám - Đẽo cày theo ý đó?
người ta/ Sẽ thành
B2: Thực hiện nhiệm vụ
khúc gỗ chẳng ra việc
- HS thực hiện nhiệm vụ.
=>Đẽo cày giữa B3: Báo cáo, thảo luận đường - HS báo cáo kết quả; - Đậm đà cái tích
trầu cau/ Miếng trầu

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
đỏ thắm nặng sâu
B4: Kết luận, nhận định (GV)
tình người =>Sự tích
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức ➔ trầu cau Ghi lên bảng. Trang 19
2.Ý nghĩa được gợi ra từ những câu chuyện cổ
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
a. Những vẻ đẹp tình
?Những câu chuyện cổ đã cho nhà thơ thấy những điểu gì về người
vẻ đẹp tình người? Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử vừa nhân hậu lại
dụng? Tác dụng của nó?
tuyệt vời sâu xa,
? Tình cảm của nhà thơ với những câu chuyện cổ là gì? Vì Thương người …
sao tác giả lại có tình cảm đó? ở hiền….
B2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
rất công bằng, rất
- HS thực hiện nhiệm vụ. thông minh
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
vừa độ lượng lại đa
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
tình, đa mang.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
=> Điệp ngữ, liệt kê
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ =>Những giá trị
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức -> Ghi nhân văn tốt lên bảng.
đẹp:Lòng nhân hậu, Chuyển dẫn phần b
sự vị tha, độ lượng, bao dung,...
=> Tình cảm yêu
mến với những câu b) chuyện cổ b. Lời căn dặn,
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
những bài học từ cha
Chia nhóm thảo luận: 3 nhóm- mỗi nhóm 1 câu hỏi: ông đến con cháu
Đời ông cha với đời tôi qua những câu
Như con sông với chân trời đã xa chuyện cổ
Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình - “đời ông cha với đời tôi/
? Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Qua đó tác giả
muốn nói gì trong những câu thơ trên? Em thấy tình cảm Như con sông với chân trời đã xa
nào của tác giả được bộc lộ? . Chỉ còn chuyện cổ
+ Tôi nghe chuyện cổ thầm thì thiết tha
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau Cho tôi nhận mặt
? Hai câu thơ trên gợi cho em những suy nghĩ gì? ông cha của mình”
? Theo em vì sao với nhà thơ, những câu chuyện cổ “Vẫn
-> So sánh, hoán dụ
luôn mới mẻ rạng ngời lương tâm”?
Qua đó em có suy nghĩ gì về vai trò của chuyện cổ trong đời ->là cầu nối,là nhân
chứng, là lưu giữ sống con người?
những suy nghĩ, tình
B2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
cảm… của ông cha,
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
->Thấy đượcthế giới
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
tinh thần: tâm hồn,
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. phong tục, quan
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết
niệm, triết lý nhân
quả vào ô giữa của phiếu học tập
sinh…của cha ông
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - “Tôi nghe chuyện cổ thầm thì Trang 20
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu cần) Lời ông cha dạy
cũng vì đời sau”
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
->Bài học về đạo lý
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức -> Ghi làm người : chân lên bảng.
thành, nhân ái, cần
cù. Có kiến thức… (Giảng) - Những câu chuyện
+ Chân trời đã xa: khó để nắm bắt được nữa,
cổ “vẫn luôn mới mẻ
+ con sông: dòng chảy, sự tiếp nối) rạng ngời lương
-giải thích từ “thầm thì”: thủ thỉ, tâm tình, nói nhỏ nhưng tâm”:
bền bỉ “chuyện cổ thầm thì”: mạch nguồn âm ỉ, bền bỉ;
=>Những bài học về cuộc sống vẫn còn
- “Lời ông cha dạy cũng vì đời sau” sự yêu thương của thế nguyên giá trị, có
hệ trước dành cho thế hệ sau GD lớn đến con người; khẳng định
+ Mới mẻ, rạng ngời lương tâm: không cũ, bài học về c/s tầm quan trọng của
luôn tỏa sáng…vì: là hành trang tinh thần để vượt qua khó những câu chuyện cổ
khăn, thử thách…).
trong đời sống tinh thần =>Tình yêu quê hương, đất nước. Yêu mến, tự hào những giá trị truyền thống DT. III. Tổng kết
a) Mục tiêu:Khải quát nội dung và nghệ thuật chủ yếu của văn bản Chuyện cổ nước mình
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ của GV -HS Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nghệ thuật
? Em hãy nhận xét những nét nghệ thuật đặc sắc của bài - Dùng thể thơ lục thơ? bát truyền thống của
?Bài thơ cho em hiểu được điều gì? dân tộc để nói về
B2: HS thực hiện nhiệm vụ những giá trị truyền
- HS thực hiện nhiệm vụ. thống, nhân văn. - GV quan sát - Giọng thơ nhẹ
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận nhàng, tâm tình, tha
- HS báo cáo kết quả; thiết
- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn. 2. Nội dung
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Bài thơ thể hiện Trang 21
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung. Chốt kiến thức lên bảng tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ.
3 HĐ3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để hoàn thành bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
1. Từ nào sau đây là từ láy? A. Thầm thì B. Thiết tha C. Đậm đà
D.
Cả 3 từ trên
2. Tìm những câu thơ gợi tả đường nét, màu sắc quê hương? Qua đó em hình
dung cảnh tượng quê hương như thế nào?
4 HĐ4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để hoàn thành bài tập.
b) Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS:Viết đoạn văn ( 5 – 7 câu) nêu cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình
- GV gợi ý: Chú ý phân tích thể thơ lục bát có tác dụng như thế nào trong việc biểu
hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhà thơ; chú ý đến các từ ngữ, các quan hệ từ, biện pháp tu từ, v.v...
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Trang 22 Văn bản 3 CÂY TRE VIỆT NAM – Thép Mới – I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Thép Mới;
- Tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự hào của nhà văn qua hình ảnh cây tre
với những phẩm chất đẹp đẽ, cao quý đã trở thành một biểu tượng của dân tộc Việt
Nam, đất nước Việt Nam;
- Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB, cụ thể: lời văn
giàu hình ảnh, nhạc điệu; cách sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ,...
- Biện pháp tu từ hoán dụ, tác dụng của biện pháp tu từ này;
- Ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
2. Về năng lực:
- Thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cây tre Việt Nam;
- Trình bày được suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Cây tre Việt Nam;
- Biết khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản;
- Phân tích, so sánh được đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề;
- Nhận diện và phân tích biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này;
- Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3. Về phẩm chất:
-Tình yêu, niềm tự hào đối với quê hương đất nước, với biểu tượng cây tre của dân tộc Việt Nam.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, sách tham khảo
- Tranh ảnh về nhà văn Thép Mới, về hình ảnh cây tre và văn bản “Cây tre Việt Nam”
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Trang 23
Em biết những sáng tác nghệ thuật nào có hình ảnh cây tre (bài hát, tranh vẽ, thơ, truyện, v.v...)
Hãy kể tên các vật dụng được làm bằng tre mà em biết.
GV chiếu một đoạn phim ngắn về chủ đề Cây tre Việt Nam;
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân, xem clip
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới:
Cây tre là hình ảnh gần gũi với đời sống của người dân Việt Nam. “Tre giữ làng,
giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”. Trong tiết học hôm nay, vẫn tiếp
tục với chủ đề Quê hương yêu dấu, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu VB Cây tre Việt Nam của Thép Mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc – hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Thép Mới và tác phẩm
“Cây tre Việt Nam”. b) Nội dung:
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
c) Sản phẩm:Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Thép Mới (1925-1991), tên khai
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
sinh là Hà Văn Lộc, quê Hà Nội;
? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn
-Là nhà báo, nhà văn nổi tiếng; Thép Mới
-Tác phẩm của ông giàu chất trữ tình, ?
cảm hứng nổi bật là tinh thần yêu
B2: Thực hiện nhiệm vụ
nước của nhân dân ta. HS quan sát SGK B3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến
thức lên màn hình. Trang 24 2. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS Biết được những nét chung của văn bản.
b) Nội dung: Xuất xứ, thể loại, bố cục của văn bản.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Bài Cây tre Việt Nam
- GV yêu cầu HS: Hiểu biết của em VB Cây tre Việt là lời bình cho bộ phim Nam. cùng tên của các nhà
Thể loai? Bố cục? Hoàn cảnh ra đời văn bản.
B2: Thực hiện nhiệm vụ điện ảnh Ba Lan
HS suy nghĩ cá nhân, trả lời độc lập
- Thể loại: bút kí B3: Báo cáo, thảo luận -Bố cục: 3 phần:
+ Từ đầu….chí khí
- HS báo cáo kết quả;
như người: Vẻ đẹp
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn
của cây tre Việt Nam.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
+ Tiếp…của trúc, của
tre
: Sự gắn bó của tre
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. Ghi và người trong mọi lên bảng. hoàn cảnh.
+ Còn lại: Vị trí của tre trong tương lai Trang 25 Gv Tích hợp lịch sử:
+ Chiếu băng hình chiến thắng Điện Biên Phủ.
+ Năm 1954, chiến thắng Lịch sử Điện Biên Phủ đã
chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và thống trị của
thực dân Pháp trên đất nước ta.
Chiến thắng ấy chấn động cả địa cầu, khiến những
người tiến bộ khắp năm châu đều cảm phục. Năm 1955, một số
nghệ sĩ điện ảnh Ba Lan dựng một cuốn phim về nước
ta lấy tên là Cây tre Việt Nam, coi cây tre tiêu biểu
cho những đức tính tốt đẹp của nhân dân Việt Nam, Trang 26
nhất là tinh thần chiến đấu bất khuất, bền bỉ, kiên
cường. Nhà văn Thép Mới viết lời thuyết minh cho bộ phim ấy. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Vẻ đẹp của cây tre a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết miêu tả hình ảnh cây tre;
- Đánh giá vẻ đẹp của cây tre là vẻ đẹp của con người Việt Nam. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận;
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ;
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Tre: bạn thân của nhân dân
- GV đặt câu hỏi: Việt Nam.
?Cây tre được giới thiệu như thế nào về hình
- Mọc xanh tốt khắp nơi. dáng, phẩm chất?
- Dáng vươn mộc mạc
?Sau khi khẳng định tình thân giữa tre và người
- Màu tươi nhũn nhặn.
dân Việt Nam, tác giả ca ngợi những vẻ đẹp nào
-Cứng cáp, dẻo dai, vững
của tre Việt Nam qua những chi tiết, hình ảnh
chắc, thanh cao, giản dị, chí nào? khí như người.
?Hãy tìm thêm những phẩm chất của tre ở các - Ngay thẳng, thuỷ chung,
đoạn văn còn lại? can đảm.
?Chỉ ra nét đặc sắc nghệ thuật và tác dụng của nó
trong đoạn văn này?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
=>Phép liệt kê, nhân hoá,
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
nhiều tính từ được sử dụng
- HS thực hiện nhiệm vụ.
nhằm ca ngợi vẻ đẹp bình
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
dị, sức sống mãnh liệt,
- HS báo cáo kết quả;
phẩm chất quý báu của tre
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của
cũng chính là ca ngợi vẻ đẹp bạn.
của dân tộc Viêt Nam.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến
thức. Ghi lên bảng.
* Tích hợp địa lí, âm nhạc:
+ Chiếu hình ảnh tre, mở bài hát “Làng tôi”(Văn Trang 27
Cao) do ca sĩ Lan Anh thể hiện.
-Gv chốt: Việt Nam là xứ sở nhiệt đới gió mùa,
nóng ẩm, mưa nhiều, động thực vật phong phú
và đa dạng. Trong đó, tre là loài cây phát triển
mạnh khắp mọi nơi, có giá trị về nhiều mặt.
Những phẩm chất tốt đẹp của tre cũng chính là
phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam trên
những chặng đường vẻ vang của lịch sử.

2.Ý nghĩa của tre đối với người dân Việt Nam a) Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được vẻ đẹp của cây tre đối với con người Việt Nam trong đời sống hàng
ngày, trong lao động; trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc; trong đời sống tinh thần;
- Hiểu được Vị trí cây tre trong tương lai;
- Tình yêu đối với thiên nhiên, quê hương đất nước; b) Nội dung:
- GV sử dụng KT thảo luận nhóm, tổ chức hoạt động nhóm cho HS;
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu có)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nhiệm vụ 1:
a)Trong đời sống hàng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
ngày, trong lao động
- GV chiếu câu hỏi:
?Tìm những chi tiết thể hiện sự gắn bó của tre với + cối xay tre
người trong đời sống hàng ngày, trong lao động? + tre làm nhà
? Em hãy chỉ ra các yếu tố nghệ thuật trong đoạn văn? + giang chẻ lạt, cho bóng Trang 28
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. mát
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ Từ thuở lọt lòng đến khi
- HS thực hiện nhiệm vụ.
nhắm mắt xuôi tay: chiếc
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
nôi tre nằm trên giường
- HS báo cáo kết quả; tre.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của ->Giúp người hàng nghìn bạn.
công việc khác nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng.
=>Tre là người bạn thân
GV: lối viết giàu nhạc tính, nhịp điệu đã góp phần thể
thiết, thủy chung lâu đời
hiện cảm xúc của nhà văn và khơi gợi cảm xúc của
của nhà nông Việt Nam.
người đọc về hình ảnh gần gũi, sự thân thuộc của tre. Nhiệm vụ 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS:
?Em hãy chỉ ra các chi tiết cho thấy tre gắn bó với
kháng chiến của nhân dân Việt Nam;
?Phân tích câu văn: Buổi đầu, không một tấc sắt
trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
b) Trong chiến đấu bảo
- HS báo cáo kết quả; vệ Tổ quốc
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của
- Tre là đồng chí. bạn. - Tre là vũ khí.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Chống, xung phong,
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức giữ, hi sinh vì ta. ghi lên bảng. - Tre: anh hùng lao động, GV chiếu hình ảnh:
anh hùng chiến đấu. => Tre bền bỉ, kiên
cường, bất khuất, sẵn
sàng hi sinh để bảo vệ
con người và Tổ quốc. Trang 29
GV: Đoạn văn trầm hùng, gợi nhắc truyền thuyết
người anh hùng làng Gióng dùng gậy tre đánh đuổi
giặc Ân, và cuộc kháng chiến chống Pháp, tre là vũ

khí thô sơ nhưng rất hiệu quả. Nhân dân ta muôn
ngàn đời biết ơn cây tre anh hùng lao động, anh hùng
chiến đấu đã hi sinh để bảo vệ con người.
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS:
?Em hãy chỉ ra những hình ảnh cho thấy tre gắn bó với
đời sống tinh thần của con người Việt Nam. Khi nói
về cây tre, tác giả đồng thời nói đến khung cảnh, cuộc
sống, văn hóa của Việt Nam. Hãy chỉ ra những chi tiết đó trong bài.
c) Tre với đời sống tinh
?Để thể hiện sự gắn bó giữa tre với người trong mọi thần
hoàn cảnh ấy, nhà văn Thép Mới đã có những đặc sắc
- Tre là khúc nhạc đồng
nào về mặt nghệ thuật? quê.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Sáo tre, sáo trúc vang
- HS thực hiện nhiệm vụ. lưng trời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Tiếng hát của trúc, của
- HS báo cáo kết quả; tre...
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của
->Tre là phương tiện để bạn.
biểu lộ cảm xúc bằng âm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh.
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức => Điệp ngữ “tre”, nhân ghi bảng.
hóa, liệt kê, câu văn giàu
* Tích hợp âm nhạc, mĩ thuật:
* Chiếu hình ảnh cánh diều, mở tiếng sáo
nhạc tính, biểu cảm cao,
dẫn chứng sắp xếp hợp
-GV: Sáo tre sáo trúc là loại nhạc cụ dân tộc âm
thanh réo rắt, bổng trầm làm say lòng người. Thật

lí...nhấn mạnh những vẻ
thú vị nếu được nghe tiếng sáo trúc vọng giữa không
gian, hay tiếng sáo diều vi vu trên bầu trời cao vợi

đẹp của tre, vẻ đẹp cần cù,
trong buổi chiều lộng gió. Đó là lúc chúng ta cảm
bền bỉ, sáng tạo, đoàn kết,
thấy cuộc sống còn nhiều thi vị, giúp ta tạm quên đi
những khó nhọc đời thường. Đoạn văn giàu nhạc

anh hùng, bất khuất của Trang 30
điệu, giàu chất thơ, cho thấy vẻ đẹp tâm hồn và nét con người Việt Nam.
văn hóa đặc sắc của dân tộc ta.
3. Vị trí của cây tre trong tương lai a) Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được vẻ đẹp của cây tre đối với con người Việt Nam trong đời sống hàng
ngày, trong lao động; trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc; trong đời sống tinh thần;
- Hiểu được Vị trí cây tre trong tương lai;
- Tình yêu đối với thiên nhiên, quê hương đất nước; b) Nội dung:
- GV sử dụng KT thảo luận nhóm, tổ chức hoạt động nhóm cho HS;
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu có).
c) Sản phẩm:Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Khẳng định: “sắt thép có - GV yêu cầu HS:
thể nhiều hơn tre nứa”,
?Em hãy chỉ ra những hình ảnh trong VB mà nhà văn nhưng tre vẫn là một hình
nói về tre trong tương lai?
ảnh vô cùng thân thuộc,
?Em đang sống ở thời điểm “ngày mai” mà tác giả bởi:
nhắc đến trong VB, “khi sắt thép có thể nhiều hơn tre + Tre đã gắn với con
nứa”. Theo em, vì sao cây tre vẫn là một hình ảnh vô người Việt Nam qua rất
cùng thân thuộc với đất nước, con người Việt Nam?
nhiều thế hệ; hình ảnh của
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. tre là thân thuộc; hình
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
ảnh có sự kế tiếp, từ đời
- HS thực hiện nhiệm vụ.
này sang đời khác truyền
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận cho nhau; tin tưởng vào
- HS báo cáo kết quả; truyền thống văn hóa:
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của uống nước nhớ nguồn. bạn. + Tre có sức sống mãnh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
liệt, ở đâu cũng có thể
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức ghi sống được; bảng. + Tre mang những đức * Chiếu Vai trò của tre.
tính của người hiền là
- Cối xay tre, điếu cày, nhà tre, cầu tre...
tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam;
GV: Tre đã gắn bó và giúp ích cho dân tộc ta trong Trang 31
quá khứ, hiện tại. Trong tương lai, tre vẫn mãi gắn bó
với đời sống vật chất và tinh thần của người Việt, tiếp
tục là bạn đồng hành với con người. Những sản phẩm
sáng tạo từ tre , một cây cầu tre lắt lẻo, một bức tranh
tre, những làng quê bình yên dưới bóng tre…là hình
ảnh thân thương mang đậm nét văn hóa độc đáo của
dân tộc, chúng ta cần gìn giữ và phát huy.
III. Tổng kết
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật
- Chia nhóm lớp theo bàn Lời văn giàu hình ảnh,
- Phát phiếu học tập số 5
nhạc điệu; cách sử dụng
- Giao nhiệm vụ nhóm:
các biện pháp tu từ, điệp
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng
ngữ, hoán dụ,... Thể hiện trong văn bản? tình cảm, cảm xúc của
? Nội dung chính của văn bản “Cây tre Việt Nam”? ngườ i viết. ? Ý nghĩa của văn bản. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS:
- Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. 2. Nội dung
- Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến
Văn bản thể hiện tình yêu
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
quê hương, đất nước và
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ
niềm tự hào của nhà văn
trợ (nếu HS gặp khó khăn).
qua hình ảnh cây tre với B3: Báo cáo, thảo luận
những phẩm chất đẹp đẽ,
HS: Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS
cao quý đã trở thành một
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho biểu tượng của dân tộc nhóm bạn.
Việt Nam, đất nước Việt
GV:Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các Nam; nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
2.2 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
BIỆN PHÁP TU TỪ HOÁN DỤ
a) Mục tiêu: Giúp HS
Khái niệm biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ này;
b) Nội dung: sử dụng kĩ thuật dạy học theo nhóm; GV hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Trang 32
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS trả lời:
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
(Bài ca vỡ đất – Hoàng Trung Thông)
Theo em, từ “bàn tay” trong dòng thơ thứ nhất chỉ đối tượng nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và trả lời;
- GV dẫn dắt vào bài học mới:
Từ “bàn tay” trong ví
dụ trên dùng để chỉ người lao động; ở đây nhà thơ đã
lấy cái bộ phận để thay thế cho cái toàn thể. Đó chính
là một trong những dấu hiệu để nhận biết biện pháp tu từ hoán dụ. Nhiệm vụ 1: 1. Khái niệm:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Hoán dụ là biện pháp tu
- GV yêu cầu HS đọc phần thông tin trong SGK trang từ vốn để chỉ sự vật, hiện
99 – 100 và nêu hiểu biết về hoán dụ;
tượng này để gọi tên sự
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
vật, hiện tượng khác có
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ mối quan hệ tương cận
- HS thực hiện nhiệm vụ.
(gần nhau) nhằm tăng khả
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
năng gợi hình, gợi cảm
- HS báo cáo kết quả;
cho sự diễn đạt.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của 2. Bài tập bạn. Bước 4: Đ
Bài tập 1 (SGK trang 99 –
ánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 100)
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức
a. Nhắm mắt xuôi tay nói ghi bảng. đến cái chết.
b. Mái nhà tranh, đồng lúa Nhiệm vụ 2:
chín thay thế cho quê
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ hương, làng mạc, ruộng
- GV yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2 SGK trang đồng nói chung.
99,100 và hoàn thành bài tập trên lớp/ ở nhà.
c. Áo cơm cửa nhà nói
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
đến của cải vật chất,
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
những thứ tốt đẹp mà
- HS thực hiện nhiệm vụ.
người tốt, hiền lành xứng
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
đáng được hưởng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Bài tập 2 (SGK trang 100) - GV gợi ý; a. - Biện pháp tu từ so
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.
sánh, ví khoảng cách giữa
Đời cha ông với đời tôi
cũng xa như con sông với Trang 33 chân trời.
Tác dụng: Tác giả muốn
diễn tả ý: giữa các thế hệ luôn có những khoảng cách.
b. Biện pháp tu từ nhân hóa: gậy tre, chông tre
chống lại sắt thép quân
thù; Tre xung phong vào xe tăng đại bác.
Tác dụng: tăng tính gợi
hình, gợi cảm, làm cho câu
văn thêm sinh động, hấp
dẫn đồng thời nhấn mạnh
tác dụng và phẩm chất cao
quý của cây tre: tre cũng có những hành động và
đức tính giống con người. NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
a) Mục tiêu: Giúp HS
Ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
b) Nội dung: sử dụng kĩ thuật dạy học theo nhóm; GV hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm Nhiệm vụ 1:
1.Khái niệm: Thành Ngữ là
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
cụm từ cố định, khó thay đổi,
- GV yêu cầu HS đọc phần thông tin trong SGK
trang 99 – 100 và nêu hiểu biết về thành ngữ
thường hiểu theo nghĩa bóng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổ
i thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS báo cáo kết quả;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đ
ánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức ghi bảng. Nhiệm vụ 2: Trang 34
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc các bài tập 3,4 SGK trang 2.Bài tập:
100 và hoàn thành bài tập trên lớp/ ở nhà.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bài tập 3 (SGK trang 100)
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
Đẽo cày theo ý người
- HS thực hiện nhiệm vụ. ta
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ việc gì - GV gợi ý;
Liên tưởng đến thành ngữ:
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến
Đẽo cày giữa đường;
Ý nghĩa: những người không thức.
độc lập, không có chính kiến
riêng, luôn bị tác động và
thay đổi theo ý kiến người
khác thì làm việc gì cũng
không đạt được kết quả.
3. HĐ3 Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1:
Văn bản Cây tre Việt Nam thuộc thể loại gì? a. Bút kí b. Truyện ngắn c. Tiểu thuyết d. Thơ
Câu 2: Ai là tác giả của Cây tre Việt Nam? a. Tô Hoài b. Nam Cao c. Thép Mới
d. Lâm Thị Mỹ Dạ
Câu 3: Trong câu “Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre”, hình ảnh sông Hồng được dùng theo lối: a. Ẩn dụ b. Hoán dụ c. So sánh d. Nhân hóa Trang 35
Câu 4: “Thành đồng Tổ quốc” là chỉ danh hiệu miền đất nào? a. Bắc Bộ b. Trung Bộ c. Nam Bộ d. Tây Nguyên
Câu 5: Tre đã trở thành biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt Nam a. Đúng b. Sai
Câu 6: Nội dung của VB Cây tre Việt Nam là:
a. Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam.
b. Tre có mặt ở khắp nơi, tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời
sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc.
c. Tre gắn bó với con người và dân tộc Việt Nam trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 7: Trong VB, nguồn vui mà tre mang lại cho trẻ thơ là từ đâu?
a. Tre hát ru em bé trong giấc ngủ êm nồng
b. Tạo bóng mát cho trẻ em nô đùa
c. Nguyên liệu từ tre tạo ra que đánh chuyền
d. Tre làm nên chiếc nôi đưa trẻ
Câu 8: VB Cây tre Việt Nam có những đặc điểm nghệ thuật nào?
a. Giàu chi tiết hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng
b. Sử dụng rộng rãi và thành công các phép nhân hóa
c. Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu
d. Tất cả đều đúng
B2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs làm việc cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
4. HĐ4 Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) 1. Trò chơi ô chữ:
2. Tre già măng mọc là một thành ngữ quen thuộc. Dựa vào bài Cây tre Việt Nam,
hãy viết một đoạn văn (khoảng 7 – 10 câu) nêu cách hiểu của em về thành ngữ này.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của trò chơi, của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
B4: Kết luận, nhận định:
GV hướng dẫn các em cách chơi, cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
GV nhận xét bài làm của HS.
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI Trang 36 Phiếu số 1 Nhóm Nội dung
Cây tre được giới thiệu như thế nào về hình dáng, Nhóm 1 phẩm chất?
Sau khi khẳng định tình thân giữa tre và người dân Nhóm 2
Việt Nam, tác giả ca ngợi những vẻ đẹp nào của tre
Việt Nam qua những chi tiết, hình ảnh nào?
Hãy tìm thêm những phẩm chất của tre ở các đoạn văn Nhóm 3 còn lại?
Chỉ ra nét đặc sắc nghệ thuật và tác dụng của nó trong Nhóm 4 đoạn văn này? Phiếu số 2
?Tìm những chi tiết thể hiện sự gắn bó của tre với người trong đời sống hàng
ngày, trong lao động?? Em hãy chỉ ra các yếu tố nghệ thuật trong đoạn văn? KĨ THUẬT KHĂN PHỦ BÀN Phiếu số 3 Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa Trang 37
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm:………. Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn được câu Chưa có chuyện Có chuyện để kể Câu chuyện hay
chuyện hay, có ý để kể. nhưng chưa hay. và ấn tượng. nghĩa
2. Nội dung câu ND sơ sài, chưa Có đủ chi tiết để Nội dung câu
chuyện phong phú, có đủ chi tiết để hiểu người nghe chuyện phong hấp dẫn
người nghe hiểu hiểu được nội dung phú và hấp dẫn. câu chuyện. câu chuyện. 3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ,
khó Nói to nhưng đôi Nói to, truyền truyền cảm.
nghe; nói lắp, chỗ lặp lại hoặc cảm, hầu như ngập ngừng…
ngập ngừng 1 vài không lặp lại câu. hoặc ngập ngừng. B. VIẾT Ngày soạn: Tiết 1+ 2:
TẬP LÀM MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Đặc điểm thể thơ lục bát.
2. Về năng lực:
- Biết vận dụng những hiểu biết về đặc điểm thể thơ lục bát để làm bài thơ lục bát.
- Cảm xúc về một đề tài tự chọn.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào và yêu quý thể thơ dân tộc, từ đó làm sâu sắc tình yêu quê hương đất nước.
- Làm thế giới tình cảm thêm sâu sắc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài trình bày của HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề GIỚI THIỆU KIỂU BÀI a) Mục tiêu:
- Biết được những đặc điểm của thể thơ lục bát. b) Nội dung:
- HS đọc phần tri thức Ngữ văn về thơ lục bát.
- HS trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 38 Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV hỏi:
? Bài ca dao số 1 và 2 thuộc “ Chùm ca dao về quê hương
đất nước” thuộc thể thơ nào?
Đọc phần Tri thức Ngữ văn, nêu hiểu biết về thể thơ đó
-Thể thơ: lục bát.
B2: Thực hiện nhiệm vụ - Đặc điểm: HS: + Số tiếng.
- Quan sát hai bài ca dao và phần Tri thức Ngữ văn. + Vần.
- Suy nghĩ cá nhân. + Thanh điệu.
- HS chỉ rõ đặc điểm thể thơ lục bát. + Nhịp. GV:
- Chiếu lên màn hình hai bài ca dao và đặc điểm thể thơ lục bát.
- Dự kiến những khó khăn học sinh có thể gặp phải để
giúp các em tìm ra đáp án chính xác.
VD: Giải thích hệ thống thanh điệu tiếng Việt: gồm 6
thanh: sắc, hỏi ngã, nặng, ngang, huyền
Thanh bằng: huyền và ngang.
Thanh trắc: còn lại.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV chỉ định 1 – 2 HS trả lời câu hỏi - HS trả lời
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- Kết nối với mục “Tập làm một bài thơ lục bát ”.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với một bài thơ lục bát đúng luật :
- Số tiếng trong một dòng thơ. - Hiệp vần. - Thanh điệu. - Nhịp thơ.
- Viết được một vài câu thơ lục bát theo đề tài tự chọn. Nội dung: - GV chia nhóm lớp
- Cho HS làm việc nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Bài thơ của Trần
- Chia nhóm lớp & giao nhiệm vụ: Đăng Khoa:
GV gọi học sinh đọc phần Khởi động viết. - Gần.
1. Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm để hoàn thiện hai - Đa. khổ thơ: -Là. Trang 39
Tiếng chim vách núi nhỏ dần Đoạn thơ của Tố
Rì rầm tiếng suối khi …… khi xa Hữu:
Ngoài thềm rơi chiếc lá …… Non.
Tiếng rơi rất mỏng như …… rơi nghiêng. Con. ( Trần Đăng Khoa) Non sông
Tre già yêu lấy măng ….
Chắt chiu như mẹ yêu ……tháng ngày 2.Chủ đề bức tranh:
Mai sau con lớn hơn thày đất nước Việt Nam /
Các con ôm cả ……. …… đất tròn. ( Tố Hữu ) Việt Nam tươi đẹp
2. Quan sát bức tranh sau, xác định chủ đề của bài thơ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc hai khổ thơ trong sgk – 109, 110.
- Làm việc cá nhân 2’.
- Làm việc nhóm 3’ để thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu học tập.
- HS đọc phầm Thực hành viết.
- Tiến hành thảo luận 7’ để tạo câu thơ đầu tiên. B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm. HS:
- Trình bày sản phẩm nhóm.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) ( Bài thơ: Việt Nam yêu cầu 1,2 tươi đẹp.
- Các nhóm thi đua làm thơ theo tổ.
+ GV lựa chọn câu lục hay nhất.
+ Nhóm tiếp theo đến lượt làm câu bát.
Mỗi nhóm có 5’ để suy nghĩ tạo câu thơ. Nếu sau 5’ không
làm được sẽ bị mất quyền, Quyền chơi thuộc về nhóm tiếp theo.
Lần lượt các nhóm sẽ bàn bạc để tạo câu thơ phù hợp cả về
nội dung và hình thức.
Nhóm nào làm được nhiều câu sẽ thắng cuộc.
- Cuối cùng GV tổ chức cho học sinh thi đặt nhan đề cho bài thơ.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét sản phẩm của HS, công bố nhóm thắng cuộc và phần thưởng.
VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Đặc điểm thể thơ lục bát.
- Cảm xúc về một bài thơ lục bát.
2. Về năng lực:
- Biết viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát. Trang 40 3. Về phẩm chất:
- Tự hào, yêu quý thể thơ lục bát dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. - Phiếu học tập.
PHIẾU TÌM Ý : Bài ca dao “ Trong đầm gì đẹp bằng sen…”
Họ và tên HS: ………………………….
Nhiệm vụ: Tìm ý cho đoạn văn nêu cảm nhận về một bài ca dao / thơ lục bát
G ợi ý: Em hãy tìm ý cho đoạn văn bằng cách trả lời vào cột bên phải ở các câu hỏi ở cột trái.
C ảm xúc của em khi đọc / nghe bài ca dao
……………………………………………………. tr ên?
Bài ca dao miêu tả hình ảnh gì?
…………………………………………………….
H ình ảnh ấy khiến em liên tưởng đến điều
…………………………………………………… gì ?
Những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ
……………………………………………………. nào nổi bật?
…………………………………………………….
…………………………………………………….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề GIỚ \\\ I THIỆU KIỂU BÀI Mục tiêu:
- Biết được kiểu bài viết đoạn văn cảm nhận về một bài thơ lục bát. Nội dung:
- HS đọc một số bài thơ, ca dao được làm theo thể thơ lục bát mà mình sưu tầm được
- HS trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV hỏi: HS nêu cảm nhận
?Đọc các bài thơ, ca dao trên em có cảm nhận gì? của mình về các
B2: Thực hiện nhiệm vụ bài thơ, ca dao HS:
- Nghe / đọc ca dao, thơ lục bát. - Suy nghĩ cá nhân
- HS trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV chỉ định 1 – 2 HS trả lời câu hỏi Trang 41 - HS trả lời
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- Kết nối với mục “ Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát”
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT
Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát.
- Trình bày đúng hình thức đoạn văn.
- Biết thể hiện cảm xúc của bản thân đối với một bài thơ lục bát. Nội dung: - GV chia nhóm lớp
- Cho HS làm việc nhóm trên phiếu học tập
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp & giao nhiệm vụ:
Yêu cầu đối với đoạn
? Bài ca dao số 1 thuộc chủ đề quê hương đất nước gợi văn thể hiện cảm xúc về
cho em những cảm xúc gì?
một bài thơ lục bát:
? Những hình ảnh, ngôn từ, nhạc điệu trong bài ca dao -Giới thiệu được bài thơ
khiến em rung động như thế nào?
( bài ca dao, đoạn thơ) ,
? Hãy ghi lại những cảm nhận của em về bài ca dao tác giả ( nếu có) trên.
-Nêu được cảm xúc về
? Theo em, một đoạn văn nêu cảm nhận về một bài thơ nội dung chính hoặc một
hoặc bài ca dao lục bát cần đảm bảo những yêu cầu gì. khía cạnh nội dung của
B2: Thực hiện nhiệm vụ bài thơ.
-GV chiếu câu hỏi. -Thể hiện được cảm - HS trả lời
nhận về một số yếu tố B3: Báo cáo, thảo luận
hình thức nghệ thuật của
- GV yêu cầu HS trả lời bài thơ/ bài ca dao… (
HS trả lời câu hỏi. thể thơ, từ ngữ, hình
B4: Kết luận, nhận định (GV)
ảnh, biện pháp tu từ….)
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức.
- Kết nối với đề mục sau
ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO Mục tiêu:
- Bài viết tham khảo kể: Nét đẹp của bài ca dao “ Anh đi anh nhớ quê nhà”
- Biết yêu cầu của đoạn văn nêu cảm nhận về một bài ca dao.
- Chỉ ra được các phần của đoạn văn (mở đoạn, thân đoạn , kết đoạn). Nội dung: - HS đọc SGK
- Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra Trang 42
c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài mẫu:
GV hỏi: Đoạn văn nêu cảm nhận về bài ca dao nào?
- Đoạn văn nêu cảm nhận
GV chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho nhóm
về bài ca dao: “Anh đi anh
1. Đoạn văn gồm mấy câu, hình thức đoạn như thế nhớ quê nhà” nào? - Đoạn văn gồm 7 câu.
2. Những câu nào giới thiệu tác giả bài ca dao.
Hình thức tính từ chữ cái
3. Những câu nào nêu cảm xúc về nội dung chính của viết hoa lùi đầu dòng đến
bài ca dao. Em hãy tái hiện lại nội dung ấy.
dấu chấm xuống dòng.
4. Những câu nào nêu cảm nhận về một số yếu tố -Câu 1: giới thiệu tác giả.
nghệ thuật của bài ca dao. Chỉ rõ các yếu tố nghệ -Câu 2: cảm nhận về nội thuật ấy. dung.
GV yêu cầu: HS đọc bài tham khảo và tìm câu trả -Câu 3,4,5,6,7: cảm nhận về lời.
hình ảnh, ngôn từ, biện
B2: Thực hiện nhiệm vụ pháp nghệ thuật. HS:
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi
- Làm việc cá nhân 2’
- Làm việc nhóm 5’ để hoàn thiện nhiệm vụ mà GV giao. GV:
- Hướng dẫn HS trả lời
- Quan sát, theo dõi HS thảo luận
B3: Báo cáo thảo luận HS:
- Trả lời câu hỏi của GV
- Đại diện nhóm báo cáo sp của nhóm, những HS còn
lại quan sát sp của nhóm bạn, theo dõi nhóm bạn
trình bày và nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sp nhóm
B4: Kết luận, nhận định GV: - Nhận xét
+ Câu trả lời của HS
+ Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm
+ Sản phẩm của các nhóm
- Chốt kiến thức và kết nối với mục sau
THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC Mục tiêu: Giúp HS
- Biết viết đoạn văn theo các bước.
- Lựa chọn đề tài để viết, tìm ý, lập dàn ý.
- Tập trung vào những đặc sắc nội dung, nghệ thuật bài thơ / ca dao. Nội dung: Trang 43
- GV sử dụng KT công não để hỏi HS về việc lựa chọn đề tài.
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài viết của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Trước khi viết
GV chiếu bài ca dao lên bảng. a) Lựa chọn bài ca dao
Trong đầm gì đẹp bằng sen b) Tìm ý
Lá xanh bông trắng lại chen nhị
Cảm xúc của em khi đọc / nghe vàng bài ca dao?
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Bài ca dao trên miêu tả hình
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn ảnh gì?
Hình ảnh ấy khiến em liên Phát phiếu tìm ý số 2
tưởng đến điều gì?
Gọi HS đọc bài ca dao
Những từ ngữ, hình ảnh, biện
? Tìm ý, lập dàn ý và viết đoạn văn
pháp tu từ nổi bật nào được sử
nêu cảm nhận của em về bài ca dao
dụng trong bài ca dao?
trên bằng cách điền vào phiếu tìm ý. c) Lập dàn ý
? Sửa lại bài sau khi đã viết xong?
- Mở đoạn giới thiệu bài ca dao.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Thân đoạn: Trình bày cảm xúc về bài thơ / GV: ca dao.
- Hướng dẫn HS đọc các gợi ý trong + Nêu ấn tượng chung về nội dung bài thơ/
SGK và hoàn thiện phiếu tìm ý. ca dao. HS:
+ Nêu ý nghĩa, chủ đề của bài thơ/ca dao.
- Đọc những gợi ý trong SGK và lựa + Nêu cảm nhận về từ ngữ, hình ảnh, biện chọn đề tài. pháp tu từ….
- Tìm ý bằng việc hoàn thiện phiếu.
- Kết đoạn: Khái quát lại những ấn tượng,
- Lập dàn ý ra giấy và viết bài theo cảm xúc về bài thơ hoặc bài ca dao. dàn ý. 2. Viết bài
- Sửa lại bài sau khi viết.
- Viết đoạn văn theo dàn ý. B3: Báo cáo thảo luận 3. Chỉnh sửa bài viết
- GV yêu cầu HS báo cáo sản phẩm.
- Đọc và sửa lại đoạn văn theo những yêu HS:
cầu trong sách giáo khoa.
- Đọc sản phẩm của mình.
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu
cần) cho bài của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và sản
phẩm của HS. Chuyển dẫn sang mục sau. TRẢ BÀI Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của đoạn văn.
- Chỉnh sửa đoạn văn cho mình và cho bạn. Nội dung: Trang 44
- GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn.
- HS đọc bài viết, làm việc nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài viết của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét.
B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ
- HS làm viện theo nhóm
Đoạn văn đã được sửa B3: Báo cáo thảo luận của HS
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- HS nhận xét bài viết.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên dàn ý của bài viết. NÓI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY SUY NGHĨ VỀ TÌNH CẢM CỦA CON NGƯỜI VỚI QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Tình cảm của con người với quê hương
2. Về năng lực:
- Trình bày được suy nghĩ về tình cảm của con người với quê hương
- Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài nghị luận (trình bày suy nghĩ)
3. Về phẩm chất:
- Yêu quê hương, đất nước, trân trọng, tự hào về các giá trị văn hóa truyền thống
và vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm:………. Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn được nội Chưa có ý kiến để Có ý kiến, suy nghĩ Trình bày hay và dung hay, có ý trình bày.
để trình bày nhưng ấn tượng. nghĩa chưa hay.
2. Nội dung trình ND sơ sài, chưa có Có đủ luận điểm để Nội dung ý kiến
bày phong phú, đủ luận điểm để người nghe hiểu trình bày phong hấp dẫn
người nghe hiểu ý được ý kiến phú và hấp dẫn. kiến trình bày
3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó nghe; Nói to nhưng đôi Nói to, truyền Trang 45 truyền cảm. nói lắp,
ngập chỗ lặp lại hoặc cảm, hầu như ngừng…
ngập ngừng 1 vài không lặp lại hoặc câu. ngập ngừng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS.
- HS quan sát video, lắng nghe và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm:
- HS xác định được nội dung của tiết học là trình bày ý kiến về tình cảm gắn bó
của con người với quê hương
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS:
Đoạn video nói về điều gì? Chia sẻ cảm nhận của em sau khi xem xong đoạn video?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân
- GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung vào video (nếu có).
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài
Mỗi người trong chúng ta sinh ra đều có một quê hương để nhớ, để thương.
Nhớ quê hương, có khi ta nhớ về những thứ giản dị, thân thương, cũng có khi là
những điều thiêng liêng, gắn bó đặc biệt khiến ta ấn tượng và ghi sâu trong trái
tim. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng thực hành trình bày suy nghĩ về tình cảm
gắn bó của con người với quê hương.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới TRƯỚC KHI NÓI Mục tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và người nghe Trang 46
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói Nội dung:
- GV hỏi và nhận xét câu trả lời của HS
- HS trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: phần nói của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Chuẩn bị bài nói
? Khi trình bày bài nói nêu suy nghĩ về tình cảm của - Xác định mục đích nói
con người với quê hương, mục đích mà ta hướng tới và người nghe là gì?
+Mục đích: trình bày, chia
? Những người nghe trình bày là ai?
sẻ với mọi người những
GV yêu cầu HS viết ra giấy các ý quan trọng (xây suy nghĩ của em về tình
dựng đề cương cho bài nói), đọc kĩ lại và đánh dấu cảm gắn bó của con người
những từ ngữ, câu quan trọng. với quê hương.
GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm đôi luyện nói theo +Người nghe: là những
đề cương đã xây dựng người có chung mối quan
B2: Thực hiện nhiệm vụ tâm và mong muốn được
- HS suy nghĩ câu hỏi của GV.
trao đổi về vấn đề.
- Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi. - Khi nói phải bám sát
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ.
mục đích (nội dung) nói và
? Em sẽ nói về nội dung gì?
đối tượng nghe để bài nói
- HS làm việc cá nhân trong vòng 7’, luyện nói nhóm không đi chệch hướng.
đôi trong vòng 5’
2. Chuẩn bị nội dung nói
- GV gợi ý tháo gỡ KK cho HS và tập luyện B3: Thảo luận, báo cáo * Trước khi nói:
- HS trả lời câu hỏi của GV. Lập dàn ý
- HS trao đổi bài nói của mình.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói.
Nhận xét, chốt dàn ý bài nói
+Khái quát suy nghĩ của em về tình cảm gắn bó của
con người với quê hương (đó là tình cảm thiêng
liêng với mỗi người)
+Chỉ ra một số biểu hiện cụ thể cho thấy tình cảm
gắn bó của con người với quê hương (tình cảm đối
với những người thân thiết, với phong cảnh thiên
nhiên, với những phong tục tập quán, với những món
ăn gần gũi, đậm đà hương vị quê hương…)
+Ý nghĩa của tình yêu quê hương đối với mỗi con
người (giúp mỗi con người sống tốt hơn; là động lực
giúp con người luôn có ý thức phấn đấu hoàn thiện *Tập luyện:
bản thân và không quên nguồn cội…)
- HS nói một mình trước
GV lưu ý HS tập trung góp ý cho bạn: bài nói đã tập gương. Trang 47
trung vào trình bày suy nghĩ về tình cảm gắn bó của - HS tập nói trước
con người với quê hương chưa? Ngôn ngữ sử dụng nhóm/tổ, góp ý cho nhau.
có phù hợp với mục đích và đối tượng lắng nghe
không? Bài nói đã truyền cảm hứng cho người nghe chưa?
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chuyển dẫn sang mục tiếp theo. TRÌNH BÀY NÓI Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng nói cho HS
- Giúp HS nói đúng nội dung giao tiếp và biết được các kĩ năng khi trình bày bài
nói trước đám đông, khi lắng nghe.
Nội dung: GV yêu cầu :
- HS nói theo dàn ý có sẵn & nhận xét HĐ nói của bạn.
c) Sản phẩm: Nội dung nói của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS nói trước lớp
- Yêu cầu HS nói theo dàn ý đã chuẩn bị. Lưu ý ngoài
ngôn ngữ phải kết hợp được ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ - Yêu cầu nói:
và tương tác tích cực với người nghe. + Nói đúng mục đích
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và (trình bày ý kiến).
yêu cầu HS đọc. + Nội dung nói có mở
B2: Thực hiện nhiệm vụ
đầu, có kết thúc hợp lí.
- HS xem lại dàn ý đã xây dựng.
+ Nói to, rõ ràng, truyền
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí. Gọi một cảm.
số HS nói trước lớp.
+ Điệu bộ, cử chỉ, nét
- Các HS còn lại lắng nghe và điền vào phiếu.
mặt, ánh mắt… phù hợp. B3: Thảo luận, báo cáo - HS nói (4 – 5 phút).
- GV hướng dẫn HS nói
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau.
TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Nhận xét chéo của Trang 48
- Yêu cầu HS đánh giá HS với nhau dựa trên
B2: Thực hiện nhiệm vụ phiếu đánh giá tiêu
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn chí.
theo phiếu tiêu chí. - Nhận xét của HS
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy. B3: Thảo luận, báo cáo
- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi, góp ý cho bài nói của bạn. Gợi dẫn:
Em có đồng ý với những suy nghĩ của bạn về tình cảm của
con người với quê hương không? Suy nghĩ của em về vấn
đề này có tương đồng với suy nghĩ của bạn không? Em
thích điều gì nhất trong phần trình bày của bạn? Theo em
bài nói của bạn có nhận được sự đồng cảm của người nghe
không? Em muốn thay đổi điều gì trong phần trình bày của bạn?
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS
và kết nối sang hoạt động sau. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học để nói và nghe
b) Nội dung: HS sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
c) Sản phẩm: bài nói hoàn chỉnh đáp ứng tốt các tiêu chí đánh giá d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thực hành nói lại, dựa trên những góp
ý và đánh giá của GV và các bạn.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp tục thực hành nói
- GV hướng dẫn HS chỉnh sửa các lỗi thường hay mắc trong bài nói, lưu ý kĩ năng
nghe và đánh giá cho các HS còn lại
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình: bài nói hoàn chỉnh
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài nói của HS và hoạt động nghe của cả lớp.
HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 1: Hoàn thành kẻ bảng theo mẫu và điền thông tin ngắn gọn về các văn bản đã học Trang 49 Văn bản
Chùm ca dao về quê Chuyện cổ Cây tre Việt Nam Đặc điểm hương đất nước nước mình Biện pháp tu từ nổi bật Tình cảm, cảm xúc của tác giả
Bài tập 2: Tìm và đọc diễn cảm một số bài thơ lục bát
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em xác định yêu cầu của bài tập.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. THỰC HÀNH ĐỌC
GV cho HS tự thực hành đọc văn bản Hành trình của bầy ong (Nguyễn Đức
Mậu) ở nhà, gợi ý HS chú ý đến những đặc điểm của thể thơ lục bát được thể hiện
trong bài thơ; vẻ đẹp của quê hương, đất nước; ý nghĩa được gợi lên từ “hành trình của bầy ong”. Trang 50