Giáo án môn Văn 6 Bài 4: Văn bản nghị luận sách Cánh diều

Giáo án môn Văn 6 Bài 4: Văn bản nghị luận sách Cánh diều. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 51 trang tổng hợp các kiến thức giúp chọn lọc các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

BÀI 4
N BẢN NGHỊ LUẬN
( NGHỊ LUẬN VĂN HỌC)
(12 tiết)
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
NGUYÊN HNG NHÀ VĂN CỦA NHNG NGƯI CÙNG KH
- Nguyễn Đăng Mnh-
Môn hc: Ng văn 6
Thi gian thc hin: 2 tiết
Trang 2
I. MỤC TIÊU
1 Về kiến thức:
- Một vài thông tin về nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh
- Đặc điểm của văn bản nghluận ( Nghị luận văn học) thhiện qua nội dung,
hình thức của văn bản
- Tuổi thơ cơ cực với nhiều cay đắng, tủi hờn của nhà văn Nguyên Hồng
2 Về năng lực:
- Năng lực hợp tác, năng lc giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ…
- Nhận biết được c đặc điểm của văn bản nghị luận văn hc qua các văn bản
đọc hiểu trong SGK
- Phân tích, so sánh được những điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận
với một số kiểu văn bản đã học như thơ, truyện
3 Về phẩm chất:
- Nhân ái: Biết quan tâm, chia sẻ, yêu thương mọi người đặc biệt những
người bạn có hoàn cảnh khó khănn mình
- Trung thực: chân thành, thẳng thắn với bạn bè, thành thật với thầy ,cha
mẹ…
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà văn Nguyên Hồng nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh.
- Bảng phđể HS làm việc nm.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Nội dung chính phần 1
Nội dung chính phần 2
Nội dung chính phần 3
Phiếu học tập số 2
( Làm việc nhóm)
Nhận xét v đc điểm văn bản Nguyên Hồng nhà n của những người
cùng khổ dựa trên các tiêu chí sau:
Hình thức
Mục đích của tác giả
Trang 3
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mc tiêu: Hs vn dng kiến thc thc tế vào bài hc
b) Ni dung: GV hi, HS tr li.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. Mục tiêu: Giúp HS
- sự hứng thú, say mê với bài học
- Khám phá kiến thức Ngữ văn.
b. Nội dung: GV gợi mở lại bài đọc Trong ng mẹ của Nguyên Hồng vừa học
bài 3.Từ đó nêu vấn đề : qua văn bản Trong lòng mẹ các em thấy Nguyên Hồng là
người như thế nào? Em ấn tượng gì sâu đậm nhất vcon nời Nguyên Hồng?
Sau khi HS trả lời, GV dẫn vào bài: Để hiểu n con người Nguyên Hồng
chúng ta cùng đọc hiểu văn bản Nguyên Hồng- nhà văn của những người ng
khổ. Khi đọc các em chú ý xem tại sao văn bản này được coi là nghị luận văn học.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thc hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1.Qua văn bản Trongng mẹ các em thấy Nguyên Hồng là ni như thế nào?
2.Em có ấn tượngsâu đậm nhất về con người Nguyên Hồng?
3. Hãy kể tênc văn bản ở phần đc hiểu và thực hành đọc hiểu trong bài 4
4. Trong các văn bản này xuất hiện lời thoại giữa các nhân vật như một số
truyện đã học hay không? Khi đọc các em chú ý xem tại saoc văn bản này được
coi là nghị luận văn học.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
- Quan sát, đọc đoạn văn, nêu ý kiến
- Đọc phần kiến thứ Ngữ văn
- Thảo luận theo cặp đôi cùng bàn và ghi kết quả ra phiếu học tập
GV:
- Hướng dẫn HS quan sát và đọc đoạn văn
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp k khăn).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Trang 4
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
a. Mục tiêu: Giúp HS m hiểu được những thông tin chính về nhà phê bình Nguyễn
Đăng Mạnh
b. Nội dung:
- HS tìm hiểu thông tin trước ở nhà và trình bày tại lớp
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thc hiện
Hoạt động của GV & HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn
Đăng Mạnh.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS sắp xếp lại thông tin đã tìm hiểu
HS chuẩn bị lại các nội dung đã chuẩn b
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trình bày
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên
màn hình.
- Nguyễn Đăng Mạnh (
1930-2018)
- Quê: Hà Nội
- Là nhà nghiên cứu phê bình
văn học nổi tiếng của Việt
Nam.
Trang 5
2. Tác phẩm
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được những nét chung của văn bản ( Đặc điểm v thể loại, mục đích sử
dụng…)
b. Nội dung:
- GV sử dụng một số kĩ thuật dạy học phù hợp giúp hs khám phá tri thức
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS
d. Tổ chức thc hiện
Hoạt động của GV & HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
- Chú ý quan sát các ô chỉ dẫn bên phải để d
dàng hiểu nội dung văn bản hơn
- Chia nhóm lớp, phát phiếu học tập số 1, giao
nhiệm vụ:
?Văn bản “Nguyên Hồng nhà n của những
người cùng khổ thuộc th loại nào? Dựa vào
đâu em nhận ra điều đó?
? Văn bản gồm 3 phần. Nêu nội dung của từng
phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, nm 5’
+ 2 phút đầu, hs trình bày ra phiếu cá nhân ( tự
a. Đọc và tìm hiểu chú thích
b. Thể loại: Văn bản nghị luận
- Hệ thng các lẽ, bằng chứng,
quan điểm, ý kiến của người viết
c. Bố cục
+ P1: Nguyên Hồng rất d xúc
động, rất dễ khóc.
Trang 6
chuẩn bị )
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận
và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán
phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nm mình. Theo
i, nhận xét, bổ sung cho nm bạn (nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của và định hướng cách đọc
phù hợp cho HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng ch nhắc lại
từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét vthái độ học tập & sản phẩm học
tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
+ P2: Tuổi thơ Nguyên Hồng
thiếu tình yêu thương
+ P3: Phong cách riêng của nhà
văn Nguyên Hồng
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
a. Mc tiêu:
+ Gv hướng dn Hs đc m hiu c th ni dung và các đc điểm ngh thut ca
văn bản t đó thấy được đặc đim của văn bn ngh luận văn hc
+ Hs nắm được ni dung và ngh thut ca tng phần trong văn bn.
b. Ni dung: ng dn hc sinh khám phá , pt hin nhng du hiệu đặc trưng của
một văn bn ngh luận văn học thông qua n bn c th bng h thng câu hi, phiếu
bài tp.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS, sản phẩm của nm
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV & HS
Sản phẩm dự kiến
Nội dung 1
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu Hs hoạt động theo cặp đôi cùng bàn
- Tác gi nêu những bằng chứng nào đ khẳng
định Nguyên Hồng rất dễ xúc động, rất dễ kc.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs
- Trao đổi thảo luận theo bàn, ghi kết quả ra
phiếu
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại.
1. Nguyên Hồng “rất dễ c
động, rất dễ khóc”.
- Bằng chứng:
+ Khóc khi nhđến bạn bè, đồng
chí…
+ Khóc khi nghĩ đến đời sống khổ
cực của nhân dân
+ Khóc khi nói đến công ơn Tổ
Quốc…
Trang 7
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện hs lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ kết quả làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong
nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
+ Khóc khi kể lại khổ đau, oan trái
của những nhân vật do mình tạo ra.
=> Dẫn chứng được liệt kê cụ thể,
tỉ mỉ, toàn diện
- Ý kiến tác giả:
+ Ai biết được Nguyên Hồng đã
khóc bao nhiêu lần…
+ Mỗi dòng chữ ông viết ra là một
ng nước mắt _ so sánh
=> Ý kiến , lí lẽ, dẫn chứng thuyết
phục =>Đặc điểm của văn bản
nghị luận
Nội dung 2
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu Hs đọc lại phần 2
- Nêu những bằng chứng mà c giả đưa ra đ
chứng minh Nguyên Hồng một người thiếu
tình thương từ nhỏ.
- Những bằng chứng đó do tác giả tự tưởng tượng
ra hay có nguồn gốc từ đâu?
? Theo em tác giả đưa ra những câu trong hồi kí
của Nguyên Hồng là bằng chứng cho ý kiến nào?
- Nhận xét về nh thuyết phục của các bằng
chứng đó.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Gv hướng dẫn hs đọc lại phần 2 chú ý vào các ô
bên phải chỉ dẫn, định hướng nội dung
- Hs Hoạt động theo cặp đôi đphát hiện những
bằng chứng, lí lẽ mà tác giả nêu ra.
2. Nguyên Hồng là người thiếu
tình thương từ nhỏ
- Nguyên Hồng thiếu tình thương
từ nh nên luôn khao khát tình
thương và dễ thông cảm với người
bất hạnh
* Bằng chứng
- Mồ côi cha khi 12 tuổi
- Mẹ lấy chồng khác, thường đi
làm ăn xa
- “Giá ai cho tôi một xu nhỉ? Ch
một xu ti!...” ( Những ngày t
ấu)
=> Bằng chứng lấy từ thực tế cuộc
đời nhà văn Nguyên Hồng, từ tập
hồi kí Những ngày thơ ấu
=> Các bằng chứng, lí lẽ rất rõ
ràng, thuyết phục người nghe,
người đọc
Trang 8
B3. Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ kết quả làm việc của từng
cặp đôi , chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong
HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 3
Nội dung 3
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu Hs đọc lại phần 3
- Những bằng chứng đó do tác giả tự tưởng tượng
ra hay có nguồn gốc từ đâu?
? Theo em tác giả đưa ra những câu trong hồi kí
của Nguyên Hồng là bằng chứng cho ý kiến nào?
- Nhận xét về nh thuyết phục của các bằng
chứng đó.
- Cảm nhận của em v nh cảm của người viết
dành cho nhà văn Nguyên Hồng?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-Hs đọc lại phần 3 chú ý vào các ô bên phải chỉ
dẫn, định hướng nội dung
- Hs Hoạt động theo cặp đôi đphát hiện những
bằng chứng, lí lẽ mà tác giả nêu ra.
B3. Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Hs b sung ý kiến
- Gv nhn xét, cht kiến thc
3. Phong cách riêng của nhà văn
Nguyên Hồng
- Nguyên Hồng vất vả từ nh
- Bằng chứng:
+ Ngay từ tuổi cắp ch đến
trường…con cá, lá rau”
+ Năm 16 tui đến thành phố Hải
Phòng sinh sống
=> Chất dân nghèo, chất lao động
thấm sâu vào văn chương và cung
cách sinh hoạt thường ngày:
+ Giản dtrong ti quen ăn mặc,
đi đứng, nói năng, thái đ giao
tiếp…
+ Lời i của Nguyên Hồng.
Chất dân nghèo thm sâu vào văn
chương nghệ thuật của Nguyên
Hồng
=> Thái đtôn trọng, ngưỡng mộ,
ngợi ca tài năng và phẩm chất tốt
đẹp của nhà văn Nguyên Hồng.
Trang 9
III. Tng kết
a. Mc tiêu: Hs nắm được đặc điểm của văn bản ngh lun ( Ngh luận văn hc)
b. Ni dung: ng dn hc sinh tr li câu hi tng kết văn bản đ cng c khc
sâu kiến thc v bài ngh luận văn hc
c. Sn phm: Các câu tr li ca hc sinh
d. T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v hc tp:
GV giao nhim v cho HS thông qua h thng
câu hi
- Trình bày khái quát nội dung và những đặc sắc
về nghệ thuật của văn bản.
- Hãy nêu những đặc điểm của kiểu văn bản ngh
luận và nghị luận văn học
B 2: Thc hin nhim v hc tp
- Hc sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, tr li.
- Giáo viên: Quan sát, theo i qtrình học sinh
thực hiện, gợi ý nếu cần
B 3: Báo cáo kết qu và tho lun
-Hc sinh trình bày cá nhân:
+ Văn bn ngh lun là loại văn bn nhm thuyết
phục người đọc, người nghe v mt vấn đ nào
đó
+ Ngh luận văn hc là văn bn ngh lun bàn v
các v đề văn hc
B 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- Yêu cu hc sinh nhn xét câu tr li.
- Gv sa cha, đánh giá, cht kiến thc.
1. Ngh thut:
- c bng chứng đa dạng, c th,
sinh đng, phong phú, thuyết phc
- H thng l, ý kiến nêu ra va
tình va lí bc l cm xúc,
thái đ trân trng của người viết.
2. Ni dung
- Nguyên Hng tuổi thơ cay
đắng , bt hnh và đó là tiền đ to
nên một nhà văn Nguyên Hồng rt
giàu cm xúc dt dào nh yêu
thương.
3. Hot động 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: Hc sinh biết vn dng kiến thc va hc gii quyết bài tp c th.
b) Ni dung: GV hướng dn cho HS làm bài tp thông qua phiếu bài tp.
c) Sn phm: Câu tr li hc sinh
d) T chc thc hin:
B 1: Chuyn giao nhim v hc tp
*GV pt phiếu học tập cho học sinh
thảo luận cặp đôi
Viết một đoạn văn ( khoảng 10 dòng) thể
hiện cảm ngĩ của em về nhà văn Nguyên
Hồng
- Hc sinh tiếp nhn, hiu yêu cu ca
nhim v hc tp
B2: Thc hin nhim v hc tp
HS:
-
Suy nghĩ cá nhân và ghi ra giấy.
-
Làm việc nhóm (trao đổi, chia sẻ và đi
đến thống nhất để hoàn thành phiếu học
IV. Luyn tp
Nguyên Hng nhà văn tuổi thơ
bt hnh. B mt sm, m phải đi làm
i xa khiến cho nhà văn luôn khao khát
được tình yêu thương. Điều đó th
hin rt trong tp hi Nhng ny
thơ u ca ông. Chính tui thơ cc
ấy đã khiến cho Nguyên Hng mt
tâm hn vô cùng nhy cm rt d
cm thông vi nhng kiếp người bt
hnh. Hoàn cnh sng cực vt v y
Trang 10
tập).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, h trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo kết qu tho lun
HS: Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận
nhóm, HS nhóm khác theo i, nhận xét
bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- Hc sinh nhn xét câu tr li.
- Gv sa cha, đánh giá, cht kiến thc.
khiến Nguyên Hồng được tiếp c vi
đủ hạng người trong hi t đó càng
khiến ông thu hiểu n cuộc sng ca
h. Vượt lên chính mình, vượt qua hoàn
cnh Nguyên Hng đã trở thành nhà văn
tiêu biu ca nền văn hc Vit Nam.
4. Hot động 4: Hot động vn dng
a. Mc tiêu: HS vn dng nhng kiến thức đã học đ gii quyết mt vấn đề trong
cuc sng
b. Ni dung: Go viên yêu cu hc sinh tho lun theo t để tìm mt s trưng hp ta
s dng kiu n bản ngh lun n hc
c. Sn phm: Câu tr li ca hs
d. T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v hc tp
*Gv nêu nhiệm vụ học tập hs cần giải quyết
1. Các tình huống sử dụng văn bản nghị luận văn học
2. Em đã từng xây dựng đoạn văn hoặc văn bản thuộc kiểu bài nghị luận văn học
hay chưa?
B2: Thc hin nhim v hc tp
- Hc sinh tr li câu hi.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
B3: Báo cáo kết qu tho lun
- Hc sinh tho lun theo t c đi din trình bày.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
B4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- Hc sinh nhn xét
- Giáo viên sa cha, đánh giá, cht kiến thc.
* ng dn t hc:
- Tiếp tc ôn tp và tìm hiu v kiu bài ngh luận văn hc
- Tìm đọc đầy đ hi kí Những ngày thơ u ca Nguyên Hng
- Chun b trước bài “ V đẹp ca mt bài ca dao
Ngày soạn: …………… Ngày dạy:…………….
TUẦN
Bài 4
N NGHỊ LUẬN
(12 tiết)
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO Hoàng Tiến Tựu
Trang 11
n hc: Ng văn 6
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức vvăn bản nghluận ( Nghluận văn học): ý kiến, lẽ, bằng chứng và
mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này.
- Mối quan hệ giữa nhan đề với nội dung của văn bản
- tưởng, nh cảm của tác giả Hoàng Tiến Tựu thhiện qua văn bản Vẻ đẹp của
một bài ca dao
2. Về năng lực:
- Nhn biết được đặc điểm ni bt ca kiểu văn bn ngh lun; các ý kiến, l,
bng chứng trong văn bn; ch ra được mi liên h gia các ý kiến, l, bng
chng.
- Tóm tắt được các ni dung chính trong mt văn bn ngh lun nhiều đoạn;
nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đi vi bn thân.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước : Thào về vđẹp và sphong phú của nền văn học dân gian của dân
tộc ( ca dao)
- Trách nhiệm: ý thức, trách nhiệm gìn giữ và phát huy vđẹp của ca dao Việt
Nam.
- Chăm chỉ : Tự giác, chăm chỉ trong học tập lao động, ham tìm hiểu và yêu
thích văn học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy chiếu, máy tính, bảng phụ đHS làm việc nm, Phiếu học tập, Bảng kiểm
tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm
2. Học liệu:
Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ...
Phiếu hc tp s 1
* Đánh giá của tác gi v bài ca dao
Hai câu đu
Hai câu sau
Phiếu hc tp s 2
Ni dung
Hình thc
Trang 12
Đặc đim ca ca dao
Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Nhim v 1: Tìm hiu chung
a)Mc tiêu: Thông tin khái quát v tác gi Hoàng Tiến Tu. Đc văn bn và nhn
biết ni dung khái quát của văn bn
b) Ni dung: Giáo viên hướng dn hc sinh trình bày thông tin vc gi trên cơ sở đã
tìm hiểu trước nhà.
c) Sản phẩm: Ý kiến trình bày của các nm
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nhóm 1: Tng tin về tác giả, đọc thuộc bài
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Hoạt động 1: Xác định vấn đ
a. Mc tiêu: Giúp học sinh huy động kiến thức cũ để trả lời câu hỏi
b. Nội dung: Giáo viên yêu cầu hs nêu lại những đặc điểm tiêu biểu của kiểu bài
nghị luận đã được học
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh
d. T chc thc hin:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
-
Gv giao nhim v cho hc sinh thông qua câu hi
1. Nêu đc điểm ca kiu bài ngh lun , ngh luận văn
hc
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc theo cặp đôi: trao đổi, thống nhất
ý kiến
B3: Báo cáo kết quả thảo luận
-
Hs tr lic câu hi ca giáo viên.
-
GV quan sát, động viên khích l h tr hc sinh
nếu cn
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
-
Hs nhn xét, b sung câu tr li ca các cặp đôi
-
Gv nhận xét, định hướng, cht kiến thc kiến thc,
dn dt sang ni dung bài hc
- Văn bn ngh lun viết ra
nhm thuyết phc người
đọc, ngưi nghe v quan
điểm, tư ng của người
viết.
- Ngh luận văn hc văn
bn ngh lun bàn v các
vấn đề văn hc
- c yếu t: ý kiến, l,
bng chng mi quan h
mt thiết vi nhau
Trang 13
ca dao được trích trong văn bản
Nhóm 2: Điều hành phần đc văn bản.
Nhóm 3: Xác định vấn đề nghị luận của văn
bản.
Nhóm 4: Ghi chép, nhận xét các nội dung
làm việc của nhóm 1,2,3
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm thc hiện theo hướng dẫn của
giáo viên. Trình bày ý kiến ra phiếu
- Gv quan sát, hỗ trợ học sinh nếu cần
B3: Báo cáo kết quả thảo luận
-
Các nhóm c đại din trình bày ni dung
đã chun b
B4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- Nhóm 4 tng hp nhn xét nhóm 1, nhóm
2 và 3
- Giáo viên sa cha, đánh giá, rút kinh
nghim, cht kiến thc.
- Gv tiến hành đc mu 1 đon ca văn bn
để định hướng ch đc p hp cho hs
- Hoàng Tiến Tựu (1933 - 1998)
- Quê quán: Thanh Hóa
- Là nhà nghiên cứu hàng đầu về
chuyên ngành Văn học dân gian
2. Văn bản
a. Đọc
b. Thể loại : Nghị luận văn
c. Vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp của một
bài ca dao
Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Nhim v 2: Đọc - hiểu văn bn
a. Mc tiêu:
+ Gv hướng dn Hs tìm hiu c th ni dung, ngh thut của văn bn.
+ Nhn biết nhng yếu t đ thấy được đây là một văn bn ngh luận văn hc
+ Cm nhận được tình cm ca tác gi đi vi bài ca dao
b. Ni dung: ng dn hc sinh khám phá ni dung, ngh thut ca văn bn bng h
thng câu hi, phiếu bài tp theo đúng đặc trưng th loi ca mt văn bản ngh lun
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh, sn phm hoạt đng nhóm
d. T chc thc hin:
Ni dung 1:
B1: Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV giao nhim v cho HS thông qua câu hi
1. Nội dung chính của n bản Vẻ đẹp của một bài ca
dao gì? Nhan đề đã ki quát được nội dung chính
của văn bản hay chưa?
2. Theo tác giả, i ca dao những vđẹp gì? Vẻ
đẹp nào được tác giả chú ý phân tích nhiều hơn?
3. Bản thân em đã từng được trải nghiệm nhìn ngắm
II. Đọc hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp của bài ca dao
- M đầu trích dẫn bài ca
dao
Trang 14
cánh đồng a quê hương chưa? Đó thời điểm lúa
đang giai đoạn nào? Nêu mt i cảm nghĩ của em
về cánh đồng lúa.
B2: Thc hin nhim v hc tp
HS:
- Làm việc theo cặp đôi, theo nhóm
- Đại diện cặp đôi lên báo cáo kết quả thảo luận, HS
nhóm khác theo i, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho
nhóm bạn.
GV: theo i, quan sát HS thảo luận, hướng dẫn, hỗ trợ
học sinh nếu cần
B 3: Báo cáo kết qu và tho lun
GV:- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh
giá.
HS:- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nm mình.
+Nội dung chính của văn bản là phân tích vẻ đẹp và bố
cục của bài cao dao Đứng bên ni đồng Nhan đề đã
khái quát được nội dung chính của văn bản
+ Theo tác giả, bài ca dao trên có 2 vẻ đẹp: vẻ đẹp cánh
đồng và vẻ đẹp của cô gái ngắm cánh đồng.
- Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần 1 của văn bản.
- Vẻ đẹp của gái (chẽn lúa đòng đòng) trên nh
đồng được tác giả chú ý phân tích hơn
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bsung (nếu cần)
cho nhóm bạn.
B4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- Yêu cu hc sinh nhn xét câu tr li.
- Gv sa cha, đánh giá, cht kiến thc.
=> ch vào đề trực tiếp
+ Hai cái đẹp: cánh đồng
và cô gái thăm đồng. =>
Được miêu tả ấn tượng
+ Cái hay: độc đáo, riêng
biệt kng thấy ở những
bài ca dao khác
- Từ ngữ, hình ảnh: mênh
mông bát ngát, bát ngát
mênh mông, chẽn lúa, ngọn
nắng hồng ban mai.
=> Khẳng định bài ca dao
mang vẻ đẹp và cái hay
riêng.
Ni dung 2:
B1: Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV giao nhim v cho HS thông qua h thng u hi
1.Tác giả lần lượt trình bày ý kiến của mình về hai câu
đầu và hai câu cuối của bài ca dao như thế nào?
2. Nêu một số tngữ, cụm t c dụng m tăng tính
thuyết phục cho ý kiến tác ginêu ra.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
B2: Thc hin nhim v hc tp
HS:
- Làm việc nhóm 5(trao đổi, chia sẻ và đi đến thống
nhất để hoàn thành câu trả lời).
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS
nhóm khác theo i, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho
2. Cảm nhận, đánh g
i ca dao
a. Hai câu đầu
- Không có chủ ngữ.
=> Người nghe cảm thấy
như đang được đi thăm
cánh đồng mênh mông,
rộng lớn cùng cô gái
b. Hai câu cuối
Trang 15
nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nm,
hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo kết qu tho lun
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh g.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bsung (nếu cần)
cho nhóm bạn.
B4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- Yêu cu hc sinh nhn xét câu tr li.
- Gv sa cha, đánh giá, cht kiến thc.
- Dẫn dắt bằng kiểu kết cấu
“ nếu như hai câu đầu…thì
ở hai câu cuối…”=>rất tự
nhiên , thuyết phục
- Tập trung ngắm nhìn , đặc
tả "chẽn lúa đòng đòng"
đang phất p dưới "ngọn
nắng hồng ban mai".
- Tả "chẽn lúa đòng đòng"
trong mối liên hệ so sánh
với bản thân.
=> Cô gái đến tuổi dậy thì,
căng đầy sức sống.
Nhim v 3: Tng kết
a. Mc tiêu: Hs nắm được những đc sc v ni dung ngh thut t đónhng hiu
biết đầy đ, c th hơn về đặc điểm của văn bn ngh lun
b. Ni dung: ng dn hc sinh nêu ý kiến để khái quát li nhng thành công v
ngh thut, ni dung.
c. Sn phm: Các câu tr li ca hc sinh
d. T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v hc tp:
GV giao nhim v cho HS thông qua h thng
câu hi
1. Nét đặc sắc về nội dung nghthuật của văn
bản?
2. Tóm tt li ni dung chính ca các phn
3. Đọc thuộc 1 bài ca dao em đã hc
B2: Thc hin nhim v hc tp
- Hc sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, tr li.
- Giáo viên: theo i, định hướng, hỗ trợ học sinh
(nếu cần)
B3: Báo cáo kết qu tho lun
-Hc sinh trình bày nhân
- Hoạt động theo cặp đôi, đi din trình bày
III. Tng kết
1. Nghệ thuật:
- Ý kiến nêu ra rõ ràng, chân
thực, trình bày có hệ thống
- Lí lẽ ngắn gọn, thuyết phục,
giàu cảm xúc
=> Bộc lộ tình cảm yêu mến, trân
trọng của tác giả với bài ca dao
2. Ni dung
Qua Vẻ đẹp của mộti ca dao,
Hoàng Tiến Tựu đã nêu lên ý
kiến của mình về vẻ đẹp cũng
như cách khai thác nội dung của
một bài ca dao cụ thể. Từ đó
khơi gợi được sự đồng cảm và
tình yêu đối với ca dao ở bạn đọc
3. Hot động 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: Hc sinh biết vn dng kiến thc va hc gii quyết bài tp c th.
b) Ni dung: GV hướng dn cho HS làm bài tp.
c) Sn phm: Câu tr li hc sinh
d) T chc thc hin:
Trang 16
B1: Chuyn giao nhim v hc tp
*GV phát phiếu học tập cho học sinh
1.Hãy ch ra những dấu hiệu về hình thức, nội
dung để cho ta thấy văn bản Vẻ đẹp của một i
ca dao là văn bản ngh luận.
2. Kết hp vi kiến thức đã học i 2, y nêu
nhng hiu biết ca em v ni dung và nh thc
ca ca dao.
B2: Thc hin nhim v hc tp
- Hc sinh tiếp nhn: Nm được yêu cu, thc
hin nhim v.
B3: Báo cáo kết qu tho lun
- Học sinh phát biểu tutheo cảm nhận của từng
cá nhân.
- Giáo viên: Quan sát, theo i quá trình học sinh
thực hiện, gợi ý nếu cần
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
-Hc sinh nhn xét câu tr li.
- Giáo viên nhn xét, cht kiến thc
IV. Luyn tp
1.Vẻ đẹp của một bài ca dao
Hình thức
Nội dung
Ý kiến, lí lẽ,
bằng chứng
Chủ đề: vẻ đẹp
của một bài ca
dao
2. + Nội dung: Ca dao, dân ca là
những bài thơ dân gian do nhân
dân lao động sáng tác và thuộc
thể loại trữ tình đã diễn tả một
cách sinh động và sâu sắc đời
sống tâm hồn, tình cảm, tư tưởng
của người lao động.
+ Hình thức: Ththơ gồm những
loại chính như: các th vãn, thể
lục bát, thsong thất và song thất
lục bát, thể hỗn hợp (hợp thể)
4. Hot động 4: Vn dng
a) Mc tiêu: HS vn dng nhng kiến thức đã học để thc hin theo định hướng ca
giáo viên
b) Ni dung: u ý kiến ca em v một bài ca dao đã đưc hc
d) T chc thc hin:
B1 Chuyn giao nhim v hc tp
*GV giaoi tập Trình bày ngn gn ý kiến ca em v mti ca dao đã được hc
B2: Thc hin nhim v hc tp
- Hc sinh tr li câu hi
- Giáo viên: quan sát, động viện, khích lệ
B3: Báo cáo kết qu tho lun
Hc sinh tho lun theo bàn ,c đi din trình bày.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
B4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
Hc sinh nhn xét câu tr li
-Giáo viên sa cha, đánh giá, cht kiến thc.
* ng dn t hc:
- Đọc lại hai văn bản đc hiểu để nm rõ hơn kiu bài ngh luận văn hc
Trang 17
- Chun b trước bài “ Thc hành Tiếng Vit thành ng, du chm phy
- Vn dng kiến thc đọc trước văn bản Thánh Gióng- ợng đài vĩnh cửu ca
long u nước
Ngày soạn: …………… Ngày dạy:…………….
TUẦN
Bài 4
N NGHỊ LUẬN
(12 tiết)
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
THÀNH NGỮ, DẤU CHẤM PHẨY
n Ng văn 6
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
+ Tri thức được thành ngữ, dấu chấm phẩy
+ Nghĩa của thành ngữ, công dụng của dấu chấm phẩy.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số thành ngữ.
- Giải thích được nga của một số thành ngữ thông dụng.
- Nhận biết được công dụng của dấu chấm phẩy.
- Rèn luyện được kĩ năngi, viết, đặt câu có sử dụng thành ngữ, dấu chấm phẩy.
-Biết cách viết một đoạn văn theo mẫu có phép so sánh.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Hiểu và tự hào về sự phong phú của tiếng Việt, bồi dưỡng tình yêu với
tiếng Việt – nn ngữ của dân tộc chúng ta.
- Chăm chỉ: HS ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế
đời sống của bản thân.
-Trách nhiệm: Làm chđược bản thân trong qtrình học tập, ý thức vận dụng
kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy nh, Giấy A1 hoặc bảng phđể HS m việc nhóm,
Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái đlàm việc nhóm, rubic chấm đoạn
văn, bài trình bày của HS.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
Mc tiêu: HS kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc.
Ni dung: GV t chức cho HS chơi trò chơi: Nhìn hình đoán ch
Trang 18
T chc thc hin
Dự kiến sản phẩm
GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua
trò chơi: “Nhìn hình đn chữ”
Luật chơi:
HS quan sát c nh ảnh minh họa trên
MC
(1) Đoán các từ trái nghĩa.
(2) Tìm các cụm từ thông dụng được tạo
lên từ c cặp từ trái nghĩa vừa tìm
em thường gặp trong cuộc sống?
+Giáo viên gọi tinh thần xung phong đ
học sinh thể hiện sự tự tin của mình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: hướng dẫn học sinh đoán
từ, gợi ý nếu cần
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ,
trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Học sinh lần lượt trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình
học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh g
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, dẫn dắt
vào bài: các cụm t các em va m
được được gọi Thành ngữ bài học
m nay sẽ giúp các em m hiểu v
kiến thức này cũng n giới thiệu đến
các em công dụng của một dấu câu na:
dấu chấm phẩy.
Nhắm –Mở Khóc Cười
Đầu – Đuôi Nhanh Chậm
2. 2: Hình thành kiến thức mới
1. Thành ng
Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được thế nào là Thành ngữ
Nh
an
h
nh
ư
c
C
hậ
m
nh
ư
a
Đầu
voi
đuôi
chuột
Kẻ
khóc
người
cười
Mắt
nhắ
m
mắt
mở
Trang 19
-Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng
-Biết tìm thành ngữ theo yêu cầu
Nội dung:
- GV đặt câu hi cho HS thảo luận và hướng dẫn học sinh làm các bài tập
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theoi, nhận xét và bổ sung cho nm bạn (nếu cần).
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cầu HS đọc phần kiến thc
Ngữ văn và trả lời các câu hi.
? Thế nào là Thành ng
? Chod.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: HS quan sát, suy ng trả lời câu
hỏi
- Đọc phần kiến thức ngữ văn SGK
trang 73
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm
vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trả lời câu hỏi
- Nhận xét b sung cho bạn (nếu
cần)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Chốt kiến thức lên màn hình
- Chuyển dẫn sang u hỏi phần bài tập
a) Kiến thức cơ bản
- Thành ngữ là những cụm từ cố định
quen dùng, thường ngắn gọn, có hình
ảnh
Ví dụ: khỏe như voi, chậm như rùa,trên
đe dưới búa, một cổ hai tròng…
-Việc sử dụng thành ngữ giúp cho lời ăn
tiếngi sinh động, có tính biểu cảm
cao.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài
tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 78- 79.
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
b) Luyện tập
Bài tập 1:
a.Lớn nhanh như thổi: chỉ người hoặc sự
việc lớn rất nhanh
Trang 20
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc bài tập trong SGK xác
định yêu cầu của đề bài.
- Suy ngnhân viết ra giấy kết
quả, trao đổi trong nhóm
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu
của đề bài.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo
cáo.
- HS báo cáo sản phm thảo luận
nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét chốt kiến thức, chuyển
dẫn sang đề mục sau.
b. Hôi như cú: chỉ cơ thể có mùi i k
chịu
c. chậu chim lồng: chỉ tình cảnh bị
giam giữ,túng, mất tự do.
d. Bể cạn non mòn: nói về sự thay đổi
của thiên nhiên, của trời đất
e. Buôn thúng bán bưng: chỉ nhưng
người nghèo khổ, có ít vốn liếng buôn
bán vặt vãnh, tần tảo.
Bài tập 2
Thành ngữ
Nghĩa
Êm như ru
Nhẹ nhàng êm
ái,đem lại cảm
giác dễ chịu
Lúng túng như
mắc tóc
Thiếu bình tĩnh,
bối rối
Nhanh như chớp
Rất nhanh giống
như tia chớp trên
bầu trời e lên
rồi vụt tắt.
Ngọt nmía lùi
Nói năng khéo
léo, nhẹ nhàng,
sức thuyết
phục
Bài tập 3
Thành ngữ
Nghĩa
Nói trước quên
sau
Vừa nói xong đã
quên rồi
mới nới
Phụ bạc không
chung thủy, có cái
mới thường coi
thường rẻ rúng cái
cũ, người cũ
Trang 21
Trước lạ sau quen
Lần đầu gặp mặt
một người
cảmgiác rất lạ
nhưng dần khi
biết nhau rồi thì
sẽ trở nên quen
thuộc.
Ma bắt nạt ma
mới
Người cũ cậy
quen biết nhiều
nên ra oai, bắt nạt
người mới đến
chưa hiểu biết gi
Bài tập 4
1 e 4 - c
2 d 5 - a
3 b
->Biện pháo tu từ: tương phản ( sử dụng
từ ngữ đối lập) và biện pháp ẩn dụ.
2. Du chm phy
Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được vai trò của dấu chấm phẩy
- Biết sử dụng dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.
Nội dung:
- GV chia nm, đưa ra yêu cầu cho HS
- HS làm việc thảo luận nm thống nhất ý kiến đưa ra đáp án
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc CHUYỆN VUI VỀ DẤU
CÂU và trả lời câu hỏi:
a) Kiến thức cơ bản
- Dấu chấm phẩy ng để đánh dấu
ranh giới giữa c b phận trong
một phép liệt kê phức tạp.
VD: “Những quyết để sống lâu:
từ: nhân đức, pc hậu; kiệm:
chừng mực; hòa: vui vẻ, khoan
CHUYỆN VUI VỀ DẤU CÂU
Có một người chẳng may đánh mất dấu phẩy. Anh ta
trở nên sợ những câu phức tạp…Sau đó, không may,
anh lại làm mất dấu chấm than. Anh bắt đầu nói khe
khẽ, đều đều, không ngữ điệu. Anh không cảm thán
không suýt xoa…Kế đó, anh ta đánh mất dấu chấm
hỏi và chẳng bao giờ hỏi ai điều gì nữa. Mọi sự kiện
xảy ra ở đâu, dù trong vũ trụ hay trên mặt đất hay
ngay trong nhà mình mà anh ta không biết, anh ta
đánh mất khả năng học hỏi…Một vài tháng sau anh
ta đánh mất dấu hai chấm. Từ đó anh ta không liệt kê
Trang 22
? Câu chuyện nhắc đến các dấu câu nào em
đã được học.
? Theo em dấu câu quan trọng không??
Từ phần Kiến thức ng văn SGK trang 74
em hiểu gì về dấu chấm phẩy?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS đọc Chuyện vui về dấu câu Kiến
thức ngữ văn
- Trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo kết quả thc hiện nhiệm vụ .
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn
sang đề mục sau.
dung; tĩnh: điềm đạm, kng nóng
nảy”(Ngạn ngữ phương Đông).
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập 5
SGK trang 79.
- GV chia nm cho HS thảo luận
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK ,tìm dấu và xác định c dụng
của dấu chấm phẩy
GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
b) Luyện tập
Bài tập 5
a) Tác dng: Đánh du ranh gii
các b phn trong phép lit kê
phc tp.
b) Tác dụng:Đánh du ranh gii
các b phn trong phép lit kê
phc tp.
Trang 23
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuyển dẫn vào HĐ sau.
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao
bài tập cho HS
Bài tập Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7
ng) v một tác phẩm, c giả hoc nhân
vật trong những tác phm văn học em đã học
trong đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ so
sánh như trong câu sau: thi mỗi dòng
chữ ông viết ra một dòng nước mắt nóng
bỏng tình xót thương ép thẳng ra từ trái
timvoo cùng nhạy cảm của mình. (Nguyễn
Đăng Mạnh).
(Khuyến khích sdụng thành nghoặc dấu
chấm phẩy)
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS: đúng hình thức, đúng
chủ đề
+ Một đoạn văn, kng xuống dòng, ch
đoạn, có liên kết câu chặt chẽ.
+ Đúng chủ đề, sử dụng câu chủ đề trong
Sản phẩm dự kiến : Thực hành
viết đoạn văn
Nhân vt Hng trong đon
trích Trong lòng m là mt nhân
vt bt hạnh nhưng kiên cường.
Hồng được sinh ra trong mt gia
đình đặc bit: cha nghin ngp
mt sm, mtúng qun quá nên
phải đi tha hương cầu thc. Thiếu
vắng tình thương gia đình, ngay
c đến tình thương của người
thân, h hàng em cũng không
đưc tri nghim khi mi người
đều ghét b, lnh lùng vi em. C
nhà, mà ni bt nht là nhân vt
bà cô, luôn c tình gieo rc nhng
ý nghĩ xấu xa, thù hn v m
trong em. Tuy nhiên, vi s
trưởng thành, thông minh và lòng
Trang 24
đoạn văn.
HS : Làm bài theo yêu cầu của GV
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của
mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh g
và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định:GV đánh gbài
làm của HS bằng điểm số.
yêu thương mẹ b, chú
Hng kng bao gi mt nim tin
cũng như sự thương cảm ca
mình với người m. Hng
luôn ước nhng c tc ging
như hòn đá hay cục thủy tinh đ
nhai, đ nghiến cho vn nát mi
thôi. Qua văn bn, Nguyên Hng
đã k li thu thơ ấu ti kh ca
mình, đng thi th hin tình mu
t thiêng liêng, cao c.
4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, liên hệ thực tiễn
Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao
nhiệm vụ)
(1) Tổ chức Trò chơi: “Ai nhanh hơn”
(Tại lớp)
-Nội dung: HS xem một đoạn phim hoạt
hình Tom and Jerry. Từ các hình ảnh trong
đoạn phim hãy tìm các thành ng hình
ảnh “con chuột”
-Hình thức trò chơi: Tiếp sức
-Thời gian: 3
-Kết thúc: Đội nào tìm được thành ngữ chính
xác, nhiều nhất sẽ là đội thắng cuộc
(2) Sưu tầm thành nghình ảnh con
Sản phẩm:
-Đầu voi đi chut
-Cháy nhà ra mặt chuột
-Chuột sa chĩnh gạo
-Chuột chạy cùng sào
-Chuột gặm chân mèo…
Trang 25
mèo” và giải nghĩa thành ngữ đó.
(Làm ở nhà)
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:(1) Xem phim hoạt hình, xác định
yêu cầu của bài tập thi đua tìm thành ngữ.
(2) Tìm kiếm liệu trên mạng
internet.
GV hướng dẫn HS xác đnh nhiệm v
ch tìm kiếm liệu trên nhiều ngun
cách np sản phẩm qua zalo, hoặc gmail
B3: Báo cáo, thảo luận
HS (1) Tham gia trò chơi tiếp sức
(2) Nộp sản phẩm cho GV qua hệ
thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức tham gia t chơi của
HS và kết quả trò chơi.
- Dặn HS những nội dung cần học
nhà và chuẩn bị cho bài mới.
Trang 26
THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU
Thánh Gióng tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước
Nguyễn Mạnh Nhị
Môn hc: Ng văn 6
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Tri thức văn nghị luận văn học
- Ý kiến nghluận, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết
- m tắt được văn bản nghị luận để nắm được ý chính của văn bản
2. Về năng lực:
- Nhận biết được nhan đề đề cập đến nội dung, đề bài
- Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong văn bản.
- Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ đồ
- Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phđể HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Trang 27
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
Mc tiêu: HS kết ni kiến thc đã học vào ni dung ca bài hc.
Ni dung:
- GV hỏi, HS trả lời.
Tổ chức thực hiện
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-GV cho HS quan sát tranh minh họa
trả lời các câu hỏi:
?Hình ảnh minh họa cho truyện nào đã
học?
?Kể lại các sự kiện chính trong truyện?
?Nêu ấn tượng của em về một sự kiện
em thấy ấn tượng nhất? Lí giải
sao
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Quan sát tranh minh họa, suy ng
cá nhân, trả lời câu hỏi
GV: Quan sát HS, khuyến khích, hỗ trợ
(nếu cần)
B3: Báo cáo, thảo luận
- Yêu cầu 2 3 HS trả lời
* Hình ảnh minh họa cho truyền thuyết
Thánh Gióng
* Các sự kiện chính
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết i và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh như thổi
- Thánh Gióng vươn vai thành tráng
cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan
giặc.
- Vua phong là Phù Đổng Thiên Vương
những dấu tích còn lại của Thánh
Gióng.
(HS lựa chọn 1 s kiện trong truyện
bản thân ấn tượng nhất và lí giải)
Trang 28
- Học sinh trả lời câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, dẫn vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
I. TÌM HIỂU CHUNG
Mục tiêu: Giúp HS
- Nêu được những nét chung về tác giả i Mạnh Nhị văn bản Thánh Gióng
tượng đài bất tử về lòng yêu nước (Thể loại, xuất xứ, bố cục…)
Nội dung:
- Hs đọc, quan sát SGK tìm thông tin, suy nghĩ nhân để trả lời, làm việc
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và sử dụng KT đặt câu hỏi
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
(Chuyển giao phiếu học tập số 1 cho HS
chuẩn bị ở nhà)
-Yêu cầu HS tạo nm cặp, sưu tầm
liệu, trả lời câu hỏi trong phiếu học tập
số 1
1.Tác giả
Bùi Mạnh Nhị (1955)
- Quê quán: Xã Thành Lợi, Huyện
Vụ Bản, Nam Định.
- Vị trí: Nhà giáo Ưu tú; Từng
được trao tặng Huân chương Lao
động hạng Nhất.
2.Tác phẩm
a) Xut x: Trích Phân tích tác phm
văn hc dân gian trong nhà trường
(2012).
b) Thể loại
Trang 29
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS trao đổi, thống nhất các nội dung
trong phiếu học tập.
GV hỗ trợ HS (nếu cần)
B3: Báo cáo, thảo luận
-2 HS báo cáo trước lớp
-HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ
- Văn nghị luận văn học
c) Bố cục
- 5 phần
+ Phần 1: Đoạn 1
-> u vấn đề: Thánh Gióng - bức
tượng đài bất tử về lòng yêu nước
+Phần 2: Đoạn 2
=>Gióng ra đời
+ Phần 3: Đoạn 3
->Gióng lớn lên cũng kì l
Phần 4: Đoạn 4
=>Gióng vươn vai ra trận đánh giặc.
Phần 5: Đoạn 5
=>Gióng bay lên trời và dấu xưa còn
lại .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1.Tìm hiểu và giới thiệu ngắn gọn về
tác gicủa văn bản
…………………………………
…………………………………
…………………..
…………………………………
…………………………………
…………………..
…………………………………
…………………………………
…………………..
…………………………………
…………………………………
…………………..
2. Nêu ch đọc văn bản và đọc
minh họa 1 đoạn .
3.Giải thích từ khó:
4.Xác định thể loại văn bản
………………………………………
…………………
5. Bố cục văn bản ?
Trang 30
sung,…
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Chốt kiến thức lên MC và chuyển dẫn
vào mục sau.
II. TÌM HIỂU N BẢN
1. Vấn đ ngh lun
Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm ra được ý kiến, vấn đề nghị luận trong bài
Nội dung:
- Hs đọc SGK, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS (nếu cần)
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? bài trước các em đã được học hai
văn bản ngh luận văn học. Theo các
em khi đọc hiểu một văn bản nghị luận
văn học ta cần trang b cho mình những
kiến thức cơ bản nào?
-GV : Giao phiếu học tập số 2 cho HS
chuẩn bị trước nhà. Cho HS thảo luận
thống nhất ý kiến. (2’)
- Nghị luận văn học văn bản nghị
luận bàn về các vấn đề văn học
-Ý kiến thường một nhận xét mang
tính khẳng định hoặc phủ định. Ý kiến
của văn bản nghị luận thường nêu
nhan đề hoặc mở đầu bài viết.
- lẽ: sở cho ý kiến, quan điểm
của người viết, ngườii.
-Bằng chứng: những minh chứng
làm rõ lí lẽ.
=> Ý kiến, lẽ, bằng chứng mối
quan hệ chặt chẽ với nhau.
*Dự kiến sản phẩm
- Vấn đề nghluận: Thánh Gióng tác
phẩm tiêu biểu thuộc chủ đề yêu nước
trong văn học.
-Vấn đ được nêu nhan đ và được
Trang 31
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-HS thảo luận thống nhất câu trả lời
B3: Báo cáo, thảo luận
-2 HS trong nhóm đôi cùng báo cáo
trước lớp
-HS nm khác lắng nghe, nhận xét,b
sung (nếu cần)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét u trả lời của HS chốt
kiến thức lên màn hình.
khái quát lại ở đoạn đầu văn bản.
-Cách nêu vấn đề: đi từ khái quát đến cụ
thể
- Truyền thuyết Thánh Gióng ý
nghĩa: lưu giữ, giúp người dân tin vào
truyền thống yêu nước của nhân dân ta
2. Chng minh vấn đề ngh lun
Mục tiêu: Giúp HS
PHIẾU
HỌC
TẬP SỐ
2
Rút ra bài
học gì khi
muốn xác
định vấn đề
nghị luận?
Đọc văn bản xác định vấn
đề nghị luận
1. Văn bản viết về vấn đề gì?
2.Vấn đề ấy được nêu khái
quát ở phần nào?
3.Nhận xét về cách nêu vấn
đề của tác giả?
4.
Qua n bản em hiểu
truyện Thánh Gióng có ý
nghĩa như thế nào?
Trang 32
- Nhận biết được các lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Hiểu mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng trong việc làm sáng tỏ vấn đề
Nội dung:
- GV tổ chức cho HS thảo luận
- HS làm việc nhân, m việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bsung
(nếu cần)
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1.Các mục (2) Gióng ra đời kì lạ, (3)
Gióng lớn lên cũng kì lạ, (4)Gióng vươn
vai ra trận đánh giặc (5)Gióng bay
lên trời dấu xưa còn lại đều dựa vào
các sự kiện trong truyện Thánh Gióng
nhưng tác giả không klại các sự kiện
chủ yếu nêu lên nội dung gì?
2.Để làm sáng t điều đó tác giả đã sử
dụng các lí lẽ và dẫn chứng nào?
( GV giao phiếu học tập số 3a, b, c, d
cho HS cả lớp chuẩn bị trước ở nhà)
- Tại lớp: Chia lp ra làm 4 nhóm thảo
luận thống nhất ý kiến trong nhóm và báo
cáo.
Nhóm I: Phiếu học tập 3- a
*.Các mục (2) Gióng ra đời kì lạ, (3)
Gióng lớn lên cũng kì lạ, (4)Gióng
vươn vai ra trận đánh giặc và
(5)Gióng bay lên trời và dấu xưa còn
lại đều dựa vào các sự kiện trong
truyện Thánh Gióng nhưng tác gi
không kể lại các sự kiện chủ yếu
nêu lên nội dung lòng yêu nước.
2.1 Gióng ra đời kì lạ
-Mẹ Gióng mang thai Gióng kng
bình thường: ướm chân mang thai,
thai 12 tháng
- Nêu ra nhng s ra đời kì l khác
như Gióng trong truyn c dân gian
(Lê Li, Nguyn Hu).
=> Ý nghĩa s ra đời kì l: Khiến
nhân vt tr nên phi thường; th hin
s yêu mến, tôn kính vi nhân vt;
đặt nim tin vào nhng chiến công
l.
2.2. Gióng lớn lênlạ
- 3 năm không nói, ln ct tiếng nói
đầu tiên tiếng i yêu nước, cu
nước.
Trang 33
Nhóm II: Phiếu học tập 3-b
Tiếngi kng bình thường.
- Gióng ln nhanh, ln bng thc ăn,
thc mc ca nhân dân.
Sc mnh dũng sĩ được nuôi
dưỡng t nhng cái bình thường, gin
d. Gióng tiêu biu cho sc mnh toàn
n.
2.3 Gióng vươn vai ra trận đánh giặc
- S vươn vai liên quan đến p
truyn thng: người anh hùng phi
khng l v hình th, sc mnh, chiến
công.
Tượng đài bt h v s trưởng
thành, hùng khí, tinh thn trước thế
nước lâm nguy.
- Quang cnh ra trn hùng vĩ, hoành
tráng.
Tt c sc mnh, ý chí cng đồng,
thành tu lao động, văn a được bc
l trong cuc đối đầu gic.
3.4 Gióng bay lên trời dấu xưa còn
lại
- Gióng ba về trời là sự ra đi phi
thường.
Strân trọng, yêu mến, muốn bất
tử hóa nhân vật. Đây phần thưởng
cao nhất trao tặng người anhng.
- Chiến tích còn đlại: dấu ngựa, ao
hồ,... Nhân dân k chuyện Gióng, tổ
chức Hội Gióng.
Minh chứng câu chuyện thật,
PHIẾU HỌC TẬP S
3b
: Đọc phần 3 và trả
lời u hỏi
1. Nội dung chính của
phần 2 là gì?
………………………
………………………
………………………
………………..
2. Tìm lí lẽ và dẫn
chứng làm sáng tỏ điều
đó .
………………
…………………………
…………………………
…………………………
………
3.Việc trích dẫn ý
kiến của Trí
Viễn tác dụng
gì?
………………………
…………………
PHIẾU HỌC TẬP S
3a
: Đọc phần 2 và trả
lời u hỏi
1. Nội dung chính của
phần 2 là gì?
………………………
………………………
………………………
………………..
2. Tìm lí lẽ và dẫn
chứng làm sáng tỏ
điều đó .
3nghĩa của các lí
lẽ và dẫn chứng
đó?
…………………………
Trang 34
Nhóm III: Phiếu học tập 3-c
Nhóm IV: Phiếu học tập 3-d
giúp mọi người tin và giữ truyền
thống dân tộc.
PHIẾU HỌC TẬP S
3c
: Đọc phần 4 và trả
lời u hỏi
1. Nội dung chính của
phần 4 là gì?
………………………
………………………
………………………
………………..
2. Tìm lí lẽ và dẫn
chứng làm sáng tỏ
điều đó .
………………………
………………………
………………………
……………
3.Ý nghĩa của các
lẽ và dẫn chứng
đó?
Trang 35
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
-HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến 5
phút và ghi kết quả ra phiếu học tập
chung của nhóm (phần việc của nhóm
mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
-HS đại diện mỗi nm báo cáo kết quả
học tập. Các nhóm còn lại lắng nghe,
nhận xét, bổ sung …
- GV hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
PHIẾU HỌC TẬP S
3d
: Đọc phần 5 và trả
lời câu hỏi
1. Nội dung chính của
phần 5 là gì?
………………………
………………………
………………………
………………..
2. Tìm lí lẽ và dẫn
chứng làm sáng tỏ điều
đó .
…………………………
…………………………
…………………………
………
3. Các từ Giónga
bất tử hóa
có ý
nghĩa gì?
………………………
…………………
…………………
Trang 36
từng nm, chỉ ra những ưu điểm hạn
chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục
tiếp theo
III. TỔNG KẾT
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 4
-Qua văn bản em nhận ra thái độ, tình
cảm nào của người viết?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ cá nhân 2, trao đổi cặp đôi
3(trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất đ
hoàn thành phiếu học tập).
GV hướng theo dõi, quan sát, h trợ (nếu
HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảoluận
HS:- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận
nhóm, HS khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV:- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo
giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
1. Nghệ thuật
- lẽ bằng chứng chặt chẽ, giàu
sức thuyết phục.
- Bố cục mạnh lạc, làm sáng tỏ vấn
đề nghị luận.
2. Nội dung
- Qua văn bản Thánh Gióng- tượng
đài vĩnh cửu của lòng yêu nước, Bùi
Mạnh Nhi đã chứng minh rằng :
Thánh Gióng là một tác phm thành
công, tiêu biểu viết về lòng yêu
nước của dân tộc ta.
*Niềm yêu mến. say mê tìm tòi và
giải mã những giá trị văn hóa dân
gian.
Tổng kết
? Nêu những đặc sắc nghệ
thuật được sử dụng trong
văn bản?
? Nội dung chính của văn
bản
Trang 37
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của từng nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung:HS suy ngcá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập : Hãy viết một đoạn văn (khoảng 4 -
5 ng) vhình tượng Thánh Gióng, trong
đó sử dụng thành ngữ "độc nhất vô nhị"
("có một không ai").
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS: tìm ý và tạo đoạn
HS : viết đoạn
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của
mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh g
và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài
làm của HS bằng điểm số.
Bài tập
Hình tượng Thánh Gióng với nhiều
màu sắc thần kì, hoang đường song
là biểu tượng về lòng yêu nước và
sức mạnh chống giặc ngoại xâm của
nhân dân ta. Người anh hùng độc
nhất vô nhị ấy được sinh ra từ nhân
dân, do nhân dân ni dưỡng th
hiện quan niệm và ước mơ của nhân
dân ta về hình mẫu lí tưởng của
người anh hùng chống giặc ngoại
xâm, là sức mạnh của sự kết hợp
giữa con người thiên nhiên, bằng
cả vũ khí thô sơ và hiện đại.
4. 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, làm mối quan hệ của ý kiến, lẽ, bằng
chứng bằng sơ đồ. Biết ứng dng sơ đồ trong việc tóm tắt nội dung bài học.
b) Nội dung:GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chứcthực hiện
Trang 38
B1: Chuyển giao nhiệm v: (GV giao
nhiệm vụ)
?Hãy hệ thống lại nội dung bài học bằng
đồ đthấy được mối quan hệ giữa ý kiến,
lẽ, bằng chứng trong văn ngh luận (trình
bày một ý kiến)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ.
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập,
suy ngvà hệ thống kiến thức bài học
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: báo cáo kết quả học tập, tự đánh
giá
GV: Nhận xét sản phẩm của hs, hướng
dẫn học sinh tự đánh g.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức m bài của HS (HS
nộp bài không đúng qui đnh (nếu có)).
- Dặn HS những nội dung cần học
ở nhà và chuẩn bị cho bài mới.
Ngày soạn: …………… Ngày dạy:…………….
TUẦN
Bài 4
N NGHỊ LUẬN
(12 tiết)
VIẾT ĐOẠN NÊU CẢM NGHĨ VỀ BÀI THƠ LỤC BÁT
Ngữ văn 6
Thi gian thc hin: 3 tiết
I. MC TIÊU:
1. V kiến thc:
- u cm ng về một i thơ lục t ( đã học, đc tm)
- Các chi tiết v ni dung, yếu t ngh thut của bài thơ lục bát
Trang 39
- La chn t ng biu cm, nhn xét đánh g v ni dung và ngh thut cu bài t
lc bát
2. V năng lực:
- Biết dùng nhng t ng biu cm, bày t suy nghĩ, cảm xúc rng ca cá nhân.
- Biết đưa ra cảm nhn riêng v ni dung, cách dùng t ng biểu đạt ca tác gi
trong bài thơ lục bát
- Phát hin chi tiết ngh thut, cm nhận hình tượng thơ
- To lpn bản dưi hình thc mt đoạnn
3. V phm cht:
- Chăm chỉ: HS ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, kiên trì,
hc hi, sáng to, tích cc t giác trong hc tp
-Trách nhiệm:Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận
dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
- Máy chiếu, máy tính, Phiếu học tập, Bảng rubic chấm đoạn văn
2. Học liệu:
- SGK, SGV
- Phiếu học tập
PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG ( Phiếu số 1)
Đề bài : Viết đoạn văn ghi li cm nghĩ v mt trong hai bài thơ lc bát “ À ơi
tay m”, “Về thăm mẹ” hoc v mt bài ca dao Việt Nam đã hc.
Theo em, yêu cầu đối với một đoạn
văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ
lục bát cần đáp ứng những yêu cầu gì
Về hình thức đoạn
văn?
Về ND đoạnn ?
PHIẾU TÌM Ý VÀ LẬP DÀN Ý ( Phiếu số 2)
Họ và tên HS: .......................
Đề bài : Viết đoạn văn ghi li cm ngv một trong hai bài thơ lc bát “À ơi
tay m”, “ Về thăm m” hoc v mt bài ca dao Việt Nam đã hc.
? Bài thơ lục bát em thích là bài thơ
nào? Của ai?
………………………………………
? Em có suy nghĩ và cảm xúc gì khi đc
bài thơ?
? Nội dung bài thơ viết về điều gì?
………………………………………
Trang 40
? Trong nội dung ấy em thích chi tiết
nội dung hoặc yếu tố nghệ thuật nào?
Vì sao?
………………………………………
Khi viết đoạn văn em dự kiến sẽ viết
phần Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn n
thế nào?
PHIẾU GÓP Ý I VIT ( Phiếu số 3 )
Họ và tên HS viết bài: .......................
Họ và tên HS p ý: .......................
Bài viết đã giới thiệu được tên bài thơ lục bát và tác giả bài
thơ chưa?
Hình thức đoạn văn đã đảm bảo chưa? Về chỉnh thể và bố
cục
Nội dung đoạn văn đã thể hiện được cảm xúc suy ngấn
tượng nhất về chi tiết ni dung hoặc yếu tố nghệ thuật
trong bài thơ chưa?
Đoạn văn có cần bổ sung thêm nội dung gì không? (Nếu có
hãy chỉ rõ )
Đoạn văn có cần lược bỏ từ ngữ, hoặc câu, đoạn nào
không? (Nếu có hãy chỉ rõ )
Nếu được được giá em đánh giá bạn đạt bao nhiêu điểm
III. TIN TRÌNH DY HC:
1. Hot động 1 : Xác đnh vấn đề
a. Mc tiêu: - Biết được kiu bài: cảm ngv một bài thơ lục bát (đã hc, đã đc,
đã nghe).
- Hc sinh biết nêu cảm ngv ni dung yếu t ngh thuật trong bài thơ
lc bát
b. Ni dung: GV phát vn, HS chia s.
c. Sn phm: Nội dung trả lời của HS.
d) T chc thc hin:
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hoạt
động chia sẻ
? Em đã hc bài thơ nào viết theo th t lc
bát? Em n thuc những bài thơ lc bát nào
ngoài các bài đã hc ?
? Em có thích th thơ lục bát kng? Vì sao?
? Hãy đc một đoạn thơ lc bát em thích?
Chia s vi thy (cô) các bn vì sao em thích
đoạn thơ đó?
- Nêu mt s bài thơ lc bát
hoc mt s bài ca dao đã
hc, đã nghe hoặc đã đc.
- Đặc điểm thơ lục bát: Th
thơ dân tộc, d thuc d nh,
giai điệu tha thiết, ngt ngào
đằm thm, giàu nhạc điệu,
phù hp bc l cm xúc, d đi
vào lòng người....
Trang 41
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: chia s .
GV:
- D kiến khó khăn HS gp: lúng túng khi
gii, dùng t din đạt chưa thoát ý...
- Giúp đ hc sinh bằng cách đặt thêm mt s
câu hi ph gi ý hoc kch l HS mnh dn
chia s cm xúc :
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- GV ch định 3 - 5 hc sinh chia s
- HS trình bày.
- HS bày t suy nghĩ v phn chia s ca các
bn.
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhn xét phn chia s ca HS.
- Kết ni vi mt s bài thơ đã hc và mt s
bài ca dao, bài tquen thuc vi HS trong
chương trình tiu hc và mm non
- Đọc được mt s đoạn thơ
lc bát
- Chia s lí do như: th thơ d
thuc d nhớ, âm điệu tha
thiết,...; nội dung đoạn thơ th
hiện tư tưởng tình cm....
2. Hot động 2: Hình thành kiến thc mi
Định hướng
a) Mc tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với đoạn văn thhiện cảm ng v
một bài thơ lục bát;
- Nêu được cm xúc, suy nghĩ v bài thơ lc bát.
- Biết dùng t ng biu cm, nhn xét v ni dung hoc yếu t ngh thut n
ợng trong bài thơ lc bát
b) Ni dung:
- GV hi, HS v xác đnh yêu cu, ni dung của đ.
- HS tr li
c) Sn phm:Các câu tr li ca hc sinh
d) T chc thc hin:
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV giao nhim v cho HS hoạt độngt
heo cặp thông qua phiếu học tập sô 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- HS hoàn thin phiếu hc tp s 1 theo
cp
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm v
thẻ gợi ý qua một số câu hỏi phụ +
I. ĐỊNH HƯỚNG
1. Đề bài:
Viết đoạn n ghi lại cảm nghĩ về
một trong hai bài thơ lc bát “ À ơi
tay mẹ”, Về tm mẹ” hoặc v
mt i ca dao Việt Nam đã học.
2. Các yêu cầu
- Đoạn văn: Bắt đầu đầu chữ viết
hoa, kết thúc dấu chấm xuống
ng. 3 phần: Mở đoạn, thân
Trang 42
cần nêu tên tác giả, tên bài thơ đó kng?
+ Có cần nêu cảm xúc về nội dung và ngh
thuật của bài thơ lục bát đó kng?
Bước 3:o cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu đại diện 2 - 3 cặp trình bày
phiếu.
HS:
- Trình bày kết qu
- Nhận xét và bổ sung (nếu cần).
Bước 4: Đánh g kết qu thực hiện
nhiệm vụ(GV)
- Nhn xét sn phm ca HS và cht kiến
thc.
- Kết ni với đề mc: định hướng.
đoạn, kết đoạn
- Giới thiệu bài thơ, tác gi (nếu
có);
- Nêu được cảm xúc v nội dung
chính hoặc mt số khía cạnh nội
dung của bài thơ;
- Thhiện được cảm nhận vmột
số yếu tố hình thức nghệ thuật của
bài thơ (thể thơ, tngữ, hình ảnh,
biện pháp tu từ, v.v…)
3. Hot động 3: Luyn tp
Nhim v 1:Thc hành
a) Mc tiêu: - Biết viết đoạn văn ghi li cm ngv bài thơ lc bát: m ý, lp
dàn ý, viết đon
- Tp trung vào các chi tiết đc sc .
- La chn t ng bày t xảm xúc, suy ng riêng ca bn thân
b) Ni dung:
- HS thc hin yêu cu trong phiếu hc tp s 2
- HS suy nghĩ cá nhân và tr li đc lp vào phiếu.
c) Sn phm:
- Phiếu hc tập đã làm của HS.
d) T chc thc hin:
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyn giao nhim v hc
tp:
? Khi viết đoạn văn cho đ văn trên
chúng ta thực hiện những bước nào?
Nội dung của từng bước?
- Gv yêu cầu HS đọc thầm lại “À ơi tay
mẹ”, Về thăm mẹ”; giao nhim v
cho HS thông qua h thng câu hi
trong phiếu học tập số 2
- GV hướng dn HS viết bài
II. THC HÀNH
Trước khi viết
- Lựa chọn đề tài
- Tìm ý
- Lập dàn ý
Viết bài
Chỉnh sửa bài viết
1. Chun b
- Đọc kĩ bài thơ lc bát
2. Tìm ý lpn ý
* M đon: - Nêu tên bài thơ, tác gi,
cảm nghĩ chung v bài thơ và ni dung
Trang 43
- Sa lại bài sau khi đã viết xong ( hot
động theo cp - Phiếu s 3 và phiếu s
4)
Bước 2: Thực hiện nhiệm v
GV: Hướng dn HS đc thm li hai
bài thơ đã hc hoặc bài ca dao đã học
mà HS thích
- Phát phiếu hc tp s 3 và 4
- Phát hiện c khó khăn hc sinh gp
phải và giúp đ HS.
Hc sinh:
- Tìm ý và lp dàn ý theo h thng câu
hi phiếu (Hoàn thin phiếu hc tp s
2 làm vic cá nhân)
- Viết bài theo yêu cu
- Trao đi bài theo cp kim tra sa
cha da theo phiếu s 3 và phiếu s 4
( làm vic theo cp).
Bước 3:o cáo, thảo luận
- GV:Yêu cu 3 HS báo cáo sn phm.
- HS: Trình bày sn phm ca mình.
+ Theo i, nhn xét, b sung cho bài
ca bn và cha bài cu mình (nếu
cn).
Bước 4:Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đhọc tập và sản phẩm
của HS. Chuyển dẫn sang mục sau.
hoc ngh thut mình ấn tượng
nht
*Thân đon:
- Bài thơ đ li cho em ấn tượng c th
v : nội dung tưởng tình cm
...hoc yếu t ngh thut....
+ Ni dung, ngh thuật đó được th
hin qua chi tiết thơ (câu thơ, hình
hình nh...) hoc bin pháp tu t, t
loi, loi t...
- Em cảm xúc nvậy : Đó
nhng tình cm, gi cho em cm c
v....
*Kết đon
- Khái quát li cm ng của bn thân
v ni dung mình thích và ý nghĩa
chung của bài thơ
3. Viết bài
- Viết thành văn theo dàn ý
4. Kim tra và chnh sa bài viết
- Đọc và sa li bài viết .
Chuyn nhim v
Nhim v 2:Tri
a) Mục tiêu:
- Thấy được ưu điểm và nhược điểm của bài viết.
- Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn.
b) Nội dung:
- HS thảo luận theo cặp nhận xét bài của mình và bài của bạn.
- HS đọc bài viết, m việc theo cặp.
c) Sản phẩm: Bài đã sửa của HS.
d) Tchức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyn giao nhim v (GV)
- yêu cầu HS đc, nhn xét cha bài theo cp
- HS cha lại bài sau khi đã đc li và nhn phiếu p ý
- Đoạn văn đã chỉnh
sửa của HS
Trang 44
t bn.
Bước 2: Thc hin nhim v
- GV giao nhim v
- HS làm vic theo cp và làm vic cá nhân
- Gv thu một vài cặp ngẫu nhiên và chữa
Bước 3: Báo cáo tho lun
- GV yêu cu 3 -5 nhóm báo cáo kết qu tho lun rút
kinh nghim ca cp mình vi bn.
Bước 4: Kết lun, nhận định (GV)
- GV cht li những ưu điểm và tn ti ca bài viết.
4. Hot đng 4 : Vn dng
a) Mc tiêu: Phát triển năng lc viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về một bài thơ lục
bát
b) Ni dung: Giáo viên giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm:Sn phm ca HS
d) T chc thc hin:
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyn giao nhim v: (GV giao nhim v)
Viết đoạn văn nâu cảm ngvề mt câu thơ hoc đon
thơ lc bát mà em thích
Bước 2: Thc hin nhim v
GV:Hướng dn HS xác nhim v.
HSọc, xác đnh yêu cu ca bài tp.
Bước 3: Báo cáo, tho lun
- Np sn phm v GV sau 1 tun
Bước 4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS (HS np bài kng
đúng qui đnh (nếu có).
- Dn dò HS nhng ni dung cn hc nhà.
- Nhc HS chun b ni dung i nói da trên n ý ca
i viết.
- Bài làm ca HS
Ngày soạn: …………… Ngày dạy:…………….
Trang 45
TUẦN
Bài 4
N NGHỊ LUẬN
(12 tiết)
NÓI VÀ NGHE
n hc: Ng văn; lp 6
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm vững những yêu cầu khi trình bày ý kiến về một vấn đề bằng nn ng
i (nêu lên những suy nghĩ, nhận xét, đưa ra l những bằng chứng cụ th đ
làm sáng tỏ cho ý kiến của mình.)
- Củng cố kiến thức về các vấn đề có liên quan đến nội dung nói.
- Biết tìm ý, lp dàn ý, ch trình bày ý kiến v mt vấn đ xã hi (hoặc văn hc),
để thông qua đó tậpi năng một cách mnh dn, t nhiên, trôi chy.
- Nắm bắt được những thông tin bài i của các bạn, thể đưa ra được những
nhận xét, góp ý cho bạn.
2. Năng lc
- Năng lc t ch t học, năng lc gii quyết vấn đ ng to, năng lực giao
tiếp và hp tác.
- Năng lực s dng ngôn ng: tạo điu kiện đ HS th hin tưởng ca mình mt
cách trung thc nht, t nhiên nht. Tôn trng nhng ý kiến, cách nhìn nhn, quan
đim ca cá nhân người hc v các vấn đ đưc đt ra.
3. Phm cht:
- Nhân ái: Qua tiết luyện nói nghe, HS biết đoàn kết, nhận xét đánh gtheo
hướng khích lệ, động viên.
- Chăm học, chăm làm: HS ý thc vn dng bài hc vào các tình hung, hoàn
cnh thc tế đi sng ca bn thân.
- Trách nhiệm: Trong việc chuẩn bnội dung tiết nói và nghe một cách tích cực
trách nhiệm với hành vi của bản thân trong cuộc sống.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết b dy hc: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính,...
2. Hc liu:ch giáo khoa, kế hoch bài dy, tài liu tham kho, phiếu hc tp...
III. TIN TRÌNH DY HC:
1. Hot động 1: M đầu
a) Mc đích: Kết ni kiến thc thc thc tế vi bài hc, to hng thú, tâm thế cho
hc sinh.
b) Ni dung: Giáo viên cho HS xem nh v 1 nhân vt ni tiếng, đt ra các câu hi
để HS tr li.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin
Hoạt động ca GV và HS
D kiến SP đạt được
Trang 46
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV ổn định tchức, cho học sinh xem hình tổng
Donald Trum
- HS trả lời câu hỏi: Đây ai?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tr li.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- T chc cho HS la chn, trình bày ý kiến.
- Hc sinh tr li câu hi, báo cáo sn phmchia s
ý kiến cá nhân.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- Gi HS nhn xét, thng nht ý kiến.
- Giáo viên tng hp, kết ni bài hc.
Chúng ta thường nhìn thấy hình ảnh Tổng thống đứng phát biểu, diễn
thuyết rất oai nghiêm, ởng chừng nmọi th đều tuôn trong đầu ông ra, nhưng
thực tế, TT luôn một người bạn đồng hành là chiếc máy nhắc chữ. Vậy thì,
bản thân chúng ta không chiếc y nhắc chữ nào htrthì chúng ta phải làm
gì? Đó chính luyện nói thật nhiều đtự tin diễn đạt trước đám đông. Bài hc
m nay sẽ mang lại cho các em kĩ năng này?
2. Hot động 2: Hình thành kiến thc mi
I. CHUN B
1. Nhim v 1. Định hướng
a) Mục đích:
- HS hiểu được như thế nào là trình bày ý kiến v mt vấn đ.
- Nm bắt được các yêu cầu chung đ trình bày ý kiến ca bn thân v mt vấn đ
- năng t tin trình bày sn phm của cá nhân trước nm, trước tp th,…
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu thông tin SGK, s dng c hình thc hot đng nhóm, hot
động chung c lp đ thc hin các nhim v.
- HS trình bày sn phm ca cá nhân, ca nhóm bng ngôn ng i.
c) Sn phm: Hc sinh khai thác kênh ch, tr li câu hi, báo cáo sn phm tho
lun và chia s ý kiến cá nhân.
- Chun b đề cương (dàn ý).
- Rèn kĩ năng i, nghe.
- Phn chun b ca HS được trình bày bng ngôn ng nói, đm bo các yêu cu
Trang 47
(ni dung, hình thc, giọng điệu,…)
d) T chc thc hin
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phẩm đt
đưc
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV cho HS tho lun nm (thi gian 3 phút)
(1) Theo em thế nào là trình bày ý kiến về 1 vấn đề?
(2) Để trình bày ý kiến về 1 vấn đề, em cầnm những
việc gì?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS làm vic cá nhân, tho luận theo nhóm, suy nghĩ.
- HS nh thành năng khai thác ngữ liu tr li.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun:
- GV mi HS tr li câu hi, báo cáo sn phm tho
lun và chia s ý kiến cá nhân.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- Gi HS nhn xét, thng nht ý kiến.
a. Trình bày ý kiến v 1
vn đ
- Trình bày ý kiến v mt
vấn đ người viết nêu
lên những suy nghĩ, nhn
xét đưa ra nhng l và
bng chng c th đ làm
sáng t cho ý kiến ca
mình.
- Ví d:
+ Có ngưi cho rng: Vic
s dng c t tiếng Anh
trong giao tiếp của người
Vit tr đang m mất đi
s trong sáng ca tiếng
Vit. Ý kiến của em như
thế nào?
+ Em ý kiến gì v nhn
xét: “Đi tham quan, du
lch, chúng ta s đưc m
rng tm mt và hc hi
đưc nhiều điều”?
b. Để trình y ý kiến
ca nh v mt vn đ,
HS cầnc định:
- Đó vấn đề gì? Ý kiến
ca em v vấn đề đó n
thế nào?
- Các l và bng chng
em đnh s dụng đ
làm sáng t vấn đề, thuyết
phc mọi người nhng
gì?
- Khi trình bày cn
thêm thiết b gì?
- Cần chú ý như thế nào
khi nói (âm lượng, tốc độ,
thế, thái đ các yếu
t phi ngôn ng,...)?
2. Nhim v 2. Thực hành
a) Mục đích:
Trang 48
- Biết tìm ý, lp dàn ý, cách trình bày ý kiến v mt vấn đ xã hi (hoặc văn hc),
để thông qua đó tậpi năng một cách mnh dn, t nhiên, trôi chy.
- Nm bt các thông tin bài nói ca các bn trong nm, trong lp t đó thể
đưa ra nhng nhn xét, p ý cho ni dung nói ca bn.
- năng t tin trình bày sn phm của ca nhân trước nm, trước tp th,…
b) Ni dung: HS trình bày sn phm ca cá nhân, ca nhóm bng nn ng nói.
c) Sn phm: Phn chun b của HS được trình bày bng ngôn ng nói, đm bo
các yêu cu (ni dung, hình thc, giọng điệu,…)
d) T chc thc hin
Hot động ca GV và HS
D kiến sn phẩm đạt được
c 1: Chuyn giao nhim v hc
tp:
- GV nêu đ bài hướng dn HS tho
lun, trình bày s chun b ca
nhân, nm.
- Cho đ bài: Em ý kiến v nhn
xét: “Đi tham quan, du lch, chúng ta
s đưc m rng tm mt hc hi
đưc nhiều điều”?
(1) Với đ bài đã cho, em cần phải
chuẩn bị những gì?
(2) Trình bày các ý và đcương (dàn
ý) của đề bài trên?
(3) Ngoài chuẩn b đcương, đthực
hiện tốt tiết luyện nói, em cần chuẩn b
những gì?
(4) Nêu yêu cầu đối với người nói và
người nghe.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- GV hướng dn HS tho luận đ m
ra quy trình các bước trình bày ý kiến
v mt vấn đ.
- HS dựa vào hướng dn ca GV chun
b bài i, trình bày ý kiến ca bn
thân mình theo yêu cu ca đ bài
trêm.
c 3: o o kết qu tho
lun:
- GV gọi HS đi din cho nm trình
bày bài nói ca nm mình.
ớc 4: Đánh gkết qu thc hin
nhim v
- Gi HS nhn xét.
- GV đưa ra nhn xét v c khía cnh
sau: nội dung, kĩ năng i kĩ năng
1. Chun b
- c định mục đich và ni dung bài nói:
+ Mc đích i: Nêu ý kiến, quan điểm
ca mình v nhn xét trên.
+ Ni dung i: Những ưu đim ca vic
đi tham quan, du lch.
- Sưu tầm tư liệu liên quan đến bài i s
trình bày (tranh, nh,... v các hoạt động
tham quan, du lch).
- Liên h bn thân những ni xung
quanh v vic tham quan, du lch. (Bn
thân đã từng đi tham quan đâu? Vào
thi gian nào? Bạn đã được nhng li
ích gì sau chuyến tham quan đó?....)
2. Tìm ý, lp dàn ý
* Tìm ý (đt và tr li cho các câu hi)
- Tham quan, du lch gì? (Tham quan,
du lch hoạt động ca con ni ti
mt hay mt s nơi nào đó vi nhng
mục đích nhất đnh.
- Mc đích của việc đi tham quan, du
lịch? (Giúp con ngưi thời gian thư
giãn, m rng vn hiu biết va bn thân,
to hng thú,...).
- Hoạt đng tham quan, du lch mang li
cho người tham gia nhng (v tình
cm, v nhn thc và kinh nghim)?
+ V tình cảm: Khơi gi tình cm gia
đình, tình yêu quê hương đất nước,...
+ V nh thc: Yêu và trân trng cái đp,
t hào, bo v và phát huy nhng v đẹp
của quê hương,...
+ V kinh nghim: Phong phú thêm vn
sng, vn hiu biết ca con người; biết
lp kế hoach t chc các hoạt đng
Trang 49
nghe.
tri nghim khác,...
- Nên đi tham quan, du lịch nthế nào
cho p hp và hiu qu? (Cân nhc v
thi gian, mc đích, s an toàn và kinh
tế,...)
* Lp dàn ý:
- M bài: Gii thiệu được h, tên vn
đề cn trình bày ý kiến ca bn thân.
- Thân bài:
+ Nêu ý kiến ca bn thân v vấn đề
được đặt ra (trong cuc sng nhiu
cách đ con người th làm phong p
vn hiu biết ca bn thân. Mt trong s
những cách đó vic tham quan, du
lch.)
+ Li ích ca hoạt động tham quan, du7
lch (m mang vn hiu biết ca bn
thân, thời gian thư giãn, ngm nhìn v
đẹp của quê hương đất nước,...)
+ Nên đi tham quan, du lịch nthế nào
cho p hp và hiu qu? (xây dng kế
hoch c th, chun b đầy đ, đảm bo
an toàn, luôn ý thc hc hi, tìm hiu
và ghi chép,...)
- Kết bài:
+ Khẳng định li ích ca vic tham quan,
du lchlichjNeeu nguyn vng và d đnh
ca bn thân nếu được đi tham quan, du
lch.
3. Rèn kĩ năngi, nghe
- Người nói:
+ Phong thái bình tĩnh, tự tin, thân thiện.
+ Đảm bảo kết cấu của một bài nói (có
lời mở đầu, kết thúc)
+ Trình bày nội dung ngắn gọn, ràng
với ngôn ng chính xác, trong sáng,
tính biểu cảm.
+ Kết hợp cử chỉ, điệu bộ, thái đ một
cách phù hợp.
- Người nghe:
+ Thể hiện thái độ tôn trọng người nói.
+ Chú ý lắng nghe nắm bắt những nội
dung chính của bài nói.
+ Mạnh dạn nhận xét, p ý mang tính
xây dựng khi được yêu cầu.
Trang 50
II. THỰC HÀNH NÓI NGHE
a) Mục đích: Da vào dàn ý rèn năng trình bày ý kiến v mt vấn đ trước tp
thể, kĩ năng nhận xét và kĩ năng xây dng, dẫn chương trình,...
b) Ni dung: ng dn HS trình bày sn phẩm trong nhóm, trước lp bng nn
ngi và nhận xét, cho điểm,...
c) Sn phm: Phn trình bày, nhn xét ca HS.
d) T chc thc hin
Hoạt đng ca GV và HS
D kiến sn phẩm đạt được
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp:
(1) Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm chọn ra 3 Hs nói
trong nm cho các bạn p ý.
(2) Gv tổ chức cuộc thi Em là n hùng biện”:
* Phân vai:
+ Gv đóng vai người dn chương trình, trưởng
ban tổ chức.
+ Mỗi nm cử 1 Hs tham gia cuộc thi, 1 Hs
tham gia ban thư kí.
+ Hs còn lại trong lớp đóng vai khán giả + giám
khảo. (HS nghe nhận xét, đánh giá vào phiếu
theo tiêu chí đã hướng dẫn)
PHIẾU NHẬN XÉT
Tên
Nội dung
Diễn đạt
Tác
phong
Điểm
c 2: Thc hin nhim v hc tp
* Cách thức tiến hành:
- Người dẫn chương trình giới thiệu từng thí sinh
lên thi.
- Sau khi mỗi thí sinh kết thúc phần thi sẽ tiếp tục
đứng trên sân khấu nghe lời nhận xét góp ý của
khán giả.
- Giám khảo sẽ lựa chọn mức điểm cho thí sinh
bằng cách giơ tay (MC đọc từng mức điểm cho
GK lựa chọn)
- T tổng hợp điểm (Điểm của thí sinh
điểm trung bình của các GK)
- Trưởng ban tổ chức tổng kết, đánh giá, thông
o kết quả, tuyên dương, khen thưởng.
- Gv quan sát, nhắc nhở, htrợ các nhóm học tập
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun:
- Hc sinh đi din nhóm báo cáo sn phm tho
lun và chia s ý kiến cá nhân.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- HS nêu cảm ngsau khi được luyện i trong
1. Luyện nói trong nhóm
2. Luyện nói trước lớp
Cuộc thi Em nhà hùng
biện”
Trang 51
tình huống trải nghiệm: tham gia một cuộc thi.
- Gv rút kinh nghiệm, hướng dẫn Hs kĩ năng tổ
chức, tham gia các hoạt động trải nghiệm.
4. Hot động 4: Vn dng
a) Mc tiêu: HS hiểu được kiến thc trong bài học đ vn dng linh hot kiến thc
đó vào thc hin bài tp GV giao.
b) Ni dung: Phn nhim v GV giao, hot động nhân đ thc hin hoàn thành
phiếu hc tp.
c) Sn phm: Phn làm vic và phiếu hc tp ca hc sinh đã hoàn thin.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- HS tr li nhanh các câu hi phn t đánh giá.
- nh huống giả định: Phòng GD - ĐT Kinh n tổ chức một diễn đàn văn
học với chđề Đi tìm cái hay, cái đẹp trong c phẩm văn chương”. Em hãy
chuẩn bị một bài nói để tham gia diễn đàn đó. (GV gợi ý: Hs vận dung các thao tác
lập luận đã học để bàn về cái hay, cái đẹp có trongc phẩm văn chương đó...).
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS nghe câu hi, làm vic cá nhân, nhóm, suy nghĩ, tr li.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun:
- Hc sinh tr li câu hi, báo cáo sn phm tho lun và chia s ý kiến cá nhân.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- Gi HS nhn xét ý kiến ca bn, thng nht.
- GV tng hp - kết lun.
- Chuẩn bị bài: Văn bản thông tin: HSm hiểu những thông tin về tác giả Hồ Chí
Minh, tác phẩm “Hồ Chí Minh và tuyên ngôn Độc lập” và nội dung, nghệ thuật của
văn bản thông tin đó,...
| 1/51

Preview text:

BÀI 4
VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
( NGHỊ LUẬN VĂN HỌC) (12 tiết)
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
NGUYÊN HỒNG – NHÀ VĂN CỦA NHỮNG NGƯỜI CÙNG KHỔ
- Nguyễn Đăng Mạnh- Môn học: Ngữ văn 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU
1 Về kiến thức:
- Một vài thông tin về nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh
- Đặc điểm của văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học) thể hiện qua nội dung, hình thức của văn bản
- Tuổi thơ cơ cực với nhiều cay đắng, tủi hờn của nhà văn Nguyên Hồng 2 Về năng lực:
- Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ…
- Nhận biết được các đặc điểm của văn bản nghị luận văn học qua các văn bản đọc hiểu trong SGK
- Phân tích, so sánh được những điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận
với một số kiểu văn bản đã học như thơ, truyện
3 Về phẩm chất:
- Nhân ái: Biết quan tâm, chia sẻ, yêu thương mọi người đặc biệt là những
người bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình
- Trung thực: chân thành, thẳng thắn với bạn bè, thành thật với thầy cô ,cha mẹ…
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà văn Nguyên Hồng và nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh.
- Bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. Phiếu học tập số 1 Nội dung chính phần 1
Nội dung chính phần 2 Nội dung chính phần 3 Phiếu học tập số 2 ( Làm việc nhóm)
Nhận xét về đặc điểm văn bản Nguyên Hồng – nhà văn của những người
cùng khổ dựa trên các tiêu chí sau: Hình thức Nội dung
Mục đích của tác giả Trang 2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức thực tế vào bài học
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Mục tiêu: Giúp HS
- Có sự hứng thú, say mê với bài học
- Khám phá kiến thức Ngữ văn.
b. Nội dung: GV gợi mở lại bài đọc Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng vừa học ở
bài 3.Từ đó nêu vấn đề : qua văn bản Trong lòng mẹ các em thấy Nguyên Hồng là
người như thế nào? Em có ấn tượng gì sâu đậm nhất về con người Nguyên Hồng?
Sau khi HS trả lời, GV dẫn vào bài: Để hiểu rõ hơn con người Nguyên Hồng
chúng ta cùng đọc hiểu văn bản Nguyên Hồng- nhà văn của những người cùng
khổ.
Khi đọc các em chú ý xem tại sao văn bản này được coi là nghị luận văn học.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1.Qua văn bản Trong lòng mẹ các em thấy Nguyên Hồng là người như thế nào?
2.Em có ấn tượng gì sâu đậm nhất về con người Nguyên Hồng?
3. Hãy kể tên các văn bản ở phần đọc hiểu và thực hành đọc hiểu trong bài 4
4. Trong các văn bản này có xuất hiện lời thoại giữa các nhân vật như ở một số
truyện đã học hay không? Khi đọc các em chú ý xem tại sao các văn bản này được
coi là nghị luận văn học.
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS
-
Quan sát, đọc đoạn văn, nêu ý kiến
- Đọc phần kiến thứ Ngữ văn
- Thảo luận theo cặp đôi cùng bàn và ghi kết quả ra phiếu học tập GV:
- Hướng dẫn HS quan sát và đọc đoạn văn
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Trang 3
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả
a. Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu được những thông tin chính về nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh b. Nội dung:
- HS tìm hiểu thông tin trước ở nhà và trình bày tại lớp
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV & HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đăng Mạnh.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS sắp xếp lại thông tin đã tìm hiểu
HS chuẩn bị lại các nội dung đã chuẩn bị
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trình bày
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nguyễn Đăng Mạnh (
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên 1930-2018) màn hình. - Quê: Hà Nội
- Là nhà nghiên cứu phê bình
văn học nổi tiếng của Việt Nam. Trang 4 2. Tác phẩm
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được những nét chung của văn bản ( Đặc điểm về thể loại, mục đích sử dụng…) b. Nội dung:
- GV sử dụng một số kĩ thuật dạy học phù hợp giúp hs khám phá tri thức
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV & HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
- Chú ý quan sát các ô chỉ dẫn bên phải để dễ
dàng hiểu nội dung văn bản hơn
- Chia nhóm lớp, phát phiếu học tập số 1, giao b. Thể loại: Văn bản nghị luận nhiệm vụ:
- Hệ thống các lí lẽ, bằng chứng,
?Văn bản “Nguyên Hồng nhà văn của những quan điểm, ý kiến của người viết
người cùng khổ” thuộc thể loại nào? Dựa vào
đâu em nhận ra điều đó?
? Văn bản gồm 3 phần. Nêu nội dung của từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: c. Bố cục - Đọc văn bản
+ P1: Nguyên Hồng rất dễ xúc
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, hs trình bày ra phiếu cá nhân ( tự
động, rất dễ khóc. Trang 5 chuẩn bị )
+ P2: Tuổi thơ Nguyên Hồng
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận thiếu tình yêu thương
và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán
phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
+ P3: Phong cách riêng của nhà GV: văn Nguyên Hồng
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS
: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo
dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV:
- Nhận xét cách đọc của và định hướng cách đọc phù hợp cho HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT a. Mục tiêu:
+ Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung và các đặc điểm nghệ thuật của
văn bản từ đó thấy được đặc điểm của văn bản nghị luận văn học
+ Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của từng phần trong văn bản.
b. Nội dung: Hướng dẫn học sinh khám phá , phát hiện những dấu hiệu đặc trưng của
một văn bản nghị luận văn học thông qua văn bản cụ thể b
ằng hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS, sản phẩm của nhóm d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV & HS
Sản phẩm dự kiến Nội dung 1
1. Nguyên Hồng “rất dễ xúc
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
động, rất dễ khóc”.
- Yêu cầu Hs hoạt động theo cặp đôi cùng bàn - Bằng chứng:
- Tác giả nêu những bằng chứng nào để khẳng + Khóc khi nhớ đến bạn bè, đồng
định Nguyên Hồng rất dễ xúc động, rất dễ khóc. chí…
B2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Khóc khi nghĩ đến đời sống khổ Hs cực của nhân dân
- Trao đổi thảo luận theo bàn, ghi kết quả ra phiếu
+ Khóc khi nói đến công ơn Tổ
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). Quốc…
trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. Trang 6
B3: Báo cáo, thảo luận
+ Khóc khi kể lại khổ đau, oan trái GV:
của những nhân vật do mình tạo ra.
- Yêu cầu đại diện hs lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
=> Dẫn chứng được liệt kê cụ thể, HS: tỉ mỉ, toàn diện
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV) - Ý kiến tác giả:
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng + Ai biết được Nguyên Hồng đã
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ khóc bao nhiêu lần… nhóm của HS.
+ Mỗi dòng chữ ông viết ra là một
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
dòng nước mắt _ so sánh
=> Ý kiến , lí lẽ, dẫn chứng thuyết
phục =>Đặc điểm của văn bản nghị luận Nội dung 2
2. Nguyên Hồng là người thiếu
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) tình thương từ nhỏ
-
Nguyên Hồng thiếu tình thương
- Yêu cầu Hs đọc lại phần 2
từ nhỏ nên luôn khao khát tình
- Nêu những bằng chứng mà tác giả đưa ra để thương và dễ thông cảm với người bất hạnh
chứng minh Nguyên Hồng là một người thiếu
* Bằng chứng tình thương từ nhỏ. - Mồ côi cha khi 12 tuổi
- Mẹ lấy chồng khác, thường đi
- Những bằng chứng đó do tác giả tự tưởng tượng làm ăn xa
ra hay có nguồn gốc từ đâu?
- “Giá ai cho tôi một xu nhỉ? Chỉ
một xu thôi!...” ( Những ngày thơ
? Theo em tác giả đưa ra những câu trong hồi kí ấu)
của Nguyên Hồng là bằng chứng cho ý kiến nào?
=> Bằng chứng lấy từ thực tế cuộc
- Nhận xét về tính thuyết phục của các bằng đời nhà văn Nguyên Hồng, từ tập chứng đó.
hồi kí Những ngày thơ ấu
B2: Thực hiện nhiệm vụ
=> Các bằng chứng, lí lẽ rất rõ
- Gv hướng dẫn hs đọc lại phần 2 chú ý vào các ô ràng, thuyết phục người nghe, người đọc
bên phải chỉ dẫn, định hướng nội dung
- Hs Hoạt động theo cặp đôi để phát hiện những
bằng chứng, lí lẽ mà tác giả nêu ra. Trang 7
B3. Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
cặp đôi , chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 3 Nội dung 3
3. Phong cách riêng của nhà văn
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Nguyên Hồng
- Yêu cầu Hs đọc lại phần 3
- Nguyên Hồng vất vả từ nhỏ
- Những bằng chứng đó do tác giả tự tưởng tượng - Bằng chứng:
ra hay có nguồn gốc từ đâu?
+ “ Ngay từ tuổi cắp sách đến
? Theo em tác giả đưa ra những câu trong hồi kí trường…con cá, lá rau”
của Nguyên Hồng là bằng chứng cho ý kiến nào? + Năm 16 tuổi đến thành phố Hải
- Nhận xét về tính thuyết phục của các bằng Phòng sinh sống chứng đó.
=> Chất dân nghèo, chất lao động
- Cảm nhận của em về tình cảm của người viết thấm sâu vào văn chương và cung
dành cho nhà văn Nguyên Hồng?
cách sinh hoạt thường ngày:
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-Hs đọc lại phần 3 chú ý vào các ô bên phải chỉ + Giản dị trong thói quen ăn mặc,
dẫn, định hướng nội dung
đi đứng, nói năng, thái độ giao
- Hs Hoạt động theo cặp đôi để phát hiện những tiếp…
bằng chứng, lí lẽ mà tác giả nêu ra.
+ Lời nói của bà Nguyên Hồng.
B3. Báo cáo, thảo luận
Chất dân nghèo thấm sâu vào văn
GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần).
chương nghệ thuật của Nguyên
B4: Kết luận, nhận định (GV) Hồng - Hs bổ sung ý kiến
=> Thái độ tôn trọng, ngưỡng mộ,
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
ngợi ca tài năng và phẩm chất tốt
đẹp của nhà văn Nguyên Hồng. Trang 8 III. Tổng kết
a. Mục tiêu: Hs nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học)
b. Nội dung: Hướng dẫn học sinh
trả lời câu hỏi tổng kết văn bản để củng cố khắc
sâu kiến thức về bài nghị luận văn học
c. Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Nghệ thuật:
GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống - Các bằng chứng đa dạng, cụ thể, câu hỏi
sinh động, phong phú, thuyết phục
- Trình bày khái quát nội dung và những đặc sắc - Hệ thống lí lẽ, ý kiến nêu ra vừa
về nghệ thuật của văn bản.
có tình vừa có lí bộc lộ cảm xúc,
- Hãy nêu những đặc điểm của kiểu văn bản nghị thái độ trân trọng của người viết.
luận và nghị luận văn học
B 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. 2. Nội dung
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh - Nguyên Hồng có tuổi thơ cay
thực hiện, gợi ý nếu cần
đắng , bất hạnh và đó là tiền đề tạo
B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
nên một nhà văn Nguyên Hồng rất
-Học sinh trình bày cá nhân:
giàu cảm xúc và dạt dào tình yêu
+ Văn bản nghị luận là loại văn bản nhằm thuyết thương.
phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó
+ Nghị luận văn học là văn bản nghị luận bàn về các vấ đề văn học
B 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể.
b) Nội dung: GV hướng dẫn cho HS làm bài tập thông qua phiếu bài tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời học sinh d) Tổ chức thực hiện:
B 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
*GV phát phiếu học tập cho học sinh IV. Luyện tập thảo luận cặp đôi
Viết một đoạn văn ( khoảng 10 dòng) thể Nguyên Hồng là nhà văn có tuổi thơ
hiện cảm ngĩ của em về nhà văn Nguyên bất hạnh. Bố mất sớm, mẹ phải đi làm Hồng
nơi xa khiến cho nhà văn luôn khao khát
- Học sinh tiếp nhận, hiểu rõ yêu cầu của có được tình yêu thương. Điều đó thể nhiệm vụ học tập
hiện rất rõ trong tập hồi kí Những ngày
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
thơ ấu của ông. Chính tuổi thơ cơ cực HS:
ấy đã khiến cho Nguyên Hồng có một
- Suy nghĩ cá nhân và ghi ra giấy.
tâm hồn vô cùng nhạy cảm và rất dễ
- Làm việc nhóm (trao đổi, chia sẻ và đi
cảm thông với những kiếp người bất
đến thống nhất để hoàn thành phiếu học
hạnh. Hoàn cảnh sống cơ cực vất vả ấy Trang 9 tập).
khiến Nguyên Hồng được tiếp xúc với
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
đủ hạng người trong xã hội từ đó càng
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
khiến ông thấu hiểu hơn cuộc sống của
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
họ. Vượt lên chính mình, vượt qua hoàn
HS: Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận
cảnh Nguyên Hồng đã trở thành nhà văn
nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và tiêu biểu của nền văn học Việt Nam.
bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét câu trả lời.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống
b. Nội dung:
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ để tìm một số trường hợp ta
sử dụng kiểu văn bản nghị luận văn học
c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
*Gv nêu nhiệm vụ học tập hs cần giải quyết
1. Các tình huống sử dụng văn bản nghị luận văn học
2. Em đã từng xây dựng đoạn văn hoặc văn bản thuộc kiểu bài nghị luận văn học hay chưa?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh thảo luận theo tổ cử đại diện trình bày.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét
- Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
* Hướng dẫn tự học:
- Tiếp tục ôn tập và tìm hiểu về kiểu bài nghị luận văn học
- Tìm đọc đầy đủ hồi kí Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng
- Chuẩn bị trước bài “ Vẻ đẹp của một bài ca dao
Ngày soạn: ……………… Ngày dạy:……………. TUẦN Bài 4 VĂN NGHỊ LUẬN (12 tiết)
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO – Hoàng Tiến Tựu Trang 10 Môn học: Ngữ văn 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức:
- Tri thức về văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học): ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và
mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này.
- Mối quan hệ giữa nhan đề với nội dung của văn bản
- Tư tưởng, tình cảm của tác giả Hoàng Tiến Tựu thể hiện qua văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao
2. Về năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ,
bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
- Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn;
nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bản thân.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước : Tự hào về vẻ đẹp và sự phong phú của nền văn học dân gian của dân tộc ( ca dao)
- Trách nhiệm: có ý thức, trách nhiệm gìn giữ và phát huy vẻ đẹp của ca dao Việt Nam.
- Chăm chỉ : Tự giác, chăm chỉ trong học tập và lao động, ham tìm hiểu và yêu thích văn học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị:
Máy chiếu, máy tính, bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm
tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm 2. Học liệu:
Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ... Phiếu học tập số 1
* Đánh giá của tác giả về bài ca dao Hai câu đầu Hai câu sau
Phiếu học tập số 2 Nội dung Hình thức Trang 11 Đặc điể m của ca dao
Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động kiến thức cũ để trả lời câu hỏi
b. Nội dung: Giáo viên yêu cầu hs nêu lại những đặc điểm tiêu biểu của kiểu bài
nghị luận đã được học
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Văn bản nghị luận viết ra
- Gv giao nhiệm vụ cho học sinh thông qua câu hỏi
nhằm thuyết phục người
1. Nêu đặc điểm của kiểu bài nghị luận , nghị luận văn đọc, người nghe về quan học
điểm, tư tưởng của người
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập viết.
- Học sinh làm việc theo cặp đôi: trao đổi, thống nhất
- Nghị luận văn học là văn ý kiến
bản nghị luận bàn về các
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận vấn đề văn học
- Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Các yếu tố: ý kiến, lí lẽ,
- GV quan sát, động viên khích lệ và hỗ trợ học sinh bằng chứng có mối quan hệ nếu cần
mật thiết với nhau
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của các cặp đôi
- Gv nhận xét, định hướng, chốt kiến thức kiến thức,
dẫn dắt sang nội dung bài học
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung
a)Mục tiêu: Thông tin khái quát về tác giả Hoàng Tiến Tựu. Đọc văn bản và nhận
biết nội dung khái quát của văn bản
b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày thông tin về tác giả trên cơ sở đã
tìm hiểu trước ở nhà.
c) Sản phẩm: Ý kiến trình bày của các nhóm d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung
Nhóm 1: Thông tin về tác giả, đọc thuộc bài 1. Tác giả Trang 12
ca dao được trích trong văn bản
Nhóm 2: Điều hành phần đọc văn bản.
Nhóm 3: Xác định vấn đề nghị luận của văn bản.
Nhóm 4: Ghi chép, nhận xét các nội dung làm việc của nhóm 1,2,3
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên. Trình bày ý kiến ra phiếu
- Gv quan sát, hỗ trợ học sinh nếu cần
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm cử đại diện trình bày nội dung đã chuẩn bị
- Hoàng Tiến Tựu (1933 - 1998)
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Quê quán: Thanh Hóa
- Nhóm 4 tổng hợp nhận xét nhóm 1, nhóm - Là nhà nghiên cứu hàng đầu về 2 và 3
chuyên ngành Văn học dân gian
- Giáo viên sửa chữa, đánh giá, rút kinh
nghiệm, chốt kiến thức.
- Gv tiến hành đọc mẫu 1 đoạn của văn bản
để định hướng cách đọc phù hợp cho hs 2. Văn bản a. Đọc
b. Thể loại :
Nghị luận văn
c. Vấn đề nghị luận:
Vẻ đẹp của một bài ca dao
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 2: Đọc - hiểu văn bản a. Mục tiêu:
+ Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật của văn bản.
+ Nhận biết những yếu tố để thấy được đây là một văn bản nghị luận văn học
+ Cảm nhận được tình cảm của tác giả đối với bài ca dao
b. Nội dung: Hướng dẫn học sinh khám phá nội dung, nghệ thuật của văn bản bằng hệ
thống câu hỏi, phiếu bài tập theo đúng đặc trưng thể loại của một văn bản nghị luận
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sản phẩm hoạt động nhóm
d. Tổ chức thực hiện: Nội dung 1:
II. Đọc hiểu văn bản
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi
1. Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một bài ca 1. Vẻ đẹp của bài ca dao
dao là gì? Nhan đề đã khái quát được nội dung chính
của văn bản hay chưa?
2. Theo tác giả, bài ca dao có những vẻ đẹp gì? Vẻ - Mở đầu trích dẫn bài ca
đẹp nào được tác giả chú ý phân tích nhiều hơn? dao
3. Bản thân em đã từng được trải nghiệm nhìn ngắm Trang 13
cánh đồng lúa quê hương chưa? Đó là thời điểm lúa => Cách vào đề trực tiếp
đang ở giai đoạn nào? Nêu một vài cảm nghĩ của em về cánh đồng lúa.

+ Hai cái đẹp: cánh đồng
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
và cô gái thăm đồng. => HS:
Được miêu tả ấn tượng
- Làm việc theo cặp đôi, theo nhóm
- Đại diện cặp đôi lên báo cáo kết quả thảo luận, HS
+ Cái hay: độc đáo, riêng
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho
biệt không thấy ở những nhóm bạn. bài ca dao khác
GV: theo dõi, quan sát HS thảo luận, hướng dẫn, hỗ trợ học sinh nếu cần
- Từ ngữ, hình ảnh: mênh
mông bát ngát, bát ngát
B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
mênh mông, chẽn lúa, ngọn
GV:- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh nắng hồng ban mai. giá.
HS:- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
+Nội dung chính của văn bản là phân tích vẻ đẹp và bố
cục của bài cao dao Đứng bên ni đồng… Nhan đề đã
=> Khẳng định bài ca dao
khái quát được nội dung chính của văn bản mang vẻ đẹp và cái hay
+ Theo tác giả, bài ca dao trên có 2 vẻ đẹp: vẻ đẹp cánh riêng.
đồng và vẻ đẹp của cô gái ngắm cánh đồng.
- Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần 1 của văn bản.
- Vẻ đẹp của cô gái (chẽn lúa đòng đòng) trên cánh
đồng được tác giả chú ý phân tích hơn
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nội dung 2:
2. Cảm nhận, đánh giá
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: bài ca dao
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi
1.Tác giả lần lượt trình bày ý kiến của mình về hai câu a. Hai câu đầu
đầu và hai câu cuối của bài ca dao như thế nào? - Không có chủ ngữ.
2. Nêu một số từ ngữ, cụm từ có tác dụng làm tăng tính
thuyết phục cho ý kiến tác giả nêu ra.
=> Người nghe cảm thấy
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. như đang được đi thăm
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập cánh đồng mênh mông, HS: rộng lớn cùng cô gái
- Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống
nhất để hoàn thành câu trả lời).
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS b. Hai câu cuối
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho Trang 14 nhóm bạn.
- Dẫn dắt bằng kiểu kết cấu
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm,
“ nếu như hai câu đầu…thì
hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
ở hai câu cuối…”=>rất tự
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
nhiên , thuyết phục GV:
- Tập trung ngắm nhìn , đặc
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.
tả "chẽn lúa đòng đòng"
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
đang phất phơ dưới "ngọn HS: nắng hồng ban mai".
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần)
- Tả "chẽn lúa đòng đòng" cho nhóm bạn.
trong mối liên hệ so sánh
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ với bản thân.
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời.
=> Cô gái đến tuổi dậy thì,
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. căng đầy sức sống.
Nhiệm vụ 3: Tổng kết
a. Mục tiêu: Hs nắm được những đặc sắc về nội dung nghệ thuật từ đó có những hiểu
biết đầy đủ, cụ thể hơn về đặc điểm của văn bản nghị luận
b. Nội dung: Hướng dẫn học sinh
nêu ý kiến để khái quát lại những thành công về nghệ thuật, nội dung.
c. Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
III. Tổng kết
GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống 1. Nghệ thuật: câu hỏi
- Ý kiến nêu ra rõ ràng, chân
1. Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn thực, trình bày có hệ thống bản?
- Lí lẽ ngắn gọn, thuyết phục,
2. Tóm tắt lại nội dung chính của các phần giàu cảm xúc
3. Đọc thuộc 1 bài ca dao mà em đã học
=> Bộc lộ tình cảm yêu mến, trân
trọng của tác giả với bài ca dao
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Giáo viên: theo dõi, định hướng, hỗ trợ học sinh 2. Nội dung (nếu cần)
Qua Vẻ đẹp của một bài ca dao,
Hoàng Tiến Tựu đã nêu lên ý
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
kiến của mình về vẻ đẹp cũng
-Học sinh trình bày cá nhân
như cách khai thác nội dung của
- Hoạt động theo cặp đôi, đại diện trình bày
một bài ca dao cụ thể. Từ đó
khơi gợi được sự đồng cảm và
tình yêu đối với ca dao ở bạn đọc
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể.
b) Nội dung: GV hướng dẫn cho HS làm bài tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời học sinh
d) Tổ chức thực hiện: Trang 15
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Luyện tập
*GV phát phiếu học tập cho học sinh
1.Hãy chỉ ra những dấu hiệu về hình thức, nội
1.Vẻ đẹp của một bài ca dao
dung để cho ta thấy văn bản Vẻ đẹp của một bài
ca dao là văn bản nghị luận.
2. Kết hợp với kiến thức đã học ở bài 2, hãy nêu
những hiểu biết của em về nội dung và hình thức Hình thức N ộ i dung của ca dao.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Ý kiến, lí lẽ,
Chủ đề: vẻ đẹp
- Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực
bằng chứng của một bài ca hiện nhiệm vụ. dao
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh phát biểu tuỳ theo cảm nhận của từng cá nhân.
2. + Nội dung: Ca dao, dân ca là
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh những bài thơ dân gian do nhân
thực hiện, gợi ý nếu cần
dân lao động sáng tác và thuộc
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
thể loại trữ tình đã diễn tả một
-Học sinh nhận xét câu trả lời.
cách sinh động và sâu sắc đời
- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức
sống tâm hồn, tình cảm, tư tưởng
của người lao động.
+ Hình thức: Thể thơ gồm những
loại chính như: các thể vãn, thể
lục bát, thể song thất và song thất
lục bát, thể hỗn hợp (hợp thể)
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để thực hiện theo định hướng của giáo viên
b) Nội dung:
Nêu ý kiến của em về một bài ca dao đã được học
d) Tổ chức thực hiện:
B1 Chuyển giao nhiệm vụ học tập
*GV giao bài tập
Trình bày ngắn gọn ý kiến của em về một bài ca dao đã được học
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Giáo viên: quan sát, động viện, khích lệ
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Học sinh thảo luận theo bàn ,cử đại diện trình bày.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Học sinh nhận xét câu trả lời
-Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
* Hướng dẫn tự học:
- Đọc lại hai văn bản đọc hiểu để nắm rõ hơn kiểu bài nghị luận văn học Trang 16
- Chuẩn bị trước bài “ Thực hành Tiếng Việt thành ngữ, dấu chấm phẩy”
- Vận dụng kiến thức đọc trước văn bản “Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của long yêu nước”
Ngày soạn: ……………… Ngày dạy:……………. TUẦN Bài 4 VĂN NGHỊ LUẬN (12 tiết)
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
THÀNH NGỮ, DẤU CHẤM PHẨY Môn Ngữ văn 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
+ Tri thức được thành ngữ, dấu chấm phẩy
+ Nghĩa của thành ngữ, công dụng của dấu chấm phẩy.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số thành ngữ.
- Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
- Nhận biết được công dụng của dấu chấm phẩy.
- Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có sử dụng thành ngữ, dấu chấm phẩy.
-Biết cách viết một đoạn văn theo mẫu có phép so sánh. 3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Hiểu và tự hào về sự phong phú của tiếng Việt, bồi dưỡng tình yêu với
tiếng Việt – ngôn ngữ của dân tộc chúng ta.
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế
đời sống của bản thân.
-Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng
kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm,
Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn
văn, bài trình bày của HS.
2. Học liệu:
Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nhìn hình đoán chữ Trang 17
Tổ chức thực hiện
Dự kiến sản phẩm
GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua
trò chơi: “Nhìn hình đoán chữ” Luật chơi:
HS quan sát các hình ảnh minh họa trên Nhắm –Mở Khóc – Cười MC
(1) Đoán các từ trái nghĩa.
(2) Tìm các cụm từ thông dụng được tạo
lên từ các cặp từ trái nghĩa vừa tìm mà Mắt
em thường gặp trong cuộc sống? nhắ Kẻ
+Giáo viên gọi tinh thần xung phong để
học sinh thể hiện sự tự tin của mình. m khóc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: hướng dẫn học sinh đoán mắt người
từ, gợi ý nếu cần mở cười
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình
học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Đầu – Đuôi Nhanh – Chậm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Nh C
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, dẫn dắt
vào bài: các cụm từ các em vừa tìm an hậ
được được gọi là Thành ngữ và bài học h m
hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về
kiến thức này cũng như giới thiệu đến Đầu nh nh
các em công dụng của một dấu câu nữa: dấu chấm phẩy. voi – ư ư đuôi chuột c a
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 1. Thành ngữ Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được thế nào là Thành ngữ Trang 18
-Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng
-Biết tìm thành ngữ theo yêu cầu Nội dung:
- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận và hướng dẫn học sinh làm các bài tập
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Kiến thức cơ bản
- GV yêu cầu HS đọc phần kiến thức - Thành ngữ là những cụm từ cố định
Ngữ văn và trả lời các câu hỏi.
quen dùng, thường ngắn gọn, có hình ? Thế nào là Thành ngữ ảnh ? Cho ví dụ.
Ví dụ: khỏe như voi, chậm như rùa,trên
B2: Thực hiện nhiệm vụ
đe dưới búa, một cổ hai tròng…
HS: HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu -Việc sử dụng thành ngữ giúp cho lời ăn hỏi
tiếng nói sinh động, có tính biểu cảm
- Đọc phần kiến thức ngữ văn SGK cao. trang 73
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trả lời câu hỏi
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Chốt kiến thức lên màn hình
- Chuyển dẫn sang câu hỏi phần bài tập
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Luyện tập
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài Bài tập 1:
tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 78- 79.
a.Lớn nhanh như thổi: chỉ người hoặc sự
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
việc lớn rất nhanh Trang 19
B2: Thực hiện nhiệm vụ
b. Hôi như cú: chỉ cơ thể có mùi hôi khó
- HS đọc bài tập trong SGK và xác chịu
định yêu cầu của đề bài.
c. Cá chậu chim lồng: chỉ tình cảnh bị
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết giam giữ, tù túng, mất tự do.
quả, trao đổi trong nhóm
d. Bể cạn non mòn: nói về sự thay đổi
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của thiên nhiên, của trời đất của đề bài.
e. Buôn thúng bán bưng: chỉ nhưng
B3: Báo cáo, thảo luận
người nghèo khổ, có ít vốn liếng buôn
bán vặt vãnh, tần tảo.
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. Bài tập 2 Thành ngữ Nghĩa
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận Êm như ru Nhẹ nhàng êm nhóm. ái,đem lại cảm
B4: Kết luận, nhận định (GV) giác dễ chịu
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển Thiếu bình tĩnh, dẫn sang đề mục sau. Lúng túng như gà mắc tóc bối rối Nhanh như chớp Rất nhanh giống như tia chớp trên bầu trời lóe lên rồi vụt tắt. Ngọt như mía lùi Nói năng khéo léo, nhẹ nhàng, có sức thuyết phục Bài tập 3 Thành ngữ Nghĩa Nói trước quên Vừa nói xong đã sau quên rồi Có mới nới cũ Phụ bạc không chung thủy, có cái mới thường coi thường rẻ rúng cái cũ, người cũ Trang 20
Trước lạ sau quen Lần đầu gặp mặt một người cảmgiác rất lạ nhưng dần khi biết nhau rồi thì sẽ trở nên quen thuộc. Ma cũ bắt nạt ma Người cũ cậy mới quen biết nhiều nên ra oai, bắt nạt người mới đến chưa hiểu biết gi Bài tập 4 1– e 4 - c 2– d 5 - a 3– b
->Biện pháo tu từ: tương phản ( sử dụng
từ ngữ đối lập) và biện pháp ẩn dụ. 2. Dấu chấm phẩy Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được vai trò của dấu chấm phẩy
- Biết sử dụng dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. Nội dung:
- GV chia nhóm, đưa ra yêu cầu cho HS
- HS làm việc thảo luận nhóm thống nhất ý kiến đưa ra đáp án
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Kiến thức cơ bản
- Yêu cầu HS đọc CHUYỆN VUI VỀ DẤU - Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu
CÂU và trả lời câu hỏi:
ranh giới giữa các bộ phận trong
một phép liệt kê phức tạp.
CHUYỆN VUI VỀ DẤU CÂU
Có một người chẳng may đánh mất dấu phẩy. Anh ta
VD: “Những bí quyết để sống lâu:
trở nên sợ những câu phức tạp…Sau đó, không may,
anh lại làm mất dấu chấm than. Anh bắt đầu nói khe
từ: nhân đức, phúc hậu; kiệm:
khẽ, đều đều, không ngữ điệu. Anh không cảm thán
không suýt xoa…Kế đó, anh ta đánh mất dấu chấm
chừng mực; hòa: vui vẻ, khoan
hỏi và chẳng bao giờ hỏi ai điều gì nữa. Mọi sự kiện
xảy ra ở đâu, dù trong vũ trụ hay trên mặt đất hay
ngay trong nhà mình mà anh ta không biết, anh ta Trang 21
đánh mất khả năng học hỏi…Một vài tháng sau anh
ta đánh mất dấu hai chấm. Từ đó anh ta không liệt kê
dung; tĩnh: điềm đạm, không nóng
nảy”(Ngạn ngữ phương Đông).
? Câu chuyện nhắc đến các dấu câu nào em đã được học.
? Theo em dấu câu có quan trọng không??
Từ phần Kiến thức ngữ văn SGK trang 74
em hiểu gì về dấu chấm phẩy?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc Chuyện vui về dấu câu và Kiến thức ngữ văn - Trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ .
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Luyện tập
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập 5 Bài tập 5 SGK trang 79.
a) Tác dụng: Đánh dấu ranh giới
- GV chia nhóm cho HS thảo luận
các bộ phận trong phép liệt kê
B2: Thực hiện nhiệm vụ phức tạp.
HS đọc SGK ,tìm dấu và xác định tác dụng b) Tác dụng:Đánh dấu ranh giới của dấu chấm phẩy
các bộ phận trong phép liệt kê
GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ phức tạp. Trang 22
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuyển dẫn vào HĐ sau.
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao Sản phẩm dự kiến : Thực hành bài tập cho HS viết đoạn văn
Bài tập Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 Nhân vật Hồng trong đoạn
dòng) về một tác phẩm, tác giả hoặc nhân trích Trong lòng mẹ là một nhân
vật trong những tác phẩm văn học em đã học vật bất hạnh nhưng kiên cường.
trong đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ so Hồng được sinh ra trong một gia
sánh như trong câu sau: Có thể nói mỗi dòng đình đặc biệt: cha nghiện ngập
chữ ông viết ra là một dòng nước mắt nóng mất sớm, mẹ vì túng quẫn quá nên
bỏng tình xót thương ép thẳng ra từ trái phải đi tha hương cầu thực. Thiếu
timvoo cùng nhạy cảm của mình. (Nguyễn vắng tình thương gia đình, ngay Đăng Mạnh).
cả đến tình thương của người
(Khuyến khích sử dụng thành ngữ hoặc dấu thân, họ hàng em cũng không chấm phẩy)
được trải nghiệm khi mọi người
B2: Thực hiện nhiệm vụ
đều ghét bỏ, lạnh lùng với em. Cả
GV hướng dẫn HS: đúng hình thức, đúng
nhà, mà nổi bật nhất là nhân vật chủ đề
bà cô, luôn cố tình gieo rắc những
+ Một đoạn văn, không xuống dòng, tách ý nghĩ xấu xa, thù hằn về mẹ
đoạn, có liên kết câu chặt chẽ.
trong em. Tuy nhiên, với sự
+ Đúng chủ đề, có sử dụng câu chủ đề trong trưởng thành, thông minh và lòng Trang 23 đoạn văn.
yêu thương mẹ vô bờ, chú bé
HS : Làm bài theo yêu cầu của GV
Hồng không bao giờ mất niềm tin
B3: Báo cáo, thảo luận:
cũng như sự thương cảm của
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của
mình với người mẹ. Bé Hồng mình.
luôn ước những cổ tục giống
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá
như hòn đá hay cục thủy tinh để
và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
nhai, để nghiến cho vụn nát mới
B4: Kết luận, nhận định:GV đánh giá bài thôi. Qua văn bản, Nguyên Hồng
làm của HS bằng điểm số.
đã kể lại thuở thơ ấu tủi khổ của
mình, đồng thời thể hiện tình mẫu
tử thiêng liêng, cao cả.
4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, liên hệ thực tiễn
Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) Sản phẩm:
(1) Tổ chức Trò chơi: “Ai nhanh hơn” -Đầu voi đuôi chuột (Tại lớp) -Cháy nhà ra mặt chuột -Chuột sa chĩnh gạo
-Nội dung: HS xem một đoạn phim hoạt -Chuột chạy cùng sào
hình Tom and Jerry. Từ các hình ảnh trong -Chuột gặm chân mèo…
đoạn phim hãy tìm các thành ngữ có hình ảnh “con chuột”
-Hình thức trò chơi: Tiếp sức -Thời gian: 3’
-Kết thúc: Đội nào tìm được thành ngữ chính
xác, nhiều nhất sẽ là đội thắng cuộc
(2) Sưu tầm thành ngữ có hình ảnh “con Trang 24
mèo” và giải nghĩa thành ngữ đó. (Làm ở nhà)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:(1) Xem phim hoạt hình, xác định
yêu cầu của bài tập và thi đua tìm thành ngữ.
(2) Tìm kiếm tư liệu trên mạng internet.
GV hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ
và cách tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn
cách nộp sản phẩm qua zalo, hoặc gmail
B3: Báo cáo, thảo luận
HS (1) Tham gia trò chơi tiếp sức
(2) Nộp sản phẩm cho GV qua hệ
thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức tham gia trò chơi của
HS và kết quả trò chơi.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở
nhà và chuẩn bị cho bài mới. Trang 25
THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU
Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước
Nguyễn Mạnh Nhị Môn học: Ngữ văn 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Tri thức văn nghị luận văn học
- Ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết
- Tóm tắt được văn bản nghị luận để nắm được ý chính của văn bản
2. Về năng lực:
- Nhận biết được nhan đề đề cập đến nội dung, đề bài
- Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong văn bản.
- Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ đồ
- Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trang 26
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
Mục tiêu: HS kết nối kiến thức đã học vào nội dung của bài học. Nội dung: - GV hỏi, HS trả lời.
Tổ chức thực hiện
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Hình ảnh minh họa cho truyền thuyết Thánh Gióng * Các sự kiện chính
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh như thổi
- Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ
cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan
-GV cho HS quan sát tranh minh họa và giặc. trả lời các câu hỏi:
- Vua phong là Phù Đổng Thiên Vương
?Hình ảnh minh họa cho truyện nào đã và những dấu tích còn lại của Thánh học? Gióng.
?Kể lại các sự kiện chính trong truyện?
(HS lựa chọn 1 sự kiện trong truyện
?Nêu ấn tượng của em về một sự kiện bản thân ấn tượng nhất và lí giải)
mà em thấy ấn tượng nhất? Lí giải vì sao
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Quan sát tranh minh họa, suy nghĩ
cá nhân, trả lời câu hỏi
GV: Quan sát HS, khuyến khích, hỗ trợ (nếu cần)
B3: Báo cáo, thảo luận
- Yêu cầu 2 – 3 HS trả lời Trang 27
- Học sinh trả lời câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, dẫn vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG Mục tiêu: Giúp HS
- Nêu được những nét chung về tác giả Bùi Mạnh Nhị và văn bản Thánh Gióng –
tượng đài bất tử về lòng yêu nước (Thể loại, xuất xứ, bố cục…) Nội dung:
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin, suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và sử dụng KT đặt câu hỏi
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1.Tác giả
(Chuyển giao phiếu học tập số 1 cho HS chuẩn bị ở nhà)
-Yêu cầu HS tạo nhóm cặp, sưu tầm tư
liệu, trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1 Bùi Mạnh Nhị (1955)
- Quê quán: Xã Thành Lợi, Huyện Vụ Bản, Nam Định.
- Vị trí: Là Nhà giáo Ưu tú; Từng
được trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhất. 2.Tác phẩm
a) Xuất xứ: Trích Phân tích tác phẩm
văn học dân gian trong nhà trường (2012). b) Thể loại Trang 28
- Văn nghị luận văn học c) Bố cục - 5 phần + Phần 1: Đoạn 1
-> Nêu vấn đề: Thánh Gióng - bức
tượng đài bất tử về lòng yêu nước +Phần 2: Đoạn 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1.Tìm hiểu và giới thiệu ngắn gọn về =>Gióng ra đời kì là tác giả của văn bản + Phần 3: Đoạn 3
…………………………………
->Gióng lớn lên cũng kì lạ
………………………………… Phần 4: Đoạn 4 …………………..
=>Gióng vươn vai ra trận đánh giặc.
………………………………… Phần 5: Đoạn 5
………………………………… …………………..
=>Gióng bay lên trời và dấu xưa còn lại .
…………………………………
………………………………… …………………..
…………………………………
………………………………… …………………..
2. Nêu cách đọc văn bản và đọc minh họa 1 đoạn . 3.Giải thích từ khó:
4.Xác định thể loại văn bản
……………………………………… ………………… 5. Bố cục văn bản ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS trao đổi, thống nhất các nội dung trong phiếu học tập.
GV hỗ trợ HS (nếu cần)
B3: Báo cáo, thảo luận
-2 HS báo cáo trước lớp
-HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ Trang 29 sung,…
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Chốt kiến thức lên MC và chuyển dẫn vào mục sau.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Vấn đề nghị luận Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm ra được ý kiến, vấn đề nghị luận trong bài Nội dung:
- Hs đọc SGK, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS (nếu cần)
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Nghị luận văn học là văn bản nghị
? Ở bài trước các em đã được học hai luận bàn về các vấn đề văn học
văn bản nghị luận văn học. Theo các -Ý kiến thường là một nhận xét mang
em khi đọc hiểu một văn bản nghị luận tính khẳng định hoặc phủ định. Ý kiến
văn học ta cần trang bị cho mình những của văn bản nghị luận thường nêu ở kiến thức cơ bản nào?
nhan đề hoặc mở đầu bài viết.
- Lí lẽ: là cơ sở cho ý kiến, quan điểm
của người viết, người nói.
-Bằng chứng: là những minh chứng làm rõ lí lẽ.
=> Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau.
*Dự kiến sản phẩm
- Vấn đề nghị luận: Thánh Gióng là tác
-GV : Giao phiếu học tập số 2 cho HS phẩm tiêu biểu thuộc chủ đề yêu nước
chuẩn bị trước ở nhà. Cho HS thảo luận trong văn học.
thống nhất ý kiến. (2’)
-Vấn đề được nêu ở nhan đề và được Trang 30
khái quát lại ở đoạn đầu văn bản. PHIẾU
-Cách nêu vấn đề: đi từ khái quát đến cụ thể HỌC
- Truyền thuyết Thánh Gióng có ý TẬP SỐ
nghĩa: lưu giữ, giúp người dân tin vào
truyền thống yêu nước của nhân dân ta Rút r 2 a bài học gì khi muốn xác định vấn đề nghị luận?
Đọc văn bản và xác định vấn đề nghị luận
1. Văn bản viết về vấn đề gì?
2.Vấn đề ấy được nêu khái quát ở phần nào?
3.Nhận xét về cách nêu vấn đề của tác giả?
4. Qua văn bản em hiểu truyện Thánh Gióng có ý nghĩa như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-HS thảo luận thống nhất câu trả lời
B3: Báo cáo, thảo luận
-2 HS trong nhóm đôi cùng báo cáo trước lớp
-HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét,bổ sung (nếu cần)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và chốt
kiến thức lên màn hình.
2. Chứng minh vấn đề nghị luận Mục tiêu: Giúp HS Trang 31
- Nhận biết được các lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Hiểu mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng trong việc làm sáng tỏ vấn đề Nội dung:
- GV tổ chức cho HS thảo luận
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
*.Các mục (2) Gióng ra đời kì lạ, (3)
1.Các mục (2) Gióng ra đời kì lạ, (3) Gióng lớn lên cũng kì lạ, (4)Gióng
Gióng lớn lên cũng kì lạ, (4)Gióng vươn vươn vai ra trận đánh giặc và
vai ra trận đánh giặc và (5)Gióng bay (5)Gióng bay lên trời và dấu xưa còn
lên trời và dấu xưa còn lại đều dựa vào lại đều dựa vào các sự kiện trong
các sự kiện trong truyện Thánh Gióng truyện Thánh Gióng nhưng tác giả
nhưng tác giả không kể lại các sự kiện mà không kể lại các sự kiện mà chủ yếu
chủ yếu nêu lên nội dung gì?
nêu lên nội dung lòng yêu nước.
2.Để làm sáng tỏ điều đó tác giả đã sử 2.1 Gióng ra đời kì lạ
dụng các lí lẽ và dẫn chứng nào?
-Mẹ Gióng mang thai Gióng không
( GV giao phiếu học tập số 3a, b, c, d bình thường: ướm chân mang thai,
cho HS cả lớp chuẩn bị trước ở nhà) thai 12 tháng
- Tại lớp: Chia lớp ra làm 4 nhóm thảo - Nêu ra những sự ra đời kì lạ khác
luận thống nhất ý kiến trong nhóm và báo như Gióng trong truyện cổ dân gian cáo. (Lê Lợi, Nguyễn Huệ).
Nhóm I: Phiếu học tập 3- a
=> Ý nghĩa sự ra đời kì lạ: Khiến
nhân vật trở nên phi thường; thể hiện
sự yêu mến, tôn kính với nhân vật;
đặt niềm tin vào những chiến công kì lạ.
2.2. Gióng lớn lên kì lạ
- 3 năm không nói, lần cất tiếng nói
đầu tiên là tiếng nói yêu nước, cứu nước. Trang 32
→ Tiếng nói không bình thường. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3a: Đọc phần 2 và trả
- Gióng lớn nhanh, lớn bằng thức ăn, lời câu hỏi
thức mặc của nhân dân. 1. Nội dung chính của phần 2 là gì?
→ Sức mạnh dũng sĩ được nuôi ………………………
dưỡng từ những cái bình thường, giản ……………………… ………………………
dị. Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn ……………….. dân. 2. Tìm lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ
2.3 Gióng vươn vai ra trận đánh giặc điều đó .
- Sự vươn vai liên quan đến mô típ 3.Ý nghĩa của các lí lẽ và dẫn chứng
truyền thống: người anh hùng phải đó?
khổng lồ về hình thể, sức mạnh, chiến
………………………… công.
Nhóm II: Phiếu học tập 3-b
→ Tượng đài bất hủ về sự trưởng
thành, hùng khí, tinh thần trước thế PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3b: Đọc phần 3 và trả nước lâm nguy. lời câu hỏi
- Quang cảnh ra trận hùng vĩ, hoành 1. Nội dung chính của phần 2 là gì? tráng. ………………………
→ Tất cả sức mạnh, ý chí cộng đồng, ……………………… ………………………
thành tựu lao động, văn hóa được bộc ………………..
lộ trong cuộc đối đầu giặc. 2. Tìm lí lẽ và dẫn
chứng làm sáng tỏ điều
3.4 Gióng bay lên trời và dấu xưa còn đó . lại ………………
- Gióng ba về trời là sự ra đi phi ………………………… thường. …………………………
→ Sự trân trọng, yêu mến, muốn bất …………………………
tử hóa nhân vật. Đây là phần thưởng ……… 3.Việc trích dẫn ý
cao nhất trao tặng người anh hùng. kiến của Lê Trí
- Chiến tích còn để lại: dấu ngựa, ao Viễn có tác dụng gì?
hồ,... Nhân dân kể chuyện Gióng, tổ ……………………… chức Hội Gióng. …………………
→ Minh chứng câu chuyện có thật, Trang 33
Nhóm III: Phiếu học tập 3-c
giúp mọi người tin và giữ truyền thống dân tộc. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3c: Đọc phần 4 và trả lời câu hỏi 1. Nội dung chính của phần 4 là gì? ……………………… ……………………… ……………………… ……………….. 2. Tìm lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ điều đó . ……………………… ……………………… ……………………… ……………… 3.Ý nghĩa của các lí lẽ và dẫn chứng đó?
Nhóm IV: Phiếu học tập 3-d Trang 34 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3d: Đọc phần 5 và trả lời câu hỏi 1. Nội dung chính của phần 5 là gì? ……………………… ……………………… ……………………… ……………….. 2. Tìm lí lẽ và dẫn
chứng làm sáng tỏ điều đó . ………………………… ………………………… ………………………… ………
3. Các từ Gióng hóa
bất tử hóa có ý nghĩa gì? ……………………… ………………… …………………
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS:
-HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến 5
phút và ghi kết quả ra phiếu học tập
chung của nhóm (phần việc của nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
-HS đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả
học tập. Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung …
- GV hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của Trang 35
từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn
chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục tiếp theo III. TỔNG KẾT
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật
- Phát phiếu học tập số 4
- Lí lẽ bằng chứng chặt chẽ, giàu sức thuyết phục.
- Bố cục mạnh lạc, làm sáng tỏ vấn đề nghị luận. Tổng kết 2. Nội dung
? Nêu những đặc sắc nghệ
thuật được sử dụng trong
- Qua văn bản Thánh Gióng- tượng văn bản?
đài vĩnh cửu của lòng yêu nước, Bùi
? Nội dung chính của văn bản
Mạnh Nhi đã chứng minh rằng :
Thánh Gióng là một tác phẩm thành
-Qua văn bản em nhận ra thái độ, tình
công, tiêu biểu viết về lòng yêu
cảm nào của người viết? nước của dân tộc ta.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
*Niềm yêu mến. say mê tìm tòi và
HS: Suy nghĩ cá nhân 2’, trao đổi cặp đôi
giải mã những giá trị văn hóa dân
3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để gian.
hoàn thành phiếu học tập).
GV hướng theo dõi, quan sát, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảoluận
HS:- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận
nhóm, HS khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV:- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV) Trang 36
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập
Giáo viên giao bài tập cho HS
Hình tượng Thánh Gióng với nhiều
Bài tập : Hãy viết một đoạn văn (khoảng 4 - màu sắc thần kì, hoang đường song
5 dòng) về hình tượng Thánh Gióng, trong là biểu tượng về lòng yêu nước và
đó có sử dụng thành ngữ "độc nhất vô nhị" sức mạnh chống giặc ngoại xâm của ("có một không ai").
nhân dân ta. Người anh hùng độc
B2: Thực hiện nhiệm vụ
nhất vô nhị ấy được sinh ra từ nhân
GV hướng dẫn HS: tìm ý và tạo đoạn
dân, do nhân dân nuôi dưỡng thể HS : viết đoạn
hiện quan niệm và ước mơ của nhân
B3: Báo cáo, thảo luận:
dân ta về hình mẫu lí tưởng của
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của người anh hùng chống giặc ngoại mình.
xâm, là sức mạnh của sự kết hợp
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá giữa con người và thiên nhiên, bằng
và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
cả vũ khí thô sơ và hiện đại.
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài
làm của HS bằng điểm số.
4.HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, làm rõ mối quan hệ của ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng bằng sơ đồ. Biết ứng dụng sơ đồ trong việc tóm tắt nội dung bài học.
b) Nội dung:GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chứcthực hiện Trang 37
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
?Hãy hệ thống lại nội dung bài học bằng sơ
đồ để thấy được mối quan hệ giữa ý kiến, lí
lẽ, bằng chứng trong văn nghị luận (trình bày một ý kiến)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ.
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập,
suy nghĩ và hệ thống kiến thức bài học
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: báo cáo kết quả học tập, tự đánh giá
GV: Nhận xét sản phẩm của hs, hướng
dẫn học sinh tự đánh giá.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS
nộp bài không đúng qui định (nếu có)).
- Dặn dò HS những nội dung cần học
ở nhà và chuẩn bị cho bài mới.
Ngày soạn: ……………… Ngày dạy:……………. TUẦN Bài 4 VĂN NGHỊ LUẬN (12 tiết)
VIẾT ĐOẠN NÊU CẢM NGHĨ VỀ BÀI THƠ LỤC BÁT Ngữ văn 6
Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
:
- Nêu cảm nghĩ về một bài thơ lục bát ( đã học, đọc thêm)
- Các chi tiết về nội dung, yếu tố nghệ thuật của bài thơ lục bát Trang 38
- Lựa chọn từ ngữ biểu cảm, nhận xét đánh giá về nội dung và nghệ thuật cảu bài thơ lục bát
2. Về năng lực:
- Biết dùng những từ ngữ biểu cảm, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc riêng của cá nhân.
- Biết đưa ra cảm nhận riêng về nội dung, cách dùng từ ngữ biểu đạt của tác giả trong bài thơ lục bát
- Phát hiện chi tiết nghệ thuật, cảm nhận hình tượng thơ
- Tạo lập văn bản dưới hình thức một đoạn văn
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, kiên trì,
học hỏi, sáng tạo, tích cực tự giác trong học tập
-Trách nhiệm:Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận
dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị:

- Máy chiếu, máy tính, Phiếu học tập, Bảng rubic chấm đoạn văn 2. Học liệu: - SGK, SGV - Phiếu học tập
PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG ( Phiếu số 1)
Đề bài : Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một trong hai bài thơ lục bát “ À ơi
tay mẹ”, “Về thăm mẹ” hoặc về một bài ca dao Việt Nam đã học.
Theo em, yêu cầu đối với một đoạn Về hình thức đoạn
văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ văn?
lục bát cần đáp ứng những yêu cầu gì Về ND đoạn văn ?
PHIẾU TÌM Ý VÀ LẬP DÀN Ý ( Phiếu số 2)
Họ và tên HS: .......................
Đề bài : Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một trong hai bài thơ lục bát “À ơi
tay mẹ”, “ Về thăm mẹ” hoặc về một bài ca dao Việt Nam đã học.
? Bài thơ lục bát em thích là bài thơ
……………………………………… nào? Của ai?
? Em có suy nghĩ và cảm xúc gì khi đọc bài thơ?
? Nội dung bài thơ viết về điều gì?
……………………………………… Trang 39
? Trong nội dung ấy em thích chi tiết
………………………………………
nội dung hoặc yếu tố nghệ thuật nào? Vì sao?
Khi viết đoạn văn em dự kiến sẽ viết
phần Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn như thế nào?
PHIẾU GÓP Ý BÀI VIẾT ( Phiếu số 3 )
Họ và tên HS viết bài: .......................
Họ và tên HS góp ý: .......................
Bài viết đã giới thiệu được tên bài thơ lục bát và tác giả bài thơ chưa?
Hình thức đoạn văn đã đảm bảo chưa? Về chỉnh thể và bố cục
Nội dung đoạn văn đã thể hiện được cảm xúc suy nghĩ ấn
tượng nhất về chi tiết nội dung hoặc yếu tố nghệ thuật trong bài thơ chưa?
Đoạn văn có cần bổ sung thêm nội dung gì không? (Nếu có hãy chỉ rõ )
Đoạn văn có cần lược bỏ từ ngữ, hoặc câu, đoạn nào
không? (Nếu có hãy chỉ rõ )
Nếu được được giá em đánh giá bạn đạt bao nhiêu điểm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1 : Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: - Biết được kiểu bài: cảm nghĩ về một bài thơ lục bát (đã học, đã đọc, đã nghe).
- Học sinh biết nêu cảm nghĩ về nội dung và yếu tố nghệ thuật trong bài thơ lục bát
b. Nội dung: GV phát vấn, HS chia sẻ.
c. Sản phẩm: Nội dung trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hoạt - Nêu một số bài thơ lục bát động chia sẻ
hoặc một số bài ca dao đã
? Em đã học bài thơ nào viết theo thể thơ lục học, đã nghe hoặc đã đọc.
bát? Em còn thuộc những bài thơ lục bát nào - Đặc điểm thơ lục bát: Thể ngoài các bài đã học ?
thơ dân tộc, dễ thuộc dễ nhớ,
? Em có thích thể thơ lục bát không? Vì sao?
giai điệu tha thiết, ngọt ngào
? Hãy đọc một đoạn thơ lục bát mà em thích? đằm thắm, giàu nhạc điệu,
Chia sẻ với thầy (cô) và các bạn vì sao em thích phù hợp bộc lộ cảm xúc, dễ đi đoạn thơ đó? vào lòng người.... Trang 40
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Đọc được một số đoạn thơ HS: chia sẻ . lục bát GV:
- Chia sẻ lí do như: thể thơ dễ
- Dự kiến khó khăn HS gặp: lúng túng khi lí thuộc dễ nhớ, âm điệu tha
giải, dùng từ diễn đạt chưa thoát ý...
thiết,...; nội dung đoạn thơ thể
- Giúp đỡ học sinh bằng cách đặt thêm một số hiện tư tưởng tình cảm....
câu hỏi phụ gợi ý hoặc khích lệ HS mạnh dạn chia sẻ cảm xúc :
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV chỉ định 3 - 5 học sinh chia sẻ - HS trình bày.
- HS bày tỏ suy nghĩ về phần chia sẻ của các bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét phần chia sẻ của HS.
- Kết nối với một số bài thơ đã học và một số
bài ca dao, bài thơ quen thuộc với HS trong
chương trình tiểu học và mầm non
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Định hướng
a) Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với đoạn văn thể hiện cảm nghĩ về một bài thơ lục bát;
- Nêu được cảm xúc, suy nghĩ về bài thơ lục bát.
- Biết dùng từ ngữ biểu cảm, nhận xét về nội dung hoặc yếu tố nghệ thuật ấn
tượng trong bài thơ lục bát b) Nội dung:
- GV hỏi, HS về xác định yêu cầu, nội dung của đề. - HS trả lời
c) Sản phẩm:Các câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. ĐỊNH HƯỚNG
- GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt độngt 1. Đề bài:
heo cặp thông qua phiếu học tập sô 1
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về
một trong hai bài thơ lục bát “ À ơi
tay mẹ”, “ Về thăm mẹ” hoặc về
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
một bài ca dao Việt Nam đã học. HS:
- HS hoàn thiện phiếu học tập số 1 theo 2. Các yêu cầu cặp
- Đoạn văn: Bắt đầu đầu chữ viết
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ hoa, kết thúc là dấu chấm xuống
có thẻ gợi ý qua một số câu hỏi phụ + Có dòng. Có 3 phần: Mở đoạn, thân Trang 41
cần nêu tên tác giả, tên bài thơ đó không? đoạn, kết đoạn
+ Có cần nêu cảm xúc về nội dung và nghệ - Giới thiệu bài thơ, tác giả (nếu
thuật của bài thơ lục bát đó không? có);
- Nêu được cảm xúc về nội dung
Bước 3:Báo cáo, thảo luận
chính hoặc một số khía cạnh nội
GV: Yêu cầu đại diện 2 - 3 cặp trình bày dung của bài thơ; phiếu.
- Thể hiện được cảm nhận về một HS:
số yếu tố hình thức nghệ thuật của - Trình bày kết quả
bài thơ (thể thơ, từ ngữ, hình ảnh,
- Nhận xét và bổ sung (nếu cần). biện pháp tu từ, v.v…)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ(GV)
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức.
- Kết nối với đề mục: định hướng.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Nhiệm vụ 1:Thực hành
a) Mục tiêu: - Biết viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ lục bát: tìm ý, lập dàn ý, viết đoạn
- Tập trung vào các chi tiết đặc sắc .
- Lựa chọn từ ngữ bày tỏ xảm xúc, suy nghĩ riêng của bản thân b) Nội dung:
- HS thực hiện yêu cầu trong phiếu học tập số 2
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời độc lập vào phiếu. c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập đã làm của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học II. THỰC HÀNH tập: Trước khi viết
? Khi viết đoạn văn cho đề văn trên - Lựa chọn đề tài
chúng ta thực hiện những bước nào? - Tìm ý
Nội dung của từng bước? - Lập dàn ý Viết bài
Chỉnh sửa bài viết 1. Chuẩn bị
- Gv yêu cầu HS đọc thầm lại “À ơi tay - Đọc kĩ bài thơ lục bát
mẹ”, “ Về thăm mẹ”; giao nhiệm vụ
cho HS thông qua hệ thống câu hỏi 2. Tìm ý và lập dàn ý
trong phiếu học tập số 2
* Mở đoạn: - Nêu tên bài thơ, tác giả,
- GV hướng dẫn HS viết bài
cảm nghĩ chung về bài thơ và nội dung Trang 42
- Sửa lại bài sau khi đã viết xong ( hoạt hoặc nghệ thuật mà mình ấn tượng
động theo cặp - Phiếu số 3 và phiếu số nhất 4) *Thân đoạn:
- Bài thơ để lại cho em ấn tượng cụ thể
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
gì về : nội dung tư tưởng tình cảm
GV: Hướng dẫn HS đọc thầm lại hai ...hoặc yếu tố nghệ thuật....
bài thơ đã học hoặc bài ca dao đã học + Nội dung, nghệ thuật đó được thể mà HS thích
hiện qua chi tiết thơ (câu thơ, hình
- Phát phiếu học tập số 3 và 4
hình ảnh...) hoặc biện pháp tu từ, từ
- Phát hiện các khó khăn học sinh gặp loại, loại từ... phải và giúp đỡ HS.
- Em có cảm xúc như vậy là vì: Đó là Học sinh:
những tình cảm, gợi cho em cảm xúc
- Tìm ý và lập dàn ý theo hệ thống câu về....
hỏi phiếu (Hoàn thiện phiếu học tập số *Kết đoạn
2 – làm việc cá nhân)
- Khái quát lại cảm nghĩ của bản thân - Viết bài theo yêu cầu
về nội dung mình thích và ý nghĩa
- Trao đổi bài theo cặp kiểm tra và sửa chung của bài thơ
chữa dựa theo phiếu số 3 và phiếu số 4 ( làm việc theo cặp). 3. Viết bài
- Viết thành văn theo dàn ý
Bước 3:Báo cáo, thảo luận
4. Kiểm tra và chỉnh sửa bài viết
- GV:Yêu cầu 3 HS báo cáo sản phẩm. - Đọc và sửa lại bài viết .
- HS: Trình bày sản phẩm của mình.
+ Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bài
của bạn và chữa bài cảu mình (nếu cần).
Bước 4:Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm
của HS. Chuyển dẫn sang mục sau. Chuyển nhiệm vụ
Nhiệm vụ 2:Trả bài
a) Mục tiêu:
- Thấy được ưu điểm và nhược điểm của bài viết.
- Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. b) Nội dung:
- HS thảo luận theo cặp nhận xét bài của mình và bài của bạn.
- HS đọc bài viết, làm việc theo cặp.
c) Sản phẩm: Bài đã sửa của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Đoạn văn đã chỉnh
- yêu cầu HS đọc, nhận xét chữa bài theo cặp sửa của HS
- HS chữa lại bài sau khi đã đọc lại và nhận phiếu góp ý Trang 43 từ bạn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ
- HS làm việc theo cặp và làm việc cá nhân
- Gv thu một vài cặp ngẫu nhiên và chữa
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu 3 -5 nhóm báo cáo kết quả thảo luận rút
kinh nghiệm của cặp mình với bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết.
4. Hoạt động 4 : Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về một bài thơ lục bát
b) Nội dung:
Giáo viên giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:Sản phẩm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) - Bài làm của HS
Viết đoạn văn nâu cảm nghĩ về một câu thơ hoặc đoạn thơ lục bát mà em thích
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
:Hướng dẫn HS xác nhiệm vụ.
HS:Đọc, xác định yêu cầu của bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Nộp sản phẩm về GV sau 1 tuần
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không
đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà.
- Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên dàn ý của bài viết.
Ngày soạn: ……………… Ngày dạy:……………. Trang 44 TUẦN Bài 4 VĂN NGHỊ LUẬN (12 tiết) NÓI VÀ NGHE
Môn học: Ngữ văn; lớp 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- HS nắm vững những yêu cầu khi trình bày ý kiến về một vấn đề bằng ngôn ngữ
nói (nêu lên những suy nghĩ, nhận xét, đưa ra lí lẽ và những bằng chứng cụ thể để
làm sáng tỏ cho ý kiến của mình.)
- Củng cố kiến thức về các vấn đề có liên quan đến nội dung nói.
- Biết tìm ý, lập dàn ý, cách trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (hoặc văn học),
để thông qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy.
- Nắm bắt được những thông tin bài nói của các bạn, có thể đưa ra được những
nhận xét, góp ý cho bạn. 2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: tạo điều kiện để HS thể hiện tư tưởng của mình một
cách trung thực nhất, tự nhiên nhất. Tôn trọng những ý kiến, cách nhìn nhận, quan
điểm của cá nhân người học về các vấn đề được đặt ra. 3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Qua tiết luyện nói và nghe, HS biết đoàn kết, nhận xét đánh giá theo
hướng khích lệ, động viên.
- Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn
cảnh thực tế đời sống của bản thân.
- Trách nhiệm: Trong việc chuẩn bị nội dung tiết nói và nghe một cách tích cực và
trách nhiệm với hành vi của bản thân trong cuộc sống.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học:
Máy chiếu power point, màn hình, máy tính,...
2. Học liệu:
Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo, phiếu học tập...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục đích: Kết nối kiến thức thức thực tế với bài học, tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh.
b) Nội dung:
Giáo viên cho HS xem ảnh về 1 nhân vật nổi tiếng, đặt ra các câu hỏi để HS trả lời.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến SP đạt được Trang 45
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV ổn định tổ chức, cho học sinh xem hình tổng Mĩ Donald Trum
- HS trả lời câu hỏi: Đây là ai?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Tổ chức cho HS lựa chọn, trình bày ý kiến.
- Học sinh trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm và chia sẻ ý kiến cá nhân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gọi HS nhận xét, thống nhất ý kiến.
- Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học.
Chúng ta thường nhìn thấy hình ảnh Tổng thống Mĩ đứng phát biểu, diễn
thuyết rất oai nghiêm, tưởng chừng như mọi thứ đều tuôn trong đầu ông ra, nhưng
thực tế, TT Mĩ luôn có một người bạn đồng hành là chiếc máy nhắc chữ. Vậy thì,
bản thân chúng ta không có chiếc máy nhắc chữ nào hỗ trợ thì chúng ta phải làm
gì? Đó chính là luyện nói thật nhiều để tự tin diễn đạt trước đám đông. Bài học
hôm nay sẽ mang lại cho các em kĩ năng này?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. CHUẨN BỊ
1. Nhiệm vụ 1. Định hướng a) Mục đích:
- HS hiểu được như thế nào là trình bày ý kiến về một vấn đề.
- Nắm bắt được các yêu cầu chung để trình bày ý kiến của bản thân về một vấn đề
- Có kĩ năng tự tin trình bày sản phẩm của cá nhân trước nhóm, trước tập thể,… b) Nội dung:
-
Học sinh tìm hiểu thông tin SGK, sử dụng các hình thức hoạt động nhóm, hoạt
động chung cả lớp để thực hiện các nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm của cá nhân, của nhóm bằng ngôn ngữ nói.
c) Sản phẩm:
Học sinh khai thác kênh chữ, trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm thảo
luận và chia sẻ ý kiến cá nhân.
- Chuẩn bị đề cương (dàn ý).
- Rèn kĩ năng nói, nghe.
- Phần chuẩn bị của HS được trình bày bằng ngôn ngữ nói, đảm bảo các yêu cầu Trang 46
(nội dung, hình thức, giọng điệu,…)
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm đạt được
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
a. Trình bày ý kiến về 1
- GV cho HS thảo luận nhóm (thời gian 3 phút) vấn đề
(1) Theo em thế nào là trình bày ý kiến về 1 vấn đề?
- Trình bày ý kiến về một
(2) Để trình bày ý kiến về 1 vấn đề, em cần làm những vấn đề là người viết nêu việc gì?
lên những suy nghĩ, nhận Bướ
xét đưa ra những lí lẽ và
c 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
bằng chứng cụ thể để làm
- HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm, suy nghĩ. sáng tỏ cho ý kiến của
- HS hình thành kĩ năng khai thác ngữ liệu trả lời. Bướ mình.
c 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - Ví dụ:
- GV mời HS trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm thảo + Có người cho rằng: Việc
luận và chia sẻ ý kiến cá nhân.
Bước 4: Đánh giá kế
sử dụng các từ tiếng Anh
t quả thực hiện nhiệm vụ
trong giao tiếp của người
- Gọi HS nhận xét, thống nhất ý kiến.
Việt trẻ đang làm mất đi
sự trong sáng của tiếng
Việt. Ý kiến của em như thế nào?
+ Em có ý kiến gì về nhận xét: “Đi tham quan, du
lịch, chúng ta sẽ được mở
rộng tầm mắt và học hỏi được nhiều điều”?
b. Để trình bày ý kiến
của mình về một vấn đề, HS cần xác định:
- Đó là vấn đề gì? Ý kiến
của em về vấn đề đó như thế nào?
- Các lí lẽ và bằng chứng
mà em định sử dụng để
làm sáng tỏ vấn đề, thuyết
phục mọi người là những gì? - Khi trình bày cần có thêm thiết bị gì?
- Cần chú ý như thế nào
khi nói (âm lượng, tốc độ,
tư thế, thái độ và các yếu tố phi ngôn ngữ,...)?
2. Nhiệm vụ 2. Thực hành
a) Mục đích: Trang 47
- Biết tìm ý, lập dàn ý, cách trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (hoặc văn học),
để thông qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy.
- Nắm bắt các thông tin bài nói của các bạn trong nhóm, trong lớp và từ đó có thể
đưa ra những nhận xét, góp ý cho nội dung nói của bạn.
- Có kĩ năng tự tin trình bày sản phẩm của ca nhân trước nhóm, trước tập thể,…
b) Nội dung: HS trình bày sản phẩm của cá nhân, của nhóm bằng ngôn ngữ nói.
c) Sản phẩm:
Phần chuẩn bị của HS được trình bày bằng ngôn ngữ nói, đảm bảo
các yêu cầu (nội dung, hình thức, giọng điệu,…)
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm đạt được
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Chuẩn bị tập:
- Xác định mục đich và nội dung bài nói:
- GV nêu đề bài và hướng dẫn HS thảo + Mục đích nói: Nêu ý kiến, quan điểm
luận, trình bày sự chuẩn bị của cá của mình về nhận xét trên. nhân, nhóm.
+ Nội dung nói: Những ưu điểm của việc
- Cho đề bài: Em có ý kiến gì về nhận đi tham quan, du lịch.
xét: “Đi tham quan, du lịch, chúng ta - Sưu tầm tư liệu liên quan đến bài nói sẽ
sẽ được mở rộng tầm mắt và học hỏi trình bày (tranh, ảnh,... về các hoạt động
được nhiều điều”? tham quan, du lịch).
(1) Với đề bài đã cho, em cần phải - Liên hệ bản thân và những người xung chuẩn bị những gì?
quanh về việc tham quan, du lịch. (Bản
(2) Trình bày các ý và đề cương (dàn thân đã từng đi tham quan ở đâu? Vào ý) của đề bài trên?
thời gian nào? Bạn đã có được những lợi
(3) Ngoài chuẩn bị đề cương, để thực ích gì sau chuyến tham quan đó?....)
hiện tốt tiết luyện nói, em cần chuẩn bị 2. Tìm ý, lập dàn ý những gì?
* Tìm ý (đặt và trả lời cho các câu hỏi)
(4) Nêu yêu cầu đối với người nói và - Tham quan, du lịch là gì? (Tham quan, người nghe.
du lịch là hoạt động của con người tới
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập một hay một số nơi nào đó với những
- GV hướng dẫn HS thảo luận để tìm mục đích nhất định.
ra quy trình các bước trình bày ý kiến - Mục đích của việc đi tham quan, du về một vấn đề.
lịch? (Giúp con người có thời gian thư
- HS dựa vào hướng dẫn của GV chuẩn giãn, mở rộng vốn hiểu biết vủa bản thân,
bị bài nói, trình bày ý kiến của bản tạo hứng thú,...).
thân mình theo yêu cầu của đề bài - Hoạt động tham quan, du lịch mang lại trêm.
cho người tham gia những gì (về tình
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo cảm, về nhận thức và kinh nghiệm)? luận:
+ Về tình cảm: Khơi gợi tình cảm gia
- GV gọi HS đại diện cho nhóm trình đình, tình yêu quê hương đất nước,...
bày bài nói của nhóm mình.
+ Về nhậ thức: Yêu và trân trọng cái đẹp,
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện tự hào, bảo vệ và phát huy những vẻ đẹp nhiệm vụ của quê hương,... - Gọi HS nhận xét.
+ Về kinh nghiệm: Phong phú thêm vốn
- GV đưa ra nhận xét về các khía cạnh sống, vốn hiểu biết của con người; biết
sau: nội dung, kĩ năng nói và kĩ năng lập kế hoach và tổ chức các hoạt động Trang 48 nghe. trải nghiệm khác,...
- Nên đi tham quan, du lịch như thế nào
cho phù hợp và hiệu quả? (Cân nhắc về
thời gian, mục đích, sự an toàn và kinh tế,...) * Lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu được họ, tên và vấn
đề cần trình bày ý kiến của bản thân. - Thân bài:
+ Nêu ý kiến của bản thân về vấn đề
được đặt ra (trong cuộc sống có nhiều
cách để con người có thể làm phong phú
vốn hiểu biết của bản thân. Một trong số
những cách đó là việc tham quan, du lịch.)
+ Lợi ích của hoạt động tham quan, du7
lịch (mở mang vốn hiểu biết của bản
thân, có thời gian thư giãn, ngắm nhìn vẻ
đẹp của quê hương đất nước,...)
+ Nên đi tham quan, du lịch như thế nào
cho phù hợp và hiệu quả? (xây dựng kế
hoạch cụ thể, chuẩn bị đầy đủ, đảm bảo
an toàn, luôn có ý thức học hỏi, tìm hiểu và ghi chép,...) - Kết bài:
+ Khẳng định lợi ích của việc tham quan,
du lịchlichjNeeu nguyện vọng và dự định
của bản thân nếu được đi tham quan, du lịch.
3. Rèn kĩ năng nói, nghe - Người nói:
+
Phong thái bình tĩnh, tự tin, thân thiện.
+ Đảm bảo kết cấu của một bài nói (có
lời mở đầu, kết thúc)
+ Trình bày nội dung ngắn gọn, rõ ràng
với ngôn ngữ chính xác, trong sáng, có tính biểu cảm.
+ Kết hợp cử chỉ, điệu bộ, thái độ một cách phù hợp. - Người nghe:
+ Thể hiện thái độ tôn trọng người nói.
+ Chú ý lắng nghe nắm bắt những nội dung chính của bài nói.
+ Mạnh dạn nhận xét, góp ý mang tính
xây dựng khi được yêu cầu. Trang 49
II. THỰC HÀNH NÓI VÀ NGHE
a) Mục đích: Dựa vào dàn ý rèn kĩ năng trình bày ý kiến về một vấn đề trước tập
thể, kĩ năng nhận xét và kĩ năng xây dựng, dẫn chương trình,...
b) Nội dung: Hướng dẫn HS trình bày sản phẩm trong nhóm, trước lớp bằng ngôn
ngữ nói và nhận xét, cho điểm,...
c) Sản phẩm:
Phần trình bày, nhận xét của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm đạt được
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Luyện nói trong nhóm
(1) Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm chọn ra 3 Hs nói
trong nhóm cho các bạn góp ý.
(2) Gv tổ chức cuộc thi “Em là nhà hùng biện”: 2. Luyện nói trước lớp * Phân vai:
Cuộc thi “Em là nhà hùng
+ Gv đóng vai người dẫn chương trình, trưởng biện” ban tổ chức.
+ Mỗi nhóm cử 1 Hs tham gia cuộc thi, 1 Hs tham gia ban thư kí.
+ Hs còn lại trong lớp đóng vai khán giả + giám
khảo.
(HS nghe nhận xét, đánh giá vào phiếu
theo tiêu chí đã hướng dẫn) PHIẾU NHẬN XÉT Tên
Nội dung Diễn đạt Tác Điểm phong
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
* Cách thức tiến hành:
- Người dẫn chương trình giới thiệu từng thí sinh lên thi.
- Sau khi mỗi thí sinh kết thúc phần thi sẽ tiếp tục
đứng trên sân khấu nghe lời nhận xét góp ý của khán giả.
- Giám khảo sẽ lựa chọn mức điểm cho thí sinh
bằng cách giơ tay (MC đọc từng mức điểm cho GK lựa chọn)
- Thư kí tổng hợp điểm (Điểm của thí sinh là
điểm trung bình của các GK)
- Trưởng ban tổ chức tổng kết, đánh giá, thông
báo kết quả, tuyên dương, khen thưởng.
- Gv quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ các nhóm học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Học sinh đại diện nhóm báo cáo sản phẩm thảo
luận và chia sẻ ý kiến cá nhân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nêu cảm nghĩ sau khi được luyện nói trong Trang 50
tình huống trải nghiệm: tham gia một cuộc thi.
- Gv rút kinh nghiệm, hướng dẫn Hs kĩ năng tổ
chức, tham gia các hoạt động trải nghiệm.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng linh hoạt kiến thức
đó vào thực hiện bài tập GV giao.
b) Nội dung: Phần nhiệm vụ GV giao, hoạt động cá nhân để thực hiện và hoàn thành phiếu học tập.
c) Sản phẩm: Phần làm việc và phiếu học tập của học sinh đã hoàn thiện.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS trả lời nhanh các câu hỏi phần tự đánh giá.
- Tình huống giả định: Phòng GD - ĐT Kinh Môn có tổ chức một diễn đàn văn
học với chủ đề “Đi tìm cái hay, cái đẹp trong tác phẩm văn chương”. Em hãy
chuẩn bị một bài nói để tham gia diễn đàn đó. (GV gợi ý: Hs vận dung các thao tác
lập luận đã học để bàn về cái hay, cái đẹp có trong tác phẩm văn chương đó...)
.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe câu hỏi, làm việc cá nhân, nhóm, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Học sinh trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gọi HS nhận xét ý kiến của bạn, thống nhất.
- GV tổng hợp - kết luận.
- Chuẩn bị bài: Văn bản thông tin: HS tìm hiểu những thông tin về tác giả Hồ Chí
Minh, tác phẩm “Hồ Chí Minh và tuyên ngôn Độc lập” và nội dung, nghệ thuật của
văn bản thông tin đó,... Trang 51