Giáo án môn Văn 6 Bài 6: Chuyện kể về những người anh hùng sách Kết nối tri thức

Giáo án môn Văn 6 Bài 6: Chuyện kể về những người anh hùng sách Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 59 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
59 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án môn Văn 6 Bài 6: Chuyện kể về những người anh hùng sách Kết nối tri thức

Giáo án môn Văn 6 Bài 6: Chuyện kể về những người anh hùng sách Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 59 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

132 66 lượt tải Tải xuống
Trang 1
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy:…………….
TUẦN …..
Bài 6
CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG
(13 tiết)
con phi k cho con ca con nghe v nhng
truyn thuyết m đã kể cho con - Giống như
đã kể cho m c đã kể cho….
Bét - ti Xmít (Betty smith)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngvăn (truyền thuyết, cốt truyện, nhân vật, lời người kchuyện,
lời nhân vật).
- Văn bn tng tin thuật lại một skiện và ch trin khai văn bản theo trật
tự thời gian.
- ng dụng của dấu chấm phẩy.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật,
yếu tố kì ảo, chủ đề văn bản).
- Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các b
phận trong chui liệt kê phức tạp).
- Kể được mt truyền thuyết.
3. Về phẩm chất:
Trang 2
-Nhân ái, yêu nước, tự hào về lịch sử truyền thống văn hcủa dân tộc,có
khát vọng cống hiến vì những giá trị của cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến nội dung bài
học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu hc tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
HS quan sát, lng nghe video bài hát Thánh Gióng ra trận” suy nghĩ cá nhân và
trả lời.
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Nội dung của bài hát: Ca ngợi anh hùng Thánh Gióng.
- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).
- Tri thức ngữ văn (truyền thuyết, thế giới nghệ thuật của truyn thuyết; văn bản
Trang 3
thông tin thuật lại một sự kiện; dấu chấm phẩy).
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Hoạt động cá nhân chia sẻ.
- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi:
? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì?
- Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK.
* Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
? Hãy ktên một số truyền thuyết em đã đc? Em thích nhất truyền thuyết
nào?
? Em hãy kể m tắt truyền thuyết mà em đã đọc và xác định nhân vật chính của
truyền thuyết?
? Xác định các yếu tố bản của truyền thuyết đó ncốt truyện, nhân vật, lời
kể?
? Chỉ ra các yếu tố hoang đường, kì ảo trong truyền thuyết mà em đề cập đến?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS
- Quan sát video, lắng nghe lời bài hát và suy ngcá nhân.
- Đọc phần tri thức Ngữ văn.
- Thảo luận nm:
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận ghi kết quả vào ô giữa của
phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe bài hát.
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nm lên trình bày sản phẩm.
Trang 4
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu c em còn gặp khó khăn).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện báo cáo sản phẩm nm
- HS còn lại theo i, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn
vào hoạt động đọc
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC NH TIẾNG VIỆT
I. Đọc văn bản
Văn bản
THÁNH GIÓNG (1)
Truyn thuyết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- HS xác định được chủ đề của truyện.
- HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên truyện truyền thuyết:
tình huống điển hình của cốt truyện, các chi tiết tiêu biểu, nhân vật có tính biểu
trưng cho ý chí và sức mạnh của tập thể, lời kể có nhiều chi tiết hoang đường, kì
ảo…
Trang 5
- HS nhận xét, đánh giá về một số th pháp nghệ thuật nhằm tô đậm tính xác
thực của câu chuyện trong lời kể truyền thuyết.
- HS xác định từ ghép, từ láy; cụm động từ, cụm tính từ; phép tu từ so sánh
cấu tạo của từ Hán Việt theo mô hình “A + giả”.
2. Về năng lực:
- c định được chủ đề của truyện.
- Nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và ngh
thuật những truyền thuyết Thánh Gióng và những truyền thuyết khác.
- Vận dụng phương pháp học tập vào Đọc - Hiểu những truyền thuyết khác.
- Nhận biết nghệ thuật sử dụng các yếu tố hoang đường, mối quan hệ giữa các
yếu tố hoang đường với sự thực lịch sử.
- Vận dụng dấu câu, phép tu từ vào việc viết đoạn văn.
3. Về phẩm chất:
- Tôn trọng, tự hào về lịch sử dân tộc, tinh thần yêu nước chống giặc
ngoại xâm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến truyền thuyết Thánh Gióng.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu hc tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đ
a) Mc tiêu: HS kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc.
b) Ni dung: GV hi, HS tr li.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV: Chiếu 2 hình nh y/c HS quan sát, miêu tả hành động của Thánh Gióng
trong hình ảnh đó-> hoạt động cá nhân (1’)
- GV quan sát HS hoạt động -> mi HS tr li, chia sẻ
- HS: Hoạt động cá nhân (1’) -> tr lời, chia sẻ
(+ Hình ảnh1: TG cầm gậy tre đánh giặc Ân
+ Hình ảnh2: TG cưỡi ngựa sắt về trời...).
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức
mới.
Trong trường ca Theo chân Bác, nhà thơ Tố Hữu viết:
Ôi sức trẻ! Xưa trai P Đổng
Vươn vai, lớn bổng dậy nghìn cân
Trang 6
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng, đuổi giặc Ân!....
Ngay từ bui đầu dng nước Văn Lang, nhân dân ta đã phải chống trả giặc
ngoại xâm (giặc Ân, giặc mũi đ…) để giữ yên bờ i. m nay chúng ta sẽ ng
tìm hiểu về truyền thuyết Thánh Gióng để hiểu hơn v người anh hùng Thánh
Gióng và một thời lịch sử của dân tộc...
2. HĐ 2: Hình thành kiến thc mới
2.1 Đọc – hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
Mục tiêu: HS biết ch đọc và tìm hiểu nghĩa của một số từ trong phần chú thích;
nắm được những chi tiết, sự vic chính; nắm được khái nim, đặc điểm (các yếu
tố) của thể loại truyền thuyết; ngôi kể, bố cục của văn bản
Nội dung:
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
Tổ chức thực hiện
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đc.
- HS chia sẻ ý kiến cá nhân:
? Nhân vật chính là ai?
? Truyện những sự việc chính nào? Em
hãy kể m tắt lại câu chuyện da trên c
sự việc chính đó?
? Giải thích nghĩa của từ “ tàn quân, núi
Ninhc, huyện Gia Bình, làng Cháy”?
? Văn bản thuộc thể loại truyện gì trong
VHDG? (Thế nào là truyền thuyết; nêu
một số yếu tố của truyền thuyết)
? Truyện sử dụng ngôi kể nào?
? Văn bản chia làm mấy phần?
? Nội dung của từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Đọc văn bản
- HS chia s ý kiến nhân (theo phần
chuẩn bị ở nhà)
GV:
- GV nêu câu hỏi, bổ sung (nếu cần: Đọc
din cm, chú ý chi tiết kì l cn nhn
mnh. Cách đọc và giọng điệu ca mi
đon:
+ Đoạn TG ra đi: Ging ngc nhiên, hi
1. Đọc - tóm tắt giải thích từ
khó
a) Đọc - kể tóm tắt
- Nhận vật chính: Thánh Gióng
- Sự việc chính:
(1) Sự ra đời kì lạ
(2)Tiếng i đầu tiên xin đi đánh
giặc
(3) Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp
sắt
(4) Gióng vươn vải trở thành tráng
(5) Gióng nh tre bên đường đánh
giặc
(6) Gióng bay về trời
b) Giải thích từ khó/SGK
2. Tìm hiểu chung về văn bản
a. Thể loại
- Truyền thuyết; một số yếu t của
truyền thuyết/ SGK/Trang 5.
- Truyền thuyết Thánh Gióng thuộc
thể loại truyền thuyết thời đại Hùng
Vương thời kì giữ nước.
- Sử dụng ngôi kể thứ 3.
b. Bố cục (4 phần)
- Phn 1: Từ đầu đến “…đặt đâu
Trang 7
hp
+ Li Gióng tr li s gi: Ging đĩnh
đạc, trang nghiêm
+ Đoạn c làng nuôi Gióng: Ging háo
hc, phn khi
+ Gióng đánh gic: Ging khẩn trương
mnh m, nhanh mnh, gp
+ Gióng v tri: Ging chm, nh, thanh
thn, xa vi huyn thoi)
- Đọc đoạn Gióng ra đời.
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo i, hỗ trợ HS trong hoạt động
nhóm.
HS: 1, 2 k-> nhận xét
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu tr lời của HS và chốt
kiến thức.
nằm đấy” (Sự ra đời của Thánh
Gióng)
- Phần 2: Tiếp đến“…cứu nước”(Sự
lớn lên của Tnh Gióng)
- Phần 3: Tiếp đến“...bay lên trời”
(Thánh Gióng đánh giặc và về trời)
- Phần 4: Còn lại (các dấu ch còn
lại
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. S ra đời ca Thánh Gióng
Mục tiêu: Giúp HS
- m được những chi tiết vthời gian, địa điểm, hoàn cảnh din ra các s việc
trong câu truyện; Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng.
Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, m việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bsung cho nm bạn (nếu cần).
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- u u hỏi giao nhiệm vụ: (CH 1,
2/SGK/Trang 9)
? Nêu thời gian, địa điểm, hoàn cảnh din ra
các sự việc trong câu truyện?
? Thánh Gióng đã ra đời lạ như thế nào?
? Sự ra đời kì lạ đó báo hiệu hiệu điều gì?
- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ:
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Làm việc nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi
tiết)
- Thời gian: Đời Hùng Vương thứ 6.
- Địa điểm: Tại làng Gióng.
+ m ướm vết chân lạ, v thụ
thai.
+ mười hai tháng sau sinh một cậu
bé ....
+ lên ba vẫn không biết nói, biết
cười, chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì
nằm đấy.
-> Sự ra đời lạ, báo hiệu một con
người phi thường
Trang 8
- Làm việc nm cặp 3(trao đổi, chia sẻ
thống nhất nội dung trả lời).
- Đại diện lên báo cáo kết qu thảo luận
nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét
bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, htrợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diệnlên báo o sản phẩm của nhóm
mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét bsung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đkết quả làm việc của
nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục
sau.
2. S ln lên ca Thánh Gióng
Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được, phân tích, cảm nhận được ý nghĩa chi tiết vslớn lên của Thánh
Gióng.
Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi qua phiếu bài tập, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, m việc nm, trình bày sản phm, quan sát và bsung
(nếu cần)
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ:
? Từ những chi tiết sau:
+ Tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc
+ Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp sắt
+ Bà con dân làngp gạo nuôi Gióng
? Chra ý nghĩa nhận xét về nghthuật
xây dựng các chi tiết đó?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- 2 phút làm việc cá nhân
Chi tiết
Cảm nhận về ý
nghĩa chi tiết
Tiếng nói
đầu tiên
xin đi
đánh giặc
-> Ca ngợi lòng yêu
nước tiềm ẩn...
+ Nguyện vọng, ý
thức tự nguyện đánh
giặc cứu nước, yêu
nước tạo khả năng kì
lạ.
Trang 9
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành
phiếu học tập.
GV: Dự kiến KK: câu hi số 2
- Tháo gỡ KK câu hỏi (2) bằng ch gợi
dẫn .
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, chia s.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- c nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, b sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ m việc và sản phẩm
của các nm.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
+ Sức mạnh tự cường
niềm tin chiến
thắng.
Gióng
đòi roi
sắt, ngựa
sắt, giáp
sắt
-> Vũ khí hiện đại.
con
p gạo
nuôi
Gióng
->Tinh thần đoàn kết
cộng đồng. Đánh giặc
cứu nước ý chí, sức
mạnh toàn dân.
3. Thánh Gng đánh giặc và bay về trời
Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được, phân tích, cảm nhận được ý nghĩa chi tiết về việc Thánh Gióng đánh
giặc và bay về trời.
Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi qua phiếu bài tập, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, m việc nm, trình bày sản phm, quan sát và bổ sung
(nếu cần).
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ:
? Từ những chi tiết sau:
+ Gióng vươn vai trở thành tráng sĩ
+ Gióng nhtre bên đường đánh giặc
+ Giặc tan, Gióng cởi bỏ giáp sắt rồi bay v
trời
? Chra ý nghĩa nhận xét về nghthuật
xây dựng các chi tiết đó?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
Chi tiết
Cảm nhận về ý
nghĩa chi tiết
Gióng
vươn vai
trở thành
tráng
-> sự lớn dậy phi
thường vthlực của
Gióng đđáp ứng yêu
cầu cứu nước.
Trang 10
- 2 phút làm việc cá nhân
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành
phiếu học tập.
GV: Dự kiến KK: Câu hi số 2
- Tháo gỡ KK câu hỏi (2) bằng ch đặt
câu hỏi phụ gợi dẫn (nhận xét về nghthuật
xây dựng các chi tiết đó?).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- c nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, b sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ m việc và sản phẩm
của các nm.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
Gióng
nhtre
bên
đường
đánh giặc
-> Gióng kng chỉ
đánh giặc bằng k
hiện đại (sắt) mà
bằng cả khí thô sơ,
bằng cỏ y, hoa
của đất nước.
Giặc tan,
Gióng cởi
bỏ giáp
sắt rồi
bay về
trời
-> Người anh hùng
tư, trong sáng, không
màng địa vị, công
danh.
- Sra đi phi thường
ước muốn bất tử
hoá Thánh Gióng
4. Những dấu tích còn lại
Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết về những dấu tích còn lại và hiểu được ý nghĩa.
Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc chung cả lớp, trình bày sản phẩm, quan sát bổ
sung (nếu cần)
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Hoạt động chung cả lớp
- Nêu câu hỏi và giao nhiệm vụ: (CH
6/SGK/Trang 9)
? Lời knào trong truyện Thánh Gióng hàm
ý rằng câu chuyện đã thực sự xảy ra trong
- Đền thPhù Đổng Thiên Vương
- Bi tre đằng ngà
- Ao hồ liên tiếp
Trang 11
quá khứ? Nhận xét về ý nghĩa của lời kể đó?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Làm việc cá nhân
GV: Dự kiến KK:
- Tháo gKK ở câu hỏi (2) bằng ch gợi ý
(Nhận xét về ý nghĩa của lời kể đó?)
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trình bày, chia sẻ.
- Hướng dẫn HS chia sẻ ý kiến nhân (nếu
cần).
HS
- Chia sý kiến nhân - theo dõi quan t,
nhận xét, bổ sung....
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ m việc và sản phẩm
của HS.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
- Làng Cháy
Th hiện sự trân trọng, biết ơn,
niềm tự hào và ước muốn v một
người anh hùng đánh giặc cứu nước.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp theo bàn
- Giao nhiệm vụ nhóm:
? Nêu những biện pháp ngh thuật được
sử dụng trong văn bản?
? Chủ đề? Nội dung chính của văn bản?
? Ý nga của văn bản.
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
-
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ragiấy.
-
Làm việc nhóm 5(trao đổi, chia sẻ
thống nhất câu trả lời).
GV hướng theo i, quan sát HS thảo lun
nhóm, htrợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Đại diện lên báo cáo, chia sẻ kết quthảo
luận nm, HS nhóm khác theo dõi, nhận
xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh gchéo giữa
các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo, khéo
kết hợp huyền thoại và thực tế (cốt
lõi sự thực lịch svới những yếu tố
hoang đường)
2. Nội dung Ý nghĩa
* Nội dung: Truyện kể v công
lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của
người anh hùng Thánh Gióng, qua
đó th hiện ý thức tự cường của
dân tộc ta.
* Ý nghĩa: Truyện ca ngợi người
anh ng đánh giặc tiêu biểu cho
sự trỗi dậy của truyền thống yêu
nước, tinh thần đoàn kết, anh ng
kiên cường của dân tộc ta.
Trang 12
từng nm.
- Chuyển dẫn sang đề mụcsau.
2.1Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu:Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Lời kể là lời của nhân vật.
b) Nội dung: HSviết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Viết đoạn văn (từ 5 - 7 u) về một hình ảnh
hay hành ðộng của Tnh Gióng đã để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong em?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
2.3 Thựcnh Tiếng Vit
I. Nghĩa của từ ngữ (THán Việt)
Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được cấu tạo của tHán Việt yếu tố “giảnhm phát triển vốn từ
Hán Việt.
Nội dung:
- GV chia nm cặp đôi
- HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
Trang 13
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nm cặp & giao nhiệm vụ: Bài tập
1/SGK/trang 9.
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập.
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS đọc bài tập trong SGK xác định yêu
cầu của đề bài.
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả
-
Làm việc nhóm (trao đổi, chia sẻ và
thống nhất câu trả lời).
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề
bài.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét chốt kiến thức, chuyển dẫn
sang đề mục sau.
Bài tập 1
STT
Yếu
tố
Hán
Việt
A
Từ
Hán
Việt
(A +
giả)
Nghĩa của
từ Hán
Việt
1
tác
tác giả
người tạo
ra c
phẩm, sản
phẩm (bài
thơ, bài
văn, ...)
2
độc
độc
giả
người đọc
...
...
...
...
II. Từ ghép và từ láy
Mục tiêu: Giúp HS
- Luyện tập về từ ghép, từ láy, biết phân biệt hai loại từ này.
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nm bàn & đặt câu hỏi: Bài tập
2/SGK/Trang 10
- Giao nhiệm vụ: HĐ cá nhân chia sẻ
? Xác định từ ghép vá từ láy trong những
câu sau: Mặt mũi, m phạm, lo sợ, tài giỏi,
vội vàng, gom góp, hoảng hốt, đền đáp. Cho
biết cơ sở để xác định như vậy?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Đọc yêu cầu bài tập và thực hiện.
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
Bài tập 2
- Từ ghép: xâm phm, tài giỏi, lo
sợ, gom góp, mặt mũi, đền đáp.
- Từ láy: vội vàng, hoảng hốt.
Trang 14
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên báo cáo, chia sẻ.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
- Báo cáo, chia sẻ kết quả làm việc nhóm
- Nhận xét và b sung cho nm bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập kết qu làm
việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức.
- Chuyển dẫn sang câu hỏi 3.
III. Cụm t (cụm động từ, cụm tính từ)
Mục tiêu: HS củng cố kiến thức vcấu tạo của cụm động từ, cụm nh từ, nắm
được ý nghĩa của một số cụm động từ, cụm tính từ.
Nội dung: GV đưa yêu cầu BT, HS thc hiện.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Chỉ ra cụm động từ và tính từ trong những
cụm từ sau: Chăm làm ăn, xâm phạm bcõi,
cất tiếng nói, lớn nhanh như thổi, chạy nhờ,
oai phong lẫm liệt. Chọn một cụm động từ,
một cụm tính tđặt câu với mỗi cụm từ
được chọn.
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS nhận diện cụm động từ,
cụm tính từ trong các cụm từ đã cho bằng
cách xác định được: Cấu tạo của cụm từ
(thành phần trung tâm, thành phần phụ), từ
loại của thành phần trung tâm...
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
Bài tập 3
- Cụm động từ: xâm phạm/ bcõi,
cất/ tiếng i, lớn/ nhanh như thổi,
chạy/ nhờ.
- Cụm tính từ: chăm/ làm ăn.
- Đặt câu:
dụ: Giặc Ân đã xâm phạm bờ
cõi nước ta.
Trang 15
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đ kết quả làm việc của
HS, chuyển dẫn vào HĐ sau.
IV. Biện pháp tu t (so sánh)
Mục tiêu: HS luyện tập về biện pháp so sánh, biết sử dụng trong khi nói và viết.
Nội dung: GV đưa yêu cầu BT, HS thc hiện.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Nêu biện pháp tu từ được dùng trong
những cụm từ sau: Lớn nhanh nthổi, chết
như ngrạ. Vận dụng biện pháp tu từ này đ
i về một sự vật hoặc hoạt động được k
trong truyện Thánh Gióng?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS đọc SGK và m câu có biện pháp so
sánh.
GV hướng dẫn HS phát hiện ra cấu trúc của
phép so sánh trong cụm từ vận dụng theo
yêu cầu bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đ kết quả làm việc của
HS, chuyển dẫn vào HĐ sau.
Bài tập 4
- Cu trúc ca phép so sánh trong
cm t: lớn nhanh như thi, chết
như ng r là “A như B”.
- Vn dng:
+ Gic Ân chết như ng r.
+ Thánh Gióng lớn nhanh như thổi
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
Trang 16
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm v: Giáo viên giao bài tập cho HS
? Nếu đóng vai sứ gi k ngn gn truyn Thánh Gióng thì em s k như thế
nào?
B2: Thực hiện nhiệm v:
GV hướng dẫn HS: Cách xác định ni kể, sự việc, giọng kể...
HS xác định ngôi kể, giọng kể, liệt c sự việc trong câu chuyện klại
câu chuyện.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- HS xung phong trả lời u hi
- Tham gia nhận xét, bổ sung...
B4: Kết luận, nhận định:
- Kể theo ngôi thứ nhất. Đảm bảo những sự việc chính.
+ Giọng kể truyền cảm, thay đổi phù hợp.
* GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực vẽ tranh, sử dụng CNTT trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Sưu tầm thêm các dị bản về truyền thuyết Thánh gióng?
? Tìm hiểu về gương anh hùng trong cuộc sống đời thường? (gần đây)
? Vẽ tranh minh hoạ cho truyện - Nhóm có thể tạo thành tập truyện tranh.
- HS chọn 2 trong 3 nội dung trên làm và nộp sản phm về gmail của GV hoặc
chụp lại gửi qua zalo nm lớp.
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
Trang 17
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết tiếp theo.
Văn bản
SƠN TINH THUỶ TINH
(Truyền thuyết)
1. MỤC TIÊU
1.1 Về kiến thức:
- Yếu tố truyền thuyết được thể hiện trong văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.
- Vua ng kén rể trong hoàn cảnh nào? Mục đích của việc kén rể? Hệ quả và
giải pháp?
- Cuộc giao chiến của hai vthần và ý nghĩa của hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.
- Phép tu từ điệp ngữ, công dụng của dấu chấm phẩy, của điệp ngữ và cấu tạo
của từ Hán Việt theo mô hình “thu+ A”.
1.2 Về năng lực:
- Tìm được những chi tiết kể về hai vị thần và nhận xét về hai vị thần.
- Chra được phép tu tđip ngữ và nêu công dụng của nó trong văn cảnh cụ
thể.
- Vận dụng dấu câu, phép tu từ vào việc viết đoạn văn.
1.3 Về phẩm chất:
- Yêu mến và ngợi ca cái tốt, lên án cái xu.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu hc tập.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Trang 18
3.1 HĐ 1: Xác định vấn đề
e) Mc tiêu: HS kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc.
f) Ni dung: GV hi, HS tr li.
g) Sn phm: Câu tr li ca HS.
h) T chc thc hin:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV chiếu hình ảnh video về lũ lụt và đặt câu hỏi:
? Nội dung của video? Cảm xúc của em khi xem xong video?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát video, suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời u hi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
3.2 HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
3.2.1 Đọc hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
a) Mục tiêu: HS biết ch đọc tìm hiểu nghĩa của một số từ trong phần chú
thích.
b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc:
+ Đọc phán đoán
+ Đọc theo dõi
- Yêu cầu HS đọc theo hướng dẫn và chia
sẻ ý kiến cá nhân
? Giải thích nghĩa của từ “cầu hôn, Tản
Viên, lạc hầu, phán, sính l, hồng mao,
nao ng…”?
? Văn bản thuộc thể loại truyện gì trong
VHDG?
? Nhân vật chính là ai?
? Liệt kê các sự việc chính?
? Văn bản chia làm mấy phần?
? Nội dung của từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS đọc giải thích nghĩa
của từ khó.
HS nghe hướng dẫn cách đọc của gv, quan
1. Đọc, kể tóm tắt giải thích từ
khó
a) Đọc, kể tóm tắt
- Đọc phán đoán
- Đọc theo dõi
- Sự việc chính:
1. Vua Hùng kén rể.
2. n Tinh-Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
3. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
4. Sơn Tinh đến trước lấy được Mị
Nương.
5. ThuTinh đến sau tức giận dâng
nước đánh Sơn Tinh.
6. Hai bên giao chiến hàng tháng
Trang 19
sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
HS đọc và trả lời câu hỏi của GV - chia s
ý kiến nhân theo nội dung đã chuẩn bị
nhà.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt
kiến thức lên mànnh, chuyển dẫn sang
đề mục sau.
trời, cuối cùng Thuỷ Tinh thua.
7. ng năm, Thuỷ Tinh lại dâng
nước đánh Sơn Tinh.
b) Giải thích nghĩa của từ khó
2. Tìm hiểu chung về văn bản
- Thể loại: truyền thuyết
- Nhân vật: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh,
Hùng Vương, Mị Nương
- Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thu
Tinh.
- Các sự việc
- Bố cục: 3 phần
+ P1: Từ đầu … “mỗi thứ 1 đôi
+ P2: tiếp… “thần nước đành t
quân về”.
+ P3: còn lại
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Vua Hùng kén r
a) Mục tiêu: Giúp HS hoàn cảnh, mục đích, hình thức của việc vua Hùng kén rể.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, m việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bsung cho nm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
(1) Đặt câu hỏi:
? Vua Hùng kén rể trong hoàn cảnh nào?
Mục đích của việc kén rể? Hình thức kén
rể? Kết quả ra sao?
(2) Chia nhóm lớp, phát phiếu học tập và
giao nhiệm vụ:
- Hoàn thành phiếu học tập
a. Hoàn cảnh của việc kén rể
- Vua một người con gái tên Mị
Nương.
- Mị Nương người đp như hoa, nh
nết hiền dịu.
- Vua Hùng rất mực yêu con.
b) Mục đích: Muốn chọn cho con
Trang 20
P/diện ss
Sơn Tinh
Thuỷ Tinh
Nguồn
gốc
Tài năng
Nhận xét
? Vua Hùng đưa ra giải pháp gì? Qua giải
pháp đó, em thấy thái đ của Vua ng
nghiêng về ai? sao em lại có nhận xét
như vậy?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Làm việc nhân 2 phút, ghi kết quả ra
phiếu cá nhân.
- Thảo luận nm 5 pt ghi kết qu ra
phiếu học tập nhóm.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp
khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đi diện của một nm lên trình
bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- c nm kc theo dõi, quan sát, nhận
xét, b sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái đ làm việc và sản phẩm
của cá nhân và các nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn
sang mục sau.
một người chồng thật xứng đáng.
Việc chọn dâu, kén rể tuýp
mang tính truyền thống trong truyền
thuyết và cổ tích.
c) H quả: Hai chàng trai đến cầu
hôn
P/diệ
n ss
Sơn Tinh
Thuỷ
Tinh
Ngu
n gc
- Chúa ng
non cao.
- Chúa
ng nước
thẳm.
Tài
năng
- Vẫy tay v
phía đông,
phía đông nổi
cồn bãi.
- Vẫy tay v
phía tây, phía
tây mọc dãy
i đồi.
- Gọi g
gió đến.
- mưa,
mưa về.
Nhận
xét
Ngang tài ngang sức.
Tài năng của Sơn Tinh
mang tính phát triển, tài
năng của Thu Tinh mang
sự huỷ diệt (bão, lũ lụt).
d) Giải pháp: Thi tài dâng l vật sớm:
chỉ trong 1 ngày ai dâng l vật trước
sẽ được chọn.
* L vật : “100 ván m nếp , 100
nệp bánh chưng,voi chín ngà, gà chín
cựa, ngựa chín hồng mao”.
Giải pháp kén rể lợi cho Sơn
Tinh. đó các sản vật nơi rừng
i thuộc Sơn Tinh cai quản.
Vua Hùng nghiêng v phía n
Tinh vì nhận ra sức tàn phá của Thuỷ
Tinh. Đồng thời ngài tin vào sức
mạnh của Sơn Tinh th chiến
thắng Thủy tinh, bảo vệ cuộc sống
bình yên cho nhân dân.
3. Cuc giao chiến giữa Sơn Tinh và Thu Tinh
Trang 21
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết tái hiện lại cuộc giao chiến giữa Sơn Tinh và Thu Tinh.
- Nhận xét được ý nghĩa của từng nhân vật.
+ Sơn Tinh đại diện cho sức mạnh của nhân dân và thể hiện khát vng chiến thắng
thiên tai, lũ lụt.
+ Thuỷ Tinh đại diện cho sức mạnh của lũ lụt, tàn phá mùa màng và đời sống của
dân.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, m việc nm, trình bày sản phm, quan sát và bổ sung
(nếu cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ:
? Nguyên nhân của cuộc giao chiến?
? Cuộc giao chiến giữa hai chàng din ra
như thế nào? Tìm những chi tiết kể về cuộc
giao chiến?
? Em có nhận xét gì về hành động của Sơn
Tinh và ThuTinh?
? Theo em Sơn Tinh và Thu Tinh đại diện
cho lực lượng nào?
? Kết quả của cuộc chiến thể hiện ước
của nhân dân?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
Cuộc giao chiến
Nguyê
n nn
Thu Tinh đến sau không
lấy được vliền đem quân
đuổi theo đòi cướp Mị
Nương.
Diễn
biến
Thuỷ Tinh
Sơn Tinh
- mưa,
gọi gió,
làm thành
giông bão,
rung
chuyển cả
đất trời.
- Dâng
nước đánh
- Thần dùng
phép lạ bốc
từng quả đồi,
dời từng dãy
i, dựng
thành y đất
ngăn chặn
ng nước
.
Trang 22
- 2 phút làm việc cá nhân
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành
phiếu học tập.
GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng ch đặt
câu hỏi phụ (Tác giả đã sử dụng biện pháp
kể hay tả để tái hiện hình ảnh Dế Mèn?).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- c nm kc theo dõi, quan sát, nhận
xét, b sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái đ làm việc và sản phẩm
của các nm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn
sang mục sau.
Sơn Tinh.
Nước ngập
ruộng
đồng, nước
tràn nhà
cửa, thành
Phong
Châu nổi
lềnh bềnh
trên biển
nước.
- c dâng
cao bao
nhiêu, đồi
i cao lên
bấy nhiêu.
Nhận
xét
=> Sức
mạnh và sự
tàn pghê
gớm.Thế
gian ngập
nước,
không còn
sự sống
con người.
- Thủy
Tinh tượng
trưng cho
sức mạnh
của thiên
tai bão lụt,
sự đe dọa
thường
xuyên của
=> Sơn Tinh
chống lại
Thủy Tinh
hành động tự
bảo v hạnh
phúc gia
đình, nhà
cửa, đất đai
cuộc sống
muôn loài
trên mặt đt.
- n Tinh
nhiều sức
mạnh hơn:
Chàng
sức mạnh
tinh thần
của vua
Trang 23
thiên tai
với cuộc
sống con
người .
Hùng; có sức
mạnh vật
chất: trận
địa, đồi núi
cao hơn,
vững chắc
n; tinh
thần bền bỉ.
- n Tinh
tượng trưng
sức mạnh
chế ng
thiên tai ,bão
lụt của nhân
dân.
Kết
quả
Cuối ng Thủy Tinh đã
mệt mà n Tinh vẫn
vững vàng, Thủy Tinh
đànht quân về.
Hằng năm dâng nước đánh
Sơn Tinh.
Nhận
xét
Th hin ước mơ,
khát vng nhân dân s chế
ng đưc thiên nhiên.
- Giải thích hiện tượng lũ
lụt hàng năm miền Bắc
nước ta.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
III. Tổng kết
Trang 24
? Khái quát nghệ thuật và nội dung của
văn bản?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
-
Đọc lại nội dung trong vở ghi.
-
Ghi kết quả ra giấy.
GV hướng theo dõi, quan sát HS làm việc
cá nhân và h trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Trình bày sản phẩm cá nhân
- HS khác theo dõi, nhận xét và bsung
(nếu cần) cho bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của HS.
- Chốt kiến thức
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
1- Nghệ thuật
Truyện được xây dựng bằng trí tưởng
tượng hồn nhiên với những yếu tố
hoang đường kì lạ ,có sức hấp dẫn đ
giải thích hiện tượng tự nhiên.
2- Nội dung
-Truyện nhằm giải thích hiện tượng
mưa g bão lụt hàng m vẫn din
ra ng sông Hồng ồng thời thể
hiện ước chiến thắng thiên tai
bão lụt của người Việt cổ.
- Ca ngợi công lao trị thủy dựng
nước của cha ông ta.
Dân gian tạo dựng 2 hình tượng kì
mang tính tượng trưng cho sức
mạnh ghê gớm của thiên tai và sức
mạnh trị thủy thắng lợi của con
người. Điều đó rất gần với cuộc sống
m nay.
3.2.2 Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Lời kể là lời của nhân vật.
b) Nội dung: Hs viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
Trang 25
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
Nhà thơ Nguyn Nhược Pháp từng viết về Sơn Tinh và ThuTinh như sau:
“Sơn Tinh có một mắt ở trán
ThuTinh râu ria quăn xanh
Một thần phi bạch hổ trên cạn
Một thần cưỡi lưng rồng uy nghi”
Điều này cho thấy, từ những thông tin về nhân vật trong câu chuyện, mỗi chúng ta
đều có thể tưởng tượng ra ngoại hình của nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh theo cách
riêng. Hãy viết đoạn văn (từ 5 7 câu) ghi lại sự tưởng tượng của em về hai nhân
vật Sơn Tinh và Thuỷ Tinh?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
3.2.3 Thực hành Tiếng Việt
Dấu câu
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy và biết sdụng
loại dấu này.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm cặp đôi.
- Yêu cầu HS đọc đbài và c định yêu cầu của
từng bài tập.
Bài tập 1: m và cho biết ng dụng của dấu chấm
phẩu trong đoạn văn?
Bài tập 2: Viết đoạn văn có dùng dấu chấm phẩy.
B2: Thực hiện nhiệm v
Bài tập 1
- HS chỉ ra dấu chấm phẩy ở
ranh giới giữa các vế trong
câu.
- Rút ra:
Công dng ca du chm
phy: Đánh dấu ranh
gii gia các vế trong mt
Trang 26
HS:
- Đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1,2
- Phát hiện ra dấu chấm phẩy trong đoạn văn.
- Phân tích cấu trúc ngữ pháp trong câu đ t ra
nhận xét về công dụng của dấu chấm phẩy.
Dự kiến KK: HS gặp khó khăn ở bài tập 2
GV gợi ý:
-
Em định viết đoạn văn v ch đ?
-
Em d đnh ng du chm phy ch nào? Câu
nào?
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu
- HS lên chữa bài tập 1.
- Đọc đoạn văn ở bài tập 2.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
- Trình trình bày sản phẩm (chữa bài tập 1, đọc
đoạn văn ở bài tập 2).
- Nhận xét b sung cho bạn/cặp của bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đhọc tập kết quả làm việc của
HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang Nghĩa của từ
câu ghép cu to phc
tp.
Bài tập 2: Đoạn văn của HS
sử dụng dấu chấm phẩy
phù hợp.
Nghĩa của từ
a) Mục tiêu: Giúp HS làm quen với cấu tạo mô hình từ Hán Việt là thu + A
đồng thời phát triển vốn từ trên hình trên biết được các yếu tố Hán Việt
mới.
Trang 27
b) Nội dung:
- GV chia nm cặp đôi
- HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của
từng bài tập.
- m bài tập t ra nội dung cần
ghi nhớ.
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS đọc bài tập trong SGK xác
định yêu cầu của đề bài.
- Suy nghĩ nhân và viết ra giấy kết
qu
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu
của đề bài.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu hướng dẫn HS báo
cáo.
- HS báo o sản phẩm thảo luận
nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét chốt kiến thức, chuyển
dẫn sang đề mục sau.
Bài 3:
Yếu tố
Hán Việt
A
Từ Hán
Việt
(thuỷ +
A)
Nghĩa của từ
Hán Việt
Thu
Sống trong
nước
Quái
Thu
quái
Quái vật sống
trong nước
………
………
…………………
Bài 4 :
- Câu do HS đặt (câu đúng, nếu sai GV
giúp HS sửa lại).
3. Biện pháp tu từ
a) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và phân tích được tác dụng của biện pháp điệp ng
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
Trang 28
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà HS hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Tìm câu văn s dụng điệp từ,
điệp ngữ trong văn bản “Sơn Tinh,
ThuTinh” nêu tác dụng của biện
pháp tu từ này?
? Từ đót ra phép tu từ điệp ngữ?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS đọc SGK tìm câu có phép tu
từ điệp ngữ.
GV hướng dẫn HS phát hiện ra câu
phép tu từ điệp ng nêu tác
dụng của nó trong một văn cảnh cụ
thể.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm thảo luận
nhóm.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo
cáo.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ kết qu làm
việc của HS, chuyển dẫn vào HĐ sau.
Bài tập 5:
-
Mt người chúa min non cao, mt
người chúa vùng c thm, c hai đu
xứng đáng làm rể vua Hùng.
Nhn mnh s ngang tài, ngang sc.
Mi người mt v của Sơn Tinh, Thu
Tinh.
-
Mt người vùng núi Tn Viên, tài l:
vy tay v phía đông, phía đông ni cn
bãi, vy tay v phía tây, phía tây mc lên
từng dãy i đi. […] Một người min
biển, tài năng cũng không kém: gi gió gió
đến, hô mưa mưa v.
Lit kê c phép l của n Tinh, Thu
Tinh, nhn mnh s dt khoát, hiu
nghim tc thì.
-
c ngp ruộng đồng, nước tràn nhà ca,
ớc dâng lên lưng đi, sườn núi, thành
Phong Châu như ni lnh bnh trên mt
biển nước.
Lit kê nhng s vt b ngp, nhn mnh
việc nước ngp mi nơi, lần lượt, tăng
tiến (t xa đến gn, t ngoài vào trong),
qua đó th hin sc mạnh cũng ns
tc gin ca Thu Tinh.
3. HĐ 3: Luyện tập
Trang 29
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập .
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Đóng vai nhân vật Sơn Tinh kể lại câu chuyện.
B2: Thực hiện nhiệm v
GV:
- Hỗ trợ HS liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện
HS:
- Liệt kê các sự việc và kể lại câu chuyện theo chui sự việc đã liệt kê.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết nh huống trong thực
tin.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Cảm nhận của HS theo định hướng chân thiện – mĩ.
- Biết ca ngợi người tốt, việc tốt (Sơn Tinh).
- Lên án cái xấu, sự ích kỉ, hành động sai trái (Thuỷ Tinh).
- Biết phòng chống thiên tai khi mùa đến ắp đê, đê), bảo vệ mùa màng khi
mùa bão.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em có ng hhành động đuổi đánh n Tinh của Thuỷ Tinh không? sao? Từ
đó em rút ra cho mình bài học gì trong cuộc sống?
? Từ nội dung của bài học, em rút ra điềutrong việc phòng chốnglụt?
Trang 30
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
VĂN BẢN
AI ƠI MNG 9 THÁNG 4
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1.Về kiến thc:
- HS nhận biết được văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan
hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trình tự thời gian.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân vvăn bn.
- Năng lc hợp tác khi trao đi, tho luận vthành tu ni dung, nghthuật, ý
nga truyện.
- Năng lc phân ch, so sánh đặc đim nghthuật của truyện với c truyn
ng chủ đ.
3. Phẩm chất:
Giúp học sinh được những phẩm chất tốt đp: nhớ ơn, tự hào vtruyền thng
của lịch sử dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
Trang 31
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
- Phiếu bài tp, tr li câu hi
- Tranh ảnh, video về l hội Gióng.
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt đng trên lp
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu t HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài hc. HS kết nối kiến thức trong
cuộc sống vào nội dung của bài học
b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm, cảm xúc của bản thân
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS quan sát video vl hội
Gióng và đặt câu hỏi: Lễ hội trên gi
nhắc em đến văn bản nào đã học?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS trao đi thảo luận,
thực hiện nhiệm v
+ HS nghe và trả lời
ớc 3: o o kết quhoạt động
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bsung câu tr
- HS chia sẻ trải nghiệm và cảm xúc, suy
ngcủa mình.
Trang 32
lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hin
nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá
GV dẫn dắt: Từ truyền thuyết Thánh
Gióng, nhan dân ta tchức hội Gióng
nhằm nhơn công lao của Gióng
cũng để nhắc nh con cháu mai sau
về truyền thống đấu tranh hào hùng,
tinh thần yêu nước trong lịch sử dân
tộc. Bài hc m nay chúng ta cùng
tìm hiu.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1. Đọc hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin vthể loại, giải nghĩa từ khó trong văn
bản.
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời u hi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn cách đọc:
- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ
khó: phỗng, phù giá, xà cp
- HS lắng nghe.
- GV yêu cầu học sinh đặt câu với
những từ k: phỗng, phù g, xà cạp
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thc
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
Trang 33
hiện nhim vụ
+ HS nghe đặt câu hỏi liên quan đến
bài hc.
ớc 3: Báo cáo kết quhoạt động
tho luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu tr
lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thực hin
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, b sung, chốt lại kiến
thức trên máy chiếu
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản va
đọc, trả lời câu hi: c định bố cục của
văn bản?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HSm việc cá nhân
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hi
Dự kiến sn phm: chia 3 phần
ớc 3: Báo cáo kết quhoạt động
tho luận
+ HS trình bày sản phm
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu tr
lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thực hin
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, b sung, chốt lại kiến
thc
2. Bố cục: 3 phần
- P
1
: Từ đầu -> đồng bằng Bắc Bộ: giới
thiệu về hội Gióng
- P
2
: Tiếp theo -> viên hầu cận: Tiến
trình hội Gióng.
- P
3
: Còn lại: Ý nghĩa của hội Gióng
Trang 34
2.2. Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nêu được nội dung và nghệ thuật văn bản.
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời u hi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
1. n bản này thuật lại sự kiện gì?
2. Đoạn mở đầu của văn bản nêu những
thông tin gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS m việc nhân, thc hiện
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hi
Dự kiến sản phm:
1. VB này thuật lại sự kin l hội Gióng vào
ngày 9/4 âm lịch tại Phù Đổng Gia Lâm
- Hà Nội
2. Đoạn mở đầu của VB cho biết các thông
tin về sự kiện, thi gian din ra, bối cảnh (có
mưa, mưa dông), nh chất, đặc điểm l hội
(là một trong hững l hội lớn nht khu vực
đồng bằng BB).
ớc 3: o cáo kết qu hot động
tho luận
+ HS trình bày sản phm
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Giới thiệu hội Gióng
- Tên: l hội Gióng hay hội làng
Phù Đổng.
- Thời gian: 9/4 âm lịch
- Địa điểm: xã Phù Đổng Gia
Lâm - Nội
Trang 35
+ GV gọi hs nhận xét, bsung câu trả lời ca
bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
+ GV nhận xét, b sung, chốt li kiến thc
=> Ghi lên bng
Nhiệm vụ 3:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt tiếp câu hỏi:
+ Hội Gióng diễn ra ở những địa điểm nào?
+ Những địa điểm đó nhắc em nhớ đến các
chi tiết nào trong truyền thuyết TG?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hin
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hi
Dự kiến sản phm: Một số địa danh din ra
hội Gióng như C Vn, Miếu Ban, Đn
Mẫu, Đền Thương.
ớc 3: o cáo kết qu hot động
tho luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bsung câu trả lời ca
bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
+ GV nhận xét, b sung, chốt lại kiến thc
=> Ghi lên bng
GV bsung: cho HS xem thêm một số tranh
- L hội din ra trên khu vực rộng
lớn.
Trang 36
ảnh về các di tích này vi hc sinh.
Nhiệm vụ 4:
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, hoàn
thành phiếu bài tập đ m hiểu v tiến trình
của l hội. (phiếu bài tập phần hồ dy
học).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hin
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hi
Dự kiến sản phẩm:
HS nêu được thứ tự, thời gian, không gian,
sự kiện, người tham gia l hi.
ớc 3: o cáo kết qu hot động
tho luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bsung câu trả lời ca
bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
+ GV nhận xét, b sung, chốt lại kiến thc
=> Ghi lên bng
GV chuẩn kiến thức:
Nhiệm vụ 5
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả li:
+ Hãy m một số hình ảnh, hot động trong
lễ hội được tác giả i viết giải thích ý
2. Tiến trình của hội Gióng
- Thời gian chuẩn bị: 1/4-5/4
- L hội bắt đâu
+ ng 6: l rước cờ tới đền
Mẫu, rước m chay lên đền
Thượng
+ Mùng 9: chính hội, múa hát
thờ, hội trận và khao quân
+ Mùng 10: l duyệt quân, tạ ơn
Thánh
+ Ngày 11,12: l rửa kgiới l
rước cờ báo tin thắng trận.
L hội din ra trang trọng, đ
nghi thức với nhiều hoạt động.
Trang 37
nghĩa tượng trưng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hin
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hi
Dự kiến sản phm: HS liệt các hình ảnh,
hoạt động:
Một số hình ảnh, hoạt động trong l hội đã
được tác gi bài viết giải thích rỏ ý nghĩa
tượng trưng như:
L ớc nước t đn H v đền Thượng,
ngày mồng 8: tượng trưng cho vic i
luyện khí trước khi đánh giặc;
Hi trn phng cnh Thánh Gióng
đánh giặc;
28 tướng t 9 đến 12 tui mặc tướng
phục đp tượng trưng cho 28 đo quân
thù;
80 phù glưng đeo túi dết, chân qun
cp là quân ta;
Dăm ba bé trai cm roi rng, mặc áo đ đi
dn đường, tượng trưng cho đo quân
mục đổng;
Cnh chia nhau những đ tế l ng
trưng cho vic xin lộc Thánh đ đưc
may mn trong c năm;
Ngày 12 l c c ợng trưng cho
vic báo tin thng trn vi trời đất, thiên
h ng thái bình.
Trang 38
ớc 3: o cáo kết qu hot động
tho luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bsung câu trả lời ca
bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
+ GV nhận xét, b sung, chốt lại kiến thc
=> Ghi lên bng
Chiếu một vài hình ảnh về hi Gióng
Nhiệm vụ 6:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đt câu hi: Theo em, hi Gióng ý
nghĩa gì ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hin
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hi
ớc 3: o cáo kết qu hot động
tho luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bsung câu trả lời ca
bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
+ GV nhận xét, b sung, chốt lại kiến thc
=> Ghi lên bng
GV chuẩn kiến thc:
L Hội Gióng một di sản vô gcủa văn
- L hội mang đậm bản sắc văn
hoá dân tộc và th hiện sự tôn
kính, trân trọng truyền thống lịch
sử dân tộc.
3. Ý nghĩa của hội Gióng
Trang 39
hoá dân tộc, là dịp để mỗi người Việt Nam có
thcảm nhận được mối quan hgiữa cá nhân
cộng đng, thực tại và , thiêng liên
trần thế L hội cần được bảo tồn
phát huy để gi gìn những giá tr truyn
thng tốt đp cho muôn đi.
Nhiệm vụ 7:
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: Tổng kết nội dung
nghệ thuật của văn bản ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hin
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hi
ớc 3: o cáo kết qu hot động
tho luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bsung câu trả lời ca
bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
+ GV nhận xét, b sung, chốt lại kiến thc
=> Ghi lên bng
- Di sản văn h giá của dân
tộc.
cần được bảo tồn phát huy
giá trị truyền thống tốt đp của
muôn đời.
III. Tổng kết
1. Nội dung Ý nghĩa:
- Giới thiệu về lhội đền Gióng.
Qua đó thhiện được nét đp văn
hoá tâm linh và truyền thống uống
nước nhớ nguồn của dân tộc.
2. Nghệ thuật
- Sử dụng các phương thức thuyết
minh, ngắn gn, súc tích.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thc hiện:
Trang 40
- GV yêu cầu HS: Em hãy lập đ duy và thuyết minh ngắn gọn về l hội
Gióng ở nước ta.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thc hiện:
- GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) nêu cảm nhận của em về ý nghĩa của l
hội Gióng ở nước ta.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh g
Công cụ đánh g
Ghi
chú
- Hình thức hỏi đáp
- Thuyết trình sản
phẩm.
- P hợp với mục tiêu, nội
dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Báo cáo thực hiện
công việc.
- Phiếu hc tập
- Hệ thống câu hỏi
và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DY HỌC
Phiếu bài tập
Trang 41
VIẾT
VIẾT I VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- HS thấy được chức năng của kiểu VB thuyết minh thuật lại một sự kiện trong đời
sống cũng như đặc điểm cơ bản của nó.
- HS viết được bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá)
đã từng tham gia, từng được chứng kiến hoặc được đọc, xem qua, nghe sách báo,
truyền hình, truyền thanh.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
- Năng lực viết, tạo lp văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
Trang 42
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
- Phiếu bài tp, tr li câu h.
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt đng trên lp
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS: nhlại một l hội hoặc
một sinh hoạt văn hoá các em đã
từng tham gia, chứng kiến hoặc biết đến
qua sách báo, truyềnnh
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS trao đi thảo luận, thc
hiện nhim vụ
+ HS nghe và trả lời
ớc 3: Báo cáo kết quả hot động
tho luận
+ HS trình bày sản phm thảo luận,
thuật lại ngắn gọn
Trang 43
+ GV gọi hs nhận xét, b sung câu trả
lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hin
nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá
GV dẫn dắt vài i: Các em vừa đc
xong một Vb tường thuật lại l hội
Gióng, một sinh hoạt văn hoá dân gian.
Đó chính VB thuyết minh thuật li
một sự kin, thuc loại văn bản tng
tin. Các em cũng đã đọc lời dẫn trong
sách. Bây giờ các em đã sẵn sàng đviết
một bài văn tương tchưa? Chúng ta sẽ
cùng nhau tiến hành công việc này ngay
bây giờ.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn thuyết minh lại một sự kiện
a. Mục tiêu: Nhn biết được các yêu cầu của bài văn thuyết minh lại một sự kiện.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thc hiện:
PHIẾU TÌM Ý
Họ và tên HS: ………………………….
Nhiệm v: Tìm ý cho bài văn Kể lại một trải nghiệm của bản thân
Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em bằng cách trả lời vào cột bên phải
ở các câu hỏi ở cột trái.
Trang 44
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
NV1
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS:
+ i văn thuyết minh thut lại một sự
kiện cần đáp ứng những u cầu gì?
+ HS lấy dẫn chứng từ VB Ai ơi mồng 9
tháng 4 đminh hocho những yêu cầu
đó.
- HS thực hiện nhiệm vụ
ớc 2: HS trao đi thảo luận, thc
hiện nhim vụ
+ HS nghe đặt câu hi liên quan đến
bài hc.
Dự kiến sản phẩm:
ớc 3: Báo cáo kết quả hot động
tho luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, b sung câu trả
lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hin
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, b sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bng
I. Tìm hiểu chung
1. Yêu cầu đối vói bài n thuyết minh
thuật lại một sự kiện:
Xác định người tường thut tham
gia hay chng kiến s kin s
dng ngôi tưng thut phù hp.
Gii thiệu được s kin cn thut li,
nêu được bi cnh (không gian
thi gian).
Thut lại được din biến chính, sp
xếp c s vic theo mt trình t hp
lí.
Tp trung vào mt s chi tiết tiêu
biu, hp dẫn, thu hút đưc s chú ý
của người đọc.
Nêu được cảm nghĩ, ý kiến ca
ngưi viết v s kin.
Trang 45
Hoạt động 2: Đọc và phân tích bài viết tham khảo
a. Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm của bài văn thuyết minh
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
NV1:
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu: Bài viết tham khảo kể
về một hội chợ xuân được tổ chc
trường học người viết từng tham gia,
trải nghiệm. Bài viết thông tin một ch
tương đối chi tiết vsự kiện, kèm theo
cả những nhận xét, đánh giá, cảm nghĩ
của người viết về sự kin.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo những
câu hỏi sau:
+ sao em biết VB này sử dụng ngôi
kể thnht?
+ Phần nào đoạn nào của bài viết gii
thiệu về skin?
+ Những chi tiết nào giới thiệu về bi
cảnh đngười đọc hiểu về sự kin?
+ i viết tường thut theo trình t
nào?
+ Những từ ngnào thhiện nhận xét,
đánh giá của người viết trước s kin
được tường thut?
2. Phân tích bài viết tham khảo
Trang 46
- HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS trao đi thảo luận, thực
hiện nhim vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hi
Dự kiến sản phm:
+ Người thuyết minh xưng “tôi”: trường
tôi, tôi được tham gia, tối được thấy lẩn
đầu tiên,...
+ Phần mở đẩu đã giới thiệu bối cảnh,
mục đích tổ chức hội chợ xuân.
+ Thời gian: cuối năm âm lịch, sắp đến
Tết; kng gian: trong sân trường; din
biến sự kiện: toàn bộ q trình din ra
hội chợ xuân từ việc chuẩn bị đến ngày
din ra hội chợ, các hoạt động được tổ
chức trong sân trường vào ngày hôm đó:
khai mạc, hoạt động mua bán, vui
choi,...
+ Trật tự thời gian: 8 gi sáng, sau, liền
sau đó, đồng thời, 6 giờ chiều; trình t
nguyên nhân - kết quả: chuẩn b-> khai
mạc -* din biến -> kết tc
+ n tượng rất sâu sắc; cảm nhận; kỉ
niệm đáng nhớ; được sống trong một
bầu không khí rộn, vui tươi;...
ớc 3: Báo cáo kết quả hot động
tho luận
Trang 47
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, b sung câu trả
lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hin
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, b sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bng.
Hoạt động 2: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: Nắm được các viết bài văn
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SN PHẨM
NV1:
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS xác định mục đích viết
bài, người đọc.
- Hướng dẫn HS lựa chọn đề tài.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
tìm ý cho bài viết theo Phiếu học tập
sau:
Nhiệm vụ: m ý cho bài văn thuyết
minh lại một sự kiện
Gợi ý: Để nhlại các chi tiết, hãy viết
tự do theo trí nhớ của em (một sinh hoạt
văn hoá)
PHIẾU TÌM Ý
2. Các bước tiến hành
Trước khi viết
- Lựa chọn đề tài
- Tìm ý
- Lập dàn ý
Viết bài
Chỉnh sửa bài viết
Trang 48
Sự kiện gì?
Mục đích của việc tổ
chức sự kiện là gì?
........................
Sự kiện xảy ra khi
nào? đâu?
........................
Những ai đã tham gia
sự kiện? Họ đã nói và
làm gì?
........................
Sự kiện din ra theo
trình tự thế nào?
........................
Ấn tượng, cảm nghĩ
của em hoặc của
những người tham
gia về sự kiện là gì?
........................
- HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý.
- HS viết bài tại lp.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS trao đi thảo luận, thực
hiện nhim vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hi
Dự kiến sản phm:
ớc 3: Báo cáo kết quả hot động
tho luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, b sung câu trả
lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hin
nhiệm vụ
Trang 49
+ GV nhận xét, b sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thc hiện:
- GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài, bám sát dàn ý đã lập.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh g
Phương pháp
đánh g
Công cụ đánh g
Ghi
chú
- Hình thức hỏi đáp
- Thuyết trình sản
phẩm.
- P hợp với mục tiêu, nội
dung
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Báo cáo thực hiện
công việc.
- Phiếu hc tập
- Hệ thống câu hỏi
và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
TR BÀI
Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn.
Nội dung:
- GV trả bài, yêu cầu HS tho luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn.
- HS đọc bài viết, làm việc nhóm.
T chc thc hin
Sn phm
Trang 50
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
Tr bài cho HS & yêu cầu HS đc, nhn xét.
B2: Thc hin nhim v
- GV giao nhim v
- HS làm vin theo nhóm
B3: Báo cáo tho lun
- GV yêu cu HS nhn xét bài ca bn.
- HS nhn xét bài viết.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- GV cht li những ưu đim và tn ti ca bài viết.
- Nhc HS chun b ni dung bài nói da trên dàn ý ca
i viết.
Bài viết đã được sa
ca HS
NÓI VÀ NGHE
KỂ LẠI MỘT TRUYỀN THUYẾT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Kể lại truyền thuyết một cách đầy đủ, chính xác
2. Về năng lực:
- Biết kể chuyện ở ngôi thứ ba.
- Biết cách nói và nghe phù hợp tường thuật theo lối kể chuyện thông thường.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, yêu nước, thào vlịch svà truyền thống văn hoá của dân tộc,
khát vọng cống hiến vì những giá trị của cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU C
Nhóm:……….
Trang 51
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS.
- HS quan sát video, lắng nghe câu chuyện được kể và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm:
- HS xác định được nội dung của tiết học là kể lại một truyền thuyết
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS:
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt
(Dưới 5 điểm)
Đạt
(Từ 5-7 điểm)
Tốt
(Từ 8-10 điểm)
1. Chọn được câu
chuyện hay, ý
nghĩa
Chưa biết lựa
chọn truyền
thuyết .
truyền thuyết
để kể nhưng
chưa hay.
Câu chuyện hay
và ấn tượng.
2. Nội dung câu
chuyện phong phú,
hấp dẫn
ND sài, chưa
đ chi tiết để
người nghe hiểu
câu chuyện.
Nội dung câu
chuyện đầy đ
các chi tiết quan
trọng.
Nội dung câu
chuyện đầy đủ
các chi tiết quan
trọng sự
chuyển ý giữa các
sự việc.
3. Nói to, ràng,
truyền cảm.
Nói nhỏ, khó
nghe; i lắp,
ngập ngừng…
Nói to nhưng
đôi chỗ lặp lại
hoặc ngập
ngừng một vài
câu.
Giọng kể thay đổi
linh hoạt, lúc
trang nghiêm,
lúc truyền cảm,
hào sảng, trầm
lắng..
4. Sử dụng yếu tố
phi ngôn ngữ p
hợp.
Điệu b thiếu t
tin, mắt chưa
nhìn vào người
nghe; nét mặt
chưa biểu cảm
hoặc biểu cảm
không phù hợp.
Điệu b tự tin,
mắt nhìn vào
người nghe; nét
mặt biểu cảm
phù hợp với nội
dung câu
chuyện.
Điệu bộ rất tự
tin, mắt nhìn vào
người nghe; nét
mặt sinh động.
5. Mở đầu và kết
thúc hợp lí
Không chào hỏi/
không lời
kết thúc bài nói.
chào hi/
lời kết thúc
bài nói.
Chào hỏi/ kết
thúc bài nói một
cách hấp dẫn.
TỔNG ĐIỂM: ………………../10 điểm
Trang 52
? Nội dung của đoạn video? Em học được điều gì khi kchuyện qua đoạn
video trên?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân
- GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung theo dõi video (nếu có).
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hi của GV
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
TRƯC KHI I
a) Mục tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và người nghe
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói
b) Nội dung:
- GV hỏi& nhận xét, đánh giá câu tr lời của HS.
- HS trả lời câu hi của GV & nhận xét, bsung câu trả lời của bạn.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thy và trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
? Mc đíchi của bài nói là gì?
? Những người nghe là ai?
? Em cn chun b nhngcho bài nói ca mình?
B2: Thc hin nhim v
- HS suy ngu hi ca GV.
- D kiến KK: HS không tr lời được câu hi.
- Tháo g KK: GV đt câu hi ph.
B3: Tho lun, báo cáo
- HS tr li câu hi ca GV.
1. Chun b ni dung
- Xác đnh mc đích nói
và người nghe (SGK).
- Học sinh đọc li, nh
li ni dung ca truyn
thuyết đnh kể, đánh du
nhng ni dung quan
trng cu truyn thuyết;
lp bng tóm tt nhng
s việc chính, xác đnh
Trang 53
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
GV: Nhn xét câu tr li ca HS cht mc đích
i, chuyn dn sang mc b.
ging k.
2. Tp luyn
- Tp i mt mình.
- Luyn nói theo nhóm
cp.
- th s dng thêm
các phương tin h tr
như âm nhc, tranh nh,
đạo c...
TRÌNH Y NÓI
a) Mục tiêu:
- Luyện năng nói cho HS
- Giúp HS nói đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám
đông.
b) Nội dung: GV yêu cầu:
- HS kể lại truyền thuyết đã được học hay đã biết & nhận xét HĐ i của bạn.
c) Sản phẩm: Sản phẩm nói của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
D kiến sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cu HS k li truyn thuyết đã được hc hay đã
biết
- Trình chiếu phiếu đánh giá i theo c tiêu chí và
yêu cầu HS đc.
B2: Thc hin nhim v
- - Học sinh đc li,nh li ni dung ca truyn thuyết
định kể, đánh du nhng ni dung quan trng cu
truyn thuyết
- HS nói trước lp
- Yêu cu i:
+ i đúng mục đích
(k li mt Truyn
thuyết).
+ Nội dung nói đảm
bn các s vic chính
theo trình t nhất đinh,
Trang 54
- GV hướng dn HSi theo phiếu tiêu chí
B3: Tho lun, báo cáo
- HS nói (4 5 phút).
- GV hướng dn HSi
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhận xét HĐ của HS và chuyn dn sang mc sau.
m đu, kết thúc
hp lí.
+ Nói to,ràng, truyn
cm.
+ Điu b, c ch, nét
mt, ánh mắt… p
hp.
TRAO ĐI V BÀI NÓI
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng HS.
Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
D kiến sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí.
- Yêu cầu HS đánh g
B2: Thc hin nhim v
GV: ng dn HS nhận xét, đánh gnói của
bn theo phiếu tiêu chí.
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bn ra giy.
B3: Tho lun, báo cáo
- GV yêu cu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá i của bn theo phiếu
đánh giá các tiêu chí nói.
- Nhn xét chéo ca HS
vi nhau da trên phiếu
đánh giá tiêu chí.
- Nhn xét ca HS
Trang 55
B4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét nói của HS, nhn xét ý kiến ca
HS và kết ni sang hoạt đng sau.
HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ th
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Đóng vai một trong các nhân vật Thánh Gióng, Sơn tinh, Thủy Tinh,
Vua Hung...kể lại câu chuyện.
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS: Liệt kê c sự việc, đóng vai nhân vật xưng “tôi”.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: Củng cố, mrộng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 1: Sưu tầm một số bản kể của các truyền thuyết đã học. So sánh
nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa các bản kể.
B2: Thực hiện nhiệm v
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đc và xác định yêu cầu của bài tập.
Trang 56
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua h thống CNTT GV hướng
dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức
b) Nội dung:
- GV giao bài tập cho HS.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổchứcthựchiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Thảo luận về các đặc điểm của truyền thuyết và hoàn thiện bảng
theo mẫu sau:
STT
Các yếu tố
Đặc điểm
1
Chủ đ
2
Nhân vật
3
Cốt truyện
4
Lời kể
5
Yếu tố ảo
Bài tập 2: Viết đoạn văn tưởng tượng cách kết thúc khác của truyền thuyết
Thánh Gióng kể lại trước lớp. Trong đó sử dụng dấu chấm phẩy và nêu tác
dụng.
B2: Thực hiện nhiệm v
Trang 57
- HS đc để xác định yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, chp lại bài và gửi lên
zalo. HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 4: Củng cố, mrộng
a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học
- Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác
b) Nội dung:
- GV ra bài tập
- HS làm bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổchứcthựchiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 1: m hiểu, giới thiệu một số tác phẩm thơ hoặc vkịch thể hiện nội
dung truyện Thánh Gióng và truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?
Bài tập 2: Theo em vì sao hi thi thể thao trong trường phổ thông thường được
đặt tênHội khỏe Phù Đổng?
B2: Thực hiện nhiệm v
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua h thống CNTT GV hướng
dẫn.
B4: Kết luận, nhận định(GV)
Trang 58
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI 1
Phiếu số
Phiếu số
STT
Các yếu tố
Đặc điểm
1
Chủ đ
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU C
Nhóm:……….
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt
(Dưới 5đ)
Đạt
(Từ 5-7 điểm)
Tốt
(Từ 8-10 điểm)
1. Chọn được câu
chuyện hay, ý
nghĩa
Chưa biết lựa
chọn truyền
thuyết .
truyền thuyết
để k nhưng
chưa hay.
Câu chuyện hay
ấn tượng.
2. Nội dung câu
chuyện phong phú,
hấp dẫn
ND sài, chưa
đ chi tiết để
người nghe hiểu
câu chuyện.
Nội dung câu
chuyện đầy đ
các chi tiết quan
trọng.
Nội dung câu
chuyện đầy đủ các
chi tiết quan trọng
có sự chuyển ý
giữa các sự việc.
3. Nói to, ràng,
truyền cảm.
Nói nhỏ, khó
nghe; i lắp,
ngập ngừng…
Nói to nhưng
đôi chỗ lặp lại
hoặc ngập
ngừng một vài
câu.
Giọng k thay đổi
linh hoạt, lúc
trang nghiêm, c
truyền cảm, hào
sảng, trầm lắng..
4. Sử dụng yếu tố
phi ngôn ngữ phù
hợp.
Điệu b thiếu t
tin, mắt chưa
nhìn vào người
nghe; nét mặt
chưa biểu cảm
hoặc biểu cảm
không phù hợp.
Điệu b tự tin,
mắt nhìn vào
người nghe; nét
mặt biểu cảm
phù hợp với nội
dung câu
chuyện.
Điệu b rất tự tin,
mắt nhìn vào người
nghe; nét mặt sinh
động.
5. Mở đầu và kết
thúc hợp lí
Không chào hỏi/
không lời
kết thúc bài nói.
chào hi/
lời kết thúc
bài nói.
Chào hỏi/ kết
thúc bài nói một
cách hấp dẫn.
TỔNG ĐIỂM: ………………../10 điểm
Trang 59
2
Nhân vật
3
Cốt truyện
4
Lời kể
5
Yếu tố ảo
| 1/59

Preview text:

Ngày soạn: ………………
Ngày dạy:…………….
TUẦN ….. Bài 6
CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG (13 tiết)
Và con phải kể cho con của con nghe về những
truyền thuyết mà mẹ đã kể cho con - Giống như
bà đã kể cho mẹ và bà cố đã kể cho bà….
Bét - ti Xmít (Betty smith)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (truyền thuyết, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Văn bản thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai văn bản theo trật tự thời gian.
- Công dụng của dấu chấm phẩy.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật,
yếu tố kì ảo, chủ đề văn bản).
- Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ
phận trong chuỗi liệt kê phức tạp).
- Kể được một truyền thuyết.
3. Về phẩm chất: Trang 1
-Nhân ái, yêu nước, tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá của dân tộc,có
khát vọng cống hiến vì những giá trị của cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh, bài thơ, câu nói nổi tiếng liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung:
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Thánh Gióng ra trận” suy nghĩ cá nhân và trả lời.
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Nội dung của bài hát: Ca ngợi anh hùng Thánh Gióng.
- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).
- Tri thức ngữ văn (truyền thuyết, thế giới nghệ thuật của truyền thuyết; văn bản Trang 2
thông tin thuật lại một sự kiện; dấu chấm phẩy).
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Hoạt động cá nhân chia sẻ.
- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi:
? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì?
- Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK.
* Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
? Hãy kể tên một số truyền thuyết mà em đã đọc? Em thích nhất truyền thuyết nào?
? Em hãy kể tóm tắt truyền thuyết mà em đã đọc và xác định nhân vật chính của truyền thuyết?
? Xác định các yếu tố cơ bản của truyền thuyết đó như cốt truyện, nhân vật, lời kể?
? Chỉ ra các yếu tố hoang đường, kì ảo trong truyền thuyết mà em đề cập đến?
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS
- Quan sát video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân.
- Đọc phần tri thức Ngữ văn. - Thảo luận nhóm:
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của
phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV:
- Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe bài hát.
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. Trang 3
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Đọc văn bản Văn bản THÁNH GIÓNG (1)
Truyền thuyết I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- HS xác định được chủ đề của truyện.
- HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên truyện truyền thuyết:
tình huống điển hình của cốt truyện, các chi tiết tiêu biểu, nhân vật có tính biểu
trưng cho ý chí và sức mạnh của tập thể, lời kể có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo… Trang 4
- HS nhận xét, đánh giá về một số thủ pháp nghệ thuật nhằm tô đậm tính xác
thực của câu chuyện trong lời kể truyền thuyết.
- HS xác định từ ghép, từ láy; cụm động từ, cụm tính từ; phép tu từ so sánh và
cấu tạo của từ Hán Việt theo mô hình “A + giả”.
2. Về năng lực:
- Xác định được chủ đề của truyện.
- Nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ
thuật những truyền thuyết Thánh Gióng và những truyền thuyết khác.
- Vận dụng phương pháp học tập vào Đọc - Hiểu những truyền thuyết khác.
- Nhận biết nghệ thuật sử dụng các yếu tố hoang đường, mối quan hệ giữa các
yếu tố hoang đường với sự thực lịch sử.
- Vận dụng dấu câu, phép tu từ vào việc viết đoạn văn.
3. Về phẩm chất:
- Tôn trọng, tự hào về lịch sử dân tộc, tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến truyền thuyết Thánh Gióng. - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề

a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV: Chiếu 2 hình ảnh y/c HS quan sát, miêu tả hành động của Thánh Gióng
trong hình ảnh đó-> hoạt động cá nhân (1’)
- GV quan sát HS hoạt động -> mời HS trả lời, chia sẻ
- HS: Hoạt động cá nhân (1’) -> trả lời, chia sẻ
(+ Hình ảnh1: TG cầm gậy tre đánh giặc Ân
+ Hình ảnh2: TG cưỡi ngựa sắt về trời...).
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):

Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Trong trường ca Theo chân Bác, nhà thơ Tố Hữu viết:
Ôi sức trẻ! Xưa trai Phù Đổng
Vươn vai, lớn bổng dậy nghìn cân Trang 5
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng, đuổi giặc Ân!....
Ngay từ buổi đầu dựng nước Văn Lang, nhân dân ta đã phải chống trả giặc
ngoại xâm (giặc Ân, giặc mũi đỏ …) để giữ yên bờ cõi. Hôm nay chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu về truyền thuyết Thánh Gióng để hiểu hơn về người anh hùng Thánh
Gióng và một thời kì lịch sử của dân tộc...
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Đọc – hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
Mục tiêu: HS biết cách đọc và tìm hiểu nghĩa của một số từ trong phần chú thích;
nắm được những chi tiết, sự việc chính; nắm được khái niệm, đặc điểm (các yếu
tố) của thể loại truyền thuyết; ngôi kể, bố cục của văn bản… Nội dung:
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
Tổ chức thực hiện
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Đọc - tóm tắt và giải thích từ
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. khó
- HS chia sẻ ý kiến cá nhân: a) Đọc - kể tóm tắt ? Nhân vật chính là ai?
- Nhận vật chính: Thánh Gióng
? Truyện có những sự việc chính nào? Em - Sự việc chính:
hãy kể tóm tắt lại câu chuyện dựa trên các (1) Sự ra đời kì lạ sự việc chính đó?
(2)Tiếng nói đầu tiên xin đi đánh
? Giải thích nghĩa của từ “ tàn quân, núi giặc
Ninh Sóc, huyện Gia Bình, làng Cháy”?
(3) Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp
? Văn bản thuộc thể loại truyện gì trong sắt
VHDG? (Thế nào là truyền thuyết; nêu
(4) Gióng vươn vải trở thành tráng sĩ
một số yếu tố của truyền thuyết)
(5) Gióng nhổ tre bên đường đánh
? Truyện sử dụng ngôi kể nào? giặc
? Văn bản chia làm mấy phần? (6) Gióng bay về trời
? Nội dung của từng phần?
b) Giải thích từ khó/SGK
B2: Thực hiện nhiệm vụ
2. Tìm hiểu chung về văn bản HS: a. Thể loại - Đọc văn bản
- Truyền thuyết; một số yếu tố của
- HS chia sẻ ý kiến cá nhân (theo phần truyền thuyết/ SGK/Trang 5. chuẩn bị ở nhà)
- Truyền thuyết Thánh Gióng thuộc GV:
thể loại truyền thuyết thời đại Hùng
- GV nêu câu hỏi, bổ sung (nếu cần: Đọc Vương thời kì giữ nước.
diễn cảm, chú ý chi tiết kì lạ cần nhấn - Sử dụng ngôi kể thứ 3.
mạnh. Cách đọc và giọng điệu của mỗi đoạn:
b. Bố cục (4 phần)
+ Đoạn TG ra đời: Giọng ngạc nhiên, hồi - Phần 1: Từ đầu đến “…đặt đâu Trang 6 hộp
nằm đấy” (Sự ra đời của Thánh
+ Lời Gióng trả lời sứ giả: Giọng đĩnh Gióng) đạc, trang nghiêm
- Phần 2: Tiếp đến“…cứu nước”(Sự
+ Đoạn cả làng nuôi Gióng: Giọng háo lớn lên của Thánh Gióng) hức, phấn khởi
- Phần 3: Tiếp đến“...bay lên trời”
+ Gióng đánh giặc: Giọng khẩn trương (Thánh Gióng đánh giặc và về trời)
mạnh mẽ, nhanh mạnh, gấp
- Phần 4: Còn lại (các dấu tích còn
+ Gióng về trời: Giọng chậm, nhẹ, thanh lại
thản, xa vời huyền thoại)
- Đọc đoạn Gióng ra đời.
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
HS: 1, 2 kể -> nhận xét
B3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT

1. Sự ra đời của Thánh Gióng Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết về thời gian, địa điểm, hoàn cảnh diễn ra các sự việc
trong câu truyện; Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng. Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Nêu câu hỏi và giao nhiệm vụ: (CH 1, - Thời gian: Đời Hùng Vương thứ 6. 2/SGK/Trang 9)
- Địa điểm: Tại làng Gióng.
? Nêu thời gian, địa điểm, hoàn cảnh diễn ra + bà mẹ ướm vết chân lạ, về thụ
các sự việc trong câu truyện? thai.
? Thánh Gióng đã ra đời kì lạ như thế nào?
+ mười hai tháng sau sinh một cậu
? Sự ra đời kì lạ đó báo hiệu hiệu điều gì? bé ....
- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ:
+ lên ba vẫn không biết nói, biết
B2: Thực hiện nhiệm vụ
cười, chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì HS: nằm đấy.
- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi -> Sự ra đời kì lạ, báo hiệu một con tiết) người phi thường Trang 7
- Làm việc nhóm cặp 3’ (trao đổi, chia sẻ và
thống nhất nội dung trả lời).
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận
nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và
bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diệnlên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
2. Sự lớn lên của Thánh Gióng Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được, phân tích, cảm nhận được ý nghĩa chi tiết về sự lớn lên của Thánh Gióng. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi qua phiếu bài tập, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. Chi tiết Cảm nhận về ý
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: nghĩa chi tiết ? Từ những chi tiết sau:
+ Tiếng nói đầu tiên xin đi đánh giặc -> Ca ngợi lòng yêu
+ Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, giáp sắt
Tiếng nói nước tiềm ẩn...
+ Bà con dân làng góp gạo nuôi Gióng đầu tiên
? Chỉ ra ý nghĩa và nhận xét về nghệ thuật xin đi + Nguyện vọng, ý
xây dựng các chi tiết đó?
đánh giặc thức tự nguyện đánh
B2: Thực hiện nhiệm vụ giặc cứu nước, yêu HS: nước tạo khả năng kì
- 2 phút làm việc cá nhân lạ. Trang 8
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành + Sức mạnh tự cường phiếu học tập. và niềm tin chiến
GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2 thắng.
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách gợi dẫn . Gióng
B3: Báo cáo, thảo luận đòi roi GV:
sắt, ngựa -> Vũ khí hiện đại.
- Yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ. sắt, giáp
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). sắt HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. Bà
con ->Tinh thần đoàn kết
góp gạo cộng đồng. Đánh giặc
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
cứu nước là ý chí, sức nuôi
B4: Kết luận, nhận định (GV) mạnh toàn dân. Gióng
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
3. Thánh Gióng đánh giặc và bay về trời
Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được, phân tích, cảm nhận được ý nghĩa chi tiết về việc Thánh Gióng đánh
giặc và bay về trời. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi qua phiếu bài tập, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần).
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Chi tiết Cảm nhận về ý - Chia nhóm. nghĩa chi tiết
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ:
? Từ những chi tiết sau: Gióng -> sự lớn dậy phi
+ Gióng vươn vai trở thành tráng sĩ
vươn vai thường về thể lực của
+ Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc
trở thành Gióng để đáp ứng yêu
+ Giặc tan, Gióng cởi bỏ giáp sắt rồi bay về tráng sĩ cầu cứu nước. trời
? Chỉ ra ý nghĩa và nhận xét về nghệ thuật
xây dựng các chi tiết đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Trang 9
- 2 phút làm việc cá nhân
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành -> Gióng không chỉ Gióng đánh giặc bằng vũ khí phiếu học tập. nhổ tre hiện đại (sắt) mà bên
GV: Dự kiến KK: Câu hỏi số 2
bằng cả vũ khí thô sơ, đường
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt bằng cỏ cây, hoa lá
đánh giặc của đất nước.
câu hỏi phụ gợi dẫn (nhận xét về nghệ thuật
xây dựng các chi tiết đó?). -> Người anh hùng vô
B3: Báo cáo, thảo luận Giặc tan, tư, trong sáng, không Gióng cởi GV: màng địa vị, công bỏ giáp danh.
- Yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ. sắt rồi
- Sự ra đi phi thường
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). bay về là ước muốn bất tử trời HS hoá Thánh Gióng
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
4. Những dấu tích còn lại Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết về những dấu tích còn lại và hiểu được ý nghĩa. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc chung cả lớp, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Hoạt động chung cả lớp
- Nêu câu hỏi và giao nhiệm vụ: (CH
- Đền thờ Phù Đổng Thiên Vương 6/SGK/Trang 9) - Bụi tre đằng ngà
? Lời kể nào trong truyện Thánh Gióng hàm
ý rằng câu chuyện đã thực sự xảy ra trong - Ao hồ liên tiếp Trang 10
quá khứ? Nhận xét về ý nghĩa của lời kể đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ - Làng Cháy
→ Thể hiện sự trân trọng, biết ơn, HS:
niềm tự hào và ước muốn về một - Làm việc cá nhân
người anh hùng đánh giặc cứu nước. GV: Dự kiến KK:
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách gợi ý
(Nhận xét về ý nghĩa của lời kể đó?)
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trình bày, chia sẻ.
- Hướng dẫn HS chia sẻ ý kiến cá nhân (nếu cần). HS
- Chia sẻ ý kiến cá nhân - theo dõi quan sát, nhận xét, bổ sung....
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của HS.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết - Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật - Giao nhiệm vụ nhóm:
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo, khéo
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được
kết hợp huyền thoại và thực tế (cốt sử dụng trong văn bản?
lõi sự thực lịch sử với những yếu tố
? Chủ đề? Nội dung chính của văn bản? hoang đường) ? Ý nghĩa của văn bản.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
2. Nội dung – Ý nghĩa HS:
* Nội dung: Truyện kể về công
- Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ragiấy.
lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của
- Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và
người anh hùng Thánh Gióng, qua
thống nhất câu trả lời).
đó thể hiện ý thức tự cường của
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận dân tộc ta.
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
* Ý nghĩa: Truyện ca ngợi người
B3: Báo cáo, thảo luận
anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho
sự trỗi dậy của truyền thống yêu HS:
nước, tinh thần đoàn kết, anh dũng
- Đại diện lên báo cáo, chia sẻ kết quả thảo
luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận
kiên cường của dân tộc ta.
xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của Trang 11 từng nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mụcsau.
2.1Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu:Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Lời kể là lời của nhân vật.
b) Nội dung: HSviết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Viết đoạn văn (từ 5 - 7 câu) về một hình ảnh
hay hành ðộng của Thánh Gióng đã để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong em?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
2.3 Thực hành Tiếng Việt
I. Nghĩa của từ ngữ (Từ Hán Việt) Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được cấu tạo của từ Hán Việt có yếu tố “giả” nhằm phát triển vốn từ Hán Việt. Nội dung: - GV chia nhóm cặp đôi
- HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm Trang 12
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 1
- Chia nhóm cặp & giao nhiệm vụ: Bài tập 1/SGK/trang 9.
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập. Từ
B2: Thực hiện nhiệm vụ STT Yếu Hán Nghĩa của
- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu tố Việt từ Hán cầu của đề bài. Hán (A + Việt
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả Việt giả)
- Làm việc nhóm (trao đổi, chia sẻ và A
thống nhất câu trả lời). 1 người tạo
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề tác tác giả ra tác bài. phẩm, sản
B3: Báo cáo, thảo luận phẩm (bài
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. thơ, bài
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. văn, ...)
B4: Kết luận, nhận định (GV) 2 người đọc
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn độc độc sang đề mục sau. giả ... ... ... ...
II. Từ ghép và từ láy Mục tiêu: Giúp HS
- Luyện tập về từ ghép, từ láy, biết phân biệt hai loại từ này.
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm bàn & đặt câu hỏi: Bài tập Bài tập 2 2/SGK/Trang 10
- Từ ghép: xâm phạm, tài giỏi, lo
sợ, gom góp, mặt mũi, đền đáp.
- Giao nhiệm vụ: HĐ cá nhân chia sẻ
- Từ láy: vội vàng, hoảng hốt.
? Xác định từ ghép vá từ láy trong những
câu sau: Mặt mũi, xâm phạm, lo sợ, tài giỏi,
vội vàng, gom góp, hoảng hốt, đền đáp. Cho
biết cơ sở để xác định như vậy?
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS:
- Đọc yêu cầu bài tập và thực hiện.
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Trang 13
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS lên báo cáo, chia sẻ.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS:
- Báo cáo, chia sẻ kết quả làm việc nhóm
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Chốt kiến thức.
- Chuyển dẫn sang câu hỏi 3.
III. Cụm từ (cụm động từ, cụm tính từ)
Mục tiêu: HS củng cố kiến thức về cấu tạo của cụm động từ, cụm tính từ, nắm
được ý nghĩa của một số cụm động từ, cụm tính từ.
Nội dung: GV đưa yêu cầu BT, HS thực hiện.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 3
? Chỉ ra cụm động từ và tính từ trong những - Cụm động từ: xâm phạm/ bờ cõi,
cụm từ sau: Chăm làm ăn, xâm phạm bờ cõi, cất/ tiếng nói, lớn/ nhanh như thổi,
cất tiếng nói, lớn nhanh như thổi, chạy nhờ, chạy/ nhờ.
oai phong lẫm liệt. Chọn một cụm động từ, - Cụm tính từ: chăm/ làm ăn.
một cụm tính từ và đặt câu với mỗi cụm từ - Đặt câu: được chọn.
Ví dụ: Giặc Ân đã xâm phạm bờ
B2: Thực hiện nhiệm vụ cõi nước ta. GV hướng dẫn HS
nhận diện cụm động từ,
cụm tính từ trong các cụm từ đã cho bằng
cách xác định được: Cấu tạo của cụm từ
(thành phần trung tâm, thành phần phụ), từ
loại của thành phần trung tâm...
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. Trang 14
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuyển dẫn vào HĐ sau.
IV. Biện pháp tu từ (so sánh)
Mục tiêu: HS luyện tập về biện pháp so sánh, biết sử dụng trong khi nói và viết.
Nội dung: GV đưa yêu cầu BT, HS thực hiện.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Nêu biện pháp tu từ được dùng trong Bài tập 4
những cụm từ sau: Lớn nhanh như thổi, chết - Cấu trúc của phép so sánh trong
như ngả rạ. Vận dụng biện pháp tu từ này để cụm từ: lớn nhanh như thổi, chết
như ngả rạ là “A như B”.
nói về một sự vật hoặc hoạt động được kể - Vận dụng: trong truyện Thánh Gióng?
+ Giặc Ân chết như ngả rạ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Thánh Gióng lớn nhanh như thổi
HS đọc SGK và tìm câu có biện pháp so sánh.
GV hướng dẫn HS phát hiện ra cấu trúc của
phép so sánh trong cụm từ và vận dụng theo yêu cầu bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuyển dẫn vào HĐ sau.
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập Trang 15
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
? Nếu đóng vai sứ giả kể ngắn gọn truyện Thánh Gióng thì em sẽ kể như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV hướng dẫn HS: Cách xác định ngôi kể, sự việc, giọng kể...
HS xác định ngôi kể, giọng kể, liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- HS xung phong trả lời câu hỏi
- Tham gia nhận xét, bổ sung...
B4: Kết luận, nhận định:
- Kể theo ngôi thứ nhất. Đảm bảo những sự việc chính.
+ Giọng kể truyền cảm, thay đổi phù hợp.
* GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực vẽ tranh, sử dụng CNTT trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Sưu tầm thêm các dị bản về truyền thuyết Thánh gióng?
? Tìm hiểu về gương anh hùng trong cuộc sống đời thường? (gần đây)
? Vẽ tranh minh hoạ cho truyện - Nhóm có thể tạo thành tập truyện tranh.
- HS chọn 2 trong 3 nội dung trên làm và nộp sản phẩm về gmail của GV hoặc
chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn…
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. Trang 16
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết tiếp theo. Văn bản SƠN TINH THUỶ TINH (Truyền thuyết) 1. MỤC TIÊU
1.1 Về kiến thức:
- Yếu tố truyền thuyết được thể hiện trong văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.
- Vua Hùng kén rể trong hoàn cảnh nào? Mục đích của việc kén rể? Hệ quả và giải pháp?
- Cuộc giao chiến của hai vị thần và ý nghĩa của hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Phép tu từ điệp ngữ, công dụng của dấu chấm phẩy, của điệp ngữ và cấu tạo
của từ Hán Việt theo mô hình “thuỷ + A”.
1.2 Về năng lực:
- Tìm được những chi tiết kể về hai vị thần và nhận xét về hai vị thần.
- Chỉ ra được phép tu từ điệp ngữ và nêu công dụng của nó trong văn cảnh cụ thể.
- Vận dụng dấu câu, phép tu từ vào việc viết đoạn văn.
1.3 Về phẩm chất:
- Yêu mến và ngợi ca cái tốt, lên án cái xấu.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về văn bản “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trang 17
3.1 HĐ 1: Xác định vấn đề
e) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
f) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
g) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
h) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV chiếu hình ảnh video về lũ lụt và đặt câu hỏi:
? Nội dung của video? Cảm xúc của em khi xem xong video?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát video, suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):

Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
3.2 HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
3.2.1 Đọc – hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
a) Mục tiêu: HS biết cách đọc và tìm hiểu nghĩa của một số từ trong phần chú thích. b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Đọc, kể tóm tắt và giải thích từ
- Hướng dẫn cách đọc: khó + Đọc phán đoán
a) Đọc, kể tóm tắt + Đọc theo dõi - Đọc phán đoán
- Yêu cầu HS đọc theo hướng dẫn và chia - Đọc theo dõi sẻ ý kiến cá nhân - Sự việc chính:
? Giải thích nghĩa của từ “cầu hôn, Tản
Viên, lạc hầu, phán, sính lễ, hồng mao, 1. Vua Hùng kén rể. nao núng…”?
? Văn bản thuộc thể loại truyện gì trong
2. Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đến cầu hôn. VHDG? ? Nhân vật chính là ai?
3. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
? Liệt kê các sự việc chính?
? Văn bản chia làm mấy phần?
4. Sơn Tinh đến trước lấy được Mị Nương.
? Nội dung của từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
5. Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng
GV hướng dẫn HS đọc và giải thích nghĩa nước đánh Sơn Tinh. của từ khó.
HS nghe hướng dẫn cách đọc của gv, quan 6. Hai bên giao chiến hàng tháng Trang 18 sát SGK.
trời, cuối cùng Thuỷ Tinh thua.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
7. Hàng năm, Thuỷ Tinh lại dâng
HS đọc và trả lời câu hỏi của GV - chia sẻ nước đánh Sơn Tinh.
ý kiến cá nhân theo nội dung đã chuẩn bị ở nhà.
b) Giải thích nghĩa của từ khó
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt
2. Tìm hiểu chung về văn bản
kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang
- Thể loại: truyền thuyết đề mục sau.
- Nhân vật: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh,
Hùng Vương, Mị Nương…
- Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Các sự việc - Bố cục: 3 phần
+ P1: Từ đầu … “mỗi thứ 1 đôi”
+ P2: tiếp… “thần nước đành rút quân về”. + P3: còn lại
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Vua Hùng kén rể
a) Mục tiêu: Giúp HS hoàn cảnh, mục đích, hình thức của việc vua Hùng kén rể. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. Hoàn cảnh của việc kén rể (1) Đặt câu hỏi:
- Vua có một người con gái tên là Mị
? Vua Hùng kén rể trong hoàn cảnh nào? Nương.
Mục đích của việc kén rể? Hình thức kén - Mị Nương người đẹp như hoa, tính rể? Kết quả ra sao? nết hiền dịu.
(2) Chia nhóm lớp, phát phiếu học tập và - Vua Hùng rất mực yêu con. giao nhiệm vụ:
- Hoàn thành phiếu học tập
b) Mục đích: Muốn chọn cho con Trang 19 P/diện ss Sơn Tinh Thuỷ Tinh
một người chồng thật xứng đáng. Nguồn
→ Việc chọn dâu, kén rể là mô tuýp gốc
mang tính truyền thống trong truyền Tài năng thuyết và cổ tích. Nhận xét
? Vua Hùng đưa ra giải pháp gì? Qua giải c) Hệ quả: Hai chàng trai đến cầu
pháp đó, em thấy thái độ của Vua Hùng hôn
nghiêng về ai? Vì sao em lại có nhận xét P/diệ Sơn Tinh Thuỷ như vậy? n ss Tinh
B2: Thực hiện nhiệm vụ Nguồ - Chúa vùng - Chúa HS: n gốc non cao. vùng nước
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra thẳm. phiếu cá nhân. Tài - Vẫy tay về - Gọi gió
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra năng phía đông, gió đến. phiếu học tập nhóm.
phía đông nổi - Hô mưa,
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp cồn bãi. mưa về. khó khăn). - Vẫy tay về
B3: Báo cáo, thảo luận phía tây, phía GV: tây mọc dãy
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình núi đồi. bày.
Nhận → Ngang tài ngang sức.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). xét Tài năng của Sơn Tinh HS
mang tính phát triển, tài
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. năng của Thuỷ Tinh mang
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
sự huỷ diệt (bão, lũ lụt).
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
d) Giải pháp: Thi tài dâng lễ vật sớm:
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm chỉ trong 1 ngày ai dâng lễ vật trước
của cá nhân và các nhóm. sẽ được chọn.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn * Lễ vật : “100 ván cơm nếp , 100 sang mục sau.
nệp bánh chưng,voi chín ngà, gà chín
cựa, ngựa chín hồng mao”.
→ Giải pháp kén rể có lợi cho Sơn
Tinh. Vì đó là các sản vật nơi rừng
núi thuộc Sơn Tinh cai quản.
→ Vua Hùng nghiêng về phía Sơn
Tinh vì nhận ra sức tàn phá của Thuỷ
Tinh. Đồng thời ngài tin vào sức
mạnh của Sơn Tinh có thể chiến
thắng Thủy tinh, bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.
3. Cuộc giao chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh Trang 20
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết tái hiện lại cuộc giao chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
- Nhận xét được ý nghĩa của từng nhân vật.
+ Sơn Tinh đại diện cho sức mạnh của nhân dân và thể hiện khát vọng chiến thắng thiên tai, lũ lụt.
+ Thuỷ Tinh đại diện cho sức mạnh của lũ lụt, tàn phá mùa màng và đời sống của dân. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Cuộc giao chiến - Chia nhóm. Thuỷ Tinh đến sau không
- Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ: Nguyê
lấy được vợ liền đem quân
? Nguyên nhân của cuộc giao chiến?
n nhân đuổi theo đòi cướp Mị
? Cuộc giao chiến giữa hai chàng diễn ra Nương.
như thế nào? Tìm những chi tiết kể về cuộc Thuỷ Tinh Sơn Tinh giao chiến? - Hô mưa, - Thần dùng
? Em có nhận xét gì về hành động của Sơn gọi gió, phép lạ bốc Tinh và Thuỷ Tinh?
làm thành từng quả đồi,
? Theo em Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đại diện
giông bão, dời từng dãy cho lực lượng nào? rung núi, dựng
? Kết quả của cuộc chiến thể hiện ước mơ
chuyển cả thành lũy đất gì của nhân dân? đất trời. ngăn chặn
B2: Thực hiện nhiệm vụ Diễn - Dâng dòng nước lũ HS: biến nước đánh . Trang 21
- 2 phút làm việc cá nhân Sơn Tinh. - Nước dâng
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành Nước ngập cao bao phiếu học tập. ruộng nhiêu, đồi
GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2
đồng, nước núi cao lên
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt tràn nhà bấy nhiêu.
câu hỏi phụ (Tác giả đã sử dụng biện pháp cửa, thành
kể hay tả để tái hiện hình ảnh Dế Mèn?). Phong
B3: Báo cáo, thảo luận Châu nổi GV: lềnh bềnh - Yêu cầu HS trình bày. trên biển
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). nước. HS Nhận => Sức => Sơn Tinh
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. xét mạnh và sự chống lại
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
tàn phá ghê Thủy Tinh là
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). gớm.Thế hành động tự
B4: Kết luận, nhận định (GV) gian ngập bảo vệ hạnh
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm nước, phúc gia của các nhóm. không còn đình, nhà
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sự sống cửa, đất đai sang mục sau.
con người. và cuộc sống - Thủy muôn loài
Tinh tượng trên mặt đất. trưng cho - Sơn Tinh
sức mạnh có nhiều sức của thiên mạnh hơn: tai bão lụt, Chàng có sự đe dọa sức mạnh thường tinh thần xuyên của của vua Trang 22 thiên tai Hùng; có sức với cuộc mạnh vật sống con chất: trận người . địa, đồi núi cao hơn, vững chắc hơn; có tinh thần bền bỉ. - Sơn Tinh tượng trưng sức mạnh chế ngự thiên tai ,bão lụt của nhân dân. Cuối cùng Thủy Tinh đã Kết mệt mà Sơn Tinh vẫn quả vững vàng, Thủy Tinh đành rút quân về.
Hằng năm dâng nước đánh Sơn Tinh.  Thể hiện ước mơ,
khát vọng nhân dân sẽ chế ngự được thiên nhiên. Nhận
- Giải thích hiện tượng lũ xét
lụt hàng năm ở miền Bắc nước ta.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết Trang 23
? Khái quát nghệ thuật và nội dung của
1- Nghệ thuật văn bản?
Truyện được xây dựng bằng trí tưởng
B2: Thực hiện nhiệm vụ
tượng hồn nhiên với những yếu tố HS:
hoang đường kì lạ ,có sức hấp dẫn để
- Đọc lại nội dung trong vở ghi.
giải thích hiện tượng tự nhiên. - Ghi kết quả ra giấy. 2- Nội dung
GV hướng theo dõi, quan sát HS làm việc
-Truyện nhằm giải thích hiện tượng
cá nhân và hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
mưa gió bão lụt hàng năm vẫn diễn
B3: Báo cáo, thảo luận
ra ở vùng sông Hồng ,đồng thời thể HS:
hiện ước mơ chiến thắng thiên tai
- Trình bày sản phẩm cá nhân
bão lụt của người Việt cổ.
- HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Ca ngợi công lao trị thủy dựng (nếu cần) cho bạn. nước của cha ông ta. GV:
→ Dân gian tạo dựng 2 hình tượng kì
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo.
vĩ mang tính tượng trưng cho sức
B4: Kết luận, nhận định (GV)
mạnh ghê gớm của thiên tai và sức
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc
mạnh trị thủy thắng lợi của con của HS.
người. Điều đó rất gần với cuộc sống - Chốt kiến thức hôm nay.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
3.2.2 Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Lời kể là lời của nhân vật.
b) Nội dung: Hs viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện Trang 24
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
Nhà thơ Nguyễn Nhược Pháp từng viết về Sơn Tinh và Thuỷ Tinh như sau:
“Sơn Tinh có một mắt ở trán
Thuỷ Tinh râu ria quăn xanh rì
Một thần phi bạch hổ trên cạn
Một thần cưỡi lưng rồng uy nghi”
Điều này cho thấy, từ những thông tin về nhân vật trong câu chuyện, mỗi chúng ta
đều có thể tưởng tượng ra ngoại hình của nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh theo cách
riêng. Hãy viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) ghi lại sự tưởng tượng của em về hai nhân
vật Sơn Tinh và Thuỷ Tinh?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
3.2.3 Thực hành Tiếng Việt Dấu câu
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy và biết sử dụng loại dấu này.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 1 - Chia nhóm cặp đôi.
- HS chỉ ra dấu chấm phẩy ở
- Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của ranh giới giữa các vế trong từng bài tập. câu.
Bài tập 1: Tìm và cho biết công dụng của dấu chấm - Rút ra: phẩu trong đoạn văn?
Công dụng của dấu chấm
Bài tập 2: Viết đoạn văn có dùng dấu chấm phẩy.
phẩy: Đánh dấu ranh
B2: Thực hiện nhiệm vụ
giới giữa các vế trong một Trang 25 HS:
câu ghép có cấu tạo phức
- Đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1,2 tạp.
- Phát hiện ra dấu chấm phẩy trong đoạn văn.
- Phân tích cấu trúc ngữ pháp trong câu để rút ra Bài tập 2: Đoạn văn của HS
nhận xét về công dụng của dấu chấm phẩy.
có sử dụng dấu chấm phẩy
Dự kiến KK: HS gặp khó khăn ở bài tập 2 phù hợp. GV gợi ý:
- Em định viết đoạn văn về chủ đề gì?
- Em dự định dùng dấu chấm phẩy ở chỗ nào? Câu nào?
B3: Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu
- HS lên chữa bài tập 1.
- Đọc đoạn văn ở bài tập 2.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS:
- Trình trình bày sản phẩm (chữa bài tập 1, đọc
đoạn văn ở bài tập 2).
- Nhận xét và bổ sung cho bạn/cặp của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang Nghĩa của từ Nghĩa của từ
a) Mục tiêu: Giúp HS làm quen với cấu tạo mô hình từ Hán – Việt là thuỷ + A
đồng thời phát triển vốn từ có trên mô hình trên và biết được các yếu tố Hán – Việt mới. Trang 26 b) Nội dung: - GV chia nhóm cặp đôi
- HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài 3:
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của Yếu tố Từ Hán Nghĩa của từ từng bài tập. Hán Việt Việt Hán Việt
- Làm bài tập và rút ra nội dung cần A (thuỷ + ghi nhớ. A)
B2: Thực hiện nhiệm vụ Cư Thuỷ cư Sống ở trong
- HS đọc bài tập trong SGK và xác nước
định yêu cầu của đề bài. Quái Thuỷ Quái vật sống
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quái trong nước quả
………… ………… …………………
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài. Bài 4 :
B3: Báo cáo, thảo luận
- Câu do HS đặt (câu đúng, nếu sai → GV
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo giúp HS sửa lại). cáo.
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau.
3. Biện pháp tu từ
a) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và phân tích được tác dụng của biện pháp điệp ngữ
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời Trang 27
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà HS hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 5:
- Tìm câu văn có sử dụng điệp từ, - Một người là chúa miền non cao, một
điệp ngữ trong văn bản “Sơn Tinh, người là chúa vùng nước thẳm, cả hai đều
Thuỷ Tinh” và nêu tác dụng của biện xứng đáng làm rể vua Hùng. pháp tu từ này?
 Nhấn mạnh sự ngang tài, ngang sức.
? Từ đó rút ra phép tu từ điệp ngữ?
Mỗi người một vẻ của Sơn Tinh, Thuỷ
B2: Thực hiện nhiệm vụ Tinh.
HS đọc SGK và tìm câu có phép tu - Một người ở vùng núi Tản Viên, có tài lạ: từ điệp ngữ.
vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn
GV hướng dẫn HS phát hiện ra câu
bãi, vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên
có phép tu từ điệp ngữ và nêu tác từng dãy núi đồi. […] Một người ở miền
dụng của nó trong một văn cảnh cụ biển, tài năng cũng không kém: gọi gió gió thể. đến, hô mưa mưa về.
B3: Báo cáo, thảo luận
 Liệt kê các phép lạ của Sơn Tinh, Thuỷ
HS báo cáo sản phẩm thảo luận
Tinh, nhấn mạnh sự dứt khoát, hiệu nhóm. nghiệm tức thì.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo - Nước ngập ruộng đồng, nước tràn nhà cửa, cáo.
nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một
- Nhận xét thái độ và kết quả làm biển nước.
việc của HS, chuyển dẫn vào HĐ sau.  Liệt kê những sự vật bị ngập, nhấn mạnh
việc nước ngập mọi nơi, lần lượt, tăng
tiến (từ xa đến gần, từ ngoài vào trong),
qua đó thể hiện sức mạnh cũng như sự
tức giận của Thuỷ Tinh.
3. HĐ 3: Luyện tập Trang 28
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập .
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Đóng vai nhân vật Sơn Tinh kể lại câu chuyện.
B2: Thực hiện nhiệm vụ GV:
- Hỗ trợ HS liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện HS:
- Liệt kê các sự việc và kể lại câu chuyện theo chuỗi sự việc đã liệt kê.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Cảm nhận của HS theo định hướng chân – thiện – mĩ.
- Biết ca ngợi người tốt, việc tốt (Sơn Tinh).
- Lên án cái xấu, sự ích kỉ, hành động sai trái (Thuỷ Tinh).
- Biết phòng chống thiên tai khi mùa lũ đến (đắp đê, kè đê), bảo vệ mùa màng khi mùa bão.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em có ủng hộ hành động đuổi đánh Sơn Tinh của Thuỷ Tinh không? Vì sao? Từ
đó em rút ra cho mình bài học gì trong cuộc sống?
? Từ nội dung của bài học, em rút ra điều gì trong việc phòng chống lũ lụt? Trang 29
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn…
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. VĂN BẢN
AI ƠI MỒNG 9 THÁNG 4
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1.Về kiến thức:
- HS nhận biết được văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan
hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trình tự thời gian. 2. Về năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:
Giúp học sinh có được những phẩm chất tốt đẹp: nhớ ơn, tự hào về truyền thống của lịch sử dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Trang 30
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Tranh ảnh, video về lễ hội Gióng.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. HS kết nối kiến thức trong
cuộc sống vào nội dung của bài học
b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm, cảm xúc của bản thân
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- HS chia sẻ trải nghiệm và cảm xúc, suy
GV cho HS quan sát video về lễ hội nghĩ của mình.
Gióng và đặt câu hỏi: Lễ hội trên gợi
nhắc em đến văn bản nào đã học?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả Trang 31 lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá
GV dẫn dắt: Từ truyền thuyết Thánh
Gióng, nhan dân ta tổ chức hội Gióng
nhằm nhớ ơn công lao của Gióng và
cũng để nhắc nhở con cháu mai sau
về truyền thống đấu tranh hào hùng,
tinh thần yêu nước trong lịch sử dân
tộc. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1. Đọc – hiểu văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản.
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn cách đọc:
- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ
khó: phỗng, phù giá, xà cạp - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu học sinh đặt câu với
những từ khó: phỗng, phù giá, xà cạp
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực Trang 32 hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức trên máy chiếu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Bố cục: 3 phần
- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa - P1: Từ đầu -> đồng bằng Bắc Bộ: giới
đọc, trả lời câu hỏi: Xác định bố cục của thiệu về hội Gióng văn bản?
- P2: Tiếp theo -> viên hầu cận: Tiến
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. trình hội Gióng.
Bước 2: HS làm việc cá nhân
- P3: Còn lại: Ý nghĩa của hội Gióng
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm: chia 3 phần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Trang 33
2.2. Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nêu được nội dung và nghệ thuật văn bản.
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Tìm hiểu chi tiết - GV đặt câu hỏi:
1. Giới thiệu hội Gióng
1. Văn bản này thuật lại sự kiện gì?
- Tên: lễ hội Gióng hay hội làng
2. Đoạn mở đầu của văn bản nêu rõ những Phù Đổng. thông tin gì? - Thời gian: 9/4 âm lịch
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Địa điểm: xã Phù Đổng – Gia
Bước 2: HS làm việc cá nhân, thực hiện Lâm - Hà Nội nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
1. VB này thuật lại sự kiện lễ hội Gióng vào
ngày 9/4 âm lịch tại xã Phù Đổng – Gia Lâm - Hà Nội
2. Đoạn mở đầu của VB cho biết các thông
tin về sự kiện, thời gian diễn ra, bối cảnh (có
mưa, mưa dông), tính chất, đặc điểm lễ hội
(là một trong hững lễ hội lớn nhất ở khu vực đồng bằng BB).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm Trang 34
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Nhiệm vụ 3:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt tiếp câu hỏi:
+ Hội Gióng diễn ra ở những địa điểm nào? - Lễ hội diễn ra trên khu vực rộng
+ Những địa điểm đó nhắc em nhớ đến các lớn.
chi tiết nào trong truyền thuyết TG?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm: Một số địa danh diễn ra
hội Gióng như Cố Viên, Miếu Ban, Đền Mẫu, Đền Thương.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV bổ sung: cho HS xem thêm một số tranh Trang 35
ảnh về các di tích này với học sinh. Nhiệm vụ 4:
2. Tiến trình của hội Gióng
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, hoàn
thành phiếu bài tập để tìm hiểu về tiến trình - Thời gian chuẩn bị: 1/4-5/4
của lễ hội. (phiếu bài tập phần hồ sơ dạy - Lễ hội bắt đâu học).
+ Mùng 6: lễ rước cờ tới đền
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Mẫu, rước cơm chay lên đền
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện Thượng nhiệm vụ
+ Mùng 9: chính hội, có múa hát
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
thờ, hội trận và khao quân Dự kiến sản phẩm:
+ Mùng 10: lễ duyệt quân, tạ ơn
HS nêu được thứ tự, thời gian, không gian, Thánh
sự kiện, người tham gia lễ hội.
+ Ngày 11,12: lễ rửa khí giới và lễ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và rước cờ báo tin thắng trận. thảo luận
→ Lễ hội diễn ra trang trọng, đủ
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
nghi thức với nhiều hoạt động.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Nhiệm vụ 5
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời:
+ Hãy tìm một số hình ảnh, hoạt động trong
lễ hội được tác giả bài viết giải thích rõ ý Trang 36
nghĩa tượng trưng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm: HS liệt kê các hình ảnh, hoạt động:
Một số hình ảnh, hoạt động trong lễ hội đã
được tác giả bài viết giải thích rỏ ý nghĩa tượng trưng như:
• Lễ rước nước từ đền Hạ về đền Thượng,
ngày mồng 8: tượng trưng cho việc tôi
luyện vũ khí trước khi đánh giặc;
• Hội trận mô phỏng cảnh Thánh Gióng đánh giặc;
• 28 cô tướng từ 9 đến 12 tuổi mặc tướng
phục đẹp tượng trưng cho 28 đạo quân thù;
• 80 phù giá lưng đeo túi dết, chân quấn xà cạp là quân ta;
• Dăm ba bé trai cầm roi rồng, mặc áo đỏ đi
dọn đường, tượng trưng cho đạo quân mục đổng;
• Cảnh chia nhau những đồ tế lễ tượng
trưng cho việc xin lộc Thánh để được may mắn trong cả năm;
• Ngày 12 là lễ rước cờ tượng trưng cho
việc báo tin thắng trận với trời đất, thiên hạ hưởng thái bình. Trang 37
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
Chiếu một vài hình ảnh về hội Gióng Nhiệm vụ 6:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: Theo em, hội Gióng có ý nghĩa gì ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Lễ hội mang đậm bản sắc văn vụ
hoá dân tộc và thể hiện sự tôn
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
kính, trân trọng truyền thống lịch => Ghi lên bảng sử dân tộc. GV chuẩn kiến thức:
Lễ Hội Gióng là một di sản vô giá của văn 3. Ý nghĩa của hội Gióng Trang 38
hoá dân tộc, là dịp để mỗi người Việt Nam có
thể cảm nhận được mối quan hệ giữa cá nhân - Di sản văn hoá vô giá của dân
và cộng đồng, thực tại và hư vô, thiêng liên tộc.
và trần thế… Lễ hội cần được bảo tồn và → cần được bảo tồn và phát huy
phát huy để giữ gìn những giá trị truyền giá trị truyền thống tốt đẹp của
thống tốt đẹp cho muôn đời. muôn đời. Nhiệm vụ 7:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: Tổng kết nội dung và
nghệ thuật của văn bản ? III. Tổng kết
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
1. Nội dung – Ý nghĩa:
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Giới thiệu về lễ hội đền Gióng. nhiệm vụ
Qua đó thể hiện được nét đẹp văn
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
hoá tâm linh và truyền thống uống
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và nước nhớ nguồn của dân tộc. thảo luận
2. Nghệ thuật
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
- Sử dụng các phương thức thuyết
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của minh, ngắn gọn, súc tích. bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: Trang 39
- GV yêu cầu HS: Em hãy lập sơ đồ tư duy và thuyết minh ngắn gọn về lễ hội Gióng ở nước ta.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) nêu cảm nhận của em về ý nghĩa của lễ hội Gióng ở nước ta.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi
Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú
- Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập
- Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi
tích cực của người học và bài tập
- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học
V. HỒ SƠ DẠY HỌC Phiếu bài tập Trang 40 VIẾT
VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
- HS thấy được chức năng của kiểu VB thuyết minh thuật lại một sự kiện trong đời
sống cũng như đặc điểm cơ bản của nó.
- HS viết được bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (một sinh hoạt văn hoá)
đã từng tham gia, từng được chứng kiến hoặc được đọc, xem qua, nghe sách báo,
truyền hình, truyền thanh. 2. Về năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Trang 41
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏ.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS: nhớ lại một lễ hội hoặc
một sinh hoạt văn hoá mà các em đã
từng tham gia, chứng kiến hoặc biết đến
qua sách báo, truyền hình
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận, thuật lại ngắn gọn Trang 42
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá
GV dẫn dắt vài bài: Các em vừa đọc
xong một Vb tường thuật lại lễ hội
Gióng, một sinh hoạt văn hoá dân gian.
Đó chính là VB thuyết minh thuật lại
một sự kiện, thuộc loại văn bản thông
tin. Các em cũng đã đọc lời dẫn trong
sách. Bây giờ các em đã sẵn sàng để viết
một bài văn tương tự chưa? Chúng ta sẽ
cùng nhau tiến hành công việc này ngay bây giờ.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn thuyết minh lại một sự kiện
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu của bài văn thuyết minh lại một sự kiện.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: PHIẾU TÌM Ý
Họ và tên HS: ………………………….
Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn Kể lại một trải nghiệm của bản thân
Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em bằng cách trả lời vào cột bên phải
ở các câu hỏi ở cột trái. Trang 43
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 I. Tìm hiểu chung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Yêu cầu đối vói bài văn thuyết minh - GV yêu cầu HS:
thuật lại một sự kiện:
+ Bài văn thuyết minh thuật lại một sự • Xác định rõ người tường thuật tham
kiện cần đáp ứng những yêu cầu gì?
gia hay chửng kiến sự kiện và sử
+ HS lấy dẫn chứng từ VB Ai ơi mồng 9
dụng ngôi tường thuật phù họp.
tháng 4 để minh hoạ cho những yêu cầu • Giới thiệu được sự kiện cần thuật lại, đó.
nêu được bối cảnh (không gian và
- HS thực hiện nhiệm vụ thời gian).
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực • Thuật lại được diễn biến chính, sắp hiện nhiệm vụ
xếp các sự việc theo một trình tự hợp
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến lí. bài học.
• Tập trung vào một số chi tiết tiêu Dự kiến sản phẩm:
biểu, hấp dẫn, thu hút được sự chú ý của người đọc.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và • Nêu được cảm nghĩ, ý kiến của thảo luận
người viết về sự kiện.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Trang 44
Hoạt động 2: Đọc và phân tích bài viết tham khảo
a. Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm của bài văn thuyết minh
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
2. Phân tích bài viết tham khảo
- GV giới thiệu: Bài viết tham khảo kể
về một hội chợ xuân được tổ chức ở
trường học mà người viết từng tham gia,
trải nghiệm. Bài viết thông tin một cách
tương đối chi tiết về sự kiện, kèm theo
cả những nhận xét, đánh giá, cảm nghĩ
của người viết về sự kiện.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo những câu hỏi sau:
+ Vì sao em biết VB này sử dụng ngôi kể thứ nhất?
+ Phần nào đoạn nào của bài viết giới
thiệu về sự kiện?
+ Những chi tiết nào giới thiệu về bối
cảnh để người đọc hiểu về sự kiện?
+ Bài viết tường thuật theo trình tự nào?
+ Những từ ngữ nào thể hiện nhận xét,
đánh giá của người viết trước sự kiện
được tường thuật? Trang 45
- HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
+ Người thuyết minh xưng “tôi”: trường
tôi, tôi được tham gia, tối được thấy lẩn đầu tiên,...
+ Phần mở đẩu đã giới thiệu bối cảnh,
mục đích tổ chức hội chợ xuân.
+ Thời gian: cuối năm âm lịch, sắp đến
Tết; không gian: trong sân trường; diễn
biến sự kiện: toàn bộ quá trình diễn ra
hội chợ xuân từ việc chuẩn bị đến ngày
diễn ra hội chợ, các hoạt động được tổ
chức trong sân trường vào ngày hôm đó:
khai mạc, hoạt động mua bán, vui choi,...
+ Trật tự thời gian: 8 giờ sáng, sau, liền
sau đó, đồng thời, 6 giờ chiều; trình tự
nguyên nhân - kết quả: chuẩn bị -> khai
mạc -* diễn biến -> kết thúc
+ ấn tượng rất sâu sắc; cảm nhận; kỉ
niệm đáng nhớ; được sống trong một
bầu không khí rộn rã, vui tươi;...
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Trang 46
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: Nắm được các viết bài văn
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 2. Các bước tiến hành
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Trước khi viết
- GV yêu cầu HS xác định mục đích viết - Lựa chọn đề tài bài, người đọc. - Tìm ý
- Hướng dẫn HS lựa chọn đề tài. - Lập dàn ý
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, Viết bài
tìm ý cho bài viết theo Phiếu học tập Chỉnh sửa bài viết sau:
Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn thuyết minh lại một sự kiện
Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết
tự do theo trí nhớ của em (một sinh hoạt văn hoá) PHIẾU TÌM Ý Trang 47 Sự kiện gì?
Mục đích của việc tổ chức sự kiện là gì? ........................ Sự kiện xảy ra khi nào? ở đâu? ........................ Những ai đã tham gia
sự kiện? Họ đã nói và ........................ làm gì? Sự kiện diễn ra theo trình tự thế nào? ........................ Ấn tượng, cảm nghĩ
của em hoặc của ........................ những người tham gia về sự kiện là gì?
- HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý. - HS viết bài tại lớp.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Trang 48
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài, bám sát dàn ý đã lập.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi
Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú
- Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập
- Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi
tích cực của người học và bài tập
- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học • TRẢ BÀI Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. Nội dung:
- GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn.
- HS đọc bài viết, làm việc nhóm.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm Trang 49
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
• Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét.
B2: Thực hiện nhiệm vụ • • - GV giao nhiệm vụ •
• - HS làm viện theo nhóm
• Bài viết đã được sửa
B3: Báo cáo thảo luận của HS
• - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
• - HS nhận xét bài viết.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
• - GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên dàn ý của bài viết. NÓI VÀ NGHE
KỂ LẠI MỘT TRUYỀN THUYẾT I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Kể lại truyền thuyết một cách đầy đủ, chính xác
2. Về năng lực:
- Biết kể chuyện ở ngôi thứ ba.
- Biết cách nói và nghe phù hợp tường thuật theo lối kể chuyện thông thường.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, yêu nước, tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá của dân tộc,có
khát vọng cống hiến vì những giá trị của cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm:………. Trang 50 Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt (Dưới 5 điểm) (Từ 5-7 điểm) (Từ 8-10 điểm)
1. Chọn được câu Chưa biết lựa Có truyền thuyết Câu chuyện hay chuyện hay, có ý chọn
truyền để kể nhưng và ấn tượng. nghĩa thuyết . chưa hay.
2. Nội dung câu ND sơ sài, chưa Nội dung câu Nội dung câu
chuyện phong phú, có đủ chi tiết để chuyện đầy đủ chuyện đầy đủ hấp dẫn
người nghe hiểu các chi tiết quan các chi tiết quan câu chuyện. trọng. trọng và có sự chuyển ý giữa các sự việc. 3. Nói to, rõ ràng, Nói
nhỏ, khó Nói to nhưng Giọng kể thay đổi truyền cảm.
nghe; nói lắp, đôi chỗ lặp lại linh hoạt, có lúc ngập ngừng… hoặc ngập trang nghiêm, có
ngừng một vài lúc truyền cảm, câu. hào sảng, trầm lắng..
4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin, Điệu bộ rất tự
phi ngôn ngữ phù tin, mắt chưa mắt nhìn vào tin, mắt nhìn vào hợp.
nhìn vào người người nghe; nét người nghe; nét
nghe; nét mặt mặt biểu cảm mặt sinh động.
chưa biểu cảm phù hợp với nội hoặc biểu cảm dung câu không phù hợp. chuyện.
5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ Có chào hỏi/ và Chào hỏi/ và kết thúc hợp lí
và không có lời có lời kết thúc thúc bài nói một kết thúc bài nói. bài nói. cách hấp dẫn.
TỔNG ĐIỂM: ………………../10 điểm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS.
- HS quan sát video, lắng nghe câu chuyện được kể và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm:
- HS xác định được nội dung của tiết học là kể lại một truyền thuyết
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS: Trang 51
? Nội dung của đoạn video? Em học được điều gì khi kể chuyện qua đoạn video trên?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân
- GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung theo dõi video (nếu có).
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới TRƯỚC KHI NÓI a) Mục tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và người nghe
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói b) Nội dung:
- GV hỏi& nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
- HS trả lời câu hỏi của GV & nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Chuẩn bị nội dung
? Mục đích nói của bài nói là gì?
- Xác định mục đích nói và ngườ
? Những người nghe là ai? i nghe (SGK).
? Em cần chuẩn bị những gì cho bài nói của mình?
- Học sinh đọc lại, nhớ
B2: Thực hiện nhiệm vụ
lại nội dung của truyền
- HS suy nghĩ câu hỏi của GV.
thuyết định kể, đánh dấu
- Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi. những nội dung quan
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ.
trọng cuả truyền thuyết;
B3: Thảo luận, báo cáo
lập bảng tóm tắt những
- HS trả lời câu hỏi của GV.
sự việc chính, xác định Trang 52
B4: Kết luận, nhận định (GV) giọng kể.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích 2. Tập luyện
nói, chuyển dẫn sang mục b.
- Tập nói một mình. - Luyện nói theo nhóm cặp. - Có thể sử dụng thêm
các phương tiện hỗ trợ như âm nhạc, tranh ảnh, đạo cụ... TRÌNH BÀY NÓI a) Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng nói cho HS
- Giúp HS nói đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông.
b) Nội dung: GV yêu cầu:
- HS kể lại truyền thuyết đã được học hay đã biết & nhận xét HĐ nói của bạn.
c) Sản phẩm: Sản phẩm nói của HS
d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS nói trước lớp
- Yêu cầu HS kể lại truyền thuyết đã được học hay đã biết - Yêu cầu nói: + Nói đúng mục đích
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và yêu cầu HS đọc. (kể lại một Truyền
B2: Thực hiện nhiệm vụ thuyết).
- - Học sinh đọc lại,nhớ lại nội dung của truyền thuyết + Nội dung nói đảm
định kể, đánh dấu những nội dung quan trọng cuả bản các sự việc chính truyền thuyết
theo trình tự nhất đinh, Trang 53
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí
có mở đầu, có kết thúc
B3: Thảo luận, báo cáo hợp lí. - HS nói (4 – 5 phút).
+ Nói to, rõ ràng, truyền - GV hướng dẫn HS nói cảm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
+ Điệu bộ, cử chỉ, nét
- Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. mặt, ánh mắt… phù hợp.
TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng HS.
Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Nhận xét chéo của HS - Yêu cầu HS đánh giá
với nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của - Nhận xét của HS
bạn theo phiếu tiêu chí.
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy.
B3: Thảo luận, báo cáo
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu
đánh giá các tiêu chí nói. Trang 54
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét ý kiến của
HS và kết nối sang hoạt động sau. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Đóng vai một trong các nhân vật Thánh Gióng, Sơn tinh, Thủy Tinh,
Vua Hung...kể lại câu chuyện.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS: Liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật xưng “tôi”.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 1: Sưu tầm một số bản kể của các truyền thuyết đã học. So sánh và
nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa các bản kể.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. Trang 55
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức b) Nội dung: - GV giao bài tập cho HS.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổchứcthựchiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Thảo luận về các đặc điểm của truyền thuyết và hoàn thiện bảng theo mẫu sau: STT Các yếu tố Đặc điểm 1 Chủ đề 2 Nhân vật 3 Cốt truyện 4 Lời kể 5 Yếu tố kì ảo
Bài tập 2: Viết đoạn văn tưởng tượng cách kết thúc khác của truyền thuyết
Thánh Gióng và kể lại trước lớp. Trong đó có sử dụng dấu chấm phẩy và nêu tác dụng.
B2: Thực hiện nhiệm vụ Trang 56
- HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, chụp lại bài và gửi lên
zalo. HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)…
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học
- Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác b) Nội dung: - GV ra bài tập - HS làm bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổchứcthựchiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 1: Tìm hiểu, giới thiệu một số tác phẩm thơ hoặc vở kịch thể hiện nội
dung truyện Thánh Gióng và truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?
Bài tập 2: Theo em vì sao hội thi thể thao trong trường phổ thông thường được
đặt tên là Hội khỏe Phù Đổng?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định(GV) Trang 57
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI 1 Phiếu số
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm:………. Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt (Dưới 5đ) (Từ 5-7 điểm) (Từ 8-10 điểm)
1. Chọn được câu Chưa biết lựa Có truyền thuyết Câu chuyện hay và chuyện hay, có ý chọn
truyền để kể nhưng ấn tượng. nghĩa thuyết . chưa hay.
2. Nội dung câu ND sơ sài, chưa Nội dung câu Nội dung câu
chuyện phong phú, có đủ chi tiết để chuyện đầy đủ chuyện đầy đủ các hấp dẫn
người nghe hiểu các chi tiết quan chi tiết quan trọng câu chuyện. trọng. và có sự chuyển ý giữa các sự việc. 3. Nói to, rõ ràng, Nói
nhỏ, khó Nói to nhưng Giọng kể thay đổi truyền cảm.
nghe; nói lắp, đôi chỗ lặp lại linh hoạt, có lúc ngập ngừng… hoặc
ngập trang nghiêm, có lúc
ngừng một vài truyền cảm, hào câu. sảng, trầm lắng..
4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin, Điệu bộ rất tự tin, phi ngôn ngữ phù tin,
mắt chưa mắt nhìn vào mắt nhìn vào người hợp.
nhìn vào người người nghe; nét nghe; nét mặt sinh
nghe; nét mặt mặt biểu cảm động.
chưa biểu cảm phù hợp với nội hoặc biểu cảm dung câu không phù hợp. chuyện.
5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ Có chào hỏi/ và Chào hỏi/ và kết thúc hợp lí
và không có lời có lời kết thúc thúc bài nói một kết thúc bài nói. bài nói. cách hấp dẫn.
TỔNG ĐIỂM: ………………../10 điểm Phiếu số STT Các yếu tố Đặc điểm 1 Chủ đề Trang 58 2 Nhân vật 3 Cốt truyện 4 Lời kể 5 Yếu tố kì ảo Trang 59