Giáo án môn Văn 6 Bài 9: Trái Đất-ngôi nhà chung sách Kết nối tri thức

Giáo án môn Văn 6 Bài 9: Trái Đất-ngôi nhà chung sách Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 51 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
51 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án môn Văn 6 Bài 9: Trái Đất-ngôi nhà chung sách Kết nối tri thức

Giáo án môn Văn 6 Bài 9: Trái Đất-ngôi nhà chung sách Kết nối tri thức. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 51 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

129 65 lượt tải Tải xuống
Trang 1
BÀI 9: TRÁI ĐẤT NGÔI NCHUNG
Số tiết: 13 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Tri thức Ngữ văn: Khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố
ch triển khai của văn bản tng tin, văn bản đa phương thức.từ mượn và hiện
tượng vay mượn từ.
- Giúp học sinh hiểu biết về văn bản thông tin và cách truyền đạt thông tin,
thông qua những văn bản cụ thề nói về sự sống trên Trái Đất, v trách nhiệm của
chúng ta đối với việc bảo vệ Trái Đất - ni nhà chung.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm chức năng của văn bản và đoạn văn; biết cách
triển khai văn bản thông tin theo quan hnhân quả, m tắt được c ý chính của
mỗi đoạn văn trong văn bản tng tin trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn.
- Nhận biết được các chi tiết trong văn bản thông tin; chỉ ra được c mối
liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản;
- Nhận biết được t mưn hin tưng vay mượn từ để s dung cho phù hợp.
- Viết được biên bản đúng qui cách, tóm tắt được bằng đồ nội dung chính
của một số văn bản đơn giản đã học.
3. Về phẩm chất:
- Trách nhiệm: t nhận thức được trách nhiệm của mình khi thành viên
của ngôi nhà chúng- Trái đất.
- Nhân ái, chan hòa thhiện được thái độ yêu q trân trọng sự sống của
muôn loài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu hc tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hi của GV.
HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Ngôi nhà chung của chúng ta” suy ng
nhân và trả lời.
Trang 2
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Nội dung của video bài hát: Ngôi nhà chung của chúng ta.
- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).
- Tri thức ngữ văn: Văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố và cách triển khai
của văn bản thông tin, văn bản đa phương thức.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi:
? Cho biết ni dung của bài hát? i t gợi cho em cảm xúc gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời u hi của GV
B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập:
GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các lẫn nhau
GV: chốt vấn đề
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mc tiêu: Giúp HS nắm được các khái nim v văn bản, đoạn văn trong văn
bản, VB thông tin, VB đa phương tin
b) Ni dung: Hs s dng sgk, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c) Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
d) T chc thc hin:
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: yêu cầu học sinh đọc phần tri thức ngữ văn
bài 9.
GV: Tổ chức HS theo 4 nhóm
1. Văn bản thông tin:
- một đơn vị giao tiếp tính
hoàn chỉnh về nội dung hình
thức, tồn tại ở dạng viết hoặc dạng
Trang 3
Nhóm 1: Nêu khái niệm vvăn bn thông tin
khái niệm về đoạn văn trong văn bản?
Nhóm 2: y chỉ ra các yếu tố cấu thành
cách triển khai văn bản thông tin? c văn bản
truyện hay thơ em đã học các bài học
trước có phi là văn bản thông tin không?
Nhóm 3: Văn bản đa phương thức loại văn
bản nthế nào? y lấy dvề n bản đa
phương thức mà em đã từng đọc?
Nhóm 4: Thế nào từ mượn và hiện tượng vay
mượn từ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS đọc phần tri thức ngữ văn
- HS thảo luận theo nhóm
B3: Báo cáo kết quthực hiện nhiệm vhọc
tập
- Các nhóm báo cáo nội dung đã thảo luận
B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập:
GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các nhóm
GV: chốt vấn đề
i. Dùng để trao đổi thông tin
trình bầy suy nghĩ, cảm xúc…
2. Đoạn văn trong văn bản:
- Đoạn văn là bộ phận quan trọng
của văn bản,
có sự hoàn chỉnh tương đổi vẻ ý
nghĩa và hình thức,
3. c yếu tố và cách triển khai
n bản thông tin
- Một văn bản thông tin thường
các yêu tổ như: nhan để (một số
văn bản sa- dưới nhan đề),
đề mục (tên gọi của các phân).
đoạn văn, tranh ảnh,...
- Mỗi văn bản thông tin một
cách triển khai riêng nthời gian
hoặc nhân qu
4. Văn bản đa phương thức
- Văn bản đa phương thức loại
văn bản sử dụng phối hợp
phương tiện ngôn ngữ c
phương tiện phi ngôn ngữ như ki
hiệu. sơ đ. biểu đồ, hinh ảnh...
5. Từ mượn hiện tượng vay
mượn từ.
- Từ mượn từ nguồn gốc t
một ngôn ng khác. Tiếng Việt
từng vay mượn nhiều từ của tiếng
Hán tiếng Pháp. Hiện nay,
tiếng Việt xu hướng vay mượn
nhiều từ của tiếng Anh.
Một số hình ảnh minh họa cho tng tin tri thức Ngữ văn về văn bản đa phương thức
Trang 4
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: yêu cầu học sinh so sánh văn bản thông
tin với VB đa phương thức?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS hoạt đng nhân tự hoàn thiện phần nội
dung đã tìm hiểu ở hoạt động 2
B3: Báo cáo kết quthực hiện nhiệm vhọc
tập
- HS trình bày phần so sánh giữa 2 kiểu văn
bản.
B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập:
GV: tổ chức HS đánh giá nhận xét các sản
phẩm
GV: Sửa chữa hoàn chỉnh, tuyên dương các em
có cách trình bầy lưu loát, rõ ràng.
* So sánh
- Giống nhau:
+ Đều là thẻ loại văn bản
- Khác nhau:
+ Văn bản thông tin: một đơn
vị giao tiếp tính hoàn chỉnh v
nội dung hình thức, tồn tại
dạng viết hoặc dạng i. Dùng đ
trao đổi thông tin trình bầy suy
nghĩ, cảmc…
+ n bản đa phương thức:
loại văn bản sử dụng phối hợp
phương tiện ngôn ngữ c
phương tiện phi ngôn ngữ như ki
hiệu. sơ đ. biểu đồ, hinh ảnh...
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS viết được đoạn văn bầy tquan điểm của mình vtrách nhiệm
của con người với trái đất - ni nhà chung.
Trang 5
b) Nội dung: Trách nhiệm của bản thân với trái đất ni nhà chung của chúng ta
c) Sản phẩm học tập: Đoạn văn ngắn của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1::Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: yêu cầu học sinh viết đoạn văn ngắn
trình bày suy nghĩ của em về trách nhiệm
của con người với trái đất
B2:: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- 2 HS trình bày
B4: Đánh g kết quả nhiệm vụ học
tập:
GV: tổ chức HS đánh giá nhận xét các
phần trình bày
GV: chốt vấn đề
Trái Đất đang ngày càng ng lên,
nhiều hiện tượng như thiên tai, hiệu
ứng nhà kính, ô nhiễm môi trường
đang đe dọa đến sự sống của con người
trên trái đất. Mà nguồn gốc của tất c
những hiện tượng trên chủ yếu do con
người, ý thức và hành động của con
người đã khiến Trái đất ngày ng biến
đổi theo chiều hướng tiêu cực. Trách
nhiệm của chúng ta là gì? Nếu chúng
ta không ý thức bảo vệ ni nhà chung.
VĂN BẢN 1:
Tiết 2, 3: TRÁI ĐẤT - CÁI I CỦA SỰ SNG
(Hồ Thanh Trang)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu được trái đất là một trong tám hành tinh của hệ mặt trời.
- Nước là vị thần hộ mệnh của sự sống trên trái đất.
- Trái đất nơi cư ngcủa muôn loài.
Trang 6
- Tình trạng trái đất hiện nay.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được các thành phần của văn bản thông tin gồm: nhan đề, sa-pô,
đề mục, đoạn, tranh ảnh.
- HS phân tích được trình tự văn bản: vừa theo trình tự thời gian, vừa theo
trình tự nhân quả.
- HS thấy được những nhân tố đe dọa môi trường trên trái đất.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, chan a thể hiện được thái độ yêu q trân trọng sự sống của
muôn loài, có ý thức bảo vệ môi trường sống trên trái đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu hc tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em từng nghe, đọc hay đã thuộc những ca khúc, bài tnào viết về Trái Đất?
Chúng đã gợi lên trong em ấn tượng, cảm xúc gì? Theo em, để hiểu biết và yêu quý
hơn hành tinh xanh này, chúng ta còn cần phải tìm đến những ngun thông tin hay
loại tài liệu nào khác?
? Người ta thườngi: “Sự sống muôn màu”. Em hiểu điều này như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
- Em từng nghe, đọc hay đã thuộc những ca kc, bài thơ nào viết về Trái Đất: Bài
hát Trái đất này là của chúng mình (Trương Quang Lục); Bài thơ Trái đất còn quay
(Huy Cận). Những bài thơ, bài hát này đã gợi lên trong em hình ảnh trái đất một
hành tinh xanh rộng lớn, quay mãi.
- Theo em, đ hiểu biết và yêu quý hơn hành tinh xanh này, chúng ta còn cần phải
tìm đến những nguồn thông tin nghiên cứu khoa học vtrái đất, lịch sử hình thành
trái đất,...
- Người ta thường i: “Sự sống muôn màu”. Em hiểu điều này là: Trên Trái đất
không biết có ba nhiêu sự sống của con người, loài vật, cây cỏ hoa lá,...Mỗi một sự
sống đều một câu chuyện từ c xuất hiện, được sinh ra cho đến lúc trưởng
thành. Mỗi một sự vật lại mang một nét riêng biệt khác nhau, không sự vật nào
giống sự vật nào. thế, nên người ta đó là cuộc sống muôn màu muôn vẻ, muôn
hình vạn trạng.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Trang 7
- Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. TÌM HIỂU CHUNG
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được văn bản thông tin gồm: nhan đề, sa-pô, đề mục, đoạn, tranh ảnh.
- c định được các yếu tố cấu thành và bcục văn bản.
b) Nội dung:
- GV s dng KT đặt câu hi, s dng KT kn ph bàn cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy ng nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
? Văn bản thuộc thể loại nào?
? Các yếu tố tạo lên văn bản là gì??
? Liệt kê những thông tin chủ yếu mà văn bản đã đưa
đến cho người đọc? HS liệt theo cách gạch đầu
ng các sự việc chính.
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu ni dung của
từng phần?
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, nm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu
nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận
ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu
cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo i,
nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng
câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Trang 8
- Nhận xét về thái đ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Gii thiu v trái đt
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm hiểu được cấu tạo và hoạt động của trái đất.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bsung cho bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Đoạn n Trái đất trong hmặt trời tập trung
giới thiệu thông tin gì?
? Tng tin đó có ý nghĩa như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản.
HS:
- Đọc SGK và tìm c thông tin được tác giả giới
thiệu trong đoạn văn.
- Suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo kết quả
GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần).
HS :
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bsung (nếu cần)
cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả
lời của HS chốt kiến thức, kết nối với mục
sau.
- Trái đất là một trong 8 hành tinh
của hệ mặt trời
- Bao gồm sao thy, sao kim, sao
mộc, sao thổ, sao hảo, trái đất, sao
Thiên Vương, sao Hải Vương.
- Hoạt động: vừa quay quanh trục
của nó, vừa quay quanh hệ mặt
trời.
-> Hiểu lược vcấu tạo của trái
đất
2. Vai trò của trái đất
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được nước là vị thần hộ mệnh của trái đất.
- Trái đất là nơi cư ngcủa muôn loài.
- Con người là sự sống kì diệu của trái đất.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và b sung (nếu
cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
Trang 9
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ:
? Đoạn văn vị thần h mệnh của trái đất tập
trung giới thiệu thông tin gì?
? Chỉ ra những thông tin về sự hiện diện của
nước trên trái đất?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
- m việc nhóm 3’ (trao đổi, chia s đi đến
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
- Đại diện lên báo cáo kết quthảo luận nhóm,
HS nhóm khác theo dõi, nhận xét b sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, htrợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh
giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung (nếu
cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
a) Vị thần hộ mệnh của sự sống
trên trái đất.
- Đoạn văn: (“Vị thần hộ mệnh
của sự sống trên Trái Đắt) tập trung
thông tin về vấn đề:
+ Nhờ nước, Trái Đất nơi duy
nhất có sự sống.
+ c bao phủ gần 3/4 bề mặt
Trái Đất.
+ Nếu kng nước, Trái Đất chỉ
là hành tinh khô chết, trơ trụi.
+ Nhờ nước, sự sống trên Trái Đất
phát triển dưới nhiều dạng phong
phú
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 2 & đặt câu hỏi:
? Sự sống trên trái đất phong phú như thế nào?
? Lấy ví dminh họa?
? Bức tranh minh hoạ làm sáng tỏ thông tin
trong văn bn?
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản.
HS:
- Đọc SGK và tìm chi tiết chứng tsự kì diệu
của sự sống để hoàn thiện phiếu học tập.
- Suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận
b) Trái đất - Nơi cư ngụ của
muôn loài
- Trái đất có muôn loài tồn tại
+ Có loài bé nhỏ chỉ nhìn được
bằng kính hiểm vi.
+ Có loài to lớn không l
-> Chúng sống ở khắp mọi nơi trên
trái đất.
-> Chúng đều tồn tại và phát triển
theo những quy luật sinh học lạ
lùng.
Trang 10
GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần).
HS :
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bsung (nếu cần)
cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả
lời của HS chốt kiến thức, kết nối với mục
sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 3
- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ:
? Khi khẳng định con người đỉnh cao diệu
của sự sống tác giả đã xuất phát từ góc nhìn
nào?
? Theo em điều con người khiến con
người có thể được xem là đỉnh cao kì diệu?
? Bức tranh trong trang 92 gợi lên trong em suy
ngvề khát vọng khả năng của con người?
? Hãy nhắc lại những câu chuyện trong đó
kể v ch thượng đế hay chúa trời tạo ra con
người?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
- m việc nhóm 3’ (trao đổi, chia s đi đến
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
- Đại diện lên báo cáo kết quthảo luận nhóm,
HS nhóm khác theo dõi, nhận xét b sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, htrợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh
giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung (nếu
cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
c) Con người trên trái đất
- Tác giả xuất phát từ c nhìn sinh
học.
- Con người là động vật bậc cao, có
bộ não và thần kinh phát triển nhất,
có ý thức, có tình cảm có nn
ngữ, biết tổ chức cuộc sống theo
hướng tích cực.
- Con người cải tạo lại trái đất
khiến cho nó người hơn, thân thiện
n.
- Con người khai thác thiên nhiên
bừa bãi gây ảnh hưởng xấu đến q
trình tồn tại và phát triển của sự
sống trên trái đất.
3) Thực trạng của trái đất.
Trang 11
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV hỏi học sinh.
? Hiện tại trái đất của chúng ta đang từng
ngày từng giờ bị tổn thương như thế nào?
? sao trái đất lại bị tổn thương như
vậy?
? Câu hỏi cuối cùng của văn bản: “Trái
đất thể chịu đựng đến bào giờ” ý
nghĩa gì?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS nghe lĩnh hi suy nghĩ để trả lời
B3: Báo cáo, kết quả
GV:
- u cầu HS tr lời câu hỏi,
nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu
cần).
HS:
- Theo dõi, nhận xét và bsung (nếu cần)
cho bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ của học sinh
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục
sau.
- Hiện tại, Trái Đất đang bị tổn thương bởi
nhiều hành động ý thức, bất chấp của
con người.
- Hậu quả: Hoang mạc xâm lấn, động vật
tuyệt chng, rác thải ngập tràn, khí hậu
ng dần, nước biển dâng nhm chìm
nhiều thành phố, cánh đồng, tầng ô-dôn
thủng, ô nhiễm, đe dọa sự sống muốn loài.
- Câu hỏi nhức nhối: Trái Đất thể chịu
đựng đến bao giờ? Con người đứng trước
thách thức lớn.
III. TỔNG KẾT
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp theo bàn
- Phát phiếu học tập số 4
- Giao nhiệm vụ nhóm:
? Nêu những biện pháp nghệ thut được sử dụng
trong văn bn?
? Nội dung chính của văn bản “Trái đất cái
i của sự sống”?
? Ý nghĩa của văn bản.
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
- Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi
đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
GV hướng theoi, quan sát HS thảo luận nhóm,
hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nm,
1. Nghệ thuật
- Nghthuật vừa theo trình tự thời
gian vừa theo trình tự nhân qu
giữa c phần trong văn bản. Cái
trước m nẩy sinh cho cái sau
chúng quan hệ rằng buộc với
nhau
2. Nội dung
Trái đất i nôi của ssống con
người phải biết bảo vệ trái đất. Bảo
trái đất bảo vsự sống của chính
mình.
3. Ý nghĩa
Kêu gọi mọi người luôn phải ý
thức bảo vệ trái đất.
Trang 12
HS nm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các
nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
3.3. Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn Để hành tinh xanh mãi xanh
- Viết theo trình tự thời gian
b) Nội dung: Hs viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
Viết đoạn văn (từ 5 7 câu) trình bầyý kiến của mình về hành tinh xanh mãi mãi
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). Chuyển
giao nhiệm vụ mới.
Tiết 4: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Văn bản và đoạn văn
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của văn bản và đoạn văn.
- Thực hiện được một số thao tác, yêu cầu (như nhận diện, phân tích, tóm tắt,
đồ hoá…) khi đi diện với đoạn văn hay văn bản.
b) Nội dung: GV chia nhóm, nêu câu hi; HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chia nhóm, yêu cầu HS nhc
lại khái niệm văn bản, sau đó GV
đặt câu hi:
? Qua văn bn “Trái Đất cái i
của sự sống”, em hãy nêu những
bằng chứng cụ th đ khẳng định
là một văn bn?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS: thảo luận đưa ra câu trả lời.
1. Văn bản (SGK/Trang 77)
* i 1/ trang 81: c bằng chứng cụ th
để khẳng định “Ti Đất cái nôi của sự
sống” là một văn bn:
- Hoàn chỉnh về nội dung và hình thc.
- Tồn tại ở dạng viết.
- VB dùng đtrao đổi thông tin: Tác giả đã
nêu ra 5 đề mục có các thông tin tới người
Trang 13
- GV: quan sát các nm, hướng
dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày kết quthảo lun.
- GV gi HS nhận xét, bsung câu
trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhn định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập
kết quả làm việc nhóm của HS.
- Cht kiến thức. Chuyển dẫn sang
câu hỏi 2.
đọc như v trí của trong hMT, vai trò
của nước, ssống của sinh vật trên và
hiện trạng TĐ.
- Qua văn bản, c giả trình bày suy nghĩ,
cảm c của mình: suy nghĩ vtrách nhiệm
của loài người trước hiện trạng của hiện
nay.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cầu HS trả lời:
? n cứ vào những yếu tnào đ
xác định tính chất của văn bản?
? Dựa vào đâu để xác định loi văn
bản?
? Theo em những yếu tố nào không
ththiếu trong mọi trường hợp tạo
lập văn bn?
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hi:
Văn bản Trái Đất i nôi của s
sống” thuộc thể loi văn bản o?
Liệt những b phn cấu tạo của
văn bản?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS: thực hiện nhiệm vụ
- GV: quan sát các nm, hướng
dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày kết quthảo lun.
- GV gi HS nhận xét, b sung câu
trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhn định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập
kết quả làm việc nhóm của HS.
- Cht kiến thức. Chuyển dẫn sang
câu hỏi 3.
2. Đặc điểm loại n bản (SGK/Trang
81)
* Bài 2/Trang 81
VB Trái Đất cái nôi của sự sống” thuộc
loại văn bản thông tin, chức năng chính
cung cấp thông tin tới người đọc. Các bộ
phận cấu tạo của văn bản:
- Nhan đề: Trái Đất cái nôi của sự sống
- Sa-pô: sao Trái Đất …. Bảo vệ Trái
Đất?
- Đề mục:
+ Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
+ “Vị thần hộ mệnhca sự sống trên Trái
Đất.
+ Trái Đất – nơi cư ngụ của muôn loài.
+ Con người trên Trái Đất.
+ Tình trạng Trái Đất hiện nay ra sao?
- Các đoạn văn:
- Tranh minh hoạ:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những
thông tin, thông điệp em tiếp
nhận được từ văn bản Trái đất - cái
i của sự sống:
B2: Thực hiện nhiệm v
*Bài 3/Trang 81
- VB Trái Đất cái i của sự sống một
văn bản hoàn chỉnh do chứa đựng thông điệp
ràng tất cả các thông tin đều tập trung
vào vấn đề chính.
- Thông tin từ văn bản:
Trang 14
- HS: thực hiện nhiệm vụ
- GV: quan sát các nm, hướng
dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày kết quthảo lun.
- GV gi HS nhận xét, bsung câu
trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhn định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập
kết quả làm việc nhóm của HS.
- Cht kiến thức. Chuyển dẫn sang
nhiệm v mới
+ Trái đất hành tinh duy nhất trong hMặt
trời có sự sống.
+ Nước là tài nguyên bao ph 2/3 b mặt
Trái Đất. Nh nước sự sống trên Trái Đất
được duy trì, phát triển phong phú.
+ Trái Đất i trụ của muôn loài động
vật từ bậc thấp đến bậc cao.
+ Con người trên Trái Đất khai thác tài
nguyên thiên nhiên một c bừa bãi
+ Trái Đất đang từng ngày từng giờ b tn
thương nghiêm trọng
- Thông điệp từ văn bản: Con người cần
những suy nghĩ nghiêm túc hành đng
tích cực đbảo vhành tinh xanh. Đó vấn
đề cần thiết và cấp bách.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS v vị trí; 1 HS
đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV hướng dẫn HS k bảng vào
vở và thống kê
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, tho lun
- HS trình kết quả
- GV gi HS nhận xét, bsung câu
trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhn định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập
kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới
Thứ
tự
đoạn
văn
trong
văn
bản
Điểm mở đầu
và điểm kết
thúc của đoạn
văn
Ý
chính
của
đoạn
văn
Chức
năng của
đoạn văn
trong
văn bản
Đoạn
3
(Trái
đất -
i
ngụ
của
muôn
loài )
Điểm mở đầu:
Muôn loài tồn
tại trên Trái
đất; Điểm kết
thúc: Tất cả
sự sống trên
Trái đất đều
tồn tại, phát
triển theo
những quy
luật sinh học
ẩn, lạ lùng)
Sự
sống
trên
Trái
Đất
thật
phong
phú,
muôn
màu
Làm
nét thêm
nội dung
của văn
bản: Trái
đất cái
i của
sự sống
đối với
muôn
loài
Hoạt động 3. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: HS hoạt động nhóm.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS.
d. Tổ chức thc hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- So sánh văn bản thông tin và VB đa phương thức?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, tho lun
Trang 15
- HS trình kết quả
- GV gi HS nhận xét, b sung câu trả lời của bn.
B4: Kết luận, nhn định (GV)
- GV nhận xét thái đ học tập và kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thc.
- Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: HS suy nghĩ độc lập, trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thc hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Em hãy nêu vai trò của văn bản thông tin trong đời sống của con người?
B2: Thc hiện nhiệm v
- HS thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, tho lun
- HS trình kết quả
- GV gi HS nhận xét, b sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhn định (GV)
- GV nhận xét thái đ học tập và kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thc.
- Chuyển dn sang nhiệm vmới
VĂN BẢN 2:
Tiết 5, 6: C LOÀI CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?
(Ngọc Phú)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Vai trò quan trọng của số liệu và hình ảnh của một văn bản thông tin.
- Mối quan hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với tng tin cơ bản của văn bản.
- Tầm quan trọng của việc xây dựng ý thức cùng chung sống với nhau trên
hành tinh này.
2. Về năng lực:
- Biết thu thập thông tin liên quan đến văn bản Các loài cùng chung sống với
như thế nào?
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân vvăn bản Các loài cùng chung
sống với như thế nào?
- Phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện ng
chủ đề.
3. Về phẩm chất:
- Đoàn kết, thật thà, lương thiện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV, giáo án điện tử
Trang 16
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. Phiếu học tập.
+ Phiếu học tập số 1
CÁC LOÀI CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?
1. Văn bản được chia ra làm ….. đoạn: Cụ thể:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Thể loại vản bản: …………………………………………………………………
+ Phiếu học tập số 2
Số lượng các loài sinh vật
Ý nghĩa
Có trên trái đất
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Số lượng các loài
SV con người đã
biết
Động vật:
Thực vật:
+ Phiếu học tập số 3
Tính trật tự trong đời sống của muôn loài
Biểu hiện
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Mục đích
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
+ Phiếu học tập số 4
Tổng kết
Nội dung
Văn bản đề cập đến vấn đề: …………………………………………
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Ý nghĩa
VB đã đặt ra cho con người vấn đ: ……………………………………
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Ngh
thuật
- Số liệu dẫn chứng: …………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
- Cách mở đầu - kết thúc văn bản: ……………………………………...
Trang 17
……………………………………………………………………………..
II. TIẾN TNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN Đ
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV nêu câu hi, HS chia sẻ
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chiếu các hình ảnh trong phim Vua sư tử và đặt cho HS u hi:
+ Những hình ảnh trên các em thy bộ phim nào? Bộ phim ấyi về vấn đề gì?
+ Em biết những chương trình nào trên c phương tiện truyền thông cung cấp
nhiều thông tin thú vị, bích về đời sống của muôn loài trên Trái Đất? Em yêu
thích chương trình nào nhất?
+ Em suy nggì vviệc chúng ta phải thường xuyên tìm hiểu các tài liệu nói v
sự đa dạng của thế giới tự nhiên?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gi HS nhận xét, b sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhn định (GV)
- GV dẫn dắt: Trong Trái Đất rộng lớn bao la, hàng triệu loài sinh vật cùng
sinh sống. Mỗi loài đều vai trò đóng góp riêng vào sự phát triển chung của
trụ. Vậy các loài cùng chung sống và chia sẻ như thế nào đtrái đất thphát
triển hoà bình, ổn định? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: HÌNH TNH KIẾN THỨC
I. TÌM HIỂU CHUNG
a) Mục tiêu: HS nhận biết được những thông tin chung của văn bản: bố cục, thể loại,
giải nghĩa từ k trong văn bản.
b) Nội dung: HS sử dụng sgk, trao đổi cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 1
c) Sản phẩm học tập: Những hiểu biết của HS về bố cục, thể loại của văn bản.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm v (GV lần lượt
chuyển giao các nhiệm vụ cho HS)
- GV hướng dẫn cách đọc, chú ý khi đọc theo i
cột bên phải để nhận biết một số ý được bàn luận.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ k, dựa
vào chú giải trong SGK: tiến hoá, quần xã, kí
sinh.
- GV yêu cầu HS trao đi cặp hoàn thành phiếu
học tập số 1.
1. Đọc, hiểu chú thích: (sgk)
2. Bố cục: 3 phần
- Đoạn 1: T đầu đến “tổn
thương của nó”: đặt vấn đề (đời
Trang 18
? Văn bảnthể chia ra làm mấy đon? Nội dung
của mỗi đon?
? Văn bản thuộc thể loại gì?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS đc văn bản, giải thích tkhó
- HS trao đổi hoàn thành phiếu HT.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS đưa ra câu trả lời
- GV gi HS nhận xét, b sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhn định (GV)
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức và chuyển dn
vào hoạt động tiếp theo.
sống của muôn loài trên và
sự cân bằng rất d tổn thương
của nó)
- Đoạn 2: Tiếp theo đến đẹp đ
này: ni dung vấn đ (S đa
dạng của các loài, tính trật t
trong đời sống của muôn loài,
vai trò của con người trên TĐ)
- Đoạn 3: Phần còn lại: Kết luận
vấn đề.
3. Thể loại: Văn bản thông tin
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
a. Mục tiêu:
- Vai trò quan trọng của số liệu và hình ảnh của một văn bản thông tin.
- Mối quan hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với tng tin cơ bản của văn bản.
- Tầm quan trọng của việc xây dựng ý thức cùng chung sống vi nhau trên hành tinh
này.
- Biết thu thập thông tin liên quan đến văn bản Các loài cùng chung sống với nthế
nào?
- Trình bày suy ng, cảm nhận của cá nhân về văn bản Các loài ng chung sống với
như thế nào?
- Phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
- Đoàn kết, thật thà, lương thiện.
b. Nội dung: HS hoạt động nhân/cặp đôi, sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để trả
lời u hi của GV
c. Sản phẩm học tập: Nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản, thông tin chính của văn
bản, kết tc vấn đề và giá trị nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
d. Tổ chức thc hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Trong phn mở đầuc giả đã dẫn vàoi bằng cácho?
Cách vào i này có tác dụng gì?
? Vấn đc giả đt ra trong phần này gì? Theo em, đây
có phải là vấn đề đáng quan tâm hiện nay không? Vì sao?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS trao đổi và trả lời từng câu hi:
+ HS: c giả đã kể lại cuộc hội thoại ngắn giữa hai nhân vt
trong bộ phim hoạt hình ni tiếng Vua tđể nói vvấn đ
c giả muốn đcập Cách vào bài này khiến cho vn
đề bàn luận trở nên nh nhàng, i cuốn, vì phim này đã
được nhiều người biết tới.
+ Vấn đtác giả đặt ra: đời sống của muôn loài trên trái đất
sự cân bằng rất dbtổn thương của nó một vấn đ
cấp thiết
1. Đặt vấn đ
- Đời sống của muôn
loài trên Trái Đất và
sự cân bằng rất dễ bị
tổn thương của nó.
Trang 19
B3: Báo cáo, tho luận
- HS trình bày u trả lời
- GV gi HS nhận xét, b sung u trả lời của bạn
B4: Kết luận, nhn định (GV)
- GV nhận xét, cht lại kiến thức chuyển dẫn vào hot
động tiếp theo.
Là một vấn đcấp
thiết trong hoàn cảnh
hiện nay khi con
người đang can thiệp
ngày ng nhiều vào
thiên nhiên.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chiếu các hình ảnh giới thiệu về sự đa dạng sinh học
- Phát phiếu học tập số 2, yêu cầu HS làm vic theo cp.
? y tìm những dẫn chứng trong đoạn (2) để thhiện sự
phong phú của các loài trên TĐ?
? Sự chênh lệch giữa số lượng loài sinh vật tồn tại trên thc
tế con số về số lượng loài đã đã nhận biết nói với chúng
ta điều gì?
- GV đặt tiếp câu hỏi tìm hiểu đoạn (3): Hãy quan t ảnh
minh hovà dựa vào việc quan sát thc tế của em, hãy cho
biết:
? Kể về một du lịch sinh ti hay khu bảo tồn thiên nhiên
em biết. đó em thấy c loài sinh vật nào chúng sống
với nhau ra sao?Từ đó em hiểu gì về quầnsinh vật?
? S ợng các loài mỗi quần giống nhau không?
Chúng phụ thuộc vào điều gì?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS thảo lun hoàn thành phiếu học tập số 2 trả lời từng
câu hỏi.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày sản phẩm thảo luận:
Số lượng các loài sinh vật
Ý nga
Có trên trái đất
1.400.000
Sinh vật đa
dạng và
phong phú
Số lượng các
loài SV con
người đã biết
Động vật: 1.000.000
Thực vật: 300.000
+ Các loài sinh vật vật cùng chung sống với nhau rất đông
đúc, chúng ảnh hưởng và tác động đến nhau.
+ Sđa dạng mõi quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố: sự
cạnh tranh giữa c loài, mối quan hcon mồi vật ăn thịt,
mức độ thay đổi c yếu tố vật lí hoá học của môi
trường…
- GV gi hs nhận xét, b sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhn định (GV)
- GV nhận xét, b sung, chốt lại kiến thức: nhiều số liu
thng khác nhau, tuy nhiên, ni đọc cần lưu ý số liu
thường ch g tr thời điểm, đòi hỏi người đọc phải
2. Nội dung vấn đ
a. Sự đa dng của các
loài
- c loài sinh vật
trên rất đa dạng,
phong phú.
- Con người chưa
khám phá hết số
lượng các loài trên
TĐ.
- Giữa các loài sự
phthuộc lẫn nhau.
- Mỗi quần giống
như một thế giới
riêng, trong đó các
loài cùng chung sống
với số lượng th
khác nhau.
Trang 20
thường xuyên nh vmốc ra đời của văn bn ấy. vậy, khi
đọc một văn bản thông tin, người đọc cần lưu ý vnhng
dẫn chứng được thng kê trong văn bn.
- Chuyển giao nhiệm vụ mới.
- S đa dạng mỗi
quần xã phụ thuộc
vào nhiều yếu tố.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cầu HS đc đoạn (5) và đặt câu hi:
? Em hiểu thế o về tính trật tự? “Trật t
có đồng nghĩa với “ổn định” không?
- GV phát phiếu học tập số 3. Yêu cầu HS
trao đi cặp.
? nh trật tự trong đời sống của muôn loài
được biểu hiện như thế nào? Mục đích của sự
trật tự này?
? Nếu chỉ tồn tại quan hệ đối kháng hoc
quan hệ htrtrong quần xã sinh vật tđiu
sẽ xảy ra
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS trao đổi và trả lời từng câu hi
- GV quan sát, h trHS
B3: Báo cáo, tho luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận:
+ nh trật tự thđược hiểu ssắp xếp
theo một thứ tự, một quy tắc nhất định, tổ
chức, có kluật trong một tập th, tchức nào
đó. Trật tự thể hiểu là tình trng ổn định.
- GV gi HS nhận xét, bsung câu trả lời của
bạn.
B4: Kết luận, nhn định (GV)
- GV nhận xét, b sung, chốt lại kiến thc,
chuyển giao nhiệm vụ mới.
b. Tính trật tự trong đời sống của
muôn li
Tính trật tự trong đời sống của
muôn loài
Biểu hiện
- Tính trật tự thể hiện
số lượng các loài trong
một quần xã: loài ưu
thế, loài chủ chốt, loài
thứ yếu, loài ngẫu
nhiên, loài đặc trưng…
- S phân b các loài
trong không gian sống
chung: theo chiều
thẳng đứng hoặc chiều
ngang
Mục đích
Nhằm giảm bớt sự
cạnh tranh giữa các
loài giúp từng loài
sử dng ngun sống
của môi trường hiệu
quả nhất.
- Nếu chỉ tồn tại quan hệ đối kháng
hoặc quan hhỗ trợ thì sự cân bằng
trong đời sống của các loài trong một
quần xã lập tức bị phá vỡ.
B1: chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV hướng dẫn HS đọc tiếp đoạn (7) trong văn bản trả
lời câu hi:
? Những bước tiến vượt bậc của nhân loi có ảnh hưởng đến
cuộc sống của muôn loài không? Ảnh hưởng như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS trả lời từng câu hi
B3: Báo cáo, tho luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gi hs nhận xét, b sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhn định (GV)
- GV nhận xét, bsung, chốt lại kiến thức: Con người chúng
ta cũng n vô vàn các loại sinh vật khác mặt trên TĐ
này, tất ccùng th chung một bầu không khí, cùng ăn thc
c. Vai trò của con
người trên TĐ
- Con người cho rằng
mình chúa t của
Trang 21
ăn và uống nguồn nước từ thiên nhiên. Nhưng vi trí óc phát
triển nhanh chóng, những sáng tạo đã giúp con người cải
thiện cuộc sống của mình tốt hơn, trở thành bá cha trong
muôn loài. Chính điều đó khiến cho con người trở nên tự
kiêu, tự cho mình quyền sắp đặt lại trật tự, can thiệp một
cách thô bạo vào sự phát triển của thiên nhiên khiến cho đi
sống muôn loài bxáo trộn, nhiều loài đã biến mất. Những
điều đó sẽ tác đng xấu ngược lại tới sự sống trên hành
tinh của chúng ta với trực tiếp loài nời. vậy con
người cần tỉnh ng, biết cách chung sống hài hoà vi muôn
loài đxây dựng lại cuộc sống bình yên vốn trước đây
của TĐ.
- Chuyển giao nhiệm vụ mới.
thế giới, đã tuý xếp
đặt lại trật t mà tạo
hoá gây dựng
Đời sống muôn
loài bị xáo trộn, phá
vỡ do chịu tác động
xấu từ con người.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Đoạn văn thứ (8) đã đề cập đến vấn đề gì?
? Theo em, ch mở đầu kết thúc của văn bản gì đc
sắc?
? Nếu bđi đoạn mở đoạn kết, chất lượng của VB thông
tin y sẽ bị ảnh hưởng như thế nào ?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS trả lời từng câu hi
B3: Báo cáo, tho luận
- HS trình bày: Mbài và kết bài đều nhắc đến câu thoại của
nhân vật Vua tử Mu-pha-sa trong phim hoạt hình Vua
tử.
- GV gi hs nhận xét, b sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhn định (GV)
- GV nhận xét, bsung, chốt lại kiến thức: Cách mở-kết
ứng, giàu sắc thái cảm xúc đã giúp cho VB này trnên hp
dẫn người đọc, tránh đi sự khô khan vn trong c VB
thông tin. Đồng thi, gợi cho người đọc nhiều suy ng
không chỉ vấn đề khoa hc được đề cập mà còn bài hc
ý nghĩa cho loài ni được gợi lên ttác phẩm nghthuật
lừng danh thế giới “Vua sư tử”.
3. Kết thúc vấn đề:
- Con người cần hiểu
cách ứng xử
đúng đắn với muôn
loài trên TĐ.
B1: chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV phát phiếu học tập số 4
- GV yêu cầu HS làm vic theo nhóm 4
? n bản ý nghĩa ? Nêu những đặc sắc
nghệ thuật của VB?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS thảo luận và trả lời từng câu hi
B3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gi HS nhận xét, bsung câu trả lời của
III. Tổng kết
1. Nội dung: n bản đề cập đến
vấn đề sự đa dạng của các loài vật
trên và trật t trong đời sống
muôn loài.
2. Ý nga: VB đã đặt ra cho con
người vấn đề cần biết chung sống hài
hoà với muôn loài, để bảo tồn sự đa
dạng của thiên nhiên trên TĐ.
3. Nghệ thuật:
Trang 22
bạn.
B4: Kết luận, nhn định (GV)
- GV nhận xét, bsung, chốt lại kiến thc
- Số liệu dẫn chứng phợp, cụ thể,
lập luận ràng, logic tính thuyết
phục.
- ch mở đầu - kết thúc văn bản
sự thống nhất, h trợ cho nhau tạo
nên nét đặc sắc, độc đáo cho VB.
3.2.2 Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học trong bài đviết đoạn văn với câu mở
đầu cho trước.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, thực hành viết đoạn văn vào vở.
c) Sản phẩm học tập: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) với câu mở đầu: Trên nh tinh đẹp đẽ
y, muôn loài luôn cần thiết cho nhau.
- GV đưa ra hướng dẫn: nhấn mạnh ý “chung sống” và đề cao trách nhiệm của con
người với vấn đề này,
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS viết đoạn văn theo yêu cầu.
B3: Báo cáo, tho lun (nếu có thi gian)
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gi HS nhận xét, b sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhn định (GV)
- GV nhận xét, đánh giá. Chuyển giao hoạt động mới.
Tiết 7: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của văn bản và đoạn văn.
- Thực hiện được mốt số thao tác, yêu cầu (như nhận diện, phân tích, tóm
tắt, sơ đa…) khi đối diện với đoạn văn hay văn bản.
2. Năng lực
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của văn bản và đoạn n.
- ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu hc tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khc sâu kiến thức nội dung bài học.
Trang 23
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Ấn tượng của em sau khi học xong văn bản Trái đất - cái i của sự sống?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 2: HÌNH TNH KIẾN THỨC
Văn bản và đoạnn
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Nhn biết được đặc đim và chc năng của văn bản và đoạn n.
- Thc hiện được mt s thao tác, yêu cầu (như nhn din, phân tích, tóm tắt, sơ đ
a…) khi đi din vi đoạn văn hay văn bản.
b) Ni dung
- Hs tr li c câu hi ca GV.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin
HĐ của GV & HS
Ni dung cần đạt
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cu HS xem li 3 mục đu ca phn
Tri thc ng văn .
- Chia nhóm lớp & đt câu hi:
? sao bài Trái đất - cái nôi ca s sng
th đưc xem là mt văn bn? Mt sn
phẩm được gọi văn bản thì phải đm
bo nhng tiêu chun gì?
? Em nhận xét khi đối chiếu s ng
các yếu t, b phn tạo thành văn bn này
vi s ng các yếu t, b phn to thành
một văn bản kc đã hc? Theo em nhng
yếu t, b phn nào kng th thiếu trong
mọi trường hp to lập văn bn?
? th ct b nhng tranh ảnh trong văn
bn này hay không? Vì sao?
? Nhc li những thông tin, thông đip mà
em tiếp nhận đưc t văn bản Trái đt - cái
i ca s sng.
GV lưu ý: Nội dung 2 khung đt bên phi
ca trang không phải đáp án, đó
1. Bng chng c th để khẳng đnh
Trái đt - cái i ca s sng mt
văn bản:
- Trái đt - cái nôi ca s sng các
yếu tố: Nhan đề, đề mc các phn (5
phần), 5 đoạn văn và 2 bức tranh
minh ha cho nội dung văn bn.
- Văn bản được trin khai theo quan
h nguyên nhân - kết qu.
2. Lit nhng b phn to thành
văn bn Trái đt - cái nôi ca s sng
là một văn bn:
- Nhan đ
- Đề mc
- Các đoạn văn
- Tranh minh ha
3. Không th ct b các tranh nh
trong văn bn này. Lý do:
- Trái đt - cái nôi ca s sng mt
văn bản. Yếu t cu thành nên th loi
văn bản này chính là tranh minh ha.
Trang 24
nhng gi ý nhất định cho vic thc hin
các yêu cu và bài tp.
B2: Thc hin nhim v (GV & HS)
HS:
- Đọc 3 mục đu ca phn Tri thc ng
văn T 88 .
- Hoạt đng nhóm
+ 2 phút làm vic cá nhân
+ 5 phút tho luận nhóm đ hoàn thành
phiếu hc tp
GV:
- Theo dõi, quan sát HS hoạt đng…
- ng dẫn HS….
- H tr, tháo g khó khăn…
B3: Báo cáo, tho lun (GV & HS)
GV:
- Yêu cu HS tr li, báo cáo sn phm…
- Yêu cu HS nhn xét, đánh giá…
HS:
- Tr li câu hi
- Báo cáo sn phm nhóm
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, b sung
cho nhóm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhận xét thái đ làm vic nhóm ca HS
- Đánh giá sản phm nhóm ca HS
- Cht kiến thc.
- Cn tranh nh minh ha s làm
ni dung bài viết được ni bật hơn,
nhng hình thức khác nhau đ ngưi
đọc so sánh, tưởng tưởng và cm
nhn.
4. Nhc li nhng tng tin, thông
đip mà em tiếp nhận được t văn bn
Trái đt - cái nôi ca s sng:
- Thông tin t văn bản:
+
Trái đt hành tinh duy nht trong h
Mt tri có s sng.
+ Nước tài nguyên bao ph 2/3 b
mặt Trái đt. Nh nước s sng
trên Trái đất được duy trì, phát trin
phong phú.
+ Trái đất là nơi cư tr ca muôn loài
động vt t bc thấp đến bc cao.
+ Con nời trên Trái đt khai thác
tài nguyên thiên nhiên mt các ba
bãi
+ Trái đất đang tng ngày tng gi b
tổn thương nghiêm trng
- Thông đip t văn bản: Con ngưi
cn những suy nghĩ nghiêm c
hành động tích cực đ bo v hành
tinh xanh. Đó vấn đề cp thiết và
cp bách.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Chọn một đoạn văn trong văn bản Trái đất - cái i của sự sống và điền thông tin
cần thiết vào bảng theo mẫu sau (làm vào vở):
Trang 25
Thứ tự đoạn n
trong văn bản
Điểm mở đầu
điểm kết thúc của
đoạn n
Ý chính của
đoạn n
Chức năng của
đoạn n trong
n bản
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập
Thứ tự đoạn
n trong văn
bản
Điểm mở đầu
điểm kết thúc của
đoạn n
Ý chính của đoạn
văn
Chức năng của
đoạn n trong
n bản
Đoạn 3 (Trái
đất - i cư ng
của muôn loài )
Điểm mở đầu:
Muôn loài tồn tại
trên Trái đất; Điểm
kết thúc: Tất cả sự
sống trên Trái đất
đều tồn tại, phát
triển theo những
quy luật sinh học bí
ẩn, lạ lùng)
Sự sống trên Trái Đất
thật phong phú, muôn
màu
Làm nét thêm
nội dung của văn
bản: Trái đất
cái nôi của sự
sống đối với
muôn loài
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Giả định văn bản Trái đất - cái nôi của sự sống cần được bsung thêm một số
đoạn văn nữa. Hãy viết đoạn văn ngắn đáp ứng yêu cầu điểm mở đầu, kết tc,
có ý chính của đoạn văn và dự kiến vị trí sẽ được đặt trong VB.
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ
Trang 26
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
Văn bản 3:
Tiết 8: TRÁI ĐẤT
RA- XUN GAM DA- TP
1. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết được thái độ của nhà thơ với những kẻ đang hủy hoại Trái đất và thái độ
của nhà thơ với Trái đất.
- Học sinh xây dựng ý thức trách nhiệm với cuộc đời, với Trái đất ngôi nhà
chung của tất cả chúng ta
2. Về năng lực:
- Phân biệt được sự khác biệt giữa văn bản văn học và văn bản thông tin.
- Nhận biết được nét đặc sắc của kiểu đối thoại trữ tình trong bài thơ.
- Học sinh xây dựng ý thức trách nhiệm với cuộc đời, với Trái đất ngôi nhà
chung của tất cả chúng ta
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái: Tình yêu thương giữa con người với con người, s gp đỡ lẫn
nhau…để bảo vệ Trái đất, bảo vệ môi trường sống.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà thơ và Trái đất.
- Giấy A4 để HS làm việc nm.
- Phiếu hc tập.
+ Phiếu số 1:
Nhng cách hành x đi với Trái đt
Đim chung
=> Thái đ ca tác gi:
Trang 27
Nhn ra thái đ y vì:
+ Phiếu học tập số 2
- Nhà thơ đã hình dung trái đất , đã xưng hô:
- Nhìn/nghĩ v Trái đất nhà thơ đã thy:
- Hình ảnh “máu”, “nưc mắt” thường được dùng vi ng ý:
- Chuyn ngôn ng hình nh của nhà thơ thành ngôn ng thông tin mang tính
cht trc tiếp và đơn gin:
=> Thái độ của n thơ đối với Trái đất:
+ Phiếu học tập số 3
- Ưu thế ca văn bn thông tin khi th hin ch đề này là:
- Ưu thế ca văn bản văn hc khi th hin ch đề này là:
- Để bày t bng VB quan nim ca mình v vấn đ bo v Trái đt, em chn
hình thc biểu đt (th loi):
+ Phiếu học tập số 4
Ngh thut
Ni dung
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mc tiêu: HS kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc.
b) Ni dung: - Xem video: Git mình con người hy hoại Trái đt
- GV hi, HS tr li.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Trang 28
? Cảm nhận của em sau khi xem video?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời u hi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 2: HÌNH TNH KIẾN THỨC
I. TÌM HIU CHUNG
1. Tác gi
a) Mc tiêu: Giúp HS nêu đưc nhng nét chính v tác gi Ra - xun Gam - da - tp.
b) Ni dung:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đt câu hi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin đ tr li câu hi ca GV.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin
HĐ của thy và trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cầu HS đc SGK và tr li câu hi
? Nêu nhng hiu biết ca em v tác gi Ra - xun Gam-
da -tp?
B2: Thc hin nhim v
GV ng dẫn HS đc và tìm thông tin.
HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, tho lun
GV yêu cu HS tr li.
HS tr li câu hi ca GV.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
Nhn xét câu tr li ca HS và và cht kiến thc lên màn
hình.
- Ra -xun Gam- da -tp
(1923 2003)
- Người dân tc A-va,
c cng hòa Đa -ghe-
xtan thuc Liên bang
Nga.
- Thơ ông tràn đy tình
yêu thương đối vi quê
hương, con người, s
sống và luôn ng ti
việc xây đp tình hu
ngh gia các dân tc.
- Các c phm chính:
Năm tôi sinh, Mùa xuân
Đa-ghe-xtan, Trái tim i
trên i, Nhng ngôi sao
xa, Đa-ghe-xtan củai…
Trang 29
2. Tác phm
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Biết được nhng nét chung ca văn bn (Th loi, b cc…)
b) Ni dung:
- GV s dụng KT đt câu hi, s dụng KT khăn ph bàn cho HS tho lun nm.
- HS suy ng nhân đ tr li, làm việc nm đ hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Câu tr li và phiếu hc tập đã hoàn thành ca HS
d) T chc thc hin
HĐ của thy và trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
? Vi văn bản này chúng ta nên đc như thếo?
- ng dẫn cách đọc, GV đc mu & yêu cầu 2 HS đc.
- Chia nhóm lp, giao nhim v:
? Em hãy cho biết xut x của bài thơ?
? Em hãy nhc li khái nim văn bn thông tin?
? Em hãy tóm tắt thông tin có trong văn bn?
? Văn bản chia làm my phn? Nêu ni dung ca tng
phn?
B2: Thc hin nhim v
HS:
- Đọc to, lưu loát, ging có phn nộ, thương xót, du dàng
- Đọc văn bn
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đu, HS ghi kết qu làm vic ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm vic nhóm, tho lun và ghi kết
qu vào ô gia ca phiếu hc tp, dán phiếu nhân v trí
có tên mình.
GV:
- Chỉnh cách đc cho HS (nếu cn).
- Theo dõi, h tr HS trong hoạt đng nhóm.
B3: Báo cáo, tho lun
HS: Trình bày sn phm ca nm mình. Theo dõi, nhn
a) Đọc và tìm hiu chú
thích
- HS đc đúng.
b) Tìm hiu chung
- Viết năm 1967 bng
tiếng Avar. Bn dch ra
tiếng Vit ca Minh
Tâm được thc hin da
trên bn dch Tiếng Nga
ca Na-um Grep-nhi -
p.
- Thông tin trong bài
thơ Trái đất: truyn dt
thông tin: Hãy bo v
Trái đt.
- Văn bản chia m 2
phn
+ P1 (kh 1): Thái độ
của nhà thơ vi nhng
k đang hy hoi Trái
đất.
+ P2 (kh 2): Thái độ
Trang 30
xét, b sung cho nhóm bn (nếu cn).
GV:
- Nhận xét cách đc ca HS.
- ng dn HS trình bày bng cách nhc li tng câu hi
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhn xét v thái đ hc tp & sn phm hc tp ca HS.
- Cht kiến thc và chuyn dn vào mc sau .
của nthơ đi vi Trái
đất.
II. TÌM HIU CHI TIT
1. Thái đ của nhà thơ vi bn hy hoi Trái đất
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Tìm được nhng ch ng x đối với Trái đất được nhc ti trong kh thơ, tìm được
đim chung ca cách ng x đó
b) Ni dung:
- GV s dng KT đt câu hi, t chc hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm vic cá nhân, làm vic nhóm, trình bày sn phm, quan sát và b sung (nếu cn)
c) Sn phm: Câu tr li ca HS và phiếu hc tp của HS đã hoàn thành.
d) T chc thc hin
HĐ của thy và trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu hc tp s 1 & giao nhim v:
1. Nhng cách hành x nào đi vi Trái đất được
nhc ti trong kh thơ?
2. Chúng có đim chung gì vi nhau?
3. Thái đ ca tác gi đi vi chúng là gì?
4. Vì sao em có th nhận ra thái đ y?
B2: Thc hin nhim v
HS:
- 2 phút làm vic cá nhân
- 3 phút tho lun cặp đôi và hoàn thành phiếu
hc tp.
GV: D kiến k khăn: u hi s 3
- Tháo g khó khăn ở câu hi (3) bằng ch đt
câu hi ph (Thái đ đó được biu hin qua t
ng nào?).
B3: Báo cáo, tho lun
GV:
- Yêu cầu đại din ca mt nhóm lên trình bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS:
- Đại din 1 nm lên bày sn phm.
- Các nm khác theo i, quan sát, nhn xét, b
Những cách
nh xử đối
với Trái đất
Điểm chung
- Xem qu
dưa: bổ, cắn
thành muôn
mảnh nhỏ.
- Xem như qu
ng trên sân:
giành giật, lao
vào đá.
Đều phá hủy
Trái đất.
=> Thái đ ca tác giả: căm
phn, khinh b, lên án nhng
k hy hoại Trái đt.
=> c giả gọi những k
xấu là “bọn”, “lũ”.
Trang 31
sung (nếu cn) cho nhóm bn.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhận xét thái độ kết qu làm vic ca tng
nhóm, ch ra những ưu điểm và hn chế trong
nhóm ca HS.
- Cht kiến thc & chuyn dn sang mc 2
2. Thái đ của nhà thơ đi vi Trái đất
a) Mc tiêu: Giúp HS: - Biết được thái đcủa nhà thơ với Trái đất.
- Xây dựng ý thức trách nhiệm với cuộc đời, với Trái đất.
b) Ni dung:
- GV s dụng KT đt câu hỏi, đàm thoi, t chc hoạt đng nhóm cho HS.
- HS làm vic cá nhân, làm vic nhóm, trình bày sn phm, quan sát và b sung (nếu cn)
c) Sn phm: Câu tr li ca HS và phiếu hc tp của HS đã hoàn thành.
d) T chc thc hin
HĐ của thy và trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu hc tp s 2 & giao nhim v:
1. Nhà thơ đã hình dung trái đất , đã xưng hô ra
sao và làm gì?
2. Nhìn/nghĩ v Trái đất nhà thơ đã thy nhng
gì? Trong văn hc, thậm chí trong đi sng các
hình ảnh “máu”, “nưc mắt” thường được dùng
vi ng ý gì?
3. Hãy chuyn nn ng hình nh ca nhà thơ
thành nn ng thông tin mang tính cht trc tiếp
và đơn gin?
4.Thái đ của nhà thơ đi với Trái đt?
B2: Thc hin nhim v
HS:
- 3 phút làm vic cá nhân
- 5 phút tho lun nhóm và hoàn thành phiếu hc
tp.
GV: D kiến KK: câu hi s 3
- Tháo g KK câu hi (3) bằng cách đt câu hi
ph (Ngôn ng hình ảnh trong bài thơ là gì? ).
B3: Báo cáo, tho lun
GV:
- Nhà
thơ đã
hình
dung
trái đt:
qu
ng,
qu dưa.
Trái đt
b con
ngưi
cn, xé
thành
nhiu
mnh,
tranh
giành
nhau
nhng
mnh
đất màu
-
Nhìn/nghĩ
v Trái đt
nhà thơ đã
thy: S
t xa, tn
thương,
đau đớn
mà Trái
đất đang
gánh chu.
- Hình nh
“máu”,
“nước
mắt”
thường
Chuyn
ngôn
ng
hình
nh ca
nhà thơ
thành
ngôn
ng
thông
tin
mang
tính
cht
trc
tiếp và
đơn
gin:
Trang 32
- Yêu cu HS trình bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS
- Đại din 1 nhóm lên trình bày sn phm.
- Các nm khác theo i, quan sát, nhn xét, b
sung cho nm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhn xét v thái đ làm vic và sn phm ca
các nhóm.
- Cht kiến thc lên màn hình, chuyn dn sang
mc sau.
mỡ, tươi
tt.
- Nhà
thơ
xưng
: Gi
Trái đt
ngưi.
đưc dùng
vi ng ý:
Đau xót,
chết
chóc…
=> Thái độ của nhà thơ đối
với Trái đất: thương xót, v
về những tổn thương, đau
đớn Trái đất đang gánh
chịu.
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Phát phiếu hc tp s 3 & đt câu hi:
? Theo em, ưu thế riêng ca mi loi VB (thông
tin, văn hc) khi th hin ch đ này là gì?
? Nếu phi bày t bng VB quan nim ca mình
v vấn đ bo v Trái đt, em mun chn hình
thc biểu đt (th loi) nào?
B2: Thc hin nhim v
GV ng dn HS tìm câu tr li.
HS: - Suy ngcá nhân.
- Hoàn thin phiếu hc tp.
B3: Báo cáo, tho lun
GV: ng dn HS
Trang 33
HS : - Tr li câu hi ca GV.
- Theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung (nếu
cn) cho câu tr li ca bn.
B4: Kết lun, nhn đnh: GV nhn xét câu tr
li ca HS và cht kiến thc.
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- T chức trò chơi: thm phóng viên
- Cách chơi như sau: Một vài hc sinh trong lớp
thay phiên nhau đóng vai phóng viên Đài truyền
hình, đài phát thanh, hoặc Báo thiếu niên tiền
phong…và phỏng vấn các bạn theo các câu hỏi
( câu hỏi có thể các em tự ngra hoặc GV gợi ý
trước cho các em):
1. ý kiến cho rằng: loài người đang ăn Trái
đất, bạn có suy ngvề ý kiến này?
2. Bạn đã làm gì để bảo vệ cuộc sống, bo vệ
Trái đất của chúng ta?
3.Vì sao chúng ta phải bảo vệ Trái đất?
4. Theo bạn, bảo vệ Trái đất có phải là trách
nhiệm của một quốc gia o đó không?Vì sao
bạn lại cho rằng như vậy?....
B2: Thc hin nhim v
HS:
Tiến hành chơi trò chơi
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS h trợ
(nếu HS gặp k khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS bày tỏ suy nghĩ cá nhân.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả của hoạt động.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp theo bàn
- Phát phiếu học tập số 4
- Giao nhiệm vụ nhóm:
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong văn bản?
? Nội dung chính của văn bản “Trái đất”?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
-
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
-
Làm việc nhóm 5’ (trao đi, chia sẻ và đi
III. TNG KT
1. Ngh thut
- Th thơ tự do, các bin pháp ngh
thuật: điệp t, lit kê, n d..
2. Ni dung
- Tác gi th hiện thái đ lên án vi
nhng k làm hại Trái đất, đng thi
thươngt, v v những đau đn ca
Trái đt.
Trang 34
đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
GV hướng theoi, quan sát HS thảo luận nhóm,
hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nm,
HS nm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các
nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm.
- Chuyn dẫn sang đ mc sau.
VIẾT
Tiết 9, 10, 11, 12: VIẾT BIÊN BN MỘT CUỘC HỌP, CUỘC THẢO LUẬN
TÓM TẮT BẰNG SƠ ĐỒ NỘI DUNG CỦA MỘT N BẢN ĐƠN GIẢN
1. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác
dụng của biên bản.
- m tắt bằngđồ nội dung của một văn bản đơn giản.
2. Năng lực
- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách.
- Tóm tt được bng sơ đ nội dung chính ca mt s văn bản đơn gin đã đọc.
3. Phẩm chất
- Trung thực, trách nhiệm của bản thân trong việc viết biên bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV, máy chiếu, máy tính.
- Phiếu hc tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. VIẾT BIÊN BẢN MỘT CUỘC HỌP, CUỘC THẢO LUẬN
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN Đ
GIỚI THIỆU KIỂU BÀI
a) Mục tiêu:
- Biết được cách viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận.
b) Nội dung:
- GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Trang 35
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV ? Em đã bao giờ được chọn làm người viết biên bản
cho một cuộc họp, cuộc thảo luận chưa?
HS: TL
? Tại sao người ta phải cân nhắc khi chọn người viết biên
bản?
- Vì người viết biên bản cần có sự trung thực, khách quan.
- Biên bản đòi hỏi được viết đúng ththưc, theo một quy
cách riêng.
? Hãy nêu một dẫn chứng cho thấy trong cuộc sống của
chúng ta, biên bản đôi khi rất cần thiết?
- VD: Lưu lại nmột hồ sơ, lúc cần được đưa ra như một
bằng chứng để đánh gía một vụ việc, vấn đề nào đó
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Quan sát phần kênh chữ trong SGK 88
- Suy nghĩ cá nhân
- Trả lời câu hỏi GV đưa ra.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV chỉ định 1 2 HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BIÊN BẢN
a) Mục tiêu:
- HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài viết biên bản một cuộc họp, cuộc
thảo luận.
- Biết cách viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận.
b) Nội dung:
- GV chia nm lớp
- Cho HS làm việc nhóm trên phiếu học tập
Trang 36
c) Sản phẩm: Phiếu học tập sau khi HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS: - Đọc phần Thể thức của biên bản thông thường:
GV: Chia nm lớp & giao nhiệm vụ:
? Từ những gì được trình bày trong phần viết này, hãy
nêu lên những tiêu chuẩn biên bản mt cuộc hp,
cuộc thảo luận cần phải đảm bảo?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS trao đổi, nêu lên ý kiến và thng nhất về tiêu
chuẩn đối với một biên bản (như đã nêu ở trên).
- Làm việc cá nhân 2’.
- Làm việc nhóm 3’ để thống nhất ý kiến và ghi vào
phiếu học tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm.
HS:
- Trình bày sản phẩm nhóm.
- Các nhóm khác theoi, nhận xét, bổ sung (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức.
- Kết nối với đề mục sau
ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO
a) Mục tiêu:
- Biết được cách thức viết biên bản .
- Chỉ ra được các phần cần thiết phải có của một biên bản.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK
- Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và sản phm nhóm của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
Trang 37
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS: Đọc biên bản tham khảo.
GV chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho nm:
1. Nêu nhận xét chung về việc tuân thththức biên
bản trong văn bản trên?
2. sao biên bản phải tên gọi và phải ghi đthời
gian, địa điểm, thành phần tham dự, người ch trì,
người thư kí?
3. Khi làm biên bản, nội dung nào cần được ghi chi tiết,
cụ thể hơn cả?
4. sao dưới biên bản cần chữ kí của người chtrì,
người thư kí?
5. Ngôn ngữ của biên bản có đặc điểm gì dễ nhận biết?
HS: Chú ý đi chiếu với những tiêu chuẩn đã xác định
trước đó đđánh gmức đ“đạt chuẩn” của biên bản
này.
GV lưu ý HS: Biên bản được đem ra tham khảo đây
thuộc loại biên bản thông thường. Đối với những biên
bản của các quan nnước, các tổ chức hi , th
thức của chúng còn được quy định chặt chẽ, phức tạp
n do phải tuân thủ nghị đnh của chính phvề vấn đ
này.
B2: Thực hiện nhiệm v
HS: - Đọc SGK và trả lời câu hỏi
- Làm việc cá nhân 2
- Làm việc nhóm 5 đ hoàn thiện nhiệm v GV
giao.
GV:
- Hướng dẫn HS trả lời
- Quan sát, theoi HS thảo luận
B3: Báo cáo thảo luận
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV
- Đại diện nm báo cáo sp của nm, những HS n
lại quan sát sp của nm bạn, theo i nhóm bạn trình
bày và nhận xét, bsung (nếu cần).
Trang 38
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sp nm
B4: Kết luận, nhận định
GV:
- Nhận xét
+ Câu trả lời của HS
+ Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm
+ Sản phẩm của các nhóm
- Chốt kiến thức và kết nối với mục sau
THỰC HÀNH VIẾT BIÊN BẢN
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Ghi chép trung thực nội dung, diễn biến của cuộc họp, cuộc thảo luận nhằm xây
dựng hsơ đáng tin cậy về cuộc họp cuộc thảo luận nào đó.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT để hỏi HS về việc lựa chọn nội dung viết biên bản.
- HS suy ng nhân và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Hình dung những cuộc họp, cuộc thảo
luận của lớp, xác định tên gọi biên bản?
? Thực hành viết biên bản?
? Sửa lại bài sau khi đã viết xong?
B2: Thực hiện nhiệm v
HS: Đọc các gợi ý trong SGK hoàn
thiện biên bản.
HS:
- Đọc những gợi ý trong SGK và lựa
chọn tên biên bản (nội dung cuộc họp,
cuộc thảo luận).
1. Trước khi viết
- Hình dung lại các cuộc họp. thảo luận
cần được ghi biên bản (cuộc họp bàn
kế hoạch tổ chức hoạt động; cuộc họp
kiểm điểm , tình hình thực hiện một d
án chung của lớp…)
- c định tên gọi của biên bản.
Trang 39
- Viết biên bản theo nội dung đã lựa
chọn, chú ý thể thức biên bản đã được
quy định.
- Sửa lại biên bản sau khi viết.
B3: Báo cáo thảo luận
HS: Báo cáo sản phẩm.
- Đọc sản phẩm ca mình.
- Theo i, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
2. Viết biên bản
- Viết phần mở đầu theo đúng thể thức.
- Viết phần chính của biên bản dựa
theo trình tự hợp cần trong cuộc
họp, thảo luận với những nội dung cụ
thể (có đánh sốràng).
- Viết chi tiết về những nội dung quan
trọng của cuộc họp, thảo luận như kế
hoạch triển khai, giải pháp d kiến,
phân công công việc…
- Thuật lại đầy đủ các ý kiến đi vào
trọng tâm của buổi họp, thảo luận, nhất
là những ý kiến có giá trị.
- Viết đầy đủ nội dung kết luận của
người chủ trì.
- Ghi thời gian kết thúc cuộc họp, thảo
luận và viết đầy đủ họ tên của người
trách nhiệm kí vào biên bản.
3. Chỉnh sửa biên bản
Dựa vào phần thể thức của biên bản
thông thường để tự kiểm tra và chỉnh
sửa:
- Xem xét lại sự phù hợp giữa nội dung
biên bản và tên biên bản.
- Kiểm tra tính chính xác, đầy đ của
việc ghi chép những vấn đquan trọng
nhất được bàn bạc, triển khai trong
cuộc họp, cuộc thảo luận.
- Lược b những ghi chép về các chi
tiết kng liên quan tới vấn đề chính
của cuộc họp, cuộc thảo luận.
- Sửa lại nn ngdiễn đạt nhằm đảm
bảo sự chính xác và tính khách quan.
Trang 40
cho bài của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm
của HS. Chuyển dẫn sang mục sau.
TRẢ BÀI
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn.
b) Nội dung:
- GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn.
- HS đọc bài viết, làm việc nhóm.
c) Sản phẩm: Bài đã sửa của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Trả bài cho HS & yêu cầu HS đc, nhận xét.
B2: Thực hiện nhiệm v
GV: Giao nhiệm vụ
HS: Làm viện theo nm
B3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- HS nhận xét bài viết.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết.
Bài viết đã được sửa
của HS
B. TÓM TẮT BẰNG SƠ ĐỒ NI DUNG CỦA MỘT N BẢN ĐƠN GIẢN
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐÈ
GIỚI THIỆU KIỂU BÀI
a) Mục tiêu:
- Biết được thực hành tóm tắt bằng sơ đồ nội dung một văn bản đơn giản.
b) Nội dung:
- GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Trang 41
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV gợi mở: Giữa thời bộn bề thông tin. Trí nh của
chúng ta thường phải làm việc quá tải với nhiều tài liệu
phải xử lý, nhiều nội dung kng được phép quên. Làm
sao vượt lên thử thách này, để những đã đọc không b
tuột trôi tăm tích? Hãy cùng nghĩ đến mt giải pháp
đơn giản hiệu quả, đó m tắt văn bản đã đọc bằng
một sơ đồ
B2: Thực hiện nhiệm v
HS: Nghe cô giáo gợi mở.
B3: Báo cáo, thảo luận
B4: Kết luận, nhận định
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BẢN TÓM TẮT BNG SƠ ĐỒ NỘI
DUNG MỘT N BẢN ĐƠN GIẢN
a) Mục tiêu:
HS biết được các yêu cầu đối với bản m tắt bằng đồ nội dung một văn bản
đơn giản.
b) Nội dung:
- GV cho HS làm việc tập thể.
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS: - Đọc phần Ý nghĩa của việcm tắt VB bằng sơ đồ
trong SHS.
? Một bản m phải như thế nào để thể được gi
đạt/tốt?
B2: Thực hiện nhiệm v
GV hướng dẫn HS xác định những tiêu chuẩn phải đạt
được của một bản tóm tắt bằng đtrên các phương
diện: nh trực quan; tính gic, tính khoa học; tính
khái quát; tính thẩm mĩ?
Trang 42
HS: Ghi vào vở những nhiệm vụ này.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm.
HS:
- Trình bày sản phẩm nhóm.
- Các nhóm khác theoi, nhận xét, bổ sung (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức.
- Kết nối với đề mục sau
ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách tóm tắt một văn bản đơn giản.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK
- Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và sản phm nhóm của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS: Txem lại văn bản Trái đất - cái nôi của sự sống
GV nêu vấn đề thảo luận:
? người đã đọc, đã học văn bản”Trái đất i i
của sự sống”, em thấy bản tóm tắt này đã phn ánh
đúng những gì được cập nhật trong văn bản chưa?
? Đối chiếu với c yêu cầu được c định trên, bản
tóm tắt đã bộc lđược những ưu điểm nhược điểm
gì?
GV: Khuyến khích HS thực hiện những cách tóm tắt
khác về văn bản nêu trên, tổng hợp các ý kiến nhận xét
để chuẩn bị cho các bước thực hành tiếp sau.
B2: Thực hiện nhiệm v
HS:
- Làm việc cá nhân 2
Trang 43
- Thảo luận với bạn bên cạnh 5
GV:
- Hướng dẫn HS trả lời
- Quan sát, theoi HS thảo luận
B3: Báo cáo thảo luận
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV
- HS còn lại quan sát sp của bạn, theo dõi bạn trình bày
và nhận xét, bsung (nếu cần).
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sản phẩm.
B4: Kết luận, nhận định
GV:
- Nhận xét
+ Câu trả lời của HS
+ Thái độ làm việc của HS khi m việc vói bạn bên
cạnh.
- Chốt kiến thức và kết nối với mục sau
TÓM TẮT BẰNG SƠ ĐỒ NỘI DUNG MỘT VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
a) Mục tiêu: Giúp HS
- m tắt được văn bản đơn giản bằng sơ đồ.
b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS về quy trìnhm tắt một văn bản đơn giản bằng sơ đồ.
- HS suy ng nhân và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS: - Đọc phần quy trình thực hành tóm
tắt văn bản bằng đ (phần ch màu
đen) (SGK-91)
- Yêu cầu của việc m tắt bằng đồ
nội dung của một văn bản đơn giản.
Trang 44
(SGK-91)
HS: Tự lựa chọn văn bản để tóm tắt bằng
sơ đồ.
GV lưu ý HS: Trong q trình tóm tắt
văn bản bằng đồ, để khi quyên một
số công đoạn hay thao tác cần thiết, các
em th lật lại xem hướng dẫn của
SHS.
B2: Thực hiện nhiệm v
HS: Đọc theo yêu cầu của GV.
HS: Thực hànhm tắt bằng một văn bản
đơn giản tự lựa chọn.
B3: Báo cáo thảo luận
HS: Báo cáo sản phẩm.
- Nộp sản phẩm của mình.
- Theo i, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
cho bài của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập sản phẩm
của HS. Chuyển dẫn sang mục sau.
* Yêu cầu của việc tóm tắt bằng đồ
nội dung của mt văn bản đơn giản.
(SGK-91)
TRẢ BÀI
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn.
b) Nội dung:
- GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn.
- HS đọc bài viết, làm việc nhóm.
c) Sản phẩm: Bài đã sửa của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Trang 45
Trả bài cho HS & yêu cầu HS đc, nhận xét.
B2: Thực hiện nhiệm v
GV: Giao nhiệm vụ.
HS: Làm viện theo nm.
B3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- HS nhận xét bài viết.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của sơ đồ.
Bài viết đã được sửa
của HS
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào việc thực hành viết biên bản tóm tắt
bằngđồ nội dung của một văn bản đơn giản để khắc sâu kiến thức
b) Nội dung:
- GV giao bài tập cho HS.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Viết một biên bản cuộc họp, cuộc thảo luận do em tự chọn.
Bài tập 2: m tắt một đnội dung của một văn bản đơn giản do em tự
chọn.
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS đc để xác định yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chđể trình bày, chụp lại bài và gửi lên
zalo. HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học
- Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác
b) Nội dung:
- GV ra bài tập
- HS làm bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 1: Em hãy tìm một số trường hợp cần viết biên bản?
Trang 46
Bài tập 2: Nêu ý nghĩa của việc m tắt đnội dung của một văn bản đơn
giản.
B2: Thực hiện nhiệm v
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng
dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhnhững HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
C. NÓI VÀ NGHE
Tiết 13: THO LUẬN VỀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC NẠN
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TU
1. Về kiến thức:
- Chia sẻ mối quan tâm chung về giải pháp khắc phục nh trạng ô nhiễm môi
trường.
2. Về năng lực:
- Biết cách tham gia thảo luận vmột vấn đề cần giải pháp thống nhất, biết
lắng nghe đối thoại với ý kiến hay đxuất của người khác trên tinh thần tôn
trọng , hiểu biết lẫn nhau.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, trách nhiệm với cuộc sống, với Trái đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.
Trang 47
Trang 48
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học
b) Nội dung:
- GV nêu vấn đề.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm:
- HS xác định được nội dung của tiết học thảo luận vgiải pháp khắc phc
nạn ô nhiễm i trường tìm ra một giải pháp tối ưu, khthi thể thực hiện
ngay để cải thiện tình hình.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS:
? Khi tham gia thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường, điều
chúng ta cần hướng đến gì? Ai người sẽ nghe ta trình bày ý kiến hay nêu đề
xuất?
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS suy ngnhân.
- GV nhắc nhở những HS chưa tập trung suy nghĩ (nếu có).
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hi của GV
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
TRƯC KHI I
a) Mc tiêu:
- HS xác định đưc mục đích nói và ngưi nghe
- Chun b ni dung nói và luyn nói
b) Ni dung:
- GV hi & nhận xét, đánh giá câu tr li ca HS.
- HS tr li câu hi ca GV & nhn xét, b sung câu tr li ca bn.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin
HĐ của thy và trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
? Mc đíchi của bài nói là gì?
1. Chun b ni dung
- Xác đnh mục đích nói
và người nghe (SGK).
PHIU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nm:……….
Tiêu chí
Mc đ
Ca đt
Đt
Tt
1. Chn đưc gii
pháp phù hp, ti
ưu, kh thi th
áp dng ngay
Ca gii pháp
phù hp,
Có gii pháp
nhưng chưa kh
thi.
Gii pháp ti ưu,
tính kh thi cao.
2. Ni dung gii
pháp hay, thuyết
phc, hp dn
ND sơ sài, chưa
thuyết phc ngưi
nghe .
Có đ chi tiết đ
thuyết phc ngưi
nghe
Ni dung gii
pháp hay, thuyết
phc, hp dn.
3. Nói to, rõ ràng,
truyn cm.
Nói nh, khó nghe;
nói lp, ngp
ngng…
Nói to nhưng đôi
ch lp li hoc
ngp ngng 1 vài
u.
Nói to, truyn
cm, hu như
không lp li hoc
ngp ngng.
4. S dng yếu t
phi ngôn ng phù
hp.
Điu b thiếu t tin,
mt chưa nhìn vào
ngưi nghe; nét mt
chưa biu cm hoc
biu cm không phù
hp
hop hp.
Điu b t tin, mt
nhìn vào ngưi
nghe; nét mt biu
cm phù hp vi
ni dung u
chuyn.
Điu b rt t tin,
mt nhìn vào
ngưi nghe; nét
mt sinh đng.
5. M đu kết
thúc hp lí
Không chào hi/
không li kết
thúc bài nói.
Có chào hi/
li kết thúc bài nói.
Chào hi/ kết
thúc bài nói mt
ch hp dn.
TNG ĐIM: ……………../10 đim
Trang 49
? Những người nghe là ai?
B2: Thc hin nhim v
- HS suy ngu hi ca GV.
- D kiến KK: HS không tr lời được câu hi.
- Tháo g KK: GV đt u hi ph.
? Em si v ni dung gì?
B3: Tho lun, báo cáo
- HS tr li câu hi ca GV.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
GV: Nhn xét câu tr li ca HS cht mc đích
i, chuyn dn sang mc b.
- Khi nói phi m sát
mục đích (ni dung) nói
đối tượng nghe để bài nói
không đi chệch hướng.
2. Tp luyn
- HS nói mt mình trước
gương.
- HS nói tập i trước
nhóm/t.
TRÌNH Y NÓI
a) Mc tiêu:
- Luyện năng nói cho HS
- Giúp HS i đúng ni dung giao tiếp và biết mt s năng i trước đám
đông.
b) Ni dung: GV yêu cu :
- HS nói theo dàn ý có sn tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bn.
c) Sn phm: Sn phm nói ca HS
d) T chc thc hin
HĐ của GV & HS
D kiến sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cu HS nói theo dàn ý ca HĐ viết
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí
yêu cầu HS đc.
B2: Thc hin nhim v
- HS xem li dàn ý của HĐ viết
- GV hướng dn HS nói theo phiếu tiêu chí
B3: Tho lun, báo cáo
- HS nói (4 5 phút).
- GV hướng dn HSi
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhận xét HĐ của HS và chuyn dn sang mc sau.
- HS nói trước lp
- Yêu cu i:
+ Nói đúng mục đích
(tho lun v gii pháp
khc phc nn ô nhim
môi trường).
+ Ni dung nói m
đầu, có kết thúc hp lí.
+ Nói to, ràng, truyn
cm.
+ Điệu b, c ch, nét
mt, ánh mắt… phù hp.
TRAO ĐI V BÀI NÓI
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá v HĐ nói của nhau da trên phiếu đánh giá tiêu chí.
b) Ni dung:
- GV yêu cu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói da trên các tiêu chí.
Trang 50
- HS làm vic cá nhân, làm vic nhóm và trình bày kết qu.
Sn phm: Li nhn xét v HĐ nói của tng HS.
T chc thc hin
HĐ của GV & HS
D kiến sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí.
- Yêu cầu HS đánh g
B2: Thc hin nhim v
GV: ng dn HS nhận xét, đánh giá nói của bn
theo phiếu tiêu chí.
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bn ra giy.
B3: Tho lun, báo cáo
- GV yêu cu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh gnói của bn theo phiếu đánh
giá các tiêu chíi.
B4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét HĐ i của HS, nhn xét nhn xét ca HS
và kết ni sang hoạt đng sau.
- Nhn xét chéo ca
HS vi nhau da trên
phiếu đánh g tiêu
chí.
- Nhn xét ca HS
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ th
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Trình bày ý kiến của em về một vấn đề môi trường.
B2: Thực hiện nhiệm v
- HS trình bày ý kiến của mình về một vấn đề môi trường .
- GV hướng dẫn HS: ô nhiễm không khí, nguồn nước, rác thải ùn ứ, cống rãnh tắc
nghẽn....
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt đông 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Hãy trình bày ý kiến về vấn đề môi trường nơi em sinh sống và đưa ra
giải pháp để bảo vệ môi trường.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
Trang 51
- HS đc và xác định yêu cầu của bài tập 1.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng
dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhnhững HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chđể trình bày, chụp lại bài và gửi lên
zalo. HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)
| 1/51

Preview text:

BÀI 9: TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG Số tiết: 13 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Tri thức Ngữ văn: Khái niệm văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố
và cách triển khai của văn bản thông tin, văn bản đa phương thức.từ mượn và hiện tượng vay mượn từ.
- Giúp học sinh hiểu biết về văn bản thông tin và cách truyền đạt thông tin,
thông qua những văn bản cụ thề nói về sự sống trên Trái Đất, về trách nhiệm của
chúng ta đối với việc bảo vệ Trái Đất - ngôi nhà chung. 2. Về năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm chức năng của văn bản và đoạn văn; biết cách
triển khai văn bản thông tin theo quan hệ nhân quả, tóm tắt được các ý chính của
mỗi đoạn văn trong văn bản thông tin trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn.
- Nhận biết được các chi tiết trong văn bản thông tin; chỉ ra được các mối
liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản;
- Nhận biết được từ mượn và hiện tượng vay mượn từ để sử dung cho phù hợp.
- Viết được biên bản đúng qui cách, tóm tắt được bằng sơ đồ nội dung chính
của một số văn bản đơn giản đã học. 3. Về phẩm chất:
- Trách nhiệm: tự nhận thức được trách nhiệm của mình khi là thành viên
của ngôi nhà chúng- Trái đất.
- Nhân ái, chan hòa thể hiện được thái độ yêu quý trân trọng sự sống của muôn loài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung:
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Ngôi nhà chung của chúng ta” suy nghĩ cá nhân và trả lời. Trang 1
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Nội dung của video bài hát: Ngôi nhà chung của chúng ta.
- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).
- Tri thức ngữ văn: Văn bản, đoạn văn trong văn bản, các yếu tố và cách triển khai
của văn bản thông tin, văn bản đa phương thức.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi:
? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập:
GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các lẫn nhau GV: chốt vấn đề
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm được các khái niệm về văn bản, đoạn văn trong văn
bản, VB thông tin, VB đa phương tiện
b) Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Văn bản thông tin:
GV: yêu cầu học sinh đọc phần tri thức ngữ văn - Là một đơn vị giao tiếp có tính bài 9.
hoàn chỉnh về nội dung và hình
GV: Tổ chức HS theo 4 nhóm
thức, tồn tại ở dạng viết hoặc dạng Trang 2
Nhóm 1: Nêu khái niệm về văn bản thông tin và nói. Dùng để trao đổi thông tin
khái niệm về đoạn văn trong văn bản?
trình bầy suy nghĩ, cảm xúc…
Nhóm 2: Hãy chỉ ra các yếu tố cấu thành và 2. Đoạn văn trong văn bản:
cách triển khai văn bản thông tin? Các văn bản - Đoạn văn là bộ phận quan trọng
truyện hay thơ mà em đã học ở các bài học của văn bản,
trước có phải là văn bản thông tin không?
có sự hoàn chỉnh tương đổi vẻ ý
Nhóm 3: Văn bản đa phương thức là loại văn nghĩa và hình thức,
bản như thế nào? Hãy lấy ví dụ về văn bản đa 3. Các yếu tố và cách triển khai
phương thức mà em đã từng đọc? văn bản thông tin
Nhóm 4: Thế nào là từ mượn và hiện tượng vay - Một văn bản thông tin thường có mượn từ?
các yêu tổ như: nhan để (một số
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
văn bản có sa-pô dưới nhan đề),
- HS đọc phần tri thức ngữ văn
đề mục (tên gọi của các phân). - HS thảo luận theo nhóm đoạn văn, tranh ảnh,...
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học - Mỗi văn bản thông tin có một tập
cách triển khai riêng như thời gian
- Các nhóm báo cáo nội dung đã thảo luận hoặc nhân quả
B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập:
4. Văn bản đa phương thức
GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các nhóm - Văn bản đa phương thức là loại GV: chốt vấn đề
văn bản có sử dụng phối hợp
phương tiện ngôn ngữ và các
phương tiện phi ngôn ngữ như ki
hiệu. sơ đổ. biểu đồ, hinh ảnh...
5. Từ mượn và hiện tượng vay mượn từ.
- Từ mượn là từ có nguồn gốc từ
một ngôn ngữ khác. Tiếng Việt
từng vay mượn nhiều từ của tiếng
Hán và tiếng Pháp. Hiện nay,
tiếng Việt có xu hướng vay mượn
nhiều từ của tiếng Anh.
Một số hình ảnh minh họa cho thông tin tri thức Ngữ văn về văn bản đa phương thức Trang 3
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * So sánh
- GV: yêu cầu học sinh so sánh văn bản thông - Giống nhau:
tin với VB đa phương thức?
+ Đều là thẻ loại văn bản
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Khác nhau:
- HS hoạt động cá nhân tự hoàn thiện phần nội
dung đã tìm hiểu ở hoạt động 2
+ Văn bản thông tin: Là một đơn
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học vị giao tiếp có tính hoàn chỉnh về tập
nội dung và hình thức, tồn tại ở
- HS trình bày phần so sánh giữa 2 kiểu văn bản.
dạng viết hoặc dạng nói. Dùng để
B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học tập:
trao đổi thông tin trình bầy suy
GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các sản nghĩ, cảm xúc… phẩm
GV: Sửa chữa hoàn chỉnh, tuyên dương các em + Văn bản đa phương thức:
có cách trình bầy lưu loát, rõ ràng.
loại văn bản có sử dụng phối hợp
phương tiện ngôn ngữ và các
phương tiện phi ngôn ngữ như ki
hiệu. sơ đổ. biểu đồ, hinh ảnh...
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS viết được đoạn văn bầy tỏ quan điểm của mình về trách nhiệm
của con người với trái đất - ngôi nhà chung. Trang 4
b) Nội dung: Trách nhiệm của bản thân với trái đất – ngôi nhà chung của chúng ta
c) Sản phẩm học tập: Đoạn văn ngắn của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1::Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: yêu cầu học sinh viết đoạn văn ngắn Trái Đất đang ngày càng nóng lên,
trình bày suy nghĩ của em về trách nhiệm nhiều hiện tượng như thiên tai, hiệu
của con người với trái đất
ứng nhà kính, ô nhiễm môi trường
B2:: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
đang đe dọa đến sự sống của con người - HS viết đoạn văn
trên trái đất. Mà nguồn gốc của tất cả
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm những hiện tượng trên chủ yếu do con vụ học tập
người, ý thức và hành động của con - 2 HS trình bày
người đã khiến Trái đất ngày càng biến
B4: Đánh giá kết quả nhiệm vụ học đổi theo chiều hướng tiêu cực. Trách tập:
nhiệm của chúng ta là gì? Nếu chúng
GV: tổ chức HS đánh giá và nhận xét các ta không ý thức bảo vệ ngôi nhà chung. phần trình bày GV: chốt vấn đề VĂN BẢN 1:
Tiết 2, 3: TRÁI ĐẤT - CÁI NÔI CỦA SỰ SỐNG (Hồ Thanh Trang) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu được trái đất là một trong tám hành tinh của hệ mặt trời.
- Nước là vị thần hộ mệnh của sự sống trên trái đất.
- Trái đất nơi cư ngụ của muôn loài. Trang 5
- Tình trạng trái đất hiện nay. 2. Về năng lực:
- Nhận biết được các thành phần của văn bản thông tin gồm: nhan đề, sa-pô,
đề mục, đoạn, tranh ảnh.
- HS phân tích được trình tự văn bản: vừa theo trình tự thời gian, vừa theo trình tự nhân quả.
- HS thấy được những nhân tố đe dọa môi trường trên trái đất. 3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, chan hòa thể hiện được thái độ yêu quý trân trọng sự sống của
muôn loài, có ý thức bảo vệ môi trường sống trên trái đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu
: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em từng nghe, đọc hay đã thuộc những ca khúc, bài thơ nào viết về Trái Đất?
Chúng đã gợi lên trong em ấn tượng, cảm xúc gì? Theo em, để hiểu biết và yêu quý
hơn hành tinh xanh này, chúng ta còn cần phải tìm đến những nguồn thông tin hay
loại tài liệu nào khác?
? Người ta thường nói: “Sự sống muôn màu”. Em hiểu điều này như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
- Em từng nghe, đọc hay đã thuộc những ca khúc, bài thơ nào viết về Trái Đất: Bài
hát Trái đất này là của chúng mình (Trương Quang Lục); Bài thơ Trái đất còn quay
(Huy Cận). Những bài thơ, bài hát này đã gợi lên trong em hình ảnh trái đất là một
hành tinh xanh rộng lớn, quay mãi.
- Theo em, để hiểu biết và yêu quý hơn hành tinh xanh này, chúng ta còn cần phải
tìm đến những nguồn thông tin nghiên cứu khoa học về trái đất, lịch sử hình thành trái đất,...
- Người ta thường nói: “Sự sống muôn màu”. Em hiểu điều này là: Trên Trái đất
không biết có ba nhiêu sự sống của con người, loài vật, cây cỏ hoa lá,...Mỗi một sự
sống đều là một câu chuyện từ lúc xuất hiện, được sinh ra cho đến lúc trưởng
thành. Mỗi một sự vật lại mang một nét riêng biệt khác nhau, không sự vật nào
giống sự vật nào. Vì thế, nên người ta đó là cuộc sống muôn màu muôn vẻ, muôn hình vạn trạng.
B4: Kết luận, nhận định (GV): Trang 6
- Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. TÌM HIỂU CHUNG a) Mục tiêu
: Giúp HS:
- Biết được văn bản thông tin gồm: nhan đề, sa-pô, đề mục, đoạn, tranh ảnh.
- Xác định được các yếu tố cấu thành và bố cục văn bản. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1) Đọc và tìm hiểu chú thích - HS đọc đúng.
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. 2) Tìm hiểu chung
? Văn bản thuộc thể loại nào?
- Thể loại: Văn bản thông tin.
? Các yếu tố tạo lên văn bản là gì??
- Các thành phần: nhan đề, sa
pô, đề mục, tranh ảnh.
? Liệt kê những thông tin chủ yếu mà văn bản đã đưa - Yếu tố cấu thành
đến cho người đọc? HS liệt kê theo cách gạch đầu + Trái đất là một trong tám
dòng các sự việc chính.
hành tinh của hệ Mặt Trời.
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của + Nước chiếm 2/3 bề mặt Trái từng phần? đất.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
+ Trái đất là nơi cư ngụ của
B2: Thực hiện nhiệm vụ muôn loài. HS:
+ Con người là đỉnh cao ỳ diệu - Đọc văn bản
của sự sống trên trái đất.
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ Tình trạng của Trái đất đang
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá
từng ngày từng giờ bị tổn nhân. thương.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và
- Văn bản chia làm 3 phần
ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu
+ Phần 1 từ đầu đến “365,25
cá nhân ở vị trí có tên mình.
ngày”, giới thiệu về trái đất. GV:
+ Phần 2: Tiếp đến “sự sống
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
trên trái đất” Vai trò của trái
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. đất.
B3: Báo cáo, thảo luận
+ Phần 3: còn lại Thực trạng
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, của trái đất.
nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV) Trang 7
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Giới thiệu về trái đất
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm hiểu được cấu tạo và hoạt động của trái đất. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi - HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Đoạn văn Trái đất trong hệ mặt trời tập trung - Trái đất là một trong 8 hành tinh
giới thiệu thông tin gì? của hệ mặt trời
? Thông tin đó có ý nghĩa như thế nào?
- Bao gồm sao thủy, sao kim, sao
B2: Thực hiện nhiệm vụ
mộc, sao thổ, sao hảo, trái đất, sao
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản.
Thiên Vương, sao Hải Vương. HS:
- Hoạt động: vừa quay quanh trục
- Đọc SGK và tìm các thông tin được tác giả giới của nó, vừa quay quanh hệ mặt thiệu trong đoạn văn. trời. - Suy nghĩ cá nhân.
-> Hiểu sơ lược về cấu tạo của trái
B3: Báo cáo kết quả đất
GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). HS :
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét câu trả
lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau.
2. Vai trò của trái đất
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được nước là vị thần hộ mệnh của trái đất.
- Trái đất là nơi cư ngụ của muôn loài.
- Con người là sự sống kì diệu của trái đất. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành. Trang 8
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Vị thần hộ mệnh của sự sống - Chia nhóm. trên trái đất.
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ:
- Đoạn văn: (“Vị thần hộ mệnh”
? Đoạn văn vị thần hộ mệnh của trái đất tập của sự sống trên Trái Đắt) tập trung
trung giới thiệu thông tin gì? thông tin về vấn đề:
? Chỉ ra những thông tin về sự hiện diện của + Nhờ có nước, Trái Đất là nơi duy
nước trên trái đất? nhất có sự sống.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Nước bao phủ gần 3/4 bề mặt HS: Trái Đất.
- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
+ Nếu không có nước, Trái Đất chỉ
- Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến là hành tinh khô chết, trơ trụi.
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
+ Nhờ nước, sự sống trên Trái Đất
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, phát triển dưới nhiều dạng phong
HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung phú
(nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
b) Trái đất - Nơi cư ngụ của
- Phát phiếu học tập số 2 & đặt câu hỏi: muôn loài
? Sự sống trên trái đất phong phú như thế nào?
- Trái đất có muôn loài tồn tại
? Lấy ví dụ minh họa?
+ Có loài bé nhỏ chỉ nhìn được
? Bức tranh minh hoạ làm sáng tỏ thông tin gì bằng kính hiểm vi. trong văn bản?
+ Có loài to lớn không lồ
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-> Chúng sống ở khắp mọi nơi trên
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. trái đất. HS:
-> Chúng đều tồn tại và phát triển
- Đọc SGK và tìm chi tiết chứng tỏ là sự kì diệu theo những quy luật sinh học lạ
của sự sống để hoàn thiện phiếu học tập. lùng. - Suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận Trang 9
GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). HS :
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét câu trả
lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

c) Con người trên trái đất
- Phát phiếu học tập số 3
- Tác giả xuất phát từ góc nhìn sinh
- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: học.
? Khi khẳng định con người là đỉnh cao kì diệu - Con người là động vật bậc cao, có
của sự sống tác giả đã xuất phát từ góc nhìn bộ não và thần kinh phát triển nhất, nào?
có ý thức, có tình cảm có ngôn
? Theo em điều gì có ở con người khiến con ngữ, biết tổ chức cuộc sống theo
người có thể được xem là đỉnh cao kì diệu? hướng tích cực.
? Bức tranh trong trang 92 gợi lên trong em suy - Con người cải tạo lại trái đất
nghĩ gì về khát vọng và khả năng của con người? khiến cho nó người hơn, thân thiện
? Hãy nhắc lại những câu chuyện mà trong đó có hơn.
kể về cách thượng đế hay chúa trời tạo ra con - Con người khai thác thiên nhiên người?
bừa bãi gây ảnh hưởng xấu đến quá
B2: Thực hiện nhiệm vụ
trình tồn tại và phát triển của sự HS:
sống trên trái đất.
- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
- Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm,
HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
3) Thực trạng của trái đất. Trang 10
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hiện tại, Trái Đất đang bị tổn thương bởi - GV hỏi học sinh.
nhiều hành động vô ý thức, bất chấp của
? Hiện tại trái đất của chúng ta đang từng con người.
ngày từng giờ bị tổn thương như thế nào? - Hậu quả: Hoang mạc xâm lấn, động vật
? Vì sao trái đất lại bị tổn thương như tuyệt chủng, rác thải ngập tràn, khí hậu vậy?
nóng dần, nước biển dâng nhấm chìm
? Câu hỏi cuối cùng của văn bản: “Trái nhiều thành phố, cánh đồng, tầng ô-dôn
đất có thể chịu đựng đến bào giờ” có ý thủng, ô nhiễm, đe dọa sự sống muốn loài. nghĩa gì?
- Câu hỏi nhức nhối: Trái Đất có thể chịu
B2: Thực hiện nhiệm vụ
đựng đến bao giờ? Con người đứng trước
- HS nghe lĩnh hội suy nghĩ để trả lời thách thức lớn.
B3: Báo cáo, kết quả GV:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi, nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ của học sinh
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. III. TỔNG KẾT
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật - Chia nhóm lớp theo bàn
- Nghệ thuật vừa theo trình tự thời
- Phát phiếu học tập số 4
gian vừa theo trình tự nhân quả - Giao nhiệm vụ nhóm:
giữa các phần trong văn bản. Cái
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trước làm nẩy sinh cho cái sau trong văn bản?
chúng có quan hệ rằng buộc với
? Nội dung chính của văn bản “Trái đất cái – nhau
nôi của sự sống”? 2. Nội dung
? Ý nghĩa của văn bản.
Trái đất là cái nôi của sự sống con
B2: Thực hiện nhiệm vụ
người phải biết bảo vệ trái đất. Bảo HS:
trái đất là bảo vệ sự sống của chính
- Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. mình.
- Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi 3. Ý nghĩa
đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
Kêu gọi mọi người luôn phải có ý
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, thức bảo vệ trái đất.
hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, Trang 11
HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn. GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
3.3. Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu
: Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn Để hành tinh xanh mãi xanh
- Viết theo trình tự thời gian
b) Nội dung: Hs viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa. d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) trình bầyý kiến của mình về hành tinh xanh mãi mãi
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). Chuyển giao nhiệm vụ mới.
Tiết 4: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Văn bản và đoạn văn
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của văn bản và đoạn văn.
- Thực hiện được một số thao tác, yêu cầu (như nhận diện, phân tích, tóm tắt, sơ
đồ hoá…) khi đối diện với đoạn văn hay văn bản.
b) Nội dung: GV chia nhóm, nêu câu hỏi; HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Văn bản (SGK/Trang 77)
- GV chia nhóm, yêu cầu HS nhắc
lại khái niệm văn bản, sau đó GV đặt câu hỏi:
* Bài 1/ trang 81: Các bằng chứng cụ thể
? Qua văn bản “Trái Đất – cái nôi để khẳng định “Trái Đất – cái nôi của sự
của sự sống”, em hãy nêu những sống” là một văn bản:
bằng chứng cụ thể để khẳng định - Hoàn chỉnh về nội dung và hình thức. nó là một văn bản?
- Tồn tại ở dạng viết.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- VB dùng để trao đổi thông tin: Tác giả đã
- HS: thảo luận đưa ra câu trả lời.
nêu ra 5 đề mục có các thông tin tới người Trang 12
- GV: quan sát các nhóm, hướng đọc như vị trí của TĐ trong hệ MT, vai trò
dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
của nước, sự sống của sinh vật trên TĐ và
B3: Báo cáo, thảo luận hiện trạng TĐ.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- Qua văn bản, tác giả trình bày suy nghĩ,
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu cảm xúc của mình: suy nghĩ về trách nhiệm trả lời của bạn.
của loài người trước hiện trạng của TĐ hiện
B4: Kết luận, nhận định (GV) nay.
- GV nhận xét thái độ học tập và
kết quả làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức. Chuyển dẫn sang câu hỏi 2.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
2. Đặc điểm và loại văn bản (SGK/Trang
- GV yêu cầu HS trả lời: 81)
? Căn cứ vào những yếu tố nào để * Bài 2/Trang 81
xác định tính chất của văn bản?
VB “Trái Đất – cái nôi của sự sống” thuộc
? Dựa vào đâu để xác định loại văn loại văn bản thông tin, chức năng chính là bản?
cung cấp thông tin tới người đọc. Các bộ
? Theo em những yếu tố nào không phận cấu tạo của văn bản:
thể thiếu trong mọi trường hợp tạo - Nhan đề: Trái Đất – cái nôi của sự sống lập văn bản?
- Sa-pô: Vì sao Trái Đất …. Bảo vệ Trái
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Đất?
Văn bản “Trái Đất – cái nôi của sự - Đề mục:
sống” thuộc thể loại văn bản nào? + Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Liệt kê những bộ phận cấu tạo của + “Vị thần hộ mệnh” của sự sống trên Trái văn bản? Đất.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Trái Đất – nơi cư ngụ của muôn loài.
- HS: thực hiện nhiệm vụ
+ Con người trên Trái Đất.
- GV: quan sát các nhóm, hướng + Tình trạng Trái Đất hiện nay ra sao?
dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. - Các đoạn văn:
B3: Báo cáo, thảo luận - Tranh minh hoạ:
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập và
kết quả làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức. Chuyển dẫn sang câu hỏi 3.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
*Bài 3/Trang 81
- GV yêu cầu HS nhắc lại những - VB Trái Đất – cái nôi của sự sống là một
thông tin, thông điệp mà em tiếp văn bản hoàn chỉnh do chứa đựng thông điệp
nhận được từ văn bản Trái đất - cái rõ ràng và tất cả các thông tin đều tập trung nôi của sự sống: vào vấn đề chính.
B2: Thực hiện nhiệm vụ - Thông tin từ văn bản: Trang 13
- HS: thực hiện nhiệm vụ
+ Trái đất hành tinh duy nhất trong hệ Mặt
- GV: quan sát các nhóm, hướng trời có sự sống.
dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
+ Nước là tài nguyên bao phủ 2/3 bề mặt
B3: Báo cáo, thảo luận
Trái Đất. Nhờ có nước sự sống trên Trái Đất
- HS trình bày kết quả thảo luận.
được duy trì, phát triển phong phú.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu + Trái Đất là nơi cư trụ của muôn loài động trả lời của bạn.
vật từ bậc thấp đến bậc cao.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
+ Con người trên Trái Đất khai thác tài
- GV nhận xét thái độ học tập và nguyên thiên nhiên một các bừa bãi
kết quả làm việc nhóm của HS.
+ Trái Đất đang từng ngày từng giờ bị tổn
- Chốt kiến thức. Chuyển dẫn sang thương nghiêm trọng nhiệm vụ mới
- Thông điệp từ văn bản: Con người cần có
những suy nghĩ nghiêm túc và hành động
tích cực để bảo vệ hành tinh xanh. Đó là vấn
đề cần thiết và cấp bách.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ Thứ Điểm mở đầu Ý Chức
- GV yêu cầu HS về vị trí; 1 HS tự và điểm kết chính năng của
đọc yêu cầu bài tập 4. đoạn thúc của đoạn của đoạn văn
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng vào văn văn đoạn trong vở và thống kê trong văn văn bản
B2: Thực hiện nhiệm vụ văn
- HS thực hiện nhiệm vụ bản
B3: Báo cáo, thảo luận
Đoạn Điểm mở đầu: Sự Làm rõ - HS trình kết quả 3 Muôn loài tồn sống nét thêm
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu (Trái tại trên Trái trên nội dung trả lời của bạn.
đất - đất; Điểm kết Trái của văn
B4: Kết luận, nhận định (GV) nơi thúc: Tất cả Đất bản: Trái
- GV nhận xét thái độ học tập và cư sự sống trên thật đất là cái
kết quả làm việc của HS. ngụ
Trái đất đều phong nôi của
- Chốt kiến thức lên màn hình. của tồn tại, phát phú, sự sống
- Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới muôn triển theo muôn đối với loài ) những quy màu muôn luật sinh học loài bí ẩn, lạ lùng)
Hoạt động 3. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: HS hoạt động nhóm.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- So sánh văn bản thông tin và VB đa phương thức?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận Trang 14 - HS trình kết quả
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức.
- Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: HS suy nghĩ độc lập, trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Em hãy nêu vai trò của văn bản thông tin trong đời sống của con người?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình kết quả
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức.
- Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới VĂN BẢN 2:
Tiết 5, 6: CÁC LOÀI CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO? (Ngọc Phú) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
- Vai trò quan trọng của số liệu và hình ảnh của một văn bản thông tin.
- Mối quan hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản.
- Tầm quan trọng của việc xây dựng ý thức cùng chung sống với nhau trên hành tinh này.
2. Về năng lực:
- Biết thu thập thông tin liên quan đến văn bản Các loài cùng chung sống với như thế nào?
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Các loài cùng chung sống với như thế nào?
- Phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
3. Về phẩm chất:
- Đoàn kết, thật thà, lương thiện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, giáo án điện tử Trang 15 - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. Phiếu học tập. + Phiếu học tập số 1
CÁC LOÀI CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?
1. Văn bản được chia ra làm ….. đoạn: Cụ thể:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Thể loại vản bản: …………………………………………………………………… + Phiếu học tập số 2
Số lượng các loài sinh vật Ý nghĩa Có trên trái đất
…………………………………… Số lượng các loài Động vật:
…………………………………… SV con người đã Thực vật:
…………………………………… biết + Phiếu học tập số 3
Tính trật tự trong đời sống của muôn loài
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Biểu hiện ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Mục đích ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………….. + Phiếu học tập số 4 Tổng kết
Văn bản đề cập đến vấn đề: ………………………………………………
Nội dung ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
VB đã đặt ra cho con người vấn đề: ……………………………………… Ý nghĩa
……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………….. Nghệ
- Số liệu dẫn chứng: ……………………………………………………….
…………………………………………………………………………….. thuật
- Cách mở đầu - kết thúc văn bản: ………………………………………... Trang 16
……………………………………………………………………………..
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS chia sẻ
c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chiếu các hình ảnh trong phim Vua sư tử và đặt cho HS câu hỏi:
+ Những hình ảnh trên các em thấy ở bộ phim nào? Bộ phim ấy nói về vấn đề gì?
+ Em biết những chương trình nào trên các phương tiện truyền thông cung cấp
nhiều thông tin thú vị, bổ ích về đời sống của muôn loài trên Trái Đất? Em yêu
thích chương trình nào nhất?
+ Em suy nghĩ gì về việc chúng ta phải thường xuyên tìm hiểu các tài liệu nói về
sự đa dạng của thế giới tự nhiên?
B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV dẫn dắt: Trong Trái Đất rộng lớn và bao la, có hàng triệu loài sinh vật cùng
sinh sống. Mỗi loài đều có vai trò và đóng góp riêng vào sự phát triển chung của
vũ trụ. Vậy các loài cùng chung sống và chia sẻ như thế nào để trái đất có thể phát
triển hoà bình, ổn định? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. TÌM HIỂU CHUNG
a) Mục tiêu: HS nhận biết được những thông tin chung của văn bản: bố cục, thể loại,
giải nghĩa từ khó trong văn bản.
b) Nội dung: HS sử dụng sgk, trao đổi cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 1
c) Sản phẩm học tập: Những hiểu biết của HS về bố cục, thể loại của văn bản.
d) Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV lần lượt 1. Đọc, hiểu chú thích: (sgk)
chuyển giao các nhiệm vụ cho HS)
- GV hướng dẫn cách đọc, chú ý khi đọc theo dõi
cột bên phải để nhận biết một số ý được bàn luận.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó, dựa
vào chú giải trong SGK: tiến hoá, quần xã, kí sinh. 2. Bố cục: 3 phần
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp hoàn thành phiếu - Đoạn 1: Từ đầu đến “tổn học tập số 1.
thương của nó”: đặt vấn đề (đời Trang 17
? Văn bản có thể chia ra làm mấy đoạn? Nội dung sống của muôn loài trên TĐ và của mỗi đoạn?
sự cân bằng rất dễ tổn thương
? Văn bản thuộc thể loại gì? của nó)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Đoạn 2: Tiếp theo đến “đẹp đẽ
- HS đọc văn bản, giải thích từ khó
này”: nội dung vấn đề (Sự đa
- HS trao đổi hoàn thành phiếu HT.
dạng của các loài, tính trật tự
B3: Báo cáo, thảo luận
trong đời sống của muôn loài,
- HS đưa ra câu trả lời
vai trò của con người trên TĐ)
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Đoạn 3: Phần còn lại: Kết luận
B4: Kết luận, nhận định (GV) vấn đề.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức và chuyển dẫn 3. Thể loại: Văn bản thông tin
vào hoạt động tiếp theo.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT a. Mục tiêu:
- Vai trò quan trọng của số liệu và hình ảnh của một văn bản thông tin.
- Mối quan hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản.
- Tầm quan trọng của việc xây dựng ý thức cùng chung sống với nhau trên hành tinh này.
- Biết thu thập thông tin liên quan đến văn bản Các loài cùng chung sống với như thế nào?
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Các loài cùng chung sống với như thế nào?
- Phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
- Đoàn kết, thật thà, lương thiện.
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân/cặp đôi, sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm học tập: Nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản, thông tin chính của văn
bản, kết thúc vấn đề và giá trị nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

1. Đặt vấn đề
? Trong phần mở đầu tác giả đã dẫn vào bài bằng cách nào?
Cách vào bài này có tác dụng gì?
? Vấn đề tác giả đặt ra trong phần này là gì? Theo em, đây
có phải là vấn đề đáng quan tâm hiện nay không? Vì sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời từng câu hỏi:
+ HS: Tác giả đã kể lại cuộc hội thoại ngắn giữa hai nhân vật
trong bộ phim hoạt hình nổi tiếng Vua sư tử để nói về vấn đề
mà tác giả muốn đề cập → Cách vào bài này khiến cho vấn
đề bàn luận trở nên nhẹ nhàng, lôi cuốn, vì phim này đã
được nhiều người biết tới. - Đời sống của muôn
+ Vấn đề tác giả đặt ra: đời sống của muôn loài trên trái đất loài trên Trái Đất và
và sự cân bằng rất dễ bị tổn thương của nó → Là một vấn đề sự cân bằng rất dễ bị cấp thiết tổn thương của nó. Trang 18
B3: Báo cáo, thảo luận
→ Là một vấn đề cấp
- HS trình bày câu trả lời thiết trong hoàn cảnh
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn hiện nay khi con
B4: Kết luận, nhận định (GV) người đang can thiệp
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức và chuyển dẫn vào hoạt ngày càng nhiều vào động tiếp theo. thiên nhiên.
2. Nội dung vấn đề
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. Sự đa dạng của các
- GV chiếu các hình ảnh giới thiệu về sự đa dạng sinh học loài
- Phát phiếu học tập số 2, yêu cầu HS làm việc theo cặp.
? Hãy tìm những dẫn chứng trong đoạn (2) để thể hiện sự
phong phú của các loài trên TĐ?
? Sự chênh lệch giữa số lượng loài sinh vật tồn tại trên thực
tế và con số về số lượng loài đã đã nhận biết nói với chúng ta điều gì?
- GV đặt tiếp câu hỏi tìm hiểu đoạn (3): Hãy quan sát ảnh
minh hoạ và dựa vào việc quan sát thực tế của em, hãy cho biết:
? Kể về một du lịch sinh thái hay khu bảo tồn thiên nhiên mà
em biết. Ở đó em thấy các loài sinh vật nào và chúng sống
với nhau ra sao?Từ đó em hiểu gì về quần xã sinh vật?
? Số lượng các loài ở mỗi quần xã có giống nhau không?
Chúng phụ thuộc vào điều gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 2 và trả lời từng - Các loài sinh vật câu hỏi. trên TĐ rất đa dạng,
B3: Báo cáo, thảo luận phong phú.
- HS trình bày sản phẩm thảo luận: - Con người chưa
Số lượng các loài sinh vật Ý nghĩa khám phá hết số
Có trên trái đất 1.400.000 Sinh vật đa lượng các loài trên Số lượng các Động vật: 1.000.000 dạng và TĐ. loài SV con Thực vật: 300.000 phong phú … - Giữa các loài có sự người đã biết phụ thuộc lẫn nhau.
+ Các loài sinh vật vật cùng chung sống với nhau rất đông
đúc, chúng ảnh hưởng và tác động đến nhau.
+ Sự đa dạng ở mõi quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố: sự
cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt,
mức độ thay đổi các yếu tố vật lí – hoá học của môi trường… - Mỗi quần xã giống
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. như một thế giới
B4: Kết luận, nhận định (GV) riêng, trong đó các
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: Có nhiều số liệu loài cùng chung sống
thống kê khác nhau, tuy nhiên, người đọc cần lưu ý số liệu với số lượng cá thể
thường chỉ có giá trị thời điểm, đòi hỏi người đọc phải khác nhau. Trang 19
thường xuyên nhớ về mốc ra đời của văn bản ấy. Vì vậy, khi - Sự đa dạng ở mỗi
đọc một văn bản thông tin, người đọc cần lưu ý về những quần xã phụ thuộc
dẫn chứng được thống kê trong văn bản. vào nhiều yếu tố.
- Chuyển giao nhiệm vụ mới.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
b. Tính trật tự trong đời sống của
- GV yêu cầu HS đọc đoạn (5) và đặt câu hỏi: muôn loài
? Em hiểu thế nào về tính trật tự? “Trật tự”

Tính trật tự trong đời sống của
có đồng nghĩa với “ổn định” không? muôn loài
- GV phát phiếu học tập số 3. Yêu cầu HS
- Tính trật tự thể hiện ở trao đổi cặp.
số lượng các loài trong
? Tính trật tự trong đời sống của muôn loài một quần xã: loài ưu
được biểu hiện như thế nào? Mục đích của sự
thế, loài chủ chốt, loài trật tự này? thứ yếu, loài ngẫu
? Nếu chỉ tồn tại quan hệ đối kháng hoặc Biểu hiện nhiên, loài đặc trưng…
quan hệ hỗ trợ trong quần xã sinh vật thì điều - Sự phân bố các loài gì sẽ xảy ra trong không gian sống
B2: Thực hiện nhiệm vụ chung: theo chiều
- HS trao đổi và trả lời từng câu hỏi
thẳng đứng hoặc chiều - GV quan sát, hỗ trợ HS ngang
B3: Báo cáo, thảo luận Nhằm giảm bớt sự
- HS trình bày sản phẩm thảo luận: cạnh tranh giữa các
+ Tính trật tự có thể được hiểu là sự sắp xếp loài và giúp từng loài
theo một thứ tự, một quy tắc nhất định, có tổ Mục đích sử dụng nguồn sống
chức, có kỉ luật trong một tập thể, tổ chức nào của môi trường hiệu
đó. Trật tự có thể hiểu là tình trạng ổn định. quả nhất.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
- Nếu chỉ tồn tại quan hệ đối kháng
B4: Kết luận, nhận định (GV)
hoặc quan hệ hỗ trợ thì sự cân bằng
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức, trong đời sống của các loài trong một
chuyển giao nhiệm vụ mới.
quần xã lập tức bị phá vỡ.
B1: chuyển giao nhiệm vụ (GV) c. Vai trò của con
- GV hướng dẫn HS đọc tiếp đoạn (7) trong văn bản và trả người trên TĐ lời câu hỏi:
? Những bước tiến vượt bậc của nhân loại có ảnh hưởng đến
cuộc sống của muôn loài không? Ảnh hưởng như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời từng câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: Con người chúng
ta cũng như vô vàn các loại sinh vật khác có mặt trên TĐ - Con người cho rằng
này, tất cả cùng thở chung một bầu không khí, cùng ăn thức mình là chúa tể của Trang 20
ăn và uống nguồn nước từ thiên nhiên. Nhưng với trí óc phát thế giới, đã tuỳ ý xếp
triển nhanh chóng, những sáng tạo đã giúp con người cải đặt lại trật tự mà tạo
thiện cuộc sống của mình tốt hơn, trở thành bá chủa trong hoá gây dựng
muôn loài. Chính điều đó khiến cho con người trở nên tự → Đời sống muôn
kiêu, tự cho mình quyền sắp đặt lại trật tự, can thiệp một loài bị xáo trộn, phá
cách thô bạo vào sự phát triển của thiên nhiên khiến cho đời vỡ do chịu tác động
sống muôn loài bị xáo trộn, nhiều loài đã biến mất. Những xấu từ con người.
điều đó sẽ có tác động xấu ngược lại tới sự sống trên hành
tinh của chúng ta và với trực tiếp loài người. Vì vậy con
người cần tỉnh ngộ, biết cách chung sống hài hoà với muôn
loài để xây dựng lại cuộc sống bình yên vốn có trước đây của TĐ.
- Chuyển giao nhiệm vụ mới.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
3. Kết thúc vấn đề:
? Đoạn văn thứ (8) đã đề cập đến vấn đề gì?
? Theo em, cách mở đầu và kết thúc của văn bản có gì đặc - Con người cần hiểu sắc? và có cách ứng xử
? Nếu bỏ đi đoạn mở và đoạn kết, chất lượng của VB thông đúng đắn với muôn
tin này sẽ bị ảnh hưởng như thế nào ? loài trên TĐ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời từng câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày: Mở bài và kết bài đều nhắc đến câu thoại của
nhân vật Vua sư tử Mu-pha-sa trong phim hoạt hình Vua sư tử.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức: Cách mở-kết hô
ứng, giàu sắc thái cảm xúc đã giúp cho VB này trở nên hấp
dẫn người đọc, tránh đi sự khô khan vốn có trong các VB
thông tin. Đồng thời, gợi cho người đọc nhiều suy nghĩ
không chỉ là vấn đề khoa học được đề cập mà còn là bài học
ý nghĩa cho loài người được gợi lên từ tác phẩm nghệ thuật
lừng danh thế giới “Vua sư tử”.
B1: chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết
- GV phát phiếu học tập số 4
1. Nội dung: Văn bản đề cập đến
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4
vấn đề sự đa dạng của các loài vật
? Văn bản có ý nghĩa gì? Nêu những đặc sắc trên TĐ và trật tự trong đời sống
nghệ thuật của VB? muôn loài.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
2. Ý nghĩa: VB đã đặt ra cho con
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
người vấn đề cần biết chung sống hài
B3: Báo cáo, thảo luận
hoà với muôn loài, để bảo tồn sự đa
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
dạng của thiên nhiên trên TĐ.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của 3. Nghệ thuật: Trang 21 bạn.
- Số liệu dẫn chứng phù hợp, cụ thể,
B4: Kết luận, nhận định (GV)
lập luận rõ ràng, logic có tính thuyết
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức phục.
- Cách mở đầu - kết thúc văn bản có
sự thống nhất, hỗ trợ cho nhau tạo
nên nét đặc sắc, độc đáo cho VB.
3.2.2 Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu:
HS vận dụng kiến thức đã học trong bài để viết đoạn văn với câu mở đầu cho trước.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, thực hành viết đoạn văn vào vở.
c) Sản phẩm học tập: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) với câu mở đầu: Trên hành tinh đẹp đẽ
này, muôn loài luôn cần thiết cho nhau.
- GV đưa ra hướng dẫn: nhấn mạnh ý “chung sống” và đề cao trách nhiệm của con
người với vấn đề này,
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS viết đoạn văn theo yêu cầu.
B3: Báo cáo, thảo luận (nếu có thời gian)
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, đánh giá. Chuyển giao hoạt động mới.
Tiết 7: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT. I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của văn bản và đoạn văn.
- Thực hiện được mốt số thao tác, yêu cầu (như nhận diện, phân tích, tóm
tắt, sơ đồ hóa…) khi đối diện với đoạn văn hay văn bản. 2. Năng lực
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của văn bản và đoạn văn.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu
: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Trang 22
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Ấn tượng của em sau khi học xong văn bản “Trái đất - cái nôi của sự sống”?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo thảo luận:
HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Văn bản và đoạn văn
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của văn bản và đoạn văn.
- Thực hiện được mốt số thao tác, yêu cầu (như nhận diện, phân tích, tóm tắt, sơ đồ
hóa…) khi đối diện với đoạn văn hay văn bản. b) Nội dung
- Hs trả lời các câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm
: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Bằng chứng cụ thể để khẳng định
- Yêu cầu HS xem lại 3 mục đầu của phần
Trái đất - cái nôi của sự sống là một
Tri thức ngữ văn . văn bản:
- Chia nhóm lớp & đặt câu hỏi:
- Trái đất - cái nôi của sự sống có các
? Vì sao bài Trái đất - cái nôi của sự sống yếu tố: Nhan đề, đề mục các phần (5
có thể được xem là một văn bản? Một sản phần), có 5 đoạn văn và 2 bức tranh
phẩm được gọi là văn bản thì phải đảm minh họa cho nội dung văn bản.
bảo những tiêu chuẩn gì?
- Văn bản được triển khai theo quan
? Em có nhận xét khi đối chiếu số lượng hệ nguyên nhân - kết quả.
các yếu tố, bộ phận tạo thành văn bản này 2. Liệt kê những bộ phận tạo thành
với số lượng các yếu tố, bộ phận tạo thành văn bản Trái đất - cái nôi của sự sống
một văn bản khác đã học? Theo em những là một văn bản:
yếu tố, bộ phận nào không thể thiếu trong - Nhan đề
mọi trường hợp tạo lập văn bản? - Đề mục
? Có thể cắt bỏ những tranh ảnh trong văn - Các đoạn văn
bản này hay không? Vì sao? - Tranh minh họa
? Nhắc lại những thông tin, thông điệp mà
3. Không thể cắt bỏ các tranh ảnh
em tiếp nhận được từ văn bản Trái đất - cái trong văn bản này. Lý do: nôi của sự sống.
- Trái đất - cái nôi của sự sống là một
GV lưu ý: Nội dung 2 khung đặt bên phải văn bản. Yếu tố cấu thành nên thể loại
của trang không phải là đáp án, đó là văn bản này chính là tranh minh họa. Trang 23
những gợi ý nhất định cho việc thực hiện - Cần có tranh ảnh minh họa sẽ làm
các yêu cầu và bài tập.
nội dung bài viết được nổi bật hơn, có
những hình thức khác nhau để người
đọc so sánh, tưởng tưởng và cảm
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS) nhận. HS:
4. Nhắc lại những thông tin, thông
- Đọc 3 mục đầu của phần Tri thức ngữ
điệp mà em tiếp nhận được từ văn bản văn T 88 .
Trái đất - cái nôi của sự sống: - Hoạt động nhóm - Thông tin từ văn bản:
+ 2 phút làm việc cá nhân
+ Trái đất hành tinh duy nhất trong hệ
+ 5 phút thảo luận nhóm để hoàn thành Mặt trời có sự sống. phiếu học tập
+ Nước là tài nguyên bao phủ 2/3 bề GV:
mặt Trái đất. Nhờ có nước sự sống
- Theo dõi, quan sát HS hoạt động…
trên Trái đất được duy trì, phát triển - Hướng dẫn HS…. phong phú.
- Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn…
+ Trái đất là nơi cư trụ của muôn loài
B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS)
động vật từ bậc thấp đến bậc cao. GV:
+ Con người trên Trái đất khai thác
- Yêu cầu HS trả lời, báo cáo sản phẩm…
tài nguyên thiên nhiên một các bừa
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá… bãi HS:
+ Trái đất đang từng ngày từng giờ bị
- Trả lời câu hỏi
tổn thương nghiêm trọng
- Báo cáo sản phẩm nhóm
- Thông điệp từ văn bản: Con người
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung
cần có những suy nghĩ nghiêm túc và
cho nhóm bạn (nếu cần).
hành động tích cực để bảo vệ hành
B4: Kết luận, nhận định (GV)
tinh xanh. Đó là vấn đề cấp thiết và
- Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS cấp bách.
- Đánh giá sản phẩm nhóm của HS - Chốt kiến thức.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Chọn một đoạn văn trong văn bản Trái đất - cái nôi của sự sống và điền thông tin
cần thiết vào bảng theo mẫu sau (làm vào vở): Trang 24
Thứ tự đoạn văn
Điểm mở đầu và Ý chính của Chức năng của trong văn bản
điểm kết thúc của đoạn văn đoạn văn trong đoạn văn văn bản
…………………… …………………… ………………… …………………
…………………… …………………… ………………… ……………………
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS xác nhiệm vụ
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập Thứ tự đoạn
Điểm mở đầu và
Ý chính của đoạn Chức năng của
văn trong văn điểm kết thúc của văn đoạn văn trong bản đoạn văn văn bản Đoạn 3 (Trái Điểm mở
đầu: Sự sống trên Trái Đất Làm rõ nét thêm
đất - nơi cư ngụ Muôn loài tồn tại thật phong phú, muôn nội dung của văn
của muôn loài ) trên Trái đất; Điểm màu bản: Trái đất là kết thúc: Tất cả sự cái nôi của sự sống trên Trái đất sống đối với đều tồn tại, phát muôn loài triển theo những quy luật sinh học bí ẩn, lạ lùng) B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Giả định văn bản Trái đất - cái nôi của sự sống cần được bổ sung thêm một số
đoạn văn nữa. Hãy viết đoạn văn ngắn đáp ứng yêu cầu có điểm mở đầu, kết thúc,
có ý chính của đoạn văn và dự kiến vị trí mà nó sẽ được đặt trong VB.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS xác nhiệm vụ Trang 25
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. Văn bản 3: Tiết 8: TRÁI ĐẤT
RA- XUN GAM – DA- TỐP 1. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết được thái độ của nhà thơ với những kẻ đang hủy hoại Trái đất và thái độ
của nhà thơ với Trái đất.
- Học sinh xây dựng ý thức trách nhiệm với cuộc đời, với Trái đất – ngôi nhà
chung của tất cả chúng ta
2. Về năng lực:
- Phân biệt được sự khác biệt giữa văn bản văn học và văn bản thông tin.
- Nhận biết được nét đặc sắc của kiểu đối thoại trữ tình trong bài thơ.
- Học sinh xây dựng ý thức trách nhiệm với cuộc đời, với Trái đất – ngôi nhà
chung của tất cả chúng ta
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái: Tình yêu thương giữa con người với con người, sự giúp đỡ lẫn
nhau…để bảo vệ Trái đất, bảo vệ môi trường sống.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà thơ và Trái đất.
- Giấy A4 để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. + Phiếu số 1:
Những cách hành xử đối với Trái đất Điểm chung
=> Thái độ của tác giả:
Trang 26
Nhận ra thái độ ấy vì:
+ Phiếu học tập số 2
- Nhà thơ đã hình dung trái đất , đã xưng hô:
- Nhìn/nghĩ về Trái đất nhà thơ đã thấy:
- Hình ảnh “máu”, “nước mắt” thường được dùng với ngụ ý:
- Chuyển ngôn ngữ hình ảnh của nhà thơ thành ngôn ngữ thông tin mang tính
chất trực tiếp và đơn giản:
=> Thái độ của nhà thơ đối với Trái đất:
+ Phiếu học tập số 3
- Ưu thế của văn bản thông tin khi thể hiện chủ đề này là:
- Ưu thế của văn bản văn học khi thể hiện chủ đề này là:
- Để bày tỏ bằng VB quan niệm của mình về vấn đề bảo vệ Trái đất, em chọn
hình thức biểu đạt (thể loại):
+ Phiếu học tập số 4 Nghệ thuật Nội dung
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: - Xem video: Giật mình con người hủy hoại Trái đất
- GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Trang 27
? Cảm nhận của em sau khi xem video?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):

Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về tác giả Ra - xun Gam - da - tốp. b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Ra - xun Gam- da -tốp?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV) - Ra -xun Gam- da -tốp
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn (1923 – 2003) hình. - Người dân tộc A-va, nước cộng hòa Đa -ghe- xtan thuộc Liên bang Nga.
- Thơ ông tràn đầy tình
yêu thương đối với quê hương, con người, sự
sống và luôn hướng tới
việc xây đắp tình hữu
nghị giữa các dân tộc. - Các tác phẩm chính: Năm tôi sinh, Mùa xuân Đa-ghe-xtan, Trái tim tôi trên núi, Những ngôi sao
xa, Đa-ghe-xtan của tôi…
Trang 28 2. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, bố cục…) b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Đọc và tìm hiểu chú
? Với văn bản này chúng ta nên đọc như thế nào? thích
- Hướng dẫn cách đọc, GV đọc mẫu & yêu cầu 2 HS đọc. - HS đọc đúng.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
? Em hãy cho biết xuất xứ của bài thơ? b) Tìm hiểu chung
? Em hãy nhắc lại khái niệm văn bản thông tin? - Viết năm 1967 bằng
? Em hãy tóm tắt thông tin có trong văn bản? tiếng Avar. Bản dịch ra
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng tiếng Việt của Minh phần?
Tâm được thực hiện dựa
B2: Thực hiện nhiệm vụ
trên bản dịch Tiếng Nga HS: của Na-um Grep-nhi -
- Đọc to, lưu loát, giọng có phẫn nộ, thương xót, dịu dàng ốp. - Đọc văn bản - Thông tin có trong bài
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
thơ Trái đất: truyền dạt
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. thông tin: Hãy bảo vệ
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết Trái đất.
quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí - Văn bản chia làm 2 có tên mình. phần GV: + P1 (khổ 1): Thái độ
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). của nhà thơ với những
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. kẻ đang hủy hoại Trái
B3: Báo cáo, thảo luận đất.
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận + P2 (khổ 2): Thái độ Trang 29
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
của nhà thơ đối với Trái GV: đất.
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Thái độ của nhà thơ với bọn hủy hoại Trái đất
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những cách ứng xử đối với Trái đất được nhắc tới trong khổ thơ, tìm được
điểm chung của cách ứng xử đó b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm.
Những cách Điểm chung
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ:
hành xử đối
1. Những cách hành xử nào đối với Trái đất được
với Trái đất
nhắc tới trong khổ thơ?
- Xem là quả Đều phá hủy
2. Chúng có điểm chung gì với nhau?
dưa: bổ, cắn Trái đất.
3. Thái độ của tác giả đối với chúng là gì? thành muôn
4. Vì sao em có thể nhận ra thái độ ấy? mảnh nhỏ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ - Xem như quả HS: bóng trên sân:
- 2 phút làm việc cá nhân giành giật, lao
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu vào đá. học tập.
GV: Dự kiến khó khăn: câu hỏi số 3
=> Thái độ của tác giả: căm
- Tháo gỡ khó khăn ở câu hỏi (3) bằng cách đặt
phẫn, khinh bỉ, lên án những
câu hỏi phụ (Thái độ đó được biểu hiện qua từ
kẻ hủy hoại Trái đất. ngữ nào?).
B3: Báo cáo, thảo luận
=> Vì tác giả gọi những kẻ GV:
xấu là “bọn”, “lũ”.
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ Trang 30
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
2. Thái độ của nhà thơ đối với Trái đất
a) Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được thái độ của nhà thơ với Trái đất.
- Xây dựng ý thức trách nhiệm với cuộc đời, với Trái đất. b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, đàm thoại, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: - Nhà - Chuyển
1. Nhà thơ đã hình dung trái đất , đã xưng hô ra thơ đã Nhìn/nghĩ ngôn sao và làm gì? hình về Trái đất ngữ
2. Nhìn/nghĩ về Trái đất nhà thơ đã thấy những dung nhà thơ đã hình
gì? Trong văn học, thậm chí trong đời sống các
trái đất: thấy: Sự ảnh của
hình ảnh “máu”, “nước mắt” thường được dùng quả xót xa, tổn nhà thơ với ngụ ý gì? bóng, thương, thành
3. Hãy chuyển ngôn ngữ hình ảnh của nhà thơ quả dưa. đau đớn ngôn
thành ngôn ngữ thông tin mang tính chất trực tiếp Trái đất mà Trái ngữ và đơn giản? bị con đất đang thông
4.Thái độ của nhà thơ đối với Trái đất? người gánh chịu. tin
B2: Thực hiện nhiệm vụ cắn, xé mang HS: thành tính
- 3 phút làm việc cá nhân nhiều chất
- 5 phút thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học mảnh, trực tập. tranh tiếp và
GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 3 giành - Hình ảnh đơn
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (3) bằng cách đặt câu hỏi nhau “máu”, giản:
phụ (Ngôn ngữ hình ảnh trong bài thơ là gì? ). những “nước
B3: Báo cáo, thảo luận mảnh mắt” GV: đất màu thường Trang 31 - Yêu cầu HS trình bày. mỡ, tươi được dùng
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). tốt. với ngụ ý: HS - Nhà Đau xót,
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. thơ chết
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ xưng chóc…
sung cho nhóm bạn (nếu cần). hô: Gọi
B4: Kết luận, nhận định (GV) Trái đất
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của là các nhóm. người.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.
=> Thái độ của nhà thơ đối
với Trái đất: thương xót, vỗ
về những tổn thương, đau
đớn mà Trái đất đang gánh chịu.

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 3 & đặt câu hỏi:
? Theo em, ưu thế riêng của mỗi loại VB (thông
tin, văn học) khi thể hiện chủ đề này là gì?
? Nếu phải bày tỏ bằng VB quan niệm của mình
về vấn đề bảo vệ Trái đất, em muốn chọn hình
thức biểu đạt (thể loại) nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS tìm câu trả lời.
HS: - Suy nghĩ cá nhân.
- Hoàn thiện phiếu học tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
Hướng dẫn HS Trang 32
HS : - Trả lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu
cần) cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét câu trả
lời của HS và chốt kiến thức.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Tổ chức trò chơi: thử làm phóng viên
- Cách chơi như sau: Một vài học sinh trong lớp
thay phiên nhau đóng vai phóng viên Đài truyền
hình, đài phát thanh, hoặc Báo thiếu niên tiền
phong…và phỏng vấn các bạn theo các câu hỏi
( câu hỏi có thể các em tự nghĩ ra hoặc GV gợi ý trước cho các em):
1. Có ý kiến cho rằng: loài người đang ăn Trái
đất, bạn có suy nghĩ gì về ý kiến này?

2. Bạn đã làm gì để bảo vệ cuộc sống, bảo vệ
Trái đất của chúng ta?

3.Vì sao chúng ta phải bảo vệ Trái đất?
4. Theo bạn, bảo vệ Trái đất có phải là trách
nhiệm của một quốc gia nào đó không?Vì sao
bạn lại cho rằng như vậy?....

B2: Thực hiện nhiệm vụ HS:
Tiến hành chơi trò chơi
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS
bày tỏ suy nghĩ cá nhân.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả của hoạt động.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. TỔNG KẾT - Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật
- Phát phiếu học tập số 4
- Thể thơ tự do, các biện pháp nghệ - Giao nhiệm vụ nhóm:
thuật: điệp từ, liệt kê, ẩn dụ..
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử 2. Nội dung dụng trong văn bản?
- Tác giả thể hiện thái độ lên án với
? Nội dung chính của văn bản “Trái đất”?
những kẻ làm hại Trái đất, đồng thời
B2: Thực hiện nhiệm vụ
thương xót, vỗ về những đau đớn của HS: Trái đất.
- Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
- Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi Trang 33
đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm,
hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm,
HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn. GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau. VIẾT
Tiết 9, 10, 11, 12: VIẾT BIÊN BẢN MỘT CUỘC HỌP, CUỘC THẢO LUẬN
TÓM TẮT BẰNG SƠ ĐỒ NỘI DUNG CỦA MỘT VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
1. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản.
- Tóm tắt bằng sơ đồ nội dung của một văn bản đơn giản. 2. Năng lực
- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách.
- Tóm tắt được bằng sơ đồ nội dung chính của một số văn bản đơn giản đã đọc.
3. Phẩm chất
- Trung thực, trách nhiệm của bản thân trong việc viết biên bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, máy chiếu, máy tính. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. VIẾT BIÊN BẢN MỘT CUỘC HỌP, CUỘC THẢO LUẬN
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
GIỚI THIỆU KIỂU BÀI a) Mục tiêu:
- Biết được cách viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận. b) Nội dung:
- GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Trang 34
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV ? Em đã bao giờ được chọn làm người viết biên bản
cho một cuộc họp, cuộc thảo luận chưa? HS: TL
? Tại sao người ta phải cân nhắc khi chọn người viết biên bản?
- Vì người viết biên bản cần có sự trung thực, khách quan.
- Biên bản đòi hỏi được viết đúng thẻ thưc, theo một quy cách riêng.
? Hãy nêu một dẫn chứng cho thấy trong cuộc sống của
chúng ta, biên bản đôi khi rất cần thiết?
- VD: Lưu lại như một hồ sơ, lúc cần được đưa ra như một
bằng chứng để đánh gía một vụ việc, vấn đề nào đó
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS:
- Quan sát phần kênh chữ trong SGK – 88 - Suy nghĩ cá nhân
- Trả lời câu hỏi GV đưa ra.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV chỉ định 1 – 2 HS trả lời câu hỏi - HS trả lời
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BIÊN BẢN a) Mục tiêu:
- HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận.
- Biết cách viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận. b) Nội dung: - GV chia nhóm lớp
- Cho HS làm việc nhóm trên phiếu học tập Trang 35
c) Sản phẩm: Phiếu học tập sau khi HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS: - Đọc phần Thể thức của biên bản thông thường:
GV: Chia nhóm lớp & giao nhiệm vụ:
? Từ những gì được trình bày trong phần viết này, hãy
nêu lên những tiêu chuẩn mà biên bản một cuộc họp,
cuộc thảo luận cần phải đảm bảo?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi, nêu lên ý kiến và thống nhất về tiêu
chuẩn đối với một biên bản (như đã nêu ở trên). - Làm việc cá nhân 2’.
- Làm việc nhóm 3’ để thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu học tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm. HS:
- Trình bày sản phẩm nhóm.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức.
- Kết nối với đề mục sau
ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO a) Mục tiêu:
- Biết được cách thức viết biên bản .
- Chỉ ra được các phần cần thiết phải có của một biên bản. b) Nội dung: - HS đọc SGK
- Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và sản phẩm nhóm của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Trang 36
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS: Đọc biên bản tham khảo.
GV chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho nhóm:
1. Nêu nhận xét chung về việc tuân thủ thể thức biên bản trong văn bản trên?
2. Vì sao biên bản phải có tên gọi và phải ghi đủ thời
gian, địa điểm, thành phần tham dự, người chủ trì, người thư kí?
3. Khi làm biên bản, nội dung nào cần được ghi chi tiết, cụ thể hơn cả?
4. Vì sao dưới biên bản cần có chữ kí của người chủ trì, người thư kí?
5. Ngôn ngữ của biên bản có đặc điểm gì dễ nhận biết?
HS: Chú ý đối chiếu với những tiêu chuẩn đã xác định
trước đó để đánh giá mức độ “đạt chuẩn” của biên bản này.
GV lưu ý HS: Biên bản được đem ra tham khảo ở đây
thuộc loại biên bản thông thường. Đối với những biên
bản của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội , thể
thức của chúng còn được quy định chặt chẽ, phức tạp
hơn do phải tuân thủ nghị định của chính phủ về vấn đề này.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Đọc SGK và trả lời câu hỏi - Làm việc cá nhân 2’
- Làm việc nhóm 5’ để hoàn thiện nhiệm vụ mà GV giao. GV:
- Hướng dẫn HS trả lời
- Quan sát, theo dõi HS thảo luận
B3: Báo cáo thảo luận HS:
- Trả lời câu hỏi của GV
- Đại diện nhóm báo cáo sp của nhóm, những HS còn
lại quan sát sp của nhóm bạn, theo dõi nhóm bạn trình
bày và nhận xét, bổ sung (nếu cần). Trang 37
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sp nhóm
B4: Kết luận, nhận định GV: - Nhận xét + Câu trả lời của HS
+ Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm
+ Sản phẩm của các nhóm
- Chốt kiến thức và kết nối với mục sau
THỰC HÀNH VIẾT BIÊN BẢN
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Ghi chép trung thực nội dung, diễn biến của cuộc họp, cuộc thảo luận nhằm xây
dựng hồ sơ đáng tin cậy về cuộc họp cuộc thảo luận nào đó. b) Nội dung:
-
GV sử dụng KT để hỏi HS về việc lựa chọn nội dung viết biên bản.
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Hình dung những cuộc họp, cuộc thảo
luận của lớp, xác định tên gọi biên bản?
? Thực hành viết biên bản?
? Sửa lại bài sau khi đã viết xong?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Đọc các gợi ý trong SGK và hoàn thiện biên bản. 1. Trước khi viết HS:
- Hình dung lại các cuộc họp. thảo luận
- Đọc những gợi ý trong SGK và lựa cần được ghi biên bản (cuộc họp bàn
chọn tên biên bản (nội dung cuộc họp, kế hoạch tổ chức hoạt động; cuộc họp cuộc thảo luận).
kiểm điểm , tình hình thực hiện một dự án chung của lớp…)
- Xác định tên gọi của biên bản. Trang 38 2. Viết biên bản
- Viết biên bản theo nội dung đã lựa - Viết phần mở đầu theo đúng thể thức.
chọn, chú ý thể thức biên bản đã được - Viết phần chính của biên bản dựa quy định.
theo trình tự hợp lý cần có trong cuộc
họp, thảo luận với những nội dung cụ
thể (có đánh số rõ ràng).
- Viết chi tiết về những nội dung quan
trọng của cuộc họp, thảo luận như kế
hoạch triển khai, giải pháp dự kiến, phân công công việc…
- Thuật lại đầy đủ các ý kiến đi vào
trọng tâm của buổi họp, thảo luận, nhất
là những ý kiến có giá trị.
- Viết đầy đủ nội dung kết luận của người chủ trì.
- Ghi thời gian kết thúc cuộc họp, thảo
luận và viết đầy đủ họ tên của người có
trách nhiệm kí vào biên bản.
3. Chỉnh sửa biên bản
- Sửa lại biên bản sau khi viết.
Dựa vào phần thể thức của biên bản
thông thường để tự kiểm tra và chỉnh sửa:
- Xem xét lại sự phù hợp giữa nội dung
biên bản và tên biên bản.
- Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của
việc ghi chép những vấn đề quan trọng
nhất được bàn bạc, triển khai trong
cuộc họp, cuộc thảo luận.
- Lược bỏ những ghi chép về các chi
tiết không liên quan tới vấn đề chính
của cuộc họp, cuộc thảo luận.
- Sửa lại ngôn ngữ diễn đạt nhằm đảm
bảo sự chính xác và tính khách quan.
B3: Báo cáo thảo luận
HS: Báo cáo sản phẩm.
- Đọc sản phẩm của mình.
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) Trang 39 cho bài của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm
của HS. Chuyển dẫn sang mục sau. TRẢ BÀI
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. b) Nội dung:
- GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn.
- HS đọc bài viết, làm việc nhóm.
c) Sản phẩm: Bài đã sửa của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét.
B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Giao nhiệm vụ HS: Làm viện theo nhóm
B3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
Bài viết đã được sửa của HS - HS nhận xét bài viết.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết.
B. TÓM TẮT BẰNG SƠ ĐỒ NỘI DUNG CỦA MỘT VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐÈ
GIỚI THIỆU KIỂU BÀI a) Mục tiêu:
- Biết được thực hành tóm tắt bằng sơ đồ nội dung một văn bản đơn giản. b) Nội dung:
- GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Trang 40
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV gợi mở: Giữa thời bộn bề thông tin. Trí nhớ của
chúng ta thường phải làm việc quá tải với nhiều tài liệu
phải xử lý, nhiều nội dung không được phép quên. Làm
sao vượt lên thử thách này, để những gì đã đọc không bị
tuột trôi vô tăm tích? Hãy cùng nghĩ đến một giải pháp
đơn giản mà hiệu quả, đó là tóm tắt văn bản đã đọc bằng một sơ đồ…
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Nghe cô giáo gợi mở.
B3: Báo cáo, thảo luận
B4: Kết luận, nhận định

Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BẢN TÓM TẮT BẰNG SƠ ĐỒ NỘI
DUNG MỘT VĂN BẢN ĐƠN GIẢN a) Mục tiêu:
HS biết được các yêu cầu đối với bản tóm tắt bằng sơ đồ nội dung một văn bản đơn giản. b) Nội dung:
- GV cho HS làm việc tập thể.
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS: - Đọc phần Ý nghĩa của việc tóm tắt VB bằng sơ đồ trong SHS.
? Một bản tóm phải như thế nào để có thể được gọi là đạt/tốt?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác định những tiêu chuẩn phải đạt
được của một bản tóm tắt bằng sơ đồ trên các phương
diện: Tính trực quan; tính lô gic, tính khoa học; tính
khái quát; tính thẩm mĩ? Trang 41
HS: Ghi vào vở những nhiệm vụ này.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm. HS:
- Trình bày sản phẩm nhóm.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức.
- Kết nối với đề mục sau
ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO a) Mục tiêu:
- HS hiểu được cách tóm tắt một văn bản đơn giản. b) Nội dung: - HS đọc SGK
- Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và sản phẩm nhóm của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS: Tự xem lại văn bản Trái đất - cái nôi của sự sống
GV nêu vấn đề thảo luận:
? Là người đã đọc, đã học văn bản”Trái đất – cái nôi
của sự sống”, em thấy bản tóm tắt này đã phản ánh
đúng những gì được cập nhật trong văn bản chưa?
? Đối chiếu với các yêu cầu được xác định ở trên, bản
tóm tắt đã bộc lộ được những ưu điểm và nhược điểm gì?

GV: Khuyến khích HS thực hiện những cách tóm tắt
khác về văn bản nêu trên, tổng hợp các ý kiến nhận xét
để chuẩn bị cho các bước thực hành tiếp sau.
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Làm việc cá nhân 2’ Trang 42
- Thảo luận với bạn bên cạnh 5’ GV:
- Hướng dẫn HS trả lời
- Quan sát, theo dõi HS thảo luận
B3: Báo cáo thảo luận HS:
- Trả lời câu hỏi của GV
- HS còn lại quan sát sp của bạn, theo dõi bạn trình bày
và nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sản phẩm.
B4: Kết luận, nhận định GV: - Nhận xét + Câu trả lời của HS
+ Thái độ làm việc của HS khi làm việc vói bạn bên cạnh.
- Chốt kiến thức và kết nối với mục sau
TÓM TẮT BẰNG SƠ ĐỒ NỘI DUNG MỘT VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tóm tắt được văn bản đơn giản bằng sơ đồ. b) Nội dung:
-
GV hướng dẫn HS về quy trình tóm tắt một văn bản đơn giản bằng sơ đồ.
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS: - Đọc phần quy trình thực hành tóm
tắt văn bản bằng sơ đồ (phần chữ màu đen) (SGK-91)
- Yêu cầu của việc tóm tắt bằng sơ đồ
nội dung của một văn bản đơn giản. Trang 43 (SGK-91)
HS: Tự lựa chọn văn bản để tóm tắt bằng sơ đồ.
GV lưu ý HS: Trong quá trình tóm tắt
văn bản bằng sơ đồ, để khỏi quyên một
số công đoạn hay thao tác cần thiết, các
em có thể lật lại xem hướng dẫn của SHS.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Đọc theo yêu cầu của GV.
* Yêu cầu của việc tóm tắt bằng sơ đồ
nội dung của một văn bản đơn giản. (SGK-91)
HS: Thực hành tóm tắt bằng một văn bản
đơn giản tự lựa chọn.
B3: Báo cáo thảo luận HS: Báo cáo sản phẩm.
- Nộp sản phẩm của mình.
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho bài của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm
của HS. Chuyển dẫn sang mục sau. TRẢ BÀI
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. b) Nội dung:
- GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn.
- HS đọc bài viết, làm việc nhóm.
c) Sản phẩm: Bài đã sửa của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Trang 44
Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét.
B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Giao nhiệm vụ. HS: Làm viện theo nhóm.
B3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
Bài viết đã được sửa của HS - HS nhận xét bài viết.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của sơ đồ.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào việc thực hành viết biên bản và tóm tắt
bằng sơ đồ nội dung của một văn bản đơn giản để khắc sâu kiến thức b) Nội dung:
- GV giao bài tập cho HS.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Viết một biên bản cuộc họp, cuộc thảo luận do em tự chọn.
Bài tập 2: Tóm tắt một sơ đồ nội dung của một văn bản đơn giản do em tự chọn.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, chụp lại bài và gửi lên
zalo. HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)…
Hoạt động 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học
- Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác b) Nội dung: - GV ra bài tập - HS làm bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 1: Em hãy tìm một số trường hợp cần viết biên bản? Trang 45
Bài tập 2: Nêu ý nghĩa của việc tóm tắt sơ đồ nội dung của một văn bản đơn giản.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. C. NÓI VÀ NGHE
Tiết 13: THẢO LUẬN VỀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC NẠN
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Chia sẻ mối quan tâm chung về giải pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường.
2. Về năng lực:
- Biết cách tham gia thảo luận về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết
lắng nghe và đối thoại với ý kiến hay đề xuất của người khác trên tinh thần tôn
trọng , hiểu biết lẫn nhau.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, trách nhiệm với cuộc sống, với Trái đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. Trang 46 Trang 47
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm:………. Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt
1. Chọn được giải Chưa có giải pháp Có giải pháp Giải pháp tối ưu,
pháp phù hợp, tối phù hợp,
nhưng chưa khả có tính khả thi cao. ưu, khả thi có thể thi. áp dụng ngay
2. Nội dung giải ND sơ sài, chưa Có đủ chi tiết để Nội dung giải
pháp hay, thuyết thuyết phục người thuyết phục người pháp hay, thuyết phục, hấp dẫn nghe . nghe phục, hấp dẫn.
3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó nghe; Nói to nhưng đôi Nói to, truyền truyền cảm. nói lắp,
ngập chỗ lặp lại hoặc cảm, hầu như ngừng…
ngập ngừng 1 vài không lặp lại hoặc câu. ngập ngừng.
4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự tin, Điệu bộ tự tin, mắt Điệu bộ rất tự tin,
phi ngôn ngữ phù mắt chưa nhìn vào nhìn vào người mắt nhìn vào hợp. ngườ
i nghe; nét mặt nghe; nét mặt biểu người nghe; nét
chưa biểu cảm hoặc cảm phù hợp với mặt sinh động. biểu cảm không phù hợp nội dung câu hop hợp. chuyện.
5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ và Có chào hỏi/ và có Chào hỏi/ và kết thúc hợp lí
không có lời kết lời kết thúc bài nói. thúc bài nói một thúc bài nói. cách hấp dẫn.
TỔNG ĐIỂM: ………………../10 điểm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu:
HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung: - GV nêu vấn đề.
- HS trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm:
- HS xác định được nội dung của tiết học là thảo luận về giải pháp khắc phục
nạn ô nhiễm môi trường là tìm ra một giải pháp tối ưu, khả thi có thể thực hiện
ngay để cải thiện tình hình.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giao nhiệm vụ cho HS:
? Khi tham gia thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường, điều
chúng ta cần hướng đến là gì? Ai là người sẽ nghe ta trình bày ý kiến hay nêu đề xuất?
B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ cá nhân.
- GV nhắc nhở những HS chưa tập trung suy nghĩ (nếu có).
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới TRƯỚC KHI NÓI a) Mục tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và người nghe
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói b) Nội dung:
- GV hỏi & nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
- HS trả lời câu hỏi của GV & nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Chuẩn bị nội dung
? Mục đích nói của bài nói là gì?
- Xác định mục đích nói và người nghe (SGK). Trang 48
? Những người nghe là ai? - Khi nói phải bám sát
B2: Thực hiện nhiệm vụ
mục đích (nội dung) nói và
- HS suy nghĩ câu hỏi của GV.
đối tượng nghe để bài nói
- Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi. không đi chệch hướng.
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ. 2. Tập luyện
? Em sẽ nói về nội dung gì?
- HS nói một mình trước
B3: Thảo luận, báo cáo gương.
- HS trả lời câu hỏi của GV. - HS nói tập nói trước
B4: Kết luận, nhận định (GV) nhóm/tổ.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích
nói, chuyển dẫn sang mục b. TRÌNH BÀY NÓI a) Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng nói cho HS
- Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông.
b) Nội dung: GV yêu cầu :
- HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn.
c) Sản phẩm: Sản phẩm nói của HS
d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS nói trước lớp
- Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và - Yêu cầu nói: + Nói đúng mục đích yêu cầu HS đọc.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
(thảo luận về giải pháp
- HS xem lại dàn ý của HĐ viết
khắc phục nạn ô nhiễm môi trườ
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí ng).
B3: Thảo luận, báo cáo + Nội dung nói có mở đầ - HS nói (4 – 5 phút). u, có kết thúc hợp lí. - GV hướng dẫn HS nói
+ Nói to, rõ ràng, truyền
B4: Kết luận, nhận định (GV) cảm. + Điệ
- Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. u bộ, cử chỉ, nét
mặt, ánh mắt… phù hợp.
TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí. Trang 49
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng HS.
Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Nhận xét chéo của - Yêu cầu HS đánh giá HS với nhau dựa trên
B2: Thực hiện nhiệm vụ phiếu đánh giá tiêu
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn chí. theo phiếu tiêu chí. - Nhận xét của HS
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy.
B3: Thảo luận, báo cáo
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS
và kết nối sang hoạt động sau.
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Trình bày ý kiến của em về một vấn đề môi trường.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trình bày ý kiến của mình về một vấn đề môi trường .
- GV hướng dẫn HS: ô nhiễm không khí, nguồn nước, rác thải ùn ứ, cống rãnh tắc nghẽn....
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt đông 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung:
GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:
Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: (GV giao bài tập)
Bài tập: Hãy trình bày ý kiến về vấn đề môi trường nơi em sinh sống và đưa ra
giải pháp để bảo vệ môi trường.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. Trang 50
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, chụp lại bài và gửi lên
zalo. HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)… Trang 51