Giáo án môn văn lớp 7 học kỳ 1 theo phương pháp mới

Tổng hợp toàn bộ Giáo án môn văn lớp 7 học kỳ 1 theo phương pháp mới  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 1 Tiết 1
Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
(Lí Lan)
- HS hiu được nh cảm thiêng liêng, cao đẹp của cha mẹ đối với con i.
- HS biết được vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc đời mỗi nhân.
- Biết được NT miêu tả diễn biến tâm nhân vật
2. năng:
- Đọc hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật của người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho
ngày khai trường đầu tiên của con.
3. Thái độ:
- HS Biết nh trng, yêu thương bố mẹ thấy được ý nghĩa của nhà trưng đối với bản thân.
4. Năng lực phẩm chất
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
- Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1: GV: tích đời sống,ch TV, tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb soạn bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài KT vở soạn của hs
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- HS hát tập thể bài hát: Mái trường mến yêu. Gọi HS nêu cảm nhận của nh về mái
trường. GV nhận xét, vào bài mới
2.2 c hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV HS
Nội dung ( KT- KN)
1: Đọc tìm hiểu chung
PP: vấn đáp, thảo luận nhóm...
KT: đọc tích cực, đặt câu hỏi, trình
bày 1 phút...
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin
- HS tự đọc nhân chú thích
* Em hiểu biết về tác giả Lan?
I- Đọc tìm hiểu chung
1. Tác gi
Lan (1957) một nhà văn, dịch giả
- HS trình bày 1 phút...
- GV bổ sung TËp truyÖn thiÕu nhi
“Ngôi nhà trong cỏ: (1984) được giải
thưởng VH thiếu nhi của Hội NVVN;
mật giữa tôi thằn lằn đen
(2008); Dịch truyện “Harry Porter:...
? Theo em vb thể đọc giọng ntn?
giọng dịu dàng, chậm rãi, khi tha thiết,
khi thủ thỉ, âu yếm (nhìn con ngủ), khi
bồi hồi (hồi tưởng quá khứ)...
GV cho hs đọc -> gọi H nhận xét, gv
đọc
? Hãy tóm tắt vb bằng 1 câu văn?
- VB viết về tâm trạng của người mẹ
trong đêm không ng trước ngày khai
trường lần đầu tiên của con.
- Y/ c H qsát các chú thích tr/8-> tìm
các từn Việt giải nghĩa 1 số từ.
- GV tích ngang với từ ghép, từ HV
- HS trao đổi nhóm theo bàn, tìm hiểu
các nội dung sau:
? Nêu xuất xứ văn bản?
? Vbản được viết theo thể loại văn học
nào?
? Với nội dung như vậy, bài văn thuộc
dạng vb nào em đã học lớp 6?
? Vb được viết theo phương thức chính
nào?
? Vb thể chia làm mấy đoạn xét theo
nội dung? ý chính từng đoạn?
- Các nhóm thảo luận, ghi kq vào bảng
phụ
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- HS nhận t, bổ sung
- GV chốt trên bảng phụ
trẻ nổi tiếng, GV dạy Anh văn. Quê:
Tỉnh Bình ơng.
2. Tác phm
* Đọc:
* Chú thích: sgk
* Xuất xứ: in trên báo “Yêu trẻ” (2000)
* Thể loại:Kí (Tùy bút)
* Kiểu vb: vb nhật dụng
* Ptbđ chính: biểu cảm
* Bố cục: 2 đoạn:
- Đ1: (Từ đầu đến...ngày đầu năm học):
2: Phân tích
PP: Vấn đáp, thảo nm, giảng bình
KT: độngo, đặtu hỏi
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu gia đình, yêu quê
hương...
- HS đọc cá nhân đoạn 1
? Hãy cho biết qua lời kể của mẹ, c/s
của cậu trong buổi tối trước ngày
khai giảng đầu tiên vào lớp 1 hiện ra
qua các chi tiết nào ?
? Các chi tiết trên cho thấy tâm trạng
của cậu trước ngày khai trg đầu tiên
ntn?
? Trong đêm trc ny khai trg của con,
mẹ gì khác mọi ngày? Tìm chi tiết tả
những việcm, trạng thái của mẹ?
- Cho hs thảo luận theo cặp
? So sánh tâm trạng của 2 mẹ con?
Điều đó phù hợp với quy luật tâm
lí?
- Đại diện trình bày, nhận xét
? Qua đó em nhận xét về NT miêu
tả nvật của tg?
? Qua những chi tiết này, em thấy đc
tâm trạng tình cảm của người mẹ
dành cho con ntn?
Gv bình:Lấy sự kiện đêm trước
Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi tối
trước ngày khai giảng.
- Đ2 (còn lại): Ấn tượng tuổi thơ liên
tưởng của mẹ.
II-Phân tích
1- Nỗi lòng người mẹ:
* Người con:
+ giấc ngủ đến dễ dàng như uống 1 li
sữa
+ Chỉ bận tâm việc dạy sao cho kịp giờ
+ Hăng hái dọn đồ chơi, c.bị sách vở
cùng mẹ
-> con: háo hức nhưng thanh thản,
nhẹ nhàng, tư.
* Người mẹ:
+ Mọi ngày: dọn dẹp, làm việc riêng của
mìh
+ Tối nay: trìu mến quan sát con, đắp
mền, buông mùng, vỗ về cho con ngủ,
xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con...
trằn trọc ko ngủ được, ko tập trung vào
việc gì,...
- 2 tâm trạng khác nhau -> phù hợp tâm
+ NT: Miêu tả tâm nhân vật rất tinh tế
-> Mẹ hồi hộp, phấp phỏng; mẹ quan
m dành cho con những tình cm
dịu ngọt nhất.
ngày đầu tiên bước vào lớp 1 của con,
tùy bút CTMR ko nói nhiều về đứa con
tập trung nói về tâm trạng của ng
mẹ. Với cách miêu tả tâm nvật rất
tinh tế, VB nhiều chi tiết kể cụ thể về
sự trằn trọc của ng mẹ, những cử ch
chăm chút của mẹ với con.Thậm chí khi
mọi việc xong xuôi, mẹ vẫn ko sao ngủ
đc. Ngày con vào lp 1 đã trở thành - 1
sự kiện trọng đại không chỉ của riêng
con.
- HS Đọc tiếp p2 vb.
? Ngoài việc lo lắng, hồi hộp, chuẩn bị
cho con thì n nguyên nhân nào nữa
khiến cho đêm nay mẹ ko ngủ đc?
? Chi tiết nào trong vb chứng tỏ kỉ
niệm ngày khai trường đầu tiên để lại
dấu ấn sâu đậm trong lòng mẹ?
? Em nhận xét về cách dùng từ
của tgiả trong đoạn văny?
? Qua đó em thấy được tâm trạng
của người mẹ trong đêm trc ngày khai
trg đầu tiên của con?
GV bình: Mẹ trằn trọc một phần quá
lo cho con nhưng đồng thời còn
đang sống lại với những kỉ niệm xưa
của chính mình. Trong tâm trạng dạt
dào cảm xúc, mẹ như thấy mình trẻ lại,
thấy tuổi thơ của mình sống dậy. Ngày
khai trường của con đó đánh thức
trong lòng mẹ một ức đậm sâu khi
lần đầu tiên được mẹ (tức ngoại của
- Mẹ nôn nao nghĩ về ngày khai trường
năm xưa của chính mình.
- Cứ nhắm mắt lại mẹ dường như
nghe tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng
năm, cứ vào cuối thu… dài hẹp
- Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp...nỗi
chơi vơi, hốt hoảng...
+ NT: Sd nhiều động từ chỉ trạng thái:
háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp,
hốt hoảng, nôn naođ miêu tả diễn biến
tâm trạng nhân vật.
-> Mẹ thao thức, nôn nao, triền miên
trong suy nghĩ về thời thơ ấu của mình
em bây giờ) đưa đến trường. Cảm
giác chơi i hốt hoảng khi nhìn người
mẹ đứng ngoài cánh cổng trường đã in
sâu mãi cho đến tận bây giờ.
- Sau khi hồi tưởng lại q/khứ với ~ kỉ
niệm đẹp về ngày đầu tiên đi học của
mình, người mẹ ngầm thổ lộ mong
muốn về con?
? Lời văn trong bài phải lời người
mẹ đang nói trực tiếp với con không?
Theo em nời mẹ đang tâm sự với ai?
Cách viết này tác dụng gì? (HS k
- giỏi)
GV giảng: Xuyên suốt bài văn, nhân
vật người mẹ nhân vật tâm trạng,
ngôn ngữ độc thoại nội tâm chủ đạo.
Cho nên người mẹ nói thầm với con
cũng đang nói thầm với mình, với
mọi người.. Cách nói vừa thể hiện
được tcảm mãnh liệt của người mẹ, vừa
làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ được
tâm tình cảm, diễn đạt được những
điều khó nói ra được bằng những lời
trực tiếp.
? Từ những trăn trở suy nghĩ đến
những mong muốn của mẹ trong đêm
trước ngày con vào lớp 1, em cảm
nhận ntn về ng mẹ trong bài?
- HS nêu cảm nhận
-Gv bình : lẽ chính bởi đc viết lên
bằng tình yêu thương khát khao đc
mẹ cầm tay đến trg CTMR” chất
chứa biết bao cảm xúc. Người mẹ nói
+ Mẹ muốn nhẹ nhàng cẩn thận, tự
nhiên ghi vào trong lòng con
+ Mẹ muốn con đc tự trải nghiệm những
cảm xúc đầu đời đầy ý nghĩa ấy, cũng
như chính mẹ ngày xưa đã từng như thế.
+ NT: ngôn ngữ độc thoại nội tâm, nói
bằng lời trực tiếp 1 cách tự nhiên.
-> Mẹ gửi gắm ước vào con chứa
chan bao hi vọng.

Mẹ người 1 lòng yêu thương con
giàu đức hy sinh thm lặng.
chung người mẹ VN nói riêng luôn
thế 1 lòng con. Đức hi sinh thầm
lặng ấy tự bao đời nay đã trở nên gần
gũi với chúng ta qua những nhịp ca
dao:
“Conmm đất tươi xanh
Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng
Hai tay mẹ bế mẹ bồng
Như con sông chảy nặng dòng phù sa.
- Gv y/c HS qsát p 2 vb
? Sau những cảm xúc, tâm trạng ấy,
trong đêm không ngủ, mẹ còn nghĩ đến
điều gì?
- HS trao đổi cặp đôi về nền gd Nhật
nhận xét về vai trò của gd ớc
nhà ?
? Cuối bài, người mẹ đã động viên con
đi đi con, can đảm lên, TG này của
con, bước qua cánh cổng trg 1 TG
diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế o về
“thế giới diệu” ấy?
GV: Câu n nói lên ý nghĩa to lớn của
nhà trường trong cuộc đời mỗi con
người. phía sau cánh cổng kia cả
một thế giới cùng hấp dẫn đối với
những người ham hiểu biết, thế giới
của tri thức bao la, của tình bạn, tình
thầy trò nồng ấm tha thiết...
? Lời động viên đó của mẹ ý nghĩa ntn?
- Y/ c HS liên hệ đến ngày khai trường
của VN( Ngày toàn dân đưa trẻ đến
trường...)
? Qua tìm hiểu vb em cảm nhận ntn về
2- Suy nghĩ của nời mẹ:
- Mẹ liên tưởng đến ngày khai trường
Nhật nghĩ về v.trò của gdục đối với
trẻ.
+“Ngày khai trường…ngày lễ của toàn
xh
+ “Bước qua...1 TG diệu sẽ mở ra”.
-> - Nhà trường môi trường gdục con
người toàn diện, phù hợp với yêu cầu
của xh. Giáo dục quyết định tg lai của 1
đất nc.
-> Thể hiện TY con lòng tin sắt đá
của mẹ vào sự giáo dục của nhà trường.
=> Mẹ người chu đáo, hết mực yêu
người mẹ?
- HS nêu cảm nhận
G bình: Thông qua những suy nghĩ của
người mẹ về con, về giáo dục ta thấy
vb chính bài ca về tình mẫu tử, sự tin
tưởng, hi vọng vào bầu trời tri thức nơi
nhà trường, xh đối với con mình.
thương, lo lắng, m tất thảy con.
coi trọng vai trò của nhà trường đối với
xh nói chung con mình nói riêng.
3: Tổng kết:
PP: vấn đáp
KT: Đặt câu hỏi
? Khái quát những nét NT tiêu biểu
t/g sdụng trong vb?
? Như những dòng nhật tâm tình,
nhỏ nhẹ sâu lắng, em cảm nhận đc
những qua bài viết này?
- Y/c H đọc ghi nhớ sgk/tr 9
III- Tổng kết:
1) NT:
- Cách viết như nhật kí.
- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm, lời văn
tha thiết, sâu lắng, nh nhẹ.
2) ND:
- Tình cảm sâu nặng của người mẹ đối
với con.
- Vai trò to lớn của nhà trường đối với
cuộc sống mỗi con người.
* Ghi nhớ SGK/tr 9
2.3. Hoạt động luyện tập
- Tâm trạng của người mẹ trong đêm tớc ngày khai trường đầu tiên của con được khắc
họa ntn? sao mẹ lại tâm trạng như thế?
- Một bạn cho rằng rất nhiều ngày khai trường nhưng ngày khai tờng đầu tiên để vào
lớp 1 ngày đặc biệt nhất? Em tán thành ý kiến đó không? sao?
2.4. Hoạt động vận dụng
Viết một đoạn văn về kỉ niệm đáng nhớ trong ngày khai trường đầu tiên
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Tìm đọc các bài văn, bài thơ viết về ngày khai trường
- Nắm vững kiểu vb nhật dụng nội dung bài học. Làm BT 2 /tr9
- Đọc nhiều lần , soạn vb Mẹ tôi ”, trả lời các câu hỏi trong sgk
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 1 Tiết 2 Văn bản: MẸ TÔI
(Ét- môn- đô Đờ A-mi-xi)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS Biết được giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi
- Hiểu đượcch giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, tình của người cha khi
con mắc lỗi.
- Biết nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đếnnh ảnh người cha (tác giả bức thư) người mẹ
nhắc đến trong bức thư.
3. Thái độ :
- Giáo dục tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ
4. Năng lực phẩm chất:
- Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, giao tiếp, tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Phẩm chất: Yêu gia đinh, Tự tin
II. Chuẩn bị.
1) Giáo viên: Tài liệu tham khảo
2) Học sinh: đọc trả lời các câu hỏi bài mới
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài
? Tâm trạng của nời mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc
họa ntn? Qua đó em hiểu được điều về tình cảm của người mẹ?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- HSt một bài hát về tình mẹ. Gọi HS nêu cảm nhận của mình về mẹ. GV nhận xét, vào bài
mới
2.2 c hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV HS
Nội dung ( KT- KN)
1: Đọc tìm hiểu chung
PP: vấn đáp, thảo luận nhóm...
KT: đọc tích cực, đặt câu hỏi, trình bày
1 phút...
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Tác giả
- HS tự đọc cá nhân chú thích
? Em hãy cho biết vài nét hiểu biết của
nh về c giả của n bản Mẹ tôi” ?
? E đọc vb với giọng ntn?
- Lời bố nói trực tiếp với con: giọng
chân thành, nghiêm khắc.
- Những lời bố nói về mẹ: giọng tha
thiết, trân trọng.
- gọi hs đọc, GVnx
- HS giải nga 1 số từ khó ( SGK)
? Nêu xuất xứ của văn bản Mẹ tôi”?
? văn bản viết dưới hình thức nào?
? Vậy ptbđ chính của vb gì?
? Theo em văn bản này viết về vấn đề
gì?
? Đây có đc coi là 1 vb nhật dụng ko?
sao?
? Văn bản 1 bức thư người bố gửi
cho con, nhưng tại sao tác giả lại lấy
nhan đề Mẹ tôi ” ?
- HS trao đổi cặp đôi trình bày
? Xác định bố cục của văn bản? Nội
dung từng phần?
2: Phân tích
PP: Vấn đáp, thảo nm, giảng bình
KT: độngo, đặtu hỏi
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu gia đình...
- HS nhân, theo dõi phần đầu
của
- Ét- môn-đô đơ A-mi-xi (1846 - 1908) -
nhà văn I-ta-li-a.
2- Tác phẩm:
* Đọc
* Chú thích: sgk
* Xuất xứ:
+ Trích trong Những tấm lòng cao cả”
(truyện thiếu nhi, 1886 ) tp nổi tiếng
nhất trong sự nghiệp sáng tác của tg
* Hình thức: Thư (nhật kí)
- Ptbđ chính: biểu cảm (xen kẽ tự sự,
nghị luận)
-Vb viết về tâm tư, tình cảm của người
cha khi thấy con thiếu lễ độ với mẹ.
- vb nhật dụng.
* Nhan đề: Do chính nhà văn đặt
- Người mẹ không xuất hiện trực tiếp
trong câu chuyện nhưng tiêu điểm
các nhân vật khác hướng tới.
*Bố cục:
- Phần 1 (Từ đầu đến... cùng):Lí do bố
viết thư cho Enricô
- Phần 2 (Còn lại) : Nội dung bức thư
của bố gửi Enricô.
II. Phân tích
1. Lỗi lầm của En-ri-cô:
- lễ với mẹ trước mặt cô giáo
vb, em thấy En-ri- đã mắc lỗi gì?
? Suy nghĩ của em về lỗi lầm của En-ri-cô?
? Tớc lỗi lầm của En-ri-cô, bố của E
đã làm gì?
Thảo luận cặp đôi
? Tại sao bố của En-ri- không mắng
trực tiếp E lại viết thư?
- Hs giải thích, liên hệ đến bản thân.
Gv: t/cảm sâu sắc thường tế nhị kín
đáo, nhiều khi không nói trực tiếp đc.
Viết thư chỉ nói riêng cho người đọc
thư biết, trong tình huống này vừa giữ
đc kín đáo, vừa ko làm người mắc lỗi
mất lòng tự trọng. Đây chính bài học
về cách ứng xử thông minh trong gđ,
nhà trg toàn xh.
? Tìm những chi tiết nói về thái độ của
bố trước lỗi lầm của En-ri-cô?
? Phương thức biểu cảm được diễn tả
thông qua những kiểu câu nào bpnt
nào?
? Cách so nh như nhát dao… tác
dụng gì?
(diễn tả sự tức giận, đau đớn đến tột
cùng)
? Qua đó em thấy được, tâm trạng
thái độ của người bố đối với En-ri-
cô?
- GV chia lớp làm 6 nhóm
- Cho hs thảo luận nhóm5
- ND thảo luận
? Qua lời kể của bố, hình ảnh người mẹ
hiện lên như thế nào?Tìm chi tiết?
-> việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ
- Bố viết thư cho En-ri-cô.
2. Bức thư của bEn-ri-cô:
* Thái độ của bố:
+ Sự hỗn o của con như một nhát dao
đâm vào tim bố vậy!
+ bố ko thể nén đc n tức giận...
+ Con xúc phạm đến mẹ ư?
- NT: biểu cảm bằng nhiều kiểu câu:
cảm thán, nghi vấn, khẳng định; sdụng
so sánh giàu hình ảnh -> làm cho lời văn
trở nên linh hoạt, sinh động, giàu hình
ảnh.
-> Bố đau đớn, tức giận, thất vọng
trước nỗi lm của con.
? Em nhận xét về giọng văn của
tác giả trong đoạn bố nói về người mẹ?
? Tác dụng
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét chung
? Qua những chi tiết này, em thấy đây
người mẹ ntn?
? Vb nào đã được học cũng cho em thấy
hình ảnh người mẹ như thế ?
- HS liên hệ: vb “Mẹ hiền dạy con”,
“Cổng trường mở ra”
- Gv bình giảng : tình mẹ cao cả, mãnh
liệt thiêng liêng luôn thứ t/c tự
nhiên nhất. Mẹ sẵn sàng từ bỏ tất cả để
đem lại hp cho con, sẵn sàng hi sinh bản
thân mình con. Đó thứ t/c điều
kiện người mẹ nào cũng dành cho
con mình. Nhà thơ Chế Lan Viên cũng
từng viết: “Con lớn...của mẹ... Đi hết
đời...theo con”. Công ơn ấy của mẹ ko
sánh đc.
? Hãy tìm trong vb điều sẽ xảy đến
nếu En-ri- trưởng thành mất mẹ?
* Hồi tưởng về mẹ:
- Mẹ thức suốt đêm, quằn quại khóc nức
nở sợ mất con...
- Người mẹ sẵn ng bỏ 1 năm hp để
tránh cho con 1 giờ đau đớn…
- Mẹ đi ăn xin để nuôi con, sẵn sàng hi
sinh tính mạng để cứu sống con!
+ Giọng văn tha thiết, trân trọng
- H/a mẹ hiện lên qua lời của bố nên rất
khách quan, cn thực
Mẹ giàu đức hi sinh với tấm lòng
yêu thương con lớn lao, cao cả.
* Lời nhắn nhủ:
- Hãy nghĩ điu này En-ri- ạ: …ngày
buồn thảm nhất ngày con mất mẹ.
- Khi đã khôn lớn,…con sẽ mong ước
tha thiết…tội nghiệp…cay đắng nhớ lại
~ lúc đã làm mẹ buồn phiền…
? Em nhận xét về li văn trong
đoạn người bố khuyên nhủ En-ri- ?
Kiểu câu nào đc sử dụng chủ yếu trong
đoạn văn này ? Tác dụng?
? Mục đích của người bố đưa ra những
lời khuyên nhủ đó gì?
? Qua lời dạy đó, người bố đã khẳng
định điều?
Gv bình: Mẹ ng ý nghĩa to lớn
nhất trong mỗi chúng ta. Nhưng với
rất nhiều người, phải đến khi rời xa mẹ
vĩnh viễn thì ta mới thấm thía được điều
đó. Lúc vui, lúc buồn, em thể tìm đến
bạn đồng trang lứa để chia sẻ. Càng
lớn lên, mối quan hệ càng nhiều, đôi khi
mình lãng quên mất một ánh mắt dịu
hiền vẫn đang dõi theo mình từng phút.
Cho đến khi ko còn mẹ nữa, ta mới giật
mình...
? Kết thúc đoạn văn xúc động này, bố
Enricô còn nhắn nhủ cho em nữa?
? Nhận t về lời nhắn nhủ của bố
Enricô?
- HS cảm nhận-> Lời nhắn
nhủ rất thấm thía, sâu sắc,
chân thành.
? Sau khi đã phân tích làm những
lỗi lầm của En-ri-cô, bố đã u cầu con
phải làm gì?
- Lương tâm con sẽ không một phút nào
yên tĩnh, tâm hồn con như bị kh hình...
+ NT:
- Lời văn giả định,1 loạt câu khẳng định
điệp ngữ con sẽ”.
- Người bố phân tích, giảng giải để En-
ri- hiểu ra lỗi lầm của mình.

Mẹ ý nghĩa cùng to lớn trong
cuộc đời.
-> Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ
t/c thiêng liêng nhất, chà đạp lên t/c
đó thật xấu hổ nhục nhã.
* Yêu cầu của bố En-ri-cô:
- Không bao giờ con được thốt ra lời
nói nặng với mẹ.
- Con phải xin lỗi mẹ.
- Hãy cầu xin mẹn con.
? Em nhận xét về giọng điệu của
người cha?
? Sd kiểuu ? Tác dụng?
? Em hiểu ntn v lời khuyên của bố
Enricô?
? Đây là yêu cầu ntn?
? Cuốing người bố đã bộc lộ tình cảm
của mình với con như thế nào?
?Qua đó em thấy bố của En-ri-
người như thế nào ?
? Qua phân tích, em cảm nhận ntn về
bức thư người bố đã viết cho En-ri-cô?
Hs phát biểu.
Gv phân tích: Bc thư với li lẽ rất tế nh,
nhẹ nhàng đanh tp, khuyên nhủ ra
lnh... cnh ch dy con tuyt vời của
bố En-ri-cô. sức mnh hơn cả đòn
roi, quát mắng, trừng pht.
? Đọc bc thư của bố, En-ri- thái
độ ntn?
? Điều đã làm Enricô xúc động?
Hs: chọn do đúng trong các do đc
nêu ra trong câu hỏi 4-sgk/12. (a,c,d)
3: Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- Em nhận xét về lời lẽ, giọng điệu
của người bố trong bc thư ? (lời văn,
cách dùng từ ngữ) ?
- Những bài học u sắc nào được nhà
+ NT: Giọng điệu linh hoạt (dứt khoát
mềm mại, ra lệnh như khuyên
nhủ); sd câu cầu khiến -> đầy sức thuyết
phục
- Bố muốn con xin lỗi mẹ chân tnh từ
đáy lòng, thành tâm muốn vậy chứ
không khiếp sợ ai.
Yêu cầu kiên quyết, ràng, dứt
khoát như ra lệnh.
+ Con niềm hi vọng...của đời bố.
+ Thà rằng bố không con còn hơn
thấy con bội bạc với mẹ...

Bố Enri tình cảm yêu, ghét
ràng rất nghiêm khắc.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật :
- Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết.
- Từ ngữ biểu cảm được dùng nhiều lần.
2. Nội dung :
- Tình u thương, kính trọng cha mẹ
tình cảm thiêng liêng hơn cả.
2.3. Hoạt động luyện tập
? Cảm nhận của em về nhân vật bố En-ri-cô?
- Chọn học thuộc một đoạn trong thư của bố En-ri- nội dung thể hiện vai trò
cùng lớn lao của người mẹ? Giải thích sao em chọ đoạn văn đó.
2.4. Hoạt động vận dụng
- Qua lỗi lầm của Enricô, theo em làm con phải xử ntn với cha mẹ ?
- Đọc diễn cảm đoạn thư thể hiện vai trò lớn lao của người mẹ.
- Kể lại sự ân hận của em trong một lần lỡ gây lầm lỗi để bố mẹ buồn.
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Đọc thêm: “T gửi mẹ”, “Vì sao hoa cúc…” ; Tìm đọc tập Những tấm lòng cao cả”
của A-mi-xi
- Họci : Nắm vững nội dung, nghệ thuật.
- Chuẩn bị bài từ ghép”: Đọc, tìm hiểu trước các dụ, các bài tập, các loại từ ghép, cấu
tạo của mỗi loại.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 1 Tiết 3 TỪ GHÉP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đưc cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ gp chính phụ từ ghép đẳng lập.
- Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép.
2. năng:
- Ch ra được các từ gp trong văn bản, biết cách dùng từ ghép
3. Thái độ:
- ý thức sử dụng từ ghép, trân trọng ngôn từ tiếng Việt
4. Năng lực phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, tự tin, yêu đất nước
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
1: GV: Tích hợp với đời sống, TV; tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb soạn bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài KT vở soạn của hs
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Tổ chức trò chơi: chia nhóm: m nhanh từ theo ch đề: học tập. Nhận xét các từ vừa
tìm... GV vào bài
2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV HS
Nội dung ( KT- KN)
1: Các loại từ ghép
+ PP: Hoạt động nhóm, gq vấn đề,
phân tích mẫu
+ KT: Chia nhóm, đặt câu hỏi
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử
dụng NN, hợp tác
+ PC: tự tin, yêu đất nước
HS đọc cá nhân vd/sgk/tr13
- GV chia nhóm: 6 nhóm (5p)
- Giao nhiệm vụ:
- Nhóm chẵn
? Tìm những từ ghép trong vd ?
? Trong các từ ghép trên, theo em tiếng
nào tiếng chính?
? Tiếngo thể thay đổi ?
? Em nx về vị t của các tiếng trong
vd a?
? Vậy qua tìm hiểu vd a em hiểu thế o
là từ ghép chính phụ?
- NHÓM lẻ
? Em thấy từ gp trong vd b phân ra
I- Các loại từ ghép
1) dụ
a- Bà ngoại, thơm phức
b- Quần áo, trầm bổng
làm tiếng chính, tiếng phụ không?
? Nghĩa của các tiếng ngang bằng
nhau không?
? Vậy em hiểu thế o từ ghép đẳng
lập?
- Cho hs thảo luận theo nhóm
- Hs trình bày, nhậnt
- GV chốt
? Qua tìm hiểu , em cho biết mấy loại
từ ghép?
Y/c HS đọc to ghi nhớ 1/sgk/tr14
2) Nhậnt
VDa- Bà / ngoại, thơm / phức
c - p
c
- p
- Tiếng ph thể thay đổi
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau
VD b: Quần áo, trầm bổng
- Không tiếng chính tiếng phụ.
- Nghĩa bình đẳng như nhau.
-> đó từ ghép đẳng lập
* Ghi nhớ 1/ sgk/tr14
2: Nghĩa của từ
- PP: Vấn đáp, phân tích mẫu
+ KT: động não, đặt câu hỏi
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử
dụng NN
+ PC: tự tin, yêu đất nước
HS đọc cá nhân vd 1 sgk/tr14
-
Trao đổi cặp đôi
So nh nghĩa của từ ngoại” với từ
bà”?
? Từ ghép chính phụ nghĩa ntn?
? Hãy tìm một vài từ ghép chính phụ
trong vb c
- HS tự tìm
- Hs đọc vd 2 / sgk/tr14 thảo luận
theo cặp
? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với
mỗi tiếng: quần, áo? “trầm bổng” với
trầm, bổng
II- Nghĩa của từ
1) Từ ghép chính ph
- VD/ sgk/tr14
+ Bà ngoại: người ph nữ sinh ra mẹ
+ Bà: Người sinh ra cha me
=> Nghĩa của từ” ngoại” hẹp hơn
nghĩa từ bà”.
-> Từ ghép chính phụ nghĩa hẹp
hơn so với tiếng gốc
- vd: yếu đuối…
2) Từ ghép đẳng lập
- VD2/ SGK/tr14
Quần áo # quần, áo
( chung) ( cụ thể)
2.3. Hoạt động luyện tập
- PP: Vấn đáp, luyện tập thực hành,
hoạt động nhóm, trò chơi
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử
dụng NN
+ PC: tự tin
- Nêu yêu cầu?
- GV treo bảng phụ cho HS lên điền,
nhận xét, bổ sung.
- Tổ chức trò chơi 2 nhóm, củ trọng tài,
nêu luật chơi, qui định thời gian.
- HS theo i, trọngi báo cáo.
- GV tuyên nhóm thắng
-GV bổ sung
- Nhật xét
- Hs đọc yêu cầu?
- Gọi 1 HS trả lời
- Chuẩn xác
- Gọi HS đọc BT5
- HS thảo luận theo cặp, trả lời.
- Nhậnt + bổ sung
1. Bài tập 1/15
- Từ ghép chính phụ: xanh ngắt, nhà
ăn, nhà máy, lâu đời.
- T ghép đẳng lập: chài lới, cây cỏ, ẩm
ớt, đầu đuôi, suy ng.
2. Bài tập 2/15
- t chì, thướcy, ma rao...
3. Bài tập 3/15
- Núi sông, mặt mũi, ham muối, xinh
đẹp.
4. Bài tập 4/15
- Cuốn sách (vở) những danh từ chỉ
vật, tồn tại dưới dạng thể đếm được.
- Sách vở nghĩa tổng hợp chúng cả
loại.
5. Bài tập 5/15
a. Không phải hoa hồng từ ghép
chính phụ chỉ tên một loài hoa ( Danh
từ)
b. Nói thế đúng áo dài” từ ghép
chính phụ chỉn một loài áo (danh từ)
c. Nói như thế được, chua”
tên một loài cây quả chú không phải
quả vị chua.
2.4. Hoạt động vận dụng:
Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các loại từ ghép, chỉ rõ các từ ghép đó
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tham khảo tài liệu về từ ghép
- Làm các bt còn lại đọc thêm sgk/tr16
- Chuẩn bị Liên kết trong văn bản”
+ Đọc các VD trả lờiu hỏi
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 1 Tiết 4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
- HS Hiểumuốn đạt được mục đích giao tiếp vb phải sự liên kết .
- Hiểu được liên kết về nội dung ý nghĩa hình thức ngôn ngữ.
2. năng:
- Bước đầu xây dựng được những đoạn vb tính liên kết
3. Thái độ:
- ý thức về cách chuyển câu, chuyển đoạn trong văn bản
4. Năng lực phẩm chất
- Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
- Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1: GV: Tham khảo tài liệu
2: HS: - Đọc nhiều lần vb soạn bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài KT vở soạn của hs
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs xem một số tranh nh tác dụng liên kết: Cầu, kết cấu hạ tầng...
Nhận xét các từ vừam... GV vào bài
2) Các hoạt độngnh thành kiến thức.
Hoạt động của GV HS
Nội dung ( KT- KN)
1: Liên kết phương tiện liên
kết trong vb
+ PP: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn
đề, phân tích mẫu
+ KT: động não, đặt câu hỏi
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử
dụng NN
+ PC: tự tin, yêu đất nước
- hs đọc nhân vd sgk
- Trao đổi cặp đôi nhận xét
? Nếu chỉ chỉ đọc mấy câu như vậy theo
em En-ri- đã hiểu bố muốn nói
chưa?
? Tại sao?
-> Vì: Nội dung nghĩa chưa ràng,
các câu sắp xếp tuỳ tiện, sai ngữ pp
? Đối chiếu với bản gốc xem đoạn văn
thiếu những gì?
? Muốn hiểu được ràng đoạn văn ta
phải làm gì? - Tại sao?
? Vậy qua tìm hiểu em hiểu về tính
liên kết trong vb
- HS đọc ghi nhớ
I- Liên kết phương tiện liên kết
trong vb
1) Tính liên kết trong văn bản
a- dụ- sgk
b- Nhậnt:
- En-ri- sẽ không hiểu ý của bố
nh .
- Thiếu: “việc…vậy”; “nhớ lại…với
con”; con …ư ?”; “hãy …với mẹ”
- Để hiểu phải t để kết nối
- Để câu có nghĩa
* Ghi nh 1/tr18
- Hs đọc nhân vd b/tr18
- Trao đổi cặp đôi nhận xét
? Hãy trở lại vb Cổng trường mở ra”
đối chiếu 2 đoạn văn so sánh?
? Nếu chỉ đọc đ.văn/tr18 đã thấy được
sự thống nhất trong chuyển đổi tâm
trạng chưa?
? Để các câu thống nhất gắn chặt
chẽ với nhau, người viết phải làm gì?
? Tại sao do chỉ sót từ còn bây giờ”
2) Phương tiện liên kết trong văn bản
a- VD
b- NX:
- Đoạn văn gốc sự kết nối bằng từ,
cụm từ..
- Đoạn văn /tr18 không
=> Nội dung chưa thống nhất
- Để câu nội dung chặt chẽ phải
các ý, các câu, các đoạn liên kết với
nhau
- Từ ngữ một trong hình thức ngôn
3. Hoạt động luyện tập
Nội dung cần đạt
II- LuyÖn tËp
* BT1:
Câu: 1-4-2-5-3
* BT2
- Cha liên kết về hình thức
- ND, ý nghĩa không thống nhất
* BT3
- Điền lần lượt: bà, bà, cháu, bà.
Cháu, cháu, thế
* BT 4
- Hình thức: nếu tách khỏi vb thì 1
câu nói về mẹ, 1 câu nói về con.
- Nội dung: VB không ch câu 2
còn câu 3 câu nối kết 2 câu
tạo sự liên kết chặt chẽ.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Viết đoạn văn sử dựng các kiểu liên kết đã học
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tham khảoi liệu vtính liên kết trong n bản
- Nắm vững nội dung bài học, đọc thêm tr/19. Làm hoàn thiện các bt còn lại
- Chuẩn bị vb Cuộc chia tay của những con búp bê”
+ Đọc văn bn trả lời các câu hỏi
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 2
Tiết 5,6 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP
(Khánh Hoài)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS Cảm nhận được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu
chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh
gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và sẻ chia với những người bạn y.
- HS hiểu được cái hay của chuyện là ở cách kể chân thật và cảm động
2. năng:
- Rèn năng kể chuyện ngôi thứ nhất, năng miêu tả phân tích tâm nhân vật.
3. Thái độ:
- Các em thấy được mái ấm gia đình hạnh phúc của tuổi thơ, mọi người hãy biết giữ
gìn bảo vệ
4. Năng lực phẩm chất
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê ơng, sống tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ:
1: GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài liệu
tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb soạn bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài - sao khi đọc thư của bố En-ri- " xúc động ng"?
- Nêu những nét đặc sắc về nội dungnghệ thuật của văn bản "Mẹ i"?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs t bài Ba ngọn nến lung linh. Nêu cảm nhận về tình cảm gđ... GV NX, giới
thiệu vào bài
2) Các hoạt độngnh thành kiến thức.
TIẾT 1
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
1 : Đọc tìm hiểu chung
PP: vấn đáp, thảo luận nhóm...
KT: đọc tích cực, thuật hỏi trả lời
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin
HT: CN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- HS nhân: Đọc chú thích sgk
- Trao đổi cặp đôi, tìm hiểu tác giả
Khánh Hoài:
? Nêu xuất xứ vb ?
I. Đọc tìm hiểu chung :
1. Tác giả( sgk)
2. Tác phm
a. Xuất xứ:
- Tác phẩm được trao giải nhì trong
cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ
chức tại Thụy Điển 1992.
b. Đọc - tóm tắt, chú thích
? Theo em, cần đọc vb với giọng ntn?
GV hướng dẫn cách đọc : giọng tha
thiết, tình cảm. Phân biệt lời kể, lời đối
thoại, lời văn miêu tả diễn biến tâm
nhân vật.
? Các em đã đọc soạn bài nhà, hãy
tóm tắt cốt truyện của truyện ?
- HS tóm tắt, Gv tóm tắt mẫu.
- GV cho hs tìm hiểu chú thích theo sgk
- Gv sử dụng thuật hỏi trả lời cho
hs tìm hiểu các nội dung về: thể loại,
nhân vật chính, ptbđ, ngôi kể, bố cục
- GV chốt kiến thức trên bảng
2: Phân tích
PP: Vấn đáp, thảo nm, giảng bình
KT: độngo, đặtu hỏi
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu gia đình...
HT: CN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- HS thầm đoạn 1
? Tìm các chi tiết cho thấy quan hệ giữa
búp với anh em Thành- Thuỷ ?
? Vậy với anh em Thành- Thuỷ búp
ý nghĩa ntn?
? Vy sao anh em họ phải chia búp ra?
- Đọc
- Tóm tắt:
- Chú thích : sgk
c. Thể loại: Truyện ngắn
- Nvật chính: 2 anh em Thành Thủy
d. Ptbđ: tự sự (kết hợp miêu tả, biểu
cảm)
e. Ngôi kể: ngôi thứ nhất (Thành xưng
tôi)
f. Bố cục:
- Đ1: Từ đầu -> “hiếu thảo như vậy”:
Chia búp
- Đ2: Tiếp -> trùm lên cảnh vật”:
Chia tay lớp học
- Đ3:n lại: Hai anh em chia tay
II. Phân tích
1. Chia búp
- Búp bê:
+ đồ chơi thân thiết của 2 anh em.
+ Búp Vệ -> Thành; Em Nhỏ ->
Thủy luôn bên nhau.
-> Búp đồ chơi thân thiết của
tuổi thơ, không thể tách rời, như biểu
tượng cho chính tc gắn y thương
của 2 ae.
- Vì: Bố mẹ li hôn
GV bình: nỗi đau chia cắt này ko chỉ
của riêng người lớn, ahưởng đến cả
những đứa trẻ hồn nhiên tội, thậm
chí đến cả những con búp đồ chơi
tri giác.
? Câu chuyện mở đầu bằng chi tiết nào?
? Cách tạo tình tiết mở đầu câu chuyện
như vậy tác dụng ?
- HS trao đổi cặp đôi nx
GV giảng: Mở đầu = tình tiết gây bất
ngờ “Mẹ giục chia đồ chơi...”-> người
đọc ngạc nhiên muốn dõi theo diễn
biến của câu chuyện để tìm hiểu nguyên
nhân.
? Lệnh chia đồ chơi của mẹ khiến Thuỷ
Thành tâm trạng ntn ? Nêu những
chi tiết biểu hiện tâm trạng đó ?
? Em nhận xét về cách miêu tả của
tg trong đoạn n này?
? Qua cách miêu tả ấy, em nhận ra đc
tâm trạng của 2 ae Thành Thủy ?
- GV giảng.
? Tìm đoạn văn tả cảnh buổi sáng khi 2
anh em chuẩn bị chia đồ chơi ?
- HS trao đổi cặp đôi nx:
? Việc tg xen vào giữa cảnh chia đồ
chơi của 2 anh em 1 khung cảnh sinh
hoạt cảnh th/ nhiên buổi sáng vui
nhộn td ?
? Ngồi bên em trong vườn nhà, Thành
hồi tưởng về quá khứ với ~ kỉ niệm đẹp
đẽ ntn?
? Các chi tiết ấy nói lên t.c của 2 ae
TT?
* Mẹ ra lệnh chia đồ chơi lần thứ nhất:
- Thủy: run lên bần bật, kinh hoàng,
...buồn thăm thẳm, ánh mắt tuyệt
vọng...
- Thành: cắn chặt môi... nước mắt cứ
tuôn ra... ướt đầm...
+ NT miêu tả tâm nv tinh tế qua cử
chỉ, nét mặt,...

Tâm trạng buồn khổ, sợ hãi, đau
đớn bất lực.
- “Đằng đông trời hửng dần ... ríu ran”
+ Đối lập cảnh tn tươi đẹp, bình thản
với nỗi đau đớn, bất hạnh của 2 anh em
-> m ng thêm nỗi đau trong lòng
Thành.
- Thành nhớ về kỉ niệm:
+ Thủy ra sân vận động áo cho anh;
+ Thành chiều nào cũng đón em; trò
chuyện
+ Thủy để con Vệ gác cho anh ngủ
-> Hai anh em luôn gần gũi, quan tâm
chia sẻ yêu thương lẫn nhau.
Gv bình: Việc Thành nhớ lại những t.c
yêu thương giữa 2 ae càng đậm thêm
sự đau xót, bất lực của 2 ae khi phải
chia tay nhau.
- GV đọc đoạn: Vậy giờ đây...mơ
thôi”.
? Trong đoạn này, điệp ngữ xa nhau”,
giấc mơ” thể hiện điều?
(Mâu thuẫn giữa hiện thực ước ->
tăng thêm nỗi xót xa trong lòng Thành)
- Cho hs thảo luận nhóm
- GV chia nhóm:6 nhóm tg: 5p
- GV nêu yêu cầu:
+ Tìm các chi tiết miêu tả việc chia
búp của 2 anh em Thành Thủy?
+ Em nx về cách kể của t/g?
+ Qua đó, em cảm nhận về tình cảm
của hai anh em Thuỷ qua hình ảnh hai
con búp bê?
- c nhóm thảo luận, ghi kết quả vào
bảng phụ
- Đại diện tb/ nx/ bổ sung.
- GV NX
- G bình giảng: Búp bê, kỉ vật êm đềm
trong tuổi thơ của anh em T-T, gắn
với sự sum họp đầm ấm của gia đình,
hình ảnh hiện hữu của anh em T-T
nên không thể chia rẽ được bất
do
* Mẹ ra lệnh chia đồ chơi lần 2:
Thành
Thuỷ
- Lấy 2 con búp
từ trong tủ
đặt
sang 2 phía
- Tru tréo, giận
dữ
“sao anh ác thế
- Đặt con Vệ
vào cạnh con Em
Nhỏ
- Bỗng vui vẻ
“anh xem chúng
đang ời kìa”
+ Cách kể chân thành, cảm xúc chân
thật
=> Hình ảnh 2 con bb tượng trưng cho
tình anh em không tách rời, bền chặt,
không thể chia rẽ của Thành và Thuỷ.
TIẾT 2
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
2: Phân tích
PP: Vấn đáp, thảo nm, giảng bình
II. Phân tích ( tiếp)
1. Cuộc chia búp
KT: động não, trình bày 1 phút
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu gia đình...
HT: CN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- HS tự đọc phần tiếp theo
? Tìm những chi tiết miêu tả Thủy khi 2
anh em đến trường học?
- Trao đổi cặp đôi nx:
? Vì sao Thủy lại bật khóc thút thít?
Gv bình: -> nỗi bất hạnh ko đo đếm
đc của Thủy, đọc đoạn này, ta như nghe
thấy tiếng khóc thút thít của T, như nhìn
thấy nước mắt lăn dài trên em, như
chạm đc tới nỗi đau se sắt trong lòng
em, cũng nhòa lệ như chính nh
đang bị đau đớn như thế. n đau đớn
hơn khi còn cha mẹ anh em ko đc
sống cùng nhau nữa.
- Cho hs thảo luận nhóm
- GV chia nhóm:6 nhóm tg: 5p
- GV nêu yêu cầu:
? Khi thấy Thủy, giáo lời nói
hành động gì?
? Bạn của Thủy đã có ntn?
? Những chi tiết này thể hiện điều gì?
? Từ đây, em cảm nhận ntn về tình thầy
trò ới mái trường?
- Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào
bảng phụ
- Đại diện tb/ nx/ bổ sung.
- Gv nhận xét chung
Gv giảng\
2. Chia tay với lớp học
- Trên đường đến trường: Thủy quan
sát cảnh vật quen thuộc 2 bên
đường,…Em cắn chặt môi im lặng ...
bật lên khóc thút thít"
-> Vì: Trường học nơi ghi dấu những
niềm vui của Thủy em hiểu sắp phải
xa mãi i với nơi này, em sẽ không
còn được đi học nữa…
* giáo:
- Ôm chặt lấy em ... thương em lắm
- Tặng y bút, quyển sổ…sửng sốt, tái
mặt, nước mắt giàn giụa.
* Bạn:
- Sững sờ, thút thút…bỏ chỗ ngồi, đi
lên nắm chặt tay …khóc mỗi lúc một to
hơn
=>Sự đồng cảm xót thương của thầy
của bạnnh cho Thủy
- Hs hoạt động nhân
? Chi tiết nào trong cuộc chia tay của
Thủy với lớp học, với giáo làm em
cảm động nhất? sao?
- (HS bộc lộ): (chi tiết nói em ko đc học
nữa, chi tiết tặng vở, bạn nắm tay,
khóc…)
? Khi dắt em ra khỏi tờng Thành
tâm trạng gì?
? sao Thành lại tâm trạng y?
- HS trao đổi cặp đôi nx:
Vì: trong khi mọi việc đều diễn ra bình
thường, cảnh đẹp, cđời bình yên.. thế
2 ae lại đang phải chu đựng sự mất t,
đổ vỡ quá lớn.
- GV: Em ngạc nhiên trong tâm hồn
nh đang nổi dông bão khi sắp đến lúc
phải chia tay em gái nhỏ yêu thương
của mình, cả đất trời như sụp đổ trong
tâm hồn em, vậy TG xung quanh lại
vẫn bt.
? Trong đoạn văn này tác giả đã sử dụng
nghệ thuật miêu tả nhân vật ntn?
? Tác dụng?
- Gv bình.
? Khi biết đến lúc phải chia tay, 2 a/e
cảm nhận phản ứng ntn?
- Diễn tả tình thầy trò, bạn ấm áp,
trong sáng
* Thành: "Kinh ngạc thấy mọi người
vẫn đi lại bình thường nắng vẫn
vàng ươm trùm lên cảnh vật"
- NT: miêu tả tâm nhân vật qua hành
động, cử chỉ, nét mặt, lời i…
=> Khắc họa tinh tế diễn biến tâm
nhân vật -> tăng thêm nỗi buồn sâu
thẳm, trạng thái thất vọng của
nhân vật.
3. Cuộc chia tay của hai anh em
Thành + cảm thấy cuộc ch.tay đột ngột
quá
Thuỷ+ Như người mất hồn, mặt tái
xanh như tàu
+ Chạy vộio nhà ghì lấy con búp
+ Khóc nức lên, nắm tay áo tôi dặn
? Kết thúc truyện, Thuỷ đã lựa chọn
cách giải quyết ntn?
? Qua chi tiết này em cảm nhận đc về
nv Thủy?
- GV bình: Từ đây khiến người đọc thấy
ng xúc động sự chia tay của 2
anh em rất không nên có.
? Lời dặn của Thủy, bắt anh phải hứa
ko bao giờ để chúng xa nhau” cho em
hiểu điều gì?
? Lời nhắn nhủ ấy với toàn bộ u
chuyện đã gửi đến chúng ta những thông
điệp nào về quyền trẻ em?
(Lời nhắc nhở mỗi gia đình hội
“Hãy hạnh phúc tuổi thơ” :
Ko đẩy trẻ em vào tình cảnh bất hạnh
Người lớn hội hãy chăm lo bảo
vệ hạnh phúc của trẻ em)
? Cuộc chia tay của T & T diễn ra trong
nước mắt, nhưng qua đó lại sáng lên
những tình cảm đáng trân trọng. Theo
em đó tình cảm ?
- HS tựu cảm nhận
GVbình: Thông qua hình ảnh biểu ợng
búp câu chuyện về thế giới tâm
hồn của trẻ thơ đã được dựng lên . Cuộc
chia tay đau đớn cảm động của 2 anh
em khiến người đọc thấm thía rằng: t/c ,
hp cùng quý giá. Mỗi chúng ta
cần bảo vệ, giữ gìn, ko nên làm tổn hại
đến những tcảm trong sáng y.
3:Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- Đặt con Em Nhỏ quàng tay vào vai
con Vệ Sĩ:
- Anh phải hứa không bao giờ để chúng
ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chưa?
Anh hứa đi.
-> m hồn nhạy cảm, trong
sáng, yêu thương anh trai, lo lắng cho
anh song phải chịu nỗi đau khổ, bất
hạnh ko đáng có.
-> thông điệp với toàn xh: Hãy
hạnh phúc trẻ thơ”.

T/c anh em thiêng liêng, gắn ko
thể tách rời.
III. Tổng kết
2.3. Hoạt động luyện tập
- Tình cảm của hai anh em Thành và Thủy được thể hiện ntn trong văn bản?
- Qua câu chuyện này, tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều?
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Liên hệ thực tế cho biết những hậu quả trẻ em phải chịu sau khi cha me chia tay là
gì?
- Kể lại kỉ niệm về một món đồ chơi em yêu quý.
- Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật Thủy trong truyện ngắn “CCTCNCBB”
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm đọc tác phẩm văn học viết về tình cảm gia đình
-Xem lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài mới: Bố cục trong văn bản ( đọc và tìm hiểu trước các ví dụ, tr lời các câu
hỏi trong sgk)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 2 TiÕt 7 : BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU .
1. Kiến thức:
- HS biết được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản; trên sở đó ý thức xây
dựng bố cục khi tạo lập văn bản
- HS Hiểu thế nào một bố cục rành mạch hợp để bước đầu xây dựng được những
bố cục rành mạch, hợp cho các bài làm
- Thấy được tính phổ biến sự hợp của dạng bố cục 3 phần, nhiệm vụ của mỗi phần
trong bố cục, để từ đó thể làm được mở bài, thân bài, kết bài đúng ớng hơn, đạt kết quả
tốt hơn.
2. năng:
- Xây dựng được bố cục khi tạo lập văn bản
3. Thái độ:
- được ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản
4. Năng lực phẩm chất:
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê ơng, sống tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1:GV: tích hợp với đời sống, TV, tài liệu tham khảo., máy chiếu
2: HS: - Đọc nhiều lần vb soạn bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài
- Thế nào liên kết trong n bản? Tác dung?
- Nêu các phương tiện liên kết trong văn bản, lấy VD?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs gọi HS kể lại chuyện” Chân, Tay... HS nêu ý nghĩa truyện, GV giới thiệu vào
bài
2) Các hoạt độngnh thành kiến thức.
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
1: Bố cục những yêu cầu về bố
cục trong văn bản
PP: Vấn đáp, thảo nm, GQVĐ
KT: độngo, trình bày 1 phút
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin...
HT: CN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- GV treo bảng phụ ghi VD
- HS đọc vd
đơn thứ đơn thứ 2
I. Bố cục những yêu cầu về bố cục
trong văn bản
1. Bố cục của văn bản
* Xét VD
nhất
- Không chấp nhận 2 cách sắp xếp
-> Vì: Các phần của đơn không
được sắp xếp theo một trật tự phù hợp
với yêu cầu của một văn bản hành
chính
Sắp xếp theo trình tự:
- Họ tên, nơi ở, học trường nào
- do xin vào đội
- Lời hứa khi được kết nạp.
=> Cần sắp xếp theo một trình tự hợp
- Bố cục sẽ giúp văn bản trở lên
ràng, rành mạch -> Người đọc dễ theo
dõi, dễ hiểu
* Ghi nhớ chấm 1 SGK/30
2. Những yêu cầu về bố cục trong văn
bản
* Xét VD
a. Mỗi câu chuyện 2 đoạn văn. Nội
- do xin vào
đội
- Họ tên, nơi ở,
học trường nào
- Lời hứa khi
được kết nạp.
- Họ tên, i ở,
học trường nào
- Lời hứa khi được
kết nạp.
- do xin vào đội
? Em thể chấp nhận cách sắp xếp nội
dung của 2 đơn trên được không?
sao?
- HS trao đổi cặp đôi nx
? Nếu em không chấp nhận cách sắp xếp
như vậy, hãy đưa ra cách sắp xếp em
cho hợp hơn?
- HS nêu cách sắp xếp lại
? Vậy nội dung một đơn cần được sắp
xếp như thế nào?
- GV: Sự sắp đặt nội dung các phần
trong văn bản theo một trình tự hợp
được gọi bố cục.
? sao khi xây dựng n bản, cần phải
quan tâm tới bố cục?
? Vậy bố cục gì?
- GVNX -> Ghi nhớ chấm 1
- Đọc 2 câu chuyện
- GV chia nhóm thảo luận các câu hỏi
trong thời gian 5 phút
- HS đọc nhân 2 câu chuyện ( sgk)
a. Mỗi câu chuyện gồm mấy đoạn văn.
Nội dung của mỗi đoạn văn ấy tương
đối thống nhất không? ý của các đoạn
văn phân biệt vi nhau tương đối
ràng không?
b. Cách kể chuyện như vậy bất hợp
chỗo?
c. Theo em, nên sắp xếp bố cục của 2
câu chuyện trên như thế nào?
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- GV gọi HS khác NX, bổ sung
- GV NX -> Chốt
- Trao đổi cặp đôi: So sánh 2 cách sắp
xếp giữa 2 câu chuyện trong SGK ngữ
văn 7 với 2 n bản: ếch ngồi đáy giếng
Lợn cưới, áomới (Sách ngữ văn 6 tập
1), em thấy cách sắp xếp nào nêu bật
được ý nghĩa phê phán tác dụng
gây cười n?
? Vậy bố cục hợp tác dụng gì?
? Qua 2 VD em hãy cho biết các điều
kiện đbố cục được rành mạch hợp lí?
? Thông thường một bài văn các em
thường làm bố cục mấy phn? Đó
các phần nào?
? Nêu nhiệm vụ của 3 phần mở bài, thân
bài, kết bài trong văn bản miêu tả văn
tự sự?
dung của các đoạn không thống nhất.
ý của các đoạn không phân biệt ràng
b. Sự bất hợp lí:
- "VB" 1: Kể chuyện ếch nghênh
ngang đi lại, nhâng nháo nhìn trời
trước, ếch trong giếng sau
Kể ếch bị trâu dẫm bẹp không gắn với
việc đi lại nghênh ngang lại đưa
xuống cuối cùng thêm vào một chi
tiết lạc lõng " Từ đấy, trâu trở thành
bạn của nhà nông"
- "VB' 2: Kể chuyện anh khoe áo mới
trước, anh khoe lợn ới sau.
c. Nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện
trên như 2 văn bản: ếch ngồi đáy giếng
lợn cưới, áo mới ( Sách ngữ văn 6
tập 1)
-> Hai văn bản: ếch ngồi đáy giếng
Lợn cưới, áo mới ( Sách ngữ văn 6 tập
1) nêu bật được ý nghĩa phê phán
gây cười
=> Bố cục hợp để giúp văn bản đạt
mức cao nhất mục đích giao tiếp
người tạo lập đặt ra
* Ghi nhớ ý 2 (SGK/30)
3. Các phần của bố cục
Bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết
bài.
* Văn tự sự:
- Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật
và sự việc
- Thân bài: kể diễn biếnc ủa sự việc
- Kết bài: kể kết cục của sự việc
* Văn miêu tả:
- Mở bài: Giới thiệu đối tượng được tả(
cảnh, người, đồ vật, con vật, cây cối)
? cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi
phần không? sao?
? bạn nói rằng phần mở bài chỉ sự
tóm tắt, rút gọn của phần thân bài, n
phần kết bài chẳng qua chỉ sự lặp lại
một lần nữa của mở bài. Nói như vậy
đúng không? sao?
? Một bạn khác lại cho rằng, nội dung
chính của việc miêu tả, tự sự cả đơn
từ nữa được dồn cả vào phần thân bài
nên mở bài kết bài những phần
không cần thiết lắm. Em đồng ý với ý
kiến đó không?
? phải cứ chia i văn thành 3 phần
mở bài, thân i, kết bài bố cục của
sẽ tự nhiên trở nên rành mạch hợp
không?
? Vậy bố cục của 1 vb thường gặp gì?
- GV NX -> Ghi nhớ ý 3
- Thân bài: Tập trung tả chi tiết theo
một thứ tự hợp
- Kết bài: Phát biểu cảm tưởng về đối
tượng được miêu tả.
+ (giúp văn bản trở nên rành mạch
hợp lí.)
+ Không.Vì:
- Mở bài không đơn thuần sự thông
báo đề tài của văn bản còn phải cố
gắng làm cho người đọc người nghe
thể đi vào đề tài đó một cách dễ dàng,
tự nhiên, hứng thú ít nhiều hình
dung được các bước đi của bài.
- Kết bài không chỉ nhiệm vụ nhắc
lại đề tài hay đưa ra những lời hứa hẹn,
nêu cảm tưởng ... phải làm cho văn
bản để lại được ấn tượng tốt đẹp cho
người đọc, người nghe.
+ Không. mở bài kết i
nhiệm vụ riêng làm cho bài văn trở nên
hoàn chỉnhnh mạch hợp
+ Không. phải biết cách viết mở bài
cho ra mở bài, thân bài đúng thân
bài, kết bài thật sự một kết bài đích
thực thì bài văn mới trở nên ràng,
rành mạch được.
* Ghi nhớ ý 3 SGK/30
2.3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
PP: Vấn đáp, luyện tập thưc hành
KT: giao nv, độngo, trình bày 1 phút
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin...
HT: CN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- Hs thảo luận theo bàn
- Cho hs đọc c định y/c của bài tập
Bài tập 1
VD: Khi kể một câu chuyện em gặp
2.4. Hoạt động vận dụng:
Chỉ ra bố cục của một văn bản trong sách giáo khoa ngữ văn 7 phần chưa học
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Xác định bố cục của các văn bản trong chương trình Ngữ văn 7- tập 1
- Học bài. Làm bài tập 3 phần luyện tập SGK/ 30
- Chuẩn bị bài mới: Mạch lạc trong văn bản
+ Đọc sgk trả lời câu hỏi
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 2 Tiết 8 MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận diện biết bước đầu hiểu được về mạch lạc trong văn bản sự cần thiết phải
làm cho n bản mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh.
- Biết chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn
2. năng:
- Biết xây dựng được bố cục khi viết VB; tập viết n mạch lạc
3. Thái độ:
- được ý thức vận dựng những kiến thức đã học về mạch lạc trong văn bản trong khi
làm bài
4. Năng lực phẩm chất:
+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê ơng, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
1:GV: tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb soạn bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm trai
-Thế nào bố cục trong văn bản? Bố cục thường gặp của một văn bảnnthế nào?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs gọi HS kể lại chuyện cười” đầu, cuối... HS u ý nghĩa truyện, GV giới
thiệu vào bài
2.2 c hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
1: Mạch lạc những yêu cầu về
mạch lạc trong văn bản
PP: Vấn đáp, giải quyết vấn đề
KT: giao nv, độngo
NL: Tự học, sử dụng NN
PC: tự tin...
HT: CN, cặp đôi, cả lớp
- HS đọc vd
? Em hãy m hiểu nghĩa của từ mạch lạc
trong đông y
? Vậy mạch lạc trong văn bản những
tính chất?
? người cho rằng: Trong văn bản,
mạch lạc sự tiếp nối của các câu, các ý
theo một trình tự hợp lí. Em tán thành
ý kiến đó không? sao?
- Hs trình bày ý kiến và nêu do.
? Vậy ngoài yêu cầu về bố cục, trong một
văn bản còn yêu cầu khác?
- GVNX -> Ghi nhớ ý 1
I. Mạch lạc những yêu cầu về
mạch lạc trong văn bản
1. Mạch lạc trong văn bản
* Xét dụ
Mạch lạc trong văn bản những tính
chất
- Trôi chảy thành dòng, thành mạch
- Tuần tự đi qua khắp các phần, các
đoạn trong văn bản.
- Thông suốt, liên tục không đứt đoạn
* Ghi nhớ ý 1 SGK/32
- HS Nhớ lại nd văn bản "Cuộc chia ta
của những con búp bê"?
? Em hãy xác định chủ đề của văn bản
"Cuộc chia ta của những con búp bê"?
- HS trao đổi cặp đôi nx:
? Các sự việc: mẹ bắt 2 con phải chia đồ
chơi, hai anh em Thành, Thủy rất thương
nhau; chuyện về 2 con búp bê, Thành đưa
em đến lớp chào giáo các bạn; hai
anh em chia tay nhau, Thủy để lại cả 2
con búp cho Thành... xoay quanh
chủ để của truyện không?
- GV: Các sự việc đều xoay quanh chủ đề
câu chuyện -> chủ đề xuyên suốt vào các
chi tiết, sự việc trong chuyện
? Hai anh em Thành Thủy đóng vai t
trong truyện?
? Các từ ngữ: chia tay, chia đồ chơi, chia
ra, chia rẽ, xa nhau, khóc... cứ lp đi lặp
lại trong bài tác dụng liên kết các sự
việc trong văn bản thành một thể thống
nhất không? Đó thể xem mạch lạc
của văn bản kng?
? Các phần các đoạn, các câu trong văn
bản phải như thế nào để tạo thành một
văn bản tính mạch lạc?
? Các đoạn trong văn bản " Cuộc chia tay
của những con búp bê" được nối với nhau
theo những mối liên hnào?
?Những mối liên hệ giữa các đoạn ấy
tự nhiên hợp không?
? Vậy các phần, các đoạn, các câu trong
văn bản phải được sắp xếp như thế nào để
văn bản tính mạch lạc?
? u các điều kiện để 1 văn bản tính
mạch lạc?
2. Các điều kiện để một văn bản
tính mạch lạc
* Xét VD
a) Chủ đề: Cuộc chia tay đau đớn của
hai anh em bất hạnh do sự thiếu trách
nhiệm của bố mẹ.
- Các sự việc đều xoay quanh chủ đề
câu chuyện
- Thành Thủy : nhân vật chính
trong truyện, đóng vai trò chủ yếu
trong việc thể hiện chủ đề của n
bản.
b) Các từ ngữ góp phần liên kết các sự
việc trong văn bản -> mạch lạc trong
văn bản
=> Các phần, các đoạn, các câu trong
văn bản đều nói về một đề tài, biểu
hiện một chủ đề chung xuyên suốt.
c) Theo các mối liện hệ:
- Liên hệ thời gian
- Liên hệ tâm ( nhớ lại)
- Liên hệ không gian
- Liên hệ ý nghĩa
-> Những mối liên hệ đó tự nhiên
hợp
=> Các phần, các đoạn, các câu trong
văn bản phải được sắp xếp theo một
trình tự ràng, hợp
* Ghi nhớ ý 2 SGK/32
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
PP: Vấn đáp,HĐ nhóm, thực hành lt
KT: giao nv, độngo, trình bày 1 phút
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin...
HT: CN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- Hs đọc xác định y/c của bài tập
- Cho hs thảo luận nhóm
+ Nhóm 1,2,3: phần b1
+ Nhóm 4,5,6: phần b2
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét chung
- Hs đọc xác định y/c của bài tập
- Hs làm việc cá nhân, trả lời
1. Bài tập 1
b (1):
- Chủ đề: Lao động vàng
+ Mởi: 2 câu đầu nêu chủ đề
+ Thân bài: Phú nông gần đất xa trời...
bội thu: "kho vàng chôn dưới đất" "
kho vàng do sức lao động của con người
làm nên: lúa tốt"
+ Kết i: 4 câu cuối: Nhấn mạnh chủ đề
thêm một lần nữa để khắc sâu
=> Văn bản tính mạch lạc chủ đề
xuyên suốt bài thơ, các phần liền mạch
với nhau
b (2): ý chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn
văn của Hoài là: sắc vàng trù phú,
đầm m của làng quê vào mùa đông,
giữa ngày a. ý tứ đấy đã được dẫn dắt
theo một "dòng chảy" hợp lí, phù hợp
với nhận thức cảu người đọc. Câu đầu
giới thiệu bao quát về sắc vàng trong
thời gian ( a đông, giữa ngày a)
không gian ( làng quê). Sau đó tác giả
nêu lên những biểu hiện của sắc ng
trong không gian thời gian đó. Hai
câu cuối nhận xét, cảm xúc về u
vàng. Một trình tự với 3 phần nhất quán
ràng như thế đã làm cho mạch văn
thông suốt bố cục của đoạn văn trở
nên mạch lạc.
2. Bài tập 2
- Không thuật lại tỉ mỉ nguyên nhân dẫn
đến việc chia tay của 2 ngưi lớn không m
choc phm thiếu mạch lạc. ý ch đạo
4. Hoạt động vận dụng:
- Ch ra tính mạch lạc trong một văn bản em thích.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm đọc tài liệu về mạch lạc trong n bản
- Ôn luyện những kiến thức đã học; Làm bài tập 1 câu a SGK/ 32
- Chuẩn bị bài mới: Nhữngu hát về tình cảm gia đình
+ Đọc văn bản, tìm hiểu chung về khái niệm ca dao- dân ca
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 3 Tiết 9 Văn bản CA DAO, DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
- Bài 1 và 4 -
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS Biết được khái niệm ca dao dân ca.
- HS Hiểu được nội dung, ý nghĩa 1 số hình thức nghệ thuật của ca dao qua những bài
ca dao về chủ đề tình cảm gia đình.
- Thuộc được 4 bài ca dao trong chùmbiết thêm 1 số bài ca dao khác cùng chủ đề
2. năng:
- Đọc được diễn cảm tìm hiu được nội dung, ngh thuật của mỗi i ca dao.
3. Thái độ:
- được thái độu quý, giữ gìn bảo tồn ca dao-dc
- Bồi đắp thêm sự gắn với gia đình, yêu thương bảo vệ những tình cảm gia đình tốt
đẹp
4. Năng lực phẩm chất:
+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu qhương, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
1:GV: Bài soạn, các khả ng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạni, sgk, tài liệu tham
khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb soạn bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài
- Cuộc chia tay của 2 anh em Thành Thủy diễn ra như thế nào?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs nghe băng 1 bài hát ru.u cảm nhận vềi hát ru đó... GV NX, giới thiệuo
bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
1 : Đọc tìm hiểu chung
PP: vấn đáp, thảo luận nhóm...
KT: đọc tích cực, thuật hỏi trả
lời
NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác
PC: tự tin
I. Đọc tìm hiểu chung
HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp
- HS nhân: Đọc chú thích sgk
- Trao đổi cặp đôi, tìm hiểukhái niệm
ca dao, dân ca?
- GV giảng bổ sung đặc điểm của ca
dao, dân ca
- GV cho hs nghe bài dân ca đi cấy”.
Gv: trong thực tế ko tồn tại ca dao
tách biệt với dân ca.
? Em sẽ đọc vb ca dao với giọng đọc
ntn?
- GV hướng dẫn HS đọc: Diễn cảm,
nhẹ nhàng, tha thiết, nhịp thơ 2/2/2
hoặc 4/4.
- GV gọi HS đọc, GVNX, đọc hướng
dẫn nếu cần
- Đọc chú thích SGK/35,36, nhấn
mạnh cthích lao chín chữ”
- GV cho hs hỏi đáp để tìm hiểu chú
thích sgk
? Xác định phương thức biểu đạt của 4
bài ca dao này?
? Xác định nội dung chính của từng
bài ca dao?
? Theo em, tại sao 2 bài ca dao khác
nhau lại thể hợp thành một văn
bản?
2: Phân tích
PP: Vấn đáp, thảo nm, giảng bình
KT: động não, trình bày 1 phút
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu gia đình...
HT: CN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- HD Đọc lại bài ca 1
? i ca 1 lời ai nói với ai, về việc
gì?
? Mẹ nói với con bằng cách o?
1) Khái niệm ca dao, dân ca:
- Thể loại trữ tìnhn gian (NT)
- Kết hợp lời nhạc (Hình thức)
- Diễn tả đời sống nội tâm con người
(ND)
+ Dân ca : những ng tác kết hợp giữa
lời nhạc (những câu hát dân gian trong
diễn xướng)
+ Ca dao : là lời thơ củan ca
Ca dao còn đc hiểu 1 thể thơ dân gian
2. Đọc, m hiểu chú tch.
* Đọc
* Chú thích( sgk)
3. PTBĐ: biểu cảm
4. Chủ đề:
Bài 1: bc về ơn nghĩa công lao cha mẹ
Bài 4: bc về tình anh em ruột thịt
-> cả 2 bài đều ch đề về tc gia đình.
II. Phân tích
Bài ca dao 1
- lời mẹ nói với con về công cha,
nghĩa mẹ
Tdụng?
GV: Hát ru bao giờ cũng gắn liền với
sinh hoạt gđ, dòng sữa nuôi
dưỡngtâm hồn mỗi chúng ta từ khi thơ
ấu. vậy gần gũi, thiêng liêng với
người Việt.
? Bài ca dao sử dụng NT để nói về
công cha, nghĩa mẹ?
- Trao đổi cặp đôi nx
? Em hiểu ntn về hình ảnh “núi ngất
trời” nước ngoài biển Đông”?
? Emnxét về cách so sánh này?
công chanúi ngất trời: lớn lao, vững
chắc
nghĩa mẹ - nước ngoài b.Đông:
tận, dạt dào
(công cha nghĩa mẹ ~ điều ko dễ
ss đc. Chọn ~ thứ mang tầm vóc trụ
rộng lớn vĩnh hằng :núi “ngất
trời”, nước biển Đông- để so sánh. Đó
cách ss tuyệt mĩ, đầy ấn tượng)
? câu thứ 3 của bài cd, hình nh nào
đc lặp lại? nx về từ ngữ được sử
dụng?
- bổ sung thêm nét điệp trùng, nối tiếp
của núi, của biển khiến núi ng thêm
cao, biển càng thêm rộng)
? Qua cách ss điệp từ ấy, hình ảnh
núi cao, biển rộng trở nên ý nghĩa
ntn?
? Từ đây, em hiểu về công cha nga
mẹ?
Gv: Với lối von quen thuộc của ca
dao, bài ca dao y lấy cái to lớn,
vĩnh hằng của thiên nhiên làm biểu
tượng cho nghĩa mẹ, công cha.. Đó
không phải lời giáo huẩn khô khan
về chữ hiếu tiếng nói tâm tình,
truyền cảm làm lay động trái tim
chúng ta.
? u cuối của bài ca dao xuất hiện
- Hình thức: lời ru (gần i, thiêng liêng)
- NT:
+ So sánh
-> Hình ảnh sonh chính xác, độc đáo.
+ Điệp từ, tính từ, từ láy.
-> Núi cao, biển rộng trở thành h/a biểu
tượng cho công ơn của cha mẹ với con
cái.
=> Công cha nghĩa mẹ luôn lớn lao, sâu
nặng, trở thành bất diệt với thời gian.
cụm từ lao chín chữ”. Hãy giải
thích?
? Vậy cuối lời ru, nời mẹ nhắc con
về “cù lao chín chữ”, điều đó ý
nghĩa gì?
? Bài CD ý nghĩa gì?
- GV liên hệ, nâng vấn đề:
Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng biển
Con nuôi cha mẹ con kể tháng ngày
Hay: Một mẹ nuôi đủ 10 con, nhưng
10 con không nuôi nổi 1 mẹ”
Bởi vậy: “Tu đâu cho bằng tu nhà
Thờ cha kính mẹ ấy chân tu”
? Em biết những câu ca nào khác
về tình cảm, ơn nghĩa cha mẹ ?
- HS bộc lộ
- HS Đọci ca 4
? Lời của bài ca dao 4 là lời của ai, nói
với ai? Nói về việc gì?
? Em hiểu người xa” gì? (ng xa lạ)
? Hãy tìm trong câu 2 những từ đối lập
với từ người xa về mặt ý nghĩa?
? Từ nào trong c2 đc lặp lại 2 lần?
Tdụng?
? Từ đó thể nhận thấy tác giả dân
gian cắt nghĩa tình cảm anh em ntn?
GV : Quan hệ anh em khác biệt
ràng với quan hệ láng giềng, bạn.
Với những tiếngmang âm bình liền
mạch “Cùng chung ...thân”, nghe vừa
thân mật, tha thiết, lại rất thiêng
liêng.. Lời ca dao nhẹ nhàng, tự nhiên
ng khơi gi bao tình cảm thấm
thía.
? Quan hệ anh em còn đc thể hiện
bằng hình ảnh nào nữa trong bài ca
dao này?
? Nghệ thuật đc sử dng?
- HS trao đổi cặp đôi nx
? Cách ss này điểm nào giống với
ss bài ca dao 1?
(cũng lấy cái trừu tượng so sánh với
- “Cù lao chín chữ”: chín chữ nói về công
lao cha mẹ nuôi con vất vả.
=> Bài ca dao lời nhắc nh làm cho
người con hiểu công lao to lớn của cha
mẹ thấy được bổn phận, trách nhiệm
của con cái trướcng lao to lớn ấy.
Bài ca dao 4
- Lời của ông bà, cha mẹ nói với con cháu
về tình cảm anh em trong
- Người xa >< Bác mẹ, một nhà, cùng
thân(cùng ruột thịt)
+ Điệp ngữ: cùng -> tdụng nhấn mạnh
-> Anh em không phải người xa lạ, đều
cùng cha mẹ sinh ra, quan hệ máu mủ
ruột thịt, chung sống cùng một mái nhà.
- "Yêu nhau như thể tay chân"
NT: So sánh
cái cụ thể)
? Qua đó, em hiểu đc điều về tình
cảm anh em?
GV bình: Cách so sánh đã mở ra
trong suy nghĩ của người nghe nhiều
liên tưởng sâu rộng. Chân tay liền một
thể. Anh em sự gắn kết bằng
đường gân, mạch máu. thế anh em
gắn bền chặt, keo sơn, , không bao
giờ chia cắt.
? Cuối bài ca dao, tgiả viết Anh em
hòa thuận hai thân vui vầy”, em hãy
giải nghĩa từ “hai thân”?
- HS giải nghĩa từ
? Tác giả dân gian đã nhắn nhủ chúng
ta điều qua lời ca này?
? Vậy theo em, anh em hòa thuận
như thế nào? HS tự liên hệ phát biểu.
Anh trên em dưới
- Anh bảo em nghe
- Chị ngã em nâng
? Em hiểu điều qua lời nhắn nhủ
này?
? Vậy bài ca dao này có ý nghĩa gì?
? Những u truyện nào em đã học, đã
đọc cũng ngợi ca vẻ đẹp của tình cảm
anh em ruột thịt?
- HS kể: (Bức tranh của em gái tôi,
Cuộc chia tay của những con búp
,...)
? Từ đây em thấy việc chúng ta vun
đắp tình cảm anh em gắn bó, thuận
hòa ý nghĩa ntn?
Hs bộc lộ.
- GV : Lời khuyên nhủ trong bài ca
dao 4, giản dị, mộc mạc thế vẫn
cứ chứa đầy ý nghĩau xa.
- GV KL -> Chuyển ý
3: Tổng kết
PP: Vấn đáp
-> Tình cảm anh em gắn bó, khăng khít
không thể tách dời (như chân tay trên
thể)
- “Anh em hòa thuận hai thân vui vầy
-> Lời nhắn: anh em hòa thuận thì cha
mẹ mới vui lòng.
-Tình anh em gắn bó, hòa thuận đem lại
hạnh phúc cho cha mẹ. Đó một cách
báo hiếu cha mẹ.

Đề cao tình anh em. Đề cao truyền
thống đạo của VN. Nhắn nhủ anh
em đoàn kết tình ruột thịt, mái ấm
gđ.
III. Tổng kết
1. NT:
- Sonh giàu hình ảnh
2.3, Hoạt động luyện tập
Bài tập 2
- Đói lòng ăn hột chà
Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu ng
- Tu đâu cho bằng tu nhà
Thờ cha kính mẹ ấy chân tu
- Chim trời ai dễ đếm lông
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày
- Nuôi con cho được vuông tròn
Mẹ thầy dẫu dãi, xương mòn gối long
Con ơi, cho trọn hiếu trung
Thảo ngay một dạ kẻo luống công mẹ thầy
? Chỉ ra tính mạch lạc trong vb này?
- C1 khẳng định anh em ko phải người xa
C2 giải thích sao ko phải người xa lạ
C3 đưa ra lời khuyên: cùng máu mủ nên phải yêu thương nhau như tay chân
C4 khẳng định ý nga của tình anh em
-> tính mạch là rõ ràng.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Thi đọc 1 số i ca dao về nh cảm
- Chọn điền từ thích hợp vào câu n sau. Gii thích sao em lại đin từ đó?
" Tình cảm gia đình một trong những nh cảm ........... nhất đối với mi con người"
( Thiêng liêng, gần gũi, to lớn, sâu nặng, ấm áp, cần thiết, quan trọng.....)
- Nếu cho em 3 điều ước, em sẽ ước điều gì? sao?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Học thêm bài 2,3. Tìm đọc ca dao Việt Nam
- Sưu tầm các bài ca dao về tình cảm
- Chuẩn bị bài mới: Trả lời gói hớp đồng đọc hiểu Những câu hát về tình yêu quê hương
đất nước, con người.
+ Đọc tìm hiểu chung trước nhà, soạn và trả lời các u hỏi liên quan đến bài 1,4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 3 Tiết 10 n bản
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG,
ĐÂT NƯỚC, CON NGƯỜI( Bài 1 4)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết cảm nhận tình yêu niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta
trước vẻ đẹp quê hương, đất nước và con người.
- HS hiết được hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi các phương thức diễn đạt trong ca
dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
2. năng:
Phân tích được nội dung, nghệ thuật của một bài ca dao. Liên hệ được đến những kiến
thức đã họcng chủ đề.
3. Thái độ:
- được thái độ yêu quý, giữ gìn bảo vệ các bài ca dao
4. Năng lực phẩm chất:
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
+ Phẩm chất: Yêu thương con người, yêu quê hương, sống tự chủ...
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: tài liệu tham khảo. Tích hợp với ca dao, dân ca, đời sống
2. Học sinh: Chuẩn bị SGK, vghi, soạn bài bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài
- Đọc thuộc bài ca dao 1 trong chùm ca dao về tình cảm gia đình.
- Chỉ ra cái hay trong hình ảnh so sánh của bài ca dao, từ đó cho biết ý nghĩa của bài ca
dao đó?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs thi đọc các bài ca dao về tình cảm các em đã sưu tập... GV NX, giới
thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
1 : Đọc tìm hiểu chung
PP: vấn đáp, thảo luận nhóm...
KT: đọc tích cực, thuật hỏi trả lời
NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác
PC: tự tin
HT: CN, cặp đôi, cả lớp
I. Đọc tìm hiểu chung:
1. Đọc Tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu
- GV gọi HS đọc
- GVNX.
- HS trao đổi cặp đôi tìm hiểu chú thích
SGK/35,36
- HS hỏi đáp theo cặp theo để tìm hiểu
nội dung sau:
+ 4 i trong n bản này thuộc thể loi gì?
+ phương thức biểu đạt ca văn bản ?
+ Xác định nội dung của từng bài?
- GV gọi hsn bảng trình bày
- GV nhận xét, chốt nd
2: Phân tích
PP: Vấn đáp, thảo nm, giảng bình
KT: động não, trình bày 1 phút
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu gia đình...
HT: CN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- HS Đọc lạii ca 1
? Đây lời của 1 hay 2 người? Người
đó là ai?
? Bài ca này kết cấu như thế nào?
? Hình thức của bài ca dao này điểm
đặc biệt?
? nh thức đối đáp phổ biến trong
ca dao không? Em còn biết bài nào
hình thức đối đáp?
- Gv giảng về hình thức đối đáp trong ca
dao: cd trừ tình phần lớn đc stác do nhu
cầu hát xướng, thế nhiều bài đc làm
dưới hình thức đối đáp -> hthức này trở
thành thông dụng. Ndân dùng hình thức
này để trao gửi tình cảm trong khi lao
động, hội hè.... Trong lời đối đáp phải
đối đại từ nhân xưng, đối về hình thức
nội dung hỏi-đáp.
- HĐ nhóm: GV chia lớp làm 6 nhóm
- Thảo luận 5p
- Nội dung:
? Những địa danh nào được nhắc tới
trong lời đối đáp của chàng trai
* Đọc
* Chú thích(sgk)
2. Tìm hiểu chung văn bản:
- Thể loại: trữ tình dân gian
- Ptbđ chính: Biểu cảm
+ Bài 1: Phản ánh tình yêu quê hương
đất ớc
+ Bài 4: Phản ánh tình yêu quê hương
đất nước kết hợp phản ánh tình u con
người.
II. Phân tích
Bài ca dao 1
Lời của 2 người: chàng trai và gái
6 câu đầu: Lời người hỏi ( chàng trai)
6 câu cuối: Lời người đáp ( gái)
=> Hình thức đối đáp. một kết cấu
phổ biến trong ca dao.
Vd:
- Đố anh chi sắc n dao
Chi sâu hơn bể, chi cao hơn trời?
Em ơi, mắt sắc n dao
Bụng sâu n bể, trán cao n trời
gái?
? Em nhận xét về câu hỏi cũng như
câu trả lời trong bài 1?
? Cách hỏi đáp như vậy tác dụng
gì?
? Qua những lời hỏi đáp tn em thấy
chàng trai gái những người ntn?
- Các nhóm thảo luận, ghi kq vào bảng
phụ
- Đại diện trình bày, nhóm khác nx, bổ
sung
- GV chốt - GV bình luận, mở rộng.
- HS Đọci ca 4
- Quan sát 2 dòng đầu của bài ca dao 4
? Nhận xét về số lượng tiếng ? Tác
dụng?
? Trong 2 dòng đầu còn sử dụng biện
pháp tu từ nào? Tác dụng?
? Hình ảnh gái được miêu tả qua
những câu nào?
? Hai câu cuối tác giả dân gian đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật?
- HS trao đổi cặp đôi nx
? sao lại so sánh gái với chẽn lúa
đòng đòng?
- gái chẽn lúa đòng đòng sự
tương đồng nét trẻ trung phơi phới
sức sống đang xuân
? Cách so nh này có tác dụng?
- GV bình, lấy thêm dụ 1 số bài ca dao
- Năm cửa ô Nội, sông Lục Đầu, núi
Tản Viên, đền ng Thanh Hóa, Lạng
Sơn
+ Câu hỏi đã nêu nét tiêu biểu của từng
địa phương để hỏi
+ Câu trả lời đúng ý câu hỏi
- Thử tài nhau: đo độ hiểu biết kiến
thức địa lí, lịch sử
- Thể hiện, chia sẻ niềm tự hào, tình
yêu đối với quê hương đất nước.
- Đó sở cách để họ bày tỏ
tình cảm với nhau
=> những người lịch lãm, tế nhị.
Bài ca dao4
- Mỗi dòng 12 tiếng
=> gợi sự dài rộng, to lớn của cánh
đồng
- NT: - Điệp ngữ
- Đảo ngữ
- Đối xứng
=> nhìn về phía nào cũng thấy cái mên
h mông rộng lỡn của cánh đồng. Cánh
đồng không chỉ rộng lớn còn rất trù
phú.
Thân em ……….. ban mai
- NT: So sánh (cô gái chẽn lúa đòng
đòng)
-> Gợi tả vẻ đẹp thon th đầy sức sống
thanh xuân, đầy hứa hẹn của người
khác có hình thức tương tự.
? Như vậy bài ca này đã phản ánh những
vẻ đẹp nào củang quê?
(Vẻ đẹp cánh đồng quê; Vẻ đẹp con
người nơi làng quê)
? Từ những vẻ đẹp đó, bài ca đã thể hiện
tình cảm dành cho quê hương con
người nơi quê?
3: Tổng kết
PP: Vấn đáp
KT: hỏi trả lời
NL: Tự học
PC: tự tin, yêu gia đình...
HT: CN, cả lớp
? u những đặc sắc về nội dung
nghệ thuật của 4 bài ca dao này?
- HS đọc ghi nhớ
2.3. Hoạt động luyện tập
thôn nữ.
-> Yêu quý tự hào về vẻ đẹp sức
sống của quê hương con người; tin
tưởng vào cs tốt đẹp nơi làng quê.
III. Tổng kết
1. NT:
- Hình thức đối đáp trong ca dao
- NT đối xng, đảo ngữ, so sánh đặc
sắc
- Giọng điệu ợt mà, êm ái
2. ND:
- Em nhận xét về thể thơ của 2 bài ca dao trên?
- Tình cảm chung được thể hiện qua bốn bài ca dao trên gì?
2.4. Hoạt động vận dụng:
- GV tổ chức cho hs đọc thêm diễn cảm các bài ca dao trong SGK/ 40, 41
?Theo em đó là ca dao nói về vùng miềno? sao em biết?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Học bài. Làm bài tập 2 phần luyện tập (SGK/36)
- Tìm thêm những bài ca dao cùng chủ đề
- Viết 1 đoạn văn biểu cảm về bài ca dao số 4 trong vb.
- Chuẩn bị bài mới: Từ láy( Đọc và tìm hiểu trước các dụ , xem trước các bài tập)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 3 Tiết 11- Bài 3 TỪ LÁY
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát hiện được cấu tạo của từ láy: từ láy toàn bộ từ láy bộ phận.
- Hiểu được chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt
2. năng:
từ láy.
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt
3. Thái độ:
- Tuân thủ những quy tắc khi sử dụng từ láy
4. Năng lực phẩm cht:
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm ,
hợp tác
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1:GV: i son, các khả ng ch hợp: tích đời sống, tích TV, i liu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb soạn bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài - Nêu các loại từ ghép? Lấy dụ
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Chiếu một số hình ảnh, cho hs tìm từ miêu tả, hs nx, phân loại các từ vừa tìm...
... GV NX, giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu các loại từ láy
PP: Vấn đáp, thảo nm, lt theo mẫu
KT: động não, trình bày 1 phút
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu tiếng Việt..
HT: CN, cặp đôi, cả lớp
- HS Đọc VD (SGK/41)
- HS trao đổi cặp đôi nx:
? Chỉ ra các từ láy trong VD?
? Nhận xét các từ láy trên đặc điểm
âm thanh giống khác nhau?
? Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy
phân loại các từ láy có ở VD?
Gv cho đọc ghi nhớ ý 1 sgk/42
I. Các loại từ láy
1. Xét VD SGK
2. Nhận xét:
a. VD 1
Các từ láy: - Đăm đăm
- Mếu máo
- Liêu xiêu
* Giống: Các tiếng trong từ đều quan
hệ về âm với nhau
* Khác: - Đăm đăm: 2 tiếng trong từ
giống nhau hoàn toàn
- Mếu máo: 2 tiếng phụ âm đầu giống
nhau
- Liêu xiêu: 2 tiếng phần vần giống
nhau.
-> 2 loại từ láy: từ láy toàn bộ từ
láy bộ phận
Ghi nh ý 1/sgk/42
- Đọc VD mục 3/sgk
? Chỉ ra các từ láy trong VD?
? sao các từ láy "bần bật, thăm
thẳm" không nói được " bật bật,
thẳm thẳm"?
? Em nhận t về cấu tạo của từ
láy " bần bật" so với từ láy " bật bật";
từ láy " thăm thẳm" so với từ láy "thẳm
thẳm"
? Tìm một số từ khác cấu tạo tương
tự từ " bần bật, thăm thẳm"?
? Vậy các từ " bần bật, thăm thẳm"
được xếp vào loại từ láy nào?
? Từ đây em hiu về từ y toàn bộ?
? Từ láy bộ phận my loại?
? mấy loại từ láy? đó những loại
nào?
- HS trả lời, đọc ghi nhớ SGK
- GV NX -> Ghi nhớ ( SGK/42)
- GV cho hs lấy dụ lưu ý phân
biệt từ láy với 1 số từ ghép đẳng lập
các tiếng giống nhau về âm đầu hoạc
phần vần( dẻo dai, tươi tốt, tươi cười...)
2. Tìm hiểu nghĩa của từ láy
PP: Vấn đáp, thảo nm, lt theo mẫu
KT: động não, trình bày 1 phút
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu tiếng Việt..
HT: CN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- HS đọc VD1 (SGK/42)
- Cho hs thảo luận cặp, trả lời
? Những âm thanh các từ láy này
phỏng những âm thanh gì?
? Nghĩa của ác từ láy ha hả, oa oa, tích
tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc
điểm về âm thanh?
? Tìm những từ láy tương tự những từ
láy trên? (hs m)
? Nhận xét ý nghĩa các từ láy?
b. VD 2:
- Từ láy: bần bật, thăm thẳm
Việc phát âm " bần bật, thăm thẳm" dễ
hơn phát âm " bật bật, thẳm thẳm"
- Bần bật: Tiếng đứng trước đã biến đổi
phụ âm cuối ( Bật -> bần)
- Thăm thẳm: Tiếng đứng trước đã biến
đổi thanh điệu (Thẳm: Thanh hỏi ->
thăm: thanh ngang)
VD:
đo đỏ, tim tím, âm ấm, đèm đẹp, xôm
xốp
-> Từ láy hoàn toàn
* Ghi nhớ ý 2/sgk
3. Ghi nhớ SGK/42
II. Nghĩa của từ láy
1. Xét VD sgk
2. Nhận xét:
* VD 1:
- Ha hả: phỏng tiếng ời
- Oa oa: phỏng tiếng khóc của trẻ
sinh
- Tích tắc phỏng tiếng kêu của đồng
hồ
- Gâu gâu: phỏng tiếng chó sủa
- Các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu
gâu
->Tạo ra do sự phỏng âm thanh
- HS đọc VD 2a,b ( SGK/ 42)
- Cho hs giải nga của các từ trong từng
vd
nhí: nói nhỏ không tiếng
Li ti: chỉ những rất nhỏ tựa hạt bụi,
những chấm nhỏ
Ti hí: mắt nhìn không mở to.
? Các từ láy trong nhóm nàyđiểm
chung về âm thanh về ý nghĩa?
- Cho hs thảo luận nhóm bàn 3p
- GV nêu yêu cầu:
? Giải nghĩa các từ láy: nhấp nhô, phập
phồng, bập bềnh?
? Vị tcủa tiếng gốc
? Điểm giống của các từ láy gì?
? Nghĩa của các từ láy điểm
chung ?
- Các nhóm thảo luận, ghi kq vào bảng
phụ
- Đại diện trả lời, nhậnt
- Gv nhậnt
- HS chú ý VD 3/sgk
Gv đưa câu cho hs so sánh:
VD: Tóc chị ấy rất mềm/Tóc chị ấy rất
mềm mại
Bạn A đội đỏ/Bạn A đội đo đỏ
-
Trao đổi cặp đôi nx
? So sánh nghĩa của các từ láy " mềm
mại, đo đỏ" với nghĩa của các tiếng
gốc mềm, đỏ”?
? So sánh nghĩa của các từ láy "ầm ầm,
cỏn con" với nghĩa của các tiếng gốc
làm cơ sở cho chúng: ầm, con?
(tượng thanh)
* VD 2
a/ nhí, li ti, ti hí:
+ âm : Lặp lại nguyên âm i ( âm độ
mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất)
+ nghĩa: biểu thị tính chất nhỏ về âm
thanh, hình dáng.
b/ nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
- Nhấp nhô: trồi lên, lõm xuống liên tiếp
nhau
- Phập phồng: Phồngn, xẹp xuống
- Bập bềnh: nổin mặt nước sóng
+ âm:
- tiếng gốc đứng sau (nhô, phồng, bềnh)
- tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu của
tiếng gốc -> sự hòa phối âm thanh
giữa các tiếng
+ nghĩa: Biểu thị trạng thái vận động:
lên xuống đều đặn của sự vật, sự việc
* VD 3:
- " mềm mại" mang sắc thái biểu cảm
rất hơn, nhẹ hơn , gợi cảm giác dễ
chịu hơn mềm
- "Đo đỏ" sắc thái giảm nhẹ so với đỏ
- Các từ láy "ầm ầm, cỏn con" có ý nghĩa
nhấn mạnh n so với các tiếng gốc :ầm,
con
2.3. Hoạt động luyện tập
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Tìm các từ láy và phân tích nghĩa củac từ đó
- Viết đoạn văn sử dụng từ láy.
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm đọctài liệu về từ láy và phân tích giá trị của từ láy trong các bài n, bài thơ
- Nắm vững thuyết, làm bài tập còn lại SGK/43
- Chuẩn bị bài mới: Quá trình tạo lập văn bản, Viếti TLV số 1 ( nhà)
+ Đọc VD trong sgktrả lờic câu hỏi
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 3 Tiết 12 Bài 3:QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
VIẾTI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ( NHÀ )
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS Phát hiện được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có
phương pháp hiệu quả n
- Củng cố lại những kiến thức năng đã được học về liên kết, bố cục mạch lạc trong
văn bản
2. năng:
- Biết cách tạo lập được một văn bản
3. Thái độ:
- Tuân thủ các bước của một quá tnh tạo lập văn bản.
4. Năng lực phẩm chất
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề,ng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1: GV: Tích hợp với liên kết, b cục, mạch lạc trong văn bản tài liệu tham khảo.
2: HS: Chuẩn bị heo hướng dẫn
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm trai
- Em hiểu thế nào mạch lạc trong văn bản? Bài văn cần những tính chất để đảm bảo
sự mạch lạc?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs nêu các cách tạo lập 1 văn bản...GV NX, giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
1. Tìm hiểu c bước tạo lập
văn bản
PP: Vấn đáp, thảo nhóm, lt theo
mẫu
KT: động não, trình bày 1 phút
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu tiếng Việt..
HT: CN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- HS đọc cá nhân vd sgk
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (5
phút)
- GV giao nv:
? Khi nào em nhu cầu viết thư cho
bạn?
? Em sẽ dự định những trước khi
viết thư?
? Những điều em cần viết sẽ được
I. Các bước tạo lập văn bản
1. Xét dụ :
trình bày như thế nào?
? Sau khi đã chuẩn bị theo 2 bước
trên em sẽ làm tiếp theo?
? Trong quá trình viết em sẽ lưu ý
điều gì?
? Trước khi bỏ thư vào phong em
sẽ làm gì?
- Hs các nhóm tho luận ghi kết quả
bảng phụ, trình bày kết quả thảo
luận, nx
- GV NX -> Chốt nhấn mạnh mỗi nội
dung tương ứng với các bước...
? u các bước để tạo nên một văn
bản?
- GV NX -> Ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ...
2.3. Hoạt động luyện tập
- Khi em muốn chia sẻ với bạn một vấn
đề đó: tình cảm, công việc, học tập
(giao tiếp với bạn)
Xác định: - Viết cho ai?
- Viết để làm gì?
- Viết về cái gì?
- Viết như thế nào?
=> Bước 1: Định hướng chính xác cho
văn bản( mình cần viết những gì)
=> Bước 2: Tìm ý sắp xếp ý để một
bố cục rành mạch, hợp thể hiện đúng
định hướng trên
=> Bước 3: Diễn đạt các ý thành những
câu, đoạn văn chính xác, trong sáng,
mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.
=> Bước 4: Kiểm tra sửa chữa lại n
bản ( Nếu cần)
2. Ghi nhớ
* Ghi nhớ (SGK/46)
a. Dàn bài 1 cái sườn, hay còn gọi
đề cương, để người làm bài dựa
vào đó để tạo lập nên vb, chứ chưa
phải thân vb. Sau khâu lập dàn bài
khâu viết (nói) thành n. thế,
dàn bài cần được viết ý nhưng
càng ngắn gọn càng tốt. Lời lẽ trong
dàn bài do đó ko nhất thiết những
câu văn hoàn chỉnh, tuyệt đối đúng
ngữ pháp luôn luôn liên kết chặt
chẽ với nhau.
b. Các phần, các mục ln nhỏ trong bài
cần đưc thể hiện trong một hệ thống
hiệu đưc quy định một ch chặt
chẽ. Vic trình bày các phần các mục
ấy ng cần phải ng. Sau mỗi
phần, mục, mỗi ý lớn nhỏ đều phải
xuống ng, các phần, các mục các ý
ngang bậc nhau phải được viết thẳng
hàng với nhau; ý nhỏ n thì viết i
o n so vi ý lớn n.
chỉnh
- Trình bày các mục ng, được quy
định chặt chẽ.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Y/c HS đọc phần đọc thêm SGK/ 47
- Tập tạo lập văn bản
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm hiểu về quá trình sáng tác một tác phẩm văn học
- Học bài. Hn thiện các bài tập SGK /46.
- Chuẩn bị bài mới: Nhữngu hát than thân.
Viết bài tập làm văn số 1 (Làm nhà)
1. Kiến thức:
- Củng cố lại những kiến thức năng đã được học về bố cục mạch lạc trong văn bản
- Biết cách sắp xếp bố cục hợp
2. năng: - Biếtch tạo lập được một văn bản
3. Thái độ:- Tuân th các bước của một quá trình tạo lập văn bản.
4. Năng lực phẩm chất
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ...
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
* Ma trận đề:
Mức
độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Bậc thấp
Bậc cao
Văn tự sự
Biết ptbđ,
nhân vật
chính trong
văn bản tự
sự.
Hiểu trình tự
sắp xếp văn
bản.
Đóng vai nhân
vật kể lại một
câu chuyện đã
học
Tổng số
câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1c
10%
1c
20%
1c
70%
3c
10đ
100%
* Đề kiểm tra
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Hùng Vương Thứ 18 một người con gái tên Mị Nương. Người đẹp như hoa, tính nết
hiền dịu. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng
đáng.”
a, Đoạn n trên viết theo phương thức biểu đạt nào? Nhân vặt chính ai?
b, Nội dung chính của đoạn văn?
Câu 2: Dựao văn bản Thánh Gióng, em hãy sắp xếp các sự vệc sau cho hợp lý.
1 Thánh Gióng bỗng nhiên đòi đánh giặc
2. Giặc ngoại xâm đến, sứ giả đi tìm người tài giúp nước
3. mẹ mang thai 12 tháng, sinh con...
4. mẹ ướm vào vết chân to, mang thai.
5. Vươn vai thành tráng
6. Đánh thắng giặc bày về trời
Câu 3:“Cuộc chia tay của những con búp bê” của tác giả Khánh Hoài một câu chuyện
cùng cảm động! Trong vai Thủy, emy kể lại câu chuyện cùng cảm động ấy.
*. ng dn chm:
PHẦ
N
Câu hỏi
Nội dung
Điểm
I.
ĐỌC
HIỂU
1
a,- Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt tự
sự + miêu tả.
- Nhân vặt chính ng Vương, M Nương.
0,25đ
0,25đ
VĂN
BẢN
b, Nội dung chính của đoạn văn: Kể về việc vua
Hùng muốn kén rể.
0,5đ
2
HS sắp xếp đúng các sự vệc trình tự: 4-3-2-1-5-6 ….
2,0đ
II.
TẠO
LẬP
VĂN
BẢN
3
Bài văn cần đảm bảo những yêu cầu sau:
a) Kĩ năng:
- HS biết nhập vai một nhân vật để kể lại một tryện
ngắn.
- Viết đúng thể loại tự sự, kết cấu ràng, hành văn
sáng sủa, không mắc lỗi dùng từ, câu không sai ngữ
pháp.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
- sựng tạo trong cách kể
Thể hiện được cái nhìncảm xúc của người kể
1,5đ
b) Kiến thc:
- Đảm bảo cốt truyện, tình tiết vốn của truyện,
thể hiện được tâm trạng, cái nhìn, cảm xúc của
người kể.
- Mở bài : Giới thiệu nhân vật tình huống của
truyện
- Thân bài: Kể chính xác diễn biến các sự việc của
truyện.
+ Sự việc mẹ yêu cầu chia đồ chơi…
+ Tình cảm gắn của 2 anh em Thành Thủy
+ Chuyện về 2 con búp bê…
+ Chuyện chia tay lớp học
+ Chuyện 2 anh em chia tay nhau…
- Kết bài: kết thúc truyện u cảm nghĩ của bản
thân.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
ĐIỂM TOÀNI KIỂM TRA: I + II = 10,0 điểm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 4 Tiết 13 NHỮNGU HÁT THAN THÂN
- Bài 2 3
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS Hiểu được hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh sử dụng
ngôn từ của các bài ca dao than thân.
2. năng:
- Đọc hiểu những câu hát than thân
- Biết phân tích được giá trị nội dung nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
3. Thái độ:
- Đồng cảm với số phận con người
- tinh thần phê phán hội phong kiến đầy ải con người lương thiện
4. Năng lực phẩm chất:
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
- Phẩm chất: sốngu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: đọc sách tham khảo. Sưu tầm các i ca dao cùng ch đề.
2. Học sinh: đọc thuộc ca dao một cách diễn cảm, xem khái niệm cd.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra số
- Kiểm tra bài
- Đọc thuộc bài ca dao số 4 trong chùm nhữngi ca dao về tình yêu quê hương, đất nước.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs thi đọc diễn cảm bài ca dao về tình cảm các em đã sưu tập... GV NX,
giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
1 : Đọc tìm hiểu chung
PP: vấn đáp, thảo luận nhóm...
KT: đọc tích cực, thuật hỏi trả lời
NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác
PC: tự tin
HT: CN, cặp đôi, cả lớp
? Em sẽ đọc bài cd vi giọng đọc ntn?
GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu: to, rõ,
nghỉ đúng nhịp lục bát, chú ý những từ
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Đọc Tìm hiểu chú thích
* Đọc
ngữ thể hiện cảm xúc, nhấn mạnh những
cụm từ lặp lại thương thay”, “thân
em”.
- HS đọc - GVNX
- Đọc chú thích SGK/ 48, 49
- Cho HS hỏi đáp theo cặp đôi tìm hiểu
chung văn bản theo gợi ý sau:
? 4 bài trong văn bản này thuộc thể loại
gì?
? Thể thơ?
? phương thức biểu đạt ?
? Chủ đề?
? Em hiểu than thân gì?
- Than thân: than thở cho thân phận
nh
- GV: Hầu hết những bài cd than thân
đều ợn chuyện con vật, đồ vật để giãi
bày nỗi chua xót đắng cay cho cuộc đời
khổ cực của nhng kiếp người mọn
trong hội cũ.
2: Phân tích
PP: Vấn đáp, giảng bình
KT: động não, hỏi đáp
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu con người...
HT: CN, cặp đôi, cả lớp
- HS Đọc lạii ca 2
? Em nhận xét về kết cấu của bài
ca dao này?
? Trong lời than của mình, tgiả dân gian
đã nhắc đến hình nh những con vật
nào?
- Trong 2 cặp lục bát đầu, tgiả dgian cho
ta hình dung ntn về c.đời của tằm
kiến?
Gv: Tằm cả đời ngắn ngủi chỉ ăn dâu.
Cuối đời phải rút ruột đến tận cùng để
nhả quý cho người chỉ còn lại xác
không.
+ Kiến ăn thì ko đáng bao nhiêu
đêm ngày kéo đi tìm mồi về nuôi kiến
chúa.
* Chú thích: SGK
2. Tìm hiểu chung về văn bản
- Thể loại: Trữ tình dân gian (Cdao, dca)
- Thể thơ: lục bát
- Ptbđ: Biểu cảm.
- Chủ đề: than thân
II. Phân tích
Bài ca dao số 2
- Kết cấu: 4 cặp lục bát, mỗi cặp lời
than về thân phận một con vật.
- Hình ảnh: con tằm, kiến, con hạc,
con cuốc.
+ tằm: ăn ít - nhả nhiều
+ lũ kiến: li ti, tìm mi
? Hình ảnh của hạc cuốc hiện lên ntn
trong 2 cặp lục bát cuối bài ca dao?
Gv:
+ Hạc lánh đường mây (lánh: tìm nơi
ẩn náu; đường y: từ ước lệ chỉ ko
gian phóng khoáng, nhàn tản). bay
mỏi cánh phiêu bạt khắp chốn ko
biết ngày nào thôi
+ Cuốc: H/a con cuốc giữa trời gợi sự
nhỏ bé, độc giữa không gian mênh
mông tận. Tiếng kêu của khắc khoải,
quặn đau đến bật máu chẳng ai
nghe.
- Trao đổi cặp đôi nhận xét:
? Những hình ảnh về 4 con vật này
điểm chung?
? Theo em, bài ca dao này hoàn toàn
nói về thân phận các loài vật hay
không?
? Những nỗi khổ cực ấy của các con vật
gợi cho em liên ởng đến ai?
? Em nhận ra biện pháp tu từ nào được
sử dụng trong bài ca dao này?
GV giảng: dân gian ta xưa thường
thói quen nhìn sự vật lại liên tưởng đến
cảnh ngộ của mình. Đồng thời họ cũng
đồng cảm tự nhiên với những con vật
nhỏ bé, tội nghiệp họ cho số
kiếp, thân phận khốn khổ như mình.
? Vậy em hiểu bài ca dao này lời của
ai? Mượn lời ca tiếng hát để bày tỏ điều
gì?
Gv bình: người hát lên bài ca dao này
mang 1 trái tim lớn, nhân hậu, bao la,
cảm thương chia sẻ với những con
vật mọn. Song , sâu sắc hơn chính
lòng thương con người, sự đồng cảm với
những cuộc đời người dân lao động vất
vả, nghèo khó. Bức tranh loài vật khổ
đau chính bức tranh về kiếp người
+ hạc lánh đường mây: bay mỏi cánh
+ cuốc giữa trời: kêu ra máu người
nào nghe
-> những con vật gần gũi với chốn đồng
quê, lại yếu đuối, nhỏ, cuộc sống
vất vả triền miên.
+ NT: ẩn dụ -> mượn chuyện loài vật để
chỉ người dân lao động
Bài ca dao lời của người lao động
thương thân phận nhỏ, khốn kh
nhiều bề của chính mình.
đau khổ.
? Bài ca dao được tạo nên bởi 4 cặp lục
bát. Mở đầu 4 cặp lục bát này đặc
biệt? (ĐóNT gì?)
? Việc lặp lại 4 lần cụm từ ấy tác
dụng ntn trong việc bộc lộ cảm xúc của
t/g dgian?
GV: thương thay như 1 thán từ, 1 tiếng
kêu t xa, khó kìm nén, biểu thị sắc thái
thương xót mức độ cao. Mỗi lần lặp
lại nhấn mạnh thêm nỗi xót xa,
thương cảm cho nời lđộng.
? Theo em, tại sao người lao động ta xưa
lại phải chịu nỗi khổ nhiều bề như vậy?
Aingười tạo ra nỗi đau khổ cho họ?
(GV mở rộng nâng vấn đề, liên hệ một
số vb truyện lớp 8)
? Vậy theo em, qua bài cao dao này
nhân dân ta còn muốn bộc lộ thái độ nào
với xh xưa ?
Gv chốt, chuyển ý.
- Đọc bài ca 3
? Bài ca dao đc mở đầu bằng cụm từ
nào?
? Ca dao dca nhiều bài mở đầu nvậy
ko?
-> môtip mở đầu quen thuộc của ca
dao nói về thân phận người phụ nữ trong
xhpk
? Mở đầu nvậy đã cho em biết bài ca
dao này nói về thân phận của ai?
? Để diễn tả về thân phận người phụ nữ,
tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
Ptích?
? Trái bần loại quả ntn?
- Tích: tên gọi trái bần gợi cho em nghĩ
đến 1 từ ghép nào nghĩa là: nghèo
khổ, đói rét? (bần hàn, bầnng...)
? Vậy so sánh thân em với trái bần đã
gợi ra liên tưởng nào về thân phận người
+ NT: điệp ngữ Thương thay
-> Nhấn mạnh, đậm nỗi xót xa,
thương cảm
- tầng lớp thống trị trong XHPK
-> Bài ca dao tiếng nói tố cáo hội
bất công, nhân đạo.
Bài ca dao số 3
Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp o đâu
- Mở đầu thân em
- NT sonh: thân em trái bần.
-> Gợi liên tưởng về thân phận nhỏ,
nghèo khó
phụ nữ trong xhpk?
GV: y bần mọc dại ven sông, cũng
được như nỗi khốn khổ, nghèo hèn
của người phụ nữ nông thôn Việt Nam
thời xa xưa.
? h/ả trái bần còn được miêu tả cụ thể
qua cụm từ nào?
? Em hiểu gió dập sóng dồi gì?
- bị gió to, sóng lớn đẩy
? NX về nghệ thuật cũng như việc sd
từ ngữ trong lời cd?
? Tác dụng của việc sử dụng những NT
đó?
? Bài ca dao giúp em hiểu về thân
phận người phụ nữ trong xh ?
- GV bình, liên hệ 1 số câu cd bắt đầu
bằng thân em
-> Trong xhpk, ới chế độ nam quyền
tưởng trọng nam khinh nữ, người
phụ nữ ko quyền đc làm chủ mình.
3: Tổng kết
PP: Vấn đáp
KT: hỏi trả lời
NL: Tự học
PC: tự tin, yêu con người...
HT: CN, cả lớp
- Khái quát những đặc sắc về nội dung
nghệ thuật của 4 bài ca dao này?
- GV NX -> ghi nhớ SGK/ 49
- Gió dập sóng dồi:
+ Ẩn dụ, động từ
-> chịu nhiều sóng gió, chìm nổi,
lênh đênh, vô định
=> Thân phận người phụ nữ trong
hội xưa: mọn, chìm nổi, trôi dạt
định giữa sóng gió cuộc đời.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Nghệ thuật ẩn dụ, so sánh giàu hình
ảnh
2. Nội dung:
- Đồng cảm với cuộc đời đau khổ, đắng
cay của người lao động.
- Phản kháng, tố cáo xh phong kiến xưa.
* Ghi nhớ SGK/49
2.3 Hoạt động luyện tập
Bài tập 1
* Về nội dung:
- Cả 3 bài đều diễn tả cuộc đời, tn phận con người trong hội
- ngoài ý nghĩa than thân còn ý nghĩa phản kháng.
* Về nghệ thuật
- Cả 3 bài đều sử dụng thể thơ lục bát âm điệu than thân thương cảm
- sử dụng những hình ảnh so sánh hoặc ẩn dụ mang tính truyền thống của ca dao để diễn tả cuộc
đời thân phận con người.
- Đềunhững cụm từ mang tính truyền thống được sử dụng nhiều trong ca dao và đều có hình
thức câu hỏi tu từ.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Theo em, trong cuộc sống văn minh hiện đại thời nay, chùm bài ca dao này còn có ý nghĩa hay
không?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu nội dung 2 bài còn lại
-Học bài. Chuẩn bị bài mới: Những câu hát châm biếm (đọc, soạn- trả lời câu hỏi tìm hiểu bài,
tìm các bài ca dao ng chủ đề)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 4
Tiết 14 NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
- Bài 1 2
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu được nội dung, ý nghĩa một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh, ngôn
ngữ) của bài ca dao về chủ đề châm biếm. Thuộc những bài ca dao trong văn bản
2. năng:
- Biết cách khai thác một bài ca dao chủ đề châm biếm đặc biệt nghệ thuật gây cười trong ca
dao như: khai thác những hình ảnh ngược đời, dùng hình ảnh ẩn dụ tượng trưng, biện pháp
phóng đại
3. Thái độ:
- tinh thần phê phán những hiện tượng không bình thường trong hội như lười nhác đòi
sang trọng, việc tự nhiên thành ẩn, việc buồn hóa vui, danh không thực
4. Năng lực phẩm chất:
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
- Phẩm chất: sốngu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạni- đọc sách tham khảo. Sưu tầm các bài ca dao cùng chủ đề.
2. Học sinh: soạni
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra số
- Kiểm tra bài
- Qua chùm bài ca dao than thân, em hiểu được gì về thân phận của những người lao động trong
hội xưa?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs thi đọc diễn cảm bài ca dao về tình cảm các em đã sưu tập... GV NX,
giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
1 : Đọc tìm hiểu chung
PP: vấn đáp...
KT: đọc tích cực, thuật hỏi trả
lời
NL: Tự học
PC: tự tin
HT: CN, cả lớp
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu
- GV gọi HS đọc
- GVNX
- Đọc chú thích SGK/ 51, 52
? 4 bài trong văn bản này thuộc thể
loại gì?
? Xác định phương thức biểu đạt của
4 bài ca dao này? sao em lại xác
định như vậy?
? Nội dung từng bài ca dao đã chế giễu
những đối tượng nào?
? Cả 4 bài ca dao cùng thể hiện ch đề
nao?
2: Phân tích
PP: Vấn đáp, giảng bình, tl nm
KT: động não, hỏi đáp,giao nv
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu con người...
HT: CN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- Đọc lạii ca 1
? Hai câu đầu của bài ca dao dùng để
làm gì?
? Theo em "cô yếm đào" một nhân
vật như thế nào?
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Đọc Tìm hiểu chú thích
* Đọc
* Tìm hiểu chú thích
2. Tìm hiểu chung về văn bản
- Ca dao trữ tình
- Biểu cảm. Thể hiện thái độ phê phán
những hiện tượng đáng cười trong cuộc
sống.
Bài 1: Chế giễu hạng người nghiện ngập,
lười biếng
Bài 2: Chế giễu những kẻ hành nghề
tín dị đoan
Bài 3: Châm biếm hủ tục ma chay trong
hội
Bài 4: Chế giễu cậu cai
=> Chủ đề châm biếm
II. Phân tích
Bài 1
- Vừa để bắt vần, vừa để chuẩn bị cho
việc giới thiệu nhân vật
- yếm đào thường ợng trưng cho
gái trẻ đẹp
? Tìm những chi tiết giới thiệu "chú
tôi" với " cô yếm đào"?
? Em hiểu từ "hay" trong những lời
giới thiệu về chú nghĩa là gì?
? Như vậy chú tôi một người như
thế o?
? Trong lời ca, những điều ước của chú
tôi gì?
? Em suy nghĩ về các điều ước
của chú?
? Qua những điều chú ước cho thấy
“chú tôi”một người như thếo?
GV: Những lời giới thiệu thường
những lời nói tốt nhưng đây thì ngược
lại. Một bức chân dung một con người
lười biếng đc dựng lên với vàn thói
hư, tật xấu.
? Qua hình ảnh "cô yếm đào" hình
ảnh "ctôi" em thấy tác giả dân gian
đã sử dụng biện pháp nghệ thuật?
? Vậy cuộc mối lái này thành công
hay không? sao?
- hs nêu ý kiến
- Không. chàng trai xứng với "cô
yếm đào" phải người nhiều nết
tốt, giỏi giang, chứ không thể "c
tôi" người nhiều tật xấu như vậy.
? Qua bài ca dao này tác giả dân gian
muốn bày tỏ thái độ gì?
- GV bình
- Đọc lại bài ca 2
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (5
phút)
- GV giao nv:
? Bài ca lời của ai nói với ai?
? Thầy bói đã phán những?
- Hay tửu hay tăm
- Hay nước cđặc
- Hay nằm ngủ trưa
- Ngày ước ngày mưa
- Đêm ước đêm thừa trống canh
"hay": giỏi, ham thích, thường xuyên
-> Chú người nghiện rượu (nát rượu),
nghiện chè
ước mưa để khỏi đi làm
ước đêm dài để ngủ được nhiều
-> Điều ước không bình thường. toàn
ước được hưởng thụ
=> Chú tôi người rất lười biếng
+ NT: đối lập
=> Bài ca chế giễu những kẻ nghiện
ngập lười biếng. Hạng người này
thờio nơi nào cũng cần phê phán.
Bài 2
? Em nhận xét về những điều
thầy phán?
? Trong bài ca dao tác giả dân gian đã
sử dụng nghệ thuật gì? tác dụng?
? Qua đó chứng tỏ thầy bói người
như thế nào? còn gái người như
thế o?
- Hs các nhóm thảo luận ghi kết quả
bảng phụ, trình bày kết quả thảo luận,
nx
- GV NX
? Điều này cho thấy bói toán một
nghề như thế nào?
? Qua bài ca dao này tác giả dân gian
muốn bày tỏ thái độ gì?
? Vấn đề bài ca dao đề cập đến đến
bây giờ còn tồn tại? ý kiến của em
về vấn đề này? Hs liên hệ
? m những bài ca dao khác nội
dung tương tự?
- Tử vi xem số cho người
Số thầy thì để cho ruồi bâu
- Phù thủy, thầy bói, lái trâu
Nghe ba anh ấy đầu lâu không còn
- Tiền buộc giải yếm bo bo
Trao cho thầy bói đâm lo vào mình
- Gv giảng ng vấn đề
3: Tổng kết
PP: Vấn đáp
KT: hỏi trả lời
NL: Tự học
- lời của thầy bói nói với người đi xem
bói (côi)
- Thầy phán về: giàu nghèo, cha mẹ;
chồng - con
=> Toàn những chuyện hệ trọng về số
phận người đi xem rất quan tâm
- NT: phómg đại cách nói ớc đôi
- Thầy bói rất tinh ranh, biết được mong
muốn của những kẻ đi xem bói để lừa
bịp
- gái ngờ nghệch, cả tin, tín
không tự quyết định được số phận của
mình.
- nghề lừa đảo, bịp bợp
=> Phê phán châm biếm những kẻ
hành nghề tín, dốt nát, lừa bịp lợi
dụng lòng tin của người khác để kiếm
tiền
Châm biếm sự tín quáng của
những người ít hiểu biết, tin vào sự bói
toán phản khoa học.
III. Tổng kết
2.3 Hoạt động luyện tập
- Cho HS hỏi đáp những nội dung liên quan đế bài học
- Thi đọc thuộc lòng
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Đọc thêm các bài ca dao trong SGK/ 53, 54
- Em thích bài ca dao nào nhất? sao?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Học bài. Làm bài tập 2 phần luyện tập (SGK/ 53)
- Chuẩn bị bài mới: Đại từ( xem trước bài học: Đọc tìm hiểu dụ, xem trước phần bài
tập...)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 4
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
TIẾT 15
ĐẠI TỪ
- HS biết xác định được khái niệm đại từ, các loại đại từ tiếng Việt
2. năng:
- Nhận biết được các đại từ trong văn bản nói viết
- Biết cách sử dụng các đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp
3. Thái độ:
- ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp
4. Năng lực phẩm chất:
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
- Phẩm chất: sốngu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạni- đọc sách tham khảo.
2. Học sinh: soạni
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra số
- Kiểm tra bài
? Trình bày hiểu biết của em về từ láy?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs thi kể vềc loại từ đx học... GV NX, giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
1: Tìm hiểu đại từ
PP: vấn đáp, phânch mẫu, tl nhóm.
KT: đọc tích cực, giao nv
NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp
PC: tự tin, yêu Tiếng Việt
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- HS đọc cá nhân VD
- Thảo luận nhóm 5p
- GV chia nhóm( 6 nhóm), giao nv
trong phiếu học tập:
? Từ “nó” đv đầu dùng để ch ai?
? Từ “nó” đv 2 dùng để chỉ con gì?
? Từ “thế”ở đv 3 trỏ sự việc gì?
? Từ “ ai dùng để làm gì?
? Dựa vào đâu em hiểu được nghĩa
của các từ đó ?
- Hs các nhóm thảo luận ghi kết quả
bảng phụ, trình bày kết quả thảo luận,
nx
- GV NX, chốt
- Thế nào đại từ?
- Chuẩn xác
? Các từ in đậm giữ vai trò ngữ pháp
trong câu?
? Thế nào đại từ ? Đại từ giữ chức
năng ngữ pháp trong câu
I. Thế nào đại từ
1. Xét VD
2. Nhận xét
- Các từ in đậm
+ -> trỏ em tôi - Thủy( người)
+ -> trỏ con gà( sự vật)
+ Thế -> trỏ sự việc chia đồ chơi
+ Ai-> dùng để hỏi
- Để hiểu được nghĩa của các từ trên phải
dựa vào nghĩa của câu trước đó đặt
câu chứa từ đó vào trong cả đoạn n
=> Đại từ
- đoạn n 1 làm CN
- đoạn n 2 làm PN cho DT
- Thế làm PN cho ĐT
- Ai làm CN
3. Ghi nhớ sgk
- GV Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
2: Các loại đại từ
PP: vấn đáp, phânch mẫu, tl nhóm.
KT: đọc tích cực, giao nv
NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp
PC: tự tin, yêu Tiếng Việt
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- HS đọc cá nhân VD
- Thảo luận nhóm 5p
- GV chia nhóm( 6 nhóm), giao nv
trong phiếu học tập:
- Các đại từ tôi, tao...” trỏ gì?
- c đại từ bấy nhiêu, bấy” trỏ gì?
- c đại từ “ vậy, thế trỏ?
- Hs các nhóm thảo luận ghi kết quả
bảng phụ, trình bày kết quả thảo luận,
nx
- GV NX, chốt
? Thế nào đại từ để trỏ?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk
? Các đại từ ai, gì,.. hỏi về gì?
? Các đại từ bao nhiêu, mấy.. hỏi về
gì?
? Các đại từ “sao, thế nào.. hỏi về?
- GV chốt
? Đại từ để hỏi dùng để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk
2.3 Hoạt động luyện tập
II. Các loại đại từ
1. Đại từ để trỏ
a. dụ
- Các đại từ tôi, tao...” trỏ nời, vật
- Các đại từ bấy nhiêu, bấy” trỏ số
lượng
- Các đại từ vậy, thế trỏ nh động,
tính chất, sự việc
=> Đại từ để tr
b. Ghi nhớ 2/56
2. Đại từ để hỏi
a. dụ
- Các đại từ ai, gì,.. hỏi về người, vật
- Các đại từ bao nhiêu, mấy.. hỏi về số
lượng
- Các đại từ “sao, thế nào..” hỏi về hoạt
động, tính chất sự việc
=> Đại từ để hỏi
b. Ghi nhớ 3/55
PP: vấn đáp, lt thực hành, tl nhóm.
KT: viết tích cực, giao nv
NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp
PC: tự tin, yêu Tiếng Việt
1, Bài tập 1
a.
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
ngôi
số ít
số nhiều
- Yêu cầu HS làm nhân vở
1
tôi , tớ
chúng tôi
- Gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ
- HS Nhậnt
2
mày
- GV chuẩn xác
3
nó, hắn, y,
thị
chúng nó, họ
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Vẽ sơ đồ phân loại đại từ?
Trỏ người
Trỏ
Trỏ hoạt
Hỏi về
Hỏi về
Hỏi về
sự vật
số ợng
động
người
số
hoạt động
tính chất
sự vật
lượng
tính chất
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Đọc phần Đọc thêm sgk/57
- Học bài. Hn thiện BT phần luyện tập (SGK/ 57)
- m thêm BT sách bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập tạo lập văn bản (làm phần chuẩn bị nhà)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 4 Tiết 16LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS củng cố luyện tập những kiến thức liên quan đến việc tạo lập vb làm quen với các
bước của quá trình tạo lập vb do gv hướng dẫn từ đó tự tạo được một vb đơn giản.
2. năng:
- Tiếp tục rèn luyện được năng tạo lập văn bản
3.Thái độ:
- Tuân thủ theo các bước của qúa trình tạo lập vb
4. Năng lực phẩm chất:
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
- Phẩm chất: sốngu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Soạni- đọc sách tham kho. Sưu tầm các bài ca dao cùng chủ đề.
2. Học sinh: soạni
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra số
- Kiểm tra bài
? Để tạo lập 1 văn bản ta cần trải qua các bước nào? Đâu bước quan trọng nhất? Vì sao?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho 2 hs thi sắp xếp các sự việc trong truyện Thánh Giong... GV NX, giới thiệu vào
bài
2.2. luyện tập.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
PP: vấn đáp, lt thực hành, tl nhóm.
KT: viết tích cực, giao nv, hỏi đáp...
NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp
PC: tự tin, yêu Tiếng Việt
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
? Để tạo lập một vb cần chú ý những gì?
I- thuyết
* Để tạo lập một vb cần chú ý:
- Viết cho ai? ( đối tượng)
- Viết để làm gì? ( mc đích)
- Viết ntn? ( Nội dung)
? Yêu cầu về bố cục ra sao? Nêu nhiệm vụ
của từng phần?
? Câu, đoạn, ngôn ngữ khi sử dụng cần
những y/c ?
- GV hướng dẫn dợi ý
? Bức t đó em gửi cho ai?
? Mục đích để làm gì?
? Để tự nhiên, gợi ấn tượng em sẽ mở đầu
ntn?
GV gợi ý( VN quê hương tôi - Đỗ Nhuận )
?- Phần chính của bức thư cần viết ?
? Em sẽ kết thúc bức thư ra sao?
- GV chốt hình thành dàn bài 3 phần
- HS luyện viết phần mở bài vào vở
- HS đọc trước lớp
- HS nx
- GV cho hs đọc bài tham khảo sgk/ 60.
4. Hoạt động vận dụng:
- Bố cục 3 phần ràng
+ MB: Giới thiệu chung về đối tượng
+ TB: triển khai những ý đã nêu mở
bài
+ KB: Khái quát lại bài viết, u cảm xúc,
suy nghĩ riêng
- Câu, đoạn phải chính xác, sự liên kết
chặt chẽ.
- Ngôn ngữ ràng, mạch lạc, giàu hình
ảnh.
* Đề: sgk/tr 60
- Gửi thư cho người bạn nước ngoài
- Mục đích: Giới thiệu cảnh đẹp quê
hương, đất ớc, mời bạn đến thăm.
- Dàn bài:
+ MB: Lời chào.
Nêu hiểu biết về nước bạn, muốn bạn hiểu
biết về nước mình
+ TB: Kể tên, miêu tả cảnh đẹp các thành
phố tiêu biểu: HN, Nha Trang, Hạ Long,
Tp Hồ Chí Minh
+ KB: Mong bạn đến VN trong một ngày
gần nhất, lời chào, chúc, hứa hẹn
- Quá trình tạo lập một vb cần trải qua các bướco?
- Em học được sau giờ luyện tập?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Thực hành viết 1 bức thư
- Học thuộc 1 bài CD em thích nhất rồi phân tích
- Cb “sông núi nước Nam”, phò giá về kinh”( Đọc các vb, trả lời các câu hỏi trong sgk)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 5 Tiết 17 : SÔNG NÚI NƯỚC NAM
< Thường Kiệt >
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc
qua bài thơ.
- Bước đầu hiểu được về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
2. năng:
- Phân tích được thơ tứ tuyệt đường luật
3. Thái độ:
- Bảo vệ, xây dựng đất nước, niềm tự hào dân tộc
4. Năng lực phẩm chất:
Năng lc: Tự học, giải quyết vấn đề,ng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
- Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1:GV: năng ch hợp vi từ HV, n biểu cảm, tích hp vi lch s. Tham kho tài liệu.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb soạn bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra số
- Kiểm tra bài
Đọc thuộc những bài CD châm biếm?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs thi giới thiệu về đất nước VN... GV NX, giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1 : Đọc tìm hiểu chung
PP: vấn đáp...
KT: đọc tích cực, thuật hỏi trả lời
NL: Tự học
PC: tự tin
HT: CN, cả lớp
? Dựa vào chú thích *, em hãy nêu
những hiểu biết của mình về tác giả của
bài thơ?
? Em sẽ đọc vb với giọng đọc thế nào?
GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi
HS đọc-> nhận xét
- GV cho tìm hiểu 1 số chú thích tích
với từ HV(sách trời)
- Sử dụng thuật hỏi trả lời
? Bài thơ được viết theo thể thơo?
- GV giới thiệu thể thơ.
I- Đọc tìm hiểu chung
1. Tác gi (sgk)
2- Tác phm
- Đọc, tìm hiểu chú thích:
*Đọc
* Chú thích( sgk)
- Thể loại: thơ trữ tình
- Thể thơ: đường luật: thất ngôn tứ tuyệt
? Chỉ ra phương thức biểu đạt của bài
thơ?
2: Phân tích
PP: Vấn đáp, giảng bình
KT: động o, hỏi đáp,giao nv
NL: Tự học, sử dụng NN
PC: tự tin, yêu con nời...
HT: CN, cặp đôi, cả lớp
- GV y/ c HS đọc 2 câu đầu cả 3 phần,
chú ý phần dịch thơ.
? Em hiểu Nam đế cư, sách trời gì?
- Trao đổi cặp đôi nx
? Tại sao tác giả dùng chữ đế”
không dùng chữ vương
- GV mở rộng: Câu thơ nghe như tiếng
nói mạnh mẽ, kiêu hãnh đặt ngang
phương Nam với phương Bắc. Âm điệu
ngôn ngữ toát ra niềm tự hào, kiêu
hãnh, thái độ hiên ngang, thế hiên
ngang, ngẩng cao đầu của t/g.
? Vậy, quyền độc lập, tự chủ của dân
tộc ta đc khẳng định ntn ?
? Nhận xét về giọng thơ ? Tác dụng ?
? Cảm nhn về thái độ , tình cảm của
tác giả ?
- Gv bình giảng
- HS đọc 2u sau
- Trao đổi cặp đôi, tìm hiểu nghĩa của
các cụm từ: như hà, nghịch lỗ, lai xâm
phạm nhữ đẳng, hành khan, th bại hư?
? Tác giả muốn thể hiện nội dung gì?
?Tác giả cảnh báo quân giặc điều gì?
? Em thấy giọng thơ đặc biệt?
+ Bài thơ gồm 4 câu thơ, mỗi câu 7
tiếng, các câu 1,2,4 (hoặc 2,4) hiệp vần
với nhau tiếng cuối.
- Ptbđ: biểu cảm, nghị luận
II- Phân tích
1) Hai câu đầu
- Nam đế cư: vua nước Nam nước
nam
„Tiệt nhiên..............thiên thư”
-> Quyền độc lập, tự ch của dân tộc ta
quá rõ ràng, phù hợp với đạo lí, tự nhiên
+ NT: Giọng thơ mạnh mẽ, dứt khoát
=> Khẳng định chủ quyền, độc lập của
nước Nam một chân
- Tg: Tự hào, kiêu hãnh
2. Hai câu sau
- Vạch trần bản chất nhân đạo của
phong kiến phương Bắc- lời chất vấn,
kết tội kẻ thù.
- Lời cảnh báo quân giặc: nếu sang xâm
lược sẽ phải chịu thất bại thảm hại
- Quyết tâm bảo vệ chủ quyền dân tộc
? T/d ?
? Cảm xúc nào của nhà thơ được thể
hiện ra sao qua 2 câu thơ cuối ?
- Gv bình giảng
Bài thơ vẻ huyền như khích lệ
tướng ta thêm tự tin bước vào trận
chiến, làm lung lạc kẻ thù. Đó bản
tuyên ngôn bất hủ đầu tiên của VN,
khiến ta càng tự hào về 1 dân tộc không
biết cúi đầu trước kẻ thù xâm ợc.
- Y/ c HS đọc ghi nhớ 1/sgk/tr 65
3: Tổng kết
PP: Vấn đáp
KT: hỏi trả lời
NL: Tự học
PC: tự tin, yêu con nời...
HT: CN, cả lớp
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật
nội dung của bài thơ ?
- GV khái quát
? Bài thơ toát lên tinh thần thời Lí?
+ NT: Giọng điệu mạnh mẽ, đanh thép
-> Khẳng định ý chí quyết m bảo vệ
độc lập, chủ quyền của dân tộc ta.
- Tg: căm thù giặc, tự hào về truyền
thốngu nước của dân tộc
III- Tổng kết
1- Ngh thuật
- ThÓ th¬ :TNTT ng¾n gän, hµm sóc
- Giäng th¬ dâng d¹c, ®anh thÐp
- PhÐp ®èi
2- Nội dung
* Ghi nhớ sgk/tr 68
3. Hoạt động luyện tập
? Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ?
4. Hoạt động vận dụng:
- Cho hs thảo luận nhóm
? sao thể coi bài thơ như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tn của ớc ta
? Nếu bạn thắc mắc sao không nói Nam nhân cư” lại nói Nam đế cư” thì
em sẽ giải thích ntn?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm hiểu thêm về hoàn cảnh ra đời của bài thơ, sự kiệ lịch sử có liên quan
- Học nội dung bài
- Soạn bài: Pgiá về kinh
+ Đọc văn bn
+ Trả lời câu hỏi phần đọc- hiểu
+ Tìm hiểu về các sự kiện lịch sử được i đến trong bài thơ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TUẦN 5 Tiết 18 : PHÒ GIÁ VỀ KINH
< Trần Quang Khải >
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc
qua bài thơ.
- Bước đầu hiểu được về thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
2. năng:
- Phân tích được t ngũ ngôn tứ tuyệt
3. Thái độ:
- Bảo vệ, xây dựng đất ớc, niềm tự hào dân tộc
4. Năng lực phẩm chất:
Năng lc: Tự học, giải quyết vấn đề,ng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
- Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1: GV: tích hp với từ HV, n biu cảm, ch hợp với lch sử. Tham kho i liu.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb soạn bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra số
- Kiểm tra bài
? sao thể coi bài thơ Nam quốc sơn hà” như bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
của ớc ta
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs thi giới thiệu về đất nước VN... GV NX, giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1 : Đọc tìm hiểu chung
PP: vấn đáp...
KT: đọc tích cực, thuật hỏi
trả lời
NL: Tự học
PC: tự tin
HT: CN, cả lớp
? Giới thiệu những nét chính về tác
giả Trần Quang Khải?
- GV đọc mẫu , gọi HS đọc-> nhận
I- Đọc tìm hiểu chung
1.Tác giả(sgk)
2. Tác phm
a. Đọc, tìm hiểu chú thích:
*Đọc
xét
GV cho tìm hiểu 1 số chú thích
tích với từ HV( Chương Dương,
Hàm Tử)
- Trao đổi cặp đôi hỏi đáp
- Sdụng thuật hỏi và trả lời
? i thơ được viết theo thể thơ
nào?
? Ptbđ?
? Bố cục bài thơ?
(GV bổ sung thêm thông tin nếu cần
sau khi hs trình bày)
2: Phân tích
PP: Vấn đáp, giảng bình, tl nm
KT: động não, hỏi đáp,giao nv
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu con người...
HT: CN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- Hs đọc 2 câu đầu( 3 phần)
- Thảo luận nhóm 5p
- GV chia nhóm( 6 nhóm), giao nv
trong phiếu học tập:
? Ch ra những chiến công được
nhắc đến trong lời thơ?
? Chiến công đó gợi những sự kiện
lịch sử nổi tiếng nào của dân tộc ta
trong quá khứ?
? Em nhận xét về cách dùng
từ, giọng điệu việc sử dụng nghệ
thuật đối của lời thơ trên?
? Việc sử dụng những NT trên
tác dụng?
- Hs các nhóm thảo luận ghi kết quả
bảng phụ, trình bày kết quả thảo
luận, nx
- GV NX, chốtĐây khúc ca hào
hùng, vang động núi sông . Đúng
khúc khải hoàn ca chiến đấu
* Chú thích( sgk)
b.Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
Bài thơ gồm 4 câu, mỗi câu 5 tiếng, hiệp
vần tiếng cuối câu 2- 4, 1-3
- Ptbđ: biểu cảm + nghị luận
- Bố cục:
+ 2 câu đầu: chiến thắng hào hùng của
dtộc trong cuộc k/chiến chống Mông -
Nguyên xl.
+ 2 câu cuối: lời động viên xd đất nước
niềm tin vào sự bền vững của dtộc
II-Phân tích
1. Hai câu đầu
- 2 chiến thắng Chương Dương Hàm
Tử
-> 2 trận thắng lớn trên sông Hồng thời
Trần (thắng qn Mông- Nguyên)
+ NT:
+ Sử dụng động từ mạnh(đoạt,cầm) dặt
đầu câu liên tiếp, sử dụng danh từ chỉ địa
danh nổi tiếng( HT, CD)
+ Đối về thanh, ý, nhịp giữa 2 câu
+ Giọng điệu: hùng tráng, sảng khoái,
hân hoan.
chiến thắng của quân dân nhà Trần.
- Y/ c HS đọc 2câu sau ( 3 phần)
? Lời thơ nói tiếp về vấn đề nào
khác?
? Em thấy những từ trí lực, giang
san, vạn cổ” giống những từ
ghép thuần Việt các em đã học
không?
- GV tích từ Hán Việt
? Nhận xét về giọng thơ?
? Qua đó em hiểu ý thơ nói gì?
? Em hãy chỉ ra câu thơ nói về
mong ước của t/g? Đó mong ước
gì?
? Qua đây em hiểu về khát vọng
tương lai của nhân dân ta?
- Gv bình giảng,ch hợp với lịch sử
, văn học mở rộng kiến thức (về
khát vọng của nhân dân ta, đất
nước ta và“hào khí Đông A” của
đời Trần các tác phẩm vh...
“Xã tắc 2 phen chồn ngựa đá
Non sông nghìn thủa vững âu vàng”
(vua Trần Nhân Tông)
? Nêu cảm nhận chung về bài thơ
Phò giá về kinh ?
GV liên hệ Nếu NQSH coi bản
tuyên ngôn đầu tiên mở đầu cho
một loạt các bản tuyên ngôn khác :
+ Nhịp thơ nhanh, gấp gáp
=> NiÒm vui síng, o tríc nh÷ng
chiÕn th¾ng hµo hïng cña d©n téc
2. Hai câu cuối
- “Thái bình..giang san”
- Nói về xây dựng đất nước thời bình
- Từ Hán Việt: “trí lực,giang san, vạn
cổ” những từ ghép chính phụ
+ Giọng thơ sâu lắng, thủ thỉ, tâm tình
-> Dồn hết sức lực vào công việc xây
dựng đất nước, không nên say sưa với
chiến thắng
- “Non nước ấy nghìn thu”
-> Một đất nước vững bền mãi mãi giàu
mạnh trong hoà bình .
- C©u kh¼ng ®Þnh-> niÒm tin s¾t ®¸
vµo ng bÒn mu«n ®êi cña ®¸t níc
=> Kh¸t väng th¸i b×nh, thÞnh trÞ l©u
dµi cña d©n téc
=> PGVK bài ca chiến đấu chiến
thắng của nhân dân ta với niềm khát
vọng hòa bình đất nước thịnh trị
thái bình muôn thuở.
III- Tổng kết
2.3. Hoạt động luyên tập
? Em đã được tiếp cận với những thể thơ đường luậto?
? Hai bài thơ Nam quốc sơn Phò giá về kinh” toát lên tinh thần của thời đại -
Trần?
2.4. Hoạt động vận dụng:
? HS em làm trước truyền thống đó của dân tộc?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Đọc thêm Tức sự” của Trần Nhân Tông
- Học thuộc lòng 2 bài thơ( phần phiên âm dịch thơ)
- Nắm vững nội dung bài học
- Chuẩn bị bài Từ Hán Việt”
+ Đọc các VD trả lời câu hỏi
Tiết 19. TRẢI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
(VIẾT NHÀ)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS củng cố lại kiến thức ng đã học về văn bản tự sự, về tạo lập văn bản, về tác phẩm
văn học đã học (Cuộc chia tay của những con búp) về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu.
2.Kĩ năng:
HS đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với u cầu của đề bài; nhờ đó được
những kinh nghiệm quyết tâm để làm tốt hơn những bài sau
3. Thái độ: HS ý thức phê và tự phê
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực:
- Năng lực chung: ng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.
- Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát hiện
giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
* Phẩm chất: Tự lập ,t chủ ,tự tin…
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chấm bài, tổng hợp điểm, đánh giá kết quả.
Tích hợp văn tự sự (lớp 6), các ớc tạo lập văn bản, liên kết trong văn bản, mạch lạc trong
văn bản (lớp 7)
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về văn tự sự (lớp 6), các bước tạo lập văn bản, liên kết trong
văn bản, mạch lạc trong văn bản (lớp 7).
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Dạy học hợpc, vấn đáp, nêu vấn đề….
2. thuật: đặtu hỏi, chia nhóm, lắng nghe phản hồich cực…
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ:kết hợp trong bài
* o bài mới :
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ:Trải TLV số 1
*PP: phân tích, hợp tác, vấn đáp,
* KT: đặt câu hỏi, lắng nghe
phảnhåi tÝch cùc,chia nhóm
HS nhắc lại câu hỏi.
HS xác định yêu cầu của đề
? Yêu cầu năng?
I.Tìm hiểu đề, đáp án
* Yêu cầu về năng :
- Biết nhập vai một n/vật để kể lại một tryện
ngắn.
- Viết đúng thể loại tự sự, kết cấu ràng,
hành văn sáng sủa, không mắc lỗi dùng từ,
câu không sai ngữ pháp.
- Ch viết ràng, trình bày sạch đẹp.
- sựng tạo trong cách kể
? Yêu cầu kiến thức?
- GV cùng HS xây dựng n bài
chuẩn.
- GV trả bài cho học sinh
- GV yêu cầu HS đọc lại bài của
nh
- GV yêu cầu HS trao đổi bài cho
bạn ngồin cạnh -> đọc
- GV gọi HS tự nhận xét bài của
nh
- Gv gọi HS nhận xét bài làm của
bạn
- GV nhận xét ưu, nhược điểm bài
làm của học sinh
- GV ghi lỗi HS ra bảng phụ 1 ->
Yêu cầu HS phát hiện lỗi sai
sửa.
- GV treo bảng phụ 2 đã sửa lỗi
cho học sinh quan sát
- Thể hiện được cái nhìn cảm xúc của
người kể
* Yêu cầu về kiến thức
1. Đảm bảo cốt truyện, tình tiết vốncủa
truyện, thể hiện được tâm trạng, cái nhìn,
cảm xúc của người kể. Truyện ý
nghĩa.
+ Mởi : Giới thiệu nhân vậttình huống
của truyện
+ Thân bài : Kể chính xác diễn biến của
truyện.
+ Kếti: kết thúc truyệnnêu cảm nghĩ
của bản thân.
II. Trả bài
III. Nhận xét
1.Ưu điểm
- Nộp bài đúng thời hạn
- Một số bài sâu sắc, cảm xúc, mạch văn
trong sáng...
- Một số bài trình bày đẹp, sạch sẽ
- Đa sối làm có bố cục 3 phần ng
VD: Bùi Thảo, Thanh Tú….
2. Nhược điểm
- Một số bài chưa bố cục 3 phần rõ ràng
- Một số bài trình bày bẩn, viết sai chính tả
nhiều, viết hoa tùy tiện, nội dung sài
- Nhiều bài thể hiện ý thức làm bài chưa tốt:
chưa đầu t/g, làm qua loa, chống đối
VD: Đức Hiếu, Ngọc Tú….
IV. Chữa lỗi- bảng phụ
Bảng phụ:
Lỗi
dụ
Sửa lại
Chính tả
Lôn nao trói trang cho lên sụt
xùi lức lở, con kị
Nôn nao chói chang sụt
sùi nức nở, con vệ
Dùng từ
2. Em vui thú nhìn…
3. lòng mẫu tử
4. Lẻ loi cảnh vật
5. Em thích thú nhìn
6. Tình mẫu tử
7. Lặng lẽ nhìn cảnh vật
Ngữ pháp
Nhìn cảnh vật xung quanh. Em bật
khóc.
Nhìn cảnh vật xung quanh,
em bật khóc.
Diễn đạt
8. Em vui thú nhìn…
9. lòng mẫu tử
10.Lẻ loi cảnh vật
11.
12.Em thích thú nhìn
13.Tình mẫu tử
14.Lặng lẽ nhìn cảnh vật
Nhìn cảnh vật xung quanh. Em bật
khóc.
Nhìn cảnh vật xung quanh,
em bật khóc.
V. Đọc bình đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay cho cả lớp nghe. GVNX
3. Hoạt động luyện tập
? Nêu các bước tạo lập một văn bản?
GV nhậnt tiết trả bài
4. Hoạt động vận dụng:
Viết lại bài
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm đọc i văn hay
-Xem lạii.
- Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
Tuần 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 20. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu được n biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người.
- Hiểu rõ khái niệm văn biểu cảm, vai trò và đặc điểm của kiểu văn biểu cảm.
- Biết được 2 cách biểu cảm trực tiếp gián tiếp trong văn biểu cảm.
2. năng:
- Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm 2 cách biểu cảm trực tiếp biểu cảm gián
tiếp trong các văn bản cụ thể.
- Tạo lập được n bản sử dụng các yếu tố biểu cảm.
- Biết được cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm để đọc - hiểu được văn bản biểu
cảm.
3. Thái độ:
- ý thức ban đầu về văn biểu cảm bộc lộ tình cảm trong bài n.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.
- Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát hiện
giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
* Phẩm chất: Tự lập ,t chủ ,tự tin…
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn (tích hợp VH: ca dao,n ca), tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Chuẩn bị SGK, vghi, soạn bài bài mới.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp , trực quan, thảo luận, luyện tập thực
hành
2. thuật: đặtu hỏi, chia nhóm, lắng nghe phản hồich cực…
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ:
? Nhắc lại thế nào văn tự sự, văn miêu tả ?
* o bài mới : GV liên kết vào bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
HĐ1:Nhu cầu biểu cảm văn biểu cảm
*PP: phân tích, hợp tác, vấn đáp......
* KT: đặt câu hỏi, lắng nghe phảnhåi
tÝch cùc,chia nhóm
- HS đọc VD (bảng phụ)
? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm
xúc gì?
I. Nhu cầu biểu cảm văn biểu cảm
1. Nhu cầu biểu cảm của con người
a. Xét VD
VD1: Thương thân phận thấp cổ
họng, nỗi đau khổ oan trái không lẽ
công bằng nào soi tỏ.
? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
? Vậy khi nào người ta nhu cầu biểu
cảm?
? Người ta thể biểu cảm bằng những
cách nào (phương tiện nào) ?
- GV chốt: những bức thư, i văn, bài thơ
... là các thể loại văn biểu cảm.
? Vậy thế nào văn biểu cảm? Văn biểu
cảm thường được viết bằng những thể loại
văn học nào?
- GV NX -> Ghi nhớ
- Đọc 2 đoạn n trong SGK/ 72
- GV chia nhóm thảo luận tìm hiểu về 2
đoạn văn theo các câu hỏi trong SGK/ 72,
73 (Thời gian 5 phút)
Nhóm 1 + 2: Đoạn văn (1)
Nhóm 3 + 4: Đoạn văn (2)
- GV gọi HS đại diện trình bày
- GV gọi HS khác NX, bổ sung
- GV NX -> chốt
(Đoạn văn 1: Người viết gọi tên đối tượng
biểu cảm, nói thẳng tình cảm của mình)
(Đoạn văn 2: bắt đầu bằng miêu tả tiếng
hát đêm khuya trên đài, rồi im lặng, rồi
tiếng hát trong tâm hồn, trong ởng tượng.
Tiếng hát của gái biến thành tiếng hát
của quê hương, của ruộng vườn, của nơi
chôn rau, của đất nước. Tác giả không nói
trực tiếp, gián tiếp thể hiện tình yêu
quê hương)
? Qua tìm hiểu em thấy văn biểu cảm
những đặc điểm về tình cảm ch
biểu cảm?
VD2: Cảm xúc yêu quý tự hào vể vẻ
đẹp sức sống của quê hương con
người.
-> Thổ lộ t/c để người khác biết đồng
cảm
- Khi những tình cảm chất chứa
muốn biểu hiện cho người khác cảm
nhận được thì người ta nhu cầu biểu
cảm.
- Các cách biểu cảm: Viết thư, làm văn,
làm thơ, ca hát, vẽ tranh, nhảy múa, thổ
sáo.
b. Ghi nhớ
* Ghi nhớ chấm 1, 2 (GK/73)
2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm.
1. dụ
2. Nhậnt(sgk)
- Đoạn văn (1) biểu hiện nỗi nhớ
nhắc lại những kỉ niệm
Đoạn văn (2) biểu hiện tình cảm gắn
với quê ơng đất ớc
- Cả 2 đoạn đều không kể một chuyện
hoàn chỉnh, mặc gợi lại những kỉ
niệm. đoạn (2) tác giả sử dụng biện
pháp miêu tả nhưng từ miêu tả liên
tưởng gợi ra những cảm xúc sâu sắc ->
Thể hiện tình cảm, cảm xúc của người
viết.
- Tình cảm trong 2 đoạn văn đều
những tình cảm đẹp, tư, mang
tưởng đẹp, giàu tính nhân n
- Đoạn văn (1)biểu cảm trực tiếp.
- Đoạn n (2). biểu cảm gián tiếp
b. Ghi nhớ
* Ghi nhớ chấm 3, 4 (SGK/73)
HS Đọc ghi nhớ
HĐ2:Luyện tập
*PP: phân tích, hợp tác, vấn đáp
* KT: đặt câu hỏi, lắng nghe phảnhåi
tÝch cùc
- Đọc yêu cầu bài tập 1
- GV hướng dẫn -> gọi HS làm
- GV gọi HS nhậnt
- GVNX -> cho điểm
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- GV hướng dẫn -> gọi HS làm
- GV gọi HS nhậnt
- GVNX -> cho điểm
II. Luyện tập
Bài tập 1
- Đoạn văn b văn biểu cảm. đoạn
văn b cũng tả kể về hoa hải đường,
nhưng nhằm biểu hiện khêu gợi tình
cảm u hoa để mong được đồng cảm.
trong đoạn văn còn những yếu tố
tưởng ợng, liên tưởng, hồi ức ... để
khêu gợi bày tỏ cảm xúc.
Bài tập 2
- Bài "Sông núi nước Nam" thể hiện bản
lĩnh khí phách của dân tộc ta: Nêu cao
chân vĩnh viễn nhất, lớn lao nhất:
nước Việt Nam của người Việt Nam,
không ai được xâm phạm, xâm phạm sẽ
thất bại.
- Bài "Phò giá về kinh" thể hiện khí thế
chiến thắng ngọai xâm hào hùng của
dân tộc bày tỏ khát vọng xây dựng,
phát triển cuộc sống trong hòa bình, với
niềm tin đất nước bền vững muôn đời.
3. Hoạt động luyện tập
? Thế nào n biểu cảm?
? Nêu những đặc điểm của văn biểu cảm?
4. Hoạt động vận dụng:
Nói viết văn biểu cảm
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Học bài. Làm bài tập 3, 4 (SGK/74)
- Chuẩn bị bài mới: Côn Sơn ca, Buổi chiều đứng phủ Thiên Trường trông ra
Gv hợp đồng với hs để chuẩn bị phần tác giả, tác phẩm: xuất xứ, thể loại, phương thức biểu
đạt.
Tuần 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 21 Đọc thêm văn bản:CÔN SƠN CA (Nguyễn Trãi)
THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG (Trần Nhân Tông)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài " Buổi
chiều đứng phủ thiên Trường trông ra" sự hòa nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn trãi với
cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài " Bài ca Côn Sơn”.
2. năng: Biết cách tìm hiểu, pn tích những đặc sắc về nội dungnghệ thuật của 2 thể thơ
lục bát thất ngôn tứ tuyệt
3. Thái độ: Biết yêu mến cảnh đẹp của quê hương đất ớc
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.
- Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát hiện
giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
* Phẩm chất: Tự lập ,t chủ ,tự tin
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: + PT: i soạn(Tích hợp TV: Từ Hán Việt, TLV: Đặc điểm của văn biểu cảm.
Liên hệ môi trường trong lành của Côn Sơn) Ảnh phong cảnh Côn Sơn.
2. Học sinh: soạn bài. Sưu tầm tranh ảnh về Côn Sơn
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.Ổn định tổ chức:
*kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài .
? Đọc thuộc bài thơ Sông núi nước Nam hoặc “ Phò giá về kinh” và nêu cảm nhận khái quát
về bài thơ?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1 Hoạt động khởi động
GV:
+Sử dụng thuật phân tích vi deo
+ Giao nhiệm vụ :
Hình ảnh, từ ngữ nào em ấn tượng nhất trong clip sau ?
+ chiếu clip về n Sơn
HS: + Xem clip
+ Trả lời câu hỏi, bổ sung
Gv : giới thiệu dẫn dắt vào bài
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chung.
1: Đoc tìm hiểu chung
A. Bài ca Côn Sơn
I. Đọc tìm hiểu chung
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng
lời nói nghệ thuật.
* thuật : đọc ch cực, đọc ng tạo, hỏi
trả lời.hợp đồng....
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,hợp
tác.
* Phẩm chất : tự tin , sống trách nhiệm.
? Cần đọc giọng ntn?
(đọc êm ái, ung dung, chậm rãi)
- HS đọc. GVNX.
- Chú ý chú thích sgk/80
Hs thanh hợp đồng -> trình bày ->
gvnx chốt ý, ...
GV: - nhân vật lịch sử toàn đức toàn tài
hiếm có. Cuộc đời nhiều thăng trầm, chịu
án oan thảm khốc o bậc nhất trong lịch
sử nước nhà (chu di tam tộc). Sau này đc
vua Thánh Tông minh oan, được UNC
công nhận: danh nhân VHTG.
- Địa danh Côn Sơn: núi non hùng vĩ, sơn
thủy hữu tình, nơi gắn máu thịt với NT
từ thuở ấu thơ đến lúc tuổi già
(4 cặp lục bát cấu trúc tương đối giống
nhau. c câu 6 nói về cảnh sắc CS, các
câu 8 nói về con người giữa cảnh sắc ấy)
2: Phân tích.
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng
lời nói nghệ thuật, dạy học nhóm.
* thuật : động o, đặt câu hỏi.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,
sáng tạo, hợp tác, ngôn ngữ, cảm thụ, phân
tích,
* Phẩm chất : tự tin , sống trách nhiệm.
1. Đọc, hiểu chú thích:
* Đọc
* Chú thích: sgk/80)
2. Tác giả
- Nguyễn Trãi (1380 - 1442), hiệu ức Trai
- Quê gốc: Chí Linh - Hải Dương
- nhà thơ lớn, anh hùng dt, danh nhân
VH TG.
3. Tác phẩm:
a- Hoàn cảnh sáng tác: Sáng tác trong t/g
Nguyễn Trãi cáo quan về ẩn tại Côn Sơn
quê ngoại.
b- Thể loại: thơ trữ nh
c- Thể thơ: lục bát (bản dịch)
d- PTBĐ: Miêu tả + biểu cảm
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
Thảo luận nhóm
Thời gian 10p
Nhiệm vụ
? Những cảnh vật nào của Côn Sơn được
nhắc tới trong đoạn t?
?Tg đã sd bpnt nào để làm nổi bật khung
cảnhn n?
? Qua đó em cảm nhận ntn về thiên nhiên(
cảnh sắc) của Côn Sơn?
? Qua việc miêu tả cảnh đẹp C/Sơn, em
thấy t/g là người ntn?
Đại diện 1 cặp báo cáo kết quả, các cặp
khác nhận xét , bổ sung
GV: nhận xét , chốt.
Đó những sự vật quen thuộc CS. Chọn
tả suối, đá, thông, trúc chọn những sv
điển hình nhất nơi đây.
* Với tất cả các giác quan ) nhà thơ đã
cách tả rất tài tình. suối nước CS bỗng
thành suối nhạc, đá CS rêu phủ trăm năm
bỗng thành thảm biếc.Thông mọc ngút
ngàn cứng cáp,trúc quân tử thanh cao. H/ả
so sánh này khiến ta nhớ đến câu thơ của
HCM: Tiếng suối trong như...hát xa. Câu
thơ của NT của HCM cùng giống nhau
điểm đã vượt qua tính khuôn sáo trong
thi pháp thơ trung đại luôn lấy thiên nhiên
làm chuẩn mực cho cái đẹp. NTr đã lấy âm
thanh của sự sống, của con ng để tả tiếng
suối.
Gv bình: Bức tranh CS dưới cái nhìn của
thi nhân NT đã hiện lên sinh động, đầy ắp
âm thanh, màu sắc, . Với NT, CS tiếng
gọi trở về qhương. Tg ngợi ca vẻ đẹp i
đây = tình cảm của 1 ng` rất yêu, rất hiểu
về CS .Vì thế thiên nhiên nguyên bỗng
trở nên gần i.
Hoạt động cả lớp
? Trong đoạn thơ, Ta là ai?
? Hãy chỉ ra những việc làm của nhân vật
“ta” ở Côn Sơn?
1. Cảnh Côn n:
Suối, đá, thông, trúc
- suối rầm (âm thanh)
- đá rêu phơi (màu sắc)
- thông mọc như nêm...bóng mát (xúc giác)
- bóng tc râm... xanh mát (màu sắc)
+ NT: so sánh ,sử dụng từ láy,tính từ, động
từ
-> Cảnh sắc (thiên nhiên) Côn Sơn trong
lành, nguyên sơ, thanh tĩnh,khoáng đạt,
nên thơ gần i.
-T/g người yêu, hiểu, quý trọng
những giá trị của thiên nhiên.
? Khái quát những NT đc sử dụng?
? Việc sử dụng những NT đó tác dụng gì?
? Đặt vào hoàn cảnh stác bài thơ (lúc NT
đang trong tâm thế bị chèn ép, nghi ngờ,
phải cáo quan về quê ẩn, thật chán
chường, u uất). Song qua những câu thơ
này em nhận thấy sự chán nản, buồn rầu
của NT không? sao?
(Không hề chút chản chường, u uất,
buồn phiền. Chính cảnh sắc thanh tĩnh,
nên thơ, khoáng đạt CS đã làm nên như
vậy)
? H/ả nhân vật trữ tình hiện lên trong câu
thơ cuối đoạn “Trong u xanh mát ta
ngâm thơ nhàn” gợi cho em suy nghĩ gì?
? Từ đây em cảm nhận được về tâm hồn
thi nhân?
GV: Đoạn thơ cho thấy NT đang rất ung
dung, nhàn nhã, tâm hồn thanh thản, thoải
mái không vướng bận chuyện đời. Đằng
sau bức tranh tn CS tươi đẹp 1 tâm hồn
tinh tế, 1 cốt cách trong sáng, thanh cao,
? Qua bài thơ, em hiểu thêm ý nghĩa ca
ngợi nào trong cách sống của con người?
Tích môi trường: con người hiện đại trong
nhịp sống gấp gáp đôi khi bỏ quên hoặc
chẳng bao giờ nhận ra những vẻ đẹp tiềm
ẩn nơi thiên nhiên hoang dã.
( giáo dục hs gần i với TN)
1: Đoc tìm hiểu chung
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng
lời nói nghệ thuật.
* thuật : đọc tích cực, đọc sáng tạo, hỏi
trả lời, hợp đồng...
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,hợp
tác.
* Phẩm chất : tự tin , sống trách nhiệm.
2. Con người giữa cảnh vật Côn n:
- “ta (t/g, Nguyễn Trãi)
- Ta nghe như....tai
- Ta ngồi trên đá..chiếu êm
- Tìm nơi ...ta nằm
- Ta ngâm thơ nhàn
+đại từ, động từ, điệp ngữ
-> làm nổi bật sự mặt của con người
trước thiên nhiên khoáng đạt, rộng lớn, gợi
thế ung dung tự tại, làm chủ của con
người trước thiên nhiên.
-> Sự giao hòa tuyệt đối giữa con người
với thiên nhiên.
Tâm hồn thi nhân thanh cao, trong
sạch, rất yêu thiên nhiên hòa nhập
với thiên nhiên.
-> "Côn Sơn ca" còn bài ca về cách sống
thanh cao, hoà hợp giữa con người với
thiên nhiên.
IV. Tổng kết
* Ghi nhớ SGK/ 81
B. Buổi chiều đứng phủ Thiên Trường
trông ra
I. Đọc tìm hiểu chung
Hoạt động cả lớp
Theo em nên đọc bài thơ ntn?
Đọc chậm rãi, ung dung, thanh thản, ngắt
nhịp 4/3, 2/2/3.
- GV gọi HS đọc,NX
- Chú thích 1,2
thuật hợp đồng
Hs thanhhợp đồng -> gv chốt ...
Phần tác giả , tác phẩm ?
(Cùng vua cha lãnh đạo cuộc k/c chống
M-N. Ông theo đạo Phật 1299 về tu chùa
Yên Tử trở thành vị tổ thứ nhất của
dòng Thiền Trúc Lâm Yên Tử)
2: Phân tích.
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng
lời nói nghệ thuật, dạy học nhóm.
* thuật : động o, đặt câu hỏi.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,
sáng tạo, hợp tác, ngôn ngữ, cảm thụ, phân
tích,
* Phẩm chất : tự tin , sống trách nhiệm.
Hoạt động nhóm 4p
Nhiêm vụ
+ Nhóm 1, 2: 2 câu đầu
Thời gian không gian trong bức tranh
cảnh vật 2 câu đầu?
Nhận xét về cảnh vật?
+ Nhóm 3,4: 2 câu cuối .
1) Đọc, hiểu chú thích:
* Đọc
* Chú thích(sgk)
2. Tác giả:
- Trần Nhân Tông ( 1258-1308). n thật
Trân Khâm- con trưởng của Trần Thánh
Tông
- vị vua yêu nước, anh hùng nổi tiếng
khoan hòa, nhân ái
3. Tác phẩm:
a- Hoàn cảnh sáng c: Bài thơ được sáng
tác trong dịp t/g về thăm quê Thiên
Trường (Nam Định)
b- Thể loại: thơ trữ tình
c- Thể t : Thất ngôn tứ tuyệt
d- Ptbđ: biểu cảm
e- Cấu trúc: 2P: +(2 câu đầu):Cảnh chiều
trong thôn xóm
+(2 câu đầu cuối):Cnh chiều ngoài đồng
III. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
? Không gian của 2 câu thơ cuối ntn?
? 2 câu cuối của bài thơ giúp em cảm nhận
được điều về bức tranh ngoài thôn xóm?
Đại diện các nhóm trình bày , nhóm
khác nhận xét , bổ sung
GV nhân xét, chốt.
.
Cảnh chiều muộn vùng thôn quê bắc bộ.
Thôn xóm như màu khói của ơng bao
phủ khiến cảnh vật nhạt nhòa tạo nên vẻ
màng, yên tĩnh i thôn dã.
thuật trình bày 1p
? Qua cảnh trong m, ngoài thôn,bài thơ
gợi lên trong em một khung cảnh làng quê
ntn?
- Từ đó giúp em hiểu thêm điều về tâm
hồn của vị vua trẻ tuổi Trần Nhân Tông
về thời đại nhà Trần?
GV bình.
- Bài thơ những vẻ đẹp nào về NT
ND?
HS đọc ghi nhớ
1) Hai câu đầu:
+ Thời gian: Lúc chiều về, sắp tối
“Đạm tự yên”: mờ mờ như khói phủ
Bán vô bán hữu”: Nửa như nửa n k.
-> Chiều muộn thôn quê Bắc Bộ đẹp,
mờ ảo,yên bình
-> Tạo bởi cảnh thực cảm xúc của t/g
với cảnh đó.
2) Hai câu cuối:
- Hình ảnh, âm thanh : trắng /tiếng sáo
-> Không gian cao rông, thoáng đãng, yên
ả.
- dấu hiệu đặc trưng của buổi chiều ng
quê.
-> Đẹp, thơ mộng, thanh bình
-> Cảnh ng quê thanh nh, hạnh phúc,
con nguời hoà hợp với thiên nhiên.
- Một vị vua địa vị tối cao những tâm
hồn vẫn gắn máu thịt với quê hương
thôn của mình(Yêu quê hương), yêu
thiên nhiên
- Thời nhà Trần: đất ớc thanh bình,
nhân dân yên ổn, hạnh phúc .
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: SGK/77
2,3. Hoạt động luyện tập:
? u những nét đặc sắc vnội dung nghệ thuật của 2i thơ"i can Sơn"
"Buổi chiều đứng phủ Thiên Trường trông ra"?
- Thi đọc diễn cảm 2 bài thơ.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Thi đọc diễn cảm 2 bài thơ trên?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Sưu tầm những bài thơ của 2 tác giả trên?
- Học thuộc lòng 2 bài thơ
+Làm bài tập phần luyện tập SGK/ 77 và SGK/ 81
- Chuẩn bị bài mới: Từ Hán Việt (Tiếp)
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 22 TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm được về:
1. Kiến thức: Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt
2. năng: Sử dụng từ Hán Việt trong nói, viết nhằm tăng hiệu quả biểu cảm thêm sức
thuyết phục.
3. Thái độ: ý thức sử dụng từ n Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.
- Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát
hiện giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
* Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tích hợp n biểu cảm, Từ Hán Việt ( tiết 18)
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Tổ chứcc hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ: Đơn vị cấu tạo nên từ Hán Việt gọi là gì? Cấu tạo của từ ghép Hán
Việt
* Vào bài mới :
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
HDD1 : Sử dụng từ tiếng Việt
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH
I. Sử dụng từ Hán Việt
nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
-Năng lực: Học sinh năng lực tự học,
hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng
tạo.
- Phẩm chất : HS tự tin, tự lập.
Thảo luận nhóm 2 vd sgk
Thời gian 5p
Nhóm 1,2,3 : vd a
Nhóm 3,4,5 : vd b
Đại diện các nhóm trình bày , các nhóm
khác nhận xét, bổ sung .
?
- GV NX, chốt -> ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ SGK/ 83
Hoạt động cặp đôi 2p
Nhiệm vụ
Trả lờic câu hỏi trong sgk
Đại diện các cặp trình bày các cặp còn
lại nhận xét, bổ sung
GV nhận xét ,bổ sung.
Hs đọc ghi nhớ
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu
cảm
a. Xét VD
VDa:
- Dùng từ "phụ nữ" tạo sắc thái trang trọng,
thể hiện thái độ tônnh
- Dùng từ " từ trần, mai táng" tạo sắc thái
trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính
- Dùng từ "tử thi" tạo sắc thái tao nhã,
tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
VDb: "kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần"
tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí
hội xa xưa.
b. Ghi nhớ
* Ghi nhớ (SGK/ 82)
2. Không nên lạm dụng từn Việt
a. Xét VD
Câu thứ 2 cách diễn đạt hay hơn
Vì: a. Dùng từ nghị" không cần thiết
(nó thường dùng trong công việc)
b. Dùng từ "nhi đồng" ko đúng sắc thái
biểu cảm ko phù hợp với hcảnh giao
tiếp
b. Ghi nhớ: SGK/ 83
3.Hoạt động luyện tập:
4. Hoạt động vận dụng:
? Sử dụng từn Việt sẽ tạo ra những sắc thái biểu cảm gì?
? Nêu những u ý khi sử dụng từ Hán Việt trong giao tiếp ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm thông tin khác về từn Việt ( Về thời gian ra đời , số ợng từ..)
- Học bài. Làm lại các i tậpn lại (SGK/ 83, 84 )
- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm của văn bản biểu cảm ( Đọc trước các dụ, tr lời các câu hỏi
trong sgk)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 23: ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu: hs cần nắm được về:
1. Kiến thức: Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm. Hiểu được đặc điểm của phương
thức biểu cảm;bố cục của bài văn biểu cảm. Thấy được yêu cầu của việc biểu cảm với các
cách biểu cảm trực tiếp biểu cảm gián tiếp.
2. năng: Nhận diện được các đặc điểm của i n biểu cảm
3. Thái độ: Tuân thủ các yêu cầu của n biểu cảm
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực:
- Năng lực chung: ng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợpc, NL giao tiếp.
- Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát
hiện giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
* Phẩm chất: Tự lập ,t chủ ,tự tin
II. Chuẩn bị của thày trò
1: Gv: Tích hợp văn miêu tả văn tự sự ( lớp 6). n bản: "Thiên Tờng vãn vọng" "Côn
Sơn ca". TV: Khái niệm từn Việt
- Phương pháp, KT: nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở, phân tích mẫu , qui nạp, thuyết giảng,
thảo luận
2: HS: Họci cũ, chuẩn bị bài mới
III.T chức các hoạt động học tập:
1.Ổn định tổ chức.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
* Kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài .
- Thếo văn biểu cảm? Đặc điểm tình cảm trong n biểu cảm?những cách nào để biểu
cảm?
2.Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1Hoạt động khởi động
GV cung cấp 1 đoạn văn cho hs phân tích về nội dung...
HS suy nghĩ trả lời
Gv dẫn dăt vào bài
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
* 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn
biểu cảm
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp,
DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- Năng lực tiếp nhận
- Phẩm chất : tự tin, tự lập
Hoạt động cặp đôi 3p
- Đọc bài n: Tấm gương
? Tìm chi tiết nói về tấm gương?
1. Bài văn cho thấy phẩm chất của
tấm gương?
2. Theo em, việc nêu những phẩm chất
ấy nhằm mục đích gì?
3. Tại sao tgiả lại lấy h/ả tấm gương
I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm
1. Xét VD
a. Xét VD1 (Tấm gương)
- … là người bạn chân thật suốt đời
- không bao giờ biết xu nịnh ai.
- gương tan xương nát thịt vẫn cứ
nguyên tấm lòng ngay thẳng
ko mượn h/ả khác để nói về tính
trung thực?
4. Để biểu đạt tình cảm tác giả bài văn
đã làm như thế nào? Đó cách biểu
cảm trực tiếp hay gián tiếp?
HS đại diệnc cặp trình bày,các
cặp khác nx, bổ sung,
GV nx, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động cả lớp
1. Bố cục của bài văn gồm mấy phần?
2.Xác định giới hạn nêu nội dung
của từng phần?
HS đại diện trình bày, hs khác nx, bổ
sung, gv nx, đánh giá, chốt kiến thức.
? Phần MB KB q/hệ vi nhau
ntn?
? Phần TB đã cho thấy những điều?
? Những ý đó liên quan đến chủ đề bài
văn ntn?
- Bài văn biểu cảm thường bố cục 3
phần...
? Tình cảm sự đánh giá của tác giả
trong bài t/cảm gì? ràng, chân
thực không?
? Điều đó ý nghĩa như thế nào đối
với giá tr của bài văn?
Hoạt động nhóm 5p
- Đọc đoạn n phần 2 SGK/ 86
- gương ko bao giờ nói dối, nịnh xằng
- ai mặt nhọ gương nhắc nhở ngay
- … soi vào tấm gương lương tâm
- P/c của gương: trung thực, ghét thói xu nịnh,
dối trá.
- c ®Ých: Ngợi ca tính trung thực, phê
phán sự dối trá.
- Chọn hình ảnh tính chất phù hợp với
phẩm chất của con người rồi thể hiện tình
cảm.->BC gián tiếp thông qua hình nh ý
nghĩa ẩn dụ
- Bố cục: 3 phần
+ MB: 4 dòng đầu: giới thiệu sự chân thật,
trong sạch của tấm gương, gương người
bạn chân thật suốt đời.
+ TB: Các dòng tiếp theo ...."lòng không hổ
thẹn": nêu lợi ích của tấm gương đối với người
trung thực. Ngoài gương thủy tinh, con người
còn gương lương tâm
+ KB: Phần còn lại: khẳng định lại chủ đề
- MB KB đều nhấn mạnh sự trung thực của
tấm gương
- TB: nói biểu hiện cụ thể của tấm gương
(P/c) ; đưa ra dụ về Mạc Đĩnh Chi
Trương Chi (làm cho bài văn thêm sâu sắc,
sinh động)
-> Tập trung làm nổi bật chủ đề.
- Tình cảm của tác giả chân thực, ng:
+ yêu mến, ca ngợi sự thẳng thắn, trung thực,
phê phán, lên án thói ninh hót, hớt lẻo, dối trá,
độc ác.
+ Ngoài tấm gương soi hình thức, con người
còn tấm gương lương tâm
-> Điều này làm tăng thêm sức thuyết phục
củai văn.
b. Xét VD 2
2.3. Hoạt động luyện tập
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp,
DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- Năng lực tiếp nhận
- Phẩm chất : tự tin, tự lập
Hoạt động nhân 2p
Nhiêm vụ làm bài tập 1
(Trong bài cũng biểu cảm trực tiếp.
Cách thức vừa biểu cảm trực tiếp vừa
biểu cảm gián tiếp đem lại một hiệu quả
nghệ thuật cao, 1 tác động truyền cảm
III. Luyện tập
Bài tập 1
a.
- Tình cảm buồn nhớ khi xa trường, rời bạn
lúc nghỉ .
- Hoa phượng đc nhân hóa như 1 người bạn
để tác giả trút nỗi lòng.
- Tgiả gọi hoa phưng hoa học trò.
-> Hoa phượng trở thành biểu tượng của sự
chia li tuổi học trò.
b. Đoạn văn được tổ chức theo mạch tình
cảm của tác giả:
- Ý 1: Giới thiệu a ohượng nở - đến
giờ chia tay đến. Ca xa đã nhớ - nhớ trg,
nhớ bạn lúc nào cũng gắn với hoa P.
- Ý 2: Sự đơn, lãnh lẽo của hoa P khi chỉ
còn lại 1m giữa sân trường.
- Ý 3: Nỗi nhớ, nỗi buồn ước của P.
c. Dùng hoa phượng để nói lên lòng người
biểu cảm gián tiếp.
2.4. Hoạt động vận dụng:
? Nêu đặc điểm của một bài n biểu cảm?
? Bố cục bài văn biểu cảm ntn?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Học thuộc ghi nhớ. Hoàn thành bài tập phần luyện tập
- Chuẩn bị bài mới: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
Tuần 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 24 ĐỀ VĂN BIỂU CẢM CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm được:
1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm , cấu tạo của đề văn biểu cảm cách làm bài văn biểu
cảm.
2. năng: Nhận biết được đề văn biểu cảm ớc đầu rèn luyện các bước làm văn biểu cảm.
3. Thái độ: Tuân thủ các ớc làm một bài văn biểu cảm
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.
- Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát
hiện giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
* Phẩm chất: Tự lập ,t chủ ,tự tin
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: soạn bài, đọc tài liệu tham khảo liên quan, bảng phụ
2. Học sinh: Học bài , chuẩn bị bài mới.
III. Tổ chứcc hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ:
* o bài mới :
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH
nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
I. Đề văn biểu cảm các bước làm bài
văn biểu cảm
1. Đề văn biểu cảm
- Năng lực tiếp nhận
- Phẩm chất : tự tin, tự lập
Thảo luận nhóm
- Đọc những đề n SGK/ 88
? Chỉ ra đối tượng biểu cảm tình cảm
cần biểu hiện trong các đề văn đó?
Điền vào bảng .
? Nhận xét về các đề văn biểu cảm?
Đại diện các nhóm trình bày , nhóm
khác nhận xét , bổ sung
GV nhận xét , chốt
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động nhóm 5p
? Trả lời các câu hỏi trong sgk
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác
nx, bổ sung,
Gv nx, chốt .
HS
- Đọc lại toàn bộ ghi nhớ
a. Xét VD
Đề
Đối ợng biểu
cảm
Tình cảm cần
biểu hiện
a
Dòng sông ( dãy
núi, nh đồng,
vườn cây ...)
Yêu thương,
gần gũi
b
Đêm tng trung
thu
vui nhộn
c
Nụ cười của mẹ
Sung sướng,
hạnh phúc
d
Tuổi thơ
Vui buồn
e
Loài cây
Yêu mến
-> Đề văn biểu cảm nêu ra đối tượng bc
định hướng biểu cảm cho bài làm.
b. Ghi nhớ
chấm 1 (GK/ 88)
2. Các ớc làm bài văn biểu cảm
1. Xét VD
Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ
a. Tìm hiểu đề và tìm ý:
- u cầu: Phát biểu cảm xúc suy nghĩ
về nụ ời của mẹ
- Tìm ý:
+ Từ thuở ấu thơ em đã thấy nụ cười của
mẹ
+ Nụ cười của mẹ sẽ xuất
+ Khi mẹ ốm hoặc k hiện khi cần động
viên, khích lệ trước mỗi tiến bộ của em:
biết đi, biết nói, học tiến bộ...; khi em gặp
khó khăn,...
+Nụ cười không xuất hiện khi em làm mẹ
buồn ...
+ Em sẽ cố gắng chăm ngoan để luôn thấy
nụ ời của mẹ.

Muốn tìm được ý cần hình dung đối
tượng trong mọi trường hợp cụ thể, từ đó
nhận ra tình cảm, cảm xúc của mình trong
3.Hoạt động luyện tập
4 . Hoạt động vận dụng:
thuật viết tích cực
Viết đoạn văn biểu cảm 5 câu
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Học thuộc ghi nhớ
- Xem lại bài tập phần luyện tập (SGK/ 89, 90)
- Chuẩn bị bài mới: Bánh trôi ớc, sau phút chia li( Đọcsoạn i bằng cách trả lời các
câu hỏi trong sgk)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 7 Tiết 25 VB: BÁNH TRÔI NƯỚC (Hồ Xuân Hương)
Đọc thêm: SAU PHÚT CHIA LI oàn Thị Điểm)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu giản về tác giả Hồ Xuân Hương cảm nhận được phẩm chất tài ng củac giả Hồ
Xuân Hương; hiểu giản về Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm khúc.
- Hiểu được vẻ đẹp thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ " Bánh trôi nước".
Hiểu được tính đa nghĩa của ngôn ngữ hình ợng trong bài thơ.
- Cảm nhận được niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ chồng đi chinh chiến
tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong vb.
- Hiểu giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm "Chinh phụ ngâm khúc" ; bước đầu
hiểu thể thơ song thất lục bát.
2. năng: Đọc thơ song thất lụct, củng cố thêm về thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Phân tích được văn bản thơ Nôm Đường luật
- Phân tích được NT tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch Chinh phụ
ngâm khúc.
3. Thái độ:
- sự đồng cảm với thân phận của người phụ nữ trong thời phong kiến xưa trong chiến
tranh.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.
- Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát
hiện giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
* Phẩm chất: Tự lập ,t chủ ,tự tin
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: soạn i. Sưu tầm tài liệu liên quan. Tích đời sống, tích ca dao, tích quan hệ từ,
tích cách làm văn biểu cảm.
2. Học sinh: học bài cũ, sưu tầm thêm tài liệu về tác giả và tác phẩm, đọc và trả lời các câu hỏi
trong sgk
III. Tổ chứcc hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ:
* o bài mới :
Nhắc đến VHTĐ VN chúng ta không thể không nhắc đến sự đóngp của các nữ như
HXH, Đoàn Thị Điểm. Điểm nổi bật trong thơ văn của 2 nvăn nữ này đều những tiếng
nói mạnh mẽ bênh vực những người phụ nữ trong XH PK. Cùng tìm hiểu bài t “Bánh trôi
nước” đoạn trích Sau phút chia li” để thấy điều đó.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
1: Đoc tìm hiểu chung
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng
lời nói nghệ thuật.
* thuật : đọcch cực, đọcng tạo, hỏi
trả lời.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,hợp
tác.
* Phẩm chất : tự tin , sống trách nhiệm.
Hoạt động cả lớp
? Nên đọc vb với giọng ntn?
- GV giọng đọc vừa ngậm ngùi vừa dứt
khoát lại chút kiêu hãnh tự hào.
HS đọc , hs khác nhậnt
GV nhậnt ..
thuật hợp đồng
Phần tác giả tác phẩm
Các nhóm thnh hợp đồng, các nhóm
trao đổi nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét chốt
(HXH vịnh 1 sự vật bình thường -> HXH
mạnh dạn, táo bạo đưa 1 món ăn dân dã,
A. Bánh trôi nước
I. Đọc tìm hiểu chung
1- Đọc tìm hiểu chú thích
* Đọc
* Chú thích(sgk)
2. Tác giả (sgk)
3. Tác phẩm:
a- Xuất xứ:
- Viết bằng chữ m.
truyền thống làm đề tài cho tp)
2: Phân tích.
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng
lời nói nghệ thuật, dạy học nhóm.
* thuật : động o, đặt câu hỏi.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,
sáng tạo, hợp tác, ngôn ngữ, cảm thụ, phân
tích,
* Phẩm chất : tự tin , sống trách nhiệm.
Hoạt động nhóm 4p
? Tác giả đã miêu tả về chiếc nh trôi qua
những từ ngữ nào?
? Biện pháp NT nào đc sử dụng trong 2
câu thơ trên?
? Cách mở đầu này gợi cho em nhớ đến
chùm bài ca dao nào đã học? tác dụng gì?
? Từ hình ảnh của chiếc bánh trôi nước ám
chỉ vẻ đẹp o của người phụ nữ trong lời
thơ này?
Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác nhận xét , bổ sung
GV: nhận xét , chốt.
- GV liên hệ về con người HXH: mạnh
dạn thể hiện, đề cao vẻ đẹp người phụ nữ...
(Quyền được trân trọng, được hưởng hạnh
phúc, được làm đẹp cho đời)
Hoạt động cả lớp
* Chú ý câu thơ thứ 2.
? Vậy trong xhpk người ph nữ một số
phận như thếo?
? Trong câu thơ này tác giả đã sử dụng
nghệ thuật?
? Tác dụng?
b- Thể loại: thơ trữ nh
c- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
Bài thơ 4 câu, mỗi câu 7 chữ
Gieo vần chữ cuối câu 1, 2 4
d- cấu trúc: 2phần( 2 câu một)
II. Phân tích
1. Hai câu thơ đầu:
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn
+ NT: điệp từ
-> H/a chiếc bánh trôi trắng mịn, tròn trịa,
xinh xắn.
- Thân em: cách mở đầu quen thuộc của ca
dao về thân phận người phụ nữ
+ Nhân hóa: Bánh trôi tự kể về mình
->Cách mở bài một cách tự nhiên, gần gũi
với ca dao.
-> Người phụ nữ hình thức đẹp, phẩm
chất trong trắng.
- "Bảy nổi ba chìm với nước non"
GV bình giảng
? Từ nước non gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV giảng: "Nước non" đây đâu ch
nồi nước luộc bánh còn hình bóng
xa i của xhpk với những định kiến về
người phụ nữ
thuật trình bày 1p
- Qua 2 câu thơ đầu, em cảm nhận đc điều
về người phụ nữ VN trong xhpk?
Hoạt đông cặp đôi 3p
1. Em hiểu "rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn"
" Tấm lòng son" gì?
2. Trong 2 câu thơ cuối tác giả đã sử dụng
nghệ thuật gì?( kiểu câu, giọng điệu?) Tác
dụng?
Đại diện 1 cặp báo cáo kết quả, các cặp
khác nhận xét , bổ sung
GV: nhận xét , chốt.
Hoạt động cả lớp
? Bài thơ mấy lớp nghĩa? Từng lớp
nghĩa hiệnn ntn?)
? Thái độ nào của Hồ Xuân Hương được
bộc lộ qua bài thơ này?
? Qua bài thơ này em hiểu thêm điều về
Hồ Xuân ơng ?
+ NT: Dùng thành ngữ, đảo thành ngữ
- Tả sự nổi chìm của chiếc bánh trôi
- Gợi sự liên ởng đến thân phận người
phụ nữ chìm nổi, long đong bất hạnh
" Nước non" - Chỉ nồi nước luộc bánh
- XHPK
=> Người phụ nữ xinh đẹp, trong trắng
nhưng số phận chìm nổi, bấp bênh.
2. Hai câu thơ cuối
* Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
- Sự khéo léo của người nặn bánh quyết
định chất ợng của chiếcnh
- Thân phận phụ thuộc của người ph nữ
không làm ch được cuộc đời mình, may
rủi đều phụ thuộc vào bàn tay người khác
* Tấm lòng son
- Nhân đường bên trong chiếc bánh
- Phẩm chất cao quý của người phụ nữ Việt
Nam
+NT: Kết cấu câu ghép " mặc dầu.....vẫn"
; Giọng điệu mạnh dạn, cứng rắn
-> Khẳng định vẻ đẹp phẩm giá của
người phụ nữ dẫu bị vùi dập nhưng vẫn giữ
phẩm chất trong sạch .
+2 lớp nghĩa (NT ẩn dụ) :Nghĩa đen: kể, tả
về chiếc bánh trôi việc làm bánh trôi
Nghĩa bóng: Cho thấy hình ảnh , số phận,
phẩm chất của người phụ nữ trong xh PK.
- Thái độ: Trân trọng , ngợi ca người phụ
nữ; Cảm thương cho thân phận chìm nổi
bấpnh, bị lệ thuộc của họ.
- GV kết luận toàn bài cho HS liên hệ
với cuộc sống người phụ nữ trong XH
ngày nay
- u những đặc sắc về nội dung nghệ
thuật củai thơ " Bánh trôi nước"?
- GV NX -> Ghi nhớ
1: Đoc tìm hiểu chung
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng
lời nói nghệ thuật.
* thuật : đọcch cực, đọcng tạo, hỏi
trả lời.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,hợp
tác.
* Phẩm chất : tự tin , sống trách nhiệm.
Hoạt động cả lớp
? Nên đọc vb với giọng ntn?
Giọng chậm chậm, đều đều, buồn buồn,
lưu ý cách ngắt nhịp
HS đọc , hs khác nhậnt
GV nhậnt ..
thuật hỏi trả lời
Phần tác giả tác phẩm
* 2: Phân tích.
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng
lời nói nghệ thuật, dạy học nhóm.
* thuật : động o, đặt câu hỏi.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,
sáng tạo, hợp tác, ngôn ngữ, cảm thụ, phân
tích,
* Phẩm chất : tự tin , sống trách nhiệm.
Hoạt động nhóm 7p
- HXH người tng chịu nhiều cay đắng
trong hội phong kiến trọng nam khinh
nữ
- một nhân cách phụ nữ cứng cỏi,
đầy lòng tin vào phẩm giá của mình.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung:
* Ghi nhớ SGK/ 95
B. HDĐT: Sau phút chia li
I. Đọc tìm hiểu chung
1.Đọc, chú thích
2. Tác giả, tác phẩm
a. Xuất xứ
- Trích Chinh phụ ngâm khúc”
- Thể thơ: Song thất lục bát
- PTBĐ: Biểu cảm + tự sự, miêu tả
II. Phân tích
1. Giá trị nội dung
- Tâm trạng khắc khoải nhớ thương,
đơn của người phụ nữ chồng đi chinh
chiến.
Nhiệm vụ:
Nêu những đặc c về nội dung nghệ
thuật của đoạn trích?
- ĐD HD TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
* GV giảng…
HS : Đọc ghi nhớ SGK/77
- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa gây ra cảnh
chia li
- Thể hiện khát khao niềm hạnh phúc lứa
đôi của người phụ nữ.
2. Giá trị nghệ thuật
- Thể thơ song thất lục bát (chú thích
SGK/92)
- Đối xứng giữa 2 câu đầu
Chàng thì đi/ thiếp thì về
Cõi xa mưa gió/ buồng cũ chiếu chăn
=> Tâm trạng buồn khổ của người vợ bắt
đầu thấm thía nỗi chia li vọng
- Đối trong 6 câu tiếp
chàng/ thiếp; ngoảnh lại/ trông sang; Tiêu
Dương/ Hàm Dương
=> Thể hiện tâm trạng buồn triền miên,
không gian cách bao la mênh mông của
người đi kẻ ở.
- Điệp ngữ: Thấy (tiếng cuối câu 1) thấy
(tiếng đầu câu 2); ngàn u (tiếng cuối câu
2) ngàn dâu (tiếng đầu câu 3)
=> Thể hiện không gian xa cách càng ngày
càng lúc càng bát ngát, rộng lớn hơn trong
tâm trạng càng lúc càng miên man, càng
ngày càng vọng của người vợ trẻ.
- câu hỏi tu từ
=> Lời than của người chinh phụ đang
thấm thía gậm nhấm nỗi đơn, lẻ loi
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ SGK/ 93
3. Hoạt động luyện tập:
? Chỉ ra điểm chung của 2 bài thơ"nh trôi nước" và "Sau phút chia li"?
? Thi đọc diễn cảm 2 bài thơ ?
4.Hoạt động vận dụng
- Thi ngâm bài thơ tn?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm bài thơ khác của HXH
- Học thuộc lòng 2 bài thơ
- m bài tập phần luyện tập SGK/ 93 SGK/96
- Chuẩn bị bài mới: Quan hệ từ (Tr lời các câu hỏi tìm hiểui sgk)
II- Chuẩn bị:
1.Thầy:- Khả ng tích hợp với từ HV, biểu cảm trực tiếp.
- Phương pháp, KT: giảng bình, nêu vấn đề, vấn đáp, gợi mở, thảo luận
2. Trò:- Đọc và soạn bài nhà.
III- Tiến trình tiết học:
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ:
* o bài mới :
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
1: Đoc tìm hiểu chung
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng
lời nói nghệ thuật.
* thuật : đọc tích cực, đọc sáng tạo, hỏi
trả lời.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,hợp
tác.
* Phẩm chất : tự tin , sống trách nhiệm.
Hoạt động cả lớp
I- Đọc tìm hiểu chung
HS : Nêu giọng đoc, và đọc , nhận xét
Giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, ngắt nhịp 4/3.
Chú ý nhấn mạnh 3 tiếng cuối : ta với ta.
Tìm hiểu chú thích
GV cho hs thanh hợp đồng đã
Phần tác giả , tác phẩm
GV nhận xét , chốt
Gv lưu ý: Đây là bài thơ đường luật bát
nên phân tích theo 4 phần: Đề -thực- luận-
kết
2: Phân tích.
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng
lời nói nghệ thuật, dạy học nhóm.
* thuật : động não, đặt câu hỏi.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề, sáng
tạo, hợp tác, ngôn ngữ, cảm thụ, phân tích,
* Phẩm chất : tự tin , sống trách nhiệm.
Hoạt động cặp đôi 4p
Nhiệm vụ:
Tìm hiểu nội dung , nghệ thuật 2 câu đề
Đại diện 1 cặp báo cáo kết quả, các cặp
1.Đọc, chú thích
2. Tác giả (sgk/102)
- Tên thật : Nguyễn Thị Hinh
- Quê : Nghi Tàm - Tây Hồ -HN.
- Sống TK XIX.
- 1 trong số nữ tài hoa hiếm có của
thời VH trung đại.
3.Tác phẩm :
a - Hoàn cảnh s/tác : Trong lần đầu xa
nhà, xa quê vào kinh đô Huế nhận chức
Cung trung giáo tập (dạy nghi lễ cho các
cung nữ, phi tần theo chỉ dụ của nhà vua.)
- Viết bằng chữ Nôm
b- Thể loại: Thơ trữ tình
c- Thể thơ: Thất ngôn bát Đường luật
d- PTBĐ: Biểu cảm xen tự sự , miêu tả
e: Cấu trúc :- Kết cấu 4 cặp: đề - thực -
luận - kết
II-Phân tích
* 2 u đề:
“Bước tới Đèo Ngang bóng xế
Cỏ cây chen đá chen hoa”
kc nhận xét , bổ sung
GV: nhận xét , chốt.
GV khái quát: Bài thơ đã mở ra khung cảnh
ĐN qua vài nét chấm phá đặc tả khái quát
của nhà thơ trong 1 buổi chiều xế vừa vắng
lặng, hoang sơ, rậm rịt, gợi buồn, gợi nhớ.
- ĐN không chỉ hiện ra với núi đèo cây cỏ
hao hoang còn người và c/s nơi
đây cũng dần mở.
Hoạt động cả lớp
- Em hãy cho biết lời thơ nào đề cập đến
con ngườicảnh sống của con người nơi
đây?
? Cảnh sống ĐN đặc biệt?
? Lom khom, lác đác thuộc loại từ gì?
? Ngoài việc sử dụng từ láy gợinh, t/g
còn sd những NT nào trong 2 câu thơ?
- Qua đó cảm xúc nào của nhà thơ được bộc
lộ 2 câu thực?
< GV tích với biểu cảm gián tiếp thường
xuất hiện trong thơ trữ tình)
GV: Trước cảnh ĐN hoang vắng, c/s thật
buồn, xa lạ nhuốm màu thê lương thì lòng
người những tâm s trong lòng người lữ
khách càng hiện ra nét.
Hoạt động cặp đôi 2p
Chỉ ra nội dung nghệ thuật 2 câu luận
Đại diện 1 cặp báo cáo kết quả, các cặp
khác nhận xét , bổ sung
GV: nhận xét , chốt.
Gv chỉ đây là 2 diểnch về tích vua
Thục Đế mất nước biến thành con chim
cuốc kêu quốc quốc Di- Thúc Tề nhà
Thương t thực cốc Chu gia”(không ăn
thóc nhà Chu)
GV giảng: rõ NT đối, chơi chữ: âm thanh->
tiếng chim; Tâm trạng: nhớ- thương
- Thời điểm: Bóng xế
-> sánh nắng yếu ớt trong chiều muộn,
không vui tươi có cái xiêu xiêu,
màng, yếu ớt.
- Cỏ cây, đá, lá ,hoa.
- chen”: lẫn vào nhau, xâm lấn nhau
không ra hàng lối.
- NT: lặp từ, lp vần, miêu tả tài tình
=> Cảnh vật trở nên hoang sơ, vắng lặng
rậm rịt đầy sức sống.
- Cảm xúc về một buổi chiều trong tâm hồn
nhà thơ trước vẻ hoang sơ của thiên nhiên,
đất trời.
* 2 u thực:
“Lom khom dưới núi tiều vài c
Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
- Cảnh sống :+người: tiềui chú
+nhà: chợ mấy nhà
- Từ láy lom khom, lác đác gợi hình dáng
vất vả, nhỏ nhoi của người tiều phu giữa
núi rừng sự thưa thớt, ít ỏi của những
quán chợ nghèo
- Nt: tả cảnh ngụ tình, biện pháp đảo, đối,
sử dụng từ láy, nhịp thơ 4/3
=> Cảm xúc vcảnh bao la, thiếu sự sống.
Qua đó thấy được nỗi buồn man mác, trầm
của lòng người trước cảnh hoang sơ, xa
lạ, thê ơng
* 2 u luận:
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
- NT :ẩn dụ, đối, dùng từ đồng âm chơi
chữ.
-> Làm nổi bật 2 trạng thái cảm xúc nhớ
nước, thương nhà của tác giả, tạo sự cân
đối cho lời thơ.
GV lưu ý: từ quốc quốc” & gia gia” vừa
tả thực nói về 2 loại chim, vừa ẩn dụ, liên
tưởng tới tổ quốc, gia đình. Nước nhà
đang cất lên tiếng gọi tha thiết khiến lòng
người không thể thờ ơ. Đây lúc BHTQ
đứng giữa ranh giới đang tranh giành của 2
nhà - Nguyễn. Phải chăng tâm trạng
hoài cổ tính ước lệ về c quốc vàng son
của những c Bắc thành song vẫn chân
tình, thiêng liêng cấtn từ một người lữ
thứ.
Từ những sv của thời nào, i nào
dường như không.hồ , huyễn hoặc
lại hiện thân của tấm lòng người lữ
khách. 2 câu thơ như tiếng vọng của thời
gian, mờ mịt của không gian, tiếng than
thương tự ngngười.
Hoạt động cả lớp
? không chỉ bộc lộ gián tiếp lòng mình,
BHTQ đã kq tình cảnh qua lời thơ một
cach trực tiếp . Em hãy nêu lên lời thơ ấy?
? Toàn cảnh ĐN hiện lên qua những hình
ảnho?
? Trong ấn ợng của t/g đó không gian
ntn?
? Giữa không gian mênh mông, tĩnh lặng ấy
con người hiện lên một mảnh....ta với
ta”.Theo em ta thuộc loại từ gì?
? NT nào tiếp tục được sd để miêu tả cảnh
người?
(GV ptích NT đối)
? Tóm lại trong con mắt thi nhân cảnh ĐN
hiện lên ntn thông qua NT ấy?
GV:đơn gần như tuyệt đối nhưng không
hề tuyệt vọng. Một mình đối diện với chính
mình. Đóbản lĩnh Thanh Quan.
GV chốt : BHTQ đã tạc vào ĐN 1 bức tranh
tuyệt đẹp mang đầy tâm trạng .
- Em có nx về ngôn từ trong bài t? Hãy
so sánh với lời thơ của HXH trong bài thơ
BTN?
- Qua bài thơ em hiểu được thêm về
+ NT : Tả cảnh để ng tình
=> Cho thấy nỗi nhớ thương gia đình, tổ
quốc bồn chồn, tha thiết, âm thầm trong dạ
nữ TQ
* 2 u kết:
“Dừng chân đứng lại trời, non, nước
Một mảnh tình riêng ta với ta”
- Cảnh trời, non, nước
-> Không gian mênh mông, tĩnh lặng, xa
lạ
- “Ta với ta” 2 lạimt->cô đơn, lặng
lẽ, le loi, đối mặt với không gian gần như
tuyệt đối của 1 lữ khách tha ơng.
- NT: đối lập, biểu cảm trực tiếp, sử dụng
đại từ
Cảnh càng bao la hùng bao nhiêu thì
con ngườing đơn, nhỏ âm thầm ,
quạnh bấy nhiêu trong nỗi nhớ thương
da diết của một người phụ nữ trên bước
đường tha hương.
3. Luyện tập
thuật hỏi trả lời
4. Hoạt động vận dụng:
Thi đọc lại diễn cảm bài thơ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm trên mạng nhữngi thơ khác của Huyện Thanh Quan?
-Đọc thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung, nghệ thuật của bài.
-Tìm đọc bài chiều hôm nhớ nhà
-Chuẩn bị : Bạn đến chơi nhà
+ Đọc bài thơ.
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Tìm đọc các bài thơ của Nguyễn Khuyến
================================
Tuần 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 29 : BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
- Nguyễn Khuyến-
I- Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+ Hiểu giản về tác giả Nguyễn Khuyến, sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường
Luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của Nguyễn Khuyến trong bài thơ.
+ Cảm nhận được tình bạn đậm đà, hồn nhiên của Nguyễn Khuyến.
2.Kĩ năng:
+ Đọc được diễn cảm và phân tích được thơ thất ngôn bát Đường Luật
3. Thái độ:
+ ủng hộ, trân trọng, ngợi ca tình bạn trong sáng, chân thành.
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao
tiếp, phân tích thơ thất ngôn bát cú, cảm thụ
II- Chuẩn bị:
1. Thầy:- Các khả ng tích hợp với qht & n biểu cảm, bài giảng điện tử
2. Trò:- Đọc và soạn bài
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đặt giải quyết vấn đề, thảo luận, giảng bình, vấn đáp, gợi mở, phân tích ,trực quan
- KTDH: KWL
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra ( sự chuẩn bị của hs)
GV đặt tình huống một người bạn thân lâu ngày gặp mặt đến thăm nhà em sẽ làm gì?
GV chiếu đồ KWL cho hs làm việc nhóm 2 phút
K( điều đã biết
W( điều muốn biết)
L( điều học được)
Các nhóm đại diện trình bày sản phẩm.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động nhóm nhỏ ( 6 HS).
Thời gian : 5p
Viết vào phiếu học tập nhân, bảng
phụ.
GV chiếu hình nh Nguyễn Khuyếndựa
vào các kênh thông tin để tìm hiểu về tác
giả, tác phẩm.
- Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm còn lại
bổ sung.
I- Đọc tìm hiểu chung
1-Tác giả
(sgk)
2- Tác phẩm
a.Hoàn cảnh
-Khi ông cáo quan về sống quê nhà
Thảo luận cặp đôio phiếu học tập.
Thời gian 5p.
Các câu hỏi sau.
- Bài thơ được mở ra bởi tình huống bạn
đến thăm nhà t/g. Lời thơ nào cho thấy tình
huống ấy?
- Hãy chỉ cụm từ chỉ thời gian trong câu
thơ?
- Bác thuộc loại từ em vừa học?T/d?
-Vậy thông qua thời gian và đại từ ng
ấy cho ta thấy được điều gì?
- Từ đó cho ta thấy t/c bạncủa họ như
thế o?
- Em thử hình dung cảm xúc của mình khi
người bạnu ngày tới chơi ?
chuyển ý:
? Chỉ ra những câu thơ cho thấy gia cảnh
của nhà thơ khi tiếp bạn?
? đặc biệt với ch nhà khi bạn đến?
? Đó hoàn cảnh ntn?
- Em hãy kể tên các thực phẩm rau quả
b.Đọc tìm hiểu chú thích
* Đọc
* Chú thích(sgk)
c- Thể thơ: TNBC
(8 câu, mỗi câu 7 chữ; Gieo vần: chỉ 1 vần
ở các chữ cuối củac câu 1,2,4,6,8; Đối
giữa câu 3 với 4, 5 với 6; luật B-T)
- Viết bằng chữ quốc ngữ
d- PTBĐ: Biểu cảm + tự sự
e. Cấu trúc:
Diễn biến cảm xúc:
+ Câu 1: Cxúc khi bạn đến chơi nhà
+ Câu 2-7: Cxúc về gia cảnh
+ Câu 8: Cảm xúc về tình bạn (kđịnh)
II-Phân tích
1) Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà( tình
huống- câu 1)
“Đã bấy lâu nay bác tới nhà”
- T/g đã bấy lâu nay” (lâu)
-Đại từ ng hô: “bác”-> thân mật, gần
gũi, tôn trọng.
-> Tỏ niềm chờ đợi bạn từ lâu đồng thời
cho thấy sự chân tình, gần gũi, tôn trọng
tình bạn của nời lớn tuổi.
=> T/c bạnbền chặt, thuỷ chung.
(vui mừng, hồi hộp, phấn khởi.)
3) Cảm xúc về gia cảnh
(6 câu tiếp)
“Trẻ thời............không có”
- Trẻ đi vắng
- Ch xa
=> Hoàn cảnh bế tắc, băn khoăn khi tiếp
bạn.
- Thực phẩm: cá,
nhà t.g có?
- Mọi thứ đều đầy đủ để thể tiếp đãi bạn
một mâm cơm thịnh soạn nhưng sao chủ
nhà lại không thể tiếp đãi được?
- NT nào được tg sử dụng trong những cách
nói trên?
lại khôngcách nói lấp lửng
- Cách nói này cho em hiểu về tg? Ông
nói thật hay nói vui?
GV tổ chức cho lớp thảo luận nhóm( 3 p)
1. Nếu thật, em thấy chủ nhà người
ntn? T/c của ông với bạn ra sao?
2. Nếu vui, em hiểu về hoàn cảnh của
ch nhà?
3. Tính cáchtình cảm của ông trong cách
nói vui y?
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx,bổ
sung.
? Cái không đẩy đến tận cùng trầu không
có” nghĩacái tối thiểu trong phong tục
của người Việt ng không để tiếp
khách. Nói thẳng như vậy chủ nhà phải
người ntn?
? Qua tìm hiểu em thấy tb của họ ra sao?
(GV tích vb biểu cảm, tình cảm phải chân
thật)
Gv: Tất cả là con số không tròn trĩnh khi
bạn quý đến chơi thăm nhà chẳng
để tiếp đãi bạn cả. Cáchi hóm hỉnh
nhưng thật thà càng thấm thía t/c bạn
trong sáng, thật thà của t/g. Đó tb
đáng gưỡng mộ biết bao).
? NK không hề biện minh cho gia cảnh của
mình, trái lại ông thẳng thắn nêu lên suy
nghĩ của mình về tb. Lời thơo cho thấy
qniệm đó?
? Em có nx về từ với 2 từ ta trong câu
thơ?
? Từ đó cho thấy quan hệ của t/g bạn
ntn?
- Rau quả: cải, cà, bầu, mướp
- Không tiếp được bạn ao sâu, nước cả,
vườn rộng, rào thưa, chửa ra cây, vừa mới
nụ, vừa rụng rốn, đương hoa.
- NT: Liệt kê, lặp cấu trúc câu
- Hoàn cảnh thật, nói cho vui
- Chủ nhà người thật thà, chất phác,
không hoa lá, cầu kì.
- Tình cảm chân thực, không khách sáo
- Hoàn cảnh nghèo khó
- Tính cáchu đời, hóm hỉnh, hồn nhiên,
hài ớc.
- T/c: Yêu bạn, dân dã, mộc mạc
-> trọng tình nghĩa hơn v/c,người tin
sự cao cả của tb
=> Tình bạn trong sáng, sâu sắc, được
xuất phát từ nhu cầu tinh thần.
3) Cảm nghĩ về tình bạn
“Bác đến chơi đây ta với ta”
- “Ta với ta”
- Qht đại từ. 2 từ ta 1 chủ nhà (ngôi 1)
và 1 khách(bạn)
=> Quan hệ gắn bó, hoà hợp không tách
rời.
? Em nx về cảm nghĩ của tg qua lời
thơ cuối?
-Y/c HS thảo luận cặp nhóm ,
- Nếu bạn của NK em thấy thế nào khi
bạn tiếp đãi như vậy?
Đại diện trình bày, hs khác bổ sung
( Hài lòng: Tình bạn không cần nghĩ đến
bất điều khác ngoài sự không
màng danh lợi, trong sáng, coi vật chất
tầm thường vô)
Gv nâng vấn đề: Tình bạnthứ tình cảm
ng gắn thiêng liêng đáng trân quí,
cần xây dựng những tình bạn trong sáng,
không vụ lợi....
? Em hiểu thêm về NK qua bài thơ?
? Em có nx về NT t/g sử dụng trong
bài thơ?
? Bài thơ bộc lộ những nội dung gì?
3.Hoạt động luyện tập
- T/g tin tưởng, hân hoan với 1 tb thiêng
liêng không vật chất nào sánh nổi.
* NK nhà thơ tài năng, nhưng cũng chân
thành hóm hỉnh, dỏm trong tình bạn.
III-Tổng kết
*Ngh thuật: ( Ghi nhớ SGK)
*Nội dung:
1.GV chiếu đồ KWL cho hs làm việc nhóm 2 phút để hoàn thiện đồ
K( điều đã biết
W( điều muốn biết)
L( điều học được)
Các nhóm đại diện trình bày kết quả, các nhóm còn lại bổ sung
2. “Ta với ta” bài thơ này có gì khác với bài thơ Qua đèo Ngang”?(về ngôi, nghĩa, cách
biểu đạt?)
- Trong BĐCN sự đồng âm khác nghĩa chỉ sự hoà hợp của 2 con người trong 1 tình bạn vui
vẻ, chan hoà
- Trong QĐN chỉ là 1 từ ngôi 1 chỉ t/g với nỗi đơn lẻ loi, tuyệt đối
4. Hoạt động vận dụng :
- Em có suy nghĩ về những hiện tượng bạn u ngày gặp nhau ăn uống nhậu nhẹt tốn kém,
lãng phí?
5. Hoạt độngm tòi mở rộng
- Tìm thêm những tình bạn đáng quí, đáng trân trọng em biết thông quac kênh thông tin
xung quanh cuộc sống của em?
- Tìm thêm những bài phân tích về bài thơ, tài liệu về tác giả Nguyễn Khuyến.
- Xem lại các kiến thức về văn bc đồ dùng liên quan viếti tlv số 2 tại lớp.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 8
Tiết 30, 31: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Mục tiêu đề kiểm tra .
1. Kiến thức:
+Trình bày được khái niệm văn biểu cảm
+ Hiểu được đặc điểm của văn biểu cảm
+ Viết đượci văn biểu cảm về người thân
2. năng:
+ Rèn năng hành văn, kĩ năng tạo lập n bản biểu cảm.
3.Thái độ:
+ Nghiêm c trong kiểm tra. Luônu thương, kính trọng cha mẹ.
4. Năng lực, phẩm chất: giải quyết vấn đề, duy sáng tạo trong học tập
II. Hình thức đề kiểm tra
Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
TLV văn
biểu cảm
Khái
niệm
văn biểu
cảm
Hiểu được đặc
điểm của văn
biểu cảm
Viết bài văn
biểu cảm về
người thân
Sốu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu: 1
Số điểm:1
Tỉ lệ%:10
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ%:20
Sốu:1
Số điểm:7
Tỉlệ%:70%
Sốu:3
Số điểm:10
Tỉ lệ%100%
IV. Biên soạn đề kiểm tra :
Câu 1: Thế nào văn tự sự?
Câu 2. Em hãy chỉ ra cách biểu cảm trong đoạn văn sau:
“Hoa lục bình tím ngắt cả b sông. Tôi yêu đắm say loài hoa mộc mạc, dân giã nơi thôn quê
ấy . Màu hoa đẹp đến nao lòng! Tôi thầm nghẹn ngào không thốt lên lời khi đng trước loài
hoa cánh mỏng, tím biếc ấy. đốn tim mong manh của bất cứ kẻ u hoa nào như tôi. Loài
hoa không hương cuốn hút đến lạ kì!” ( Nguồn trên mạng)
Câu 3: - ViÕt bµi v¨n bµy tá c¶m xóc cña em ng-êi kÝnh yªu cña em.
V. Hướng dẫn chấm , biểu điểm :
Câu 1 : (1điểm)
Văn biểu cảm văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cản xúc của người viết đối với xung
quanh, nhằm khơi gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
Câu 2: (2điểm)
- Cách biểu cảm trực tiếp: thông qua từ ng (yêu, nghẹn ngào không thốt lên lời, đốn tim
, kẻ yêu hoa) câu n cảm thán( Màu hoa đẹp đến nao lòng!;loài hoa…lạ !)
Câu 3: (7điểm)
Yều cầu:
1) Hình thức:
-Trình bày sạch đẹp , không mắc lỗi chính tả.
- Bố cục rõ ràng.
- tính liên kết chặt chẽ
- Diễn đạt lưu loát ràng ,sử dụng các nh thức diễn đạt phong phú(câu, từ, đoạn, NT so
sánh, liên tưởng, ẩn dụ, nhân hoá)
-Sử dụng ngôn từ chính xác,linh hoạt
2) Nội dung:
- Viết đúng kiểu bài biểu cảm
- Bài sử dụng được các cách biểu cảm trực tiếp hoặc gián tiếp
- Làm bật được tình cảm, cảm xúc của em đối với bố: t/c phải chân thành, nhân n.
a. Mở bài :
Giới thiệu về bố nêu bật được t/cảm dành cho bố (kính trọng, biết ơn...)
b. Thân bài :
TB: - Biểu cảm về ngoại hình (tùy chọn chi tiết), tính cách, tâm hồn bố
- Biu cảm về những kỉ niệm với bố.
- Suy nghĩ của bản tn về vai trò, ý nghĩa của bố trong gia đình với riêng em
- Triển khai được cảm xúc nhiều góc độ , có sự tham gia của nhiều đối tượng khác
nhau
- liên hệ, mở rộng
c. Kết bài :
-Khẳng định lại tình cảm và suy nghĩ của bản thân về bố kính yêu.
* Biểu điểm:
+ Điểm5,6, 7 : Bài viết bố cục rõ ràng, hiểu đề, mạch lạc, chặt chẽ, văn viết cảm
xúc trong sáng, ngôn từ giàu sức thuyết phục, không sai chính tả, chữ viết rừ ràng, sạch sẽ
+ Điểm3,4 : bài viết bố cục ràng, hiểu đề, mạch lạc, chặt chẽ, văn viết tương đối
cảm xúc trong sáng, sai1 vài chính, diễn đạt
+ Điểm 0-2: Bài làm đúng kiểu n biểu cảm song chưa thể hiện được tình cảm, cảm xúc;
bố cục không ng, không đảm bảo mạch lạc; mắc 1 số lỗi diễn đạt, chính tả. và bài viết còn
sài, không đảm bảou cầu về kiến thức, năng, lạc đề.
* Chuẩn bị “Chữa lỗi về qht”:
- Xem lại các bài tập kiến thức về quan hệ từ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 8
I. Mục tiêu cần đạt:
Tiết 32
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
1. Kiến thức: Thấy rừ cỏc lỗi tờng gặp về quan hệ từ
2. năng: Tng qua luyện tập, ng cao năng sử dụng quan hệ từ
3. Thái độ: ý thức sử dụng quan hệ từ phù hợp khi nói hoặc viết
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao
tiếp.
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. Giáo viên: soạn bài, đọc tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Học bài , chuẩn bị bài mới
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đặt giải quyết vấn đề, thảo luận, vấn đáp gợi mở, phân tích
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trò chơi, hỏi chuyên gia
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra số
* Kiểm tra ( sự chuẩn bị của hs)
Gv chia nhóm bằng cách điểm danh từ 1 đến hết ghép nhóm với tên gọi hoa” quả” để học
sinh chơi trò chơi sử dụng quan hệ từ theo cặp
2. Hoạt độngnh thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
- Đọc VD phần 1
? Hai câu trong VD thiếu quan hệ từ ch
nào? Hãy chữa lại cho đúng?
? Lấy VD câu thiếu QHT ?
- GV NX -> chốt
- Đọc VD phần 2
Gv phát phiếu học tập ,tổ chức cho 4 nhóm
thảo luận (3p)
1. Nhận xét quan hệ ý nghĩa giữa các bộ
I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
1. Thiếu quan hệ từ
- Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ
khác -> Đừng nên nhìn hình thức đánh
giá kẻ khác
- Câu tục ngữ này chỉ đúng hội xưa, còn
ngày nay thì không đúng -> Câu tục ngữ
này ch đúng với hội xưa, còn với
hội ngày nay thì không đúng
2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về
nghĩa
VD1: Nhà em rất xa trường bao giờ
em cũng đến trường đúng giờ
- 2 bộ phận của câu diễn đạt 2 sự việc
phận câu?
2. Các quan hệ từ "và, để " trong VD
diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ
phận câu không?
3. Nên thay "và, để " bằng quan hệ từ gì?
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác
nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức.
? Lấy VD câu dùng quan hệ từ không thích
hợp về nghĩa?
( dầu gội đầu bạc rất tốt cho tóc bởi tôi
dùng nhiều)
- Đọc VD phần 3
Gv cho hs làm việc cặp nhóm(3 phút)
1. sao các câu trong VD lại thiếu ch
ngữ?
2. Hãy chữa lại 2 câu văn cho được hoàn
chỉnh?
Đại diện cặp báo cáo, nhóm khác bổ sung,
nx, gv hoàn chỉnh kiến thức.
? Lấy VD câu dùng thừa quan hệ từ?
(Qua văn bản bạn đến chơi nhà chúng ta
hiểu thêm về Nguyễn Khuyến, một nhà thơ
hóm hỉnh, lạc quan).
- GV mở rộng, u ý với hs trong viết văn.
- Đọc các VD phần 4
?Em hãy chỉ ra chỗ sai trong câu in đậm
- Hãy sửa lại cho đúng?
? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những
lỗi nào?
- GV NX -> Ghi nhớ SGK/ 107
3.Hoạt động luyện tập
hàm ý tương phản -> QHT "và" không
thích hợp
- Dùng QHT từ " nhưng" thay thế
VD2: Chim sâu rất ích cho nông dân để
diệt sâu phá hoại mùa màng
- Người viết muốn giải thích do sao
chim sâu ích cho nông dân -> Dùng
QHT "để" không phù hợp
- Dùng QHT từ " vì" thay thế
3. Thừa quan hệ từ
- QHT "qua, về" đã biến chủ ngữ của
câu thành trạng ngữ.
-> Cần bỏ các QHT " qua, về"
4. Dùng quan hệ từ không tác dụng
liên kết
- Dùng từ " không những" thừa
Sửa: Không những giỏi về môn toán
còn giỏi cả môn văn những môn khác
nữa.
- Câu thiếu sự liên kết không nghĩa
Sửa: thích tâm sự với mẹ không
thích tâm sự với chị
*Ghi nhớ (SGK/ 107)
- Đọcu cầu bài tập 1
- GV hướng dẫn -> gọi HS làm
II. Luyện tập
Bài tập 1
Câu 1: thiếu QHT " từ" ( ... từ đầu đến cuối)
4. Hoạt động vận dụng:
GV y/c hs bỏ bài kiểm tra số 1 15 phút đã trả ra cho hs kiểm tra co để ch ra lỗi sai về quan
hệ từcách chữa.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Thống kê các lỗi từ bài kiểm tra của các bạn bản thân chia tỉ lệ phần trăm xem lỗio về
quan hệ từ các bạn trong lớp thường mắc phải nhiều nhất. Cách khắc phục?
- Chuẩn bị bài mới: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, HDĐT: Xa ngắm thác núi Lư,
(đọc thơ, c thích, trả lờiu hỏi tìm hiểu bài, tìm tài liệu liên quan đến bài thơ tác giả làm
phần hp đồng về tìm hiểu chung tác phẩm : xuất xứ, thể thơ, PTBĐ của bài đọc thêm: Xa
ngắm thác núi Lư)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 9
Tiết 33 văn bản: cảm ng trong đêm thanh tĩnh (Lí Bạch)
Đọc thêm: XA NGẮM THÁC NÚI (Lí Bạch)
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nêu được những chi tiết , hình ảnh thể hiện cảnh đêm thanh tĩnh những suy , cảm xúc
của nhà thơ ; cảm nhận tnh bày được tình u sâu sắc của Bạch ; chỉ ra được tác dụng
của phép đối trong việc thể hiện tâm trạng, tình cảm của bài thơ.
- Chỉ ra được khái quát vẻ đẹp của thác nước núi qua đó thấy được một số nét trong tâm
hồn tính cách nhà thơ Bạch.
2. năng: Nhận biết phân tích được thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệtthất ngôn tứ tuyệt.
3. Thái độ: nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp; Yêu,
gắn với quê ơng, đất nước.
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. Giáo viên: soạni, u tầm thêm tài liệu về nhà thơ Bạch. Tích hợp TV: Quan hệ từ, từ
Hán Việt, TLV: văn biểu cảm
2. Học sinh: Học bài , chuẩn bị bài mới
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đặt giải quyết vấn đề, thảo luận, vấn đáp gợi mở, phân tích, giảng bình, thuyết
trình
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra ( sự chuẩn bị của hs)
GV sử dụng thuật độngo để các em trình bày ý kiến nhân với câu hỏi:
? Em hãy kể tên các , nhà thơ thể thơ Đường em biết?
....trong lịch sử thơ ca TQ, thơ Đường một hiện tượng thi ca đặc biệt kéo dài gần 300 năm đã
cho ra đời hàng vạn bài thơ của khoảng 2300 thi với nhiều thể thơ khác nhau. Thơ Đường
không ít những tên tuổi lớn, song dường như người yêu thơ nhớ nhất chính Đỗ Phủ
Bạch.
2. Hoạt độngnh thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy trò
Yêu cầu cần đạt
1.HĐ 1: Đọc tìm hiểu chung
Thanh hợp đồng , các nhóm báo cáo sản
phẩm của mình.
A. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a- Hoàn cảnh
b- Đọc , tìm hiểu chú thích:
* Đọc
* Chú thích: SGK/123
c- Thể thơ: N ngôn tứ tuyệt
d- PTBĐ: Biểu cảm + miêu tả
e- Chủ đề: Vọng nguyệt hoài hương
trông trăng nhớ quê
->Một đề tài phổ biến trong thơ cổ phương
2.HĐ2 : Phân tích
Thảo luận cặp đôi
Thời gian 5p
Ghi vào phiếu học tập
Các câu hỏi sau
? Cảnh đêm thanh tĩnh được gợi tả qua
những lời thơ nào?
? Em hiểu "sàng tiền" nghĩa gì?Từ
đó cho biết tác giả đang vị trí nào?
? Từ đây tác giả nhìn thấy gì?
? Giải nghĩa " Minh nguyệt quang"
? Từ câu thơ đầu tiên em thử hình dung
khái quát bằng lời văn về hoàn cảnh,
tâm trạng ngắm trăng của tác giả ?
(Tác giả nằm trên giường trằn trọc không
ngủ được ánh trăng sáng;Tác giả chợt
tỉnh rồi lại ng một cách màng)
? Ánh trăng đượcc giả cảm nhận ntn?
? sao tác giả lại sự cảm nhận như
vậy?
Ánh trăng sáng giống như sương một
điều thật trước Bạch mấy trăm
năm nhà thơ Tiêu Cương đã cảm nhận "
Dạ nguyệt tựa thu sương" Trăng đêm
giống như sương thu
? Qua từ "nghi" cho thấy tâm trạng của
tác giả lúc này?
? Vậy 2 câu thơ đầu cho thấy cảnh tượng
tâm trạng của tác giả?
Thảo luận cặp đôi
Thời gian 5p
Ghi vào phiếu học tập
Các câu hỏi sau
Đông (ở Trung Quốc Việt Nam)
f. Cấu trúc: 2 phần
- Phần I: (2 câu thơ đầu)
- Phần II: ( 2 câu thơ cuối)
II. Phân tích
1. Hai câu thơ đầu
"Sàng tiền minh nguyệt quang
Nghi thị địa thượng sương"
- Vị trí: trên giường.
- Nhìn thấy: minh nguyệt quang - ánh trăng
sáng.
-> Tâm trạng trằn trọc, màng
"Nghi thị địa thượng sương"
trăng ng quá -> tác giả nhầm tưởng
sương.
-> Tâm trạng trằn trọc, khó ngủ của tgiả
->Cảnh đêm khuya đẹp ,thanh tĩnh ,
huyền ảo ,tràn đầy ánh trăng. N thơ
trằn trọc không ngủ được trước cảnh đẹp
đêm trăng .
2. Hai câu thơ cuối
"Cử đầu vọng minh nguyệt
Đê đầu cố ơng"
-> ánh mắt của Bạch chuyển từ trong
ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời.
? Khi nhìn thấy ánh trăng đẹp, Bạch đã
hành động gì?
? Em hiểu về hành động "cử đầu" của
nhà thơ?
? Khi nhìn thấy vầng trăng tác giả lại
hành động gì?
? Tại sao tác giả nhìn thấy vầng trăng lại
cúi đầu?
? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong 2 câu thơ này? Tác dụng?
- GV bình giảng .
? Bài thơ này được xây dựng theo mạch ý
nào?
? Từ đó làm nổi lên chủ đề nào của bài
thơ?
? Chỉ các động từ được sử dụng trong
bài?
? Tác dụng của việc sd các động từ này?
- GV bình: Đó không ch tâm trạng của
Bạch còn tâm trạng của nhiều
người cùng thời thậm chí nhiều thời đại
khác nhau -> Tính điển hình của cảm xúc
trong thơ trữ tình.
- Hành động : đê đầu
vầng trăng cũng đơn côi, lạnh lẽo như
nh ->Tg tâm trạng: nhớ cố hương
- NT: Đối
=> Làm nổi bật tâm trạng nhớ quê của tác
giả
- Mạch thơ: nhớ quê -> không ngủ được ->
thao thức nhìn trăng -> lại càng nhớ quê.
- Chủ đề: trông trăng nhớ quê”
- 5 động từ: chỉ sự cảm nghĩ (nghi, ); chỉ
hoạt động (vọng, cử, đê)
-> Tạo nên sự thống nhất liền mạch cho
các câu thơ trong bài
3.HĐ3:Tổng kết
? Nêu những đặc sắc về nội dung ngh
thuật củai thơ " tĩnh dạ tứ"?
- GV NX -> Ghi nhớ
1.HĐ1: Đọc , tìm hiểu chung
- GV y/c xem lại phần tác giả , cho hs
thanh hợp đồng phần tác phẩm, tác giả .
- Đọc phần phiên âm chữ Hán yêu cầu
đọc chính c từng từ, giọng phấn chấn,
hùng tráng, ngợi ca. Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
* Ghi nhớ SGK/ 124
B. HDĐT: Xa ngắm thác núi
I. Đọc, tìm hiểu chung
1. Tác giả( sgk)
2. Tác phm
a- Xuất xứ(sgk)
b- Đọc và tìm hiểu chú thích
c- Thể thơ: TNTT
d- PTBĐ: Biểu cảm+ miêu tả
c- cấu trúc: 2p
2.HĐ 2: Phân tích
GV phát phiếu học tập cho hs 6 nhóm
thảo luận trong 5 phút
1 .Chỉ ra từ ngữ cho thấy vị trí ngắm thác
của tác giả? Tác dụng của vị trí đó?
2 . Câu thơ thứ nhất tả cảnh gì?
3 .Nêu lên những vẻ đẹp khác nhau của
thác nước đã được Bạch phát hiện
miêu tả trong 3 câu tiếp theo?
4.Qua bài thơ này em hiểu điều về tâm
hồn tính cách nhà thơ?
5 . Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
6 . Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật đặc
sắc được sử dụng trong bài?
GV cho các nhóm đại diện trình bày,
nhóm khác nx, bổ sung. Gv nx, hoàn
chỉnh kiến thức.
3.HĐ3: Tổng kết
? u những đặc sắc về NT ND của
bài thơ?
II. Phân tích
a. Gtrị nội dung
- " vọng trông "; " dao xa"
- Tác giả đứng xa để ngắm thác núi Lư. -
>làm nổi bật được toàn cảnh vẻ đẹp của
cảnh núi Lư.
- Tả vẻ đẹp rực rỡ của mặt trời chiếu trên
đỉnh núi ơng .
Câu 2: Vẻ đẹp của thác nước treo dòng
sông -> vẻ đẹp huyền ảo
Câu 3: Cảnh chuyển động của thác nước
trước thế núi cao sườn dốc thẳng đứng
tạon sự hùng vĩ.
Câu 4: Cảm xúc của nthơ trước vẻ đẹp
hùng vĩ, tráng lệ của thác nướci
T/g yêu thiên nhiên mãnh liệt, yêu
quê hương sâu nặng.
Tính cách: hào phóng, mạnh mẽ
b. Gtrị nghệ thuật
- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt
- Tả bằng trí tưởng tượng mãnh liệt táo
bạo, tạo rac hình nh thơ phi thường
- Thông qua tả cảnh để tả tình
- Sử dụng nhiều động từ mạnh
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ SGK/ 112
3.Hoạt động luyện tập:
Viết đoạn vănu cảm nhận của em về tình cảm của Bạch với quê ơng?
4. Hoạt động vận dụng:
? Vẽ một bức tranh minh họa nội dung bài thơ cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh theo sự tưởng
tưởng của em?
- Đọc diễn cảm bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh bài thơ Xa ngắm thác núi Lư”
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm đọc thêm nhữngi thơ của Bạch
- Hãy so sánh điểm giống nhaukhác nhau trong hồn thơ Bạch qua 2i thơ
* Học thuộc lòng 2 bài thơ
* Chuẩn bị bài mới: Từ đồng nghĩa( tìm hiểu trước dụ (sgk), trả lời các câu hỏi)
năng:
+ Đọc phân tích thơ tuyệt qua bản dich TV
+ Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường, tập so sánh bản dịch thơ với bản phiên âm.
3. Thái độ: Trân trọng tìnhu quê hương, đất nước.
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. GV: - Phương tiện: nghiên cứui liệu liên quan, bài soạn.
2.
2. Học sinh: Họci cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đặt giải quyết vấn đề, thảo luận, vấn đáp gợi mở, phân tích, giảng bình, thuyết
trình, đọc diễn cảm.
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não , đồ duy, khăn trải bàn.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra :Đọc thuộc lòng nêu cảm nhận của em qua bài t “cảm nghĩ trong đêm thanh
tĩnh” củ Bạch
* gv vào bài
Quê hương ? Tình cảm của những nời con xa quê?
....nơi ta được sinh ra, được lớn lên. thế đi đến đâu chúng ta đều nhớ về quê hương, nhớ
về nguồn cội. lòng yêu quê không chỉ thể hiện thơ Bạch ngay cả Hạ Tri Chương
cũng dành một vị trí không nhỏ trong trái tim cho 2 tiếng thân thương: quê hương
2. Hoạt độngnh thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Đọc tìm hiểu chung
Báo cáo sản phẩm đã chuẩn bị nhà.
? Trình bày những hiểu biết của em về tác
giả ?
? Bài thơ được t/g viết trong h/cảnh nào?
- Học sinh đọc .
? VB được viết bằng thể thơ gì? Bản dịch?
? Phương thức biểu đạt chính của bài thơ
gì?
GV lưu ý: Tuy khác nhau về câu, nhịp,
vần, luật nhưng các dịch giả của chúng ta
đều chuyển được i tâm trạng, cảm xúc
của tác giả khi về thăm quê trẻ con
lại ởng ông khác lạ.
?Em sẽ PT bài thơ theo cấu trúc nào?
HĐ2: Phân tích
? Bài thơ đươc mở ra bằng những sự việc
?
Gv cho hs làm việc theo cặp
?Tác giả ra đi từ lúc 16 tuổi, sau hơn 50
năm ông làm quan chốn kinh ông trở về.
thay đổi và không thay đổi?
Những điều không thay đổi ?
Hs trình bày, nx, bổ sung gv hoàn chỉnh kt
GV:Sự thay đổi về ngoại hình phụ thuộc
vào yếu tố khách quan theo 1 quy luật
nghiệt ngã của thời gian đó con người
sinh ra, lớn lên và già đi chính mỗi
chúng ta không thể cưỡng lại. Nhưng đặc
I- Đọc tìm hiểu chung
1- Tác giả (Sgk/tr 127)
2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh
Viết sau hơn 50 năm tg xa quê nay trở về
thăm lại
b. Đọc -tìm hiểu chú thích
* Đọc
* Chú thích( sgk)
c. Thể thơ: bản dịch thể lục bát ; phiên
âm là thể TNTT
d. PTBĐ: biểu cảm + kể.
e. Cấu trúc: 2 phần( 2 câu một)
II-Phân tích
1) 2 câu đầu:
“Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao”
- Thay đổi : vóc dáng, tuổi tác, mái tóc.
- Không thay đổi: giọng nói qơng
biệt về âm sắc quê hương bản thân HCT
vẫn giữ được , không muốn thay đổi nó.
? 2 câu này tác giả đó sử dụng phương
thức biểu đạt o ?
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào ?
? Chỉ sự đối lập đó ?
GV: Đối trong cùng câu thơ người ta gọi
tiểu đối, tức đối giữa các vế câu với
nhau.
- Sử dụng phép đối trong 2 câu thơ này
tác dụng ?
GV: Sau 1 thời gian dài xa quê làm quan
mặc nhiều thay đổi về vóc dáng, tuổi
tác, tóc rụng nhưng giọng nói quê hương
không thay đổi. Đó 1 điều ng
thiêng liêng đáng quí .
? thể nói , kinh đô Trường An rất xa quê
hương tác giả, cách xa ng ngàn dặm
sau nửa thế kỷ xa quê hương tác giả vẫn
giữ được giọng nói quê hương. Điều đó cho
ta thấy được điều ở tác giả ?
- GV liên hệ :ở ớc ta, giọng nói cả 3
miền đều khác nhau. Tuy nhiên, trong thời
gian xa quê như thế người họ vẫn giữ
được giọng nói đặc trưng quê của mình.Đó
tình quê sâu nặng, tình cảm tuyệt với
dành cho qh ai đi xa ng nhớ nhiều”.
? Qua hai câu thơ đầu nhà thơ đã bộc lộ cx
gì?
Thảo luận nhóm các câu hỏi sau
-Thời gian : 5p
- Ghi vào bảng phụ
?Với tâm trạng rất buồn bồi hồi khi trở
về quê hương, khi trở về thì điều đã xảy
ra.
? 2 câu thơ này t/g kể hay tả? Về việc gì?
Trẻ con gặp mặt, ko quen biết nên hỏi rằng
khách i nào đến chơi.
? Sự việc ở đây buồn hay vui?
Tác giả muốn về quê để gặp lại người
- PT:tự sự (kể) + miêu tả nhưng kể
chính.
Phép đối
- Khi đi trẻ> < lúc về già
-> Khái quát, nhấn mạnh quãng đời của t/g,
tạo sự cân đối cho câu thơ.
- > lòng yêu quê hương tha thiết của t/g
=> Nhà thơ buồn, xót xa đã xa quê quá
lâu, nghĩ về cái còn, cái mất của bản thân,
chiêm nghiệm về chính cuộc đời mình.
2) Hai câu cuối:
“Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách chốn nào lại chơi?”
- Phương thức kể về việc lâu không về trẻ
con ng thấy lạ không chào
- Kể thì vui việc pha ct buồn mình
xa lạ trong mắt con tr làng mình
thân nhưng đây ông chỉ gặp những đứa
trẻ con, tức lớp người trẻ. sao lại xảy
ra tình huống trớ trêu như thế ? tác giả
đó 86 tuổi rồi. lẽ, người thân của ông đã
mất cả rồi. thế ông chỉ gặp lớp nhi
đồng thôi. nhiên nhi đồng gặp
ông đấy nhưng ko hề quen biết ông, nên
chúng vui vẻ cười hỏi ông 1 cách hồn nhiên,
rất tư.
- Gv cho qsát tranh/tr126 thảo luận
? Hình ảnh bọn trẻ ý nghĩa trong việc
biểu hiện t/c của nhà thơ?
Tiếng cười hỏi hồn nhiên của trẻ
dường như không làm cho tác giả vui lên
ngược lại ông còn cảm thấy ngỡ ngàng
xót xa mình chủ lại bị coi khách
ngay trên chính quê hương mình.
? Em có nx về giọng thơ t/g sử dụng?
? Qua đây em hiểu thêm về t/c của Hạ Tri
Trương?
Quê hương 2 tiếng thân thương biết
chừng nào bới đó chính nơi lưu giữ
những kỷ niệm đẹp nơi chôn nhau, cắt rốn.
Như nthơ Nam Giang viết: Thuở n
thơ....khúc khích..đi thôi”
Còn ĐTQ thì viết: “Quê hương
thành người”.
Bời vậy, QH không thể thiếu đối với mỗi
chúng ta. Đó ng chính tình cảm
HCT tạc vào bài thơ ngẫu nhiên viết nhân
buổi mới về quê.
+ H/ả bọn trẻ: gợi vui-buồn & hi vọng cho
nhà thơ
+ Biểu hiện t/c quê ơng gắn bó, bền bỉ
của t/g
- Giọng thơ: Vừa hóm hỉnh, vừa xót xa,
ngậm ngùi.
=> T/c Thắm thiết với qh, vẻ đẹp thu
chung trong tâm hồn HCT
HĐ3: Tổng kết
Hoạt động nhân
? Hãy khái quát những đặc sắc NT của i
thơ?
? Qua bài thơ em cảm nhận được ?
III- Tổng kết
1) NT
2) ND
*ghi nhớ sgk/128
3. Hoạt động luyện tập:
- Đọc lại diễn cảm bài thơ?
4. Hoạt động vận dụng:
- Hãy hát 1 vài giai điệu về t/c qh em thích nhất?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tập làm những bài thơ viết về quê hương theo các thể thơ đã học
- Sưu tầm và tập hợp những bài thơ về quê hươngo sổ tay văn học
* Đọc thuộc bài thơ , nắm vững nội dung bài học
* Chuẩn bị từ trái nghĩa: Tìm hiểu vd, trả lời các u hỏi xem trước các bài tập .
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Tuần 10 Tiết 37: TỪ TRÁI NGHĨA
+ Hiểu khái niệm về từ trái nghĩa
+Thấy được tác dụng của từ trái nghĩa
2. năng:
+ Nhận biết từ trái nghĩa trong n bản
+ Phân tích, nhận dạng, sử dụngc cặp từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
3.Thái độ:
+ Bảo vệ phát huy tiếng Việt.
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. GV: - Phương tiện: nghiên cứui liệu liên quan, bài soạn, bảng phụ, tích đời sống
2. Học sinh: Họci cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đặt giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, phân tích, trực quan, trò
chơi, luyện tập – thựcnh
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đồ duy, động o,đặtu hỏi.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ:- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho vd?- Làm bt 8,9/ sgk
Gv cho hs chia nhóm ,chơi tchơi ‘màu sắc” cho kể những màu tính chất đối lập nhau.
2. Hoạt độngnh thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Thếo từ trái nghĩa
Thảo luận nhóm
Thời gian 5p
Ghi vào bảng phụ
Các câu hỏi trong sgk vd1,2,3,4,5
VD 1 :Vui thay xuân đó đến tuần
Nên con én biếc liệng gần liệng xa
Én bay mặt sóng Hồng
Én bay vào lại bay ra gọi bầy
VD 2 :Dòng sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên bồi thì trong
? Các em hãy chỉ ra trong các dụ trên
những cặp từ đối lập nhau về nghĩa ?
? Emnhận xét về nghĩa của chúng ?
? Xét về từ loại thì chúng đặc điểm gì?
VD 3 : Khi đi trẻ lúc vgià
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu.
? Chỉ ra cặp từ trái nghĩa?
Gv cho hs trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi:
?TV từ : “Cau già, rau già”Có bạn i
rằng trái nghĩa với 2 từ này rau trẻ”
“rau non” được không? sao?
I-Thế o từ trái nghĩa
1. Xét vd/ sgk
VD1:gần >< xa, vào >< ra
VD 2: lở >< bồi, đục >< trong.
-> những cặp từ nghĩa trái ngược,
những tính từ.
VD 3: Già >< trẻ.
->Không thểi rau trẻ, rau non” được
từ “trẻ chỉ sử dụng cho người chứ
không sử dụng cho vật.
Gv đưa vd:
VD 4 : Quả chín >< quả xanh
Cơm chín >< cơm sống
VD 5 : Bát lành >< bát vỡ
Tính lành >< tính dữ.
? Em có nx về những t:nh, chín, già ?
? Như vậy, em rút ra điều về từ nhiều
nghĩa trong khi tìm hiểu từ trái nghĩa?
? Qua tìm hiểu, hãy cho biết thế nào từ
trái nghĩa ?
2: Sử dụng từ trái nghĩa
Thảo luận nhóm 5p
Ghi sản phẩm vào bảng phụ
Trả lờic câu hỏi trong sgk.
“Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung
Giặc bắt ta lệ, ta lại hóa anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn ờng bạo”
? Các cặp từ trái nghĩa được sử dụng trong
các dụ trên nhằm mụch đích ?
GV sử dụng KT động não cho hs kể các
thành ngữ, tục ngữ các từ trái nghĩa
VD: Chân cứng đá mềm/Có đi về
Mắt nhắm mắt mở
GV kết luận: Thành ngữ tục ngữ thường
hay sử dụng từ trái nghĩa:
Hs làm việc theo cặp
? Em thấy từ trái nghĩa trong thành ngữ, tục
ngữ tác dụng ?
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nx, bổ
sung. GV hoàn chỉnh kiến thức.
? Từ đây em rút ra u ý khi sử dụng từ
trái nghĩa trong giao tiếp?
Gv sử dụng KT trình bày 1 phút cho hs khái
quát nội dung bài học.
? Vậy bài học hôm nay cần lưu ý những
nội dung gì?
Y/c hs đọc ghi nhớ
VD 4 : Quả chín >< quả xanh
Cơm chín >< cơm sống
VD 5 : Bát lành >< bát vỡ
Tính lành >< tính dữ
-> lành, chín, già từ nhiều nghĩa
=> Một từ nhiều nghĩa thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
2. Ghi nhớ sgk/tr128
II. Sử dụng từ trái nghĩa
1.Xét dụ/ sgk
-> Từ trái nghĩa được sử dụng trong thế
đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn
tượng mạnh.
-> làm cho lời nói tm sinh động.
2. Ghi nhớ sgk/128
3. Hoạt động luyện tập
3: Luyện tập
Làm việc theo cặpm các bài tập trong sgk
? Tìm những từ trái nghĩa trong các u CD,
TN :
?Tìm các cặp từ trái nghĩa :
?Điền từ thích hợp vào các thành ngữ
III- Luyện tập
Bài tập 1 :
- lành-rách;
- giàu-nghèo
- ngắn-dài
- sáng- tối
Bài tập 2 :
Cá tươi >< ươn
Hoa tươi >< hoa héo úa, tàn
Ăn yếu >< ăn khỏe
Học lực yếu >< học lực giỏi, khá
Chữ xấu >< chữ tốt đẹp
Đất xấu >< đất tốt
Bài tập 3:
- Chạy xấp, chạy ngửa
- thưởng phạt
- Bên trọng bên khinh
- Buổi đực buổi cái
- Bước thấp bước cao
- Chân ướt chân ráo
4. Hoạt động vận dụng
Giáo viên giao nhiệm vụ cho hs làm việc nhân trong thời gian 5 p trên phiếu học tập nhân:
?Viết đọan văn ngắn sử dụng từ trái nghĩa?( chủ đề tùy chọn)
Hs trình bày kết quả trước lớp, hs khác nx đánh giá, gv nx, bổ sung, gv cho điểm miệng những
hs làm tốt.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Hãy sưu tầm những đoạn thơ, câu thơ, CD, TN sử dụng từ trái nghĩa chép vào sổ tay
văn học ( thể trao đổi cho bạn)
* Học bài, n¾m ch¾c néi dung bµi häc. Hoµn thiÖn nèt c¸c btn l¹i
* Chuẩn bị bài tiếp theo : Luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người
+Chọn đề 1 đề 2 sgk .Chuẩn bị làm nhà =>nói trước lớp.
Gv cho hs hợp đồng chuẩn bị phần Kiến thức chung của văn b/c:
- Theo em văn biểu cảm về sv & con người đòi hỏi những ?
- Trong văn biểu cảm cần yếu tố tự sự miêu tả không? sao?
-Chúng ta những cách lập ý nào để i biểu cảm đạt hiệu quả cao?
- mấych biểu cảm?
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 10
Tiết 38: LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Hiểu các cách biểu cảm ( trực tiếp gián tiếp ) trong việc trình bày văn nói biểu cảm.
+ Nắm được những y/c khi trình bày n nói biểu cảm
2. năng:
+ Biết tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật con người
+ Biết cách bộc lộ tình cảm về sv , con người trước tập thể
+Trình bày bằng miệng được lưu loát những tình cảm của bản thân về sv , con người.
3.Thái độ:
+ Nghiêm c trong học tập, ủng hộ ,hợp tác với bạn trong làm việc nhóm cũng như nhân
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. GV: - Phương tiện: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn, Tích hợp với văn biểu cảm
2. Học sinh: Chuẩn bị bài nói trước nhà theo y/c của gv
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đặt giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, trực quan, luyện tập – thực
hành, dạy học hợp đồng
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, động o,đặt câu hỏi.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ: (sự chuẩn bị của hs)
* GV Giới thiệu bài:Trong giao tiếp bằng lời chúng ta cần đến rất nhiều yếu tố. Vậy điểm
khác với văn nói-bài luên hôm nay.
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
1: Kiến thức bản
Gv cho hs thanh đã chuẩn bị, nhóm
khác đối chiếu, nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh
I- Kiến thức cơ bản
kt
- Theo em văn biểu cảm về sv & con nời
đòi hỏi những ?
- Trong văn biểu cảm cần yếu tố tự sự
và miêu tả không?
-Chúng ta những cách lập ý nào để i
biểu cảm đạt hiệu quả cao?
- mấycách biểu cảm?
(gv u ý: Khi biểu cảm có thể vận dụng
các hình thức như :so sánh, lời trùng điệp,
hình thức cảm thán.)
- Con người sự vật trong văn biểu cảm
phải được thể hiện một cách đầy đủ.Có sự
vật , con người làm nền cho cảm xúc, suy
nghĩ.
- Yếu tố tự sự và miêu tả phải được sử
dụng như những công cụ hỗ trợ đắc lực để
biểu cảm.
- Cần vận dụng linh hoạt yếu tố quan sát,
suy ngẫm, hồi tưởng, tưởng tượng, liên
tưởng giữa quá khứ-hiện tại, hiện tại với
tương lai... để biểu cảm
- 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.
2: Thực hành luyện nói
GV nêu y/c về ndung và năng (n phần
mục tiêu). Lưu ý: khi nói hs không dùng
bài đã cbị đọc thuộc ,chỉ thuyết trình bằng
lời sử dụngc ngôn ngữ hình thể khác
để phụ trợ bài nói.
- Gv y/c hs luyện theo đề 2 sgk/129
? Vậy với đề bài đó, mb phải đảm bảo được
những gì?
? TB sẽ trình bày ra sao?
? Kết bài sẽ nêu nhng gì?
- GV cho làm việc nhóm sau đóu cầu hs
trình bày tại nhóm dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày trước
lớp, các nhóm khác nx, bổ sung
Gv nx, đánh giá chung.
II- Thực hành luyện nói
1) Yêu cầu
2)Luyện nói:
Đề: Cảm nghĩ về tình bạn
- MB: Trình bày khái quát suy nghĩ về tình
bạn tầm quan trọng của tb.
- TB:+ Tình bạn vai trò như thế nào
trong cuộc sống nói chung và của em nói
riêng?
+ ý nghĩa của việc được những tình bạn
cao đẹp
+ Nêu một số tb trong thực tế để minh
chứng.
-KB: Khẳng định tầm quan trọng của tb,
liên hệ
(hs trình bày tại nhóm dưới sự điều khiển
của nhóm trưởng.)
(đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các
nhóm khác nx, bổ sung)
Hs lắng nghe gv nx , đánh giá và rút kinh
3. Hoạt động vận dụng
? Hãy nói phần mở bài của đề văn: ‘biểu cảm về loài hoa em yêu’?
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- tìm các cách giúp nói tốt bài văn biểu cảm và trao đổing bạn
- Luyện nói nhiều lần trước người thân hoặc trước gương
* Nắm chắc đặc điểm của văn bc
* Chuẩn bị: Kiểm tra n - Xem lại toàn bộ kiến thức về vb đã học:
+ Cụ thể thơ trữ tình( Từ bài 5-bài 11) về tác giả tác phẩm, thể thơ, phương thức biểu đạt,
nội dung, nghệ thuật của các bài thơ theo 2 hình thức: TN -TL
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 10
Tiết 39 KIỂM TRA VĂN 45 PHÚT
I. Mục tiêu đề kiểm tra
1. Kiến thức : đánh giá kiểm tra kiến thức bản của học sinh vcác văn bản trữ tìnhn
gian và trữ tình trung đại thơ Đường từ bài 3 đếni 10.
2. năng: Rèn năng vận dụng kiến thức, diễn đạt, tnh bày.
3. Thái độ: nghiêm túc ,trung thực, tự giác khi làm bài kiểm tra.
4. Năng lực, phẩm chất: giải quyết vấn đề, giao tiếp ,tự chủ, sử dụng ngôn ngữ, tổng hợp,ng
tạo.
II.Hình thức đề kiểm tra: Trắc nghiệm kết hợp tự luận
III- Ma trận đề kiểm tra:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ( Tự
luận)
Tổng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Chủ đề 1
Ca dao, dân ca
Câu 3
Câu
2,4,7
Câu 1(
tự luận)
Tổng số câu
1
3
1
Số câu: 5
Số điểm
0,25đ
0,75đ
2
Số điểm : 3
Tỉ lệ %
0,25%
7,5%
20%
Tỉ lệ: 30%
Chủ đề 2
6
Câu 5,8
Câu 2( tự
Trữ tình Trung
đại
luận)
Tổng số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số u: 1
Số điểm :
1
Tỉ lệ: 10%
2
0,5đ
5%
1
50%
Số câu: 4
Số điểm : 6,5
Tỉ lệ: 65%
Chủ đề 3
Văn bản nhật
dụng
Câu 1
Câu 9
Tổng số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,25đ
0,25%
1
0,25đ
0,25%
Số câu: 2
Số điểm : 0,5
Tỉ lệ: 5%
Tổng sốu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
1,5đ
15%
5
1,5đ
15%
1
2
20%
1
50%
10
10
100%
IV. Biên soạn đề kiểm tra:
I. Trắc nghiệm khách quan: (3,0 ®iÓm)
Chọn chữi đứng trước mỗi đáp án em cho đúng.
Câu 1: n bản "Cổng trường mở ra" viết về nội dung gì?
A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường
B. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ
C.Kể về tâm trạng của một chú trong ngày đầu tiên đến trường
D. Tái hiện lại những tâm tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường
vào lớp 1 của con
Câu 2: m trạng của người con gái được thể hiện trong bài ca dao "Chiều chiều ra đứng ngõ
sau / Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều" :
A. Thương người mẹ đã mất B. Nhớ về thời con gái đã qua
C. Nỗi nhớ quê, nhớ mẹ D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại
Câu 3: Bài cao dao ứng bên ni đồng... mênh mông" nằm trong chùm ca dao:
A. Nhữngu hát về tình cảm gia đình
B. Nhữngu hát về tình yêu quê ơng đất nước
C. Nhữngu hát than thân
D.Những câu hát châm biếm
Câu 4: Hình ảnh con trong bài ca dao dưới đây mang ý nghĩa biểu tượng như thếo?
Nước non lận dận một mình
Thân n thác xuống ghềnh bay nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con
A. Mượn hình thân để nói lên cuộc sống của người nông dân vất vả, khổ cực.
B. Hình ảnh con đi kiếm ăn
C. Hình ảnh con cò đi ăn đêm
D. Hình ảnh con đi xa.
Câu 5: Tâm trạng nổi bật của tác giả Hạ Tri Chương trong bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi
mới về quê” là:
A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê.
B. Buồn thương trước cảnh quê hương nhiều thay đổi.
C. Ngậm ngùi, hụt hẫng khi tr thành khách lạ giữa quê hương.
D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải rời xa chốn kinh thành.
Câu 6: Nối tên n bản cột A vớin tác giả ở cột B sao cho phù hợp ?
Cột A
Nối
Cột B
1. Qua Đèo Ngang.
a. Trần Quang Khải
2. Bạn đến chơi nhà.
b. Hồ Xuân Hương.
3.nh trôi nước
c.Huyện Thanh Quan.
4. Phò giá về kinh
d. Nguyễn Trãi.
e. Nguyễn Khuyến
Câu 7. Nét tính cácho sau đây nói đúng về chân dung của chú tôi” trong bài ca dao châm
biếm thứ nhất
A. Tham lam và ích kỉ. C. Dốt nát và háo danh.
B. Độc ác và tàn nhẫn. D. Nghiện ngập lười biếng.
Câu 8: Hai bài thơ “Qua Đèo Ngang” “Bạn đến chơi nhà”đều viết bằng thể thơ Thất ngôn
bát Đường luật. Đúng hay sai?
A.Đúng B. Sai
Câu 9: Trong văn bản Mẹ tôi” của Ét-môn-đô Đơ-a-mi-xi, điều khiến En-ri- nhận ra lỗi lầm
của mình với mẹvì:
A- Sự khổ sở của mẹ trong những ngày cậu ốm đau
B- Sự nghiêm khắc, dọa dẫm của cha cậu trong thư
C- Sự yêu thương của mẹ và sự nghiêm khắc của cha
D- Bản thân tự thấy xấu hổ trước hành động của mình
II- Tự luận
Câu 1(2đ): Cho câu ca dao sau:
“Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông”
Hãy viết một đoạn văn 5,7 dòng chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong lời ca dao trên.
cho biết biện pháp tu từ đó tác dụng trong việc thể hiện nội dung bài ca dao?
Câu 2: (5đ) Viết một bài n ngắnu cảm nhận của em về cách tiếp bạn tình bạn của nhà
t Nguyễn Khuyến trong bài thơ Bạn đến chơi n?
V. Hướng dẫn chấm biểu điểm
I.Phần trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
D
C
B
A
A,C
1-C;2-E;3-B;4-A
D
A
C
II.Phần Tự luận:
Câu 1(2đ):
- Đảm bảo đúng yêu cầu của đoạn n
- Biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ là sonh.
- Tác giả dân gian đã sonh công cha với núi ngất trời, nghĩa mẹ với nước ngoài biển
Đông -> lấy cái cao vợi vợi của núi để với công cha, cái bao la, dạt dào của nước biển
với nghĩa mẹ. Biện pháp tu từ sonh đã làm nổi bật lên công lao, ơn nghĩa của mẹ
cha. Lời thơ nhờ đó trở nên giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.
Câu 2(5đ):
* Yêu cầu về năng:
- Biết cách tạo lập và trình bày một đoạn n kết cấu ng, không mắc lỗi dùng từ,
câu không sai ngữ pháp.
- Chữ viết ràng, trình bày sạch đẹp
* Yêu cầu về kiến thức:
- Giới thiệu được tên tác giả, tác phẩm và cách tiếp bạn độc đáo của nhà thơ.
- Nhà thơ rất vui mừng khi được bạn u ngày đến thăm
- Nhà thơ muốn tiếp bạn thật hậu hĩnh nhưng hiềm một nỗi gặp phải một tình huống
cùng khó xử:
+ trẻ đi vắng, không người sai vặt
+ chợ xa, không mua được thức ăn ngon
+ cá, gà, mướp…sẵn nhưng đều chưa dùng được ngay
+ đến cả miếng trầu , một phong tục của người Việt để bắt đầu câu chuyện ng không
.
- Thực ra nhà thơ cường điệu, nói cho vui, cốt để nhấn mạnh vào tấm chân tình của mình
với bạn. Kng vật chất đủ đầy, nhưng hẳn người bạn của Nguyễn Khuyến vẫn
cùng hạnh phúc bởi tác giả đã tiếp bạn bằng cả tấm lòng chân thành, bằng tình bạn thắm
thiết “Bác đến chơi đây, ta với ta”. Điều đó quan trọng n ngàn vạn lần vật chất.
- Tình bạn chân chính là tình bạn không câu lệ vật chất tầm thường. Tình bạn đẹp là tình
bạn được xây đựng trên sở hiểu trân trọng nhau.
- Quan điểm về việc xây dựng tình bạn của bản thân.
*Biểu điểm
- Điểm 4-5 : Bài viết mạch lạc, bố cục ràng, hành văn trôi chảy, đáp ứng các yêu cầu
của đề, nội dung đầy đủ, sâu sắc, chữ viết ràng, đúng chính tả, ngữ pháp, dùng từ sai 1-
3 lỗi.
- Điểm 2-3
- Hiểu đề.
- Bố cục tương đối ràng, nội dung tương đối sâu sắc, một số ý còn lộn xộn song vẫn
đảm bảo được các ý bản.
- Hành văn tương đối mạch lạc , sai không nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 1 : Ch đáp ng được yêu cầu 1 phần kiến thức, ng.
- Điểm 0: Bài làm bỏ giấy trắng .
* Dặn dò:
- Về nhà làm lại bài kiểm tra vào vở.
- Soạn bài: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá: đọc bài thơ, đọc chú thích tìm hiểu về tác giả
từ ngữ trong i, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (chú ý câu 3,4)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 10
Tiết 40 Đọc thêm : BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
(Đỗ Phủ)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Trình bày được về tác giả Đỗ Phủ.
- Phân tích được giá trị hiện thực của tác phẩm: p/á chân thực cs của con người khi đất
nước chiến tranh.
- Đánh giá đc gtrị nhân đạo của tp: thể hiện hoài bão cao cả sâu sắc của ĐP, nhà thơ của
những người nghèo khổ bất hạnh.
- Phân biệt được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình
2. năng: đọc, phânch nghệ thuật ,nội dung , ởng của bài thơ , tự học , hợpc,
3. Thái độ: HS biết chia sẻ, cảm thông, đồng cảm với những người nghèo khổ, gặp hoạn nạn
trong hội, BVMT, bảo vệ hòa bình, lên án chiến tranh.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực:
+ Chung :Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp.
+ Riêng : Đọc hiểu , cảm thụ , phân tích ngôn ngữ n bản , phê bình , tiếp nhận ....
- Phẩm chất :sống trách nhiệm với hội gia đình , yêu thương con người, tự chủ .
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. GV: - Phương tiện: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn, tích đời sống
2. Học sinh: Họci cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, nêu vấn đề, đặt giải quyết vấn đề, dạy học
nhóm, thuyết trình.
- KTDH: giao nhiệm vụ, đồ duy, đặt câu hỏi, KT 1 phút, động o .
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ:
*Vào i mới:
Sử dụng KT 1 phút
+ Cảm nhn của bản thân về mùa thu ?
+ u chuyện một bác tp HCM 20 năm qua đã nhận nuôi 18 tr em bị bỏ rơi ...
Cảm nhn , đánh giá về việc m đó ?
2. Hoạt động nh thành kiến thức mới
Hoạt động của thày trò
Nội dung cần đạt
1: Đọc tìm hiểu chung
thuật đọc tích cực
- Cách đọc bài thơ
- Đọc nhận xét
- Chú thích
Làm việc nhân
Tìm thông tin về tác giả ?
Thời gian 2p
I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Đọc, chú thích
2. c giả
- nhà thơ hiện thực đại của TQ, danh
Ghi vào vở
HS báo cáo sản phẩm nhậnt .
Kỹ thuật hỏi trả lời
nhân văn hóa TG.
- Được mệnh danh thánh thơ.
3.Tác phẩm
*Hoàn cảnh
+ XH: loạn An Sử đang hoành hành
+ Nthơ: Năm 760, ngôi nhà mới của ĐP do
bạn người thân giúp đỡ dựng cho mới
đc mấy tháng đã bị gió phá nát. Suốt đêm
đó nhà thơ ko ngủ viết bthơ bất hủ này.
*Thể loại: thơ trữ tình đời Đường
*Thể thơ: cổ thể (tự do, dài 23 câu, vần
nhịp câu chữ tự do, phóng khoáng
* Ptbđ: BC + TS, MT
*Cấu trúc: 2 phần:
+ 18 câu đầu: Nỗi thống khổ của kẻ
nghèo trong cơn hoạn nạn
+ 5 câu cuối: ước vọng của nhà thơ
HĐ2: Phân tích
Thảo luận nhóm 5p
Các câu hỏi sau
Ghi vào bảng phụ
? Tìm lời thơ cho thấy nh ảnh ngôi nhà
trước sự càn quét của gthu?
? Nhận xét nt đc sử dụng?
? Tác dụng của những nt ấy?
? Đứng trước sự tàn phá của thiên nhiên
với gia đình mình, tác giả cảm thấy ntn?
Các nhóm treo bảng ph
Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: nhận xét chốt kt thức
Bình: Sau bao năm nhà thơ không tự mình
dựng được mộtp lều để che nắng, che
mưa cho gđ. Tn đường chạy loạn nhờ
bạn giúp đỡ mới dựng được. Vậy
vừa mới được mấy tháng thì một trận gió
II. Phân tích:
1. Nỗi khổ của nhà t
a. Ngôi nhà tranh bị gió thu phá (5câu
đầu)
- tranh bay sang sông
- treo tót ngọn rừng xa
- quay lộn vào mương sa
+ NT: sử dụng động từ mạnh, pt tả kể,
biện pháp liệt sv
-> Làm nổi bật sức tàn phá ghê gớm của
thiên nhiên.
- T/g: kinh sợ , hãi hùng, xót xa
thu đã phá nát. Sau khi căn nhà tranh bị
phá, Đ Phủ phải đưa vợ con lên một chiếc
thuyền nan rách nát lênh đênh phiêu bạt
nơi xứ người thì ta mới thấy hết được nỗi
khổ tâm của nhà t lúc này.
Thảo luận nhóm 5p
Các câu hỏi sau
Ghi vào bảng phụ
? Lời thơ nào miêu tả nét nh động của
trẻ?
? Em nhận xét về việc làm của
chúng?
? Theo em sao trẻ lại trở thành những
kẻ cướp giật?
?Từ đây, em thấy xh TQ thời ĐP sống ra
sao?
Các nhóm treo bảng ph
Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: nhận xét chốt kt thức
Bình giảng: nói về loạn An –Sử: An Lộc
Sơn tướng của triều đình nhà Đường.
Năm 755 tướng An Lộc Sơn cùng với Sử
Minh cầm quân chống lại triều đình
nhằm tranh giành quyền lực. Cuộc nội
chiến kéo dài suốt 8 năm đã làm cho cả
hội Trung Quốc phải điêu đứng. Theo số
liệu thống năm 754 dân số Trung quốc
khoảng 52,9 triệu dân, nhưng đến năm
764 chỉ còn lại 16,9 triệu dân. Số còn lại
đã bị giết, bị chết đói, chết rét hoặc buộc
phải rời đi nơi khác, thời loạn lạc, trẻ ko
đc gd, học hành..
Tích MT:Chiến tranh VN-> mong hòa
bình)
Hoạt động cả lớp
Các câu hỏi
?Hình ảnh nhà thơ đã hiện lên qua câu thơ
nào trong h/cảnh bị trẻ con cướp tranh?
b. Cảnh cướp giật của lũ trẻ (5 câu tiếp)
- “Trẻ thôn Nam: xướp giật, cắp tranh,
cắp, đi, tuốt,.. »
-> Trẻ thơ trở thành kẻ cướp
=> hội rối ren, loạn lạc.
- “môi khô miệng cháy gào chẳng đc, ..lòng
ấm ức”
? Lời thơ làm hiện lên h/ả Đỗ Phủ ntn?
? Tại sao ĐP lại cảm thấy ấm ức khi bị
trẻ cướp mất tranh?
(Vì va giận TN, giận trẻ, vừa buồn cho
nhân tình thế thái)
? Vậy theo em, đằng sau nỗi đau mất của
cải, t/gn muốn bộc lộ nỗi đauo khác?
GV: Thật đaut khi phải chứng kiến cảnh
thời loạn, đạo suy đồi đến cùng cực,
trẻ con hàng xóm lẽ không được học
hành. Chúng khinh nhà thơ già yếu, chúng
ngang nhiên cắp tranh đi trước lờiu gào
thảm thiết của ông. Nhà thơ giận thiên
nhiên, giận trẻ thì ít buồn cho thời
thế thì nhiều. Nếu kh thơ đầu ch nói đến
cái rủi thì khổ thơ thứ hai nói đến nỗi đau,
nỗi buồn trước một hội loạn lạc đảo
điên. => Nỗi đau nhân tình thế thái.
Thảo luận nhóm 5p
Các câu hỏi sau
Ghi vào bảng phụ
? Mưa thu đổ xuống vào thời gian nào?
? Không gian đc tgiả miêu tả qua những từ
ngữ nào?
? Tìm từ ngữ cho thấy những nỗi khổ
nhà thơ đã chịu đựng trong h/c nhà bị tốc
mái, mưa đêm lạnh buốt?
? Từ đây em thấy h/cảnh nhà thơ lúc
này ntn?
? Câu thơ nào nói lên nguyên nhân dẫn đến
những nỗi khổ ấy cho nhà thơ?
? u thơ cho em hiểu tâm sự của Đỗ
Phủ ?
? Từ đây ta thấy được bức tranh toàn cảnh
XHPK Trung Quốc đời Đường ntn?
Bài thơ phản ánh giá trịo?
Các nhóm treo bảng ph
Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ sung
-> già yếu, bất lực (kêu o cháy cổ, khô
môi ko đc), đáng thương
-> Nỗi đau mất mát của cải + nỗi đau
nhân tình thế thái.
c. Cảnh gđ trong đêm mưa
(8 câu tiếp theo)
- Thời gian: tối đêm
- Không gian: trời tối mịt, đêm đen đặc,
lạnh tựa sắt, mưa chẳng dứt, tối mực,
- Nhà thơ: ướt lạnh, con đạp lót nát, đầu
giường nhà dột…
-> Gia đình nghèo khổ, cùng cực, nỗi khổ
dồn dập, tới tấpo đến.
- “T trải cơn loạn ít ngủ nghê
-> Loạn lạc nguyên nhân sâu xa của mọi
nỗi khổ đau nhà thơ phải hứng chịu.
-> Bức tranh xh TQ lúc bấy giờ loạn lạc,
rối ren.
Bài thơ mang gtr hiện thực sâu sắc.
GV: nhận xét và chốt kt thức
GV: Tai họa thứ ba đó trời mưa tầm
thâu đêm,i nhà bị gió thu phá dột khắp
nơi. Những đứa con thơ vừa đói, vừa rét
kêu khóc suốt đêm.(Năm 752 ông mới lập
gia đình, nên những đứa con còn rất nhỏ,
đứa mới vài ba tháng tuổi). Tuổi già,
sức yếu, bệnh tật phải ngồi co ro dưới trời
mưa. Ông vừa thương vợ thương con, vừa
thương mình. Bao nhiêu nỗi đau cùng ập
đến một lúc, trút lên đầu một con người
vừa nếm trải nhiều bất hạnh.
Đây mới nỗi kh lớn nhất nguyên
nhân của những nỗi khổ trên. Vì loạn lạc
nhà thơ phải phiêu bạt, từ quan, ít ngủ,
chịu đói, chịu rét. loạn lạc những
đứa trẻ khổ sở, túng thiếu phải đi cướp giật
của người khác. Cũng loạn lạc biết
bao người dân phải rơi vào thảm kịch. Cơn
gió thu, trận mưa thu hôm nay chỉ thêm
vào nỗi đau vốn đã chồng chất bấy lâu
thôi. Đây không phải nỗi khổ của riêng
nhà thơ mà nỗi kh chung của nhiều
người khi đất nước chiến tranh.
Thảo nhóm (3 p)
Các câu hỏi sau
Ghi vào phiếu học tập
1. Ch ra điều nhà thơ ước trong hoàn
cảnh cực kh y?
2 Tại sao ĐP ước như vậy?
3. Nthơ đã chấp nhận đánh đổi điều
để ước củanh thành hiện thực?
.4.NT được sử dụng trong đoạn thơ này?
? Nhận xét về cách biểu cảm của t/g trong
đoạn thơ?
5.Qua đây, emnhận xét về ước vọng
2. Ước vọng của nhà thơ (5 câu cuối):
- Ước đc nhà rộng muôn ngàn gian
Che khắp thiên hạ kẻ nghèo hân hoan
Gió mưa chẳng núng vững .. như thạch bàn
-Vì: kẻ nghèo những người tài,
đức nhưng phải chịu khổ (giống như nthơ)
- Riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng đc
+NT: phóng đại, câu thơ dài, biểu cảm trực
tiếp .
-> ước vọng đẹp đẽ, cao cả.
=> ĐP người, xả thân người khác,
đặt nhu cầu của người khác lên trên nhu
cầu của bản thân, ông tấm lòng vị tha
cao cả, nhân n.
của nhà thơ?
6.Từ việc tìm hiểui thơ , em thấy nhà
thơ ĐP là con người ntn?
Các nhóm treo bảng ph
Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: nhận xét chốt kt thức
-3 chữ cuốing là “cũng thỏa lòng”
nhưng chỉ dịch đc cũng được” -> chưa
nói hết đc tấm lòng vị tha nhân ái của tgiả
Vượt lên trên hoàn cảnh bất hạnh của
nhân, nhà thơ nghĩ đến những người đang
cùng cảnh ngộ như mình. Ông mơ ước
một ngôi nhà vững chắc không phải che
cho ông gia đình để che cho
muôm ngàn những kẻ nghèo trong thiên
hạ-Những người lương thiện, kng ham
danh lợi, tiền bạc
Chính tấm lòng nhân đạo ước cao
cả ấy ông được người đời tôn vinh
Thi Thánh.
III. Tổng kết:
HĐ3: Tổng kết
Hoạt động cặp đôi
1. Bthơ những đặc sắc về NT?
2. Qua đó nội dung bài thơ được thể hiện
ntn?
Báo cáo kết quả , nhận xét, bổ sung.
HS đọc ghi nhớ sgk.
1. NT: Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt:
biểu cảm + tả, kể; bút pháp hiện thực sắc
sảo; chi tiết chân thực.
2. ND: Bài thơ thể hiện nỗi khổ của ĐP
căn nhà bị gió thu phá nát; đồng thời thể
hiện được tinh thần nhân đạo tấm lòng
cao cả, vị tha của nhà thơ.
Ghi nhớ (sgk/134)
3. Hoạt động luyện tập:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Tuần 11 Tiết 42: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
1. Kiến thức: Nhận ra được những lỗi sai trong bài kiểm tra .
2. năng: Tự học , so sánh ...
3.Thái độ: Hợp tác, ý thức sửa sai ...
4. Năng lực, phẩm chất:
*Năng lực :
+ Sử dụng Tiếng Việt trong tạo lập văn bản,ng tạo ,tiếp nhận...
+Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác,...
*Phẩm chất:
Sống tự chủ ( tự hoàn thiện , tự lực , trung thực , ... )
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. GV: Bài đã chấm phân loại , bài soạn
2. Học sinh: - Xem lại kiến thức liên quan
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đặt giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, phân tích, luyện tập thực
hành
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ:
* Vào bài:
2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động nhóm
1.Hãy nhắc lại đề bài củai viết số 2?
2.Nêu yêu cầu về hình thức nội dung
của từngu ?
Ghi vào bảng phụ
I- Đề bài yêu cầu của đề
1-Đềi
Câu 1: Thế nào văn tự sự?
Câu 2. Em hãy chỉ ra cách biểu cảm
trong đoạn n sau:
“Hoa lục bình tím ngắt cả bờ sông. Tụi
yêu đắm say loài hoa mộc mạc, dân giã
nơi thôn quê ấy . Màu hoa đẹp đến nao
lũng! i thầm nghẹn ngào không thốt lên
lời khi đứng trước loài hoa nh mỏng, tím
biếc ấy. đốn tim mong manh của bất
cứ kẻ yêu hoa nào như tôi. Loài hoa không
hương cuốn hút đến lạ kì!” ( Mai Vân)
Câu 3: - Viết bài văn bày tỏ cảm xúc
của em về người bố kínhu của em.
2.Yêu cầu
Câu 1 :
Văn biểu cảm văn viết ra nhằm
biểu đạt tình cảm, cảm xúc của người viết
đối với xung quanh, nhằm khơi gợi lòng
đồng cảm nơi người đọc.
Câu 2:
- Cách biểu cảm trực tiếp: thông qua
từ ngữ (yêu, nghẹn ngào không thốt lên
lời, đốn tim , kẻ yêu hoa) câu văn cảm
thán( Màu hoa đẹp đến nao lòng!;loài
hoa…lạ !)
Câu 3:
- Kiểu văn biểu cảm
- Đối tượng: Người bố của em
- Tình cảm: kính trọng, yêu quí
1) Hình thức:
-Trình bày sạch đẹp , không mắc lỗi chính
tả.
- Bố cục rõ ràng.
- tính liên kết chặt chẽ
- Diễn đạt lưu loát rõ ràng ,sử dụng các
hình thức diễn đạt phong phú(câu, từ,
đoạn, NT so sánh, liên tưởng, ẩn dụ, nhân
hoá)
-Sử dụng ngôn từ chính xác,linh hoạt
2) Nội dung
a. Mở bài :
Giới thiệu về bố nêu bật được t/cảm
dành cho bố (kính trọng, biết ơn...)
b. Thân bài :
TB: - Biểu cảm về ngoại hình (tùy chọn
chi tiết), tínhch, tâm hồn bố
- Biểu cảm về kỉ niệm đặc biệt với bố.
- Suy nghĩ của bản tn về vai trò, ý nghĩa
của bố trong gia đình với riêng em
-Triển khai được cảm xúc nhiều góc độ ,
sự tham gia của nhiều đối tượng khác
nhau
- liên hệ, mở rộng
c. Kếti :
-Khẳng định lại tình cảm và suy
nghĩ của bản thân về bố kính yêu.
II- Trả bài
-GV: trả bài, lấy điểm
-HS :
+xem lạii tự đánh giá, nhận xét bài của bản thân.
+ Đổi bài cho bạn theo cặp nhận xét ưu điểm , nhc điểm ?
III- Nhận xét
Hoạt động nhóm
Tìm ra ưu điểm và nhược điểm của cả nhóm trong bài làm?
*ưu điểm:
- Đa số HS hiểu đề & có ý thức làm bài khá nghiêm túc
- Hầu hết các bài viếtbố cụcng, mạch lạc làm nổich đềi viết
- Một số bài viết bố cụcràng, lời văn trong sáng, diễn đạt khá u loát
- Viết đúng kiểu n biểu cảm
- Một số bài viết giàu hình ảnh, cảm xúc chân thật và sự liên hệ hợp .(Thảo,
Hương, Oanh, Mùi, ...)
*Tồn tại:
- Còn bài viết chưa viết đúng kiểu văn biểu cảm (7a: Đạt, 7c: Minh Quân , 2 Quân ...)
- Còn bài viết bố cục chưa rõ ràng, trình bày còn lộn xộn, thiếu sự mạch lạc (7A: Khanh
, Ngọc/ 7B: ng,7c : Hiển ...)
- Vẫn có bài viết sai nhiều chính tả, còn viết tắt, trình bày chưa hết ý, diễn đạt còn chưa
lưu loát, lời văn lủng củng.(7B: nhiều học sinh)
IV- Sửa lỗi điển hình
Hoạt động nhóm
Chỉ ra những lỗi về chính tả , diễn đạt
,trong nhóm và sửa lại .
1. Lỗi chính tả
- chân trọng
- tóc
-nực nưỡng
-cho lên
-no nắng
2. Lỗi diễn đạt
-bố một kiểu đi rất thẳng do nhiều
vất vả.
- Cứ khi em sốt bố mới chăm em tận
tình...
- Đấy một cái kỉ niệm đẹp của em với
bố...
- trân trọng
- tóc
-lực lưỡng
-cho nên
-lo lắng
-bố dáng đi rất thẳng cho bố gặp
nhiều vất vả trong cuộc sống
- Khi em sốt bố chăm sóc em rất chu đáo,
không rời xa em ...
- Đấy một kỉ niệm đẹp của em với bố...
3. Hoạt động vận dụng:
* Đọc bình 1 sối n hay , đoạn văn hay
Các nhóm bình chọn bài làm tốt , đạtu cầu
- Đọc bình luận , vận dụng ,học được từ bài lầm đó cho mình?
( 7c: Chinh, Thảo 7b: Nga , Uyên , 7a : Lan Anh , Hùng , Sơn …)
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc các bài văn biểu cảm hay ( trong sách tham khảo, trên internet)
* Xem lại kiến thức về văn biểu cảm
* Chuẩn bị các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Cá nhân
+ Đọc bài, trả lời các câu hỏi gợi ý
Các nhóm thống nhất ghi bài vào phần chuẩn bị của nhóm?
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 11 Tiết 43
CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
+ Hiểu , phân tích được vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
+ Biết vân dụng 2 yếu tố đóo viết văn biểu cảm.
2. ng:
+ Phân tích, tổng hợp ,so sánh các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
3. Thái độ: ý thức kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả trong quá trình làm văn biểu cảm
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực :
- Chung : Tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo, hợp tác, giao tiếp,..
- Riêng : ngôn ngữ , tạo lập n bản, sử dụng tiếng Việt trong nói , viết đúng câu,từ có ý nghĩa ,
diễn đạt mạch lạc hấp dẫn....
* Phẩm chất :tự hoàn thiện , tự lc, chăm ch vượt khó ....
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. GV: - Phương tiện: nghiên cứui liệu liên quan, bài soạn
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trướci học, trả lời các câu hỏi trong sgk,
nghiến cứu các tài liệu liên quan đến bài).
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đặt giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, phân tích, luyện tập thực
hành, ...
- KTDH: chia nhóm, đặt câu hỏi, độngo, lược đồ duy, hỏitrả lời....
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong khii mới)
*Vào bài mới :
thuật trình bày 1p
Nếu được dùng một câu thể hiện tình cẩm với người thân hoặc thầy cô , em sẽ dùng câu
nào?
Hoạt động của thày trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Tự sự miêu ta trong văn biểu
cảm
- Hoạt động nhóm,
- Thời gian 5p
- Ghi vào bảng phụ
+ Làm việc nhân 2p ghi vào phiếu học
tập
+ Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi
vào bảng phụ
- Tìm thông tin trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Chỉ ra ptbđ , nội dung trong 2 vd (
sgk)?
+ Các yếu tố đó vai trò ntn trong bài văn
biểu cảm?
I. Tự sự miêu tả trong văn biểu cảm:
* Tìm hiểu dụ
- VD1: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Bài thơ gồm 4 đoạn:
+ Đoạn 1 : Tự sự ( 2 dòng đầu )
Miêu tả ( 3 dòng sau)
->Tạo bối cảnh chung
+ Đoạn 2 :Tự sự kết hợp với biểu cảm -
>Sự uất ức già yếu nên bị tre con cướp
mất tranh.
+ Đoạn 3 :Tự sự kết hợp với mu tả ( 6
câu đầu) Biểu cảm ( 2 câu sau) ->Nỗi khổ
Các nhóm treo bảng phụ
Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nhóm khác nhậnt bổ sung
GV: nhận xét chốt kt thức
nhiều bề của nhà thơ.
+ Đoạn 4 : Biểu cảm trực tiếp ->Tình
cảm cao thượng, vị tha
-> Dùng phương thức tự sự, miêu tả
->Để nhà thơ bộc bạch nỗi niềm của mình,
nỗi thống khổ khi nhà tranh bị gió thu phá
nát.
- VD2:
+ Những ngón chân…xoa bóp khỏi
-> miêu tả
+ Bố đi chân đất b đi xa lắm
-> tự sự
+ Bố ơi thành bệnh
->cảm nghĩ=> Tình cảm yêu thương bố
bờ
- Không các yếu tố miêu tả, tự sự không
béc lé được t/c
- Tự sự miêu tả nhằm khơi gợi tình cảm,
cảm xúc, do tình cảm, cảm xúc chi phối.
* Ghi nhí/ sgk/138
3. Hoạt động luyện tập
HĐ2: Luyện tập
- Làm việc cặp đôi
Bài tập 2
Làm việc cá nhân
Bài 3
Làm việc cặp đôi
Vẽ đồ duy khái quát bài
thuật hỏi trả lời
II- Luyện tập
* Bài tập 2:
- Tự sự: Đổi tóc rối lấy kẹo
- Miêu tả: Hình nh mẹ ngày xưa
- Biểu cảm: Nỗi nhớ mẹ khôn xiết
* BT 3:
a) Gợi cảm c và gửi gắm tình cảm
b) Nhằm mục đích kể, tả đầy đủ sự việc
c) tả, kể do cảm xúc chi phối
d) Tả, kể đphát biểu suy nghĩ, cảm xúc.
4. Hoạt động vận dụng:
thuật độngo , viết tích cực .
- Ch ra ptbđ những câu văn của một số hs đã trình phần khởi động ? Cách bạn tả, kể về các
sự việc đó để làm ?
- Hãy viết đoạn văn ngắn sử dụng 2 yếu tố miêu tả và biểu cảm để bày tỏ tình cảm của mình với
1 vấn đề nào đó?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Sưu tầm thêm các bài văn hay có sử dụng yếu tố miêu tả tự sự( lưu sổ tay văn học)
- Các nhóm hãy kể, miêu tả lại bài thơ bài ca nhà tranh bị gió thu phá bằng lời văn của mình ?
Vào một đêm thu mịt mùng , Một cơn gthu đó cuốn tốc đi ngôi nhà tranh của Đỗ Phủ.
Đám trẻ của thôn thấy nhà thơ già yếu nên đến cướp tranh của nhà thơ. Không chỉ vậy, đêm dài
còn khiến nhà thơ không ng được a gió ngôi nhà bị dột, vợ dại con thơ thậti nghiệp.
Tác giả ước kẻ nghèo n nhà thơ được sống trong ngôi nhà rộng ngàn gian riêng nhà thơ
chịu rét ng được.
* Nắm vững vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm làm các bài tập còn lại/ sgk
* Chuẩn bị kiểm tra tiếng việt 45 phút ( Xem lại kiến thức vTV từ đầu năm, xem lại các bài
tập, tập viết đoạn văn, bài văn sử dụng các đơn vị kiến thức TV đã học.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Tuần 11 Tiết 44: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức về phần tiếng Việt từ bài 1 đến bài 10 để làm bài kiểm tra
2. năng: Rèn năng sử dụng từ, diễn đạt, phân tích , tổng hợp ...
3. Thái độ: HS trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra.
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, ngôn ngữ, tự chủ, tự lập,
trung thực .
II. Hình thức đề kiểm tra: tự luận kết hợp trắc nghiệm
III. Ma trận đề:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng( TL)
Tổng
TN
TL
TN
TL
Bậc thấp
Bậc cao
Chủ đề 1
Từ mượn
(Từ Hán Việt)
Câu 6,7
½ câu 1
Sốu
2
½
2,5
Số điểm
0,5
1
1,5
Tỉ lệ %
5%
10%
15%
Chủ đề 2
Từ loại
Câu 1,2
Câu 4
½ câu 1
Sốu
Số điểm
2
0,5
1
0,25
½
1
3,5
1,75
Tỉ lệ %
5%
2,5%
10%
17,5%
Chủ đề 3
Loại từ
Câu
9,10
Câu 3,5,8
Câu 2
Sốu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1
10%
3
0,75
7,5%
1
5
50%
6
6,75
50%
Tổng số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4
1,5
15%
6
1,5
15%
1
2
20%
1
5
50%
12
10
100%
IV. Đề bài:
Phần I:Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1 : Trong các từ ghép sau, từ ghép nào là từ gp chính phụ?
A. Chài ới B.ngoại C. Ông D. Áo quần
Câu 2: Trong các từ sau từ nào không phải từ láy?
A. Phố phường B. Xanh xao C. Đo đỏ D. Thoăn thoắt
Câu 3: Điền quan hệ từ còn thiếu vào ch trống để tạo thành câu hoàn chỉnh ý nga đối lập
Mặc bạn Hoa nhà xa trường……….. c nào bạn cũng đến tờng sớm để quán xuyến mọi
công việc của lớp.
Câu 4: Nghĩa của những tiếng láy vần ênh( trong các từ: lênh khênh, bp bênh, chênh vênh,
lênh đênh) điểm chung gì?
A. Chỉ sự vật cao lớn, vững vàng
B. Chỉ những không vững vàng, không chắc chắn
C. Chỉ vật dễ bị đổ
D. Chỉ những vật nhỏ bé, yếu ớt
Câu 5 : Đại từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian?
A. đâu B. Khi nào C. i đâu D. Chỗ nào
Câu 6 : Giải thích nghĩa của từn Việt sau đây
Quốc :………………………..
Câu 7: Từ Viên tịch” để chỉi chết của ai?
A. Nhà vua B. Người rất cao tuổi C. Vị hòa thượng D. Người có công với nước.
Câu 8 : Trong trường hợp sau, trường hợp nào thể bỏ quan hệ từ?
A. Nhà tôi vừa mới mua một cái tủ bằng gỗ rất đẹp
B. Hãy vươn lên bằng chính sức mình
C. Bạn An thường đến trường bằng xe đạp
D. Bạn Nam cao bằng bạn Minh.
Câu 9 : Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ thi nhân”
A. Nghệ B. Nhà văn C. Nhà báo D. Nhà thơ
Câu 10: Nối các cột A với B sao cho phù hợp
A
Nối
B
1.Từ đồng âm
a.Là những từ nghĩa trái ngược nhau
2.Từ đồng
nghĩa
b.Là những từ nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau
3.Từ trái nghĩa
c.Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng
nghĩa khác xa nhau, không liên quan với nhau .
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Đặt câu với các từ Hán Việt và từ ghép sau:
a. Phụ nữ
b. Giang sơn
c. Học hành
d. nội
Câu 2: ( 5 điểm) Viết một đoạn văn khoảng 8 10 dòng nêu cảm nhận của em về một mùa
trong năm, trong đó sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa (gạch chân dưới những cặp từ đó)
V. Hướng dẫn chấm biểu điểm:
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm).Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp
án
B
A
nhưng
B
B
Cờ tổ
quốc
C
A
D
1-c
2-b
3-a
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
: Đặt câu đảm bảo các yêu cầu:
- Dùng đúng quan htừ
- Đúng chính tả ngữ pháp
- Hành văn trong sáng
(mỗi câu đúng đạt 0,5đ)
Câu 2: (iểm)
a. Về hình thức:
- Làm đúng đoạn văn BC; độ dài 8-10 dòng, văn viết giàu cảm xúc, không mắc lỗi dùng từ,
câu không sai ngữ pháp.
- Ch viết ràng, trình bày sạch đẹp.
- sự linh hoạt trong việc kết hợp các cách biểu cảm.
b. Về nội dung:
- Đúng chủ đề mộta trong năm.
- Sử dụng ít nhất một cặp từ đồng nghĩa, một cặp từ trái nghĩa (gạch chân dưới những cặp từ
đó)
c. Biểu điểm :
- Điểm 4 : đảm bảo tốt các yêu cầu về hình thức, về nội dung. Viết giàu cảm xúc.
- Điểm 3 : đảm bảo yêu cầu nội dung và hình thức. Sai 1-2 lỗi chính tả.
- Điểm 2 : đảm bảo nội dung hình thức. Cảm xúc chưarệt. Sai nhiều lỗi chính tả, lỗi
diễn đạt.
- Điểm dưới từ 1 đến dưới 2 : đảm bảo 1 phần nội dung hình thức. Còn sai lỗi chính tả,
diễn đạt.
- Điểm 0 : không đảm bảo nội dung hình thức hoặc không làm bài.
VI. Củng cố :
GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài kiểm tra của hs.
VII. Hướng dẫn về nhà :
- HS về làm lại bài kiểm tra vào vở.
- Soạni : Cảnh khuya ọc bài thơ, tìm hiểu tác giả HCM, phân tích bài thơ theo hệ thống
câu hỏi tìm hiểu bài sgk, tìm hiểu cảnh thiên nhiên tâm hồn tác giả qua bài thơ)
Tuần 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu cần đạt:
Tiết 45 CẢNH KHUYA
- Hồ Chí Minh-
1. Kiến thức: Cảm nhận và phân tích được tìnhu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước của
Hồ Chí Minh biểu hiện trong bài thơ.
2. Kĩ năng: Rèn năng đọc phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt.
3. Thái độ: tình cảm yêu quý, cảm phục Bác.yêu thiên nhiên ,yêu quê hương đất nước ...
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn
ngữ , sống yêu thương.
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. GV: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn
2. Học sinh: Họci cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk,
nghiên cứu các tài liệu liên quan)
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, giảng bình, phân tích, đặt giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp
gợi mở, phân tích, trò chơi, luyện tập thcnh, thuyết trình
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày 1p, hỏitrả lời ...
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ:
*Giới thiệu bài :
GV cho hs nghe bài t ‘‘Bác Hồ một tình yêu bao la”.
Nhân vật được nhắc đến trong bài hát là ai?
Cảm nhận của em về Bác ?
HS đưa ra nhiều cảm nhận khác nhau ..... dẫno bài.
2. Hoạt độngnh thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Đọc tìm hiểu chung
thuật đọc tích cực
Giọng đọc , ngát nhịp , đọc
Hs nhận xét
Chú thích
Làm việc nhân
Tìm thông tin về tác giả ?
Thời gian 2p
Ghi vào vở
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Đọc, tìm hiểu chú thích:
* Đọc
* Chú thích.
2. Tác giả
- HCM (1980-1969): lãnh tụ
đại của dân tộc và cách mạng VN
- Danh nhân văn hóa thế giới, nhà
HS báo cáo sản phẩm và nhận xét .
HS tìm thêm thông tin ngoài sgk về HCM
- Giới thiệu thêm về HCM
Ngoài sự nghiệp cách mạng long trời chuyển đất,
HCM để laị cho dân tộc ta một sự nghiệp văn học
lớn lao về tầm vóc, đa dạng phong phú về thể
loại đặc sắc về phong cách sáng tạo gồm:Văn
chính luận, truyện, thơ
Kỹ thuật hỏi trả lời
4 phần đề - thực luận kết
văn, thơ lớn của dân tộc.
2. Tác phẩm
* Hoàn cảnh sáng tác: năm 1947 tại
chiến khu Việt Bắc
*Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
*PTBĐ: Biểu cảm + miêu tả
* Cấu trúc: 2 phần
Phần I: 2 câu đầu (Cảnh thiên nhiên
núi rừng Việt Bắc)
Phần II: 2 câu cuối (Tâm trạng của
nhà thơ)
HĐ2: Phân tích
Thảo luận nhóm 5p
Các câu hỏi sau
Ghi vào bảng phụ
+ Làm việc cá nhân 2p ghio phiếu học tập
+ Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi vào
bảng phụ
1.Cảnh thiên nhiên núi rừng VB hiện lên với những
hình ảnho?
2. Sử dụng nghệ thuật?
3. Vậy 2 câu thơ đầu đã gợi tả một bức tranh thiên
nhiên như thếo?
Các nhóm treo bảng ph
Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: nhận xét chốt kt thức
Thảo luận cặp nm(1 phút)
? Câu thơ này gp em nhớ đến câu thơ nào của
nhà thơ NT?
Côn Sơn suối chảy rầm …. cầm bên tai
? giống khác nhau trong việc đặc tả tiếng suối
II. Phân tích
1. Hai câu đầu : Cảnh thiên nhiên
núi rừng Việt Bắc
- "Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa"
- Âm thanh: tiếng suối
- Hình ảnh:Trăng , cây cổ thụ ,hoa
+ NT: So sánh, tính từ, điệp ngữ,
danh từ
=> Cảnh đêm khuya đẹp, gần gũi,
th¬ méng, cổ kính, tràn ngập ánh
trăng.
của 2 nhà thơ?
Đại diện trình bày, hs khác nx, bổ sung
- giống : ng so sánh để tả âm thanh tiếng suối;
cùng dùng âm thanh do con người tạo ra để tả.
- Khác: NT ss với tiếng đàn, còn HCM ss với tiếng
hát
GV bình: -không gian rộng lớn, tĩnh mịch nhưng
không hoang vắng, lạnh lẽo ngược lại rất ấm
áp, gần gũi bởi sự liên tưởng tuyệt đẹp tiếng suối-
tiếng hát của Bác
- trăng, hoa, cây cổ thụ cách xa nhau nghìn trùng,
cao thấp từng tầng vẫn lồng vào nhau, soi chiếu
cho nhau, quấn quýt, ấm áp lạ thường.
Chỉ 2 mảng màu sáng - tối, đen - trắng
cảnh vẫn đẹp lung linh huyền ảo. HCM đã thổi hồn
vào cảnh, khiến cho cảnh trở lên đẹp đẽ, ấm áp. Tất
cả được tạo ra bởi âm hưởng của hai từ lồng trong
một câu thơ.
- Gv liên hệ: "chinh phụ ngâm khúc" của Đoàn Thị
Điểm :
"Hoa i nguyệt, nguyệt in một tấm
Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông
Nguyệt hoa hoa nguyệt trùng trùng
Trước hoa dưới nguyệt trong lòng xiết đau"sự hiện
diện của chúng chỉ làm tăng thêm nỗi đơn của
người chinh phụ.
Còn trong thơ Bác lại hòa quyện ấm áp đến thế.
Đây bút pháp -> thi trung hữu họa ( trong thơ
họa) các nhà thơ xưa thường dùng.
Thảo luận nhóm 5p
Các câu hỏi sau
Ghi vào bảng phụ
+ Làm việc cá nhân 2p ghio phiếu học tập
+ Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi vào
bảng phụ
1.Hãy chỉ ra đối tượng được nhắc đến trong câu
thơ 3 ?
2. Biện pháp NT nào được sử dụng trong câu thơ
này?
3.Người chưa ngủ" do ?
2. Hai câu cuối : Tâm trạng của
nhà thơ
"Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ lo nỗi nước nhà"
- người chưa ngủ
+ NT so sánh , điệp từ .
- Chưa ngủ lo nỗi nước n
-lo cho vận mệnh dân tộc
=>Tình
yêu
thiên nhiên a
quyện cùng tình yêu đất nước
Bình tĩnh, ung dung, suy nghĩ tích
cực..
4. Điều đó cho thấy vẻ đẹp nào trong con người
HCM ?
? Em học đc từc khi phải đối mặt với khó
khăn ?
Các nhóm treo bảng ph
Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: nhận xét chốt kt thức
Gv bình: Nỗi lo cho cách mạng trong những ngày
trứng nước với muôn vàn khó khăn cũng không
ngăn đc Người ngắm cảnh đẹp. Bởi chính người
từng nói: Trong không .....Cảnh đẹp đêm nay
khó hững hờ . Ung dung tự tại, luôn bình tĩnh khi
đối mặt với khó khăn chính phong thái của
HCM.
Bài thơ Cảnh khuya, đã thổi vào thơ hiện đại
một luồng ởng mới. Từ những thi liệu cổ đã
tạo nên vẻ đẹp hiện đại của những con người trong
thời đại mới- Thời đại HCM.Đó t cổ điển hòa
lẫn với sự hiện đại trong thơ Người. Đồng thời giúp
ta hiểu đc phần nào tâm hồn cao đẹp của một thi
nhân phẩm chất ngời sáng của người chiến
cách mạng kiên ờng đó ngời lên nh u đất
nước lớn lao chính HCM luôn đau đáu trong
nh : « Tôi ch một ham muốn , ham muốn tột
bậc làm sao…..học hành ». Quả một con
người đại, một thi sĩ, một chiến đạii.
Hoạt động 3: Tổng kết
Làm việc cặp đôi
- KT: lược đồ duy
?Về mặt NT, điều đã làm nên thành công cho
bthơ?
? Về nội dung, điều đã làm nên vẻ đẹp của bài
thơ?
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
* Ghi nhớ SGK/ 143
3. Hoạt động luyện tập
- Bài thơ đã cho trả lời câu hỏi của bạn nào chính xác nhất?
- Nội dung phản ánh trong bài thơ Cảnh khuya là:
A. Tìnhu thiên nhiên
B. Tình yêu đất ớc
C. Cảnh đêm trăng đẹp
D.Tình yêu thiên nhiên tình yêu đất nước.
4. Hoạt động vận dụng:
- Thể hiện đọc diễn cảm bài thơ Cảnh khuya .
- Trong phong trào học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh hiện nay, qua việc
tìm hiểu bài thơ này ,em học tập được những từc?
- Hãy hát một bài hát ca ngơi Hồ Chí Minh ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm những bài thơ của Bác; Sưu tầm hình ảnh của Bác chiên khu Việt Bắc, trao đổi cùng
bạn, lưu sổ tay văn học.
* Học bài. Làm bài tập phần luyện tập SGK/ 143
* Chuẩn bị bài mới: Rằm tháng giêng ọc diễn cảm bài thơ, phân tích bài thơ theo câu hỏi
hướng dẫn tìm hiểu bài)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu cần đạt:
Tiết 46 Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG
- Hồ Chí Minh -
1. Kiến thức: Cảm nhận phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với ng yêu nước,
phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong bài thơ
2. năng: Rèn năng đọc phân tích, cảm nhận thơ thất ngôn tứ tuyệt
3. Thái độ: tình cảm yêu quý cảm phục Bác, yêu quê ơng.
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn
ngữ, sống yêu thương.
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. GV: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn
2. Học sinh: Họci cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, giảngnh, phân tích, đặt giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp
gợi mở, luyện tập thực nh, thuyết trình....
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi trả lời,...
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bài thơ "Cảnh khuya". Nêu những nét đặc sắc về nội dungnghệ thuật củai?
* vào bài mới :
Dùng một câu cảm nhận của em về đêm rằm ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Đọc tìm hiểu chung
thuật đọc tích cực
Giọng đọc , ngát nhịp , đọc
Hs nhận xét
Chú thích
Làm việc nhân
Tìm thông tin về tác giả ?
Thời gian 2p
Ghi vào vở
HS báo cáo sản phẩm nhậnt
Kỹ thuật hỏi trả lời
HĐ2: Phân tích
Thảo luận nhóm 5p
Các câu hỏi sau
Ghi vào bảng phụ
+ Làm việc cá nhân 2p ghio phiếu học tập
+ Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi
vào bảng phụ
1. Cảnh đêm rằm tháng giêng được mu tả
qua những câu thơ o?
2.Hình ảnh nào đã được hiện ra dưới sự soi tỏ
của ánh trăng đêm rằm tháng giêng?
3.Nghệ thuật ? Tác dụng?
4. Hai câu thơ đầu cho thấy cảnh đêm rằm
tháng giêng được hiện lên ntn?
5.Tình cảm nào của tác giả được bộc lộ?
6. Em biết bài thơo viết về trăng củac?
( Cảnh khuya, Ngắm trăng; Tin thắng trận...)
I. Tìm hiểu chung
1.Đọc,chú thích
2. Tác giả
(sgk)
3. c phẩm :
*. Hoàn cảnh sáng tác: Viết chiến khu
VB, đầu kháng chiến chống Pháp
*.Thể loại:- Thất nn tứ tuyệt (bản dịch:
lục bát)
*. PTBĐ: Biểu cảm + miêu tả
* cấu trúc: 2 phần
Phần I: 2 câu đầu (Cảnh đêm rằng tháng
giêng)
Phần II: 2 câu cuối (Hình ảnh con người
giữa đêm rằm tháng giêng)
II. Phân tích
1. Cảnh đêm rằm tháng giêng
"Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên
Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên"
- Cảnh sông, nước, bầu trời lẫn vào nhau
+NT: điệp từ "xuân"
-> Cảnh vật tràn căng sức sống của mùa
xuân.
=> Không gian cao rộng, bát ngát, tràn
đầy ánh sáng sức sống của mùa
xuân
-> Tình yêu thiên nhiên thiết tha, sâu
nặng
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm kc
nx, bổ sung. GV hoàn chỉnh kiến thức
- GV giảng bình : Dưới sự soi tỏa của ánh
trăng rằm, không gian như cao hơn, rộng hơn,
cảnh vật như đan trộn , hòa lẫn vào nhau đến
kì. Vẫn mang âm hưởng cổ điển bởi hình
ảnh tng. Nhưng trăng trong thơ Bác mang
nét hiện đại, mới mẻ, tràn đầy sự sống.
HĐ2: Phân tích
Thảo luận nhóm 5p
Các câu hỏi sau
Ghi vào bảng phụ
+ Làm việc cá nhân 2p ghio phiếu học tập
+ Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi
vào bảng phụ
1. Chỉ ra người xuất hiện u thơ ng
việc được nhắc đến trong lời t?
2. Từ chi tiết này, E hiểu về con người Bác
?
3 Câu thơ cuối gợi cho em hình dung về một
cảnh ợng như thếo?
4. Em nhận xét về phong thái của c
thể hiện quai thơ này?
5. Qua bài thơ này em hiểu thêm điều về nét
đẹp trong tâm hồn Bác?
Các nhóm treo bảng ph
Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: nhận xét chốt kt thức
- GV giảng. Bài thơ "Nguyên tiêu" tứ thơ,
nhiều h/ả từ ngữ rất tương đồng với những
h/ả từ ngữ trong nhiều câu thơ cổ Trung
Quốc, đặc biệt thơ Đường (sử dụng nhiều
chất liệu cổ thi), những vẫn 1 sáng tạo nghệ
thuật đặc sắc của HCM, mang vẻ đẹp, sức
sống tinh thần của thời đại mới khác hẳn
thơ Đường
Hoạt động 3: Tổng kết
2. Hình ảnh con người giữa đêm rằm
tháng giêng
"Yên ba thâm xứ đàm quân sự
Dạ bán quy lai nguyệtn thuyền"
- "đàm quân sự" : bàn công việc kháng
chiến chống Pháp đang rất khẩn tơng
bàn về việc sinh tử của đất nước.
-> Bác luôn lo toan công việc kháng
chiến
;yêu cách mạng, yêu nước
- Cảnh con thuyền chở người chiến
cách mạng lướt trên sông trăng.
- Phong thái ung dung, lạc quan của Bác
=>Bác :yêu thiên nhiên, luôn lo lắng đến
vận mệnh của đất nước ;luôn phong
thái ung dung, lạc quan trong bất cứ
hoàn cảnh nào.
III. Tổng kết
3. Hoạt động luyện tập
? Nội dung phản ánh trong bài thơ rằm tháng giêng :
A. Tình chân thành xót xa lúc mới trở về quê hương
B. Tình yêu đất ớc của một người đơn trước cảnh đẹp
C. Tình cảm với thiên nhiên , tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nứcu lặng phong thái ung dung
lạc quam của tác giả.
D.Tình yêu thiên nhiên tha thiết tính cách mạnh mẽ ,phóng khoáng của tác giả.
- Trong bài thơ Nguyên tiêu” em thích hình nho nhất? sao?
4. Hoạt động vận dụng:
- Nếu được giới thiệu về Bác cho một người ớc ngoài biết em sẽ giới thiệu ntn?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tiếp tục tìm những bài thơ củac; Sưu tầm hình ảnh của Bác chiến khu Việt Bắc, trao đổi
cùng bạn, lưu sổ tay n học.
* Học bài : Học thuộc bài thơ, nắm vững kiến thức đã học
Làm bài tập phần luyện tập SGK/ 143
* Chuẩn bị bài mới: Thành ngữ (Phân tích các dụ, và rút ra khái niệm về thành ngữ, mỗi
nhóm m 10 câu thành ngữ )
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 47 THÀNH NGỮ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: HS hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
2. năng: Giải thích được nghĩa hàm ẩn của thành ngữ biết cách sử dụng thành ngữ
hiệu quả trong nói, viết.
3. Thái độ: ý thức sử dụng thành ngữ trong nói viết
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn
ngữ.
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. GV: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn
2. Học sinh: Học bài , chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trướci học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: phân tích ngôn ngữ, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, ...
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi,hỏitrả lời, trả lời 1p....
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài dạy)
*GV giới thiệui mới: gv cho chơi trò chơi đuổi hình bắt chữ
2. Hoạt độngnh thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Thế o thành ngữ
*PP thảo luận nhóm 5 p,
*KT phân tích mẫu.
+ Làm việc nhân 2p ghi vào phiếu học
tập
+ Làm việc nhóm 3 p viết vào bảng phụ
Các câu hỏi trong sgk
Các nhóm treo bảng ph
Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: nhận xét chốt kt thức
.
HĐ2: Sử dụng thành ngữ
- *PP thảo luận nhóm 5 p, KT phân tích
mẫu
+ Làm việc nhân 2p ghi vào phiếu học
tập
+ Làm việc nhóm 3 p viết vào bảng phụ
I. Thế nào thành ngữ
1. Xét VD:
Vd1: " lên thác xuống ghềnh"
- Không thể thay, thêm , bớt một số từ
khác được.
- cấu tạo cố định
+Nghĩa đen: Chỉ sự lên, xuống hai địa
điểm hết sức khó khăn.
+ Nghĩa chuyển: Chỉ sự gian nan,vất vả,
nguy hiểm.
(thông qua phép chuyển nghĩa: ẩn dụ)
-> Biểu thị một ý nghĩa tương đối hoàn
chỉnh.
Vd2:"Nhanh như chớp":
- nghĩa rất nhanh, chỉ trong khoảnh
khắc, lóe lên rồi tắt.
(Dựa vào các từ tạo n (nhanh, chớp) -
chớp đặc điểm là rất nhanh: nghĩa gốc)
-> Nghĩa thành ngữ hiểu theo 2 cách
2. Ghi nhớ: (SGK/144)
II. Sử dụng thành ngữ
1. Xét VD
- Bảy nổi ba chìm: làm vị ngữ
- Tắt lửa tối đèn: m phụ ngữ của DT
"khi"
- Bảy nổi ba chìm: long đong phiêu bạt
- Tắt lửa tối đèn: khó khăn hoạn nạn
Tìm câu trả lời cho các câu hỏi trong sgk
Các nhóm treo bảng ph
Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ sung
-> Dùng thành ngữ hay hơn. thành ngữ
ngắn gọn, hàm súc, tính hình tượng,
tính biểu cảm cao.
2. Ghi nhớ: SGK/144
3. Hoạt động luyện tập
HĐ3: Luyện tập
Làm việc cá nhâni 1,3
III. Luyện tập
Bài tập 1
a. Sơn hào hải vị, nem công chả phượng:
những món ăn quý hiếm
b. Khỏe như voi: Rất khỏe
Tứ cố thân: Không nơi nương tựa,
không họ hàng thân thích
c. Da mồi tóc sương: Đã già
Bài tập 3
+ Lời qua tiếng lại
+ Một ng hai sương
+ Ngày lành tháng tốt
+ No cơm ấm áo (cật)
+ Bách chiến bách thắng
+ Sinh cơ lập nghiệp
4. Hoạt động vận dụng:
Kể lại chuyện ếch ngồi đáy giếng , thày bói xem voi, con rồng cháu tiên cho biết nghĩa của
các câu thành ngữ?
? Đặt câu với một thành ngữ em thích.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm và u sổ tay văn học những thành ngữ em biết( trao đổi cùng bạn)
* Học nắm vững nội dung bài học, hoàn thiện các BT/ sgk
* Chuẩn bị bài mới: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.( đọc tìm hiểu trước trả
lời các câu hỏi trong sgk)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 48 :CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học. Tập trình bày cảm nghĩ về
một tác phẩm văn học đã học trong chương trình.
2. năng: Phân tích một văn bản mẫu, lập dàn ý cho một đề bài
3. Thái độ: tình cảm nhất định khi tiếp xúc với một tác phẩm văn học
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn
ngữ.
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. GV: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn
2. Học sinh: Học bài , chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trướci học, trả lờic câu hỏi trong sgk)
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, phân tích, đặtgiải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở,
luyện tập – thực hành, thuyết trình
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: - Hãy trình bày đặc điểm của văn biểu cảm?
*GV giới thiệui mới
Gv sử dụng thuật hỏi-đáp cácc phẩm thơ trung đại Việt Nam
GV giới thiệu: Thơ cũng một dạng n biểu cảm .Vậy khi biểu cảm về một tác phẩm văn học
nói chung( trong đó cỏ cả thơ) chúng ta sẽ làm thế nào -> nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu cách làm bài văn biểu
cảm về tác phẩm văn học
Làm việc nhóm
KT: Đặt câu hỏi, kĩ thuật công đoạn
Thời gian 5p
Ghi vào bảng phụ
+ Làm việc nhân 2p ghi vào phiếu học
tập
+ Làm việc nhóm 3 p viết vào bảng phụ
nhóm 1: tưởng tượng
Nhóm 2: liên tưởng
Nhóm 3: hồi tưởng
Nhóm 4: Suy ngẫm
? Vậy thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một
tác phẩm văn học .
? Em hãy chỉ ra bố cục của bài văn? Nêu
nội dung chính từng phần?
Các nhóm treo kết quả ,cử người đại
diện trình bày, gv nx, đánh giá hoạt
động hoàn chỉnh kiến thức.
I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm
về tác phẩm văn học
1. Xét VD
Nguyên văn các bài ca dao:
"Đêm qua ra đứng bờ ao...
Tào Khê nước chảy hãy còn trơ trơ..."
- Tg’ tượng, liên tg’, hồi tưởng, suy ngẫm.
+ Tưởng tượng: mạng rung rung trước
gió với con nhện lửng giữ khoảng không
đang giơ giơ càng ra...
Tiếng gió khuya vu vu..... gọi trời, gọi sao,
gọi nhện.
+ Liên ởng: lúc tồn tại nghĩ đây
người quen củai về cố hương
....tôi lại thấy quen quen thân thương,
đang ngước mắt lên trông ngắm nhớ
thương, mà mong đợi
+ Hồi tưởng: i chỉ nghe thầy
giảng
+ Suy ngẫm: Tôi đã được đứng bên bờ phù
sa của trông trời, mây, nước, rồi cả
sao khuya. Ôi Tào Khê!... chung thuỷ của
ta!
- Bố cục: 3 phần
+ MB: Từ đầu ... mờ mờ: Nêu 2 câu ca dao
mở đầu cảnh minh họa trong bài học
+ TB: tiếp .... của ta: Những cảm xúc suy
nghĩ do bài ca dao gợi lên (qua nhiều liên
tưởng, tưởng ợng nối tiếp nhau)
+ KB: còn lại: ấn tượng chung về bài ca
dao "vì nhớ buồn"
2. Ghi nhớ: SGK/147
3. Hoạt động luyện tập
HĐ2: Luyện tập
Làm việc nhân bài 1
Làm việc cặp đôi bài 2
thuật lược đồ duy
Vẽ đồ tư duy khái quát bài học
II. Luyện tập
Bài tập 1
+ Từ một sonh mới mẻ, hấp dẫn (câu1)
+ Từ những hình ảnh quấn quýt, sinh động
(câu2)
+ Từ sựi hoà giữa cảnh người (câu3)
+ Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ (câu4)
Bài tập 2:
1. Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
2. Cảm xúc chủ đạo của bài thơ: Nỗi ngạc
nhiên, buồn, đơn của nhà thơ già sau
bao nhiêu năm xa quê nay mới lại trở về
thăm quê nhà.
3. Đồng cảm với tình yêu quê hương được
biểu hiện trong một hoàn cảnh đặc biệt:
ngay giữa q hương thành người xa
lạ!
4. Hoạt động vận dụng:
thuật viết tích cực
- Vận dụng kiến thức vừa học viết đoạn văn 3 câu cảm nhận về một bài thơ đã học ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm yếu tố tưởng ợng, liên tưởng , hồi tưởng, suy ngẫm trong bài thơ tiếng trưa”?
- Học bài. Làm bài tập 2 (SGK/ 148)
- Chuẩn bị bài mới: Tiếng trưa( đọc, tìm hiểu chung vb, trả lời các câu hỏi trong sgk
GV cho hs hợp đồng về phần tìm hiểu chung bài thơ:
? Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
? Nhắc lại đặc điểm thể thơ?
? Quan sát số chữ trong mỗi câu số câu trong mỗi đoạn em thấy khác với những
bài thơ viết theo thể ngụ ngôn đã học?
? Theo em cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi từ việc gỡ?
? Nhận xét về nguồn cảm hứng ấy?
? Chỉ ra nn vật trữ tình trong bài thơ?
? Bài thơ mấy khổ?
? Hãy tìm bố cục của bài thơ? Khái quát nội dung từng phần?
Tuần 13
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
Tiết 49, 50 Tiếng trưa
+ Cảm nhận ớc đầu về vể đẹp trong sáng, đằm thắm của những ức về tuổi thơ tình cảm
bà cháu được thể hiện trong bài.
+ Chỉ ra được NT biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả thông qua tiếng trưa những chi tiết
tự nhiện, bình dị.
2. năng: Phân tích thơ 4 chữ theo cảm xúc.
3. Thái độ: Biết yêu thương gia đình, yêu cuộc sống và yêu đất nước.
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn
ngữ.
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. GV: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn
2. Học sinh: Học bài , chuẩn bị bài mới: Đọc diễn cảm soạn bài chu đáo.
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, phân tích, đặtgiải quyết vấn đề, giảng bình, dạy học nhóm, vấn đáp
gợi mở, thuyết trình
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, độngo,trình bày 1 phút
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: gv kiÓm tra vë so¹n cña mét sè hs
* GV giới thiệu bài mới:
Em đã có kỉ niệm nào đáng nhớ với người thân?
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu chung
thuật đọc tích cực
Thanh hợp đồng
Phần tác giả ,tác phẩm
I- Đọc ,tìm hiểu chung
1-Đọc , chú thích ,
2. Tác giả ( sgk)
3. Tác phẩm:
* Hoàn cảnh :trong thời kỡ đầu cuộc k/c
chống Mĩ, in trong tập « Hoa dọc chiến
hào »
*Thể thơ :5 tiếng ( cũng gọi ngũ ngôn
biến thể)
*Nhân vật trữ tình: Người chiến s, người
cháu
*Bố cục 3 phần:
+ P1: trên ờngnh quân nghe tiếng
trưa
+ P2: 5 kh tiếp theo: Những kỉ niệm tuổi
thơ & tình cảm của nhà thơ
+ P3: Những suy ngẫm về kỉ niệm
cuộc đời.
HĐ2: Phân tích
Hoạt động nhóm 7p
-Giao nhiệm vụ
+ Làm việc nhân 3p
+ Làm việc nhóm 4p chia sẻ, thống nhất ý
kiến ghi vào bảng phụ.
II- Phân tích
1) Trên đường hành quân nghe tiếng
trưa
Trả lời các câu hỏi
1. Bài thơ được mở ra bằng hình ảnh của
người chiến sỹ đang làm nhiệm vụ gì? nx về
nhiệm vụ ấy của người c/sỹ?
2.Người chiến sỹ dừng chân bên không gian
nào? Khung cảnh của không gian ấy ntn?
3.Trong không gian yên bình ấy, người
chiến sỹ nghe thấy âm thanh nào? âm thanh
đó gợi cảm c nào của tác giả?
4. Cảm xúc ấy được bộc lộ qua những câu
thơ nào?
+ NX về từ ngữ, h/a, nhịp điệu?
+Với việc sử dụng những NT trên giúp em
hiểu được về cx, suy nghĩ của người lính
lúc này ?
-Báo cáo kết quả
+ Đại diện một nhóm trình bày , các nhóm
khác theo dõi nhận xét, bổ sung,chia sẻ
,tranh luận...
+ Gv nhận xét hoạt động học chốt kiến
thức.
Gv bình: Trên đường ra mặt trận người
chiến sđã bắt gặp âm thanh quen thuộc để
rồi mỗi lần lắng nghe một lần kỉ niệm
tuổi thơ lại hiện về vẹn nguyên. Âm thanh
điểm nhịp cho dòng cảm xúc của nhân vật
trữ tình bằng điệp từ nghe(thính giác). Đồng
thời đó còn xuất phát điểm của những
cảm xúc tiếp theo từ tiếng trưa. Tình cảm
đó được phát triển cụ thể ntn, tình cảm với
làng xóm, với quê hương ra sao->bài sau
Hoạt động nhóm 5p
-Giao nhiệm vụ
+ Làm việc nhân 2p
+ Làm việc nhóm 3p chia sẻ, thống nhất ý
kiến ghi vào bảng phụ.
Trả lời các câu hỏi
1.Tiếng trưa đã khơi dạy hình ảnho?
- “Trên ...xa”
-> Nhiệm vụ gian khổ, kkhăn,
thiêng liêng
- “Dừng chân...nhỏ”
-> Nhỏ bé, bình yên, quen thuộc
-“Tiếng ..cục ta”
-> Nhớ quê hương , nhớ nhà
- “Nghe...thơ”
+ NT: đảo cấu trúc câu, ẩn dụ, điệp từ,
chuyển đổi cảm giác, nhịp thơ 1/4
=> Gợi ấn tượng về tiếng trưa làm xao
động không gian lòng người.
Cả miền nhớ ùa về trong người lính.
Tiết 2
2) Kỉ niệm tuổi thơ tình cảm của nhà
thơ
+ Nghệ thuật nào được sử dụng ?
+ Tác dụng của việc sử dụng những NT đó?
+ Em có nx về những h/a được nói tới
trong khổ thơ?
2. Những kỉ niệm nào được t/g nhắc tới?nx
về h/a người qua những chi tiết trên?
+Từ đó gợi những cảm nghĩ trong em về
tình bà cháu?
-Báo cáo kết quả
+ Đại diện một nhóm trình bày , các nhóm
khác theo dõi nhận xét, bổ sung,chia sẻ
,tranh luận...
+ Gv nhận xét hoạt động học chốt kiến
thức.
GV: Sau lời mắngu hình ảnh người
với đôi bàn tay già nua, nhăn nheo chắt chiu
soi từng qu trứng hồng hồng vẫn đang còn
nóng hổi để tìm những quả tốt nhất dành
cho mỏi ấp ta thấy với khuôn mặt đôi
mắt đục mờ của ngước lên bầu trời màu
đông đang chuyển gió buốt lạnh lo lắng
cho đàn con chịu rét, chịu sương muối sẽ
bị chết toi. Bà lo tết năm nay cháu sẽ không
quần áo mới để mặc tết cháu sẽ buồn
lắm. Vì thế chăm chút từng quả trứng
khi mới đẻ, hi vọng đàn sinh sôi
nảy nở nhiều hơn để mang lại cho cháu
niềm vui của trẻ con quần áo mới để
mặc têt. Từ những kỉ niệm cùng giản dị
gần gũi với làng quê, với tuổi thơ đến h/a
người đã trở thành hành trang người
chiến smang theo trên đường hành quân.
Đó cũng t/c không thể thiếu trong cội
nguồn mỗi con người nói chung.
Thảo luận cặp đôi 3p
Tìm thông tin trong 2 khổ thơ cuối cho
câu hỏi sau
1. Câu thơ nào nóin h/a trứng luôn đeo
đuổi tâm hồn nhà thơ?
+ Hình ảnh tiếng trưa xuất hiện mấy lần
trong bài thơ?
- Này con mái
Khắp mình hoa đốm tráng
Này con mái vàng
Lông óng n màu nắng
+ NT điệp ngữ, đảo, câu kết cấu sóng
đôi
-> Nhấn mạnh bức tranh những chú
mái đẹp rực rỡ, nhiều màu sắc
=> H/a gần i, quen thuộc, gắn với
tuổi thơ
-“ Có tiếng mắng yêu
………….lo lắng”
-“Tay khum soi trứng
............quần áo mới”
-> H/achắt chiu, chịu thương chịu khó
dành dụm, chăm lo quan tâm.lo lắng cho
cháu.
=> Tìnhcháu chân thật, ấm ápnhưng
đậm đà, sâu sắc, giản dị thiêng liêng,
bình thường cao đẹp.
3) Suy ngẫm về kỉ niệm gắn với hạnh
phúc & cuộc chiến đấu
+Tiếngtrưa ở đoạn cuối có gì khác?
2. Trong thời điểm thực tại nhà thơ suy
ngẫm gì?
+Chỉ những lời thơ thể hiện suy ngẫm
ấy?
+ NT nào được sử dụng ? NT ấy t/d?
+Em nx về mục đích chiến đấu của
nhà thơ?
-Báo cáo kết quả
+ Đại diện một nhóm trình bày , các nhóm
khác theo dõi nhận xét, bổ sung,chia sẻ
,tranh luận...
+ Gv nhận xét hoạt động học và chốt kiến
thức.
GV: Nếu lòng u nước” của nhà văn Liên
E-Ren-Bua, yêu nước yêu những
tầm thường nhất xung quanh nhà như yêu
cái cây đầu ngõ, yêu dòng sông hay quê
hương với nhà thơ Đỗ Trung Quân hình
ảnh thân thuộc của cây khế ngọt, của chiếc
cầu tre hình ảnh của mẹ thì với XQ lại
tiếng cục tác đẻ trứng, hình ảnh của
người hiền từ, nhân hậu.
-> gv liên hệ đến h/a của những thế hệ trẻ
như: Nguyễn văn Thạc, Đặng Thuỳ Trâm,
h/ả của Lượm, chị Út Tịch...
HĐ3: Tổng kết
thuật lược đồ duy.
Làm việc cặp đôi vẽ đồ duy(2p)
? Khái quát những nét NT, nội dung tiêu
biểu được sử dụng trong vb?
Đại diện nhóm trình bày, cặp khác nx, bổ
sung, gv nhận xét hoạt động chốt kiến
thức
-“giấc ngủ hồng sắc trứng”
- H/a tiếng trưa : 4 lần
- Âm thanh khổ cuối đưa nhà thơ về
thực tại
- Suy ngẫm về cuộc chiến đấu hôm nay:
Vì: -> lòngu tổ quốc
-> Xóm làng
-> Bà
-> Tiếng
- NT điệp
-> Nhấn mạnhnh yêu đất nước gẵn vi
tìnhu xóm làng, yêu người thân và cả
chính những kỉ niệm êm đềm của tuổi
thơ.
=> Mục đích cao cả,thiêng liêng, chiến
đấu để bảo vệ tổ quốc giữ cho xóm
làng vọng mãi tiếng trưa.
III-Tổng kết
1.Nghệ thuật:
2. Nội dung (ghi nhớ sgk)
3. Hoạt động luyện tập:
- Đọc diễn cảm bài thơ tiếng trưa”
- Sử dụng thuật hỏi- trả lời .
4. Hoạt động vận dụng:
? Em hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ với người của em?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng::
- Tìm đọc thêm về tác giả Xuân Quỳnh.
- Tập hát với các bạn bài hát Quê ơng( Đỗ Trung Quân)
* Học thuộc bài thơ.
* Chuẩn bị: Làm bài viết số 3( n biểu cảm: đặc điểm, bố cục,ch lập ý)
Tuần 13
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 51, 52: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I- Mục tiêu đề kiểm tra:
1. Kiến thức: Viết đượci văn biểu cảm thể hiện được t/c chân thành đối với con người kết
hợp yếu tố tự sự, miêu tả
2. năng: Viết văn, thể hiện t/c, cảm xúc trong viết n
3.Thái độ: Nghiêm túc, độc lập trong học tập
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn
ngữ .
II- Hình thức đề kiểm tra
Trắc nghiệm kết hợp tự luận
III- Ma trận đề kiểm tra:
Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
TLV văn
biểu cảm
Vai t của
yếu tố tự
sự,miêu tả.
Hiểu được các
cách biểu cảm
của văn biểu
cảm
Viết bài văn
biểu cảm về
người thân
Sốu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu: 1
Số điểm:1
Tỉ lệ%:10
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ%:20
Sốu:1
Số điểm:7
Tỉlệ%:70%
Sốu:3
Số điểm:10
Tỉ lệ%100%
IV. Biên soạn đề kiểm tra :
Câu 1: Vai trò của tự sự và miêu tả đối với văn biểu cảm?
Câu 2: Em hãy chỉ ra cách biểu cảm trong đoạn n sau:
“Hoa lục bình tím ngắt cả b sông. Tôi yêu đắm say loài hoa mộc mạc, dân giã nơi thôn quê
ấy . Màu hoa đẹp đến nao lòng! Tôi thầm nghẹn ngào không thốt lên lời khi đng trước loài
hoa cánh mỏng, tím biếc ấy. đốn tim mong manh của bất cứ kẻ yêu hoa nào như tôi. Loài
hoa không hương cuốn hút đến lạ kì!” ( Nguồn trên mạng)
Câu 3: Viết bài văn bày tỏ cảm xúc của em về người thân của em.
V. Hướng dẫn chấm , biểu điểm :
Câu 1: (1điểm)
Khơi dậy tình cảm, cản xúc của người viết đối với xung quanh.
Câu 2: (2điểm)
- Cách biểu cảm trực tiếp: thông qua từ ng (yêu, nghẹn ngào không thốt lên lời, đốn tim
, kẻ yêu hoa) câu n cảm thán( Màu hoa đẹp đến nao lòng! loài hoa…lạ !)
Câu 3: (7điểm)
Yều cầu:
1) Hình thức:
-Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả.
- Bố cục rõ ràng.
- tính liên kết chặt chẽ
- Diễn đạt lưu loát ng ,sử dụng các hình thức diễn đạt phong phú(câu, từ, đoạn, NT so sánh,
liên ởng, ẩn dụ, nn hoá)
-Sử dụng ngôn từ chính xác,linh hoạt
2) Nội dung:
- Viết đúng kiểu bài biểu cảm
- Bài sử dụng được các cách biểu cảm trực tiếp hoặc gián tiếp
- Làm bật được tình cảm, cảm xúc của em đối với bố: t/c phải chân thành, nhân văn.
a. Mở bài :
Giới thiệu về bố nêu bật được t/cảm dành cho người thân (kính trọng, biết ơn...)
b. Thân bài :
TB: - Biểu cảm về ngoại hình (tùy chọn chi tiết), tính cách, tâm hồn
- Biu cảm về những kỉ niệm với .
- Suy nghĩ của bản thân về vai trò, ý nghĩa của người thân trong gia đình với riêng
em
- Triển khai được cảm xúc nhiều góc độ , có sự tham gia của nhiều đối tượng khác
nhau
- liên hệ, mở rộng
c. Kết bài :
- Khẳng định lại tình cảm và suy nghĩ của bản thân về người thân.
* Biểu điểm:
+ Điểm 5, 6, 7: Bài viết bố cục ng, hiểu đề, mạch lạc, chặt chẽ, văn viết cảm
xúc trong sáng, ngôn từ giàu sức thuyết phục, không sai chính tả, chữ viết rừ ràng, sạch sẽ
+ Điểm 3, 4 : bài viết bố cục rõ ràng, hiểu đề, mạch lạc, chặt chẽ, văn viết ơng
đối cảm xúc trong sáng, sai1 vài chính, diễn đạt
+ Điểm 0-2: Bài làm đúng kiểu n biểu cảm song chưa thể hiện được tình cảm, cảm xúc;
bố cục không ng, không đảm bảo mạch lạc; mắc 1 số lỗi diễn đạt, cnh tả. và bài viếtn
sài, không đảm bảou cầu về kiến thức, năng, lạc đề.
I. Dặn
Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Nắm chắc đặc điểm của văn biểu cảm nói chúng và tác phẩm văn học nói riêng.
Chuẩn bị trả bài kiểm tra Văn, kiểm tra Tiếng Việt ( xem lạii và những vấn đề về kiến thức
liên quan)
Tuần 14
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Hiểu được thế nào là điệp ngữ
+ Giá trị của điệp ngữ
2. năng:
Tiết 53: ĐIỆP NG
+ Sử dụng điệp ngữ hiệu quả, tránh lỗi lặp từ
3.Thái độ:
+ Tuân thủ việc sử dụng đúng lúc đúng chỗ điệp ngữ
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn
ngữ
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. GV: Tích hợp với vb Tiếng trưa”, “sau phút chia ly”, bài soạn
2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài học.
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, phân tích, vấn đáp gợi mở, luyện tập-thực hành, thảo luận nhóm...
- KTDH: đặt câu hỏi, hỏi trả lời, chia nhóm...
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ:
* Gv giới thiệu bài : Từ nào được lặp lại trong câu thơ sau
Trăng lồng cổ th , bóng lồng hoa”
2. Hoạt độngnh thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Điệp ngữ tác dụng của điệp ngữ
I- Điệp ngữ tác dụng của điệp ngữ
-Thảo luận nhóm( 5p)
+ Làm việc nhân(1,5P) ghi vài phiếu
học tập
+ Làm việc nhóm( 3,5p)ghi vào bảng phụ
Đọc vd(sgk) tìm thông tin cho câu hỏi
1. khổ thơ đầucuối của bài thơ Tiếng
trưa”,từ nào được lặp đi lặp lại?Việc lặp
lại như vậy có tác dụng gì?
2.Từ việc phân tích dụ, em hiểu thế nào
điệp từ? Điệp từ tác dụng gì?
Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm
nhận xét, bổ sung..
Gv nhận xét hoạt động chốt kiến thức.
HS đọc ghi nhớ
1. Xét dụ/ sgk
Từ lặp: Tiếng trưa” và “ nghe
-T/d: Nhấn mạnh cảm giác khi nghe
tiếng trưa, nhấn mạnh mục đích,
nguyên nhân chiến đấu của người chiến
sỹ.
2. Ghi nhớ1:sgk/152
HĐ2: Các dạng điệp ngữ
-Thảo luận nm( 7p)
+ Làm việc nhân(2P) ghi vài phiếu học
tập
+ Làm việc nhóm( 5p)ghi vào bảng phụ
1.Ch ra điệp ngữ trong vd a,b,c ? đọc tên
các điệp ngữ ấy?
2. Từ đó em thấy những dạng điệp ng
nào?
Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm
nhận xét, bổ sung..
Gv nhận xét hoạt động chốt kiến thức.
Đọc ghi nhớ
II- Các dạng điệp ngữ
1. Xét dụ/ sgk
- ĐN a: ĐN cách quãng như lần lượt thể
hiện nỗi nhớ thương vẫn tiếp tục diễn ra
trong lòng người con trai.
- ĐN b: Lặp lại tạo sự chuyển tiếp vòng
tròn của những động tác và h/a
- ĐN: Tiếng trưa” sdụng mỗi đầu
khổ thơ cách xa nhau.
2. Ghi nhớ 2 sgk/152
3. Hoạt động luyện tập
3: Luyện tập
Thảo luận nhóm theo cặp (3p)
Bài tập 1
Đại diện trình bày kết quả, nhận xét, bổ
sung, gv nx, hoàn chỉnh kiến thức.
III- Luyện tập
* BT 1:
Điệp ngữ 1: Một dân tộc...
=> Nhấn mạnh sức mạnh củan tộc
VN trong cuộc k/c(1945)
- Điệp ngữ 2: trông nhấn mạnh nỗi lo
4. Hoạt động vận dụng:
1.Hãy tìm những bài ca dao sử dụng điệp ngữ.
VD: - Con kiến leo cành đào
Leo phải cành cụt leo vào leo ra
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. Thầy: Tranh minh hoạ, tích hợp với văn biểu cảm.
2. Trò: Đọc tìm hiểu trước vb, tìm kiếm các thông tin liên quan.
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp- gợi mở, giảng bình, phân tích, dạy học hợp
đồng, hoạt động nhóm....
- KTDH: đặt câu hỏi, động não, hỏi trả lời, viết, nói, đọc tích cực...
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộci thơ Tiếng trưa u cảm nhận của em về khổ thơ
cuối?
*GV giới thiệui :
Em đã ăn món quà này chưa ? Đọc tên và chỉ ra cách làm món quà đó? là đặc sản vùng
nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy - trò
Nội dungcần đạt
HĐ1: Đọc tìm hiểu chung
Cách đọc văn bản, hs đọc
Hs khác nhận xét ,bổ sung
Gv nhận xét chốt. đọc truyền cảm, chậm,
êm, tha thiết, sâu lắng, giọng chiêm nghiệm
Các nhóm thanh hợp đồng mang kết
quả lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét, gv nhận xét
hoạt động chuẩn bị bài của các nhóm
chốt kiến thức.
GV mở rộng: HNBSPP tập tùy bút duy
nhất của TL nhưng đủ để làm nên thành
công của TL thể loại này. Tuy ko phải
người HN nhưng với tùy bút này, ông đc
coi nhà văn của HN. Tập tùy bút viết về
những món quà bình dị, nhữngt sinh hoạt
bình thường nhưng đủ để nói lên sự tỉ mỉ,
lưỡng trong từng cảm xúc, qsát và nxét, sự
thưởng thức lịchm, sành điệu của nvăn.
GV nhấn mạnh đặc điểm thể loại: thông qua
những ghi chép vcon người, sự việc
thật, người viết đặc biệt ctrọng bộc lộ
cảm xúc, suy tư, đánh giá của mình trước
cs. Do đó tùy bút đậm chất trữ tình. Đồng
thời cũng tờng có cả yếu tố nghị luận đầy
suy tư, triết lí.
I- Đọc tìm hiểu chung
1. Đọc, chú thích
2. Tác giả , tác phẩm
*Tác giả:
- (1910 - 1942) là cây bút văn xuôi đặc sắc,
quan điểm NT sâu sắc tiến bộ gần
với các nhà n hiện thực.
- sở trường về truyện ngắnng
thành công thể tùy bút.
*Tác phẩm
- Hoàn cảnh :VB rút từ tập tùy bút: HN
băm sáu phố phường (1943).
- Thể loại: tuỳ bút
-PTBĐ: Biểu cảm thông qua kể, tả, nx,
bình luận.
- Bố cục: 3 phần:
+ P1: Từ đầu-> thuyền rồng”: Cảm nghĩ
về nguồn gốc của cốm
+ P2: Tiếp-> nhũn nhặn”: Giá trị của cốm
+ P3: Còn lại: việc thưởng thức giá tr của
cốm
HĐ2: Phân tích
Hoạt động nhóm (5p)
+ 2p làm việc cá nhân ghi vào phiếu học
tập.
+ 3p thảo luận nhóm ghi vào bảng phụ
Đọc sgk tìm câu trả lời cho các câu hỏi
sau
Tìm những từ ngữ gi hình ảnh Cốm ?NT?
Cảm nhận về món quà cốm?
Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm
II- Phân tích
1) Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm:
- H/a: Hương thơm sen...nhắc đến
hương vị của cốm- th quà đặc biệt của
lúa non.
- Hạt thóc nếp đầu tiên: vỏ xanh, trong
sữa trắng thơm...cong xuống... nặng
-Cách chế biến, tính truyền thống của nghề
cốm, sự nổi tiếng của cốm,
kc nhận xét, bổ sung..
Gv nhận xét hoạt động chốt kiến thức.
Hoạt động nhóm (5p)
+ 2p làm việc cá nhân ghi vào phiếu học
tập.
+ 3p thảo luận nhóm ghi vào bảng phụ
Đọc sgk tìm câu trả lời cho các câu hỏi
sau
Tìm lời văn giới thiệu về giá tr của
cốm?NT? Thấy được giá trị nào của Cốm?
Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm
khác nhận xét, bổ sung..
Gv nhận xét hoạt động chốt kiến thức
Làm việc việc cá nhân(1p)
Đọc đoạn văn
( Thật đáng tiếc khi chúng ta thấy .....nhũn
nhặn)
thuật trình bày 1p
Đoạn văn tác giả nói về điều gì?
Thảo luận cặp đôi(3P)
Câu hỏi
Cần chú ý điều khi thưởng thức
-Truyền thống bán cốm
-Người bán cốm( cô hàng cốm xinh xinh,
áo quần gọn ghẽ)
+ Sử dụng tính từ, động từ
+ Vào bài tự nhiên, gợi cảm, giàu chất thơ,
gây ấn tượng cho người đọc
+ Cách kể cụ thể, giàu cảm xúc, sonh
=> Cốm là sự kết tinh quý báu của thiên
nhiên dưới bàn tay con người.
2) Giá trị của cốm
- Cốm thức quà riêng biệt của đất nước,
thức dâng của nh đồng lúa bát ngát xanh,
mang hương vị mộc mạc, giản dị của làng
quê
- quà sêu tết gắn liền với lễ cưới, hỏi .
- Sự hoà hợp của hồng cốm:
. Màu sắc: hồng như ngọc lựu già đỏ
thắm, xanh tươi như ngọc quý
. Hương vị: thanh đạm, ngọt sức
+ Nt: so sánh, liên tưởng, từ ngữ miêu tả
biểu cảm sắc sảo, tài hoa.
=> Cốm khiêm nhường, bình dị giá
trị lớn lao, làm cho c/s con người tm
phong phú, ơi đẹp.
- Phê phán thói chuộng ngoại, bắt chước
của kẻ giàu học, không hiểu giá trị của
cốm
3) Thưởng thức giá tr của cốm
cốm?NT? Cảm nhận về tác giả?
Các cặp trình bày kết quả,các cặp khác
nhận xét, bổ sung..
Gv nhận xét hoạt động chốt kiến thức
(Cốm làng Vòng trở thành đặc sản của HN
làm cho c/s thêm ý vị).
Giới thiệu một số nội dung trong tập tuỳ bút
Nội 36 ph phường của TL)
- Thưởng thức: ăn chút ít, thong thả, ngẫm
nghĩ
- Mùi thơm phức (lúa mới), mùi ngát(sen),
màu xanh(cốm), chút ngọt dịung của
loài thảo mộc.
- Mua cốm: nhẹ nhàng, thận trọng
Vì: “Cốm là lộc trời, sự khéo léo của tinh
thần”
- Thưởng thức với cả lòng biết ơn, trân
trọng đó nét đẹp trong vhoá của con
người
+Sử dụng tính từ chỉ màu sắc, hương vị
- >T/g là nời tinh tế, biết thưởng thức,
sành ăn, giỏi về ẩm thực, tài hoa.
T.Lam yêu mến, tựo về nét đẹp vh của
quê hương đất nước.Đồng thời người
tài quan sát, miêu tả i tình, hiểu biết
rộng. Đặc biệt khả ng ẩm thực cao.
HĐ: Tổng kết
thuật hỏi đáp để khái quát nội dung
nghệ thuật.
III-Tổng kết
*Ngh thuật:
* Nội dung (ghi nhớ sgk)
3. Hoạt động luyện tập
Thi đọc diễn cảm đoạn đầu văn bản
4. Hoạt động vận dụng:
?Viết đoạn văn ngắn để giới thiệu với bạn bè quốc tế về Cốm?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm đọc thêm một số văn bản khác của TLam viết về ẩm thực để hiểu về phong cách viết tuỳ
bút của t/g cũng như nét độc đáo của d.tộc trong vh ẩm thực.
- Tìm hiểu thêm một số món ăn Việt em yêu thích hoặc biếtm, chia sẻ với bạn
* Nắm vững nội dung bài học
* Chuẩn bị Trả bài TLV số 3)
+ Xem lại cách làm văn biểu cảm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 58 : TRẢ BÀI TLV SỐ 3
I- Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
+ Hệ thống thấy được yêu cầu cũng như đặc điểm của văn bc. Đặc biệt n biểu cảm về
người.
2. năng:
+ Phân tích để thấy điểm mạnhđiểm cần khắc phục của bản thân trong quá trình viết văn bc
nói riêng viết văn nói chung.
3.Thái độ:
+ Hợpc, tán đồng sửa lỗi, phát huy điểm mạnh.
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. Gv: Bài phân loại
2. HS: Xem lại kiến thức liên quan
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp- gợi mở, giảng bình, phân tích, dạy học hợp đồng
- KTDH: đặt câu hỏi, chia nhóm ,giao nhiệm vụ theo thuậtng đoạn
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ( trong quá trình trả bài)
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Đề bài yêu cầu của đề
I. Đề bài yêu cầu của đề
1. Đề bài
Câu 1: Vai trò của tự sự miêu tả đối với văn
biểu cảm?
Câu 2. Em hãy chỉ ra cách biểu cảm trong đoạn
văn sau:
“Hoa lục bình tím ngắt cả bờ sông. Tôi u
đắm say loài hoa mộc mạc, dân giã nơi thôn quê
ấy . Màu hoa đẹp đến nao lòng! Tôi thầm nghẹn
ngào không thốt lên lời khi đứng trước loài hoa
cánh mỏng, tím biếc ấy. đốn tim mong manh
của bất cứ kẻ u hoa o như tôi. Loài hoa
không hương cuốn hút đến lạ kì!” ( Nguồn
trên mạng)
Câu 3: Viết bài văn bảy tỏ cảm c của em về
người thân của em.
2.Yêu cầu
Thảo luận cặp đôi ( 3p) câu 1,2
Đại diện các cặp trình bày, cặp khác
khác nx, b sung
gv khái quát những yêu cầu cần đạt .
Thảo luận cặp đôi ( 3p) câu 1, 2
Đại diện các cặp trình bày, cặp khác
khác nx, b sung
gv khái quát những yêu cầu cần đạt
Hoạt động nhóm (5p)
+ 2p làm việc cá nhân ghi vào
phiếu học tập.
+ 3p thảo luận nhóm ghi vào bảng
phụ
Câu hỏi
Nội dung của mở bài , thân bài ,kết
bài?
Các nhóm trình bày kết quả,các
nhóm kc nhận xét, bổ sung..
Gv nhận xét hoạt động chốt
kiến thức
Câu 1: (1điểm)
Khơi dậy tình cảm, cản xúc của người viết
đối với xung quanh.
Câu 2: (2điểm)
- Cách biểu cảm trực tiếp: thông qua từ
ngữ (yêu, nghẹn ngào không thốt lên lời, đốn tim
, kẻ yêu hoa) câu n cảm thán( Màu hoa đp
đến nao lòng! loài hoa…l !)
Câu 3: (7điểm)
* Hình thức, kỹ năng:
- Viết đúng kiểu bài biểu cảm.
- Trình bày rõ ràng, lưu loát, mạch lạc.
- Sử dụng ngôn từ chính xác, linh hoạt.
- sự dụng các hình thức diễn đạt phong phú (câu,
từ, đoạn, NT so sánh, liên tưởng, ẩn dụ, nhân
hóa)
- Bài sử dụng được các cách biểu cảm trực tiếp
hoặc gián tiếp thông qua nhiều hình thức các
cách lập ý.
- m bật được tình cảm, cảm xúc của em đối
với một nhân vật cụ thể ( hình dáng, tính tình, tần
ảnh hưởng, mối quan hệ sự gắn của em với
đối tượng).
- Triển khai được cảm xúc ở nhiều góc độ, sự
tham gia của nhiều đối tượng khác, liên hệ,
mở rộng.
* Nội dung:
- Trình bày theo bố cục 3 phần
a) MB: Giới thiệu người em yêu quý nhất.
Nêu tình cảm của mình với người đó.
b) TB: Kể, tả ợc về đối tượng biểu cảm (
chọn lựa điểm kể, tả hợp lí: dáng vóc, khuôn
mặt, ánh mắt, bàn tay, tính cách,...)
- Những tình cảm sâu sắc đối tượng biểu cảm
dành cho mình (sử quan tâm chăm sóc, nhường
nhịn, yêu thương,...)
thể hồi ởng lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất
giữa 2 người.
- Suy nghĩ về đối tượng biểu cảm, về tình cảm
yêu thương gắn gia 2 người.
- Nâng cao vấn đề: vai trò của ngưi mình yêu
quý nhất (bố/ mẹ, anh/chị, thầy/ cô,...) đối với
cuộc sống mỗi con người.
c) KB: Khẳng định tình cảm củanh với người
nh yêu quý nhất.
II Trả bài
- GV: trả bài, lấy điểm
- HS: xem lại bài tự đánh giá, nhận xét bài của bản thân.
II Nhận xét
GV nêu:
* Ưu điểm:
- Đa số HS hiểu đề có ý thức làm bài khá nghiêm túc
- Đa số HS là mình tốt phần trắc nghiệm.
- Đó biết cách viết đoạn văn cảm nhận.
- Hầu hết các bài viếtbố cụcng, mạch lạc làm nổich đềi biết.
- Một số bài viết lời văn trong sáng, diễn đạt khá u loát.
- Một số bài viết giàu hình ảnh, cảm xúc có sự liên ởng, liên hệ hợp
* Tồn tại:
- Còn bài viết chưa bố cục rõ ràng, trình bày còn lộn xộn, thiếu sự mạch lạc
- Vẫn i viết sai nhiều chính tả, còn viết tắt, trình bày chưa hết ý, diễn đạt còn chưa
lưu loát, lời văn lủng củng.
- Nhiều học sinh chỉ viết đảm bảou cầu, sáng tạo, lời văn, cảm xúc/
3. Hoạt động vận dụng
Gv cho một số HS điểm yếu, kém cầm
bài viết đã lỗi sai lên bảng sửa lạ.
- Dọng
- Dảng
- Thật nâu
- Từ láy
- Trong cảm nghĩa của em. Mẹ đã mang
cho em nhiều kỉ niệm trong em.
- Em được học 1 giáo dịu hiền y như
tính thầy rất dịu hiền.
4. Hoạt động tìm tòi , mở rộng
Đọc bình 1 số bài n hay, đoạn văn hay
- GV cho HS đọc 1, 2 bài làm tốt của HS
- HS nhậnt, bình
- GC nhậnt, bình
- HS nghe, cảm thụ, rút kinh nghiệm
* Xem lại bài làm và làm lại nếu điều kiện, xem lại kiểu văn biểu cảm.
* Chuẩn bị “Chơi chữ”
+ Đọc bài, trả lời các câu hỏi gợi ý
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Tiết 59 CHƠI CHỮ
Hs hiểu đc thế nào chơi chữ, hiểu được 1 số lối chơi chữ thường dùng. Bước đầu cm thụ
được cái hay của phép chơi chữ.
2. năng: ớc đầu rèn luyện ng sử dụng chơi chứ trong giao tiếp.
3. Thái độ: Biết sử dụng phép ci chữ đúng chỗ, hợp lí.
3. Thái độ: Trân trọng, giữ gìn và phát huy nhữngt đẹp truyền thống củan tộc từ những
thứ sản vật giản dị nhất.
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. Thầy: Bài soạn, tài liệu tham khảo
2. Trò: Đọc tìm hiểu trước vb, tìm kiếm các thông tin liên quan.
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: vấn đáp- gợi mở, phân tích, dạy học hợp đồng, luyện tập-thực hành.
- KTDH: đặt câu hỏi, động não, công đoạn, khăn trải bàn.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: Thế nào điệp ngữ, mấy loại điệp ngữ? T/d?
*GV giới thiệui :
Kể 1 tiểu phẩm hài có sử dụng chơi chcho hs đoán....
+ Khi di cưa ngọn khi về con ngựa
+ Con ngựa đá đá con ngựa đá
+ Giá đựng trong giá nhà bà Giá.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động thầy trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Thếo chơi chữ
-Thảo luận nm( 5p)
+ Làm việc nhân(1,5P) ghi vài phiếu
học tập
+ Làm việc nhóm( 3,5p)ghi vào bảng phụ
Đọc vd(sgk) tìm thông tin cho câu hỏi
1. Bµi CD mÊy lîi?Nghĩa của từng
lợi trong bài ca dao là gì? Em nhận xét
về câu trả lời của thầy bói cuối bài?
2.Việc vận dụng từ “lợi” cuối bài vận
dụng hiÖn tượng gì?Việc vận dụng từ ngữ
như vậy tdụng gì?
3. Em hiểu thầy bói muốn phán điều ?
4. Từ những dụ trên em cho biết thế nào
chơi chữ ?
Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm
nhận xét, bổ sung..
Gv nhận xét hoạt động chốt kiến thức.
HS đọc ghi nhớ
I- Thế o chơi chữ
1. Xét VD/ sgk
- Bài CD 3 từ lợi
+ Lợi 1: nghĩa thuận lợi, lợi lộc
+ Lợi 2,3: (danh từ): 1 bộ phận nằm trong
khoang miệng.
- Trả lời gián tiếp, đượm chất hài hước
không cay độc.
- Dựa trên hiện ợng đồng âm hay n
nghệ thuật đánh tráo ngữ nghĩa
-> Gây cảm giác bất ngờ, t vị.
=> khuyên đó quá già rồi, tớnh chuyện
chồng con làm chi nữa.
2.Ghi nhớ 1/sgk/164
HĐ2: Các lối chơi chữ
-Thảo luận nm( 5p)
+ Làm việc nhân(2P) ghi vài phiếu học
tập
+ Làm việc nhóm( 3p)ghi vào bảng phụ
1.Em hãy chỉ các lối chơi chữ trong các
dụ sau đây:
VD 1 :
Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
VD 2 :
Sánh với NaVa ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
VD 3 :
-Mênh mông muôn mẫu mộtu a
II- Các lối chơi chữ
1/ Tìm hiểu VD:
Mỏi mắt miên man mói mịt mờ.
VD4:
- Con đối duyên em
VD 5 :
- Ngọt thơm sau lớp vỏ gai vui chung
trăm nhà.
2. Theo em việc ci chữ được sử dụng
trong những trường hợpo?
3. Qua phân tích em cho biết những lối
chơi chữ nào thường gặp
Đại diện trình bày, các nhóm bổ sung,
nx, gv nx, hoàn chỉnh kiến thức.
Đọc ghi nhớ.
- Dựa trên hiện tượng đồng âm khác nghĩa
- Dùng lối nói trại âm, gần âm
- Dùng lối nói điệp phụ âm đầu
- Chơi chữ bằng cách nói lái.
- Dùng từ trái nghĩa
- Trong cách nói trào phúng, câu đối, câu
đố.
2/ Ghi nhớ 2 sgk/165
3. Hoạt động luyện tập
HĐ3: Luyện tập
Làm việc cá nhân bài 1,2
Báo cáo kết quả
Thảo luận cặp đôii 4
Đại diện các cặp báo cáo kết quả, cặp khác
nhận xét...
III- Luyện tập
Bài tập 1 : .
- Liu liu, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, lưng, lổ
… là tên các loài rắn.
Bài tập 2 : Những tiếng chỉ ra các sự vật
gần gũi.
Câu 1 : thịt, mỡ, dò, nem, chả.
Câu 2 : Nứa, tre, trúc, hóp.
->Cách nói này cũngmột lối chơi chữ
Bài tập 4 : Trong bài thơ này Bác Hồ đã
chơi chữ bằng các từ đồng âm : Cam,
Thành ngữ Hán Việt : khổ tận cam lai (
khổ : đắng; tận : hết; cam : ngọt; lai :
đến-> Hết đắng đến ngọt)
Nghĩa bóng của thành ngữ này hết khổ
sở đến lúc sung sướng. cam trong cam
lai” và cam trong gói camđồng âm.
4. Hoạt động vận dụng:
- Em hãy sử dụng cách chơi chữ điệp âm để làm một bài nào đó để tặng thầy cô nhân ngày
20/11 ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm thêm các câu, các đoạn n, t sử dụng cách nói chơi chữ trao đổing bạn bè.
*Nắm vững nội dung bài học; Làm các BTn lại
* Chuẩn bị chuẩn mực sử dụng từ
Gv cho hs hợp đồng với nội dung:
Phân tích các dụ các phần I,II,III,IV,V? rút ra nhậnt những cách cần cý khi sử
dụng từ?
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Tiết 60 : CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
+ Hiểu được các yêu cầu trong việc sử dụng từ
2. năng:
+ Sử dụng từ chuẩn
3.Thái độ:
+ Bảo vệ giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. Thầy: Bài soạn
2. Trò: Đọc tìm hiểu trước vb, tìm kiếm các thông tin liên quan.
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: vấn đáp- gợi mở, phân tích, luyện tập- thực hành, dạy học nhóm
- KTDH: đặt câu hỏi, động não, khăn trải bàn
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp kt trong phần luyện tập)
*GV giới thiệu bài : Trong khi nói hoặc viết, do cách phát âm không chính xác, cách sử dụng từ
chưa đúng nghĩa, chưa đúng sắc thái biểu cảm hoặc chưa đúng ngữ pháp hoặc lạm dụng từ địa
phương, từ n Việt ta dễ gây ra tình trạng khó hiểu hoặc hiểu lầm. Vậy để giúp các em nói
viết đúng trong khi giao tiếp chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài “chuẩn mực sử dụng từ
2. Hoạt độngnh thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
HĐ1:thuyết
HS thanh hợp đồng
Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 vấn đề ?
I- Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả
dụ:
- Sai ©m, sai chÝnh
Nhóm khác nhận xét
Gv nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
- Söa: + Dùi -> i
+ Tập tẹ ->bập bẹ
+ Khoảng khắc ->khoảnh khắc.
-Nguyên nhân: Do phát âm sai dẫn đến sai
chính tả. Hoặc viết sai chính tả do nhiều
nguyên nhân: ảnh hưởng tiếng địa phương
không phân biệt: n/l, x/l hoặc không
phân biệt thanh hỏi, ngã.
II- Sử dụng từ đúng nghĩa
- Nghĩa kng phợp
+ Sáng sủa: nói về khuôn mặt, màu sắc, sự
vật.
+ Cao cả: bằng việc làm, hoạt động tốt được
mọi người tôn trọng.
+ Biết: hiểu biết
- Do không nắm vững khái niệm của từ.
- Không phân biệt được các từ đồng nghĩa,
gần âm.
- Căn cứo câu cụ thể, vào ngữ cảnh để
nhận xét lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để
sửa.
III- Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp
của từ
- Sai về sắc thái biểu cảm không phù hợp
với tình huống giao tiếp.
+ Hào quang -> đẹp. hào quang danh
từ không thể làm vị ngữ như tính từ
+ Thảm hại -> tổn thất, từ thảm hại
tính từ bổ ngữ phải động từ.
+ Giả tạo, phồn vinh -> phồn vinh”, “giả
tạo”; giả tạo tính từ, phồn vinh”
danh từ, tính từm định ngữ phải đứng
sau danh từ.
IV- Sử dụng từ đúng sắc tháí biểu cảm,
hợp phong cách.
dụ
Từ lãnh đạo” mang sắc thái trân trọng
dùng trong câu trên sai nghĩa, không phù
hợp quân giặc đi xâm lược.
Đọc ghi nhớ
4. Hoạt động vận dụng:
- >cầm đầu
- Chó hæ kh«ng hîp víi con vËt mang s¾c
th¸i hung
- >Nã(con hæ)
V- Không nên lạm dụng từ địa phương
từ Hán Vit
dụ
Đây là từ địa phương khi nghe không hiểu
- Bạn nỗi lòng vậy? Nghe mọi người
sẽ hiểu ngay.
Trường hợp này dùng từ Hán Việt thiếu tự
nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh
-thay: trẻ em
- Lạm dụng sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu
tự nhiên, trong sáng, không phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp.
-> 5 lưu ý khi sử dụng từ cho chuẩn mực.
Ghi nhớ/sgk
Vận dụng kiến thức nào để sử dụng từ chuẩn mực?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Nắm vững những u ý khi sử dụng từ Tiếng Việt
- m các BT còn lại
- Chuẩn bị : “Ôn tập văn bản biểu cảm
+ Ôn lại toàn bộ các tiết đã học về văn biểu cảm.
+ Viết đoạn văn ngắn biểu cảm về người thân.
Tuần 16
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Tiết 61: ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM
+HS thấy được những điểm quan trọng nhất về làm văn biểu cảm.
+Hs phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
+ Hs biết tổng hợp so sánh với các kiểu văn đã học( tự sự, miêu tả, biểu cảm)
2. năng:
+ Lập được ý, dàn bài, biết diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
3.Thái độ:
+ yêu thích n biểu cảm
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. Thầy: Bài soạn
2. Trò: Đọc tìm hiểu trước vb, tìm kiếm các thông tin liên quan.
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ, giả quyết vấn đề....
- KTDH: đặt câu hỏi, thuyết trình tích cực, trình bày 1p, hỏi trả lời, ....
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra phần chuẩn bị bài nhà của hs
* Tổ chức khởi động :
-GV chiếu mt s đoạn văn biểu cm, t sự, miêu tả,....
Hoạt động nhân 2p
-Hs đọc chỉ tên PTBC của từng đoạn văn?
- GV s dụng thuật trình bày tích cực, gi nhiu hs tr li
- GV gii thiệu bài.....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Câu 1,2
- PP: dạy học giải quyết vấn đề , hợp c
theo nhóm nhỏ.
- KT: Thuyết trình tích cực,thảo luận
nhóm.
- NL: giao tiếp hợp tác,tự học.
Câu 1
Hoạt động nhóm 5p
+ 2p làm việc nhân ghi vào phiếu
học tập
+3p trao đổi thống nhất ý kiến trong
nhóm ghi vào phiếu học tập.
Đọc lại vb: Hoa Hải Đường, An Giang,
Hoa học trò(bài 5,6), Kẹo mầm (bài 11)
? u sự khác nhau giữa văn miêu tả
văn biểu cảm? văn biểu cảm khác văn tự
sự điểm nào?
Đại diện các nhóm trình bày kết quả ,
nhóm khác nx, bổ sung, gv chốt kiến
thức.
Miêu tả Biểu cảm
- Tái hiện đối - Miêu tả đối tượng để
tượng (ngưi vật) bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc
để cảm nhận cảm của mình
nhận
- Tả cụ thể chi tiết - Gợi tả, kể để bộc lộ cx.
làm nổi bật dối
tượng
- NT thường - NT thường dùng: So
dùng: Miêu tả, sánh, ẩn dụ, nhân hoá
quan sát, so sánh.
Câu 2
Tự sự Biểu cảm
- Kể lại 1 sự việc (câu - Y.tố tự sự chỉ làm
chuyện) có đầu, nền nhằm nêu cx qua
cuối, nguyên nhân sự việc không đi sâu
diễn biến, kết quả. vào nguyên nhân
kết quả.
HĐ2: Câu 3
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề
- KT: trình bày 1 phút
- Năng lực : tự học.tự nhận thức.
Hoạt động nhân 2p
HS trả lời câu hỏi
?Yếu tố tự sự miêu tả vai trò
trong văn biểu cảm? Nhiệm vụ biểu
cảm?
Gọi 1 số hs lên trước lớp thuyết trình
trong 1 phút.Các bạn khác nx, bổ
sung, gv hoàn chỉnh kiến thức.
Câu 3
- TS và miêu tả làm giá đỡ cho t/c, cx bộ lộ
- Thiếu các yếu tố đó thì t/c sẽ mờ nhạt, không
cụ thể t/c thường nảy sinh từ sự việc, cảnh
vật cụ thể -> bài n thiếu tính thuyết phục
-VD: Biểu cảm về người mẹ u quý thì phải
thông qua việc mẹ làm, tình cảm mẹ dành
cho, tả, kể về mẹ để thể hiện cx với mẹ.
HĐ3: Câu 4
- Phương pháp:dạy học giải quyết vấn đề
...
- KT: đăt câu hỏi, thuật hỏi trả lời,
thuyết trình tích cực
- Năng lực : tự học, tự đánh giá.
Gv sử dụng thuật hỏi trả lời
? Hãy nhắc lại các bước của quá trình
tạo lập văn bản?
Làm việc nhân 3p
? Lập dàn ý cho đề n: cảm nghĩ về
mùa xuân”
Gọi hs thuyết trình tích cực trước lớp
,các hs khác nx, bổ sung, gv hoàn
chỉnh kiến thức.
Câu 4
- Bước 1:Tìm hiểu đề và xác định chủ đề
+ Xác định t/c biểu hiện đối với mùa xuân
- Bước 2: Lập dàn bài:
+ MB: Nêu cảm nghĩ chung về mx: Mùa đâm
chồi nảy lộc, đêm lại tuổi mới, đánh dấu sự
trưởng thành của con người.
+ TB: Mùa xuân mùa sinh sôi của muôn loài,
mùa đánh dấu những kế hoạch mới của mọi
người ... triển khai những cảm nhận về mx.
+ KB: Nêu khái quát cảm nghĩ về mx đối với
nh và mọi người chung quanh.
- Bước 3: Viết bài
- Bước 4: Đọc sửa chữa
HĐ4: câu 5
- Phương pháp:dạy học giải quyết vấn đề
...
- KT: trình bày 1p
- Năng lực : tự học, tự đánh giá.
Hoạt động nhân 3p
? Kể tên những bài thơ biểu cảm đã học
cho biết biểu cảm theo cách trực tiếp
hay gián tiếp ?
Gọi hs trình bày 1p trước lớp ,các hs
khác nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến
thức
Câu 5
- VD: Qua Đèo Ngang, ngẫu nhiên viết nhân
buổi mới về quê( biểu cảm gián tiếp)
Sông núi nước Nam, Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh (biểu cảm trực tiếp)
3. Hoạt động vận dụng:
-Hoạt động nhân 2p
Viết đoạn văn 5 câu cảm nhận tiết học hôm nay?gạch chân những từ biểu cảm?
Gv gọi một số hs trình bày tích cực , các hs khác nhận xét ,trao đổ ,bổ sung.
Gv đánh giá nhận xét động viên khuyến khích hschốt kiến thức.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
*Tìm đọc những bài văn biểu hay trong sgk/trg 146,154 và trên mạng .
* Nắm vững nội dung bài học
* Chuẩn bị: Sài Gòn tôi yêu ( đọc văn bản trả lời các câu hỏi trong sgk )
GV cho hs hợp đồng phần tác giả , tác phẩm
? Xác định thể loại của vb?
? Chỉ ra PTBĐ của VB?
? Văn bản này có thể chia ra làm mấy phần? Nêu giới hạn và nội dung từng phần?
Đại diện các nhóm vào biên bản hợp đồng với GV.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Tuần 16 - Tiết 62 : SÀI GÒN TÔI YÊU ( Minh Hương)
- Hướng dẫn đọc thêm-
+ Biết được về c gi Minh Hương
+ Cảm nhận được nét đẹp củai Gòn về thiên nhiên , nhịp sống nhất phong cách của người
Sài Gòn.
+ Chỉ ra phân tích được cái hay của nghệ thuật biểu cảm.
2. năng:
+ Đọc hiểu văn bản, phân tích cái hay về nội dung , cái độc dáo về nghệ thuật .
3.Thái độ:
+ Phẩm chất:sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề,ng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. Thầy: Bài soạn, liệu liên quan.
2. Trò: Đọc tìm hiểu vb, trả lời các câu hỏi trong sgk câu hỏi trong biên bản hợp đồng,
tìm thêm các tư liệu liên quan.
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: dạy học hợp tác (theo nhóm), dạy học hợp đồng.
- KTDH: trình bày 1 phút , hỏi trả lời....
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ( gv kiểm tra vở soạn của học sinh)
* Tổ chức khởi động :
- thuật động não gọi nhiều hs trả lời .
Trong 4 mùa em yêu mùa nào nhất sao?
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: I. Đọc tìm hiểu chung
- Phương pháp dạy học hợp đồng,...
- thuật : Thuyết trình tích cực , đặt
câu hỏi , hỏi tr lời hs , đọc tích cực.
- Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn
đề, tự đánh giá .tự nhận thức.
Hoạt động cả lớp
-Văn bản cần đọc với giọng ntn?
(nhẹ nhàng, tình cảm, đầy yêu thương
...)
- Hãy đọc một đoạn em thích?
- Chú thích nào cần lưu ý ?
- GV sử dụng thuật thuyết trình
tích cực cho hs thanh lí hợp đồng.
- HS lên bảng thuyết trình một số nét
chính về tác giả.
- HS nhận t, b sung.
- GV nhậnt hoạt động chốt, giới
thiệu thêm về tác giả
Tác giả: vừa nhà n, nhà báo. Năm
1954 ông vào Sàin vừ làm báo vừa
hoạt động cách mạng.
GV sử dụng thuật hỏi trả lời cho
hs thanh hợp đồng phần tìm hiểu
chung về tác phẩm:hoàn cảnh sáng
tác xuất x,thể loại, ptbđ, cấu trúc
văn bản.
I- Đọc, tìm hiểu chung
1 . Đọc, chú thích
2 . Tác giả
- Đăng Bằng (1913 -1984), sinh ra
Nội.
- nhà văn sở trường về truyện ngắn,
bút kí, tùy bút.
- Tác phẩm chính: Bốn ơi m nói láo,
Thương nhớ ời hai, Món ngon Nội,
Món lạ miền Nam,
2- Tác phẩm
a. Hoàn cảnh, xuất xứ: - khi đất nước bị
chia cắt, ông sống Sài n nhưng vẫn
không nguôi nhớ về miền Bắc.
- Trích trong tập tùy bút “Tơng nhớ
Bài văn ra đời khi đất nước b chia cắt,
tác giả đang sống Miền Nam trong
vùng kiểm soát của - Ngụy, xa quê
hương đất Bắc, ông da diết nhớ về gia
đình quê ơng mình, mong mỏi đất
nước được hòa bình thống nhất
ời hai”
b- Thể loại: tuỳ bút
c- PTBĐ: Biểu cảm kết hợp kể
miêu tả d- Bố cục : 3 phần
+ Phần đầu :(Từ đầu “mê luyến mùa
xuân”) - Tình cảm của con người với a
xuân.
+ Phần 2: Từ tôi yêu sông xanh”… “mở
hội liên hoan” -> cảnh sắc không khí mx
lòng người.
+ Phần 3 :(phần còn lại) -> Cảnh sắc
riêng của trời đất mùa xuân từ khoảng sau
ngày rằm tháng giêng miền Bắc.
HĐ2: Tìm hiểu chi tiết văn bản
-PP: dạy học hợp tác theo nhóm, giải
quyết vấn đề,
KT: ,đọc tích cực, viết tích cực, đặt câu
hỏi, thảo luận nhóm, động não,trình bày
một phút.
- NL: Tự học,tự đánh giá , tự nhận thức
, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, hợp
tác, ngôn ngữ và giao tiếp, thẩm
Hoạt động nhóm 5p
+2p làm việc cá nhân ghi vào vở
+3 p trao đổi thống nhất ý kiến ghi
vào bảng ph
1.Tình cảm của con người dành cho
m/xuân được thể hiện qua lời văn nào?
NT ?
2.Lời văn trên, em hiểu về tình cảm
của con người dành cho mùa xuân ?
Gv giảng: Tháng giêng - tháng khởi đầu
cho 1 năm mới, tháng đầu tiên của mx -
mùa đầu của hạnh phúctuổi trẻ, đất
trời lòng người ai cũng trìu mến nên
“t nhiên như thế, ai cũng chuộng mx”.
II.Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Tình cảm của con người dành cho
mùa xuân:
- “Tự nhiên như thế: ai cũng chuộnga
xuân.
- “Tháng giêng tháng đầu của mùa
xuân, người ta càng trìu mến…
- “Ai bảo được non đừng thương nước,
bướm đừng thương hoa, trăng đừng
thương gió;
- “Ai cấm được trai thương gái, ai cấm
Hoạt động nhóm 5p
+2p làm việc cá nhân ghi vào vở
+3 p trao đổi thống nhất ý kiến ghi
vào bảng phụ
Đọc đoạn 2 sgk/173 tìm thông tin
1. Cảnh sắc mùa xuân Bắc Việt ( không
gian, tiết trời, âm thanh) , không khí
mùa xuân được nhà văn gợi tả qua
những lời văn nào?
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ, cách
xây dựng h/ả việc sd bptt trong đoạn
này?
3. Cảm nhận bức tranh mùa xuân của đất
trời ?
Thảo luận theo cặp 2p
Tìm chi tiết hình ảnh gợi tả mùa xuân
trong lòng người ?NT? Nhận xét ?
- Một nhóm trình bày,các nhóm khác
nhận xét, trao đổi ,bổ sung.
- GV nhận xét hoạt động chốt kt.
được mẹ yêu con; ai cấm được gái còn
son nhớ chồng thì mới hết được người
luyến mùa xuân.
+ Nghệ thuật: câu khẳng định kết cấu
sóng đôi, liệt kê, điệp ngữ (điệp từ , điệp
kiểuu)
 luyến mùa xuân quy luật tất
yếu, tự nhiên của con người.
1. Cảnh sắc, không khí mùa xuân
trong đất trời trong lòng
người
a.a xuân trong đất trời
* Cảnh sắc a xuân
- Không gian: đất trời mang mang
- Tiết trời: mưa riêu riêu, gió lành
lạnh...rét ngọt ngào.
- Âm thanh: tiếng nhạn kêu, tiếng
trống chèo, câu hát huê tình...
* Không khí mùa xuân:
Hình ảnh: - “Nhang trầm, đèn nến...”
- “Gia đình đoàn tụ, trên kính, dưới
nhường...
- “Bàn thờ phật, bàn thờ thánh, bàn thờ
tổ tiên...”
-> Không khí êm ấm, linh thiêng ,lưu giữ
những gtr tinh thần cao quí.
+ Nghệ thuật: điệp từ ”, liệt kê, từ
láy,từ địa phương, hình ảnh gợi cảm, so
sánh.
Bức tranh mùa xuân của đất trời
sống động mang đặc trưng riêng
của đất Bắc.
b.Mùa xuân trong lòng người:
- “Thấy một cái thú giang hồ êm ái như
nhung.”
- “Lòng mình say sưa … - lẽ sự
sống.
- “Muốn phát điên lên...ngồi yên không
Cảm xúc của con người trước a xuân
được Bằng cụ thể hóa qua những
phép sonh, ln tưởng độc đáo: đi ra
ngoài thấy một cái thú giang hồ êm ái
như nhung, lòng say sưa một cái đó -
lẽ sự sống. Nhựa sống trong người
căngn n máu căng lên trong lộc của
loài nai... Kng ch khơi dậy sức sống
mãnh liệt, mùa xuân còn gọi dậy nỗi
thèm khát yêu thương, u cuộc sống
thiết tha. Mùa xuân của tôi” thần thánh
như thế.
Hoạt động nhân 2p
Đọc đoạn 3 tìm hình ảnh gợi cảnh thiên
nhiên, sinh hoạt của con người sau rằm
tháng giêng? NT? Nhận xét?
Một số hs trình bày
Gv nhận xét hoạt động chốt kiến
thức.
Nét chuyển biến của màu sắc, ko khi đất
trời, cây cỏ được VB phát hiện và miêu
tả tinh tế. Màu sắc, hương thơm và ánh
sáng của mx trong khoảng thời gian
ngắn ngủi ngay sau ngày rằm tng
giêng giống như thời gian bản lề giữa
đầucuối xuân cho ta cảm giác mx
đang chín. Ko kìm nổi lòng mình, ông
đã thốt lên tiếng gọi mx như tiếng xuýt
xoa khen tặng người thân: Đẹp quá đi
mx ơi!
chịu được.”
- “Nhựa sống trong người ng n... phải
trồi ra.”
- “Tim người ta dường như cũng trẻ hơn
ra, đập mạnh hơn.”
- “Y như những con vật…thèm khát yêu
thương…”
+ Nghệ thuật:
Giọng điệu vừa sôi nổi, vừa thiết
tha;
Hình ảnh so sánh, liên tưởng độc
đáo.
-> Mùa xuân trong lòng người là yêu đời,
yêu cuộc sống thiết tha , mùa xuân thần
thánh.
3. Cảnh sắc của mùa xuân sau rằm
tháng giêng nơi đất Bắc.
* Cảnh sắc thiên nhiên:
- Đào hơi phai, nhụy vẫn còn phong”
- “ Cỏ xanh mướt nhưng nức mùi hương
man mác”
- Mưa xuân thay thế mưa phùn”
- “ Nền trời xanh tươi, sáng hồng hồng”
*Sinh hoạt của con người
- Bữa cơm giản dị
- Các trò chơi đã mãn
- Màn điều đã hạ
-con người trở lại nhịp sống thường nhật,
êm đềm.
+ Nghệ thuật:Hình ảnh chọn lọc, sử dụng
nhiều tính từ, từ láy,so sánh
-> Mùa xuân vẫn mang vẻ đẹp tươi sáng,
tràn trề sức sống con người đã trở về với
cuộc sống thường ny.
Hoạt động 3: Tổng kết
- PP: dạy học hợp tác theo nhóm
III-Tổng kết
- KT: lược đồ tư duy, thảo luận nhóm
- NL: Tự học, giải quyết vấn đề, duy
sáng tạo, hợp tác
Hoạt động nhóm 3p
- GV yêu cầu hs vẽ đồ duy về
nghệ thuật nội dung của bài thơ
Trình bày vào bảng phụ
3. Hoạt động luyện tập:
Thi đọc diễn cảm
4. Hoạt động vận dụng
1-Nghệ thuật:
- Hình ảnh so sánh mới lạ;
- Lời văn giàu hình ảnh, nhịp điệu;
- Kết hợp các phương thức biểu đạt linh
hoạt;
- Giọng văn vừa sôi nổi, vừa thiết tha.
2- Nội dung:
- Vẻ đẹp của mùa xuân Bắc Việt;
- Tình yêu đất nước, lòng yêu cuộc sống
và tâm hồn tinh tế, nhạy cảm của tác giả.
*Ghi nhớ sgk/ 178.
- thuật viết tích cực 1p , hs tự do viết liệt những cảm nhận về mùa xuân.
- Một vài hs chia sẻ nội dung em đã viết .
- Cảm nhận chung về mùa xuân ?
5 .Hoạt động tìm tòi, mở rộng
*Sưu tầm trên mạng ghi chép lại một số đoạn văn , câu thơ hay vềa xuânvào sổ tay văn học
.
- Đọc Thương nhớ mười hai” của Bằng.
* Học thuộc ghi nhớ nắm vững nội dung bài học
* Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng từ .
GV cho hợp đồng
Từ , các từ loại , phân loại từ, các lỗi khi dùng từ.
+ Nhóm trưởng các nhóm vào biên bản hợp đồng
.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu cần đạt:
Tiết 64 -Tiếng Việt: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ
1. Kiến thức: Ôn tập tổng hợp về từ thông qua 2 bài tập thựcnh
2. năng: Rèn luyện các năng về dùng từ, sửa lỗi dùng từ
3. Thái độ: yêu thích Tiếng Việt
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợpc .
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. Thầy: Bài soạn, liệu liên quan.
2. Trò: Đọc cáci tập làm văn đã viết của mình, phát hiện lỗi sai sửa
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: Dạy học nhóm, dạy học hợp đồng.
- KTDH: đặt câu hỏi, động não, hỏi trả lời....
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài ( trong quá trình luyện tập)
* Tổ chức khởi động
Khi sử dụng từ em thường hay mắc những lỗi nào?
thuật tia chớp cho hs đưa ra nhiều đáp án .
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy trò
Kiến thức cần đạt
HĐ1: thuyết
- Phương pháp dạy học hợp đồng, giải
quyết vấn đề .
- thuật : Thuyết trình tích cực , đặt
câu hỏi , hỏi trả lời hs , đọc tích cực.
- ng lục : tự học , tự giải quyết vấn đề,
tự đánh g.tự nhận thức.
GV sử dụng thuật hỏi trả lời cho hs
thanh hợp đồng bằng cách khái quát trên
lược đồ duy kiến thức đã học từ.
I. thuyết:
- Khái niệm: Từ đơn vị ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để tạo nên câu
Gồm các từ loại: DT, ĐT, TT, số từ, lượng
từ, đại t, p từ, chỉ từ, quan hệ từ
- Phân loại:
+Từ phân loại theo cấu tạo: từ đơn, từ
phức
+Phân theo nguồn gốc: từ thuần Việt, từ
ợn
- Các lỗi cần tránh:
+ Sử dụng từ ko đúng âm, đúng chính tả.
+ Sử dụng từ không đúng nghĩa
+ Sử dụng từ không đúng tính chất ngữ
pháp
+ Sử dụng từ không đúng sắc thái biểu
cảm, tình huống giao tiếp
+ Lạm dụng từ địa phương, từ HV
II. Bài tập:
HĐ2: Bài tập
- Phương pháp: dạy học nhóm....
- KT: Đặt câu hỏi,viết tích cực....
- Năng lực : tự học, tự hợp tác ....
- Hoạt động nhân (2p) bài 1 (SGK/
179)
+ HS đọc lại các bài tập làm văn của mình
+ Ghi lại những từ em đã dùng sai về âm,
về chính tả, về nghĩa, về tính chất ngữ
pháp về sắc thái biểu cảm.
- Thảo luận cặp đôi 2p
Kiểm tra chéo bài của bạn
+ về âm, về chính tả, về nghĩa, về tính chất
ngữ pháp về sắc thái biểu cảm trong bài
của bạn
Bài tập 1
Bài tập 2
4. Hoạt động Vận dụng
? Người địa phương em thường mắc những lỗi khi sử dụng từ ? em sẽ giúp họ cách sửa ntn?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Xem lại toàn bộ các bài tập làm văn đã làm, phát hiện các lỗi sai trong việc sử dụng từ ở các
bài tập làm văn đó sửa lại.
* Nắm vững các lỗi thường gặp trong khi sử dụng từ và cách khắc phục
* Chuẩn bị bài mới: Ôn tập tác phẩm trữ tình.
GV cho hợp đồng
Các tác phẩm trữ tình, tác giả, thể loại, nội dung?
+ Nhóm trưởng các nhóm vào biên bản hợp đồng .
Tuần 17
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu cần đạt:
Tiết 65, 66 ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm trữ tình một số đc điểm nghệ thuật phổ biến của tác
phẩm trữ tình, thơ trữ tình
2. năng: Rèn năng so sánh , hệ thống các tác phẩm trữ tình
3. Thái độ: yêu thích các tác phẩm trữ tình
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo.ngôn ngữ , giao tiếp ...
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. Thầy: Bài soạn, liệu liên quan.
2. Trò: Đọc các bài tập làm văn đã viết của mình, phát hiện lỗi sai và sửa
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: dạy học nhóm, dạy học hợp đồng
- KTDH: đặt câu hỏi, động não,viếtch cực...
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài ( trong quá trình ôn tập)
* Tổ chức khởi động: Em thích bài thơ trữ tình nào? sao?
thuật độngo gọi nhiều hs trả lời .... đưa ra nhiều đáp án.
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
HĐ: Luyện tập
- Phương pháp dạy học hợp
đồng, giải quyết vấn đề .
- thuật: Thuyết trình tích cực ,
đặt câu hỏi , hỏi trả lời hs ,
đọc tích cực, viết tích cực.
- Năng lực: tự học, tự giải quyết
vấn đề, tự đánh giá, tự nhận
thức.
- GV sử dụng thuật thuyết
trình tích cực cho hs thanh
hợp đồng.
Luyện tập
Câu 1 (SGK/180)
Tác phẩm Tác giả
- Cảm nghĩ trong đêm Bạch
thanh tĩnh
- Phò
giá
về
kinh
Trần Quang
(Tụng giá hoàn kinh Khải
sư)
- Tiếng trưa Xuân Quỳnh
- Cảnh khuya Hồ Chí Minh
- Ngẫu nhiên viết nhân Hạ Tri Trương
buổi mới về quê
- Bạn đến chơi nhà Nguyễn
Khuyến
- Buổi chiều đứng
Trần
Nhân
phủ Thiên Trường
trông ra
Tông
- Bài ca nhà tranh bị
gió thu phá
Đỗ Phủ
- Hạ Tri Trương viết bài thơ "Hồi hương ngẫu thư" nhân
lần về thăm quê năm 744, khi ông đã 86 tuổi đã xa quê
hơn nửa thế kỉ
- Khi đão quan về ở ẩn
Câu 2 (SGK/180)
Tác phẩm Nội dung tưởng, tình
cảm được biểu hiện
Bài ca nhà
Tinh
thần
nhân đạo
tranh bị gió lòng vị tha cao cả
thu phá
Qua
Đèo
Nỗi nhớ thương q khứ
Ngang đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ
thầm lặng giữa núi đèo
hoang
Ngẫu nhiên Tình cảm QH chân thành
viết nhân pha chút xót xa lúc mới trở
buổi mới về quê
về quê
Sông
núi
ý thức độc lập tự chủ
nước Nam quyết tâm tiêu diệt địch
Tiếng Tình cảm gia đình, QH
trưa qua những kỉ niệm đẹp của
tuổi thơ
Bài ca Côn Nhân cách thanh cao sự
Sơn giao hòa tuyệt đối với
thiên nhiên
Cảm nghĩ Tình cảm QH sâu nặng
trong đêm trong khoảnh khắc đêm
thanh tĩnh vắng
Cảnh
Tình u thiên nhiên, lòng
khuya yêu
nước
sâu
nặng
phong thái ung dung, lạc
quan
Câu 3 (SGK/181)
Tác phẩm
Thể thơ
Sau phút chia li
Song thất lụct
Qua đèo Ngang
Bát Đương luật
Bài can Sơn
Lục bát (Bản dịch)
Tiếng trưa
Các thể thơ khác...
Tĩnh dạ tứ
Tuyệt Đường
luật (Ngũ ngôn tứ
tuyệt)
Sông
núi
nước
Nam
Tuyệt Đường
luật (Thất ngôn tứ
tuyệt)
Hoạt động cặp đôi 2p
Chỉ ra đặc điểm của tác phẩm
trữ tình?
Đại diện trình bày , cặp khác
nhận xét bổ sung.
Gv nhận xét hoạt động chốt
kiến thức.
Hoạt động nhân 2p
Làm bài 1
Hoạt động cặp đôi 3p làm bài
tập 2,3
Câu 4 (SGK/181)
Những ý kiến không chính xác: a, e, i, k
Câu 5 (SGK/182)
Điền vào chỗ trống các từ lần lượt là:
a. tập thể truyền miệng
b. Lục bát
c. so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ, đối, cường điệu, nói
giảm nói tránh, câu hỏi tu từ, chơi chữ.....
Ghi nhớ SGK/ 182
Tiết 2
* Bài tập 1 (SGK/192)
- Nội dung trữ tình: tấm lòng lo nước, thương dân luôn
thường trực, luôn cánh cánh trong lòng ( suốt ngày, đêm,
đêm ngày)
-> Khác hẳn với NT thảnh thơi trong « Côn sơn Ca »
- Hình thức thể hiện: cả hai câu:
+ Câu thơ T1: BC trực tiếp
+ câu thơ T2: BC gián tiếp thông qua lối nói ẩn dụ, đậm
thêm tình cảm được thể hiện trong câu thứ nhất
Đại diện các cặp trình bày, các
khác nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét, chốt kiến thức.
*Bài tập 2 (SGK/192)
* Câu 3 (SGK/193)
- Giống nhau :
+ Cảnh được MT trăng, thuyền, sông nước trong đêm
khuya
+ Thể hiện được sự tinh tế trong cảm nhận cảnh thiên
nhiên
- Khác nhau :
Hoạt động nhân2p
Làm bài 4
* Bài tập 4 (SGK/ 193)
- Nhữngu đúng: b, c, e
4. Hoạt động vận dụng:
thuật viết nói tích cực...
Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh
Ngẫu nhiên viết nhân buổi
mới
về quê
- Tình huống: xa quê
trong 1 đêm trăngng
- Các thể hiện tình
cảm: biểu cảm trực tiếp
gián, một cách nhẹ
nhàng sâu lắng
- Tình huống: Lúc mới đặt
chân về quê
- Cách thể hiện tình cảm: gián
tiếp, đượm u sắc hóm hỉnh
ngâm ngùi.
Đêm đỗ thuyền
Phong Kiều
Rằm
tháng giêng
Cảnh
vật
được
miêu
tả
- Cảnh vật yên
tĩnh u tối
(trăng tà, quạ
kêu, sương đầy
trời...)
- Tràn đầy sáng, dào dạt sức
xuân, ngồn ngộn sức sống
Tình
cảm
được
thể
hiện
- nỗi buồn xa xứ,
thao thức không
ngủ
- Niềm vui, hạnh phúc, sự
hứng khởi, phong thái ung
dung, tinh thần lạc quan
cách mạng của người chiến
cách mạng vừa hoàn thành
công việc trọng đại đối với
cách mạng.
- sự ung dung, thanh
thản, lạc quan tràn đầy một
niềm tin phơi phới.
-Viết đoạn văn 5 câu cảm nhận tác phẩm trữ tình em thích ?(2p)
Hoặc viết 3 điều em biết và 3 điều em cần biết , chưa biết về các tác phẩm trữ tình
Lên nói tớc lớp
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm trên mạng các c phẩm trữ tình của Hồ Chí Minh.
- Ôn tập cácc phẩm trữ tình đã học
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập phần Tiếng Việt
GV cho hợp đồng
1.Vẽ đồ duycâu 1 phần từ phức, đại từ, trong sgk/183?
2. Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩachức ng?
3. Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt trong bài tập 3 sgk/184
+ Nhóm trưởng các nhóm vào biên bản hợp đồng .
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu cần đạt:
Tiết 67,68 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
1. Kiến thức: Biết được từ láy, từ ghép, đại từ, quan hệ từ, yếu tố HVvà cách sử dụng.
2. năng: Sử dụng các loại từ trên trong giao tiếp
3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. Thầy: Bài soạn, liệu liên quan.
2. Trò: ôn tập theo hệ thống câu hỏi
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: vấn đáp- gợi mở, phân tích, giảng bình, dạy học nhóm, dạy học hợp đồng
- KTDH: đặt câu hỏi, động não, hỏi- đáp, ng đoạn.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài ( trong quá trình ôn tập)
* Tổ chức khởi động:
Em thích nhất loại từ nào? sao?
thuật độngo gọi nhiều hs trả lời .... đưa ra nhiều đáp án.
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy trò Nội dung cần đạt
Từ ghép
Từ ghép
Từ láy
Từ láy
chính phụ
đẳng lập
toàn bộ
bộ phận
Bảng 2
Lập cập
Lung linh
Đo đỏ
Xinh xinh
Quần áo
Bà ngoại
Từ ghép
Từ phức
tôi, nó
bấy
vậy, thế
ai, gì
mấy
sao, thế nào
Trỏ
Trỏ
Trỏ
Hỏi về
Hỏi về
Hỏi về
người
số
hoạt
người
số
hoạt
sự
lượng
động
sự
lượng
động
vật
tính
vật
tính
chất
chất
Bảng 3:
Từ
loại
ý nghĩa
chức năng
Danh từ, động từ, tính từ
Quan hệ từ
ý nghĩa
Biểu thị người, sự vật, hoạt
động, tính chất
Biểu thị ý nghĩa quan hệ
Chức năng
khả ng làm thành phần
của cụm từ, của câu
Liện kếtc thành phần của cụm
từ, của câu
Bảng 4:
Yếu tố Hán Việt
Giải nghĩa
Yếu tố Hán Việt
Giải nghĩa
Bạch ( Bạch cầu)
Trắng
Nhật ( nhật kí)
Ngày
Bán ( tượng bán
thân)
1 nửa
Quốc ( quốc ca)
nước
( độc)
đơn độc, lẻ loi
Tam ( tam giác)
ba ( 3 )
( trú)
Tâm ( yên tâm)
Lòng
Cửu ( cửu chương)
chín ( 9)
Thảo ( thảo nguyên)
cỏ
Dạ ( dạ hương)
đêm
Thiên ( thiên niên kỉ)
Nghìn
Đại ( đại lộ)
lớn, to lớn
Thiết ( thiết giáp)
sắt
Điền ( điền chủ)
ruộng
Thiếu ( thiếu niên)
ít tuổi, trẻ
( sơn hà)
sông
Thôn ( thôn)
Làng
Hậu ( hậu vệ)
sau ( phía sau)
Thư ( thư viện)
Sách
Hồi (hồi hương)
quay lại
Tiền ( tiền đạo)
trước ( phía trước)
Hữu ( hữu ích_
Tiểu ( tiểu đội)
nhỏ
Lực ( nhân lực)
sức, sức mạnh
Tiếu ( tiếu lâm)
cười
Mộc ( thảo mộc)
cây
Vấn ( vấn đáp)
hỏi
Nguyệt ( nguyệt
thực)
trăng
Tiết 2
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
HĐ2: Ôn thuyết
- Phương pháp: dạy học nhóm,..
- KT: Đặt hỏi trả lời , lược đồ
duy, động não...
Năng lực: Tự học, tự giải quyết vấn đề,
tự đánh g.tự nhận thức.
Hoạt động nhóm7p
+ Làm việc nhân 2p
+Làm việc nhóm 5p
-Chỉ khái niệm , phân loại , cách sử dụng
từ đông nghĩa, từ trái nghĩa , từ đồng âm?
-Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều
nghĩa?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác nhận xét trao đổi .
Gv nhận xét , chốt .
Hoạt động cặp đôi 5p
-Thành ngữ , điệp ngữ , chơi chữ ?Lấy
dụ?
Đại diện cặp trình y ,các cặp còn lại
nhận xét bổ sung.
Gv nhận xét , chốt .
II.Ôn thuyết
1. Từ đồng nghĩa
a) Khái niệm
b) Phân loại
c) Sử dụng từ đồng nghĩa
nhỏ
Thắng - được
Chăm ch siêng ng
2. Từ trái nghĩa
a ) Khái niệm
c) Sử dụng
to, lớn
Thắng thua
Chăm ch lười biếng
3. Từ đồng âm
a ) Khái niệm
- Các từ đồng âm nghĩa hoàn toàn khác
nhau
- n từ nhiều nghĩa, các nghĩa gốc
nghĩa chuyển mối quan hệ với nhau:
Từ nghĩa gốc sinh ra nghĩa chuyển
4. Thành ngữ
a ) Khái niệm
Nhanh như cắt. Một nắng hai ơng
- Trăm trận trăm thắng
- Nửa tin nửa ngờ
- Cành vàng ngọc
VD1: Bao nhiêu là liệt
Bao nhiêu anh hùng
Bao nhiêu tuổi trẻ
Bao nhiêu chiến công!
VD2: Con kiến leo cành đa
Leo phảinh cụt leo ra leo vào
Con kiến leonh đào,
Leo phảinh cụt leo vào leo ra.
+ Dùng từ đồng âm: Xôi ăn chả ngon
+ Dùng lối nói trại âm:
Hôm nay trông bạn đẹp "chai" ghê!
+ ng cách điệp âm: Đêm đêm đi đãi đỗ
đen, đánh đổ đèn đéo đãi được đỗ đen
+ Dùng lối lóii
Chú phỉnh tôi rồi chính phủ ơi!
( Thơ đả kích ngụy quyền)
+ Dùng t trái nghĩa, đồng nghĩa, gần
nghĩa: xấu
"Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không"
"Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếpn ………/ Nòng nọc ..........
Ngàn vàng không chuộc dấu bôi vôi"
( Hồ Xuân Hương)
- Miêng nam bụng một bồ dao găm
- Đồng không mông quạnh
- Còn ớcn tát
- Con dại cái mang
- Giàu nứt đố đổch
5. Điệp ngữ
a ) Khái niệm
b) Các dạng điệp ngữ
VD1: Điệp ngữ "bao nhiêu"
-> Điệp ngữ cách quãng => tôn vinh
những hi sinh to lớn để được chiến
thắng
VD 2: Điệp ngữ "leo,nh, con kiến, leo
phải cành cụt, leoo, leo ra"
-> Điệp ngữ cách quãng => Tơng cảm
con kiến (chỉ những người thân phận
mọn) đang loay hoay tìm một lối thoát
cho cuộc sống luẩn quẩn, bế tắc.
6. Chơi chữ
a ) Khái niệm
b) Các lối chơi chữ
4. Hoạt động vận dụng:
thuật viết nói tích cực...
-Viết đoạn văn 5 câu cảm nhận tác phẩm trữ tình em thích trong đó sử dụng từ 2
loại từ trên ?(2p)
Hoặc viết 3 điều em biết và 3 điều em cần biết , chưa biết về các từ trên ?
Lên nói tớc lớp
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm trên mạng ghio sổ tay 50 từ Hán Việt và giải nghĩa ?
- Ôn tập Từ láy, từ ghép, quan hệ từ, đại từ, từ Hán Việt
- Chuẩn bị ôn tập các n bản, tiếng Việt để kiểm tra học 1.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 69 ,70 KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ Mục đíchi kiểm tra:
Bài kiểm tra tổng hợp cuối học I nhằm đánh giá HS các phương diện sau:
1. Kiến thức:
Đánh giá việc nắm các nội dung bản của cả ba phần trong SGK NV7/1
2. năng:
- Xem xét sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức năng của cả 3 phần
Văn, Tiếng Việt, và Tập làm văn của môn học ngữ văn trong bài kiểm tra.
- Đánh giá năng lực vận dụng phương thức tự snói riêng các năng tập làm văn nói chung
để tạo lập một bài viết. Biết cách vận dụng những kiến thức năng Ngữ văn đã học một
cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung cách thức kiểm tra đánh giá mới.
3. Thái độ: ý thức tự giác, nghiêm túc cao khi làm bài
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
II- Hình thức đề kiểm tra:
Dạng đề Tự luận 100%
III- Ma trận đề kiểm tra:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
Cao
I. Đọc -
hiểu văn
bản
Văn bản
mùa xuân
của tôi
Từ láy
Phương thức biểu
đạt, tác giả, tác
phẩm
Từ láy, hiểu nội
dung văn bản
Mùa xuân của
tôi”
Sốu
02
02
04
Số điểm, tỉ
1,0 đ=10%
2,0 đ=20%
3,0đ=30
lệ
%
II.Tập làm
văn
- Biểu cảm
về tác
phẩm văn
học
Viết đoạn văn
cảm nhận
nghệ thuật nội
dung khổ thơ
cuối bài thơ
Tiếng
trưa” của
Xuân Quỳnh.
Viết bài
văn biểu
cảm về
Sài Gòn
tôi yêu”
của
Minh
Hương
Sốu
01
01
02
Số điểm, tỉ
2,0
5,0
7,0đ=50
lệ
đ=50%
%
Tổng
số
02
02
01
01
05
câu
1,0 đ
2,0 đ
2,0 đ
5,0 đ
10 đ
Tổngsố
10%
20%
20%
50%
100%
điểm
Tỉ lệ
IV. Biên soạn đề kiểm tra
A.Đọc hiểu văn bản( 5 điểm)
Đọc đoạn văn thực hiệnc yêu cầu sau.
“Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Nội- mùa xuân
mua rêu rêu, gió lành lạnh, tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, tiếng trống chèo vọng
lại từ những thôn xóm xa xa, câu hát huê tình của gái đẹp như thơ mộng...Đẹp
quá đi, mùa xuân ơi mùa xuân của Nội thân yêu,của Bắc Việt thương mến. Nhưng
tôi yêu mùa xuân nhất vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng. Tết hết chưa hết
hẳn, đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông, đầu
giêng, nhưng trái lại, lại nưc một mùi hương man mác...”
Câu 1.(0,5đ) Xác định phương thức biểu đạt được sử dung trong đoạn văn trên?
Câu 2. (0,5đ) Đoạn văn trên nằm trong tác phẩm nào của ai?
Câu 3.(1đ) Câu văn nào trong đoạn trên thể hiệnnhất tình cảm yêu mến của tác giả đối với mùa
xuân Nội?
Câu 4.(1đ) Trong đoạn n còn sử dụng những từ láy nào?
B. Tập làm văn(5điểm)
Câu 5.(2đ) Em hãy viết đoạn văn ngắn gọn về nội dung nghệ thuật trong khổ thơ sau:
“Cháu chiến đấu hôm nay
lòngu tổ quốc
xóm làng thân thuộc
Bà ơi cũng
tiếng cục tác
trứng hồng tuổi thơ
( Tiếng trưa - Xuân Quỳnh)
Câu 6.Viết bài văn cảm nhận của em về Sài Gòn trong văn bản Sài Gòn tôi u” của tác giả
Minh ơng.
V- Hướng dẫn chấm, biểu điểm
A.Đọc hiểu văn bản( 5 điểm)
Câu 1: (0,5đ)
Miêu tả , biểu cảm
Câu 2: (0,5đ)
Mùa xuân của tôi ( Bằng )
Câu 3: (1đ)
Đẹp quá đi, mùa xuân ơi mùa xuân của Nội thân yêu,của Bắc Việt thương mến.
Câu 4: (1đ)
Rêu rêu , lành lạnh, xa xa, man mác.
B. Tập làm văn(5điểm)
Câu 5.(2đ)
- Điệp ngữ vì” nhấn mạnh mục đích chiến đấu của người lính .(1 đ)
- Từ đó cho thấy tình u đất nước gắn với tình u xóm làng, u người thân cả chính
những kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ (1đ)
Câu 6: (5đ)
Yêu cầu:
1/nh thức, ng:
+ Xác định đúng thể loại: Biểu cảm về tác phẩm văn học
+ Cảm xúc phải cn thật, sâu sắc
+ Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả
2/ Nội dung
* Mở bài:
Giới thiệu được cảm nhận chung về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ khái quát nội
dung bài tác phẩm.
* Thân bài:
- Ấn ợng chung về Sài Gòn
Sài Gòn trẻ trung, đô thị ngọc nhà -> Đó một thành phố ng động, tràn dầy sức sống lớn
nhất cả nước.
-Ấn tượng riêng về i Gòn
+ Thiên nhiên thất thường, trái chứng..
+ Nhịp sống sôi động, khẩn tơng.
+ Đặc điểm dân nơi hội tụ 4 phương, đấtnh chim đậu.
+ Phong cách sống cởi mở ,thân thiện, chân thành , trọng đạo nghĩa,giầu tìnhu nước.
....
- Tình cảm của tác giả dành cho Sài Gòn bền chặt, sâu đậm.
- Nt: +biểu cảm trực tiếp,miêu tả, tự sự, nghị luận.
+ điiệp từ, liệt kê, nhân hóa, sonh....
+ Ngôn ngữ giản dị, đậm màu sắc Nam Bộ.
-->Bài văn bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với Sài Gòn.
*Kết bài:
Khái quát cảm xúc chung về tác phẩm, liên hệ mở rộng (nếu)
Biểu điểm:
Điểm 5: - Đảm bảo các yêu cầu trên
- Bài viết sáng tạo
Điểm 3, 4: - Cơ bản đạt các yêu cầu trên
- Tuy nhiên, còn mắc một vài lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả
Điểm 1, 2: - Không bám sát vào yêu cầu của đề hoặc lạc đề
- Trình bày cẩu thả, mắc nhiều lỗi chính tả hoặc diễn đạt lủng củng
VI. Dặn
- Chuẩn bị bài mới: Chương trình địa phương, tỉnh HY (phần tiếng Việt, trang 31)
+ Tìm hiểu địa phương em thường phát âm sai nhiều nhất từ nào?
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu cần đạt:
Tiết 71 :CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tiếng Việt -rèn luyện chính tả)
1. Kiến thức: Nắm được lỗi phát âm lỗi chính tả rất trầm trọng của người Hưng Yên khi nói,
viếtc tiếng, từ chứa phụ âm l/n.
+ Biết được nguyên nhân,và cách sửa lỗi.
2. Rèn luyện năng viết đúng chính tả (trên sở phát âm chuẩn) .
3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt .
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.hợp tác .
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. Giáo viên
- Thống những từ ngữ người HY thường nói sai, viết sai do không phân biệt l/n. Nêu
nguyên nhân, tác hạicách sửa chữa
- Trong những từ ngữ thống kê được, cho biết những từ nào do viết sai chính t dẫn đến sai
về nghĩa
2. Học sinh: Tìm những từ nói sai địa phương.
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: dạy học nhóm.
- KTDH: hỏitrả lời, động não,...
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài ( trong quá trình ôn tập)
* Tổ chức khởi động
Kể ra những từ nói sai, phát âm sai địa phương ?
thuật độngo gọi nhiều hs trả lời .... đưa ra nhiều đáp án.
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
HĐ: Luyện tập
- Phương pháp:dạy học nhóm,..
- KT: hỏi và trả lời ,động não....
-Năng lực: Tự học ,hợp tác ....
Hoạt động cặp đôi 4p làm bài 1,3
Đại diện trình bày , cặp khác nhận xét
GV nhận xét bổ sung.
Hoạt động nhóm 5p
Bài tập 1:
- VD: lo (lo lắng) -> no (no bụng): tôi
đang lo -> tôi đang no
Lớn lên -> lớn nên; làng (làng xã) ->
nàng (chàng nàng); tre nứa -> tre lứa; trở
lại -> trở nại; trồng lúa -> trồng núa ...
- Nguyên nhân:
+ Do thói quen phát âm không phân biệt
l/n (nguyên nhân bản)
+ Không ghi nhớ cách viết chính tả kèm
theo nghĩa của từ;
+ Không nắm được “mẹo” luật chính tả
- Tác hại: làm sai nghĩa của từ, gây phản
cảm cho người nghe, người đọc.
- Cách sửa:
+ Luyện phát âm đúng để viết đúng
+ Luyện viết đúng bằng cách nắm chắc
nghĩa của từ kèm theo cách viết đúng từ
đó, ghi nhớ một số “mẹo” luật chính tả,
thói quen sử dụng từ điển chính tả, tích
cực đọc sách báo, nghe đài.
Bài tập 3:
Lăn tăn, leng keng, lặng lẽ, luyến tiếc,
luẩn quẩn, lạnh lẽo, lố lăng, nẫy nỏ, lan
truyền, nàng tiên, ẩn nấp, nắm vững, nên
làm, thuyền nan, làm nên, trởn.
Bài tập 4:
Làm bài 4
+ Làm việc nhân 2p
+ Làm việc nhóm 3p
Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm
Các nhóm khác nhận xét
Gv nhận xét chốt
Hoạt động cả lớp bài 5
Hs kim tra chéo chận xét
Gv chọn 1 số bài tốt chưa tốt động
viên khích lệ ...
- HS thống vào vở
- NX cách viết chính tả trong 4 trường
hợp:
+ TH1 (Mẹo 1): Chữ cái thường đứng đầu
trong một từ láy vần thì dứt khoát l chứ
không phải n
+ TH2 (Mẹo 2): Nếu gặp một từ láy
chữ cái đầu mang phụ âm l hoặc n thì chữ
đứng sau ng phải l hoặc n
+ TH3 (Mẹo 3): Những từ đồng nghĩa bắt
đầu bằng nh thì viết âm đầu l
+ TH4 (Mẹo 4): l đứng trước âm đệm,
còn n thì không. Âm đệm được thể hiện
bằng chữ cái u hoặc o
Bài tập 5: chính tả nghe viết:
Lời nói hoa nở trên nền văn hoá
4. Hoạt động vận dụng:
Nếu được tuyên truyền hướng dẫn mọi người phát âm đúng em sẽ nói ntn?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm trên mạng cách phát âm có gì đặc biệt những tỉnh Miền trung, miền Nam nước ta?
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Trải kiểm tra học I
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
Tiết 72 :
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC
- Tự đánh giá được những nhận thức của bản thân vền Ngữ văn
- Thấy được năng lực của mình trong việc làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học thể
hiện qua những ưu nhược điểm của bài viết
2. năng:
- năng tự phát hiện những lỗi sai về chính tả, về cách diễn đạt việc sử dụng dấu
câu........
3. Thái độ:
- ý thức phê tự phê
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1:Thầy: Chấm và trả bài
2: Trò: Ôn tập các kiến thức liên quan
III. Các phương pháp thuật dạy học:
- PPDH: vấn đáp- gợi mở, phân tích, giảng bình, dạy học nhóm, dạy học hợp đồng
- KTDH: đặt câu hỏi, động não, hỏi- đáp, ng đoạn.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài ( trong quá trình ôn tập)
* GV gt bài: gv cho
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Luyện tập
- Phương pháp: dạy học nhóm,...
- KT: Đặt câu hỏi , động não
- Năng lực : tự học, hợp tác...
Hoạt động nhóm (10p)
H·y nhắc lại đề bài củai kiểm tra học
kì?
đáp án.
I. Đề bài yêu cầu của đề
1. Đề bài
A. Đọc hiểu văn bản( 5 điểm)
Đọc đoạn văn thực hiệnc yêu
cầu sau.
“Mùa xuân của tôi- mùa xuân
Bắc Việt, mùa xuân của Nội-
mùa xuân mua rêu rêu, gió lành
lạnh, tiếng nhạn kêu trong đêm
xanh, tiếng trống chèo vọng lại từ
những thôn xóm xa xa, câu hát huê
tình của gái đẹp như thơ
mộng...Đẹp quá đi, mùa xuân ơi mùa
xuân của Nội thân yêu,của Bắc
Việt thương mến. Nhưng tôi yêu mùa
xuân nhất vào khoảng sau ny rm
tháng giêng. Tết hết chưa hết hẳn,
đào hơi phai nhưng nhụy vẫn n
phong, cỏ không mướt xanh như cuối
đông, đầu giêng, nhưng trái lại, lại
nưc một mùi ơng man mác...”
Câu 1.(0,5đ) c định phương thức biểu đ
được sử dung trong đoạn văn trên?
Câu 2. (0,5đ) Đoạn văn trên nằm trong
phẩm nào của ai?
Câu 3.(1đ) Câu văn nào trong đoạn trên th
hiện nhất tình cảm yêu mến của tác giả đố
với mùa xuân Nội?
Câu 4.(1đ) Trong đoạn văn còn sử dụn
những từ láy nào?
B. Tập làm văn(5điểm)
Câu 5.(2đ) Em hãy viết đoạn văn ngắn gọn v
nội dung nghệ thuật trong khổ thơ sau:
“Cháu chiến đấu hôm nay
lòng yêu tổ quốc
xóm làng thân thuộc
Bà ơi cũng
tiếng cục tác
trứng hồng tuổi thơ
( Tiếng trưa - Xn Quỳnh)
Câu 6.Viết bài văn cảm nhận của em về
Gòn trong văn bản “Sài Gòn tôi yêu” của
giả Minh Hương.
? Hãy xác định kiểu văn trong bài viết?
? Về hình thức i văn cần đạt đươc
những yêu cầu ?
? Em cần trình bày bài biết như thế nào?
Y/c hs nêu dàn ý bản
? Mở bài em sẽ trình bày ra sao?
? Thân bài em triển khai những gì?
2. Yêu cầu
A.Đọc hiểu văn bản( 5 điểm)
Câu 1: (0,5đ)
Miêu tả , biểu cảm
Câu 2: (0,5đ)
Mùa xuân của tôi ( Bằng )
Câu 3: (1đ)
Đẹp quá đi, mùa xuân ơi mùa xuân củ
Nội thân yêu,của Bắc Việt tơng mến.
Câu 4: (1đ)
Rêu rêu , lành lạnh, xa xa, man mác.
B. Tập làm văn(5điểm)
Câu 5.(2đ)
- Điệp ngữ vì” nhấn mạnh mục đích chiế
đấu của người lính .(1 đ)
- Từ đó cho thấy tình yêu đất nước gắn vớ
tình yêu xóm làng yêu người thân cả chín
những kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ (1đ)
Câu 5: ()
Yêu cầu:
? Kết bài em viết thế nào?
1/ Hình thức, kĩ ng:
+ Xác định đúng thể loại: Biểu cảm về tác
phẩm văn học
+ Cảm xúc phải cn thật, sâu sắc
+ Bố cục ràng, diễn đạt mạch lc, không
mắc lỗi chính tả
2/ Nội dung
* Mở bài:
Giới thiệu được cảm nhận chung về tác giả,
hoàn cảnh sáng tác của bài thơ khái quát
nội dungi tác phẩm.
* Thân bài:
- Ấn ợng chung về Sài Gòn
Sài Gòn trẻ trung, đô thị ngọc nhà -> Đó
một thành phố năng động, tràn dầy sức
sống lớn nhất cả nước.
-Ấn ợng riêng về i Gòn
+ Thiên nhiên thất thường, trái chứng..
+ Nhịp sống sôi động, khẩn tơng.
+ Đặc điểm dân nơi hội tụ 4 phương, đất
lành chim đậu.
+ Phong cách sống cởi mở ,thân thiện,
chân thành , trọng đạo nghĩa,giầu tình yêu
nước.
....
- Tình cảm của tác giả dành cho Sài Gòn
bền chặt, sâu đậm.
- Nt: +biểu cảm trực tiếp,miêu tả, tự sự,
nghị luận.
+ điiệp từ, liệt kê, nhân hóa, sonh....
+ Ngôn ngữ giản dị, đậm màu sắc Nam Bộ.
-->Bài văn bày tỏ tình yêu tha thiết, bền
chặt của tác giả đối với Sài Gòn.
*Kết bài:
Khái quát cảm xúc chung về tác phẩm, liên
hệ mở rộng (nếu có)
Biểu điểm:
Điểm 5: - Đảm bảo các yêu cầu trên
- Bài viết ng tạo
Điểm 3, 4: - Cơ bản đạt các yêu cầu trên
- Tuy nhiên, còn mắc một vài lỗi diễn đạt
hoặc lỗi chính tả
Điểm 1, 2: - Không bám sát vào yêu cầu
của đề hoặc lạc đề
- Trình bày cẩu thả, mắc nhiều
lỗi chính tả hoặc diễn đạt lủng củng…
VI. Dặn
II. Tri
- GV: trả bài, lấy điểm
- HS: xem lại bài tự đánh giá, nhận xét bài của bản thân.
III. Nhậnt
GV nêu
* Tóm tắt
- Đa số HS hiểu đề có ý thức làm bài khá nghiêm túc.
- Hầu hết các bài viếtbố cụcng, mạch lạc làm nổi rõ yêu cầu.
- Một số bài viết bố cụcràng, lời văn trong sáng, diễn đạt khá u loát.
- Một số bài viết giàu hình ảnh, cảm xúc thật sự liên hệ hợp
* Tồn tại:
- Còn bài viết chưa viết đúng kiểu văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Cũng bài viết bố cục chưa ràng , trình bày còn lộn xộn, thiếu sự mạch lạch.
- Vẫn i viết sai nhiều chính tả, còn viết tắt, trình bày chưa hết ý, diễn đạt còn chưa
lưu loát, lời văn lủng củng
IV- Sửa lỗi điển hình
GV cho một số HS điểm yếu kém cầm
bài viết đã lỗi sai lên bảng sửa lại ( từ,
câu, chính tả)
1. Lỗi chính tả
- chân trọng
- tóc
-nực nưỡng
-cho lên
-no nắng
2. Lỗi diễn đạt, dựng từ.
-Mặc tác giả thì rất là yêu Sài Gòn
nhưng tác giả đã u nước...
- Tác giả vừa yêu nước lại yêu thiên
nhiên...
(HS lên bảng sửa lại lỗi gv đã chỉ ra trong
bài)
- trân trọng
- tóc
- lực ỡng
- cho nên
- lo lắng
- Tác giả yêu Sài Gòn ,cũng chính là yêu
nước...
- Tác giả vừa yêu nước vừa yêu thiên
nhiên...
4. Hoạt động vận dụng:
Đọc, bình một số đoạn văn, bài văn hay
GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay cho cả lớp nghe, cảm thụ-> HS nx, GVNX, đánh giá
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Xem lại kiến thức học I, đọc thêm tài liệu liên quan
- Chuẩn bị sách vở học 2, đọc tìm hiểu kĩ, trả lời các u hỏi của bài tục ngữ về thiên
nhiên lao động sản xuất.
| 1/220

Preview text:

Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 1 Tiết 1
Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Lí Lan) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- HS hiểu được tình cảm thiêng liêng, cao đẹp của cha mẹ đối với con cái.
- HS biết được vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc đời mỗi cá nhân.
- Biết được NT miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật 2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho
ngày khai trường đầu tiên của con. 3. Thái độ:
- HS Biết kính trọng, yêu thương bố mẹ và thấy được ý nghĩa của nhà trường đối với bản thân.
4. Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
- Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ:
1: GV: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ KT vở soạn của hs
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- HS hát tập thể bài hát: Mái trường mến yêu. Gọi HS nêu cảm nhận của mình về mái
trường. GV nhận xét, vào bài mới
2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ( KT- KN)
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
I- Đọc và tìm hiểu chung
PP: vấn đáp, thảo luận nhóm...
KT: đọc tích cực, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút...
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin
- HS tự đọc cá nhân chú thích 1. Tác giả
* Em có hiểu biết gì về tác giả Lí Lan?
Lý Lan (1957) là một nhà văn, dịch giả - HS trình bày 1 phút...
trẻ nổi tiếng, GV dạy Anh văn. Quê:
- GV bổ sung TËp truyÖn thiÕu nhi Tỉnh Bình Dương.
“Ngôi nhà trong cỏ: (1984) – được giải
thưởng VH thiếu nhi của Hội NVVN; “
Bí mật giữa tôi và thằn lằn đen”
(2008); Dịch truyện “Harry Porter:...
? Theo em vb có thể đọc giọng ntn? 2. Tác phẩm
giọng dịu dàng, chậm rãi, khi tha thiết, * Đọc:
khi thủ thỉ, âu yếm (nhìn con ngủ), khi
bồi hồi (hồi tưởng quá khứ)...
GV cho hs đọc -> gọi H nhận xét, gv đọc
? Hãy tóm tắt vb bằng 1 câu văn?
- VB viết về tâm trạng của người mẹ
trong đêm không ngủ trước ngày khai
trường lần đầu tiên của con.
- Y/ c H qsát các chú thích tr/8-> tìm * Chú thích: sgk
các từ Hán Việt và giải nghĩa 1 số từ.
- GV tích ngang với từ ghép, từ HV
- HS trao đổi nhóm theo bàn, tìm hiểu các nội dung sau:
? Nêu xuất xứ văn bản?
? Vbản được viết theo thể loại văn học nào?
? Với nội dung như vậy, bài văn thuộc
dạng vb nào em đã học ở lớp 6?
? Vb được viết theo phương thức chính nào?
? Vb có thể chia làm mấy đoạn xét theo
nội dung? ý chính từng đoạn?
* Xuất xứ: in trên báo “Yêu trẻ” (2000)
- Các nhóm thảo luận, ghi kq vào bảng * Thể loại:Kí (Tùy bút) phụ * Kiểu vb: vb nhật dụng
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp * Ptbđ chính: biểu cảm - HS nhận xét, bổ sung * Bố cục: 2 đoạn:
- GV chốt trên bảng phụ
- Đ1: (Từ đầu đến...ngày đầu năm học):
Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi tối trước ngày khai giảng.
- Đ2 (còn lại): Ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ. HĐ 2: Phân tích II-Phân tích
PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình
KT: động não, đặt câu hỏi

NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
1- Nỗi lòng người mẹ:
PC: tự tin, yêu gia đình, yêu quê hương...
- HS đọc cá nhân đoạn 1 * Người con:
? Hãy cho biết qua lời kể của mẹ, c/s + giấc ngủ đến dễ dàng như uống 1 li
của cậu bé trong buổi tối trước ngày sữa
khai giảng đầu tiên vào lớp 1 hiện ra + Chỉ bận tâm việc dạy sao cho kịp giờ qua các chi tiết nào ?
+ Hăng hái dọn đồ chơi, c.bị sách vở cùng mẹ
? Các chi tiết trên cho thấy tâm trạng -> con: háo hức nhưng thanh thản,
của cậu bé trước ngày khai trg đầu tiên nhẹ nhàng, vô tư. ntn? * Người mẹ:
? Trong đêm trc ngày khai trg của con, + Mọi ngày: dọn dẹp, làm việc riêng của
mẹ có gì khác mọi ngày? Tìm chi tiết tả mìh
những việc làm, trạng thái của mẹ?
+ Tối nay: trìu mến quan sát con, đắp
mền, buông mùng, vỗ về cho con ngủ,
xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con...
trằn trọc ko ngủ được, ko tập trung vào
- Cho hs thảo luận theo cặp việc gì,...
? So sánh tâm trạng của 2 mẹ con? - 2 tâm trạng khác nhau -> phù hợp tâm
Điều đó có phù hợp với quy luật tâm lí lí?
- Đại diện trình bày, nhận xét
? Qua đó em có nhận xét về NT miêu + NT: Miêu tả tâm lí nhân vật rất tinh tế tả nvật của tg?
? Qua những chi tiết này, em thấy đc -> Mẹ hồi hộp, phấp phỏng; mẹ quan
tâm trạng và tình cảm của người mẹ tâm và dành cho con những tình cảm dành cho con ntn?
dịu ngọt nhất.
Gv bình:Lấy sự kiện là đêm trước
ngày đầu tiên bước vào lớp 1 của con,
tùy bút CTMR ko nói nhiều về đứa con
mà tập trung nói về tâm trạng của ng
mẹ. Với cách miêu tả tâm lí nvật rất
tinh tế, VB có nhiều chi tiết kể cụ thể về
sự trằn trọc của ng mẹ, những cử chỉ
chăm chút của mẹ với con.Thậm chí khi
mọi việc xong xuôi, mẹ vẫn ko sao ngủ đc.

Ngày con vào lớp 1 đã trở thành - 1
sự kiện trọng đại không chỉ của riêng con. - HS Đọc tiếp p2 vb.
? Ngoài việc lo lắng, hồi hộp, chuẩn bị - Mẹ nôn nao nghĩ về ngày khai trường
cho con thì còn nguyên nhân nào nữa năm xưa của chính mình.
khiến cho đêm nay mẹ ko ngủ đc?
? Chi tiết nào trong vb chứng tỏ kỉ - Cứ nhắm mắt lại là mẹ dường như
niệm ngày khai trường đầu tiên để lại nghe tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng
dấu ấn sâu đậm trong lòng mẹ?
năm, cứ vào cuối thu… dài và hẹp ”
- Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp...nỗi
chơi vơi, hốt hoảng...
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ + NT: Sd nhiều động từ chỉ trạng thái:
của tgiả trong đoạn văn này?
háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp,
hốt hoảng, nôn naođể miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật.
? Qua đó em thấy được tâm trạng gì -> Mẹ thao thức, nôn nao, triền miên
của người mẹ trong đêm trc ngày khai trong suy nghĩ về thời thơ ấu của mình trg đầu tiên của con?
GV bình: Mẹ trằn trọc một phần vì quá
lo cho con nhưng đồng thời còn là vì
đang sống lại với những kỉ niệm xưa
của chính mình. Trong tâm trạng dạt
dào cảm xúc, mẹ như thấy mình trẻ lại,
thấy tuổi thơ của mình sống dậy. Ngày
khai trường của con đó đánh thức
trong lòng mẹ một kí ức đậm sâu khi
lần đầu tiên được mẹ (tức bà ngoại của

em bé bây giờ) đưa đến trường. Cảm
giác chơi vơi hốt hoảng khi nhìn người mẹ
đứng ngoài cánh cổng trường đã in
sâu mãi cho đến tận bây giờ.
- Sau khi hồi tưởng lại q/khứ với ~ kỉ
niệm đẹp về ngày đầu tiên đi học của
mình, người mẹ ngầm thổ lộ mong + Mẹ muốn nhẹ nhàng và cẩn thận, tự muốn gì về con?
nhiên ghi vào trong lòng con
+ Mẹ muốn con đc tự trải nghiệm những
cảm xúc đầu đời đầy ý nghĩa ấy, cũng
như chính mẹ ngày xưa đã từng như thế.
? Lời văn trong bài có phải là lời người
mẹ đang nói trực tiếp với con không?
Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? + NT: ngôn ngữ độc thoại nội tâm, nói
Cách viết này có tác dụng gì? (HS khá bằng lời trực tiếp 1 cách tự nhiên. - giỏi)
GV giảng: Xuyên suốt bài văn, nhân
vật người mẹ là nhân vật tâm trạng,

ngôn ngữ độc thoại nội tâm là chủ đạo.
Cho nên người mẹ nói thầm với con
cũng là đang nói thầm với mình, với
mọi người.. Cách nói vừa thể hiện
được tcảm mãnh liệt của người mẹ, vừa
làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ được

tâm tư tình cảm, diễn đạt được những điều
khó nói ra được bằng những lời trực tiếp.
? Từ những trăn trở suy nghĩ đến
những mong muốn của mẹ trong đêm -> Mẹ gửi gắm mơ ước vào con chứa
trước ngày con vào lớp 1, em có cảm chan bao hi vọng.
nhận ntn về ng mẹ trong bài? 
Mẹ là người 1 lòng yêu thương con - HS nêu cảm nhận
và giàu đức hy sinh thầm lặng.
-Gv bình : có lẽ chính bởi đc viết lên
bằng tình yêu thương và khát khao đc
mẹ cầm tay đến trg mà “CTMR” chất
chứa biết bao cảm xúc. Người mẹ nói
chung và người mẹ VN nói riêng luôn
là thế – 1 lòng vì con. Đức hi sinh thầm lặng
ấy tự bao đời nay đã trở nên gần
gũi với chúng ta qua những nhịp ca dao:
“Con là mầm đất tươi xanh
Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng Hai tay mẹ bế mẹ bồng Như con
sông chảy nặng dòng phù sa.”
2- Suy nghĩ của người mẹ: - Gv y/c HS qsát p 2 vb
? Sau những cảm xúc, tâm trạng ấy, - Mẹ liên tưởng đến ngày khai trường ở
trong đêm không ngủ, mẹ còn nghĩ đến Nhật và nghĩ về v.trò của gdục đối với điều gì? trẻ.
- HS trao đổi cặp đôi về nền gd ở Nhật
+“Ngày khai trường…ngày lễ của toàn
Và nhận xét về vai trò của gd nước xh nhà ?
+ “Bước qua...1 TG kì diệu sẽ mở ra”.
-> - Nhà trường là môi trường gdục con
? Cuối bài, người mẹ đã động viên con người toàn diện, phù hợp với yêu cầu
“đi đi con, can đảm lên, TG này là của của xh. Giáo dục quyết định tg lai của 1
con, bước qua cánh cổng trg là 1 TG kì đất nc.
diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế nào về
“thế giới kì diệu” ấy?
GV: Câu văn nói lên ý nghĩa to lớn của
nhà trường trong cuộc đời mỗi con
người. phía sau cánh cổng kia là cả
một thế giới vô cùng hấp dẫn đối với
những người ham hiểu biết, là thế giới
của tri thức bao la, của tình bạn, tình
thầy trò nồng ấm tha thiết...

? Lời động viên đó của mẹ ý nghĩa ntn? -> Thể hiện TY con và lòng tin sắt đá
của mẹ vào sự giáo dục của nhà trường.
- Y/ c HS liên hệ đến ngày khai trường
của VN( Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường...)
? Qua tìm hiểu vb em cảm nhận ntn về => Mẹ là người chu đáo, hết mực yêu người mẹ?
thương, lo lắng, làm tất thảy vì con. Bà - HS nêu cảm nhận
coi trọng vai trò của nhà trường đối với
G bình: Thông qua những suy nghĩ của xh nói chung và con mình nói riêng.
người mẹ về con, về giáo dục ta thấy
vb chính là bài ca về tình mẫu tử, sự tin
tưởng, hi vọng vào bầu trời tri thức nơi
nhà trường, xh đối với con mình. HĐ 3: Tổng kết: III- Tổng kết: PP: vấn đáp 1) NT:
KT: Đặt câu hỏi
- Cách viết như nhật kí.
? Khái quát những nét NT tiêu biểu mà - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm, lời văn t/g sdụng trong vb?
tha thiết, sâu lắng, nhỏ nhẹ. 2) ND:
? Như những dòng nhật kí tâm tình, - Tình cảm sâu nặng của người mẹ đối
nhỏ nhẹ và sâu lắng, em cảm nhận đc với con.
những gì qua bài viết này?
- Vai trò to lớn của nhà trường đối với
cuộc sống mỗi con người.
- Y/c H đọc ghi nhớ sgk/tr 9 * Ghi nhớ SGK/tr 9
2.3. Hoạt động luyện tập
- Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc
họa ntn? Vì sao mẹ lại có tâm trạng như thế?
- Một bạn cho rằng có rất nhiều ngày khai trường nhưng ngày khai trường đầu tiên để vào
lớp 1 là ngày đặc biệt nhất? Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?
2.4. Hoạt động vận dụng
Viết một đoạn văn về kỉ niệm đáng nhớ trong ngày khai trường đầu tiên
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Tìm đọc các bài văn, bài thơ viết về ngày khai trường
- Nắm vững kiểu vb nhật dụng và nội dung bài học. Làm BT 2 /tr9
- Đọc nhiều lần , soạn vb “ Mẹ tôi ”, trả lời các câu hỏi trong sgk Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 1 Tiết 2 Văn bản: MẸ TÔI
(Ét- môn- đô Đờ A-mi-xi) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- HS Biết được sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi
- Hiểu được cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Biết nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ
nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ :
- Giáo dục tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ
4. Năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, giao tiếp, tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Phẩm chất: Yêu gia đinh, Tự tin II. Chuẩn bị.
1) Giáo viên: Tài liệu tham khảo
2) Học sinh: đọc và trả lời các câu hỏi bài mới
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ
? Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc
họa ntn? Qua đó em hiểu được điều gì về tình cảm của người mẹ?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động:
- HS Hát một bài hát về tình mẹ. Gọi HS nêu cảm nhận của mình về mẹ. GV nhận xét, vào bài mới
2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ( KT- KN)
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
PP: vấn đáp, thảo luận nhóm...
KT: đọc tích cực, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút...
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác 1. Tác giả PC: tự tin
- HS tự đọc cá nhân chú thích
- Ét- môn-đô đơ A-mi-xi (1846 - 1908) -
? Em hãy cho biết vài nét hiểu biết của nhà văn I-ta-li-a.
mình về tác giả của văn bản “Mẹ tôi” ? 2- Tác phẩm: * Đọc
? E đọc vb với giọng ntn?
- Lời bố nói trực tiếp với con: giọng chân thành, nghiêm khắc.
- Những lời bố nói về mẹ: giọng tha thiết, trân trọng. - gọi hs đọc, GVnx * Chú thích: sgk
- HS giải nghĩa 1 số từ khó ( SGK) * Xuất xứ:
? Nêu xuất xứ của văn bản “Mẹ tôi”?
+ Trích trong “ Những tấm lòng cao cả”
(truyện thiếu nhi, 1886 ) – tp nổi tiếng
nhất trong sự nghiệp sáng tác của tg
* Hình thức: Thư (nhật kí)
? văn bản viết dưới hình thức nào?
- Ptbđ chính: biểu cảm (xen kẽ tự sự,
? Vậy ptbđ chính của vb là gì? nghị luận)
? Theo em văn bản này viết về vấn đề -Vb viết về tâm tư, tình cảm của người gì?
cha khi thấy con thiếu lễ độ với mẹ.
? Đây có đc coi là 1 vb nhật dụng ko? Vì - Là vb nhật dụng. sao?
? Văn bản là 1 bức thư người bố gửi * Nhan đề: Do chính nhà văn đặt
cho con, nhưng tại sao tác giả lại lấy - Người mẹ không xuất hiện trực tiếp
nhan đề là “ Mẹ tôi ” ?
trong câu chuyện nhưng là tiêu điểm mà
các nhân vật khác hướng tới.
- HS trao đổi cặp đôi trình bày *Bố cục:
? Xác định bố cục của văn bản? Nội - Phần 1 (Từ đầu đến...vô cùng):Lí do bố dung từng phần? viết thư cho Enricô
- Phần 2 (Còn lại) : Nội dung bức thư của bố gửi Enricô. HĐ 2: Phân tích II. Phân tích
PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình
1. Lỗi lầm của En-ri-cô:
KT: động não, đặt câu hỏi
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu gia đình...
- Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo
- HS HĐ cá nhân, theo dõi phần đầu của
vb, em thấy En-ri-cô đã mắc lỗi gì?
-> Là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ
? Suy nghĩ của em về lỗi lầm của En-ri-cô?
- Bố viết thư cho En-ri-cô.
? Trước lỗi lầm của En-ri-cô, bố của E đã làm gì? Thảo luận cặp đôi
? Tại sao bố của En-ri-cô không mắng
trực tiếp E mà lại viết thư?
- Hs giải thích, liên hệ đến bản thân.
Gv: t/cảm sâu sắc thường tế nhị và kín
đáo, nhiều khi không nói trực tiếp đc.
Viết thư là chỉ nói riêng cho người đọc thư
biết, trong tình huống này vừa giữ
đc kín đáo, vừa ko làm người mắc lỗi
mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học
về cách ứng xử thông minh trong gđ, ở nhà trg và toàn xh.
2. Bức thư của bố En-ri-cô:
* Thái độ của bố:
? Tìm những chi tiết nói về thái độ của + Sự hỗn láo của con như một nhát dao
bố trước lỗi lầm của En-ri-cô?
đâm vào tim bố vậy!
+ bố ko thể nén đc cơn tức giận...
+ Con mà xúc phạm đến mẹ ư?
? Phương thức biểu cảm được diễn tả - NT: biểu cảm bằng nhiều kiểu câu:
thông qua những kiểu câu nào và bpnt cảm thán, nghi vấn, khẳng định; sử dụng nào?
so sánh giàu hình ảnh -> làm cho lời văn
? Cách so sánh “như nhát dao…” có tác trở nên linh hoạt, sinh động, giàu hình dụng gì? ảnh.
(diễn tả sự tức giận, đau đớn đến tột cùng)
? Qua đó em thấy được, tâm trạng và -> Bố đau đớn, tức giận, thất vọng
thái độ gì của người bố đối với En-ri- trước nỗi lầm của con. cô? - GV chia lớp làm 6 nhóm
- Cho hs thảo luận nhóm5 - ND thảo luận
? Qua lời kể của bố, hình ảnh người mẹ
hiện lên như thế nào?Tìm chi tiết?
? Em có nhận xét gì về giọng văn của
tác giả trong đoạn bố nói về người mẹ? ? Tác dụng
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Gv nhận xét chung
* Hồi tưởng về mẹ:
- Mẹ thức suốt đêm, quằn quại khóc nức
nở vì sợ mất con...
- Người mẹ sẵn sàng bỏ 1 năm hp để
tránh cho con 1 giờ đau đớn…
- Mẹ đi ăn xin để nuôi con, sẵn sàng hi
sinh tính mạng để cứu sống con!
+ Giọng văn tha thiết, trân trọng
- H/a mẹ hiện lên qua lời của bố nên rất khách quan, chân thực
? Qua những chi tiết này, em thấy đây là 
Mẹ giàu đức hi sinh với tấm lòng người mẹ ntn?
yêu thương con lớn lao, cao cả.
? Vb nào đã được học cũng cho em thấy
hình ảnh người mẹ như thế ?
- HS liên hệ: vb “Mẹ hiền dạy con”, “Cổng trường mở ra”
- Gv bình giảng : tình mẹ cao cả, mãnh
liệt và thiêng liêng luôn là thứ t/c tự
nhiên nhất. Mẹ sẵn sàng từ bỏ tất cả để
đem lại hp cho con, sẵn sàng hi sinh bản
thân mình vì con. Đó là thứ t/c vô điều
kiện mà người mẹ nào cũng dành cho
con mình. Nhà thơ Chế Lan Viên cũng
từng viết: “Con dù lớn...của mẹ... Đi hết
đời...theo con”. Công ơn ấy của mẹ ko gì sánh đc.
* Lời nhắn nhủ:
? Hãy tìm trong vb điều gì sẽ xảy đến - Hãy nghĩ kĩ điều này En-ri-cô ạ: …ngày
nếu En-ri-cô trưởng thành và mất mẹ?
buồn thảm nhất là ngày con mất mẹ.
- Khi đã khôn lớn,…con sẽ mong ước
tha thiết…tội nghiệp…cay đắng nhớ lại

~ lúc đã làm mẹ buồn phiền…
- Lương tâm con sẽ không một phút nào
yên tĩnh, tâm hồn con như bị khổ hình... + NT:
? Em có nhận xét gì về lời văn trong - Lời văn giả định,1 loạt câu khẳng định
đoạn người bố khuyên nhủ En-ri-cô ? điệp ngữ “con sẽ”.
Kiểu câu nào đc sử dụng chủ yếu trong
đoạn văn này ? Tác dụng?
? Mục đích của người bố đưa ra những - Người bố phân tích, giảng giải để En-
lời khuyên nhủ đó là gì?
ri-cô hiểu ra lỗi lầm của mình.
? Qua lời dạy đó, người bố đã khẳng 
Mẹ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong định điều gì?
cuộc đời.
Gv bình: Mẹ là ng có ý nghĩa to lớn
nhất trong cđ mỗi chúng ta. Nhưng với
rất nhiều người, phải đến khi rời xa mẹ
vĩnh
viễn thì ta mới thấm thía được điều
đó. Lúc vui, lúc buồn, em có thể tìm đến
bạn bè đồng trang lứa để chia sẻ. Càng
lớn lên, mối quan hệ càng nhiều, đôi khi
mình lãng quên mất một ánh mắt dịu
hiền vẫn đang dõi theo mình từng phút.

Cho đến khi ko còn mẹ nữa, ta mới giật mình...
? Kết thúc đoạn văn xúc động này, bố -> Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ
Enricô còn nhắn nhủ gì cho em nữa?
là t/c thiêng liêng nhất, chà đạp lên t/c
đó thật là xấu hổ và nhục nhã.
? Nhận xét về lời nhắn nhủ của bố Enricô?
- HS cảm nhận-> Lời nhắn nhủ
rất thấm thía, sâu sắc, chân thành.
* Yêu cầu của bố En-ri-cô:
- Không bao giờ con được thốt ra lời
nói nặng với mẹ.
? Sau khi đã phân tích và làm rõ những - Con phải xin lỗi mẹ.
lỗi lầm của En-ri-cô, bố đã yêu cầu con - Hãy cầu xin mẹ hôn con. phải làm gì?
+ NT: Giọng điệu linh hoạt (dứt khoát
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của mà mềm mại, ra lệnh mà như khuyên người cha?
nhủ); sd câu cầu khiến -> đầy sức thuyết
? Sd kiểu câu gì ? Tác dụng? phục
- Bố muốn con xin lỗi mẹ chân thành từ
? Em hiểu ntn về lời khuyên của bố đáy lòng, thành tâm muốn vậy chứ Enricô? không vì khiếp sợ ai.
Yêu cầu kiên quyết, rõ ràng, dứt ? Đây là yêu cầu ntn? khoát như ra lệnh.
+ Con là niềm hi vọng...của đời bố.
? Cuối cùng người bố đã bộc lộ tình cảm + Thà rằng bố không có con còn hơn là
của mình với con như thế nào?
thấy con bội bạc với mẹ... 
Bố Enricô có tình cảm yêu, ghét rõ
?Qua đó em thấy bố của En-ri-cô là ràng và rất nghiêm khắc. người như thế nào ?
? Qua phân tích, em có cảm nhận ntn về
bức thư người bố đã viết cho En-ri-cô? Hs phát biểu.
Gv phân tích: Bức thư với lời lẽ rất tế nhị,
nhẹ nhàng mà đanh thép, khuyên nhủ mà ra
lệnh... chính là cách dạy con tuyệt vời của
bố En-ri-cô. Nó có sức mạnh hơn cả đòn
roi, quát mắng, trừng phạt.
? Đọc bức thư của bố, En-ri-cô có thái độ ntn?
? Điều gì đã làm Enricô xúc động?
Hs: chọn lí do đúng trong các lí do đc
nêu ra trong câu hỏi 4-sgk/12. (a,c,d) III. Tổng kết HĐ 3: Tổng kết
- PP: Vấn đáp
1. Nghệ thuật :
- KT: Đặt câu hỏi
- Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết.
- Em có nhận xét gì về lời lẽ, giọng điệu - Từ ngữ biểu cảm được dùng nhiều lần.
của người bố trong bức thư ? (lời văn, cách dùng từ ngữ) ? 2. Nội dung :
- Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là
- Những bài học sâu sắc nào được nhà tình cảm thiêng liêng hơn cả.
2.3. Hoạt động luyện tập
? Cảm nhận của em về nhân vật bố En-ri-cô?
- Chọn và học thuộc một đoạn trong thư của bố En-ri-cô có nội dung thể hiện vai trò vô
cùng lớn lao của người mẹ? Giải thích vì sao em chọ đoạn văn đó.
2.4. Hoạt động vận dụng
- Qua lỗi lầm của Enricô, theo em làm con phải cư xử ntn với cha mẹ ?
- Đọc diễn cảm đoạn thư thể hiện vai trò lớn lao của người mẹ.
- Kể lại sự ân hận của em trong một lần lỡ gây lầm lỗi để bố mẹ buồn.
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Đọc thêm: “Thư gửi mẹ”, “Vì sao hoa cúc…” ; Tìm đọc tập “Những tấm lòng cao cả” của A-mi-xi
- Học bài : Nắm vững nội dung, nghệ thuật.
- Chuẩn bị bài “từ ghép”: Đọc, tìm hiểu trước các ví dụ, các bài tập, các loại từ ghép, cấu tạo của mỗi loại. Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 1 Tiết 3 TỪ GHÉP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép. 2. Kĩ năng:
- Chỉ ra được các từ ghép trong văn bản, biết cách dùng từ ghép 3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng từ ghép, trân trọng ngôn từ tiếng Việt
4. Năng lực và phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, tự tin, yêu đất nước
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác II. CHUẨN BỊ:
1: GV: Tích hợp với đời sống, TV; tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ KT vở soạn của hs
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Tổ chức trò chơi: chia nhóm: tìm nhanh từ theo chủ đề: học tập. Nhận xét các từ vừa tìm... GV vào bài
2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ( KT- KN)
HĐ 1: Các loại từ ghép
I- Các loại từ ghép
+ PP: Hoạt động nhóm, gq vấn đề, phân tích mẫu
+ KT: Chia nhóm, đặt câu hỏi
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử
dụng NN, hợp tác
+ PC: tự tin, yêu đất nước 1) Ví dụ
HS đọc cá nhân vd/sgk/tr13 a- Bà ngoại, thơm phức
- GV chia nhóm: 6 nhóm (5p) b- Quần áo, trầm bổng - Giao nhiệm vụ: - Nhóm chẵn
? Tìm những từ ghép trong vd ?
? Trong các từ ghép trên, theo em tiếng nào là tiếng chính?
? Tiếng nào có thể thay đổi ?
? Em có nx gì về vị trí của các tiếng trong vd a?
? Vậy qua tìm hiểu vd a em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? - NHÓM lẻ
? Em thấy từ ghép trong vd b có phân ra
làm tiếng chính, tiếng phụ không?
? Nghĩa của các tiếng có ngang bằng nhau không?
? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập? 2) Nhận xét
- Cho hs thảo luận theo nhóm
VDa- Bà / ngoại, thơm / phức
- Hs trình bày, nhận xét c - p c - p - GV chốt
- Tiếng phụ có thể thay đổi
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau
VD b: Quần áo, trầm bổng
- Không có tiếng chính và tiếng phụ.
- Nghĩa bình đẳng như nhau.
? Qua tìm hiểu , em cho biết có mấy loại -> đó là từ ghép đẳng lập từ ghép?
Y/c HS đọc to ghi nhớ 1/sgk/tr14 * Ghi nhớ 1/ sgk/tr14
HĐ 2: Nghĩa của từ II- Nghĩa của từ
- PP: Vấn đáp, phân tích mẫu
+ KT: động não, đặt câu hỏi
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN
1) Từ ghép chính phụ
+ PC: tự tin, yêu đất nước - VD/ sgk/tr14
HS đọc cá nhân vd 1 sgk/tr14
+ Bà ngoại: người phụ nữ sinh ra mẹ - Trao đổi cặp đôi
+ Bà: Người sinh ra cha me
So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với từ => Nghĩa của từ” bà ngoại” hẹp hơn “ bà”? nghĩa từ “ bà”.
? Từ ghép chính phụ có nghĩa ntn?
-> Từ ghép chính phụ có nghĩa hẹp
? Hãy tìm một vài từ ghép chính phụ hơn so với tiếng gốc trong vb c - vd: yếu đuối… - HS tự tìm
- Hs đọc vd 2 / sgk/tr14 và thảo luận 2) Từ ghép đẳng lập theo cặp - VD2/ SGK/tr14
? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với Quần áo # quần, áo
mỗi tiếng: quần, áo? “trầm bổng” với ( chung) ( cụ thể) trầm, bổng
2.3. Hoạt động luyện tập
- PP: Vấn đáp, luyện tập thực hành, 1. Bài tập 1/15
hoạt động nhóm, trò chơi
- Từ ghép chính phụ: xanh ngắt, nhà
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ăn, nhà máy, lâu đời.
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử
- T ghép đẳng lập: chài lới, cây cỏ, ẩm dụng NN
ớt, đầu đuôi, suy nghĩ. + PC: tự tin 2. Bài tập 2/15 - Nêu yêu cầu?
- Bút chì, thước dây, ma rao...
- GV treo bảng phụ cho HS lên điền, 3. Bài tập 3/15 nhận xét, bổ sung.
- Núi sông, mặt mũi, ham muối, xinh
- Tổ chức trò chơi 2 nhóm, củ trọng tài, đẹp.
nêu luật chơi, qui định thời gian. 4. Bài tập 4/15
- HS theo dõi, trọng tài báo cáo.
- Cuốn sách (vở) là những danh từ chỉ - GV tuyên nhóm thắng
vật, tồn tại dưới dạng cá thể đếm được. -GV bổ sung
- Sách vở có nghĩa tổng hợp chúng cả - Nhật xét loại. 5. Bài tập 5/15 - Hs đọc yêu cầu?
a. Không phải vì hoa hồng là từ ghép - Gọi 1 HS trả lời
chính phụ chỉ tên một loài hoa ( Danh - Chuẩn xác từ)
b. Nói thế là đúng “áo dài” từ ghép - Gọi HS đọc BT5
chính phụ chỉ tên một loài áo (danh từ)
- HS thảo luận theo cặp, trả lời.
c. Nói như thế là được, vì “ cà chua” là - Nhận xét + bổ sung
tên một loài cây quả chú không phải là quả cà có vị chua.
2.4. Hoạt động vận dụng:
Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các loại từ ghép, chỉ rõ các từ ghép đó
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tham khảo tài liệu về từ ghép
- Làm các bt còn lại và đọc thêm sgk/tr16
- Chuẩn bị “ Liên kết trong văn bản”
+ Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 1 Tiết 4
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- HS Hiểu rõ muốn đạt được mục đích giao tiếp vb phải có sự liên kết .
- Hiểu được có liên kết về nội dung ý nghĩa và hình thức ngôn ngữ. 2. Kĩ năng:
- Bước đầu xây dựng được những đoạn vb có tính liên kết 3. Thái độ:
- ý thức về cách chuyển câu, chuyển đoạn trong văn bản
4. Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
- Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ:
1: GV: Tham khảo tài liệu
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ KT vở soạn của hs
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs xem một số tranh ảnh có tác dụng liên kết: Cầu, kết cấu hạ tầng...
Nhận xét các từ vừa tìm... GV vào bài
2) Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ( KT- KN)
HĐ 1: Liên kết và phương tiện liên I- Liên kết và phương tiện liên kết kết trong vb trong vb
+ PP: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn
đề, phân tích mẫu
+ KT: động não, đặt câu hỏi
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN
1) Tính liên kết trong văn bản
+ PC: tự tin, yêu đất nước a- Ví dụ- sgk
- hs đọc cá nhân vd sgk
- Trao đổi cặp đôi nhận xét
? Nếu chỉ chỉ đọc mấy câu như vậy theo b- Nhận xét:
em En-ri-Cô đã hiểu bố muốn nói gì - En-ri-cô sẽ không hiểu rõ ý của bố chưa? mình . ? Tại sao?
-> Vì: Nội dung ,ý nghĩa chưa rõ ràng,
các câu sắp xếp tuỳ tiện, sai ngữ pháp
? Đối chiếu với bản gốc xem đoạn văn - Thiếu: “việc…vậy”; “nhớ lại…với thiếu những gì?
con”; “ con mà…ư ?”; “hãy …với mẹ”
? Muốn hiểu được rõ ràng đoạn văn ta - Để hiểu rõ phải có từ để kết nối phải làm gì? - Tại sao?
- Để câu có nghĩa
? Vậy qua tìm hiểu em hiểu gì về tính liên kết trong vb
* Ghi nhớ 1/tr18 - HS đọc ghi nhớ
2) Phương tiện liên kết trong văn bản
- Hs đọc cá nhân vd b/tr18 a- VD
- Trao đổi cặp đôi nhận xét b- NX:
? Hãy trở lại vb “ Cổng trường mở ra” - Đoạn văn gốc có sự kết nối bằng từ,
đối chiếu 2 đoạn văn và so sánh? cụm từ..
? Nếu chỉ đọc đ.văn/tr18 đã thấy được - Đoạn văn /tr18 không có
sự thống nhất trong chuyển đổi tâm => Nội dung chưa thống nhất trạng chưa?
? Để các câu thống nhất và gắn bó chặt - Để câu có nội dung chặt chẽ phải có
chẽ với nhau, người viết phải làm gì?
các ý, các câu, các đoạn liên kết với nhau
? Tại sao do chỉ sót từ “ còn bây giờ” và - Từ ngữ là một trong hình thức ngôn
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, luyên tập thực hành, hoạt II- LuyÖn tËp động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng NN + PC: tự tin * BT1:
- Hs làm bài cá nhân Câu: 1-4-2-5-3
- GV theo dõi, nx
- Sắp xếp các câu văn trên theo thứ tự * BT2
hợp lí để tạo sự liên kết chặt chẽ?
- Cha liên kết về hình thức
- ND, ý nghĩa không thống nhất
Các câu liên kết cha? Vì sao? Thêm ví dụ * BT3
về thống nhất giữa nội dung và hình thức.
- Điền lần lượt: bà, bà, cháu, bà. Điền Cháu, cháu, thế
từ thích hợp vào chỗ trống? Hướng là dẫn * BT 4
sử dụng phương tiện liên kết.
- Hình thức: nếu tách khỏi vb thì 1
- HS thảo luận nhóm, trả lời.
câu nói về mẹ, 1 câu nói về con.
- Nội dung: VB không chỉ có câu 2
Y/c H đọc y/c và giải thích nhận xét
mà còn có câu 3 là câu nối kết 2 câu
tạo sự liên kết chặt chẽ.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Viết đoạn văn có sử dựng các kiểu liên kết đã học
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tham khảo tài liệu về tính liên kết trong văn bản
- Nắm vững nội dung bài học, đọc thêm tr/19. Làm hoàn thiện các bt còn lại
- Chuẩn bị vb “ Cuộc chia tay của những con búp bê”
+ Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 2 Tiết 5,6
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Khánh Hoài) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- HS Cảm nhận được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu
chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh
gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và sẻ chia với những người bạn ấy.
- HS hiểu được cái hay của chuyện là ở cách kể chân thật và cảm động 2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật. 3. Thái độ:
- Các em thấy được mái ấm gia đình là hạnh phúc của tuổi thơ, mọi người hãy biết giữ gìn và bảo vệ nó
4. Năng lực và phẩm chất
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự tin. II. CHUẨN BỊ:
1: GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ - Vì sao khi đọc thư của bố En-ri-cô " xúc động vô cùng"?
- Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Mẹ tôi"?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs Hát bài Ba ngọn nến lung linh. Nêu cảm nhận về tình cảm gđ... GV NX, giới thiệu vào bài
2) Các hoạt động hình thành kiến thức. TIẾT 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung :
PP: vấn đáp, thảo luận nhóm...
KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- HS HĐ cá nhân: Đọc chú thích sgk
- Trao đổi cặp đôi, tìm hiểu tác giả 1. Tác giả( sgk) Khánh Hoài: 2. Tác phẩm ? Nêu xuất xứ vb ? a. Xuất xứ:
- Tác phẩm được trao giải nhì trong
cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ
chức tại Thụy Điển 1992.
b. Đọc - tóm tắt, chú thích - Đọc
? Theo em, cần đọc vb với giọng ntn?
GV hướng dẫn cách đọc : giọng tha thiết,
tình cảm. Phân biệt lời kể, lời đối
thoại, lời văn miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật. - Tóm tắt:
? Các em đã đọc và soạn bài ở nhà, hãy
tóm tắt cốt truyện của truyện ?
- HS tóm tắt, Gv tóm tắt mẫu. - Chú thích : sgk
- GV cho hs tìm hiểu chú thích theo sgk
- Gv sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời cho c. Thể loại: Truyện ngắn
hs tìm hiểu các nội dung về: thể loại, - Nvật chính: 2 anh em Thành và Thủy
nhân vật chính, ptbđ, ngôi kể, bố cục
d. Ptbđ: tự sự (kết hợp miêu tả, biểu
- GV chốt kiến thức trên bảng cảm)
e. Ngôi kể: ngôi thứ nhất (Thành xưng tôi) f. Bố cục:
- Đ1: Từ đầu -> “hiếu thảo như vậy”: Chia búp bê
- Đ2: Tiếp -> “ trùm lên cảnh vật”: Chia tay lớp học HĐ 2: Phân tích
- Đ3: Còn lại: Hai anh em chia tay
PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình II. Phân tích
KT: động não, đặt câu hỏi
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu gia đình...
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
1. Chia búp bê - HS thầm đoạn 1 - Búp bê:
? Tìm các chi tiết cho thấy quan hệ giữa + Là đồ chơi thân thiết của 2 anh em.
búp bê với anh em Thành- Thuỷ ?
+ Búp bê Vệ Sĩ -> Thành; Em Nhỏ -> Thủy luôn bên nhau.
? Vậy với anh em Thành- Thuỷ búp bê -> Búp bê là đồ chơi thân thiết của có ý nghĩa ntn?
tuổi thơ, không thể tách rời, như biểu
tượng cho chính tc gắn bó y thương của 2 ae.
? Vậy vì sao anh em họ phải chia búp bê ra? - Vì: Bố mẹ li hôn
GV bình: nỗi đau chia cắt này ko chỉ
của riêng người lớn, nó ahưởng đến cả
những đứa trẻ hồn nhiên vô tội, thậm
chí đến cả những con búp bê đồ chơi vô tri vô giác.
? Câu chuyện mở đầu bằng chi tiết nào?
? Cách tạo tình tiết mở đầu câu chuyện * Mẹ ra lệnh chia đồ chơi lần thứ nhất:
như vậy có tác dụng gì ?
- HS trao đổi cặp đôi nx 
GV giảng: Mở đầu = tình tiết gây bất
ngờ “Mẹ giục chia đồ chơi...”-> người
đọc ngạc nhiên và muốn dõi theo diễn
biến của câu chuyện để tìm hiểu nguyên nhân.
? Lệnh chia đồ chơi của mẹ khiến Thuỷ
và Thành có tâm trạng ntn ? Nêu những - Thủy: run lên bần bật, kinh hoàng, ...buồn
chi tiết biểu hiện tâm trạng đó ?
thăm thẳm, ánh mắt tuyệt vọng...
- Thành: cắn chặt môi... nước mắt cứ
tuôn ra... ướt đầm...
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của + NT miêu tả tâm lí nv tinh tế qua cử tg trong đoạn văn này? chỉ, nét mặt,...
? Qua cách miêu tả ấy, em nhận ra đc 
Tâm trạng buồn khổ, sợ hãi, đau
tâm trạng gì của 2 ae Thành và Thủy ?
đớn và bất lực. - GV giảng.
? Tìm đoạn văn tả cảnh buổi sáng khi 2 - “Đằng đông trời hửng dần ... ríu ran”
anh em chuẩn bị chia đồ chơi ?
- HS trao đổi cặp đôi nx:
? Việc tg xen vào giữa cảnh chia đồ chơi
+ Đối lập cảnh tn tươi đẹp, bình thản
của 2 anh em 1 khung cảnh sinh với hoạt
nỗi đau đớn, bất hạnh của 2 anh em
và cảnh th/ nhiên buổi sáng vui nhộn
-> làm tăng thêm nỗi đau trong lòng có td gì ? Thành.
? Ngồi bên em trong vườn nhà, Thành hồi
- Thành nhớ về kỉ niệm:
tưởng về quá khứ với ~ kỉ niệm đẹp đẽ
+ Thủy ra sân vận động vá áo cho anh; ntn?
+ Thành chiều nào cũng đón em; trò chuyện
+ Thủy để con Vệ Sĩ gác cho anh ngủ
? Các chi tiết ấy nói lên t.c gì của 2 ae -> Hai anh em luôn gần gũi, quan tâm TT?
chia sẻ và yêu thương lẫn nhau.
Gv bình: Việc Thành nhớ lại những t.c
yêu thương giữa 2 ae càng tô đậm thêm
sự đau xót, bất lực của 2 ae khi phải chia tay nhau.
- GV đọc đoạn: “Vậy mà giờ đây...mơ thôi”.
? Trong đoạn này, điệp ngữ “xa nhau”,
và “giấc mơ” thể hiện điều gì?
(Mâu thuẫn giữa hiện thực và mơ ước ->
tăng thêm nỗi xót xa trong lòng Thành)
- Cho hs thảo luận nhóm
* Mẹ ra lệnh chia đồ chơi lần 2:
- GV chia nhóm:6 nhóm tg: 5p Thành Thuỷ - GV nêu yêu cầu:
- Lấy 2 con búp - Tru tréo, giận
+ Tìm các chi tiết miêu tả việc chia bê từ trong tủ dữ đặt “sao
búp bê của 2 anh em Thành và Thủy? anh ác thế” sang 2 phía
+ Em có nx gì về cách kể của t/g?
- Đặt con Vệ Sĩ - Bỗng vui vẻ
+ Qua đó, em cảm nhận về tình cảm vào cạnh con Em “anh xem chúng
của hai anh em Thuỷ qua hình ảnh hai Nhỏ đang cười kìa” con búp bê?
- Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào + Cách kể chân thành, cảm xúc chân bảng phụ thật
- Đại diện tb/ nx/ bổ sung.
=> Hình ảnh 2 con bb tượng trưng cho - GV NX
tình anh em không tách rời, bền chặt,
- G bình giảng: Búp bê, kỉ vật êm đềm không thể chia rẽ của Thành và Thuỷ.
trong tuổi thơ của anh em T-T, nó gắn
bó với sự sum họp đầm ấm của gia đình,
là hình ảnh hiện hữu của anh em T-T
nên không thể chia rẽ được vì bất kì lí do gì TIẾT 2
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt HĐ 2: Phân tích
II. Phân tích ( tiếp)
PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình
1. Cuộc chia búp bê
KT: động não, trình bày 1 phút
2. Chia tay với lớp học
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu gia đình...
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- HS tự đọc phần tiếp theo
? Tìm những chi tiết miêu tả Thủy khi 2 - Trên đường đến trường: Thủy quan
anh em đến trường học?
sát kĩ cảnh vật quen thuộc 2 bên
đường,…Em cắn chặt môi im lặng ... - Trao đổi cặp đôi nx:
bật lên khóc thút thít"
? Vì sao Thủy lại bật khóc thút thít?
-> Vì: Trường học là nơi ghi dấu những
Gv bình: -> nỗi bất hạnh ko gì đo đếm niềm vui của Thủy và em hiểu sắp phải
đc của Thủy, đọc đoạn này, ta như nghe xa mãi mãi với nơi này, em sẽ không
thấy tiếng khóc thút thít của T, như nhìn còn được đi học nữa…
thấy nước mắt lăn dài trên má em, như
chạm đc tới nỗi đau se sắt trong lòng
em, và cũng nhòa lệ như chính mình đang
bị đau đớn như thế. Còn gì đau đớn
hơn khi còn cha mẹ anh em mà ko đc sống cùng nhau nữa.
- Cho hs thảo luận nhóm
- GV chia nhóm:6 nhóm tg: 5p - GV nêu yêu cầu:
? Khi thấy Thủy, cô giáo có lời nói và hành động gì?
? Bạn bè của Thủy đã có hđ ntn?
? Những chi tiết này thể hiện rõ điều gì?
? Từ đây, em cảm nhận ntn về tình thầy * Cô giáo: trò dưới mái trường?
- Ôm chặt lấy em ... cô thương em lắm
- Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào - Tặng cây bút, quyển sổ…sửng sốt, tái bảng phụ
mặt, nước mắt giàn giụa.
- Đại diện tb/ nx/ bổ sung. * Bạn bè: - Gv nhận xét chung
- Sững sờ, thút thút…bỏ chỗ ngồi, đi Gv giảng\
lên nắm chặt tay …khóc mỗi lúc một to hơn
=>Sự đồng cảm xót thương của thầy
của bạn dành cho Thủy

- Diễn tả tình thầy trò, bạn bè ấm áp,
- Hs hoạt động cá nhân trong sáng
? Chi tiết nào trong cuộc chia tay của
Thủy với lớp học, với cô giáo làm em
cảm động nhất? Vì sao?
- (HS bộc lộ): (chi tiết nói em ko đc học nữa,
chi tiết cô tặng vở, bạn nắm tay, khóc…)
? Khi dắt em ra khỏi trường Thành có * Thành: "Kinh ngạc thấy mọi người tâm trạng gì?
vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn
? Vì sao Thành lại có tâm trạng này?
vàng ươm trùm lên cảnh vật"
- HS trao đổi cặp đôi nx:
Vì: trong khi mọi việc đều diễn ra bình
thường, cảnh đẹp, cđời bình yên.. thế mà
2 ae lại đang phải chịu đựng sự mất mát, đổ vỡ quá lớn.
- GV: Em ngạc nhiên vì trong tâm hồn
mình đang nổi dông bão khi sắp đến lúc
phải chia tay em gái bé nhỏ yêu thương
của mình, cả đất trời như sụp đổ trong
tâm hồn em, vậy mà TG xung quanh lại vẫn bt.
? Trong đoạn văn này tác giả đã sử dụng - NT: miêu tả tâm lí nhân vật qua hành
nghệ thuật miêu tả nhân vật ntn?
động, cử chỉ, nét mặt, lời nói… ? Tác dụng?
=> Khắc họa tinh tế diễn biến tâm lí - Gv bình.
nhân vật -> tăng thêm nỗi buồn sâu
thẳm, trạng thái thất vọng bơ vơ của nhân vật.
3. Cuộc chia tay của hai anh em
? Khi biết đến lúc phải chia tay, 2 a/e có Thành + cảm thấy cuộc ch.tay đột ngột
cảm nhận và phản ứng ntn? quá
Thuỷ+ Như người mất hồn, mặt tái xanh như tàu lá
+ Chạy vội vào nhà ghì lấy con búp bê
+ Khóc nức lên, nắm tay áo tôi dặn dò
? Kết thúc truyện, Thuỷ đã lựa chọn - Đặt con Em Nhỏ quàng tay vào vai cách giải quyết ntn? con Vệ Sĩ:
- Anh phải hứa không bao giờ để chúng
nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chưa? Anh hứa đi.
? Qua chi tiết này em cảm nhận đc gì về -> Cô bé có tâm hồn nhạy cảm, trong nv Thủy?
sáng, yêu thương anh trai, lo lắng cho
- GV bình: Từ đây khiến người đọc thấy anh song phải chịu nỗi đau khổ, bất
vô cùng xúc động và sự chia tay của 2 hạnh ko đáng có.

anh em là rất là không nên có.
? Lời dặn dò của Thủy, bắt anh phải hứa -> Là thông điệp với toàn xh: “ Hãy vì
“ko bao giờ để chúng xa nhau” cho em hạnh phúc trẻ thơ”. hiểu điều gì?
? Lời nhắn nhủ ấy với toàn bộ câu
chuyện đã gửi đến chúng ta những thông điệp nào về quyền trẻ em?
(Lời nhắc nhở mỗi gia đình và xã hội
“Hãy vì hạnh phúc tuổi thơ” :
Ko đẩy trẻ em vào tình cảnh bất hạnh
Người lớn và xã hội hãy chăm lo và bảo
vệ hạnh phúc của trẻ em)
? Cuộc chia tay của T & T diễn ra trong 
T/c anh em thiêng liêng, gắn bó ko
nước mắt, nhưng qua đó lại sáng lên thể tách rời.
những tình cảm đáng trân trọng. Theo em đó là tình cảm gì ? - HS tự nêu cảm nhận
GVbình: Thông qua hình ảnh biểu tượng
là búp bê câu chuyện về thế giới tâm
hồn của trẻ thơ đã được dựng lên . Cuộc
chia tay đau đớn và cảm động của 2 anh
em khiến người đọc thấm thía rằng: t/c ,
hp gđ là vô cùng quý giá. Mỗi chúng ta
cần bảo vệ, giữ gìn, ko nên làm tổn hại đến
những tcảm trong sáng ấy. HĐ 3:Tổng kết III. Tổng kết
- PP: Vấn đáp
2.3. Hoạt động luyện tập
- Tình cảm của hai anh em Thành và Thủy được thể hiện ntn trong văn bản?
- Qua câu chuyện này, tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì?
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Liên hệ thực tế và cho biết những hậu quả mà trẻ em phải chịu sau khi cha me chia tay là gì?
- Kể lại kỉ niệm về một món đồ chơi mà em yêu quý.
- Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật Thủy trong truyện ngắn “CCTCNCBB”
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm đọc tác phẩm văn học viết về tình cảm gia đình
-Xem kĩ lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài mới: Bố cục trong văn bản ( đọc và tìm hiểu trước các ví dụ, trả lời các câu hỏi trong sgk) Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN 2 TiÕt 7 : BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU . 1. Kiến thức:
- HS biết được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó có ý thức xây
dựng bố cục khi tạo lập văn bản
- HS Hiểu thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những
bố cục rành mạch, hợp lí cho các bài làm
- Thấy được tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục 3 phần, nhiệm vụ của mỗi phần
trong bố cục, để từ đó có thể làm được mở bài, thân bài, kết bài đúng hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn. 2. Kĩ năng:
- Xây dựng được bố cục khi tạo lập văn bản 3. Thái độ:
- Có được ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản
4. Năng lực và phẩm chất:
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ:
1:GV: tích hợp với đời sống, TV, tài liệu tham khảo., máy chiếu
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là liên kết trong văn bản? Tác dung?
- Nêu các phương tiện liên kết trong văn bản, lấy VD?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs gọi HS kể lại chuyện” Chân, Tay... HS nêu ý nghĩa truyện, GV giới thiệu vào bài
2) Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Bố cục và những yêu cầu về bố I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục cục trong văn bản trong văn bản
PP: Vấn đáp, thảo nhóm, GQVĐ
KT: động não, trình bày 1 phút
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin...
1. Bố cục của văn bản
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp * Xét VD - GV treo bảng phụ ghi VD - HS đọc vd Lá đơn thứ Lá đơn thứ 2 nhất
- Lí do xin vào - Họ tên, nơi ở, đội học trường nào
- Họ tên, nơi ở, - Lời hứa khi được
học trường nào kết nạp.
- Lời hứa khi - Lí do xin vào đội được kết nạp.
? Em có thể chấp nhận cách sắp xếp nội - Không chấp nhận 2 cách sắp xếp
dung của 2 lá đơn trên được không? Vì -> Vì: Các phần của lá đơn không sao?
được sắp xếp theo một trật tự phù hợp
- HS trao đổi cặp đôi nx
với yêu cầu của một văn bản hành
? Nếu em không chấp nhận cách sắp xếp chính
như vậy, hãy đưa ra cách sắp xếp mà em cho là hợp lí hơn?
- HS nêu cách sắp xếp lại Sắp xếp theo trình tự:
- Họ tên, nơi ở, học trường nào - Lí do xin vào đội
- Lời hứa khi được kết nạp.
? Vậy nội dung một lá đơn cần được sắp => Cần sắp xếp theo một trình tự hợp
xếp như thế nào?
- GV: Sự sắp đặt nội dung các phần
trong văn bản theo một trình tự hợp lí
được gọi là bố cục.
? Vì sao khi xây dựng văn bản, cần phải - Bố cục sẽ giúp văn bản trở lên rõ quan tâm tới bố cục?
ràng, rành mạch -> Người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu ? Vậy bố cục là gì? * Ghi nhớ chấm 1 SGK/30
- GVNX -> Ghi nhớ chấm 1
2. Những yêu cầu về bố cục trong văn - Đọc 2 câu chuyện bản
- GV chia nhóm thảo luận các câu hỏi * Xét VD
trong thời gian 5 phút
- HS đọc cá nhân 2 câu chuyện ( sgk)
a. Mỗi câu chuyện gồm mấy đoạn văn.
Nội dung của mỗi đoạn văn ấy có tương
đối thống nhất không? ý của các đoạn
văn có phân biệt với nhau tương đối rõ ràng không?
b. Cách kể chuyện như vậy bất hợp lí ở chỗ nào?
c. Theo em, nên sắp xếp bố cục của 2
a. Mỗi câu chuyện có 2 đoạn văn. Nội
câu chuyện trên như thế nào?
dung của các đoạn không thống nhất.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
ý của các đoạn không phân biệt rõ ràng
- GV gọi HS khác NX, bổ sung b. Sự bất hợp lí: - GV NX -> Chốt
- "VB" 1: Kể chuyện ếch nghênh
ngang đi lại, nhâng nháo nhìn trời
trước, ếch ở trong giếng sau
Kể ếch bị trâu dẫm bẹp không gắn với
việc nó đi lại nghênh ngang mà lại đưa
xuống cuối cùng và thêm vào một chi
tiết lạc lõng " Từ đấy, trâu trở thành bạn của nhà nông"
- "VB' 2: Kể chuyện anh khoe áo mới
trước, anh khoe lợn cưới sau.
c. Nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện
trên như 2 văn bản: ếch ngồi đáy giếng
và lợn cưới, áo mới ( Sách ngữ văn 6 tập 1)
-> Hai văn bản: ếch ngồi đáy giếng và
- Trao đổi cặp đôi: So sánh 2 cách sắp Lợn cưới, áo mới ( Sách ngữ văn 6 tập
xếp giữa 2 câu chuyện trong SGK ngữ 1) nêu bật được ý nghĩa phê phán và
văn 7 với 2 văn bản: ếch ngồi đáy giếng gây cười
Lợn cưới, áomới (Sách ngữ văn 6 tập
1), em thấy cách sắp xếp nào nêu bật
được ý nghĩa phê phán và có tác dụng gây cười hơn?
=> Bố cục hợp lí để giúp văn bản đạt
? Vậy bố cục hợp lí có tác dụng gì?
mức cao nhất mục đích giao tiếp mà
người tạo lập đặt ra
? Qua 2 VD em hãy cho biết các điều * Ghi nhớ ý 2 (SGK/30)
kiện để bố cục được rành mạch hợp lí?
3. Các phần của bố cục
Bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết
? Thông thường một bài văn các em bài.
thường làm có bố cục mấy phần? Đó là các phần nào? * Văn tự sự:
? Nêu nhiệm vụ của 3 phần mở bài, thân - Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật
bài, kết bài trong văn bản miêu tả và văn và sự việc tự sự?
- Thân bài: kể diễn biếnc ủa sự việc
- Kết bài: kể kết cục của sự việc * Văn miêu tả:
- Mở bài: Giới thiệu đối tượng được tả(
cảnh, người, đồ vật, con vật, cây cối)
- Thân bài: Tập trung tả chi tiết theo một thứ tự hợp lí
- Kết bài: Phát biểu cảm tưởng về đối tượng được miêu tả.
+ Có (giúp văn bản trở nên rành mạch
? Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi hợp lí.) phần không? Vì sao? + Không.Vì:
? Có bạn nói rằng phần mở bài chỉ là sự - Mở bài không đơn thuần là sự thông
tóm tắt, rút gọn của phần thân bài, còn báo đề tài của văn bản mà còn phải cố
phần kết bài chẳng qua chỉ là sự lặp lại gắng làm cho người đọc người nghe có
một lần nữa của mở bài. Nói như vậy có thể đi vào đề tài đó một cách dễ dàng, đúng không? Vì sao?
tự nhiên, hứng thú và ít nhiều hình
dung được các bước đi của bài.
- Kết bài không chỉ có nhiệm vụ nhắc
lại đề tài hay đưa ra những lời hứa hẹn,
nêu cảm tưởng ... mà phải làm cho văn
bản để lại được ấn tượng tốt đẹp cho
người đọc, người nghe.
+ Không. Vì mở bài và kết bài có
? Một bạn khác lại cho rằng, nội dung nhiệm vụ riêng làm cho bài văn trở nên
chính của việc miêu tả, tự sự và cả đơn hoàn chỉnh rành mạch và hợp lí
từ nữa được dồn cả vào phần thân bài
nên mở bài và kết bài là những phần
không cần thiết lắm. Em có đồng ý với ý kiến đó không?
+ Không. vì phải biết cách viết mở bài
? Có phải cứ chia bài văn thành 3 phần cho ra mở bài, thân bài đúng là thân
mở bài, thân bài, kết bài là bố cục của nó bài, kết bài thật sự là một kết bài đích
sẽ tự nhiên trở nên rành mạch hợp lí thực thì bài văn mới trở nên rõ ràng, không? rành mạch được.
? Vậy bố cục của 1 vb thường gặp là gì? * Ghi nhớ ý 3 SGK/30 - GV NX -> Ghi nhớ ý 3
2.3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
PP: Vấn đáp, luyện tập thưc hành
KT: giao nv, động não, trình bày 1 phút
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin...
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp Bài tập 1
- Hs thảo luận theo bàn
VD: Khi kể một câu chuyện em gặp
- Cho hs đọc và xác định y/c của bài tập
2.4. Hoạt động vận dụng:
Chỉ ra bố cục của một văn bản trong sách giáo khoa ngữ văn 7 phần chưa học
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Xác định bố cục của các văn bản trong chương trình Ngữ văn 7- tập 1
- Học bài. Làm bài tập 3 phần luyện tập SGK/ 30
- Chuẩn bị bài mới: Mạch lạc trong văn bản
+ Đọc sgk và trả lời câu hỏi Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 2 Tiết 8
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Nhận diện và biết bước đầu hiểu được về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải
làm cho văn bản có mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh.
- Biết chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn 2. Kĩ năng:
- Biết xây dựng được bố cục khi viết VB; tập viết văn có mạch lạc 3. Thái độ:
- Có được ý thức vận dựng những kiến thức đã học về mạch lạc trong văn bản trong khi làm bài
4. Năng lực và phẩm chất:
+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ:
1:GV: tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là bố cục trong văn bản? Bố cục thường gặp của một văn bản là như thế nào?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs gọi HS kể lại chuyện cười” Có đầu, có cuối... HS nêu ý nghĩa truyện, GV giới thiệu vào bài
2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Mạch lạc và những yêu cầu về I. Mạch lạc và những yêu cầu về
mạch lạc trong văn bản

mạch lạc trong văn bản
PP: Vấn đáp, giải quyết vấn đề
KT: giao nv, động não
NL: Tự học, sử dụng NN PC: tự tin...
HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp - HS đọc vd
1. Mạch lạc trong văn bản
? Em hãy tìm hiểu nghĩa của từ mạch lạc * Xét ví dụ trong đông y
? Vậy mạch lạc trong văn bản có những Mạch lạc trong văn bản có những tính tính chất gì? chất
? Có người cho rằng: Trong văn bản, - Trôi chảy thành dòng, thành mạch
mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý - Tuần tự đi qua khắp các phần, các
theo một trình tự hợp lí. Em có tán thành đoạn trong văn bản.
ý kiến đó không? Vì sao?
- Thông suốt, liên tục không đứt đoạn
- Hs trình bày ý kiến và nêu lí do.
? Vậy ngoài yêu cầu về bố cục, trong một
văn bản còn có yêu cầu gì khác? * Ghi nhớ ý 1 SGK/32 - GVNX -> Ghi nhớ ý 1
2. Các điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc
- HS Nhớ lại nd văn bản "Cuộc chia ta * Xét VD của những con búp bê"?
? Em hãy xác định chủ đề của văn bản a) Chủ đề: Cuộc chia tay đau đớn của
"Cuộc chia ta của những con búp bê"?
hai anh em bất hạnh do sự thiếu trách
- HS trao đổi cặp đôi nx: nhiệm của bố mẹ.
? Các sự việc: mẹ bắt 2 con phải chia đồ - Các sự việc đều xoay quanh chủ đề
chơi, hai anh em Thành, Thủy rất thương câu chuyện
nhau; chuyện về 2 con búp bê, Thành đưa
em đến lớp chào cô giáo và các bạn; hai
anh em chia tay nhau, Thủy để lại cả 2
con búp bê cho Thành... có xoay quanh
chủ để của truyện không?
- GV: Các sự việc đều xoay quanh chủ đề
câu chuyện -> chủ đề xuyên suốt vào các
chi tiết, sự việc trong chuyện
? Hai anh em Thành và Thủy đóng vai trò - Thành và Thủy : nhân vật chính gì trong truyện?
trong truyện, đóng vai trò chủ yếu
trong việc thể hiện chủ đề của văn bản.
? Các từ ngữ: chia tay, chia đồ chơi, chia b) Các từ ngữ góp phần liên kết các sự
ra, chia rẽ, xa nhau, khóc... cứ lặp đi lặp việc trong văn bản -> mạch lạc trong
lại trong bài có tác dụng liên kết các sự văn bản
việc trong văn bản thành một thể thống
nhất không? Đó có thể xem là mạch lạc của văn bản không?
? Các phần các đoạn, các câu trong văn => Các phần, các đoạn, các câu trong
bản phải như thế nào để tạo thành một văn bản đều nói về một đề tài, biểu
văn bản có tính mạch lạc?
hiện một chủ đề chung xuyên suốt.
? Các đoạn trong văn bản " Cuộc chia tay c) Theo các mối liện hệ:
của những con búp bê" được nối với nhau - Liên hệ thời gian
theo những mối liên hệ nào?
- Liên hệ tâm lí ( nhớ lại) - Liên hệ không gian - Liên hệ ý nghĩa
?Những mối liên hệ giữa các đoạn ấy có -> Những mối liên hệ đó tự nhiên và
tự nhiên và hợp lí không? hợp lí
? Vậy các phần, các đoạn, các câu trong => Các phần, các đoạn, các câu trong
văn bản phải được sắp xếp như thế nào để văn bản phải được sắp xếp theo một
văn bản có tính mạch lạc?
trình tự rõ ràng, hợp lí
? Nêu các điều kiện để 1 văn bản có tính * Ghi nhớ ý 2 SGK/32 mạch lạc?
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
PP: Vấn đáp,HĐ nhóm, thực hành lt
KT: giao nv, động não, trình bày 1 phút
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin... 1. Bài tập 1
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp b (1):
- Hs đọc và xác định y/c của bài tập
- Chủ đề: Lao động là vàng
- Cho hs thảo luận nhóm
+ Mở bài: 2 câu đầu nêu chủ đề + Nhóm 1,2,3: phần b1
+ Thân bài: Phú nông gần đất xa trời... + Nhóm 4,5,6: phần b2
bội thu: là "kho vàng chôn dưới đất" và "
kho vàng do sức lao động của con người
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét làm nên: lúa tốt" - Gv nhận xét chung
+ Kết bài: 4 câu cuối: Nhấn mạnh chủ đề
thêm một lần nữa để khắc sâu
=> Văn bản có tính mạch lạc chủ đề
xuyên suốt bài thơ, các phần liền mạch với nhau
b (2): ý chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn
văn của Tô Hoài là: sắc vàng trù phú,
đầm ấm của làng quê vào mùa đông,
giữa ngày mùa. ý tứ đấy đã được dẫn dắt
theo một "dòng chảy" hợp lí, phù hợp
với nhận thức cảu người đọc. Câu đầu
giới thiệu bao quát về sắc vàng trong
thời gian ( mùa đông, giữa ngày mùa) và
không gian ( làng quê). Sau đó tác giả
nêu lên những biểu hiện của sắc vàng
trong không gian và thời gian đó. Hai
câu cuối là nhận xét, cảm xúc về màu
vàng. Một trình tự với 3 phần nhất quán
và rõ ràng như thế đã làm cho mạch văn
thông suốt và bố cục của đoạn văn trở nên mạch lạc. 2. Bài tập 2
- Không thuật lại tỉ mỉ nguyên nhân dẫn
- Hs đọc và xác định y/c của bài tập
đến việc chia tay của 2 người lớn không làm
- Hs làm việc cá nhân, trả lời
cho tác phẩm thiếu mạch lạc. Vì ý chủ đạo
4. Hoạt động vận dụng:
- Chỉ ra tính mạch lạc trong một văn bản mà em thích.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm đọc tài liệu về mạch lạc trong văn bản
- Ôn luyện những kiến thức đã học; Làm bài tập 1 câu a SGK/ 32
- Chuẩn bị bài mới: Những câu hát về tình cảm gia đình
+ Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chung về khái niệm ca dao- dân ca
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 3 Tiết 9 Văn bản CA DAO, DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
- Bài 1 và 4 - I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- HS Biết được khái niệm ca dao – dân ca.
- HS Hiểu được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật của ca dao qua những bài
ca dao về chủ đề tình cảm gia đình.
- Thuộc được 4 bài ca dao trong chùm và biết thêm 1 số bài ca dao khác cùng chủ đề 2. Kĩ năng:
- Đọc được diễn cảm và tìm hiểu được nội dung, nghệ thuật của mỗi bài ca dao. 3. Thái độ:
- Có được thái độ yêu quý, giữ gìn và bảo tồn ca dao-dc
- Bồi đắp thêm sự gắn bó với gia đình, yêu thương và bảo vệ những tình cảm gia đình tốt đẹp
4. Năng lực và phẩm chất:
+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ:
1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ
- Cuộc chia tay của 2 anh em Thành Thủy diễn ra như thế nào?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động:
- Cho hs nghe băng 1 bài hát ru. Nêu cảm nhận về bài hát ru đó... GV NX, giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
PP: vấn đáp, thảo luận nhóm...
KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời
NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác PC: tự tin
HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp
1) Khái niệm ca dao, dân ca:
- HS HĐ cá nhân: Đọc chú thích sgk
- Trao đổi cặp đôi, tìm hiểukhái niệm ca dao, dân ca?

- GV giảng bổ sung đặc điểm của ca - Thể loại trữ tình dân gian (NT) dao, dân ca
- Kết hợp lời và nhạc (Hình thức)
- Diễn tả đời sống nội tâm con người
- GV cho hs nghe bài dân ca “đi cấy”. (ND)
Gv: trong thực tế ko tồn tại ca dao + Dân ca : là những sáng tác kết hợp giữa tách biệt với dân ca.
lời và nhạc (những câu hát dân gian trong diễn xướng)
+ Ca dao : là lời thơ của dân ca
Ca dao còn đc hiểu là 1 thể thơ dân gian
? Em sẽ đọc vb ca dao với giọng đọc 2. Đọc, tìm hiểu chú thích. ntn? * Đọc
- GV hướng dẫn HS đọc: Diễn cảm,
nhẹ nhàng, tha thiết, nhịp thơ 2/2/2 hoặc 4/4.
- GV gọi HS đọc, GVNX, đọc hướng dẫn nếu cần
- Đọc chú thích SGK/35,36, nhấn * Chú thích( sgk)
mạnh chú thích “cù lao chín chữ”
- GV cho hs hỏi đáp để tìm hiểu chú thích sgk
? Xác định phương thức biểu đạt của 4 3. PTBĐ: biểu cảm bài ca dao này? 4. Chủ đề:
? Xác định nội dung chính của từng Bài 1: bc về ơn nghĩa công lao cha mẹ bài ca dao?
Bài 4: bc về tình anh em ruột thịt
? Theo em, tại sao 2 bài ca dao khác -> cả 2 bài đều có chủ đề về tc gia đình.
nhau lại có thể hợp thành một văn bản? HĐ 2: Phân tích II. Phân tích
PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình
KT: động não, trình bày 1 phút

NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu gia đình...
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp - HD Đọc lại bài ca 1 Bài ca dao 1
? Bài ca 1 là lời ai nói với ai, về việc gì?
- Là lời mẹ nói với con về công cha,
? Mẹ nói với con bằng cách nào? nghĩa mẹ Tdụng?
- Hình thức: lời ru (gần gũi, thiêng liêng)
GV: Hát ru bao giờ cũng gắn liền với
sinh hoạt gđ, là dòng sữa nuôi
dưỡngtâm hồn mỗi chúng ta từ khi thơ
ấu. Vì vậy nógần gũi, thiêng liêng với người Việt.

? Bài ca dao sử dụng NT gì để nói về - NT: công cha, nghĩa mẹ? + So sánh - Trao đổi cặp đôi nx
? Em hiểu ntn về hình ảnh “núi ngất
trời” và “nước ngoài biển Đông”?
? Em có nxét gì về cách so sánh này?
-> Hình ảnh so sánh chính xác, độc đáo.
công cha–núi ngất trời: lớn lao, vững chắc
nghĩa mẹ - nước ngoài b.Đông: vô tận, dạt dào
(công cha nghĩa mẹ là ~ điều ko dễ gì
ss đc. Chọn ~ thứ mang tầm vóc vũ trụ
rộng lớn và vĩnh hằng :núi “ngất
trời”, nước biển Đông- để so sánh. Đó
là cách ss tuyệt mĩ, đầy ấn tượng)
? Ở câu thứ 3 của bài cd, hình ảnh nào
đc lặp lại? Và nx gì về từ ngữ được sử dụng?
+ Điệp từ, tính từ, từ láy.
- bổ sung thêm nét điệp trùng, nối tiếp
của núi, của biển khiến núi càng thêm
cao, biển càng thêm rộng)
? Qua cách ss và điệp từ ấy, hình ảnh
núi cao, biển rộng trở nên có ý nghĩa -> Núi cao, biển rộng trở thành h/a biểu ntn?
tượng cho công ơn của cha mẹ với con
? Từ đây, em hiểu gì về công cha nghĩa cái. mẹ?
=> Công cha nghĩa mẹ luôn lớn lao, sâu
Gv: Với lối ví von quen thuộc của ca nặng, và trở thành bất diệt với thời gian.
dao, bài ca dao này lấy cái to lớn,
vĩnh hằng của thiên nhiên làm biểu
tượng cho nghĩa mẹ, công cha.. Đó
không phải là lời giáo huẩn khô khan
về chữ hiếu mà là tiếng nói tâm tình,
truyền cảm làm lay động trái tim chúng ta.

? Câu cuối của bài ca dao xuất hiện
cụm từ “Cù lao chín chữ”. Hãy giải thích?
- “Cù lao chín chữ”: chín chữ nói về công
? Vậy cuối lời ru, người mẹ nhắc con lao cha mẹ nuôi con vất vả.
về “cù lao chín chữ”, điều đó có ý nghĩa gì?
=> Bài ca dao là lời nhắc nhở làm cho ? Bài CD có ý nghĩa gì?
người con hiểu công lao to lớn của cha
- GV liên hệ, nâng vấn đề:
mẹ và thấy được bổn phận, trách nhiệm
Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng biển
của con cái trước công lao to lớn ấy.
Con nuôi cha mẹ con kể tháng ngày
Hay: “Một mẹ nuôi đủ 10 con, nhưng
10 con không nuôi nổi 1 mẹ”

Bởi vậy: “Tu đâu cho bằng tu nhà
Thờ cha kính mẹ ấy là chân tu”
? Em có biết những câu ca nào khác
về tình cảm, ơn nghĩa cha mẹ ? - HS bộc lộ Bài ca dao 4 - HS Đọc bài ca 4
? Lời của bài ca dao 4 là lời của ai, nói - Lời của ông bà, cha mẹ nói với con cháu
với ai? Nói về việc gì?
về tình cảm anh em trong gđ
? Em hiểu “người xa” là gì? (ng xa lạ)
? Hãy tìm trong câu 2 những từ đối lập - Người xa >< Bác mẹ, một nhà, cùng
với từ “người xa” về mặt ý nghĩa? thân(cùng ruột thịt)
? Từ nào trong c2 đc lặp lại 2 lần? + Điệp ngữ: cùng -> tdụng nhấn mạnh Tdụng?
? Từ đó có thể nhận thấy tác giả dân -> Anh em không phải người xa lạ, đều
gian cắt nghĩa tình cảm anh em ntn?
cùng cha mẹ sinh ra, có quan hệ máu mủ
GV : Quan hệ anh em khác biệt rõ ruột thịt, chung sống cùng một mái nhà.
ràng với quan hệ láng giềng, bè bạn.
Với những tiếngmang âm bình liền
mạch “Cùng chung ...thân”, nghe vừa
thân mật, tha thiết, lại rất thiêng
liêng.. Lời ca dao nhẹ nhàng, tự nhiên
mà cũng khơi gợi bao tình cảm thấm thía.

? Quan hệ anh em còn đc thể hiện -
"Yêu nhau như thể tay chân"
bằng hình ảnh nào nữa trong bài ca dao này? NT: So sánh
? Nghệ thuật đc sử dụng?
- HS trao đổi cặp đôi nx
? Cách ss này có điểm nào giống với ss ở bài ca dao 1?
(cũng lấy cái trừu tượng so sánh với cái cụ thể)
? Qua đó, em hiểu đc điều gì về tình -> Tình cảm anh em gắn bó, khăng khít cảm anh em?
không thể tách dời (như chân tay trên cơ
GV bình: Cách so sánh đã mở ra thể)
trong suy nghĩ của người nghe nhiều
liên tưởng sâu rộng. Chân tay liền một
cơ thể. Anh em là sự gắn kết bằng
đường gân, mạch máu. Vì thế anh em
gắn bó bền chặt, keo sơn, , không bao giờ chia cắt.

? Cuối bài ca dao, tgiả viết “Anh em - “Anh em hòa thuận hai thân vui vầy”
hòa thuận hai thân vui vầy”, em hãy
giải nghĩa từ “hai thân”? - HS giải nghĩa từ
? Tác giả dân gian đã nhắn nhủ chúng -> Lời nhắn: anh em hòa thuận thì cha
ta điều gì qua lời ca này? mẹ mới vui lòng.
? Vậy theo em, anh em hòa thuận là
như thế nào? HS tự liên hệ phát biểu. Anh trên em dưới - Anh bảo em nghe - Chị ngã em nâng
? Em hiểu điều gì qua lời nhắn nhủ -Tình anh em gắn bó, hòa thuận đem lại này?
hạnh phúc cho cha mẹ. Đó là một cách báo hiếu cha mẹ.
? Vậy bài ca dao này có ý nghĩa gì? 
Đề cao tình anh em. Đề cao truyền
? Những câu truyện nào em đã học, đã thống đọc
đạo lí của gđ VN. Nhắn nhủ anh
cũng ngợi ca vẻ đẹp của tình cảm em đoàn kết vì tình ruột thịt, vì mái ấm anh em ruột thịt? gđ.
- HS kể: (Bức tranh của em gái tôi, Cuộc
chia tay của những con búp ,...)
? Từ đây em thấy việc chúng ta vun đắp
tình cảm anh em gắn bó, thuận hòa có ý nghĩa ntn? Hs bộc lộ.
- GV : Lời khuyên nhủ trong bài ca
dao 4, dù giản dị, mộc mạc là thế vẫn cứ
chứa đầy ý nghĩa sâu xa. - GV KL -> Chuyển ý III. Tổng kết HĐ 3: Tổng kết 1. NT: PP: Vấn đáp - So sánh giàu hình ảnh
2.3, Hoạt động luyện tập Bài tập 2
- Đói lòng ăn hột chà là
Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu răng - Tu đâu cho bằng tu nhà
Thờ cha kính mẹ ấy là chân tu
- Chim trời ai dễ đếm lông
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày
- Nuôi con cho được vuông tròn
Mẹ thầy dẫu dãi, xương mòn gối long
Con ơi, cho trọn hiếu trung
Thảo ngay một dạ kẻo luống công mẹ thầy
? Chỉ ra tính mạch lạc trong vb này?
- C1 khẳng định anh em ko phải người xa
C2 giải thích vì sao ko phải người xa lạ
C3 đưa ra lời khuyên: vì cùng máu mủ nên phải yêu thương nhau như tay chân
C4 khẳng định ý nghĩa của tình anh em
-> tính mạch là rõ ràng.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Thi đọc 1 số bài ca dao về tình cảm gđ
- Chọn và điền từ thích hợp vào câu văn sau. Giải thích vì sao em lại điền từ đó?
" Tình cảm gia đình là một trong những tình cảm ........... nhất đối với mỗi con người"
( Thiêng liêng, gần gũi, to lớn, sâu nặng, ấm áp, cần thiết, quan trọng.....)
- Nếu cho em 3 điều ước, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Học thêm bài 2,3. Tìm đọc ca dao Việt Nam
- Sưu tầm các bài ca dao về tình cảm gđ
- Chuẩn bị bài mới: Trả lời gói hớp đồng đọc hiểu Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người.
+ Đọc và tìm hiểu chung trước ở nhà, soạn và trả lời kĩ các câu hỏi liên quan đến bài 1,4 Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN 3 Tiết 10 Văn bản
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG,
ĐÂT NƯỚC, CON NGƯỜI( Bài 1 và 4) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- HS biết cảm nhận tình yêu và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta
trước vẻ đẹp quê hương, đất nước và con người.
- HS hiết được hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi là các phương thức diễn đạt trong ca
dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 2. Kĩ năng:
Phân tích được nội dung, nghệ thuật của một bài ca dao. Liên hệ được đến những kiến
thức đã học cùng chủ đề. 3. Thái độ:
- Có được thái độ yêu quý, giữ gìn và bảo vệ các bài ca dao
4. Năng lực và phẩm chất:
+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
+ Phẩm chất: Yêu thương con người, yêu quê hương, sống tự chủ... II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: tài liệu tham khảo. Tích hợp với ca dao, dân ca, đời sống
2. Học sinh: Chuẩn bị SGK, vở ghi, soạn bài bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc bài ca dao 1 trong chùm ca dao về tình cảm gia đình.
- Chỉ ra cái hay trong hình ảnh so sánh của bài ca dao, từ đó cho biết ý nghĩa của bài ca dao đó?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs thi đọc các bài ca dao về tình cảm gđ mà các em đã sưu tập... GV NX, giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
PP: vấn đáp, thảo luận nhóm...
KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời
NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác
PC: tự tin
HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp
1. Đọc – Tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu * Đọc - GV gọi HS đọc - GVNX. * Chú thích(sgk)
- HS trao đổi cặp đôi tìm hiểu chú thích SGK/35,36
2. Tìm hiểu chung văn bản:
- HS hỏi đáp theo cặp theo để tìm hiểu nội dung sau:
- Thể loại: trữ tình dân gian
+ 4 bài trong văn bản này thuộc thể loại gì? - Ptbđ chính: Biểu cảm
+ phương thức biểu đạt của văn bản ?
+ Bài 1: Phản ánh tình yêu quê hương
+ Xác định nội dung của từng bài? đất nước
- GV gọi hs lên bảng trình bày
+ Bài 4: Phản ánh tình yêu quê hương - GV nhận xét, chốt nd
đất nước kết hợp phản ánh tình yêu con người. HĐ 2: Phân tích II. Phân tích
PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình
KT: động não, trình bày 1 phút
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác Bài ca dao 1
PC: tự tin, yêu gia đình...
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
Lời của 2 người: chàng trai và cô gái - HS Đọc lại bài ca 1
6 câu đầu: Lời người hỏi ( chàng trai)
? Đây là lời của 1 hay 2 người? Người
6 câu cuối: Lời người đáp ( cô gái) đó là ai?
=> Hình thức đối đáp. Là một kết cấu
? Bài ca này có kết cấu như thế nào? phổ biến trong ca dao.
? Hình thức của bài ca dao này có điểm Vd: gì đặc biệt?
- Đố anh chi sắc hơn dao
? Hình thức đối đáp có phổ biến trong Chi sâu hơn bể, chi cao hơn trời?
ca dao không? Em còn biết bài nào có Em ơi, mắt sắc hơn dao hình thức đối đáp?
Bụng sâu hơn bể, trán cao hơn trời
- Gv giảng về hình thức đối đáp trong ca
dao: cd trừ tình phần lớn đc stác do nhu
cầu hát xướng, vì thế nhiều bài đc làm
dưới hình thức đối đáp -> hthức này trở
thành thông dụng. Ndân dùng hình thức
này để trao gửi tình cảm trong khi lao
động, hội hè.... Trong lời đối đáp phải có
đối đại từ nhân xưng, đối về hình thức và nội dung hỏi-đáp.
- HĐ nhóm: GV chia lớp làm 6 nhóm - Thảo luận 5p - Nội dung:
? Những địa danh nào được nhắc tới
trong lời đối đáp của chàng trai và cô gái?
? Em có nhận xét gì về câu hỏi cũng như
câu trả lời trong bài 1?
? Cách hỏi và đáp như vậy có tác dụng gì?
? Qua những lời hỏi đáp trên em thấy - Năm cửa ô Hà Nội, sông Lục Đầu, núi
chàng trai và cô gái là những người ntn?
Tản Viên, đền Sòng Thanh Hóa, Lạng
- Các nhóm thảo luận, ghi kq vào bảng Sơn phụ
+ Câu hỏi đã nêu nét tiêu biểu của từng
- Đại diện trình bày, nhóm khác nx, bổ địa phương để hỏi sung
+ Câu trả lời đúng ý câu hỏi
- GV chốt - GV bình luận, mở rộng.
- Thử tài nhau: đo độ hiểu biết kiến
thức địa lí, lịch sử
- Thể hiện, chia sẻ niềm tự hào, tình
yêu đối với quê hương đất nước.
- Đó là cơ sở và là cách để họ bày tỏ tình cảm với nhau
=> Là những người lịch lãm, tế nhị. - HS Đọc bài ca 4 Bài ca dao4
- Quan sát 2 dòng đầu của bài ca dao 4 - Mỗi dòng có 12 tiếng
? Nhận xét về số lượng tiếng ? Tác => gợi sự dài rộng, to lớn của cánh dụng? đồng - NT: - Điệp ngữ
? Trong 2 dòng đầu còn sử dụng biện - Đảo ngữ
pháp tu từ nào? Tác dụng? - Đối xứng
=> nhìn về phía nào cũng thấy cái mên
h mông rộng lỡn của cánh đồng. Cánh
đồng không chỉ rộng lớn mà còn rất trù phú.
? Hình ảnh cô gái được miêu tả qua
Thân em ……….. ban mai những câu nào?
? Hai câu cuối tác giả dân gian đã sử - NT: So sánh (cô gái – chẽn lúa đòng
dụng biện pháp nghệ thuật gì? đòng)
- HS trao đổi cặp đôi nx
? Vì sao lại so sánh cô gái với chẽn lúa đòng đòng?
- Vì cô gái và chẽn lúa đòng đòng có sự
tương đồng ở nét trẻ trung phơi phới và sức sống đang xuân
? Cách so sánh này có tác dụng gì?
-> Gợi tả vẻ đẹp thon thả đầy sức sống
- GV bình, lấy thêm ví dụ 1 số bài ca dao thanh xuân, đầy hứa hẹn của người
khác có hình thức tương tự. thôn nữ.
? Như vậy bài ca này đã phản ánh những
vẻ đẹp nào của làng quê?
(Vẻ đẹp cánh đồng quê; Vẻ đẹp con người nơi làng quê)
? Từ những vẻ đẹp đó, bài ca đã thể hiện -> Yêu quý tự hào về vẻ đẹp và sức
tình cảm gì dành cho quê hương và con sống của quê hương và con người; tin người nơi quê?
tưởng vào cs tốt đẹp nơi làng quê. HĐ 3: Tổng kết III. Tổng kết PP: Vấn đáp
KT: hỏi và trả lời NL: Tự học
PC: tự tin, yêu gia đình...
HT: HĐCN, cả lớp 1. NT:
? Nêu những đặc sắc về nội dung và - Hình thức đối đáp trong ca dao
nghệ thuật của 4 bài ca dao này?
- NT đối xứng, đảo ngữ, so sánh đặc sắc - HS đọc ghi nhớ
- Giọng điệu mượt mà, êm ái 2. ND:
2.3. Hoạt động luyện tập
- Em có nhận xét gì về thể thơ của 2 bài ca dao trên?
- Tình cảm chung được thể hiện qua bốn bài ca dao trên là gì?
2.4. Hoạt động vận dụng:
- GV tổ chức cho hs đọc thêm diễn cảm các bài ca dao trong SGK/ 40, 41
?Theo em đó là ca dao nói về vùng miền nào? Vì sao em biết?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Học bài. Làm bài tập 2 phần luyện tập (SGK/36)
- Tìm thêm những bài ca dao cùng chủ đề
- Viết 1 đoạn văn biểu cảm về bài ca dao số 4 trong vb.
- Chuẩn bị bài mới: Từ láy( Đọc và tìm hiểu trước các ví dụ , xem trước các bài tập) Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN 3 Tiết 11- Bài 3 TỪ LÁY I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Phát hiện được cấu tạo của từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt 2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. 3. Thái độ:
- Tuân thủ những quy tắc khi sử dụng từ láy
4. Năng lực và phẩm chất:
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ:
1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ - Nêu các loại từ ghép? Lấy ví dụ
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Chiếu một số hình ảnh, cho hs tìm từ miêu tả, hs nx, phân loại các từ vừa tìm...
... GV NX, giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
HĐ I. Tìm hiểu các loại từ láy
I. Các loại từ láy
PP: Vấn đáp, thảo nhóm, lt theo mẫu
KT: động não, trình bày 1 phút

NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu tiếng Việt..
HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp 1. Xét VD SGK - HS Đọc VD (SGK/41) 2. Nhận xét:
- HS trao đổi cặp đôi nx: a. VD 1
? Chỉ ra các từ láy trong VD? Các từ láy: - Đăm đăm - Mếu máo - Liêu xiêu
? Nhận xét các từ láy trên có đặc điểm * Giống: Các tiếng trong từ đều có quan
âm thanh gì giống và khác nhau? hệ về âm với nhau
* Khác: - Đăm đăm: 2 tiếng trong từ giống nhau hoàn toàn
- Mếu máo: 2 tiếng có phụ âm đầu giống nhau
- Liêu xiêu: 2 tiếng có phần vần giống nhau.
? Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy -> Có 2 loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ
phân loại các từ láy có ở VD? láy bộ phận
Gv cho đọc ghi nhớ ý 1 sgk/42
Ghi nhớ ý 1/sgk/42 - Đọc VD mục 3/sgk b. VD 2:
? Chỉ ra các từ láy trong VD?
? Vì sao các từ láy "bần bật, thăm - Từ láy: bần bật, thăm thẳm
thẳm" không nói được là " bật bật, Việc phát âm " bần bật, thăm thẳm" dễ thẳm thẳm"?
hơn phát âm " bật bật, thẳm thẳm"
? Em có nhận xét gì về cấu tạo của từ - Bần bật: Tiếng đứng trước đã biến đổi
láy " bần bật" so với từ láy " bật bật"; phụ âm cuối ( Bật -> bần)
từ láy " thăm thẳm" so với từ láy "thẳm - Thăm thẳm: Tiếng đứng trước đã biến thẳm"
đổi thanh điệu (Thẳm: Thanh hỏi -> thăm: thanh ngang) VD:
? Tìm một số từ khác có cấu tạo tương đo đỏ, tim tím, âm ấm, đèm đẹp, xôm
tự từ " bần bật, thăm thẳm"? xốp
? Vậy các từ " bần bật, thăm thẳm" -> Từ láy hoàn toàn
được xếp vào loại từ láy nào?
? Từ đây em hiểu gì về từ láy toàn bộ?
? Từ láy bộ phận có mấy loại? * Ghi nhớ ý 2/sgk
? Có mấy loại từ láy? đó là những loại nào?
- HS trả lời, đọc ghi nhớ SGK
3. Ghi nhớ SGK/42
- GV NX -> Ghi nhớ ( SGK/42)
- GV cho hs lấy ví dụ và lưu ý phân
biệt từ láy với 1 số từ ghép đẳng lập có
các tiếng giống nhau về âm đầu hoạc
phần vần( dẻo dai, tươi tốt, tươi cười...) II. Nghĩa của từ láy
HĐ 2. Tìm hiểu nghĩa của từ láy
PP: Vấn đáp, thảo nhóm, lt theo mẫu
KT: động não, trình bày 1 phút

NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu tiếng Việt..
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp 1. Xét VD sgk - HS đọc VD1 (SGK/42) 2. Nhận xét:
- Cho hs thảo luận cặp, trả lời * VD 1:
? Những âm thanh mà các từ láy này
- Ha hả: mô phỏng tiếng cười
mô phỏng là những âm thanh gì?
- Oa oa: mô phỏng tiếng khóc của trẻ sơ
? Nghĩa của ác từ láy ha hả, oa oa, tích sinh
tắc, gâu gâu ” được tạo thành do đặc - Tích tắc mô phỏng tiếng kêu của đồng điểm gì về âm thanh? hồ
? Tìm những từ láy tương tự những từ - Gâu gâu: mô phỏng tiếng chó sủa láy trên? (hs tìm)
- Các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
? Nhận xét ý nghĩa các từ láy?
->Tạo ra do sự mô phỏng âm thanh
(tượng thanh) * VD 2
- HS đọc VD 2a,b ( SGK/ 42)
a/ Lí nhí, li ti, ti hí:
- Cho hs giải nghĩa của các từ trong từng vd
Lí nhí: nói nhỏ không rõ tiếng
Li ti: chỉ những gì rất nhỏ tựa hạt bụi, những chấm nhỏ
Ti hí: mắt nhìn không mở to.
+ âm : Lặp lại nguyên âm i ( âm có độ
? Các từ láy trong nhóm này có điểm gì mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất)
chung về âm thanh và về ý nghĩa?
+ nghĩa: biểu thị tính chất nhỏ bé về âm
- Cho hs thảo luận nhóm bàn 3p thanh, hình dáng. - GV nêu yêu cầu:
b/ nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
? Giải nghĩa các từ láy: nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh?
? Vị trí của tiếng gốc
? Điểm giống của các từ láy là gì?
? Nghĩa của các từ láy có điểm gì chung ?
- Nhấp nhô: trồi lên, lõm xuống liên tiếp
- Các nhóm thảo luận, ghi kq vào bảng nhau phụ
- Phập phồng: Phồng lên, xẹp xuống
- Đại diện trả lời, nhận xét
- Bập bềnh: nổi lên mặt nước có sóng - Gv nhận xét + âm:
- tiếng gốc đứng sau (nhô, phồng, bềnh)
- tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu của
tiếng gốc -> có sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng
+ nghĩa: Biểu thị trạng thái vận động: - HS chú ý VD 3/sgk
lên xuống đều đặn của sự vật, sự việc
Gv đưa câu cho hs so sánh: * VD 3:
VD: Tóc chị ấy rất mềm/Tóc chị ấy rất mềm mại
Bạn A đội mũ đỏ/Bạn A đội mũ đo đỏ - Trao đổi cặp đôi nx
- " mềm mại" mang sắc thái biểu cảm
? So sánh nghĩa của các từ láy " mềm rất rõ hơn, nhẹ hơn , gợi cảm giác dễ
mại, đo đỏ" với nghĩa của các tiếng chịu hơn mềm
gốc “mềm, đỏ”?
- "Đo đỏ" sắc thái giảm nhẹ so với đỏ
? So sánh nghĩa của các từ láy "ầm ầm, - Các từ láy "ầm ầm, cỏn con" có ý nghĩa
cỏn con" với nghĩa của các tiếng gốc nhấn mạnh hơn so với các tiếng gốc :ầm,
làm cơ sở cho chúng: ầm, con? con
2.3. Hoạt động luyện tập
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Tìm các từ láy và phân tích nghĩa của các từ đó
- Viết đoạn văn có sử dụng từ láy.
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm đọctài liệu về từ láy và phân tích giá trị của từ láy trong các bài văn, bài thơ
- Nắm vững lí thuyết, làm bài tập còn lại SGK/43
- Chuẩn bị bài mới: Quá trình tạo lập văn bản, Viết bài TLV số 1 ( ở nhà)
+ Đọc VD trong sgk và trả lời các câu hỏi Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN 3 Tiết 12 Bài 3:QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ( Ở NHÀ ) I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- HS Phát hiện được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có
phương pháp và hiệu quả hơn
- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản 2. Kĩ năng:
- Biết cách tạo lập được một văn bản 3. Thái độ:
- Tuân thủ các bước của một quá trình tạo lập văn bản.
4. Năng lực và phẩm chất
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ:
1: GV: Tích hợp với liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản tài liệu tham khảo.
2: HS: Chuẩn bị heo hướng dẫn
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ
- Em hiểu thế nào là mạch lạc trong văn bản? Bài văn cần những tính chất gì để đảm bảo sự mạch lạc?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs nêu các cách tạo lập 1 văn bản...GV NX, giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1. Tìm hiểu các bước tạo lập I. Các bước tạo lập văn bản văn bản
PP: Vấn đáp, thảo nhóm, lt theo mẫu
KT: động não, trình bày 1 phút
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu tiếng Việt..
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp 1. Xét ví dụ : - HS đọc cá nhân vd sgk
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (5 phút) - GV giao nv:
? Khi nào em có nhu cầu viết thư cho bạn?
? Em sẽ dự định những gì trước khi viết thư?
? Những điều em cần viết sẽ được
trình bày như thế nào?
? Sau khi đã chuẩn bị theo 2 bước
trên em sẽ làm gì tiếp theo?
? Trong quá trình viết em sẽ lưu ý điều gì?
? Trước khi bỏ thư vào phong bì em sẽ làm gì?
- Khi em muốn chia sẻ với bạn một vấn
- Hs các nhóm thảo luận ghi kết quả đề gì đó: tình cảm, công việc, học tập
và bảng phụ, trình bày kết quả thảo (giao tiếp với bạn) luận, nx
Xác định: - Viết cho ai?
- GV NX -> Chốt nhấn mạnh mỗi nội - Viết để làm gì?
dung tương ứng với các bước... - Viết về cái gì? - Viết như thế nào?
=> Bước 1: Định hướng chính xác cho
văn bản( mình cần viết những gì)
=> Bước 2: Tìm ý và sắp xếp ý để có một
bố cục rành mạch, hợp lí thể hiện đúng định hướng trên
=> Bước 3: Diễn đạt các ý thành những
câu, đoạn văn chính xác, trong sáng, có
mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.
=> Bước 4: Kiểm tra và sửa chữa lại văn
? Nêu các bước để tạo nên một văn bản ( Nếu cần) bản? 2. Ghi nhớ - GV NX -> Ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK/46) - HS đọc ghi nhớ...
2.3. Hoạt động luyện tập
a. Dàn bài là 1 cái sườn, hay còn gọi chỉnh
là đề cương, để người làm bài dựa - Trình bày các mục rõ ràng, được quy
vào đó để tạo lập nên vb, chứ chưa định chặt chẽ.
phải là thân vb. Sau khâu lập dàn bài
là khâu viết (nói) thành văn. Vì thế,
dàn bài cần được viết rõ ý nhưng
càng ngắn gọn càng tốt. Lời lẽ trong
dàn bài do đó ko nhất thiết là những
câu văn hoàn chỉnh, tuyệt đối đúng
ngữ pháp và luôn luôn liên kết chặt chẽ với nhau.

b. Các phần, các mục lớn nhỏ trong bài
cần được thể hiện trong một hệ thống
kí hiệu được quy định một cách chặt
chẽ. Việc trình bày các phần các mục
ấy cũng cần phải rõ ràng. Sau mỗi
phần, mục, mỗi ý lớn nhỏ đều phải
xuống dòng, các phần, các mục các ý
ngang bậc nhau phải được viết thẳng
hàng với nhau; ý nhỏ hơn thì viết lùi
vào hơn so với ý lớn hơn.

2.4. Hoạt động vận dụng:
- Y/c HS đọc phần đọc thêm SGK/ 47
- Tập tạo lập văn bản
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm hiểu về quá trình sáng tác một tác phẩm văn học
- Học bài. Hoàn thiện các bài tập SGK /46.
- Chuẩn bị bài mới: Những câu hát than thân.
Viết bài tập làm văn số 1 (Làm ở nhà) 1. Kiến thức:
- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về bố cục và mạch lạc trong văn bản
- Biết cách sắp xếp bố cục hợp lí
2. Kĩ năng: - Biết cách tạo lập được một văn bản
3. Thái độ:- Tuân thủ các bước của một quá trình tạo lập văn bản.
4. Năng lực và phẩm chất
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ...
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. * Ma trận đề: Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng độ Bậc thấp Bậc cao Chủ đề
Văn tự sự Biết ptbđ, Hiểu trình tự Đóng vai nhân nhân vật sắp xếp văn vật kể lại một chính trong bản. câu chuyện đã văn bản tự học sự. Tổng số 1c 1c 1c 3c câu 10đ Số điểm 10% 20% 70% 100% Tỉ lệ % * Đề kiểm tra
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“ Hùng Vương Thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương. Người đẹp như hoa, tính nết
hiền dịu. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.”
a, Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt nào? Nhân vặt chính là ai?
b, Nội dung chính của đoạn văn?

Câu 2: Dựa vào văn bản Thánh Gióng, em hãy sắp xếp các sự vệc sau cho hợp lý.
1 Thánh Gióng bỗng nhiên đòi đánh giặc
2. Giặc ngoại xâm đến, sứ giả đi tìm người tài giúp nước
3. Bà mẹ mang thai 12 tháng, sinh con...
4. Bà mẹ ướm vào vết chân to, mang thai.
5. Vươn vai thành tráng sĩ
6. Đánh thắng giặc bày về trời
Câu 3:“Cuộc chia tay của những con búp bê” của tác giả Khánh Hoài là một câu chuyện vô
cùng cảm động! Trong vai bé Thủy, em hãy kể lại câu chuyện vô cùng cảm động ấy.

*. Hướng dẫn chấm: PHẦ Câu hỏi Nội dung Điểm N I. 1
a,- Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt tự 0,25đ ĐỌC sự + miêu tả. HIỂU
- Nhân vặt chính là Hùng Vương, Mị Nương. 0,25đ VĂN
b, Nội dung chính của đoạn văn: Kể về việc vua 0,5đ BẢN
Hùng muốn kén rể. 2
HS sắp xếp đúng các sự vệc trình tự: 4-3-2-1-5-6 …. 2,0đ II. 3
Bài văn cần đảm bảo những yêu cầu sau: TẠO a) Kĩ năng: 1,5đ LẬP
- HS biết nhập vai một nhân vật để kể lại một tryện VĂN ngắn. BẢN
- Viết đúng thể loại tự sự, kết cấu rõ ràng, hành văn
sáng sủa, không mắc lỗi dùng từ, câu không sai ngữ pháp.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
- Có sự sáng tạo trong cách kể
Thể hiện được cái nhìn và cảm xúc của người kể
b) Kiến thức:
- Đảm bảo cốt truyện, tình tiết vốn có của truyện,
thể hiện được tâm trạng, cái nhìn, cảm xúc của người kể.
- Mở bài : Giới thiệu nhân vật và tình huống của truyện 0,5đ
- Thân bài: Kể chính xác diễn biến các sự việc của truyện. 0,5đ
+ Sự việc mẹ yêu cầu chia đồ chơi… 0,5đ
+ Tình cảm gắn bó của 2 anh em Thành và Thủy… 0,5đ
+ Chuyện về 2 con búp bê… 0,5đ
+ Chuyện chia tay ở lớp học…
+ Chuyện 2 anh em chia tay nhau…
- Kết bài: kết thúc truyện và nêu cảm nghĩ của bản thân.
ĐIỂM TOÀN BÀI KIỂM TRA: I + II = 10,0 điểm Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 4 Tiết 13
NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN - Bài 2 và 3 – I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- HS Hiểu được hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng
ngôn từ của các bài ca dao than thân. 2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu những câu hát than thân
- Biết phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học. 3. Thái độ:
- Đồng cảm với số phận con người
- Có tinh thần phê phán xã hội phong kiến đầy ải con người lương thiện
4. Năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
- Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: đọc sách tham khảo. Sưu tầm các bài ca dao cùng chủ đề.
2. Học sinh: đọc thuộc ca dao một cách diễn cảm, xem kĩ khái niệm cd.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc bài ca dao số 4 trong chùm những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs thi đọc diễn cảm bài ca dao về tình cảm gđ mà các em đã sưu tập... GV NX, giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
PP: vấn đáp, thảo luận nhóm...
KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời
NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác
PC: tự tin
HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp
1. Đọc – Tìm hiểu chú thích
? Em sẽ đọc bài cd với giọng đọc ntn? * Đọc
GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu: to, rõ,
nghỉ đúng nhịp lục bát, chú ý những từ
ngữ thể hiện cảm xúc, nhấn mạnh những
cụm từ lặp lại “thương thay”, “thân em”. - HS đọc - GVNX * Chú thích: SGK
- Đọc chú thích SGK/ 48, 49
- Cho HS hỏi đáp theo cặp đôi tìm hiểu
chung văn bản theo gợi ý sau:
? 4 bài trong văn bản này thuộc thể loại 2. Tìm hiểu chung về văn bản gì? ? Thể thơ?
- Thể loại: Trữ tình dân gian (Cdao, dca)
? phương thức biểu đạt ? - Thể thơ: lục bát ? Chủ đề? - Ptbđ: Biểu cảm.
? Em hiểu than thân là gì? - Chủ đề: than thân
- Than thân: than thở cho thân phận mình
- GV: Hầu hết những bài cd than thân
đều mượn chuyện con vật, đồ vật để giãi
bày nỗi chua xót đắng cay cho cuộc đời
khổ cực của những kiếp người bé mọn trong xã hội cũ. HĐ 2: Phân tích II. Phân tích
PP: Vấn đáp, giảng bình
KT: động não, hỏi đáp
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu con người...
HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp - HS Đọc lại bài ca 2 Bài ca dao số 2
? Em có nhận xét gì về kết cấu của bài - Kết cấu: 4 cặp lục bát, mỗi cặp là lời ca dao này?
than về thân phận một con vật.
? Trong lời than của mình, tgiả dân gian - Hình ảnh: con tằm, lũ kiến, con hạc,
đã nhắc đến hình ảnh những con vật con cuốc. nào?
+ tằm: ăn ít - nhả tơ nhiều
- Trong 2 cặp lục bát đầu, tgiả dgian cho + lũ kiến: li ti, tìm mồi
ta hình dung ntn về c.đời của tằm và kiến?
Gv: Tằm cả đời ngắn ngủi chỉ ăn lá dâu.
Cuối đời phải rút ruột đến tận cùng để
nhả tơ quý cho người chỉ còn lại xác không.

+ Kiến ăn thì ko đáng bao nhiêu mà
đêm ngày kéo lũ đi tìm mồi về nuôi kiến chúa.

? Hình ảnh của hạc và cuốc hiện lên ntn + hạc lánh đường mây: bay mỏi cánh
trong 2 cặp lục bát cuối bài ca dao?
+ cuốc giữa trời: kêu ra máu có người Gv: nào nghe
+ Hạc lánh đường mây (lánh: là tìm nơi
ẩn náu; đường mây: từ ước lệ chỉ ko
gian phóng khoáng, nhàn tản). Nó bay
mỏi cánh phiêu bạt khắp chốn mà ko biết ngày nào thôi

+ Cuốc: H/a con cuốc giữa trời gợi sự
nhỏ bé, cô độc giữa không gian mênh
mông vô tận. Tiếng kêu của khắc khoải,
quặn đau đến bật máu mà chẳng ai nghe.

- Trao đổi cặp đôi nhận xét:
? Những hình ảnh về 4 con vật này có -> những con vật gần gũi với chốn đồng điểm gì chung?
quê, lại yếu đuối, bé nhỏ, có cuộc sống vất vả triền miên.
? Theo em, bài ca dao này có hoàn toàn
là nói về thân phận các loài vật hay không?
? Những nỗi khổ cực ấy của các con vật
gợi cho em liên tưởng đến ai?
+ NT: ẩn dụ -> mượn chuyện loài vật để
? Em nhận ra biện pháp tu từ nào được chỉ người dân lao động
sử dụng trong bài ca dao này?
GV giảng: dân gian ta xưa thường có
thói quen nhìn sự vật lại liên tưởng đến
cảnh ngộ của mình. Đồng thời họ cũng
đồng cảm tự nhiên với những con vật
nhỏ bé, tội nghiệp mà họ cho là có số
kiếp, thân phận khốn khổ như mình.

? Vậy em hiểu bài ca dao này là lời của
ai? Mượn lời ca tiếng hát để bày tỏ điều Bài ca dao là lời của người lao động gì?
thương thân phận bé nhỏ, khốn khổ
nhiều bề của chính mình.
Gv bình: người hát lên bài ca dao này
mang 1 trái tim lớn, nhân hậu, bao la,
cảm thương và chia sẻ với những con
vật bé mọn. Song , sâu sắc hơn chính là
lòng thương con người, sự đồng cảm với
những cuộc đời người dân lao động vất
vả, nghèo khó. Bức tranh loài vật khổ
đau chính là bức tranh về kiếp người
đau khổ.
? Bài ca dao được tạo nên bởi 4 cặp lục + NT: điệp ngữ “Thương thay”
bát. Mở đầu 4 cặp lục bát này có gì đặc biệt? (Đó là NT gì?)
? Việc lặp lại 4 lần cụm từ ấy có tác -> Nhấn mạnh, tô đậm nỗi xót xa,
dụng ntn trong việc bộc lộ cảm xúc của thương cảm t/g dgian?
GV: thương thay như 1 thán từ, 1 tiếng
kêu xót xa, khó kìm nén, biểu thị sắc thái
thương xót ở mức độ cao. Mỗi lần lặp
lại là nhấn mạnh thêm nỗi xót xa,
thương cảm cho người lđộng.

? Theo em, tại sao người lao động ta xưa - tầng lớp thống trị trong XHPK
lại phải chịu nỗi khổ nhiều bề như vậy?
Ai là người tạo ra nỗi đau khổ cho họ?
(GV mở rộng nâng vấn đề, liên hệ một
số vb truyện ở lớp 8)
? Vậy theo em, qua bài cao dao này -> Bài ca dao là tiếng nói tố cáo xã hội
nhân dân ta còn muốn bộc lộ thái độ nào bất công, vô nhân đạo. với xh xưa ? Gv chốt, chuyển ý. Bài ca dao số 3 - Đọc bài ca 3
Thân em như trái bần trôi
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu
? Bài ca dao đc mở đầu bằng cụm từ - Mở đầu “thân em” nào?
? Ca dao dca có nhiều bài mở đầu nvậy ko?
-> là môtip mở đầu quen thuộc của ca
dao nói về thân phận người phụ nữ trong xhpk
? Mở đầu nvậy đã cho em biết bài ca
dao này nói về thân phận của ai?
? Để diễn tả về thân phận người phụ nữ, - NT so sánh: thân em – trái bần.
tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Ptích?
? Trái bần là loại quả ntn?
- Tích: tên gọi trái bần gợi cho em nghĩ
đến 1 từ ghép nào có nghĩa là: nghèo
khổ, đói rét? (bần hàn, bần cùng...)
? Vậy so sánh thân em với trái bần đã -> Gợi liên tưởng về thân phận bé nhỏ,
gợi ra liên tưởng nào về thân phận người nghèo khó phụ nữ trong xhpk?
GV: Cây bần mọc dại ven sông, cũng
được ví như nỗi khốn khổ, nghèo hèn
của người phụ nữ nông thôn Việt Nam thời xa xưa.
? h/ả trái bần còn được miêu tả cụ thể - Gió dập sóng dồi: qua cụm từ nào?
? Em hiểu gió dập sóng dồi là gì?
- bị gió to, sóng lớn xô đẩy
? NX gì về nghệ thuật cũng như việc sd + Ẩn dụ, động từ từ ngữ trong lời cd?
? Tác dụng của việc sử dụng những NT -> cđ chịu nhiều sóng gió, chìm nổi, đó? lênh đênh, vô định
? Bài ca dao giúp em hiểu gì về thân => Thân phận người phụ nữ trong xã
phận người phụ nữ trong xh cũ?
hội xưa: bé mọn, chìm nổi, trôi dạt vô
- GV bình, liên hệ 1 số câu cd bắt đầu định giữa sóng gió cuộc đời. bằng thân em
-> Trong xhpk, dưới chế độ nam quyền
và tư tưởng trọng nam khinh nữ, người
phụ nữ ko có quyền đc làm chủ cđ mình. III. Tổng kết HĐ 3: Tổng kết PP: Vấn đáp
KT: hỏi và trả lời NL: Tự học
PC: tự tin, yêu con người... 1. Nghệ thuật:
HT: HĐCN, cả lớp
- Nghệ thuật ẩn dụ, so sánh giàu hình
- Khái quát những đặc sắc về nội dung ảnh
và nghệ thuật của 4 bài ca dao này? 2. Nội dung:
- Đồng cảm với cuộc đời đau khổ, đắng
cay của người lao động.
- GV NX -> ghi nhớ SGK/ 49
- Phản kháng, tố cáo xh phong kiến xưa. * Ghi nhớ SGK/49
2.3 Hoạt động luyện tập Bài tập 1 * Về nội dung:
- Cả 3 bài đều diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong xã hội cũ
- ngoài ý nghĩa than thân còn có ý nghĩa phản kháng. * Về nghệ thuật
- Cả 3 bài đều sử dụng thể thơ lục bát và có âm điệu than thân thương cảm
- sử dụng những hình ảnh so sánh hoặc ẩn dụ mang tính truyền thống của ca dao để diễn tả cuộc
đời thân phận con người.
- Đều có những cụm từ mang tính truyền thống được sử dụng nhiều trong ca dao và đều có hình thức câu hỏi tu từ.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Theo em, trong cuộc sống văn minh hiện đại thời nay, chùm bài ca dao này còn có ý nghĩa hay không?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu nội dung 2 bài còn lại
-Học bài. Chuẩn bị bài mới: Những câu hát châm biếm (đọc, soạn- trả lời câu hỏi tìm hiểu bài,
tìm các bài ca dao có cùng chủ đề) Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 4
Tiết 14 NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM - Bài 1 và 2 – I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- HS hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh, ngôn
ngữ) của bài ca dao về chủ đề châm biếm. Thuộc những bài ca dao trong văn bản 2. Kĩ năng:
- Biết cách khai thác một bài ca dao chủ đề châm biếm đặc biệt là nghệ thuật gây cười trong ca
dao như: khai thác những hình ảnh ngược đời, dùng hình ảnh ẩn dụ tượng trưng, biện pháp phóng đại 3. Thái độ:
- Có tinh thần phê phán những hiện tượng không bình thường trong xã hội như lười nhác đòi
sang trọng, việc tự nhiên mà thành bí ẩn, việc buồn hóa vui, có danh mà không thực
4. Năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
- Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn bài- đọc sách tham khảo. Sưu tầm các bài ca dao cùng chủ đề. 2. Học sinh: soạn bài
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
- Qua chùm bài ca dao than thân, em hiểu được gì về thân phận của những người lao động trong xã hội xưa?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs thi đọc diễn cảm bài ca dao về tình cảm gđ mà các em đã sưu tập... GV NX, giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
PP: vấn đáp...
KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học PC: tự tin
HT: HĐCN, cả lớp
1. Đọc – Tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu * Đọc - GV gọi HS đọc - GVNX * Tìm hiểu chú thích
- Đọc chú thích SGK/ 51, 52
2. Tìm hiểu chung về văn bản
? 4 bài trong văn bản này thuộc thể - Ca dao trữ tình loại gì?
? Xác định phương thức biểu đạt của - Biểu cảm. Thể hiện thái độ phê phán
4 bài ca dao này? Vì sao em lại xác những hiện tượng đáng cười trong cuộc định như vậy? sống.
? Nội dung từng bài ca dao đã chế giễu Bài 1: Chế giễu hạng người nghiện ngập, những đối tượng nào? lười biếng
Bài 2: Chế giễu những kẻ hành nghề mê tín dị đoan
Bài 3: Châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội cũ
Bài 4: Chế giễu cậu cai
? Cả 4 bài ca dao cùng thể hiện chủ đề => Chủ đề châm biếm nao? II. Phân tích HĐ 2: Phân tích
PP: Vấn đáp, giảng bình, tl nhóm
KT: động não, hỏi đáp,giao nv
NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu con người... Bài 1
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp - Đọc lại bài ca 1
- Vừa để bắt vần, vừa để chuẩn bị cho
? Hai câu đầu của bài ca dao dùng để việc giới thiệu nhân vật làm gì?
? Theo em "cô yếm đào" là một nhân - Cô yếm đào thường tượng trưng cho cô vật như thế nào? gái trẻ đẹp
? Tìm những chi tiết giới thiệu "chú - Hay tửu hay tăm
tôi" với " cô yếm đào"?
- Hay nước chè đặc
- Hay nằm ngủ trưa
- Ngày ước ngày mưa
- Đêm ước đêm thừa trống canh
? Em hiểu từ "hay" trong những lời "hay": giỏi, ham thích, thường xuyên
giới thiệu về chú có nghĩa là gì?
? Như vậy chú tôi là một người như -> Chú là người nghiện rượu (nát rượu), thế nào? nghiện chè
? Trong lời ca, những điều ước của chú ước mưa để khỏi đi làm tôi là gì?
ước đêm dài để ngủ được nhiều
? Em có suy nghĩ gì về các điều ước -> Điều ước không bình thường. Vì toàn của chú?
ước được hưởng thụ
? Qua những điều chú ước cho thấy => Chú tôi là người rất lười biếng
“chú tôi” là một người như thế nào?
GV: Những lời giới thiệu thường là
những lời nói tốt nhưng đây thì ngược
lại. Một bức chân dung một con người
lười biếng đc dựng lên với vô vàn thói hư, tật xấu.
? Qua hình ảnh "cô yếm đào" và hình + NT: đối lập
ảnh "chú tôi" em thấy tác giả dân gian
đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Vậy cuộc mối lái này có thành công hay không? Vì sao? - hs nêu ý kiến
- Không. Vì chàng trai xứng với "cô
yếm đào" phải là người có nhiều nết
tốt, giỏi giang, chứ không thể là "chú
tôi" người có nhiều tật xấu như vậy.
? Qua bài ca dao này tác giả dân gian
=> Bài ca chế giễu những kẻ nghiện
muốn bày tỏ thái độ gì?
ngập và lười biếng. Hạng người này - GV bình
thời nào và nơi nào cũng cần phê phán. - Đọc lại bài ca 2 Bài 2
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (5 phút) - GV giao nv:
? Bài ca là lời của ai nói với ai?
? Thầy bói đã phán những gì?
? Em có nhận xét gì về những điều thầy phán?
? Trong bài ca dao tác giả dân gian đã
sử dụng nghệ thuật gì? tác dụng?
? Qua đó chứng tỏ thầy bói là người
như thế nào? còn cô gái là người như thế nào?
- lời của thầy bói nói với người đi xem
- Hs các nhóm thảo luận ghi kết quả và bói (cô gái)
bảng phụ, trình bày kết quả thảo luận, - Thầy phán về: giàu – nghèo, cha – mẹ; nx chồng - con - GV NX
=> Toàn những chuyện hệ trọng về số
phận người đi xem rất quan tâm
- NT: phómg đại cách nói nước đôi
- Thầy bói rất tinh ranh, biết được mong
muốn của những kẻ đi xem bói để lừa bịp
- Cô gái ngờ nghệch, cả tin, mê tín
không tự quyết định được số phận của mình.
? Điều này cho thấy bói toán là một - Là nghề lừa đảo, bịp bợp nghề như thế nào?
? Qua bài ca dao này tác giả dân gian => Phê phán châm biếm những kẻ
muốn bày tỏ thái độ gì?
hành nghề mê tín, dốt nát, lừa bịp lợi
dụng lòng tin của người khác để kiếm tiền
? Vấn đề mà bài ca dao đề cập đến đến Châm biếm sự mê tín mù quáng của
bây giờ có còn tồn tại? ý kiến của em những người ít hiểu biết, tin vào sự bói
về vấn đề này? Hs liên hệ
toán phản khoa học.
? Tìm những bài ca dao khác có nội dung tương tự?
- Tử vi xem số cho người
Số thầy thì để cho ruồi nó bâu
- Phù thủy, thầy bói, lái trâu
Nghe ba anh ấy đầu lâu không còn
- Tiền buộc giải yếm bo bo
Trao cho thầy bói đâm lo vào mình
- Gv giảng và nâng vấn đề HĐ 3: Tổng kết III. Tổng kết PP: Vấn đáp
KT: hỏi và trả lời NL: Tự học
2.3 Hoạt động luyện tập
- Cho HS hỏi đáp những nội dung liên quan đế bài học - Thi đọc thuộc lòng
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Đọc thêm các bài ca dao trong SGK/ 53, 54
- Em thích bài ca dao nào nhất? Vì sao?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Học bài. Làm bài tập 2 phần luyện tập (SGK/ 53)
- Chuẩn bị bài mới: Đại từ( xem trước bài học: Đọc và tìm hiểu ví dụ, xem trước phần bài tập...) Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 4
TIẾT 15 ĐẠI TỪ I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- HS biết xác định được khái niệm đại từ, các loại đại từ tiếng Việt 2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các đại từ trong văn bản nói và viết
- Biết cách sử dụng các đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp 3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp
4. Năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
- Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn bài- đọc sách tham khảo. 2. Học sinh: soạn bài
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
? Trình bày hiểu biết của em về từ láy?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs thi kể về các loại từ đx học... GV NX, giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu đại từ
I. Thế nào là đại từ
PP: vấn đáp, phân tích mẫu, tl nhóm.
KT: đọc tích cực, giao nv
NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp
PC: tự tin, yêu Tiếng Việt
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp 1. Xét VD - HS đọc cá nhân VD - Thảo luận nhóm 5p
- GV chia nhóm( 6 nhóm), giao nv
trong phiếu học tập:
? Từ “nó” ở đv đầu dùng để chỉ ai?
? Từ “nó” ở đv 2 dùng để chỉ con gì?
? Từ “thế”ở đv 3 trỏ sự việc gì?
? Từ “ ai ” dùng để làm gì?
? Dựa vào đâu mà em hiểu được nghĩa
của các từ đó ? 2. Nhận xét
- Hs các nhóm thảo luận ghi kết quả và - Các từ in đậm
bảng phụ, trình bày kết quả thảo luận, + Nó -> trỏ em tôi - Thủy( người) nx
+ Nó -> trỏ con gà( sự vật) - GV NX, chốt
+ Thế -> trỏ sự việc chia đồ chơi - Thế nào đại từ? + Ai-> dùng để hỏi - Chuẩn xác
- Để hiểu được nghĩa của các từ trên phải
dựa vào nghĩa của câu trước đó và đặt
câu chứa từ đó vào trong cả đoạn văn => Đại từ
? Các từ in đậm giữ vai trò ngữ pháp gì - Nó ở đoạn văn 1 làm CN trong câu?
- Nó ở đoạn văn 2 làm PN cho DT - Thế làm PN cho ĐT
? Thế nào là đại từ ? Đại từ giữ chức - Ai làm CN
năng ngữ pháp gì trong câu
3. Ghi nhớ sgk
- GV Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ
II. Các loại đại từ
HĐ 2: Các loại đại từ
1. Đại từ để trỏ
PP: vấn đáp, phân tích mẫu, tl nhóm.
KT: đọc tích cực, giao nv
NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp
PC: tự tin, yêu Tiếng Việt
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp - HS đọc cá nhân VD - Thảo luận nhóm 5p
- GV chia nhóm( 6 nhóm), giao nv
trong phiếu học tập:
- Các đại từ “ tôi, tao...” trỏ gì?
- Các đại từ “ bấy nhiêu, bấy” trỏ gì? a. Ví dụ
- Các đại từ “ vậy, thế ” trỏ gì?
- Các đại từ “ tôi, tao...” trỏ người, vật
- Hs các nhóm thảo luận ghi kết quả và - Các đại từ “ bấy nhiêu, bấy” trỏ số
bảng phụ, trình bày kết quả thảo luận, lượng nx
- Các đại từ “ vậy, thế ” trỏ hành động, - GV NX, chốt tính chất, sự việc
=> Đại từ để trỏ
? Thế nào là đại từ để trỏ? b. Ghi nhớ 2/56
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk
2. Đại từ để hỏi a. Ví dụ
? Các đại từ “ai, gì,..” hỏi về gì?
- Các đại từ “ai, gì,..” hỏi về người, vật
? Các đại từ “bao nhiêu, mấy..” hỏi về - Các đại từ “bao nhiêu, mấy..” hỏi về số gì? lượng
? Các đại từ “sao, thế nào..” hỏi về gì?
- Các đại từ “sao, thế nào..” hỏi về hoạt - GV chốt
động, tính chất sự việc
? Đại từ để hỏi dùng để làm gì?
=> Đại từ để hỏi
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk b. Ghi nhớ 3/55
2.3 Hoạt động luyện tập
PP: vấn đáp, lt thực hành, tl nhóm.
KT: viết tích cực, giao nv
NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp 1, Bài tập 1
PC: tự tin, yêu Tiếng Việt a.
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp ngôi số ít số nhiều
- Yêu cầu HS làm cá nhân và vở 1 tôi , tớ chúng tôi
- Gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ - HS Nhận xét 2 mày 3 nó, hắn, y, chúng nó, họ - GV chuẩn xác thị
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Vẽ sơ đồ phân loại đại từ? Trỏ người Trỏ Trỏ hoạt Hỏi về Hỏi về Hỏi về sự vật số lượng động người số hoạt động tính chất sự vật lượng tính chất
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Đọc phần Đọc thêm sgk/57
- Học bài. Hoàn thiện BT phần luyện tập (SGK/ 57)
- Làm thêm BT sách bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập tạo lập văn bản (làm phần chuẩn bị ở nhà) Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN 4 Tiết 16LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- HS củng cố luyện tập những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập vb và làm quen với các
bước của quá trình tạo lập vb do gv hướng dẫn từ đó tự tạo được một vb đơn giản. 2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện được kĩ năng tạo lập văn bản 3.Thái độ:
- Tuân thủ theo các bước của qúa trình tạo lập vb
4. Năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
- Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ
1. GV: Soạn bài- đọc sách tham khảo. Sưu tầm các bài ca dao cùng chủ đề. 2. Học sinh: soạn bài
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
? Để tạo lập 1 văn bản ta cần trải qua các bước nào? Đâu là bước quan trọng nhất? Vì sao?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho 2 hs thi sắp xếp các sự việc trong truyện Thánh Giong... GV NX, giới thiệu vào bài
2.2. HĐ luyện tập.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
PP: vấn đáp, lt thực hành, tl nhóm. I- Lý thuyết
KT: viết tích cực, giao nv, hỏi đáp...
NL: Tự học, hợp tác, giao tiếp
PC: tự tin, yêu Tiếng Việt
HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
? Để tạo lập một vb cần chú ý những gì?
* Để tạo lập một vb cần chú ý:
- Viết cho ai? ( đối tượng)
- Viết để làm gì? ( mục đích) - Viết ntn? ( Nội dung)
? Yêu cầu về bố cục ra sao? Nêu nhiệm vụ - Bố cục 3 phần rõ ràng của từng phần?
+ MB: Giới thiệu chung về đối tượng
+ TB: triển khai rõ những ý đã nêu ở mở bài
+ KB: Khái quát lại bài viết, nêu cảm xúc, suy nghĩ riêng
? Câu, đoạn, ngôn ngữ khi sử dụng cần - Câu, đoạn phải chính xác, có sự liên kết những y/c gì ? chặt chẽ.
- Ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, giàu hình ảnh.
- GV hướng dẫn dợi ý * Đề: sgk/tr 60
? Bức thư đó em gửi cho ai?
- Gửi thư cho người bạn nước ngoài
? Mục đích để làm gì?
- Mục đích: Giới thiệu cảnh đẹp quê
hương, đất nước, mời bạn đến thăm. - Dàn bài:
? Để tự nhiên, gợi ấn tượng em sẽ mở đầu + MB: Lời chào. ntn?
Nêu hiểu biết về nước bạn, muốn bạn hiểu
GV gợi ý( VN quê hương tôi - Đỗ Nhuận ) biết về nước mình
?- Phần chính của bức thư cần viết gì ?
+ TB: Kể tên, miêu tả cảnh đẹp ở các thành
phố tiêu biểu: HN, Nha Trang, Hạ Long,
? Em sẽ kết thúc bức thư ra sao? Tp Hồ Chí Minh
- GV chốt và hình thành dàn bài 3 phần
+ KB: Mong bạn đến VN trong một ngày
- HS luyện viết phần mở bài vào vở
gần nhất, lời chào, chúc, hứa hẹn - HS đọc trước lớp - HS nx
- GV cho hs đọc bài tham khảo sgk/ 60.
4. Hoạt động vận dụng:
- Quá trình tạo lập một vb cần trải qua các bước nào?
- Em học được gì sau giờ luyện tập?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Thực hành viết 1 bức thư
- Học thuộc 1 bài CD mà em thích nhất rồi phân tích
- Cb “sông núi nước Nam”, “phò giá về kinh”( Đọc kĩ các vb, trả lời các câu hỏi trong sgk) Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 5 Tiết 17 : SÔNG NÚI NƯỚC NAM
< Lý Thường Kiệt > I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- HS biết cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc qua bài thơ.
- Bước đầu hiểu được về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. 2. Kĩ năng:
- Phân tích được thơ tứ tuyệt đường luật 3. Thái độ:
- Bảo vệ, xây dựng đất nước, niềm tự hào dân tộc
4. Năng lực và phẩm chất:
Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
- Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ:
1:GV: năng tích hợp với từ HV, văn biểu cảm, tích hợp với lịch sử. Tham khảo tài liệu.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc những bài CD châm biếm?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs thi giới thiệu về đất nước VN... GV NX, giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu chung
I- Đọc và tìm hiểu chung
PP: vấn đáp...
KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học PC: tự tin
HT: HĐCN, cả lớp
1. Tác giả (sgk)
? Dựa vào chú thích *, em hãy nêu
những hiểu biết của mình về tác giả của bài thơ? 2- Tác phẩm
? Em sẽ đọc vb với giọng đọc thế nào?
- Đọc, tìm hiểu chú thích:
GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi *Đọc HS đọc-> nhận xét
- GV cho tìm hiểu 1 số chú thích và tích * Chú thích( sgk) với từ HV(sách trời)
- Sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Thể loại: thơ trữ tình
- GV giới thiệu thể thơ.
- Thể thơ: đường luật: thất ngôn tứ tuyệt
+ Bài thơ gồm 4 câu thơ, mỗi câu có 7
tiếng, các câu 1,2,4 (hoặc 2,4) hiệp vần
với nhau ở tiếng cuối.
? Chỉ ra phương thức biểu đạt của bài - Ptbđ: biểu cảm, nghị luận thơ? HĐ 2: Phân tích II- Phân tích
PP: Vấn đáp, giảng bình
KT: động não, hỏi đáp,giao nv
NL: Tự học, sử dụng NN
PC: tự tin, yêu con người...
HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp
1) Hai câu đầu
- GV y/ c HS đọc 2 câu đầu cả 3 phần,
chú ý phần dịch thơ.
? Em hiểu “Nam đế cư, sách trời” là gì? - Nam đế cư: là vua nước Nam ở nước - Trao đổi cặp đôi nx nam
? Tại sao tác giả dùng chữ „ đế” mà
không dùng chữ „ vương”
„Tiệt nhiên..............thiên thư”
- GV mở rộng: Câu thơ nghe như tiếng
nói mạnh mẽ, kiêu hãnh đặt ngang
phương Nam với phương Bắc. Âm điệu
ngôn ngữ toát ra niềm tự hào, kiêu
hãnh, thái độ hiên ngang, tư thế hiên
ngang, ngẩng cao đầu của t/g.
? Vậy, quyền độc lập, tự chủ của dân -> Quyền độc lập, tự chủ của dân tộc ta
tộc ta đc khẳng định ntn ?
quá rõ ràng, phù hợp với đạo lí, tự nhiên
? Nhận xét về giọng thơ ? Tác dụng ?
+ NT: Giọng thơ mạnh mẽ, dứt khoát
=> Khẳng định chủ quyền, độc lập của
nước Nam là một chân lí
? Cảm nhận về thái độ , tình cảm của - Tg: Tự hào, kiêu hãnh tác giả ?
- Gv bình giảng 2. Hai câu sau - HS đọc 2 câu sau
- Trao đổi cặp đôi, tìm hiểu nghĩa của
các cụm từ: như hà, nghịch lỗ, lai xâm
phạm nhữ đẳng, hành khan, thủ bại hư?
? Tác giả muốn thể hiện nội dung gì?
- Vạch trần bản chất vô nhân đạo của
?Tác giả cảnh báo quân giặc điều gì?
phong kiến phương Bắc- lời chất vấn, kết tội kẻ thù.
- Lời cảnh báo quân giặc: nếu sang xâm
lược sẽ phải chịu thất bại thảm hại
? Em thấy giọng thơ có gì đặc biệt?
- Quyết tâm bảo vệ chủ quyền dân tộc ? T/d ?
+ NT: Giọng điệu mạnh mẽ, đanh thép
-> Khẳng định ý chí quyết tâm bảo vệ
? Cảm xúc nào của nhà thơ được thể độc lập, chủ quyền của dân tộc ta.
hiện ra sao qua 2 câu thơ cuối ?
- Tg: căm thù giặc, tự hào về truyền
- Gv bình giảng
thống yêu nước của dân tộc
Bài thơ có vẻ huyền bí như khích lệ
tướng sĩ ta thêm tự tin bước vào trận
chiến, làm lung lạc kẻ thù. Đó là bản
tuyên ngôn bất hủ đầu tiên của VN,
khiến ta càng tự hào về 1 dân tộc không
biết cúi đầu trước kẻ thù xâm lược.
- Y/ c HS đọc ghi nhớ 1/sgk/tr 65 HĐ 3: Tổng kết PP: Vấn đáp III- Tổng kết
KT: hỏi và trả lời NL: Tự học
PC: tự tin, yêu con người...
HT: HĐCN, cả lớp 1- Nghệ thuật
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật - ThÓ th¬ :TNTT ng¾n gän, hµm sóc
và nội dung của bài thơ ?
- Giäng th¬ dâng d¹c, ®anh thÐp - GV khái quát - PhÐp ®èi
? Bài thơ toát lên tinh thần gì thời Lí? 2- Nội dung * Ghi nhớ sgk/tr 68
3. Hoạt động luyện tập
? Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ?
4. Hoạt động vận dụng:
- Cho hs thảo luận nhóm
? Vì sao có thể coi bài thơ như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
? Nếu có bạn thắc mắc sao không nói là “ Nam nhân cư” mà lại nói là “ Nam đế cư” thì em sẽ giải thích ntn?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm hiểu thêm về hoàn cảnh ra đời của bài thơ, sự kiệ lịch sử có liên quan - Học kĩ nội dung bài
- Soạn bài: Phò giá về kinh + Đọc kĩ văn bản
+ Trả lời câu hỏi phần đọc- hiểu
+ Tìm hiểu về các sự kiện lịch sử được nói đến trong bài thơ Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 5 Tiết 18 : PHÒ GIÁ VỀ KINH
< Trần Quang Khải > I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- HS biết cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc qua bài thơ.
- Bước đầu hiểu được về thơ ngũ ngôn tứ tuyệt. 2. Kĩ năng:
- Phân tích được thơ ngũ ngôn tứ tuyệt 3. Thái độ:
- Bảo vệ, xây dựng đất nước, niềm tự hào dân tộc
4. Năng lực và phẩm chất:
Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
- Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ:
1: GV: tích hợp với từ HV, văn biểu cảm, tích hợp với lịch sử. Tham khảo tài liệu.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. - Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
? Vì sao có thể coi bài thơ “ Nam quốc sơn hà” như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
- Cho hs thi giới thiệu về đất nước VN... GV NX, giới thiệu vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Đọc và tìm hiểu chung
I- Đọc và tìm hiểu chung
PP: vấn đáp...
KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời NL: Tự học PC: tự tin
1.Tác giả(sgk)
HT: HĐCN, cả lớp
? Giới thiệu những nét chính về tác 2. Tác phẩm giả Trần Quang Khải?
a. Đọc, tìm hiểu chú thích:
- GV đọc mẫu , gọi HS đọc-> nhận *Đọc xét
GV cho tìm hiểu 1 số chú thích và * Chú thích( sgk)
tích với từ HV( Chương Dương, Hàm Tử)
b.Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
- Trao đổi cặp đôi hỏi đáp
Bài thơ gồm 4 câu, mỗi câu 5 tiếng, hiệp
- Sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời
vần ở tiếng cuối câu 2- 4, 1-3
? Bài thơ được viết theo thể thơ - Ptbđ: biểu cảm + nghị luận nào? - Bố cục:
+ 2 câu đầu: chiến thắng hào hùng của
dtộc trong cuộc k/chiến chống Mông - ? Ptbđ? Nguyên xl. ? Bố cục bài thơ?
+ 2 câu cuối: lời động viên xd đất nước
(GV bổ sung thêm thông tin nếu cần và niềm tin vào sự bền vững của dtộc sau khi hs trình bày) II-Phân tích HĐ 2: Phân tích 1. Hai câu đầu
PP: Vấn đáp, giảng bình, tl nhóm
KT: động não, hỏi đáp,giao nv

NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác
PC: tự tin, yêu con người...

HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp
- Hs đọc 2 câu đầu( 3 phần) - Thảo luận nhóm 5p
- GV chia nhóm( 6 nhóm), giao nv trong phiếu học tập:
? Chỉ ra những chiến công được
nhắc đến trong lời thơ?

? Chiến công đó gợi những sự kiện
lịch sử nổi tiếng nào của dân tộc ta trong quá khứ?

? Em có nhận xét gì về cách dùng - 2 chiến thắng Chương Dương và Hàm
từ, giọng điệu và việc sử dụng nghệ Tử
thuật đối của lời thơ trên?
-> 2 trận thắng lớn trên sông Hồng thời
? Việc sử dụng những NT trên có Trần (thắng quân Mông- Nguyên) tác dụng gì? + NT:
- Hs các nhóm thảo luận ghi kết quả + Sử dụng động từ mạnh(đoạt,cầm) dặt
và bảng phụ, trình bày kết quả thảo đầu câu liên tiếp, sử dụng danh từ chỉ địa luận, nx danh nổi tiếng( HT, CD)
- GV NX, chốtĐây là khúc ca hào + Đối về thanh, ý, nhịp giữa 2 câu
hùng, vang động núi sông . Đúng là + Giọng điệu: hùng tráng, sảng khoái,
khúc khải hoàn ca chiến đấu và hân hoan.
chiến thắng của quân dân nhà Trần. + Nhịp thơ nhanh, gấp gáp
=> NiÒm vui síng, tù hµo tríc nh÷ng
chiÕn th¾ng hµo hïng cña d©n téc 2. Hai câu cuối
- “Thái bình..giang san”
- Nói về xây dựng đất nước thời bình
- Từ Hán Việt: “trí lực,giang san, vạn
cổ” những từ ghép chính phụ
- Y/ c HS đọc 2câu sau ( 3 phần)
? Lời thơ nói tiếp về vấn đề nào + Giọng thơ sâu lắng, thủ thỉ, tâm tình khác?
-> Dồn hết sức lực vào công việc xây
? Em thấy những từ “ trí lực, giang dựng đất nước, không nên say sưa với
san, vạn cổ” có giống những từ chiến thắng
ghép thuần Việt các em đã học - “Non nước ấy nghìn thu” không?
-> Một đất nước vững bền mãi mãi giàu - GV tích từ Hán Việt mạnh trong hoà bình .
? Nhận xét về giọng thơ?
- C©u kh¼ng ®Þnh-> niÒm tin s¾t ®¸
? Qua đó em hiểu ý thơ nói gì?
vµo sù v÷ng bÒn mu«n ®êi cña ®¸t níc
=> Kh¸t väng th¸i b×nh, thÞnh trÞ l©u
dµi cña d©n téc
? Em hãy chỉ ra câu thơ nói về
mong ước của t/g? Đó là mong ước gì?
? Qua đây em hiểu gì về khát vọng
ở tương lai của nhân dân ta?
- Gv bình giảng, tích hợp với lịch sử => PGVK là bài ca chiến đấu và chiến
, văn học mở rộng kiến thức (về thắng của nhân dân ta với niềm khát
khát vọng của nhân dân ta, đất vọng hòa bình và đất nước thịnh trị

nước ta và“hào khí Đông A” của thái bình muôn thuở.
đời Trần và các tác phẩm vh...
“Xã tắc 2 phen chồn ngựa đá
Non sông nghìn thủa vững âu vàng”
(vua Trần Nhân Tông)

? Nêu cảm nhận chung về bài thơ Phò giá về kinh ? III- Tổng kết
GV liên hệ Nếu “NQSH” coi là bản
tuyên ngôn đầu tiên mở đầu cho
một loạt các bản tuyên ngôn khác :
2.3. Hoạt động luyên tập
? Em đã được tiếp cận với những thể thơ đường luật nào?
? Hai bài thơ “ Nam quốc sơn hà “ và “ Phò giá về kinh” toát lên tinh thần gì của thời đại Lí- Trần?
2.4. Hoạt động vận dụng:
? Là HS em làm gì trước truyền thống đó của dân tộc?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Đọc thêm “Tức sự” của Trần Nhân Tông
- Học thuộc lòng 2 bài thơ( phần phiên âm và dịch thơ)
- Nắm vững nội dung bài học
- Chuẩn bị bài “ Từ Hán Việt”
+ Đọc các VD và trả lời câu hỏi Tiết 19.
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 (VIẾT Ở NHÀ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
HS củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự, về tạo lập văn bản, về tác phẩm
văn học đã học (Cuộc chia tay của những con búp bê) và về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu. 2.Kĩ năng:
HS đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài; nhờ đó có được
những kinh nghiệm và quyết tâm để làm tốt hơn những bài sau
3. Thái độ: HS có ý thức phê và tự phê
4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.
- Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát hiện
và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
* Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin… II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chấm bài, tổng hợp điểm, đánh giá kết quả.
Tích hợp văn tự sự (lớp 6), các bước tạo lập văn bản, liên kết trong văn bản, mạch lạc trong văn bản (lớp 7)
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về văn tự sự (lớp 6), các bước tạo lập văn bản, liên kết trong
văn bản, mạch lạc trong văn bản (lớp 7).
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Dạy học hợp tác, vấn đáp, nêu vấn đề….
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực…
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ:kết hợp trong bài * Vào bài mới :
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ:Trả bài TLV số 1
*PP: phân tích, hợp tác, vấn đáp,
* KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và
phảnhåi tÝch cùc,chia nhóm
I.Tìm hiểu đề, đáp án HS nhắc lại câu hỏi.
HS xác định yêu cầu của đề ? Yêu cầu kĩ năng? * Yêu cầu về kĩ năng :
- Biết nhập vai một n/vật để kể lại một tryện ngắn.
- Viết đúng thể loại tự sự, kết cấu rõ ràng,
hành văn sáng sủa, không mắc lỗi dùng từ, câu không sai ngữ pháp.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
- Có sự sáng tạo trong cách kể
- Thể hiện được cái nhìn và cảm xúc của người kể ? Yêu cầu kiến thức?
* Yêu cầu về kiến thức
1. Đảm bảo cốt truyện, tình tiết vốn có của
truyện, thể hiện được tâm trạng, cái nhìn,
cảm xúc của người kể. Truyện có ý
- GV cùng HS xây dựng dàn bài nghĩa. chuẩn.
+ Mở bài : Giới thiệu nhân vật và tình huống của truyện
+ Thân bài : Kể chính xác diễn biến của truyện.
+ Kết bài: kết thúc truyện và nêu cảm nghĩ của bản thân.
- GV trả bài cho học sinh II. Trả bài
- GV yêu cầu HS đọc lại bài của mình
- GV yêu cầu HS trao đổi bài cho III. Nhận xét
bạn ngồi bên cạnh -> đọc
- GV gọi HS tự nhận xét bài của mình
- Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét ưu, nhược điểm bài 1.Ưu điểm làm của học sinh
- Nộp bài đúng thời hạn
- Một số bài sâu sắc, có cảm xúc, mạch văn trong sáng...
- Một số bài trình bày đẹp, sạch sẽ
- Đa số bài làm có bố cục 3 phần rõ ràng
VD: Bùi Thảo, Thanh Tú…. 2. Nhược điểm
- Một số bài chưa có bố cục 3 phần rõ ràng
- Một số bài trình bày bẩn, viết sai chính tả
nhiều, viết hoa tùy tiện, nội dung sơ sài
- Nhiều bài thể hiện ý thức làm bài chưa tốt:
chưa đầu tư t/g, làm qua loa, chống đối
VD: Đức Hiếu, Ngọc Tú….
- GV ghi lỗi HS ra bảng phụ 1 -> IV. Chữa lỗi- bảng phụ
Yêu cầu HS phát hiện lỗi sai và sửa.
- GV treo bảng phụ 2 đã sửa lỗi cho học sinh quan sát Bảng phụ: Lỗi Ví dụ Sửa lại Chính tả
Lôn nao – trói trang – cho lên – sụt Nôn nao – chói chang – sụt
xùi – lức lở, con kị sĩ
sùi – nức nở, con vệ sĩ Dùng từ 2. Em vui thú nhìn… 5. Em thích thú nhìn 3. lòng mẫu tử 6. Tình mẫu tử 4. Lẻ loi cảnh vật
7. Lặng lẽ nhìn cảnh vật Ngữ pháp
Nhìn cảnh vật xung quanh. Em bật Nhìn cảnh vật xung quanh, khóc. em bật khóc. Diễn đạt 8. Em vui thú nhìn… 12.Em thích thú nhìn 9. lòng mẫu tử 13.Tình mẫu tử 10.Lẻ loi cảnh vật
14.Lặng lẽ nhìn cảnh vật 11.
Nhìn cảnh vật xung quanh. Em bật Nhìn cảnh vật xung quanh, khóc. em bật khóc.
V. Đọc và bình đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay cho cả lớp nghe. GVNX
3. Hoạt động luyện tập
? Nêu các bước tạo lập một văn bản?
GV nhận xét tiết trả bài
4. Hoạt động vận dụng: Viết lại bài
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tìm đọc bài văn hay -Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm Tuần 5 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 20.
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức
- Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người.
- Hiểu rõ khái niệm văn biểu cảm, vai trò và đặc điểm của kiểu văn biểu cảm.
- Biết được 2 cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn biểu cảm. 2. Kĩ năng:
- Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và 2 cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián
tiếp trong các văn bản cụ thể.
- Tạo lập được văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.
- Biết được cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm để đọc - hiểu được văn bản biểu cảm. 3. Thái độ:
- Có ý thức ban đầu về văn biểu cảm và bộc lộ tình cảm trong bài văn.
4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.
- Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát hiện
và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
* Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin… II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bài soạn (tích hợp VH: ca dao, dân ca), tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Chuẩn bị SGK, vở ghi, soạn bài bài mới.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp , trực quan, thảo luận, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực…
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức lớp * Kiểm tra bài cũ:
? Nhắc lại thế nào là văn tự sự, văn miêu tả ?
* Vào bài mới : GV liên kết vào bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1:Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm
*PP: phân tích, hợp tác, vấn đáp......
* KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phảnhåi tÝch cùc,chia nhóm
1. Nhu cầu biểu cảm của con người - HS đọc VD (bảng phụ) a. Xét VD
? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm VD1: Thương thân phận thấp cổ bé xúc gì?
họng, có nỗi đau khổ oan trái không lẽ công bằng nào soi tỏ.
VD2: Cảm xúc yêu quý tự hào vể vẻ
đẹp và sức sống của quê hương và con người.
? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
-> Thổ lộ t/c để người khác biết và đồng cảm
? Vậy khi nào người ta có nhu cầu biểu - Khi có những tình cảm chất chứa cảm?
muốn biểu hiện cho người khác cảm
nhận được thì người ta có nhu cầu biểu cảm.
? Người ta có thể biểu cảm bằng những - Các cách biểu cảm: Viết thư, làm văn,
cách nào (phương tiện nào) ?
làm thơ, ca hát, vẽ tranh, nhảy múa, thổ sáo.
- GV chốt: những bức thư, bài văn, bài thơ
... là các thể loại văn biểu cảm.
? Vậy thế nào là văn biểu cảm? Văn biểu b. Ghi nhớ
cảm thường được viết bằng những thể loại * Ghi nhớ chấm 1, 2 (GK/73) văn học nào? - GV NX -> Ghi nhớ
2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm.
- Đọc 2 đoạn văn trong SGK/ 72 1. Ví dụ
- GV chia nhóm thảo luận tìm hiểu về 2 2. Nhận xét(sgk)
đoạn văn theo các câu hỏi trong SGK/ 72, - Đoạn văn (1) biểu hiện nỗi nhớ và 73 (Thời gian 5 phút)
nhắc lại những kỉ niệm Nhóm 1 + 2: Đoạn văn (1)
Đoạn văn (2) biểu hiện tình cảm gắn bó Nhóm 3 + 4: Đoạn văn (2)
với quê hương đất nước
- GV gọi HS đại diện trình bày
- Cả 2 đoạn đều không kể một chuyện gì
- GV gọi HS khác NX, bổ sung
hoàn chỉnh, mặc dù gợi lại những kỉ - GV NX -> chốt
niệm. ở đoạn (2) tác giả sử dụng biện
(Đoạn văn 1: Người viết gọi tên đối tượng pháp miêu tả nhưng từ miêu tả mà liên
biểu cảm, nói thẳng tình cảm của mình)
tưởng gợi ra những cảm xúc sâu sắc ->
(Đoạn văn 2: bắt đầu bằng miêu tả tiếng Thể hiện tình cảm, cảm xúc của người
hát đêm khuya trên đài, rồi im lặng, rồi viết.
tiếng hát trong tâm hồn, trong tưởng tượng. - Tình cảm trong 2 đoạn văn đều là
Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát những tình cảm đẹp, vô tư, mang lí
của quê hương, của ruộng vườn, của nơi tưởng đẹp, giàu tính nhân văn
chôn rau, của đất nước. Tác giả không nói - Đoạn văn (1)biểu cảm trực tiếp.
trực tiếp, mà gián tiếp thể hiện tình yêu - Đoạn văn (2). biểu cảm gián tiếp quê hương)
? Qua tìm hiểu em thấy văn biểu cảm có b. Ghi nhớ
những đặc điểm gì về tình cảm và cách
* Ghi nhớ chấm 3, 4 (SGK/73) biểu cảm? HS Đọc ghi nhớ
HĐ2:Luyện tập II. Luyện tập
*PP: phân tích, hợp tác, vấn đáp
* KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phảnhåi tÝch cùc
- Đọc yêu cầu bài tập 1 Bài tập 1
- GV hướng dẫn -> gọi HS làm
- Đoạn văn b là văn biểu cảm. Vì đoạn - GV gọi HS nhận xét
văn b cũng tả và kể về hoa hải đường, - GVNX -> cho điểm
nhưng nhằm biểu hiện và khêu gợi tình
cảm yêu hoa để mong được đồng cảm.
trong đoạn văn còn có những yếu tố
tưởng tượng, liên tưởng, hồi ức ... để
khêu gợi và bày tỏ cảm xúc.
- Đọc yêu cầu bài tập 2 Bài tập 2
- GV hướng dẫn -> gọi HS làm
- Bài "Sông núi nước Nam" thể hiện bản - GV gọi HS nhận xét
lĩnh khí phách của dân tộc ta: Nêu cao - GVNX -> cho điểm
chân lí vĩnh viễn nhất, lớn lao nhất:
nước Việt Nam là của người Việt Nam,
không ai được xâm phạm, xâm phạm sẽ thất bại.
- Bài "Phò giá về kinh" thể hiện khí thế
chiến thắng ngọai xâm hào hùng của
dân tộc và bày tỏ khát vọng xây dựng,
phát triển cuộc sống trong hòa bình, với
niềm tin đất nước bền vững muôn đời.
3. Hoạt động luyện tập
? Thế nào là văn biểu cảm?
? Nêu những đặc điểm của văn biểu cảm?
4. Hoạt động vận dụng:
Nói và viết văn biểu cảm
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Học bài. Làm bài tập 3, 4 (SGK/74)
- Chuẩn bị bài mới: Côn Sơn ca, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra
Gv kí hợp đồng với hs để chuẩn bị phần tác giả, tác phẩm: xuất xứ, thể loại, phương thức biểu đạt. Tuần 6 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 21 – Đọc thêm văn bản:CÔN SƠN CA (Nguyễn Trãi)
THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG (Trần Nhân Tông)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài " Buổi
chiều đứng ở phủ thiên Trường trông ra" và sự hòa nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn trãi với
cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài " Bài ca Côn Sơn”.
2. Kĩ năng: Biết cách tìm hiểu, phân tích những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của 2 thể thơ
lục bát và thất ngôn tứ tuyệt
3. Thái độ: Biết yêu mến cảnh đẹp của quê hương đất nước
4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.
- Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát hiện
và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
* Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: + PT: Bài soạn(Tích hợp TV: Từ Hán Việt, TLV: Đặc điểm của văn biểu cảm.
Liên hệ môi trường trong lành của Côn Sơn) Ảnh phong cảnh Côn Sơn.
2. Học sinh: soạn bài. Sưu tầm tranh ảnh về Côn Sơn
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1.Ổn định tổ chức
: *kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ.
? Đọc thuộc bài thơ “Sông núi nước Nam” hoặc “ Phò giá về kinh” và nêu cảm nhận khái quát về bài thơ?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1 Hoạt động khởi động GV:
+Sử dụng kĩ thuật phân tích vi deo + Giao nhiệm vụ :
Hình ảnh, từ ngữ nào em ấn tượng nhất trong clip sau ? + chiếu clip về Côn Sơn HS: + Xem clip
+ Trả lời câu hỏi, bổ sung
Gv : giới thiệu dẫn dắt vào bài
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chung. A. Bài ca Côn Sơn
HĐ 1: Đoc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng 1. Đọc, hiểu chú thích:
lời nói có nghệ thuật. * Đọc
* Kĩ thuật : đọc tích cực, đọc sáng tạo, hỏi * Chú thích: sgk/80)
và trả lời.hợp đồng....
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,hợp tác.
* Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm. ? Cần đọc giọng ntn?
(đọc êm ái, ung dung, chậm rãi) - HS đọc. GVNX. - Chú ý chú thích sgk/80
Hs thanh lí hợp đồng -> trình bày -> gvnx chốt ý, ... 2. Tác giả
GV: - Là nhân vật lịch sử toàn đức toàn tài - Nguyễn Trãi (1380 - 1442), hiệu ức Trai
hiếm có. Cuộc đời nhiều thăng trầm, chịu - Quê gốc: Chí Linh - Hải Dương
án oan thảm khốc vào bậc nhất trong lịch - Là nhà thơ lớn, anh hùng dt, danh nhân
sử nước nhà (chu di tam tộc). Sau này đc VH TG.
vua Lê Thánh Tông minh oan, được UNC
công nhận: danh nhân VHTG.

- Địa danh Côn Sơn: núi non hùng vĩ, sơn
thủy hữu tình, nơi gắn bó máu thịt với NT 3. Tác phẩm:
từ thuở ấu thơ đến lúc tuổi già
a- Hoàn cảnh sáng tác: Sáng tác trong t/g
(4 cặp lục bát có cấu trúc tương đối giống Nguyễn Trãi cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn
nhau. Các câu 6 nói về cảnh sắc CS, các quê ngoại.
câu 8 nói về con người giữa cảnh sắc ấy)
b- Thể loại: thơ trữ tình TĐ
c- Thể thơ: lục bát (bản dịch)
d- PTBĐ: Miêu tả + biểu cảm HĐ 2: Phân tích.
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng
lời nói có nghệ thuật, dạy học nhóm.
* Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi.
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,
sáng tạo, hợp tác, ngôn ngữ, cảm thụ, phân tích,
* Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm. Thảo luận nhóm Thời gian 10p Nhiệm vụ 1. Cảnh Côn Sơn:
? Những cảnh vật nào của Côn Sơn được
nhắc tới trong đoạn thơ?
?Tg đã sd bpnt nào để làm nổi bật khung Suối, đá, thông, trúc cảnh Côn Sơn?
- suối rì rầm (âm thanh)
? Qua đó em cảm nhận ntn về thiên nhiên( - có đá rêu phơi (màu sắc)
cảnh sắc) của Côn Sơn?
- thông mọc như nêm...bóng mát (xúc giác)
? Qua việc miêu tả cảnh đẹp C/Sơn, em - có bóng trúc râm... xanh mát (màu sắc) thấy t/g là người ntn?
Đại diện 1 cặp báo cáo kết quả, các cặp
khác nhận xét , bổ sung
+ NT: so sánh ,sử dụng từ láy,tính từ, động
GV: nhận xét , chốt. từ
Đó là những sự vật quen thuộc ở CS. Chọn -> Cảnh sắc (thiên nhiên) Côn Sơn trong
tả suối, đá, thông, trúc là chọn những sv lành, nguyên sơ, thanh tĩnh,khoáng đạt,
điển hình nhất nơi đây.
nên thơ mà gần gũi.
* Với tất cả các giác quan ) nhà thơ đã có -T/g Là người yêu, hiểu, quý trọng
cách tả rất tài tình. suối nước CS bỗng những giá trị của thiên nhiên.
thành suối nhạc, đá CS rêu phủ trăm năm
bỗng thành thảm biếc.Thông mọc ngút
ngàn cứng cáp,trúc quân tử thanh cao. H/ả
so sánh này khiến ta nhớ đến câu thơ của
HCM: Tiếng suối trong như...hát xa. Câu
thơ của NT và của HCM cùng giống nhau
ở điểm đã vượt qua tính khuôn sáo trong
thi pháp thơ trung đại luôn lấy thiên nhiên
làm chuẩn mực cho cái đẹp. NTr đã lấy âm
thanh của sự sống, của con ng để tả tiếng suối.

Gv bình: Bức tranh CS dưới cái nhìn của
thi nhân NT đã hiện lên sinh động, đầy ắp
âm thanh, màu sắc, . Với NT, CS là tiếng
gọi trở về qhương. Tg ngợi ca vẻ đẹp nơi
đây = tình cảm của 1 ng` rất yêu, rất hiểu
về CS .Vì thế thiên nhiên nguyên sơ bỗng trở nên gần gũi.

Hoạt động cả lớp
? Trong đoạn thơ, Ta là ai?
? Hãy chỉ ra những việc làm của nhân vật “ta” ở Côn Sơn?
2. Con người giữa cảnh vật Côn Sơn:
- “ta” (t/g, Nguyễn Trãi)
? Khái quát những NT đc sử dụng? - Ta nghe như....tai
? Việc sử dụng những NT đó tác dụng gì?
- Ta ngồi trên đá..chiếu êm
? Đặt vào hoàn cảnh stác bài thơ (lúc NT - Tìm nơi ...ta nằm
đang trong tâm thế bị chèn ép, nghi ngờ, - Ta ngâm thơ nhàn
phải cáo quan về quê ở ẩn, thật chán +đại từ, động từ, điệp ngữ
chường, u uất). Song qua những câu thơ -> làm nổi bật sự có mặt của con người
này em có nhận thấy sự chán nản, buồn rầu trước thiên nhiên khoáng đạt, rộng lớn, gợi của NT không? Vì sao?
tư thế ung dung tự tại, làm chủ của con
(Không hề có chút chản chường, u uất, người trước thiên nhiên.
buồn phiền. Chính cảnh sắc thanh tĩnh,
nên thơ, khoáng đạt ở CS đã làm nên như vậy)

? H/ả nhân vật trữ tình hiện lên trong câu
thơ cuối đoạn “Trong màu xanh mát ta
ngâm thơ nhàn” gợi cho em suy nghĩ gì?
? Từ đây em cảm nhận được gì về tâm hồn thi nhân?
GV: Đoạn thơ cho thấy NT đang rất ung
dung, nhàn nhã, tâm hồn thanh thản, thoải
-> Sự giao hòa tuyệt đối giữa con người
mái không vướng bận chuyện đời. Đằng với thiên nhiên.
sau bức tranh tn CS tươi đẹp là 1 tâm hồn 
Tâm hồn thi nhân thanh cao, trong
tinh tế, 1 cốt cách trong sáng, thanh cao,
sạch, rất yêu thiên nhiên và hòa nhập
? Qua bài thơ, em hiểu thêm ý nghĩa ca với thiên nhiên.
ngợi nào trong cách sống của con người?
Tích môi trường
: con người hiện đại trong
nhịp sống gấp gáp đôi khi bỏ quên hoặc
chẳng bao giờ nhận ra những vẻ đẹp tiềm -> "Côn Sơn ca" còn là bài ca về cách sống
ẩn nơi thiên nhiên hoang dã.
thanh cao, hoà hợp giữa con người với
( giáo dục hs gần gũi với TN) thiên nhiên.
HĐ 1: Đoc và tìm hiểu chung
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng IV. Tổng kết
lời nói có nghệ thuật. * Ghi nhớ SGK/ 81
* Kĩ thuật : đọc tích cực, đọc sáng tạo, hỏi
và trả lời, hợp đồng...
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,hợp tác.
B. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường
* Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm. trông ra
I. Đọc và tìm hiểu chung
Hoạt động cả lớp
Theo em nên đọc bài thơ ntn?
Đọc chậm rãi, ung dung, thanh thản, ngắt nhịp 4/3, 2/2/3. - GV gọi HS đọc,NX - Chú thích 1,2
Kĩ thuật hợp đồng
Hs thanh lí hợp đồng -> gv chốt ...
Phần tác giả , tác phẩm ?
1) Đọc, hiểu chú thích:
(Cùng vua cha lãnh đạo cuộc k/c chống * Đọc
M-N. Ông theo đạo Phật 1299 về tu ở chùa
Yên Tử và trở thành vị tổ thứ nhất của
dòng Thiền Trúc Lâm Yên Tử)
* Chú thích(sgk) 2. Tác giả:
- Trần Nhân Tông ( 1258-1308). Tên thật
Trân Khâm- con trưởng của Trần Thánh Tông
- Là vị vua yêu nước, anh hùng nổi tiếng khoan hòa, nhân ái 3. Tác phẩm:
a- Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng
tác trong dịp t/g về thăm quê cũ ở Thiên HĐ 2: Phân tích. Trường (Nam Định)
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng b- Thể loại: thơ trữ tình
lời nói có nghệ thuật, dạy học nhóm.
c- Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt
* Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề, d- Ptbđ: biểu cảm
sáng tạo, hợp tác, ngôn ngữ, cảm thụ, phân e- Cấu trúc: 2P: +(2 câu đầu):Cảnh chiều tích, trong thôn xóm
* Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm. +(2 câu đầu cuối):Cảnh chiều ngoài đồng
Hoạt động nhóm 4p
III. Tìm hiểu chi tiết văn bản: Nhiêm vụ + Nhóm 1, 2: 2 câu đầu
Thời gian và không gian trong bức tranh
cảnh vật ở 2 câu đầu?
Nhận xét về cảnh vật? + Nhóm 3,4: 2 câu cuối .
? Không gian của 2 câu thơ cuối ntn?
? 2 câu cuối của bài thơ giúp em cảm nhận
được điều gì về bức tranh ngoài thôn xóm?
Đại diện các nhóm trình bày , nhóm
khác nhận xét , bổ sung 1) Hai câu đầu: GV nhân xét, chốt.
+ Thời gian: Lúc chiều về, sắp tối .
“Đạm tự yên”: mờ mờ như có khói phủ
Cảnh chiều muộn ở vùng thôn quê bắc bộ. “ Bán vô bán hữu”: Nửa như có nửa như k.
Thôn xóm như có màu khói của sương bao -> Chiều muộn ở thôn quê Bắc Bộ đẹp,
phủ khiến cảnh vật nhạt nhòa tạo nên vẻ mờ ảo,yên bình
mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã.
-> Tạo bởi cảnh thực và cảm xúc của t/g
Kĩ thuật trình bày 1p với cảnh đó.
? Qua cảnh trong xóm, ngoài thôn,bài thơ 2) Hai câu cuối:
gợi lên trong em một khung cảnh làng quê - Hình ảnh, âm thanh : cò trắng /tiếng sáo ntn?
-> Không gian cao rông, thoáng đãng, yên
- Từ đó giúp em hiểu thêm điều gì về tâm ả.
hồn của vị vua trẻ tuổi Trần Nhân Tông và - dấu hiệu đặc trưng của buổi chiều ở làng
về thời đại nhà Trần? quê.
-> Đẹp, thơ mộng, thanh bình GV bình.
-> Cảnh làng quê thanh bình, hạnh phúc,
- Bài thơ có những vẻ đẹp nào về NT và con nguời hoà hợp với thiên nhiên. ND? HS đọc ghi nhớ
- Một vị vua có địa vị tối cao những tâm
hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương
thôn dã của mình(Yêu quê hương), yêu thiên nhiên
- Thời nhà Trần: đất nước thanh bình,
nhân dân yên ổn, hạnh phúc . III. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK/77
2,3. Hoạt động luyện tập:
? Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ" Bài ca Côn Sơn" và
"Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra"?
- Thi đọc diễn cảm 2 bài thơ.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Thi đọc diễn cảm 2 bài thơ trên?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Sưu tầm những bài thơ của 2 tác giả trên?
- Học thuộc lòng 2 bài thơ
+Làm bài tập phần luyện tập SGK/ 77 và SGK/ 81
- Chuẩn bị bài mới: Từ Hán – Việt (Tiếp)
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk. Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 22 TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm được về:
1. Kiến thức: Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt
2. Kĩ năng: Sử dụng từ Hán Việt trong nói, viết nhằm tăng hiệu quả biểu cảm và thêm sức thuyết phục.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.
4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.
- Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát
hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
* Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tích hợp văn biểu cảm, Từ Hán Việt ( tiết 18)
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ: Đơn vị cấu tạo nên từ Hán Việt gọi là gì? Cấu tạo của từ ghép Hán Việt * Vào bài mới :
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HDD1 : Sử dụng từ tiếng Việt
I. Sử dụng từ Hán Việt
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
-Năng lực: Học sinh có năng lực tự học,
hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Phẩm chất : HS tự tin, tự lập.
Thảo luận nhóm 2 vd sgk
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu Thời gian 5p cảm Nhóm 1,2,3 : vd a a. Xét VD Nhóm 3,4,5 : vd b VDa:
Đại diện các nhóm trình bày , các nhóm - Dùng từ "phụ nữ" tạo sắc thái trang trọng,
khác nhận xét, bổ sung .
thể hiện thái độ tôn kính ?
- Dùng từ " từ trần, mai táng" tạo sắc thái
- GV NX, chốt -> ghi nhớ
trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính
- Dùng từ "tử thi" tạo sắc thái tao nhã,
tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
VDb: "kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần"
tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa. HS đọc ghi nhớ SGK/ 83 b. Ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK/ 82)
Hoạt động cặp đôi 2p Nhiệm vụ
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt
Trả lời các câu hỏi trong sgk a. Xét VD
Đại diện các cặp trình bày các cặp còn Câu thứ 2 có cách diễn đạt hay hơn
lại nhận xét, bổ sung
Vì: a. Dùng từ "đề nghị" là không cần thiết
GV nhận xét ,bổ sung.
(nó thường dùng trong công việc) Hs đọc ghi nhớ
b. Dùng từ "nhi đồng" ko đúng sắc thái
biểu cảm và ko phù hợp với hcảnh giao tiếp
b. Ghi nhớ: SGK/ 83
3.Hoạt động luyện tập:
4. Hoạt động vận dụng:
? Sử dụng từ Hán Việt sẽ tạo ra những sắc thái biểu cảm gì?
? Nêu những lưu ý khi sử dụng từ Hán Việt trong giao tiếp ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm thông tin khác về từ Hán Việt ( Về thời gian ra đời , số lượng từ..)
- Học bài. Làm lại các bài tập còn lại (SGK/ 83, 84 )
- Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm của văn bản biểu cảm ( Đọc trước các ví dụ, trả lời các câu hỏi trong sgk) Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 23:
ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu: hs cần nắm được về:
1. Kiến thức: Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm. Hiểu được đặc điểm của phương
thức biểu cảm;bố cục của bài văn biểu cảm. Thấy rõ được yêu cầu của việc biểu cảm với các
cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp.
2. Kĩ năng: Nhận diện được các đặc điểm của bài văn biểu cảm
3. Thái độ: Tuân thủ các yêu cầu của văn biểu cảm
4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.
- Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát
hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
* Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin
II. Chuẩn bị của thày và trò
1: Gv: Tích hợp văn miêu tả và văn tự sự ( lớp 6). Văn bản: "Thiên Trường vãn vọng" và "Côn
Sơn ca". TV: Khái niệm từ Hán Việt
- Phương pháp, KT: nêu vấn đề, vấn đáp gợi mở, phân tích mẫu , qui nạp, thuyết giảng, thảo luận
2: HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III.Tổ chức các hoạt động học tập:
1.Ổn định tổ chức
.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Kiểm tra sĩ số * Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là văn biểu cảm? Đặc điểm tình cảm trong văn biểu cảm? Có những cách nào để biểu cảm?
2.Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1Hoạt động khởi động
GV cung cấp 1 đoạn văn cho hs phân tích về nội dung... HS suy nghĩ trả lời
Gv dẫn dăt vào bài
2.2 Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm
* HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn 1. Xét VD biểu cảm
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm. - Năng lực tiếp nhận
- Phẩm chất : tự tin, tự lập
Hoạt động cặp đôi 3p
- Đọc bài văn: Tấm gương
? Tìm chi tiết nói về tấm gương?
1. Bài văn cho thấy phẩm chất gì của a. Xét VD1 (Tấm gương) tấm gương?
- … là người bạn chân thật suốt đời
2. Theo em, việc nêu những phẩm chất - … không bao giờ biết xu nịnh ai. ấy nhằm mục đích gì?
- … dù gương có tan xương nát thịt vẫn cứ
3. Tại sao tgiả lại lấy h/ả tấm gương nguyên tấm lòng ngay thẳng
mà ko mượn h/ả khác để nói về tính - … gương ko bao giờ nói dối, nịnh xằng trung thực?
- ai mặt nhọ gương nhắc nhở ngay
4. Để biểu đạt tình cảm tác giả bài văn - … soi vào tấm gương lương tâm
đã làm như thế nào? Đó là cách biểu - P/c của gương: trung thực, ghét thói xu nịnh,
cảm trực tiếp hay gián tiếp? dối trá.
HS đại diện các cặp trình bày,các - Môc ®Ých: Ngợi ca tính trung thực, phê
cặp khác nx, bổ sung, phán sự dối trá.
GV nx, đánh giá, chốt kiến thức.
- Chọn hình ảnh có tính chất phù hợp với
phẩm chất của con người rồi thể hiện tình
cảm.->BC gián tiếp thông qua hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ
Hoạt động cả lớp
1. Bố cục của bài văn gồm mấy phần?
2.Xác định giới hạn và nêu nội dung - Bố cục: 3 phần của từng phần?
+ MB: 4 dòng đầu: giới thiệu sự chân thật,
HS đại diện trình bày, hs khác nx, bổ trong sạch của tấm gương, kđ gương là người
sung, gv nx, đánh giá, chốt kiến thức.
bạn chân thật suốt đời.
+ TB: Các dòng tiếp theo ...."lòng không hổ
thẹn": nêu lợi ích của tấm gương đối với người
trung thực. Ngoài gương thủy tinh, con người còn có gương lương tâm
? Phần MB và KB có q/hệ với nhau + KB: Phần còn lại: khẳng định lại chủ đề ntn?
- MB và KB đều nhấn mạnh sự trung thực của tấm gương
? Phần TB đã cho thấy những điều gì?
- TB: nói rõ biểu hiện cụ thể của tấm gương
(P/c) ; đưa ra ví dụ về Mạc Đĩnh Chi và
Trương Chi (làm cho bài văn thêm sâu sắc, sinh động)
? Những ý đó liên quan đến chủ đề bài -> Tập trung làm nổi bật chủ đề. văn ntn?
- Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần...
? Tình cảm và sự đánh giá của tác giả - Tình cảm của tác giả chân thực, rõ ràng:
trong bài là t/cảm gì? Có rõ ràng, chân + yêu mến, ca ngợi sự thẳng thắn, trung thực, thực không?
phê phán, lên án thói ninh hót, hớt lẻo, dối trá, độc ác.
+ Ngoài tấm gương soi hình thức, con người
còn có tấm gương lương tâm
? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối -> Điều này làm tăng thêm sức thuyết phục
với giá trị của bài văn? của bài văn.
Hoạt động nhóm 5p b. Xét VD 2
- Đọc đoạn văn phần 2 SGK/ 86
2.3. Hoạt động luyện tập
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, III. Luyện tập DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- Năng lực tiếp nhận
- Phẩm chất : tự tin, tự lập
Hoạt động cá nhân 2p Bài tập 1 Nhiêm vụ làm bài tập 1 a.
- Tình cảm buồn nhớ khi xa trường, rời bạn lúc nghỉ hè .
- Hoa phượng đc nhân hóa như 1 người bạn
để tác giả trút nỗi lòng.
- Tgiả gọi hoa phượng là hoa học trò.
-> Hoa phượng trở thành biểu tượng của sự chia li tuổi học trò.
b. Đoạn văn được tổ chức theo mạch tình cảm của tác giả:
- Ý 1: Giới thiệu mùa ohượng nở - hè đến –
giờ chia tay đến. Chưa xa đã nhớ - nhớ trg,
nhớ bạn – lúc nào cũng gắn với hoa P.
- Ý 2: Sự cô đơn, lãnh lẽo của hoa P khi chỉ
còn lại 1m giữa sân trường.
- Ý 3: Nỗi nhớ, nỗi buồn và ước mơ của P.
(Trong bài cũng có biểu cảm trực tiếp.
c. Dùng hoa phượng để nói lên lòng người
Cách thức vừa biểu cảm trực tiếp vừa
là biểu cảm gián tiếp.
biểu cảm gián tiếp đem lại một hiệu quả
nghệ thuật cao, 1 tác động truyền cảm

2.4. Hoạt động vận dụng:
? Nêu đặc điểm của một bài văn biểu cảm?
? Bố cục bài văn biểu cảm ntn?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Học thuộc ghi nhớ. Hoàn thành bài tập phần luyện tập
- Chuẩn bị bài mới: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm Tuần 6 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 24 ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm được:
1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm , cấu tạo của đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng: Nhận biết được đề văn biểu cảm Bước đầu rèn luyện các bước làm văn biểu cảm.
3. Thái độ: Tuân thủ các bước làm một bài văn biểu cảm
4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.
- Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát
hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
* Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: soạn bài, đọc tài liệu tham khảo liên quan, bảng phụ
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức lớp * Kiểm tra bài cũ: * Vào bài mới :
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH
I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài nhóm. văn biểu cảm
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm. 1. Đề văn biểu cảm - Năng lực tiếp nhận a. Xét VD
- Phẩm chất : tự tin, tự lập
Đề Đối tượng biểu Tình cảm cần Thảo luận nhóm cảm biểu hiện
- Đọc những đề văn SGK/ 88 a Dòng sông ( dãy Yêu thương,
? Chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm
núi, cánh đồng, gần gũi
cần biểu hiện trong các đề văn đó? vườn cây ...) Điền vào bảng . b Đêm trăng trung vui nhộn
? Nhận xét về các đề văn biểu cảm? thu
Đại diện các nhóm trình bày , nhóm c Nụ cười của mẹ Sung sướng,
khác nhận xét , bổ sung hạnh phúc
GV nhận xét , chốt d Tuổi thơ Vui buồn - HS đọc ghi nhớ e Loài cây Yêu mến
-> Đề văn biểu cảm nêu ra đối tượng bc và
định hướng biểu cảm cho bài làm. b. Ghi nhớ chấm 1 (GK/ 88) Hoạt động nhóm 5p
2. Các bước làm bài văn biểu cảm
? Trả lời các câu hỏi trong sgk 1. Xét VD
Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ
a. Tìm hiểu đề và tìm ý:
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung,
- Yêu cầu: Phát biểu cảm xúc và suy nghĩ Gv nx, chốt . về nụ cười của mẹ HS - Tìm ý:
- Đọc lại toàn bộ ghi nhớ
+ Từ thuở ấu thơ em đã thấy nụ cười của mẹ
+ Nụ cười của mẹ sẽ xuất
+ Khi mẹ ốm hoặc k hiện khi cần động
viên, khích lệ trước mỗi tiến bộ của em:
biết đi, biết nói, học tiến bộ...; khi em gặp khó khăn,...
+Nụ cười không xuất hiện khi em làm mẹ buồn ...
+ Em sẽ cố gắng chăm ngoan để luôn thấy nụ cười của mẹ.
Muốn tìm được ý cần hình dung đối
tượng trong mọi trường hợp cụ thể, từ đó
nhận ra tình cảm, cảm xúc của mình trong

3.Hoạt động luyện tập
4 . Hoạt động vận dụng:
Kĩ thuật viết tích cực
Viết đoạn văn biểu cảm 5 câu
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Học thuộc ghi nhớ
- Xem lại bài tập phần luyện tập (SGK/ 89, 90)
- Chuẩn bị bài mới: Bánh trôi nước, sau phút chia li( Đọc và soạn kĩ bài bằng cách trả lời các câu hỏi trong sgk) Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 7 Tiết 25 VB: BÁNH TRÔI NƯỚC (Hồ Xuân Hương)
Đọc thêm: SAU PHÚT CHIA LI (Đoàn Thị Điểm)
I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:
- Hiểu sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương cảm nhận được phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ
Xuân Hương; hiểu sơ giản về Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm khúc.
- Hiểu được vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ " Bánh trôi nước".
Hiểu được tính đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
- Cảm nhận được niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến
tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong vb.
- Hiểu giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm "Chinh phụ ngâm khúc" ; bước đầu
hiểu thể thơ song thất lục bát.
2. Kĩ năng: Đọc thơ song thất lục bát, củng cố thêm về thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Phân tích được văn bản thơ Nôm Đường luật
- Phân tích được NT tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch Chinh phụ ngâm khúc. 3. Thái độ:
- Có sự đồng cảm với thân phận của người phụ nữ trong thời phong kiến xưa và trong chiến tranh.
4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL hợp tác, NL giao tiếp.
- Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL liên hệ, NL nhận thức, NL phát
hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
* Phẩm chất: Tự lập ,tự chủ ,tự tin II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: soạn bài. Sưu tầm tài liệu liên quan. Tích đời sống, tích ca dao, tích quan hệ từ,
tích cách làm văn biểu cảm.
2. Học sinh: học bài cũ, sưu tầm thêm tài liệu về tác giả và tác phẩm, đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức lớp * Kiểm tra bài cũ: * Vào bài mới :
Nhắc đến VHTĐ VN chúng ta không thể không nhắc đến sự đóng góp của các nữ sĩ như
HXH, Đoàn Thị Điểm. Điểm nổi bật trong thơ văn của 2 nhà văn nữ này đều là những tiếng
nói mạnh mẽ bênh vực những người phụ nữ trong XH PK. Cùng tìm hiểu bài thơ “Bánh trôi
nước” và đoạn trích “Sau phút chia li” để thấy rõ điều đó.

2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đoc và tìm hiểu chung A. Bánh trôi nước
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng I. Đọc và tìm hiểu chung
lời nói có nghệ thuật.
* Kĩ thuật : đọc tích cực, đọc sáng tạo, hỏi và trả lời.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,hợp tác.
* Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm. Hoạt động cả lớp
? Nên đọc vb với giọng ntn?
- GV giọng đọc vừa ngậm ngùi vừa dứt 1- Đọc – tìm hiểu chú thích
khoát lại có chút kiêu hãnh tự hào. * Đọc
HS đọc , hs khác nhận xét GV nhận xét .. * Chú thích(sgk)
Kĩ thuật hợp đồng
Phần tác giả tác phẩm
Các nhóm thnh lý hợp đồng, các nhóm
trao đổi nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét chốt 2. Tác giả (sgk) 3. Tác phẩm:
(HXH vịnh 1 sự vật bình thường -> HXH a- Xuất xứ:
mạnh dạn, táo bạo đưa 1 món ăn dân dã, - Viết bằng chữ Nôm.
truyền thống làm đề tài cho tp)
b- Thể loại: thơ trữ tình
c- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ
Gieo vần ở chữ cuối câu 1, 2 và 4
d- cấu trúc: 2phần( 2 câu một) HĐ 2: Phân tích. II. Phân tích
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng
lời nói có nghệ thuật, dạy học nhóm.
* Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,
sáng tạo, hợp tác, ngôn ngữ, cảm thụ, phân tích,
* Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm.
Hoạt động nhóm 4p
? Tác giả đã miêu tả về chiếc bánh trôi qua những từ ngữ nào?
? Biện pháp NT nào đc sử dụng trong 2 1. Hai câu thơ đầu: câu thơ trên?
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn
? Cách mở đầu này gợi cho em nhớ đến + NT: điệp từ
chùm bài ca dao nào đã học? tác dụng gì?
-> H/a chiếc bánh trôi trắng mịn, tròn trịa,
? Từ hình ảnh của chiếc bánh trôi nước ám xinh xắn.
chỉ vẻ đẹp nào của người phụ nữ trong lời - Thân em: cách mở đầu quen thuộc của ca thơ này?
dao về thân phận người phụ nữ
Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, các
+ Nhân hóa: Bánh trôi tự kể về mình
nhóm khác nhận xét , bổ sung
->Cách mở bài một cách tự nhiên, gần gũi với
GV: nhận xét , chốt. ca dao.
- GV liên hệ về con người bà HXH: mạnh -> Người phụ nữ có hình thức đẹp, phẩm dạn chất
thể hiện, đề cao vẻ đẹp người phụ nữ... trong trắng.
(Quyền được trân trọng, được hưởng hạnh
phúc, được làm đẹp cho đời)
Hoạt động cả lớp * Chú ý câu thơ thứ 2.
? Vậy trong xhpk người phụ nữ có một số phận như thế nào?
? Trong câu thơ này tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? ? Tác dụng?
- "Bảy nổi ba chìm với nước non"
+ NT: Dùng thành ngữ, đảo thành ngữ GV bình giảng
? Từ nước non gợi cho em suy nghĩ gì?
- Tả sự nổi chìm của chiếc bánh trôi
- GV giảng: "Nước non" ở đây đâu chỉ là - Gợi sự liên tưởng đến thân phận người
nồi nước luộc bánh mà còn là hình bóng phụ nữ chìm nổi, long đong – bất hạnh
xa xôi của xhpk với những định kiến về người phụ nữ
" Nước non" - Chỉ nồi nước luộc bánh
Kĩ thuật trình bày 1p - XHPK
- Qua 2 câu thơ đầu, em cảm nhận đc điều
gì về người phụ nữ VN trong xhpk?
Hoạt đông cặp đôi 3p
1. Em hiểu "rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn" và " Tấm lòng son" là gì?
2. Trong 2 câu thơ cuối tác giả đã sử dụng => Người phụ nữ xinh đẹp, trong trắng
nghệ thuật gì?( kiểu câu, giọng điệu?) Tác nhưng số phận chìm nổi, bấp bênh. dụng?
Đại diện 1 cặp báo cáo kết quả, các cặp
2. Hai câu thơ cuối
khác nhận xét , bổ sung
* Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
GV: nhận xét , chốt.
- Sự khéo léo của người nặn bánh quyết
định chất lượng của chiếc bánh
- Thân phận phụ thuộc của người phụ nữ
không làm chủ được cuộc đời mình, may
rủi đều phụ thuộc vào bàn tay người khác * Tấm lòng son
- Nhân đường bên trong chiếc bánh
- Phẩm chất cao quý của người phụ nữ Việt Nam
+NT: Kết cấu câu ghép " mặc dầu.....vẫn"
Hoạt động cả lớp
; Giọng điệu mạnh dạn, cứng rắn
-> Khẳng định vẻ đẹp và phẩm giá của
? Bài thơ có mấy lớp nghĩa? Từng lớp người phụ nữ dẫu bị vùi dập nhưng vẫn giữ nghĩa hiện lên ntn?) phẩm chất trong sạch .
? Thái độ nào của Hồ Xuân Hương được +2 lớp nghĩa (NT ẩn dụ) :Nghĩa đen: kể, tả
bộc lộ qua bài thơ này?
về chiếc bánh trôi và việc làm bánh trôi
Nghĩa bóng: Cho thấy hình ảnh , số phận,
? Qua bài thơ này em hiểu thêm điều gì về phẩm chất của người phụ nữ trong xh PK. Hồ Xuân Hương ?
- Thái độ: Trân trọng , ngợi ca người phụ
nữ; Cảm thương cho thân phận chìm nổi
bấp bênh, bị lệ thuộc của họ.
- GV kết luận toàn bài và cho HS liên hệ - HXH là người từng chịu nhiều cay đắng
với cuộc sống người phụ nữ trong XH trong xã hội phong kiến trọng nam khinh ngày nay nữ
- Bà là một nhân cách phụ nữ cứng cỏi,
đầy lòng tin vào phẩm giá của mình.
- Nêu những đặc sắc về nội dung và nghệ III. Tổng kết
thuật của bài thơ " Bánh trôi nước"? 1. Nghệ thuật: - GV NX -> Ghi nhớ 2. Nội dung: * Ghi nhớ SGK/ 95
HĐ 1: Đoc và tìm hiểu chung
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng B. HDĐT: Sau phút chia li
lời nói có nghệ thuật.
I. Đọc và tìm hiểu chung
* Kĩ thuật : đọc tích cực, đọc sáng tạo, hỏi và trả lời.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,hợp tác.
* Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm. Hoạt động cả lớp
? Nên đọc vb với giọng ntn?
Giọng chậm chậm, đều đều, buồn buồn,
lưu ý cách ngắt nhịp
HS đọc , hs khác nhận xét 1.Đọc, chú thích GV nhận xét ..
Kĩ thuật hỏi và trả lời
Phần tác giả tác phẩm
2. Tác giả, tác phẩm a. Xuất xứ
- Trích “ Chinh phụ ngâm khúc” * HĐ 2: Phân tích.
- Thể thơ: Song thất lục bát
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng - PTBĐ: Biểu cảm + tự sự, miêu tả
lời nói có nghệ thuật, dạy học nhóm. II. Phân tích
* Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,
sáng tạo, hợp tác, ngôn ngữ, cảm thụ, phân 1. Giá trị nội dung tích,
- Tâm trạng khắc khoải nhớ thương, cô
* Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm. đơn của người phụ nữ có chồng đi chinh
Hoạt động nhóm 7p chiến. Nhiệm vụ:
- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa gây ra cảnh
Nêu những đặc săc về nội dung và nghệ chia li thuật của đoạn trích?
- Thể hiện khát khao niềm hạnh phúc lứa
- ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.
đôi của người phụ nữ.
- GV NX, chốt KT.
2. Giá trị nghệ thuật * GV giảng…
- Thể thơ song thất lục bát (chú thích SGK/92) HS : Đọc ghi nhớ SGK/77
- Đối xứng giữa 2 câu đầu
Chàng thì đi/ thiếp thì về
Cõi xa mưa gió/ buồng cũ chiếu chăn
=> Tâm trạng buồn khổ của người vợ bắt
đầu thấm thía nỗi chia li vô vọng - Đối trong 6 câu tiếp
chàng/ thiếp; ngoảnh lại/ trông sang; Tiêu Dương/ Hàm Dương
=> Thể hiện tâm trạng buồn triền miên,
không gian xã cách bao la mênh mông của người đi kẻ ở.
- Điệp ngữ: Thấy (tiếng cuối câu 1) – thấy
(tiếng đầu câu 2); ngàn dâu (tiếng cuối câu
2) – ngàn dâu (tiếng đầu câu 3)
=> Thể hiện không gian xa cách càng ngày
càng lúc càng bát ngát, rộng lớn hơn trong
tâm trạng càng lúc càng miên man, càng
ngày càng vô vọng của người vợ trẻ. - câu hỏi tu từ
=> Lời than của người chinh phụ đang
thấm thía gậm nhấm nỗi cô đơn, lẻ loi III. Tổng kết. * Ghi nhớ SGK/ 93
3. Hoạt động luyện tập:
? Chỉ ra điểm chung của 2 bài thơ" Bánh trôi nước" và "Sau phút chia li"?
? Thi đọc diễn cảm 2 bài thơ ?
4.Hoạt động vận dụng - Thi ngâm bài thơ trên?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm bài thơ khác của HXH
- Học thuộc lòng 2 bài thơ
- Làm bài tập phần luyện tập SGK/ 93 và SGK/96
- Chuẩn bị bài mới: Quan hệ từ (Trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài sgk) II- Chuẩn bị:
1.Thầy:- Khả năng tích hợp với từ HV, biểu cảm trực tiếp.
- Phương pháp, KT: giảng bình, nêu vấn đề, vấn đáp, gợi mở, thảo luận
2. Trò:- Đọc và soạn kĩ bài ở nhà.
III- Tiến trình tiết học:
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức lớp * Kiểm tra bài cũ: * Vào bài mới :
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đoc và tìm hiểu chung
I- Đọc và tìm hiểu chung
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng
lời nói có nghệ thuật.
* Kĩ thuật : đọc tích cực, đọc sáng tạo, hỏi và trả lời.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề,hợp tác.
* Phẩm chất : tự tin , sống có trách nhiệm.
Hoạt động cả lớp
HS : Nêu giọng đoc, và đọc , nhận xét 1.Đọc, chú thích
Giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, ngắt nhịp 4/3.
Chú ý nhấn mạnh 3 tiếng cuối : ta với ta. Tìm hiểu chú thích
GV cho hs thanh lí hợp đồng đã kí
Phần tác giả , tác phẩm
GV nhận xét , chốt
2. Tác giả (sgk/102)
Gv lưu ý: Đây là bài thơ đường luật bát cú
- Tên thật : Nguyễn Thị Hinh
nên phân tích theo 4 phần: Đề -thực- luận-
- Quê : Nghi Tàm - Tây Hồ -HN. kết - Sống ở TK XIX.
- Là 1 trong số nữ sĩ tài hoa hiếm có của thời kì VH trung đại. 3.Tác phẩm :
a - Hoàn cảnh s/tác : Trong lần đầu bà xa
nhà, xa quê vào kinh đô Huế nhận chức
Cung trung giáo tập (dạy nghi lễ cho các
cung nữ, phi tần theo chỉ dụ của nhà vua.) - Viết bằng chữ Nôm
b- Thể loại: Thơ trữ tình
c- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
d- PTBĐ: Biểu cảm xen tự sự , miêu tả
e: Cấu trúc :- Kết cấu 4 cặp: đề - thực - luận - kết II-Phân tích HĐ 2: Phân tích.
* Phương pháp : gợi mở, vấn đáp , dùng
lời nói có nghệ thuật, dạy học nhóm.
* Kĩ thuật : động não, đặt câu hỏi.
*Năng lực : Tự học, giải quyết vấn đề, sáng
tạo, hợp tác, ngôn ngữ, cảm thụ, phân tích,
* Phẩm chất :
tự tin , sống có trách nhiệm.
Hoạt động cặp đôi 4p
Nhiệm vụ:
Tìm hiểu nội dung , nghệ thuật 2 câu đề * 2 câu đề:
Đại diện 1 cặp báo cáo kết quả, các cặp
“Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen lá đá chen hoa”

khác nhận xét , bổ sung
- Thời điểm: Bóng xế tà
GV: nhận xét , chốt.
-> sánh nắng yếu ớt trong chiều muộn,
GV khái quát: Bài thơ đã mở ra khung cảnh
không vui tươi mà có cái xiêu xiêu, mơ
ĐN qua vài nét chấm phá đặc tả khái quát màng, yếu ớt.
của nhà thơ trong 1 buổi chiều xế vừa vắng - Cỏ cây, đá, lá ,hoa.
lặng, hoang sơ, rậm rịt, gợi buồn, gợi nhớ.
- “ chen”: lẫn vào nhau, xâm lấn nhau
- ĐN không chỉ hiện ra với núi đèo cây cỏ không ra hàng lối.
hao lá hoang sơ mà còn người và c/s nơi
- NT: lặp từ, lặp vần, miêu tả tài tình đây cũng dần hé mở.
=> Cảnh vật trở nên hoang sơ, vắng lặng
Hoạt động cả lớp
rậm rịt đầy sức sống.
- Em hãy cho biết lời thơ nào đề cập đến
- Cảm xúc về một buổi chiều trong tâm hồn
con người và cảnh sống của con người nơi
nhà thơ trước vẻ hoang sơ của thiên nhiên, đây? đất trời.
? Cảnh sống ở ĐN có gì đặc biệt? * 2 câu thực:
? Lom khom, lác đác thuộc loại từ gì?
“Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
- Cảnh sống :+người: tiều vài chú
? Ngoài việc sử dụng từ láy gợi hình, t/g +nhà: chợ mấy nhà
còn sd những NT nào trong 2 câu thơ?
- Từ láy lom khom, lác đác gợi hình dáng
- Qua đó cảm xúc nào của nhà thơ được bộc vất vả, nhỏ nhoi của người tiều phu giữa lộ ở 2 câu thực?
núi rừng và sự thưa thớt, ít ỏi của những
< GV tích với biểu cảm gián tiếp thường quán chợ nghèo
xuất hiện trong thơ trữ tình)
- Nt: tả cảnh ngụ tình, biện pháp đảo, đối,
GV: Trước cảnh ĐN hoang vắng, c/s thật
sử dụng từ láy, nhịp thơ 4/3
buồn, xa lạ nhuốm màu thê lương thì lòng
=> Cảm xúc về cảnh bao la, thiếu sự sống.
người và những tâm sự trong lòng người lữ Qua đó thấy được nỗi buồn man mác, trầm
khách càng hiện ra rõ nét.
tư của lòng người trước cảnh hoang sơ, xa
Hoạt động cặp đôi 2p lạ, thê lương
Chỉ ra nội dung nghệ thuật 2 câu luận
Đại diện 1 cặp báo cáo kết quả, các cặp
khác nhận xét , bổ sung
GV: nhận xét , chốt. * 2 câu luận:
Gv chỉ rõ đây là 2 diển tích về tích vua “ Thục
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Đế mất nước biến thành con chim Thương cuốc
nhà mỏi miệng cái gia gia”
kêu quốc quốc và Bá Di- Thúc Tề nhà
- NT :ẩn dụ, đối, dùng từ đồng âm chơi
Thương “Bát thực cốc Chu gia”(không ăn chữ. thóc nhà Chu) GV giảng:
-> Làm nổi bật 2 trạng thái cảm xúc nhớ
rõ NT đối, chơi chữ: âm thanh-> nước, tiếng
thương nhà của tác giả, tạo sự cân
chim; Tâm trạng: nhớ- thương đối cho lời thơ.
GV lưu ý: từ “quốc quốc” & “gia gia” vừa
+ NT : Tả cảnh để ngụ tình
tả thực nói về 2 loại chim, vừa ẩn dụ, liên
=> Cho thấy nỗi nhớ thương gia đình, tổ
tưởng tới tổ quốc, gia đình. Nước và nhà
quốc bồn chồn, tha thiết, âm thầm trong dạ
đang cất lên tiếng gọi tha thiết khiến lòng nữ sĩ TQ
người không thể thờ ơ. Đây là lúc BHTQ
đứng giữa ranh giới đang tranh giành của 2
nhà Lê- Nguyễn. Phải chăng là tâm trạng
hoài cổ có tính ước lệ về cố quốc vàng son
của những chí sĩ Bắc thành song vẫn chân
tình, thiêng liêng cất lên từ một người lữ thứ.
Từ những sv của thời nào, nơi nào có
dường như không.Nó mơ hồ , huyễn hoặc
mà lại là hiện thân của tấm lòng người lữ
khách. 2 câu thơ như tiếng vọng của thời
gian, mờ mịt của không gian, tiếng than
thương tự lòngngười.
Hoạt động cả lớp
? Và không chỉ bộc lộ gián tiếp lòng mình,
BHTQ đã kq tình và cảnh qua lời thơ một
cach trực tiếp . Em hãy nêu lên lời thơ ấy?
? Toàn cảnh ĐN hiện lên qua những hình ảnh nào? * 2 câu kết:
? Trong ấn tượng của t/g đó là không gian
“Dừng chân đứng lại trời, non, nước ntn?
Một mảnh tình riêng ta với ta”
? Giữa không gian mênh mông, tĩnh lặng ấy
con người hiện lên “một mảnh....ta với - Cảnh trời, non, nước
ta”.Theo em ta thuộc loại từ gì?
? NT nào tiếp tục được sd để miêu tả cảnh
-> Không gian mênh mông, tĩnh lặng, xa và người? lạ (GV ptích kĩ NT đối)
- “Ta với ta” 2 mà lại là một->cô đơn, lặng
? Tóm lại trong con mắt thi nhân cảnh ĐN
lẽ, le loi, đối mặt với không gian gần như
hiện lên ntn thông qua NT ấy?
tuyệt đối của 1 lữ khách tha hương.
GV: Cô đơn gần như tuyệt đối nhưng không - NT: đối lập, biểu cảm trực tiếp, sử dụng
hề tuyệt vọng. Một mình đối diện với chính đại từ
mình. Đó là bản lĩnh Thanh Quan.
GV chốt : BHTQ đã tạc vào ĐN 1 bức tranh 
Cảnh càng bao la hùng vĩ bao nhiêu thì
tuyệt đẹp mang đầy tâm trạng .
con người càng cô đơn, nhỏ bé âm thầm ,
- Em có nx gì về ngôn từ trong bài thơ? Hãy cô quạnh bấy nhiêu trong nỗi nhớ thương
so sánh với lời thơ của HXH trong bài thơ
da diết của một người phụ nữ trên bước BTN? đường tha hương.
- Qua bài thơ em hiểu được thêm gì về 3. Luyện tập
Kĩ thuật hỏi và trả lời
4. Hoạt động vận dụng:
Thi đọc lại diễn cảm bài thơ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm trên mạng những bài thơ khác của Bà Huyện Thanh Quan?
-Đọc thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung, nghệ thuật của bài.
-Tìm đọc bài “chiều hôm nhớ nhà”
-Chuẩn bị : Bạn đến chơi nhà + Đọc kĩ bài thơ.
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Tìm đọc các bài thơ của Nguyễn Khuyến
================================ Tuần 8 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 29 : BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến- I- Mục tiêu: 1.Kiến thức:
+ Hiểu sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến, sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường
Luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của Nguyễn Khuyến trong bài thơ.
+ Cảm nhận được tình bạn đậm đà, hồn nhiên của Nguyễn Khuyến. 2.Kĩ năng:
+ Đọc được diễn cảm và phân tích được thơ thất ngôn bát cú Đường Luật 3. Thái độ:
+ ủng hộ, trân trọng, ngợi ca tình bạn trong sáng, chân thành.
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao
tiếp, phân tích thơ thất ngôn bát cú, cảm thụ II- Chuẩn bị:
1. Thầy:- Các khả năng tích hợp với qht & văn biểu cảm, bài giảng điện tử
2. Trò:- Đọc và soạn kĩ bài
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận, giảng bình, vấn đáp, gợi mở, phân tích ,trực quan - KTDH: KWL
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra ( sự chuẩn bị của hs)
GV đặt tình huống một người bạn thân lâu ngày gặp mặt đến thăm nhà em sẽ làm gì?
GV chiếu sơ đồ KWL cho hs làm việc nhóm 2 phút K( điều đã biết W( điều muốn biết) L( điều học được)
Các nhóm đại diện trình bày sản phẩm.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động nhóm nhỏ ( 6 HS). Thời gian : 5p
Viết vào phiếu học tập cá nhân, và bảng phụ.
GV chiếu hình ảnh Nguyễn Khuyến và dựa
vào các kênh thông tin để tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
- Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm còn lại
I- Đọc và tìm hiểu chung bổ sung. 1-Tác giả (sgk) 2- Tác phẩm a.Hoàn cảnh
-Khi ông cáo quan về sống ở quê nhà
b.Đọc và tìm hiểu chú thích * Đọc * Chú thích(sgk) c- Thể thơ: TNBC
(8 câu, mỗi câu 7 chữ; Gieo vần: chỉ 1 vần
ở các chữ cuối của các câu 1,2,4,6,8; Đối
giữa câu 3 với 4, 5 với 6; Có luật B-T)
- Viết bằng chữ quốc ngữ
d- PTBĐ: Biểu cảm + tự sự e. Cấu trúc: Diễn biến cảm xúc:
+ Câu 1: Cxúc khi bạn đến chơi nhà
+ Câu 2-7: Cxúc về gia cảnh
+ Câu 8: Cảm xúc về tình bạn (kđịnh) II-Phân tích
Thảo luận cặp đôi vào phiếu học tập.
1) Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà( tình Thời gian 5p. huống- câu 1) Các câu hỏi sau.
“Đã bấy lâu nay bác tới nhà”
- Bài thơ được mở ra bởi tình huống bạn
đến thăm nhà t/g. Lời thơ nào cho thấy tình huống ấy?
- T/g “đã bấy lâu nay” (lâu)
- Hãy chỉ cụm từ chỉ thời gian trong câu thơ?
-Đại từ xưng hô: “bác”-> thân mật, gần
- Bác thuộc loại từ gì em vừa học?T/d? gũi, tôn trọng.
-> Tỏ niềm chờ đợi bạn từ lâu đồng thời
cho thấy sự chân tình, gần gũi, tôn trọng
-Vậy thông qua thời gian và đại từ xưng hô
tình bạn của người lớn tuổi.
ấy cho ta thấy được điều gì?
=> T/c bạn bè bền chặt, thuỷ chung.
- Từ đó cho ta thấy t/c bạn bè của họ như
(vui mừng, hồi hộp, phấn khởi.) thế nào?
- Em thử hình dung cảm xúc của mình khi
có người bạn lâu ngày tới chơi ? chuyển ý:
3) Cảm xúc về gia cảnh
? Chỉ ra những câu thơ cho thấy gia cảnh (6 câu tiếp)
của nhà thơ khi tiếp bạn?
“Trẻ thời............không có”
? Có gì đặc biệt với chủ nhà khi bạn đến? - Trẻ đi vắng - Chợ xa ? Đó là hoàn cảnh ntn?
=> Hoàn cảnh bế tắc, băn khoăn khi tiếp bạn.
- Em hãy kể tên các thực phẩm rau quả mà - Thực phẩm: cá, gà nhà t.g có?
- Rau quả: cải, cà, bầu, mướp
- Mọi thứ đều đầy đủ để có thể tiếp đãi bạn
- Không tiếp được bạn vì ao sâu, nước cả,
một mâm cơm thịnh soạn nhưng vì sao chủ vườn rộng, rào thưa, chửa ra cây, vừa mới
nhà lại không thể tiếp đãi được?
nụ, vừa rụng rốn, đương hoa.
- NT nào được tg sử dụng trong những cách - NT: Liệt kê, lặp cấu trúc câu nói trên?
Có mà lại không là cách nói lấp lửng
- Cách nói này cho em hiểu gì về tg? Ông
- Hoàn cảnh thật, nói cho vui nói thật hay nói vui?
GV tổ chức cho lớp thảo luận nhóm( 3 p)
- Chủ nhà là người thật thà, chất phác,
1. Nếu là thật, em thấy chủ nhà là người không hoa lá, cầu kì.
ntn? T/c của ông với bạn ra sao?
- Tình cảm chân thực, không khách sáo
2. Nếu là vui, em hiểu gì về hoàn cảnh của - Hoàn cảnh nghèo khó chủ nhà?
3. Tính cách và tình cảm của ông trong cách - Tính cách yêu đời, hóm hỉnh, hồn nhiên, nói vui ấy? hài hước.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx,bổ - T/c: Yêu bạn, dân dã, mộc mạc sung.
? Cái không đẩy đến tận cùng “trầu không
-> trọng tình nghĩa hơn v/c, là người tin ở
có” nghĩa là cái tối thiểu trong phong tục sự cao cả của tb
của người Việt cũng không có để tiếp
khách. Nói thẳng như vậy chủ nhà phải là người ntn?
? Qua tìm hiểu em thấy tb của họ ra sao?
=> Tình bạn trong sáng, sâu sắc, nó được
(GV tích vb biểu cảm, tình cảm phải chân
xuất phát từ nhu cầu tinh thần. thật)
Gv: Tất cả là con số không tròn trĩnh khi
bạn quý đến chơi thăm nhà mà chẳng có gì
để tiếp đãi bạn cả. Cách nói hóm hỉnh
nhưng thật thà càng thấm thía t/c bạn bè
trong sáng, thật thà vô tư của t/g. Đó là tb
đáng gưỡng mộ biết bao).
3) Cảm nghĩ về tình bạn
? NK không hề biện minh cho gia cảnh của
“Bác đến chơi đây ta với ta”
mình, trái lại ông thẳng thắn nêu lên suy
nghĩ của mình về tb. Lời thơ nào cho thấy qniệm đó?
? Em có nx gì về từ với và 2 từ ta trong câu - “Ta với ta” thơ?
- Qht và đại từ. 2 từ ta 1 chủ nhà (ngôi 1) và 1 khách(bạn)
? Từ đó cho thấy quan hệ của t/g và bạn
=> Quan hệ gắn bó, hoà hợp không tách ntn? rời.
? Em có nx gì về cảm nghĩ của tg qua lời
- T/g tin tưởng, hân hoan với 1 tb thiêng thơ cuối?
liêng không vật chất nào sánh nổi.
-Y/c HS thảo luận cặp nhóm ,
- Nếu là bạn của NK em thấy thế nào khi
bạn tiếp đãi như vậy?
Đại diện trình bày, hs khác bổ sung
( Hài lòng vì: Tình bạn không cần nghĩ đến
bất kì điều gì khác ngoài sự vô tư không
màng danh lợi, trong sáng, coi vật chất là tầm thường hư vô)
Gv nâng vấn đề: Tình bạn là thứ tình cảm
vô cùng gắn bó thiêng liêng đáng trân quí,
cần xây dựng những tình bạn trong sáng, không vụ lợi....
? Em hiểu thêm gì về NK qua bài thơ?
* NK nhà thơ tài năng, nhưng cũng chân
thành mà hóm hỉnh, dí dỏm trong tình bạn. III-Tổng kết
? Em có nx gì về NT mà t/g sử dụng trong *Nghệ thuật: ( Ghi nhớ SGK) bài thơ? *Nội dung:
? Bài thơ bộc lộ những nội dung gì?
3.Hoạt động luyện tập
1.GV chiếu sơ đồ KWL cho hs làm việc nhóm 2 phút để hoàn thiện sơ đồ K( điều đã biết W( điều muốn biết) L( điều học được)
Các nhóm đại diện trình bày kết quả, các nhóm còn lại bổ sung
2. “Ta với ta” ở bài thơ này có gì khác với ở bài thơ “Qua đèo Ngang”?(về ngôi, nghĩa, cách biểu đạt?)
- Trong BĐCN là sự đồng âm khác nghĩa chỉ sự hoà hợp của 2 con người trong 1 tình bạn vui vẻ, chan hoà
- Trong QĐN chỉ là 1 từ ngôi 1 chỉ t/g với nỗi cô đơn lẻ loi, tuyệt đối
4. Hoạt động vận dụng :
- Em có suy nghĩ gì về những hiện tượng bạn bè lâu ngày gặp nhau ăn uống nhậu nhẹt tốn kém, lãng phí?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm thêm những tình bạn đáng quí, đáng trân trọng mà em biết thông qua các kênh thông tin
và xung quanh cuộc sống của em?
- Tìm thêm những bài phân tích về bài thơ, tài liệu về tác giả Nguyễn Khuyến.
- Xem kĩ lại các kiến thức về văn bc và đồ dùng liên quan viết bài tlv số 2 tại lớp. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 8
Tiết 30, 31: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Mục tiêu đề kiểm tra . 1. Kiến thức:
+Trình bày được khái niệm văn biểu cảm
+ Hiểu được đặc điểm của văn biểu cảm
+ Viết được bài văn biểu cảm về người thân 2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng hành văn, kĩ năng tạo lập văn bản biểu cảm. 3.Thái độ:
+ Nghiêm túc trong kiểm tra. Luôn yêu thương, kính trọng cha mẹ.
4. Năng lực, phẩm chất: giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo trong học tập
II. Hình thức đề kiểm tra Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ Cấp độ cao thấp TLV
văn Khái niệm Hiểu được đặc Viết bài văn biểu cảm văn biểu điểm của văn biểu cảm về cảm biểu cảm người thân Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu:1 Số câu:3 Số điểm Số điểm:1 Số điểm:2 Số điểm:7 Số điểm:10 Tỉ lệ% Tỉ lệ%:10 Tỉ lệ%:20 Tỉlệ%:70% Tỉ lệ%100%
IV. Biên soạn đề kiểm tra :
Câu 1: Thế nào là văn tự sự?
Câu 2. Em hãy chỉ ra cách biểu cảm trong đoạn văn sau:
“Hoa lục bình tím ngắt cả bờ sông. Tôi yêu đắm say loài hoa mộc mạc, dân giã nơi thôn quê
ấy . Màu hoa đẹp đến nao lòng! Tôi thầm nghẹn ngào không thốt lên lời khi đứng trước loài
hoa cánh mỏng, tím biếc ấy. Nó đốn tim mong manh của bất cứ kẻ yêu hoa nào như tôi. Loài
hoa không hương mà cuốn hút đến lạ kì!” ( Nguồn trên mạng)
Câu 3: - ViÕt bµi v¨n bµy tá c¶m xóc cña em vÒ ng-êi bè kÝnh yªu cña em.
V. Hướng dẫn chấm , biểu điểm : Câu 1 : (1điểm)
Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cản xúc của người viết đối với xung
quanh, nhằm khơi gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. Câu 2: (2điểm)
- Cách biểu cảm trực tiếp: thông qua từ ngữ (yêu, nghẹn ngào không thốt lên lời, đốn tim
, kẻ yêu hoa) câu văn cảm thán( Màu hoa đẹp đến nao lòng!;loài hoa…lạ kì !) Câu 3: (7điểm) Yều cầu: 1) Hình thức:
-Trình bày sạch đẹp , không mắc lỗi chính tả. - Bố cục rõ ràng.
- Có tính liên kết chặt chẽ
- Diễn đạt lưu loát rõ ràng ,sử dụng các hình thức diễn đạt phong phú(câu, từ, đoạn, NT so
sánh, liên tưởng, ẩn dụ, nhân hoá)
-Sử dụng ngôn từ chính xác,linh hoạt 2) Nội dung:
- Viết đúng kiểu bài biểu cảm
- Bài sử dụng được các cách biểu cảm trực tiếp hoặc gián tiếp
- Làm bật được tình cảm, cảm xúc của em đối với bố: t/c phải chân thành, nhân văn. a. Mở bài :
Giới thiệu về bố và nêu bật được t/cảm dành cho bố (kính trọng, biết ơn...) b. Thân bài :
TB: - Biểu cảm về ngoại hình (tùy chọn chi tiết), tính cách, tâm hồn bố
- Biểu cảm về những kỉ niệm với bố.
- Suy nghĩ của bản thân về vai trò, ý nghĩa của bố trong gia đình và với riêng em
- Triển khai được cảm xúc ở nhiều góc độ , có sự tham gia của nhiều đối tượng khác nhau - Có liên hệ, mở rộng c. Kết bài :
-Khẳng định lại tình cảm và suy nghĩ của bản thân về bố kính yêu.
* Biểu điểm:
+ Điểm5,6, 7 : Bài viết có bố cục rõ ràng, hiểu đề, mạch lạc, chặt chẽ, văn viết có cảm
xúc trong sáng, ngôn từ giàu sức thuyết phục, không sai chính tả, chữ viết rừ ràng, sạch sẽ
+ Điểm3,4 : Là bài viết có bố cục rõ ràng, hiểu đề, mạch lạc, chặt chẽ, văn viết tương đối
có cảm xúc trong sáng, sai1 vài chính, diễn đạt
+ Điểm 0-2: Bài làm đúng kiểu văn biểu cảm song chưa thể hiện được tình cảm, cảm xúc;
bố cục không rõ ràng, không đảm bảo mạch lạc; mắc 1 số lỗi diễn đạt, chính tả. và bài viết còn
sơ sài, không đảm bảo yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, lạc đề.
* Chuẩn bị “Chữa lỗi về qht”:
- Xem lại các bài tập và kiến thức về quan hệ từ Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 8 Tiết 32
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Thấy rừ cỏc lỗi thường gặp về quan hệ từ
2. Kĩ năng: Thông qua luyện tập, nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng quan hệ từ phù hợp khi nói hoặc viết
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: soạn bài, đọc tài liệu tham khảo
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận, vấn đáp gợi mở, phân tích
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trò chơi, hỏi chuyên gia
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra ( sự chuẩn bị của hs)
Gv chia nhóm bằng cách điểm danh từ 1 đến hết ghép nhóm với tên gọi “hoa” và “quả” để học
sinh chơi trò chơi sử dụng quan hệ từ theo cặp
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ - Đọc VD phần 1 1. Thiếu quan hệ từ
? Hai câu trong VD thiếu quan hệ từ ở chỗ - Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ
nào? Hãy chữa lại cho đúng?
khác -> Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác
- Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa, còn
ngày nay thì không đúng -> Câu tục ngữ
này chỉ đúng với xã hội xưa, còn với
hội ngày nay thì không đúng ? Lấy VD câu thiếu QHT ? - GV NX -> chốt
2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về - Đọc VD phần 2 nghĩa
Gv phát phiếu học tập ,tổ chức cho 4 nhóm VD1: Nhà em ở rất xa trường bao giờ thảo luận (3p)
em cũng đến trường đúng giờ
1. Nhận xét quan hệ ý nghĩa giữa các bộ - 2 bộ phận của câu diễn đạt 2 sự việc có phận câu?
hàm ý tương phản -> QHT "và" không
2. Các quan hệ từ "và, để " trong VD có thích hợp
diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ - Dùng QHT từ " nhưng" thay thế phận câu không?
VD2: Chim sâu rất có ích cho nông dân để
3. Nên thay "và, để " bằng quan hệ từ gì?
nó diệt sâu phá hoại mùa màng
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác - Người viết muốn giải thích lí do vì sao
nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức.
chim sâu có ích cho nông dân -> Dùng QHT "để" không phù hợp
- Dùng QHT từ " vì" thay thế
? Lấy VD câu dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa?
( dầu gội đầu bạc hà rất tốt cho tóc bởi tôi dùng nhiều) 3. Thừa quan hệ từ - Đọc VD phần 3
- Vì QHT "qua, về" đã biến chủ ngữ của
Gv cho hs làm việc cặp nhóm(3 phút) câu thành trạng ngữ.
1. Vì sao các câu trong VD lại thiếu chủ ngữ?
-> Cần bỏ các QHT " qua, về"
2. Hãy chữa lại 2 câu văn cho được hoàn chỉnh?
Đại diện cặp báo cáo, nhóm khác bổ sung,
nx, gv hoàn chỉnh kiến thức.
? Lấy VD câu dùng thừa quan hệ từ?
(Qua văn bản bạn đến chơi nhà chúng ta
hiểu thêm về Nguyễn Khuyến, một nhà thơ hóm hỉnh, lạc quan).
- GV mở rộng, lưu ý với hs trong viết văn.
4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết - Đọc các VD phần 4
- Dùng từ " không những" thừa
?Em hãy chỉ ra chỗ sai trong câu in đậm
Sửa: Không những giỏi về môn toán mà
- Hãy sửa lại cho đúng?
còn giỏi cả môn văn và những môn khác nữa.
- Câu thiếu sự liên kết và không rõ nghĩa
Sửa: Nó thích tâm sự với mẹ mà không thích tâm sự với chị
? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những *Ghi nhớ (SGK/ 107) lỗi nào?
- GV NX -> Ghi nhớ SGK/ 107
3.Hoạt động luyện tập II. Luyện tập
- Đọc yêu cầu bài tập 1 Bài tập 1
- GV hướng dẫn -> gọi HS làm
Câu 1: thiếu QHT " từ" ( ... từ đầu đến cuối)
4. Hoạt động vận dụng:
GV y/c hs bỏ bài kiểm tra số 1 và 15 phút đã trả ra cho hs kiểm tra chéo để chỉ ra lỗi sai về quan hệ từ và cách chữa.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Thống kê các lỗi từ bài kiểm tra của các bạn và bản thân và chia tỉ lệ phần trăm xem lỗi nào về
quan hệ từ mà các bạn trong lớp thường mắc phải nhiều nhất. Cách khắc phục?
- Chuẩn bị bài mới: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, HDĐT: Xa ngắm thác núi Lư,
(đọc thơ, chú thích, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, tìm tài liệu liên quan đến bài thơ và tác giả làm
phần hợp đồng về tìm hiểu chung tác phẩm : xuất xứ, thể thơ, PTBĐ của bài đọc thêm: “ Xa ngắm thác núi Lư) Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 9
Tiết 33 – văn bản: cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Lí Bạch)
Đọc thêm: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Lí Bạch)
I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:
- Nêu được những chi tiết , hình ảnh thể hiện cảnh đêm thanh tĩnh và những suy tư , cảm xúc
của nhà thơ ; cảm nhận và trình bày được tình yêu sâu sắc của Lí Bạch ; chỉ ra được tác dụng
của phép đối trong việc thể hiện tâm trạng, tình cảm của bài thơ.
- Chỉ ra được khái quát vẻ đẹp của thác nước núi Lư và qua đó thấy được một số nét trong tâm
hồn và tính cách nhà thơ Lí Bạch.
2. Kĩ năng: Nhận biết và phân tích được thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt và thất ngôn tứ tuyệt.
3. Thái độ: nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp; Yêu,
gắn bó với quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: soạn bài, sưu tầm thêm tài liệu về nhà thơ Lí Bạch. Tích hợp TV: Quan hệ từ, từ
Hán Việt, TLV: văn biểu cảm
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận, vấn đáp gợi mở, phân tích, giảng bình, thuyết trình
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra ( sự chuẩn bị của hs)
GV sử dụng kĩ thuật động não để các em trình bày ý kiến cá nhân với câu hỏi:
? Em hãy kể tên các , nhà thơ và thể thơ Đường mà em biết?
....trong lịch sử thơ ca TQ, thơ Đường là một hiện tượng thi ca đặc biệt kéo dài gần 300 năm đã
cho ra đời hàng vạn bài thơ của khoảng 2300 thi sĩ với nhiều thể thơ khác nhau. Thơ Đường
không ít những tên tuổi lớn, song dường như người yêu thơ nhớ nhất chính là Đỗ Phủ và Lí Bạch.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Yêu cầu cần đạt
1.HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
Thanh lí hợp đồng , các nhóm báo cáo sản phẩm của mình.
A. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a- Hoàn cảnh
b- Đọc , tìm hiểu chú thích: * Đọc * Chú thích: SGK/123
c- Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt
d- PTBĐ: Biểu cảm + miêu tả
e- Chủ đề: Vọng nguyệt hoài hương – trông trăng nhớ quê
->Một đề tài phổ biến trong thơ cổ phương
Đông (ở Trung Quốc và Việt Nam) f. Cấu trúc: 2 phần
- Phần I: (2 câu thơ đầu)
- Phần II: ( 2 câu thơ cuối) II. Phân tích 2.HĐ2 : Phân tích Thảo luận cặp đôi Thời gian 5p Ghi vào phiếu học tập Các câu hỏi sau 1. Hai câu thơ đầu
? Cảnh đêm thanh tĩnh được gợi tả qua
"Sàng tiền minh nguyệt quang những lời thơ nào?
Nghi thị địa thượng sương"
? Em hiểu "sàng tiền" có nghĩa là gì?Từ
đó cho biết tác giả đang ở vị trí nào? - Vị trí: trên giường.
? Từ đây tác giả nhìn thấy gì?
- Nhìn thấy: minh nguyệt quang - ánh trăng
? Giải nghĩa " Minh nguyệt quang" sáng.
? Từ câu thơ đầu tiên em thử hình dung
và khái quát bằng lời văn về hoàn cảnh,
tâm trạng ngắm trăng của tác giả ?
-> Tâm trạng trằn trọc, mơ màng
(Tác giả nằm trên giường trằn trọc không
ngủ được vì ánh trăng sáng;Tác giả chợt
tỉnh rồi lại ngủ một cách mơ màng)
? Ánh trăng được tác giả cảm nhận ntn?
? Vì sao tác giả lại có sự cảm nhận như vậy?
"Nghi thị địa thượng sương"
Ánh trăng sáng giống như sương là một Vì trăng sáng quá -> tác giả nhầm tưởng là
điều có thật mà trước Lí Bạch mấy trăm sương.
năm nhà thơ Tiêu Cương đã cảm nhận "
Dạ nguyệt tựa thu sương
" – Trăng đêm giống như sương thu
? Qua từ "nghi" cho thấy tâm trạng gì của tác giả lúc này?
-> Tâm trạng trằn trọc, khó ngủ của tgiả
? Vậy 2 câu thơ đầu cho thấy cảnh tượng
gì và tâm trạng gì của tác giả?
->Cảnh đêm khuya đẹp ,thanh tĩnh ,
huyền ảo ,tràn đầy ánh trăng. Nhà thơ
trằn trọc không ngủ được trước cảnh đẹp đêm trăng . Thảo luận cặp đôi
2. Hai câu thơ cuối Thời gian 5p
"Cử đầu vọng minh nguyệt Ghi vào phiếu học tập Đê đầu tư cố hương" Các câu hỏi sau
-> ánh mắt của Lí Bạch chuyển từ trong
ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời.
? Khi nhìn thấy ánh trăng đẹp, Lí Bạch đã - Hành động : đê đầu có hành động gì?
? Em hiểu gì về hành động "cử đầu" của Vì vầng trăng cũng đơn côi, lạnh lẽo như nhà thơ?
mình ->Tg có tâm trạng: nhớ cố hương
? Khi nhìn thấy vầng trăng tác giả lại có - NT: Đối hành động gì?
=> Làm nổi bật tâm trạng nhớ quê của tác
? Tại sao tác giả nhìn thấy vầng trăng lại giả cúi đầu?
- Mạch thơ: nhớ quê -> không ngủ được ->
? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử thao thức nhìn trăng -> lại càng nhớ quê.
dụng trong 2 câu thơ này? Tác dụng? - GV bình giảng .
- Chủ đề: “trông trăng nhớ quê”
? Bài thơ này được xây dựng theo mạch ý nào?
- 5 động từ: chỉ sự cảm nghĩ (nghi, tư); chỉ
hoạt động (vọng, cử, đê)
? Từ đó làm nổi lên chủ đề nào của bài -> Tạo nên sự thống nhất liền mạch cho thơ? các câu thơ trong bài
? Chỉ rõ các động từ được sử dụng trong bài?
? Tác dụng của việc sd các động từ này?
- GV bình: Đó không chỉ là tâm trạng của
Lí Bạch nó còn là tâm trạng của nhiều
người cùng thời thậm chí ở nhiều thời đại
khác nhau -> Tính điển hình của cảm xúc trong thơ trữ tình. 3.HĐ3:Tổng kết III. Tổng kết 1. Nghệ thuật
? Nêu những đặc sắc về nội dung và nghệ 2. Nội dung
thuật của bài thơ " tĩnh dạ tứ"? * Ghi nhớ SGK/ 124 - GV NX -> Ghi nhớ
B. HDĐT: Xa ngắm thác núi Lư
1.HĐ1: Đọc , tìm hiểu chung
I. Đọc, tìm hiểu chung
- GV y/c xem lại phần tác giả , cho hs 1. Tác giả( sgk)
thanh lí hợp đồng phần tác phẩm, tác giả . 2. Tác phẩm a- Xuất xứ(sgk)
- Đọc phần phiên âm chữ Hán yêu cầu b- Đọc và tìm hiểu chú thích
đọc chính xác từng từ, giọng phấn chấn, c- Thể thơ: TNTT
hùng tráng, ngợi ca. Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3
d- PTBĐ: Biểu cảm+ miêu tả c- cấu trúc: 2p 2.HĐ 2: Phân tích II. Phân tích
a. Giá trị nội dung
GV phát phiếu học tập cho hs 6 nhóm thảo luận trong 5 phút
- " vọng – trông "; " dao – xa"
1 .Chỉ ra từ ngữ cho thấy vị trí ngắm thác - Tác giả đứng ở xa để ngắm thác núi Lư. -
của tác giả? Tác dụng của vị trí đó?
>làm nổi bật được toàn cảnh vẻ đẹp của
2 . Câu thơ thứ nhất tả cảnh gì? cảnh núi Lư.
3 .Nêu lên những vẻ đẹp khác nhau của - Tả vẻ đẹp rực rỡ của mặt trời chiếu trên
thác nước đã được Lí Bạch phát hiện và đỉnh núi Hương Lô .
miêu tả trong 3 câu tiếp theo?
Câu 2: Vẻ đẹp của thác nước treo dòng
sông -> vẻ đẹp huyền ảo
4.Qua bài thơ này em hiểu điều gì về tâm Câu 3: Cảnh chuyển động của thác nước
hồn và tính cách nhà thơ?
trước thế núi cao và sườn dốc thẳng đứng
5 . Bài thơ được viết theo thể thơ nào? tạo nên sự hùng vĩ.
6 . Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật đặc Câu 4: Cảm xúc của nhà thơ trước vẻ đẹp
sắc được sử dụng trong bài?
hùng vĩ, tráng lệ của thác nước núi Lư 
T/g yêu thiên nhiên mãnh liệt, yêu
quê hương sâu nặng. 
Tính cách: hào phóng, mạnh mẽ
b. Giá trị nghệ thuật
- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt
- Tả bằng trí tưởng tượng mãnh liệt táo
GV cho các nhóm đại diện trình bày, bạo, tạo ra các hình ảnh thơ phi thường
nhóm khác nx, bổ sung. Gv nx, hoàn - Thông qua tả cảnh để tả tình chỉnh kiến thức.
- Sử dụng nhiều động từ mạnh 3.HĐ3: Tổng kết III. Tổng kết.
? Nêu những đặc sắc về NT và ND của bài thơ? * Ghi nhớ SGK/ 112
3.Hoạt động luyện tập:
Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về tình cảm của Lý Bạch với quê hương?
4. Hoạt động vận dụng:
? Vẽ một bức tranh minh họa nội dung bài thơ cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh theo sự tưởng tưởng của em?
- Đọc diễn cảm bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và bài thơ “ Xa ngắm thác núi Lư”
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm đọc thêm những bài thơ của Lí Bạch
- Hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau trong hồn thơ Lí Bạch qua 2 bài thơ
* Học thuộc lòng 2 bài thơ
* Chuẩn bị bài mới: Từ đồng nghĩa( tìm hiểu trước ví dụ (sgk), trả lời các câu hỏi) 2. Kĩ năng:
+ Đọc và phân tích thơ tuyệt qua bản dich TV
+ Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường, tập so sánh bản dịch thơ với bản phiên âm.
3. Thái độ: Trân trọng tình yêu quê hương, đất nước.
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: - Phương tiện: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận, vấn đáp gợi mở, phân tích, giảng bình, thuyết trình, đọc diễn cảm.
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não , sơ đồ tư duy, khăn trải bàn.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra :Đọc thuộc lòng và nêu cảm nhận của em qua bài thơ “cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” củ Lý Bạch * gv vào bài
Quê hương là gì ? Tình cảm của những người con xa quê?
....nơi ta được sinh ra, được lớn lên. Vì thế dù đi đến đâu chúng ta đều nhớ về quê hương, nhớ
về nguồn cội. Và lòng yêu quê không chỉ thể hiện ở thơ Lý Bạch mà ngay cả ở Hạ Tri Chương
cũng dành một vị trí không nhỏ trong trái tim cho 2 tiếng thân thương: quê hương
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Đọc và tìm hiểu chung
I- Đọc và tìm hiểu chung
Báo cáo sản phẩm đã chuẩn bị ở nhà.
1- Tác giả (Sgk/tr 127)
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả ? 2. Tác phẩm a. Hoàn cảnh
? Bài thơ được t/g viết trong h/cảnh nào?
Viết sau hơn 50 năm tg xa quê nay trở về thăm lại - Học sinh đọc .
b. Đọc -tìm hiểu chú thích * Đọc * Chú thích( sgk)
? VB được viết bằng thể thơ gì? Bản dịch?
c. Thể thơ: bản dịch là thể lục bát ; phiên
? Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là âm là thể TNTT gì?
d. PTBĐ: biểu cảm + kể.
GV lưu ý: Tuy khác nhau về câu, nhịp,
vần, luật nhưng các dịch giả của chúng ta
đều chuyển được cái tâm trạng, cảm xúc
của tác giả khi về thăm quê cũ mà trẻ con
lại tưởng ông là khác lạ.
?Em sẽ PT bài thơ theo cấu trúc nào?
e. Cấu trúc: 2 phần( 2 câu một) HĐ2: Phân tích II-Phân tích 1) 2 câu đầu:
? Bài thơ đươc mở ra bằng những sự việc gì ?
Gv cho hs làm việc theo cặp
“Khi đi trẻ, lúc về già
?Tác giả ra đi từ lúc 16 tuổi, và sau hơn 50 Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao”
năm ông làm quan chốn kinh kì ông trở về.
Có gì thay đổi và có gì không thay đổi?
- Thay đổi : vóc dáng, tuổi tác, mái tóc.
Những điều không thay đổi là gì ?
- Không thay đổi: giọng nói quê hương
Hs trình bày, nx, bổ sung gv hoàn chỉnh kt
GV:Sự thay đổi về ngoại hình phụ thuộc
vào yếu tố khách quan theo 1 quy luật
nghiệt ngã của thời gian đó là con người
sinh ra, lớn lên và già đi mà chính mỗi
chúng ta không thể cưỡng lại. Nhưng đặc
biệt về âm sắc quê hương bản thân HCT
vẫn giữ được , không muốn thay đổi nó.
? ở 2 câu này tác giả đó sử dụng phương
thức biểu đạt nào ?
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào ?
- PT:tự sự (kể) + miêu tả nhưng kể là
? Chỉ rõ sự đối lập đó ? chính.
GV: Đối trong cùng câu thơ người ta gọi là Phép đối
tiểu đối, tức là đối giữa các vế câu với - Khi đi trẻ> < lúc về già nhau.
- Sử dụng phép đối trong 2 câu thơ này có tác dụng gì?
GV: Sau 1 thời gian dài xa quê làm quan -> Khái quát, nhấn mạnh quãng đời của t/g,
mặc dù có nhiều thay đổi về vóc dáng, tuổi tạo sự cân đối cho câu thơ.
tác, tóc rụng nhưng giọng nói quê hương
không thay đổi. Đó là 1 điều vô cùng
thiêng liêng đáng quí .

? Có thể nói , kinh đô Trường An rất xa quê
hương tác giả, cách xa hàng ngàn dặm và
sau nửa thế kỷ xa quê hương mà tác giả vẫn - > lòng yêu quê hương tha thiết của t/g
giữ được giọng nói quê hương. Điều đó cho
ta thấy được điều gì ở tác giả ?
- GV liên hệ :ở nước ta, giọng nói ở cả 3
miền đều khác nhau. Tuy nhiên, trong thời
gian xa quê như thế có người họ vẫn giữ
được giọng nói đặc trưng quê của mình.Đó
là tình quê sâu nặng, là tình cảm tuyệt với
dành cho qh “ ai đi xa cũng nhớ nhiều”.
? Qua hai câu thơ đầu nhà thơ đã bộc lộ cx gì?
=> Nhà thơ buồn, xót xa vì đã xa quê quá
lâu, nghĩ về cái còn, cái mất của bản thân,
chiêm nghiệm về chính cuộc đời mình.
Thảo luận nhóm các câu hỏi sau 2) Hai câu cuối: -Thời gian : 5p
“Trẻ con nhìn lạ không chào - Ghi vào bảng phụ
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?”
?Với tâm trạng rất buồn và bồi hồi khi trở
về quê hương, khi trở về thì điều gì đã xảy
- Phương thức kể về việc lâu không về trẻ ra.
con ở làng thấy lạ không chào
? 2 câu thơ này t/g kể hay tả? Về việc gì?
Trẻ con gặp mặt, ko quen biết nên hỏi rằng
khách ở nơi nào đến chơi.
? Sự việc ở đây buồn hay vui?
- Kể thì vui mà việc pha chút buồn vì mình
Tác giả muốn về quê để gặp lại người xa lạ trong mắt con trẻ làng mình
thân nhưng ở đây ông chỉ gặp những đứa
trẻ con, tức là lớp người trẻ. Vì sao lại xảy
ra tình huống trớ trêu như thế ? Vì tác giả
đó 86 tuổi rồi. Có lẽ, người thân của ông đã
mất cả rồi. Vì thế mà ông chỉ gặp lớp nhi
đồng mà thôi. Dĩ nhiên là nhi đồng gặp
ông đấy nhưng ko hề quen biết ông, nên
chúng vui vẻ cười hỏi ông 1 cách hồn nhiên, rất vô tư.
- Gv cho qsát tranh/tr126 và thảo luận
+ H/ả bọn trẻ: gợi vui-buồn & hi vọng cho
? Hình ảnh bọn trẻ có ý nghĩa gì trong việc nhà thơ
biểu hiện t/c của nhà thơ?
+ Biểu hiện t/c quê hương gắn bó, bền bỉ
Tiếng cười hỏi hồn nhiên của lũ trẻ của t/g
dường như không làm cho tác giả vui lên
mà ngược lại ông còn cảm thấy ngỡ ngàng
xót xa vì mình là chủ lại bị coi là khách
ngay trên chính quê hương mình.
- Giọng thơ: Vừa hóm hỉnh, vừa xót xa,
? Em có nx gì về giọng thơ mà t/g sử dụng? ngậm ngùi.
=> T/c Thắm thiết với qh, vẻ đẹp thuỷ
? Qua đây em hiểu thêm gì về t/c của Hạ Tri chung trong tâm hồn HCT Trương?
Quê hương 2 tiếng thân thương biết
chừng nào bới đó chính là nơi lưu giữ
những kỷ niệm đẹp nơi chôn nhau, cắt rốn.
Như nhà thơ Nam Giang có viết: Thuở còn
thơ....khúc khích..đi thôi”
Còn ĐTQ thì viết: “Quê hương là … thành người”.
Bời vậy, QH không thể thiếu đối với mỗi
chúng ta. Đó cũng chính là tình cảm mà
HCT tạc vào bài thơ ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. HĐ3: Tổng kết III- Tổng kết Hoạt động cá nhân 1) NT
? Hãy khái quát những đặc sắc NT của bài thơ? 2) ND
? Qua bài thơ em cảm nhận được gì ? *ghi nhớ sgk/128
3. Hoạt động luyện tập:
- Đọc lại diễn cảm bài thơ?
4. Hoạt động vận dụng:
- Hãy hát 1 vài giai điệu về t/c qh mà em thích nhất?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tập làm những bài thơ viết về quê hương theo các thể thơ đã học
- Sưu tầm và tập hợp những bài thơ về quê hương vào sổ tay văn học
* Đọc thuộc bài thơ , nắm vững nội dung bài học
* Chuẩn bị từ trái nghĩa: Tìm hiểu vd, trả lời các câu hỏi và xem trước các bài tập . Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 10
Tiết 37: TỪ TRÁI NGHĨA I.Mục tiêu: 1. Kiến thức:
+ Hiểu khái niệm về từ trái nghĩa
+Thấy được tác dụng của từ trái nghĩa 2. Kĩ năng:
+ Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản
+ Phân tích, nhận dạng, sử dụng các cặp từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. 3.Thái độ:
+ Bảo vệ phát huy tiếng Việt.
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: - Phương tiện: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn, bảng phụ, tích đời sống
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, phân tích, trực quan, trò
chơi, luyện tập – thực hành
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, sơ đồ tư duy, động não,đặt câu hỏi.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ:- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho vd?- Làm bt 8,9/ sgk
Gv cho hs chia nhóm ,chơi trò chơi ‘màu sắc” cho kể những màu có tính chất đối lập nhau.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Thế nào là từ trái nghĩa
I-Thế nào là từ trái nghĩa Thảo luận nhóm Thời gian 5p Ghi vào bảng phụ
Các câu hỏi trong sgk vd1,2,3,4,5 1. Xét vd/ sgk
VD 1 :Vui thay xuân đó đến tuần
VD1:gần >< xa, vào >< ra
Nên con én biếc liệng gần liệng xa
VD 2: lở >< bồi, đục >< trong.
Én bay mặt sóng Hồng Hà
Én bay vào lại bay ra gọi bầy
VD 2 :Dòng sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên bồi thì trong
? Các em hãy chỉ ra trong các ví dụ trên -> những cặp từ có nghĩa trái ngược, là
những cặp từ đối lập nhau về nghĩa ? những tính từ.
? Em có nhận xét gì về nghĩa của chúng ?
? Xét về từ loại thì chúng có đặc điểm gì?
VD 3 : Khi đi trẻ lúc về già
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu.
? Chỉ ra cặp từ trái nghĩa? VD 3: Già >< trẻ.
Gv cho hs trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi:
?TV có từ : “Cau già, rau già”Có bạn nói ->Không thể nói “ rau trẻ, rau non” được
rằng trái nghĩa với 2 từ này là “rau trẻ” vì từ “trẻ” chỉ sử dụng cho người chứ
“rau non” được không? Vì sao? không sử dụng cho vật. Gv đưa vd: VD 4 :
Quả chín >< quả xanh
VD 4 : Quả chín >< quả xanh
Cơm chín >< cơm sống
Cơm chín >< cơm sống VD 5 : Bát lành >< bát vỡ VD 5 : Bát lành >< bát vỡ
Tính lành >< tính dữ.
Tính lành >< tính dữ
? Em có nx gì về những từ: lành, chín, già ?
-> lành, chín, già là từ nhiều nghĩa
? Như vậy, em rút ra điều gì về từ nhiều => Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
nghĩa trong khi tìm hiểu từ trái nghĩa?
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
? Qua tìm hiểu, hãy cho biết thế nào là từ 2. Ghi nhớ sgk/tr128 trái nghĩa ?
HĐ 2: Sử dụng từ trái nghĩa
II. Sử dụng từ trái nghĩa Thảo luận nhóm 5p 1.Xét ví dụ/ sgk
Ghi sản phẩm vào bảng phụ
Trả lời các câu hỏi trong sgk.
“Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung
Giặc bắt ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo”
? Các cặp từ trái nghĩa được sử dụng trong
các ví dụ trên nhằm mụch đích gì ?
-> Từ trái nghĩa được sử dụng trong thế
đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn
GV sử dụng KT động não cho hs kể các tượng mạnh.
thành ngữ, tục ngữ có các từ trái nghĩa
VD: Chân cứng đá mềm/Có đi có về Mắt nhắm mắt mở
GV kết luận: Thành ngữ và tục ngữ thường
hay sử dụng từ trái nghĩa: Hs làm việc theo cặp
? Em thấy từ trái nghĩa trong thành ngữ, tục ngữ có tác dụng gì ?
-> làm cho lời nói thêm sinh động.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nx, bổ
sung. GV hoàn chỉnh kiến thức.
? Từ đây em rút ra lưu ý gì khi sử dụng từ
trái nghĩa trong giao tiếp?
Gv sử dụng KT trình bày 1 phút cho hs khái quát nội dung bài học.
? Vậy bài học hôm nay cần lưu ý những nội dung gì? 2. Ghi nhớ sgk/128 Y/c hs đọc ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập HĐ 3: Luyện tập III- Luyện tập
Làm việc theo cặp làm các bài tập trong sgk
? Tìm những từ trái nghĩa trong các câu CD, TN : Bài tập 1 : - lành-rách; - giàu-nghèo
?Tìm các cặp từ trái nghĩa : - ngắn-dài - sáng- tối Bài tập 2 : Cá tươi >< cá ươn Hoa tươi >< hoa héo úa, tàn Ăn yếu >< ăn khỏe
Học lực yếu >< học lực giỏi, khá
?Điền từ thích hợp vào các thành ngữ Chữ xấu >< chữ tốt đẹp Đất xấu >< đất tốt Bài tập 3: - Chạy xấp, chạy ngửa - Vô thưởng vô phạt - Bên trọng bên khinh - Buổi đực buổi cái - Bước thấp bước cao - Chân ướt chân ráo
4. Hoạt động vận dụng
Giáo viên giao nhiệm vụ cho hs làm việc cá nhân trong thời gian 5 p trên phiếu học tập cá nhân:
?Viết đọan văn ngắn có sử dụng từ trái nghĩa?( chủ đề tùy chọn)
Hs trình bày kết quả trước lớp, hs khác nx đánh giá, gv nx, bổ sung, gv cho điểm miệng những hs làm tốt.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Hãy sưu tầm những đoạn thơ, câu thơ, CD, TN có sử dụng từ trái nghĩa và chép vào sổ tay
văn học ( có thể trao đổi cho bạn)
* Học bài, n¾m ch¾c néi dung bµi häc. Hoµn thiÖn nèt c¸c bt cßn l¹i
* Chuẩn bị bài tiếp theo : Luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người
+Chọn đề 1 và đề 2 sgk .Chuẩn bị làm ở nhà =>nói trước lớp.
Gv cho hs kí hợp đồng chuẩn bị phần Kiến thức chung của văn b/c:
- Theo em văn biểu cảm về sv & con người đòi hỏi những gì ?
- Trong văn biểu cảm có cần yếu tố tự sự và miêu tả không? Vì sao?
-Chúng ta có những cách lập ý nào để bài biểu cảm đạt hiệu quả cao?
- Có mấycách biểu cảm? Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 10
Tiết 38: LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI I- Mục tiêu: 1. Kiến thức:
+ Hiểu rõ các cách biểu cảm ( trực tiếp và gián tiếp ) trong việc trình bày văn nói biểu cảm.
+ Nắm được những y/c khi trình bày văn nói biểu cảm 2. Kĩ năng:
+ Biết tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật con người
+ Biết cách bộc lộ tình cảm về sv , con người trước tập thể
+Trình bày bằng miệng được lưu loát những tình cảm của bản thân về sv , con người. 3.Thái độ:
+ Nghiêm túc trong học tập, ủng hộ ,hợp tác với bạn bè trong làm việc nhóm cũng như cá nhân
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: - Phương tiện: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn, Tích hợp với văn biểu cảm
2. Học sinh: Chuẩn bị bài nói trước ở nhà theo y/c của gv
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, trực quan, luyện tập – thực
hành, dạy học hợp đồng
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não,đặt câu hỏi.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ: (sự chuẩn bị của hs)
* GV Giới thiệu bài:Trong giao tiếp bằng lời chúng ta cần đến rất nhiều yếu tố. Vậy có điểm gì
khác với văn nói-bài luỵên hôm nay.
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Kiến thức cơ bản
I- Kiến thức cơ bản
Gv cho hs thanh lí HĐ đã chuẩn bị, nhóm
khác đối chiếu, nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kt
- Theo em văn biểu cảm về sv & con người đòi hỏi những gì ?
- Con người và sự vật trong văn biểu cảm
phải được thể hiện một cách đầy đủ.Có sự
- Trong văn biểu cảm có cần yếu tố tự sự
vật , con người làm nền cho cảm xúc, suy và miêu tả không? nghĩ.
- Yếu tố tự sự và miêu tả phải được sử
-Chúng ta có những cách lập ý nào để bài
dụng như những công cụ hỗ trợ đắc lực để
biểu cảm đạt hiệu quả cao? biểu cảm.
- Có mấycách biểu cảm?
- Cần vận dụng linh hoạt yếu tố quan sát,
(gv lưu ý: Khi biểu cảm có thể vận dụng
suy ngẫm, hồi tưởng, tưởng tượng, liên
các hình thức như :so sánh, lời trùng điệp,
tưởng giữa quá khứ-hiện tại, hiện tại với hình thức cảm thán.)
tương lai... để biểu cảm
- Có 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.
HĐ 2: Thực hành luyện nói
II- Thực hành luyện nói
GV nêu y/c về ndung và kĩ năng (như phần 1) Yêu cầu
mục tiêu). Lưu ý: khi nói hs không dùng
bài đã cbị đọc thuộc ,chỉ thuyết trình bằng
lời có sử dụng các ngôn ngữ hình thể khác để phụ trợ bài nói.
- Gv y/c hs luyện theo đề 2 sgk/129
? Vậy với đề bài đó, mb phải đảm bảo được 2)Luyện nói: những gì?
Đề: Cảm nghĩ về tình bạn ? TB sẽ trình bày ra sao?
- MB: Trình bày khái quát suy nghĩ về tình
bạn và tầm quan trọng của tb.
- TB:+ Tình bạn có vai trò như thế nào
trong cuộc sống nói chung và của em nói riêng?
+ ý nghĩa của việc có được những tình bạn cao đẹp
? Kết bài sẽ nêu những gì?
+ Nêu một số tb trong thực tế để minh chứng.
- GV cho làm việc nhóm sau đó yêu cầu hs
-KB: Khẳng định tầm quan trọng của tb,
trình bày tại nhóm dưới sự điều khiển của liên hệ nhóm trưởng.
(hs trình bày tại nhóm dưới sự điều khiển
- GV cho đại diện các nhóm trình bày trước của nhóm trưởng.)
lớp, các nhóm khác nx, bổ sung Gv nx, đánh giá chung.
(đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nx, bổ sung)
Hs lắng nghe gv nx , đánh giá và rút kinh
3. Hoạt động vận dụng
? Hãy nói phần mở bài của đề văn: ‘biểu cảm về loài hoa em yêu’?
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- tìm các cách giúp nói tốt bài văn biểu cảm và trao đổi cùng bạn
- Luyện nói nhiều lần trước người thân hoặc trước gương
* Nắm chắc đặc điểm của văn bc
* Chuẩn bị: Kiểm tra văn - Xem lại toàn bộ kiến thức về vb đã học:
+ Cụ thể là thơ trữ tình( Từ bài 5-bài 11) về tác giả tác phẩm, thể thơ, phương thức biểu đạt,
nội dung, nghệ thuật của các bài thơ theo 2 hình thức: TN -TL Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 10 Tiết 39
KIỂM TRA VĂN 45 PHÚT
I. Mục tiêu đề kiểm tra
1. Kiến thức : đánh giá và kiểm tra kiến thức cơ bản của học sinh về các văn bản trữ tình dân
gian và trữ tình trung đại và thơ Đường từ bài 3 đến bài 10.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, diễn đạt, trình bày.
3. Thái độ: nghiêm túc ,trung thực, tự giác khi làm bài kiểm tra.
4. Năng lực, phẩm chất: giải quyết vấn đề, giao tiếp ,tự chủ, sử dụng ngôn ngữ, tổng hợp, sáng tạo.
II.Hình thức đề kiểm tra: Trắc nghiệm kết hợp tự luận
III- Ma trận đề kiểm tra: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ( Tự Tổng Chủ đề luận) TN TL TN TL Thấp Cao Chủ đề 1 Câu 3 Câu Câu 1( Ca dao, dân ca 2,4,7 tự luận) Tổng số câu 1 3 1 Số câu: 5 Số điểm 0,25đ 0,75đ 2 Số điểm : 3 Tỉ lệ % 0,25% 7,5% 20% Tỉ lệ: 30% Chủ đề 2 6 Câu 5,8 Câu 2( tự Trữ tình Trung luận) đại Tổng số câu Số câu: 1 2 1 Số câu: 4 Số điểm Số điểm : 0,5đ 5đ Số điểm : 6,5 Tỉ lệ % 1 5% 50% Tỉ lệ: 65% Tỉ lệ: 10% Chủ đề 3 Câu 1 Câu 9 Văn bản nhật dụng Tổng số câu 1 1 Số câu: 2 Số điểm 0,25đ 0,25đ Số điểm : 0,5 Tỉ lệ % 0,25% 0,25% Tỉ lệ: 5% Tổng số câu 3 5 1 1 10 Số điểm 1,5đ 1,5đ 2 5đ 10 Tỉ lệ % 15% 15% 20% 50% 100%
IV. Biên soạn đề kiểm tra:
I. Trắc nghiệm khách quan: (3,0 ®iÓm)
Chọn chữ cái đứng trước mỗi đáp án mà em cho là đúng.
Câu 1: Văn bản "Cổng trường mở ra" viết về nội dung gì?
A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường
B. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ
C.Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường
D. Tái hiện lại những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của con
Câu 2: Tâm trạng của người con gái được thể hiện trong bài ca dao "Chiều chiều ra đứng ngõ
sau / Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều"
là :
A. Thương người mẹ đã mất
B. Nhớ về thời con gái đã qua
C. Nỗi nhớ quê, nhớ mẹ
D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại
Câu 3: Bài cao dao "Đứng bên ni đồng... mênh mông" nằm trong chùm ca dao:
A. Những câu hát về tình cảm gia đình
B. Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước
C. Những câu hát than thân
D.Những câu hát châm biếm
Câu 4: Hình ảnh con cò trong bài ca dao dưới đây mang ý nghĩa biểu tượng như thế nào?
Nước non lận dận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bay nay Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con
A. Mượn hình thân cò để nói lên cuộc sống của người nông dân vất vả, khổ cực.
B. Hình ảnh con cò đi kiếm ăn
C. Hình ảnh con cò đi ăn đêm
D. Hình ảnh con cò đi xa.
Câu 5: Tâm trạng nổi bật của tác giả Hạ Tri Chương trong bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” là:
A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê.
B. Buồn thương trước cảnh quê hương nhiều thay đổi.
C. Ngậm ngùi, hụt hẫng khi trở thành khách lạ giữa quê hương.
D. Đau đớn, luyến tiếc khi phải rời xa chốn kinh thành.
Câu 6: Nối tên văn bản ở cột A với tên tác giả ở cột B sao cho phù hợp ? Cột A Nối Cột B 1. Qua Đèo Ngang. a. Trần Quang Khải 2. Bạn đến chơi nhà. b. Hồ Xuân Hương. 3. Bánh trôi nước c. Bà Huyện Thanh Quan. 4. Phò giá về kinh d. Nguyễn Trãi. e. Nguyễn Khuyến
Câu 7. Nét tính cách nào sau đây nói đúng về chân dung của “chú tôi” trong bài ca dao châm biếm thứ nhất A. Tham lam và ích kỉ. C. Dốt nát và háo danh.
B. Độc ác và tàn nhẫn.
D. Nghiện ngập và lười biếng.
Câu 8: Hai bài thơ “Qua Đèo Ngang” và “Bạn đến chơi nhà”đều viết bằng thể thơ Thất ngôn
bát cú Đường luật
. Đúng hay sai? A.Đúng B. Sai
Câu 9: Trong văn bản “ Mẹ tôi” của Ét-môn-đô Đơ-a-mi-xi, điều khiến En-ri-cô nhận ra lỗi lầm
của mình với mẹ là vì:
A- Sự khổ sở của mẹ trong những ngày cậu ốm đau
B- Sự nghiêm khắc, dọa dẫm của cha cậu trong thư
C- Sự yêu thương của mẹ và sự nghiêm khắc của cha
D- Bản thân tự thấy xấu hổ trước hành động của mình II- Tự luận
Câu 1(2đ): Cho câu ca dao sau:
“Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông”
Hãy viết một đoạn văn 5,7 dòng chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong lời ca dao trên.
Và cho biết biện pháp tu từ đó có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung bài ca dao?
Câu 2: (5đ) Viết một bài văn ngắn nêu cảm nhận của em về cách tiếp bạn và tình bạn của nhà
thơ Nguyễn Khuyến trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà?
V. Hướng dẫn chấm và biểu điểm I.Phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án D C B A A,C 1-C;2-E;3-B;4-A D A C II.Phần Tự luận: Câu 1(2đ):
- Đảm bảo đúng yêu cầu của đoạn văn
- Biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ là so sánh.
- Tác giả dân gian đã so sánh công cha với núi ngất trời, nghĩa mẹ với nước ở ngoài biển
Đông -> lấy cái cao vợi vợi của núi để ví với công cha, cái bao la, dạt dào của nước biển
ví với nghĩa mẹ. Biện pháp tu từ so sánh đã làm nổi bật lên công lao, ơn nghĩa của mẹ
cha. Lời thơ nhờ đó mà trở nên giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm. Câu 2(5đ):
* Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết cách tạo lập và trình bày một đoạn văn có kết cấu rõ ràng, không mắc lỗi dùng từ, câu không sai ngữ pháp.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp
* Yêu cầu về kiến thức:
- Giới thiệu được tên tác giả, tác phẩm và cách tiếp bạn độc đáo của nhà thơ.
- Nhà thơ rất vui mừng khi được bạn cũ lâu ngày đến thăm
- Nhà thơ muốn tiếp bạn thật hậu hĩnh nhưng hiềm một nỗi gặp phải một tình huống vô cùng khó xử:
+ trẻ đi vắng, không có người sai vặt
+ chợ xa, không mua được thức ăn ngon
+ cá, gà, mướp…sẵn nhưng đều chưa dùng được ngay
+ đến cả miếng trầu , một phong tục của người Việt để bắt đầu câu chuyện cũng không có .
- Thực ra nhà thơ cường điệu, nói cho vui, cốt để nhấn mạnh vào tấm chân tình của mình
với bạn. Không có vật chất đủ đầy, nhưng hẳn người bạn của Nguyễn Khuyến vẫn vô
cùng hạnh phúc bởi tác giả đã tiếp bạn bằng cả tấm lòng chân thành, bằng tình bạn thắm
thiết “Bác đến chơi đây, ta với ta”. Điều đó quan trọng hơn ngàn vạn lần vật chất.
- Tình bạn chân chính là tình bạn không câu lệ vật chất tầm thường. Tình bạn đẹp là tình
bạn được xây đựng trên cơ sở hiểu và trân trọng nhau.
- Quan điểm về việc xây dựng tình bạn của bản thân. *Biểu điểm
- Điểm 4-5 : Bài viết mạch lạc, bố cục rõ ràng, hành văn trôi chảy, đáp ứng các yêu cầu
của đề, nội dung đầy đủ, sâu sắc, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả, ngữ pháp, dùng từ sai 1- 3 lỗi. - Điểm 2-3 - Hiểu đề.
- Bố cục tương đối rõ ràng, nội dung tương đối sâu sắc, một số ý còn lộn xộn song vẫn
đảm bảo được các ý cơ bản.
- Hành văn tương đối mạch lạc , sai không nhiều lỗi chính tả.
- Điểm 1 : Chỉ đáp ứng được yêu cầu 1 phần kiến thức, kĩ năng.
- Điểm 0: Bài làm bỏ giấy trắng . * Dặn dò:
- Về nhà làm lại bài kiểm tra vào vở.
- Soạn bài: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá: đọc kĩ bài thơ, đọc chú thích tìm hiểu về tác giả và
từ ngữ trong bài, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (chú ý câu 3,4) Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 10 Tiết 40
Đọc thêm : BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ (Đỗ Phủ)
I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:
- Trình bày được về tác giả Đỗ Phủ.
- Phân tích được giá trị hiện thực của tác phẩm: p/á chân thực cs của con người khi đất nước có chiến tranh.
- Đánh giá đc gtrị nhân đạo của tp: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của ĐP, nhà thơ của
những người nghèo khổ và bất hạnh.
- Phân biệt được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình
2. Kĩ năng: đọc, phân tích nghệ thuật ,nội dung , tư tưởng của bài thơ , tự học , hợp tác,
3. Thái độ: HS biết chia sẻ, cảm thông, đồng cảm với những người nghèo khổ, gặp hoạn nạn
trong xã hội, BVMT, bảo vệ hòa bình, lên án chiến tranh.
4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực:
+ Chung :Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp.
+ Riêng : Đọc hiểu , cảm thụ , phân tích ngôn ngữ văn bản , phê bình , tiếp nhận ....
- Phẩm chất :sống có trách nhiệm với xã hội và gia đình , yêu thương con người, tự chủ .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: - Phương tiện: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn, tích đời sống
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, phân tích, bình giảng, nêu vấn đề, đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, thuyết trình.
- KTDH: giao nhiệm vụ, sơ đồ tư duy, đặt câu hỏi, KT 1 phút, động não .
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số * Kiểm tra bài cũ: *Vào bài mới: Sử dụng KT 1 phút
+ Cảm nhận của bản thân về mùa thu ?
+ Câu chuyện một bác ở tp HCM 20 năm qua đã nhận nuôi 18 trẻ em bị bỏ rơi ...
Cảm nhận , đánh giá về việc làm đó ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc, tìm hiểu chung:
Kĩ thuật đọc tích cực 1. Đọc, chú thích - Cách đọc bài thơ - Đọc – nhận xét - Chú thích Làm việc cá nhân 2. Tác giả
Tìm thông tin về tác giả ? Thời gian 2p
- Là nhà thơ hiện thực vĩ đại của TQ, danh Ghi vào vở nhân văn hóa TG.
HS báo cáo sản phẩm và nhận xét .
- Được mệnh danh là thánh thơ. 3.Tác phẩm
Kỹ thuật hỏi và trả lời *Hoàn cảnh
+ XH: loạn An – Sử đang hoành hành
+ Nthơ: Năm 760, ngôi nhà mới của ĐP do
bạn bè và người thân giúp đỡ dựng cho mới
đc mấy tháng đã bị gió phá nát. Suốt đêm
đó nhà thơ ko ngủ và viết bthơ bất hủ này.
*Thể loại: thơ trữ tình đời Đường
*Thể thơ: cổ thể (tự do, dài 23 câu, vần –
nhịp – câu – chữ tự do, phóng khoáng * Ptbđ: BC + TS, MT *Cấu trúc: 2 phần:
+ 18 câu đầu: Nỗi thống khổ của kẻ sĩ
nghèo trong cơn hoạn nạn
+ 5 câu cuối: ước vọng của nhà thơ HĐ2: Phân tích II. Phân tích: Thảo luận nhóm 5p
1. Nỗi khổ của nhà thơ Các câu hỏi sau
a. Ngôi nhà tranh bị gió thu phá (5câu Ghi vào bảng phụ đầu)
? Tìm lời thơ cho thấy hình ảnh ngôi nhà - tranh bay sang sông
trước sự càn quét của gió thu?
- treo tót ngọn rừng xa
? Nhận xét nt đc sử dụng?
- quay lộn vào mương sa
? Tác dụng của những nt ấy?
+ NT: sử dụng động từ mạnh, pt tả và kể,
? Đứng trước sự tàn phá của thiên nhiên biện pháp liệt kê sv
với gia đình mình, tác giả cảm thấy ntn?
-> Làm nổi bật sức tàn phá ghê gớm của
Các nhóm treo bảng phụ thiên nhiên.
Đại diện 1 nhóm báo cáo
- T/g: kinh sợ , hãi hùng, xót xa
Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: nhận xét và chốt kt thức

Bình: Sau bao năm nhà thơ không tự mình
dựng được một túp lều để che nắng, che
mưa cho gđ. Trên đường chạy loạn nhờ
bạn bè giúp đỡ mới dựng được. Vậy mà
vừa mới ở được mấy tháng thì một trận gió

thu đã phá nát. Sau khi căn nhà tranh bị phá, Đỗ
Phủ phải đưa vợ con lên một chiếc
thuyền nan rách nát lênh đênh phiêu bạt
nơi xứ người thì ta mới thấy hết được nỗi
khổ tâm của nhà thơ lúc này.
b. Cảnh cướp giật của lũ trẻ (5 câu tiếp) Thảo luận nhóm 5p
- “Trẻ thôn Nam: xô xướp giật, cắp tranh, Các câu hỏi sau
cắp, đi, tuốt,.. » Ghi vào bảng phụ
-> Trẻ thơ trở thành kẻ cướp
? Lời thơ nào miêu tả rõ nét hành động của => Xã hội rối ren, loạn lạc. lũ trẻ?
? Em có nhận xét gì về việc làm của chúng?
? Theo em vì sao lũ trẻ lại trở thành những kẻ cướp giật?
?Từ đây, em thấy xh TQ thời ĐP sống ra sao?
Các nhóm treo bảng phụ
Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: nhận xét và chốt kt thức
Bình giảng: nói về loạn An –Sử: An Lộc
Sơn là tướng của triều đình nhà Đường.
Năm 755 tướng An Lộc Sơn cùng với Sử
Tư Minh cầm quân chống lại triều đình
nhằm tranh giành quyền lực. Cuộc nội
chiến kéo dài suốt 8 năm đã làm cho cả xã
hội Trung Quốc phải điêu đứng. Theo số
liệu thống kê năm 754 dân số Trung quốc
có khoảng 52,9 triệu dân, nhưng đến năm
764 chỉ còn lại 16,9 triệu dân. Số còn lại
đã bị giết, bị chết đói, chết rét hoặc buộc
phải rời đi nơi khác, thời loạn lạc, lũ trẻ ko đc gd, học hành..
Tích MT:Chiến tranh ở VN-> mong hòa bình)
Hoạt động cả lớp Các câu hỏi
?Hình ảnh nhà thơ đã hiện lên qua câu thơ - “môi khô miệng cháy gào chẳng đc, ..lòng
nào trong h/cảnh bị trẻ con cướp tranh? ấm ức”
? Lời thơ làm hiện lên h/ả Đỗ Phủ ntn?
-> già yếu, bất lực (kêu gào cháy cổ, khô
? Tại sao ĐP lại cảm thấy ấm ức khi bị lũ môi mà ko đc), đáng thương trẻ cướp mất tranh?
-> Nỗi đau mất mát của cải + nỗi đau
(Vì vừa giận TN, giận lũ trẻ, vừa buồn cho nhân tình thế thái. nhân tình thế thái)
? Vậy theo em, đằng sau nỗi đau mất của
cải, t/g còn muốn bộc lộ nỗi đau nào khác?
GV: Thật đau xót khi phải chứng kiến cảnh
thời loạn, đạo lý suy đồi đến cùng cực, lũ
trẻ con hàng xóm có lẽ không được học
hành. Chúng khinh nhà thơ già yếu, chúng
ngang nhiên cắp tranh đi trước lời kêu gào
thảm thiết của ông. Nhà thơ giận thiên
nhiên, giận lũ trẻ thì ít mà buồn cho thời
thế thì nhiều. Nếu khổ thơ đầu chỉ nói đến
cái rủi thì khổ thơ thứ hai nói đến nỗi đau,
nỗi buồn trước một xã hội loạn lạc đảo
điên. => Nỗi đau nhân tình thế thái. Thảo luận nhóm 5p
c. Cảnh gđ trong đêm mưa Các câu hỏi sau (8 câu tiếp theo) Ghi vào bảng phụ - Thời gian: tối đêm
? Mưa thu đổ xuống vào thời gian nào?
- Không gian: trời tối mịt, đêm đen đặc,
? Không gian đc tgiả miêu tả qua những từ lạnh tựa sắt, mưa chẳng dứt, tối mực,… ngữ nào?
? Tìm từ ngữ cho thấy những nỗi khổ mà - Nhà thơ: ướt lạnh, con đạp lót nát, đầu giường
nhà thơ đã chịu đựng trong h/c nhà bị tốc nhà dột…
mái, mưa đêm lạnh buốt?
? Từ đây em thấy h/cảnh gđ nhà thơ lúc -> Gia đình nghèo khổ, cùng cực, nỗi khổ dồn này ntn?
dập, tới tấp kéo đến.
- “Từ trải cơn loạn ít ngủ nghê”
? Câu thơ nào nói lên nguyên nhân dẫn đến
những nỗi khổ ấy cho nhà thơ?
-> Loạn lạc là nguyên nhân sâu xa của mọi
? Câu thơ cho em hiểu tâm sự gì của Đỗ nỗi khổ đau mà nhà thơ phải hứng chịu. Phủ ?
-> Bức tranh xh TQ lúc bấy giờ loạn lạc, rối
? Từ đây ta thấy được bức tranh toàn cảnh ren.
Bài thơ mang giá trị hiện thực sâu sắc.
XHPK Trung Quốc đời Đường ntn?
Bài thơ phản ánh giá trị nào?
Các nhóm treo bảng phụ
Đại diện 1 nhóm báo cáo

Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: nhận xét và chốt kt thức
GV: Tai họa thứ ba đó là trời mưa tầm tã
thâu đêm, mái nhà bị gió thu phá dột khắp
nơi. Những đứa con thơ vừa đói, vừa rét
kêu khóc suốt đêm.(Năm 752 ông mới lập
gia đình, nên những đứa con còn rất nhỏ,
có đứa mới vài ba tháng tuổi). Tuổi già,
sức yếu, bệnh tật phải ngồi co ro dưới trời
mưa. Ông vừa thương vợ thương con, vừa
thương mình. Bao nhiêu nỗi đau cùng ập
đến một lúc, trút lên đầu một con người vừa
nếm trải nhiều bất hạnh.
Đây mới là nỗi khổ lớn nhất và là nguyên
nhân của những nỗi khổ trên. Vì loạn lạc
mà nhà thơ phải phiêu bạt, từ quan, ít ngủ,
chịu đói, chịu rét. Vì loạn lạc mà những
đứa trẻ khổ sở, túng thiếu phải đi cướp giật
của người khác. Cũng vì loạn lạc mà biết
bao người dân phải rơi vào thảm kịch. Cơn
gió thu, trận mưa thu hôm nay chỉ là thêm
vào nỗi đau vốn đã chồng chất bấy lâu mà
thôi. Đây không phải là nỗi khổ của riêng
nhà thơ mà là nỗi khổ chung của nhiều
người khi đất nước có chiến tranh.
2. Ước vọng của nhà thơ (5 câu cuối): Thảo nhóm (3 p) Các câu hỏi sau
- Ước đc nhà rộng muôn ngàn gian
Ghi vào phiếu học tập
Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo … hân hoan
1. Chỉ ra điều nhà thơ mơ ước trong hoàn
Gió mưa chẳng núng vững .. như thạch bàn cảnh cực khổ ấy?
-Vì: kẻ sĩ nghèo là những người có tài, có
đức nhưng phải chịu khổ (giống như nthơ)
2 Tại sao ĐP ước như vậy?
- Riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng đc
3. Nhà thơ đã chấp nhận đánh đổi điều gì
+NT: phóng đại, câu thơ dài, biểu cảm trực
để ước mơ của mình thành hiện thực? tiếp .
.4.NT được sử dụng trong đoạn thơ này?
-> ước vọng đẹp đẽ, cao cả.
? Nhận xét về cách biểu cảm của t/g trong
=> ĐP là người, xả thân vì người khác, đoạn thơ?
đặt nhu cầu của người khác lên trên nhu
5.Qua đây, em có nhận xét gì về ước vọng
cầu của bản thân, ông có tấm lòng vị tha cao cả, nhân văn. của nhà thơ?
6.Từ việc tìm hiểu bài thơ , em thấy nhà
thơ ĐP là con người ntn?
Các nhóm treo bảng phụ
Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: nhận xét và chốt kt thức
-3 chữ cuối cùng là “cũng thỏa lòng”
nhưng chỉ dịch đc là “cũng được” -> chưa
nói hết đc tấm lòng vị tha nhân ái của tgiả
Vượt lên trên hoàn cảnh bất hạnh của cá
nhân, nhà thơ nghĩ đến những người đang
cùng cảnh ngộ như mình. Ông mơ ước có
một ngôi nhà vững chắc không phải che
cho ông và gia đình mà là để che cho
muôm ngàn những kẻ sĩ nghèo trong thiên
hạ-Những người lương thiện, không ham
danh lợi, tiền bạc
Chính tấm lòng nhân đạo và ước mơ cao
cả ấy mà ông được người đời tôn vinh là Thi Thánh. III. Tổng kết:
1. NT: Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: HĐ3: Tổng kết
biểu cảm + tả, kể; bút pháp hiện thực sắc Hoạt động cặp đôi
sảo; chi tiết chân thực.
1. Bthơ có những đặc sắc gì về NT?
2. ND: Bài thơ thể hiện nỗi khổ của ĐP vì
2. Qua đó nội dung bài thơ được thể hiện căn nhà bị gió thu phá nát; đồng thời thể ntn?
hiện được tinh thần nhân đạo và tấm lòng
Báo cáo kết quả , nhận xét, bổ sung.
cao cả, vị tha của nhà thơ. HS đọc ghi nhớ sgk. Ghi nhớ (sgk/134)
3. Hoạt động luyện tập: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 11 Tiết 42:
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận ra được những lỗi sai trong bài kiểm tra .
2. Kĩ năng: Tự học , so sánh ...
3.Thái độ: Hợp tác, ý thức sửa sai ...
4. Năng lực, phẩm chất: *Năng lực :
+ Sử dụng Tiếng Việt trong tạo lập văn bản, sáng tạo ,tiếp nhận...
+Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác,... *Phẩm chất:
Sống tự chủ ( tự hoàn thiện , tự lực , trung thực , ... )
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: Bài đã chấm có phân loại , bài soạn
2. Học sinh: - Xem lại kiến thức có liên quan
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, phân tích, luyện tập – thực hành
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số * Kiểm tra bài cũ: * Vào bài:
2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt Hoạt động nhóm
I- Đề bài và yêu cầu của đề 1-Đề bài
1.Hãy nhắc lại đề bài của bài viết số 2?
Câu 1: Thế nào là văn tự sự?
2.Nêu yêu cầu về hình thức và nội dung
Câu 2. Em hãy chỉ ra cách biểu cảm của từng câu ? trong đoạn văn sau: Ghi vào bảng phụ
“Hoa lục bình tím ngắt cả bờ sông. Tụi
yêu đắm say loài hoa mộc mạc, dân giã
nơi thôn quê ấy . Màu hoa đẹp đến nao
lũng! Tôi thầm nghẹn ngào không thốt lên
lời khi đứng trước loài hoa cánh mỏng, tím
biếc ấy. Nó đốn tim mong manh của bất
cứ kẻ yêu hoa nào như tôi. Loài hoa không
hương mà cuốn hút đến lạ kì!” ( Mai Vân)
Câu 3: - Viết bài văn bày tỏ cảm xúc
của em về người bố kính yêu của em. 2.Yêu cầu Câu 1 :
Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm
biểu đạt tình cảm, cảm xúc của người viết
đối với xung quanh, nhằm khơi gợi lòng
đồng cảm nơi người đọc. Câu 2:
- Cách biểu cảm trực tiếp: thông qua
từ ngữ (yêu, nghẹn ngào không thốt lên
lời, đốn tim , kẻ yêu hoa) câu văn cảm
thán( Màu hoa đẹp đến nao lòng!;loài hoa…lạ kì !) Câu 3: - Kiểu văn biểu cảm
- Đối tượng: Người bố của em
- Tình cảm: kính trọng, yêu quí 1) Hình thức:
-Trình bày sạch đẹp , không mắc lỗi chính tả. - Bố cục rõ ràng.
- Có tính liên kết chặt chẽ
- Diễn đạt lưu loát rõ ràng ,sử dụng các
hình thức diễn đạt phong phú(câu, từ,
đoạn, NT so sánh, liên tưởng, ẩn dụ, nhân hoá)
-Sử dụng ngôn từ chính xác,linh hoạt 2) Nội dung a. Mở bài :
Giới thiệu về bố và nêu bật được t/cảm
dành cho bố (kính trọng, biết ơn...) b. Thân bài :
TB: - Biểu cảm về ngoại hình (tùy chọn
chi tiết), tính cách, tâm hồn bố
- Biểu cảm về kỉ niệm đặc biệt với bố.
- Suy nghĩ của bản thân về vai trò, ý nghĩa
của bố trong gia đình và với riêng em
-Triển khai được cảm xúc ở nhiều góc độ ,
có sự tham gia của nhiều đối tượng khác nhau - Có liên hệ, mở rộng c. Kết bài :
-Khẳng định lại tình cảm và suy
nghĩ của bản thân về bố kính yêu. II- Trả bài
-GV: trả bài, lấy điểm -HS :
+xem lại bài tự đánh giá, nhận xét bài của bản thân.
+ Đổi bài cho bạn theo cặp và nhận xét ưu điểm , nhc điểm ? III- Nhận xét Hoạt động nhóm
Tìm ra ưu điểm và nhược điểm của cả nhóm trong bài làm? *ưu điểm:
- Đa số HS hiểu đề & có ý thức làm bài khá nghiêm túc
- Hầu hết các bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc làm nổi rõ chủ đề bài viết
- Một số bài viết có bố cục rõ ràng, lời văn trong sáng, diễn đạt khá lưu loát
- Viết đúng kiểu văn biểu cảm
- Một số bài viết giàu hình ảnh, cảm xúc chân thật và có sự liên hệ hợp lí.(Thảo, Hương, Oanh, Mùi, ...) *Tồn tại:
- Còn bài viết chưa viết đúng kiểu văn biểu cảm (7a: Đạt, 7c: Minh Quân , 2 Quân ...)
- Còn bài viết bố cục chưa rõ ràng, trình bày còn lộn xộn, thiếu sự mạch lạc (7A: Khanh
, Ngọc/ 7B: Hưng,7c : Hiển ...)
- Vẫn có bài viết sai nhiều chính tả, còn viết tắt, trình bày chưa hết ý, diễn đạt còn chưa
lưu loát, lời văn lủng củng.(7B: nhiều học sinh)
IV- Sửa lỗi điển hình Hoạt động nhóm
Chỉ ra những lỗi về chính tả , diễn đạt
,trong nhóm và sửa lại . 1. Lỗi chính tả - trân trọng - chân trọng - tóc xù - tóc sù -lực lưỡng -nực nưỡng -cho nên -cho lên -lo lắng -no nắng 2. Lỗi diễn đạt
-bố có dáng đi rất thẳng dù cho bố gặp
-bố có một kiểu đi rất thẳng và do nhiều
nhiều vất vả trong cuộc sống vất vả.
- Khi em sốt bố chăm sóc em rất chu đáo,
- Cứ khi em sốt là bố mới chăm em tận không rời xa em ... tình...
- Đấy là một kỉ niệm đẹp của em với bố...
- Đấy là một cái kỉ niệm đẹp của em với bố...
3. Hoạt động vận dụng:
* Đọc bình 1 số bài văn hay , đoạn văn hay
Các nhóm bình chọn bài làm tốt , đạt yêu cầu
- Đọc và bình luận , vận dụng ,học được gì từ bài lầm đó cho mình?
( 7c: Chinh, Thảo 7b: Nga , Uyên , 7a : Lan Anh , Hùng , Sơn …)
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc các bài văn biểu cảm hay ( trong sách tham khảo, trên internet)
* Xem lại kiến thức về văn biểu cảm
* Chuẩn bị các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. Cá nhân
+ Đọc kĩ bài, trả lời các câu hỏi gợi ý
Các nhóm thống nhất ghi bài vào phần chuẩn bị của nhóm? Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 11 Tiết 43
CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:
+ Hiểu , phân tích được vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
+ Biết vân dụng 2 yếu tố đó vào viết văn biểu cảm. 2. Kĩ năng:
+ Phân tích, tổng hợp ,so sánh các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
3. Thái độ: Có ý thức kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả trong quá trình làm văn biểu cảm
4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực :
- Chung : Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác, giao tiếp,..
- Riêng : ngôn ngữ , tạo lập văn bản, sử dụng tiếng Việt trong nói , viết đúng câu,từ có ý nghĩa ,
diễn đạt mạch lạc hấp dẫn....
* Phẩm chất :tự hoàn thiện , tự lực, chăm chỉ vượt khó ....
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: - Phương tiện: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk,
nghiến cứu các tài liệu có liên quan đến bài).
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, phân tích, luyện tập – thực hành, ...
- KTDH: chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, lược đồ tư duy, hỏi và trả lời....
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong khi bài mới)
*Vào bài mới : Kĩ thuật trình bày 1p
Nếu được dùng một câu thể hiện tình cẩm với người thân hoặc thầy cô , em sẽ dùng câu nào?
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Tự sự và miêu ta trong văn biểu I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm: cảm * Tìm hiểu ví dụ - Hoạt động nhóm,
- VD1: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Thời gian 5p - Ghi vào bảng phụ Bài thơ gồm 4 đoạn:
+ Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập
+ Đoạn 1 : Tự sự ( 2 dòng đầu )
+ Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi Miêu tả ( 3 dòng sau) vào bảng phụ
->Tạo bối cảnh chung
- Tìm thông tin trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Đoạn 2 :Tự sự kết hợp với biểu cảm -
+ Chỉ ra ptbđ , và nội dung trong 2 vd (
>Sự uất ức vì già yếu nên bị tre con cướp sgk)? mất tranh.
+ Các yếu tố đó có vai trò ntn trong bài văn
+ Đoạn 3 :Tự sự kết hợp với miêu tả ( 6 biểu cảm?
câu đầu) Biểu cảm ( 2 câu sau) ->Nỗi khổ Các nhóm treo bảng phụ
nhiều bề của nhà thơ.
Đại diện 1 nhóm báo cáo
+ Đoạn 4 : Biểu cảm trực tiếp ->Tình
Nhóm khác nhận xét bổ sung
cảm cao thượng, vị tha
GV: nhận xét và chốt kt thức
-> Dùng phương thức tự sự, miêu tả
->Để nhà thơ bộc bạch nỗi niềm của mình,
nỗi thống khổ khi nhà tranh bị gió thu phá nát. - VD2:
+ “Những ngón chân…xoa bóp khỏi” -> miêu tả
+ “Bố đi chân đất … bố đi xa lắm” -> tự sự
+ “Bố ơi … thành bệnh
->cảm nghĩ=> Tình cảm yêu thương bố vô bờ
- Không có các yếu tố miêu tả, tự sự không béc lé được t/c
- Tự sự và miêu tả nhằm khơi gợi tình cảm,
cảm xúc, do tình cảm, cảm xúc chi phối. * Ghi nhí/ sgk/138
3. Hoạt động luyện tập HĐ2: Luyện tập II- Luyện tập - Làm việc cặp đôi * Bài tập 2: Bài tập 2
- Tự sự: Đổi tóc rối lấy kẹo
- Miêu tả: Hình ảnh mẹ ngày xưa
- Biểu cảm: Nỗi nhớ mẹ khôn xiết Làm việc cá nhân * BT 3: Bài 3
a) Gợi cảm xúc và gửi gắm tình cảm
b) Nhằm mục đích kể, tả đầy đủ sự việc
c) tả, kể do cảm xúc chi phối
d) Tả, kể để phát biểu suy nghĩ, cảm xúc. Làm việc cặp đôi
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát bài
Kĩ thuật hỏi và trả lời
4. Hoạt động vận dụng:
Kĩ thuật động não , viết tích cực .
- Chỉ ra ptbđ những câu văn của một số hs đã trình ở phần khởi động ? Cách bạn tả, kể về các
sự việc đó để làm gì ?
- Hãy viết đoạn văn ngắn sử dụng 2 yếu tố miêu tả và biểu cảm để bày tỏ tình cảm của mình với 1 vấn đề nào đó?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Sưu tầm thêm các bài văn hay có sử dụng yếu tố miêu tả và tự sự( lưu sổ tay văn học)
- Các nhóm hãy kể, miêu tả lại bài thơ bài ca nhà tranh bị gió thu phá bằng lời văn của mình ?
Vào một đêm thu mịt mùng , Một cơn gió thu đó cuốn tốc đi ngôi nhà tranh của Đỗ Phủ.
Đám trẻ của thôn thấy nhà thơ già yếu nên đến cướp tranh của nhà thơ. Không chỉ vậy, đêm dài
còn khiến nhà thơ không ngủ được vì mưa gió ngôi nhà bị dột, vợ dại con thơ thật tôi nghiệp.

Tác giả ước gì kẻ sĩ nghèo như nhà thơ được sống trong ngôi nhà rộng ngàn gian riêng nhà thơ
chịu rét cũng được.

* Nắm vững vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm làm các bài tập còn lại/ sgk
* Chuẩn bị kiểm tra tiếng việt 45 phút ( Xem lại kiến thức về TV từ đầu năm, xem lại các bài
tập, tập viết đoạn văn, bài văn có sử dụng các đơn vị kiến thức TV đã học. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 11
Tiết 44: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức về phần tiếng Việt từ bài 1 đến bài 10 để làm bài kiểm tra
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ, diễn đạt, phân tích , tổng hợp ...
3. Thái độ: HS trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra.
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, ngôn ngữ, tự chủ, tự lập, trung thực .
II. Hình thức đề kiểm tra: tự luận kết hợp trắc nghiệm III. Ma trận đề: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng( TL) Tổng Chủ đề TN TL TN TL Bậc thấp Bậc cao Chủ đề 1 Câu 6,7 ½ câu 1 Từ mượn (Từ Hán Việt) Số câu 2 ½ 2,5 Số điểm 0,5 1 1,5 Tỉ lệ % 5% 10% 15% Chủ đề 2 Câu 1,2 Câu 4 ½ câu 1 Từ loại Số câu 2 1 ½ 3,5 Số điểm 0,5 0,25 1 1,75 Tỉ lệ % 5% 2,5% 10% 17,5% Chủ đề 3 Câu Câu 3,5,8 Câu 2 Loại từ 9,10 Số câu 2 3 1 6 Số điểm 1 0,75 5 6,75 Tỉ lệ % 10% 7,5% 50% 50%
Tổng số câu 4 6 1 1 12 Số điểm 1,5 1,5 2 5 10 Tỉ lệ % 15% 15% 20% 50% 100% IV. Đề bài:
Phần I:Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1 : Trong các từ ghép sau, từ ghép nào là từ ghép chính phụ? A. Chài lưới B. Bà ngoại C. Ông bà D. Áo quần
Câu 2: Trong các từ sau từ nào không phải là từ láy? A. Phố phường B. Xanh xao C. Đo đỏ D. Thoăn thoắt
Câu 3: Điền quan hệ từ còn thiếu vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh có ý nghĩa đối lập
Mặc dù bạn Hoa nhà xa trường……….. lúc nào bạn cũng đến trường sớm để quán xuyến mọi công việc của lớp.
Câu 4: Nghĩa của những tiếng láy có vần ênh( trong các từ: lênh khênh, bấp bênh, chênh vênh,
lênh đênh) có điểm chung gì?
A. Chỉ sự vật cao lớn, vững vàng
B. Chỉ những gì không vững vàng, không chắc chắn
C. Chỉ vật dễ bị đổ
D. Chỉ những vật nhỏ bé, yếu ớt
Câu 5 : Đại từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian? A. Ở đâu B. Khi nào C. Nơi đâu D. Chỗ nào
Câu 6 : Giải thích nghĩa của từ Hán Việt sau đây
Quốc kì:………………………..
Câu 7: Từ “ Viên tịch” để chỉ cái chết của ai?
A. Nhà vua B. Người rất cao tuổi C. Vị hòa thượng
D. Người có công với nước.
Câu 8 : Trong trường hợp sau, trường hợp nào có thể bỏ quan hệ từ?
A. Nhà tôi vừa mới mua một cái tủ bằng gỗ rất đẹp
B. Hãy vươn lên bằng chính sức mình
C. Bạn An thường đến trường bằng xe đạp
D. Bạn Nam cao bằng bạn Minh.
Câu 9 : Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân” A. Nghệ sĩ B. Nhà văn C. Nhà báo D. Nhà thơ
Câu 10: Nối các cột A với B sao cho phù hợp A Nối B 1.Từ đồng âm
a.Là những từ có nghĩa trái ngược nhau 2.Từ đồng
b.Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nghĩa nhau 3.Từ trái nghĩa
c.Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng
nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau .
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Đặt câu với các từ Hán Việt và từ ghép sau: a. Phụ nữ b. Giang sơn c. Học hành d. Bà nội
Câu 2: ( 5 điểm) Viết một đoạn văn khoảng 8 – 10 dòng nêu cảm nhận của em về một mùa
trong năm, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa (gạch chân dưới những cặp từ đó)
V. Hướng dẫn chấm và biểu điểm:
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm).Mỗi ý đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp B A nhưng B B Cờ tổ C A D 1-c án quốc 2-b 3-a
Phần II: Tự luận ( 7 điểm) Câu 1: (2 điểm)
: Đặt câu đảm bảo các yêu cầu: - Dùng đúng quan hệ từ
- Đúng chính tả và ngữ pháp - Hành văn trong sáng
(mỗi câu đúng đạt 0,5đ) Câu 2: (5điểm) a. Về hình thức:
- Làm đúng đoạn văn BC; độ dài 8-10 dòng, văn viết giàu cảm xúc, không mắc lỗi dùng từ, câu không sai ngữ pháp.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
- Có sự linh hoạt trong việc kết hợp các cách biểu cảm. b. Về nội dung:
- Đúng chủ đề một mùa trong năm.
- Sử dụng ít nhất một cặp từ đồng nghĩa, một cặp từ trái nghĩa (gạch chân dưới những cặp từ đó) c. Biểu điểm :
- Điểm 4 : đảm bảo tốt các yêu cầu về hình thức, về nội dung. Viết giàu cảm xúc.
- Điểm 3 : đảm bảo yêu cầu nội dung và hình thức. Sai 1-2 lỗi chính tả.
- Điểm 2 : đảm bảo nội dung và hình thức. Cảm xúc chưa rõ rệt. Sai nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
- Điểm dưới từ 1 đến dưới 2 : đảm bảo 1 phần nội dung và hình thức. Còn sai lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 0 : không đảm bảo nội dung và hình thức hoặc không làm bài. VI. Củng cố :
GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài kiểm tra của hs.
VII. Hướng dẫn về nhà :
- HS về làm lại bài kiểm tra vào vở.
- Soạn bài : Cảnh khuya (Đọc bài thơ, tìm hiểu tác giả HCM, phân tích bài thơ theo hệ thống
câu hỏi tìm hiểu bài sgk, tìm hiểu kĩ cảnh thiên nhiên và tâm hồn tác giả qua bài thơ) Tuần 12 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 45 CẢNH KHUYA - Hồ Chí Minh-
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước của
Hồ Chí Minh biểu hiện trong bài thơ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt.
3. Thái độ: Có tình cảm yêu quý, cảm phục Bác.yêu thiên nhiên ,yêu quê hương đất nước ...
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn
ngữ , sống có yêu thương.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk,
nghiên cứu các tài liệu liên quan)
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, giảng bình, phân tích, đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp
gợi mở, phân tích, trò chơi, luyện tập – thực hành, thuyết trình
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày 1p, hỏi và trả lời ...
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số * Kiểm tra bài cũ: *Giới thiệu bài :
GV cho hs nghe bài hát ‘‘Bác Hồ một tình yêu bao la”.
Nhân vật được nhắc đến trong bài hát là ai?
Cảm nhận của em về Bác ?
HS đưa ra nhiều cảm nhận khác nhau ..... dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
Kĩ thuật đọc tích cực
1. Đọc, tìm hiểu chú thích:
Giọng đọc , ngát nhịp , đọc * Đọc Hs nhận xét
* Chú thích. Chú thích Làm việc cá nhân 2. Tác giả
Tìm thông tin về tác giả ?
- HCM (1980-1969): lãnh tụ vĩ Thời gian 2p
đại của dân tộc và cách mạng VN Ghi vào vở
- Danh nhân văn hóa thế giới, nhà
HS báo cáo sản phẩm và nhận xét .
văn, thơ lớn của dân tộc.
HS tìm thêm thông tin ngoài sgk về HCM
- Giới thiệu thêm về HCM
Ngoài sự nghiệp cách mạng long trời chuyển đất,
HCM để laị cho dân tộc ta một sự nghiệp văn học
lớn lao về tầm vóc, đa dạng và phong phú về thể
loại và đặc sắc về phong cách sáng tạo gồm:Văn
chính luận, truyện kí, thơ
Kỹ thuật hỏi và trả lời 2. Tác phẩm
* Hoàn cảnh sáng tác: năm 1947 tại chiến khu Việt Bắc
4 phần đề - thực – luận – kết
*Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
*PTBĐ: Biểu cảm + miêu tả * Cấu trúc: 2 phần
Phần I: 2 câu đầu (Cảnh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc)
Phần II: 2 câu cuối (Tâm trạng của nhà thơ) HĐ2: Phân tích II. Phân tích Thảo luận nhóm 5p
1. Hai câu đầu : Cảnh thiên nhiên Các câu hỏi sau
núi rừng Việt Bắc Ghi vào bảng phụ
- "Tiếng suối trong như tiếng hát xa
+ Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa"
+ Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ - Âm thanh: tiếng suối
1.Cảnh thiên nhiên núi rừng VB hiện lên với những - Hình ảnh:Trăng , cây cổ thụ ,hoa hình ảnh nào?
+ NT: So sánh, tính từ, điệp ngữ,
2. Sử dụng nghệ thuật gì? danh từ
3. Vậy 2 câu thơ đầu đã gợi tả một bức tranh thiên => Cảnh đêm khuya đẹp, gần gũi, nhiên như thế nào?
th¬ méng, cổ kính, tràn ngập ánh
Các nhóm treo bảng phụ trăng.
Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: nhận xét và chốt kt thức

Thảo luận cặp nhóm(1 phút)
? Câu thơ này giúp em nhớ đến câu thơ nào của nhà thơ NT?
Côn Sơn suối chảy rì rầm …. cầm bên tai
? có gì giống khác nhau trong việc đặc tả tiếng suối của 2 nhà thơ?
Đại diện trình bày, hs khác nx, bổ sung
- giống : Cùng so sánh để tả âm thanh tiếng suối;
cùng dùng âm thanh do con người tạo ra để tả.
- Khác: NT ss với tiếng đàn, còn HCM ss với tiếng hát
GV bình: -không gian rộng lớn, tĩnh mịch nhưng
không hoang vắng, lạnh lẽo mà ngược lại rất ấm
áp, gần gũi bởi sự liên tưởng tuyệt đẹp tiếng suối- tiếng hát của Bác
- trăng, hoa, cây cổ thụ cách xa nhau nghìn trùng,
cao thấp từng tầng mà vẫn lồng vào nhau, soi chiếu
cho nhau, quấn quýt, ấm áp lạ thường.
Chỉ có 2 mảng màu sáng - tối, đen - trắng mà
cảnh vẫn đẹp lung linh huyền ảo. HCM đã thổi hồn
vào cảnh, khiến cho cảnh trở lên đẹp đẽ, ấm áp. Tất
cả được tạo ra bởi âm hưởng của hai từ lồng trong một câu thơ.
- Gv liên hệ: "chinh phụ ngâm khúc" của Đoàn Thị Điểm :
"Hoa dãi nguyệt, nguyệt in một tấm
Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông
Nguyệt hoa hoa nguyệt trùng trùng
Trước hoa dưới nguyệt trong lòng xiết đau"sự hiện
diện của chúng chỉ làm tăng thêm nỗi cô đơn của người chinh phụ.
Còn trong thơ Bác nó lại hòa quyện ấm áp đến thế.
Đây là bút pháp -> thi trung hữu họa ( trong thơ
có họa) mà các nhà thơ xưa thường dùng.
2. Hai câu cuối : Tâm trạng của Thảo luận nhóm 5p nhà thơ Các câu hỏi sau
"Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Ghi vào bảng phụ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà"
+ Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập - người chưa ngủ
+ Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi vào + NT so sánh , điệp từ . bảng phụ
- Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
1.Hãy chỉ ra đối tượng được nhắc đến trong câu -lo cho vận mệnh dân tộc thơ 3 ?
=>Tình yêu thiên nhiên hòa
2. Biện pháp NT nào được sử dụng trong câu thơ quyện cùng tình yêu đất nước này?
Bình tĩnh, ung dung, suy nghĩ tích
3.Người chưa ngủ" là vì lí do gì ? cực..
4. Điều đó cho thấy vẻ đẹp nào trong con người HCM ?
? Em học đc gì từ Bác khi phải đối mặt với khó khăn ?
Các nhóm treo bảng phụ
Đại diện 1 nhóm báo cáo

Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: nhận xét và chốt kt thức

Gv bình: Nỗi lo cho cách mạng trong những ngày
trứng nước với muôn vàn khó khăn cũng không
ngăn đc Người ngắm cảnh đẹp. Bởi chính người
từng nói: “ Trong tù không .....Cảnh đẹp đêm nay
khó hững hờ” . Ung dung tự tại, luôn bình tĩnh khi
đối mặt với khó khăn chính là phong thái của HCM.
Bài thơ Cảnh khuya, đã thổi vào thơ hiện đại
một luồng tư tưởng mới. Từ những thi liệu cổ đã
tạo nên vẻ đẹp hiện đại của những con người trong
thời đại mới- Thời đại HCM.Đó là nét cổ điển hòa
lẫn với sự hiện đại trong thơ Người. Đồng thời giúp
ta hiểu đc phần nào tâm hồn cao đẹp của một thi
nhân và phẩm chất ngời sáng của người chiến sĩ
cách mạng kiên cường ở đó ngời lên tình yêu đất
nước lớn lao mà chính HCM luôn đau đáu trong
mình : « Tôi chỉ … một ham muốn , ham muốn tột
bậc là làm sao…..học hành ». Quả là một con
người vĩ đại, một thi sĩ, một chiến sĩ đại tài. III. Tổng kết
Hoạt động 3: Tổng kết
Làm việc cặp đôi 1. Nghệ thuật - KT: lược đồ tư duy
?Về mặt NT, điều gì đã làm nên thành công cho 2. Nội dung bthơ? * Ghi nhớ SGK/ 143
? Về nội dung, điều gì đã làm nên vẻ đẹp của bài thơ?
3. Hoạt động luyện tập
- Bài thơ đã cho trả lời câu hỏi của bạn nào chính xác nhất?
- Nội dung phản ánh trong bài thơ Cảnh khuya là: A. Tình yêu thiên nhiên B. Tình yêu đất nước C. Cảnh đêm trăng đẹp
D.Tình yêu thiên nhiên và tình yêu đất nước.
4. Hoạt động vận dụng:
- Thể hiện đọc diễn cảm bài thơ Cảnh khuya .
- Trong phong trào học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh hiện nay, qua việc
tìm hiểu bài thơ này ,em học tập được những gì từ Bác?
- Hãy hát một bài hát ca ngơi Hồ Chí Minh ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm những bài thơ của Bác; Sưu tầm hình ảnh của Bác ở chiên khu Việt Bắc, trao đổi cùng
bạn, lưu sổ tay văn học.
* Học bài. Làm bài tập phần luyện tập SGK/ 143
* Chuẩn bị bài mới: Rằm tháng giêng (đọc diễn cảm bài thơ, phân tích bài thơ theo câu hỏi
hướng dẫn tìm hiểu bài) Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 46 Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG - Hồ Chí Minh -
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước,
phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong bài thơ
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích, cảm nhận thơ thất ngôn tứ tuyệt
3. Thái độ: Có tình cảm yêu quý cảm phục Bác, yêu quê hương.
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ, sống yêu thương.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, giảng bình, phân tích, đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp
gợi mở, luyện tập – thực hành, thuyết trình....
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời,...
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số * Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bài thơ "Cảnh khuya". Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài? * vào bài mới :
Dùng một câu cảm nhận của em về đêm rằm ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Đọc và tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung
Kĩ thuật đọc tích cực 1.Đọc,chú thích
Giọng đọc , ngát nhịp , đọc Hs nhận xét 2. Tác giả Chú thích (sgk) Làm việc cá nhân
Tìm thông tin về tác giả ? Thời gian 2p Ghi vào vở
HS báo cáo sản phẩm và nhận xét 3. Tác phẩm :
Kỹ thuật hỏi và trả lời
*. Hoàn cảnh sáng tác: Viết ở chiến khu
VB, đầu kháng chiến chống Pháp
*.Thể loại:- Thất ngôn tứ tuyệt (bản dịch: lục bát)
*. PTBĐ: Biểu cảm + miêu tả * cấu trúc: 2 phần
Phần I: 2 câu đầu (Cảnh đêm rằng tháng giêng)
Phần II: 2 câu cuối (Hình ảnh con người
giữa đêm rằm tháng giêng) II. Phân tích HĐ2: Phân tích
1. Cảnh đêm rằm tháng giêng Thảo luận nhóm 5p
"Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên Các câu hỏi sau
Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên" Ghi vào bảng phụ
- Cảnh sông, nước, bầu trời lẫn vào nhau
+ Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập +NT: điệp từ "xuân"
+ Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi -> Cảnh vật tràn căng sức sống của mùa vào bảng phụ xuân.
1. Cảnh đêm rằm tháng giêng được miêu tả => Không gian cao rộng, bát ngát, tràn
qua những câu thơ nào?
đầy ánh sáng và sức sống của mùa
2.Hình ảnh nào đã được hiện ra dưới sự soi tỏ xuân
của ánh trăng đêm rằm tháng giêng?
-> Tình yêu thiên nhiên thiết tha, sâu
3.Nghệ thuật ? Tác dụng? nặng
4. Hai câu thơ đầu cho thấy cảnh đêm rằm
tháng giêng được hiện lên ntn?
5.Tình cảm nào của tác giả được bộc lộ?
6. Em biết bài thơ nào viết về trăng của Bác?
( Cảnh khuya, Ngắm trăng; Tin thắng trận...)
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác
nx, bổ sung. GV hoàn chỉnh kiến thức

- GV giảng bình : Dưới sự soi tỏa của ánh
trăng rằm, không gian như cao hơn, rộng hơn,
cảnh vật như đan trộn , hòa lẫn vào nhau đến
là kì. Vẫn mang âm hưởng cổ điển bởi hình
ảnh trăng. Nhưng trăng trong thơ Bác mang
nét hiện đại, mới mẻ, tràn đầy sự sống. HĐ2: Phân tích
2. Hình ảnh con người giữa đêm rằm Thảo luận nhóm 5p tháng giêng Các câu hỏi sau
"Yên ba thâm xứ đàm quân sự Ghi vào bảng phụ
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền"
+ Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập
+ Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi - "đàm quân sự" : bàn công việc kháng vào bảng phụ
chiến chống Pháp đang rất khẩn trương –
bàn về việc sinh tử của đất nước.
1. Chỉ ra người xuất hiện ở câu thơ và công -> Bác luôn lo toan công việc kháng
việc được nhắc đến trong lời thơ? chiến
2. Từ chi tiết này, E hiểu gì về con người Bác ;yêu cách mạng, yêu nước ?
- Cảnh con thuyền chở người chiến sĩ
3 Câu thơ cuối gợi cho em hình dung về một cách mạng lướt trên sông trăng.
cảnh tượng như thế nào?
- Phong thái ung dung, lạc quan của Bác
4. Em có nhận xét gì về phong thái của Bác =>Bác :yêu thiên nhiên, luôn lo lắng đến
thể hiện qua bài thơ này?
vận mệnh của đất nước ;luôn có phong
5. Qua bài thơ này em hiểu thêm điều gì về nét thái ung dung, lạc quan dù trong bất cứ đẹp trong tâm hồn Bác? hoàn cảnh nào.
Các nhóm treo bảng phụ
Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: nhận xét và chốt kt thức
- GV giảng. Bài thơ "Nguyên tiêu" có tứ thơ,
nhiều h/ả và từ ngữ rất tương đồng với những
h/ả và từ ngữ trong nhiều câu thơ cổ Trung
Quốc, đặc biệt là thơ Đường (sử dụng nhiều
chất liệu cổ thi), những vẫn là 1 sáng tạo nghệ
thuật đặc sắc của HCM, mang vẻ đẹp, sức
sống và tinh thần của thời đại mới khác hẳn thơ Đường

Hoạt động 3: Tổng kết III. Tổng kết
3. Hoạt động luyện tập
? Nội dung phản ánh trong bài thơ rằm tháng giêng là:
A. Tình chân thành xót xa lúc mới trở về quê hương
B. Tình yêu đất nước của một người cô đơn trước cảnh đẹp
C. Tình cảm với thiên nhiên , tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nức sâu lặng và phong thái ung dung lạc quam của tác giả.
D.Tình yêu thiên nhiên tha thiết và tính cách mạnh mẽ ,phóng khoáng của tác giả.
- Trong bài thơ “Nguyên tiêu” em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
4. Hoạt động vận dụng:
- Nếu được giới thiệu về Bác cho một người nước ngoài biết em sẽ giới thiệu ntn?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tiếp tục tìm những bài thơ của Bác; Sưu tầm hình ảnh của Bác ở chiến khu Việt Bắc, trao đổi
cùng bạn, lưu sổ tay văn học.
* Học bài : Học thuộc bài thơ, nắm vững kiến thức đã học
Làm bài tập phần luyện tập SGK/ 143
* Chuẩn bị bài mới: Thành ngữ (Phân tích các ví dụ, và rút ra khái niệm về thành ngữ, mỗi
nhóm tìm 10 câu thành ngữ ) Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 47 THÀNH NGỮ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: HS hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
2. Kĩ năng: Giải thích được nghĩa hàm ẩn của thành ngữ và biết cách sử dụng thành ngữ có
hiệu quả trong nói, viết.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng thành ngữ trong nói và viết
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: phân tích ngôn ngữ, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, luyện tập – thực hành, ...
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi,hỏi và trả lời, trả lời 1p....
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài dạy)
*GV giới thiệu bài mới: gv cho chơi trò chơi đuổi hình bắt chữ
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Thế nào là thành ngữ
I. Thế nào là thành ngữ *PP thảo luận nhóm 5 p, 1. Xét VD: *KT phân tích mẫu.
+ Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học Vd1: " lên thác xuống ghềnh" tập
+ Làm việc nhóm 3 p viết vào bảng phụ
- Không thể thay, thêm , bớt một số từ Các câu hỏi trong sgk khác được.
Các nhóm treo bảng phụ
- Có cấu tạo cố định
Đại diện 1 nhóm báo cáo
Nhóm khác nhận xét bổ sung
+Nghĩa đen: Chỉ sự lên, xuống hai địa
GV: nhận xét và chốt kt thức
điểm hết sức khó khăn.
+ Nghĩa chuyển: Chỉ sự gian nan,vất vả, nguy hiểm. .
(thông qua phép chuyển nghĩa: ẩn dụ)
-> Biểu thị một ý nghĩa tương đối hoàn chỉnh.
Vd2:"Nhanh như chớp":
- nghĩa là rất nhanh, chỉ trong khoảnh
khắc, lóe lên rồi tắt.
(Dựa vào các từ tạo nên nó (nhanh, chớp) -
chớp có đặc điểm là rất nhanh: nghĩa gốc)
-> Nghĩa thành ngữ hiểu theo 2 cách
2. Ghi nhớ: (SGK/144)
HĐ2: Sử dụng thành ngữ
II. Sử dụng thành ngữ
- *PP thảo luận nhóm 5 p, KT phân tích 1. Xét VD mẫu
- Bảy nổi ba chìm: làm vị ngữ
+ Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học - Tắt lửa tối đèn: làm phụ ngữ của DT tập "khi"
+ Làm việc nhóm 3 p viết vào bảng phụ
- Bảy nổi ba chìm: long đong phiêu bạt
- Tắt lửa tối đèn: khó khăn hoạn nạn
Tìm câu trả lời cho các câu hỏi trong sgk
Các nhóm treo bảng phụ
Đại diện 1 nhóm báo cáo
-> Dùng thành ngữ hay hơn. Vì thành ngữ
Nhóm khác nhận xét bổ sung
ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. 2. Ghi nhớ: SGK/144
3. Hoạt động luyện tập HĐ3: Luyện tập III. Luyện tập
Làm việc cá nhân bài 1,3 Bài tập 1
a. Sơn hào hải vị, nem công chả phượng: những món ăn quý hiếm
b. Khỏe như voi: Rất khỏe
Tứ cố vô thân: Không có nơi nương tựa,
không họ hàng thân thích
c. Da mồi tóc sương: Đã già Bài tập 3 + Lời qua tiếng lại + Một năng hai sương + Ngày lành tháng tốt + No cơm ấm áo (cật) + Bách chiến bách thắng + Sinh cơ lập nghiệp
4. Hoạt động vận dụng:
Kể lại chuyện ếch ngồi đáy giếng , thày bói xem voi, con rồng cháu tiên và cho biết nghĩa của các câu thành ngữ?
? Đặt câu với một thành ngữ mà em thích.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm và lưu sổ tay văn học những thành ngữ mà em biết( trao đổi cùng bạn)
* Học và nắm vững nội dung bài học, hoàn thiện các BT/ sgk
* Chuẩn bị bài mới: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.( đọc tìm hiểu trước và trả
lời các câu hỏi trong sgk) Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 48 :CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học. Tập trình bày cảm nghĩ về
một tác phẩm văn học đã học trong chương trình.
2. Kĩ năng: Phân tích một văn bản mẫu, lập dàn ý cho một đề bài
3. Thái độ: Có tình cảm nhất định khi tiếp xúc với một tác phẩm văn học
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, phân tích, đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở,
luyện tập – thực hành, thuyết trình
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: - Hãy trình bày đặc điểm của văn biểu cảm? *GV giới thiệu bài mới
Gv sử dụng kĩ thuật hỏi-đáp các tác phẩm thơ trung đại Việt Nam
GV giới thiệu: Thơ cũng là một dạng văn biểu cảm .Vậy khi biểu cảm về một tác phẩm văn học
nói chung( trong đó cỏ cả thơ) chúng ta sẽ làm thế nào -> nêu yêu cầu của tiết học.

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu cách làm bài văn biểu I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm
cảm về tác phẩm văn học

về tác phẩm văn học Làm việc nhóm 1. Xét VD
KT: Đặt câu hỏi, kĩ thuật công đoạn
Nguyên văn các bài ca dao: Thời gian 5p
"Đêm qua ra đứng bờ ao... Ghi vào bảng phụ
Tào Khê nước chảy hãy còn trơ trơ..."
+ Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học - Tg’ tượng, liên tg’, hồi tưởng, suy ngẫm. tập
+ Làm việc nhóm 3 p viết vào bảng phụ
+ Tưởng tượng: mạng tơ rung rung trước nhóm 1: tưởng tượng
gió với con nhện lơ lửng giữ khoảng không Nhóm 2: liên tưởng
đang giơ giơ càng ra... Nhóm 3: hồi tưởng
Tiếng gió khuya vu vu..... gọi trời, gọi sao, Nhóm 4: Suy ngẫm gọi nhện.
? Vậy thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một + Liên tưởng: có lúc tồn tại nghĩ đây là tác phẩm văn học .
người quen của tôi về cố hương
? Em hãy chỉ ra bố cục của bài văn? Nêu ....tôi lại thấy quen quen và thân thương,
nội dung chính từng phần?
đang ngước mắt lên trông ngắm mà nhớ
Các nhóm treo kết quả ,cử người đại
thương, mà mong đợi
diện trình bày, gv nx, đánh giá hoạt
+ Hồi tưởng: Tôi chỉ lơ mơ nghe thầy
động và hoàn chỉnh kiến thức. giảng
+ Suy ngẫm: Tôi đã được đứng bên bờ phù
sa của nó mà trông trời, mây, nước, rồi cả
sao khuya. Ôi Tào Khê!... chung thuỷ của ta!
- Bố cục: 3 phần
+ MB: Từ đầu ... mờ mờ: Nêu 2 câu ca dao
mở đầu và cảnh minh họa trong bài học
+ TB: tiếp .... của ta: Những cảm xúc suy
nghĩ do bài ca dao gợi lên (qua nhiều liên
tưởng, tưởng tượng nối tiếp nhau)
+ KB: còn lại: ấn tượng chung về bài ca dao "vì nhớ mà buồn" 2. Ghi nhớ: SGK/147
3. Hoạt động luyện tập HĐ2: Luyện tập II. Luyện tập
Làm việc cá nhân bài 1 Bài tập 1
Làm việc cặp đôi bài 2
+ Từ một so sánh mới mẻ, hấp dẫn (câu1)
+ Từ những hình ảnh quấn quýt, sinh động (câu2)
+ Từ sự hài hoà giữa cảnh và người (câu3)
+ Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ (câu4) Bài tập 2:
1. Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
2. Cảm xúc chủ đạo của bài thơ: Nỗi ngạc
nhiên, buồn, cô đơn của nhà thơ già sau
bao nhiêu năm xa quê nay mới lại trở về thăm quê nhà.
3. Đồng cảm với tình yêu quê hương được
biểu hiện trong một hoàn cảnh đặc biệt:
ngay giữa quê hương mà thành người xa lạ!
Kĩ thuật lược đồ tư duy
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát bài học
4. Hoạt động vận dụng:
Kĩ thuật viết tích cực

- Vận dụng kiến thức vừa học viết đoạn văn 3 câu cảm nhận về một bài thơ đã học ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm yếu tố tưởng tượng, liên tưởng , hồi tưởng, suy ngẫm trong bài thơ “tiếng gà trưa”?
- Học bài. Làm bài tập 2 (SGK/ 148)
- Chuẩn bị bài mới: Tiếng gà trưa( đọc, tìm hiểu chung kĩ vb, trả lời các câu hỏi trong sgk
GV cho hs kí hợp đồng về phần tìm hiểu chung bài thơ:
? Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
? Nhắc lại đặc điểm thể thơ?
? Quan sát số chữ trong mỗi câu và số câu trong mỗi đoạn em thấy có gì khác với những
bài thơ viết theo thể ngụ ngôn đã học?
? Theo em cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi từ việc gỡ?
? Nhận xét gì về nguồn cảm hứng ấy?
? Chỉ ra nhân vật trữ tình trong bài thơ? ? Bài thơ có mấy khổ?
? Hãy tìm bố cục của bài thơ? Khái quát nội dung từng phần? Tuần 13 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 49, 50 Tiếng gà trưa I- Mục tiêu 1. Kiến thức:
+ Cảm nhận bước đầu về vể đẹp trong sáng, đằm thắm của những kí ức về tuổi thơ và tình cảm
bà cháu được thể hiện trong bài.
+ Chỉ ra được NT biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả thông qua tiếng gà trưa những chi tiết tự nhiện, bình dị.
2. Kĩ năng: Phân tích thơ 4 chữ theo cảm xúc.
3. Thái độ: Biết yêu thương gia đình, yêu cuộc sống và yêu đất nước.
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Đọc diễn cảm và soạn bài chu đáo.
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, phân tích, đặt và giải quyết vấn đề, giảng bình, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, thuyết trình
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não,trình bày 1 phút
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: gv kiÓm tra vë so¹n cña mét sè hs
* GV giới thiệu bài mới:
Em đã có kỉ niệm nào đáng nhớ với người thân?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu chung
I- Đọc ,tìm hiểu chung
Kĩ thuật đọc tích cực
1-Đọc , chú thích ,
Thanh lý hợp đồng 2. Tác giả ( sgk)
Phần tác giả ,tác phẩm 3. Tác phẩm:
* Hoàn cảnh :trong thời kỡ đầu cuộc k/c
chống Mĩ, in trong tập « Hoa dọc chiến hào »
*Thể thơ :5 tiếng ( cũng gọi là ngũ ngôn biến thể)
*Nhân vật trữ tình: Người chiến sỹ, người cháu *Bố cục 3 phần:
+ P1: trên dường hành quân nghe tiếng gà trưa
+ P2: 5 khổ tiếp theo: Những kỉ niệm tuổi
thơ & tình cảm của nhà thơ
+ P3: Những suy ngẫm về kỉ niệm và cuộc đời. HĐ2: Phân tích II- Phân tích
Hoạt động nhóm 7p
1) Trên đường hành quân nghe tiếng gà -Giao nhiệm vụ trưa
+ Làm việc cá nhân 3p
+ Làm việc nhóm 4p chia sẻ, thống nhất ý
kiến ghi vào bảng phụ.

Trả lời các câu hỏi
1. Bài thơ được mở ra bằng hình ảnh của
người chiến sỹ đang làm nhiệm vụ gì? nx về
nhiệm vụ ấy của người c/sỹ?
2.Người chiến sỹ dừng chân bên không gian
nào? Khung cảnh của không gian ấy ntn?
3.Trong không gian yên bình ấy, người
chiến sỹ nghe thấy âm thanh nào? âm thanh
đó gợi cảm xúc nào của tác giả?
4. Cảm xúc ấy được bộc lộ qua những câu thơ nào?
+ NX về từ ngữ, h/a, nhịp điệu?
+Với việc sử dụng những NT trên giúp em
hiểu được gì về cx, suy nghĩ của người lính lúc này ? -Báo cáo kết quả - “Trên ...xa”
+ Đại diện một nhóm trình bày , các nhóm
-> Nhiệm vụ gian khổ, khó khăn,
khác theo dõi nhận xét, bổ sung,chia sẻ thiêng liêng ,tranh luận...
- “Dừng chân...nhỏ”
+ Gv nhận xét hoạt động học và chốt kiến
-> Nhỏ bé, bình yên, quen thuộc thức.
Gv bình: Trên đường ra mặt trận người
-“Tiếng gà ..cục ta”
chiến sỹ đã bắt gặp âm thanh quen thuộc để
-> Nhớ quê hương , nhớ nhà
rồi mỗi lần lắng nghe là một lần kỉ niệm
tuổi thơ lại hiện về vẹn nguyên. Âm thanh - “Nghe...thơ”
điểm nhịp cho dòng cảm xúc của nhân vật
+ NT: đảo cấu trúc câu, ẩn dụ, điệp từ,
trữ tình bằng điệp từ nghe(thính giác). Đồng chuyển đổi cảm giác, nhịp thơ 1/4
thời đó còn là xuất phát điểm của những
=> Gợi ấn tượng về tiếng gà trưa làm xao
cảm xúc tiếp theo từ tiếng gà trưa. Tình cảm động không gian và lòng người.
đó được phát triển cụ thể ntn, tình cảm với
Cả miền nhớ ùa về trong người lính.
làng xóm, với quê hương ra sao->bài sau Tiết 2
Hoạt động nhóm 5p
2) Kỉ niệm tuổi thơ và tình cảm của nhà -Giao nhiệm vụ thơ
+ Làm việc cá nhân 2p
+ Làm việc nhóm 3p chia sẻ, thống nhất ý
kiến ghi vào bảng phụ.

Trả lời các câu hỏi
1.Tiếng gà trưa đã khơi dạy hình ảnh nào?
+ Nghệ thuật nào được sử dụng ?
+ Tác dụng của việc sử dụng những NT đó?
+ Em có nx gì về những h/a được nói tới trong khổ thơ?
2. Những kỉ niệm nào được t/g nhắc tới?nx
gì về h/a người bà qua những chi tiết trên?
+Từ đó gợi những cảm nghĩ gì trong em về tình bà cháu? -Báo cáo kết quả
- Này con gà mái mơ
+ Đại diện một nhóm trình bày , các nhóm
Khắp mình hoa đốm tráng
khác theo dõi nhận xét, bổ sung,chia sẻ
Này con gà mái vàng ,tranh luận...
Lông óng như màu nắng
+ Gv nhận xét hoạt động học và chốt kiến
+ NT điệp ngữ, đảo, câu kết cấu sóng thức. đôi
GV: Sau lời mắng yêu là hình ảnh người bà
-> Nhấn mạnh bức tranh những chú gà
với đôi bàn tay già nua, nhăn nheo chắt chiu mái đẹp rực rỡ, nhiều màu sắc
soi từng quả trứng hồng hồng vẫn đang còn
=> H/a gần gũi, quen thuộc, gắn bó với
nóng hổi để tìm những quả tốt nhất dành tuổi thơ
cho gà mỏi ấp ta thấy với khuôn mặt và đôi
mắt đục mờ của bà ngước lên bầu trời màu
-“ Có tiếng bà mắng yêu
đông đang chuyển gió buốt lạnh mà lo lắng
………….lo lắng”
cho đàn gà con chịu rét, chịu sương muối sẽ -“Tay bà khum soi trứng
bị chết toi. Bà lo tết năm nay cháu sẽ không ............quần áo mới”
có quần áo mới để mặc tết cháu bà sẽ buồn
-> H/a bà chắt chiu, chịu thương chịu khó
lắm. Vì thế mà bà chăm chút từng quả trứng dành dụm, chăm lo quan tâm.lo lắng cho
khi gà mới đẻ, hi vọng là đàn gà sinh sôi cháu.
nảy nở nhiều hơn để mang lại cho cháu
=> Tình bà cháu chân thật, ấm ápnhưng
niềm vui của trẻ con là có quần áo mới để
đậm đà, sâu sắc, giản dị mà thiêng liêng,
mặc têt. Từ những kỉ niệm vô cùng giản dị
bình thường mà cao đẹp.
gần gũi với làng quê, với tuổi thơ đến h/a
người bà đã trở thành hành trang người
chiến sỹ mang theo trên đường hành quân.
Đó cũng là t/c không thể thiếu trong cội
nguồn mỗi con người nói chung.
Thảo luận cặp đôi 3p
3) Suy ngẫm về kỉ niệm gắn với hạnh
Tìm thông tin trong 2 khổ thơ cuối cho
phúc & cuộc chiến đấu câu hỏi sau
1. Câu thơ nào nói lên h/a ổ trứng luôn đeo đuổi tâm hồn nhà thơ?
+ Hình ảnh tiếng gà trưa xuất hiện mấy lần trong bài thơ?
+Tiếng gà trưa ở đoạn cuối có gì khác?
2. Trong thời điểm thực tại nhà thơ có suy ngẫm gì?
+Chỉ rõ những lời thơ thể hiện suy ngẫm ấy?
+ NT nào được sử dụng ? NT ấy có t/d gì?
+Em có nx gì về mục đích chiến đấu của nhà thơ? -Báo cáo kết quả
-“giấc ngủ hồng sắc trứng”
+ Đại diện một nhóm trình bày , các nhóm
- H/a tiếng gà trưa : 4 lần
khác theo dõi nhận xét, bổ sung,chia sẻ
- Âm thanh ở khổ cuối đưa nhà thơ về ,tranh luận... thực tại
+ Gv nhận xét hoạt động học và chốt kiến
- Suy ngẫm về cuộc chiến đấu hôm nay: thức.
Vì: -> lòng yêu tổ quốc -> Xóm làng
GV: Nếu “lòng yêu nước” của nhà văn Liên -> Bà
Xô E-Ren-Bua, yêu nước là yêu những gì -> Tiếng gà
tầm thường nhất xung quanh nhà như là yêu - NT điệp
cái cây đầu ngõ, yêu dòng sông … hay quê -> Nhấn mạnh tình yêu đất nước gẵn với
hương với nhà thơ Đỗ Trung Quân là hình tình yêu xóm làng, yêu người thân và cả
ảnh thân thuộc của cây khế ngọt, của chiếc chính những kỉ niệm êm đềm của tuổi
cầu tre và hình ảnh của mẹ … thì với XQ lại thơ.
là tiếng gà cục tác đẻ trứng, là hình ảnh của => Mục đích cao cả,thiêng liêng, chiến
người bà hiền từ, nhân hậu.
đấu để bảo vệ tổ quốc và giữ cho xóm
-> gv liên hệ đến h/a của những thế hệ trẻ
làng vọng mãi tiếng gà trưa.
như: Nguyễn văn Thạc, Đặng Thuỳ Trâm,
h/ả của Lượm, chị Út Tịch... HĐ3: Tổng kết
Kĩ thuật lược đồ tư duy.
Làm việc cặp đôi vẽ sơ đồ tư duy(2p) III-Tổng kết
? Khái quát những nét NT, nội dung tiêu 1.Nghệ thuật:
biểu được sử dụng trong vb?
Đại diện nhóm trình bày, cặp khác nx, bổ 2. Nội dung (ghi nhớ sgk)
sung, gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức
3. Hoạt động luyện tập:
- Đọc diễn cảm bài thơ “tiếng gà trưa”
- Sử dụng kĩ thuật hỏi- trả lời .
4. Hoạt động vận dụng:
? Em hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ với người bà của em?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng::
- Tìm đọc thêm về tác giả Xuân Quỳnh.
- Tập hát với các bạn bài hát Quê hương( Đỗ Trung Quân) * Học thuộc bài thơ.
* Chuẩn bị: Làm bài viết số 3( văn biểu cảm: đặc điểm, bố cục, cách lập ý) Tuần 13 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 51, 52: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I- Mục tiêu đề kiểm tra:
1. Kiến thức: Viết được bài văn biểu cảm thể hiện được t/c chân thành đối với con người kết
hợp yếu tố tự sự, miêu tả
2. Kĩ năng: Viết văn, thể hiện t/c, cảm xúc trong viết văn
3.Thái độ: Nghiêm túc, độc lập trong học tập
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ .
II- Hình thức đề kiểm tra
Trắc nghiệm kết hợp tự luận
III- Ma trận đề kiểm tra: Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ Cấp độ cao thấp TLV
văn Vai trò của Hiểu được các Viết bài văn biểu cảm
yếu tố tự cách biểu cảm biểu cảm về sự,miêu tả. của văn biểu người thân cảm Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu:1 Số câu:3 Số điểm Số điểm:1 Số điểm:2 Số điểm:7 Số điểm:10 Tỉ lệ% Tỉ lệ%:10 Tỉ lệ%:20 Tỉlệ%:70% Tỉ lệ%100%
IV. Biên soạn đề kiểm tra :
Câu 1: Vai trò của tự sự và miêu tả đối với văn biểu cảm?
Câu 2: Em hãy chỉ ra cách biểu cảm trong đoạn văn sau:
“Hoa lục bình tím ngắt cả bờ sông. Tôi yêu đắm say loài hoa mộc mạc, dân giã nơi thôn quê
ấy . Màu hoa đẹp đến nao lòng! Tôi thầm nghẹn ngào không thốt lên lời khi đứng trước loài
hoa cánh mỏng, tím biếc ấy. Nó đốn tim mong manh của bất cứ kẻ yêu hoa nào như tôi. Loài
hoa không hương mà cuốn hút đến lạ kì!” ( Nguồn trên mạng)
Câu 3: Viết bài văn bày tỏ cảm xúc của em về người thân của em.
V. Hướng dẫn chấm , biểu điểm : Câu 1: (1điểm)
Khơi dậy tình cảm, cản xúc của người viết đối với xung quanh. Câu 2: (2điểm)
- Cách biểu cảm trực tiếp: thông qua từ ngữ (yêu, nghẹn ngào không thốt lên lời, đốn tim
, kẻ yêu hoa) câu văn cảm thán( Màu hoa đẹp đến nao lòng! loài hoa…lạ kì !) Câu 3: (7điểm) Yều cầu: 1) Hình thức:
-Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả. - Bố cục rõ ràng.
- Có tính liên kết chặt chẽ
- Diễn đạt lưu loát rõ ràng ,sử dụng các hình thức diễn đạt phong phú(câu, từ, đoạn, NT so sánh,
liên tưởng, ẩn dụ, nhân hoá)
-Sử dụng ngôn từ chính xác,linh hoạt 2) Nội dung:
- Viết đúng kiểu bài biểu cảm
- Bài sử dụng được các cách biểu cảm trực tiếp hoặc gián tiếp
- Làm bật được tình cảm, cảm xúc của em đối với bố: t/c phải chân thành, nhân văn. a. Mở bài :
Giới thiệu về bố và nêu bật được t/cảm dành cho người thân (kính trọng, biết ơn...) b. Thân bài :
TB: - Biểu cảm về ngoại hình (tùy chọn chi tiết), tính cách, tâm hồn
- Biểu cảm về những kỉ niệm với .
- Suy nghĩ của bản thân về vai trò, ý nghĩa của người thân trong gia đình và với riêng em
- Triển khai được cảm xúc ở nhiều góc độ , có sự tham gia của nhiều đối tượng khác nhau - Có liên hệ, mở rộng c. Kết bài :
- Khẳng định lại tình cảm và suy nghĩ của bản thân về người thân.
* Biểu điểm:
+ Điểm 5, 6, 7: Bài viết có bố cục rõ ràng, hiểu đề, mạch lạc, chặt chẽ, văn viết có cảm
xúc trong sáng, ngôn từ giàu sức thuyết phục, không sai chính tả, chữ viết rừ ràng, sạch sẽ
+ Điểm 3, 4 : Là bài viết có bố cục rõ ràng, hiểu đề, mạch lạc, chặt chẽ, văn viết tương
đối có cảm xúc trong sáng, sai1 vài chính, diễn đạt
+ Điểm 0-2: Bài làm đúng kiểu văn biểu cảm song chưa thể hiện được tình cảm, cảm xúc;
bố cục không rõ ràng, không đảm bảo mạch lạc; mắc 1 số lỗi diễn đạt, chính tả. và bài viết còn
sơ sài, không đảm bảo yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, lạc đề. I. Dặn dò
Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Nắm chắc đặc điểm của văn biểu cảm nói chúng và tác phẩm văn học nói riêng.
Chuẩn bị trả bài kiểm tra Văn, kiểm tra Tiếng Việt ( xem lại bài và những vấn đề về kiến thức có liên quan) Tuần 14 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 53: ĐIỆP NGỮ I- Mục tiêu: 1. Kiến thức:
+ Hiểu được thế nào là điệp ngữ
+ Giá trị của điệp ngữ 2. Kĩ năng:
+ Sử dụng điệp ngữ có hiệu quả, tránh lỗi lặp từ 3.Thái độ:
+ Tuân thủ việc sử dụng đúng lúc đúng chỗ điệp ngữ
4. Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV: Tích hợp với vb “Tiếng gà trưa”, “sau phút chia ly”, bài soạn
2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ trước bài học.
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, phân tích, vấn đáp gợi mở, luyện tập-thực hành, thảo luận nhóm...
- KTDH: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, chia nhóm...
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức *Kiểm tra bài cũ:
* Gv giới thiệu bài : Từ nào được lặp lại trong câu thơ sau
“ Trăng lồng cổ thụ , bóng lồng hoa”
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ
I- Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ
-Thảo luận nhóm( 5p)
+ Làm việc cá nhân(1,5P) ghi vài phiếu học tập
+ Làm việc nhóm( 3,5p)ghi vào bảng phụ
Đọc vd(sgk) tìm thông tin cho câu hỏi
1. Ở khổ thơ đầu và cuối của bài thơ “Tiếng
gà trưa”,từ nào được lặp đi lặp lại?Việc lặp
lại như vậy có tác dụng gì?
2.Từ việc phân tích ví dụ, em hiểu thế nào là
điệp từ? Điệp từ có tác dụng gì?
Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm
nhận xét, bổ sung.. 1. Xét ví dụ/ sgk
Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức.
Từ lặp: “Tiếng gà trưa” và “ nghe
-T/d: Nhấn mạnh cảm giác khi nghe
tiếng gà trưa, nhấn mạnh mục đích,
nguyên nhân chiến đấu của người chiến sỹ. HS đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ1:sgk/152
HĐ2: Các dạng điệp ngữ
II- Các dạng điệp ngữ
-Thảo luận nhóm( 7p) 1. Xét ví dụ/ sgk
+ Làm việc cá nhân(2P) ghi vài phiếu học - ĐN a: ĐN cách quãng như lần lượt thể tập
hiện nỗi nhớ thương vẫn tiếp tục diễn ra
+ Làm việc nhóm( 5p)ghi vào bảng phụ
trong lòng người con trai.
1.Chỉ ra điệp ngữ trong vd a,b,c ? và đọc tên các điệp ngữ ấy?
- ĐN b: Lặp lại tạo sự chuyển tiếp vòng
2. Từ đó em thấy có những dạng điệp ngữ tròn của những động tác và h/a nào?
Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm
- ĐN: “ Tiếng gà trưa” sdụng ở mỗi đầu
nhận xét, bổ sung.. khổ thơ cách xa nhau.
Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức. Đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ 2 sgk/152
3. Hoạt động luyện tập HĐ 3: Luyện tập III- Luyện tập
Thảo luận nhóm theo cặp (3p) * BT 1: Bài tập 1
Điệp ngữ 1: “Một dân tộc...”
Đại diện trình bày kết quả, nhận xét, bổ => Nhấn mạnh sức mạnh của dân tộc
sung, gv nx, hoàn chỉnh kiến thức. VN trong cuộc k/c(1945)
- Điệp ngữ 2: “trông” nhấn mạnh nỗi lo
4. Hoạt động vận dụng:
1.Hãy tìm những bài ca dao có sử dụng điệp ngữ.
VD: - Con kiến mà leo cành đào
Leo phải cành cụt leo vào leo ra
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Thầy: Tranh minh hoạ, tích hợp với văn biểu cảm.
2. Trò: Đọc và tìm hiểu kĩ trước vb, tìm kiếm các thông tin liên quan.
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp- gợi mở, giảng bình, phân tích, dạy học hợp
đồng, hoạt động nhóm....
- KTDH: đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời, viết, nói, đọc tích cực...
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài thơ “Tiếng gà trưa” và nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối?
*GV giới thiệu bài :
Em đã ăn món quà này chưa ? Đọc tên và chỉ ra cách làm món quà đó? Nó là đặc sản ở vùng nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy - trò Nội dungcần đạt
HĐ1: Đọc và tìm hiểu chung
I- Đọc và tìm hiểu chung
Cách đọc văn bản, hs đọc 1. Đọc, chú thích
Hs khác nhận xét ,bổ sung
Gv nhận xét và chốt. đọc truyền cảm, chậm,
êm, tha thiết, sâu lắng, giọng chiêm nghiệm
2. Tác giả , tác phẩm
Các nhóm thanh lí hợp đồng mang kết *Tác giả: quả lên trình bày
- (1910 - 1942) là cây bút văn xuôi đặc sắc,
Các nhóm khác nhận xét, gv nhận xét
có quan điểm NT sâu sắc và tiến bộ gần
hoạt động chuẩn bị bài của các nhóm và
với các nhà văn hiện thực. chốt kiến thức.
- Có sở trường về truyện ngắn và cũng
GV mở rộng: HNBSPP là tập tùy bút duy
thành công ở thể tùy bút.
nhất của TL nhưng đủ để làm nên thành *Tác phẩm
công của TL ở thể loại này. Tuy ko phải là
- Hoàn cảnh :VB rút từ tập tùy bút: HN
người HN nhưng với tùy bút này, ông đc
băm sáu phố phường (1943).
coi là nhà văn của HN. Tập tùy bút viết về - Thể loại: tuỳ bút
những món quà bình dị, những nét sinh hoạt
bình thường nhưng đủ để nói lên sự tỉ mỉ, kĩ -PTBĐ: Biểu cảm thông qua kể, tả, nx,
lưỡng trong từng cảm xúc, qsát và nxét, sự bình luận.
thưởng thức lịch lãm, sành điệu của nvăn.
GV nhấn mạnh đặc điểm thể loại: thông qua - Bố cục: 3 phần:
những ghi chép về con người, sự việc có
+ P1: Từ đầu-> “thuyền rồng”: Cảm nghĩ
thật, người viết đặc biệt chú trọng bộc lộ
về nguồn gốc của cốm
cảm xúc, suy tư, đánh giá của mình trước
+ P2: Tiếp-> “nhũn nhặn”: Giá trị của cốm
cs. Do đó tùy bút đậm chất trữ tình. Đồng
+ P3: Còn lại: việc thưởng thức giá trị của
thời cũng thường có cả yếu tố nghị luận đầy cốm suy tư, triết lí. HĐ2: Phân tích II- Phân tích
Hoạt động nhóm (5p)
1) Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm:
+ 2p làm việc cá nhân ghi vào phiếu học
- H/a: Hương thơm lá sen...nhắc đến tập.
hương vị của cốm- thứ quà đặc biệt của
+ 3p thảo luận nhóm ghi vào bảng phụ lúa non.
Đọc sgk tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau
- Hạt thóc nếp đầu tiên: vỏ xanh, trong có
Tìm những từ ngữ gợi hình ảnh Cốm ?NT?
sữa trắng thơm...cong xuống... nặng
Cảm nhận về món quà cốm?
-Cách chế biến, tính truyền thống của nghề
Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm
cốm, sự nổi tiếng của cốm,
khác nhận xét, bổ sung.. -Truyền thống bán cốm
Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức.
-Người bán cốm( cô hàng cốm xinh xinh, áo quần gọn ghẽ)
+ Sử dụng tính từ, động từ
+ Vào bài tự nhiên, gợi cảm, giàu chất thơ,
gây ấn tượng cho người đọc
+ Cách kể cụ thể, giàu cảm xúc, so sánh
=> Cốm là sự kết tinh quý báu của thiên
nhiên dưới bàn tay con người.
Hoạt động nhóm (5p)
+ 2p làm việc cá nhân ghi vào phiếu học tập.
+ 3p thảo luận nhóm ghi vào bảng phụ
Đọc sgk tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau
Tìm lời văn giới thiệu về giá trị của
2) Giá trị của cốm
cốm?NT? Thấy được giá trị nào của Cốm?
- Cốm thức quà riêng biệt của đất nước,
Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm
thức dâng của cánh đồng lúa bát ngát xanh,
khác nhận xét, bổ sung..
mang hương vị mộc mạc, giản dị của làng
Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức quê
- Là quà sêu tết gắn liền với lễ cưới, hỏi .
- Sự hoà hợp của hồng cốm:
. Màu sắc: hồng như ngọc lựu già đỏ
thắm, xanh tươi như ngọc quý
. Hương vị: thanh đạm, ngọt sức
+ Nt: so sánh, liên tưởng, từ ngữ miêu tả
biểu cảm sắc sảo, tài hoa.
=> Cốm khiêm nhường, bình dị mà có giá
trị lớn lao, làm cho c/s con người thêm phong phú, tươi đẹp.
Làm việc việc cá nhân(1p) Đọc đoạn văn
( Thật đáng tiếc khi chúng ta thấy .....nhũn nhặn) Kĩ thuật trình bày 1p
Đoạn văn tác giả nói về điều gì?
- Phê phán thói chuộng ngoại, bắt chước
của kẻ giàu vô học, không hiểu giá trị của cốm
Thảo luận cặp đôi(3P)
3) Thưởng thức giá trị của cốm Câu hỏi
Cần chú ý điều gì khi thưởng thức
cốm?NT? Cảm nhận về tác giả?
Các cặp trình bày kết quả,các cặp khác
nhận xét, bổ sung..
- Thưởng thức: ăn chút ít, thong thả, ngẫm
Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức nghĩ
- Mùi thơm phức (lúa mới), mùi ngát(sen),
(Cốm làng Vòng trở thành đặc sản của HN màu xanh(cốm), chút ngọt dịu dàng của làm cho c/s thêm ý vị). loài thảo mộc.
Giới thiệu một số nội dung trong tập tuỳ bút - Mua cốm: nhẹ nhàng, thận trọng
“ Hà Nội 36 phố phường của TL)
Vì: “Cốm là lộc trời, sự khéo léo của tinh thần”
- Thưởng thức với cả lòng biết ơn, trân
trọng vì đó là nét đẹp trong vhoá của con người
+Sử dụng tính từ chỉ màu sắc, hương vị
- >T/g là người tinh tế, biết thưởng thức,
sành ăn, giỏi về ẩm thực, tài hoa.
T.Lam yêu mến, tự hào về nét đẹp vh của
quê hương đất nước.Đồng thời là người có
tài quan sát, miêu tả tài tình, có hiểu biết
rộng. Đặc biệt có khả năng ẩm thực cao. HĐ: Tổng kết III-Tổng kết
Kĩ thuật hỏi đáp để khái quát nội dung và *Nghệ thuật: nghệ thuật. * Nội dung (ghi nhớ sgk)
3. Hoạt động luyện tập
Thi đọc diễn cảm đoạn đầu văn bản
4. Hoạt động vận dụng:
?Viết đoạn văn ngắn để giới thiệu với bạn bè quốc tế về Cốm?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm đọc thêm một số văn bản khác của TLam viết về ẩm thực để hiểu về phong cách viết tuỳ
bút của t/g cũng như nét độc đáo của d.tộc trong vh ẩm thực.
- Tìm hiểu thêm một số món ăn Việt mà em yêu thích hoặc biết làm, chia sẻ với bạn bè
* Nắm vững nội dung bài học
* Chuẩn bị “ Trả bài TLV số 3)
+ Xem lại cách làm văn biểu cảm Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 58 : TRẢ BÀI TLV SỐ 3
I- Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:
+ Hệ thống và thấy được yêu cầu cũng như đặc điểm của văn bc. Đặc biệt văn biểu cảm về người. 2. Kĩ năng:
+ Phân tích để thấy điểm mạnh và điểm cần khắc phục của bản thân trong quá trình viết văn bc
nói riêng và viết văn nói chung. 3.Thái độ:
+ Hợp tác, tán đồng sửa lỗi, phát huy điểm mạnh.
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Gv: Bài có phân loại
2. HS: Xem lại kiến thức có liên quan
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp- gợi mở, giảng bình, phân tích, dạy học hợp đồng
- KTDH: đặt câu hỏi, chia nhóm ,giao nhiệm vụ theo kĩ thuật công đoạn
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ( trong quá trình trả bài)
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Đề bài và yêu cầu của đề
I. Đề bài và yêu cầu của đề 1. Đề bài
Câu 1: Vai trò của tự sự và miêu tả đối với văn biểu cảm?
Câu 2. Em hãy chỉ ra cách biểu cảm trong đoạn văn sau:
“Hoa lục bình tím ngắt cả bờ sông. Tôi yêu
đắm say loài hoa mộc mạc, dân giã nơi thôn quê
ấy . Màu hoa đẹp đến nao lòng! Tôi thầm nghẹn
ngào không thốt lên lời khi đứng trước loài hoa
cánh mỏng, tím biếc ấy. Nó đốn tim mong manh
của bất cứ kẻ yêu hoa nào như tôi. Loài hoa
không hương mà cuốn hút đến lạ kì!” ( Nguồn trên mạng)
Câu 3: Viết bài văn bảy tỏ cảm xúc của em về người thân của em. 2.Yêu cầu
Thảo luận cặp đôi ( 3p) câu 1,2 Câu 1: (1điểm)
Đại diện các cặp trình bày, cặp khác
Khơi dậy tình cảm, cản xúc của người viết khác nx, bổ sung đối với xung quanh.
gv khái quát những yêu cầu cần đạt . Câu 2: (2điểm)
- Cách biểu cảm trực tiếp: thông qua từ
ngữ (yêu, nghẹn ngào không thốt lên lời, đốn tim
, kẻ yêu hoa) câu văn cảm thán( Màu hoa đẹp
đến nao lòng! loài hoa…lạ kì !) Câu 3: (7điểm)
* Hình thức, kỹ năng:
Thảo luận cặp đôi ( 3p) câu 1, 2
- Viết đúng kiểu bài biểu cảm.
Đại diện các cặp trình bày, cặp khác - Trình bày rõ ràng, lưu loát, mạch lạc. khác nx, bổ sung
- Sử dụng ngôn từ chính xác, linh hoạt.
gv khái quát những yêu cầu cần đạt
- sự dụng các hình thức diễn đạt phong phú (câu,
từ, đoạn, NT so sánh, liên tưởng, ẩn dụ, nhân hóa)
- Bài sử dụng được các cách biểu cảm trực tiếp
hoặc gián tiếp thông qua nhiều hình thức và các cách lập ý.
- Làm bật được tình cảm, cảm xúc của em đối
với một nhân vật cụ thể ( hình dáng, tính tình, tần
ảnh hưởng, mối quan hệ và sự gắn bó của em với đối tượng).
- Triển khai được cảm xúc ở nhiều góc độ, có sự
tham gia của nhiều đối tượng khác, có liên hệ,
Hoạt động nhóm (5p) mở rộng.
+ 2p làm việc cá nhân ghi vào * Nội dung: phiếu học tập.
+ 3p thảo luận nhóm ghi vào bảng phụ Câu hỏi
Nội dung của mở bài , thân bài ,kết
- Trình bày theo bố cục 3 phần bài?
a) MB: Giới thiệu người mà em yêu quý nhất.
Các nhóm trình bày kết quả,các
Nêu rõ tình cảm của mình với người đó.
nhóm khác nhận xét, bổ sung..
b) TB: Kể, tả sơ lược về đối tượng biểu cảm (
Gv nhận xét hoạt động và chốt
chọn lựa điểm kể, tả hợp lí: dáng vóc, khuôn kiến thức
mặt, ánh mắt, bàn tay, tính cách,...)
- Những tình cảm sâu sắc mà đối tượng biểu cảm
dành cho mình (sử quan tâm chăm sóc, nhường nhịn, yêu thương,...)
Có thể hồi tưởng lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa 2 người.
- Suy nghĩ về đối tượng biểu cảm, về tình cảm
yêu thương gắn bó giữa 2 người.
- Nâng cao vấn đề: vai trò của người mình yêu
quý nhất (bố/ mẹ, anh/chị, thầy/ cô,...) đối với
cuộc sống mỗi con người.
c) KB: Khẳng định tình cảm của mình với người mình yêu quý nhất. II – Trả bài
- GV: trả bài, lấy điểm
- HS: xem lại bài tự đánh giá, nhận xét bài của bản thân. II – Nhận xét GV nêu: * Ưu điểm:
- Đa số HS hiểu đề và có ý thức làm bài khá nghiêm túc
- Đa số HS là mình tốt phần trắc nghiệm.
- Đó biết cách viết đoạn văn cảm nhận.
- Hầu hết các bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc làm nổi rõ chủ đề bài biết.
- Một số bài viết có lời văn trong sáng, diễn đạt khá lưu loát.
- Một số bài viết giàu hình ảnh, cảm xúc và có sự liên tưởng, liên hệ hợp lí * Tồn tại:
- Còn bài viết chưa có bố cục rõ ràng, trình bày còn lộn xộn, thiếu sự mạch lạc
- Vẫn có bài viết sai nhiều chính tả, còn viết tắt, trình bày chưa hết ý, diễn đạt còn chưa
lưu loát, lời văn lủng củng.
- Nhiều học sinh chỉ viết đảm bảo yêu cầu, sáng tạo, lời văn, cảm xúc/
3. Hoạt động vận dụng
Gv cho một số HS có điểm yếu, kém cầm
IV – Sửa lỗi điển hình
bài viết đã có lỗi sai lên bảng sửa lạ. - Giọng - Dọng - giảng - Dảng - thật lâu - Thật nâu - từ nay - Từ láy - nữa
- Trong cảm nghĩa của em. Mẹ đã mang
- mẹ đã để lại trong em nhiều tình cảm
cho em nhiều kỉ niệm trong em.
- Em được học một cô giáo dịu hiền như
- Em được học 1 cô giáo dịu hiền y như thầy...
tính thầy rất dịu hiền.
4. Hoạt động tìm tòi , mở rộng
Đọc bình 1 số bài văn hay, đoạn văn hay
- GV cho HS đọc 1, 2 bài làm tốt của HS - HS nhận xét, bình - GC nhận xét, bình
- HS nghe, cảm thụ, rút kinh nghiệm
* Xem lại bài làm và làm lại nếu có điều kiện, xem lại kiểu văn biểu cảm.
* Chuẩn bị “Chơi chữ”
+ Đọc kĩ bài, trả lời các câu hỏi gợi ý Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 59 CHƠI CHỮ
I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:
Hs hiểu đc thế nào là chơi chữ, hiểu được 1 số lối chơi chữ thường dùng. Bước đầu cảm thụ
được cái hay của phép chơi chữ.
2. Kĩ năng: Bước đầu rèn luyện lĩ năng sử dụng chơi chứ trong giao tiếp.
3. Thái độ: Biết sử dụng phép chơi chữ đúng chỗ, hợp lí.
3. Thái độ: Trân trọng, giữ gìn và phát huy những nét đẹp truyền thống của dân tộc từ những
thứ sản vật giản dị nhất.
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Thầy: Bài soạn, tài liệu tham khảo
2. Trò: Đọc và tìm hiểu kĩ trước vb, tìm kiếm các thông tin liên quan.
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: vấn đáp- gợi mở, phân tích, dạy học hợp đồng, luyện tập-thực hành.
- KTDH: đặt câu hỏi, động não, công đoạn, khăn trải bàn.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: Thế nào là điệp ngữ, có mấy loại điệp ngữ? T/d?
*GV giới thiệu bài :
Kể 1 tiểu phẩm hài có sử dụng chơi chữ cho hs đoán....
+ Khi di cưa ngọn khi về con ngựa
+ Con ngựa đá đá con ngựa đá
+ Giá đựng trong giá nhà bà Giá.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Thế nào là chơi chữ
I- Thế nào là chơi chữ
-Thảo luận nhóm( 5p) 1. Xét VD/ sgk
+ Làm việc cá nhân(1,5P) ghi vài phiếu học tập
+ Làm việc nhóm( 3,5p)ghi vào bảng phụ
Đọc vd(sgk) tìm thông tin cho câu hỏi
1. Bµi CD cã mÊy tõ lîi?Nghĩa của từng tõ
lợi trong bài ca dao là gì? Em có nhận xét gì
về câu trả lời của thầy bói ở cuối bài?
2.Việc vận dụng từ “lợi” ở cuối bài là vận
dụng hiÖn tượng gì?Việc vận dụng từ ngữ
như vậy có tdụng gì? - Bài CD có 3 từ lợi
3. Em hiểu thầy bói muốn phán điều gì ?
+ Lợi 1: có nghĩa là thuận lợi, lợi lộc
4. Từ những ví dụ trên em cho biết thế nào + Lợi 2,3: (danh từ): 1 bộ phận nằm trong là chơi chữ ? khoang miệng.
Các nhóm trình bày kết quả,các nhóm
- Trả lời gián tiếp, đượm chất hài hước mà
nhận xét, bổ sung.. không cay độc.
Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức. - Dựa trên hiện tượng đồng âm hay còn là
nghệ thuật đánh tráo ngữ nghĩa
-> Gây cảm giác bất ngờ, thú vị.
=> khuyên bà đó quá già rồi, tớnh chuyện chồng con làm chi nữa. HS đọc ghi nhớ 2.Ghi nhớ 1/sgk/164
HĐ2: Các lối chơi chữ
II- Các lối chơi chữ
-Thảo luận nhóm( 5p) 1/ Tìm hiểu VD:
+ Làm việc cá nhân(2P) ghi vài phiếu học tập
+ Làm việc nhóm( 3p)ghi vào bảng phụ
1.Em hãy chỉ rõ các lối chơi chữ trong các ví dụ sau đây: VD 1 :
Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia VD 2 :
Sánh với NaVa “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương VD 3 :
-Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mói mịt mờ. VD4:
- Con cá đối … duyên em VD 5 :
- Ngọt thơm sau lớp vỏ gai … vui chung trăm nhà.
2. Theo em việc chơi chữ được sử dụng
trong những trường hợp nào?
- Dựa trên hiện tượng đồng âm khác nghĩa
3. Qua phân tích em cho biết có những lối - Dùng lối nói trại âm, gần âm
chơi chữ nào thường gặp
- Dùng lối nói điệp phụ âm đầu
Đại diện trình bày, các nhóm bổ sung, - Chơi chữ bằng cách nói lái.
nx, gv nx, hoàn chỉnh kiến thức. - Dùng từ trái nghĩa
- Trong cách nói trào phúng, câu đối, câu Đọc ghi nhớ. đố. 2/ Ghi nhớ 2 sgk/165
3. Hoạt động luyện tập HĐ3: Luyện tập III- Luyện tập
Làm việc cá nhân bài 1,2 Bài tập 1 : . Báo cáo kết quả
- Liu liu, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, lưng, lổ
… là tên các loài rắn.
Bài tập 2 : Những tiếng chỉ ra các sự vật gần gũi. Câu 1 :
thịt, mỡ, dò, nem, chả. Câu 2 : Nứa, tre, trúc, hóp.
->Cách nói này cũng là một lối chơi chữ
Thảo luận cặp đôi bài 4
Bài tập 4 : Trong bài thơ này Bác Hồ đã
Đại diện các cặp báo cáo kết quả, cặp khác
chơi chữ bằng các từ đồng âm : Cam, nhận xét...
Thành ngữ Hán Việt : khổ tận cam lai (
khổ : đắng; tận : hết; cam : ngọt; lai :
đến-> Hết đắng đến ngọt)
Nghĩa bóng của thành ngữ này là hết khổ
sở đến lúc sung sướng. “cam” trong “cam
lai” và cam trong gói “cam” là đồng âm.
4. Hoạt động vận dụng:
- Em hãy sử dụng cách chơi chữ điệp âm để làm một bài nào đó để tặng thầy cô nhân ngày 20/11 ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm thêm các câu, các đoạn văn, thơ có sử dụng cách nói chơi chữ và trao đổi cùng bạn bè.
*Nắm vững nội dung bài học; Làm các BT còn lại
* Chuẩn bị chuẩn mực sử dụng từ
Gv cho hs kí hợp đồng với nội dung:
Phân tích các ví dụ ở các phần I,II,III,IV,V? Và rút ra nhận xét có những cách cần chú ý khi sử dụng từ? Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 60 : CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ I- Mục tiêu: 1. Kiến thức:
+ Hiểu rõ được các yêu cầu trong việc sử dụng từ 2. Kĩ năng: + Sử dụng từ chuẩn 3.Thái độ:
+ Bảo vệ giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Thầy: Bài soạn
2. Trò: Đọc và tìm hiểu kĩ trước vb, tìm kiếm các thông tin liên quan.
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: vấn đáp- gợi mở, phân tích, luyện tập- thực hành, dạy học nhóm
- KTDH: đặt câu hỏi, động não, khăn trải bàn
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp kt trong phần luyện tập)
*GV giới thiệu bài : Trong khi nói hoặc viết, do cách phát âm không chính xác, cách sử dụng từ
chưa đúng nghĩa, chưa đúng sắc thái biểu cảm hoặc chưa đúng ngữ pháp hoặc lạm dụng từ địa
phương, từ Hán Việt mà ta dễ gây ra tình trạng khó hiểu hoặc hiểu lầm. Vậy để giúp các em nói
và viết đúng trong khi giao tiếp chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài “chuẩn mực sử dụng từ”
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt HĐ1: Lý thuyết
I- Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả HS thanh lý hợp đồng Ví dụ:
Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 vấn đề ? - Sai ©m, sai chÝnh t¶ Nhóm khác nhận xét
- Söa: + Dùi -> vùi
Gv nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. + Tập tẹ ->bập bẹ
+ Khoảng khắc ->khoảnh khắc.
-Nguyên nhân: Do phát âm sai dẫn đến sai
chính tả. Hoặc viết sai chính tả do nhiều
nguyên nhân: ảnh hưởng tiếng địa phương
không phân biệt: n/l, x/l … hoặc không
phân biệt thanh hỏi, ngã.
II- Sử dụng từ đúng nghĩa VÝ dô - Nghĩa không phù hợp
+ Sáng sủa: nói về khuôn mặt, màu sắc, sự vật.
+ Cao cả: bằng việc làm, hoạt động tốt được mọi người tôn trọng. + Biết: hiểu biết
- Do không nắm vững khái niệm của từ.
- Không phân biệt được các từ đồng nghĩa, gần âm.
- Căn cứ vào câu cụ thể, vào ngữ cảnh để
nhận xét lỗi và tìm từ ngữ thích đáng để sửa.
III- Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ VÝ dô
- Sai về sắc thái biểu cảm và không phù hợp
với tình huống giao tiếp.
+ Hào quang -> đẹp. Vì hào quang là danh
từ không thể làm vị ngữ như tính từ
+ Thảm hại -> tổn thất, vì từ thảm hại là
tính từ mà bổ ngữ phải là động từ.
+ Giả tạo, phồn vinh -> “phồn vinh”, “giả
tạo”; và giả tạo là tính từ, “phồn vinh” là
danh từ, mà tính từ làm định ngữ phải đứng sau danh từ.
IV- Sử dụng từ đúng sắc tháí biểu cảm, hợp phong cách. Ví dụ
Từ “lãnh đạo” mang sắc thái trân trọng
dùng trong câu trên là sai nghĩa, không phù
hợp quân giặc đi xâm lược. - >cầm đầu
- Chó hæ kh«ng hîp víi con vËt mang s¾c th¸i hung d÷ - >Nã(con hæ)
V- Không nên lạm dụng từ địa phương và từ Hán Việt Ví dụ
Đây là từ địa phương khi nghe không hiểu
- Bạn có nỗi lòng gì vậy? Nghe mọi người sẽ hiểu ngay.
Trường hợp này dùng từ Hán Việt thiếu tự
nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh -thay: trẻ em
- Lạm dụng sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu
tự nhiên, trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
-> 5 lưu ý khi sử dụng từ cho chuẩn mực. Đọc ghi nhớ Ghi nhớ/sgk
4. Hoạt động vận dụng:
Vận dụng kiến thức nào để sử dụng từ chuẩn mực?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Nắm vững những lưu ý khi sử dụng từ Tiếng Việt - Làm các BT còn lại
- Chuẩn bị : “Ôn tập văn bản biểu cảm”
+ Ôn lại toàn bộ các tiết đã học về văn biểu cảm.
+ Viết đoạn văn ngắn biểu cảm về người thân. Tuần 16 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 61:
ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM I- Mục tiêu: 1. Kiến thức:
+HS thấy được những điểm quan trọng nhất về làm văn biểu cảm.
+Hs phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
+ Hs biết tổng hợp so sánh với các kiểu văn đã học( tự sự, miêu tả, biểu cảm) 2. Kĩ năng:
+ Lập được ý, dàn bài, biết diễn đạt trong bài văn biểu cảm. 3.Thái độ:
+ yêu thích văn biểu cảm
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Thầy: Bài soạn
2. Trò: Đọc và tìm hiểu kĩ trước vb, tìm kiếm các thông tin liên quan.
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ, giả quyết vấn đề....
- KTDH: đặt câu hỏi, thuyết trình tích cực, trình bày 1p, hỏi và trả lời, ....
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức
*Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của hs
* Tổ chức khởi động :
-GV chiếu một số đoạn văn biểu cảm, tự sự, miêu tả,.... Hoạt động cá nhân 2p
-Hs đọc và chỉ tên PTBC của từng đoạn văn?
- GV sử dụng kĩ thuật trình bày tích cực, gọi nhiều hs trả lời - GV giới thiệu bài.....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung cần đạt HĐ1: Câu 1,2 Câu 1
- PP: dạy học giải quyết vấn đề , hợp tác theo nhóm nhỏ.
- KT: Thuyết trình tích cực,thảo luận nhóm.
- NL: giao tiếp hợp tác,tự học.
Hoạt động nhóm 5p
+ 2p làm việc cá nhân ghi vào phiếu học tập
+3p trao đổi thống nhất ý kiến trong
nhóm ghi vào phiếu học tập. Miêu tả Biểu cảm
Đọc lại vb: Hoa Hải Đường, An Giang, - Tái hiện đối
- Miêu tả đối tượng để
tượng (người vật) bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc
Hoa học trò(bài 5,6), Kẹo mầm (bài 11) để cảm nhận cảm của mình
? Nêu sự khác nhau giữa văn miêu tả và nhận
văn biểu cảm? văn biểu cảm khác văn tự - Tả cụ thể chi tiết - Gợi tả, kể để bộc lộ cx. sự ở điểm nào? làm nổi bật dối
Đại diện các nhóm trình bày kết quả , tượng
nhóm khác nx, bổ sung, gv chốt kiến - NT thường - NT thường dùng: So thức.
dùng: Miêu tả, sánh, ẩn dụ, nhân hoá quan sát, so sánh. Câu 2 Tự sự Biểu cảm
- Kể lại 1 sự việc (câu - Y.tố tự sự chỉ làm chuyện) có đầu, có nền nhằm nêu cx qua cuối, nguyên nhân sự việc không đi sâu diễn biến, kết quả. vào nguyên nhân và kết quả. HĐ2: Câu 3 Câu 3
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề - TS và miêu tả làm giá đỡ cho t/c, cx bộ lộ - KT: trình bày 1 phút
- Thiếu các yếu tố đó thì t/c sẽ mờ nhạt, không
- Năng lực : tự học.tự nhận thức.
cụ thể vì t/c thường nảy sinh từ sự việc, cảnh
Hoạt động cá nhân 2p
vật cụ thể -> bài văn thiếu tính thuyết phục HS trả lời câu hỏi
-VD: Biểu cảm về người mẹ yêu quý thì phải
?Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò gì
thông qua việc mẹ làm, tình cảm mẹ dành
trong văn biểu cảm? Nhiệm vụ biểu
cho, tả, kể về mẹ để thể hiện cx với mẹ. cảm?
Gọi 1 số hs lên trước lớp thuyết trình
trong 1 phút.Các bạn khác nx, bổ
sung, gv hoàn chỉnh kiến thức.
HĐ3: Câu 4
- Phương pháp:dạy học giải quyết vấn đề ...
- KT: đăt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời, thuyết trình tích cực
- Năng lực : tự học, tự đánh giá.
Gv sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời Câu 4
? Hãy nhắc lại các bước của quá trình
- Bước 1:Tìm hiểu đề và xác định chủ đề tạo lập văn bản?
+ Xác định t/c biểu hiện đối với mùa xuân
Làm việc cá nhân 3p - Bước 2: Lập dàn bài:
? Lập dàn ý cho đề văn: “cảm nghĩ về
+ MB: Nêu cảm nghĩ chung về mx: Mùa đâm mùa xuân”
chồi nảy lộc, đêm lại tuổi mới, đánh dấu sự
Gọi hs thuyết trình tích cực trước lớp trưởng thành của con người.
,các hs khác nx, bổ sung, gv hoàn
+ TB: Mùa xuân mùa sinh sôi của muôn loài, chỉnh kiến thức.
mùa đánh dấu những kế hoạch mới của mọi
người ... triển khai rõ những cảm nhận về mx.
+ KB: Nêu khái quát cảm nghĩ về mx đối với
mình và mọi người chung quanh. - Bước 3: Viết bài
- Bước 4: Đọc và sửa chữa HĐ4: câu 5 Câu 5
- Phương pháp:dạy học giải quyết vấn đề - VD: Qua Đèo Ngang, ngẫu nhiên viết nhân ...
buổi mới về quê( biểu cảm gián tiếp) - KT: trình bày 1p
Sông núi nước Nam, Cảm nghĩ trong đêm
- Năng lực : tự học, tự đánh giá.
thanh tĩnh (biểu cảm trực tiếp)
Hoạt động cá nhân 3p
? Kể tên những bài thơ biểu cảm đã học
và cho biết biểu cảm theo cách trực tiếp hay gián tiếp ?
Gọi hs trình bày 1p trước lớp ,các hs
khác nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức

3. Hoạt động vận dụng: -Hoạt động cá nhân 2p
Viết đoạn văn 5 câu cảm nhận tiết học hôm nay?gạch chân những từ biểu cảm?
Gv gọi một số hs trình bày tích cực , các hs khác nhận xét ,trao đổ ,bổ sung.
Gv đánh giá nhận xét động viên khuyến khích hs và chốt kiến thức.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
*Tìm đọc những bài văn biểu hay trong sgk/trg 146,154 và trên mạng .
* Nắm vững nội dung bài học
* Chuẩn bị: Sài Gòn tôi yêu ( đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk )
GV cho hs kí hợp đồng phần tác giả , tác phẩm
? Xác định thể loại của vb? ? Chỉ ra PTBĐ của VB?
? Văn bản này có thể chia ra làm mấy phần? Nêu giới hạn và nội dung từng phần?
Đại diện các nhóm kí vào biên bản hợp đồng với GV. Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 16 - Tiết 62 :
SÀI GÒN TÔI YÊU ( Minh Hương)
- Hướng dẫn đọc thêm- I- Mục tiêu: 1. Kiến thức:
+ Biết được về tác giả Minh Hương
+ Cảm nhận được nét đẹp của Sài Gòn về thiên nhiên , nhịp sống nhất là phong cách của người Sài Gòn.
+ Chỉ ra và phân tích được cái hay của nghệ thuật biểu cảm. 2. Kĩ năng:
+ Đọc và hiểu văn bản, phân tích cái hay về nội dung , cái độc dáo về nghệ thuật . 3.Thái độ:
+ Phẩm chất:sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Thầy: Bài soạn, tư liệu liên quan.
2. Trò: Đọc và tìm hiểu kĩ vb, trả lời các câu hỏi trong sgk và câu hỏi trong biên bản hợp đồng,
tìm thêm các tư liệu liên quan.
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: dạy học hợp tác (theo nhóm), dạy học hợp đồng.
- KTDH: trình bày 1 phút , hỏi và trả lời....
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ( gv kiểm tra vở soạn của học sinh)
* Tổ chức khởi động :
- Kĩ thuật động não gọi nhiều hs trả lời .
Trong 4 mùa em yêu mùa nào nhất vì sao?
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: I. Đọc và tìm hiểu chung
I- Đọc, tìm hiểu chung
- Phương pháp dạy học hợp đồng,...
- Kĩ thuật : Thuyết trình tích cực , đặt
câu hỏi , hỏi và trả lời hs , đọc tích cực.
- Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn
đề, tự đánh giá .tự nhận thức.
Hoạt động cả lớp
-Văn bản cần đọc với giọng ntn?
1 . Đọc, chú thích
(nhẹ nhàng, tình cảm, đầy yêu thương ...)
- Hãy đọc một đoạn mà em thích?
- Chú thích nào cần lưu ý ?
- GV sử dụng kĩ thuật thuyết trình
tích cực và cho hs thanh lí hợp đồng. 2 . Tác giả
- HS lên bảng thuyết trình một số nét - Vũ Đăng Bằng (1913 -1984), sinh ra ở chính về tác giả. Hà Nội. - HS nhận xét, bổ sung.
- Là nhà văn có sở trường về truyện ngắn,
- GV nhận xét hoạt động và chốt, giới bút kí, tùy bút. thiệu thêm về tác giả
- Tác phẩm chính: Bốn mươi năm nói láo,
Thương nhớ mười hai, Món ngon Hà Nội,
Tác giả: vừa là nhà văn, nhà báo. Năm Món lạ miền Nam,
1954 ông vào Sài Gòn vừ làm báo vừa
hoạt động cách mạng. 2- Tác phẩm
GV sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời cho
hs thanh lý hợp đồng phần tìm hiểu
chung về tác phẩm:hoàn cảnh sáng
tác và xuất xứ,thể loại, ptbđ, cấu trúc văn bản.
a. Hoàn cảnh, xuất xứ: - khi đất nước bị
chia cắt, ông sống ở Sài Gòn nhưng vẫn
không nguôi nhớ về miền Bắc.
- Trích trong tập tùy bút “Thương nhớ
Bài văn ra đời khi đất nước bị chia cắt, mười hai”
tác giả đang sống ở Miền Nam trong b- Thể loại: tuỳ bút
vùng kiểm soát của Mĩ- Ngụy, xa quê c-
PTBĐ: Biểu cảm kết hợp kể và
hương đất Bắc, ông da diết nhớ về gia
miêu tả d- Bố cục : 3 phần
đình và quê hương mình, mong mỏi đất
+ Phần đầu :(Từ đầu … “mê luyến mùa
nước được hòa bình thống nhất
xuân”) - Tình cảm của con người với mùa xuân.
+ Phần 2: Từ “tôi yêu sông xanh”… “mở
hội liên hoan” -> cảnh sắc không khí mx và lòng người.
+ Phần 3 :(phần còn lại) -> Cảnh sắc
riêng của trời đất mùa xuân từ khoảng sau
ngày rằm tháng giêng ở miền Bắc.
II.Tìm hiểu chi tiết văn bản
HĐ2: Tìm hiểu chi tiết văn bản
-PP: dạy học hợp tác theo nhóm, giải quyết vấn đề,
KT: ,đọc tích cực, viết tích cực, đặt câu
hỏi, thảo luận nhóm, động não,trình bày một phút.
- NL: Tự học,tự đánh giá , tự nhận thức
, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp
tác, ngôn ngữ và giao tiếp, thẩm mĩ
Hoạt động nhóm 5p
+2p làm việc cá nhân ghi vào vở
+3 p trao đổi thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
1.Tình cảm của con người dành cho
1. Tình cảm của con người dành cho
m/xuân được thể hiện qua lời văn nào? mùa xuân: NT ?
2.Lời văn trên, em hiểu gì về tình cảm
của con người dành cho mùa xuân ?
- “Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.”
Gv giảng: Tháng giêng - tháng khởi đầu
- “Tháng giêng là tháng đầu của mùa
cho 1 năm mới, tháng đầu tiên của mx -
xuân, người ta càng trìu mến…”
mùa đầu của hạnh phúc và tuổi trẻ, đất
- “Ai bảo được non đừng thương nước,
trời và lòng người ai cũng trìu mến nên
bướm đừng thương hoa, trăng đừng
“tự nhiên như thế, ai cũng chuộng mx”. thương gió;”
- “Ai cấm được trai thương gái, ai cấm
được mẹ yêu con; ai cấm được cô gái còn
son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân.
+ Nghệ thuật: câu khẳng định có kết cấu
sóng đôi, liệt kê, điệp ngữ (điệp từ , điệp kiểu câu) 
Mê luyến mùa xuân là quy luật tất
yếu, tự nhiên của con người.
Hoạt động nhóm 5p
1. Cảnh sắc, không khí mùa xuân
+2p làm việc cá nhân ghi vào vở
trong đất trời và trong lòng
+3 p trao đổi thống nhất ý kiến ghi người vào bảng phụ
Đọc đoạn 2 sgk/173 tìm thông tin
1. Cảnh sắc mùa xuân Bắc Việt ( không
gian, tiết trời, âm thanh) , không khí
mùa xuân được nhà văn gợi tả qua
a.Mùa xuân trong đất trời những lời văn nào?
* Cảnh sắc mùa xuân
2. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ, cách
- Không gian: đất trời mang mang
xây dựng h/ả và việc sd bptt trong đoạn
- Tiết trời: có mưa riêu riêu, gió lành này? lạnh...rét ngọt ngào.
3. Cảm nhận bức tranh mùa xuân của đất - Âm thanh: có tiếng nhạn kêu, có tiếng trời ?
trống chèo, có câu hát huê tình...
* Không khí mùa xuân:
Hình ảnh: - “Nhang trầm, đèn nến...”
- “Gia đình đoàn tụ, trên kính, dưới nhường...”
- “Bàn thờ phật, bàn thờ thánh, bàn thờ tổ tiên...”
-> Không khí êm ấm, linh thiêng ,lưu giữ
những giá trị tinh thần cao quí.
+ Nghệ thuật: điệp từ “có”, liệt kê, từ
láy,từ địa phương, hình ảnh gợi cảm, so sánh.
Thảo luận theo cặp 2p 
Bức tranh mùa xuân của đất trời
Tìm chi tiết hình ảnh gợi tả mùa xuân
sống động mang đặc trưng riêng
trong lòng người ?NT? Nhận xét ? của đất Bắc.
- Một nhóm trình bày,các nhóm khác
b.Mùa xuân trong lòng người:
nhận xét, trao đổi ,bổ sung.
- “Thấy một cái thú giang hồ êm ái như
- GV nhận xét hoạt động và chốt kt. nhung.”
- “Lòng mình say sưa … - có lẽ là sự sống.”
- “Muốn phát điên lên...ngồi yên không
Cảm xúc của con người trước mùa xuân chịu được.”
được Vũ Bằng cụ thể hóa qua những
- “Nhựa sống trong người căng lên... phải
phép so sánh, liên tưởng độc đáo: đi ra trồi ra.”
ngoài thấy một cái thú giang hồ êm ái
- “Tim người ta dường như cũng trẻ hơn
như nhung, lòng say sưa một cái gì đó -
ra, đập mạnh hơn.”
có lẽ là sự sống. Nhựa sống trong người
- “Y như những con vật…thèm khát yêu
căng lên như máu căng lên trong lộc của thương…”
loài nai... Không chỉ khơi dậy sức sống + Nghệ thuật:
mãnh liệt, mùa xuân còn gọi dậy nỗi
 Giọng điệu vừa sôi nổi, vừa thiết
thèm khát yêu thương, yêu cuộc sống tha;
thiết tha. “Mùa xuân của tôi” thần thánh
 Hình ảnh so sánh, liên tưởng độc là như thế. đáo.
-> Mùa xuân trong lòng người là yêu đời,
Hoạt động cá nhân 2p
yêu cuộc sống thiết tha , mùa xuân thần
Đọc đoạn 3 tìm hình ảnh gợi cảnh thiên thánh.
nhiên, sinh hoạt của con người sau rằm
tháng giêng? NT? Nhận xét?
Một số hs trình bày
Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến
3. Cảnh sắc của mùa xuân sau rằm thức.
tháng giêng nơi đất Bắc.
Nét chuyển biến của màu sắc, ko khi đất * Cảnh sắc thiên nhiên:
trời, cây cỏ được VB phát hiện và miêu
- “ Đào hơi phai, nhụy vẫn còn phong”
tả tinh tế. Màu sắc, hương thơm và ánh
- “ Cỏ xanh mướt nhưng nức mùi hương
sáng của mx trong khoảng thời gian man mác”
ngắn ngủi ngay sau ngày rằm tháng
- “ Mưa xuân thay thế mưa phùn”
giêng giống như thời gian bản lề giữa
- “ Nền trời xanh tươi, sáng hồng hồng”
đầu và cuối xuân cho ta cảm giác mx
*Sinh hoạt của con người
đang chín. Ko kìm nổi lòng mình, ông
- Bữa cơm giản dị
đã thốt lên tiếng gọi mx như tiếng xuýt
- Các trò chơi đã mãn
xoa khen tặng người thân: Đẹp quá đi
- Màn điều đã hạ mx ơi!
-con người trở lại nhịp sống thường nhật, êm đềm.
+ Nghệ thuật:Hình ảnh chọn lọc, sử dụng
nhiều tính từ, từ láy,so sánh
-> Mùa xuân vẫn mang vẻ đẹp tươi sáng,
tràn trề sức sống con người đã trở về với
cuộc sống thường ngày.
Hoạt động 3: Tổng kết III-Tổng kết
- PP: dạy học hợp tác theo nhóm
- KT: lược đồ tư duy, thảo luận nhóm
- NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác
Hoạt động nhóm 3p
- GV yêu cầu hs vẽ sơ đồ tư duy về
nghệ thuật và nội dung của bài thơ
Trình bày vào bảng phụ
1-Nghệ thuật:
- Hình ảnh so sánh mới lạ;
- Lời văn giàu hình ảnh, nhịp điệu;
- Kết hợp các phương thức biểu đạt linh hoạt;
- Giọng văn vừa sôi nổi, vừa thiết tha. 2- Nội dung:
- Vẻ đẹp của mùa xuân Bắc Việt;
- Tình yêu đất nước, lòng yêu cuộc sống
và tâm hồn tinh tế, nhạy cảm của tác giả. *Ghi nhớ sgk/ 178.
3. Hoạt động luyện tập: Thi đọc diễn cảm
4. Hoạt động vận dụng
- Kĩ thuật viết tích cực 1p , hs tự do viết liệt kê những cảm nhận về mùa xuân.
- Một vài hs chia sẻ nội dung mà em đã viết .
- Cảm nhận chung về mùa xuân ?
5 .Hoạt động tìm tòi, mở rộng
*Sưu tầm trên mạng ghi chép lại một số đoạn văn , câu thơ hay về mùa xuânvào sổ tay văn học .
- Đọc “ Thương nhớ mười hai” của Vũ Bằng.
* Học thuộc ghi nhớ và nắm vững nội dung bài học
* Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng từ . GV cho kí hợp đồng
Từ , các từ loại , phân loại từ, các lỗi khi dùng từ.
+ Nhóm trưởng các nhóm kí vào biên bản hợp đồng . Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 64 -Tiếng Việt: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Ôn tập tổng hợp về từ thông qua 2 bài tập thực hành
2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng về dùng từ, sửa lỗi dùng từ
3. Thái độ: yêu thích Tiếng Việt
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Thầy: Bài soạn, tư liệu liên quan.
2. Trò: Đọc kĩ các bài tập làm văn đã viết của mình, phát hiện lỗi sai và sửa
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: Dạy học nhóm, dạy học hợp đồng.
- KTDH: đặt câu hỏi, động não, hỏi và trả lời....
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ ( trong quá trình luyện tập)
* Tổ chức khởi động
Khi sử dụng từ em thường hay mắc những lỗi nào?
Kĩ thuật tia chớp cho hs đưa ra nhiều đáp án .
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt HĐ1: Lý thuyết I. Lý thuyết:
- Phương pháp dạy học hợp đồng, giải - Khái niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ quyết vấn đề .
nhất dùng để tạo nên câu
- Kĩ thuật : Thuyết trình tích cực , đặt Gồm các từ loại: DT, ĐT, TT, số từ, lượng
câu hỏi , hỏi và trả lời hs , đọc tích cực.
từ, đại từ, phó từ, chỉ từ, quan hệ từ
- Năng lục : tự học , tự giải quyết vấn đề, - Phân loại:
tự đánh giá .tự nhận thức.
+Từ phân loại theo cấu tạo: từ đơn, từ phức
GV sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời cho hs +Phân theo nguồn gốc: từ thuần Việt, từ mượn
thanh lý hợp đồng bằng cách khái quát trên - Các lỗi cần tránh:
lược đồ tư duy kiến thức đã học từ.
+ Sử dụng từ ko đúng âm, đúng chính tả.
+ Sử dụng từ không đúng nghĩa
+ Sử dụng từ không đúng tính chất ngữ pháp
+ Sử dụng từ không đúng sắc thái biểu
cảm, tình huống giao tiếp
+ Lạm dụng từ địa phương, từ HV II. Bài tập: HĐ2: Bài tập
- Phương pháp: dạy học nhóm....
- KT: Đặt câu hỏi,viết tích cực....
- Năng lực : tự học, tự hợp tác .... Bài tập 1
- Hoạt động cá nhân (2p) bài 1 (SGK/ 179)
+ HS đọc lại các bài tập làm văn của mình
+ Ghi lại những từ em đã dùng sai về âm,
về chính tả, về nghĩa, về tính chất ngữ
pháp và về sắc thái biểu cảm. Bài tập 2
- Thảo luận cặp đôi 2p
Kiểm tra chéo bài của bạn
+ về âm, về chính tả, về nghĩa, về tính chất
ngữ pháp và về sắc thái biểu cảm trong bài của bạn
4. Hoạt động Vận dụng
? Người địa phương em thường mắc những lỗi gì khi sử dụng từ ? em sẽ giúp họ cách sửa ntn?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Xem lại toàn bộ các bài tập làm văn đã làm, phát hiện các lỗi sai trong việc sử dụng từ ở các
bài tập làm văn đó và sửa lại.
* Nắm vững các lỗi thường gặp trong khi sử dụng từ và cách khắc phục
* Chuẩn bị bài mới: Ôn tập tác phẩm trữ tình. GV cho kí hợp đồng
Các tác phẩm trữ tình, tác giả, thể loại, nội dung?
+ Nhóm trưởng các nhóm kí vào biên bản hợp đồng . Tuần 17 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 65, 66 ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác
phẩm trữ tình, thơ trữ tình
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh , hệ thống các tác phẩm trữ tình
3. Thái độ: yêu thích các tác phẩm trữ tình
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo.ngôn ngữ , giao tiếp ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Thầy: Bài soạn, tư liệu liên quan.
2. Trò: Đọc kĩ các bài tập làm văn đã viết của mình, phát hiện lỗi sai và sửa
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: dạy học nhóm, dạy học hợp đồng
- KTDH: đặt câu hỏi, động não,viết tích cực...
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ ( trong quá trình ôn tập)
* Tổ chức khởi động: Em thích bài thơ trữ tình nào? Vì sao?
Kĩ thuật động não gọi nhiều hs trả lời .... đưa ra nhiều đáp án.
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt HĐ: Luyện tập Luyện tập
- Phương pháp dạy học hợp
đồng, giải quyết vấn đề .
- Kĩ thuật: Thuyết trình tích cực ,
đặt câu hỏi , hỏi và trả lời hs ,
đọc tích cực, viết tích cực.
- Năng lực: tự học, tự giải quyết
vấn đề, tự đánh giá, tự nhận thức.
- GV sử dụng kĩ thuật thuyết Câu 1 (SGK/180)
trình tích cực và cho hs thanh lí Tác phẩm Tác giả
- Cảm nghĩ trong đêm Lí Bạch hợp đồng. thanh tĩnh - Phò giá về kinh Trần Quang
(Tụng giá hoàn kinh Khải sư) - Tiếng gà trưa Xuân Quỳnh - Cảnh khuya Hồ Chí Minh
- Ngẫu nhiên viết nhân Hạ Tri Trương buổi mới về quê - Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến
- Buổi chiều đứng ở Trần Nhân phủ Thiên Trường Tông trông ra
- Bài ca nhà tranh bị Đỗ Phủ gió thu phá
- Hạ Tri Trương viết bài thơ "Hồi hương ngẫu thư" nhân
lần về thăm quê năm 744, khi ông đã 86 tuổi và đã xa quê hơn nửa thế kỉ
- Khi đã cáo quan về ở ẩn Câu 2 (SGK/180)
Tác phẩm Nội dung tư tưởng, tình
cảm được biểu hiện
Bài ca nhà Tinh thần nhân đạo và
tranh bị gió lòng vị tha cao cả thu phá Qua
Đèo Nỗi nhớ thương quá khứ Ngang
đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ
thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ Ngẫu nhiên T ình cảm QH chân thành
viết nhân pha chút xót xa lúc mới trở buổi mới về quê về quê Sông
núi ý thức độc lập tự chủ và
nước Nam quyết tâm tiêu diệt địch
Tiếng gà Tình cảm gia đình, QH trưa
qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ
Bài ca Côn Nhân cách thanh cao và sự Sơn
giao hòa tuyệt đối với thiên nhiên Cảm nghĩ T ình cảm QH sâu nặng
trong đêm trong khoảnh khắc đêm thanh tĩnh vắng Cảnh
Tình yêu thiên nhiên, lòng khuya yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan Câu 3 (SGK/181) Tác phẩm Thể thơ Sau phút chia li Song thất lục bát Qua đèo Ngang Bát cú Đương luật Bài ca Côn Sơn Lục bát (Bản dịch) Tiếng gà trưa Các thể thơ khác... Tĩnh dạ tứ Tuyệt cú Đường luật (Ngũ ngôn tứ tuyệt) Sông núi nước Tuyệt cú Đường Nam luật (Thất ngôn tứ tuyệt) Câu 4 (SGK/181)
Những ý kiến không chính xác: a, e, i, k Câu 5 (SGK/182)
Điền vào chỗ trống các từ lần lượt là:
a. tập thể và truyền miệng b. Lục bát
Hoạt động cặp đôi 2p
c. so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ, đối, cường điệu, nói
Chỉ ra đặc điểm của tác phẩm giảm nói tránh, câu hỏi tu từ, chơi chữ..... trữ tình?
Đại diện trình bày , cặp khác nhận xét bổ sung.
Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức.  Ghi nhớ SGK/ 182
Hoạt động cá nhân 2p Làm bài 1 Tiết 2 * Bài tập 1 (SGK/192)
- Nội dung trữ tình: là tấm lòng lo nước, thương dân luôn
thường trực, luôn cánh cánh trong lòng ( suốt ngày, đêm, đêm ngày)
-> Khác hẳn với NT thảnh thơi trong « Côn sơn Ca »
- Hình thức thể hiện: ở cả hai câu:
+ Câu thơ T1: BC trực tiếp
+ câu thơ T2: BC gián tiếp thông qua lối nói ẩn dụ, tô đậm
Hoạt động cặp đôi 3p làm bài thêm tình cảm được thể hiện trong câu thứ nhất tập 2,3
Đại diện các cặp trình bày, các
khác nhận xét, bổ sung
*Bài tập 2 (SGK/192)
Gv nhận xét, chốt kiến thức.
Cảm nghĩ trong đêm
Ngẫu nhiên viết nhân buổi thanh tĩnh mới về quê
- Tình huống: ở xa quê - Tình huống: Lúc mới đặt trong 1 đêm trăng sáng chân về quê
- Các thể hiện tình - Cách thể hiện tình cảm: gián
cảm: biểu cảm trực tiếp tiếp, đượm màu sắc hóm hỉnh
và gián, một cách nhẹ mà ngâm ngùi. nhàng sâu lắng * Câu 3 (SGK/193) - Giống nhau :
+ Cảnh được MT có trăng, thuyền, sông nước trong đêm khuya
+ Thể hiện được sự tinh tế trong cảm nhận cảnh thiên nhiên - Khác nhau : Đêm đỗ thuyền Rằm ở Phong Kiều tháng giêng
Cảnh - Cảnh vật yên - Tràn đầy sáng, dào dạt sức vật
tĩnh và u tối xuân, ngồn ngộn sức sống
được (trăng tà, quạ miêu kêu, sương đầy tả trời...) Tình
- nỗi buồn xa xứ, - Niềm vui, hạnh phúc, sự cảm hứng thao thức không khởi, là phong thái ung được ngủ dung, tinh thần lạc quan thể
cách mạng của người chiến hiện
sĩ cách mạng vừa hoàn thành
Hoạt động cá nhân2p
công việc trọng đại đối với Làm bài 4 cách mạng. - Là sự ung dung, thanh
thản, lạc quan tràn đầy một niềm tin phơi phới. * Bài tập 4 (SGK/ 193)
- Những câu đúng: b, c, e
4. Hoạt động vận dụng:
Kĩ thuật viết nói tích cực...
-Viết đoạn văn 5 câu cảm nhận tác phẩm trữ tình mà em thích ?(2p)
Hoặc viết 3 điều em biết và 3 điều em cần biết , chưa biết về các tác phẩm trữ tình Lên nói trước lớp
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm trên mạng các tác phẩm trữ tình của Hồ Chí Minh.
- Ôn tập các tác phẩm trữ tình đã học
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập phần Tiếng Việt
GV cho kí hợp đồng
1.Vẽ sơ đồ tư duycâu 1 phần từ phức, đại từ, trong sgk/183?
2. Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng?
3. Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt trong bài tập 3 sgk/184
+ Nhóm trưởng các nhóm kí vào biên bản hợp đồng . Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 67,68 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Biết được từ láy, từ ghép, đại từ, quan hệ từ, yếu tố HVvà cách sử dụng.
2. Kĩ năng: Sử dụng các loại từ trên trong giao tiếp
3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Thầy: Bài soạn, tư liệu liên quan.
2. Trò: ôn tập theo hệ thống câu hỏi
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: vấn đáp- gợi mở, phân tích, giảng bình, dạy học nhóm, dạy học hợp đồng
- KTDH: đặt câu hỏi, động não, hỏi- đáp, công đoạn.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ ( trong quá trình ôn tập) * Tổ chức khởi động:
Em thích nhất loại từ nào? Vì sao?
Kĩ thuật động não gọi nhiều hs trả lời .... đưa ra nhiều đáp án.
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt Từ phức Từ ghép Từ ghép Từ ghép Từ láy Từ láy chính phụ đẳng lập toàn bộ bộ phận Bà ngoại Quần áo Đo đỏ Lung linh Lập cập Xinh xinh Bảng 2 Trỏ Trỏ Trỏ Hỏi về Hỏi về Hỏi về người số hoạt người số hoạt sự lượng động sự lượng động vật tính vật tính chất chất tôi, nó bấy vậy, thế ai, gì mấy sao, thế nào Bảng 3: Từ loại ý nghĩa
Danh từ, động từ, tính từ Quan hệ từ chức năng
Biểu thị người, sự vật, hoạt
Biểu thị ý nghĩa quan hệ ý nghĩa động, tính chất Chức năng
Có khả năng làm thành phần
Liện kết các thành phần của cụm của cụm từ, của câu từ, của câu Bảng 4: Yếu tố Hán Việt Giải nghĩa Yếu tố Hán Việt Giải nghĩa Bạch ( Bạch cầu) Trắng Nhật ( nhật kí) Ngày Bán ( tượng bán 1 nửa Quốc ( quốc ca) nước thân) Cô ( cô độc)
đơn độc, lẻ loi Tam ( tam giác) ba ( 3 ) Cư ( cư trú) Tâm ( yên tâm) Lòng Cửu ( cửu chương) chín ( 9) Thảo ( thảo nguyên) cỏ Dạ ( dạ hương) đêm Thiên ( thiên niên kỉ) Nghìn Đại ( đại lộ) lớn, to lớn Thiết ( thiết giáp) sắt Điền ( điền chủ) ruộng Thiếu ( thiếu niên) ít tuổi, trẻ Hà ( sơn hà) sông Thôn ( thôn xã) Làng Hậu ( hậu vệ)
sau ( phía sau) Thư ( thư viện) Sách Hồi (hồi hương) quay lại Tiền ( tiền đạo)
trước ( phía trước) Hữu ( hữu ích_ Tiểu ( tiểu đội) nhỏ Lực ( nhân lực)
sức, sức mạnh Tiếu ( tiếu lâm) cười Mộc ( thảo mộc) cây Vấn ( vấn đáp) hỏi Nguyệt ( nguyệt trăng thực) Tiết 2
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt HĐ2: Ôn lí thuyết II.Ôn lí thuyết
- Phương pháp: dạy học nhóm,..
- KT: Đặt hỏi và trả lời , lược đồ tư duy, động não...
Năng lực: Tự học, tự giải quyết vấn đề,
tự đánh giá .tự nhận thức.
1. Từ đồng nghĩa a) Khái niệm Hoạt động nhóm7p b) Phân loại
+ Làm việc cá nhân 2p +Làm việc nhóm 5p
c) Sử dụng từ đồng nghĩa
-Chỉ khái niệm , phân loại , cách sử dụng
từ đông nghĩa, từ trái nghĩa , từ đồng âm? Bé – nhỏ
-Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều Thắng - được nghĩa? Chăm chỉ – siêng năng
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các 2. Từ trái nghĩa
nhóm khác nhận xét trao đổi . a ) Khái niệm
Gv nhận xét , chốt . c) Sử dụng Bé – to, lớn Thắng – thua
Chăm chỉ – lười biếng 3. Từ đồng âm a ) Khái niệm
- Các từ đồng âm có nghĩa hoàn toàn khác nhau
- Còn ở từ nhiều nghĩa, các nghĩa gốc và
nghĩa chuyển có mối quan hệ với nhau:
Từ nghĩa gốc mà sinh ra nghĩa chuyển
Hoạt động cặp đôi 5p 4. Thành ngữ
-Thành ngữ , điệp ngữ , chơi chữ ?Lấy ví a ) Khái niệm dụ?
Đại diện cặp trình bày ,các cặp còn lại Nhanh như cắt. Một nắng hai sương nhận xét bổ sung. - Trăm trận trăm thắng
Gv nhận xét , chốt . - Nửa tin nửa ngờ - Cành vàng lá ngọc
- Miêng nam mô bụng một bồ dao găm
VD1: Bao nhiêu là liệt sĩ
- Đồng không mông quạnh Bao nhiêu là anh hùng - Còn nước còn tát Bao nhiêu là tuổi trẻ - Con dại cái mang Bao nhiêu là chiến công!
- Giàu nứt đố đổ vách
VD2: Con kiến mà leo cành đa 5. Điệp ngữ
Leo phải cành cụt leo ra leo vào a ) Khái niệm
Con kiến mà leo cành đào,
Leo phải cành cụt leo vào leo ra. b) Các dạng điệp ngữ
+ Dùng từ đồng âm: Xôi ăn chả ngon
+ Dùng lối nói trại âm:
VD1: Điệp ngữ "bao nhiêu"
Hôm nay trông bạn đẹp "chai" ghê!
-> Điệp ngữ cách quãng => tôn vinh
+ Dùng cách điệp âm: Đêm đêm đi đãi đỗ những hi sinh to lớn để có được chiến
đen, đánh đổ đèn đéo đãi được đỗ đen thắng + Dùng lối lói lái
VD 2: Điệp ngữ "leo, cành, con kiến, leo
Chú phỉnh tôi rồi chính phủ ơi!
phải cành cụt, leo vào, leo ra"
( Thơ đả kích ngụy quyền)
-> Điệp ngữ cách quãng => Thương cảm
+ Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần con kiến (chỉ những người có thân phận nghĩa: Mĩ mà xấu
bé mọn) đang loay hoay tìm một lối thoát "Đi tu phật bắt ăn chay
cho cuộc sống luẩn quẩn, bế tắc.
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không" 6. Chơi chữ
"Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi! a ) Khái niệm
Thiếp bén ………/ Nòng nọc ..........
Ngàn vàng không chuộc dấu bôi vôi" b) Các lối chơi chữ ( Hồ Xuân Hương)
4. Hoạt động vận dụng:
Kĩ thuật viết nói tích cực...
-Viết đoạn văn 5 câu cảm nhận tác phẩm trữ tình mà em thích trong đó có sử dụng từ 2 loại từ trên ?(2p)
Hoặc viết 3 điều em biết và 3 điều em cần biết , chưa biết về các từ trên ? Lên nói trước lớp
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm trên mạng ghi vào sổ tay 50 từ Hán Việt và giải nghĩa ?
- Ôn tập Từ láy, từ ghép, quan hệ từ, đại từ, từ Hán Việt
- Chuẩn bị ôn tập các văn bản, tiếng Việt để kiểm tra học kì 1. Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 69 ,70 KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ Mục đích bài kiểm tra:
Bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I nhằm đánh giá HS ở các phương diện sau: 1. Kiến thức:
Đánh giá việc nắm các nội dung cơ bản của cả ba phần trong SGK NV7/1 2. Kĩ năng:
- Xem xét sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của cả 3 phần
Văn, Tiếng Việt, và Tập làm văn của môn học ngữ văn trong bài kiểm tra.
- Đánh giá năng lực vận dụng phương thức tự sự nói riêng và các kĩ năng tập làm văn nói chung
để tạo lập một bài viết. Biết cách vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một
cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra đánh giá mới.
3. Thái độ: có ý thức tự giác, nghiêm túc cao khi làm bài
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
II- Hình thức đề kiểm tra:
Dạng đề Tự luận 100%
III- Ma trận đề kiểm tra: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề Thấp Cao I. Đọc -
Phương thức biểu Từ láy, hiểu nội hiểu văn
đạt, tác giả, tác dung văn bản “ bản phẩm Mùa xuân của Văn bản tôi” mùa xuân của tôi Từ láy Số câu 02 02 04
Số điểm, tỉ 1,0 đ=10% 2,0 đ=20% 3,0đ=30 lệ % II.Tập làm
Viết đoạn văn Viết bài văn cảm nhận văn biểu - Biểu cảm
nghệ thuật nội cảm về “ về tác dung khổ thơ Sài Gòn phẩm văn
cuối bài thơ “ tôi yêu” học Tiếng gà của trưa” của Minh Xuân Quỳnh. Hương Số câu 01 01 02 Số điểm, tỉ 2,0 5,0 7,0đ=50 lệ đ=50% % Tổng số 02 02 01 01 05 câu 1,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 5,0 đ 10 đ Tổngsố 10% 20% 20% 50% 100% điểm Tỉ lệ
IV. Biên soạn đề kiểm tra
A.Đọc hiểu văn bản( 5 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau.
“Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có
mua rêu rêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng
lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như mơ thơ mộng...Đẹp
quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu,của Bắc Việt thương mến. Nhưng
tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng. Tết hết mà chưa hết
hẳn, đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông, đầu
giêng, nhưng trái lại, lại nưc một mùi hương man mác...”

Câu 1.(0,5đ) Xác định phương thức biểu đạt được sử dung trong đoạn văn trên?
Câu 2. (0,5đ) Đoạn văn trên nằm trong tác phẩm nào của ai?
Câu 3.(1đ) Câu văn nào trong đoạn trên thể hiện rõ nhất tình cảm yêu mến của tác giả đối với mùa xuân Hà Nội?
Câu 4.(1đ) Trong đoạn văn còn sử dụng những từ láy nào?
B. Tập làm văn(5điểm)
Câu 5.(2đ) Em hãy viết đoạn văn ngắn gọn về nội dung nghệ thuật trong khổ thơ sau:
“Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ”
( Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh)
Câu 6.Viết bài văn cảm nhận của em về Sài Gòn trong văn bản “Sài Gòn tôi yêu” của tác giả Minh Hương.
V- Hướng dẫn chấm, biểu điểm
A.Đọc hiểu văn bản( 5 điểm) Câu 1: (0,5đ) Miêu tả , biểu cảm Câu 2: (0,5đ)
Mùa xuân của tôi ( Vũ Bằng ) Câu 3: (1đ)
Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu,của Bắc Việt thương mến. Câu 4: (1đ)
Rêu rêu , lành lạnh, xa xa, man mác.
B. Tập làm văn(5điểm) Câu 5.(2đ)
- Điệp ngữ “vì” nhấn mạnh mục đích chiến đấu của người lính .(1 đ)
- Từ đó cho thấy tình yêu đất nước gắn với tình yêu xóm làng, yêu người thân và cả chính
những kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ (1đ) Câu 6: (5đ) Yêu cầu: 1/ Hình thức, kĩ năng:
+ Xác định đúng thể loại: Biểu cảm về tác phẩm văn học
+ Cảm xúc phải chân thật, sâu sắc
+ Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả 2/ Nội dung * Mở bài:
Giới thiệu được cảm nhận chung về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và khái quát nội dung bài tác phẩm. * Thân bài:
- Ấn tượng chung về Sài Gòn
Sài Gòn trẻ trung, đô thị ngọc nhà -> Đó là một thành phố năng động, tràn dầy sức sống lớn nhất cả nước.
-Ấn tượng riêng về Sài Gòn
+ Thiên nhiên thất thường, trái chứng..
+ Nhịp sống sôi động, khẩn trương.
+ Đặc điểm dân cư nơi hội tụ 4 phương, đất lành chim đậu.
+ Phong cách sống cởi mở ,thân thiện, chân thành , trọng đạo nghĩa,giầu tình yêu nước. ....
- Tình cảm của tác giả dành cho Sài Gòn bền chặt, sâu đậm.
- Nt: +biểu cảm trực tiếp,miêu tả, tự sự, nghị luận.
+ điiệp từ, liệt kê, nhân hóa, so sánh....
+ Ngôn ngữ giản dị, đậm màu sắc Nam Bộ.
-->Bài văn bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với Sài Gòn. *Kết bài:
Khái quát cảm xúc chung về tác phẩm, liên hệ mở rộng (nếu có) Biểu điểm:
Điểm 5: - Đảm bảo các yêu cầu trên - Bài viết có sáng tạo
Điểm 3, 4: - Cơ bản đạt các yêu cầu trên
- Tuy nhiên, còn mắc một vài lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả
Điểm 1, 2: - Không bám sát vào yêu cầu của đề hoặc lạc đề
- Trình bày cẩu thả, mắc nhiều lỗi chính tả hoặc diễn đạt lủng củng… VI. Dặn dò
- Chuẩn bị bài mới: Chương trình địa phương, tỉnh HY (phần tiếng Việt, trang 31)
+ Tìm hiểu địa phương em thường phát âm sai nhiều nhất từ nào? Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 71 :CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tiếng Việt -rèn luyện chính tả)
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Nắm được lỗi phát âm và lỗi chính tả rất trầm trọng của người Hưng Yên khi nói,
viết các tiếng, từ có chứa phụ âm l/n.
+ Biết được nguyên nhân,và cách sửa lỗi.
2. Rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả (trên cơ sở phát âm chuẩn) .
3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt .
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.hợp tác .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên
- Thống kê những từ ngữ mà người HY thường nói sai, viết sai do không phân biệt l/n. Nêu
nguyên nhân, tác hại và cách sửa chữa
- Trong những từ ngữ thống kê được, cho biết những từ nào do viết sai chính tả mà dẫn đến sai về nghĩa
2. Học sinh: Tìm những từ nói sai ở địa phương.
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - PPDH: dạy học nhóm.
- KTDH: hỏi và trả lời, động não,...
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ ( trong quá trình ôn tập) * Tổ chức khởi động
Kể ra những từ nói sai, phát âm sai ở địa phương ?
Kĩ thuật động não gọi nhiều hs trả lời .... đưa ra nhiều đáp án.
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt HĐ: Luyện tập
- Phương pháp:dạy học nhóm,..
- KT: hỏi và trả lời ,động não....
-Năng lực: Tự học ,hợp tác ....
Hoạt động cặp đôi 4p làm bài 1,3
Đại diện trình bày , cặp khác nhận xét Bài tập 1:
GV nhận xét bổ sung.
- VD: lo (lo lắng) -> no (no bụng): tôi đang lo -> tôi đang no
Lớn lên -> lớn nên; làng (làng xã) ->
nàng (chàng nàng); tre nứa -> tre lứa; trở
lại -> trở nại; trồng lúa -> trồng núa ... - Nguyên nhân:
+ Do thói quen phát âm không phân biệt l/n (nguyên nhân cơ bản)
+ Không ghi nhớ cách viết chính tả kèm theo nghĩa của từ;
+ Không nắm được “mẹo” luật chính tả
- Tác hại: làm sai nghĩa của từ, gây phản
cảm cho người nghe, người đọc. - Cách sửa:
+ Luyện phát âm đúng để viết đúng
+ Luyện viết đúng bằng cách nắm chắc
nghĩa của từ kèm theo cách viết đúng từ
đó, ghi nhớ một số “mẹo” luật chính tả,
có thói quen sử dụng từ điển chính tả, tích
cực đọc sách báo, nghe đài. Bài tập 3:
Lăn tăn, leng keng, lặng lẽ, luyến tiếc,
luẩn quẩn, lạnh lẽo, lố lăng, nẫy nỏ, lan
truyền, nàng tiên, ẩn nấp, nắm vững, nên
làm, thuyền nan, làm nên, trở nên.
Hoạt động nhóm 5p Bài tập 4: Làm bài 4
+ Làm việc cá nhân 2p - HS thống kê vào vở + Làm việc nhóm 3p
- NX cách viết chính tả trong 4 trường
Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm hợp:
Các nhóm khác nhận xét
+ TH1 (Mẹo 1): Chữ cái thường đứng đầu
Gv nhận xét và chốt
trong một từ láy vần thì dứt khoát là l chứ không phải là n
+ TH2 (Mẹo 2): Nếu gặp một từ láy mà
chữ cái đầu mang phụ âm l hoặc n thì chữ
đứng sau cũng phải là l hoặc n
+ TH3 (Mẹo 3): Những từ đồng nghĩa bắt
đầu bằng nh thì viết âm đầu là l
+ TH4 (Mẹo 4): l đứng trước âm đệm,
còn n thì không. Âm đệm được thể hiện
bằng chữ cái u hoặc o
Hoạt động cả lớp bài 5
Bài tập 5: chính tả nghe – viết:
Hs kiểm tra chéo và chận xét
Lời nói – hoa nở trên nền văn hoá
Gv chọn 1 số bài tốt và chưa tốt động viên khích lệ ...
4. Hoạt động vận dụng:
Nếu được tuyên truyền hướng dẫn mọi người phát âm đúng em sẽ nói ntn?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tìm trên mạng cách phát âm có gì đặc biệt ở những tỉnh Miền trung, miền Nam nước ta? - Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Trả bài kiểm tra học kì I Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 72 :
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ
I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức
- Tự đánh giá được những nhận thức của bản thân về môn Ngữ văn
- Thấy được năng lực của mình trong việc làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học thể
hiện qua những ưu nhược điểm của bài viết 2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng tự phát hiện những lỗi sai về chính tả, về cách diễn đạt và việc sử dụng dấu câu........ 3. Thái độ:
- Có ý thức phê và tự phê
4. Năng lực, phẩm chất:
+ Phẩm chất: tự tin, sống tự chủ, tự trọng
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1:Thầy: Chấm và trả bài
2: Trò: Ôn tập các kiến thức liên quan
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: vấn đáp- gợi mở, phân tích, giảng bình, dạy học nhóm, dạy học hợp đồng
- KTDH: đặt câu hỏi, động não, hỏi- đáp, công đoạn.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động *GV ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ ( trong quá trình ôn tập) * GV gt bài: gv cho
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt HĐ1: Luyện tập
I. Đề bài và yêu cầu của đề
- Phương pháp: dạy học nhóm,... 1. Đề bài
- KT: Đặt câu hỏi , động não
A. Đọc hiểu văn bản( 5 điểm)
- Năng lực : tự học, hợp tác...
Đọc kĩ đoạn văn và thực hiện các yêu Hoạt động nhóm (10p) cầu sau.
H·y nhắc lại đề bài của bài kiểm tra học
“Mùa xuân của tôi- mùa xuân kì?
Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là Và đáp án.
mùa xuân có mua rêu rêu, gió lành
lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm
xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ
những thôn xóm xa xa, có câu hát huê
tình của cô gái đẹp như mơ thơ mộng...Đẹp
quá đi, mùa xuân ơi – mùa
xuân của Hà Nội thân yêu,của Bắc
Việt thương mến. Nhưng tôi yêu mùa
xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm
tháng giêng. Tết hết mà chưa hết hẳn, đào
hơi phai nhưng nhụy vẫn còn
phong, cỏ không mướt xanh như cuối
đông, đầu giêng, nhưng trái lại, lại
nưc một mùi hương man mác...”
Câu 1.(0,5đ) Xác định phương thức biểu đ ạ
được sử dung trong đoạn văn trên?
Câu 2. (0,5đ) Đoạn văn trên nằm trong tá phẩm nào của ai?
Câu 3.(1đ) Câu văn nào trong đoạn trên th
hiện rõ nhất tình cảm yêu mến của tác giả đố với mùa xuân Hà Nội?
Câu 4.(1đ) Trong đoạn văn còn sử dụn những từ láy nào?
B. Tập làm văn(5điểm)
Câu 5.(2đ) Em hãy viết đoạn văn ngắn gọn v
nội dung nghệ thuật trong khổ thơ sau:
“Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ”
( Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh)
Câu 6.Viết bài văn cảm nhận của em về Sà
Gòn trong văn bản “Sài Gòn tôi yêu” của tá giả Minh Hương. 2. Yêu cầu
A.Đọc hiểu văn bản( 5 điểm) Câu 1: (0,5đ)
? Hãy xác định kiểu văn trong bài viết? Miêu tả , biểu cảm Câu 2: (0,5đ)
? Về hình thức bài văn cần đạt đươc
Mùa xuân của tôi ( Vũ Bằng ) những yêu cầu gì ? Câu 3: (1đ)
? Em cần trình bày bài biết như thế nào?
Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân củ Y/c hs nêu dàn ý cơ bản
Hà Nội thân yêu,của Bắc Việt thương mến.
? Mở bài em sẽ trình bày ra sao? Câu 4: (1đ)
Rêu rêu , lành lạnh, xa xa, man mác.
B. Tập làm văn(5điểm) Câu 5.(2đ)
? Thân bài em triển khai những gì?
- Điệp ngữ “vì” nhấn mạnh mục đích chiế
đấu của người lính .(1 đ)
- Từ đó cho thấy tình yêu đất nước gắn vớ
tình yêu xóm làng yêu người thân và cả chín
những kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ (1đ) Câu 5: (5đ) Yêu cầu: 1/ Hình thức, kĩ năng:
+ Xác định đúng thể loại: Biểu cảm về tác phẩm văn học
+ Cảm xúc phải chân thật, sâu sắc
+ Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả 2/ Nội dung * Mở bài:
Giới thiệu được cảm nhận chung về tác giả,
hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và khái quát nội dung bài tác phẩm. * Thân bài:
- Ấn tượng chung về Sài Gòn
Sài Gòn trẻ trung, đô thị ngọc nhà -> Đó là
một thành phố năng động, tràn dầy sức
sống lớn nhất cả nước.
-Ấn tượng riêng về Sài Gòn
+ Thiên nhiên thất thường, trái chứng..
+ Nhịp sống sôi động, khẩn trương.
? Kết bài em viết thế nào?
+ Đặc điểm dân cư nơi hội tụ 4 phương, đất lành chim đậu.
+ Phong cách sống cởi mở ,thân thiện,
chân thành , trọng đạo nghĩa,giầu tình yêu nước. ....
- Tình cảm của tác giả dành cho Sài Gòn bền chặt, sâu đậm.
- Nt: +biểu cảm trực tiếp,miêu tả, tự sự, nghị luận.
+ điiệp từ, liệt kê, nhân hóa, so sánh....
+ Ngôn ngữ giản dị, đậm màu sắc Nam Bộ.
-->Bài văn bày tỏ tình yêu tha thiết, bền
chặt của tác giả đối với Sài Gòn. *Kết bài:
Khái quát cảm xúc chung về tác phẩm, liên hệ mở rộng (nếu có) Biểu điểm:
Điểm 5: - Đảm bảo các yêu cầu trên - Bài viết có sáng tạo
Điểm 3, 4: - Cơ bản đạt các yêu cầu trên
- Tuy nhiên, còn mắc một vài lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả
Điểm 1, 2: - Không bám sát vào yêu cầu
của đề hoặc lạc đề
- Trình bày cẩu thả, mắc nhiều
lỗi chính tả hoặc diễn đạt lủng củng… VI. Dặn dò II. Trả bài
- GV: trả bài, lấy điểm
- HS: xem lại bài tự đánh giá, nhận xét bài của bản thân. III. Nhận xét GV nêu * Tóm tắt
- Đa số HS hiểu đề và có ý thức làm bài khá nghiêm túc.
- Hầu hết các bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc làm nổi rõ yêu cầu.
- Một số bài viết có bố cục rõ ràng, lời văn trong sáng, diễn đạt khá lưu loát.
- Một số bài viết giàu hình ảnh, cảm xúc thật và có sự liên hệ hợp lí * Tồn tại:
- Còn bài viết chưa viết đúng kiểu văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Cũng bài viết bố cục chưa rõ ràng , trình bày còn lộn xộn, thiếu sự mạch lạch.
- Vẫn có bài viết sai nhiều chính tả, còn viết tắt, trình bày chưa hết ý, diễn đạt còn chưa
lưu loát, lời văn lủng củng
IV- Sửa lỗi điển hình
GV cho một số HS có điểm yếu kém cầm
(HS lên bảng sửa lại lỗi gv đã chỉ ra trong
bài viết đã có lỗi sai lên bảng sửa lại ( từ, bài) câu, chính tả) 1. Lỗi chính tả - chân trọng - trân trọng - tóc sù - tóc xù -nực nưỡng - lực lưỡng -cho lên - cho nên -no nắng - lo lắng
2. Lỗi diễn đạt, dựng từ.
-Mặc dù tác giả thì rất là yêu Sài Gòn
- Tác giả yêu Sài Gòn ,cũng chính là yêu
nhưng tác giả đã yêu nước... nước...
- Tác giả vừa yêu nước lại yêu thiên
- Tác giả vừa yêu nước vừa yêu thiên nhiên... nhiên...
4. Hoạt động vận dụng:
Đọc, bình một số đoạn văn, bài văn hay
GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay cho cả lớp nghe, cảm thụ-> HS nx, GVNX, đánh giá
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Xem lại kiến thức học kì I, đọc thêm tài liệu liên quan
- Chuẩn bị sách vở học kì 2, đọc và tìm hiểu kĩ, trả lời các câu hỏi của bài tục ngữ về thiên
nhiên và lao động sản xuất.