Giáo án Ngữ văn 7 Bài 10: Lắng nghe trái tim mình sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Ngữ văn 7 Bài 10: Lắng nghe trái tim mình sách Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỢI M
- Quần Phương-
MC TIÊU BÀI HC
1. Năng lực
1.1 Năng lực đc thù
- Nhn biết và nhn xét được nét độc đáo của bài thơ th hin qua t ng, hình nh, vn nhp,
bin pháp tu t.
- Nhn biết thông điệp mà văn bản mun gi đến người đọc
- Nhn biết được tình cm, cm xúc của người viết th hin qua ngôn ng văn bản.
- Hiểu được cmc ca bn thân và cm xúc của người khác.
2. Bảng mô tả năng lực và phẩm chất cần hình thành cho học sinh.
STT
MC TIÊU
MÃ HÓA
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc nói nghe viết
1
Nhn biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hin qua t
ng, hình nh, vn nhp, bin pháp tu t.
Đ1
2
Nêu được ý nghĩa của bài thơ, hiểu được cảm xúc của tác giả qua bài
thơ; thông điệp màn bản muốn gửi đến người đọc.
Đ2
3
Nhn xét được nhng chi tiết, hình nh tiêu biu trong vic th hin
ni dung văn bn.
Đ3
4
Nhn xét đưc giá tr biu cm của bài thơ.
Đ4
5
Có kh ng lựa chn nhng t ng cho phù hp vi vic th hin
nghĩa của văn bản.
Đ5
6
Biết cm nhn, trình bày ý kiến ca mình g tr ni dung, ngh
thut ca bài thơ “Đi mva tìm hiu.
N1
7
Có kh năng sáng tác mt bài thơ t do vi cách gieo vn linh hot
th hin cmc ca chính mình.
VB1
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIP VÀ HP TÁC, GII QUYT VN ĐỀ
9
- Biết đưc các công vic cn thc hiện để hoàn thành nhim v nhóm
đưc GV pn công.
- Hp tác khi trao đổi, tho lun v vn đ giáo vn đưa ra.
GT-HT
I 10
LNG NGHE TI TIM MÌNH
Thi gian thc hin: tiết
10
Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề
xut và ch ra đưc mt s gii pp gii quyết vn đ ( cấp đ phù
hp vi nhn thc và năng lực cá nhân).
GQVĐ
PHM CHT CH YU: TRÁCH NHIM, TRUNG THC, NHÂN ÁI
11
- Yêu gia đình, người thân
- Có thái độ yêu mến, trân trng nền văn hc Việt Nam, trong đó thơ
t do.
- Luôn ý thc gi gìn, phát huy nhng giá tr ln lao ca văn học dân
tc.
TN
NA
YN
Gii thích các kí t viết tt ct MÃ HÓA:
- Đ: Đọc (1,2,3,4,5: Mức đ).
- N: Nghe nói (1,2: mức đ)
- V: Viết (1,2: mức độ)
- GT-HT: Giao tiếp hp tác.
- GQVĐ: Gii quyết vấn đề.
- TN: trách nhim.
- NA: Nhân ái.
- YN: Yêu nước.
II. PHƯƠNG PHÁPPHƯƠNG TIN DY HC
1. Phương pp dy hc
- PP truyết trình gii thích ngn gn v th loại thơ, kiểu bài biu cm v con người.
- PP hợp tác, đàm thoi gi m đ hc sinh tranh lun, chia s ý kiến; t chc cho HS thc hành,
vn dng kiến thức kĩ năng
2. Phương tiện dy hc
- SGK, SGV
- Mt s tranh nh liên qua đến bài hc
- Phiếu hc tp
- Sơ đồ, biu bng
- Bng kim tra đánh giá thái độ làm vic nhóm, bài trình bày ca HS
III. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát bằng phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo
luận nhóm, câu hỏi nêu vấn đề.
- Tổ chức HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động liên h.
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập
Câu hỏi
Từ ngữ, hình ảnh độc đáo
Giải thích
1
Em hình dung thấy điều khi đọc
đoạn thơ này?
Xác định cách gieo vần ngắt nhịp
của bài thơ? Em có nhận xét gì về cách
gieo vần và ngát ngắt nhịp ấy?
2
- Tìm và nêu tác dụng những từ ngữ,
hình nh, biện pháp tu từ thể hiện tâm
trạng đợi mẹ của em bé?
3
Bài thơ thể hiện tình cảm cảm xúc về
hình ảnh “Mẹ đã bế em vào nnỗi đợi
vẫn nằm mơ”
4
Bài thơ thể hiện cảm c của tác giả?
Hãy tìm những từ ngữ, hình nh thể
hiện tình cảm, cảmc ấy?
5
Theo em c giả muốn gửi gắm thông
điệp gì qua bài thơ trên?
6
Tình cảm củavà mẹ nh cho nhau
gợi cho em suy ng về tình cảm của
những người thân trong gia đình? Hãy
viết một đon văn ngắn đbày tỏ suy
nghĩ của em?
2. Học sinh.
- Đọc văn bản theo hướng dẫn Chuẩn bị đọc trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK
3. Bảng tham chiếu các mức độ cần đạt.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
- Nắm được thông
tin về văn bản
- Nắm được đề tài,
chđcủa i thơ.
- Tìm được những
ngữ, hình nh
thể hiện tình cảm
của em với mẹ
mẹ với con.
Nhận xét
được những
hình ảnh,
những câu thơ
thể hiện tình
cảm yêu
thương, trân
trọng.
- Nêu được nội
dung, ý nghĩa của
i thơ.
- Vận dụng hiểu
biết v nội dung i
thơ để phân tích,
cảm nhận nội dung,
nghệ thuật có trong
i
- Cảm nhận hiệu
qunghệ thuật của
các hình ảnh, các
biện pháp tu
từ….trong bài thơ
- Trình bày cảm
nhận của bn thân
về g trị trân q
tình cảm gia đình
trìu mến, yêu
thương.
IV. CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRONGI HỌC.
1. Câu hỏi: Hiểu biết giá trị tình cảm qia đình: cách gieo vn, ngắt nhịp, từ ngữ, hình ảnh…
2. Bài tập: - Vẽ tranh, hát
3. Rubric:
Mức độ
Tiêu c
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Thiết kế bài vẽ, bài
Tranh vẽ, bài hát chưa
Tranh vẽ, bài hát đủ
Tranh vẽ, bài hát đầy
t thể hiện chủ đề
n bản va học
đầy đủ nội dung
nội dung nhưng chưa
hấp dẫn.
đủ nội dung và đẹp,
khoa học, hấp dẫn.
V. TIN TRÌNH DY - HC
Hoạt động
hc
(Thi gian)
Mc tiêu
Ni dung dy hc
trng tâm
PP/KTDH ch
đạo
Phương án đánh
giá
HĐ 1: Khởi
động
Kết ni to
tâm thế tích cc.
Huy đng, kích hot
kiến thc tri nghim
nn ca HS liên
quan đến thơ.
- Nêu và gii quyết
vn đ
- Đàm thoi, gi
m
- Đánh gqua u
tr li ca nhân
cm nhn chung
ca bn thân;
- Do GV đánh giá.
HĐ 2: Khám
phá kiến
thc
Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,
N1,GT-
HT,GQVĐ
I.Tìm hiểu chung về
thơ.
II. Đọc hiểu văn bản.
Đợi mẹ
Đàm thoại gi m;
Dy hc hp tác
(Tho lun nm,
tho lun cp đôi);
Thuyết trình; Trc
quan;
Đánh giá qua sản
phm qua hỏi đáp;
qua phiếu hc tp,
qua trình y do
GV HS đánh giá
-Đánh giá qua quan
sát thái đ ca HS
khi tho lun do
GV đánh giá
HĐ 3: Luyn
tp
Đ3,Đ4,Đ5,GQ
Thc nh i tp
luyn kiến thức,
ng
Vấn đáp, dạy học
u vấn đề, thực
nh.
Kỹ thuật: động
o
Đánh g qua hỏi
đáp; qua trình bày
do GV HS đánh
giá
-Đánh giá qua
quan sát thái đ
ca HS khi tho
lun do GV đánh
giá
HĐ 4: Vn
dng
N1, V1, V2,
GQVĐ
Liên h thc tế đời
sng để hiu, làm
thêm thông điệp ca
n bn.
Đàm thoại gi m;
Thuyết trình; Trc
quan.
Đánh giá qua sản
phm ca HS, qua
trình bày do GV và
HS đánh giá.
- Đánh giá qua
quan sát thái đ
ca HS khi tho
luận do GV đánh
giá.
HĐ Mở rng
M rng
Tìm tòi, m rng để
vn hiu biết sâu
hơn.
Dạy học hợp tác,
thuyết trình;
- Đánh giá qua sản
phm theo yêu cu
đã giao.
- GV và HS đánh
giá
VI. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOT ĐỘNG 1: M đầu (5 phút)
a. Mục tiêu: Kích hot kiến thc nn, to tâm thế cho hc sinh. Kết nối – tạo tình huống/vấn
đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến
thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.
b. Nội dung:
- Quan sát clip hay các bức tranh, ảnh về tình cảm gia đình và nêu cảm nhận.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
Quan sát các bức tranh, ảnh và cho biết: 3 bức tranh, ảnh y giống nhau điểm gì? Nêu cảm nhận
của bản thân.
Giao nhim v hc tp
Thc hin NV hc tp
Báo cáo, tho lun
Kết lun, nhn đnh
HS xem hình nh liên quan
đến ch điểm ca bài hc
tr li các câu hi:
- Thc hin NV hc tp:
nhân HS thc hin
nhim v.
- Báo cáo, tho lun:
GV nhn xét câu tr li ca HS;
gii thiu bài hc, nêu nhim v
hc tp.
- Nhng hình nh trên gi
cho em liên ởng đến điều
gì? Vì sao em li liên tưng
đến điều y?
- Chia s vi các bn trong
lp v mt s việc tương tự
em đã trải qua hoc
chng kiến. Suy nghĩ
cm xúc ca em khi tari qua
hoc chng kiến s vic y
là gì?
- Lng nghe trái tim mình?
2-3 HS tr li, các HS
khác lng nghe, b sung
(nếu có).
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: o cáo thảo lun- Đánh giá sản phẩm.
- Bước 4: Kết luận nhận định- Cho điểm hoặc thưởng quà.
“Mẹ thương con con hay chăng
Thương từ thai nghén ở trong lòng”
Đúng như lời i t, người con từ lúc n trong bụng mẹ đã cảm nhận được biết bao tình cảm của
người mẹ cả sự quan tâm chăm sóc của người cha. Và rồi khi ta chào đời, ta lại được nuôi lớn
bằng ng sữa ngọt ngào của người mẹ bao vất vả khó nhọc của người cha. Thời gian cứ thế
trôi đi, đồng nghĩa với việc con ngày ng lớn khôn cha mẹ ny ng vất vả hơn để lo chu toàn
cho ta từ miếng cơm manh áo đến học hành, dưỡng dục ta nên người. Chính vì thế đó tình cảm
bờ của họ ta cảm nhận được từ trái tim. có c ta cũng đã ẩn cha bên trong trái tim ta
ta đã từng thhiện schờ đợi họ khi o một ngày o đó ta chưa nghe, chưa thấy mẹ
dường như mình thiếu vắng một thứ khó tả đúng không các con? đó cũng là nội dung i học
mà cô trò mình tìm hiểu trong tiết học này, các con ạ!
HOT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIN THC MI
ĐỌC
a.Mục tiêu: Đ1, Đ2Đ3Đ4GQVĐ
- HS nắm được nhữngt cơ bản về ngôn ngữ thơ.
- Hiểu được vẻ đẹp nội dung và hình thức bài thơ trong ngữ cảnh cụ thể.
b. Ni dung: Vn dng kĩ năng đc thu thp thông tin, trình bày một pt để tìm hiu nn ng
thơ trong ng cnh: vần điệu, nhịp điệu, thanh điệu
- HS trả lời, hoạt động cá nhân.
- Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
c. Sn phm: Câu trả lời cá nhân và phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: I. Tìm hiểu chung về thơ, ngôn ngữ t
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS
đọc phần Tri thức đọc hiểu trong SGK
trang 96, 97 và tái hiện lại kiến thức.
- HS đọc Tri thức đọc hiểu trong SGK
tái hiện lại kiến thức trong phần đó.
Bước 2. HS trình bày cá nhân.
Bước 3. Đánh giá kết quả.
Bước 4. Chuẩn kiến thức.
- GV lấy VD và chiếu lên cho HS dễ
quan sát.
1. Thơ:
- Được sáng tác để bộc lộ tình cảm, cảmc
của nhà thơ trước khoảnh khắc của đời sống.
- Đọc thơ trước hết là tìm hiểu, lắng nghe, chia
sẻ những tình cảm, cảm xúc ấy qua ngôn ngữ
thơ.
2. Ngôn ngữ thơ:
Có khả năng truyền cảm, lan tỏa tình cảm, cảm
c nhờ tổ chức một cảm xúc đặc biệt, độc đáo
thể hiện qua cách dùng từ ngữ, hình ảnh, vần,
nhịp các biện pháp tu từ.
Nội dung 2: Đọc hiểu văn bản: ĐỢI M
a. Mục tiêu:
Đ2, Đ3, Đ4, GQVĐ, GT-HT
(HS hiểu được nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
b. Ni dung: Làm vic cá nn, tho lun nhóm đ hoàn thành phiếu hc tp.
c. Sn phm: Câu trả lời cá nhân, phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm.
d.Tổ chức thực hiện:
* Chuẩn bị đọc:
* Trước khi trải nghiệm cùng văn bản, GV đặt câu hỏi:
Em hiểu cụm từ “Đợi mẹ” như thế nào? Em đã học hoặc đã đọc những bài thơ nào ca ngợi tình
mẫu tử?
- HS trả lời theo suy nghĩ nhân.
I I. Trải nghiệm cùng văn bản + Đọc hiểu văn bản
(Sử dụng bài hát “ Conu mẹ” bé Gia Khiêm)
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
HĐ1. Tìm hiểu tác giả (SGK/99) và đọc
tác phm.
1. Tìm hiểu c giả (SGK/99) và đọc tác phẩm.
- Bước 1.GV hướng dẫn ch đọc: Đọc
ràng, rành mạch, biểu cảm...
- Bước 2. HS đọc.
- Bước 3. Nhận xét cách đọc của HS.
HĐ2. Trải nghiệm cùng văn bn.
a. Tình cảm của em bé với mẹ.
* Bước 1: GV cho HS nghe lại bài hát trên
(GV mở cho HS quan sát trực tiếp).
Sau đó giao nhiệm vụ:
+ Em hình dung thấy điều gì khi đọc bài
thơ này?
+ Xác định cách gieo vần và ngắt nhịp của
i thơ? Em có nhậnt gì về cách gieo
vần và ngắt nhịp ấy?
- GV có thể mở rộng thêm: Tình cảm gia
đình ở những người thân thể hiệnnhiều
khía cạnh.
+ Tìm và nêu tác dụng nhng từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ thể hiện tâm trạng đợi
mẹ của em bé?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm cảm xúc gì về
hình ảnh “Mẹ đã bế em vào nhà nỗi đợi vẫn
nằm mơ”
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: o cáo-Đánh giá sản phẩm.
* Bước 4: Kết luận nhận định
b.Tâm trạng của tác giả.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Theo em tác giả mun gửi gắm thông
điệp gì qua bài thơ trên?
+ Qua đó em đánh giá như thế nào về tình
cảm gia đình?
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: o cáo-Đánh giá sản phẩm.
* Bước 4: Kết luận nhận định.
2. Trải nghiệm cùng văn bản.
a. Tình cảm của em bé với mẹ.
- Đợi mẹ: ngi đợi mẹ mỏi mòn.
- Từ ngữ, hình ảnh: ngồi nhìn, lẫn, trông chờ,..;
vầng trăng non, mẹ bế vào nhà... Nhân hóa
- Hình tượng độc đáo, thi vị làm rõ tình yêu mẹ
của bé (chờ mẹ đến ngủ quên ngoài đầu hè) cũng
như tình yêu bé của mẹ (âu yếm, thương yêu)
b.Tâm trạng của tác giả.
Tình cảm của con với mẹ, mẹ với con là 1 trong
những tình cảm thiêng liêng, trân quý nhất của
con người
Tác giả bày tỏ sự yêu thương, gắn kết với
người thân.
III. Tổng kết
HĐ của Gv và HS
Sản phẩm
Làm việc cá nhân.
* Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Trình
y gtrị nội dung nghệ thuật của
n bản?
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: o cáo-Đánh giá sản
phẩm.
1. Nghệ thuật.
- Thể thơ tự do.
- Những hình ảnh giàu sức biểu cảm.
- Sử dụng thành ng c biện pháp từ đlàm nổi
bật vẻ đẹp tình cảm gia đình.
* Bước 4: Kết luận nhận định.
2. Nội dung.
- Ca ngợi vẻ đẹp tình mẫu tử
- Tự hào về truyền thống tốt đẹp về tình cảm gia đình
nhiều khía cạnh.
3. Hot đng3: Luyn tp (20 phút)
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thc đã hc.
b. Ni dung: GV t chc trò chơi “hỏi xoáy đáp nhanh” để ng dn hc sinh cng
c bài hc.
c. Sn phm: Thái đ tham gia trò chơi và câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin
Giao nhim v hc tp
Thc hin NV hc tp
Báo cáo, tho lun
Kết lun, nhn đnh
1. Bài tp trc nghim: GV t
chc trò chơi
- Thc hin NV hc tp:
+ HS suy nghĩ, trả li
+ Gv quan sát, h tr
- Báo cáo, tho lun:
+ Hs tr li
+ Hs khác lng nghe, b
sung
GV nhn xét, b sung, cht
li
LUYỆN TẬP SAU TIẾT HỌC
a. Mục tiêu: Đ3, Đ4, GQVĐ (HS làm được bài tập sau khi học xong văn bản: Chỉ ra được
những từ ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài, giải thích…)
b. Ni dung: HS làm vic cá nn hoặc nhóm bàn đ hoàn thành phiếu hc tp.
c. Sn phm: Phiếu HT đã hoàn thiện ca HS.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động.
* Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Hãy hoàn thiện phiếu học tập sau:
*Dự kiến sản phẩm
Câu hỏi
Từ ngữ, hình ảnh độc đáo
Giải thích
1
Em hình dung thấy điều khi đọc
đoạn thơ này?
Cảnh em bé ngi đợi mẹ
Xác định cách gieo vần ngắt nhịp
của bài thơ? Em có nhận xét gì về cách
gieo vần và ngát ngắt nhịp ấy?
Cách gieo vần linh hoạt và ngắt nhịp độc
đáo âm hưởng i thơ thay đổi ch
mẹ của em bé
2
- Tìm và u tác dng những từ ngữ,
hình nh, biện pháp tu từ thể hiện tâm
trạng đợi mẹ của em bé?
- Từ ngữ, hình ảnh: ngồi nhìn, lẫn, trông
chờ,..; vầng trăng non, mẹ bế vào nhà...
- Nhâna
3
Bài thơ thhiện tình cảm cảm xúc gì về
hình ảnh “Mẹ đã bế em vào nnỗi đợi
vẫn nằm mơ”
Hình tượng độc đáo, thi vlàm tình
u mẹ của bé (chờ m đến ng quên
ngi đầu hè) ng ntình yêu của
mẹ (âu yếm, thương yêu)
4
Bài thơ thể hiện cảm c của tác giả?
Hãy tìm những từ ngữ, hình nh th
hiện tình cảm, cảmc ấy?
Tình cảm trìu mến thương yêu của tác
giả
5
Theo em c giả muốn gửi gắm thông
điệp gì qua bài thơ trên?
Tình cảm của con với mẹ, mẹ với con
1 trong những tình cảm thiêng liêng, trân
quý nhất của con người
6
Tình cảm củavà mẹ nh cho nhau
gợi cho em suy ng về tình cảm của
những người thân trong gia đình? Hãy
viết một đon văn ngắn đbày tỏ suy
nghĩ của em?
Kết nối với đọc viết bày tỏ tinh cảm bản
thân với người thân
HOT ĐNG 4: VN DNG (10 phút)
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc đã hc đ làm bài tp
b. Ni dung: Viết đoạn văn
c. Sn phm: Đoạn văn của hc sinh
d. T chc thc hin
Giao nhim v hc tp
Thc hin NV hc tp
Báo cáo, tho lun
Kết lun, nhn đnh
- Yêu cu HS
Hãy tự vẽ hoặc sưu tầm một
số bài thơ viết về tình cảm
gia đình viết một đoạn
văn (khoảng 5-7 câu) gii
thiệu về bộ u tập của
mình.
- HS tiếp nhn nhim v.
- Thc hin NV hc tp:
+ HS suy nghĩ, trả li
+ Gv quan sát, h tr
- Báo cáo, tho lun:
+ Hs tr li
+ Hs khác lng nghe, b sung.
GV nhn xét, b sung,
cht ý
- Hs v, viết đoạn văn
đúng hình thức, dung
ng
- Nêu đưc cm xúc tht
ca bản thân đối vi
nguoif thân
Tun Tiết PPCT: Ngày son:
Ny dy:
BÀI 10: LNG NGHE TRÁI TIM MÌNH
N BẢN 2:
MT CON MÈO NM NG TRÊN NGC TÔI
Anh Ngc
I. Mc tiêu
1. V kiến thc:
- Đặc điểm hình thc ca th loại thơ; một s nét độc đáo ngh thuật khác như từ
ng, hình nh, bin pháp tu từ…; tình cảm cm xúc ca ngưi viết th hin qua
ngôn ng thơ; thông đip của văn bản.
2. V năng lc:
Năng lực đặc thù
- Nhn biết và bước đầu nhận xét đưc mt s nét đc đáo của bài thơ về hình nh,
ngôn t, bin pháp ngh thut.
- Nhn biết được tình cm, cm xúc ca người viết th hin qua ngôn ng thơ.
- Hiểu được thông điệp của văn bản thơ.
Năng lực chung
- Giao tiếp và hp tác: Kỹ năng giao tiếp và hp tác nhóm với các thành viên khác.
- T ch và t hc.
3. V phm cht:
- Bi đắp lòng nhân ái: Biết yêu thương gắn bó vi vn vt muôn loài dù là nh bé;
biết lng nghe và trân trng nhng cm xúc ca trái tim mình.
II. Thiết b dy hc và hc liu
1. Thiết b dy hc
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy nh.
- Giy A1 hoc bng ph để HS làm vic nhóm.
- Phiếu hc tp.
2. Hc liu
- Vidieo bài hát “Thương con mèo”.
III. Tiến trình dy hc
Hot động 1: M ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh kết nối vào nội dung bài học.
b. Nội dung: GV yêu cầu học sinh lắng nghe bài hát “Thương con mèo” và chia sẻ về một con
vật nuôi mà mình yêu quý.
c. Sn phm: u tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Chuyn
giao nhim
v
- GV yêu cu HS lng nghe
bài hát: “Thương con mèo”.
- GV yêu cu hc sinh chia
s:
? Hình nh nhng chú n,
chú mèo… thân thin d
thương trong thc tế hay
trong nhng câu chuyn,
nhng b phim ..ít nhiu hn
đã trở thành mt phn trong
c tuổi thơ của em. Hãy
chia s v tình cm ca bn
thân v mt trong s nhng
thú cưng ấy?
-Câu trả lời và sự chia sẻ của học
sinh.
-T khi biết thun hóa các loài vt
để nuôi trong nhà, con ni đã
có tình yêu mến các loài vật. Đặc
bit là các loài vt gần gũi với con
ngưi như chó, mèo, trâu, bò,
chim chóc,… Các loài vt nuôi
đóng vai trò rt lớn trong đi sng
lao động và tình cm ca con
ngưi. Thế nng, ngày nay, khi
đời sng phát triển, con ngưi
ngày càng phai nht tình yêu
thương đối vi chúng. Phải chăng,
chúng ta ngày càng mt dần đi
tình yêu thương loài vt nuôi?
Thc hin
nhim v
HS hoạt động nhân, viết
chia s ra giy nh.
Báo cáo/
Tho lun
GV mi 1 2 HS trình bày
trước lp.
Theo các em chúng ta cn có
nhng hành động và suy nghĩ gì
v động vt trong cuc sng hin
nay?
Kết lun/
Nhận định
GV nhn xét, dn dt vào
bài.
Hot động 2: HÌNH THÀNH KIN THC
Phn I. Tri nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu: - Học sinh đọc văn bản.
b. Nội dung: GV cho HS đc văn bản và trả lời câu hỏi trải nghiệm cùng văn bn.
c. Sn phm: u tr li ca HS, kết qu tho lun.
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Chuyn
giao
nhim v
- GV gii thiu khái quát v nthơ Anh
Ngc.
- GV hướng dẫn HS cách đọc và yêu cu
HS ngng khoảng 1 phút sau khi đọc kh 3
và câu thơ thứ 5 thuc kh 5 của bài thơ đ
các em thc hin hoạt động suy lun
ởng tượng.
Cách đọc: giọng đọc ràng, nh cm,
thích thú.
* Tác gi Anh Ngc
- Tên tht Nguyn
Đức Ngc, sinh
1943, quê Ngh An
- Hồn thơ hồn hu,
tinh tế, đm cht suy
tư.
- Hình ảnh “mt con
mèo nằm ngủ trên
ngực tôi” là có một
chú mèo đang say
giấc nồng trên lồng
ngực của nhân vật
“tôi”.
- Nhân vật “tôi”
đang hát những lời
ru mềm mại để cho
chú mèo yên giấc
ngủ.
Thc hin
nhim v
- HS đọc tri nghiệm văn bản theo hướng
dn và tr li các câu hi hp ch dn
+ Em hình dung thế nào về hình ảnh “một
con mèo nằm ngủ trên ngực tôi”?
+ Theo em, nhân vật “tôi” ca hát về điều
gì?
Báo cáo/
Tho lun
- HS tr li cá nhân
Kết lun/
Nhận định
GV nhn xét, cht kiến thc
Phn II. Suy ngm và phn hi
1. Tìm hiu yếu t th loại trong văn bản
a. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết và bước đu nhận xét được một số nét độc đáo của i thơ “Một con
mèo nằm ngủ trên ngực tôi”
- Nhận biết tình cảm cảm xúc ca người viết thhiện qua ngôn ngữ thơ
b. Nội dung:
- GV cho HS thảo luận nm giải quyết các nhiệm vụ theo yêu cầu
c. Sn phm:
- Phiếu hc tp, phn tnh bày ca hc sinh
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Chuyn giao
nhim v
- GV yêu cu HS tr li câu
hi:
? Nhng du hiu hình thc
nào cho thy “Một con mèo
nm ng trên ngực tôi là” là
một bài thơ?
1. Du hiu hình thc ca th
loại thơ.
- S tiếng mi dòng: linh hot
(Thơ tự do)
- Bài thơ chia thành 5 kh thơ,
mi kh thường có 4 dòng thơ.
(riêng kh thơ 5 có 6 dòng thơ).
- Ch yếu gieo vn chân.
- Câu thơ ngắt nhp nhp nhàng.
- Ngôn ng thơ hàm súc.
Thc hin
nhim v
- HS hoạt động cá nhân.
Báo cáo/
Tho lun
- GV gi HS bt kì tr li câu
hi.
Kết lun/ Nhn
định
GV nhn xét, cht kiến thc.
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Chuyn giao
nhim v
- GV yêu cu HS hoạt động
nhóm đôi Think – Pair Share
hoàn thành phiếu hc tp s 1
- Chia lp thành 4 nhóm, ghi
kết qu vào phiếu hc tp.
2. Nét độc đáo của bài thơ
(Bng 1)
Thc hin
nhim v
- HS hoạt động nhóm, chia s,
tho lun.
Báo o/
Tho lun
- GV yêu cầu đại din nhóm
trình bày sn phẩm trước lp.
Kết lun/ Nhn
định
GV nhn xét, cht kiến thc.
Nét độc đáo của bài thơ
Nhn xét
Hình
nh thơ
(chú
mèo)
Đôi mắt trong veo, đôi mắt biếc
trong veo
Chú mèo d thương, xinh xn
đáng yêu
Hàm răng dài nhọn hot
Như đa tr gia vòng tay p
Đôi tai vểnh ngây t
Cái đuôi dài bướng bnh
Hàng ria mép ngang tàng
Bin
pháp tu
t
So sánh: như đa tr gia vòng tay
p
Chú o thơ ngây ta mt
đứa tr
n d: Móng vut của đêm
Gi hình ảnh sinh động
Đip từ: ngủ đi” (6 lần)/ “được” (2
ln)
Th hin s v v, p ca
nhân vt tôi dành cho chú mèo
Nhp
thơ
Nhp 3/5; 5/; 2/2/3/2
Gi nhịp điệu nh nhàng, tình
cm
T ng
Dùng nhiu tính từ: “Nhọn hoắt”
“ngây thơ” “bướng bỉnh “ngang
tàng”…
Phác họa sinh động, c th
hình nh c mèo
Yếu t
miêu t
và t s
Chi tiết miêu t hình nh chú mèo
K chuyn cmèo nm ng trên
ngc
Gi lên hình nh chu mèo nh
d thương và thể hin s gn
bó thân thiết gia nhân vt tôi
và chú mèo
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Chuyn giao
nhim v
- GV yêu cầu HS đọc khổ
thơ 1, 4,5 và tr li câu hi
nhân.
3. Tình cm cm xúc ca n
thơ
? Trong bài thình nh nào
đã được nhc li ti hai ln?
- GV yêu cu HS tho lun
nhóm đôi 5 phút:
? Nhng t ng nào trc tiếp
th hin nhng cm nhn, cm
xúc ca nn vt i khi có mt
chú mèo ng trên ngc mình?
? Sau khi tr li được các câu
hi em nhn ra nhân vật tôi đã
dànhnh cm như thế nào cho
chú mèo?
- Hình ảnh được nhc li ti hai
lần: “trên ngc tôi mt c o
nm ng”.
- Nhn t ng th hin cm xúc,
mi quan h ca nhân vt tôi
dành cho chú mèo đang ngủ:
+ Nm nghe nhp nhàng thánh
thót.
+ Trái tim tôi hòa nhp trái tim
mèo.
+ Trái tim tôi mt phút bng mm
đi.
+ Lâng lâng hnh phúc.
+ Được âu yếm, vuốt ve, đùm
bc.
+ Được âm thm ct tiếng ca ru
- nh cm ca nhân vt tôi (nhà
thơ): Gn bó, ch che, yêu
thương đùm bọc và luôn cm
thy hạnh phúc, vui sướng khi
đưc bên cnh chú mèo.
Thc hin
nhim v
HS hoạt động nhóm đôi
Báo cáo Tho
lun
GV mi 1 -2 nhóm tr li trình
bày trưc lp.
GV mi 1 2 nhóm nhn xét
và b sung.
Kết lun Nhn
định
GV nhn xét, cht kiến thc.
2. Tìm hiu thông điệp củan bản
a. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được thông điệp của văn bản
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi
c. Sn phm:
- Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Chuyn
giao
nhim v
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm đôi
Think Pair White - Share tr li câu
hi
? T cách nhân vt tôi yêu mến, gn
cm thy hạnh phúc khi được
cạnh c o trong bài thơ, em nhn
ra được thông đip nhn gi nào cho
bn thân?
Thông đip của bài thơ
- Hãy biết yêu thương,
ch che cho nhng loài
vt nh bé gần gũi quanh
mình, biết yêu thương
đồng loi
- Hãy đ trái tim mình
đưc rung cảm, được đập
nhng nhp đập yêu
thương lắng nghe
nhng nhịp đp ấy để biết
sng sâu, sng chm,
sống ý nghĩa hơn
Thc hin
nhim v
HS hoạt động nhóm đôi 3 phút.
Báo cáo/
Tho lun
GV gi 1 2 HS tr li cá nhân
GV gi 1 2 HS nhn xét, b sung.
Kết lun/
Nhận định
GV nhn xét, cht kiến thc
Hoạt động 3: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Học sinh biết chia sẻ suy nghĩ của em cùng các bạn trong lớp về vấn đề bảo vệ
động vật trong đời sống hiện nay.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Chia sẻ suy nghĩ của em cùng các bạn trong lớp
về vấn đbảo vđộng vật trong đời sống hiện nay? Em có những hành động c thể
gì để thhiện tình yêu thương và bảo vệ động vật của bản thân?
c. Sn phm:
- Phn trình bày ca HS
d. T chc thc hin
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Chuyn
giao
nhim v
GV yêu cầu HS đọc câu hi và
tr li nhanh:
- Chia sẻ suy nghĩ ca em
cùng các bạn trong lớp về vấn
đề bảo vđộng vật trong đời
Tùy theo s chia s kinh nghim
ca HS
- Để bo v các loài động vt bn
thân em cn phi:
+ Không săn bắt, ngược đãi các
sống hiện nay? Em có những
hành động cthể gì để th
hiện tình yêu thương và bảo
vệ động vật của bản thân?
loài động.
+ Báo cho cơ quan chức năng
nhng hành động như săn bt,
buôn bán trái pp…đng vt.
+ Tuyên truyn cho mọi người
biết v vai trò của động vt trong
đời sng.
Thc hin
nhim v
HS suy nghĩ, chia sẻ, tnh bày
ý kiến.
Báo cáo/
Tho lun
GV 1 -2 hc sinh trình bày,
hc sinh khác b sung.
Kết lun/
Nhận định
GV nhn xét
IV. H sơ dạy hc
PHIU HC TP S 1
Nét độc đáo của bài thơ
Nhn xét
Hình ảnh thơ
(…)
Đôi mắt …
Hàm răng …
Như …
Đôi tai …
Cái đuôi …
Hàng ria mép …
Bin pháp tu
t
Nhịp t
T ng
Yếu t miêu t
t s
Bài 10: LNG NGHE TRÁI TIM MÌNH
Văn bản đọc kết ni ch đim:
LI TRÁI TIM
( Thi gian: 1 tiết)
I. Mc tiêu bài hc
1. Về kiến thức
- Vn dng k năng đọc đ hiu nội dung văn bn.
- Liên h kết ni vi văn bản Đợi m, Mt con mèo nm ng trên ngc tôi đ hiểu hơn
v ch điểm Lng nghe trái tim mình.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lc giao tiếp và hp tác.
- Năng lc gii quyết vấn đề và sáng to
* Năng lực đặc thù
- HS biết đọc phân vai.
- Dựa vào văn bản có thể trả lời câu hỏi ngắn gọn.
- Tự tin bộc lộ suy nghĩ của mình.
3. Về phẩm chất:
Nhân ái, trách nhim.
II. Thiết b dy hc
- Máy tính, máy chiếu hoc TV có kết ni, bng ph, phn/ bút lông.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Phiếu bài tp.
III. Tiến trình dy hc
1. Hot đng m đầu.
a. Mc tiêu
- Kích hot kiến thc nn.
- Giúp hc sinh hình dung ra ch đề ca bài.
b. Sn phm
- Câu tr li ca hc sinh.
c. Ni dung
Gv cho Hs xem video và đt ra câu hi, hc sinh tr li.
d. T chc thc hin
* Chuyn giao nhim v hc tp
GV trình chiếu video v Tạo động lc: Không bao gi b cuc:
https://www.youtube.com/watch?v=Ar6Hjp7GtCE
GV đt ra câu hi: Em hãy lắng nghe đoạn video sau và lng nghe trái tim mình có cm
xúc gì?
* Thc hin nhim v:
-HS lng nghe và tr li cá nhân câu hi.
* Báo cáo, tho lun: 2,3 HS trình bày cm xúc ca mình.
* Kết lun, nhn đnh.
GV góp ý câu tr li ca HS, khuyến khích HS mnh dn bc l cm xúc ca mình.
Ví d:
- Video đã tạo động lc cho em, em s c gng hc đ đạt hc sinh gii.
- Trái tim em nói em s c gắng vưt qua s i biếng ca mình đ làm ngưi chiến
thng.
- Em s c gng hết mình thc hiện ước mơ của em.
GV định hướng: Nhng điều các em va trình bày chính là điều trái tim các em đang
muốn nói, nó đang thôi thúc các em hành động đ làm ngưi chiến thng.
Vy hôm nay chúng ta s tìm hiểu văn bản đọc kết ni ch điểm : Li trái tim ca tác gi
Paulo Coelho để hiểu hơn về nhng điều trái tim mun nói vi chúng.
2. Hot đng hình thành kiến thc
a. Mc tiêu:
- Vn dng k năng đọc đ hiu ni dung câu chuyn.
- Liên h kết ni vi văn bản Đợi m, Mt con mèo nm ng trên ngc tôi đ hiểu hơn về
ch điểm Lng nghe trái tim mình.
b. Sn phm
Câu tr li ca hc sinh trong phiếu bài tp.
c. Ni dung
Phiếu bài tp ca giáo viên và câu tr li ca hc sinh qua các hoạt động hc tp.
d. T chc thc hin
Hot đng ca thy và trò
D kiến sn phm
Hot đng 1: Tri nghiệm cùng văn
bn
* Chuyn giao nhim v hoc tp.
NV 1: HS đc bài theo kiu phân vai.
NV 2: Tìm hiu chung v tác gi, tác
phm.
Phiếu bài tp
Câu hi
Câu tr li
1. Hiu biết ca
em v tác gi
Paulo Coelho
2. Em hãy gii
thiu vài nét v tác
phm Nhà gi kim
* Thc hin nhim v
HS đc phân vai
- Vai nhà luyn kim đan
- Vai cậu bé chăn cừu
- Vai ngưi k chuyn
- Thc hin tr li câu
* Báo cáo, tho lun
- Hs nhận xét cách đọc bài ca các vai.
- Báo cáo phiếu bài tập đã chuẩn b nhà
v tác gi và tác phm.
* Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét cách đọc, khen ngi các
em đc đúng vai và giọng điệu đúng.
- Nhn xét kết qu làm vic nhà ca
các nhóm.
- Kết lun da trên câu tr li ca HS.
Hot đng 2: Suy ngm và phn hi
* Chuyn giao nhim v hc tp
GV Chuyn giao phiếu bài tp cho HS là
nhng câu hi trong SGK.
* Thc hin nhim v hc tp.
Hot đng 1:
I. Tri nghiệm cùng văn bản.
1. Tác gi
Paulo Coelho là tiu
thuyết gia ni tiếng
Brazil.
2. Tác
phm Nhà
gi kim
- Nhà gi kim là tiu
thuyết ni tiếng nht ca
nhà văn Paulo Coelho.
Tác phm đã đưc dch ra
67 ngôn ng và bán ra ti
95 triu bn tr thành mt
trong nhng cun sách
bán chy nht mi thi
đại
- Là câu chuyện đầy ý
nghĩa về cuc hành trình
đi tìm và chinh phục ưc
mơ, qua đó tác giả gi
gm nhiều thông điệp ý
nghĩa về cuc đi.
Hot đng 2: Suy ngm và phn hi
Câu 1:Vì tim đâu thì kho báu đó”.
“Vì chng bao gi bt trái tim im lng
được. Ngay c khi cậu làm như không
Chia lp thành 4 nhóm tho lun.
- Nhóm 1,2 thc hin tr li câu s 1 và 3
(SGK tr104)
- Nhóm 3,4 thc hin tr li câu s 2 và
4.
(SGK tr 104)
* Báo cáo, tho lun
HS trình bày kết qu thc hin phiếu hc
tp. Dán bng ph lên bảng và đại din
các t nhóm lên trình bày và điều khiến
lp tho lun.
* Kết lun, nhn đnh.
GV kết lun da trên kết qu tho lun
ca hc sinh.
Đối vi câu 3,4 GV không kết luận đúng
sai mà khuyến khích hs đưa ra nhng suy
nghĩ của mình. GV ch đưa ra ví dụ cách
hiu ca mình. Tôn trọng suy nghĩ cảm
xúc ca HS. Cng c ch đề Lng nghe
trái tim mình.
thèm nghe nó nói thì nó vn luôn trong
con ngưi cu, nhc đi nhc li nhng
điều cậu nghĩ về cuc đi và thế giới”.
Câu 2: Hiu rõ trái tim mình, lng nghe
nó nói, hiu rõ nó muốn gì, ước mơ gì thì
s biết cách ng x phù hp.
Câu 3:
Đồng tình.
Vì: khi ta sng và n lc theo nhng hoài
bão, khát vng thì cuc sng s vô cùng ý
nghĩa, tràn đầy hnh phúc cho dù có chông
gai, hoc có tht bi ta cũng hc đưc bài
hc cho chính mình đ tiếp tc c gng.
Câu 4:
Ví d:
- “Trái tim cậu đâu thì kho báu cậu
tìm cũng ở đó.”
Khi “tìm thấy trái tim mình” ấy là lúc
con ngưi tìm thy bn ngã, tìm thy
nhng mong mun n sâu thm kín, tìm
thấy chính con ngưi mình, nhng gì ta tin
và không tin, nhng gì ta cn và không
cn, nhng gì ta thấy đúng đắn và c
nhng gì ta cho là sai trái, d t. Nó s dn
đường, m li cho ta, đ ta biết mình cn
phi dũng cảm hơn, cần phi quyết tâm
hơn, cũng quyết đnh cho ta mt đưng
hướng, mt lý tưởng để phấn đấu và vươn
ti. Đó chính là kho báu mà vũ tr ban
tng cho mi ngưi.
- “Chưa từng có trái tim nào phi chu
đau kh khi tìm cách thc hin ưc
mơ”
Khi ta c gng thc hin giấc mơ, mỗi
mt ngày đu chan hòa nim vui, vì mi
gi qua đi đều s đem ta lại gn kho tàng
hơn; ta phát hiện trên đường nhiều điều
mà ta không bao gi được thy nếu ta
không can đảm. Khi ta sng và n lc theo
nhng hoài bão, khát vng thì cuc sng
s vô cùng ý nghĩa, tràn đầy hnh phúc
cho dù có chông gai.
3. Vn dng
a. Mục đích
HS nói ra đưc điu mà các em cm nhận được. Rèn luyn cm xúc cho trái tim.
b. Sn phm
Cm xúc và câu tr li ca HS.
c. Ni dung
HS đng dậy, tay đặt lên ngc và lng nghe bài nhạc “Con nợ mẹ” và bộc l cm
xúc mình.
d. T chc hot đng
* Chuyn giao nhim v hc tp.
GV yêu cầu HS đứng dy ti chỗ, đặt tay phi lên ngc, nhm mt li và lng nghe bài
hát “ Con nợ mẹ” . Sau đó bộc l cm xúc ca mình.
*Thc hin nhim v hc tp
HS nghe bài hát và bc l cm xúc ca mình bài mt đoạn văn.
* Báo cáo, tho lun
- Hình nh hc sinh xúc đng lng nghe bài hát.
- Mt s HS đoạn văn của mình.
- HS khác nhận xét trên cơ sở tôn trng cm xúc ca ngưi viết.
* Kết lun, nhn đnh.
GV nhn xét v k năng viết đoạn văn của hc sinh và tôn trng cm xúc ca hc
sinh. GV khuyến khích hc sinh bc l cm xúc ca mình. Khuyến khích hc sinh lng
nghe trái tim mình, khi vui chúng ta có th i, khi bun chúng ta có th khóc. Khi yêu,
ghét, gin hờn chúng ta cũng nên bộc l ra. Sống đúng vi trái tim mình. Mun vy chúng
ta phi nuôi dưng tâm hn tht tt, đ trái tim ta định hướng cho chúng ta đúng đưng
đúng lối.
PHIU BÀI TP
Câu
Ni dung câu hi
Câu tr li ca em
1
Theo nhà luyện kim đan, vì sao cậu
bé chăn cừu cn lng nghe tiếng nói
trái tim mình?
2
Nhà luyện kim đan khuyên cậu bé
chăn cừu làm gì để không b trái tim
đánh bt ng?
3
Em có đồng tình vi ý kiến ca n
luyn kim đan “S phải đau khổ còn
đau đớn hơn là chính s đau khổ, và
chưa từng có trái tim nào phi chu
đau khổ khi tìm cách thc hiện ước
mơ” không? Vì sao?
4
Đon trích có nhiu li thoi nói v
s cn thiết ca vic lng nghe tiếng
i trái tim. Li thoi nào em yêu
thích nht? Vì sao?
Bài 10 LNG NGHE TRÁI TIM MÌNH
K HOCH BÀI DY TING VIT
NG CẢNH VÀ NGHĨA CA T TRONG NG CNH
Thi gian: 2 tiết
I. Mc tiêu bài dy
Sau khi hc xong bài này, hc sinh có th:
1. Năng lực đc thù
- Nhn biết đưc ng cnh.
- Xác định được nghĩa ca t trong ng cnh.
2. Năng lực chung
Năng lc giao tiếp, hp tác: th hin trong hot đng làm bài tp nhóm và trình bày
bài tp.
II. Thiết b dy hc
- Máy tính, máy chiếu hoc TV có kết ni, bng ph, phn/ bút lông.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
III. Tiến trình dy hc
A. Hot đng m đầu
a. Mc tiêu:
Kích hot kiến thc nn v nghĩa của t đồng âm, t nhiều nghĩa trong các trưng
hp nht đnh.
b. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh
c. Ni dung:
Hc sinh nhìn hình nh gii nghĩa t trong câu văn nht đnh.
d. T chc hot đng
* Giao nhim v hc tp: GV trình chiếu hình ảnh và câu văn phù hợp vi hình nh, hc
sinh tho lun cặp đôi và trả li.
Ví d 1:
Con nga đang đng bng
lng lên. Bt đưc con chim anh y nht vào lng.
Em hãy gii nghĩa t lồng trong 2 trường hp trên.
Ví d 2:
a. Cái ghế này chân b gãy ri (1)
b. Nam đá bóng nên b đau chân (2)
c. Các vận động viên đang tập trung dưi chân núi (3)
Thc hiện trò chơi ai nhanh hơn, GV t chc cho HS gắn câu văn vào hình ảnh vi
nghĩa của t
chân.
Ví d 3: GV chuyn giao cho HS ví d sau yêu cầu HS đoán vật mà em bé bưng và
gii nghĩa ca t ci
Em hãy xem xét trưng hp sau:
Em bé bưng ……………vào nhà và nói vi m:
- M ơi cởi ra.
Theo em nghĩ em bé nói m
ci i gì?
Sau đó GV lần lượt đưa ra hình ảnh vt mà em bé bưng ra HS rút ra nghĩa ca t ci trong
từng trưng hp trên.
* Thc hin nhim v hc tp
- Ví d 1: HS thc hin theo cặp đôi thảo lun.
- Ví d 2: HS làm vic cá nhân.
- Ví d 3: HS tho lun cặp đôi.
* Báo cáo, tho lun
HS lần lượt trình bày kết qu tho luận trước lp
* Kết lun, nhn đnh
- GV nhn xét cách HS tho lun và thc hin nhim v.
- GV nhn xét, kết luận đáp án đúng của các ví d.
Ví d 1: Nghĩa từ lồng trong 2 trưng hp:
- “ nga lồng lên”: hăng, mạnh lên;
- “ lồng chim” Đồ đan hoặc đóng bng tre hoc bng st dùng để nht gà hoc chim.
Ví d 2:
Chân ghế ( 1) Chân ngưi (2) chân núi(3)
Ví d 3: T ci trong 3 trưng hp trên
- Ci cp ( m cái cp ra)
- Ci gói bánh ( bóc gói bánh ra)
- Ci qu bưởi ( bóc qu i)
T nhng ví d trên GV định hưng : cùng mt t nhưng khi đặt trong những câu văn
nht đnh chúng ta s hiu theo một nghĩa nhất đnh. Câu văn trong trưng hợp như vậy
người ta gi là ng cảnh, nghĩa của t trong trưng hợp như vậy ngưi ta gi là nghĩa ca
t trong ng cnh.
B. Hot đng hình thành kiến thc và thc hành tiếng Vit
1. Hot đng tìm hiu ni dung Tri thc Tiếng Vit
a. Mc tiêu
- Trình bày đưc khái nim Ng cnh.
- Hiểu được nghĩa ca t trong tng ng cnh nht đnh
b. Sn phm
Câu tr li ca hc sinh
c. Ni dung
Hc sinh đc phn Tri thc tiếng Vit trong sách giáo khoa, GV ly ví d ging gii thêm
cho hc sinh nm vng khái nim ng cnh.
d. T chc thc hin
HĐ ca thy và trò
Sn phm d kiến
* Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cầu hs đọc khái nim ng cnh
và ví d trong sách giáo khoa (trang 97).
- Gv trình chiếu ví d sau và yêu cu HS
tr li “ người cha” trong trưng hp trên
là ch ai?
Ví d:
1. Ngưi cha luôn yêu thương con vô
điều kin.
2. Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
( Đêm nay Bác không ngủ - Minh
Huệ)
Vì sao em biết như vy?
* Thc hin nhim v hc tp
- Hs đc phn khái nim ng cnh và ví d
trong sách giáo khoa (trang 97).
Sau đó GV trình chiếu lần lưt các ví d
trong SGK yêu cu HS gp sách li tìm
nghĩa của t.
* Báo cáo, tho lun.
HS tr li cá nhân, HS khác nhn xét.
* Kết lun, nhn đnh.
GV da vào SGK và câu tr li ca HS
đưa ra kết lun.
I. Tri thc tiếng Vit:
1. Khái nim ng cnh:
- Ng cnh ca mt t là nhng yếu t
ngôn ng hoc phi ngôn ng xung quanh
nó. Như vậy, ng cnh có th là mt tình
hung, mt đoạn văn, một câu, mt cm
t và cũng có thể là mt t. Ng cnh có
vai trò quan trng trong vic la chn t
ng khi viết hoc nói và hiểu nghĩa của t
khi đọc hoc nghe.
Ví d:
(1) Ngưi cha ch người sinh ra ta.
(2) Ngưi cha ch Bác H.
Vì căn c vào ng cnh.
2. Nghĩa của t trong ng cnh.
Trong mi ng cnh, t th hin kh
năng kết hp vi các yếu t khác, qua đó
b l mt nghĩa xác định nào đó. Khi gặp
mt t không biết nghĩa, có th da vào
ng cảnh để xác định nghĩa của t.
Ví d 1 SGK
- Khúc khuu: có nhiều đoạn gp khúc
ngn, ni nhau liên tiếp rt nguy him.
- Da vào ng cảnh “nhiều đoạn gp khúc
ngn, ni nhau liên tiếp” trong câu văn
trên đ xác định nghĩa của t
Ví d 2
SGK
- Phát minh: Tìm ra cái có cng hiến cho
khoa hc và loài ngưi.
- Da vào mt s ví d c th : “máy hơi
nước, đin, tivi, máy vi tính.”
Ví d 3:
- La: màu đ ca hoa lu.
Nghĩa ca t la trong ng cnh trên s
dng vi nghĩa n d không dùng theo
nghĩa thông thường.
2. Hot đng thc hành Tiếng Vit ( Luyn tp)
a. Mc tiêu
- Hc sinh biết vn dng kiến thc phn tri thc tiếng Vit áp dng làm bài tp trong
sách giáo khoa.
b. Sn phm
Câu tr li ca hc sinh qua các phiếu bài tp.
c. Ni dung
Hc sinh thc hin tho luận nhóm, điền vào phiếu bài tp.
d. T chc thc hin
* Chuyn giao nhim v hc tp
GV giao phiếu hc tp cho hs yêu cu hc sinh thc hin.
PHIU BÀI TP S 1
Bài tp 1 và 3 SGK
Ng cnh
Nghĩa ca t
trong ng cnh
Căn c vào đâu
1. Em bé ngi nhìn ra rung lúa
Tri ti trên đu hè. Na vừng trăng
non. ( Vũ Quần Phương, Đi m)
2.[…] Tim cậu đập nhanh khi nó nghĩ
v kho báu, đập chm hn khi cậu mơ
màng lng nhìn chân tri vô tn trên sa
mạc. Nhưng nó không bao gi câm nín
k c khi cu và nhà luyện kim đan
không nói vi nhau mt li nào.
Em hãy nêu cách xác định nghĩa của t đưa vào ng cnh?
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
PHIU BÀI TP S 2
Bài tp 2 SGK
Ngữ cảnh
Nghĩa của từ trong
ngữ cảnh
Ví dụ
Trái tim tôi trong một phút bỗng mềm đi.
Một nỗi gì lâng lâng như hạnh phúc.
Được âu yếm, được vuốt ve, đùm bọc,
Được âm thầm cất tiếng ca ru.
(Anh Ngọc, Một con mèo nằm ngủ trên
ngực tôi)
PHIU BÀI TP S 3
Bài tp 4 SGK
Ng cnh
Nghĩa ca t trong
ng cnh
Gii thích
a. Cha ông ta đã mở mang vùng đt
hoang này để trng trt, sinh sng
t rt lâu đi. Công lao khai khn
y con cháu cần đời đi ghi nh.
b. Mt mình ch y quán xuyến
mi vic trong gia đình t dn dp,
nấu ăn đến đưa đón, dy d con cái.
c. Ngưi v tha luôn vì ngưi khác,
biết nghĩ cho ngưi khác. Đây là
mt đc tính tt. Trái vi ngưi v
tha là ngưi v k.
d. Bây gi tôi chng thiết tha vi
chuyn gì c. Tôi ch tha thiết mong
anh gii quyết cho trưng hp ca
tôi.
* T chc thc hin
- GV chia lp hc thành 6 nhóm, 2 nhóm s cùng làm 1 phiếu bài tập để có th đối chiếu
kết qu gia các nhóm vi nhau.
- Hc sinh tho lun vi nhau trong vòng 4 phút sau đó ghi ra kết qu vào phiếu bài tp (
là bng ph đã được giáo viên chun b trưc, đ lớn để c lớp nhìn đưc.)
* Báo cáo, tho lun
HS các nhóm lần lưt trình bày kết qu tho luận trưc lp.
* Kết lun, nhn đnh
- GV nhn xét cách HS tho lun và thc hin nhim v.
- GV nhn xét, kết luận đáp án đúng của các phiếu bài tp.
Ng cnh
Nghĩa ca t
trong ng
cnh
Căn c vào đâu
1. Em bé ngi nhìn ra rung lúa
Tri ti trên đu hè. Na vừng trăng non.
( Vũ Quần Phương, Đợi m)
Trăng đu
tháng chưa
tròn, còn
khuyết.
T ng: “na vừng trăng”
2.[…] Tim cậu đập nhanh khi nó nghĩ về
kho báu, đập chm hn khi cậu mơ màng
lng nhìn chân tri vô tn trên sa mc.
Nhưng nó không bao gi câm nín k c
khi cu và nhà luyện kim đan không nói
vi nhau mt li nào.
Không có cm
xúc, trái tim
không gi
thông đip
Da vào ng cảnh đang nói
v trái tim
Cách xác định nghĩa của t trong ng cnh:
- Cn da vào t ng trong ng cnh.
- Cn phải lưu ý xem trong ng cnh này, t đưc dùng theo nghĩa thông thưng
hay dùng vi nghĩa khác.
PHIU BÀI TP S 2
Bài tp 2 SGK
Ngữ cảnh
Nghĩa của từ trong
ngữ cảnh
Ví dụ
Trái tim tôi trong một phút bỗng mềm đi.
Một nỗi gì lâng lâng như hạnh phúc.
Được âu yếm, được vuốt ve, đùm bọc,
Được âm thầm cất tiếng ca ru.
(Anh Ngọc, Một con mèo nằm ngủ trên
ngực tôi)
Dịu dàng, tràn
ngập tình yêu
thương
Cô đã mềm lòng trước
việc làm của nó.
PHIU BÀI TP S 3
Bài tp 4 SGK
Ng cnh
Nghĩa ca t trong
ng cnh
Gii thích
a. Cha ông ta đã mở mang vùng đt
hoang này để trng trt, sinh sng
t rt lâu đi. Công lao khai khn
y con cháu cần đời đi ghi nh.
Làm cho đt khai hoang
tr thành đt trng trt
Da vào ng cnh
là cm t “ m
mang vùng đất
hoang này để trng
trt, sinh sống”
b. Mt mình ch y quán xuyến
mi vic trong gia đình t dn dp,
nấu ăn đến đưa đón, dy d con cái.
Trông coi, đảm đương hết
mi vic.
Da vào câu văn “
Mt mình ch y
quán xuyến mi
vic trong gia đình
t dn dp, nấu ăn
đến đưa đón, dạy d
con cái.”
c. Ngưi v tha luôn vì ngưi khác,
biết nghĩ cho ngưi khác. Đây là
mt đc tính tt. Trái vi ngưi v
tha là ngưi v k.
Ngưi ch biết lo đến li
ích cá nhân mình, không
biết nghĩ cho ngưi khác.
Da vào các câu
văn
“ Ngưi v tha luôn
vì người khác, biết
nghĩ cho người
khác.” “Trái với v
tha là người v kỉ”
d. Bây gi tôi chng thiết tha vi
chuyn gì c. Tôi ch tha thiết mong
anh gii quyết cho trưng hp ca
tôi.
thiết tha: luôn luôn nghĩ
đến, quan tâm đến.
Căn cứ vào ng
cnh c 2 câu văn.
C. Hot đng Vn dng
a. Mc tiêu
- Hc sinh vn dng kiến thc gii nghĩa ca t trong ng cnh c th.
- Rèn luyn k năng nghe một vấn đề qua video và rút ra đưc bài hc.
b. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh
c. Ni dung: Hc sinh làm vic cặp đôi trả li câu hi s 1, xem video và tr li câu hi
ca giáo viên.
d. T chc hot đng
* Chuyn giao nhim v hc tp
NV 1: Xác định nghĩa của t
“cần” trong ng cảnh sau và căn cứ vào đâu em xác
định được.
Ta gi ôm cn lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo
( Câu cá mùa thu Nguyn Khuyến)
NV 2: Hc sinh xem video “Nói có đu có đuôi”và nhận xét nhân vật ngưi con đã áp
dng li dy trong hoàn cnh nào? Em rút ra bài hc gì trong quá trình giao tiếp?
https://www.youtube.com/watch?v=h7xKad-r19I&t=61s
* Thc hin nhim v hc tp
HS làm vic cặp đôi thực hiện NV1, sau đó GV cho HS xem đoạn video thc hin tr
li câu hi.
* Báo cáo, tho lun
HS trình bày kết qu tho lun NV1, các bn cùng tho luận đưa ra đáp án thống nht.
Đối vi NV 2: GV mi 2-3 HS tr li câu hi.
* Kết lun, nhn đnh
GV đưa ra kết lun da trên kết qu tho lun ca hc sinh.
- Đối vi NV 1: GV đưa kết lun: Cn: ch cn câu
Căn cứ vào: nhan đề của bài thơ,
Căn cứ vào câu thơ “ Cá đâu đớp động dưới chân bèo”
- Đối vi NV 2: Cậu bé trong video đã áp dụng li dạy “ nói có đầu có đuôi” một
cách máy móc dẫn đến chiếc áo ca ngưi ba đã b cháy, chi tiết đó đã tạo nên
tiếng cười cho câu chuyn.
GV rút ra kết lun da trên câu tr li ca hc sinh: Trong giao tiếp chúng ta
phi chú ý s dng t cho đúng nghĩa, đúng ng cảnh, đúng hoàn cảnh giao
tiếp.
M
- Đỗ Trung Lai-
MC TIÊU BÀI HC
- Nhn biết và nhn xét được nét độc đáo của bài thơ th hin qua t ng, hình nh, vn nhp,
bin pháp tu t.
- Nhn biết được ch đề, thông điệp mà văn bản mun gửi đến người đc.
- Nhn biết được tình cm, cm xúc của người viết th hin qua ngôn ng văn bản.
II. PHƯƠNG PHÁPPHƯƠNG TIN DY HC
1. Phương pp dy hc
- PP truyết trình gii thích ngn gn v th loại thơ, kiểu bài biu cm v con người.
- PP hợp tác, đàm thoi gi m đ hc sinh tranh lun, chia s ý kiến; t chc cho HS thc hành,
vn dng kiến thức kĩ năng
2. Phương tiện dy hc
- SGK, SGV
- Mt s tranh nh liên qua đến bài hc
- Phiếu hc tp
- Sơ đồ, biu bng
- Bng kim tra đánh giá thái độ làm vic nhóm, bài trình bày ca HS
III. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát bằng phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo
luận nhóm, câu hỏi nêu vấn đề.
- Tổ chức HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động liên h.
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập
Câu hỏi
Từ ngữ, hình ảnh độc đáo
Giải thích
I 10
LNG NGHE TI TIM MÌNH
Thi gian thc hin: tiết
1
So sánh vần và nhịp trong bài Mẹ với
i Đợi mẹ và Một con o nằm ng
trên ngực tôi. Phân tích tác dụng của
những ch gieo vần và ngắt nhịp khác
nhau trong ba bài thơ.
2
Em nhận xét gì về cách thể hiện tình
cảm, cảm xúc của người con với mẹ
trong bài thơ này? Phân tích một stừ
ngữ, hình nh, biện pháp tu từ để làm
rõ ý kiến của em.
3
Chủ đề của bài thơ là gì?
4
Theo em, nhà thơ muốn gửi gắm thông
điệp gì qua i thơ? Thông điệp y có
ý nghĩa như thế nào đối với em?
2. Học sinh.
- Đọc văn bản theo hướng dẫn Chuẩn bị đọc trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK
3. Bảng tham chiếu các mức độ cần đạt.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
- Nắm được thông
tin về văn bản
- Nắm được đề tài,
chđcủa i thơ.
- Tìm được những
ngữ, hình nh
thể hiện tình cảm
của con với mẹ.
Nhận xét
được những
hình ảnh,
những câu thơ
thể hiện tình
cảm yêu
thương, trân
trọng.
- Nêu được nội
dung, ý nghĩa của
i thơ.
- Vận dụng hiểu
biết v nội dung i
thơ để phân tích,
cảm nhận nội dung,
nghệ thuật có trong
i
- Cảm nhận hiệu
qunghệ thuật của
các hình ảnh, các
biện pháp tu
từ….trong bài thơ
- Trình bày cảm
nhận của bn thân
về g trị trân q
tình cảm gia đình
trìu mến, yêu
thương.
IV. CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRONGI HỌC.
1. Câu hỏi: Hiểu biết giá trị tình cảm qia đình: cách gieo vn, ngắt nhịp, từ ngữ, hình ảnh…
2. Bài tập: - Vẽ tranh, hát
3. Rubric:
Mức độ
Tiêu c
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Thiết kế bài vẽ, bài
t thể hiện chủ đề
n bản va học
Tranh vẽ, bài hát chưa
đầy đủ nội dung
Tranh vẽ, bài hát đủ
nội dung nhưng chưa
hấp dẫn.
Tranh vẽ, bài hát đầy
đủ nội dung và đẹp,
khoa học, hấp dẫn.
V. TIN TRÌNH DY - HC
Hoạt động
hc
(Thi gian)
Mc tiêu
Ni dung dy hc
trng tâm
PP/KTDH ch
đạo
Phương án đánh
giá
HĐ 1: Khởi
động
Kết ni to
tâm thế tích cc.
Huy đng, kích hot
kiến thc tri nghim
- Nêu và gii quyết
vn đ
- Đánh gqua u
tr li ca nhân
nn ca HS liên
quan đến thơ bốn ch.
- Đàm thoi, gi
m
cm nhn chung
ca bn thân;
- Do GV đánh giá.
HĐ 2: Khám
phá kiến
thc
I.Tìm hiểu chung về
thơ.
II. Đọc hiểu văn bản.
M
Đàm thoại gi m;
Dy hc hp tác
(Tho lun nm,
tho lun cp đôi);
Thuyết trình; Trc
quan;
Đánh giá qua sản
phm qua hỏi đáp;
qua phiếu hc tp,
qua trình bày do
GV HS đánh giá
-Đánh giá qua quan
sát thái đ ca HS
khi tho lun do
GV đánh giá
HĐ 3: Luyn
tp
Thc nh i tp
luyn kiến thức,
ng
Vấn đáp, dạy học
u vấn đề, thực
nh.
Kỹ thuật: động
o
Đánh g qua hỏi
đáp; qua trình bày
do GV HS đánh
giá
-Đánh giá qua
quan sát thái đ
ca HS khi tho
luận do GV đánh
giá
HĐ 4: Vn
dng
Liên h thc tế đời
sng để hiu, làm
thêm thông điệp ca
n bn.
Đàm thoại gi m;
Thuyết trình; Trc
quan.
Đánh giá qua sản
phm ca HS, qua
trình bày do GV và
HS đánh giá.
- Đánh giá qua
quan sát thái đ
ca HS khi tho
lun do GV đánh
giá.
HĐ Mở rng
M rng
Tìm tòi, m rng để
vn hiu biết sâu
hơn.
Dạy học hợp tác,
thuyết trình;
- Đánh giá qua sản
phm theo yêu cu
đã giao.
- GV và HS đánh
giá
VI. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOT ĐỘNG 1: M đầu (5 phút)
a. Mục tiêu: Kích hot kiến thc nn, to tâm thế cho hc sinh. Kết nối – tạo tình huống/vấn
đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện của học sinh nhu cầu tìm hiểu kiến
thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.
b. Nội dung:
- Quan sát clip hay các bức tranh, ảnh về tình cảm gia đình và nêu cảm nhận.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
Cho học sinh nghe bài hát mẹ của Đỗ Trung Quân. Nêu cảm nhận của bản thân.
Đúng như lời bài hát, người con từ lúc còn trong bụng mẹ đã cảm nhận được biết bao tình cảm
của người mẹ và cả sự quan tâm chăm sóc của người cha. Và rồi khi ta chào đời, ta lại được nuôi
lớn bằng dòng sữa ngọt ngào của người mẹ và bao vất vả khó nhọc của người cha. Thời gian cứ
thế trôi đi, đồng nghĩa với việc con ny càng lớn kn và cha mẹ ngày càng vất vả hơn để lo chu
toàn cho ta từ miếng cơm manh áo đến học hành, dưỡng dục ta nên người. Chính vì thế đó là tình
cảm bờ của họ mà ta cảm nhận được từ trái tim. Và có lúc ta cũng đã ẩn chứa bên trong trái
tim ta mà ta đã từng thể hiệnsự chờ đợi họ khi vào một ngày nào đó mà ta chưa nghe, chưa
thấy mẹ dường như mình thiếu vắng một thứ gì khó tả đúng không các con? Và đó cũng là nội
dung bài học mà cô trò mình tìm hiểu trong tiết học này, các con ạ!
HOT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIN THC MI
ĐỌC
a. Mục tiêu:
- HS nắm được nhữngt cơ bản về ngôn ngữ thơ.
- Hiểu được vẻ đẹp nội dung hình thức bài thơ trong ngữ cảnh cụ thể.
b. Ni dung: Vn dng kĩ năng đc thu thp thông tin, trình bày một pt để tìm hiu nn ng
thơ trong ng cnh: vần điệu, nhịp điệu, thanh điệu
- HS trả lời, hoạt động cá nhân.
- Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu hc tập.
c. Sn phm: Câu trả lời cá nhân và phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: Tìm hiểu chung về thơ, ngôn ngữ t
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS
đọc phần Tri thức đọc hiểu trong SGK
trang 96, 97 và tái hiện lại kiến thức.
- HS đọc Tri thức đọc hiểu trong SGK
tái hiện lại kiến thức trong phần đó.
Bước 2. HS trình bày cá nhân.
Bước 3. Đánh giá kết quả.
Bước 4. Chuẩn kiến thức.
- GV lấy VD và chiếu lên cho HS dễ
quan sát.
1. Thơ:
- Được sáng tác để bộc lộ tình cảm, cảmc
của nhà thơ trước khoảnh khắc của đời sống.
- Đọc thơ trước hết là tìm hiểu, lắng nghe, chia
sẻ những tình cảm, cảm xúc ấy qua ngôn ngữ
thơ.
2. Ngôn ngữ thơ:
Có khả năng truyền cảm, lan tỏa tình cảm, cảm
c nhờ tổ chức một cảm xúc đặc biệt, độc đáo
thể hiện qua cách dùng từ ngữ, hình ảnh, vần,
nhịp các biện pháp tu từ.
Nội dung 2: Đọc hiểu văn bản: MẸ
a. Mục tiêu:
(HS hiểu được nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
b. Ni dung: Làm vic cá nn, tho lun nhóm đ hoàn thành phiếu hc tp.
c. Sn phm: Câu trả lời cá nhân, phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm.
d.Tổ chức thực hiện:
* Chuẩn bị đọc:
* Trước khi trải nghiệm cùng văn bản, GV đặt câu hỏi:
- HS trả lời theo suy nghĩ nhân.
I. Trải nghiệm cùng văn bản + Đọc hiểu văn bản
(Sử dụng bài thơ “ Mẹ ” của Đỗ Trung Quân )
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
HĐ1. Tìm hiểu tác giả (SGK/99) và đọc
tác phẩm.
- Bước 1.GV hướng dẫn ch đọc: Đọc
ràng, rành mạch, biểu cảm...
- Bước 2. HS đọc.
- Bước 3. Nhận xét cách đọc của HS.
HĐ2. Trải nghiệm cùng văn bn.
a. Hình ảnh người mẹ.
* Bước 1: GV cho HS nghe lại bài hát trên
(GV mở cho HS quan sát trực tiếp).
Sau đó giao nhiệm vụ:
Bài thơ được làm theo thể thơ nào? Chỉ ra
đặc điểm của thể thơ đóc yếu tố: Số
tiếng và nhịpc dòng thơ; vần của bài
thơ.
- Bài thơ được làm theo thể thơ 4
chữ:
+ Số tiếng và nhịp cácng thơ: Stiếng
4, nhịp chủ yếu là 2/2, có câu ngắt nhịp 1/3.
+ Vần của bài thơ: Bài thơ gieo ở vần cuối
câu 2 và câu 4 của mỗi khổ thơ.
? So sánh vần và nhịp trong bài Mẹ
với bài Đợi mẹ và Một con mèo nằm
ngủ trên ngực tôi. Phân ch tác dụng
của những cách gieo vần và ngắt nhịp
khác nhau trong ba bài thơ.
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: o cáo-Đánh giá sản phẩm.
* Bước 4: Kết luận nhận định
2. Tình cảm của người con dành cho mẹ
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Em có nhận xét về cách thể hiện
tình cảm, cảm xúc của người con với
mẹ trong bài thơ này? Phân tích một
số từ ngữ, hình nh, biện pháp tu từ để
làm rõ ý kiến của em.
?Chủ đề bài thơ là gì?
? Theo em, nhà t muốn gửi gắm
thông điệp qua bài thơ? Thông điệp
ấy có ý nghĩa như thế nào đối với em?
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: o cáo-Đánh giá sản phẩm.
* Bước 4: Kết luận nhận định.
1. Tìm hiểu c giả đc tác phm.
II. Trải nghiệm cùng văn bản.
1. Hình ảnh người mẹ.
- Hình ảnh người mẹ được đối chiếu với hình ảnh
cây cau.
+ Cây cau là hình ảnh quen thuc xuất hiện trong
nhiều câu chuyn dân gian, tượng trưng cho tình
nghĩa thủy chung của con người Việt Nam.
n gắn liền với làng quê, với hình ảnh với phụ
nữ Việt Nam, các bà mẹ thường nhai trầu cau.
Hình ảnh mẹ được đặt bên cạnh một hình ảnh
quen thuộc trong văna Việt Nam.
- Hình dáng mẹ
+ Theo thời gian, cây cau ngày càng pt triển,
cao lớn, xanh tốt. Nhưng thời gian cũng rất khắc
nghiệt, nó làm mẹ càng ngày càng già đi. Hình
ảnh mẹ và cây cau được đặt cạnh nhau cho thấy
được sự đối lập tương phản và nỗi xót xa ca
người con khi mẹ càng ngày càng già yếu.
- Hành động của mẹ
+ Khi con còn: bổ cau làm tư.
+ Hiện tại: cau bổ làm tám mẹ còn ngại to.
+ Tác giả mượn hình ảnh nhai trầu quen thuộc để
khắc họa người mẹ. Miếng trầu bổ nhỏ gợi ra
tuổi già móm mém của mẹ.
2.Tình ảm của người con dành cho mẹ.
- Nỗi buồn, xót xa của nời con trước tuổi g
của mẹ.
=> Vào tui xế chiếu, bao lo toan vt v ca cuc
đời đã rút cn sc lc ca m.
- Tình cảm của người con:
+ ng: strân trọng, nâng niu miếng trầu - hình
ảnh tượng trưng cho mẹ.
+ Cầm: tình cảm dồn nén, chứa đựng bao xót
xa, nh cảm của con dành cho mẹ
=> Qua hình ảnh miếng cau khô, ta cảm nhận được
nỗi niềm của con dành cho mẹ. Con
thấu hiểu những khó nhọc, cay đắng của đời
mẹ, trân trọng những hi sinh mẹ đã dành cho con
nhưng không khỏi đau đớn trước những vất vả của
mẹ.
+Với st xa, con tự vấn trời đất cũng tự vấn
bản thân mình: Sao mẹ ta già?
=> Câu hỏi tu từ thhiện s vô vọng, sự bất lực
của người con kng thể níu kéo thời gian chậm
lại, níu kéo mẹ lại mãi mãi bên con. "Mây bay
về xa" như mái tóc mẹ a o mây trắng. Lời thơ
mở ra dư âm nghẹn ngào, nỗi xúc động dưng dưng
II. Tổng kết
HĐ của Gv HS
Sản phẩm
Làm việc cá nhân.
* Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Trình
y gtrị nội dung nghệ thuật của
n bản?
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: o cáo-Đánh giá sản
phẩm.
* Bước 4: Kết luận nhận định.
1. Nghệ thuật.- Thể thơ bốn chữ.
- Lời thơ giản dị, tự nhn.
- Hình ảnh thơ gần gũi.
2. Nội dung.- Bài thơ mượn hình nh cây tre
quen thuc để khc ha mẹ. Qua đó, bài thơ
th hin s vt v ca cuộc đời m, tình yêu
thương chân thành ca con dành cho m và
s đau đớn, bun ti khi qu thi gian ca m
không còn nhiu, dưng n ngày con xa m
đang đến gn.
LUYỆN TẬP SAU TIẾT HỌC
a. Mục tiêu: (HS làm được bài tập sau khi học xong văn bản: Chỉ ra được những từ ngữ, hình
ảnh độc đáo trong bài, giải thích…)
b. Ni dung: HS làm vic cá nn hoặc nhóm bàn đ hoàn thành phiếu hc tp.
c. Sn phm: Phiếu HT đã hoàn thiện ca HS.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động.
*Dự kiến sản phẩm
Câu hỏi 1: So sánh vần và nhịp trong bài Mẹ với bài Đợi mẹ Một con o nằm
ngủ trên ngực tôi. Phân tích tác dụng của những cách gieo vần và ngắt nhịp khác
nhau trong ba bài thơ.
Câu trả lời:
Bài t
Gieo vần – nhịp
Tác dụng
Mẹ
Vần cách Nhp 2/2
Dễ thuộc, dễ nhớ.
Đợi mẹ
Vần lưng – Nhịp 3/3, 2/3, 3/2
Sử dụng nhp điệu linh
hoạt nhằm giàu sức
gợi, giản dị và đầy tự
nhn.
Một con mèo nằm ngủ trên
ngực tôi
Vần cách Nhp 3/5, 4/5, 3/4
Sử dụng nhp điệu linh
hoạt khiến bài thơ vừa
thôi thúc, vừa nh
nhàng, tăng sức biểu
đạt mạnh mẽ nhằm th
hiện tình cảm giữa
nhân vậttôi” với mèo.
Câu hỏi 2: Em có nhận xétvề cách thể hiện tình cảm, cảm xúc ca người con với
mẹ trong bài thơ này? Phân tích một số từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ đ làm rõ ý
kiến của em.
Câu trả lời:
- Bài thơ bộc lnhiều cung bậc cảm xúc: Yêu thương, xót xa, ngậm ngùi trước tuổi
già của mẹ; trách giận thời gian.
- Hình nh mẹ trong bài thơ đưc đặt trong sự đối sánh với hình ảnh cau. Đi sánh
trên những phương diện: Hình dáng, màu sắc (màu lá, màu tóc); chiều cao.
Lưng còng – thẳng
Ngọn xanh rờn - đầu bạc trắng
Cao thấp
Gần giời – gần đất
Cau khô (mẹ) gầy
- Tác giả sử dụng những biện pháp tu từ:
Đối lập: Giữa mẹ cau trong dáng hình, màu sắc, chiu cao..có tác dụng gợi lên
một cách xót xa hình ảnh người mẹ khi già đi, biểu đạt niềm thương cảm ca người
con đối với mẹ.
So sánh: Một miếng cau khô - Khô gầy như mẹ c dụng làm cho bài thơ tăng tính
gợi hình, biểu cảm.
Câu hỏi 3: Chủ đbài thơ là gì?
Câu trả lời:
Chủ đề: ợn hình ảnh cau, qua đó bộc lộ tình cảm yêu thương, xót xa, ngậm ngùi
của người con khi đối diện với tuổi già của mẹ.
Câu hỏi 4: Theo em, nhà thơ muốn gửi gắm thông điệpqua bài thơ? Thông điệp
ấy có ý nghĩa như thế nào đối với em?
Câu trả lời:
- Thông điệp: thông qua việc thhiện được tình cảm yêu kính đối với mẹ tâm
trạng buồn, day dứt của người con khi mẹ ngày càng già và đến gần hơn vi sự chia
lìa cõi sống, tác giả muốn gửi gắm thông điệp rằng mỗi chúng ta hãy trân trọng giây
phút n cạnh mẹ của mình, thể hiện nh cảm yêu thương thông qua các hành động
và lời nói với mẹ mình.
- Thông điệp đó đã nhắc nhở em rằng hãy luôn biết cách thu hiểu, quan tâm, dành
nhiều thời gian cho mẹ.
HOT ĐNG 4: VN DNG (10 phút)
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc đã hc đ làm bài tp
b. Ni dung: Viết đoạn văn
c. Sn phm: Đoạn văn của hc sinh
d. T chc thc hin
Giao nhim v hc tp
Thc hin NV hc tp
Báo cáo, tho lun
Kết lun, nhn đnh
- Yêu cu HS
Quan sát người thân trong
gia đình của mình qua năm
tháng, em thấy họ có những
thay đổi như thế nào? Em
cảm xúc khi nhận ra
những thay đổi ấy?
- HS tiếp nhn nhim v.
- Thc hin NV hc tp:
+ HS suy nghĩ, trả li
+ Gv quan sát, h tr
- Báo cáo, tho lun:
+ Hs tr li
+ Hs khác lng nghe, b sung.
GV nhn xét, b sung,
cht ý
- Hs v, viết đoạn văn
đúng hình thức, dung
ng
- Nêu đưc cm xúc tht
ca bản thân đối với ngưi
thân.
VIT
VĂN BIU CM V CON NGƯỜI
( 2 tiết)
I. MC TIÊU
1. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng lực hp
tác...
b. Năng lc chuyên bit:
- Biết viết VB đảm bảo các c: chun b trưc khi viết (xác định đ tài, mục đích, thu
thập tư liệu); tìm ý và lp dàn ý; viết bài; xem li và chnh sa, rút kinh nghim.
- c đu biết viết VB biu cm v con ngưi
- Din đạt đoạn văn, bài văn mch lc, cu trúc cht ch.
2. Phm cht:
- Nhân ái, th hin tình cm, cm xúc ca bản thân đối vi một ngưi c th.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT,
-Video bài hát: https://www.youtube.com/watch?v=S0C1LddbFFk
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*Hoạt đng 1. HOẠT ĐNG MỞ ĐẦU
a. Mc tiêu: To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp ca
mình.
b. Ni dung: HS lng nghe, tr li câu hi ca GV
c. Sn phm: Suy nghĩ ca HS
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIN SN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhim v
- Học sinh quan sát, lắng nghe
trlời, tùy vào u trả lời của học
- Gv chuyển giao nhiệm vụ:
Chiếu đoạn video: “Mẹ ơi, con yêu mẹ”
https://www.youtube.com/watch?v=S0C1LddbFFk
-GV đặt câu hi liên quan kiu bài từ video:
? Trong video, em đã thể hiện tình cảm cảm xúc
gì? Với đi ợng nào? Khi thể hiện cảm xúc, em bé
có kể hay tả lại điều gì không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, Quan sát, lắng nghe đoạn
nhạc, trả lời
-GV đánh giá, chốt và dẫn vào bài mới
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
vụ
- Gv quan sát, htr
- HS suy nghĩ, trả lời
ớc 3: Báo cáo kết quả hot động và thảo luận
- HS đc, trình bày câu trả lời
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời ca bạn.
c 4: Đánh giá kết quả thc hiện nhim v
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức, dẫn dắt
vô bài mới
sinh GV định ớng, cách
dẫn dắt vào bài cho phù hợp
Hot đng 2. HÌNH THÀNH KIN THC
1.Ôn tp kiến thc : khái nim và các yêu cu đi vi bài văn biu cm v con người
a. Mc tiêu: Nhn biết đưc các yêu cu đối vi kiu bài thuyết minh thut li mt s
kin.
b. Ni dung: Hs s dng sgk, cht lc kiến thc để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhim v
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: phát phiếu hc
tập, nêu câu hỏi ôn tập.
? Kiểu bài biểu cảm về con người dạng
bài như thế nào?
? Vi kiu bài này, cần đảm bo nhng yêu
cu nào?
- HS tiếp nhn nhim v
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhim v
- HS suy nghĩ
- Gv quan sát, htr
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV tổ chc hot động
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhim v
- Gv nhận xét, bổ sung nhng điều học
sinh chưa chắn chắn
I. Ôn tp khái nim và các yêu cu đi vi
bài văn văn biểu cm
1. Khái nim
Kiểu văn bản trình bày cm xúc ca ngưi
viết v đối tưng
2. Yêu cu:
- Tình cm trong sáng, chân tht
-S dng ngôi th nht đ chia s cm xúc
-Phương thức kết hp: miêu t và t s
-B cc: 3 phn
MB:Gii thiệu đối tượng biu cm, biu đt
cm xúc chung v đối tưng.
TB:Biu l cảm xúc, suy nghĩ cụ th mt
cách sâu sc v đối ng.( Cm xúc , suy
nghĩ về đặc điểm, tính cách, k nim đi vi
người đó
KB:Khẳng định li tình cm, cm xúc v đối
ợng, rút ra điều đáng nh vi bn thân.
2. Phân tích ví d tham kho
a. Mc tiêu: Nhn biết đưc các đc điểm ca kiu bài
b. Ni dung: Hs s dng sgk, cht lc kiến thc đ tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhim v
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu
HS đc bài mẫu (SGK /107 ) và trả lời vào
phiếu học tập, hoạt động theo nhóm:
PHIU HỌC TẬP
Câu hỏi
Nội dung trả lời
1.Bài văn được viết
để biểu lộ điều gì?
………………
………………
2.Tìm trong mở bài,
câu văn giới thiệu về
nhân vật, câu thể hiện
cảm xúc của người
viết đi vi nhân vt?
………………
………………
………………
………………
………………
………………
3.Ở phần thân bài,
người viết đã biểu lộ
những cảm xúc
dành cho nhân vật ?
Để làm rõ những cảm
xúc ấy, người viết đã
sử dụng những
phương thức biểu đạt
nào?
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
4.Dựa vào tình cảm,
suy nghĩ được bộc lộ
trong bài viết, người
đọc cảm nhận
được tình cảm cảm
xúc của người viết
dành cho nhân vật
không?
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
5.Ở đoạn kết bài,
người viết đã trình
………………
………………
II. Phân tích ví d
1.Bài văn được viết để biểu lộ tình cảm : quý
mến một ngưi bạn
2.
- Câu văn giới thiu v nhân vt: Mãi đến gn
cuối năm , tôi mới thân với Lan, ngưi bn
cùng bàn.
-Câu văn thể hin cm xúc ca ngưi viết:
+ Tôi yêu quý Lan bởi tính….
+ Có bạn thân …. Thật là tuyt.
3.
a.Nhng cm xúc :
-Ban đầu không thích bn
-Sau đó: quý mến bn
b.S dụng 2 phương thc kết hp: T s,
miêu t
4. Dựa vào tình cảm, suy nghĩ được bộc lộ
trong bài viết, người đọc thể cảm nhận
được tình cảm cảm xúc chân thành của người
viết dành cho nhân vật.
5. KB, người viết đã trình bày những ni
dung sau:
- T đối ng, Khẳng định, hiểu ra ý nghĩa
ca tình bn.
- Bài hc t ngưi bn, t tình bn: bn thân
hc đưc điu tt: biết quan tâm, chia sẻ,…
bày những nội dung
gì?
………………
………………
6.Từ bài viết trên, em
rút ra được kinh
nghiệm về cách viết
bài văn biểu cảm về
con ngưi?
………………
………………
………………
………………
………………
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhim v
- Gv quan sát, htr
- HS suy nghĩ, trả lời
ớc 3: Báo cáo , thảo luận
- HS đc, trình bày câu trả lời
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
6. Kinh nghim viết bài văn biu cm v con
người:
Hot đng 3: LUYN TP (Thc hành viết theo các bước)
a. Mc tiêu: Nm đưc cách viết bài văn
b. Ni dung: Hs s dng sgk, cht lc kiến thc đ tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
NV1: Chun b trưc khi viết.
ớc 1: Chuyển giao nhim v
- Gv chuyển giao nhiệm v
III. Thc hành
Đề bài:
Viết bài văn bày t cm
xúc v một ngưi em
yêu quý .
+ Tôi nên chn người trong gia đình hay những ngưi khác
nào? Tôi cảm xúc đối với người đó? Nhng hình nh
nào, k nim nào gây cho tôi cm xúc?
+ Tôi viết nhm mc đích gì?
+ Người đc ca tôi có th là ai?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhim v
- HS quan sát, trao đi vi bạn cùng bàn
- GV quan sát, gợi m
ớc 3: Báo cáo , thảo luận
- Gv tchức hoạt đng
- HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung câu trlời ca
bạn.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
NV2: Tìm ý, lp dàn ý
ớc 1: Chuyển giao nhim v
- Gv chuyển giao nhiệm v
HS tìm ý theo PHT số 2
1. Chun b trưc khi
viết
- Xác định thời gian, địa
điểm, xác định đ tài,
mục đích
- Thu thập tư liệu.
2. Tìm ý, lập dàn ý theo
phiếu hc tập
a. Tìm ý
-Từ ngữ biểu cảm: yêu
mến, kính trọng,…
-Hình dung về người đó:
việc là, kỉ niệm, hình
ảnh….
- giải nguyên nhân cm
xúc: chăm sóc, quan
tâm, … em
-Yết tố tả, kể: đặc điểm
nổi bật, kỉ niệm sâu
sắc,…
b. Lp dàn ý
- Mở bài: giới thiệu
người mà em yêu quý,
TB
MB
Đối tượng
………………………………………………………
Cm xúc chung v đối tượng
………………………………………………………
………………………………………………..…
Cm xúc th nht,nguyên nhân ca cm xúc:
………………………………………………………
………………………………………………………
Cm xúc th hai, ngun nhân ca cm xúc:
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
KB
Khng đnh li tình cm với đối tưng
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
Ý nghĩa của đối tượng đối vi bn thân
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhim v
- HS quan sát, trao đi vi bạn cùng bàn
- GV quan sát, gợi m
ớc 3: Báo cáo , thảo luận
- Gv tchc hot động
- HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời ca
bạn.
c 4: Kết luân, nhận đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
NV3: Viết bài
ớc 1: Chuyển giao nhim v
- Gv chuyển giao nhiệm v
+ Hs viết bài
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhim v
- HS quan sát, trao đổi vi bạn cùng bàn
- GV quan sát, gợi m
ớc 3: Báo cáo , thảo luận
- Gv tchc hot động
- HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
NV4: Chnh sửa và đọc li bài viết
cảm xúc chung.
- Thân bài:
+ Cảm xúc thứ 1, nguyên
nhân cảm xúc….
+ Cảm xúc thứ 2, nguyên
nhân cảm xúc
- Kết bài: Khẳng định tình
cảm với người đó, i học
bản thân…
3. Viết bài
4. Xem lại và chnh sa,
rút kinh nghiệm.
ớc 1: Chuyển giao nhim v
- Gv chuyển giao nhiệm v
+ Phát bảng kiểm cho HS
+ Sau khi viết xong, hai HS 1 cặp sẽ dùng bảng kiểm để
tự kiểm tra ln nhau.
+GV ng dn HS dùng Bng kiểm để kim tra điều
chnh bài viết để t kiểm tra, điều chnh bài viết caa bn
thân (thc hin nhà hoc trên lp), nên dùng bút khác màu
để t điều chnh.
+ Cui cùng, cho HS tho lun, trình bày những đã hc
được t quá trình viết ca bn thân t nhng hc hi
được t bn v cách k li tri nghim ca bn thân.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhim v
- HS quan sát, trao đi vi bạn cùng bàn
- GV quan sát, gợi m
ớc 3: Báo cáo , thảo luận
- Gv tchc hot động
- HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
NÓI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY Ý KIN V MT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SNG
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
- Ý kiến, lí l, bng chng, mi liên h gia chúng.
- Vấn đ trong đời sng
2. V năng lc:
- Biết trình bày ý kiến ca bn thân.
- Xác định được vấn đề trong đời sng.
- Biết cách nói và nghe phù hp với đặc trưng của kiểu bài văn nghị lun v mt vn
đề, hiện ợng đời sng.
3. V phm cht:
- Nhân ái thu hiu, tôn trng góc nhìn, ý kiến ca người khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy nh.
- Phiếu đánh giá theo tu chí HĐ nói hoc bng kim
-Video: ma túy:
https://www.youtube.com/watch?v=lCCc0vcG2ww
-Video câu chuyn v tình bn:
https://www.youtube.com/watch?v=MxjIKZjg3Ws
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
a. Mc tiêu: To hng tcho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp
ca mình.
b. Ni dung: HS lng nghe, tr li câu hi ca GV
c. Sn phm: Suy ng của HS
d. T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV chuyn giao nhim v
Gv chiếu video câu chuyn v tình bn:
https://www.youtube.com/watch?v=MxjIKZjg3Ws
u cu hc sinh vừa xem i được vấn đ đt ra
trong video
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v
- HS suy nghĩ, trả li
- GV quan sát, lng nghe
c 3: Báo cáo , tho lun
- HS tnh bày
- GV gi hs nhn xét, b sung câu tr li ca bn.
c 4: Kết lun, nhận định
- Hs quan sát, lng nghe
tr li câu hi
-Có th HS tr li nhiu :
vấn đề “tình bạn”, “ý
nghĩa của tình bạn”….
- GV nhn xét và kết ni vào bài
Hot động 2. HÌNH THÀNH KIN THC
1.Chun bi nói
a. Mc tiêu:
- HS xác đnh được mục đích nói và người nghe;
- Xác định không gian và thi gian nói;
- Chun b ni dung nói và luyn nói.
b. Ni dung:
- GV hi và nhn xét câu tr li ca HS
- HS tr li câu hi ca GV
c. Sn phm:u tr li ca HS
d.T chc thc hin
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
NV1: Chun b bài nói
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
B2: Thc hin nhim v
- HS suy nghĩ câu hỏi ca GV.
- D kiến KK: HS không tr lời được câu hi.
- Tháo g KK: GV đt câu hi ph.
? Em s nói v vấn đ đó ntn?
? Em có video, sơ đ đ bài nói n ợng, sinh động, hp
dn không?
*Ch đề: Ý nghĩa của
tình bn
1. Chun b bài i
- Xác định mục đích nói
và người nghe (SGK).
- Khi nói phi bám sát
mục đích (nội dung) nói
đối tượng nghe đ bài
i không đi chệch hướng.
- Khi nói cn la chn
không gian và xác đnh
thi gian nói.
- D kiến: Tìm hình nh,
video, sơ đồ cho bài nói
thuyết phc
B3: Tho lun, báo cáo
- HS tr li câu hi ca GV.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
GV: Nhn xét câu tr li ca HS cht mục đích nói,
chuyn dn sang mc b.
2. Lp dàn ý
a. Mc tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói.
b. Ni dung: Hs s dng sgk, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN
PHM
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
-Gv tổ chức buổi tọa đàm:
HS đóng vai người trình bày và đóng vai người tham dự.
B2: Thc hin nhim v
- HS lập dàn ý theo sơ đồ.
-GV hướng dn
B3. Báo cáo, tho lun
-HS trình bày dàn ý trong nhóm, t
-GV quát sát, hướng dn các em thc hiện trao đi
B3. Kết lun, nhận định
GV nhn xét, hướng dn vào phn tiếp theo
2. Lp dàn ý
-Tìm hình nh,
video liên quan
vấn đề
-Xác đnh các ý s
i ( lí lbng
chng tiêu biu,
xác thc).
-Lit c ý s
trình bày bng
cách gạch đầu
dòng, diễn đạt
bng nhng t/
cm t ngn gn
trên nhng mnh
giy ghi chép nh
(dng giy ghi
chú).
-Trao đổi dàn ý
vi bn cùng
nhóm để hoàn
thiện hơn.
Ý KIN
l 1
Lí l 2
Lí l 3
Bng chng
…….
Bng chng
…….
Bng chng
……
3. Trìnhy y bài nói
a. Mc tiêu:
- Luyện kĩ năng nói cho HS
- Giúp HS nói có đúng vấn đề và biết mt s kĩ năng nói trước đám đông.
b. Ni dung: GV yêu cu :
- HS nói theo dàn ý (chn 1 trong 3 vn đ đã nêu trên) & nhận xét nói của
bn.
c. Sn phm: Bài nói ca HS
d. T chc thc hin
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN
PHM
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cu HS nói theo dàn ý
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và yêu cu HS
đọc.
B2: Thc hin nhim v
- HS lập dàn ý theo sơ đồ.
- GV hướng dn HS nói theo phiếu tiêu c
B3: Tho lun, báo cáo
- HS nói (4 5 phút).
- GV hướng dn HS nói
- GV hướng dn HS nói theo phiếu tiêu c
B3: Tho lun, báo cáo
- HS nói (4 5 phút).
- GV hướng dn HS nói
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét HĐ ca HS và chuyn dn sang mc sau.
- HS nói trước lp
- Yêu cu nói:
+ i đúng mục
đích (trình bày ý
kiến v đời sng).
+ Ni dung nói
m đu, có kết
thúc hp lí.
+ Nói to, rõ ràng,
truyn cm.
+ Điệu b, c ch,
nét mt, ánh
mắt… tự tin.
4. Trao đổi và đánh giá
a.Mc tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh gv HĐ nói ca nhau da trên phiếu đánh giá tiêu chí.
b. Ni dung:
- GV yêu cu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói da trên các tiêu chí.
- HS làm vic cá nhân, làm vic nhóm và trình bày kết qu.
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN
PHM
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Trình chiếu (phát) bng kim trình bày ý kiến v mt vấn đ
trong đời sng
- Yêu cầu HS đánh g theo bng kim
ớng dẫn HS đóng vai trò người nghe, ghi li
+ 3 ưu điểm vphần tóm tắt của bạn
+ 2 hạn chế
+ 1 đxuất thay đổi, điều chỉnh bài nói
B2: Thc hin nhim v
GV: ng dn HS nhn xét, đánh giá nói của bn theo bng
kim
HS ghi nhn xét, đánh giá HĐ nói ca bn ra giy.
B3: Tho lun, báo cáo
- GV yêu cu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bn theo phiếu đánh giá các
tiêu chí nói.
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói ca HS, nhn xét nhn xét ca HS kết
ni sang hoạt động sau.
- Nhn xét chéo
ca HS vi nhau
da trên phiếu
đánh giá tiêu chí
(bng kim).
- Nhn xét ca HS
Hot động 3. LUYN TP/ VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã học, vn dng đ nói và nghe.
b. Ni dung:
- GV yêu cu HS ghi li những điều em đã học đưc qua tiết hc.
-GV cho HS nghe video “Ma túy hc đường
https://www.youtube.com/watch?v=lCCc0vcG2ww
GV thuyết trình
- HS tiếp nhn nhim v.
c. Sn phm hc tp: Video bài nói ca HS
d. T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV cho HS làm vic cá nhân, quay video bài nói
gi qua mail giáo viên.
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v
-HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS tr li
c 4: Kết lun, nhận định
- GV nhc nh HS thc hiện quay video và nói đúng thi
hn
-Cht li kiến thc
Video bài nói ca HS
I. Mc tiêu:
1. Năng lực
HS biết cách h thng lại các đơn v kiến thc đã học bài hc 10 bao gồm 4 kĩ năng:
đọc viết- nói và nghe.
2. Phm cht
- Ý thc t giác, tích cc trong hc tp.
- Nhân ái, biết yêu thương, quan tâm mọi người; yêu cái đẹp.
II. Chun b ca GV và HS
- Giáo viên: SGK, kế hoch bài dy, sách tham kho, Phiếu hc tp.
- Hc sinh: Đc li các VB t làm các i tp mc Ôn tập trưc nhà. HS th ghi li
những khó khăn, thc mắc để trao đổi ti lp trong tiết Ôn tp.
III.Tiến trình dy hc
Hoạt đng 1: Khởi đng
a. Mc tiêu: Kết ni to hng thú cho hc sinh, chun b tâm thế tiếp cn kiến thc v
kiu bài, kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc
b. Ni dung hoạt động: HS tr li câu hi.
c. Sn phm: Câu tr lời đúng của HS, cm nhận ban đầu v vấn đề đt ra trong tiết hc
d. T chc thc hin hoạt đng:
Hoạt đng 2: Tiến hành ôn tp
a. Mc tiêu: HS hiểu được kiến thc trong bài học 9 để hoàn thành các bài tp trong
mc Ôn tp.
ÔN TP BÀI 10
b. Ni dung: Tr li câu hi, hoàn thành các bài tp SGK.
c. Sn phm: Câu tr lời đúng của HS.
d. T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Câu hi 1: Em đã học ba bài t Đợi m, Mt con mèo nm ng trên ngc tôi, M.
Hãy so sánh các văn bản và t ra nhn xét chung bằng cách điền vào Phiếu hc tp
sau (k vào v):
Câu hi 2: Qua vic học các bài t trên, em rút ra kinh nghiệm gì khi đọc th loi
y?
Câu hi 3: Đọc đoạn thơ sau:
Đâu chỉ lên trăng, thơ ta còn bay khắp
Theo nhng con tàu cp bến các vì sao
Như lòng ta chẳng bao gi nguôi khát vng
Biết bay ri, ta li mun bay cao.
(Xuân Qunh, Khát vng)
a. Da vào ng cnh, em hãy gii thích nghĩa của các t "bay" trong đon văn trên.
b. Nghĩa của các t "bay" liên quan vi nhau không?
Câu hi 4: Hn chỉnh sơ đồ sau v đặc điểm của bài văn biểu cm (v con người).
Câu hi 5: Qua bài hc này, emt kinh nghim gì khi trình bày ý kiến v mt vn
đề trong đời sng?
c 2: Thc hin nhim v:
c 3: Báo cáo sn phm hc tp
c 4: Đánh giá, nhn xét
- GV nhn xét, khen và biểu dương các HS trả lời nhanh và đúng nhất.
- GV tái hin và dn dt vào tiết Ôn tp để giúp HS cng c kiến thc.
Tìm hiểu thông tin về tác giả của các văn bản đã học: thu thập các nguồn tư liệu khác
nhau như bài viết, ảnh, video,... Đọc thêm các tác phẩm của cùng tác giả.
Hệ thống hoá kiến thức bài học 10 bằng sơ đồ tư duy.
NG DN T HC
| 1/60

Preview text:

BÀI 10
LẮNG NGHE TRÁI TIM MÌNH
Thời gian thực hiện: tiết ĐỢI MẸ - Vũ Quần Phương- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Năng lực
1.1 Năng lực đặc thù

- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ.
- Nhận biết thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Hiểu được cảm xúc của bản thân và cảm xúc của người khác.
2. Bảng mô tả năng lực và phẩm chất cần hình thành cho học sinh. STT MỤC TIÊU MÃ HÓA
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết 1
Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ Đ1
ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ. 2
Nêu được ý nghĩa của bài thơ, hiểu được cảm xúc của tác giả qua bài Đ2
thơ; thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. 3
Nhận xét được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong việc thể hiện Đ3 nội dung văn bản. 4
Nhận xét được giá trị biểu cảm của bài thơ. Đ4 5
Có khả năng lựa chọn những từ ngữ cho phù hợp với việc thể hiện Đ5 nghĩa của văn bản. 6
Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình giá trị nội dung, nghệ N1
thuật của bài thơ “Đợi mẹ” vừa tìm hiểu. 7
Có khả năng sáng tác một bài thơ tự do với cách gieo vần linh hoạt VB1
thể hiện cảm xúc của chính mình.
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 9
- Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm GT-HT được GV phân công.
- Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra. 10
Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề GQVĐ
xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù
hợp với nhận thức và năng lực cá nhân).
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, NHÂN ÁI 11
- Yêu gia đình, người thân TN
- Có thái độ yêu mến, trân trọng nền văn học Việt Nam, trong đó có thơ NA tự do.
- Luôn có ý thức giữ gìn, phát huy những giá trị lớn lao của văn học dân YN tộc.
Giải thích các kí tự viết tắt cột MÃ HÓA:
- Đ: Đọc (1,2,3,4,5: Mức độ).
- N: Nghe – nói (1,2: mức độ)
- V: Viết (1,2: mức độ)
- GT-HT: Giao tiếp – hợp tác.
- GQVĐ: Giải quyết vấn đề. - TN: trách nhiệm. - NA: Nhân ái. - YN: Yêu nước.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- PP truyết trình giải thích ngắn gọn về thể loại thơ, kiểu bài biểu cảm về con người.
- PP hợp tác, đàm thoại gợi mở để học sinh tranh luận, chia sẻ ý kiến; tổ chức cho HS thực hành,
vận dụng kiến thức kĩ năng
2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV
- Một số tranh ảnh liên qua đến bài học - Phiếu học tập - Sơ đồ, biểu bảng
- Bảng kiểm tra đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài trình bày của HS
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát bằng phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo
luận nhóm, câu hỏi nêu vấn đề.
- Tổ chức HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. - Phiếu học tập: Phiếu học tập Câu hỏi
Từ ngữ, hình ảnh độc đáo Giải thích 1
Em hình dung thấy điều gì khi đọc đoạn thơ này?
Xác định cách gieo vần và ngắt nhịp
của bài thơ? Em có nhận xét gì về cách
gieo vần và ngát ngắt nhịp ấy? 2
- Tìm và nêu tác dụng những từ ngữ,
hình ảnh, biện pháp tu từ thể hiện tâm
trạng đợi mẹ của em bé? 3
Bài thơ thể hiện tình cảm cảm xúc gì về
hình ảnh “Mẹ đã bế em vào nhà nỗi đợi vẫn nằm mơ” 4
Bài thơ thể hiện cảm xúc gì của tác giả?
Hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh thể
hiện tình cảm, cảm xúc ấy? 5
Theo em tác giả muốn gửi gắm thông
điệp gì qua bài thơ trên? 6
Tình cảm của bé và mẹ dành cho nhau
gợi cho em suy nghĩ gì về tình cảm của
những người thân trong gia đình? Hãy
viết một đoạn văn ngắn để bày tỏ suy nghĩ của em? 2. Học sinh.
- Đọc văn bản theo hướng dẫn Chuẩn bị đọc trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK
3. Bảng tham chiếu các mức độ cần đạt. Nội dung chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Nắm được thông Nhận xét
- Nêu được nội - Cảm nhận hiệu tin về văn bản được những
dung, ý nghĩa của quả nghệ thuật của
- Nắm được đề tài, hình ảnh, bài thơ. các hình ảnh, các
chủ đề của bài thơ. những câu thơ - Vận dụng hiểu biện pháp tu
- Tìm được những thể hiện tình
biết về nội dung bài từ….trong bài thơ
ĐỢI MẸ
tù ngữ, hình ảnh cảm yêu
thơ để phân tích, - Trình bày cảm
thể hiện tình cảm thương, trân
cảm nhận nội dung, nhận của bản thân
của em bé với mẹ trọng.
nghệ thuật có trong về giá trị trân quý và mẹ với con. bài tình cảm gia đình trìu mến, yêu thương.
IV. CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRONG BÀI HỌC.
1. Câu hỏi: Hiểu biết giá trị tình cảm qia đình: cách gieo vần, ngắt nhịp, từ ngữ, hình ảnh…
2. Bài tập: - Vẽ tranh, hát 3. Rubric: Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tiêu chí Thiết kế bài vẽ, bài
Tranh vẽ, bài hát chưa Tranh vẽ, bài hát đủ Tranh vẽ, bài hát đầy hát thể hiện chủ đề đầy đủ nội dung
nội dung nhưng chưa đủ nội dung và đẹp, văn bản vừa học hấp dẫn. khoa học, hấp dẫn.
V. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động Mục tiêu Nội dung dạy học PP/KTDH chủ Phương án đánh học trọng tâm đạo giá (Thời gian) HĐ 1: Khởi Kết nối – tạo Huy động, kích hoạt
- Nêu và giải quyết - Đánh giá qua câu động
tâm thế tích cực. kiến thức trải nghiệm vấn đề trả lời của cá nhân nền của HS có liên - Đàm thoại, gợi cảm nhận chung
quan đến thơ. mở của bản thân; - Do GV đánh giá.
HĐ 2: Khám Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,
I.Tìm hiểu chung về Đàm thoại gợi mở; Đánh giá qua sản phá kiến N1,GT- thơ. Dạy học hợp tác phẩm qua hỏi đáp; thức HT,GQVĐ
II. Đọc hiểu văn bản. (Thảo luận nhóm, qua phiếu học tập, Đợi mẹ
thảo luận cặp đôi); qua trình bày do
Thuyết trình; Trực GV và HS đánh giá quan; -Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
HĐ 3: Luyện Đ3,Đ4,Đ5,GQVĐ Thực hành bài tập Vấn đáp, dạy học Đánh giá qua hỏi tập
luyện kiến thức, kĩ nêu vấn đề, thực đáp; qua trình bày năng hành. do GV và HS đánh Kỹ thuật: động giá -Đánh giá qua não quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá HĐ 4: Vận Liên hệ thực tế đời
Đàm thoại gợi mở; Đánh giá qua sản dụng N1, V1, V2, sống để hiểu, làm rõ
Thuyết trình; Trực phẩm của HS, qua GQVĐ thêm thông điệp của quan. trình bày do GV và văn bản. HS đánh giá. - Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá.
HĐ Mở rộng Mở rộng Tìm tòi, mở rộng để Dạy học hợp tác, - Đánh giá qua sản có vốn hiểu biết sâu thuyết trình; phẩm theo yêu cầu hơn. đã giao. - GV và HS đánh giá
VI. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền, tạo tâm thế cho học sinh. Kết nối – tạo tình huống/vấn
đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến
thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập. b. Nội dung:
- Quan sát clip hay các bức tranh, ảnh về tình cảm gia đình và nêu cảm nhận.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
Quan sát các bức tranh, ảnh và cho biết: 3 bức tranh, ảnh này giống nhau ở điểm gì? Nêu cảm nhận của bản thân.
Thực hiện NV học tập
Giao nhiệm vụ học tập
Kết luận, nhận định
Báo cáo, thảo luận
HS xem hình ảnh liên quan - Thực hiện NV học tập: GV nhận xét câu trả lời của HS;
đến chủ điểm của bài học và Cá nhân HS thực hiện giới thiệu bài học, nêu nhiệm vụ trả lời các câu hỏi: nhiệm vụ. học tập. - Báo cáo, thảo luận:
- Những hình ảnh trên gợi 2-3 HS trả lời, các HS
cho em liên tưởng đến điều khác lắng nghe, bổ sung
gì? Vì sao em lại liên tưởng (nếu có).
đến điều ấy?
- Chia sẻ với các bạn trong
lớp về một sự việc tương tự

mà em đã trải qua hoặc chứng kiến. Suy nghĩ và
cảm xúc của em khi tari qua
hoặc chứng kiến sự việc ấy là gì?
- Lắng nghe trái tim mình?
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Báo cáo thảo luận- Đánh giá sản phẩm.
- Bước 4: Kết luận nhận định- Cho điểm hoặc thưởng quà.
“Mẹ thương con con có hay chăng
Thương từ thai nghén ở trong lòng”
Đúng như lời bài hát, người con từ lúc còn trong bụng mẹ đã cảm nhận được biết bao tình cảm của
người mẹ và cả sự quan tâm chăm sóc của người cha. Và rồi khi ta chào đời, ta lại được nuôi lớn
bằng dòng sữa ngọt ngào của người mẹ và bao vất vả khó nhọc của người cha. Thời gian cứ thế
trôi đi, đồng nghĩa với việc con ngày càng lớn khôn và cha mẹ ngày càng vất vả hơn để lo chu toàn
cho ta từ miếng cơm manh áo đến học hành, dưỡng dục ta nên người. Chính vì thế đó là tình cảm
vô bờ của họ mà ta cảm nhận được từ trái tim. Và có lúc ta cũng đã ẩn chứa bên trong trái tim ta
mà ta đã từng thể hiện ở sự chờ đợi họ khi vào một ngày nào đó mà ta chưa nghe, chưa thấy mẹ
dường như mình thiếu vắng một thứ gì khó tả đúng không các con? Và đó cũng là nội dung bài học
mà cô trò mình tìm hiểu trong tiết học này, các con ạ!
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ĐỌC
a.Mục tiêu: Đ1, Đ2Đ3Đ4GQVĐ
- HS nắm được những nét cơ bản về ngôn ngữ thơ.
- Hiểu được vẻ đẹp nội dung và hình thức bài thơ trong ngữ cảnh cụ thể.
b. Nội dung: Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, trình bày một phút để tìm hiểu ngôn ngữ
thơ trong ngữ cảnh: vần điệu, nhịp điệu, thanh điệu…
- HS trả lời, hoạt động cá nhân.
- Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân và phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: I. Tìm hiểu chung về thơ, ngôn ngữ thơ HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS 1. Thơ:
đọc phần Tri thức đọc hiểu trong SGK
- Được sáng tác để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
trang 96, 97 và tái hiện lại kiến thức.
của nhà thơ trước khoảnh khắc của đời sống.
- HS đọc Tri thức đọc hiểu trong SGK
- Đọc thơ trước hết là tìm hiểu, lắng nghe, chia
và tái hiện lại kiến thức trong phần đó.
sẻ những tình cảm, cảm xúc ấy qua ngôn ngữ
Bước 2. HS trình bày cá nhân. thơ.
Bước 3. Đánh giá kết quả. 2. Ngôn ngữ thơ:
Bước 4. Chuẩn kiến thức.
Có khả năng truyền cảm, lan tỏa tình cảm, cảm
- GV lấy VD và chiếu lên cho HS dễ
xúc nhờ tổ chức một cảm xúc đặc biệt, độc đáo quan sát.
thể hiện qua cách dùng từ ngữ, hình ảnh, vần,
nhịp các biện pháp tu từ.
Nội dung 2: Đọc hiểu văn bản: ĐỢI MẸ
a. Mục tiêu: Đ2, Đ3, Đ4, GQVĐ, GT-HT
(HS hiểu được nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
b. Nội dung: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân, phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm.
d.Tổ chức thực hiện: * Chuẩn bị đọc:
* Trước khi trải nghiệm cùng văn bản, GV đặt câu hỏi:
Em hiểu cụm từ “Đợi mẹ” như thế nào? Em đã học hoặc đã đọc những bài thơ nào ca ngợi tình mẫu tử?
- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
I I. Trải nghiệm cùng văn bản + Đọc hiểu văn bản

(Sử dụng bài hát “ Con yêu mẹ” bé Gia Khiêm) HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
HĐ1. Tìm hiểu tác giả (SGK/99) và đọc
1. Tìm hiểu tác giả (SGK/99) và đọc tác phẩm. tác phẩm.
- Bước 1.GV hướng dẫn cách đọc: Đọc rõ
ràng, rành mạch, biểu cảm. .
- Bước 2. HS đọc.
- Bước 3. Nhận xét cách đọc của HS.
2. Trải nghiệm cùng văn bản.

HĐ2. Trải nghiệm cùng văn bản.
a. Tình cảm của em bé với mẹ.
a. Tình cảm của em bé với mẹ.
* Bước 1: GV cho HS nghe lại bài hát trên
- Đợi mẹ: ngồi đợi mẹ mỏi mòn.
(GV mở cho HS quan sát trực tiếp).
- Từ ngữ, hình ảnh: ngồi nhìn, lẫn, trông chờ,. ;
vầng trăng non, mẹ bế vào nhà. . →
Sau đó giao nhiệm vụ: Nhân hóa
+ Em hình dung thấy điều gì khi đọc bài
- Hình tượng độc đáo, thi vị làm rõ tình yêu mẹ
của bé (chờ mẹ đến ngủ quên ngoài đầu hè) cũng thơ này?
như tình yêu bé của mẹ (âu yếm, thương yêu)
+ Xác định cách gieo vần và ngắt nhịp của
bài thơ? Em có nhận xét gì về cách gieo vần và ngắt nhịp ấy?
- GV có thể mở rộng thêm: Tình cảm gia
đình ở những người thân thể hiện ở nhiều khía cạnh.
+ Tìm và nêu tác dụng những từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ thể hiện tâm trạng đợi mẹ của em bé?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm cảm xúc gì về
hình ảnh “Mẹ đã bế em vào nhà nỗi đợi vẫn nằm mơ”
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. * Bước 3:
Báo cáo-Đánh giá sản phẩm.
* Bước 4: Kết luận nhận định
b.Tâm trạng của tác giả .
b.Tâm trạng của tác giả
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: .
Tình cảm của con với mẹ, mẹ với con là 1 trong
+ Theo em tác giả muốn gửi gắm thông
những tình cảm thiêng liêng, trân quý nhất của
điệp gì qua bài thơ trên? con người
+ Qua đó em đánh giá như thế nào về tình cảm gia đình?
→Tác giả bày tỏ sự yêu thương, gắn kết với
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. người thân.
* Bước 3: Báo cáo-Đánh giá sản phẩm.
* Bước 4: Kết luận nhận định. III. Tổng kết HĐ của Gv và HS Sản phẩm Làm việc cá nhân. 1. Nghệ thuật.
* Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Trình - Thể thơ tự do.
bày giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?
- Những hình ảnh giàu sức biểu cảm.
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
- Sử dụng thành công các biện pháp tư từ để làm nổi
* Bước 3: Báo cáo-Đánh giá sản
bật vẻ đẹp tình cảm gia đình. phẩm.
* Bước 4: Kết luận nhận định. 2. Nội dung.
- Ca ngợi vẻ đẹp tình mẫu tử
- Tự hào về truyền thống tốt đẹp về tình cảm gia đình ở nhiều khía cạnh.
3. Hoạt động3: Luyện tập (20 phút)

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi “hỏi xoáy đáp nhanh” để hướng dẫn học sinh củng cố bài học.
c. Sản phầm: Thái độ tham gia trò chơi và câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện
Thực hiện NV học tập
Giao nhiệm vụ học tập
Kết luận, nhận định
Báo cáo, thảo luận
1. Bài tập trắc nghiệm: GV tổ - Thực hiện NV học tập:
GV nhận xét, bổ sung, chốt chức trò chơi + HS suy nghĩ, trả lời lại + Gv quan sát, hỗ trợ - Báo cáo, thảo luận: + Hs trả lời + Hs khác lắng nghe, bổ sung
LUYỆN TẬP SAU TIẾT HỌC
a. Mục tiêu: Đ3, Đ4, GQVĐ (HS làm được bài tập sau khi học xong văn bản: Chỉ ra được
những từ ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài, giải thích…)
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân hoặc nhóm bàn để hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Phiếu HT đã hoàn thiện của HS.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động.
* Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Hãy hoàn thiện phiếu học tập sau: *Dự kiến sản phẩm
Câu hỏi
Từ ngữ, hình ảnh độc đáo Giải thích 1
Em hình dung thấy điều gì khi đọc Cảnh em bé ngồi đợi mẹ đoạn thơ này?
Xác định cách gieo vần và ngắt nhịp Cách gieo vần linh hoạt và ngắt nhịp độc
của bài thơ? Em có nhận xét gì về cách đáo→ âm hưởng bài thơ thay đổi➔ chờ
gieo vần và ngát ngắt nhịp ấy? mẹ của em bé 2
- Tìm và nêu tác dụng những từ ngữ, - Từ ngữ, hình ảnh: ngồi nhìn, lẫn, trông
hình ảnh, biện pháp tu từ thể hiện tâm chờ,. ; vầng trăng non, mẹ bế vào nhà. .
trạng đợi mẹ của em bé? - Nhân hóa 3
Bài thơ thể hiện tình cảm cảm xúc gì về Hình tượng độc đáo, thi vị làm rõ tình
hình ảnh “Mẹ đã bế em vào nhà nỗi đợi yêu mẹ của bé (chờ mẹ đến ngủ quên vẫn nằm mơ”
ngoài đầu hè) cũng như tình yêu bé của
mẹ (âu yếm, thương yêu) 4
Bài thơ thể hiện cảm xúc gì của tác giả? Tình cảm trìu mến thương yêu của tác
Hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh thể giả
hiện tình cảm, cảm xúc ấy? 5
Theo em tác giả muốn gửi gắm thông Tình cảm của con với mẹ, mẹ với con là
điệp gì qua bài thơ trên?
1 trong những tình cảm thiêng liêng, trân
quý nhất của con người 6
Tình cảm của bé và mẹ dành cho nhau Kết nối với đọc viết bày tỏ tinh cảm bản
gợi cho em suy nghĩ gì về tình cảm của thân với người thân
những người thân trong gia đình? Hãy
viết một đoạn văn ngắn để bày tỏ suy nghĩ của em?
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (10 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b. Nội dung: Viết đoạn văn
c. Sản phầm: Đoạn văn của học sinh d. Tổ chức thực hiện
Thực hiện NV học tập
Giao nhiệm vụ học tập
Kết luận, nhận định
Báo cáo, thảo luận - Yêu cầu HS
- Thực hiện NV học tập: GV nhận xét, bổ sung,
Hãy tự vẽ hoặc sưu tầm một + HS suy nghĩ, trả lời chốt ý
số bài thơ viết về tình cảm + Gv quan sát, hỗ trợ
- Hs vẽ, viết đoạn văn
gia đình và viết một đoạn đúng hình thức, dung
văn (khoảng 5-7 câu) giới lượng
thiệu về bộ sưu tập của - Báo cáo, thảo luận:
- Nêu được cảm xúc thật mình. + Hs trả lời
của bản thân đối với
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
+ Hs khác lắng nghe, bổ sung. nguoif thân Tuần Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 10: LẮNG NGHE TRÁI TIM MÌNH VĂN BẢN 2:
MỘT CON MÈO NẰM NGỦ TRÊN NGỰC TÔI Anh Ngọc I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Đặc điểm hình thức của thể loại thơ; một số nét độc đáo nghệ thuật khác như từ
ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ…; tình cảm cảm xúc của người viết thể hiện qua
ngôn ngữ thơ; thông điệp của văn bản.
2. Về năng lực: Năng lực đặ c thù
- Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ về hình ảnh,
ngôn từ, biện pháp nghệ thuật.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ.
- Hiểu được thông điệp của văn bản thơ. • Năng lự c chung
- Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác. - Tự chủ và tự học.
3. Về phẩm chất:
- Bồi đắp lòng nhân ái: Biết yêu thương gắn bó với vạn vật muôn loài dù là nhỏ bé;
biết lắng nghe và trân trọng những cảm xúc của trái tim mình.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1.
Thiết bị dạy học - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. 2. Học liệu
- Vidieo bài hát “Thương con mèo”.
III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho học sinh kết nối vào nội dung bài học.
b. Nội dung: GV yêu cầu học sinh lắng nghe bài hát “Thương con mèo” và chia sẻ về một con
vật nuôi mà mình yêu quý.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến Chuyển
- GV yêu cầu HS lắng nghe -Câu trả lời và sự chia sẻ của học
giao nhiệm bài hát: “Thương con mèo”. sinh. vụ
- GV yêu cầu học sinh chia -Từ khi biết thuần hóa các loài vật sẻ:
để nuôi trong nhà, con người đã
? Hình ảnh những chú cún, có tình yêu mến các loài vật. Đặc
chú mèo… thân thiện dễ biệt là các loài vật gần gũi với con
thương trong thực tế hay người như chó, mèo, trâu, bò,
trong những câu chuyện, chim chóc,… Các loài vật nuôi
những bộ phim ..ít nhiều hẳn đóng vai trò rất lớn trong đời sống
đã trở thành một phần trong lao động và tình cảm của con
kí ức tuổi thơ của em. Hãy người. Thế nhưng, ngày nay, khi
chia sẻ về tình cảm của bản đời sống phát triển, con người
thân về một trong số những ngày càng phai nhạt tình yêu thú cưng ấy?
thương đối với chúng. Phải chăng, Thực hiện
HS hoạt động cá nhân, viết
chúng ta ngày càng mất dần đi nhiệm vụ chia sẻ ra giấy nhớ.
tình yêu thương loài vật nuôi? Báo cáo/
GV mời 1 – 2 HS trình bày
Theo các em chúng ta cần có Thảo luận trước lớp.
những hành động và suy nghĩ gì Kết luận/
GV nhận xét, dẫn dắt vào
về động vật trong cuộc sống hiện
Nhận định bài. nay?
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Phần I. Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu:
- Học sinh đọc văn bản.
b. Nội dung: GV cho HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi trải nghiệm cùng văn bản.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả thảo luận.
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến Chuyển
- GV giới thiệu khái quát về nhà thơ Anh * Tác giả Anh Ngọc giao Ngọc.
- Tên thật là Nguyễn nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS cách đọc và yêu cầu Đức Ngọc, sinh
HS ngừng khoảng 1 phút sau khi đọc khổ 3 1943, quê Nghệ An
và câu thơ thứ 5 thuộc khổ 5 của bài thơ để - Hồn thơ hồn hậu,
các em thực hiện hoạt động suy luận và tinh tế, đậm chất suy tưởng tượng. tư.
Cách đọc: giọng đọc rõ ràng, tình cảm, - Hình ảnh “một con thích thú. mèo nằm ngủ trên
ngực tôi” là có một
Thực hiện - HS đọc và trải nghiệm văn bản theo hướng chú mèo đang say nhiệm vụ
dẫn và trả lời các câu hỏi ở hộp chỉ dẫn
giấc nồng trên lồng
+ Em hình dung thế nào về hình ảnh “một
ngực của nhân vật
con mèo nằm ngủ trên ngực tôi”? “tôi”. + - N
Theo em, nhân vật “tôi” ca hát về điều hân vật “tôi” gì?
đang hát những lời
Báo cáo/ - HS trả lời cá nhân
ru mềm mại để cho Thảo luận chú mèo yên giấc ngủ. Kết luận/
GV nhận xét, chốt kiến thức Nhận định
Phần II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Tìm hiểu yếu tố thể loại trong văn bản
a. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ “Một con
mèo nằm ngủ trên ngực tôi”
- Nhận biết tình cảm cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ b. Nội dung:
- GV cho HS thảo luận nhóm giải quyết các nhiệm vụ theo yêu cầu c. Sản phẩm:
- Phiếu học tập, phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến Chuyển giao
- GV yêu cầu HS trả lời câu
1. Dấu hiệu hình thức của thể nhiệm vụ hỏi: loại thơ.
? Những dấu hiệu hình thức
- Số tiếng mỗi dòng: linh hoạt
nào cho thấy “Một con mèo (Thơ tự do)
nằm ngủ trên ngực tôi là” là
- Bài thơ chia thành 5 khổ thơ, một bài thơ?
mỗi khổ thường có 4 dòng thơ. Thực hiện
- HS hoạt động cá nhân.
(riêng khổ thơ 5 có 6 dòng thơ). nhiệm vụ
- Chủ yếu gieo vần chân. Báo cáo/
- GV gọi HS bất kì trả lời câu - Câu thơ ngắt nhịp nhịp nhàng. Thảo luận hỏi. - Ngôn ngữ thơ hàm súc.
Kết luận/ Nhận GV nhận xét, chốt kiến thức. định
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến Chuyển
giao - GV yêu cầu HS hoạt động 2. Nét độc đáo của bài thơ nhiệm vụ
nhóm đôi Think – Pair – Share (Bảng 1)
hoàn thành phiếu học tập số 1
- Chia lớp thành 4 nhóm, ghi
kết quả vào phiếu học tập. Thực
hiện - HS hoạt động nhóm, chia sẻ, nhiệm vụ thảo luận. Báo
cáo/ - GV yêu cầu đại diện nhóm Thảo luận
trình bày sản phẩm trước lớp.
Kết luận/ Nhận GV nhận xét, chốt kiến thức. định
Nét độc đáo của bài thơ Nhận xét Hình
Đôi mắt trong veo, đôi mắt biếc Chú mèo dễ thương, xinh xắn
ảnh thơ trong veo đáng yêu (chú Hàm răng dài nhọn hoắt mèo)
Như đứa trẻ giữa vòng tay ấp ủ Đôi tai vểnh ngây thơ
Cái đuôi dài bướng bỉnh Hàng ria mép ngang tàng Biện
So sánh: như đứa trẻ giữa vòng tay Chú mèo thơ ngây tựa một
pháp tu ấp ủ đứa trẻ từ
Ẩn dụ: Móng vuốt của đêm
Gợi hình ảnh sinh động
Điệp từ: “ngủ đi” (6 lần)/ “được” (2 Thể hiện sự vỗ về, ấp ủ của lần)
nhân vật tôi dành cho chú mèo Nhịp Nhịp 3/5; 5/; 2/2/3/2
Gợi nhịp điệu nhẹ nhàng, tình thơ cảm
Từ ngữ Dùng nhiều tính từ: “Nhọn hoắt” Phác họa sinh động, cụ thể
“ngây thơ” “bướng bỉnh” “ngang hình ảnh chú mèo tàng”…
Yếu tố Chi tiết miêu tả hình ảnh chú mèo
Gợi lên hình ảnh chu mèo nhỏ
miêu tả Kể chuyện chú mèo nằm ngủ trên dễ thương và thể hiện sự gắn
và tự sự ngực
bó thân thiết giữa nhân vật tôi và chú mèo
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến Chuyển
giao - GV yêu cầu HS đọc kĩ khổ 3. Tình cảm cảm xúc của nhà nhiệm vụ
thơ 1, 4,5 và trả lời câu hỏi cá thơ nhân.
? Trong bài thơ hình ảnh nào - Hình ảnh được nhắc lại tới hai
đã được nhắc lại tới hai lần? lần: “trên ngực tôi một chú mèo
- GV yêu cầu HS thảo luận nằm ngủ”. nhóm đôi 5 phút:
- Nhữn từ ngữ thể hiện cảm xúc,
? Những từ ngữ nào trực tiếp mối quan hệ của nhân vật tôi
thể hiện những cảm nhận, cảm dành cho chú mèo đang ngủ:
xúc của nhân vật tôi khi có một + Nằm nghe nhịp nhàng thánh
chú mèo ngủ trên ngực mình? thót.
? Sau khi trả lời được các câu + Trái tim tôi hòa nhịp trái tim
hỏi em nhận ra nhân vật tôi đã mèo.

dành tình cảm như thế nào cho + Trái tim tôi một phút bỗng mềm chú mèo? đi. Thực
hiện HS hoạt động nhóm đôi
+ Lâng lâng hạnh phúc. nhiệm vụ
+ Được âu yếm, vuốt ve, đùm
Báo cáo Thảo GV mời 1 -2 nhóm trả lời trình bọc. luận bày trước lớp.
+ Được âm thầm cất tiếng ca ru
GV mời 1 – 2 nhóm nhận xét - Tình cảm của nhân vật tôi (nhà và bổ sung.
thơ): Gắn bó, chở che, yêu
Kết luận Nhận GV nhận xét, chốt kiến thức.
thương đùm bọc và luôn cảm th định
ấy hạnh phúc, vui sướng khi
được bên cạnh chú mèo.
2. Tìm hiểu thông điệp của văn bản
a. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu được thông điệp của văn bản b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi c. Sản phẩm: - Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến Chuyển
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi Thông điệp của bài thơ giao
Think – Pair – White - Share trả lời câu - Hãy biết yêu thương,
nhiệm vụ hỏi chở che cho những loài
? Từ cách nhân vật tôi yêu mến, gắn bó vật nhỏ bé gần gũi quanh
và cảm thấy hạnh phúc khi được ở mình, biết yêu thương
cạnh chú mèo trong bài thơ, em nhận đồng loại
ra được thông điệp nhắn gửi nào cho - Hãy để trái tim mình bản thân?
được rung cảm, được đập
Thực hiện HS hoạt động nhóm đôi 3 phút. những nhịp đập yêu nhiệm vụ thương và lắng nghe
Báo cáo/ GV gọi 1 – 2 HS trả lời cá nhân
những nhịp đập ấy để biết
Thảo luận GV gọi 1 – 2 HS nhận xét, bổ sung. sống sâu, sống chậm, s Kết luận/
GV nhận xét, chốt kiến thức ống ý nghĩa hơn Nhận định
Hoạt động 3: Vận dụng a. Mục tiêu:
- Học sinh biết chia sẻ suy nghĩ của em cùng các bạn trong lớp về vấn đề bảo vệ
động vật trong đời sống hiện nay. b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Chia sẻ suy nghĩ của em cùng các bạn trong lớp
về vấn đề bảo vệ động vật trong đời sống hiện nay? Em có những hành động cụ thể
gì để thể hiện tình yêu thương và bảo vệ động vật của bản thân? c. Sản phẩm: - Phần trình bày của HS
d. Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến Chuyển
GV yêu cầu HS đọc câu hỏi và Tùy theo sự chia sẻ kinh nghiệm giao trả lời nhanh: của HS nhiệm vụ
- Chia sẻ suy nghĩ của em
- Để bảo vệ các loài động vật bản
cùng các bạn trong lớp về vấn thân em cần phải:
đề bảo vệ động vật trong đời
+ Không săn bắt, ngược đãi các
sống hiện nay? Em có những loài động.
hành động cụ thể gì để thể
+ Báo cho cơ quan chức năng
hiện tình yêu thương và bảo
những hành động như săn bắt,
vệ động vật của bản thân?
buôn bán trái phép…động vật.
+ Tuyên truyền cho mọi người
Thực hiện HS suy nghĩ, chia sẻ, trình bày biết về vai trò của động vật trong nhiệm vụ ý kiến. đời sống.
Báo cáo/ GV 1 -2 học sinh trình bày,
Thảo luận học sinh khác bổ sung. Kết luận/ GV nhận xét Nhận định IV. Hồ sơ dạy học PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nét độc đáo của bài thơ Nhận xét Hình ảnh thơ Đôi mắt … (…) Hàm răng … Như … Đôi tai … Cái đuôi … Hàng ria mép … Biện pháp tu từ Nhịp thơ Từ ngữ Yếu tố miêu tả và tự sự
Bài 10: LẮNG NGHE TRÁI TIM MÌNH
Văn bản đọc kết nối chủ điểm: LỜI TRÁI TIM
( Thời gian: 1 tiết) I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức
- Vận dụng kỹ năng đọc để hiểu nội dung văn bản.
- Liên hệ kết nối với văn bản Đợi mẹ, Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi để hiểu hơn
về chủ điểm Lắng nghe trái tim mình.
2. Về năng lực * Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Năng lực đặc thù
- HS biết đọc phân vai.
- Dựa vào văn bản có thể trả lời câu hỏi ngắn gọn.
- Tự tin bộc lộ suy nghĩ của mình.
3. Về phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học
- Máy tính, máy chiếu hoặc TV có kết nối, bảng phụ, phấn/ bút lông.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Phiếu bài tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động mở đầu. a. Mục tiêu -
Kích hoạt kiến thực nền. -
Giúp học sinh hình dung ra chủ đề của bài. b. Sản phẩm -
Câu trả lời của học sinh. c. Nội dung
Gv cho Hs xem video và đặt ra câu hỏi, học sinh trả lời.
d. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV trình chiếu video về Tạo động lực: Không bao giờ bỏ cuộc:
https://www.youtube.com/watch?v=Ar6Hjp7GtCE
GV đặt ra câu hỏi: Em hãy lắng nghe đoạn video sau và lắng nghe trái tim mình có cảm xúc gì? * Thực hiện nhiệm vụ:
-HS lắng nghe và trả lời cá nhân câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận: 2,3 HS trình bày cảm xúc của mình.
* Kết luận, nhận định.
GV góp ý câu trả lời của HS, khuyến khích HS mạnh dạn bộc lộ cảm xúc của mình. Ví dụ:
- Video đã tạo động lực cho em, em sẽ cố gắng học để đạt học sinh giỏi.
- Trái tim em nói em sẽ cố gắng vượt qua sự lười biếng của mình để làm người chiến thắng.
- Em sẽ cố gắng hết mình thực hiện ước mơ của em.
GV định hướng: Những điều các em vừa trình bày chính là điều trái tim các em đang
muốn nói, nó đang thôi thúc các em hành động để làm người chiến thắng.
Vậy hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản đọc kết nối chủ điểm : Lời trái tim của tác giả
Paulo Coelho để hiểu hơn về những điều trái tim muốn nói với chúng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
- Vận dụng kỹ năng đọc để hiểu nội dung câu chuyện.
- Liên hệ kết nối với văn bản Đợi mẹ, Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi để hiểu hơn về
chủ điểm Lắng nghe trái tim mình. b. Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh trong phiếu bài tập. c. Nội dung
Phiếu bài tập của giáo viên và câu trả lời của học sinh qua các hoạt động học tập.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn Hoạt động 1: bản
I. Trải nghiệm cùng văn bản.
* Chuyển giao nhiệm vụ hoạc tập.
NV 1: HS đọc bài theo kiểu phân vai. 1. Tác giả Paulo Coelho là tiểu
NV 2: Tìm hiểu chung về tác giả, tác thuyết gia nổi tiếng phẩm. Brazil. Phiếu bài tập Câu hỏi Câu trả lời 2. Tác - Nhà giả kim là tiểu 1. Hiểu biết của phẩm Nhà
thuyết nổi tiếng nhất của em về tác giả giả kim nhà văn Paulo Coelho. Paulo Coelho
Tác phẩm đã được dịch ra 2. Em hãy giới
67 ngôn ngữ và bán ra tới thiệu vài nét về tác
95 triệu bản trở thành một phẩm Nhà giả kim trong những cuốn sách
bán chạy nhất mọi thời
* Thực hiện nhiệm vụ đại HS đọc phân vai - Là câu chuyện đầy ý - Vai nhà luyện kim đan
nghĩa về cuộc hành trình - Vai cậu bé chăn cừu
đi tìm và chinh phục ước - Vai người kể chuyện
mơ, qua đó tác giả gửi
- Thực hiện trả lời câu
gắm nhiều thông điệp ý
* Báo cáo, thảo luận nghĩa về cuộc đời.
- Hs nhận xét cách đọc bài của các vai.
- Báo cáo phiếu bài tập đã chuẩn bị ở nhà
về tác giả và tác phẩm.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét cách đọc, khen ngợi các
em đọc đúng vai và giọng điệu đúng.
- Nhận xét kết quả làm việc ở nhà của các nhóm.
- Kết luận dựa trên câu trả lời của HS.
Hoạt động 2: Suy ngẫm và phản hồi
Hoạt động 2: Suy ngẫm và phản hồi
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV Chuyển giao phiếu bài tập cho HS là Câu 1: “Vì tim ở đâu thì kho báu ở đó”. những câu hỏi trong SGK.
“Vì chẳng bao giờ bắt trái tim im lặng
* Thực hiện nhiệm vụ học tập.
được. Ngay cả khi cậu làm như không
Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận.
thèm nghe nó nói thì nó vẫn luôn ở trong
- Nhóm 1,2 thực hiện trả lời câu số 1 và 3 con người cậu, nhắc đi nhắc lại những (SGK tr104)
điều cậu nghĩ về cuộc đời và thế giới”.
- Nhóm 3,4 thực hiện trả lời câu số 2 và
Câu 2: Hiểu rõ trái tim mình, lắng nghe 4.
nó nói, hiểu rõ nó muốn gì, ước mơ gì thì (SGK tr 104)
sẽ biết cách ửng xử phù hợp.
* Báo cáo, thảo luận Câu 3:
HS trình bày kết quả thực hiện phiếu học Đồng tình.
tập. Dán bảng phụ lên bảng và đại diện
Vì: khi ta sống và nỗ lực theo những hoài
các tổ nhóm lên trình bày và điều khiến
bão, khát vọng thì cuộc sống sẽ vô cùng ý lớp thảo luận.
nghĩa, tràn đầy hạnh phúc cho dù có chông
* Kết luận, nhận định.
gai, hoặc có thất bại ta cũng học được bài
GV kết luận dựa trên kết quả thảo luận
học cho chính mình để tiếp tục cố gắng. của học sinh. Câu 4:
Đối với câu 3,4 GV không kết luận đúng Ví dụ:
sai mà khuyến khích hs đưa ra những suy - “Trái tim cậu ở đâu thì kho báu cậu
nghĩ của mình. GV chỉ đưa ra ví dụ cách tìm cũng ở đó.”
hiểu của mình. Tôn trọng suy nghĩ cảm
Khi “tìm thấy trái tim mình” ấy là lúc
xúc của HS. Củng cố chủ đề Lắng nghe
con người tìm thấy bản ngã, tìm thấy trái tim mình.
những mong muốn ẩn sâu thầm kín, tìm
thấy chính con người mình, những gì ta tin
và không tin, những gì ta cần và không
cần, những gì ta thấy đúng đắn và cả
những gì ta cho là sai trái, dở tệ. Nó sẽ dẫn
đường, mở lối cho ta, để ta biết mình cần
phải dũng cảm hơn, cần phải quyết tâm
hơn, cũng quyết định cho ta một đường
hướng, một lý tưởng để phấn đấu và vươn
tới. Đó chính là kho báu mà vũ trụ ban tặng cho mỗi người.
- “Chưa từng có trái tim nào phải chịu
đau khổ khi tìm cách thực hiện ước mơ”
Khi ta cố gắng thực hiện giấc mơ, mỗi
một ngày đều chan hòa niềm vui, vì mỗi
giờ qua đi đều sẽ đem ta lại gần kho tàng
hơn; ta phát hiện trên đường nhiều điều
mà ta không bao giờ được thấy nếu ta
không can đảm. Khi ta sống và nỗ lực theo
những hoài bão, khát vọng thì cuộc sống
sẽ vô cùng ý nghĩa, tràn đầy hạnh phúc cho dù có chông gai. 3. Vận dụng a. Mục đích
HS nói ra được điều mà các em cảm nhận được. Rèn luyện cảm xúc cho trái tim. b. Sản phẩm
Cảm xúc và câu trả lời của HS. c. Nội dung
HS đứng dậy, tay đặt lên ngực và lắng nghe bài nhạc “Con nợ mẹ” và bộc lộ cảm xúc mình.
d. Tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV yêu cầu HS đứng dậy tại chỗ, đặt tay phải lên ngực, nhắm mắt lại và lắng nghe bài
hát “ Con nợ mẹ” . Sau đó bộc lộ cảm xúc của mình.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nghe bài hát và bộc lộ cảm xúc của mình bài một đoạn văn.
* Báo cáo, thảo luận
- Hình ảnh học sinh xúc động lắng nghe bài hát.
- Một số HS đoạn văn của mình.
- HS khác nhận xét trên cơ sở tôn trọng cảm xúc của người viết.
* Kết luận, nhận định.
GV nhận xét về kỹ năng viết đoạn văn của học sinh và tôn trọng cảm xúc của học
sinh. GV khuyến khích học sinh bộc lộ cảm xúc của mình. Khuyến khích học sinh lắng
nghe trái tim mình, khi vui chúng ta có thể cười, khi buồn chúng ta có thể khóc. Khi yêu,
ghét, giận hờn chúng ta cũng nên bộc lộ ra. Sống đúng với trái tim mình. Muốn vậy chúng
ta phải nuôi dưỡng tâm hồn thật tốt, để trái tim ta định hướng cho chúng ta đúng đường đúng lối. PHIẾU BÀI TẬP
Câu Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của em 1
Theo nhà luyện kim đan, vì sao cậu
bé chăn cừu cần lắng nghe tiếng nói trái tim mình? 2
Nhà luyện kim đan khuyên cậu bé
chăn cừu làm gì để không bị trái tim đánh bất ngờ? 3
Em có đồng tình với ý kiến của nhà
luyện kim đan “Sợ phải đau khổ còn
đau đớn hơn là chính sự đau khổ, và
chưa từng có trái tim nào phải chịu
đau khổ khi tìm cách thực hiện ước mơ” không? Vì sao? 4
Đoạn trích có nhiều lời thoại nói về
sự cần thiết của việc lắng nghe tiếng
nói trái tim. Lời thoại nào em yêu thích nhất? Vì sao?
Bài 10 LẮNG NGHE TRÁI TIM MÌNH
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT
NGỮ CẢNH VÀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG NGỮ CẢNH Thời gian: 2 tiết
I. Mục tiêu bài dạy
Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được ngữ cảnh.
- Xác định được nghĩa của từ trong ngữ cảnh.
2. Năng lực chung
Năng lực giao tiếp, hợp tác: thể hiện trong hoạt động làm bài tập nhóm và trình bày bài tập.
II. Thiết bị dạy học
- Máy tính, máy chiếu hoặc TV có kết nối, bảng phụ, phấn/ bút lông.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu:
Kích hoạt kiến thức nền về nghĩa của từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong các trường hợp nhất định.
b. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh c. Nội dung:
Học sinh nhìn hình ảnh giải nghĩa từ trong câu văn nhất định.
d. Tổ chức hoạt động
* Giao nhiệm vụ học tập: GV trình chiếu hình ảnh và câu văn phù hợp với hình ảnh, học
sinh thảo luận cặp đôi và trả lời. Ví dụ 1:
Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. Bắt được con chim anh ấy nhốt vào lồng.
Em hãy giải nghĩa từ lồng trong 2 trường hợp trên. Ví dụ 2:
a. Cái ghế này chân bị gãy rồi (1)
b. Nam đá bóng nên bị đau chân (2)
c. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi (3)
Thực hiện trò chơi ai nhanh hơn, GV tổ chức cho HS gắn câu văn vào hình ảnh với nghĩa của từ chân.
Ví dụ 3: GV chuyển giao cho HS ví dụ sau yêu cầu HS đoán vật mà em bé bưng và
giải nghĩa của từ cởi
Em hãy xem xét trường hợp sau:
Em bé bưng ……………vào nhà và nói với mẹ: - Mẹ ơi cởi ra.
Theo em nghĩ em bé nói mẹ cởi cái gì?
Sau đó GV lần lượt đưa ra hình ảnh vật mà em bé bưng ra HS rút ra nghĩa của từ cởi trong từng trường hợp trên.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Ví dụ 1: HS thực hiện theo cặp đôi thảo luận.
- Ví dụ 2: HS làm việc cá nhân.
- Ví dụ 3: HS thảo luận cặp đôi.
* Báo cáo, thảo luận
HS lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét cách HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng của các ví dụ.
Ví dụ 1: Nghĩa từ lồng trong 2 trường hợp: - “ ngự
a lồng lên”: hăng, mạnh lên; - “ lồng chim” Đồ
đan hoặc đóng bằng tre hoặc bằng sắt dùng để nhốt gà hoặc chim. Ví dụ 2:
Chân ghế ( 1) Chân người (2) chân núi(3)
Ví dụ 3: Từ cởi trong 3 trường hợp trên
- Cởi cặp ( mở cái cặp ra)
- Cởi gói bánh ( bóc gói bánh ra)
- Cởi quả bưởi ( bóc quả bưởi)
Từ những ví dụ trên GV định hướng : cùng một từ nhưng khi đặt trong những câu văn
nhất định chúng ta sẽ hiểu theo một nghĩa nhất định. Câu văn trong trường hợp như vậy
người ta gọi là ngữ cảnh, nghĩa của từ trong trường hợp như vậy người ta gọi là nghĩa của từ trong ngữ cảnh.
B. Hoạt động hình thành kiến thức và thực hành tiếng Việt
1. Hoạt động tìm hiểu nội dung Tri thức Tiếng Việt a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm Ngữ cảnh.
- Hiểu được nghĩa của từ trong từng ngữ cảnh nhất định b. Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh c. Nội dung
Học sinh đọc phần Tri thức tiếng Việt trong sách giáo khoa, GV lấy ví dụ giảng giải thêm
cho học sinh nắm vững khái niệm ngữ cảnh.
d. Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập I.
Tri thức tiếng Việt:
- GV yêu cầu hs đọc khái niệm ngữ cảnh
1. Khái niệm ngữ cảnh:
và ví dụ trong sách giáo khoa (trang 97).
- Ngữ cảnh của một từ là những yếu tố
- Gv trình chiếu ví dụ sau và yêu cầu HS
ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ xung quanh
trả lời “ người cha” trong trường hợp trên
nó. Như vậy, ngữ cảnh có thể là một tình là chỉ ai?
huống, một đoạn văn, một câu, một cụm Ví dụ:
từ và cũng có thể là một từ. Ngữ cảnh có 1. Ngườ
i cha luôn yêu thương con vô vai trò quan trọng trong việc lựa chọn từ điều kiện.
ngữ khi viết hoặc nói và hiểu nghĩa của từ khi đọc hoặc nghe. 2. Người cha mái tóc bạc Ví dụ: (1) Ngườ
i cha chỉ người sinh ra ta. Đốt lửa cho anh nằm (2) Ngườ i cha chỉ Bác Hồ.
Vì căn cứ vào ngữ cảnh.
( Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ)
2. Nghĩa của từ trong ngữ cảnh.
Trong mỗi ngữ cảnh, từ thể hiện khả năng kế Vì sao em biết như vậy?
t hợp với các yếu tố khác, qua đó
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
bộ lộ một nghĩa xác định nào đó. Khi gặp
- Hs đọc phần khái niệm ngữ cảnh và ví dụ một từ không biết nghĩa, có thể dựa vào
trong sách giáo khoa (trang 97).
ngữ cảnh để xác định nghĩa của từ.
Sau đó GV trình chiếu lần lượt các ví dụ Ví dụ 1 SGK
trong SGK yêu cầu HS gấp sách lại tìm
- Khúc khuỷu: có nhiều đoạn gấp khúc nghĩa của từ.
ngắn, nối nhau liên tiếp rất nguy hiểm.
* Báo cáo, thảo luận.
- Dựa vào ngữ cảnh “nhiều đoạn gấp khúc
HS trả lời cá nhân, HS khác nhận xét.
ngắn, nối nhau liên tiếp” trong câu văn trên để
* Kết luận, nhận định.
xác định nghĩa của từ
GV dựa vào SGK và câu trả lời của HS Ví dụ 2 SGK đưa ra kết luận.
- Phát minh: Tìm ra cái có cống hiến cho
khoa học và loài người.
- Dựa vào một số ví dụ cụ thể : “máy hơi nước, điệ n, tivi, máy vi tính.” Ví dụ 3:
- Lửa: màu đỏ của hoa lựu. Nghĩa củ
a từ lửa trong ngữ cảnh trên sử
dụng với nghĩa ẩn dụ không dùng theo nghĩa thông thườ ng.
2. Hoạt động thực hành Tiếng Việt ( Luyện tập) a. Mục tiêu
- Học sinh biết vận dụng kiến thức ở phần tri thức tiếng Việt áp dụng làm bài tập trong sách giáo khoa. b. Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh qua các phiếu bài tập. c. Nội dung
Học sinh thực hiện thảo luận nhóm, điền vào phiếu bài tập.
d. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao phiếu học tập cho hs yêu cầu học sinh thực hiện.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài tập 1 và 3 SGK Ngữ cảnh Nghĩa của từ Căn cứ vào đâu trong ngữ cảnh
1. Em bé ngồi nhìn ra ruộng lúa
Trời tối trên đầu hè. Nửa vừng trăng
non. ( Vũ Quần Phương, Đợi mẹ)
2.[…] Tim cậu đập nhanh khi nó nghĩ
về kho báu, đập chậm hẳn khi cậu mơ
màng lặng nhìn chân trời vô tận trên sa
mạc. Nhưng nó không bao giờ câm nín
kể cả khi cậu và nhà luyện kim đan
không nói với nhau một lời nào.
Em hãy nêu cách xác định nghĩa của từ đưa vào ngữ cảnh?
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài tập 2 SGK Ngữ cảnh Nghĩa của từ trong Ví dụ ngữ cảnh
Trái tim tôi trong một phút bỗng mềm đi.
Một nỗi gì lâng lâng như hạnh phúc.
Được âu yếm, được vuốt ve, đùm bọc,
Được âm thầm cất tiếng ca ru.
(Anh Ngọc, Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi)
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Bài tập 4 SGK Ngữ cảnh
Nghĩa của từ trong Giải thích ngữ cảnh
a. Cha ông ta đã mở mang vùng đất
hoang này để trồng trọt, sinh sống
từ rất lâu đời. Công lao khai khẩn
ấy con cháu cần đời đời ghi nhớ.
b. Một mình chị ấy quán xuyến
mọi việc trong gia đình từ dọn dẹp,
nấu ăn đến đưa đón, dạy dỗ con cái.
c. Người vị tha luôn vì người khác,
biết nghĩ cho người khác. Đây là
một đức tính tốt. Trái với người vị
tha là người vị kỉ.
d. Bây giờ tôi chẳng thiết tha với
chuyện gì cả. Tôi chỉ tha thiết mong
anh giải quyết cho trường hợp của tôi.
* Tổ chức thực hiện
- GV chia lớp học thành 6 nhóm, 2 nhóm sẽ cùng làm 1 phiếu bài tập để có thể đối chiếu
kết quả giữa các nhóm với nhau.
- Học sinh thảo luận với nhau trong vòng 4 phút sau đó ghi ra kết quả vào phiếu bài tập (
là bảng phụ đã được giáo viên chuẩn bị trước, đủ lớn để cả lớp nhìn được.)
* Báo cáo, thảo luận
HS các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét cách HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng của các phiếu bài tập. Ngữ cảnh Nghĩa của từ Căn cứ vào đâu trong ngữ cảnh
1. Em bé ngồi nhìn ra ruộng lúa Trăng đầu
Từ ngữ: “nửa vừng trăng” tháng chưa
Trời tối trên đầu hè. Nửa vừng trăng non. ( Vũ Quần Phương, Đợ tròn, còn i mẹ) khuyết.
2.[…] Tim cậu đập nhanh khi nó nghĩ về Không có cảm Dựa vào ngữ cảnh đang nói
kho báu, đập chậm hẳn khi cậu mơ màng xúc, trái tim về trái tim
lặng nhìn chân trời vô tận trên sa mạc. không gửi Nhưng nó không bao giờ câm nín kể cả thông điệp
khi cậu và nhà luyện kim đan không nói với nhau một lời nào.
Cách xác định nghĩa của từ trong ngữ cảnh:
- Cần dựa vào từ ngữ trong ngữ cảnh.
- Cần phải lưu ý xem trong ngữ cảnh này, từ được dùng theo nghĩa thông thường hay dùng với nghĩa khác.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài tập 2 SGK Ngữ cảnh Nghĩa của từ trong Ví dụ ngữ cảnh
Trái tim tôi trong một phút bỗng mềm đi. Dịu dàng, tràn Cô đã mềm lòng trước
Một nỗi gì lâng lâng như hạnh phúc. ngập tình yêu việc làm của nó.
Được âu yếm, được vuốt ve, đùm bọc, thương
Được âm thầm cất tiếng ca ru.
(Anh Ngọc, Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi)
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Bài tập 4 SGK Ngữ cảnh
Nghĩa của từ trong Giải thích ngữ cảnh
a. Cha ông ta đã mở mang vùng đất Làm cho đất khai hoang Dựa vào ngữ cảnh
hoang này để trồng trọt, sinh sống
trở thành đất trồng trọt là cụm từ “ mở
từ rất lâu đời. Công lao khai khẩn mang vùng đất
ấy con cháu cần đời đời ghi nhớ. hoang này để trồng trọt, sinh sống”
b. Một mình chị ấy quán xuyến
Trông coi, đảm đương hết Dựa vào câu văn “
mọi việc trong gia đình từ dọn dẹp, mọi việc. Một mình chị ấy
nấu ăn đến đưa đón, dạy dỗ con cái. quán xuyến mọi việc trong gia đình từ dọn dẹp, nấu ăn
đến đưa đón, dạy dỗ con cái.”
c. Người vị tha luôn vì người khác,
Người chỉ biết lo đến lợi Dựa vào các câu
biết nghĩ cho người khác. Đây là ích cá nhân mình, không văn
một đức tính tốt. Trái với người vị
biết nghĩ cho người khác. “ Người vị tha luôn
tha là người vị kỉ. vì người khác, biết nghĩ cho người khác.” “Trái với vị tha là người vị kỉ”
d. Bây giờ tôi chẳng thiết tha với
thiết tha: luôn luôn nghĩ Căn cứ vào ngữ
chuyện gì cả. Tôi chỉ tha thiết mong đến, quan tâm đến.
cảnh cả 2 câu văn.
anh giải quyết cho trường hợp của tôi.
C. Hoạt động Vận dụng a. Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức giải nghĩa của từ trong ngữ cảnh cụ thể.
- Rèn luyện kỹ năng nghe một vấn đề qua video và rút ra được bài học.
b. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
c. Nội dung: Học sinh làm việc cặp đôi trả lời câu hỏi số 1, xem video và trả lời câu hỏi của giáo viên.
d. Tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
NV 1: Xác định nghĩa của từ “cần” trong ngữ cảnh sau và căn cứ vào đâu em xác định được.
Tựa gối ôm cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo
( Câu cá mùa thu – Nguyễn Khuyến)
NV 2: Học sinh xem video “Nói có đầu có đuôi”và nhận xét nhân vật người con đã áp
dụng lời dạy trong hoàn cảnh nào? Em rút ra bài học gì trong quá trình giao tiếp?
https://www.youtube.com/watch?v=h7xKad-r19I&t=61s
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc cặp đôi thực hiện NV1, sau đó GV cho HS xem đoạn video thực hiện trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả thảo luận NV1, các bạn cùng thảo luận đưa ra đáp án thống nhất.
Đối với NV 2: GV mời 2-3 HS trả lời câu hỏi.
* Kết luận, nhận định
GV đưa ra kết luận dựa trên kết quả thảo luận của học sinh. - Đố
i với NV 1: GV đưa kết luận: Cần: chỉ cần câu cá
Căn cứ vào: nhan đề của bài thơ,
Căn cứ vào câu thơ “ Cá đâu đớp động dưới chân bèo” - Đố
i với NV 2: Cậu bé trong video đã áp dụng lời dạy “ nói có đầu có đuôi” một
cách máy móc dẫn đến chiếc áo của người ba đã bị cháy, chi tiết đó đã tạo nên
tiếng cười cho câu chuyện.
➔ GV rút ra kết luận dựa trên câu trả lời của học sinh: Trong giao tiếp chúng ta
phải chú ý sử dụng từ cho đúng nghĩa, đúng ngữ cảnh, đúng hoàn cảnh giao tiếp. BÀI 10
LẮNG NGHE TRÁI TIM MÌNH
Thời gian thực hiện: tiết MẸ - Đỗ Trung Lai- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ.
- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- PP truyết trình giải thích ngắn gọn về thể loại thơ, kiểu bài biểu cảm về con người.
- PP hợp tác, đàm thoại gợi mở để học sinh tranh luận, chia sẻ ý kiến; tổ chức cho HS thực hành,
vận dụng kiến thức kĩ năng
2. Phương tiện dạy học - SGK, SGV
- Một số tranh ảnh liên qua đến bài học - Phiếu học tập - Sơ đồ, biểu bảng
- Bảng kiểm tra đánh giá thái độ làm việc nhóm, bài trình bày của HS
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát bằng phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo
luận nhóm, câu hỏi nêu vấn đề.
- Tổ chức HS tự bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động liên hệ. - Phiếu học tập: Phiếu học tập Câu hỏi
Từ ngữ, hình ảnh độc đáo Giải thích 1
So sánh vần và nhịp trong bài Mẹ với
bài Đợi mẹ và Một con mèo nằm ngủ
trên ngực tôi. Phân tích tác dụng của
những cách gieo vần và ngắt nhịp khác nhau trong ba bài thơ. 2
Em có nhận xét gì về cách thể hiện tình
cảm, cảm xúc của người con với mẹ
trong bài thơ này? Phân tích một số từ
ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ để làm rõ ý kiến của em. 3
Chủ đề của bài thơ là gì? 4
Theo em, nhà thơ muốn gửi gắm thông
điệp gì qua bài thơ? Thông điệp ấy có
ý nghĩa như thế nào đối với em? 2. Học sinh.
- Đọc văn bản theo hướng dẫn Chuẩn bị đọc trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK
3. Bảng tham chiếu các mức độ cần đạt. Nội dung chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Nắm được thông Nhận xét
- Nêu được nội - Cảm nhận hiệu tin về văn bản được những
dung, ý nghĩa của quả nghệ thuật của
- Nắm được đề tài, hình ảnh, bài thơ. các hình ảnh, các
chủ đề của bài thơ. những câu thơ - Vận dụng hiểu biện pháp tu
- Tìm được những thể hiện tình
biết về nội dung bài từ….trong bài thơ MẸ
tù ngữ, hình ảnh cảm yêu
thơ để phân tích, - Trình bày cảm
thể hiện tình cảm thương, trân
cảm nhận nội dung, nhận của bản thân của con với mẹ. trọng.
nghệ thuật có trong về giá trị trân quý bài tình cảm gia đình trìu mến, yêu thương.
IV. CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ TRONG BÀI HỌC.
1. Câu hỏi: Hiểu biết giá trị tình cảm qia đình: cách gieo vần, ngắt nhịp, từ ngữ, hình ảnh…
2. Bài tập: - Vẽ tranh, hát 3. Rubric: Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tiêu chí Thiết kế bài vẽ, bài
Tranh vẽ, bài hát chưa Tranh vẽ, bài hát đủ Tranh vẽ, bài hát đầy hát thể hiện chủ đề đầy đủ nội dung
nội dung nhưng chưa đủ nội dung và đẹp, văn bản vừa học hấp dẫn. khoa học, hấp dẫn.
V. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động Mục tiêu Nội dung dạy học PP/KTDH chủ Phương án đánh học trọng tâm đạo giá (Thời gian) HĐ 1: Khởi Kết nối – tạo Huy động, kích hoạt
- Nêu và giải quyết - Đánh giá qua câu động
tâm thế tích cực. kiến thức trải nghiệm vấn đề trả lời của cá nhân nền của HS có liên - Đàm thoại, gợi cảm nhận chung
quan đến thơ bốn chữ. mở của bản thân; - Do GV đánh giá. HĐ 2: Khám
I.Tìm hiểu chung về Đàm thoại gợi mở; Đánh giá qua sản phá kiến thơ. Dạy học hợp tác phẩm qua hỏi đáp; thức
II. Đọc hiểu văn bản. (Thảo luận nhóm, qua phiếu học tập, M
thảo luận cặp đôi); qua trình bày do
Thuyết trình; Trực GV và HS đánh giá quan; -Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá HĐ 3: Luyện
Thực hành bài tập Vấn đáp, dạy học Đánh giá qua hỏi tập
luyện kiến thức, kĩ nêu vấn đề, thực đáp; qua trình bày năng hành. do GV và HS đánh Kỹ thuật: động giá -Đánh giá qua não quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá HĐ 4: Vận Liên hệ thực tế đời
Đàm thoại gợi mở; Đánh giá qua sản dụng sống để hiểu, làm rõ
Thuyết trình; Trực phẩm của HS, qua thêm thông điệp của quan. trình bày do GV và văn bản. HS đánh giá. - Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá.
HĐ Mở rộng Mở rộng Tìm tòi, mở rộng để Dạy học hợp tác, - Đánh giá qua sản có vốn hiểu biết sâu thuyết trình; phẩm theo yêu cầu hơn. đã giao. - GV và HS đánh giá
VI. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền, tạo tâm thế cho học sinh. Kết nối – tạo tình huống/vấn
đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến
thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập. b. Nội dung:
- Quan sát clip hay các bức tranh, ảnh về tình cảm gia đình và nêu cảm nhận.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
Cho học sinh nghe bài hát mẹ của Đỗ Trung Quân. Nêu cảm nhận của bản thân.
Đúng như lời bài hát, người con từ lúc còn trong bụng mẹ đã cảm nhận được biết bao tình cảm
của người mẹ và cả sự quan tâm chăm sóc của người cha. Và rồi khi ta chào đời, ta lại được nuôi
lớn bằng dòng sữa ngọt ngào của người mẹ và bao vất vả khó nhọc của người cha. Thời gian cứ
thế trôi đi, đồng nghĩa với việc con ngày càng lớn khôn và cha mẹ ngày càng vất vả hơn để lo chu
toàn cho ta từ miếng cơm manh áo đến học hành, dưỡng dục ta nên người. Chính vì thế đó là tình
cảm vô bờ của họ mà ta cảm nhận được từ trái tim. Và có lúc ta cũng đã ẩn chứa bên trong trái
tim ta mà ta đã từng thể hiện ở sự chờ đợi họ khi vào một ngày nào đó mà ta chưa nghe, chưa
thấy mẹ dường như mình thiếu vắng một thứ gì khó tả đúng không các con? Và đó cũng là nội
dung bài học mà cô trò mình tìm hiểu trong tiết học này, các con ạ!
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ĐỌC a. Mục tiêu:
- HS nắm được những nét cơ bản về ngôn ngữ thơ.
- Hiểu được vẻ đẹp nội dung và hình thức bài thơ trong ngữ cảnh cụ thể.
b. Nội dung: Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, trình bày một phút để tìm hiểu ngôn ngữ
thơ trong ngữ cảnh: vần điệu, nhịp điệu, thanh điệu…
- HS trả lời, hoạt động cá nhân.
- Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân và phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: Tìm hiểu chung về thơ, ngôn ngữ thơ HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1. GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS 1. Thơ:
đọc phần Tri thức đọc hiểu trong SGK
- Được sáng tác để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
trang 96, 97 và tái hiện lại kiến thức.
của nhà thơ trước khoảnh khắc của đời sống.
- HS đọc Tri thức đọc hiểu trong SGK
- Đọc thơ trước hết là tìm hiểu, lắng nghe, chia
và tái hiện lại kiến thức trong phần đó.
sẻ những tình cảm, cảm xúc ấy qua ngôn ngữ
Bước 2. HS trình bày cá nhân. thơ.
Bước 3. Đánh giá kết quả. 2. Ngôn ngữ thơ:
Bước 4. Chuẩn kiến thức.
Có khả năng truyền cảm, lan tỏa tình cảm, cảm
- GV lấy VD và chiếu lên cho HS dễ
xúc nhờ tổ chức một cảm xúc đặc biệt, độc đáo quan sát.
thể hiện qua cách dùng từ ngữ, hình ảnh, vần,
nhịp các biện pháp tu từ.
Nội dung 2: Đọc hiểu văn bản: MẸ
a. Mục tiêu:
(HS hiểu được nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
b. Nội dung: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân, phiếu học tập đã hoàn thiện của các nhóm.
d.Tổ chức thực hiện: * Chuẩn bị đọc:
* Trước khi trải nghiệm cùng văn bản, GV đặt câu hỏi:
- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
I. Trải nghiệm cùng văn bản + Đọc hiểu văn bản

(Sử dụng bài thơ “ Mẹ ” của Đỗ Trung Quân ) HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
HĐ1. Tìm hiểu tác giả (SGK/99) và đọc
1. Tìm hiểu tác giả và đọc tác phẩm. tác phẩm.
- Bước 1.GV hướng dẫn cách đọc: Đọc rõ
ràng, rành mạch, biểu cảm. .
- Bước 2. HS đọc.
- Bước 3. Nhận xét cách đọc của HS.
II. Trải nghiệm cùng văn bản.

HĐ2. Trải nghiệm cùng văn bản.
1. Hình ảnh người mẹ.
a. Hình ảnh người mẹ.
* Bước 1: GV cho HS nghe lại bài hát trên
- Hình ảnh người mẹ được đối chiếu với hình ảnh
(GV mở cho HS quan sát trực tiếp). cây cau.
Sau đó giao nhiệm vụ:
+ Cây cau là hình ảnh quen thuộc xuất hiện trong
nhiều câu chuyện dân gian, tượng trưng cho tình
Bài thơ được làm theo thể thơ nào? Chỉ ra
nghĩa thủy chung của con người Việt Nam. Nó
đặc điểm của thể thơ đó ở các yếu tố: Số
còn gắn liền với làng quê, với hình ảnh với phụ
tiếng và nhịp ở các dòng thơ; vần của bài
nữ Việt Nam, các bà mẹ thường nhai trầu cau. thơ.
Hình ảnh mẹ được đặt bên cạnh một hình ảnh -
Bài thơ được làm theo thể thơ 4
quen thuộc trong văn hóa Việt Nam. chữ:
+ Số tiếng và nhịp ở các dòng thơ: Số tiếng - Hình dáng mẹ
+ Theo thời gian, cây cau ngày càng phát triển,
4, nhịp chủ yếu là 2/2, có câu ngắt nhịp 1/3. cao lớn, xanh tốt. Nhưng thời gian cũng rất khắc
+ Vần của bài thơ: Bài thơ gieo ở vần cuối nghiệt, nó làm mẹ càng ngày càng già đi. Hình
câu 2 và câu 4 của mỗi khổ thơ.
ảnh mẹ và cây cau được đặt cạnh nhau cho thấy
? So sánh vần và nhịp trong bài Mẹ được sự đối lập tương phản và nỗi xót xa của
với bài Đợi mẹ và Một con mèo nằm người con khi mẹ càng ngày càng già yếu.
ngủ trên ngực tôi. Phân tích tác dụng - Hành động của mẹ
của những cách gieo vần và ngắt nhịp + Khi con còn bé: bổ cau làm tư. khác nhau trong ba bài thơ.
+ Hiện tại: cau bổ làm tám mẹ còn ngại to.
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
+ Tác giả mượn hình ảnh nhai trầu quen thuộc để * Bước 3:
khắc họa người mẹ. Miếng trầu bổ nhỏ gợi ra
Báo cáo-Đánh giá sản phẩm.
* Bước 4: Kết luận nhận định
tuổi già móm mém của mẹ.
2. Tình cảm của người con dành cho mẹ
2.Tình ảm của người con dành cho mẹ.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nỗi buồn, xót xa của người con trước tuổi già - của mẹ.
? Em có nhận xét gì về cách thể hiện
tình cảm, cảm xúc của người con với => Vào tuổi xế chiếu, bao lo toan vất vả của cuộc
đời đã rút cạn sức lực của mẹ.
mẹ trong bài thơ này? Phân tích một - Tình cảm của người con:
số từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ để + Nâng: sự trân trọng, nâng niu miếng trầu - hình làm rõ ý kiến của em.
ảnh tượng trưng cho mẹ.
?Chủ đề bài thơ là gì?
+ Cầm: tình cảm dồn nén, chứa đựng bao xót
? Theo em, nhà thơ muốn gửi gắm xa, tình cảm của con dành cho mẹ
=> Qua hình ảnh miếng cau khô, ta cảm nhận được
thông điệp gì qua bài thơ? Thông điệp nỗi niềm của con dành cho mẹ. Con
ấy có ý nghĩa như thế nào đối với em? thấu hiểu những khó nhọc, cay đắng của đời
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
mẹ, trân trọng những hi sinh mẹ đã dành cho con
* Bước 3: Báo cáo-Đánh giá sản phẩm.
* Bước 4: Kết luận nhận định.
nhưng không khỏi đau đớn trước những vất vả của mẹ.
+Với sự xót xa, con tự vấn trời đất cũng là tự vấn
bản thân mình: Sao mẹ ta già?
=> Câu hỏi tu từ thể hiện sự vô vọng, sự bất lực
của người con không thể níu kéo thời gian chậm
lại, níu kéo mẹ ở lại mãi mãi bên con. "Mây bay
về xa" như mái tóc mẹ hòa vào mây trắng. Lời thơ
mở ra dư âm nghẹn ngào, nỗi xúc động dưng dưng II. Tổng kết HĐ của Gv và HS Sản phẩm Làm việc cá nhân.
1. Nghệ thuật.- Thể thơ bốn chữ.
* Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Trình - Lời thơ giản dị, tự nhiên.
bày giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản
- Hình ảnh thơ gần gũi. ?
2. Nội dung.- Bài thơ mượn hình ảnh cây tre
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
quen thuộc để khắc họa mẹ. Qua đó, bài thơ
* Bước 3: Báo cáo-Đánh giá sản
thể hiện sự vất vả của cuộc đời mẹ, tình yêu phẩm.
thương chân thành của con dành cho mẹ và
* Bước 4: Kết luận nhận định.
sự đau đớn, buồn tủi khi quỹ thời gian của mẹ
không còn nhiều, dường như ngày con xa mẹ đang đến gần.
LUYỆN TẬP SAU TIẾT HỌC

a. Mục tiêu: (HS làm được bài tập sau khi học xong văn bản: Chỉ ra được những từ ngữ, hình
ảnh độc đáo trong bài, giải thích…)
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân hoặc nhóm bàn để hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Phiếu HT đã hoàn thiện của HS.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động.
*Dự kiến sản phẩm

Câu hỏi 1: So sánh vần và nhịp trong bài Mẹ với bài Đợi mẹ và Một con mèo nằm
ngủ trên ngực tôi. Phân tích tác dụng của những cách gieo vần và ngắt nhịp khác nhau trong ba bài thơ. Câu trả lời: Bài thơ Gieo vần – nhịp Tác dụng Mẹ Vần cách – Nhịp 2/2 Dễ thuộc, dễ nhớ. Đợi mẹ
Vần lưng – Nhịp 3/3, 2/3, 3/2
Sử dụng nhịp điệu linh hoạt nhằm giàu sức
gợi, giản dị và đầy tự nhiên.
Một con mèo nằm ngủ trên Vần cách – Nhịp 3/5, 4/5, 3/4
Sử dụng nhịp điệu linh ngực tôi
hoạt khiến bài thơ vừa thôi thúc, vừa nhẹ nhàng, tăng sức biểu
đạt mạnh mẽ nhằm thể hiện tình cảm giữa
nhân vật “tôi” với mèo.
Câu hỏi 2: Em có nhận xét gì về cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của người con với
mẹ trong bài thơ này? Phân tích một số từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ để làm rõ ý kiến của em. Câu trả lời:
- Bài thơ bộc lộ nhiều cung bậc cảm xúc: Yêu thương, xót xa, ngậm ngùi trước tuổi
già của mẹ; trách giận thời gian.
- Hình ảnh mẹ trong bài thơ được đặt trong sự đối sánh với hình ảnh cau. Đối sánh
trên những phương diện: Hình dáng, màu sắc (màu lá, màu tóc); chiều cao. Lưng còng – thẳng
Ngọn xanh rờn - đầu bạc trắng Cao – thấp Gần giời – gần đất Cau khô – (mẹ) gầy
- Tác giả sử dụng những biện pháp tu từ:
Đối lập: Giữa mẹ và cau trong dáng hình, màu sắc, chiều cao. có tác dụng gợi lên
một cách xót xa hình ảnh người mẹ khi già đi, biểu đạt niềm thương cảm của người con đối với mẹ.
So sánh: Một miếng cau khô - Khô gầy như mẹ có tác dụng làm cho bài thơ tăng tính gợi hình, biểu cảm.
Câu hỏi 3: Chủ đề bài thơ là gì? Câu trả lời:
Chủ đề: mượn hình ảnh cau, qua đó bộc lộ tình cảm yêu thương, xót xa, ngậm ngùi
của người con khi đối diện với tuổi già của mẹ.
Câu hỏi 4: Theo em, nhà thơ muốn gửi gắm thông điệp gì qua bài thơ? Thông điệp
ấy có ý nghĩa như thế nào đối với em? Câu trả lời:
- Thông điệp: thông qua việc thể hiện được tình cảm yêu kính đối với mẹ và tâm
trạng buồn, day dứt của người con khi mẹ ngày càng già và đến gần hơn với sự chia
lìa cõi sống, tác giả muốn gửi gắm thông điệp rằng mỗi chúng ta hãy trân trọng giây
phút bên cạnh mẹ của mình, thể hiện tình cảm yêu thương thông qua các hành động
và lời nói với mẹ mình.
- Thông điệp đó đã nhắc nhở em rằng hãy luôn biết cách thấu hiểu, quan tâm, dành nhiều thời gian cho mẹ.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
(10 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
b. Nội dung: Viết đoạn văn
c. Sản phầm: Đoạn văn của học sinh d. Tổ chức thực hiện
Thực hiện NV học tập
Giao nhiệm vụ học tập
Kết luận, nhận định
Báo cáo, thảo luận - Yêu cầu HS
- Thực hiện NV học tập: GV nhận xét, bổ sung,
Quan sát người thân trong + HS suy nghĩ, trả lời chốt ý
gia đình của mình qua năm + Gv quan sát, hỗ trợ
- Hs vẽ, viết đoạn văn
tháng, em thấy họ có những đúng hình thức, dung
thay đổi như thế nào? Em lượng
có cảm xúc gì khi nhận ra - Báo cáo, thảo luận:
- Nêu được cảm xúc thật
những thay đổi ấy? + Hs trả lời
của bản thân đối với người
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
+ Hs khác lắng nghe, bổ sung. thân. VIẾT
VĂN BIỂU CẢM VỀ CON NGƯỜI ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực chuyên biệt:
- Biết viết VB đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu
thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Bước đầu biết viết VB biểu cảm về con người
- Diễn đạt đoạn văn, bài văn mạch lạc, cấu trúc chặt chẽ. 2. Phẩm chất:
- Nhân ái, thể hiện tình cảm, cảm xúc của bản thân đối với một người cụ thể.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT,
-Video bài hát: https://www.youtube.com/watch?v=S0C1LddbFFk - Phiếu học tập - Tranh ảnh
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*Hoạt động 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Học sinh quan sát, lắng nghe và
trả lời, tùy vào câu trả lời của học
- Gv chuyển giao nhiệm vụ:
sinh mà GV định hướng, có cách
Chiếu đoạn video: “Mẹ ơi, con yêu mẹ”
dẫn dắt vào bài cho phù hợp
https://www.youtube.com/watch?v=S0C1LddbFFk
-GV đặt câu hỏi liên quan kiểu bài từ video:
? Trong video, em bé đã thể hiện tình cảm cảm xúc
gì? Với đối tượng nào? Khi thể hiện cảm xúc, em bé
có kể hay tả lại điều gì không?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, Quan sát, lắng nghe đoạn nhạc, trả lời
-GV đánh giá, chốt và dẫn vào bài mới
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Gv quan sát, hỗ trợ - HS suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đọc, trình bày câu trả lời
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức, dẫn dắt vô bài mới
Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1.Ôn tập kiến thức : khái niệm và các yêu cầu đối với bài văn biểu cảm về con người
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với kiểu bài thuyết minh thuật lại một sự kiện.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Ôn tập khái niệm và các yêu cầu đối với
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: phát phiếu học bài văn văn biểu cảm
tập, nêu câu hỏi ôn tập. 1. Khái niệm
? Kiểu bài biểu cảm về con người là dạng Kiểu văn bản trình bày cảm xúc của người bài như thế nào? viết về đối tượng
? Với kiểu bài này, cần đảm bảo những yêu cầu nào? 2. Yêu cầu:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- Tình cảm trong sáng, chân thật
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện -Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc nhiệm vụ
-Phương thức kết hợp: miêu tả và tự sự - HS suy nghĩ -Bố cục: 3 phần - Gv quan sát, hỗ trợ
MB:Giới thiệu đối tượng biểu cảm, biểu đạt
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và cảm xúc chung về đối tượng. thảo luận
TB:Biểu lộ cảm xúc, suy nghĩ cụ thể một
- GV tổ chức hoạt động
cách sâu sắc về đối tượng.( Cảm xúc , suy
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nghĩ về đặc điểm, tính cách, kỉ niệm đối với nhiệm vụ người đó
- Gv nhận xét, bổ sung những điều học
KB:Khẳng định lại tình cảm, cảm xúc về đối sinh chưa chắn chắn
tượng, rút ra điều đáng nhớ với bản thân.
2. Phân tích ví dụ tham khảo
a. Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Phân tích ví dụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu 1.Bài văn được viết để biểu lộ tình cảm : quý
HS đọc bài mẫu (SGK /107 ) và trả lời vào mến một người bạn
phiếu học tập, hoạt động theo nhóm: 2. PHIỀU HỌC TẬP
- Câu văn giới thiệu về nhân vật: Mãi đến gần Câu hỏi
Nội dung trả lời cuối năm , tôi mới thân với Lan, người bạn
1.Bài văn được viết ………………
để biểu lộ điều gì? cùng bàn. ………………
2.Tìm trong mở bài, ………………
-Câu văn thể hiện cảm xúc của người viết:
câu văn giới thiệu về ………………
+ Tôi yêu quý Lan bởi tính….
nhân vật, câu thể hiện ………………
cảm xúc của người ………………
+ Có bạn thân …. Thật là tuyệt.
viết đối với nhân vật? ……………… 3. ……………… a.Những cảm xúc :
3.Ở phần thân bài, ………………
-Ban đầu không thích bạn
người viết đã biểu lộ ………………
những cảm xúc gì ……………… -Sau đó: quý mến bạn
dành cho nhân vật ? ………………
b.Sử dụng 2 phương thức kết hợp: Tự sự,
Để làm rõ những cảm ……………… miêu tả
xúc ấy, người viết đã ……………… sử dụng
những ………………
4. Dựa vào tình cảm, suy nghĩ được bộc lộ
phương thức biểu đạt ………………
trong bài viết, người đọc có thể cảm nhận nào? ………………
được tình cảm cảm xúc chân thành của người
4.Dựa vào tình cảm, ………………
viết dành cho nhân vật.
suy nghĩ được bộc lộ ………………
trong bài viết, người ………………
5. Ở KB, người viết đã trình bày những nội
đọc có cảm nhận ……………… dung sau:
được tình cảm cảm ………………
- Từ đối tượng, Khẳng định, hiểu ra ý nghĩa
xúc của người viết ………………
dành cho nhân vật ……………… của tình bạn. không? ………………
- Bài học từ người bạn, từ tình bạn: bản thân
5.Ở đoạn kết bài, ………………
học được điều tốt: biết quan tâm, chia sẻ,…
người viết đã trình ………………
bày những nội dung ………………
6. Kinh nghiệm viết bài văn biểu cảm về con gì? ……………… người:
6.Từ bài viết trên, em ………………
rút ra được kinh ………………
nghiệm gì về cách viết ………………
bài văn biểu cảm về ……………… con người? ………………
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Gv quan sát, hỗ trợ - HS suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo , thảo luận
- HS đọc, trình bày câu trả lời
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (Thực hành viết theo các bước)
a. Mục tiêu: Nắm được cách viết bài văn
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Chuẩn bị trước khi viết. III. Thực hành
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đề bài:
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
Viết bài văn bày tỏ cảm
xúc về một người mà em yêu quý .
+ Tôi nên chọn người trong gia đình hay những người khác 1. Chuẩn bị trước khi
nào? Tôi có cảm xúc gì đối với người đó? Những hình ảnh viết
nào, kỉ niệm nào gây cho tôi cảm xúc?
- Xác định thời gian, địa
+ Tôi viết nhằm mục đích gì?
điểm, xác định đề tài,
+ Người đọc của tôi có thể là ai? mục đích - Thu thập tư liệu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, trao đổi với bạn cùng bàn - GV quan sát, gợi mở
Bước 3: Báo cáo , thảo luận
- Gv tổ chức hoạt động
- HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
2. Tìm ý, lập dàn ý theo
Bước 4: Kết luận, nhận định phiếu học tập
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức a. Tìm ý
NV2: Tìm ý, lập dàn ý
-Từ ngữ biểu cảm: yêu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ mến, kính trọng,…
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
-Hình dung về người đó:
HS tìm ý theo PHT số 2
việc là, kỉ niệm, hình • ảnh…. Đối tượng
………………………………………………………
- Lí giải nguyên nhân cảm MB xúc: chăm sóc, quan
Cảm xúc chung về đối tượng tâm, … em
………………………………………………………
………………………………………………..……
-Yết tố tả, kể: đặc điểm
Cảm xúc thứ nhất,nguyên nhân của cảm xúc: nổi bật, kỉ niệm sâu
………………………………………………………
……………………………………………………… sắc,… TB b. Lập dàn ý
Cảm xúc thứ hai, nguyên nhân của cảm xúc:
…………………………………………………… - Mở bài: giới thiệu
……………………………………………………
…………………………………………………… người mà em yêu quý,
Khẳng định lại tình cảm với đối tượng
………………………………………………………
………………………………………………………
……………………………………………………… KB
Ý nghĩa của đối tượng đối với bản thân cảm xúc chung. - Thân bài: + Cảm xúc thứ 1, nguyên nhân cảm xúc…. + Cảm xúc thứ 2, nguyên
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. nhân cảm xúc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Kết bài: Khẳng định tình
- HS quan sát, trao đổi với bạn cùng bàn
cảm với người đó, bài học - GV quan sát, gợi mở bản thân…
Bước 3: Báo cáo , thảo luận
- Gv tổ chức hoạt động
- HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. 3. Viết bài
Bước 4: Kết luân, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức NV3: Viết bài
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ + Hs viết bài
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, trao đổi với bạn cùng bàn - GV quan sát, gợi mở
Bước 3: Báo cáo , thảo luận
- Gv tổ chức hoạt động
- HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
4. Xem lại và chỉnh sửa,
Bước 4: Kết luận, nhận định rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
NV4: Chỉnh sửa và đọc lại bài viết
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ + Phát bảng kiểm cho HS
+ Sau khi viết xong, hai HS là 1 cặp sẽ dùng bảng kiểm để tự kiểm tra lẫn nhau.
+GV Hướng dẫn HS dùng Bảng kiểm để kiểm tra và điều
chỉnh bài viết để tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết củaa bản
thân (thực hiện ở nhà hoặc trên lớp), nên dùng bút khác màu để tự điều chỉnh.
+ Cuối cùng, cho HS thảo luận, trình bày những gì đã học
được từ quá trình viết của bản thân và từ những gì học hỏi
được từ bạn về cách kể lại trải nghiệm của bản thân.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, trao đổi với bạn cùng bàn - GV quan sát, gợi mở
Bước 3: Báo cáo , thảo luận
-
Gv tổ chức hoạt động
- HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức NÓI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, mối liên hệ giữa chúng.
- Vấn đề trong đời sống
2. Về năng lực:
- Biết trình bày ý kiến của bản thân.
- Xác định được vấn đề trong đời sống.
- Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài văn nghị luận về một vấn
đề, hiện tượng đời sống.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái thấu hiểu, tôn trọng góc nhìn, ý kiến của người khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói hoặc bảng kiểm
-Video: ma túy: https://www.youtube.com/watch?v=lCCc0vcG2ww
-Video câu chuyện về tình bạn:
https://www.youtube.com/watch?v=MxjIKZjg3Ws
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Hs quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi
- GV chuyển giao nhiệm vụ
-Có thể HS trả lời nhiều :
Gv chiếu video câu chuyện về tình bạn:
vấn đề “tình bạn”, “ý
https://www.youtube.com/watch?v=MxjIKZjg3Ws
nghĩa của tình bạn”….
và yêu cầu học sinh vừa xem và nói được vấn đề đặt ra trong video
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, trả lời - GV quan sát, lắng nghe
Bước 3: Báo cáo , thảo luận - HS trình bày
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và kết nối vào bài
Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1.Chuẩn bị bài nói a. Mục tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và người nghe;
- Xác định không gian và thời gian nói;
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói. b. Nội dung:
- GV hỏi và nhận xét câu trả lời của HS
- HS trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Chuẩn bị bài nói
*Chủ đề: Ý nghĩa của
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ tình bạn
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
1. Chuẩn bị bài nói
- Xác định mục đích nói và người nghe (SGK). - Khi nói phải bám sát
mục đích (nội dung) nói
và đối tượng nghe để bài
nói không đi chệch hướng. - Khi nói cần lựa chọn không gian và xác định thời gian nói.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Dự kiến: Tìm hình ảnh,
- HS suy nghĩ câu hỏi của GV.
video, sơ đồ cho bài nói
- Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi.
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ. thuyết phục
? Em sẽ nói về vấn đề đó ntn? ? Em có video, sơ đồ
để bài nói ấn tượng, sinh động, hấp dẫn không?
B3: Thảo luận, báo cáo
- HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói, chuyển dẫn sang mục b. 2. Lập dàn ý
a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2. Lập dàn ý
-Gv tổ chức buổi tọa đàm: -Tìm hình ảnh,
HS đóng vai người trình bày và đóng vai người tham dự. video liên quan vấn đề
B2: Thực hiện nhiệm vụ -Xác định các ý sẽ
- HS lập dàn ý theo sơ đồ. nói ( lí lẽ và bằng -GV hướng dẫn chứng tiêu biểu,
B3. Báo cáo, thảo luận xác thực).
-HS trình bày dàn ý trong nhóm, tổ -Liệt kê các ý sẽ trình bày bằng cách gạch đầu Ý KIẾN dòng, diễn đạt bằng những từ/ Lí lẽ 1 Lí lẽ 2 Lí lẽ 3 cụm từ ngắn gọn trên những mảnh giấy ghi chép nhỏ Bằng chứng Bằng chứng Bằng chứng (dạng giấy ghi ………. ………. ……… chú). -Trao đổi dàn ý với bạn cùng
-GV quát sát, hướng dẫn các em thực hiện trao đổi nhóm để hoàn
B3. Kết luận, nhận định thiện hơn.
GV nhận xét, hướng dẫn vào phần tiếp theo
3. Trình bày bày bài nói a. Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng nói cho HS
- Giúp HS nói có đúng vấn đề và biết một số kĩ năng nói trước đám đông.
b. Nội dung: GV yêu cầu :
- HS nói theo dàn ý (chọn 1 trong 3 vấn đề đã nêu ở trên) & nhận xét HĐ nói của bạn.
c. Sản phẩm: Bài nói của HS
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS nói trước lớp
- Yêu cầu HS nói theo dàn ý
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và yêu cầu HS - Yêu cầu nói: đọc. + Nói đúng mục
B2: Thực hiện nhiệm vụ đích (trình bày ý
- HS lập dàn ý theo sơ đồ. kiến về đời sống).
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí + Nội dung nói có
B3: Thảo luận, báo cáo mở đầu, có kết - HS nói (4 – 5 phút). thúc hợp lí. - GV hướng dẫn HS nói + Nói to, rõ ràng,
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí truyền cảm.
B3: Thảo luận, báo cáo + Điệu bộ, cử chỉ, - HS nói (4 – 5 phút). nét mặt, ánh - GV hướng dẫn HS nói
B4: Kết luận, nhận định (GV) mắt… tự tin.
- Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau.
4. Trao đổi và đánh giá
a.Mục tiêu:
Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Nhận xét chéo
- Trình chiếu (phát) bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn đề của HS với nhau trong đời sống dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí (bảng kiểm). - Nhận xét của HS
- Yêu cầu HS đánh giá theo bảng kiểm
Hướng dẫn HS đóng vai trò người nghe, ghi lại
+ 3 ưu điểm về phần tóm tắt của bạn + 2 hạn chế
+ 1 đề xuất thay đổi, điều chỉnh bài nói
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo bảng kiểm
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy.
B3: Thảo luận, báo cáo
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết
nối sang hoạt động sau.
Hoạt động 3. LUYỆN TẬP/ VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để nói và nghe. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS ghi lại những điều em đã học được qua tiết học.
-GV cho HS nghe video “Ma túy học đường
https://www.youtube.com/watch?v=lCCc0vcG2ww – GV thuyết trình
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Video bài nói của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Video bài nói của HS
- GV cho HS làm việc cá nhân, quay video bài nói gửi qua mail giáo viên.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhắc nhở HS thực hiện quay video và nói đúng thời hạn -Chốt lại kiến thức ÔN TẬP BÀI 10 I. Mục tiêu: 1. Năng lực
HS biết cách hệ thống lại các đơn vị kiến thức đã học ở bài học 10 bao gồm 4 kĩ năng:
đọc – viết- nói và nghe. 2. Phẩm chất
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Nhân ái, biết yêu thương, quan tâm mọi người; yêu cái đẹp.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, Phiếu học tập.
- Học sinh: Đọc lại các VB và tự làm các bài tập mục Ôn tập trước ở nhà. HS có thể ghi lại
những khó khăn, thắc mắc để trao đổi tại lớp trong tiết Ôn tập.
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về
kiểu bài, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học
b. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong tiết học
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
Hoạt động 2: Tiến hành ôn tập
a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học 9 để hoàn thành các bài tập trong mục Ôn tập.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi, hoàn thành các bài tập SGK.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu hỏi 1: Em đã học ba bài thơ Đợi mẹ, Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi, Mẹ.
Hãy so sánh các văn bản và rút ra nhận xét chung bằng cách điền vào Phiếu học tập sau (kẻ vào vở):
Câu hỏi 2: Qua việc học các bài thơ trên, em rút ra kinh nghiệm gì khi đọc thể loại này?
Câu hỏi 3: Đọc đoạn thơ sau:
Đâu chỉ lên trăng, thơ ta còn bay khắp
Theo những con tàu cập bến các vì sao
Như lòng ta chẳng bao giờ nguôi khát vọng
Biết bay rồi, ta lại muốn bay cao. (Xuân Quỳnh, Khát vọng)
a. Dựa vào ngữ cảnh, em hãy giải thích nghĩa của các từ "bay" trong đoạn văn trên.
b. Nghĩa của các từ "bay" có liên quan với nhau không?
Câu hỏi 4: Hoàn chỉnh sơ đồ sau về đặc điểm của bài văn biểu cảm (về con người).
Câu hỏi 5: Qua bài học này, em rút kinh nghiệm gì khi trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo sản phẩm học tập
Bước 4: Đánh giá, nhận xét

- GV nhận xét, khen và biểu dương các HS trả lời nhanh và đúng nhất.
- GV tái hiện và dẫn dắt vào tiết Ôn tập để giúp HS củng cố kiến thức.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Tìm hiểu thông tin về tác giả của các văn bản đã học: thu thập các nguồn tư liệu khác
nhau như bài viết, ảnh, video,... Đọc thêm các tác phẩm của cùng tác giả.
Hệ thống hoá kiến thức bài học 10 bằng sơ đồ tư duy.