Giáo án Ngữ văn 7 Bài 3: Những Góc Nhìn Văn Chương sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Ngữ văn 7 Bài 3: Những Góc Nhìn Văn Chương sách Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
BÀI 3: NHỮNG GÓC NHÌN VĂN CHƯƠNG
(ngh luận văn học)
(Sách Ng văn 7 bộ Chân tri sáng to)
TT
Tên bài
Tiết
PPCT
GV son
Ghi chú
1
Tri thc ng văn
VB1: Em bé thông minh nhân
vt kết tinh trí tun gian
(Theo Trn Th An)
27-28
Đỗ Th Trang
2
VB2: Hình nh hoa sen trong bài
ca dao “Trong đầm gì đẹp bng
sen” (Theo Hoàng Tiến Tu)
29,30
Phan Th Thùy Dung
3
Đọc kết ni ch đim: Bức thư
gửi chú lính chì dũng cảm (Li-
bt Đao-mon-tơ)
31
Lê Th Thanh Bình
4
Thc hành Tiếng Vit:
Đọc m rng theo th loi: Sc
hp dn ca truyn ngắn “Chiếc
cui cùng” (Theo Minh Khuê)
32, 33
34
Lê Th Thanh Bình
5
Viết: Viết bài văn phân tích đặc
đim nhân vt trong tác phm
văn học.
35, 36,
37
Nguyn Th Ngc
6
Nói và nghe: Tho lun nhóm
v vấn đề gây tranh i.
Ôn tp
38,39
40
Bùi Th Nhiên
2
BÀI 3: NHNG GÓC NHÌN VĂN CHƯƠNG
(Ngh lun văn học)
MC TIÊU CHUNG
- Nhn biết được đặc điểm ca văn bn ngh lun phân tích mt tác phẩm văn hc;
Mc đích ni dung chính ca văn bn; ch ra mi quan h giữa đặc điểm văn bn
vi mc đích của nó.
- Nêu được nhng tri nghim trong cuc sống đã giúp bn thân hiểu hơn các ý tưởng
hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
- ớc đu biết viết bài phân tích đặc đim nhân vt trong mt tác phẩm văn học. Biết
tho lun trong nhóm v mt vấn đ gây tranh cãi. Xác định đưc những điểm thng
nht và khác bit giữa các thành viên trong nhóm đ tìm cách gii quyết.
- Có lòng nhân ái qua vic trân trng thu hiu góc nhìn ca mọi người.
Tiết ... GII THIU BÀI HC VÀ TRI THC NG VĂN
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc:
- Nhn biết được đặc điểm của văn bn ngh lun phân tích mt tác phẩm văn hc;
mục đích và nội dung chính của văn bn, ch ra mi quan h giữa đặc điểm văn bn
vi mc đích của nó.
2. Năng lc
- Năng lực chung: ng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lc
giao tiếp, năng lc hp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực nhận biết đặc điểm của văn bản nghị luận, pn tích một
tác phẩm văn học.
3
3. Phẩm cht:
- lòng nhân ái qua việc trân trng, thấu hiểu góc nhìn ca mọi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bcủa giáo viên:
- Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho hc sinh hoạt đng trên lớp.
2. Chuẩn b của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, son bài theo hthống câu hỏi
hướng dẫn hc bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo hng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
2. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
3. Sn phẩm: Nhng suy nghĩ, chia sẻ của HS.
4. T chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Theo em văn chương ? Công dụng của văn
chương trong đi sống của con người?
- HS tiếp nhận nhiệm v, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Tnhững hiểu biết của mình v
văn chương, hôm nay cô cùng các con sẽ đi tìm hiểu về những góc nhìn văn chương.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu gii thiệu bài học
1. Mc tiêu: Nắm được nội dung ca bài học.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến nh trả lời câu hỏi.
3. Sn phẩm hc tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. T chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV giới thiệu: Tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu đặc
điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm n
học. Tiết học này thuộc vào chủ điểm Nhng góc nhìn n
chương. Trong chủ điểm y, các em sẽ nêu được những
trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các
ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bn. Cụm từ Những
4
c nhìn n chương gợi cho em điều gì? Trong cuc
sống nó được thể hiện như thế nào? vậy đ việc hiểu
nhng góc nhìn khác về tác phẩm văn học có ý nghĩa
với chúng ta. Sau đây chúng ta cùng đi vào bài học.
HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm v
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài hc.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt đng và tho luận
- HS trình bày ý kiến cá nhân.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời ca bạn.
Bước 4: Đánh giá kết qu thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức và ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
1. Mc tiêu:
- Nhận biết được đặc điểm của văn bn nghị luận phân tích mt tác phẩm văn học;
mục đích và nội dung chính của văn bản; chỉ ra mối quan hgiữa đặc điểm văn bn
với mc đích của nó.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến nh trả lời câu hỏi.
3. Sn phẩm hc tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. T chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
NV1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu c nhóm tho
luận.
1. Dựa vào n bản “Sọ Dừa” em đã học chương
trình lp 6. Em hãy trình bày ý kiến của mình vbài
học rút ra từ nhân vật Sọ Dừa?
2. Văn bn ngh lun phân tích mt tác phẩm văn học
là gì? Mục đích viết ra là gì?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm v
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ tr khi cần
thiết.
Bước 3:
- GV mời một s HS trình y kết quả trưc lớp, u
1. Nghị luận văn học
5
cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
Bước 4:
- GV nhận xét, đánh giá, cht kiến thức:
Bài học:
+ Khi xem xét, đánh giá con người không n chỉ dữa
vào hình thức bên ngoài. Điều quan trọng xem xét
phẩm chất ca h.
+ Con người nếu có hoàn cảnh khó khăn, không hoàn
thiện về ngoại hình thì càng cần biết vươn lên đ
chứng tỏ giá trị bản thân.
NV 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV gọi HS đọc phần Tri thức ngữ văn Mục đích và
ni dung chính ca VB ngh lun.
- GV gi ngun nhóm, u cu các nhóm m mc đích
ni dung cnh trong n bản S Da?
c 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm thc hin nhim v.
c 3:
- GV mời đại din các nhóm tnh bày kết quả trước
lớp, u cầu cả lp lắng nghe, nhận xét.
- Dự kiến sản phẩm:
Nhóm 1: Mục đích đcao giá trị chân chính ca con
người và tình thương đối với người bất hạnh.
Nhóm 2: Ni dung chính: Truyn c tích S Da vi
nhân vt chính có hình hài d dạng, thường mang lt
vt, b mọi người xem thường, coi là “vô ch sự”.
Nhưng đây nhân vt có phm cht, tài năng đc
bit. Cui cùng, nhân vt trút b lt vt, kết hôn cùng
ngưi đẹp, sng cuộc đi hnh phúc. Truyn S Da
đề cao giá tr chân chính ca con người và tình
thương đối với người bt hnh.
Nhóm 3: ....
Nhóm 4: .....
Bước 4:
- Văn bn ngh lun phân ch
mt tác phẩm văn hc là mt
tiu loi ca VB ngh lun.
Mc đích viết ra đ bàn v
mt tác phẩm văn hc và có
nhng đặc điểm riêng tương
ng
2. Mục đích nội dung
chính ca văn bản ngh lun.
- Mc đích ca VB ngh lun
đ thuyết phc người đọc,
ngưi nghe v ý kiến, quan
đim của người viết trước mt
vấn đ cuc sng hoặc văn
hc.
- Ni dung chính ca văn bản
ngh lun ý kiến, quan điểm
người viết mun thuyết
phục người đọc. Để xác đnh
ni dung chính của văn bản
6
- GV nhận xét, đánh giá, cht kiến thức.
NV 3:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gv đặt câu hỏi: Ý kiến của em về nhân vật Sọ Dừa?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm v
Hs làm việc cá nhân.
Bước 3:
GV mời một sHS trình bày kết quả trước lp, u
cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
Dự kiến sản phẩm:
- Chăm chỉ, chịu khó, không sợ gian khổ, biết giúp đỡ
mẹ, tự tin o bản thân; Giỏi dang, thông minh, lỗi
lạc, thủy chung, ngay thẳng.
Bước 4:
- GV nhận xét, đánh giá, cht kiến thức:
ngh lun, ta th căn cứ vào
nhan đ văn bn, ý kiến, l,
bng chng đưc nêu trong
văn bản.
3. Ý kiến trong văn bản ngh
lun
- Với văn bản ngh lun pn
tích mt tác phẩm văn hc, ý
kiến ln th hin quan điểm v
tác phm cn phân tích, ý kiến
nh th hin quan đim v các
yếu t trong tác phm góp
phn làm sáng t ý kiến ln.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
1. Mc tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
2. Nội dung: S dụng SGK, kiến thức đã học đhn thành bài tập.
3. Sn phẩm hc tập: Kết quả ca HS.
4. T chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: lựa chọn một truyện cổ tích, phân tích mục đích và nội dung chính
của truyện.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Hình thức đánh
giá
Phương pháp
đánh g
Công cụ đánh
giá
Ghi chú
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực
hành cho người
học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dn, sinh đng
- Thu hút được sự tham
gia tích cực của người học
- Phù hợp với mc tiêu,
nội dung
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu
hỏi bài tập
- Trao đổi, thảo
luận
- Thu hút được
sự tham gia tích
cực của người
học
- Gắn với thực
tế
- Tạo hội
thực hành cho
người học
7
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TIẾT:... VĂN BẢN 1:
EM BÉ THÔNG MINH NHÂN VẬT KẾT TINH
TRÍ TUỆ DÂN GIAN
(Trần Thị An)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhn biết được đặc điểm của văn bn ngh lun phân tích mt tác phẩm văn hc;
Mc đích ni dung chính ca văn bn; ch ra mi quan h giữa đặc điểm văn bn
vi mc đích của nó.
- Nêu được nhng tri nghim trong cuc sống đã giúp bn thân hiểu hơn các ý tưởng
hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng lực
hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận ca cá nhân về văn bn Em bé thông minh
nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian.
8
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa
văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật ca truyện vi các văn bản khác có
cùng chủ đề.
3. Phẩm cht:
- Có lòng nhân ái qua vic trân trng thu hiu góc nhìn ca mi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bcủa giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt đng tn lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bcủa học sinh: SGK, SBT Ngvăn 7, soạn bài theo hệ thống u hỏi
hướng dẫn hc bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khi động
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
2. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hi gợi mở vấn đề.
3. Sn phẩm: Nhn thức và thái độ hc tập ca HS.
4. T chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chuyển giao nhiệm v
GV chiếu lần lượt các nh ảnh bốn ln ththách của em thông minh đặt
câu hỏi.
1. Em hãy cho biết hình 1,2,3,4ng với những thử thách nào ca em bé?
Hình 1 nh 2
9
nh 3 Hình 4
Bước 2: HS trao đi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- Hs quan sát và trả lời.
- GV quan sát, lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt đngthảo luận
- HS trả lời câu hỏi ca GV.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời ca bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá kết qu thc hin nhim v ca HS, cht vn đềi hc.
Hình 1: Th thách th nht
Hình 2: Th thách th
Hình 3: Th thách th hai
Hình 4: Th thách th ba
- GV dn dt gii thiu vào ni dung bài hc.
Trong năm học lớp 6, các em đã được tìm hiểu văn bn Em bé thông minh trong ch
đề Min c tích. Các em đã thấy rõ được s thông minh, nhanh trí, hn nhiên ca em
bé. Hôm nay, chúng ta s tiếp tc tìm hiu bài hc dựa trên n bn Em bé thông
minh mà các em đã được hc chương trình lớp 6 để kết ni vi ch đề hôm nay Văn
bn Em bé thông minh nhân vt kết tinh trí tu dân gian theo Trn Th An.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tri nghiệmng văn bản
1. Mc tiêu: Giúp HS
- Nhn biết được đặc đim của văn bn ngh lun phân tích mt tác phẩm văn học, b
cc của văn bn
2. Ni dung:
- GV s dng phiếu hc tp giao nhim v cho hc sinh
- HS làm việc cá nhân đ hoàn thin nhim v.
- HS trình bày sn phm, theo dõi, nhn xét và b sung cho bn (nếu cn).
10
3. Sn phm: Phiếu hc tp của HS đã hoàn thành.
4. T chc thc hin
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Hướng dẫn và gọi học sinh đọc văn bn
trả lời câu hỏi. HS thực hiện thuật nhóm
đôi.
1. Em có suy nghĩ vcác thử thách với
nhân vật em trong truyện Em thông
minh?
2. Câu văn nào th hiện ý kiến của tác giả
về truyện Em bé thông minh?
3. Theo tác giả, tại sao thử thách thứ thư là
quan trng nhất?
4. Theo em, văn bản được chia làm mấy
phần?
Bước 2: HS trao đi tho lun, thc hin
nhim v
- HS đọc bài
- HS thảo luận theo cặp
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động và
tho lun
Gọi 1 HS trình bày.
HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin
nhim v
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức và dẫn vào phần sau.
1. Các thử thách với nn vật em trong
truyn Em bé thông minh theo cấp độ khó
tăng dần, đòi hỏi cậu phải suy nghĩ,
dùng trí đgiải quyết vấn đề, những câu đố
c búa.
2. Trong truyện Em thông minh, tng
1. Chuẩn bđc
2. B cục
- 3 phần
Phần 1: Từ “Kiểu truyện...nhân dân”
Giới thiệu về kiểu nhân vật thông minh
Phần 2: Tiếp theo cho đến láng giềng
Phân tích những lần thử thách của em
thông minh.
Phần 3: Còn lại Ca ngợi trí thông minh
của nhân dân.
11
qua bốn lần thử thách, tác giả n gian đã
đề cao trí tuệ ca nhân dân.
3. Theo tác giả, thử thách thứ thư quan
trọng nhất th thách này không chỉ nâng
tầm em lên một tầm cao mới, vượt lên
so với cả triều đình, chiếm v thế áp đảo
của trí tunhân dân còn ng tầm quan
trọng của việc trả lời câu đố lên mức độ cao
nhằm lấy lại danh d vận mệnh của quốc
gia.
4. 3 phần
Hoạt động 2: Suy ngẫm và phản hi
1. Mc tiêu
- Nhn biết được đặc điểm của văn bn ngh lun phân tích mt tác phẩm văn hc;
Mc đích ni dung chính của văn bn; ch ra mi quan h giữa đặc điểm văn bn
vi mc đích của nó.
- Nêu được nhng tri nghim trong cuc sống đã giúp bn thân hiểu hơn các ý tưởng
hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
2. Ni dung:
- GV s dng phiếu hc tp giao nhim v cho hc sinh
- HS làm việc cá nhân đ hoàn thin nhim v.
- HS trình bày sn phm, theo dõi, nhn xét và b sung cho bn (nếu cn).
3. Sn phm: Phiếu hc tp của HS đã hoàn thành.
4. T chc thc hin
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
NV 1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo lun và hoàn thành phiếu học
tập:
1. Em hãy xác định ý kiến ln, ý kiến
nhỏ của văn bản dựa vào sơ đồ sau:
Ý kiến lớn
1. Tóm tắt văn bản
- Ý kiến ln: Trong truyn Em thông
minh, thông qua bn ln th thách, tác gi
dân gian đã đ cao trí tu ca nhân dân.
- Ý kiến nh 1: Thông qua th thách đu tiên
(gn vi u hi th nht), tác gi dân gian
đề cao s thông minh trong ng x, ch
yếu là mt phn x nn ng lanh l và sc
so.
- Ý kiến nh 2: th thách th hai và th ba
12
Ý kiến nhỏ 1 Ý kiến nh 2 Ý kiến
nhỏ 3
........ ...... .......
2. Theo em thể thay đổi trật tự các ý
kiến lớn, ý kiến nhỏ được không?
3. Cách sắp xếp trật tự các ý kiến như thế
có tác dụng gì?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thc
hiện nhiệm vụ
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ
trợ khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo lun
- GV mời đại diện các nhóm trình y
kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng
nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh g kết qu thc hin
nhim v
- GV nhận xét, đánh giá, cht kiến thức.
-....
- Không thể thay đổi các ý kiến lớn, nh
mỗi thử thách đều theo cấp độ từ d
đến khó, nếu thay đổi sẽ làm cho văn bn
khó hiểu.
- Tác dụng: làm nổi bật được sự thông
minh, trí khôn, kinh nghiệm dân gian của
em bé.
(gn vi câu hi th hai, th ba), tác gi dân
gian mun khng đnh s mn tip ca trí tu
dân gian, qua đó bày t ưc v mt xã
hi mi ràng buc cht ch ca quan
nim phong kiến v tng lớp người trong
hi đều được ni lng và ci b.
- Ý kiến nh 3: th thách th (gắn vi
câu hi cuối cùng), người k chuyện đã nâng
nhân vt em bé n mt tm cao mi, t n
trên c triu đình hai c, nhn mnh v thế
áp đo ca trí tu dân gian so vi trí tu cung
đình.
NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên chiếu đoạn văn và sử dụng
thuật nhóm đôi trả lời các câu hỏi, tho
luận nhóm ở u 4.
1. Văn bản được viết ra nhằm mục đích
gì? Nội dung chính của văn bản?
2. Chỉ ra các câu văn thể hiện ý kiến nhỏ,
lí lẽ, bằng chứng trong đoạn văn trên?
2. Đặc điểm của văn bản nghị luận phân
tích một tác phẩm văn học
- Mục đích: Văn bản được viết nhằm thuyết
phục người đọc về ý kiến: Qua truyện Em bé
thông minh, tác giả dân gian đã đề cao trí tuệ
của nhân dân.
- Nội dung: Nhân vt em bé thông minh, qua
bn ln th thách, đã th hin trí tu ca dân
gian, đng thi gi gm ước ca nhân
13
3. Nhn xét v ch trin khai l, bng
chng đon này?
4. Em hãy ch ra các đặc đim của văn
bn ngh lun phân ch mt tác phm
văn học trong văn bn Em bé thông minh
nhân vt kết tinh trí tu dân gian theo
bng?
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thc
hiện nhiệm vụ
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ
trợ khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trình bày sản phẩm
- HS còn lại theo dõi, quan sát,
nhận xét, b sung.
ớc 4: Đánh g kết qu thc hin
nhim v
- GV nhận xét, đánh giá, cht kiến thức.
1.
- Mục đích: n bản viết ra nhằm mục
đích thuyết phục người đọc, nghe về
quan điểm của tác giả về các lần thử
thách của em bé trong truyện Em bé
thông minh.
- Nội dung: Nhân vt em bé thông minh,
qua bn ln th thách, đã th hin trí tu
ca dân gian, đồng thi gi gm ước
ca nhân dân v mt xã hi công bng,
đưc ng hnh phúc xng đáng.
2.
- Câu văn thể hin ý kiến nh câu th
hiện quan điểm ca tác gi v tác phm
cần phân tích (câu 1). Câu văn th hin
bng chng nhng chi tiết, s vic,
trích dn t VB (câu 3). Câu văn th hin
dân v mt hi công bng, đưc ng
hnh phúc xng đáng.
- Ý kiến nhỏ: Câu 1: Thông qua th thách
đầu tiên (gắn với câu hỏi thnhất), tác giả
dân gian đề cao sự thông minh trong ứng x,
chủ yếu một phần phn xngôn ngữ
lanh lẹ và sắc sảo.
- lẽ: Câu 2: Ththách đầu tiên là một tình
huống thử thách tư duy và việc sử dụng ngôn
ngữ.
- Bằng chứng: Câu 3: Trước câu hỏi khó, em
đã đáp trả lại bằng việc ra lại câu hỏi cho
người đố, đ chỉ ra rằng, đây một câu hỏi
không thể có câu trả lời.
=> đoạn ba, lẽ thể hiện quan điểm của
người viết về hình ảnh nhân vật em thông
minh trong thử thách th 2,3. Các bằng
chứng trích ra từ văn bản các lẽ đưa ra
để lập luận phù hợp, thuyết phục, làm bật n
được sự thông minh , tài trí của nhân vật em
bé. Cách triển khai ý kiến, lẽ, bng chứng
ấy đã góp phần làm ng sức thuyết phục cho
văn bản.
- Đặc điểm ca văn bn ngh lun phân ch
mt tác phẩm văn học:
Đặc điểm của văn
bn ngh lun pn
tích mt tác phm
n hc
Biu hiện trong văn bn
Em thông minh
nhân vt kết tinh trí tu
n gian
Thể hiện ý kiến
của người viết về tác
phẩm cần bàn luận
“Trong truyn Em bé
thông minh, thông qua
bn ln th thách, tác gi
n gian đã đề cao trí tu
ca nhân dân”.
Đưa ra lẽ những
giải, pn tích tác
phẩm.
Đề cao trí tuệ nhân dân.
14
l câu trình bày nhng gii, bình
lun ca người viết v bng chứng đã
đưa ra (câu 2).
3.
- đon ba, lẽ thể hin quan điểm của
người viết v hình nh nhân vật em bé
thông minh trong thử thách th2,3. Các
bằng chứng trích ra từ văn bn và các
lẽ đưa ra đ lập luận phù hợp, thuyết
phục, làm bật lên được sự thông minh ,
tài trí của nhân vật em bé. ch triển
khai ý kiến, lí lẽ, bằng chứng y đã góp
phần làm tăng sức thuyết phục cho văn
bản.
4....
Bằng chứng được
dẫn ra từ tác phẩm để
làm rõ cho lẽ.
- Thử thách đầu tiên
- Thử thách thứ hai
thứ ba
- Thử thách thứ tư
Ý kiến, lẽ, bằng
chứng được sắp xếp
theo trình tự hợp lí.
- Ý kiến 1: Thông qua
th thách đầu tiên, tác gi
n gian đ cao s thông
minh trong ng x, mà
ch yếu là mt phn x
ngôn ng lanh l và sc
so.
- Ý kiến 2: thử thách
thứ hai ba, tác giả dân
gian muốn khẳng định sự
mẫn tiếp của trí tuệ dân
gian.
- Ý kiến 3: th thách
th tư, người k chuyn
đã nâng nhân vt em bé
lên mt tm cao mi,
t n c triều đình
hai.nước, nhn mnh v
thế áp đo ca trí tu n
gian so vi trí tu cung
đình…
NV3:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi
1. Qua văn bn trên giúp em hiu thêm
điu v truyn c tích Em thông
minh?
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thc
hiện nhiệm vụ
HS làm việc nn, suy nghĩ trả
lời. Câu 2 hs trả lời theo ý kiến
nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trình bày sản phẩm
3. Những góc nhìn văn chương
- Tác gi dân gian đã tập trung ca ngợi trí
thông minh của nhân dân qua nhân vật em bé
thông minh.
- Tác giả dân gian muốn đề cao tầng lớp lao
động, thể hiện sự tự hào về trí tuệ bình dân.
- Đồng thời, truyện cổ tích còn thhiện một
ước muốn được cuộc sống xứng đáng
với trí tuệ của người dân.
15
- HS còn lại theo dõi, quan sát,
nhận xét, b sung.
c 4: Đánh g kết qu thc hin
nhim v
- GV nhận xét, đánh giá, cht kiến thức.
- Các li giải đố của nhân vật em bé
thông minh trong truyện tng dựa o
kiến thức từ đời sống. Việc tích luỹ kiến
thức, kinh nghiệm thực tế từ hiện thực
đời sống rất quan trọng. Đ cao phẩm
chất trí tuệ của con người, cụ thể
người lao động nghèo. Đó trí thông
minh được đúc rút từ hiện thực cuộc
sống vô cùng phong phú, qua những kinh
nghiệm được tích lũy từ lao động sản
xuất.
Hoạt động 3: Luyn tp
Luyn tp
1. Mc tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
2. Nội dung: S dụng SGK, kiến thức đã học đhn thành bài tập.
3. Sn phẩm hc tập: Kết quả ca HS.
4. T chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- Phát phiếu hc tp chia nhóm cho hc sinh tho lun
1. Tng kết ni dung bài hc theo đ tư duy?
2. Rút ra đặc đim của văn bản ngh lun phân tích mt tác phẩm văn học?
Đặc điểm ca văn bản ngh lun
phân tích mt tác phm văn học
Biu hiện trong văn bn Em bé
thông minh nhân vt kết tinh trí
tu dân gian
16
c 2: Thc hin nhim v
HS xem li bài, tho lun nhóm v sơ đồ hn thành phiếu hc tp.
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày sn phm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung (nếu cn)
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- Nhận xét thái đkết qu làm vic ca tng HS
- Cht kiến thc.
Đặc điểm của văn bản ngh
lun phân ch mt c phm
n hc
Biu hin trong văn bn Em thông
minh nhân vt kết tinh trí tu dân gian
Thể hiện rõ ý kiến của người viết
về tác phẩm cầnn luận
“Trong truyn Em bé thông minh, thông qua
bn ln th thách, tác gi n gian đã đề cao
trí tu của nhân dân”.
Đưa ra lí lẽ là những lí giải, phân
tích tác phẩm.
Đề cao trí tuệ nhân dân.
Bằng chứng được dẫn ra từ tác
phẩm để làm rõ cho lí lẽ.
- Ththách đầu tiên
- Ththách thứ hai và thứ ba
- Ththách thứ tư
Ý kiến, lẽ, bằng chứng được
sắp xếp theo tnh tự hp lí.
- Ý kiến 1: Thông qua th thách đu tiên, tác
gi dân gian đ cao s thông minh trong ng
x, mà ch yếu là mt phn x ngôn ng
lanh l và sc so.
- Ý kiến 2: thử thách thứ hai và ba, tác giả
dân gian muốn khẳng đnh sự mẫn tiếp của
trí tu dân gian.
- Ý kiến 3: th thách th tư, người k
chuyn đã nâng nn vt em bé lên mt tm
cao mới, vượt lên c triu đình hai.nưc,
nhn mnh v thế áp đo ca trí tu n gian
so vi trí tu cung đình…
Hoạt động 4. Vn dng
1. Mc tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng c kiến thức.
17
2. Nội dung: S dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sn phẩm hc tập: u trả lời của HS
4. T chức thực hiện:
Hot đng ca giáo viên và hc sinh
Sn phm d kiến
c 1: Chuyn giao nhim v
GV đưa ra yêu cầu, hướng dn hc sinh
thc hin bài tp nhà
Bài tp: Nhng du hiu nào giúp em
nhn ra đon văn sau thuc văn bn ngh
lun phân tích mt tác phẩm văn học?
Bên cạnh đó, sc hp dn ca truyn
còn đến t kết thúc hết sc bt ng. Cho
đến cui văn bn, ng tc cui
truyn ngn, Ô Hen-ri mi để cho Xu k
li cho Giôn-xi (lúc đó là vào bui
chiu, Giôn-xi đang vui v đan chiếc
khăn choàng len màu xanh sẫm) v cái
chết ca c -n, về “kiệt tác” chiếc
cui cùng. Người k chuyn không
“nói hộ” ý nghĩ ca nhân vt c -n
nhưng li c ý “bỏ qua”, không kể vic
c đã hoàn thành bc v đó trong đêm
như thế nào. Nhưng đó cũng chính ý
đồ ngh thut ca ngưi sáng to mà
ngưi đọc cm nhn đưc qua s mô t
cách nhìn, thái độ, trng thái tinh thn
ca c -n.”
(Theo Minh Khuê, trích c phm
n hc trong nhà trường Nhng vn đ
trao đổi, tp 3, NXB Giáo dc Vit Nam,
2012)
c 2: Thc hin nhim v
HS lắng nghe giáo viên hướng dn và
v nhà hoàn thành bài tp
c 3: : Báo cáo kết qu thc hin
- Các du hiu gp ta nhn ra đon
văn sau thuc n bn ngh lun
phân tích mt tác phẩm văn học:
+ Th hin ý kiến ca người viết
v tác phm: n cnh đó, sc hp
dn ca truyện còn đến t kết thúc
hết sc bt ng.
+ nhng bng chng trích ra t
tác phm (Cho đến cuối n bản,
cũng tc là cui truyn ngn, Ô
Hen-ri mi để cho Xu k li cho
Giôn-xi (lúc đó vào bui chiu,
Giôn-xi đang vui vẻ đan chiếc
khăn choàng len màu xanh sm) v
cái chết ca c -n, v “kiệt
tác” chiếc cui cùng); lí l lí gii
phân tích nhng bng chng trích
ra t tác phm (Người k chuyn
không “nói hộ” ý nghĩ của nhân vt
c -n nhưng lại c ý “bỏ
qua” không kể vic c đã hoàn
thành bc v đó trong đêm như thế
nào. Nhưng đó cũng chính ý đồ
ngh thut của người sáng to
người đọc cm nhận được qua s
t cách nhìn, thái đ, trng thái
tinh thn ca c -mơn)
+ Ý kiến, lí l, bng chng đưc sp
xếp theo trình t hp lí: nêu ý kiến ->
đưa ra bng chng -> trình bày l
18
nhim v hc tp:
- Kim tra bài ca hc sinh, hs trình
bày.
ớc 4: Đánh g kết qu thc hin
nhim v hc tp
GV: Nhn xét sn phm ca hs
- Dn HS nhng ni dung cn hc
nhà và chun b cho tiết hc sau
để gii bng chng. Cách sp xếp
này giúp người đc d theo dõi
mch lp lun, ng sức thuyết phc
cho ý kiến.
TIẾT:... VĂN BẢN 2:
HÌNH ẢNH HOA SEN TRONG BÀI CA DAO
“TRONG ĐẦM GÌ ĐẸP BẰNG SEN
(Theo Hoàng Tiến Tu)
I. MC TIÊU
1. Năng lc
a. Năng lc chung:
- Ch động tìm kiếm tài liu hc tp
- Ghi chép chn lc và sáng to h thng hóa kiến thc bằng sơ đồ duy.
- Nhận ra và điểu chnh nhng sai sót và hn chế ca bn thân
b. Năng lực đặc thù
19
- Nhn biết được đặc điểm của văn bản ngh lun phân tích mt tác phẩm văn hoc.
- Nêu được mc đích và nội dung chính ca văn bn, ch ra mi quan h giữa đc
điểm văn bản vi mc đích của nó.
- Nêu đưc nhng tri nghim trong cuc sống đã giúp bn thân hiểu ra được các
vấn đề đặt ra trong văn bn.
2. Phm cht
- Có lòng nhân ái qua vic trân trng, thu hiu góc nhìn ca mọi người
- Yêu mến v đp ca văn chương
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b dy hc: máy chiếu, micro, bng, phn, phiếu hc tp
2. Hc liu: Văn bn đọc: Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao trong đầm gì đẹp bng sen
III. TIN TRÌNH DY HC
Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: T chức trò ci ô chữ để gii thiệu về hoa sen
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Giao nhim v hc tp
- GV Chiếu các ô ch cho HS lần lưt la chn, HS tr li câu hỏi GV đưa ra đ tìm
ra ô ch đáp án, từ vic lp m các ô ch để tìm t khóa ca các ô ch.
Câu hỏi:
1
2
3
20
1. Điền vào ch trống trong câu ca dao sau: Ai ơi! Về tới … …,
Cá tôm sẵn bắt, lúa tri sẵn ăn.
2. Loài hoa biểu trưng cho một nước được gọi là gì?
3. thơ ca dân gian Việt Nam được truyn miệng dưới dng nhng câu hát không
theo một điệu nhất đnh, thường ph biến theo th thơ lục bát cho d nh, d
thuc gi là gì?
B2: Thc hin nhim v hc tp:
- HS la chn ô ch mun tr lời, suy nghĩ trả li câu hi
B3: Báo cáo kết qu thc hin nhim v hc tp:
3 HS la chn c ô ch, lần lượt tr li câu hi, các bn kc b sung và m t
khóa
B4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
GV nhn xét ý kiến ca hc sinh, đưa ra định hướng dn dt
1. Tháp Mười
2. Quc hoa
3. Ca dao
T khóa: HOA SEN
=> Hoa sen là loi hoa rt quen thuc vi mi chúng ta, không ch thế trong lòng
mỗi người n Việt, hoa sen là loài hoa tượng trưng cho vẻ đp tươi sáng, cao sang
và thun khiết, mang tính cht dân tc. Và nếu như các em yêu thích ca dao dân ca
c mình, hẵn chúng ta đã từng bt gp hình nh hoa sen trong các câu hát dân ca
như: Tháp Mười đẹp nht bông sen
Việt Nam đp nht tên Bác H
Hay bài ca dao:
Trong đầm gì đẹp bng sen
xanh bông trng li chen nh vàng
Nh ng bông trng lá xanh
Gn bùn mà chng hôi tanh mùi bùn.
Hoa sen đã đi vào trong văn hóa trong đi sng của Người Vit vi nhiu v đẹp,
nhiu ý nghĩa. Chính vì thế, hoa sen luôn là ngun cm hng bt tn ca thi ca
ngh thuật… có nhiu nhà nghiên cứu cũng đã viết rt hay và sâu sc v ý nghĩa của
hoa sen trong văn hóa của người Vit nói chung, trong nhng câu ca dao nói riêng.
Ngày hôm nay cô cùng các em làm quen khám phá một văn bản có ý nghĩa như thế
21
đó là “Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao trong đầm gì đẹp bằng sen” của tác gi
Hoàng Tiến Tu
Hoạt động 2: nh thành kiến thc mi
I. TRI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Nhn biết được đặc đim ca văn bn ngh lun phân tích mt tác phẩm văn
hc,PTBĐ, bố cc của văn bản
b) Ni dung:
- GV s dng phiếu hc tp giao nhim v cho hc sinh
- HS làm việc cá nhân đ hoàn thin nhim v.
- HS trình bày sn phm, theo dõi, nhn xét và b sung cho bn (nếu cn).
c) Sn phm: Phiếu hc tp của HS đã hoàn thành.
d) T chc thc hin
HĐ của GV VÀ HS
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- ng dẫn ch đc & yêu cu HS
đọc.
- Phát phiếu hc tp cho hc sinh tho
luận nhóm đôi tìm hiu b cc của n
bản, xác đnh th loại, phương thc biu
đạt
Phn
V trí
Ni dung chính
M
đầu
Ni
dung
Kết
1. Đọc
- Th loi: Ngh luận văn học
2. B cc
Phn
V trí
Ni dung chính
M
đầu
T
đầu…Vit
Nam
- Gii thiu bài ca
dao, đưa ra nhận định
v hình nh trong bài
ca dao
Ni
dung
Tiếp…
trong sch
Phân tích cách tác gi
dân gian miêu t v
đẹp ca hoa sen qua
từng câu và ý nghĩa
ca hình nh hoa sen
22
thúc
B2: Thc hin nhim v
HS:
- HS t đc bài
- Hc sinh tho lun nhóm đôi hn
thành phiếu hc tp
B3: Báo cáo, tho lun
HS: 1 hc sinh trình bày ý kiến ca
mình. HS khác theo dõi, nhn xét, b
sung cho bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét v thái độ hc tp & sn
phm hc tp ca HS.
- Cht kiến thc và chuyn dn vào mc
sau .
trong bài ca dao
Kết
thúc
Còn li
- Khẳng định s gn
tương đồng gia
ngưi lao động vi
hoa sen.
- Khẳng định v đẹp ý
nghĩa của hoa sen
trong bài ca dao
II. SUY NGM PHN HI
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Nhn biết đưc vấn đ cn bàn lun, ý kiến, lí l bng chng, kết lun ca
ngưi viết, mục đích nội dung chính ca bài hc
b) Ni dung:
- GV s dng phiếu hc tp giao nhim v cho hc sinh
- HS làm việc cá nhân đ hoàn thin nhim v.
- HS trình bày sn phm, theo dõi, nhn xét và b sung cho bn (nếu cn).
23
c) Sn phm: Phiếu hc tp của HS đã hoàn thành.
d) T chc thc hin
HĐ của GV VÀ HS
Sn phm d kiến
* NV1:
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cu hc sinh đọc lướt lại đoạn m đầu
GV đt câu hỏi: Căn cứ vào nhan đ và đon m
đầu em hãy xác định vn đ bn luận trong văn
bn gì?
B2: Thc hin nhim v
HS thc hin nhim v cá nhân
B3: Báo cáo, tho lun ( trong bui ôn tp)
- HS trình bày sn phm.
- Các HS khác theo dõi, quan t, nhn xét, b
sung (nếu cn) .
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ kết qu làm vic ca tng
HS, ch ra những ưu điểm hn chế ca HS.
- Cht kiến thc.
1. Vn đề bàn lun:
V đẹp ý nghĩa của hình nh
hoa sen trong bài ca dao
Trong đầm gì đẹp bng sen.
NV2
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Chia nhóm cho hc sinh tho lun
- Phát phiếu hc tp & giao nhim v:
1. Xác định các ý kiến trongn bn?
2. Gii quyết vấn đ
a. Các ý kiến trong văn bản
*Ý kiến ln 1
- V đp của hoa sen được
miêu t mt cách khéo o tài
24
Ý kiến ln 1
Ý kiến ln 2
Ý kiến
nh 1
Ý kiến
nh 1
Ý kiến nh
1
2. Theo em th thay đổi trt t các ý kiến ln,
ý kiến nh đưc hay không? Cách sp xếp trt t
các ý kiến như thế có tác dng gì?
B2: Thc hin nhim v
HS làm vic nhóm, hoàn thành phiếu hc tp
B3: Báo cáo, tho lun ( trong bui ôn tp)
- HS trình bày sn phm.
- Các HS khác theo dõi, quan t, nhn xét, b
sung (nếu cn)
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ kết qu làm vic ca tng
HS, ch ra những ưu điểm hn chế ca HS.
- Cht kiến thc.
2. Không th thay đổi các ý kiến ln nh vì s làm
xáo trn mch lp lun của văn bn, gây ktiếp
nhận cho người đọc.
+ Các ý kiến lớn được sp theo hai tầng nghĩa
ca nh nh trong bài ca dao, ý kiến ln 1 nói v
nghĩa tả thc, ý kiến ln 2 nói v ý nghĩa tượng
trưng
+ Các ý kiến nh đưc sp xếp theo trình t b
cc bài ca dao, mch trin khai ý ca tác gi dân
tình.
+ Ý kiến nh 1: Câu th nht
đã khẳng đnh v đp tuyt
đối không gì sánh bng ca
cây sen
+ Ý kiến nh 2: Câu th 2:
Miêu t v đp ca tng b
phn c th để chng minh
câu 1
+ Ý kiến nh 3: u th 3
câu chuyn chun b cho câu
kết
* Ý kiến ln 2
- Qua hình nh hoa sen tác gi
dân gian đã gi gm nhng
triết lí u sc.
25
gian.
=> Cách sp xếp trt t ý kiến như vậy giúp người
đọc d dàng nm bt lp lun của văn bn, t đó
làm tăng sức thuyết phục cho văn bn v hai ý
nghĩa của hình nh hoa sen trong bài ca dao
NV 3
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- GV trình chiếu yêu cu cho hc sinh tho lun
nhóm đôi trả li các câu hi
1. Ch ra các l bng chng được s dụng đ
làm sáng t cho các ý kiến
2. Nhn xét v ch trin khai các ý kiến, l,
bng chng.
B2: Thc hin nhim v
HS tho luận nhóm đôi hoàn thành phiếu hc tp
B3: Báo cáo, tho lun ( trong bui ôn tp)
- HS trình bày sn phm.
- Các HS khác theo dõi, quan t, nhn xét, b
sung (nếu cn)
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ kết qu làm vic ca tng
HS, ch ra những ưu điểm hn chế ca HS.
- Cht kiến thc.
NV 4
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- GV đt câu hi:
b. Lí l, bng chng
- l 1: Khẳng đnh đ
cao cây sen như vậy, nhưng
bài ca dao không khiến người
nghe người đọc, khó chu
+ Bng chng: tác gi
thuyết phc
- Lí l 2: Tác gi quan sát các
b phn t ngoài vào trong,
rt t nhiên, hp lí.
+ Bng chng: T “lá xanh
… mới n
- l 3: S chuyn vn và
thay đi trt t t ng, hình
ảnh được thc hin khéo
léo…nội dung ln hình thc.
=> Cách trin khai các ý kiến,
l bng chng hp lí thuyết
phục, giúp người đọc d dàng
tiếp nhn và nm bt lp lun
của văn bn.
3. Kết thúc vấn đề
- Khẳng định tình cm ca
26
1. Xác đnh kết lun ca người viết trong văn bn
2. Qua tìm hiểu văn bn hãy xác đnh mc đích và
ni dung chính của văn bản?
B2: Thc hin nhim v
HS làm việc cá nhân suy nghĩa trả li câu hi
B3: Báo cáo, tho lun ( trong bui ôn tp)
- HS trình bày sn phm.
- Các HS khác theo dõi, quan t, nhn xét, b
sung (nếu cn)
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ kết qu làm vic ca tng
HS, ch ra những ưu điểm hn chế ca HS.
- Cht kiến thc.
ngưi dân Vit Nam dành cho
hoa sen.
- Hình tượng sen đã phn ánh
trung thc l sng cao đp
của con người Vit Nam
4. Mục đích và nội dung
- Mc đích: Thuyết phc
ngưi đọc v v đẹp và ý
nghĩa đặc bit ca hình nh
hoa sen trong bài.
- Ni dung: Mu t v đp
ca hoa sen, khẳng đnh bài
ca dao mang ý nghĩa triết
nhân sinh gn lin vi nhau
to nên giá tr muôn đời.
Hoạt động 3: Luyn tp
Luyn tp
a) Mc tiêu: Giúp HS h thng kiến thc, tng kết ni dung bài hc bằng sơ đồ, rút
ra đặc đim của văn nghi lun phân tích mt tác phẩm văn học
b) Ni dung: GV hướng dn hc sinh tng kết ni dung bài hc bằng sơ đ
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin
Hoạt động ca GV &HS
D kiến sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Phát phiếu hc tp chia nhóm cho hc sinh tho lun
1. Tng kết ni dung bài hc theo đ tư duy?
2. Rút ra đặc đim của văn bản ngh lun phân tích mt tác phẩm văn học
27
ĐẶC ĐIỂM
BIU HIỆN TRONG VĂN BẢN
Th hin rõ ý kiến ca người viết
Đưa ra lí l nhng gii, pn
tích tác phm
Bng chứng được được dn ra t
tác phẩm để làm cho lí l
Ý kiến l bng chứng được sp
xếp theo trình t hp lí
B2: Thc hin nhim v
HS xem li bài, tho lun nhóm v sơ đồ hn thành phiếu hc tp/
B3: Báo cáo, tho lun ( trong bui ôn tp)
- HS trình bày sn phm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung (nếu cn)
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đkết qu làm vic ca tng HS
- Cht kiến thc.
ĐẶC ĐIỂM
BIU HIỆN TRONG VĂN BẢN
Th hin rõ ý kiến ca người viết
- Th hin nhan đềphn m đầu
- Các ý kiến ln nh đưc nêu phn ni
dung
- Phn kết thúc s khẳng đnh ý kiến đã
nêu
Đưa ra lí l nhng gii, pn
tích tác phm
- Các ý kiến ln nh đều đưc làm bng
các lí l, bng chng
Bng chứng được được dn ra t
tác phẩm để làm cho lí l
- Là hình nh, t ng, cách diễn đạt… phù
hp và có sc thuyết phc.
Ý kiến l bng chứng được sp
xếp theo trình t hp lí
- Các ý kiến ln sp sếp theo hai tầng nghĩa
- Các ý nh đưc sp xếp theo b cc hp
lí, thuyết phc
Hoạt động 4. Vn dng
a) Mc tiêu: Cng c kiến thc, liên h bn thân
b) Ni dung: GV đưa ra yêu cầu, HS liên h nhân vt rút ra bài hc cho bn thân
c) Sn phm: Sn phm ca HS
d)T chc thc hin
28
Hot đng ca GV
&HS
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao
nhim v
GV đưa ra yêu cầu,
ng dn hc sinh
thc hin bài tp
nhà
Bài tp: Văn bn trên
đã giúp em hiu thêm
điu gì v bài ca dao
Trong đầm gì đp bng
sen. Hãy viết đoạn n
(khong 150- 200 ch)
trình bày suy nghĩ của
mình
B2: Thc hin nhim
v
HS lng nghe giáo viên
ng dn v nhà
hoàn thành bài tp
B3: : Báo cáo kết qu
thc hin nhim v
hc tp:
- Kim tra bài ca hc
sinh, gi 2 bn trình bày
B4: Đánh giá kết qu
thc hin nhim v
hc tp
GV: Nhn xét sn phm
ca hs
- Dn HS nhng ni
dung cn hc nhà và
chun b cho tiết hc
sau
Bài tham kho
Trong đầm gì đẹp bằng sen
xanh bông trắng lại chen nhị ng
Nhị ng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
Đó một bài ca dao quen thuộc với tất c chúng ta.
Thông qua n bản pn ch về vđp giá trị của hoa
sen của tác giả Hoàng Tiến Tựu, em càng hiểu hơn v
nhng ý nghĩa triết sâu xa hơn v cuc sng của con
người. nh ảnh đóa hoa sen xinh đẹp khó nh bằng
trong đầm nước đã đi vào biết bao trang thi ca nhạc họa.
Thủ pháp điệp vòng được vận dụng tinh tế câu thơ th
hai và thứ ba, đã to nên nhạc điệu thú v cho cả bài ca
dao. mọc lên từ trong bùn lầy, nhưng đóa hoa sen vẫn
vươn thng vphía trước, đón lấy ánh mặt trời, tỏa hương
thơm ngào ngạt. Đó cũng chính hình ảnh biểu trưng
cho con người Việt Nam. Dù chân lấm tay bùn, hoàn
cảnh kkhăn, ni dân ta vẫn giữ vn nguyên nhng
phẩm chất quý giá. Vẫn không ngng c gắng tiến v
tương lai tươi đẹp phía trước. Niềm tự hào về những
người con đất Việt ấy, đã được tác giả dân gian tinh tế gói
lại trong bài ca dao qua biểu tượng đóa sen. Bài ca dao gợi
lên sự rất gần gũi, thân quen giữa hoa sen với bản chất tốt
đẹp ca người lao động. Với bức tranh tuyệt được vẽ
bằng ngôn ngữ, hoa sen sẽ u lại mãi mãi vẻ đẹp và
hương thơm cao quý trong văn chương trong ng
người dân đất Việt.
29
Đọc kết ni chủ điểm:
Văn bn: BỨC THƯ GỬI CHÚ LÍNH CHÌ DŨNG CẢM
(Li-xơ bớt Đao-mon-tơ)
I. MC TIÊU
1. Năng lc
- Vận dụng kĩ năng đọc để nêu đưc nhng tri nghim trong cuc sng đã giúp bn
thân hiu hơn các ý ng hay vn đ đặt ra trong văn bản.
- Nêu được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử của mình qua việc đọc văn bản.
-
Vn dụng kĩ năng đc đ hiu ni dung VB.
- Liên hệ, kết nối với văn bản: Em bé thông minh nhân vt kết tinh trí tu dân gian
nh nh hoa sen trong bài ca dao “Trong đầm đp bng senđể hiểu hơn v
chủ điểm: Nhng góc nhìn văn chương.
2. Phm cht
- Có lòng nhân ái qua vic trân trng, thu hiu góc nhìn ca mọi ngưi
- Yêu mến v đp ca văn chương
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b dy hc: máy chiếu, micro, bng, phn, phiếu hc tp
30
2. Hc liu:
- Câu chuyn “Chú lính cdũng cảm”, văn bản đc “Bức thư gửi chú lính cdũng
cảm”
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động 1: Khởi đng CHUN B ĐỌC
a. Mc tiêu: Kết nối bài học, to hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ hc tập ca mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Ni dung hot động: HS tr li cá nhân liên h đến bài hc mi.
c. Sn phm: u tr li ca HS, cm nhận ban đầu v vấn đề đặt ra trong bài hc.
d. T chc thc hin hot đng:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS: Trong các tác phm truyện đã hc, nhân vt nào đã đ li cho em
ấn tượng sâu sc nht? Vì sao?
Hoc: Dựa vào nhan đề ấn tượng ban đầu của bản thân khi đọc lướt qua văn
bản, em đoán xem“Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm” sau đây có ni dung là ?
c 2: Thc hin nhim v
- HS tiếp nhn nhim v, chia s ci m, chân tht những suy nghĩ, cảm xúc ca bn
thân.
- GV động viên, khuyến khích HS.
c 3: Báo cáo, tho lun: HS chia s suy nghĩ, cảm c cá nhân.
ớc 4: Đánh giá, kết lun:
- Nhn xét câu tr li ca HS, cn chú ý tôn trng, khen ngi nhng cm nhn riêng
ca các em.
- Kết ni vào nội dung đc hiểu văn bản:
31
Các em ạ! Thế gii c tích luôn mt x s diu k đối vi tr thơ. Cổ tích nuôi
ng tâm hồn, ưc , phát trin lòng yêu cái thiện, căm ghét cái ác, giúp chúng ta
thành người. Nhng nhân vt c tích gn i như: cô bé Lọ Lem, công chúa Bch
Tuyết, chú lính chì, nàng tiên cá, đã đi cùng các em vào nhng giấc và cùng
gi đến các em nhng bài hc b ích v cuc sng. Và câu chuyn “Chú lính chì dũng
cảm các em đã được hc lp 6 mt d. m nay, chúng ta cùng trải
nghiệm đọc kết ni văn bản “Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm” để hiểu hơn vgiá
trị nhân văn của câu chuyện ‘Chú lính chì dũng cảm qua cảm nhận của bạn đọc nhé!
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
I. TRI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
a. Mc tiêu: Giúp HS
- Vn dụng kĩ năng đọc đ hiu ni dung
VB.
- Rèn kĩ năng đọc văn bản ngh lun.
- Nắm được nhng ni dung cơ bn v
xut x, th loi, phương thc biểu đt,
b cc, tóm tắt, …
b. Ni dung hot động:
GV s dụng KT đặt câu hi
HS tho lun cp đôi trả li câu hi ca
vào phiếu hc tp.
c. Sn phm:u tr li ca hc sinh
d. T chc thc hin hot đng:
HOT ĐỘNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- GV hướng dẫn cách đọc: đọc ging nh
nhàng truyn cm.
- GV đọc mu một đoạn.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giao PHT 1 cho HS tìm hiểu trước
nhà
Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện
thông tin ca PHT -> trình bày
1. Đc
32
PHIU HC TP 1
Văn bản: “Bức thư gửi chú lính chì
dũng cảm”
Xut x
Th loi
Phương
thc biu
đạt
B cc
Tóm tt
B2: Thc hin nhim v
HS: Quan sát phiếu hc tp ca bn, cùng
nhau chia sẻ, trao đổi và thng nht ý
kiến. Hoàn thành phiếu hc tp.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS đại điện cặp đôi tnh y sn phm.
Các cặp đôi còn li theo dõi, nhn xét
ghi chép kết qu tho lun ca các cặp đôi
báo cáo. Nhng cặp đôi kng o cáo s
làm nhim v nhn xét, b sung cho cp
đôi báo cáo (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định (GV)
GV:
- Nhn xét câu tr li của HS cũng như ý
kiến nhn xét ca các em.
- Kết ni vào ni dung đọc hiểu văn
bn.
GV cht và chuyn ý: Văn nghị lun
là th loi văn đưc viết ra nhm xác lp
cho ngưi đc, người nghe một tư tưởng
nào đó đối vi các s vic, hiện tượng
trong đời sng hay trong văn hc bng
các lun đim, lun c lp lun.
Nhng tri nghim o trong cuc sng
đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng
2. Xut x
Trích Nhng bức thư đạt gii UPU ln
th 34, NXB Bưu Đin Ni 2005
3. Th loi: n ngh lun
(hình thc bức thư)
4. Phương thức biểu đạt: Ngh luận (kết
hợp tự sự và biểu cảm)
5. B cc
- Phn 1 (t đầu đến "(Hans Christian
Andersen)": Tình cảm ca người viết đối
với nhân vật chú lính chì
- Phn 2 (tiếp đến "ch vi mt chân duy
nht"): Bài hc chú lính chì gợi ra cho tác
gi
- Phn 3 (còn li): Suy nghĩ vkết thúc
của truyện “C lính chì dũng cảm”
6. Tóm tt:
Tác gi ca bức thư khâm phục s dũng
cm ca chú nh chì vì: dù chú ch
một chân nhưng không h lùi bước trước
bt kì mi đe da nào. Trái tim của chú đã
chiến thng ni sn phù thy trong hp
lò xo, vượt qua mi him nguy chú phi
đối mt trong lòng cng ti om. Th
thách ln nht là chú phải vưt qua lũ
chuột và có đã nut chng chú. May
thay, ch bếp nhà cậu chú đã phát hiện ra
chú khi đem cá ra làm ba. Cui cùng, tt
c mọi người đều b thiêu trụi nhưng chú
lính vn luôn gi mãi trong tim phút giây
hnh phúc ca tình yêu lãng mn.
33
hay vấn đề đặt ra trong văn bản trên….
II. SUY NGM VÀ PHN HI
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Nhn biết đưc vấn đề cn bàn lun, ý kiến, l và bng chng, kết lun ca người
viết, mc đích nội dung chính ca bài hc
b) Ni dung:
- GV s dng phiếu hc tp giao nhim v cho hc sinh
- HS làm việc cá nhân đ hoàn thin nhim v.
- HS trình bày sn phm, theo dõi, nhn xét và b sung cho bn (nếu cn).
c) Sn phm: Phiếu hc tp của HS đã hoàn thành.
d) T chc thc hin
HĐ của GV VÀ HS
Sn phm d kiến
* NV1:
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
H: do nào khiến cu bé viết bức thư
y gửi chú lính chì?
- Viết thư đ bày t tình cảm đi vi
nhân vt yêu thích ca mình: chú lính chì
H: c giả bức thư đã bày tỏ tình cảm gì
với nhân vật chú lính chì dũng cảm?
B2: Thc hin nhim v
HS thc hin nhim v cá nhân
+ chú ch một chân nng kng
h lùi bưc trước bt kì mi đe dọa nào.
+ Chú vn vui v cùng người anh em ca
mình sống trong ngôi nhà, được “cậu ch
yêu mến” “cô n ba bng giấy”
yêu thương.
1. nh cm của ngưi viết đi với
nhân vật chú lính chì
- Gửi chú lính chì bé nhỏ yêu quý ca tôi!
- Câu chuyện về chú luôn chân thực và
ý nghĩa biết nhường nào.
- Chú không hề lùi bước trước bt kì mối
đe doạ nào.
- Chào tạm biệt chú lính chì bé nhỏ.
- Gửi tặng chú hoa và nụ hôn của tình
yêu.
- Tác gi khâm phục, ngưng m chú lính
34
+ Trái tim ca chú đã chiến thng ni s
“tên pthủy” trong hộp xo, vượt qua
mi him nguy chú phải đối mt trong
“lòng cốngtối om.
+ Th thách ln nht là chú phải vượt qua
chuột hôi hám và đã nut chng
chú.
+ Sau này, may mn con y li b đưa
v chính nhà cu ch, ch bếp nhà cu ch
đã phát hiện ra chú khi đem ra làm
ba.
+ Cui cùng, tt c mọi người đều b thiêu
trụi nhưng chú lính vn luôn gi mãi
trong tim phút giây hnh phúc ca tình
yêu ng mn.
B3: Báo o, tho lun (trong bui ôn
tp)
- HS trình bày sn phm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhn
xét, b sung (nếu cn) .
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết qu làm vic ca
tng HS, ch ra nhng ưu đim hn chế
ca HS.
- Cht kiến thc: Tác gi ca bức thư đã
dành tình cm yêu mến, ngưỡng m, trân
trng cho nhân vật chú lính chì dũng
cm: Mt chú lính chì có trái tim p ám,
bản lĩnh dũng cảm luôn sẵn sàng đi mt
và vượt qua mi him nguy; gợi lên
chì
- Chú lính chì dũng cảm đã chiến thng
ni s “tên phù thủy”, vượt qua mi him
nguy
-> Giọng điệu nh nhàng, tha thiết; ngôn
ng giàu cm xúc; lp lun cht ch
=> Tác gi ca bức thư đã dành tình cm
yêu mến, ngưỡng m, trân trng cho nn
vật chú lính chì dũng cảm: Mt chú lính
chì có trái tim p ám, bn lĩnh dũng cảm
luôn sn sàng đi mặt và vượt qua mi
him nguy.
35
những suy ngẫm sâu sắc về nhân vật chú
lính chì.
NV 2
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Chia nhóm cho hc sinh tho lun
H: Nhân vật chú lính chì dũng cảm đã gợi
ra cho tác giả bức thư bài học gì?
B2: Thc hin nhim v
HS làm vic nhóm
B3: Báo o, tho lun (trong bui ôn
tp)
- HS trình bày
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhn
xét, b sung (nếu cn)
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết qu làm vic ca
tng HS, ch ra nhng ưu đim hn chế
ca HS.
- Cht kiến thc.
Nhân vật chú lính chì dũng cảm đã gợi ra
cho tác giả bức thư bài học về cái nhìn
thực tế về hiện thực trong cuộc sống đầy
rẫy khó khăn mà không phải lúc nào ng
cái kết như ta mong muốn. Đứng trước
những thử thách ca cuc sng, hãy chấp
nhận và đối mt với nó, bởi khi đó bạn sẽ
thể được những thành quả ca
thành công, vượt ra khỏi mảnh đất chật
hẹp vốn thuộc về mình.
NV 3
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
H: Tác giả bức tsuy nghĩ như thế nào
về kết thúc không hậu ca truyện Chú
lính chì dũng cm? Em đồng ý với
điều đó không?
2. Bài hc chú lính chì gi ra cho
người viết
- Bài học về lòng dũng cảm, can đảm,
dám đương đầu với những khó khăn, thử
thách để vươn lên trong cuộc sng.
->Lp lun cht ch, hp dn, giàu sc
thuyết phc.
=> “Con người th b hy dit
nhưng không th b đánh bi”
3. Suy nghĩ v kết thúc ca truyn
“Chú lính chì dũng cảm”
- Tác giả của bức thư đã cảm ơn nhà văn
An-đéc-xen vì ông đã không viết cái kết
hậu cho truyện Chú lính chì dũng
36
GV th cho HS tho lun nhóm đôi
(think pair share) đ t do trình bày ý
kiến ca mình.
Trả lời:
- Tác gi muốn nói lời cảm ơn đến nhà
văn An-đéc-xen cái kết không có hậu
trong truyện Chú lính chì dũng cảm đã
giúp tác giả nhìn nhận v thế gii thực
một cách chân thực nhất. Theo em, việc
để truyện cái kết không hậu là điều
hợp lí sẽ truyền tải được dụng ý của
nhà văn đến với người đọc.
B2: Thc hin nhim v
HS tho lun nhóm đôi hoàn thành phiếu
hc tp
B3: Báo o, tho lun (trong bui ôn
tp)
- HS trình bày sn phm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhn
xét, b sung (nếu cn)
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết qu làm vic ca
tng HS, ch ra nhng ưu đim hn chế
ca HS.
- Cht kiến thc.
Cuc đời mi người ai cũng phải tri qua
th thách, có ngưi né tránh th thách, có
ngưi sn sàng đi mt vi s phn mà
không h lùi bước trước mi khó khăn cả
v vt cht ln tinh thn.
cảm” vì:
+ Theo tác giả của bức thư: Trẻ em
chúng ta đang sống trong thế giới thực
chứ không phải cổ tích, một thế giới thực
vẫn tồn tại chiến tranh, đau thương, tệ
nạn ma túy, đói nghèo, …
+ Kết thúc không có hậu của An-đec-xen
sẽ giúp mọi người nhìn nhận được những
mặt trái của cuộc sống thực. T đó,
chúng ta sẽ tìm cách giải quyết vn đề
hiệu quvà xây dựng một thế giới tươi
đẹp hơn.
=> Suy nghĩ hết sức nhân văn, giá
trị to lớn.
III. TNG KT
a. Mc tiêu:
- Khái quát li ni dung ngh thut của văn bản/ Đánh gq trình hc tp ca hc
37
sinh
b. Ni dung hot động:
GV s dụng KT đặt câu hi
HS làm vic cá nhân tr li câu hi ca GV
c. Sn phm:u tr li ca hc sinh
d. T chc thc hin hot đng:
HOT ĐỘNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v
- Nêu ni dung ngh thut ca VB?
B2: Thc hin nhim v
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Gv quan sát, gợi dẫn
B3: Báo cáo, tho lun
- HS thuyết trình sản phm
- GV gi hs nhận xét, bổ sung câu trả li
của bạn.
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhn xét, bổ sung, cht lại kiến thức
1. Ni dung
Văn bản Bức thư gửi c lính chì dũng
cảm là lời bày t tình cảm yêu mến, n
phục của tác giả dành cho nhân vật “chú
lính chì” dũng cảm trong truyện c tích
của An-đéc-xen. Đng thời, tác giả bức
thư đã rút ra những bài học ý nghĩa cũng
như đưa ra quan điểm cá nhân về kết thúc
không có hậu của truyện “Chú lính chì
dũng cảm.
1. Nghệ thuật
- Giọng điệu nhẹ nhàng, tha thiết; ngôn
nggiàu cảm xúc.
- Cách lập luận chặt chẽ, hấp dẫn, giàu
sức thuyết phc.
3. Hoạt động 3: LUYN TP - VN DNG
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc giới thiệu một nhân vật văn học để lại ấn
tượng sâu sắc của bản thân cho người khác.
b) Ni dung: GV hướng dn hc sinh cách giới thiệu mt nhân vật văn học.
c) Sn phm: Đon văn của hc sinh.
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
H: Hãy giới thiệu với các bạn một nhân vật văn học đã để lại cho em ấn tượng sâu
sắc.
38
B2: Thc hin nhim v
HS làm việc cá nhân suy nghĩ tr li câu hi
B3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày sn phm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung (nếu cn)
B4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đ và kết qu làm vic ca tng HS, ch ra những ưu đim hn chế
ca HS.
- Cht kiến thc.
Bài tham khảo:
Bài 1: Nhân vật cô bé bán diêm trong truyện cổ tích "Cô bé bán diêm" của An-đéc-
xen một để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng tôi. một tuổi thơ
đầy bất hạnh. Cô bé nhà nghèo, mồ côi mẹ từ khi em mất, em phải sống cùng với
người cha hay đánh đập, mắng nhiếc, chửi rủa. Em sống trên gác xép mái nhà lạnh
lẽo và ti tăm. Em phải đi bán diêm để kiếm sống qua ny. Trong một đêm giao
thừa, mt cô bé đầu trần, chân đất, bụng đói dẫm trong bóng tối. Suốt cả ngày hôm
đó em không bán được bao diêm nào. Ngay cả người nhìn thấy em rao hàng cũng
không ai mua một cái và không ném cho em một đồng nào. Em ngi nép trong một xó
tường trong grét, nếu em không bán được bao diêm nào thì em sẽ bị cha mắng.
vậy em chẳng dám về nhà. Giữa trời giá rét đó em chỉ có một ước duy nhất
cuộc sng tớc đây khi mẹ em n sng. Ước chính đáng đó cũng ước
chung của bao đứa trẻ bất hạnh khác. Nhưng thương thay, em đã đạt được hnh
phúc đó, khi em ng bà lên thiên đường. Em hạnh phúc trước khi chết. Đôi ửng
hồng ng ncười trên môi nchứng minh rằng em ra đi thật hạnh phúc. Cái chết
của em đã t cáo xã hội bất công vô cảm. Qua đó tôi thấy được b mặt thật của xã hội
đương thời tàn nhẫn thiếunh thương đối vi những trẻ em nghèo.
Bài 2: Nhân vật để lại n tượng cho em sâu sắc nhất đó nhân vật bán diêm
trong truyện cổ tích của Andersen. Đó một bé bất hạnh sống với ni cha hà khắc
hay uống u. Câu chuyện xảy ra vào một đêm cui năm giá rét, bé ra ngoài
bán diêm trong trạng thái không đủ ấm trong đêm tuyết lạnh lẽo. Khoảnh khắc lãnh
lão đó, quẹt diêm mang theo một điều ước nhỏ bé ca một cô gái bé bỏng. Que thứ
nhất quẹt lên, sưởi hiện ra. Que thứ hai quẹt lên, bàn ăn và con ngỗng quay trước
mắt. Que thứ ba quẹt lên, cây thông noel hiện ra. que diêm thứ mang hình nh
của người bà hiền từ hiện về. Nhưng khi diêm tắt cũng là lúc cô bé chết vì cái lạnh. Cô
39
bé đã đốt diêm với hy vọng sưởi ấm, cái đói, cái rét đã tạo ra sự những hình ảnh tưởng
tượng, những mong muốn nhỏ bé của một bé bất hạnh. Qua nhân vật, tác giả mun
phê phán sự thờ ơ của con người trước sự sng ca ngưi khác, một hiện thực tồn tại
trong hội lúc bấy gi bán diêm chỉ một nạn nhân trong số đó. u
chuyn i kết dù bi thương nhưng nó đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc.
Hướng dn hc nhà:
- Nắm kĩ nội dung bài học, hoàn thành đoạn văn.
- Chun b tớc bài “Thc hành Tiếng Việt”, ôn li kiến thc v t Hán Vit lp 6.
THC HÀNH TING VIT
I. MC TIÊU
1. V năng lc:
- Xác định được nghĩa của mt s yếu t Hán Việt và nghĩa của nhng t có yếu t đó.
- Năng lc giao tiếp tiếng Vit.
2. V phm cht:
- Chăm chỉ: HS có ý thc vn dng bài hc vào các tình hung, hoàn cnh thc tế đi
sng ca bn thân.
- Trách nhim: Làm ch đưc bn thân trong quá trình hc tp, ý thc vn dng
kiến thc vào giao tiếp và to lập văn bản.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b: Máy chiếu, máy tính, phiếu hc tp, ...
2. Hc liu: Sgk, kế hoch bài dy, sách tham kho, phiếu hc tp, ....
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: Kết ni – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức.
b. Ni dung: Giáo vn cho hc sinh chơi trò chơi “Giải ô chữ”.
40
c. Sn phm: u tr li ca hc sinh
d. T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v cho HS thông qua trò chơi: Nn hình đoán chữ”: Dùng nhng
t Hán Vit phù hp vi bc nh cho sẵn. Chia thành 2 đội: Mỗi đội đoán 2 từ.
Câu 1: QUC HI
Câu 2: Th ng Nguyn Xuân Phúc và PHU NHÂN đến thăm và làm vic ti thành
ph Bussan, Hàn Quc.
Câu 3: BCH
41
Câu 4: QUC KÌ
Câu 5: GIA CM
Câu 6: MU T
42
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- Hc sinh làm vic cá nhân, suy nghĩ, tr li.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình hc sinh thc hin, gi ý nếu cn.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Học sinh ci trò chơi “Nhìn hình đoán ch”.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
GV Nhn xét câu tr li ca HS và kết ni vào hoạt động nh thành kiến thc mi:
Bng vic tr li các câu hi trò chơi, các em đã ôn li kiến thc v yếu t Hán Vit
trong chương trình Ng văn lớp 6. Bài hc hôm nay, các em tiếp tc tìm hiu v nghĩa
ca mt s yếu t Hán Vit thông dụng và nghĩa của nhng t có yếu t Hán Vit qua
tiết hc: THC HÀNH TING VIT hôm nay nhé!
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
a. Mục tiêu: TV- GQVĐ (HS biết thực hành giải quyết các bài tập Tiếng Việt về yếu
tố Hán Việt).
- Xác định đưc nghĩa ca mt s yếu t Hán Vit nghĩa ca nhng t có yếu t đó.
b. Nội dung hoạt đng: HS hoạt động nhóm, cá nhân để nhắc lại lí thuyết về yếu t
Hán Việt và hoàn thành các bài tập.
c. Sản phẩm: u trả lời và bài tập đã hoàn thiện của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về yếu tố
I. LÝ THUYẾT
43
Hán Việt
(Nhắc lại lí thuyết (Lớp 6 Bài 8: Những góc nhìn
cuộc sống)
H: Yếu tố Hán Việt là gì? Từ Hán Việt là gì?
H: Từ ghép Hán Việt mấy loại? Đó là những loại
nào?
- Từ ghép n Việt có 2 loại: Từ gp chính phụ và từ
ghép đẳng lập.
Yếu t Hán Việt khả năng cấu tạo nên rất nhiều
từ khác nhau. Việc hiểu chính xác và sử dng đúng
các yếu t Hán Việt đóng vai trò rất quan trọng trong
giao tiếp.
- Học sinh tiếp nhận và thực hiện.
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: nhớ lại kiến thức suy nghĩ và trả lời miệng.
- Giáo viên: nghe, quan sát, gi HS khác nhận xét
* Bước 3. Báo cáo kết quả: HS trả lời miệng, trình
bày kết quả
* Bước 4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
1. Yếu t Hán Việt
- Các tiếng tạo nên từ Hán
Việt gọi là yếu tn Việt
2. Từ Hán Việt
- Từ Hán Việt là từ vay mượn
của tiếng Hán nhưng đưc
đọc theo cách phát âm của
Tiếng Việt.
- Từ ghép n Việt có 2 loại:
Từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập.
II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
a. Mc tiêu: HS thc hành làm bài tp xác định đưc nghĩa ca mt s yếu t Hán
Vit nghĩa ca nhng t yếu t đó.
b. Ni dung: Hc sinhm bài tp SGK/64
c. Sn phm: Phn bài tập HS đã làm.
d. T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
*Hướng dn HS làm các bài tp phần Thc hành
Tiếng Việt(SGK/64)
44
NV1:
* Bước 1. Chuyển giao nhiệm v:
H: Giải thích nghĩa ca từ Hán Việt được in đậm
trong các câu sau:
a. Thông qua tình huống này, tác giả dân gian mun
khẳng định sự mẫn tiệp của trí tu n gian, qua đó
bày t ưc mơ về một xã hội mà ràng buộc chặt chẽ
của quan niệm phong kiến về các tầng lớp người
trong xã hội đều được nới lng và cởi bỏ.
(Theo Trần Thị An, Em bé thông minh nhân vật kết
tinh trí tuệ dân gian)
b. Và ở đây, bằng kinh nghiệm về việc quan sát thiên
nhiên và kinh nghiệm của việc thực hành các trò chơi
dân gian ở làng quê, em bé nhanh chóng tìm ra đáp án.
(Theo Trần Thị An, Em bé thông minh nhân vật kết
tinh trí tuệ dân gian)
c. Bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen” đạt đến độ
hoàn mĩ hiếm có trong loại ca dao vịnh tả cảnh vật
mang tính triết lí.
(Theo Hoàng Tiến Tựu, nh ảnh hoa sen trong bài
ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen)
Tổ chức trò chơi: AI NHANH N
- GV phát phiếu hc tập nối cột A và B sao cho đúng.
Mỗi cá nhân hoàn thành bài tập trong thời gian 3 phút.
Giáo vn lấy 5 bài hoàn thành nhanh nhất để chấm.
Các HS còn lại chấm chéo cho nhau theo bàn.
A
B
Đáp án
1. trí tu
a. đạo lí về nhân sinh.
1-c
2. quan
b. tiến nh, thực
2-f
Bài tp 1/64
a. trí tuệ: sự hiểu biết, thông
thái.
quan niệm:
cách hiểu riêng của
45
niệm
hiện.
3. thiên
nhn
c. sự hiểu biết, thông
thái
3-d
4. thực
hành
d. tự nhiên.
4-b
5. hoàn
mĩ:
e. hoàn hảo, tốt đẹp.
5-e
6. triết lí
f. cách hiểu riêng ca
mình về một sự vật,
một vn đề.
6-a
- GV mở rộng thêm:
(a.
- trí tuệ: khả năng suy ngvà hành động sử dụng
kiến thức, kinh nghiệm, sự hiểu biết, ý thức chung và
cái nhìn sâu sắc.
- quan nim: là cách hiu riêng của mỗi người v mt
s vt, mt vn đề cụ thể nào đó.
b.
- thiên nhiên: là nhng gì tn ti xung quanh con
ngưi mà không phi do con người to ra.
- thc hành: là làm đ áp dng lí thuyết vào thc tế.
c.
- hoàn mĩ: vẻ đp hoàn hảo, không vết, không
khuyết điểm.
- triết lí: những điều được đúc t bi trải nghiệm,
được phát biểu ngắn gọn, xúc tích.)
mình về mt sự vật, một vn
đề.
b. thiên nhiên: tự nhiên.
thực hành: tiến hành, thực
hiện.
c. hoàn mĩ: hoàn hảo, tốt
đẹp.
triết lí: đo vnn sinh.
46
c 2:
Thc hin nhim v hc tp
- Mỗi nhân hoàn thành bài tập trong thời gian 3
phút, ghi kết qu ra phiếu nhân.
GV ng dn HS tho lun (nếu cn).
c 3:
Báo cáo kết qu
- Gv chn 5 bài nhanh nht.
- GV gọi đại din 2 HS lên trình bày.
- HS chm co cho nhau
c 4:
Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV chm 5 bài nhanh nht và nhận xét, đánh giá,
(sa cha nếu cn) t kinh nghim chung, cht kiến
thc.
NV 2:
* Bước 1. Chuyển giao nhiệm v: Tìm những từ
ghép có yếu tố Hán Việt trong bảng sau (cột hai) và
giải thích ý nghĩa của những từ đó.
Trò chơi: TIẾP SỨC
- Chia lớp thành 4 Đi: Mỗi Đội tìm từ ghép n Việt
cho 2 yếu tố Hán Việt trong thời gian 5 phút, các
thành viên trong Đội thay phiên nhau ghi các từ ghép
Hán Việt lên bảng. Sau 5 phút, Đội nào ghi đúng được
nhiều từ nhất thì Đội đó sẽ chiến thắng và nhận được 1
phần quà!
+ Đội 1: quốc (nước), gia (nhà)
+ Đội 2: gia (tăng thêm), biến (tai họa)
+ Đội 3: biến (thay đổi), hi (họp lại)
+ Đội 4: hữu (có), hóa (thay đi, biến thành)
STT
Yếu tố Hán
Việt
Từ ghép Hán Việt
1
quốc (nước)
quốc gia,
Bài tp 2/64
47
2
gia (nhà)
gia đình, …
3
gia (tăng thêm)
gia vị, …
4
biến (tai họa)
tai biến,
5
biến (thay đi)
biến hình, …
6
hội (họp lại)
hội thao, …
7
hữu (có)
hữu nh,
8
a (thay đổi,
biến thành)
tha hóa, …
- GV hướng dẫn HS giải thích ý nghĩa của một số từ
Hán Việt HS tìm được.
STT
Yếu tố Hán
Việt
Từ ghép Hán Việt
1
Quốc (nước)
- Quốc kì: lá cờ tượng trưng cho một đất nước
- Tổ quốc: đất nước
- Quốc ca: bài hát chính thức của một nưc
- Quốc ngữ: tiếng nói chung của cả c
ế quc, quc hiu, quc gia, cường quc, quc kì, quc
ng, quc tế,…)
48
2
Gia (nhà)
- Gia phong: tập quán hành vi của một gia tộc lưu truyền từ
đời này qua đời khác.
- Gia chủ: người đứng đầu trong nhà.
- Gia sư: thy dy ti nhà
- Gia sn: tài sn trong nhà
3
Gia (tăng
thêm)
- Gia nhập: tham gia
- Gia tăng: thêm, tăngn
4
Biến (tai
họa)
- Biến cố: tai họa, sự việc kng may xảy ra
- Nguy biến: việc không may xy ra ti thình lình, có thể gây
tai hại.
5
Biến (thay
đổi)
- Biến hóa: thay đổi
- Biến động: thay đổi lơn có ảnh hưởng đến môi trường xung
quanh.
6
Hội (họp lại)
- Hội nghị: cuộc họp
- Hội kiến: cuc gặp gỡ, hẹn gặp
7
Hữu (có)
- Hữu hiệu: có tác dụng, hiệu lực.
- Hữu ích: có ích.
8
Hóa (thay
đổi, biến
thành)
- Cảm hóa: làm xúc đng ngưi khác, khiến cho thay thay
đổi khí chất, bác theo thiện.
- Tiến hóa: thay đổi trở nên tốt đẹp hơn.
(Gii nghĩa:
- quốc gia: một khái niệm địa và chính trịđể ch
về một lãnh thổ chủ quyền, một chính quyền
nhng con người của các dân tộc có trên lãnh thổ.
- quốc kỳ: lá cờ của một đất nước.
- quc bo: ch vt khí của đất nước, quc gia.
- gia đình: là tập hợp những người gắn với nhau
do quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc do quan hệ
nuôi dưỡng làm phát sinh các nghĩa vụ và quyền giữa
49
họ với nhau theo quy định ca Luật hôn nn gia
đình.
- gia bảo: bảo vật ca gia đình.
- gia phong: nề nếp, quy định ca một gia đình.
- gia v: là thêm vào món ăn c loi thc phm, thc
vt cha tình du to mùi thơm hoc các hp cht hóa
hc
- gia tăng: nâng cao lên, thêm vào
- tai biến: là s vic gây v bt ng
- biến c: là sự kiện xy ra gây ảnh hưởng ln
tác động mạnh đến đời sống xã hi, cá nhân.
- biến chứng: sự việc, nh hình đột ngột chuyn biến
theo chiều hướng xấu, thường dùng cho sức khỏe.
- hi thao: cuộc gặp mặt của mt nhóm ni
cùng một mối quan tâm chung tại một địa điểm và
thời gian đã định trước để tranh luận về nội dung
quan tâm
- hi t: là gp nhau cùng mt thời điểm.
- hội thảo: cùng gp nhau để thảo luận, bàn bạc v
một vn đề.
- hu hình: là nhng s vt, hin tượng có th nhìn
thấy được như bút, thước, qun áo…
- hu ích: là có ích li.
- tha hóa: là tr nên khác đi, biến thành cái khác.
- chuyn hóa: là biến đổi sang dng hoc hình thái
50
khác.
- biến hóa: biến đổi sang trạng thái, hình dạng, tính
chất khác.
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm lần lượt lên bảng ghi
- Giáo viên: quan sát, theo dõi, hướng dẫn
* Bước 3. Báo cáo kết quả: Quan sát kết quả bài
làm của mỗi Đi.
* Bước 4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bsung, đánh giá
- Giáo viên cùng HS nhận xét, chấm điểm, đánh g
kết của của mi Đội.
- Trao thưởng
NV 3:
* Bước 1. Chuyển giao nhiệm v: Đặt câu với 3 từ
Hán Việt tìm được ở bài tập trên.
- GV mời 3 HS lên bảng đặt câu.
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- 3 HS lên bảng làm bài tập
- HS còn lại làm vào v
* Bước 3. Báo cáo kết quả: HS đặt câu, trình bày kết
quả.
* Bước 4. Đánh giá kết quả.
- Học sinh nhận xét, bsung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Bài tp 3 trang 64
- Quốc kì của nưc Việt
Nam là lá cờ đỏ sao vàng.
- Hội nghị d kiến sẽ kết
thúc vào ngày mai.
- Con người tiến hóa từ một
loài vượn cổ.
- Chiếc chuông cổ này đưc
ch định là quc bo.
- cuộc sống bôn ba, vất
vả thì gia đình vẫn phải gi
nề nếp, gia phong.
- Tình bình bệnh của cậu Ba
bỗng biến chứng xấu.
51
NV 4:
- Thảo luận nhóm bàn
* Bước 1. Chuyển giao nhiệm v:
H: Trong câu sau, nếu thay từ “tôn vinh” bng từ
“khen ngợi” thì ý nghĩa ca câu có thay đổi không?
Theo em, cách dùng tnào hay hơn? Vì sao?
“Để tôn vinh trí tun gian, người kể chuyện đã xếp
đặt tình huống để cho người ra đố ở vị trí sứ giả nước
ngoài, thậm chí là một nước lớn hơn đang “lăm le
muốn chiếm bờ cõi nước ta”, mà nếu không trả lời
được thì quốc gia sẽ phải “tỏ ra thua kém và thừa nhận
sự thần phục của mình đi với nưc láng giềng”.
(Theo Trần Thị An, “Em bé thông minh” – nhân vật
kết tinh trí tuệ dân gian)
(- Trong câu, nếu thay từ "tôn vinh" bằng từ "khen
ngợi" thì ý nghĩa của câu sẽ bị thay đổi.
- Dùng từ "tôn vinh" ở vị trí này là hợp lí bởi từ mang
ý nghĩa được tônn vị trí cao năng lực đặc biệt,
sẽ khẳng định được trí tuệ dân gian mạnh hơn từ
"khen ngợi".)
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ.
- HS trao đổi ý kiến thảo luận nhóm bàn.
* Bước 3. Báo cáo kết quả: HS trả lời, trao đổi ý
kiến, kết qu thảo luận.
* Bước 4. Đánh giá kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài tp 4 trang 64
- Nếu thay t “tôn vinh” bng
t “khen ngi” thì ý nghĩa
ca câu s b thay đổi.
- T “khen ngợi” chỉ là s
công nhn còn t “tôn vinh”
có gtr ca ngi, biu th
danh hiu cao quý. Trí tu
dân gian là mt phm cht,
năng lực đc bit, nó đáng
đưc tôn vinh ch không
phải được công nhn n
phi dùng t “tôn vinh”.
4. Hoạt động 4: VN DNG VIT NGN
a. Mc tiêu: HS sáng to, vn dng kiến thức, kĩ năng t việc đọc và thc hành tiếng
Việt để hoàn thiện được mt đoạn văn ngn có s dng t Hán Vit.
b. Ni dung: Viết đoạn văn ngn vi ch đề t chn, có s dng t Hán Vit.
52
c. Sn phm: Bài viết đã hoàn thiện ca cá nhân học sinh.
d. T chc thc hin.
* Bước 1: Chuyn giao nhim v
Em hãy viết đoạn văn (khong 10 đến 15 câu) ch đề t chn, có s dng t Hán
Vit.
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ (Viết đoạn văn)
* Bước 3: Báo cáo sản phẩm (có thể báo cáo vào tiết Viết chính)
* Bước 4: Bình chn sn phm cht lượng nht.
- Tt c các sn phm (nhóm hoặc cá nhân) đều đưc treo xung quanh lớp để c lp có
th d dàng quan sát và nhn xét, bình chọn (kĩ thut phòng tranh)
Đoạn văn tham khảo
Đoạn 1: Trải qua hơn bốn ngàn năm lịch sử, đất nước ta phải trải qua bao trận chiến
khốc liệt và đương đầu với nhiều kthù mạnh. Nhưng với tinh thần đoàn kết kiên
ờng trong chiến đấu, đất c ta đã gnh được nền độc lập như ngày hôm nay.
Nhân dân ta đã chấm dứt hàng trăm năm sống dưới ách gông cùm, nô lệ ca của thực
dân, phong kiến. ngày hôm nay, cả n tộc lại ng nhau chung sức, tiếp tc xây
dựng đất nước ngày càng phồn vinh, giàu đẹp. Đó truyền thống đoàn kết qbáu
của dân tộc ta.
Đoạn 2: Hai tiếnggia đình” vang lên gợi biết bao niềm thiêng liêng, yêu mến. Gia
đình là mái nhà nơi cha mẹ dựng xây bằng tình yêu thương. Từ tình yêu thăm thiết ấy,
nhng đứa con đẹp đẽ, ngoan hiền cất tiếng khóc chào đi trong niềm vui khôn xiết
của cả cha và mẹ. Bi vậy, gia đình là nơi gắn kết chúng ta bằng sợiy ruột thịt vô
cùng thiêng liêng. Cảm động hơn, gia đình là nơi bắt nguồn những tình cảm vô cùng
cao đẹp tình vợ chồng, tình mẫu tử, tình phụ tử, tình anh chị em, … Minh chứng cho
nhng những tình cảm đó không chỉ có những cảm xúc cá nhân của mỗi chúng ta
dành cho người thân trong gia đình mà còn dòng sông văn học tuôn chảy bao đời
nay ng lấy đó làm đề tài bất tận.
Hướng dn hc nhà:
- Ôn li kiến thc v tn Vit
- Hoàn thành và xem li các bài tp.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc m rộng theo thể loại: Sức hấp dẫn của truyện ngắn Chiếc
cui cùng”.
+ Đọc văn bản (SGK/65-66)
+ Trả lời các u hỏi phần “Hướng dẫn đc” (SGK/66-67) và hoàn thành phiếu học
53
tập.
+ HS hoàn thành phiếu hc tp, nộp cho GV trước khi học văn bản.
+ Mức độ hoàn thành phiếu hc tp ca HS:
Đạt: t 80% ni dung bài hc tr lên.
Chưa đạt: dưới 80% ni dung bài hc. GV yêu cu HS b sung.
THAM KHO:
Có th khi động bằng trò chơi sau:
- GV giao nhim v cho HS thông qua trò chơi: “Gii ô ch
Luật chơi:
Ô chữ có 7 dòng hàng ngang. HS trlời các câu hỏi đmở từ hàng ngang. Trli
được các từ hàng ngang sẽ tìm được từ khóa.
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
1
N
G
H
L
U
N
2
S
A
N
G
T
H
U
3
H
Ư
Ơ
N
G
I
4
V
O
I
5
T
À
I
N
Ă
N
G
6
V
I
D
E
O
7
T
R
N
H
U
T
H
U
N
G
Vấn đề cn bàn lun
Ý kiến: - Ý kiến ln
+ Ý kiến nh
Lí l + bng chng:
54
Ô t khoá: có 07 ch cái
Hàng ngang 1 (08 ch i): Th loi của văn bản “Em bé thông minh – Nhân vt kết
tinh ca trí tu dân gian” là gì? NGHỊ LUN
Hàng ngang 2 (07 ch i) : Tên 1 tác phm của nhà thơ Hu Thnh mà em đã học?
SANG THU
Hàng ngang 3 (7 ch i) : Điền t còn thiếuo câu thơ sau: “Bỗng nhận ra ….”
(Hu Thỉnh) HƯƠNG I
Hàng ngang 4 (06 ch i): Con vật nào được nhắc đến trong văn bản “Ông Một”
(Vũ Hùng)? VOI
Hàng ngang 5 (7 ch i) : Tìm t nghĩa là “Năng lc xut sc, kh năngm
gii và có sáng to mt công việc gì.” TÀI NĂNG
Hàng ngang 6 (4 ch i): Trong các t sau, t nào không phi t n tiếng Hán:
nhân loi, thế gii, nhn thc, VIDEO, cng đồng, cô đơn.
Hàng ngang 7 (012 ch i) : Ai là t gi văn bản “Lời của cây”? TRẦN HU
THUNG
Ô t khoá: HÁN VIT
Đọc m rng theo th loi:
SC HP DN CA TRUYN NGẮN “CHIẾC LÁ CUI CÙNG
(Theo Minh Khuê)
I. MC TIÊU
1. Năng lc
- Nhn biết được đặc điểm của văn bản ngh lun phân tích mt tác phẩm văn hoc.
55
- Nêu được mc đích và nội dung chính ca văn bn, ch ra mi quan h giữa đc
điểm văn bản vi mc đích của nó.
- Nêu đưc nhng tri nghim trong cuc sống đã giúp bn thân hiểu ra được các
vấn đề đặt ra trong văn bn.
2. Phm cht
- Có lòng nhân ái qua vic trân trng, thu hiu góc nhìn ca mọi người
- Yêu mến v đp ca văn chương
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b dy hc:
- Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, kế ha bài hc, micro, phiếu hc tập, …
- Hc sinh: SGK, SBT Ng văn 7, son bài theo h thng câu hi hướng dn hc bài,
v ghi.
2. Hc liu: Văn bn đọc: Sc hp dn ca truyn ngắn “Chiếc lá cuối cùng
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu:
- To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp
b. Ni dung: Giáo vn đọc cho học sinh nghe bài thơ: “Nghĩ v kit tác ca c -
men” và nêu giúp HS nêu cảm nhn v bài thơ.
“Chiếc lá cuối cùng” - chiếc lá gi trên cây
Đưc v ra trong đêm mưa gió rét
Đưc v ra t tấm lòng cao đp
Và tình người nhân ái bao la
56
C -men người ho sĩ tài hoa
Đã cứu sng mt tâm hn còn tr
Chng qun tuyết rơi, đêm đông lnh giá
Lng lẽ…âm thầm…vẽ chiếc lá trong đêm
Có biết đâu rằng trong đêm mưa tuyết rơi
C -men vì tình yêu con ngưi
Cu sng Giôn-xi c ra đi mãi mãi
Để lại cho đời mt kiệt tác “hồi sinh”.
c. Sn phm: u tr li ca hc sinh
d. T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
GV đọc bài thơ: “Nghĩ v kit tác ca c -men”
H: Em cm nhn gì v bài thơ trên? Tác phẩm Chiếc cuối cùng” đã đ li
tình cm, cm xúc gì cho tác gi qua bài thơ đó?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
HS thc hin nhim v cá nhân
c 3: Báo cáo kết qu thc hin nhim v HT
- GV: Yêu cu HS tnh bày.
- HS: trình bày sn phm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung (nếu cn) .
c 4: Kết lun, nhận định
- T hc sinh chia s, GV dn vào bài mi: Hãy luôn thắp sáng ngọn lửa ca khát
khao hi vọng hãy luôn yêu thương, mang nghệ thuật phục v con người, nghệ thuật
57
chân chính lâu bền nhất là nghệ thuật hướng tới con người và con người.Đó là sức
hấp dẫn của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”…
2. Hoạt động 2: KHÁM PHÁ
I. ĐỌC VĂN BẢN
a. Mc tiêu
- Giúp hc sinh biết cách đc 1 văn bản ngh lun .
b. Ni dung: Giáo viên hướng dn hc sinh đc văn bn.
c. Sn phm: Phần đọc ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
- ng dẫn cách đọc & yêu cu nhân HS
đọc. (đọc to, din cm)
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS nghe GV hướng dẫn, đọc mu, luyện đọc
c 3: Báo cáo tho lun
HS đọc to, din cảm văn bản
c 4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét giọng đọc ca tng HS, ch ra nhng
ưu điểm và hn chế ca HS.
II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
1. Các yếu t ngh lun trong VB
a.Mục tiêu: HS i nhìn toàn diện, sâu sắc hơn vvăn nghluận thông qua tìm
hiểu văn bản đọc mở rộng
b. Nội dung hoạt đng: Làm việc cá nhân, cặp đôi để tìm hiểu văn bản.
c. Sản phẩm: u trả lời hoặc phiếu học tập đã hoàn thiện của cá nhân học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
- GV nêu u hi: Phát phiếu hc tp & giao nhim v: (phần y đã đưc chun b
i nhà)
H: Em hãy vđthể hiện mối quan hgiữa ý kiến lớn, ý kiến nhỏ, lẽ, bằng
chứng trong văn bản"Sc hp dn ca truyn ngn Chiếc lá cui cùng"?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- Đọc kĩ văn bn, xác định các ý kiến ln, ý kiến nh, lí l, bng chng đ v sơ đ
58
- HS thc hin nhim vnn ti n
c 3: Báo cáo tho lun
GV:
- Yêu cu HS trình bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS:
- HS trình bày sn phẩm đã làm ở nhà trước lp.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung (nếu cn) .
c 4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đ và kết qu làm vic ca tng HS, ch ra những ưu đim hn chế
ca HS.
- Cht kiến thc.
+ Văn bản NL s dng các lí l dn chng c th, rõ ràng
D KIN SN PHM
59
=> Cách trin khai các ý kiến, l bng chng hp thuyết phục, giúp ngưi đọc d
dàng tiếp nhn và nm bt lp lun ca văn bn.
2. Mục đích và đặc điểm của văn bn
a. Mc tiêu
- Nắm được đặc điểm, mục đích, tác dụng th
hin mục đích của văn bản "Sc hp dn ca
truyn ngn Chiếc lá cui cùng.
b. Ni dung: Thông qua hoạt động nhân,
nhóm, HS nm bắt được mục đích, đặc điểm
ca văn bản "Sc hp dn ca truyn ngn
Chiếc lá cui cùng.
c. Sn phm: u tr li và kết qu tho lun
ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Nhim v 1: Văn bản "Sc hp dn ca
truyn ngn Chiếc lá cui cùng đưc viết ra
nhm mục đích gì?
- Nhim v 2: Chỉ ra những đặc điểm của văn
bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
trong “Sức hấp dẫn của truyện ngắn Chiếc lá
cuối cùng” và nêu tác dng của các đặc điểm ấy
trong việc thực hiện mục đích văn bản bằng
cách hoàn thành bảng sau:
(thi gian tho lun 5 phút)
60
c 2: Thc hin nhim v HT
NV1: Suy nghĩ cá nhân và trả li câu hi
NV2: Tho lun nhóm (4 nhóm)
c 3: Báo cáo kết qu thc hin nhim v
HT
* NV 1:
GV:
- Yêu cu HS trình bày.
HS:
- HS trình bày ý kiến.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhn xét, b
sung (nếu cn) .
* NV 2:
GV:
- Yêu cu các nhóm trình bày kết qu tho lun.
HS:
- Đại din nhóm trình bày ý kiến.
- Các nm khác theo dõi, quan sát, nhn xét,
b sung (nếu cn) .
c 4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết qu làm vic ca tng
HS, ch ra những ưu điểm hn chế ca HS.
- Cht kiến thc.
61
D KIN SN PHM
* NV 1: Mục đích: thuyết phc người đọc hiu
đưc: Hãy luôn thắp sáng ngọn lửa ca kt
khao hi vọng hãy luôn yêu thương, mang nghệ
thuật phục v con người, nghệ thuật chân
chính lâu bền nhất là nghệ thuật hướng tới con
người vì con người.
* NV 2:
Đặc đim của văn
bn ngh lun phân
tích mt tác phm
n hc
Biu hiện trong văn bản Sc hp
dn ca truyn ngắn “Chiếc lá cui
cùng”
Tác dng trong
vic thc hin
mc đích văn
bn
Th hin rõ ý kiến
của ngưi viết v
tác phm cn bàn
lun
Đây là mt truyn ngắn đặc sc và
hp dẫn, đ li nhiu nng cho
bạn đọc
Xác định, làm ni
bt ý kiến được
nêu
Đưa ra l là nhng
lí gii, phân tích tác
phm
- Chi tiết chiếc lá cui cùng
- Kết thúc bt ng
Dn chng các
chi tiết ni bt t
văn bản
Bng chứng đưc
dn ra t tác phm
để làm rõ cho lí l
- Chi tiết chiếc lá cui cùng:
+ Bng chng: S tn ti ca chiếc lá
làm cho tâm trng nhân vt bt hnh
và có phn Giôn-xi được hi sinh.
“Như đầu truyện đã viết....bất tử hóa
”; “Sự hồi sinh ấy thật kì diệu...v
vịnh Na-pô-li”
- Kết thúc bt ng:
+ Cho đến cuối văn bản, cũng tc là
Lp lun có sc
thuyết phc,
chứng minh làm
sáng tỏ, xác nhận
cho ý kiến.
62
cui truyn ngn, Ô Hen-ri mới đ
cho Xu k li cho Giôn-xi v cái chết
ca c -mơn, về kit tác chiếc lá
cui cùng
+ Người k chuyn không nói h ý
nghĩ ca nhân vt c -n, lại c ý
b qua không k vic c đã hoàn
thành bc v đó trong đêm như thế
nào.
“Cụ Bơ-n đang khe mạnh...qua
đời”;
Ý kiến, lí l, bng
chứng được sp xếp
theo trình t hp lí
- Trước hết, sc hp dn ca truyn
đến t chi tiết chiếc lá cui cùng
- Bên cạnh đó, sc hp dn ca truyn
còn đến t kết thúc hết sc bt ng
Thuyết phục, d
hiểu, cuốn hút
người đọc.
3. Hoạt động 3: LUYN TP, VN DNG
a) Mc tiêu: HS vn dng kiến thc bài hc vào gii quyết tình hung trong thc tin.
b) Ni dung: GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Đon văn của hc sinh
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v
GV giao nhiệm vụ: Việc nhìn nhận một vấn đề từ nhiu góc đ sẽ mang đến cho
chúng ta những ích lợi gì? Em hãy viết đoạn văn khoảng 150 chữ trình bày ý kiến của
mình về vấn đề trên, trong đon văn có sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt.
HS viết đoạn văn
Đoạn văn tham kho
Việc nhìn nhận mt vn đề từ nhiều góc độ sẽ mang đến cho chúng ta sự hiểu biết,
cái nhìn bao quát và đi đến những hành động đúng đn trong cuộc sống. Con người có
đôi mắt để nhìn đời phân biệt đục-trong, phải-trái, đúng-sai… Tuy nhiên, nếu chỉ đánh
giá mọi việc bằng đôi mắt của mình, khi chúng ta sẽ mắc phải những sai lầm. Suy
nghĩ khác, góc nhìn khác giúp ta cái nhìn toàn diện về sự vật, hiện tượng. còn
63
giúp ta tránh được li suy ng thiển cận, phiến diện và bồi dưỡng cho ta tri thức mới
mẻ. Biết suy nghĩ khác biệt tạo nên tính năng động trong tư duy. Đó chính s và
động lực đcon người sáng tạo thành công. Steve Jobs đã không ngần ngại suy
nghĩ về một sản phẩm khác biệt trong nhiều năm. Cui cùng ông đã tạo ra được chiếc
Iphone huyn thoại. Harland Sanders đến gần cuối cuộc đời mới nhận ra sự khác biệt
của món gà rán do ông ng tạo gặt hái thành công lớn sau bao năm tháng vất vả.
Tất cả nhđiểm nhìn khác biệt, suy nghĩ khác biệt. Như vậy, để nhận định vấn
đề một cách đúng đắn, chúng ta phải thay đổi c nhìn, phải đt mình vào vtrí ca
mọi người đến tìm hiểu mọi việc một cách toàn diện hơn. “Không tầm thưng
trên thế giới. Tất cả đều ph thuộc vào góc nhìn”.
B3: Báo cáo, tho lun
HS có th chia s trong tiết hc sau hoc np bài cho giáo viên
B4: Kết lun, nhận định
Nhn xét ý thc làm bài ca HS
*Hướng dn hc tp nhà: V học kĩ nội dung ca bài học và đọc lại văn bản,
chun b trước bài “Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vt trong mt tác phẩm văn
hc”
PHN VIT
VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NHÂN VT TRONG MT
TÁC PHẨM VĂN HỌC
Thi gian: 3 tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Khái nim kiu bài phân tích đặc đim nhân vt trong mt tác phẩm văn học
- Các yêu cầu, quy trình, kĩ năng viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vt trong mt
tác phẩm n học
2. Năng lc
a. Năng lc chung
64
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng lc
hp tác...
b. Năng lực đặc thù
- Biết viết văn bản đm bảo các bước: chun b trước khi viết (xác định đ tài, mc
đích, thu thập liệu); tìm ý lp n ý; viết bài; xem li chnh sa, rút kinh
nghim.
- ớc đu biết viết bài phân tích đặc đim nhân vt trong mt tác phẩm văn hc.
3.Phm cht:
- Bồi đắp ng yêu thương, thông cảm, trân trng và thu hiểu con người thông qua
phân tích đặc điểm nhân vt trong mt tác phẩm n hc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Máy chiếu hoc bảng tương tác, máy tính.
- Bng ph, giy A4, A1, A0, bng nhóm viết lông, keo dán giy, nam châm.
- KHBD, SGK, SGV
- PHT, Bng kim
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG M ĐẦU
a. Mc tiêu: To hng tcho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp
ca mình.
b. Ni dung: HS lng nghe, tr li câu hi ca GV
c. Sn phm: Suy nghĩ của HS
d. T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV đt câu hỏi: Sau khi đc xong mt tác phm
văn học v truyn ngn hay tiu thuyết chc hn
* HS chia s: có th viết bài
văn pn tích nhân vt trong
mt tác phẩm văn học
65
nhng nhân vật đ li nhng ấn ng sâu sc
cho em, vy mun chia s với người khác v ý
kiến, quan đim ca em v nhân vt y tem
th chia s bng cách nào?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS tho luận, trao đổi và tìm câu tr li.
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV tchức hoạt động, gi 2-3 HS bất kì trả lời
- HS tnh bày sản phẩm. HS nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bn.
c 4: Kết lun, nhận định
- T chia s ca HS, GV dn dt vào bài hc mi
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC MI
1. Hoạt động tìm hiu tri thc v kiu bài
a. Mc tiêu: Kích hot kiến thc nn ca HS v văn bn ngh lun v mt tác phm
văn học
b. Ni dung: HS s dng sgk, cht lc kiến thức đ tiến hành tr li câu hi
c. Sn phm: u tr li ca HS trình bày hiu biết v n bản ngh lun v mt tác
phẩm văn học
d. T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS tho lun và tr li câu hi:
+ Văn nghị lun gì? Văn nghị lun viết ra
nhm mục đích gì?
+ Các yếu t cơ bản ca văn nghị lun là gì?
+ Trong bài văn nghị lun phân tích mt tác
phẩm văn hc, các ý kiến, l, bng chng tác
gi đưa ra phải căn cứ vào đâu?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
* Kích hot kiến thc nn
- HS nhc li nhng yêu cu
v văn bn ngh lun v mt
tác phẩm n hc.
66
- HS tho lun nhóm và tìm câu tr li.
c 3: Báo cáo, tho lun
- Đại din 2-3 nhóm HS trình bày trước lp; các
nhóm khác góp ý, b sung (nếu có).
c 4: Kết lun, nhận định
- Da trên câu tr li ca HS, GV nhn xét, b
sung và gii thiu ni dung bài hc.
2. Hoạt động tìm hiu tri thc v bài n phân tích đc điểm nhân vt trong mt c
phẩm văn học.
a. Mc tiêu: Nhn biết được khái nim, yêu cầu đi với bài văn phân tích đặc đim
nhân vt trong mt tác phẩm văn học.
b. Ni dung: HS s dng sgk, cht lc kiến thức đ tiến hành tr li câu hi
c. Sn phm: u tr li ca HS v khái nim, yêu cu đối với bài văn phân tích đặc
đim nhân vt trong mt tác phẩm n hc.
d. T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cầu HS đọc khung thông tin
trong SGK/ tr.67-68, tho lun và tr
li u hi:
+ Bài pn tích đặc điểm nn vt
trong mt tác phẩm văn học thuc th
văn gì, viết v điu gì?
+ Khi viết bài phân tích đặc điểm nhân
vt trong mt tác phẩm văn học, em
cn chú ý nhng yêu cu nào?
+ Trình bày b cc bài viết phân tích
đặc đim nhân vt trong mt tác phm
văn học.
- Sau khi tr li c câu hỏi, HS điền
vào bng sau:
I. Tìm hiu tri thc v kiểu văn bản
1. Khái nim:
- Bài văn phân tích đặc đim nhân vt
văn hc thuc th văn nghị luận văn
hc. Trong đó, người viết đưa ra ý kiến
bàn v đặc điểm ca c nhân vt trong
mt tác phẩm văn học.
2. Yêu cu đối vi kiu bài:
Yêu cầu đối vi kiu bài
Ni
dung
- Gii thiu được nhân vt
cn phân tích
- Trình bày đưc ý kiến
của ngưi viết v các đc
đim khái quát t nét tính
67
Yêu cầu đối vi kiu bài
Ni dung
Lí l
Bng chng
B cc bài viết
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS thc hin nhim v hc tp, trao
đổi vi bn cùng bàn
c 3: Báo cáo, tho lun
- Đại din 2-3 HS trình bày trưc lp
ý kiến ca nh câu tr li, nhn xét,
b sung câu tr li ca bn.
c 4: Kết lun, nhận định
- GV nhn xét, b sung, cht li kiến
thc.
cách, phm cht nhân vt.
Lí l
Đưa ra lí l rõ ràng, thuyết
phục để làm sáng t ý
kiến
Bng
chng
Đưa ra bằng chng là các
chi tiết, s vic, li nói,
trích dn t văn bản đ
làm sáng t lí l
B cc
bài viết
- M bài: Gii thiu nhân
vt cn bàn lun và th
hin ý kiến của người viết
v đặc đim ca nhân vt
- Thân bài: Gii thiu v
tác gi, tác phẩm để giúp
ngưi đọc hiu them v
nhân vt cn phân tích.
Khẳng định ý kiến v các
đặc điểm ca nn vt,
đưa ra l bng chng
để làm sáng t ý kiến; các
l bng chng được
sp xếp theo trình t hp
lí.
- Kết bài: Khẳng đnh li
ý kiến của người viết v
đặc điểm nhân vt, nêu
cảm nghĩ của người viết
v nhân vt.
3. Hoạt động hướng dn phân tích kiểu văn bn
a. Mc tiêu: Nhn biết được các đặc điểm ca kiu bài thông qua việc đọc và phân
tích văn bản mu
b. Ni dung: HS s dng sgk, cht lc kiến thức đ tiến hành tr li câu hi.
68
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS v đặc điểm, yêu cu ca
kiu bài thông qua việc phân tích văn bản mu.
d. T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS đc thm VB mu
(SGK/tr.68 - 69), chú ý đến nhng
phần đánh số và khung thông tin
tương ứng. Sau đó, GV cho HS tho
luận nhóm đôi với các câu hỏi hưng
dn phân tích kiểu văn bản bên dưới
(SGK/tr.69).
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- nhân HS đọc văn bn mu, theo
i các thông tin trong khung hướng
dn, tìm u tr li cho c u hi
ng dẫn phân tích văn bản.
c 3: Báo cáo, tho lun
- Mt s HS trình bày trưc lp. Các
HS khác nhn xét, p ý, b sung (nếu
có).
- HS nêu câu hi thc mc (nếu có).
c 4: Kết lun, nhận định
- GV góp ý cho câu tr li ca HS,
ng dn HS kết lun vấn đ theo
định hướng:
Qua phần phân tích văn bn mu, HS
cn:
+ Nhn biết b cc của bài văn, chc
năng của ba phần trong bài văn văn.
+ Nhn ra vai trò quan trng l
bng chứng cũng nviệc sp xếp
l và bng chng trong bài viết.
II. Hướng dn phân tích kiểu văn bản
Câu 1:
- Bài văn viết v nhân vt c -mơn
trong truyn Chiếc cui cùng ca nhà
văn Ô-Hen-ri.
- Người viết đã trình bày ý kiến v đc
đim nhân vt c -mơn: bác họa sĩ g
giàu lòng nhân ái, khát vng ngh
thuật cao đẹp.
Câu 2: Khi trình bày lí l, bng chng
để làm rõ đặc điểm nhân vt cn chú ý:
- Lí l cn thuyết phc, rõ ràng.
- Bng chng cn xác thc, phong phú.
- Lí l, bng chng cần được sp xếp
theo trình t hp lí.
Câu 3: phn kết bài, tác gi đã khng
định li mt ln na v phm cht, con
ngưi c -mơn. Đồng thi, tác gi
nêu cảm nghĩ v nhân vt, tt ra bài
hc cho bn thân trong cuc sng.
69
4. Hoạt động hướng dn quy trình viết
4.1. Hoạt động khởi động
a. Mc tiêu: Kích hot kiến thc nn v quy trình viết.
b. Ni dung: HS s dng sgk, cht lc kiến thức đ tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm:u tr li ca HS v quy trình viết.
d. T chc thc hin
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS đọc đề bài trong SGK/tr.69
- GV yêu cu HS k tên 4 bước trong quy trình
viết mt đoạn văn.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS tho lun theo cp và tr li nhanh ra giy.
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày trưc lp. Các HS khác b sung
(nếu ).
c 4: Kết lun, nhận định
- Da o câu tr li ca HS, GV dn dt HS ôn
li quy trình viết trong hoạt động tiếp theo.
III. ng dn quy trình
viết
* Quy trình viết gm bn
c:
c 1: chun b trước khi
viết
c 2: m ý lp dàn ý
c 3: viết bài
c 4: xem li và chnh
sa, rút kinh nghim
4.2. Hoạt động ôn li quy trình viết i văn phân tích đặc đim nhân vt trong
mt tác phẩm văn học.
a. Mc tiêu: Ghi nh c bưc trong quy trình viết bài văn phân tích đặc đim nhân
vt trong mt tác phẩm văn hc.
b. Ni dung: HS s dng sgk, cht lc kiến thức đ tiến hành tr li câu hi vào PHT
s 1
c. Sn phm: Bng tóm tt ca HS v quy trình viết theo mu sau:
70
QUY TRÌNH VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NHÂN VT
TRONG MT TÁC PHẨM VĂN HỌC.
Quy trình viết
Thao tác cn làm
c 1: Chun b trước khi viết
c 2: m ý và lp dàn ý
c 3: Viết bài văn
c 4: Xem li và chnh sa, rút kinh nghim
d.T chc thc hin
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim
v
- GV yêu cu HS tho lun
nhóm và hoàn thành thông tin
vào bng theo mu.
- GV
c 2: Thc hin nhim v
hc tp
- HS tho lun theo cp và ghi
đáp án o phiếu.
c 3: Báo cáo, tho lun
- Đại din nhóm trình y kết
qu tho luận trước lp. Các
QUY TRÌNH VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH
ĐẶC ĐIỂM NHÂN VT TRONG MT
TÁC PHẨM VĂN HỌC
Quy
trình
viết
Thao tác cn làm
c 1:
Chun
b trưc
khi viết
- Xác định mc đích
- Xác định đối tượng người đc
- Xác định đề tài
- Thu thp tư liệu
c 2:
Tìm ý
- Để tìm ý cho đoạn văn, em hãy:
+ Đọc li toàn b tác phm thng kê
71
nhóm khác b sung (nếu có).
c 4: Kết lun, nhận định
- GV nhn xét quá trình làm
vic nhóm ca HS thông qua
việc quan sát. GV chú ý đánh
giá mức độ ch động ca HS
trong việc đề xut mc đích
hợp tác trước khi các em bt
đầu tho lun.
- GV nhn xét kết qu thc
hin nhim v.
lp
dàn ý
li biu hiện các phương diện to nên
chân dung nhân vt trong tác phm
+ t ra được các đặc đim nhân vt
th hin trong tác phm
+ Khái quát li tính cách, phm cht
nhân vt bng các t ng thích hp
- Lập dàn ý theo đ ng dn
sau:
M
BÀI
- Nhân vt i phân tích là:
- Ý kiến ca tôi v đặc điểm
th nht ca nhân
vt
...
TH
ÂN
B
ÀI
1. Phân tích đặc điểm th nht
ca nhân vt:
Ý kiến ca tôi v đặc điểm
th nht ca nhân vt
l 1:
Bng chng:
l 2:
Bng chng:
72
2. Phân tích đặc điểm th hai
ca nhân vt:
Ý kiến ca tôi v đặc đim
th hai ca nhân vt:
…………………
l 1:
………………………………
………………………
Bng chng:
………………………………
……………………….
l 2:
………………………………
………………………
Bng chng:
………………………………
……………………….
KT
I
Khẳng định li ý kiến:
…………………………………
…..
Cảm nghĩ v nhân vt:
…………………………………
….
c 3:
Viết bài
văn
- Da vào n ý, viết bài n hoàn
chnh.
- Khi viết, cn chú ý:
+ Để bài văn mach lc, rõ rang cn
nhng câu văn nêu rõ ý kiến ca
ngưi viết s dng t có chc
năng chuyn ý
+ th trao đổi vi nhng ý kiến
73
khác v nn vật để to s hp dn
cho bài viết
+ Khi trin khai bng chng, cn
tránh k li truyn, chú ý phân tích,
nêu ý nghĩa của bng chng
c 4:
Xem li
chnh
sa, rút
kinh
nghim
- Xem li và chnh sa: Da vào bng
kim SGK/tr.72.
- t kinh nghim: T bài viết ca
mình, em rút ra đưc kinh nghim
v vic viết một bài văn phân tích đc
đim nhân vật văn hc?
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TẬP PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NHÂN VT TRONG
MT TÁC PHẨM VĂN HỌC.
1. Hoạt động chun b trước khi viết
a. Mc tiêu: Biết cách xác định mục đích, đối tượng và đề tài ca bài văn phân tích
đặc đim nhân vt trong mt tác phẩm văn hc.
b. Ni dung: S dng sgk, tác phẩm văn học HS yêu thích, kiến thức đã học để hoàn
thành yêu cu
c. Sn phm:u tr li ca HS v việc xác định mục đích, đối tượng, đ tài và thu
thp tài liu của bài văn phân tích đặc điểm nhân vt trong mt tác phẩm văn học theo
PHT s 1 sau:
PHIU HC TP S 1
Nhân vt cn phân tích:
Truyn:
Tác gi:
Phương tin
Biu hin trong truyn
Ngoi hình
74
Li nói:
Hành động
Suy ng
Mi quan h vi
các nhân vt khác
d. T chc thc hin
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV cho HS đọc đề bài trong
SGK/tr.69. Sau đó yêu cầu HS xác
định mục đích, đối tượng và đ tài cho
bài viết ca mình qua các câu hi:
- Với đề tài này, em s viết đoạn văn
cho ai, nhm mục đích gì?
- Với đối tượng và mc đíchy, em d
định s chn cách viết như thế nào?
- Em s chn viết v đềi
- Em s thu thập tư liệu như thếo?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS suy nghĩ, tìm câu trả li.
- GV h trợ, đưa ra bài mẫu vài tư liệu
giúp HS hình dung cách làm
- HS thu thập liệu theo PBT s 1
(bng SGK/tr.70)
PHT S 1
Nhân vt cn phân tích:
Truyn:
Tác gi:
Phương tin
Biu hin trong
truyn
IV. Luyn tp
Đề bài: Em hãy viết bài văn (khong 400
đến 500 ch) phân tích nn vật văn học
mà em có ấn tưng sâu sc
* Bước 1: Chun b viết
+ Đối tượng: người đc những người
nhng nn vt trong tác phẩm văn học
ni tiếng.
+ Mục đích: chia s quan điểm, ý kiến
ca mình v mt nhân vật văn học để li
ấn tượng sâu sc cho bn thân vi người
đọc.
+ Đề tài: viết bài văn (khoảng 400 đến
500 ch) phân ch nn vật n hc
em có ấn tượng sâu sc.
+ Thu thập liệu: (bng mu ca giáo
viên đưa ra cho hc sinh tham kho)
PHT S 1
Nhân vt cn phân tích: S Da
Truyn c tích: S Da
Phương
tin
Biu hin trong truyn
Ngoi
hình
xu xí, d dng: không chân,
không tay, tròn như một qu
75
Ngoi hình
Li nói:
Hành động
Suy ng
Mi quan h
vi các nhân
vt khác
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày trước lp sau khi thu
thập liệu vào PHT s 2
- HS góp ý, b sung, chnh sa
c 4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá.
da
Li nói:
- M ơi, con người đy,
đừng vt con mà ti nghip
- ch chăn thì con
chăn cũng được. m c nói
vi phú ông cho con đến
chăn bò
Hành
động,
suy
nghĩ
- Xin m không b mình đi
- Chăn bò cho phú ông
- Thi o khiến cô gái út
cảm đng
- Ch động bo m xin cưới
con gái phú ông t lo liu
mi th l vt
- Lo đèn ch thi đ trng
nguyên
- Chun b vt phòng thân
cho v trước khi đi sứ
- Đưa v t trong bung ra
trước mt hai cô ch
Mi
quan h
vi các
nhân
vt khác
- Vi m: Rt l phép, t lp
không cn m lo cho bn
thân
- Với phú ông: Chăn bò
chăm chỉ, thông minh, gii
giang
- Vi v: Thy chung, cn
thận đề phòng xa cho nh
hung xu
- Vi 2 bà ch: Nghiêm khc,
thng thn trng tr thói xu
2. Hoạt động tìm ý, lp dàn ý viết bài (có th thc hin ti nhà)
76
a. Mc tiêu: Biết tìm ý, lp dàn ý và viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vt trong
mt tác phẩm văn học.
b. Ni dung: S dng sgk, tác phẩm văn học HS yêu thích, kiến thức đã học để hoàn
thành bài tp
c. Sn phm: Sơ đồ tìm ý, dàn ý và bài viết ca HS.
d. T chc thc hin
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- Sau khi hoàn thành PHT s 2, GV yêu cu:
(1) HS da vào PHT s 2 để tìm ý và điền vào sơ đồ
SGK /tr70 như sau:
(2) Lp n ý
+ M bài: gii thiu nhân vt cn phân tích; nêu ý kiến
của ngưi viết v đặc điểm ca nhân vt.
+ Thân bài: Lần lượt phân tích các đặc đim ca nhân
vt: Ý kiến v đặc điểm nhân vt; lí l; bng chứng…
+ Kết bài: khẳng định li ý kiến của người viết; u cm
nghĩ về nhân vt.
Sau đó, cho HS trao đổi dàn ý trong nhóm đôi để góp ý
cho nhau.
(3) HS s viết đoạn văn da trên dàn ý (thc hin
nhân).
* Bước 2: Tìm ý
lp dàn ý
- Sn phẩm sơ đồ tìm
ý, dàn ý ca HS.
* Bước 3: Viết bài
Sn phm bài viết phân
tích nhân vật văn học
ca HS
Nhân vt
Đặc đim 1
Đặc đim 2
Đặc đim 3
Đặc điểm …
77
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- Vi nhim v (1,2): HS thc hin ti lp.
- Vi nhim v (3): HS thc hin ti nhà.
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS đi din trình bày kết qu làm vic ca nhóm. HS
khác tho lun, b sung (nếu có).
- Bài văn của HS s được đọc trong hoạt đng tiếp theo
(Xem li và chnh sa, rút kinh nghim).
c 4: Kết lun, nhận định
- GV nhn xét v mức đ hn thành nhim v hc tp
ca HS trong thi gian viết do GV quy đnh.
3. Hoạt động xem li và chnh sa, rút kinh nghim
a. Mc tiêu: Biết cách chnh sa bài viết ca bn thân và các bn, rút kinh nghim
viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vt trong mt tác phẩm văn học.
b. Ni dung: HS dựa vào bài đã viết vàda vào góp ý ca các bạn GV đ chnh
sa bài viết, rút kinh nghim
c. Sn phm: Phn nhận xét, đánh g bài viết ca HS và nhng kinh nghim rút ra
ca HS v quy trình viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vt trong mt tác phẩm văn
hc.
78
d. T chc thc hin
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV u cầu HS trao đi bài viết cho nhau theo
nhóm đôi và da vào bng kim trong SGK/tr.72
để đánh giá, nhn xét v bài viết ca bn.
GV yêu cu HS ghi li nhng kinh nghim ca
bn thân sau khi viết bài văn phân tích đặc điểm
nhân vt trong mt tác phẩm văn học.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS trao đổi bài viết cho nhau nhn xét da
vào bng kim trong SGK/tr.72.
- HS ghi li nhng kinh nghim ca bn tn.
c 3: Báo cáo, tho lun
- Mt s HS đc bài viết trước lp, sau đó các
HS khác chia s, nhn xét v bài viết ca bn
(da trên bng kim).
* c 4: Xem li chnh
sa, rút kinh nghim
- Sn phm: Phn nhn xét,
đánh gbài viết ca HS.
Sn phm: Nhng kinh nghim
rút ra ca HS v quy trình viết
viết bài văn phân tích đặc điểm
nhân vt trong mt tác phm
văn học.
79
- Mt s HS chia s nhng kinh nghim mà mình
rút ra được.
c 4: Kết lun, nhận định
- GV đánh giá và nhận xét trên hai phương din:
(1) Những ưu điểm cn phát huy những điểm
cn chnh sa trong các bài viết.
(2) Cách nhận xét, đánh giá bài viết da o
bng kim của HS (HS đã biết s dng bng
kiểm chưa? HS nhn ra những ưu khuyết
đim ca mình và các bn hay không?) Trong
trường hợp HS chưa biết dùng bng kim, GV s
dụng thuật nói to suy nghĩ đ ng dn HS
s dng bng kim và nhn xét.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG VÀ M RNG (Thc hin ti nhà)
a. Mc tiêu: Biết vn dng quy trình viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vt trong
mt tác phẩm văn học.
b. Ni dung: HS da vàop ý ca các bn và GV, HSng b trên blog cá nhân hay
trang web ca lp
c. Sn phm: Bài viết đã được công b ca HS.
d. T chc thc hin
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- T bài viết đã hoàn thành trên lp, GV cho HS
v nhà la chn mt trong hai nhim v:
(1) Sa bài viết cho hoàn chnh và công b.
(2) Chn mt đ tài khác đ viết bài mi công
b.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS v nhà thc hin mt trong hai nhim v
trên và công b viết. HS th công b bài
* Sn phm: Bài viết đã được
công b ca HS. HS có th
công b bài viết trên blog
nhân, trên trang web ca lp,
80
viết tn blog cá nhân, trên trang web ca lớp, …
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS gii thiu bài viết đã được chnh sa, công
b đến c bn khác trong lp.
c 4: Kết lun, nhận định
- GV và HS tiếp tc s dng bng kim trong
SGK đ xem li, chnh sa và rút kinh nghim
đối vi bài viết đã được công b.
PHT s 1
PHIU HC TP S 1
Nhân vt cn phân tích:
Truyn:
Tác gi:
Phương tin
Biu hin trong truyn
Ngoi hình
Li nói:
Hành động
Suy ng
Mi quan h vi
các nhân vt khác
BNG KIM
81
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày ý kiến v mt vấn đề đời sng.
- Biết nêu ý kiến, dùng li l, bng chng thuyết phc.
- Biết bo v ý kiến của mình trước s phn bác của người nghe.
2. Năng lc
a. Năng lc chung
NÓI VÀ NGHE
THO LUN NHÓM V VẤN ĐỀ GÂY TRANH CÃI
Thi gian : 2 tiết
82
Năng lc giao tiếp và hp tác: biết lng nghe và phn hi tích cc trong giao
tiếp.
b. Năng lực riêng bit:
- Trình bày, bày t ý kiến quan đim ca mình v mt vấn đề trong đời sng.
3. Phm cht:
- Ý thc t giác, tích cc, mnh dn, t tin bày t quan điểm cá nhân trước mt vn đề.
- Bi dưỡng tâm hn, tôn trng góc nhìn ca mọi người.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh g theo tu chí HĐ nói, bng kim
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mc tiêu: To hng thú cho HS, thu hút HS sn ng thc hin nhim v hc tp
ca mình.
b. Ni dung: GV đt câu hi, HS xem clip, tr li câu hi ca GV
c. Sn phm: Suy nghĩ của HS
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv đặt câu hỏi:
+ Người mẹ trong đoạn clip trên có yêu thương cô
bé không. Tại sao bà lại nói như vy?
+ Hành động của cô bé như vậy là đúng hay sai?
- Hs chia sẻ ý kiến:
- Người mẹ trong đon clip trên rất
yêu thương con nhưng vì cuộc sống
mưu sinh nên người mẹ lời nói
và hành động chưa tế nh với con.
- bé vì qbức xúc nên thái
83
+ Cô có yêu mẹ mình không?
- GV chiếu clip
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm v
- HS xem clip
- GV quan sát, htr
ớc 3: Báo cáo kết quả .
- Gv yêu cầu hs trả lời.
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
ớc 4: Kết luận nhận định .
- Gv nhn xét, dn dắt vào bài
Trong clip trên người m , gái đúng hay
sai?. Đó chính là một vn đề mà chúng ta cn tho
luận. đó cũng ni dung ca tiết hc ngày
m nay.
độ và hành động không đúng nhưng
cô rất yêu mẹ mình.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động 1: Chun b bài nói
a. Mc tiêu: Nhn biết được các yêu cu, mục đích ca bài.
b. Ni dung: Hs s dng sgk, kiến thc trong thc tế, mng ... cht lc kiến thức đ
tiến hành tho lun.
c. Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ:
1. Chun b bài nói
- Xác định đề tài, người nghe,
84
+ Gv chia lớp thành 4 nhóm giao hs làm dàn ý nhà
trước. Mỗi nhóm một đề khác nhau.
+ GV phát PHT số 1 cho hs.
+ GV yêu cầu: xác định đtài, người nghe, mc đích,
không gian và thời gian nói theo PHT số 1
PHT số 1
Yếu tố
Dự kiến của
tôi
Cách thức trình bày
phù hợp
Mục đích bài
nói
Người nghe
Thi gian
Không gian
+ Tìm ý, lập dàn ý theo PHT số 2
- HS tiếp nhn nhiệm v.
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm v
- HS quan sát, lắng nghe và trả lời
- GV quan sát, htr
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt đng và thảo luận
- Gv t chức hoạt động
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhn xét, chốt ý
mục đích, không gian và thi
gian nói.
- Tìm ý và lp dàn ý
Hoạt động 2: Tho lun
a. Mc tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài tho lun.
b. Ni dung: Các ý kiến đưa ra đ tho lun v mt vấn đề o đó trong cuộc sng.
c. Sn phm hc tp: HS đưa ra ý kiến của mình đồng tình hay không đồng tình.
d. T chc thc hin
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Tho lun:
85
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
+ Trong nhóm cử một đại diện m nhóm trưởng
và thư ký,
+ Nhóm trưởng điều hành nhóm, thư ghi chép
lại các ý kiến của các bạn
+ Phản bin ý kiến của mình vào phiếu học tập
số 3
- Hs tiếp nhận
ớc 2: HS trao đi tho luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS thảo luận.
- Hs phản biện ý kiến của mình theo PHT s 3.
ớc 3: Báo cáo kết quả hot động và tho
luận
- Hs bày tỏ ý kiến quan điểm riêngnn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thc hiện nhiệm vụ
- GV quan sát, hướng dn
Sn phm của nhóm sau khi đã
thng nht.
Hoạt động 3: Trình bày .
a. Mc tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình y
b. Ni dung: Trình bày đề tài mà t đã bốc thăm.
c. Sn phm hc tp: Bài tho lun ca hs
d. T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
+ Gv tổ chức buổi tọa đàm: HS đóng vai người
trình bày và đóng vai người tham dự.
+ GV chọn HS trình bày bài nói. Đồng thời GV u
cầu nhng HS dưới lớp lắng nghe, đánh giá da
vào bảng kiểm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
3. Trình bày
- La chn t ng phù hp vi
văn nói.
- Khi nói cn kết hp ngôn ng
hình th, c chỉ, điệu b, nét
mt…
- S dng nhng t ng liên kết:
mt khác, song song, bên cạnh đó,
86
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thc hiện nhiệm
vụ
- HS tnh bày.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt đng và thảo luận
- HS trình bày sn phẩm thảo luận sau khi đã chnh
sửa.
- GV gi hs nhận xét, bổ sung câu trả li của bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhn xét, bổ sung, cht lại kiến thức.
tuy nhiên…
- Chun b phn m đầu và phn
kết thúc bng nhiu hình thc
khác nhau nhm gây s chú ý t
ngưi nghe.
- Cn da vào phn tóm tắt đã
chun b trước.
- Trình bày theo trình t đã chuẩn
b.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP VN DNG
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã học, vn dụng đ tho lun
b. Ni dung: HS da vào góp ý ca các bn và GV, hc sinh quay video hoc thiết kế
infographic bài tho luận theo đ tài mà t bốc thăm.
c. Sn phm hc tp: Video ca nhóm hc sinh
d. T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV HS
D KIN SN PHM
c 1: Chuyn giao nhim v
- Gv chuyn giao nhim v
T nhn xét, góp ý ca các bn, em hãy quay
video bài nói ca nh (có th chèn nhc phù hp,
kết hp hình ảnh…) hoc thiết kế infographic
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS trao đổi tho lun, thc hin nhim
v
- Hs thực hin nhà
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt đng và thảo luận
- Hs quay video bài nói, thiết kế
infographic gi cho giáo viên
87
Hs np sp
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV thu nhp sn phm ca hs qua mail hoc zalo
- Gv nhn xét ưu, khuyết bài ca hs.
Bng kim trình bày ý kiến v mt vấn đ trong cuc sng
Ni dung kim tra
Đạt/chưa đạt
Bài trình bày đủ các phn gii thiu, ni dung và kết thúc.
M đu và kết thúc ấn tượng, thu hút.
Th hiện được ý kiến, lí l, bng chứng để thuyết phc người nghe.
Người trình bày nói rõ ràng, rành mạch và đúng thời gian quy định.
Người trình bày t tin, nhìn vào người nghe khi nói, s dng ging
điệu và điệu b hp lí.
Người trình bày ghi nhn phàn hi tha đáng nhng câu hi, lí l
phn bin ca khán gi.
PHT s 2: Tìm ý , lp dàn ý
Ý KIN CA TÔI
Lí l 1
Lí l 2
Lí l 3
Bng chng 1.1, 1.2
Bng chng 2.1, 2.2
Bng chng 3.1, 3.2
….
88
PHT s 3: D kiến các ý kiến phn bin và chun b phn bin
Ý kiến cn phn hi
Ý kiến đng tình ca các
thành vên trong nhóm
Ý kiến phn bác ca các
thành vên trong nhóm
Ý kiến 1:………
Ý kiến 2 :………
Ý kiến 3:………
ÔN TP
Thi gian: 1 tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Hiu đưc các đặc điểm ca văn ngh lun phân tích mt tác phẩm văn học.
- Hiểu được các đặc điểm, ch viết/ trình bày bài văn trình bày phân tích mt tác
phẩm văn học
2. Năng lc
a. Năng lc chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng lực
hp tác...
b. Năng lực riêng bit:
- Năng lực nhn din c đặc đim ca bài văn ngh lun.
- Năng lc viết/ nói bài văn trình bày v mt hiện tượng đời sng và phân tích mt tác
phẩm văn học.
3. Phm cht:
89
- Ý thc t giác, ch cc trong hc tp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT
- Máy tính, máy chiếu, bng phụ, Bút dạ, Giấy A0,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mc tiêu: To hng thú cho HS, thu hút HS sn ng thc hin nhim v hc tp
ca mình.
b. Ni dung: HS lng nghe, tr li câu hi ca GV
c. Sn phm: Suy nghĩ của HS
d. T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức trò chơi nhớ lâu, nhớ
- Gv giao nhiệm vụ:
- Lớp làm 2 nhóm, yêu cầu HS gp hết SGK, tp
vở lại.
- Lớp chia thành 2 đội. Hai đội ghi nhanh vào
Phiếu học tập 01 nhắc lại những nội dung kiến
thức đã được hc trong bài 8: Nhng góc nhìn
cuộc sống theo mẫu PHT số 1
ớc 2: HS trao đổi tho lun, thc hin nhim
v
- Hs trao đổi và điền o PHT s 1
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt đng và thảo lun
- VB1: Em bé thông minh - nhân
vt kết tinh trí tun gian
- VB2:Hình nh hoa sen trong
bài ca dao trong đầm gì đẹp bng
sen.
- VB3: Bức thư chú lính chì
dũng cảm.
- TV: Nghĩa của t Hán Vit.
- VB4: Sc hp dn ca truyn
ngn chiếc lá cui cùng.
- Viết: Viết bài văn phân tích
đặc điểm nn vt trong mt tác
90
Hs trình bày sp
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhn xét ưu, khuyết bài ca hs.
- GV dn dt vào bài
phẩm văn hc.
- Nói và nghe: Tho lun nhóm
v vấn đề gây tranh i.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động 1: Ôn tp kiến thc v phần văn ngh lun
a) Mc tiêu: HS nắm được đặc điểm khi phân tích 1 bài văn ngh lun.
b) Ni dung: Nhóm 1 tr li câu hi 1,3
c) Sn phm: câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
Hs đọc và trả lời câu hỏi: 1,3
ớc 2: HS trao đi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận
- GV quan sát, hỗ tr
ớc 3: Báo o kết quả hot
động và tho luận
- Gv t chức hoạt động
- HS báo o kết quả, nhận xét,
bổ sung
ớc 4: Đánh giá kết quả thc
hiện nhiệm vụ
- Gv nhn xét, chốt ý
I. Ôn tp
1. Ôn tp phn viết.
Câu 1:
- Th hin ý kiến của người viết v tác phm
cn bàn lun, có th nhân vt, chi tiết, ngôn
t,..
- Trình y l, bng chứng để thuyết phc
ngưi đc, người nghe. Các l, bng chng cn
căn cứ vào tác phẩm đang bàn luận.
- Lí lnhng lí gii, phân tích v tác phm.
- Bng chng nhng s vic, chi tiết, t ng,
trích dn,..t tác phẩm để làm sáng t lí l.
-Các lí l, bng chứng đưc sp xếp theo trình t
hp lí.
91
Câu hi 3:
Khi viết bài văn phân tích đặc đim nhân vt
trong tác phẩm văn học, cnu ý:
- Gii thiu đưc nhân vt cn phân tích.
- Trình bày được ý kiến ca người viết v các đặc
đim ca nhân vt.
- Đưa ra l rõ ng, thuyết phc làm sáng t ý
kiến.
- Đưa ra nhng bng chng là các chi tiết, s
vic, li nói, trích dn t văn bản để làm sáng t
lí l.
- Đảm bo ni dung b cc ca bài.
Hoạt động 2: Ôn tp v đc
a) Mc tiêu: HS nắm được ni dung ca các văn bản đã học.
b) Ni dung: Nhóm 2 tr li câu hi 2
c) Sn phm: câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ Chia lớp thành 4 nhóm.
+ Mỗi nhóm hoàn hn thành 1 ý bài tập 2 theo
bảng trong SGK/75 (PHT số 2)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
I. Ôn tp
2. Ôn tập văn bản đọc
Câu 3
Bng hoàn thành ca hc sinh.
92
ớc 2: HS trao đổi thảo lun, thực hin
nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe và trả lời
- GV quan sát, hỗ tr
ớc 3: Báo cáo kết qu hoạt động và thảo
luận
- Gv t chức hoạt động
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhn xét, chốt ý
Hoạt động 2: Thc hành Tiếng Vit
a) Mc tiêu: HS tìm và giải nghĩa được t các yếu t Hán Việt đã được hc trong
bài
b) Ni dung: Nhóm 3 tr li câu hi 5
c) Sn phm: câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: HS đọc và trả lời
câu hỏi số 5/75
- HS thc hin nhim v
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
3. Ôn tp phn thc hành
Tiếng Vit
- Huynh đ: anh em
- T mui: ch em
- Hi cu: chó bin
93
+ HS thực hin nhiệm vụ
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động tho
luận
+ HS trình bày sản phm.
ớc 4: Kết luận, đánh g:
GV nhận xét, chốt
- Thi sĩ: nhà thơ
- Phu thê: v chng
- Ph nữ: đàn bà
- Nhi đồng: tr em
- Băng hà: chết
- Bng hu: bn bè
- Phu nhân: v
Hoạt động 3: Nói và nghe
a) Mc tiêu: HS biết đưc cách trình bày bài nói.
b) Ni dung: hs tr li câu hi 4,6
c) Sn phm: câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
+ Bài s 4 hs họat đng cá nhân
+ Bài s 6 chia s sn phm ca mình
bng pp hoc infographic theo mu trong
sgk/75
- HS thc hin nhim v
ớc 2: HS trao đi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
4. Ôn tp phn nói và nghe
Câu 4:
+ Các bước
B1: Chun b:
- Thành lp nhóm pn công
công vic
- Chun b ni dung bui tho
lun.
- Thng nht mc tiêu thi
94
+ HS thực hin nhiệm vụ
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận,
ớc 4: Kết luận, đánh g:
GV nhận xét, chốt
gian
B2: Tho lun:
- Trình bày ý kiến.
- Phn hi các ý kiến.
- Thng nht ý kiến.
+ Lưu ý:
- Thái đ:
- Cách trình bày
=> Hs trình bày
Câu 6: sp ca hs.
Bng mu sgk/75
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
95
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã học.
b. Ni dung: S dng sgk, kiến thức đã học để hoàn tnh bài tp.
c. Sn phm hc tp: Kết qu ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV đặt câu hi cho HS:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã học đ gii bài tp, cng c kiến thc.
b. Ni dung: S dng kiến thức đã học đ hi và tr lời, trao đổi
c. Sn phm hc tp:u tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv t chức trò chơi
- HS thc hin nhim v
CÂU 1: Ch đ ca bài hc là gì?
A. Cách nhìn cuc sng.
B. Nhng góc nhìn văn chương.
C. Nhng góc nhìn cuc sng.
D. Cuc sng muôn màu.
CÂU 2: Chiếc lá cuối cùng” là tác phẩm ca
A. O Hen - ri
B. An - Phông xơ Đô đe
C. Hem Minh Quây
Đáp án
1- B
2- A
3- B
96
D. Mác - kết.
CÂU 3: Các yếu t trong văn ngh lun là
A. Lí lun.
B. Lí l, dn chng.
C. Bình lun.
D. Tranh lun.
PHT s 1
Kĩ năng
Ni dung c th
Đọc - hiu văn bản
Ni dung c th
Đọc hiểu văn bn:
- Văn bn 1:………………………………………….
- Văn bn 2: ………………………………………… .
Đọc kết ni ch đim:
Văn bn 3: ……………………………………………..
Thc hành tiếng Vit:…………………………………
Đọc m rng theo th loi:
Văn bản 4: ………………………………………………
Viết
….………………………………………………………
Nói và nghe
….………………………………………………………..
97
PHT s 2
Em bé thông minh
nhân vt kết tinh trí tu
n gian
Hình nh hoa sen trong
i ca dao “Trong đầm
đẹp bằng sen”
Sc hp dn ca
truyn ngn
“Chiếc lá cui
cùng”
Ý kiến
Truyn Em bé thông
minh đ cao trí tu ca
nhân gian.
Hình ảnh cây sen được
miêu t c th, chính xác,
th hin triết lí sng cao
đẹp ca nhân dân.
Sc hp dn ca
truyn Chiếc lá
cui cùng được
th hin qua hình
nh CLCC và kết
thúc bt ng.
l
bng
chng
- Lí l 1: tình hung th
thách tư duy và việc s
dng ngôn ng.
- Bng chứng 1: Trước
câu hi khó.... câu tr
li.
- Lí l 2: “Hai câu hỏi th
thách...gii pháp hợp lí”.
- Bng chứng 2: “Nhờ
nhanh trí...khiến vua bái
phục.”
- Lí l 3: “..người k
chuyn đã nâng nhân
vt...truyện dân gian”.
- Bng chứng 3: “đ tôn
vinh trí tun
- Lí l 1: "trong đầm gì
đẹp bng sen"
- Bng chng 1: "vì tác gi
bài ca dao đã khéo léo
trình bàu s khng
định....tr thành tương đối
và có tính thuyết phc"
- Lí l 2: "lá xanh, bông
trng li chen nh vàng"
- Bng chng 2: "t "lá
xanh" qua "bông trng"
đến "nhng...bông hoa
sen mi n".
- Lí l 3: ...là câu chuyn
(chuyn vn, chuyn nhp,
chuyn ý) đ chun b cho
- Lí l 1: “nhà văn
...chiếc lá cui
cùng mt s sng”
- Bng chng 1:
“Như đu truyn
đã viết....bt t
a nó”; “S hi
sinh y tht kì
diu...v vnh Na-
-li”
- Lí l 2: “...Ô-
Hen-ri mới đ Xu
k...chiếc lá cui
cũng.
- Bng chng 2:
“C -mơn đang
khe mnh...qua
đời”;
98
gian,...nước láng ging”;
“người k còn nhn mnh
thêm tính trm
trng...thi gian suy
nghĩ”.
câu kết
- Bng chng 3: "Bài ca
dao đã có s chuyn vn
và thay đổi trt t...vn
chy thông, chy mnh".
- Lí l 4: "gn bùn mà
chng hôi tanh mùi bùn"
- Bng chng 4: "Và thế
"sen" hóa thành
ngưi...gi vng nhân
cách thanh cao, trong
sch."
Mc
đích
viết
Đề cao trí tu ca nn
dân
V đẹp ca hoa sen trong
bài ca dao
Sc hp dn ca
truyn ngn Chiếc
lá cui cùng.
Ni
dung
chính
Ngi ca s thông minh tài
năng của tng lp nông
dân .
Bài ca dao có ngh thut
tuyt vời và ý nga triết lí
nhân sinh.
Truyn ngn cha
đựng giá tr nhân
văn sâu sắc.
| 1/98

Preview text:

BÀI 3: NHỮNG GÓC NHÌN VĂN CHƯƠNG (nghị luận văn học)
(Sách Ngữ văn 7 bộ Chân trời sáng tạo) TT Tên bài Tiết GV soạn Ghi chú PPCT 1 Tri thức ngữ văn
VB1: Em bé thông minh – nhân 27-28 Đỗ Thị Trang
vật kết tinh trí tuệ dân gian (Theo Trần Thị An) 2
VB2: Hình ảnh hoa sen trong bài
ca dao “Trong đầm gì đẹ Phan Thị Thùy Dung p bằng 29,30 sen” (Theo Hoàng Tiế n Tựu) 3
Đọc kết nối chủ điểm: Bức thư
gửi chú lính chì dũng cảm (Li-xơ 31 Lê Thị Thanh Bình bớt Đao-mon-tơ) 4
Thực hành Tiếng Việt: 32, 33 Đọ
c mở rộng theo thể loại: Sức Lê Thị Thanh Bình
hấp dẫn của truyện ngắn “Chiếc 34
lá cuối cùng” (Theo Minh Khuê) 5
Viết: Viết bài văn phân tích đặc điể 35, 36,
m nhân vật trong tác phẩm Nguyễn Thị Ngọc văn họ 37 c. 6
Nói và nghe: Thảo luận nhóm 38,39
về vấn đề gây tranh cãi. Bùi Thị Nhiên Ôn tập 40 1
BÀI 3: NHỮNG GÓC NHÌN VĂN CHƯƠNG
(Nghị luận văn học) MỤC TIÊU CHUNG
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học;
Mục đích và nội dung chính của văn bản; chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng
hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
- Bước đầu biết viết bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. Biết
thảo luận trong nhóm về một vấn đề gây tranh cãi. Xác định được những điểm thống
nhất và khác biệt giữa các thành viên trong nhóm để tìm cách giải quyết.
- Có lòng nhân ái qua việc trân trọng thấu hiểu góc nhìn của mọi người.
Tiết ... GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học;
mục đích và nội dung chính của văn bản, chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực nhận biết đặc điểm của văn bản nghị luận, phân tích một tác phẩm văn học. 2 3. Phẩm chất:
- Có lòng nhân ái qua việc trân trọng, thấu hiểu góc nhìn của mọi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
2. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
3. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Theo em văn chương là gì? Công dụng của văn
chương trong đời sống của con người?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Từ những hiểu biết của mình về
văn chương, hôm nay cô cùng các con sẽ đi tìm hiểu về những góc nhìn văn chương.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
1. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV giới thiệu: Tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu đặc
điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn
học. Tiết học này thuộc vào chủ điểm Những góc nhìn văn
chương.
Trong chủ điểm này, các em sẽ nêu được những
trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các
ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản. Cụm từ “Những 3
góc nhìn văn chương” gợi cho em điều gì? Trong cuộc
sống nó được thể hiện như thế nào? Vì vậy để việc hiểu
những góc nhìn khác về tác phẩm văn học có ý nghĩa gì
với chúng ta. Sau đây chúng ta cùng đi vào bài học. HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày ý kiến cá nhân.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức và ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
1. Mục tiêu:
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học;
mục đích và nội dung chính của văn bản; chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm NV1:
1. Nghị luận văn học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
1. Dựa vào văn bản “Sọ Dừa” em đã học ở chương
trình lớp 6. Em hãy trình bày ý kiến của mình về bài
học rút ra từ nhân vật Sọ Dừa?
2. Văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
là gì? Mục đích viết ra là gì?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ khi cần thiết. Bước 3:
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu 4
cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: Bài học:
+ Khi xem xét, đánh giá con người không nên chỉ dữa - Văn bản nghị luận phân tích
vào hình thức bên ngoài. Điều quan trọng là xem xét một tác phẩm văn học là một phẩm chất của họ.
tiểu loại của VB nghị luận.
+ Con người nếu có hoàn cảnh khó khăn, không hoàn Mục đích là viết ra để bàn về
thiện về ngoại hình thì càng cần biết vươn lên để một tác phẩm văn học và có
chứng tỏ giá trị bản thân.
những đặc điểm riêng tương NV 2: ứng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV gọi HS đọc phần Tri thức ngữ văn Mục đích và
nội dung chính của VB nghị luận.
- GV giữ nguyên nhóm, yêu cầu các nhóm tìm mục đích
và nội dung chính trong văn bản Sọ Dừa?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước
lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Dự kiến sản phẩm:
Nhóm 1: Mục đích đề cao giá trị chân chính của con 2. Mục đích và nội dung
người và tình thương đối với người bất hạnh.
chính của văn bản nghị luận.
Nhóm 2: Nội dung chính: Truyện cổ tích Sọ Dừa với - Mục đích của VB nghị luận
nhân vật chính có hình hài dị dạng, thường mang lốt là để thuyết phục người đọc,
vật, bị mọi người xem thường, coi là “vô tích sự”. người nghe về ý kiến, quan
Nhưng đây là nhân vật có phẩm chất, tài năng đặc điểm của người viết trước một
biệt. Cuối cùng, nhân vật trút bỏ lốt vật, kết hôn cùng vấn đề cuộc sống hoặc văn
người đẹp, sống cuộc đời hạnh phúc. Truyện Sọ Dừa học.
đề cao giá trị chân chính của con người và tình - Nội dung chính của văn bản
thương đối với người bất hạnh.
nghị luận là ý kiến, quan điểm Nhóm 3: ....
mà người viết muốn thuyết Nhóm 4: .....
phục người đọc. Để xác định Bước 4:
nội dung chính của văn bản 5
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
nghị luận, ta có thể căn cứ vào NV 3:
nhan đề văn bản, ý kiến, lý lẽ,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
bằng chứng được nêu trong
Gv đặt câu hỏi: Ý kiến của em về nhân vật Sọ Dừa? văn bản.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ 3. Ý kiến trong văn bản nghị Hs làm việc cá nhân. luận Bước 3:
GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu - Với văn bản nghị luận phân
cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
tích một tác phẩm văn học, ý Dự kiến sản phẩm:
kiến lớn thể hiện quan điểm về
- Chăm chỉ, chịu khó, không sợ gian khổ, biết giúp đỡ tác phẩm cần phân tích, ý kiến
mẹ, tự tin vào bản thân; Giỏi dang, thông minh, lỗi nhỏ thể hiện quan điểm về các
lạc, thủy chung, ngay thẳng.
yếu tố trong tác phẩm góp Bước 4:
phần làm sáng tỏ ý kiến lớn.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: lựa chọn một truyện cổ tích, phân tích mục đích và nội dung chính của truyện.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh Ghi chú giá đánh giá giá
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực - Thu hút được
tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. sự tham gia tích của người học của người học - Phiếu học tập cực của người - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu học
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham hỏi và bài tập - Gắn với thực hành cho người
gia tích cực của người học - Trao đổi, thảo tế học
- Phù hợp với mục tiêu, luận - Tạo cơ hội nội dung thực hành cho người học 6
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TIẾT:.. VĂN BẢN 1:
EM BÉ THÔNG MINH – NHÂN VẬT KẾT TINH TRÍ TUỆ DÂN GIAN (Trần Thị An) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học;
Mục đích và nội dung chính của văn bản; chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng
hay vấn đề đặt ra trong văn bản. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Em bé thông minh –
nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian. 7
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản khác có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:
- Có lòng nhân ái qua việc trân trọng thấu hiểu góc nhìn của mọi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
2. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
3. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chuyển giao nhiệm vụ
GV chiếu lần lượt các hình ảnh bốn lần thử thách của em bé thông minh và đặt câu hỏi.
1. Em hãy cho biết hình 1,2,3,4 ứng với những thử thách nào của em bé? Hình 1 Hình 2 8
Hình 3 Hình 4
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- Hs quan sát và trả lời. - GV quan sát, lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS, chốt vấn đề bài học.
Hình 1: Thử thách thứ nhất
Hình 2: Thử thách thứ tư
Hình 3: Thử thách thứ hai
Hình 4: Thử thách thứ ba
- GV dẫn dắt giới thiệu vào nội dung bài học.
Trong năm học lớp 6, các em đã được tìm hiểu văn bản Em bé thông minh trong chủ
đề Miền cổ tích. Các em đã thấy rõ được sự thông minh, nhanh trí, hồn nhiên của em
bé. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu bài học dựa trên văn bản Em bé thông
minh
mà các em đã được học ở chương trình lớp 6 để kết nối với chủ đề hôm nay Văn
bản Em bé thông minh – nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian theo Trần Thị An.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
1. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, bố cục của văn bản 2. Nội dung:
- GV sử dụng phiếu học tập giao nhiệm vụ cho học sinh
- HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). 9
3. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
4. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Chuẩn bị đọc
Hướng dẫn và gọi học sinh đọc văn bản và 2. Bố cục
trả lời câu hỏi. HS thực hiện kĩ thuật nhóm - 3 phần đôi.
Phần 1: Từ “Kiểu truyện. .nhân dân” –
1. Em có suy nghĩ gì về các thử thách với Giới thiệu về kiểu nhân vật thông minh
nhân vật em trong truyện Em bé thông Phần 2: Tiếp theo cho đến láng giềng” – minh?
Phân tích những lần thử thách của em bé
2. Câu văn nào thể hiện ý kiến của tác giả thông minh.
về truyện Em bé thông minh?
Phần 3: Còn lại – Ca ngợi trí thông minh
3. Theo tác giả, tại sao thử thách thứ thư là của nhân dân. quan trọng nhất?
4. Theo em, văn bản được chia làm mấy phần?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS đọc bài - HS thảo luận theo cặp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Gọi 1 HS trình bày.
HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- GV chốt kiến thức và dẫn vào phần sau.
1. Các thử thách với nhân vật em trong
truyện Em bé thông minh theo cấp độ khó
tăng dần, đòi hỏi cậu bé phải suy nghĩ,
dùng trí để giải quyết vấn đề, những câu đố hóc búa.
2. Trong truyện Em bé thông minh, thông 10
qua bốn lần thử thách, tác giả dân gian đã
đề cao trí tuệ của nhân dân.
3. Theo tác giả, thử thách thứ thư là quan
trọng nhất vì thử thách này không chỉ nâng
tầm em bé lên một tầm cao mới, vượt lên
so với cả triều đình, chiếm vị thế áp đảo
của trí tuệ nhân dân mà còn nâng tầm quan
trọng của việc trả lời câu đố lên mức độ cao
nhằm lấy lại danh dự vận mệnh của quốc gia. 4. 3 phần
Hoạt động 2: Suy ngẫm và phản hồi 1. Mục tiêu
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học;
Mục đích và nội dung chính của văn bản; chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng
hay vấn đề đặt ra trong văn bản. 2. Nội dung:
- GV sử dụng phiếu học tập giao nhiệm vụ cho học sinh
- HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
3. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
4. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm NV 1:
1. Tóm tắt văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Ý kiến lớn: Trong truyện Em bé thông
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các minh, thông qua bốn lần thử thách, tác giả
nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học dân gian đã đề cao trí tuệ của nhân dân. tập:
- Ý kiến nhỏ 1: Thông qua thử thách đầu tiên
1. Em hãy xác định ý kiến lớn, ý kiến (gắn với câu hỏi thứ nhất), tác giả dân gian
nhỏ của văn bản dựa vào sơ đồ sau:
đề cao sự thông minh trong ứng xử, mà chủ Ý kiến lớn
yếu là một phản xạ ngôn ngữ lanh lẹ và sắc sảo.
- Ý kiến nhỏ 2: Ở thử thách thứ hai và thứ ba 11
Ý kiến nhỏ 1 Ý kiến nhỏ 2 Ý kiến (gắn với câu hỏi thứ hai, thứ ba), tác giả dân nhỏ 3
gian muốn khẳng định sự mẫn tiệp của trí tuệ ........ ...... .......
dân gian, qua đó bày tỏ ước mơ về một xã
2. Theo em có thể thay đổi trật tự các ý hội mà mọi ràng buộc chặt chẽ của quan
kiến lớn, ý kiến nhỏ được không?
niệm phong kiến về tầng lớp người trong xã
3. Cách sắp xếp trật tự các ý kiến như thế hội đều được nới lỏng và cởi bỏ. có tác dụng gì?
- Ý kiến nhỏ 3: Ở thử thách thứ tư (gắn với
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực câu hỏi cuối cùng), người kể chuyện đã nâng hiện nhiệm vụ
nhân vật em bé lên một tầm cao mới, vượt lên
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trên cả triều đình hai nước, nhấn mạnh vị thế trợ khi cần thiết.
áp đảo của trí tuệ dân gian so với trí tuệ cung
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận đình.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. -....
- Không thể thay đổi các ý kiến lớn, nhỏ
vì mỗi thử thách đều theo cấp độ từ dễ
đến khó, nếu thay đổi sẽ làm cho văn bản khó hiểu.
- Tác dụng: làm nổi bật được sự thông
minh, trí khôn, kinh nghiệm dân gian của em bé. NV2:
2. Đặc điểm của văn bản nghị luận phân
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
tích một tác phẩm văn học
Giáo viên chiếu đoạn văn và sử dụng kĩ - Mục đích: Văn bản được viết nhằm thuyết
thuật nhóm đôi trả lời các câu hỏi, thảo phục người đọc về ý kiến: Qua truyện Em bé luận nhóm ở câu 4.
thông minh, tác giả dân gian đã đề cao trí tuệ
1. Văn bản được viết ra nhằm mục đích của nhân dân.
gì? Nội dung chính của văn bản?
- Nội dung: Nhân vật em bé thông minh, qua
2. Chỉ ra các câu văn thể hiện ý kiến nhỏ, bốn lần thử thách, đã thể hiện trí tuệ của dân
lí lẽ, bằng chứng trong đoạn văn trên?
gian, đồng thời gửi gắm ước mơ của nhân 12
3. Nhận xét về cách triển khai lí lẽ, bằng dân về một xã hội công bằng, được hưởng chứng ở đoạn này? hạnh phúc xứng đáng.
4. Em hãy chỉ ra các đặc điểm của văn - Ý kiến nhỏ: Câu 1: Thông qua thử thách
bản nghị luận phân tích một tác phẩm đầu tiên (gắn với câu hỏi thứ nhất), tác giả
văn học trong văn bản Em bé thông minh dân gian đề cao sự thông minh trong ứng xử,
– nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian theo mà chủ yếu là một phần phản xạ ngôn ngữ bảng? lanh lẹ và sắc sảo.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Lí lẽ: Câu 2: Thử thách đầu tiên là một tình hiện nhiệm vụ
huống thử thách tư duy và việc sử dụng ngôn
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ ngữ. trợ khi cần thiết.
- Bằng chứng: Câu 3: Trước câu hỏi khó, em
Bước 3: Báo cáo kết quả
bé đã đáp trả lại bằng việc ra lại câu hỏi cho - HS trình bày sản phẩm
người đố, để chỉ ra rằng, đây là một câu hỏi
- HS còn lại theo dõi, quan sát,
không thể có câu trả lời. nhận xét, bổ sung.
=> Ở đoạn ba, lí lẽ thể hiện quan điểm của
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện người viết về hình ảnh nhân vật em bé thông nhiệm vụ
minh trong thử thách thứ 2,3. Các bằng
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
chứng trích ra từ văn bản và các lí lẽ đưa ra 1.
để lập luận phù hợp, thuyết phục, làm bật lên
- Mục đích: Văn bản viết ra nhằm mục được sự thông minh , tài trí của nhân vật em
đích thuyết phục người đọc, nghe về bé. Cách triển khai ý kiến, lí lẽ, bằng chứng
quan điểm của tác giả về các lần thử ấy đã góp phần làm tăng sức thuyết phục cho
thách của em bé trong truyện Em bé văn bản. thông minh.
- Đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích
- Nội dung: Nhân vật em bé thông minh, một tác phẩm văn học:
qua bốn lần thử thách, đã thể hiện trí tuệ Đặc điểm của văn Biểu hiện trong văn bản
của dân gian, đồng thời gửi gắm ước mơ bản nghị luận phân Em bé thông minh –
của nhân dân về một xã hội công bằng, tích một tác phẩm nhân vật kết tinh trí tuệ đượ văn học dân gian
c hưởng hạnh phúc xứng đáng.
Thể hiện rõ ý kiến “Trong truyện Em bé 2.
của người viết về tác thông minh, thông qua
- Câu văn thể hiện ý kiến nhỏ là câu thể phẩm cần bàn luận
bốn lần thử thách, tác giả
hiện quan điểm của tác giả về tác phẩm
dân gian đã đề cao trí tuệ
cần phân tích (câu 1). Câu văn thể hiện của nhân dân”.
Đưa ra lí lẽ là những Đề cao trí tuệ nhân dân.
bằng chứng là những chi tiết, sự việc, lí giải, phân tích tác
trích dẫn từ VB (câu 3). Câu văn thể hiện phẩm. 13
lí lẽ là câu trình bày những lí giải, bình Bằng chứng được - Thử thách đầu tiên
luận của người viết về bằng chứng đã dẫn ra từ tác phẩm để - Thử thách thứ hai và đưa ra (câu 2). làm rõ cho lí lẽ. thứ ba - Thử thách thứ tư 3.
Ý kiến, lí lẽ, bằng - Ý kiến 1: Thông qua
- Ở đoạn ba, lí lẽ thể hiện quan điểm của chứng được sắp xếp thử thách đầu tiên, tác giả
người viết về hình ảnh nhân vật em bé theo trình tự hợp lí. dân gian đề cao sự thông
thông minh trong thử thách thứ 2,3. Các minh trong ứng xử, mà
bằng chứng trích ra từ văn bản và các lí
chủ yếu là một phản xạ
lẽ đưa ra để lập luận phù hợp, thuyết
ngôn ngữ lanh lẹ và sắc
phục, làm bật lên được sự thông minh , sảo.
tài trí của nhân vật em bé. Cách triển
- Ý kiến 2: Ở thử thách
thứ hai và ba, tác giả dân
khai ý kiến, lí lẽ, bằng chứng ấy đã góp
gian muốn khẳng định sự
phần làm tăng sức thuyết phục cho văn
mẫn tiếp của trí tuệ dân bản. gian. 4....
- Ý kiến 3: Ở thử thách
thứ tư, người kể chuyện đã nâng nhân vật em bé lên một tầm cao mới,
vượt lên cả triều đình
hai.nước, nhấn mạnh vị
thế áp đảo của trí tuệ dân gian so với trí tuệ cung đình… NV3:
3. Những góc nhìn văn chương
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Tác giả dân gian đã tập trung ca ngợi trí GV đặt câu hỏi
thông minh của nhân dân qua nhân vật em bé
1. Qua văn bản trên giúp em hiểu thêm thông minh.
điều gì về truyện cổ tích Em bé thông - Tác giả dân gian muốn đề cao tầng lớp lao minh?
động, thể hiện sự tự hào về trí tuệ bình dân.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Đồng thời, truyện cổ tích còn thể hiện một hiện nhiệm vụ
ước mơ muốn có được cuộc sống xứng đáng
HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả
với trí tuệ của người dân.
lời. Câu 2 hs trả lời theo ý kiến cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả - HS trình bày sản phẩm 14
- HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Các lời giải đố của nhân vật em bé
thông minh trong truyện thường dựa vào
kiến thức từ đời sống. Việc tích luỹ kiến
thức, kinh nghiệm thực tế từ hiện thực
đời sống rất quan trọng. Đề cao phẩm
chất trí tuệ của con người, cụ thể là
người lao động nghèo. Đó là trí thông
minh được đúc rút từ hiện thực cuộc
sống vô cùng phong phú, qua những kinh
nghiệm được tích lũy từ lao động sản xuất.
Hoạt động 3: Luyện tập
Luyện tập
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Phát phiếu học tập chia nhóm cho học sinh thảo luận
1. Tổng kết nội dung bài học theo sơ đồ tư duy?
2. Rút ra đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học?
Đặc điểm của văn bản nghị luận Biểu hiện trong văn bản Em bé
phân tích một tác phẩm văn học

thông minh – nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian 15
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS xem lại bài, thảo luận nhóm vẻ sơ đồ hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sản phẩm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng HS - Chốt kiến thức.
Đặc điểm của văn bản nghị Biểu hiện trong văn bản Em bé thông
luận phân tích một tác phẩm minh – nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian
văn học
Thể hiện rõ ý kiến của người viết “Trong truyện Em bé thông minh, thông qua
về tác phẩm cần bàn luận
bốn lần thử thách, tác giả dân gian đã đề cao
trí tuệ của nhân dân”.
Đưa ra lí lẽ là những lí giải, phân Đề cao trí tuệ nhân dân. tích tác phẩm.
Bằng chứng được dẫn ra từ tác - Thử thách đầu tiên
phẩm để làm rõ cho lí lẽ.
- Thử thách thứ hai và thứ ba - Thử thách thứ tư
Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được - Ý kiến 1: Thông qua thử thách đầu tiên, tác
sắp xếp theo trình tự hợp lí.
giả dân gian đề cao sự thông minh trong ứng
xử, mà chủ yếu là một phản xạ ngôn ngữ lanh lẹ và sắc sảo.
- Ý kiến 2: Ở thử thách thứ hai và ba, tác giả
dân gian muốn khẳng định sự mẫn tiếp của trí tuệ dân gian.
- Ý kiến 3: Ở thử thách thứ tư, người kể
chuyện đã nâng nhân vật em bé lên một tầm
cao mới, vượt lên cả triều đình hai.nước,
nhấn mạnh vị thế áp đảo của trí tuệ dân gian
so với trí tuệ cung đình…
Hoạt động 4. Vận dụng
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. 16
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Các dấu hiệu giúp ta nhận ra đoạn
GV đưa ra yêu cầu, hướng dẫn học sinh văn sau thuộc văn bản nghị luận
thực hiện bài tập ở nhà
phân tích một tác phẩm văn học:
Bài tập: Những dấu hiệu nào giúp em + Thể hiện rõ ý kiến của người viết
nhận ra đoạn văn sau thuộc văn bản nghị về tác phẩm: Bên cạnh đó, sức hấp
luận phân tích một tác phẩm văn học? “
dẫn của truyện còn đến từ kết thúc
Bên cạnh đó, sức hấp dẫn của truyện còn đế
hết sức bất ngờ.
n từ kết thúc hết sức bất ngờ. Cho
đến cuối văn bản, cũng tức là cuối + Có những bằng chứng trích ra từ
truyện ngắn, Ô Hen-ri mới để cho Xu kể tác phẩm (Cho đến cuối văn bản,
lại cho Giôn-xi (lúc đó là vào buổi cũng tức là cuối truyện ngắn, Ô
chiều, Giôn-xi đang vui vẻ và đan chiếc Hen-ri mới để cho Xu kể lại cho

khăn choàng len màu xanh sẫm) về cái Giôn-xi (lúc đó là vào buổi chiều,
chết của cụ Bơ-mơn, về “kiệt tác” chiếc Giôn-xi đang vui vẻ và đan chiếc
lá cuối cùng. Người kể chuyện không khăn choàng len màu xanh sẫm
) về
“nói hộ” ý nghĩ của nhân vật cụ Bơ-mơn cái chết của cụ Bơ-mơn, về “kiệt
nhưng lại cố ý “bỏ qua”, không kể việc tác” chiếc lá cuối cùng
); lí lẽ lí giải
cụ đã hoàn thành bức vẽ đó trong đêm phân tích những bằng chứng trích
như thế nào. Nhưng đó cũng chính là ý ra từ tác phẩm (Người kể chuyện
đồ nghệ thuật của người sáng tạo mà không “nói hộ” ý nghĩ của nhân vật
người đọc cảm nhận được qua sự mô tả cụ Bơ-mơn nhưng lại cố ý “bỏ
cách nhìn, thái độ, trạng thái tinh thần qua” không kể việc cụ đã hoàn của cụ Bơ-mơn.”

thành bức vẽ đó trong đêm như thế
(Theo Minh Khuê, trích Tác phẩm nào. Nhưng đó cũng chính là ý đồ
văn học trong nhà trường – Những vấn đề nghệ thuật của người sáng tạo mà
trao đổi
, tập 3, NXB Giáo dục Việt Nam, người đọc cảm nhận được qua sự 2012)
mô tả cách nhìn, thái độ, trạng thái
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
tinh thần của cụ Bơ-mơn)
HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn và + Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp
về nhà hoàn thành bài tập
xếp theo trình tự hợp lí: nêu ý kiến ->
Bước 3: : Báo cáo kết quả thực hiện
đưa ra bằng chứng -> trình bày lí lẽ 17
nhiệm vụ học tập:
để lí giải bằng chứng. Cách sắp xếp
- Kiểm tra bài của học sinh, hs trình này giúp người đọc dễ theo dõi bày.
mạch lập luận, tăng sức thuyết phục
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện cho ý kiến.
nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét sản phẩm của hs
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở
nhà và chuẩn bị cho tiết học sau
TIẾT:.. VĂN BẢN 2:
HÌNH ẢNH HOA SEN TRONG BÀI CA DAO
“TRONG ĐẦM GÌ ĐẸP BẰNG SEN” (Theo Hoàng Tiến Tựu) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực chung:
- Chủ động tìm kiếm tài liệu học tập
- Ghi chép chọn lọc và sáng tạo hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy.
- Nhận ra và điểu chỉnh những sai sót và hạn chế của bản thân
b. Năng lực đặc thù 18
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn hoc.
- Nêu được mục đích và nội dung chính của văn bản, chỉ ra mối quan hệ giữa đặc
điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu ra được các
vấn đề đặt ra trong văn bản. 2. Phẩm chất
- Có lòng nhân ái qua việc trân trọng, thấu hiểu góc nhìn của mọi người
- Yêu mến vẻ đẹp của văn chương
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: máy chiếu, micro, bảng, phấn, phiếu học tập
2. Học liệu: Văn bản đọc: Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao trong đầm gì đẹp bằng sen
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Tổ chức trò chơi ô chữ để giới thiệu về hoa sen
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Giao nhiệm vụ học tập
- GV Chiếu các ô chữ cho HS lần lượt lựa chọn, HS trả lời câu hỏi GV đưa ra để tìm
ra ô chữ đáp án, từ việc lập mở các ô chữ để tìm từ khóa của các ô chữ. 1 2 3 Câu hỏi: 19
1. Điền vào chỗ trống trong câu ca dao sau: Ai ơi! Về tới … …,
Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn.
2. Loài hoa biểu trưng cho một nước được gọi là gì?
3. Là thơ ca dân gian Việt Nam được truyền miệng dưới dạng những câu hát không
theo một điệu nhất định, thường phổ biến theo thể thơ lục bát cho dễ nhớ, dễ thuộc gọi là gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS lựa chọn ô chữ muốn trả lời, suy nghĩ trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
3 HS lựa chọn các ô chữ, lần lượt trả lời câu hỏi, các bạn khác bổ sung và tìm từ khóa
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét ý kiến của học sinh, đưa ra định hướng dẫn dắt 1. Tháp Mười 2. Quốc hoa 3. Ca dao Từ khóa: HOA SEN
=> Hoa sen là loại hoa rất quen thuộc với mỗi chúng ta, không chỉ thế trong lòng
mỗi người dân Việt, hoa sen là loài hoa tượng trưng cho vẻ đẹp tươi sáng, cao sang
và thuần khiết, mang tính chất dân tộc. Và nếu như các em yêu thích ca dao dân ca
nước mình, hẵn chúng ta đã từng bắt gặp hình ảnh hoa sen trong các câu hát dân ca
như: Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ Hay bài ca dao:
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
Hoa sen đã đi vào trong văn hóa trong đời sống của Người Việt với nhiều vẻ đẹp,
nhiều ý nghĩa.
Chính vì thế, hoa sen luôn là nguồn cảm hứng bất tận của thi ca và
nghệ thuật… có nhiều nhà nghiên cứu cũng đã viết rất hay và sâu sắc về ý nghĩa của
hoa sen trong văn hóa của người Việt nói chung, trong những câu ca dao nói riêng.
Ngày hôm nay cô cùng các em làm quen khám phá một văn bản có ý nghĩa như thế
20
đó là “Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao trong đầm gì đẹp bằng sen” của tác giả Hoàng Tiến Tựu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn
học,PTBĐ, bố cục của văn bản b) Nội dung:
- GV sử dụng phiếu học tập giao nhiệm vụ cho học sinh
- HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV VÀ HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS 1. Đọc đọc.
- Thể loại: Nghị luận văn học 2. Bố cục
- Phát phiếu học tập cho học sinh thảo Phần Vị trí Nội dung chính
luận nhóm đôi tìm hiểu bố cục của văn Mở Từ - Giới thiệu bài ca
bản, xác định thể loại, phương thức biểu đạ
đầu đầu…Việt dao, đưa ra nhận định t Nam về hình ảnh trong bài Phần Vị trí Nội dung chính ca dao Mở Nội Tiếp… Phân tích cách tác giả đầu
dung trong sạch dân gian miêu tả vẻ Nội đẹp của hoa sen qua dung từng câu và ý nghĩa Kết của hình ảnh hoa sen 21 thúc trong bài ca dao Kết Còn lại - Khẳng định sự gắn thúc bó tương đồng giữa
B2: Thực hiện nhiệm vụ người lao động với HS: hoa sen.
- Khẳng định vẻ đẹp ý - HS tự đọc bài nghĩa của hoa sen
- Học sinh thảo luận nhóm đôi hoàn trong bài ca dao thành phiếu học tập
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: 1 học sinh trình bày ý kiến của
mình. HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
II. SUY NGẪM PHẢN HỒI
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được vấn đề cần bàn luận, ý kiến, lí lẽ và bằng chứng, kết luận của
người viết, mục đích nội dung chính của bài học b) Nội dung:
- GV sử dụng phiếu học tập giao nhiệm vụ cho học sinh
- HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). 22
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV VÀ HS
Sản phẩm dự kiến * NV1:
1. Vấn đề bàn luận:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Vẻ đẹp ý nghĩa của hình ảnh hoa sen trong bài ca dao
- Yêu cầu học sinh đọc lướt lại đoạn mở đầu
Trong đầm gì đẹp bằng sen.
GV đặt câu hỏi: Căn cứ vào nhan đề và đoạn mở
đầu em hãy xác định vấn đề bản luận trong văn bản là gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận ( trong buổi ôn tập)
- HS trình bày sản phẩm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) .
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
HS, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của HS. - Chốt kiến thức. • NV2
2. Giải quyết vấn đề
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. Các ý kiến trong văn bản
- Chia nhóm cho học sinh thảo luận
- Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ: *Ý kiến lớn 1
1. Xác định các ý kiến trong văn bản?
- Vẻ đẹp của hoa sen được
miêu tả một cách khéo léo tài 23 tình. Ý kiến lớn 1
Ý kiến lớn 2 + Ý kiến nhỏ 1: Câu thứ nhất
đã khẳng định vẻ đẹp tuyệt Ý kiến Ý kiến Ý kiến nhỏ
đối không gì sánh bằng của nhỏ 1 nhỏ 1 1 cây sen
+ Ý kiến nhỏ 2: Câu thứ 2:
2. Theo em có thể thay đổi trật tự các ý kiến lớn, Miêu tả vẻ đẹp của từng bộ
ý kiến nhỏ được hay không? Cách sắp xếp trật tự phận củ thể để chứng minh
các ý kiến như thế có tác dụng gì? câu 1
B2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Ý kiến nhỏ 3: Câu thứ 3 là
HS làm việc nhóm, hoàn thành phiếu học tập
câu chuyển chuẩn bị cho câu kết
B3: Báo cáo, thảo luận ( trong buổi ôn tập) * Ý kiến lớn 2
- HS trình bày sản phẩm.
- Qua hình ảnh hoa sen tác giả
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ dân gian đã gửi gắm những sung (nếu cần) triết lí sâu sắc.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
HS, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của HS. - Chốt kiến thức.
2. Không thể thay đổi các ý kiến lớn nhỏ vì sẽ làm
xáo trộn mạch lập luận của văn bản, gây khó tiếp nhận cho người đọc.
+ Các ý kiến lớn được sắp theo hai tầng nghĩa
của hình ảnh trong bài ca dao, ý kiến lớn 1 nói về
nghĩa tả thực, ý kiến lớn 2 nói về ý nghĩa tượng trưng
+ Các ý kiến nhỏ được sắp xếp theo trình tự bố
cục bài ca dao, mạch triển khai ý của tác giả dân 24 gian.
=> Cách sắp xếp trật tự ý kiến như vậy giúp người
đọc dễ dàng nắm bắt lập luận của văn bản, từ đó
làm tăng sức thuyết phục cho văn bản về hai ý
nghĩa của hình ảnh hoa sen trong bài ca dao • NV 3
b. Lí lẽ, bằng chứng
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV trình chiếu yêu cầu cho học sinh thảo luận nhóm đôi trả
- Lí lẽ 1: Khẳng định và đề lời các câu hỏi
cao cây sen như vậy, nhưng
1. Chỉ ra các lí lẽ bằng chứng được sử dụng để bài ca dao không khiến người
làm sáng tỏ cho các ý kiến
nghe người đọc, khó chịu
2. Nhận xét về cách triển khai các ý kiến, lí lẽ, + Bằng chứng: Vì tác giả … bằng chứng. thuyết phục
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Lí lẽ 2: Tác giả quan sát các
bộ phận từ ngoài vào trong,
HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu học tập rất tự nhiên, hợp lí.
B3: Báo cáo, thảo luận ( trong buổi ôn tập)
+ Bằng chứng: Từ “lá xanh”
- HS trình bày sản phẩm. … mới nở
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ - Lí lẽ 3: Sự chuyển vần và sung (nếu cần)
thay đổi trật tự từ ngữ, hình
ảnh được thực hiện khéo
B4: Kết luận, nhận định (GV)
léo…nội dung lẫn hình thức.
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng => Cách triển khai các ý kiến,
HS, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của HS.
lí lẽ bằng chứng hợp lí thuyết - Chốt kiến thức.
phục, giúp người đọc dễ dàng
tiếp nhận và nắm bắt lập luận • NV 4 của văn bản.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
3. Kết thúc vấn đề - GV đặt câu hỏi:
- Khẳng định tình cảm của 25
1. Xác định kết luận của người viết trong văn bản người dân Việt Nam dành cho hoa sen.
2. Qua tìm hiểu văn bản hãy xác định mục đích và
nội dung chính của văn bản?
- Hình tượng sen đã phản ánh
trung thực lẽ sống cao đẹp
B2: Thực hiện nhiệm vụ của con người Việt Nam
HS làm việc cá nhân suy nghĩa trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận ( trong buổi ôn tập)
4. Mục đích và nội dung
- HS trình bày sản phẩm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ - Mục đích: Thuyết phục sung (nếu cần)
người đọc về vẻ đẹp và ý
B4: Kết luận, nhận định (GV)
nghĩa đặc biệt của hình ảnh hoa sen trong bài.
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
HS, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của HS.
- Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp
của hoa sen, khẳng định bài - Chốt kiến thức.
ca dao mang ý nghĩa triết lí
nhân sinh gắn liền với nhau
tạo nên giá trị muôn đời.
Hoạt động 3: Luyện tập Luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS hệ thống kiến thức, tổng kết nội dung bài học bằng sơ đồ, rút
ra đặc điểm của văn nghi luận phân tích một tác phẩm văn học
b) Nội dung: GV hướng dẫn học sinh tổng kết nội dung bài học bằng sơ đồ
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV &HS

Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập chia nhóm cho học sinh thảo luận
1. Tổng kết nội dung bài học theo sơ đồ tư duy?
2. Rút ra đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học 26 ĐẶC ĐIỂM
BIỂU HIỆN TRONG VĂN BẢN
Thể hiện rõ ý kiến của người viết
Đưa ra lí lẽ là những lí giải, phân tích tác phẩm
Bằng chứng được được dẫn ra từ
tác phẩm để làm rõ cho lí lẽ
Ý kiến lí lẽ bằng chứng được sắp
xếp theo trình tự hợp lí
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS xem lại bài, thảo luận nhóm vẻ sơ đồ hoàn thành phiếu học tập/
B3: Báo cáo, thảo luận ( trong buổi ôn tập)
- HS trình bày sản phẩm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng HS - Chốt kiến thức. ĐẶC ĐIỂM
BIỂU HIỆN TRONG VĂN BẢN
Thể hiện rõ ý kiến của người viết
- Thể hiện ở nhan đề và phần mở đầu
- Các ý kiến lớn nhỏ được nêu ở phần nội dung
- Phần kết thúc có sự khẳng định ý kiến đã nêu
Đưa ra lí lẽ là những lí giải, phân - Các ý kiến lớn nhỏ đều được làm rõ bằng tích tác phẩm các lí lẽ, bằng chứng
Bằng chứng được được dẫn ra từ - Là hình ảnh, từ ngữ, cách diễn đạt… phù
tác phẩm để làm rõ cho lí lẽ
hợp và có sức thuyết phục.
Ý kiến lí lẽ bằng chứng được sắp - Các ý kiến lớn sắp sếp theo hai tầng nghĩa
xếp theo trình tự hợp lí
- Các ý nhỏ được sắp xếp theo bố cục họp lí, thuyết phục
Hoạt động 4. Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, liên hệ bản thân
b) Nội dung:
GV đưa ra yêu cầu, HS liên hệ nhân vật rút ra bài học cho bản thân
c) Sản phẩm:
Sản phẩm của HS
d)Tổ chức thực hiện 27
Hoạt động của GV
Sản phẩm dự kiến &HS B1: Chuyển giao Bài tham khảo nhiệm vụ
Trong đầm gì đẹp bằng sen
GV đưa ra yêu cầu,
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
hướng dẫn học sinh
Nhị vàng bông trắng lá xanh
thực hiện bài tập ở
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn nhà
Bài tập: Văn bản trên Đó là một bài ca dao quen thuộc với tất cả chúng ta.
đã giúp em hiểu thêm Thông qua văn bản phân tích về vẻ đẹp và giá trị của hoa
điều gì về bài ca dao sen của tác giả Hoàng Tiến Tựu, em càng hiểu rõ hơn về
Trong đầm gì đẹp bằng những ý nghĩa triết lí sâu xa hơn về cuộc sống của con
sen. Hãy viết đoạn văn người. Hình ảnh đóa hoa sen xinh đẹp khó gì sánh bằng
(khoảng 150- 200 chữ) trong đầm nước đã đi vào biết bao trang thi ca nhạc họa.
trình bày suy nghĩ của Thủ pháp điệp vòng được vận dụng tinh tế ở câu thơ thứ mình
hai và thứ ba, đã tạo nên nhạc điệu thú vị cho cả bài ca
B2: Thực hiện nhiệm dao. Dù mọc lên từ trong bùn lầy, nhưng đóa hoa sen vẫn vụ
vươn thẳng về phía trước, đón lấy ánh mặt trời, tỏa hương
HS lắng nghe giáo viên thơm ngào ngạt. Đó cũng chính là hình ảnh biểu trưng
hướng dẫn và về nhà cho con người Việt Nam. Dù chân lấm tay bùn, dù hoàn hoàn thành bài tập
cảnh khó khăn, người dân ta vẫn giữ vẹn nguyên những
B3: : Báo cáo kết quả
phẩm chất quý giá. Vẫn không ngừng cố gắng tiến về
thực hiện nhiệm vụ
tương lai tươi đẹp phía trước. Niềm tự hào về những học tập:
người con đất Việt ấy, đã được tác giả dân gian tinh tế gói
- Kiểm tra bài của học lại trong bài ca dao qua biểu tượng đóa sen. Bài ca dao gợi
sinh, gọi 2 bạn trình bày lên sự rất gần gũi, thân quen giữa hoa sen với bản chất tốt
B4: Đánh giá kết quả đẹp của người lao động. Với bức tranh tuyệt mĩ được vẽ
thực hiện nhiệm vụ bằng ngôn ngữ, hoa sen sẽ lưu lại mãi mãi vẻ đẹp và học tập
hương thơm cao quý trong văn chương và trong lòng
GV: Nhận xét sản phẩm người dân đất Việt. của hs - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau 28
Đọc kết nối chủ điểm:
Văn bản: BỨC THƯ GỬI CHÚ LÍNH CHÌ DŨNG CẢM
(Li-xơ bớt Đao-mon-tơ) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực
- Vận dụng kĩ năng đọc để nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản
thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
- Nêu được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử của mình qua việc đọc văn bản.
- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung VB.
- Liên hệ, kết nối với văn bản: Em bé thông minh – nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian
Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen” để hiểu hơn về
chủ điểm: Những góc nhìn văn chương. 2. Phẩm chất
- Có lòng nhân ái qua việc trân trọng, thấu hiểu góc nhìn của mọi người
- Yêu mến vẻ đẹp của văn chương
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: máy chiếu, micro, bảng, phấn, phiếu học tập 29 2. Học liệu:
- Câu chuyện “Chú lính chì dũng cảm”, văn bản đọc “Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm”
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động CHUẨN BỊ ĐỌC
a. Mục tiêu: Kết nối bài học, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung hoạt động: HS trả lời cá nhân liên hệ đến bài học mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS: Trong các tác phẩm truyện đã học, nhân vật nào đã để lại cho em
ấn tượng sâu sắc nhất? Vì sao?
Hoặc: Dựa vào nhan đề và ấn tượng ban đầu của bản thân khi đọc lướt qua văn
bản, em đoán xem“Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm” sau đây có nội dung là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, chân thật những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- GV động viên, khuyến khích HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc cá nhân.
Bước 4: Đánh giá, kết luận:
- Nhận xét câu trả lời của HS, cần chú ý tôn trọng, khen ngợi những cảm nhận riêng của các em.
- Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản: 30
Các em ạ! Thế giới cổ tích luôn là một xứ sở diệu kỳ đối với trẻ thơ. Cổ tích nuôi
dưỡng tâm hồn, ước mơ, phát triển lòng yêu cái thiện, căm ghét cái ác, giúp chúng ta
thành người. Những nhân vật cổ tích gần gũi như: cô bé Lọ Lem, công chúa Bạch
Tuyết, chú lính chì, nàng tiên cá, … đã đi cùng các em vào những giấc mơ và cùng
gởi đến các em những bài học bổ ích về cuộc sống. Và câu chuyện “Chú lính chì dũng
cảm” mà các em đã được học ở lớp 6 là một ví dụ. Hôm nay, chúng ta cùng trải
nghiệm đọc kết nối văn bản “Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm” để hiểu hơn về giá
trị nhân văn của câu chuyện ‘Chú lính chì dũng cảm” qua cảm nhận của bạn đọc nhé!
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung VB.
- Rèn kĩ năng đọc văn bản nghị luận.
- Nắm được những nội dung cơ bản về
xuất xứ, thể loại, phương thức biểu đạt,
bố cục, tóm tắt, … b. Nội dung hoạt động:
GV sử dụng KT đặt câu hỏi
HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi của vào phiếu học tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV hướng dẫn cách đọc: đọc giọng nhẹ nhàng truyền cảm.
- GV đọc mẫu một đoạn. - Yêu cầu HS đọc.
- GV giao PHT 1 cho HS tìm hiểu trước ở nhà
Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện
thông tin của PHT -> trình bày 1. Đọc 31 PHIẾU HỌC TẬP 1 2. Xuất xứ
Văn bản: “Bức thư gửi chú lính chì
Trích Những bức thư đạt giải UPU lần dũng cảm”
thứ 34, NXB Bưu Điện Hà Nội 2005 Xuất xứ
3. Thể loại: Văn nghị luận Thể loại (hình thức bức thư) Phương
4. Phương thức biểu đạt: Nghị luận (kết thức biểu
hợp tự sự và biểu cảm) đạt 5. Bố cục Bố cục
- Phần 1 (từ đầu đến "(Hans Christian Tóm tắt
Andersen)": Tình cảm của người viết đối
B2: Thực hiện nhiệm vụ
với nhân vật chú lính chì
HS: Quan sát phiếu học tập của bạn, cùng
nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý - Phần 2 (tiếp đến "chỉ với một chân duy
kiến. Hoàn thành phiếu học tập.
nhất"): Bài học chú lính chì gợi ra cho tác
B3: Báo cáo, thảo luận giả
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. - Phần 3 (còn lại): Suy nghĩ về kết thúc
Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và của truyện “Chú lính chì dũng cảm”
ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi
báo cáo. Những cặp đôi không báo cáo sẽ
làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nế 6. Tóm tắt: u cần).
Tác giả của bức thư khâm phục sự dũng
B4: Kết luận, nhận định (GV)
cảm của chú lính chì vì: dù chú chỉ có GV:
một chân nhưng không hề lùi bước trước
- Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý bất kì mối đe dọa nào. Trái tim của chú đã
kiến nhận xét của các em.
chiến thắng nỗi sợ tên phù thủy trong hộp
- Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn lò xo, vượt qua mọi hiểm nguy chú phải bản.
đối mặt trong lòng cống tối om. Thử
GV chốt và chuyển ý: Văn nghị luận
thách lớn nhất là chú phải vượt qua lũ
là thể loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, ngườ
chuột và có cá đã nuốt chửng chú. May i nghe một tư tưởng nào đó đố
thay, chị bếp nhà cậu chú đã phát hiện ra
i với các sự việc, hiện tượng chú khi đem cá ra làm bữ trong đờ a. Cuối cùng, tất
i sống hay trong văn học bằng
cả mọi người đều bị thiêu trụi nhưng chú
các luận điểm, luận cứ và lập luận.
lính vẫn luôn giữ mãi trong tim phút giây
Những trải nghiệm nào trong cuộc sống đã giúp bả
hạnh phúc của tình yêu lãng mạn.
n thân hiểu hơn các ý tưởng 32
hay vấn đề đặt ra trong văn bản trên….
II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được vấn đề cần bàn luận, ý kiến, lí lẽ và bằng chứng, kết luận của người
viết, mục đích nội dung chính của bài học b) Nội dung:
- GV sử dụng phiếu học tập giao nhiệm vụ cho học sinh
- HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV VÀ HS
Sản phẩm dự kiến * NV1:
1. Tình cảm của người viết đối với
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
nhân vật chú lính chì
H: Lí do nào khiến cậu bé viết bức thư
này gửi chú lính chì?
- Viết thư để bày tỏ tình cảm đối với
nhân vật yêu thích của mình: chú lính chì
H: Tác giả bức thư đã bày tỏ tình cảm gì
với nhân vật chú lính chì dũng cảm?
- Gửi chú lính chì bé nhỏ yêu quý của tôi!
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Câu chuyện về chú luôn chân thực và có
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân
ý nghĩa biết nhường nào.
- Chú không hề lùi bước trước bất kì mối đe doạ nào.
- Chào tạm biệt chú lính chì bé nhỏ.
- Gửi tặng chú hoa và nụ hôn của tình
+ Dù chú chỉ có một chân nhưng không yêu.
hề lùi bước trước bất kì mối đe dọa nào.
+ Chú vẫn vui vẻ cùng người anh em của
mình sống trong ngôi nhà, được “cậu chủ
yêu mến” và “cô vũ nữ ba lê bằng giấy” yêu thương.
- Tác giả khâm phục, ngưỡng mộ chú lính 33 chì
+ Trái tim của chú đã chiến thắng nỗi sợ
“tên phù thủy” trong hộp lò xo, vượt qua
mọi hiểm nguy chú phải đối mặt trong “lòng cống” tối om.
+ Thử thách lớn nhất là chú phải vượt qua
lũ chuột hôi hám và có cá đã nuốt chửng chú.
+ Sau này, may mắn con cá ấy lại bị đưa
về chính nhà cậu chủ, chị bếp nhà cậu chủ
đã phát hiện ra chú khi đem cá ra làm bữa.
+ Cuối cùng, tất cả mọi người đều bị thiêu
trụi nhưng chú lính vẫn luôn giữ mãi
trong tim phút giây hạnh phúc của tình - Chú lính chì dũng cảm đã chiến thắng yêu lãng mạn.
nỗi sợ “tên phù thủy”, vượt qua mọi hiểm nguy
-> Giọng điệu nhẹ nhàng, tha thiết; ngôn
ngữ giàu cảm xúc; lập luận chặt chẽ
B3: Báo cáo, thảo luận (trong buổi ôn => Tác giả của bức thư đã dành tình cảm tập)
yêu mến, ngưỡng mộ, trân trọng cho nhân
- HS trình bày sản phẩm.
vật chú lính chì dũng cảm: Một chú lính
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận chì có trái tim ấp ám, bản lĩnh dũng cảm
xét, bổ sung (nếu cần) .
luôn sẵn sàng đối mặt và vượt qua mọi
B4: Kết luận, nhận định (GV) hiểm nguy.
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
từng HS, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của HS.
- Chốt kiến thức: Tác giả của bức thư đã
dành tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, trân
trọng cho nhân vật chú lính chì dũng
cảm: Một chú lính chì có trái tim ấp ám,
bản lĩnh dũng cảm luôn sẵn sàng đối mặt
và vượt qua mọi hiểm nguy; gợi lên 34
những suy ngẫm sâu sắc về nhân vật chú lính chì. NV 2
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
2. Bài học chú lính chì gợi ra cho
- Chia nhóm cho học sinh thảo luận người viết
H: Nhân vật chú lính chì dũng cảm đã gợi
ra cho tác giả bức thư bài học gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS làm việc nhóm
B3: Báo cáo, thảo luận (trong buổi ôn - Bài học về lòng dũng cảm, can đảm, tập)
dám đương đầu với những khó khăn, thử - HS trình bày
thách để vươn lên trong cuộc sống.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận ->Lập luận chặt chẽ, hấp dẫn, giàu sức xét, bổ sung (nếu cần) thuyết phục.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của => “Con người có thể bị hủy diệt
từng HS, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế nhưng không thể bị đánh bại” của HS. - Chốt kiến thức.
Nhân vật chú lính chì dũng cảm đã gợi ra
cho tác giả bức thư bài học về cái nhìn
thực tế về hiện thực trong cuộc sống đầy
rẫy khó khăn mà không phải lúc nào cũng

có cái kết như ta mong muốn. Đứng trước
những thử thách của cuộc sống, hãy chấp

nhận và đối mặt với nó, bởi khi đó bạn sẽ
có thể được có những thành quả của
thành công, vượt ra khỏi mảnh đất chật

hẹp vốn thuộc về mình.
3. Suy nghĩ về kết thúc của truyện NV 3
“Chú lính chì dũng cảm”
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
H:
Tác giả bức thư suy nghĩ như thế nào - Tác giả của bức thư đã cảm ơn nhà văn
về kết thúc không có hậu của truyện Chú An-đéc-xen vì ông đã không viết cái kết
lính chì dũng cảm? Em có đồng ý với có hậu cho truyện “Chú lính chì dũng điều đó không? 35
GV có thể cho HS thảo luận nhóm đôi cảm” vì:
(think – pair – share) để tự do trình bày ý + Theo tác giả của bức thư: Trẻ em kiến của mình.
chúng ta đang sống trong thế giới thực Trả lời:
chứ không phải cổ tích, một thế giới thực
vẫn tồn tại chiến tranh, đau thương, tệ
- Tác giả muốn nói lời cảm ơn đến nhà văn An
nạn ma túy, đói nghèo, …
-đéc-xen vì cái kết không có hậu
trong truyện Chú lính chì dũng cảm đã + Kết thúc không có hậu của An-đec-xen
giúp tác giả nhìn nhận về thế giới thực sẽ giúp mọi người nhìn nhận được những
một cách chân thực nhất. Theo em, việc mặt trái của cuộc sống thực. Từ đó,
để truyện có cái kết không có hậu là điều chúng ta sẽ tìm cách giải quyết vấn đề có
hợp lí vì sẽ truyền tải được dụng ý của hiệu quả và xây dựng một thế giới tươi
nhà văn đến với người đọc. đẹp hơn.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu => Suy nghĩ hết sức nhân văn, có giá học tập trị to lớn.
B3: Báo cáo, thảo luận (trong buổi ôn tập)
- HS trình bày sản phẩm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
từng HS, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của HS. - Chốt kiến thức.
Cuộc đời mỗi người ai cũng phải trải qua
thử thách, có người né tránh thử thách, có

người sẵn sàng đối mặt với số phận mà
không hề lùi bước trước mọi khó khăn cả
về vật chất lẫn tinh thần.
III. TỔNG KẾT a. Mục tiêu:
- Khái quát lại nội dung nghệ thuật của văn bản/ Đánh giá quá trình học tập của học 36 sinh
b. Nội dung hoạt động:
GV sử dụng KT đặt câu hỏi
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Nêu nội dung và nghệ thuật của VB? 1. Nội dung
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Văn bản Bức thư gửi chú lính chì dũng
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
cảm là lời bày tỏ tình cảm yêu mến, nể - Gv quan sát, gợi dẫn
phục của tác giả dành cho nhân vật “chú
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS thuyết trình sản phẩm
lính chì” dũng cảm trong truyện cổ tích
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của An-đéc-xen. Đồng thời, tác giả bức của bạn.
thư đã rút ra những bài học ý nghĩa cũng
B4: Kết luận, nhận định
như đưa ra quan điểm cá nhân về kết thúc
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức không có hậu của truyện “Chú lính chì dũng cảm”. 1. Nghệ thuật
- Giọng điệu nhẹ nhàng, tha thiết; ngôn ngữ giàu cảm xúc.
- Cách lập luận chặt chẽ, hấp dẫn, giàu sức thuyết phục.
3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
a) Mục tiêu
: Vận dụng kiến thức của bài học giới thiệu một nhân vật văn học để lại ấn
tượng sâu sắc của bản thân cho người khác.
b) Nội dung: GV hướng dẫn học sinh cách giới thiệu một nhân vật văn học.
c) Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
H: Hãy giới thiệu với các bạn một nhân vật văn học đã để lại cho em ấn tượng sâu
sắc. 37
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sản phẩm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng HS, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của HS. - Chốt kiến thức. Bài tham khảo:
Bài 1: Nhân vật cô bé bán diêm trong truyện cổ tích "Cô bé bán diêm" của An-đéc-
xen là một cô bé để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng tôi. Cô là một cô bé có tuổi thơ
đầy bất hạnh. Cô bé nhà nghèo, mồ côi mẹ từ khi bà em mất, em phải sống cùng với
người cha hay đánh đập, mắng nhiếc, chửi rủa. Em sống ở trên gác xép mái nhà lạnh
lẽo và tối tăm. Em phải đi bán diêm để kiếm sống qua ngày. Trong một đêm giao
thừa, một cô bé đầu trần, chân đất, bụng đói dò dẫm trong bóng tối. Suốt cả ngày hôm
đó em không bán được bao diêm nào. Ngay cả có người nhìn thấy em rao hàng cũng
không ai mua một cái và không ném cho em một đồng nào. Em ngồi nép trong một xó
tường trong giá rét, nếu em không bán được bao diêm nào thì em sẽ bị cha mắng. Vì
vậy em chẳng dám về nhà. Giữa trời giá rét đó em chỉ có một ước mơ duy nhất là có
cuộc sống trước đây khi bà và mẹ em còn sống. Ước mơ chính đáng đó cũng là ước
mơ chung của bao đứa trẻ bất hạnh khác. Nhưng thương thay, em đã đạt được hạnh
phúc đó, khi em cùng bà lên thiên đường. Em hạnh phúc trước khi chết. Đôi má ửng
hồng cùng nụ cười trên môi như chứng minh rằng em ra đi thật hạnh phúc. Cái chết
của em đã tố cáo xã hội bất công vô cảm. Qua đó tôi thấy được bộ mặt thật của xã hội
đương thời tàn nhẫn thiếu tình thương đối với những trẻ em nghèo.
Bài 2: Nhân vật để lại ấn tượng cho em sâu sắc nhất đó là nhân vật cô bé bán diêm
trong truyện cổ tích của Andersen. Đó một cô bé bất hạnh sống với người cha hà khắc
và hay uống rượu. Câu chuyện xảy ra vào một đêm cuối năm giá rét, cô bé ra ngoài
bán diêm trong trạng thái không đủ ấm trong đêm tuyết lạnh lẽo. Khoảnh khắc lãnh
lão đó, cô quẹt diêm mang theo một điều ước nhỏ bé của một cô gái bé bỏng. Que thứ
nhất quẹt lên, lò sưởi hiện ra. Que thứ hai quẹt lên, bàn ăn và con ngỗng quay trước
mắt. Que thứ ba quẹt lên, cây thông noel hiện ra. Và que diêm thứ tư mang hình ảnh
của người bà hiền từ hiện về. Nhưng khi diêm tắt cũng là lúc cô bé chết vì cái lạnh. Cô 38
bé đã đốt diêm với hy vọng sưởi ấm, cái đói, cái rét đã tạo ra sự những hình ảnh tưởng
tượng, những mong muốn nhỏ bé của một cô bé bất hạnh. Qua nhân vật, tác giả muốn
phê phán sự thờ ơ của con người trước sự sống của người khác, một hiện thực tồn tại
trong xã hội lúc bấy giờ và cô bé bán diêm chỉ là một nạn nhân trong số đó. Câu
chuyện có cái kết dù bi thương nhưng nó đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm kĩ nội dung bài học, hoàn thành đoạn văn.
- Chuẩn bị trước bài “Thực hành Tiếng Việt”, ôn lại kiến thức về từ Hán Việt ở lớp 6.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực:
- Xác định được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt và nghĩa của những từ có yếu tố đó.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
2. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.
- Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng
kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, phiếu học tập, ...
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức.
b. Nội dung: Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Giải ô chữ”. 39
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Nhìn hình đoán chữ”: Dùng những
từ Hán Việt phù hợp với bức ảnh cho sẵn. Chia thành 2 đội: Mỗi đội đoán 2 từ. Câu 1: QUỐC HỘI
Câu 2: Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc và PHU NHÂN đến thăm và làm việc tại thành phố Bussan, Hàn Quốc. Câu 3: BẠCH MÃ 40 Câu 4: QUỐC KÌ Câu 5: GIA CẦM Câu 6: MẪU TỬ 41
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh chơi trò chơi “Nhìn hình đoán chữ”.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới:
Bằng việc trả lời các câu hỏi ở trò chơi, các em đã ôn lại kiến thức về yếu tố Hán Việt
trong chương trình Ngữ văn lớp 6. Bài học hôm nay, các em tiếp tục tìm hiểu về nghĩa
của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt qua
tiết học: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT hôm nay nhé!
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a. Mục tiêu: TV- GQVĐ (HS biết thực hành giải quyết các bài tập Tiếng Việt về yếu tố Hán Việt).
- Xác định được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt và nghĩa của những từ có yếu tố đó.
b. Nội dung hoạt động: HS hoạt động nhóm, cá nhân để nhắc lại lí thuyết về yếu tố
Hán Việt và hoàn thành các bài tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập đã hoàn thiện của HS.
d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: I. LÝ THUYẾT
- Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về yếu tố 42 Hán Việt
(Nhắc lại lí thuyết (Lớp 6 – Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống)
1. Yếu tố Hán Việt
H: Yếu tố Hán Việt là gì? Từ Hán Việt là gì?
- Các tiếng tạo nên từ Hán
Việt gọi là yếu tố Hán Việt
H: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Đó là những loại 2. Từ Hán Việt nào?
- Từ Hán Việt là từ vay mượn
- Từ ghép Hán Việt có 2 loại: Từ ghép chính phụ và từ của tiếng Hán nhưng được ghép đẳng lập.
đọc theo cách phát âm của
Yếu tố Hán Việt có khả năng cấu tạo nên rất nhiều Tiếng Việt.
từ khác nhau. Việc hiểu chính xác và sử dụng đúng
- Từ ghép Hán Việt có 2 loại:
các yếu tố Hán Việt đóng vai trò rất quan trọng trong Từ ghép chính phụ và từ giao tiếp. ghép đẳng lập.
- Học sinh tiếp nhận và thực hiện.
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: nhớ lại kiến thức suy nghĩ và trả lời miệng.
- Giáo viên: nghe, quan sát, gọi HS khác nhận xét
* Bước 3. Báo cáo kết quả: HS trả lời miệng, trình bày kết quả
* Bước 4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
a. Mục tiêu: HS thực hành làm bài tập xác định được nghĩa của một số yếu tố Hán
Việt và nghĩa của những từ có yếu tố đó.
b. Nội dung: Học sinh làm bài tập SGK/64
c. Sản phẩm: Phần bài tập HS đã làm.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
*Hướng dẫn HS làm các bài tập phần “Thực hành
Tiếng Việt” (SGK/64)
43 NV1: Bài tập 1/64
* Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
H: Giải thích nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:
a. Thông qua tình huống này, tác giả dân gian muốn
khẳng định sự mẫn tiệp của trí tuệ dân gian, qua đó
bày tỏ ước mơ về một xã hội mà ràng buộc chặt chẽ
của quan niệm phong kiến về các tầng lớp người
trong xã hội đều được nới lỏng và cởi bỏ.
(Theo Trần Thị An, Em bé thông minh – nhân vật kết
tinh trí tuệ dân gian)
b. Và ở đây, bằng kinh nghiệm về việc quan sát thiên
nhiên và kinh nghiệm của việc thực hành các trò chơi
dân gian ở làng quê, em bé nhanh chóng tìm ra đáp án. (Theo Trần Thị An,
Em bé thông minh – nhân vật kết
tinh trí tuệ dân gian )
c. Bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen” đạt đến độ
hoàn mĩ hiếm có trong loại ca dao vịnh tả cảnh vật
mang tính triết lí.
(Theo Hoàng Tiến Tựu, Hình ảnh hoa sen trong bài
ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen)
Tổ chức trò chơi: AI NHANH HƠN
- GV phát phiếu học tập nối cột A và B sao cho đúng.
Mỗi cá nhân hoàn thành bài tập trong thời gian 3 phút.
Giáo viên lấy 5 bài hoàn thành nhanh nhất để chấm.
Các HS còn lại chấm chéo cho nhau theo bàn.
a. trí tuệ: sự hiểu biết, thông A B Đáp án thái.
1. trí tuệ a. đạo lí về nhân sinh. 1-c quan niệm: 2. quan
b. tiến hành, thực 2-f cách hiểu riêng của 44 niệm hiện.
mình về một sự vật, một vấn đề. 3. thiên
c. sự hiểu biết, thông 3-d
b. thiên nhiên: tự nhiên. nhiên thái
thực hành: tiến hành, thực 4. thực d. tự nhiên. 4-b hiện. hành
c. hoàn mĩ: hoàn hảo, tốt đẹp. 5. hoàn
e. hoàn hảo, tốt đẹp. 5-e mĩ: triết lí: đạo lí về nhân sinh.
6. triết lí f. cách hiểu riêng của 6-a mình về một sự vật, một vấn đề.
- GV mở rộng thêm: (a.
- trí tuệ: là khả năng suy nghĩ và hành động sử dụng
kiến thức, kinh nghiệm, sự hiểu biết, ý thức chung và cái nhìn sâu sắc.
- quan niệm: là cách hiểu riêng của mỗi người về một
sự vật, một vấn đề cụ thể nào đó. b.
- thiên nhiên: là những gì tồn tại xung quanh con ngườ
i mà không phải do con người tạo ra.
- thực hành: là làm để áp dụng lí thuyết vào thực tế. c.
- hoàn mĩ: vẻ đẹp hoàn hảo, không tì vết, không khuyết điểm.
- triết lí: là những điều được đúc rút bởi trải nghiệm,
được phát biểu ngắn gọn, xúc tích.) 45
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi cá nhân hoàn thành bài tập trong thời gian 3
phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân.
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Gv chọn 5 bài nhanh nhất.
- GV gọi đại diện 2 HS lên trình bày. - HS chấm chéo cho nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV chấm 5 bài nhanh nhất và nhận xét, đánh giá,
(sửa chữa nếu cần) rút kinh nghiệm chung, chốt kiến thức. Bài tập 2/64 NV 2:
* Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Tìm những từ
ghép có yếu tố Hán Việt trong bảng sau (cột hai) và
giải thích ý nghĩa của những từ đó.
Trò chơi: TIẾP SỨC
- Chia lớp thành 4 Đội: Mỗi Đội tìm từ ghép Hán Việt
cho 2 yếu tố Hán Việt trong thời gian 5 phút, các
thành viên trong Đội thay phiên nhau ghi các từ ghép
Hán Việt lên bảng. Sau 5 phút, Đội nào ghi đúng được
nhiều từ nhất thì Đội đó sẽ chiến thắng và nhận được 1 phần quà!
+ Đội 1: quốc (nước), gia (nhà)
+ Đội 2: gia (tăng thêm), biến (tai họa)
+ Đội 3: biến (thay đổi), hội (họp lại)
+ Đội 4: hữu (có), hóa (thay đổi, biến thành) STT Yếu tố Hán Từ ghép Hán Việt Việt 1 quốc (nước) quốc gia, … 46 2 gia (nhà) gia đình, … 3
gia (tăng thêm) gia vị, … 4 biến (tai họa) tai biến, … 5 biến (thay đổi) biến hình, … 6 hội (họp lại) hội thao, … 7 hữu (có) hữu tình, … 8 hóa (thay đổi, tha hóa, … biến thành)
- GV hướng dẫn HS giải thích ý nghĩa của một số từ Hán Việt HS tìm được.
STT Yếu tố Hán Từ ghép Hán Việt Việt 1
- Quốc kì: lá cờ tượng trưng cho một đất nước - Tổ quốc: đất nước
Quốc (nước) - Quốc ca: bài hát chính thức của một nước
- Quốc ngữ: tiếng nói chung của cả nước
(đế quốc, quốc hiệu, quốc gia, cường quốc, quốc kì, quốc vượng, quốc tế,…) 47 2
- Gia phong: tập quán hành vi của một gia tộc lưu truyền từ đời này qua đời khác. Gia (nhà)
- Gia chủ: người đứng đầu trong nhà.
- Gia sư: thầy dạy tại nhà
- Gia sản: tài sản trong nhà 3 Gia (tăng - Gia nhập: tham gia thêm)
- Gia tăng: thêm, tăng lên 4 Biến (tai
- Biến cố: tai họa, sự việc không may xảy ra họa)
- Nguy biến: việc không may xảy ra tới thình lình, có thể gây tai hại. 5
Biến (thay - Biến hóa: thay đổi đổi)
- Biến động: thay đổi lơn có ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. 6
Hội (họp lại) - Hội nghị: cuộc họp
- Hội kiến: cuộc gặp gỡ, hẹn gặp 7 Hữu (có)
- Hữu hiệu: có tác dụng, hiệu lực. - Hữu ích: có ích. 8 Hóa (thay
- Cảm hóa: làm xúc động người khác, khiến cho thay thay đổi, biến
đổi khí chất, bỏ ác theo thiện. thành)
- Tiến hóa: thay đổi trở nên tốt đẹp hơn. (Giải nghĩa:
- quốc gia: là một khái niệm địa lý và chính trịđể chỉ
về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và
những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ.
- quốc kỳ: lá cờ của một đất nước.
- quốc bảo: chỉ vật khí của đất nước, quốc gia.
- gia đình: là tập hợp những người gắn bó với nhau
do quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc do quan hệ
nuôi dưỡng làm phát sinh các nghĩa vụ và quyền giữa 48
họ với nhau theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
- gia bảo: bảo vật của gia đình.
- gia phong: nề nếp, quy định của một gia đình.
- gia vị: là thêm vào món ăn các loại thực phẩm, thực
vật chứa tình dầu tạo mùi thơm hoặc các hợp chất hóa học
- gia tăng: là nâng cao lên, thêm vào
- tai biến: là sự việc gây vạ bất ngờ
- biến cố: là sự kiện xảy ra gây ảnh hưởng lớn và có
tác động mạnh đến đời sống xã hội, cá nhân.
- biến chứng: sự việc, tình hình đột ngột chuyển biến
theo chiều hướng xấu, thường dùng cho sức khỏe.
- hội thao: là cuộc gặp mặt của một nhóm người có
cùng một mối quan tâm chung tại một địa điểm và
thời gian đã định trước để tranh luận về nội dung quan tâm
- hội tụ: là gặp nhau cùng một thời điểm.
- hội thảo: cùng gặp nhau để thảo luận, bàn bạc về một vấn đề.
- hữu hình: là những sự vật, hiện tượng có thể nhìn
thấy được như bút, thước, quần áo…
- hữu ích: là có ích lợi.
- tha hóa: là trở nên khác đi, biến thành cái khác.
- chuyển hóa: là biến đổi sang dạng hoặc hình thái 49 khác.
- biến hóa: biến đổi sang trạng thái, hình dạng, tính chất khác.
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm lần lượt lên bảng ghi
- Giáo viên: quan sát, theo dõi, hướng dẫn
* Bước 3. Báo cáo kết quả: Quan sát kết quả bài
làm của mỗi Đội.
* Bước 4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên cùng HS nhận xét, chấm điểm, đánh giá
kết của của mỗi Đội. - Trao thưởng Bài tập 3 trang 64 NV 3:
* Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Đặt câu với 3 từ
- Quốc kì của nước Việt
Hán Việt tìm được ở bài tập trên.
Nam là lá cờ đỏ sao vàng.
- Hội nghị dự kiến sẽ kết
- GV mời 3 HS lên bảng đặt câu. thúc vào ngày mai.
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Con người tiến hóa từ một
- 3 HS lên bảng làm bài tập loài vượn cổ.
- Chiếc chuông cổ này được
- HS còn lại làm vào vở
chỉ định là quốc bảo.
* Bước 3. Báo cáo kết quả: HS đặt câu, trình bày kết quả.
- Dù cuộc sống bôn ba, vất
vả thì gia đình vẫn phải giữ
* Bước 4. Đánh giá kết quả. nề nếp, gia phong.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Tình bình bệnh của cậu Ba
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
bỗng biến chứng xấu. 50 NV 4: Bài tập 4 trang 64
- Thảo luận nhóm bàn
* Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
H: Trong câu sau, nếu thay từ “tôn vinh” bằng từ
“khen ngợi” thì ý nghĩa của câu có thay đổi không?
Theo em, cách dùng từ nào hay hơn? Vì sao?
“Để tôn vinh trí tuệ dân gian, người kể chuyện đã xếp - Nếu thay từ “tôn vinh” bằng
đặt tình huống để cho người ra đố ở vị trí sứ giả nước từ “khen ngợi” thì ý nghĩa
ngoài, thậm chí là một nước lớn hơn đang “lăm le
của câu sẽ bị thay đổi.
muốn chiếm bờ cõi nước ta”, mà nếu không trả lời
- Từ “khen ngợi” chỉ là sự
được thì quốc gia sẽ phải “tỏ ra thua kém và thừa nhận
sự thần phục của mình đối với nước láng giềng”.
công nhận còn từ “tôn vinh”
có giá trị ca ngợi, biểu thị
(Theo Trần Thị An, “Em bé thông minh” – nhân vật
danh hiệu cao quý. Trí tuệ
kết tinh trí tuệ dân gian)
dân gian là một phẩm chất,
(- Trong câu, nếu thay từ "tôn vinh" bằng từ "khen
năng lực đặc biệt, nó đáng
ngợi" thì ý nghĩa của câu sẽ bị thay đổi.
được tôn vinh chứ không
phải được công nhận nên
- Dùng từ "tôn vinh" ở vị trí này là hợp lí bởi từ mang
ý nghĩa được tôn lên vị trí cao vì có năng lực đặc biệt, phải dùng từ “tôn vinh”.
sẽ khẳng định được trí tuệ dân gian mạnh hơn từ "khen ngợi".)
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ.
- HS trao đổi ý kiến thảo luận nhóm bàn.
* Bước 3. Báo cáo kết quả: HS trả lời, trao đổi ý
kiến, kết quả thảo luận.
* Bước 4. Đánh giá kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG VIẾT NGẮN
a. Mục tiêu:
HS sáng tạo, vận dụng kiến thức, kĩ năng từ việc đọc và thực hành tiếng
Việt để hoàn thiện được một đoạn văn ngắn có sử dụng từ Hán Việt.
b. Nội dung: Viết đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn, có sử dụng từ Hán Việt. 51
c. Sản phẩm: Bài viết đã hoàn thiện của cá nhân học sinh.
d. Tổ chức thực hiện.
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Em hãy viết đoạn văn (khoảng 10 đến 15 câu) chủ đề tự chọn, có sử dụng từ Hán Việt.
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ (Viết đoạn văn)
* Bước 3: Báo cáo sản phẩm (có thể báo cáo vào tiết Viết chính)
* Bước 4: Bình chọn sản phẩm chất lượng nhất.
- Tất cả các sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân) đều được treo xung quanh lớp để cả lớp có
thể dễ dàng quan sát và nhận xét, bình chọn (kĩ thuật phòng tranh)
Đoạn văn tham khảo
Đoạn 1: Trải qua hơn bốn ngàn năm lịch sử, đất nước ta phải trải qua bao trận chiến
khốc liệt và đương đầu với nhiều kẻ thù mạnh. Nhưng với tinh thần đoàn kếtkiên
cường trong chiến đấu, đất nước ta đã giành được nền độc lập như ngày hôm nay.
Nhân dân ta đã chấm dứt hàng trăm năm sống dưới ách gông cùm, nô lệ của của thực
dân, phong kiến. Và ngày hôm nay, cả dân tộc lại cùng nhau chung sức, tiếp tục xây
dựng đất nước ngày càng phồn vinh, giàu đẹp. Đó là truyền thống đoàn kết quý báu của dân tộc ta.
Đoạn 2: Hai tiếng “gia đình” vang lên gợi biết bao niềm thiêng liêng, yêu mến. Gia
đình là mái nhà nơi cha mẹ dựng xây bằng tình yêu thương. Từ tình yêu thăm thiết ấy,
những đứa con đẹp đẽ, ngoan hiền cất tiếng khóc chào đời trong niềm vui khôn xiết
của cả cha và mẹ. Bởi vậy, gia đình là nơi gắn kết chúng ta bằng sợi dây ruột thịt vô
cùng thiêng liêng. Cảm động hơn, gia đình là nơi bắt nguồn những tình cảm vô cùng
cao đẹp tình vợ chồng, tình mẫu tử, tình phụ tử, tình anh chị em, … Minh chứng cho
những những tình cảm đó không chỉ có những cảm xúc cá nhân của mỗi chúng ta
dành cho người thân trong gia đình mà còn có dòng sông văn học tuôn chảy bao đời
nay cũng lấy đó làm đề tài bất tận.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại kiến thức về từ Hán Việt
- Hoàn thành và xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc mở rộng theo thể loại:Sức hấp dẫn của truyện ngắn Chiếc
lá cuối cùng”.
+ Đọc văn bản (SGK/65-66)
+ Trả lời các câu hỏi phần “Hướng dẫn đọc” (SGK/66-67) và hoàn thành phiếu học 52 tập.
Vấn đề cần bàn luận
Ý kiến: - Ý kiến lớn + Ý kiến nhỏ
Lí lẽ + bằng chứng:
+ HS hoàn thành phiếu học tập, nộp cho GV trước khi học văn bản.
+ Mức độ hoàn thành phiếu học tập của HS:
Đạt: từ 80% nội dung bài học trở lên.
Chưa đạt: dưới 80% nội dung bài học. GV yêu cầu HS bổ sung. THAM KHẢO:
Có thể khởi động bằng trò chơi sau:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Giải ô chữ” Luật chơi:
Ô chữ có 7 dòng hàng ngang. HS trả lời các câu hỏi để mở từ hàng ngang. Trả lời
được các từ hàng ngang sẽ tìm được từ khóa. TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ 1 N G H Ị L U Ậ N 2 S A N G T H U 3 H Ư Ơ N G Ổ I 4 V O I 5 T À I N Ă N G 6 V I D E O 7
T R Ầ N H Ữ U T H U N G 53
Ô từ khoá: có 07 chữ cái
Hàng ngang 1 (08 chữ cái): Thể loại của văn bản “Em bé thông minh – Nhân vật kết
tinh của trí tuệ dân gian” là gì? NGHỊ LUẬN
Hàng ngang 2 (07 chữ cái) : Tên 1 tác phẩm của nhà thơ Hữu Thỉnh mà em đã học? SANG THU
Hàng ngang 3 (7 chữ cái) : Điền từ còn thiếu vào câu thơ sau: “Bỗng nhận ra ….” (Hữu Thỉnh) HƯƠNG ỔI
Hàng ngang 4 (06 chữ cái): Con vật nào được nhắc đến trong văn bản “Ông Một” (Vũ Hùng)? VOI
Hàng ngang 5 (7 chữ cái) : Tìm từ có nghĩa là “Năng lực xuất sắc, khả năng làm
giỏi và có sáng tạo một công việc gì.” TÀI NĂNG
Hàng ngang 6 (4 chữ cái): Trong các từ sau, từ nào không phải từ mượn tiếng Hán:
nhân loại, thế giới, nhận thức, VIDEO, cộng đồng, cô đơn.
Hàng ngang 7 (012 chữ cái) : Ai là tả giả văn bản “Lời của cây”? TRẦN HỮU THUNG Ô từ khoá: HÁN VIỆT
Đọc mở rộng theo thể loại:
SỨC HẤP DẪN CỦA TRUYỆN NGẮN “CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG”
(Theo Minh Khuê) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực
- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn hoc. 54
- Nêu được mục đích và nội dung chính của văn bản, chỉ ra mối quan hệ giữa đặc
điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu ra được các
vấn đề đặt ra trong văn bản. 2. Phẩm chất
- Có lòng nhân ái qua việc trân trọng, thấu hiểu góc nhìn của mọi người
- Yêu mến vẻ đẹp của văn chương
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học:
- Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, kế họa bài học, micro, phiếu học tập, …
- Học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
2. Học liệu: Văn bản đọc: Sức hấp dẫn của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
b. Nội dung: Giáo viên đọc cho học sinh nghe bài thơ: “Nghĩ về kiệt tác của cụ Bơ-
men” và nêu giúp HS nêu cảm nhận về bài thơ.
“Chiếc lá cuối cùng” - chiếc lá giả trên cây
Được vẽ ra trong đêm mưa gió rét
Được vẽ ra từ tấm lòng cao đẹp
Và tình người nhân ái bao la 55
Cụ Bơ-men người hoạ sĩ tài hoa
Đã cứu sống một tâm hồn còn trẻ
Chẳng quản tuyết rơi, đêm đông lạnh giá
Lặng lẽ…âm thầm…vẽ chiếc lá trong đêm
Có biết đâu rằng trong đêm mưa tuyết rơi
Cụ Bơ-men vì tình yêu con người
Cứu sống Giôn-xi cụ ra đi mãi mãi
Để lại cho đời một kiệt tác “hồi sinh”.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đọc bài thơ: “Nghĩ về kiệt tác của cụ Bơ-men”
H: Em có cảm nhận gì về bài thơ trên? Tác phẩm “Chiếc lá cuối cùng” đã để lại
tình cảm, cảm xúc gì cho tác giả qua bài thơ đó?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ HT
- GV: Yêu cầu HS trình bày.
- HS: trình bày sản phẩm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) .
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Từ học sinh chia sẻ, GV dẫn vào bài mới: Hãy luôn thắp sáng ngọn lửa của khát
khao hi vọng hãy luôn yêu thương, mang nghệ thuật phục vụ con người, nghệ thuật 56
chân chính lâu bền nhất là nghệ thuật hướng tới con người và vì con người.Đó là sức
hấp dẫn của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng”…

2. Hoạt động 2: KHÁM PHÁ I. ĐỌC VĂN BẢN a. Mục tiêu
- Giúp học sinh biết cách đọc 1 văn bản nghị luận .
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc văn bản.
c. Sản phẩm: Phần đọc của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu cá nhân HS
đọc. (đọc to, diễn cảm)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV hướng dẫn, đọc mẫu, luyện đọc
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS đọc to, diễn cảm văn bản
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét giọng đọc của từng HS, chỉ ra những
ưu điểm và hạn chế của HS.
II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
1. Các yếu tố nghị luận trong VB
a.Mục tiêu: HS có cái nhìn toàn diện, sâu sắc hơn về văn nghị luận thông qua tìm
hiểu văn bản đọc mở rộng
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, cặp đôi để tìm hiểu văn bản.
c. Sản phẩm: Câu trả lời hoặc phiếu học tập đã hoàn thiện của cá nhân học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV nêu câu hỏi: Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ: (phần này đã được chuẩn bị bài ở nhà)
H: Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa ý kiến lớn, ý kiến nhỏ, lí lẽ, bằng
chứng trong văn bản"Sức hấp dẫn của truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng"?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
Đọc kĩ văn bản, xác định các ý kiến lớn, ý kiến nhỏ, lí lẽ, bằng chứng để vẽ sơ đồ 57
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân tại nhà
Bước 3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- HS trình bày sản phẩm đã làm ở nhà trước lớp.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) .
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng HS, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của HS. - Chốt kiến thức.
+ Văn bản NL sử dụng các lí lẽ dẫn chứng cụ thể, rõ ràng
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 58
=> Cách triển khai các ý kiến, lí lẽ bằng chứng hợp lí thuyết phục, giúp người đọc dễ
dàng tiếp nhận và nắm bắt lập luận của văn bản.
2. Mục đích và đặc điểm của văn bản a. Mục tiêu
- Nắm được đặc điểm, mục đích, tác dụng thể
hiện mục đích của văn bản "Sức hấp dẫn của
truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng.

b. Nội dung:
Thông qua hoạt động cá nhân, hđ
nhóm, HS nắm bắt được mục đích, đặc điểm
của văn bản "Sức hấp dẫn của truyện ngắn
Chiếc lá cuối cùng.

c. Sản phẩm:
Câu trả lời và kết quả thảo luận của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Nhiệm vụ 1: Văn bản "Sức hấp dẫn của
truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng
được viết ra nhằm mục đích gì?
- Nhiệm vụ 2: Chỉ ra những đặc điểm của văn
bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
trong “Sức hấp dẫn của truyện ngắn Chiếc lá
cuối cùng” và nêu tác dụng của các đặc điểm ấy
trong việc thực hiện mục đích văn bản bằng
cách hoàn thành bảng sau:
(thời gian thảo luận 5 phút) 59
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HT
NV1:
Suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi
NV2: Thảo luận nhóm (4 nhóm)
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ HT * NV 1: GV: - Yêu cầu HS trình bày. HS:
- HS trình bày ý kiến.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) . * NV 2: GV:
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS:
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) .
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
HS, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của HS. - Chốt kiến thức. 60
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* NV 1: Mục đích: thuyết phục người đọc hiểu
được: Hãy luôn thắp sáng ngọn lửa của khát
khao hi vọng hãy luôn yêu thương, mang nghệ

thuật phục vụ con người, nghệ thuật chân
chính lâu bền nhất là nghệ thuật hướng tới con
người và vì con người.
* NV 2:
Đặc điểm của văn Biểu hiện trong văn bản Sức hấp Tác dụng trong
bản nghị luận phân dẫn của truyện ngắn “Chiếc lá cuối việc thực hiện
tích một tác phẩm cùng”
mục đích văn văn học bản Thể hiện rõ ý kiến
Đây là một truyện ngắn đặc sắc và Xác định, làm nổi của người viết về
hấp dẫn, để lại nhiều ấn tượng cho bật ý kiến được tác phẩm cần bàn bạn đọc nêu luận
Đưa ra lí lẽ là những - Chi tiết chiếc lá cuối cùng Dẫn chứng các lí giải, phân tích tác chi tiết nổi bật từ - Kết thúc bất ngờ phẩm văn bản Bằng chứng được
- Chi tiết chiếc lá cuối cùng: Lập luận có sức dẫn ra từ tác phẩm thuyết phục, để
+ Bằng chứng: Sự tồn tại của chiếc lá làm rõ cho lí lẽ chứng minh làm
làm cho tâm trạng nhân vật bất hạnh sáng tỏ, xác nhận
và có phần Giôn-xi được hồi sinh. cho ý kiến.
“Như đầu truyện đã viết. . bất tử hóa
nó”; “Sự hồi sinh ấy thật kì diệu. .vẽ vịnh Na-pô-li” - Kết thúc bất ngờ:
+ Cho đến cuối văn bản, cũng tức là 61
cuối truyện ngắn, Ô Hen-ri mới để
cho Xu kể lại cho Giôn-xi về cái chết
của cụ Bơ-mơn, về kiệt tác chiếc lá cuối cùng
+ Người kể chuyện không nói hộ ý
nghĩ của nhân vật cụ Bơ-mơn, lại cố ý
bỏ qua không kể việc cụ đã hoàn
thành bức vẽ đó trong đêm như thế nào.
“Cụ Bơ-mơn đang khỏe mạnh. .qua đời”; Ý kiến, lí lẽ, bằng
- Trước hết, sức hấp dẫn của truyện Thuyết phục, dễ
chứng được sắp xếp đến từ chi tiết chiếc lá cuối cùng hiểu, cuốn hút theo trình tự hợp lí người đọc.
- Bên cạnh đó, sức hấp dẫn của truyện
còn đến từ kết thúc hết sức bất ngờ
3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
b) Nội dung:
GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:
Đoạn văn của học sinh
d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV giao nhiệm vụ: Việc nhìn nhận một vấn đề từ nhiều góc độ sẽ mang đến cho
chúng ta những ích lợi gì? Em hãy viết đoạn văn khoảng 150 chữ trình bày ý kiến của
mình về vấn đề trên, trong đoạn văn có sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt. HS viết đoạn văn
Đoạn văn tham khảo
Việc nhìn nhận một vấn đề từ nhiều góc độ sẽ mang đến cho chúng ta sự hiểu biết,
cái nhìn bao quát và đi đến những hành động đúng đắn trong cuộc sống. Con người có
đôi mắt để nhìn đời phân biệt đục-trong, phải-trái, đúng-sai… Tuy nhiên, nếu chỉ đánh
giá mọi việc bằng đôi mắt của mình, có khi chúng ta sẽ mắc phải những sai lầm. Suy
nghĩ khác, góc nhìn khác giúp ta có cái nhìn toàn diện về sự vật, hiện tượng. Nó còn 62
giúp ta tránh được lối suy nghĩ thiển cận, phiến diện và bồi dưỡng cho ta tri thức mới
mẻ. Biết suy nghĩ khác biệt tạo nên tính năng động trong tư duy. Đó chính là cơ sở và
động lực để con người sáng tạo và thành công. Steve Jobs đã không ngần ngại suy
nghĩ về một sản phẩm khác biệt trong nhiều năm. Cuối cùng ông đã tạo ra được chiếc
Iphone huyền thoại. Harland Sanders đến gần cuối cuộc đời mới nhận ra sự khác biệt
của món gà rán do ông sáng tạo và gặt hái thành công lớn sau bao năm tháng vất vả.
Tất cả là nhờ có điểm nhìn khác biệt, suy nghĩ khác biệt. Như vậy, để nhận định vấn
đề một cách đúng đắn, chúng ta phải thay đổi góc nhìn, phải đặt mình vào vị trí của
mọi người đến tìm hiểu mọi việc một cách toàn diện hơn. “Không có gì tầm thường
trên thế giới. Tất cả đều phụ thuộc vào góc nhìn”.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS có thể chia sẻ trong tiết học sau hoặc nộp bài cho giáo viên
B4: Kết luận, nhận định
Nhận xét ý thức làm bài của HS
*Hướng dẫn học tập ở nhà: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc lại văn bản,
chuẩn bị trước bài “Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học” PHẦN VIẾT
VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT TRONG MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC Thời gian: 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Khái niệm kiểu bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
- Các yêu cầu, quy trình, kĩ năng viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học 2. Năng lực a. Năng lực chung 63
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực đặc thù
- Biết viết văn bản đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục
đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Bước đầu biết viết bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. 3.Phẩm chất:
- Bồi đắp lòng yêu thương, thông cảm, trân trọng và thấu hiểu con người thông qua
phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu hoặc bảng tương tác, máy tính.
- Bảng phụ, giấy A4, A1, A0, bảng nhóm viết lông, keo dán giấy, nam châm. - KHBD, SGK, SGV - PHT, Bảng kiểm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* HS chia sẻ: có thể viết bài
- GV đặt câu hỏi: Sau khi đọc xong một tác phẩm văn phân tích nhân vật trong
văn học về truyện ngắn hay tiểu thuyết chắc hẳn một tác phẩm văn học 64
có những nhân vật để lại những ấn tượng sâu sắc
cho em, vậy muốn chia sẻ với người khác về ý
kiến, quan điểm của em về nhân vật ấy thì em có
thể chia sẻ bằng cách nào? Bướ
c 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, trao đổi và tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV tổ chức hoạt động, gọi 2-3 HS bất kì trả lời
- HS trình bày sản phẩm. HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động tìm hiểu tri thức về kiểu bài
a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền của HS về văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS trình bày hiểu biết về văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Kích hoạt kiến thức nền
- HS nhắc lại những yêu cầu
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Văn nghị
về văn bản nghị luận về một
luận là gì? Văn nghị luận viết ra tác phẩm văn học. nhằm mục đích gì?
+ Các yếu tố cơ bản của văn nghị luận là gì? + Trong bài văn nghị
luận phân tích một tác
phẩm văn học, các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng tác
giả đưa ra phải căn cứ vào đâu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 65
- HS thảo luận nhóm và tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện 2-3 nhóm HS trình bày trước lớp; các
nhóm khác góp ý, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Dựa trên câu trả lời của HS, GV nhận xét, bổ
sung và giới thiệu nội dung bài học.
2. Hoạt động tìm hiểu tri thức về bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học.
a. Mục tiêu: Nhận biết được khái niệm, yêu cầu đối với bài văn phân tích đặc điểm
nhân vật trong một tác phẩm văn học.
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm, yêu cầu đối với bài văn phân tích đặc
điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Tìm hiểu tri thức về kiểu văn bản 1. Khái niệm:
- GV yêu cầu HS đọc khung thông tin - Bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
trong SGK/ tr.67-68, thảo luận và trả văn học thuộc thể văn nghị luận văn lời câu hỏi:
học. Trong đó, người viết đưa ra ý kiến
+ Bài phân tích đặc điểm nhân vật bàn về đặc điểm của các nhân vật trong
trong một tác phẩm văn học thuộc thể văn gì, viế một tác phẩm văn học. t về điều gì?
2. Yêu cầu đối với kiểu bài:
+ Khi viết bài phân tích đặc điểm nhân
vật trong một tác phẩm văn học, em
Yêu cầu đối với kiểu bài
cần chú ý những yêu cầu nào?
+ Trình bày bố cục bài viết phân tích Nội
- Giới thiệu được nhân vật
đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm dung cần phân tích văn học.
- Trình bày được ý kiến
- Sau khi trả lời các câu hỏi, HS điền
của người viết về các đặc vào bảng sau:
điểm khái quát từ nét tính 66
Yêu cầu đối với kiểu bài
cách, phẩm chất nhân vật. Nội dung Lí lẽ
Đưa ra lí lẽ rõ ràng, thuyết
phục để làm sáng tỏ ý Lí lẽ kiến Bằng chứng Bằng
Đưa ra bằng chứng là các Bố cục bài viết chứng
chi tiết, sự việc, lời nói, Bướ
trích dẫn từ văn bản để
c 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập làm sáng tỏ lí lẽ
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập, trao đổi với bạn cùng bàn
Bố cục - Mở bài: Giới thiệu nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận bài viết
vật cần bàn luận và thể
- Đại diện 2-3 HS trình bày trước lớp
hiện ý kiến của người viết
ý kiến của mình câu trả lời, nhận xét,
về đặc điểm của nhân vật
bổ sung câu trả lời của bạn.
- Thân bài: Giới thiệu về
Bước 4: Kết luận, nhận định
tác giả, tác phẩm để giúp
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
người đọc hiểu them về thức.
nhân vật cần phân tích.
Khẳng định ý kiến về các
đặc điểm của nhân vật,
đưa ra lí lẽ và bằng chứng
để làm sáng tỏ ý kiến; các
lí lẽ và bằng chứng được
sắp xếp theo trình tự hợp lí.
- Kết bài: Khẳng định lại
ý kiến của người viết về
đặc điểm nhân vật, nêu
cảm nghĩ của người viết về nhân vật.
3. Hoạt động hướng dẫn phân tích kiểu văn bản
a. Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài thông qua việc đọc và phân tích văn bản mẫu
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. 67
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS về đặc điểm, yêu cầu của
kiểu bài thông qua việc phân tích văn bản mẫu.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản
- GV yêu cầu HS đọc thầm VB mẫu Câu 1:
(SGK/tr.68 - 69), chú ý đến những - Bài văn viết về nhân vật cụ Bơ-mơn
phần đánh số và khung thông tin trong truyện Chiếc lá cuối cùng của nhà
tương ứng. Sau đó, GV cho HS thảo văn Ô-Hen-ri.
luận nhóm đôi với các câu hỏi hướng - Người viết đã trình bày ý kiến về đặc
dẫn phân tích kiểu văn bản bên dưới điểm nhân vật cụ Bơ-mơn: bác họa sĩ già (SGK/tr.69).
giàu lòng nhân ái, có khát vọng nghệ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập thuật cao đẹp.
- Cá nhân HS đọc văn bản mẫu, theo
dõi các thông tin trong khung hướ
Câu 2: Khi trình bày lí lẽ, bằng chứng
ng để làm rõ đặc điểm nhân vật cần chú ý:
dẫn, tìm câu trả lời cho các câu hỏi hướ
- Lí lẽ cần thuyết phục, rõ ràng.
ng dẫn phân tích văn bản. Bướ
- Bằng chứng cần xác thực, phong phú.
c 3: Báo cáo, thảo luận
- Lí lẽ, bằng chứng cần được sắp xếp
- Một số HS trình bày trước lớp. Các theo trình tự hợp lí.
HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu Câu 3: Ở phần kết bài, tác giả đã khẳng có).
định lại một lần nữa về phẩm chất, con
- HS nêu câu hỏi thắc mắc (nếu có).
người cụ Bơ-mơn. Đồng thời, tác giả
Bước 4: Kết luận, nhận định
nêu cảm nghĩ về nhân vật, tự rút ra bài
- GV góp ý cho câu trả lời của HS, học cho bản thân trong cuộc sống.
hướng dẫn HS kết luận vấn đề theo định hướng:
Qua phần phân tích văn bản mẫu, HS cần:
+ Nhận biết bố cục của bài văn, chức
năng của ba phần trong bài văn văn.
+ Nhận ra vai trò quan trọng lí lẽ và
bằng chứng cũng như việc sắp xếp lí
lẽ và bằng chứng trong bài viết. 68
4. Hoạt động hướng dẫn quy trình viết
4.1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền về quy trình viết.
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về quy trình viết.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Hướng dẫn quy trình
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK/tr.69 viết
- GV yêu cầu HS kể tên 4 bước trong quy trình * Quy trình viết gồm bốn
viết một đoạn văn. bước:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 1: chuẩn bị trước khi
- HS thảo luận theo cặp và trả lời nhanh ra giấy. viết
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 2: tìm ý và lập dàn ý Bước 3: viết bài
- HS trình bày trước lớp. Các HS khác bổ sung Bước 4: xem lại và chỉnh (nếu có). sửa, rút kinh nghiệm
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Dựa vào câu trả lời của HS, GV dẫn dắt HS ôn
lại quy trình viết trong hoạt động tiếp theo.
4.2. Hoạt động ôn lại quy trình viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong
một tác phẩm văn học.

a. Mục tiêu: Ghi nhớ các bước trong quy trình viết bài văn phân tích đặc điểm nhân
vật trong một tác phẩm văn học.
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi vào PHT số 1
c. Sản phẩm: Bảng tóm tắt của HS về quy trình viết theo mẫu sau: 69
QUY TRÌNH VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT
TRONG MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC. Quy trình viết Thao tác cần làm
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý Bước 3: Viết bài văn
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
d.Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm QUY TRÌNH VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH vụ
ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT TRONG MỘT
- GV yêu cầu HS thảo luận TÁC PHẨM VĂN HỌC
nhóm và hoàn thành thông tin vào bảng theo mẫu. Quy Thao tác cần làm - GV Bướ trình
c 2: Thực hiện nhiệm vụ viết học tập
Bước 1: - Xác định mục đích
- HS thảo luận theo cặp và ghi đáp án vào phiế Chuẩn u.
- Xác định đối tượng người đọc bị trước Bướ
khi viết - Xác định đề tài
c 3: Báo cáo, thảo luận - Thu thập tư liệu
- Đại diện nhóm trình bày kết Bước 2: - Để tìm ý cho đoạn văn, em hãy:
quả thảo luận trước lớp. Các Tìm ý + Đọc lại toàn bộ tác phẩm thống kê 70
nhóm khác bổ sung (nếu có).
và lập lại biểu hiện các phương diện tạo nên dàn ý
chân dung nhân vật trong tác phẩm
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Rút ra được các đặc điểm nhân vật
- GV nhận xét quá trình làm
thể hiện trong tác phẩm
việc nhóm của HS thông qua
+ Khái quát lại tính cách, phẩm chất
việc quan sát. GV chú ý đánh
nhân vật bằng các từ ngữ thích hợp
giá mức độ chủ động của HS
trong việc đề xuất mục đích
- Lập dàn ý theo sơ đồ hướng dẫn
hợp tác trước khi các em bắt đầ sau: u thảo luận.
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Nhân vật tôi phân tích là: MỞ …………………… BÀI
- Ý kiến của tôi về đặc điểm thứ nhất của nhân
vật………………………… ………...
1. Phân tích đặc điểm thứ nhất của nhân vật:
– Ý kiến của tôi về đặc điểm TH
thứ nhất của nhân vật ÂN BÀI – Lí lẽ 1:
…………………………… …………………… – Bằng chứng:
…………………………… …………………… – Lí lẽ 2:
…………………………… ……………………… – Bằng chứng:
…………………………… 71 ………………………
2. Phân tích đặc điểm thứ hai của nhân vật:
– Ý kiến của tôi về đặc điểm thứ hai của nhân vật: ………………… – Lí lẽ 1:
……………………………… ……………………… – Bằng chứng:
……………………………… ………………………. – Lí lẽ 2:
……………………………… ……………………… – Bằng chứng:
……………………………… ……………………….
KẾT – Khẳng định lại ý kiến: BÀI
………………………………… ………….
– Cảm nghĩ về nhân vật:
………………………………… ………….
Bước 3: - Dựa vào dàn ý, viết bài văn hoàn Viết bài chỉnh. văn - Khi viết, cần chú ý:
+ Để bài văn mach lạc, rõ rang cần có
những câu văn nêu rõ ý kiến của
người viết và sử dụng từ có chức năng chuyển ý
+ Có thể trao đổi với những ý kiến 72
khác về nhân vật để tạo sự hấp dẫn cho bài viết
+ Khi triển khai bằng chứng, cần
tránh kể lại truyện, chú ý phân tích,
nêu ý nghĩa của bằng chứng
Bước 4: - Xem lại và chỉnh sửa: Dựa vào bảng Xem lại kiểm SGK/tr.72. và
- Rút kinh nghiệm: Từ bài viết của chỉnh
mình, em rút ra được kinh nghiệm gì
sửa, rút về việc viết một bài văn phân tích đặc kinh
điểm nhân vật văn học? nghiệm
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT TRONG
MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC.

1. Hoạt động chuẩn bị trước khi viết
a. Mục tiêu: Biết cách xác định mục đích, đối tượng và đề tài của bài văn phân tích
đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, tác phẩm văn học HS yêu thích, kiến thức đã học để hoàn thành yêu cầu
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về việc xác định mục đích, đối tượng, đề tài và thu
thập tài liệu của bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học theo PHT số 1 sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhân vật cần phân tích: Truyện: Tác giả: Phương tiện
Biểu hiện trong truyện Ngoại hình 73 Lời nói: Hành động Suy nghĩ Mối quan hệ với các nhân vật khác
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ IV. Luyện tập
Đề bài: Em hãy viết bài văn (khoảng 400
- GV cho HS đọc đề bài trong SGK/tr.69. Sau đó yêu cầ
đến 500 chữ) phân tích nhân vật văn học u HS xác đị
mà em có ấn tượng sâu sắc
nh mục đích, đối tượng và đề tài cho * Bước 1: Chuẩn bị viết
bài viết của mình qua các câu hỏi:
+ Đối tượng: người đọc là những người
- Với đề tài này, em sẽ viết đoạn văn
những nhân vật trong tác phẩm văn học
cho ai, nhằm mục đích gì? nổi tiếng.
- Với đối tượng và mục đích ấy, em dự đị
+ Mục đích: chia sẻ quan điểm, ý kiến
nh sẽ chọn cách viết như thế nào?
của mình về một nhân vật văn học để lại
- Em sẽ chọn viết về đề tài gì
ấn tượng sâu sắc cho bản thân với người
- Em sẽ thu thập tư liệu như thế nào? Bướ đọc.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
+ Đề tài: viết bài văn (khoảng 400 đến
- GV hỗ trợ, đưa ra bài mẫu vài tư liệu 500 chữ) phân tích nhân vật văn học mà
giúp HS hình dung cách làm
em có ấn tượng sâu sắc.
- HS thu thập tư liệu theo PBT số 1 + Thu thập tư liệu: (bảng mẫu của giáo (bảng SGK/tr.70)
viên đưa ra cho học sinh tham khảo) PHT SỐ 1 PHT SỐ 1
Nhân vật cần phân tích:
Nhân vật cần phân tích: Sọ Dừa Truyện:
Truyện cổ tích: Sọ Dừa Tác giả:
Phương Biểu hiện trong truyện Phương tiện Biểu hiện trong tiện truyện Ngoại
xấu xí, dị dạng: không chân, hình
không tay, tròn như một quả 74 Ngoại hình dừa Lời nói:
Lời nói: - Mẹ ơi, con là người đấy, Hành độ
đừng vứt con mà tội nghiệp ng
- Gì chứ chăn bò thì con Suy nghĩ
chăn cũng được. mẹ cứ nói
với phú ông cho con đến ở Mối quan hệ chăn bò với các nhân vật khác Hành
- Xin mẹ không bỏ mình đi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận động, - Chăn bò cho phú ông suy
- Thổi sáo khiến cô gái út
- HS trình bày trước lớp sau khi thu nghĩ cảm động
thập tư liệu vào PHT số 2
- Chủ động bảo mẹ xin cưới
- HS góp ý, bổ sung, chỉnh sửa Bướ
con gái phú ông và tự lo liệu
c 4: Kết luận, nhận định mọi thứ lễ vật
- GV nhận xét, đánh giá.
- Lo đèn sách thi đỗ trạng nguyên
- Chuẩn bị vật phòng thân
cho vợ trước khi đi sứ
- Đưa vợ từ trong buồng ra trước mặt hai cô chị Mối
- Với mẹ: Rất lễ phép, tự lập
quan hệ không cần mẹ lo cho bản với các thân nhân - Với phú ông: Chăn bò
vật khác chăm chỉ, thông minh, giỏi giang
- Với vợ: Thủy chung, cẩn
thận đề phòng xa cho tình huống xấu
- Với 2 bà chị: Nghiêm khắc,
thẳng thắn trừng trị thói xấu
2. Hoạt động tìm ý, lập dàn ý và viết bài (có thể thực hiện tại nhà) 75
a. Mục tiêu: Biết tìm ý, lập dàn ý và viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, tác phẩm văn học HS yêu thích, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm: Sơ đồ tìm ý, dàn ý và bài viết của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý
- Sau khi hoàn thành PHT số 2, GV yêu cầu:
- Sản phẩm là sơ đồ tìm
(1) HS dựa vào PHT số 2 để tìm ý và điền vào sơ đồ SGK /tr70 như sau: ý, dàn ý của HS.
* Bước 3: Viết bài S Đặc điểm 1 ản phẩm bài viết phân Đặc điểm 2 tích nhân vật văn học của HS Nhân vật Đặc điểm 3 Đặc điểm … (2) Lập dàn ý
+ Mở bài: giới thiệu nhân vật cần phân tích; nêu ý kiến
của người viết về đặc điểm của nhân vật.
+ Thân bài: Lần lượt phân tích các đặc điểm của nhân
vật: Ý kiến về đặc điểm nhân vật; lí lẽ; bằng chứng…
+ Kết bài: khẳng định lại ý kiến của người viết; nêu cảm nghĩ về nhân vật.
Sau đó, cho HS trao đổi dàn ý trong nhóm đôi để góp ý cho nhau.
(3) HS sẽ viết đoạn văn dựa trên dàn ý (thực hiện cá nhân). 76
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Với nhiệm vụ (1,2): HS thực hiện tại lớp.
- Với nhiệm vụ (3): HS thực hiện tại nhà.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm. HS
khác thảo luận, bổ sung (nếu có).
- Bài văn của HS sẽ được đọc trong hoạt động tiếp theo
(Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập
của HS trong thời gian viết do GV quy định.
3. Hoạt động xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
a. Mục tiêu: Biết cách chỉnh sửa bài viết của bản thân và các bạn, rút kinh nghiệm
viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học.
b. Nội dung: HS dựa vào bài đã viết vàdựa vào góp ý của các bạn và GV để chỉnh
sửa bài viết, rút kinh nghiệm
c. Sản phẩm: Phần nhận xét, đánh giá bài viết của HS và những kinh nghiệm rút ra
của HS về quy trình viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. 77
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Bước 4: Xem lại và chỉnh
- GV yêu cầu HS trao đổi bài viết cho nhau theo sửa, rút kinh nghiệm
nhóm đôi và dựa vào bảng kiểm trong SGK/tr.72 - Sản phẩm: Phần nhận xét,
để đánh giá, nhận xét về bài viết của bạn.
đánh giá bài viết của HS.
GV yêu cầu HS ghi lại những kinh nghiệm của Sản phẩm: Những kinh nghiệm
bản thân sau khi viết bài văn phân tích đặc điểm rút ra của HS về quy trình viết
nhân vật trong một tác phẩm văn học.
viết bài văn phân tích đặc điểm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
nhân vật trong một tác phẩm
- HS trao đổi bài viết cho nhau và nhận xét dựa văn học.
vào bảng kiểm trong SGK/tr.72.
- HS ghi lại những kinh nghiệm của bản thân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một số HS đọc bài viết trước lớp, sau đó các
HS khác chia sẻ, nhận xét về bài viết của bạn (dựa trên bảng kiểm). 78
- Một số HS chia sẻ những kinh nghiệm mà mình rút ra được.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá và nhận xét trên hai phương diện:
(1) Những ưu điểm cần phát huy và những điểm
cần chỉnh sửa trong các bài viết.
(2) Cách nhận xét, đánh giá bài viết dựa vào
bảng kiểm của HS (HS đã biết sử dụng bảng
kiểm chưa? HS có nhận ra những ưu khuyết
điểm của mình và các bạn hay không?) Trong
trường hợp HS chưa biết dùng bảng kiểm, GV sử
dụng kĩ thuật nói to suy nghĩ để hướng dẫn HS
sử dụng bảng kiểm và nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (Thực hiện tại nhà)
a. Mục tiêu: Biết vận dụng quy trình viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học.
b. Nội dung: HS dựa vào góp ý của các bạn và GV, HS công bố trên blog cá nhân hay trang web của lớp
c. Sản phẩm: Bài viết đã được công bố của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Sản phẩm: Bài viết đã được
- Từ bài viết đã hoàn thành trên lớp, GV cho HS công bố của HS. HS có thể
về nhà lựa chọn một trong hai nhiệm vụ:
công bố bài viết trên blog cá
(1) Sửa bài viết cho hoàn chỉnh và công bố.
nhân, trên trang web của lớp,
(2) Chọn một đề tài khác để viết bài mới và công … bố. Bướ
c 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS về nhà thực hiện một trong hai nhiệm vụ
trên và công bố bà viết. HS có thể công bố bài 79
viết trên blog cá nhân, trên trang web của lớp, …
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS giới thiệu bài viết đã được chỉnh sửa, công
bố đến các bạn khác trong lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV và HS tiếp tục sử dụng bảng kiểm trong
SGK để xem lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm
đối với bài viết đã được công bố. PHT số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhân vật cần phân tích: Truyện: Tác giả: Phương tiện
Biểu hiện trong truyện Ngoại hình Lời nói: Hành động Suy nghĩ Mối quan hệ với các nhân vật khác BẢNG KIỂM 80 NÓI VÀ NGHE
THẢO LUẬN NHÓM VỀ VẤN ĐỀ GÂY TRANH CÃI Thời gian : 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống.
- Biết nêu ý kiến, dùng lời lẽ, bằng chứng thuyết phục.
- Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe. 2. Năng lực a. Năng lực chung 81
Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
b. Năng lực riêng biệt:
- Trình bày, bày tỏ ý kiến quan điểm của mình về một vấn đề trong đời sống. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực, mạnh dạn, tự tin bày tỏ quan điểm cá nhân trước một vấn đề.
- Bồi dưỡng tâm hồn, tôn trọng góc nhìn của mọi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói, bảng kiểm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS xem clip, trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Hs chia sẻ ý kiến:
- Gv đặt câu hỏi:
- Người mẹ trong đoạn clip trên rất
yêu thương con nhưng vì cuộc sống
+ Người mẹ trong đoạn clip trên có yêu thương cô mưu sinh nên người mẹ có lời nói
bé không. Tại sao bà lại nói như vậy?
và hành động chưa tế nhị với con.
+ Hành động của cô bé như vậy là đúng hay sai? - Cô bé vì quá bức xúc nên có thái 82
+ Cô có yêu mẹ mình không?
độ và hành động không đúng nhưng cô rất yêu mẹ mình. - GV chiếu clip
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS xem clip - GV quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả .
- Gv yêu cầu hs trả lời.
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận nhận định .
- Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài
Trong clip trên người mẹ , cô gái đúng hay
sai?. Đó chính là một vấn đề mà chúng ta cần thảo
luận. Và đó cũng là nội dung của tiết học ngày hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, kiến thức trong thực tế, mạng ... chắt lọc kiến thức để tiến hành thảo luận.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Chuẩn bị bài nói
- Gv chuyển giao nhiệm vụ:
- Xác định đề tài, người nghe, 83
+ Gv chia lớp thành 4 nhóm và giao hs làm dàn ý ở nhà mục đích, không gian và thời
trước. Mỗi nhóm một đề khác nhau. gian nói. + GV phát PHT số 1 cho hs. - Tìm ý và lập dàn ý
+ GV yêu cầu: xác định đề tài, người nghe, mục đích,
không gian và thời gian nói theo PHT số 1 PHT số 1 Yếu tố
Dự kiến của Cách thức trình bày tôi phù hợp Mục đích bài nói Người nghe Thời gian Không gian
+ Tìm ý, lập dàn ý theo PHT số 2
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe và trả lời - GV quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Gv tổ chức hoạt động
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, chốt ý
Hoạt động 2: Thảo luận
a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài thảo luận.
b. Nội dung: Các ý kiến đưa ra để thảo luận về một vấn đề nào đó trong cuộc sống.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra ý kiến của mình đồng tình hay không đồng tình.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Thảo luận: 84
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
+ Trong nhóm cử một đại diện làm nhóm trưởng Sản phảm của nhóm sau khi đã và thư ký, thống nhất.
+ Nhóm trưởng điều hành nhóm, thư ký ghi chép
lại các ý kiến của các bạn
+ Phản biện ý kiến của mình vào phiếu học tập
số 3 - Hs tiếp nhận
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận.
- Hs phản biện ý kiến của mình theo PHT số 3.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hs bày tỏ ý kiến quan điểm riêng cá nhân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát, hướng dẫn
Hoạt động 3: Trình bày .
a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày
b. Nội dung: Trình bày đề tài mà tổ đã bốc thăm.
c. Sản phẩm học tập: Bài thảo luận của hs
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 3. Trình bày
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
- Lựa chọn từ ngữ phù hợp với
+ Gv tổ chức buổi tọa đàm: HS đóng vai người văn nói.
trình bày và đóng vai người tham dự.
- Khi nói cần kết hợp ngôn ngữ
+ GV chọn HS trình bày bài nói. Đồng thời GV yêu hình thể, cử chỉ, điệu bộ, nét
cầu những HS dưới lớp lắng nghe, đánh giá dựa mặt… vào bảng kiểm.
- Sử dụng những từ ngữ liên kết:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
mặt khác, song song, bên cạnh đó, 85
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm tuy nhiên… vụ
- Chuẩn bị phần mở đầu và phần - HS trình bày.
kết thúc bằng nhiều hình thức
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận khác nhau nhằm gây sự chú ý từ
- HS trình bày sản phẩm thảo luận sau khi đã chỉnh người nghe. sửa.
- Cần dựa vào phần tóm tắt đã
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. chuẩn bị trước.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Trình bày theo trình tự đã chuẩn
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. bị.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để thảo luận
b. Nội dung: HS dựa vào góp ý của các bạn và GV, học sinh quay video hoặc thiết kế
infographic bài thảo luận theo đề tài mà tổ bốc thăm.
c. Sản phẩm học tập: Video của nhóm học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Hs quay video bài nói, thiết kế
infographic gửi cho giáo viên
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
Từ nhận xét, góp ý của cô và các bạn, em hãy quay
video bài nói của mình (có thể chèn nhạc phù hợp,
kết hợp hình ảnh…) hoặc thiết kế infographic
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Hs thực hiện ở nhà
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 86 Hs nộp sp
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV thu nhập sản phẩm của hs qua mail hoặc zalo
- Gv nhận xét ưu, khuyết bài của hs.
Bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn để trong cuộc sống Nội dung kiểm tra Đạt/chưa đạt
Bài trình bày đủ các phần giới thiệu, nội dung và kết thúc.
Mở đầu và kết thúc ấn tượng, thu hút.
Thể hiện được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người nghe.
Người trình bày nói rõ ràng, rành mạch và đúng thời gian quy định.
Người trình bày tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng
điệu và điệu bộ hợp lí.
Người trình bày ghi nhận và phàn hồi thỏa đáng những câu hỏi, lí lẽ
phản biện của khán giả.
PHT số 2: Tìm ý , lập dàn ý Ý KIẾN CỦA TÔI Lí lẽ 1 Lí lẽ 2 Lí lẽ 3 … … …
Bằng chứng 1.1, 1.2
Bằng chứng 2.1, 2.2
Bằng chứng 3.1, 3.2 … … …. 87
PHT số 3: Dự kiến các ý kiến phản biện và chuẩn bị phản biện
Ý kiến cần phản hồi Ý kiến đồng tình của các
Ý kiến phản bác của các
thành vên trong nhóm
thành vên trong nhóm Ý kiến 1:……… Ý kiến 2 :……… Ý kiến 3:……… ÔN TẬP Thời gian: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hiểu được các đặc điểm của văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học.
- Hiểu được các đặc điểm, cách viết/ trình bày bài văn trình bày phân tích một tác phẩm văn học 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực nhận diện các đặc điểm của bài văn nghị luận.
- Năng lực viết/ nói bài văn trình bày về một hiện tượng đời sống và phân tích một tác phẩm văn học. 3. Phẩm chất: 88
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức trò chơi nhớ lâu, nhớ kĩ
- VB1: Em bé thông minh - nhân
vật kết tinh trí tuệ dân gian
- Gv giao nhiệm vụ:
- VB2:Hình ảnh hoa sen trong
- Lớp làm 2 nhóm, yêu cầu HS gấp hết SGK, tập bài ca dao trong đầm gì đẹ vở lại. p bằng sen.
- Lớp chia thành 2 đội. Hai đội ghi nhanh vào
Phiếu học tập 01 nhắc lại những nội dung và kiến - VB3: Bức thư chú lính chì dũng cả
thức đã được học trong bài 8: Những góc nhìn m.
cuộc sống theo mẫu PHT số 1
- TV: Nghĩa của từ Hán Việt.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm - VB4: Sức hấp dẫn của truyện vụ
ngắn chiếc lá cuối cùng.
- Hs trao đổi và điền vào PHT số 1
- Viết: Viết bài văn phân tích đặc điể
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
m nhân vật trong một tác 89 Hs trình bày sp phẩm văn học.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Nói và nghe: Thảo luận nhóm
về vấn đề gây tranh cãi.
- Gv nhận xét ưu, khuyết bài của hs. - GV dẫn dắt vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về phần văn nghị luận

a) Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm khi phân tích 1 bài văn nghị luận.
b) Nội dung: Nhóm 1 trả lời câu hỏi 1,3
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Ôn tập
-
GV chuyển giao nhiệm vụ:
1. Ôn tập phần viết.
Hs đọc và trả lời câu hỏi: 1,3 Câu 1:
Bước 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- Thể hiện rõ ý kiến của người viết về tác phẩm - HS thảo luận
cần bàn luận, có thể là nhân vật, chi tiết, ngôn - GV quan sát, hỗ trợ từ,..
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- Trình bày lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục
người đọc, người nghe. Các lí lẽ, bằng chứng cần
- Gv tổ chức hoạt động
căn cứ vào tác phẩm đang bàn luận.
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
- Lí lẽ là những lí giải, phân tích về tác phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Bằng chứng là những sự việc, chi tiết, từ ngữ, - Gv nhận xét, chốt ý
trích dẫn,..từ tác phẩm để làm sáng tỏ lí lẽ.
-Các lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí. 90 Câu hỏi 3:
Khi viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
trong tác phẩm văn học, cần lưu ý:
- Giới thiệu được nhân vật cần phân tích.
- Trình bày được ý kiến của người viết về các đặc điểm của nhân vật.
- Đưa ra lí lẽ rõ ràng, thuyết phục làm sáng tỏ ý kiến.
- Đưa ra những bằng chứng là các chi tiết, sự
việc, lời nói, trích dẫn từ văn bản để làm sáng tỏ lí lẽ.
- Đảm bảo nội dung bố cục của bài.
Hoạt động 2: Ôn tập về đọc
a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung của các văn bản đã học.
b) Nội dung: Nhóm 2 trả lời câu hỏi 2
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Ôn tập
2. Ôn tập văn bản đọc

- GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ Chia lớp thành 4 nhóm. Câu 3
+ Mỗi nhóm hoàn hoàn thành 1 ý bài tập 2 theo Bảng hoàn thành của học sinh.
bảng trong SGK/75 (PHT số 2)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. 91
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe và trả lời - GV quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Gv tổ chức hoạt động
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, chốt ý
Hoạt động 2: Thực hành Tiếng Việt
a) Mục tiêu: HS tìm và giải nghĩa được từ có các yếu tố Hán Việt đã được học trong bài
b) Nội dung: Nhóm 3 trả lời câu hỏi 5
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3. Ôn tập phần thực hành Tiếng Việt
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: HS đọc và trả lời câu hỏi số 5/75 - Huynh đệ: anh em
- HS thực hiện nhiệm vụ - Tỷ muội: chị em
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Hải cẩu: chó biển 92
+ HS thực hiện nhiệm vụ - Thi sĩ: nhà thơ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Phu thê: vợ chồng luận
+ HS trình bày sản phẩm. - Phụ nữ: đàn bà
Bước 4: Kết luận, đánh giá: - Nhi đồng: trẻ em GV nhận xét, chốt - Băng hà: chết - Bằng hữu: bạn bè - Phu nhân: vợ
Hoạt động 3: Nói và nghe
a) Mục tiêu: HS biết được cách trình bày bài nói.
b) Nội dung: hs trả lời câu hỏi 4,6
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
4. Ôn tập phần nói và nghe Câu 4:
- Gv chuyển giao nhiệm vụ + Các bước
+ Bài số 4 hs họat động cá nhân B1: Chuẩn bị:
+ Bài số 6 chia sẻ sản phẩm của mình
bằng pp hoặc infographic theo mẫu trong
- Thành lập nhóm và phân công sgk/75 công việc
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Chuẩn bị nội dung buổi thảo
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực luận. hiện nhiệm vụ
- Thống nhất mục tiêu và thời 93
+ HS thực hiện nhiệm vụ gian
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và B2: Thảo luận: thảo luận
- Trình bày ý kiến.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận,
- Phản hồi các ý kiến.
Bước 4: Kết luận, đánh giá: - Thống nhất ý kiến. GV nhận xét, chốt + Lưu ý: - Thái độ: - Cách trình bày => Hs trình bày Câu 6: sp của hs. Bảng mẫu sgk/75
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 94
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi cho HS:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Đáp án - Gv tổ chức trò chơi 1- B 2- A
- HS thực hiện nhiệm vụ 3- B
CÂU 1: Chủ đề của bài học là gì? A. Cách nhìn cuộc sống.
B. Những góc nhìn văn chương.
C. Những góc nhìn cuộc sống. D. Cuộc sống muôn màu.
CÂU 2: “Chiếc lá cuối cùng” là tác phẩm của A. O Hen - ri B. An - Phông xơ Đô đe C. Hem Minh Quây 95 D. Mác - kết.
CÂU 3: Các yếu tố trong văn nghị luận là A. Lí luận. B. Lí lẽ, dẫn chứng. C. Bình luận. D. Tranh luận. PHT số 1 Kĩ năng Nội dung cụ thể
Đọc - hiểu văn bản Nội dung cụ thể Đọc hiểu văn bản:
-
Văn bản 1:………………………………………….
- Văn bản 2: ………………………………………… .
Đọc kết nối chủ điểm:
Văn bản 3: ……………………………………………..
Thực hành tiếng Việt:…………………………………
Đọc mở rộng theo thể loại:
Văn bản 4: ……………………………………………… Viết
….……………………………………………………… Nói và nghe
….……………………………………………………….. 96 PHT số 2 Em bé thông minh –
Hình ảnh hoa sen trong
Sức hấp dẫn của
nhân vật kết tinh trí tuệ bài ca dao “Trong đầm truyện ngắn dân gian
gì đẹp bằng sen” “Chiếc lá cuối cùng”
Ý kiến Truyện Em bé thông Hình ảnh cây sen được Sức hấp dẫn của
minh đề cao trí tuệ của
miêu tả cụ thể, chính xác, truyện Chiếc lá nhân gian.
thể hiện triết lí sống cao cuối cùng được đẹp của nhân dân. thể hiện qua hình ảnh CLCC và kết thúc bất ngờ.
- Lí lẽ 1: tình huống thử
- Lí lẽ 1: "trong đầm gì - Lí lẽ 1: “nhà văn
thách tư duy và việc sử đẹp bằng sen" ...chiếc lá cuối dụng ngôn ngữ. cùng một sự sống”
- Bằng chứng 1: "vì tác giả Lý lẽ - Bằng chứng 1: Trước bài ca dao đã khéo léo - Bằng chứng 1: “Như đầ và
câu hỏi khó.... có câu trả trình bàu sự khẳng u truyện đị đã viế bằng lời.
nh....trở thành tương đối t....bất tử chứng
và có tính thuyết phục" hóa nó”; “Sự hồi
- Lí lẽ 2: “Hai câu hỏi thử sinh ấy thật kì
thách...giải pháp hợp lí”.
- Lí lẽ 2: "lá xanh, bông diệu...vẽ vịnh Na-
trắng lại chen nhị vàng" pô-li” - Bằng chứng 2: “Nhờ nhanh trí...khiến vua bái
- Bằng chứng 2: "từ "lá - Lí lẽ 2: “. .Ô- phục.” xanh" qua "bông trắng" Hen-ri mới để Xu
đến "nhị vàng...bông hoa kể...chiếc lá cuối
- Lí lẽ 3: “. người kể sen mới nở". cũng. chuyện đã nâng nhân
vật...truyện dân gian”.
- Lí lẽ 3: ...là câu chuyển - Bằng chứng 2:
(chuyển vần, chuyển nhịp, “Cụ Bơ-mơn đang
- Bằng chứng 3: “để tôn
chuyển ý) để chuẩn bị cho khỏe mạnh...qua vinh trí tuệ dân đời”; 97
gian,. .nước láng giềng”; câu kết
“người kể còn nhấn mạnh thêm tính trầm - Bằng chứng 3: "Bài ca dao đã có sự trọng...thời gian suy chuyển vần nghĩ”.
và thay đổi trật tự...vẫn
chảy thông, chạy mạnh". - Lí lẽ 4: "gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn"
- Bằng chứng 4: "Và thế là "sen" hóa thành người...giữ vững nhân cách thanh cao, trong sạch." Mục
Đề cao trí tuệ của nhân
Vẻ đẹp của hoa sen trong Sức hấp dẫn của đích dân bài ca dao truyện ngắn Chiếc viết lá cuối cùng. Nội
Ngợi ca sự thông minh tài Bài ca dao có nghệ thuật Truyện ngắn chứa dung
năng của tầng lớp nông
tuyệt vời và ý nghĩa triết lí đựng giá trị nhân chính dân . nhân sinh. văn sâu sắc. 98