Trang 1
BÀI 2. NHNG
CUNG
BC TÂM TRNG
A.
MC
TIÊU
i hc góp phn phát trinc ng lc phm cht sau cho HS:
V
NG
LC
1.Năng
lc
đặc
thù
(ng
lc
ngôn
ng
ng
lc
n
hc)
- Nhn biết phânch đưc mt s yếu t v thi lut ca thơ song tht lc bát như:
vn,
nhp, s ch, s dòng trong mt kh thơ; s khác bit so vi thơ lc bát.
- Nhn biết và pn ch đưc nh cm, cm xúc, cm hng ch đạo của ngưi viết
th
hin qua VB.
- Nhn biết phân tích đưc mi quan h gia ni dung nh thc ca VB n hc.
- Nhn biết pn tích đưc c dng ca c bin pp tu từ: chơi chữ, đip thanh
điệp vn.
- Viết đưc VB ngh lun pn tích mt c phm văn hc: phân tích ni dung ch đề,
nhng nét đặc sc v nh thc ngh thut ca tác phm hiu qu thm ca nó.
- Biết tho lun v mt vn đề đáng quan m trong đi sng phù hp vi la tui.
ng lc chung
(ng
lc
giao
tiếp
hp
c,
ng
lc
gii
quyết
vn
đề
sáng
to)
Biết lng nghe có phn hi ch cc trong giao tiếp, thc hin đưc các nhim v
hc
tp theo nhóm.
- Biết phân tích, tóm tt nhng tng tin liên quan t nhiu ngun kc nhau; nh
thành
đưc ý ng da trên các ngun thông tin đã cho.
V
PHM
CHT
Yêu tơng, đng cm vi con ngưi trân trng v đẹp ca cuc sng.
B. PƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN CHUN BỊ CỦA HỌC SINH
Phương pháp: đọc sáng tạo, gợi m, dạy học hợp tác, đóng vai,...
Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH
DẠY
HỌC
M
HIỂU
KI
QUÁT
VỀ
BÀI
HỌC
Mc tu
HS
nhn
biết
đưc
ch
đề
th
loi
chính
đưc
học
trong
bài.
Nội dung hoạt động
HS
đọc
SGK,
trả
lời
câu
hỏi,
từ
đó
hiu
đưc
nội
dung
khái
quát
ca
i
học.
Tổ chc thc hin
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Sản phẩm cần đạt
GV yêu cu HS đc
phn Gii thiu bài
hc, nêu ch đ ca
bài và th loi chính
đưc
hc trong bài.
HS nêu ch đ
ca bài và th loi
chính đưc hc.
Ch đi hc Nhng cung bc tâm trng: Con
ngưiluôn mang trong mình nhng nỗi nim,
khát vng riêng tư. Nhng cung bc tâm trng y
có th đưc gi gm vào thơ, đlại cho ni
đc nhiu xúc cm và suy ngm v ý nghĩa ca
cuc sng.
Th loi VB đc chính: thơ song thất lc bát.
BUI TIN ĐƯA
( Tch “ Chinh phụ ngâm”- Đặng Trn n- Đoàn Thị Đim)
Hot đng 1. Khi động
1. Mc tu
HS định ng đưc ni dung i hc; to đưc hng thú, ki gi nhu cu hiu biết
ca HS; kết ni tri nghim ca HS vi ni dung VB.
2. Nội dung hoạt động
HS
vn
dng
kiến
thc
v
lch
s
cuc
sng
để
tr
li
u
hi.
Trang 2
3. Tổ chc thc hin
HĐ ca GV
HĐ ca HS
Sn phm cn đt
GV
u
cu
HS:
Nêu gii
thiu ngn gn
v mt cuc
chiến đã xy ra
trên đất nước ta
trong khong
đầu thế k
XVIII.
Nêu sự khác biệt
giữa các cuộc
tiễn đưa trong
chiến tranh
trong hoàn cảnh
bình thưng của
cuộc sống.
HS trình bày
hiểu biết về
một cuộc
chiến đã xy
ra trên đất
nưc ta
trong
khong đu
thế kỉ
XVIII,
sau đó suy
ng, thảo
luận nhóm
về sự kc
biệt gia các
cuộc tiễn
đưa trong
chiến tranh
và trong
hoàn cảnh
bình thường
của cuộc
sống.
Nêu gii thiu ngn gn v mt
cuc chiến đã xy
ra tn đất c ta trong khong đầu thế k XVIII. d:
+ Trnh Nguyn phân tranh: phân chia lãnh th gia
chế độ “vua ca Trnh” phía bc ng Gianh
(Đàng Ngoài) chúa Nguyn cai tr phía nam
(Đàng Trong), mở
đầu khi Trnh Tng đem quân
đánh
Nguyễn Phúc Nguyên năm 1627 kết thúc
o m 1777 khi chúa Nguyn sụp đổ.
+ Khi nghĩa Nguyn Dương Hưng (1737) Sơn
Tây.
+ Khi nghĩa Nguyn Danh Phương
(1740 1751)
khu vc nay thuc các tnh nh Phúc, Phú Th.
+ Khởi nghĩa Nguyễn Hu Cu (1741 1751)
xut phát t Đồ n (Hi Phòng), di chuyn lên Kinh
Bc (Bc Giang, Bc Ninh), uy hiếp kinh thành
Thăng Long ri xung Sơn Nam, vào Thanh Hoá,
Ngh An.
+ Khởi nghĩa Hoàng Công Cht (1739 1769)
trên địa bàn trấn Sơn Nam.
Hình dung sự khác biệt của hai
bối cnh hội đặt ra
nhng vấn đ/
nguy khác nhau thế nào đối vi
người lên đường.
Hot động 2. nh thành kiến thc mới
Mc tu HS nhn biết phân tích đưc mt số yếu tố về thi lut ca thơ song thất lc bát
như: vần, nhịp, số ch, số dòng trong một khổ t; sự khác bit so với thơ lụct đưc
thể hiện
trong đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ.
HS nhn biết phân tích đưc nh cảm, cm xúc, cảm hứng ch đạo của ngưi viết
thể hiện qua VB.
HS nhận biết phân tích được mối quan hệ giữa nội dung hình thức của VB văn học.
Nội dung hoạt động
HS đc VB, vận dụng tri thức ng văn, làm việc cá nhân và làm việc nhóm đhn thành
nhiệm vụ.
Tổ chc thc hin
Hoạt động của GV
Sản phẩm cần đạt
GV yêu cu HS trao
đổi cp đôi v nhim
v 1, 2 trong phiếu hc
tp s 1 (đã thc hin
nhà).
GV mời HS trình bày
ngắn gọn thông
tin gii
thiu vềc giả
Đặng
Trần Côn, dịch giả
I. Tìm hiu chung
1. Khám phá tri thc ng n
m đưc c t ng phù hp trong ma trn để
điền vào ch trng
a.
(1) th thơ; (2) dân tc; (3) c đnh; (4)
biến th
b.
(5) vn lưng; (6) vn chân; (7) vn lưng;
(8) vn chân
Xác định đưc nhng chi tiết không chính
xác v
v trí c thanh bng (B) trc (T) trong bng đã
cho sa li đ đưc bng đánh du đúng v
thanh điu ca th tsong tht lc bát.
Trang 3
Đoàn Thị Điểm (?)
(HS đã chuẩn bị nhà,
nhim vụ 3 trong phiếu
học tập số 1).
GV hỏi: Em dự định
sẽ thực hiện những
hoạt động nào để đọc
hiểu VB thơ Nỗi niềm
chinh phụ?
HS trình
bày vài
nét thông
tin về tác
giả và
dịch giả.
2. Tác gi Đặng Trn Côn, dch gi Đoàn Thị
Đim (?)
Đặng Trn Côn sng o khong đầu thế
k
XVIII, q làng Nhân Mc (còn gi
làng
Mc), nay thuc Ni. Tác phm ca
ông thưng
chú trng th hin nhng tình cm riêng , nhng
ni nim trc n ca con người. Ngoài Chinh
ph ngâm khúc,
mt s ng tác khác ca ông hin
còn đưc
lưu li n Tiêu ơng t cnh, ba i
phú Trương Hàn thun lô, Trương Lương b ý,
Khu môn thanh,...
Đoàn Th Đim (1705 1748) hiu Hng
n sĩ, quê tnh Hưng Yên. Bn dch Chinh ph
ngâm ni tiếng hin đang lưu hành
được nhiều học giả khẳng định
của
nữ
sĩ.
3. Định ng cách đọc hiu thơ song tht lc
bát
Khi đc c phm thơ song tht lc t, cn
c định
phân tích mt s yếu t v thi lut như vn,
nhp, s ch, s dòng trong mt kh thơ; c định
phân ch đưc tình cm, cm xúc, cm hng
ch đạo ca ngưi viết th hin qua VB; ch ra
nhng
t đc sc trong ngh thut ca c phm,
tìm ch đề ca VB,...
GV u cu HS
làm
vic nn, thc
hin
nhim v 1.a
trong phiếu hc tp
s 2.
GV yêu cầu HS thc
hiện nhiệm vụ 1.b
trong phiếu học tập số
2.
HS tr
lời câu hi,
tho lun,
góp ý.
HS trình
bày nhim
v 1.a
trong
phiếu hc
tp s 2.
- HS trình
bày nhim
v 1.b
trong
phiếu hc
tp s 2.
II. Khám phá VB
1. Tìm hiu mt s yếu t v thi lut ca thơ song
tht lục bát được th hin trong VB
S tiếng trong mi câu thơ
HS cn ch đâu cp câu 7 tiếng (song tht),
đâu câu 6 8 tiếng (lc t).
a.
Vn
HS ch vn đã được gieo nhng tiếng
o,
tiếng đó v trí o (ch th my trong
câu thơ), vn
đó đưc gi vn ng (yêu vn) hay vn chân
(c vn).
Tiếng địch thi nghe chng đồng vng, Hàng
c bay trông bóng pht phơ.
Du chàng theo lp mây đưa, Thiếp
nhìn rng núi ngn ngơ ni nhà.
u ý: ch chng (vần ưng, gần âm vi vn
ăng) hiệp
vn với cng cuối u thơ liền trước (Liễu
dương biết thiếp đoạn trường này chăng); ch
nhà (vn a) hip vn vi xa chữ thứ 5 của câu thơ
liền sau (Chàng t đi cõi xa mưa gió); các vần gieo
giữa câu
thơ là vn lưng (yêu vn): chừng, bóng,
ngơ; cuối câu thơ vn cn (cưc vận): vọng,
phơ,
đưa, nhà.
GV yêu cầu HS thực
HS trình
c. Thanh điu
Trang 4
hiện nhiệm vụ 1.c
trong phiếu học tập số
2.
GV tổ chức cho HS
làm việc theo cặp đôi
để thc hin nhim v
2
trong phiếu học tập số
2.
HS
cn
c
định
các
thanh
bng
(B)
trc
(T) mt s v trí tiếng trong câu thơ khp vi đồ
thanh điu đã cung cp trong SGK,
phn Tri thc
ng văn, c th v t tiếng. Tiếng đch thi nghe
chng (B) đng vng (T), Hàng c bay (B) trông
bóng (T) pht phơ (B). Du chàng (B) theo lp
(T) mây đưa (B), Thiếp nhìn (B) rng núi (T)
ngn ngơ (B) ni nhà (B).
d.
Nhp
Vi trường hp bn câu t đã cho, HS
th
đề xut nhng phương án khác nhau,
nhưng phải ch
ra đưcc dng ca cách
ngt nhp nh la chn.
th tham kho
mt s cách ngt nhp sau:
Phương án 1:
Chn m Kinh/ chàng còn ngonh li, (3/4) Bến
Tiêu Tương/ thiếp hãy trông sang. (3/4) Khói
Tiêu Tương/ cách Hàm Dương, (3/3) Cây Hàm
Dương/ cách Tiêu Tương my trùng. (3/5)
Cách ngt nhp này đm bo đưc nh ln
kết ca
t ng, to nhp điu đu đn, dàn tri, đem li cm
xúc v mt ni bun man mác, mênh mang.
Phương án 2:
Chn Hàm Kinh/ chàng/ còn ngonh li,
(3/1/3)
Bến Tiêu Tương/ thiếp/ hãy trông sang.
(3/1/3)
Khói Tiêu Tương/ cách/ m ơng, (3/1/2)
Cây Hàm Dương/ cách/ Tiêu Tương my
trùng. (3/1/4)
Vic nhn mnh vào mt s t (bng
cách ch nhịp riêng) giúp người đọc cảm
nhn
hơn những chi tiết cần quan
tâm.
GV chia lp hc
thành 2 nhóm ln để
tìm hiu 2 phn ca
đoạn trích. GV s
dụng thuật mnh
ghép vi 2 vòng sau
(s dng phiếu hc tp
s 3 và 4):
+ ng 1: Vòng
chuyên gia. Mi
nhóm tìm hiu ni
nim của người
chinh ph tng
phn theo gi ý sau:
Nhóm 1: Đc đon
thơ “Tiếng nhc
nga... ni n và tr
Vic ngt riêng mt âm tiết không ch giúp to
điểm nhn, còn th hin ni nim day dt,
trăn tr ca ngưi chinh ph.
Lưu ý: ch ngt nhp y kng tuân th cách
ngt nhp thường thy khi đọc thơ song tht lc
bát.
2. Tìm hiu m trng, ni nim ca nhân vt
người chinh ph
Ch ra nhng cung bc khác nhau trong nh
cm ca nhân vt ngưi chinh ph hai thi
điểm:
Ni nim ngưi chinh ph lúc va chia li ngưi
chinh phu: u luyến, thoáng bun.
+ Hình nh Tiếng nhc nga ln chen tiếng trng”
Giáp mt ri phút bng chia tay”: âm thanh nhc
nga và tiếng trng gi nên s hi h, khn trương
c ngưi chinh phu
lên đưng ra trn, khiến cho
Trang 5
li cácu hi sau:
phần đầu đoạn trích,
âm thanh không
gian đưc miêu t
như thế nào? Em
hiểu như thế nào v
hai câu thơ “Du
chàng... ngẩn ngơ
nỗi nhà”? Qua đó,
đoạn thơ th hin
tâm
trng ca ngưi
chinh ph?
Nhóm 2: Đọc đoạn thơ
Chàng thì đi cõi xa... ai
sầu hơn ai?” trả lời
các câu hỏi sau:
xét.
HS trình
bày kết
quả thảo
luận, đưa
ra nhận
xét.
khonh khc
gp g tr n ngn ngi, vi =>
khonh
khc chia li đớn đau, chóng vánh.
+ Du chàng theo lp y đưa / Thiếp nhìn
rng núi
ngn ngơ ni nhà miêu t s mơ
h, xa m ca
nh nh ngưi chng đi xa,
để li ni nh nhung
b trong tâm hn
ngưi li => Th hin s
trông ngóng, đi
ch, s luyến tiếc, nh tơng
gia chàng thiếp trong xa cách.
- Nỗi niềm nời chinh phụ khi một mình
trở về n:
lo lng, su muộn, đớn đau khôn
tả. Nỗi buồn đơn,
sự thương nhớ triền miên không dứt.
Hình nh “chàng”
“thiếp” được miêu t
trong đoạn thơ như
thế nào? Em hiu như
thế nào v hai câu thơ
“Khói Tiêu Tương...
cách Tiêu Tương my
trùng”? u hi tu t
cui đoạn trích c
dng gì?
+ Vòng 2: Vòng
mnh ghép.
Mi 3 người nhóm
1 ghép vi 3 người
nhóm 2, to thành
các nhóm mnh ghép,
thc hin nhim v
sau: Nhn xét v s
biến đổi m trng ca
nhân vt ngưi chinh
ph lúc va chia li
ngưi chinh phu c
tr v nhà.
GV yêu cu đi din
các nhóm lần lượt
tnh y kết qu m
vic nhn xét, phn
hi ln nhau.
GV nhn xét, b
sung, cht li kiến
thức bản v tâm
trng ca nhân vt.
GV cho HS làm việc
HS làm
việc
theo
cặp tr
lời những
câu hỏi
theo gợi
dẫn
+ Chàng t đi cõi xa mưa gió: s lo lng ca
người v v nhng khó khăn, nguy him
ngưi chng th phi đi mt phương xa, i
mưa gió bão bùng => lo lng, bt an.
+ “Thiếp thì v bung chiếu chăn”: s trng
tri, đơn khi ni chinh ph tr
v căn nhà
vng lng => đơn, trng tri.
+ Ki Tu Tương cách Hàm Dương / Cây Hàm
Dương ch Tiêu ơng my trùng”: s cách xa
ngàn trùng gia hai ngưi ni
su chia li dng
dc, mc đ tăng tiến dn.
+ Lòng chàng ý thiếp ai su n ai?”: câu hi tu
t, nhn mnh s đng cm chia
s ni đau gia
ngưi chng ngưi v, h phi chu đng ni
nh nhung lo lng
trong nhng hoàn cnh khác
nhau.
=> Nhn xét chung: Ni su ca nhân vt
ngày
ng ng lên, để ri dâng n đến đnh
đim câu
thơ cui.
3. Tìm hiu mt s nét đặc sc ngh thut ca
tác phm
* S dng mt s bin pháp ngh thut đc
sc:
Phép đi:
dụ: Chàng tđi cõi xa mưa gió, Thiếp thì về
buồng chiếu chăn
Phép đối tác dng nhn mnh s chia a,
nhng khó kn ca ngưi chinh phu người
chinh ph khi không được gn bên nhau.
Tuôn màu mây biếc, tri ngn núi xanh
Hai
vế tiu đi khc ho s chia xa ca ngưi chinh phu
ngưi chinh ph. Pp đi có
tác dng nhn
mnh khong cách chia a, mi c mt xa nhau
Trang 6
theo cặp để chỉ ra
những nét đặc sắc về
nghệ thuật của c phm
da trên nhng gợi dẫn
sau:
+ Tác gi đã s dng
nhng bin pháp ngh
thut ni bt nào? Em
hãy nêu mt s d và
phân tích c dng ca
vic s dng nhng
bin pháp tu t trong
các trường hp đó
Ch ra đặc điểm
ngôn ng của đoạn
trích.
+ Theo em, ngh thut
miêu t ni tâm nhân
vt đoạn trích
đặc sc?
+ Vic kết hp các yếu
t văn hoá trong đon
trích tác dng gì?
Gi mt vài HS đại
din trình bày nhn
xét, phn hi.
GV tổ chức cho HS
đọc diễn cảm đoạn
trích một lần nữa rồi
tự
tổng kết bài học vi 2 nội
dung: chủ đ, nét đặc sắc
nghệ thut của
đoạn
trích.
n gia hai ngưi.
Chn m Kinh chàng n ngonh li, Bến
Tiêu Tương thiếp hãy trông sang.
Hai câu thơ miêu t người chinh phu
chinh
ph hai kng gian cách bit nhưng
vn luôn
ng v nhau. Phép đối tác
dng nhn mnh
nh cm quyến luyến, yêu
thương gn bó.
Bin
pháp
tu
t
đip
ng:
d: Cùng trông li cùng chng thy, Thy
xanh xanh nhng my ngàn dâu Ngàn dâu
xanh ngt mt màu,
ng chàng ý thiếp ai su n ai?
Đip ng th hin c t cùng”, thấy, ngàn
dâu”, “ai”, đc bit là pp đip liên
hoàn (đip ng
ng). c dng: din t s
đng điu trong xúc
cm ca c hai ni,
m trí hai ngưi cùng hưng
v nhau, vi
cm xúc trào dâng mãnh lit.
* S dng nhiu hình nh mang nh ưc l,
ng
trưng, giàu sc gi
d: Thy xanh xanh nhng my ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngt mt màu
Hình nh ẩn dụ ngàn u xanh: xanh xanh
những
mấy ngàn dâu”, “ngàn dâu xanh ngắt”. Đây nh
nh vừa màu sắc tả thực (khung cảnh thiên
nhiên trong buổi đưa tiễn) vừa tính ng trưng
(ngàn
u xanh một hình nh ước l).c dng:
khắc hoạ tâm trng đầy u thuẫn, cảnh ngộ đầy tr
tu của người chinh phụ.
*
Ngôn ng: giàu hình nh, giàu cm xúc, th hin
s tinh tế ca nhà thơ khi miêu t tâm trng ni
nim ca nhân vt.
*
Ngh thut miêu t ni tâm nhân vt: ch
ng “thiếp chàng” th hin s
kính trng,
gn bó u đm; s tương phn
gia không gian ra
trn khc nghit (“cõi
xa mưa gió) và không gian
vng lng, đơn
chiếc (“buồng chiếu cn”) to
n s cách bit v không gian ngàn tng, t đó
thy đưc s đau đớn, ni nh nhung s
lo lng
ca người v.
III. Tng kết
Ch đề: Tâm trng và ni nim ca nhân vt ngưi
chinh ph trong hn cnh chia li,
qua đó phn ánh
nhng mt mát do chiến tranh gây ra.
Nét đặc sc ngh thut: Ngôn ng giàu cm
xúc, được chn lc tinh tế; hình nh
giàu
sc
gi;
ngh
thut
miêu
t
ni
tâm
nhân vật đặc sắc.
Hot động 3. Luyn tập
Mc tu
Trang 7
Cng cố kiến thc về VB Ni nim chinh phụ, năng đọc hiu thơ song tht lc bát.
Nội dung hoạt động
HS củng cố kiến thức về đọc hiểu VB thơ song thất lục bát; thực hành viết kết nối với đọc.
Tổ chc thc hin
GV cho HS nêu
cách đọc hiểu t
song thất lục bát.
HS trả lời câu
hỏi.
Cách đọc hiu thơ song thất lục bát: xác đnh và
phân
tích một số yếu tố về thi luật như vần,
nhp, số chữ, số
dòng trong một kh thơ; xác đnh
pnchnh cm, cm xúc, cm hứng chủ đo
ca ngưi viết thhin qua
VB; ch ra nhng t
đặc sc trong nghệ thuật của c phẩm, tìm chủ
đề của VB,......
GV yêu cầu
HS thực hiện
nhiệm vụ
Viết kết nối
với đọc trong SGK,
tr. 44.
HS viết đoạn
văn
trình bày
đoạn
văn
Đon văn của HS cn bo đm các u cu v nội
dung và hình thc. Có th theo gi ý sau:
- Mở đon (viết trong 1 câu): Giới thiệu ngn gn
bối cnh tâm trng của ngưi chinh ph.
Thân đon (viết trong khong 5 7 câu):
Ngưi chinh phụ lo lng cho ngưi chinh phu
phi vất v xông pha chn xa trưng.
Ngưi chinh phụ tủi bun khi phi cô đơn trong
n bung ca hai v chồng.
Mới chia tay ti nhưng người chinh phđã cm
thy khc khoi nh mong, cm gc như giữa hai
ngưi đã muôn trùng cách biệt.
Kết đoạn (viết trong 1 câu): Ki qt m trng
ch đo ca ni chinh ph thể hin trong 4 câu
thơ.
Hot động 4. Vận dụng
Mc tu
HS vận dng kiến thc, năng đã hc để gii quyết tình hung mới trong học tp và
thực tiễn.
Nội dung hoạt động
HS làm một sản phẩm (làm thơ, vẽ tranh, m thiệp, bưu thiếp, viết thư,...) gửi đến
người thân u đ th hin s tn trng thời gian được bên h.
Tổ chc thc hin
Hoạt động của GV
Hoạt
động của
HS
Sản phẩm cần đạt
GV u cu HS thc hin nhim v sau:
m mt sn phm (m thơ, v tranh, làm
thip, u thiếp, viết
thư,...) gi đến ngưi thân
u đ
th hin s trân trng thi gian
đưc
n
họ.
HSm sản
phm
nhà.
Sản phẩm HS gửi đến
người thân của mình.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 2: NHỮNG CUNG BẬC TÂM TRẠNG
TIẾT: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: BIỆN PHÁP TU TỪ CHƠI CHỮ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
I. Mục tiêu:
Trang 8
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù: Giúp HS:
- Hiểu, nắm vững được đặc điểm của biện pháp tu từ chơi chữ, những lối chơi chữ
thường gặp, mục đích của việc sử dụng chơi chữ trong ngôn ngữ sinh hoạt ngôn
ngữ văn học.
- Nhận diện phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ chơi chữ trong những
trường hợp cụ thể, biết vận dụng biện pháp tu từ chơi chữ, các lối chơi chữ một cách
phù hợp.
1.2. Năng lực chung:
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: Phát hiện, giải quyết c bài tập một cách sáng tạo,
hiệu quả.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chủ động, tự giác, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị:
- Máy vi tính, máy chiếu đa năng, bảng phụ, giấy A0, bút màu...
2. Học liệu:
- Sưu tầm các đoạn văn thơ đặc sắc có dùng biện pháp tu từ chơi chữ.
- Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS tạo tâm thế hào hứng, kết nối tri thức để bước vào bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn: gv chia lớp 2 nhóm (quy định thời gian, nhóm
trưởng, thư ký) cùng giải quyết phiếu học tập số 1:
Cho hai ví dụ sau:
Em hiểu nghĩa của các từ đồng âm
được ghạch chân trong hai ví dụ trên
như thế nào?
Ví dụ 1: Con kiến đĩa thịt .
Ví dụ 2: Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
ớc 2: Thực hiện nhiệm v
+ Hai nhóm thực hiện nhiệm vụ.
+ GV quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ.
ớc 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm.
+ GV nghe, quan sát học sinh, trình bày tổng kết.
ớc 4: Đánh giá, kết luận
+ Học sinh: tự đánh giá, nhận xét đánh giá lẫn nhau.
+ GV, chiếu đáp án, nhận xét, đánh giá.
Cho hai ví dụ sau:
Em hiểu nghĩa của các từ đồng âm
được ghạch chân trong hai ví dụ trên
như thế nào?
Ví dụ 1: Con kiến đĩa thịt .
Ví dụ 2: Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
Từ bò(1) động từ, ch hoạt động di
chuyển từ vị trí này sang vị trí khác.
Từ bò(2) là danh từ chỉ một loại thực
phẩm.
Bác(1) bác(2) trứng, tôi(1) tôi(2) vôi. Từ
bác(1) là một từ dùng để xưng hô.
Từ bác(2) động từ, chhành động làm
Trang 9
trứng chín bằng cách đun nhỏ lửa
quấy cho đến khi sền st.
Từ tôi(1) từ nhân dùng để tự xưng
với người ngang hàng.
Từ tôi(2) động từ, chỉ hành động đổ
nước vào làm cho tan vôi sống.
=> Các trường hợp trên dụ của biện
pháp tu từ chơi chữ.
+ GV chốt vấn đề, dẫn dắt vào bài
Hoạt động 2: Khám phá kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm và những lối chơi chữ thường gặp.
a. Mục tiêu: giúp HS nhận biết khái niệm và những lối chơi chữ thường gặp.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và t
Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc Tri thức ngữ văn
trong SGK (tr. 40); đọc khung Một số
cách chơi chữ thường gặp trong SGK (tr.
44 - 45) để thảo luận, vẽ đồ duy.
Lưu ý đồ bao gồm các nội dung: khái
niệm biện pháp tu từ chơi chữ nhận
diện một số cách chơi chữ thường gặp.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Hai nhóm thực hiện nhiệm vụ.
+ GV quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ.
ớc 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm.
+ GV nghe, quan sát học sinh, trình bày
tổng kết.
ớc 4: Đánh giá, kết luận
+ Học sinh: tự đánh giá, nhận xét đánh
giá lẫn nhau.
GV cùng HS vẽ sơ đồ, chốt lại kiến thức.
I. Biện pháp tu từ chơi chữ
1. Khái niệm
Chơi chữ là biện pháp tu từ vận dụng các
đặc điểm ngữ âm, ngữ nghĩa hoặc quy
tắc kết hợp từ ngữ một cách khéo léo,
sáng tạo nhằm đem lại những liên tưởng
bất ngờ, thú vị cho người đọc (người
nghe).
2. Một số cách chơi chữ thường gặp
- Dùng từ đồng âm.
- Dùng từ gần âm (trại âm).
- Dùng lối điệp âm.
- Dùng lối nói lái.
- Dùng từ trái nghĩa.
- Dùng từ đồng nghĩa, gần nghĩa hoặc
cùng trường nghĩa.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
Củng cố kiến thức về biện pháp tu từ chơi chữ.
2. Nội dung hoạt động
HS thc hin các bài tp trong SGK.
3. T chc thc hin:
Hoạt động của thầy
và trò
Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Chuyển
giao nhiệm vụ
- GV t chc trò
chơi: Rung chuông
I. Luyện tập
1. Bài tập 1
a. Biện pháp dùng từ đồng âm: chín (1) tính từ chỉ khả
Trang 10
vàng vi 3 vòng thi:
vòng 1: Khi đng
bài 1 phn a, b. Vòng
2: Tăng tốc: nhng
phn còn li bài 1.
Vòng 3: v đích: giải
quyết bài tp 2.
- Giáo viên chia lp
thành 2 đội chơi.
ớc 2: Thực hin
nhiệm vụ
+ Hai nhóm thc
hiện nhiệm vụ.
+ GV quan sát, nhắc
nhở, hỗ trợ.
ớc 3: Báo cáo,
thảo luận
+ HS trình bày sản
phẩm.
+ GV nghe, quan sát
học sinh, trình bày
tổng kết.
ớc 4: Đánh giá,
kết luận
+ Học sinh: tự đánh
giá, nhận xét đánh
giá lẫn nhau.
+ Gv đánh giá nhận
xét, cộng điểm 3
vòng thi, tuyên bố
đội thắng cuc.
năng nắm chắc, tinh thông, lưỡng, đầy đủ mọi khía cạnh;
chín (2) là danh từ chỉ số lớn nhất có một chữ số trong dãy số
tự nhiên, tượng trưng cho ý nghĩa là nhiều.
Tác dụng: làm phong phú cho tư duy (cùng một âm đọc
nhưng thể những từ khác nhau, biểu thị các ý nghĩa
khác nhau).
b. Biện pháp dùng từ đồng âm kết hợp với đồng nghĩa: phụ
một yếu tố Hán Việt nghĩa cha, đồng âm với phụ
trong từ đậu phụ; mẫu một yếu tố Hán Việt nghĩa
mẹ, đồng âm với mẫu trong từ ích mẫu.
Tác dụng: vừa giúp làm phong phú duy (kiến thức về các
yếu tố Hán Việt đồng âm), vừa tạo nên sự ý vị, hấp dẫn cho
lời nói (tên các thức bồi bổ cho cơ thể lại chứa yếu tố mang ý
nghĩa gợi nhớ tới cha mẹ).
c. Biện pháp dùng từ cùng trường nghĩa kết hợp từ đồng âm:
cáo (con cáo) cùng trường nghĩa với mèo (con mèo) để chỉ
những loài thú, đồng thời đồng âm với cáo trong từ mắt cáo
(chỉ các lỗ trống được tạo ra bởi các nan đan lại với nhau của
bờ giậu); tôm (con tôm) cùng trường nghĩa với tép (con tép)
để chỉ những loài sống dưới nước, đồng thời đồng âm với
tôm trong cụm từ lòng tôm (chỉ hình dáng lõm, võng xuống
của lòng rổ).
Tác dng: vừa giúp làm phong phú duy (liên ng các t
gn âm trong cùng một trường nghĩa), vừa to nên s hp
dn cho li nói (tên các s vt có âm gn vi tên các con vt;
sự vật đó được tạo ra để ngăn trở con vật nhưng lại không
phát huy được công năng của : giậu rào mắt cáo (nan i
rất mau) mà không ngăn được mèo chui qua; rổ nức lòng tôm
(lòng rổ nức rất sâu) vẫn không ngăn được tép nhảy ra
ngoài). d. Biện pháp dùng kết hợp từ trái nghĩa với từ đồng
âm: bánh cả thúng nói nhiều bánh) nhưng tên sự vật
bánh ít, đồng âm với từ ít (trái nghĩa với nhiều); trầu c
khay i nhiều trầu) nhưng tên sự vật trầu không,
đồng âm với tkhông (trái nghĩa với ).
Tác dụng: vừa giúp làm phong phú duy (tương tự như
trường hợp câu c), vừa tạo nên sự hấp dẫn cho lời nói (lời nói
tưởng như vô lí mà thực ra là có lí).
e. Biện pháp dùng từ cùng trường nghĩa: các từ nếp, xôi, gạo,
cơm đều là những danh từ có liên quan đến cây lúa.
Tác dụng: giúp tạo nên sự ý vị, hấp dẫn cho lời nói (những
sản vật của nền nông nghiệp lúa nước cùng được nhắc đến
trong câu ca dao một cách thân thương).
Trang 11
g. Biện pháp dùng từ đồng âm: đá động từ chỉ hành động
dùng chân tác động lên một đối tượng nào đó, đồng âm với
đá là danh từ chmột loại chất rắn tồn tại nhiều trong vỏ Trái
Đất.
Tác dụng: vừa giúp làm phong phú duy (buộc người nghe
phải suy nghĩ để hiểu lời nói đang diễn tả điều gì), vừa tạo
nên sự hấp dẫn cho lời nói (lời nói thoạt nghe khó hiểu, như
một câu đố; nhưng khi nhận ra hiện tượng đồng âm thì lại
thấy ý nghĩa rt giản dị).
h. Bin pháp dùng t đồng âm kết hp t cùng trường nghĩa:
các địa danh nhân danh ch Đồng Nai, Bến Nghé, anh
Hươu cha các tiếng đồng âm vi hươu, nai, nghé nhng
t ch các loài đng vt; các t hươu, nai, ng, cùng
trường nghĩa, đu là nhng danh t ch các loài động vt bn
chân.
Tác dụng: giúp tạo nên sự ý vị, hấp dẫn cho lời nói (các
địa danh âm đọc gần với tên các loài vật). i. Biện pháp
dùng lối nói lái: cá đối/ cối đá; mèo cái/ mái kèo.
Tác dụng: vừa giúp làm phong phú duy (lời nói khiến
người nghe phải suy ngẫm lí do vì sao các con vật lại ở vị trí
ấy), vừa tạo nên sự hấp dẫn cho lời nói (mối liên hệ thú v
giữa tên gọi các con vật với vị trí chúng hiện diện).
k, Biện pháp dùng t đồng âm: từ dầu ch một loại nhiên
liệu, đồng âm với từ dầu để chmột loại dược phẩm; từ bắp
(còn gọi ngô) chỉ một loại lương thực, đồng âm với từ bắp
(trong bắp chuối) để ch hoa chuối khi các nh còn cuộn
tròn, chưa nở; từ than danh từ chỉ một loại nhiên liệu,
thường có màu đen, đồng âm với từ than động từ chỉ hành
động thốt lên thành lời về nỗi khổ, nỗi bất hạnh của mình.
Tác dụng: vừa giúp làm phong phú duy (mở rộng liên
tưởng về các từ đồng âm), vừa tạo nên sự ý vị, hấp dẫn cho
lời nói (tạo sự bất ngờ).
2. Bài tập 2:
a. Nêu một trường hợp (trong ngôn ngữ hằng ngày hoặc
trong tác phẩm văn học) có sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ.
b. - Mùa xuân em đi chợ Hạ/ Mua cá thu về, chợ hãy còn
đông. (Ca dao)
Biện pháp dùng từ cùng trường nghĩa (xuân, hạ, thu, đông
chỉ 4 mùa) kết hợp từ đồng âm (Hạ (địa danh), thu (loài cá),
đông (đông đúc, nhiều người).
- Rắn hổ đất leo cây thục địa/ Ngựa nhà trời ăn cỏ chỉ
thiên. (Ca dao)
Biện pháp dùng từ đồng nghĩa: địa (trong tên cây thục địa)
đồng nghĩa với đất, thiên (trong tên loài cỏ chỉ thiên) đồng
nghĩa với trời.
Tác dụng: giúp làm phong phú duy (liên tưởng ý nghĩa
của các thành tố trong tên các loài sinh vật), vừa tạo nên sự
thú vị cho lời nói (sự tương tác giữa con vật với loài cây
Trang 12
danh xưng chứa thành tố đồng nghĩa với từ/ cụm từ chỉ con
vật đó).
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS nhận diện và phân tích tác dụng của các trường hợp sử dụng biện
pháp tu từ chơi chữ trong các tác phẩm văn học cụ thể.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh nhận diện và phân tích
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Học sinh báo cáo, nhận xét, giáo viên đánh giá.
Bước 4: Đánh giá, kết luận
Gv chốt kiến thức, củng cố bài học. giao nhiệm vụ về nhà.
*RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Trang 13
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết Văn bản 2: Tiếng đàn mưa ( Bích Khê)
Hoạt động 1. Khởi động
1.
Mục tu
HS định hưng đưc nội dung i hc; to được hng t, ki gi nhu cu hiu biết
ca HS; kết nối trải nghiệm của HS với nội dung VB.
2. Nội dung hoạt động
HS
vận
dụng
tri
nghiệm
về
cuộc
sống
nghệ
thut
để
trả
lời
câu
hỏi.
3. Tổ chc thc hin
Hoạt động của GV
Hoạt động
của HS
Sản phẩm cần đạt
GV yêu cầu HS: Hãy chia sẻ
cảm nhận về bài hát “ Một
vòng Việt Nam” của Đồng
Thiên Đức
GV bổ xung
- Một bài hát hào hùng.
Nhắc về những kí ức của
dân tộc
- Gợi nhắc lòng yêu nước,
lòng tự hào dân tộc.
Hs nghe
bài hát
HS chia sẻ
cảm nhận
Chia
s
ca
HS.
Kết nối với ni dung bài hc: Những rung
đng vt (âm thanh) với nhng
rung động
trong xúc cảm của mi ngưi
mi quan hệ
mt thiết. Mi nhân đu nhng nỗi niềm
riêng (nỗi niềm
đó có th đưc gi ra t một
âm thanh
hoặc một bn nhạc o đó mà ta
nghe thấy), cuộc sống tr n nhân n
hơn khi cng ta biết cảm thông, chia sẻ
trước những nỗi niềm riêng y.
Hot động 2. nh thành kiến thc mới
1.Mc tu
- HS nhn biết phân tích được mt số yếu tố về thi lut ca thơ song tht lc bát
đưc th hin trong bài thơ Tiếng đàn mưa như: vần, nhp, số ch, số dòng trong
mt khổ thơ; sự khác biệt so với thơ lục t.
- HS nhận biết phân ch đưc nh cm, cảm xúc, cm hng chủ đo ca ngưi
viết
thể hiện qua VB.
- HS nhn biết phân ch được mối quan hệ giữa nội dung nh thức của
VB văn học.
2.Nội dung hoạt động
HS đọc VB, vận dụng tri thức ngữ văn, làm vic nhân và làm vic nhóm đ
hoàn thành nhiệm vụ.
3. T chc thc hin
Hot động ca GV
ca
HS
Sn phm cn đt
HS được giao chuẩn bị
nhà trình bày ngắn
gọn thông tin giới
thiệu về tác giả ch
Khê.
HS trình
bày vài
nét
thông
tin về
tác gi
I. Tìm hiu chung
1. Tác gi Bích K tác phm “Tiếng đàn
mưa”
ch Khê (1916 1946) quê tnh Qung
Ngãi. Ông
đưc đánh giá cao vi nhng bài thơ đc sc, giàu
tính nhc. ch Khê
nhà thơ nhiu tìm i, cách
n trong
phong trào Thơ mi (1932 1945).
Tiếng đàn a nm trong tp thơ Tinh
hoa (tp
hp c ng c ca Bích Khê t
năm 1938 đến năm
Trang 14
1944).
HS được giao nhim
v trình bày v kiến
thc chung của văn
bn
GV t chc cho
HS làm vic nhóm 3
Phiếu hc tp 1
Th loi
Xut x
Phương
thc
biểu đạt
B cc
đon
trích
Ni
dung
Ngh
thut
HS
đọc
VB.
HS
chia
s
cm
nhn
chung
v
VB
(có
th
chia
s
cm
nhn
v
mch
cm
c,
cm
hng
ch
đo,
ging
điệu
hay
h
thng
hình
nh
ca
bài
thơ).
HS trả
lời câu
hỏi,
trao đi,
thảo
luận.
II. Khám phá VB
A. Đọc VB
HS đc to, ràng, din cm.
Phn chia s cm nhn, n ng ban đầu v VB
ca HS.
1. Thể loại
- Văn bản Tiếng đàn mưa thuộc thể loại thơ song
thất lc bát.
2. Xuất xứ
- Tiếng đàn mưa nằm trong tập thơ Tinh hoa (tập
hợp các sáng tác của Bích Ktừ năm 1938 đến
năm 1944).
3. Phương thức biểu đạt
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm.
4. Bố cục đoạn trích
- Khổ 1: Những sự vật, hiện tượng phụ họa ng
mưa.
- Khổ 2: Những nơi mưa rơi xuống.
- Khổ 3: Cảnh vật khi mưa rơi xuống.
- Khổ 4: Nguyên nhân khiến “khách tha hương”
rơi lệ.
5. Giá trị nội dung
- “Tiếng đàn mưa” của Bích K đã để lại rất
nhiều ấn tượng trong lòng người đọc, điển hình
cảm xúc của nhân vật “khách tha hương”. Qua đó,
bài thơ đã thực sự thành công khi nói về nỗi nhớ
sự cô đơn mà không hề nặng nề về cảm xúc mà cứ
nhẹ rơi như những giọt mưa mang âm thanh của
tiếng đàn.
6. Giá trị nghệ thuật
- Nghệ thuật tcảnh ngụ tình.
- Sử dụng các biện pháp tu từ linh hoạt.
B. Khám phá nội dung văn bản
1.Cảnh mưa rơi
- Những sự vật hiện tượng phụ họa cùng mưa:
“hoa, thềm lan (thềm nhà), nước non.”
- Những nơi mưa rơi xuống: “Lầu, thềm lan (thềm
nhà), cánh đồng, trên ngàn”.
=> Khắc họa tâm trạng: Một nỗi lòng đầy tâm sự,
lúc vui lúc buồn, những kí ức về mảnh đất quê
hương đã trôi mãi vào khoảng không gian kí ức rất
xa, không thể quay li.
Những đặc điểm chung của sự vật hiện tượng phụ
họa trong mưa chính là đều song hành, cùng rơi
với những giọt mưa. Hoa rơi cùng, thềm lan hứng
nước mưa, nước non cùng rả rích càng khắc hoa
Trang 15
phút
Sau đó đổi nhóm
theo hình thc mnh
ghép 3 phút
Sau khi được chuyên
gia truyền đt hs
thc hin vào phiếu
hc tp s 2
để tìm
hiu cnh mưa rơi
tâm trng ca kch
tha hương vi các
câu hi sau:
Phiếu học tập số 2
Nhóm 1
Những sự
vật, hiện tượng phụ
họa cùng mưa và
nơi mưa rơi?Những
biện pháp tu từ nào
được tác giả s
dụng? Nêu đặc
điểm chung của
những sự vật, hiện
tượng phụ họa cùng
mưa trong bài thơ.
Tác giả muốn khắc
họa tâm trạng gì qua
những sự vật, hiện
tượng ấy?
Nhóm 2
Cảnh vật
khi mưa rơi
xuống. Thông qua
cnh mưa
rơi, tác
gi mun i hin
tính cht nào ca
không gian?
Nhng t ng nào
được s dng
nhiu ln trong bài
thơ? Nêu tác dng
ca vic s dng
vi tn sut cao
nhng t ng y?
Nhóm 3
Chỉ ra mi
liên hệ giữa hình
ảnh nước non ở ba
khổ thơ đầu với nội
HS
thc
hin
nhim
vụ theo
nhóm;
trình
bày,
trao đổi,
thảo
luận
HS
trả lời
câu hỏi.
lên tâm trạng cô đơn, nhớ nhà của nhân vật trữ
tình. Tất cả đều hòa quyện vào nhau, cùng nhịp
điệu với những git mưa rơi như vẽ nên bức tranh
tâm trạng cô đơn, nhớ nhà da diết của nhân vật trữ
tình.
+ Bc tranh đp v cnh hoa rngng mưa: Cảnh
hoa rụng cùng mưa được khc ho qua hình nh
hoa xuân rng,
a xung lu, xung thm lan, i
khp
no dm ngàn.
+ Mưa i không ch hin ng t nhiên
còn đưc nn nhn n mt
cnh đp, lãng mn, nơi
mưa hoa xuân
cùng nhau to nên mt không gian
đm sắc thơ.
+ Hoa xuân rụng trong a không ch là
s kết thúc
ca mt mùa => gi n không
gian u bun man c i
v đp ơi
mi ca hoa xuân không còn.
- Điệp từ “mưa xuống”; “bóng dương tà…bóng tà
dương”; “mưa”.
- Đảo ngữ: “Đầm mưa xuống, nẻo đồi mưa
xuống”.
=> sự cô đơn cùng nỗi nhớ của những người con
xa quê. Trân trọng chốn quê hương yên bình.
- Sự lặp li thanh điệu theo từng nhóm âm tiết tạo
nên tính nhạc cho câu thơ, đồng thời giúp người
đọc cảm nhận được sự vật đang diễn ra trong một
trạng ti, một xu thế không thay đổi (những giọt
mưa đang rơi mau ở khắp chốn/ bóng chiều buông
xuống).
Các biện pháp như hoán dụ “git đàn”, “rụng
bóng”. Cảnh vật xung quanh càng trở nên tĩnh
lặng, hiu quạnh, càng tô đậm thêm nỗi cô đơn
trong tâm hồn kẻ tha hương. Nỗi nhớ quê như
cuộn trào mãnh liệt, khiến họ chỉ muốn bật khóc,
“muôn hàng lệ rơi” để vơi đi phần nào nỗi niềm
thương nhớ quê hương.
Những từ ngữ được sử dụng nhiều lần: “mưa; ý
khách; bóng dương”.
Tác dụng: Hình ảnh cơn mưa gợi lên nỗi buồn, sự
hiu quạnh, cô đơn của người con xa quê hương nhớ
nhà. Ý khách chính là việc tự coi mình là khách ở
nơi chốn xa lạ này, tâm hồn không thuộc về nơi
này khiến con người xa lạ vô cùng. Bóng dương
tàn, chí khoảnh khắc hoàng hôn khiến con người
Trang 16
dung của hai câu t
cuối?
Nguyên nhân khiến
“khách tha hương”
rơi lệ.
Tâm trạng ca khách
tha ơng gì? Da
o
cơ sở nào em
nhận ra được điều
đó?
.
Đọc kĩ
bài thơ,
kết hp
vi kiến
thc v
th thơ
để ch
ra đặc
điểm
càng thêm cô đơn, chỉ mong có thể trở về nơi mà
mình thuộc về. Sự lặp lại những từ ngữ này tạo nên
một âm điệu du dương, trầm buồn như tiếng lòng
ai đang thổn thức, nghẹn ngào. Đồng thời cũng thể
hiện sự dai dẳng, ám ảnh của tâm trạng buồn bã, cô
đơn trong lòng người con xa xứ.
2. Tâm trng của khách tha hương
Hình ảnh "nước non" như một sợi chỉ đỏ xuyên
suốt bài thơ "Tiếng đàn mưa", kết nối các khổ thơ,
tạo nên một mạch cảm xúc liền mạch, da diết. Khổ
đầu, nước non hiện diện như bản nhạc du dương
hòa cùng tiếng mưa xuân, vẽ nên khung cảnh thiên
nhiên tươi đẹp, khơi gợi trong lòng thi nhân nỗi
nhớ quê da diết. Đến khổ cuối, nưc non như nốt
luyến cuối cùng, đẩy cảm xúc lên cao trào, khiến
những giọt lệ nhớ nhung tuôn rơi. Nỗi cô đơn,
buồn tủi không chỉ còn vang vọng trong tiếng mưa
ngoài hiên mà còn lan tỏa, thấm đẫm trong từng
câu thơ.
- Vào thời điểm hoàng hôn, chính là lúc con người
kết thúc công việc sau một ngày làm việc vất vả
cực nhọc. Người khách tha hương – chính là
những người đi xa quê hương vì mục đích kiếm
sống lại càng nhớ nhà hơn. Hoàng hôn buông,
mưa xuống càng làm cho cảnh vật thêm não nề,
lạnh lẽo. Sự cô đơn như bao trùm, cùng nỗi nhớ về
vùng đất xưa mà “muôn hàng lệ
rơi”. - Nhân vật
“khách tha hương” rơi lệ do nhớ về quê hương, sự
cô đơn dưới “bóng dương” đã làm tâm trạng sầu
càng thêm sầu, buồn càng thêm buồn.
=> Sự cô đơn như bao tm, cùng nỗi nhớ về vùng
đất xưa mà “muôn hàng lệ rơi”.
- Tiếng đàn ngân vang ấy đã không còn thể kìm lại
được nữa, sự cô đơn, nhớ nhung đã tuôn chảy ra
ngoài “muôn hàng lệ rơi” => tạo nên mạch cảm
xúc xuyên suốt cả bài thơ.
+ Kh thơ cui chuyn t cnh mưa rơi
sang m
trng ca khách tha hương, i mưa trong ý khách
muôn ng l i”. T cơn mưa vt cht chuyn tnh
n a
trong tâm hn, nhng giọt mưa đồng
điu vi ni bun, ni nh ca khách tha
ơng =>
Ni bt tâm trng u bun, đơn ni nh nhà ca
Trang 17
GV tổ chức cho HS
tìm hiểu đặc điểm ca
th thơ
Chỉ ra những đặc đim
của thể t song thất
lục bát thể hiện trong
bài thơ Tiếng đàn
mưa.?
ngưi xa x.
+
Bóng dương vi khách tha hương: th
hin s cô
đơn, bun bã ca con ngưi và s lnh lo ca kng
gian vào thi đim
ch còn bóng dương l
khách cô độc đang t chiêm nghim, suy tư, đối
din
với
nỗi
nim
lạc
ng
ca
kẻ
xa
xứ.
+ Cnh mưa và tâm trng ca khách tha
hương hoà
quyn vào nhau, to nên mt
th thng nht, i
không gian n ngoài
thế gii ni m gp g,
đồng cm.
3. Tìm hiu mt s nét đặc sc th thơ song
tht lc bát ca tác phm
+ Được cấu tạo từ hai câu thất – bảy chữ (song
thất) và 1 cặp lục bát (1 câu 6 tiếng và 1 câu 8
tiếng).
+ Chữ cuối câu bảy dưi vần với chữ cuối câu lục
lan; ngàn”, tiếng cuối câu lục vần với chữ thứ 6
câu bát “ngàn; đàn”.
GV tổ chức cho HS
tìm hiểu đặc điểm nghệ
thut của tác phm. GV
hỏi: Theo em, VB có
nhng nét đc sc nghệ
thuật nào?
GV yêu cầu HS đọc
diễn cảmi thơ một
lần nữa rồi tự tổng kết
bài học bằng hình thức
đồ với hai nội dung:
chđề, nét đc sc ngh
thuật của bài thơ.
Em có ấn tưng nhất
với điều gì ở bài t?
Vì sao?
HS
đọc
diễn
cảm và
vẽ sơ
đồ tổng
kết theo
yêu cầu.
Đọc lại
toàn bài
đưa ra
điều em
ấn
tượng
nhất và
lí gii
III. Tng kết
Ch đ: Khám phá v đp mong manh,
tinh tế ca
bc tranh a xuân đng thi
tái hin tâm trng u
bun, s đơn và ni nh quê hương sâu sc ca k
xa x.
t đặc sắc nghệ thuật: hệ thống biện pháp tu từ đặc
sắc, hình ảnh độc đáo, ngôn ngữ giàu nhạc tính.
S dng mt s bin pháp tu t đặc sc:
điệp ng,
n d,...
S dng h thng hình nh gu sc gi.
d: a
hoa, hoa rng, bóng ơng...
Ngôn ng: giàu tính nhc, phù hp vi
vic miêu t
ni bun man c, sâu lng.
- Em ấn tượng với hình ảnh “Mưa trong ý khách
mưa cùng nước non”.
- Đâu đó ta thấy đưc tình yêu thiên nhiên, đất
nước, nơi đang tồn tại của nhân vật. Chính những
cung bậc cảm xúc và tình yêu thiên nhiên như vậy,
mới nghe được tiếng mưa như một tiếng đàn và
cũng mới thấu được cái đẹp mà thiên nhiên đem
lại.
Hot động 3. Luyn tập
1.Mc tu
Trang 18
HS
cng
cố
kiến
thc
về
VB
Tiếng
đàn
mưa
ng
đọc
hiu
thơ
song
tht
lục
bát.
2.Nội dung hoạt động
HS cng cố kiến thc, năng; thc hin hot động củng c.
3.T chc thc hin
Hot
động ca
GV
Hđ
ca
HS
Sn phm cn đt
GV tổ chức
cho hs chơi trò
chơi
Câu 1: Bích Khê là nhà thơ thuộc phong trào văn học nào?
1. Thơ Mới.
2. Văn học hiện thực.
3. Văn học kháng chiến.
4. Văn học hiện sinh.
Câu 2: Bài thơ Tiếng đàn mưa được viết theo thể thơ gì?
1. Lục bát.
2. Tự do.
3. Ngũ ngôn.
4. Song thất lục bát.
Câu 3: Từ ngữ nào được tác giả lặp lại nhiều lần trong bài?
1. Giọt.
2. Mưa.
3. Nước.
4. Lệ.
Câu 4: Tìm các tiếng có chứa thanh bằng trong hai câu thơ
sau:
Rơi hoa hết mưa còn rả rích
Càng mưa rơi càng tịch bóng dương.
1. Hết, rích, bóng.
2. Hoa, mưa, bóng.
3. Hết, rả, tịch.
4. Còn, rơi, dương.
Câu 5: Đâu là nhận xét đúng về thơ Bích Khê qua bài
thơ Tiếng đàn mưa?
1. Là bài thơ mang đậm sắc màu truyện thống.
2. Là bài thơ có sự kết hợp giữa truyền thống và
hiện đại.
3. Là bài thơ mang đậm màu sắc hiện đại, mới mẻ.
4. Là bài thơ với thể thơ truyền thống, ngôn từ hiện đại,
sôi nổi.
Câu 6: Những sự vật, hiện tượng nào trong khổ ba phụ họa
Trang 19
cùng mưa?
1. Bóng dương tà.
2. Hoa xuân.
3. Đầm, nẻo đồi, bóng tà dương.
4. Đầm, nẻo đồi, bóng tà dương, hoa xuân.
Câu 7: Đâu là tình cảm của nhà thơ được thể hiện trong thi
phẩm Tiếng đàn mưa?
1. Nối nhớ nhung, nặng lòng với quê hương, đất
nước.
2. Đón chờ công cuộc đổi mới của nước nhà.
3. Nỗi nhớ gia đình, bè bạn.
4. Xót xa trước cảnh tượng khổ cực của nhân dân.
Câu 8: Đâu không phải nơi mưa rơi xuống được nhắc đến
trong bài thơ Tiếng đàn mưa?
1. Thềm lan.
2. Nẻo đồi.
3. Đầm.
4. Vườn hoa.
Câu 9: Tiếng mưa được miêu tả như thế nào trong bài
thơ Tiếng đàn mưa?
1. Ào ào như thác đổ.
2. Tiếng mưa rơi rả rích.
3. Tiếng mưa rơi tí tách.
4. Gần như không phát ra âm thanh.
Câu 10: Tiếng đàn được nhắc đến trong bài thơ Tiếng đàn
mưa cho ta cảm nhận được điều gì?
1. Tiếng đàn chỉ đơn thuần là một liên tưởng của
nhà thơ khi viết về mưa.
2. Nhà thơ rất mê tiếng đàn nên mới liên tưởng tiếng
mưa như tiếng đàn.
3. Nhà thơ nhìn thế gii bằng con mắt âm nhạc, là một
đặc điểm của thơ ca tượng trưng.
4. Tiếng đàn từ cổ chí kim luôn được gắn với tiếng
mưa.
Hot động 4. Vận dụng
1.Mc tu
HS vận dng kiến thc, năng đã hc để gii quyết tình hung mới trong học tp và
thực tiễn.
2.Nội dung hoạt động
HS m vic theo cp đthc hin cuc phng vn vi các câu hỏi đưc gợi ý hoc
tự
đề xuất.
Trang 20
3.T chc thc hin
Hot động ca GV
Hđ
HS
Sn phm cn
đạt
GV
u
cu
HS
thc
hin
nhim
v
sau:
Làm vic theo cp đ thc hin cuc phng vn vi
các câu hi gi ý hoc do nhân t đề xut để tìm
hiu
những cung bc tâm trng” ca ngưi khác. Các
u hi
gi ý:
Bn cm thy hnh phúc nht khi nào?
K nim yêu thích ca bn ti sao nó li
khiến bn cm thy vui?
Bn thưng m khi cm thy bun hoc lo
lng?
sự kiện nào gần đây khiến bạn cảm thấy tổn
thương hoặc thất vọng không?
Khi gp khó khăn, bn thưng tìm s giúp đỡ t
ai?
Bn đã tng chia s cm xúc ca mình vi ai đó
cm thy nh nhõm hơn chưa?
Làm thế nào bn th hin s quan tâm đến bn
bè ca mình khi h không vui?
Khi gp chuyn không vui, bn làm để ci
thin tinh thn ca mình?
Bạn sở thích hoặc hoạt động nào giúp bản thân
cảm thấy hạnh phúc và thoải mái không?
HS thực
hiện
phỏng
vấn, một
người
hỏi, một
người tr
lời; sau
đó đổi vai
cho nhau.
Cuc phỏng vấn, từ
đó, HS thấu hiểu
n về
cảm xúc của
nhau
GV yêu cầu HS thực hiện phần Viết kết nối với đọc
trong SGK, tr. 47.
i ngòi bút tài hoa ca Bích Khê, "Tiếng đàn
mưa" vang lên như bn nhạc cầm da diết, nh
riêng cho nhng tâm hồn xa quê đang chìm trong
nỗi đơn mãnh liệt. Tiếng mưa rơi nhịp nhàng
như những nt nhạc du dương, khơi gợi trong lòng
người đọc bc tranh thiên nhiên rng ln bao trùm
tâm hn thi nhân. T thm lan, dưới lầu, cánh đồng
lúa xanh cho đến tận non nước xa xăm, tất c đu
hin lên trong mt không gian mênh mông, khoáng
đạt. Tuy nhiên, n sau v đẹp hùng y ni
đơn, nh đến nao lòng của con người gia cõi
trời đt bao la. Tiếng a như lời th th tâm tình,
dn dắt thi nhân đến vi khonh khc bc l cm
xúc mãnh lit nht: nhng git l nh nhung tuôn
rơi, hòa quyện vào tng cung bc cm xúc tâm
hồn. Bóng hình "khách tha hương" hòa lẫn trong
ánh nng tàn cui ngày, v nên bức tranh đơn
b bến, khiến lòng người xao xuyến, ng
khuâng. Bài thơ đã đt được thành công vang di
khi th hin ni nh quê da diết ni đơn sâu
thm mt cách nh nhàng, tinh tế, như những git
mưa âm vang tiếng đàn ai oán.
HS viết
đon n.
Đon văn ca HS
cn bo đảm các
u cu v ni dung
hình thc. Có
th
theo gi ý sau:
V ni dung đon
n: HS u cm
nghĩ ca nh v
i thơ Tiếng đàn
a.
Về hình thức đoạn
văn: HS viết đoạn
n theo một cấu trúc
ng (diễn dịch,
quy nạp, song song
hoặc phối hợp), viết
đúng chính tả, dùng
từ ngữ phù hợp, đặt
câu đúng ngữ
pháp,
đảm bo số
câu theo
quy định.

Preview text:


BÀI 2. NHỮNG CUNG BẬC TÂM TRẠNG A. MỤC TIÊU
Bài học góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất sau cho HS: VỀ NĂNG LỰC
1.Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố về thi luật của thơ song thất lục bát như: vần,
nhịp, số chữ, số dòng trong một khổ thơ; sự khác biệt so với thơ lục bát.
- Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua VB.
- Nhận biết và phân tích được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của VB văn học.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của các biện pháp tu từ: chơi chữ, điệp thanh và điệp vần.
- Viết được VB nghị luận phân tích một tác phẩm văn học: phân tích nội dung chủ đề,
những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm và hiệu quả thẩm mĩ của nó.
- Biết thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống phù hợp với lứa tuổi.
Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo)
Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp, thực hiện được các nhiệm vụ học tập theo nhóm.
- Biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau; hình thành
được ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho. VỀ PHẨM CHẤT
Yêu thương, đồng cảm với con người và trân trọng vẻ đẹp của cuộc sống.
B. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
– Phương pháp: đọc sáng tạo, gợi mở, dạy học hợp tác, đóng vai,...
– Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TÌM HIỂU KHÁI QUÁT VỀ BÀI HỌC Mục tiêu
HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài. Nội dung hoạt động
HS đọc SGK, trả lời câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung khái quát của bài học.
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt động của
Sản phẩm cần đạt HS
GV yêu cầu HS đọc HS nêu chủ đề
Chủ đề bài học Những cung bậc tâm trạng: Con
phần Giới thiệu bài
của bài và thể loại ngườiluôn mang trong mình những nỗi niềm,
học, nêu chủ đề của chính được học.
khát vọng riêng tư. Những cung bậc tâm trạng ấy
bài và thể loại chính
có thể được gửi gắm vào thơ, để lại cho người được
đọc nhiều xúc cảm và suy ngẫm về ý nghĩa của
học trong bài. cuộc sống.
Thể loại VB đọc chính: thơ song thất lục bát.
BUỔI TIỄN ĐƯA
( Trích “ Chinh phụ ngâm”- Đặng Trần Côn- Đoàn Thị Điểm)

Hoạt động 1. Khởi động 1. Mục tiêu
HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết
của HS; kết nối trải nghiệm của HS với nội dung VB.
2. Nội dung hoạt động
HS vận dụng kiến thức về lịch sử và cuộc sống để trả lời câu hỏi. Trang 1
3. Tổ chức thực hiện HĐ của GV HĐ của HS
Sản phẩm cần đạt GV yêu cầu HS:
HS trình bày – Nêu và giới thiệu ngắn gọn về một cuộc chiến đã xảy
– Nêu và giới hiểu biết về
ra trên đất nước ta trong khoảng đầu thế kỉ XVIII. Ví dụ:
thiệu ngắn gọn một cuộc
+ Trịnh – Nguyễn phân tranh: phân chia lãnh thổ giữa
về một cuộc chiến đã xảy
chế độ “vua Lê chúa Trịnh” ở phía bắc sông Gianh
chiến đã xảy ra ra trên đất
(Đàng Ngoài) và chúa Nguyễn cai trị ở phía nam
trên đất nước ta nước ta trong
(Đàng Trong), mở đầu khi Trịnh Tráng đem quân
trong khoảng khoảng đầu
đánh Nguyễn Phúc Nguyên năm 1627 và kết thúc đầu thế kỉ thế kỉ XVIII,
vào năm 1777 khi chúa Nguyễn sụp đổ. XVIII. sau đó suy
+ Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng (1737) ở Sơn Nêu sự khác biệt nghĩ, thảo Tây. giữa các cuộc luận nhóm
+ Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (1740 – 1751) ở tiễn đưa trong về sự khác
khu vực nay thuộc các tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ. chiến tranh và biệt giữa các
+ Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (1741 – 1751) trong hoàn cảnh cuộc tiễn
xuất phát từ Đồ Sơn (Hải Phòng), di chuyển lên Kinh bình thường của đưa trong
Bắc (Bắc Giang, Bắc Ninh), uy hiếp kinh thành cuộc sống. chiến tranh và trong
Thăng Long rồi xuống Sơn Nam, vào Thanh Hoá, hoàn cảnh Nghệ An. bình thường
+ Khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739 – 1769) của cuộc
trên địa bàn trấn Sơn Nam. sống.
Hình dung sự khác biệt của hai bối cảnh xã hội đặt ra
những vấn đề/ nguy cơ khác nhau thế nào đối với
người lên đường.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu – HS nhận biết và phân tích được một số yếu tố về thi luật của thơ song thất lục bát
như: vần, nhịp, số chữ, số dòng trong một khổ thơ; sự khác biệt so với thơ lục bát được thể hiện
trong đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ.
HS nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua VB.
HS nhận biết và phân tích được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của VB văn học. Nội dung hoạt động
HS đọc VB, vận dụng tri thức ngữ văn, làm việc cá nhân và làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV HĐ của
Sản phẩm cần đạt HS – GV yêu cầu HS trao – HS I. Tìm hiểu chung
đổi cặp đôi về nhiệm trao đổi
1. Khám phá tri thức ngữ văn vụ 1, 2 trong phiếu học cặp đôi
– Tìm được các từ ngữ phù hợp trong ma trận để
tập số 1 (đã thực hiện và trình điền vào chỗ trống ở nhà). bày kết
a. (1) thể thơ; (2) dân tộc; (3) cố định; (4) quả thảo biến thể luận.
b. (5) vần lưng; (6) vần chân; (7) vần lưng; (8) vần chân GV mời HS trình bày
– Xác định được những chi tiết không chính xác về
ngắn gọn thông tin giới
vị trí các thanh bằng (B) và trắc (T) trong bảng đã
thiệu về tác giả Đặng
cho và sửa lại để được bảng đánh dấu đúng về Trần Côn, dịch giả
thanh điệu của thể thơ song thất lục bát. Trang 2 Đoàn Thị Điểm (?)
2. Tác giả Đặng Trần Côn, dịch giả Đoàn Thị
(HS đã chuẩn bị ở nhà, Điểm (?) nhiệm vụ 3 trong phiếu HS trình
– Đặng Trần Côn sống vào khoảng đầu thế kỉ học tập số 1). bày vài
XVIII, quê ở làng Nhân Mục (còn gọi là làng nét thông
Mọc), nay thuộc Hà Nội. Tác phẩm của ông thường tin về tác
chú trọng thể hiện những tình cảm riêng tư, những giả và
nỗi niềm trắc ẩn của con người. Ngoài Chinh dịch giả.
phụ ngâm khúc, một số sáng tác khác của ông hiện
còn được lưu lại như Tiêu Tương bát cảnh, ba bài – GV hỏi: Em dự định
phú Trương Hàn tư thuần lô, Trương Lương bố ý, sẽ thực hiện những Khấu môn thanh,...
hoạt động nào để đọc
– Đoàn Thị Điểm (1705 – 1748) hiệu là Hồng Hà
hiểu VB thơ Nỗi niềm
nữ sĩ, quê ở tỉnh Hưng Yên. Bản dịch Chinh phụ
chinh phụ?
ngâm nổi tiếng hiện đang lưu hành
được nhiều học giả khẳng định là của nữ sĩ.
3. Định hướng cách đọc hiểu thơ song thất lục bát
Khi đọc tác phẩm thơ song thất lục bát, cần xác định
và phân tích một số yếu tố về thi luật như vần,
nhịp, số chữ, số dòng trong một khổ thơ; xác định
và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng
chủ đạo của người viết thể hiện qua VB; chỉ ra
những nét đặc sắc trong nghệ thuật của tác phẩm, tìm chủ đề của VB,... – GV yêu cầu HS II. Khám phá VB làm việc cá nhân, thực
1. Tìm hiểu một số yếu tố về thi luật của thơ song
hiện nhiệm vụ 1.a – HS trả
thất lục bát được thể hiện trong VB
trong phiếu học tập lời câu hỏi, Số tiếng trong mỗi câu thơ số 2. thảo luận,
HS cần chỉ rõ đâu là cặp câu 7 tiếng (song thất), GV yêu cầu HS thực góp ý.
đâu là câu 6 và 8 tiếng (lục bát). hiện nhiệm vụ 1.b HS trình a.Vần
trong phiếu học tập số bày nhiệm
HS chỉ rõ vần đã được gieo ở những tiếng nào, 2. vụ 1.a
tiếng đó ở vị trí nào (chữ thứ mấy trong câu thơ), vần trong
đó được gọi là vần lưng (yêu vận) hay vần chân phiếu học (cước vận). tập số 2.
Tiếng địch thổi nghe chừng đồng vọng, Hàng - HS trình
cờ bay trông bóng phất phơ. bày nhiệm vụ 1.b
Dấu chàng theo lớp mây đưa, Thiếp trong
nhìn rặng núi ngẩn ngơ nỗi nhà. phiếu học
Lưu ý: chữ chừng (vần ưng, gần âm với vần ăng) hiệp tập số 2.
vần với chăng ở cuối câu thơ liền trước (Liễu
dương biết thiếp đoạn trường này chăng
); chữ
nhà (vần a) hiệp vần với xa ở chữ thứ 5 của câu thơ
liền sau (Chàng thì đi cõi xa mưa gió); các vần gieo
ở giữa câu thơ là vần lưng (yêu vận): chừng, bóng,
ngơ;
ở cuối câu thơ là vần chân (cước vận): vọng, phơ,
đưa, nhà
. GV yêu cầu HS thực HS trình c. Thanh điệu Trang 3 hiện nhiệm vụ 1.c bày nhiệm
– HS cần xác định các thanh bằng (B) – trắc
trong phiếu học tập số vụ 1.c
(T) ở một số vị trí tiếng trong câu thơ khớp với sơ đồ 2. trong
thanh điệu đã cung cấp trong SGK, phần Tri thức GV tổ chức cho HS phiếu học
ngữ văn, cụ thể là vị trí tiếng. Tiếng địch thổi nghe làm việc theo cặp đôi tập số 2
chừng (B) đồng vọng (T), Hàng cờ bay (B) trông
để thực hiện nhiệm vụ 2
bóng (T) phất phơ (B). Dấu chàng (B) theo lớp
trong phiếu học tập số HS làm
(T) mây đưa (B), Thiếp nhìn (B) rặng núi (T) 2. việc theo
ngẩn ngơ (B) nỗi nhà (B). cặp để trả d. Nhịp lời câu
– Với trường hợp bốn câu thơ đã cho, HS có thể hỏi.
đề xuất những phương án khác nhau, nhưng phải chỉ
ra được tác dụng của cách ngắt nhịp mình lựa chọn.
Có thể tham khảo một số cách ngắt nhịp sau: – Phương án 1:
Chốn Hàm Kinh/ chàng còn ngoảnh lại, (3/4) Bến
Tiêu Tương/ thiếp hãy trông sang.
(3/4) Khói
Tiêu Tương/ cách Hàm Dương,
(3/3) Cây Hàm
Dương/ cách Tiêu Tương mấy trùng.
(3/5)
Cách ngắt nhịp này đảm bảo được tính liên kết của
từ ngữ, tạo nhịp điệu đều đặn, dàn trải, đem lại cảm
xúc về một nỗi buồn man mác, mênh mang. – Phương án 2:
Chốn Hàm Kinh/ chàng/ còn ngoảnh lại, (3/1/3)
Bến Tiêu Tương/ thiếp/ hãy trông sang. (3/1/3)
Khói Tiêu Tương/ cách/ Hàm Dương, (3/1/2)
Cây Hàm Dương/ cách/ Tiêu Tương mấy trùng. (3/1/4)
Việc nhấn mạnh vào một số từ (bằng
cách tách nhịp riêng) giúp người đọc cảm nhận rõ
hơn những chi tiết cần quan tâm. GV chia lớp học – HS
Việc ngắt riêng một âm tiết không chỉ giúp tạo thành 2 nhóm lớn để thảo luận
điểm nhấn, mà còn thể hiện nỗi niềm day dứt, tìm hiểu 2 phần của nhóm,
trăn trở của người chinh phụ. đoạn trích. GV sử thực
Lưu ý: Cách ngắt nhịp này không tuân thủ cách dụng kĩ thuật mảnh hiện
ngắt nhịp thường thấy khi đọc thơ song thất lục ghép với 2 vòng sau phiếu bát.
(sử dụng phiếu học tập học tập
2. Tìm hiểu tâm trạng, nỗi niềm của nhân vật số 3 và 4): số 3, 4.
người chinh phụ + Vòng 1: Vòng
Chỉ ra những cung bậc khác nhau trong tình chuyên gia. Mỗi
cảm của nhân vật người chinh phụ ở hai thời nhóm tìm hiểu nỗi điểm: niềm của người
– Nỗi niềm người chinh phụ lúc vừa chia li người
chinh phụ ở từng HS trình
chinh phu: lưu luyến, thoáng buồn. phần theo gợi ý sau: bày kết
+ Hình ảnh “Tiếng nhạc ngựa lần chen tiếng trống” và
Nhóm 1: Đọc đoạn quả thảo
“Giáp mặt rồi phút bỗng chia tay”: âm thanh nhạc
thơ “Tiếng nhạc luận, đưa
ngựa và tiếng trống gợi nên sự hối hả, khẩn trương
ngựa... nỗi nhà” và trả ra nhận
lúc người chinh phu lên đường ra trận, khiến cho Trang 4
lời các câu hỏi sau: Ở xét.
khoảnh khắc gặp gỡ trở nên ngắn ngủi, vội vã =>
phần đầu đoạn trích, HS trình
khoảnh khắc chia li đớn đau, chóng vánh.
âm thanh và không bày kết
+ “Dấu chàng theo lớp mây đưa / Thiếp nhìn rặng núi
gian được miêu tả quả thảo
ngẩn ngơ nỗi nhà” miêu tả sự mơ hồ, xa xăm của
như thế nào? Em luận, đưa
hình ảnh người chồng đi xa, để lại nỗi nhớ nhung
hiểu như thế nào về ra nhận
vô bờ trong tâm hồn người ở lại => Thể hiện sự
hai câu thơ “Dấu xét.
trông ngóng, đợi chờ, sự luyến tiếc, nhớ thương chàng... ngẩn ngơ
giữa chàng và thiếp trong xa cách. nỗi nhà”? Qua đó,
- Nỗi niềm người chinh phụ khi một mình trở về nhà:
đoạn thơ thể hiện tâm
lo lắng, sầu muộn, đớn đau khôn tả. Nỗi buồn cô đơn, trạng gì của người
sự thương nhớ triền miên không dứt. chinh phụ?
Nhóm 2: Đọc đoạn thơ
“Chàng thì đi cõi xa... ai
sầu hơn ai?” và trả lời
các câu hỏi sau: Hình ảnh “chàng” và
+ “Chàng thì đi cõi xa mưa gió”: sự lo lắng của
“thiếp” được miêu tả
người vợ về những khó khăn, nguy hiểm mà trong đoạn thơ như
người chồng có thể phải đối mặt ở phương xa, nơi thế nào? Em hiểu như
mưa gió bão bùng => lo lắng, bất an. thế nào về hai câu thơ
+ “Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn”: sự trống
“Khói Tiêu Tương... HS làm
trải, cô đơn khi người chinh phụ trở về căn nhà
cách Tiêu Tương mấy việc theo
vắng lặng => cô đơn, trống trải.
trùng”? Câu hỏi tu từ ở cặp và trả
+ “Khói Tiêu Tương cách Hàm Dương / Cây Hàm
cuối đoạn trích có tác lời những
Dương cách Tiêu Tương mấy trùng”: sự cách xa dụng gì? câu hỏi
ngàn trùng giữa hai người và nỗi sầu chia li dằng
+ Vòng 2: Vòng theo gợi
dặc, mức độ tăng tiến dần. mảnh ghép. dẫn
+ “Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”: câu hỏi tu Mỗi 3 người ở nhóm
từ, nhấn mạnh sự đồng cảm và chia sẻ nỗi đau giữa 1 ghép với 3 người
người chồng và người vợ, dù họ phải chịu đựng nỗi ở nhóm 2, tạo thành
nhớ nhung và lo lắng trong những hoàn cảnh khác các nhóm mảnh ghép, nhau. thực hiện nhiệm vụ
=> Nhận xét chung: Nỗi sầu của nhân vật ngày sau: Nhận xét về sự
càng tăng lên, để rồi dâng lên đến đỉnh điểm ở câu
biến đổi tâm trạng của thơ cuối. nhân vật người chinh
3. Tìm hiểu một số nét đặc sắc nghệ thuật của phụ lúc vừa chia li tác phẩm người chinh phu và lúc
* Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đặc sắc: trở về nhà. – Phép đối:
– GV yêu cầu đại diện
Ví dụ: Chàng thì đi cõi xa mưa gió, Thiếp thì về các nhóm lần lượt
buồng cũ chiếu chăn trình bày kết quả làm
việc và nhận xét, phản
Phép đối có tác dụng nhấn mạnh sự chia lìa, hồi lẫn nhau.
những khó khăn của người chinh phu và người – GV nhận xét, bổ
chinh phụ khi không được gần bên nhau. sung, chốt lại kiến
Tuôn màu mây biếc, trải ngần núi xanh Hai thức cơ bản về tâm
vế tiểu đối khắc hoạ sự chia xa của người chinh phu trạng của nhân vật.
và người chinh phụ. Phép đối có tác dụng nhấn GV cho HS làm việc
mạnh khoảng cách chia lìa, mỗi lúc một xa nhau Trang 5 theo cặp để chỉ ra hơn giữa hai người.
những nét đặc sắc về
Chốn Hàm Kinh chàng còn ngoảnh lại, Bến
nghệ thuật của tác phẩm
Tiêu Tương thiếp hãy trông sang.
dựa trên những gợi dẫn
Hai câu thơ miêu tả người chinh phu và chinh sau:
phụ ở hai không gian cách biệt nhưng vẫn luôn
+ Tác giả đã sử dụng
hướng về nhau. Phép đối có tác dụng nhấn mạnh những biện pháp nghệ
tình cảm quyến luyến, yêu thương gắn bó. thuật nổi bật nào? Em
– Biện pháp tu từ điệp ngữ:
hãy nêu một số ví dụ và
Ví dụ: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy, Thấy phân tích tác dụng của
xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu việc sử dụng những biện pháp tu từ trong
xanh ngắt một màu, các trường hợp đó
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? Chỉ ra đặc điểm
Điệp ngữ thể hiện ở các từ “cùng”, “thấy”, “ngàn ngôn ngữ của đoạn
dâu”, “ai”, đặc biệt là phép điệp liên hoàn (điệp ngữ trích.
vòng). Tác dụng: diễn tả sự đồng điệu trong xúc + Theo em, nghệ thuật
cảm của cả hai người, tâm trí hai người cùng hướng miêu tả nội tâm nhân
về nhau, với cảm xúc trào dâng mãnh liệt.
vật ở đoạn trích có gì
* Sử dụng nhiều hình ảnh mang tính ước lệ, tượng đặc sắc? trưng, giàu sức gợi
+ Việc kết hợp các yếu
Ví dụ: Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu tố văn hoá trong đoạn
Ngàn dâu xanh ngắt một màu trích có tác dụng gì?
Hình ảnh ẩn dụ ngàn dâu xanh: “xanh xanh những
– Gọi một vài HS đại
mấy ngàn dâu”, “ngàn dâu xanh ngắt”. Đây là hình diện trình bày và nhận
ảnh vừa có màu sắc tả thực (khung cảnh thiên xét, phản hồi.
nhiên trong buổi đưa tiễn) vừa có tính tượng trưng
(ngàn dâu xanh là một hình ảnh ước lệ). Tác dụng: GV tổ chức cho HS
khắc hoạ tâm trạng đầy mâu thuẫn, cảnh ngộ đầy trớ đọc diễn cảm đoạn
trêu của người chinh phụ.
trích một lần nữa rồi tự
tổng kết bài học với 2 nội
* Ngôn ngữ: giàu hình ảnh, giàu cảm xúc, thể hiện
dung: chủ đề, nét đặc sắc
sự tinh tế của nhà thơ khi miêu tả tâm trạng và nỗi nghệ thuật của đoạn niềm của nhân vật. trích. *
Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật: Cách
xưng hô “thiếp – chàng” thể hiện sự kính trọng,
gắn bó sâu đậm; sự tương phản giữa không gian ra
trận khắc nghiệt (“cõi xa mưa gió”) và không gian
vắng lặng, đơn chiếc (“buồng cũ chiếu chăn”) tạo
nên sự cách biệt về không gian ngàn trùng, từ đó
thấy được sự đau đớn, nỗi nhớ nhung và sự lo lắng của người vợ. III. Tổng kết
– Chủ đề: Tâm trạng và nỗi niềm của nhân vật người
chinh phụ trong hoàn cảnh chia li, qua đó phản ánh
những mất mát do chiến tranh gây ra.
– Nét đặc sắc nghệ thuật: Ngôn ngữ giàu cảm
xúc, được chọn lọc tinh tế; hình ảnh giàu sức
gợi; nghệ thuật miêu tả nội tâm
nhân vật đặc sắc.
Hoạt động 3. Luyện tập Mục tiêu Trang 6
Củng cố kiến thức về VB Nỗi niềm chinh phụ, kĩ năng đọc hiểu thơ song thất lục bát. Nội dung hoạt động
HS củng cố kiến thức về đọc hiểu VB thơ song thất lục bát; thực hành viết kết nối với đọc.
Tổ chức thực hiện GV cho HS nêu HS trả lời câu
Cách đọc hiểu thơ song thất lục bát: xác định và cách đọc hiểu thơ hỏi.
phân tích một số yếu tố về thi luật như vần,
song thất lục bát.
nhịp, số chữ, số dòng trong một khổ thơ; xác định
và phân tích tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo
của người viết thể hiện qua VB; chỉ ra những nét
đặc sắc trong nghệ thuật của tác phẩm, tìm chủ
đề của VB,...... GV yêu cầu
HS viết đoạn Đoạn văn của HS cần bảo đảm các yêu cầu về nội HS thực hiện văn
dung và hình thức. Có thể theo gợi ý sau: nhiệm vụ
Và trình bày - Mở đoạn (viết trong 1 câu): Giới thiệu ngắn gọn Viết kết nối đoạn
bối cảnh tâm trạng của người chinh phụ. với đọc trong SGK, văn
Thân đoạn (viết trong khoảng 5 – 7 câu): tr. 44.
Người chinh phụ lo lắng cho người chinh phu
phải vất vả xông pha chốn xa trường.
Người chinh phụ tủi buồn khi phải cô đơn trong
căn buồng của hai vợ chồng.
Mới chia tay thôi nhưng người chinh phụ đã cảm
thấy khắc khoải nhớ mong, cảm giác như giữa hai
người đã muôn trùng cách biệt.
Kết đoạn (viết trong 1 câu): Khái quát tâm trạng
chủ đạo của người chinh phụ thể hiện trong 4 câu thơ.
Hoạt động 4. Vận dụng Mục tiêu
HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới trong học tập và thực tiễn. Nội dung hoạt động
HS làm một sản phẩm (làm thơ, vẽ tranh, làm thiệp, bưu thiếp, viết thư,. .) gửi đến
người thân yêu để thể hiện sự trân trọng thời gian được ở bên họ.
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt
Sản phẩm cần đạt động của HS
GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ sau:
HS làm sản Sản phẩm HS gửi đến
Làm một sản phẩm (làm thơ, vẽ tranh, làm phẩm ở
người thân của mình.
thiệp, bưu thiếp, viết thư,. .) gửi đến người thân nhà.
yêu để thể hiện sự trân trọng thời gian được ở bên họ. Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 2: NHỮNG CUNG BẬC TÂM TRẠNG
TIẾT: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: BIỆN PHÁP TU TỪ CHƠI CHỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT I. Mục tiêu: Trang 7 1. Năng lực
1.1. Năng lực
đặc thù: Giúp HS:
- Hiểu, nắm vững được đặc điểm của biện pháp tu từ chơi chữ, những lối chơi chữ
thường gặp, mục đích của việc sử dụng chơi chữ trong ngôn ngữ sinh hoạt và ngôn ngữ văn học.
- Nhận diện và phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ chơi chữ trong những
trường hợp cụ thể, biết vận dụng biện pháp tu từ chơi chữ, các lối chơi chữ một cách phù hợp. 1.2. Năng lực chung:
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện, giải quyết các bài tập một cách sáng tạo, hiệu quả. 2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chủ động, tự giác, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị:

- Máy vi tính, máy chiếu đa năng, bảng phụ, giấy A0, bút màu... 2. Học liệu:
- Sưu tầm các đoạn văn thơ đặc sắc có dùng biện pháp tu từ chơi chữ. - Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS tạo tâm thế hào hứng, kết nối tri thức để bước vào bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn: gv chia lớp 2 nhóm (quy định thời gian, nhóm
trưởng, thư ký) cùng giải quyết phiếu học tập số 1: Cho hai ví dụ sau:
Em hiểu nghĩa của các từ đồng âm
được ghạch chân trong hai ví dụ trên như thế nào?

Ví dụ 1: Con kiến bò đĩa thịt bò.
Ví dụ 2: Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Hai nhóm thực hiện nhiệm vụ.
+ GV quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm.
+ GV nghe, quan sát học sinh, trình bày tổng kết.
Bước 4: Đánh giá, kết luận
+ Học sinh: tự đánh giá, nhận xét đánh giá lẫn nhau.
+ GV, chiếu đáp án, nhận xét, đánh giá. Cho hai ví dụ sau:
Em hiểu nghĩa của các từ đồng âm
được ghạch chân trong hai ví dụ trên như thế nào?

Ví dụ 1: Con kiến bò đĩa thịt bò.
Từ bò(1) là động từ, chỉ hoạt động di
Ví dụ 2: Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
chuyển từ vị trí này sang vị trí khác.
Từ bò(2) là danh từ chỉ một loại thực phẩm.
Bác(1) bác(2) trứng, tôi(1) tôi(2) vôi. Từ
bác(1) là một từ dùng để xưng hô.
Từ bác(2) là động từ, chỉ hành động làm Trang 8
trứng chín bằng cách đun nhỏ lửa và
quấy cho đến khi sền sệt.
Từ tôi(1) là từ cá nhân dùng để tự xưng với người ngang hàng.
Từ tôi(2) là động từ, chỉ hành động đổ
nước vào làm cho tan vôi sống.
=> Các trường hợp trên là ví dụ của biện pháp tu từ chơi chữ.
+ GV chốt vấn đề, dẫn dắt vào bài
Hoạt động 2: Khám phá kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm và những lối chơi chữ thường gặp.
a
. Mục tiêu: giúp HS nhận biết khái niệm và những lối chơi chữ thường gặp.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Biện pháp tu từ chơi chữ
- GV yêu cầu HS đọc Tri thức ngữ văn 1. Khái niệm
trong SGK (tr. 40); đọc khung Một số Chơi chữ là biện pháp tu từ vận dụng các
cách chơi chữ thường gặp trong SGK (tr. đặc điểm ngữ âm, ngữ nghĩa hoặc quy
44 - 45) để thảo luận, vẽ sơ đồ tư duy. tắc kết hợp từ ngữ một cách khéo léo,
Lưu ý sơ đồ bao gồm các nội dung: khái sáng tạo nhằm đem lại những liên tưởng
niệm biện pháp tu từ chơi chữ và nhận bất ngờ, thú vị cho người đọc (người
diện một số cách chơi chữ thường gặp. nghe).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
2. Một số cách chơi chữ thường gặp
+ Hai nhóm thực hiện nhiệm vụ.
+ GV quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ. - Dùng từ đồng âm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Dùng từ gần âm (trại âm).
+ HS trình bày sản phẩm. - Dùng lối điệp âm.
+ GV nghe, quan sát học sinh, trình bày - Dùng lối nói lái. tổng kết.
Bước 4: Đánh giá, kết luận - Dùng từ trái nghĩa.
+ Học sinh: tự đánh giá, nhận xét đánh - Dùng từ đồng nghĩa, gần nghĩa hoặc giá lẫn nhau. cùng trường nghĩa.
GV cùng HS vẽ sơ đồ, chốt lại kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu
Củng cố kiến thức về biện pháp tu từ chơi chữ.
2. Nội dung hoạt động
HS thực hiện các bài tập trong SGK.
3. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy Sản phẩm cần đạt và trò Bước 1: Chuyển
I. Luyện tập giao nhiệm vụ 1. Bài tập 1
- GV tổ chức trò a. Biện pháp dùng từ đồng âm: chín (1) là tính từ chỉ khả chơi: Rung chuông Trang 9
vàng với 3 vòng thi: năng nắm chắc, tinh thông, kĩ lưỡng, đầy đủ mọi khía cạnh;
vòng 1: Khởi động chín (2) là danh từ chỉ số lớn nhất có một chữ số trong dãy số
bài 1 phần a, b. Vòng tự nhiên, tượng trưng cho ý nghĩa là nhiều. 2: Tăng tốc: những
phần còn lại bài 1. Tác dụng: làm phong phú cho tư duy (cùng một âm đọc
Vòng 3: về đích: giải nhưng có thể là những từ khác nhau, biểu thị các ý nghĩa quyết bài tập 2. khác nhau).
- Giáo viên chia lớp b. Biện pháp dùng từ đồng âm kết hợp với đồng nghĩa: phụ thành 2 đội chơi.
Bước 2: Thực hiện là một yếu tố Hán Việt có nghĩa là cha, đồng âm với phụ nhiệm vụ
trong từ đậu phụ; mẫu là một yếu tố Hán Việt có nghĩa là
+ Hai nhóm thực mẹ, đồng âm với mẫu trong từ ích mẫu. hiện nhiệm vụ.
Tác dụng: vừa giúp làm phong phú tư duy (kiến thức về các
+ GV quan sát, nhắc yếu tố Hán Việt đồng âm), vừa tạo nên sự ý vị, hấp dẫn cho nhở, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, lời nói (tên các thức bồi bổ cho cơ thể lại chứa yếu tố mang ý thảo luận
nghĩa gợi nhớ tới cha mẹ).
+ HS trình bày sản c. Biện pháp dùng từ cùng trường nghĩa kết hợp từ đồng âm: phẩm.
cáo (con cáo) cùng trường nghĩa với mèo (con mèo) để chỉ + GV nghe, quan sát
học sinh, trình bày những loài thú, đồng thời đồng âm với cáo trong từ mắt cáo tổng kết.
(chỉ các lỗ trống được tạo ra bởi các nan đan lại với nhau của
Bước 4: Đánh giá, bờ giậu); tôm (con tôm) cùng trường nghĩa với tép (con tép) kết luận
để chỉ những loài sống ở dưới nước, đồng thời đồng âm với
+ Học sinh: tự đánh
giá, nhận xét đánh tôm trong cụm từ lòng tôm (chỉ hình dáng lõm, võng xuống giá lẫn nhau. của lòng rổ).
+ Gv đánh giá nhận Tác dụng: vừa giúp làm phong phú tư duy (liên tưởng các từ
xét, cộng điểm 3 gần âm trong cùng một trường nghĩa), vừa tạo nên sự hấp
vòng thi, tuyên bố dẫn cho lời nói (tên các sự vật có âm gần với tên các con vật; đội thắng cuộc.
sự vật đó được tạo ra để ngăn trở con vật nhưng lại không
phát huy được công năng của nó: giậu rào mắt cáo (nan cài
rất mau) mà không ngăn được mèo chui qua; rổ nức lòng tôm
(lòng rổ nức rất sâu) mà vẫn không ngăn được tép nhảy ra
ngoài). d. Biện pháp dùng kết hợp từ trái nghĩa với từ đồng
âm: bánh cả thúng (ý nói là có nhiều bánh) nhưng tên sự vật
bánh ít, đồng âm với từ ít (trái nghĩa với nhiều); trầu cả
khay
(ý nói là có nhiều trầu) nhưng tên sự vật là trầu không,
đồng âm với từ không (trái nghĩa với ).
Tác dụng: vừa giúp làm phong phú tư duy (tương tự như
trường hợp câu c), vừa tạo nên sự hấp dẫn cho lời nói (lời nói
tưởng như vô lí mà thực ra là có lí).
e. Biện pháp dùng từ cùng trường nghĩa: các từ nếp, xôi, gạo,
cơm đều là những danh từ có liên quan đến cây lúa.
Tác dụng: giúp tạo nên sự ý vị, hấp dẫn cho lời nói (những
sản vật của nền nông nghiệp lúa nước cùng được nhắc đến
trong câu ca dao một cách thân thương). Trang 10
g. Biện pháp dùng từ đồng âm: đá là động từ chỉ hành động
dùng chân tác động lên một đối tượng nào đó, đồng âm với
đá là danh từ chỉ một loại chất rắn tồn tại nhiều trong vỏ Trái Đất.
Tác dụng: vừa giúp làm phong phú tư duy (buộc người nghe
phải suy nghĩ để hiểu lời nói đang diễn tả điều gì), vừa tạo
nên sự hấp dẫn cho lời nói (lời nói thoạt nghe khó hiểu, như
một câu đố; nhưng khi nhận ra hiện tượng đồng âm thì lại
thấy ý nghĩa rất giản dị).
h. Biện pháp dùng từ đồng âm kết hợp từ cùng trường nghĩa:
các địa danh và nhân danh là chợ Đồng Nai, Bến Nghé, anh
Hươu
chứa các tiếng đồng âm với hươu, nai, nghé là những
từ chỉ các loài động vật; các từ hươu, nai, nghé, cùng
trường nghĩa, đều là những danh từ chỉ các loài động vật bốn chân.
Tác dụng: giúp tạo nên sự ý vị, hấp dẫn cho lời nói (các
địa danh có âm đọc gần với tên các loài vật). i. Biện pháp
dùng lối nói lái: cá đối/ cối đá; mèo cái/ mái kèo.
Tác dụng: vừa giúp làm phong phú tư duy (lời nói khiến
người nghe phải suy ngẫm lí do vì sao các con vật lại ở vị trí
ấy), vừa tạo nên sự hấp dẫn cho lời nói (mối liên hệ thú vị
giữa tên gọi các con vật với vị trí chúng hiện diện).
k, Biện pháp dùng từ đồng âm: từ dầu chỉ một loại nhiên
liệu, đồng âm với từ dầu để chỉ một loại dược phẩm; từ bắp
(còn gọi là ngô) chỉ một loại lương thực, đồng âm với từ bắp
(trong bắp chuối) để chỉ hoa chuối khi các cánh còn cuộn
tròn, chưa nở; từ than là danh từ chỉ một loại nhiên liệu,
thường có màu đen, đồng âm với từ than là động từ chỉ hành
động thốt lên thành lời về nỗi khổ, nỗi bất hạnh của mình.
Tác dụng: vừa giúp làm phong phú tư duy (mở rộng liên
tưởng về các từ đồng âm), vừa tạo nên sự ý vị, hấp dẫn cho
lời nói (tạo sự bất ngờ). 2. Bài tập 2:
a. Nêu một trường hợp (trong ngôn ngữ hằng ngày hoặc
trong tác phẩm văn học) có sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ.
b. - Mùa xuân em đi chợ Hạ/ Mua cá thu về, chợ hãy còn đông. (Ca dao)
Biện pháp dùng từ cùng trường nghĩa (xuân, hạ, thu, đông
chỉ 4 mùa) kết hợp từ đồng âm (Hạ (địa danh), thu (loài cá),
đông (đông đúc, nhiều người).
- Rắn hổ đất leo cây thục địa/ Ngựa nhà trời ăn cỏ chỉ thiên. (Ca dao)
Biện pháp dùng từ đồng nghĩa: địa (trong tên cây thục địa)
đồng nghĩa với đất, thiên (trong tên loài cỏ chỉ thiên) đồng nghĩa với trời.
Tác dụng: giúp làm phong phú tư duy (liên tưởng ý nghĩa
của các thành tố trong tên các loài sinh vật), vừa tạo nên sự
thú vị cho lời nói (sự tương tác giữa con vật với loài cây có Trang 11
danh xưng chứa thành tố đồng nghĩa với từ/ cụm từ chỉ con vật đó).
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS nhận diện và phân tích tác dụng của các trường hợp sử dụng biện
pháp tu từ chơi chữ trong các tác phẩm văn học cụ thể.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh nhận diện và phân tích
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Học sinh báo cáo, nhận xét, giáo viên đánh giá.
Bước 4: Đánh giá, kết luận
Gv chốt kiến thức, củng cố bài học. giao nhiệm vụ về nhà. *RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………… Trang 12 Ngày soạn Ngày dạy
Tiết Văn bản 2: Tiếng đàn mưa ( Bích Khê)
Hoạt động 1. Khởi động 1. Mục tiêu
HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết
của HS; kết nối trải nghiệm của HS với nội dung VB.
2. Nội dung hoạt động
HS vận dụng trải nghiệm về cuộc sống và nghệ thuật để trả lời câu hỏi.
3. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động Sản phẩm cần đạt của HS
GV yêu cầu HS: Hãy chia sẻ Hs nghe – Chia sẻ của HS.
cảm nhận về bài hát “ Một bài hát
Kết nối với nội dung bài học: Những rung
vòng Việt Nam” của Đồng
HS chia sẻ động vật lí (âm thanh) với những rung động Thiên Đức cảm nhận
trong xúc cảm của mỗi người có mối quan hệ GV bổ xung
mật thiết. Mỗi cá nhân đều có những nỗi niềm - Một bài hát hào hùng.
riêng (nỗi niềm đó có thể được gợi ra từ một
Nhắc về những kí ức của
âm thanh hoặc một bản nhạc nào đó mà ta dân tộc
nghe thấy), và cuộc sống trở nên nhân văn
- Gợi nhắc lòng yêu nước,
hơn khi chúng ta biết cảm thông, chia sẻ lòng tự hào dân tộc.
trước những nỗi niềm riêng ấy.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới 1.Mục tiêu
- HS nhận biết và phân tích được một số yếu tố về thi luật của thơ song thất lục bát
được thể hiện trong bài thơ Tiếng đàn mưa như: vần, nhịp, số chữ, số dòng trong
một khổ thơ; sự khác biệt so với thơ lục bát.
- HS nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua VB.
- HS nhận biết và phân tích được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của VB văn học.
2.Nội dung hoạt động
HS đọc VB, vận dụng tri thức ngữ văn, làm việc cá nhân và làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
3. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hđ
Sản phẩm cần đạt của HS
HS được giao chuẩn bị I. Tìm hiểu chung ở nhà trình bày ngắn
1. Tác giả Bích Khê và tác phẩm “Tiếng đàn gọn thông tin giới HS trình mưa” thiệu về tác giả Bích bày vài
– Bích Khê (1916 – 1946) quê ở tỉnh Quảng Ngãi. Ông Khê. nét
được đánh giá cao với những bài thơ đặc sắc, giàu thông
tính nhạc. Bích Khê là nhà thơ có nhiều tìm tòi, cách tin về
tân trong phong trào Thơ mới (1932 – 1945). tác giả
– Tiếng đàn mưa nằm trong tập thơ Tinh hoa (tập
hợp các sáng tác của Bích Khê từ năm 1938 đến năm Trang 13 1944).
HS được giao nhiệm II. Khám phá VB
vụ trình bày về kiến – HS A. Đọc VB
thức chung của văn đọc
– HS đọc to, rõ ràng, diễn cảm. bản VB.
– Phần chia sẻ cảm nhận, ấn tượng ban đầu về VB – HS của HS. chia 1. Thể loại
Phiếu học tập 1 sẻ
- Văn bản Tiếng đàn mưa thuộc thể loại thơ song Thể loại cảm thất lục bát. Xuất xứ nhận 2. Xuất xứ Phương chung
- Tiếng đàn mưa nằm trong tập thơ Tinh hoa (tập thức về
hợp các sáng tác của Bích Khê từ năm 1938 đến biểu đạt VB năm 1944). Bố cục (có
3. Phương thức biểu đạt đoạn thể
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm. trích chia
4. Bố cục đoạn trích Nội sẻ
- Khổ 1: Những sự vật, hiện tượng phụ họa cùng dung cảm mưa. Nghệ nhận
- Khổ 2: Những nơi mưa rơi xuống. thuật về
- Khổ 3: Cảnh vật khi mưa rơi xuống.
- Khổ 4: Nguyên nhân khiến “khách tha hương” mạch rơi lệ. cảm
5. Giá trị nội dung xúc,
- “Tiếng đàn mưa” của Bích Khê đã để lại rất cảm
nhiều ấn tượng trong lòng người đọc, điển hình là hứng
cảm xúc của nhân vật “khách tha hương”. Qua đó, chủ
bài thơ đã thực sự thành công khi nói về nỗi nhớ đạo,
sự cô đơn mà không hề nặng nề về cảm xúc mà cứ giọng
nhẹ rơi như những giọt mưa mang âm thanh của điệu tiếng đàn. hay
6. Giá trị nghệ thuật hệ
- Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. thống
- Sử dụng các biện pháp tu từ linh hoạt. hình
B. Khám phá nội dung văn bản ảnh
1.Cảnh mưa rơi của
- Những sự vật hiện tượng phụ họa cùng mưa: bài thơ).
“hoa, thềm lan (thềm nhà), nước non.”
- Những nơi mưa rơi xuống: “Lầu, thềm lan (thềm HS trả lời câu
nhà), cánh đồng, trên ngàn”. hỏi,
=> Khắc họa tâm trạng: Một nỗi lòng đầy tâm sự,
trao đổi, lúc vui lúc buồn, những kí ức về mảnh đất quê thảo
hương đã trôi mãi vào khoảng không gian kí ức rất luận. xa, không thể quay lại.
Những đặc điểm chung của sự vật hiện tượng phụ
họa trong mưa chính là đều song hành, cùng rơi
với những giọt mưa. Hoa rơi cùng, thềm lan hứng – GV tổ chức cho
nước mưa, nước non cùng rả rích càng khắc hoa HS làm việc nhóm 3 Trang 14 phút
lên tâm trạng cô đơn, nhớ nhà của nhân vật trữ Sau đó đổi nhóm – HS
tình. Tất cả đều hòa quyện vào nhau, cùng nhịp
theo hình thức mảnh thực
điệu với những giọt mưa rơi như vẽ nên bức tranh ghép 3 phút hiện
Sau khi được chuyên nhiệm
tâm trạng cô đơn, nhớ nhà da diết của nhân vật trữ
gia truyền đạt hs vụ theo tình.
thực hiện vào phiếu nhóm;
+ Bức tranh đẹp về cảnh hoa rụng cùng mưa: Cảnh
học tập số 2 để tìm trình
hoa rụng cùng mưa được khắc hoạ qua hình ảnh
hiểu cảnh mưa rơi và bày,
hoa xuân rụng, mưa xuống lầu, xuống thềm lan, rơi
tâm trạng của khách trao đổi, khắp nẻo dặm ngàn. tha hương với các thảo
+ Mưa rơi không chỉ là hiện tượng tự nhiên mà câu hỏi sau: luận
còn được nhìn nhận như một cảnh đẹp, lãng mạn, nơi
mưa và hoa xuân cùng nhau tạo nên một không gian đẫm sắc thơ. Phiếu học tập số 2
+ Hoa xuân rụng trong mưa không chỉ là sự kết thúc Nhóm 1 Những sự
của một mùa => gợi lên không gian u buồn man mác nơi vật, hiện tượng phụ
mà vẻ đẹp tươi mới của hoa xuân không còn. họa cùng mưa và
- Điệp từ “mưa xuống”; “bóng dương tà…bóng tà nơi mưa rơi?Những – HS dương”; “mưa”. biện pháp tu từ nào trả lời được tác giả sử
câu hỏi. - Đảo ngữ: “Đầm mưa xuống, nẻo đồi mưa dụng? Nêu đặc xuống”. điểm chung của
=> sự cô đơn cùng nỗi nhớ của những người con những sự vật, hiện
xa quê. Trân trọng chốn quê hương yên bình. tượng phụ họa cùng
- Sự lặp lại thanh điệu theo từng nhóm âm tiết tạo mưa trong bài thơ. Tác giả muốn khắc
nên tính nhạc cho câu thơ, đồng thời giúp người họa tâm trạng gì qua
đọc cảm nhận được sự vật đang diễn ra trong một những sự vật, hiện
trạng thái, một xu thế không thay đổi (những giọt tượng ấy?
mưa đang rơi mau ở khắp chốn/ bóng chiều buông Nhóm 2 Cảnh vật xuống). khi mưa rơi
Các biện pháp như hoán dụ “giọt đàn”, “rụng xuống. Thông qua cảnh mưa rơi, tác
bóng”. Cảnh vật xung quanh càng trở nên tĩnh giả muốn tái hiện
lặng, hiu quạnh, càng tô đậm thêm nỗi cô đơn tính chất nào của
trong tâm hồn kẻ tha hương. Nỗi nhớ quê như không gian?
cuộn trào mãnh liệt, khiến họ chỉ muốn bật khóc, Những từ ngữ nào
“muôn hàng lệ rơi” để vơi đi phần nào nỗi niềm được sử dụng thương nhớ quê hương. nhiều lần trong bài thơ? Nêu tác dụng
Những từ ngữ được sử dụng nhiều lần: “mưa; ý của việc sử dụng khách; bóng dương”. với tần suất cao những từ ngữ ấy?
Tác dụng: Hình ảnh cơn mưa gợi lên nỗi buồn, sự
hiu quạnh, cô đơn của người con xa quê hương nhớ Nhóm 3 Chỉ ra mối
nhà. Ý khách chính là việc tự coi mình là khách ở liên hệ giữa hình
nơi chốn xa lạ này, tâm hồn không thuộc về nơi ảnh nước non ở ba
này khiến con người xa lạ vô cùng. Bóng dương khổ thơ đầu với nội
tàn, chí khoảnh khắc hoàng hôn khiến con người Trang 15 dung của hai câu thơ
càng thêm cô đơn, chỉ mong có thể trở về nơi mà cuối?
mình thuộc về. Sự lặp lại những từ ngữ này tạo nên Nguyên nhân khiến
một âm điệu du dương, trầm buồn như tiếng lòng “khách tha hương”
ai đang thổn thức, nghẹn ngào. Đồng thời cũng thể rơi lệ.
hiện sự dai dẳng, ám ảnh của tâm trạng buồn bã, cô Tâm trạng của khách
đơn trong lòng người con xa xứ. tha hương là gì? Dựa vào cơ sở nào em
2. Tâm trạng của khách tha hương nhận ra được điều
Hình ảnh "nước non" như một sợi chỉ đỏ xuyên đó?
suốt bài thơ "Tiếng đàn mưa", kết nối các khổ thơ,
tạo nên một mạch cảm xúc liền mạch, da diết. Khổ
đầu, nước non hiện diện như bản nhạc du dương
hòa cùng tiếng mưa xuân, vẽ nên khung cảnh thiên
nhiên tươi đẹp, khơi gợi trong lòng thi nhân nỗi
nhớ quê da diết. Đến khổ cuối, nước non như nốt
luyến cuối cùng, đẩy cảm xúc lên cao trào, khiến
những giọt lệ nhớ nhung tuôn rơi. Nỗi cô đơn,
buồn tủi không chỉ còn vang vọng trong tiếng mưa
ngoài hiên mà còn lan tỏa, thấm đẫm trong từng câu thơ.
- Vào thời điểm hoàng hôn, chính là lúc con người .
kết thúc công việc sau một ngày làm việc vất vả
cực nhọc. Người khách tha hương – chính là Đọc kĩ
những người đi xa quê hương vì mục đích kiếm bài thơ,
sống lại càng nhớ nhà hơn. Hoàng hôn buông, kết hợp
với kiến mưa xuống càng làm cho cảnh vật thêm não nề,
thức về lạnh lẽo. Sự cô đơn như bao trùm, cùng nỗi nhớ về thể thơ
vùng đất xưa mà “muôn hàng lệ để chỉ rơi”. - Nhân vật ra đặc
“khách tha hương” rơi lệ do nhớ về quê hương, sự điểm
cô đơn dưới “bóng dương” đã làm tâm trạng sầu
càng thêm sầu, buồn càng thêm buồn.
=> Sự cô đơn như bao trùm, cùng nỗi nhớ về vùng
đất xưa mà “muôn hàng lệ rơi”.
- Tiếng đàn ngân vang ấy đã không còn thể kìm lại
được nữa, sự cô đơn, nhớ nhung đã tuôn chảy ra
ngoài “muôn hàng lệ rơi” => tạo nên mạch cảm
xúc xuyên suốt cả bài thơ.
+ Khổ thơ cuối chuyển từ cảnh mưa rơi sang tâm
trạng của khách tha hương, nơi “mưa trong ý khách
muôn hàng lệ rơi”. Từ cơn mưa vật chất chuyển thành
cơn mưa trong tâm hồn, những giọt mưa đồng
điệu với nỗi buồn, nỗi nhớ của khách tha hương =>
Nổi bật tâm trạng u buồn, cô đơn và nỗi nhớ nhà của Trang 16 người xa xứ.
+ “Bóng dương với khách tha hương”: thể hiện sự cô
đơn, buồn bã của con người và sự lạnh lẽo của không
gian vào thời điểm mà chỉ còn “bóng dương” và lữ
khách cô độc đang tự chiêm nghiệm, suy tư, đối
diện với nỗi niềm lạc lõng của kẻ xa xứ.
+ Cảnh mưa và tâm trạng của khách tha hương hoà
quyện vào nhau, tạo nên một thể thống nhất, nơi
không gian bên ngoài và thế giới nội tâm gặp gỡ, đồng cảm.
3. Tìm hiểu một số nét đặc sắc thể thơ song
thất lục bát của tác phẩm
+ Được cấu tạo từ hai câu thất – bảy chữ (song
thất) và 1 cặp lục bát (1 câu 6 tiếng và 1 câu 8 tiếng).
+ Chữ cuối câu bảy dưới vần với chữ cuối câu lục – GV tổ chức cho HS
lan; ngàn”, tiếng cuối câu lục vần với chữ thứ 6
tìm hiểu đặc điểm của
câu bát “ngàn; đàn”. thể thơ
Chỉ ra những đặc điểm của thể thơ song thất lục bát thể hiện trong bài thơ Tiếng đàn mưa.? – HS III. Tổng kết GV tổ chức cho HS đọc
– Chủ đề: Khám phá vẻ đẹp mong manh, tinh tế của
tìm hiểu đặc điểm nghệ diễn
bức tranh mưa xuân đồng thời tái hiện tâm trạng u
thuật của tác phẩm. GV cảm và
buồn, sự cô đơn và nỗi nhớ quê hương sâu sắc của kẻ hỏi: Theo em, VB có vẽ sơ xa xứ.
những nét đặc sắc nghệ đồ tổng Nét đặc sắc nghệ thuật: hệ thống biện pháp tu từ đặc thuật nào?
kết theo sắc, hình ảnh độc đáo, ngôn ngữ giàu nhạc tính. yêu cầu.
– Sử dụng một số biện pháp tu từ đặc sắc: điệp ngữ, – GV yêu cầu HS đọc Đọc lại ẩn dụ,... diễn cảm bài thơ một toàn bài
– Sử dụng hệ thống hình ảnh giàu sức gợi. Ví dụ: mưa
lần nữa rồi tự tổng kết đưa ra
hoa, hoa rụng, bóng tà dương...
bài học bằng hình thức điều em
– Ngôn ngữ: giàu tính nhạc, phù hợp với việc miêu tả
sơ đồ với hai nội dung: ấn
nỗi buồn man mác, sâu lắng.
chủ đề, nét đặc sắc nghệ tượng
- Em ấn tượng với hình ảnh “Mưa trong ý khách thuật của bài thơ.
nhất và mưa cùng nước non”.
Em có ấn tượng nhất lí giải
với điều gì ở bài thơ?
- Đâu đó ta thấy được tình yêu thiên nhiên, đất Vì sao?
nước, nơi đang tồn tại của nhân vật. Chính những
cung bậc cảm xúc và tình yêu thiên nhiên như vậy,
mới nghe được tiếng mưa như một tiếng đàn và
cũng mới thấu được cái đẹp mà thiên nhiên đem lại.
Hoạt động 3. Luyện tập 1.Mục tiêu Trang 17
HS củng cố kiến thức về VB Tiếng đàn mưa và kĩ năng đọc hiểu thơ song thất lục bát.
2.Nội dung hoạt động
HS củng cố kiến thức, kĩ năng; thực hiện hoạt động củng cố.
3.Tổ chức thực hiện Hoạt
Sản phẩm cần đạt động của của GV HS GV tổ chức
Câu 1: Bích Khê là nhà thơ thuộc phong trào văn học nào? cho hs chơi trò chơi 1. Thơ Mới.
2. Văn học hiện thực. 3. Văn học kháng chiến. 4. Văn học hiện sinh.
Câu 2: Bài thơ Tiếng đàn mưa được viết theo thể thơ gì? 1. Lục bát. 2. Tự do. 3. Ngũ ngôn.
4. Song thất lục bát.
Câu 3: Từ ngữ nào được tác giả lặp lại nhiều lần trong bài? 1. Giọt. 2. Mưa. 3. Nước. 4. Lệ.
Câu 4: Tìm các tiếng có chứa thanh bằng trong hai câu thơ sau:
Rơi hoa hết mưa còn rả rích
Càng mưa rơi càng tịch bóng dương. 1. Hết, rích, bóng. 2. Hoa, mưa, bóng. 3. Hết, rả, tịch.
4. Còn, rơi, dương.
Câu 5: Đâu là nhận xét đúng về thơ Bích Khê qua bài
thơ Tiếng đàn mưa?
1. Là bài thơ mang đậm sắc màu truyện thống.
2. Là bài thơ có sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại.
3. Là bài thơ mang đậm màu sắc hiện đại, mới mẻ.
4. Là bài thơ với thể thơ truyền thống, ngôn từ hiện đại, sôi nổi.
Câu 6: Những sự vật, hiện tượng nào trong khổ ba phụ họa Trang 18 cùng mưa? 1. Bóng dương tà. 2. Hoa xuân.
3. Đầm, nẻo đồi, bóng tà dương.
4. Đầm, nẻo đồi, bóng tà dương, hoa xuân.
Câu 7: Đâu là tình cảm của nhà thơ được thể hiện trong thi
phẩm Tiếng đàn mưa?
1. Nối nhớ nhung, nặng lòng với quê hương, đất nước.
2. Đón chờ công cuộc đổi mới của nước nhà.
3. Nỗi nhớ gia đình, bè bạn.
4. Xót xa trước cảnh tượng khổ cực của nhân dân.
Câu 8: Đâu không phải nơi mưa rơi xuống được nhắc đến
trong bài thơ Tiếng đàn mưa? 1. Thềm lan. 2. Nẻo đồi. 3. Đầm. 4. Vườn hoa.
Câu 9: Tiếng mưa được miêu tả như thế nào trong bài
thơ Tiếng đàn mưa? 1. Ào ào như thác đổ.
2. Tiếng mưa rơi rả rích.
3. Tiếng mưa rơi tí tách.
4. Gần như không phát ra âm thanh.
Câu 10: Tiếng đàn được nhắc đến trong bài thơ Tiếng đàn
mưa
cho ta cảm nhận được điều gì?
1. Tiếng đàn chỉ đơn thuần là một liên tưởng của
nhà thơ khi viết về mưa.
2. Nhà thơ rất mê tiếng đàn nên mới liên tưởng tiếng mưa như tiếng đàn.
3. Nhà thơ nhìn thế giới bằng con mắt âm nhạc, là một
đặc điểm của thơ ca tượng trưng.
4. Tiếng đàn từ cổ chí kim luôn được gắn với tiếng mưa.
Hoạt động 4. Vận dụng 1.Mục tiêu
HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới trong học tập và thực tiễn.
2.Nội dung hoạt động
HS làm việc theo cặp để thực hiện cuộc phỏng vấn với các câu hỏi được gợi ý hoặc tự đề xuất. Trang 19
3.Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Sản phẩm cần HS đạt
GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ sau: HS thực Cuộc phỏng vấn, từ
Làm việc theo cặp để thực hiện cuộc phỏng vấn với hiện đó, HS thấu hiểu
các câu hỏi gợi ý hoặc do cá nhân tự đề xuất để tìm phỏng hơn về cảm xúc của
hiểu “những cung bậc tâm trạng” của người khác. Các vấn, một nhau câu hỏi gợi ý: người
Bạn cảm thấy hạnh phúc nhất khi nào? hỏi, một
Kỷ niệm yêu thích của bạn là gì và tại sao nó lại người trả
khiến bạn cảm thấy vui? lời; sau
Bạn thường làm gì khi cảm thấy buồn bã hoặc lo đó đổi vai lắng? cho nhau.
Có sự kiện nào gần đây khiến bạn cảm thấy tổn
thương hoặc thất vọng không?

Khi gặp khó khăn, bạn thường tìm sự giúp đỡ từ ai?
Bạn đã từng chia sẻ cảm xúc của mình với ai đó
và cảm thấy nhẹ nhõm hơn chưa?
Làm thế nào bạn thể hiện sự quan tâm đến bạn
bè của mình khi họ không vui?
Khi gặp chuyện không vui, bạn làm gì để cải
thiện tinh thần của mình?

Bạn có sở thích hoặc hoạt động nào giúp bản thân
cảm thấy hạnh phúc và thoải mái không?

GV yêu cầu HS thực hiện phần Viết kết nối với đọc HS viết Đoạn văn của HS trong SGK, tr. 47. đoạn văn. cần bảo đảm các
Dưới ngòi bút tài hoa của Bích Khê, "Tiếng đàn yêu cầu về nội dung
mưa" vang lên như bản nhạc vĩ cầm da diết, dành và hình thức. Có thể
riêng cho những tâm hồn xa quê đang chìm trong theo gợi ý sau:
nỗi cô đơn mãnh liệt. Tiếng mưa rơi nhịp nhàng – Về nội dung đoạn
như những nốt nhạc du dương, khơi gợi trong lòng văn: HS nêu cảm
người đọc bức tranh thiên nhiên rộng lớn bao trùm nghĩ của mình về
tâm hồn thi nhân. Từ thềm lan, dưới lầu, cánh đồng
bài thơ Tiếng đàn
lúa xanh cho đến tận non nước xa xăm, tất cả đều mưa.
hiện lên trong một không gian mênh mông, khoáng – Về hình thức đoạn
đạt. Tuy nhiên, ẩn sau vẻ đẹp hùng vĩ ấy là nỗi cô văn: HS viết đoạn
đơn, bé nhỏ đến nao lòng của con người giữa cõi văn theo một cấu trúc
trời đất bao la. Tiếng mưa như lời thủ thỉ tâm tình, rõ ràng (diễn dịch,
dẫn dắt thi nhân đến với khoảnh khắc bộc lộ cảm quy nạp, song song
xúc mãnh liệt nhất: những giọt lệ nhớ nhung tuôn hoặc phối hợp), viết
rơi, hòa quyện vào từng cung bậc cảm xúc và tâm đúng chính tả, dùng
hồn. Bóng hình "khách tha hương" hòa lẫn trong từ ngữ phù hợp, đặt
ánh nắng tàn cuối ngày, vẽ nên bức tranh cô đơn câu đúng ngữ pháp,
vô bờ bến, khiến lòng người xao xuyến, bâng đảm bảo số câu theo
khuâng. Bài thơ đã đạt được thành công vang dội quy định.
khi thể hiện nỗi nhớ quê da diết và nỗi cô đơn sâu
thẳm một cách nhẹ nhàng, tinh tế, như những giọt
mưa âm vang tiếng đàn ai oán. Trang 20