Trang 1
BÀI 5. ĐỐI DIN VI NỖI ĐAU
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1: --Ô GIU-LI-ÉT
(Uy-li-am Sếch-xpia)
(Trích)
(Thời lưng: 03 tiết)
I. MC
TIÊU
1.
V năng
lc
a. ng
lc
đặc
thù
- Nhn biết phân ch đưc mt s yếu t ca bi kch như: xung đột, hành động, ct
truyn,
nn vt, li thoi.
-
Nêu đưc nhng thay đi trong suy nghĩ, tình cm, li sng cách thưng thc, đánh giá
ca nn do n bản đã hc mang li.
- Nhn biết được đc đim ca câu rút gn, u đc bit và hiu đưc chc ng ca
các kiu
câu y để s dng mt cách hiu qu.
-
Viết đưc bài văn ngh lun phân ch mt tác phm văn học: phân tích ni dung
ch đề,
nhng nét đặc sc v nh thc ngh thut ca tác phm hiu qu thm
ca nó.
- Biết tho lun v mt vn đề đáng quanm trong đi sng phù hp vi la tui.
b.
Năng lc chung
- Biết lng nghe và có phn hi tích cc trong giao tiếp, thc hin đưcc nhim v
hc tp
theo nhóm.
- Xác định đưc biết tìm hiu các thông tin liên quan đến vn đ; đề xut đưc gii
pp gii
quyết vn đề.
-
Biết m ch tình cm, cm xúc đ có hành vi phù hp trong hc tp và đi sống; bình tĩnh
tc những thay đổi bt ng ca hoàn cnh.
2.Về
phẩm
chất
- Coi trng nhng giá tr nhân văn cao đẹp; la chn nh động cách ng x phù hp
để
được hnh phúc chân chính.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chun b ca giáo viên:
- Kế hoch bài dy;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Tranh nh v nhà văn, tác phm;
2. Chun b ca hc sinh: SGK, d án tác gi, tác phm; son bài theo h
thng câu hi hướng dn hc bài, v ghi.
III. TIN TRÌNH DY HC
TIẾT 1, 2, 3: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1: - GIU-LI-ÉT
(Uy-li-am Sếch-xpia)
(Trích)
Trang 2
HOẠT ĐNG 1: M ĐẦU
a. Mc tiêu:To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin
nhim v hc tp ca mình. HS khc sâu kiến thc ni dung bài hc.
b. T chc thc hin:
Hot động ca GV HS
Sn phm d kiến
GV
gi
HS:
HS trình bày ngn gn chia s, suy nghĩ v
ca nh v mt
mt tác phm (văn
c phm n hc hoc hc, ngh thut)
mt bc tranh, mt bn nhc, mt b phim,...
đề tàinh u nam n.
Nêu
đưc
suy
ng
riêng,
cm
nhn riêng vc phm.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1.Gii thiu bài hc và tri thc Ng văn
a. Mc tiêu
- HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài.
- Nhn biết pn tích đưc mt s yếu t ca bi kch như xung đt, nh
động, ct
truyn, nn vt, li thoi trong bi kch đưc th hin qua đoạn
tch.
b. T chc thc hin
Hot động ca GV HS
Sn phm d kiến
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu bài học
- GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu
bài học, nêu chủ đề của bài và thể loại
chính được học trong bài.
- HS dựa vào kết quả chuẩn bị bài nhà
đọc lại phần Giới thiệu bài học lớp
để nêu chủ đề của bài thể loại chính
được học.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV đánh giá, nhận xét chung, nhấn
mạnh chủ đề thể loại chính trong bài
học.
Nhiệm vụ 2. Khám phá Tri thức ngữ
văn
- GV yêu cầu HS vận dụng tri thức ngữ
văn đã m hiểu khi chuẩn bị bài để nêu
A. Gii thiu bài hc tri thc Ng
văn
1. Gii thiu bài hc
-
- Ch đề: Tên bài học “Đối din vi ni
đau” gợi đến nhng nỗi đau, những tình
hung bi thm con người phi chu
đựng trong cuc sng cách con người
đối mặt, vượt qua nhng th thách nng n
đó.
-
- Th loi chính: bi kịch (văn bản 1, 2; văn
bn 3 kết nói ch đề: truyn ngn)
2. Tìm hiu tri thc ng văn
Trang 3
những hiểu biết về các yếu tố:
GV u cu HS trao đi
cặp đôi về nhim
v 1 trong phiếu hc tp s 1 (đã thc hin
nhà).
HS trao đổi cặp đôi tnh bày kết
qu tho lun.
2.2. Khám phá văn bản -me và Giu-li-ét
a. Mc tiêu
- Nhn biết pn tích đưc mt s yếu t ca bi kch như xung đt, nh đng, ct
truyn, nhân vt, li thoi trong bi kch đưc th hin qua đon tch.
- Nhận biết được tình yêu cao đẹp bất chấp thù hận giữa hai dòng họ của - mê ô
Giu- li-ét.
- Phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại trong đoạn trích.
- ý thức về nh yêu chân chính nâng đỡ con người, cổ con người vượt qua thù
hận.
b. T chc thc hin
Hot động ca GV HS
Sn phm d kiến
Hoạt động 1: Đọc tìm hiểu chung về văn
bản
Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản
GV cho HS phân vai đ đọc, 2 HS trong
2 vai Rô--ô và Giu-li-ét
- Học sinh đọc theo phân đoạn, Học sinh
tóm tắt văn bản.
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhn xét, đánh giá ch đc ca hc
sinh. Lưu ý học sinh mt s chú ý khi đọc
và kết lun.
Nhiệm v2: Tìm hiểu chung vtác giả,
B. Khám phá n bn -me-ô và
Giu-li-ét
I. Tìm hiu chung
1.Tác gi Uy-li-am Sếch-xpia
Uy-li-am Sếch-xpia (1564 1616) là
nhà viết kch kit xut Anh thi đại
Phục hưng.
Sáng c ca ông thm đẫm tình u,
lòng tin đối với con người (ch nghĩa
nhân văn).
2.n bản
- Th loi: bi kch
- Xuất xứ: --ô và Giu-li-et là vở bi
kịch được sáng tác khoảng 1594-1595,
Trang 4
văn bản
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Dựa
vào nhim v 2 trong phiếu hc tp s 2
(đã chun b nhà) đ tnh bày nhng
thông tin chính v tác gi và văn bản
-
Hs tnh bày, nhn xét, b sung
-
GV nhận t, đánh giá và kết lun
Hot đng 2: Tìm hiu chi tiết n bản
Nhim v 1: Tìm hiu v tình thế cuộc gặp
gỡ của Rô--ô và Giu-li-et:
-
GV nêu câu hi phát vn
+ Hãy Da vào phnm tắt và đoạn trích,
cho biết --ô Giu-li-et gặp nhau
trong nh thế như thế nào (địa điểm gặp
gỡ, hoàn cảnh, vị thế của -
Giu-li-et,…)? Nhận xét về tình thế đó?
-
HS suy nghĩ, tr li nhân, nhn t, b
sung
-
GV nhn t kết lun
Nhim v 2: Tìm hiu v nhng li đc
thoi ca hai nhân vt
-
GV chia lp thành các nm nh (6HS
mt nhóm) và t chc tho lun.
-
GV phát phiếu hc tp s 3 và cho HS tho
lun nm trong thi gian 6p
vở kịch thơ xen lẫn văn xuôi gồm 5 hồi
lấy bối cảnh thành --na, nước I-ta-li-
a.
- Tóm tắt: chú thích (1) SGk trang 118
- Vị trí và nội dung chính của đoạn
trích: Đoạn trích thuộc Hồi thứ hai cảnh
II, diễn tả cuộc gặp gỡ và thổ lộ tình yêu
say đắm giữa --ô và Giu-li-et tại
vườn nhà Ca- piu- lét.
- Bố cục: 2 phần
+ 6 lời đầu: các lời độc thoại của hai
nhân vật
+ 13 lời thoại cuối: Cuộc đối thoại của
hai nhân vật
II.Tìm hiu chi tiết
1.Tình thế cuộc gặp gỡ của -
Giu-li-et:
- Địa điểm: trong vườn nhà Ca- piu- lét,
Giu-li-ét đứng trên ban công cửa sổ,
--ô trèo tường vào và đứng phía
dưới ban công.
- Hoàn cảnh: --ô là người dòng họ
Môn-ta-ghiu. Chàng biết rõ dòng họ
mình và dòng họ nhà Ca-piu-lét vốn có
mối thâm thù nhưng vẫn trèo tường đứng
dưới ban công phòng Giu-li-ét để gặp và
thổ lọ tình yêu.
→ Tình thế gặp gỡ đầy ngặt nghèo, nguy
hiểm, sự thách thức của tình yêu đối với
lòng thù hận.
2. Lời độc thoại của hai nhân vật
--ô và Giu-li-ét:
a. Lời độc thoại của Rô--ô (lời 1,3):
- Nhận xét
+ Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mĩ, cầu kì,
trau chuốt đậm chất thơ, nhiều thán từ, từ
ngữ bay bổng cường điệu hóa.
+ Phép so sánh được sử dụng nhiều lần
+ Sử dụng đa dạng các kiểu u: câu cảm
thán, câu rút gọn, câu đặc biệt.
Thể hiện sự ngưỡng mộ, thán phục,
Trang 5
-
HS tho lun, trình bày, nhn t, b sung
-
GV nhn t kết lun
Nhim v 3: Tìm hiu v li đối thoi ca hai
nhân vt
-
GV t chc cho HS tho lun cặp đôi
hoàn thin phiếu hc tp s 4 trong
thi gian 5p
say đắm , ngây ngất trước vẻ đẹp kiều
diễm của Giu-li-ét; bộ lộ những cảm xúc
trào dâng trong lòng chàng trai đang yêu
say đắm. Đó là ngôn ngữ chân thật của
tình yêu đang độ đắm say.
b. Lời độc thoại của Giu-li-ét (4,6)
- Nhận xét:
+ Lời lẽ tự nhiên, giản dị, cụ thể và
thiết thực hơn so với lời của Rô--ô.
- Suy nghĩ:
+ Nàng mong muốn Rô--ô từ b tên
họ của chàng bởi mối thâm thù từ trước
của hai dòng họ là rào cản đã ngăn cách
họ đến với nhau; nàng cũng chấp nhận từ
b dòng họ của mình nếu như chàng thề
là yêu mình.
+ Qua những lời thoại của Giu-li-ét ta
thấy nàng thể hiện rõ tình yêu cháy bng
của nàng dành cho Rô--ô khiến nàng
có thể hy sinh, vượt lên mối thù của dòng
họ để đến với tình yêu.
Lời của Giu-li-et thể hiện rõ quan
điểm nhân văn: Trước tình yêu mãnh liệt
và chân thành, tên tuổi và dòng họ tr
thành những điều vô nghĩa, thậm chí là
vật cản không đáng có.
Sáu lời độc thoại nội tâm của hai nhân
vật: họ nói về nhau mà không phải nói
với nhau nhưng vẫn thể hiện rõ sự chân
tình, đằm thắm, phấn chấn và rạo rực.
Nhà văn ngợi ca tuổi trẻ và tình yêu
mãnh liệt mang màu sắc lý tưởng.
3. Lời đối thoại của hai nhân vật:
* Những lời đối thoại của Rô--ô (7, 9,
11, 13, 15)
-
Nhận xét
+ Trước nỗi băn khoăn của Giu-li-ét, -
t ra thật đơn giản nhẹ nhàng: “Chỉ
cần em …còn là R nữa”; để người yêu kh
i khổ tâm, chàng còn thù ghét cái tên của
mình.
+ -sẵn sàng từ b gia đình, dòng
họ, huyết thống, vượt qua thù hận để đến
với tình yêu.
Trang 6
-
HS tho lun, trình bày, nhn xét, b sung
-
GV nhn t kết lun
-
GV nêu câu hi:
+ Qua cuộc đi thoi gp g, bày t tình
yêu ca hai nhân vt, theo em, tác gi
mun gi gm tng điệp gì?
+ Qua ni dung m tt v kch, cho biết
kết cc tình yêu ca --ô và Giu-li-ét
đã c động như thế nào đến hai dòng h
Ca-piu-lét và Môn-ta-Ghiu?
-
HS suy nghĩ tr li cá nhân, nhn xét, b
sung
-
GV nhn t kết lun
Nhim v 4: Tìm hiu v nhng xung đột
trong n bản
-
GV nêu u hi
+ Hãy ch rõ đoạn tch cho thy nhng
-
Hành động của Rô--ô: vượt
tường để gặp và thổ lộ tình yêu với Giu
li-ét
Tình yêu khiến cho Rô--ô dũng
cảm, can đảm, sẵn sàng đấu tranh cho
quyền được hưởng tự do, hạnh phúc của
cá nhân mình.
*Những lời đối thoại của Giu-li-ét (8, 1
0, 12, 14, 16)
- Nhân xét
+ Nàng vô cùng thắc mắc và khó hiểu
trước sự xuất hiện của Rô--ô
+ Vẻ đẹp trong lời nói của Giu-li-ét sự
bình dị, kín đáo, phản chiếu một tâm hồn
trong trắng và cao thượng.
Giu-li-ét vô cùng sợ hãi, lo lắng trước
sự an nguy của Rô--ô khi vượt tường
vào nhà mình trong đêm khuya và cầu
mong đừng ai bắt gặp chàng để chàng
được an toàn.
c.Vai trò, ý nghĩa của hành động gặp g
, thổ lộ tình yêu của hai nhân vật:
-
Hành động gặp gỡ, thổ lộ tình yêu
của hai nhân vật tạo nên sự vận động của
cốt truyện, dẫn đến các sự kiện khác và
kết cục của vở kịch:
Qua mười ba lời đối thoại của hai
nhân vật, ta thấy Rô--ô và Giu-li-ét là
biểu tượng cho chủ nghĩa nhân văn thời
phục hưng đương thời, trân trọng và đề
cao con người, ca ngợi quyền sống tự do
nhân, giải phóng con người khi xiềng
xích của tư tưởng phong kiến trung cổ.
4. Những xung đột trong văn bản
-
Mặc dù Rô--ô và Giu-li-ét gặp
gỡ thổ lộ tình yêu nhưng trong suốt cuộc
trò chuyện hai người vẫn ám ảnh bởi lo sợ
về mối thù giữa hai dòng họ.
-
Từ đó ta thấy Đoạn trích tuy chưa
phải đỉnh điểm của xung đột trong toàn
bộ tác phẩm nhưng đã gợi người đọc đến
những xung đột trong toàn bộ tác phẩm:
xung đột giữa hai gia tộc, nh yêu hoà
n cảnh, lễ giao và quyền tự do yêu đương.
Trang 7
xung đột gì trong toàn b v kch? Đi
chiếu vi đc đim của xung đột trong
th loi bi kch?
-
HS suy nghĩ tr li cá nhân, nhn xét, b
sung
-
GV nhn t kết lun
Hot đng 3: Tng kết
GV u câu hi:
+ Hãy nêu nhng ngh thut tiêu biu ca văn
bn?
+ Ý nghĩa ca văn bn?
-
HS suy nghĩ tr li cá nhân, nhn xét, b
sung
-
GV nhn t kết lun
Hot đng 4: Nhn xét v nhng đc trưng
th loại và cách đc hiu văn bn bi kch
-
GV nêu câu hi
T vic tìm hiểu n bn tn, hãy nhn xét v
nhng đc tng ca th loi bi kch, t đót
ra cách đc hiu mt n bn bi kch?
-
HS suy nghi tr li cá nhn, nhn xét, b
sung
-
GV nhân t kết lun
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật:
- Miêu tả tâm lí và diễn biến tâm lí nhân
vật.
- Ngôn ngđộc thoại đối thoại thể hiệ
n sự phát triển của xung đột nhân vật.
- Ngôn t mang nh chất lệ, kiểu cách
của ngôn từ bi kịch.
2. Ý nghĩa văn bản:
Khẳng định vẻ đẹp của tình người, tình
đời theo lí tưởng của chủ nghĩa nhân văn
thông qua sự chiến thắng của tình yêu
chân chính và mãnh liệt đối với những
hận thù dòng tộc.
Cách đọc hiểu văn thể loại văn bản
bi kịch
-
Nhận biết được các yếu tđặc trưng c
ủa thể loại như: nhân vật, lời thoại,
xung đột, cốt truyện,…
-
Biết đánh giá nhân vật qua lời thoại, s
uy nghĩ, hành động, …
-
Nhận biết được ý nghĩa của văn bản v
ới cá nhân, với đời sống, xã hội.
HOẠT ĐNG 3: LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã học.
b. T chc thc hin:
BT VIT KT NI VI ĐỌC (trang 121 sgk Ng văn 9 Tp 1) Viết đoạn văn
(khong 7 9 câu) trình bày suy nghĩa của em v khát vng tình yêu của con ngưi.
+ GV yêu cu HS viết ti lp
+ Hc sinh thc hin yêu cu
Gi ý:
- M đoạn: Nêu vấn đề ngh lun khát vng tình yêu của con người
- Thân đoạn: Trình bày suy nghĩa về khát vng tình yêu của con người: gii thích,
nêu biu hin và nêu ý nghĩa, bàn lun m rng, liên h bn thân.
- Kết đoạn: Nêu cảm nghĩ của bn thân.
+ GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
HOẠT ĐNG 4: VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã học để gii bài tp m rng, cng c kiến thc.
b. T chc thc hin:
Nhim v 1: GV và HS đối thoi ti lp
Trang 8
- GV nêu tình hung
- Theo em nên tình yêu nam n la tui hc trò không? Nếu em nh cm vi
mt bn khác gii, b b m ngăn cấm, em s làm gì?
- HS suy nghĩ tr l cá nhân, bày t, chia s, nhn xét, b sung
- GV nhn xét và kết lun
Nhim v 2: GV giao nhim v cho HS thc hin nhà
+ Hãy tìm mt tác phm ngh thut hiện đại (văn học, hi ha, âm nhạc, điện nh,...) ly
đề tài t câu chuyn tình yêu ca --ô và Giu-li-ét. Nêu một điểm tương đồng gia
tác phẩm đó với v kch --ô và Giu-li-ét ca Uy-li-am Séch-xpia.
- HS thc hin nhà và np sn phm vào gi hc sau
- GV thu sn phm, nhận xét, đánh giá
Dn dò:
- Các em v hoàn thành các nhim v hc tp
- Chun b trước bài hc tiếp theo.
K HOCH BÀI GIẢNG VĂN 9- NHÓM BÀI 5
Ngày soạn: ....../...../.....
Ngày dạy: ....../...../......
TIẾT.....: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết và phân tích được vẻ đẹp của ngôn ngữ thơ
- Nhận diện và phân tích được tác dụng của các biện pháp tu từ so sánh, nhân
hóa, điệp ngữ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp,
năng lực hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực nhận diện và phân tích câu rút gọn tác dụng của việc rút gọn
câu.
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
Trang 9
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hthống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…
Hoạt động 1. Khởi đng
1. Mc tiêu
Định hướng cho HS ni dung bài hc; tạo được hng thú; kết ni vi kiến
thc nn ca HS.
2. Ni dung hoạt động
HS vn dng kiến thc nền để tr li câu hi và chơi trò chơi.
3. T chc thc hin
Hot động ca GV
Sn phm cn đạt
GV yêu cu HS so nh hai
câu
in đậm:
a.
Ai đã trng nhng cây
hoa
này?
M tôi.
b.
Ai đã trng nhng cây
hoa
này?
M tôi đã trng nhng cây
hoa này.
Hai u in đậm đu
ni dung
thông
tin ging nhau,
nhưng câu “M
tôi” ngn gn hơn
so vi câu “M tôi
đã trng nhng cây
hoa này”.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thc mi
1. Mc tiêu
Nhn biết được đặc điểm và chức năng của câu rút gn.
2. Ni dung hoạt động
HS đọc SGK, làm vic cá nhân và làm việc nhóm để tìm hiu v câu rút gn.
3. T chc thc hin
Hot động ca GV
Hot động ca
HS
Sn phm cn đạt
GV yêu cu HS đọc kĩ
mc Tri thc ng n
trong
SGK (tr. 117); đc khung
Nhn biết câu rút gn
trong
SGK (tr. 121 122).
GV cho HS u thêm
d v câu rút gn.
HS làm vic
nhóm,
thc hin yêu cu.
I. Câu rút gn
Là câu ch ng hoc
v ng b tnh lưc.
u rút gn cũng thể
là câu tnh lược c tnh
phn ch ngv ng,
ch gi li thành phn cung
cp thông tin cn thiết, ct
lõi trong mt ng
cnh giao tiếp c th n
trng ng, b ng hoc
Trang 10
định ng.
Hoạt động 3. Luyn tp
1. Mc tiêu
Cng c kiến thc vu rút gn.
2. Ni dung hoạt động
HS thc hin các bài tp trong SGK.
3. T chc thc hin
Hot động ca GV
Hot động ca HS
Sn phm cn đạt
GV yêu cu HS
thc
hin bài tp
1 trong
SGK, tr. 121 122
(làm
nhân).
GV yêu cu HS thc
hin bài tp 2 trong
SGK, tr. 122 (làm cá
nhân).
HS thc hin
bài tp
1; trình
bày, góp ý
cho nhau
HS thc hin
bài
tp 2; trình
bày, góp ý
cho nhau.
I
Luyn tp
1. Bài tp 1
2
câu
rút
gn
trong
li
thoi
kch
này:
Câu 1: Hãy mang tên h
nào khác đi! (Ch ng
được tỉnh lưc)
Câu 2: Đúng t ming
nàng nói ra nhé! (Ch ng
được tnh c).
2. Bài tp 2
Vi trường hpu 1:
+ Chuyn câu rút gn thành
câu đầy đ: Chàng hãy
mang tên h nào khác đi!
+ Tác dng ca u rút gn:
Như nhiều câu (cu) khiến
khác, câu Hãy mang tên h
nào khác đi! đưc tnh lưc
ch ng (biu th người tiếp
nhn), làm cho ý cu khiến
đưc th hin mt ch mnh
m
dt khoát hơn.
- Vi trưng hp câu 2:
+ Chuyn câu rút gn thành
câu đy đủ: Nhng li
này
đúng là từ ming nàng nói
ra nhé!
+ Tác dng ca câu rút gn:
Câu Đúng t ming nàng
Trang 11
GV yêu cu HS
thc
hin bài tp
3 trong
SGK, tr.
122 (làm theo
nhóm).
HS thc hin bài tp
3 theo nhóm; trình
bày, góp ý cho nhau.
nói ra nhé! cũng được tnh
c ch ng, có
tác dng
dn nén các thông tin trong 1
câu, to mi
liên kết gia câu
nói ca Rô- vi nhng
câu
Giu-li-ét đã nói trưc
đó, làm tăng tính khu ng,
nh t nhn cho câu i.
Bài tp 3
Câu a rút gn ch ng
thành phn trung tâm
ca v
ng ng t chuyển
động”), ch gi li t
ph
đnh (không) cung cp
thông tin quan yếu ca câu.
th ki phc thành câu
đy đ như sau: Thưa ngài,
nhng chiếc tàu không
chuyn đng! Câu b rút gn
ch ng, thành phn trung
tâm
ca v ng ng t
“phá”) b ng cho đng t
(danh t bom”), ch gi li
thành phn ph ch s ln
thc hin hành động phá bom
trong mt ngày
(“ba lần”),
đó thông tin người
nói mun nhn mnh.
th khôi phc tnh câu đầy
đ như sau Ngày nào ít:
chúng tôi phá bom ba ln.
Bài tp 4
a.
Câu
rút
gn:
Chưa
Câu đầy đủ: Anh chưa bao
gi nhìn thy chim chìa
vôi nó bay t bãi cát vào
b.
Tác dng ca vic dùng câu
Trang 12
GV yêu cu HS
thc
hin bài tp
4 trong
SGK, tr. 122 123
(làm
theo
nhóm).
HS thc hin bài tp
3 theo nhóm; trình
bày, góp ý cho nhau.
rút gn: tăng nh khu ng.
b. u rút gn: Cho ra
kiu ch con nhà .
Câu đầy đủ: Mi bước đi
tôi m cho ra kiu cách
con nhà võ.
Tác dng ca vic dùng
câu rút gn: nhn mnh
mc
đích hot động.
c. u t gn: ng
xong s mang tr li.
u đầy đủ: Chúng ta
dùng n đá xong s mang
nó tr li.
Tác dng ca vic dùng
câu t gn: ng tính khu
ng.
d. u rút gn: ngi
đó nh mt tri n.
u đầy đ: tôi ngi
đó nh mt tri n.
Tác dng ca vic dùng câu
rút gn: to s lin
mch
cho các hot động.
(HS có th tìm thêm
những trường hp khác
trong các d nêu nhng
tác dng HS cm
nhn
được.)
Hoạt động 4. Vn dng
1. Mc tiêu
HS vn dng kiến thc v câu rút gọn để gii quyết tình hung mi trong hc
tp và thc tin.
2. Ni dung hoạt động
HS đặt câu rút gn.
TIẾT …. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2: -T
(Trích)
I. MC
TIÊU
Trang 13
1.
V năng
lc
a. Năng
lc
đặc
thù
- Nhn biết phân tích đưc mt s yếu t ca bi kch như: xung đột, hành đng, ct
truyn, nhân
vt, li thoi.
- Nêu đưc nhng thay đi trong suy nghĩ, tình cm, li sng cách thưng thc, đánh g ca
nhân do n bản đã hc mang li.
b. Năng lc chung
- Biết lng nghe và có phn hi tích cc trong giao tiếp, thc hin đưcc nhim v
hc tp
theo nhóm.
- Xác định đưc biết tìm hiu các thông tin liên quan đến vn đ; đề xut đưc gii
pp gii
quyết vn đề.
- Biết làm ch tình cm, cm xúc để có hành vi phù hp trong hc tp và đi sng; bình tĩnh
tc những thay đổi bt ng ca hoàn cnh.
2.Về
phẩm
chất
Coi trng nhng giá tr nhân n cao đẹp; la chn nh động cách ng x phù hp
để được
hnh phúc chân chính.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chun b ca giáo viên:
- Kế hoch bài dy;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Tranh nh v nhà văn, tác phm;
2. Chun b ca hc sinh: SGK, d án tác gi, tác phm; son bài theo h thng câu hi
hướng dn hc bài, v ghi.
III. TIN TRÌNH DY HC
HOẠT ĐNG 1: M ĐẦU
a. Mc tiêu:To hng tcho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp ca
mình. HS khc sâu kiến thc ni dung bài hc.
b. T chc thc hin:
Hot động ca GV HS
Sn phm d kiến
GV
gi
HS:
K li mt tri nghim nhân khi em kim chế
cảm xúc và dùng lí tđ quyết định hành động ca
mình.
HS k đưc tri nghim mt cách
chân tnh, mch lc, thuyết phc.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Mục tiêu
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của bi kịch như xung đột, hành động, cốt
truyện, nhân vật, lời thoại trong bi kịch được thể hiện qua đoạn trích.
- Nêu được những nhận thức về giá trị nhân văn trong văn học, những suy nghĩ về hành
động và cách ứng xử để có hạnh phúc.
2. Nội dung hoạt động
HS đọc VB, vận dụng tri thức ngữ văn, làm việc cá nhân và làm việc nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
3. T chc thc hin
Trang 14
Hot động ca GV
Sn phm cn đạt
GV yêu cu HS trình
bày thông tin gii thiu
v nhà son kch Cooc-
nây.
HS trình bày vài nét
thông tin v tác gi.
GV yêu cầu HS đọc
phn Tri thc ng văn
trong SGK tr.117, nêu
đặc điểm đề tài ca th
loi bi kch, t đó nêu
nhn xét v đề tài
nhan đề v kch Lơ Xít
GV yêu cu HS trình
bày đồ ct truyn
kch theo nhim v 1
ca phiếu hc tp s 2
(làm nhà)
GV hi: Đoạn trích
trong SGK din t s
vic nào trong toàn b
ct truyn kch?
GV yêu cu HS làm
việc theo nhóm để thc
hin nhim v 2,3 trong
phiếu hc tp s 2.
I. Tìm hiu chung
1. c gi Coóc-nây
(1606-1684) là n văn viết kch
xut sc ca nn bi kch c đin Pháp thế k XVII.
- Kch ca ông có tính duy lí, th hin mi quan h gia cá
nhân và hi thông qua s đu tranh gia t và dc
vng của con ngưi.
2. Gii thiu chung v v bi kch Lơ Xít
- Đề tài da trên biến c lch s tht Tây Ban Nha
thế k XI v người anh hùng hiệp -đri-Đi-a-d.
Nhan đề v kch là danh hiu gic gi Rô-đri-
mt cách kính trng.
- Đề tài bi kch trong thi k c điển (thế k XVII) nói
riêng bi kịch nói chung thường mượn trong lch s,
nhân vt là những người thuc tng lp quý tc cao quý.
- Xít v kch đặc sc, nhiu khác bit so vi
nhng v bi kch khác cùng thi. V kch không tuân
th theo li sân khu trng (các nhân vt chính b chết
hoặc hoá điên, b đi biệt xứ…) mà kết thúc bng s hoà
hp ca hai nhân vt chính.
3.
Km phá VB
3.1. Ct truyn
- đồ ct truyn kch da trên phn tóm tt (SGK,
tr.123):
- S vic
3.2. Nhân vt xung đột
a. Tình cnh: Nhân vật rơi vào tình cảnh ngang trái
-đri-
Si-men
b. Ging ni tâm: Hai nhân vật đều s đấu tranh
ni tâm d di.
-
Chàng va bày t tình yêu, muốn được chết dưới tay
người yêu, va khẳng định hành động đúng của nh
khi quyết định đấu kiếm. Trước đoạn trích này, Hi I,
Lp VI, Rô-đri- đoạn độc thoi din t nhng
ging nội tâm trước khi quyết định thách đấu vi cha
ca Si-men đ bo toàn danh d gia đình (Hận lòng đôi
ng đấu tranh/ Na danh d, na tình khó theo; Não
n đứng gi hai đường/ Sống đời ô nhục? Phũ phàng
duyên). Có lúc chàng đã định “một thác yên”, tìm đến
cái chết.
- Si-men không trách c -đri- nàng hiểu hành
Trang 15
GV yêu cu HS so sánh
s la chọn hành đng
ca Rô-đri- Si-
men vi Rô-
Giu-li-ét. GV hỏi: Điều
s xy ra nếu Rô-đri-
Si-men cũng la
chọn hành động theo
tiếng gi tình yêu?
GV u cu: Em hãy
nhn xét v phm cht
nhân vt Rô-đri-
Si-men.
động của chàng để bo v danh dự, để xng vi nh
yêu ca nàng. Nhng câu thoi th hin tình yêu ca Si-
men vi Rô-đri-gơ: Nếu ph thân em chết điều bt
hạnh khác/ Em đã thấy i chàng niềm an i lòng duy
nht/ giữa đau thương đôi cảm giác êm đềm/ Được
ngón tay chàng lau nước mt cho em. Song, Si-men
cũng nhận thức được rằng: Để xứng chàng, em cũng
phải đòi chàng thế mng.
c. La chọn hành động
- -đri-quyết định đấu kiếm đã giết chết cha ca
Si-men. Chàng khẳng định mình hành động đúng, không
hi hn, nếu phi làm li tvẫn làm như vậy. Đối vi
-đri-gơ, nếu mt danh d mt hết, s không còn
phẩm giá, không cách đ yêu một người cao quý
như Si-men. Chính vậy, chàng đã không đặt tình yêu
đôi lứa lên trên danh d, không nghe theo tiếng gi con
tim hành đng theo bn phận nghĩa v, bo toàn
danh d cho chính mình và dòng h.
- Si-men quyết đnh đòi mng Rô-đri-gơ. Nàng cũng
chọn hành động theo nghĩa v, bn phn, bo toàn danh
d.
-> S song trùng hai nhân vt th hin quan nim ca
tác gi cũng như quan niệm ca thời đại ông: tôn sùng
trí, đ cao nghĩa vụ, bn phn, để trí chiến thng cm
xúc. trí soi sáng mọi hành động ca hai nhân vt. V
kch này viết v nhng quý tộc cung đình Tây Ban Nha,
mà đối với người quý tc, danh d lớn hơn tất c.
- S la chọn hành động --ô và Giu-li-ét: chọn đi
theo tiếng gi ca tình yêu.
- Nếu Rô-đri- Si-men la chọn hành động theo
tiếng gi ca tình yêu thì h mất đi danh dự quý tc, b
khinh r, không xứng đáng với người mình yêu. (Cn
thấy lí tưởng v con người mu mc thi c điển chi
phối hành động ca nhân vật. So sánh tưởng ca ch
nghĩa nhân văn thi Phục hưng tinh thần duy lí ca
ch nghĩa cổ đin.)
d. Phm cht nhân vt
- Hai nhân vt Rô-đri- Si-men đều là nhng con
người đề cao nghĩa v thiêng liêng với gia đình Tổ
quc. H là những con người cao thượng, ý chí mãnh
lit, có tình cm nng nhit.
- nhân vt Rô-đri-gơ, tác gi chú trng xây dng nhân
vt nh ch anh hùng, hào hip. Chàng t ý thc v
phm cht ca mình (hồn cao thượng bm sinh). Chính
Trang 16
GV hi: Theo em,
những xung đột nào
được đề cp trong v
kịch? Xung đột này dn
đến điều gì? So sánh
với xung đt trong v
--ô và Giu-li-ét.
Đông Goóc-ma-x cũng nhận định Rô-đri- con
người “lòng hào hiệp”, “khí phách kiên cường”, “hồn
cao thượng”, “trang hào hoa hiệp ”, “trọn đạo trn
tình”.
- Trong đoạn trích, ta thy chàng s thng thn, qu
cm, tình cảm và ý chí đều mãnh lit, va trng tình cm
va trọng nghĩa vụ, trong đau thương vn rt hào hùng.
Đó con người xuất chúng, đẹp đẽ, mu mc con
người lí tưởng ca thời đại.
- nhân vt Si-men, tcũng chiến thng. Nàng rt
yêu Rô-đri-gơ, sn sàng chết theo chàng, nhưng cũng rt
phân minh khi gii quyết mi quan h nhân gia
đình, gác tình riêng để làm tròn bn phn với gia đình.
Câu thoi “Giết cha em, chàng chng t cùng em xng
đáng/ Để xứng chàng, em cũng phải đòi chàng thế
mạng” cho thấy Si-men rt hiu Rô-đri-nàng cũng
theo cách của người yêu, bo v danh d ca mình.
-> S song trùng hai nhân vt khc ho sâu sc quan
nim ca tác gi cũng như quan nim ca thời đại ông:
tôn sùng trí, đề cao nghĩa vụ, bn phận, để tchiến
thng cm xúc. trí soi sáng mọi hành động ca hai
nhân vt.
e. Xung đột kch
V kịch Xít thể hiện xung đột ni tâm, khác vi kiu
xung đột trong v --ô Giu-li-ét (xung đt gia
tình yêu và hoàn cnh).
- Đoạn trích đã góp phần th hiện xung đột xuyên sut
tác phẩm: xung đột gia dc vng danh d, gia tình
yêu bn phn. Coóc-nây còn đẩy xung đột đến mc
cao n, đó xung đột giữa thù riêng nghĩa v vi
T quc: Rô-đri-ra trận, đánh đuổi k thù, thc hin
bn phn với đất nước, bn phn cao nht ca mi
con người.
- Si-men đồng ý tác hp cùng Rô-đri-cũng nghĩa
thc hiện nghĩa vụ vi mnh lnh ca nhà vua nàng
phần thưởng cho người anh hùng chiến thng gic
Mô.
- V -gíc, các nhân vt vn nht quán trong nh cách
đề cao bn phn, chính điu này dẫn đến s hoá gii
xung đột, làm cho v kch kết thúc có hu.
- Thực ra, Xít th hoàn toàn đi theo hướng kết
thúc nghit ngã ca hu hết các v bi kịch, nghĩa theo
kch bn Si-men đã d định: vua s trng pht Rô-đri-
Trang 17
GV hi: Hãy nêu nhn
xét ca em v li thoi
ca nhân vật trong đoạn
trích?
GV yêu cu HS xác
định ni dung ch đề
ch ra đặc điểm ca
li thoi bi kịch được
th hiện qua đoạn trích.
gơ, Si-men chết theo người yêu. Song, để tô đậm tính
-gíc ca tính cách xây dựng hình tượng đẹp v
người hip anh hùng thi trung c, tác gi kch bản đã
to khúc ngot trong ct truyn, khiến xung đột được
hoá gii.
3. Li thoi
Xít (cũng như các bi kịch khác thời đại này) được
viết bằng thơ, bản dch c gng din t bng hình thc
thơ, do vậy, li thoi nhịp điệu. Ngôn t trang
nghiêm, phù hợp để din t những điều h trng, thiêng
liêng, nên cũng thiếu tính khu ng (khác vi hài kch).
Li thoi ca các nhân vật đều toát lên s trang trng,
thng thiết, phù hp vi tính cách tâm nhân vt.
Li thoi mang tính triết lí, th hin tinh thn duy lí.
Li thoi kch nói chung bi kch i riêng s đối
nghch, to kch tính. Khi Rô-đri-xuất hin và cu xin
Si-men kết liễu đời nh thì Si-men yêu cầu chàng đi
khi bày t nàng không mun sng (cu xin t
chi).
-đri-mang gươm ra cho Si-men nhìn thấy để khích
l ý chí tr tca Si-men thì nàng yêu cu chàng ct
gươm biu l s đau đớn ca mình (thôi thúc hành
động lng tránh).
III. Tng kết
- Đon trích th hin xung đột ni tâm ca hai nhân vt
-đri-gơ và Si-men khi h đấu tranh gia tình cm và lí
trí. S la chọn hành động theo bn phn, nghĩa vụ,
trách nhiệm đã khiến các nhân vt tr thành mu mc
của con người ca thời đại duy lí.
- Đon trích cho thấy đặc điểm li thoi ca bi kịch, đó
tính chất đối nghch, s ging ni tâm, tính trang
trng, tính triết lí.
Hoạt động 3. Luyn tp
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về Vb Lơ Xít, kỹ năng đọc hiểu VB bi kịch.
2.
Nội dung hoạt động: HS củng cố kiến thức về đọc hiểu VB bi kịch; thực hành viết
kết nối với đọc.
3.
T chc thc hin
Hot động ca GV
Sn phm cn đạt
Trang 18
GV hi: Đặc trưng
ca th loi bi kch
được th hiện như
thế nào qua VB Lơ
Xít?
GV yêu cu HS
thc hin nhim v
Viết kết ni với đọc
tr.127.
Những đặc trưng của th loi bi kịch được th hin qua VB
Lơ Xít:
Xung đột ny sinh do mâu thun gia mong mun ch
quan và điều kin khách quan, gia tình yêu và bn phn.
Nhân vt là những con người có phm cht cao quý.
Li thoi có tính triết lí, thng thiết, th hin s ging xé
ni tâm.
Đề tài ly trong lch s.
Đoạn văn cần đảm bo các yêu cu:
+ Ni dung: Phân tích mt chi tiết trong đoạn trích v kch
Lơ Xít.
+ Dung lượng: 7-9 câu.
Hoạt đng 4. Vận dng
1. Mục tu: HS vn dụng kiến thức, ng đã học để kết nối VB với cuộc sống.
2. Nội dung hoạt động: HS đóng vai nhân vật để giải quyếtnh huống kịch.
3. Tổ chức thực hiện
Hot động ca GV
Sn phm cn đạt
GV
y
êu
c
u
HS
l
à
m
v
i
c
t
h
e
o
nh
ó
m,
đ
t
n
h
vào
t
ìn
h
c
nh
nh
â
n
v
t,
la
c
h
n
c
ác
h
g
i
i
q
u
y
ết
c
h
o p
h
ù
h
p
v
i
q
u
a
n
đim
s
n
g
hin
n
a
y
t
n
h
o
đị
a
v
c
a
R
ô-
đr
i-g
ơ).
HS
chia s cách la c
h
n
h
à
nh
độ
n
g
t
r
o
n
g
t
ìn
h
h
u
n
g
k
c
h
(k
hi
đ
t
n
h
o
đị
a
v
c
a
R
ô-đr
i-g
ơ).
C
ác
h
t
hc
g
i
i
q
u
y
ết
t
ìn
h
h
u
n
g
p
h
ù
h
p
v
i
q
u
a
n
đim
hin
n
a
y
.
ĐỌC VĂN BẢN 3
BÍ ẨN CỦA LÀN NƯỚC
(Bảo Ninh)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Về năng lực:
- Biết lắng nghe phản hồi tích cực trong giao tiếp, thực hiện được các nhiệm vụ
học tập theo nhóm.
- Xác định được biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải
pháp giải quyết vấn đề.
- Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để hành vi phù hợp trong học tập đời sống; bình
tĩnh trước những thay đổi bất ngờ của hoàn cảnh.
2. V phm cht:
- Coi trọng những giá trị nhân văn cao đẹp; lựa chọn hành động cách ứng xử phù hợp
để có được hạnh phúc chân chính.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
- SGK, SGV, KHBD.
Trang 19
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1. Hoạt động m đầu:
a,. Mc tiêu:
HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết
của HS; kết nối trải nghiệm của HS với nội dung VB.
b. Nội dung hoạt động
HS xem video và vận dụng trải nghiệm về cuộc sống để trả lời câu hi.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d.T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyn giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu video bài t Quê em mùa nước lũ” của Phương
Mỹ Chi
GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
- Trong bài hát đã nhắc đến sự việc nào?
-Hậu quả mà sự việc đó mang lại là gì?
GV kết nối VB 1 VB 2 với chủ đề VB 3 (Văn học thể
hiện những cung bậc tình cảm, những nỗi đau khổ, lo sợ,
nhiều khi con người phải chịu hi sinh, mất mát; nhưng t
đó, văn học hướng con người tới những giá trị nhân văn)
GV yêu cầu HS kể tên những tác phẩm viết về nỗi đau của
con người và nêu ngắn gọn nội dung của tác phẩm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc
của bản thân.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Từ chia sẻ của HS, GV dẫn
dắt vào bài học mới.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thc mi.
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm,
- HS nhận biết được xuất xứ, ngôi kể, ptbđ, bố cục, các sự kiện chính
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Nhiệm vụ 1:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Trang 20
- GV yêu cầu HS mở phiếu học tập GV đã
giao về nhà trên nhóm zalo (hoặc Padlet)
làm việc cá nhân trả li nhanh.
? Trình bày những nét bản về nhà văn Bảo
Ninh?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoàn thành phiếu học tập của mình
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 1 vàì hs báo cáo sản phẩm.
B4: Kết luận, nhận định
HS: nhận xét, bổ sung báo cáo (nếu cần).
GV:
- Nhận xét thái độ làm việc sản phẩm của
cá nhân
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiu tác phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. Đọc
- GV hướng dẫn đọc nhanh.
- HS làm việc cá nhân
+ Đọc giọng chậm i, thâm trầm, hốt hoảng,
sợ hãi, kinh ngạc, đau đớn.
- GV: Cho học sinh thực hành đọc văn bản
theo hướng dẫn.
b. Đặc điểm của văn bản.
Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã
chuẩn bị nhà tr lời các u hi theo
nhóm cặp tl câu hi còn lại:
? Văn bản được trích dẫn từ tập truyện nào của
nhà văn Bảo Ninh?
Ngôi kể ngôi thứ mấy ? Tác dụng?
? Văn bản ẩn của làn nướcthuộc thể loại
gì? Ptbđ chính là gì?
? Giải thích nhan đề tác phẩm.
? thể chia văn bản này ra làm mấy phần?
Nêu nội dung của từng phần?
? Tóm tắt văn bản.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt.
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:
1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát
bạn đọc.
2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị
ở nhà.
B3: Báo cáo, thảo luận
- Bảo Ninh sinh năm 1952.
- Q Qung Bình.
- Tri by chú lùn (truyn ngn,
1987).
- Truyn ngn Bo Ninh (2002)
- Lan man trong lúc kt xe (truyn
ngn, 2005).
- Chuyện a kết đi, được
chưa? (truyn ngn, 2009).
- Tp bút Bo Ninh (2015).
2. Tác phẩm.
a, Đọc.
b, Đặc điểm của văn bản.
- Xut x: Trích trong Nhng
truyn ngn, NXB Tr, Thành ph
H Chí Minh, 2021, ..
- Th loi: Truyn ngn
- Ngôi k: Ngôi th nht.
- Ptbđ: Tự s kết hp miêu t, biu
cm.
- B cc: 2 phn.
+, Phần 1 (từ đầu đến ...sa vào làn
nước tối tăm): nhân vật Tôi sa vào làn
nước.
+, Phần 2 (đoạn còn lại): nhân vật
“tôi” nhận ra sự thật đằng sau n
nước ấy.
- Tóm tắt:
Nhân vật “tôi” người canh gác
vị trí hộ đê trên điển, nghe tin vợ
trở dạ nhưng vẫn trách nhiệm mà
không hể quay về nhà. Năm ấy, vào
đúng đỉnh lũ đêm Rằm tháng Bảy, Mỹ
ném hàng loạt bom phá tan vệt đê
canh giữ đằng trước làng, đê vỡ như
cơn đại hồng thủy lấn vào làng. “Tôi”
chạy vội về nhà, trong đầu chỉ con
vợ. Hai người vật lộn với những
làn nước dữ. “Tôi” và vợ níu chặt

Preview text:


BÀI 5. ĐỐI DIỆN VỚI NỖI ĐAU
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1: RÔ-MÊ-Ô VÀ GIU-LI-ÉT (Uy-li-am Sếch-xpia) (Trích)
(Thời lượng: 03 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực

a. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của bi kịch như: xung đột, hành động, cốt truyện, nhân vật, lời thoại.
- Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống và cách thưởng thức, đánh giá
của cá nhân do văn bản đã học mang lại.
- Nhận biết được đặc điểm của câu rút gọn, câu đặc biệt và hiểu được chức năng của các kiểu
câu này để sử dụng một cách hiệu quả.
- Viết được bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học: phân tích nội dung chủ đề,
những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm và hiệu quả thẩm mĩ của nó.
- Biết thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống phù hợp với lứa tuổi.
b. Năng lực chung
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp, thực hiện được các nhiệm vụ học tập theo nhóm.
- Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
- Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để có hành vi phù hợp trong học tập và đời sống; bình tĩnh
trước những thay đổi bất ngờ của hoàn cảnh. 2.Về phẩm chất
- Coi trọng những giá trị nhân văn cao đẹp; lựa chọn hành động và cách ứng xử phù hợp để có
được hạnh phúc chân chính.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài dạy;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn, tác phẩm;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, dự án tác giả, tác phẩm; soạn bài theo hệ
thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1, 2, 3: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1: RÔ-MÊ-Ô VÀ GIU-LI-ÉT (Uy-li-am Sếch-xpia) (Trích) Trang 1
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến GV gọi HS:
Nêu được suy nghĩ riêng, cảm
HS trình bày ngắn gọn chia sẻ, suy nghĩ về nhận riêng về tác phẩm.
của mình về một một tác phẩm (văn
tác phẩm văn học hoặc học, nghệ thuật)
một bức tranh, một bản nhạc, một bộ phim,...
có đề tài tình yêu nam nữ.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1.Giới thiệu bài học và tri thức Ngữ văn
a. Mục tiêu
- HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài.
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của bi kịch như xung đột, hành
động, cốt truyện, nhân vật, lời thoại trong bi kịch được thể hiện qua đoạn trích.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu bài học
A. Giới thiệu bài học và tri thức Ngữ
- GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu văn
bài học, nêu chủ đề của bài và thể loại
1. Giới thiệu bài học
chính được học trong bài.
- - Chủ đề: Tên bài học “Đối diện với nỗi
- HS dựa vào kết quả chuẩn bị bài ở nhà đau” gợi đến những nỗi đau, những tình
và đọc lại phần Giới thiệu bài học ở lớp huống bi thảm mà con người phải chịu
để nêu chủ đề của bài và thể loại chính đựng trong cuộc sống và cách con người được học.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp.
đối mặt, vượt qua những thử thách nặng nề
- GV đánh giá, nhận xét chung, nhấn đó.
mạnh chủ đề và thể loại chính trong bài - - Thể loại chính: bi kịch (văn bản 1, 2; văn học.
bản 3 kết nói chủ đề: truyện ngắn)
Nhiệm vụ 2. Khám phá Tri thức ngữ 2. Tìm hiểu tri thức ngữ văn văn
- GV yêu cầu HS vận dụng tri thức ngữ
văn đã tìm hiểu khi chuẩn bị bài để nêu Trang 2
những hiểu biết về các yếu tố:
– GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về nhiệm
vụ 1 trong phiếu học tập số 1 (đã thực hiện ở nhà).
– HS trao đổi cặp đôi và trình bày kết quả thảo luận.
2.2. Khám phá văn bản Rô-me-ô và Giu-li-ét a. Mục tiêu
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của bi kịch như xung đột, hành động, cốt
truyện, nhân vật, lời thoại trong bi kịch được thể hiện qua đoạn trích.
- Nhận biết được tình yêu cao đẹp bất chấp thù hận giữa hai dòng họ của Rô- mê – ô và Giu- li-ét.
- Phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại trong đoạn trích.
- Có ý thức về tình yêu chân chính nâng đỡ con người, cổ vũ con người vượt qua thù hận.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Đọc – tìm hiểu chung về văn B. Khám phá văn bản Rô-me-ô và bản Giu-li-ét
Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản I. Tìm hiểu chung
GV cho HS phân vai để đọc, 2 HS trong
1.Tác giả Uy-li-am Sếch-xpia
2 vai Rô-mê-ô và Giu-li-ét
– Uy-li-am Sếch-xpia (1564 – 1616) là
- Học sinh đọc theo phân đoạn, Học sinh nhà viết kịch kiệt xuất ở Anh thời đại Phục hưng. tóm tắt văn bản.
– Sáng tác của ông thấm đẫm tình yêu, - HS nhận xét, bổ sung
lòng tin đối với con người (chủ nghĩa
- GV nhận xét, đánh giá cách đọc của học nhân văn).
sinh. Lưu ý học sinh một số chú ý khi đọc 2.Văn bản và kết luận.
- Thể loại: bi kịch
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu chung về tác giả,
- Xuất xứ: Rô-mê-ô và Giu-li-et là vở bi
kịch được sáng tác khoảng 1594-1595, là Trang 3 văn bản
vở kịch thơ xen lẫn văn xuôi gồm 5 hồi
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Dựa
lấy bối cảnh thành Vê-rô-na, nước I-ta-li-
vào nhiệm vụ 2 trong phiếu học tập số 2 a.
(đã chuẩn bị ở nhà) để trình bày những
- Tóm tắt: chú thích (1) SGk trang 118
thông tin chính về tác giả và văn bản
- Vị trí và nội dung chính của đoạn
trích:
Đoạn trích thuộc Hồi thứ hai cảnh
II, diễn tả cuộc gặp gỡ và thổ lộ tình yêu
say đắm giữa Rô-mê-ô và Giu-li-et tại vườn nhà Ca- piu- lét. - Bố cục: 2 phần
+
6 lời đầu: các lời độc thoại của hai nhân vật
+ 13 lời thoại cuối: Cuộc đối thoại của hai nhân vật
II.Tìm hiểu chi tiết
- Hs trình bày, nhận xét, bổ sung
1.Tình thế cuộc gặp gỡ của Rô-mê-ô và
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận Giu-li-et:
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản
- Địa điểm: trong vườn nhà Ca- piu- lét,
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tình thế cuộc gặp Giu-li-ét đứng trên ban công cửa sổ,
gỡ của Rô-mê-ô và Giu-li-et:
Rô-mê-ô trèo tường vào và đứng phía
- GV nêu câu hỏi phát vấn dưới ban công.
+ Hãy Dựa vào phần tóm tắt và đoạn trích, - Hoàn cảnh: Rô-mê-ô là người dòng họ
cho biết Rô-mê-ô và Giu-li-et gặp nhau
Môn-ta-ghiu. Chàng biết rõ dòng họ
trong tình thế như thế nào (địa điểm gặp
mình và dòng họ nhà Ca-piu-lét vốn có
gỡ, hoàn cảnh, vị thế của Rô-mê-ô và
mối thâm thù nhưng vẫn trèo tường đứng
Giu-li-et,…)? Nhận xét về tình thế đó?
dưới ban công phòng Giu-li-ét để gặp và
- HS suy nghĩ, trả lời cá nhân, nhận xét, bổ thổ lọ tình yêu. sung
→ Tình thế gặp gỡ đầy ngặt nghèo, nguy
- GV nhận xét và kết luận
hiểm, sự thách thức của tình yêu đối với
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về những lời độc lòng thù hận.
thoại của hai nhân vật
2. Lời độc thoại của hai nhân vật
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (6HS
Rô-mê-ô và Giu-li-ét:
một nhóm) và tổ chức thảo luận.
a. Lời độc thoại của Rô-mê-ô (lời 1,3):
- GV phát phiếu học tập số 3 và cho HS thảo - Nhận xét
luận nhóm trong thời gian 6p
+ Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mĩ, cầu kì,
trau chuốt đậm chất thơ, nhiều thán từ, từ
ngữ bay bổng cường điệu hóa.
+ Phép so sánh được sử dụng nhiều lần
+ Sử dụng đa dạng các kiểu câu: câu cảm
thán, câu rút gọn, câu đặc biệt.
→ Thể hiện sự ngưỡng mộ, thán phục, Trang 4
say đắm , ngây ngất trước vẻ đẹp kiều
diễm của Giu-li-ét; bộ lộ những cảm xúc
trào dâng trong lòng chàng trai đang yêu
say đắm. Đó là ngôn ngữ chân thật của
tình yêu đang độ đắm say.
b. Lời độc thoại của Giu-li-ét (4,6) - Nhận xét:
+ Lời lẽ tự nhiên, giản dị, cụ thể và
thiết thực hơn so với lời của Rô-mê-ô. - Suy nghĩ:
+ Nàng mong muốn Rô-mê-ô từ bỏ tên
họ của chàng bởi mối thâm thù từ trước
của hai dòng họ là rào cản đã ngăn cách
họ đến với nhau; nàng cũng chấp nhận từ
bỏ dòng họ của mình nếu như chàng thề là yêu mình.
+ Qua những lời thoại của Giu-li-ét ta
- HS thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung
thấy nàng thể hiện rõ tình yêu cháy bỏng
- GV nhận xét và kết luận
của nàng dành cho Rô-mê-ô khiến nàng
có thể hy sinh, vượt lên mối thù của dòng
họ để đến với tình yêu.
→ Lời của Giu-li-et thể hiện rõ quan
điểm nhân văn: Trước tình yêu mãnh liệt
và chân thành, tên tuổi và dòng họ trở
thành những điều vô nghĩa, thậm chí là
vật cản không đáng có.
→ Sáu lời độc thoại nội tâm của hai nhân
vật: họ nói về nhau mà không phải nói
với nhau nhưng vẫn thể hiện rõ sự chân
tình, đằm thắm, phấn chấn và rạo rực.
Nhà văn ngợi ca tuổi trẻ và tình yêu
mãnh liệt mang màu sắc lý tưởng.
3. Lời đối thoại của hai nhân vật:
* Những lời đối thoại của Rô-mê-ô (7, 9, 11, 13, 15)
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về lời đối thoại của hai - Nhận xét nhân vật
+ Trước nỗi băn khoăn của Giu-li-ét, Rô-
- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi
mê-ô tỏ ra thật đơn giản nhẹ nhàng: “Chỉ
hoàn thiện phiếu học tập số 4 trong
cần em …còn là R nữa”; để người yêu kh thời gian 5p
ỏi khổ tâm, chàng còn thù ghét cái tên của mình.
+ Rô-mê-ô sẵn sàng từ bỏ gia đình, dòng
họ, huyết thống, vượt qua thù hận để đến với tình yêu. Trang 5
- Hành động của Rô-mê-ô: vượt
tường để gặp và thổ lộ tình yêu với Giu li-ét
→ Tình yêu khiến cho Rô-mê-ô dũng
cảm, can đảm, sẵn sàng đấu tranh cho
quyền được hưởng tự do, hạnh phúc của cá nhân mình.
*Những lời đối thoại của Giu-li-ét (8, 1 0, 12, 14, 16) - Nhân xét
+ Nàng vô cùng thắc mắc và khó hiểu
trước sự xuất hiện của Rô-mê-ô
+ Vẻ đẹp trong lời nói của Giu-li-ét là sự
- HS thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung
bình dị, kín đáo, phản chiếu một tâm hồn
- GV nhận xét và kết luận
trong trắng và cao thượng.
→ Giu-li-ét vô cùng sợ hãi, lo lắng trước
sự an nguy của Rô-mê-ô khi vượt tường
vào nhà mình trong đêm khuya và cầu
mong đừng ai bắt gặp chàng để chàng được an toàn.
c.Vai trò, ý nghĩa của hành động gặp g
ỡ, thổ lộ tình yêu của hai nhân vật:
- Hành động gặp gỡ, thổ lộ tình yêu
của hai nhân vật tạo nên sự vận động của
cốt truyện, dẫn đến các sự kiện khác và
kết cục của vở kịch:
→ Qua mười ba lời đối thoại của hai
nhân vật, ta thấy Rô-mê-ô và Giu-li-ét là - GV nêu câu hỏi:
biểu tượng cho chủ nghĩa nhân văn thời
+ Qua cuộc đối thoại gặp gỡ, bày tỏ tình
phục hưng đương thời, trân trọng và đề
yêu của hai nhân vật, theo em, tác giả
cao con người, ca ngợi quyền sống tự do
muốn gửi gắm thông điệp gì?
cá nhân, giải phóng con người khỏi xiềng
+ Qua nội dung tóm tắt vở kịch, cho biết
xích của tư tưởng phong kiến trung cổ.
kết cục tình yêu của Rô-mê-ô và Giu-li-ét
4. Những xung đột trong văn bản
đã tác động như thế nào đến hai dòng họ
- Mặc dù Rô-mê-ô và Giu-li-ét gặp Ca-piu-lét và Môn-ta-Ghiu?
gỡ thổ lộ tình yêu nhưng trong suốt cuộc
- HS suy nghĩ trả lời cá nhân, nhận xét, bổ
trò chuyện hai người vẫn ám ảnh bởi lo sợ sung
về mối thù giữa hai dòng họ.
- GV nhận xét và kết luận
- Từ đó ta thấy Đoạn trích tuy chưa
phải là đỉnh điểm của xung đột trong toàn
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu về những xung đột
bộ tác phẩm nhưng đã gợi người đọc đến trong văn bản
những xung đột trong toàn bộ tác phẩm: - GV nêu câu hỏi
xung đột giữa hai gia tộc, tình yêu và hoà
+ Hãy chỉ rõ đoạn trích cho thấy những
n cảnh, lễ giao và quyền tự do yêu đương. Trang 6
xung đột gì trong toàn bộ vở kịch? Đối
chiếu với đặc điểm của xung đột trong III. TỔNG KẾT thể loại bi kịch? 1. Nghệ thuật:
- HS suy nghĩ trả lời cá nhân, nhận xét, bổ
- Miêu tả tâm lí và diễn biến tâm lí nhân sung vật.
- GV nhận xét và kết luận
- Ngôn ngữ độc thoại và đối thoại thể hiệ
Hoạt động 3: Tổng kết
n sự phát triển của xung đột nhân vật. GV nêu câu hỏi:
- Ngôn từ mang tính chất mĩ lệ, kiểu cách
+ Hãy nêu những nghệ thuật tiêu biểu của văn của ngôn từ bi kịch. bản? 2. Ý nghĩa văn bản: + Ý nghĩa của văn bản?
Khẳng định vẻ đẹp của tình người, tình
- HS suy nghĩ trả lời cá nhân, nhận xét, bổ
đời theo lí tưởng của chủ nghĩa nhân văn sung
thông qua sự chiến thắng của tình yêu
- GV nhận xét và kết luận
chân chính và mãnh liệt đối với những hận thù dòng tộc.
Hoạt động 4: Nhận xét về những đặc trưng
• Cách đọc hiểu văn thể loại văn bản
thể loại và cách đọc hiểu văn bản bi kịch bi kịch - GV nêu câu hỏi
- Nhận biết được các yếu tố đặc trưng c
Từ việc tìm hiểu văn bản trên, hãy nhận xét về
ủa thể loại như: nhân vật, lời thoại,
những đặc trưng của thể loại bi kịch, từ đó rút
xung đột, cốt truyện,…
ra cách đọc hiểu một văn bản bi kịch?
- Biết đánh giá nhân vật qua lời thoại, s
- HS suy nghi trả lời cá nhận, nhận xét, bổ uy nghĩ, hành động, … sung
- Nhận biết được ý nghĩa của văn bản v
- GV nhân xét và kết luận
ới cá nhân, với đời sống, xã hội.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện:
BT VIẾT KẾT NỐI VỚI ĐỌC (trang 121 sgk Ngữ văn 9 Tập 1) Viết đoạn văn
(khoảng 7 – 9 câu) trình bày suy nghĩa của em về khát vọng tình yêu của con người.

+ GV yêu cầu HS viết tại lớp
+ Học sinh thực hiện yêu cầu Gợi ý:

- Mở đoạn: Nêu vấn đề nghị luận khát vọng tình yêu của con người
- Thân đoạn: Trình bày suy nghĩa về khát vọng tình yêu của con người: giải thích,
nêu biểu hiện và nêu ý nghĩa, bàn luận mở rộng, liên hệ bản thân.
- Kết đoạn: Nêu cảm nghĩ của bản thân.
+ GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập mở rộng, củng cố kiến thức.
b. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV và HS đối thoại tại lớp
Trang 7 - GV nêu tình huống
- Theo em có nên có tình yêu nam nữ ở lứa tuổi học trò không? Nếu em có tình cảm với
một bạn khác giới, bị bố mẹ ngăn cấm, em sẽ làm gì?
- HS suy nghĩ trả lờ cá nhân, bày tỏ, chia sẻ, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và kết luận
Nhiệm vụ 2: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện ở nhà
+ Hãy tìm một tác phẩm nghệ thuật hiện đại (văn học, hội họa, âm nhạc, điện ảnh,...) lấy
đề tài từ câu chuyện tình yêu của Rô-mê-ô và Giu-li-ét. Nêu một điểm tương đồng giữa
tác phẩm đó với vở kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét của Uy-li-am Séch-xpia.
- HS thực hiện ở nhà và nộp sản phẩm vào giờ học sau
- GV thu sản phẩm, nhận xét, đánh giá • Dặn dò:
- Các em về hoàn thành các nhiệm vụ học tập
- Chuẩn bị trước bài học tiếp theo.
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG VĂN 9- NHÓM BÀI 5
Ngày soạn: ....../...../.....
Ngày dạy: ....../...../......

TIẾT.....: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Nhận biết và phân tích được vẻ đẹp của ngôn ngữ thơ
- Nhận diện và phân tích được tác dụng của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực nhận diện và phân tích câu rút gọn và tác dụng của việc rút gọn câu. 3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. Trang 8
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…
Hoạt động 1. Khởi động 1. Mục tiêu
Định hướng cho HS nội dung bài học; tạo được hứng thú; kết nối với kiến thức nền của HS. 2. Nội dung hoạt động
HS vận dụng kiến thức nền để trả lời câu hỏi và chơi trò chơi. 3. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Sản phẩm cần đạt
GV yêu cầu HS so sánh hai câu HS làm việc nhóm, Hai câu in đậm đều in đậm:
trao đổi, thảo luận. có nội dung thông
a. – Ai đã trồng những cây hoa tin giống nhau, này? nhưng câu “Mẹ Mẹ tôi.
tôi” ngắn gọn hơn
b. – Ai đã trồng những cây hoa
so với câu “Mẹ tôi này?
đã trồng những cây
Mẹ tôi đã trồng những cây hoa này”. hoa này.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới 1. Mục tiêu
Nhận biết được đặc điểm và chức năng của câu rút gọn. 2. Nội dung hoạt động
HS đọc SGK, làm việc cá nhân và làm việc nhóm để tìm hiểu về câu rút gọn. 3. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt động của
Sản phẩm cần đạt HS
– GV yêu cầu HS đọc kĩ HS làm việc I. Câu rút gọn mục Tri thức ngữ văn nhóm,
– Là câu có chủ ngữ hoặc trong
thực hiện yêu cầu. vị ngữ bị tỉnh lược. SGK (tr. 117); đọc khung
– Câu rút gọn cũng có thể Nhận biết câu rút gọn
là câu tỉnh lược cả thành trong
phần chủ ngữ và vị ngữ, SGK (tr. 121 – 122).
chỉ giữ lại thành phần cung – GV cho HS nêu thêm ví
cấp thông tin cần thiết, cốt dụ về câu rút gọn. lõi trong một ngữ
cảnh giao tiếp cụ thể như
trạng ngữ, bổ ngữ hoặc Trang 9 định ngữ.
Hoạt động 3. Luyện tập 1. Mục tiêu
Củng cố kiến thức về câu rút gọn. 2. Nội dung hoạt động
HS thực hiện các bài tập trong SGK. 3. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sản phẩm cần đạt
GV yêu cầu HS thực HS thực hiện bài tập I Luyện tập
hiện bài tập 1 trong 1; trình bày, góp ý 1. Bài tập 1
SGK, tr. 121 – 122 cho nhau
Có 2 câu rút gọn trong lời (làm thoại kịch này: cá nhân).
– Câu 1: Hãy mang tên họ
nào khác đi! (Chủ ngữ được tỉnh lược)
– Câu 2: Đúng là từ miệng
nàng nói ra nhé! (Chủ ngữ được tỉnh lược). 2. Bài tập 2
– Với trường hợp câu 1: GV yêu cầu HS thực
+ Chuyển câu rút gọn thành hiện bài tập 2 trong – HS thực hiện bài
câu đầy đủ: Chàng hãy
SGK, tr. 122 (làm cá tập 2; trình bày, góp ý mang tên họ nào khác đi! nhân). cho nhau.
+ Tác dụng của câu rút gọn:
Như nhiều câu (cầu) khiến
khác, câu Hãy mang tên họ
nào khác đi! được tỉnh lược
chủ ngữ (biểu thị người tiếp
nhận), làm cho ý cầu khiến
được thể hiện một cách mạnh mẽ và dứt khoát hơn.
- Với trường hợp câu 2:
+ Chuyển câu rút gọn thành
câu đầy đủ: Những lời này
đúng là từ miệng nàng nói ra nhé!
+ Tác dụng của câu rút gọn:
Câu Đúng là từ miệng nàng Trang 10
nói ra nhé! cũng được tỉnh
lược chủ ngữ, có tác dụng
dồn nén các thông tin trong 1
câu, tạo mối liên kết giữa câu
nói của Rô-mê-ô với những
câu mà Giu-li-ét đã nói trước
đó, làm tăng tính khẩu ngữ,
tính tự nhiên cho câu nói. Bài tập 3
Câu a rút gọn chủ ngữ và
thành phần trung tâm của vị
ngữ (động từ “chuyển
động”), chỉ giữ lại từ phủ
định (“không”) cung cấp
GV yêu cầu HS thực HS thực hiện bài tập thông tin quan yếu của câu.
hiện bài tập 3 trong 3 theo nhóm; trình
Có thể khôi phục thành câu SGK, tr.
bày, góp ý cho nhau. đầy đủ như sau: Thưa ngài, 122 (làm theo
những chiếc tàu không nhóm).
chuyển động! Câu b rút gọn
chủ ngữ, thành phần trung
tâm của vị ngữ (động từ
“phá”) và bổ ngữ cho động từ
(danh từ “bom”), chỉ giữ lại
thành phần phụ chỉ số lần
thực hiện hành động phá bom
trong một ngày (“ba lần”),
đó là thông tin mà người
nói muốn nhấn mạnh. Có
thể khôi phục thành câu đầy
đủ như sau Ngày nào ít:
chúng tôi phá bom ba lần. Bài tập 4
a. – Câu rút gọn: Chưa
– Câu đầy đủ: Anh chưa bao
giờ nhìn thấy chim chìa
vôi nó bay từ bãi cát vào bờ.
– Tác dụng của việc dùng câu Trang 11
HS thực hiện bài tập rút gọn: tăng tính khẩu ngữ. 3 theo nhóm; trình
b. – Câu rút gọn: Cho ra
bày, góp ý cho nhau. kiểu cách con nhà võ. GV yêu cầu HS thực
– Câu đầy đủ: Mỗi bước đi hiện bài tập 4 trong
tôi làm cho ra kiểu cách SGK, tr. 122 – 123 con nhà võ. (làm
– Tác dụng của việc dùng theo nhóm).
câu rút gọn: nhấn mạnh mục đích hoạt động.
c. – Câu rút gọn: Dùng xong sẽ mang trả lại.
– Câu đầy đủ: Chúng ta
dùng hòn đá xong sẽ mang
nó trả lại.
– Tác dụng của việc dùng
câu rút gọn: tăng tính khẩu ngữ.
d. – Câu rút gọn: Và ngồi đó rình mặt trời lên.
– Câu đầy đủ: Và tôi ngồi
đó rình mặt trời lên.

Tác dụng của việc dùng câu
rút gọn: tạo sự liền mạch cho các hoạt động. (HS có thể tìm thêm những trường hợp khác
trong các ví dụ và nêu những
tác dụng mà HS cảm nhận được.)
Hoạt động 4. Vận dụng 1. Mục tiêu
HS vận dụng kiến thức về câu rút gọn để giải quyết tình huống mới trong học tập và thực tiễn. 2. Nội dung hoạt động HS đặt câu rút gọn.
TIẾT …. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2: LƠ-XÍT (Trích) I. MỤC TIÊU Trang 12
1. Về năng lực
a. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của bi kịch như: xung đột, hành động, cốt truyện, nhân vật, lời thoại.
- Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống và cách thưởng thức, đánh giá của
cá nhân do văn bản đã học mang lại. b. Năng lực chung
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp, thực hiện được các nhiệm vụ học tập theo nhóm.
- Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
- Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để có hành vi phù hợp trong học tập và đời sống; bình tĩnh
trước những thay đổi bất ngờ của hoàn cảnh. 2.Về phẩm chất
Coi trọng những giá trị nhân văn cao đẹp; lựa chọn hành động và cách ứng xử phù hợp để có được hạnh phúc chân chính.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về nhà văn, tác phẩm;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, dự án tác giả, tác phẩm; soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến GV gọi HS:
HS kể được trải nghiệm một cách
Kể lại một trải nghiệm cá nhân khi em kiềm chế
chân thành, mạch lạc, thuyết phục.
cảm xúc và dùng lí trí để quyết định hành động của mình.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Mục tiêu
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của bi kịch như xung đột, hành động, cốt
truyện, nhân vật, lời thoại trong bi kịch được thể hiện qua đoạn trích.
- Nêu được những nhận thức về giá trị nhân văn trong văn học, những suy nghĩ về hành
động và cách ứng xử để có hạnh phúc.
2. Nội dung hoạt động
HS đọc VB, vận dụng tri thức ngữ văn, làm việc cá nhân và làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
3. Tổ chức thực hiện Trang 13
Hoạt động của GV
Sản phẩm cần đạt
GV yêu cầu HS trình I. Tìm hiểu chung
bày thông tin giới thiệu 1. Tác giả Coóc-nây (1606-1684) là nhà văn viết kịch
về nhà soạn kịch Cooc- xuất sắc của nền bi kịch cổ điển Pháp thế kỷ XVII. nây.
- Kịch của ông có tính duy lí, thể hiện mối quan hệ giữa cá
HS trình bày vài nét nhân và xã hội thông qua sự đấu tranh giữa lí trí và dục thông tin về tác giả. vọng của con người.
2. Giới thiệu chung về vở bi kịch “Lơ Xít”
GV yêu cầu HS đọc - Đề tài dựa trên biến cố lịch sử có thật ở Tây Ban Nha
phần Tri thức ngữ văn thế kỷ XI về người anh hùng hiệp sĩ Rô-đri-gơ Đi-a-dờ.
trong SGK tr.117, nêu Nhan đề vở kịch là danh hiệu giặc Mô gọi Rô-đri-gơ
đặc điểm đề tài của thể một cách kính trọng.
loại bi kịch, từ đó nêu - Đề tài bi kịch trong thời kỳ cổ điển (thế kỷ XVII) nói
nhận xét về đề tài và riêng và bi kịch nói chung thường mượn trong lịch sử,
nhan đề vở kịch Lơ Xít nhân vật là những người thuộc tầng lớp quý tộc cao quý.
GV yêu cầu HS trình - Lơ Xít là vở kịch đặc sắc, có nhiều khác biệt so với
bày sơ đồ cốt truyện những vở bi kịch khác cùng thời. Vở kịch không tuân
kịch theo nhiệm vụ 1 thủ theo lối sân khấu trắng (các nhân vật chính bị chết
của phiếu học tập số 2 hoặc hoá điên, bỏ đi biệt xứ…) mà kết thúc bằng sự hoà (làm ở nhà)
hợp của hai nhân vật chính.
GV hỏi: Đoạn trích 3. Khám phá VB
trong SGK diễn tả sự 3.1. Cốt truyện
việc nào trong toàn bộ - Sơ đồ cốt truyện kịch dựa trên phần tóm tắt (SGK, cốt truyện kịch? tr.123): - Sự việc
3.2. Nhân vật và xung đột
a. Tình cảnh: Nhân vật rơi vào tình cảnh ngang trái
GV yêu cầu HS làm Rô-đri-gơ
việc theo nhóm để thực Si-men
hiện nhiệm vụ 2,3 trong b. Giằng xé nội tâm: Hai nhân vật đều có sự đấu tranh phiếu học tập số 2. nội tâm dữ dội.
- Chàng vừa bày tỏ tình yêu, muốn được chết dưới tay
người yêu, vừa khẳng định hành động đúng của mình
khi quyết định đấu kiếm. Trước đoạn trích này, ở Hồi I,
Lớp VI, Rô-đri-gơ có đoạn độc thoại diễn tả những
giằng xé nội tâm trước khi quyết định thách đấu với cha
của Si-men để bảo toàn danh dự gia đình (Hận lòng đôi
ngả đấu tranh/ Nửa là danh dự, nửa tình khó theo; Não
nề đứng giữ hai đường/ Sống đời ô nhục? Phũ phàng tơ
duyên). Có lúc chàng đã định “một thác là yên”, tìm đến cái chết.
- Si-men không trách cứ Rô-đri-gơ vì nàng hiểu hành Trang 14
động của chàng là để bảo vệ danh dự, để xứng với tình
yêu của nàng. Những câu thoại thể hiện tình yêu của Si-
men với Rô-đri-gơ: Nếu phụ thân em chết vì điều bất
hạnh khác/ Em đã thấy nơi chàng niềm an ủi lòng duy
nhất/ Và giữa đau thương đôi cảm giác êm đềm/ Được
ngón tay chàng lau nước mắt cho em. Song, Si-men
cũng nhận thức được rằng: Để xứng chàng, em cũng
GV yêu cầu HS so sánh phải đòi chàng thế mạng.
sự lựa chọn hành động c. Lựa chọn hành động
của Rô-đri-gơ và Si-
- Rô-đri-gơ quyết định đấu kiếm và đã giết chết cha của
men với Rô-mê-ô và Si-men. Chàng khẳng định mình hành động đúng, không
Giu-li-ét. GV hỏi: Điều hối hận, nếu phải làm lại thì vẫn làm như vậy. Đối với
gì sẽ xảy ra nếu Rô-đri-Rô-đri-gơ, nếu mất danh dự là mất hết, sẽ không còn
gơ và Si-men cũng lựa phẩm giá, không có tư cách để yêu một người cao quý
chọn hành động theo như Si-men. Chính vì vậy, chàng đã không đặt tình yêu
tiếng gọi tình yêu?
đôi lứa lên trên danh dự, không nghe theo tiếng gọi con
tim mà hành động theo bổn phận và nghĩa vụ, bảo toàn
danh dự cho chính mình và dòng họ.
- Si-men quyết định đòi mạng Rô-đri-gơ. Nàng cũng
chọn hành động theo nghĩa vụ, bổn phận, bảo toàn danh dự.
-> Sự song trùng ở hai nhân vật thể hiện quan niệm của
tác giả cũng như quan niệm của thời đại ông: tôn sùng lí
trí, đề cao nghĩa vụ, bổn phận, để lí trí chiến thắng cảm
xúc. Lí trí soi sáng mọi hành động của hai nhân vật. Vở
kịch này viết về những quý tộc cung đình Tây Ban Nha,
mà đối với người quý tộc, danh dự lớn hơn tất cả.
- Sự lựa chọn hành động ở Rô-mê-ô và Giu-li-ét: chọn đi
theo tiếng gọi của tình yêu.
- Nếu Rô-đri-gơ và Si-men lựa chọn hành động theo
tiếng gọi của tình yêu thì họ mất đi danh dự quý tộc, bị
khinh rẻ, không xứng đáng với người mình yêu. (Cần
thấy lí tưởng về con người mẫu mực thời cổ điển chi
phối hành động của nhân vật. So sánh lí tưởng của chủ
nghĩa nhân văn thời Phục hưng và tinh thần duy lí của chủ nghĩa cổ điển.)
d. Phẩm chất nhân vật
GV yêu cầu: Em hãy - Hai nhân vật Rô-đri-gơ và Si-men đều là những con
nhận xét về phẩm chất người đề cao nghĩa vụ thiêng liêng với gia đình và Tổ
nhân vật Rô-đri-gơ và quốc. Họ là những con người cao thượng, có ý chí mãnh Si-men.
liệt, có tình cảm nồng nhiệt.
- Ở nhân vật Rô-đri-gơ, tác giả chú trọng xây dựng nhân
vật có tính cách anh hùng, hào hiệp. Chàng tự ý thức về
phẩm chất của mình (hồn cao thượng bẩm sinh). Chính Trang 15
Đông Goóc-ma-xờ cũng nhận định Rô-đri-gơ là con
người có “lòng hào hiệp”, “khí phách kiên cường”, “hồn
cao thượng”, “trang hào hoa hiệp sĩ”, “trọn đạo trọn tình”.
- Trong đoạn trích, ta thấy rõ ở chàng sự thẳng thắn, quả
cảm, tình cảm và ý chí đều mãnh liệt, vừa trọng tình cảm
vừa trọng nghĩa vụ, trong đau thương vẫn rất hào hùng.
Đó là con người xuất chúng, đẹp đẽ, mẫu mực – con
người lí tưởng của thời đại.
- Ở nhân vật Si-men, lí trí cũng chiến thắng. Nàng rất
yêu Rô-đri-gơ, sẵn sàng chết theo chàng, nhưng cũng rất
phân minh khi giải quyết mối quan hệ cá nhân và gia
đình, gác tình riêng để làm tròn bổn phận với gia đình.
Câu thoại “Giết cha em, chàng chứng tỏ cùng em xứng
đáng/ Để xứng chàng, em cũng phải đòi chàng thế
mạng” cho thấy Si-men rất hiểu Rô-đri-gơ và nàng cũng
theo cách của người yêu, bảo vệ danh dự của mình.
-> Sự song trùng ở hai nhân vật khắc hoạ sâu sắc quan
niệm của tác giả cũng như quan niệm của thời đại ông:
tôn sùng lí trí, đề cao nghĩa vụ, bổn phận, để lí trí chiến
GV hỏi: Theo em, thắng cảm xúc. Lí trí soi sáng mọi hành động của hai
những xung đột nào nhân vật.
được đề cập trong vở e. Xung đột kịch
kịch? Xung đột này dẫn Vở kịch Lơ Xít thể hiện xung đột nội tâm, khác với kiểu
đến điều gì? So sánh xung đột trong vở Rô-mê-ô và Giu-li-ét (xung đột giữa
với xung đột trong vở tình yêu và hoàn cảnh).
Rô-mê-ô và Giu-li-ét. - Đoạn trích đã góp phần thể hiện xung đột xuyên suốt
tác phẩm: xung đột giữa dục vọng và danh dự, giữa tình
yêu và bổn phận. Coóc-nây còn đẩy xung đột đến mức
cao hơn, đó là xung đột giữa thù riêng và nghĩa vụ với
Tổ quốc: Rô-đri-gơ ra trận, đánh đuổi kẻ thù, thực hiện
bổn phận với đất nước, là bổn phận cao nhất của mỗi con người.
- Si-men đồng ý tác hợp cùng Rô-đri-gơ cũng có nghĩa
là thực hiện nghĩa vụ với mệnh lệnh của nhà vua – nàng
là phần thưởng cho người anh hùng chiến thắng giặc Mô.
- Về lô-gíc, các nhân vật vẫn nhất quán trong tính cách
đề cao bổn phận, và chính điều này dẫn đến sự hoá giải
xung đột, làm cho vở kịch kết thúc có hậu.
- Thực ra, Lơ Xít có thể hoàn toàn đi theo hướng kết
thúc nghiệt ngã của hầu hết các vở bi kịch, nghĩa là theo
kịch bản Si-men đã dự định: vua sẽ trừng phạt Rô-đri- Trang 16
gơ, và Si-men chết theo người yêu. Song, để tô đậm tính
lô-gíc của tính cách và xây dựng hình tượng đẹp về
GV hỏi: Hãy nêu nhận người hiệp sĩ anh hùng thời trung cổ, tác giả kịch bản đã
xét của em về lời thoại tạo khúc ngoặt trong cốt truyện, khiến xung đột được
của nhân vật trong đoạn hoá giải. trích? 3. Lời thoại
Lơ Xít (cũng như các bi kịch khác thời đại này) được
viết bằng thơ, bản dịch cố gắng diễn tả bằng hình thức
thơ, do vậy, lời thoại có nhịp điệu. Ngôn từ trang
nghiêm, phù hợp để diễn tả những điều hệ trọng, thiêng
liêng, nên cũng thiếu tính khẩu ngữ (khác với hài kịch).
Lời thoại của các nhân vật đều toát lên sự trang trọng,
thống thiết, phù hợp với tính cách và tâm lí nhân vật.
Lời thoại mang tính triết lí, thể hiện tinh thần duy lí.
Lời thoại kịch nói chung và bi kịch nói riêng có sự đối
nghịch, tạo kịch tính. Khi Rô-đri-gơ xuất hiện và cầu xin
Si-men kết liễu đời mình thì Si-men yêu cầu chàng đi
khỏi và bày tỏ nàng không muốn sống (cầu xin – từ chối).
GV yêu cầu HS xác Rô-đri-gơ mang gươm ra cho Si-men nhìn thấy để khích
định nội dung chủ đề lệ ý chí trả thù của Si-men thì nàng yêu cầu chàng cất
và chỉ ra đặc điểm của gươm và biểu lộ sự đau đớn của mình (thôi thúc hành
lời thoại bi kịch được động – lảng tránh).
thể hiện qua đoạn trích. III. Tổng kết
- Đoạn trích thể hiện xung đột nội tâm của hai nhân vật
Rô-đri-gơ và Si-men khi họ đấu tranh giữa tình cảm và lí
trí. Sự lựa chọn hành động theo bổn phận, nghĩa vụ,
trách nhiệm đã khiến các nhân vật trở thành mẫu mực
của con người của thời đại duy lí.
- Đoạn trích cho thấy đặc điểm lời thoại của bi kịch, đó
là tính chất đối nghịch, sự giằng xé nội tâm, tính trang trọng, tính triết lí.
Hoạt động 3. Luyện tập
1. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về Vb Lơ Xít, kỹ năng đọc hiểu VB bi kịch.
2. Nội dung hoạt động: HS củng cố kiến thức về đọc hiểu VB bi kịch; thực hành viết kết nối với đọc.
3. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Sản phẩm cần đạt Trang 17
GV hỏi: Đặc trưng Những đặc trưng của thể loại bi kịch được thể hiện qua VB
của thể loại bi kịch Lơ Xít:
được thể hiện như Xung đột nảy sinh do mâu thuẫn giữa mong muốn chủ
thế nào qua VB Lơ quan và điều kiện khách quan, giữa tình yêu và bổn phận. Xít?
Nhân vật là những con người có phẩm chất cao quý.
Lời thoại có tính triết lí, thống thiết, thể hiện sự giằng xé nội tâm.
Đề tài lấy trong lịch sử. GV yêu cầu HS
Đoạn văn cần đảm bảo các yêu cầu:
thực hiện nhiệm vụ + Nội dung: Phân tích một chi tiết trong đoạn trích vở kịch
Viết kết nối với đọc Lơ Xít. tr.127. + Dung lượng: 7-9 câu.
Hoạt động 4. Vận dụng
1. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để kết nối VB với cuộc sống.
2. Nội dung hoạt động: HS đóng vai nhân vật để giải quyết tình huống kịch.
3. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV
Sản phẩm cần đạt
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đặt mình Cách thức giải quyết tình huống phù hợp với quan
vào tình cảnh nhân vật, lựa chọn cách giải quyết cho phù hợp điểm hiện nay.
với quan điểm sống hiện nay (đặt mình vào địa vị của Rô- đri-gơ).
HS chia sẻ cách lựa chọn hành động trong tình
huống kịch (khi đặt mình vào địa vị của Rô-đri-gơ). ĐỌC VĂN BẢN 3
BÍ ẨN CỦA LÀN NƯỚC (Bảo Ninh)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực:
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp, thực hiện được các nhiệm vụ học tập theo nhóm.
- Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải
pháp giải quyết vấn đề.
- Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để có hành vi phù hợp trong học tập và đời sống; bình
tĩnh trước những thay đổi bất ngờ của hoàn cảnh. 2. Về phẩm chất:
- Coi trọng những giá trị nhân văn cao đẹp; lựa chọn hành động và cách ứng xử phù hợp
để có được hạnh phúc chân chính.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - SGK, SGV, KHBD. Trang 18
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1. Hoạt động mở đầu:
a,. Mục tiêu:
HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết
của HS; kết nối trải nghiệm của HS với nội dung VB.
b. Nội dung hoạt động
HS xem video và vận dụng trải nghiệm về cuộc sống để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu video bài hát “ Quê em mùa nước lũ” của Phương Mỹ Chi
GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:

- Trong bài hát đã nhắc đến sự việc nào?
-Hậu quả mà sự việc đó mang lại là gì?
GV kết nối VB 1 và VB 2 với chủ đề VB 3 (Văn học thể
hiện những cung bậc tình cảm, những nỗi đau khổ, lo sợ,
nhiều khi con người phải chịu hi sinh, mất mát; nhưng từ
đó, văn học hướng con người tới những giá trị nhân văn)
GV yêu cầu HS kể tên những tác phẩm viết về nỗi đau của
con người và nêu ngắn gọn nội dung của tác phẩm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm,
- HS nhận biết được xuất xứ, ngôi kể, ptbđ, bố cục, các sự kiện chính
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm Nhiệm vụ 1: I. Tìm hiểu chung
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Tác giả Trang 19
- GV yêu cầu HS mở phiếu học tập GV đã - Bảo Ninh sinh năm 1952.
giao về nhà trên nhóm zalo (hoặc Padlet) và - Quê ở Quảng Bình.
làm việc cá nhân trả lời nhanh.
- Trại bảy chú lùn (truyện ngắn,
? Trình bày những nét cơ bản về nhà văn Bảo 1987). Ninh?
- Truyện ngắn Bảo Ninh (2002)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Lan man trong lúc kẹt xe (truyện
- HS hoàn thành phiếu học tập của mình ngắn, 2005).
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 1 vàì hs báo cáo sản phẩm.
- Chuyện xưa kết đi, được
B4: Kết luận, nhận định
chưa? (truyện ngắn, 2009).
HS: nhận xét, bổ sung báo cáo (nếu cần).
- Tạp bút Bảo Ninh (2015). GV:
- Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của cá nhân
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. 2. Tác phẩm.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tác phẩm a, Đọc.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
b, Đặc điểm của văn bản. a. Đọc
- GV hướng dẫn đọc nhanh.
- Xuất xứ: Trích trong Những - HS làm việc cá nhân
truyện ngắn, NXB Trẻ, Thành phố
+ Đọc giọng chậm rãi, thâm trầm, hốt hoảng,
Hồ Chí Minh, 2021, ..
sợ hãi, kinh ngạc, đau đớn.
- GV: Cho học sinh thực hành đọc văn bản - Thể loại: Truyện ngắn theo hướng dẫn.
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.
b. Đặc điểm của văn bản.
- Ptbđ: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu
Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã cảm.
chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi theo - Bố cục: 2 phần.
nhóm cặp tl câu hỏi còn lại:
+, Phần 1 (từ đầu đến ...sa vào làn
? Văn bản được trích dẫn từ tập truyện nào của nước tối tăm): nhân vật Tôi sa vào làn nhà văn Bảo Ninh?
Ngôi kể ngôi thứ mấy ? Tác dụng? nước.
? Văn bản “Bí ẩn của làn nước” thuộc thể loại +, Phần 2 (đoạn còn lại): nhân vật gì? Ptbđ chính là gì?
“tôi” nhận ra sự thật đằng sau làn
? Giải thích nhan đề tác phẩm. nước ấy.
? Có thể chia văn bản này ra làm mấy phần? - Tóm tắt:
Nêu nội dung của từng phần? ? Tóm tắt văn bản.
Nhân vật “tôi” là người canh gác
B2: Thực hiện nhiệm vụ
vị trí hộ đê trên điển, dù nghe tin vợ GV:
trở dạ nhưng vẫn vì trách nhiệm mà
1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt.
không hể quay về nhà. Năm ấy, vào
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
đúng đỉnh lũ đêm Rằm tháng Bảy, Mỹ HS:
ném hàng loạt bom phá tan vệt đê
1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát canh giữ đằng trước làng, đê vỡ như bạn đọc.
cơn đại hồng thủy lấn vào làng. “Tôi”
2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị chạy vội về nhà, trong đầu chỉ có con ở nhà.
và vợ. Hai người vật lộn với những
B3: Báo cáo, thảo luận
làn nước dữ. “Tôi” và vợ níu chặt Trang 20