Trang 1
BÀI 7 HỒN THƠ MUÔN ĐIỆU
Văn bản 1 TIẾNG VIỆT
(Lưu Quang Vũ)
Tuần: 1 Tiết: 1,2,3:
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
2. Về năng lực
2.1. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ năng lực văn học)
Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của i thơ thể hiện qua
bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ.
Nhận biết phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người
viết thể hiện qua VB.
Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà VB muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của VB; phân tích được một số căn cứ để
xác định chủ đề.
2. 2. Năng lực chung (năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo)
Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; xác định được
những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.
Xác định đượcbiết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được
giải pháp giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất:
tình yêu đối với thơ ca vẻ đẹp của con người, cuộc sống được th hiện trong t.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu
- Tranh ảnh, phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức hoạt động
a) Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu: Kết nối tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức
mới.
HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu
biết của HS; kết nối trải nghiệm của HS với nội dung VB.
Trang 2
*Nội dung:
GV gợi mở để HS chia sẻ lại cảm xúc về một số bài thơ đã học. (Kể tên một bài thơ em
ấn tượng nhất mà em đã học. Em hiểu thêm được điều gì sau khi học bài thơ đó?)
GV kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu.
* Sản phẩm: Câu trả li của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
*Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chia sẻ suy nghĩ, trlời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS chia sẻ, trình bày.
Bước 4: Đánh giá, kết luận: Nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối hoạt động
hình thành kiến thức mới.
b) Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động: Giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Biết được chủ đề và thể loại chính của bài học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời
của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn giới
thiệu bài học và trả lời câu hỏi:
+ Chủ đề của bài học là gì?
+ Phần giới thiệu bài học muốn nói vi
chúng ta điều gì?
+ Phần giới thiệu bài học còn cho biết
chđề này các em làm quen với thể loi
văn bản nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe, suy nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- Hs trả li câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
I. GIỚI THIỆU BÀI HỌC
1. Chủ đề
Hồn thơ muôn điệu
T ca thể diễn tả mọi cung bậc tình
cảm, cảm xúc của con người.
2. Thể loại
- Tiếng Vit, u Quang Vũ thơ tám ch
- Mưa xn, Nguyễn Bính t 7 ch.
Một kiểu phát biểu lun đ đc đáo ca Xn
Diu i thơ Vội vàng, Phan Huy Dũng
Văn nghlun.
Trang 3
nhiệm vụ
- Gv định hướng về mục tiêu cần đạt qua
bài học cho học sinh
Hoạt động: Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết phân tích được nét độc đáo của bài thơ Tiếng Việt qua các yếu tố như
bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ, cảm hứng chủ đạo, ...
- HS hiểu được chủ đề, tưởng, thông điệp của văn bản thơ, từ đó tình yêu đối với
thơ ca và thêm yêu quê hương, đất nước, tiếng nói dân tộc.
b. Nội dung:
HS đọc VB, vận dụng tri thức ngữ văn, làm việc nhân làm việc
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời
của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về
phiếu học tập số 1 (đã thực hiện nhà).
(phiếu học tập ở phần phụ lục)
c 2: Thc hin nhim v:
HS trao đổi cặp đôi trình y kết
quả thảo luận.
c 3: Báo cáo, tho lun:
HS báo cáo sn phm, tr li câu hi
c 4: Kết lun, nhận định.
GV cht và m rng kiến thc.
II. TRI THỨC NGỮ VĂN
TRI THỨC NGỮ VĂN
Thể thơ sáu chữ, bảy
chữ, tám chữ:
- Được xác định dựa
vào số chữ (tiếng)
trong mỗi dòng thơ.
Các dòng thơ thường
được ngắt nhịp một
cách linh hoạt.
- số lượng dòng
không hạn chế: thể
Kết cấu:
Kết cấu ch t
chức, sắp xếp, liên
kết các yếu tố tạo nên
tác phẩm nghệ thuật.
Trong thơ, kết cấu
cách tổ chức, sắp xếp,
liên kết mạch cảm
xúc, thế giới hình
tượng các phương
Sự phát triển
của ngôn ngữ:
nghĩa mới của
từ ngữ từ
ngữ mới
Sự phát triển
của từ vựng
diễn ra theo
các hình thức:
- Phát triển
Trang 4
chia khổ hoặc không.
- Thường sử dụng vần
chân, gieo vần liền
hoặc vần cách.
tiện ngôn ngữ được
dùng để biểu đạt.
nghĩa của từ
ngữ trên sở
nghĩa gốc của
nó;
- Sáng tạo từ
ngữ mới trên
cơ sở từ đã có.
- Tiếp nhận từ
ngữ tiếng nước
ngoài.
VĂN BẢN 1
TING VIT
(Lưu Quang Vũ)
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
*Mục tiêu: Đọc văn bản và biết được một số thông tin chính về tác giả, tác phẩm.
*Nội dung: GV đặt câu hỏi liên quan đến nội dung bài học.
* Sản phẩm: Câu trả li của HS.
*Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): GV đặt câu
hỏi:
- Em biết về thơ Lưu Quang ?
- Kể tên một
số c phm ca Lưu Quang Vũ.
- Thơ
ông
đặc
đim
gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS huy động hiểu biết nhân, kết hợp đọc
SGK và trả li câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định
2. Tác phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV tổ chc cho HS đọc bài
thơ (lưu ý các thẻ đọc,
ngữ điệu đọc, các thông tin cần nắm được khi
1. Tác giả
- Lưu Quang cây bút tài hoa,
tiêu biu cho văn hc hin đi,
nhiu thành tu trong sáng tác kch,
thơ.
-
Đc đim thơ Lưu Quang : bay
bng, giàu cm xúc, nhiu trăn tr, khát
khao,...
- Mt s tác phm tiêu biu: Hương y
Bếp la (in chung, 1968), y trng ca
đời i(1989), By ong trong đêm sâu
(1993),…
2. Tác phẩm
- Xuất xứ: Bài thơ Tiếng Việt được
in trong tập thơ Mây trắng của đời
Trang 5
đọc).
- GV thể đọc mẫu hai khổ đầu.
- GV u cầu HS thực hiện phiếu học tập số 2.
(phần phụ lục)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc diễn cảm bài thơ.
- HS tìm kiếm các thông tin trong i để thực
hiện phiếu học tập số 2.
B3: Báo cáo, thảo luận
Quay chọn ngẫu nhiên học sinh trả lời
từng nội dung của phiếu học tập bằng
Vòng quay Gọi tên.htm
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Thơ tám ch tương đi linh hot v s ch, cách
ngt nhp, gieo vn, không gii hn v s ng
kh t. Đây đặc đim ca t hin đại, phân
bit với thơ luật.
Ch th li thơ: li ca mt người yêu thiết
tha tiếng i dân tc, qua đó
cũng th hin nh
u q hương, đt nưc (là li ca ngưi con c
Vit gn sâu sc vi
tiếng m đẻ bn sc
dân tc,...).
Kết ni thông tin c gi cách ca ch
th
li t.
- Ch th lời thơ người trc tiếp bày t
nhng cm nhn, suy nghĩ, hành động ca
mình trong thơ. Chủ th lời thơ mang hình
bóng ca cái tôi nhà thơ,
sng và ng c ti Vit
Nam, luôn
trăn tr trưc các vn đề ln ca dân
tc. (Ch th li thơ còn gi ch th tr tình,
nhân vt tr tình.)
tôi.
- Thể thơ: Tám chữ.
- Ngắt nhịp: 3/2/3; 2/3/2; 2/2/2/2.
Vần: chân vần cách:
sẫm đm/ về
tre,..
- Ch th lời thơ: là li ca mt người
yêu thiết tha tiếng nói dân tc, qua đó
cũng th hin tình yêu quê ơng, đt
c (là li ca ngưi con c Vit gn
sâu sc vi
tiếng m đẻ bn sc
dân tc,...).
II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
*Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được bài thơ “Tiếng Việt”.
*Nội dung: Sử dụng SGK chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan
đến bài thơ “Tiếng Việt”.
Trang 6
*Sản phẩm: Kết quả thảo luận theo kĩ thuật lẩu bắng chuyền của học sinh
*Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động: Tìm hiểu mạch cảm xúc của
bài thơ
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV lần lượt chuyển giao câu hỏi:
- Những tiếng nói
thân thương o đưc nhc
đến trong bn kh thơ đu?
- Những tiếng nói đó gợi cho ta hình dung về
cuộc sống như thế nào?
-
Tiếng mẹ gọi gi ra
hình ảnh thôn quê như
thế o? Chi tiết “tiếng mẹ mở đầu bài thơ
ý nghĩa gì?
- Em hiểu thế nào
về câu thơ Ta như chim trong
tiếng việt như rừng?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện theo thuật lẩu băng chuyền
để lần lượt trlời các câu hỏi. (Ghi tên bạn
cùng thảo luận nội dung thảo luận ra vở
soạn bài.)
- GV theo dõi, gợi mở nếu cần, hô chuyển
hoặc cài o giđể HS di chuyển khi hết thời
gian thảo luận của mỗiu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày câu trả lời theo nội dung đã trao
đổi được.
B4: Kết lun, nhận định (GV): Tiếng m
gi gi quang cnh tri chiu, hoàng hôn
sương khói đặc trưng vùng đng
bng Bc B,
nhng con cò tn rung, nhng
đa tr chăn
trâu lùa trâu v n, nhng hàngy xào xc,...
Đó khung cnh quen thuc, thân thương,
th hin mt cuc sng thanh bình, êm .
Khởi đầu dòng cm xúc v tiếng Vit
1.Mch cm xúc của bài thơ
a. Cm nhn tiếng Vit qua cuc
sống đời thường, gần gũi
- Tiếng nói ca m, ca cha:
+ tiếng din t nhng âm thanh trong
lao động, sinh hot
(kéo
g,
gi
đò,
la
,
đưa
nôi);
+
tiếng
din
t
cnh thiên nhn (nưc lũ,
mưa);
+ tiếng din t nhng cung bc tình cm
ca con ngưi (tình u, s
thu chung,
s tht vng, s chua xót);...
- Nhng thanh âm ca tiếng Vit.
->
không gian sống n .
- Nhng hình thức lao động, sinh hoạt
đời thường nh chất truyền thống,
mang đặc trưng n minh nông nghiệp
của Việt Nam.
Tiếng m gi gi quang cnh tri
chiu.
-> Đó khung cnh quen thuc, thân
thương, th hin mt cuc sng thanh
bình, êm .
Khởi đầu dòng cm xúc v tiếng
Vit tiếng m ->
m ra dòng suy tưng
rng sâu v
ngôn ng dân tc.
=> Nhà thơ thể hiện sự hòa nhập của
tiếng Việt đối với tâm thức, hoạt động,
sự sống của mỗi con người.
Trang 7
tiếng m. Kng phi ngu nhn ngưi ta
tng ng cm t tiếng m đẻ đ ch ngôn
ng n tc ca mi ngưi. Như th bt ra t
trong thc, đi vi nhà t, tiếng Vit đng
nht vi cm quan v m, ý nim v tiếng Vit
đưc hinnh c th “tiếng m”. Âm thanh
tiếng m m ra dòng suy ng rng và u v
ngôn ng dân tc.
- Tiếng Việt tạo thành “không quyển”, con
người sống trong “không quyển” đó, tự nhiên
như hít thở khí trời. Nthơ thể hiện sự hòa
nhập của tiếng Việt đối với tâm thức, hoạt
động, sự sống của mỗi con người.
Hoạt động: Cảm nhận vẻ đẹp sức sống
của tiếng Việt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
u cầu HS thực hiện tiếp lẩu băng chuyền
để thảo luận trả li các câu hỏi:
- Tìm những nh nh thể hin vẻ đẹp của
tiếng Việt.
-
m phân
tích một số biện pháp tu từ được
nhà thơ sử dụng khi diễn tả vẻ đẹp của tiếng
Việt.
- Những câu thơ nào cho ta nh dung về lịch
sử tiếng Vit? Tiếng Vit gắn
như thế nào với
lịch sử dân tộc?
- Nêu suy ng của em về các dòng thơ Tiếng
chẳng mt khi Loa Thành đã
mất, Tiếng tủi cc
kẻ ăn cu
ngủ quán/ Thành Nguyn Du
vằng vặc
nỗi thương đời.
- Chỉ ra những chi tiết biểu hiện phạm vi sử
dụng tiếng Việt.
- Khi em đến một đất nước khác, xung quanh
em người ta nói những thứ tiếng mà em không
hiểu, em bỗng nghe người nói
tiếng Vit, em
sẽ cảm c
như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
b. Cảm nhận vẻ đẹp và sức sống của
tiếng Việt
* V đẹp ca tiếng Vit: như bùn, la,
óng, mm, tha thiết, nghe như hát, ríu
rít, các du thanh sc gi, chế liên
ng ng âm ng nghĩa.
- Bin pp tu t: so, t y, n d chuyn
đổi cm
giác,...
- Vẻ đẹp của tiếng Việt được cảm nhận
từ mt hn thơ gắn sâu sắc với quê
hương,
với điệu hn dân tc.
* Sức sống của tiếng Việt trong dòng
chảy lịch sử
- Lịch sử tiếng nói chính lịch sử m
hn, lch s văn h dân tộc.
- Tiếng chẳng mất khi Loa thành đã mất.
-> Tiếng Việt bền bỉ sống trong cộng
đng.
- Tiếng Việt không ch là một thtiếng
nói còn tiếng lòng, còn truyền
thống nhân văn của người Việt.
*Sức sống của tiếng Việt từ không gian
địa
- Từ kng gian thân thuc -
> những i
Trang 8
- HS di chuyển bang chuyền thảo luận ghi ra
cácu trả lời.
- GV theo dõi, gợi mở nếu cần.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV quay ngọn nhiên lựa chọn HS trả lời.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
V đẹp ca tiếng Vit được cm nhn t
mt hn thơ gn sâu sc vi quê hương,
vi điu hn dân tc.
xa i (đảo, cn trời góc bin -> đặt tiếng
Việt trong không gian rộng lớn hơn, ợt
ra ngoài phạm vi đất ớc.
=> Tiếng Việt hn Việt, bản sắc
Việt, tiếng mẹ thiêng liêng gắn kết
mỗi người Việt với cộng đng.
Hoạt động:
Cảm nhn v sự hòa hợp giữa mỗi
nn và cng đng nn ng; trách nhim ca
ngưi cm bút vi tiếng nói dân tộc
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV lần lượt đặt câu hỏi để HS trả lời.
-
m ý nga ơng
đng giữa dòng t Ta
như chim trong tiếng Việt như rừng với khổ
thơ thứ 12.
- Theo em, vì sao nhà thơ lại thấy mình
“suốt đời mắc nợ” tiếng Việt?
- sao nhà t lại có cm gc “môi tôi hi
hp quá”?
- Vic nhà thơ dùng thán từ khổ thơ cuối
cho thấy điều gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện
u cầu, trao đổi,
phát biểu
góp ý cho nhau.
- GV theo dõi, gợi mở, hướng dẫn thêm nếu
cần.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo kết quả trao đổi, góp ý cho nhau.
GV theo dõi, đánh giá chung.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
.
c. Cảm nhn v sự a hp giữa mỗi
nhân cng đng ngôn ng; trách
nhiệm ca ni cầm bút với tiếng nói
dân tộc
- Cp sonh
chim rừng/ muối biển
-> nh ảnh cụ th-> những suy ng,
những ý ởng
trừu
ng
về
mi
quan
hệ
gia
con
ngưi
với
tiếng nói dân tộc.
- Ôi tiếng Vit suốt đi tôi mc n.
-> cm xúc, suy ng ca mt công dân,
mt người con c Vit biết yêu
gn bó sâu sc vi tiếng m đẻ; ý thc
trách nhim ca mt ngưi cm bút đối
vi vic bo tn, gi gìn s trong sáng,
làm phong phú, giàu đẹp n cho tiếng
Vit.
- “môi tôi hi hp quá”:. Mi li nói s
mt s trân trng tiếng Vit, mt ý
thc gi vn tn tiếng nói cha ông.
- Thán từ: Biểu lộ trực tiếp lòng yêu tha
thiết tiếng Việt của nhà thơ.
Trang 9
Hoạt động: Chủ đề, cảm hứng chủ đạo
của bài thơ
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV u cu HS đc phn Tri thc ng văn
(tr. 45) tnh y nhng n c c định
ch đề.
- GV yêu cầu HS nhắc lại
khái niệm cảm hng
chủ đạo
đã học ở lớp 8.
- Bài thơ thể hiện những tình cảm, cảm xúc
của nhà t đối với tiếng Việt? Nét tình cảm
nào nổi bật nhất?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nêu các n
cứ xác định chủ đề ôn lại
khái niệm cảm hứng chủ đạo.
HS chỉ ra các yếu tố để nhận ra chủ đề
bài
thơ, xác định ch
đề bài thơ.
- HS xâu chuỗi các ý đã tìm hiu về bài t,
chỉ ra những nétnh cảm, cảm xúc được
gợi ra từ i thơ; c đnh nét tình cảm nổi
bật nhất.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày ý kiến trả lời của mình, HS còn
lại nhận xét, bổ sung.
GV theo dõi, đánh giá chung.
B4: Kết luận, nhận định
2. Chủ đề, cảm hứng chủ đạo của bài
thơ
a. Chủ đề bài thơ: Tiếng Việt
b. Căn cứ: Nhan đề
c. Cảm hứng chủ đạo: Tình yêu tiếng
Việt, yêu quê hương, yêu gia đình.
III. TỔNG KẾT
*Mục tiêu: Khái quát lại nội dung, ý nghĩa của văn bản.
*Nội dung: Suy nghĩ, liên tưởng tìm ra nội dung, ý nghĩa của văn bản
*Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS kiến thức HS tiếp thu được về nội dung, ý
nghĩa của văn bản.
*Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và khái
quát lại những nét chính về nghệ thuật, nội
dung và những điều rút ra từ tác phẩm.
1. Nghệ thuật
- Sử dụng thể t tám chữ.
- Sử dụng từ láy, so sánh, ẩn dụ, câu
Trang 10
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Suy nghĩ tìm câu trả lời.
- Theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi trước lớp, HS còn lại nhận
xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định
cảm thán, …
2. Nội dung
Bài thơ thể hiện nhiều cung bậc tình
cảm, cảm c: u tơng, trân trọng, gần
i, đau xót, tự hào, nghẹn ngào, hi vọng,
hi hộp, ân tình, tái ,...
3. Những điều rút ra từ tác phẩm
- Niềm tin tưởng vào sức sống trường
tn của tiếng Việt.
- Biết trân trọng, gi gìn, phát triển
tiếng Việt.
c) Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức về VB Tiếng Việt, rèn năng đọc hiểu t (tám chữ).
* Nội dung: HS củng cố kiến thức về đọc hiểu VB thơ; thực hành viết kết nối với đọc.
* Sản phẩm: Bài thực hành viết của học sinh.
*Tổ chức thực hiện
B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV cho HS nêu nhng
điều cần lưu ý khi đọc hiểu VB t (tám chữ).
GV u cầu HS thực hin bài tp Viết kết ni
với đọc trong SGK, tr. 49.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS trả lời câu hỏi.
HS viết đoạn n.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày câu trả lời.
B4: Kết luận, nhận định
-
Cách đc hiu VB thơ (m ch): xác đnh th thơ và mạch cm c của bài thơ; m hiu
đặc
điểm ngôn ng thơ (qua c bin pháp tu t,
cách ng t loi...); ch ra ch đ cm
hng ch
đạo
ca
i
thơ, ...
- Đon n ca HS cần bo đảm c yêu cầu:
+ Nội dung: ghi lại cảm nghĩ về vẻ đẹp của
tiếng Việt đưc th hiện qua các khổ
thơ 5, 6, 7 ca i thơ Tiếng Việt một cách mch lc, giàu
cảm xúc.
+
Dung
ng:
đon
n
7
9
câu.
d) Hoạt động 4: Vận dụng và tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, năng đã học để giải quyết tình huống mới trong
học tập và thực tiễn
* Nội dung: HS quan sát nhận xét các hiện tượng dùng ngôn ngữ tiếng Việt trong
Trang 11
đời sống hằng ngày; liên hệ bản thân, xác định những việc cần làm để giữ gìn sự trong
sáng của tiếng Việt.
* Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
* Tổ chức thực hiện
B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV chia HS thành c nhóm để thực hiện việc nêu dụ về các hiện tượng dùng tiếng
Việt không chuẩn mực trên truyền hình, trên đài phát thanh, trong sách báo, pha trộn tiếng
nước ngi o tiếng Việt, hin tượng
m sai lệch tiếng Vit trên mng
hội, tin nhắn
nhân,...
GV yêu cầu HS nêu các giải pháp để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS chia thành ba nhóm, thc hin các nhim v:
u d các hin ng dùng tiếng Vit không chun mc trên truyn hình, đài phát
thanh, trong sách báo.
Nêu ví d hiện tưng pha trn tiếng nước ngoài vào tiếng Vit.
Nêu ví dụ hiện tượng làm sai lệch tiếng Việt trên mạng xã hội, tin nhắn cá nhân,...
d. HS nêu các giải pháp cá nhân để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày ví dụ và các giải pháp
B4: Kết luận, nhận định
Gợi ý một số giải pháp:
- Tránh lm
dụng tiếng ng, biệt ngữ hội trong giao tiếp;
- Không dùng từ ng tiếng nước ngoài một cách thiếu cân nhắc;
- Khi gặp từ ngữ
ca rõ nga thì cn tra từ điển;
trau di kiến thức v cnh t, t vựng, ngữ
pháp,… để sử dụng tiếng Việt chính xác, hiệu quả.
3. Hướng dẫn về nhà
* Rút kinh nghiệm:
PHỤ LỤC
Trang 12
- Thể thơ sáu chữ, bảy chữ, tám chữ:
+ Thơ sáu chữ, bảy chữ, tám chữ những thể thơ được xác định dựa vào:
............................................................................................................................................
+ Dòng thơ thường được ngắt nhịp một cách:....................................................
............................................................................................................................................
+ Cách gieo vần thường thấy thơ sáu chữ, bảy chữ, tám chữ .......................
............................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
TRI
THỨC
NGỮ
VĂN
- Kết cấu:
……………..
……………..
……………..
……………..
……………..
…………….
- Một số căn cứ để xác
định chủ đề:
…………………
…………………
…………………
…………………
Sự phát triển của ngôn
ngữ: nghĩa mới của từ ngữ
và từ ngữ mới
………………
………………
Một số bài thơ sáu chữ, bảy chữ, tám chữ em biết (tên bài thơ, tác
giả):……………
……………………………………………………………………………………………
………………………………….…………………………………………
PHIU HC TP S 2
1. Đc bài thơ Tiếng Việt (SGK, tr. 46 48), điền thông tin phù hợp vào bảng sau:
Trang 13
a.
Xuất xứ:
.........................................................................................................................
b.
Bài thơ thuộc thể thơ :
................................................................................................
c.
Nêu 3 dòng thơ cách ngắt nhịp khác nhau:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
d.
Nêu dụ về vần chân vần cách:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
2. So nh số ợng khổ thơ trong bài thơ Tiếng Việt với số lượng khổ thơ trong bài
thơ cùng thể loại em đã nêu phiếu học tập số 1:
3.
Bài thơ Tiếng Vit
li ca ai?
TIẾT
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: NGHĨA CỦA TỪ NGỮ, BIỆN PHÁP TU TỪ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS củng cố kiến thức đã học về nghĩa của từ, biện pháp tu từ.
-HS giải thích được nghĩa của một stừ ngữ trong ngữ cảnh.
-HS nhận biết nêu được tác dụng của một số biện pháp tu từ đã học ) so sánh, ẩn dụ,
điệp ngữ…)
Trang 14
2. Năng lực
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hp tác...
- Năng lực nhn biết nghĩa của từ và biện pp tu từ.
3. Phẩm chất:
Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
- Phiếu bài tp, tr li câu hi
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Định hướng cho HS nội dung bài học; tạo được hứng thú; kết nối với kiến
thức nền của HS.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức nền để trả lời câu hỏi và chơi trò chơi.
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV
u
cu
HS:
Phân bit nghĩa ca t mt tri trong hai dòng thơ: Ngày
ngày mt trời đi qua trên lăng/ Thy mt mt tri trong
lăng rt đỏ (Viễn Phương).
GV hi: Vì sao có s khác nhau v nghĩa của hai t?
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
– HS tìm hiểu ngữ cảnh câu thơ và chỉ ra nghĩa của từ mặt
trời trong từng trường hợp.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt vào bài học:
Trong các tiết học trước, chúng ta đã được học về biện
pháp tu từ ẩn dụ so sánh, điệp ngữ. Trong tiết học hôm
nay, chúng ta tiếp tục nhận diện phân tích tác dụng của
biện pháp tu từ ẩn dụ và so sánh, điệp ngữ trong ngữ cảnh.
Tmặt trời thứ nhất: chỉ
vật thể (một ngôi sao) trên
bầu trời. Từ mặt trời thứ hai
chỉ Bác H.
S khác nhau v nghĩa
ca t ph thuc ng cnh.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- HS củng cố kiến thức về nghĩa của từ ngữ và năng hiểu, sử dụng từ ngữ chính
xác, hiệu quả.
- HS củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng các biện pháp tu từ.
b. Nội dung: HS thực hiện các bài tập trong SGK.
Trang 15
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Bài tập 1
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS thực hiện giải thích
nghĩa các từ ngữ in đậm trong bài tập 1
(SGK, tr. 50).
- HS tiếp nhận nhim vụ.
ớc 2: HS trao đi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
- Gv củng cố lại kiến thức về nghĩa của
từ cho HS.
NV2
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS nêu các từ láy xuất
hiện trong các kh thơ phân tích tác
dụng của các từ láy đó.
- HS tiếp nhận nhim vụ.
ớc 2: HS trao đi thảo luận, thực
hin nhiệm vụ
– HS nêu đúng các từ láy, phân tích được
tác dụng của các t láy theo cảm nhận
của bản thân.
Dự kiến sản phẩm:
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thc
Bài tập 1/ trang 50
+ thao thc: trng ti không ng đưc điu
phi suy ng (nga t đin); trong câu thơ, t này
nghĩa trăn tr, nghĩ suy, bao bc, gi n.
+ ăn cu ng quán: ch cnh đời lang thang,
nh, không nhà ca; trong câu thơ, cụm t này
ch nhng con người s phn bt hnh, cuc
sng cc nhc, vt v.
+ vng vc: rt sáng, không mt chút gn, thưng
ch ánh trăng (nghĩa t điển); trong câu thơ, t
y nghĩa tm lòng trong sáng, không chút
vn đc.
+ mai, trúc: hai loi cây
(1)
; ch s nh nhung ca
hai người tình cm gn bó.
+ đắng cay: đau kh t xa (nghĩa t điển); trong
câu thơ, t này ch nhng đau kh ca cuc đời
người m.
+ trong tro: rt trong, gây cm giác d chu
(nghĩa t điển); trong câu thơ, t này ch v trong
sáng ca tâm hn người Vit.
Bài tập 2
- Các t láy: nhc nhn, dp dn, tha thiết, ríu rít,
chênh vênh.
Gii
nghĩa:
+ nhc nhn: vt v, cc nhc
+ dp dn: liên tiếp, đợt cao đt thp
+ tha thiết: thanh âm đầy tình cm, bng trm
+ u rít: tiếng trong, cao, tiếp lin nhau như tiếng
chim
+ chênh vênh: không ch da chc chn, thiếu
vng chãi
Tác dng ca các t y trong câu t:
Vic s dng
nhiu t láy to cho câu
thơ s uyn chuyn, linh
hot. Các t y ng hình (dp dn, cnh nh),
ng
thanh (u rít), gi cm giác (nhc nhn, tha
thiết) c dng gi ra nhng ln ng, nhng n
ng sng động v
thanh âm nghĩa ca c t
tiếng Vit.
d, t nhc nhn gi công vic lao
động vt v, cc nhc ca nhng ni
th kéo g; t
dp dn gi hình nh c ; t tha thiết, ríu t,
cnh nh gi cm giác v tính cht âm thanh ca
tiếng Vit.
Bài tập 3/ trang 50
Trang 16
NV3:
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 3
trong SGK (tr. 50) bằng cách hoàn thành
PHT số 1.
- HS tiếp nhận nhim vụ.
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
HS thực hiện theo nhóm bài tập 3, trao
đổi, trình bày, nhận xét.
Dự kiến sản phẩm:
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
NV4:
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 4
(làm việc cá nhân) bằng cách hoàn thành
PHT số 2.
- HS tiếp nhận nhim vụ.
ớc 2: HS trao đi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
HS thực hiện bài tập 4; trình bày, góp
ý cho nhau.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
- Gng cay mui mn: n d v nhng gian nan,
vt v trong cuc sng v
chng. Đt trong ng
cnh câu t Đây mui mn gng cay lòng khế xót,
thành
ng này din t tình cm son st, thu chung
trong mi quan h v chng.
- Chân tri góc bin: n d ch những i xa xôi,
cách tr. Trong câu t “Ai phu bt nơi chân tri
góc bin”, tnh ng nhn mnh ni nh tiếng m
đẻ tha thiết ca người Vit h sinh sng
nơi nào.
Bài tập 4/ trang 50
a. Bin pp tu t so sánh: Như v mui chung lòng
bin mn/ Như dòng sông tơng mến chy muôn
đi -> th hin s h đng ca mi nhân vi
cng đng chung tiếng nói, tiếng nói cộng đng
làm nên dòng chy lch s...
b. Bin pháp tu t so sánh: Ôi tiếng Vit
như n
như la/ Óng tre ngà mm
mi như -> din t
v đẹp t mà, mm mi ca tiếng Vit...
c. Bin pháp tu t đip ng, đip cu trúc: to
nhp điệu s đăng đối cho kh thơ; th hin sc
mnh hoà hp ca ngôn ng dân tc, hoá gii
nhng hn thù, xa cách, kết ni con người.
d. Bin pháp tu t n d chuyển đổi cm giác:
Nghe mát lm đui tiếng sui ki gi n ng
v nga ca t ng.
3. Hoạt động 3: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- HS củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng các biện pháp tu từ.
b. Nội dung: HS thực hiện viết đoạn văn theo yêu cầu.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Trang 17
Tổ chức các hoạt động
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS Viết đoạn văn (khoảng 5
7 câu) về một cảnh đẹp thiên nhiên trong đó
sử dụng biện pháp tu từ so sánh hoặc ẩn
dụ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện (Nếu không đủ thời gian
thực hiện ở lớp thì viết ở nhà)
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sản phẩm.
B4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét.
Về nhà:
- Ghi hoàn chỉnh các bài tập vào vở;
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Văn bản Mưa
xuân
+ Đọc văn bản
+ Tìm hiểu thông tin về tác giả, tác phẩm;
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 53
Bài làm của HS
1. Phiếu học tập số 1
THỰC HÀNH BÀI 3
Phân tích tác dụng của các thành ngữ được gợi nhắc trong bài thơ Tiếng Việt.
Tìm các thành ngữ được sử
dụng trong bài thơ
Ý nghĩa của các thành ngữ
Tác dụng các thành ngữ
……..……..……..………...
……..……..……..………...
……..……..……..………...
……..……..……..………...
……..……..……..………...
……..……..……..………...
……..……..……..……….
……..……..……..……….
……..……..……..……….
Phân tích tác dụng của các thành ngữ được gợi nhắc trong bài thơ Tiếng Việt.
Tìm các thành ngữ được
sử dụng trong bài thơ
Ý nghĩa của các thành
ngữ
Tác dụng các thành ngữ
Gừng cay muối mặn
- Chân trời góc biển:
- Gừng cay mui mn: ẩn
dụ về những gian nan, vất
vả trong cuộc sống vợ
chng.
- Chân trời góc biển: ẩn
dụ chỉ những nơi xa xôi,
- Đt trong ngữ cnh câu thơ Đây
mui mặn gừng cay lòng khế xót,
thành
ngữ này diễn tả nh cảm son
sắt, thuỷ chung trong mối quan hệ
vợ chng.
- Trong câu thơ “Ai phiêu bạt nơi
cn trời góc bin”, tnh ngữ
nhấn mạnh nỗi nhớ tiếng mẹ đẻ
Trang 18
cách trở.
tha thiết của người Việt họ
sinh sống ở nơi nào.
2. Phiếu học tập số 2
THỰC HÀNH BÀI 4
Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong những đoạn thơ sau
của bài thơ Tiếng Việt.
Ngữ liệu
Biện pháp tu t
Tác dụng
a.
Mỗi sớm dậy nghe bốn bề thân thiết
Người qua đường chung tiếng Việt
cùng tôi
Như vị muối chung lòng biển mặn
Như dòng sông thương mến chảy muôn
đời.
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
b.
Ôi tiếng Việt như bùn và như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ
Ai phiêu bạt nơi chân trời góc biển
Nhớ quặn lòng tiếng Việt tái tê
Ai ở phía bên kia cầm súng khác
Cùng tôi trong tiếng Việt quay về.
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
c.
Ai phiêu bạt nơi chân trời góc biển
Nhớ quặn lòng tiếng Việt tái tê
Ai ở phía bên kia cầm súng khác
Cùng tôi trong tiếng Việt quay về.
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
…………………….
d.
Nghe mát lịm ở đầu môi tiếng suối
Tiếng heo may gợi nhớ những con
đường
…………………….
…………………….
…………………….
……………………
……………………
……………………
THỰC HÀNH BÀI 4
Trang 19
Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong những đoạn thơ sau
của bài thơ Tiếng Việt.
Ngữ liệu
Biện pháp tu t
Tác dụng
a.
Mỗi sớm dậy nghe bốn bề thân thiết
Người qua đường chung tiếng Việt
cùng tôi
Như vị muối chung lòng biển mặn
Như dòng sông thương mến chảy muôn
đời.
Bin pp tu t so sánh:
Như v mui chung lòng
bin mn/ Như dòng
sông tơng mến chy
muôn đi.
Th hin s hoà đng ca
mi nn vi cng
đng chung tiếng nói,
tiếng nói cộng đng làm
nên dòng chy lch s...
b.
Ôi tiếng Việt như bùn và như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ
Ai phiêu bạt nơi chân trời góc biển
Nhớ quặn lòng tiếng Việt tái tê
Ai ở phía bên kia cầm súng khác
Cùng tôi trong tiếng Việt quay về.
Bin pp tu t so sánh:
Ôi tiếng Vit
như bùn
như la/ Óng tre ngà
mm
mi như .
- Din t v đp t,
mm mi ca tiếng
Vit...
c.
Ai phiêu bạt nơi chân trời góc biển
Nhớ quặn lòng tiếng Việt tái tê
Ai ở phía bên kia cầm súng khác
Cùng tôi trong tiếng Việt quay về.
Bin pháp tu t đip
ng, đip cu trúc
To nhp điệu và s đăng
đối cho kh thơ; th hin
sc mnh hoà hp ca
ngôn ng dân tc, hoá
gii nhng hn thù, xa
cách, kết ni con người.
d.
Nghe mát lịm ở đầu môi tiếng suối
Tiếng heo may gợi nhớ những con
đường
Bin pháp tu t n d
chuyển đổi cm giác:
Nghe mát lm đầu môi
tiếng sui
Khơi gi n ng v
nga ca t ng.
BÀI 7: HỒN THƠ MUÔN ĐIỆU
VĂN BẢN 2: MƯA XUÂN
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù
- HS nhận biết được đặc điểm của thể thơ bảy chữ (về số tiếng trong mỗi dòng
thơ, cách gieo vần, ngắt nhịp...) thể hiện trong bài thơ Mưa xuân.
Trang 20
- HS nhận biết phân tích được chủ đề, chra căn cứ xác định chủ đề của i
thơ Mưa xuân.
- HS nhận biết nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện yếu tố tự sự,
yếu tố miêu tả, hình ảnh, biện pháp tu từ, mạch cảm xúc, cảm hứng chủ đạo...
2. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được
giao nhiệm vụ; xác định được những công việc thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác
theo nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên
quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: HS cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng của tình yêu đôi lứa trong không
gian mùa xuân của làng quê Bắc Bộ xưa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị: Máy tính, ti vi (máy chiếu, loa)…
- Học liệu: Video, hình ảnh, file bài hát Đồng chí, phiếu học tập liên quan đến
nội dung của tiết học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết của HS; HS định hướng
được nội dung bài học; kết nối trải nghiệm của HS với nội dung VB.
b. Nội dung: HS vận dụng những hiểu biết của bản thân để thực hiện các yêu cầu.
c. Sản phẩm:
- Những bài thơ (tác giả), câu thơ, câu ca dao… viết về mùa xuân
- Những cảm nhận riêng của HS về mùa xuân qua các bài t, cao dao về mùa xuân.
HOẶC
- Xác định không gian trong các hình ảnh;
- Chủ đề, cảm nhận nội dung nội dung của bài hát
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia sẻ những câu ca dao, bài thơ viết về mùa xuân mà em biết. Nêu cảm nhận về mùa
xuân.
HOẶC
- GV chiếu một số hình ảnh không gian Bắc Bộ kết hợp với một bài hát về tình yêu như
Tình ca mùa xuân của nhạc sĩ Trần Hoàn.
- HS xác định không gian, chủ đề, cảm nhận của bản thân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động độc lập theo yêu cầu của giáo viên
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS chia sẻ cảm nhận
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV):
- Nhận xét câu trả lời của HS, bổ sung thêm thông tin (nếu cần)

Preview text:


BÀI 7 HỒN THƠ MUÔN ĐIỆU
Văn bản 1 TIẾNG VIỆT (Lưu Quang Vũ) Tuần: 1 Tiết: 1,2,3: I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức 2. Về năng lực
2.1. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
– Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua
bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ.
– Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua VB.
– Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà VB muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của VB; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
2. 2. Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo)
– Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; xác định được
những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.
– Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được
giải pháp giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất:
Có tình yêu đối với thơ ca và vẻ đẹp của con người, cuộc sống được thể hiện trong thơ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu
- Tranh ảnh, phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Tổ chức hoạt động
a) Hoạt động 1: Khởi động
* Mục tiêu
: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu
biết của HS; kết nối trải nghiệm của HS với nội dung VB. Trang 1 *Nội dung:
GV gợi mở để HS chia sẻ lại cảm xúc về một số bài thơ đã học. (Kể tên một bài thơ em
ấn tượng nhất mà em đã học. Em hiểu thêm được điều gì sau khi học bài thơ đó?)
GV kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu.
* Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của giáo viên.
*Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
: HS chia sẻ suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS chia sẻ, trình bày.
Bước 4: Đánh giá, kết luận: Nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối hoạt động
hình thành kiến thức mới.
b) Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động: Giới thiệu bài học
a. Mục tiêu:
Biết được chủ đề và thể loại chính của bài học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. GIỚI THIỆU BÀI HỌC
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn giới 1. Chủ đề
thiệu bài học và trả lời câu hỏi:
Hồn thơ muôn điệu
+ Chủ đề của bài học là gì?
Thơ ca có thể diễn tả mọi cung bậc tình
+ Phần giới thiệu bài học muốn nói với cảm, cảm xúc của con người. chúng ta điều gì? 2. Thể loại
+ Phần giới thiệu bài học còn cho biết ở - Tiếng Việt, Lưu Quang Vũ – thơ tám chữ
chủ đề này các em làm quen với thể loại - Mưa xuân, Nguyễn Bính – thơ 7 chữ. văn bản nào?
Một kiểu phát biểu luận đề đọc đáo của Xuân
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Diệu ở bài thơ “Vội vàng”, Phan Huy Dũng
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực – Văn nghị luận. hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe, suy nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hs trả lời câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Trang 2 nhiệm vụ
- Gv định hướng về mục tiêu cần đạt qua bài học cho học sinh
Hoạt động: Tri thức ngữ văn a. Mục tiêu:
- HS nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ Tiếng Việt qua các yếu tố như
bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ, cảm hứng chủ đạo, ...
- HS hiểu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của văn bản thơ, từ đó có tình yêu đối với
thơ ca và thêm yêu quê hương, đất nước, tiếng nói dân tộc.
b. Nội dung: HS đọc VB, vận dụng tri thức ngữ văn, làm việc cá nhân và làm việc
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. TRI THỨC NGỮ VĂN
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về
phiếu học tập số 1 (đã thực hiện ở nhà).
(phiếu học tập ở phần phụ lục)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS trao đổi cặp đôi và trình bày kết quả thảo luận.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo sản phầm, trả lời câu hỏi
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức. TRI THỨC NGỮ VĂN
Thể thơ sáu chữ, bảy Kết cấu:
Các căn cứ để Sự phát triển chữ, tám chữ:
Kết cấu là cách tổ xác định chủ của ngôn ngữ:
- Được xác định dựa chức, sắp xếp, liên đề: nghĩa mới của
vào số chữ (tiếng) kết các yếu tố tạo nên từ ngữ và từ
trong mỗi dòng thơ. tác phẩm nghệ thuật. + Nhan đề. ngữ mới
Các dòng thơ thường Trong thơ, kết cấu là + Mạch cảm xúc, Sự phát triển
được ngắt nhịp một cách tổ chức, sắp xếp, hình ảnh,… của từ vựng cách linh hoạt.
liên kết mạch cảm trong thơ. diễn ra theo
- Có số lượng dòng xúc, thế giới hình + Nhân vật, sự các hình thức:
không hạn chế: có thể tượng và các phương kiện, xung - Phát triển Trang 3 chia khổ hoặc không.
tiện ngôn ngữ được đột,… trong nghĩa của từ
- Thường sử dụng vần dùng để biểu đạt. truyện, kịch. ngữ trên cơ sở chân, gieo vần liền nghĩa gốc của hoặc vần cách. nó; - Sáng tạo từ ngữ mới trên cơ sở từ đã có. - Tiếp nhận từ ngữ tiếng nước ngoài. VĂN BẢN 1 TIẾNG VIỆT (Lưu Quang Vũ)
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
*Mục tiêu: Đọc văn bản và biết được một số thông tin chính về tác giả, tác phẩm.
*Nội dung
: GV đặt câu hỏi liên quan đến nội dung bài học.
* Sản phẩm:
Câu trả lời của HS.
*Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): GV đặt câu 1. Tác giả hỏi:
- Lưu Quang Vũ là cây bút tài hoa,
- Em biết gì về thơ Lưu Quang Vũ?
tiêu biểu cho văn học hiện đại, có
- Kể tên một số tác phẩm của Lưu Quang Vũ.
nhiều thành tựu trong sáng tác kịch,
- Thơ ông có đặc điểm gì? thơ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Đặc điểm thơ Lưu Quang Vũ: bay
HS huy động hiểu biết cá nhân, kết hợp đọc bổng, giàu cảm xúc, nhiều trăn trở, khát
SGK và trả lời câu hỏi. khao,. .
B3: Báo cáo, thảo luận
- Một số tác phẩm tiêu biểu: Hương cây –
HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung.
Bếp lửa (in chung, 1968), Mây trắng của
B4: Kết luận, nhận định
đời tôi(1989), Bầy ong trong đêm sâu (1993),… 2. Tác phẩm 2. Tác phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Xuất xứ: Bài thơ Tiếng Việt được
– GV tổ chức cho HS đọc bài thơ (lưu ý các thẻ đọc, in trong tập thơ Mây trắng của đời
ngữ điệu đọc, các thông tin cần nắm được khi Trang 4 đọc). tôi.
- GV có thể đọc mẫu hai khổ đầu. - Thể thơ: Tám chữ.
- GV yêu cầu HS thực hiện phiếu học tập số 2. - Ngắt nhịp: 3/2/3; 2/3/2; 2/2/2/2. (phần phụ lục)
Vần: chân – vần cách: sẫm – đẫm/ về –
B2: Thực hiện nhiệm vụ tre,..
- HS đọc diễn cảm bài thơ.
- Chủ thể lời thơ: là lời của một người
- HS tìm kiếm các thông tin trong bài để thực yêu thiết tha tiếng nói dân tộc, qua đó
hiện phiếu học tập số 2.
cũng thể hiện tình yêu quê hương, đất
B3: Báo cáo, thảo luận
nước (là lời của người con nước Việt gắn
Quay và chọn ngẫu nhiên học sinh trả lời bó sâu sắc với tiếng mẹ đẻ và bản sắc
từng nội dung của phiếu học tập bằng dân tộc,...). Vòng quay Gọi tên.htm
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Thơ tám chữ tương đối linh hoạt về số chữ, cách
ngắt nhịp, gieo vần, không giới hạn về số lượng
khổ thơ. Đây đặc điểm của thơ hiện đại, phân biệt với thơ luật.
– Chủ thể lời thơ: là lời của một người yêu thiết
tha tiếng nói dân tộc, qua đó cũng thể hiện tình
yêu quê hương, đất nước (là lời của người con nước
Việt gắn bó sâu sắc với tiếng mẹ đẻ và bản sắc dân tộc,...).
– Kết nối thông tin tác giả và tư cách của chủ thể lời thơ.
- Chủ thể lời thơ là người trực tiếp bày tỏ
những cảm nhận, suy nghĩ, hành động của
mình trong thơ. Chủ thể lời thơ mang hình
bóng của cái tôi nhà thơ, sống và sáng tác tại Việt
Nam, luôn trăn trở trước các vấn đề lớn của dân
tộc. (Chủ thể lời thơ còn gọi là chủ thể trữ tình, nhân vật trữ tình.)
II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN
*Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được bài thơ “Tiếng Việt”.
*Nội dung: Sử dụng SGK chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan
đến bài thơ “Tiếng Việt”. Trang 5
*Sản phẩm: Kết quả thảo luận theo kĩ thuật lẩu bắng chuyền của học sinh
*Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động: Tìm hiểu mạch cảm xúc của 1.Mạch cảm xúc của bài thơ bài thơ
a. Cảm nhận tiếng Việt qua cuộc
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
sống đời thường, gần gũi
GV lần lượt chuyển giao câu hỏi:
- Tiếng nói của mẹ, của cha:
- Những tiếng nói thân thương nào được nhắc + tiếng diễn tả những âm thanh trong
đến trong bốn khổ thơ đầu?
lao động, sinh hoạt (kéo gỗ, gọi đò, lụa xé, đưa nôi);
- Những tiếng nói đó gợi cho ta hình dung về + tiếng diễn tả cảnh thiên nhiên (nước lũ,
cuộc sống như thế nào? mưa);
- Tiếng mẹ gọi gợi ra hình ảnh thôn quê như + tiếng diễn tả những cung bậc tình cảm
thế nào? Chi tiết “tiếng mẹ” mở đầu bài thơ có của con người (tình yêu, sự thuỷ chung, ý nghĩa gì?
sự thất vọng, sự chua xót);...
- Em hiểu thế nào về câu thơ Ta như chim trong - Những thanh âm của tiếng Việt.
tiếng việt như rừng?
-> không gian sống dân dã.
- Những hình thức lao động, sinh hoạt
B2: Thực hiện nhiệm vụ
đời thường có tính chất truyền thống,
- HS thực hiện theo kĩ thuật lẩu băng chuyền mang đặc trưng văn minh nông nghiệp
để lần lượt trả lời các câu hỏi. (Ghi tên bạn của Việt Nam.
cùng thảo luận và nội dung thảo luận ra vở – Tiếng mẹ gọi gợi quang cảnh trời soạn bài.) chiều.
- GV theo dõi, gợi mở nếu cần, hô chuyển -> Đó là khung cảnh quen thuộc, thân
hoặc cài báo giờ để HS di chuyển khi hết thời thương, thể hiện một cuộc sống thanh
gian thảo luận của mỗi câu hỏi. bình, êm ả.
B3: Báo cáo, thảo luận
– Khởi đầu dòng cảm xúc về tiếng
HS trình bày câu trả lời theo nội dung đã trao Việt là tiếng mẹ -> mở ra dòng suy tưởng đổi được.
rộng và sâu về ngôn ngữ dân tộc.
B4: Kết luận, nhận định (GV): Tiếng mẹ => Nhà thơ thể hiện sự hòa nhập của
gọi gợi quang cảnh trời chiều, hoàng hôn tiếng Việt đối với tâm thức, hoạt động,
sương khói đặc trưng vùng đồng bằng Bắc Bộ, sự sống của mỗi con người.
những con cò trên ruộng, những đứa trẻ chăn
trâu lùa trâu về nhà, những hàng cây xào xạc,...
Đó là khung cảnh quen thuộc, thân thương,
thể hiện một cuộc sống thanh bình, êm ả.
– Khởi đầu dòng cảm xúc về tiếng Việt là Trang 6
tiếng mẹ. Không phải ngẫu nhiên mà người ta
thường dùng cụm từ tiếng mẹ đẻ để chỉ ngôn
ngữ dân tộc của mỗi người. Như thể bật ra từ
trong vô thức, đối với nhà thơ, tiếng Việt đồng
nhất với cảm quan về mẹ, ý niệm về tiếng Việt
được hiện hình cụ thể ở “tiếng mẹ”. Âm thanh
tiếng mẹ mở ra dòng suy tưởng rộng và sâu về ngôn ngữ dân tộc.
- Tiếng Việt tạo thành “không quyển”, con
người sống trong “không quyển” đó, tự nhiên
như hít thở khí trời. Nhà thơ thể hiện sự hòa
nhập của tiếng Việt đối với tâm thức, hoạt
động, sự sống của mỗi con người.
Hoạt động: Cảm nhận vẻ đẹp và sức sống b. Cảm nhận vẻ đẹp và sức sống của của tiếng Việt tiếng Việt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Vẻ đẹp của tiếng Việt: như bùn, lụa,
Yêu cầu HS thực hiện tiếp lẩu băng chuyền óng, mềm, tha thiết, nghe như hát, ríu
để thảo luận trả lời các câu hỏi:
rít, các dấu thanh có sức gợi, cơ chế liên
- Tìm những hình ảnh thể hiện vẻ đẹp của tưởng ngữ âm – ngữ nghĩa. tiếng Việt.
- Biện pháp tu từ: so, từ láy, ẩn dụ chuyển
- Tìm và phân tích một số biện pháp tu từ được đổi cảm giác,...
nhà thơ sử dụng khi diễn tả vẻ đẹp của tiếng - Vẻ đẹp của tiếng Việt được cảm nhận Việt.
từ một hồn thơ gắn bó sâu sắc với quê
- Những câu thơ nào cho ta hình dung về lịch hương, với điệu hồn dân tộc.
sử tiếng Việt? Tiếng Việt gắn bó như thế nào với * Sức sống của tiếng Việt trong dòng lịch sử dân tộc? chảy lịch sử
- Nêu suy nghĩ của em về các dòng thơ Tiếng - Lịch sử tiếng nói chính là lịch sử tâm
chẳng mất khi Loa Thành đã mất, Tiếng tủi cực hồn, lịch sử văn hoá dân tộc.
kẻ ăn cầu ngủ quán/ Thành Nguyễn Du vằng vặc - Tiếng chẳng mất khi Loa thành đã mất. nỗi thương đời.
-> Tiếng Việt bền bỉ sống trong cộng
- Chỉ ra những chi tiết biểu hiện phạm vi sử đồng. dụng tiếng Việt.
- Tiếng Việt không chỉ là một thứ tiếng
- Khi em đến một đất nước khác, xung quanh nói mà còn là tiếng lòng, còn là truyền
em người ta nói những thứ tiếng mà em không thống nhân văn của người Việt.
hiểu, em bỗng nghe có người nói tiếng Việt, em *Sức sống của tiếng Việt từ không gian
sẽ có cảm xúc như thế nào? địa lí
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Từ không gian thân thuộc -> những nơi Trang 7
- HS di chuyển bang chuyền thảo luận ghi ra xa xôi (đảo, chân trời góc biển -> đặt tiếng các câu trả lời.
Việt trong không gian rộng lớn hơn, vượt
ra ngoài phạm vi đất nước.
- GV theo dõi, gợi mở nếu cần.
=> Tiếng Việt là hồn Việt, là bản sắc
B3: Báo cáo, thảo luận
Việt, là tiếng mẹ thiêng liêng gắn kết
GV quay ngọn nhiên lựa chọn HS trả lời.
mỗi người Việt với cộng đồng.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Vẻ đẹp của tiếng Việt được cảm nhận từ
một hồn thơ gắn bó sâu sắc với quê hương,
với điệu hồn dân tộc.
Hoạt động: Cảm nhận về sự hòa hợp giữa mỗi c. Cảm nhận về sự hòa hợp giữa mỗi cá
cá nhân và cộng đồng ngôn ngữ; trách nhiệm của nhân và cộng đồng ngôn ngữ; trách
người cầm bút với tiếng nói dân tộc
nhiệm của người cầm bút với tiếng nói dân tộc
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV lần lượt đặt câu hỏi để HS trả lời.

- Cặp so sánh chim – rừng/ muối – biển
- Tìm ý nghĩa tương đồng giữa dòng thơ Ta
-> hình ảnh cụ thể -> những suy nghĩ,
như chim trong tiếng Việt như rừng với khổ
những ý tưởng trừu tượng về mối quan hệ thơ thứ 12.
giữa con người với tiếng nói dân tộc.
- Theo em, vì sao nhà thơ lại thấy mình
- Ôi tiếng Việt suốt đời tôi mắc nợ.
“suốt đời mắc nợ” tiếng Việt?
-> cảm xúc, suy nghĩ của một công dân,
- Vì sao nhà thơ lại có cảm giác “môi tôi hồi
một người con nước Việt biết yêu và hộp quá”?
gắn bó sâu sắc với tiếng mẹ đẻ; ý thức
trách nhiệm của một người cầm bút đối
- Việc nhà thơ dùng thán từ ở khổ thơ cuối
với việc bảo tồn, giữ gìn sự trong sáng,
cho thấy điều gì?
làm phong phú, giàu đẹp hơn cho tiếng
B2: Thực hiện nhiệm vụ Việt.
- HS thực hiện yêu cầu, trao đổi, phát biểu và
- “môi tôi hồi hộp quá”:. Mỗi lời nói sẽ góp ý cho nhau.
là một sự trân trọng tiếng Việt, một ý
- GV theo dõi, gợi mở, hướng dẫn thêm nếu
thức giữ vẹn tròn tiếng nói cha ông. cần.
- Thán từ: Biểu lộ trực tiếp lòng yêu tha
B3: Báo cáo, thảo luận
thiết tiếng Việt của nhà thơ.
HS báo cáo kết quả trao đổi, góp ý cho nhau.
GV theo dõi, đánh giá chung.
B4: Kết luận, nhận định (GV) . Trang 8
Hoạt động: Chủ đề, cảm hứng chủ đạo
2. Chủ đề, cảm hứng chủ đạo của bài của bài thơ thơ
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. Chủ đề bài thơ: Tiếng Việt
– GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn b. Căn cứ: Nhan đề
(tr. 45) và trình bày những căn cứ xác định c. Cảm hứng chủ đạo: Tình yêu tiếng chủ đề.
Việt, yêu quê hương, yêu gia đình.
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm cảm hứng
chủ đạo đã học ở lớp 8.
- Bài thơ thể hiện những tình cảm, cảm xúc
gì của nhà thơ đối với tiếng Việt? Nét tình cảm nào nổi bật nhất?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nêu các căn cứ xác định chủ đề và ôn lại
khái niệm cảm hứng chủ đạo.
– HS chỉ ra các yếu tố để nhận ra chủ đề
bài thơ, xác định chủ đề bài thơ.
- HS xâu chuỗi các ý đã tìm hiểu về bài thơ,
chỉ ra những nét tình cảm, cảm xúc được
gợi ra từ bài thơ; xác định nét tình cảm nổi bật nhất.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày ý kiến trả lời của mình, HS còn lại nhận xét, bổ sung.
GV theo dõi, đánh giá chung.
B4: Kết luận, nhận định III. TỔNG KẾT
*Mục tiêu: Khái quát lại nội dung, ý nghĩa của văn bản.
*Nội dung: Suy nghĩ, liên tưởng tìm ra nội dung, ý nghĩa của văn bản
*Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được về nội dung, ý nghĩa của văn bản.
*Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật
GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và khái
- Sử dụng thể thơ tám chữ.
quát lại những nét chính về nghệ thuật, nội
dung và những điều rút ra từ tác phẩm.
- Sử dụng từ láy, so sánh, ẩn dụ, câu Trang 9
B2: Thực hiện nhiệm vụ cảm thán, …
- Suy nghĩ tìm câu trả lời. 2. Nội dung
- Theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần.
Bài thơ thể hiện nhiều cung bậc tình
B3: Báo cáo, thảo luận
cảm, cảm xúc: yêu thương, trân trọng, gần
HS trả lời câu hỏi trước lớp, HS còn lại nhận
gũi, đau xót, tự hào, nghẹn ngào, hi vọng, xét, bổ sung.
hồi hộp, ân tình, tê tái ,. .
B4: Kết luận, nhận định
3. Những điều rút ra từ tác phẩm
- Niềm tin tưởng vào sức sống trường tồn của tiếng Việt.
- Biết trân trọng, giữ gìn, phát triển tiếng Việt.
c) Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu
: Củng cố kiến thức về VB Tiếng Việt, rèn kĩ năng đọc hiểu thơ (tám chữ).
* Nội dung
: HS củng cố kiến thức về đọc hiểu VB thơ; thực hành viết kết nối với đọc.
* Sản phẩm: Bài thực hành viết của học sinh. *Tổ chức thực hiện
B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV cho HS nêu những điều cần lưu ý khi đọc hiểu VB thơ (tám chữ).
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập Viết kết nối với đọc trong SGK, tr. 49.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS trả lời câu hỏi.
– HS viết đoạn văn.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày câu trả lời.
B4: Kết luận, nhận định
- Cách đọc hiểu VB thơ (tám chữ): xác định thể thơ và mạch cảm xúc của bài thơ; tìm hiểu
đặc điểm ngôn ngữ thơ (qua các biện pháp tu từ, cách dùng từ loại. .); chỉ ra chủ đề và cảm
hứng chủ đạo của bài thơ, ...
- Đoạn văn của HS cần bảo đảm các yêu cầu:
+ Nội dung: ghi lại cảm nghĩ về vẻ đẹp của tiếng Việt được thể hiện qua các khổ
thơ 5, 6, 7 của bài thơ Tiếng Việt một cách mạch lạc, giàu cảm xúc.
+ Dung lượng: đoạn văn 7 – 9 câu.
d) Hoạt động 4: Vận dụng và tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu
: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới trong
học tập và thực tiễn
* Nội dung
: HS quan sát và nhận xét các hiện tượng dùng ngôn ngữ tiếng Việt trong Trang 10
đời sống hằng ngày; liên hệ bản thân, xác định những việc cần làm để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
* Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
* Tổ chức thực hiện

B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
– GV chia HS thành các nhóm để thực hiện việc nêu ví dụ về các hiện tượng dùng tiếng
Việt không chuẩn mực trên truyền hình, trên đài phát thanh, trong sách báo, pha trộn tiếng
nước ngoài vào tiếng Việt, hiện tượng làm sai lệch tiếng Việt trên mạng xã hội, tin nhắn cá nhân,...
– GV yêu cầu HS nêu các giải pháp để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS chia thành ba nhóm, thực hiện các nhiệm vụ:
– Nêu ví dụ các hiện tượng dùng tiếng Việt không chuẩn mực trên truyền hình, đài phát thanh, trong sách báo.
– Nêu ví dụ hiện tượng pha trộn tiếng nước ngoài vào tiếng Việt.
Nêu ví dụ hiện tượng làm sai lệch tiếng Việt trên mạng xã hội, tin nhắn cá nhân,...
d. HS nêu các giải pháp cá nhân để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày ví dụ và các giải pháp

B4: Kết luận, nhận định
Gợi ý một số giải pháp:
- Tránh lạm dụng tiếng lóng, biệt ngữ xã hội trong giao tiếp;
- Không dùng từ ngữ tiếng nước ngoài một cách thiếu cân nhắc;
- Khi gặp từ ngữ chưa rõ nghĩa thì cần tra từ điển; trau dồi kiến thức về chính tả, từ vựng, ngữ
pháp,… để sử dụng tiếng Việt chính xác, hiệu quả.
3. Hướng dẫn về nhà * Rút kinh nghiệm: PHỤ LỤC Trang 11
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
- Thể thơ sáu chữ, bảy chữ, tám chữ:
+ Thơ sáu chữ, bảy chữ, tám chữ là những thể thơ được xác định dựa vào:
.............................................................................................................................. . . . . . . .
+ Dòng thơ thường được ngắt nhịp một cách:.. ... ..... .. .. ... .. .. ... .. .. ... .. .. ...
.............................................................................................................................. . . . . . . .
+ Cách gieo vần thường thấy ở thơ sáu chữ, bảy chữ, tám chữ là .......................
.............................................................................................................................. . . . . . . . TRI THỨC - Kết cấu:
- Một số căn cứ để xác Sự phát triển của ngôn NGỮ …………….. định chủ đề:
ngữ: nghĩa mới của từ ngữ VĂN …………….. ………………… và từ ngữ mới …………….. ………………… ……………… …………….. ………………… ……………… …………….. ………………… …………….
Một số bài thơ sáu chữ, bảy chữ, tám chữ mà em biết (tên bài thơ, tác giả):………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………….………………………………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Đọc bài thơ Tiếng Việt (SGK, tr. 46 – 48), điền thông tin phù hợp vào bảng sau: Trang 12
a. Xuất xứ: .........................................................................................................................
b. Bài thơ thuộc thể thơ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c. Nêu 3 dòng thơ có cách ngắt nhịp khác nhau:
.............................................................................................................................. . . . . . . . . .
.............................................................................................................................. . . . . . . . . .
.............................................................................................................................. . . . . . . . . .
d. Nêu ví dụ về vần chân và vần cách:
.............................................................................................................................. . . . . . . . . .
.............................................................................................................................. . . . . . . . . .
.............................................................................................................................. . . . . . . . . .
2. So sánh số lượng khổ thơ trong bài thơ Tiếng Việt với số lượng khổ thơ trong bài
thơ cùng thể loại mà em đã nêu ở phiếu học tập số 1:
.............................................................................................................................. . . . . . . . . .
.............................................................................................................................. . . . . . . . . .
.............................................................................................................................. . . . . . . . . .
.............................................................................................................................. . . . . . . . . . ........
...................................................................................................................... . . . . . . . . .
3. Bài thơ Tiếng Việt là lời của ai?
.............................................................................................................................. . . . . . . . . .
.............................................................................................................................. . . . . . . . . .
.............................................................................................................................. . . . . . . . . .
.............................................................................................................................. . . . . . . . . .
.............................................................................................................................. . . . . . . . . .
.............................................................................................................................. . . . . . . . . . TIẾT
.............................................................................................................................. . . . . . . . . .
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: NGHĨA CỦA TỪ NGỮ, BIỆN PHÁP TU TỪ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:
-HS củng cố kiến thức đã học về nghĩa của từ, biện pháp tu từ.
-HS giải thích được nghĩa của một số từ ngữ trong ngữ cảnh.
-HS nhận biết và nêu được tác dụng của một số biện pháp tu từ đã học ) so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ…) Trang 13 2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
- Năng lực nhận biết nghĩa của từ và biện pháp tu từ. 3. Phẩm chất:
Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Định hướng cho HS nội dung bài học; tạo được hứng thú; kết nối với kiến thức nền của HS.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức nền để trả lời câu hỏi và chơi trò chơi.
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS:
– Từ mặt trời thứ nhất: chỉ
– Phân biệt nghĩa của từ mặt trời trong hai dòng thơ: Ngày vật thể (một ngôi sao) trên
ngày mặt trời đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời trong bầu trời. Từ mặt trời thứ hai
lăng rất đỏ (Viễn Phương). chỉ Bác Hồ.
– GV hỏi: Vì sao có sự khác nhau về nghĩa của hai từ?
– Sự khác nhau về nghĩa
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
của từ phụ thuộc ngữ cảnh.
– HS tìm hiểu ngữ cảnh câu thơ và chỉ ra nghĩa của từ mặt
trời trong từng trường hợp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt vào bài học:
Trong các tiết học trước, chúng ta đã được học về biện
pháp tu từ ẩn dụ và so sánh, điệp ngữ. Trong tiết học hôm
nay, chúng ta tiếp tục nhận diện và phân tích tác dụng của
biện pháp tu từ ẩn dụ và so sánh, điệp ngữ trong ngữ cảnh.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
- HS củng cố kiến thức về nghĩa của từ ngữ và có kĩ năng hiểu, sử dụng từ ngữ chính xác, hiệu quả.
- HS củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng các biện pháp tu từ.
b. Nội dung: HS thực hiện các bài tập trong SGK. Trang 14
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Bài tập 1 Bài tập 1/ trang 50
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
+ thao thức: trạng thái không ngủ được vì có điều
– GV yêu cầu HS thực hiện giải thích phải suy nghĩ (nghĩa từ điển); trong câu thơ, từ này
nghĩa các từ ngữ in đậm trong bài tập 1 có nghĩa là trăn trở, nghĩ suy, bao bọc, giữ gìn. (SGK, tr. 50).
+ ăn cầu ngủ quán: chỉ cảnh đời lang thang, cơ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
nhỡ, không nhà cửa; trong câu thơ, cụm từ này
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực chỉ những con người có số phận bất hạnh, cuộc
hiện nhiệm vụ
sống cực nhọc, vất vả.
+ HS thảo luận và trả lời câu hỏi
+ vằng vặc: rất sáng, không một chút gợn, thường
Dự kiến sản phẩm:
là chỉ ánh trăng (nghĩa từ điển); trong câu thơ, từ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và này có nghĩa là tấm lòng trong sáng, không chút thảo luận vẩn đục.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ mai, trúc: hai loại cây(1); chỉ sự nhớ nhung của
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả hai người có tình cảm gắn bó. lời của bạn.
+ đắng cay: đau khổ xót xa (nghĩa từ điển); trong
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện câu thơ, từ này chỉ những đau khổ của cuộc đời nhiệm vụ người mẹ.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
+ trong trẻo: rất trong, gây cảm giác dễ chịu thức => Ghi lên bảng
(nghĩa từ điển); trong câu thơ, từ này chỉ vẻ trong
- Gv củng cố lại kiến thức về nghĩa của
sáng của tâm hồn người Việt. từ cho HS. Bài tập 2 NV2
- Các từ láy: nhọc nhằn, dập dồn, tha thiết, ríu rít,
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ chênh vênh.
– GV yêu cầu HS nêu các từ láy xuất – Giải nghĩa:
hiện trong các khổ thơ và phân tích tác + nhọc nhằn: vất vả, cực nhọc
dụng của các từ láy đó.
+ dập dồn: liên tiếp, đợt cao đợt thấp
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
+ tha thiết: thanh âm đầy tình cảm, bổng trầm
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + ríu rít: tiếng trong, cao, tiếp liền nhau như tiếng
hiện nhiệm vụ chim
– HS nêu đúng các từ láy, phân tích được + chênh vênh: không có chỗ dựa chắc chắn, thiếu
tác dụng của các từ láy theo cảm nhận vững chãi của bản thân.
– Tác dụng của các từ láy trong câu thơ: Việc sử dụng
Dự kiến sản phẩm:
nhiều từ láy tạo cho câu thơ sự uyển chuyển, linh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và hoạt. Các từ láy tượng hình (dập dồn, chênh vênh), thảo luận
tượng thanh (ríu rít), gợi cảm giác (nhọc nhằn, tha
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
thiết) có tác dụng gợi ra những liên tưởng, những ấn
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả tượng sống động về thanh âm và nghĩa của các từ lời của bạn.
tiếng Việt. Ví dụ, từ nhọc nhằn gợi công việc lao
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện động vất vả, cực nhọc của những người thợ kéo gỗ; từ nhiệm vụ
dập dồn gợi hình ảnh nước lũ; từ tha thiết, ríu rít,
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
chênh vênh gợi cảm giác về tính chất âm thanh của thức tiếng Việt. Bài tập 3/ trang 50 Trang 15
- Gừng cay muối mặn: ẩn dụ về những gian nan,
vất vả trong cuộc sống vợ chồng. Đặt trong ngữ NV3:
cảnh câu thơ “Đây muối mặn gừng cay lòng khế xót”,
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
thành ngữ này diễn tả tình cảm son sắt, thuỷ chung
– GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 3 trong mối quan hệ vợ chồng.
trong SGK (tr. 50) bằng cách hoàn thành - Chân trời góc biển: ẩn dụ chỉ những nơi xa xôi, PHT số 1.
cách trở. Trong câu thơ “Ai phiêu bạt nơi chân trời
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
góc biển”, thành ngữ nhấn mạnh nỗi nhớ tiếng mẹ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực đẻ tha thiết của người Việt dù họ có sinh sống ở
hiện nhiệm vụ nơi nào.
– HS thực hiện theo nhóm bài tập 3, trao
đổi, trình bày, nhận xét.
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến Bài tập 4/ trang 50 thức => Ghi lên bảng
a. Biện pháp tu từ so sánh: Như vị muối chung lòng
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
biển mặn/ Như dòng sông thương mến chảy muôn NV4:
đời -> thể hiện sự hoà đồng của mỗi cá nhân với
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
cộng đồng chung tiếng nói, tiếng nói cộng đồng
– GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 4 làm nên dòng chảy lịch sử...
(làm việc cá nhân) bằng cách hoàn thành b. Biện pháp tu từ so sánh: Ôi tiếng Việt như bùn và PHT số 2.
như lụa/ Óng tre ngà và mềm mại như tơ -> diễn tả
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
vẻ đẹp mượt mà, mềm mại của tiếng Việt...
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực c. Biện pháp tu từ điệp ngữ, điệp cấu trúc: tạo
hiện nhiệm vụ
nhịp điệu và sự đăng đối cho khổ thơ; thể hiện sức
– HS thực hiện bài tập 4; trình bày, góp mạnh hoà hợp của ngôn ngữ dân tộc, hoá giải ý cho nhau.
những hận thù, xa cách, kết nối con người.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và d. Biện pháp tu từ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: thảo luận
Nghe mát lịm ở đầu môi tiếng suối khơi gợi ấn tượng
+ HS trình bày sản phẩm.
về nghĩa của từ ngữ.
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
3. Hoạt động 3: Vận dụng a. Mục tiêu:
- HS củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng các biện pháp tu từ.
b. Nội dung: HS thực hiện viết đoạn văn theo yêu cầu.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: Trang 16
Tổ chức các hoạt động Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài làm của HS
GV yêu cầu HS Viết đoạn văn (khoảng 5 –
7 câu) về một cảnh đẹp thiên nhiên trong đó
có sử dụng biện pháp tu từ so sánh hoặc ẩn dụ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS thực hiện (Nếu không đủ thời gian
thực hiện ở lớp thì viết ở nhà) B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sản phẩm.
B4: Kết luận, nhận định GV nhận xét. Về nhà:
- Ghi hoàn chỉnh các bài tập vào vở;
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Văn bản Mưa xuân + Đọc văn bản
+ Tìm hiểu thông tin về tác giả, tác phẩm;
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 53
1. Phiếu học tập số 1 THỰC HÀNH BÀI 3
Phân tích tác dụng của các thành ngữ được gợi nhắc trong bài thơ Tiếng Việt.
Tìm các thành ngữ được sử Ý nghĩa của các thành ngữ Tác dụng các thành ngữ dụng trong bài thơ
……..……..……..………...
……..……..……..………...
……..……..……..……….
……..……..……..………...
……..……..……..………...
……..……..……..……….
……..……..……..………...
……..……..……..………...
……..……..……..……….
Phân tích tác dụng của các thành ngữ được gợi nhắc trong bài thơ Tiếng Việt.
Tìm các thành ngữ được Ý nghĩa của các thành Tác dụng các thành ngữ sử dụng trong bài thơ ngữ – Gừng cay muối mặn
- Gừng cay muối mặn: ẩn
- Đặt trong ngữ cảnh câu thơ “Đây
dụ về những gian nan, vất
muối mặn gừng cay lòng khế xót”, vả trong cuộc sống vợ
thành ngữ này diễn tả tình cảm son chồng.
sắt, thuỷ chung trong mối quan hệ vợ chồng.
- Trong câu thơ “Ai phiêu bạt nơi
- Chân trời góc biển:
- Chân trời góc biển: ẩn
chân trời góc biển”, thành ngữ
dụ chỉ những nơi xa xôi,
nhấn mạnh nỗi nhớ tiếng mẹ đẻ Trang 17 cách trở.
tha thiết của người Việt dù họ có sinh sống ở nơi nào.
2. Phiếu học tập số 2 THỰC HÀNH BÀI 4
Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong những đoạn thơ sau
của bài thơ Tiếng Việt. Ngữ liệu Biện pháp tu từ Tác dụng a. ……………………. ……………………
Mỗi sớm dậy nghe bốn bề thân thiết ……………………. ……………………
Người qua đường chung tiếng Việt ……………………. …………………… cùng tôi ……………………. ……………………
Như vị muối chung lòng biển mặn ……………………. ……………………
Như dòng sông thương mến chảy muôn đời. b. ……………………. ……………………
Ôi tiếng Việt như bùn và như lụa ……………………. ……………………
Óng tre ngà và mềm mại như tơ ……………………. ……………………
Ai phiêu bạt nơi chân trời góc biển ……………………. ……………………
Nhớ quặn lòng tiếng Việt tái tê ……………………. ……………………
Ai ở phía bên kia cầm súng khác ……………………. ……………………
Cùng tôi trong tiếng Việt quay về. …………………….
…………………… c. ……………………. …………………….
Ai phiêu bạt nơi chân trời góc biển ……………………. …………………….
Nhớ quặn lòng tiếng Việt tái tê ……………………. …………………….
Ai ở phía bên kia cầm súng khác ……………………. …………………….
Cùng tôi trong tiếng Việt quay về. ……………………. ……………………. d. ……………………. ……………………
Nghe mát lịm ở đầu môi tiếng suối ……………………. ……………………
Tiếng heo may gợi nhớ những con ……………………. …………………… đường THỰC HÀNH BÀI 4 Trang 18
Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong những đoạn thơ sau
của bài thơ Tiếng Việt. Ngữ liệu Biện pháp tu từ Tác dụng a.
Biện pháp tu từ so sánh: Thể hiện sự hoà đồng của
Mỗi sớm dậy nghe bốn bề thân thiết
Như vị muối chung lòng mỗi cá nhân với cộng
biển mặn/ Như dòng đồng chung tiếng nói,
Người qua đường chung tiếng Việt sông thương mến chảy tiếng nói cộng đồng làm cùng tôi muôn đời.
nên dòng chảy lịch sử...
Như vị muối chung lòng biển mặn
Như dòng sông thương mến chảy muôn đời.
b.
Biện pháp tu từ so sánh: - Diễn tả vẻ đẹp mượt mà, mềm mại của tiếng
Ôi tiếng Việt như bùn và như lụa
Ôi tiếng Việt như bùn và
như lụa/ Óng tre ngà và Việt...
Óng tre ngà và mềm mại như tơ mềm mại như tơ .
Ai phiêu bạt nơi chân trời góc biển
Nhớ quặn lòng tiếng Việt tái tê
Ai ở phía bên kia cầm súng khác
Cùng tôi trong tiếng Việt quay về.
c.
Biện pháp tu từ điệp Tạo nhịp điệu và sự đăng
đối cho khổ thơ; thể hiện
Ai phiêu bạt nơi chân trời góc biển
ngữ, điệp cấu trúc sức mạnh hoà hợp của
Nhớ quặn lòng tiếng Việt tái tê ngôn ngữ dân tộc, hoá giải những hận thù, xa
Ai ở phía bên kia cầm súng khác
cách, kết nối con người.
Cùng tôi trong tiếng Việt quay về. d.
Biện pháp tu từ ẩn dụ Khơi gợi ấn tượng về
nghĩa của từ ngữ.
Nghe mát lịm ở đầu môi tiếng suối
chuyển đổi cảm giác:
Nghe mát lịm ở đầu môi
Tiếng heo may gợi nhớ những con tiếng suối đường
BÀI 7: HỒN THƠ MUÔN ĐIỆU VĂN BẢN 2: MƯA XUÂN I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù

- HS nhận biết được đặc điểm của thể thơ bảy chữ (về số tiếng trong mỗi dòng
thơ, cách gieo vần, ngắt nhịp...) thể hiện trong bài thơ Mưa xuân. Trang 19
- HS nhận biết và phân tích được chủ đề, chỉ ra căn cứ xác định chủ đề của bài thơ Mưa xuân.
- HS nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện ở yếu tố tự sự,
yếu tố miêu tả, hình ảnh, biện pháp tu từ, mạch cảm xúc, cảm hứng chủ đạo... 2. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được
giao nhiệm vụ; xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên
quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: HS cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng của tình yêu đôi lứa trong không
gian mùa xuân của làng quê Bắc Bộ xưa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị: Máy tính, ti vi (máy chiếu, loa)…
- Học liệu: Video, hình ảnh, file bài hát Đồng chí, phiếu học tập có liên quan đến
nội dung của tiết học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết của HS; HS định hướng
được nội dung bài học; kết nối trải nghiệm của HS với nội dung VB.
b. Nội dung: HS vận dụng những hiểu biết của bản thân để thực hiện các yêu cầu. c. Sản phẩm:
- Những bài thơ (tác giả), câu thơ, câu ca dao… viết về mùa xuân
- Những cảm nhận riêng của HS về mùa xuân qua các bài thơ, cao dao về mùa xuân. HOẶC
- Xác định không gian trong các hình ảnh;
- Chủ đề, cảm nhận nội dung nội dung của bài hát
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chia sẻ những câu ca dao, bài thơ viết về mùa xuân mà em biết. Nêu cảm nhận về mùa xuân. HOẶC
- GV chiếu một số hình ảnh không gian Bắc Bộ kết hợp với một bài hát về tình yêu như
Tình ca mùa xuân của nhạc sĩ Trần Hoàn.
- HS xác định không gian, chủ đề, cảm nhận của bản thân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động độc lập theo yêu cầu của giáo viên
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS chia sẻ cảm nhận
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV):
- Nhận xét câu trả lời của HS, bổ sung thêm thông tin (nếu cần) Trang 20