Giáo án Sinh 10 HK1 phương pháp mới 5 bước hoạt động

Giáo án Sinh 10 HK1 phương pháp mới 5 bước hoạt động định hướng phát triển năng lực được viết dưới dạng file PDF gồm 86 trang giúp bạn tham khảo. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
TIẾT 1– BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu
1 Kiến thức:
- Trình bày được các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp đến cao
2 Kĩ năng:
- Sưu tầm tài liệu trình bày về đa dạng sinh học.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ
- Rèn luyện kĩ năng khái quát hóa kiến thức
3 Thái độ:
- Có ý thc bo tn s đa dạng sinh hc.
4. Kiến thc trng tâm:
- Các cấp tổ chức của thế giới sống
5. Định hướng phát trin năng lc
- Năng lc chung
Nhóm năng lc
Năng lc thành phn
Năng lc t hc
- HS biết xác định mc tiêu hc tp của chuyên đ. T nghiên cu
thông tin v các gii sinh vt.
- HS biết lp kế hoch hc tp.
Năng lc phát hin
gii quyết vn
đề
Xác định đưc tế bào đơn vị cơ bn cu to nên thế gii sng.
Năng lực tư duy
Phát triển năng lực tư duy thông qua phân biệt được s khác nhau
ca các cp t chc sng t đó t đăc đim chung ca các cp t
chc sng.
Năng lc giao tiếp
hp tác
HS phát trin ngôn ng i viết khi tham gia tranh lun trong
nhóm v các vấn đ: nguyên tề: nguyên tăc th bc, h thng m,
t điu chnh...
Năng lực s dng
CNTT
HS biết s dng phn mm word, thu thp thông tin tranh nh qua
mng internet.
- Năng lc chuyên bit
+ Hình thành năng lc nhóm và nghiên cứu liên quan đến các cp t chc ca thế
gii ng
Trang 2
+ Năng lc th: t đưa ra nhng nh đng thiết thc nhm bo v s đa dạng
sinh hc.
II. Chun b:
1 Chun b ca giáo viên:
- Tranh vẽ h1, h2 sgk những tranh ảnh liên quan đến bài học như tế bào, cấu
tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về các cấp tổ chức của thế giới sống.
- Tranh vẽ phóng to h2 sgk.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật sưu tầm.
3. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan
III. Chuỗi hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp(2p)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới (37p)
A. Hoạt động khởi động
Giáo viên giới thiệu các hình ảnh về các sinh vật đa dạng trên trái đất, sự giống và
khác nhau giữa các sinh vật, các nhóm sinh vật.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
I. Các cấp tổ chức của thế
giới sống
- Các cấp tổ chức của thế giới
sống từ cấp nhỏ nhất đến cấp
lớn nhất:
Phân tử bào quan tế bào
cq hệ cq thể
quần thể quần hệ
sinh thái sinh quyển.
- Các cấp tổ chức cơ bản của
thế giới sống là:
tế bào cơ thể quần thể
quần hệ sinh thái sinh
quyển.
- Tế bào đơn vị bản cấu
tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
GV : hướng dẫn HS quan
sát tv h1sgk và yêu cầu.
Quan sát h1 sgk cho biết:
- Tổ chức thế giới sống
bao gồm những cấp tổ
chức nào?
- Các cấp tổ chức bản
của thế giới sống?
- Nêu đặc điểm của từng
cấp tổ chức?
GV nhận xét
? Tại sao nói tế bào
đơn vị bản cấu tạo nên
mọi cơ thể sinh vật.
GV đánh giá, hoàn thiện
- HS: quan sát
tranh vẽ yêu cầu
nêu được :
+ Các cấp tổ chức
của thế giới sống
từ nhỏ nhất đến
lớn nhất.
+ c cấp độ tổ
chức cơ bản
- HS thảo luận trả
lời
Trang 3
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được xắp xếp theo trình tự nào ?
A. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ siêu phân tử - bào
quan.
B. Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào
quan.
C. Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào
quan. x
D. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào
quan.
Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như
thế nào ?
A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển.
B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. x
C. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển.
D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (2p)
- Học bài theo nộidung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước bài mới sách giáo khoa .
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
Trang 4
TIẾT 2– BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG (tiếp)
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu
1 Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức của thế giới sống
2 Kĩ năng:
- Sưu tầm tài liệu trình bày về đa dạng sinh học.
- Vẽ được sơ đồ phát sinh giới Thực vật, giới Động vật
- Nêu được s đa dạng ca thế gii sinh vt.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ
- Rèn luyện kĩ năng khái quát hóa kiến thức
3 Thái độ:
- Có ý thc bo tn s đa dạng sinh hc.
4. Kiến thc trng tâm:
- Đăc đim chung ca các cp t chc sng.
5. Định hướng phát trin năng lc
- Năng lc chung
Nhóm năng
lc
Năng lực thành phn
Năng lực t
hc
- HS biết xác đnh mc tiêu hc tp ca chuyên đ.
- HS biết lp kế hoch hc tp.
Năng lực
duy
Phát triển năng lực duy thông qua phân biệt được s khác
nhau ca c cp t chc sng t đó rút đăc đim chung ca
các cp t chc sng.
Trang 5
Năng lc giao
tiếp hpc
HS phát trin ngôn ng nói viết khi tham gia tranh lun
trong nhóm v các vấn đ: nguyên tề: nguyên c th bc, h
thng m, t điu chnh...
Năng lực s
dng CNTT
HS biết s dng phn mm word, thu thp thông tin tranh
nh qua mng internet.
- Năng lc chuyên bit
+ Hình thành năng lc nhóm nghiên cứu liên quan đến h thng phân loi 5
gii
+ Năng lc th: t đưa ra nhng nh đng thiết thc nhm bo v s đa dng
sinh hc.
II. Chun b:
1 Chun b ca giáo viên:
- Tranh vẽ và những tranh ảnh có liên quan đến bài học như đại diện của sinh giới.
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về các giới sinh vật..
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật sưu tầm.
3. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan
III. Chuỗi hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Trình bày các cấp tổ chức của thế giới sống?
3. Bài mới(33p)
A. Hoạt động khởi động: Giáo viên giới thiệu các hình ảnh vcác cấp tổ chức
sống để học sinh hình dung ra đặc điểm chung của chúng.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
NL hình
thành
II. Đặc điểm chung của các
cấp tổ chức sống
1. Tổ chức theo nguyên tắc
thứ bậc
- Nguyên tắc thứ bậc tổ chức
sống cấp dưới làm nền tảng để
xây dựng nên tổ chức sống cấp
trên.
- Đặc điểm nội trội đặc điểm
của 1 cấp tổ chức nào đó được
hình thành do sự tương tác của
các bộ phận cấu tạo nên chúng.
GV chuyển mục II: tuy
thế giới sống rất đa
dạng bao gồm các cấp
tổ chức sống khác nhau
song vẫn mang những
đặc điểm chung.
GV nêu nhiệm vụ:
- Em hãy cho biết đặc
điểm chung của thế giới
sống?
- HS: nghiên cứu
SGK trang 8.
NL GQVĐ
NL hợp tác
NL ngôn
ngữ
Trang 6
B. Hoạt đọng hình thành kiến thức:
C. Luyện tâp, vận dụng: ( 4p)
* Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
* Câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá năng lực HS
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Đặc điểm này không cấp
tổ chức nhỏ hơn.
- Những đặc điểm nội trội đặc
trưng cho thế giới sống như tđc
nl, st pt, cảm ứng,knăng
tự điều chỉnh, khả năng tiến
hóa thích nghi với MT sống
2. Hệ thống m tự điều
chỉnh
* Hệ thống mở: SV mọi cấp
tổ chức đều không ngừng trao
đổi chất và năng lượng với môi
trường.
- SV không chỉ chịu sự tác
động của môi trường còn
góp phần làm biến đổi môi
trường.
* Khả năng tự điều chỉnh:
- Mọi cấp tchức sống từ thấp
đến cao của thế giới sống đều
các chế t điều chỉnh
đảm bảo duy trì và điều hòa sự
cân bằng động trong hệ thống,
giúp tổ chức sống tồn tại
phát triển
3 Thế giới sống liên tục tiến
hóa
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ
sự truyền thông tin trên ADN
từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Các sinh vật trên trái đất
chung nguồn gốc nhưng các
sinh vật luôn tiến hóa tạo nên
một thế giới sống cùng đa
dạng phong phú nhưng lại
thống nhất.
- Nguyên tắc thứ bậc
gì?
- Thế nào đặc tính
nội trội ? cho dụ?
Đặc tính nội trội do đâu
mà có?
- Hệ thống mở gì?
cho vd?
- sao sự sống tiếp
diễn liên tục từ thế h
này sang thế hệ khác?
- GV để lớp trao đổi ý
kiến rồi đánh giá yêu
cầu HS khái quát kiến
thức.
* Liên hệ:
- Làm thế nào để sinh
vật thể sinh trưởng
phát triển tốt nhất trong
môi trường?
- Tại sao ăn uống không
hợp sẽ dẫn đến phát
sinh các bệnh?
- GV đánh giá giúp
HS hoàn thiện kiến thức
- Trao đổi nhanh
trong nhóm trả lời
câu hỏi
- Lấy 1 vài VD để
phân tích
- HS đại diện
nhóm trả lời, lớp
nhận xét, bổ sung.
Hs thảo luận trả
lời.
Trang 7
(MĐ1)
(MĐ2)
(MĐ3)
MĐ4
1. Các cấp tổ
chức của thế
giới sống
- Liệt được
các cấp tổ
chức của thế
giới sống
- Trình bày
được đăc điểm
chung của các
cấp tổ chức
sống.
- Nêu được các
cấp tổ chức
sống cơ bản.
- Giải thích
được sao tế
bào đơn vị
bản cấu tạo
nên thế giới
sống.
-Giải thích
được về
nguyên tăc thứ
bậc đăc tính
nổi trội.
- Giải thích
được vì sao thế
giới thế giới
sinh vật
nhiều đăc điểm
chung nhưng
cũng cùng
đa dạng.
- Phân biệt
được các cấp
tổ chức sống
- Nêu được
dụ chứng
minh c sinh
vật nguồn
gốc chung
nhưng đã tiến
hóa theo nhiều
hướng khác
nhau.
- Nêu được
các dụ về
các cấp tổ
chức của thế
giới sống
2. Hệ thống câu hỏi, bài tập
*Tự luận
Câu 1. Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ
bản?
Câu 2. Tại sao nói hệ sống là hệ thống mở và tự điểu chỉnh? Cho ví dụ
Câu 3. Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
Câu 4. Trình bày đặc điểm chung của các tổ chức sống.
Câu 5. Tại sao tế bào được xem là tổ chức cơ bản của cơ thể sống ?
Câu 6. Trình bày khái quát nhất các khái niệm sau: mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ
thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái và Sinh quyển?
Câu 7. Tại sao TB vừa là đơn vị cấu trúc, vừa là đvị chức năng?
Câu 8. Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ dẫn đến phát sinh các bệnh? Cơ quan nào
trong cơ thể người giữ vai trò chủ đạo trong điều khiển cân bằng nội môi?
* trắc nghiệm khách quan
1. Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại ?
a. Quần thể b. Quần xã c. Cơ thể d. Hệ sinh thái
2. Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống là :
a. Sinh quyến b. Hệ sinh thái c. Loài d. Hệ cơ quan
3. Tập hợp nhiều tế bào cùng loại cùng thực hiện một chức năng nhất định
tạo thành :
a. Hệ cơ quan b. Mô c. Cơ thể d. Cơ quan
4. Tổ chức sống nào sau đây là bào quan ?
a. Tim b. Phổi c. Ribôxôm d. Não bộ
5. Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên ?
a. Quần thể c. Quần xã b. Loài d. Sinh quyển
Trang 8
6. Hoạt động nào sau đây xảy ra ở tế bào sống ?
a. Trao đổi chất b. Sinh trưởng và phát triển
c. Cảm ứng và sinh trưởng d. Tất cả các hoạt động nói trên
7. Điều nào dưới đây là sai khi nói về tế bào ?
a. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống
b. Là đơn vị chức năng của tế bào sống
c. Được cấu tạo từ các mô
d. Được cấu tạo từ các phân tử , đại phân tử vào bào quan
8. Tập hợp các quan , bộ phận của thể cùng thực hiện một chức năng
được gọi là:
a. Hệ cơ quan c. Bào quan b. Đại phân tử d. Mô
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (2p)
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài mới.
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
Tiết 3 - Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu
1 Kiến thức:
- Nắm được khái niệm giới.
- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới).
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới khởi sinh, giới nguyên sinh,
giới nấm, giới thực vật, giới động vật).
2 Kĩ năng:
- Sưu tầm tài liệu trình bày về đa dạng sinh học.
- Vẽ được sơ đồ phát sinh giới Thực vật, giới Động vật
- Nêu được s đa dạng ca thế gii sinh vt.
Trang 9
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ
- Rèn luyện kĩ năng khái quát hóa kiến thức
3 Thái độ:
- Có ý thc bo tn s đa dạng sinh hc.
4. Kiến thc trng tâm:
- H thng phân loi 5 gii.
5. Định hướng phát trin năng lc
- Năng lc chung
Nhóm năng
lc
Năng lực thành phn
Năng lực t
hc
- HS biết xác định mc tiêu hc tp ca chuyên đề. T
nghiên cu thông tin v các gii sinh vt.
- HS biết lp kế hoch hc tp.
Năng lc phát
hin gii
quyết vấn đ
Phân loi được c sinh vt theo h thng phân loại năm
giới, sưu tm tranh nh minh ha.
Năng lc giao
tiếp hpc
HS phát trin ngôn ng nói viết khi tham gia tranh lun
trong nhóm v các vấn đ: nguyên tề: nguyên c th bc, h
thng m, t điu chnh...
Năng lực s
dng CNTT
HS biết s dng phn mm word, thu thp thông tin tranh
nh qua mng internet.
- Năng lc chuyên bit
+ Hình thành năng lc nhóm nghiên cứu liên quan đến h thng phân loi 5
gii
+ Năng lc th: t đưa ra nhng nh đng thiết thc nhm bo v s đa dng
sinh hc.
II. Chun b:
1 Chun b ca giáo viên:
- tranh ảnh đại diện của sinh giới.
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về các cấp tổ chức của thế giới sống.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
- Phiếu học tập.
Giới
Nội
dung
Khởi sinh
Nguyên sinh
Nấm
Thực vật
Động vật
1. Đặc
điểm
- Loại
tế bào
- Mức
- Nhân sơ
- ch thứơc
nhỏ 1-5 um.
- Nhân thực
- thể đơn
bào hay đa
bào, loài
- Nhân thực
- thể
dơn bào
hay đa bào
- Nhân
thực
- Sinh
vật đa
- Nhân thực
- Sinh vật đa
bào.
- khả năng
Trang 10
độ tổ
chức
thể.
- Kiểu
dinh
dưỡng
- Sống hoại
sinh, kí sinh.
- 1 số
khả năng tự
tổng hợp chất
hữu cơ.
có diệp lục.
- Sống dị
dưỡng( hoại
sinh).
- Tự dưỡng.
.
- Cấu trúc
dạng sợi,
thành tế
bào chứa
kitin
- Không
lục lạp,
lông, roi.
- Dị dưỡng:
hoại sinh,
sinh,
cộng sinh.
bào
- Sống
cố định.
- khả
năng
cảm ứng
chậm.
- Tự
dưỡng
(quang
hợp)
di chuyển.
- khả năng
phản
ứng nhanh.
- Sống dị
dưỡng
2. Đại
diện
- Vi khuẩn
-VSVcổ (sống
0-100 độC,
độ muối 25%)
- Tảo đơn
bào, đa bào.
- Nấm nhầy.
-ĐVNS:
Trùng giày,tr
biến hình.
- Nấm men,
nấm sợi.
- Địa y
(nấm+ tảo)
+ Rêu,
quyết,
hạt trần,
hạt kín.
Ruột khoang,
giun dẹp, giun
tròn, giun đốt,
thân mềm,
chân khớp,
ĐVCXS.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật sưu tầm.
III. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan
IV. Chuỗi các hoạt động học
1. Ổn định lớp(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Trình bày đặc điểm các cấp tổ chức của thế giới sống?
3. Bài mới(34p)
A. Hoạt động khởi động
Giáo viên giới thiệu một số hình ảnh vè các nhóm sinh vật khác nhau trên trái đất.
Gợi ý sự giống và khác nhau giữa các nhóm sv này.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
NL hình
thành
I. Giới và hệ thống phân
loại 5 giới(10p)
1. Khái niệm giới
- Giới là đơn vị phân loại lớn
GV khái quát các đơn vị
phân loại theo trình tự nhỏ
HS quan sát sơ đồ
Trang 11
nhất bao gồm các ngành sinh
vật có chung những đặc điểm
nhất định.
VD: Giới động vật bao gồm
các nghành ruột khoang, giun
dẹp, giun tròn…
- Thế giới sinh vật được phân
loại thành các đv theo trình tự
nhơ dần là: giới- ngành lớp
-bộ họ chi(giống) – loài
2. Hệ thống phân loại 5 giới
sinh vật
Thế giới SV được chia thành
5 giới:
- Giới khởi sinh (Monera)
- Giới nguyên sinh (protista)
- Giới nấm (fungi)
- Giới thực vật (ftance)
- Động vật (Animelia)
dần (viết sơ đồ lên bảng)
Giới – Ngành Lớp - Bộ
Họ - Chi - Loài
GV yêu cầu HS trả lời
được
+ Giới là gì? Cho ví dụ?
GV: cho HS quan sát
tranh sơ đồ hệ thống 5 giới
SV (của Whitaker và
Margulis) yêu cầu
+ Cho biết sinh vật được
chia làm 5 giới đó là
những giới nào?
Tiêu chí để phân loại sinh
vật thành 5 giới?Thế nào
là nhân sơ, thế nào là
nhân thực?
GV nhận xét, hoàn thiện.
và kết hợp kiến
thức sinh học ở
các lớp dưới
nêu được:
+ Giới là đơn vị
cao nhất
+ VD giới thực vật
và giới động vật.
- HS có thể trả lời
bằng cách trình
bày ở trên tranh
hình 2 SGK.
NL phát
hiện và
GQVĐ
NL ngôn
ngữ
II. Đặc điểm chính của mỗi
giới(24p)
II. Đặc điểm chính của mỗi
giới
+ Giới khởi sinh: sinh vật
nhân sơ, cơ thể đơn bào, dinh
dưỡng theo kiểu dị dưỡng
hoặc tự dưỡng. Bao gồm các
loài vi khuẩn.
+ Giới nguyên sinh: bao gồm
các sinh vật nhân thực, cơ thể
đơn bào hoặc đa bào, dinh
dưỡng theo kiểu dị dưỡng
hoặc tự dưỡng. Bao gồm:
Tảo; nấm nhầy và động vật
nguyên sinh.
+ Giới nấm: bao gồm các
sinh vật nhân thực, cơ thể đơn
bào (nấm men) hoặc đa bào
(nấm sợi), dinh dưỡng theo
kiểu dị dưỡng hoại sinh.
Cho HS quan sát tranh đại
diện của 5 giới để HS nhớ
lại kiến thức cũ và nhận
biết.
- GV kẻ phiếu học tập lên
bảng.
Yêu cầu: HS hoàn thành
nội dung phiếu học tập
GV nhận xét, hoàn thiện
kiến thức cho HS
Lưu ý HS : từ kiến thức
trong phiếu học tập thì HS
có thể thấy được đặc điểm
của giới thể hiện ở mức độ
tổ chức cơ thể.
- HS quan sát
tranh hình.
- Nghiên cứu
thông tin SGK
trang 10, 11, 12
kết hợp với kiến
thức ở lớp dưới
- Thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu
học tập
NL tự
học
NL hợp
tác
NL ngôn
ngữ
NL tư
duy
Trang 12
+ Giới thực vật: Bao gồm
các sinh vật đa bào nhân thực,
có khả năng quang hợp, dinh
dưỡng theo kiểu quang tự
dưỡng.(rêu, quyết, hạt trần,
hạt kín)
+ Giới động vật: Bao gồm
các sinh vật đa bào nhân thực,
dinh dưỡng theo kiểu dị
dưỡng (thân lỗ, Rkhoang,
Gdẹp, Gtròn, Gđốt, thân
mềm, châp khớp, da gai, ĐV
có dây sống)
- Đa dạng sinh vt th hin
nhất là đa dạng loài. Đa dng
loài mức độ phong phú v
s ng, thành phn loài. Đa
dng sinh vt còn th hin
đa dạng quần xã đa dng
h sinh thái.
- GV yêu cầu liên hệ vai
trò của các giới sinh vật
(Giới khởi sinh, giới
nguyên sinh, giới nấm,
giới thực vật và giới động
vật).
GV hoàn chỉnh kiến thức.
Hs thảo luận trả
lời.
C. Luyện tập, vận dụng (4p)
Câu 1: Đặc điểm chung của các loài sinh vật là gì ?
A. Chúng đều có chung một tổ tiên.
B. Chúng sống trong những môi trường gần giống nhau.
C. Chúng đều có cấu tạo tế bào. x
D. Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của giới thực vật ?
A. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và
cảm ứng chậm.
B. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống c
định và cảm ứng chậm.
C. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di
chuyển.
D. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng.
Câu 3: Vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
A. ĐV tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng
sinh thái.
B. ĐV cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý.
C. Nhiều khi động vật còn gây hại cho con người và vật nuôi.
D. Cả a, b và c.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (2p)
Trang 13
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Làm bài tập 1,3 ở sgk.
- Đọc trước bài mới sgk.
V. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng
(MĐ3)
Vận dụng cao
MĐ4
1. Các cấp tổ
chức của thế
giới sống
- Liệt kê được
các cấp tổ
chức của thế
giới sống
- Trình bày
được đăc điểm
chung của c
cấp tổ chức
sống.
- Nêu được các
cấp tổ chức
sống cơ bản.
- Giải thích
được sao tế
bào đơn vị
bản cấu tạo
nên thế giới
sống.
-Giải thích
được về
nguyên tăc thứ
bậc đăc tính
nổi trội.
- Giải thích
được sao thế
giới thế giới
sinh vật
nhiều đăc điểm
chung nhưng
cũng cùng
đa dạng.
- Phân biệt
được các cấp
tổ chức sống
- Nêu được
dụ chứng
minh các sinh
vật có nguồn
gốc chung
nhưng đã tiến
hóa theo nhiều
hướng khác
nhau.
- Nêu được
các dụ về
các cấp tổ
chức của thế
giới sống
2. Các giới
sinh vật
- Nêu được
khái niệm giới.
- Trình bày
được các đăc
điểm chính của
mỗi giới.
- Trình bày
được hệ thống
phân loại 5
giới.
- Giải thích
được các khái
niệm: tự
dưỡng, dị
dưỡng, hoại
sinh, cộng
sinh, đơn o,
đa bào.
- Xác định
được các sinh
vật trong mỗi
giới.
2. Câu hỏi và bài tập củng cố dăn dò
Câu 1. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật (MĐ1)
A. các đại phân tử . B. tế bào. C. mô.
D. cơ quan.
Câu 2. Căn cứ chủ yếu để coi tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống là (MĐ1)
A. chúng có cấu tạo phức tạp.
Trang 14
B. chúng được cấu tạo bởi nhiều bào quan.
C. ở tế bào có các đặc điểm chủ yếu của sự sống.
D. cả A, B, C.
Câu 3. Tác giả của hệ thống 5 giới sinh vật được nhiều nhà khoa học ủng hộ
và hiện nay vẫn được sử dụng (MĐ1)
A. Linnê. B. Lơvenhuc. C. Hacken. D. Uytakơ.
Câu 4. Các tiêu chí cơ bản của hệ thống 5 giới bao gồm (MĐ1)
A. khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng .
B. loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng.
C. cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể.
D. trình tự các nuclêotít, mức độ tổ chức cơ thể.
Câu 5. Giới nguyên sinh bao gồm (MĐ1)
A. vi sinh vật, động vật nguyên sinh.
B. vi sinh vật, tảo, nấm, động vật nguyên sinh .
C. tảo, nấm, động vật nguyên sinh.
D. tảo, nấm nhày, động vật nguyên sinh.
Câu 6. Ngành thực vật đa dạng và tiến hoá nhất là ngành (MĐ3)
A. Rêu. B. Quyết. C. Hạt trần. D. Hạt kín.
Câu 7. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm (MĐ1)
1. quần xã; 2. quần thể; 3. cơ thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào Các
cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là…
A. 5->3->2->1->4.
B. 5->3->2->1->4.
C. 5->2->3->1->4.
D. 5->2->3->4->1.
Câu 8. Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì (MĐ3)
A. có khả năng thích nghi với môi trường.
B. thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
C. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống.
D. phát triển và tiến hoá không ngừng.
Câu 9. Sự sống được tiếp diễn liên tục là nhờ MĐ3
A. khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.
B. khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi.
C. khả năng tiến hoá thích nghi với môi trường sống.
D. sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ
này sang thế hệ khác.
Câu 10. Tập hợp các sinh vật sống ở rừng Quốc gia Cúc Phương là (MĐ4)
A. quần thể sinh vật. B. cá thể sinh vật.
C. cá thể và quần thể. D. quần xã sinh vật .
Câu 11. Những con rùa ở hồ Hoàn Kiếm là (MĐ4)
A. quần thể sinh vật. B. cá thể snh vật.
C. cá thể và quần thể. D. quần xã và hệ sinh thái.
Trang 15
Câu 12 Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự lớn dần
(MĐ1)
A. giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài.
B. loài - bộ - họ - chi - lớp - ngành - giới.
C. loài - chi- họ - bộ - lớp - ngành - giới.
D. loài - chi - bộ - họ - lớp - ngành - giới.
Câu 13. Giới khởi sinh gồm (MĐ2)
A. virut và vi khuẩn lam. B. nấm và vi khuẩn.
C. vi khuẩn và vi khuẩn lam. D. tảo và vi khuẩn lam.
Câu 14. Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là (MĐ2)
A. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật.
B. Giới nguyên sinh, giới thực vật , giới nấm, giới động vật.
C. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm.
D. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật.
Câu 15. Nấm men thuộc giới (MĐ2)
A. khởi sinh. B. nguyên sinh. C. nấm. D.
thực vật.
Câu 16. Địa y là sinh vật thuộc giới (MĐ2)
A. khởi sinh. B. nấm. C. nguyên sinh. D.
thực vật.
Câu 17. Nguồn gốc chung của giới động vật (MĐ2)
A. tảo lục đơn bào nguyên thuỷ. B. động vật đơn bào nguyên
thuỷ.
C. động vật nguyên sinh. D. động vật nguyên sinh nguyên thuỷ.
Câu 18. Thực vật có nguồn gốc từ (MĐ2)
A. vi khuẩn. B.nấm.
C. tảo lục đơn bào nguyên thuỷ. D. virut.
Câu 19. Vi sinh vật bao gồm các dạng (MĐ2)
A. vi khuẩn, vi sinh vật cổ, vi trùng, vi rút.
B. vi khuẩn cổ, vi rút,vi tảo, vi nấm,động vật nguyên sinh .
C. vi khuẩn, vi sinh vật cổ, vi rút, nấm .
D. vi khuẩn, vi sinh vật cổ, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh .
Câu 20. Ngành thực vật có thể giao tử chiếm ưu thế so với thể bào tử là ngành
(MĐ2)
A. Rêu. B. Quyết. C. Hạt trần D. Hạt kín.
Câu 24: Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống? (MĐ3)
Câu 25: Phân biệt các cấp tổ chức của thế giới sống? (MĐ3)
Câu 26: Giải thích vì sao địa y không thuộc giới tv mà xếp vào giới nấm cũng
không hoàn toàn chính xác (MĐ4)
Câu 27: Trước đây người ta xếp Đv ns vào giới ĐV, ngày nay không xếp nó vào
giới ĐV nữa, tại sao? (MĐ4)
VI. Rút kinh nghiệm
Trang 16
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
Trang 17
Tiết 4 – Bài 3+4: Các nguyên tố hóa học và nước - Cacbohiđrat và lipit
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hóa
của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
- Phân biệt được cấu trúc, chức năng các loại đường đơn, đường đôi đường
đa(đường phức) có trong các cơ thể sinh vật
- Liệt kê được tên các loại lipit trong cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của các loại lipit.
- Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: Cấu trúc bậc 1, Cấu trúc bậc 2,
Cấu trúc bậc 3, Cấu trúc bậc 4.
2 Kĩ năng:
- Nhận biết được một số thành phần hóa học của tế bào
- Quan sát được tranh hình phát hiện kiến thức.
- Rèn kĩ năng tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
- Biết cách hoạt động nhóm.
- Sưu tầm tài liệu trình bày về các thành phần hóa học của tế bào.
- Nêu được s đa dạng ca các thành phn hóa hc ca tế bào.
3 Thái độ:
- Có ý thc trong việc chăm sóc sc khe bn thân thông qua việc ăn uống đầy đủ
các cht dinh dưng.
4. Xác định ni dung trng tâm ca bài
- Cấu trúc của các thành phần hóa học cấu tạo nên tế bào phù hợp với chức năng
của chúng.
5. Định hướng phát trin năng lc
- Năng lc chung:
Nhóm năng
lc
Năng lc thành phn
Năng lực t
hc
- Hs biết xác định mc tiêu hc tp của chuyên đ. T nghiên
cu thu thp thông tin v các thành phna hc ca tế bào.
- HS biết lp kế hoch hc tp.
Năng lực
phát hin và
Xác định được các thành phn chính cu to nên tế bào vai trò
ca chúng trong tế bào.
Trang 18
gii quyết
vấn đề
Năng lực tư
duy
Phát triển năng lực duy thông qua so nh đưc s khác nhau
v cu to ca các hp cht hữu cấu to nên tế bào, t đó rút
ra vai trò ca các nhóm cht hu cơ phù hợp vi cu trúc.
Năng lực giao
tiếp hp tác
Hs phát trin ngôn ng nói, viết thông qua q trình trao đổi
chung trong nhóm v c vấn đ: cu trúc chức năng ca
cacbohidrat
NL qun
Biết cách qun nhóm, qun lí bn thân.
Năng lực s
dng CNTT
Hs biết s dng phn mm pp, word.
- Năng lc chuyên bit:
+ Hình thành NL nhóm và nghiên cứu liên quan đến các thành phn a hc cu
trúc nên tế bào.
+ Phát triển năng lực th : ý thc trong vic chăm sóc sc khe ca bn
thân thông qua việc ăn uống đầy đủ cht dinh ng.
II. Chun b:
1 Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to các hình trong sgk những tranh ảnh liên quan đến bài
học
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên tế
bào
- Mô hình AND.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
- PHT số 1
Loại
cacbonhiđrat
Ví dụ
Cấu tạo
Đường đơn
(mônôsaccari)
- Glucozơ (đường nho) thực vật &
động vật.
- Fructozơ( đường quả) có ở thực vật.
- Galactozơ( đường sữa) nhiều trong
sữa động vật.
- Gồm các loại đường có từ 3-7
nguyên tử cacbon
- Dạng mạch thẳng mạch
vòng
Đường đôi
(đisaccarit)
- Saccarozơ (đường mía) nhiều
trong thân cây mía, củ cải đường ,
rốt…
- Lactozơ (đường sữa) trong sữa
động vật loại đường sữa mẹ
dành nuôi con.
- Mantozơ (đường mạch nha).
Gồm 2 phân tử đường đơn
(cùng loại hay khác loại ) liên
kết với nhau bằng LK glicozit.
Trang 19
Đường đa
(polisaccarit)
- Glicozen (ở động vật)
- Tinh bột (ở thực vật)
- Xenlulozơ
- Kitin
- Gồm nhiều pt đường đơn liên
kết với nhau.
VD: Xenlulôzơ
+ Các đường đơn liên kết với
nhau bằng liên kết glicôzit.
+ Nhiều phân tử xenlulôzơ liên
kết tạo thành visợi xenlilôzơ.
+ Các vi sợi liên kết tạo nên
thành tế bào thực vật.
- PHT số 2
2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật sưu tầm.
III. Phương pháp
- Dạy học hợp tác
- Hỏi đáp kết hợp khai thác kênh hình và sử dụng phiếu học tập.
- Vấn đáp
IV. Chuỗi các hoạt động học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Hãy trình bày đặc điểm chính của giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới Nấm.
3 Bài mới (35 phút)
A. Hoạt động khởi động
Giáo viên gợi ý về vai trò của các nguyên tố hóa học và vai trò của nước đối với sự
sống.
Các loại lipit
Cấu tạo
Chức năng với tế bào và cơ th
Dầu, mỡ
gồm 1 pt glixerol liên kết với 3 axit
béo( 16-18 nguyên tố cacbon)
+axit béo không no trong thực vật,
1 số loài cá.
+ axitbéo no trong mỡ động vật.
Dự trữ năng lượng cho tế bào
cơ thể
Phôtpholipit
Gồm 1pt glixerol liên kết với 2 phân
tử axit beó và 1 nhóm phốt phát.
Cấu tạo nên các loại màng tế bào
(màng sinh chất)
Stêroit.
Chứa các phân tử glixerol axit beó
có cấu trúc mạch vòng.
Cấu tạo màng sinh chất và 1 s
hoocmôn: Testosteron (hoocmôn
sinh dục nam), ơstrogen (hoocmôn
sinh dục nữ)
Sắc tố và
vitamin
Chứa các phân tử glixerol axit beó
có cấu trúc mạch vòng.
Tham gia vào mọi hoạt động sống
của cơ thể: Vitamin, sắc tố
carôtenôit.
Trang 20
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
NL
hình
thành
Nội dung 1: Các nguyên
tố hóa học
(8 phút)
I. Các nguyên tố hóa học:
- Trong khoảng vài chục
nguyên tố hóa học cấu tạo
nên cơ thể sống thì C, H, O,
N chiếm khoảng 96% khối
lượng cơ thể. Cacbon là
nguyên tố quan trọng trong
việc tạo nên sự đa dạng của
vật chất hữu cơ.
- Các nguyên tố hoá học
cấu tạo nên tế bào thường
được chia thành 2 nhóm cơ
bản:
+ Nguyên tố đại lượng (Có
hàm lượng
0,01% khối
lượng chất khô): Là thành
phần cấu tạo nên tế bào, các
hợp chất hữu cơ như:
Cacbohidrat, lipit... điều tiết
quá trình trao đổi chất trong
tế bào. Bao gồm các
nguyên tố C, H, O, N, Ca,
S, Mg...
+ Nguyên tố vi lượng (Có
hàm lượng <0,01% khối
lượng chất khô): Là thành
phần cấu tạo enzim, các
hooc mon, điều tiết quá
trình trao đổi chất trong tế
bào. Bao gồm các nguyên
tố : Cu, Fe, Mn, Co, Zn...
GV: giới thiệu tổng quát cho
HS về các thành phần hóa
học của tế bào.
* GV: yêu cầu HS nghiên
cứu SGK mục I và bảng 3
SGK trang 24 trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên các nguyên tố
hóa học cấu tạo nên cơ thể
sống?
- Tại sao các tế bào khác
nhau lại được cấu tạo chung
từ 1 số nguyên tố nhất định?
- Những nguyên tố nào là chủ
yếu của TB. Vì sao?
- Vì sao cacbon là nguyên tố
hóa học quan trọng?
- Em có nhận xét gì về tỷ lệ
các nguyên tố hóa học trong
cơ thể sống ? ( bảng 3
SGK)?
- Thế nào là nguyên tố đa
lượng, vi lượng? vai trò?
GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến
thức
* Liên hệ về vai trò quan
trọng của nguyên tố hóa học
đặc biệt là nguyên tố vi
lượng
* HS: Nghiên cứu
thông tin sgk và
quan sát bảng 1(
SGK trang 24)
phóng to.
- Trao đổi nhanh
trả lời câu hỏi.yêu
cầu nêu được:
- C, H, O, N, S, Fe,
Ca….
- Các tế bào tuy
khác nhau nhưng
có chung nguồn
gốc.
- Các nguyên tố C,
O, N, H là 4
nguyên tố chủ yếu
vì chiếm tới 96%
khối lượng cơ thể
sống
- Cacbon có cấu
hình điện tử vòng
ngoài với 4 điện
tử cùng 1 lúc tạo
nên 4 liên kết cộng
hóa trị đã tạo được
nhiều bộ khung
cacbon của các đại
phân tử hữu cơ
khác nhau.
- Lớp nhận xét, bổ
NL
GQVĐ
NL tư
duy
NL hợp
tác
Trang 21
sung.
Nội dung 2: ớc vai
trò của nước trong tế bào
(7 phút)
1. Cấu trúc đặc tính
hóa của nước.
a. Cấu trúc
- Phân tử nước: công thức
H
2
O
- Phân tử nước 2 đầu
tích điện trái dấu do đôi
điện tử trong liên kết bị kéo
lệch về phía oxi
b. Đăc tính
Phân tử nước tính phân
cực:
2. Vai trò của nước đối
với tế bào
- Các phân tử nước trong tế
bào tồn tại dạng tự do
hoặc dạng liên kết.
- Nước vừa thành phần
cấu tạo vừa dung môi
hòa tan nhiều chất cần thiết
cho hoạt động sống của tế
bào.
- Nước MT cho các phản
ứng sinh hóa xảy ra trong
TB.
- Nước chiếm tỷ lệ rất lớn
trong TB, giúp TB tiến
hành chuyển hóa vật chất
để duy trì sự sống
GV: treo tranh vẽ hình 3.1,
3.2. Yêu cầu HS thảo luận các
vấn đề sau:
- Phân tử nước cấu trúc
ntn?
- Tại sao phân tử nước có hai
đầu tích điện trái dấu nhau?
- Cấu trúc của nước giúp cho
nước có đặc tính gì?
- Vậy nước vai tntn đối
với cơ thể và TB?
- Trong TB phân tử nước tồn
tại ở những dạng nào.
- GV nhận xét và bổ sung kiến
thức
* Liên hệ: Hậu quả xảy ra
khi ta đưa các tế bào
sống vào ngăn đá
trong tủ lạnh.
- HS:nghiên cứu
thông tin sgk
hình 3.1, 3.2 trang
16, 17 trả lời u
hỏi.
Yêu cầu
+ Chỉ cấu trúc,
liên kết.
+ Đặc tính đặc biệt
của nước.
NL tự
học
Nội dung 3: Cấu trúc
cacbohiđrat (10 phút)
II. Cacbohiđrat( đuờng)
1. Cấu trúc hóa học:
- Là hợp chất hữu cơ đơn
giản chỉ chứa 3 loại nguyên
tố là : C,H,O.
- Được cấu tạo theo
- GV: giới thiệu các loại
đường
- GV yêu cầu hs thảo luận trả
lời
+ Cho biết độ ngọt của các
loại đường và các loại hoa
quả?
+ Trong đời sống hàng ngày
- HS nghiên cứu
thông tin SGK
trang 19. Quan sát
hình 4.1
-Thảo luận nhóm
NL
nhóm
NL
GQVĐ
Trang 22
nguyên tắc đa phân, một
trong các đơn phân chủ yếu
là các đường đơn 6 cacbon
như glucozơ, fructozơ,
galactozơ
- Công thức chung của
đường là: ( CH
2
O)n
Vd (CH
2
O)
6
C
6
H
12
O
6
2.Các dạng cácbohiđrat.
Như đáp án phiếu học tập
3. Chức năng của
cacbonhiđrat
- Là nguồn năng lượng dự
trữ của tế bào và cơ thể.
- Là thành phần cấu tạo nên
tế bào và các bộ phận của
cơ thể.
các loại thực phẩm nào có
chứa cacbonhiđrat?
- Cácbonhiđrat gồm những
nguyên tố hóa học nào?
Được cấu tạo theo nguyên
tắc gì?
- Nguyên tắc đa phân là gì?
- Đơn phân của cacbonhiđrat
là gì, chủ yếu là các đơn phân
nào?
- Yêu cầu HS hoàn thành PHT
số 1.
GV : cho các nhóm trình bày
1 vài phiếu học tập để học
sinh nhận xét.
GV đánh giá, bổ sung kiến
thức.
* Liên hệ:Tại sao khi nhai
cơm có vị ngọt? GV yêu cầu
HS tìm hiểu chức năng của
cacbohidrat.
GV nhận xét.
hoàn thành các nội
dung.
- Lớp theo dõi
phiếu học tập của
nhóm và nhận xét.
- Bổ sung
Nội dung 4: Lipit (10
phút)
1. Đặc tính
- Có đặc tính kị nước, chỉ
tan trong dung môi hữu cơ
(benzen, ete).
- Không có cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân.
2. Các dạng lipit
Như đáp án phiếu học tập.
GV: Trong thức ăn có một
thành phần giàu năng lượng
đó là mỡ, mỡ là một dạng
lipit.
GV: nêu yêu cầu. Hs thảo
luận trả lời
- Đặc tính của lipit là gì?
- Lipit có nhiều ở đâu?
GV đánh giá.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK mục II, hoàn thành các
nội dung trong phiếu học tập
số 2 phần cấu tạo
HS: nghiên cứu
SGK trang 21 trả
lời câu hỏi.
- HS nghiên cứu
sGK trang 231 và
hình 4.2
+ Thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu
NL
ngôn
ngữ
NL
GQVĐ
NL
quản lý
Trang 23
- GV đánh bổ sung.
* Liên hệ:
- Tại sao chúng ta không nên
ăn nhiều thức ăn chứa
colesteron?
học tập
+ Đại diện các
nhóm lên trình bày
các nhóm khác bổ
sung.
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
Câu 1: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại
phân tử hữu cơ là :
A. O. C. Fe.
B. K. D. C.
Câu 2: Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ
gây bệnh gì ?
A. Đao (Down) B. Bướu cổ
B. Ung thư máu D. Hồng cầu lưỡi liềm.
Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trò gì ?
A. Làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh h
xảy ra. x
B. Làm ổn định nhiệt của cơ thể.
C. Làm giảm nhiệt độ cơ thể.
D. Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt.
Câu 4: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ, lá cây cụp lại là do:
A. Tế bào lá cây thoát hơi nước nhanh.
B. Tế bào lá cây hút no nước nhanh.
C. Tế bào cuống lá thoát hơi nước nhanh. x
D. Tế bào cuống lá hút no nước nhanh.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (2p)
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng
(MĐ3)
Vận dụng cao
MĐ4
1. Các
NTHH và
nước
- Liệt tên các
NTHH cấu tạo
nên thế giới sống.
- Trình bày
nguyên tố đa
lượng, vi lượng
vai trò của chúng
trong tế bào.
- Giải thích được
sao các tế bào
khác nhau lại được
cấu tạo chung từ
một số nguyên tố
nhất định.
- Giải thích được
tính chất phân cực
- Giải thích được
hậu quả khi đưa
các tế bào sống
vào ngăn đá tủ
lạnh
- Vận dụng giải
thích được vai
trò quan trọng
- Vận dụng kiến
thức đã học để
liên hchế độ ăn
uống đủ chất.
- Liên hệ thực
tiễn các trường
hợp phải bổ sung
nước cho cơ thể.
Trang 24
- tả được cấu
trúc của nước.
- Nêu được vai trò
của nước trong tế
bào
của nước.
của nước.
2.
Cacbohiđrat
và lipit
- Nhận biết cấu
trúc chức năng
của cacsbohidrat.
- Trình bày cấu
trúc chức năng
lipit
- Phân biệt các
loại đường.
- Giải thích được
nguyên tắc đa
phân.
Vận dụng kiến
thức đã học đ
xác định được
các loại thực
phẩm chứa
các loại
cacbohidrat, các
loại lipit
Vận dụng để giải
thích sao
người già không
nên ăn nhiều
lipit, thức ăn
chứa
colesteron....
2. Câu hỏi và bài tập củng cố dăn dò
Câu 1 . Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là: (MĐ1)
A. C, H, O, P. B. C, H, O, N. C. O, P, C, N. D. H, O, N, P.
Câu 2. Nước có vai trò quan trọng đặc biệt với sự sống vì (MĐ3)
A. cấu tạo từ 2 nguyên tố chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ thể sống .
B. chúng có tính phân cực.
C. có thể tồn tại ở nhiều dạng vật chất khác nhau.
D. chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống.
Câu 3. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
(MĐ1)
A. nhiệt dung riêng cao. B. lực gắn kết.
C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực.
Câu 4. Cácbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố
(MĐ2)
A. C, H, O, N. B. C, H, N, P. C. C, H, O. D. C, H,
O, P.
Câu 5 . Đường mía (saccarotơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi (MĐ2)
A. hai phân tử glucozơ. B. một phân tử glucozơ và một phân
tử fructozơ.
C. hai phân tử fructozơ. D. một phân tử gluczơ và một phân tử
galactozơ.
Câu 6 . Xenlulozơ được cấu tạo bởi đơn phân là (MĐ1)
A. glucozơ. B. fructozơ.
C. glucozơ và tructozơ. D. Saccarozơ
Câu 7. Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là (MĐ1)
A. chúng đều có nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào.
B. đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào.
C. đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước.
D. Cả A, B, C.
Trang 25
Câu 8 . Loại phân tử hữu cơ có cấu trúc và chức năng đa dạng nhất là (MĐ2)
A. protein. B. cacbonhidrat.
C. axit nucleic. D. lipit.
Câu 9 . ADN là thuật ngữ viết tắt của (MĐ1)
A. axit nucleic. B. axit nucleotit.
B. axit đêoxiribonuleic. D. axit ribonucleic.
Câu 10 . Loại phân tử chức năng truyền thông tin từ ADN tới riboxom
được dùng như khuôn tổng hợp nên protein là (MĐ1)
A. AND. B. rARN. C. mARN. D. tARN.
Câu 11 . ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân
là 4 loại (MĐ1)
A. ribonucleotit ( A,T,G,X ). B. nucleotit ( A,T,G,X ).
C. ribonucleotit (A,U,G,X ). D. nuclcotit ( A, U, G, X).
Câu 12. Các bon hyđrát gồm các loại (MĐ1)
A. đường đơn, đường đôi.
B. đường đôi, đường đa.
C. đường đơn, đường đa.
D. đường đôi, đường đơn, đường đa.
Câu 13. Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu
cơ là (MĐ2)
A- Cacbon. B- Hydro. C- Oxy. D- Nitơ.
Câu 14. Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là (MĐ2)
A- glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ. B- glucôzơ, fructôzơ,
galactôzơ.
C- glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ. D- fructôzơ, saccarôzơ,
galactôzơ.
Câu 15. Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là (MĐ2)
A- tinh bột. B- xenlulôzơ.
C- đường đôi. D- cacbohyđrat.
Câu 16. Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa (MĐ2)
A- các phân tử xenlulôzơ với nhau. B- các đơn phân glucôzơ với
nhau.
C- các vi sợi xenlucôzơ với nhau. D- các phân tử fructôzơ.
Câu 17. Chất hữu cơ có đặc tính kị nước là (MĐ1)
A- prôtit. B- lipit. C- gluxit. D- cả A,B và C.
Câu 18. Một phân tử mỡ bao gồm (MĐ1)
A- 1 phân tử glxêrôl với 1 axít béo B- 1 phân tử glxêrôl với 2 axít
béo.
C- 1 phân tử glxêrôl với 3 axít béo. D- 3 phân tử glxêrôl với 3 axít
béo.
Câu 19. Đơn phân của prôtêin là (MĐ1)
A- glucôzơ. B- axít amin. C- nuclêôtit. D- axít béo.
Trang 26
Câu 20. Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo
nên prôtêin có cấu trúc (MĐ1)
A- bậc 1. B- bậc 2. C- bậc 3. D- bậc 4.
Câu 21. Đơn phân của ADN là (MĐ1)
A- nuclêôtit. B- axít amin. C- bazơ nitơ. D-
axít béo.
Câu 22. Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi (MĐ2)
A- số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axít amin.
B- số lượng, thành phần axít amin và cấu trúc không gian.
C- số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không
gian.
D- số lượng, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian.
Câu 21. Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm (MĐ1)
A- đường pentôzơ và nhóm phốtphát. B- nhóm phốtphát và
bazơ nitơ.
C- đường pentôzơ, nhóm phốtphát và bazơ nitơ. D- đường pentôzơ
và bazơ nitơ.
Câu 22. Trong phân tử prôtêin, các axit amin đã liên kết với nhau bằng liên
kết (MĐ1)
A- peptit. B- ion. C- hydro. D- cộng hoá trị.
Câu 23. Trong c nguyên tố sau, nguyên tố chiếm số lượng ít nhất trong cơ
thể người là (MĐ2)
A. ni tơ. B. các bon. C. hiđrrô. D. phốt pho.
Câu 24. Chức năng không có ở prôtêin là (MĐ1)
A. cấu trúc. B. xúc tác quá trình trao đổi chất.
C. điều hoà quá trình trao đổi chất. D. truyền đạt thông tin di
truyền.
Câu 25. Loại ARN được dùng là khuôn để tổng hợp prôtêin là (MĐ2)
A- mARN. B- tARN. C- rARN. D- cả A, B và C.
Câu 26. Loại liên kết hoá học góp phần duy trì cấu trúc không gian của ADN
là (MĐ1)
A- cộng hoá trị. B- hyđrô. C- ion. D- Vande
van.
Câu 27. Fructôzơ là 1 loại (MĐ2)
A- pôliasaccarit. B- đường pentôzơ.
C- đisaccarrit. D- đường hecxôzơ.
Câu 28. Ôxi và Hiđrô trong phân tử nước kết hợp với nhau bằng các liên kết
(MĐ1)
A.tĩnh điện. B. cộng hoá tr
C. hiđrô. D. este.
Câu 29. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
(MĐ3)
Trang 27
A. nhiệt dung riêng cao. B. lực gắn kết.
C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực.
Câu 30. Nước có tính phân cực do (MĐ2)
A. cấu tạo từ oxi và hiđrô.
B. electron của hiđrô yếu.
C. 2 đầu có tích điện trái dấu.
D. các liên kết hiđrô luôn bền vững
Câu 31. Các chức năng của cácbon trong tế bào là (MĐ1)
A. dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào.
B. cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim.
C. điều hoà trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất.
D. thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể.
Câu 32. Phốtpho lipit cấu tạo bởi (MĐ1)
A.1 phân tử glixêrin liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat.
B. 2 phân tử glixêrin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat.
C. 1 phân tử glixêrin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat.
D. 3 phân tử glixêrin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat.
Câu 33. Trong cơ thể sống các chất có đặc tính chung kị nước như (MĐ3)
A. tinh bột, glucozơ, mỡ, fructôzơ.
B. mỡ, xenlulôzơ, phốtpholipit, tinh bột.
C. sắc tố, vitamin, sterôit, phốtpholipit, mỡ.
D. Vitamin, sterôit, glucozơ, cácbohiđrát.
Câu 34: Prôtêin bị mất chức năng sinh học khi (MĐ2)
A. prôtêin bị mất một axitamin.
B. prôtêin được thêm vào một axitamin.
C. cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin bị phá vỡ.
D . cả A và B.
Câu 35. Trong tế bào loại chất chứa 1 đầu phân cực đuôi không phân cực
là (MĐ1)
A. lipit trung tính. B. sáp. C. phốtpholipit. D.
triglycerit.
Câu 36. Các nguyên tố vi ợng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực
vật vì (MĐ2)
A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.
B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzym.
C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.
D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định.
Câu 37. Prôtêin có thể bị biến tính bởi (MĐ3)
A- độ pH thấp. B- nhiệt độ cao.
C- sự có mặt của Oxy nguyên tử. D- cả A và B.
Câu 38. Đơn phân của ADN là (MĐ1)
Trang 28
A- nuclêôtit. B- axít amin. C- bazơ nitơ. D-
axít béo.
Câu 39. Hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết (MĐ1)
A- hyđrô. B- peptit. C- ion. D- cộng hoá
trị.
Câu 40: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên (MĐ2)
A. lipit, enzym. B. prôtêin, vitamin.
C. đại phân tử hữu cơ. D. glucôzơ, tinh bột, vitamin.
Câu 41. Nước đá có đặc điểm (MĐ3)
A- các liên kết hyđrô luôn bị bẻ gãy và tái taọ liên tục.
B- các liên kết hyđrô luôn bị bẻ gãy nhưng không được tái tạo.
C- các liên kết hyđrô luôn bền vững và tạo nên cấu trúc mạng.
D- không tồn tại các liên kết hyđrô.
Câu 42. Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước (MĐ3)
A. rất nhỏ. B. có xu hướng liên kết với nhau.
C. có tính phân cực. D. dễ tách khỏi nhau.
Câu 43: Tại sao những người sốt cao lâu ngày phải bổ sung nước cho thể?
(MĐ4)
Câu 44: Cho biết bộ gen của loài ĐV có tỉ lệ (A+T)/(G+X) =1.5, có 3.10
9
cặp nu.
Tính số lượng từng loại nu và tổng số lk hidro có trong bộ gen của loài đó? (MĐ4
VI. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
Trang 29
Tiết 5 – Bài 5: PROTEIN
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: Cấu trúc bậc 1, Cấu trúc bậc 2,
Cấu trúc bậc 3, Cấu trúc bậc 4.
- Nêu được chức năng 1 số loại prôtêin và đưa ra các VD minh họa.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin giải thích ảnh
hưởng của những yếu tố này đến chức năng của prôtêin.
2 Kĩ năng:
- Nhận biết được một số thành phần hóa học của tế bào
- Quan sát được tranh hình phát hiện kiến thức.
Trang 30
- Rèn kĩ năng tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
- Biết cách hoạt động nhóm.
- Sưu tầm tài liệu trình bày về các thành phần hóa học của tế bào.
- Nêu được s đa dạng ca các thành phn hóa hc ca tế bào.
3 Thái độ:
- Có ý thc trong việc chăm sóc sc khe bn thân thông qua việc ăn uống đầy đủ
các cht dinh dưng.
4. Xác định ni dung trng tâm ca bài
- Cấu trúc của các thành phần hóa học cấu tạo nên tế bào phù hợp với chức năng
của chúng.
5. Định hướng phát trin năng lc
- Năng lc chung:
Nhóm ng
lc
Năng lc thành phn
Năng lc t
hc
- Hs biết xác đnh mc tiêu hc tp của chuyên đ. T nghiên
cu thu thp thông tin v các thành phna hc ca tế bào.
- HS biết lp kế hoch hc tp.
Năng lc
phát hin
gii quyết
vấn đề
Xác định được các thành phn chính cu to nên tế bào vai
trò ca chúng trong tế bào.
Năng lực
duy
Phát triển năng lực tư duy thông qua sonh đưc s khác nhau
v cu to ca các hp cht hữu cấu to nên tế bào, t đó rút
ra vai trò ca các nhóm cht hu cơ phù hợp vi cu trúc.
Năng lc giao
tiếp hp tác
Hs phát trin ngôn ng nói, viết thông qua q trình trao đi
chung trong nhóm v các vấn đ: cu trúc chức năng của
protein...
NL qun
Biết cách qun nhóm, qun lí bn thân.
Năng lc s
dng CNTT
Hs biết s dng phn mm pp, word.
- Năng lc chuyên bit:
+ Hình thành NL nhóm và nghiên cứu liên quan đến các thành phn a hc cu
trúc nên tế bào.
+ Phát triển năng lực th : ý thc trong việc chăm sóc sc khe ca bn
thân thông qua việc ăn uống đầy đủ cht dinh ng.
II. Chun b:
1 Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to các hình trong sgk những tranh ảnh liên quan đến bài
học
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên tế
bào
Trang 31
- Mô hình AND.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
- PHT
Cấu
trúc
Đặc điểm
Bậc 1
Trình tự xắp xếp các aa trong chuỗi polypeptit
Bậc 2
Chuỗi polypeptit bậc 1 co xoắn lại hoặc gấp nếp tạo nên cấu trúc cấu trúc bậc
Bậc 3
- Chuỗi polypeptit dạng xoắn hoặc gấp nếp , lại tiếp tục co xoắn tạo nên cấu
trúc không gian 3 chiều đặc trưng gọi là cấu trúc bậc 3
Bậc 4
do hai hay nhiều chuỗi polypeptit( cấu trúc bậc 3) khác nhau liên kết với
nhau tạo nên cấu trúc bậc 4
- PHT số 4
Chức năng
Loại protein
Ví dụ
Tham gia cấu tạo TB và
cơ thể
Protein cấu trúc
- Kêratin cấu tạo nên lông, tóc móng
- sợi colagen: cấu tnên liên kết,
tơ nhện
Dự trữ aa
Protein dự trữ
Protein trong hạt cây, trong sữa
Vận chuyển các chất
trong cơ thể
Protein vận chuyển
Hêmôglobin vận chuyển O2 và CO2
Bảo vệ thể chống
bệnh tật.
Protein bảo vệ
Kháng thể, interferon chống lại VR và
VK xâm nhập cơ thể.
Thu nhận thông tin
Protein thụ thể
Các Protein thụ thể trong màng sinh
chất
Xúc tác cho phản ứng
sinh hóa
Protein enzim
Các loại en zim: như Amilaza thủy
phân tinh bột chín
2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật sưu tầm.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Dạy học hợp tác
- Hỏi đáp kết hợp khai thác kênh hình và sử dụng phiếu học tập.
- Vấn đáp
IV. Chuỗi các hoạt động học
2. Kiểm tra bài cũ(5P)
Hãy nêu câú trúc và vai trò của cacbohidrat?
3. Bài mới
A. Hoạt động khởi động
Trang 32
Giáo viên giới thiệu về sự đa dạng của các loại protein trong cuộc sống, chúng
khác nhau về đặc điểm, tính chất. Sự khác biệt đó là do đâu?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
HS
Nội dung 1: Cấu trúc
prôtêin (20 phút)
I. Cấu trúc protein
1. Đặc điểm chung
- Prôtêin là đại phân tử có
cấu trúc đa dạng nhất theo
nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân của prôtêin là
aa( 20 loại aa)
- Prôtêin đa dạng và đặc thù
do số lượng, thành phần và
trật tự xắp xếp các aa
2. Cấu trúc không gian:
Prôtêin có cấu trúc 4 bậc:
bậc 1, bậc, bậc 3, bậc 4.
Như nội dung PHT
* GV giới thiệu chung về
prôtêin, axitamin là đơn
phân của protein.
- Treo hình sơ đồ cấu tạo
chung của 1 axitamin.Yêu
cầu HS trả lời các câu hỏi
+ Nêu công thức tổng quát
của axitamin?
+ Prôtêin được cấu tạo theo
nguyên tắc gì?
+ Thịt gà, thịt lợn , thịt
đều được cấu tạo từ pr
nhưng chúng rất khác nhau
về nhiều đặc tính. Sự khác
nhau đó là do đâu?
* Liên hệ : tại sao chúng ta
cần ăn nhiều loại thức ăn
khác nhau.
* GV cho HS quan sát tranh
vẽ phóng to hình 5.1 SGK
hoặc mô hình prôtêin và
giảng giải có 4 bậc cấu trúc.
- GV yêu cầu tìm hiểu 4 bậc
cấu trúc của prôtêin qua
phiếu học tập số 3
- GV cho HS nêu 1 số phiếu
học tập để lớp nhận xét và
bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá và
bổ sung kiến thức.
- HS quan sát
đồ kết hợp với
kiến thức ở lớp
dưới trả lời câu
hỏi.
HS trả lời được:
do chúng khác
nhau về số lượng,
thành phần, và
trình tự xắp xếp
của các aa trong pt
Protein )
- HS thảo luận trả
lời ăn nhiều loại
thức ăn khác nhau
để bổ sung đủ aa
giúp cơ thể tổng
hợp protein.
HS: Hoạt động
nhóm
+ Quan sát tranh
vẽ.
+ Thống nhất ý
Trang 33
Nếu cấu trúc không gian 3
chiều của pr bị hỏng là pr đã
mất chức năng sinh học(
Protein bị biến tính).
Nguyên nhân nào gây ra
hiện tượng biến tính của
prôtêin?
* Liên hệ
- Nhiệt độ cao làm cơ thể
chết( người sốt cao > 41 độ
c) có nguyên nhân quan
trọng là do Protein bị phá
hủy.
kiến và hoàn thành
phiếu học tập.
+ Đại diện nhóm
trình bày đáp án
- HS tự sữa chữa.
HS thảo luận trả
lời được: Do các
yếu tố của môi
trường như nhiệt
độ cao, độ PH…
Nội dung 2: Chức năng
protein (10 phút)
II Chức chức năng protein
Nội dung PHT
GV: yêu cầu HS hoàn thành
phiếu học tập số 4:
- GV nhận xét và bổ sung
kiến thức.
Liên hệ: Tại sao chúng ta
cần phải ăn Protein từ các
nguồn thực phẩm khác
nhau?
GV: cung cấp cho học sinh
1 số aa không thay thế:
Treptophan, Metionin,
Valin, Threonin,
Pheninalanin,Lơxin,
Izolơxin, Lizin
- HS nghiên cứu
SGK trang 25
hoàn thành phiếu
học tập
- Yêu cầu HS trả
lời được: vì có 1
số aa mà cơ thể
người không thể
tự tổng hợp gọi là
các aa không thay
thế mà phải nhận
từ các nguồn thức
ăn khác nhau.
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
Câu 1: Đơn phân của prôtein là gì ?
A. Đường đơn. C. Axit amin. x
B. Nuclêiôtit. D. Glucôzơ.
Câu 2: Công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào sau đây ?
A. Nhóm axit phôtphoric (H
3
PO
4
), Nhóm amin(-NH
2
), gốc R(gốc cacbuahiđrô).
B. Gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm axit phôtphoric (H
3
PO
4
), nhóm cacboxyl(-
COOH).
C. Nhóm amin(-NH
2
), gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm cacboxyl(- COOH). x
D. Nhóm amin(-NH
2
), nhóm cacboxyl(- COOH), nhóm axit phôtphoric
(H
3
PO
4
).
Trang 34
Câu 3: Tính đa dạng của prôtein được quy bởi yếu tố nào ?
A. Sự sắp xếp của 20 loại axit amin khác nhau.
B. Số lượng các a.a khác nhau trong phân tử prôtein.
C. Sự đa dạng của gốc R.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin khác nhau và các bậc cấu
trúc không gian khác nhau trong phân tử prôtein.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (2p)
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng
(MĐ3)
Vận dụng cao
MĐ4
3. Prôtêin
- Nhận biết
CTTQ của 1 aa
- Mô tả cấu trúc
protein.
- Trình bày chức
năng
- Giải thích vì sao
protein có tính đặc
thù.
- Trình bày được
hiện tượng biến
tính.
Giải thích được
các hiện tượng
biến tính protein
trong thực tế
Vận dụng để
giải được một số
bài tập.
2. Câu hỏi/ bài tập củng cố dặn dò.
Câu 1 . Loại phân tử hữu cơ có cấu trúc và chức năng đa dạng nhất là (MĐ2)
A. protein. B. cacbonhidrat.
C. axit nucleic. D. lipit.
Câu 2. Chất hữu cơ có đặc tính kị nước là (MĐ1)
Câu 3. Đơn phân của prôtêin là (MĐ1)
A- glucôzơ. B- axít amin. C- nuclêôtit. D- axít béo.
Câu 4. Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo
nên prôtêin có cấu trúc (MĐ1)
A- bậc 1. B- bậc 2. C- bậc 3. D- bậc 4.
Câu 5. Đơn phân của ADN là (MĐ1)
A- nuclêôtit. B- axít amin. C- bazơ nitơ. D-
axít béo.
Câu 6. Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi (MĐ2)
A- số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axít amin.
B- số lượng, thành phần axít amin và cấu trúc không gian.
C- số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không
gian.
D- số lượng, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian.
Câu 7. Trong phân tử prôtêin, các axit amin đã liên kết với nhau bằng liên
kết (MĐ1)
A- peptit. B- ion. C- hydro. D- cộng hoá trị.
Câu 8: Prôtêin bị mất chức năng sinh học khi (MĐ2)
Trang 35
A. prôtêin bị mất một axitamin.
B. prôtêin được thêm vào một axitamin.
C. cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin bị phá vỡ.
D . cả A và B.
Câu 9: Tại sao những người sốt cao lâu ngày phải bổ sung nước cho thể?
(MĐ4)
VI. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
Tiết 6 – Bài 6: AXIT NUCLEIC
Trang 36
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hóa
của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
- Phân biệt được cấu trúc, chức năng các loại đường đơn, đường đôi đường
đa(đường phức) có trong các cơ thể sinh vật
- Liệt kê được tên các loại lipit trong cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của các loại lipit.
- Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: Cấu trúc bậc 1, Cấu trúc bậc 2,
Cấu trúc bậc 3, Cấu trúc bậc 4.
- Nêu được chức năng 1 số loại prôtêin và đưa ra các VD minh họa.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin giải thích ảnh
hưởng của những yếu tố này đến chức năng của prôtêin.
- Nêu được thành phần hóa học của một nuclêotit.
- Mô tả được cấu trúc của phân tử AND và ARN.
- Trình bày được các chức năng của AND và ARN
- So sánh được cấu trúc và chức năng của AND và ARN
2 Kĩ năng:
- Nhận biết được một số thành phần hóa học của tế bào
- Quan sát được tranh hình phát hiện kiến thức.
- Rèn kĩ năng tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
- Biết cách hoạt động nhóm.
- Sưu tầm tài liệu trình bày về các thành phần hóa học của tế bào.
- Nêu được s đa dạng ca các thành phn hóa hc ca tế bào.
3 Thái độ:
- Có ý thc trong việc chăm sóc sc khe bn thân thông qua việc ăn uống đầy đủ
các cht dinh dưng.
4. Xác định ni dung trng tâm ca bài
- Cấu trúc của các thành phần hóa học cấu tạo nên tế bào phù hợp với chức năng
của chúng.
5. Định hướng phát trin năng lc
- Năng lc chung:
Trang 37
Nhóm năng
lc
Năng lc thành phn
Năng lực t
hc
- Hs biết xác định mc tiêu hc tp của chuyên đ. T nghiên
cu thu thp thông tin v các thành phna hc ca tế bào.
- HS biết lp kế hoch hc tp.
Năng lực
phát hin
gii quyết
vấn đề
Xác định được các thành phn chính cu to nên Axitnucleic
vai trò ca chúng trong tế bào.
Năng lực
duy
Phát triển ng lực duy thông qua so nh đưc s khác nhau
v cu to ca c hp cht hữu cu to nên tế bào, t đó rút
ra vai trò ca các nhóm cht hu cơ phù hợp vi cu trúc.
Năng lc giao
tiếp hp tác
Hs phát trin ngôn ng i, viết thông qua q trình trao đi
chung trong nhóm v các vn đề: cu trúc chc ng ca
cacbohidrat, ADN, ARN, protein...
NL qun
Biết cách qun nhóm, qun lí bn thân.
Năng lc s
dng CNTT
Hs biết s dng phn mm pp, word.
- Năng lc chuyên bit:
+ Hình thành NL nhóm và nghiên cu liên quan đến các thành phn a hc cu
trúc nên tế bào.
+ Phát triển năng lực th : ý thc trong vic chăm sóc sc khe ca bn
thân thông qua việc ăn uống đầy đủ cht dinh ng.
II. Chun b:
1 Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to các hình trong sgk những tranh ảnh liên quan đến bài
học
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên tế
bào
- Mô hình AND.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật sưu tầm.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học hợp tác
- Hỏi đáp kết hợp khai thác kênh hình và sử dụng phiếu học tập.
- Vấn đáp
IV. Chuỗi các hoạt động học
1. Ổn định lớp (1P)
Trang 38
2. Kiểm tra bài cũ(5P)
- Nêu các bậc cấu trúc của Protein.
- Prôtêin có chức năng gì? Cho ví dụ?
3. Bài mới (35P)
A. Hoạt động khởi động
Giáo viên giới thiệu một số hình ảnh về ADN và ARN mà học sinh đã được làm
quen ở lớp 9.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
HS
NL hình
thành
Nội dung 1: Tìm hiểu
ADN (20 phút)
I. ADN
1. Cấu trúc
- Được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân, đơn
phân là các nuclêotit.
- Nuclêotit của ARN gồm:
+ 1pt đường ribôzơ
+ 1 pt Axít phôtphoric
+ 1 trong 4 loại Bazơnitơ(
A, U,G,C).
- Các đơn phân liên kết với
nhau bằn liên kết cộng hóa
trị tạo thành chuỗi polinu.
- Phân tử AND chỉ 1
mạch polynu.
2. Chức năng của ADN
- AND chức năng mang,
bảo quản truyền đạt
thông tin di truyền.
- Thông tin di truyền được
GV: Cho HS quan sát
tranh vẽ đồ 1
nuclêotit và hình 6.1
GV yêu cầu:
- Trình bày cấu trúc
hóa học của AND?
Gợi ý
+ AND được cấu tạo
theo nguyên tắc đa
phân. Mỗi đơn phân
gì?.
+ Mỗi nu cấu tạo
ntn?
+ Chỉ ra điểm giống và
khác nhau giữa các
nu?
GV: trình bày trên
tranh cấu trúc của
ADN
+ Phân tử AND có cấu
trúc từ mấy chuỗi
pôlinuclêôtit? giữa 2
chuỗi pôlinuclêôtit liên
kết với nhau bằng liên
kết gì?
+ Tại sao nói AND vừa
đa dạng lại vừa đặc
trưng? (Gợi ý: điểm
khác nhau giữa 2 AND
gì, liên hệ bảng chữ
HS: quan sát tranh
hình, nghiên cứu
SGK trang 26, 27
thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi,
yêu cầu nêu được.
- HS thảo luận trả
lời.
- Nhóm trình bày
trên hình
AND. Các nhóm
khác nhận xét, bổ
sung.
NL GQVĐ
NL ngôn ngữ
NL quản lý
Trang 39
lưu trữ trong AND dưới
dạng số lượng, thành phần
trật tự xắp xếp các
nuclêôtit.
cái)
+ Trình bày cấu trúc
không gian của AND?
+ PT AND đường
kính không đổi suốt
dọc chiều dài của nó,
hãy giải thích tại sao?
GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS
nghiên cứu trả lời
+ AND chức năng
gì?
+ Đặc điểm cấu trúc
nào của ADN giúp
chúng thực hiện chức
năng đó?
+ Thông tin di truyền
là gì?
+ Tại sao nói: AND
chức năng truyền đạt
thông tin di truyền?
GV đánh giá.
-* Liên hệ: Ngày nay
khoa học phát triển đặc
biệt di truyền học
người ta đã dựa trên
chức năng lưu giữ
truyền đạt thông tin để
xác định cha con.
- HS trả lời được:
phân tử AND
cấu trúc theo
nguyên tắc bổ
sung, cứ 1 bazơ
lớn liên kết với 1
bazơ nhỏ
- HS: nghiên cứu
thông tin SGK
mục 2 trang 28.
Vận dụng kiến
thức mục 1 trả lời
câu hỏi.
- Đại diện trình
bày lớp thảo
luận chung.
- HS khái quát
kiến thức.
Nội dung 2: Tìm hiểu
ARN (15 phút)
1. Cấu trúc của ARN.
- Được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân, đơn
phân là các nuclêotit.
- Nuclêotit của ARN gồm:
+ 1pt đường ribôzơ
+ 1 pt Axít phôtphoric
- GV yêu cầu Hs
nghiên cứu trả lời
+ ARN cấu trúc
ntn?
+ bao nhiêu loại
ARN
- HS nghiên cứu
thông tin SGK
trang 28 kết
hợp kiến thức
hoạt động 1 trả lời
NL GQVĐ
NL ngôn ngữ
Trang 40
+ 1 trong 4 loại Bazơnitơ(
A, U,G,C).
- Các đơn phân liên kết với
nhau bằn liên kết cộng hóa
trị tạo thành chuỗi polinu.
- Phân tử AND chỉ 1
mạch polynu.
+ mARN cấu tạo từ một
chuỗi polinuclêôtit dưới
dạng mạch thẳng.
+ tARN có cấu trúc với 3
thuỳ, trong đó có một thuỳ
mang bộ ba đối mã.
+ rARN cấu trúc mạch
đơn nhưng nhiều vùng các
nuclêôtit liên kết bổ sung
với nhau tạo các vùng xoắn
kép cục bộ.
2. Chức năng.
- mARN chức năng
truyền đạt thông tin di
truyền.
- tARN chức ng vận
chuyển axit amin tới
ribôxôm để tổng hợp nên
prôtêin.
- rARN thành phần cấu
tạo nên ribôxôm.
+ Người ta phân loại
ARN dựa vào tiêu c
nào?
+ Mỗi loại ARN cấu
trúc, chức năng ntn?
- GV đánh giá giúp
HS hoàn thiện kiến
thức.
câu hỏi.
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
Câu 1: Đơn phân của prôtein là gì ?
C. Đường đơn. C. Axit amin. x
D. Nuclêiôtit. D. Glucôzơ.
Câu 2: Công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào sau đây ?
E. Nhóm axit phôtphoric (H
3
PO
4
), Nhóm amin(-NH
2
), gốc R(gốc cacbuahiđrô).
F. Gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm axit phôtphoric (H
3
PO
4
), nhóm cacboxyl(-
COOH).
G. Nhóm amin(-NH
2
), gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm cacboxyl(- COOH). x
H. Nhóm amin(-NH
2
), nhóm cacboxyl(- COOH), nhóm axit phôtphoric
(H
3
PO
4
).
Câu 3: Tính đa dạng của prôtein được quy bởi yếu tố nào ?
E. Sự sắp xếp của 20 loại axit amin khác nhau.
Trang 41
F. Số lượng các a.a khác nhau trong phân tử prôtein.
G. Sự đa dạng của gốc R.
H. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin khác nhau và các bậc cấu
trúc không gian khác nhau trong phân tử prôtein.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng
(MĐ3)
Vận dụng cao
MĐ4
4. Axit
nucleic
- Trình bày cấu
trúc của 1 nu.
- Nhận biết được
ADN, ARN.
- Trình bày chức
năng ADN,
ARN.
- Chỉ ra được sự
giống khác
nhau giữa các
nu.
- Phân biệt cấu
trúc chức
năng các loại
ARN
Vận dụng để giải
một số bài tập.
2. Câu hỏi/ bài tập củng cố dặn dò.
Câu 1 . ADN là thuật ngữ viết tắt của (MĐ1)
A. axit nucleic. B. axit nucleotit.
B. axit đêoxiribonuleic. D. axit ribonucleic.
Câu 2. Loại phân tử chức năng truyền thông tin từ ADN tới riboxom
được dùng như khuôn tổng hợp nên protein là (MĐ1)
A. AND. B. rARN. C. mARN. D. tARN.
Câu 3. ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân
4 loại (MĐ1)
A. ribonucleotit ( A,T,G,X ). B. nucleotit ( A,T,G,X ).
C. ribonucleotit (A,U,G,X ). D. nuclcotit ( A, U, G, X).
Câu 4. Loại ARN được dùng là khuôn để tổng hợp prôtêin là (MĐ2)
A- mARN. B- tARN. C- rARN. D- cả A, B và C.
Câu 5. Loại liên kết hoá học góp phần duy trì cấu trúc không gian của ADN
(MĐ1)
A- cộng hoá trị. B- hyđrô. C- ion. D- Vande
van.
Câu 6. Đơn phân của ADN là (MĐ1)
A- nuclêôtit. B- axít amin. C- bazơ nitơ. D-
axít béo.
Câu 7. Hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết (MĐ1)
A- hyđrô. B- peptit. C- ion. D- cộng hoá
trị.
Trang 42
Câu 8: Cho biết bộ gen của loài ĐV có tỉ lệ (A+T)/(G+X) =1.5, có 3.10
9
cặp nu.
Tính số lượng từng loại nu và tổng số lk hidro có trong bộ gen của loài đó? (MĐ4
VI. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
Tiết 7 – Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu
1 Kiến thức:
- Mô tả được thành phần chủ yếu của một tế bào.
- Mô tả được cấu trúc tế bào vi khuẩn. Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào
nhân thực; tế bào thực vật với tế bào động vật.
2 Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Phân tích, so sánh, khái quát.
- Hoạt động nhóm.
3 Thái độ:
- Thấy được tính thng nht gia cu to chức năng của tế bào.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Đặc điểm chung của tế bào, tế bào nhân sơ.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung
Nhóm năng lc
Năng lc thành phn
Năng lc t
hc
- Hs biết c đnh mc tiêu hc tp ca chuyên đ. T nghiên
cu thông tin v cu trúc ca tế bào.
- HS biết lp kế hoch hc tp.
Năng lc phát
hin gii
Xác định được c o quan tham gia cu to nên tế bào
vai trò ca chúng trong tế bào.
Trang 43
quyết vn đ
Năng lực
duy
Phát triển năng lực duy thông qua so sánh đưc s khác
nhau gia các hình thc vn chuyn các cht
Năng lc giao
tiếp hp tác
Hs phát trin ngôn ng i, viết thông qua quá trình trao đi
chung trong nhóm v các vấn đề: Cu trúc chức năng của các
thành phn tế bào
NL qun
Biết cách qun nhóm, qun lí bn thân.
Năng lc s
dng CNTT
Hs biết s dng phn mm pp, word.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Hình thành năng lực nhóm và nghiên cứu liên quan đến tế bào nhân sơ
+ Năng lực thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu
những kiến thức trong bài.
II. CHUN B CA GIAO VIÊN VÀ HC SINH
1 Giáo viên:
- Tranh vẽ sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học như tế bào nhân sơ,
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về vận chuyển các chất qua màng.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
- Phiếu học tập.
2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật.
III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, trực quan
IV. Chuỗi các hoạt động học
1. Ổn định lớp(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu cấu trúc của AND?
- ARN có chức năng gì?
3. Bài mới (34p)
A. Hoạt động khởi động
Giáo viên chiếu một số hình ảnh về các vi khuẩn, liên hệ đến cấu trúc của tế bào
nhân sơ.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
HS
Nội dung 1: Tìm hiểu tế
bào nhân sơ (10 phút)
I. Đặc điểm chung của TB
nhân sơ.
- Kích thước nhỏ1-
5micrômet( bằng 1/10 TB
- GV yêu cầu HS Quan
sát tranh hình 7.1 tranh
hình 7.2 SGK nêu đặc
điểm chung của TB nhân
HS thảo luận,đại
diện nhóm trả lời
Trang 44
nhân thực).
- Chưa nhân hòan chỉnh,
chỉ vùng nhân chứa
AND dạng vòng ( Nhân sơ)
- TB chất không có hệ thống
nội màng, không các bào
quan như ty thể, thể
gôngi… chỉ có riboxom.
* Kích thước TB nhỏ tỉ lệ
S/V lớn tốc độ trao đổi
chất giữa TB với MT diễn
ra nhanh nhanhTB sinh
trưởng nhanh, sinh sản
nhanh số lượng tế bào
tăng nhanh.
sơ.
- GV khái quát kiến thức
trên tranh hình.
- Kích thước nhỏ đem lại
ưu thế gì cho TB nhân sơ.
GV: gợi ý: 3 TB
bán kính khác nhau.
GV nhận xét hoàn chỉnh
kiến thức: Như vậy (r
nhỏ)kích thước TB nhỏ
tỉ lệ S/V lớn tốc độ trao
đổi chất giữa TB với MT
diễn ra nhanh nhanhTB
sinh trưởng nhanh, sinh
sản nhanh số lượng tế
bào tăng nhanh.
GV: Mở rộng kiến thức:
tỷ lệ S/V thể áp dụng
cho cả mức độ cơ thể thậm
chí cả quần thể
GV thông báo
+ VK 30 phút phân chia 1
lần.
+ Tế bào người nuôi cấy
ngoài môi trường: 24 giờ
phân chia.
* Liên hệ: khả năng phân
chia nhanh của tế bào
nhân được con người
sử dụng.
được
+ Đặc diểm của tế
bào nhân sơ.
+ Ưu thế
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
HS
Nội dung 2: Tìm hiểu cấu
tạo tế bào nhân (24
phút)
II. Cấu tạo của TB nhân
sơ.
* Tế bào nhân sơ gồm:
Màng sinh chất, tế bào chất
vùng nhân, ngoài ra còn
GV: Cho HS quan sát lại
tế bào nhân sơ. GV yêu
cầu HS đọc mục II.1
quan sát tranh vẽ 7.1, 7.2
- Hoàn thành phiếu học
tập
- Dựa vào yếu tố nào
người ta chia VK thành 2
HS: thảo luận
nhóm trả lời các
vấn đề.
Trang 45
thành tế bào, v nhầy,
lông và roi.
Những VK gây bệnh
người có lớp vỏ nhầy sẽ ít bị
các TB bạch cầu tiêu diệt.
* Cấu tạo chức năng của
các thành phần như đáp án
phiếu học tập số 1
loại: Gram dương
Gram âm?
- sao khi khám những
bệnh do VK gây nên,
người ta phải xác định VK
đó là VK Gram dương hay
VK Gram âm?
- trả lời lệnh ở mục II.1
- Với những vi khuẩn
không thành TB thì
hình dạng TB ổn định
không?
- Tại sao TB VK được gọi
là tế bào nhân sơ?
GV đánh giá, hoàn chỉnh
kiến thức.
Hs tiếp thu, phản
hồi.
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
Câu 1: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành phần là:
A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. x
B. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, NST.
C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan.
D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST.
Câu 2: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bậc gì ?
A. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, vùng nhân chứa ADN kết hợp với
prôtein và histôn.
B. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, có ribôxôm nhưng không có các bào
quan khác. x
C. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh không có ribôxôm.
D. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, không có các bào quan.
Câu 3: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp:
A. Phôtpholipit và ribôxôm. C. Ribôxôm và peptiđôglican.
B. Peptiđôglican và prôtein. D. Phôtpholipit và prôtein. X
Câu 4: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu thế:
A. Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu.
B. Dễ phát tán và phân bố rộng.
C. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. x
D. Thích hợp với đời sống kí sinh.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Trang 46
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng
(MĐ3)
Vận dụng
cao
MĐ4
1. Tế bào
nhân sơ
- Liệt n các thành
phần cấu tạo nên tế bào.
- tả cấu trúc của tế
bào nhân sơ.
- Trình bày cấu tạo
chức năng của các thành
phần cấu tạo nên tế bào
nhân sơ.
- Giải thích ưu
thế của tế bào
nhân sơ.
- Phân biệt vi
khuẩn gram-
và gram +
- Giải thích
cấu tạo phù
hợp với chức
năng của các
thành phần
cấu tạo nên
tế bào nhân
sơ.
- Liên hệ
thực tiễn các
ứng dụng của
tế bào nhân
sơ.
2. Câu hỏi/ bài tập củng cố dặn dò.
Câu 1. Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là
(MĐ4)
A. thành tế bào, màng sinh chất, nhân.
B. thành tế bào, tế bào chất, nhân.
C. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân.
D. màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân.
Câu 2. Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ (MĐ1)
A. màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhày, vùng nhân.
B. vùng nhân, tế bào chất, roi, lông.
C. vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông.
D. vùng nhân, tế bào chất, màng sinh chất, roi.
Câu 3. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ (MĐ1)
A. colesteron. B. xenlulozơ.
C. peptiđôglican. D. photpholipit và protein.
Câu 4. Chất tế bào của vi khuẩn không có (MĐ1)
A. tương bào và các bào quan có màng bao bọc.
B. các bào quan không có màng bao bọc, tương bào.
C. hệ thống nội màng, tương bào, bào quan có màng bao bọc.
D. hệ thống nội màng, khung tế bào, bào quan có màng bao bọc.
Câu 5. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử (MĐ1)
A. ADN dạng vòng. B. mARN dạng vòng.
C. tARN dạng vòng. D. rARN dạng vòng.
Câu 6. Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu
(MĐ2)
Trang 47
A- đỏ. B- xanh. C- tím. D- vàng.
Câu 7. Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram âm có màu
(MĐ2)
A- nâu. B- đỏ. C- xanh. D- vàng.
Câu 8. Thành tế bào vi khuẩn có vai trò (MĐ1)
A- trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.
B- ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
C- liên lạc với các tế bào lân cận.
D- Cố định hình dạng của tế bào.
Câu 9. Bào quan có mặt ở tế bào nhân sơ là (MĐ1)
A- ti thể. B- ribôxôm. C- lạp thể. D- trung thể.
VI. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
Tiết 8 – bài 8+9: TẾ BÀO NHÂN THỰC
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu
1 Kiến thức:
- Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực; tế bào thực vật với tế bào
động vật.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, các bào quan (ribôxôm, ti thể,
lạp thể, lưới nội chất...), tế bào chất, màng sinh chất.
2 Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Phân tích, so sánh, khái quát.
- Hoạt động nhóm.
3 Thái độ:
Trang 48
- Thấy được tính thng nht gia cu to chức năng của tế bào.
- Nhận thấy vai trò của TV trong hệ sinh thái, có ý thức bảo vệ môi trường, cải tạo
môi trường.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Đặc điểm chung của tế bào, tb nhân thực.
- Các bào quan trong tế bào.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung
Nhóm năng lc
Năng lc thành phn
Năng lc t
hc
- Hs biết c đnh mc tiêu hc tp ca chuyên đề. T nghiên
cu thông tin v cu trúc ca tế bào.
- HS biết lp kế hoch hc tp.
Năng lc phát
hin gii
quyết vn đ
Xác định được c o quan tham gia cu to nên tế bào
vai trò ca chúng trong tế bào.
Năng lực
duy
Phát triển năng lực duy thông qua so sánh đưc s khác
nhau gia các hình thc vn chuyn các cht. Phân biệt đưc
tế bào nhân sơ tế bào nhân thc. Qua quan sát tranh vê các
thành phn cu to tế bào t đó phân loại được chúng.
Năng lc giao
tiếp hp tác
Hs phát trin ngôn ng i, viết thông qua quá trình trao đi
chung trong nhóm v các vấn đề: Cu trúc chức năng của các
bào quan, s vn chuyn các cht qua màng.
NL qun
Biết cách qun nhóm, qun lí bn thân.
Năng lc s
dng CNTT
Hs biết s dng phn mm pp, word.
- Năng lực chuyên biệt:.
+ Hình thành năng lực nhóm và nghiên cứu liên quan đến tb nhân thực.
+ Năng lực thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu
những kiến thức trong bài.
II. CHUN B CA GIAO VIÊN VÀ HC SINH
1 Giáo viên:
- Tranh vẽ sgk những tranh ảnh có liên quan đến bài học như, tb nhân thực, cấu
tạo các bào quan
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về tế bào nhân thực
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
- Phiếu học tập.
2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật.
III.PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, trực quan, nhóm
Trang 49
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Nêu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?
3. Bài mới (34p)
A. Hoạt động khởi động
- Giáo viên giới thiệc một số hình ảnh về tế bào nhân thực.
- Các vi khuẩn được cấu tạo từ tế bào nhân sơ, vậy các sinh vật khác như cây cối
hay con người được cấu tạo từ các tế bào như thế nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
HS
Nội dung 1: Đặc điểm chung
của tế bào nhân thực (10
phút)
I. Đặc điểm chung
- kích thước lớn hơn TB
nhân sơ.
- Có cấu trúc phức tạp.
+ nhân tế bào, màng
nhân.
+ hệ thống màng chia TBC
thành các xoang riêng biệt.
+ Các bào quan đều màng
bao bọc.
GV: Tế bào nhân thực là
loại tế bào có nhân chính
thứcvà vật chất di truyền
được bao bọc bởi màng
nhân…
(?) Hãy quan sát hình vẽ
sgk và so sánh đặc điểm tế
bào nhân thực và tế bào
nhân sơ.
GV đánh giá, bổ sung
hoàn chỉnh kiến thức.
Quan sát hình,
nghiên cứu
sgk, trả lời
Nội dung 2: Cấu trúc của
nhân, lưới nội chất, riboxom,
bộ máy gongi (24 phút)
II. Nhân TB:
* Cấu trúc
- Chủ yếu hình cầu, đường kính
5 um.
- Màng nhân : gồm2 hai lớp
màng( màng kép), nhiều lỗ
nhỏ đlưu thông vật chất giữa
nhân và TBC.
- Dịch nhân chứa chất nhiễm
sắc và nhân con .
+ Nhân con: prôtêin và rARN
* Chức năng:
- Nhân thành phần quan
Chia lớp thành 8 nhóm,
nghiên cứu nhân, các bào
quan tế bào nhân thực, tìm
hiểu cấu trúc và chức năng
Yêu cầu nhóm 1 báo cáo
Cho các nhóm khác nhận
xét bổ sung
Nhóm 1 báo
cáo, các nhóm
khác nhận xét,
phản hồi.
Trang 50
trọng nhất, nơi chứa đựng
VCDT.
- Điều khiển mọi hoạt động
sống của tế bào.
II. Lưới nội chất
- Lưới nội chất 1 hệ thống
màng tạo nên các ống
xoang dẹp thông với nhau. *
Lưới nội chất hạt: trên màng có
nhiều hạt ribôxôm, tham gia
quá trình tổng hợp prôtêin.
* Lưới nội chất trơn: trên
màng không đính các hạt
ribôxôm., vai trò tổng hợp
lipit, chuyển hoá đường...
III. Ribôxôm:
- Cấu tạo: + không màng
bao bọc
+gồm một số loại rARN
nhiều Pr khác nhau.
+ RBX gồm 1 hạt lớn 1 hạt
bé.
- Chức năng: nơi tổng hợp Pr
cho TB.
IV.Bộ máy gôngi
- Cấu tạo: 1 chồng túi màng
dẹt tách biệt xếp chồng lên
nhau theo hình vòng cung.
- Chức năng: nơi lắp ráp,
đóng gói phân phối các sản
phẩm của TB
GV đánh giá, bổ sung
hoàn chỉnh kiến thức.
HS biết tư duy,
phân tích để
nhận thấy mối
quan hệ chặt
chẽ giữa cấu
trúc và chức
năng của các
thành phần cấu
tạo nên tế bào.
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
Câu 1: Sinh vật nào sau đây có tế bào nhân thực ?
A. Thực vật, động vật, nấm. x C. Thực vật, vi khuẩn.
B. Động vật, nấm, vi khuẩn. D. Nấm, vi khuẩn.
Câu 2: Màng nhân của tế bào nhân chuẩn gồm màng ngoài và màng trong, mỗi
màng dày:
A. 6 - 9nm. x B. 9 - 50nm. C. 50 - 80nm. D. 80 -
100nm
Câu 3: Lỗ nhân trên màng nhân của tế bào nhân chuẩn được cấu tạo và che kín
bởi:
Trang 51
A. Các enzim. B. Prôtein. x C. Nhiễm sắc thể. D. Chất tế bào.
Câu 4: Thành phần hoá học chủ yếu của ribôxôm là gì ?
A. rARN và prôtein. x C. mARN và prôtein.
B. tARN và prôtein. D. Prôtein.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
Tiết 9 – Bài 9+10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu
1 Kiến thức:
Trang 52
- Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực; tế bào thực vật với tế bào
động vật.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, các bào quan (ribôxôm, ti thể,
lạp thể, lưới nội chất...), tế bào chất, màng sinh chất.
2 Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Phân tích, so sánh, khái quát.
- Hoạt động nhóm.
3 Thái độ:
- Thấy được tính thng nht gia cu to và chức năng của tế bào.
- Nhận thấy vai trò của TV trong hệ sinh thái, có ý thức bảo vệ môi trường, cải tạo
môi trường.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Đặc điểm chung của tế bào, tb nhân thực.
- Các bào quan trong tế bào.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung
Nhóm năng lc
Năng lc thành phn
Năng lực t
hc
- Hs biết c đnh mc tiêu hc tp ca chuyên đề. T nghiên
cu thông tin v cu trúc ca tế bào.
- HS biết lp kế hoch hc tp.
Năng lực phát
hin và gii
quyết vn đ
Xác định được c o quan tham gia cu to nên tế bào
vai trò ca chúng trong tế bào.
Năng lực tư
duy
Phát triển năng lực duy thông qua so sánh đưc s khác
nhau gia các hình thc vn chuyn các cht. Phân biệt đưc
tế bào nhân sơ tế bào nhân thc. Qua quan sát tranh vê các
thành phn cu to tế bào t đó phân loại được chúng.
Năng lực giao
tiếp hp tác
Hs phát trin ngôn ng i, viết thông qua quá trình trao đi
chung trong nhóm v các vấn đề: Cu trúc chức năng của các
bào quan, s vn chuyn các cht qua màng.
NL qun
Biết cách qun nhóm, qun lí bn thân.
Năng lực s
dng CNTT
Hs biết s dng phn mm pp, word.
- Năng lực chuyên biệt:.
+ Hình thành năng lực nhóm và nghiên cứu liên quan đến tb nhân thực.
+ Năng lực thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu
những kiến thức trong bài.
II. CHUN B CA GIAO VIÊN VÀ HC SINH
1 Giáo viên:
Trang 53
- Tranh vẽ sgk những tranh ảnh có liên quan đến bài học như, tb nhân thực, cấu
tạo các bào quan
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về tế bào nhân thực
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
- Phiếu học tập.
2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, hoạy động nhóm, trực quan
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Nêu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?
3. Bài mới (34p)
A. Hoạt động khởi động
Các bào quan còn lại trong tế bào có cấu trúc và chức năng ra sao?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
HS
Nọi dung 3: Cấu trúc chức năng
của ti thể lục lạp, một số bào quan
khác 20 phút)
V. Ti thể là bào quan có cấu trúc
màng kép, màng trong gấp nếp
thành các mào trên đó chứa nhiều
enzim hô hấp. Bên trong ti thể có
chất nền chứa ADN và ribôxôm.
Ti thể là nơi tổng hợp ATP: cung
cấp năng lượng cho mọi hoạt động
sống của tế bào.
VI. Lục lạp là bào quan có cấu trúc
màng kép có trong tế bào quang
hợp của thực vật.
Lục lạp là nơi diễn ra quá trình
quang hợp (chuyển năng lượng ánh
sáng thành năng lượng hoá học
trong các hợp chất hữu cơ).
VII. Lizôxôm là bào quan dạng túi,
có màng đơn có chứa nhiều enzim
thuỷ phân làm nhiệm vụ tiêu hoá
Yêu cầu nhóm 2
báo cáo
GV đánh giá, hoàn
chỉnh kiến thức.
Nhóm 2 báo cáo.
Các nhóm khác
bổ sung.
HS biết tư duy,
phân tích để
Trang 54
nội bào.
Lizôxôm tham gia phân huỷ các
tế bào, các tế bào già các tế bào bị
tổn thương, các bào quan hết thời
hạn sử dụng.
VIII. Không bào là bào quan được
bao bọc bởi màng đơn, bên trong là
dịch không bào chứa các chất hữu
cơ và các ion khoáng tạo nên áp
suất thẩm thấu. Chức năng của
không bào phụ thuộc vào từng loại
tế bào và tuỳ theo từng loài sinh vật.
nhận thấy mối
quan hệ chặt chẽ
giữa cấu trúc và
chức năng của
các thành phần
cấu tạo nên tế
bào.
Nội dung 4: Cấu trúc chức năng
của khung xương tế bào, màng
sinh chất, cấu trúc bên ngoài
màng sinh chất (14 phút)
IX. Màng sinh chất là ranh giới
bên ngoài và là rào chắn lọc của tế
bào.
Màng sinh chất được cấu tạo từ
lớp kép phôtpholipit, và các phân tử
prôtêin (khảm trên màng), ngoài ra
còn có các phân tử côlestêrôn làm
tăng độ ổn định của màng sinh chất.
Màng sinh chất có chức năng:
Trao đổi chất với môi trường một
cách có chọn lọc, thu nhận các
thông tin cho tế bào (nhờ thụ thể),
nhận biết nhau và nhận biết các tế
bào “lạ” (nhờ “dấu chuẩn”).
X. Thành tế bào:
- Ở tế bào thực vật, bên ngoài màng
sinh chất còn có thành tế bào bằng
xenllulozơ. Còn ở tế bào nấm là
hemixelulozơ có tác dụng bảo vệ tế
bào, cũng như xác định hình dạng,
kích thước tế bào.
Yêu cầu nhóm 3
báo cáo.
yêu cầu các nhóm
khác vấn đáp những
vấn đề còn thắc
mắc.
GV đánh giá, bổ
sung hoàn chỉnh
kiến thức.
Nhóm 3 báo cáo.
Các nhóm nhận
xét.
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
- Liên hệ thực tế -giáo dục toàn diện:
Trang 55
+ Tế bào bạch cầu ở người có lưới nội chất hạt phát triển mạnh vì bạch cầu có
nhiệm vụ tổng hợp kháng thể(bản chất là prôtêin)
+ Mỗi ngày thể người hàng tỉ tế bào bị chết được thay thế cần tắm
rửa, vệ sinh cá nhân sạch sẽ để không sinh bệnh và đồng thời tạo điều kiện cho quá
trình hình thành tế bào mới thay thế,…
+ Hoạt động của bộ máy Gôngi giống như hoạt độn của một phân xưởng sản xuất
và phân phối sản phẩm → tăng hứng thú yêu thích môn học,…
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng
(MĐ3)
Vận dụng
cao
MĐ4
2. Tế bào
nhân thực
- Liệt n các thành
phần cấu tạo nên tế bào
nhân thực.
- tả cấu trúc của tế
bào nhân thực.
- Trình bày cấu tạo
chức năng của các thành
phần cấu tạo nên tế bào
nhân sơ.
Phân biệt được
cấu trúc
chức năng của
các bào quan.
Phân biệt
được cấu trúc
chức năng
của các bào
quan giữa tế
bào nhân
và nhân thực
- Giải thích
cấu tạo phù
hợp với chức
năng của các
thành phần
cấu tạo nên
tế bào nhân
thực.
- Nhận định
được những
loại tế bào
trong thể
nguời, đv,tv
các dạng
bào quan
phát triển.
2. Câu hỏi/ bài tập củng cố dặn dò.
Câu 1: Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa (MĐ1)
A. các bào quan không có màng bao bọc.
B. chỉ chứa ribôxom và nhân tế bào.
C. chứa bào tương và nhân tế bào.
D. hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào
Câu 2. Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi
(MĐ1)
A các phân tử prôtêin và axitnuclêic.
B. các phân tử phôtpholipit và axitnuclêic.
Trang 56
C. các phân tử prôtêin và phôtpholipit.
D. các phân tử prôtêin.
Câu 3. Colesteron có ở màng sinh chất của tế bào (MĐ3)
A. vi khuẩn. B. nấm . C. động vật. D. thực vật.
Câu 4. Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì MĐ4
A. các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng.
B. được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau.
C. phải bao bọc xung quanh tế bào .
D. gắn kết chặt chẽ với khung tế bào .
Câu 5. Màng tế bào điều khiển các chất ra vào tế bào (MĐ1)
A. một cách tuỳ ý.
B. một cách có chọn lọc .
C. chỉ cho các chất vào.
D. chỉ cho các chất .
Câu 6. Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế
bào " lạ " là nhờ (MĐ4)
A- màng sinh chất có " dấu chuẩn ".
B- màng sinh chất có prôtêin thụ thể.
C- màng sinh chất có khả năng trao đổi chất với môi trường.
D- cả A, B và C.
Câu 7 Loại phân tử có số lượng lớn nhất trên màng sinh chất là (MĐ1)
A. protein. B. photpholipit.
C. cacbonhidrat. D. colesteron.
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển
mọi hoạt động sống của tế bào? (MĐ4)
A. Có cấu trúc màng kép.
B. Có nhân con.
C. chứa vật chất di truyền.
D. có khả năng trao đổi chất với môi trường tế bào chất.
Câu 9. lông bào trong đó chứa các chất khoáng, chất tan thuộc tế bào (MĐ4)
A. lông hút của rễ cây.
B. cánh hoa.
C.đỉnh sinh trưởng.
D. lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn.
Câu 10. Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất
là tế bào (MĐ4)
A. hồng cầu. B. bạch cầu. C. biểu bì. D. cơ.
B. chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với cơ thể.
VI. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
….
Trang 57
………………………………………………………………………………………
….
Tiết 10: ÔN TẬP – BÀI TẬP
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống và khắc sâu 1 số kiến thức cơ bản nhất về những kiến thức đã học
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện cho học sinh khả năng phân tích, khái quát, tái
hiện kiến thức cũ.
- Tư duy: rèn cho học sinh khả năng phân tích, so sánh, khái quát.
3. Thái độ:
- Hứng thú với môn học ý thức học tập, trung thực khi GV kiểm tra
đánh giá
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, NL hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: thu thập, xử lý thông tin trong sgk, tài liệu; thảo luận
thống nhất ý kiến, tự tin trình bày ý kiến.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên: giáo án
2. Học sinh: ôn tập kiến thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp tìm tòi, nghiên cức độc lập sgk, hợp tác nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ trong quá trình ôn tập
3. Ôn tập:
Hoạt động cña GV
Ho¹t ®éng cña
HS
Thời
gian
Năng lực
Ho¹t ®éng 1: HÖ thèng kiÕn thøc
- Giải thích được nguyên tắc tổ chức
thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn
bao quát về thế giới sống.
- Trình bày được hệ thống phân loại
sinh giới.
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo
nên tế bào.
Huy đđộng vốn
kiến thức đã
học, tái hiện
thu thập, xử
lý thông tin
trong sgk, tài
liệu; thảo
luận thống
nhất ý kiến,
tự tin trình
Trang 58
- Liệt kê được tên các loại đường đơn,
đường đôi, đường đa có trong cơ thể sinh
vật.
- Phân biệt được các mức độ cấu trúc
của phân tử Prôtêin: cấu trúc bậc 1, bậc 2,
bậc 3, bậc 4.
- Nêu được thành phần hóa học của một
nuclêôtit.
- Mô tả được cấu trúc của phân tử AND
và phân tử ARN.
- Trình bày được chức năng của AND
và phân tử ARN.
- Nêu được các đặc điểm của tế bào
nhân sơ.
- Trình bày được đặc điểm chung của tế
bào nhân thực.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của
nhân tế bào.
- Trình bày được kiểu vận chuyển thụ
động và kiểu vận chuyển chủ động.
Ho¹t ®éng 2: Trao ®æi c¸c c©u hái «n
tËp
GV chia nhãm HS th¶o luËn, trả lời câu
hỏi các bài đã học
Bài 1. Các cấp tổ chức của thế giới sống
Câu 1. Trình bày các đặc điểm chung của
các cấp tổ chức sống?
Câu 2. Trình bày khái quát nhất các khái
niệm sau: mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể,
quần thể, quần xã, hệ sinh thái và Sinh
quyển?
Câu 3. Tại sao lại gọi Tế bào là đơn vị tổ
chức cơ bản của các cơ thể sống?
Câu 4. Thế giới sống được tổ chức theo
thứ bậc như thế nào?
Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước
Câu 1. Kể tên các nguyên tố hoá học cấu
tạo nên cơ thể và vỏ Trái đất mà em biết?
Trong các nguyên tố đó, những nguyên tố
nào đóng vai trò chính cấu tạo nên cơ thể
sống? Vì sao?
kiến thức
dưới dạng sơ đồ
tư duy
HS nghiªn cøu
SGk th¶o
luËn c©u hái.
10
phút
30
phút
bày ý kiến.
Trang 59
Câu 2. Cacbon có vai trò gì với vật chất
hữu cơ? Tại sao?
Câu 3. Dựa vào tỉ lệ các nguyên tố trong
cơ thể, người ta chia các nguyên tố thành
mấy loại? Vai trò của các nguyên tố đối
với cơ thể sống?
Câu 4. Mô tả cấu trúc và đặc tính hóa lí
của nước?
Câu 5. Giải thích tính phân cực và các mối
liên kết trong phân tử nước? Từ đó giải
thích các hiện tượng sau:
+ Tại sao con nhện nước lại có thể đứng và
chạy trên mặt nước?
+ Tại sao nước vận chuyển từ rễ cây lên
thân đến lá và thoát ra ngoài được?
Câu 6. Hậu quả gì có thể xảy ra khi đưa tế
bào sống vào ngăn đá lạnh?
Câu 7. Vai trò của nước đối với tế bào?
Bài 4. Cacbohiđrat và lipit
Câu 1. Vì sao khi đói lả (hạ đường huyết)
người ta cho uống nước đường thay vì ăn
các loại thức ăn khác?
Câu 2. Đường đôi là gì? Kể tên các loại
đường đôi? Đường đa là gì? Có những loại
đường đa nào?
Câu 3. Nêu chức năng của Cacbohiđrat?
Câu 4. Lipit là gì? Kể tên một số loại lipit
chính và nêu chức năng của chúng?
Câu 5. Nêu cấu tạo và chức năng của mỡ?
Bài 5. Prôtêin
Câu 1. Tại sao một số vi sinh vật sống
được ở trong suối nước nóng có nhiệt độ
xấp xỉ 100
0
C mà prôtêin của chúng lại
không bị hỏng?
Câu 2. Tại sao khi ta đun nóng nước lọc
cua thì prôtêin của cua lại đóng thành từng
mảng?
Câu 3. Tại sao chúng ta lại cần ăn prôtêin
từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
Câu 4. Nêu chức năng của prôtêin?
Câu 5. Nêu điểm khác nhau chính trong
các bậc cấu trúc của prôtêin?
Sau khi th¶o
luËn xong c¸c
nhãm tr×nh bµy
Các nhóm khác
nhận xét, bổ
sung
Trang 60
Câu 6. Kể tên các loại liên kết hóa học
tham gia duy trì cấu trúc prôtêin?
Câu 7. Nêu một vài loại prôtêin trong tế
bào người và cho biết các chức năng của
chúng?
Câu 8. Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt
gà và thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin
nhưng chúng khác nhau về nhiều đặc tính,
em hãy cho biết sự khác nhau đó là do
đâu?
Bài 6. Axit nuclêic
Câu 1. So sánh cấu trúc và chức năng của
ADN với ARN?
Câu 2. Mô tả thành phần cấu tạo của một
nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit.
Điểm khác nhau giữa các nuclêôtit là gì?
Câu 3. Phân biệt cấu trúc và chức năng
của các loại ARN?
Câu 4. Dựa vào cơ sở khoa học nào mà
người ta có thể xác định mối quan hệ huyết
thống giữa 2 người, xác định nhân thân các
hài cốt hay truy tìm dấu vết thủ phạm
thông qua việc phân tích ADN?
Câu 5. Chứng minh trong ADN, cấu trúc
phù hợp với chức năng?
Câu 6. Tại sao ADN vừa đa dạng lại vừa
đặc trưng?
Câu 7. Trong tế bào thường có các enzim
sửa chữa các sai sót về trình tự nuclêôtit.
Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của
ADN giúp nó có thể sửa chữa những sai
sót nêu trên?
Câu 8. Tại sao cũng chỉ 4 loại nuclêôtit
nhưng các loài sinh vật khác nhau lại có
những đặc điểm và kích thước rất khác
nhau?
Bài 7. Tế bào nhân sơ
Câu 1. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì
cho các tế bào nhân sơ?
Câu 2. Trình bày cấu tạo của thành tế bào,
màng sinh chất, lông và roi của tế bào
nhân sơ?
5 phút
Trang 61
Câu 3. Trình bày cấu tạo và chức năng của
tế bào chất ở sinh vật nhân sơ ?
Câu 4. Sự khác nhau giữa cấu tạo thành tế
bào vi khuẩn Gram dương và Gram âm?
Bài 8. Tế bào nhân thực
Câu 1. Trình bày đặc điểm chung của tế
bào nhân thực? Cho biết tế bào thực vật
khác tế bào động vật ở những điểm cơ bản
nào?
Câu 2. Khi người ta uống rượu thì tế bào
nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể
khỏi bị nhiễm độc?
Câu 3. Mô tả những đặc điểm chính trong
cấu trúc và chức năng của các bào quan
(nhân tế bào, lưới nội chất, ribôxôm, bộ
máy gôngi)?
Câu 4. Nêu những điểm khác biệt về cấu
trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực?
Bài 9. Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Câu 1. So sánh ti thể với lục lạp?
Câu 2. Trình bày cấu trúc và chức năng
của lizôxôm?
Câu 3. Trình bày chức năng của không
bào?
Câu 4. Ý nghĩa của cấu trúc màng trong
kiểu răng lược của ti thể?
Bài 10. Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Câu 1. Trình bày cấu trúc và chức năng
của màng sinh chất ở tế bào nhân thực?
Câu 2. Phân biệt thành tế bào thực vật với
thành tế bào của vi khuẩn và nấm?
Câu 3. Nêu các cấu trúc chính bên ngoài
màng sinh chất?
Câu 4. Prôtêin của màng sinh chất có
những loại nào?
Câu 5. Kể tên và nêu chức năng từng
thành phần của màng sinh chất?
Ho¹t ®éng 3: Tæng kÕt-dặn dò
Trang 62
Tiết 11 : KIỂM TRA 45 PHÚT
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Đánh giá được các kiến thức học sinh đã học
- Hoàn thành chương trình, điểm số theo PPCT
- Học sinh tự đánh giá và điều chỉnh các kiến thức cho phù hợp với nội dung
bài học, chương trình
2.Kỹ năng kỹ xảo, tư duy:
- Kỹ ng, kỹ xảo: Tái hiện kiến thức cũ, vận dụng 1 cách linh hoạt.
-Tư duy: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát.
3.Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực khi kiểm tra
II. PHƯƠNG TIỆN:
- Giáo viên: Ma trận+ Đề + Đáp án
- Học sinh: Kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
….
Trang 63
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
Tiết 12 – Bài 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu
1 Kiến thức:
- Trình bày được các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
- Phân biệt được các hình thức vận chuyển thụ động, chủ động, xuất bào và nhập
bào.
- Phân biệt được thế nào là khuếch tán, thẩm thấu, dung dịch ( ưu trương, nhược
trương và đẳng trương)
2 Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Phân tích, so sánh, khái quát.
- Hoạt động nhóm.
3 Thái độ:
- Nhận thấy vai trò của TV trong hệ sinh thái, có ý thức bảo vệ môi trường, cải tạo
môi trường.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.
4. Nội dung trọng tâm của bài:
Trang 64
- Sự vận chuyển các chất qua màng.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung
Nhóm năng lc
Năng lc thành phn
Năng lc t
hc
- Hs biết c đnh mc tiêu hc tp ca chuyên đề. T nghiên
cu thông tin v cu trúc ca tế bào.
- HS biết lp kế hoch hc tp.
Năng lc phát
hin gii
quyết vn đ
Xác định được c o quan tham gia cu to nên tế bào
vai trò ca chúng trong tế bào.
Năng lực
duy
Phát triển năng lực duy thông qua so sánh đưc s khác
nhau gia các hình thc vn chuyn các cht. Phân biệt đưc
tế bào nhân sơ tế bào nhân thc. Qua quan sát tranh vê các
thành phn cu to tế bào t đó phân loại được chúng.
Năng lc giao
tiếp hp tác
Hs phát trin ngôn ng i, viết thông qua quá trình trao đi
chung trong nhóm v các vấn đề: Cu trúc chức năng của các
bào quan, s vn chuyn các cht qua màng.
NL qun
Biết cách qun nhóm, qun lí bn thân.
Năng lc s
dng CNTT
Hs biết s dng phn mm pp, word.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu
những kiến thức trong bài.
II. CHUN B CA GIAO VIÊN VÀ HC SINH
1 Giáo viên:
- Tranh vẽ sgk và những tranh ảnh liên quan đến bài học như vận chuyển các
chất qua màng.
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về vận chuyển các chất qua màng.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
- Phiếu học tập.
2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học hợp tác: vận chuyển các chất qua màng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Trình bày cấu trúc màng sinh chất phù hợp với chức năng.
3. Bài mới (34p)
Trang 65
A. Hoạt động khởi động
Trong quá trình sống, tế bào luôn diễn ra quá trình trao đổi các chất cần thiết. Vậy
các chất này đi ra và đi vào tế bào như thế nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
của HS
Nội dung 1: Vận chuyển thụ
động (14 phút)
I. Vận chuyển thụ động
1. Khái niệm
- Vận chuyển thụ động là
phương thức vận chuyển các
chất qua màng sinh chất mà
không cần tiêu tốn năng lượng.
- Nguyên lý vận chuyển th
động là sự khuyếch tán của các
chất từ nơi có nồng độ cao đến
nơi có nồng độ thấp.
- Nước khuyếch tán qua màng
gọi là sự thẩm thấu.
2. Các kiểu vận chuyển qua
màng.
+ Khuyếch tán trực tiếp qua
lớp phôtpholipit kép.
Gồm chất có kích thước nhỏ
như CO2, O2 và các chất
không phân cực.
+ Khuyếch tán qua kênh
Protein xuyên màng.
Bao gồm các chất phân cực,
các ion( Na, K), chất có kích pt
lớn( gluco, aa),
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới
tốc độ khuyếch tán của qua
màng :
+ Sự chênh lệch nồng độ các
chất trong và ngoài màng.
* Nồng độ chất tan ngoài MT
> Nồng độ chất tan trong TB
MT ưu trương. Khi đó chất tan
dchuyển từ MT ngoài vào MT
trong TB
GV: giới thiệu 1 số hiện
tượng.
GV yêu cầu: giải thich hiện
tượng quan sát được.
- Dựa vào ý kiến HS, GV
thể hỏi tiếp:
GV: Yêu cầu HS quan sát
h11.1 a,b và nghiên cứu
thông tin SGK trang 47, 48
và trả lời câu hỏi
+ Thế nào là khuyếch tán?
Do đâu có sự khuyếch tán?
+ Thế nào là vận chuyển
thụ động?
+Vận chuyển thụ động dựa
trên nguyên lí nào?
+ Vậy các chất được vận
chuyển qua màng bằng cách
nào?
+ tốc độ khuyếch tán của
các chất ra hoặc vào tế bào
phụ thuộc vào những yếu tố
nào
- Phân biệt, môi trường ưu
trương, nhược trương, và
đẳng trương?
* liên hệ:
- Em hãy giải thích 1 số
hiện tượng.
+ Ngâm quả mơ chua vào
đường, sau 1 thời gian quả
mơ có vị ngọt chua nước
cũng có vị chua ngọt.
+ Khi ngâm rau sống vào
- HS nghiên
cứu sgk và
quan sát tranh
hình 11.1 trả
lời câu hỏi.
- Đại diện
nhóm trình
bày trên
tranh.
- HS vận
dụng kiến
thức của bài
rồi thảo luận
để trả lời câu
hỏi.
Trang 66
* Nồng độ chất tan ngoài MT
< Nồng độ chất tan trong TB
MT nhược trương. Khi đó chất
tan dchuyển từ MT trong TB
ra MT ngoài TB
* Nồng độ chất tan ngoài MT
= Nồng độ chất tan trong TB
MT đẳng trương.
+ Đặc tính lý hóa của chất cần
vận chuyển: kích thước, điện
tích, hình dạng.
nước chứa nhiều muối thì
rau sẽ ntn. Tại sao như vậy.
GV đánh giá, hoàn chỉnh.
Nội dung 2 Vận chuyển chủ
động (10 phút)
II. Vn chuyn ch động
1. Khái niệm
- Vận chuyển chủ động là
phương thức vận chuyển các
chất qua màng từ nơi có nồng
độ thấp chất tan thấp đến nơi
có nồng độ cao( ngược dốc
nồng độ) và cần tiêu tốn năng
lượng(ATP)
2. Cơ chế.
Vận chuyển chủ động thường
cần có các “máy bơm”đặc
chủng cho từng loại chất cần
vận chuyển( VD : bơm natri-
kali vận chuyển Na
+
và Ka
+
) (
GV minh họa bằng hình ảnh
động)
- SGK
Nhưng các chất này vẫn
thấm qua màng từ máu vào
nước tiểu.
? Hãy vận dụng h 18.2 để
giải thích.
GV dẫn dắt: vd trên là là
kiểu vận chuyển chủ động.
Vậy thế nào là vận chuyển
chủ động? Cơ chế vận
chuyển chủ động.
GV nhận xét đánh giá.
GV: nhấn mạnh điều kiện
vận chuyển chủ động(cần
năng lượng và chất mang).
Em hãy liên hệ vận chuyển
chủ động giống với hiện
tượng nào trong thực tế?
HS thảo luận
trả lời
HS nghiên
cứu SGK
trang 48 và
tranh hình
11.1c trả lời.
Nội dung 3: xuất bào nhập
bào (10 phút)
III. Nhp bào và xut bào
1. Nhập bào:
Là phương thức TB đưa các
- GV: treo tranh trùng biến
hình và trùng giày đang bắt
và tiêu hóa mồi.
Yêu cầu:
- Thế nào là nhập bào và
HS nghiên
cứu tranh,
Trang 67
chất vào bên trong TB bằng
cách biến dạng màng sinh chất
- Gồm hai kiểu (h11.2)
+ Thực bào: là qt bao và đưa
TB vi khuẩn , các mảnh vỡ TB,
chất có kích thước lớn vào bên
trong TB.
+ m bào: là qt bao và đưa các
chất lỏng vào bên trong TB.
2. Xuất bào:là quá trình
chuyển các chất ra khỏi TB
theo cách ngược lại với nhập
bào.
- Các chất xuất bào: Protein,đại
phân tử
xuất bào?
- Có mấy loại nhập bào?
- Phân biệt ẩm bào và thực
bào?
- Cơ chế thực hiện ẩm bào
và thực bào?
- Sự xuất bào và nhập bào
thực hiện được nhờ vào
điều gì?
- Liên hệ
Em hãy lấy VD về hiện
tượng xuất bào, nhập bào?
hình SGK
trang 49, vận
dụng kiến
thức sinh học
ở các lớp
dưới.
- Thảo luận
nhóm trả lời.
- Đại diện HS
trình bày, lớp
nhận xét.
- HS nghiên
cứu thông tin
SGK trả lời.
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức của bài để trả lời 2 câu hỏi ở phần đặt vấn
đề của GV:
1. Tại sao muốn giữ rau tươi ta lại phải luôn vảy nước vào rau?
Đáp án: nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm cho tế bào trương lên khiến rau
tươi không bị héo.
2. Tại sao khi xào rau thì rau thường bị quắt lại?Làm thế nào để xào rau
không bị quắt mà vẫn xanh?
Đáp án: khi xào rau nếu cho mắm, muối ngay từ đầu đun nhỏ lửa thì
nước thẩm thấu từ trong tế bào ra ngoài tế bào làm rau bị quắt lại và rau sẽ dai.
Để tránh hiện tượng này: nên xào rau ít một, lửa to không nên cho mắm
muối ngay từ đầu. Khi lửa to, nhiệt độ của mỡ tăng cao đột ngột làm lớp tế bào
bên ngoài rau cháy ngăn cản nước thẩm thấu ra bên ngoài rau không bquắt
mà vẫn dòn và ngọt. Trước khi cho ra đĩa mới cho gia vị.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
V. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH.
Trang 68
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng
(MĐ3)
Vận dụng
cao
MĐ4
3. Vận chuyển
các chất qua
màng
- Trình bày sự vận
chuyển thụ động,
chủ động, xuất
nhập bào.
- Phân biệt các
loại môi
trường.
- Phân biệt vận
chuyển chủ
động và vận
chuyển thụ
động.
Xác đinh
được các
loại môi
trường: ưu
trương, đăng
trương,
nhược
trương trong
thực tế.
Vận dụng để
giải thích các
hiện tượng
liên quan đến
hiện tượng
co và phản
co nguyên
sinh.
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dăn dò
Câu 1. Sự khuếch tán của các sợi phân tử nước qua màng được gọi là (MĐ1)
A. vận chuyển chủ động. B. vận chuyển tích cực.
C. vận chuyể qua kênh. D. sự thẩm thấu.
Câu 2. Vận chuyển thụ động MĐ2
A. cần tiêu tốn năng lượng. B. không cần tiêu tốn năng
lượng.
C. cần có các kênh protein. D. cần các bơm đặc biệt trên
màng.
Câu 3. Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch
tán qua màng tế bào phụ thuộc vào MĐ2
A- đặc điểm của chất tan.
B- sự chênh lệch nồng độ của các chất tan gữa trong và ngoài màng tế bào.
C- đặc điểm của màng tế bào và kích thước lỗ màng.
D- nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào.
Câu 4. Nếu môi trường bên ngoài nồng độ của các chất tan lớn hơn nồng
độ của các chất tan trong tế bào thì môi trường đó được gọi môi trường
(MĐ3)
A- ưu trương. B- đẳng trương. C- nhược trương.
D- bão hoà.
Câu 5. Nếu môi trường bên ngoài nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng
độ của các chất tan trong tế bào thì môi trường đó được gọi môi trường
(MĐ3)
A- ưu trương. B- đẳng trương. C- nhược trương. D-
bão hoà.
Câu 6: Tại sao dưa muối lại có vị mặn và nhăn nheo? (MĐ4)
Câu 7: Ngâm rau sống vaò nước pha muối nếu ta cho nhiều muối thì rau sẽ bị dập,
nát. Vì vào vậy? (MĐ4)
Trang 69
(nồng độ chất tan trong rau nhỏ hơn nồng độ chất tan trong dung dịch, nước
trong tế bào thoát ra ngoài nên rau bị héo)
VI. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
Tiết 13 – Bài 12: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN
SINH
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Trang 70
- Phân biệt được thế nào là khuếch tán, thẩm thấu, dung dịch ( ưu trương, nhược
trương và đẳng trương)
2. Kỹ năng:
- Làm được thí nghim co và phn co nguyên sinh
- Rèn luyện được kĩ năng quan sát, bố trí thí nghiệm
- Rèn luyện cách thu thập thông tin, làm việc khoa học và kĩ năng suy luận
- Rèn luyn k năng sử dng kính hin vi k năng làm tiêu bản hin vi.
- Vận dụng được kiến thức của bài để giải thích một số hiện tượng trong đời sống
thực tế.
3. Thái độ:
- Hình thành thói quen khám phá kiến thức nhằm giải thích các hện tượng thực tế
- Hợp tác với bạn trong nhóm/lớp để hoàn thành nhiệm vụ được giao
- Yêu thích môn học thấy được các kiến thức đã học thực sự ích cho bản thân,
gia đình và cộng đồng.
- B¶o ®¶m an toµn lao ®éng vµ vÖ sinh m«i tr-êng
4. Nội dung trọng tâm: thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
5. Phát triển năng lực:
STT
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
1
Năng lực t hc
+ Tìm kiếm, chọn lọc, thu thập thông tin kiến thức qua
sgk, mọi kênh thông tin khác nhau để thu kiến thức về
co và phản co nguyên sinh
2
Năng lực gii
quyết vấn đề
sáng to
Giải thích được hiện tượng co và pản co nguyên sinh
3
Năng lực thu
nhn và x
thông tin
Đọc tài liệu tiếp nhận thông tin và chắt lọc nội dung cần
nắm qua hướng dẫn của giáo viên
4
Năng lực tính
toán
Tính thời gian để phát hiện hiện tượng co phản co
nguyên sinh
Phân chia thời gian hợp cho từng công đoạn của
nhiệm vụ để hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian.
5
Năng lực giao
tiếp
Phát trin ngôn ng nói thông qua trình bày ý kiến, phát
biu, cht vn
6
Năng lực hp
tác
Mỗi thành viên tham gia tích cực để thực hiện nhiệm vụ
của nhóm.
Biết cách tổ chức, phân công nhiệm vụ cho thành viên,
tôn trọng ý kiến các thành viên trong nhóm.
II. Chuẩn bị của GV – HS:
1. GV: - Ph©n nhãm thùc hµnh, dụng cụ thực hành
Trang 71
2. HS: - §äc tr-íc néi dung bµi thùc hµnh ®Ó h×nh dung c¸c thao t¸c tiÕn hµnh
- Mỗi nhóm chuẩn bị lá thài lài tía
III. Phương pháp : - Vấn đáp, thảo luận nhóm, làm việc cá nhân
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Thời
gian
NL hình
thành
*Ho¹t ®éng 1: Tæ chøc lp hc
+ Chia lớp thành 4 nhóm
+ S¾p xÕp chç ngåi cho c¸c nhãm.
*Ho¹t ®éng 2: Nêu mục tiêu bài thực
hành
- Học sinh phải biết cách điều khiển sự
đóng, mở của
tế bào khí khổng thông qua điều khiển
mức độ thẩm
thấu ra vào tế bào.
- Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các
giai đoạn co
nguyên sinh khác nhau.
- Tự mình thực hiện được thí nghiệm
theo quy trình đã
cho trong sách giáo khoa.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng kính hiển vi
và kỹ năng
làm tiêu bản hiển vi.
*Ho¹t ®éng 3: Thùc hµnh
+ Kiểm tra mẫu vật HS chuẩn bị
+ Ph¸t dông cô cho c¸c nhãm.
+ gọi 1 hs nêu quy trình thực hành
+ Y/C: Mỗi nhóm thực hiện thí nghiệm
với mẫu vật đã chuẩn bị.
+ Quan s¸t, theo dâi vµ nh¾c nhë HS.
- Mỗi nhóm học sinh làm 1 bản tường
trình thí nghiệm kèm theo hình vẽ các tế
bào, khí khổng ở các lần thí nghiệm khác
nhau( ban đầu, khi cho nước muối, khi
cho nước cất) và trả lời các lệnh ở sách
+ Thùc hiÖn theo
h-íng dÉn cña gi¸o
viªn.
+ Lắng nghe, ghi nhớ
+ Nhận dụng cụ thực
hành
+ Nêu quy trình
HS thùc hiÖn theo
quy tr×nh thùc hµnh
vµ h-íng dÉn cña
GV.
Sau khi thùc hµnh
®¹i diÖn c¸c nhãm
®äc vµ th«ng b¸o
kÕt qu¶.
2 phút
3 phút
25 phút
8 phút
5 phút
2 phút
NL quản
NL giao
tiếp
NL
GQVĐ
Trang 72
giáo khoa.
- NhËn xÐt giê thùc hµnh - rút kinh
nghim
+ ViÖc chuÈn bÞ cña HS.
+ Thao t¸c thùc hµnh.
+ KØ luËt, vÖ sinh.
*Ho¹t ®éng 5: i tËp vÒ nhµ
-VÒ nhµ hoµn thµnh bµi thùc hµnh.
- Chuẩn bị nội dung tiếp theo
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
Tiết 14 – Bài 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT
CHẤT
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
Trang 73
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Trình bày được sự chuyển hoá vật trong tế bào
- Phân biệt được thế năng và động năng, đồng thời đưa ra được các ví dụ minh họa.
- Mô tả được quá trình chuyển hoá năng lượng.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của ATP.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ tư duy phân tích - tổng hợp, khái quát hóa.
3 Thái độ:
- Nhận thấy vai trò của TV trong hệ sinh thái, có ý thức bảo vệ môi trường, cải tạo
môi trường.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.
- Biết liên hệ kiến thức với thực tế, ăn uống đủ chất, khoa học.
4. Trọng tâm: các dạng năng lượng, qua trình chuyển hóa vật chất trong tế bào
5. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực chung
Nhóm năng
lc
Năng lc thành phn
Năng lực t
hc
- Hs biết xác đnh mc tiêu hc tp. T nghiên cu thông tin v
quá trình chuyn hóa vt chất và năng lượng trong tếo.
- HS biết lp kế hoch hc tp.
Năng lực
phát hin và
gii quyết
vấn đề
Quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào
Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng.
Năng lực tư
duy
Phát triển tư duy so sánh thông qua so sánh các dạng chuyển hóa
vật chất
Năng lực giao
tiếp hp tác
Học sinh hình thành năng lực giao tiếp, phát triển ngôn ngữ nói,
viết khi tranh luận trong nhóm về các thuật ngữ có trong bài học
NL qun
Biết cách qun nhóm, qun lí bn thân.
- NL chuyên bit
+ Hình thành năng lực nhóm và nghiên cứu liên quan đến quá trình chvc và nl.
+ Năng lực thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu
những kiến thức trong bài.
II. CHUN B CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
1 Giáo viên:
- Tranh vẽ sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học
Trang 74
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật.
3. Phương pháp:
- Dạy học hợp tác: vận dụng để dạy: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật
chất
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
A. Hoạt động khởi động
- GV giới thiệu một số hình ảnh vè các dạng năng lượng phổ biến trên trái dất
- Tế bào và cơ thể cũng gióng như một cỗ máy, để hoạt động được cần phải có
năng lượng. Vậy năng lượng trong tế bào và cơ thể có những dạng nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của HS
NL hình
thành
Nội dung 1: Năng lượng
các dạng năng lượng trong tế
bào (25 phút)
I. Khái quát về năng lượng và
các dạng năng lượng trong tế
bào
1. Khái niệm về năng lượng
Năng lượng: là đại lượng đặc
trưng cho khả năng sinh công.
Gồm 2 loại: Động năng và thế
năng
Động năng là dạng năng lượng
sẵn sàng sinh ra công.
Thế năng là loại năng lượng dự
trữ, có tiềm năng sinh công.
- Chuyển hoá năng lượng là sự
chuyển đổi qua lại giữa các
dạng năng lượng (Chuyển hoá
giữa 2 dạng động năng và thế
năng).
2. ATP đồng tiền năng lương
trong tế bào
- ATP( Adenozin triphotphat):
Gv yêu cầu HS nghiên
cứu thảo luận trả lời
+ Em hiểu năng lượng
là gì?
+ Trong tự nhiên năng
lượng tồn tại ở những
trạng thái nào? Phân
biệt các trạng thái đó?
+ Trong TB có những
dạng NL nào?
+ NL chủ yếu có trong
TB là loại NL nào?
+ ATP là gì?
+ Tại sao ATP được
coi ATP được coi là
hợp chất cao năng, là
đồng tiền năng lượng?
+ Năng lượng ATP
được sử dụng ntn trong
HS: Quan sát tranh
hình kết hợp nghiên
cứu SGK trang 53
và kiến thức đã học
ở lớp dưới.
- Thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi, lớp
nhận xét, bổ sung
NL quản
NL giao
tiếp
NL tư
duy
NL
GQVĐ
Trang 75
gồm 1 bazơ nitric Adenin liên
kết với 3 nhóm phot phat, trong
đó có 2 liên kết cao năng và
đường ribôzơ. Mỗi liên kết cao
năng bị phá vỡ giải phóng 7,3
kcal.
- Chức năng của ATP :
+ Tổng hợp nên các chất h
học cần thiết cho tế bào.
+ Vận chuyển các chất qua
màng ngược với građien nồng
độ.
+ Sinh công cơ học.
tế bào? Cho vd minh
họa?
* Liên hệ: Khi lao
động nặng, lao động trí
óc đòi hỏi tiêu tốn
nhiều năng lượng ATP.
Cần có chế độ dd phù
hợp cho từng đối tượng
lao động.
Gv đánh giá, hoàn
chỉnh kiến thức.
- HS vận dụng kiến
thức về sự tiêu hóa
và hấp thụ các chất
ở sinh học lớp 8.
Nội dung 2: Chuyển hóa vật
chất (13 phút)
II. Chuyn hóa vt cht và
năng lượng trong tế bào
* Khái niệm:
Chuyển hóa vật chất là tập hợp
các phản ứng hóa sinh xảy ra
bên trong tế bào. Nhằm duy trì
các hđ sống của TB .
* Bản chất: Bao gồm hai quá
trình:
+ Đồng hóa: là quá trình tổng
hợp chất hữu cơ phức tạp từ
các chất đơn giản và tích lũy
năng lượng
+ Dị hóa : là quá trình phân
giải cácchất hữu cơt phức tạp
thành chất đơn giản đồng thời
giải phóng năng lượng
Dị hóa cung cấp năng lượng
cho quá trình đồng hóa và các
hoạt động sống khác của tế
bào.
* Vai trò:
- Giúp tế bào thực hiện các đặc
tính đặc trưng khác của sự sống
như sinh trưởng, phát triển,
cảm ứng và sinh sản.
- Chuyển hóa vật chất luôn kèm
GV yêu cầu HS nghiên
cứu thảo luận trả lời
câu hỏi.
+ Thế nào là chuyển
hóa vật chất?
+ Đồng hóa là gì . Dị
hóa là gì?
+ Vai trò của quá trình
chuyển hóa vật chất là
gi?
Liên hệ: - Nếu ăn quá
nhiều thức ăn giàu
năng lượng mà không
được cơ thể sử dụng
dẫn đến bệnh béo phì,
tiểu đường. - Vì vậy
cần ăn uống hợp lí, kết
hợp các loại thức ăn.
GV đánh giá, hoàn
thiện kiến thức.
- Thảo luận thống
nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm
trình bày, lớp bổ
sung.
NL quản
NL giao
tiếp
NL tư
duy
NL
GQVĐ
Trang 76
theo năng lượng
C. Luyện tập – Vận dụng: (5p)
GV cho HS thảo luận câu hỏi: Prôtêin, tinh bột lipit trong thức ăn được chuyển
hóa như thế nào trong cơ thể và năng lượng sinh ra trong quá trình chuyển hóa sẽ
được dùng vào những việc gì? Nếu ăn quá nhiều thịt, mỡ, tinh bột thì hậu quả
gì?
Đáp án:
Ở ruột bị phân giải thành các chất đơn giản để hấp thu vào máu.
Prôtêin → axit amin
Tinh bột → glucôczơ
Lipit → glyxêrol + axit béo
Sau khi vào máu được vận chuyển đến các tế bào dùng làm nguyên liệu tổng
hợp nên prôtêin, lipit của tế bào hoặc phân giải thành chất khác để giải phóng năng
lượng.
Nêu ăn quá nhiều thịt thì cũng không tốt vì axit amin phân giải trong gan sẽ tạo
ra urê là chất độc cho cơ thể.
Ăn quá nhiều tinh bột, lipit không sử dụng hết dẫn đến béo phì, bệnh tiểu
đường và các bệnh có liên quan.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
2. Đọc mục “Em có biết”
3. Nghiên cứu trước nội dung tiếp theo.
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng
(MĐ3)
Vận dụng
cao
MĐ4
1. NL
CHVC
- Liệt tên
các loại năng
lượng trong
tế bào.
- tả cấu
trúc của ATP
- Trình bày
chức năng của
ATP.
- Nêu kn
- Giải thích sự
chuyển hóa vật
chất
- Phân biệt đồng
hóa và dị hóa
- Giải thích
cấu tạo p
hợp với chức
năng của ATP
- Liên hệ thực
tiễn các vai
trò của ATP
Trang 77
chuyển hóa vật
chất
2. Câu hỏi và bài tập củng cố dặn dò
Câu 1. ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là (MĐ1)
A. ađenôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat. C.
ađenôzin, đường deôxiribozơ, 3 nhóm photphat.
B. ađenin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
D. ađenin, đường đeôxiribôzơ, 3 nhóm photphat.
Câu 2. Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là
(MĐ2)
A. đường phân. B. trung gian . C. chu trình Crep. D.
chuỗi truyền electron hô hấp.
Câu 3. Đồng hoá là (MĐ1)
A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
B. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản. D.
quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 4. Dị hoá là (MĐ1)
A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
B. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản. D.
quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 5: Vẽ sơ đồ cấu tạo ATP? Vì sao ATP có vai trò quan trọng đối với sự sống?
(MĐ4)
Câu 6: Tại sao ATP lại được xem là đồng tiền năng lượng trong tb? (MĐ4)
Tuần : 15- Tiết KHDH: 15; Ngày son: 26/11/2016 ; Ngày dy: 28/11/2016
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
Trang 78
Tiết 15 – Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật
chất
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Nêu được vai trò của enzim trong tế bào, các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt tính của
enzim. Điều hoà hoạt động trao đổi chất
2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ tư duy phân tích - tổng hợp, khái quát hóa.
3 Thái độ:
- Nhận thấy vai trò của TV trong hệ sinh thái, có ý thức bảo vệ môi trường, cải tạo
môi trường.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.
- Biết liên hệ kiến thức với thực tế, ăn uống đủ chất, khoa học.
4. Trọng tâm:
- Cấu trúc enzim và vai trò của enzim, thiết kế thí ngiệm về enzim.
5. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực chung
Nhóm năng
lc
Năng lc thành phn
Năng lực t
hc
- Hs biết xác đnh mc tiêu hc tp ca chuyên đ.
- HS biết lp kế hoch hc tp.
Năng lc
phát hin
gii quyết
vấn đề
Quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào gồm quang hợp và hô
hấp, cần xúc tác là enzim.
NL nghiên
cu khoa hc
+ Đưa ra tiên đoán khi thể thiếu các enzim chuyển hóa một
chất nào đó thì hậu quả như thế nào.
Trang 79
Năng lực giao
tiếp hp tác
Học sinh hình thành năng lực giao tiếp, phát triển ngôn ngữ nói,
viết khi tranh luận trong nhóm về các thuật ngữ có trong bài học
NL qun
Biết cách qun nhóm, qun lí bn thân.
- NL chuyên bit
+ Năng lực thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu
những kiến thức trong bài.
II. CHUN B CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
1 Giáo viên:
- Tranh vẽ sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học như enzim
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về cơ chế hoạt động của enzim.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật.
3. Phương pháp:
- Dạy học hợp tác: vận dụng để dạy: enzim vai trò của enzim trong quá trình
chuyển hóa vật chất
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu cấu trúc và chức năng của ATP?
3. Bài mới
A. Hoạt động khởi động
Trong tế bào và cơ thể sống luôn có rất nhiều các phản ứng sinh hóa và các q
trình chuyển hóa diễn ra. Các quá trình này muốn diễn ra một cách thuận lợi và d
dàng thì luôn cần có các chất xúc tác đặc biệt, các chất đó là gì?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của
HS
NL hình
thành
Nội dung 1: khái quát về
enzim (30 phút)
I. Enzim:
- Enzim là chất xúc tác sinh
học, có bản chất prôtêin, xúc
tác các phản ứng sinh hóa trong
điều kiện bình thường của cơ
thể sống. Enzim chỉ làm tăng
tốc độ phản ứng mà không bị
biến đôỉ sau phản ứng.
- Cấu trúc của enzim: Enzim
gồm 2 loại:
- Lấy VD minh họa về
enzim. Yêu cầu HS tìm
hiểu các vấn đề sau:
+ Enzim là gì? Hãy kể 1
vài enzim mà em biết.
+ Enzim có cấu trúc
ntn?
+ Cơ chất là gì?
+ Trình bày cơ chế tác
động của enzim?
HS nghiên cứu
thông tin SGK
trang 57, kết hợp
với kiến thức sinh
học lớp 8 trả lời.
+ Thảo luận trong
nhóm thống nhất ý
kiến.
+ Đại diện nhóm
NL quản
NL giao
tiếp
NL tư
Trang 80
Enzim 1 thành phần (chỉ
prôtêin) và enzim 2 thành phần
(ngoài prôtêin còn liên kết với
chất khác không phải prôtêin).
Trong phân tử enzim có vùng
cấu trúc không gian đặc biệt
liên kết với cơ chất được gọi là
trung tâm hoạt động. Cấu hình
không gian của trung tâm hoạt
động của enzim tương thích
với cấu hình không gian của cơ
chất, nhờ vậy cơ chất liên kết
tạm thời với enzim và bị biến
đổi tạo thành sản phẩm.
- Vai trò của enzim:
Làm giảm năng lượng hoạt
hoá của các chất tham gia phản
ứng, do đó làm tăng tốc độ
phản ứng.
Tế bào điều hoà hoạt động
trao đổi chất thông qua điều
khiển hoạt tính của các enzim
bằng các chất hoạt hoá hay ức
chế.
II. Các nhân tố ảnh hưởng
đến enzim
Nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ
chất, chất ức chế hoặc hoạt hoá
enzim, nồng độ enzim (SGK).
+ Giải thích tại sao
enzim có tính đặc thù?
lấy vd( chìa khóa và ổ
khóa)
- GV nhận xét, đánh giá
và giúp các em hoàn
thiện kiến thức.
+ Enzim+ cơ chất
phức hợp enzim-cơchất
sảnphẩm+ enzim
GV yêu cầu HS nghiên
cứu trả lời các vấn đề
sau:
- Hoạt tính của enzim là
gì?
- Những yếu tố nào ảnh
hưởng đến hoạt tính của
enzim?
- Trình bày sự ảnh
hưởng của các yếu tố
môi trường đến hoạt
động của enzim.
- Giả thích hiện tượng ức
chế ngược
GV đánh giá, bổ sung.
trình bày - Các
nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
- HS nghiên cứu ,
vận dụng kiến
thức mới và kiến
thức của bài 6 trả
lời.
Hs khác bổ sung.
duy
NL
GQVĐ
Nội dung 2 Vai trò của enzim
trong quá trình chuyển hóa
vật chất (10 phút)
III. Vai trò của enzim trong
quá trình chuyển hóa vật
chất
Tế bào có thể điều hòa quá
trình chvc thông qua điều khiển
hoạt tính của enzim bằng các
chất hoạt hóa hay ức chế.
GV yêu cầu HS tìm hiểu
vai trò của ez trong quá
trình CHVC
Giải thích hiện tượng ức
chế ngược
* Liên hệ: cần ăn uống
hợp lí bổ sung đủ các
loại chất để tránh gây
hiện tượng bệnh lí rối
loạn chuyển hóa.
HS nghiên cứu
sgk trả lời
NL quản
NL tư
duy
Trang 81
C. Luyện tập – Vận dụng (5 phút )
- GV yêu cầu HS giải thích các hiện tượng thực tế:
Tại sao ăn thịt bò khô với nộm đu đủ thì lại dễ tiêu hóa hơn là khi ăn thịt bò khô
riêng?
Đáp án: Vì trong đu đủ có enzim phân giải prôtêin
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị cho bài thực hành 15
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng
(MĐ3)
Vận dụng cao
MĐ4
2. Enzim
vai trò của
enzim
- Nêu được vai
trò của enzim
trong tế bào,
các nhân tố
ảnh hưởng tới
hoạt tính của
enzim. Điều
hoà hoạt động
trao đổi chất
- tả cấu
trúc của enzim
Giải thích được
các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt
tính của enzim.
Giải thích
được vai trò
của enzim
trong quá trình
chvc
- Giải thích
được một số
quá trình liên
quan đến
enzim (làm sữa
chua, một số
bệnh người
do thiếu
enzim)
2. Câu hỏi và bài tập củng cố dặn dò
Câu 1. Thành phần cơ bản của ezim là (MĐ1)
A. lipit. B. axit nucleic. C. cacbon hiđrat. D. protein.
Câu 2. Khi enzim xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với (MĐ1)
A. cofactơ. B. protein. C. coenzim. D. trung tâm hoạt
động.
Câu 3. Tế bào cơ thể điều hoà tốc độ chuyển hoá hoạt động vật chất bằng
bằng việc tăng giảm (MĐ2)
A. nhiệt độ tế bào. B. độ pH của tế bào.
C. nồng độ cơ chất D. nồng độ enzim trong tế bào.
Câu 4: Giải thích sự ảnh hưởng của nhiệt độ và độ pH đến hoạt tính enzim?
(MĐ2)
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
….
Trang 82
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
Tiết 16 – Bài 15: Thực hành: Một số thí nghiệm về enzim
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Biết cách bố trí thí nghiệm và tự đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
môi trường lên hoạt tính của ezim catalaza.
2. Kĩ năng:
- Làm được một số thí nghiệm về enzim
3 Thái độ:
- Nhận thấy vai trò của TV trong hệ sinh thái, có ý thức bảo vệ môi trường, cải tạo
môi trường.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.
- Biết liên hệ kiến thức với thực tế, ăn uống đủ chất, khoa học.
4. Trọng tâm: thiết kế thí ngiệm về enzim.
5. Định hướng các năng lực được hình thành
Trang 83
- Năng lực chung
Nhóm ng
lc
Năng lc thành phn
Năng lc t
hc
- Hs biết xác đnh mc tiêu hc tp ca chuyên đ.
- HS biết lp kế hoch hc tp.
Năng lực
phát hin
gii quyết
vấn đề
Quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào gồm quang hợp và hô
hấp, cần xúc tác enzim. Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo
chuyển hóa năng lượng.
NL nghiên
cu khoa hc
+ Học sinh biết cách bố trí thí nghiệm thực hành, quan sát các thí
nghiệm về enzim.
+ Đưa ra tiên đoán khi thể thiếu các enzim chuyển hóa một
chất nào đó thì hậu quả như thế nào.
Năng lc giao
tiếp hp tác
Học sinh hình thành năng lực giao tiếp, phát triển ngôn ngữ nói,
viết khi tranh luận trong nhóm về các thuật ngữ có trong bài
NL qun
Biết cách qun nhóm, qun lí bn thân.
- NL chuyên bit
+ Thiết kế thí nghiệm: HS hoàn thành theo quy trình thí nghiệm về enzim.
+ Năng lực thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu
những kiến thức trong bài.
II. CHUN B CA GIÁO VIÊN VÀ HC SINH
1 Giáo viên:
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật.
3. Phương pháp:
- Dạy học dự án: Được vận dụng để dạy thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (5p)
3. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của HS
NL hình
thành
Nội dung 1: THÍ
NGHIM VI ENZIM
CATALAZA (20 phút)
I. Quan sát hiện tượng
thấy được ở
3 miếng khoai tây sau
GV gới thiệu tác dụng
của enzim catalaza
H2O2
catalaza
2
H2O + O2
- GV chia HS theo
- Các nhóm nhận
dụng cụ.
- Cử thư kí ghi chép.
- Từng nhóm tiến
hành các thí nghiệm.
1. Tiến hành t
NL quản
Trang 84
khi nhỏ H2O2
Mẫu
vật
Khoa
i tây
sống
Khoa
i tây
chín
KT
lạnh
tiến
hành
Hiện
tượn
g
Giải
thích
- Trả lời câu hỏi
nhóm để tiến hành thí
nghiệm(4 nhóm/ lớp
- GV giao dụng cụ,
mẫu vật, hóa chất
- GV yêu cầu:
+ Tiến hành thí
nghiệm vớim enzim
atalaza.
+ Trình bày kết quả thí
nghiệm và giải thích.
- GV: hướng dẫn HS
thao tác thí nghiệm
như SGK.
- GV theo các nhóm
thao tác và nhắc nhở
cắt lát khoai mỏng
khoảng 5 mm. chỉ nhỏ
1 giọt dung dịch H2O2
lên mỗi miếng khoai
tây.
- Sau khi các nhóm
tiến hành xong thí
nghiệm GV yêu cầu
các nhóm giới thiệu
kết quả và giải thích.
- GV nhận xét đánh
giá.
- GV yêu cầu viết thu
hoạch ( theo mẫu)
trả lời 1 số câu hỏi.
nghiệm
- Từng nhóm tiến
hành các thí nghiệm
như SGK trang 61.
+ Nhỏ giọt dung
dịch H2O2 lên 3 lát
khoai.
+ Quan sát hiện
tượng.
- Đại diện nhóm
trình bày kết quả thí
nghiệm.
2. Báo cáo thu
hoọach và trả lời 1
số câu hỏi:
- Viết thu hoạch
NL giao
tiếp
NL tư
duy
NL
GQVĐ
NL thiết
kế TN
Nội dung 2
THÍ NGHIM S DNG
ENZIM TRONG QU
DỨA TƯƠI Đ TÁCH
CHIT ADN (20 phút)
II. TN tách chiết ADN
+ Cho nước rửa chén bát
vào dịch nghiền nhằm phá
vỡ màng sinh chất vì màng
có bản chất là lipit.
+ Dùng enzim trong quả
- GV yêu cầu:
+ Tiến hành thí
nghiệm.
+ Thấy được phân tử
AND và tách được
AND.
- GV bao quát lớp
nhắc nhở các nhóm về
các thao tác ở bước 2
đó là: lấy đúng tỷ lệ
khối lượng của nước
1. Tiến hành t
nghiệm
- Mỗi nhóm phân
công các thành viên
thực hiện theo 4
bước như SGK
trang 62.
- Lưu ý một số thao
tác như nghiền mẫu
dịch, lọc nước cốt
NL quản
NL giao
tiếp
NL thiết
Trang 85
dứa để thủy phân prôtêin
giải phóng AND ra khỏi
prôtêin.
rửa chén và nước cốt
dứa.
- GV kiểm tra kết quả
của nhóm bằng cách
xem có các sợi trắng
đục lơ lửng trong lớp
cồn hay không và phổ
biến để HS kiểm tra
kết quả.
- GV yêu cầu viết bài
thu hoạch và trả lời
câu hỏi:
dứa, khuấy nhẹ hợp
chất trong ống
nghiệm
2. Báo cáo thu
hoạch
- HS viết trường
trình về các bước
tiến hành thí
nghiệm, kết quả thí
nghiệm.
- HS vận dụng lí
thuyết để giải thích
thí nghiệm mà các
em vừa tiến hành.
- Thảo luận trả lời
các câu hỏi
kế TN
NL
GQVĐ
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………
Tiết 17 – ÔN TẬP SINH HỌC TẾ BÀO
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
I. Mục tiêu:
Biết cách hệ thống hoá kiến thực của từng chương.
Tự mình xây dựng được các bản đồ khái niệm để ôn tập kiến thức.
Tự mình xây dựng được câu hỏi ôn tập cho từng chương cũng như các câu hỏi
ôn tập mang tính tổng hợp.
II. Nội dung ôn tập.
SINH HỌC TẾ BÀO
THÀNH PHẦN
HÓC HỌC
CẤU TẠO
TẾ BÀO
CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG
PHÂN CHIA
TẾ BÀO
Trang 86
1. Thành phần hoá học:
- Các nguyên tố hoá học và nước.
- Các hợp chất hữu cơ: cacbohiđrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic.
2. Cấu tạo tế bào:
- Tế bào nhân sơ.
- Tế bào nhân thực.
3. Chuyển hoá vật chất và năng lượng:
- Năng lượng và chuyển hoá vật chất.
- Enzym.
- Hô hấp.
- Quang hợp.
4. Phân chia tế bào:
- Chu kì tế bào và quá trìng nguyên phân.
- Quá trình giảm phân.
III. Phương pháp:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xây dựng bản đồ khái niệm, hệ thống hoá kiến
thức.
- Yêu cầu học sinh tập trung thoả luận, cùng nhau đưa ra sơ đồ hoá kiến thức.
- Học sinh phải đưa ra được các khái niệm, đặc điểm chung nhất.
VI. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
Tiết 18 – KIỂM TRA HỌC KỲ I
Lớp giảng
Ngày kiểm tra
HS vắng
Ghi chú
10A
10B
Trang 87
| 1/87

Preview text:


TIẾT 1– BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu 1 Kiến thức:
-
Trình bày được các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp đến cao 2 Kĩ năng:
- Sưu tầm tài liệu trình bày về đa dạng sinh học.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ
- Rèn luyện kĩ năng khái quát hóa kiến thức 3 Thái độ:
- Có ý thức bảo tồn sự đa dạng sinh học.
4. Kiến thức trọng tâm:
- Các cấp tổ chức của thế giới sống
5. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung Nhóm năng lực Năng lực thành phần Năng lực tự học
- HS biết xác định mục tiêu học tập của chuyên đề. Tự nghiên cứu
thông tin về các giới sinh vật.
- HS biết lập kế hoạch học tập.
Năng lực phát hiện Xác định được tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên thế giới sống. và giải quyết vấn đề Năng lực tư duy
Phát triển năng lực tư duy thông qua phân biệt được sự khác nhau
của các cấp tổ chức sống từ đó rút đăc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
Năng lực giao tiếp HS phát triển ngôn ngữ nói viết khi tham gia tranh luận trong hợp tác
nhóm về các vấn đề: nguyên tề: nguyên tăc thứ bậc, hệ thống mở, tự điều chỉnh...
Năng lực sử dụng HS biết sử dụng phần mềm word, thu thập thông tin tranh ảnh qua CNTT mạng internet.
- Năng lực chuyên biệt
+ Hình thành năng lực nhóm và nghiên cứu liên quan đến các cấp tỏ chức của thế giới ống Trang 1
+ Năng lực cá thể: tự đưa ra những hành động thiết thực nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học. II. Chuẩn bị:
1 Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ h1, h2 sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học như tế bào, cấu
tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về các cấp tổ chức của thế giới sống.
- Tranh vẽ phóng to h2 sgk.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật sưu tầm.
3. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan
III. Chuỗi hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp(2p) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới (37p)
A. Hoạt động khởi động
Giáo viên giới thiệu các hình ảnh về các sinh vật đa dạng trên trái đất, sự giống và
khác nhau giữa các sinh vật, các nhóm sinh vật.
B. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của NL hình HS thành
I. Các cấp tổ chức của thế GV : hướng dẫn HS quan giới sống sát tv h1sgk và yêu cầu.
- Các cấp tổ chức của thế giới Quan sát h1 sgk cho biết:
sống từ cấp nhỏ nhất đến cấp - Tổ chức thế giới sống - HS: quan sát lớn nhất:
bao gồm những cấp tổ tranh vẽ yêu cầu NL
Phân tử → bào quan → tế bào chức nào? nêu được : GQVĐ
→ mô → cq →hệ cq → cơ thể - Các cấp tổ chức cơ bản + Các cấp tổ chức NL ngôn
→ quần thể → quần xã → hệ của thế giới sống?
của thế giới sống ngữ sinh thái → sinh quyển.
- Nêu đặc điểm của từng từ nhỏ nhất đến
- Các cấp tổ chức cơ bản của cấp tổ chức? lớn nhất. thế giới sống là: GV nhận xét + Các cấp độ tổ
tế bào → cơ thể → quần thể → chức cơ bản
quần xã → hệ sinh thái → sinh ? Tại sao nói tế bào là quyển.
đơn vị cơ bản cấu tạo nên - HS thảo luận trả
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu mọi cơ thể sinh vật. lời
tạo nên mọi cơ thể sinh vật. GV đánh giá, hoàn thiện Trang 2
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được xắp xếp theo trình tự nào ?
A.
Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ – siêu phân tử - bào quan.
B. Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan.
C. Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. x
D. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào quan.
Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào ?
A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển.
B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. x
C. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển.
D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (2p)
- Học bài theo nộidung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước bài mới sách giáo khoa . V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… …. Trang 3
TIẾT 2– BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG (tiếp)
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu 1 Kiến thức:
-
Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức của thế giới sống 2 Kĩ năng:
- Sưu tầm tài liệu trình bày về đa dạng sinh học.
- Vẽ được sơ đồ phát sinh giới Thực vật, giới Động vật
- Nêu được sự đa dạng của thế giới sinh vật.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ
- Rèn luyện kĩ năng khái quát hóa kiến thức 3 Thái độ:
- Có ý thức bảo tồn sự đa dạng sinh học.
4. Kiến thức trọng tâm:
- Đăc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
5. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung Nhóm
năng Năng lực thành phần lực
Năng lực tự - HS biết xác định mục tiêu học tập của chuyên đề. học
- HS biết lập kế hoạch học tập.
Năng lực tư Phát triển năng lực tư duy thông qua phân biệt được sự khác duy
nhau của các cấp tổ chức sống từ đó rút đăc điểm chung của
các cấp tổ chức sống. Trang 4
Năng lực giao HS phát triển ngôn ngữ nói viết khi tham gia tranh luận tiếp hợp tác
trong nhóm về các vấn đề: nguyên tề: nguyên tăc thứ bậc, hệ
thống mở, tự điều chỉnh...
Năng lực sử HS biết sử dụng phần mềm word, thu thập thông tin tranh dụng CNTT ảnh qua mạng internet. - Năng lực chuyên biệt
+ Hình thành năng lực nhóm và nghiên cứu liên quan đến hệ thống phân loại 5 giới
+ Năng lực cá thể: tự đưa ra những hành động thiết thực nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học. II. Chuẩn bị:
1 Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ và những tranh ảnh có liên quan đến bài học như đại diện của sinh giới.
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về các giới sinh vật..
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật sưu tầm.
3. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan
III. Chuỗi hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp(1p) 2. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Trình bày các cấp tổ chức của thế giới sống? 3. Bài mới(33p)
A. Hoạt động khởi động:
Giáo viên giới thiệu các hình ảnh về các cấp tổ chức
sống để học sinh hình dung ra đặc điểm chung của chúng. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của NL hình HS thành
II. Đặc điểm chung của các
cấp tổ chức sống
1. Tổ chức theo nguyên tắc GV chuyển mục II: tuy thứ bậc thế giới sống rất đa NL GQVĐ
- Nguyên tắc thứ bậc là tổ chức dạng bao gồm các cấp
sống cấp dưới làm nền tảng để tổ chức sống khác nhau NL hợp tác
xây dựng nên tổ chức sống cấp song vẫn mang những trên. đặc điểm chung.
- Đặc điểm nội trội là đặc điểm GV nêu nhiệm vụ: NL ngôn
của 1 cấp tổ chức nào đó được - Em hãy cho biết đặc ngữ
hình thành do sự tương tác của điểm chung của thế giới - HS: nghiên cứu
các bộ phận cấu tạo nên chúng. sống? SGK trang 8. Trang 5
Đặc điểm này không có ở cấp - Nguyên tắc thứ bậc là - Trao đổi nhanh tổ chức nhỏ hơn. gì? trong nhóm trả lời
- Những đặc điểm nội trội đặc - Thế nào là đặc tính câu hỏi
trưng cho thế giới sống như tđc nội trội ? cho ví dụ? - Lấy 1 vài VD để
và nl, st và pt, cảm ứng,knăng Đặc tính nội trội do đâu phân tích
tự điều chỉnh, khả năng tiến mà có? - HS đại diện
hóa thích nghi với MT sống
- Hệ thống mở là gì? nhóm trả lời, lớp
2. Hệ thống mở và tự điều cho vd? nhận xét, bổ sung. chỉnh
- Vì sao sự sống tiếp
* Hệ thống mở: SV ở mọi cấp diễn liên tục từ thế hệ
tổ chức đều không ngừng trao này sang thế hệ khác?
đổi chất và năng lượng với môi trường.
- GV để lớp trao đổi ý
- SV không chỉ chịu sự tác kiến rồi đánh giá và yêu
động của môi trường mà còn cầu HS khái quát kiến
góp phần làm biến đổi môi thức. trường. Hs thảo luận trả
* Khả năng tự điều chỉnh: * Liên hệ: lời.
- Mọi cấp tổ chức sống từ thấp - Làm thế nào để sinh
đến cao của thế giới sống đều vật có thể sinh trưởng
có các cơ chế tự điều chỉnh phát triển tốt nhất trong
đảm bảo duy trì và điều hòa sự môi trường?
cân bằng động trong hệ thống, - Tại sao ăn uống không
giúp tổ chức sống tồn tại và hợp lý sẽ dẫn đến phát phát triển sinh các bệnh?
3 Thế giới sống liên tục tiến hóa - GV đánh giá và giúp
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ HS hoàn thiện kiến thức
sự truyền thông tin trên ADN
từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Các sinh vật trên trái đất có
chung nguồn gốc nhưng các
sinh vật luôn tiến hóa tạo nên
một thế giới sống vô cùng đa
dạng và phong phú nhưng lại thống nhất.
B. Hoạt đọng hình thành kiến thức:
C. Luyện tâp, vận dụng: ( 4p)
* Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
* Câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá năng lực HS
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Trang 6 (MĐ1) (MĐ2) (MĐ3) MĐ4
1. Các cấp tổ - Liệt kê được - Nêu được các -Giải thích - Nêu được ví
chức của thế các cấp tổ cấp tổ chức được về dụ chứng giới sống
chức của thế sống cơ bản.
nguyên tăc thứ minh các sinh giới sống
- Giải thích bậc và đăc tính vật có nguồn
- Trình bày được vì sao tế nổi trội. gốc chung
được đăc điểm bào là đơn vị - Giải thích nhưng đã tiến
chung của các cơ bản cấu tạo được vì sao thế hóa theo nhiều
cấp tổ chức nên thế giới giới thế giới hướng khác sống. sống. sinh vật có nhau.
nhiều đăc điểm - Nêu được
chung nhưng các ví dụ về
cũng vô cùng các cấp tổ đa dạng. chức của thế - Phân biệt giới sống được các cấp tổ chức sống
2. Hệ thống câu hỏi, bài tập *Tự luận
Câu 1.
Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản?
Câu 2. Tại sao nói hệ sống là hệ thống mở và tự điểu chỉnh? Cho ví dụ
Câu 3. Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
Câu 4. Trình bày đặc điểm chung của các tổ chức sống.
Câu 5. Tại sao tế bào được xem là tổ chức cơ bản của cơ thể sống ?
Câu 6. Trình bày khái quát nhất các khái niệm sau: mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ
thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái và Sinh quyển?
Câu 7. Tại sao TB vừa là đơn vị cấu trúc, vừa là đvị chức năng?
Câu 8. Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ dẫn đến phát sinh các bệnh? Cơ quan nào
trong cơ thể người giữ vai trò chủ đạo trong điều khiển cân bằng nội môi?
* trắc nghiệm khách quan
1. Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại ? a. Quần thể b. Quần xã c. Cơ thể d. Hệ sinh thái
2. Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống là :
a. Sinh quyến b. Hệ sinh thái c. Loài d. Hệ cơ quan
3. Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành : a. Hệ cơ quan b. Mô c. Cơ thể d. Cơ quan
4. Tổ chức sống nào sau đây là bào quan ? a. Tim b. Phổi c. Ribôxôm d. Não bộ
5. Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên ? a. Quần thể c. Quần xã b. Loài d. Sinh quyển Trang 7
6. Hoạt động nào sau đây xảy ra ở tế bào sống ? a. Trao đổi chất
b. Sinh trưởng và phát triển
c. Cảm ứng và sinh trưởng
d. Tất cả các hoạt động nói trên
7. Điều nào dưới đây là sai khi nói về tế bào ?
a. Là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống
b. Là đơn vị chức năng của tế bào sống
c. Được cấu tạo từ các mô
d. Được cấu tạo từ các phân tử , đại phân tử vào bào quan
8. Tập hợp các cơ quan , bộ phận của cơ thể cùng thực hiện một chức năng được gọi là: a. Hệ cơ quan c. Bào quan b. Đại phân tử d. Mô
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (2p)
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài mới. V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Tiết 3 - Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu 1 Kiến thức:
- Nắm được khái niệm giới.
- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới).
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới khởi sinh, giới nguyên sinh,
giới nấm, giới thực vật, giới động vật). 2 Kĩ năng:
- Sưu tầm tài liệu trình bày về đa dạng sinh học.
- Vẽ được sơ đồ phát sinh giới Thực vật, giới Động vật
- Nêu được sự đa dạng của thế giới sinh vật. Trang 8
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ
- Rèn luyện kĩ năng khái quát hóa kiến thức 3 Thái độ:
- Có ý thức bảo tồn sự đa dạng sinh học.
4. Kiến thức trọng tâm:
- Hệ thống phân loại 5 giới.
5. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung Nhóm
năng Năng lực thành phần lực
Năng lực tự - HS biết xác định mục tiêu học tập của chuyên đề. Tự học
nghiên cứu thông tin về các giới sinh vật.
- HS biết lập kế hoạch học tập.
Năng lực phát Phân loại được các sinh vật theo hệ thống phân loại năm
hiện và giải giới, sưu tầm tranh ảnh minh họa. quyết vấn đề
Năng lực giao HS phát triển ngôn ngữ nói viết khi tham gia tranh luận tiếp hợp tác
trong nhóm về các vấn đề: nguyên tề: nguyên tăc thứ bậc, hệ
thống mở, tự điều chỉnh...
Năng lực sử HS biết sử dụng phần mềm word, thu thập thông tin tranh dụng CNTT ảnh qua mạng internet. - Năng lực chuyên biệt
+ Hình thành năng lực nhóm và nghiên cứu liên quan đến hệ thống phân loại 5 giới
+ Năng lực cá thể: tự đưa ra những hành động thiết thực nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học. II. Chuẩn bị:
1 Chuẩn bị của giáo viên:
- tranh ảnh đại diện của sinh giới.
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về các cấp tổ chức của thế giới sống.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm - Phiếu học tập. Khởi sinh Nguyên sinh Nấm Thực vật Động vật Giới Nội dung 1. Đặc điểm - Nhân sơ - Nhân thực - Nhân thực - Nhân - Nhân thực
- Loại - Kích thứơc - Cơ thể đơn - Cơ thể thực - Sinh vật đa tế bào nhỏ 1-5 um. bào hay đa dơn bào - Sinh bào. - Mức
bào, có loài hay đa bào vật đa - Có khả năng Trang 9 độ tổ có diệp lục. . bào di chuyển. chức - Cấu trúc - Sống - Có khả năng cơ thể. dạng sợi, cố định. phản thành tế - Có khả ứng nhanh. - Sống hoại bào chứa năng - Sống dị sinh, kí sinh. - Sống dị kitin cảm ứng dưỡng
- Có 1 số có dưỡng( hoại - Không có chậm. khả năng tự sinh). lục lạp,
tổng hợp chất - Tự dưỡng. lông, roi. - Kiểu hữu cơ. - Dị dưỡng: dinh hoại sinh, - Tự dưỡng kí sinh, dưỡng cộng sinh. (quang hợp) 2. Đại - Vi khuẩn - Tảo đơn - Nấm men, + Rêu, Ruột khoang, diện
-VSVcổ (sống bào, đa bào. nấm sợi. quyết, giun dẹp, giun
ở 0-100 độC, - Nấm nhầy. - Địa y hạt trần, tròn, giun đốt, độ muối 25%) -ĐVNS: (nấm+ tảo) hạt kín. thân mềm, Trùng giày,tr chân khớp, biến hình. ĐVCXS.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật sưu tầm.
III. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan
IV. Chuỗi các hoạt động học 1. Ổn định lớp(1p) 2. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Trình bày đặc điểm các cấp tổ chức của thế giới sống? 3. Bài mới(34p)
A. Hoạt động khởi động
Giáo viên giới thiệu một số hình ảnh vè các nhóm sinh vật khác nhau trên trái đất.
Gợi ý sự giống và khác nhau giữa các nhóm sv này.
B. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của NL hình HS thành
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới(10p) 1. Khái niệm giới
GV khái quát các đơn vị
- Giới là đơn vị phân loại lớn
phân loại theo trình tự nhỏ HS quan sát sơ đồ Trang 10
nhất bao gồm các ngành sinh dần (viết sơ đồ lên bảng) và kết hợp kiến NL phát
vật có chung những đặc điểm Giới – Ngành – Lớp - Bộ thức sinh học ở hiện và nhất định. – Họ - Chi - Loài các lớp dưới và GQVĐ
VD: Giới động vật bao gồm GV yêu cầu HS trả lời nêu được:
các nghành ruột khoang, giun được + Giới là đơn vị NL ngôn dẹp, giun tròn…
+ Giới là gì? Cho ví dụ? cao nhất ngữ
- Thế giới sinh vật được phân
+ VD giới thực vật
loại thành các đv theo trình tự GV: cho HS quan sát và giới động vật.
nhơ dần là: giới- ngành – lớp tranh sơ đồ hệ thống 5 giới
-bộ –họ – chi(giống) – loài SV (của Whitaker và
2. Hệ thống phân loại 5 giới Margulis) yêu cầu sinh vật
+ Cho biết sinh vật được
Thế giới SV được chia thành chia làm 5 giới đó là - HS có thể trả lời 5 giới: những giới nào? bằng cách trình - Giới khởi sinh (Monera)
Tiêu chí để phân loại sinh bày ở trên tranh
- Giới nguyên sinh (protista)
vật thành 5 giới?Thế nào hình 2 SGK. - Giới nấm (fungi)
là nhân sơ, thế nào là
- Giới thực vật (ftance) nhân thực? - Động vật (Animelia)
GV nhận xét, hoàn thiện.
II. Đặc điểm chính của mỗi Cho HS quan sát tranh đại giới(24p)
diện của 5 giới để HS nhớ - HS quan sát NL tự
II. Đặc điểm chính của mỗi lại kiến thức cũ và nhận tranh hình. học giới biết. - Nghiên cứu
+ Giới khởi sinh: sinh vật
- GV kẻ phiếu học tập lên thông tin SGK
nhân sơ, cơ thể đơn bào, dinh bảng. trang 10, 11, 12 NL hợp
dưỡng theo kiểu dị dưỡng Yêu cầu: HS hoàn thành kết hợp với kiến tác
hoặc tự dưỡng. Bao gồm các nội dung phiếu học tập thức ở lớp dưới loài vi khuẩn. - Thảo luận nhóm NL ngôn
+ Giới nguyên sinh: bao gồm hoàn thành phiếu ngữ
các sinh vật nhân thực, cơ thể học tập
đơn bào hoặc đa bào, dinh
dưỡng theo kiểu dị dưỡng GV nhận xét, hoàn thiện NL tư
hoặc tự dưỡng. Bao gồm: kiến thức cho HS duy
Tảo; nấm nhầy và động vật
Lưu ý HS : từ kiến thức nguyên sinh.
trong phiếu học tập thì HS
+ Giới nấm: bao gồm các
có thể thấy được đặc điểm
sinh vật nhân thực, cơ thể đơn của giới thể hiện ở mức độ
bào (nấm men) hoặc đa bào tổ chức cơ thể.
(nấm sợi), dinh dưỡng theo
kiểu dị dưỡng hoại sinh. Trang 11
+ Giới thực vật: Bao gồm
các sinh vật đa bào nhân thực,
có khả năng quang hợp, dinh
dưỡng theo kiểu quang tự
- GV yêu cầu liên hệ vai
dưỡng.(rêu, quyết, hạt trần,
trò của các giới sinh vật hạt kín) (Giới khởi sinh, giới
+ Giới động vật: Bao gồm nguyên sinh, giới nấm, Hs thảo luận trả
các sinh vật đa bào nhân thực, giới thực vật và giới động lời.
dinh dưỡng theo kiểu dị vật).
dưỡng (thân lỗ, Rkhoang,
Gdẹp, Gtròn, Gđốt, thân
mềm, châp khớp, da gai, ĐV GV hoàn chỉnh kiến thức. có dây sống)
- Đa dạng sinh vật thể hiện rõ
nhất là đa dạng loài. Đa dạng
loài là mức độ phong phú về
số lượng, thành phần loài. Đa
dạng sinh vật còn thể hiện ở
đa dạng quần xã và đa dạng hệ sinh thái.
C. Luyện tập, vận dụng (4p)
Câu 1: Đặc điểm chung của các loài sinh vật là gì ?
A. Chúng đều có chung một tổ tiên.
B. Chúng sống trong những môi trường gần giống nhau.
C. Chúng đều có cấu tạo tế bào. x
D. Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của giới thực vật ?
A. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng chậm.
B. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố
định và cảm ứng chậm.
C. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di chuyển.
D. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng.
Câu 3: Vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
A. ĐV tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh thái.
B. ĐV cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý.
C. Nhiều khi động vật còn gây hại cho con người và vật nuôi. D. Cả a, b và c.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (2p) Trang 12
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Làm bài tập 1,3 ở sgk.
- Đọc trước bài mới sgk.
V. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (MĐ1) (MĐ2) (MĐ3) MĐ4
1. Các cấp tổ - Liệt kê được - Nêu được các -Giải thích - Nêu được ví
chức của thế các cấp tổ cấp tổ chức được về dụ chứng giới sống
chức của thế sống cơ bản.
nguyên tăc thứ minh các sinh giới sống
- Giải thích bậc và đăc tính vật có nguồn
- Trình bày được vì sao tế nổi trội. gốc chung
được đăc điểm bào là đơn vị - Giải thích nhưng đã tiến
chung của các cơ bản cấu tạo được vì sao thế hóa theo nhiều
cấp tổ chức nên thế giới giới thế giới hướng khác sống. sống. sinh vật có nhau.
nhiều đăc điểm - Nêu được
chung nhưng các ví dụ về
cũng vô cùng các cấp tổ đa dạng. chức của thế - Phân biệt giới sống được các cấp tổ chức sống
2. Các giới - Nêu được - Giải thích - Xác định sinh vật
khái niệm giới. được các khái được các sinh - Trình bày niệm: tự vật trong mỗi được các đăc dưỡng, dị giới.
điểm chính của dưỡng, hoại mỗi giới. sinh, cộng
- Trình bày sinh, đơn bào,
được hệ thống đa bào. phân loại 5 giới.
2. Câu hỏi và bài tập củng cố dăn dò
Câu 1. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là (MĐ1)
A. các đại phân tử . B. tế bào. C. mô. D. cơ quan.
Câu 2. Căn cứ chủ yếu để coi tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống là (MĐ1)
A. chúng có cấu tạo phức tạp. Trang 13
B. chúng được cấu tạo bởi nhiều bào quan.
C. ở tế bào có các đặc điểm chủ yếu của sự sống. D. cả A, B, C.
Câu 3. Tác giả của hệ thống 5 giới sinh vật được nhiều nhà khoa học ủng hộ
và hiện nay vẫn được sử dụng là (MĐ1) A. Linnê. B. Lơvenhuc. C. Hacken. D. Uytakơ.
Câu 4. Các tiêu chí cơ bản của hệ thống 5 giới bao gồm (MĐ1)
A. khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng .
B. loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng.
C. cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể.
D. trình tự các nuclêotít, mức độ tổ chức cơ thể.
Câu 5. Giới nguyên sinh bao gồm (MĐ1)
A. vi sinh vật, động vật nguyên sinh.
B. vi sinh vật, tảo, nấm, động vật nguyên sinh .
C. tảo, nấm, động vật nguyên sinh.
D. tảo, nấm nhày, động vật nguyên sinh.
Câu 6. Ngành thực vật đa dạng và tiến hoá nhất là ngành (MĐ3) A. Rêu. B. Quyết. C. Hạt trần. D. Hạt kín.
Câu 7. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm (MĐ1)
1. quần xã; 2. quần thể; 3. cơ thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào Các
cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là…
A. 5->3->2->1->4.
B. 5->3->2->1->4.
C. 5->2->3->1->4.
D. 5->2->3->4->1.
Câu 8. Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì (MĐ3)
A. có khả năng thích nghi với môi trường.
B. thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
C. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống.
D. phát triển và tiến hoá không ngừng.
Câu 9. Sự sống được tiếp diễn liên tục là nhờ MĐ3
A. khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.
B. khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi.
C. khả năng tiến hoá thích nghi với môi trường sống.
D. sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 10. Tập hợp các sinh vật sống ở rừng Quốc gia Cúc Phương là (MĐ4) A. quần thể sinh vật. B. cá thể sinh vật.
C. cá thể và quần thể. D. quần xã sinh vật .
Câu 11. Những con rùa ở hồ Hoàn Kiếm là (MĐ4) A. quần thể sinh vật. B. cá thể snh vật.
C. cá thể và quần thể.
D. quần xã và hệ sinh thái. Trang 14
Câu 12 Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự lớn dần là (MĐ1)
A. giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài.
B. loài - bộ - họ - chi - lớp - ngành - giới.
C. loài - chi- họ - bộ - lớp - ngành - giới.
D. loài - chi - bộ - họ - lớp - ngành - giới.
Câu 13. Giới khởi sinh gồm (MĐ2) A. virut và vi khuẩn lam. B. nấm và vi khuẩn.
C. vi khuẩn và vi khuẩn lam. D. tảo và vi khuẩn lam.
Câu 14. Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là (MĐ2)
A. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật.
B. Giới nguyên sinh, giới thực vật , giới nấm, giới động vật.
C. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm.
D. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật.
Câu 15. Nấm men thuộc giới (MĐ2) A. khởi sinh. B. nguyên sinh. C. nấm. D. thực vật.
Câu 16. Địa y là sinh vật thuộc giới (MĐ2) A. khởi sinh. B. nấm. C. nguyên sinh. D. thực vật.
Câu 17. Nguồn gốc chung của giới động vật là (MĐ2)
A. tảo lục đơn bào nguyên thuỷ.
B. động vật đơn bào nguyên thuỷ.
C. động vật nguyên sinh.
D. động vật nguyên sinh nguyên thuỷ.
Câu 18. Thực vật có nguồn gốc từ (MĐ2) A. vi khuẩn. B.nấm.
C. tảo lục đơn bào nguyên thuỷ. D. virut.
Câu 19. Vi sinh vật bao gồm các dạng (MĐ2)
A. vi khuẩn, vi sinh vật cổ, vi trùng, vi rút.
B. vi khuẩn cổ, vi rút,vi tảo, vi nấm,động vật nguyên sinh .
C. vi khuẩn, vi sinh vật cổ, vi rút, nấm .
D. vi khuẩn, vi sinh vật cổ, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh .
Câu 20. Ngành thực vật có thể giao tử chiếm ưu thế so với thể bào tử là ngành (MĐ2) A. Rêu. B. Quyết.
C. Hạt trần D. Hạt kín.
Câu 24: Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống? (MĐ3)
Câu 25:
Phân biệt các cấp tổ chức của thế giới sống? (MĐ3)
Câu 26:
Giải thích vì sao địa y không thuộc giới tv mà xếp vào giới nấm cũng
không hoàn toàn chính xác (MĐ4)
Câu 27: Trước đây người ta xếp Đv ns vào giới ĐV, ngày nay không xếp nó vào
giới ĐV nữa, tại sao? (MĐ4) VI. Rút kinh nghiệm Trang 15
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… …. Trang 16
Tiết 4 – Bài 3+4: Các nguyên tố hóa học và nước - Cacbohiđrat và lipit
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hóa của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
- Phân biệt được cấu trúc, chức năng các loại đường đơn, đường đôi và đường
đa(đường phức) có trong các cơ thể sinh vật
- Liệt kê được tên các loại lipit trong cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của các loại lipit.
- Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: Cấu trúc bậc 1, Cấu trúc bậc 2,
Cấu trúc bậc 3, Cấu trúc bậc 4. 2 Kĩ năng:
- Nhận biết được một số thành phần hóa học của tế bào
- Quan sát được tranh hình phát hiện kiến thức.
- Rèn kĩ năng tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
- Biết cách hoạt động nhóm.
- Sưu tầm tài liệu trình bày về các thành phần hóa học của tế bào.
- Nêu được sự đa dạng của các thành phần hóa học của tế bào. 3 Thái độ:
- Có ý thức trong việc chăm sóc sức khỏe bản thân thông qua việc ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Cấu trúc của các thành phần hóa học cấu tạo nên tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
5. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Nhóm năng
Năng lực thành phần lực Năng lực tự
- Hs biết xác định mục tiêu học tập của chuyên đề. Tự nghiên học
cứu thu thập thông tin về các thành phần hóa học của tế bào.
- HS biết lập kế hoạch học tập. Năng lực
Xác định được các thành phần chính cấu tạo nên tế bào và vai trò phát hiện và của chúng trong tế bào. Trang 17 giải quyết vấn đề Năng lực tư
Phát triển năng lực tư duy thông qua so sánh được sự khác nhau duy
về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào, từ đó rút
ra vai trò của các nhóm chất hữu cơ phù hợp với cấu trúc.
Năng lực giao Hs phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua quá trình trao đổi tiếp hợp tác
chung trong nhóm về các vấn đề: cấu trúc chức năng của cacbohidrat NL quản lí
Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân. Năng lực sử
Hs biết sử dụng phần mềm pp, word. dụng CNTT - Năng lực chuyên biệt:
+ Hình thành NL nhóm và nghiên cứu liên quan đến các thành phần hóa học cấu trúc nên tế bào.
+ Phát triển năng lực cá thể : có ý thức trong việc chăm sóc sức khỏe của bản
thân thông qua việc ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị: 1 Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to các hình trong sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào - Mô hình AND.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm - PHT số 1 Loại Ví dụ Cấu tạo cacbonhiđrat Đường đơn
- Glucozơ (đường nho) có ở thực vật & - Gồm các loại đường có từ 3-7 (mônôsaccari) động vật. nguyên tử cacbon
- Fructozơ( đường quả) có ở thực vật.
- Dạng mạch thẳng và mạch
- Galactozơ( đường sữa) có nhiều trong vòng sữa động vật. Đường đôi
- Saccarozơ (đường mía) có nhiều Gồm 2 phân tử đường đơn (đisaccarit)
trong thân cây mía, củ cải đường , cà (cùng loại hay khác loại ) liên rốt…
kết với nhau bằng LK glicozit.
- Lactozơ (đường sữa) có trong sữa
động vật→là loại đường sữa mà mẹ dành nuôi con.
- Mantozơ (đường mạch nha). Trang 18 Đường
đa - Glicozen (ở động vật)
- Gồm nhiều pt đường đơn liên (polisaccarit)
- Tinh bột (ở thực vật) kết với nhau. - Xenlulozơ VD: Xenlulôzơ - Kitin
+ Các đường đơn liên kết với
nhau bằng liên kết glicôzit.
+ Nhiều phân tử xenlulôzơ liên
kết tạo thành visợi xenlilôzơ.
+ Các vi sợi liên kết tạo nên
thành tế bào thực vật. Các loại lipit Cấu tạo
Chức năng với tế bào và cơ thể Dầu, mỡ
gồm 1 pt glixerol liên kết với 3 axit Dự trữ năng lượng cho tế bào và
béo( 16-18 nguyên tố cacbon) cơ thể
+axit béo không no có trong thực vật, 1 số loài cá.
+ axitbéo no trong mỡ động vật.
Phôtpholipit Gồm 1pt glixerol liên kết với 2 phân Cấu tạo nên các loại màng tế bào
tử axit beó và 1 nhóm phốt phát. (màng sinh chất) Stêroit.
Chứa các phân tử glixerol và axit beó Cấu tạo màng sinh chất và 1 số có cấu trúc mạch vòng.
hoocmôn: Testosteron (hoocmôn
sinh dục nam), ơstrogen (hoocmôn sinh dục nữ) Sắc tố và
Chứa các phân tử glixerol và axit beó Tham gia vào mọi hoạt động sống vitamin có cấu trúc mạch vòng.
của cơ thể: Vitamin, sắc tố carôtenôit. - PHT số 2 2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật sưu tầm.
III. Phương pháp - Dạy học hợp tác
- Hỏi đáp kết hợp khai thác kênh hình và sử dụng phiếu học tập. - Vấn đáp
IV. Chuỗi các hoạt động học 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Hãy trình bày đặc điểm chính của giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới Nấm. 3 Bài mới (35 phút)
A. Hoạt động khởi động
Giáo viên gợi ý về vai trò của các nguyên tố hóa học và vai trò của nước đối với sự sống. Trang 19
B. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS NL hình thành
Nội dung 1: Các nguyên tố hóa học (8 phút)
GV: giới thiệu tổng quát cho
I. Các nguyên tố hóa học: HS về các thành phần hóa - Trong khoảng vài chục học của tế bào. NL
nguyên tố hóa học cấu tạo * GV: yêu cầu HS nghiên GQVĐ
nên cơ thể sống thì C, H, O, cứu SGK mục I và bảng 3 * HS: Nghiên cứu
N chiếm khoảng 96% khối SGK trang 24 trả lời câu hỏi: thông tin sgk và
lượng cơ thể. Cacbon là
- Hãy kể tên các nguyên tố quan sát bảng 1(
nguyên tố quan trọng trong hóa học cấu tạo nên cơ thể SGK trang 24) NL tư
việc tạo nên sự đa dạng của sống? phóng to. duy vật chất hữu cơ.
- Tại sao các tế bào khác - Trao đổi nhanh
- Các nguyên tố hoá học
nhau lại được cấu tạo chung trả lời câu hỏi.yêu
cấu tạo nên tế bào thường
từ 1 số nguyên tố nhất định? cầu nêu được: NL hợp
được chia thành 2 nhóm cơ - Những nguyên tố nào là chủ - C, H, O, N, S, Fe, tác bản:
yếu của TB. Vì sao? Ca….
+ Nguyên tố đại lượng (Có - Vì sao cacbon là nguyên tố - Các tế bào tuy
hàm lượng  0,01% khối
hóa học quan trọng? khác nhau nhưng
lượng chất khô): Là thành
- Em có nhận xét gì về tỷ lệ có chung nguồn
phần cấu tạo nên tế bào, các các nguyên tố hóa học trong gốc. hợp chất hữu cơ như:
cơ thể sống ? ( bảng 3 - Các nguyên tố C,
Cacbohidrat, lipit... điều tiết SGK)? O, N, H là 4
quá trình trao đổi chất trong - Thế nào là nguyên tố đa nguyên tố chủ yếu tế bào. Bao gồm các
lượng, vi lượng? vai trò? vì chiếm tới 96% nguyên tố C, H, O, N, Ca, khối lượng cơ thể S, Mg...
GV nhận xét, hoàn chỉnh kiến sống
+ Nguyên tố vi lượng (Có thức - Cacbon có cấu
hàm lượng <0,01% khối hình điện tử vòng
lượng chất khô): Là thành
* Liên hệ về vai trò quan ngoài với 4 điện
phần cấu tạo enzim, các
trọng của nguyên tố hóa học tử→ cùng 1 lúc tạo hooc mon, điều tiết quá
đặc biệt là nguyên tố vi nên 4 liên kết cộng
trình trao đổi chất trong tế lượng
hóa trị đã tạo được bào. Bao gồm các nguyên nhiều bộ khung tố : Cu, Fe, Mn, Co, Zn... cacbon của các đại phân tử hữu cơ khác nhau. - Lớp nhận xét, bổ Trang 20 sung.
Nội dung 2: Nước và vai
trò của nước trong tế bào GV: treo tranh vẽ hình 3.1, (7 phút)
3.2. Yêu cầu HS thảo luận các
1. Cấu trúc và đặc tính lý vấn đề sau: hóa của nước.
- Phân tử nước có cấu trúc NL tự a. Cấu trúc ntn?
- HS:nghiên cứu học
- Phân tử nước: công thức - Tại sao phân tử nước có hai thông tin sgk và H
đầu tích điện trái dấu nhau? 2O hình 3.1, 3.2 trang
- Phân tử nước có 2 đầu - Cấu trúc của nước giúp cho 16, 17 trả lời câu
tích điện trái dấu do đôi nước có đặc tính gì? hỏi.
điện tử trong liên kết bị kéo - Vậy nước có vai trò ntn đối Yêu cầu lệch về phía oxi
với cơ thể và TB? + Chỉ rõ cấu trúc, b. Đăc tính
- Trong TB phân tử nước tồn liên kết.
Phân tử nước có tính phân tại ở những dạng nào. + Đặc tính đặc biệt cực: của nước.
2. Vai trò của nước đối - GV nhận xét và bổ sung kiến với tế bào thức
- Các phân tử nước trong tế
bào tồn tại ở dạng tự do hoặc dạng liên kết.
* Liên hệ: Hậu quả xảy ra
- Nước vừa là thành phần
khi ta đưa các tế bào
cấu tạo vừa là dung môi
sống vào ngăn đá ở
hòa tan nhiều chất cần thiết trong tủ lạnh.
cho hoạt động sống của tế bào.
- Nước là MT cho các phản
ứng sinh hóa xảy ra trong TB.
- Nước chiếm tỷ lệ rất lớn trong TB, giúp TB tiến
hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống Nội dung 3: Cấu trúc
cacbohiđrat (10 phút)
- GV: giới thiệu các loại NL đường nhóm
II. Cacbohiđrat( đuờng)
- GV yêu cầu hs thảo luận trả
1. Cấu trúc hóa học: lời - HS nghiên cứu
- Là hợp chất hữu cơ đơn
+ Cho biết độ ngọt của các thông tin SGK
giản chỉ chứa 3 loại nguyên loại đường và các loại hoa trang 19. Quan sát tố là : C,H,O. quả? hình 4.1 NL - Được cấu tạo theo
+ Trong đời sống hàng ngày -Thảo luận nhóm GQVĐ Trang 21
nguyên tắc đa phân, một
các loại thực phẩm nào có hoàn thành các nội
trong các đơn phân chủ yếu chứa cacbonhiđrat? dung.
là các đường đơn 6 cacbon - Cácbonhiđrat gồm những - Lớp theo dõi như glucozơ, fructozơ,
nguyên tố hóa học nào? phiếu học tập của galactozơ
Được cấu tạo theo nguyên nhóm và nhận xét. - Công thức chung của tắc gì? - Bổ sung
đường là: ( CH2O)n - Nguyên tắc đa phân là gì? Vd (CH2O)6 → C6H12O6
- Đơn phân của cacbonhiđrat
2.Các dạng cácbohiđrat. là gì, chủ yếu là các đơn phân
Như đáp án phiếu học tập nào?
- Yêu cầu HS hoàn thành PHT số 1.
GV : cho các nhóm trình bày 3. Chức năng của
1 vài phiếu học tập để học cacbonhiđrat sinh nhận xét.
- Là nguồn năng lượng dự
GV đánh giá, bổ sung kiến
trữ của tế bào và cơ thể. thức.
- Là thành phần cấu tạo nên * Liên hệ:Tại sao khi nhai
tế bào và các bộ phận của
cơm có vị ngọt? GV yêu cầu cơ thể.
HS tìm hiểu chức năng của cacbohidrat. GV nhận xét.
Nội dung 4: Lipit (10
GV: Trong thức ăn có một phút)
thành phần giàu năng lượng
đó là mỡ, mỡ là một dạng lipit. NL 1. Đặc tính HS: nghiên cứu ngôn
- Có đặc tính kị nước, chỉ
GV: nêu yêu cầu. Hs thảo SGK trang 21 trả ngữ
tan trong dung môi hữu cơ luận trả lời lời câu hỏi. NL (benzen, ete).
- Đặc tính của lipit là gì? GQVĐ - Không có cấu tạo theo
- Lipit có nhiều ở đâu? nguyên tắc đa phân. 2. Các dạng lipit GV đánh giá. NL
Như đáp án phiếu học tập. - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu quản lý
SGK mục II, hoàn thành các sGK trang 231 và
nội dung trong phiếu học tập hình 4.2
số 2 phần cấu tạo + Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu Trang 22 - GV đánh bổ sung. học tập + Đại diện các * Liên hệ: nhóm lên trình bày
- Tại sao chúng ta không nên các nhóm khác bổ ăn nhiều thức ăn chứa sung. colesteron?
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
Câu 1:
Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ là : A. O. C. Fe. B. K. D. C.
Câu 2: Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ gây bệnh gì ? A. Đao (Down) B. Bướu cổ B. Ung thư máu
D. Hồng cầu lưỡi liềm.
Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trò gì ?
A. Làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy ra. x
B. Làm ổn định nhiệt của cơ thể.
C. Làm giảm nhiệt độ cơ thể.
D. Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt.
Câu 4: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ, lá cây cụp lại là do:
A. Tế bào lá cây thoát hơi nước nhanh.
B. Tế bào lá cây hút no nước nhanh.
C. Tế bào cuống lá thoát hơi nước nhanh. x
D. Tế bào cuống lá hút no nước nhanh.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (2p)
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (MĐ1) (MĐ2) (MĐ3) MĐ4 1. Các
- Liệt kê tên các - Giải thích được - Giải thích được - Vận dụng kiến NTHH và
NTHH cấu tạo vì sao các tế bào hậu quả khi đưa thức đã học để nước
nên thế giới sống. khác nhau lại được các tế bào sống liên hệ chế độ ăn - Trình
bày cấu tạo chung từ vào ngăn đá tủ uống đủ chất. nguyên tố
đa một số nguyên tố lạnh - Liên hệ thực
lượng, vi lượng và nhất định.
- Vận dụng giải tiễn các trường
vai trò của chúng - Giải thích được thích được vai hợp phải bổ sung trong tế bào.
tính chất phân cực trò quan trọng nước cho cơ thể. Trang 23
- Mô tả được cấu của nước. của nước. trúc của nước. - Nêu được vai trò của nước trong tế bào 2.
- Nhận biết cấu - Phân biệt các Vận dụng kiến Vận dụng để giải
Cacbohiđrat trúc và chức năng loại đường.
thức đã học để thích vì sao và lipit của cacsbohidrat.
- Giải thích được xác định được người già không - Trình bày cấu nguyên
tắc đa các loại thực nên ăn nhiều trúc và chức năng phân.
phẩm có chứa lipit, thức ăn có lipit các loại chứa
cacbohidrat, các colesteron.... loại lipit
2. Câu hỏi và bài tập củng cố dăn dò
Câu 1 . Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là: (MĐ1)

A. C, H, O, P. B. C, H, O, N. C. O, P, C, N. D. H, O, N, P.
Câu 2. Nước có vai trò quan trọng đặc biệt với sự sống vì (MĐ3)
A. cấu tạo từ 2 nguyên tố chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ thể sống .
B. chúng có tính phân cực.
C. có thể tồn tại ở nhiều dạng vật chất khác nhau.
D. chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống.
Câu 3. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có (MĐ1)
A. nhiệt dung riêng cao. B. lực gắn kết. C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực.
Câu 4. Cácbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố (MĐ2) A. C, H, O, N. B. C, H, N, P. C. C, H, O. D. C, H, O, P.
Câu 5 . Đường mía (saccarotơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi (MĐ2)
A. hai phân tử glucozơ.
B. một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ. C. hai phân tử fructozơ.
D. một phân tử gluczơ và một phân tử galactozơ.
Câu 6 . Xenlulozơ được cấu tạo bởi đơn phân là (MĐ1) A. glucozơ. B. fructozơ. C. glucozơ và tructozơ. D. Saccarozơ
Câu 7. Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là (MĐ1)
A. chúng đều có nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào.
B. đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào.
C. đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước. D. Cả A, B, C. Trang 24
Câu 8 . Loại phân tử hữu cơ có cấu trúc và chức năng đa dạng nhất là (MĐ2) A. protein. B. cacbonhidrat. C. axit nucleic. D. lipit.
Câu 9 . ADN là thuật ngữ viết tắt của (MĐ1) A. axit nucleic. B. axit nucleotit. B. axit đêoxiribonuleic. D. axit ribonucleic.
Câu 10 . Loại phân tử có chức năng truyền thông tin từ ADN tới riboxom và
được dùng như khuôn tổng hợp nên protein là (MĐ1)
A. AND. B. rARN. C. mARN. D. tARN.
Câu 11 . ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại (MĐ1)
A. ribonucleotit ( A,T,G,X ). B. nucleotit ( A,T,G,X ). C. ribonucleotit (A,U,G,X ). D. nuclcotit ( A, U, G, X).
Câu 12. Các bon hyđrát gồm các loại (MĐ1)
A. đường đơn, đường đôi.
B. đường đôi, đường đa.
C. đường đơn, đường đa.
D. đường đôi, đường đơn, đường đa.
Câu 13. Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là (MĐ2) A- Cacbon. B- Hydro. C- Oxy. D- Nitơ.
Câu 14. Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là (MĐ2)
A- glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ. B- glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.
C- glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ. D- fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ.
Câu 15. Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là (MĐ2) A- tinh bột. B- xenlulôzơ. C- đường đôi. D- cacbohyđrat.
Câu 16. Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa (MĐ2)
A- các phân tử xenlulôzơ với nhau.
B- các đơn phân glucôzơ với nhau.
C- các vi sợi xenlucôzơ với nhau.
D- các phân tử fructôzơ.
Câu 17. Chất hữu cơ có đặc tính kị nước là (MĐ1) A- prôtit. B- lipit. C- gluxit. D- cả A,B và C.
Câu 18. Một phân tử mỡ bao gồm (MĐ1)
A- 1 phân tử glxêrôl với 1 axít béo
B- 1 phân tử glxêrôl với 2 axít béo.
C- 1 phân tử glxêrôl với 3 axít béo.
D- 3 phân tử glxêrôl với 3 axít béo.
Câu 19. Đơn phân của prôtêin là (MĐ1) A- glucôzơ. B- axít amin. C- nuclêôtit. D- axít béo. Trang 25
Câu 20. Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo
nên prôtêin có cấu trúc (MĐ1)
A- bậc 1. B- bậc 2. C- bậc 3. D- bậc 4.
Câu 21. Đơn phân của ADN là (MĐ1) A- nuclêôtit. B- axít amin. C- bazơ nitơ. D- axít béo.
Câu 22. Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi (MĐ2)
A- số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axít amin.
B- số lượng, thành phần axít amin và cấu trúc không gian.
C- số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian.
D- số lượng, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian.
Câu 21. Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm (MĐ1)
A- đường pentôzơ và nhóm phốtphát. B- nhóm phốtphát và bazơ nitơ.
C- đường pentôzơ, nhóm phốtphát và bazơ nitơ. D- đường pentôzơ và bazơ nitơ.
Câu 22. Trong phân tử prôtêin, các axit amin đã liên kết với nhau bằng liên kết (MĐ1) A- peptit. B- ion. C- hydro. D- cộng hoá trị.
Câu 23. Trong các nguyên tố sau, nguyên tố chiếm số lượng ít nhất trong cơ thể người là (MĐ2) A. ni tơ. B. các bon. C. hiđrrô. D. phốt pho.
Câu 24. Chức năng không có ở prôtêin là (MĐ1) A. cấu trúc.
B. xúc tác quá trình trao đổi chất.
C. điều hoà quá trình trao đổi chất.
D. truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 25. Loại ARN được dùng là khuôn để tổng hợp prôtêin là (MĐ2) A- mARN. B- tARN. C- rARN. D- cả A, B và C.
Câu 26. Loại liên kết hoá học góp phần duy trì cấu trúc không gian của ADN là (MĐ1) A- cộng hoá trị. B- hyđrô. C- ion. D- Vande – van.
Câu 27. Fructôzơ là 1 loại (MĐ2) A- pôliasaccarit. B- đường pentôzơ. C- đisaccarrit. D- đường hecxôzơ.
Câu 28. Ôxi và Hiđrô trong phân tử nước kết hợp với nhau bằng các liên kết (MĐ1) A.tĩnh điện. B. cộng hoá trị C. hiđrô. D. este.
Câu 29. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có (MĐ3) Trang 26 A. nhiệt dung riêng cao. B. lực gắn kết. C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực.
Câu 30. Nước có tính phân cực do (MĐ2)
A. cấu tạo từ oxi và hiđrô.
B. electron của hiđrô yếu.
C. 2 đầu có tích điện trái dấu.
D. các liên kết hiđrô luôn bền vững
Câu 31. Các chức năng của cácbon trong tế bào là (MĐ1)
A. dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào.
B. cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim.
C. điều hoà trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất.
D. thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể.
Câu 32. Phốtpho lipit cấu tạo bởi (MĐ1)
A.1 phân tử glixêrin liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat.
B. 2 phân tử glixêrin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat.
C. 1 phân tử glixêrin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat.
D. 3 phân tử glixêrin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat.
Câu 33. Trong cơ thể sống các chất có đặc tính chung kị nước như (MĐ3)
A. tinh bột, glucozơ, mỡ, fructôzơ.
B. mỡ, xenlulôzơ, phốtpholipit, tinh bột.
C. sắc tố, vitamin, sterôit, phốtpholipit, mỡ.
D. Vitamin, sterôit, glucozơ, cácbohiđrát.
Câu 34: Prôtêin bị mất chức năng sinh học khi (MĐ2)
A. prôtêin bị mất một axitamin.
B. prôtêin được thêm vào một axitamin.
C. cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin bị phá vỡ. D . cả A và B.
Câu 35. Trong tế bào loại chất chứa 1 đầu phân cực và đuôi không phân cực là (MĐ1) A. lipit trung tính. B. sáp. C. phốtpholipit. D. triglycerit.
Câu 36. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì (MĐ2)
A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.
B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzym.
C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.
D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định.
Câu 37. Prôtêin có thể bị biến tính bởi (MĐ3) A- độ pH thấp. B- nhiệt độ cao.
C- sự có mặt của Oxy nguyên tử. D- cả A và B.
Câu 38. Đơn phân của ADN là (MĐ1) Trang 27 A- nuclêôtit. B- axít amin. C- bazơ nitơ. D- axít béo.
Câu 39. Hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết (MĐ1) A- hyđrô. B- peptit. C- ion. D- cộng hoá trị.
Câu 40: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên (MĐ2) A. lipit, enzym. B. prôtêin, vitamin.
C. đại phân tử hữu cơ.
D. glucôzơ, tinh bột, vitamin.
Câu 41. Nước đá có đặc điểm (MĐ3)
A- các liên kết hyđrô luôn bị bẻ gãy và tái taọ liên tục.
B- các liên kết hyđrô luôn bị bẻ gãy nhưng không được tái tạo.
C- các liên kết hyđrô luôn bền vững và tạo nên cấu trúc mạng.
D- không tồn tại các liên kết hyđrô.
Câu 42. Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước (MĐ3) A. rất nhỏ.
B. có xu hướng liên kết với nhau. C. có tính phân cực. D. dễ tách khỏi nhau.
Câu 43: Tại sao những người sốt cao lâu ngày phải bổ sung nước cho cơ thể? (MĐ4)
Câu 44: Cho biết bộ gen của loài ĐV có tỉ lệ (A+T)/(G+X) =1.5, có 3.109 cặp nu.
Tính số lượng từng loại nu và tổng số lk hidro có trong bộ gen của loài đó? (MĐ4 VI. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… …. Trang 28
Tiết 5 – Bài 5: PROTEIN
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: Cấu trúc bậc 1, Cấu trúc bậc 2,
Cấu trúc bậc 3, Cấu trúc bậc 4.
- Nêu được chức năng 1 số loại prôtêin và đưa ra các VD minh họa.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin và giải thích ảnh
hưởng của những yếu tố này đến chức năng của prôtêin. 2 Kĩ năng:
- Nhận biết được một số thành phần hóa học của tế bào
- Quan sát được tranh hình phát hiện kiến thức. Trang 29
- Rèn kĩ năng tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
- Biết cách hoạt động nhóm.
- Sưu tầm tài liệu trình bày về các thành phần hóa học của tế bào.
- Nêu được sự đa dạng của các thành phần hóa học của tế bào. 3 Thái độ:
- Có ý thức trong việc chăm sóc sức khỏe bản thân thông qua việc ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Cấu trúc của các thành phần hóa học cấu tạo nên tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
5. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung:
Nhóm năng Năng lực thành phần lực
Năng lực tự
- Hs biết xác định mục tiêu học tập của chuyên đề. Tự nghiên học
cứu thu thập thông tin về các thành phần hóa học của tế bào.
- HS biết lập kế hoạch học tập. Năng
lực Xác định được các thành phần chính cấu tạo nên tế bào và vai
phát hiện và trò của chúng trong tế bào. giải quyết vấn đề
Năng lực tư
Phát triển năng lực tư duy thông qua so sánh được sự khác nhau duy
về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào, từ đó rút
ra vai trò của các nhóm chất hữu cơ phù hợp với cấu trúc.
Năng lực giao Hs phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua quá trình trao đổi tiếp hợp tác
chung trong nhóm về các vấn đề: cấu trúc chức năng của protein... NL quản lí
Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân.
Năng lực sử Hs biết sử dụng phần mềm pp, word. dụng CNTT - Năng lực chuyên biệt:
+ Hình thành NL nhóm và nghiên cứu liên quan đến các thành phần hóa học cấu trúc nên tế bào.
+ Phát triển năng lực cá thể : có ý thức trong việc chăm sóc sức khỏe của bản
thân thông qua việc ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị: 1 Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to các hình trong sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào Trang 30 - Mô hình AND.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm - PHT Cấu Đặc điểm trúc Bậc 1
Trình tự xắp xếp các aa trong chuỗi polypeptit Bậc 2
Chuỗi polypeptit bậc 1 co xoắn lại hoặc gấp nếp tạo nên cấu trúc cấu trúc bậc Bậc 3
- Chuỗi polypeptit ở dạng xoắn hoặc gấp nếp , lại tiếp tục co xoắn tạo nên cấu
trúc không gian 3 chiều đặc trưng gọi là cấu trúc bậc 3 Bậc 4
do hai hay nhiều chuỗi polypeptit( có cấu trúc bậc 3) khác nhau liên kết với
nhau tạo nên cấu trúc bậc 4 - PHT số 4 Chức năng Loại protein Ví dụ
Tham gia cấu tạo TB và Protein cấu trúc
- Kêratin cấu tạo nên lông, tóc móng cơ thể
- sợi colagen: cấu taô nên mô liên kết, tơ nhện Dự trữ aa Protein dự trữ
Protein trong hạt cây, trong sữa
Vận chuyển các chất Protein vận chuyển
Hêmôglobin vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể
Bảo vệ cơ thể chống Protein bảo vệ
Kháng thể, interferon chống lại VR và bệnh tật. VK xâm nhập cơ thể. Thu nhận thông tin Protein thụ thể
Các Protein thụ thể trong màng sinh chất
Xúc tác cho phản ứng Protein enzim
Các loại en zim: như Amilaza thủy sinh hóa phân tinh bột chín 2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật sưu tầm. III.PHƯƠNG PHÁP - Dạy học hợp tác
- Hỏi đáp kết hợp khai thác kênh hình và sử dụng phiếu học tập. - Vấn đáp
IV. Chuỗi các hoạt động học 2. Kiểm tra bài cũ(5P)
Hãy nêu câú trúc và vai trò của cacbohidrat? 3. Bài mới
A. Hoạt động khởi động
Trang 31
Giáo viên giới thiệu về sự đa dạng của các loại protein trong cuộc sống, chúng
khác nhau về đặc điểm, tính chất. Sự khác biệt đó là do đâu?
B. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của NL hình HS thành
Nội dung 1: Cấu trúc prôtêin (20 phút)
* GV giới thiệu chung về I. Cấu trúc protein prôtêin, axitamin là đơn
1. Đặc điểm chung phân của protein. - HS quan sát sơ NL
- Prôtêin là đại phân tử có
- Treo hình sơ đồ cấu tạo đồ kết hợp với GQVĐ
cấu trúc đa dạng nhất theo chung của 1 axitamin.Yêu kiến thức ở lớp nguyên tắc đa phân.
cầu HS trả lời các câu hỏi dưới → trả lời câu
- Đơn phân của prôtêin là
+ Nêu công thức tổng quát hỏi. aa( 20 loại aa) của axitamin? NL ngôn
- Prôtêin đa dạng và đặc thù + Prôtêin được cấu tạo theo ngữ
do số lượng, thành phần và nguyên tắc gì? HS trả lời được:
trật tự xắp xếp các aa
+ Thịt gà, thịt lợn , thịt bò do chúng khác
đều được cấu tạo từ pr nhau về số lượng,
2. Cấu trúc không gian:
nhưng chúng rất khác nhau thành phần, và
Prôtêin có cấu trúc 4 bậc:
về nhiều đặc tính. Sự khác trình tự xắp xếp
bậc 1, bậc, bậc 3, bậc 4.
nhau đó là do đâu? của các aa trong pt Protein ) Như nội dung PHT
* Liên hệ : tại sao chúng ta
cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. - HS thảo luận trả
* GV cho HS quan sát tranh lời ăn nhiều loại vẽ phóng to hình 5.1 SGK thức ăn khác nhau
hoặc mô hình prôtêin và để bổ sung đủ aa
giảng giải có 4 bậc cấu trúc. giúp cơ thể tổng hợp protein.
- GV yêu cầu tìm hiểu 4 bậc
cấu trúc của prôtêin qua
phiếu học tập số 3
- GV cho HS nêu 1 số phiếu
học tập để lớp nhận xét và bổ sung. HS: Hoạt động nhóm
- GV nhận xét đánh giá và + Quan sát tranh bổ sung kiến thức. vẽ. + Thống nhất ý Trang 32
Nếu cấu trúc không gian 3 kiến và hoàn thành
chiều của pr bị hỏng là pr đã phiếu học tập.
mất chức năng sinh học( + Đại diện nhóm Protein bị biến tính). trình bày đáp án
Nguyên nhân nào gây ra - HS tự sữa chữa.
hiện tượng biến tính của prôtêin? * Liên hệ
- Nhiệt độ cao làm cơ thể HS thảo luận trả
chết( người sốt cao > 41 độ lời được: Do các c) có nguyên nhân quan yếu tố của môi
trọng là do Protein bị phá trường như nhiệt hủy. độ cao, độ PH…
Nội dung 2: Chức năng protein (10 phút)
GV: yêu cầu HS hoàn thành - HS nghiên cứu NL
II Chức chức năng protein phiếu học tập số 4: SGK trang 25 GQVĐ Nội dung PHT
- GV nhận xét và bổ sung hoàn thành phiếu kiến thức. học tập
Liên hệ: Tại sao chúng ta NL ngôn
cần phải ăn Protein từ các - Yêu cầu HS trả ngữ
nguồn thực phẩm khác
lời được: vì có 1 nhau? số aa mà cơ thể
GV: cung cấp cho học sinh người không thể NL quản 1 số aa không thay thế:
tự tổng hợp gọi là lý Treptophan, Metionin, các aa không thay Valin, Threonin,
thế mà phải nhận Pheninalanin,Lơxin,
từ các nguồn thức Izolơxin, Lizin ăn khác nhau.
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
Câu 1: Đơn phân của prôtein là gì ? A. Đường đơn. C. Axit amin. x B. Nuclêiôtit. D. Glucôzơ.
Câu 2: Công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào sau đây ?
A. Nhóm axit phôtphoric (H
), gốc R(gốc cacbuahiđrô). 3PO4), Nhóm amin(-NH2
B. Gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm axit phôtphoric (H3PO4), nhóm cacboxyl(- COOH).
C. Nhóm amin(-NH ), gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm cacboxyl( 2 - COOH). x
D. Nhóm amin(-NH2), nhóm cacboxyl(- COOH), nhóm axit phôtphoric (H3PO4). Trang 33
Câu 3: Tính đa dạng của prôtein được quy bởi yếu tố nào ?
A. Sự sắp xếp của 20 loại axit amin khác nhau.
B. Số lượng các a.a khác nhau trong phân tử prôtein.
C. Sự đa dạng của gốc R.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin khác nhau và các bậc cấu
trúc không gian khác nhau trong phân tử prôtein.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (2p)
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (MĐ1) (MĐ2) (MĐ3) MĐ4
3. Prôtêin - Nhận biết - Giải thích vì sao Giải thích được Vận dụng để CTTQ của 1 aa protein có tính đặc các hiện tượng giải được một số - Mô tả cấu trúc thù. biến tính protein bài tập. protein. - Trình bày được trong thực tế
- Trình bày chức hiện tượng biến năng tính.
2. Câu hỏi/ bài tập củng cố dặn dò.
Câu 1 . Loại phân tử hữu cơ có cấu trúc và chức năng đa dạng nhất là (MĐ2)
A. protein. B. cacbonhidrat. C. axit nucleic. D. lipit.
Câu 2. Chất hữu cơ có đặc tính kị nước là (MĐ1)
Câu 3. Đơn phân của prôtêin là (MĐ1)
A- glucôzơ. B- axít amin. C- nuclêôtit. D- axít béo.
Câu 4. Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo
nên prôtêin có cấu trúc (MĐ1)
A- bậc 1. B- bậc 2. C- bậc 3. D- bậc 4.
Câu 5. Đơn phân của ADN là (MĐ1) A- nuclêôtit. B- axít amin. C- bazơ nitơ. D- axít béo.
Câu 6. Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi (MĐ2)
A- số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axít amin.
B- số lượng, thành phần axít amin và cấu trúc không gian.
C- số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian.
D- số lượng, trật tự sắp xếp các axít amin và cấu trúc không gian.
Câu 7. Trong phân tử prôtêin, các axit amin đã liên kết với nhau bằng liên kết (MĐ1) A- peptit. B- ion. C- hydro. D- cộng hoá trị.
Câu 8: Prôtêin bị mất chức năng sinh học khi (MĐ2) Trang 34
A. prôtêin bị mất một axitamin.
B. prôtêin được thêm vào một axitamin.
C. cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin bị phá vỡ. D . cả A và B.
Câu 9: Tại sao những người sốt cao lâu ngày phải bổ sung nước cho cơ thể? (MĐ4) VI. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Tiết 6 – Bài 6: AXIT NUCLEIC Trang 35
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hóa của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
- Phân biệt được cấu trúc, chức năng các loại đường đơn, đường đôi và đường
đa(đường phức) có trong các cơ thể sinh vật
- Liệt kê được tên các loại lipit trong cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của các loại lipit.
- Phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: Cấu trúc bậc 1, Cấu trúc bậc 2,
Cấu trúc bậc 3, Cấu trúc bậc 4.
- Nêu được chức năng 1 số loại prôtêin và đưa ra các VD minh họa.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin và giải thích ảnh
hưởng của những yếu tố này đến chức năng của prôtêin.
- Nêu được thành phần hóa học của một nuclêotit.
- Mô tả được cấu trúc của phân tử AND và ARN.
- Trình bày được các chức năng của AND và ARN
- So sánh được cấu trúc và chức năng của AND và ARN 2 Kĩ năng:
- Nhận biết được một số thành phần hóa học của tế bào
- Quan sát được tranh hình phát hiện kiến thức.
- Rèn kĩ năng tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
- Biết cách hoạt động nhóm.
- Sưu tầm tài liệu trình bày về các thành phần hóa học của tế bào.
- Nêu được sự đa dạng của các thành phần hóa học của tế bào. 3 Thái độ:
- Có ý thức trong việc chăm sóc sức khỏe bản thân thông qua việc ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Cấu trúc của các thành phần hóa học cấu tạo nên tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
5. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Trang 36
Nhóm năng Năng lực thành phần lực
Năng lực tự
- Hs biết xác định mục tiêu học tập của chuyên đề. Tự nghiên học
cứu thu thập thông tin về các thành phần hóa học của tế bào.
- HS biết lập kế hoạch học tập. Năng
lực Xác định được các thành phần chính cấu tạo nên Axitnucleic và
phát hiện và vai trò của chúng trong tế bào. giải quyết vấn đề
Năng lực tư
Phát triển năng lực tư duy thông qua so sánh được sự khác nhau duy
về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào, từ đó rút
ra vai trò của các nhóm chất hữu cơ phù hợp với cấu trúc.
Năng lực giao Hs phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua quá trình trao đổi tiếp hợp tác
chung trong nhóm về các vấn đề: cấu trúc chức năng của
cacbohidrat, ADN, ARN, protein... NL quản lí
Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân.
Năng lực sử Hs biết sử dụng phần mềm pp, word. dụng CNTT - Năng lực chuyên biệt:
+ Hình thành NL nhóm và nghiên cứu liên quan đến các thành phần hóa học cấu trúc nên tế bào.
+ Phát triển năng lực cá thể : có ý thức trong việc chăm sóc sức khỏe của bản
thân thông qua việc ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị: 1 Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to các hình trong sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào - Mô hình AND.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm 2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật sưu tầm. III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học hợp tác
- Hỏi đáp kết hợp khai thác kênh hình và sử dụng phiếu học tập. - Vấn đáp
IV. Chuỗi các hoạt động học
1. Ổn định lớp (1P) Trang 37
2. Kiểm tra bài cũ(5P)
- Nêu các bậc cấu trúc của Protein.
- Prôtêin có chức năng gì? Cho ví dụ? 3. Bài mới (35P)
A. Hoạt động khởi động
Giáo viên giới thiệu một số hình ảnh về ADN và ARN mà học sinh đã được làm quen ở lớp 9.
B. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung
Hoạt động của giáo Hoạt động của NL hình viên HS thành
Nội dung 1: Tìm hiểu GV: Cho HS quan sát ADN (20 phút)
tranh vẽ sơ đồ 1 I. ADN nuclêotit và hình 6.1
HS: quan sát tranh 1. Cấu trúc GV yêu cầu: hình, nghiên cứu
- Được cấu tạo theo - Trình bày cấu trúc SGK trang 26, 27
nguyên tắc đa phân, đơn
hóa học của AND?
thảo luận nhóm trả
phân là các nuclêotit. Gợi ý
lời các câu hỏi, NL GQVĐ - Nuclêotit của ARN gồm:
+ AND được cấu tạo yêu cầu nêu được. + 1pt đường ribôzơ
theo nguyên tắc đa + 1 pt Axít phôtphoric
phân. Mỗi đơn phân là
+ 1 trong 4 loại Bazơnitơ( gì?. NL ngôn ngữ A, U,G,C).
+ Mỗi nu có cấu tạo
- Các đơn phân liên kết với ntn?
nhau bằn liên kết cộng hóa + Chỉ ra điểm giống và NL quản lý
trị tạo thành chuỗi polinu.
khác nhau giữa các
- Phân tử AND chỉ có 1 nu? mạch polynu. GV: trình bày trên
2. Chức năng của ADN
tranh cấu trúc của - HS thảo luận trả ADN lời.
+ Phân tử AND có cấu
trúc từ mấy chuỗi
pôlinuclêôtit? giữa 2
- AND có chức năng mang, chuỗi pôlinuclêôtit liên
bảo quản và truyền đạt kết với nhau bằng liên thông tin di truyền. kết gì?
+ Tại sao nói AND vừa - Nhóm trình bày
đa dạng lại vừa đặc trên mô hình
trưng? (Gợi ý: điểm AND. Các nhóm
khác nhau giữa 2 AND khác nhận xét, bổ
- Thông tin di truyền được là gì, liên hệ bảng chữ sung. Trang 38
lưu trữ trong AND dưới cái)
- HS trả lời được:
dạng số lượng, thành phần + Trình bày cấu trúc phân tử AND có
và trật tự xắp xếp các không gian của AND? cấu trúc theo nuclêôtit.
+ PT AND có đường nguyên tắc bổ
kính không đổi suốt sung, cứ 1 bazơ
dọc chiều dài của nó, lớn liên kết với 1
hãy giải thích tại sao? bazơ nhỏ GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS - HS: nghiên cứu nghiên cứu trả lời thông tin SGK
+ AND có chức năng mục 2 trang 28. gì? Vận dụng kiến
+ Đặc điểm cấu trúc thức mục 1 trả lời
nào của ADN giúp câu hỏi.
chúng thực hiện chức năng đó? - Đại diện trình
+ Thông tin di truyền bày → lớp thảo là gì? luận chung.
+ Tại sao nói: AND có - HS khái quát
chức năng truyền đạt kiến thức. thông tin di truyền? GV đánh giá. -* Liên hệ: Ngày nay
khoa học phát triển đặc biệt là di truyền học người ta đã dựa trên chức năng lưu giữ
truyền đạt thông tin để xác định cha con.
Nội dung 2: Tìm hiểu ARN (15 phút)
1. Cấu trúc của ARN.
- Được cấu tạo theo - GV yêu cầu Hs
nguyên tắc đa phân, đơn nghiên cứu trả lời - HS nghiên cứu NL GQVĐ
phân là các nuclêotit.
+ ARN có cấu trúc thông tin SGK - Nuclêotit của ARN gồm: ntn? trang 28 và kết + 1pt đường ribôzơ
+ Có bao nhiêu loại hợp kiến thức ở + 1 pt Axít phôtphoric ARN
hoạt động 1 trả lời NL ngôn ngữ Trang 39
+ 1 trong 4 loại Bazơnitơ( + Người ta phân loại câu hỏi. A, U,G,C).
ARN dựa vào tiêu chí
- Các đơn phân liên kết với nào?
nhau bằn liên kết cộng hóa + Mỗi loại ARN có cấu
trị tạo thành chuỗi polinu.
trúc, chức năng ntn?
- Phân tử AND chỉ có 1 mạch polynu. - GV đánh giá và giúp + mARN cấu tạo từ một HS hoàn thiện kiến
chuỗi polinuclêôtit dưới thức. dạng mạch thẳng.
+ tARN có cấu trúc với 3
thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã. + rARN có cấu trúc mạch
đơn nhưng nhiều vùng các
nuclêôtit liên kết bổ sung
với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. 2. Chức năng. - mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền. - tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới
ribôxôm để tổng hợp nên prôtêin.
- rARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
Câu 1: Đơn phân của prôtein là gì ? C. Đường đơn. C. Axit amin. x D. Nuclêiôtit. D. Glucôzơ.
Câu 2: Công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào sau đây ?
E. Nhóm axit phôtphoric (H
), gốc R(gốc cacbuahiđrô). 3PO4), Nhóm amin(-NH2
F. Gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm axit phôtphoric (H3PO4), nhóm cacboxyl(- COOH).
G. Nhóm amin(-NH ), gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm cacboxyl( 2 - COOH). x
H. Nhóm amin(-NH2), nhóm cacboxyl(- COOH), nhóm axit phôtphoric (H3PO4).
Câu 3: Tính đa dạng của prôtein được quy bởi yếu tố nào ?
E. Sự sắp xếp của 20 loại axit amin khác nhau. Trang 40
F. Số lượng các a.a khác nhau trong phân tử prôtein.
G. Sự đa dạng của gốc R.
H. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin khác nhau và các bậc cấu
trúc không gian khác nhau trong phân tử prôtein.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (MĐ1) (MĐ2) (MĐ3) MĐ4 4.
Axit - Trình bày cấu - Chỉ ra được sự Vận dụng để giải nucleic trúc của 1 nu. giống và khác một số bài tập.
- Nhận biết được nhau giữa các ADN, ARN. nu.
- Trình bày chức - Phân biệt cấu năng ADN, trúc và chức ARN. năng các loại ARN
2. Câu hỏi/ bài tập củng cố dặn dò.
Câu 1 . ADN là thuật ngữ viết tắt của (MĐ1)
A. axit nucleic. B. axit nucleotit. B. axit đêoxiribonuleic. D. axit ribonucleic.
Câu 2. Loại phân tử có chức năng truyền thông tin từ ADN tới riboxom và
được dùng như khuôn tổng hợp nên protein là (MĐ1)
A. AND. B. rARN. C. mARN. D. tARN.
Câu 3. ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại (MĐ1)
A. ribonucleotit ( A,T,G,X ). B. nucleotit ( A,T,G,X ). C. ribonucleotit (A,U,G,X ). D. nuclcotit ( A, U, G, X).
Câu 4. Loại ARN được dùng là khuôn để tổng hợp prôtêin là (MĐ2) A- mARN. B- tARN. C- rARN. D- cả A, B và C.
Câu 5. Loại liên kết hoá học góp phần duy trì cấu trúc không gian của ADN là (MĐ1) A- cộng hoá trị. B- hyđrô. C- ion. D- Vande – van.
Câu 6. Đơn phân của ADN là (MĐ1) A- nuclêôtit. B- axít amin. C- bazơ nitơ. D- axít béo.
Câu 7. Hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết (MĐ1) A- hyđrô. B- peptit. C- ion. D- cộng hoá trị. Trang 41
Câu 8: Cho biết bộ gen của loài ĐV có tỉ lệ (A+T)/(G+X) =1.5, có 3.109 cặp nu.
Tính số lượng từng loại nu và tổng số lk hidro có trong bộ gen của loài đó? (MĐ4 VI. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Tiết 7 – Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu 1 Kiến thức:
- Mô tả được thành phần chủ yếu của một tế bào.
- Mô tả được cấu trúc tế bào vi khuẩn. Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào
nhân thực; tế bào thực vật với tế bào động vật. 2 Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Phân tích, so sánh, khái quát. - Hoạt động nhóm. 3 Thái độ:
- Thấy được tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của tế bào.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Đặc điểm chung của tế bào, tế bào nhân sơ.
5. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung
Nhóm năng lực Năng lực thành phần
Năng lực tự
- Hs biết xác định mục tiêu học tập của chuyên đề. Tự nghiên học
cứu thông tin về cấu trúc của tế bào.
- HS biết lập kế hoạch học tập.
Năng lực phát Xác định được các bào quan tham gia cấu tạo nên tế bào và hiện
giải vai trò của chúng trong tế bào. Trang 42 quyết vấn đề
Năng lực tư
Phát triển năng lực tư duy thông qua so sánh được sự khác duy
nhau giữa các hình thức vận chuyển các chất
Năng lực giao Hs phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua quá trình trao đổi tiếp hợp tác
chung trong nhóm về các vấn đề: Cấu trúc chức năng của các thành phần tế bào NL quản lí
Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân.
Năng lực sử Hs biết sử dụng phần mềm pp, word. dụng CNTT
- Năng lực chuyên biệt:
+ Hình thành năng lực nhóm và nghiên cứu liên quan đến tế bào nhân sơ
+ Năng lực cá thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu
những kiến thức trong bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIAO VIÊN VÀ HỌC SINH 1 Giáo viên:
- Tranh vẽ sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học như tế bào nhân sơ,
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về vận chuyển các chất qua màng.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm - Phiếu học tập. 2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật.
III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, trực quan
IV. Chuỗi các hoạt động học

1. Ổn định lớp(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nêu cấu trúc của AND?
- ARN có chức năng gì? 3. Bài mới (34p)
A. Hoạt động khởi động
Giáo viên chiếu một số hình ảnh về các vi khuẩn, liên hệ đến cấu trúc của tế bào nhân sơ.
B. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của NL hình HS thành
Nội dung 1: Tìm hiểu tế
bào nhân sơ (10 phút)
I. Đặc điểm chung của TB - GV yêu cầu HS Quan NL tự học nhân sơ.
sát tranh hình 7.1 và tranh - Kích thước nhỏ1-
hình 7.2 SGK nêu đặc HS thảo luận,đại NL tư duy 5micrômet( bằng 1/10 TB
điểm chung của TB nhân diện nhóm trả lời Trang 43 nhân thực). sơ. được
- GV khái quát kiến thức + Đặc diểm của tế
- Chưa có nhân hòan chỉnh, trên tranh hình. bào nhân sơ.
chỉ có vùng nhân chứa - Kích thước nhỏ đem lại + Ưu thế
AND dạng vòng ( Nhân sơ) ưu thế gì cho TB nhân sơ.
- TB chất không có hệ thống GV: gợi ý: Có 3 TB có
nội màng, không có các bào bán kính khác nhau.
quan như ty thể, thể GV nhận xét hoàn chỉnh gôngi… chỉ có riboxom.
kiến thức: →Như vậy (r
nhỏ)kích thước TB nhỏ →
tỉ lệ S/V lớn → tốc độ trao
đổi chất giữa TB với MT
diễn ra nhanh nhanh→TB sinh trưởng nhanh, sinh
sản nhanh→ số lượng tế bào tăng nhanh.
* Kích thước TB nhỏ→ tỉ lệ GV: Mở rộng kiến thức:
S/V lớn → tốc độ trao đổi tỷ lệ S/V có thể áp dụng
chất giữa TB với MT diễn cho cả mức độ cơ thể thậm
ra nhanh nhanh→TB sinh chí cả quần thể
trưởng nhanh, sinh sản GV thông báo
nhanh→ số lượng tế bào + VK 30 phút phân chia 1 tăng nhanh. lần.
+ Tế bào người nuôi cấy
ngoài môi trường: 24 giờ phân chia.
* Liên hệ: khả năng phân chia nhanh của tế bào
nhân sơ được con người sử dụng. Nội dung
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của NL hình HS thành
Nội dung 2: Tìm hiểu cấu
tạo tế bào nhân sơ (24 GV: Cho HS quan sát lại NL tự học phút)
tế bào nhân sơ. GV yêu
II. Cấu tạo của TB nhân cầu HS đọc mục II.1 và NL tư duy sơ. quan sát tranh vẽ 7.1, 7.2
- Hoàn thành phiếu học HS: thảo luận NL quản * Tế bào nhân sơ gồm: tập
nhóm trả lời các lý
Màng sinh chất, tế bào chất - Dựa vào yếu tố nào vấn đề.
và vùng nhân, ngoài ra còn người ta chia VK thành 2 Trang 44
có thành tế bào, vỏ nhầy, loại: Gram dương và lông và roi. Gram âm?
Những VK gây bệnh ở - Vì sao khi khám những
người có lớp vỏ nhầy sẽ ít bị bệnh do VK gây nên,
các TB bạch cầu tiêu diệt.
người ta phải xác định VK
đó là VK Gram dương hay
* Cấu tạo và chức năng của VK Gram âm? Hs tiếp thu, phản
các thành phần như đáp án - trả lời lệnh ở mục II.1 hồi. phiếu học tập số 1
- Với những vi khuẩn
không có thành TB thì
hình dạng TB có ổn định không?
- Tại sao TB VK được gọi là tế bào nhân sơ?
GV đánh giá, hoàn chỉnh kiến thức.
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
Câu 1: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành phần là:
A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. x
B. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, NST.
C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan.
D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST.
Câu 2: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bậc gì ?
A. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, vùng nhân chứa ADN kết hợp với prôtein và histôn.
B. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, có ribôxôm nhưng không có các bào quan khác. x
C. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh không có ribôxôm.
D. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, không có các bào quan.
Câu 3: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp:
A. Phôtpholipit và ribôxôm.
C. Ribôxôm và peptiđôglican.
B. Peptiđôglican và prôtein.
D. Phôtpholipit và prôtein. X
Câu 4: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu thế:
A. Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu.
B. Dễ phát tán và phân bố rộng.
C. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. x
D. Thích hợp với đời sống kí sinh.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Trang 45 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (MĐ1) (MĐ2) (MĐ3) cao MĐ4
1. Tế bào - Liệt kê tên các thành - Giải thích ưu - Giải thích nhân sơ
phần cấu tạo nên tế bào. thế của tế bào cấu tạo phù
- Mô tả cấu trúc của tế nhân sơ. hợp với chức bào nhân sơ. - Phân biệt vi năng của các
- Trình bày cấu tạo và khuẩn gram- thành phần
chức năng của các thành và gram + cấu tạo nên
phần cấu tạo nên tế bào tế bào nhân nhân sơ. sơ. - Liên hệ thực tiễn các ứng dụng của tế bào nhân sơ.
2. Câu hỏi/ bài tập củng cố dặn dò.
Câu 1. Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là (MĐ4)

A. thành tế bào, màng sinh chất, nhân.
B. thành tế bào, tế bào chất, nhân.
C. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân.
D. màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân.
Câu 2. Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ (MĐ1)
A. màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhày, vùng nhân.
B. vùng nhân, tế bào chất, roi, lông.
C. vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông.
D. vùng nhân, tế bào chất, màng sinh chất, roi.
Câu 3. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ (MĐ1) A. colesteron. B. xenlulozơ. C. peptiđôglican. D. photpholipit và protein.
Câu 4. Chất tế bào của vi khuẩn không có (MĐ1)
A. tương bào và các bào quan có màng bao bọc.
B. các bào quan không có màng bao bọc, tương bào.
C. hệ thống nội màng, tương bào, bào quan có màng bao bọc.
D. hệ thống nội màng, khung tế bào, bào quan có màng bao bọc.
Câu 5. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử (MĐ1) A. ADN dạng vòng. B. mARN dạng vòng. C. tARN dạng vòng. D. rARN dạng vòng.
Câu 6. Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu (MĐ2) Trang 46 A- đỏ. B- xanh. C- tím. D- vàng.
Câu 7. Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram âm có màu (MĐ2) A- nâu. B- đỏ. C- xanh. D- vàng.
Câu 8. Thành tế bào vi khuẩn có vai trò (MĐ1)
A- trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.
B- ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
C- liên lạc với các tế bào lân cận.
D- Cố định hình dạng của tế bào.
Câu 9. Bào quan có mặt ở tế bào nhân sơ là (MĐ1) A- ti thể. B- ribôxôm. C- lạp thể. D- trung thể. VI. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Tiết 8 – bài 8+9: TẾ BÀO NHÂN THỰC
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu 1 Kiến thức:
- Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực; tế bào thực vật với tế bào động vật.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, các bào quan (ribôxôm, ti thể,
lạp thể, lưới nội chất...), tế bào chất, màng sinh chất. 2 Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Phân tích, so sánh, khái quát. - Hoạt động nhóm. 3 Thái độ: Trang 47
- Thấy được tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của tế bào.
- Nhận thấy vai trò của TV trong hệ sinh thái, có ý thức bảo vệ môi trường, cải tạo môi trường.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Đặc điểm chung của tế bào, tb nhân thực.
- Các bào quan trong tế bào.
5. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung
Nhóm năng lực Năng lực thành phần
Năng lực tự
- Hs biết xác định mục tiêu học tập của chuyên đề. Tự nghiên học
cứu thông tin về cấu trúc của tế bào.
- HS biết lập kế hoạch học tập.
Năng lực phát Xác định được các bào quan tham gia cấu tạo nên tế bào và hiện
giải vai trò của chúng trong tế bào. quyết vấn đề
Năng lực tư
Phát triển năng lực tư duy thông qua so sánh được sự khác duy
nhau giữa các hình thức vận chuyển các chất. Phân biệt được
tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Qua quan sát tranh vê các
thành phần cấu tạo tế bào từ đó phân loại được chúng.
Năng lực giao Hs phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua quá trình trao đổi tiếp hợp tác
chung trong nhóm về các vấn đề: Cấu trúc chức năng của các
bào quan, sự vận chuyển các chất qua màng. NL quản lí
Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân.
Năng lực sử Hs biết sử dụng phần mềm pp, word. dụng CNTT
- Năng lực chuyên biệt:.
+ Hình thành năng lực nhóm và nghiên cứu liên quan đến tb nhân thực.
+ Năng lực cá thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu
những kiến thức trong bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIAO VIÊN VÀ HỌC SINH 1 Giáo viên:
- Tranh vẽ sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học như, tb nhân thực, cấu tạo các bào quan
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về tế bào nhân thực
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm - Phiếu học tập. 2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật.
III.PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, trực quan, nhóm Trang 48
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Nêu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ? 3. Bài mới (34p)
A. Hoạt động khởi động
- Giáo viên giới thiệc một số hình ảnh về tế bào nhân thực.
- Các vi khuẩn được cấu tạo từ tế bào nhân sơ, vậy các sinh vật khác như cây cối
hay con người được cấu tạo từ các tế bào như thế nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của NL hình HS thành
Nội dung 1: Đặc điểm chung
của tế bào nhân thực (10 GV: Tế bào nhân thực là NL quản phút)
loại tế bào có nhân chính Quan sát hình, lý I. Đặc điểm chung
thứcvà vật chất di truyền nghiên cứu NL tự học
- Có kích thước lớn hơn TB được bao bọc bởi màng sgk, trả lời NL giao nhân sơ. nhân… tiếp
- Có cấu trúc phức tạp. (?) Hãy quan sát hình vẽ NL
+ Có nhân tế bào, có màng sgk và so sánh đặc điểm tế GQVĐ nhân.
bào nhân thực và tế bào
+ Có hệ thống màng chia TBC nhân sơ.
thành các xoang riêng biệt.
+ Các bào quan đều có màng GV đánh giá, bổ sung bao bọc. hoàn chỉnh kiến thức.
Nội dung 2: Cấu trúc của

nhân, lưới nội chất, riboxom,
bộ máy gongi (24 phút) II. Nhân TB: Chia lớp thành 8 nhóm, * Cấu trúc
nghiên cứu nhân, các bào
- Chủ yếu hình cầu, đường kính quan tế bào nhân thực, tìm 5 um.
hiểu cấu trúc và chức năng Nhóm 1 báo
- Màng nhân : gồm2 hai lớp cáo, các nhóm
màng( màng kép), có nhiều lỗ khác nhận xét,
nhỏ để lưu thông vật chất giữa Yêu cầu nhóm 1 báo cáo phản hồi. nhân và TBC.
- Dịch nhân chứa chất nhiễm NL quản sắc và nhân con . Cho các nhóm khác nhận lý
+ Nhân con: prôtêin và rARN xét bổ sung NL tự học * Chức năng: NL giao
- Nhân là thành phần quan tiếp Trang 49
trọng nhất, là nơi chứa đựng NL VCDT. GV đánh giá, bổ sung GQVĐ
- Điều khiển mọi hoạt động hoàn chỉnh kiến thức. sống của tế bào. HS biết tư duy,
II. Lưới nội chất phân tích để
- Lưới nội chất là 1 hệ thống nhận thấy mối
màng tạo nên các ống và quan hệ chặt
xoang dẹp thông với nhau. * chẽ giữa cấu
Lưới nội chất hạt: trên màng có trúc và chức
nhiều hạt ribôxôm, tham gia năng của các
quá trình tổng hợp prôtêin. thành phần cấu
* Lưới nội chất trơn: trên tạo nên tế bào.
màng không có đính các hạt
ribôxôm., có vai trò tổng hợp
lipit, chuyển hoá đường... III. Ribôxôm:
- Cấu tạo: +
không có màng bao bọc
+gồm một số loại rARN và nhiều Pr khác nhau.
+ RBX gồm 1 hạt lớn và 1 hạt bé.
- Chức năng: nơi tổng hợp Pr cho TB. IV.Bộ máy gôngi
- Cấu tạo: là 1 chồng túi màng
dẹt tách biệt xếp chồng lên nhau theo hình vòng cung.
- Chức năng: là nơi lắp ráp,
đóng gói và phân phối các sản phẩm của TB
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
Câu 1
: Sinh vật nào sau đây có tế bào nhân thực ? A.
Thực vật, động vật, nấm. x C. Thực vật, vi khuẩn. B.
Động vật, nấm, vi khuẩn. D. Nấm, vi khuẩn.
Câu 2: Màng nhân của tế bào nhân chuẩn gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày: A. 6 - 9nm. x B. 9 - 50nm. C. 50 - 80nm. D. 80 - 100nm
Câu 3: Lỗ nhân trên màng nhân của tế bào nhân chuẩn được cấu tạo và che kín bởi: Trang 50 A. Các enzim. B. Prôtein. x
C. Nhiễm sắc thể. D. Chất tế bào.
Câu 4: Thành phần hoá học chủ yếu của ribôxôm là gì ? A. rARN và prôtein. x C. mARN và prôtein. B. tARN và prôtein. D. Prôtein.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
Tiết 9 – Bài 9+10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu 1 Kiến thức: Trang 51
- Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực; tế bào thực vật với tế bào động vật.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, các bào quan (ribôxôm, ti thể,
lạp thể, lưới nội chất...), tế bào chất, màng sinh chất. 2 Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Phân tích, so sánh, khái quát. - Hoạt động nhóm. 3 Thái độ:
- Thấy được tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của tế bào.
- Nhận thấy vai trò của TV trong hệ sinh thái, có ý thức bảo vệ môi trường, cải tạo môi trường.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Đặc điểm chung của tế bào, tb nhân thực.
- Các bào quan trong tế bào.
5. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung
Nhóm năng lực Năng lực thành phần Năng lực tự
- Hs biết xác định mục tiêu học tập của chuyên đề. Tự nghiên học
cứu thông tin về cấu trúc của tế bào.
- HS biết lập kế hoạch học tập. Năng lực phát
Xác định được các bào quan tham gia cấu tạo nên tế bào và hiện và giải
vai trò của chúng trong tế bào. quyết vấn đề Năng lực tư
Phát triển năng lực tư duy thông qua so sánh được sự khác duy
nhau giữa các hình thức vận chuyển các chất. Phân biệt được
tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Qua quan sát tranh vê các
thành phần cấu tạo tế bào từ đó phân loại được chúng. Năng lực giao
Hs phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua quá trình trao đổi tiếp hợp tác
chung trong nhóm về các vấn đề: Cấu trúc chức năng của các
bào quan, sự vận chuyển các chất qua màng. NL quản lí
Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân. Năng lực sử
Hs biết sử dụng phần mềm pp, word. dụng CNTT
- Năng lực chuyên biệt:.
+ Hình thành năng lực nhóm và nghiên cứu liên quan đến tb nhân thực.
+ Năng lực cá thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu
những kiến thức trong bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIAO VIÊN VÀ HỌC SINH 1 Giáo viên: Trang 52
- Tranh vẽ sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học như, tb nhân thực, cấu tạo các bào quan
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về tế bào nhân thực
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm - Phiếu học tập. 2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật. III. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, hoạy động nhóm, trực quan
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Nêu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ? 3. Bài mới (34p)
A. Hoạt động khởi động
Các bào quan còn lại trong tế bào có cấu trúc và chức năng ra sao?
B. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung Hoạt động của
Hoạt động của NL hình giáo viên HS thành
Nọi dung 3: Cấu trúc chức năng
của ti thể lục lạp, một số bào quan khác 20 phút) NL quản
V. Ti thể là bào quan có cấu trúc lý
màng kép, màng trong gấp nếp Yêu cầu nhóm 2
thành các mào trên đó chứa nhiều báo cáo
enzim hô hấp. Bên trong ti thể có
chất nền chứa ADN và ribôxôm.
Ti thể là nơi tổng hợp ATP: cung
Nhóm 2 báo cáo. NL tự học
cấp năng lượng cho mọi hoạt động Các nhóm khác sống của tế bào. bổ sung.
VI. Lục lạp là bào quan có cấu trúc GV đánh giá, hoàn
màng kép có trong tế bào quang chỉnh kiến thức. hợp của thực vật.
Lục lạp là nơi diễn ra quá trình
quang hợp (chuyển năng lượng ánh NL giao
sáng thành năng lượng hoá học tiếp
trong các hợp chất hữu cơ).
VII. Lizôxôm là bào quan dạng túi,
có màng đơn có chứa nhiều enzim HS biết tư duy, NL
thuỷ phân làm nhiệm vụ tiêu hoá phân tích để GQVĐ Trang 53 nội bào. nhận thấy mối
Lizôxôm tham gia phân huỷ các quan hệ chặt chẽ
tế bào, các tế bào già các tế bào bị giữa cấu trúc và
tổn thương, các bào quan hết thời chức năng của hạn sử dụng. các thành phần
VIII. Không bào là bào quan được cấu tạo nên tế
bao bọc bởi màng đơn, bên trong là bào.
dịch không bào chứa các chất hữu
cơ và các ion khoáng tạo nên áp
suất thẩm thấu. Chức năng của
không bào phụ thuộc vào từng loại
tế bào và tuỳ theo từng loài sinh vật.
Nội dung 4: Cấu trúc chức năng
của khung xương tế bào, màng
sinh chất, cấu trúc bên ngoài NL quản
màng sinh chất (14 phút)
IX. Màng sinh chất là ranh giới
bên ngoài và là rào chắn lọc của tế Yêu cầu nhóm 3 bào. báo cáo.
Màng sinh chất được cấu tạo từ
Nhóm 3 báo cáo. NL tự học
lớp kép phôtpholipit, và các phân tử
prôtêin (khảm trên màng), ngoài ra Các nhóm nhận
còn có các phân tử côlestêrôn làm xét.
tăng độ ổn định của màng sinh chất. yêu cầu các nhóm NL giao
Màng sinh chất có chức năng: khác vấn đáp những tiếp
Trao đổi chất với môi trường một vấn đề còn thắc
cách có chọn lọc, thu nhận các mắc.
thông tin cho tế bào (nhờ thụ thể),
nhận biết nhau và nhận biết các tế
bào “lạ” (nhờ “dấu chuẩn”). GV đánh giá, bổ NL X. Thành tế bào: sung hoàn chỉnh GQVĐ
- Ở tế bào thực vật, bên ngoài màng kiến thức.
sinh chất còn có thành tế bào bằng
xenllulozơ. Còn ở tế bào nấm là
hemixelulozơ có tác dụng bảo vệ tế
bào, cũng như xác định hình dạng, kích thước tế bào.
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
- Liên hệ thực tế -giáo dục toàn diện: Trang 54
+ Tế bào bạch cầu ở người có lưới nội chất hạt phát triển mạnh vì bạch cầu có
nhiệm vụ tổng hợp kháng thể(bản chất là prôtêin)
+ Mỗi ngày cơ thể người có hàng tỉ tế bào bị chết và được thay thế → cần tắm
rửa, vệ sinh cá nhân sạch sẽ để không sinh bệnh và đồng thời tạo điều kiện cho quá
trình hình thành tế bào mới thay thế,…
+ Hoạt động của bộ máy Gôngi giống như hoạt độn của một phân xưởng sản xuất
và phân phối sản phẩm → tăng hứng thú yêu thích môn học,…
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (MĐ1) (MĐ2) (MĐ3) cao MĐ4 2. Tế bào
- Liệt kê tên các thành Phân biệt được Phân biệt - Giải thích nhân thực
phần cấu tạo nên tế bào cấu trúc và được cấu trúc cấu tạo phù nhân thực.
chức năng của và chức năng hợp với chức
- Mô tả cấu trúc của tế các bào quan.
của các bào năng của các bào nhân thực.
quan giữa tế thành phần - Trình bày cấu tạo và
bào nhân sơ cấu tạo nên
chức năng của các thành và nhân thực tế bào nhân
phần cấu tạo nên tế bào thực. nhân sơ. - Nhận định được những loại tế bào trong cơ thể nguời, đv,tv có các dạng bào quan phát triển.
2. Câu hỏi/ bài tập củng cố dặn dò.
Câu 1: Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa (MĐ1)

A. các bào quan không có màng bao bọc.
B. chỉ chứa ribôxom và nhân tế bào.
C. chứa bào tương và nhân tế bào.
D. hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào
Câu 2. Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi (MĐ1)
A các phân tử prôtêin và axitnuclêic.
B. các phân tử phôtpholipit và axitnuclêic. Trang 55
C. các phân tử prôtêin và phôtpholipit. D. các phân tử prôtêin.
Câu 3. Colesteron có ở màng sinh chất của tế bào (MĐ3) A. vi khuẩn. B. nấm . C. động vật. D. thực vật.
Câu 4. Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì MĐ4
A. các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng.
B. được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau.
C. phải bao bọc xung quanh tế bào .
D. gắn kết chặt chẽ với khung tế bào .
Câu 5. Màng tế bào điều khiển các chất ra vào tế bào (MĐ1) A. một cách tuỳ ý.
B. một cách có chọn lọc .
C. chỉ cho các chất vào. D. chỉ cho các chất .
Câu 6. Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế
bào " lạ " là nhờ (MĐ4)

A- màng sinh chất có " dấu chuẩn ".
B- màng sinh chất có prôtêin thụ thể.
C- màng sinh chất có khả năng trao đổi chất với môi trường. D- cả A, B và C.
Câu 7 Loại phân tử có số lượng lớn nhất trên màng sinh chất là (MĐ1) A. protein. B. photpholipit. C. cacbonhidrat. D. colesteron.
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển
mọi hoạt động sống của tế bào? (MĐ4)

A. Có cấu trúc màng kép. B. Có nhân con.
C. chứa vật chất di truyền.
D. có khả năng trao đổi chất với môi trường tế bào chất.
Câu 9. lông bào trong đó chứa các chất khoáng, chất tan thuộc tế bào (MĐ4)
A. lông hút của rễ cây. B. cánh hoa. C.đỉnh sinh trưởng.
D. lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn.
Câu 10. Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào (MĐ4) A. hồng cầu. B. bạch cầu. C. biểu bì. D. cơ.
B. chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với cơ thể. VI. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………… …. Trang 56
……………………………………………………………………………………… ….
Tiết 10: ÔN TẬP – BÀI TẬP
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Hệ thống và khắc sâu 1 số kiến thức cơ bản nhất về những kiến thức đã học 2. Kỹ năng:
- Kỹ năng, kỹ xảo: Rèn luyện cho học sinh khả năng phân tích, khái quát, tái hiện kiến thức cũ.
- Tư duy: rèn cho học sinh khả năng phân tích, so sánh, khái quát. 3. Thái độ:
- Hứng thú với môn học và có ý thức học tập, trung thực khi GV kiểm tra đánh giá
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, NL hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: thu thập, xử lý thông tin trong sgk, tài liệu; thảo luận
thống nhất ý kiến, tự tin trình bày ý kiến. II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên: giáo án
2. Học sinh:
ôn tập kiến thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
vấn đáp tìm tòi, nghiên cức độc lập sgk, hợp tác nhóm
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC: 1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ trong quá trình ôn tập 3. Ôn tập: Hoạt động cña GV Ho¹t ®éng cña Thời Năng lực HS gian
Ho¹t ®éng 1: HÖ thèng kiÕn thøc
- Giải thích được nguyên tắc tổ chức thu thập, xử
thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn lý thông tin
bao quát về thế giới sống. trong sgk, tài
- Trình bày được hệ thống phân loại liệu; thảo sinh giới. Huy đđộng vốn luận thống
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo kiến thức đã nhất ý kiến, nên tế bào. học, tái hiện tự tin trình Trang 57
- Liệt kê được tên các loại đường đơn, kiến thức cũ 10 bày ý kiến.
đường đôi, đường đa có trong cơ thể sinh
dưới dạng sơ đồ phút vật. tư duy
- Phân biệt được các mức độ cấu trúc
của phân tử Prôtêin: cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4.
- Nêu được thành phần hóa học của một nuclêôtit.
- Mô tả được cấu trúc của phân tử AND và phân tử ARN.
- Trình bày được chức năng của AND và phân tử ARN.
- Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.
- Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.
- Trình bày được kiểu vận chuyển thụ
động và kiểu vận chuyển chủ động.
Ho¹t ®éng 2: Trao ®æi c¸c c©u hái «n HS nghiªn cøu tËp SGk vµ th¶o 30
GV chia nhãm HS th¶o luËn, trả lời câu luËn c©u hái. phút hỏi các bài đã học
Bài 1. Các cấp tổ chức của thế giới sống
Câu 1. Trình bày các đặc điểm chung của
các cấp tổ chức sống?
Câu 2. Trình bày khái quát nhất các khái
niệm sau: mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể,
quần thể, quần xã, hệ sinh thái và Sinh quyển?
Câu 3. Tại sao lại gọi Tế bào là đơn vị tổ
chức cơ bản của các cơ thể sống?
Câu 4. Thế giới sống được tổ chức theo thứ bậc như thế nào?
Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước
Câu 1. Kể tên các nguyên tố hoá học cấu
tạo nên cơ thể và vỏ Trái đất mà em biết?
Trong các nguyên tố đó, những nguyên tố
nào đóng vai trò chính cấu tạo nên cơ thể sống? Vì sao? Trang 58
Câu 2. Cacbon có vai trò gì với vật chất hữu cơ? Tại sao? Sau khi th¶o
Câu 3. Dựa vào tỉ lệ các nguyên tố trong luËn xong c¸c
cơ thể, người ta chia các nguyên tố thành nhãm tr×nh bµy
mấy loại? Vai trò của các nguyên tố đối với cơ thể sống?
Câu 4. Mô tả cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước?
Câu 5. Giải thích tính phân cực và các mối
liên kết trong phân tử nước? Từ đó giải
thích các hiện tượng sau:
+ Tại sao con nhện nước lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?
+ Tại sao nước vận chuyển từ rễ cây lên
thân đến lá và thoát ra ngoài được?
Câu 6. Hậu quả gì có thể xảy ra khi đưa tế
bào sống vào ngăn đá lạnh?
Câu 7. Vai trò của nước đối với tế bào?
Bài 4. Cacbohiđrat và lipit
Câu 1. Vì sao khi đói lả (hạ đường huyết)
người ta cho uống nước đường thay vì ăn các loại thức ăn khác?
Câu 2. Đường đôi là gì? Kể tên các loại
đường đôi? Đường đa là gì? Có những loại đường đa nào? Các nhóm khác
Câu 3. Nêu chức năng của Cacbohiđrat? nhận xét, bổ
Câu 4. Lipit là gì? Kể tên một số loại lipit sung
chính và nêu chức năng của chúng?
Câu 5. Nêu cấu tạo và chức năng của mỡ? Bài 5. Prôtêin
Câu 1. Tại sao một số vi sinh vật sống
được ở trong suối nước nóng có nhiệt độ
xấp xỉ 1000C mà prôtêin của chúng lại không bị hỏng?
Câu 2. Tại sao khi ta đun nóng nước lọc
cua thì prôtêin của cua lại đóng thành từng mảng?
Câu 3. Tại sao chúng ta lại cần ăn prôtêin
từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
Câu 4. Nêu chức năng của prôtêin?
Câu 5. Nêu điểm khác nhau chính trong
các bậc cấu trúc của prôtêin? Trang 59
Câu 6. Kể tên các loại liên kết hóa học
tham gia duy trì cấu trúc prôtêin?
Câu 7. Nêu một vài loại prôtêin trong tế
bào người và cho biết các chức năng của chúng?
Câu 8. Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt
gà và thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin
nhưng chúng khác nhau về nhiều đặc tính,
em hãy cho biết sự khác nhau đó là do đâu? Bài 6. Axit nuclêic
Câu 1. So sánh cấu trúc và chức năng của ADN với ARN?
Câu 2. Mô tả thành phần cấu tạo của một
nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit.
Điểm khác nhau giữa các nuclêôtit là gì?
Câu 3. Phân biệt cấu trúc và chức năng của các loại ARN?
Câu 4. Dựa vào cơ sở khoa học nào mà
người ta có thể xác định mối quan hệ huyết
thống giữa 2 người, xác định nhân thân các
hài cốt hay truy tìm dấu vết thủ phạm
thông qua việc phân tích ADN?
Câu 5. Chứng minh trong ADN, cấu trúc
phù hợp với chức năng?
Câu 6. Tại sao ADN vừa đa dạng lại vừa đặc trưng?
Câu 7. Trong tế bào thường có các enzim
sửa chữa các sai sót về trình tự nuclêôtit.
Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của
ADN giúp nó có thể sửa chữa những sai sót nêu trên?
Câu 8. Tại sao cũng chỉ 4 loại nuclêôtit
nhưng các loài sinh vật khác nhau lại có
những đặc điểm và kích thước rất khác nhau?
Bài 7. Tế bào nhân sơ
Câu 1. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ? 5 phút
Câu 2. Trình bày cấu tạo của thành tế bào,
màng sinh chất, lông và roi của tế bào nhân sơ? Trang 60
Câu 3. Trình bày cấu tạo và chức năng của
tế bào chất ở sinh vật nhân sơ ?
Câu 4. Sự khác nhau giữa cấu tạo thành tế
bào vi khuẩn Gram dương và Gram âm?
Bài 8. Tế bào nhân thực
Câu 1. Trình bày đặc điểm chung của tế
bào nhân thực? Cho biết tế bào thực vật
khác tế bào động vật ở những điểm cơ bản nào?
Câu 2. Khi người ta uống rượu thì tế bào
nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị nhiễm độc?
Câu 3. Mô tả những đặc điểm chính trong
cấu trúc và chức năng của các bào quan
(nhân tế bào, lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy gôngi)?
Câu 4. Nêu những điểm khác biệt về cấu
trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực?
Bài 9. Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Câu 1. So sánh ti thể với lục lạp?
Câu 2. Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm?
Câu 3. Trình bày chức năng của không bào?
Câu 4. Ý nghĩa của cấu trúc màng trong
kiểu răng lược của ti thể?
Bài 10. Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Câu 1. Trình bày cấu trúc và chức năng
của màng sinh chất ở tế bào nhân thực?
Câu 2. Phân biệt thành tế bào thực vật với
thành tế bào của vi khuẩn và nấm?
Câu 3. Nêu các cấu trúc chính bên ngoài màng sinh chất?
Câu 4. Prôtêin của màng sinh chất có những loại nào?
Câu 5. Kể tên và nêu chức năng từng
thành phần của màng sinh chất?
Ho¹t ®éng 3
: Tæng kÕt-dặn dò Trang 61
Tiết 11 : KIỂM TRA 45 PHÚT
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:
- Đánh giá được các kiến thức học sinh đã học
- Hoàn thành chương trình, điểm số theo PPCT
- Học sinh tự đánh giá và điều chỉnh các kiến thức cho phù hợp với nội dung bài học, chương trình
2.Kỹ năng kỹ xảo, tư duy:
- Kỹ năng, kỹ xảo: Tái hiện kiến thức cũ, vận dụng 1 cách linh hoạt.
-Tư duy: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát. 3.Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực khi kiểm tra II. PHƯƠNG TIỆN:
- Giáo viên: Ma trận+ Đề + Đáp án
- Học sinh: Kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………… …. Trang 62
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Tiết 12 – Bài 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu 1 Kiến thức:
- Trình bày được các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
- Phân biệt được các hình thức vận chuyển thụ động, chủ động, xuất bào và nhập bào.
- Phân biệt được thế nào là khuếch tán, thẩm thấu, dung dịch ( ưu trương, nhược
trương và đẳng trương) 2 Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Phân tích, so sánh, khái quát. - Hoạt động nhóm. 3 Thái độ:
- Nhận thấy vai trò của TV trong hệ sinh thái, có ý thức bảo vệ môi trường, cải tạo môi trường.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.
4. Nội dung trọng tâm của bài: Trang 63
- Sự vận chuyển các chất qua màng.
5. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung
Nhóm năng lực Năng lực thành phần
Năng lực tự
- Hs biết xác định mục tiêu học tập của chuyên đề. Tự nghiên học
cứu thông tin về cấu trúc của tế bào.
- HS biết lập kế hoạch học tập.
Năng lực phát Xác định được các bào quan tham gia cấu tạo nên tế bào và hiện
giải vai trò của chúng trong tế bào. quyết vấn đề
Năng lực tư
Phát triển năng lực tư duy thông qua so sánh được sự khác duy
nhau giữa các hình thức vận chuyển các chất. Phân biệt được
tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Qua quan sát tranh vê các
thành phần cấu tạo tế bào từ đó phân loại được chúng.
Năng lực giao Hs phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua quá trình trao đổi tiếp hợp tác
chung trong nhóm về các vấn đề: Cấu trúc chức năng của các
bào quan, sự vận chuyển các chất qua màng. NL quản lí
Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân.
Năng lực sử Hs biết sử dụng phần mềm pp, word. dụng CNTT
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực cá thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu
những kiến thức trong bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIAO VIÊN VÀ HỌC SINH 1 Giáo viên:
- Tranh vẽ sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học như vận chuyển các chất qua màng.
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về vận chuyển các chất qua màng.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm - Phiếu học tập. 2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật. III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học hợp tác: vận chuyển các chất qua màng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Trình bày cấu trúc màng sinh chất phù hợp với chức năng. 3. Bài mới (34p) Trang 64
A. Hoạt động khởi động
Trong quá trình sống, tế bào luôn diễn ra quá trình trao đổi các chất cần thiết. Vậy
các chất này đi ra và đi vào tế bào như thế nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động NL hình của HS thành
Nội dung 1: Vận chuyển thụ
GV: giới thiệu 1 số hiện động (14 phút) tượng.
I. Vận chuyển thụ động
GV yêu cầu: giải thich hiện 1. Khái niệm tượng quan sát được.
- Vận chuyển thụ động là
- Dựa vào ý kiến HS, GV có NL quản
phương thức vận chuyển các thể hỏi tiếp:
chất qua màng sinh chất mà
GV: Yêu cầu HS quan sát
không cần tiêu tốn năng lượng. h11.1 a,b và nghiên cứu
- Nguyên lý vận chuyển thụ thông tin SGK trang 47, 48 - HS nghiên NL giao
động là sự khuyếch tán của các và trả lời câu hỏi cứu sgk và tiếp
chất từ nơi có nồng độ cao đến + Thế nào là khuyếch tán? quan sát tranh nơi có nồng độ thấp.
Do đâu có sự khuyếch tán? hình 11.1 trả NL tư duy
- Nước khuyếch tán qua màng lời câu hỏi. gọi là sự thẩm thấu.
+ Thế nào là vận chuyển
2. Các kiểu vận chuyển qua thụ động? NL màng.
+Vận chuyển thụ động dựa GQVĐ
+ Khuyếch tán trực tiếp qua
trên nguyên lí nào?
lớp phôtpholipit kép.
+ Vậy các chất được vận - Đại diện
Gồm chất có kích thước nhỏ
chuyển qua màng bằng cách nhóm trình
như CO2, O2 và các chất nào? bày trên không phân cực.
+ tốc độ khuyếch tán của tranh. + Khuyếch tán qua kênh
các chất ra hoặc vào tế bào
Protein xuyên màng.
phụ thuộc vào những yếu tố
Bao gồm các chất phân cực, nào
các ion( Na, K), chất có kích pt lớn( gluco, aa),
- Phân biệt, môi trường ưu
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới
trương, nhược trương, và
tốc độ khuyếch tán của qua đẳng trương? màng : * liên hệ:
+ Sự chênh lệch nồng độ các
- Em hãy giải thích 1 số - HS vận
chất trong và ngoài màng. hiện tượng. dụng kiến
* Nồng độ chất tan ngoài MT + Ngâm quả mơ chua vào thức của bài
> Nồng độ chất tan trong TB đường, sau 1 thời gian quả rồi thảo luận
MT ưu trương. Khi đó chất tan mơ có vị ngọt chua nước để trả lời câu
dchuyển từ MT ngoài vào MT cũng có vị chua ngọt. hỏi. trong TB + Khi ngâm rau sống vào Trang 65
* Nồng độ chất tan ngoài MT
nước chứa nhiều muối thì
< Nồng độ chất tan trong TB rau sẽ ntn. Tại sao như vậy.
MT nhược trương. Khi đó chất GV đánh giá, hoàn chỉnh.
tan dchuyển từ MT trong TB ra MT ngoài TB
* Nồng độ chất tan ngoài MT
= Nồng độ chất tan trong TB
MT đẳng trương.
+ Đặc tính lý hóa của chất cần
vận chuyển: kích thước, điện tích, hình dạng.

Nội dung 2 Vận chuyển chủ
động (10 phút)
II. Vận chuyển chủ động 1. Khái niệm Nhưng các chất này vẫn
thấm qua màng từ máu vào
- Vận chuyển chủ động là nước tiểu. HS thảo luận
phương thức vận chuyển các
? Hãy vận dụng h 18.2 để trả lời
chất qua màng từ nơi có nồng giải thích.
độ thấp chất tan thấp đến nơi
có nồng độ cao( ngược dốc
GV dẫn dắt: vd trên là là
nồng độ) và cần tiêu tốn năng
kiểu vận chuyển chủ động. NL quản lượng(ATP)
Vậy thế nào là vận chuyển 2. Cơ chế.
chủ động? Cơ chế vận HS nghiên
Vận chuyển chủ động thường
chuyển chủ động. cứu SGK
cần có các “máy bơm”đặc trang 48 và NL giao
chủng cho từng loại chất cần GV nhận xét đánh giá. tranh hình tiếp
vận chuyển( VD : bơm natri- 11.1c trả lời.
kali vận chuyển Na+ và Ka+) (
GV: nhấn mạnh điều kiện NL tư duy
GV minh họa bằng hình ảnh
vận chuyển chủ động(cần động)
năng lượng và chất mang). - SGK NL
Em hãy liên hệ vận chuyển GQVĐ
chủ động giống với hiện
tượng nào trong thực tế?

Nội dung 3: xuất bào nhập bào (10 phút)
- GV: treo tranh trùng biến
III. Nhập bào và xuất bào
hình và trùng giày đang bắt và tiêu hóa mồi. NL quản 1. Nhập bào: Yêu cầu: HS nghiên lý
Là phương thức TB đưa các
- Thế nào là nhập bào và cứu tranh, Trang 66
chất vào bên trong TB bằng xuất bào? hình SGK
cách biến dạng màng sinh chất trang 49, vận NL giao
- Gồm hai kiểu (h11.2)
- Có mấy loại nhập bào? dụng kiến tiếp
+ Thực bào: là qt bao và đưa
- Phân biệt ẩm bào và thực thức sinh học
TB vi khuẩn , các mảnh vỡ TB, bào? ở các lớp NL tư duy
chất có kích thước lớn vào bên dưới. trong TB.
- Cơ chế thực hiện ẩm bào - Thảo luận
+ Ẩm bào: là qt bao và đưa các và thực bào? nhóm trả lời. NL
chất lỏng vào bên trong TB.
- Sự xuất bào và nhập bào GQVĐ
thực hiện được nhờ vào - Đại diện HS
2. Xuất bào:là quá trình điều gì? trình bày, lớp
chuyển các chất ra khỏi TB nhận xét.
theo cách ngược lại với nhập bào. - Liên hệ
- Các chất xuất bào: Protein,đại Em hãy lấy VD về hiện phân tử
tượng xuất bào, nhập bào? - HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời.
C. Luyện tập – Vận dụng: (4p)
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức của bài để trả lời 2 câu hỏi ở phần đặt vấn đề của GV:
1. Tại sao muốn giữ rau tươi ta lại phải luôn vảy nước vào rau?
Đáp án:
Vì nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm cho tế bào trương lên khiến rau tươi không bị héo.
2. Tại sao khi xào rau thì rau thường bị quắt lại?Làm thế nào để xào rau
không bị quắt mà vẫn xanh?
Đáp án:
Vì khi xào rau nếu cho mắm, muối ngay từ đầu và đun nhỏ lửa thì
nước thẩm thấu từ trong tế bào ra ngoài tế bào làm rau bị quắt lại và rau sẽ dai.
Để tránh hiện tượng này: nên xào rau ít một, lửa to và không nên cho mắm
muối ngay từ đầu. Khi lửa to, nhiệt độ của mỡ tăng cao đột ngột làm lớp tế bào
bên ngoài rau cháy ngăn cản nước thẩm thấu ra bên ngoài → rau không bị quắt
mà vẫn dòn và ngọt. Trước khi cho ra đĩa mới cho gia vị.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
V. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH. Trang 67
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (MĐ1) (MĐ2) (MĐ3) cao MĐ4 3. Vận chuyển - Trình bày sự vận
- Phân biệt các Xác đinh Vận dụng để các chất qua chuyển thụ động, loại môi được các giải thích các màng chủ động, xuất trường. loại môi hiện tượng nhập bào.
- Phân biệt vận trường: ưu liên quan đến chuyển chủ
trương, đăng hiện tượng động và vận trương, co và phản chuyển thụ nhược co nguyên động. trương trong sinh. thực tế.
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dăn dò
Câu 1. Sự khuếch tán của các sợi phân tử nước qua màng được gọi là (MĐ1)

A. vận chuyển chủ động.
B. vận chuyển tích cực. C. vận chuyể qua kênh. D. sự thẩm thấu.
Câu 2. Vận chuyển thụ động MĐ2
A. cần tiêu tốn năng lượng.
B. không cần tiêu tốn năng lượng.
C. cần có các kênh protein.
D. cần các bơm đặc biệt trên màng.
Câu 3. Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch
tán qua màng tế bào phụ thuộc vào MĐ2

A- đặc điểm của chất tan.
B- sự chênh lệch nồng độ của các chất tan gữa trong và ngoài màng tế bào.
C- đặc điểm của màng tế bào và kích thước lỗ màng.
D- nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào.
Câu 4. Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan lớn hơn nồng
độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường (MĐ3)
A- ưu trương. B- đẳng trương. C- nhược trương. D- bão hoà.
Câu 5. Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng
độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường (MĐ3)
A- ưu trương. B- đẳng trương. C- nhược trương. D- bão hoà.
Câu 6: Tại sao dưa muối lại có vị mặn và nhăn nheo? (MĐ4)
Câu 7: Ngâm rau sống vaò nước pha muối nếu ta cho nhiều muối thì rau sẽ bị dập, nát. Vì vào vậy? (MĐ4) Trang 68
(Vì nồng độ chất tan trong rau nhỏ hơn nồng độ chất tan trong dung dịch, nước
trong tế bào thoát ra ngoài nên rau bị héo) VI. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Tiết 13 – Bài 12: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trang 69
- Phân biệt được thế nào là khuếch tán, thẩm thấu, dung dịch ( ưu trương, nhược
trương và đẳng trương) 2. Kỹ năng:
- Làm được thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
- Rèn luyện được kĩ năng quan sát, bố trí thí nghiệm
- Rèn luyện cách thu thập thông tin, làm việc khoa học và kĩ năng suy luận
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng kính hiển vi và kỹ năng làm tiêu bản hiển vi.
- Vận dụng được kiến thức của bài để giải thích một số hiện tượng trong đời sống thực tế. 3. Thái độ:
- Hình thành thói quen khám phá kiến thức nhằm giải thích các hện tượng thực tế
- Hợp tác với bạn trong nhóm/lớp để hoàn thành nhiệm vụ được giao
- Yêu thích môn học và thấy được các kiến thức đã học thực sự có ích cho bản thân,
gia đình và cộng đồng.
- B¶o ®¶m an toµn lao ®éng vµ vÖ sinh m«i tr-êng
4. Nội dung trọng tâm: thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
5. Phát triển năng lực: STT Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần 1
Năng lực tự học + Tìm kiếm, chọn lọc, thu thập thông tin kiến thức qua
sgk, mọi kênh thông tin khác nhau để thu kiến thức về co và phản co nguyên sinh 2 Năng lực giải
Giải thích được hiện tượng co và pản co nguyên sinh quyết vấn đề và sáng tạo 3 Năng lực thu
Đọc tài liệu tiếp nhận thông tin và chắt lọc nội dung cần nhận và xử lý
nắm qua hướng dẫn của giáo viên thông tin 4 Năng lực tính
Tính thời gian để phát hiện hiện tượng co và phản co toán nguyên sinh
Phân chia thời gian hợp lý cho từng công đoạn của
nhiệm vụ để hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian. 5 Năng lực giao
Phát triển ngôn ngữ nói thông qua trình bày ý kiến, phát tiếp biểu, chất vấn 6 Năng lực hợp
Mỗi thành viên tham gia tích cực để thực hiện nhiệm vụ tác của nhóm.
Biết cách tổ chức, phân công nhiệm vụ cho thành viên,
tôn trọng ý kiến các thành viên trong nhóm.
II. Chuẩn bị của GV – HS:
1. GV:
- Ph©n nhãm thùc hµnh, dụng cụ thực hành Trang 70
2. HS: - §äc tr-íc néi dung bµi thùc hµnh ®Ó h×nh dung c¸c thao t¸c tiÕn hµnh
- Mỗi nhóm chuẩn bị lá thài lài tía
III. Phương pháp : - Vấn đáp, thảo luận nhóm, làm việc cá nhân
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS Thời NL hình gian thành
*Ho¹t ®éng 1: Tæ chøc lớp học 2 phút + Chia lớp thành 4 nhóm + Thùc hiÖn theo
+ S¾p xÕp chç ngåi cho c¸c nhãm. h-íng dÉn cña gi¸o viªn. NL quản
*Ho¹t ®éng 2: Nêu mục tiêu bài thực 3 phút lý hành
- Học sinh phải biết cách điều khiển sự + Lắng nghe, ghi nhớ đóng, mở của NL giao
tế bào khí khổng thông qua điều khiển tiếp mức độ thẩm thấu ra vào tế bào.
- Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau. NL
- Tự mình thực hiện được thí nghiệm GQVĐ theo quy trình đã 25 phút cho trong sách giáo khoa.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng kính hiển vi và kỹ năng + Nhận dụng cụ thực làm tiêu bản hiển vi. hành
*Ho¹t ®éng 3: Thùc hµnh + Nêu quy trình 8 phút
+ Kiểm tra mẫu vật HS chuẩn bị
+ Ph¸t dông cô cho c¸c nhãm. HS thùc hiÖn theo
+ gọi 1 hs nêu quy trình thực hành quy tr×nh thùc hµnh
+ Y/C: Mỗi nhóm thực hiện thí nghiệm vµ h-íng dÉn cña
với mẫu vật đã chuẩn bị. GV.
+ Quan s¸t, theo dâi vµ nh¾c nhë HS. 5 phút Sau khi thùc hµnh ®¹i diÖn c¸c nhãm ®äc vµ th«ng b¸o 2 phút
- Mỗi nhóm học sinh làm 1 bản tường kÕt qu¶.
trình thí nghiệm kèm theo hình vẽ các tế
bào, khí khổng ở các lần thí nghiệm khác
nhau( ban đầu, khi cho nước muối, khi
cho nước cất) và trả lời các lệnh ở sách Trang 71 giáo khoa.
- NhËn xÐt giê thùc hµnh - rút kinh nghiệm + ViÖc chuÈn bÞ cña HS. + Thao t¸c thùc hµnh. + KØ luËt, vÖ sinh.
*Ho¹t ®éng 5: Bµi tËp vÒ nhµ
-VÒ nhµ hoµn thµnh bµi thùc hµnh.
- Chuẩn bị nội dung tiếp theo V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Tiết 14 – Bài 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú Trang 72 I. MỤC TIÊU Kiến thức:
- Trình bày được sự chuyển hoá vật trong tế bào
- Phân biệt được thế năng và động năng, đồng thời đưa ra được các ví dụ minh họa.
- Mô tả được quá trình chuyển hoá năng lượng.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của ATP. 2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ tư duy phân tích - tổng hợp, khái quát hóa. 3 Thái độ:
- Nhận thấy vai trò của TV trong hệ sinh thái, có ý thức bảo vệ môi trường, cải tạo môi trường.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.
- Biết liên hệ kiến thức với thực tế, ăn uống đủ chất, khoa học.
4. Trọng tâm: các dạng năng lượng, qua trình chuyển hóa vật chất trong tế bào
5. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực chung
Nhóm năng Năng lực thành phần lực Năng lực tự
- Hs biết xác định mục tiêu học tập. Tự nghiên cứu thông tin về học
quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.
- HS biết lập kế hoạch học tập. Năng lực
Quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào phát hiện và
Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng. giải quyết vấn đề Năng lực tư
Phát triển tư duy so sánh thông qua so sánh các dạng chuyển hóa duy vật chất
Năng lực giao Học sinh hình thành năng lực giao tiếp, phát triển ngôn ngữ nói, tiếp hợp tác
viết khi tranh luận trong nhóm về các thuật ngữ có trong bài học NL quản lí
Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân. - NL chuyên biệt
+ Hình thành năng lực nhóm và nghiên cứu liên quan đến quá trình chvc và nl.
+ Năng lực cá thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu
những kiến thức trong bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1 Giáo viên:
- Tranh vẽ sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học Trang 73
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm 2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật. 3. Phương pháp:
- Dạy học hợp tác: vận dụng để dạy: Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
A. Hoạt động khởi động
- GV giới thiệu một số hình ảnh vè các dạng năng lượng phổ biến trên trái dất
- Tế bào và cơ thể cũng gióng như một cỗ máy, để hoạt động được cần phải có
năng lượng. Vậy năng lượng trong tế bào và cơ thể có những dạng nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung
Hoạt động của giáo
Hoạt động của HS NL hình viên thành
Nội dung 1: Năng lượng và
các dạng năng lượng trong tế Gv yêu cầu HS nghiên HS: Quan sát tranh bào (25 phút)
cứu thảo luận trả lời
hình kết hợp nghiên
I. Khái quát về năng lượng và + Em hiểu năng lượng cứu SGK trang 53
các dạng năng lượng trong tế là gì?
và kiến thức đã học NL quản bào
+ Trong tự nhiên năng ở lớp dưới. lý
1. Khái niệm về năng lượng
lượng tồn tại ở những - Thảo luận nhóm
Năng lượng: là đại lượng đặc
trạng thái nào? Phân trả lời câu hỏi, lớp
trưng cho khả năng sinh công.
biệt các trạng thái đó? nhận xét, bổ sung NL giao
Gồm 2 loại: Động năng và thế tiếp năng + Trong TB có những
Động năng là dạng năng lượng dạng NL nào? NL tư sẵn sàng sinh ra công.
+ NL chủ yếu có trong duy
Thế năng là loại năng lượng dự TB là loại NL nào?
trữ, có tiềm năng sinh công.
- Chuyển hoá năng lượng là sự + ATP là gì? NL
chuyển đổi qua lại giữa các
+ Tại sao ATP được GQVĐ
dạng năng lượng (Chuyển hoá
coi ATP được coi là
giữa 2 dạng động năng và thế
hợp chất cao năng, là năng).
đồng tiền năng lượng?
2. ATP đồng tiền năng lương trong tế bào + Năng lượng ATP - ATP( Adenozin triphotphat):
được sử dụng ntn trong Trang 74
gồm 1 bazơ nitric Adenin liên tế bào? Cho vd minh - HS vận dụng kiến
kết với 3 nhóm phot phat, trong họa? thức về sự tiêu hóa
đó có 2 liên kết cao năng và và hấp thụ các chất
đường ribôzơ. Mỗi liên kết cao * Liên hệ: Khi lao ở sinh học lớp 8.
năng bị phá vỡ giải phóng 7,3
động nặng, lao động trí kcal. óc đòi hỏi tiêu tốn - Chức năng của ATP : nhiều năng lượng ATP.
+ Tổng hợp nên các chất hoá Cần có chế độ dd phù
học cần thiết cho tế bào.
hợp cho từng đối tượng
+ Vận chuyển các chất qua lao động.
màng ngược với građien nồng độ. Gv đánh giá, hoàn
+ Sinh công cơ học. chỉnh kiến thức.
Nội dung 2: Chuyển hóa vật GV yêu cầu HS nghiên chất (13 phút)
cứu thảo luận trả lời
II. Chuyển hóa vật chất và câu hỏi.
năng lượng trong tế bào
+ Thế nào là chuyển - Thảo luận thống NL quản * Khái niệm: hóa vật chất? nhất ý kiến. lý
Chuyển hóa vật chất là tập hợp
các phản ứng hóa sinh xảy ra
+ Đồng hóa là gì . Dị
bên trong tế bào. Nhằm duy trì hóa là gì? - Đại diện nhóm NL giao các hđ sống của TB . trình bày, lớp bổ tiếp
* Bản chất: Bao gồm hai quá
+ Vai trò của quá trình sung. trình:
chuyển hóa vật chất là NL tư
+ Đồng hóa: là quá trình tổng gi? duy
hợp chất hữu cơ phức tạp từ
các chất đơn giản và tích lũy năng lượng Liên hệ: - Nếu ăn quá NL
+ Dị hóa : là quá trình phân nhiều thức ăn giàu GQVĐ
giải cácchất hữu cơt phức tạp năng lượng mà không
thành chất đơn giản đồng thời
được cơ thể sử dụng giải phóng năng lượng
dẫn đến bệnh béo phì,
→ Dị hóa cung cấp năng lượng tiểu đường. - Vì vậy
cho quá trình đồng hóa và các
cần ăn uống hợp lí, kết
hoạt động sống khác của tế hợp các loại thức ăn. bào. * Vai trò: GV đánh giá, hoàn
- Giúp tế bào thực hiện các đặc thiện kiến thức.
tính đặc trưng khác của sự sống
như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng và sinh sản.
- Chuyển hóa vật chất luôn kèm Trang 75 theo năng lượng
C. Luyện tập – Vận dụng: (5p)
GV cho HS thảo luận câu hỏi: Prôtêin, tinh bột và lipit trong thức ăn được chuyển
hóa như thế nào trong cơ thể và năng lượng sinh ra trong quá trình chuyển hóa sẽ
được dùng vào những việc gì? Nếu ăn quá nhiều thịt, mỡ, tinh bột thì có hậu quả gì?
Đáp án:
Ở ruột bị phân giải thành các chất đơn giản để hấp thu vào máu. Prôtêin → axit amin Tinh bột → glucôczơ
Lipit → glyxêrol + axit béo
Sau khi vào máu được vận chuyển đến các tế bào dùng làm nguyên liệu tổng
hợp nên prôtêin, lipit của tế bào hoặc phân giải thành chất khác để giải phóng năng lượng.
Nêu ăn quá nhiều thịt thì cũng không tốt vì axit amin phân giải trong gan sẽ tạo
ra urê là chất độc cho cơ thể.
Ăn quá nhiều tinh bột, lipit mà không sử dụng hết dẫn đến béo phì, bệnh tiểu
đường và các bệnh có liên quan.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
2. Đọc mục “Em có biết”
3. Nghiên cứu trước nội dung tiếp theo.
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (MĐ1) (MĐ2) (MĐ3) cao MĐ4 1.
NL và - Liệt kê tên - Giải thích sự - Giải thích CHVC
các loại năng chuyển hóa vật cấu tạo phù lượng có trong chất hợp với chức tế bào. - Phân biệt đồng năng của ATP
- Mô tả cấu hóa và dị hóa - Liên hệ thực trúc của ATP tiễn các vai - Trình bày trò của ATP chức năng của ATP. - Nêu kn Trang 76 chuyển hóa vật chất
2. Câu hỏi và bài tập củng cố dặn dò
Câu 1. ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là (MĐ1)

A. ađenôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat. C.
ađenôzin, đường deôxiribozơ, 3 nhóm photphat.
B. ađenin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
D. ađenin, đường đeôxiribôzơ, 3 nhóm photphat.
Câu 2. Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là (MĐ2) A. đường phân. B. trung gian . C. chu trình Crep. D.
chuỗi truyền electron hô hấp.
Câu 3. Đồng hoá là (MĐ1)
A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
B. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản. D.
quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 4. Dị hoá là (MĐ1)
A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
B. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản. D.
quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 5: Vẽ sơ đồ cấu tạo ATP? Vì sao ATP có vai trò quan trọng đối với sự sống? (MĐ4)
Câu 6: Tại sao ATP lại được xem là đồng tiền năng lượng trong tb? (MĐ4)
Tuần : 15- Tiết KHDH: 15; Ngày soạn: 26/11/2016 ; Ngày dạy: 28/11/2016 V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… …. Trang 77
Tiết 15 – Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. MỤC TIÊU Kiến thức:
- Nêu được vai trò của enzim trong tế bào, các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt tính của
enzim. Điều hoà hoạt động trao đổi chất 2. Kĩ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ tư duy phân tích - tổng hợp, khái quát hóa. 3 Thái độ:
- Nhận thấy vai trò của TV trong hệ sinh thái, có ý thức bảo vệ môi trường, cải tạo môi trường.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.
- Biết liên hệ kiến thức với thực tế, ăn uống đủ chất, khoa học. 4. Trọng tâm:
- Cấu trúc enzim và vai trò của enzim, thiết kế thí ngiệm về enzim.
5. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực chung
Nhóm năng Năng lực thành phần lực
Năng lực tự
- Hs biết xác định mục tiêu học tập của chuyên đề. học
- HS biết lập kế hoạch học tập. Năng
lực Quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào gồm quang hợp và hô
phát hiện và hấp, cần xúc tác là enzim. giải quyết vấn đề NL
nghiên + Đưa ra tiên đoán khi cơ thể thiếu các enzim chuyển hóa một
cứu khoa học chất nào đó thì hậu quả như thế nào. Trang 78
Năng lực giao Học sinh hình thành năng lực giao tiếp, phát triển ngôn ngữ nói, tiếp hợp tác
viết khi tranh luận trong nhóm về các thuật ngữ có trong bài học NL quản lí
Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân. - NL chuyên biệt
+ Năng lực cá thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu
những kiến thức trong bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1 Giáo viên:
- Tranh vẽ sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học như enzim
- Đĩa hoặc băng hình có nội dung về cơ chế hoạt động của enzim.
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm 2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật. 3. Phương pháp:
- Dạy học hợp tác: vận dụng để dạy: enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ
Nêu cấu trúc và chức năng của ATP? 3. Bài mới
A. Hoạt động khởi động
Trong tế bào và cơ thể sống luôn có rất nhiều các phản ứng sinh hóa và các quá
trình chuyển hóa diễn ra. Các quá trình này muốn diễn ra một cách thuận lợi và dễ
dàng thì luôn cần có các chất xúc tác đặc biệt, các chất đó là gì?
B. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung
Hoạt động của giáo Hoạt động của NL hình viên HS thành
Nội dung 1: khái quát về enzim (30 phút) - Lấy VD minh họa về I. Enzim: enzim. Yêu cầu HS tìm
- Enzim là chất xúc tác sinh hiểu các vấn đề sau: HS nghiên cứu
học, có bản chất prôtêin, xúc thông tin SGK NL quản
tác các phản ứng sinh hóa trong + Enzim là gì? Hãy kể 1 trang 57, kết hợp lý
điều kiện bình thường của cơ
vài enzim mà em biết. với kiến thức sinh
thể sống. Enzim chỉ làm tăng
+ Enzim có cấu trúc học lớp 8 trả lời.
tốc độ phản ứng mà không bị ntn? + Thảo luận trong NL giao
biến đôỉ sau phản ứng. + Cơ chất là gì?
nhóm thống nhất ý tiếp
- Cấu trúc của enzim: Enzim
+ Trình bày cơ chế tác kiến. gồm 2 loại: động của enzim? + Đại diện nhóm NL tư Trang 79
Enzim 1 thành phần (chỉ là
+ Giải thích tại sao trình bày - Các duy
prôtêin) và enzim 2 thành phần enzim có tính đặc thù? nhóm khác nhận
(ngoài prôtêin còn liên kết với
lấy vd( chìa khóa và ổ xét và bổ sung.
chất khác không phải prôtêin). khóa) NL
Trong phân tử enzim có vùng - GV nhận xét, đánh giá GQVĐ
cấu trúc không gian đặc biệt và giúp các em hoàn
liên kết với cơ chất được gọi là thiện kiến thức.
trung tâm hoạt động. Cấu hình + Enzim+ cơ chất→
không gian của trung tâm hoạt phức hợp enzim-cơchất
động của enzim tương thích →sảnphẩm+ enzim - HS nghiên cứu ,
với cấu hình không gian của cơ GV yêu cầu HS nghiên vận dụng kiến
chất, nhờ vậy cơ chất liên kết
cứu trả lời các vấn đề thức mới và kiến
tạm thời với enzim và bị biến sau: thức của bài 6 trả
đổi tạo thành sản phẩm.
- Hoạt tính của enzim là lời. - Vai trò của enzim: gì? Hs khác bổ sung.
Làm giảm năng lượng hoạt
- Những yếu tố nào ảnh
hoá của các chất tham gia phản hưởng đến hoạt tính của
ứng, do đó làm tăng tốc độ enzim? phản ứng.
- Trình bày sự ảnh
Tế bào điều hoà hoạt động
hưởng của các yếu tố
trao đổi chất thông qua điều
môi trường đến hoạt
khiển hoạt tính của các enzim động của enzim.
bằng các chất hoạt hoá hay ức
- Giả thích hiện tượng ức chế. chế ngược
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến enzim GV đánh giá, bổ sung.
Nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ
chất, chất ức chế hoặc hoạt hoá
enzim, nồng độ enzim (SGK).
Nội dung 2 Vai trò của enzim

trong quá trình chuyển hóa GV yêu cầu HS tìm hiểu
vật chất (10 phút) vai trò của ez trong quá HS nghiên cứu
III. Vai trò của enzim trong trình CHVC sgk trả lời
quá trình chuyển hóa vật
Giải thích hiện tượng ức NL quản chất chế ngược lý
Tế bào có thể điều hòa quá
* Liên hệ: cần ăn uống
trình chvc thông qua điều khiển hợp lí bổ sung đủ các
hoạt tính của enzim bằng các
loại chất để tránh gây NL tư
chất hoạt hóa hay ức chế.
hiện tượng bệnh lí rối duy loạn chuyển hóa. Trang 80
C. Luyện tập – Vận dụng (5 phút )
- GV yêu cầu HS giải thích các hiện tượng thực tế:
Tại sao ăn thịt bò khô với nộm đu đủ thì lại dễ tiêu hóa hơn là khi ăn thịt bò khô riêng?
Đáp án: Vì trong đu đủ có enzim phân giải prôtêin
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị cho bài thực hành 15
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (MĐ1) (MĐ2) (MĐ3) MĐ4
2. Enzim và - Nêu được vai Giải thích được Giải thích - Giải thích
vai trò của trò của enzim các yếu tố ảnh được vai trò được một số enzim
trong tế bào, hưởng đến hoạt của enzim quá trình liên
các nhân tố tính của enzim. trong quá trình quan đến ảnh hưởng tới chvc enzim (làm sữa hoạt tính của chua, một số enzim. Điều bệnh ở người hoà hoạt động do thiếu trao đổi chất enzim) - Mô tả cấu trúc của enzim
2. Câu hỏi và bài tập củng cố dặn dò
Câu 1. Thành phần cơ bản của ezim là (MĐ1)
A. lipit. B. axit nucleic.
C. cacbon hiđrat. D. protein.
Câu 2. Khi enzim xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với (MĐ1) A. cofactơ. B. protein. C. coenzim. D. trung tâm hoạt động.
Câu 3. Tế bào cơ thể điều hoà tốc độ chuyển hoá hoạt động vật chất bằng
bằng việc tăng giảm (MĐ2)
A. nhiệt độ tế bào. B. độ pH của tế bào. C. nồng độ cơ chất
D. nồng độ enzim trong tế bào.
Câu 4: Giải thích sự ảnh hưởng của nhiệt độ và độ pH đến hoạt tính enzim? (MĐ2) V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………… …. Trang 81
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Tiết 16 – Bài 15: Thực hành: Một số thí nghiệm về enzim
Ngày soạn :........................................... Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. MỤC TIÊU Kiến thức:
- Biết cách bố trí thí nghiệm và tự đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
môi trường lên hoạt tính của ezim catalaza. 2. Kĩ năng:
-
Làm được một số thí nghiệm về enzim 3 Thái độ:
- Nhận thấy vai trò của TV trong hệ sinh thái, có ý thức bảo vệ môi trường, cải tạo môi trường.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.
- Biết liên hệ kiến thức với thực tế, ăn uống đủ chất, khoa học.
4. Trọng tâm: thiết kế thí ngiệm về enzim.
5. Định hướng các năng lực được hình thành
Trang 82 - Năng lực chung
Nhóm năng Năng lực thành phần lực
Năng lực tự
- Hs biết xác định mục tiêu học tập của chuyên đề. học
- HS biết lập kế hoạch học tập. Năng
lực Quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào gồm quang hợp và hô
phát hiện và hấp, cần xúc tác là enzim. Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo giải
quyết chuyển hóa năng lượng. vấn đề NL
nghiên + Học sinh biết cách bố trí thí nghiệm thực hành, quan sát các thí
cứu khoa học nghiệm về enzim.
+ Đưa ra tiên đoán khi cơ thể thiếu các enzim chuyển hóa một
chất nào đó thì hậu quả như thế nào.
Năng lực giao Học sinh hình thành năng lực giao tiếp, phát triển ngôn ngữ nói, tiếp hợp tác
viết khi tranh luận trong nhóm về các thuật ngữ có trong bài NL quản lí
Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân. - NL chuyên biệt
+ Thiết kế thí nghiệm: HS hoàn thành theo quy trình thí nghiệm về enzim.
+ Năng lực cá thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu
những kiến thức trong bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1 Giáo viên:
- Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm 2 Học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.
- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
- Chuẩn bị các mẫu vật. 3. Phương pháp:
- Dạy học dự án: Được vận dụng để dạy thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (5p) 3. Bài mới Nội dung
Hoạt động của giáo
Hoạt động của HS NL hình viên thành Nội dung 1: THÍ
GV gới thiệu tác dụng - Các nhóm nhận NGHIỆM VỚI ENZIM của enzim catalaza dụng cụ. CATALAZA (20 phút) H2O2 ⎯cata
laza→ 2 - Cử thư kí ghi chép.
I. Quan sát hiện tượng H2O + O2 - Từng nhóm tiến thấy được ở - GV chia HS theo
hành các thí nghiệm. NL quản
3 miếng khoai tây sau 1. Tiến hành thí lý Trang 83 khi nhỏ H2O2 nhóm để tiến hành thí nghiệm nghiệm(4 nhóm/ lớp - Từng nhóm tiến
Mẫu Khoa Khoa KT - GV giao dụng cụ,
hành các thí nghiệm NL giao vật i tây i tây
lạnh mẫu vật, hóa chất như SGK trang 61. tiếp sống chín - GV yêu cầu: + Nhỏ giọt dung tiến + Tiến hành thí
dịch H2O2 lên 3 lát NL tư hành nghiệm vớim enzim khoai. duy Hiện atalaza. + Quan sát hiện tượn
+ Trình bày kết quả thí tượng. g nghiệm và giải thích. - Đại diện nhóm NL Giải - GV: hướng dẫn HS
trình bày kết quả thí GQVĐ thích thao tác thí nghiệm nghiệm.
- Trả lời câu hỏi như SGK. 2. Báo cáo thu NL thiết - GV theo các nhóm hoọach và trả lời 1 kế TN thao tác và nhắc nhở số câu hỏi: cắt lát khoai mỏng - Viết thu hoạch
khoảng 5 mm. chỉ nhỏ 1 giọt dung dịch H2O2 lên mỗi miếng khoai tây. - Sau khi các nhóm tiến hành xong thí nghiệm GV yêu cầu các nhóm giới thiệu
kết quả và giải thích. - GV nhận xét đánh giá. - GV yêu cầu viết thu hoạch ( theo mẫu)và
trả lời 1 số câu hỏi. Nội dung 2 - GV yêu cầu:
THÍ NGHIỆM SỬ DỤNG + Tiến hành thí 1. Tiến hành thí ENZIM TRONG QUẢ nghiệm. nghiệm
DỨA TƯƠI ĐẺ TÁCH + Thấy được phân tử - Mỗi nhóm phân NL quản CHIẾT ADN (20 phút) AND và tách được công các thành viên lý
II. TN tách chiết ADN AND. thực hiện theo 4
+ Cho nước rửa chén bát - GV bao quát lớp bước như SGK
vào dịch nghiền nhằm phá
nhắc nhở các nhóm về trang 62. NL giao
vỡ màng sinh chất vì màng các thao tác ở bước 2 - Lưu ý một số thao tiếp có bản chất là lipit.
đó là: lấy đúng tỷ lệ tác như nghiền mẫu + Dùng enzim trong quả khối lượng của nước dịch, lọc nước cốt NL thiết Trang 84
dứa để thủy phân prôtêin và rửa chén và nước cốt
dứa, khuấy nhẹ hợp kế TN giải phóng AND ra khỏi dứa. chất trong ống prôtêin. - GV kiểm tra kết quả nghiệm của nhóm bằng cách NL xem có các sợi trắng GQVĐ đục lơ lửng trong lớp cồn hay không và phổ
2. Báo cáo thu biến để HS kiểm tra hoạch kết quả. - HS viết trường - GV yêu cầu viết bài trình về các bước thu hoạch và trả lời tiến hành thí câu hỏi: nghiệm, kết quả thí nghiệm. - HS vận dụng lí thuyết để giải thích thí nghiệm mà các em vừa tiến hành. - Thảo luận trả lời các câu hỏi IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
………………………………………………………………………………
Tiết 17 – ÔN TẬP SINH HỌC TẾ BÀO Ngày soạn: Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu:
− Biết cách hệ thống hoá kiến thực của từng chương.
− Tự mình xây dựng được các bản đồ khái niệm để ôn tập kiến thức.
− Tự mình xây dựng được câu hỏi ôn tập cho từng chương cũng như các câu hỏi
ôn tập mang tính tổng hợp.
II. Nội dung ôn tập. SINH HỌC TẾ BÀO Trang 85 THÀNH PHẦN CẤU TẠO CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT PHÂN CHIA HÓC HỌC TẾ BÀO VÀ NĂNG LƯỢNG TẾ BÀO 1. Thành phần hoá học:
- Các nguyên tố hoá học và nước.
- Các hợp chất hữu cơ: cacbohiđrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic. 2. Cấu tạo tế bào: - Tế bào nhân sơ. - Tế bào nhân thực.
3. Chuyển hoá vật chất và năng lượng:
- Năng lượng và chuyển hoá vật chất. - Enzym. - Hô hấp. - Quang hợp. 4. Phân chia tế bào:
- Chu kì tế bào và quá trìng nguyên phân. - Quá trình giảm phân. III. Phương pháp:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xây dựng bản đồ khái niệm, hệ thống hoá kiến thức.
- Yêu cầu học sinh tập trung thoả luận, cùng nhau đưa ra sơ đồ hoá kiến thức.
- Học sinh phải đưa ra được các khái niệm, đặc điểm chung nhất. VI. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… …
Tiết 18 – KIỂM TRA HỌC KỲ I Lớp giảng Ngày kiểm tra HS vắng Ghi chú 10A 10B Trang 86 Trang 87