Giáo án Tiếng Việt 1 - Tuần 24 | sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

Giáo án Tiếng Việt 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 1 Vì sự bình đẳng của mình.

TUẦN 24
Thứ hai ngày 08 tháng 06 m 2020
Tiết 1
Chào cờ
THỰC HIỆN TRONG LỚP
Tiết 2
Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi những nghệ n gian đã tạo ra những vật phẩm
văn hóa truyền thống đặc sắc của n tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ
gìn những nét đp cổ truyền ca văn hóa dân tộc.
2. K năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài đọc.
3. Thái độ: Giữ gìn những nét đp trong văn hóa dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh SGK.
2. HS: Đọc thông tin trước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
- Kiểm tra sĩ số: 30, vắng:…
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đc bài: Hi thổi cơm thi
Đồng n, trả lời câu hỏi về ni dung bài
đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Tranh ở SGK.
3.2 Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- m tắt nội dung, hướng dẫn cách đc.
- Chia đon.
- Gọi HS đọc đoạn, kết hợp sửa lỗi phát
âm, hiểu nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
3.3 Tìm hiểu bài:
- Hãy kể tên một s bức tranh làng Hồ
lấy đtài trong cuộc sống hàng ngày của
làng quê Việt Nam.
- thuật tạo u của tranh làng H
gì đặc biệt?
- Hát.
- Báo cáo sĩ số.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn.
- Quan sát, u nội dung tranh.
- 1 HS đc toàn bài.
+ 3 đon.
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Luyện đọc theo nhóm 3.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đc đoạn 1
+ Tranh v lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
tranh tố nữ.
+ Màu đen không pha bằng thuốc
luyn…, tre a thu. Màu trắng điệp
làm bằng bột vỏ trộn với hồ nếp, nhp
- Tìm nhng t ng đon 2 và 3 thể
hiện sự đánh giá của tác giả đi với tranh
làng Hồ?
- sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân
gian làng Hồ?
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
3.4 Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc lại bài.
- Cho HS tự chọn đoạn đọc diễn cảm, nêu
giong đọc.
- Tổ chức thể hiện giọng đc.
- Nhận xét, biểu dương HS đc tốt.
4. Củng cố:
- Cho HS liên hệ. Củng c bài, nhận xét
giờ hc.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
nhánh muôn ngàn hạt phấn”
- 1 HS đọc đoạn 2,3
+ Tranh lợn ráy những khoáy âm
dương rất duyên;…kĩ thuật tranh đã đạt
đến sự trang trí tinh tế; màu trắng điệp
một sự sáng tạo
+ họ đã đem vào tranh nhng cảnh vật
“càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh,
m hỉnh và vui tươi”.
Ý chính: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian
đã tạo ra những vật phẩm văn a truyn
thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi
người hãy biết quí trọng, giữ gìn những
nét đp cổ truyền ca văn hóa dân tộc.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Chn đoạn thích đọc din cm (VD: đon 1)
- 3 HS thể hiện giọng đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đc hay.
- Liên hệ về làng nghề ở địa phương. Nhắc
lại ý cnh.
- Về đọc lại bài, đọc trước bài tiếp theo.
Tiết 3
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính vận tốc của chuyển động đu.
2. K năng: Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nêu cách tính vận tốc, viết công
thức tính vận tốc.
- 1 HS làm bài tập 3 ( Trang 139)
- GV nhận xét, đánh giá.
- Hát.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn.
Bài giải
1 phút 20 giây = 80 giây
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Nội dung:
- Gäi HS ®äc ®Ò bµi.
- Phân tích, nêu ch gi¶i bµi to¸n.
- Yêu cầu làm bài.
- Hướng dẫn HS tính vận tốc chạy của đà
điểu với đơn vị đo là m/phút hoặc m/giây
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng c tính vận tốc của chuyển động
đều.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng c tính vận tốc của chuyển động
đều.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng c tính vận tốc của chuyển động
đều.
4. Củng cố:
- Củng c bài, nhận xét giờ học.
5. Dn dò
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5m/gy
- Lắng nghe.
Bài 1 (139)
- 2 HS nêu bài toán.
- Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng.
Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút
- Khi tính vận tốc chạy của đà điểu theo
đơn vị là m/giây ta có hai cách tính sau:
C1: 1 phút = 60 giây
Vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị
m/giây là:
1050 : 60 = 17,5 (m/giây)
C2: 5 phút = 300 giây
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 300 = 17,5 (m/giây)
Bài 2 (139) Viết vào ô trống
- Làm bài VBT, nêu kết quả.
130 km
147 km
210 m
4 giờ
3 giờ
6 giây
32,5km/giờ
49km/giờ
35m/giây
Bài 3 (139)
- 2 HS đc bài toán.
- 1 HS làm o bng phụ, lớp làm vào vở.
Bài giải
Quãng đường người đó đi ô tô là:
25 5 = 20 (km)
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40km/giờ
- Nhắc lại cách tính vn tốc.
- Về làm bài VBT.
Tiết 4
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là liên kết câu trong bài bằng từ ngữ nối.
2. K năng: Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử dng các từ ngữ
nối để liên kết câu.
3. Thái độ: Yêu thích sự trong sáng và phong phú của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng 1 số câu ca dao, tục ng
ở bài tập 2 (tiết LTVC trước)
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mi:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Phần nhn xét:
- Gọi HS đọc đoạn văn. Yêu cầu thảo
luận nhóm để thực hiện yêu cầu 1.
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Chốt lại phần: Nhận xét, rút ra ghi nhớ.
3.3 Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc mục ghi nhớ trong SGK..
3.4 Luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS tiếp nối đọc các đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm bài, phát phiếu đ 1 số
HS làm bài.
- Gọi 1 số HS trình bày bài làm.
- Nhận xét, chốt lại li giải đúng.
- Hát.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đc.
- Thảo luận nhóm 3, thực hiện yêu cầu.
+ Từ hoặc” tác dụng nối từ “em bé”
với từ “chú mèo” ở câu 1
+ Cụm từ “vì vậytác dụng nối câu 1
với câu 2 trong đoạn văn
- Lắng nghe, phát biểu:
Những từ ngcó tác dụng ging cụm từ
“vì vậy” đoạn văn trên : tuy nhiên,
mặc , thậm chí, cuối cùng, ngoài ra …
- 2 HS đc.
Bài 1: Đc bài văn (SGK), tìm các từ ng
tác dng nối trong 3 đoạn văn đầu hoặc
4 đoạn văn cui.
- Lắng nghe, xác định yêu cầu.
- Nối tiếp đọc các đoạn văn.
- 1 HS làm trên bảng phụ, lớp làm vào vở.
+ Đoạn 1: nhưngnối câu 3 với câu 2
+ Đoạn 2: thế” nối câu 4 với câu 3,
nối đoạn 2 với đoạn 1
“rồi” nối câu 5 với câu 4
+ Đoạn 3: nhưngnối câu 6 với câu 5,
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện vui, phát
hiện từ nối dùng sai.
- Cùng HS nhn xét, chốt lại bài làm
đúng.
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện vui sau
khi đã thay lại từ ni cho đúng, nhận xét
về tính láu lỉnh của cậu bé trong truyện.
4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
nối đoạn 3 với đoạn 2
“rồi” nối câu 7 với câu 6
+ Đoạn 4: đếnni câu 8 với câu 7,
nối đoạn 4 với đoạn 3
Bài 2: Mẩu chuyện vui (SGK) có một ch
dùng sai từ để ni, em y chữa lại cho đúng.
- Đọc truyn theo nhóm 3, tìm từ nối dùng
sai. Phát biểu ý kiến:
VD: Thay từ nhưng” bằng các từ: vậy,
vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.
- Đọc lại mẩu chuyện, nhận xét
- Nhắc lại ghi nhca bài.
- V ôn i, chuẩn b cho kiểm tra giữa kì II.
Tiết 5
Khoa học
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đâu là nhị, nhụy, nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy.
2. K năng: Phân biệt hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Sơ đnhị và nhụy ở hoa lưỡng tính.
2. HS: Đọc thông tin trước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- K tên các dụng cụ, máy móc sdụng đin?
- GV đánh giá, nhn xét.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 (SGK) và
i n quan sinh sản của cây dong
riềng và cây phượng.
- Giới thiệu: Hoa quan sinh sản ca
cây có hoa.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3,4,5 (SGK), tho
- Hát.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Quan sát, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi.
luận tr li câu hi SGK trang 104
- Nhận xét, kết luận:
Hình 5a: Hoa mướp đực
Hình 5b: Hoa mướp cái
* Hoạt động 2: Làm bài tập (SGK)
- Yêu cầu HS liệt một số n hoa để
hoàn thành bảng (SGK)
- Kết luận: Hoa quan sinh sản của
thực vật hoa. quan sinh sản đực gọi
nhị, quan sinh sản cái gọi nhụy.
Một s cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng.
Đa số y có hoa trên ng một hoa
cả nhị và nhụy.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Chia nhóm, Yêu cầu HS quan sát ch
ra các bộ phận của nhị, nhy, trên sơ đ.
- Treo sơ đbảng lớp, gọi đại diện một
số nhóm chỉ sơ đồ.
- Gọi HS đọc bài học SGK.
4. Củng cố:
- Củng c bài, nhận xét giờ học.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Lắng nghe.
- Thảo lun nhóm, kể tên.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát, ch các bộ phn của nhị,
nhụy.
- Đại diện một số nhóm chỉ sơ đồ.
- 2 HS đc.
- Nhắc lại cơ quan sinh dục của thực vật có
hoa.
- Về học bài.
Tiết 6
Lịch sử
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết những nét cnh về cuộc bầu cử và kì hp đầu tiên của Quc hội hóa
VI (năm 1976). Ý nghĩa của sự kiện trên.
2. K năng: Trả li được câu hỏi.
3. Thái độ: Yêu quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh SGK
2. HS: Đọc trước thông tin
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào
Dinh Độc Lập?
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
3. Bài mi:
- Hát.
- 2 HS.
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Nêu tình hình nước ta sau sự kiện
30/4/1975
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, nêu
thông tin vcuộc bầu cử Quốc hội khóa
VI và không khí ca cuộc bu cử trên
- Yêu cầu HS quan sát H1(SGK)
- Cung cấp cho HS thêm thông tin về
cuộc bu cử Quốc hội trên.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, nêu ý
nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội năm
1976
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, nêu
nhng quyết định quan trọng nhất ca kì
họp Quốc hội đầu tiên.
- Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ vcuộc bầu
cử Quốc hội khóa VI và kì họp đầu tiên
của Quốc hội thống nhất.
- Yêu cầu HS đọc bài học SGK
4. Cng c:
Cng c bài, nhn xét gi hc.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Đọc thông tin và nêu những nét chính về
cuộc bu cử Quốc hội.
- Quan sát H1
- Lắng nghe, ghi nhớ.
* Ý nghĩa: Kể từ đây, nước ta Nhà
nước thống nhất, tạo điều kiện đcả nước
cùng đi lên CNXH
- Quốc hội quyết định lấy n nước là:
Cộng hòa xã hi chủ nghĩa Việt Nam
quyết định Quốc huy, Quc kì cờ đỏ
sao ng; Quốc ca bài: Tiến quân ca;
Thủ đô là Hà Ni; …
- Quan sát H2
- Nêu cảm nghĩ.
- 2 HS đọc.
- Nhắc lại nhng quyết định quan trọng
nhất ca kì họp Quốc hội đầu tiên.
- Về học bài.
Thứ ba ngày 09 tháng 06 năm 2020
Tiết 1
Toán
QUÃNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2. K năng: Thực hành tính quãng đường.
3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị
1. GV: Phiếu BT.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
- Kiểm tra sĩ số: 30, vắng:…
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 4 trang 140.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mi:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Hình thành cách tính quãng đường.
Bài toán 1:
- Nêu bài toán, nêu tóm tắt.
- Đặt vấn đề đ HS nh được quãng
đường ô tô đi được và tnh bày bài giải
như SGK.
- Từ bài giải yêu cầu HS rút ra quy tắc
tính quãng đường.
- Hướng dẫn HS hình thành công thức
tính quãng đường.
Bài toán 2:
- Nêu và tóm tắt bài toán 2 ở bảng
- Hướng dẫn HS đi số đo thi gian: 2
giờ 30 phút ra s thập phân hoặc phân s.
- Dựa vào công thức vừa lập, HS tự giải
bài.
3.3 Luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng c tính quãng đường ca chuyển
động đều.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn làm bài.
- m tắt bài, nêu hướng giải.
Tóm tắt.
T : 15 phút = …?
- Hát.
- Báo cáo số.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo hưng dẫn.
- Nêu quy tắc (SGK)
- Hình thành công thức tính.
s = v × t
- Lắng nghe.
- Đổi s đo thời gian và làm bài.
Bài giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Hoặc 2 giờ 30 phút =
2
5
gi
Quãng đường người đi xe đạp đi đưc là:
12 × 2,5 = 30 (km)
Hoặc 12 ×
2
5
= 30 (km)
Đáp số: 30 km
Bài 1:
- 2 HS đc bài toán.
- Tóm tt và giải bài o nháp, 1 HS n bng.
Bài giải
Quãng đường ca nô đi được trong 3 giờ là:
15,2 × 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km
Bài 2:
- 2 HS đc bài toán.
- Làm bài vào vở, 1 HS làm trên phiếu.
Bài giải
V : 12,6 km/gi
S :... km?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng c tính quãng đường ca chuyển
động đều.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng c tính quãng đường ca chuyển
động đều.
4. Củng cố:
- Củng c bài, nhận xét giờ học.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
15 phút =
4
1
giờ
Quãng đường người đó đi được là:
12,6 ×
4
1
= 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km
Bài 3: (HS HS biết tự đánh giá)
- Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng.
Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 gi = 10 giờ 60 phút
10 gi 60 phút 8 gi 20 phút = 2 gi 40 phút
Quãng đường xe máy đó đi được là:
2 gi 40 phút = 2, 67 gi
42 x 2,67 = 112,14 km
Đáp số: 112,14 km
- Nhắc lại cách tính quãng đường.
- Về làm bài VBT.
Tiết 3
Tập làm văn
TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về văn tả cây cối thông qua viết hoàn chỉnh bài văn.
2. K năng: Viết hn chnh bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được
nhng quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
3. Thái độ: Yêu thích thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ. Tranh ảnh mt s cây trái theo đề văn.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Nội dung:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đc đề bài
- Hát.
- 5 HS chuẩn bị VBT.
- Lắng nghe.
- 3 HS đc.
gợi ý (SGK)
- GV treo bảng phụ ghi cấu tạo bài văn
miêu tả cây cối
- Cho HS quan sát tranh ảnh.
- Yêu cầu HS viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Thu một số bài đánh giá, nhận xét.
4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
Đề bài:
1.Tả một loài hoa mà em thích.
2.Tả một loại trái cây mà em thích.
3.Tả một giàn cây leo.
4.Tả một cây non mới trng.
- HS đọc cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
- Quan sát.
- Viết bài văn vào v.
- Nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
- V ôn bài.
Tiết 3
Tiếng Anh
Đ/c Nguyễn Đức Hiểu son giảng
Tiết 4
Âm nhạc
Đ/c Nguyễn Thị Thu soạn giảng
Tiết 5
Chính tả: (Nh- viết)
ĐẤT NƯỚC CỬA SÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục ôn cách viết hoa tên người, tên địa lý nưc ngoài .Biết cách viết
hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
2. K năng: Nghe - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài: Đất nưc. Nhớ - viết 4 khổ
thơ cuối của bài: Cửa sông. Làm đúng bài tập chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả. Giáo dục HS biết sống thủy chung,
uống nước nhớ nguồn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gi HS làm 2 ý của BT
4
(Tr.149
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mi:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Hướng dẫn HS nghe – viết:
- Hát.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Cho HS đọc bài cần viết.
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài viết .
- u ý HS mt stừ khó: - Nhắc HS
nhng từ ngữ dviết sai chính tả: rừng
tre, phù sa, rì rầm, …
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc soát lỗi chính tả.
- Chấm, chữa mt số bài.
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 đoạn văn ở SGK.
- Nêu vnội dung 2 đon văn.
- Chia nhóm, pt bảng nhóm để HS m
i.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
- Gọi HS đọc bài văn ở SGK
- Yêu cầu HS làm bài (gạch chân dưới
các cụm từ theo yêu cầu)
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn, phát hiện
cụm từ chỉ danh hiệu.
- Chia nhóm, phát bảng nhóm đ HS
làm bài.
- 1 HS đc, lớp đọc thầm.
- HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nghe viết chính tả.
- Soát lỗi chính tả.
Bài 2: Tìm các tên riêng trong đoạn trích
(SGK) và tên riêng đó được viết như thế nào
- 2 HS ni tiếp đọc đoạn văn.
- Lắng nghe.
- Thảo lun nhóm, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
Tên riêng
Giải thích cách viết
Tên người:
Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-
; A--ri-
Tên địa lý: I-ta-li-a;
Lo-ren; A--ri-ca; E-
-t;
Hi-ma-lay-a; Niu Di-
lân
- Viết hoa chữ i
đầu mỗi bộ phận tạo
thành tên đó. c
tiếng trong mỗi bộ
phận ca tên riêng
được ngăn cách
bằng dấu gạch nối
* Tên địa lý: Mĩ, Ấn
Độ, Pháp
Viết giống như cách
viết tên riêng Việt
Nam
Bài 2: Tìm nhng cụm từ chỉ c huân
chương, danh hiệu, giải thưởng trong bài văn
SGK. Nêu nhận xét cách viết các cụm từ đó.
- Làm bài cá nhân, nêu kết quả bài làm.
a) Các cụm từ:
+ Ch huân chương: Huân chương Kháng
chiến; Huân chương Lao động;
+ Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động
+ Chỉ giải thưng: Giải thưng Hồ Chí Minh
b) Nhận xét v cách viết hoa các cụm từ:
Viết hoa ch cái đu mỗi bộ phận tạo thành
tên đó. Nếu trong cụm từ tên riêng chỉ
người (VD: H Chí Minh) thì viết hoa theo
quy tắc viết hoa tên người.
Bài 3: Viết hoa tên c danh hiệu trong đoạn
văn SGK cho đúng
- Đọc, phát hiện cụm từ theo yêu cầu.
- Thảo lun nhóm 2, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày:
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
4. Cng c:
Cng c bài, nhn xét gi hc.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nn n
+ Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
- Nhắc lại cách viết hoa tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưng.
- Về viết bài chính t“Cửa sông làm bài
trong VBT.
Tiết 5
Chính tả: (Nghe - viết); (Nh- viết)
ĐẤT NƯỚC- CỬA SÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Tiếp tc
ôn cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài
2. K năng: Nghe - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài: Đất nưc. Nhớ - viết 4 khổ
thơ cuối của bài: Cửa sông. Làm đúng bài tập chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả. Giáo dục HS biết sống thủy chung,
uống nước nhớ nguồn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gi HS làm 2 ý của BT
4
(Tr.149
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mi:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Hướng dẫn HS nhớ - viết chính t
- Gọi HS đọc 3 khổ thơ cần viết chính
tả.
- u cầu HS nhìn SGK, đc thầm
đoạn cần viết chính tả.
- Nhắc HS những từ ng d viết sai
chính tả: rừng tre, phù sa, rì rầm, …
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc cho HS soát li.
- Nhận t, chữa một s lỗi viết hay
nhm lẫn.
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả:
- Gọi HS đọc bài văn ở SGK
- Hát.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đc, lớp đọc thầm.
- Đọc thầm.
- Lắng nghe luyện viết từ khó vào bng con.
- Lắng nghe, viết bài.
- Nghe, soát lỗi.
- Theo dõi, nhận biết.
Bài 2 (109): Tìm những cm tchcác hn
chương, danh hiệu, giải thưởng trong bài n
SGK. Nêu nhận xét cách viết các cụm từ đó.
- Yêu cầu HS làm bài (gạch chân dưới
các cụm từ theo yêu cầu)
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn, phát hiện
cụm từ chỉ danh hiệu.
- Chia nhóm, phát bảng nhóm để HS
làm bài.
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 đoạn văn ở SGK.
- Nêu vnội dung 2 đon văn.
- Chia nhóm, pt bảng nhóm để HS làm
i.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
4. Cng c:
Cng c bài, nhn xét gi hc.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Làm bài cá nhân, nêu kết quả bài làm.
a) Các cụm từ:
+ Chỉ huân chương: Huân chương Kháng
chiến; Huân chương Lao động;
+ Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động
+ Chỉ giải thưng: Giải thưng Hồ Chí Minh
b) Nhận xét vcách viết hoa c cụm từ: Viết
hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người (VD:
Hồ Chí Minh) thì viết hoa theo quy tắc viết
hoa tên người.
Bài 3 (110): Viết hoa tên các danh hiệu trong
đoạn văn SGK cho đúng
- Đọc, phát hiện cụm từ theo yêu cầu.
- Thảo lun nhóm 2, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
+ Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
Bài 2 (89): Tìm các tên riêng trong đon trích
(SGK) và tên riêng đó được viết như thế nào
- 2 HS ni tiếp đọc đoạn văn.
- Lắng nghe.
- Thảo lun nhóm, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
Tên riêng
Giải thích cách viết
Tên người:
Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-
; A--ri-
Tên địa lý: I-ta-li-a; Lo-
ren; A--ri-ca; E--
rét;
Hi-ma-lay-a; Niu Di-lân
- Viết hoa chữ i đầu
mỗi b phận tạo thành
tên đó. Các tiếng trong
mỗi b phận của n
riêng được nn ch
bằng dấu gạch nối
* Tên địa lý: Mĩ, Ấn Độ,
Pháp
Viết giống như ch
viết tên riêng Việt Nam
- Nhắc lại cách viết hoa tên các huân chương,
danh hiệu, giải thưởng, cách viết hoa n
riêng nước ngoài.
- Về làm bài VBT. Ghi nhớ cách viết hoa n
riêng nước ngoài.
Tiết 6
Toán
LUYỆN TẬP
( Dạy buổi chiều)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2. K năng: Rèn kỹ năng tính toán.
3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính quãng đường, viết
công thức. Làm BT3 (trang 141)
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mi:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố về cách tính quãng đường.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố về cách tính quãng đường.
- Gọi 1 HS đọc và tóm tắt bài toán.
- Để giải bài tập này ta cần u ý điều
gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp
- Nhận xét, chữa bài.
- t.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
Bài 1(141): Tính độ dài quãng đường với đơn
vị đo là: km rồi viết vào ô trống.
- Làm bài vào nháp, nêu kết quả.
v
32,5
km/gi
210
m/phút
36 km/gi
t
4 giờ
7 phút
40 phút
s
130 km
1,47 km
24 km
Bài 2 (141)
- Làm bài vào vở, 1 HS làm phiếu.
Bài giải
Thời gian đi của ô tô là:
12 gi 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
46 × 4,75 = 218,5 (km)
Đáp s: 218,5 km
Bài tp 3 (142) Dành cho HS tự đánh giá.
- HS đọc, nêu tóm tắt.
- Chuyển đơn vị đo về cùng đơn vị đo.
Bài giải
Đổi: 15 phút = 0,25 giờ
Trong 15 phút ong mật bay đưc quãng
đường dài là:
* Củng cố về cách tính quãng đường.
- Gọi 1 HS đọc và tóm tắt bài toán.
- Để giải bài tập này ta cần u ý điều
gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp
- Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố về cách tính quãng đường.
4. Củng c:
Cng c, nhận t gihọc.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
8
0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km
Bài 4 (142): (dành cho HS biết tự đánh giá)
- Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng.
Bài giải
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đưng di chuyn ca Kăng- gu ru là:
14 × 75 = 1050 (m)
Đáp s: 1050 m
- Nhắc lại cách tính quãng đường.
- Về làm bài VBT.
Tiết 7
Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
( Dạy buổi chiều)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh
cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
2. K năng: Đọc ti chảy toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài.
3. Thái độ: Ý thức giúp đỡ bạn bè khi gặp k khăn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh minh họa (SGK )
2. HS: Đọc bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1 Gii thiệu i: Gii thiệu chủ điểm và
bài học bng tranh (SGK)
3.2 Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- m tắt, hướng dẫn cách đc.
- Chia đon.
- Gọi HS đọc đoạn, kết hợp sửa lỗi phát
âm, hiểu nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
- Hát.
- 5 HS chuẩn bị.
- Quan sát, u nội dung tranh.
- 1 HS đc toàn bài.
- Nghe.
- Chia 5 đoạn.
- Tiếp nối nhau đc 5 đoạn ca bài.
(2 lượt)
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe, nhớ giọng đọc.
3.3 Tìm hiểu bài:
- Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của
Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta
- Giu-li-ét-ta chăm sóc bạn như thế nào khi
Ma-ri-ô bị thương?
- Tai nn bất ngờ xảy ra như thế nào?
- Ma-ri-ô phn ứng thế nào khi những
người trên xuồng muốn nhận đứa nh
hơn là cậu?
- Quyết định nng bạn xuống xuồng, cu
bạn của Ma-ri-ô nói lên điu gì về cu bé?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điu
gì?
3.4 Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS luyn đọc diễn cảm đon
cuối theo cách phân vai.
- Tổ chức luyện đọc và thể hiện giọng đọc.
- Nhận xét, khen HS đọc tốt.
4. Củng cố:
- Qua câu chuyện chúng ta hiểu ra điều?
- Liên hệ giáo dục HS.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ
hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà
để gặp bố mẹ.
- Thấy Ma-ri-ô bị sóng đánh bị thương,
Giu-li-ét-ta chạy tới, quỳ gối xuống bên
bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng g
chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết
thương cho bạn.
- n o dữ dội ập xuống, sóng lớn phá
thủng thân tàu, ... Hai bạn nhhai tay ôm
chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
- Một ý nghĩ vụt n, Ma-ri-ô quyết định
nhường ch cho bạn ôm ngang lưng
Giu-li-ét-ta thxuống xuồng.
- Ma-ri-ô tâm hồn cao thượng, hi sinh
bản thân vì cuộc sng ca bạn.
Ý chính: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô
Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thưng
của cậu bé Ma-ri-ô.
- 5 HS tiếp nối đọc đoạn.
- Lắng nghe.
- 1 s nhóm thể hiện giọng đc.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đc tt.
- 2 HS nêu lại.
- Liên hệ biết quý trọng tình bn, biết
giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
- Về đọc bài.
Tiết 8
Thể dục
Đ/c Bùi Thị Hiếu – soạn giảng
( Dạy buổi chiều)
Thứ tư ngày 10 tháng 06 năm 2020
Tiết 1
Tiếng Anh
Đ/c Nguyễn Đức Hiểu son giảng
Tiết 2
Thể dục
Đ/c Bùi Thị Hiếu – soạn giảng
Tiết 3
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc
các chi tiết, cách diễn đạt, cách trình bày trong bài văn.
2. K năng: Sửa li chung và tự sửa lỗi trong bài làm của mình, viết lại một đoạn trong
bài cho hay hơn.
3. Thái độ: Ý thức bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ. Đánh giá, nhận xét bài HS.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
- Kiểm tra sĩ số: 30; vắng:…
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gi HS làm 2 ý của BT
4
(Tr.149
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Nhận xét về kết quả bài viết:
- Gọi HS đọc 5 đbài (SGK)
- M bảng phụ đã viết sẵn các lỗi, nhận t
ưu đim các lỗi trong một s i viết của
HS.
3.3 Hướng dẫn HS chữa bài:
- Trả bài cho HS
- Hướng dẫn HS sửa các lỗi chung ở bảng.
- Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài của
mình.
3.4 Hướng dẫn HS học tập những đoạn,
i văn hay
- Đọc những đoạn, bài văn hay có sáng tạo
của HS.
- Yêu cầu HS viết lại một đon n hay
hơn vào vở.
- Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết.
4. Cng c:
Cng c bài, nhn xét gi hc.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- Báo cáo sĩ số.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đc.
- Theo dõi.
- Tham gia sửa lỗi ở bảng phụ.
- Tự sửa lỗi sai trong bài.
- Lắng nghe, cảm nhận cái hay ca các
bài đưc đọc.
- Viết bài vào vở.
- Nối tiếp đọc đoạn vừa viết.
- Lắng nghe.
- Về làm bài VBT.
Tiết 4
Toán
THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách tính thời gian của mt chuyển động đều.
2. K năng: Thực hành tính thời gian của mt chuyển động.
3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 4 (SGK trang 142)
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mi:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Hình thành cách tính thời gian:
* Bài toán1:
- Gọi HS nêu cách giải, nêu phép tính và
kết quả tính.
- Gọi HS nêu cách tính thời gian.
- Hướng dẫn HS hình thành công thức tính
thời gian.
Bài toán 2:
- Nêu bài toán, đưa ra tóm tắt.
Tóm tắt
v : 36 km/giờ.
s : 42 km.
t : ...thời gian?
- Yêu cầu HS nêu cách giải và giải bài
toán như SGK.
3.3 Luyện tập:
- Hát.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn.
Bài giải
1 phút 15 giây = 75 giây
Qng đường di chuyển của Kăng- gu ru là:
14 × 75 = 1050 (m)
Đáp s: 1050 m
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, quan sát.
- Nêu cách giải, u pp nh kết quả tính.
Bài giải
Thời gian ô tô đi là:
170 : 42,5 = 4 (giờ)
Đáp số: 4 giờ
- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đưng
chia cho vận tốc.
- Công thức: t = s : v
(t: là thời gian; s: quãng đưng, v: vận
tốc)
- Lắng nghe, quan sát.
- Thực hiện theo hưng dẫn.
Bài giải
Thời gian đi của ca nô:
42 : 36 =
6
7
(giờ)
6
7
giờ = 1
6
1
giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 pt
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố về cách tính thời gian.
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố về cách tính thời gian.
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố về cách tính thời gian.
4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
Bài 1: Viết s thích hợp vào ô trống
- Làm bài vào nháp, nêu kết quả.
s (km)
35
10,35
108,5
V (km/giờ)
14
4,6
62
T (gi)
2,5
2,25
1,75
Bài 2: Bài toán
- Làm bài vào vở, 1 HS làm phiếu.
a) i giải
Thời gian ngưi đó đi là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
Đáp số: a. 1,75 giờ
b) Thời gian chạy của người đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
0,25 giờ = 15 phút
Đáp số: b) 15 pt
Bài 3: (dành cho HS biết tự đánh giá)
- Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng.
Bài giải
Thời gian máy bay đi là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ)
Thời gian máy bay đi đến nơi là:
2,5 giờ = 2 gi 30 phút
2 gi 30 phút + 8 giờ 45 pt = 11 gi15 phút
Đáp số: 11 gi 15 phút
- Nhắc lại cách tính thời gian.
- Về làm bài VBT.
Tiết 5
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc - Hc thuộc lòng. Củng cố, khắc sâu kiến thức
về cấu tạo câu.
2. K năng: Rèn kĩ năng đọc – hiểu.
3. Thái độ: Tích cực hc tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu ghi tên bài đọc T19 đến T27.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mi:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Kiểm tra tập đọc- học thuộc lòng:
- Gọi HS lên bc thăm và đọc bài.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhìn vào bng, nêu các
kiểu cấu tạo câu, nêu ví dụ minh.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Hướng dẫn HS ôn lại một số kiến thức
về các kiểu cấu tạo câu đã hc.
4. Củng cố:
- Cng cố bài, nhận xét giờ hc.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- HS chuẩn bị VBT.
- Lắng nghe.
- Bốc thăm đọc bài, trả lời câu hỏi.
Bài 2: Tìm các ví dụ và điền vào bảng
tổng kết.
- 4 HS.
VD:
+ Câu đơn: Đền Thượng nằm chót t
trên đỉnh i Nghĩa Lĩnh./…
+ Câu ghép không dùng từ nối: Lòng sông
rộng, nước xanh trong./…
+ Câu ghép dùng quan h từ: Súng kép
của ta mới bắn mt phát thì./...
+ Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống
mặt biển./…
- Thực hiện theo hưng dẫn.
- Lắng nghe.
- Về học bài.
Tiết 6
Đạo đức
EM YÊU HÒA BÌNH (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết các hoạt động bảo vệ hòa bình của nhân dân Việt Nam nhân dân
thế giới. Biết giá trị của hòa bình và những việc làm bảo vệ hòa bình cho HS.
2. K năng: Vẽ tranh, múa, hát, đọc thơ, … về ch đề hòa bình.
3. Thái độ: Yêu hòa bình, bảo vệ hòa bình.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh SGK.
2. HS: Giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát.
- Gi HS đọc ghi nhớ bài: Em u hòa nh.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Nội dung:
* Hoạt động 1: Giới thiu các liệu đã sưu
tầm được.
- Yêu cầu HS giới thiệu trưc lớp các tranh
ảnh, bài báo về các hoạt động bảo v hòa
bình, chống chiến tranh các em sưu tầm
được.
- Nhận xét, kết luận
* Hoạt động 2; Vẽ “Cây hòa bình
- Chia nhóm hướng dẫn HS các nhóm v
“cây hòa bình” ra khổ giấy lớn.
- Nhận xét, kết luận về giá trị của hòa bình
những việc HS cần phải làm đbảo v
a bình.
* Hoạt động 3: Hát, múa, đọc tvch
đề: Em yêu hòa bình.
- Yêu cầu HS hát, múa, đọc t, vchủ
đề trên.
4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ hc.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu tranh nh.
- Lắng nghe.
- Các nhóm vẽ tranh.
- Đại diện tng nhóm giới thiệu tranh,
lớp nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Đọc thơ, hát múa, …
VD: Bài Em yêu hòa bình; Trái đất này
là của chúng em,…
- Lắng nghe.
- V ch cực tham gia các hot đng bảo
vệ a nh p hợp với khả ng.
Thứ năm ngày 11 tháng 06 năm 2020
Tiết 4
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian và đổi đơn vị đo thời gian.
2. K năng: Thực hành làm được các bài tập.
3. Thái độ: Tích cực hc tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
- Hát.
- Kiểm tra sĩ số: 30; vắng:…
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập 3 (trang 143)
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
3. Bài mi:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
s = 135 km
t = 3 giờ
t xe máy = 4 giờ 30 phút
Một gi ô tô đi hơn xe máy….km?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Củng c tính quãng đưng và đi đơn
vị đo thời gian.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
S = 1250m
t = 2 phút
v xe máy = …? km/giờ.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng cố cách tính vận tốc.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng cố cách tính vận tốc.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
v= 72km/giờ
- Báo cáo sĩ số.
- 2 HS.
- Lắng nghe.
Bài 1 (144):
- 2 HS nêu bài toán.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng.
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi gi ô tô đi đưc là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi gi xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi gi ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
4530=15(km)
Đáp số: 15 km
Bài 2 (144):
- 2 HS nêu bài toán.
- Làm vào vở, 1 HS làm phiếu.
Bài giải
Vận tốc của xe máy theo đơn vị đo m/phút là:
1250 : 2 = 625 (m/phút)
1 giờ = 60 phút
Mỗi gi xe máy đi được là:
625 × 60 = 37500 (m)
37500m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ
Đáp số: 37,5 km/gi
Bài 3:(144) (nh cho HS biết t đánh giá)
- 2 HS nêu bài toán.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng.
Bài giải
1 giờ 45 phút = 105 phút
15,75 km = 15750 m
Vận tốc của xe ngựa là:
15750 : 105 = 150 (m/phút)
Đáp số: 150 m/phút
Bài 4: (144) (Dành cho HS biết t đánh giá)
- 2 HS nêu bài toán.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng.
Bài giải
72 km/giờ = 72000 m/giờ
s= 2400m
t=…phút ?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng cố cách tính thời gian.
4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
2400 : 72000 =
30
1
(gi)
30
1
giờ = 60 phút ×
30
1
= 2 phút
Đáp số: 2 phút
- Lắng nghe.
- Về học bài.
Tiết 2
Tiếng Anh
Đ/c Nguyễn Đức Hiểu son giảng
Tiết 3
Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đc - Học thuộc lòng. Củng cố, khắc sâu
kiến thức về cấu tạo câu.
2. K năng: Rèn kỹ năng đọc, hiểu. Làm được bài tp về cấu tạo câu
3. Thái độ: Tích cực hc tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu ghi tên bài đọc.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Kiểm tra TĐ – HTL:
- Gọi HS lên bc thăm và đọc bài.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nêu câu ghép đã viết hoàn
- Hát.
- 5 HS chuẩn bị.
- Lắng nghe.
- Bốc thăm đọc bài, trả lời câu hỏi.
Bài 2: Dựa o câu chuyện “Chiếc đồng
hồ”, hãy viết tiếp một vế câu vào ch trng
để tạo câu ghép
- 2 HS nêu u cầu
- Hiểu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
chỉnh
- Nhận xét về vế câu HS viết thêm.
- Hướng dẫn các kiểu câu ghép đã học.
4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ hc.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Nêu bài làm.
- Theo dõi
- Lắng nghe.
- Về học bài, tiếp tục ôn tập.
Tiết 4
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
2. K năng: Phân biệt sự thụ phấn nh côn trùng và sự thụ phấn nhờ gió.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Sơ đthụ phấn ca hoa lưỡng tính, thẻ.
2. HS: Đọc thông tin trước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cơ quan sinh sn của thc vật có hoa?
+ Kể tên một số hoa cả nhị nhụy,
hoa chỉ có nhị hoặc nhụy?
- GV đánh giá, nhn xét.
3. Bài mi:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Nội dung:
* Hoạt động 1: Xử lý thông tin SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, chỉo nh
ở SGK (trang 106), tho luận về sự th phn,
s thụ tinh, s hình tnh hạt quả.
- Giúp HS hiểu thêm về các kiến thức trên.
- Yêu cầu HS làm các BT ở SGK- T106
- Kết luận…
* Hoạt đng 2: Trò chơiGp chữ o nh”
- Phát cho các nhóm đhoa lưỡng tính
các nhóm thi đua gắn c chú thích o
hình cho phù hợp.
- Cùng HS nhận xét, tuyên ơng nhóm
gắn đúng.
* Hoạt động 3: Thảo luận.
- Hát.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Thảo lun theo yêu cầu.
- Đại diện một số HS tnh bày kết quả
làm việc trước lp, lớp nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Làm bài ở SGK.
Kết quả: 1-a; 2-b; 3-b; 4-a; 5-b
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thảo lun nhóm 2, làm bài.
- c nhóm gắn sơ đđã hn tnh, trình
y.
- Theo dõi, nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi
ở SGK - T107
- Kết luận …
4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Thảo luận nhóm 4, làm bài.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Lp
nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Về học bài.
Tiết 6
Kĩ thuật
LẮP RÔ - BỐT
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chọn đúng đcác chi tiết đlắp Rô- bốt. Nắm được quy trình thuật
lắp rô-bt.
2. năng: Lắp được Rô-bt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
3. Thái độ: Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp Rô- bt, tháo các chi tiết.
II. Đồ dùng dạy - học:
1.GV:Mu, bộ lắp ghép.
2.HS: Bộ lắp ghép.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
3.2. Nội dung:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- Để lắp ráp đưc Rô- bốt cần mấy
bộ phận?
Hoạt động 2: Hưng dẫn thao tác kĩ thuật
- Chọn chi tiết:
- Lắp từng bộ phận:
- Lắp chân Rô- bốt
- Lắp thân Rô- bốt
- Lắp đầu Rô- bốt
- Lắp các bộ phận khác:
- Lắp p - bốt:
- Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp
vào hộp
- Quan sát giúp đ HS.
* Hoạt động 3: Thực hành lắp rô-bốt
a) Chọn chi tiết.
- Hát.
- Lắng nghe
- Quan sát mẫu-bốt.
- Cần 6 bộ phận….
- Quan sát hình và chọn các chi tiết.
- Quan sát hình và lắp từng bộ
phận của Rô-bốt.
- Quan sát hình 1 và lắp ráp.
- Tháo các chi tiết và xếp vào .
- u cu HS chọn đúng đ các chi tiết
theo bảng SGK xếp tng loại o np hộp.
b) Lắp-bốt.
- Thực hành theo nhóm, lắp từng bộ phận
lắp hoàn chỉnh -bốt theo trình tự đã
hướng dẫn.
- Quan sát, hướng dẫn thêm cho HS.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Yêu cầu các nhóm tđánh giá sản phẩm
của nhóm mình và của nhóm bạn.
- Đánh giá chung.
4. Củng cố:
- Gọi HS nêu lại các bước lắp ráp rô – bốt
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
- Dặn HS chun bị bài sau
- Chọn chi tiết xếp vào nắp hộp.
- Thực hành theo nhóm 4, lp rắp theo
hướng dẫn.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp.
- Lắng nghe, tự đánh gbài của nh
của bạn.
- Theo dõi.
- Tháo các chi tiết, xếp vào hộp
- 2 HS nêu
- Nghe , ghi nhớ
- Về nhà thực hành
Tiết 6
Đạo đức
BO V TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1 )
( Dạy buổi chiều)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nhn biết vai trò ca tài ngun thiên nhiên đối với cuộc sng ca con
người,vai trò ca con người trong việc sử dụng bảo v tài nguyên thiên nhn.(Tài
nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người).
2.Kĩ năng: Nhn biét được mt số tài nguyên thiên nhiên .
3.Thái độ: Biết đánh giá và bày tthái đđối với c ý kiến có liên quan đến tài nguyên
thiên nhn.
II. Đồ dùng dạy học:
1.GV : Tranh SGK;Thẻ màu, phiếu nhóm, bút dạ.
2.HS;
III. Các hoạt động dạy - hc :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những hiểu biết của mình về Liên
Hợp Quốc và quan hệ của Việt Nam với
tổ chức này?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mi:
3.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
- Hát.
- 2 HS nêu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
3.2. Nội dung:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
* Mục tiêu: Đạt mc tiêu 1.
-Yêu cầu HS quant ảnh và đọc các
thông tin trong SGK, thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi.
+ Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên?
+ Nêu ích li của tài nguyên thiên nhn
trong cuộc sống ca con người?
+Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên
nhiên ở nước ta đã hợp lí chưa?
+Nêu một s biện pháp bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên?
+ Vậy tài nguyên thiên nhiên có quan
trng với cuộc sống hay không?
+ Bảo vệ tài nguyên thn nhn để làm
gì?
* Kết luận: Tài nguyên thiên nhiên cần
thiết cho sự sống ca con người.
- Gi HS đc nội dung phn ghi nhớ.
Hoạt động 2: Làm bài tp 1-SGK.
* Mục tiêu: Đạt mục tiêu 2.
- Gi HS đc nội dungi tập 1.
- u cầu HS thảo luận theo cặp để làm
bài.
- Nhnt, chốt lại kết quả đúng.
* Kết luận:
Trừ nhà y xi ng và vườn p
n lại đu tài nguyên thn nhiên, tài
nguyên thn nhiên đưc sử dụng hợp
điều kiện đảm bảo cho cuc sống của
mọi người không chỉ thế h hôm nay
cả thế h mai sau. Để trẻ em được sống
trong môi trường trong nh an toàn như
trong công ưc quốc tế v quyền trẻ em
đã quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Quan sát ảnh, đc thông tin , thảo luận
nhóm và trả lời.
-Đại diện nhóm o o, các nhóm khác
nhận xét bổ sung:
+ Mỏ quặng, nước ngầm,...
+Con ngưi sử dụng i nguyên thiên nhiên
trong sản xuất, phát triển kinh tế n: Chạy
máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt,...
+Chưa hợp lí, rừng đang bị chặt phá bừa
bãi, cạn kiệt. Nhiều động và thực vt quý
hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng,...
+Sử dụng tiết kiệm, hợp lí, bảo v nguồn
nước, không khí,...
+Rất quan trọng với cuộc sống của con
người không có i nguyên đó có thể con
người sẽ chết (tài nguyên nước).
+ Để duy trì cuộc sống của con người.
- 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
Bài 1(45)
1 em đọc.
- Thực hiện theo cặp, ghi lại kết quảo
phiếu và đại diện trình bày:
+Tài nguyên thiên nhiên: đt trồng, rừng,
đất ven biển, t, m than, mdầu, gió, ánh
sáng mặt trời, hồc tự nhiên,thác nước,...
+Không phi tài nguyên thiên nhn: vườn
cà phê, nhày xi măng.
- Cý lắng nghe.
Bài tập 3(45)
* Mc tu: Đạt mc tiêu 3.
- Gi HS đc nội dungi tập 3.
- u cầu HS suy nghĩ từng ý để bày tỏ ý
kiến .
- Lần lượt nêu từng ý.
* Kết luận: Tài nguyên thiên nhiên
hạn, con người cần sử dng tiết kiệm
hợp lí.
4. Củng c:
- Gi HS đc ghi nhớ SGK (44)
- Cng ta cần làm gì để bảo vệi
nguyên thiên nhiên?
- Nhnt giờ học.
5.Dặn dò:
-Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên
thiên nhn ca nước ta hoặc ca địa
phương em.
- 1 em đọc ; lớp theo dõi SGK.
- Sử dụng thẻ màu đy t ý kiến ca
mình:
Ý kiến đúng: b, c
Ý kiến sai: a
- 2 HS đọc
- HSu
- Lắng nghe , ghi nhớ
- Về thực hiện theou cầu
Tiết 7
Địa lý
CHÂU PHI (Tiếp theo)
( Dạy buổi chiều)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được dân cư Châu Phingưi da đen và đặc điểm chính ca nền
kinh tế Châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
2. K năng: Xác định đưc vị trí ca Ai Cập.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bản đồ Thế giới.
2. HS: Đọc trước thông tin.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu vị trí địa lý, giới hạn của Châu Phi.
- GV đánh giá, nhn xét.
3. Bài mi:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu ở bài 17
+ Châu Phi dân số đng thmấy trong
các châu lục trên thế giới?
- Nêu những nét chính về dân cư Châu Phi
- Hát.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Đọc bng số liệu
+ Châu Phi n số đng thứ hai trong
các châu lục trên thế giới, chỉ sau Châu Á
- Hơn 1/3 dân s Châu Phi là người da
- Cho HS quan sát ảnh người da đen.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so
với các cu lục đã học?
- Yêu cầu HS quan sát H4 ở SGK
+ Đời sng người dân Châu Phi có những
gì khó khăn? Vì sao?
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS đọc thông tin (SGK), thảo
luận để trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đng Nin
vị trí địa lý, giới hạn của Ai Cập.
- Yêu cầu HS đọc bài học trong SGK.
4. Củng cố:
- Củng c bài, nhận xét giờ học.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
đen.n cư tập trung ở vùng ven biển
các thung lũng, sông còn…hầu như
không có người.
- Quan sát ảnh.
- Đọc SGK
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung
vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và
khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Quan sát H4, trả lời câu hỏi.
+ Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều
bệnh dịch nguy hiểm; nguyên nhân: Kinh
tế chậm phát triển,
- Đọc thông tin, thảo luận đ trả lời câu
hỏi.
- 2 HS chỉ bản đồ.
- 2 HS đc.
- Lắng nghe.
- Về học bài.
Tiết 8
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
( Dạy buổi chiều)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. m quen với bài toán chuyển
động cùng chiều.
2. K năng: Rèn kĩ năng tính vn tốc, quãng đường, thời gian.
3. Thái độ: Tích cực hc tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập 3 (tr 144)
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- Hát.
- 2 HS.
- Lắng nghe.
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu ý a.
- m tắt bài trên bảng phụ
A B
ô tô 180 km xe máy
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng cố cách tính thời gian.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng cố cách tính quãng đường.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
v= 12km/giờ
t =7giờ 30phút đến B 11gi 15 phút
S AB =….?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng cố cách tính quãng đường.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng cố cách tính quãng đường.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng cố cách tính quãng đường.
Bài 1 (144):
- 2 HS.
- Quan sát, thực hin theo hướng dẫn.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS làm vào vở , 1 HS làm phiếu.
Bài giải
a. Sau mỗi giờ, ô tô và xe máy đi được:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian để ô tô gặp xe máy là:
180 : 90 = 2 giờ
Đáp số: 2 giờ
b) Sau mi gi hai ô tô đi đưc quãng
đường là:
42 + 50 = 92 (km)
Thời gian để 2 ô tô gặp nhau là:
276 : 92 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ
Bài 2 (145):
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là:
11 gi 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
= 3,75 giờ
Quãng đường đi được của ca nô là:
12 × 3,75 = 45 (km)
Đáp số: 45 km
Bài 3 (145): (Dành cho HS biết tự đánh giá)
- 2 HS nêu bài toán.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng.
Bài giải
15 km = 15000 m
Vận tốc của xe ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
Đáp số: 750 m/phút
Bài 4 (145): (Dành cho HS biết tự đánh g)
- 2 HS nêu bài toán.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng.
Bài giải
Quãng đường xe máy đi trong 2giờ 30phút là:
42 x 2giờ 30phút = 105 (km)
Sau khi khởi nh 2gi 30pt xe máy cách B là:
135 105 = 30 (km)
Đáp số: 30 km
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng cố cách tính quãng đường
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng cố cách tính quãng đường
b, Yêu cầu 1 HS đọc đbài phần b,
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng cố cách tính quãng đường,
thời gian.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng cố cách tính quãng đường.
Bài 2: (146)
- 2 HS nêu bài toán.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng.
Bài giải
Quãng đường o gấm chạy được là:
120 ×
25
1
= 4,8 (km)
Đáp số: 4,8 (km)
Bài 1(145)
- 2 HS nêu bài toán.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng.
a)
Bài giải
Mỗi gi xe máy gn xe đạp là :
36-12 = 24 (km)
Vậy xe máy đui kịp xe đạp lúc :
48 : 24 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
b)
- 2 HS nêu bài toán.
- Làm vào vở, 1 HS làm phiếu.
Bài giải
Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp là:
12 × 3 = 36 (km)
Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp là:
36 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
36 : 24 = 1,5 (gi)
Đáp số: 1,5 giờ
Bài 3: (146) (Dành cho HS biết tự đánh giá)
- 2 HS nêu bài toán.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng.
Bài giải
Mỗi gi ô tô gn xe máy :
54 - 36 = 18 (km)
Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
36 x (11giờ 7phút – 8giờ 37phút)
= 2giờ 30phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi khi ô chưa xuất
phát là:
2,5 x 36 = 90 (km)
Ô tô đuổi kịp xe máy thời gian là:
(90 : 18) + 11giờ 7phút = 16gi 7phút
Đáp số: 16gi 7phút
4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ hc.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
-
Lắng nghe.
- Về học bài, làm bài.
Tiết 9
Chính tả
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (T3)
( Dạy buổi chiều)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đc học thuộc lòng. Hiểu nội dung, ý
nghĩa bài “Tình quê hương”
2. K năng: Rèn kĩ năng đọc, hiểu. Tìm được các câu ghép; từ ngữ được lặp lại, được
thay thế có tác dng liên kết câu trong bài: Tình quê hương.
3. Thái độ: Tích cực hc tập
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu bài đọc.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mi:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Kiểm tra TĐ – HTL:
- Gọi HS lên bc thăm và đọc bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc bài văn.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm, trả lời u
hỏi ở SGK.
a. Từ ng nào trong đoạn 1 th hiện tình
cảm của tác giả với quê hương?
b. Điều đã gn bó tác giả với q
hương?
c. Tìm các câu ghép trong bài văn?
d. Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay
thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- Hát.
- 5 HS chuẩn bị.
- Lắng nghe.
- Bốc thăm đọc bài, trả lời câu hỏi.
Bài 2: Đọc bài văn “Tình quê hương”
trả lời các câu hỏi (SGK)
- 3 HS đc bài văn.
- 2 HS
- Trao đổi nhóm 2, trả lời câu hỏi.
- Đại diện một s nhóm trả lời, lớp nhận
xét, bổ sung.
a. Các từ đó là: đăm đắm nhìn theo,sức
quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
b. Những kniệm thời thơ ấu đã gắn
tác giả với quê hương.
c. Tất c các câu trong i đều câu gp.
d. Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh đất.
- Quan sát, lắng nghe.
4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ hc.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Lắng nghe.
- Về học bài.
Thứ sáu ngày 12 tháng 06 năm 2020
Tiết 1
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thc: Biết đc, viết, so sánh các s t nhiên và các dấu hiu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
2. K năng: Đọc, viết, so sánh, tìm các số tự nhiên.
3. Thái độ: Tích cực hc tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu BT.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
- Kiểm tra sĩ số: 30; vắng:…
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập 3.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng ckiến thức: Stự nhiên có cấu
tạo hàng và lớp. Để đọc đúng chúng ta
tách các lớp từ phải sang trái, mi lớp có
3 hàng....
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Hát.
- Báo cáo sĩ số.
- 2 HS.
- Lắng nghe.
Bài 1: (147) Đọc các số.
- Đọc nối tiếp các số đã cho.
b) Nêu giá tr ca ch s 5 trong mi s đã cho.
- 4 HS nêu.
-Trong số 70815 chữ s5 ch 5 đơn vị ( vì
chữ số 5 đứng ở hàng đơn vị)
- Trong s 975806 chữ số 5 chỉ 5 nghìn
(vì chữ số 5 đứng ở hàng nghìn)
- Trong số 5723600 chữ s 5 ch 5 triệu
(vì chữ số 5 đứng ở hàng triệu)
Bài 2 (147): Viết s thích hp vào ch chm
- Làm bảng con.
a) Ba số tự nhiên liên tiếp
998; 999; 1000
7999; 8000; 8001
66665; 66666; 66667
b) Ba số chẵn liên tiếp
98
100
102
- Củng c v đặc điểm của các số tự
nhn, các số lẻ, các số chẵn liên tiếp.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Củng c cách so sánh các số tự nhiên.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Củng c cách sắp xếp thứ tự các số.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Củng cố cách chia hết cho 3,9, 2 và 5, 3
và 5
4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ hc.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
996
998
1000
2998
3000
3002
C) Ba số lliên tiếp
77
79
81
299
301
303
1999
2001
2003
Bài 3: (147) Điền dấu
- Làm vào vở, 2 HS làm phiếu.
a) 1000 > 997 b) …
6 087 <10 078
7500 : 10 = 750
Bài 4 (147): (Dành cho HS biết tự đánh giá)
Viết các ssau theo thứ tự:
- Nêu ming kết quả.
a) Từ đến ln: 4856; 3999;
b) Từ ln đến : 2763; 2736;
Bài 5: (148) m chsố thích hợp đ khi
ta viết vào ô trống ta đưc
- u ming kết quả.
a) Chia hết cho 3: 243
b) 2 07 chia hết cho 9
c) 810 chia hết cho 2 và 5
d) 465 chia hết cho 3 và 5
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Về ôn lại kiến thức về số tự nhiên, làm
bài VBT.
Tiết 2
Mĩ thuật
Đ/c Lê Thị Vân – soạn giảng
Tiết 3
Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (T4)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thc: Tiếp tục kiểm tra ly điểm tp đọc, học thuc lòng. Cng c về văn mu t.
2. K năng: Rèn kĩ năng đọc, hiểu. Làm bài tập về văn miêu tả.
3. Thái độ: Tích cực hc tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu ghi tên bài đọc. Bảng ph.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Kiểm tra TĐ – HTL:
- Gọi HS lên bc thăm và đọc bài.
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS xem lại các bài tập đọc đã
học 9 tuần đu HKII, tìm các bài tập
đọc là văn miêu tả
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận…
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS lập n ý vào vở bài tập,
phát bảng phụ đ3 HS lập dàn ý cho 3
bài văn ở trên.
- Yêu cầu HS trình bày, giải thích lí do.
- Nhn xét, tuyên dương HS viết đưc dàn ý tt.
- ớng dẫn HS củng c về loại n mu
tả.
4.Củng c:
Củng cố bài, nhận xét giờ hc.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Hát.
- 5 HS chuẩn bị.
- Lắng nghe.
- Bốc thăm đọc bài, trả lời câu hỏi.
Bài 2: Kể tên các bài tập đọc văn miêu
tả đã học trong 9 tuần ca đầu HKII
- Xem lại các bài tập đọc.
- Phát biểu ý kiến.
Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả:
+ Phong cảnh đền Hùng.
+ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
+ Tranh làng H.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Bài 3: u dàn ý của một bài tập đọc nói
trên. Nêu chi tiết hoặc câu văn em
thích trong bài TĐ đó
- Lập dàn ý.
- 3 HS.
VD: Tranh làng H
a) Dàn ý:
+ Đoạn 1: Cảm nghĩ chung của tác giả v
tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian.
+ Đoạn 2: Sđộc đáo của nội dung tranh
làng H.
+ Đoạn 3: Sự độc đáo của thuật tranh
làng H.
b) Chi tiết hoặc câu văn em thích: …
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Về học bài, tiếp tục ôn tập.
Tiết 4
Lịch sử
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết nhà máy thủy điệna Bình kết quả lao động gian khổ, hi sinh của
cán bộ công nhân Việt Nam và Liên Xô. Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình cung cấp
điện, ngăn lũ.
2.Kĩ năng: Chỉ được các nhà máy thủy điện của nước ta trên bản đồ.
3.Thái độ: Có ý thức tiết kiệm điện trong cuộc sống.
II. Đồ dùng:
1. GV: Tranh ảnh SGK, Bản đồ hành chính VN
2. HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS đc ghi nhớ bài học trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mi:
3.1 Giới thiệu bài: Bằng Bản đồ hành
chính Việt Nam.
3.2 Nội dung:
*Hoạt động 1: Làm việc SGK
- Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
- Nhiêm vụ Cách mạng Việt Nam sau
khi thng nhất đất nước là gì?
- Nêu vai trò của điện đối với đời sống
của nhân dân.
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được
xây dựng vào ngày tháng năm nào? ở
đâu? trong thời gian bao lâu?
Hoạt động 2:m việc theo nhóm.
- u cầu các nhóm thảo lun, trả lời:
+ Trên công tờng, công nhân Việt
Nam và các chuyên gia Liên Xô đã làm
việc như thế nào?
- Hát.
- 2 HS.
- HS nhận xét bạn.
- Quan sát, nhận biết.
1. Yêu cầu cấp thiết xây dựng nhà máy thuỷ
điện Hoà Bình
- 2 HS đc
- Sau khi thống nhất đất nưc Cách mạng
Việt Nam có nhiêm vụ xây dựng đất nưc
tiến lên chnghĩa xã hội
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã cung cấp
điện, phục vụ cho đời sống và sản xuất của
nhân dân ta..
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được khởi
công xây dựng vào ngày 6/11/1979 tại tỉnh
Hoà Bình sau 15 năm lao động vất vả nhà
máy được hoàn thành. Chính phủ Liên xô là
ngưi cộng tác giúp đỡ.
2. Tinh thần lao động khẩn chương dũng cảm
trên công tờng để xây dựng nhà máy.
+Thi đua lao động, hi sinh quên nh. Suốt
ngày đêm có 35 000 ngưi hàng nghìn xe
giới làm việc hối h trong những điều kiện
khó khăn thiếu thốn (trong đó 800 kĩ ,
- Gi HS nêu ý kiến nhận xét ca em về
hình ảnh 1 trong SGK.
*Hoạt động 3: Cả lp
- Yêu cầu đọc SGK,trả lời câu hỏi
- Việc làm hồ, đp đập, ngăn nước
sông Đà để xây dựng nhà máy thuỷ
điện Hoà Bình tác động thế nào với
việc chống lũ lụt hàng năm của nhân
dân ta?
- Điện của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
đã đóng góp vào sản xuất và đời sống
của nhân dân như thế nào?
- GV nhấn mạnh: Nhà máy Thuỷ điện
Hoà Bìnhthành tựu nổi bật trong 20
năm sau khi thống nhất đất nước.
-Yêu cầu HS chỉ bản đồ các nhà máy
thuỷ điện của nước ta.
- Gọi HS đọc bài học SGK.
4. Củng c:
- u cảm nghĩ sau bài học và kể n
các nhày thủy điện đang đượcy
dựng nước ta?
- Củng c i, nhận xét gi học.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
ng nhân bậc cao ca Liên Xô).
- 1 số em u
- 2HS
- …..đã góp phần tích cực vào việc chống
lụt cho đồng bng Bắc b
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã cung cấp
điện từ Bắc vào Nam từ vùng núi đến đồng
bằng, từ nông thôn đến thành thị phục v
cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- HS lắng nghe
- 2 HS lên chỉ bản đồ.
- 2 HS đc.
- Liên hệ.
- Kể tên một số nhà máy thủy điện.
- Về học bài, xem lại bài.
Tiết 5
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (T5)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học.
2. K năng: Nghe viết đúng chính tả đon văn tả: Bà cụ bán hàng nước chè. Viết đoạn
văn ngn tả ngoại hình của mt c già.
3. Thái độ: Tích cực hc tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu ghi tên bài đọc T19 đến T27.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Hát.
- 5 HS chuẩn bị.
3. Bài mi:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn cần viết chính tả
- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn cần viết
chính tả.
- Lưu ý HS một s từ ngữ kviết trong
bài: tuổi, giời, tung chèo…
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc cho HS soát li.
- Nhn t, chữa một s lỗi viết hay nhầm
lẫn.
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- ớng dẫn HS hiểu u cầu bài tập.
+ Đoạn văn u cu t ngoại hình hay nh
cách của cgià?
+ Đoạn n tả cn c c mà c
em vừa viết t ngoại nh hay tính cách của
cụ?
+ Tác giả t đặc điểm nào về ngoại hình?
+ Tác gi t bà c rt nhiu tui bng cách
nào?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết.
- Nhận xét bài viết trên bảng phụ.
- Nhận xét, biểu dương HS viết được
đoạn văn hay.
4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ hc.
5. Dn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Lắng nghe.
- 1 HS đc
+ Tgốc cây bàng cổ thụ và tả cụ bán
hàng nưc chè dưới gốc bàng.
- Lắng nghe, viết bng con.
- Lắng nghe, viết bài.
- Nghe, soát lỗi.
- Theo dõi, nhận biết.
Bài 2: Viết mt đoạn văn khong 5 u tả
ngoại hình của mt cụ già mà em biết.
+u cu tả ngoại nh.
+ Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của .
+ Bằng cách so nh với y ng, đc tả
mái tóc bạc trắng ca.
- Viết đoạn văn vào vở, 1 HS viết trên
bảng phụ.
- 3 HS đc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe.
- Về học bài, làm bài.
Tiết 6
Sinh hoạt
SINH HOẠT ĐỘI
( Nội dung ghi trong sĐội )
Tích hợp nội dung c Hồ nhng bài học về đạo đức ,lối sống.
BÀI 7: NƯỚC KHÔNG ĐƯỢC CHIA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Cảm nhận được tình yêu của Bác Hồ dành cho những chiến sĩ kiên cường
với ý chí đấu tranh vì độc lập, tự do, thống nhất cho Tổ quốc
2. K năng: Hiểu được thng nhất Tổ quốc là gì.
3. Thái độ: Trân trọng giá trị ca thống nhất đất nước và có những hành động cụ th
II. Chuẩn bị:
1. GV: i liệu Bác Hồ và nhng bài học về đạo đức, lối sng – Bảng phụ ghi mẫu Thẻ
chơi trò ci - Phiếu hc tập ( theo mẫu trong tài liệu)
2. HS:
III. Các hoạt động dy- học
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
1. n định tchức: Cho HS hát
2. KT bài cũ: C nước ta phải bng ccác nước
+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm lòng
của Bác đối với đồng bào, đồng chí?
+ GV nhận xét
3. Bài mi :
3.1.Giới thiệu bài
3.2.Các hoạt đng
. Hoạt động 1:
- GV đọc câu chuyn :Nước không được chia ” cho HS
nghe.
HDHS làm phiếu học tập.
+ Đánh dấu (X) vào ô trống trưc ý thích hợp( Tài liệu
trang 33)
ST
T
Nội dung
Đ
S
1
Đồng chí Lê Nhật Tụng được dự đại hội
CSTĐ vì có chiến công đặc biệt xuất sắc
2
Bác Hồ tiếp các chiến sĩ trong không k
trang trọng, nghiêm túc
3
Khi chia tay Bác đã dặn các chiến sĩ: “Nước
thì nhất định không được chia”
4
Lời dặn của Bác đã nhắn nhủ, động viên và
khẳng định quyết tâm thống nhất nước nhà.
+ Bác Hồ dành nhiều thời gian để tiếp và thăm hỏi các
chiến sĩ quân giải phóng chứng tỏ điều gì
+ Theo em việc nhắc lại lời dăn dò của Bác H ở cuối câu
chuyn nhằm nhấn mạnh điều gì?
.Hoạt động 2: Trò chơi hiểu nhau
- Hát
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe
-HS làm phiếu hc tập
HS trả lời cá nhân
GVHD học sinh ci theo hướng dẫn (TL trang 35)
+ Chia sẻ với bạn hiu biết của em về nhân vật, sự
kiện...vừa tìm hiểu
.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dng-
- Nước ta thống nhất hai miền Bắc Nam vào năm nào?
- Khi đất nước ta thống nhất, nhân dân ta sống cuc sng
như thế nào?
- Em đang sống trong một đất nưc thống nhất. Chia sẻ
với bạn những việc em làm trong học tập và rèn luyện để
góp phần bảo vệ sự thống nhất ấy.
4.Củng c:
- Khi đất nước ta thống nhất, nhân dân ta sống cuc sng
như thế nào?
Nhận xét tiết hc
5. Dn dò:
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe
-HS tham gia chơi
- HS trả lời cá nhân
Thảo luận nhóm 2
- Chia sẻ trong nhóm
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lắng nghe
- HS thực hiện ở nhà
| 1/40

Preview text:

TUẦN 24
Thứ hai ngày 08 tháng 06 năm 2020 Tiết 1 Chào cờ
THỰC HIỆN TRONG LỚP Tiết 2 Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm
văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ
gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.
2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài đọc.
3. Thái độ: Giữ gìn những nét đẹp trong văn hóa dân tộc. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh SGK.
2. HS: Đọc thông tin trước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
- Kiểm tra sĩ số: 30, vắng:… - Báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc bài: Hội thổi cơm thi ở - 2 HS.
Đồng Văn, trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS nhận xét bạn. đọc.
- GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Tranh ở SGK.
- Quan sát, nêu nội dung tranh.
3.2 Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- Tóm tắt nội dung, hướng dẫn cách đọc. - Chia đoạn. + 3 đoạn.
- Gọi HS đọc đoạn, kết hợp sửa lỗi phát - Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. âm, hiểu nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Luyện đọc theo nhóm 3. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe. 3.3 Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc đoạn 1
- Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh về lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của tranh tố nữ. làng quê Việt Nam.
- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có + Màu đen không pha bằng thuốc mà gì đặc biệt?
luyện…, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp
làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, “nhấp
nhánh muôn ngàn hạt phấn” - 1 HS đọc đoạn 2,3
- Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể + Tranh lợn ráy có những khoáy âm
hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh dương rất duyên;…kĩ thuật tranh đã đạt làng Hồ?
đến sự trang trí tinh tế; màu trắng điệp là một sự sáng tạo …
- Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân + Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật gian làng Hồ?
“càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh,
hóm hỉnh và vui tươi”.
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? Ý chính: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian
đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền
thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi
người hãy biết quí trọng, giữ gìn những
nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.
3.4 Đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc lại bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Cho HS tự chọn đoạn đọc diễn cảm, nêu - Chọn đoạn thích đọc diễn cảm (VD: đoạn 1) giong đọc.
- Tổ chức thể hiện giọng đọc.
- 3 HS thể hiện giọng đọc.
- Nhận xét, biểu dương HS đọc tốt.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. 4. Củng cố:
- Cho HS liên hệ. Củng cố bài, nhận xét - Liên hệ về làng nghề ở địa phương. Nhắc giờ học. lại ý chính. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Về đọc lại bài, đọc trước bài tiếp theo. Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
2. Kỹ năng: Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện tốt luật an toàn giao thông. II. Chuẩn bị: 1. GV: Phiếu BT. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nêu cách tính vận tốc, viết công - 2 HS. thức tính vận tốc. - HS nhận xét bạn.
- 1 HS làm bài tập 3 ( Trang 139) Bài giải
- GV nhận xét, đánh giá. 1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5m/giây 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe. 3.2 Nội dung: - Gäi HS ®äc ®Ò bµi. Bài 1 (139)
- Phân tích, nêu c¸ch gi¶i bµi to¸n. - 2 HS nêu bài toán. - Yêu cầu làm bài.
- Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng. Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút
- Hướng dẫn HS tính vận tốc chạy của đà - Khi tính vận tốc chạy của đà điểu theo
điểu với đơn vị đo là m/phút hoặc m/giây đơn vị là m/giây ta có hai cách tính sau: C1: 1 phút = 60 giây
Vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị m/giây là: - Nhận xét, chữa bài. 1050 : 60 = 17,5 (m/giây)
- Củng cố tính vận tốc của chuyển động C2: 5 phút = 300 giây đều.
Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 300 = 17,5 (m/giây) - Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 2 (139) Viết vào ô trống
- Yêu cầu HS làm bài.
- Làm bài VBT, nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. s 130 km 147 km 210 m
- Củng cố tính vận tốc của chuyển động t 4 giờ 3 giờ 6 giây đều. v 32,5km/giờ 49km/giờ 35m/giây Bài 3 (139) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở. Bài giải
Quãng đường người đó đi ô tô là: - Nhận xét, chữa bài.
- Củng cố tính vận tốc của chuyển động 25 – 5 = 20 (km) đều.
Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) 4. Củng cố: Đáp số: 40km/giờ
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc lại cách tính vận tốc. 5. Dặn dò
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về làm bài VBT. Tiết 4 Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là liên kết câu trong bài bằng từ ngữ nối.
2. Kỹ năng: Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
3. Thái độ: Yêu thích sự trong sáng và phong phú của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng 1 số câu ca dao, tục ngữ - 2 HS.
ở bài tập 2 (tiết LTVC trước) - HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe.
3.2 Phần nhận xét:
- Gọi HS đọc đoạn văn. Yêu cầu thảo - 1 HS đọc.
luận nhóm để thực hiện yêu cầu 1.
- Thảo luận nhóm 3, thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
+ Từ “hoặc” có tác dụng nối từ “em bé”
với từ “chú mèo” ở câu 1
+ Cụm từ “vì vậy” có tác dụng nối câu 1
với câu 2 trong đoạn văn
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. - Lắng nghe, phát biểu:
Những từ ngữ có tác dụng giống cụm từ
- Chốt lại phần: Nhận xét, rút ra ghi nhớ.
“vì vậy” ở đoạn văn trên là: tuy nhiên,
mặc dù, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra … 3.3 Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc mục ghi nhớ trong SGK. - 2 HS đọc. 3.4 Luyện tập:
Bài 1: Đọc bài văn (SGK), tìm các từ ngữ - Gọi HS đọc yêu cầu.
có tác dụng nối trong 3 đoạn văn đầu hoặc 4 đoạn văn cuối.
- Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
- Lắng nghe, xác định yêu cầu.
- Gọi HS tiếp nối đọc các đoạn văn.
- Nối tiếp đọc các đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm bài, phát phiếu để 1 số - 1 HS làm trên bảng phụ, lớp làm vào vở. HS làm bài.
+ Đoạn 1: “nhưng” nối câu 3 với câu 2
- Gọi 1 số HS trình bày bài làm.
+ Đoạn 2: “vì thế” nối câu 4 với câu 3,
nối đoạn 2 với đoạn 1
“rồi” nối câu 5 với câu 4
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Đoạn 3: “nhưng” nối câu 6 với câu 5,
nối đoạn 3 với đoạn 2
“rồi” nối câu 7 với câu 6
+ Đoạn 4: “đến” nối câu 8 với câu 7,
nối đoạn 4 với đoạn 3
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
Bài 2: Mẩu chuyện vui (SGK) có một chỗ
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện vui, phát dùng sai từ để nối, em hãy chữa lại cho đúng. hiện từ nối dùng sai.
- Đọc truyện theo nhóm 3, tìm từ nối dùng
- Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm sai. Phát biểu ý kiến: đúng.
VD: Thay từ “nhưng” bằng các từ: vậy,
vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện vui sau - Đọc lại mẩu chuyện, nhận xét
khi đã thay lại từ nối cho đúng, nhận xét
về tính láu lỉnh của cậu bé trong truyện. 4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét.
- Nhắc lại ghi nhớ của bài. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Về ôn bài, chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì II. Tiết 5 Khoa học
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đâu là nhị, nhụy, nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy.
2. Kỹ năng: Phân biệt hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên. II. Chuẩn bị:
1. GV: Sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính.
2. HS: Đọc thông tin trước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện? - 2 HS.
- GV đánh giá, nhận xét. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe. 3.2 Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 (SGK) và - Quan sát, trả lời câu hỏi.
nói tên cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng.
- Giới thiệu: Hoa là cơ quan sinh sản của - Lắng nghe, ghi nhớ. cây có hoa.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3,4,5 (SGK), thảo - Quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi.
luận và trả lời câu hỏi ở SGK trang 104 - Nhận xét, kết luận: - Lắng nghe. Hình 5a: Hoa mướp đực Hình 5b: Hoa mướp cái
* Hoạt động 2: Làm bài tập (SGK)
- Thảo luận nhóm, kể tên.
- Yêu cầu HS liệt kê một số tên hoa để - Đại diện nhóm trình bày. hoàn thành bảng (SGK)
- Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của - Lắng nghe, ghi nhớ.
thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản đực gọi
là nhị, cơ quan sinh sản cái gọi là nhụy.
Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng.
Đa số cây có hoa mà trên cùng một hoa có cả nhị và nhụy.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Chia nhóm, Yêu cầu HS quan sát và chỉ - Quan sát, chỉ các bộ phận của nhị,
ra các bộ phận của nhị, nhụy, trên sơ đồ. nhụy.
- Treo sơ đồ ở bảng lớp, gọi đại diện một - Đại diện một số nhóm chỉ sơ đồ. số nhóm chỉ sơ đồ.
- Gọi HS đọc bài học SGK. - 2 HS đọc.
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc lại cơ quan sinh dục của thực vật có hoa. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về học bài. Tiết 6 Lịch sử
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội hóa
VI (năm 1976). Ý nghĩa của sự kiện trên.
2. Kỹ năng: Trả lời được câu hỏi.
3. Thái độ: Yêu quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh SGK
2. HS: Đọc trước thông tin
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào - 2 HS. Dinh Độc Lập?
- GV và HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe. 3.2 Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Nêu tình hình nước ta sau sự kiện - Lắng nghe. 30/4/1975
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, nêu - Đọc thông tin và nêu những nét chính về
thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội khóa cuộc bầu cử Quốc hội.
VI và không khí của cuộc bầu cử trên
- Yêu cầu HS quan sát H1(SGK) - Quan sát H1
- Cung cấp cho HS thêm thông tin về - Lắng nghe, ghi nhớ.
cuộc bầu cử Quốc hội trên.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, nêu ý * Ý nghĩa: Kể từ đây, nước ta có Nhà
nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội năm nước thống nhất, tạo điều kiện để cả nước 1976 cùng đi lên CNXH
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Quốc hội quyết định lấy tên nước là:
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, nêu Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
những quyết định quan trọng nhất của kì quyết định Quốc huy, Quốc kì là lá cờ đỏ
họp Quốc hội đầu tiên.
sao vàng; Quốc ca là bài: Tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; … - Quan sát H2
- Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu - Nêu cảm nghĩ.
cử Quốc hội khóa VI và kì họp đầu tiên
của Quốc hội thống nhất.
- Yêu cầu HS đọc bài học SGK - 2 HS đọc. 4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc lại những quyết định quan trọng
nhất của kì họp Quốc hội đầu tiên. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về học bài.
Thứ ba ngày 09 tháng 06 năm 2020 Tiết 1 Toán QUÃNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2. Kỹ năng: Thực hành tính quãng đường.
3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện tốt luật an toàn giao thông. II. Chuẩn bị 1. GV: Phiếu BT. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
- Kiểm tra sĩ số: 30, vắng:… - Báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 4 trang 140. - 2 HS.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe.
3.2 Hình thành cách tính quãng đường. Bài toán 1:
- Nêu bài toán, nêu tóm tắt. - Lắng nghe.
- Đặt vấn đề để HS tính được quãng - Thực hiện theo hướng dẫn.
đường ô tô đi được và trình bày bài giải như SGK.
- Từ bài giải yêu cầu HS rút ra quy tắc - Nêu quy tắc (SGK) tính quãng đường.
- Hướng dẫn HS hình thành công thức - Hình thành công thức tính. tính quãng đường. s = v × t Bài toán 2:
- Nêu và tóm tắt bài toán 2 ở bảng - Lắng nghe.
- Hướng dẫn HS đổi số đo thời gian: 2
- Đổi số đo thời gian và làm bài.
giờ 30 phút ra số thập phân hoặc phân số. Bài giải
- Dựa vào công thức vừa lập, HS tự giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ bài.
Hoặc 2 giờ 30 phút = 5 giờ 2
Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12 × 2,5 = 30 (km) 5 Hoặc 12 × = 30 (km) 2 3.3 Luyện tập: Đáp số: 30 km Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tóm tắt và giải bài vào nháp, 1 HS lên bảng. Bài giải - Nhận xét, chữa bài.
Quãng đường ca nô đi được trong 3 giờ là:
- Củng cố tính quãng đường của chuyển 15,2 × 3 = 45,6 (km) động đều. Đáp số: 45,6 km Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc bài toán. - Hướng dẫn làm bài.
- Làm bài vào vở, 1 HS làm trên phiếu.
- Tóm tắt bài, nêu hướng giải. Tóm tắt. Bài giải T : 15 phút = …? V : 12,6 km/giờ 15 phút = 1 giờ S :... km? 4
- Yêu cầu HS làm bài.
Quãng đường người đó đi được là: - Nhận xét, chữa bài. 1
- Củng cố tính quãng đường của chuyển 12,6 × = 3,15 (km) động đều. 4 Đáp số: 3,15 km - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3: (HS HS biết tự đánh giá)
- Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng. Bài giải - Nhận xét, chữa bài.
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
- Củng cố tính quãng đường của chuyển 11 giờ = 10 giờ 60 phút động đều.
10 giờ 60 phút – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
Quãng đường xe máy đó đi được là:
2 giờ 40 phút = 2, 67 giờ 42 x 2,67 = 112,14 km Đáp số: 112,14 km 4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc lại cách tính quãng đường. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về làm bài VBT. Tiết 3 Tập làm văn
TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về văn tả cây cối thông qua viết hoàn chỉnh bài văn.
2. Kỹ năng: Viết hoàn chỉnh bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được
những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
3. Thái độ: Yêu thích thiên nhiên. II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ. Tranh ảnh một số cây trái theo đề văn. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. - 5 HS chuẩn bị VBT.
- GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe. 3.2 Nội dung:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đề bài và - 3 HS đọc. gợi ý (SGK) Đề bài:
1.Tả một loài hoa mà em thích.
2.Tả một loại trái cây mà em thích. 3.Tả một giàn cây leo.
4.Tả một cây non mới trồng.
- GV treo bảng phụ ghi cấu tạo bài văn - HS đọc cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. miêu tả cây cối
- Cho HS quan sát tranh ảnh. - Quan sát. - Yêu cầu HS viết bài. - Viết bài văn vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Thu một số bài đánh giá, nhận xét. 4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ.
- Nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về ôn bài. Tiết 3 Tiếng Anh
Đ/c Nguyễn Đức Hiểu – soạn giảng Tiết 4 Âm nhạc
Đ/c Nguyễn Thị Thu – soạn giảng Tiết 5
Chính tả: (Nhớ - viết)
ĐẤT NƯỚC – CỬA SÔNG I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục ôn cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài .Biết cách viết
hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
2. Kỹ năng: Nghe - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài: Đất nước. Nhớ - viết 4 khổ
thơ cuối của bài: Cửa sông. Làm đúng bài tập chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả. Giáo dục HS biết sống thủy chung, uống nước nhớ nguồn. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm 2 ý của BT4 (Tr.149 - 2 HS.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe.
3.2 Hướng dẫn HS nghe – viết:
- Cho HS đọc bài cần viết.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài viết . - HS nêu.
- Lưu ý HS một số từ khó: - Nhắc HS - Lắng nghe, ghi nhớ.
những từ ngữ dễ viết sai chính tả: rừng tre, phù sa, rì rầm, …
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Nghe – viết chính tả.
- Đọc soát lỗi chính tả. - Soát lỗi chính tả.
- Chấm, chữa một số bài.
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: Tìm các tên riêng trong đoạn trích - Gọi HS đọc yêu cầu.
(SGK) và tên riêng đó được viết như thế nào
- Gọi HS đọc 2 đoạn văn ở SGK.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
- Nêu về nội dung 2 đoạn văn. - Lắng nghe.
- Chia nhóm, phát bảng nhóm để HS làm - Thảo luận nhóm, làm bài. bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Tên riêng Giải thích cách viết Tên người: - Viết hoa chữ cái
đầu mỗi bộ phận tạo Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm- bô; A-mê-ri-gô thành tên đó. Các
Tên địa lý: I-ta-li-a; tiếng trong mỗi bộ
Lo-ren; A-mê-ri-ca; E- phận của tên riêng vơ-rét; được ngăn cách Hi-ma-lay-a; Niu Di- bằng dấu gạch nối lân * Tên địa lý: Mĩ, Ấn Viết giống như cách Độ, Pháp viết tên riêng Việt Nam
Bài 2: Tìm những cụm từ chỉ các huân
- Gọi HS đọc bài văn ở SGK
chương, danh hiệu, giải thưởng trong bài văn
SGK. Nêu nhận xét cách viết các cụm từ đó.
- Làm bài cá nhân, nêu kết quả bài làm. a) Các cụm từ:
- Yêu cầu HS làm bài (gạch chân dưới + Chỉ huân chương: Huân chương Kháng
các cụm từ theo yêu cầu)
chiến; Huân chương Lao động;
+ Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động
+ Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh
b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ:
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành
tên đó. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ
người (VD: Hồ Chí Minh) thì viết hoa theo
quy tắc viết hoa tên người.
Bài 3: Viết hoa tên các danh hiệu trong đoạn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn, phát hiện cụm từ chỉ danh hiệu. văn SGK cho đúng
- Đọc, phát hiện cụm từ theo yêu cầu.
- Chia nhóm, phát bảng nhóm để HS làm bài.
- Thảo luận nhóm 2, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày:
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
+ Bà mẹ Việt Nam Anh hùng 4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc lại cách viết hoa tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng. 5. Dặn dò:
- Về viết bài chính tả “Cửa sông và làm bài
- Nhắc nhở HS bài về nhà. trong VBT. Tiết 5
Chính tả: (Nghe - viết); (Nhớ - viết)
ĐẤT NƯỚC- CỬA SÔNG I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Tiếp tục
ôn cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài
2. Kỹ năng: Nghe - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài: Đất nước. Nhớ - viết 4 khổ
thơ cuối của bài: Cửa sông. Làm đúng bài tập chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả. Giáo dục HS biết sống thủy chung, uống nước nhớ nguồn. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm 2 ý của BT4 (Tr.149 - 2 HS.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe.
3.2 Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả
- Gọi HS đọc 3 khổ thơ cần viết chính - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. tả.
- Yêu cầu HS nhìn SGK, đọc thầm - Đọc thầm.
đoạn cần viết chính tả.
- Nhắc HS những từ ngữ dễ viết sai - Lắng nghe luyện viết từ khó vào bảng con.
chính tả: rừng tre, phù sa, rì rầm, …
- Đọc cho HS viết chính tả. - Lắng nghe, viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nghe, soát lỗi.
- Nhận xét, chữa một số lỗi viết hay - Theo dõi, nhận biết. nhầm lẫn.
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính Bài 2 (109): Tìm những cụm từ chỉ các huân tả:
chương, danh hiệu, giải thưởng trong bài văn
- Gọi HS đọc bài văn ở SGK
SGK. Nêu nhận xét cách viết các cụm từ đó.
- Làm bài cá nhân, nêu kết quả bài làm.
- Yêu cầu HS làm bài (gạch chân dưới a) Các cụm từ:
các cụm từ theo yêu cầu)
+ Chỉ huân chương: Huân chương Kháng
chiến; Huân chương Lao động;
+ Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động
+ Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ: Viết
hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người (VD:
Hồ Chí Minh) thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
Bài 3 (110): Viết hoa tên các danh hiệu trong
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn, phát hiện đoạn văn SGK cho đúng cụm từ chỉ danh hiệu.
- Đọc, phát hiện cụm từ theo yêu cầu.
- Chia nhóm, phát bảng nhóm để HS - Thảo luận nhóm 2, làm bài. làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày:
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
+ Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
Bài 2 (89): Tìm các tên riêng trong đoạn trích - Gọi HS đọc yêu cầu.
(SGK) và tên riêng đó được viết như thế nào
- Gọi HS đọc 2 đoạn văn ở SGK.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
- Nêu về nội dung 2 đoạn văn. - Lắng nghe.
- Chia nhóm, phát bảng nhóm để HS làm - Thảo luận nhóm, làm bài. bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Tên riêng Giải thích cách viết Tên người:
- Viết hoa chữ cái đầu
mỗi bộ phận tạo thành Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm- bô; A-mê-ri-gô tên đó. Các tiếng trong
Tên địa lý: I-ta-li-a; Lo- mỗi bộ phận của tên
ren; A-mê-ri-ca; E-vơ- riêng được ngăn cách rét; bằng dấu gạch nối Hi-ma-lay-a; Niu Di-lân
* Tên địa lý: Mĩ, Ấn Độ, Viết giống như cách Pháp viết tên riêng Việt Nam 4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc lại cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, cách viết hoa tên riêng nước ngoài. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Về làm bài VBT. Ghi nhớ cách viết hoa tên riêng nước ngoài. Tiết 6 Toán LUYỆN TẬP ( Dạy buổi chiều) I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán.
3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện tốt luật an toàn giao thông. II. Chuẩn bị: 1. GV: Phiếu BT. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính quãng đường, viết - 2 HS.
công thức. Làm BT3 (trang 141) - HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe.
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: - Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài 1(141): Tính độ dài quãng đường với đơn - Yêu cầu HS làm bài.
vị đo là: km rồi viết vào ô trống.
- Làm bài vào nháp, nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. v 32,5 210 36 km/giờ
* Củng cố về cách tính quãng đường. km/giờ m/phút t 4 giờ 7 phút 40 phút s 130 km 1,47 km 24 km - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2 (141) - Yêu cầu HS làm bài.
- Làm bài vào vở, 1 HS làm phiếu. Bài giải
Thời gian đi của ô tô là: - Nhận xét, chữa bài.
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
* Củng cố về cách tính quãng đường. 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 46 × 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km
Bài tập 3 (142) Dành cho HS tự đánh giá.
- Gọi 1 HS đọc và tóm tắt bài toán. - HS đọc, nêu tóm tắt.
- Để giải bài tập này ta cần lưu ý điều - Chuyển đơn vị đo về cùng đơn vị đo. gì? Bài giải
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp Đổi: 15 phút = 0,25 giờ
Trong 15 phút ong mật bay được quãng - Nhận xét, chữa bài. đường dài là: 8  0,25 = 2 (km)
* Củng cố về cách tính quãng đường. Đáp số: 2 km
Bài 4 (142): (dành cho HS biết tự đánh giá)
- Gọi 1 HS đọc và tóm tắt bài toán.
- Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng.
- Để giải bài tập này ta cần lưu ý điều Bài giải gì? 1 phút 15 giây = 75 giây
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp
Quãng đường di chuyển của Kăng- gu –ru là: - Nhận xét, chữa bài. 14 × 75 = 1050 (m)
* Củng cố về cách tính quãng đường. Đáp số: 1050 m 4. Củng cố:
Củng cố, nhận xét giờ học.
- Nhắc lại cách tính quãng đường. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về làm bài VBT. Tiết 7 Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU ( Dạy buổi chiều) I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh
cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm toàn bài.
3. Thái độ: Ý thức giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn. II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh minh họa (SGK ) 2. HS: Đọc bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. - 5 HS chuẩn bị.
- GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và bài học bằng tranh (SGK)
- Quan sát, nêu nội dung tranh. 3.2 Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- Tóm tắt, hướng dẫn cách đọc. - Nghe. - Chia đoạn. - Chia 5 đoạn.
- Gọi HS đọc đoạn, kết hợp sửa lỗi phát - Tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài. âm, hiểu nghĩa từ. (2 lượt)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc mẫu toàn bài.
- Lắng nghe, nhớ giọng đọc. 3.3 Tìm hiểu bài:
- Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của - Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta
hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà để gặp bố mẹ.
- Giu-li-ét-ta chăm sóc bạn như thế nào khi - Thấy Ma-ri-ô bị sóng đánh bị thương, Ma-ri-ô bị thương?
Giu-li-ét-ta chạy tới, quỳ gối xuống bên
bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ
chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
- Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
- Cơn bão dữ dội ập xuống, sóng lớn phá
thủng thân tàu, . . Hai bạn nhỏ hai tay ôm
chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
- Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những - Một ý nghĩ vụt lên, Ma-ri-ô quyết định
người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ nhường chỗ cho bạn và ôm ngang lưng hơn là cậu?
Giu-li-ét-ta thả xuống xuồng.
- Quyết định nhường bạn xuống xuồng, cứu - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, hi sinh
bạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?
bản thân vì cuộc sống của bạn.
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều Ý chính: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô gì?
và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
3.4 Đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc lại bài.
- 5 HS tiếp nối đọc đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn - Lắng nghe. cuối theo cách phân vai.
- Tổ chức luyện đọc và thể hiện giọng đọc. - 1 số nhóm thể hiện giọng đọc.
- Nhận xét, khen HS đọc tốt.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. 4. Củng cố:
- Qua câu chuyện chúng ta hiểu ra điều gì? - 2 HS nêu lại. - Liên hệ giáo dục HS.
- Liên hệ biết quý trọng tình bạn, biết
giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về đọc bài. Tiết 8 Thể dục
Đ/c Bùi Thị Hiếu – soạn giảng ( Dạy buổi chiều)
Thứ tư ngày 10 tháng 06 năm 2020 Tiết 1 Tiếng Anh
Đ/c Nguyễn Đức Hiểu – soạn giảng Tiết 2 Thể dục
Đ/c Bùi Thị Hiếu – soạn giảng Tiết 3 Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc
các chi tiết, cách diễn đạt, cách trình bày trong bài văn.
2. Kỹ năng: Sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài làm của mình, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
3. Thái độ: Ý thức bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ. Đánh giá, nhận xét bài HS. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
- Kiểm tra sĩ số: 30; vắng:… - Báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm 2 ý của BT4 (Tr.149 - 2 HS.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe.
3.2 Nhận xét về kết quả bài viết:
- Gọi HS đọc 5 đề bài (SGK)
- Mở bảng phụ đã viết sẵn các lỗi, nhận xét - 1 HS đọc.
ưu điểm và các lỗi trong một số bài viết của - Theo dõi. HS.
3.3 Hướng dẫn HS chữa bài: - Trả bài cho HS
- Hướng dẫn HS sửa các lỗi chung ở bảng. - Tham gia sửa lỗi ở bảng phụ.
- Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài của mình.
- Tự sửa lỗi sai trong bài.
3.4 Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay
- Đọc những đoạn, bài văn hay có sáng tạo - Lắng nghe, cảm nhận cái hay của các của HS. bài được đọc.
- Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn hay hơn vào vở. - Viết bài vào vở.
- Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết.
- Nối tiếp đọc đoạn vừa viết. 4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về làm bài VBT. Tiết 4 Toán THỜI GIAN I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
2. Kỹ năng: Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
3. Thái độ: Giáo dục HS thực hiện tốt luật an toàn giao thông. II. Chuẩn bị: 1. GV: Phiếu BT. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 4 (SGK trang 142) - 2 HS.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bạn. Bài giải 1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường di chuyển của Kăng- gu –ru là: 14 × 75 = 1050 (m) 3. Bài mới: Đáp số: 1050 m
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe.
3.2 Hình thành cách tính thời gian: * Bài toán1: - Lắng nghe, quan sát.
- Gọi HS nêu cách giải, nêu phép tính và - Nêu cách giải, nêu phép tính và kết quả tính. kết quả tính. Bài giải Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ
- Gọi HS nêu cách tính thời gian.
- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
- Hướng dẫn HS hình thành công thức tính - Công thức: t = s : v thời gian.
(t: là thời gian; s: quãng đường, v: vận Bài toán 2: tốc)
- Nêu bài toán, đưa ra tóm tắt. - Lắng nghe, quan sát. Tóm tắt
- Thực hiện theo hướng dẫn. v : 36 km/giờ. Bài giải s : 42 km.
Thời gian đi của ca nô là: t : . .thời gian? 7 42 : 36 = (giờ)
- Yêu cầu HS nêu cách giải và giải bài 6 toán như SGK. 7 1 giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút 6 6
Đáp số: 1 giờ 10 phút 3.3 Luyện tập: - Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu HS làm bài.
- Làm bài vào nháp, nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài. s (km) 35 10,35 108,5
* Củng cố về cách tính thời gian. V (km/giờ) 14 4,6 62 T (giờ) 2,5 2,25 1,75 - Gọi HS đọc bài toán. Bài 2: Bài toán - Yêu cầu HS làm bài.
- Làm bài vào vở, 1 HS làm phiếu. a) Bài giải
Thời gian người đó đi là: - Nhận xét, chữa bài. 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
* Củng cố về cách tính thời gian. Đáp số: a. 1,75 giờ
b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) 0,25 giờ = 15 phút Đáp số: b) 15 phút - Gọi HS đọc bài toán.
Bài 3: (dành cho HS biết tự đánh giá) - Yêu cầu HS làm bài.
- Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng. Bài giải Thời gian máy bay đi là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ)
Thời gian máy bay đi đến nơi là: - Nhận xét, chữa bài. 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
* Củng cố về cách tính thời gian.
2 giờ 30 phút + 8 giờ 45 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút 4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét.
- Nhắc lại cách tính thời gian. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về làm bài VBT. Tiết 5 Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (T1) I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc - Học thuộc lòng. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc – hiểu.
3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu ghi tên bài đọc T19 đến T27. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - HS chuẩn bị VBT. - Kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Lắng nghe.
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp.
3.2 Kiểm tra tập đọc- học thuộc lòng:
- Bốc thăm đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Gọi HS lên bốc thăm và đọc bài.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Tìm các ví dụ và điền vào bảng - Gọi HS nêu yêu cầu. tổng kết.
- Yêu cầu HS nhìn vào bảng, nêu các - 4 HS.
kiểu cấu tạo câu, nêu ví dụ minh. VD:
+ Câu đơn: Đền Thượng nằm chót vót
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh./…
+ Câu ghép không dùng từ nối: Lòng sông
rộng, nước xanh trong./…
+ Câu ghép dùng quan hệ từ: Súng kép
của ta mới bắn một phát thì./. .
+ Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển./…
- Hướng dẫn HS ôn lại một số kiến thức - Thực hiện theo hướng dẫn.
về các kiểu cấu tạo câu đã học. 4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về học bài. Tiết 6 Đạo đức
EM YÊU HÒA BÌNH (T2) I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết các hoạt động bảo vệ hòa bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân
thế giới. Biết giá trị của hòa bình và những việc làm bảo vệ hòa bình cho HS.
2. Kỹ năng: Vẽ tranh, múa, hát, đọc thơ, … về chủ đề hòa bình.
3. Thái độ: Yêu hòa bình, bảo vệ hòa bình. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh SGK. 2. HS: Giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài: Em yêu hòa bình. - 2 HS.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe. 3.2 Nội dung:
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được.
- Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp các tranh - Giới thiệu tranh ảnh.
ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hòa
bình, chống chiến tranh mà các em sưu tầm được.
- Nhận xét, kết luận … - Lắng nghe.
* Hoạt động 2; Vẽ “Cây hòa bình”
- Chia nhóm và hướng dẫn HS các nhóm vẽ - Các nhóm vẽ tranh.
“cây hòa bình” ra khổ giấy lớn.
- Đại diện từng nhóm giới thiệu tranh, lớp nhận xét.
- Nhận xét, kết luận về giá trị của hòa bình - Lắng nghe, ghi nhớ.
và những việc HS cần phải làm để bảo vệ hòa bình.
* Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ … về chủ đề: Em yêu hòa bình.
- Yêu cầu HS hát, múa, đọc thơ, … về chủ - Đọc thơ, hát múa, … đề trên.
VD: Bài Em yêu hòa bình; Trái đất này là của chúng em,… 4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Về tích cực tham gia các hoạt động bảo
vệ hòa bình phù hợp với khả năng.
Thứ năm ngày 11 tháng 06 năm 2020 Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian và đổi đơn vị đo thời gian.
2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập.
3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị: 1. GV: Phiếu BT. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
- Kiểm tra sĩ số: 30; vắng:… - Báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập 3 (trang 143) - 2 HS.
- GV và HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe.
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 (144): - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu bài toán. - Yêu cầu HS làm bài.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng. Tóm tắt Bài giải s = 135 km 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ t = 3 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là: t xe máy = 4 giờ 30 phút 135 : 3 = 45 (km)
Một giờ ô tô đi hơn xe máy….km?
Mỗi giờ xe máy đi được là:
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. 135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
- Củng cố tính quãng đường và đổi đơn 45–30=15(km) vị đo thời gian. Đáp số: 15 km Bài 2 (144): - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu bài toán. - Yêu cầu HS làm bài.
- Làm vào vở, 1 HS làm phiếu. Tóm tắt Bài giải S = 1250m
Vận tốc của xe máy theo đơn vị đo m/phút là: t = 2 phút 1250 : 2 = 625 (m/phút) v xe máy = …? km/giờ. 1 giờ = 60 phút
Mỗi giờ xe máy đi được là:
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. 625 × 60 = 37500 (m)
* Củng cố cách tính vận tốc. 37500m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ Đáp số: 37,5 km/giờ
Bài 3:(144) (Dành cho HS biết tự đánh giá) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu bài toán. - Yêu cầu HS làm bài.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng. Bài giải 1 giờ 45 phút = 105 phút 15,75 km = 15750 m
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Vận tốc của xe ngựa là:
* Củng cố cách tính vận tốc. 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150 m/phút
Bài 4: (144) (Dành cho HS biết tự đánh giá) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu bài toán. - Yêu cầu HS làm bài.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng. Tóm tắt Bài giải v= 72km/giờ 72 km/giờ = 72000 m/giờ s= 2400m
Thời gian để cá heo bơi 2400m là: t=…phút ? 1 2400 : 72000 = (giờ) 30
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. 1 1 giờ = 60 phút × = 2 phút
* Củng cố cách tính thời gian. 30 30 Đáp số: 2 phút 4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét. - Lắng nghe. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về học bài. Tiết 2 Tiếng Anh
Đ/c Nguyễn Đức Hiểu – soạn giảng Tiết 3 Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (T2) I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - Học thuộc lòng. Củng cố, khắc sâu
kiến thức về cấu tạo câu.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, hiểu. Làm được bài tập về cấu tạo câu
3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu ghi tên bài đọc. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. - 5 HS chuẩn bị.
- GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe.
3.2 Kiểm tra TĐ – HTL:
- Gọi HS lên bốc thăm và đọc bài.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
- Bốc thăm đọc bài, trả lời câu hỏi.
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Dựa vào câu chuyện “Chiếc đồng
hồ”, hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép
- Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Hiểu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu câu ghép đã viết hoàn - Làm bài vào vở. chỉnh
- Nhận xét về vế câu HS viết thêm. - Nêu bài làm.
- Hướng dẫn các kiểu câu ghép đã học. - Theo dõi 4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Về học bài, tiếp tục ôn tập. Tiết 4 Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
2. Kỹ năng: Phân biệt sự thụ phấn nhờ côn trùng và sự thụ phấn nhờ gió.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên. II. Chuẩn bị:
1. GV: Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính, thẻ.
2. HS: Đọc thông tin trước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cơ quan sinh sản của thực vật có hoa? - 2 HS.
+ Kể tên một số hoa có cả nhị và nhụy,
hoa chỉ có nhị hoặc nhụy? - HS nhận xét bạn.
- GV đánh giá, nhận xét. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe. 3.2 Nội dung:
* Hoạt động 1: Xử lý thông tin SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, chỉ vào hình - Thảo luận theo yêu cầu.
ở SGK (trang 106), thảo luận về sự thụ phấn, - Đại diện một số HS trình bày kết quả
sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
làm việc trước lớp, lớp nhận xét.
- Giúp HS hiểu thêm về các kiến thức trên. - Lắng nghe, ghi nhớ.
- Yêu cầu HS làm các BT ở SGK- T106 - Làm bài ở SGK.
Kết quả: 1-a; 2-b; 3-b; 4-a; 5-b - Kết luận… - Lắng nghe, ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào hình”
- Phát cho các nhóm sơ đồ hoa lưỡng tính - Thảo luận nhóm 2, làm bài.
và các nhóm thi đua gắn các chú thích vào - Các nhóm gắn sơ đồ đã hoàn thành, trình hình cho phù hợp. bày.
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm - Theo dõi, nhận xét. gắn đúng.
* Hoạt động 3: Thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi - Thảo luận nhóm 4, làm bài. ở SGK - T107
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. - Kết luận … - Lắng nghe. 4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ.
- Nhắc lại sự sinh sản của thực vật có hoa. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về học bài. Tiết 6 Kĩ thuật LẮP RÔ - BỐT I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp Rô- bốt. Nắm được quy trình kĩ thuật lắp rô-bốt.
2. Kĩ năng: Lắp được Rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
3. Thái độ: Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp Rô- bốt, tháo các chi tiết.
II. Đồ dùng dạy - học: 1.GV:Mẫu, bộ lắp ghép. 2.HS: Bộ lắp ghép.
III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức: Cho HS hát - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Lắng nghe 3.2. Nội dung:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - Quan sát mẫu Rô-bốt.
- Để lắp ráp được Rô- bốt cần mấy - Cần 6 bộ phận…. bộ phận?
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Chọn chi tiết:
- Quan sát hình và chọn các chi tiết. - Lắp từng bộ phận: - Lắp chân Rô- bốt
- Quan sát hình và lắp từng bộ - Lắp thân Rô- bốt phận của Rô-bốt. - Lắp đầu Rô- bốt
- Lắp các bộ phận khác: - Lắp ráp Rô- bốt:
- Quan sát hình 1 và lắp ráp.
- Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp
- Tháo các chi tiết và xếp vào . vào hộp - Quan sát giúp đỡ HS.
* Hoạt động 3: Thực hành lắp rô-bốt a) Chọn chi tiết.
- Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết - Chọn chi tiết xếp vào nắp hộp.
theo bảng SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. b) Lắp rô-bốt.
- Thực hành theo nhóm, lắp từng bộ phận - Thực hành theo nhóm 4, lắp rắp theo
và lắp hoàn chỉnh rô-bốt theo trình tự đã hướng dẫn. hướng dẫn.
- Quan sát, hướng dẫn thêm cho HS.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
- Nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Lắng nghe, tự đánh giá bài của mình và
- Yêu cầu các nhóm tự đánh giá sản phẩm của bạn.
của nhóm mình và của nhóm bạn. - Theo dõi. - Đánh giá chung.
- Tháo các chi tiết, xếp vào hộp 4. Củng cố:
- Gọi HS nêu lại các bước lắp ráp rô – bốt - 2 HS nêu - Nhận xét giờ học. - Nghe , ghi nhớ 5.Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau - Về nhà thực hành Tiết 6 Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1 ) ( Dạy buổi chiều) I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con
người,vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.(Tài
nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người).
2.Kĩ năng: Nhận biét được một số tài nguyên thiên nhiên .
3.Thái độ: Biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy – học:
1.GV : Tranh SGK;Thẻ màu, phiếu nhóm, bút dạ. 2.HS;
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức: Cho HS hát - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những hiểu biết của mình về Liên - 2 HS nêu.
Hợp Quốc và quan hệ của Việt Nam với - Lớp nhận xét, bổ sung. tổ chức này? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - Nghe. 3.2. Nội dung:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
* Mục tiêu: Đạt mục tiêu 1.
- Quan sát ảnh, đọc thông tin , thảo luận
-Yêu cầu HS quan sát ảnh và đọc các nhóm và trả lời.
thông tin trong SGK, thảo luận nhóm và -Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác trả lời câu hỏi. nhận xét bổ sung:
+ Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên? + Mỏ quặng, nước ngầm,. .
+ Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên +Con người sử dụng tài nguyên thiên nhiên
trong cuộc sống của con người?
trong sản xuất, phát triển kinh tế như : Chạy
máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt,. .
+Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên +Chưa hợp lí, vì rừng đang bị chặt phá bừa
nhiên ở nước ta đã hợp lí chưa?
bãi, cạn kiệt. Nhiều động và thực vật quý
hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng,. .
+Nêu một số biện pháp bảo vệ tài
+Sử dụng tiết kiệm, hợp lí, bảo vệ nguồn nguyên thiên nhiên? nước, không khí,. .
+ Vậy tài nguyên thiên nhiên có quan
+Rất quan trọng với cuộc sống của con
trọng với cuộc sống hay không?
người mà không có tài nguyên đó có thể con
người sẽ chết (tài nguyên nước).
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm
+ Để duy trì cuộc sống của con người. gì?
* Kết luận: Tài nguyên thiên nhiên cần
thiết cho sự sống của con người.
- Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
- 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1-SGK.
* Mục tiêu: Đạt mục tiêu 2. Bài 1(45)
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. 1 em đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để làm
- Thực hiện theo cặp, ghi lại kết quả vào bài.
phiếu và đại diện trình bày:
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
+Tài nguyên thiên nhiên: đất trồng, rừng,
đất ven biển, cát, mỏ than, mỏ dầu, gió, ánh
sáng mặt trời, hồ nước tự nhiên,thác nước,. .
+Không phải tài nguyên thiên nhiên: vườn cà phê, nhà máy xi măng. * Kết luận:
Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê - Chú ý lắng nghe.
còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên, tài
nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí
là điều kiện đảm bảo cho cuộc sống của
mọi người không chỉ thế hệ hôm nay mà
cả thế hệ mai sau. Để trẻ em được sống
trong môi trường trong lành an toàn như
trong công ước quốc tế về quyền trẻ em đã quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ Bài tập 3(45)
* Mục tiêu: Đạt mục tiêu 3.
- 1 em đọc ; lớp theo dõi SGK.
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 3.
- Sử dụng thẻ màu để bày tỏ ý kiến của
- Yêu cầu HS suy nghĩ từng ý để bày tỏ ý mình: kiến . Ý kiến đúng: b, c
- Lần lượt nêu từng ý. Ý kiến sai: a
* Kết luận: Tài nguyên thiên nhiên là có
hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm và hợp lí. 4. Củng cố:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK (44) - 2 HS đọc
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tài - HS nêu nguyên thiên nhiên? - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe , ghi nhớ 5.Dặn dò:
-Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên
- Về thực hiện theo yêu cầu
thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương em. Tiết 7 Địa lý
CHÂU PHI (Tiếp theo) ( Dạy buổi chiều) I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được dân cư Châu Phi là người da đen và đặc điểm chính của nền
kinh tế Châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
2. Kỹ năng: Xác định được vị trí của Ai Cập.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị:
1. GV: Bản đồ Thế giới.
2. HS: Đọc trước thông tin.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu vị trí địa lý, giới hạn của Châu Phi. - 2 HS.
- GV đánh giá, nhận xét. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe. 3.2 Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu ở bài 17 - Đọc bảng số liệu
+ Châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong + Châu Phi có dân số đứng thứ hai trong
các châu lục trên thế giới?
các châu lục trên thế giới, chỉ sau Châu Á
- Nêu những nét chính về dân cư Châu Phi - Hơn 1/3 dân số Châu Phi là người da
đen. Dân cư tập trung ở vùng ven biển
và các thung lũng, sông còn…hầu như không có người.
- Cho HS quan sát ảnh người da đen. - Quan sát ảnh.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK - Đọc SGK
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so + Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung
với các châu lục đã học?
vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và
khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Yêu cầu HS quan sát H4 ở SGK
- Quan sát H4, trả lời câu hỏi.
+ Đời sống người dân Châu Phi có những + Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều gì khó khăn? Vì sao?
bệnh dịch nguy hiểm; nguyên nhân: Kinh
tế chậm phát triển, …
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS đọc thông tin (SGK), thảo - Đọc thông tin, thảo luận để trả lời câu
luận để trả lời câu hỏi. hỏi.
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ sông Nin và - 2 HS chỉ bản đồ.
vị trí địa lý, giới hạn của Ai Cập.
- Yêu cầu HS đọc bài học trong SGK. - 2 HS đọc.
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về học bài. Tiết 8 Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( Dạy buổi chiều) I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị: 1. GV: Phiếu BT. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập 3 (tr 144) - 2 HS.
- GV và HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe.
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 (144):
- Gọi HS nêu yêu cầu ý a. - 2 HS.
- Tóm tắt bài trên bảng phụ
- Quan sát, thực hiện theo hướng dẫn. A B
- Làm nháp, 1 HS lên bảng. ô tô 180 km xe máy
- Yêu cầu HS làm vào vở , 1 HS làm phiếu. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. Sau mỗi giờ, ô tô và xe máy đi được:
* Củng cố cách tính thời gian. 54 + 36 = 90 (km)
Thời gian để ô tô gặp xe máy là: 180 : 90 = 2 giờ Đáp số: 2 giờ - Gọi HS nêu yêu cầu.
b) Sau mỗi giờ hai ô tô đi được quãng - Yêu cầu HS làm bài. đường là: 42 + 50 = 92 (km)
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Thời gian để 2 ô tô gặp nhau là:
* Củng cố cách tính quãng đường. 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ Bài 2 (145): - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài giải - Yêu cầu HS làm bài.
Thời gian đi của ca nô là: Tóm tắt
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút v= 12km/giờ = 3,75 giờ
t =7giờ 30phút đến B 11giờ 15 phút
Quãng đường đi được của ca nô là: S AB =….? 12 × 3,75 = 45 (km)
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. Đáp số: 45 km
* Củng cố cách tính quãng đường.
Bài 3 (145): (Dành cho HS biết tự đánh giá) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu bài toán. - Yêu cầu HS làm bài.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng. Bài giải
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. 15 km = 15000 m
Vận tốc của xe ngựa là:
* Củng cố cách tính quãng đường. 15000 : 20 = 750 (m/phút) Đáp số: 750 m/phút
Bài 4 (145): (Dành cho HS biết tự đánh giá) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu bài toán. - Yêu cầu HS làm bài.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng. Bài giải
Quãng đường xe máy đi trong 2giờ 30phút là:
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
42 x 2giờ 30phút = 105 (km)
* Củng cố cách tính quãng đường.
Sau khi khởi hành 2giờ 30phút xe máy cách B là: 135 – 105 = 30 (km) Đáp số: 30 km - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: (146) - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS nêu bài toán.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải
* Củng cố cách tính quãng đường
Quãng đường báo gấm chạy được là: 120 × 1 = 4,8 (km) 25 - Gọi HS nêu yêu cầu. Đáp số: 4,8 (km) - Yêu cầu HS làm bài. Bài 1(145) - 2 HS nêu bài toán.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng.
* Củng cố cách tính quãng đường a) Bài giải
Mỗi giờ xe máy gần xe đạp là : 36-12 = 24 (km)
Vậy xe máy đuổi kịp xe đạp lúc : 48 : 24 = 2 (giờ)
b, Yêu cầu 1 HS đọc đề bài phần b, Đáp số: 2 giờ - Gọi HS nêu yêu cầu. b) - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS nêu bài toán.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Làm vào vở, 1 HS làm phiếu. Bài giải
Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp là: 12 × 3 = 36 (km)
* Củng cố cách tính quãng đường,
Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp là: thời gian. 36 – 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 36 : 24 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ - Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài 3: (146) (Dành cho HS biết tự đánh giá) - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS nêu bài toán.
- Làm nháp, 1 HS lên bảng. Bài giải
Mỗi giờ ô tô gần xe máy là : 54 - 36 = 18 (km)
Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
36 x (11giờ 7phút – 8giờ 37phút) = 2giờ 30phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi khi ô tô chưa xuất
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. phát là:
* Củng cố cách tính quãng đường. 2,5 x 36 = 90 (km)
Ô tô đuổi kịp xe máy thời gian là:
(90 : 18) + 11giờ 7phút = 16giờ 7phút Đáp số: 16giờ 7phút 4. Củng cố: -
Củng cố bài, nhận xét giờ học. Lắng nghe. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về học bài, làm bài. Tiết 9 Chính tả
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (T3) ( Dạy buổi chiều) I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng. Hiểu nội dung, ý
nghĩa bài “Tình quê hương”
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, hiểu. Tìm được các câu ghép; từ ngữ được lặp lại, được
thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài: Tình quê hương.
3. Thái độ: Tích cực học tập II. Chuẩn bị: 1. GV: Phiếu bài đọc. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. - 5 HS chuẩn bị.
- GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe.
3.2 Kiểm tra TĐ – HTL:
- Gọi HS lên bốc thăm và đọc bài.
- Bốc thăm đọc bài, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá.
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Đọc bài văn “Tình quê hương” và - Gọi HS nêu yêu cầu.
trả lời các câu hỏi (SGK)
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc bài văn. - 3 HS đọc bài văn.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 2 HS
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm, trả lời câu - Trao đổi nhóm 2, trả lời câu hỏi. hỏi ở SGK.
- Đại diện một số nhóm trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
a. Từ ngữ nào trong đoạn 1 thể hiện tình a. Các từ đó là: đăm đắm nhìn theo,sức
cảm của tác giả với quê hương?
quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
b. Điều gì đã gắn bó tác giả với quê b. Những kỉ niệm thời thơ ấu đã gắn bó hương?
tác giả với quê hương.
c. Tìm các câu ghép trong bài văn?
c. Tất cả các câu trong bài đều là câu ghép.
d. Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay d. Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh đất.
thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Quan sát, lắng nghe. 4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về học bài.
Thứ sáu ngày 12 tháng 06 năm 2020 Tiết 1 Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
2. Kỹ năng: Đọc, viết, so sánh, tìm các số tự nhiên.
3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị: 1. GV: Phiếu BT. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
- Kiểm tra sĩ số: 30; vắng:… - Báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài tập 3. - 2 HS.
- GV và HS nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe.
3.2 Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài 1: (147) Đọc các số. - Yêu cầu HS làm bài.
- Đọc nối tiếp các số đã cho.
b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đã cho. - 4 HS nêu.
-Trong số 70815 chữ số 5 chỉ 5 đơn vị ( vì
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
chữ số 5 đứng ở hàng đơn vị)
* Củng cố kiến thức: Số tự nhiên có cấu - Trong số 975806 chữ số 5 chỉ 5 nghìn
tạo hàng và lớp. Để đọc đúng chúng ta (vì chữ số 5 đứng ở hàng nghìn)
tách các lớp từ phải sang trái, mỗi lớp có - Trong số 5723600 chữ số 5 chỉ 5 triệu 3 hàng. .
(vì chữ số 5 đứng ở hàng triệu) - Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài 2 (147): Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bảng con.
a) Ba số tự nhiên liên tiếp 998; 999; 1000 7999; 8000; 8001
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. 66665; 66666; 66667
b) Ba số chẵn liên tiếp 98 100 102 996 998 1000 2998 3000 3002 C) Ba số lẻ liên tiếp
- Củng cố về đặc điểm của các số tự 77 79 81
nhiên, các số lẻ, các số chẵn liên tiếp. 299 301 303 1999 2001 2003 - Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài 3: (147) Điền dấu - Yêu cầu HS làm bài.
- Làm vào vở, 2 HS làm phiếu.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. a) 1000 > 997 b) … 6 087 <10 078
- Củng cố cách so sánh các số tự nhiên. 7500 : 10 = 750
Bài 4 (147): (Dành cho HS biết tự đánh giá) - Gọi HS nêu yêu cầu.
Viết các số sau theo thứ tự: - Yêu cầu HS làm bài. - Nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
a) Từ bé đến lớn: 4856; 3999;…
- Củng cố cách sắp xếp thứ tự các số.
b) Từ lớn đến bé: 2763; 2736;…
Bài 5: (148) Tìm chữ số thích hợp để khi - Gọi HS nêu yêu cầu.
ta viết vào ô trống ta được - Yêu cầu HS làm bài. - Nêu miệng kết quả.
a) Chia hết cho 3: 243
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) 2 07 chia hết cho 9
c) 810 chia hết cho 2 và 5
- Củng cố cách chia hết cho 3,9, 2 và 5, 3 d) 465 chia hết cho 3 và 5 và 5 4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Về ôn lại kiến thức về số tự nhiên, làm bài VBT. Tiết 2 Mĩ thuật
Đ/c Lê Thị Vân – soạn giảng Tiết 3 Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (T4) I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng. Củng cố về văn miêu tả.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, hiểu. Làm bài tập về văn miêu tả.
3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu ghi tên bài đọc. Bảng phụ. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. - 5 HS chuẩn bị.
- GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe.
3.2 Kiểm tra TĐ – HTL:
- Gọi HS lên bốc thăm và đọc bài.
- Bốc thăm đọc bài, trả lời câu hỏi.
3.3 Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài 2: Kể tên các bài tập đọc là văn miêu
- Yêu cầu HS xem lại các bài tập đọc đã tả đã học trong 9 tuần của đầu HKII
học ở 9 tuần đầu HKII, tìm các bài tập - Xem lại các bài tập đọc. đọc là văn miêu tả - Phát biểu ý kiến. - Gọi HS phát biểu.
Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả: + Phong cảnh đền Hùng.
+ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- Nhận xét, kết luận… + Tranh làng Hồ. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài 3: Nêu dàn ý của một bài tập đọc nói
trên. Nêu chi tiết hoặc câu văn mà em thích trong bài TĐ đó
- Yêu cầu HS lập dàn ý vào vở bài tập, - Lập dàn ý.
phát bảng phụ để 3 HS lập dàn ý cho 3 - 3 HS. bài văn ở trên. VD: Tranh làng Hồ
- Yêu cầu HS trình bày, giải thích lí do. a) Dàn ý:
+ Đoạn 1: Cảm nghĩ chung của tác giả về
tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian.
+ Đoạn 2: Sự độc đáo của nội dung tranh làng Hồ.
+ Đoạn 3: Sự độc đáo của kĩ thuật tranh làng Hồ.
b) Chi tiết hoặc câu văn em thích: …
- Nhận xét, tuyên dương HS viết được dàn ý tốt.
- Hướng dẫn HS củng cố về loại văn miêu - Lắng nghe. tả. 4.Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Về học bài, tiếp tục ôn tập. Tiết 4 Lịch sử
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của
cán bộ công nhân Việt Nam và Liên Xô. Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình cung cấp điện, ngăn lũ.
2.Kĩ năng: Chỉ được các nhà máy thủy điện của nước ta trên bản đồ.
3.Thái độ: Có ý thức tiết kiệm điện trong cuộc sống. II. Đồ dùng:
1. GV: Tranh ảnh SGK, Bản đồ hành chính VN 2. HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS đọc ghi nhớ bài học trước. - 2 HS.
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Bằng Bản đồ hành - Quan sát, nhận biết. chính Việt Nam. 3.2 Nội dung:
*Hoạt động 1: Làm việc SGK
1. Yêu cầu cấp thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
- Đọc thông tin và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc
- Nhiêm vụ Cách mạng Việt Nam sau
- Sau khi thống nhất đất nước Cách mạng
khi thống nhất đất nước là gì?
Việt Nam có nhiêm vụ xây dựng đất nước
tiến lên chủ nghĩa xã hội
- Nêu vai trò của điện đối với đời sống
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã cung cấp của nhân dân.
điện, phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được khởi
xây dựng vào ngày tháng năm nào? ở
công xây dựng vào ngày 6/11/1979 tại tỉnh
đâu? trong thời gian bao lâu?
Hoà Bình sau 15 năm lao động vất vả nhà
máy được hoàn thành. Chính phủ Liên xô là
người cộng tác giúp đỡ.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
2. Tinh thần lao động khẩn chương dũng cảm
trên công trường để xây dựng nhà máy.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời:
+ Trên công trường, công nhân Việt
+Thi đua lao động, hi sinh quên mình. Suốt
Nam và các chuyên gia Liên Xô đã làm ngày đêm có 35 000 người và hàng nghìn xe việc như thế nào?
cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện
khó khăn thiếu thốn (trong đó có 800 kĩ sư,
công nhân bậc cao của Liên Xô).
- Gọi HS nêu ý kiến nhận xét của em về - 1 số em nêu hình ảnh 1 trong SGK. *Hoạt động 3: Cả lớp
- Yêu cầu đọc SGK,trả lời câu hỏi - 2HS
- Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước
- …..đã góp phần tích cực vào việc chống lũ
sông Đà để xây dựng nhà máy thuỷ
lụt cho đồng bằng Bắc bộ
điện Hoà Bình tác động thế nào với
việc chống lũ lụt hàng năm của nhân dân ta?
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã cung cấp
- Điện của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình điện từ Bắc vào Nam từ vùng núi đến đồng
đã đóng góp vào sản xuất và đời sống
bằng, từ nông thôn đến thành thị phục vụ
của nhân dân như thế nào?
cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- GV nhấn mạnh: Nhà máy Thuỷ điện - HS lắng nghe
Hoà Bình là thành tựu nổi bật trong 20
năm sau khi thống nhất đất nước.
-Yêu cầu HS chỉ bản đồ các nhà máy
- 2 HS lên chỉ bản đồ.
thuỷ điện của nước ta.
- Gọi HS đọc bài học SGK. - 2 HS đọc. 4. Củng cố:
- Nêu cảm nghĩ sau bài học và kể tên - Liên hệ.
các nhà máy thủy điện đang được xây dựng ở nước ta?
- Kể tên một số nhà máy thủy điện.
- Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà.
- Về học bài, xem lại bài. Tiết 5 Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (T5) I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học.
2. Kỹ năng: Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn tả: Bà cụ bán hàng nước chè. Viết đoạn
văn ngắn tả ngoại hình của một cụ già.
3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu ghi tên bài đọc T19 đến T27. 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát. - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. - 5 HS chuẩn bị.
- GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp. - Lắng nghe.
3.2 Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn cần viết chính tả - 1 HS đọc
- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn cần viết + Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán chính tả.
hàng nước chè dưới gốc bàng.
- Lưu ý HS một số từ ngữ khó viết trong - Lắng nghe, viết bảng con.
bài: tuổi, giời, tuồng chèo…
- Đọc cho HS viết chính tả. - Lắng nghe, viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nghe, soát lỗi.
- Nhận xét, chữa một số lỗi viết hay nhầm - Theo dõi, nhận biết. lẫn.
3.3 Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi HS nêu yêu cầu.
Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập.
ngoại hình của một cụ già mà em biết.
+ Đoạn văn yêu cầu tả ngoại hình hay tính + Yêu cầu tả ngoại hình. cách của cụ già?
+ Đoạn văn tả bà cụ bán nước chè mà các + Tả ngoại hình.
em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? + Tả tuổi của bà.
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách + Bằng cách so sánh với cây bàng, đặc tả nào?
mái tóc bạc trắng của bà.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
- Viết đoạn văn vào vở, 1 HS viết trên bảng phụ.
- Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết. - 3 HS đọc đoạn văn.
- Nhận xét bài viết trên bảng phụ. - Lớp nhận xét.
- Nhận xét, biểu dương HS viết được - Lắng nghe, ghi nhớ đoạn văn hay. 4. Củng cố:
Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS bài về nhà. - Về học bài, làm bài. Tiết 6 Sinh hoạt SINH HOẠT ĐỘI
( Nội dung ghi trong sổ Đội )
Tích hợp nội dung Bác Hồ và những bài học về đạo đức ,lối sống.
BÀI 7: NƯỚC KHÔNG ĐƯỢC CHIA I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Cảm nhận được tình yêu của Bác Hồ dành cho những chiến sĩ kiên cường
với ý chí đấu tranh vì độc lập, tự do, thống nhất cho Tổ quốc
2. Kỹ năng: Hiểu được thống nhất Tổ quốc là gì.
3. Thái độ: Trân trọng giá trị của thống nhất đất nước và có những hành động cụ thể II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu Thẻ
chơi trò chơi - Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu) 2. HS:
III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát - Hát
2. KT bài cũ: Cờ nước ta phải bằng cờ các nước
+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm lòng - 2 HS trả lời
của Bác đối với đồng bào, đồng chí? + GV nhận xét 3. Bài mới :
3.1.Giới thiệu bài - HS lắng nghe
3.2.Các hoạt động . Hoạt động 1:
- GV đọc câu chuyện “ :Nước không được chia ” cho HS nghe.
HDHS làm phiếu học tập. -HS làm phiếu học tập
+ Đánh dấu (X) vào ô trống trước ý thích hợp( Tài liệu trang 33) ST Nội dung Đ S T
1 Đồng chí Lê Nhật Tụng được dự đại hội
CSTĐ vì có chiến công đặc biệt xuất sắc
2 Bác Hồ tiếp các chiến sĩ trong không khí trang trọng, nghiêm túc
3 Khi chia tay Bác đã dặn các chiến sĩ: “Nước
thì nhất định không được chia”
4 Lời dặn của Bác đã nhắn nhủ, động viên và
khẳng định quyết tâm thống nhất nước nhà.
+ Bác Hồ dành nhiều thời gian để tiếp và thăm hỏi các HS trả lời cá nhân
chiến sĩ quân giải phóng chứng tỏ điều gì
+ Theo em việc nhắc lại lời dăn dò của Bác Hồ ở cuối câu
chuyện nhằm nhấn mạnh điều gì?
.Hoạt động 2: Trò chơi hiểu nhau
GVHD học sinh chơi theo hướng dẫn (TL trang 35) -HS lắng nghe
+ Chia sẻ với bạn hiểu biết của em về nhân vật, sự -HS tham gia chơi kiện. .vừa tìm hiểu
.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng- - HS trả lời cá nhân
- Nước ta thống nhất hai miền Bắc Nam vào năm nào?
- Khi đất nước ta thống nhất, nhân dân ta sống cuộc sống Thảo luận nhóm 2 như thế nào?
- Em đang sống trong một đất nước thống nhất. Chia sẻ - Chia sẻ trong nhóm
với bạn những việc em làm trong học tập và rèn luyện để
góp phần bảo vệ sự thống nhất ấy. - HS trả lời 4.Củng cố:
- Khi đất nước ta thống nhất, nhân dân ta sống cuộc sống - HS trả lời như thế nào? Nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò:
- Về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện ở nhà