Giáo án Toán 1 - Tuần 11 | sách Cùng học để phát triển năng lực

Giáo án Toán 1 sách Cùng học để phát triển năng lực trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Cùng học của mình.

TOÁN (Tiết 31)
Trừ trong phạm vi 5
I.Mục tiêu
- Nhận biết bảng trừ trong phạm vi 5.
- Thuộc bảng trừ trong phạm vi 5. Vận dụng thực hiện các bài liên quan vào thực tế.
- tính cẩn thận, tập trung chú ý lắng nghe, quan sát các cách thực hiện, góp phần
phát triển năng lực tự chủ, tự học và giải quyết vấn đề.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng nhóm, phiếu bài tập
- Học sinh: Sách học sinh.
III.Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Tổ chức hoạt động khởi động (Hoạt
động chung cả lớp)
- GV tổ chức thi tính nhanh. Tính bằng cách
đếm lùi: 6-3; 8-4; 7-3; 7-4.
- GV nhận xét, tuyên dương HS tính nhanh.
- GV giới thiệu bài học mới: Chúng ta vừa
làm tính trừ bằng cách đếm lùi. Bài học hôm
nay chúng ta sẽ làm như vậy để tính kết quả
lập bảng tất cả các phép tính trừ trong
phạm vi 5
- GV ghi bảng
2. Tổ chức hoạt động khám phá
* MT: HS nhận biết bảng trừ trong phạm vi
5.
- GV treo tranh của mục khám phá, nêu yêu
cầu
- GV theo dõi, giúp đỡ, gợi ý thêm nếu HS
còn lúng túng
- HS thi tính nhanh cá nhân.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh thảo luận
nhóm đôi nêu nội dung bức
tranh.
- 2 3 HS thao tác nói lại
từng bước tính 5-2 theo cách
đếm lùi. – nhận xét, bổ sung
VD: Các bạn cùng nhau tính kết
quả phép tính trừ 5-2. Bạn trai
tinh bằng cách đêm lùi, từ 5 đếm
3. Tổ chức hoạt động luyện tập:
* MT: HS luyện năng tính trừ bằng cách
đếm lùi, đồng thời lập học thuộc bảng trừ
trong phạm vi 5. Kiểm tra mức độ thuộc bảng
trừ của HS
Bài tập 1: Đọc kết quả phép tính theo mỗi
hàng, mỗi cột
- GV nêu yêu cầu
- GV theo sát từng HS đhướng dẫn lại kịp
thời cho những HS chưa thạo đếm lùi.
- GV viết kết quả các phép tính vào bảng trừ.
- GV hỏi, nếu HS còn lúng túng GV sgợi ý
để HS nói được:
+ Các phép tính trong cùng một hàng
giống nhau?
+ Các phép tính trong cùng một cột
giống nhau?
- GV theo dõi, kiểm tra
- GV che lần lượt các số trong bảng trừ.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài tập 2: Chọn kết quả cho mỗi phép tính
- GV nêu yêu cầu, theo dõi, giúp đỡ
- GVtheo sát từng HS xem HS đã thuộc hay
phải dò kết quả trên bảng trừ.
lùi 2 bước: xoè 2 ngón tay, bắt
đẩu từ 5 đếm lùi trên 2 ngón tay
là 4, 3 và nói 5-2 = 3
- HS thực hiện nhân, nhóm
đôi, nhóm lớn theo yêu cầu trong
phiếu
- Đại diện nhóm lên trình bày
trước lớp – nhận xét, bổ sung
- HS suy nghĩ trả lời
VD: Hàng thứ nhất kết quả phép
tính đều bằng 1. Hàng thứ 2 kết
quả đều bằng 2.
VD: Các phép tính ở cột thứ nhất
đều một số (từ 2 đến 5) trừ đi
1, kết quả là từ 1 đến 4; ở cột thứ
hai đều một số (từ 3 đến 5) trừ
đi 2, kết quả từ 1 đến 3...
- HS tự nhẩm học thuộc
nhân
- HS kiểm tra nhóm đôi
- 2 3 HS đọc thuộc lại bảng trừ
trước lớp nhận xét, tuyên
dương
- HS làm nhân vào sách nối từ
mỗi phép tính đến kết quả
- 1 HS thực hiện bảng lớp nhận
- GV nhận xét, tuyên dương HS đã thuộc
bảng trừ ngay tại lớp, những HS nào chưa
thuộc về nhà tiếp tục học
4. Tổ chức hoạt động vận dụng:
* MT: HS làm quen giải quyết vấn đề trả lời
dạng câu hỏi “Còn lại bao nhiêu?”, hiểu ý
nghĩa phép tính trừ, tìm kết quả bằng đếm
hoặc thuộc bảng trừ
+ Cách tiến hành:
Bài tập 3: Xem tranh rồi nêu số.
- GV nêu yêu cầu
- GV theo dõi, giúp đỡ hỗ trợ nếu HS còn
lúng túng
- GV nhận xét, tuyên dương
+ Em nhận xét về các số trong phép
tính kết quả trường hợp b? Trường hợp
c?
- GV gợi ý để HS nhận ra: một số trừ đi
chính nó thì băng 0 (hết), một số trừ đi 0 thì
bằng chính nó (còn nguyên).
5. Củng cố, dặn dò
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng trừ
chuẩn bị trước bài cho tiết học sau: Trừ trong
phạm vi 8
xét, tuyên dương
- HS tự thực hiện cá nhân viết
kết quả vào sách
- HS nói cho nhau nghe trong
nhóm đôi về tình huống nói
câu hỏi theo dạng “Còn lại bao
nhiêu?
VD: 5 chiếc diều bớt đi 1
chiếc diều rơi xuống thì còn lại
bao nhiêu chiếc diều đang bay
lên?
- HS trình bày trước lớp nhận
xét, bổ sung, tuyên dương
- HS suy nghĩ trả lời
- HS ghi nhớ, nêu thêm một số ví
dụ tương tự để khắc sâu kiến
thức
- HS đọc lại bảng trừ trong phạm
vi 5
Tiết 32:
TRỪ TRONG PHẠM VI 8
(2 Tiết)
I. Mục tiêu
1. Phẩm chất
- HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của GV nêu ra.
2. Năng lực
* Năng lực chung: Tchủ tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực duy lập luận toán học (HS biết quan sát hình ảnh để thực hiện các
yêu cầu và trả lời được các câu hỏi)
- Năng lực giao tiếp toán học (HS nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do GV
đưa ra)
- Lập được và thuộc bảng trừ trong phạm vi 8 để sử dụng.
- Vận dụng được kiến thức, năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn
đề thực tiễn.
II. Chuẩn bị
- GV: Ứng dụng công nghệ thông tin; tấm bìa phép tính hình ô tô (BT3)
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu:
- Bước đầu hình thành phép cộng
- Tạo niềm tin hứng thú học tập cho HS.
- Giới thiệu vấn đề cần học.
* Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng trừ
trong phạm vi 5.
+ GV gắn sẵn các thẻ phép tính trừ trong
phạm vi 5 thành bảng
2-1 3-2 4-3 5-4
3-1 4-2 5-3
4-1 5-2
5-1
+ GV nêu cách chơi: YCHS đọc tất cả các
phép tính của bảng và kết quả. Tổ HS đọc
tiếp sức, mỗi lượt HS đọc 1 phép tính, HS
trước đọc sai thì HS sau phải đọc lại và
tính là 1 lượt. GV làm trọng tài. Tính thời
gian đọc hết bảng để tính thành tích.
- GV khen thưởng những HS đọc nhanh và
đúng, những tổ tiếp sức hoàn thành trong
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe và tham gia chơi.
thời gian ít nhất.
- GV giới thiệu bài học mới: Bài học hôm
nay chúng ta tiếp tục lập bảng trừ trong
phạm vi 8 thuộc bảng đó để sử dụng.
2. Hoạt động khám phá
a. Tìm hiểu nội dung của tranh khám
phá
* Mục tiêu:
- HS tự mở rộng khung bảng trừ trong
phạm vi 5 thành khung bảng trừ trong
phạm vi 8.
- HS sắp xếp những thẻ phép tính theo
đúng quy luật sắp xếp của bảng trừ trong
phạm vi 5
* Cách tiến hành
- GV chuẩn bị các thẻ phép trừ trong phạm
vi 8 để HS gắn tiếp lên bảng.
- YCHS quan sát tranh
+ Hai nhân vật trong tranh xếp thẻ đúng
chỗ chưa?
- YCHS lên gắn tiếp thẻ phép trừ đúng
chỗ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động luyện tập
3.1. Bài tập 1: Nêu kết qu phép tính
theo mỗi hàng mỗi cột
* Mục tiêu: Nhằm giúp luyện cho HS
năng tính trừ bằng cách đếm lùi đồng thời
lập bảng trừ trong phạm vi 8.
* Các bước tiến hành:
- GV nêu yêu cầu
- YCHS tự viết kết quả các phép tính trừ
vào mỗi ô trống của bảng trừ trong vở.
- GV theo sát từng HS để hướng dẫn lại
kịp thời cho những HS chưa tính thạo.
- YCHS nêu kết qu, GV viết các phép
tính đúng vào bảng tr.
- YCHS quan sát bảng tr, tr li lần lượt
từng câu hỏi:
+ Các phép tính trong cùng một hàng có
- HS lắng nghe, nối tiếp nhắc lại tên bài
- HS quan sát tranh
- HS nêu
- HS thi đua lên gắn tiếp thẻ phép trừ
đúng chỗ và nhanh.
- 5HS nhắc lại
- HS làm bài.
- HS nêu
- HS quan sát
- HS nêu: Các phép tính hàng th nht
đều kết qu bng 1, hàng thứ hai đu
ging nhau?
+ Các phép tính trong cùng một cột có gì
ging nhau?
- YCHS đọc li bng tr
3.2. Bài tập 2: Nêu số
* Mục tiêu: một tổng kết về các
phép tính mới khi mở rộng bảng trừ trong
phạm vi 5 thành bảng trừ trong phạm vi 8.
Nhằm để thể hiện mức độ thuộc bảng trừ,
cũng là để kiểm nghiệm đặc điểm từng cặp
phép tính
* Các bước tiến hành:
- GV nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy luật các
ô số
- YCHS làm bài, GV theo sát từng HS để
biết mức độ thuộc bảng, kĩ năng vận dụng
những hiểu biết về phép trừ.
- Gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét, YCHS đổi chéo vở kiểm
tra
3.3. Bài tập 3: Xe nào được xếp vào
kho?
* Mục tiêu: HS thể hiện việc thuộc áp
dụng bảng trừ để tìm các xe xếp vào mỗi
kho
* Các bước tiến hành:
- GV nêu yêu cầu
- YCHS nêu phép tính ở mỗi ô tô
- GV gợi ý (từ bóng nói và chiếc ô tô mẫu)
để HS nói được là chiếc ô tô nào mang
phép tính có kết qu bng 2 u a, bằng
3 câu b mới được chn xếp vào kho
tương ứng
- YCHS t tìm các ô tô được xếp vào kho
2, vào kho 3 rồi báo kết qu.
- GV t chc chữa bài bằng hình thức trò
chơi “tiếp sc”
có kết qu bng 2.
- HS nêu: Các phép tính ct th nht
đều là một s (t 2 đến 8) tr đi 1, kết qu
từ 1 đến 7; ct th hai đều một s
(t 3 đến 8) tr đi 2, kết qu từ 1 đến 6
- HS đọc nối tiếp
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- HS tự viết số vào vở
- HS nêu cá nhân
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- HS nhắc lại
- HS nêu phép tính
- HS lắng nghe
- HS làm bài
- HS quan sát lắng nghe, tham gia chơi
+ GV nêu luật chơi, cách chơi, tổ chc cho
HS chơi.
Kết quả: Các xe có kết qu là 2 s vào kho
2, các xe có kết qu 3 s vào kho 3
- GV nhận xét tuyên dương đội thng
cuc.
4. Hoạt động vận dụng
4.1. Hoạt động theo cặp: Còn lại bao
nhiêu
* Mục tiêu: Nhằm giúp HS chuyển tình
hung bớt đi trong thực tế thành phép tính
tr rồi áp dụng bng tr tìm ra số để viết
vào ô trống
* Các bước tiến hành:
- GV nêu yêu cầu
- GV nêu tình huống th nht
- HS t thc hin tiếp 2 tình huống còn lại,
GV theo sát từng HS, chú ý nhiều ti HS
học chưa tốt.
4.2. Hoạt động cả lớp: Xem tranh rồi nêu
số
* Mục tiêu: HS được làm quen việc phân
tích một tình huống thc tế thường gặp để
chuyển thành phép tính
* Các bước tiến hành:
- GV nêu yêu cầu
- YCHS mô tả tranh
- GV yêu cầu một vài HS nói kết qu phép
tính và kết lun
- Các bước phần b tương tự như phần a
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao viết s 8
- GV nhn mnh vi HS v dạng phép tính
kết qu: 8- 8 = 0
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- 5HS nêu lại
- HS nói số trong tình huống th nht ri
tr lời câu hỏi. HS được ch định nói phép
tính để tìm số trong ô trống.
- HS làm bài và trình bày
- HS nhắc lại
- HS mô tả và nêu: Đu quay có 8 khoang,
6 khoang đã có người ngồi, còn lại là
khong trng, t đó chuyển thành phép
tính để tìm số khong trống là 8 – 6; áp
dng bng tr để tìm kết qu phép tính
- HS nêu: 8 - 6 = 2
- HS nêu: 8 – 8 = 0
- HS nêu
| 1/8

Preview text:

TOÁN (Tiết 31)
Trừ trong phạm vi 5 I.Mục tiêu
- Nhận biết bảng trừ trong phạm vi 5.
- Thuộc bảng trừ trong phạm vi 5. Vận dụng thực hiện các bài liên quan vào thực tế.
- Có tính cẩn thận, tập trung chú ý lắng nghe, quan sát các cách thực hiện, góp phần
phát triển năng lực tự chủ, tự học và giải quyết vấn đề.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng nhóm, phiếu bài tập
- Học sinh: Sách học sinh.
III.Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Tổ chức hoạt động khởi động (Hoạt
động chung cả lớp)
- GV tổ chức thi tính nhanh. Tính bằng cách - HS thi tính nhanh cá nhân.
đếm lùi: 6-3; 8-4; 7-3; 7-4.
- GV nhận xét, tuyên dương HS tính nhanh. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài học mới: Chúng ta vừa
làm tính trừ bằng cách đếm lùi. Bài học hôm
nay chúng ta sẽ làm như vậy để tính kết quả
và lập bảng tất cả các phép tính trừ trong phạm vi 5 - GV ghi bảng
2. Tổ chức hoạt động khám phá
* MT: HS nhận biết bảng trừ trong phạm vi 5.
- GV treo tranh của mục khám phá, nêu yêu - HS quan sát tranh thảo luận cầu
nhóm đôi nêu nội dung bức
- GV theo dõi, giúp đỡ, gợi ý thêm nếu HS tranh. còn lúng túng
- 2 – 3 HS thao tác và nói lại
từng bước tính 5-2 theo cách
đếm lùi. – nhận xét, bổ sung
VD: Các bạn cùng nhau tính kết
quả phép tính trừ 5-2. Bạn trai
tinh bằng cách đêm lùi, từ 5 đếm
lùi 2 bước: xoè 2 ngón tay, bắt
đẩu từ 5 đếm lùi trên 2 ngón tay là 4, 3 và nói 5-2 = 3
3. Tổ chức hoạt động luyện tập:
* MT: HS luyện kĩ năng tính trừ bằng cách
đếm lùi, đồng thời lập và học thuộc bảng trừ
trong phạm vi 5. Kiểm tra mức độ thuộc bảng trừ của HS
Bài tập 1: Đọc kết quả phép tính theo mỗi hàng, mỗi cột - GV nêu yêu cầu
- HS thực hiện cá nhân, nhóm
- GV theo sát từng HS để hướng dẫn lại kịp đôi, nhóm lớn theo yêu cầu trong
thời cho những HS chưa thạo đếm lùi. phiếu
- GV viết kết quả các phép tính vào bảng trừ. - Đại diện nhóm lên trình bày
trước lớp – nhận xét, bổ sung
- GV hỏi, nếu HS còn lúng túng GV sẽ gợi ý - HS suy nghĩ trả lời để HS nói được:
+ Các phép tính trong cùng một hàng có gì VD: Hàng thứ nhất kết quả phép giống nhau?
tính đều bằng 1. Hàng thứ 2 kết quả đều bằng 2.
+ Các phép tính trong cùng một cột có gì VD: Các phép tính ở cột thứ nhất giống nhau?
đều là một số (từ 2 đến 5) trừ đi
1, kết quả là từ 1 đến 4; ở cột thứ
hai đều là một số (từ 3 đến 5) trừ
đi 2, kết quả từ 1 đến 3... - GV theo dõi, kiểm tra
- HS tự nhẩm và học thuộc cá nhân
- GV che lần lượt các số trong bảng trừ. - HS kiểm tra nhóm đôi
- GV nhận xét, tuyên dương
- 2 – 3 HS đọc thuộc lại bảng trừ
trước lớp – nhận xét, tuyên dương
Bài tập 2: Chọn kết quả cho mỗi phép tính
- GV nêu yêu cầu, theo dõi, giúp đỡ
- HS làm cá nhân vào sách nối từ
- GVtheo sát từng HS xem HS đã thuộc hay mỗi phép tính đến kết quả
phải dò kết quả trên bảng trừ.
- 1 HS thực hiện bảng lớp – nhận
- GV nhận xét, tuyên dương HS đã thuộc xét, tuyên dương
bảng trừ ngay tại lớp, những HS nào chưa
thuộc về nhà tiếp tục học
4. Tổ chức hoạt động vận dụng:
* MT: HS làm quen giải quyết vấn đề trả lời
dạng câu hỏi “Còn lại bao nhiêu?”, hiểu ý
nghĩa phép tính trừ, tìm kết quả bằng đếm
hoặc thuộc bảng trừ + Cách tiến hành:
Bài tập 3: Xem tranh rồi nêu số. - GV nêu yêu cầu
- HS tự thực hiện cá nhân viết
- GV theo dõi, giúp đỡ hỗ trợ nếu HS còn kết quả vào sách lúng túng - HS nói cho nhau nghe trong
nhóm đôi về tình huống và nói
câu hỏi theo dạng “Còn lại bao nhiêu?
VD: Có 5 chiếc diều bớt đi 1
chiếc diều rơi xuống thì còn lại
bao nhiêu chiếc diều đang bay lên?
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS trình bày trước lớp – nhận
xét, bổ sung, tuyên dương
+ Em có nhận xét gì về các số ở trong phép - HS suy nghĩ trả lời
tính và kết quả ở trường hợp b? Trường hợp c?
- GV gợi ý để HS nhận ra: một số trừ đi - HS ghi nhớ, nêu thêm một số ví
chính nó thì băng 0 (hết), một số trừ đi 0 thì dụ tương tự để khắc sâu kiến
bằng chính nó (còn nguyên). thức
5. Củng cố, dặn dò
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng trừ và - HS đọc lại bảng trừ trong phạm
chuẩn bị trước bài cho tiết học sau: Trừ trong vi 5 phạm vi 8 Tiết 32:
TRỪ TRONG PHẠM VI 8 (2 Tiết) I. Mục tiêu
1. Phẩm chất

- HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của GV nêu ra. 2. Năng lực
* Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học (HS biết quan sát hình ảnh để thực hiện các
yêu cầu và trả lời được các câu hỏi)
- Năng lực giao tiếp toán học (HS nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do GV đưa ra)
- Lập được và thuộc bảng trừ trong phạm vi 8 để sử dụng.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. II. Chuẩn bị
- GV: Ứng dụng công nghệ thông tin; tấm bìa phép tính hình ô tô (BT3) - HS: SGK
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: * Mục tiêu:
- Bước đầu hình thành phép cộng
- Tạo niềm tin hứng thú học tập cho HS.
- Giới thiệu vấn đề cần học.
* Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.
+ GV gắn sẵn các thẻ phép tính trừ trong - HS theo dõi. phạm vi 5 thành bảng 2-1 3-2 4-3 5-4 3-1 4-2 5-3 4-1 5-2 5-1
+ GV nêu cách chơi: YCHS đọc tất cả các - HS lắng nghe và tham gia chơi.
phép tính của bảng và kết quả. Tổ HS đọc
tiếp sức, mỗi lượt HS đọc 1 phép tính, HS
trước đọc sai thì HS sau phải đọc lại và
tính là 1 lượt. GV làm trọng tài. Tính thời
gian đọc hết bảng để tính thành tích.
- GV khen thưởng những HS đọc nhanh và
đúng, những tổ tiếp sức hoàn thành trong thời gian ít nhất.
- GV giới thiệu bài học mới: Bài học hôm - HS lắng nghe, nối tiếp nhắc lại tên bài
nay chúng ta tiếp tục lập bảng trừ trong
phạm vi 8 và thuộc bảng đó để sử dụng.
2. Hoạt động khám phá
a. Tìm hiểu nội dung của tranh khám phá * Mục tiêu:
- HS tự mở rộng khung bảng trừ trong
phạm vi 5 thành khung bảng trừ trong phạm vi 8.
- HS sắp xếp những thẻ phép tính theo
đúng quy luật sắp xếp của bảng trừ trong phạm vi 5
* Cách tiến hành
- GV chuẩn bị các thẻ phép trừ trong phạm
vi 8 để HS gắn tiếp lên bảng. - YCHS quan sát tranh - HS quan sát tranh
+ Hai nhân vật trong tranh xếp thẻ đúng - HS nêu chỗ chưa?
- YCHS lên gắn tiếp thẻ phép trừ đúng - HS thi đua lên gắn tiếp thẻ phép trừ chỗ. đúng chỗ và nhanh.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động luyện tập
3.1. Bài tập 1: Nêu kết quả phép tính
theo mỗi hàng mỗi cột
* Mục tiêu: Nhằm giúp luyện cho HS kĩ
năng tính trừ bằng cách đếm lùi đồng thời
lập bảng trừ trong phạm vi 8.
* Các bước tiến hành: - GV nêu yêu cầu - 5HS nhắc lại
- YCHS tự viết kết quả các phép tính trừ - HS làm bài.
vào mỗi ô trống của bảng trừ trong vở.
- GV theo sát từng HS để hướng dẫn lại
kịp thời cho những HS chưa tính thạo.
- YCHS nêu kết quả, GV viết các phép - HS nêu
tính đúng vào bảng trừ.
- YCHS quan sát bảng trừ, trả lời lần lượt - HS quan sát từng câu hỏi:
+ Các phép tính trong cùng một hàng có gì - HS nêu: Các phép tính ở hàng thứ nhất
đều có kết quả bằng 1, ở hàng thứ hai đều giống nhau? có kết quả bằng 2.
- HS nêu: Các phép tính ở cột thứ nhất
+ Các phép tính trong cùng một cột có gì đều là một số (từ 2 đến 8) trừ đi 1, kết quả giống nhau?
là từ 1 đến 7; ở cột thứ hai đều là một số
(từ 3 đến 8) trừ đi 2, kết quả là từ 1 đến 6 - HS đọc nối tiếp
- YCHS đọc lại bảng trừ
3.2. Bài tập 2: Nêu số
* Mục tiêu: Là một tổng kết về các
phép tính mới khi mở rộng bảng trừ trong
phạm vi 5 thành bảng trừ trong phạm vi 8.
Nhằm để thể hiện mức độ thuộc bảng trừ,
cũng là để kiểm nghiệm đặc điểm từng cặp phép tính
* Các bước tiến hành: - HS nhắc lại - GV nêu yêu cầu - HS theo dõi
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy luật các ô số
- HS tự viết số vào vở
- YCHS làm bài, GV theo sát từng HS để
biết mức độ thuộc bảng, kĩ năng vận dụng
những hiểu biết về phép trừ. - HS nêu cá nhân - Gọi HS nêu kết quả
- HS đổi chéo vở kiểm tra
- GV nhận xét, YCHS đổi chéo vở kiểm tra
3.3. Bài tập 3: Xe nào được xếp vào kho?
* Mục tiêu: HS thể hiện việc thuộc và áp
dụng bảng trừ để tìm các xe xếp vào mỗi kho
* Các bước tiến hành: - HS nhắc lại - GV nêu yêu cầu - HS nêu phép tính
- YCHS nêu phép tính ở mỗi ô tô - HS lắng nghe
- GV gợi ý (từ bóng nói và chiếc ô tô mẫu)
để HS nói được là chiếc ô tô nào mang
phép tính có kết quả bằng 2 ở câu a, bằng
3 ở câu b mới được chọn xếp vào kho tương ứng - HS làm bài
- YCHS tự tìm các ô tô được xếp vào kho
2, vào kho 3 rồi báo kết quả.
- GV tổ chức chữa bài bằng hình thức trò chơi “tiếp sức”
- HS quan sát lắng nghe, tham gia chơi
+ GV nêu luật chơi, cách chơi, tổ chức cho HS chơi.
Kết quả: Các xe có kết quả là 2 sẽ vào kho
2, các xe có kết quả là 3 sẽ vào kho 3
- GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Hoạt động vận dụng
4.1. Hoạt động theo cặp: Còn lại bao nhiêu
* Mục tiêu: Nhằm giúp HS chuyển tình
huống bớt đi trong thực tế thành phép tính
trừ rồi áp dụng bảng trừ tìm ra số để viết vào ô trống
* Các bước tiến hành: - 5HS nêu lại - GV nêu yêu cầu
- HS nói số trong tình huống thứ nhất rồi
- GV nêu tình huống thứ nhất
trả lời câu hỏi. HS được chỉ định nói phép
tính để tìm số trong ô trống.
- HS làm bài và trình bày
- HS tự thực hiện tiếp 2 tình huống còn lại,
GV theo sát từng HS, chú ý nhiều tới HS học chưa tốt.
4.2. Hoạt động cả lớp: Xem tranh rồi nêu số
* Mục tiêu: HS được làm quen việc phân
tích một tình huống thực tế thường gặp để
chuyển thành phép tính
* Các bước tiến hành: - HS nhắc lại - GV nêu yêu cầu
- HS mô tả và nêu: Đu quay có 8 khoang, - YCHS mô tả tranh
6 khoang đã có người ngồi, còn lại là
khoảng trống, từ đó chuyển thành phép
tính để tìm số khoảng trống là 8 – 6; áp
dụng bảng trừ để tìm kết quả phép tính - HS nêu: 8 - 6 = 2
- GV yêu cầu một vài HS nói kết quả phép tính và kết luận - HS nêu: 8 – 8 = 0
- Các bước phần b tương tự như phần a - HS nêu
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao viết số 8
- GV nhấn mạnh với HS về dạng phép tính kết quả: 8- 8 = 0
5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học.