Giáo án Toán 1 - Tuần 19 | sách Cùng học để phát triển năng lực

Giáo án Toán 1 sách Cùng học để phát triển năng lực trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Cùng học của mình.

TUN 19:
Giáo án môn Toán lp 1 b sách Cùng học để phát triển năng lực
TIT 55: Hình chữ nhật, hình vuông
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS đt các yêu cu sau:
- Nhn dạng được hình chữ nhật, hình vuông.
- Trong một nhóm hình, chỉ ra được những hình nào là hình vuông, hình nào hình
ch nht, hình nào không phải là hình vuông và hình nào không phải hình ch nht.
- Liên hệ thc tế: ch đưc mt s đồ vt/phn của đ vật có dạng hình vuông hoc
hình chữ nht.
- Rèn luyện tính cẩn thn, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực duy lập
luận toán học, giao tiếp toán hc, s dụng công cụ, phương tiện học toán.
II. CHUN B
- Tranh sgk, mu vt
- Hình vuông, hình ch nht
- B đồ dùng học Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC
HOT ĐỘNG CA GV
HOT ĐNG CA HS
1. Hot đng 1: Khi động
Trong bài hát này, hình nào đưc
nhc đến ?
- Ban văn nghệ cho lớp hát bài “Hình vuông nhiệm
màu”
https://www.youtube.com/watch?v=YeFscmktj8o
- HS tr lời: Hình vuông
Hôm nay chúng ta học bài: Hình
vuông, hình chữ nht.
- GV ghi đầu bài
2. Hot đng 2: Khám phá.(Cá
nhân hoc cặp đôi)
- Gv chiếu hoc treo tranh phóng to
trong SGK mục khám phá cho học
sinh quan sát.
a, Tìm hiểu nội dung tranh Khám
phá
- Gv cho học sinh quan sát và nêu
li lời nói của nhân vt trong tranh.
B đã treo những đồ vt gì cho
con?
b, Nhn biết hình vuông, hình
ch nht
? Có những hình nào trong tranh?
Hình vuông là hình màu gì?
HÌnh ch nhật là hình màu gì ?
- Gv gii thiu v hình vuông và
hình chữ nht.
- HS nêu ni tiếp đầu bài
HS nêu lời nói nhân vật:
B: B mi treo chiếc đồng h hình vuông mà con
thích đó, c cái bng hình chữ nht na.
Con: Con cảm ơn bố !
- HS quan sát và tho lun. HS tr li:
B treo đng h hình vuông và bảng hình chữ nht
cho con.
HS tr lời: Có hình vuông, hình chữ nht.
Hình vuông màu xanh lá cây, hình ch nhật màu
vàng.
HS ch vào từng hình và đọc đồng thanh tên hình.
3. Hot đng 3: Thc hành-
Luyn tp
Bài tập1: Nói tên mỗi hình, đưa
hình đó về đúng nhóm.
GV nêu yêu cu.
- YC HS quan sát và t ch vào
mi hình, đọc tên hình. Cho HS
làm theo cặp đôi.
- T chức cho HS trình bày kết qu
tho luận nhóm đôi bằng hình thức
Trò chơi Tiếp sc. Mỗi đội s gn
hình vào nhóm. Đội nào có kết qu
đúng và nhanh hơn là đi chiến
thng.
- Gv mời HS khác nhận xét, thống
nht kết qu.
Bài tập 2: Có bao nhiêu hình
vuông?
GV hưng dẫn HS làm cá nhân,
sau đó cho chia s trong nhóm.
- Gv nhận xét, chốt kiến thức. Cách
nhận xét: Xoay sách cho hình có
cnh v trí nằm ngang xem hai
cạnh bên có ở v trí “đng thẳng ”
không.
HS nêu lại yêu cầu.
- HS đọc trong nhóm đôi, nêu trước lp.
HS chơi tiếp sc đ trình bày kết qu.
HS nhận xét, bình chọn đội chiến thng.
- HS quan sát và chia s kết qu làm đưc trong
nhóm 4.
HS trình bày kết qu trước lớp: Có 2 hình vuông.
Bài tập 3: Có bao nhiêu hình chữ
nht?
-GV yêu cu HS thc hiện cá nhân
sau đó trình bày kết qu.
-GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Hot đng 4: Vn dng
(Cá nhân)
a) Tìm hình vuông, hình ch nht
trên mi vt.
-Yêu cầu HS đọc li lời nhân vật.
b) Thc hành tìm đ vt có hình
vuông, hình chữ nht
- GV yêu cu HS thc hiện cá nhân
- Gv nhận xét, chốt kiến thc
IV:Cng c và dặn dò.
- HS nêu kết quả: có 3 hình chữ nht.
HS nhận xét.
- HS đc li lời trong bóng nói: “Chiếc khăn này
có dạng hình vuông./ Bìa của quyển sách này có
dạng hình chữ nht.”
-HS t nêu các đồ vật khác có hình vuông hoặc
hình chữ nhật trên mỗi vt.
Tiết 56: Hình tam giác, hình tròn
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS đt các yêu cu sau:
- Nhn dạng được hình tam giác, hình tròn
- Trong một nhóm hình, chỉ ra đưc những hình nào hình tam giác, hình nào
hình tròn, hình nào không phải là hình tam giác, và hình nào không phi hình tròn.
- Liên hệ thc tế: ch đưc mt s đồ vt/phn của đồ vật dạng hình tam giác
hoc hình tròn.
- Rèn luyện tính cẩn thn, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực duy lập
luận toán học, giao tiếp toán hc, s dụng công cụ, phương tiện học toán.
II. CHUN B
- Tranh sgk, mu vt
- Hình tam giác, hình tròn
- B đồ dùng học Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC
HOT ĐNG CA GV
HOT ĐNG CA HS
1. Hot đng 1: Khi động
Trò chơi Đúng hay sai?
GV đưa ra một s hình và câu nhận
xét: Đây là hình vuông/ Đây là
hình chữ nht.
Nếu đúng HS giơ th Đ, sai giơ thẻ
S.
- HS chơi trò chơi Đ/S bằng cách giơ thẻ.
GV nhận xét phần chơi của HS.
Hôm nay chúng ta học bài: Hình
tam giác, hình tròn.
- GV ghi tên bài.
2. Hot đng 2: Khám phá.(Cá
nhân hoc cặp đôi)
- Gv chiếu hoặc treo tranh phóng to
trong SGK mục khám phá cho học
sinh quan sát.
a, Tìm hiểu nội dung tranh Khám
phá
- Gv cho học sinh quan sát và nêu
li lời nói của nhân vt trong tranh.
Các biển báo có dạng hình gì?
b, Nhn biết hình tam giác, hình
tròn
? Có những hình nào trong tranh?
Hình màu đ là hình gì?
Hình màu xanh lá cây là hình gì?
- Gv gii thiu v hình tam giác và
hình tròn.
- HS nêu ni tiếp tên bài.
HS nêu lời nói nhân vật:
Bn nam: Các biển báo cấm đều có dạng hình
tròn.
Bn nữ: Các biển báo nguy hiểm đều có dạng hình
tam giác.
- HS quan sát và trả lời: Các biển báo có dạng hình
tam giác hoc hình tròn.
HS tr lời: Có hình tam giác, hình tròn.
Hình màu đ là hình tam giác.
HS ch và nêu đồng thanh “hình tam giác”.
HS tr lời: Đó là hình tròn.
3. Hot đng 3: Thc hành-
Luyn tp
Bài tập1: Nói tên mỗi hình, đưa
hình đó về đúng nhóm.
GV nêu yêu cu.
- YC HS quan sát và t ch vào
mi hình, đọc tên hình. Cho HS
làm theo cặp đôi.
- T chức cho HS trình bày kết qu
tho luận nhóm đôi bằng hình thức
Đố bn.
- Gv mời HS khác nhận xét, thống
nht kết qu.
- GV cht v nhn diện các hình đã
hc.
Bài tập 2: Có bao nhiêu hình tam
giác?
GV hưng dẫn HS làm cá nhân,
sau đó cho chia s trong nhóm.
- Gv nhận xét, chốt kiến thc. GV
lưu ý HS ở yếu t cnh, hướng dn
HS đ thấy hình tam giác có 3
cnh.
Bài tập 3: Có bao nhiêu hình tròn?
HS ch và nêu đồng thanh “hình tròn”.
HS ch vào từng hình và đọc đồng thanh tên hình.
HS nêu lại yêu cầu.
- HS đ bạn: Tôi đ bn biết đây là hình gì? (HS
ch vào hình trong SHS). HS kia trả li.
HS lần lượt lên chỉ nêu tên hình.
HS đồng thanh nêu tên hình.
- HS quan sát và làm bài cá nhân.
HS trình bày kết qu trước lớp: Có 4 hình tam
giác.
-GV yêu cu HS thc hiện cá nhân
sau đó trình bày kết qu.
-GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Hot đng 4: Vn dng
(Cá nhân)
a) Tìm hình tam giác, hình tròn
trên mi vt.
-Yêu cầu HS đọc li lời nhân vật.
b) Thc hành tìm đ vt có hình
tam giác, hình tròn
- GV yêu cu HS thc hiện cá nhân
- Gv nhận xét, chốt kiến thc
IV:Cng c và dặn dò
- HS nêu kết quả: có 2 hình tròn.
HS nhận xét.
- HS đc li lời trong bóng nói: “Mặt nước cà phê
trong cốc có dạng hình tròn./ Mặt chiếc bánh này
có dạng hình tam giác.
-HS t nêu các đồ vật khác có hình tam giác, hình
tròn trên mi vt.
Tiết 57: Thực hành xếp, ghép hình (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS đt các yêu cu sau:
- Nhn dạng được các hình: hình vuông, hình ch nhật, hình tam giác, hình tròn.
Phân biệt s khác nhau giữa các hình đó.
- Biết ghép một s hình thành một hình mi.
- Nhn ra quy lut ca mt mẫu hình đơn giản và xếp ghép bổ sung theo mẫu này.
- Rèn luyện tính cẩn thn, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực duy lập
luận toán học, giao tiếp toán hc, s dụng công cụ, phương tiện học toán.
II. CHUN B
- Tranh sgk, mu vt
- B đồ dùng học Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC
HOT ĐNG CA GV
HOT ĐNG CA HS
1. Hot đng 1: Khi động
HS lấy các hình trong bộ đồ dùng
theo yêu cu của GV. Ví dụ:
Lấy 1 hình chữ nhật và 2 hình tam
giác.
- GV yêu cu: Xếp thành hình đồ
vt mà em thích.
- HS thực hành cá nhân.
HS t xếp thành các hình do mình tự ởng tượng.
GV nhận xét, khen ngi HS xếp
nhanh, đẹp.
-Gii thiệu bài: Hôm nay chúng ta
s dùng các hình trong bộ đồ dùng
hc toán đ xếp, ghép thành những
đồ vật, hình trang trí.
2. Hot đng 2: Hoạt động luyn
tp.
a, Nhn biết các hình đã học và
đếm s ợng các hình
- Gv chiếu hoặc treo tranh phóng to
trong SGK bài tp 1 cho hc sinh
quan sát.
? Các hình ghép thành các đồ vt
nào?
- GV: Đ ghép thành các tranh, ta
s dng nhiều hình đã học đ ghép
li. Hãy đếm s ng từng hình và
điền vào ô trống. GV lưu ý HS
đếm lần lượt từng hình.
-GV mi HS chữa bài.
GV nhận xét, chốt lại cách đếm
hình.
b, Thực hành xếp, ghép hình
HS tr lời: bông hoa, ô tô, cái thuyền.
HS thực hành cá nhân, đếm s hình và điền vào ô
trng.
HS nêu: Đ ghép được bông hoa, ta cần 0 hình
vuông, 1 hình chữ nht, 2 hình tam giác, 6 hình
tròn.
HS ch vào từng hình và đọc đồng thanh tên hình.
GV yêu cu HS thực hành nhóm
đôi: Xếp, ghép các hình theo mẫu.
GV t chức thi đua xếp, ghép hình
gia các tổ. Sau đó, HS trưng bày
sn phẩm ghép được cho các bạn
khác nhận xét.
GV nhận xét, chốt lại cách xếp,
ghép hình.
3. Cng c, dặn dò
GV nhận xét tiết hc, dặn dò HS
tiếp tc thực hành xếp, ghép hình ở
các tiết hc sau.
HS thực hành nhóm đôi, xếp các hình trong bộ đồ
dùng học toán.
HS trưng bày sản phm.
HS lần lượt lên chỉ nêu tên hình.
| 1/11

Preview text:

TUẦN 19:
Giáo án môn Toán lớp 1 bộ sách Cùng học để phát triển năng lực
TIẾT 55: Hình chữ nhật, hình vuông I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận dạng được hình chữ nhật, hình vuông.
- Trong một nhóm hình, chỉ ra được những hình nào là hình vuông, hình nào là hình
chữ nhật, hình nào không phải là hình vuông và hình nào không phải hình chữ nhật.
- Liên hệ thực tế: chỉ được một số đồ vật/phần của đồ vật có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy và lập
luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. II. CHUẨN BỊ - Tranh sgk, mẫu vật
- Hình vuông, hình chữ nhật
- Bộ đồ dùng học Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1: Khởi động
- Ban văn nghệ cho lớp hát bài “Hình vuông nhiệm màu”
Trong bài hát này, hình nào đượ
https://www.youtube.com/watch?v=YeFscmktj8o c nhắc đến ?
- HS trả lời: Hình vuông
Hôm nay chúng ta học bài: Hình vuông, hình chữ nhật. - GV ghi đầu bài
- HS nêu nối tiếp đầu bài
2. Hoạt động 2: Khám phá.(Cá
nhân hoặc cặp đôi)
- Gv chiếu hoặc treo tranh phóng to
trong SGK mục khám phá cho học sinh quan sát.
a, Tìm hiểu nội dung tranh Khám phá
- Gv cho học sinh quan sát và nêu
HS nêu lời nói nhân vật:
lại lời nói của nhân vật trong tranh. Bố: Bố mới treo chiếc đồng hồ hình vuông mà con
thích đó, cả cái bảng hình chữ nhật nữa.
Con: Con cảm ơn bố ạ!
Bố đã treo những đồ vật gì cho con?
- HS quan sát và thảo luận. HS trả lời:
Bố treo đồng hồ hình vuông và bảng hình chữ nhật cho con.
b, Nhận biết hình vuông, hình chữ nhật
? Có những hình nào trong tranh? HS trả lời: Có hình vuông, hình chữ nhật.
Hình vuông là hình màu gì?
Hình vuông màu xanh lá cây, hình chữ nhật màu HÌnh chữ vàng. nhật là hình màu gì ?
- Gv giới thiệu về hình vuông và hình chữ nhật.
HS chỉ vào từng hình và đọc đồng thanh tên hình.
3. Hoạt động 3: Thực hành- Luyện tập
Bài tập1: Nói tên mỗi hình, đưa hình đó về đúng nhóm. HS nêu lại yêu cầu. GV nêu yêu cầu.
- HS đọc trong nhóm đôi, nêu trước lớp.
- YC HS quan sát và tự chỉ vào
mỗi hình, đọc tên hình. Cho HS làm theo cặp đôi. HS chơi tiế
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả
p sức để trình bày kết quả.
thảo luận nhóm đôi bằng hình thức
Trò chơi Tiếp sức. Mỗi đội sẽ gắn
hình vào nhóm. Đội nào có kết quả
đúng và nhanh hơn là độ i chiến thắng.
- Gv mời HS khác nhận xét, thống
HS nhận xét, bình chọn đội chiến thắng. nhất kết quả.
Bài tập 2: Có bao nhiêu hình
- HS quan sát và chia sẻ kết quả làm được trong vuông? nhóm 4.
GV hướng dẫn HS làm cá nhân,
HS trình bày kết quả trước lớp: Có 2 hình vuông.
sau đó cho chia sẻ trong nhóm.
- Gv nhận xét, chốt kiến thức. Cách
nhận xét: Xoay sách cho hình có
cạnh ở vị trí nằm ngang xem hai
cạnh bên có ở vị trí “đứng thẳng ” không.
Bài tập 3: Có bao nhiêu hình chữ nhật?
- HS nêu kết quả: có 3 hình chữ nhật.
-GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân
sau đó trình bày kết quả. HS nhận xét.
-GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (Cá nhân)
a) Tìm hình vuông, hình chữ nhật
- HS đọc lại lời trong bóng nói: “Chiếc khăn này trên mỗi vật.
có dạng hình vuông./ Bìa của quyển sách này có
-Yêu cầu HS đọc lại lời nhân vật. dạng hình chữ nhật.”
b) Thực hành tìm đồ vật có hình
-HS tự nêu các đồ vật khác có hình vuông hoặc vuông, hình chữ nhật
hình chữ nhật trên mỗi vật.
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
IV:Củng cố và dặn dò.
Tiết 56: Hình tam giác, hình tròn I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận dạng được hình tam giác, hình tròn
- Trong một nhóm hình, chỉ ra được những hình nào là hình tam giác, hình nào là
hình tròn, hình nào không phải là hình tam giác, và hình nào không phải hình tròn.
- Liên hệ thực tế: chỉ được một số đồ vật/phần của đồ vật có dạng hình tam giác hoặc hình tròn.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy và lập
luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. II. CHUẨN BỊ - Tranh sgk, mẫu vật
- Hình tam giác, hình tròn
- Bộ đồ dùng học Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi Đúng hay sai?
- HS chơi trò chơi Đ/S bằng cách giơ thẻ.
GV đưa ra một số hình và câu nhận
xét: Đây là hình vuông/ Đây là hình chữ nhật.
Nếu đúng HS giơ thẻ Đ, sai giơ thẻ S.
GV nhận xét phần chơi của HS.
Hôm nay chúng ta học bài: Hình tam giác, hình tròn. - GV ghi tên bài.
2. Hoạt động 2: Khám phá.(Cá
- HS nêu nối tiếp tên bài.
nhân hoặc cặp đôi)
- Gv chiếu hoặc treo tranh phóng to
trong SGK mục khám phá cho học sinh quan sát.
a, Tìm hiểu nội dung tranh Khám phá
- Gv cho học sinh quan sát và nêu
lại lời nói của nhân vật trong tranh. HS nêu lời nói nhân vật:
Bạn nam: Các biển báo cấm đều có dạng hình tròn.
Các biển báo có dạng hình gì?
Bạn nữ: Các biển báo nguy hiểm đều có dạng hình tam giác.
- HS quan sát và trả lời: Các biển báo có dạng hình
b, Nhận biết hình tam giác, hình tam giác hoặc hình tròn. tròn
? Có những hình nào trong tranh?
Hình màu đỏ là hình gì?
HS trả lời: Có hình tam giác, hình tròn.
Hình màu đỏ là hình tam giác.
Hình màu xanh lá cây là hình gì?
HS chỉ và nêu đồng thanh “hình tam giác”.
- Gv giới thiệu về hình tam giác và hình tròn.
HS trả lời: Đó là hình tròn.
3. Hoạt động 3: Thực hành-
HS chỉ và nêu đồng thanh “hình tròn”. Luyện tập
Bài tập1: Nói tên mỗi hình, đưa
HS chỉ vào từng hình và đọc đồng thanh tên hình. hình đó về đúng nhóm. GV nêu yêu cầu.
- YC HS quan sát và tự chỉ vào
mỗi hình, đọc tên hình. Cho HS làm theo cặp đôi. HS nêu lại yêu cầ
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả u.
thảo luận nhóm đôi bằng hình thức - HS đố bạn: Tôi đố bạn biết đây là hình gì? (HS Đố bạn.
chỉ vào hình trong SHS). HS kia trả lời.
- Gv mời HS khác nhận xét, thống nhất kết quả.
- GV chốt về nhận diện các hình đã HS lần lượt lên chỉ và nêu tên hình. học.
Bài tập 2: Có bao nhiêu hình tam
HS đồng thanh nêu tên hình. giác? GV hướ ng dẫn HS làm cá nhân,
sau đó cho chia sẻ trong nhóm.
- Gv nhận xét, chốt kiến thức. GV
- HS quan sát và làm bài cá nhân.
lưu ý HS ở yếu tố cạnh, hướng dẫn HS trình bày kết quả trước lớp: Có 4 hình tam
HS để thấy hình tam giác có 3 giác. cạnh.
Bài tập 3: Có bao nhiêu hình tròn?
-GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân
sau đó trình bày kết quả.
-GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung.
- HS nêu kết quả: có 2 hình tròn.
4. Hoạt động 4: Vận dụng HS nhận xét. (Cá nhân)
a) Tìm hình tam giác, hình tròn trên mỗi vật.
-Yêu cầu HS đọc lại lời nhân vật.
- HS đọc lại lời trong bóng nói: “Mặt nước cà phê
trong cốc có dạng hình tròn./ Mặt chiếc bánh này
có dạng hình tam giác.”
b) Thực hành tìm đồ vật có hình
-HS tự nêu các đồ vật khác có hình tam giác, hình tam giác, hình tròn tròn trên mỗi vật.
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
IV:Củng cố và dặn dò
Tiết 57: Thực hành xếp, ghép hình (tiết 1) I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận dạng được các hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn.
Phân biệt sự khác nhau giữa các hình đó.
- Biết ghép một số hình thành một hình mới.
- Nhận ra quy luật của một mẫu hình đơn giản và xếp ghép bổ sung theo mẫu này.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy và lập
luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. II. CHUẨN BỊ - Tranh sgk, mẫu vật
- Bộ đồ dùng học Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1: Khởi động
HS lấy các hình trong bộ đồ dùng - HS thực hành cá nhân.
theo yêu cầu của GV. Ví dụ:
Lấy 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác.
- GV yêu cầu: Xếp thành hình đồ
HS tự xếp thành các hình do mình tự tưởng tượng. vật mà em thích.
GV nhận xét, khen ngợi HS xếp nhanh, đẹp.
-Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta
sẽ dùng các hình trong bộ đồ dùng
học toán để xếp, ghép thành những
đồ vật, hình trang trí.
2. Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập.
a, Nhận biết các hình đã học và
đếm số lượng các hình
- Gv chiếu hoặc treo tranh phóng to HS trả lời: bông hoa, ô tô, cái thuyền.
trong SGK bài tập 1 cho học sinh quan sát.
? Các hình ghép thành các đồ
HS thực hành cá nhân, đếm số hình và điền vào ô vật nào? trống.
- GV: Để ghép thành các tranh, ta
sử dụng nhiều hình đã học để ghép
lại. Hãy đếm số lượng từng hình và HS nêu: Để ghép được bông hoa, ta cần 0 hình
điền vào ô trống. GV lưu ý HS
vuông, 1 hình chữ nhật, 2 hình tam giác, 6 hình
đếm lần lượt từng hình. tròn. -GV mời HS chữa bài.
HS chỉ vào từng hình và đọc đồng thanh tên hình.
GV nhận xét, chốt lại cách đếm hình.
b, Thực hành xếp, ghép hình
GV yêu cầu HS thực hành nhóm
HS thực hành nhóm đôi, xếp các hình trong bộ đồ
đôi: Xếp, ghép các hình theo mẫu. dùng học toán.
GV tổ chức thi đua xếp, ghép hình HS trưng bày sản phẩm.
giữa các tổ. Sau đó, HS trưng bày
sản phẩm ghép được cho các bạn khác nhận xét.
HS lần lượt lên chỉ và nêu tên hình.
GV nhận xét, chốt lại cách xếp, ghép hình.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS
tiếp tục thực hành xếp, ghép hình ở các tiết học sau.