Giáo án Toán 1 - Tuần 2 | sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

Giáo án Toán 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Vì sự bình đẳng của mình.

Giáo án Toán Tuần 2
i 4: Các số 1, 2, 3
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Nhận dạng, đọc, viết được các số 1, 2, 3.
- Đếm được các số t 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- Bước đu vận dụng được các số 1, 2, 3 vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Chuẩn bị của học sinh
- SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1.
2. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1.
- Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động ca giáo viên
Hot động ca hc sinh
HĐ 1. Khởi động (1-3’)
- GV tổ chức cho cả lớp múa hát tập thể
bài “Một con vịt”.
HĐ 2. Hình thành biểu tượng các số 1,
2, 3 ( 8-10’)
* Bước 1:
- GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm
chỉ một đồ vật bức tranh trong SGK
(hoặc máy chiếu) và yêu cầu HS nêu s
lượng.
- GV chỉ vào từng đồ vật v bức tranh
đc: “một cái ba lô, một cái thưc kẻ,
- HS hát múa bài Một con vịt”.
- HS nêu:
+ Có mt cái ba lô.
+ Có mt cái thước kẻ.
+ Có mt cái hộp bút.
+ Có mt chấm tròn.
+ Có mt khối lập phương.
- HS lắng nghe.
một cái hộp bút, mt chấm tròn, một khi
lập phương”. Ta viết, đọc “mt” (viết
lên bng lớp).
* Bước 2
- GV hướng dẫn HS quan sát số 1 in, số 1
viết thường yêu cầu HS chỉ vào từng
số và đều đc là “một
Hình thành biểu tượng số 2, số 3 làm
tương tự đối với s 1.
HĐ 3. Đếm từ 1 đến 3 đếm từ 3 đến
1 (5’)
- GV yêu cầu HS nhìn SGK hoặc hướng
lên bảng lớp quan sát tranh v các khối
lập phương như trong SGK đã được
phóng to trên máy chiếu.
- GV chỉ vào hình vẽ các cột khối lập
phương đđếm từ 1 đến 3 (một, hai, ba)
rồi đếm từ 3 đến 1 (ba, hai, một), Sau đó
cho HS nhắc lại như vậy với hình v
trong SGK.
HĐ 4. Thực hành – luyện tập (12 - 14’)
Bài 1. Viết số:
- GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần
lượt số 1, số 2, số 3.
Bài 2. Số?
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của BT
(nhìn tranh, tìm số thích hợp thay cho du
? theo mẫu) rồi làm bài vào VBT Toán.
- HS đọc số.
- HS quan sát.
- HS đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1 theo
hướng dẫn của GV.
- Cả lớp viết theo hướng dẫn của GV vào
VBT Toán.
- HS nêu yêu cầu và m bài vào VBT
Toán.
- GV chữa bài, nhận xét.
- GV cần tập cho HS nhận ra ngay s
lượng đối tượng trong mỗi tranh vẽ.
Bài 3. Số?
- GV tập cho HS biết đếm theo th tự 1,
2, 3 đếm ngược lại 3, 2, 1 để từ đó tìm
số thay cho dấu ? phù hợp với th tự 1, 2,
3 và ngược lại 3, 2, 1.
HĐ 5. Vận dụng ( 3 -5’)
Bài 4. Số?
- Dạng bài tập này thường đưc sử dụng
trong các bài học về s trong phạm vi 10,
vậy trước hết cần hướng dẫn HS nắm
được u cầu cầu ca bài cách làm
bài.
- GV tập cho HS biết quan sát bức tranh
tổng thể để tìm ra được số lượng (1, 2, 3)
nhng đối tưng dùng loại theo yêu cầu
của bài (khối ru-bic, quả bóng, ô tô thay
cho dấu ? )
HĐ 6. CỦNG CỐ (2 -3’)
- GV cho HS nhắc lại các số 1, 2, 3 đã
học
- GV yêu cầu HS tìm nhng đồ vật ở lp
(bảng lớp, cửa ra vào, cửa sổ, khẩu
hiệu,…), dụng cụ cá nhân (cặp sách, bút,
vở,…) có số lưng tương ứng là 1, 2, 3
(có thtrả lời bng miệng).
- HS chữa bài.
- HS làm bài vào VBT.
- HS lắng nghe hướng dẫn ca GV và
hoàn thành bài vào VBT.
- HS nhắc lại các số 1, 2, 3.
- HS tìm các đồ vật có số lưng là 1.
Giáo án Toán Tuần 2
Bài 5 : Luyện tập
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
- Đếm thành thạo các số từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- Vận dụng được các số 1, 2, 3 vào cuc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Chuẩn bị của học sinh
- SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1.
- Bộ ĐDHT cá nhân.
2. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1.
- Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK.
- Bộ ĐDHT cá nhân.
- Các tấm bìa có hình con vật, hoa, quả,… và bìa ghi các số 1, 2, 3.
- Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài hc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động ca giáo viên
Hot đng ca hc sinh
HĐ 1. Khởi động ( 2 3’)
- GV tổ chức hoạt động trò chơi “Kết
bạn/Kết hai, kết ba” một cách sinh động,
linh hoạt tùy thuộc tình hình của lớp.
- HS chơi trò chơi, tự chọn bạn đ kết
thành nhóm đôi, nhóm ba theo hiệu lệnh
của GV.
HĐ 2. Luyện tập, củng c kiến thức v
các số 1, 2, 3 đã học (14-15’)
Bài 1. Số?
- GV tập cho HS đọc thầm ni dung BT
rồi nêu u cầu của BT y (nhận biết s
lượng rồi tìm số tch hợp điền vào ô
- HS đọc thầm ni dung bài tập rồi lắng
nghe GV hướng dẫn từng bước để làm
BT.
trống). Đây là tiết 5 (tuần 2 của năm học)
nên GV hướng dẫn cụ thể, từng bước để
HS hiểu được yêu cầu ca BT này.
- GV cho HS làm việc nhân, sau đó
từng cặp đôi HS kiểm tra kết quả của
nhau. thể hướng dn HS đọc kết quả
theo hàng, chẳng hạn: hàng trên ng đọc
là: ba chấm tròn, số 3 thích hợp; 1
cái thìa, số 1 thích hợp; hai khối lập
phương, số 2 thích hợp (hoặc chỉ cần đọc
một, hai, ba)
- GV chữa bài.
Bài 2. Viết số
- GV hướng dẫn HS viết số 1, 2, 3 theo
thứ tự trong VBT Toán. GV uốn nắn
nhng trường hợp viết sai, chưa chuẩn.
- GV chữa bài.
Bài 3. Khoanh vào số thích hợp (theo
mẫu)
- Tương tự BT 1 nhưng nhắc HS thay
lệnh “Tìm số thích hợp cho dấu ? bằng
lệnh “Chọn s thích hợp” theo mẫu.
- thể yêu cầu HS đọc các số 1, 2, 3
hoặc 3, 2, 1 dưới mi hình trước khi
chọn số thích hợp.
- GV chữa bài.
Bài 4. Số?
- GV hướng dẫn HS tương tự BT 1 nhưng
đối ợng các hình tam giác, khối lập
phương, hình chữ nhật, khối hộp chữ
- HS làm bài vào VBT.
- HS chữa bài.
- HS viết số vào VBT Toán.
- HS chữa bài.
- HS làm BT 3 vào VBT Toán.
- HS chữa bài.
- HS làm BT 4 vào VBT Toán.
nhật. GV có thể kiểm tra bằng cách cho
HS trả lời miệng sau khi đã làm xong.
- HS chữa bài.
HĐ 3. Vận dụng (4-5’)
Bài 5. Số?
- GV hướng dn HS biết quan sát bức
tranh tổng thể để tìm ra được slượng (1,
2, 3) những đối tượng cùng loại theo u
cầu của BT (bánh xe đp, người bông
hoa) và tìm được số thích hợp điền o ô
trống.
- GV chữa bài.
- HS làm BT 5 vào VBT Toán.
HĐ 4. Củng cố ( 4- 5’)
- GV tổ chức trò chơi: Trò chơi nhận biết
số lượng.
- GV giơ tờ bìa có vẽ một (hoặc hai, ba)
đối tượng nào đó (con mèo, quả na,…),
HS thi nhau giơ các tờ bìa có số tương
ứng (1 hoặc 2, 3)
- HS tham gia trò ci để củng cố bài học
HĐ 5. CỦNG CỐ (2-3’)
- GV cho HS nhắc lại các số 1, 2, 3 đã
học
- GV yêu cầu HS tìm nhng đồ vật ở lp
(bảng lớp, cửa ra vào, cửa sổ, khẩu
hiệu,…), dụng cụ cá nhân (cặp sách, bút,
vở,…) có số lưng tương ứng là 1, 2, 3
(có thtrả lời bng miệng).
- HS nhắc lại các số 1, 2, 3.
- HS tìm các đồ vật có số lưng là 1.
Giáo án Toán Tuần 2
Bài 6: So sánh các số trong phạm vi 3
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Nhận biết được các dấu nhiu hơn, ít hơn, bng nhau và các dấu <, >, =.
- So sánh được các số trong phạm vi 3.
- Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 3 vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Chuẩn bị của học sinh
- SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1, bộ đồ dùng hc Toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1.
- Các tấm bìa ghi từng số 1, 2, 3 và các tấm bìa ghi từng dấu <, >, =.
- Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài hc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động ca giáo viên
Hot đng ca hc sinh
HĐ 1. Khởi động (4 5’)
- GV yêu cầu HS t tìm nhng đồ vt
quen thuc trong cuc sống mà em quan
sát được có số ợng tương ứng là 1, 2, 3
(có th tr li bng ming).
- HS tìm các đồ vật có số ng là 1, 2, 3.
HĐ 2. Hình thành kiến thức mới (9-
10’)
* Nhiều hơn, ít hơn, bng nhau
1. So sánh số lượng cc và thìa
- GV cho HS quan sát tranh phần n
trái và hỏi: Nếu b mỗi thìa vào một cc,
- HS tr lời và có thể n bảng ch vào
cốc chưa có thìa.
còn cốc nào không có thìa?
- GV nêu: Khi đt mỗi cái cốc vào mt
cái thìa t vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta
i: s cc nhiều hơn s thìa”. GV gi
một vài HS nhc li.
- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc mt
cái thìa thì không còn thìa đ đặt vào cốc
còn lại. Ta nói: s thìa ít hơn số cốc.
GV gi một vài HS nhc li.
2. So sánh số lượng ca và bàn chải
- GV cho HS quan sát tranh phần n
phải cách làm tương t cách so sánh
s ng cốc và thìa. đây, số ca va
vn vi s bàn chải. Ta nói: s ca bng
s bàn chải”. GV gi mt vài HS nhc
li.
* So sánh các số trong phạm vi 3
a) GV hướng dẫn HS quan t tranh
phần bên trái đ nhn biết s ng ca
từng nhóm trong hai nhóm đ vt ri so
sánh các số ch s ợng đó. ng dn
HS tr li tng câu hỏi:
- Trong tranh có mấy cái cc?
- Cc và đĩa loại nào ít hơn?
- GV nhn xét. Cho một vài HS nhc li 2
cái đĩa ít hơn 3 cái cốc.
- GV gii thiu: 2 cái đĩa ít hơn 3 cái
cốc”, ta nói: 2 bé hơn 3 và viết 2 <
3”.
- GV viết lên bng: 2 < 3 và giới thiếu
dấu < đc là “bé hơn”.
- 2-3 HS nhc li.
- 2-3 HS nhc li.
- 2-3 HS nhc li.
- HS tr li.
- HS tr li.
- 2-3 HS nhc li.
- HS lng nghe.
- GV ch vào 2 < 3 và gi lần lượt HS
đọc.
- GV hỏi: “3 cái cốc nhiều hơn 2 i
đĩa không?”
- GV cho mt vài HS nhìn tranh và nhc
lại: “3 i cốc nhiều hơn hai cái đĩa”.
- GV gii thiu: 3 i cốc nhiều hơn 2
cái đĩa”, ta nói: 3 lớn hơn 2 và viết
3 > 2.
- GV viết lên bng: 3 > 2 và giới thiếu
dấu > đc là “lớn hơn”.
- GV ch vào 3 > 2 và gi lần lượt HS
đọc.
Chú ý: ng dn HS nhận xét sự khác
nhau gia du < dấu > (tên gọi, cách
s dụng) lưu ý khi đt du <, > gia
hai s thì bao giờ chiu nhọn cũng chỉ
vào s bé hơn.
b) GV hướng dẫn HS quan sát tranh có xe
máy và ô tô đ nhn biết s ng ca
từng nhóm trong hai nhóm đồ vt (xe
máy, ô tô) rồi so sánh các số ch s ng
đó. Cách làm tương t trên, t đó ta có
2 = 2 để gii thiu du = và đọc là “hai
bằng hai”.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS lần lượt đọc 2 < 3.
- HS tr li.
- 2-3 HS nhìn tranh và nhc li.
- HS lng nghe.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS lần lượt đọc 3 > 2.
- HS quan sát tranh và kết lun 2 = 2.
HĐ 3. Thực hành – luyện tập (10 -12’)
Bài 1. Viết dấu
- GV hướng dn HS viết theo mu ln
- C lp tp viết vào VBT Toán.
t du >, <, du =.
Bài 2. <, >, = ?
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu ca BT:
So sánh hai s ri chn du <, >, = thích
hợp điền vào ô trống.
- GV chữa bài: cho HS đi v kim tra
chéo kết qu của nhau và GV dùng máy
chiếu hoc bng ph chữa bài.
Bài 3. Nối (theo mẫu)
- GV chiếu BT lên màn hình hoc hoc
cho HS nhìn vào SGK (hay VBT Toán)
tho luận nhóm và lần lượt làm theo yêu
cu.
- HS làm bài cá nhân vào VBT Toán.
- HS chữa bài.
- HS làm bài vào VBT Toán.
HĐ 4. Vận dụng (5’)
Bài 4. Đ-S
- Bài này u cầu HS so sánh gia 2
nhóm đối tượng đ tìm được đáp án Đ
S.
- GV hướng dn cách làm và yêu cầu HS
hoàn thành bài vào VBT Toán.
- HS làm bài vào VBT Toán.
HĐ 5. Củng cố (3-4’)
- GV cht li nội dung bài học, cách sử
dụng các du <, >, =.
- HS lng nghe.
| 1/12

Preview text:

Giáo án Toán – Tuần 2
Bài 4: Các số 1, 2, 3 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Nhận dạng, đọc, viết được các số 1, 2, 3.
- Đếm được các số từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- Bước đầu vận dụng được các số 1, 2, 3 vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. Chuẩn bị của học sinh
- SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1.
2. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1.
- Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Khởi động (1-3’)
- HS hát múa bài “Một con vịt”.
- GV tổ chức cho cả lớp múa hát tập thể
bài “Một con vịt”.
HĐ 2. Hình thành biểu tượng các số 1, 2, 3 ( 8-10’) * Bước 1:
- GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm - HS nêu:
chỉ có một đồ vật ở bức tranh trong SGK + Có một cái ba lô.
(hoặc máy chiếu) và yêu cầu HS nêu số + Có một cái thước kẻ. lượng.
+ Có một cái hộp bút.
+ Có một chấm tròn.
+ Có một khối lập phương.
- GV chỉ vào từng đồ vật vẽ ở bức tranh - HS lắng nghe.
và đọc: “một cái ba lô, một cái thước kẻ,
một cái hộp bút, một chấm tròn, một khối
lập phương”. Ta viết, đọc là “một” (viết lên bảng lớp). * Bước 2
- GV hướng dẫn HS quan sát số 1 in, số 1
viết thường và yêu cầu HS chỉ vào từng - HS đọc số.
số và đều đọc là “một
Hình thành biểu tượng số 2, số 3 làm
tương tự đối với số 1.
HĐ 3. Đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3 đến 1 (5’)
- GV yêu cầu HS nhìn SGK hoặc hướng
lên bảng lớp quan sát tranh vẽ các khối - HS quan sát.
lập phương như trong SGK đã được phóng to trên máy chiếu.
- GV chỉ vào hình vẽ các cột khối lập
phương để đếm từ 1 đến 3 (một, hai, ba)
rồi đếm từ 3 đến 1 (ba, hai, một), Sau đó - HS đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1 theo
cho HS nhắc lại như vậy với hình vẽ hướng dẫn của GV. trong SGK.
HĐ 4. Thực hành – luyện tập (12 - 14’)
Bài 1. Viết số:
- GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần - Cả lớp viết theo hướng dẫn của GV vào
lượt số 1, số 2, số 3. VBT Toán. Bài 2. Số?
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của BT - HS nêu yêu cầu và làm bài vào VBT
(nhìn tranh, tìm số thích hợp thay cho dấu Toán.
? theo mẫu) rồi làm bài vào VBT Toán.
- GV chữa bài, nhận xét.
- GV cần tập cho HS nhận ra ngay số - HS chữa bài.
lượng đối tượng trong mỗi tranh vẽ.
Bài 3. Số?
- GV tập cho HS biết đếm theo thứ tự 1,
2, 3 và đếm ngược lại 3, 2, 1 để từ đó tìm - HS làm bài vào VBT.
số thay cho dấu ? phù hợp với thứ tự 1, 2, 3 và ngược lại 3, 2, 1.
HĐ 5. Vận dụng ( 3 -5’) Bài 4. Số?
- Dạng bài tập này thường được sử dụng - HS lắng nghe hướng dẫn của GV và
trong các bài học về số trong phạm vi 10, hoàn thành bài vào VBT.
vì vậy trước hết cần hướng dẫn HS nắm
được yêu cầu cầu của bài và cách làm bài.
- GV tập cho HS biết quan sát bức tranh
tổng thể để tìm ra được số lượng (1, 2, 3)
những đối tượng dùng loại theo yêu cầu
của bài (khối ru-bic, quả bóng, ô tô thay cho dấu ? )
HĐ 6. CỦNG CỐ (2 -3’)
- HS nhắc lại các số 1, 2, 3.
- GV cho HS nhắc lại các số 1, 2, 3 đã học
- HS tìm các đồ vật có số lượng là 1.
- GV yêu cầu HS tìm những đồ vật ở lớp
(bảng lớp, cửa ra vào, cửa sổ, khẩu
hiệu,…), dụng cụ cá nhân (cặp sách, bút,
vở,…) có số lượng tương ứng là 1, 2, 3
(có thể trả lời bằng miệng).
Giáo án Toán – Tuần 2
Bài 5 : Luyện tập I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
- Đếm thành thạo các số từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- Vận dụng được các số 1, 2, 3 vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Chuẩn bị của học sinh
- SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1. - Bộ ĐDHT cá nhân.
2. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1.
- Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK. - Bộ ĐDHT cá nhân.
- Các tấm bìa có hình con vật, hoa, quả,… và bìa ghi các số 1, 2, 3.
- Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Khởi động ( 2 – 3’)
- GV tổ chức hoạt động trò chơi “Kết
- HS chơi trò chơi, tự chọn bạn để kết
bạn/Kết hai, kết ba” một cách sinh động, thành nhóm đôi, nhóm ba theo hiệu lệnh
linh hoạt tùy thuộc tình hình của lớp. của GV.
HĐ 2. Luyện tập, củng cố kiến thức về
các số 1, 2, 3 đã học (14-15’) Bài 1. Số?
- GV tập cho HS đọc thầm nội dung BT - HS đọc thầm nội dung bài tập rồi lắng
rồi nêu yêu cầu của BT này (nhận biết số nghe GV hướng dẫn từng bước để làm
lượng rồi tìm số thích hợp điền vào ô BT.
trống). Đây là tiết 5 (tuần 2 của năm học)
nên GV hướng dẫn cụ thể, từng bước để
HS hiểu được yêu cầu của BT này.
- GV cho HS làm việc cá nhân, sau đó - HS làm bài vào VBT.
từng cặp đôi HS kiểm tra kết quả của
nhau. Có thể hướng dẫn HS đọc kết quả
theo hàng, chẳng hạn: hàng trên cùng đọc
là: có ba chấm tròn, số 3 thích hợp; có 1
cái thìa, số 1 thích hợp; có hai khối lập
phương, số 2 thích hợp (hoặc chỉ cần đọc một, hai, ba) - HS chữa bài. - GV chữa bài.
Bài 2. Viết số
- GV hướng dẫn HS viết số 1, 2, 3 theo - HS viết số vào VBT Toán.
thứ tự trong VBT Toán. GV uốn nắn
những trường hợp viết sai, chưa chuẩn. - GV chữa bài.
Bài 3. Khoanh vào số thích hợp (theo - HS chữa bài. mẫu)
- Tương tự BT 1 nhưng nhắc HS thay - HS làm BT 3 vào VBT Toán.
lệnh “Tìm số thích hợp cho dấu ? bằng
lệnh “Chọn số thích hợp” theo mẫu.
- Có thể yêu cầu HS đọc các số 1, 2, 3
hoặc 3, 2, 1 ở dưới mỗi hình trước khi chọn số thích hợp. - GV chữa bài. - HS chữa bài. Bài 4. Số?
- GV hướng dẫn HS tương tự BT 1 nhưng
đối tượng là các hình tam giác, khối lập - HS làm BT 4 vào VBT Toán.
phương, hình chữ nhật, khối hộp chữ
nhật. GV có thể kiểm tra bằng cách cho
HS trả lời miệng sau khi đã làm xong. - HS chữa bài.
HĐ 3. Vận dụng (4-5’) Bài 5. Số?
- GV hướng dẫn HS biết quan sát bức - HS làm BT 5 vào VBT Toán.
tranh tổng thể để tìm ra được số lượng (1,
2, 3) những đối tượng cùng loại theo yêu
cầu của BT (bánh xe đạp, người và bông
hoa) và tìm được số thích hợp điền vào ô trống. - GV chữa bài.
HĐ 4. Củng cố ( 4- 5’)
- GV tổ chức trò chơi: Trò chơi nhận biết - HS tham gia trò chơi để củng cố bài học số lượng.
- GV giơ tờ bìa có vẽ một (hoặc hai, ba)
đối tượng nào đó (con mèo, quả na,…),
HS thi nhau giơ các tờ bìa có số tương ứng (1 hoặc 2, 3)
HĐ 5. CỦNG CỐ (2-3’)
- GV cho HS nhắc lại các số 1, 2, 3 đã - HS nhắc lại các số 1, 2, 3. học
- GV yêu cầu HS tìm những đồ vật ở lớp
- HS tìm các đồ vật có số lượng là 1.
(bảng lớp, cửa ra vào, cửa sổ, khẩu
hiệu,…), dụng cụ cá nhân (cặp sách, bút,
vở,…) có số lượng tương ứng là 1, 2, 3
(có thể trả lời bằng miệng).
Giáo án Toán – Tuần 2
Bài 6: So sánh các số trong phạm vi 3 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS:
- Nhận biết được các dấu nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau và các dấu <, >, =.
- So sánh được các số trong phạm vi 3.
- Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 3 vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Chuẩn bị của học sinh
- SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1, bộ đồ dùng học Toán.
2. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1.
- Các tấm bìa ghi từng số 1, 2, 3 và các tấm bìa ghi từng dấu <, >, =.
- Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1. Khởi động (4 – 5’)
- HS tìm các đồ vật có số lượng là 1, 2, 3.
- GV yêu cầu HS tự tìm những đồ vật
quen thuộc trong cuộc sống mà em quan
sát được có số lượng tương ứng là 1, 2, 3
(có thể trả lời bằng miệng).
HĐ 2. Hình thành kiến thức mới (9- 10’)
* Nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
1. So sánh số lượng cốc và thìa
- GV cho HS quan sát tranh ở phần bên - HS trả lời và có thể lên bảng chỉ vào
trái và hỏi: Nếu bỏ mỗi thìa vào một cốc, cốc chưa có thìa.
còn cốc nào không có thìa?
- GV nêu: Khi đặt mỗi cái cốc vào một - 2-3 HS nhắc lại.
cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta
nói: “số cốc nhiều hơn số thìa”. GV gọi một vài HS nhắc lại.
- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một
cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc - 2-3 HS nhắc lại.
còn lại. Ta nói: “số thìa ít hơn số cốc”.
GV gọi một vài HS nhắc lại.
2. So sánh số lượng ca và bàn chải
- GV cho HS quan sát tranh ở phần bên
phải và cách làm tương tự cách so sánh
số lượng cốc và thìa. Ở đây, số ca vừa - 2-3 HS nhắc lại.
vặn với số bàn chải. Ta nói: “số ca bằng
số bàn chải”. GV gọi một vài HS nhắc lại.
* So sánh các số trong phạm vi 3
a) GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở
phần bên trái để nhận biết số lượng của
từng nhóm trong hai nhóm đồ vật rồi so
sánh các số chỉ số lượng đó. Hướng dẫn
HS trả lời từng câu hỏi:
- Trong tranh có mấy cái cốc?
- Cốc và đĩa loại nào ít hơn?
- GV nhận xét. Cho một vài HS nhắc lại 2
cái đĩa ít hơn 3 cái cốc. - HS trả lời.
- GV giới thiệu: “2 cái đĩa ít hơn 3 cái - HS trả lời.
cốc”, ta nói: “2 bé hơn 3” và viết là “2 < - 2-3 HS nhắc lại. 3”.
- GV viết lên bảng: 2 < 3 và giới thiếu - HS lắng nghe.
dấu < đọc là “bé hơn”.
- GV chỉ vào 2 < 3 và gọi lần lượt HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV hỏi: “3 cái cốc có nhiều hơn 2 cái đĩa không?”
- HS lần lượt đọc 2 < 3.
- GV cho một vài HS nhìn tranh và nhắc
lại: “3 cái cốc nhiều hơn hai cái đĩa”. - HS trả lời.
- GV giới thiệu: “3 cái cốc nhiều hơn 2
cái đĩa”, ta nói: “3 lớn hơn 2” và viết là - 2-3 HS nhìn tranh và nhắc lại. 3 > 2.
- GV viết lên bảng: 3 > 2 và giới thiếu - HS lắng nghe.
dấu > đọc là “lớn hơn”.
- GV chỉ vào 3 > 2 và gọi lần lượt HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe.
Chú ý: Hướng dẫn HS nhận xét sự khác
nhau giữa dấu < và dấu > (tên gọi, cách - HS lần lượt đọc 3 > 2.
sử dụng) và lưu ý khi đặt dấu <, > giữa
hai số thì bao giờ chiều nhọn cũng chỉ vào số bé hơn.
b) GV hướng dẫn HS quan sát tranh có xe
máy và ô tô để nhận biết số lượng của
từng nhóm trong hai nhóm đồ vật (xe
máy, ô tô) rồi so sánh các số chỉ số lượng - HS quan sát tranh và kết luận 2 = 2.
đó. Cách làm tương tự ở trên, từ đó ta có
2 = 2 để giới thiệu dấu = và đọc là “hai bằng hai”.
HĐ 3. Thực hành – luyện tập (10 -12’)
Bài 1. Viết dấu

- Cả lớp tập viết vào VBT Toán.
- GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần
lượt dấu >, <, dấu =.
Bài 2. <, >, = ?
- HS làm bài cá nhân vào VBT Toán.
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của BT:
So sánh hai số rồi chọn dấu <, >, = thích
hợp điền vào ô trống. - HS chữa bài.
- GV chữa bài: cho HS đổi vở kiểm tra
chéo kết quả của nhau và GV dùng máy
chiếu hoặc bảng phụ chữa bài.
Bài 3. Nối (theo mẫu)
- HS làm bài vào VBT Toán.
- GV chiếu BT lên màn hình hoặc hoặc
cho HS nhìn vào SGK (hay VBT Toán)
thảo luận nhóm và lần lượt làm theo yêu cầu.
HĐ 4. Vận dụng (5’) Bài 4. Đ-S
- HS làm bài vào VBT Toán.
- Bài này yêu cầu HS so sánh giữa 2
nhóm đối tượng để tìm được đáp án Đ – S.
- GV hướng dẫn cách làm và yêu cầu HS
hoàn thành bài vào VBT Toán.
HĐ 5. Củng cố (3-4’)
- GV chốt lại nội dung bài học, cách sử - HS lắng nghe.
dụng các dấu <, >, =.