Giáo án Toán 1 - Tuần 25 | sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

Giáo án Toán 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Vì sự bình đẳng của mình.

Toán
Bài 72. SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
- So sánh được các số có hai chữ số và vận dụng được vào cuộc sống.
- Xác định được số lớn nhất, số bé nhất trong một nm các số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Toán lớp 1, V bài tập Toán 1, bảng ph.
- Các bó que tính ( bó chục) và các que tính rời trong bộ đồ dùng dạy học.
- Máy chiếu vật thể (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Khởi động:
- Tổ chức trò chơi " Truyền điện"
+ Đọc số theo thứ tự tiếp theo: Người chơi đầu
tiên đứng tại chỗ , đọc một số có hai chữ số,
chẳng hạn, số 32 và gọi n bất kì bạn nào đó
trong lớp, bạn tên đó đứng tại chỗ đọc s
theo thứ tự tiếp theo ( s33). Nếu đọc đúng
thì được gọi tên bất kì người bạn nào đó trong
lớp ( đọc sai tbị loại khỏi cuộc chơi ), bạn
được gọi tên đứng tại chỗ đọc số theo thứ tự
tiếp theo ( số 34) và đọc n 1 bạn trong lớp,
cuộc chơi cứ tiếp tục diễn ra như vậy...
- GV nhận xét chung về cuộc chơi.
HĐ2: So sánh các số có hai chữ s
* So sánh 85 và 48
- Hướng dẫn hc sinh quan sát hình vẽ trong
bài học ( hoặc dùng que tính thực hành ) và
dựa vào hình ảnh trực quan để nhận ra: 85 có 8
- Học sinh chơi Truyền điện.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe
chục và 5 đơn vị, 48 có 4 chc và 8 đơn vị; 85
và 48 có số chc khác nhau : 8 chục lớn hơn 4
chục (80>40) nên 85>48. Có thể, cho học sinh
tự giải thích,dụ: 85 và 48 đều có 4 chc, 85
còn thêm 4 chục và 5 đơn vị, tức là có thêm
45 đơn vị, mà 48 chỉ có thêm 8 đơn vị. Ta có
45>8 nên 85>48.
- Tập cho HS nhận biết: nếu 85>48 thì 48<85 (
chẳng hạn, bằng nhận xét và sử dụng hình vẽ,
que tính... để giúp hc sinh tự nhận ra nếu
85>48 thì 48<85).
* So sánh 73 và 76 :
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong Sgk (
hoặc dùng que tính thực ) và dựa vào hình ảnh
trực quan đnhận ra: 73 có 7 chục và 3 đơn vị,
76 có 7 chục và 6 đơn vị; 73 và 76 có s chục
bằng nhau ( cùng có 7 chục), mà 3<6 nên
73<76.
- Tập cho HS nhận biết: Nếu 73<76 thì 76>
73.
Lưu ý: Chưa yêu cu HS biết "quy tc"khi so
sánh hai s có hai chữ số nhưng có thề giúp
HS tập diễn đạt, so sánh như:
+ 56 và 59 đều có 5 chục, mà 6<9 nên
56<59
+ 64 và 92 có số hàng chục khác nhau, 6
chục bé hơn 9 chục nên 64<9
HĐ 3: Thực hành và luyện tập
i tập 1:
- Học sinh nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán.
- HS quan sát và dùng que tính
thực hành
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS thực hành.
- HS lắng nghe
- Từng cặp HS kiểm tra bài làm của nhau.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Có thgọi 1 vài HS giải thích vì sao chọn
được dấu (<,>,=) thích hợp khi so sánh 2 số
trong bài.
Bài tp 2:
- HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán
hoặc có thể chia nhóm HS để trao đổi, tranh
luận với nhau.
- Trình bày kết quả ở bảng phụ.
- GV sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để
chữa bài.
Lưu ý: Không chỉ có một số thích hợp thay
cho dấu ?, chẳng hn: 67<? thì 92 và 76 đu
có thể chọn thay cho dấu ? (vì cả 92 và 76 đều
thích hợp)
Bài tp 3:
- Học sinh nêu yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán.
- GV chữa bài.
- GV cần rèn cho HS nêu các cách giải thích
khác nhau. Chẳng hạn: 90 lớn hơn 83, 90 lớn
hơn 79 nên 90 là số lớn nhất, hoặc 90 lớn hơn
83, 83 lớn hơn 79, vậy 90 là số lớn nhất.
HĐ 4: Vận dụng
Bài tp 4:
- HS nêu yêu cầu bài.
-Làm cá nhân vào V bài tập Toán.
- Với HS gặp k khăn khi làm bài, GV gợi ý
cho HS mối liên hệ giữa "nhiều hơn" với "lớn
hơn"giữa t hơn" với "bé hơn" để đưa vbài
- HS nêu yêu cầu bài.
- Cá nhân làm bài tập vào vở.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân hoặc chia
nhóm.
- HS trình bày kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài tập vào vở.
- HS lắng nghe.
toán so sánh 2 số.
- GV cho HS trả lời miệng và yêu cầu giải
thích cụ thể vì sao chọn được cụm từ " nhiều
hơn" hay cụm từ" ít hơn"phù hợp thay cho dấu
?.
HĐ 5: Củng c
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu xem trong gia
đình ai là người nhiều tuổi nhất, ai là ngưi ít
tuổi nhất.
- HS nêu yêu cầu bài.
- Cá nhân làm bài tập vào vở
- HS trả li
- HS về nhà tìm hiểu.
Tiết : TOÁN
Bài 73: Luyn tp
I .MỤC TIÊU:
- Giúp hc sinh đọc, viết, so sánh thành thạo c số trong phạm vi 100 vn dụng
được trong cuộc sống.
- Biết xếp được các số theo thứ ttrong phạm vi 100.
II. ĐỒ DÙNG DY HC:
GV: SGK Toán 1, v bài tập Toán 1, bng ph, phiếu hc tp.
HS: SGK Toán 1, vở i tập Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
Hoạt động dy
Hoạt động hc
1. HĐ1: Khi động
- GV cho HS tìm hiểu so sánh:
Số bạn nam và số bạn nữ trong lớp
Số HS ở Tổ 1 và số HS ở Tổ 2…
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. HĐ2: Thực hành – luyn tp
- HS tìm hiểu và so sánh số
- HS lắng nghe
Bài 1:
-1 HS nêuu cu bài
- GV nêuu cu bài
- GV hướng dn bài mẫu cho hc sinh: Gv
ghi s 32 lên bảng và gọi HS tr li:
Số trên gồm mấy chc mấy
đơn vị?
-2 HS lên bảng viết phần Đọc s Viết s.
-1 s HS nhn xét, GV nhn xét.
-1 s HS phân tích và đc li s 32
- GV đính bng ph n bng và gi 3 HS ln
ợt n bng làm 6 dòng còn lại, dưới lp làm
o v bài tập Toán.
- HS trình bày bài làm của mình- lp nhn
t- GV nhậnt , cht li.
Bài 2:
-2 HS đc yêu cầui
- Gi 1 s HS nhc li:
Khi so sánh 2 số vi nhau thì ta
so sánh ch s hàng nào trước?
Nếu 2 s ở hàng chc bằng nhau
thì ta làm thế nào?
-HS tho luận và làm bài theo nhóm 4 vào
phiếui tập.
- Đại din 1 s nhóm trình bày- nhóm khác
nhậnt- GV nhn xét, chốt li.
Bài 3:
-1HS đọcu cầui
- GV đc yêu cầui
- Cho HS làm bài nhân vào v bài tập
Toán.
- Gv quan t HS làm i kim tra v 1 s
HS.
- Gi 1 s HS trình y bài làm trong v ca
mình HS khác nhn xét- GV nhn xét.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lắng nghe
- HS chú ý và trả lời câu hỏi
- Số trên gồm 3 chục và 2 đơn vị.
- 2 HSn bảng làm, lp theo dõi bạn.
- HS nhận xét- lng nghe
- HS đọc bài
- HS làm bài tập 1
- HS trình bày- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài
- So sánh chữ số ở hàng chục trước.
- Thì ta so sánh đến chữ số ở hàng đơn
vị, chữ số nào lớn hơn thì s đó lớn
hơn; ch số nào bé hơn tsố đó bé
hơn.
- HS tho luận và làm bài tập 2
- HS trình bày
- HS đọc yêu cầu bài- lớp lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS làm bài tập 3 vào vở bài tập Toán.
- HS trình bày bài làm- HS lắng nghe
Bài 4:
-2 HS đc yêu cầui
- Gv hướng dn và giải thích thêm cho các em
v cách sp xếp các số.
- 2 HS lên bng làm, lp làm vào v bài tập
Toán.
- GV theo dõi HS làm, ng dn cho 1 s
HS găp khó khăn, kiểm tra v 1 s HS.
- HS trên bảng trình bày- lp nhận xét- GV
nhậnt, tuyên dương.
3. HĐ3: Vận dng
Bài 5:
- 2 HS đc yêu cầu bài
- Gv đọc lại yêu cầu bài
- GV hỏi:
Bạn Hồng đếm đưc bao nhiêu
qubưởi? Quả cam? Quả mít?
Vậy để biết được loại quả nào có
số ng nhiều nhất hay ít nhất
thì ta làm thế nào?
- HS tr li- HS khác nhn xét- GV nhn xét.
- Cho HS tho lun làm i theo nm 2 đ
hi- tr lời 2 câu hi trong sách.
- 1 s nhóm trình y- nhóm kc nhận t-
GV nhn xét, cht li.
4. HĐ 4: Cng c
- Hôm nay hc bài gì ?
-GV cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai
đúng”
- GV đưa ra c s và yêu cầu HS m du đ
đính vào ch trng sao cho thích hp.
- 2 đội lên bảng tham gia chơi, lớp c
- GV nhậnt và tuyên dương 2 đội chơi.
- GV nhn xét tiết hc.
- HS lắng nghe
- HS làm bài tập 4
- HS nhận xét, lắng nghe
- HSTL: 19 quả bưi, 21 quả cam, 16
quả mít.
- Ta so sánh các số đề bài đã cho để
tìm ra được số nào lớn nhất, s nào
nhất.
- HS nhận xét, lắng nghe
- HS tho luận theo nhóm 2 để làm bài
tập 5
- HS trình bày, nhận xét
- Bài Luyện tp
:
- Hs nêu
- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe
-----------------------------------------------------------
Tiết : TOÁN
Bài 74: Em đo đ dài
I .MỤC TIÊU:
- Học sinh vận dng được kiến thức, kĩ năng đo độ dài đã học để đo đdài c đ vật
xung quanh, đo độ dài c đồ vật, đối ợng trong lớp học và khoảng cách giữa các
vật ở ngoài sân trường.
II. ĐỒ DÙNG DY HC:
GV: SGK Toán 1, v bài tập Toán 1, bng ph, phiếu thc hành đo độ i ( mỗi nhóm 3 phiếu
cho 3 nhim v ), thước có vạch chia xăng-ti-mét.
HS: SGK Toán 1, vở i tập Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
Hoạt động dy
Hoạt động hc
1. HĐ1: Khi động
- GV cho HS chơi trò chơi đ nhau: Đo theo
đơn v nào
- GV gii thiu v ch chơi ca t chơi này:
HS1 nêu tên một đ vt hoc khongch giữa
2 đ vật, sau đó gi 1 bn tr li( HS2), HS2 s
cho biết đ vật đó được đo bng gì ( gang tay,
c cn, ng-ti-mét…), nếu HS2 tr li
đúng thì được đố bn tiếp theo.
- GV cho lp bt đầu tham gia chơi trò chơi.
- GV nhận xét v các u hỏi u tr li ca
HS đưa ra, tuyên dương HS.
2. HĐ2: Thực hành – luyn tp
a) Ch đề 1: Thực hành đo độ dài c đồ vt
thường dùng xung quanh em.
-1 HS nêuu cu ca ch đề 1
- HS chú ý
- HS lắng nghe
- HS tham gia chơi trò chơi
- HS lắng nghe GV nhận xét
- GV nêuu cu ca ch đề 1
Lựa chọn đồ vt cần đo:
- GV gi HS k tên một s đ vt xung quanh
em mà em biết.
- GV yêu cu HS la chn 1 s đ vt em
đã kể để đo độ dài đồ vt đó.
Lựa chọn đơn vị đo phù hợp:
- GV gi HS nêu mt s đơn v đo thường
ng em biết.
- GV nhn xét, kết lun li: Mt s đơn vị đo
thường dùng là: xăng-ti-t, gang tay, c
chân, sải tay…
- GV đưa ra mt s đ vt gi HS chn đơn
v đo phù hợp vi tng đồ vt.
- GV giải thích rõ từng đơn vị đo cho HS hiểu
để khi đo lựa chọn đơn v đo cho phù hp.
Tiến hành đo:
- GV hưng dẫn cho HS ch ước lượng đ
i của đồ vt trước khi dùng đơn v đo đ đo
ghi kết qu.
- GV đưa ra 1 s đồ vt u cu HS ưc
ợng độ i của đồ vt đó.
- GV cho HS tho luận nhóm 4 đ điền vào
Mu phiếu thc hành đo đ dài”
- GV gọi 1 số nhóm trình bài bài làm
của nhóm mình.
- Đại diện nhóm khác nhận xét.
- GV nhn xét, tuyên dương.
b) Ch đề 2: Thực hành đo độ dài c đồ
vt trong lp hc.
- La chọn đồ vt cn đo; Lựa chọn đơn v
đo; Tiếnnh đo: tương tự như ch đ 1.
- GV cho HS tho lun theo nhóm 6 đ đin
o” Mẫu phiếu thực hành đo độ i”.
- Mỗi nhóm phân công 2 bạn thc hin; 1 bn
đo, 1 bạn nêu kết quả; c bạn n lại ghi li
kết qu vào phiếu tho lun; sau đó c nhóm
tp hp li kết qu.
- GV gi mt s nhóm lên trình y bài làm
ca nhóm mình; mỗi nhóm gồm 2 HS lên
bng; 1 HS đo và 1 HS nêu kết qu ca đ vt
- HS nêu, lớp lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS kể: hộp bút, thước kẻ, sách Toán…
-
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS trả lời câu hỏi
- HS chú ý lắng nghe
- HS trả lời câu hỏi
- HS tho luận nhóm 4 để tìm tên đồ vật
cần đo,ước lượng, kết quđo của đồ vật
đó.
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét, HS lắng nghe
- HS lắng nghe
đo được.
- Đại din các nhóm nhn t; GV nhn xét,
tuyên dương.
c) Ch đề 3: Thực hành đo độ dài, khoảng
ch giữac vt ngoài sân trường.
- La chọn đồ vt cn đo; Lựa chọn đơn
v đo; Tiến hành đo: ơng tự nch đề 1,
2.
- GV cho HS tho lun nhóm 6 đ thc hin
chọn đơn v đo,sau đó đo ghi chép kết qu
đoo “ Mẫu phiếu thc hành đo độ i “.
- Từng nm n trình bày kết quả, các nhóm
khác hỏi nhn xét v : tính hợp của vic
chọn đơn vị đo, việc ghi chép kết qu đo
chính xác không.
- GV nhận t từng nhóm, tuyên dương c
nhóm.
3. HĐ 3: Cng c
- Hôm nay họci gì ?
Kể tên một s đồ vật hôm
nay e đã lựa chọn để đo?
Nêu đ dài, khoảng ch của 2
đồ vật em vừa đo ?
Nêu một số đơn vị đo mà em
biết?
Nêu cách tiến hành đo đồ vật?
- GV nhn xét, kết luận lại:
+ Kết qu đo đ dài của cùng một
đối ợng, khoảng cách nào đó bằng
gang tay, bước chân,…của c nhóm
khác nhau vì đơn vị đo phụ thuộc
vào thtừng bn tham gia đo.
+ Nhưng nếu đo đ dài bằng xăng-ti-
mét thì số đo của c nhóm đều
giống nhau, đây độ dài quốc tế,
ai đo cũng cho kết qugiống nhau.
- GV nhn xét tiết hc.
- HS tho luận nhóm 6 để làm vào phiếu
- HS tiến hành đo và ghi lại kết quả
- Các nhóm trình bày
- HS nhận xét, lắng nghe
- HS chú ý
- HS tho luận nhóm 6 để làm bài.
- HS trình bày bài làm của nhóm mình,
lớp chú ý lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe
- HS trả lời: độ dài hộp bút, thước kẻ, vở
bài tập toán,…
- HSTL: khoảng cách từ cổng trưng đến
cột cờ, khoảng cách từ cây phưng đến
cây bàng,…
- HSTL: xăng-ti-mét, gang tay, bước
chân,….
- HSTL: ước lượng khoảng cách đã chọn;
đoghi kết quả đo.
- HS lắng nghe và nhắc lại
- HS lắng nghe
| 1/10

Preview text:

Toán
Bài 72. SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU
- So sánh được các số có hai chữ số và vận dụng được vào cuộc sống.
- Xác định được số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Toán lớp 1, Vở bài tập Toán 1, bảng phụ.
- Các bó que tính ( bó chục) và các que tính rời trong bộ đồ dùng dạy học.
- Máy chiếu vật thể (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Khởi động:
- Tổ chức trò chơi " Truyền điện"
- Học sinh chơi Truyền điện.
+ Đọc số theo thứ tự tiếp theo: Người chơi đầu
tiên đứng tại chỗ , đọc một số có hai chữ số,
chẳng hạn, số 32 và gọi tên bất kì bạn nào đó
trong lớp, bạn có tên đó đứng tại chỗ đọc số
theo thứ tự tiếp theo ( là số 33). Nếu đọc đúng
thì được gọi tên bất kì người bạn nào đó trong - HS thực hiện.
lớp ( đọc sai thì bị loại khỏi cuộc chơi ), bạn
được gọi tên đứng tại chỗ đọc số theo thứ tự
tiếp theo ( là số 34) và đọc tên 1 bạn trong lớp,
cuộc chơi cứ tiếp tục diễn ra như vậy. .
- GV nhận xét chung về cuộc chơi.
HĐ2: So sánh các số có hai chữ số * So sánh 85 và 48 - HS lắng nghe
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong
bài học ( hoặc dùng que tính thực hành ) và
dựa vào hình ảnh trực quan để nhận ra: 85 có 8
chục và 5 đơn vị, 48 có 4 chục và 8 đơn vị; 85
và 48 có số chục khác nhau : 8 chục lớn hơn 4
chục (80>40) nên 85>48. Có thể, cho học sinh
tự giải thích, ví dụ: 85 và 48 đều có 4 chục, 85
còn có thêm 4 chục và 5 đơn vị, tức là có thêm - HS quan sát và dùng que tính
45 đơn vị, mà 48 chỉ có thêm 8 đơn vị. Ta có thực hành 45>8 nên 85>48.
- Tập cho HS nhận biết: nếu 85>48 thì 48<85 (
chẳng hạn, bằng nhận xét và sử dụng hình vẽ,
que tính. . để giúp học sinh tự nhận ra nếu 85>48 thì 48<85).
* So sánh 73 và 76 : - HS lắng nghe.
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong Sgk (
hoặc dùng que tính thực ) và dựa vào hình ảnh
trực quan để nhận ra: 73 có 7 chục và 3 đơn vị,
76 có 7 chục và 6 đơn vị; 73 và 76 có số chục
bằng nhau ( cùng có 7 chục), mà 3<6 nên 73<76.
- Tập cho HS nhận biết: Nếu 73<76 thì 76> - HS quan sát. 73. - HS thực hành.
Lưu ý: Chưa yêu cầu HS biết "quy tắc"khi so
sánh hai số có hai chữ số nhưng có thề giúp
HS tập diễn đạt, so sánh như:
+ 56 và 59 đều có 5 chục, mà 6<9 nên 56<59
+ 64 và 92 có số hàng chục khác nhau, 6
chục bé hơn 9 chục nên 64<9 - HS lắng nghe
HĐ 3: Thực hành và luyện tập Bài tập 1:
- Học sinh nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán.
- Từng cặp HS kiểm tra bài làm của nhau.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Có thể gọi 1 vài HS giải thích vì sao chọn - HS nêu yêu cầu bài.
được dấu (<,>,=) thích hợp khi so sánh 2 số
- Cá nhân làm bài tập vào vở. trong bài.
- HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài tập 2: - HS lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán
hoặc có thể chia nhóm HS để trao đổi, tranh luận với nhau.
- Trình bày kết quả ở bảng phụ.
- GV sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để
- HS làm bài cá nhân hoặc chia chữa bài. nhóm.
Lưu ý: Không chỉ có một số thích hợp thay
cho dấu ?, chẳng hạn: 67<? thì 92 và 76 đều
có thể chọn thay cho dấu ? (vì cả 92 và 76 đều - HS trình bày kết quả. thích hợp) Bài tập 3: - HS lắng nghe.
- Học sinh nêu yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. - GV chữa bài.
- GV cần rèn cho HS nêu các cách giải thích
khác nhau. Chẳng hạn: 90 lớn hơn 83, 90 lớn
hơn 79 nên 90 là số lớn nhất, hoặc 90 lớn hơn - HS nêu yêu cầu bài.
83, 83 lớn hơn 79, vậy 90 là số lớn nhất.
- HS làm bài tập vào vở. HĐ 4: Vận dụng - HS lắng nghe. Bài tập 4:
- HS nêu yêu cầu bài.
-Làm cá nhân vào Vở bài tập Toán.
- Với HS gặp khó khăn khi làm bài, GV gợi ý
cho HS mối liên hệ giữa "nhiều hơn" với "lớn
hơn"giữa "ít hơn" với "bé hơn" để đưa về bài toán so sánh 2 số.
- GV cho HS trả lời miệng và yêu cầu giải - HS nêu yêu cầu bài.
thích cụ thể vì sao chọn được cụm từ " nhiều
hơn" hay cụm từ" ít hơn"phù hợp thay cho dấu - Cá nhân làm bài tập vào vở ?. HĐ 5: Củng cố
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu xem trong gia
đình ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất. - HS trả lời - HS về nhà tìm hiểu. Tiết : TOÁN Bài 73: Luyện tập I .MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh đọc, viết, so sánh thành thạo các số trong phạm vi 100 và vận dụng được trong cuộc sống.
- Biết xếp được các số theo thứ tự trong phạm vi 100.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK Toán 1, vở bài tập Toán 1, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: SGK Toán 1, vở bài tập Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ1: Khởi động
- GV cho HS tìm hiểu và so sánh:
- HS tìm hiểu và so sánh số
• Số bạn nam và số bạn nữ trong lớp
• Số HS ở Tổ 1 và số HS ở Tổ 2…
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
2. HĐ2: Thực hành – luyện tập Bài 1: -1 HS nêu yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - GV nêu yêu cầu bài - HS lắng nghe
- HS chú ý và trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn bài mẫu cho học sinh: Gv
ghi số 32 lên bảng và gọi HS trả lời:
• Số trên gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số trên gồm 3 chục và 2 đơn vị.
-2 HS lên bảng viết phần Đọc số và Viết số.
-1 số HS nhận xét, GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi bạn.
-1 số HS phân tích và đọc lại số 32 - HS nhận xét- lắng nghe
- GV đính bảng phụ lên bảng và gọi 3 HS lần - HS đọc bài
lượt lên bảng làm 6 dòng còn lại, dưới lớp làm vào vở - HS làm bài tập 1 bài tập Toán.
- HS trình bày bài làm của mình- lớp nhận xét
- GV nhận xét , chốt lại. Bài 2:
- HS trình bày- HS nhận xét
-2 HS đọc yêu cầu bài
- Gọi 1 số HS nhắc lại: - HS đọc yêu cầu bài
• Khi so sánh 2 số với nhau thì ta
so sánh chữ số ở hàng nào trước?
- So sánh chữ số ở hàng chục trước.
• Nếu 2 số ở hàng chục bằng nhau thì ta làm thế nào?
- Thì ta so sánh đến chữ số ở hàng đơn
vị, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn
hơn; chữ số nào bé hơn thì số đó bé
-HS thảo luận và làm bài theo nhóm 4 vào hơn. phiếu bài tập.
- HS thảo luận và làm bài tập 2
- Đại diện 1 số nhóm trình bày- nhóm khác - HS trình bày
nhận xét- GV nhận xét, chốt lại. Bài 3: -1HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc yêu cầu bài- lớp lắng nghe - GV đọc yêu cầu bài - HS lắng nghe
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập
- HS làm bài tập 3 vào vở bài tập Toán. Toán.
- Gv quan sát HS làm bài và kiểm tra vở 1 số HS.
- Gọi 1 số HS trình bày bài làm trong vở của
- HS trình bày bài làm- HS lắng nghe
mình – HS khác nhận xét- GV nhận xét. Bài 4:
-2 HS đọc yêu cầu bài
- Gv hướng dẫn và giải thích thêm cho các em
về cách sắp xếp các số. - HS lắng nghe
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập Toán. - HS làm bài tập 4
- GV theo dõi HS làm, hướng dẫn cho 1 số
HS găp khó khăn, kiểm tra vở 1 số HS.
- HS trên bảng trình bày- lớp nhận xét- GV nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ3: Vận dụng Bài 5: - HS nhận xét, lắng nghe - 2 HS đọc yêu cầu bài
- Gv đọc lại yêu cầu bài - GV hỏi:
• Bạn Hồng đếm được bao nhiêu
quả bưởi? Quả cam? Quả mít?
• Vậy để biết được loại quả nào có
số lượng nhiều nhất hay ít nhất thì ta làm thế nào?
- HSTL: 19 quả bưởi, 21 quả cam, 16 quả mít.
- Ta so sánh các số mà đề bài đã cho để
- HS trả lời- HS khác nhận xét- GV nhận xét.
tìm ra được số nào lớn nhất, số nào bé nhất.
- Cho HS thảo luận làm bài theo nhóm 2 để
hỏi- trả lời 2 câu hỏi ở trong sách.
- 1 số nhóm trình bày- nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, chốt lại. - HS nhận xét, lắng nghe 4. HĐ 4: Củng cố
- HS thảo luận theo nhóm 2 để làm bài tập 5 - Hôm nay học bài gì ? - HS trình bày, nhận xét
-GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
- GV đưa ra các số và yêu cầu HS tìm dấu để
đính vào chỗ trống sao cho thích hợp. - Bài Luyện tập
- 2 đội lên bảng tham gia chơi, lớp cổ vũ :
- GV nhận xét và tuyên dương 2 đội chơi.
- GV nhận xét tiết học. - Hs nêu - HS tham gia chơi - HS lắng nghe
----------------------------------------------------------- Tiết : TOÁN Bài 74: Em đo độ dài I .MỤC TIÊU:
- Học sinh vận dụng được kiến thức, kĩ năng đo độ dài đã học để đo độ dài các đồ vật
xung quanh, đo độ dài các đồ vật, đối tượng trong lớp học và khoảng cách giữa các
vật ở ngoài sân trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK Toán 1, vở bài tập Toán 1, bảng phụ, phiếu thực hành đo độ dài ( mỗi nhóm 3 phiếu
cho 3 nhiệm vụ ), thước có vạch chia xăng-ti-mét.
HS: SGK Toán 1, vở bài tập Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ1: Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi đố nhau: “ Đo theo - HS chú ý đơn vị nào”
- GV giới thiệu về cách chơi của trò chơi này: - HS lắng nghe
HS1 nêu tên một đồ vật hoặc khoảng cách giữa
2 đồ vật, sau đó gọi 1 bạn trả lời( HS2), HS2 sẽ
cho biết đồ vật đó được đo bằng gì ( gang tay,
bước chân, xăng-ti-mét…), nếu HS2 trả lời
đúng thì được đố bạn tiếp theo.
- GV cho lớp bắt đầu tham gia chơi trò chơi.
- GV nhận xét về các câu hỏi và câu trả lời của
HS đưa ra, tuyên dương HS.
- HS tham gia chơi trò chơi
2. HĐ2: Thực hành – luyện tập
- HS lắng nghe GV nhận xét
a) Chủ đề 1: Thực hành đo độ dài các đồ vật
thường dùng xung quanh em.
-1 HS nêu yêu cầu của chủ đề 1
- GV nêu yêu cầu của chủ đề 1
Lựa chọn đồ vật cần đo:
- GV gọi HS kể tên một số đồ vật xung quanh em mà em biế - HS nêu, lớp lắng nghe t. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS lựa chọn 1 số đồ vật mà em
đã kể để đo độ dài đồ vật đó.
- HS kể: hộp bút, thước kẻ, sách Toán…
Lựa chọn đơn vị đo phù hợp:
- GV gọi HS nêu một số đơn vị đo thường dùng mà em biết. -
- GV nhận xét, kết luận lại: Một số đơn vị đo
thường dùng là: xăng-ti-mét, gang tay, bước chân, sải tay… - HS trả lời
- GV đưa ra một số đồ vật và gọi HS chọn đơn
vị đo phù hợp với từng đồ vật. - HS lắng nghe
- GV giải thích rõ từng đơn vị đo cho HS hiểu
để khi đo lựa chọn đơn vị đo cho phù hợp. ❖ Tiến hành đo: - HS trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn cho HS cách ước lượng độ dài của đồ
vật trước khi dùng đơn vị đo để đo và ghi kết quả.
- GV đưa ra 1 số đồ vật và yêu cầu HS ước
lượng độ dài của đồ vật đó.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 để điền vào “
Mẫu phiếu thực hành đo độ dài” - HS chú ý lắng nghe
- GV gọi 1 số nhóm trình bài bài làm của nhóm mình.
- Đại diện nhóm khác nhận xét. - HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, tuyên dương.
b) Chủ đề 2: Thực hành đo độ dài các đồ - HS thảo luận nhóm 4 để tìm tên đồ vật
vật trong lớp học.
cần đo,ước lượng, kết quả đo của đồ vật
- Lựa chọn đồ vật cần đo; Lựa chọn đơn vị đó.
đo; Tiến hành đo: tương tự như chủ đề 1. - Các nhóm trình bày
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 6 để điền
vào” Mẫu phiếu thực hành đo độ dài”.
- Các nhóm nhận xét, HS lắng nghe
- Mỗi nhóm phân công 2 bạn thực hiện; 1 bạn - HS lắng nghe
đo, 1 bạn nêu kết quả; các bạn còn lại ghi lại
kết quả vào phiếu thảo luận; sau đó cả nhóm
tập hợp lại kết quả.
- GV gọi một số nhóm lên trình bày bài làm
của nhóm mình; mỗi nhóm gồm 2 HS lên
bảng; 1 HS đo và 1 HS nêu kết quả của đồ vật đo được.
- Đại diện các nhóm nhận xét; GV nhận xét, - HS thảo luận nhóm 6 để làm vào phiếu tuyên dương.
c) Chủ đề 3: Thực hành đo độ dài, khoảng - HS tiến hành đo và ghi lại kết quả
cách giữa các vật ở ngoài sân trường.
- Lựa chọn đồ vật cần đo; Lựa chọn đơn
vị đo; Tiến hành đo: tương tự như chủ đề 1, 2.
- GV cho HS thảo luận nhóm 6 để thực hiện
chọn đơn vị đo,sau đó đo và ghi chép kết quả đo vào “ Mẫ - Các nhóm trình bày
u phiếu thực hành đo độ dài “.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm
khác hỏi và nhận xét về
: tính hợp lí của việc
chọn đơn vị đo, việc ghi chép kết quả đo có chính xác không. - HS nhận xét, lắng nghe
- GV nhận xét từng nhóm, tuyên dương các nhóm. 3. HĐ 3: Củng cố
- Hôm nay học bài gì ?
❖ Kể tên một số đồ vật mà hôm
nay e đã lựa chọn để đo?
❖ Nêu độ dài, khoảng cách của 2 - HS chú ý đồ vật em vừa đo ?
❖ Nêu một số đơn vị đo mà em biết?
- HS thảo luận nhóm 6 để làm bài.
❖ Nêu cách tiến hành đo đồ vật?
- GV nhận xét, kết luận lại:
+ Kết quả đo độ dài của cùng một
đối tượng, khoảng cách nào đó bằng - HS trình bày bài làm của nhóm mình,
gang tay, bước chân,…của các nhóm lớp chú ý lắng nghe.
là khác nhau vì đơn vị đo phụ thuộc
vào cơ thể từng bạn tham gia đo.
+ Nhưng nếu đo độ dài bằng xăng-ti-
mét thì số đo của các nhóm đều - HS chú ý lắng nghe
giống nhau, vì đây là độ dài quốc tế,
ai đo cũng cho kết quả giống nhau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời: độ dài hộp bút, thước kẻ, vở bài tập toán,…
- HSTL: khoảng cách từ cổng trường đến
cột cờ, khoảng cách từ cây phượng đến cây bàng,…
- HSTL: xăng-ti-mét, gang tay, bước chân,….
- HSTL: ước lượng khoảng cách đã chọn; đo và ghi kết quả đo.
- HS lắng nghe và nhắc lại - HS lắng nghe