Giáo án Toán 1 - Tuần 28 | sách Cùng học để phát triển năng lực

Giáo án Toán 1 sách Cùng học để phát triển năng lực trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 1 Cùng học của mình.

Tiết 82: PHÉP TÍNH CỘNG DNG 25 + 34
I . MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách cộng s có hai chữ s vi s có hai chữ s ( không nhớ )
- Rèn luyện tính cẩn thn, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lc giao tiếp
toán học; năng lực gii quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học; năng
lc s dụng công cụ, phương tiện học toán.
II. ĐỒ DUNHF DY HC:
- GV: B đồ dùng toán có các thẻ ô vuông màu vàng và màu xanh.
+ các thể s ghi phép tính.
+ Que tính
- HS: B đồ dùng toán có các thẻ ô vuông màu vàng, màu xanh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU:
HOẠT ĐỘNG CA GV
HOẠT ĐỘNG CA HS
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
( Hoạt động chung c lp)
- Tính nhanh: Học sinh lấy các thanh chục
hình vuông lẻ xếp vào bảng theo yêu
cu của GV thi đua tr lời nhanh u
hỏi : tt c bai nhiêu hình vuông ?” .
Ví dụ v các yêu cầu ca GV:
+ Hãy lấy 34 hình vuông , lấy thêm 4 hình
vuông nữa.
+ Hãy lấy 26 hình vuông , lấy thêm 20
hình vuông nữa.
+ Hãy lấy 32 hình vuông , lấy thêm 23
hình vuông nữa.
GV gii thiệu: Chúng ta đã biết các cách
tính phép tính cộng dng 23 + 4 (cng s
hai ch s vi s một ch số, không
nh ) dạng 49 + 20 (cng s hai chữ
s vi s tròn chục, không nhớ ). Bài học
hôm nay chúng ta sẽ biết cách tính cộng
hai s có hai chữ s vi nhau.
* HOẠT ĐỘNG 2 : KHÁM PHÁ.
25 + 34 = ?
- Đặt tính rồi tính:
2 5 5 cng 4 bng 9, viết 9
+ 2 cng 3 bng 5, viết 5
3 4
5 9
- HS ch hình nói kết qu
25+34: 2 chục và 3 chục 5 chục, 5
4 9. 5 chục 9 59. HS viết
25+ 34 = 59
- Tinh:
3 6 3 8 8 3
+ + +
1 3 4 1 1 5
1. (Cá nhân) HS tìm kết qu phép tính
25+34
Băng môm hình hình vuông. Các bước:
- HS lấy các thanh chục hình vuông l
dán vào bảng con th hiên hình hai số
25 34, đọc cu to s: 25 gm 2 chc
5 đơn vị, 34 gm 3 chục 4 đơn vị.
GV làm như vậy trên bảng.
- HS th hin cng 25 + 34: Di chuyển
hình số 25sát vào ô hình s 34. GV làm
như vậy trên bảng ( theo mẫu khung khám
phá trong SGK )
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYN TP.
1. ( nhân ) HS thực hiện HĐ1 trong
SGK. này nhằm cho HS thực hành
cng theo ct dọc. Các bước:
- HS thc hin với 2 phép tính đầu, viết và
vở. GV theo dõi từng HS để biết HS nào
đã cộng đúng , HD HS nào chưa đúng.
Mt s HS được ch định thc hiện 2 phép
tính này trên bng, sửa cho đến khi được
c lớp xác nhận đã đúng. HS nào sai thì
sửa bài ( GV theo dõi HS sửa bài )
- HS t tính lần lượt từng phép tính còn lại
cho đến khi hết, viết vào vở. GV theo dõi
tng HS, nhc nh HS cng s đơn v
trước, HD lại cho HS chưa vững. Mt s
HS thc hiện trên bảng. GV và các HS
khác nhận xét để HS sửa trên bảng cho
đến khi đúng hết
2. ( nhân ) HS thực hiện HĐ2 trong
SGK. này nhằm cho HS luyên tập đạt
tính theo cột dc rồi tính. Từ đó khắc sâu
cho HS cách cng hai s hai chữ s
khác nhau s đơn v cng vi s đơn v
2. ( C lp ) HS tiếp nhân hiểu
cách đặt tính theo cột dọc. các bước:
- HS quan sát hình phép tính công
25+34 khung khám phá, trả lời câu
hỏi: sao kết qu phép tính cộng
25 + 34 5 chục 9 đơn v ?” . Trả
lời đúng: cộng 2 chc ca 25 vi 3
chc của 34 được 5 chc, cng 5 ca
25 vi 4 của 34 được 9 đơn vị.
- HS t viết phép tính theo cột. Vi
HS còn lúng túng.GV hướng dn li:
5 cộng 4 nên viết 5 4 thẳng ct,
2 chc cng 3 chục nên viết 2 3
thng ct. HS viết phép tính theo cột.
- HS va viết cng hai s đơn vị,
cng hai s chc vừa nói như bóng
nói. GV hướng dn lại cho HS còn
lúng túng. Lưu ý HS cộng hai s đơn
v trước.
2. Đạt tính rồi tính:
53 + 23 = 67 + 11 = 75 + 24
=
và số chc cng vi s chc.
HS t thc hin: Viết vào vở các phép tính
theo ct dc ( hai s đơn vị thng ct vi
nhau, hai s chc thng ct vi nhau ) ri
tính. GV theo dõi và đánh giá từng HS qua
sn phm hc tập này. Tiếp theo mt HS
thực hiên trên bảng , HS làm sai thì sa
li.
* Yêu cầu cần đạt:
- Thông qua hình số, hiểu đực cách cng,
d 25 + 34, biết 25 = 20 + 5; 34 = 30 +
4, thc hiện phép tính 25 + 34 như sau: 5+
4 = 9
20 30 = 50; 50 + 9 = 59.
- Thành thạo kĩ thuật đặt tính cộng theo
ct dc.
* HOẠT ĐỘNG 4: VN DNG.
1. HS thc hiện HĐ3 trong SGK. này
nhm cho HS vn dụng cách cộng: s đơn
v cng vi s đơn vị, s chc cng vi s
chục để cộng không nh không cần đặt
tính theo cột dọc. Các bước:
- ( C lp ) HS t nghĩ cách tính mà không
cần đặt tính phép tính 43 + 32 mà giáo
viên viết trên bảng. HS thi đua nêu cách
mình đã nghĩ. GV các HS khác xác
nhận cách tính đúng không cần đặt
tính ( như bóng nói ca bn trai trong
trang của 3). HS thể làm theo gợi
ýcủa GV như hình ảnh gợi ý trong HĐ3.
- ( nhân ) HS tính theo cách không cn
đặt tính lần lượt 2 phép tính còn lại. Mt
s HS nói cách tính kết qu trước lp.
GV và HS khác xác nhận khi đã đúng.
2. HS thc hiện 4 trong SGK. HĐ này
nhm cho HS vn dụng năng tính cng
hai s có hai chữ s ( đặt tính ra giấy nháp
rồi tính hoặc tính nhẩm ), tính xong rồi ni
vi kết quả. HS thể ch cng nhm hai
s đơn vị đã định hướng được nối phép
tính với s nào ( s đơn vị ca ba s đã
3 Tính:
43 + 32 = ?
3 cng 2 bng 5, viết 5
4 chc cng 3 chc bng 7 chc, viết 7
chc.
7 chục và 5 đơn vị là 75
Vy 43 + 32 = 75
35 + 23 = 56 + 31 =
4. Chn kết qu đúng cho mỗi phép
tính:
75 95 59 77
32 + 43 24 + 35 42 + 35 42 +
53
cho đều khác nhau ). Sau đó cộng nhm
tiếp hai s chục để khảng định nối hay
không. Các bước như các hoạt động khác.
thể t chc hoạt động dưới hình thc
trò chơi vui vẻ nh nhàng.
Kết qu:
95 59 77
24 + 35 42 + 35 42 + 53
IV: Cng c và dặn
- GVNXC gi hc.
Tiết 83: VẬN DỤNG PHÉP TÍNH CỘNG
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Giải được các bài toán thực tế có tình huống gộp lại, thêm vào.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
s dụng công c, phương tiện học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ đồ dùng toán có các hình vuông, hình tam giác.
- HS: Bộ đồ dùng toán có các hình vuông, hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
HĐ của GV
HĐ của HS
* Hoạt động 1: Khởi động
- Mời quản trò lên thực hiện
- GV nhận xét HS chơi
* Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập
1. Làm quen với bài toán mẫu
H: Ta biết những gì từ bài toán
- HS chơi trò chơi: Thi viết nhanh phép
tính, trả lời câu hỏi
- Quản trò nêu:
+ Lấy 14 hình vuông, lấy thêm 23 hình
vuông nữa
+ Lấy 21 hình vuông, lấy thêm 6 hình
tam giác
- HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu ,
viết phép tính và trả lời câu hỏi
- HS đọc bài toán mẫu trong sách HS:
đọc cá nhân, cả lớp
- An có hai loại bi: 12 bi xanh và 15 bi
H: Bài toán yêu cầu ta phải làm gì?
2. HS thực hiện HĐ 1 trong sách HS
H: Ta biết những gì từ bài toán
H: Bài toán yêu cầu ta phải làm gì?
3. HS thực hiện HĐ 2 trong sách HS
H: Ta biết những gì từ bài toán
H: Bài toán yêu cầu ta phải làm gì?
4. HS thực hiện HĐ 3 trong sách HS
H: Ta biết những gì từ bài toán
H: Bài toán yêu cầu ta phải làm gì?
vàng
- Bài toán yêu cầu ta phải tìm An có tất
cả bao nhiêu loại bi.
- HS tự viết phép tính: 12 +15
Gộp 12 viên bi xanh và 15 viên bi vàng
lại thì có tất cả hai loại bi của An, gộp
lại thì viết phép tính cộng.
- HS tính kết quả phép tính cộng:
12 + 15 = 27
- HS trả lời câu hỏi:
An có tất cả 27 viên bi xanh và vàng
- HS đọc bài toán mẫu trong sách HS:
đọc cá nhân, cả lớp
- Trong tủ có 25 chiếc ô tô màu đỏ và 34
chiếc ô tô màu trắng.
- Trong tủ có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô
- HS suy nghĩ viết phép tính và câu trả
lời: HS nhận ra câu hỏi "Có tất cả bao
nhiêu?" là phải tìm số lượng gộp lại của
2 nhóm đồ vật nào, từ đó viết phép tính
cộng.
- Kết quả: 25 + 34 = 59
Trong tủ kính có tất cả 59 chiếc ô tô
- HS đọc bài toán mẫu trong sách HS:
đọc cá nhân, cả lớp
- Nhà An có 17 quả trứng gà, cô của An
lại cho 30 quả nữa
- Bây giờ nhà An có tất cả bao nhiêu quả
trứng gà.
- HS thực hành giải và tự viết trình bày
bài giải
- Kết quả: 17 + 30 = 47
Bây giờ nhà An có tất cả 47 quả trứng
- HS đọc bài toán mẫu trong sách HS:
đọc cá nhân, cả lớp
- Mẹ Cúc mua 42 chiếc bánh và được
tặng thêm 6 chiếc
- Mẹ Cúc có tất cả bao nhiêu chiếc bánh.
- HS thực hành giải và tự viết trình bày
* Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng
- Yêu cầu HS nêu nhanh kết quả các
phép tính
34 + 12 = 53 + 26 =
41 + 33 = 25 + 14 =
IV: Củng cố và dặn dò
- GVNC tiết học
bài giải
- Kết quả: 42 + 6 = 48
Mẹ Cúc có tất cả 48 chiếc bánh
- HS thi nói nhanh kết quả của phép
tính:
34 + 12 = 46 53 + 26 = 79
41 + 33 = 74 25 + 14 = 39
Tiết 84: PHÉP TÍNH TR DẠNG 65 - 34
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách tr s có hai ch s cho s có hai ch s (không nh)
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
s dụng công c, phương tiện học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ đồ dùng toán có các thanh chục và các th ô vuông màu xanh, màu vàng
+ Các th s ghi phép tính
+ Que tính
+ Phiếu học tập (BT4)
- HS: Bộ đồ dùng toán có các thanh chục và các th ô vuông màu xanh, màu vàng
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
HĐ của GV
HĐ của HS
* Hoạt động 1: Khởi động
- Mời quản trò lên thực hiện
- Nhận xét HS chơi trò chơi
* Hoạt động 2: Hoạt động khám phá
- GV yêu cầu HS lấy các thanh chục và
hình vuông lẻ
- GV thể hiện trên bảng
- HS chơi trò chơi: Thi tính nhanh
- HS lấy các thanh chục và hình vuông
lẻ xếp vào bảng con theo yêu cầu của
quản trò.
VD: Lấy 34 hình vuông, bớt đi 3 hình
vuông thi còn lại mấy hình vuông....
- HS lấy các thanh chục và hình vuông
lẻ dán vào bảng con thể hiện là 65
- HS thể hiện việc trừ 65 - 34: di chuyển
34 hình tách ra từ 65 hình
- HS nêu: 6 chục trừ đi 3 chục còn 3
3. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Bài 1: Tính
Bài 2: Đặt tính rồi tính
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Bài 3: Tính
Bài 4: Chọn kết quả đúng cho mỗi phép
tính
IV: Củng cố và dặn dò
- HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài
mới.
chục, 5 trừ đi 4 còn 1, 3 chục và 1 là 31.
- HS viết: 65 - 34 = 31
- HS quan sát mô hình phép tính trừ 65 -
34 ở khung khám phá, trả lời câu hỏi:
"Vì sao kết quả phép tính trừ 65 - 34 có
3 chục, có 1 đơn vị?" Trả lời đúng: Lấy
6 chục của số 65 trừ đi 3 chục của sô 34
được 3 chục, lấy 5 của số 65 trừ đi 4 của
số 34 được 1 đơn vị.
- HS viết phép tính theo cột: HS vừa viết
trừ số đơn vị, trừ số chục và nói n
bóng nói.
- Đọc yêu cầu bài
- HS tự thực hiện 4 phép tính vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài
36 56 76 92
- 12 - 45 - 71 - 92
24 11 5 0
- HS khác nhận xét, chữa bài
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét, chữa bài
- HS quan sát phép tính 56 - 24 = ?
- HS tự nghĩ cách tính mà không cần đặt
tính phép tính 56 - 24 (HS có thể làm
theo gợi ý của GV như gợi ý trong SHS)
- HS tính lần lượt 2 phép tính còn lại
37 - 24 = 13 78 - 32 = 46
- Nhận xét, chữa bài
- HS chơi trò chơi
- Lớp chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm 4 bạn
- Mỗi HS sẽ nối kết quả đúng cho 1
phép tính, đội nào nối đúng và nhanh là
thắng cuộc.
- GV nhận xét chung giờ học.
| 1/8

Preview text:

Tiết 82: PHÉP TÍNH CỘNG DẠNG 25 + 34 I . MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số ( không nhớ )
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực giao tiếp
toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học; năng
lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
II. ĐỒ DUNHF DẠY HỌC:
- GV: Bộ đồ dùng toán có các thẻ ô vuông màu vàng và màu xanh.
+ các thể số ghi phép tính. + Que tính
- HS: Bộ đồ dùng toán có các thẻ ô vuông màu vàng, màu xanh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
( Hoạt động chung cả lớp)
- Tính nhanh: Học sinh lấy các thanh chục 25 + 34 = ?
và hình vuông lẻ xếp vào bảng theo yêu - Đặt tính rồi tính:
cầu của GV và thi đua trả lời nhanh câu 2 5 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
hỏi : “ Có tất cả bai nhiêu hình vuông ?” . + 2 cộng 3 bằng 5, viết 5
Ví dụ về các yêu cầu của GV: 3 4
+ Hãy lấy 34 hình vuông , lấy thêm 4 hình 5 9 vuông nữa.
- HS chỉ mô hình và nói kết quả
+ Hãy lấy 26 hình vuông , lấy thêm 20 25+34: 2 chục và 3 chục là 5 chục, 5 hình vuông nữa.
và 4 là 9. 5 chục và 9 là 59. HS viết
+ Hãy lấy 32 hình vuông , lấy thêm 23 25+ 34 = 59 hình vuông nữa. - Tinh:
GV giới thiệu: Chúng ta đã biết các cách 3 6 3 8 8 3
tính phép tính cộng dạng 23 + 4 (cộng số + + +
có hai chữ số với số có một chữ số, không 1 3 4 1 1 5
nhớ ) và dạng 49 + 20 (cộng số có hai chữ
số với số tròn chục, không nhớ ). Bài học
hôm nay chúng ta sẽ biết cách tính cộng
hai số có hai chữ số với nhau.
* HOẠT ĐỘNG 2 : KHÁM PHÁ.
1. (Cá nhân) HS tìm kết quả phép tính 25+34
2. ( Cả lớp ) HS tiếp nhân và hiểu rõ
Băng môm hình hình vuông. Các bước:
cách đặt tính theo cột dọc. các bước:
- HS lấy các thanh chục và hình vuông lẻ - HS quan sát mô hình phép tính công
dán vào bảng con thể hiên mô hình hai số 25+34 ở khung khám phá, trả lời câu
25 và 34, đọc cấu tạo số: 25 gồm 2 chục hỏi: “ Vì sao kết quả phép tính cộng
và 5 đơn vị, 34 gồm 3 chục và 4 đơn vị. 25 + 34 có 5 chục và 9 đơn vị ?” . Trả
GV làm như vậy trên bảng.
lời đúng: cộng 2 chục của 25 với 3
- HS thể hiện cộng 25 + 34: Di chuyển mô chục của 34 được 5 chục, cộng 5 của
hình số 25sát vào ô hình số 34. GV làm 25 với 4 của 34 được 9 đơn vị.
như vậy trên bảng ( theo mẫu khung khám - HS tự viết phép tính theo cột. Với phá trong SGK )
HS còn lúng túng.GV hướng dẫn lại:
vì 5 cộng 4 nên viết 5 và 4 thẳng cột,
vì 2 chục cộng 3 chục nên viết 2 và 3
thẳng cột. HS viết phép tính theo cột.
- HS vừa viết cộng hai số đơn vị,
cộng hai số chục vừa nói như bóng
nói. GV hướng dẫn lại cho HS còn
lúng túng. Lưu ý HS cộng hai số đơn
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. vị trước.
1. ( cá nhân ) HS thực hiện HĐ1 trong
SGK. HĐ này nhằm cho HS thực hành
cộng theo cột dọc. Các bước:
- HS thực hiện với 2 phép tính đầu, viết và
vở. GV theo dõi từng HS để biết HS nào
đã cộng đúng , HD HS nào chưa đúng.
Một số HS được chỉ định thực hiện 2 phép
tính này trên bảng, sửa cho đến khi được
cả lớp xác nhận đã đúng. HS nào sai thì
sửa bài ( GV theo dõi HS sửa bài )
- HS tự tính lần lượt từng phép tính còn lại
cho đến khi hết, viết vào vở. GV theo dõi
từng HS, nhắc nhở HS cộng số đơn vị
trước, HD lại cho HS chưa vững. Một số
HS thực hiện trên bảng. GV và các HS
khác nhận xét để HS sửa trên bảng cho đến khi đúng hết
2. ( Cá nhân ) HS thực hiện HĐ2 trong 2. Đạt tính rồi tính:
SGK. HĐ này nhằm cho HS luyên tập đạt 53 + 23 = 67 + 11 = 75 + 24
tính theo cột dọc rồi tính. Từ đó khắc sâu =
cho HS cách cộng hai số có hai chữ số
khác nhau là số đơn vị cộng với số đơn vị
và số chục cộng với số chục.
HS tự thực hiện: Viết vào vở các phép tính
theo cột dọc ( hai số đơn vị thẳng cột với
nhau, hai số chục thẳng cột với nhau ) rồi
tính. GV theo dõi và đánh giá từng HS qua
sản phảm học tập này. Tiếp theo một HS
thực hiên trên bảng , HS làm sai thì sửa lại.
* Yêu cầu cần đạt:
- Thông qua hình số, hiểu đực cách cộng,
ví dụ 25 + 34, biết 25 = 20 + 5; 34 = 30 +
4, thực hiện phép tính 25 + 34 như sau: 5+ 4 = 9 20 30 = 50; 50 + 9 = 59.
- Thành thạo kĩ thuật đặt tính cộng theo cột dọc. 3 Tính:
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. 43 + 32 = ?
1. HS thực hiện HĐ3 trong SGK. HĐ này 3 cộng 2 bằng 5, viết 5
nhằm cho HS vận dụng cách cộng: số đơn 4 chục cộng 3 chục bằng 7 chục, viết 7
vị cộng với số đơn vị, số chục cộng với số chục.
chục để cộng không nhớ không cần đặt 7 chục và 5 đơn vị là 75
tính theo cột dọc. Các bước: Vậy 43 + 32 = 75
- ( Cả lớp ) HS tự nghĩ cách tính mà không 35 + 23 = 56 + 31 =
cần đặt tính phép tính 43 + 32 mà giáo
viên viết trên bảng. HS thi đua nêu cách
mình đã nghĩ. GV và các HS khác xác
nhận cách tính mà đúng là không cần đặt
tính ( như bóng nói của bạn trai trong
trang của HĐ 3). HS có thể làm theo gợi
ýcủa GV như hình ảnh gợi ý trong HĐ3.
- ( Cá nhân ) HS tính theo cách không cần
đặt tính lần lượt 2 phép tính còn lại. Một
số HS nói cách tính và kết quả trước lớp. 4. Chọn kết quả đúng cho mỗi phép
GV và HS khác xác nhận khi đã đúng. tính:
2. HS thực hiện HĐ 4 trong SGK. HĐ này 75 95 59 77
nhằm cho HS vận dụng kĩ năng tính cộng
hai số có hai chữ số ( đặt tính ra giấy nháp
rồi tính hoặc tính nhẩm ), tính xong rồi nối 32 + 43 24 + 35 42 + 35 42 +
với kết quả. HS có thể chỉ cộng nhẩm hai 53
số đơn vị là đã định hướng được nối phép
tính với số nào ( vì số đơn vị của ba số đã
cho đều khác nhau ). Sau đó cộng nhẩm
tiếp hai số chục để khảng định có nối hay
không. Các bước như các hoạt động khác.
Có thể tổ chức hoạt động dưới hình thức
trò chơi vui vẻ nhẹ nhàng. Kết quả: 95 59 77 24 + 35 42 + 35 42 + 53 IV: Củng cố và dặn dò - GVNXC giờ học.
Tiết 83: VẬN DỤNG PHÉP TÍNH CỘNG I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Giải được các bài toán thực tế có tình huống gộp lại, thêm vào.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ đồ dùng toán có các hình vuông, hình tam giác.
- HS: Bộ đồ dùng toán có các hình vuông, hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS
* Hoạt động 1: Khởi động
- Mời quản trò lên thực hiện
- HS chơi trò chơi: Thi viết nhanh phép - GV nhận xét HS chơi tính, trả lời câu hỏi - Quản trò nêu:
+ Lấy 14 hình vuông, lấy thêm 23 hình vuông nữa
+ Lấy 21 hình vuông, lấy thêm 6 hình tam giác
- HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu ,
viết phép tính và trả lời câu hỏi
* Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập
1. Làm quen với bài toán mẫu
- HS đọc bài toán mẫu trong sách HS: đọc cá nhân, cả lớp
H: Ta biết những gì từ bài toán
- An có hai loại bi: 12 bi xanh và 15 bi vàng
H: Bài toán yêu cầu ta phải làm gì?
- Bài toán yêu cầu ta phải tìm An có tất cả bao nhiêu loại bi.
- HS tự viết phép tính: 12 +15
Gộp 12 viên bi xanh và 15 viên bi vàng
lại thì có tất cả hai loại bi của An, gộp
lại thì viết phép tính cộng.
- HS tính kết quả phép tính cộng: 12 + 15 = 27 - HS trả lời câu hỏi:
An có tất cả 27 viên bi xanh và vàng
2. HS thực hiện HĐ 1 trong sách HS
- HS đọc bài toán mẫu trong sách HS: đọc cá nhân, cả lớp
H: Ta biết những gì từ bài toán
- Trong tủ có 25 chiếc ô tô màu đỏ và 34 chiếc ô tô màu trắng.
H: Bài toán yêu cầu ta phải làm gì?
- Trong tủ có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô
- HS suy nghĩ viết phép tính và câu trả
lời: HS nhận ra câu hỏi "Có tất cả bao
nhiêu?" là phải tìm số lượng gộp lại của
2 nhóm đồ vật nào, từ đó viết phép tính cộng. - Kết quả: 25 + 34 = 59
Trong tủ kính có tất cả 59 chiếc ô tô
3. HS thực hiện HĐ 2 trong sách HS
- HS đọc bài toán mẫu trong sách HS: đọc cá nhân, cả lớp
H: Ta biết những gì từ bài toán
- Nhà An có 17 quả trứng gà, cô của An lại cho 30 quả nữa
H: Bài toán yêu cầu ta phải làm gì?
- Bây giờ nhà An có tất cả bao nhiêu quả trứng gà.
- HS thực hành giải và tự viết trình bày bài giải - Kết quả: 17 + 30 = 47
Bây giờ nhà An có tất cả 47 quả trứng
4. HS thực hiện HĐ 3 trong sách HS
- HS đọc bài toán mẫu trong sách HS: đọc cá nhân, cả lớp
H: Ta biết những gì từ bài toán
- Mẹ Cúc mua 42 chiếc bánh và được tặng thêm 6 chiếc
H: Bài toán yêu cầu ta phải làm gì?
- Mẹ Cúc có tất cả bao nhiêu chiếc bánh.
- HS thực hành giải và tự viết trình bày bài giải - Kết quả: 42 + 6 = 48
Mẹ Cúc có tất cả 48 chiếc bánh
* Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng
- Yêu cầu HS nêu nhanh kết quả các
- HS thi nói nhanh kết quả của phép phép tính tính: 34 + 12 = 53 + 26 = 34 + 12 = 46 53 + 26 = 79 41 + 33 = 25 + 14 = 41 + 33 = 74 25 + 14 = 39 IV: Củng cố và dặn dò - GVNC tiết học
Tiết 84: PHÉP TÍNH TRỪ DẠNG 65 - 34 I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (không nhớ)
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực
sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ đồ dùng toán có các thanh chục và các thẻ ô vuông màu xanh, màu vàng
+ Các thẻ số ghi phép tính + Que tính + Phiếu học tập (BT4)
- HS: Bộ đồ dùng toán có các thanh chục và các thẻ ô vuông màu xanh, màu vàng
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu HĐ của GV HĐ của HS
* Hoạt động 1: Khởi động
- Mời quản trò lên thực hiện
- HS chơi trò chơi: Thi tính nhanh
- Nhận xét HS chơi trò chơi
- HS lấy các thanh chục và hình vuông
lẻ xếp vào bảng con theo yêu cầu của quản trò.
VD: Lấy 34 hình vuông, bớt đi 3 hình
vuông thi còn lại mấy hình vuông....
* Hoạt động 2: Hoạt động khám phá
- GV yêu cầu HS lấy các thanh chục và
- HS lấy các thanh chục và hình vuông hình vuông lẻ
lẻ dán vào bảng con thể hiện là 65
- GV thể hiện trên bảng
- HS thể hiện việc trừ 65 - 34: di chuyển
34 hình tách ra từ 65 hình
- HS nêu: 6 chục trừ đi 3 chục còn 3
chục, 5 trừ đi 4 còn 1, 3 chục và 1 là 31. - HS viết: 65 - 34 = 31
- HS quan sát mô hình phép tính trừ 65 -
34 ở khung khám phá, trả lời câu hỏi:
"Vì sao kết quả phép tính trừ 65 34 có -
3 chục, có 1 đơn vị?" Trả lời đúng: Lấy
6 chục của số 65 trừ đi 3 chục của sô 34
được 3 chục, lấy 5 của số 65 trừ đi 4 của
số 34 được 1 đơn vị.
- HS viết phép tính theo cột: HS vừa viết
trừ số đơn vị, trừ số chục và nói như bóng nói.
3. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập Bài 1: Tính - Đọc yêu cầu bài
- HS tự thực hiện 4 phép tính vào vở - 2 HS lên bảng làm bài 36 56 76 92 - 12 - 45 - 71 - 92 24 11 5 0
- HS khác nhận xét, chữa bài
Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét, chữa bài
4. Hoạt động 4: Vận dụng Bài 3: Tính
- HS quan sát phép tính 56 - 24 = ?
- HS tự nghĩ cách tính mà không cần đặt
tính phép tính 56 - 24 (HS có thể làm
theo gợi ý của GV như gợi ý trong SHS)
- HS tính lần lượt 2 phép tính còn lại 37 - 24 = 13 78 - 32 = 46 - Nhận xét, chữa bài
Bài 4: Chọn kết quả đúng cho mỗi phép tính - HS chơi trò chơi
- Lớp chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm 4 bạn
- Mỗi HS sẽ nối kết quả đúng cho 1
phép tính, đội nào nối đúng và nhanh là thắng cuộc. IV: Củng cố và dặn dò
- HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài mới.
- GV nhận xét chung giờ học.