


Preview text:
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2
BÀI : PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 1)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang …) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
- Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả, thành phần trong phép cộng, phép trừ.
- Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (-).
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh.
- Ôn tập nhận dạng hình tam giác.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm.
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy
chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút): * Mục tiêu:
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp Trò chơi: Tìm bạn
- GV chia lớp thành bốn đội A, B, C, D và nêu luật - HS lắng nghe chơi như sau:
- GV cho chơi Trò choi: ĐỐ BẠN
+ GV đưa sơ đồ tách - gộp số (hoặc ba số gia đình - - HS tham gia chơi.
ba số tạo thành phép tính cộng hay trừ) 3 số bất kì. VD: - HS nhận xét 37, 33, 70
+ Yêu cầu HS viết phép tính đúng vào bảng con. - HS lắng nghe
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Ghi tựa 2. Bài học (13 phút) * Mục tiêu:
-Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi100.
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua
các trường hợp cụ thể.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
a.Xây dựng biện pháp cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Giáo viên và học sinh cùng thao tác trên đồ dùng trực -HS đọc phép tính
quan để lập kế hoạch và giải quyết vấn đế.
- GV giới thiệu phép tính: 34 - 5 = ?; 54 – 25 = ? - GV hướng dẫn tính:
Để thực hiện phép trừ 34 - 5 = ? ta có thể làm như sau: -HS qs và thao tác.
+ Dùng các thẻ chục và khối lập phương để thể hiện phép tính.
+ Muốn tính 34 - 5 = ? thì ta phải tách từ 1 chục ra 1 và
9 khối lập phương. Sau đó gộp 1 khối lập phương và 4 - HS viết.
khối kia thành 5 khối lập phương. Vậy còn lại 2 thanh
chục và 9 khối lập phương. - HS qs
- HS viết phép tính 34 - 5 = 29. - GV HD biện pháp tính:
Để thực hiên được phép tính này, ta thực hiện như sau:
+ Đặt tính: Viết số 34 rồi viết số 5 sao cho các chữ số
đơn vị thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.
+ Tính từ phải sang trái. GV vừa viết vừa nói.
Tương tự thực hiện 54 – 25 = ?
- GV thực hiện trừ , gv giải thích : Nhớ 1, thêm 1
- Cho vài HS nêu lại cách thực hiện phép trừ như trên 3. Thực hành (10 phút) * Mục tiêu:
- Biết vận dụng cách tính trên để thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
* Phương pháp: Trực quan, thực hành
* Hình thức: Cá nhân.
- Bài thực hành yêu cầu ta làm gì?
-1 HS đọc: Đặt tính rồi tính
-Em có nhận xét 4 phép tính trong bài này có điểm gì
-HS trả lời: đều có nhớ (do phép trừ giống nhau? Vì sao?
các số đơn vi là trừ qua 10 trong phạm vi 20).
-Em hãy nhắc lại cách trừ qua 10 trong phạm vi 20?
-Trừ để được 10 rồi số còn lại. -HS làm bảng con
-GV đọc lần lượt từng phép tính cho HS thực hiện trên bảng con. -HS chia sẻ kết quả
-Cho HS kiểm tra chéo bảng của bạn
=> GV cho HS nêu cách làm của một vài phép tính 4. Củng cố (7phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành
* Hình thức: Đàm thoại.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. - Học sinh lắng nghe
-GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ thảo luận nhóm đôi theo - Học sinh thảo luận nhóm yêu cầu sau
+ Không cần thực hiện phép tính ,em có thể nêu kết
quả của phép tính 26 - 7, 35 - 18
-Đại diện các nhóm trình bày cách làm và nêu kết quả. -HS trả lới
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS nhận xét
- Dặn dò Học sinh về nhà xem lại bài đã học trên lớp và - Học sinh lắng nghe
chuẩn bị bài cho tiết sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Document Outline
- *Năng lực, phẩm chất: