KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
BÀI : PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100
(TIẾT 2)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 94)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
- Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả, thành phần trong phép cộng, phép trừ.
- Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (-).
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh.
- Ôn tập nhận dạng hình tam giác.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao
tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm.
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy
chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút):
* Mục tiêu:
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết
hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
có tên: Giải cứu rừng xanh.
- Nêu cách chơi: Mở các chuồng , mỗi chuồng
nhốt 1 con vật ,HS chọn lần lượt từng chuồng
mà em thích. Nếu thực hiện đúng yêu cầu thì
con vật tương ứng với chưồng đó sẽ được giải
cứu
- Học sinh lắng nghe phổ biến luật
chơi.
- Lớp trưởng điều hành các bạn
chơi
+ Em hãy nêu kết quả phép tính 26 - 9. Vì
sao em biết?
+Em hãy nêu cách thực hiệp phép trừ
26 - 19.Vì sao em phải mượn 1 ở hàng chục?
.......
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên ơng học
sinh.
=> Giới thiệu bài mới: Hôm nay các em tiếp tục
làm quen cách tính nhẩm. Ôn tập tính nhẩm
trong phạm vi 20,tính toán trong trường hợp có
hai dấu phép tính - qua bài Phép trừ có nhớ
trong phạm vi 100 (t2) và ghi đầu bài lên bảng
-HS nêu
- Học sinh nhận xét
-HS nhắc lại tựa
2. Luyện tập (22 phút)
* Mục tiêu:
-Làm quen cách tính nhẩm. Ôn tập nh nhẩm
trong phạm vi 20. Tính toán trong trường hợp
có hai dấu phép tính -
* Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, trò
chơi, thảo luận
* Hình thức: Cá nhân, nhóm.
Bài 1: Tính
-Bài 1 yêu cầu ta làm gì?
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện
tính bằng cách:
+Em đọc, bạn nêu kết quả.
+Bạn đọc, em nêu kết quả .
-Nhận xét, thống nhất kết quả.
-GV gọi 1 nhóm bất kì lên bảng hỏi đáp trước
lớp đồng thời ghi kết quả vào phép tính để hoàn
thành bài trên bảng,
-Cho HS nhận xét
=> Chốt: Bớt để được số tròn chục rồi bớt tiếp
- GV cho HS nêu cách tính của phép tính bất kì.
- HS trả lời (Tính).
-Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm lên bảng trình
bày
- Các nhóm khác nhận xét
- Học sinh nêu cách tính.
Bài 2. Tính
- Yêu cầu của bài là gì?
- GV hỏi và hướng dẫn HS cách thực hiện.
-GV cho HS làm phiếu bài tập
-Đổi chéo phiếu để kiểm tra kết quả.
-1HS nêu yêu cầu (Tính )
- HS nêu.
-Cá nhân làm bài
-Nhóm đôi kiểm tra phiếu
-Nhận xét
-HS lên bảng sửa bài. GV nhận xét
Bài 3. >, <, = ?
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập?
- Bài này yêu cầu ta làm gì?
- HS thảo luận nhóm bốn làm bài vào bảng
nhóm, sau đó chia sẻ cách làm với các bạn trong
nhóm
- Khuyến khích HS đọc các phép tính theo sơ đồ
tách - gộp số.
Mở rộng: mối liên hệ cộng trừ, giúp HS
nhận biết cách tìm thành phần trong phép cộng,
phép trừ. Ví dụ:
Từ sơ đồ trên, giúp HS nhận biết tổng trong
phép cộng chính là số bị trừ trong phép trừ; các
số hạng trong phép cộng sẽ lần lượt là số trừ và
hiệu trong phép trừ.
- Tìm hiểu mẫu, nhận biết: vận dụng sơ đồ
tách - gộp số để tìm số tliích hợp thay cho dấu
“?” (có thể dựa vào nội dung vừa tìm liiểu ở bài
3 để tíiìh).
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện
- HS: đọc phép tính
- HS nhận xét
3. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các kiến thức
trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Trò chơi
* Hình thức Cá nhân.
- Trò chơi: Ai nhanh hơn
+ GV viết phép tính : 36 - 6 - 4 . HS suy nghĩ
trong vòng 1 phút. hiệu lệnh hết thời gian ai
giơ tay nhanh nhất quyền trả lời , nếu trả lời
đúng được nhận một phần thưởng của GV.
* Dặn HS về nhà chuẩn bị bài 4, 5, 6, 7 tiết sau
và làm lại các bài tập đã học trong tiết hôm nay.
- Học sinh chơi
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Preview text:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2
BÀI : PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 2)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 94) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
- Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả, thành phần trong phép cộng, phép trừ.
- Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (-).
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh.
- Ôn tập nhận dạng hình tam giác.
*Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm.
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy
chiếu (nếu có); 2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV;2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút): * Mục tiêu:
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết
hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
có tên: Giải cứu rừng xanh.
- Học sinh lắng nghe phổ biến luật
- Nêu cách chơi: Mở các chuồng , mỗi chuồng chơi.
nhốt 1 con vật ,HS chọn lần lượt từng chuồng
mà em thích. Nếu thực hiện đúng yêu cầu thì
- Lớp trưởng điều hành các bạn
con vật tương ứng với chưồng đó sẽ được giải chơi cứu
+ Em hãy nêu kết quả phép tính 26 - 9. Vì -HS nêu sao em biết?
+Em hãy nêu cách thực hiệp phép trừ
26 - 19.Vì sao em phải mượn 1 ở hàng chục? ....... - Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
=> Giới thiệu bài mới: Hôm nay các em tiếp tục
làm quen cách tính nhẩm. Ôn tập tính nhẩm
trong phạm vi 20,tính toán trong trường hợp có
hai dấu phép tính - qua bài Phép trừ có nhớ -HS nhắc lại tựa
trong phạm vi 100 (t2) và ghi đầu bài lên bảng 2. Luyện tập (22 phút) * Mục tiêu:
-Làm quen cách tính nhẩm. Ôn tập tính nhẩm
trong phạm vi 20. Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính -
* Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, trò chơi, thảo luận
* Hình thức: Cá nhân, nhóm. Bài 1: Tính
-Bài 1 yêu cầu ta làm gì?
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện - HS trả lời (Tính). tính bằng cách:
+Em đọc, bạn nêu kết quả. -Thảo luận nhóm đôi
+Bạn đọc, em nêu kết quả .
-Nhận xét, thống nhất kết quả.
-GV gọi 1 nhóm bất kì lên bảng hỏi đáp trước
lớp đồng thời ghi kết quả vào phép tính để hoàn - Đại diện nhóm lên bảng trình thành bài trên bảng, bày -Cho HS nhận xét - Các nhóm khác nhận xét
=> Chốt: Bớt để được số tròn chục rồi bớt tiếp - Học sinh nêu cách tính.
- GV cho HS nêu cách tính của phép tính bất kì. Bài 2. Tính
-1HS nêu yêu cầu (Tính )
- Yêu cầu của bài là gì?
- GV hỏi và hướng dẫn HS cách thực hiện. - HS nêu. -Cá nhân làm bài
-Nhóm đôi kiểm tra phiếu -Nhận xét
-
GV cho HS làm phiếu bài tập
-Đổi chéo phiếu để kiểm tra kết quả.
-HS lên bảng sửa bài. GV nhận xét Bài 3. >, <, = ?
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập?
- Bài này yêu cầu ta làm gì?
- HS thảo luận nhóm bốn làm bài vào bảng
nhóm, sau đó chia sẻ cách làm với các bạn trong nhóm
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Khuyến khích HS đọc các phép tính theo sơ đồ - HS thực hiện tách - gộp số.
Mở rộng: mối liên hệ cộng trừ, giúp HS - HS: đọc phép tính
nhận biết cách tìm thành phần trong phép cộng, - HS nhận xét phép trừ. Ví dụ:
Từ sơ đồ trên, giúp HS nhận biết tổng trong
phép cộng chính là số bị trừ trong phép trừ; các
số hạng trong phép cộng sẽ lần lượt là số trừ và hiệu trong phép trừ. -
Tìm hiểu mẫu, nhận biết: vận dụng sơ đồ
tách - gộp số để tìm số tliích hợp thay cho dấu
“?” (có thể dựa vào nội dung vừa tìm liiểu ở bài 3 để tíiìh).
3. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút)
* Mục tiêu:
Giúp HS củng cố lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Trò chơi
* Hình thức Cá nhân. - Trò chơi: Ai nhanh hơn
+ GV viết phép tính : 36 - 6 - 4 . HS suy nghĩ - Học sinh chơi
trong vòng 1 phút. Có hiệu lệnh hết thời gian ai
giơ tay nhanh nhất có quyền trả lời , nếu trả lời
đúng được nhận một phần thưởng của GV.
* Dặn HS về nhà chuẩn bị bài 4, 5, 6, 7 tiết sau
và làm lại các bài tập đã học trong tiết hôm nay. - HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Document Outline

  • *Năng lực, phẩm chất: