Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo (cả năm) | Tuần 15 | Tiết 1

Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình

Chủ đề:

Giáo án Toán 2 415 tài liệu

Môn:

Toán 2 1.5 K tài liệu

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo (cả năm) | Tuần 15 | Tiết 1

Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình

21 11 lượt tải Tải xuống
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100
TUẦN: 15 BÀI : NGÀY, THÁNG (TIẾT 1)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 110 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức,
- Nhận biết được số ngày trong tháng.
- Biết xem lịch tháng.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
2. Kĩ năng
2.1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
- duy lập luận toán học: Nhận biết được một số ngày lễ lớn trong năm của Việt Nam
thế giới.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được thứ, ngày khi xem lịch (loại lịch tờ
hằng ngày). Làm quen với lịch học tập hoặc công việc nhân trong tuần. Sử dụng các thuật
ngữ: hôm qua, hôm nay, ngày mai kết hợp với tên gọi các ngày trong tuần.
2.2 Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những
vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3.Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được
giao, làm bài tập đầy đủ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên:
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 12,1,4 như phần
bài học phóng to.
2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở i tập; bộ thiết bị học toán; bảng con; tờ lịch ny đã u tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút):
* Mục tiêu:
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm
tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn
- GV chia lớp thành hai đội A – B và nêu luật chơi
- Yêu cầu lớp trưởng điều hành trò chơi:
+Lớp Trưởng quay đồng hồ tổ chức cho học sinh trả
lời các giờ theo đồng hồ.
+ Lớp trưởng lấy 1 vài tờ lịch bất của các bạn đã
chuẩn bị trước và yêu cầu các bạn đọc thứ ngày trong tờ
lịch đó
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về
đơn vị thời gian đó : “Ngày Tháng” ghi đầu bài
lên bảng
- HS lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành
- HS tham gia chơi.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
2. Hình thành kiến thức(13 phút)
* Mục tiêu:
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó
và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng
12 có 31 ngày)
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo
luận
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
a) Giới thiệu tờ lịch
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem thứ, ngày, tháng
trên tờ lịch.
- Treo tờ lịch tháng 12 lên bảng và hỏi.
+ Đây là tờ lịch tháng nào? Vì sao em biết?
+ Lịch tháng cho ta biết điều gì? Vậy tháng 12 bao
nhiêu ngày?
-Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đọc tên các cột.
+Ngày đầu tiên của tháng là bao nhiêu?
+ Ngày 1 tháng 12 vào thứ mấy?
- Hãy chỉ ô ngày 1 tháng 12.
+ Ngày 25 tháng 12 vào thứ mấy?
+ Trong tháng 12 bao nhiêu ngày chủ nhật? Đó
những ngày nào?
- GV nhận xét
- Học sinh quan sát, trả lời câu hỏi
+ Tháng 12,…
+ Cho ta biết tháng đó bao nhiêu
ngày. Tháng 12 có 31 ngày
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời
+ Ngày đầu tiên tháng là ngày 1
+ Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ tư
- Học sinh chỉ vào tờ lịch
+ Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ bảy
+ Trong tháng 12 4 ngày chủ
nhật. Những ngày đó là: 5, 12, 19,
26
- Tương tự GV chỉ các ngày khác trong tháng yêu cầu
HS nói
- Nêu kết luận về các thông tin ghi trên tlịch như sách
giáo khoa.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng học sinh yếu
- 1 vài nhóm trình bày, các nhóm
còn lại nhật xét bổ xung.
- Học sinh nói
- Học sinh lắng nghe
3. Thực hành (10 phút)
* Mục tiêu:
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó
và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng
12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
* Phương pháp: Trực quan, thực hành
* Hình thức: Cá nhân.
- Gọi 1 em đọc bài mẫu.
- Yêu cầu nêu cách viết của: Thứ tư, ngày một tháng
mười hai.
+ Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày
trước hay viết tháng trước?
- Yêu cầu lớp tiếp tục chia sẻ kết quả bài làm của mình
- Giáo viên kết luận chung: Khi viết một ngày nào đó
trong tháng ta nên viết thứ, ngày trước sau đó viết
tháng sau.
- Một em đọc bài mẫu.
- HSTL: Viết chữ Thứ tư, ngày
trước sau đó viết số 1, viết tiếp chữ
tháng rồi viết số 12.
- Ta viết ngày trước.
- Học sinh chia sẻ kết quả các phần
còn lại.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài cá nhân
4. Vận dụng – Kết nối (7phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng
tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành
* Hình thức: trò chơi.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
- Trò chơi: Tô màu theo chỉ định
Cho HS màu vào ngay tờ lịch tháng 12 trong bài
học, theo chỉ định như sau
( GV có thể ghi các chỉ thị này lên bảng).
a. Ngày thứ tư đầu tiên trong tháng.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh chơi
b. Ngày cuối cùng của tháng.
c. Ngày 9 tháng 12.
d. Cách ngày 9 tháng 12 chỉ 1 ngày.
e. Ngày 15 tháng 12.
g. Ngày thứ sáu của tuần thứ ba trong tháng.
e. Ngày thứ ba ngày thứ năm của tuần thứ
trong tháng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dặn Học sinh về nhà xem lại bài đã học trên lớp
chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Học sinh lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100
TUẦN: 15 BÀI : NGÀY, THÁNG (TIẾT 2)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 111 )
II.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức,
- Nhận biết được số ngày trong tháng.
- Biết xem lịch tháng.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
2. Kĩ năng
2.1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
- duy lập luận toán học: Nhận biết được một số ngày lễ lớn trong năm của Việt Nam
thế giới.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được thứ, ngày khi xem lịch (loại lịch tờ
hằng ngày). Làm quen với lịch học tập hoặc công việc nhân trong tuần. Sử dụng các thuật
ngữ: hôm qua, hôm nay, ngày mai kết hợp với tên gọi các ngày trong tuần.
2.2 Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những
vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3.Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được
giao, làm bài tập đầy đủ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
2. Giáo viên:
- Sách Toán lp 2; b thiết b dy toán; ………
2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở i tập; bộ thiết bị học toán; bảng con; tờ lịch ny đã u tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút):
* Mục tiêu:
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết
hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi:
Ai nhanh, ai đúng.
- Nội dung của trò chơi về Ngày, tháng
- Yêu cầu lớp trưởng điều hành trò chơi:
+ Lớp trưởng lấy 1 tờ lịch tháng 12 yêu cầu
các bạn trả lời nhanh các câu hỏi:
Tháng 12 có mấy ngày ?
Ngày 16 tháng 12 là thứ mấy ?
Tháng 12 có bao nhiêu ngày chủ nhật?
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học
sinh.
- Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tiếp tục
tìm hiểu tiếp về đơn vị thời gian đó : “Ngày –
Tháng” và ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh lắng nghe phổ biến luật
chơi.
- Lớp trưởng điều hành các bạn
chơi
+ Tháng 12 có 31 ngày.
+ Ngày 16 tháng 12 là thứ năm.
+ Tháng 12 có 4 ngày chủ nhật
- Học sinh lắng nghe
2. Luyện tập (22 phút)
* Mục tiêu:
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong một
tháng nào đó xác định một ngày nào đó
thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng
(biết tháng 1 30 ngày, tháng 4 30 ngày);
ngày, tuần lễ.
* Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, trò
chơi, thảo luận
* Hình thức: Cá nhân, nhóm.
Bài 1: Quan sát tờ lịch tháng 1
- Treo tờ lịch tháng 1 lên bảng và hỏi:
+ Đây là lịch tháng mấy?
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
+ Hãy điền các ngày còn thiếu vào lịch?
+ Sau ngày 3 là ngày mấy?
- Vậy ta sẽ điền ngày mấy?
- Mời HS chia sẻ kết quả bài làm trước lớp.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
Chủ nhật tuần này là ngày 16 tháng 1:
+ Chủ nhật tuần trước là ngày nào?
+ Chủ nhật tuần sau là ngày nào?
- Quan sát nhận xét.
+ Là lịch tháng 1.
+ Tháng 1 có 30 ngày.
- Thực hành điền các ngày vào tờ
lịch
+ Là ngày 4.
- Điền ngày 4 vào ô trống trong
lịch
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả
- HS thảo luận
- Mời HS chia sẻ kết quả bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và kết luận.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng HS chậm hoàn
thành BT
+ Chủ nhật tuần trước là ngày 9
+ Chủ nhật tuần sau là ngày 23.
- Đại diện nhóm chia sẻ, Các
nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe
- Học sinh quan sát trả lời câu
hỏi.
Bài 2. Quan sát tờ lịch tháng 4:
- Treo tờ lịch tháng 4 như sách giáo khoa lên
bảng.
+ Đây là lịch tháng mấy?
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
Trò chơi: Điền ngày còn thiếu
- Chia lớp thành 4 đội bằng nhau.
- Phát cho mỗi đội một tờ lịch.
- Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các
ngày còn thiếu vào tờ lịch.
- Yêu cầu nhóm làm xong trước mang tờ lịch
treo lên bảng.
- Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc
* HĐ cá nhân – chia sẻ trước lớp
Còn đúng 1 tuần nữa ngày 30 tháng 4, đến
ngày đó em sẽ được xem đua xe đạp.
+ Hôm nay là thứ mấy ngày nào?
- Nhận xét bài làm học sinh.
+ Các em biết ngày 30 tháng 4 ngày
không?
- Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng 5, đàm
thoại với học sinh về các ngày trong tờ lịch?
+ Các em biết ngày 1 tháng 5 ngày
không?
- Yêu cầu học sinh so sánh số ngày trong tháng
4 với tháng 5?
- GV nhận xét giáo dục các em hiểu thêm ý
nghĩa của hai ngày lễ.
- HS quan sát
+ Tháng 4
+ 30 ngày
- Lớp tiến hành chia thành 4
nhóm.
- Nhận tờ lịch.
- Thảo luận điền các ngày còn
thiếu.
- Đại diện nhóm mang tờ lịch lên
treo trên bảng
- Nhóm nào xong trước điền
đúng các ngày còn thiếu t nhóm
đó thắng cuộc.
- Nhóm khác nhận xét nhóm bạn.
- HS tự làm bài cá nhân rồi chia sẻ
kết quả trước lớp.
- Quan sát và đưa ra câu trả lời
Thứ bảy ngày 23
- Các em khác nhận xét bài bạn.
+ Ngày giải phóng miền Nam
thống nhất đất nước.
- Học sinh quan sát và trả lời câu
+ Ngày Quốc tế Lao động.
- HS so sánh
- HS lắng nghe
- GV kết luận: Các tháng trong năm số ngày
không đều nhau. tháng 31 ngày, tháng
có 30 ngày và có tháng chỉ 28 hay 29 ngày.
3. Vận dụng (5 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các kiến thức
trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại
* Hình thức Cá nhân, nhóm.
- Tổ chức cho HS chơi T/C Gọi thuyền.
+ Nội dung chơi: Nêu tên các tháng trong
năm:
a. Có 30 ngày.
b. Có 31 ngày
c. Có 28 hoặc 29 ngày.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết
dạy
- Học sinh chơi
- HS lắng nghe
4. Kết nối (1 phút)
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối
việc học tập của học sinh trường nhà,
giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp: Tự học.
- Giáo viên yêu học sinh về chơi lại trò chơi “Ai
nhanh, ai đúng” với người thân trong nhà. - Học sinh thực hiện ở nhà.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
| 1/8

Preview text:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

MÔN: TOÁN – LỚP 2

CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100

TUẦN: 15 BÀI : NGÀY, THÁNG (TIẾT 1)

( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 110 )

  1. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức,

- Nhận biết được số ngày trong tháng.

- Biết xem lịch tháng.

- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.

2. Kĩ năng

2.1. Năng lực đặc thù:

- Giao tiếp toán học: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.

- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được một số ngày lễ lớn trong năm của Việt Nam và thế giới.

- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được thứ, ngày khi xem lịch (loại lịch tờ hằng ngày). Làm quen với lịch học tập hoặc công việc cá nhân trong tuần. Sử dụng các thuật ngữ: hôm qua, hôm nay, ngày mai kết hợp với tên gọi các ngày trong tuần.

2.2 Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết

cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

3.Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

  1. Giáo viên:

- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 12,1,4 như phần bài học phóng to.

2. Học sinh:

- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con; tờ lịch ngày đã sưu tầm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động của học sinh

  1. Khởi động (5 phút):

* Mục tiêu:

Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.

* Phương pháp: Trò chơi.

* Hình thức: Cả lớp

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn

- GV chia lớp thành hai đội A – B và nêu luật chơi

- Yêu cầu lớp trưởng điều hành trò chơi:

+Lớp Trưởng quay đồng hồ và tổ chức cho học sinh trả lời các giờ theo đồng hồ.

+ Lớp trưởng lấy 1 vài tờ lịch bất kì của các bạn đã chuẩn bị trước và yêu cầu các bạn đọc thứ ngày trong tờ lịch đó

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về đơn vị thời gian đó là: “Ngày – Tháng” và ghi đầu bài lên bảng

- HS lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành

- HS tham gia chơi.

- HS nhận xét

- HS lắng nghe

  1. Hình thành kiến thức(13 phút)

* Mục tiêu:

- Biết đọc tên các ngày trong tháng.

- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 12 có 31 ngày)

* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận

*Hình thức: Cá nhân, nhóm.

a) Giới thiệu tờ lịch

- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem thứ, ngày, tháng trên tờ lịch.

- Treo tờ lịch tháng 12 lên bảng và hỏi.

+ Đây là tờ lịch tháng nào? Vì sao em biết?

+ Lịch tháng cho ta biết điều gì? Vậy tháng 12 có bao nhiêu ngày?

-Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đọc tên các cột.

+Ngày đầu tiên của tháng là bao nhiêu?

+ Ngày 1 tháng 12 vào thứ mấy?

- Hãy chỉ ô ngày 1 tháng 12.

+ Ngày 25 tháng 12 vào thứ mấy?

+ Trong tháng 12 có bao nhiêu ngày chủ nhật? Đó là những ngày nào?

- GV nhận xét

- Tương tự GV chỉ các ngày khác trong tháng yêu cầu HS nói

- Nêu kết luận về các thông tin ghi trên tờ lịch như sách giáo khoa.

Lưu ý giúp đỡ đối tượng học sinh yếu

- Học sinh quan sát, trả lời câu hỏi

+ Tháng 12,…

+ Cho ta biết tháng đó có bao nhiêu ngày. Tháng 12 có 31 ngày

- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời

+ Ngày đầu tiên tháng là ngày 1

+ Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ tư

- Học sinh chỉ vào tờ lịch

+ Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ bảy

+ Trong tháng 12 có 4 ngày chủ nhật. Những ngày đó là: 5, 12, 19, 26

- 1 vài nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhật xét bổ xung.

- Học sinh nói

- Học sinh lắng nghe

3. Thực hành (10 phút)

* Mục tiêu:

- Biết đọc tên các ngày trong tháng.

- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.

* Phương pháp: Trực quan, thực hành

* Hình thức: Cá nhân.

- Gọi 1 em đọc bài mẫu.

- Yêu cầu nêu cách viết của: Thứ tư, ngày một tháng mười hai.

+ Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước?

- Yêu cầu lớp tiếp tục chia sẻ kết quả bài làm của mình

- Giáo viên kết luận chung: Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta nên viết thứ, ngày trước sau đó viết tháng sau.

- Một em đọc bài mẫu.

- HSTL: Viết chữ Thứ tư, ngày trước sau đó viết số 1, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 12.

- Ta viết ngày trước.

- Học sinh chia sẻ kết quả các phần còn lại.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh làm bài cá nhân

4. Vận dụng – Kết nối (7phút):

* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.

* Phương pháp: Thực hành

* Hình thức: trò chơi.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

- Trò chơi: Tô màu theo chỉ định

Cho HS tô màu vào ngay tờ lịch tháng 12 trong bài học, theo chỉ định như sau

( GV có thể ghi các chỉ thị này lên bảng).

a. Ngày thứ tư đầu tiên trong tháng.

b. Ngày cuối cùng của tháng.

c. Ngày 9 tháng 12.

d. Cách ngày 9 tháng 12 chỉ 1 ngày.

e. Ngày 15 tháng 12.

g. Ngày thứ sáu của tuần thứ ba trong tháng.

e. Ngày thứ ba và ngày thứ năm của tuần thứ tư trong tháng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò Học sinh về nhà xem lại bài đã học trên lớp và chuẩn bị bài cho tiết sau.

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh chơi

- Học sinh lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

MÔN: TOÁN – LỚP 2

CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100

TUẦN: 15 BÀI : NGÀY, THÁNG (TIẾT 2)

( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 111 )

  1. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức,

- Nhận biết được số ngày trong tháng.

- Biết xem lịch tháng.

- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.

2. Kĩ năng

2.1. Năng lực đặc thù:

- Giao tiếp toán học: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.

- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được một số ngày lễ lớn trong năm của Việt Nam và thế giới.

- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được thứ, ngày khi xem lịch (loại lịch tờ hằng ngày). Làm quen với lịch học tập hoặc công việc cá nhân trong tuần. Sử dụng các thuật ngữ: hôm qua, hôm nay, ngày mai kết hợp với tên gọi các ngày trong tuần.

2.2 Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết

cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

3.Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

  1. Giáo viên:

- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; ………

2. Học sinh:

- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con; tờ lịch ngày đã sưu tầm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

  1. Khởi động (5 phút):

* Mục tiêu:

Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.

* Phương pháp: Trò chơi.

* Hình thức: Cả lớp

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.

- Nội dung của trò chơi về Ngày, tháng

- Yêu cầu lớp trưởng điều hành trò chơi:

+ Lớp trưởng lấy 1 tờ lịch tháng 12 và yêu cầu các bạn trả lời nhanh các câu hỏi:

Tháng 12 có mấy ngày ?

Ngày 16 tháng 12 là thứ mấy ?

Tháng 12 có bao nhiêu ngày chủ nhật?

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tiếp về đơn vị thời gian đó là: “Ngày – Tháng” và ghi đầu bài lên bảng

- Học sinh lắng nghe phổ biến luật chơi.

- Lớp trưởng điều hành các bạn chơi

+ Tháng 12 có 31 ngày.

+ Ngày 16 tháng 12 là thứ năm.

+ Tháng 12 có 4 ngày chủ nhật

- Học sinh lắng nghe

2. Luyện tập (22 phút)

* Mục tiêu:

- Biết đọc tên các ngày trong tháng.

- Biết xem lịch để xác định số ngày trong một tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 1 có 30 ngày, tháng 4 có 30 ngày); ngày, tuần lễ.

* Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, trò chơi, thảo luận

* Hình thức: Cá nhân, nhóm.

Bài 1: Quan sát tờ lịch tháng 1

- Treo tờ lịch tháng 1 lên bảng và hỏi:

+ Đây là lịch tháng mấy?

+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?

+ Hãy điền các ngày còn thiếu vào lịch?

+ Sau ngày 3 là ngày mấy?

- Vậy ta sẽ điền ngày mấy?

- Mời HS chia sẻ kết quả bài làm trước lớp.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi

Chủ nhật tuần này là ngày 16 tháng 1:

+ Chủ nhật tuần trước là ngày nào?

+ Chủ nhật tuần sau là ngày nào?

- Mời HS chia sẻ kết quả bài làm trước lớp.

- GV nhận xét và kết luận.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng HS chậm hoàn thành BT

- Quan sát nhận xét.

+ Là lịch tháng 1.

+ Tháng 1 có 30 ngày.

- Thực hành điền các ngày vào tờ lịch

+ Là ngày 4.

- Điền ngày 4 vào ô trống trong lịch

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả

- HS thảo luận

+ Chủ nhật tuần trước là ngày 9

+ Chủ nhật tuần sau là ngày 23.

- Đại diện nhóm chia sẻ, Các nhóm khác nhận xét

- Lắng nghe

- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.

Bài 2. Quan sát tờ lịch tháng 4:

- Treo tờ lịch tháng 4 như sách giáo khoa lên bảng.

+ Đây là lịch tháng mấy?

+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?

Trò chơi: Điền ngày còn thiếu

- Chia lớp thành 4 đội bằng nhau.

- Phát cho mỗi đội một tờ lịch.

- Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch.

- Yêu cầu nhóm làm xong trước mang tờ lịch treo lên bảng.

- Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc

* HĐ cá nhân – chia sẻ trước lớp

Còn đúng 1 tuần nữa là ngày 30 tháng 4, đến ngày đó em sẽ được xem đua xe đạp.

+ Hôm nay là thứ mấy ngày nào?

- Nhận xét bài làm học sinh.

+ Các em có biết ngày 30 tháng 4 là ngày gì không?

- Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng 5, đàm thoại với học sinh về các ngày trong tờ lịch?

+ Các em có biết ngày 1 tháng 5 là ngày gì không?

- Yêu cầu học sinh so sánh số ngày trong tháng 4 với tháng 5?

- GV nhận xét và giáo dục các em hiểu thêm ý nghĩa của hai ngày lễ.

- GV kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày và có tháng chỉ 28 hay 29 ngày.

- HS quan sát

+ Tháng 4

+ 30 ngày

- Lớp tiến hành chia thành 4 nhóm.

- Nhận tờ lịch.

- Thảo luận và điền các ngày còn thiếu.

- Đại diện nhóm mang tờ lịch lên treo trên bảng

- Nhóm nào xong trước và điền đúng các ngày còn thiếu thì nhóm đó thắng cuộc.

- Nhóm khác nhận xét nhóm bạn.

- HS tự làm bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả trước lớp.

- Quan sát và đưa ra câu trả lời

Thứ bảy ngày 23

- Các em khác nhận xét bài bạn.

+ Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

- Học sinh quan sát và trả lời câu

+ Ngày Quốc tế Lao động.

- HS so sánh

- HS lắng nghe

3. Vận dụng (5 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các kiến thức trọng tâm mới học.

* Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại

* Hình thức Cá nhân, nhóm.

- Tổ chức cho HS chơi T/C Gọi thuyền.

+ Nội dung chơi: Nêu tên các tháng trong năm:

a. Có 30 ngày.

b. Có 31 ngày

c. Có 28 hoặc 29 ngày.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy

- Học sinh chơi

- HS lắng nghe

  1. Kết nối (1 phút)

* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.

* Phương pháp: Tự học.

- Giáo viên yêu học sinh về chơi lại trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” với người thân trong nhà.

- Học sinh thực hiện ở nhà.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................