Trường Tiểu học ............................................ Lớp 2/....
TUẦN 10
Thứ ngày tháng năm 2021
TOÁN
2. PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20
LÍT (SHS trang 76)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Nhận biết đơn vị đo dung tích: lít; tên gọi, kí hiệu.
- Nhận biết được độ lớn của 1 lít.
- Sử dụng vật chứa 1 lít để xác định sức chứa của các vật khác.
2. năng: GQVĐ đơn giản liên quan đến sức chứa của vật. Xác định sức
chứa của vật so với 1 lít.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính
xác.
4. Năng lực chú trọng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải
quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
5. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
6.Tích hợp: Toán học và cuộc sống ; Tự nhiên và Xã hội
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số chai lọ có dung tích: 1 lít, 2, lít……
2. Học sinh: SGK; một số chai lọ có dung tích: 1 lít, 2, lít (nếu có)
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề,
trò chơi.
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
5’ 1. Hoạt động khởi động:
* Mục tiêu:
Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động
- HS hát
-HS lắng nghe
kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp: Hát
* Hình thức: Cả lớp
* Cách tiến hành:
GV cho cả lớp hát bài Lớp chúng mình
đoàn kết”
-> Giới thiệu bài học mới: Lit
15’ 2. Bài học và thực hành
* Mục tiêu: Nhận biết đơn vị đo dung tích:
lít; tên gọi, hiệu; biết được độ lớn của
1lit.
* Phương pháp:Trực quan, đàm thoại, thực
hành, thảo luận
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
2.1 Giới thiệu đơn vị đo dung tích lít
và dụng cụ đo dung tích (chai 1 lít, ca
1 lít)
- GV cho HS quan sát hai (không
nước), loại xô 10l và 121.
+ GV hỏi: nào đựng được nhiều hơn?
(xô lớn).
Nhiều hơn bao nhiêu?
+ GV: Để biết mỗi vật chứa được bao
nhiêu chất lỏng, người ta thường dùng đơn
vị lít.
- Lít là một đơn vị đo dung tích.
Lít viết tắt là 1 .
Đọc là lít.
-HS quan sát nhận biết
-HS trả lời
-HS nhắc lại
15’
2.2 Thực hành
- * Mục tiêu: Làm quen các dụng cụ
đo khối lượng; Xác định sức chứa của vật so
với 1 lít;Làm được bài tập 1,2, 3 và 4.
* Phương pháp:Trực quan, đàm thoại, thực
hành, thảo luận
Bài 1/76
- HS nêu yêu cầu bài tập.
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
a.Bài 1: Viết
-Yêu cầu HS viết lại trên bảng con
- GV nhận xét.
- HS thực hiện ở bảng con
- HS khác nhận xét
b.Bài 2: Tập làm quen các dụng cụ đo
khối lượng
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS tiếp xúc với dụng cụ đo chứa
1 lít nước.
- Yêu cầu mỗi nhóm HS quan sát các vật
dụng đựng chất lỏng đã chuẩn bị:
+ Đoán xem mỗi vật dụng chứa được bao
nhiêu lít.
+ Kiểm tra lại bằng cách đọc dung tích
trên vỏ hộp chai
-Hướng dẫn HS thực hiện
-GV nhận xét.
Bài 2/76
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát
-HS thực hiện nhóm 4
- HS chia sẻ ý kiến
-HS khác nhận xét
c.Bài 3: Tập ước lượng
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV đặt vấn đề: Mấy bình nước của em thì
được 1 lít nước? (1 lít và các bình nước
cá nhân).
Ước lượng bằng mắt, đoán xem 1lít
được bao nhiêu bình nước.
Đổ nước từ bình 1 lít vào bình ớc
cá nhân.
Đổ nước từ bình nhân vào bình 1
lít cho tới lúc đầy.
- GV Hướng dẫn và theo dõi HS thực hiện.
Bài 3/76
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS thực hiện
-HS khác nhận xét
d.Bài 4
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
Bài 4/76
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Can màu đỏ đựng bao nhiêu lit?
+ Can màu xanh đựng bao nhiêu lit?
Vậy can màu đỏ đựng nhiều hơn can
màu xanh bao nhiêu lít?
- Yêu cầu viết ra bảng con
- GV nhận xét
- 10 lit
- 3 lit
-HS thực hiện viết vào bảng con
10 l - 3 l = 7 l
-HS khác nhận xét
5’ 3.Củng cố
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến
thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hành
* Hình thức:Cả lớp
- Có nhiều vật xung quanh ta có thể chứa
chất lỏng; có vật chứa được nhiều, có vật
chứa được ít.
- Để biết chính xác sức chứa của các vật,
người ta phải “đong” bằng tay hoặc dùng
máy móc hỗ trợ (máy bơm xăng,...) theo
đơn vị lít.
- Lít là một đơn vị đo đung tích, 1l khoảng
... bình nước của em
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS nhắc lại
4. Hoạt động thực tế:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết
nối việc học tập của học sinh ở trường và ở
nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự
học.
* Cách tiến hành:
Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà thực
hành cho c ha m x em : uống mấy bình
nước cá nhân thì tương đương 1 li t .
- Học sinh lắng nghe, thực hiện
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………..……………………………………………………………
………………………..……………………………………………………………
………………………..……………………………………………………………
………………………..……………………………………………………………

Preview text:

Trường Tiểu học ............................................ Lớp 2/....

TUẦN 10

Thứ ngày tháng năm 2021

TOÁN

2. PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20

LÍT (SHS trang 76)

  1. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

  • Nhận biết đơn vị đo dung tích: lít; tên gọi, kí hiệu.
  • Nhận biết được độ lớn của 1 lít.
  • Sử dụng vật chứa 1 lít để xác định sức chứa của các vật khác.

2. Kĩ năng: GQVĐ đơn giản liên quan đến sức chứa của vật. Xác định sức chứa của vật so với 1 lít.

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS năng lực học toán, tính toán cẩn thận, chính xác.

4. Năng lực chú trọng:Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

5. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

6.Tích hợp: Toán học và cuộc sống ; Tự nhiên và Xã hội

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Một số chai lọ có dung tích: 1 lít, 2, lít……

2. Học sinh: SGK; một số chai lọ có dung tích: 1 lít, 2, lít (nếu có)

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.

2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TL

Hoạt động của giáo viên.

Hoạt động của học sinh.

5’

1. Hoạt động khởi động:

* Mục tiêu:

Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.

* Phương pháp: Hát

* Hình thức: Cả lớp

* Cách tiến hành:

GV cho cả lớp hát bài “ Lớp chúng mình đoàn kết”

-> Giới thiệu bài học mới: Lit

- HS hát

-HS lắng nghe

15’ 2. Bài học và thực hành

* Mục tiêu: Nhận biết đơn vị đo dung tích: lít; tên gọi, kí hiệu; biết được độ lớn của 1lit.

* Phương pháp:Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận

*Hình thức: Cá nhân, nhóm.

2.1 Giới thiệu đơn vị đo dung tích lít và dụng cụ đo dung tích (chai 1 lít, ca 1 lít)

- GV cho HS quan sát hai xô (không có nước), loại xô 10l và 121.

+ GV hỏi: Xô nào đựng được nhiều hơn? (xô lớn).

Nhiều hơn bao nhiêu?

+ GV: Để biết mỗi vật chứa được bao nhiêu chất lỏng, người ta thường dùng đơn vị lít.

  • Lít là một đơn vị đo dung tích.

Lít viết tắt là 1.

Đọc là lít.

-HS quan sát nhận biết

-HS trả lời

-HS nhắc lại

15’

2.2 Thực hành

  • * Mục tiêu: Làm quen các dụng cụ đo khối lượng; Xác định sức chứa của vật so với 1 lít;Làm được bài tập 1,2, 3 và 4.

* Phương pháp:Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận

*Hình thức: Cá nhân, nhóm.

a.Bài 1: Viết

-Yêu cầu HS viết lại trên bảng con

- GV nhận xét.

Bài 1/76

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS thực hiện ở bảng con

- HS khác nhận xét

b.Bài 2: Tập làm quen các dụng cụ đo khối lượng

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập

- GV cho HS tiếp xúc với dụng cụ đo chứa 1 lít nước.

- Yêu cầu mỗi nhóm HS quan sát các vật dụng đựng chất lỏng đã chuẩn bị:

+ Đoán xem mỗi vật dụng chứa được bao nhiêu lít.

+ Kiểm tra lại bằng cách đọc dung tích trên vỏ hộp chai

-Hướng dẫn HS thực hiện

-GV nhận xét.

Bài 2/76

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS quan sát

-HS thực hiện nhóm 4

- HS chia sẻ ý kiến

-HS khác nhận xét

c.Bài 3: Tập ước lượng

-Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập

- GV đặt vấn đề: Mấy bình nước của em thì được 1 lít nước? (1 lít và các bình nước cá nhân).

  • Ước lượng bằng mắt, đoán xem 1lít được bao nhiêu bình nước.
  • Đổ nước từ bình 1 lít vào bình nước cá nhân.
  • Đổ nước từ bình cá nhân vào bình 1 lít cho tới lúc đầy.

- GV Hướng dẫn và theo dõi HS thực hiện.

Bài 3/76

-HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS thực hiện

-HS khác nhận xét

d.Bài 4

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập

- Hướng dẫn HS tìm hiểu

+ Can màu đỏ đựng bao nhiêu lit?

+ Can màu xanh đựng bao nhiêu lit?

Vậy can màu đỏ đựng nhiều hơn can màu xanh bao nhiêu lít?

- Yêu cầu viết ra bảng con

- GV nhận xét

Bài 4/76

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- 10 lit

- 3 lit

-HS thực hiện viết vào bảng con

10 l - 3 l = 7 l

-HS khác nhận xét

5’

3.Củng cố

* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.

* Phương pháp: Thực hành

* Hình thức:Cả lớp

- Có nhiều vật xung quanh ta có thể chứa chất lỏng; có vật chứa được nhiều, có vật chứa được ít.

- Để biết chính xác sức chứa của các vật, người ta phải “đong” bằng tay hoặc dùng máy móc hỗ trợ (máy bơm xăng,...) theo đơn vị lít.

- Lít là một đơn vị đo đung tích, 1l khoảng ... bình nước của em

- HS lắng nghe, thực hiện

- HS nhắc lại

4. Hoạt động thực tế:

* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.

* Cách tiến hành:

Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà thực hành cho cha mẹ xem: uống mấy bình nước cá nhân thì tương đương 1 lit.

- Học sinh lắng nghe, thực hiện

V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

………………………..……………………………………………………………

………………………..……………………………………………………………

………………………..……………………………………………………………

………………………..……………………………………………………………