-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo | Tuần 14 | Tiết 4
Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình.
Chủ đề: Giáo án Toán 2
415 tài liệu
Môn: Toán 2
1.4 K tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: ……
TUẦN: 14 BÀI : BIỂU ĐỒ TRANH (TIẾT 1)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 31,32 )
- MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Toán học và cuộc sống ,Tự nhiên và Xã hội.
- Tư duy và lập luận toán học: Thu thập được dữ liệu, phân loại và kiểm đếm các đối tượng thống kê trong mọt số tình huống quen thuộc.
- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.
- Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.
- Thể hiện kết quả kiểm đếm trên một biểu đồ tranh cụ thể.
- Ổn tập: các ngày trong tuần
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động, tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
- Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
- Yêu nước
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Giáo viên:
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; 20 khối lập phương, bức tranh cho nội dung bài học
2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; 10 khối lập phương.
.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: ……
TUẦN:14 BÀI : BIỂU ĐỒ TRANH (TIẾT 2)
( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang ….. )
- MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: …………..
- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được một số ngày lễ lớn trong năm của Việt Nam và thế giới.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được thứ, ngày khi xem lịch (loại lịch tờ hằng ngày). Làm quen với lịch học tập hoặc công việc cá nhân trong tuần. Sử dụng các thuật ngữ: hôm qua, hôm nay, ngày mai kết hợp với tên gọi các ngày trong tuần.
- ….
1.2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
- Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Giáo viên:
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; ………
2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con; tờ lịch ngày đã sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi. * Hình thức: cả lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm số lớn nhất trong các số a) 18, 15, 20. b) 35, 17, 49. c) 23, 15, 30 | - HS thực hiện |
2. Hoạt động 2: Luyện tập (22 phút) * Mục tiêu: Luyện tập biết cách thu thập, kiểm đếm thông tin, hình ảnh. * Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, trò chơi, thảo luận * Hình thức: Cá nhân, nhóm. Bài 2. Thu thập phân loại dữ liệu, kiểm đếm, thể hiện kết quả kiểm đếm trên một bảng cho sẵn: Bài toán yêu cầu gì? a) Thu thập, phân loại, kiểm đếm HS tìm hiểu bài, nhận biết:
Các hs tổ 1 thích mấy loại trái cây? Kể tên các loại trái cây đó?
Có .?. bạn thích chuối. Có .?. bạn thích thanh long. Có .?. bạn thích đu đủ. Có .?. bạn thích dưa hấu.
(HS hoạt động theo tổ. Các em có thể phân việc: một bạn phỏng vấn, các bạn còn lại ghi chép và đật khối lập phương vào bàng riêng của minh (SGK). Lưu ý, HS có thể thích nhất hơn một loại trái cày hoặc không thích loại nào.) • Dựa vào biểu đồ tranh, trả lòi các câu hỏi. Ví dụ: Nhiều bạn thích dưa hấu nhất, ít bạn thích thanh long, đu đủ nhất. -GV có thể giúp HS đưa ra một số nhận xét từ biểu đồ tranh (Nhiều bạn thích chuối hơn thanh long,...). Mở rộng: ích lợi của việc ăn trái cây. | - Học sinh đọc bài Tìm hiểu về trái cây yêu thích của các bạn học sinh trong tổ1 - Học sinh tră lời bài, giải thích. 4 loại Chuối , thanh long, đu đủ, dưa hấu. - HS thực hiện, giải thích cách làm. |
Bài 1. Quan sát tranh và so sánh: Bài 1: Đọc và nêu nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh
Biểu đồ này gồm mấy hàng? (3 hàng). Mỗi hàng thể hiện số cốc được trang trí theo hình vẽ, hẵy kể tên các hình đỏ. Mỗi cái cốc được thể hiện như thế nào? (hình vẽ cái cốc)
HS (nhóm đôi) xem biểu đồ và trả lời các câu hỏi. - Khi sửa bài, HS giải thích các câu trả lời. Ví dụ: Dựa vào biểu đồ:
GV có thể hướng dẫn HS nêu mọt số nhận xét đơn giản khác. - Sau khi sửa bài, GV nhận xét. Bài 2: Đọc và nêu nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh
Biểu đồ này gồm mấy hàng? (3 hàng) Mỗi hàng thể hiện sổ cốc nước của một bạn. + Mỗi cốc nước được thể hiện như thể nào? (hình vẽ cốc nước) . Đếm số cốc nước của từng bạn.
HS (nhóm đôi) xem biểu đồ và trả lời các câu hỏi.
| - Học sinh quan sát tranh, bằng trực giác nói ngay 3 hàng. - Học sinh thể hiện qua hình vẽ cái cốc
- Học sinh làm bài và sửa bài.
3 hàng, Mỗi hàng thể hiện số cốc nước của một bạn. hình vẽ cốc nước + Linh 6 cốc + Nam 8 cốc + Mai 10 cốc Hs tự làm bài |
3. Hoạt động 3: Củng cố (5 phút) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại biểu đồ tranh, cách đọc biểu đồ tranh. * Phương pháp:, đàm thoại * Hình thức Cá nhân, nhóm. - Giáo viên tóm tắt lại nội dung chính của bài | - Học sinh cả lớp lắng nghe |
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em. * Phương pháp: Tự học. - Giáo viên yêu cầu học sinh về xem lại cách đọc biểu đồ tranh cho người thân trong nhà. | - Học sinh thực hiện ở nhà. |