Giáo án Toán 2 sách Chân trời sáng tạo | Tuần 7 | Tiết 3

Giáo án Toán 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 2 CTST của mình.

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TOÁN – LỚP 2
CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20
TUẦN: 7 BÀI 21: PHÉP TRỪ CÓ HIỆU BẰNG 10 (1 TIẾT)
(Sách Chân Trời Sáng Tạo – SGK trang 59)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hệ thống các phép trừ trong phạm vi 20, có hiệu là 10.
- Vận dụng để tính toán và giải toán.
2. Kĩ năng
2.1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ: tách ra (theo quan điểm
tìm phần của tập con của một tập hợp). Sử dụng các thuật ngữ thể hiện ý nghĩa
phép trừ: cho, bớt đi, còn lại, …
- duy lập luận toán học: Nhận biết được một số hình ảnh, đối tượng, vấn đề
và tình huống liên quan đến phépF tính trừ.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Sử dụng các cách tính trừ trong các bài
tính toán, giải toán. Được áp dụng nhiều công thức tính toán trong công nghệ thông
tin, trong kinh tế, trong giao thương với các nước.
2.2 Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống,
nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất:J
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành
nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
4. Tích hợp: Tiếng Việt, TN &XH.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên:F
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; bảng trừ có hiệu bằng 10.
2. Học sinh:J
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
* Mục tiêu:J
Tạo không khí lớp học vui ơi, sinh động kết
hợp kiểm tra kiến thức cũ.
* Phương pháp:F Trò chơi.
* Hình thức: Cả lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi:
“Đưa khách sang sông”.
- GV chia lớp thành từng cặp đôi nêu luật
chơi
- Yêu cầu lớp trưởng điều hành trò chơi:
+Lớp Trưởng gọi từng cặp đôi lên bốc thăm
nêu “Cấu tạo thập phân của các số từ 11
đến 19” (mỗi nhóm phân tích từng số theo thứ
tự từ 11 cho đến 19).
Nhóm bạn nhận xét, GV nhận xétchốt kiến
thức.
- HS lắng ngheF
- Lớp trưởng điều hànhF
- HS tham gia chơi.
Nhóm nêu cấu tạo thập phân của
các số từ 11 đến 19.
LớpF Đơn vị
HàngF TrămF ChụcF Đơn
vị
HàngF 1 1
HàngF 1 2
HàngF 1 3
HàngF 1 4
HàngF 1 5
HàngF 1 6
HàngF 1 7
HàngF 1 8
HàngF 1 9
Nhóm 1 * Số 11 phân tích:
11= 1 chục + 1 đơn vị.
hoặc 11 = 10  +  1
Nhóm 2 * Số 12 phân tích:
12= 1 chục + 2 đơn vị.
hoặc 12 = 10  +  2
Kể từ phải sang trái hàng đơn vị, hàng
chục. Hai hàng này đều thuộc lớp đơn vị.
Mỗi chữ số nằm trong một hàng nào đó chỉ số
đơn vị thuộc hàng ấy.
+ GV gọi HS “Hãy nêu một phép trừ hiệu
bằng 10.”
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học
sinh.
- Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tìm
hiểu tiếp về phép tính trừ đó : “Phép trừ
hiệu bằng 10” và ghi đầu bài lên bảng
Nhóm 3 * Số 13 phân tích:
13= 1 chục + 3 đơn vị.
hoặc 13 = 10  +  3
Nhóm còn lại.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
2. Bài học
* Mục tiêu:
- Hệ thống các phép tr trong phạm vi 20
hiệu bằng 10.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực
hành, thảo luậnFF
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
*Cách thực hiện:
- GV hướng dẫn HS đếm các phần bánh
được.FFFFFFFFFFFFF
Hãy đếm có bao nhiêu cái bánh?
Từ số 16, hãy phân tích phép trừ hiệu bằng
10.
Vậy ăn từ 16 cái bánh, ta ăn mấy cái bánh thì
còn lại 10 cái bánh?
Hãy nêu tình huống của phép tính vừa tìm
được viết phép tính trừ phù hợp với tình
huống.F
- Học sinh quan sát, trả lời câu hỏi
Có 16 cái bánh.F
16 gồm 10 và 6.F
Ăn 6 cái bánh thì còn lại 10 cái
bánh.F
Tình huống: 16 cái bánh, ăn
GV gọi HS đọc nối tiếp thay nhau hoàn chỉnh
các phép trừ trong phần bài học.F
FFFFFFFFFFFFF
HS nhận xét, GV nhận xét.F
GV che một vài thành phần của phép tính
trong bảng (số bị trừ, số trừ, hiệu.)
- GV nhận xét và chốt nội dung bài.
hết 6 cái bánh, còn lại 10 cái
bánh.
Phép tính: 16 – 6 = 10.
HS đọc kết quả phép tính.
11 1 = 10; 14 – 4 = 10; 17 – 7 =
10
12 2 = 10; 15 – 5 = 10; 18 8 =
10
13 3 = 10; 16 – 6 = 10; 19 9 =
10
HS lắng nghe.
HS đọc lại phép tính hoàn chỉnh.
3. Luyện tập
* Mục tiêu: +Biết sử dụng các kí hiệu trong
phép tính trừ.
F+FĐược rèn luyện dự đoán các phép tính
trừ khi ẩn số, giải quyết nhiều phép tính trừ
trong một bài tính.
FF+FFViết được phép tính phù hợp với câu trả
lời của bài toán có lời văn, nói câu trả lời.
* Phương pháp: Trực quan, thực hành,
đàm thoại, thảo luận.
* Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp.F
*Cách thực hiện:
Bài tập 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV chia nhóm đôi tìm hiểu từng bài
tính cùng nhau. Sau đó chia sẻ bài làm trước
lớp.F
HS đọc yêu cầu bài.
Nhóm đôi thực hiện.F
14 – 4 = 10; 15 – 5 = 10; 17 – 7 = 10
11 – 1 = 10; 12 – 2 = 10; 19 – 9 = 10
Các nhóm chia sẻ bài tập 1 trước
lớp.
HS lắng nghe.
Nhóm bạn nhận xét, GV nhận xét.F
Bài tập 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
F-FGV cho HS thực hiện vào bảng con.
- Lưu ý: Thứ tự thực hiện các phép tính từ
trái sang phải.F
HS nhận xét bạn, GV nhận xét.F
Bài tập 3:FGV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
FFFFF
FFGV hướng dẫn HS nói ngắn gọn phân
tích đề BT 3.
Cô có mấy cái khẩu trang?
Cô đã phát cho học sinh mấy cái khẩu
trang?
giáo còn lại bao nhiêu cái khẩu
trang?
FFGV gọi HS lên thực hiện phép tính trả
lời câu hỏi.
FHS nhận xét bạn, GV nhận xét.F
GDKNS: Thời gian gần đây dịch bệnh
Covid 19 lây lan rất nguy hiểm để
phòng chống dịch covid 19 chúng ta cần
HS lắng nghe làm bài nhân
vào bảng con.
F18 – 8 -F 1 = 9 F F ;F F 16 – 6 – 1 = 9.
F13 – 3 – 4 = 6 F F ;F F 17 – 7 – 2 = 8.
F11 – 1 – 5 = 5 F F ;F F 15 – 5 – 3 = 7.
HS lắng nghe.
HS đọc kĩ đề bài.
HS lắng nghe và trả lời:
Cô có 18 cái khẩu trang.
đã phát cho học sinh 8 cái
khẩu trang.
giáo còn lại 10 cái khẩu
trang.F
HS thực hiện và trả lời.
18 - 8 = 10
Trả lời: giáo còn lại 10 cái khẩu
trang.F
tuân thủ quy tắc 5K. Trong đó đeo khẩu
trang đúng quy cách. Khi đeo khẩu trang
xong các em cần bỏ vào sọt rác đúng nơi
quy định.
- Giáo viên kết luận chung: Khi viết một
phép tính nào đó chúng ta cần phân tách để
thực hiện chính xác hơn.
Lưu ý: giúp đỡ đối tượng HS yếu.
HS lắng nghe.
4. Củng cố
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến
thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp: Thực hànhF
* Hình thức: trò chơi.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong
tiết dạy.
- Trò chơi: HỎI NHANH – ĐÁP GỌN.
FFCho HS trả lời các câu hỏi. HS nghe câu
hỏi và trả lời.
(?) Mấy trừ 7 bằng 10?
FFF19 trừ mấy bằng 10?
FFFF12 trừ 2 bằng mấy?
...
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dặn dò Học sinh về nhà xem lại bài đã học
trên lớp và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh chơi.
- HS trả lời:F
17 – 7 = 10.
19 – 9 = 10.
12 – 2 = 10.
...
- Học sinh lắng nghe
| 1/6

Preview text:

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

MÔN: TOÁN – LỚP 2

CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 20

TUẦN: 7 BÀI 21: PHÉP TRỪ CÓ HIỆU BẰNG 10 (1 TIẾT)

(Sách Chân Trời Sáng Tạo – SGK trang 59)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức

- Hệ thống các phép trừ trong phạm vi 20, có hiệu là 10.

- Vận dụng để tính toán và giải toán.

  1. Kĩ năng

2.1. Năng lực đặc thù:

- Giao tiếp toán học: Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ: tách ra (theo quan điểm tìm phần bù của tập con của một tập hợp). Sử dụng các thuật ngữ thể hiện ý nghĩa phép trừ: cho, bớt đi, còn lại, …

- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết được một số hình ảnh, đối tượng, vấn đề và tình huống liên quan đến phép tính trừ.

- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Sử dụng các cách tính trừ trong các bài tính toán, giải toán. Được áp dụng nhiều công thức tính toán trong công nghệ thông tin, trong kinh tế, trong giao thương với các nước.

2.2 Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

  1. Phẩm chất:

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

  1. Tích hợp: Tiếng Việt, TN &XH.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

  1. Giáo viên:

- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; bảng trừ có hiệu bằng 10.

2. Học sinh:

- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

Hoạt động giáo viên

Hoạt động của học sinh

  1. Khởi động

* Mục tiêu:

Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.

* Phương pháp: Trò chơi.

* Hình thức: Cả lớp

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đưa khách sang sông”.

- GV chia lớp thành từng cặp đôi và nêu luật chơi

- Yêu cầu lớp trưởng điều hành trò chơi:

+Lớp Trưởng gọi từng cặp đôi lên bốc thăm và nêu “Cấu tạo thập phân của các số từ 11 đến 19” (mỗi nhóm phân tích từng số theo thứ tự từ 11 cho đến 19).


















Nhóm bạn nhận xét, GV nhận xét và chốt kiến thức.

Kể từ phải sang trái là hàng đơn vị, hàng chục. Hai hàng này đều thuộc lớp đơn vị.

Mỗi chữ số nằm trong một hàng nào đó chỉ số đơn vị thuộc hàng ấy.

+ GV gọi HS “Hãy nêu một phép trừ có hiệu bằng 10.”


- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về phép tính trừ đó là: “Phép trừ có hiệu bằng 10” và ghi đầu bài lên bảng





- HS lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành

- HS tham gia chơi.

Nhóm nêu cấu tạo thập phân của các số từ 11 đến 19.

Lớp

Đơn vị

Hàng

Trăm

Chục

Đơn vị

Hàng

1

1

Hàng

1

2

Hàng

1

3

Hàng

1

4

Hàng

1

5

Hàng

1

6

Hàng

1

7

Hàng

1

8

Hàng

1

9

Nhóm 1 * Số 11 phân tích:

11= 1 chục + 1 đơn vị.

hoặc 11 = 10 + 1

Nhóm 2 * Số 12 phân tích:

12= 1 chục + 2 đơn vị.

hoặc 12 = 10 + 2

Nhóm 3 * Số 13 phân tích:

13= 1 chục + 3 đơn vị.

hoặc 13 = 10 + 3

Nhóm còn lại.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

  1. Bài học

* Mục tiêu:

- Hệ thống các phép trừ trong phạm vi 20 có hiệu bằng 10.

* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận

*Hình thức: Cá nhân, nhóm.

*Cách thực hiện:

- GV hướng dẫn HS đếm các phần bánh có được. https://lh4.googleusercontent.com/bipFDO6xjiBQGGVKn_P7I6rEsTDX2M3QpTR1n5Pqs4OTX6iqGK-5rNq7rVXEEaYsZwN_YxsiMg8x1YgD1eF6YHNwibTNF6DeAjEWvVQudREZNVqxgzYdv5TxjTwFvGY0ZMOZgQc

Hãy đếm có bao nhiêu cái bánh?

Từ số 16, hãy phân tích phép trừ có hiệu bằng 10.

Vậy ăn từ 16 cái bánh, ta ăn mấy cái bánh thì còn lại 10 cái bánh?

Hãy nêu tình huống của phép tính vừa tìm được và viết phép tính trừ phù hợp với tình huống.

GV gọi HS đọc nối tiếp thay nhau hoàn chỉnh các phép trừ trong phần bài học.

https://lh4.googleusercontent.com/YU0XJ6NOF4PGF00gdO5TLSs3CFkvjrGLKYxZOL5Ex3N3tkxinXncUMyUADcJca6P-u1iZHN9NO3dyCx0cUtcfV5KOOll-ZqzGmbAMvQNYOB_WehvXW9wYSrxLBGJuKDvp-twWLs

HS nhận xét, GV nhận xét.

GV che một vài thành phần của phép tính trong bảng (số bị trừ, số trừ, hiệu.)

- GV nhận xét và chốt nội dung bài.







- Học sinh quan sát, trả lời câu hỏi


Có 16 cái bánh.

16 gồm 10 và 6.

Ăn 6 cái bánh thì còn lại 10 cái bánh.

Tình huống: Có 16 cái bánh, ăn hết 6 cái bánh, còn lại 10 cái bánh.

Phép tính: 16 – 6 = 10.

HS đọc kết quả phép tính.

11 – 1 = 10; 14 – 4 = 10; 17 – 7 = 10

12 – 2 = 10; 15 – 5 = 10; 18 – 8 = 10

13 – 3 = 10; 16 – 6 = 10; 19 – 9 = 10

HS lắng nghe.

HS đọc lại phép tính hoàn chỉnh.

3. Luyện tập

* Mục tiêu: +Biết sử dụng các kí hiệu trong phép tính trừ.

+ Được rèn luyện và dự đoán các phép tính trừ khi ẩn số, giải quyết nhiều phép tính trừ trong một bài tính.

+ Viết được phép tính phù hợp với câu trả lời của bài toán có lời văn, nói câu trả lời.

* Phương pháp: Trực quan, thực hành, đàm thoại, thảo luận.

* Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp.

*Cách thực hiện:

Bài tập 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- GV chia nhóm đôi và tìm hiểu từng bài tính cùng nhau. Sau đó chia sẻ bài làm trước lớp.

https://lh5.googleusercontent.com/gCtdLSvscy7yVUlpw7cF3qAtjtMFk3KrWre2v_pSff219NrgC0HU5nemqbtPiupA1xQNGe0rCduDmUghZTZ1DGSLRh3dPTuXAiho0-Ie8VeGjAWgs7Iyq_cPfpTdu3lw0OiDo0Q


Nhóm bạn nhận xét, GV nhận xét.

Bài tập 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- GV cho HS thực hiện vào bảng con.

- Lưu ý: Thứ tự thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

https://lh3.googleusercontent.com/PMbaX9P6VJ9J9scTEjm1KED44DJoDrT9WuD7_niuexA3AMOnrsMBAmEZtxymqRndNM0jZ9INSnxLJ9X9C3tw-e7rWaApwDElhCOkiLYs87l11PQnFfjBV0RazO5-8fJiQG7bunU

HS nhận xét bạn, GV nhận xét.

Bài tập 3: GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập

https://lh5.googleusercontent.com/AyjYOI9QMukeM4FyWz7G7_5cAN0d981fp1weubRrmIRjS3lQ45o9YhHatnADWDjl5uzK3SWeytu5dBRtNmWT06FQOmIbGM46ciUdiwpWaYpY603fh7lHXLHm6NeI8UO4Q42Hstw

GV hướng dẫn HS nói ngắn gọn và phân tích đề BT 3.

  • Cô có mấy cái khẩu trang?
  • Cô đã phát cho học sinh mấy cái khẩu trang?
  • Cô giáo còn lại bao nhiêu cái khẩu trang?

GV gọi HS lên thực hiện phép tính và trả lời câu hỏi.

HS nhận xét bạn, GV nhận xét.

GDKNS: Thời gian gần đây dịch bệnh Covid – 19 lây lan rất nguy hiểm và để phòng chống dịch covid – 19 chúng ta cần tuân thủ quy tắc 5K. Trong đó có đeo khẩu trang đúng quy cách. Khi đeo khẩu trang xong các em cần bỏ vào sọt rác đúng nơi quy định.

- Giáo viên kết luận chung: Khi viết một phép tính nào đó chúng ta cần phân tách để thực hiện chính xác hơn.

Lưu ý: giúp đỡ đối tượng HS yếu.










HS đọc yêu cầu bài.

Nhóm đôi thực hiện.

14 – 4 = 10; 15 – 5 = 10; 17 – 7 = 10

11 – 1 = 10; 12 – 2 = 10; 19 – 9 = 10

Các nhóm chia sẻ bài tập 1 trước lớp.

HS lắng nghe.

HS lắng nghe và làm bài cá nhân vào bảng con.

18 – 8 - 1 = 9 ; 16 – 6 – 1 = 9.

13 – 3 – 4 = 6 ; 17 – 7 – 2 = 8.

11 – 1 – 5 = 5 ; 15 – 5 – 3 = 7.

HS lắng nghe.

HS đọc kĩ đề bài.




HS lắng nghe và trả lời:

  • Cô có 18 cái khẩu trang.
  • Cô đã phát cho học sinh 8 cái khẩu trang.
  • Cô giáo còn lại 10 cái khẩu trang.

HS thực hiện và trả lời.

18

-

8

=

10

Trả lời: Cô giáo còn lại 10 cái khẩu trang.

HS lắng nghe.


4. Củng cố

* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.

* Phương pháp: Thực hành

* Hình thức: trò chơi.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

- Trò chơi: HỎI NHANH – ĐÁP GỌN.

Cho HS trả lời các câu hỏi. HS nghe câu hỏi và trả lời.

(?) Mấy trừ 7 bằng 10?

19 trừ mấy bằng 10?

12 trừ 2 bằng mấy?

...

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Dặn dò Học sinh về nhà xem lại bài đã học trên lớp và chuẩn bị bài cho tiết sau.




- Học sinh lắng nghe

- Học sinh chơi.

- HS trả lời:

17 – 7 = 10.

19 – 9 = 10.

12 – 2 = 10.

...

- Học sinh lắng nghe