Giáo án Toán 3 Kết nối tri thức tuần 5

Giáo án Toán 3 Kết nối tri thức tuần 5 gồm: Bài 10. Bảng nhân 7, bảng chia 7; Bài 11. Bảng nhân 8, bảng chia 8; Bài 12; Bảng nhân 9, bảng chia 9 được soạn dưới dạng file PDF gồm 16 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Trang 1
TUẦN 5
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA.
Bài 10: BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7 (T2) Trang 32
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 7, bảng chia 7.
- Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia
trong bảng.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc
các phép tính trong bảng nhân 7 đã học ( hoặc đọc
các phép tính trong bảng chia 7 đã học, HS nào
đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động
bài học.
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe
Trang 2
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
-Mục tiêu:
+ Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 7, bảng chia 7.
+ Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia
trong bảng.
-Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc nhân) Nêu các số còn
thiếu?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV cho HS làm bài vào phiếu học tập
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. (Làm việc cá nhân) .Số ?
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài từng ý
-GV cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: (Làm việc nhân) : 42 cái cốc xếp
đều vào 7 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc?
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
-HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào phiếu học tập
- HS trình bày kết quả nhận
xét lẫn nhau,
- HS lắng nghe, rú kinh nghiệm.
-HS nêu yêu cầu bài
-HS làm vào v
- HS nhận xét lẫn nhau
Trang 3
+ Bài toán hi gì?
+Mun biết mi hp có my cái cc ta làm tính gì
?
-HS tóm tt bài
Gọi HS đc bài gii, Gi HS khác nhn xét.
GV kết lun.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4: (Làm việc cá nhân)
- GV cho HS đọc yêu cầu bài
-GV HDHS cách làm
+ Gợi ý HS nhớ lại bảng nhân 7, bảng chia 7 đã
học để nhẩm kết quả sau đó so sánh hai vế và điền
dấu thích hợp vào ô trống ở mỗi ý a,b
+ Dựa vào số thứ nhất của mỗi phép tính bằng
nhau thì so sánh số thứ hai của mỗi phép tính để
điền dấu phù hợp hoặc số thứ hai bằng nhau của
mỗi phép tính thì ta so sánh số thứ nhất của mỗi
phép tính
dụ: Ý a) Thừa số thứ nhất của 2 phép tính đều
7 , ta so sánh số 5 và số 4 . ta 5>4 . Vậy
phép tính 7 x 5 > 7 x 4
- Các phép tính còn lại tương tự
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vthc hành.
- HS đc bài, HS khác lng
nghe
Tóm tt:
7 hp: 42 cái cốc
Mỗi hp: … cái cc?
Bài gii:
Số cái cc mi hp có là:
42 : 7 = 6( cái cc )
Đáp s: 6 cái cốc
-HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở
-HS đọc bài làm của mình
- HS khác nhận xét.
-HS làm vào v
- HS đọc bài làm của mình
-HS khác nhận xét.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
Trang 4
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như
trò chơi, hái hoa,...sau bài học đhọc sinh hoàn
thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng
vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế
liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng
được bảng nhân, chia để tính được một số số phép
nhân, phép chia trong bảng.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời:.....
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 11: BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8 (T1) ( Trang 33 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh
- Hoàn thành được bảng nhân 8, bảng chia 8.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 8, chia 8.
- Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập,
bài toán tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Trang 5
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 11: BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8 (T2) ( Trang 33 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh
- Tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8.
- Thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế.
- Phát triển năng lực giao tiếp Toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động
bài học.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi
+ Nối tiếp nhau đặt câu hỏi trả lời. Bạn nào trả
lời chậm là bị phạt trò soi gương
+ Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 7 x3 = ? rồi chỉ
- HS lắng nghe.
- HS tham gia trò chơi
+ HS Trả lời
Trang 6
định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cnhư vậy truyền các
câu hỏi về bảng nhân 7 và chia 7 thật nhanh.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
Mục tiêu:
+ Hình thành được bảng nhân 8 và chia 8.
+ Vận dụng bảng nhân 8 và chia 8 để giải được các bài tập ở phần hoạt động của bài
- Cách tiến hành:
a. (Làm việc cá nhân)
- GV hướng dẫn quan sát tranh vẽ trong sách HS
để trả lời câu hỏi.
- Cho HS trả lời để hình thành phép nhân 8
- Vậy ta có phép tính nào?
8 x 2 = ?
-Từ phép tính 8 x2 = 16 ta suy ra được phép chia
như thế nào?
* Từ đó HS thể tự hình thành bảng nhân 8
bảng chia 8
b. ( Làm việc nhóm)
- GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng nhân 8
bảng chia 8
- Gợi ý bằng VD: Thêm 8 vào kết quả của 8 x 2
ta được kêt quả của 8 x 3.
- Cho HS thảo luân trong nhóm nhiệm vụ hoàn
thành bảng nhân 8, bảng chia 8
- Cho HS đọc nhiều lần theo nhân, nhóm để
thuộc bảng nhân 8 , bảng chia 8.
2. Hoạt động
Bài 1: ( Làm việc cá nhân)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài 1
- GV gợi ý:
+ muốn tìm tích khi biết 2 thừa s ta làm thế
nào?
+ Muốn tìm thương khi biết số bi chia chia
ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài sau đó báo cáo kết quả trước
- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời
câu hỏi
- HS TL: Mỗi con bạch tuộc có
8 xúc tu vậy 2 con bạch tuộc có
16 xúc tu.
8 x 2= 16
16 : 8 = 2
- HS suy nghĩ
- HS làm việc theo nhóm.
-HS đọc nối tiếp luyện đọc
thuộc
- HS nêu điền số vào chỗ dấu?.
- Làm tính nhân
- Làm tính nhân
- Làm tính chia
- HS nhận xét bố sung cho nhau
Trang 7
lớp
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
Bài 2: ( Làm việc nhóm )
-GV yêu cầu các nhóm dựa vào mối câu hỏi trong
bài toán, tìm ra phép nhân phù hợp rồi báo cáo kết
quả tìm được.
- Cho nhóm thảo luận thống nhất kết qubáo
cáo trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS hợp tác thảo luận trong
nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
8 x 6 = 48
8 x 10 = 80
8 x 4 = 32
8 x 5 = 40
8 x 3 = 24
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò
chơi hái hoa ( mỗi bông hoa 1 phép tính nhân
hoặc chia)
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc bảng nhân 8
và bảng chia 8
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS các nhóm thi đọc.
- HS nhận xét, bổ sung
Trang 8
2. Luyện tập
* Mục tiêu:
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 8, chia 8.
- Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập,
bài toán tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cặp đôi)
- GV hướng dẫn quan sát sách HS và nêu yêu cầu
bài1.
- Cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời kết quả
a/ 8, 16, 24, ?, ?, 48, ?, 64, ?, 80
b/ 80, 72, 64, ?, 48, ?, 32, ?, ?, 8
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
Bài 2: ( Làm việc cá nhân )
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trong 2 phút vận dụng
bảng nhân 8 để trả lời kết quả điền số vào dấu ?
- Lưu ý HS tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
Bài 3: ( Làm việc nhóm )
- GV cho các nhóm nêu yêu cấu bài 3 thảo
luận
- Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả báo
cáo trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: ( Làm việc cá nhân )
-GV cho HS đọc đề bài
- Cho HS phân tích đề bài, tóm tắt, tìm lời giải
trình bày bài giải
- HS quan sát nêu yêu cầu: Nêu
các số còn thiếu
- Các cặp đôi báo cáo trước lớp:
a/ 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64,
72, 80.
b/ 80, 72, 64, 56, 48, 40, 32,
24, 16, 8.
-HS nhận xét bổ sung cho nhau
- HS nêu: Điền số vào chỗ trống
có dấu hỏi
- HS trả lời
- HS nhận xét và bổ sung cho
nhau
-Đại diện các nhóm nêu: Chọn
kêt quả cho mỗi phép tính
- HS làm việc theo nhóm.
- 3-4 HS đọc đề
- HS làm bài vào vở
- HS trình bày bài giải trên bảng
lớp
a/ Bài giải
3 con cua có số cái chân là
Trang 9
-GV thu khoảng 10 vở chấm và nhận xét
8 x 3 = 24 ( cái )
Đáp số: 24 cái chân
b/ Bài giải
6 con cua có số càng
2 x 6 = 12 ( cái )
Đáp số: 12 cái càng
- HS nhận xét bố sung cho nhau
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò
chơi hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính nhân 8
hoặc chia 8 )
Ví dụ bông hoa ghi sẵn 8 x 7 = ? hoặc 72 : 8 = ?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
+ HS trả lời nhanh và đúng ai
sai hoặc trễ thời gian sẽ bị phạt
kêu tiếng kêu của gà, vịt...
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHA 9 (T1) Trang 36
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hoàn thành được bảng nhân 9, bảng chia 9.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 9, bảng chia 9.
- Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia
trong bảng.
Trang 10
- Phát triển năng lực duy, lập luận toán học năng lựcgiải quyết vấn đề, giao
tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Bộ đò dùng dạy, học Toán 3..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài
học.
+ Câu 1: 8 x 3 = ?
+ Câu 2: 8 x 5 = ?
+ Câu 3: 8 x 4 = ?
+ Câu 4: 8 x 7 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 8 x 3 = 24
+ Trả lời: 8 x 5 = 40
+ Trả lời: 8 x 4 = 32
+ Trả lời: 8 x 7 = 56
- HS lắng nghe.
2. Khám phá
- Mục tiêu:
+ Giúp học sinh hình thành được bảng nhân 9, bảng chia 9
+ Học thuộc bảng nhân 9, bảng chia 9 (đối với HS học tốt)
- Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán
- HS quan sát và đọc thầm bài toán.
Trang 11
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi đại diện HS chia sẻ cách thực hiện
- GV nhận xét
- GV hỏi: Hai đội có 18 người vậy mỗi đội
có bao nhiêu người?
- GV nhận xét
- GV ghi lên bảng phép nhân 9 x 2 = 18
- Đây phép tính đầu tiên trong bảng nhân
9, bảng chia 9, tương tự cách hình thành
bảng nhân 5, bảng chia 5, yêu cầu HS thảo
luận cách hình thành bảng nhân 9, bảng chia
9.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo luận
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
* Nhận xét: Thêm 9 vào kết quả 9 x 2 = 18
ta được kết quả của phép nhân 9 x 3 = 27.
- Học sinh đọc bảng nhân 9, bảng chia 9
vừa lập được
+ Sau đó cho học sinh thời gian để tự học
thuộc lòng bảng nhân này.
- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc
lòng.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng
bảng nhân 9, bảng chia 9.
- HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu bài giải
bài toán.
- HS trả lời: Một đội múa rồng có 9 người.
- HS trả lời: Hỏi 2 đội múa rồng bao
nhiêu người?
- Đại diện HS chia sẻ: Một đội 9 người,
vậy hai đội sẽ 18 người. Ta phép
nhân:
9 x 2 = 18
- HS trả lời: Hai đội 18 người vậy mỗi
đội có 9 người, ta có phép chia: 18 : 2 = 9
- HS đọc
- HS thảo luận viết nhanh bảng nhân 9,
bảng chia 9 ra bảng con
- Đại diện các nhóm chia sẻ
- HS theo dõi
- Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 lần
- Tự học thuộc lòng bảng nhân 9, bảng chia
9
- Đọc bảng nhân.
- Thi đọc thuộc bảng nhân 9, bảng chia 9.
3. Hoạt động
- Mục tiêu:
+ Vân dụng bảng nhân 9, bảng chia 9 để tính nhẩm, giải bài tập, bài toán tình
huống thực tế liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9
Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS tính nhẩm các phép
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS làm việc cá nhân
Trang 12
nhân trong bảng nhân 9.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền
điện”
- Nhận xét
- GV hỏi HS nhận xét về 2 phép nhân
9 x 0 và 0 x 9
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Hai phép nhân nào dưới đây có
cùng kết quả
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
+ GV nêu cách chơi
- GV nhận xét
- Trong các phép tính ghi ở các quả dưa,
phép tính nào có kết quả lớn nhất?
- Trong các phép tính ghi các rổ, phép
tính nào có kết quả bé nhất?
- HS tham gia chơi
9 x 1
9 x 2
9 x 10
9 x 4
9 x 5
9 x 0
9 x 7
9 x 8
0 x 9
- HS lắng nghe
- HS trả lời: Số nào nhân với 0 đều có
kết quả bằng 0
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS tham gia chơi: Mỗi HS cầm phiếu
có ghi phép tính khác nhau, khi có hiệu
lệnh HS sẽ tìm đến nhau để hai phép
tính có cùng kết quả.
- HS trả lời: Phép tính 9 x 2
- HS trả lời: Phép tính 20 : 4
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi vận dụng: Dùng
một số phép tính nhân trong bảng nhân
9 (9 x 3 = ?; 9 x 7 = ?...) một số bảng
có kết quả (20, 27, 42, 63,...)
- HS lắng nghe luật chơi, cách chơi
Trang 13
- Chia lớp thành 2 đội chơi, đội nào
ghép được nhiều phép tính với kết quả
đúng là đội đó giành chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương
- GV dặn dò về nhà học thuộc bài.
- Các nhóm tham gia chơi
- Các nhóm đếm kết quả, bìn chọn đội
thắng.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_____________________________________________
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHA 9 (T2) Trang 37
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng các phép tính trong bảng nhân , bảng chia 9 để tính nhẩm, đếm cánh
đều 9, tính trong trường hợp hai dấu phéo tính, so sánh kết quả của phép tính,
giải các bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9.
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao
tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Trang 14
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài
học.
+ Câu 1: 9 x 3 = ?
+ Câu 2: 9 x 5 = ?
+ Câu 3: 9 x 4 = ?
+ Câu 4: 9 x 7 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 9 x 3 = 27
+ Trả lời: 9 x 5 = 45
+ Trả lời: 9 x 4 = 36
+ Trả lời: 9 x 7 = 63
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu: + Vận dụng các phép tính trong bảng nhân , bảng chia 9 để tính nhẩm,
đếm cánh đều 9, tính trong trường hợp có hai dấu phéo tính, so sánh kết quả của phép
tính, giải các bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9.
Bài 1. Nêu các số còn thiếu
- GV yêu cầu HS quan sát vào dãy số.
- GV cho HS nhận xét dãy số
- Nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
- Dãy số a này chính kết quả của bảng
nhân nào?
- Dãy số b số bị chia trong bảng chia
nào?
Bài 2: Số? (Hoạt động cá nhân)
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS quan sát
- HS nhận xét: Hai số liên tiếp hơn kém
nhau 9 đơn vị.
- Hs làm bài:
a, 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90
b, 90; 81; 72; 63; 54; 45; 36; 27; 18; 9
- HS lắng nghe
- HS trả lời: Bảng nhân 9 và bảng chia 9
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
18
6
Trang 15
Bài 3: (37)
- Những bông hoa nào ghi phép tính
kết quả:
+ Lớn hơn 10
+ Bé hơn 10
- GV tổ chức cho HS chouw trò chơi
- Gv nêu luật chơi: Chia 2 đội, mỗi đội có
các phép tính trên hoa, thi sắp xếp vào
các ô tương ứng.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4: (37)
- GV yêu cầu HS đọc bài
- Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 5: (37)
- Yêu cầu HS đọc bài
- Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li
- Nhận xét, tuyên dương
- HS đọc thầm bài
- HS lắng nghe luật chơi và tham gia
chơi
+ Lớn hơn 10: 9 x 5; 9 x 2
+ Bé hơn 10: 54 : 9; 45 : 9
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS làm bài
Bài giải
Số lít nước mắm trong mỗi can là:
45 : 5 = 9 (l)
Đáp số: 9 lít nước mắm
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS làm bài
Bài giải
Số người trên 5 thuyền là:
9 x 5 = 45 (người)
Đáp số: 45 người
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi vận dụng: Dùng
- HS lắng nghe luật chơi, cách chơi
Trang 16
một số phép tính nhân trong bảng nhân 9
(9 x 3 = ?; 9 x 7 = ?...) và một số bảng có
kết quả (20, 27, 42, 63,...)
- Chia lớp thành 2 đội chơi, đội nào ghép
được nhiều phép tính với kết quả đúng
đội đó giành chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương
- GV dặn dò về nhà học thuộc bài.
- Các nhóm tham gia chơi
- Các nhóm đếm kết quả, bìn chọn đội
thắng.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_____________________________________________
| 1/16

Preview text:

TUẦN 5 TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA.
Bài 10: BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7 (T2) – Trang 32
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7.
- Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc - HS tham gia trò chơi
các phép tính trong bảng nhân 7 đã học ( hoặc đọc - HS lắng nghe
các phép tính trong bảng chia 7 đã học, HS nào
đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động bài học. Trang 1
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập: -Mục tiêu:
+ Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7.
+ Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. -Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu các số còn thiếu?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài -HS đọc yêu cầu bài
- GV cho HS làm bài vào phiếu học tập
- HS làm bài vào phiếu học tập
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- HS trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau,
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe, rú kinh nghiệm.
Bài 2. (Làm việc cá nhân) .Số ?
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài từng ý -HS nêu yêu cầu bài
-GV cho HS làm bài vào vở -HS làm vào vở
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - HS nhận xét lẫn nhau
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Có 42 cái cốc xếp
đều vào 7 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc?
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? Trang 2 + Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết mỗi hộp có mấy cái cốc ta làm tính gì ? -HS tóm tắt bài - HS đọc yêu cầu
Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét.
- HS làm bài vào vở thực hành. GV kết luận.
- HS đọc bài, HS khác lắng
- GV Nhận xét, tuyên dương. nghe
- GV cho HS làm bài tập vào vở. Tóm tắt:
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. 7 hộp: 42 cái cốc
- GV nhận xét, tuyên dương Mỗi hộp: … cái cốc?
Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài giải:
Số cái cốc mỗi hộp có là: 42 : 7 = 6( cái cốc ) Đáp số : 6 cái cốc
- GV cho HS đọc yêu cầu bài -GV HDHS cách làm -HS nêu yêu cầu bài
+ Gợi ý HS nhớ lại bảng nhân 7, bảng chia 7 đã - HS làm bài vào vở
học để nhẩm kết quả sau đó so sánh hai vế và điền
dấu thích hợp vào ô trống ở mỗi ý a,b
+ Dựa vào số thứ nhất của mỗi phép tính bằng
nhau thì so sánh số thứ hai của mỗi phép tính để -HS đọc bài làm của mình
điền dấu phù hợp hoặc số thứ hai bằng nhau của - HS khác nhận xét.
mỗi phép tính thì ta so sánh số thứ nhất của mỗi phép tính
Ví dụ: Ý a) Thừa số thứ nhất của 2 phép tính đều
là 7 , ta so sánh số 5 và số 4 . ta có 5>4 . Vậy phép tính 7 x 5 > 7 x 4
- Các phép tính còn lại tương tự
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. -HS làm vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS đọc bài làm của mình -HS khác nhận xét. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. Trang 3 - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh hoàn thức đã học vào thực tiễn.
thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng
vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế + HS trả lời:.....
liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng
được bảng nhân, chia để tính được một số số phép
nhân, phép chia trong bảng.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------- TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 11: BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8 (T1) ( Trang 33 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh
- Hoàn thành được bảng nhân 8, bảng chia 8.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8.
- Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập,
bài toán có tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Trang 4
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 11: BẢNG NHÂN 8, BẢNG CHIA 8 (T2) ( Trang 33 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh
- Tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8.
- Thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế.
- Phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động bài học.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS lắng nghe.
+ Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào trả
lời chậm là bị phạt trò soi gương - HS tham gia trò chơi
+ Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 7 x3 = ? rồi chỉ + HS Trả lời Trang 5
định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các
câu hỏi về bảng nhân 7 và chia 7 thật nhanh.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Mục tiêu:
+ Hình thành được bảng nhân 8 và chia 8.
+ Vận dụng bảng nhân 8 và chia 8 để giải được các bài tập ở phần hoạt động của bài - Cách tiến hành:
a. (Làm việc cá nhân)
- GV hướng dẫn quan sát tranh vẽ trong sách HS - HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời để trả lời câu hỏi. câu hỏi
- Cho HS trả lời để hình thành phép nhân 8
- HS TL: Mỗi con bạch tuộc có
- Vậy ta có phép tính nào?
8 xúc tu vậy 2 con bạch tuộc có 8 x 2 = ? 16 xúc tu.
-Từ phép tính 8 x2 = 16 ta suy ra được phép chia 8 x 2= 16 như thế nào? 16 : 8 = 2
* Từ đó HS có thể tự hình thành bảng nhân 8 và bảng chia 8
b. ( Làm việc nhóm)
- GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng nhân 8 và bảng chia 8 - HS suy nghĩ
- Gợi ý bằng VD: Thêm 8 vào kết quả của 8 x 2
ta được kêt quả của 8 x 3.
- Cho HS thảo luân trong nhóm và nhiệm vụ hoàn - HS làm việc theo nhóm.
thành bảng nhân 8, bảng chia 8
- Cho HS đọc nhiều lần theo cá nhân, nhóm để -HS đọc nối tiếp và luyện đọc
thuộc bảng nhân 8 , bảng chia 8. thuộc 2. Hoạt động
Bài 1: ( Làm việc cá nhân)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài 1
- HS nêu điền số vào chỗ dấu?. - GV gợi ý: - Làm tính nhân
+ muốn tìm tích khi biết 2 thừa số ta làm thế nào?
+ Muốn tìm thương khi biết số bi chia và só chia - Làm tính nhân ta làm thế nào? - Làm tính chia
- Cho HS làm bài sau đó báo cáo kết quả trước - HS nhận xét bố sung cho nhau Trang 6 lớp
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
Bài 2: ( Làm việc nhóm )
-GV yêu cầu các nhóm dựa vào mối câu hỏi trong - HS hợp tác thảo luận trong
bài toán, tìm ra phép nhân phù hợp rồi báo cáo kết nhóm quả tìm được.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo 8 x 6 = 48 cáo trước lớp. 8 x 10 = 80 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40
- GV nhận xét, tuyên dương. 8 x 3 = 24 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính nhân thức đã học vào thực tiễn. hoặc chia)
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc bảng nhân 8 - HS các nhóm thi đọc. và bảng chia 8
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung
- GV dẫn dắt vào bài mới Trang 7 2. Luyện tập * Mục tiêu:
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8.
- Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập,
bài toán có tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán. * Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cặp đôi)
- GV hướng dẫn quan sát sách HS và nêu yêu cầu - HS quan sát nêu yêu cầu: Nêu bài1. các số còn thiếu
- Cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời kết quả
- Các cặp đôi báo cáo trước lớp:
a/ 8, 16, 24, ?, ?, 48, ?, 64, ?, 80
a/ 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64,
b/ 80, 72, 64, ?, 48, ?, 32, ?, ?, 8 72, 80.
b/ 80, 72, 64, 56, 48, 40, 32, 24, 16, 8.
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
-HS nhận xét bổ sung cho nhau
Bài 2: ( Làm việc cá nhân ) - GV cho HS nêu yêu cầu
- HS nêu: Điền số vào chỗ trống
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trong 2 phút vận dụng có dấu hỏi
bảng nhân 8 để trả lời kết quả điền số vào dấu ? - HS trả lời
- Lưu ý HS tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả
- HS nhận xét và bổ sung cho
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng. nhau
Bài 3: ( Làm việc nhóm )
- GV cho các nhóm nêu yêu cấu bài 3 và thảo -Đại diện các nhóm nêu: Chọn luận
kêt quả cho mỗi phép tính
- Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo - HS làm việc theo nhóm. cáo trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: ( Làm việc cá nhân )
-GV cho HS đọc đề bài - 3-4 HS đọc đề
- Cho HS phân tích đề bài, tóm tắt, tìm lời giải và - HS làm bài vào vở trình bày bài giải
- HS trình bày bài giải trên bảng lớp a/ Bài giải
3 con cua có số cái chân là Trang 8 8 x 3 = 24 ( cái ) Đáp số: 24 cái chân b/ Bài giải 6 con cua có số càng là 2 x 6 = 12 ( cái ) Đáp số: 12 cái càng
-GV thu khoảng 10 vở chấm và nhận xét
- HS nhận xét bố sung cho nhau 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính nhân 8 thức đã học vào thực tiễn. hoặc chia 8 )
Ví dụ bông hoa ghi sẵn 8 x 7 = ? hoặc 72 : 8 = ?
+ HS trả lời nhanh và đúng ai
sai hoặc trễ thời gian sẽ bị phạt
- Nhận xét, tuyên dương
kêu tiếng kêu của gà, vịt...
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------- TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHA 9 (T1) – Trang 36
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Hoàn thành được bảng nhân 9, bảng chia 9.
- Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9.
- Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. Trang 9
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lựcgiải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Bộ đò dùng dạy, học Toán 3..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: 8 x 3 = 24 + Câu 1: 8 x 3 = ? + Trả lời: 8 x 5 = 40 + Câu 2: 8 x 5 = ? + Trả lời: 8 x 4 = 32 + Câu 3: 8 x 4 = ? + Trả lời: 8 x 7 = 56 + Câu 4: 8 x 7 = ? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu:
+ Giúp học sinh hình thành được bảng nhân 9, bảng chia 9
+ Học thuộc bảng nhân 9, bảng chia 9 (đối với HS học tốt) - Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán
- HS quan sát và đọc thầm bài toán. Trang 10
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu bài và giải bài toán. - Bài toán cho biết gì?
- HS trả lời: Một đội múa rồng có 9 người. - Bài toán hỏi gì?
- HS trả lời: Hỏi 2 đội múa rồng có bao nhiêu người?
- Gọi đại diện HS chia sẻ cách thực hiện
- Đại diện HS chia sẻ: Một đội có 9 người,
vậy hai đội sẽ có 18 người. Ta có phép nhân: - GV nhận xét 9 x 2 = 18
- GV hỏi: Hai đội có 18 người vậy mỗi đội - HS trả lời: Hai đội có 18 người vậy mỗi có bao nhiêu người?
đội có 9 người, ta có phép chia: 18 : 2 = 9 - GV nhận xét
- GV ghi lên bảng phép nhân 9 x 2 = 18
- Đây là phép tính đầu tiên trong bảng nhân - HS đọc
9, bảng chia 9, tương tự cách hình thành - HS thảo luận và viết nhanh bảng nhân 9,
bảng nhân 5, bảng chia 5, yêu cầu HS thảo bảng chia 9 ra bảng con
luận cách hình thành bảng nhân 9, bảng chia 9.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo luận
- Đại diện các nhóm chia sẻ
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
* Nhận xét: Thêm 9 vào kết quả 9 x 2 = 18 - HS theo dõi
ta được kết quả của phép nhân 9 x 3 = 27.
- Học sinh đọc bảng nhân 9, bảng chia 9 - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 lần vừa lập được
+ Sau đó cho học sinh thời gian để tự học - Tự học thuộc lòng bảng nhân 9, bảng chia
thuộc lòng bảng nhân này. 9
- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Đọc bảng nhân.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Thi đọc thuộc bảng nhân 9, bảng chia 9.
bảng nhân 9, bảng chia 9. 3. Hoạt động - Mục tiêu:
+ Vân dụng bảng nhân 9, bảng chia 9 để tính nhẩm, giải bài tập, bài toán có tình
huống thực tế liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9
Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân) - HS đọc thầm yêu cầu
- GV yêu cầu HS tính nhẩm các phép - HS làm việc cá nhân Trang 11 nhân trong bảng nhân 9.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS tham gia chơi điện” 9 x 1 9 x 2 9 x 3 9 x 10 9 x 4 9 x 5 9 x 6 9 x 0 9 x 7 9 x 8 9 x 9 0 x 9 - Nhận xét - HS lắng nghe
- GV hỏi HS nhận xét về 2 phép nhân
- HS trả lời: Số nào nhân với 0 đều có 9 x 0 và 0 x 9 kết quả bằng 0
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Hai phép nhân nào dưới đây có - HS đọc thầm yêu cầu cùng kết quả
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi + GV nêu cách chơi - HS lắng nghe
- HS tham gia chơi: Mỗi HS cầm phiếu
có ghi phép tính khác nhau, khi có hiệu
lệnh HS sẽ tìm đến nhau để hai phép tính có cùng kết quả. - GV nhận xét
- Trong các phép tính ghi ở các quả dưa, - HS trả lời: Phép tính 9 x 2
phép tính nào có kết quả lớn nhất?
- Trong các phép tính ghi ở các rổ, phép - HS trả lời: Phép tính 20 : 4
tính nào có kết quả bé nhất? 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi vận dụng: Dùng - HS lắng nghe luật chơi, cách chơi
một số phép tính nhân trong bảng nhân
9 (9 x 3 = ?; 9 x 7 = ?...) và một số bảng
có kết quả (20, 27, 42, 63,...) Trang 12
- Chia lớp thành 2 đội chơi, đội nào - Các nhóm tham gia chơi
ghép được nhiều phép tính với kết quả
đúng là đội đó giành chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương
- Các nhóm đếm kết quả, bìn chọn đội thắng.
- GV dặn dò về nhà học thuộc bài.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_____________________________________________ TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHA 9 (T2) – Trang 37
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng các phép tính trong bảng nhân , bảng chia 9 để tính nhẩm, đếm cánh
đều 9, tính trong trường hợp có hai dấu phéo tính, so sánh kết quả của phép tính,
giải các bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9.
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Trang 13 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Câu 1: 9 x 3 = ? + Trả lời: 9 x 3 = 27 + Câu 2: 9 x 5 = ? + Trả lời: 9 x 5 = 45 + Câu 3: 9 x 4 = ? + Trả lời: 9 x 4 = 36 + Câu 4: 9 x 7 = ? + Trả lời: 9 x 7 = 63
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập
-
Mục tiêu: + Vận dụng các phép tính trong bảng nhân , bảng chia 9 để tính nhẩm,
đếm cánh đều 9, tính trong trường hợp có hai dấu phéo tính, so sánh kết quả của phép
tính, giải các bài tập, bài toán có lời văn liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9.
Bài 1. Nêu các số còn thiếu - HS đọc thầm yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát vào dãy số. - HS quan sát
- GV cho HS nhận xét dãy số
- HS nhận xét: Hai số liên tiếp hơn kém nhau 9 đơn vị. - Nhận xét - Hs làm bài: - Yêu cầu HS làm bài
a, 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90
b, 90; 81; 72; 63; 54; 45; 36; 27; 18; 9 - GV nhận xét - HS lắng nghe
- Dãy số a này chính là kết quả của bảng - HS trả lời: Bảng nhân 9 và bảng chia 9 nhân nào?
- Dãy số b là số bị chia trong bảng chia nào?
Bài 2: Số? (Hoạt động cá nhân) - HS đọc thầm yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân 18 6 - GV nhận xét Trang 14 Bài 3: (37) - HS đọc thầm bài
- Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả: + Lớn hơn 10
- HS lắng nghe luật chơi và tham gia + Bé hơn 10 chơi + Lớn hơn 10: 9 x 5; 9 x 2
- GV tổ chức cho HS chouw trò chơi + Bé hơn 10: 54 : 9; 45 : 9
- Gv nêu luật chơi: Chia 2 đội, mỗi đội có
các phép tính trên hoa, thi sắp xếp vào các ô tương ứng. - HS đọc thầm yêu cầu
- GV nhận xét, tuyên dương - HS làm bài Bài 4: (37) Bài giải
- GV yêu cầu HS đọc bài
Số lít nước mắm trong mỗi can là:
- Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li 45 : 5 = 9 (l)
Đáp số: 9 lít nước mắm - HS đọc thầm yêu cầu - Nhận xét, tuyên dương - HS làm bài Bài 5: (37) Bài giải - Yêu cầu HS đọc bài
Số người trên 5 thuyền là:
- Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li 9 x 5 = 45 (người) Đáp số: 45 người - Nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi vận dụng: Dùng - HS lắng nghe luật chơi, cách chơi Trang 15
một số phép tính nhân trong bảng nhân 9
(9 x 3 = ?; 9 x 7 = ?...) và một số bảng có
kết quả (20, 27, 42, 63,...)
- Chia lớp thành 2 đội chơi, đội nào ghép - Các nhóm tham gia chơi
được nhiều phép tính với kết quả đúng là
đội đó giành chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương
- Các nhóm đếm kết quả, bìn chọn đội thắng.
- GV dặn dò về nhà học thuộc bài.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_____________________________________________ Trang 16