Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều HK2 (Bộ 2)

Giáo án Toán lớp 1 sách Cánh Diều HK2 (Bộ 2) rất hay được soạn dưới dạng file PDF gồm 93 trang. Tài lệu được biên soạn một cách công phu theo từng tuần đúng với công văn BGD ban hành. Các bạn xem và tham khảo điều chỉnh phù hợp với tình hình điểm trường mà mình giảng dạy.

 

Trang1
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 20
N: TOÁN
BÀI :BÀI :CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 (Tiết 2)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20.
Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời
hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. Số
Bài 2. Số
Bài 3. Số
GV thể tchức cho HS chơi Ghép thẻ”
theo cặp: HS ghép từng cặp thẻ số thẻ
HS thực hiện các thao tác:
Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các
thẻ số tương ứng vào ô ? .
Đọc cho bạn nghe các số từ 16 đến 20.
HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ s
tương ứng vào ô ?
- Nói cho bạn nghe kết quả, chắng hạn:
17 quả bóng đá nên đặt thẻ số “17” vaào ô ?
bên cạnh.
HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở. Chẳng
Trang2
chữ, chẳng hạn ghép thẻ số “19” với thẻ
chữ “mười chín”.
Lưu ý: GV hướng dần HS xếp các thẻ số
theo thứ tự từ 11 đến 20 đọc các số theo
thứ tự.
Bài 4: Số
GV thể đánh dấu một số bất trong các
số từ 11 đến 20, yêu cầu HS đếm từ 1 đến
số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó; từ số
đó đếm thêm 1, thêm 2,..., hoặc t số đó
đếm bớt 1, bớt 2,...
Hoạt động vận dụng
Bài 5: Xem tranh trả lời câu hỏi
GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt
câu hỏi trả lời theo cặp về bức tranh.
Chẳng hạn: bao nhiêu bạn nam? Có bao
nhiêu bạn nữ? Có mấy bạn quàng khăn? ...
Củng cố, dặn
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Em thích nhất hoạt động nào?
Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào
các tình huống nào.
hạn: đọc “mười chín”, viết “19”.
HS đặt các thẻ số thích họp vào bông hoa có
dấu “?”.
HS đếm tiếp từ 11 đến 20 đếm lùi từ 20
về 11.
nhân HS quan sát tranh, đếm nói cho
bạn nghe số lượng các bạn nhỏ trong bức
tranh. Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe
nhận xét cách đếm của bạn.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
Trang3
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 20
N: TOÁN
BÀI :LUYỆN TẬP
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20.
Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời
hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. Số
Lưu ý: GV thể tổ chức hoạt động: u cầu
HS lấy thước kẻ thẳng, quan sát đọc các s
ghi dưới mỗi vạch của thước, nhận xét. Hoặc
phát cho mỗi nhóm một băng giấyvạch chia
(như thước kẻ 20 trong hình vẽ). HS thảo luận
viết các số thích họp dưới mỗi vạch để tạo
thành một chiếc thước. HS đánh dấu một số đ
Chơi trò chơi “Đếm tiếp” theo nhóm hoặc cả
lớp như sau:
Đưa ra một số, chẳng hạn số 17 (GV viết hoặc
gắn thẻ số đó lên bảng coi đó là số “đích”).
Một HS đếm tiếp từ 1 (hoặc từ một số cho
trước) đến số “đích”. HS khác theo dõi, nhận
xét.
HS thực hiện các thao tác:
Nêu hoặc đặt các thẻ số thích hợp vào mỗi ô
Đọc cho bạn nghe các số từ 1 đến 20 từ 20
về 1.
Trang4
bạn đếm tiếp, đem lùi, đếm thêm từ sổ đó.
Bài 2. Số
Bài 3. Số
Bài 4. Số
C. Hoạt động vận dụng
Bài 5 Xem tranh đếm cây
GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu
hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. Chẳng hạn:
HS chỉ vào một giá y rồi hỏi: “Trên giá này,
có tất cả bao nhiêu cây?”.
D. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Những điều đó giúp ích chc em trong cuộc
sông hằng ngày?
Đê đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
HS thực hiện các thao tác:
Quan sát các số, đếm số theo thứ tự từ trái qua
phải, tìm số thích hợp rồi đặt thẻ số đó vào ô
trống có dấu
Đọc kết quả cho bạn kiểm tra nói cho bạn
nghe cách làm.
HS quan sát tranh, đếm nói cho bạn nghe: số
hình ghép thành bức tranh; số hình vuông, hình
tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong bức
tranh.
Chia sẻ trước lóp.
Các HS khác lắng nghe và nhận xét.
HS quan sát tranh vẽ, suy nghĩ rồi nêu hoặc gắn
thẻ số thích họp cho mỗi toa tàu. Chia sẻ cách
làm với bạn.
nhân HS quan sát tranh, đếm nói cho bạn
nghe số lượng mỗi loại cây trong bức tranh.
Chia sẻ trước lóp. Các HS khác lắng nghe
nhận xét cách đếm của bạn.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
Trang5
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 20
N: TOÁN
BÀI :CÁC SỐ 10, 20, 30, 40,50, 60, 70, 80, 90
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Đếm số lượng bằng cách tạo mười.
Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời
hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
Các thẻ số 10, 20, ..., 90 và các thẻ chữ: mười, hai mươỉ, chỉn mươi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
cách nào đếm số khối lập phương dễ
dàng và ít nhầm lẫn không?
GV nhận xét, hướng dẫn HS cách đếm số
khối lập phương theo cách gạt ra từng nhóm
10 khối lập phương rồi đem.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
GV hướng dẫn HS đếm 10, 20, 30 khối lập
phương (như một thao tác mẫu)
GV lấy 10 khối lp phương (hoặc que tính)
GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập
phương thành 1 thanh; i: “mười”; gắn thẻ
chữ “mười”, thẻ số “10”.
GV giới thiệu: Khi nhiều khối lập
HS thực hiện các hoạt động sau:
Quan sát tranh khởi động.
Suy nghĩ thảo luận theo cặp hoặc theo bàn
Chia sẻ trước lóp.
HS đếm và nói kết quả: “Có 10 khối lập
phương”
HS thực hành đếm khối lập phương:
HS thực hiện theo nhóm, sau đó báo cáo kết
Trang6
phương, các em thể đếm từ đến 20
nhưng cũng thể gạt ra từng nhóm 10
khối lập phương rồi đếm: “mười, hai
mươi”. Cách đếm này s giúp chúng ta ít
nhầm lẫn hơn.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1.
GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ cách làm
nhận ra để đếm tất cả bao nhiêu hạt
vòng,
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
Hoạt động vận dụng
Bài 3.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Những điều đó giúp ích cho em trong
cuộc sống hằng ngày?
Khi phải đếm nhiều đồ vật, em nhắc bạn
nên đếm thế nào cho dễ dàng và chính xác.
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống các số 10 đến 90 được sử dụng trong
các tình huống nào.
quả.
Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số
que tính) theo yêu cầu cua GV hoặc của
bạn.
HS thực hiện các thao tác:
Đem số lượng hạt, nói kết quả: “Có ba mươi
hạt vòng”, đt thẻ số 30 bên cạnh các chuỗi
vòng.
HS thực hiện các thao tác:
HS nêu số còn thiếu trên mỗi quả chuông
ghi dấu “?”, rồi chia sẻ với bạn cách làm.
HS đọc các số từ 10, 20,..., 90 ngược lại:
90, 80,..., 10.
HS thực hiện theo nhóm bàn, mỗi HS chọn
một thẻ số trong các thẻ số: 10, 20, ..., 90 rồi
lấy đủ số đồ vật tương ứng. Chẳng hạn, HS
A chọn thẻ 40 thì HS A slấy ra đ40 que
tính, hoặc 40 khối lập phương,...
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
Trang7
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 21
N: TOÁN
BÀI :CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 21 đến 40)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Tranh khởi động.
Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời
hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm.
Các thẻ số từ 21 đến 40 và các thẻ chữ: hai mươi mốt, hai mươi hai, ..., I bốn mươi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
GV đặt câu hỏi đế HS nói cách đếm: Có thể
đếm từ 1 đến 23 đếm như sau: mười, hai
mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi
ba. Có hai mươi ba búp bê.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hình thành các số từ 21 đến 40
GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:
GV lấy 23 khối lập phương rời, HS đếm
nói: “Có 23 khối lập phương”, GV thao tác
cứ 10 khối lập phương xếp thành một
“thanh mười”. Đem các thanh ời khối
lập phương rời: miỉời, hai mươi, hai mươi
mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. tất cả
hai mươi ba khối lập phương; hai mươi ba
viết là “23 ”.
Bài 1. Số
Bài 2. Số
HS thực hiện các hoạt động sau:
Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng đồ
chơi trong tranh nói, chẳng hạn: “Có
23 búp bê”, ...
Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
Đại diện HS nói kết quả trước lớp, nói cách
đếm để các bạn nhận xét.
Tương tự thực hiện với số 21, 32, 37.
HS thao tác, đếm đọc viết các số từ 21 đến
40.
HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm
bàn. ơng tự như trên, HS đếm số khối lập
phương, đọc số. viết số. GV phân công
nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm
thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các
số từ 21 đến 40. Chẳng hạn, đếm số khối lập
phương sau, đọc và viết số thích hợp:
HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các khôi lập phương, đặt
các thẻ sô tương ứng vào ô ? .
- Đọc cho bạn nghe các số vừa đặt.
HS thực hiện các thao tác:
Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết.
Trang8
Bài 3 Số
GV thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS
chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các
số 10, 20, 30, 40 hoặc 11,21, 31 hoặc 5, 10,
15, 20,25, 30, 35,40 hoặc 4,14,24, 34. Từ
đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay
“mươi”; “một” hay “mốt”, “năm hay
“lăm”; “bốn” hay “tư”.
Hoạt động vận dụng
Bài 4 Trả lời câu hỏi
GV khuyến khích HS quan sát tranh, kể
chuyện theo tình huống bức tranh.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Những điều đó giúp ích cho em trong
cuộc sống hằng ngày?
Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống các số đã học được sử dụng trong các
tình huống nào.
Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai cùng nhau
sửa lại nếu có.
nhân HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ
ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.
HS đọc các số từ 1 đến 40. GV thể đánh
dấu một số bất trong các số t1 đến 40,
yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một
số bất kì đến số đó.
nhân HS quan t tranh, đếm nói cho
bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, mỗi
đội bóng có bao nhiêu cầu thủ. Chia sẻ trước
lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của
bạn.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
Trang9
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 21
N: TOÁN
BÀI :CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 41 đến 70)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các
thẻ chục que tính và que tính rời để đếm.
Các thẻ số và thẻ chữ từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai,..., bảy
mươi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
GV hoặc chủ trò đọc một số từ 1 đến 40.
Lưu ý: GV chú ý khai thác những sản phm
của HS, khai thác thể hiện số bằng những
cách khác nhau. dụ: Với số “hai mươi
lăm”, thể nhiều cách giơ ngón tay
nhưng đơn giản nhất hai HS giơ cả hai
bàn tay HS thứ ba giơ năm ngón tay.
Hoạt động cùng nhau giơ tay biểu thị số 25
tạo ra hội gắn kết hợp tác giữa các thành
viên trong nhóm.
HS quan sát tranh, đếm slượng khối lập
phương trong tranh nói: 46 khối
lập phương”, ... Chia sẻ trước lớp kết quả và
nói cách đếm.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hình thành các số từ 41 đến 70
GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:
GV lấy 4 thanh 6 khối lập phương rời,.
GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao
chomỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp
thực hiện đủ các số từ 41 đến 70. Chẳng
hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc
viết số thích hợp:
Lưu ý: Với HS khó khăn khi đếm các số 49,
50 59, 60 hay 69, 70, GV thể hỗ trợ
HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như
sau:
Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ:
“Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm
dùng các ngón tay”, “Nhóm viết số”.
Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối
lập phương tương ứng với số GV đã đọc.
Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số
ngón tay tương ứng vi số GV đã đọc.
Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số đã
đọc.
Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân
phiên giữa các nhóm.
HS đếm nói: 46 khối lập phương,
bốn mươi sáu viết là 46.”
Tương tự với các số 51, 54, 65.
HS thao tác đếm, đọc, viết các số từ 41 đến
70.
HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm
bàn. ơng tự như trên, HS đếm số khối lập
phương, đọc số, viết số
Trang10
và hướng dẫn HS.
Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que
tính,... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn.
Chẳng hạn: Lấy ra đủ 45 que tính, lấy thẻ số
45 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. Số
Bài 2. Số
GV thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS
chỉ đọc các số đã bche, I chẳng hn: che
các số 50, 60, 70 hoặc 41,51,61 hoặc 45, 50,
55, 60, 65, 70 hoặc44, 54, 64. Từ đó, nhắc
HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”;
“một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; bốn”
hay “tư”. Che các số 39, 40; 49, 50; 59, 60;
69, 70 yêu cầu HS đọc.
Hoạt động vận dụng
Bài 3 Có bao nhiêu quả dâu tây
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong
cuộc sống hàng ngày?
Đe đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống các số đã học được sử dụng trong các
tình huống nào.
HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc
các số từ 41 đến 70. GV nhắc HS cách đọc
số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”.
HS thực hiện các thao tác:
Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết.
Đổi vở kiểm tra, tìm lỗi sai cùng nhau
sửa lại.
HS thực hiện các thao tác:
Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói
cho bạn nghe kết quả.
Đọc các số t41 đến 70. GV thể đánh
dấu một sbất trong các số từ 41 đến 70
yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một
số bất kì đến số đó.
nhân HS quan sát tranh, đếm nói cho
bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây?
nhân HS quan sát tranh, đếm nói cho
bạn nghe c công chúa bao nhiêu viên
ngọc trai. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe
và nhận xét cách đếm của bạn.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
Trang11
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 21
N: TOÁN
BÀI :CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 71 đến 99)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc
các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm.
Các thẻ số từ 71 đến 99.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
GV hoặc chủ trò đọc một số từ 41 đến 70.
Lưu ý: GV chú ý khai thác những sản phm
của HS, khai thác những cách biểu diễn số
khác nhau.
HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập
phương trong tranh nói:“Có 73 khối
lập phương”, ... Chia sẻ trước lớp kết quả và
nói cách đếm.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hình thành các số từ 71 đến 99
GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao
cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số.
GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm
“mốt”, “tư”, “lăm”
Trò chơi: “Lấy đủ số lượng”
HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que
tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bn.
Chẳng hạn: Lấy ra đủ 75 que tính, lấy thẻ số
75 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Số
HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như
sau:
Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chrõ:
“Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm
dùng hìnhvẽ”, “Nhóm viết số”.
Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối
lập phương tương ứng với số GV đã đọc.
Nhóm dùng hình vẽ, vẽ đủ s hình tương
ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng
các chữ số để viết số GV đã đọc.
Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân
phiên giữa các nhóm.
HS thực hiện theo nhóm. Tương tự như
những bài trước, HS đếm s khối lập
phương, đọc số, viết số.
Cả lớp thực hiện đủ các số từ 71 đến 99.
HS báo cáo kết quả theo nhóm.
Cả lớp đọc các số từ 71 đến 99.
HS thực hiện các thao tác:
Viết các số vào vở.
Đối vở kiểm tra, tìm lồi sai cùng nhau
Trang12
Bài 2. Viết các số
GV thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS
chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các
số 71,81, 91 hoặc 74, 84, 94 hoặc 69, 70;
79, 80; 89, 90; ...
Hoạt động vận dụng
Bài 3 Có bao nhiêu quả cam
GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi đếm số
lượng thể đếm bng nhiều cách khác
nhau nhưng trong mỗi tình huống nên lựa
chọn cách đếm nào nhanh, ít sai sót dễ dàng
kiểm tra lại.
Cùng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Những điều đó giúp ích gì cho
em trong cuộc sống hằng ngày?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống các số đã học được sử dụng trong các
tình huống nào.
sửa lại.
HS thực hiện các thao tác:
Đem, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói
cho bạn nghe kết quả.
Đọc các số t71 đến 99. GV thể đánh
dấu một số bất trong các số từ 71 đến 99,
yêu cầu HS đếm từ một số bất đến số đó,
đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số đó.
HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe
số quả chanh, số chiếc ấm. Chia sẻ trước
lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đem của
bạn.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 22
N: TOÁN
BÀI :BÀI :CÁC SỐ ĐẾN 100
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười.
Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100.
Trang13
Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
Tranh khởi động.
Bảng các số từ 1 đến 100.
Các phiếu in bảng các số từ 1 đến 100 như bài 1.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A. Hoạt động khởi động
-GV thể tổ chức thành trò chơi “Đếm
tiếp”. GV nêu một số bất kì, nhóm HS đếm
tiếp đến 100 t GV hiệu lệnh để HS
dừng lại. Tiếp tục thực hiện với nhóm HS
khác.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV gắn băng giấy lên bảng (đã che s
100), HS đếm theo các số trong băng giấy:
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi ch
vào số 100, giới thiệu số 100, cách đọc
cách viết.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. Mục tiêu nhận biết Bảng các số từ
1 đến 100
GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng các
sổ từ 1 đến 100''.
- GV đặt câu hỏi đHS nhận ra một số đặc
điểm của Bảng c từ 1 đến 100, chng
hạn:
+ Bảng này có bao nhiêu số?
+ Nhận xét các số hàng ngang. Nhận xét
các số ở hàng dọc
+ Nếu che đi một hàng (hoặc một cột), hãy
đọc các số ở hàng (cột) đó.
- GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới
thiệu các số từ 0 đến 9 các số một chữ
số; các số từ 10 đến 99 các số hai chữ
số.
GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực
Trang14
quan về vị trí đứng trước”, đứng sau” của
mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100.
Bài 2. Số
Bài 3.
D. Hoạt động vận dụng
HS cảm nhận về số lượng 100 thông qua
hoạt động lấy ra 100 que tính (10 que
tính 1 chục).
Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số
100 trong những lình huống nào?
GV khuyến khích HS biết ước lượng số
lượng trong cuộc sống.
E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em đã biết thêm được điều
gì? Những điều đó giúp ích cho em trong
cuộc sống hằng ngày?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Các em đã nhìn thấy số 100 ở những đâu?
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 22
N: TOÁN
BÀI :CHỤC VÀ ĐƠN VỊ( Tiết 1)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. Biết đọc, viết các số tròn chục.
Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học.
Trang15
Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về
cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL
giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo của số có hai chữ số. xác định được giá tr
cửa mỗi số dựa vào vị trí của số đó, HS có cơ hội phát triên NL tư duy và lập luận toán học.
II/ CHUẨN BỊ
10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn.
Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính. Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
GV nhận xét dẫn dắt vào bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan)
Nhận biết các số tròn chục
GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại
thành 1 thanh. HS đếm nói: 10 khối
lập phương, 1 chục khối lập phương. HS
đọc: mười - một chục.
GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại
thành 2 thanh. HS đếm nói: 20 khối
lập phương, 2 chục khối lập phương. HS
đọc: hai mươi - hai chục.
Thực hiện tương tự với các số 30, ..., 90.
GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, ..., 90
là các số tròn chục.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. Có mấy chục que tính?
GV thể đưa thêm một số ví dụ khác để
HS thực hành.
Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói
cách làm của mình. Quan sát lắng nghe
cách đếm của HS.
.
Bài 2. HS quan sát băng giấy để tìm quy
luật của các số ghi trên băng giấy. Đọc các
số còn thiếu. Nhấn mạnh: Các số 10, 20, ...,
HS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức
tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang làm
gì? Nói gì?
HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn:
Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh.
Nói: 10 khối lập phương, có 1 chục
khối lập phương”.
10 que tính thành 1 bó. Nói: 10 que
tính, có 1 chục que tính”.
Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có
10 hình tròn, có 1 chục hình tròn”.
HS nêu các dụ về “1 chục”. Chẳng hn:
Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng.
Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que
tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn.
Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy
thẻ số 30 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
HS thực hiện các thao tác:
Đem số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe.
Chẳng hạn: 60 que tính, 6 chục que
tính.
HS đếm từng que tính được tất cả 60 que
tính hay đếm theo nhóm ời (mười, hai
mươi, ..., sáu mươi) hay đếm theo chục (1
chục, 2 chục, ..., 6 chục): Mỗi bó que tính có
Trang16
90 là các số tròn chục.
Bài 3
HS chơi trò chơi theo nhóm. Mỗi bạn lấy ra
vài chục đồ vật và nói số lượng. Chẳng hạn:
2 chục khối lập phương, 1 chục bút
màu, có 3 chục que tính, ...
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đặt
câu hỏi cho nhóm trình bày. Chẳng hạn: 3
chục que tính bao nhiêu que tính? Bằng
cách nào bạn lấy đủ 3 chục que tính?
10 que tính, mười que tính 1 chục que
tính, 6 que tính 6 chục que tính. Trên
sở đó, GV củng cố cho HS cách đếm
theo chục.
Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 22
N: TOÁN
BÀI :CHỤC VÀ ĐƠN VỊ( Tiết 2)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. Biết đọc, viết các số tròn chục.
Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II/ CHUẨN BỊ
10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn.
Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính. Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.
Trang17
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 4. Nói theo mẫu
GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu:
GV lấy 32 khối lập phương (gồm 3 thanh
2 khối lập phương rời).
GV đặt câu hỏi để HS trả lời,
GV nhận xét: Như vậy, trong số 32, số 3
cho ta biết 3 chục khối lập phương, số 2
cho ta biết 2 khối lập phương rời. Ta
thể viết như sau:
Chục
Đơn vị
3
2
Nói: Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị.
Thực hiện tương tự, chẳng hạn câu a):
Bài 5 Trả lời câu hỏi
Nếu HS gặp khó khăn thi GV hướng dẫn
HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào
bảng chục - đơn vị:
Chục
Đơn vị
Hoạt động vận dụng
Bài 6 Mỗi dây có mấy chục hạt?
GV yêu cầu
GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống
không phải lúc nào chúng ta cũng đếm
chính xác ngay được kết quả, thể trong
một số trường hợp phải ước lượng để
thông tin ban đầu nhanh chóng.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gi? Những điều đó giúp ích gì cho em trong
cuộc sống hằng ngày?
Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?
Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống mọi người dùng “chục” không? Sử
HS đem số khối lập phương. Nói: ba
mươi hai khối lập phương, viết “32”.
HS trả lời, trong hình 3 chục khối lập
phương và 2 khối lập phương rời.
Quan sát tranh, nói: Có 24 khối lập phương.
Viết vào bảng (đã kẻ sẵn ô trên bảng con
hoặc bảng lớp ).
Chục
Đơn vị
2
4
Nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị.
nhân HS trả lời rồi chia s với bạn, cùng
nhau kiểm tra kết quả:
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị.
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.
HS thể đặt câu hỏi với các số khác để đố
bạn, chẳng hạn: số 72 gồm mấy chục
mấy đơn vị?
HS thử ước lượng đoán nhanh xem mỗi
chuỗi vòng có bao nhiêu hạt?
HS đoán giải thích ti sao lại đoán được
số đó.
HS đếm để kiểm tra dự đoán, nói kết quả
trước lớp. HS nói các cách đếm khác nhau
nếu có.
Trang18
dụng trong các tình huống nào?
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 23
N: TOÁN
BÀI :LUYỆN TẬP
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo của số có hai chữ số, xác định được giá trị
của mỗi số dựa vào vị trí của số đó, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
Lưu ý: Trong trò chơi “Bắn tên” trên.
Tuỳ vào trình độ HS GV thể đưa ra
những câu hỏi khác nhau, hỏi xuôi, hỏi
ngược, ví dụ: Số o gồm 3 chục 5 đơn
vị ?”.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1 Số
-
- Làm tương tự với các câu b), c), d).
HS chơi trò chơi “Bắn tên”, như sau:
Chủ trò nói: “Bắn tên, bắn tên”.
Cả lóp hỏi: “Tên gì, tên gì?”
Chủ trò nói: “Số ba mươi lăm”, mời bạn
Lan.
Bạn Lan nói: “Số 35 gồm 3 chục 5 đơn
vị”.
Quá trình chơi cứ tiếp tục như vậy.
HS thực hiện các thao tác sau rồi nói cho
bạn nghe, chẳng hạn, tranh a):
+ Quan sát, nói: Có 41 khối lập phương.
+ Viết vào bảng chục - đơn vị (đã kẻ sẵn ô
trên bảng con hoặc bảng lớp).
Chục
Đơn vị
4
1
Trang19
Bài 2
Nếu HS gặp khó khăn, thì GV hướng dẫn
HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào
bảng chục - đơn vị:
Bài 3.
Bài 4.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 5. HS thực hiện các thao tác:
HS dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối và
đếm kiểm tra. Chia sẻ kết quả với bạn.
HS thực hiện tương tự với quả xoài, quả
thanh long, quả lê.
D. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong
cuộc sống hằng ngày?
Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống mọi người có dùng “chục” và “đơn vị
không. Sử dụng trong các tình huống nào.
+ Nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị.
nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng
nhau kiểm tra kết quả:
Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.
Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị.
Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị.
HS thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số
khác, chẳng hạn: số 82 gồm mấy chục
mấy đơn vị?
HS chơi trò chơi Tìm số thích hợp” theo
cặp hoặc theo nhóm:
Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm
thẻ ghi.
Quan sát các thẻ, ngầm chọn ra một số, đặt
câu hỏi để bạn tìm đúng thẻ ghi số đó, chẳng
hạn: số nào gồm 5 chục và l đơn vị.
HS nhặt thẻ số 51, nói: số 51 gồm 5 chục và
l đơn vị.
HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm:
- Viết số thích hợp vào mỗi ô ? trong bảng
rồi đọc số đó.
- Chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe,
chẳng hạn: số có 1 chục và 3 đơn vị là số 13
hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
Trang20
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 23
N: TOÁN
BÀI :SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
So sánh được các số có hai chữ số.
Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí
hiệu (>, <, =), HS hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL duy lập
luận toán học, NL giao tiếp toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Tranh khởi động. Bảng các số từ 1 đến 100.
Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số
trong phạm vi 100.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
So sánh các số trong phạm vi 30
a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy
Bảng các số từ l đến 00, ghép thành một
băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng
giấy lên bảng như sau:
GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8.
8 lớn hơn 3; 8 > 3.
c) GV hướng dẫn
GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ
ba, rồi yêu cầu HS màu vào hai số 18
21 và so sánh tương tự như trên:
18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21.
21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18.
b) HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô,
nhận xét, nói, viết);
+ Tô màu vào hai số trong phạm vi 10.
Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8.
+ Quan t, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8
đứng sau 3.
+ Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3.
+ Viết: 3 <8; 8 >3.
HS màu vào hai số 14 17 so sánh
tưong tự như trên:
14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17.
17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14.
Trang21
- HS chọn hai số khác so sánh tương tự
như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
So sánh các số trong phạm vi 60
Thực hiện tương tự như so sánh các số trong
phạm vi 30:
GV chọn hai số, chẳng hạn 36 42, yêu
cầu HS so sánh.
So sánh các số trong phạm vi 100
Thực hiện tương tự như so sánh các số trong
phạm vi 60:
GV gắn phần còn li trong bảng các số đến
100 lên bảng (có thể không cần cắt rời)
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và
67, yêu cầu HS so sánh.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1 Số
Bài 2. Làm tương tự như bài 1.
Bài 3. Làm tương tự như bài 1.
Hoạt động vận dụng
Bài 4
Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức
tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm,
thảo luận với bạn xem ai nhiều bông hoa
nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích.
GV gợi ý để HS nêu tên các bạn sbông
hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất.
GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình
huống so sánh số lượng các đồ vật trong
cuộc sống.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống việc so sánh c số trong phạm vi 100
được sử dụng trong các tình huống nào.
HS nhận xét:
36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42.
42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36.
HS chọn hai số khác so sánh tương tự
như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
HS nhận xét:
62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67.
67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62.
HS chọn hai số khác so sánh tương tự
như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
HS thực hiện các thao tác:
Điền số còn thiếu vào băng giấy.
So sánh các số theo các bước sau:
+ Đọc yêu cầu: 11 18.
+ Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng
trước 18”, nói: “11 hơn 18”, viết “11 <
18”.
Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm
các phần còn lại.
GIÁO VIÊN
Trang22
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 23
N: TOÁN
BÀI :LUYỆN TẬP
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
So sánh được các số có hai chữ số.
Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu
(>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận
toán học, NL giao tiếp toán học.
Thông qua việc đặt câu hoi và trả lời liên quan đến các tình huống có quan hệ lớn hơn, bé
hơn, bằng nhau, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề
toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Bảng các số từ 1 đến 100.
Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ số khác.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1 (>, <, =)
Lưu ý:Nếu HS gặp khó khăn tGV hướng
dẫn HS sử dụng Bảng các số từ 1 đến 100
để xác định số nào đứng trước, số nào đứng
sau.
Bài 2
Chơi trò chơi “Đố bạn”:
HS chọn hai số bất trong bảng rồi đố bạn
so sánh hai số đó.
nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử
dụng các dấu (>, <, =) viết kết quả vào
vở.
Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ
với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải
thích cách so sánh của các em.
HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra
thẻ ghi số lớn nhất, số nhất rồi sắp xếp
các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
thể thay bằng các thẻ số khác thực
hiện tương tự như trên.
nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn
nghe bức tranh vẽ gì?
Trang23
Bài 3
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
về so sánh liên quan đến tình huống bức
tranh.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
về các thông tin liên quan đến các số trong
bức tranh.
Trong các số em vừa đọc câu a): số lớn
nhất số 50; s bé nht số 1; Số tròn
chục nhất số 10; số tròn chục lớn nhất
là số 50.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
Để thế so sánh hai số chính xác em nhắn
bạn điều gì?
HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi
thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ
tự số điểm từ lớn đến bé.
nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn
nghe bức tranh vẽ gì?
HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm
vượt qua chướng ngại vật.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 24
N: TOÁN
BÀI :DÀI HƠN - NGẮN HƠN
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, dài nhất” “ngắn nhất”.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua việc thực hành đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, que tính, kẹp giấy,
..., HS có cơ hội phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
- Thông qua việc quan sát tranh tình huống, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến, mô tả, diễn
đạt nhận xét cách đo với công cụ khác nhau, HS có cơ hội đu ọ c pliá triển NL giao tiếp
toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
Trang24
II/ CHUẨN BỊ
- Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
Hoạt động hình thành kiến thức
GV gắn hai băng giấy lên bảng, chẳng hạn
HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy, chẳng
hạn:
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
HS thực hiện Các hoạt động sau theo cặp:
Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai bạn cạnh
nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, nói
cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, ng
giấy nào ngắn hơn.
Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy của
mình lên bảng nói cách nhận biết băng
giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn.
HS quan sát tranh, nhận xét bút chì xanh
dài hơn t chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút
chì xanh. HS nói suy nghĩ cách làm của
mình để biết bút chì nào dài hơn, bút chì
nào ngắn hơn.
HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng
giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; ng giấy
xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”.
Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong
nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn,
nhận xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy
nào ngắn nhất.
HS thực hiện các thao tác:
Quan sát hình, trong từng trường hợp xác
định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn
hơn? Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang
nào ngắn hơn?
Giải thích cho bạn nghe.
HS thực hiện các thao tác:
Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử
dụng các từ dài hơn”, ngắn hơn”, “dài
nhất”, “ngắn nhất” để nói về các chiếc váy
có trong bức tranh.
Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
HS thực hiện các thao tác:
Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử
dụng các t“cao hơn”, thấp hơn”, để
tả các con vật.
Trang25
Hoạt động vận dụng
Bài 4.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến so sánh độ dài, chiều cao sử dụng
các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “cao hơn”,
“thấp hơn” để hôm sau chia sẻ với các bạn.
Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
HS thực hiện các thao tác:
Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử
dụng các từ “cao hơn”, thấp hơn”, cao
nhất”, “thấp nhất” để tả mọi người
trong bức tranh.
Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
HS so sánh một số đồ dùng như bút chì,
tẩy, hộp bút, ... với bạn rồi nói kết quả,
chẳng hạn: Bút chì của tớ dài hơn bút chì
của bạn, ...
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 24
N: TOÁN
BÀI :ĐO ĐỘ DÀI
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que tính,
...
Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, ...
Phát triển các NL toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Một số đồ dùng để đo như: que tính, kẹp giấy, ...
Trang26
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV hướng dần HS đo bằng gang tay, sải
tay, bước chân:
GV hướng dần mẫu, gọi HS lên bảng thực
hành theo mẫu cho các bạn xem, nói kết quả
đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang
tay.
GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc HS
các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp HS hiểu có
thể dùng gang tay, sải tay, bước chân đ đo
độ dài nhưng cũng thế dùng que tính hoặc
các vật khác để đo.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1.
Bài 2.
Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng
hoặc các đồ vật khác đế đo độ dài; cùng một
vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì kết
quả khác nhau (chiếc bút i bằng 6 ghim
giấy và dài bằng 4 cái tẩy).
Hoạt động vận dụng
Bài 3.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Về nhà, em hãy dùng gang tay, sải tay, bước
chân, que tính để đo một sổ đồ dùng, chẳng
hạn đo chiều dài căn phòng em ngủ dài bao
nhiêu bước chân bàn học của em dài mấy que
tính, ... để hôm sau chia sẻ với các bạn
HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp:
Quan sát tranh chia sẻ với bn xem
các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì?
(Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước
chân, ...).
Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải
tay, bước chân chúng ta thể dùng cái
gi để đo?
HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết
quả đo, chẳng hạn:
Đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài
lớp học bằng bước chân, đo chiều dài
bảng lớp bàng sải tay, đo ghế ngồi của
em bằng que tính.
Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả đo
trước lớp.
HS nhận xét, qua thực hành rút ra kinh
nghiệm khi đo và ghi kết quả đo.
HS thực hiện các thao tác:
Quan sát tranh vẽ, nói với bạn v hoạt
động của các bạn trong tranh.
Nói kết quả đo (đã thực hiện hoạt động
ở phần B).
HS thực hiện các thao tác sau rồi trao đối
với bạn:
Quan sát nh vẽ, nêu chiều dài của chiếc
bút, của chiếc lược.
HS thực hiện các thao tác:
Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử
dụng các từ cao hơn”, “thấp hơn' “cao
nhất”, thấp nhất”, “bằng nhau” đt
các ngôi nhà trong bức tranh.
Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
Trang27
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 24
N: TOÁN
BÀI :XĂNG-TI-MÉT
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm.
Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.
Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải
quyết các tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiêm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để
nắm vững cách đo, đơn vị đo xăng-ti-mét, HS hội được phát triển NL giao tiếp toán
học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ phương tiện học toán. Kích
thích trí cứa HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác giao tiếp với người
khác; cảm nhận sự kết nổi chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ
Trang28
Thước có vạch chia xăng-ti-mét.
- Một số băng giấy với độ dài xăng-ti-mét định trước.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
GV cũng dùng gang tay của mình đo chiều
rộng bàn và nói kết quả đo.
Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV giới thiệu khung công thức trang 117
SGK.
Trong bàn tay của em, ngón tay nào
chiều rộng khoảng 1 cm?
Tìm một số đvật, sự vật trong thực tế
độ dài khoảng 1 cm.
GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài
theo 3 bước:
Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với
một đầu của vật, đ mép thước dọc theo
chiều dài của vật.
Bước 2: Đọc số ghi vạch của thước, trùng
với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo đơn vị
đo cm.
Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào
chỗ thích hợp.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
Bài 3
GV nhắc HS đế đo độ dài không máy móc,
cần thực hành linh hoạt trong trường hợp
HS dùng gang tay để đo đọc kết quả đo
(GV gọi đại diện HS mà gang tay dài,
ngắn khác nhau).
HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn GV
nhưng mỗi người đo lại kết quả khác
nhau. Tại sao? (Có bạn tay to, bạn tay
nhỏ, tay cô giáo to)
Thao luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả
đo chính xác, khi đo một vật ai đo cũng
kết quả giống nhau?
HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi với
bạn các thông tin quan sát được:
Nhận xét các vạch chia trên thước.
Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu.
HS tìm trên thước các đdài 1 cm (các độ
dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ...), HS dùng bút
chì vào một đoạn giữa hai vạch ghi số
trên thước kẻ nói: “một xăng-ti-mét”.
Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu giấy
nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem nói: “Tớ
các mẩu giấy dài 1 cm”.
Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS
dùng thước vạch chia xăng-ti-mét để đo
chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo
vào băng giấy, đọc kết quả đo nói cách
đo trong nhóm.
HS thực hiện thao tác: Đọc chiều dài của
hộp màu.
HS dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy và
nêu kết quả đo. HS nhận xét cách đo nêu
những lưu ý để có số đo chính xác.
HS thảo luận tìm băng giấy dài nhất, băng
giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định băng
giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh
trực tiếp các băng giấy hoặc so sánh gián
tiếp qua số đo của chúng).
HS thực hiện các thao tác: HS chọn câu
đúng, lập luận câu nào đúng, câu nào sai, tại
Trang29
không thể đo bắt đầu từ vạch số 0 (thước
gẫy, thước bị mờ....) thì vẫn có thể đo được
nhưng phải đếm số xăng-ti-mét tương ứng
với độ dài cra vật cần đo.
Hoạt động vận dụng
Bài 4.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
Từ ngừ toán học nào em cần chủ ý?
Khi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để
đo em nhắn bạn điều gì?
Về nhà, em hãy tập ước lượng một số đồ
dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-
ti-mét, em cũng thể dùng thước vạch
chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình
đã ước lượng đúng chưa.
sao; Từ đó, HS nêu cách đo đúng nhắc
các bạn tránh lỗi sai khi đo độ dài.
HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” theo
cặp hoặc nhóm:
HS trong nhóm đứng cùng nhau, chỉ vào
một số đồng dùng học tập rồi đoán độ dài
của đồ dùng đó. Sau đó, kiểm tra lại bằng
thước.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 25
N: TOÁN
BÀI :EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua các hoạt động: Đếm số lượng, nêu số tương ứng, sử dụng các dấu (>, <, =) để
so sánh hai số, đo chiều dài của ngôi nhà, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn
đề toán học.
- Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát triển NL
hợp tác, NL giao tiếp toán học.
II/ CHUẨN BỊ
- Bảng các số từ 1 đến 100.
Trang30
- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
, chẳng hạn:
+ Bảng này có bao nhiêu số?
+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc.
+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các
số đã che.
+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.
+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số
nào lớn nhất, số nào bé nhất.
Bài 2
Bài 3
nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng
nhau kiểm tra kết quả:
Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị;
Sổ 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị;
Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị;
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị;
Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.
HS thể đặt câu hỏi để đố bn với các số
Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm
hoặc cả lớp:
Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông
tin mật ý nghĩa nào đó liên quan
đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong
nhóm xem.
Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán
đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra
ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải
được nhiều số ẩn nhất người đó thắng
cuộc.
HS viết (ra v hoặc phiếu) hoặc đặt các thẻ
số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1
đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe.
HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm
vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1
đến 100
a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra
hai thẻ số bất kì, so sánh xem s nào lớn
hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết
quả và chia sẻ cách làm.
b) HS thực hiện các thao tác:
nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử
dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào
vở.
HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả
chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để
HS giải thích cách so sánh của các em.
Trang31
khác, chẳng hạn: số 66 gồm mấy chục
mấy đơn vị?
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 25
N: TOÁN
BÀI :EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua các hoạt động: Đếm số lượng, nêu số tương ứng, sử dụng các dấu (>, <, =) để
so sánh hai số, đo chiều dài của ngôi nhà, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn
đề toán học.
- Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát triển NL
hợp tác, NL giao tiếp toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Trang32
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 4
Bài 5
Kể một vài tình huống, ...)
C. Hoạt động vận dụng
Bài 6
Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” cả lớp:
Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một
thông tin mật ý nghĩa nào đó liên
quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn
trong nhóm xem.
Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán
đặt câu hỏi đế biết những sbạn viết ra
bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã
được nhiu số bí ẩn nhất người đó thắng
cuộc.
HS quan sát các số 49, 68, 34, 55. Suy nghĩ
tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các
thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
thể thay bằng các thẻ số khác thực
hiện tương tự như trên.
nhân HS quan sát tranh đếm số
lượng đồ vật trong mỗi hình.
Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu ?.
HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số
lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em
có phải đếm không?
nhân HS dùng thước vạch xăng-ti-
mét để đo chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào,
Trang33
D. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu
gì?
Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính
xác hai số em nhắn bạn điều gì?
chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái nhà.
HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu ? cho
phù hợp.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 25
N: TOÁN
BÀI :EM VUI HỌC TOÁN
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.
Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo
của HS.
Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động trải nghiệm: tạo thành các số có hai chữ số từ hai chiếc côc, lắp
ghép tạo hình mới bằng nhiều vật liệu khác nhau, đo đạc trong thực tế và giái quyết các vấn
đề phát sinh, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề
toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
Thông qua các hoạt động thuyết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm, HS có cơ hội
được phát triển NL giao tiếp toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua hoạt động nhóm, HS có cơ hội phát triển NL hợp tác.
II/ CHUẨN BỊ
Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS).
Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ).
Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
Trang34
Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa hai vị
trí.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động 1: Trò chơi “Đọc số”
B. Hoạt động 2: Tạo hình bằng que
đất nặn
GV thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó
được tạo bởi các hình nào?
C. Hoạt động 3: Tạo hình bằng cách vẽ
đường viền quanh đồ vật
HS hoạt động theo nhóm:
Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo
hình phẳng.
- Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa
tạo được.
D. Hoạt động 4: Đo khoảng cách giữa hai
vị trí
GV chia HS theo nhóm giao cho HS
thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động
sau:
Phân công nhiệm vụ.
Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi
dây.
Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao
nhiêu thanh gỗ.
Ghi lại kết quả và báo cáo.
Cử đại diện nhóm trình bày.
E. Củng cố, dặn dò
HS nói cảm xúc sau giờ học.
HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ
học.
HS nói về hoạt động còn lúng túng dự
kiến nếu làm lại sẽ làm gì.
HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn
như trong bài 1 trang 122 SGK.
HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5
chục và 4 đơn vị.
HS tiếp tục xoay cốc đọc các số.
HS hoạt động theo nhóm:
Tạo hình theo mầu GV hướng dần hoặc gợi
ý trong SGK.
Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân.
Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình.
HS hoạt động theo nhóm:
Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như
hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk,
cốc uống nước,...
Nói cho bạn nghe về hình dạng các đvật
nói trên, chẳng hn: hộp sữa TH hoặc
Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật.
mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi trong phiếu
giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã
xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái
cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường,
...).
Trang35
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 26
N: TOÁN
BÀI :PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (Tiết 1)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép
cộng dạng 14 + 3, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy
và lập luận toán học.
Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện
phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện
học toán.
II/ CHUẨN BỊ
20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).
Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS
có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô:
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép
cộng trong phạm VI 10.
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Viết phép tính thích họp vào bảng con.
+ Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng
hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3
chong chóng xanh, tất cả 17 chong
chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”.
GV hỏi thêm: Em m thế nào để tìm được
kết quả phép tính 14 + 3 = 17?
HS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện
lần lượt các hoạt động sau:
HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên
máy chiếu).
HS thảo luận nhóm
Trang36
Hoạt động hình thành kiến thức
HS tính 14 + 3 = 17
GV phân tích cho HS thấy thể dùng
nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép
tính.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
GV chốt lại cách làm bài, thể làm mẫu 1
phép tính.
HS tính 14 + 3 = 17
Thảo luận nhóm về các ch tìm kết quả
phép tính 14 + 3 = ?
Đại diện nhóm trình bày.
HS lắng nghe nhận xét các cách tính các
bạn nêu ra.
HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết
quả phép tính cộng 14 + 3 cùng thao tác
với GV:
Tay lấy 14 chấm tròn đ (xếp vào các ô
trong băng giấy).
Miệng nói: 14 chấm tròn. Tay lấy 3
chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn
xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy.
-Đếm: 15, 16,17.
Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17.
HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết
quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14;
12 + 3 = 15; ...
Chia sẻ cách làm.
nhân HS làm bài 1; Tìm kết quả c
phép cộng nêu trong bài (HS thể dùng
các chấm tròn thao tác đếm để tìm kết
quả phép tính).
Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau nói cho
nhau về tình huống đã cho phép tính
tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
Trang37
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 26
N: TOÁN
BÀI :PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (Tiết 2)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.
-Vận dụng được kiến thức, năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép
cộng dạng 14 + 3, HS hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL duy
và lập luận toán học.
Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện
phép tính cộng hai số, HS hội được phát triển NL sử dụng công cụ phương tiện
học toán.
II/ CHUẨN BỊ
20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).
Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS
có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 2
HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
- Đổi vở kiếm tra chéo.
HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
Trang38
Bài 3
Lưu ý: ơ bài này HS thế tìm kết quả
phép tính bằng nhiều cách khác nhau, có thể
nhẩm, thể dùng chấm tròn, que tính,...
GV nên quan sát cách HS tính hơn chỉ
chú ý đến kết quả của phép tính.
Bài 4
dụ: Đoàn tàu 15 toa tàu, nối thêm 3
toa tàu nữa.
Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 =
18.
GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến
khích HS suy nghĩ nói theo cách các em.
GV khuyến khích HS trong lóp đặt thêm
câu hỏi cho nhóm trình bày.
D. Hoạt động vận dụng
E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng dạng 14 + 3 đ hôm
sau chia sẻ với các bạn.
GV chốt li cách thực hiện phép tính dng
14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15,
16,17
nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả
đúng với mỗi phép cộng.
Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào
thích hợp. Chia sẻ trước lớp.
nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ k
cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức
tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ
trước lớp.
HS tìm một số tình huống trong thực tế ln
quan đến phép cộng dạng 14 + 3.
Trang39
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 26
N: TOÁN
BÀI :PHÉP TRỪ DẠNG 17-2 (Tiết 1)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.
- Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép
trừ dạng 17 - 2, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và
lập luận toán học.
Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện
phép tính trừ hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học
toán.
II/ CHUẨN BỊ
20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh.
Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có
thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô).
Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.
Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
+ Bức tranh vẽ gì?
HS chơi tchơi Truyền điện” ôn lại phép
trừ trong phạm vi 10.
Trang40
+ Viết phép tính thích hợp (bảng con).
+ Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng
hạn: “T nhìn thấy tất cả 17 chong
chóng, 2 chong chóng bạn trai cầm đi, còn
lại 15 chong chóng. Tớ viết phép trừ: 17-2=
15”.
HS chia sẻ trước lớp (tổ chức cho HS trong
1 hoặc 2 bàn phát biểu ý kiến).
GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được
kết quả phép tính 17-2 = 15?
Hoạt động hình thành kiến thức
GV phân tích cho HS thấy thể dùng
nhiều cách khác khau để tìm kết quá phép
tính.
HS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện
lần lượt các hoạt động sau:
HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên
máy chiếu).
HS thảo luận nhóm bàn
HS tính 17-2 = 15.
Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả
phép tính 17 - 2 = ?
Đại diện nhóm trình bày.
HS lắng nghe nhận t các cách tính bạn
nêu ra.
HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết
quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao tác với GV:
Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô
trong băng giấy).
Miệng nói: 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2
chấm tròn (làm thao tác gạch bớt)
Đếm: 16,15.
Nói kết quả phép trừ 17-2=15.
HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết
quả vào bảng con, chẳng hạn: 14-1 = 13; 18-
3 = 15; ...
HS chia sẻ cách làm.
Trang41
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 27
N: TOÁN
BÀI :EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.
- Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép
trừ dạng 17 - 2, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và
lập luận toán học.
Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện
phép tính trừ hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học
toán.
II/ CHUẨN BỊ
20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh.
Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có
thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô).
Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.
Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
GV chốt lại cách làm, thể làm mẫu 1
nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả c
phép trừ nêu trong bài (HS thể dùng các
chấm tròn thao tác đếm để tìm kết quả
phép tính).
Đổi vở, đặt câu hoi cho nhau nói cho
nhau về tình huống đã cho phép tính
Trang42
phép tính.
Bài 2
Bài 3
Lưu ý: bài này HS th tìm kết quả
phép tính bằng nhiều cách khác nhau: có
thế nhẩm, thể dùng chấm tròn, que
tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là
chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.
Bài 4
GV chốt lại cách làm. GV nên yêu cầu HS
suy nghĩ nói theo cách của các em. GV
khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi
cho nhóm trình bày.
Hoạt động vận dụng
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên
quan đến phép trừ dạng 17-2.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm sau
chia sẻ với các bạn.
tuơng ứng; Chia se trước lớp.
HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
Đổi vở kiểm tra chéo.
HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng
17 - 2. Ngoài cách dùng chấm tròn thao
tác đếm, ta thể tính bằng cách đếm bớt 2
kể từ 17: 16, 15.
nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả
đúng với mỗi phép trừ.
Thảo luận với bạn về chọn phép tính o
thích hợp với kết quả nào. Chia sẻ trước lớp.
nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ kể
cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức
tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ
trước lớp.
dụ câu b): tất cả 18 cây nến, 6 cây
nến đã bị tắt.
Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 - 6 =
12.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
Trang43
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 27
N: TOÁN
BÀI :LUYỆN TẬP
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thực hiện được cộng, hừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17-2.
Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Nắm bắt
được thông tin toán học hữu ích trong mỗi bài toán và lựa chọn đúng phép tính để giải
quyết vấn đề.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc giải các bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán
học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả bài toán, cách giải quyết bài toán, HS
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Chuẩn bị một số bài toán gắn với thực tế sử dụng các phép tính cộng, trừ đã học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ
trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt
bằng chính ngôn ngữ của các em.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bàil
Lưu ý: GV thể đặt câu hỏi để HS nói
cách tính nhanh với các phép cộng dạng 10
+ 6, các phép trừ dạng 17-7. GV nêu một số
phép tính khác dạng trên đê HS thực hành.
HS thể tự nêu phép tính dạng 10 + 6, 17
- 7 đố bạn trả lời.
Bài 2
HS chia s các tình huống phép cộng
hoặc phép trừ trong thực tế gắn với gia
đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”,
“Đố bạn” cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm
vi 10 hoặc dạng 14 + 3, 17 - 2 đã học.
nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các
phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi nói
cho nhau về kết quả các phép tính tương
ứng.
Trang44
GV hỏi: Bài toán cho ta biết điều gì? Bài
toán hỏi gì? Hãy nói cho bạn nghe suy nghĩ
của em.
GV giới thiệu bài toán lời văn. Bài toán
gồm hai phần: phần thông tin cho biết, phần
thông tin cần tìm (thường dạng câu hỏi
bắt đầu từ chữ “Hỏi...”).
HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán có lời
văn, chia sẻ trong nhómcử đại điện trình
bày.
Bài 3
HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 6 + 3 = 9.
Trả lời: Tổ em có tất cả 9 bạn.
Phép tính: 5-1=4.
Trả lời: Trên sân còn lại 4 bạn.
HS kiểm tra lại các thông tin đã biết, phép
tính và câu trả lời chính xác.
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ nói
theo cách của các em.
Bài 4
HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 18 - 4 = 14.
Trả lời: Trên xe còn lại 14 người.
HS kiêm tra lại phép tính và câu trả lời.
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ nói
theo cách của các em.
Hoạt động vận dụng
GV khuyến khích HS liên hệ đt ra một số
bài toán thực tế gắn với trường lớp, gia
đình, cộng đồng sử dụng phép cộng hoặc
phép trừ đã học.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Theo em khi giải quyết một bài toán
lời văn cần chú ý điều gì?
về nhà, em hãy tìm nh huống thực tế liên
quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi
20 và đặt bài toán cho mỗi tình huống đó để
hôm sau chia sẻ với các bạn.
nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn
nghe tranh vẽ gì?
HS chỉ vào tranh i tình huống tranh,
tả điều gì đã biết, điều gì phải tìm.
HS đọc bài toán (HS nêu số hoặc đặt thẻ số
thích hợp vào ô dấu ?).
HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho
biết gì, bài toán hỏi gì?
HS thảo luận với bn cùng cặp hoặc cùng
bàn đ tìm cách trả lời câu hỏi bài toán đặt
ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay
phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt
ra, tại sao
HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho
biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bn cùng cặp hoặc cùng
bàn đtìm cách trả lời u hoi bài toán đặt
ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay
phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt
ra, tại sao).
GIÁO VIÊN
Trang45
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 27
N: TOÁN
BÀI :CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRÕN CHỤC
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách tính nhẩm tìm kết quả phép cộng, phép trừ các số tròn chục.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách nhẩm tìm kết quả
phép cộng, phép trừ các số tròn chục, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề
toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc chuyến đổi giữa cách đọc, cách viết số tròn chục, vận dụng vào tính nhẩm
và giải quyết bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Một số thẻ thanh mười (mỗi thẻ gồm 10 khối lập phương rời).
Một số tình huống đơn giản có phép cộng, phép trừ các số tròn chục.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát
được từ bức tranh, chẳng hạn: “Có 3 chục
quả trứng”, “Có 5 chục quả cà chua”.
Đặt một bài toán liên quan đến thông tin
trong bức tranh.
Hoạt động hình thành kiến thức
GV chốt lại cách tính nhẩm:
Chẳng hạn: 20 + 10 = ?
Ta nhẩm: 2 chục + 1 chục = 3 chục.
Vậy 20+ 10 = 30.
HS thực hiện một số phép tính khác. HS tự
lấy ví dụ về phép cộng, phép trừ các số tròn
chục.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài l
HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại các số
tròn chục.
HS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện lần
lượt các hoạt động sau:
Quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên
máy chiếu).
Thảo luận nhóm bàn
HS tính 20 + 10 = 30, 50 - 20 = 30.
Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả
phép tính 20 + 10 = ?, 50 - 20 = ?
Đại diện nhóm trình bày.
HS lắng nghe nhận xét c cách tính các
bạn nêu ra.
HS tính nhẩm nêu kết quả các phép cộng rồi
ghi phép tính vào vở.
Trang46
Bài 2
Bài 3
nhân HS tự làm bài 3: Tìm số thích hợp
trong mỗi ô ? để có được phép tính đúng.
HS đổi vkiểm tra chéo. Chia sẻ với bạn
cách làm.
Bài 4
Phép tính: 50 + 40 = 90 (hoặc 5 chục + 4
chục = 9 chục = 90). Trả lời: Cả hai lớp ủng
hộ được 90 quyển vở.
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ nói
theo cách của các em.
Lưu ý: GV đặt câu hỏi để HS nhận ra trước
khi viết phép tính cần đổi: 5 chục = 50; 4
chục = 40. Để biết cả hai lớp đã ủng hộ
được bao nhiêu quyển vở mới ta dùng phép
tính cộng.
D. Hoạt động vận dụng
HS thể xem lại bức tranh khởi động
trong sách (hoặc trên bảng) nêu bài toán
phép cộng, phép trừ tương ứng.
E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng, phép trừ các s tròn
chục, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
HS đổi vở kiểm tra chéo.
HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
HS tính nhẩm nêu kết quả các phép trừ rồi
ghi phép tính vào vở.
HS đổi vở kiểm tra chéo.
HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
nhân HS tự làm bài 3: Tìm số thích hợp
trong mỗi ô ? để có được phép tính đúng.
HS đổi vở kiểm tra chéo. Chia sẻ với bạn
cách làm.
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
cho biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại
sao).
HS viết phép tính thích hợp và trả lời
HS m một số tình huống trong thực tế liên
quan đến phép cộng, phép trừ các số tròn
chục.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
Trang47
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 28
N: TOÁN
BÀI :PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 14(Tiết 1)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ
dạng 25 + 14).
Vận dụng được kiến thức, năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiêp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép cộng để giải
quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập
luận toán học.
Thông qua việc sdụng ngôn ngtoán học đdiễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK, các thẻ chục que tính và các thẻ
que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát
được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh
đang thực hiện phép tính 25 + 14 = ? bằng
cách gộp 25 khối lập phương và 14 khối lập
phương.
HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố
năng cộng nhẩm trong phạm vi 10, cộng
dạng 14 + 3.
HS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện lần
lượt các hoạt động sau:
HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên
máy chiếu).
HS thảo luận nhóm
Trang48
B. Hoạt động hình thành kiến thức
GV hướng dẫn cách đặt tính tính phép
cộng dạng 25 + 14 = ?
HS đọc yêu cầu: 25 + 14 = ?
HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính thẳng cột: hàng đơn vị thẳng
hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
Cộng đơn vị với đơn vị.
Cộng chục với chục.
GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài
HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
GV viết một phép tính khác lên bảng, chắng
hạn 24 + 12 = ?
GV lấy một số bng con đặt tính chưa thẳng
hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính
rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
GV hướng dẫn HS cách làm, thể m
mẫu 1 phép tính.
HS tính 25 + 14 = ?
Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép
tính 25 + 14 = ? (HS thdùng que tính,
có thể dùng các khối lập phương, có thể tính
nhẩm, ...)
Đại diện nhóm nêu cách làm.
HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao
tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, đọc kết
quả.
HS đổi bảng con i cho bạn bên cạnh nghe
cách đặt tính và tính của mình.
HS thực hiện một số phép tính khác để củng
cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 14.
HS tính rồi viết kết quả phép tính.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho
bạn nghe.
HS chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái,
viết kết quả thẳng cột.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
Trang49
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 28
N: TOÁN
BÀI :PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 14(Tiết 2)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25
+ 14).
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiêp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép cộng để giải quyết vấn
đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán
học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục khối lập phương rời như SGK, các thẻ chục que tính các thẻ que
tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 2: Tính
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính
tính cho HS.
Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS,
nếu HS cộng từ trái sang phải GV nêu
trước lóp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
Bài 3: Chon kết quả đúng
HS đặt tính rồi tính.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho
bạn nghe.
Trang50
GV hướng dẫn HS cách làm
Lưu ý: GV thể tổ chức thành trò chơi
“Ghép thẻ”. Để hoàn thành bài này, HS
thể những cách khác đ tìm đúng kết
quả. GV nên khuyến khích HS chia sẻ cách
làm.
Bài 4: Nêu phép tính thích hợp
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ nói
theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp
rồi kiểm tra kết quả.
Hoạt động vận dụng
GV yêu cầu HS
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
về nhà, em hãy tìm nh huống thực tế liên
quan đến phép cộng đã học, đật ra bài toán
cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ
với các bạn.
HS tính ra nháp tìm kết quả mỗi phép tính.
Đối chiếu, tìm đúng hộp thư ghi kết quả
phép tính.
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
cho biết gì, bài toán hỏi gì?
HS thảo luận với bn cùng cặp hoặc cùng
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra.
HS viết phép tính thích họp và trả lời:
Phép tính: 24 + 21 =45.
Trả lời: Cả hai lớp trồng được 45 cây.
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên
quan đến phép cộng dạng 25 + 14 đã học.
Chẳng hạn: Mai 12 cái kẹo, Nam 23
cái kẹo. Hỏi cả hai bạn tt cả bao nhiêu
cái kẹo?
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
Trang51
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 28
N: TOÁN
BÀI :PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4; 25 + 40 (Tiết 1)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng
25 + 4, 25 + 40).
Vận dụng được kiến thức, năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản vận dụng phép cộng để giải
quyết vấn đề. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập
luận toán học.
Thông qua việc sdụng ngôn ngtoán học đdiễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính
các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
HS thảo luận nhóm
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát
được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh
đang thực hiện phép tính 25 + 4 = ? bằng
cách gộp 25 khối lập phương 4 khối lập
phương.
Hoạt động hình thành kiến thức
HS tính 25 + 4 = ?
GV nhận xét các cách tính của HS.
GV hướng dẫn cách đặt tính tính phép
cộng dạng 25 + 4 = ?
HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:5 cộng 4
bằng 9, viết 9.
HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố
năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng
14 + 3.
HS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện
lần lượt các hoạt động sau:
HS quan sát bức tranh (trong SGK).
HS thảo luận nhóm:
Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép
tính 25 + 4 = ? (HS có thể dùng que tính,
thể dùng các khối lập phương, thể tính
nhẩm, ...)
Đại diện nhóm nêu cách làm.
HS đọc yêu cầu: 25 + 4 = ?
Trang52
Hạ 2, viết 2.
+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 4 = 29.
GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài
HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
GV viết một phép tính khác lên bảng, chẳng
hạn 53 + 5 = ?
GV lấy một số bng con đặt tính chưa thẳng
hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính
rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
Lưu ý: GV thể đưa ra một số phép tính
đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhung tính
sai để nhắc nhở HS tránh những lỗi sai đó.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
GV hướng dẫn HS cách làm, thể m
mẫu 1 phép tính.
GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái,
viết kết quả thẳng cột.
HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao
tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, đọc kết
quả.
HS đổi bảng con i cho bạn bên cạnh nghe
cách đặt tính và tính của mình.
HS thực hiện một số phép tính khác để củng
cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 4.
HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho
bạn nghe.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 29
N: TOÁN
BÀI :PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4; 25 + 40 (Tiết 2)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng
25 + 4, 25 + 40).
Vận dụng được kiến thức, năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
Trang53
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản vận dụng phép cộng để giải
quyết vấn đề. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập
luận toán học.
Thông qua việc sdụng ngôn ngtoán học đdiễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính
các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Tính
GV hướng dẫn HS cách làm, thể làm
mẫu 1 phép tính.
GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái,
viết kết quả thẳng cột.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính
tính cho HS.
Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS,
nếu HS cộng từ trái sang phải GV nêu
trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
Bài 3: Tính
GV hướng dẫn HS theo trình tự như mẫu
bài 3 trang 137 SGK:
+ Đọc yêu cầu: 25 + 40 = ?
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
5 cộng 0 bằng 5, viết 5.
2 cộng 4 bằng 6, viết 6.
+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 40 = 65.
GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài
GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái,
viết kết quả thẳng cột.
Bài 4: Đặt tính rồi tính
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính
tính cho HS.
Lưu ý: GV quan sát các thao tác của HS,
nếu HS cộng từ trái sang phải GV nêu
trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho
bạn nghe.
HS đặt tính rồi tính và ghi kết quả vào vở.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho
bạn nghe.
HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép
tính dạng 25 + 40.
HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết
quả.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho
bạn nghe.
HS đặt tính rồi tính.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho
bạn nghe.
Trang54
D. Hoạt động vận dụng
Bài 5
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ nói
theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp
rồi kiêm tra kết quả.
HS tìm một số nh huống trong thực tế liên
quan đến phép cộng đã học.
E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Khi đặt tính tính em nhắn bạn càn
lưu ý những gì?
GV nhắc HS với những phép tính đơn giản
thể nhẩm ngay được kết quả, không nhất
thiết lúc nào cũng phải đặt tính rồi tính.
về nhà, em hãy tìm nh huống thực tế liên
quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán
cho mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ
với các bạn.
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài tn
cho biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại
sao).
HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 25 + 20 = 45.
Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45 chiếc bánh.
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 29
N: TOÁN
BÀI :LUYỆN TẬP
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường hợp đơn
giản.
Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng
kết quả.
Trang55
Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đon giản, vận dụng phép trừ để giải quyết vấn
đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán
học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS
có cơ hội được phát triên NL giao tiếp toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Một số phép tính đơn giản để HS tính nhẩm.
Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến cộng nhẩm (không nhớ) các số trong
phạm vi 100.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
GV dần vào: Các em đã biết cộng nhẩm các
số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta
sẽ cùng nhau cộng nhẩm các số trong phạm
vi 100.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bàil: Tính
GV chốt cách nhẩm, lấy thêm các dụ
khác để HS tính nhẩm trả li miệng kết
quả phép tính (chẳng hạn: 37 + 1; 43 + 2;
71 + 4; ...).
HS lấy dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả
lời miệng.
HS hoàn thành bài 1.
HS kiếm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe
cách làm.
Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể
hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm
thêm, trong đó sử dụng Bảng các số từ 1
đến 100
Bài 2: Chọn kết quả
Lưu ý: GV thể tổ chức thành trò chơi để
tăng hứng thú cho HS, GV thể thay thế
bằng các phép tính khác để HS thực hành
tính nhẩm.
Bài 3: Tính
Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm
kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn
thể cho phép HS viết kết quả trung gian.
Lưu ý: HS thể những cách tính điểm
HS thực hiện các hoạt động sau:
Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng
nhẩm trong phạm vi 10.
HS chia sẻ:
+ Cách cộng nhẩm của mình.
+ Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu
ý điều gì?
HS thực hiện các phép tính: 5 + 2 = ?;
65 + 2 = ?
HS thảo luận nhóm tìm cách tính kết quả
phép tính 65 + 2 = ? mà không cần
đặt tính, rồi nêu kết quả (5 + 2 = 7 nên 65 +
2 = 67).
Chia sẻ trước lớp.
HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách
tính của bạn.
HS thực hiện các thao tác:
Tính nhẩm các phép tính.
Chỉ cho bạn xem phép tính tương ứng với
kết quả đúng.
HS thực hiện các thao tác:
Tính nhẩm rồi nêu kết quả.
Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách
làm.
Trang56
khác nhau, GV khuyến khích HS chia sẻ
cách tính điểm của mình. Khi một HS hoặc
một cặp HS chia sẻ, các HS khác thể
nhận xét, hoặc đặt câu hỏi cho bạn.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4
GV gợi ý cho HS liên hệ tình huống bức
tranh với thực tế trường, lóp mình.
D. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Những điều đó giúp ích cho em trong
cuộc sống hằng ngày?
Em thích nhất bài nào? Vì sao?
HS thực hiện theo cặp:
Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ
gì.
Hỏi nhau về số điểm của hai bạn (cả hai
bạn đều đạt 55 điểm).
Tính số điểm của mỗi bạn rồi nói cho bạn
nghe cách tính.
Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức
tranh, thể chia s suy nghĩ, chẳng hạn:
Tranh vẽ các bạn học sinh đang biểu diễn
văn nghệ.
HS đọc bài toán, nhận biết bài toán cho ,
hỏi gì.
Thảo luận tìm phép tính đgiải quyết bài
toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình.
Viết phép tính và nêu câu trả lời.
Phép tính: 31+8 = 39.
Trả lời: Tiết mục văn nghệ đó tất cả 39
bạn.
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 29
N: TOÁN
BÀI :PHÉP TRỪ DẠNG 39 -15 (Tiết 1)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15).
Trang57
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ để giải quyết vấn
đề, HS có cơ hội được phát triển NL, giải quyết vấn đề toán học, NL rư duy và lập luận
toán học.
- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm,
HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ
que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
HS thảo luận nhóm:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát
được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh
đang thực hiện phép tính 39 - 15 = ? bằng
cách thao tác trên các khối lập phương.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện
phép cộng dạng 39 - 15 = ?
HS đọc yêu cầu: 39 - 15 = ?
HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính thẳng cột, hàng đơn vị thẳng
hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
Trừ đơn vị cho đơn vị.
HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố
năng trừ nhẩm trong phạm vi 10, trừ dạng
17-2.
HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện
lần lượt các hoạt động sau:
HS quan sát bức tranh (trong SGK).
HS thảo luận nhóm
HS tính 39-15 = ?
Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép
tính 39 - 15 = ? (HS có thể dùng que tính,
thề dùng các khối lập phương, có thể tính
nhẩm, ...).
Đại diện nhóm nêu cách làm.
Trang58
Trừ chục cho chục.
GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài
HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
GV viết một phép tính khác lên bảng.
Chẳng hạn: 63 - 32 = ?
HS lấy bảng con cùng làm với GV từng
thao tác: đặt tính, trừ từ phải sang trái, đọc
kết quả.
HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe
cách đặt tính và tính của mình.
GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng
hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính
rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao
tác: đặt tính, trừ từ phải sang trái, đọc kết
quả.
HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe
cách đặt tính và tính của mình.
HS thực hiện một số phép tính khác để củng
cố cách thực hiện phép tính dạng 39 - 15 = ?
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 30
N: TOÁN
BÀI :PHÉP TRỪ DẠNG 39 -15 (Tiết 2)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15)
Vận dụng được kiến thức, năng về phép trừ đã học vào giải quyết một stình
huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Trang59
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ để giải quyết
vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL, giải quyết vấn đề toán học, NL rư duy và lập luận
toán học.
- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính
các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Tính
GV hướng dẫn HS cách làm, thể m
mẫu 1 phép tính.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính
tính cho HS.
Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS,
nếu HS trừ từ trái sang phải GV nêu
trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
Bài 3: Chọn kết quả
GV hướng dẫn
-Lưu ý: GV thể tổ chức thành trò chơi
ghép thẻ, GV nhắc HS thực hiện đặt tính
tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả đ tránh
nhầm lẫn. Khi hoàn thành bài này, HS
thể những cách khác đ tìm đúng kết
quả. GV nên khuyến khích HS chia sẻ cách
làm.
Bài 4
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ nói
theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp
rồi kiểm tra kết quả.
D. Hoạt động vận dụng
HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho
bạn nghe.
HS nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ
phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.
Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn
nghe.
HS tính ra nháp tìm kết quả phép tính ghi
trên mỗi chiếc khoá.
Đối chiếu tìm đúng chìa khoá kết quả phép
tính.
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài tn
cho biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại
sao).
HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 68 - 15 = 53.
Trả lời: Tủ sách lớp 1A còn lại 53 quyển
sách.
Trang60
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên
quan đến phép trừ đã học. Chẳng hạn: Tuấn
37 viên bi, Tuấn cho Nam 12 viên bi.
Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Khi đặt tính tính em nhắn hạn cần
lưu ý những gì?
về nhà, em hãy tìm nh huống thực tế liên
quan đến phép trừ đã học, đt ra bài toán
cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ
với các bạn.
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 30
N: TOÁN
BÀI :PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 - 40 (Tiết 1)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không
nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).
Trang61
- Vận dụng được kiến thức, năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ được học để giải
quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập
luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đồi, chia sẻ nhóm, HS
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ
que tính rời ưong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
Thảo luận theo nhóm, bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát
được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh
đang thực hiện phép tính 27 - 4 = ? bằng
cách thao tác trên các khối lập phương.
Hoạt động hình thành kiến thức
GV nhận xét các cách tính của HS.
GV hướng dẫn HS cách đặt tính thực
hiện phép trừ dạng 27 - 4 = ?
HS đọc yêu cầu: 27- 4 = ?
HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:7 trừ 4
bằng 3, viết 3.Hạ 2, viết 2.
HS chơi tchơi “Truyền điện” củng cố
năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ
dạng 39 15.
HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện
lần lượt các hoạt động sau:
Quan sát bức tranh (trong SGK).
HS tính 27 - 4 = ?
Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả pp
tính 27 - 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có
thể dùng các khối lập phương, thể tính
nhẩm, ...)
Đại diện nhóm nêu cách làm.
Trang62
+ Đọc kết quả: Vậy 27 - 4 = 23.
GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài
HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
GV viết một phép tính khác lên bảng.
Chẳng hạn: 56 - 3 = ?
GV lấy một số bng con đặt tính chưa thẳng
hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính
rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
Lưu ý: GV thê đưa ra một số phép tính
đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhưng tính
sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó.
HS lấy bảng con cùng làm với GV từng
thao tác: đặt tính; trừ từ phải sang trái, đọc
kết quả.
HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh
nghe cách đặt tính và tính của mình.
HS thực hiện một số phép tính khác để
củng cố cách thực hiện phép tính dạng 27 -
4.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 30
N: TOÁN
BÀI :PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 - 40 (Tiết 2)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không
nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Trang63
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ được học để giải
quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập
luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đồi, chia sẻ nhóm, HS
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ
que tính rời ưong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
c. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Tính
GV hướng dân HS cách làm, thê m
mâu 1 phép tính.
GV nhắc lại quy tắc trừ từ phải sang trái,
viết kết quả thẳng cột.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính
tính cho HS.
Bài 3: Tính
HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép
tính dạng 63 - 40.
GV hướng dẫn HS:
+ Đọc yêu cầu: 63 - 40 = ?
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
3 trừ 0 bằng 3, viết 3.
6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
+ Đọc kết quả: Vậy 63 - 40 = 23.
GV chốt lại cách thực hiện, một vài HS chỉ
vào phép tính nhắc lại cách tính.
GV nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ
từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
Bài 4: Đặt tính rồi tính
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính
tính cho HS.
Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS,
nếu HS trừ từ trái sang phải, GV nêu
trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
Hoạt động vận dụng
Bài 5
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ nói
theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp
HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho
bạn nghe.
HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.
Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn
nghe.
HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết
quả.
Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn
nghe.
HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.
Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn
nghe.
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài tn
cho biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
Trang64
rồi kiểm tra kết quả.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Khi đặt tính tính em nhắn bạn cần
lưu ý những gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép trừ đã học, đt ra bài toán
cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ
với các bạn.
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại
sao).
HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 36 - 6 = 30.
Trả lời: Trang còn lại 30 tờ giấy màu.
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 31
N: TOÁN
BÀI :LUYỆN TẬP
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp
đơn giản.
Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết
quả.
Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ để giải quyết vấn
đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán
học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
Trang65
II/ CHUẦN BỊ
Một số tinh huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số trong
phạm vi 100.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm các
số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta
sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số trong phạm vi
100.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài l: Tính
GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các dụ
khác để HS nh nhẩm trả lời kết quả
phép tính (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 - 4;
...).
Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV thể
hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm
bớt, trong đó sử dụng Bảng sổ từ 1 đến 100
như sau:
Bài 2: Chọn kết quả
Lưu ý: GV thể tổ chức thành trò chơi để
tăng hứng thú cho HS, GV thể thay thế
bằng các phép tính khác để HS thực hành
tính nhẩm.
Bài 3: Tính
Lưu ý: Ở bài này, HS lần đầu tiên được tiếp
xúc với dạng bài yêu cầu thực hiện liên tiếp
hai phép tính, trong đó cả phép tính cộng
và phép tính trừ, theo thứ tự
hiện liên tiếp hai phép tính, nhưng hoặc chỉ
một phép tính cộng hoặc một phép tính
trừ (cũng theo thứ tự lần lượt từ trái qua
phải). vậy, GV cần nhấn mạnh thứ tự
thực hiện phép tính cho HS.
Bài 4: Tính
Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm
kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn
thể cho phép HS viết kết quả trung gian.
HS thực hiện các hoạt động sau:
Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm
trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63-
40.
HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả
lời câu hỏi: Để thể nhẩm nhanh, chính
xác cần lưu ý điều gì?
Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?;
76-4 = ?
HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép
tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính (chắng
hạn: 6 - 4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết
quả. Chia sẻ trước lớp.
HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách
tính của bạn.
HS hoàn thành bài 1. Kiếm tra lẫn nhau, nói
cho bạn nghe cách làm.
HS thực hiện các phép tính nêu trong bài
(HS thể đặt tính ra nháp hoặc tính nhẩm
với những phép tính đơn giản) rồi chọn kết
quả đúng, nói cho bạn nghe quả táo treo
phép tính ứng với chậu nào.
HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ
trái sang phải:
50- 10-30 = 40 - 30= 10
67-7 - 20 = 60 - 20 = 40
- HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả.
HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự ln
lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả của phép
tính phía trên gợi ý cho kết quả của phép
tính phía dưới:
2 + 4-3 = 3 20 + 40 - 30 = 30
HS thực hiện các thao tác:
Quan sát mầu để biết cách thực hiện phép
Trang66
C. Hoạt động vận dụng
Bài 5
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ nói
theo cách của các em.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Những điều đó giúp ích cho em trong
cuộc sống hằng ngày?
Em thích nhất bài nào? Vì sao?
tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét.
Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti-
mét (theo mẫu).
Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách
làm.
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
cho biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải
thích tại sao).
HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 38 - 5 = 33.
Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33
buồng chuối.
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 31
N: TOÁN
BÀI :LUYỆN TẬP CHUNG
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ
giữa phép cộng và phép trừ.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép cộng, phép trừ đê giái
quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập
luận toán học .
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Trang67
Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu (<, >, =).
Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ
trước lóp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt
bằng chính ngôn ngữ của các em.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài l: Đặt tính rồi tính
Lưu ý: GV thể tổ chức cho HS chơi theo
cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sẵn các thẻ
ghép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính
đố bạn khác nêu kết quả và ngược lại. Hoặc
cũng thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự
viết phép tính với chú ý là phép tính không
nhớ, rồi đố bạn viết kết quả thích hợp.
Bài 2: Chọn kết quả đùng
Bài 3. HS thực hiện thao tác: Tính nhẩm
cộng, trừ các số tròn chục vế trái, so sánh
với vế phải ròi chọn thẻ dâu “>, <, =”
phù hợp đặt vào ô ?
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4
GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài
toán có dùng phép trừ.
D. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
HS chia sẻ các tình huống phép cộng,
phép trừ trong thực tế gan với gia đình em
hoặc chơi trò chơi Truyền điện”, “Đố
bạn” ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100 để
tìm kết quả của các phép tính trong phạm
vi 100 đã học.
HS chia sẻ trước lóp: đại diện một sbàn,
đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói
một tình huống phép cộng mình
quan sát được.
HS đặt tính rồi tính ra vở hoặc ra nháp.
Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn
nghe.
HS nhận xét khó khăn, sai lầm (nếu có) khi
đặt tính và tính kết quả các phép tính cộng,
trừ các số có hai chữ số nêu trong bài và
nêu cách khắc phục.
Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong
bài (HS tđặt tính ra nháp để tìm kết
quả hoặc tính nhẩm với những phép tính
đơn gian).
Nói cho bạn nghe quả bóng nào tuơng ứng
với rổ nào.
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
cho biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bn cùng cặp hoặc cùng
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
trừ để tìm câu trả li cho bài toán đt ra,
giải thích tại sao).
HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 30 + 15 = 45.
Trả lời: Trong png có tất cả 45 chiếc
ghế.
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
Trang68
gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong
cuộc sống hằng ngày?
Em thích nhất bài nào? Vì sao?
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 31
N: TOÁN
BÀI :CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động quan sát, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, HS
cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề, NL sử dụng công cụ
và phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp
tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay.
GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo
nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ
Trang69
Hoạt động hình thành kiến thức
GV nhận xét và chốt thông tin: “Một tuần lễ
7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ
năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”.
Tìm hiểu tờ lịch, cách xem lịch
a) HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày
treo trên bảng.
GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay hỏi:
“Hôm nay là thứ mấy?”.
HS trả lời, ví dụ: “Hôm nay là thứ hai”.
Gọi vài HS nhắc lại: “Hôm nay thứ hai”.
GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, giúp
HS nhận biết được tên gọi của ngày trong
tuần lễ ghi trên tờ lịch.
HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, đọc
số chỉ ngày trên tờ lịch, chăng hạn chỉ vào
số 12 trên tờ lịch i: “Hôm nay ngày
12”.
HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch (ghi
tháng), chẳng hạn: “Tháng tư”. HS chỉ vào
chữ “Tháng tư” và đọc: “Tháng tư”.
HS chỉ vào tờ lịch nói: “Hôm nay là thứ hai,
ngày 12 tháng tư”.
c. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: K n các ngày trong tun
Bài 2
Bài 3
GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên
quan đến các ngày trong các tờ lịch trên.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4.
(Hôm nay là thứ bảy, ngày 15 tháng năm).
Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên
lịch. Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch
thảo luận về những thông tin đó.
Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày trong
một tuần lễ”.
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
HS trả lời u hỏi: “Một tuần lễ mấy
ngày? Đó là những ngày nào?”.
Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ
7 ngày
b) Thực hành xem lịch
HS lấy một vài tlịch, thực hành đọc các
thông tin trên t lịch cho bạn nghe, chẳng
hạn: Thứ năm, ngày 15 tháng tư.
HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
Ke tên các ngày trong tuần lễ.
Hôm nay thnăm. Hỏi: Ngày mai là thứ
mấy? Hôm qua là thứ mấy?
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi trả
lời theo cặp.
+ Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu;
+ Ngày 1 tháng 6 là thứ ba;
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ năm;
+ Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy.
HS thực hiện các thao tác:
Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức
tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi
Trang70
quan đến tình huống trong bức tranh.
E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống?
-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 32
N: TOÁN
BÀI :ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN (Tiết 1)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.
Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các
thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
Cơ hội học tập trải nghiêm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại
các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, HS có cơ hội được phát triển NL giao
tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người
khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
II/ CHUẦN BỊ
GV chuẩn bị một đồng hồ giấy có thể quay được kim dài và kim ngắn. Mỗi nhóm HS mang
đến một đồng hồ có kim dài và kim ngắn.
Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Trang71
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
B. Hoạt động hình thành kiến thức
GV giới thiệu mặt đồng hồ
GV gắn đồng hồ chỉ giờ đúng lên bảng,
hướng dẫn HS đọc giờ đúng trên đồng hồ,
chẳng hạn: Kim dài chỉ vào số 12, kim
ngắn chỉ đúng vào số 9, ta nói: Đồng hồ chỉ
9 giờ”.
GV gắn một số đồng hchỉ giờ đúng khác
lên bảng, HS đọc giờ đúng rồi chia sẻ với
bạn.
GV gọi một vài HS trả lời, đặt câu hỏi để
HS giải thích tại sao các em lại đọc được
giờ như vậy.
Lưu ý: Khi quay kim đồng hồ, GV quay
kim dài trên đồng hồ để HS thấy được việc
di chuyển của kim dài kéo theo việc di
chuyển của kim ngắn.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
HS quan sát mặt đồng hồ theo nhóm, chia sẻ
hiểu biết về các thông tin trên đồng hồ,
chẳng hạn: kim ngắn, kim dài, mặt đồng hồ
những số nào, những vạch chia tn mặt
đồng hồ ra sao?,...
Đại diện nhóm chia sẻ trước lóp.
Nhận biết mặt đồng hồ cách đọc giờ
đúng
“Mặt đồng hồ 12 số, kim ngắn kim
dài. Kim ngắn kim dài đều quay được
quay theo chiều từ số 1 đến số 12 rồi tiếp
tục từ số 12 sang số 1. Kim ngấn chỉ giờ,
kim dài chỉ phút”.
Thực hành xem đồng hồ
Thực hành theo nhóm, phân biệt kim ngắn,
kim dài, quay kim trên mặt đồng h của
nhóm, rồi đọc kết quả.
HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn:
Trang72
GV đặt u hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào
em đọc được giờ đúng trên đồng hồ?
Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 32
N: TOÁN
BÀI :ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN (Tiết 2)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.
Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các
thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
Cơ hội học tập trải nghiêm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại
các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, HS có cơ hội được phát triển NL giao
tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người
khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
II/ CHUẦN BỊ
GV chuẩn bị một đồng hồ giấy có thể quay được kim dài và kim ngắn. Mỗi nhóm HS mang
đến một đồng hồ có kim dài và kim ngắn.
Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 2.
HS thực hiện các thao tác sau:
Đọc giờ đúng trên đồng hồ.
Trang73
GV khuyến khích HS đt câu hỏi và trả lời
theo cặp
Bài 3
HS quan sát các bức tranh, thảo luận đặt
thêm kim ngắn vào đồng hồ để đồng hchỉ
thời gian tương ng với hoạt động trong
tranh.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4. HS thực hiện các thao tác:
E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Điều đó giúp cho em trong cuộc
sống?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Đe xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn
điều gì?
Em hãy đoán xem đồng hồ sau chỉ mấy giờ.
Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng
hồ thích hợp với mỗi tình huống trong
tranh.
Nói cho bạn nghe kết quả.
Sắp xếp lại thứ thoạt động theo thời gian
cho hợp lí.
Nói về hoạt động của bản thân tại thời gian
trên mỗi đồng hồ đó.
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
Kể chuyện theo các bức tranh.
Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức
tranh.
HS thêm kim ngắn vào mặt đồng hồ chỉ
thời điểm thích hợp khi bạn Châu đi từ
thành phố về quê thời điểm về đến nơi.
Nói cho bạn nghe suy ngcủa em khi xác
định thời gian đi từ thành phổ về quê như
vậy.
HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với các
bạn trong nhóm.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
Trang74
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 32
N: TOÁN
BÀI :EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC(Tiết 1)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.
Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; giải quyết bài toán
gắn với tình huống thực tiễn số đo độ dài, HS hội được phát triển NL giải quyết
vấn đề toán học, NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện HS có cơ hội phát triển NL hợp
tác, NL giao tiếp toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Đồng hồ giấy có kim giờ, kim phút.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
- GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ
trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt
bằng chính ngôn ngừ của các em.
HS chơi trò chơi “Truyền điện”, Đố bạn”
ôn tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi
100 đế tìm kết quả của các phép tính trong
Trang75
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
GV nên giúp HS nhận biết sự liên hgiữa
các phép tính cho trong bài để thực hiện
tính nhấm một cách hợp lí.
Bài 2Đặt tính rồi tính:
Tính: GV hướng dẫn HS thực hiện mỗi
phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua
phải.
Bài 3
HS chỉ vào tranh vdiễn đạt theo ngôn ngữ
nhân, chẳng hạn: Trong bức tranh này
9 hình tròn.
phạm vi 100 đã học.
HS chia sẻ trước lớp: Đại diện một số bàn,
đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói
một tình huống phép cộng, phép trừ
mình quan sát được.
HS thực hiện tính nhẩm để tìm kết quả các
phép cộng, trừ nêu trong bài.
HS đặt tính rồi tính ra vở hoặc ra nháp.
Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn
nghe.
HS nhận xét khó khăn, sai lầm (nếu có) khi
đặt tính và tính kết quả các phép tính cộng,
trừ các số có hai chữ số nêu trong bài và nêu
cách khắc phục.
nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn
nghe bức tranh được tạo thành t những
hình nào. bao nhiêu hình mỗi loại? (HS
đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi ghi.
kết quả vào vở: 7 hình vuông, 9 hình
tròn, 7 hình tam giác, 3 hình chữ nhật)
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
Trang76
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 33
N: TOÁN
BÀI :EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC(Tiết 2)
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.
Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; giải quyết bài toán
gắn với tình huống thực tiễn số đo độ dài, HS hội được phát triển NL giải quyết
vấn đề toán học, NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện HS có cơ hội phát triển NL hợp
tác, NL giao tiếp toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Đồng hồ giấy có kim giờ, kim phút.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 4
Lưu ý: HS phân biệt kim phút kim giờ.
Để chọn được giờ theo đúng yêu cầu cần
giữ nguyên kim phút ở vị trí số 12.
Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng
hồ chỉ đúng 2 giờ; 11 giờ.
HS thực hiện các thao tác sau:
+ Đọc tình huống “Ngày sách Việt Nam".
+ Xem tờ lịch, đối chiếu với số chỉ ngày,
HS thực hiện các hoạt động sau:
Quan sát rồi tìm nêu ra đồng hồ chỉ đúng
3 giờ.
HS thực hiện các thao tác sau:
+ Đọc tình huống “Tuần lễ văn hoá đọc”;
“Khai mạc ngày 21 tháng tư”; Kết thúc vào
thứ mấy?”.
+ Suy luận: 1 tuần lễ 7 ngày; từ thứ
Trang77
nhìn vào dòng chữ chí tháng, sau đó đọc
thứ rồi trả lời câu hỏi.
Bài 5
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ nói
theo cách của các em, lưu ý HS tính ra
nháp rồi kiểm tra kết quả.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 6
Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn v
chiều cao của các con vật trong bức tranh.
HS nhận xét các câu trả lời của bạn.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn
bạn điều gì?
này đến thứ ba tuần sau là tròn 7 + Trả
lời câu hỏi: Nếu khai mạc ngày 21 tháng
(thứ tư) thì kết thúc vào
ngày thứ ba tuần sau.
Chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra
và nói kết quả.
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
cho biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trù
để tìm câu trả lời cho bài toán
đặt ra, giải thích tại sao).
HS viết phép tính thích họp và trả lời:
Phép tính: 85 - 35 = 50.
Trả lời: Thanh gỗ còn lại dài 50 cm.
HS kiểm tra phép tính kết quả. Nêu câu
trả lời.
Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe
bức tranh vẽ gì.
HS chọn con vật cao nhất và lí giải theo cách
suy nghĩ của cả nhân mình.
Trang78
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 33
N: TOÁN
BÀI :EM VUI HỌC TOÁN
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Đọc vận động theo nhịp bài thơ, thông qua đó củng cố năng xem đồng hồ hiểu
được ý nghĩa của thời gian. Trải nghiệm các động tác tạo hình đồng hồ chỉ giờ đúng.
Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.
Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi máy bay và đo
khoảng cách bằng bước chân.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho hc sinh
Thông qua các hoạt động trải nghiệm: đọc thơ, vận động theo nhịp, tạo hình đồng hồ bàng
động tác thể, lắp ghép tạo hình mới bằng các hình đã học, đo đạc trong thực tế giải
quyết các vấn đề phát sinh, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giải
quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
Thông qua các hoạt động thuyết trình về các sản phẩm ý tưởng của nhóm, HS hội
được phát triển NL giao tiếp toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua hoạt động nhóm, HS có cơ hội phát triển NL hợp tác.
II/ CHUẨN BỊ
Một số mặt đồng hồ vẽ trên giấy to, hoặc trên máy chiếu, hoặc đồng hồ thật.
Mỗi nhóm đủ đĩa giấy, các số, kim đồng hồ, kéo, băng dính hai mặt, bút màu để làm
đồng hồ bằng đĩa giấy.
Các hình bằng giấy màu để ghép như bài 3.
Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy (nửa tờ A4) để gấp máy bay, bút màu để trang trí máy bay.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1
Đọc bài thơ và vận động theo nhịp
HS thực hiện theo hướng dẫn GV:
Chẳng hạn:
+ Bài thơ nhắc chúng mình nhớ kim ngắn
chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
+ Bài thơ còn nhắc chúng mình: Thời gian
trôi nhanh nên em phải chăm chỉ học.
GV khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng
chính ngôn ngữ của các em. Nhấn mạnh:
kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút gợi
HS đọc bài thơ và vận động theo nhịp.
HS nói cho bạn nghe qua bài thơ em biết
thêm điều gì.
Trang79
cho HS về quý trọng thời gian. Nhắc HS về
nhà đọc bài thơ cho người thân nghe.
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tạo hình
theo kim đồng hồ.
GV làm mẫu (có thể gọi 1 HS lên bảng làm
theo mẫu).
GV HS cùng làm: Chơi cả lớp: GV nêu
hiệu lệnh HS thực hiện.
Lưu ý: Sau khi chơi, GV có thể hỏi HS chơi
thích không? khó không? Khó thế
nào?
Hoạt động 2. Thiết kế đồng h bằng đĩa
giấy
GV hướng dẫn HS làm đồng hồ bằng đĩa
giấy.
Hoạt động 3. Lắp ghép, tạo hình
Hoạt động 4. Trò chơi: “Phi máy bay”
- GV hướng dần HS gấp máy bay theo từng
thao tác:
Lưu ý: GV thể hướng dần gấp máy bay
theo cách khác đơn giản hơn.
GV hướng dẫn các nhóm HS phi máy bay
ngoài sân trường (hướng dẫn 1 nhóm làm
mẫu)
E. Củng cố, dặn dò
HS nói cảm xúc sau giờ học.
HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ
học.
HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm
lại sẽ làm gì.
Chơi trò chơi vận động theo kim đồng hồ
HS thực hiện trong nhóm.
Mỗi nhóm m đồng hồ của nhóm mình;
trang trí đồng hồ bằng bút màu; trình bày
sản phẩm.
Khuyến khích HS sáng tạo trong các hoạt
động:
+ Trang trí đồng hồ cho đẹp.
+ Trình bày, giới thiệu về sản phẩm đồng
hồ của nhóm.
Tổ chức các nhóm đi xung quanh lớp quan
sát và bình chọn sản phẩm của nhóm bạn.
Hoạt động theo nhóm
HS ghép các hình như trong SGK hoặc
ghép hình theo ý thích giới thiệu về
hình mới ghép.
HS nói cho bạn nghe hình vừa ghép được
hình gì, hình đó được tạo bởi các hình
nào.
Gấp máy bay
Hoạt động theo nhóm
HS dùng bút màu trang trí máy bay, đặt
tên cho máy bay của mình (có the viết tên
của em hoặc tên khác).
b) Thi máy bay nào bay xa hơn
GIÁO VIÊN
Trang80
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 33
N: TOÁN
BÀI :ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong
phạm vi 10.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: đếm số lượng, nêu số tương ứng. so sánh s ng sử dụng các kí
hiệu (>, <, =), HS hội được phát triển NL duy lp lun toán học, NL giao tiếp
toán học.
Thông qua việc đặt câu hỏi và trả lời liên quan đến các kiến thức toán học gắn với vấn đề
thực tiễn cuộc sống, HS có hội được phát triển NL giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề
toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Các thẻ số từ 0 đến 10, các thẻ chữ từ không” đến “mười”, các thẻ hình như trong SGK
trang 158.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1. Chơi trò chơi “Ghép thẻ”
GV thể cho HS xếp các thẻ số theo thứ
tự tđến lớn, đặt ra các yêu cầu cho HS
thao tác, chẳng hạn: Bắt đầu từ 6 đếm thêm
3; chọn ra những số hơn 6, chọn ra
những số lớn hơn 8, ...
Hoạt động thực hành, luyện tập
Mỗi nhóm HS nhận được các b thẻ như
SGK.
HS chọn ra các bộ th biểu diễn cùng số
lượng, đọc các số.
Trang81
Bài 2
Bài 3
Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra
4 thẻ số bt (trong các số từ 0 đến 10)
thực hiện tương tự như trên.
Bài 4
- HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong
các ô rồi đọc các số đó.
- HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc
ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 5
HS có thể đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số
lượng liên quan số lượng các đồ vật trong
tranh.
E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?
Đe thế làm tốt c bài trên, em nhắn bạn
điều gì?
nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử
dụng các dấu (>, <, =) viết kết quả vào
vở.
Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ
với bạn cách làm.
HS lấy các thẻ số 3, 9, 6, 7. Đố bạn chọn ra
thẻ ghi số lớn nhất, số nhất rồi sắp xếp
các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong
các ô rồi đọc các số đó.
- HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc
ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.
HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức
tranh vgì. Em đã nhìn thấy những đồ vật
nào trong tranh, chúng dùng để làm gì?
HS đặt câu hỏi cho bạn vsố lượng các đồ
vật, sự vật trong bức tranh. HS đếm nói
số lượng, chẳng hạn: 3 cái búa, 2 cái
cưa, có 5 cái kìm,...
GIÁO VIÊN
Trang82
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 34
N: TOÁN
BÀI :ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1O
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Ôn tập tông hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiêm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua luyện tập thực hành tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội
được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế
và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao
tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Các the số và phép tính để HS thực hành tính nhẩm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
GV hướng đẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ
trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt
bằng chính ngôn ngữ của các em.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
HS nêu cách thực hiện phép tính câu b):
Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt từ
trái qua phải
Bài 2
Bài 3
HS chơi trò chơi "Truyền điện”, “Đ bạn”
ôn tập tính cộng hoặc trừ nhâm trong phạm
vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ
trong phạm vi 10.
HS chia sẻ trước lớp Đại diện một số bàn,
đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói
một tình huống phép cộng, phép trừ
mình quan sát được.
HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng
hoặc irừ nêu trong bài rồi ghi phép tính vào
vở.
Đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau
nói cho nhau về kết quà các phép tính tương
ứng.
Bài 2
nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết
nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ;
Thảo luận với bn, giải bang ngôn ngữ
nhàn; Chia sẻ trước lớp.
Bài 3
Trang83
Bài 4
HS quan sát tranh câu b) tham khảo
câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề nêu
lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm
dụ: 7 ngôi sao màu vàng 3 ngôi
sao màu đỏ. tất ca 10 ngôi sao. Thành
lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10; 10-
7 = 3; 10-3 = 7.
GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến
khích HS suy nghĩ nói theo cách của các
em.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 5
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ nói
theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp
rồi kiểm tra kết quả.
GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống
thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ
trong phạm vi 10.
Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và nêu
phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ; Thào
luận với bạn, giải bằng ngôn ngừ nhân;
Chia sé trước lóp.
nhân HS quan sát tranh câu a), nhận
biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ lựa
chọn phép tính thích hợp, dụ: 6 + 4 = 10;
10 - 4 6; ...
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
cho biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải
thích tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 7-2 = 5.
Trả lời: Trong còn lại 5 quả trứng chưa
nở.
- HS kiểm tra.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
Trang84
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 34
N: TOÁN
BÀI :ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Ôn tập tông hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: đểm số lượng, nêu số tương ứng, sử dụng các dấu (>, <, =) để so
sánh hai số, ước lượng số lượng đồ vật H.S có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề
toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Một số thẻ số (như bài 2 trang 162 SGK, bài 3 trang 163 SGK).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
GV tổ chức cho
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1:
HS quan sát tranh đếm số lượng mỗi loại
quả rồi đọc kết quả cho bạn nghe.
HS nhận xét cách đếm của bạn và chia sẻ
cách đếm khác nếu có.
Bài 2
HS chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo
nhóm hoặc cả lớp:
- Một HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một
thông tin mật ý nghĩa nào đó liên
quan đến ngươi viết) rồi đưa cho các bạn
trong nhóm xem.
- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và
đặt câu hỏi để biết những sbạn viết ra
bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã
được nhiu số ẩn nhất người đó thắng
cuộc.
HS quan sát tranh đếm số lượng mỗi loại
quả rồi đọc kết quả cho bạn nghe.
HS nhận xét cách đếm của bạn chia sẻ
cách đếm khác nếu có.
a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra
một thẻ số bất kì, rồi đọc mỗi số đó.
b)HS thực hiện tìm thích họp trong ô ?
rồi ghi kết quả vào vở:
Trang85
Bài 3
GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so
sánh của các em.
Bài 4
HS quan sát các số 67, 49, 85, 38 để m số
nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các số trên
theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
thể thay bằng các thẻ số khác thực
hiện tương tự như trên.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 5
GV nhận xét: Trong cuộc sống không phải
lúc nào người ta cũng đếm chính xác được
mọi thứ mà dùng nhiều năng ước lượng.
Em đã bao giờ ước lượng số
lượng chưa?
D. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính
xác hai số em nhấn bạn điều gi?
25 gồm 2 chục và 5 đơn vị,
ta viết 25 = 20 + 5;
64 gồm 6 chục và 4 đơn vị,
ta viết 64 = 60 + 4;
80 gồm 8 chục và 0 đơn vị,
ta viết 80 = 80 + 0.
HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau, nói kết quả.
nhân HS suy nghĩ, tso sánh hai số, sử
dụng các dấu (>, <, =) viết kết quả vào
vở.
Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả chia
sẻ với bạn cách làm.
HS quan sát hình và dự đoán trong hình
bao nhiêu chiếc cốc. Sau đó, đếm để kiểm
tra lại dự đoán của mình.
Kể cho bạn nghe những tình huống em thấy
người ta dùng ước lượng trong cuộc sống.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
Trang86
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 34
N: TOÁN
BÀI :ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sình
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đon giản, biết vận dụng phép cộng, phép trừ đê
giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy
và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ
trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt
bằng chính ngôn ngữ của các em.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
HS nêu lại cách thực hiện phép tính mỗi
dạng trong bài 1. Đặc biệt, câu b): Ta
cần thực hiện mỗi phép tính ln lượt trừ trái
qua phải.
Bài 2
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính
tính cho HS.
HS nhắc lại cách đặt tính thẳng cột tính
từ phải sang trái, những lưu ý khi thực hiện
tính từng dạng bài.
Bài 3
GV hỏi HS: Để tránh những lồi sai trong
tính toán chúng ta phải làm gì? Đe kiểm tra
lại kết quả phép tính em làm như thế nào?
HS chơi t chơi “Đố bạn” để ôn tập các
phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm
vi 100 đã học.
HS chia sẻ trước lóp: Đại diện một số bàn,
đứng tại chồ hoc lên bảng, thay nhau nói
một tình huống phép cộng, phép trừ
mình quan sát được.
HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng,
trừ nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra np
để tìm kết quả hoặc tính theo cách riêng
nhanh hơn của mình).
Đổi chéo vở, kiểm tra bài cùng nhau
chừa lỗi sai nếu có.
HS đặt tính vào vở hoặc bảng con rồi tính.
Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn
nghe.
HS thảo luận tìm lỗi sai trong mỗi phép tính,
cùng nhau sửa lại cho đúng
Liên hệ bản thân trong quá trình tính toán có
gặp những lỗi sai kể trên không. Còn những
lỗi sai nào nữa?
Trang87
Bài 4
- Liên hệ, nhắc bạn sắp xếp đồ dùng gọn
gàng để tránh xãy ra nhừm i đáng tiếc.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 5
HS viết phép tính thích họp và trả lời:
Phép tính: 32 + 47 = 79.
Trả lời: Cả hai anh chị bẻ được 79 bắp ngô.
HS kiểm tra lại phép tính và kết quả.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong
cuộc sống hằng ngày?
Em thích nhất bài nào? Vì sao?
HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ tìm số bị vết
mực che đi.
- HS chia sẻ với bạn cách suy nghĩ để tìm số
bị che khuất. Ghi lại kết quả.
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài tn
cho biết gì, bài toán hỏi gi.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại
sao).
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 35
N: TOÁN
BÀI :ÔN TẬP VÊ THỜI GIAN
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố năng xem lịch, xem đồng hồ chỉ giờ đúng, nhận biết các thời điểm trong sinh
hoạt hàng ngày.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem lịch, xem đồng
ho vào các thời điểm gn với sinh hoạt hằng ngày, HS hội được phát triẻn NL giao
Trang88
tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán;
kích thích trí của HS vtoán học, tăng cường sằn sàng hợp tác, giao tiếp với người
khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ
Mặt đồng hồ có thể quay được kim dài và kim ngắn.
Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Đố bạn”.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
GV đặt u hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào
em đọc được giờ trên đồng hồ?
Bài 2.
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi trả lời
theo cặp:
+ Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời
gian cho hợp lí.
+ Nổi về hoạt động của bản thân tại thời
điểm trên mỗi đồng hồ đó.
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
Bài 3
Nếu thời gian, HS thể nêu tình huống
đố bạn quay kim đồng hồ ch giờ tương
ứng, chẳng hạn: Buổi tối, tớ đi ngủ lúc 9
giờ.
Bài 4
HS quay kim đồng hồ và đố bạn đọc giờ.
HS đặt u hỏi trả lời theo cặp/nhóm
bàn: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
HS thực hiện các thao tác sau:
Đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ.
Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng
hồ thích họp với mỗi tranh vẽ.
Nói cho bạn nghe kết quả.
HS quan sát tranh, quay kim ngắn trên mặt
đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương
ứng với hoạt động trong tranh, chẳng hạn:
Buổi chiều, Mai giúp mẹ nấu cơmc 6 giờ
nên quay kim ngắn chỉ số 6.
Chia sẻ với bạn: Buổi chiều, em thường
làm gì lúc 6 giờ?
HS chỉ vào từng tờ lịch đọc cho bạn nghe.
Trang89
HS chỉ vào từng tờ lịch đọc cho bạn nghe.
HS quan sát các tờ lịch trong bài, đặt câu
hỏi và trả lời theo cặp:
+ Ngày 19 tháng 5 là thứ tư;
+ Ngày 10 tháng 10 là chủ nhật.
Nói với bạn về những sự kiện em biết gắn
với những ngày nói trên.
C. Hoạt động vận dụng
Nếu không lịch không đồng hồ thì
cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao?
Ngày xưa khi chưa lịch đồng hồ,
người ta làm gì để nhận biết thời gian?
D. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Điều đó giúp ích gì trong cuộc sống?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
HS quan sát các tờ lịch trong bài, đặt câu
hỏi và trả lời theo cặp
HS thể liên hệ với bản thân và trả lời
một trong những câu hỏi
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 35
MÔN: TOÁN
BÀI :ÔN TẬP
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
Củng cô kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải
quyết vấn đề thực tế.
Củng cô kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối
lập phương, khối hộp chữ nhật.
Trang90
Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét đê đo độ dài.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: đọc, viết các số trong phạm vi 100; giải quyết bài toán găn
với tình huông thực tiên đo độ dài, HS hội được phát triên NL gii quyêt vân đê
toán học, NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội
phát triển NL họp tác, NL giao tiếp toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Phiếu học tập. Mặt đồng hồ có thể quay được kim ngắn, kim dài.
Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
HS nêu yêu cầu mời bạn đếm theo yêu
cầu,
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3
HS chỉ vào tranh vdiễn đạt theo ngôn ngữ
nhân, chẳng hạn: Để lắp ghép được ô
Chơi trò chơi “Đố bạn”
Bài 1
HS quan sát đoàn tàu, tìm số còn thiếu.
Đọc các số ghi vào phiếu học tập c số
còn thiếu trên các toa tàu.
Nêu s lớn nhất, số nhất trong các số
trên.
Bài 2
nhân HS làm bài: Tìm kết quả các phép
cộng, trừ nêu trong bài. Đổi chéo vở, kiếm
tra bài và cùng nhau chữa lỗi sai nếu có.
HS đặt tính rồi tính. Đổi vở kiểm tra chéo,
nói cách làm cho bạn nghe.
Bài 3
nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn
nghe bức tranh được ghép thành tnhững
loại hình nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại?
Trang91
cần 2 hình tròn, 2 hình chữ nhật, 2 hình
tam giác và 1 hình vuông.
(HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi
ghi kết quả vào vở
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 35
N: TOÁN
BÀI :ÔN TẬP
Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
Củng cô kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải
quyết vấn đề thực tế.
- Củng cô kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật,
khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét đê đo độ dài.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Trang92
Thông qua các hoạt động: đọc, viết các số trong phạm vi 100; giải quyết bài toán găn
với tình huông thực tiên đo độ dài, HS hội được phát triên NL giải quyêt vân đê
toán học, NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội
phát triển NL họp tác, NL giao tiếp toán học.
II/ CHUẨN BỊ
Phiếu học tập. Mặt đồng hồ có thể quay được kim ngắn, kim dài.
Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 4
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ nói
theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp
rồi kiểm tra kết quả.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 5
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
cho biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
bàn về cách trả lời câu hòi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại
sao).
HS viết phép tính thích hợp trả lời:
Phép tính: 30 + 35 = 65.
Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 65 bc
ảnh.
Phép tính: 65 13 = 52.
Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 52 bức ảnh
màu.
HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu
trả lời.
HS quan sát tranh, nêu độ dài của mỗi vật.
Trang93
Khuyến khích HS tìm một bài toán thực tế
liên quan đến độ dài hoặc liên quan đến thời
gian.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
Để thể làm tốt c bài trên em nhắn bạn
điều gì?
HS quan sát mỗi đồng hồ, đọc giờ đúng trên
mỗi đồng hồ.
HS quay kim đồng hồ chỉ giờ đúng theo yêu
cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: 3 giờ,
12 giờ.
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Tâm
| 1/93

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 20 MÔN: TOÁN
BÀI :BÀI :CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 (Tiết 2) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20.
Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ
Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời
hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. Số
HS thực hiện các thao tác:
Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các
thẻ số tương ứng vào ô ? .
Đọc cho bạn nghe các số từ 16 đến 20. Bài 2. Số
HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ?
- Nói cho bạn nghe kết quả, chắng hạn: Có
17 quả bóng đá nên đặt thẻ số “17” vaào ô ? Bài 3. Số bên cạnh.
GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ”
theo cặp: HS ghép từng cặp thẻ số và thẻ HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở. Chẳng Trang1
chữ, chẳng hạn ghép thẻ số “19” với thẻ hạn: đọc “mười chín”, viết “19”. chữ “mười chín”.
Lưu ý: GV hướng dần HS xếp các thẻ số
theo thứ tự từ 11 đến 20 và đọc các số theo thứ tự. Bài 4: Số
GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các HS đặt các thẻ số thích họp vào bông hoa có
số từ 11 đến 20, yêu cầu HS đếm từ 1 đến dấu “?”.
số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó; từ số HS đếm tiếp từ 11 đến 20 và đếm lùi từ 20
đó đếm thêm 1, thêm 2,..., hoặc từ số đó về 11. đếm bớt 1, bớt 2,...
Hoạt động vận dụng
Bài 5: Xem tranh trả lời câu hỏi
GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho
câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. bạn nghe số lượng các bạn nhỏ trong bức
Chẳng hạn: Có bao nhiêu bạn nam? Có bao tranh. Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và
nhiêu bạn nữ? Có mấy bạn quàng khăn? ...
nhận xét cách đếm của bạn. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Em thích nhất hoạt động nào?
Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các tình huống nào. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang2
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 20 MÔN: TOÁN BÀI :LUYỆN TẬP Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20.
Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ
Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời
hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Đếm tiếp” theo nhóm hoặc cả lớp như sau:
Đưa ra một số, chẳng hạn số 17 (GV viết hoặc
gắn thẻ số đó lên bảng coi đó là số “đích”).
Một HS đếm tiếp từ 1 (hoặc từ một số cho
trước) đến số “đích”. HS khác theo dõi, nhận xét.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
HS thực hiện các thao tác: Bài 1. Số
Nêu hoặc đặt các thẻ số thích hợp vào mỗi ô
Lưu ý: GV có thể tổ chức hoạt động: Yêu cầu Đọc cho bạn nghe các số từ 1 đến 20 và từ 20
HS lấy thước kẻ thẳng, quan sát và đọc các số về 1.
ghi dưới mỗi vạch của thước, nhận xét. Hoặc
phát cho mỗi nhóm một băng giấy có vạch chia
(như thước kẻ 20 trong hình vẽ). HS thảo luận
và viết các số thích họp dưới mỗi vạch để tạo
thành một chiếc thước. HS đánh dấu một số đố Trang3
bạn đếm tiếp, đem lùi, đếm thêm từ sổ đó. Bài 2. Số
HS thực hiện các thao tác:
Quan sát các số, đếm số theo thứ tự từ trái qua
phải, tìm số thích hợp rồi đặt thẻ số đó vào ô trống có dấu
Đọc kết quả cho bạn kiểm tra và nói cho bạn Bài 3. Số nghe cách làm.
HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: số
hình ghép thành bức tranh; số hình vuông, hình
tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. Bài 4. Số
Các HS khác lắng nghe và nhận xét.
HS quan sát tranh vẽ, suy nghĩ rồi nêu hoặc gắn
thẻ số thích họp cho mỗi toa tàu. Chia sẻ cách
C. Hoạt động vận dụng làm với bạn.
Bài 5 Xem tranh đếm cây
GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn
hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. Chẳng hạn: nghe số lượng mỗi loại cây trong bức tranh.
HS chỉ vào một giá cây rồi hỏi: “Trên giá này, Chia sẻ trước lóp. Các HS khác lắng nghe và
có tất cả bao nhiêu cây?”.
nhận xét cách đếm của bạn.
D. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Những điều đó giúp ích gì chc em trong cuộc sông hằng ngày?
Đê đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang4
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 20 MÔN: TOÁN
BÀI :CÁC SỐ 10, 20, 30, 40,50, 60, 70, 80, 90 Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Đếm số lượng bằng cách tạo mười.
Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ
Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời
hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
Các thẻ số 10, 20, ..., 90 và các thẻ chữ: mười, hai mươỉ, chỉn mươi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau:
Có cách nào đếm số khối lập phương dễ Quan sát tranh khởi động.
dàng và ít nhầm lẫn không?
Suy nghĩ thảo luận theo cặp hoặc theo bàn
GV nhận xét, hướng dẫn HS cách đếm số Chia sẻ trước lóp.
khối lập phương theo cách gạt ra từng nhóm
10 khối lập phương rồi đem.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
GV hướng dẫn HS đếm 10, 20, 30 khối lập HS đếm và nói kết quả: “Có 10 khối lập
phương (như một thao tác mẫu) phương”
GV lấy 10 khối lập phương (hoặc que tính)
GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập
phương thành 1 thanh; nói: “mười”; gắn thẻ
chữ “mười”, thẻ số “10”.
HS thực hành đếm khối lập phương:
GV giới thiệu: Khi có nhiều khối lập HS thực hiện theo nhóm, sau đó báo cáo kết Trang5
phương, các em có thể đếm từ ỉ đến 20 quả.
nhưng cũng có thể gạt ra từng nhóm 10 Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
khối lập phương rồi đếm: “mười, hai HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số
mươi”. Cách đếm này sẽ giúp chúng ta ít que tính) theo yêu cầu cua GV hoặc của nhầm lẫn hơn. bạn.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1.
HS thực hiện các thao tác:
GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ cách làm và Đem số lượng hạt, nói kết quả: “Có ba mươi
nhận ra để đếm có tất cả bao nhiêu hạt hạt vòng”, đặt thẻ số 30 bên cạnh các chuỗi vòng, vòng.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
HS thực hiện các thao tác:
HS nêu số còn thiếu trên mỗi quả chuông
ghi dấu “?”, rồi chia sẻ với bạn cách làm.
Hoạt động vận dụng
HS đọc các số từ 10, 20,..., 90 và ngược lại: Bài 3. 90, 80,..., 10.
HS thực hiện theo nhóm bàn, mỗi HS chọn Củng cố, dặn dò
một thẻ số trong các thẻ số: 10, 20, ..., 90 rồi
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều lấy đủ số đồ vật tương ứng. Chẳng hạn, HS
gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong A chọn thẻ 40 thì HS A sẽ lấy ra đủ 40 que cuộc sống hằng ngày?
tính, hoặc 40 khối lập phương,...
Khi phải đếm nhiều đồ vật, em nhắc bạn
nên đếm thế nào cho dễ dàng và chính xác.
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống các số 10 đến 90 được sử dụng trong các tình huống nào. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang6
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 21 MÔN: TOÁN
BÀI :CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 21 đến 40) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ Tranh khởi động.
Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời
hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm.
Các thẻ số từ 21 đến 40 và các thẻ chữ: hai mươi mốt, hai mươi hai, ..., I bốn mươi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau:
Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng đồ
chơi có trong tranh và nói, chẳng hạn: “Có
GV đặt câu hỏi đế HS nói cách đếm: Có thể 23 búp bê”, ...
đếm từ 1 đến 23 và đếm như sau: mười, hai Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi Đại diện HS nói kết quả trước lớp, nói cách
ba. Có hai mươi ba búp bê.
đếm để các bạn nhận xét.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hình thành các số từ 21 đến 40
Tương tự thực hiện với số 21, 32, 37.
GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:
HS thao tác, đếm đọc viết các số từ 21 đến
GV lấy 23 khối lập phương rời, HS đếm và
nói: “Có 23 khối lập phương”, GV thao tác 40.
HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm
cứ 10 khối lập phương xếp thành một bàn. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập
“thanh mười”. Đem các thanh mười và khối phương, đọc số. viết số. GV phân công
lập phương rời: miỉời, hai mươi, hai mươi nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nh
mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. óm
Có tất cả thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các
hai mươi ba khối lập phương; hai mươi ba số từ 21 đến 40. Chẳng hạn, đếm số khối lập viết là “23 ”.
phương sau, đọc và viết số thích hợp: Bài 1. Số
HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các khôi lập phương, đặt
các thẻ sô tương ứng vào ô ? .
- Đọc cho bạn nghe các số vừa đặt. Bài 2. Số
HS thực hiện các thao tác:
Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. Trang7
Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có. Bài 3 Số
Cá nhân HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ
GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.
chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các
HS đọc các số từ 1 đến 40. GV có thể đánh
số 10, 20, 30, 40 hoặc 11,21, 31 hoặc 5, 10, dấu một số bất kì trong các số từ 1 đến 40,
15, 20,25, 30, 35,40 hoặc 4,14,24, 34. Từ yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một
đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay số bất kì đến số đó.
“mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay
“lăm”; “bốn” hay “tư”.
Hoạt động vận dụng
Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho
Bài 4 Trả lời câu hỏi
bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, mỗi
GV khuyến khích HS quan sát tranh, kể đội bóng có bao nhiêu cầu thủ. Chia sẻ trước
chuyện theo tình huống bức tranh.
lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang8
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 21 MÔN: TOÁN
BÀI :CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 41 đến 70) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ
Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các
thẻ chục que tính và que tính rời để đếm.
Các thẻ số và thẻ chữ từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai,..., bảy mươi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như
GV hoặc chủ trò đọc một số từ 1 đến 40. sau:
Lưu ý: GV chú ý khai thác những sản phẩm Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ:
của HS, khai thác thể hiện số bằng những “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm
cách khác nhau. Ví dụ: Với số “hai mươi dùng các ngón tay”, “Nhóm viết số”.
lăm”, có thể có nhiều cách giơ ngón tay Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối
nhưng đơn giản nhất là hai HS giơ cả hai lập phương tương ứng với số GV đã đọc.
bàn tay và HS thứ ba giơ năm ngón tay. Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số
Hoạt động cùng nhau giơ tay biểu thị số 25 ngón tay tương ứng với số GV đã đọc.
tạo ra cơ hội gắn kết hợp tác giữa các thành Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số đã viên trong nhóm. đọc.
HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân
phương có trong tranh và nói: “Có 46 khối phiên giữa các nhóm.
lập phương”, ... Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách đếm.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hình thành các số từ 41 đến 70
GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:
HS đếm và nói: “Có 46 khối lập phương,
GV lấy 4 thanh và 6 khối lập phương rời,. bốn mươi sáu viết là 46.”
GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao Tương tự với các số 51, 54, 65.
chomỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp HS thao tác đếm, đọc, viết các số từ 41 đến
thực hiện đủ các số từ 41 đến 70. Chẳng 70.
hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm viết số thích hợp:
bàn. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập
Lưu ý: Với HS khó khăn khi đếm các số 49, phương, đọc số, viết số
50 và 59, 60 hay 69, 70, GV có thể hỗ trợ Trang9 và hướng dẫn HS.
HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc
Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
các số từ 41 đến 70. GV nhắc HS cách đọc
HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que
tính,... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”.
Chẳng hạn: Lấy ra đủ 45 que tính, lấy thẻ số
45 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. Số
HS thực hiện các thao tác:
Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết.
Đổi vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau Bài 2. Số sửa lại.
GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS
chỉ đọc các số đã bị che, I chẳng hạn: che
các số 50, 60, 70 hoặc 41,51,61 hoặc 45, 50, HS thực hiện các thao tác:
55, 60, 65, 70 hoặc44, 54, 64. Từ đó, nhắc Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói
HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; cho bạn nghe kết quả.
“một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” Đọc các số từ 41 đến 70. GV có thể đánh
hay “tư”. Che các số 39, 40; 49, 50; 59, 60; dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 70 69, 70 yêu cầu HS đọc.
yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một
Hoạt động vận dụng
số bất kì đến số đó.
Bài 3 Có bao nhiêu quả dâu tây
Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho
bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây?
Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho
bạn nghe các công chúa có bao nhiêu viên Củng cố, dặn dò
ngọc trai. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều và nhận xét cách đếm của bạn.
gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hàng ngày?
Đe đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang10
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 21 MÔN: TOÁN
BÀI :CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 71 đến 99) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ
Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc
các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm.
Các thẻ số từ 71 đến 99.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như
GV hoặc chủ trò đọc một số từ 41 đến 70. sau:
Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ:
Lưu ý: GV chú ý khai thác những sản phẩm “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm
của HS, khai thác những cách biểu diễn số dùng hìnhvẽ”, “Nhóm viết số”. khác nhau.
Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối
HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập lập phương tương ứng với số GV đã đọc.
phương có trong tranh và nói:“Có 73 khối Nhóm dùng hình vẽ, vẽ đủ số hình tương
lập phương”, ... Chia sẻ trước lớp kết quả và ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng nói cách đếm.
các chữ số để viết số GV đã đọc.
Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hình thành các số từ 71 đến 99
GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao HS thực hiện theo nhóm. Tương tự như
cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số.
những bài trước, HS đếm số khối lập
GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm phương, đọc số, viết số.
“mốt”, “tư”, “lăm”
Cả lớp thực hiện đủ các số từ 71 đến 99.
Trò chơi: “Lấy đủ số lượng”
HS báo cáo kết quả theo nhóm.
HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que Cả lớp đọc các số từ 71 đến 99.
tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn.
Chẳng hạn: Lấy ra đủ 75 que tính, lấy thẻ số
75 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Số
HS thực hiện các thao tác: Viết các số vào vở.
Đối vở kiểm tra, tìm lồi sai và cùng nhau Trang11 sửa lại.
Bài 2. Viết các số
GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS HS thực hiện các thao tác:
chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các Đem, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói
số 71,81, 91 hoặc 74, 84, 94 hoặc 69, 70; cho bạn nghe kết quả. 79, 80; 89, 90; ...
Đọc các số từ 71 đến 99. GV có thể đánh
dấu một số bất kì trong các số từ 71 đến 99,
yêu cầu HS đếm từ một số bất kì đến số đó,
đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số đó.
Hoạt động vận dụng
Bài 3 Có bao nhiêu quả cam
HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe
GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi đếm số số quả chanh, số chiếc ấm. Chia sẻ trước
lượng có thể đếm bằng nhiều cách khác lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đem của
nhau nhưng trong mỗi tình huống nên lựa bạn.
chọn cách đếm nào nhanh, ít sai sót dễ dàng kiểm tra lại. Cùng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Những điều đó giúp ích gì cho
em trong cuộc sống hằng ngày?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 22 MÔN: TOÁN
BÀI :BÀI :CÁC SỐ ĐẾN 100 Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười.
Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100. Trang12
Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ Tranh khởi động.
Bảng các số từ 1 đến 100.
Các phiếu in bảng các số từ 1 đến 100 như bài 1.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
HS quan sát tranh khởi động, đếm tiếp đến
-GV có thể tổ chức thành trò chơi “Đếm 100 từ một số bất kì, chẳng hạn:
tiếp”. GV nêu một số bất kì, nhóm HS đếm 81; 82; ,...;99; 100;
tiếp đến 100 thì GV có hiệu lệnh để HS 90; 91; ,...;99; 100;
dừng lại. Tiếp tục thực hiện với nhóm HS 87; 88; ....; 99; 100; khác.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. GV gắn băng giấy lên bảng (đã che số
100), HS đếm theo các số trong băng giấy:
HS nhận biết số 100 bằng cách đếm tiếp 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99
GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi chỉ
vào số 100, giới thiệu số 100, cách đọc và HS viết “100”, đọc “một trăm” (hoặc gài cách viết. thẻ số 100).
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. Mục tiêu là nhận biết Bảng các số từ 1 đến 100
HS đọc các số còn thiếu ở mỗi ô ? (HS nên
GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng các điền vàophiếu, tự tạo lập bảng các số từ 1
sổ từ 1 đến 100''.
đến 100 của mình để sử dụng về sau).
- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số đặc
điểm của Bảng các sò từ 1 đến 100, chẳng hạn:
+ Bảng này có bao nhiêu số?
+ Nhận xét các số ở hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc
+ Nếu che đi một hàng (hoặc một cột), hãy
đọc các số ở hàng (cột) đó.
- GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới
thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có một chữ
số; các số từ 10 đến 99 là các số có hai chữ số.
HS tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các số
GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực từ 1 đến 100. Trang13
quan về vị trí “đứng trước”, “đứng sau” của
mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100.
HS thực hiện các thao tác: Bài 2. Số
Đọc số hoặc đặt thẻ sổ thích hợp vào mỗi ô ghi dấu “?”.
Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm. Bài 3.
HS thực hiện các thao tác:
Quan sát mẫu: Bạn voi muốn đem xem có
D. Hoạt động vận dụng
tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn voi có
HS có cảm nhận về số lượng 100 thông qua cách đếm thông minh: 10, 20, ..., 90, 100.
hoạt động lấy ra 100 que tính (10 bó que
HS cùng đếm 10, 20, ..., 100 rồi trả lời: “Có tính 1 chục). 100 chiếc chìa khoá”.
Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số
HS thực hiện tương tự với tranh cà rốt và
100 trong những lình huống nào?
tranh quả trứng rồi chia sẻ với bạn cùng
GV khuyến khích HS biết ước lượng số lượng trong cuộc sống. bàn.
E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em đã biết thêm được điều
gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Các em đã nhìn thấy số 100 ở những đâu? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 22 MÔN: TOÁN
BÀI :CHỤC VÀ ĐƠN VỊ( Tiết 1) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. Biết đọc, viết các số tròn chục.
Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học. Trang14
Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về
cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL
giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo của số có hai chữ số. xác định được giá trị
cửa mỗi số dựa vào vị trí của số đó, HS có cơ hội phát triên NL tư duy và lập luận toán học. II/ CHUẨN BỊ
10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn.
Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính. Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
HS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức
GV nhận xét dẫn dắt vào bài.
tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang làm gì? Nói gì?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan)
HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn:
Nhận biết các số tròn chục
Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh.
GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại Nói: “Có 10 khối lập phương, có 1 chục
thành 1 thanh. HS đếm và nói: Có 10 khối khối lập phương”.
lập phương, có 1 chục khối lập phương. HS Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que
đọc: mười - một chục.
tính, có 1 chục que tính”.
GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có
thành 2 thanh. HS đếm và nói: Có 20 khối 10 hình tròn, có 1 chục hình tròn”.
lập phương, có 2 chục khối lập phương. HS HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn:
đọc: hai mươi - hai chục.
Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng.
Thực hiện tương tự với các số 30, ..., 90.
GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục.
Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que
tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn.
Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
thẻ số 30 đặt cạnh những que tính vừa lấy.
Bài 1. Có mấy chục que tính?
GV có thể đưa thêm một số ví dụ khác để HS thực hiện các thao tác: HS thực hành.
Đem số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe.
Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói Chẳng hạn: Có 60 que tính, có 6 chục que
cách làm của mình. Quan sát và lắng nghe tính. cách đếm của HS.
HS đếm từng que tính được tất cả 60 que .
tính hay đếm theo nhóm mười (mười, hai
Bài 2. HS quan sát băng giấy để tìm quy mươi, ..., sáu mươi) hay đếm theo chục (1
luật của các số ghi trên băng giấy. Đọc các chục, 2 chục, ..., 6 chục): Mỗi bó que tính có
số còn thiếu. Nhấn mạnh: Các số 10, 20, ..., Trang15
90 là các số tròn chục.
10 que tính, mười que tính là 1 chục que Bài 3
tính, 6 bó que tính là 6 chục que tính. Trên
HS chơi trò chơi theo nhóm. Mỗi bạn lấy ra cơ sở đó, GV củng cố cho HS cách đếm
vài chục đồ vật và nói số lượng. Chẳng hạn: theo chục.
Có 2 chục khối lập phương, có 1 chục bút Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát
màu, có 3 chục que tính, ...
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đặt
câu hỏi cho nhóm trình bày. Chẳng hạn: 3
chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng
cách nào bạn lấy đủ 3 chục que tính? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 22 MÔN: TOÁN
BÀI :CHỤC VÀ ĐƠN VỊ( Tiết 2) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. Biết đọc, viết các số tròn chục.
Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ
10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn.
Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính. Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn. Trang16
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 4. Nói theo mẫu
GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu:
GV lấy 32 khối lập phương (gồm 3 thanh và HS đem số khối lập phương. Nói: Có
2 khối lập phương rời). ba
mươi hai khối lập phương, viết “32”.
HS trả lời, trong hình có 3 chục khối lập
phương và 2 khối lập phương rời.
GV đặt câu hỏi để HS trả lời,
Quan sát tranh, nói: Có 24 khối lập phương.
GV nhận xét: Như vậy, trong số 32, số 3
Viết vào bảng (đã kẻ sẵn ô trên bảng con
cho ta biết có 3 chục khối lập phương, số 2 hoặc bảng lớp ).
cho ta biết có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau: Chục Chục Đơn vị Đơn vị 2 4 3 2
Nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị.
Nói: Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị.
Thực hiện tương tự, chẳng hạn câu a):
Bài 5 Trả lời câu hỏi
Nếu HS gặp khó khăn thi GV hướng dẫn Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng
HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào nhau kiểm tra kết quả: bảng chục - đơn vị:
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Chục Đơn vị
Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị.
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.
HS có thể đặt câu hỏi với các số khác để đố
bạn, chẳng hạn: số 72 gồm mấy chục và
Hoạt động vận dụng mấy đơn vị?
Bài 6 Mỗi dây có mấy chục hạt? GV yêu cầu
HS thử ước lượng và đoán nhanh xem mỗi
GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống chuỗi vòng có bao nhiêu hạt?
không phải lúc nào chúng ta cũng đếm HS đoán và giải thích tại sao lại đoán được
chính xác ngay được kết quả, có thể trong số đó.
một số trường hợp phải ước lượng để có HS đếm để kiểm tra dự đoán, nói kết quả
thông tin ban đầu nhanh chóng.
trước lớp. HS nói các cách đếm khác nhau Củng cố, dặn dò nếu có.
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gi? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?
Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống mọi người có dùng “chục” không? Sử Trang17
dụng trong các tình huống nào? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 23 MÔN: TOÁN BÀI :LUYỆN TẬP Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo của số có hai chữ số, xác định được giá trị
của mỗi số dựa vào vị trí của số đó, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học. II/ CHUẨN BỊ
Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
HS chơi trò chơi “Bắn tên”, như sau:
Lưu ý: Trong trò chơi “Bắn tên” ở trên. Chủ trò nói: “Bắn tên, bắn tên”.
Tuỳ vào trình độ HS mà GV có thể đưa ra Cả lóp hỏi: “Tên gì, tên gì?”
những câu hỏi khác nhau, hỏi xuôi, hỏi Chủ trò nói: “Số ba mươi lăm”, mời bạn
ngược, ví dụ: “Số nào gồm 3 chục và 5 đơn Lan. vị ?”.
Bạn Lan nói: “Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị”.
Quá trình chơi cứ tiếp tục như vậy.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
HS thực hiện các thao tác sau rồi nói cho Bài 1 Số
bạn nghe, chẳng hạn, tranh a): -
+ Quan sát, nói: Có 41 khối lập phương.
- Làm tương tự với các câu b), c), d).
+ Viết vào bảng chục - đơn vị (đã kẻ sẵn ô
trên bảng con hoặc bảng lớp). Chục Đơn vị 4 1 Trang18
+ Nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị. Bài 2
Nếu HS gặp khó khăn, thì GV hướng dẫn Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng
HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào nhau kiểm tra kết quả: bảng chục - đơn vị:
Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.
Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị.
Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị.
HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số
khác, chẳng hạn: số 82 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Bài 3.
HS chơi trò chơi “Tìm số thích hợp” theo cặp hoặc theo nhóm:
Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi.
Quan sát các thẻ, ngầm chọn ra một số, đặt
câu hỏi để bạn tìm đúng thẻ ghi số đó, chẳng
hạn: số nào gồm 5 chục và l đơn vị.
HS nhặt thẻ số 51, nói: số 51 gồm 5 chục và l đơn vị. Bài 4.
HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm:
C. Hoạt động vận dụng
- Viết số thích hợp vào mỗi ô ? trong bảng
Bài 5. HS thực hiện các thao tác: rồi đọc số đó.
HS dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối và
đếm kiểm tra. Chia sẻ kết quả với bạn.
- Chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe,
chẳng hạn: số có 1 chục và 3 đơn vị là số 13
HS thực hiện tương tự với quả xoài, quả hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. thanh long, quả lê. D. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống mọi người có dùng “chục” và “đơn vị”
không. Sử dụng trong các tình huống nào. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang19
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 23 MÔN: TOÁN
BÀI :SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
So sánh được các số có hai chữ số.
Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí
hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập
luận toán học, NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ
Tranh khởi động. Bảng các số từ 1 đến 100.
Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số trong phạm vi 100.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
So sánh các số trong phạm vi 30
b) HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô,
a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy ở nhận xét, nói, viết);
Bảng các số từ l đến ỉ 00, ghép thành một + Tô màu vào hai số trong phạm vi 10.
băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8. giấy lên bảng như sau:
+ Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8
GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8. đứng sau 3. 8 lớn hơn 3; 8 > 3.
+ Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3. + Viết: 3 <8; 8 >3. c) GV hướng dẫn
HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh
GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ tưong tự như trên:
ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17.
21 và so sánh tương tự như trên:
17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14.
18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21.
21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18. Trang20
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự
như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. HS nhận xét:
So sánh các số trong phạm vi 60
36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42.
Thực hiện tương tự như so sánh các số trong
42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36. phạm vi 30 :
HS chọn hai số khác và so sánh tương tự
GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. cầu HS so sánh.
So sánh các số trong phạm vi 100
Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60: HS nhận xét:
GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67.
100 lên bảng (có thể không cần cắt rời)
67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62. 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
HS chọn hai số khác và so sánh tương tự
như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và HS thực hiện các thao tác: 67, yêu cầu HS so sánh.
Điền số còn thiếu vào băng giấy.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
So sánh các số theo các bước sau: Bài 1 Số + Đọc yêu cầu: 11 18.
Bài 2. Làm tương tự như bài 1.
+ Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng
Bài 3. Làm tương tự như bài 1.
trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 <
Hoạt động vận dụng 18”. Bài 4
Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm
Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức các phần còn lại.
tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm,
thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa
nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích.
GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông
hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất.
GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình
huống so sánh số lượng các đồ vật trong cuộc sống. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc
sống việc so sánh các số trong phạm vi 100
được sử dụng trong các tình huống nào. GIÁO VIÊN Trang21 Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 23 MÔN: TOÁN BÀI :LUYỆN TẬP Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
So sánh được các số có hai chữ số.
Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu
(>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận
toán học, NL giao tiếp toán học.
Thông qua việc đặt câu hoi và trả lời liên quan đến các tình huống có quan hệ lớn hơn, bé
hơn, bằng nhau,
HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II/ CHUẨN BỊ
Bảng các số từ 1 đến 100.
Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ số khác.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Đố bạn”:
GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100.
HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn
B. Hoạt động thực hành, luyện tập so sánh hai số đó.
Bài 1 (>, <, =)
Lưu ý:Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử
dẫn HS sử dụng Bảng các số từ 1 đến 100 dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào
để xác định số nào đứng trước, số nào đứng vở. sau.
Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ
với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải
thích cách so sánh của các em. Bài 2
HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra
thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp
các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực
hiện tương tự như trên.
Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? Trang22 Bài 3
HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ
về so sánh liên quan đến tình huống bức tự số điểm từ lớn đến bé. tranh.
C. Hoạt động vận dụng Bài 4
Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
về các thông tin liên quan đến các số trong HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm bức tranh.
vượt qua chướng ngại vật.
Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn
nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn
chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 24 MÔN: TOÁN
BÀI :DÀI HƠN - NGẮN HƠN Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua việc thực hành đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, que tính, kẹp giấy,
..., HS có cơ hội phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
- Thông qua việc quan sát tranh tình huống, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến, mô tả, diễn
đạt nhận xét cách đo với công cụ khác nhau, HS có cơ hội đu ọ c pliá triển NL giao tiếp
toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. Trang23 II/ CHUẨN BỊ
- Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
HS thực hiện Các hoạt động sau theo cặp:
Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai bạn cạnh
nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, nói
cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn.
Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy của
mình lên bảng và nói cách nhận biết băng
giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn.
Hoạt động hình thành kiến thức
HS quan sát tranh, nhận xét bút chì xanh
GV gắn hai băng giấy lên bảng, chẳng hạn
dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút
HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy, chẳng chì xanh. HS nói suy nghĩ và cách làm của hạn:
mình để biết bút chì nào dài hơn, bút chì nào ngắn hơn.
HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng
giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; Băng giấy
xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”.
Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong
nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn,
nhận xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1.
HS thực hiện các thao tác:
Quan sát hình, trong từng trường hợp xác
định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn
hơn? Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn? Giải thích cho bạn nghe.
HS thực hiện các thao tác: Bài 2.
Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử
dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài
nhất”, “ngắn nhất” để nói về các chiếc váy có trong bức tranh.
Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
HS thực hiện các thao tác: Bài 3.
Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử
dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, để mô tả các con vật. Trang24
Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
Hoạt động vận dụng
HS thực hiện các thao tác: Bài 4.
Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử
dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao
nhất”, “thấp nhất” để mô tả mọi người trong bức tranh.
Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
HS so sánh một số đồ dùng như bút chì,
tẩy, hộp bút, ... với bạn rồi nói kết quả, Củng cố, dặn dò chẳng hạn: Bút chì
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
của tớ dài hơn bút chì gì? của bạn, ...
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến so sánh độ dài, chiều cao sử dụng
các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “cao hơn”,
“thấp hơn” để hôm sau chia sẻ với các bạn. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 24 MÔN: TOÁN BÀI :ĐO ĐỘ DÀI Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que tính, ...
Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, ...
Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ
Một số đồ dùng để đo như: que tính, kẹp giấy, ... Trang25
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp:
Quan sát tranh và chia sẻ với bạn xem
các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì?
(Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, ...).
Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải
Hoạt động hình thành kiến thức
tay, bước chân chúng ta có thể dùng cái
1. GV hướng dần HS đo bằng gang tay, sải gi để đo? tay, bước chân:
HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết
GV hướng dần mẫu, gọi HS lên bảng thực quả đo, chẳng hạn:
hành theo mẫu cho các bạn xem, nói kết quả Đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài
đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang lớp học bằng bước chân, đo chiều dài tay.
bảng lớp bàng sải tay, đo ghế ngồi của
GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc HS em bằng que tính.
các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp HS hiểu có Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả đo
thể dùng gang tay, sải tay, bước chân để đo trước lớp.
độ dài nhưng cũng có thế dùng que tính hoặc HS nhận xét, qua thực hành rút ra kinh các vật khác để đo.
nghiệm khi đo và ghi kết quả đo.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1.
HS thực hiện các thao tác:
Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt
động của các bạn trong tranh.
Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt động ở phần B). Bài 2.
Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng HS thực hiện các thao tác sau rồi trao đối
hoặc các đồ vật khác đế đo độ dài; cùng một với bạn:
vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì có kết Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của chiếc
quả khác nhau (chiếc bút dài bằng 6 ghim bút, của chiếc lược.
giấy và dài bằng 4 cái tẩy).
Hoạt động vận dụng Bài 3.
HS thực hiện các thao tác:
Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử
dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn' “cao
nhất”, “thấp nhất”, “bằng nhau” để mô tả Củng cố, dặn dò
các ngôi nhà trong bức tranh.
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Về nhà, em hãy dùng gang tay, sải tay, bước
chân, que tính để đo một sổ đồ dùng, chẳng
hạn đo chiều dài căn phòng em ngủ dài bao
nhiêu bước chân bàn học của em dài mấy que
tính, ... để hôm sau chia sẻ với các bạn Trang26 GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 24 MÔN: TOÁN BÀI :XĂNG-TI-MÉT Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm.
Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.
Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải
quyết các tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiêm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để
nắm vững cách đo, đơn vị đo xăng-ti-mét, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán
học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. Kích
thích trí tò mò cứa HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người
khác; cảm nhận sự kết nổi chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ Trang27
Thước có vạch chia xăng-ti-mét.
- Một số băng giấy với độ dài xăng-ti-mét định trước.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
GV cũng dùng gang tay của mình đo chiều HS dùng gang tay để đo và đọc kết quả đo
rộng bàn và nói kết quả đo.
(GV gọi đại diện HS mà có gang tay dài, ngắn khác nhau).
HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn GV
nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác
nhau. Tại sao? (Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ, tay cô giáo to)
Thao luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả
Hoạt động hình thành kiến thức
đo chính xác, khi đo một vật ai đo cũng có
1. GV giới thiệu khung công thức trang 117 kết quả giống nhau? SGK.
HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi với
Trong bàn tay của em, ngón tay nào có bạn các thông tin quan sát được: chiều rộng khoảng 1 cm?
Nhận xét các vạch chia trên thước.
Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu. độ dài khoảng 1 cm.
HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ
GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ...), HS dùng bút theo 3 bước:
chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số
Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với trên thước kẻ nói: “một xăng-ti-mét”.
một đầu của vật, để mép thước dọc theo Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu giấy chiều dài của vật.
nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói: “Tớ có
Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng các mẩu giấy dài 1 cm”.
với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo đơn vị Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS đo cm.
dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo
Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo chỗ thích hợp.
vào băng giấy, đọc kết quả đo và nói cách đo trong nhóm.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1.
HS thực hiện thao tác: Đọc chiều dài của hộp màu.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
HS dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy và
nêu kết quả đo. HS nhận xét cách đo và nêu
những lưu ý để có số đo chính xác.
HS thảo luận tìm băng giấy dài nhất, băng
giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định băng
giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh
trực tiếp các băng giấy hoặc so sánh gián
tiếp qua số đo của chúng). Bài 3
GV nhắc HS đế đo độ dài không máy móc, HS thực hiện các thao tác: HS chọn câu
cần thực hành linh hoạt trong trường hợp đúng, lập luận câu nào đúng, câu nào sai, tại Trang28
không thể đo bắt đầu từ vạch số 0 (thước sao; Từ đó, HS nêu cách đo đúng và nhắc
gẫy, thước bị mờ....) thì vẫn có thể đo được các bạn tránh lỗi sai khi đo độ dài.
nhưng phải đếm số xăng-ti-mét tương ứng
với độ dài cra vật cần đo.
Hoạt động vận dụng
HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” theo Bài 4. cặp hoặc nhóm: Củng cố, dặn dò
HS trong nhóm đứng cùng nhau, chỉ vào
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều một số đồng dùng học tập rồi đoán độ dài gì?
của đồ dùng đó. Sau đó, kiểm tra lại bằng
Từ ngừ toán học nào em cần chủ ý? thước.
Khi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để
đo em nhắn bạn điều gì?
Về nhà, em hãy tập ước lượng một số đồ
dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-
ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch
chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình
đã ước lượng đúng chưa. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 25 MÔN: TOÁN
BÀI :EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua các hoạt động: Đếm số lượng, nêu số tương ứng, sử dụng các dấu (>, <, =) để
so sánh hai số, đo chiều dài của ngôi nhà, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học.
- Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát triển NL
hợp tác, NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ
- Bảng các số từ 1 đến 100. Trang29
- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:
Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông
tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan
đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem.
Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và
đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có
bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã
được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
HS viết (ra vở hoặc phiếu) hoặc đặt các thẻ Bài 1
số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1 , chẳng hạn:
đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe.
+ Bảng này có bao nhiêu số?
HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm
+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc. vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1
+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các đến 100 số đã che.
+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.
+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số
nào lớn nhất, số nào bé nhất. Bài 2
a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra
hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn
hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết
quả và chia sẻ cách làm.
b) HS thực hiện các thao tác:
Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử
dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào vở.
HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và
chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để Bài 3
HS giải thích cách so sánh của các em.
Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:
Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị;
Sổ 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị;
Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị;
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị;
Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.
HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số Trang30
khác, chẳng hạn: số 66 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 25 MÔN: TOÁN
BÀI :EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua các hoạt động: Đếm số lượng, nêu số tương ứng, sử dụng các dấu (>, <, =) để
so sánh hai số, đo chiều dài của ngôi nhà, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học.
- Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội phát triển NL
hợp tác, NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ Trang31
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” cả lớp:
Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một
thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên
quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem.
Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và
đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có
bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã
được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 4
HS quan sát các số 49, 68, 34, 55. Suy nghĩ
tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các
thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực
hiện tương tự như trên. Bài 5
Cá nhân HS quan sát tranh và đếm số
lượng đồ vật trong mỗi hình.
Kể một vài tình huống, ...)
Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu ?.
HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số
lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em có phải đếm không?
C. Hoạt động vận dụng
Cá nhân HS dùng thước có vạch xăng-ti- Bài 6
mét để đo chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào, Trang32
chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái nhà.
HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu ? cho
D. Củng cố, dặn dò phù hợp.
Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì?
Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính
xác hai số em nhắn bạn điều gì? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 25 MÔN: TOÁN
BÀI :EM VUI HỌC TOÁN Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.
Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.
Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động trải nghiệm: tạo thành các số có hai chữ số từ hai chiếc côc, lắp
ghép tạo hình mới bằng nhiều vật liệu khác nhau, đo đạc trong thực tế và giái quyết các vấn
đề phát sinh, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề
toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
Thông qua các hoạt động thuyết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm, HS có cơ hội
được phát triển NL giao tiếp toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua hoạt động nhóm, HS có cơ hội phát triển NL hợp tác. II/ CHUẨN BỊ
Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS).
Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ).
Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Trang33
Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa hai vị trí.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động 1: Trò chơi “Đọc số”
HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn
như trong bài 1 trang 122 SGK.
HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.
HS tiếp tục xoay cốc đọc các số.
B. Hoạt động 2: Tạo hình bằng que và HS hoạt động theo nhóm: đất nặn
Tạo hình theo mầu GV hướng dần hoặc gợi ý trong SGK.
GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân.
được tạo bởi các hình nào?
Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình.
C. Hoạt động 3: Tạo hình bằng cách vẽ
đường viền quanh đồ vật HS hoạt động theo nhóm: HS hoạt động theo nhóm:
Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hình phẳng.
hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk,
- Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa cốc uống nước,... tạo được.
Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật
nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc
Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật.
D. Hoạt động 4: Đo khoảng cách giữa hai vị trí
mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu
GV chia HS theo nhóm và giao cho HS giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã
thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái sau:
cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường, Phân công nhiệm vụ. ...).
Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây.
Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ.
Ghi lại kết quả và báo cáo.
Cử đại diện nhóm trình bày.
E. Củng cố, dặn dò
HS nói cảm xúc sau giờ học.
HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.
HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự
kiến nếu làm lại sẽ làm gì. Trang34 GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 26 MÔN: TOÁN
BÀI :PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (Tiết 1) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép
cộng dạng 14 + 3, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện
phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II/ CHUẨN BỊ
20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).
Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS
có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô:
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện cộng trong phạm VI 10.
lần lượt các hoạt động sau: + Bức tranh vẽ gì?
HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên
+ Viết phép tính thích họp vào bảng con. máy chiếu).
+ Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng HS thảo luận nhóm
hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3
chong chóng xanh, tất cả có 17 chong
chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”.
GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được
kết quả phép tính 14 + 3 = 17? Trang35
Hoạt động hình thành kiến thức HS tính 14 + 3 = 17 HS tính 14 + 3 = 17
Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ?
Đại diện nhóm trình bày.
HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các
GV phân tích cho HS thấy có thể dùng bạn nêu ra.
nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính.
HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết
quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV:
Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy).
Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3
chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn
xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy. -Đếm: 15, 16,17.
Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17.
HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết
quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ... Chia sẻ cách làm.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1
Cá nhân HS làm bài 1; Tìm kết quả các
phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng
các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).
Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho
nhau về tình huống đã cho và phép tính
GV chốt lại cách làm bài, có thể làm mẫu 1 tương ứng. Chia sẻ trước lớp. phép tính. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang36
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 26 MÔN: TOÁN
BÀI :PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (Tiết 2) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép
cộng dạng 14 + 3, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện
phép tính cộng hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II/ CHUẨN BỊ
20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).
Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS
có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 2
HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
- Đổi vở kiếm tra chéo.
HS đứng tại chỗ nêu cách làm. Trang37
GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng
14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17 Bài 3
Lưu ý: ơ bài này HS có thế tìm kết quả Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả
phép tính bằng nhiều cách khác nhau, có thể đúng với mỗi phép cộng.
nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào
GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ thích hợp. Chia sẻ trước lớp.
chú ý đến kết quả của phép tính.
Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể Bài 4 Ví dụ:
cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức
Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa.
tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18.
GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến
khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em.
GV khuyến khích HS trong lóp đặt thêm HS tìm một số tình huống trong thực tế liên
câu hỏi cho nhóm trình bày.
quan đến phép cộng dạng 14 + 3.
D. Hoạt động vận dụng
E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm
sau chia sẻ với các bạn. Trang38 GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 26 MÔN: TOÁN
BÀI :PHÉP TRỪ DẠNG 17-2 (Tiết 1) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép
trừ dạng 17 - 2, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện
phép tính trừ hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II/ CHUẨN BỊ
20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh.
Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có
thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô).
Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.
Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép + Bức tranh vẽ gì? trừ trong phạm vi 10. Trang39
+ Viết phép tính thích hợp (bảng con).
HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện
+ Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng lần lượt các hoạt động sau:
hạn: “Tớ nhìn thấy tất cả có 17 chong HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên
chóng, 2 chong chóng bạn trai cầm đi, còn máy chiếu).
lại 15 chong chóng. Tớ viết phép trừ: 17-2= HS thảo luận nhóm bàn 15”.
HS chia sẻ trước lớp (tổ chức cho HS trong
1 hoặc 2 bàn phát biểu ý kiến).
GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được
kết quả phép tính 17-2 = 15?
Hoạt động hình thành kiến thức HS tính 17-2 = 15.
Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 17 - 2 = ?
Đại diện nhóm trình bày.
HS lắng nghe và nhận xét các cách tính bạn
GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nêu ra.
nhiều cách khác khau để tìm kết quá phép tính.
HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết
quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao tác với GV:
Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy).
Miệng nói: Có 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2
chấm tròn (làm thao tác gạch bớt) Đếm: 16,15.
Nói kết quả phép trừ 17-2=15.
HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết
quả vào bảng con, chẳng hạn: 14-1 = 13; 18- 3 = 15; ... HS chia sẻ cách làm. Trang40 GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 27 MÔN: TOÁN
BÀI :EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép
trừ dạng 17 - 2, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện
phép tính trừ hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II/ CHUẨN BỊ
20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh.
Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có
thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô).
Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.
Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các Bài 1
phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các
chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).
Đổi vở, đặt câu hoi cho nhau và nói cho
GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 nhau về tình huống đã cho và phép tính Trang41 phép tính.
tuơng ứng; Chia se trước lớp. Bài 2
HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. Đổi vở kiểm tra chéo.
HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng
17 - 2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao
tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15. Bài 3
Lưu ý:Ở bài này HS có thể tìm kết quả Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả
phép tính bằng nhiều cách khác nhau: có đúng với mỗi phép trừ.
thế nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào
tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là thích hợp với kết quả nào. Chia sẻ trước lớp.
chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 4
GV chốt lại cách làm. GV nên yêu cầu HS Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể
suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức
khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ cho nhóm trình bày. trước lớp.
Ví dụ câu b): Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến đã bị tắt.
Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 - 6 = 12.
Hoạt động vận dụng
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên
quan đến phép trừ dạng 17-2. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm sau chia sẻ với các bạn. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang42
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 27 MÔN: TOÁN BÀI :LUYỆN TẬP Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thực hiện được cộng, hừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17-2.
Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Nắm bắt
được thông tin toán học hữu ích trong mỗi bài toán và lựa chọn đúng phép tính để giải quyết vấn đề.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc giải các bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán
học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả bài toán, cách giải quyết bài toán, HS
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. II/ CHUẨN BỊ
Chuẩn bị một số bài toán gắn với thực tế sử dụng các phép tính cộng, trừ đã học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
HS chia sẻ các tình huống có phép cộng
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ hoặc phép trừ trong thực tế gắn với gia
trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”,
bằng chính ngôn ngữ của các em.
“Đố bạn” cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm
vi 10 hoặc dạng 14 + 3, 17 - 2 đã học.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bàil
Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các
Lưu ý: GV có thể đặt câu hỏi để HS nói phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
cách tính nhanh với các phép cộng dạng 10 HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi và nói
+ 6, các phép trừ dạng 17-7. GV nêu một số cho nhau về kết quả các phép tính tương
phép tính khác dạng trên đê HS thực hành. ứng.
HS có thể tự nêu phép tính dạng 10 + 6, 17 - 7 đố bạn trả lời. Bài 2 Trang43
GV hỏi: Bài toán cho ta biết điều gì? Bài Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn
toán hỏi gì? Hãy nói cho bạn nghe suy nghĩ nghe tranh vẽ gì? của em.
HS chỉ vào tranh nói tình huống tranh, mô
GV giới thiệu bài toán có lời văn. Bài toán tả điều gì đã biết, điều gì phải tìm.
gồm hai phần: phần thông tin cho biết, phần HS đọc bài toán (HS nêu số hoặc đặt thẻ số
thông tin cần tìm (thường ở dạng câu hỏi thích hợp vào ô dấu ?).
bắt đầu từ chữ “Hỏi...”).
HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán có lời
văn, chia sẻ trong nhóm và cử đại điện trình bày. Bài 3
HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho
HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
biết gì, bài toán hỏi gì? Phép tính: 6 + 3 = 9.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
Trả lời: Tổ em có tất cả 9 bạn.
bàn để tìm cách trả lời câu hỏi bài toán đặt Phép tính: 5-1=4.
ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay
Trả lời: Trên sân còn lại 4 bạn.
phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt
HS kiểm tra lại các thông tin đã biết, phép ra, tại sao
tính và câu trả lời chính xác.
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4
HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho Phép tính: 18 - 4 = 14.
biết gì, bài toán hỏi gì.
Trả lời: Trên xe còn lại 14 người.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
HS kiêm tra lại phép tính và câu trả lời.
bàn để tìm cách trả lời câu hoi bài toán đặt
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay theo cách của các em.
phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
Hoạt động vận dụng
GV khuyến khích HS liên hệ đặt ra một số
bài toán thực tế gắn với trường lớp, gia
đình, cộng đồng sử dụng phép cộng hoặc phép trừ đã học. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Theo em khi giải quyết một bài toán có
lời văn cần chú ý điều gì?
về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi
20 và đặt bài toán cho mỗi tình huống đó để
hôm sau chia sẻ với các bạn. GIÁO VIÊN Trang44 Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 27 MÔN: TOÁN
BÀI :CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRÕN CHỤC Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách tính nhẩm tìm kết quả phép cộng, phép trừ các số tròn chục.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách nhẩm tìm kết quả
phép cộng, phép trừ các số tròn chục, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề
toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc chuyến đổi giữa cách đọc, cách viết số tròn chục, vận dụng vào tính nhẩm
và giải quyết bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ
Một số thẻ thanh mười (mỗi thẻ gồm 10 khối lập phương rời).
Một số tình huống đơn giản có phép cộng, phép trừ các số tròn chục.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại các số + Bức tranh vẽ gì? tròn chục.
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát HS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện lần
được từ bức tranh, chẳng hạn: “Có 3 chục lượt các hoạt động sau:
quả trứng”, “Có 5 chục quả cà chua”.
Quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên
Đặt một bài toán liên quan đến thông tin máy chiếu). trong bức tranh. Thảo luận nhóm bàn
Hoạt động hình thành kiến thức
GV chốt lại cách tính nhẩm:
HS tính 20 + 10 = 30, 50 - 20 = 30. Chẳng hạn: 20 + 10 = ?
Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả
Ta nhẩm: 2 chục + 1 chục = 3 chục.
phép tính 20 + 10 = ?, 50 - 20 = ? Vậy 20+ 10 = 30.
Đại diện nhóm trình bày.
HS thực hiện một số phép tính khác. HS tự HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các
lấy ví dụ về phép cộng, phép trừ các số tròn bạn nêu ra. chục.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
HS tính nhẩm nêu kết quả các phép cộng rồi Bài l ghi phép tính vào vở. Trang45
HS đổi vở kiểm tra chéo.
HS đứng tại chỗ nêu cách làm. Bài 2
HS tính nhẩm nêu kết quả các phép trừ rồi ghi phép tính vào vở.
HS đổi vở kiểm tra chéo.
HS đứng tại chỗ nêu cách làm. Bài 3
Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm số thích hợp
Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm số thích hợp trong mỗi ô ? để có được phép tính đúng.
trong mỗi ô ? để có được phép tính đúng.
HS đổi vở kiểm tra chéo. Chia sẻ với bạn
HS đổi vở kiểm tra chéo. Chia sẻ với bạn cách làm. cách làm. Bài 4
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
Phép tính: 50 + 40 = 90 (hoặc 5 chục + 4 cho biết gì, bài toán hỏi gì.
chục = 9 chục = 90). Trả lời: Cả hai lớp ủng HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
hộ được 90 quyển vở.
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại theo cách của các em. sao).
Lưu ý: GV đặt câu hỏi để HS nhận ra trước HS viết phép tính thích hợp và trả lời
khi viết phép tính cần đổi: 5 chục = 50; 4
chục = 40. Để biết cả hai lớp đã ủng hộ
được bao nhiêu quyển vở mới ta dùng phép tính cộng.
D. Hoạt động vận dụng
HS có thể xem lại bức tranh khởi động HS tìm một số tình huống trong thực tế liên
trong sách (hoặc trên bảng) nêu bài toán và quan đến phép cộng, phép trừ các số tròn
phép cộng, phép trừ tương ứng. chục.
E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng, phép trừ các số tròn
chục, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó
để hôm sau chia sẻ với các bạn. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang46
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 28 MÔN: TOÁN
BÀI :PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 14(Tiết 1) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 14).
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiêp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép cộng để giải
quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK, các thẻ chục que tính và các thẻ
que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ + Bức tranh vẽ gì?
năng cộng nhẩm trong phạm vi 10, cộng
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát dạng 14 + 3.
được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh HS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện lần
đang thực hiện phép tính 25 + 14 = ? bằng lượt các hoạt động sau:
cách gộp 25 khối lập phương và 14 khối lập HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên phương. máy chiếu). HS thảo luận nhóm Trang47
B. Hoạt động hình thành kiến thức
GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép HS tính 25 + 14 = ? cộng dạng 25 + 14 = ?
Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép
HS đọc yêu cầu: 25 + 14 = ?
tính 25 + 14 = ? (HS có thể dùng que tính, HS quan sát GV làm mẫu:
có thể dùng các khối lập phương, có thể tính
+ Đặt tính thẳng cột: hàng đơn vị thẳng nhẩm, ...)
hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
Đại diện nhóm nêu cách làm.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
Cộng đơn vị với đơn vị. Cộng chục với chục.
HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao
GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, đọc kết
HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính. quả.
GV viết một phép tính khác lên bảng, chắng HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe hạn 24 + 12 = ?
cách đặt tính và tính của mình.
GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng HS thực hiện một số phép tính khác để củng
hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 14.
rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1
HS tính rồi viết kết quả phép tính.
GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho mẫu 1 phép tính. bạn nghe.
HS chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái,
viết kết quả thẳng cột. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang48
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 28 MÔN: TOÁN
BÀI :PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 14(Tiết 2) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 14).
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiêp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép cộng để giải quyết vấn
đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK, các thẻ chục que tính và các thẻ que
tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2: Tính HS đặt tính rồi tính.
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho tính cho HS. bạn nghe.
Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS,
nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu
trước lóp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
Bài 3: Chon kết quả đúng Trang49
GV hướng dẫn HS cách làm
HS tính ra nháp tìm kết quả mỗi phép tính.
Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi Đối chiếu, tìm đúng hộp thư ghi kết quả
“Ghép thẻ”. Để hoàn thành bài này, HS có phép tính.
thể có những cách khác để tìm đúng kết
quả. GV nên khuyến khích HS chia sẻ cách làm.
Bài 4: Nêu phép tính thích hợp
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
cho biết gì, bài toán hỏi gì?
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra.
theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp HS viết phép tính thích họp và trả lời: rồi kiểm tra kết quả. Phép tính: 24 + 21 =45.
Trả lời: Cả hai lớp trồng được 45 cây.
Hoạt động vận dụng
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. GV yêu cầu HS
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên
quan đến phép cộng dạng 25 + 14 đã học.
Chẳng hạn: Mai có 12 cái kẹo, Nam có 23 Củng cố, dặn dò
cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều cái kẹo? gì?
về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng đã học, đật ra bài toán
cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang50
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 28 MÔN: TOÁN
BÀI :PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4; 25 + 40 (Tiết 1) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40).
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản vận dụng phép cộng để giải
quyết vấn đề. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và
các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động HS thảo luận nhóm
HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ + Bức tranh vẽ gì?
năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát 14 + 3.
được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện
đang thực hiện phép tính 25 + 4 = ? bằng lần lượt các hoạt động sau:
cách gộp 25 khối lập phương và 4 khối lập HS quan sát bức tranh (trong SGK). phương. HS thảo luận nhóm:
Hoạt động hình thành kiến thức HS tính 25 + 4 = ?
Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép
tính 25 + 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có
thể dùng các khối lập phương, có thể tính
GV nhận xét các cách tính của HS. nhẩm, ...)
GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép Đại diện nhóm nêu cách làm. cộng dạng 25 + 4 = ? HS quan sát GV làm mẫu:
HS đọc yêu cầu: 25 + 4 = ? + Đặt tính.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:5 cộng 4 bằng 9, viết 9. Trang51 Hạ 2, viết 2.
+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 4 = 29.
GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài
HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
GV viết một phép tính khác lên bảng, chẳng HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao hạn 53 + 5 = ?
tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, đọc kết quả.
HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe
GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng cách đặt tính và tính của mình.
hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính
rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
Lưu ý: GV có thể đưa ra một số phép tính
đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhung tính
sai để nhắc nhở HS tránh những lỗi sai đó.
HS thực hiện một số phép tính khác để củng
cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 4.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1
GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. mẫu 1 phép tính.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái,
viết kết quả thẳng cột. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 29 MÔN: TOÁN
BÀI :PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4; 25 + 40 (Tiết 2) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40).
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế. Trang52
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản vận dụng phép cộng để giải
quyết vấn đề. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và
các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Tính
GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. mẫu 1 phép tính.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái,
viết kết quả thẳng cột.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và HS đặt tính rồi tính và ghi kết quả vào vở. tính cho HS.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho
Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, bạn nghe.
nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu
trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. Bài 3: Tính
HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép
GV hướng dẫn HS theo trình tự như mẫu tính dạng 25 + 40. bài 3 trang 137 SGK:
+ Đọc yêu cầu: 25 + 40 = ?
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
5 cộng 0 bằng 5, viết 5.
2 cộng 4 bằng 6, viết 6.
+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 40 = 65.
HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết
GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, quả.
viết kết quả thẳng cột.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
Bài 4: Đặt tính rồi tính
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và HS đặt tính rồi tính. tính cho HS.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho
Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, bạn nghe.
nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu
trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS. Trang53
D. Hoạt động vận dụng
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán Bài 5
cho biết gì, bài toán hỏi gì.
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra rồi kiêm tra kết quả.
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại
quan đến phép cộng đã học. sao).
E. Củng cố, dặn dò
HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều Phép tính: 25 + 20 = 45.
gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn càn Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45 chiếc bánh. lưu ý những gì?
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
GV nhắc HS với những phép tính đơn giản
có thể nhẩm ngay được kết quả, không nhất
thiết lúc nào cũng phải đặt tính rồi tính.
về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán
cho mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ với các bạn. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 29 MÔN: TOÁN
BÀI :LUYỆN TẬP Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường hợp đơn giản.
Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. Trang54
Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đon giản, vận dụng phép trừ để giải quyết vấn
đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS
có cơ hội được phát triên NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ
Một số phép tính đơn giản để HS tính nhẩm.
Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến cộng nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau:
GV dần vào: Các em đã biết cộng nhẩm các Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng
số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta nhẩm trong phạm vi 10.
sẽ cùng nhau cộng nhẩm các số trong phạm HS chia sẻ: vi 100.
+ Cách cộng nhẩm của mình.
+ Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?
B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bàil: Tính
HS thực hiện các phép tính: 5 + 2 = ?;
GV chốt cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ 65 + 2 = ?
khác để HS tính nhẩm và trả lời miệng kết HS thảo luận nhóm tìm cách tính kết quả
quả phép tính (chẳng hạn: 37 + 1; 43 + 2; phép tính 65 + 2 = ? mà không cần 71 + 4; ...).
đặt tính, rồi nêu kết quả (5 + 2 = 7 nên 65 +
HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả 2 = 67). lời miệng. Chia sẻ trước lớp. HS hoàn thành bài 1.
HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách
HS kiếm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe tính của bạn. cách làm.
Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể
hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm
thêm, trong đó sử dụng Bảng các số từ 1 đến 100
Bài 2: Chọn kết quả
Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để HS thực hiện các thao tác:
tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế Tính nhẩm các phép tính.
bằng các phép tính khác để HS thực hành Chỉ cho bạn xem phép tính tương ứng với tính nhẩm. kết quả đúng. Bài 3: Tính
Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm HS thực hiện các thao tác:
kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có Tính nhẩm rồi nêu kết quả.
thể cho phép HS viết kết quả trung gian.
Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách
Lưu ý: HS có thể có những cách tính điểm làm. Trang55
khác nhau, GV khuyến khích HS chia sẻ HS thực hiện theo cặp:
cách tính điểm của mình. Khi một HS hoặc Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ
một cặp HS chia sẻ, các HS khác có thể gì.
nhận xét, hoặc đặt câu hỏi cho bạn.
Hỏi nhau về số điểm của hai bạn (cả hai
bạn đều đạt 55 điểm).
Tính số điểm của mỗi bạn rồi nói cho bạn
C. Hoạt động vận dụng nghe cách tính. Bài 4
Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức
GV gợi ý cho HS liên hệ tình huống bức tranh, có thể chia sẻ suy nghĩ, chẳng hạn:
tranh với thực tế trường, lóp mình.
Tranh vẽ các bạn học sinh đang biểu diễn văn nghệ.
HS đọc bài toán, nhận biết bài toán cho gì, hỏi gì.
Thảo luận tìm phép tính để giải quyết bài
toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình.
Viết phép tính và nêu câu trả lời. Phép tính: 31+8 = 39.
Trả lời: Tiết mục văn nghệ đó tó tất cả 39 bạn.
D. Củng cố, dặn dò
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
Em thích nhất bài nào? Vì sao? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 29 MÔN: TOÁN
BÀI :PHÉP TRỪ DẠNG 39 -15 (Tiết 1) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15). Trang56
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ để giải quyết vấn
đề, HS có cơ hội được phát triển NL, giải quyết vấn đề toán học, NL rư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm,
HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ
que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ HS thảo luận nhóm:
năng trừ nhẩm trong phạm vi 10, trừ dạng + Bức tranh vẽ gì? 17-2.
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát
HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện
được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh lần lượt các hoạt động sau:
đang thực hiện phép tính 39 - 15 = ? bằng
HS quan sát bức tranh (trong SGK).
cách thao tác trên các khối lập phương. HS thảo luận nhóm
B. Hoạt động hình thành kiến thức
GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện HS tính 39-15 = ?
phép cộng dạng 39 - 15 = ?
Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép
HS đọc yêu cầu: 39 - 15 = ?
tính 39 - 15 = ? (HS có thể dùng que tính, có HS quan sát GV làm mẫu:
thề dùng các khối lập phương, có thể tính
+ Đặt tính thẳng cột, hàng đơn vị thẳng nhẩm, ...).
hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
Đại diện nhóm nêu cách làm.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
Trừ đơn vị cho đơn vị. Trang57 Trừ chục cho chục.
GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài
HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 63 - 32 = ?
HS lấy bảng con cùng làm với GV từng
HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao
thao tác: đặt tính, trừ từ phải sang trái, đọc
tác: đặt tính, trừ từ phải sang trái, đọc kết kết quả. quả.
HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe
cách đặt tính và tính của mình.
cách đặt tính và tính của mình.
GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng
hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính
rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
HS thực hiện một số phép tính khác để củng
cố cách thực hiện phép tính dạng 39 - 15 = ? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 30 MÔN: TOÁN
BÀI :PHÉP TRỪ DẠNG 39 -15 (Tiết 2) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15)
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Trang58
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ để giải quyết
vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL, giải quyết vấn đề toán học, NL rư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và
các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Tính
HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm HS nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ mẫu 1 phép tính.
phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở. tính cho HS.
Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn
Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nghe.
nếu có HS trừ từ trái sang phải GV nêu
trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
Bài 3: Chọn kết quả GV hướng dẫn
HS tính ra nháp tìm kết quả phép tính ghi
-Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi trên mỗi chiếc khoá.
ghép thẻ, GV nhắc HS thực hiện đặt tính và Đối chiếu tìm đúng chìa khoá kết quả phép
tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả để tránh tính.
nhầm lẫn. Khi hoàn thành bài này, HS có
thể có những cách khác để tìm đúng kết
quả. GV nên khuyến khích HS chia sẻ cách làm. Bài 4
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp cho biết gì, bài toán hỏi gì. rồi kiểm tra kết quả.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 68 - 15 = 53.
Trả lời: Tủ sách lớp 1A còn lại 53 quyển
D. Hoạt động vận dụng sách. Trang59
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
quan đến phép trừ đã học. Chẳng hạn: Tuấn
có 37 viên bi, Tuấn cho Nam 12 viên bi.
Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Khi đặt tính và tính em nhắn hạn cần lưu ý những gì?
về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán
cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 30 MÔN: TOÁN
BÀI :PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 - 40 (Tiết 1) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không
nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40). Trang60
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ được học để giải
quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đồi, chia sẻ nhóm, HS
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ
- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ
que tính rời ưong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ
Thảo luận theo nhóm, bàn:
năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ + Bức tranh vẽ gì? dạng 39 15.
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện
được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh lần lượt các hoạt động sau:
đang thực hiện phép tính 27 - 4 = ? bằng Quan sát bức tranh (trong SGK).
cách thao tác trên các khối lập phương.
Hoạt động hình thành kiến thức HS tính 27 - 4 = ?
GV nhận xét các cách tính của HS.
Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép
GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực tính 27 - 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có
hiện phép trừ dạng 27 - 4 = ?
thể dùng các khối lập phương, có thể tính
HS đọc yêu cầu: 27- 4 = ? nhẩm, ...) HS quan sát GV làm mẫu:
Đại diện nhóm nêu cách làm.
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:7 trừ 4
bằng 3, viết 3.Hạ 2, viết 2. Trang61
+ Đọc kết quả: Vậy 27 - 4 = 23.
GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài
HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
GV viết một phép tính khác lên bảng. HS lấy bảng con cùng làm với GV từng Chẳng hạn: 56
thao tác: đặt tính; trừ từ phải sang trái, đọc - 3 = ?
GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng kết quả.
hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh
rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc. nghe cách đặt tính và tính của mình. Lưu
HS thực hiện một số phép tính khác để
ý: GV có thê đưa ra một số phép tính
đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhưng tính củng cố cách thực hiện phép tính dạng 27 -
sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó. 4. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 30 MÔN: TOÁN
BÀI :PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 - 40 (Tiết 2) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không
nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Trang62
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ được học để giải
quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đồi, chia sẻ nhóm, HS
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ
- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ
que tính rời ưong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
c. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Tính
GV hướng dân HS cách làm, có thê làm HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. mâu 1 phép tính.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho
GV nhắc lại quy tắc trừ từ phải sang trái, bạn nghe.
viết kết quả thẳng cột.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở. tính cho HS.
Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. Bài 3: Tính
HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 63 - 40. GV hướng dẫn HS:
+ Đọc yêu cầu: 63 - 40 = ?
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ phải sang trái: 3 trừ 0 bằng 3, viết 3. 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
+ Đọc kết quả: Vậy 63 - 40 = 23.
GV chốt lại cách thực hiện, một vài HS chỉ HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết
vào phép tính nhắc lại cách tính. quả.
GV nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn
từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. nghe.
Bài 4: Đặt tính rồi tính
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở. tính cho HS.
Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn
Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nghe.
nếu có HS trừ từ trái sang phải, GV nêu
trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
Hoạt động vận dụng Bài 5
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói cho biết gì, bài toán hỏi gì.
theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng Trang63 rồi kiểm tra kết quả.
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 36 - 6 = 30. Củng cố, dặn dò
Trả lời: Trang còn lại 30 tờ giấy màu.
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán
cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 31 MÔN: TOÁN
BÀI :LUYỆN TẬP Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản.
Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả.
Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ để giải quyết vấn
đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. Trang64 II/ CHUẦN BỊ
Một số tinh huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm các HS thực hiện các hoạt động sau:
số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm
sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số trong phạm vi trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63- 100. 40.
HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả
lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính
xác cần lưu ý điều gì?
B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài l: Tính
Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?;
GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ 76-4 = ?
khác để HS tính nhẩm và trả lời kết quả HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép
phép tính (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 - 4; tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính (chắng ...).
hạn: 6 - 4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết
Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể quả. Chia sẻ trước lớp.
hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách
bớt, trong đó sử dụng Bảng sổ từ 1 đến 100 tính của bạn. như sau:
HS hoàn thành bài 1. Kiếm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.
Bài 2: Chọn kết quả
Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để HS thực hiện các phép tính nêu trong bài
tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế (HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính nhẩm
bằng các phép tính khác để HS thực hành với những phép tính đơn giản) rồi chọn kết tính nhẩm.
quả đúng, nói cho bạn nghe quả táo treo
phép tính ứng với chậu nào. Bài 3: Tính
Lưu ý: Ở bài này, HS lần đầu tiên được tiếp HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ
xúc với dạng bài yêu cầu thực hiện liên tiếp trái sang phải:
hai phép tính, trong đó có cả phép tính cộng 50- 10-30 = 40 - 30= 10
và phép tính trừ, theo thứ tự 67-7 - 20 = 60 - 20 = 40
hiện liên tiếp hai phép tính, nhưng hoặc chỉ - HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả.
có một phép tính cộng hoặc một phép tính HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần
trừ (cũng theo thứ tự lần lượt từ trái qua lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả của phép
phải). Vì vậy, GV cần nhấn mạnh thứ tự tính phía trên là gợi ý cho kết quả của phép
thực hiện phép tính cho HS. tính phía dưới: 2 + 4-3 = 3 20 + 40 - 30 = 30 Bài 4: Tính
Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm HS thực hiện các thao tác:
kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có Quan sát mầu để biết cách thực hiện phép
thể cho phép HS viết kết quả trung gian. Trang65
tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét.
Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti- mét (theo mẫu).
Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
cho biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
C. Hoạt động vận dụng
trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải Bài 5 thích tại sao).
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói HS viết phép tính thích hợp và trả lời: theo cách của các em. Phép tính: 38 - 5 = 33. Củng cố, dặn dò
Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều buồng chuối.
gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. cuộc sống hằng ngày?
Em thích nhất bài nào? Vì sao? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 31 MÔN: TOÁN
BÀI :LUYỆN TẬP CHUNG Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ
giữa phép cộng và phép trừ.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép cộng, phép trừ đê giái
quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học .
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ Trang66
Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu (<, >, =).
Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
HS chia sẻ các tình huống có phép cộng,
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ phép trừ trong thực tế gan với gia đình em
trước lóp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố
bằng chính ngôn ngữ của các em.
bạn” ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100 để
tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học.
HS chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn,
đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói
một tình huống có phép cộng mà mình
B. Hoạt động thực hành, luyện tập quan sát được.
Bài l: Đặt tính rồi tính
Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo HS đặt tính rồi tính ra vở hoặc ra nháp.
cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sẵn các thẻ Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn
ghép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính nghe.
đố bạn khác nêu kết quả và ngược lại. Hoặc HS nhận xét khó khăn, sai lầm (nếu có) khi
cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự đặt tính và tính kết quả các phép tính cộng,
viết phép tính với chú ý là phép tính không trừ các số có hai chữ số nêu trong bài và
nhớ, rồi đố bạn viết kết quả thích hợp. nêu cách khắc phục.
Bài 2: Chọn kết quả đùng
Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong
bài (HS có thê đặt tính ra nháp để tìm kết
quả hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn gian).
Nói cho bạn nghe quả bóng nào tuơng ứng với rổ nào.
Bài 3. HS thực hiện thao tác: Tính nhẩm HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
cộng, trừ các số tròn chục ở vế trái, so sánh cho biết gì, bài toán hỏi gì.
với sô ở vế phải ròi chọn thẻ dâu “>, <, =” HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng phù hợp đặt vào ô ?
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao).
HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 30 + 15 = 45.
Trả lời: Trong phòng có tất cả 45 chiếc
C. Hoạt động vận dụng ghế. Bài 4
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài toán có dùng phép trừ.
D. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều Trang67
gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
Em thích nhất bài nào? Vì sao? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 31 MÔN: TOÁN
BÀI :CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động quan sát, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, HS
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề, NL sử dụng công cụ
và phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp
tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay.
GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động
HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo
nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ Trang68
lịch. Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và
thảo luận về những thông tin đó.
Hoạt động hình thành kiến thức
Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
GV nhận xét và chốt thông tin: “Một tuần lễ
có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày trong
năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”. một tuần lễ”.
Tìm hiểu tờ lịch, cách xem lịch
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
a) HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày HS trả lời câu hỏi: “Một tuần lễ có mấy treo trên bảng.
ngày? Đó là những ngày nào?”.
GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi:
“Hôm nay là thứ mấy?”.
Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ có
HS trả lời, ví dụ: “Hôm nay là thứ hai”. 7 ngày
Gọi vài HS nhắc lại: “Hôm nay là thứ hai”.
GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, giúp
HS nhận biết được tên gọi của ngày trong
tuần lễ ghi trên tờ lịch.
HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, đọc
số chỉ ngày trên tờ lịch, chăng hạn chỉ vào
số 12 trên tờ lịch và nói: “Hôm nay là ngày 12”.
HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch (ghi b) Thực hành xem lịch
tháng), chẳng hạn: “Tháng tư”. HS chỉ vào HS lấy một vài tờ lịch, thực hành đọc các
chữ “Tháng tư” và đọc: “Tháng tư”.
thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe, chẳng
HS chỉ vào tờ lịch nói: “Hôm nay là thứ hai, hạn: Thứ năm, ngày 15 tháng tư. ngày 12 tháng tư”.
c. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Kể tên các ngày trong tuần
HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
Ke tên các ngày trong tuần lễ.
Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là thứ
mấy? Hôm qua là thứ mấy?
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. Bài 2
HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. Bài 3
HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.
+ Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu;
+ Ngày 1 tháng 6 là thứ ba;
GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên + Ngày 19 tháng 8 là thứ năm;
quan đến các ngày trong các tờ lịch trên.
+ Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy.
D. Hoạt động vận dụng Bài 4.
HS thực hiện các thao tác:
(Hôm nay là thứ bảy, ngày 15 tháng năm).
Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức
Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi Trang69
quan đến tình huống trong bức tranh. E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống?
-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 32 MÔN: TOÁN
BÀI :ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN (Tiết 1) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.
Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các
thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
Cơ hội học tập trải nghiêm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại
các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, HS có cơ hội được phát triển NL giao
tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người
khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. II/ CHUẦN BỊ
GV chuẩn bị một đồng hồ giấy có thể quay được kim dài và kim ngắn. Mỗi nhóm HS mang
đến một đồng hồ có kim dài và kim ngắn.
Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Trang70
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
HS quan sát mặt đồng hồ theo nhóm, chia sẻ
hiểu biết về các thông tin trên đồng hồ,
chẳng hạn: kim ngắn, kim dài, mặt đồng hồ
có những số nào, những vạch chia trên mặt đồng hồ ra sao?,...
Đại diện nhóm chia sẻ trước lóp.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
GV giới thiệu mặt đồng hồ
Nhận biết mặt đồng hồ và cách đọc giờ đúng
“Mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim
dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và
quay theo chiều từ số 1 đến số 12 rồi tiếp
GV gắn đồng hồ chỉ giờ đúng lên bảng, tục từ số 12 sang số 1. Kim ngấn chỉ giờ,
hướng dẫn HS đọc giờ đúng trên đồng hồ, kim dài chỉ phút”.
chẳng hạn: “Kim dài chỉ vào số 12, kim
ngắn chỉ đúng vào số 9, ta nói: Đồng hồ chỉ 9 giờ”.
GV gắn một số đồng hồ chỉ giờ đúng khác
lên bảng, HS đọc giờ đúng rồi chia sẻ với bạn.
GV gọi một vài HS trả lời, đặt câu hỏi để
HS giải thích tại sao các em lại đọc được giờ như vậy. Thực hành xem đồng hồ
Lưu ý: Khi quay kim đồng hồ, GV quay Thực hành theo nhóm, phân biệt kim ngắn,
kim dài trên đồng hồ để HS thấy được việc kim dài, quay kim trên mặt đồng hồ của
di chuyển của kim dài kéo theo việc di nhóm, rồi đọc kết quả. chuyển của kim ngắn.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1
HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: Trang71
Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào
em đọc được giờ đúng trên đồng hồ? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 32 MÔN: TOÁN
BÀI :ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN (Tiết 2) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.
Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các
thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
Cơ hội học tập trải nghiêm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại
các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, HS có cơ hội được phát triển NL giao
tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người
khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. II/ CHUẦN BỊ
GV chuẩn bị một đồng hồ giấy có thể quay được kim dài và kim ngắn. Mỗi nhóm HS mang
đến một đồng hồ có kim dài và kim ngắn.
Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2.
HS thực hiện các thao tác sau:
Đọc giờ đúng trên đồng hồ. Trang72
Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng
hồ thích hợp với mỗi tình huống trong
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời tranh. theo cặp
Nói cho bạn nghe kết quả.
Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí.
Nói về hoạt động của bản thân tại thời gian
trên mỗi đồng hồ đó.
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. Bài 3
HS quan sát các bức tranh, thảo luận và đặt
thêm kim ngắn vào đồng hồ để đồng hồ chỉ
thời gian tương ứng với hoạt động trong Kể chuyện theo các bức tranh. tranh.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4.
HS thực hiện các thao tác:
Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh.
HS thêm kim ngắn vào mặt đồng hồ chỉ
thời điểm thích hợp khi bạn Châu đi từ
thành phố về quê và thời điểm về đến nơi.
Nói cho bạn nghe suy nghĩ của em khi xác
định thời gian đi từ thành phổ về quê như vậy.
HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với các
E. Củng cố, dặn dò bạn trong nhóm.
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Điều đó giúp gì cho em trong cuộc sống?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Đe xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì?
Em hãy đoán xem đồng hồ sau chỉ mấy giờ. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang73
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 32 MÔN: TOÁN
BÀI :EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC(Tiết 1) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.
Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; giải quyết bài toán
gắn với tình huống thực tiễn và số đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết
vấn đề toán học, NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện HS có cơ hội phát triển NL hợp
tác, NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ
Đồng hồ giấy có kim giờ, kim phút.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
- GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ HS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn”
trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt ôn tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi
bằng chính ngôn ngừ của các em.
100 đế tìm kết quả của các phép tính trong Trang74 phạm vi 100 đã học.
HS chia sẻ trước lớp: Đại diện một số bàn,
đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói
một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1
HS thực hiện tính nhẩm để tìm kết quả các
GV nên giúp HS nhận biết sự liên hệ giữa phép cộng, trừ nêu trong bài.
các phép tính cho trong bài để thực hiện
tính nhấm một cách hợp lí.
Bài 2Đặt tính rồi tính:
HS đặt tính rồi tính ra vở hoặc ra nháp.
Tính: GV hướng dẫn HS thực hiện mỗi Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn
phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua nghe. phải.
HS nhận xét khó khăn, sai lầm (nếu có) khi
đặt tính và tính kết quả các phép tính cộng,
trừ các số có hai chữ số nêu trong bài và nêu Bài 3 cách khắc phục.
HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ
cá nhân, chẳng hạn: Trong bức tranh này có Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn 9 hình tròn.
nghe bức tranh được tạo thành từ những
hình nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại? (HS
đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi ghi.
kết quả vào vở: Có 7 hình vuông, 9 hình
tròn, 7 hình tam giác, 3 hình chữ nhật) GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang75
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 33 MÔN: TOÁN
BÀI :EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC(Tiết 2) Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.
Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; giải quyết bài toán
gắn với tình huống thực tiễn và số đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết
vấn đề toán học, NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện HS có cơ hội phát triển NL hợp
tác, NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ
Đồng hồ giấy có kim giờ, kim phút.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 4
Lưu ý: HS phân biệt kim phút và kim giờ. HS thực hiện các hoạt động sau:
Để chọn được giờ theo đúng yêu cầu cần Quan sát rồi tìm và nêu ra đồng hồ chỉ đúng
giữ nguyên kim phút ở vị trí số 12. 3 giờ.
Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng HS thực hiện các thao tác sau:
hồ chỉ đúng 2 giờ; 11 giờ.
+ Đọc tình huống “Tuần lễ văn hoá đọc”;
HS thực hiện các thao tác sau:
“Khai mạc ngày 21 tháng tư”; “Kết thúc vào
+ Đọc tình huống “Ngày sách Việt Nam". thứ mấy?”.
+ Xem tờ lịch, đối chiếu với số chỉ ngày, + Suy luận: 1 tuần lễ có 7 ngày; từ thứ tư Trang76
nhìn vào dòng chữ chí tháng, sau đó đọc này đến thứ ba tuần sau là tròn 7 + Trả
thứ rồi trả lời câu hỏi.
lời câu hỏi: Nếu khai mạc ngày 21 tháng tư
(thứ tư) thì kết thúc vào ngày thứ ba tuần sau.
Chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra và nói kết quả. Bài 5
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
theo cách của các em, lưu ý HS tính ra cho biết gì, bài toán hỏi gì.
nháp rồi kiểm tra kết quả.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trù
để tìm câu trả lời cho bài toán
đặt ra, giải thích tại sao).
HS viết phép tính thích họp và trả lời: Phép tính: 85 - 35 = 50.
Trả lời: Thanh gỗ còn lại dài 50 cm.
HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu
C. Hoạt động vận dụng trả lời. Bài 6
Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe
chiều cao của các con vật trong bức tranh. bức tranh vẽ gì.
HS nhận xét các câu trả lời của bạn.
HS chọn con vật cao nhất và lí giải theo cách
suy nghĩ của cả nhân mình. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? Trang77 GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 33 MÔN: TOÁN
BÀI :EM VUI HỌC TOÁN Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Đọc và vận động theo nhịp bài thơ, thông qua đó củng cố kĩ năng xem đồng hồ và hiểu
được ý nghĩa của thời gian. Trải nghiệm các động tác tạo hình đồng hồ chỉ giờ đúng.
Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.
Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi máy bay và đo
khoảng cách bằng bước chân.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động trải nghiệm: đọc thơ, vận động theo nhịp, tạo hình đồng hồ bàng
động tác cơ thể, lắp ghép tạo hình mới bằng các hình đã học, đo đạc trong thực tế và giải
quyết các vấn đề phát sinh, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giải
quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
Thông qua các hoạt động thuyết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm, HS có cơ hội
được phát triển NL giao tiếp toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua hoạt động nhóm, HS có cơ hội phát triển NL hợp tác. II/ CHUẨN BỊ
Một số mặt đồng hồ vẽ trên giấy to, hoặc trên máy chiếu, hoặc đồng hồ thật.
Mỗi nhóm có đủ đĩa giấy, các số, kim đồng hồ, kéo, băng dính hai mặt, bút màu để làm
đồng hồ bằng đĩa giấy.
Các hình bằng giấy màu để ghép như bài 3.
Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy (nửa tờ A4) để gấp máy bay, bút màu để trang trí máy bay.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1
Đọc bài thơ và vận động theo nhịp
HS đọc bài thơ và vận động theo nhịp.
HS thực hiện theo hướng dẫn GV:
HS nói cho bạn nghe qua bài thơ em biết Chẳng hạn: thêm điều gì.
+ Bài thơ nhắc chúng mình nhớ kim ngắn
chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
+ Bài thơ còn nhắc chúng mình: Thời gian
trôi nhanh nên em phải chăm chỉ học.
GV khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng
chính ngôn ngữ của các em. Nhấn mạnh:
kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút và gợi Trang78
cho HS về quý trọng thời gian. Nhắc HS về
nhà đọc bài thơ cho người thân nghe.
Chơi trò chơi vận động theo kim đồng hồ
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tạo hình theo kim đồng hồ.
GV làm mẫu (có thể gọi 1 HS lên bảng làm theo mẫu).
GV và HS cùng làm: Chơi cả lớp: GV nêu HS thực hiện trong nhóm.
hiệu lệnh HS thực hiện.
Lưu ý: Sau khi chơi, GV có thể hỏi HS chơi
có thích không? Có khó không? Khó thế nào?
Hoạt động 2. Thiết kế đồng hồ bằng đĩa Mỗi nhóm làm đồng hồ của nhóm mình; giấy
trang trí đồng hồ bằng bút màu; trình bày sản phẩm.
GV hướng dẫn HS làm đồng hồ bằng đĩa Khuyến khích HS sáng tạo trong các hoạt giấy. động:
+ Trang trí đồng hồ cho đẹp.
+ Trình bày, giới thiệu về sản phẩm đồng hồ của nhóm.
Tổ chức các nhóm đi xung quanh lớp quan
Hoạt động 3. Lắp ghép, tạo hình
sát và bình chọn sản phẩm của nhóm bạn. Hoạt động theo nhóm
HS ghép các hình như trong SGK hoặc
ghép hình theo ý thích và giới thiệu về hình mới ghép.
HS nói cho bạn nghe hình vừa ghép được
là hình gì, hình đó được tạo bởi các hình nào.
Hoạt động 4. Trò chơi: “Phi máy bay”
- GV hướng dần HS gấp máy bay theo từng Gấp máy bay thao tác: Hoạt động theo nhóm
Lưu ý: GV có thể hướng dần gấp máy bay HS dùng bút màu trang trí máy bay, đặt
theo cách khác đơn giản hơn.
tên cho máy bay của mình (có the viết tên
GV hướng dẫn các nhóm HS phi máy bay của em hoặc tên khác).
ngoài sân trường (hướng dẫn 1 nhóm làm b) Thi máy bay nào bay xa hơn mẫu)
E. Củng cố, dặn dò
HS nói cảm xúc sau giờ học.
HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.
HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. GIÁO VIÊN Trang79 Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 33 MÔN: TOÁN
BÀI :ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: đếm số lượng, nêu số tương ứng. so sánh số lượng sử dụng các kí
hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lặp luận toán học, NL giao tiếp toán học.
Thông qua việc đặt câu hỏi và trả lời liên quan đến các kiến thức toán học gắn với vấn đề
thực tiễn cuộc sống, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học. II/ CHUẨN BỊ
Các thẻ số từ 0 đến 10, các thẻ chữ từ “không” đến “mười”, các thẻ hình như trong SGK trang 158.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1. Chơi trò chơi “Ghép thẻ”
GV có thể cho HS xếp các thẻ số theo thứ Mỗi nhóm HS nhận được các bộ thẻ như
tự từ bé đến lớn, đặt ra các yêu cầu cho HS SGK.
thao tác, chẳng hạn: Bắt đầu từ 6 đếm thêm HS chọn ra các bộ thẻ biểu diễn cùng số
3; chọn ra những số bé hơn 6, chọn ra lượng, đọc các số.
những số lớn hơn 8, ...
Hoạt động thực hành, luyện tập Trang80 Bài 2
Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử
dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.
Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. Bài 3
Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra HS lấy các thẻ số 3, 9, 6, 7. Đố bạn chọn ra
4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp
thực hiện tương tự như trên.
các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 4
- HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong
- HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong các ô rồi đọc các số đó.
các ô rồi đọc các số đó.
- HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc
- HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.
ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.
D. Hoạt động vận dụng Bài 5
HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức
tranh vẽ gì. Em đã nhìn thấy những đồ vật
HS có thể đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số nào trong tranh, chúng dùng để làm gì?
lượng liên quan số lượng các đồ vật trong HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng các đồ tranh.
vật, sự vật trong bức tranh. HS đếm và nói
số lượng, chẳng hạn: Có 3 cái búa, có 2 cái cưa, có 5 cái kìm,...
E. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?
Đe có thế làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì? GIÁO VIÊN Trang81 Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 34 MÔN: TOÁN
BÀI :ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1O Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Ôn tập tông hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiêm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua luyện tập thực hành tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội
được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế
và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao
tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. II/ CHUẨN BỊ
Các the số và phép tính để HS thực hành tính nhẩm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
HS chơi trò chơi "Truyền điện”, “Đố bạn”
ôn tập tính cộng hoặc trừ nhâm trong phạm
vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
GV hướng đẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ HS chia sẻ trước lớp Đại diện một số bàn,
trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói
bằng chính ngôn ngữ của các em.
một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1
HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng
HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b): hoặc irừ nêu trong bài rồi ghi phép tính vào
Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt từ vở. trái qua phải
Đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và
nói cho nhau về kết quà các phép tính tương ứng. Bài 2 Bài 2
Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và
nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ;
Thảo luận với bạn, lí giải bang ngôn ngữ cá
nhàn; Chia sẻ trước lớp. Bài 3 Bài 3 Trang82
Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và nêu
phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ; Thào
luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngừ cá nhân; Chia sé trước lóp. Bài 4
HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo Cá nhân HS quan sát tranh ở câu a), nhận
câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề nêu biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa
lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm
chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10;
Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi 10 - 4 6; ...
sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi sao. Thành
lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10; 10- 7 = 3; 10-3 = 7.
GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến
khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
C. Hoạt động vận dụng
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán Bài 5
cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra rồi kiểm tra kết quả.
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải
thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ thích tại sao). trong phạm vi 10.
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 7-2 = 5.
Trả lời: Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở. - HS kiểm tra. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang83
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 34 MÔN: TOÁN
BÀI :ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Ôn tập tông hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: đểm số lượng, nêu số tương ứng, sử dụng các dấu (>, <, =) để so
sánh hai số, ước lượng số lượng đồ vật H.S có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề
toán học, NL tư duy và lập luận toán học. II/ CHUẨN BỊ
Một số thẻ số (như bài 2 trang 162 SGK, bài 3 trang 163 SGK).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động GV tổ chức cho
HS chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:
- Một HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một
thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên
quan đến ngươi viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem.
- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và
đặt câu hỏi để biết những số bạn viết ra có
bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã
được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1:
HS quan sát tranh đếm số lượng mỗi loại HS quan sát tranh đếm số lượng mỗi loại
quả rồi đọc kết quả cho bạn nghe.
quả rồi đọc kết quả cho bạn nghe.
HS nhận xét cách đếm của bạn và chia sẻ HS nhận xét cách đếm của bạn và chia sẻ cách đếm khác nếu có. cách đếm khác nếu có. Bài 2
a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra
một thẻ số bất kì, rồi đọc mỗi số đó.
b)HS thực hiện tìm sô thích họp trong ô ?
rồi ghi kết quả vào vở: Trang84
25 gồm 2 chục và 5 đơn vị, ta viết 25 = 20 + 5;
64 gồm 6 chục và 4 đơn vị, ta viết 64 = 60 + 4;
80 gồm 8 chục và 0 đơn vị, ta viết 80 = 80 + 0.
HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau, nói kết quả. Bài 3
Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử
GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào sánh của các em. vở.
Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia Bài 4 sẻ với bạn cách làm.
HS quan sát các số 67, 49, 85, 38 để tìm số
bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các số trên
theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực
hiện tương tự như trên.
C. Hoạt động vận dụng Bài 5
GV nhận xét: Trong cuộc sống không phải
lúc nào người ta cũng đếm chính xác được HS quan sát hình và dự đoán trong hình có
mọi thứ mà dùng nhiều kĩ năng ước lượng. bao nhiêu chiếc cốc. Sau đó, đếm để kiểm
Em đã bao giờ ước lượng số tra lại dự đoán của mình. lượng chưa?
Kể cho bạn nghe những tình huống em thấy
D. Củng cố, dặn dò
người ta dùng ước lượng trong cuộc sống.
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính
xác hai số em nhấn bạn điều gi? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang85
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 34 MÔN: TOÁN
BÀI :ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sình
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đon giản, biết vận dụng phép cộng, phép trừ đê
giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS
có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ
Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
HS chơi trò chơi “Đố bạn” để ôn tập các
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm
trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt vi 100 đã học.
bằng chính ngôn ngữ của các em.
HS chia sẻ trước lóp: Đại diện một số bàn,
đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói
một tình huống có phép cộng, phép trừ mà
B. Hoạt động thực hành, luyện tập mình quan sát được. Bài 1
HS nêu lại cách thực hiện phép tính mỗi HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng,
dạng có trong bài 1. Đặc biệt, ở câu b): Ta trừ nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra nháp
cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt trừ trái để tìm kết quả hoặc tính theo cách riêng qua phải. nhanh hơn của mình).
Đổi chéo vở, kiểm tra bài và cùng nhau chừa lỗi sai nếu có. Bài 2
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và HS đặt tính vào vở hoặc bảng con rồi tính. tính cho HS.
Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn
HS nhắc lại cách đặt tính thẳng cột và tính nghe.
từ phải sang trái, những lưu ý khi thực hiện tính từng dạng bài. Bài 3
HS thảo luận tìm lỗi sai trong mỗi phép tính,
GV hỏi HS: Để tránh những lồi sai trong cùng nhau sửa lại cho đúng
tính toán chúng ta phải làm gì? Đe kiểm tra Liên hệ bản thân trong quá trình tính toán có
lại kết quả phép tính em làm như thế nào?
gặp những lỗi sai kể trên không. Còn những lỗi sai nào nữa? Trang86 Bài 4
- Liên hệ, nhắc bạn sắp xếp đồ dùng gọn HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ tìm số bị vết
gàng để tránh xãy ra nhừm i đáng tiếc. mực che đi.
- HS chia sẻ với bạn cách suy nghĩ để tìm số
bị che khuất. Ghi lại kết quả.
C. Hoạt động vận dụng Bài 5
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
HS viết phép tính thích họp và trả lời:
cho biết gì, bài toán hỏi gi. Phép tính: 32 + 47 = 79.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
Trả lời: Cả hai anh chị bẻ được 79 bắp ngô. bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
HS kiểm tra lại phép tính và kết quả.
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
Em thích nhất bài nào? Vì sao? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 35 MÔN: TOÁN
BÀI :ÔN TẬP VÊ THỜI GIAN Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng xem lịch, xem đồng hồ chỉ giờ đúng, nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem lịch, xem đồng
ho vào các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, HS có cơ hội được phát triẻn NL giao Trang87
tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán;
kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sằn sàng hợp tác, giao tiếp với người
khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ
Mặt đồng hồ có thể quay được kim dài và kim ngắn.
Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
Chơi trò chơi “Đố bạn”.
HS quay kim đồng hồ và đố bạn đọc giờ.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1
HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm
GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào bàn: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
em đọc được giờ trên đồng hồ?
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. Bài 2.
HS thực hiện các thao tác sau:
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời Đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ. theo cặp:
Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng
+ Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời hồ thích họp với mỗi tranh vẽ. gian cho hợp lí.
Nói cho bạn nghe kết quả.
+ Nổi về hoạt động của bản thân tại thời
điểm trên mỗi đồng hồ đó.
Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. Bài 3
HS quan sát tranh, quay kim ngắn trên mặt
Nếu có thời gian, HS có thể nêu tình huống đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương
đố bạn quay kim đồng hồ chỉ giờ tương ứng với hoạt động trong tranh, chẳng hạn:
ứng, chẳng hạn: Buổi tối, tớ đi ngủ lúc 9 Buổi chiều, Mai giúp mẹ nấu cơm lúc 6 giờ giờ.
nên quay kim ngắn chỉ số 6.
Chia sẻ với bạn: Buổi chiều, em thường làm gì lúc 6 giờ? Bài 4
HS chỉ vào từng tờ lịch đọc cho bạn nghe. Trang88
HS chỉ vào từng tờ lịch đọc cho bạn nghe.
HS quan sát các tờ lịch trong bài, đặt câu
HS quan sát các tờ lịch trong bài, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp
hỏi và trả lời theo cặp:
+ Ngày 19 tháng 5 là thứ tư;
+ Ngày 10 tháng 10 là chủ nhật.
Nói với bạn về những sự kiện em biết gắn
với những ngày nói trên.
C. Hoạt động vận dụng
Nếu không có lịch và không có đồng hồ thì
cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao?
HS có thể liên hệ với bản thân và trả lời
Ngày xưa khi chưa có lịch và đồng hồ, một trong những câu hỏi
người ta làm gì để nhận biết thời gian?
D. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì? Điều đó giúp ích gì trong cuộc sống?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 35 MÔN: TOÁN BÀI :ÔN TẬP Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
Củng cô kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải
quyết vấn đề thực tế.
Củng cô kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối
lập phương, khối hộp chữ nhật. Trang89
Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét đê đo độ dài.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: đọc, viết các số trong phạm vi 100; giải quyết bài toán găn
với tình huông thực tiên và đo độ dài, HS có cơ hội được phát triên NL giải quyêt vân đê
toán học, NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội
phát triển NL họp tác, NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ
Phiếu học tập. Mặt đồng hồ có thể quay được kim ngắn, kim dài.
Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Hoạt động khởi động
HS nêu yêu cầu và mời bạn đếm theo yêu Chơi trò chơi “Đố bạn” cầu, Bài 1
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
HS quan sát đoàn tàu, tìm số còn thiếu. Bài 1
Đọc các số và ghi vào phiếu học tập các số
còn thiếu trên các toa tàu.
Nêu số lớn nhất, số bé nhất trong các số trên. Bài 2 Bài 2
Cá nhân HS làm bài: Tìm kết quả các phép
cộng, trừ nêu trong bài. Đổi chéo vở, kiếm
tra bài và cùng nhau chữa lỗi sai nếu có.
HS đặt tính rồi tính. Đổi vở kiểm tra chéo,
nói cách làm cho bạn nghe. Bài 3 Bài 3
Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn
HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ nghe bức tranh được ghép thành từ những
cá nhân, chẳng hạn: Để lắp ghép được ô tô loại hình nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại? Trang90
cần có 2 hình tròn, 2 hình chữ nhật, 2 hình (HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi tam giác và 1 hình vuông. ghi kết quả vào vở GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
KẾ HOẠCH BÀI DẠYTuần 35 MÔN: TOÁN BÀI :ÔN TẬP Ngày: - - 2021
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng có kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
Củng cô kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải
quyết vấn đề thực tế.
- Củng cô kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật,
khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét đê đo độ dài.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Trang91
Thông qua các hoạt động: đọc, viết các số trong phạm vi 100; giải quyết bài toán găn
với tình huông thực tiên và đo độ dài, HS có cơ hội được phát triên NL giải quyêt vân đê
toán học, NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm đặt câu hỏi phản biện, HS có cơ hội
phát triển NL họp tác, NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ
Phiếu học tập. Mặt đồng hồ có thể quay được kim ngắn, kim dài.
Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 4
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán
theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp cho biết gì, bài toán hỏi gì. rồi kiểm tra kết quả.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng
bàn về cách trả lời câu hòi bài toán đặt ra
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép
trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 30 + 35 = 65.
Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 65 bức ảnh. Phép tính: 65 – 13 = 52.
Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 52 bức ảnh màu.
HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu
C. Hoạt động vận dụng trả lời. Bài 5
HS quan sát tranh, nêu độ dài của mỗi vật. Trang92
Khuyến khích HS tìm một bài toán thực tế HS quan sát mỗi đồng hồ, đọc giờ đúng trên
liên quan đến độ dài hoặc liên quan đến thời mỗi đồng hồ. gian.
HS quay kim đồng hồ chỉ giờ đúng theo yêu
cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: 3 giờ, 12 giờ. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm Trang93